Giải Sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại KNTT

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 KNTT Bài 5. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii S 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một s nền văn minh
Phương Đông thời kì c - trung đại KNTT
M đầu trang 33 SGK S 10 KNTT
Ti ngày 3-4-2021, ti Cai-rô (Ai Cập) đã diễn ra mt s kin quan trng vi tên gi
“Cuộc diu hành vàng ca các pha-ra-ông”. Trong hoạt động này, 22 xác ưp ca
18 pha-ra-ông 4 n hoàng ca Ai Cp c đại đã được đưa từ Bo tàng Ai Cp
Ta-ri-ơ, qua trung tâm Thủ đô Cai-rô, đến “ngôi nhà mới” là Bảo tàng Quốc gia Văn
minh Ai Cp Phu-xtat. Cuc diễu hành được t chc vi nhng nghi thc trang
trng nhất để tôn vinh nền văn minh Ai Cập c đại cùng nhng giá th trưng tn
ca nó. sao nhng thành tựu văn minh đã hơn 5000 năm vẫn được nhân loi trân
trng, tôn vinh trong cuc sng hin ti? Em hãy chia s nhng hiu biết ca bn
thân v các nền văn minh thế gii thi c - trung đại ý nghĩa ca nhng thành
tựu văn minh ấy.
Li gii
* Hiu biết ca bn thân v các nền văn minh thế gii thi kì c - trung đại
- Nhng nền văn minh đầu tiên trên thế gii được hình thành t khong na sau
thiên niên k IV TCN khu vực Đông Bc châu phi và Tây Nam Á
- Trong thi kì c đại:
+ phương Đông hình thành 4 trung tâm văn minh ln Ai Cập, Lưỡng Hà,
Trung Hoa Ấn Độ. Điểm chung ni bt c bn nền văn minh này đều hình
thành trên lưu vc ca các dòng sông ln.
+ phương Tây, có hai nền văn minh lớn là Hy Lạp và La Mã. Điểm chung ca hai
nền văn minh này là hình thành ven biển, đồng bng nh hẹp, đất đai khô cằn,... nên
khi có công c lao đng bng kim loi mi xut hin nền văn minh
- Đến thời kì trung đi:
+ phương Đông, n minh Ấn Độ Trung Hoa tiếp tục đưc phát triển đến khi
b các nưc thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ (cui thế k XIX)
+ phương Tây, thi hậu kì trung đại, văn minh thời Phục hưng được phc hi trên
cơ sở văn minh Hy Lạp và La Mã c đại.
* Ý nghĩa của các thành tựu văn minh:
+ Để li cho nhân loi nhiu thành tu to ln, rc r.
+ Là sn phm ca trí tu, s lao đng sáng to của cư dân các quốc gia
+ Nhiu thành tựu văn minh đã đóng góp cho sự phát trin của các lĩnh vực trong
nền văn minh thế gii và vẫn được s dng cho ti hin nay.
1.Khái niệm văn minh. Khái quát lịch s văn minh thế gii thi c - trung
đại
Câu hi 1 trang 34 SGK S 10 KNTT: Em hãy gii thích v khái niệm văn minh
và văn hóa.
Li gii
- Khái niệm văn minh:
+ Văn minh sự tiến b v vt cht và tinh thn ca hội loài người, trng thái
phát trin cao ca nền văn hoá, khi hội loài người ợt qua trình độ ca thi
dã man.
+ Nhng tiêu chuẩn cơ bản để nhn diện n minh là: nhà ớc, đô thị, ch viết,
nhng tiến b v t chc hội, luân thuật để ci thin cuc sng ca con
người.
- Khái niệm văn hóa: tổng th nhng giá tr vt cht tinh thần con ngưi
sáng tạo nên. Văn hoá tạo ra đặc tính, bn sc ca mt hi hoc nhóm người
trong xã hi.
Câu hi 2 trang 34 SGK S 10 KNTT: Khái niệm văn minh, văn hóa giống nhau
và khác nhau như thế nào? Nêu mt ví d để chng minh.
Li gii
* So sánh khái nim văn minh và văn hóa
- Giống nhau: đu là nhng giá tr vt cht tinh thần do con ngưi sáng to ra
trong tiến trình lch s.
- Khác nhau:
+ Văn hóa bao gồm toàn b nhng giá tr vt cht tinh thần con người sáng
to ra t khi xut hiện cho đến nay
+ Văn minh những giá tr vt cht tinh thần con người sáng to ra trong
giai đoạn phát trin cao ca xã hi.
