Giải Sử 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác Cánh diều

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác Cánh diều để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 Cánh diều. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii S 10 Bài 3: S hc với các lĩnh vực khoa hc khác CD
M đầu trang 18 SGK S 10 CD
Năm 1998, y ban Di sn Thế gii ca UNESCO thông qua Ngh quyết ghi danh
Chi-chen Ít-da Thành ph thi tin thc dân Tây Ban Nha, thuc nền văn minh
May-a c đại (Mê-hi-cô hin nay), vào danh mc Di sản Văn hóa Thế gii.
Vy nhng ngành khoa học, lĩnh vực nào đã đang nghiên cứu v khu di tích
Chi-chen Ít-da hc s dng tri thc lch s v khu di tích này? Mi quan h gia S
hc vi các ngành khoa hc, lĩnh vc đó đưc th hiện như thế nào?
Li gii
- Mt s ngành khoa học đang nghiên cứu v khu di tích Ch-chen Ít-da là: s hc,
kho c học, địa lí hc; tôn giáo hc, kiến trúc, ngh thut…
- Mi quan h s hc vi các ngành khoa hc đó quan hệ gn bó, gần i, tương
h ln nhau.
1. S hc - Môn khoa hc mang tính liên ngành
Câu hi trang 19 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu quan sát Hình 3.2, hãy
gii thích vì sao S hc là môn khoa hc mang tính liên ngành. Ly ví d.
Li gii
- S hc là môn khoa hc mang tính liên ngành:
+ Để phc dựng được hoạt động của con người trong quá kh, S hc cn kết hp
nhiều phương pháp nghiên cứu, như phương pháp lịch sử, phương pháp lô-gic, x
s liệu, điền dã,… Sử học cũng khai thác tri thức ca nhiu ngành khoa hc liên
quan, đặc bit khoa hc hội nhân văn (Địa hc, Tôn giáo học, n học,
Nhân hc,...)
+ Mi s kin, hiện tượng lch s din ra trong quá kh đều gn vi những điều
kin t nhiên và bi cnh chính tr - hi c th. Nhà s hc không th phc dng
li một cách đầy đủ, toàn din bc tranh v quá kh nếu ch s dng nhng tri thc
hoc các phương pháp lch s đơn thuần.
+ Mt s đối tượng hoc ch để nghiên cứu đòi hỏi nhà s hc cn mt nn tng
kiến thc vng chc v lĩnh vực đó trưc khi nghiên cứu chuyên sâu, như lịch s
kinh tế, lch s ngh thut, lch s tôn giáo,..
- d: d khôi phc làm ni bt giá tr ca khu di tích Trung tâm Hoàng thành
Thăng Long, s học đã khai thác sử dng tri thức, phương pháp nghiên cứu ca
nhiều ngành khác nhau, như: khảo c hc, đa lí học, văn học, kiến trúc, điêu khắc..
2. Mi liên h gia S hc vi các ngành khoa hc xã hội và nhân văn
Câu hi trang 20 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, quan sát Hình 3.3, đ 3.1,
hãy nêu mi liên h gia S hc vi các ngành khoa hc hội nhân văn khác.
Ly ví d và phân tích.
Li gii
- Mi liên h gia S hc vi các ngành khoa hc xã hội và nhân văn:
+ S hình thành, phát trin ca các ngành khoa hc hội nhân văn luôn sự
kết ni và gn lin vi tri thc lch s.
+ S tn ti phát trin ca S hc không th bit lp tách ri vi các ngành
khoa hc xã hội và nhân văn.
+ Tri thc v lch s luôn đóng vai trò mt trong nhng ngun tri thc nn tng
đối vi khoa hc xã hi và nhân vn mi lĩnh vực.
+ Trong s các ngành khoa hc hội nhân văn, S hc mi liên h đặc bit
gần gũi với Kho c hc, Nhân học, Văn học, Địa hc, Triết hc. Trong nhiu
trưng hp, mi liên h Văn - S, S - Địa, S- Triết, s gn kết giao thoa
không th tách ri.
- d: tác phẩm Bình Ngô Đi cáo ca Nguyn Trãi va giá tr lch s, va
giá tr văn học, tư tưng:
+ Giá tr lch s đưc th hin vic: sau khi cuc khi nghĩa Lam Sơn giành thng
lơi, Nguyễn Trãi tha lnh ca ch ng Lê Li son tho ra bản Bình Ngô Đại cáo
để b cáo thiên h. Tác phẩm này đã tng kết li cuc khởi nghĩa quật cường ca
dân tộc Đại Vit: t nhng ngày kh cực, đau thương dưới ách thng tr ca nhà
Minh; nhng ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thng ly lừng như Tt
Động Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…
+ Giá tr văn học: Bình Ngô Đại cáo một văn bản chính luận được đánh giá cao
v h thng lp lun cht ch, l sc bén, dn chng xác thc, th hin sâu sc
sinh đng nhng vấn đề có ý nghĩa trọng đại ca quc gia dân tc.
+ Giá tr ởng: Bình Ngô Đại cáo th hin sâu sắc tưởng yêu nước, nhân
nghĩa, yêu chuộng hòa bình ca nhân dân Vit Nam.
Câu hi trang 21 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, và quan sát các hình 3.4, 3.5, hãy
nêu mi liên h gia các ngành khoa hc hội nhân văn khác đối vi S hc.
Ly ví d và phân tích.
Li gii
- Mi liên h gia các ngành khoa hc xã hội và nhân văn khác đối vi S hc:
+ Nhng thông tin ca các ngành khoa hc hội nhân văn hỗ tr S hc tìm
hiu và nghiên cu lch s mt cách toàn din hơn, cụ th và chính xác hơn.
+ Mi liên h gia S hc vi các ngành khoa hc xã hội và nhân văn là mối liên h
gắn bó, thương hỗ ngày càng quan trng trong xu thế phát triển liên ngành, đa
ngành của các lĩnh vực khoa hc ngày nay.
- d: khai thác mt s tác phẩm văn học như Tắt đèn của NTt t, B v ca
Nguyên Hng, S đỏ của Trọng Phng, Chí phèo của Nam Cao… chúng ta
th hiu biết một cách sinh động hơn về đời sng hi nông thôn thành th
Vit Nam trong những năm 1930 1945.
3. Mi liên h gia S hc vi các ngành khoa hc t nhiên và công ngh
Câu hi trang 22 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, quan sát đồ 3.2, Bng 3,
hãy nêu vai trò ca S học đối vi các ngành khoa hc t nhiên công ngh. Ly
ví d và phân tích.
Li gii
- Vai trò ca s hc đi vi các ngành khoa hc t nhiên và công ngh:
+ Nghiên cu quá trình hình thành, phát trin ca các ngành khoa hc t nhiên
Công nghệ, đặc bit linh vc truyn thống lâu đời như: Toán hc, Vt Hoá
hc, Thiên văn hc,..
+ Nhng công trình nghiên cu v lch s ra đời phát trin ca các ngành khoa
hc t nhiên công ngh va cung cp tri thức cho các lĩnh vực khoa hc t nhiên
Công ngh, vừa đưa đến nhng hiu biết sâu rng v lch s tri thc, lch s văn
minh của con người.
+ Lch s các ngành khoa hc t nhiên ng ngh mt b phn có vai trò
quan trọng đối vi s tn ti, phát trin của các lĩnh vực khoa hc này. S tng kết
v lch s giúp nhng người làm khoa hc t nhiên Công ngh điu chnh hot
động hiu qu hơn, tiến b hơn, nảy sinh những ý tưởng khoa hc mi, hn chế lp
li sai lầm, đồng thời thúc đẩy s hiu biết ca đi chúng đi vi khoa hc.
- d: công trình nghiên cu v “Lch s tìm ra các nguyên t hóa học” của G.
Đi-ô-ghê-np giúp chúng ta nhng hiu biết bản v lch s phát minh s
dng ca tng nguyên t hóa hc. Thông qua nhng tri thc lch s trong sách,
chúng ta s biết đưc:
+ Ti sao có nhng nguyên t được phát hin ra sm, ti sao có nhng nguyên t li
được biết đến muộn hơn?
+ Các nhà bác học đã đóng góp như thế nào trong lĩnh vực nghiên cu các
nguyên t hóa hc.
Câu hi trang 24 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, quan sát các đ 3.3, 3.4,
các hình 3.6, 3.7 hãy nêu vai trò ca các ngành khoa hc t nhiên công ngh đối
vi S hc. Ly ví d và phân tích.
Li gii
- Khoa hc t nhiên và công ngh có mi quan h tương hỗ vi S hc.
+ Các ngành khoa hc t nhiên và công ngh cung cp ngun d liu rng lớn và đa
dng cho các nhà s học, thông qua đó, nhà s hc th miêu t, trình bày lch s
mt cách toàn din, c th và chính xác hơn.
+ Các lĩnh vực công ngh thông tin, vin thm, h thống thông tin địa li (GIS), tr
tu nhân to, internet vn vt, thc ti o, h tr các nhà s hc mt cách hiu qu
trong quá trình thu thp và x lí s liu trình bày và tái hiu qu kh.
- d: trong tác phẩm “Chiếc nút áo ca Napoleon 17 phân t thay đổi lch sử”,
bng nhng hiu biết khoa hc v nguyên t thiếc (Sn), hai tác gi Penny Le
Couteur Jay Burreson đã đưa ra mt cách lun gii, mt nhn thc lch s thú v
v nguyên nhân dẫn đến tht bi của đội quân do Napoleon ch huy khi tiến quân
xâm lược nước Nga (vào năm 1812). Theo hai tác gi này: nút áo của đội quân hơn
700.000 người do Napoleon ch huy đều được làm t bng thiếc. Tuy nhiên, thiếc
li có th biến thành bt vn nhiệt độ dưới -30°C. Trong khi đó, nhiệt đ -30°C li
nn nhiệt bình thường của mùa đông Nga. phi chu lnh do không th “cài
nút áo” được, đội quân ca Napoleong ngày càng suy yếu tht bi thm hại dưới
cái lnh khng khiếp trong cuộc xâm lược này.
Luyn tp và vn dng trang 24 SGK S 10 CD
Luyn tp 1 trang 24 SGK S 10 CD: Bng kiến thc lch s đã học, hãy làm
sáng t nhận đnh: S hc là ngành khoa hc có mi quan h vi nhiu ngành, nhiu
lĩnh vc khác nhau.
Li gii
- S hc ngành khoa hc mi quan h vi nhiu ngành, nhiều lĩnh vực khác
nhau. Vì:
+ Để phc dựng đưc hoạt động của con người trong quá kh, S hc khai thác tri
thc ca nhiu ngành khoa học liên quan, đặc bit khoa hc hi nhân
văn (Địa lí hc, Tôn giáo học, Văn học, Nhân hc,...)
+ Mi s kin, hiện tượng lch s din ra trong quá kh đều gn vi những điều
kin t nhiên và bi cnh chính tr - hi c th. Nhà s hc không th phc dng
li một cách đầy đủ, toàn din bc tranh v quá kh nếu ch s dng nhng tri thc
hoc các phương pháp lch s đơn thuần.
+ Mt s đối tượng hoc ch để nghiên cứu đòi hỏi nhà s hc cn mt nn tng
kiến thc vng chc v lĩnh vực đó trưc khi nghiên cứu chuyên sâu, như lịch s
kinh tế, lch s ngh thut, lch s tôn giáo,..
Luyn tp 2 trang 24 SGK S 10 CD: Trình bày mi liên h gia S hc vi các
ngành khoa hc xã hội và nhân văn. Lấy ví d phân tích v mi liên h đó.
Li gii
* S hc vi các ngành khoa hc hội nhân văn mối quan h gắn bó, tương
h vi nhau:
+ S hình thành, phát trin ca các ngành khoa hc hội nhân văn luôn sự
kết ni gn lin vi tri thc lch s. S tn ti và phát trin ca S hc không th
bit lp và tách ri vi các ngành khoa hc xã hi và nhân văn.
+ Tri thc v lch s luôn đóng vai trò mt trong nhng ngun tri thc nn tng
đối vi khoa hc xã hi và nhân vn mi lĩnh vực.
+ Mt khác, nhng thông tin ca các ngành khoa hc hội nhân văn vai trò
h tr S hc tìm hiu nghiên cu lch s mt cách toàn din hơn, cụ th
chính xác hơn.
* d phân tích: tác phẩm Bình Ngô Đi cáo ca Nguyn Trãi va giá tr
lch s, va có giá tr văn học, tư tưởng:
+ Giá tr lch s đưc th hin vic: sau khi cuc khi nghĩa Lam Sơn giành thng
lơi, Nguyễn Trãi tha lnh ca ch ng Lê Li son tho ra bản Bình Ngô Đại cáo
để b cáo thiên h. Tác phẩm này đã tng kết li cuc khởi nghĩa quật cường ca
dân tộc Đại Vit: t nhng ngày kh cực, đau thương dưới ách thng tr ca nhà
Minh; nhng ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thng ly lừng như Tt
Động Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…
+ Giá tr văn học: Bình Ngô Đại cáo một áng văn chính luận được đánh giá cao
v h thng lp lun cht ch, l sc bén, dn chng xác thc, th hin sâu sc
sinh đng nhng vấn đề có ý nghĩa trọng đại ca quc gia dân tc.
+ Giá tr ởng: Bình Ngô Đại cáo th hin sâu sắc tưởng yêu nước, nhân
nghĩa, yêu chuộng hòa bình ca nhân dân Vit Nam.
Vn dng trang 24 SGK S 10 CD: Em đã khai thác sử dng công ngh thông
tin đ hc tp lch s và các môn học khác như thế nào?
Li gii
- Em đã khai thác s dng công ngh thông tin để vic tìm kiếm, thu thập đối
chiếu các ngun s liu tr nên d dàng hơn. dụ: Quan sát hình nh, thu thp
thông tin ca các hin vật do người xưa để li (ngun s liu hin vt) thông qua d
án Bo tàng 3D ca Bo tàng Lch s Quc gia (Vit Nam)
- Vi các môn học khác, em đã khai thác s dng công ngh thông tin để vic
tìm kiếm, thu thp tài liệu có liên quan đến môn hc. d: tìm hiu v lch s phát
hin ra các nguyên t hóa hc…
| 1/9

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác CD
Mở đầu trang 18 SGK Sử 10 CD
Năm 1998, Ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO thông qua Nghị quyết ghi danh
Chi-chen Ít-da – Thành phố thời tiền thực dân Tây Ban Nha, thuộc nền văn minh
May-a cổ đại (Mê-hi-cô hiện nay), vào danh mục Di sản Văn hóa Thế giới.
Vậy những ngành khoa học, lĩnh vực nào đã và đang nghiên cứu về khu di tích
Chi-chen Ít-da học sử dụng tri thức lịch sử về khu di tích này? Mối quan hệ giữa Sử
học với các ngành khoa học, lĩnh vực đó được thể hiện như thế nào? Lời giải
- Một số ngành khoa học đang nghiên cứu về khu di tích Ch-chen Ít-da là: sử học,
khảo cổ học, địa lí học; tôn giáo học, kiến trúc, nghệ thuật…
- Mối quan hệ sử học với các ngành khoa học đó là quan hệ gắn bó, gần gũi, tương hỗ lẫn nhau.
1. Sử học - Môn khoa học mang tính liên ngành
Câu hỏi trang 19 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 3.2, hãy
giải thích vì sao Sử học là môn khoa học mang tính liên ngành. Lấy ví dụ. Lời giải
- Sử học là môn khoa học mang tính liên ngành:
+ Để phục dựng được hoạt động của con người trong quá khứ, Sử học cần kết hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu, như phương pháp lịch sử, phương pháp lô-gic, xử lí
sử liệu, điền dã,… Sử học cũng khai thác tri thức của nhiều ngành khoa học có liên
quan, đặc biệt là khoa học xã hội và nhân văn (Địa lí học, Tôn giáo học, Văn học, Nhân học,...)
+ Mọi sự kiện, hiện tượng lịch sử diễn ra trong quá khứ đều gắn với những điều
kiện tự nhiên và bối cảnh chính trị - xã hội cụ thể. Nhà sử học không thể phục dựng
lại một cách đầy đủ, toàn diện bức tranh về quá khứ nếu chỉ sử dụng những tri thức
hoặc các phương pháp lịch sử đơn thuần.
+ Một số đối tượng hoặc chủ để nghiên cứu đòi hỏi nhà sử học cần có một nền tảng
kiến thức vững chắc về lĩnh vực đó trước khi nghiên cứu chuyên sâu, như lịch sử
kinh tế, lịch sử nghệ thuật, lịch sử tôn giáo,..
- Ví dụ: dể khôi phục và làm nổi bật giá trị của khu di tích Trung tâm Hoàng thành
Thăng Long, sử học đã khai thác và sử dụng tri thức, phương pháp nghiên cứu của
nhiều ngành khác nhau, như: khảo cổ học, địa lí học, văn học, kiến trúc, điêu khắc..
2. Mối liên hệ giữa Sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn
Câu hỏi trang 20 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, và quan sát Hình 3.3, Sơ đồ 3.1,
hãy nêu mối liên hệ giữa Sự học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác.
Lấy ví dụ và phân tích. Lời giải
- Mối liên hệ giữa Sự học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn:
+ Sự hình thành, phát triển của các ngành khoa học xã hội và nhân văn luôn có sự
kết nối và gắn liền với tri thức lịch sử.
+ Sự tồn tại và phát triển của Sử học không thể biệt lập và tách rời với các ngành
khoa học xã hội và nhân văn.
+ Tri thức về lịch sử luôn đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng
đối với khoa học xã hội và nhân vẫn ở mọi lĩnh vực.
+ Trong số các ngành khoa học xã hội và nhân văn, Sử học có mối liên hệ đặc biệt
gần gũi với Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí học, Triết học. Trong nhiều
trường hợp, mối liên hệ Văn - Sử, Sử - Địa, Sử- Triết, có sự gắn kết và giao thoa không thể tách rời.
- Ví dụ: tác phẩm Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trãi vừa có giá trị lịch sử, vừa có
giá trị văn học, tư tưởng:
+ Giá trị lịch sử được thể hiện ở việc: sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng
lơi, Nguyễn Trãi thừa lệnh của chủ tưởng Lê Lợi soạn thảo ra bản Bình Ngô Đại cáo
để bố cáo thiên hạ. Tác phẩm này đã tổng kết lại cuộc khởi nghĩa quật cường của
dân tộc Đại Việt: từ những ngày khổ cực, đau thương dưới ách thống trị của nhà
Minh; những ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thắng lẫy lừng như Tốt
Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…
+ Giá trị văn học: Bình Ngô Đại cáo là một văn bản chính luận được đánh giá cao
về hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, thể hiện sâu sắc và
sinh động những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của quốc gia dân tộc.
+ Giá trị tư tưởng: Bình Ngô Đại cáo thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, nhân
nghĩa, yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.
Câu hỏi trang 21 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, và quan sát các hình 3.4, 3.5, hãy
nêu mối liên hệ giữa các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác đối với Sử học.
Lấy ví dụ và phân tích. Lời giải
- Mối liên hệ giữa các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác đối với Sử học:
+ Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ Sử học tìm
hiểu và nghiên cứu lịch sử một cách toàn diện hơn, cụ thể và chính xác hơn.
+ Mối liên hệ giữa Sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn là mối liên hệ
gắn bó, thương hỗ và ngày càng quan trọng trong xu thế phát triển liên ngành, đa
ngành của các lĩnh vực khoa học ngày nay.
- Ví dụ: khai thác một số tác phẩm văn học như Tắt đèn của Ngô Tất tố, Bỉ vỏ của
Nguyên Hồng, Số đỏ của Vũ Trọng Phụng, Chí phèo của Nam Cao… chúng ta có
thể hiểu biết một cách sinh động hơn về đời sống xã hội ở nông thôn và thành thị
Việt Nam trong những năm 1930 – 1945.
3. Mối liên hệ giữa Sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ
Câu hỏi trang 22 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, và quan sát Sơ đồ 3.2, Bảng 3,
hãy nêu vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ. Lấy ví dụ và phân tích. Lời giải
- Vai trò của sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ:
+ Nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của các ngành khoa học tự nhiên và
Công nghệ, đặc biệt là linh vực có truyền thống lâu đời như: Toán học, Vật lý Hoá học, Thiên văn học,..
+ Những công trình nghiên cứu về lịch sử ra đời và phát triển của các ngành khoa
học tự nhiên và công nghệ vừa cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên
và Công nghệ, vừa đưa đến những hiểu biết sâu rộng về lịch sử tri thức, lịch sử văn minh của con người.
+ Lịch sử các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ là một bộ phận và có vai trò
quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của các lĩnh vực khoa học này. Sự tổng kết
về lịch sử giúp những người làm khoa học tự nhiên và Công nghệ điều chỉnh hoạt
động hiệu quả hơn, tiến bộ hơn, nảy sinh những ý tưởng khoa học mới, hạn chế lặp
lại sai lầm, đồng thời thúc đẩy sự hiểu biết của đại chúng đối với khoa học.
- Ví dụ: công trình nghiên cứu về “Lịch sử tìm ra các nguyên tố hóa học” của G.
Đi-ô-ghê-nốp giúp chúng ta có những hiểu biết cơ bản về lịch sử phát minh và sử
dụng của từng nguyên tố hóa học. Thông qua những tri thức lịch sử trong sách,
chúng ta sẽ biết được:
+ Tại sao có những nguyên tố được phát hiện ra sớm, tại sao có những nguyên tố lại
được biết đến muộn hơn?
+ Các nhà bác học đã có đóng góp như thế nào trong lĩnh vực nghiên cứu các nguyên tố hóa học.
Câu hỏi trang 24 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, và quan sát các sơ đồ 3.3, 3.4,
các hình 3.6, 3.7 hãy nêu vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối
với Sử học. Lấy ví dụ và phân tích. Lời giải
- Khoa học tự nhiên và công nghệ có mối quan hệ tương hỗ với Sử học.
+ Các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ cung cấp nguồn dữ liệu rộng lớn và đa
dạng cho các nhà sử học, thông qua đó, nhà sử học có thể miêu tả, trình bày lịch sử
một cách toàn diện, cụ thể và chính xác hơn.
+ Các lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thảm, hệ thống thông tin địa li (GIS), trị
tuệ nhân tạo, internet vạn vật, thực tại ảo, hỗ trợ các nhà sử học một cách hiệu quả
trong quá trình thu thập và xử lí sử liệu trình bày và tái hiệu quả khứ.
- Ví dụ: trong tác phẩm “Chiếc nút áo của Napoleon – 17 phân tử thay đổi lịch sử”,
bằng những hiểu biết khoa học về nguyên tố thiếc (Sn), hai tác giả Penny Le
Couteur và Jay Burreson đã đưa ra một cách luận giải, một nhận thức lịch sử thú vị
về nguyên nhân dẫn đến thất bại của đội quân do Napoleon chỉ huy khi tiến quân
xâm lược nước Nga (vào năm 1812). Theo hai tác giả này: nút áo của đội quân hơn
700.000 người do Napoleon chỉ huy đều được làm từ bằng thiếc. Tuy nhiên, thiếc
lại có thể biến thành bột vụn ở nhiệt độ dưới -30°C. Trong khi đó, nhiệt độ -30°C lại
là nền nhiệt bình thường của mùa đông ở Nga. Vì phải chịu lạnh do không thể “cài
nút áo” được, đội quân của Napoleong ngày càng suy yếu và thất bại thảm hại dưới
cái lạnh khủng khiếp trong cuộc xâm lược này.
Luyện tập và vận dụng trang 24 SGK Sử 10 CD
Luyện tập 1 trang 24 SGK Sử 10 CD: Bằng kiến thức lịch sử đã học, hãy làm
sáng tỏ nhận định: Sử học là ngành khoa học có mối quan hệ với nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Lời giải
- Sử học là ngành khoa học có mối quan hệ với nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Vì:
+ Để phục dựng được hoạt động của con người trong quá khứ, Sử học khai thác tri
thức của nhiều ngành khoa học có liên quan, đặc biệt là khoa học xã hội và nhân
văn (Địa lí học, Tôn giáo học, Văn học, Nhân học,...)
+ Mọi sự kiện, hiện tượng lịch sử diễn ra trong quá khứ đều gắn với những điều
kiện tự nhiên và bối cảnh chính trị - xã hội cụ thể. Nhà sử học không thể phục dựng
lại một cách đầy đủ, toàn diện bức tranh về quá khứ nếu chỉ sử dụng những tri thức
hoặc các phương pháp lịch sử đơn thuần.
+ Một số đối tượng hoặc chủ để nghiên cứu đòi hỏi nhà sử học cần có một nền tảng
kiến thức vững chắc về lĩnh vực đó trước khi nghiên cứu chuyên sâu, như lịch sử
kinh tế, lịch sử nghệ thuật, lịch sử tôn giáo,..
Luyện tập 2 trang 24 SGK Sử 10 CD: Trình bày mối liên hệ giữa Sử học với các
ngành khoa học xã hội và nhân văn. Lấy ví dụ phân tích về mối liên hệ đó. Lời giải
* Sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ gắn bó, tương hỗ với nhau:
+ Sự hình thành, phát triển của các ngành khoa học xã hội và nhân văn luôn có sự
kết nối và gắn liền với tri thức lịch sử. Sự tồn tại và phát triển của Sử học không thể
biệt lập và tách rời với các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
+ Tri thức về lịch sử luôn đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng
đối với khoa học xã hội và nhân vẫn ở mọi lĩnh vực.
+ Mặt khác, những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn có vai trò
hỗ trợ Sử học tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử một cách toàn diện hơn, cụ thể và chính xác hơn.
* Ví dụ và phân tích: tác phẩm Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trãi vừa có giá trị
lịch sử, vừa có giá trị văn học, tư tưởng:
+ Giá trị lịch sử được thể hiện ở việc: sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng
lơi, Nguyễn Trãi thừa lệnh của chủ tưởng Lê Lợi soạn thảo ra bản Bình Ngô Đại cáo
để bố cáo thiên hạ. Tác phẩm này đã tổng kết lại cuộc khởi nghĩa quật cường của
dân tộc Đại Việt: từ những ngày khổ cực, đau thương dưới ách thống trị của nhà
Minh; những ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thắng lẫy lừng như Tốt
Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…
+ Giá trị văn học: Bình Ngô Đại cáo là một áng văn chính luận được đánh giá cao
về hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, thể hiện sâu sắc và
sinh động những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của quốc gia dân tộc.
+ Giá trị tư tưởng: Bình Ngô Đại cáo thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, nhân
nghĩa, yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.
Vận dụng trang 24 SGK Sử 10 CD: Em đã khai thác và sử dụng công nghệ thông
tin để học tập lịch sử và các môn học khác như thế nào? Lời giải
- Em đã khai thác và sử dụng công nghệ thông tin để việc tìm kiếm, thu thập và đối
chiếu các nguồn sử liệu trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ: Quan sát hình ảnh, thu thập
thông tin của các hiện vật do người xưa để lại (nguồn sử liệu hiện vật) thông qua dự
án Bảo tàng 3D của Bảo tàng Lịch sử Quốc gia (Việt Nam)
- Với các môn học khác, em đã khai thác và sử dụng công nghệ thông tin để việc
tìm kiếm, thu thập tài liệu có liên quan đến môn học. Ví dụ: tìm hiểu về lịch sử phát
hiện ra các nguyên tố hóa học…