Giải Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại KNTT

Giải Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sử lớp 10 nhé. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

Gii S 10 Bài 4: S hc vi mt s lĩnh vực, ngành ngh
hiện đại KNTT
M đầu trang 26 SGK S 10 KNTT
“Di sản văn hóa, di sản thiên nhiên nhng tài sn giá không th thay thế,
không ch ca mt dân tc còn ca nhân loi... Bt di sn nào trong s đó
biết mt, do xung cp hoc b hy hoại, cũng sẽ làm nghèo đi kho tàng di sn ca
tt c các dân tc trên thế giới”. Em hiểu như thế nào v quan điểm nêu trên? Theo
em, S học vai trò như thế nào trong vic bo tn phát huy giá tr ca di sn
văn hóa, di sản thiên nhiên? Trong bi cnh ca nn kinh tế tri thc, S học có đóng
góp như thế nào trong s phát trin mt s nh vực, ngành ngh hiện đại?
Li gii
- Em đồng tình với quan điểm: “Di sản văn hóa, di sản thiên nhiên là nhng tài sn
giá không th thay thế, không ch ca mt dân tc còn ca nhân loi...
Bt di sn nào trong s đó biết mt, do xung cp hoc b hy hoại, cũng sẽ làm
nghèo đi kho tàng di sn ca tt c các dân tc trên thế gii”
- Đối vi công tác bo tn phát huy giá tr di sn: kết qu nghiên cu ca S hc
s sở khoa học cho công tác xác đnh giá tr, bo tn phát huy giá tr đích
thc ca di sn.
- S hc vai trò quan trọng đối vi s phát trin ca các ngành công nghiệp văn
hóa.
1.S hc vi công c bo tn phát huy giá tr di sản văn hóa, di sn thiên
nhiên
Câu hi 1 trang 27 SGK S 10 KNTT: y cho biết: Các di sản đưc gii thiu
trong các hình 1, 2, 3 s ra sao nếu trong quá trình bo tn phát huy giá tr ca
chúng không quan tâm đến vic s dng, ng dng nhng kết qu nghiên cu ca
các ngành khoa hc nói chung và S hc nói riêng?
Li gii
- Trong quá trình bo tn phát huy giá tr ca các di sản được gii thiu trong
hình 1,2,3, nếu không quan tâm đến vic s dng, ng dng nhng kết qu nghiên
cu ca các ngành khoa hc nói chung và S hc nói riêng thì, chúng ta s:
+ Khó có th xác định mt cách đúng đn và toàn din giá tr ca di sn
+ Khó đưa ra được phương án bảo tn phát huy giá tr ca di sn mt cách bn
vng.
Câu hi 2 trang 27 SGK S 10 KNTT: Hãy phân tích vai trò ca S hc vi công
tác bo tn và phát huy giá tr di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.
Li gii
- Đối vi công tác bo tn phát huy giá tr di sn: kết qu nghiên cu ca S hc
s sở khoa học cho công tác xác đnh giá tr, bo tn phát huy giá tr đích
thc ca di sn.
Câu hi 1 trang 29 SGK S 10 KNTT: Hãy phân tích vai trò ca công tác bo tn,
phát huy giá tr ca di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.
Li gii
- Vai trò ca công tác bo tn, phát huy gtr ca di sản văn a, di sản thiên
nhiên:
+ Đối vi các di sảnn hóa vt th: công tác bo tn phát huy giá tr di sn góp
phn quan trng nht trong vic hn chế cũng như khắc phc hiu qu nhng tác
động tiêu cc ca điu kin t nhiên và của con người.
+ Đối vi các di sản văn hóa phi vật th: nh công tác bo tn di sn, thông qua mt
s bin pháp khác nhau mà nhng di sản đó được tái to, gi gìn và được lưu truyền
t thế h này sang thế h khác.
+ Đối vi loi hình di sn thiên nhiên: công tác bo tn phát huy giá tr ca di
sn góp phn phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa hc ca di sn.
Câu hi 2 trang 29 SGK S 10 KNTT: Địa phương em đang sinh sống hc tp
có di sn văn hóa, di sản thiên nhiên nào? Theo em, th nên làm để bo tn
và phát huy tốt hơn giá trị ca di sản đó?