* Ví d:
- Việc Ngưi ti c phát minh ra cách ly la biu hin của n hóa (vì thi
nguyên thủy, con người vn trong trạng thái man, trình độ t chc hi còn
rt thp).
- Công trình Đấu trường La va biu hin của n hóa, vừa biu hin ca
văn minh. Vì:
+ Đây là sản phm vt cht do con ngưi sáng to ra (biu hin của văn hóa).
+ Đấu trường Cô-li-ra đời vào khong thế k I khi người La đã xây dựng
cho mình một đế chế hùng mnh, rng ln, nn văn hóa La Mã cổ đại đã có sự phát
triển cao (đây chính là biểu hin của văn minh).
Câu hi 1 trang 35 SGK S 10 KNTT: Em hãy trình bày s phát trin ca mt s
nền văn minh thế gii thi kì c - trung đi trên trc thi gian.
Li gii
Câu hi 2 trang 35 SGK S 10 KNTT: Hãy nhn xét v thi gian hình thành
lch s phát trin ca các nền văn minh phương Đông phương Tây thời c -
trung đi.
Li gii
- Nhn xét:
+ Các nền văn minh c đại phương Đông được hình thành t rt sm, ngay t
khoảng đầu thiên niên k IV TCN
+ So với phương Đông, nền văn minh Hi Lạp La c đại xut hin muộn hơn.
Văn minh Hi Lạp La c đại đã phát trin rc r tr thành sở của văn
minh phương Tây sau này.
2. Mt s nền văn minh phương Đông thi kì c - trung đại
Câu hi 1 trang 36 SGK S 10 KNTT: Khai thác liệu 2, em hãy gii thích
sao nhà s hc Hy Lp c đại Hê--đốt cho rằng: “Ai Cập tng phm ca sông
Nin”?
Li gii
- Câu nói “Ai Cp tng phm của sông Nin” của nhà s hc Hy Lp c đại
--đốt đã phản ánh v vai trò của sông Nin đi với đi sng ca dân Ai Cập
c đại:
+ Cung cp nguồn nưc di dào cho hoạt động sinh hot và sn xut
+ Bi đp phù sa, hình thành nên Ai Cp những đồng bng rng ln, màu m
+ Sông Nin còn là tuyến đường huyết mch kết ni gia các vùng Ai Cp
=> Nh khai thác nhng thun lợi sông Nin đem lại, dân Ai Cập c đại đã
sm hình thành và phát trin nền văn minh của mình.
Câu hi 2 trang 36 SGK S 10 KNTT: y trình bày sở hình thành văn minh
Ai Cp c đại
Li gii
* Cơ sở v điều kin t nhiên
- Nền văn minh Ai Cp c đại hình thành phát trin gn lin vi sông Nin
Đông Bc châu Phi.
- Ai Cp được bao quanh bởi Địa Trung Hi, Hng Hi, sa mc các vùng rng
núi.
=> Ai Cp sm hình thành mt nền văn minh rất độc đáo từ thi c đại.
* Cơ sơ về dân cư và xã hội
- Dân cư:
+ Do v trí tiếp giáp gia các châu lc khiến Ai Cp sm tr thành nơi giao lưu của
các dòng văn hoá t châu Á, châu Phi và châu Âu.
+ Khoảng hơn 3 000 năm TCN, nhng tộc ngưi t châu Phi, Pa-le-xtin Xi-ri đã
đến định cư tại lưu vc sông Nin và cùng sáng to nên nền văn minh ở đây.
- Trong hi Ai Cp c đại đã hình thành các tầng lớp như quý tộc, tăng lữ, nông
dân, th th công, thương nhân và nô l.
* Cơ sơ về kinh tế
- Nông nghip nn tng kinh tế cơ bản ca Ai Cp c đại. Người Ai Cập thường
trng các loi lúa mì, lúa mch, kế nhiu loi hoa màu khác. H cũng đã biết
thuần dưỡng chăn nuôi các loài gia súc để cung cp sc kéo thc phẩm như:
dê, bò, la, nga,...
- Hot động buôn bán cũng sớm phát trin.
Câu hi 1 trang 39 SGK S 10 KNTT: Hãy gii thiu v mt s thành tựu bản
ca văn minh Ai Cp c đại.
Li gii
- Thành tu v tín ngưng, tôn giáo
+ Người Ai Cập sùng bái đa thần. H th các v thn t nhiên, thần đng vt.
+ Cư dân Ai Cập tin vào s bt t ca linh hn.
- Thành tu v ch viết:sáng to ra ch ng hình t khoảng hơn 3000 năm TCN.
- Thành tu kiến trúc và điêu khắc
+ Cung điện, đền th và kim t tháp các loi hình kiến trúc tiêu biu nht ca Ai
Cp c đại.
+ Nhiu tác phm điêu khắc ni tiếng, ví d như: tượng nhân sư; tưng bán thân N
hoàng Nê-phéc-ti…
- Thành tu khoa học, kĩ thuật
+ V toán hc: s dng h s thp phân, phép tính cng tr, biết tính din tích
hình tam giác, hình ch nht, biết s dng s pi (TT) vi giá tr 3,16,...
+ Thiên văn học: sáng tạo ra thuật làm lch da trên chu vận động ca Mt
Tri đu tiên trên thế gii.
+ V Y học, người Ai Cp c đại đã có hiểu biết tương đối chính xác v các cơ quan
trong thể con người,... Đặc bit, h đã sử dng nhng kiến thc v gii phẫu để
cha bệnh và trong kĩ thuật ưp xác.
Câu hi 2 trang 39 SGK S 10 KNTT: Các thành tựu văn minh Ai Cp c đại
ý nghĩa như thế nào?
Li gii
- Ý nghĩa ca các thành tựu văn minh:
+ Là sn phm ca trí tu, s lao đng sáng to của cư dân Ai Cập c đại
+ Đóng góp nhiều thành tu quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại và đặt nn
móng cho s phát trin nhiều lĩnh vc.
+ Nhiu thành tu ca nền văn minh Ai Cập c đại vn có giá tr được s dng
cho đến ngày nay.
Câu hi 1 trang 43 SGK S 10 KNTT: Hãy gii thiu mt s thành tựu bn
ca văn minh Ấn Độ thi kì c - trung đại.
Li gii
- Thành tu v tôn giáo:
+ Ấn Đ quê hương ca nhiu tôn giáo lớn;p trong đó, hai tôn giáoảnhng
sâu rộng hàng đầu ca Ấn Độ là Hin-đu giáo và Phật giáo.
+ Các tôn giáo của cư dân Ấn Đ được truyền bá ra bên ngoài và để li nhiu du n
trong lch s nhân loi.
- Thành tu v ch viết
+ Sáng to ra ch viết t rt sm
+ Ch viết ca Ấn Độ được truyền sang Đông Nam Á đưc ci biến thành
ch viết ca mt s quc gia trong khu vc này (Cam-pu-chia, Thái Lan, Lào,...).
- Thành tu v văn học
+ Văn hc Ấn Độ đạt nhiu thành tu rc r, tiêu biu nht kinh -đa, sử thi
Ma-ha-ba-ra-ta Ra-ma-y-a-na, các tác phm ca Ca-li-đa-sa (như v kch
-kun--la),...
+ Văn hc Ấn Độ tr thành ngun cm hứng, đề tài sáng tác ca nhiu ngành ngh
thut khác, không ch Ấn Độ c nhiu quc gia khác, nht khu vc Đông
Nam Á.
- Thành tu v kiến trúc và điêu khắc
+ Kiến trúc, điêu khc ca Ấn Độ chu ảnh hưởng ca tôn giáo.
+ Người Ấn Độ đã xây dựng nhiu công trình kiến trúc đồ s như: cột đá, chùa
tháp Phật giáo; đến thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung điện Hi
giáo…
+ Kiến trúc điu khc ca Ấn Độ đã nhng ảnh hưởng đến nhiều nước trên
thế gii, đc bit là các quốc gia Đông Nam Á.
+ Toán hc: sáng to ra 10 ch số; tính đưc giá tr ca s pi (7) là 3,1416;...
+ Thiên văn học: cư dân Ấn Độ sm có hiu biết v trụ, v Mt Tri và các hành
tinh; biết đt ra lch.
+ Vt hc Hoá hc: nêu ra thuyết nguyên tử, đã khẳng định được v lc hp
dn của Trái Đất; phát triển thuật luyn kim trình độ cao m ra cách để bo
v kim loi không b ăn mòn.
+ Y - c hc: nhiu ghi chép v bnh hc, gii phu học, độc dược hc
biết dùng phu thut đ chắp xương s, ly si thận,…
Câu hi 2 trang 43 SGK S 10 KNTT: Hãy nêu ý nghĩa các thành tu của văn
minh Ấn Độ thi kì c - trung đi.
Li gii
- Ý nghĩa các thành tu ca văn minh Ấn Độ thi kì c - trung đi:
+ Là sn phm ca trí tu, s lao đng sáng to của cư dân Ấn Độ.
+ Đóng góp nhiều thành tu quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại và đặt nn
móng cho s phát trin nhiều lĩnh vc.
+ Nhiu thành tựu văn minh n Độ c - trung đại vn giá tr đưc s dng
cho đến ngày nay.
Câu hi 1 trang 44 SGK S 10 KNTT: Em hãy phân tích những cơ sở hình thành
ca nền văn minh Trung Hoa.
Li gii
- Điu kin t nhiên
+ Văn minh Trung Hoa hình thành phát trin trên mt không gian rng ln
phía Đông châu Á. ng đất này h động thc vt phong phú, cùng hàng nghìn
dòng sông ln, nhỏ, trong đó quan trọng nhất là Hoàng Hà và Trưng Giang.
+ Điều kin t nhiên đa dng tài nguyên di dào những sở quan trng cho
s hình thành và phát trin ca nền văn minh Trung Hoa.
- Điu kiện dân cư
+ Những dân đầu tiên đã xây dựng nền văn minh Trung Hoa lưu vực Hoàng
Hà là ngưi Hoa - H (t tiên ca dân tc Hán sau này).
+ Cùng Người Trung Hoa dân với dân tc Hán (chiếm s ợng đông nhất),
các đầu tiên trên thế gii tìm ra dân tộc như Choang, Mãn, Hội, Mông, đã góp phn
xây dng nền văn minh Trung Hoa đa dng, phong phú và phát trin rc r.
- Điu kin xã hi
+ Các giai tầng cơ bản trong xã hi Trung Quc thi kì c đại là: quý tc, nông dân,
th th công, thương nhân...
+ Sang thi trung đi có thêm giai cấp địa ch
- Điu kin kinh tế
+ Nn tng kinh tế căn bản của n minh Trung Hoa thời c - trung đại nông
nghip.
+ Th công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trng.
- Điu kin chính tr
+ Lch s Trung Quc thi c - trung đại đã din ra nhiu cuộc đấu tranh v
chính tr, quân s, dẫn đến s thành lp và dit vong ca các triều đi ni tiếp nhau.
+ Nhà nước được t chc theo th chế trung ương tập quyền, đứng đầu vua, dưới
vua là h thng quan li t trung ương đến địa phương.
Câu hi 2 trang 44 SGK S 10 KNTT: Hãy ch ra mt s nét tương đồng v cơ s
hình thành của văn minh Trung Hoa so vi các nền văn minh khác phương Đông.
Li gii
* Điểm tương đồng v cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa so với các nền văn
minh khác phương Đông:
- Điu kin t nhiên: các nền văn minh phương Đông đều đưc hình thành lưu
vc các dòng sông ln nơi nhiều điều kin thun lợi cho đời sng sinh hot
sn xut.
- Cơ sở kinh tế:
+ Nn tng kinh tế căn bản là sn xut nông nghip
+ Th công nghip và thương nghiệp đưc coi trng, gi vai trò ngành kinh tế b
tr cho nông nghip.
- sở hội: dân trong hi phân chia thành nhiu giai cp, tng lp khác
nhau.
- sở chính trị: nhà nước đưc t chc theo th chế trung ương tp quyền, đứng
đầu là vua có quyn lc ti cao và tuyt đi.
Câu hi 1 trang 47 SGK S 10 KNTT: Hãy nêu mt s thành tựu bản của văn
minh Trung Hoa thi c - trung đại ý nghĩa của các thành tu đó với lch s
nhân loi.
Li gii
* Mt s thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa:
- Tư tưởng, tôn giáo:
+ Sm xut hin các hc thuyết tưởng tôn giáo. dụ: Nho giáo, Đạo giáo,
Mc gia, Pháp gia…
+ Có s tiếp thu và ci biến Pht giáo.
- Ch viết:
+ Phát minh ra ch viết t rt sm
+ Bao gm: ch khắc trên mai rùa, xương thủ (ch giáp ct); khắc trên đồ đồng
(kim văn); khắc trên đá (thạch c văn); khắc trên th tre, trúc…
- Văn hc
+ Văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng v th loi, ni dung phong cách ngh
thut.
+ Thơ ca, kịch tiu thuyết các loại hình văn hc có nhiu thành tu nht, trong
đó tiêu biểu là thơ ca thi Đưng và tiu thuyết thi Minh - Thanh.
- Kiến trúc, điêu khc và hi ha
+ Kiến trúc điêu khắc Trung Quc s gn kết mt thiết vi nhau, công
năng sử dng rất đa dạng như: nhà ở, cung điện, các công trình phòng th, quân s;
các công trình tôn giáo, lăng m,... Nhng công trình ni tiếng, bao gm: Vn
Trưng Thành, T Cm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,...
+ Hi ho Trung Hoa rất đa dạng c v đề tài, nội dung phong cách. Người
Trung Hoa v tranh trên nhiu cht liệu như g, la, giy,...
- Khoa học, kĩ thuật
+ Toán hc: s dng h s đếm thập phân, tính đưc din tích các hình phng và th
tích các hình khối, tính được s pi (T) chính xác ti 7 ch s thp phân, phát minh
ra bàn tính,..
+ Thiên văn học, người Trung Hoa những người đầu tiên ghi chép v nht thc,
nguyt thc nhiu hiện tượng thiên văn khác. Họ đã sớm đặt ra lch để phc v
đời sng và sn xut.
+ Y - c hc, h đã chẩn đoán, gii cha tr c loi bnh bng nhiu
phương pháp như: dùng thuốc, châm cu, gii phu,... Trong lch s Trung Hoa thi
c - trung đại xut hin nhiu thy thuc ni tiếng như: Hoa Đà, Trương Trọng
Cnh,...
+ S học: đa dạng v hình thc, th loi, ni dung vi mt s tác phm ni tiếng
như: Xuân Thu (bộ biên niên s đầu tiên ca Trung Hoa), S kí của Tư Mã Thiên.
+ thuật: bn phát minh ln v thuật, gồm: thuật làm giấy, thuật in,
thuc súng và la bàn.
* Ý nghĩa của văn minh Trung Hoa:
+ Là sn phm ca trí tu, s lao đng sáng to của cư dân Trung Quốc.
+ Đóng góp nhiều thành tu quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại và đặt nn
móng cho s phát trin nhiều lĩnh vc.
+ Nhiu thành tựu văn minh Trung Quốc c - trung đi vn giá tr được s
dụng cho đến ngày nay.
Câu hi 2 trang 47 SGK S 10 KNTT: liệu 4 (tr.46) giúp em biết điều v
giá tr sc sống trường tn của văn minh Trung Hoa? Hãy lấy mt s d minh
ha.
Li gii
- Đoạn tư liệu s 4 cho biết: dù phải đối mt vi nhiu thách thc, song nhiu giá tr
của văn minh Trung Hoa vẫn tn ti nguyên vẹn đến đầu thế k XX điều này đã
góp phn khẳng đnh giá tr to ln sc sng bn b ca nền văn minh Trung Hoa
thi c - trung đại.
- Ví d:
+ Sau khi xâm chiếm, lật đổ s thng tr ca nhà Tống, nhà Nguyên (vương triu
ngoi tộc do người Mông C lập nên) đã hoàn toàn duy trò bộ máy nhà nước, chế
độ phân phong ruộng đất, chế độ thuế khóa… của các triều đại phong kiến trước đó
Trung Quc
+ T thi Hán, Nho giáo tr thành h tưởng chính thng ca lực lượng phong
kiến Trung Quc; nhiều quan đim, ni dung ca Nho giáo vấn được duy trì cho
đến hin nay.
Luyn tp và vn dng trang 47 SGK S 10 KNTT
Luyn tp 1 trang 47 SGK S 10 KNTT: Em hãy trình bày v quá trình hình
thành, phát trin ca các nền văn minh phương Đông thi kì c - trung đi.
Li gii
- Nhng nền văn minh đầu tiên trên thế gii hình thành t khong na sau thiên
niên k IV TCN khu vc Đông Bc châu Phi và Tây Á.
- Thi c đại, hình thành bốn trung tâm văn minh lớn Ai Cập, ng Hà, n
Độ và Trung Hoa...
- Đến thời trung đại, Nam Á Đông Á, văn minh Ấn Độ văn minh Trung
Hoa vn tiếp tc phát trin; còn khu vc Đông Bắc Phi Tây Á chu ảnh ng
ca nền văn minh A-rp trong mt thi gian dài.
Luyn tp 2 trang 47 SGK S 10 KNTT: Lp bng th hin các thành tựu văn
minh bản ca Ai Cp c đại, Trung Hoa Ấn Độ thi c - trung đại theo gi
ý sau?
Li gii
Nn văn minh
Thành tu tiêu biu
Thời điểm
xut hin
Thuc lĩnh
vc
Ai Cp
C đại
- Tín ngưỡng đa thần
- Th linh hồn người chết
Thiên niên k
IV TCN
Tín ngưng
- Ch ng hình
Ch viết
- Kim t tháp, tượng nhân sư…
Kiến trúc,
điêu khắc
- H s thp phân
- Lch
- Kĩ thut ưp xác
Khoa hc,
Kĩ thut
Ấn Độ
C - trung đại
- Pht giáo
- Hin-đu giáo
Thiên niên k
III TCN
Tôn giáo
- Ch Phn
Ch viết
- Kinh Vê-đa
- S thi: Ra-ma-ya-na
Văn hc
- V kịch Sơ-kun--la
- Chùa hang A-gian-ta
- Đại bo tháp San-chi
- Lăng Ta-giơ Ma-han
Kiến trúc
- H thng 10 ch s
- Lch
Khoa hc,
Kĩ thut
Trung Hoa
C - trung đại
- Nho giáo
- Đạo giáo
- Mc gia
- Pháp gia..
Thiên niên k
III TCN
tưởng,
tôn giáo
- Ch giáp ct;
- Kim văn…
Ch viết
- Thơ Đường lut
- Tiu thuyết chương hồi
Văn hc
- Vạn lí trường thành
- T cm thành
Kiến trúc
- Tranh thy mc
Hi ha
- S pi
Toán hc
- Các b s ni tiếng
S hc
thuật làm giấy, thuật in, la
bàn, thuc súng
Kĩ thut
Vn dng 1 trang 47 SGK S 10 KNTT: Liên h cho biết ý nghĩa nh
hưởng ca nhng thành tu văn minh phương Đông (Ai Cp c đại, Ấn Độ, và
Trung Hoa thi kì c - trung đi) đi vi Vit Nam.
Li gii
- Mt s ảnh hưởng ca văn minh phương Đông đến Vit Nam:
+ Phật giáo được du nhp vào Vit Nam t sm, có ảnh hưởng khá toàn din sâu
sc đến đời sống văn hóa – xã hi của cư dân Việt Nam
+ Ngh thut kiến trúc ca Ấn Độ (gn vi hai tôn giáo chính là Pht giáo và Ấn Độ
giáo) đã được truyn vào Vit Nam ngay t nhng thế k đầu công nguyên
liên tc phát huy nh hưởng trong thi gian dài. Nhiu công trình kiến trúc tôn giáo
tiêu biu Việt Nam là: Thánh địa M Sơn…
+ Người Chăm đã sáng tại ra ch Chăm cổ da trên cơ s ch Phn ca Ấn Độ
+ Trên sở s thi Ra-ma-ya-na ca n Độ, người Vit sáng to ra truyn D Thoa
vương…
+ Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại ảnh ng khá toàn din sâu sc
đến nền văn minh Đại Việt (trên các phương diện như: tổ chc b máy nhà nước;
ng tôn giáo; ch viết; văn hc; ngh thut kiến trúc cung đình…)
- Ý nghĩa: với vic tiếp thu có sáng to các thành tựu văn minh phương Đông, đc
bit hai nền văn minh Ấn Độ Trung Quc c - trung đi, nhân dân Vit Nam
đã xây dựng nên mt nền văn minh đa dạng, phong phú mang đậm đà bản sc dân
tc.
Vn dng 2 trang 47 SGK S 10 KNTT: Em hãy giải thích sao “Cuộc diu
hành vàng ca các pha-ra-ông” Ai Cập đưc t chc trang trọng? Hãy đề xut mt
s giải pháp để góp phn bo tn tôn vinh các giá tr, thành tựu văn minh thế
gii.
Li gii
- Cuộc “diễu hành vàng” đưc t chc vi nhng nghi thc trang trng nhất đ tôn
vinh nền văn minh Ai Cập c đại cùng nhng giá tr trưng tn ca nó.
- Mt s giải pháp để góp phn bo tn, tôn vinh các giá tr, thành tu văn minh thế
gii:
+ Nâng cao ý thc trách nhim của người dân trong vic bo tn và tôn vinh các giá
tr văn minh
+ Thc hin bo tn, trùng tu, tôn to các di sn
+ Qung hình nh, nét đp, giá tr ca các thành tựu văn minh thông qua nhng
trang mng xã hội như: fakebook, youtube
| 1/15

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh
Phương Đông thời kì cổ - trung đại KNTT
Mờ đầu trang 33 SGK Sử 10 KNTT
Tối ngày 3-4-2021, tại Cai-rô (Ai Cập) đã diễn ra một sự kiện quan trọng với tên gọi
“Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông”. Trong hoạt động này, 22 xác ướp của
18 pha-ra-ông và 4 nữ hoàng của Ai Cập cổ đại đã được đưa từ Bảo tàng Ai Cập ở
Ta-ri-ơ, qua trung tâm Thủ đô Cai-rô, đến “ngôi nhà mới” là Bảo tàng Quốc gia Văn
minh Ai Cập ở Phu-xtat. Cuộc diễu hành được tổ chức với những nghi thức trang
trọng nhất để tôn vinh nền văn minh Ai Cập cổ đại cùng những giá thị trường tồn
của nó. Vì sao những thành tựu văn minh đã hơn 5000 năm vẫn được nhân loại trân
trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại? Em hãy chia sẻ những hiểu biết của bản
thân về các nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại và ý nghĩa của những thành tựu văn minh ấy. Lời giải
* Hiểu biết của bản thân về các nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
- Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình thành từ khoảng nửa sau
thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu phi và Tây Nam Á
- Trong thời kì cổ đại:
+ Ở phương Đông hình thành 4 trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà,
Trung Hoa và Ấn Độ. Điểm chung nổi bật là cả bổn nền văn minh này đều hình
thành trên lưu vực của các dòng sông lớn.
+ Ở phương Tây, có hai nền văn minh lớn là Hy Lạp và La Mã. Điểm chung của hai
nền văn minh này là hình thành ven biển, đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai khô cằn,... nên
khi có công cụ lao động bằng kim loại mới xuất hiện nền văn minh
- Đến thời kì trung đại:
+ Ở phương Đông, văn minh Ấn Độ và Trung Hoa tiếp tục được phát triển đến khi
bị các nước thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ (cuối thế kỉ XIX)
+ Ở phương Tây, thời hậu kì trung đại, văn minh thời Phục hưng được phục hồi trên
cơ sở văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.
* Ý nghĩa của các thành tựu văn minh:
+ Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
+ Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân các quốc gia
+ Nhiều thành tựu văn minh đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong
nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay.
1.Khái niệm văn minh. Khái quát lịch sử văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Câu hỏi 1 trang 34 SGK Sử 10 KNTT: Em hãy giải thích về khái niệm văn minh và văn hóa. Lời giải - Khái niệm văn minh:
+ Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là trạng thái
phát triển cao của nền văn hoá, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man.
+ Những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh là: nhà nước, đô thị, chữ viết,
những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí và kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con người.
- Khái niệm văn hóa: là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người
sáng tạo nên. Văn hoá tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.
Câu hỏi 2 trang 34 SGK Sử 10 KNTT: Khái niệm văn minh, văn hóa giống nhau
và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh. Lời giải
* So sánh khái niệm văn minh và văn hóa
- Giống nhau: đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra
trong tiến trình lịch sử. - Khác nhau:
+ Văn hóa bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng
tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay
+ Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong
giai đoạn phát triển cao của xã hội. * Ví dụ:
- Việc Người tối cổ phát minh ra cách lấy lửa là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời
nguyên thủy, con người vẫn ở trong trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội còn rất thấp).
- Công trình Đấu trường La Mã vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn minh. Vì:
+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).
+ Đấu trường Cô-li-dê ra đời vào khoảng thế kỉ I khi mà người La Mã đã xây dựng
cho mình một đế chế hùng mạnh, rộng lớn, nền văn hóa La Mã cổ đại đã có sự phát
triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).
Câu hