Giải Sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại CTST

Giải Sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại CTST được VnDoc.com tổng hợp và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

Gii S 10 Bài 11: Các cuc cách mng công nghip thi kì
cận đại CTST
I. Cách mng công nghip ln th nht
Câu hi trang 67 SGK S 10 CTST
Vì sao Cách mng công nghip ln th nht din ra lần đầu tiên nước Anh?
Li gii
Anh là nưc đu tiên tiến hành cuc cách mng công nghip do:
+ Cách mạng tư sản n ra và thành công sm.
+ Ngun khoáng sn di dào.
+ Có li thế v vốn, nhân công và kĩ thuật.
Câu hi 1 trang 68 SGK S 10 CTST
Nêu thành tựu cơ bản ca Cách mng công nghip ln th nht.
Li gii
- Thành tựu trong lĩnh vực sn xut công nghip:
+ Năm 1733, Giôn Cay phát minh ra “thoi bay”.
+ Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế ra chiếc máy kéo si Gien-ni.
+ Năm 1779, S. Crôm-tơn cải tiến máy kéo si đ kéo được si nh.
+ Năm 1785, Ét-mơn Các-rai cho ra đi máy dt vi chy bng sc nước.
+ Năm 1782, Giêm Oát chế tạo thành công máy hơi nước
- Thành tựu trong lĩnh vực kĩ thut luyn kim:
+ Năm 1735, phát minh về phương pháp nấu than cc.
+ Năm 1784, H. Cót tìm ra cách luyện sắt “puddling”.
+ Năm 1885, H. Bét--me phát minh ra lò cao có kh năng luyện gang lng.
- Thành tựu trong lĩnh vực giao thông vn ti:
+ Năm 1814, chiếc đầu máy xe la đu tiên chy bằng hơi nưc ra đi.
+ Đến thế k XIX, h thống đường st Tây Âu và Bc M phát trin mnh.
+ Năm 1807, R. Phơn-tơn chế ra tàu thu chy bằng hơi nước.
Câu hi 2 trang 68 SGK S 10 CTST
Da vào thông tin trong bài, giải thích sao máy hơi nước ra đời đã mở ra k
nguyên sn xuất cơ khí, cơ giới hóa?
Li gii
- Máy hơi nước ra đời đã mở ra k nguyên sn xuất cơ khí, cơ giới hóa, vì:
+ Tc đ sn xuất và năng suất lao động tăng lên rõ rệt.
+ To ra nguồn động lc mi, làm gim sức lao động cơ bắp của con ngưi.
+ Lao động bng tay dần được thay thế bng máy móc, khởi đầu quá trình công
nghip hóa Anh.
+ S xut hin của máy hơi nước thúc đẩy ngành chế to máy và giao thông vn ti.
II. Cách mng công nghip ln th hai
Câu hi trang 68 SGK S 10 CTST
Trình bày nhng nét chính v bi cnh lch s din ra Cách mng công nghip ln
th hai (na sau thế k XIX đầu thế k XX).
Li gii
- Cuc cách mng công nghip ln th hai din ra trong thp niên 70 ca thế k XIX
đến năm 1914.
- Cuc cách mng công nghip này din ra trong bi cnh:
+ Anh tr thành một c công nghip phát triển hàng đầu thế giới. Các nước như
M, Pháp, I-ta-li-a, Đức cũng tiến hành các cuc cách mng công nghip trong
nước.
+ Na đu thế k XIX, nn kinh tế tư bản ch nghĩa phát triển nhanh.
+ Đến na sau thế k XIX, nhiu thành tu khoa học và kĩ thuật mi xut hin, quan
trng nht là s ra đi ca điện và động cơ đốt trong.
Câu hi trang 69 SGK S 10 CTST
Nêu thành tu tiêu biu ca Cách mng công nghip ln th hai.
Li gii
- Các thành tu tiêu biu ca Cách mng công nghip ln hai:
+ Năm 1832, H. Pi-xi đã chế tạo ra máy phát điện đầu tiên da trên nguyên
Pha-ra-đây. Khi máy phát điện của G. Đi-na-ra đời càng thúc đẩy nhanh hơn
vic s dụng năng lượng điện.
+ Năm 1876, A-lếch-xan-đơ G. Ben phát minh ra điện thoi đu tiên.
+ Năm 1897, thuyết Đin t ca Tôm-xơn ra đời.
+ Các phát minh ca N. Te-xla, T. Ê-đi-xơn và G. Oét-tinh-hao tiên phong v động
cơ dòng điện mt chiu và xoay chiu, m ra quá trình điện khí hoá sn xut.
+ Năm 1913, tuốc bin hơi nước ra đời, giúp cung cp nguồn điện năng mạnh chi
phí thấp hơn trước.
+ Du m được phát hin góp phần thúc đy ngành công nghip du khí phát trin.
+ Năm 1889, Giô-dép Đây phát minh ra động cơ đốt trong.
+ Năm 1908, Công ty Pho ở M cho ra đời loi xe ô tô mu T.
+ Đầu thế k XX, máy bay ra đời.
III. Ý nghĩa và tác đng ca cách mng công nghip thi kì cn đi
Câu hi 1 trang 70 SGK S 10 CTST
Trình bày ý nghĩa ca các cuc cách mng công nghip thi kì cận đại.
Li gii
- Thúc đẩy quá trình th trưng hoá nn kinh tế thế gii hi hoá hoạt đng sn
xut, góp phần đáp ứng nhu cu ngày càng cao ca con ngưi.
- Nn sn xut ln bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, làm thay đổi cách
thc lao đng của con người.
Câu hi 2 trang 70 SGK S 10 CTST
Các cuc cách mng công nghip thi kì cn đại đã tác động đến các lĩnh vc xã hi
và văn hóa như thế nào?
Li gii
- Tác động trên lĩnh vc xã hi
+ Thúc đẩy quá trình đô thị hoá dẫn đến s ra đời ca nhiều đô thị quy mô ln.
+ Dân s tăng nhanh, cơ cấu xã hội thay đổi, hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản
và vô sn.
+ S bóc lt ca giai cấp sản dẫn đến cuộc đấu tranh ca giai cp sn, to ra
nhng tiền đề cho cách mng xã hi ch nghĩa.
- Tác động trên lĩnh vc văn hóa
+ Thúc đẩy quan h quc tế, giao lưu và kết ni văn hoá toàn cu.
+ Đời sng vt cht và tinh thn ca ngưi dân các nước tư bản đưc nâng cao.
+ Đưa đến hình thành mt li sng, tác phong công nghip gn vi quá trình công
nghip hoá.
Luyn tp và vn dng trang 70 SGK S 10 CTST
Luyn tp 1 trang 70 SGK S 10 CTST
Theo em, đng lc chính ca hai cuc cách mng công nghip thi kì cận đại là gì?
Li gii
- Động lc chính ca hai cuc cách mng thi kì cận đại là:
+ Nhu cầu đời sng vt cht và tinh thn ngày càng cao của con người
+ Nhu cầu thúc đẩy s phát trin ca nn sn xut.
Luyn tp 2 trang 70 SGK S 10 CTST
Em hãy chn k tên mt s thành tu cách mng công nghip thi cận đại
ảnh hưởng đến lch s văn minh thế gii. Gii thích lí do la chn ca em.
Li gii
- Phát minh ra phương pháp s dng cao trong luyn kim dn đến s ra đời ca
các nguyên liu mi.
- Khám phá v điện sở cho s ra đời phát trin của động điện, tuyến
điện và thúc đẩy vic ng dng nguồn năng lượng điện vào cuc sng.
- Phát minh ra động cơ đốt trong to tiền đề cho s ra đời và phát trin ca máy bay,
ô tô, thúc đẩy nhành khai thác du m.
Vn dng 1 trang 70 SGK S 10 CTST
quan điểm cho rằng: “Sự ra đời ca máy bay trong Cách mng công nghip ln
th hai đã thúc đẩy kết ni mnh m các quc gia trên thế giới”. Em hãy chứng
minh nhận định trên.
Li gii
- S ra đời của máy bay đã tạo động lc cho vic nghiên cu phát trin loi hình
giao thông hiện đại và ph biến ngày nay: đường hàng không.
- Ngành hàng không ra đi một bước đột phá trong s phát trin ca công ngh
cui thế k XIX - đầu thế k XX. Cuc chinh phục không gian đã thúc đẩy kết ni
mnh m các quc gia trên thế giới. Trước đây, trong lĩnh vực giao thông vn ti,
con ngưi ch th kết nối trên đưng bộ, đưng thy thì gi đây con người đã
chinh phục được c bu tri.
Vn dng 2 trang 70 SGK S 10 CTST
Em hãy chn phân tích mt thành tựu văn minh trong hai cuộc cách mng công
nghip thi cận đại ảnh hưởng trc tiếp đến cuc sng hng ngày vic hc
tp ca bn thân.
Li gii
- Các nghiên cu v đin t thi c đại, tuy nhiên động điện đầu tiên được
phát minh bi Pha-ra-đây vào năm 1821. m 1879, Ê-đi-xơn đã hoàn thiện phát
minh ra bong đèn sợi đốt trong cùng vơi Giô-dép Goan thương mại hóa đền điện
giúp thp sáng các nhà, thành phố, nhà xưởng. Ni--la Tét-la đã thúc đẩy s phát
trin ca mạng lưới đin xoay chiều được dùng ph biến ngày nay.
- Điện đóng vai trò rt quan trọng đối với đời sng ca mỗi con người. Nếu n
không có điện thì mi hot đng sinh hot, sn xut của con người s ngng tr. Bi
nhng th cn thiết trong cuc sống như tủ lạnh, điều hòa, bếp điện, nồi cơm
điện,… đều cần đến điện để hoạt động. Do đó, điện là ngun nhu cu không th
thiếu trong đời sng sinh hot của con ngưi.
- Trong hc tp, phát minh v điện sở cho s ra đời phát trin của động
điện, tuyến điện. Đây nhng thành tu quan trọng trong lĩnh vực vt lí, giúp
bn thân em thêm yêu thích môn hc trân trng nhng thành tu của n minh
nhân loi.
| 1/5

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại CTST
I. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Câu hỏi trang 67 SGK Sử 10 CTST
Vì sao Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra lần đầu tiên ở nước Anh? Lời giải
Anh là nước đầu tiên tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp do:
+ Cách mạng tư sản nổ ra và thành công sớm.
+ Nguồn khoáng sản dồi dào.
+ Có lợi thế về vốn, nhân công và kĩ thuật.
Câu hỏi 1 trang 68 SGK Sử 10 CTST
Nêu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Lời giải
- Thành tựu trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp:
+ Năm 1733, Giôn Cay phát minh ra “thoi bay”.
+ Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế ra chiếc máy kéo sợi Gien-ni.
+ Năm 1779, S. Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi để kéo được sợi nhỏ.
+ Năm 1785, Ét-mơn Các-rai cho ra đời máy dệt vải chạy bằng sức nước.
+ Năm 1782, Giêm Oát chế tạo thành công máy hơi nước
- Thành tựu trong lĩnh vực kĩ thuật luyện kim:
+ Năm 1735, phát minh về phương pháp nấu than cốc.
+ Năm 1784, H. Cót tìm ra cách luyện sắt “puddling”.
+ Năm 1885, H. Bét-xơ-me phát minh ra lò cao có khả năng luyện gang lỏng.
- Thành tựu trong lĩnh vực giao thông vận tải:
+ Năm 1814, chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên chạy bằng hơi nước ra đời.
+ Đến thế kỉ XIX, hệ thống đường sắt ở Tây Âu và Bắc Mỹ phát triển mạnh.
+ Năm 1807, R. Phơn-tơn chế ra tàu thuỷ chạy bằng hơi nước.
Câu hỏi 2 trang 68 SGK Sử 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài, giải thích vì sao máy hơi nước ra đời đã mở ra kỉ
nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hóa? Lời giải
- Máy hơi nước ra đời đã mở ra kỉ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hóa, vì:
+ Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng lên rõ rệt.
+ Tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
+ Lao động bằng tay dần được thay thế bằng máy móc, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở Anh.
+ Sự xuất hiện của máy hơi nước thúc đẩy ngành chế tạo máy và giao thông vận tải.
II. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Câu hỏi trang 68 SGK Sử 10 CTST
Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần
thứ hai (nửa sau thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX). Lời giải
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra trong thập niên 70 của thế kỉ XIX đến năm 1914.
- Cuộc cách mạng công nghiệp này diễn ra trong bối cảnh:
+ Anh trở thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. Các nước như
Mỹ, Pháp, I-ta-li-a, Đức cũng tiến hành các cuộc cách mạng công nghiệp trong nước.
+ Nửa đầu thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh.
+ Đến nửa sau thế kỉ XIX, nhiều thành tựu khoa học và kĩ thuật mới xuất hiện, quan
trọng nhất là sự ra đời của điện và động cơ đốt trong.
Câu hỏi trang 69 SGK Sử 10 CTST
Nêu thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai. Lời giải
- Các thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần hai:
+ Năm 1832, H. Pi-xi đã chế tạo ra máy phát điện đầu tiên dựa trên nguyên lí
Pha-ra-đây. Khi máy phát điện của G. Đi-na-mô ra đời càng thúc đẩy nhanh hơn
việc sử dụng năng lượng điện.
+ Năm 1876, A-lếch-xan-đơ G. Ben phát minh ra điện thoại đầu tiên.
+ Năm 1897, thuyết Điện tử của Tôm-xơn ra đời.
+ Các phát minh của N. Te-xla, T. Ê-đi-xơn và G. Oét-tinh-hao tiên phong về động
cơ dòng điện một chiều và xoay chiều, mở ra quá trình điện khí hoá sản xuất.
+ Năm 1913, tuốc bin hơi nước ra đời, giúp cung cấp nguồn điện năng mạnh và chi phí thấp hơn trước.