Li gii
- Mt s di sản văn hóa địa phương em (Hà Nội):
+ Khu di tích Hoàng thành Thăng Long
+ Văn miếu - Quc t giám
+ Khu di tích C Loa
+ Ct c Hà Ni
+ Chùa Mt ct
+ Làng c Đưng Lâm
- Theo em, đ bo tn và phát huy tốt hơn giá trị ca di sản đó, chúng ta nên:
+ Đánh giá, xác định mt cách toàn din giá tr ca di sn
+ Đề ra phương án khai thác bo tn di sản văn hóa mt cách phù hợp, đúng đắn
da trên cơ s kết qu nghiên cu ca các ngành khoa hc
+ Nâng cao ý thc của người dân trong vic phát huy, bo tn di sản văn hóa
2.S hc vi s phát trin công nghip văn hóa
Câu hi 1 trang 30 SGK S 10 KNTT: Khai thác liệu 1 (tr.29) hãy cho biết
công nghiệp văn hóa bao gồm nhng ngành nào? Theo em, nhng ngành nào cn s
dng nhng cht liu v lch s - văn hóa trong quá trình phát triển?
Li gii
- Công nghiệp n hóa Việt Nam bao gồm các ngành như: Quảng cáo; Kiến trúc;
Phn mềm các trò chơi gii trí; Th công nghệ; Điện nh; xut bn; Thi
trang; ngh thut biu diễn; thuật, nhiếp nh trin lãm; truyn hình phát
thanh; du lch và văn hóa.
- Theo em, tt c các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa đu cn s dng
nhng cht liu v lch s - văn hóa trong quá trình phát triển.
Câu hi 2 trang 30 SGK S 10 KNTT: Quan sát các hình 6.7 hãy cho biết cht
liu lch s - văn hóa có vai trò như thế nào trong các lĩnh vực c th đó?
Li gii
- Các cht liu lch s - văn hóa cung cấp tri thc, ý tưởng cm hng sáng to
cho các ngành như xuất bản, điện nh, thi trang, kiến trúc,... thông qua các ngun
s liu (ch viết, hình nh, hin vt,...) các thành tu nghiên cu v lch s - văn
hoá ca dân tc và nhân loi.
Câu hi 3 trang 30 SGK S 10 KNTT: y phân tích vai trò ca S học đối vi
mt s ngành như thế nào trong các lĩnh vc c th đó?
Li gii
- La chn: phân tích vai trò ca s hc với ngành điện nh: s hc cung cp tri
thc, ý tưng và cm hng sáng tạo cho ngành điện nh. Ví d:
+ B phim điện nh Th lĩnh lệ (công chiếu vào năm 1960) được ly cm hng
t cuc khởi nghĩa nô l do Xpac-ta-cút lãnh đạo.
+ B phim điện ảnh Hoàng đế cui cùng (công chiếu vào năm 1987) được ly cm
hng t cuộc đi ca Ph Nghi - v vua cui cùng trong lch s phong kiến Trung
Quc.
Câu hi trang 30 SGK S 10 KNTT: S phát trin các ngành trong công nghip
văn hóa vai trò thế nào trong vic qung tri thc bo tn truyn thng lch
s, giá tr văn hóa dân tộc và ca nhân loi?
Li gii
- Khi công nghiệp văn hoá phát triển đồng nghĩa vi vic các thành tu ca S hc
được qung bá, lan to rộng rãi i nhiu nh thc sinh đng, hp dn. Nh vy,
nhng giá tr truyn thng lch s - văn hoá tốt đẹp ngày càng được cng c,
truyn li cho các thế h sau.
- Mt khác, s phát trin ca công nghiệp văn hoá đã đóng góp mt ngun lc vt
chất đáng kể để tái đầu cho công tác nghiên cứu, bo tn phát huy các giá tr
ca các công trình lch s - văn hoá.
3. S hc vi s phát trin du lch
Câu hi 1 trang 31 SGK S 10 KNTT: Khai thác các liệu 2, 3, 4 hãy cho biết
ni dung phn ánh của các tư liệu có đim gì chung?
Li gii
- Các liệu s 2, 3, 4 đều phn ánh v: vai trò ca lch s đối vi s phát trin ca
ngành du lch.
Câu hi 2 trang 31 SGK S 10 KNTT: T kết qu tr li câu 1, em hãy cho biết
lch s và văn hóa có vai trò như thế nào đối vi du lch?
Li gii
- Vai trò ca lch s văn hóa đối vi du lch:
+ Các di tích lch s, di tích cách mạng…. nguồn tài nguyên quý giá để phát trin
ngành du lch
+ Cung cp các tri thc để h tr vic quảng bá, thúc đẩy ngành du lch phát trin
mt cách bn vng
+ Cung cp các bài hc kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoch, xây dng
chiến lược phát trin ngành du lch.
