Giải Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Kết nối tri thức

Giải Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Kết nối tri thức vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii S 10 Bài 1: Hin thc lch s và nhn thc lch s
KNTT
M đầu trang 6 SGK S 10 KNTT
Cu Long Biên bc qua sông Hng Nội được xây dng trong thi gian t năm
1898 đến năm 1902. Trong suốt hơn một thế k qua, cây cầu này đã “chứng kiến”
nhiu s kin, quá trình lch s quan trng ca Th đô và đất nưc. Cây cu chính
mt hin vt lch s. Vic khai thác thông tin t nhng hin vật nvậy vai trò
như thế nào trong nghiên cu lch s?
Li gii
- Các hin vật như vy cung cp nhng thông tin khách quan v nhng gì đã diễn ra
trong quá kh. Thông qua vic nghiên cu các hin vật đó, chúng ta có th phn nào
trình bày, tái hin li hin thc lch s.
1.Lch s là gì?
Câu hi 1 trang 9 SGK S 10 KNTT: Em hiu câu nói ca Ét-ut Ha-lét Ca trong
Tư liệu 1 (tr.7) như thế nào?
Li gii
- Câu nói ca Ét-ut Ha-lét Ca gi cho em suy nghĩ đến vic:
+ Gia hin thc lch s nhn thc lch s luôn khoảng cách, do đó, các nhà
s hc luôn phải “tương tác” vi s tht lch s để không ngng khám phá, tái hin
li hin thc lch s.
+ Vic phám phá, tìm hiu v s tht lch s li ph thuc vào các yếu t như: nhu
cu nhn thc của con người trong hi hiện đại; phương pháp tiếp cận; năng lực
nhn thc s phong phú ca ngun s liu. Chính bi vy, vic m hiu lch s
chính là cách con ngưi “đi thoại”, trò chuyện vi quá kh.
Câu hi 2 trang 9 SGK S 10 KNTT: Dựa vào liệu 2 (tr.7) hãy cho biết hình
nh nào th hin hin thc lch s, hình nh nào th hin nhn thc lch s?
Li gii
- Hình 2 và hình 3 là hin thc lch s
- Hình 4 (tác phm: chuyn n thn ca Tô Hoài) là nhn thc lch s.
Câu hi 3 trang 9 SGK S 10 KNTT: Khai thác liệu 3 (tr.8) em hãy ch ra
điểm ging khác nhau trong ni dung hai tâm bia. Theo em sao s khác
nhau đó?
Li gii
* Điểm ging và khác nhau gia 2 tm bia:
- Ging nhau: ni dung trên c 2 tm bia đu đề cập đến s kin:
+ Ngày 27/4/1521, Ma-gien-lăng đoàn thủy th Tây Ban Nha đổ b lên đảo
-bu ca Phi-lip-pin và xung đột với người dân đó.
+ Trong cuc đụng đ vi người dân đảo Xê-bu, Ma-gien-lăng đã chết.
- Khác nhau:
+ Ni dung trong tm bia hình 5: phn ánh v cuc kháng chiến chống xâm lược
của người dân đảo -bu dưới s lãnh đạo ca v th lĩnh mang tên La-pu-la-pu.
Kết qu ca cuộc đấu tranh là: người dân đảo Xê-bu đã đẩy lui đưc cuộc đổ b ca
quân xâm lược Tây Ban Nha La-pu-la-pu được vinh danh ngưi anh hùng dân
tc Phi-lip-pin đầu tiên đánh đuổi quân xâm lược châu Âu.
+ Ni dung trong tm bia hình 6: phn ánh v s kiện đoàn thám him ca
Ma-gien-lăng đ b lên đảo Xe-bu ch mt cuộc xung đột gia thành viên ca
đoàn thám hiểm với người dân địa phương. Đim nhn tm bia này mun ghi
nhận là: đoàn thám hiểm ca Ma-gien-lăng đã thực hin chuyến đi vòng quay Trái
Đất bằng đường bin.
* Nguyên nhân: Tùy thuc vào: mục đích, thái độ, quan điểm… của người tìm hiu,
nghiên cu lch s mà chúng ta có nhng nhn thc lch s khác nhau.
2.S hc
Câu hi 1 trang 10 SGK S 10 KNTT: Nêu khái nim S hc
Li gii
- Khái nim: S hc là khoa hc nghiên cu v quá kh của loài người.
Câu hi 2 trang 10 SGK S 10 KNTT: Trình bày v đối ng nghiên cu, chc
năng, nhiệm v ca S hc. Nêu ví d c th.
Li gii
* Đối tưng, chức năng, nhiệm v ca s hc:
- Đối tượng nghiên cu ca s hc:toàn b quá kh của loài người. Đó thể là:
quá kh ca mt nhân, mt nhóm, cng đồng người hay quá kh ca mt quc
gia, khu vc hoc toàn th nhân loi.
- Chc năng ca s hc:
+ Chức năng khoa hoc (nhận thc) gm: khôi phc các s kin lch s đã diễn ra
trong quá kh; rút ra bn cht ca các quá trình lch s để phát hin ra quy lut vn
động và phát trin ca lch s.
+ Chc năng hội (giáo dc) gm: giáo dục tưởng, tình cảm, đạo đức; rút ta bài
hc kinh nghim cho cuc sng hin ti.
- Nhim v ca s hc:
+ Nhim v nhn thc là: cung cp nhng tri thc khoa học, giúp con ngưi tìm
hiu, khám phá hin thc lch s mt cách khách quan, khoa hc, chân thc.
+ Nhim v giáo dc là: góp phn truyn nhng giá tr truyn thng tốt đẹp
trong lch s cho thế h sau; góp phn giáo dục đạo đức, tinh thn dân tc, tình yêu
quê hương, đất nưc, bi dưỡng lòng khoan dung, nhân ái…
+ Nhim v d báo : thông qua vic tng kết thc tin, rút ra các bài hc kinh
nghim; góp phn d báo tương lai ca đt nưc, nhân loi…
* Ví d c th:
- Đối tưng ca s hc là: quá kh lch s ca dân tc Vit Nam
- Chc năng ca s hc khi nghiên cu v lch s Vit Nam:
+ Khôi phc các s kiện đã diễn ra trong qkh ca dân tc Vit Nam t thi
nguyên thủy cho đến hin nay
+ Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, dân tc; rút ra nhng bài hc kinh nghim
t quá kh lch s ca dân tc Việt Nam đ phc v cho cuc sng hin ti.
- Nhim v ca s hc khi nghiên cu v lch s Vit Nam:
+ Cung cp nhng tri thc khoa hc v giúp con ngưi khám phá lch s Vit Nam
mt cách khách quan, chân thc.
+ Góp phn giáo dục đạo đức, tinh thn n tộc, tình yêu quê hương, đất nước, bi
dưỡng lòng khoan dung, nhân ái… đng thi, góp phn truyn nhng giá tr
truyn thng tt đp ca nhân dân Vit Nam trong lch s cho thế h sau.
+ Rút ra các bài hc kinh nghim t quá kh ca dân tc Vit Nam d báo s
phát triển trong tương lai của đt nưc Vit Nam.
Câu hi 1 trang 11 SGK S 10 KNTT: u chuyn Thôi Tr giết vua được lưu
truyền để tôn vinh đc tính nào ca nhà s hc?
Li gii
- Câu chuyn Thôi Tr giết vua được lưu truyền để tôn vinh đức tính trung thc,
khách quan ca nhà s hc.
Câu hi 2 trang 11 SGK S 10 KNTT: Khai thác Tư liệu 4 (4.1, 4.2) giúp em biết
được điu gì trong khi nghiên cu lch s?
Li gii
- Câu truyn Thôi Tr giết vua (tư liệu 4.1) cho em biết v: bản lĩnh của người chép
s: thà chết để bo v nguyên tc trung thc, khách quan; kiên quyết tôn trng s
tht lch s, nói s tht lch s, không xuyên tc s tht cho b đe doạ thế
nào,…
- Quan điểm ca Giô-han Mác-tin Cla-đen-ni-ớt (tư liệu 4.2) cho em biết:
luôn luôn mong mun đảm bo khách quan trung thc tuyệt đối, nhưng nhà sử
học cũng vn luôn phi chịu tác động t nhng yếu t khác nhau. Cho nên, s
“khách quan”, “trung thực” của nhà s vn mang tính ch quan nhất định. Tuy
nhiên, b chi phi bi các yếu t ch quan thì các nhà s hc tuyệt đối không
được c tình che giu hoc xuyên tc s tht lch s vì mục đích nào đó.
Câu hi 3 trang 11 SGK S 10 KNTT: Phân tích ý nghĩa ca mt s nguyên tc
cơ bản ca S hc.
Li gii
- Nguyên tc khách quan: s mnh ca s hc là tái hin li hin thc lch sử, đưa ra
nhn thức đầy đủ nht v quá kh của con người da trên những thông tin đáng tin
cậy. Do đó, khách quan là nguyên tắc quan trng nht ca s hc.
- Nguyên tc trung thc: nhà s hc có nhim v tôn trng s tht lch stái hin
nó mt cách chân thc da trên nhng s liệu đáng tin cậy, không xuyên tc s tht
lch s.
- Nguyên tc nhân văn và tiến b:
+ Mục đích của S học giúp con người hiu rõ v quá kh, rút ra nhng quy lut,
bài hc hu ích cho cuc sng.
+ S hc va phi phn ánh s tht trong qkhứ, nhưng không kích đng hn thù,
xung đột hoc kì th, phân biệt đối x,... S hc phi góp phn bo v hoà bình, xây
dng xã hội văn minh, tiến b, nhân ái.
Câu hi trang 12 SGK S 10 KNTT: Hãy nêu mt s phương pháp cơ bản ca S
hc
Li gii
- Phương pháp lịch s:
+ Là phương pháp nghiên cu s vt, hiện tượng theo các giai đoạn phát trin c th
ca nó (hình thành, phát trin và tiêu vong).
+ Phương pháp này đòi hỏi khi xem xét, t, khôi phc s kin, nhân vt lch s
phi đt trong bi cnh lch s c th, nhm tránh suy din, hiện đại hoá lch s.
- Phương pháp Lo-gic: là phương pháp nghiên cứu mi liên h bin chng bên trong
ca các s vt, hiện tượng (mi liên h nguyên nhân - kết qu, chung - riêng, bn
cht - hiện ng,...), t đó thể nhn thc được bn cht, quy lut hay khuynh
hướng phát trin ca s vt, hiện tượng đó.
- Phương pháp lịch đại và đồng đại:
+ Lịch đại: là tìm hiu mi liên h gia các nhân vt, s kin lch s,... theo trình t
thi gian trưc - sau, quá kh - hin ti (mi liên h dc).
+ Đồng đại là tìm hiu mi liên h gia các s kin, nhân vt, quá trình lch s din
ra trong cùng mt thi gian (mi liên h ngang).
- Phương pháp liên ngành: Đ tìm hiu c th, sâu sắc các lĩnh vực c th của đời
sống con người hội loài người trong quá kh, nhà s hc cn phi vn dng
phương pháp, thuật nghiên cu ca nhiu ngành khoa hc khác (khoa hc hi
và nhân văn, khoa hc t nhiên và công ngh)
Câu hi 1 trang 14 SGK S 10 KNTT: K tên mt s loi hình s liu. Ly mt ví
d cho mi loi hình s liệu đó.
Li gii
- Căn cứ vào hình thc, s liệu được phân chia thành 5 loi hình là:
+ S liu hin vt. Ví d: Trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng Đào Thịnh, Thành nhà
Hồ…
+ S liu truyn ming. d: truyn thuyết Sơn Tinh Thy Tinh; s tích bánh
chưng, bánh giầy; truyn thuyết An Dương Vương và Mỵ Chây Trng Thy…
+ S liu ch viết. Ví d: Đi vit s kí toàn thư; Lời kêu gi toàn quc kháng chiến
chng thực dân Pháp xâm lược…
+ S liu hình nh. d: nh chụp xe tăng ca Quân Gii phóng min Nam tiến
vào Dinh Độc Lp (ngày 30/4/1945); nh ch c quyết chiến quyết thng ca
quân đội nhân dân Vit Nam tung bay trên nóc hm của tướng Đờ-cát-xtơ-ri trong
chiến dịch Điện Biên Phủ…
+ S liệu đa phương tin. d: video Ch tch H Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc
lập, khai sinh ra nước Vit Nam Dân ch Cộng hòa (ngày 2/9/1945)…
- Căn cứ vào tính cht, s liu phân chia thành 2 loi hình, là:
+ S liu trc tiếp (còn gi là: s liu gc, s liệu cấp). d: châu bn triu
Nguyễn; mũi tên đng C Loa…
+ S liu gián tiếp (còn gi là: s liu th cp, s liu phái sinh). d: sách Lch
s Vit Nam t ngun gc đến thế k XIX ca tác gi Đào Duy Anh…
Câu hi 2 trang 14 SGK S 10 KNTT: Đóng vai một nhà s hc, em hãy khai
thác phân tích nhng thông tin s liu trong các hình 10 - 12 (tr.13) thông qua
vic vn dng mt s phương pháp cơ bản ca S hc.
Li gii
- Khai thác phân tích thông tin trong s liệu: đề gn trên ngói úp nóc trang trí
hình rng Hoàng thành Thăng Long (hình 10):
+ Cht liu ca hin vt: gm nung
+ Hin vật được gắn lên các viên ngói dùng để lp mái những cung điện ti Hoàng
thành Thăng Long
+ Hình tượng trang trí: lá đề, rng
+ Ý nghĩa của các hoa văn trang trí: hình tượng đề biểu trưng cho sự giác ng
Pht giáo (vì theo s tích ca Phật giáo, Đức Phật đã thành đạo dưới gc cây b đề);
hình tượng rồng tượng trưng cho quyền lc ca hoàng gia
- Khai thác và phân tích thông tin trong s liệu: Tuyên ngôn Độc lp (hình 11) :
+ Người son tho: Ch tch H Chí Minh
+ Thi gian công b: ngày 2/9/1945
+ Nội dung: nêu lên sở pháp sở thc tin cho nền độc lp ca nhân dân
Vit Nam; t cáo ti ách ca thc dân Pháp trong quá trình cai tr Vit Nam
khẳng định quyết tâm bo v nền độc lp ca nhân dân Vit Nam.
- Khai thác và phân tích thông tin trong s liu: mt t tin ca Vit Nam (hình 12):
+ Cht liu: giy
+ Tên nước: Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
+ Mnh giá (giá tr tiền): 10.000 đng.
+ Hình nh in trên t tin: chân dung ch tch H Chí Minh
Luyn tp và vn dng trang 14 SGK S 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 14 SGK S 10 KNTT: Lch s gì? Phân bit hin thc lch
s và nhn thc lch s thông qua ví d c th.
Li gii
* Khái nim: Lch s toàn b những đã diễn ra trong quá kh. Lch s loài
người là toàn b nhng hoạt động của con người t khi xut hiện đến ngày nay, bao
gm c lch s quá trình tương tác của con ngưi vi t nhiên quá trình con
người tương tác với nhau.
* Phân bit hin thc lch s và nhn thc lch s qua ví d c th:
- Hin thc lch s: Đầu tháng 8-1945, M ném hai qu bom nguyên t xung thành
ph Hi--si-ma và Na-ga-sa-ki ca Nht Bn.
- Nhn thc lch s:
+ Nhn thc 1: M ném bom nguyên t xung Nht Bn làm cho Chiến tranh thế
gii th hai chm dt sớm hơn nhiều tháng, hn chế thit hi sinh mng cho các bên
tham chiến.
+ Nhn thc 2: M không cn thiết phi ném bom nguyên tử. Đó tội ác chiến
tranh, là hành vi tàn bo chng lại loài người.
Luyn tp 2 trang 14 SGK S 10 KNTT: Làm thế nào để tái hiện đưc mt s
kin lch s?
Li gii
- Để tái hiện được mt s kin lch sử, người nghiên cu phi da vào các ngun s
liu.
Vn dng 1 trang 14 SGK S 10 KNTT: Sưu tầm mt s liệu có liên quan đến
quá kh của gia đình/ quê hương em viết đoạn văn ngắn gii thiu v những
liệu đó. Thông qua những liệu đó, em biết được điều v gia đình/ quê hương
em trong quá kh? Cho biết cm nhn/ cm xúc ca em khi biết được những điều
này.
Li gii
(*) Gii thiu v: ngun gc h Cao Trn Giao Tiến, huyn Giao Thy, tnh
Nam Đnh
- H Cao Trn Giao Tiến, huyn Giao Thy, tỉnh Nam Định, do Thái t Trn
Bong, t là: Ý, t làng Bến Mía, Thnh M, huyện Lôi Dương, tỉnh Thanh
Hóa (nay thôn T Tr, Th Diên, huyn Th Xuân, tnh Thanh Hóa) ra ng
Hoành Nha (nay là xã Giao Tiến), khai cơ, lp nghiệp, đổi t h Trn sang h Cao.
- Để các thế h hu du ca dòng h Cao Trn sau này biết v ci ngun ca nh,
các thế h tin bi ca dòng h đều t chc biên tp Gia ph để truyn lại cho đời
sau.
+ Bn Gia ph đầu tiên ca h Cao Trn Giao Tiến được viết bng ch Hán, ghi
chép t đời th Nht đến đời thm.
+ Năm 1993, dòng h t chc dch t bn ch Hán ra ch Quc ng và biên tp tiếp
đến đời th 13, được hoàn thành vào năm Đinh Sửu (1997).
- T những năm 60 của thế k XX, cho đến nay đã nhiều ln h Cao t chc o
kho cu vùng Thanh Hoá, nơi gốc ca Thái t ra đi như được ghi trong Gia ph,
để tìm hiu thêm v ngun gc và thân thế s nghip ca Thái tổ, nhưng chưa
kết qu. Do vy nguyên nhân vic Thái t đổi t h Trn sang h Cao và chuyển cư
t châu Ái ra ấp Hòe Nha hàng trăm năm sau vẫn còn là điều bí n.
- May mắn thay, năm 1999, ngu nhiên mt thành viên trong h Cao Trn Thng
đã đọc được cuốn “Tân phả H Trn Ngh Tĩnh” ở thành ph Nam Đnh v báo cáo
vi các bc cao niên trong h. Qua nghiên cu, thy trong gia ph h Trn Ngh
Tĩnh th T Cô Trn Quế Hoa Nương, trùng với ngôi th ca h Cao Giao
Tiến, đồng thời cũng một s ngôi bậc tương đồng vi các ngôi bc T Ý
đưa từ quê cu ra nơi đt mi th phng, nên Hội đồng gia tc h Cao quyết định
c phái đoàn đi vào Nghệ An đ kho cu thc tế xem có mi liên h nào chăng?
- Qua nhiu ln kho cu ti Ngh An Nam Định, nghiên cu các văn t gc
bng ch Hán, các cun gia phả, hoành phi, câu đối trong t đường ca c h Trn
và h Cao… cuối cùng hai bên đã chắp ni, tái hiện được s tht lch s như sau:
+ V thân thế hành trng ca Thái t Ý h Cao chính Trn Công Ngn, chi
trưng ca dòng Phúc Qung, T đời th dòng họ Trn Nguyên Hãn Ngh Tĩnh
ngày nay.
+ Nguyên nhân Thái T phải đổi h chuyển từ châu Ái ra p Hòe Nha do:
chiến tranh và b lc lưng ca chúa Trnh Tùng truy sát.
* Nhn xét, nêu cm xúc:
- Thông qua những liệu đó, em biết đưc ngun gc ca gia tc mình; nguyên
nhân ti sao t tiên ca mình phải lưu tán, thay tên, đổi h
- Cm xúc của em: xúc đng, tò mò, mun khám phá, tìm hiểu hơn về lch s gia
tc
Vn dng 2 trang 14 SGK S 10 KNTT: Em hoc nhóm bạn y tìm đọc mt
cun truyn/ mt cun sách lch sử, sau đó giới thiu vi bn cùng lp (tên sách, tên
giả, năm ra đời, ni dung ch yếu,...). Điều gì cun sách/ cun truyện đó khiến em
thích nht?
Li gii
(*) Gii thiệu sách: Lĩnh Nam chích quái
- Tên sách: Lĩnh Nam chích quái
- Tác gi (tương truyền): Trn Thế Pháp.
- Thời gian ra đời: khong cui thế k XIV.
- Đim đc bit:
+ Lĩnh Nam chích quái gồm 22 câu truyn, tp hp các truyn thuyết c tích dân
gian ca Vit Nam.
+ Trong sách Lĩnh Nam chích quái những câu truyn chứa đựng nhng thông tin
v lch s dân tc Việt Nam, như: Truyện h Hng Bàng; truyn Tn Viên; truyn
Phù Đổng Thiên vương…
| 1/11

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử KNTT
Mở đầu trang 6 SGK Sử 10 KNTT
Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được xây dựng trong thời gian từ năm
1898 đến năm 1902. Trong suốt hơn một thế kỉ qua, cây cầu này đã “chứng kiến”
nhiều sự kiện, quá trình lịch sử quan trọng của Thủ đô và đất nước. Cây cầu chính là
một hiện vật lịch sử. Việc khai thác thông tin từ những hiện vật như vậy có vai trò
như thế nào trong nghiên cứu lịch sử? Lời giải
- Các hiện vật như vậy cung cấp những thông tin khách quan về những gì đã diễn ra
trong quá khứ. Thông qua việc nghiên cứu các hiện vật đó, chúng ta có thể phần nào
trình bày, tái hiện lại hiện thực lịch sử. 1.Lịch sử là gì?
Câu hỏi 1 trang 9 SGK Sử 10 KNTT: Em hiểu câu nói của Ét-uốt Ha-lét Ca trong
Tư liệu 1 (tr.7) như thế nào? Lời giải
- Câu nói của Ét-uốt Ha-lét Ca gợi cho em suy nghĩ đến việc:
+ Giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử luôn có khoảng cách, do đó, các nhà
sử học luôn phải “tương tác” với sự thật lịch sử để không ngừng khám phá, tái hiện
lại hiện thực lịch sử.
+ Việc phám phá, tìm hiểu về sự thật lịch sử lại phụ thuộc vào các yếu tố như: nhu
cầu nhận thức của con người trong xã hội hiện đại; phương pháp tiếp cận; năng lực
nhận thức và sự phong phú của nguồn sử liệu. Chính bởi vậy, việc tìm hiểu lịch sử
chính là cách con người “đối thoại”, trò chuyện với quá khứ.
Câu hỏi 2 trang 9 SGK Sử 10 KNTT: Dựa vào Tư liệu 2 (tr.7) hãy cho biết hình
ảnh nào thể hiện hiện thực lịch sử, hình ảnh nào thể hiện nhận thức lịch sử? Lời giải
- Hình 2 và hình 3 là hiện thực lịch sử
- Hình 4 (tác phẩm: chuyện nỏ thần của Tô Hoài) là nhận thức lịch sử.
Câu hỏi 3 trang 9 SGK Sử 10 KNTT: Khai thác Tư liệu 3 (tr.8) em hãy chỉ ra
điểm giống và khác nhau trong nội dung hai tâm bia. Theo em vì sao có sự khác nhau đó? Lời giải
* Điểm giống và khác nhau giữa 2 tấm bia:
- Giống nhau: nội dung trên cả 2 tấm bia đều đề cập đến sự kiện:
+ Ngày 27/4/1521, Ma-gien-lăng và đoàn thủy thủ Tây Ban Nha đổ bộ lên đảo
Xê-bu của Phi-lip-pin và xung đột với người dân ở đó.
+ Trong cuộc đụng độ với người dân đảo Xê-bu, Ma-gien-lăng đã chết. - Khác nhau:
+ Nội dung trong tấm bia hình 5: phản ánh về cuộc kháng chiến chống xâm lược
của người dân đảo Xê-bu dưới sự lãnh đạo của vị thủ lĩnh mang tên La-pu-la-pu.
Kết quả của cuộc đấu tranh là: người dân đảo Xê-bu đã đẩy lui được cuộc đổ bộ của
quân xâm lược Tây Ban Nha và La-pu-la-pu được vinh danh là người anh hùng dân
tộc Phi-lip-pin đầu tiên đánh đuổi quân xâm lược châu Âu.
+ Nội dung trong tấm bia hình 6: phản ánh về sự kiện đoàn thám hiểm của
Ma-gien-lăng đổ bộ lên đảo Xe-bu chỉ là một cuộc xung đột giữa thành viên của
đoàn thám hiểm với người dân địa phương. Điểm nhấn mà tấm bia này muốn ghi
nhận là: đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã thực hiện chuyến đi vòng quay Trái
Đất bằng đường biển.
* Nguyên nhân: Tùy thuộc vào: mục đích, thái độ, quan điểm… của người tìm hiểu,
nghiên cứu lịch sử mà chúng ta có những nhận thức lịch sử khác nhau. 2.Sử học
Câu hỏi 1 trang 10 SGK Sử 10 KNTT: Nêu khái niệm Sử học Lời giải
- Khái niệm: Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.
Câu hỏi 2 trang 10 SGK Sử 10 KNTT: Trình bày về đối tượng nghiên cứu, chức
năng, nhiệm vụ của Sử học. Nêu ví dụ cụ thể. Lời giải
* Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ của sử học:
- Đối tượng nghiên cứu của sử học: là toàn bộ quá khứ của loài người. Đó có thể là:
quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người hay quá khứ của một quốc
gia, khu vực hoặc toàn thể nhân loại.
- Chức năng của sử học:
+ Chức năng khoa hoc (nhận thức) gồm: khôi phục các sự kiện lịch sử đã diễn ra
trong quá khứ; rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện ra quy luật vận
động và phát triển của lịch sử.
+ Chức năng xã hội (giáo dục) gồm: giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức; rút ta bài
học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
- Nhiệm vụ của sử học:
+ Nhiệm vụ nhận thức là: cung cấp những tri thức khoa học, giúp con người tìm
hiểu, khám phá hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học, chân thực.
+ Nhiệm vụ giáo dục là: góp phần truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp
trong lịch sử cho thế hệ sau; góp phần giáo dục đạo đức, tinh thần dân tộc, tình yêu
quê hương, đất nước, bồi dưỡng lòng khoan dung, nhân ái…
+ Nhiệm vụ dự báo là: thông qua việc tổng kết thực tiễn, rút ra các bài học kinh
nghiệm; góp phần dự báo tương lai của đất nước, nhân loại… * Ví dụ cụ thể:
- Đối tượng của sử học là: quá khứ lịch sử của dân tộc Việt Nam
- Chức năng của sử học khi nghiên cứu về lịch sử Việt Nam:
+ Khôi phục các sự kiện đã diễn ra trong quá khứ của dân tộc Việt Nam từ thời
nguyên thủy cho đến hiện nay
+ Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, dân tộc; rút ra những bài học kinh nghiệm
từ quá khứ lịch sử của dân tộc Việt Nam để phục vụ cho cuộc sống hiện tại.
- Nhiệm vụ của sử học khi nghiên cứu về lịch sử Việt Nam:
+ Cung cấp những tri thức khoa học về giúp con người khám phá lịch sử Việt Nam
một cách khách quan, chân thực.
+ Góp phần giáo dục đạo đức, tinh thần dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước, bồi
dưỡng lòng khoan dung, nhân ái… đồng thời, góp phần truyền bá những giá trị và
truyền thống tốt đẹp của nhân dân Việt Nam trong lịch sử cho thế hệ sau.
+ Rút ra các bài học kinh nghiệm từ quá khứ của dân tộc Việt Nam và dự báo sự
phát triển trong tương lai của đất nước Việt Nam.
Câu hỏi 1 trang 11 SGK Sử 10 KNTT: Câu chuyện Thôi Trữ giết vua được lưu
truyền để tôn vinh đức tính nào của nhà sử học? Lời giải
- Câu chuyện Thôi Trữ giết vua được lưu truyền để tôn vinh đức tính trung thực,
khách quan của nhà sử học.
Câu hỏi 2 trang 11 SGK Sử 10 KNTT: Khai thác Tư liệu 4 (4.1, 4.2) giúp em biết
được điều gì trong khi nghiên cứu lịch sử? Lời giải
- Câu truyện Thôi Trữ giết vua (tư liệu 4.1) cho em biết về: bản lĩnh của người chép
sử: thà chết để bảo vệ nguyên tắc trung thực, khách quan; kiên quyết tôn trọng sự
thật lịch sử, nói rõ sự thật lịch sử, không xuyên tạc sự thật cho dù bị đe doạ thế nào,…
- Quan điểm của Giô-han Mác-tin Cla-đen-ni-ớt (tư liệu 4.2) cho em biết: dù có
luôn luôn mong muốn đảm bảo khách quan và trung thực tuyệt đối, nhưng nhà sử
học cũng vẫn luôn phải chịu tác động từ những yếu tố khác nhau. Cho nên, sự
“khách quan”, “trung thực” của nhà sử vẫn mang tính chủ quan nhất định. Tuy
nhiên, dù có bị chi phối bởi các yếu tố chủ quan thì các nhà sử học tuyệt đối không
được cố tình che giấu hoặc xuyên tạc sự thật lịch sử vì mục đích nào đó.
Câu hỏi 3 trang 11 SGK Sử 10 KNTT: Phân tích ý nghĩa của một số nguyên tắc cơ bản của Sử học. Lời giải
- Nguyên tắc khách quan: sứ mệnh của sử học là tái hiện lại hiện thực lịch sử, đưa ra
nhận thức đầy đủ nhất về quá khứ của con người dựa trên những thông tin đáng tin
cậy. Do đó, khách quan là nguyên tắc quan trọng nhất của sử học.
- Nguyên tắc trung thực: nhà sử học có nhiệm vụ tôn trọng sự thật lịch sử và tái hiện
nó một cách chân thực dựa trên những sử liệu đáng tin cậy, không xuyên tạc sự thật lịch sử.
- Nguyên tắc nhân văn và tiến bộ:
+ Mục đích của Sử học là giúp con người hiểu rõ về quá khứ, rút ra những quy luật,
bài học hữu ích cho cuộc sống.
+ Sử học vừa phải phản ánh sự thật trong quá khứ, nhưng không kích động hận thù,
xung đột hoặc kì thị, phân biệt đối xử,... Sử học phải góp phần bảo vệ hoà bình, xây
dựng xã hội văn minh, tiến bộ, nhân ái.
Câu hỏi trang 12 SGK Sử 10 KNTT: Hãy nêu một số phương pháp cơ bản của Sử học Lời giải - Phương pháp lịch sử:
+ Là phương pháp nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giai đoạn phát triển cụ thể
của nó (hình thành, phát triển và tiêu vong).
+ Phương pháp này đòi hỏi khi xem xét, mô tả, khôi phục sự kiện, nhân vật lịch sử
phải đặt trong bối cảnh lịch sử cụ thể, nhằm tránh suy diễn, hiện đại hoá lịch sử.
- Phương pháp Lo-gic: là phương pháp nghiên cứu mối liên hệ biện chứng bên trong
của các sự vật, hiện tượng (mối liên hệ nguyên nhân - kết quả, chung - riêng, bản
chất - hiện tượng,...), từ đó có thể nhận thức được bản chất, quy luật hay khuynh
hướng phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
- Phương pháp lịch đại và đồng đại:
+ Lịch đại: là tìm hiểu mối liên hệ giữa các nhân vật, sự kiện lịch sử,... theo trình tự
thời gian trước - sau, quá khứ - hiện tại (mối liên hệ dọc).
+ Đồng đại là tìm hiểu mối liên hệ giữa các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử diễn
ra trong cùng một thời gian (mối liên hệ ngang).
- Phương pháp liên ngành: Để tìm hiểu cụ thể, sâu sắc các lĩnh vực cụ thể của đời
sống con người và xã hội loài người trong quá khứ, nhà sử học cần phải vận dụng
phương pháp, kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác (khoa học xã hội
và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ)
Câu hỏi 1 trang 14 SGK Sử 10 KNTT: Kể tên một số loại hình sử liệu. Lấy một ví
dụ cho mỗi loại hình sử liệu đó. Lời giải
- Căn cứ vào hình thức, sử liệu được phân chia thành 5 loại hình là:
+ Sử liệu hiện vật. Ví dụ: Trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng Đào Thịnh, Thành nhà Hồ…
+ Sử liệu truyền miệng. Ví dụ: truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh; sự tích bánh
chưng, bánh giầy; truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Chây – Trọng Thủy…
+ Sử liệu chữ viết. Ví dụ: Đại việt sử kí toàn thư; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược…
+ Sử liệu hình ảnh. Ví dụ: ảnh chụp xe tăng của Quân Giải phóng miền Nam tiến
vào Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1945); ảnh chụ lá cờ quyết chiến quyết thắng của
quân đội nhân dân Việt Nam tung bay trên nóc hầm của tướng Đờ-cát-xtơ-ri trong
chiến dịch Điện Biên Phủ…
+ Sử liệu đa phương tiện. Ví dụ: video Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc
lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ngày 2/9/1945)…
- Căn cứ vào tính chất, sử liệu phân chia thành 2 loại hình, là:
+ Sử liệu trực tiếp (còn gọi là: sử liệu gốc, sử liệu sơ cấp). Ví dụ: châu bản triều
Nguyễn; mũi tên đồng Cổ Loa…
+ Sử liệu gián tiếp (còn gọi là: sử liệu thứ cấp, sử liệu phái sinh). Ví dụ: sách Lịch
sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ XIX của tác giả Đào Duy Anh…
Câu hỏi 2 trang 14 SGK Sử 10 KNTT: Đóng vai một nhà sử học, em hãy khai
thác và phân tích những thông tin sử liệu trong các hình 10 - 12 (tr.13) thông qua
việc vận dụng một số phương pháp cơ bản của Sử học. Lời giải
- Khai thác và phân tích thông tin trong sử liệu: Lá đề gắn trên ngói úp nóc trang trí
hình rồng ở Hoàng thành Thăng Long (hình 10):
+ Chất liệu của hiện vật: gốm nung
+ Hiện vật được gắn lên các viên ngói dùng để lợp mái những cung điện tại Hoàng thành Thăng Long
+ Hình tượng trang trí: lá đề, rồng
+ Ý nghĩa của các hoa văn trang trí: hình tượng lá đề là biểu trưng cho sự giác ngộ
Phật giáo (vì theo sử tích của Phật giáo, Đức Phật đã thành đạo dưới gốc cây bồ đề);
hình tượng rồng tượng trưng cho quyền lực của hoàng gia
- Khai thác và phân tích thông tin trong sử liệu: Tuyên ngôn Độc lập (hình 11) :
+ Người soạn thảo: Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Thời gian công bố: ngày 2/9/1945
+ Nội dung: nêu lên cơ sở pháp lí và cơ sở thực tiễn cho nền độc lập của nhân dân
Việt Nam; tố cáo tội ách của thực dân Pháp trong quá trình cai trị Việt Nam và
khẳng định quyết tâm bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam.
- Khai thác và phân tích thông tin trong sử liệu: một tờ tiền của Việt Nam (hình 12): + Chất liệu: giấy
+ Tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Mệnh giá (giá trị tiền): 10.000 đồng.
+ Hình ảnh in trên tờ tiền: chân dung chủ tịch Hồ Chí Minh
Luyện tập và vận dụng trang 14 SGK Sử 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 14 SGK Sử 10 KNTT: Lịch sử là gì? Phân biệt hiện thực lịch
sử và nhận thức lịch sử thông qua ví dụ cụ thể. Lời giải
* Khái niệm: Lịch sử là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử loài
người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay, bao
gồm cả lịch sử quá trình tương tác của con người với tự nhiên và quá trình con
người tương tác với nhau.
* Phân biệt hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử qua ví dụ cụ thể:
- Hiện thực lịch sử: Đầu tháng 8-1945, Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành
phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki của Nhật Bản. - Nhận thức lịch sử:
+ Nhận thức 1: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm cho Chiến tranh thế
giới thứ hai chấm dứt sớm hơn nhiều tháng, hạn chế thiệt hại sinh mạng cho các bên tham chiến.
+ Nhận thức 2: Mỹ không cần thiết phải ném bom nguyên tử. Đó là tội ác chiến
tranh, là hành vi tàn bạo chống lại loài người.
Luyện tập 2 trang 14 SGK Sử 10 KNTT: Làm thế nào để tái hiện được một sự kiện lịch sử? Lời giải
- Để tái hiện được một sự kiện lịch sử, người nghiên cứu phải dựa vào các nguồn sử liệu.
Vận dụng 1 trang 14 SGK Sử 10 KNTT: Sưu tầm một số tư liệu có liên quan đến
quá khứ của gia đình/ quê hương em và viết đoạn văn ngắn giới thiệu về những tư
liệu đó. Thông qua những tư liệu đó, em biết được điều gì về gia đình/ quê hương
em trong quá khứ? Cho biết cảm nhận/ cảm xúc của em khi biết được những điều này. Lời giải
(*) Giới thiệu về: nguồn gốc họ Cao Trần ở xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- Họ Cao Trần xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, do Thái tổ Trần
Bong, tự là: Vô Ý, từ làng Bến Mía, xã Thịnh Mỹ, huyện Lôi Dương, tỉnh Thanh
Hóa (nay là thôn Tứ Trụ, xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa) ra làng
Hoành Nha (nay là xã Giao Tiến), khai cơ, lập nghiệp, đổi từ họ Trần sang họ Cao.
- Để các thế hệ hậu duệ của dòng họ Cao Trần sau này biết về cội nguồn của mình,
các thế hệ tiền bối của dòng họ đều tổ chức biên tập Gia phả để truyền lại cho đời sau.
+ Bản Gia phả đầu tiên của họ Cao Trần xã Giao Tiến được viết bằng chữ Hán, ghi
chép từ đời thứ Nhất đến đời thứ Tám.
+ Năm 1993, dòng họ tổ chức dịch từ bản chữ Hán ra chữ Quốc ngữ và biên tập tiếp
đến đời thứ 13, được hoàn thành vào năm Đinh Sửu (1997).
- Từ những năm 60 của thế kỷ XX, cho đến nay đã nhiều lần họ Cao tổ chức vào
khảo cứu ở vùng Thanh Hoá, nơi gốc của Thái tổ ra đi như được ghi trong Gia phả,
để tìm hiểu rõ thêm về nguồn gốc và thân thế sự nghiệp của Thái tổ, nhưng chưa có
kết quả. Do vậy nguyên nhân việc Thái tổ đổi từ họ Trần sang họ Cao và chuyển cư
từ châu Ái ra ấp Hòe Nha hàng trăm năm sau vẫn còn là điều bí ẩn.
- May mắn thay, năm 1999, ngẫu nhiên một thành viên trong họ là Cao Trần Thắng
đã đọc được cuốn “Tân phả Họ Trần Nghệ Tĩnh” ở thành phố Nam Định về báo cáo
với các bậc cao niên trong họ. Qua nghiên cứu, thấy trong gia phả họ Trần Nghệ
Tĩnh có thờ Tổ Cô Trần Quế Hoa Nương, trùng với ngôi thờ của họ Cao xã Giao
Tiến, đồng thời cũng có một số ngôi bậc tương đồng với các ngôi bậc mà Tổ Vô Ý
đưa từ quê cựu ra nơi đất mới thờ phụng, nên Hội đồng gia tộc họ Cao quyết định
cử phái đoàn đi vào Nghệ An để khảo cứu thực tế xem có mối liên hệ nào chăng?
- Qua nhiều lần khảo cứu tại Nghệ An và Nam Định, nghiên cứu các văn tự gốc
bằng chữ Hán, các cuốn gia phả, hoành phi, câu đối trong từ đường của cả họ Trần
và họ Cao… cuối cùng hai bên đã chắp nối, tái hiện được sự thật lịch sử như sau:
+ Về thân thế hành trạng của Thái tổ Vô Ý họ Cao chính là Trần Công Ngạn, chi
trưởng của dòng Phúc Quảng, Tổ đời thứ Tư dòng họ Trần Nguyên Hãn Nghệ Tĩnh ngày nay.
+ Nguyên nhân Thái Tổ phải đổi họ và chuyển cư từ châu Ái ra ấp Hòe Nha là do:
chiến tranh và bị lực lượng của chúa Trịnh Tùng truy sát.
* Nhận xét, nêu cảm xúc:
- Thông qua những tư liệu đó, em biết được nguồn gốc của gia tộc mình; nguyên
nhân tại sao tổ tiên của mình phải lưu tán, thay tên, đổi họ
- Cảm xúc của em: xúc động, tò mò, muốn khám phá, tìm hiểu kĩ hơn về lịch sử gia tộc
Vận dụng 2 trang 14 SGK Sử 10 KNTT: Em hoặc nhóm bạn hãy tìm đọc một
cuốn truyện/ một cuốn sách lịch sử, sau đó giới thiệu với bạn cùng lớp (tên sách, tên
giả, năm ra đời, nội dung chủ yếu,...). Điều gì ở cuốn sách/ cuốn truyện đó khiến em thích nhất? Lời giải
(*) Giới thiệu sách: Lĩnh Nam chích quái
- Tên sách: Lĩnh Nam chích quái
- Tác giả (tương truyền): Trần Thế Pháp.
- Thời gian ra đời: khoảng cuối thế kỉ XIV. - Điểm đặc biệt:
+ Lĩnh Nam chích quái gồm 22 câu truyện, tập hợp các truyền thuyết và cổ tích dân gian của Việt Nam.
+ Trong sách Lĩnh Nam chích quái có những câu truyện chứa đựng những thông tin
về lịch sử dân tộc Việt Nam, như: Truyện họ Hồng Bàng; truyện Tản Viên; truyện
Phù Đổng Thiên vương…