+ Dầu mỏ được phát hiện góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp dầu khí phát triển.
+ Năm 1889, Giô-dép Đây phát minh ra động cơ đốt trong.
+ Năm 1908, Công ty Pho ở Mỹ cho ra đời loại xe ô tô mẫu T.
+ Đầu thế kỉ XX, máy bay ra đời.
III. Ý nghĩa và tác động của cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Câu hỏi 1 trang 70 SGK Sử 10 CTST
Trình bày ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại. Lời giải
- Thúc đẩy quá trình thị trường hoá nền kinh tế thế giới và xã hội hoá hoạt động sản
xuất, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
- Nền sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, làm thay đổi cách
thức lao động của con người.
Câu hỏi 2 trang 70 SGK Sử 10 CTST
Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã tác động đến các lĩnh vực xã hội
và văn hóa như thế nào? Lời giải
- Tác động trên lĩnh vực xã hội
+ Thúc đẩy quá trình đô thị hoá dẫn đến sự ra đời của nhiều đô thị quy mô lớn.
+ Dân số tăng nhanh, cơ cấu xã hội thay đổi, hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản.
+ Sự bóc lột của giai cấp tư sản dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản, tạo ra
những tiền đề cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Tác động trên lĩnh vực văn hóa
+ Thúc đẩy quan hệ quốc tế, giao lưu và kết nối văn hoá toàn cầu.
+ Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ở các nước tư bản được nâng cao.
+ Đưa đến hình thành một lối sống, tác phong công nghiệp gắn với quá trình công nghiệp hoá.
Luyện tập và vận dụng trang 70 SGK Sử 10 CTST
Luyện tập 1 trang 70 SGK Sử 10 CTST
Theo em, động lực chính của hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại là gì? Lời giải
- Động lực chính của hai cuộc cách mạng thời kì cận đại là:
+ Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Nhu cầu thúc đẩy sự phát triển của nền sản xuất.
Luyện tập 2 trang 70 SGK Sử 10 CTST
Em hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có
ảnh hưởng đến lịch sử văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em. Lời giải
- Phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới.
- Khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động cơ điện, vô tuyến
điện và thúc đẩy việc ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống.
- Phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của máy bay,
ô tô, thúc đẩy nhành khai thác dầu mỏ.
Vận dụng 1 trang 70 SGK Sử 10 CTST
Có quan điểm cho rằng: “Sự ra đời của máy bay trong Cách mạng công nghiệp lần
thứ hai đã thúc đẩy kết nối mạnh mẽ các quốc gia trên thế giới”. Em hãy chứng minh nhận định trên. Lời giải
- Sự ra đời của máy bay đã tạo động lực cho việc nghiên cứu phát triển loại hình
giao thông hiện đại và phổ biến ngày nay: đường hàng không.
- Ngành hàng không ra đời là một bước đột phá trong sự phát triển của công nghệ
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Cuộc chinh phục không gian đã thúc đẩy kết nối
mạnh mẽ các quốc gia trên thế giới. Trước đây, trong lĩnh vực giao thông vận tải,
con người chỉ có thể kết nối trên đường bộ, đường thủy thì giờ đây con người đã
chinh phục được cả bầu trời.
Vận dụng 2 trang 70 SGK Sử 10 CTST
Em hãy chọn và phân tích một thành tựu văn minh trong hai cuộc cách mạng công
nghiệp thời kì cận đại có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày và việc học tập của bản thân. Lời giải
- Các nghiên cứu về điện có từ thời cổ đại, tuy nhiên động cơ điện đầu tiên được
phát minh bởi Pha-ra-đây vào năm 1821. Năm 1879, Ê-đi-xơn đã hoàn thiện phát
minh ra bong đèn sợi đốt trong và cùng vơi Giô-dép Goan thương mại hóa đền điện
giúp thắp sáng các nhà, thành phố, nhà xưởng. Ni-cô-la Tét-la đã thúc đẩy sự phát
triển của mạng lưới điện xoay chiều được dùng phổ biến ngày nay.
- Điện đóng vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mỗi con người. Nếu như
không có điện thì mọi hoạt động sinh hoạt, sản xuất của con người sẽ ngừng trệ. Bởi
những thứ cần thiết trong cuộc sống như tủ lạnh, điều hòa, bếp điện, nồi cơm
điện,… đều cần đến điện để hoạt động. Do đó, điện là nguồn nhu cầu không thể
thiếu trong đời sống sinh hoạt của con người.
- Trong học tập, phát minh về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động cơ
điện, vô tuyến điện. Đây là những thành tựu quan trọng trong lĩnh vực vật lí, giúp
bản thân em thêm yêu thích môn học và trân trọng những thành tựu của văn minh nhân loại.