Câu hi trang 32 SGK S 10 KNTT: Da vào kiến thức đã học thông qua
d c th hãy phân tích vai trò ca du lịch đối vi công tác bo tn di tích lch s,
văn hóa.
Li gii
- Vai trò ca du lịch đi vi công tác bo tn di tích lch sử, văn hóa.
+ Nhu cu tham quan, tìm hiu, tri nghim của du khách đã thôi thúc các cấp chính
quyn nhân dân biết quý trng, t hào, quan tâm hơn nữa đến vic gìn gi, bo
tn, phc dng, phát huy nhng giá tr ca di tích, di sn. d: qun th di tích C
đô Huế ca Vit Nam hin nay là mt trong những địa điểm thu hút khách du lch
trong ngoài ớc. Để bo tn phát huy giá tr ca di sn này, tháng 6/2010,
chính ph Việt Nam đã phê duyệt khon đầu 2300 t đồng vi mc tiêu: hoàn
thin bo tn tng th qun th di tích C đô Huế vào năm 2020.
+ Mt phn doanh thu t du lịch đã được tái đầu vào việc bo tn, tôn to, tôn
vinh, phc dng qun di tích, di sn. Các di sản văn hoá phi vật th nh đó
cũng được sưu tm, nghiên cu, phc dng, truyn dy t chc trình din,...
dụ: đ bo tn phát trin Nhã nhạc cung đình (di sản văn hóa phi vt th), thành
ph Huế đã tổ chc nhiu Tour du lịch đưa du khách tới tham quan, tri nghim
thưng thc nhã nhc.
Luyn tp và vn dng trang 32 SGK S 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 32 SGK S 10 KNTT: Hãy k tên mt s di tích lch s, di sn
văn hóa/ di sản thiên nhiên ca địa phương em (tỉnh/ thành ph/ huyn/ th).
Li gii
- Mt s di tích lch s, di sản văn hóa ở Tha Thiên Huế:
+ Nhã nhạc cung đình
+ Qun th di tích C đô Huế i ni, Ng môn; Điện Thái Hòa; Lăng tẩm các vua
Nguyễn; Đàn Nam Giao; Văn Miếu…)
+ Miếu Bà Giàng
+ Lăng mộ và nhà th Trần Đình Bá
+ Địa đo An Hô
+ …
Luyn tp 2 trang 32 SGK S 10 KNTT: Địa phương em đã làm để bo tồn để
phát huy giá tr ca các công trình, di sản văn hóa/di sản thiên nhiên?
Li gii
- Mt s bin pháp bo tn phát huy giá tr ca các công trình, di sản văn hóa
Huế:
+ Trùng tu, tôn to các công trình/ di sn văn hóa theo đúng yêu cu trùng tu; yêu
cu gi nguyên kết cu kiến trúc ban đầu…
+ Nghiên cu và phc dng thành công nhiu loi hình ngh thut, nhiu l hi…
+ Tăng cường qung bá hình nh ca Huế tới công chúng trong và ngoài nước
+ Bo tn giá tr ca di tích gn lin vi phát trin du lch
+ Nâng cao ý thc của người dân trong công tác bo tn và phát huy giá tr di sn.
+…
Vn dng 1 trang 32 SGK S 10 KNTT: Gi s mt công trình thuc di sn
văn hóa đã xuống cp nghiêm trng, cần được bo tồn. Có hai quan điểm:
- Xây công trình tương t vi kiến trúc quy mô và hiện đại hơn trên nền di tích cũ.
- Bo tn nguyên trng di tích.
Nếu được giao nhim v tư vấn để bào tồn di tích đó, ý kiến của em như thế nào?
Li gii
- Nếu được giao nhim v vấn để bào tồn di tích đó, em s đề xut việc: ưu tiên
bo tn nguyên trng di tích; tiến hành trùng tu, tôn to di tích vi nguyên tc: gi
nguyên kết cu hình thức ban đầu; hn chế vic thay thế các chi tiết, vt liu
khác….
Vn dng 2 trang 32 SGK S 10 KNTT: Gi smt ch đề ca hi tho v du
lch di sản như sau: “Lựa chn li ích v kinh tế hay văn hóa lịch s? Li ích lâu dài
hay trưc mặt?”. Dựa vào kiến thức đã học và hiu biết ca bn thân, em hãy viết
mt bài khong 200 t th hiện quan điểm ca em v vấn đề được nêu.
Li gii
(*) Bài viết tham kho:
- Vi b dày truyn thống ngàn năm văn hiến, Vit Nam mt kho tàng cùng
phong phú các di sản văn hóa vật th phi vt thể. Kho tàng đó ngun tài
nguyên nhân văn quý giá đ các thế h hôm nay kế tha, khai thác, phát huy phc
v cho phát trin kinh tế - xã hi.
- Việc cân đối, hài hòa gia bo tn di sn vi phát trin kinh tế - hi khuynh
hướng ng x vi di sản tưởng nht được khuyến khích nht. Khi gn phát
trin du lch vi công tác bo tn phát huy giá tr di sn, chúng ta s đạt được
“mục tiêu kép” va bo v được di sn, vừa đạt được mc tiêu kinh tế. Tuy nhiên,
trên thc tế, đây cũng là một bài toán khó không d thc hin và hin nay ch
mt s di sản đạt ti.
+ Hi An mt d tiêu biu v s kết hp hài hòa gia bo tn di sản văn hóa
vi phát trin kinh tế - hi. Các ngôi nhà c vi nhng nét kiến trúc Nht Bn và
Trung Hoa đa phần được quan tâm trùng tu, tôn to, bo v đúng quy cách; các đn,
chùa, hi quán vn gi được bn sc riêng; những đêm Rằm ph c va gi được
không khí c xưa, vừa mang hơi thở cuc sng mi…
+ Qun th di tích c đô Huế, sau mt thi gian b UNESCO đưa vào “danh sách
đen”, đến nay đã tr thành nơi bảo tn khá tt các giá tr cnh quan, kiến trúc, ngh
thuật cũng như các giá trị văn hóa phi vật th gn với vùng đất c đô, với con người
Huế. Nhng k festival vi s góp mt ca các làng ngh th công truyn thng, m
thc, trang phc phi hp cùng vi các s kiện văn hóa mới đã ngày càng khng
định thương hiệu. Năm 2019, tổng lưng khách tham quan các di tích c đô Huế đạt
hơn 3,5 triệu lượt, tng doanh thu bán đạt gn 388 t đồng (tăng 1,6% so năm
2018), doanh thu dch v đạt gn 19 t đng.
+ Ti Vnh H Long, sau khi b UNESCO đưa vào danh sách khuyến ngh, chính
quyn tnh Quảng Ninh đã nhiều c gng ci thiện đạt nhiu bước tiến trong
vic kết hp gia khai thác cnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp vi nhng hình thc l
hi mới như trình diễn đường ph, carnaval, m thực đường phố… Năm 2019, Vịnh
H Long đã đón được 4,4 triệu khách, trong đó 2,9 triệu khách quc tế, doanh
thu t du lịch đạt 1.237 t đồng.
- Nhm x lý mi quan h gia bo tn di sản văn hóa với phát trin kinh tế - xã hi,
có th tp trung vào mt s giải pháp như sau:
+ Một là, tăng cường tuyên truyn, ph biến, giáo dc pháp lut v bo tn phát
huy giá tr di sản văn hóa.
+ Hai là, nâng cao hiu qu quản lý nhà nưc v di sn.
+ Ba là, phát huy vai tca cộng đồng trong công cuc bo v phát huy giá tr
di sản văn hóa.
+ Bn là, tn dng vai trò ca các nhà khoa hc, chuyên gia, phn bin hi trong
bo tn và phát huy di sản văn hóa.
- Mt dân tc mun phát triển đi lên không th không gi gìn và phát huy các di sn
văn hóa quý giá từ quá kh. Bên cạnh đó, trong quá trình phát triển đòi hỏi s sáng
to không ngng, s ch động linh hot vn dng các nguyên tc khoa học đ la
chọn phương án bo tn tối ưu, làm sao vừa khai thác được tim năng kinh tế ca di
sn, va gi gìn được các giá tr lch sử, văn hóa, khoa hc, ngh thut ca chúng,
đồng thời đảm bo s phát trin bn vng ca di sn.
Vn dng 3 trang 32 SGK S 10 KNTT: Hãy xây dng kế hoạch hành động để
góp phn bo v mt di sn địa phương.
Li gii
- La chn: kế hoạch hành động bo v ngh thut ca trù
+ N lc rèn luyn, hc hi kinh nghim t các ca nương
+ Tham gia vào câu lc b ca trù tại địa phương
+ Tham gia t chc/ biu din ca trù o các dp l tết, liên hoàn văn nghệ… (theo
kế hoch ca câu lc b/ ca địa phương)
+ Qung loi hình ngh thut ca trù thông qua các trang mng hội như:
Fackebook; You tube; Tiktok…
| 1/9

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại KNTT
Mở đầu trang 26 SGK Sử 10 KNTT
“Di sản văn hóa, di sản thiên nhiên là những tài sản vô giá và không thể thay thế,
không chỉ của một dân tộc mà còn là của nhân loại... Bất kì di sản nào trong số đó
biết mất, do xuống cấp hoặc bị hủy hoại, cũng sẽ làm nghèo đi kho tàng di sản của
tất cả các dân tộc trên thế giới”. Em hiểu như thế nào về quan điểm nêu trên? Theo
em, Sử học có vai trò như thế nào trong việc bảo tồn và phát huy giá trị của di sản
văn hóa, di sản thiên nhiên? Trong bối cảnh của nền kinh tế tri thức, Sử học có đóng
góp như thế nào trong sự phát triển một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại? Lời giải
- Em đồng tình với quan điểm: “Di sản văn hóa, di sản thiên nhiên là những tài sản
vô giá và không thể thay thế, không chỉ của một dân tộc mà còn là của nhân loại...
Bất kì di sản nào trong số đó biết mất, do xuống cấp hoặc bị hủy hoại, cũng sẽ làm
nghèo đi kho tàng di sản của tất cả các dân tộc trên thế giới”
- Đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản: kết quả nghiên cứu của Sử học
sẽ là cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản.
- Sử học có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.
1.Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên
Câu hỏi 1 trang 27 SGK Sử 10 KNTT: Hãy cho biết: Các di sản được giới thiệu
trong các hình 1, 2, 3 sẽ ra sao nếu trong quá trình bảo tồn và phát huy giá trị của
chúng không quan tâm đến việc sử dụng, ứng dụng những kết quả nghiên cứu của
các ngành khoa học nói chung và Sử học nói riêng? Lời giải
- Trong quá trình bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản được giới thiệu trong
hình 1,2,3, nếu không quan tâm đến việc sử dụng, ứng dụng những kết quả nghiên
cứu của các ngành khoa học nói chung và Sử học nói riêng thì, chúng ta sẽ:
+ Khó có thể xác định một cách đúng đắn và toàn diện giá trị của di sản
+ Khó đưa ra được phương án bảo tồn và phát huy giá trị của di sản một cách bền vững.
Câu hỏi 2 trang 27 SGK Sử 10 KNTT: Hãy phân tích vai trò của Sử học với công
tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Lời giải
- Đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản: kết quả nghiên cứu của Sử học
sẽ là cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản.
Câu hỏi 1 trang 29 SGK Sử 10 KNTT: Hãy phân tích vai trò của công tác bảo tồn,
phát huy giá trị của di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Lời giải
- Vai trò của công tác bảo tồn, phát huy giá trị của di sản văn hóa, di sản thiên nhiên:
+ Đối với các di sản văn hóa vật thể: công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản góp
phần quan trọng nhất trong việc hạn chế cũng như khắc phục có hiệu quả những tác
động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và của con người.
+ Đối với các di sản văn hóa phi vật thể: nhờ công tác bảo tồn di sản, thông qua một
số biện pháp khác nhau mà những di sản đó được tái tạo, giữ gìn và được lưu truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác.
+ Đối với loại hình di sản thiên nhiên: công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di
sản góp phần phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản.
Câu hỏi 2 trang 29 SGK Sử 10 KNTT: Địa phương em đang sinh sống và học tập
có di sản văn hóa, di sản thiên nhiên nào? Theo em, có thể và nên làm gì để bảo tồn
và phát huy tốt hơn giá trị của di sản đó? Lời giải
- Một số di sản văn hóa ở địa phương em (Hà Nội):
+ Khu di tích Hoàng thành Thăng Long
+ Văn miếu - Quốc tử giám + Khu di tích Cổ Loa + Cột cờ Hà Nội + Chùa Một cột + Làng cổ Đường Lâm
- Theo em, để bảo tồn và phát huy tốt hơn giá trị của di sản đó, chúng ta nên:
+ Đánh giá, xác định một cách toàn diện giá trị của di sản
+ Đề ra phương án khai thác và bảo tồn di sản văn hóa một cách phù hợp, đúng đắn
dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các ngành khoa học
+ Nâng cao ý thức của người dân trong việc phát huy, bảo tồn di sản văn hóa
2.Sử học với sự phát triển công nghiệp văn hóa
Câu hỏi 1 trang 30 SGK Sử 10 KNTT: Khai thác Tư liệu 1 (tr.29) hãy cho biết
công nghiệp văn hóa bao gồm những ngành nào? Theo em, những ngành nào cần sử
dụng những chất liệu về lịch sử - văn hóa trong quá trình phát triển? Lời giải
- Công nghiệp văn hóa Việt Nam bao gồm các ngành như: Quảng cáo; Kiến trúc;
Phần mềm và các trò chơi giải trí; Thủ công mĩ nghệ; Điện ảnh; xuất bản; Thời
trang; nghệ thuật biểu diễn; mĩ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; truyền hình và phát
thanh; du lịch và văn hóa.
- Theo em, tất cả các ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa đều cần sử dụng
những chất liệu về lịch sử - văn hóa trong quá trình phát triển.
Câu hỏi 2 trang 30 SGK Sử 10 KNTT: Quan sát các hình 6.7 hãy cho biết chất
liệu lịch sử - văn hóa có vai trò như thế nào trong các lĩnh vực cụ thể đó? Lời giải
- Các chất liệu lịch sử - văn hóa cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng sáng tạo
cho các ngành như xuất bản, điện ảnh, thời trang, kiến trúc,... thông qua các nguồn
sử liệu (chữ viết, hình ảnh, hiện vật,...) và các thành tựu nghiên cứu về lịch sử - văn
hoá của dân tộc và nhân loại.
Câu hỏi 3 trang 30 SGK Sử 10 KNTT: Hãy phân tích vai trò của Sử học đối với
một số ngành như thế nào trong các lĩnh vực cụ thể đó? Lời giải
- Lựa chọn: phân tích vai trò của sử học với ngành điện ảnh: sử học cung cấp tri
thức, ý tưởng và cảm hứng sáng tạo cho ngành điện ảnh. Ví dụ:
+ Bộ phim điện ảnh Thủ lĩnh nô lệ (công chiếu vào năm 1960) được lấy cảm hứng
từ cuộc khởi nghĩa nô lệ do Xpac-ta-cút lãnh đạo.
+ Bộ phim điện ảnh Hoàng đế cuối cùng (công chiếu vào năm 1987) được lấy cảm
hứng từ cuộc đời của Phổ Nghi - vị vua cuối cùng trong lịch sử phong kiến Trung Quốc.
Câu hỏi trang 30 SGK Sử 10 KNTT: Sự phát triển các ngành trong công nghiệp
văn hóa có vai trò thế nào trong việc quảng bá tri thức và bảo tốn truyền thống lịch
sử, giá trị văn hóa dân tộc và của nhân loại? Lời giải
- Khi công nghiệp văn hoá phát triển đồng nghĩa với việc các thành tựu của Sử học
được quảng bá, lan toả rộng rãi dưới nhiều hình thức sinh động, hấp dẫn. Nhờ vậy,
những giá trị và truyền thống lịch sử - văn hoá tốt đẹp ngày càng được củng cố,
truyền lại cho các thế hệ sau.
- Mặt khác, sự phát triển của công nghiệp văn hoá đã đóng góp một nguồn lực vật
chất đáng kể để tái đầu tư cho công tác nghiên cứu, bảo tồn và phát huy các giá trị
của các công trình lịch sử - văn hoá.
3. Sử học với sự phát triển du lịch
Câu hỏi 1 trang 31 SGK Sử 10 KNTT: Khai thác các tư liệu 2, 3, 4 hãy cho biết
nội dung phản ánh của các tư liệu có điểm gì chung? Lời giải
- Các tư liệu số 2, 3, 4 đều phản ánh về: vai trò của lịch sử đối với sự phát triển của ngành du lịch.
Câu hỏi 2 trang 31 SGK Sử 10 KNTT: Từ kết quả trả lời câu 1, em hãy cho biết
lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với du lịch? Lời giải
- Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với du lịch:
+ Các di tích lịch sử, di tích cách mạng…. là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch
+ Cung cấp các tri thức để hỗ trợ việc quảng bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển một cách bền vững
+ Cung cấp các bài học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoạch, xây dựng
chiến lược phát triển ngành du lịch.
Câu hỏi trang 32 SGK Sử 10 KNTT: Dựa vào kiến thức đã học và thông qua ví
dụ cụ thể hãy phân tích vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. Lời giải
- Vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.
+ Nhu cầu tham quan, tìm hiểu, trải nghiệm của du khách đã thôi thúc các cấp chính
quyền và nhân dân biết quý trọng, tự hào, quan tâm hơn nữa đến việc gìn giữ, bảo
tồn, phục dựng, phát huy những giá trị của di tích, di sản. Ví dụ: quần thể di tích Cố
đô Huế của Việt Nam hiện nay là một trong những địa điểm thu hút khách du lịch
trong và ngoài nước. Để bảo tồn và phát huy giá trị của di sản này, tháng 6/2010,
chính phủ Việt Nam đã phê duyệt khoản đầu tư 2300 tỉ đồng với mục tiêu: hoàn
thiện bảo tồn tổng thể quần thể di tích Cố đô Huế vào năm 2020.
+ Một phần doanh thu từ du lịch đã được tái đầu tư vào việc bảo tồn, tôn tạo, tôn
vinh, phục dựng và quản lí di tích, di sản. Các di sản văn hoá phi vật thể nhờ đó
cũng được sưu tầm, nghiên cứu, phục dựng, truyền dạy và tổ chức trình diễn,... Ví
dụ: để bảo tồn và phát triển Nhã nhạc cung đình (di sản văn hóa phi vật thể), thành
phố Huế đã tổ chức nhiều Tour du lịch đưa du khách tới tham quan, trải nghiệm và thưởng thức nhã nhạc.
Luyện tập và vận dụng trang 32 SGK Sử 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 32 SGK Sử 10 KNTT: Hãy kể tên một số di tích lịch sử, di sản
văn hóa/ di sản thiên nhiên của địa phương em (tỉnh/ thành phố/ huyện/ thị). Lời giải
- Một số di tích lịch sử, di sản văn hóa ở Thừa Thiên Huế: + Nhã nhạc cung đình
+ Quần thể di tích Cố đô Huế (Đại nội, Ngọ môn; Điện Thái Hòa; Lăng tẩm các vua
Nguyễn; Đàn Nam Giao; Văn Miếu…) + Miếu Bà Giàng
+ Lăng mộ và nhà thờ Trần Đình Bá + Địa đạo An Hô + …
Luyện tập 2 trang 32 SGK Sử 10 KNTT: Địa phương em đã làm gì để bảo tồn để
phát huy giá trị của các công trình, di sản văn hóa/di sản thiên nhiên? Lời giải
- Một số biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị của các công trình, di sản văn hóa ở Huế:
+ Trùng tu, tôn tạo các công trình/ di sản văn hóa theo đúng yêu cầu trùng tu; yêu
cầu giữ nguyên kết cấu kiến trúc ban đầu…
+ Nghiên cứu và phục dựng thành công nhiều loại hình nghệ thuật, nhiều lễ hội…
+ Tăng cường quảng bá hình ảnh của Huế tới công chúng trong và ngoài nước
+ Bảo tồn giá trị của di tích gắn liền với phát triển du lịch
+ Nâng cao ý thức của người dân trong công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản. +…
Vận dụng 1 trang 32 SGK Sử 10 KNTT: Giả sử có một công trình thuộc di sản
văn hóa đã xuống cấp nghiêm trọng, cần được bảo tồn. Có hai quan điểm:
- Xây công trình tương tự với kiến trúc quy mô và hiện đại hơn trên nền di tích cũ.
- Bảo tồn nguyên trạng di tích.
Nếu được giao nhiệm vụ tư vấn để bào tồn di tích đó, ý kiến của em như thế nào? Lời giải
- Nếu được giao nhiệm vụ tư vấn để bào tồn di tích đó, em sẽ đề xuất việc: ưu tiên
bảo tồn nguyên trạng di tích; tiến hành trùng tu, tôn tạo di tích với nguyên tắc: giữ
nguyên kết cấu và hình thức ban đầu; hạn chế việc thay thế các chi tiết, vật liệu khác….
Vận dụng 2 trang 32 SGK Sử 10 KNTT: Giả sử có một chủ đề của hội thảo về du
lịch di sản như sau: “Lựa chọn lợi ích về kinh tế hay văn hóa lịch sử? Lợi ích lâu dài
hay trước mặt?”. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy viết
một bài khoảng 200 từ thể hiện quan điểm của em về vấn đề được nêu. Lời giải (*) Bài viết tham khảo:
- Với bề dày truyền thống ngàn năm văn hiến, Việt Nam có một kho tàng vô cùng
phong phú các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. Kho tàng đó là nguồn tài
nguyên nhân văn quý giá để các thế hệ hôm nay kế thừa, khai thác, phát huy phục
vụ cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Việc cân đối, hài hòa giữa bảo tồn di sản với phát triển kinh tế - xã hội là khuynh
hướng ứng xử với di sản lý tưởng nhất và được khuyến khích nhất. Khi gắn phát
triển du lịch với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản, chúng ta sẽ đạt được
“mục tiêu kép” vừa bảo vệ được di sản, vừa đạt được mục tiêu kinh tế. Tuy nhiên,
trên thực tế, đây cũng là một bài toán khó không dễ gì thực hiện và hiện nay chỉ có
một số di sản đạt tới.
+ Hội An là một ví dụ tiêu biểu về sự kết hợp hài hòa giữa bảo tồn di sản văn hóa
với phát triển kinh tế - xã hội. Các ngôi nhà cổ với những nét kiến trúc Nhật Bản và
Trung Hoa đa phần được quan tâm trùng tu, tôn tạo, bảo vệ đúng quy cách; các đền,
chùa, hội quán vẫn giữ được bản sắc riêng; những đêm Rằm phố cổ vừa giữ được
không khí cổ xưa, vừa mang hơi thở cuộc sống mới…
+ Quần thể di tích cố đô Huế, sau một thời gian bị UNESCO đưa vào “danh sách
đen”, đến nay đã trở thành nơi bảo tồn khá tốt các giá trị cảnh quan, kiến trúc, nghệ
thuật cũng như các giá trị văn hóa phi vật thể gắn với vùng đất cố đô, với con người
Huế. Những kỳ festival với sự góp mặt của các làng nghề thủ công truyền thống, ẩm
thực, trang phục phối hợp cùng với các sự kiện văn hóa mới đã ngày càng khẳng
định thương hiệu. Năm 2019, tổng lượng khách tham quan các di tích cố đô Huế đạt
hơn 3,5 triệu lượt, tổng doanh thu bán vé đạt gần 388 tỷ đồng (tăng 1,6% so năm
2018), doanh thu dịch vụ đạt gần 19 tỷ đồng.
+ Tại Vịnh Hạ Long, sau khi bị UNESCO đưa vào danh sách khuyến nghị, chính
quyền tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều cố gắng cải thiện và đạt nhiều bước tiến trong
việc kết hợp giữa khai thác cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp với những hình thức lễ
hội mới như trình diễn đường phố, carnaval, ẩm thực đường phố… Năm 2019, Vịnh
Hạ Long đã đón được 4,4 triệu khách, trong đó có 2,9 triệu khách quốc tế, doanh
thu từ du lịch đạt 1.237 tỷ đồng.
- Nhằm xử lý mối quan hệ giữa bảo tồn di sản văn hóa với phát triển kinh tế - xã hội,
có thể tập trung vào một số giải pháp như sau:
+ Một là, tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo tồn và phát
huy giá trị di sản văn hóa.
+ Hai là, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về di sản.
+ Ba là, phát huy vai trò của cộng đồng trong công cuộc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
+ Bốn là, tận dụng vai trò của các nhà khoa học, chuyên gia, phản biện xã hội trong
bảo tồn và phát huy di sản văn hóa.
- Một dân tộc muốn phát triển đi lên không thể không giữ gìn và phát huy các di sản
văn hóa quý giá từ quá khứ. Bên cạnh đó, trong quá trình phát triển đòi hỏi sự sáng
tạo không ngừng, sự chủ động linh hoạt vận dụng các nguyên tắc khoa học để lựa
chọn phương án bảo tồn tối ưu, làm sao vừa khai thác được tiềm năng kinh tế của di
sản, vừa giữ gìn được các giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật của chúng,
đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của di sản.
Vận dụng 3 trang 32 SGK Sử 10 KNTT: Hãy xây dựng kế hoạch hành động để
góp phần bảo vệ một di sản ở địa phương. Lời giải
- Lựa chọn: kế hoạch hành động bảo vệ nghệ thuật ca trù
+ Nỗ lực rèn luyện, học hỏi kinh nghiệm từ các ca nương
+ Tham gia vào câu lạc bộ ca trù tại địa phương
+ Tham gia tổ chức/ biểu diễn ca trù vào các dịp lễ tết, liên hoàn văn nghệ… (theo
kế hoạch của câu lạc bộ/ của địa phương)
+ Quảng bá loại hình nghệ thuật ca trù thông qua các trang mạng xã hội như:
Fackebook; You tube; Tiktok…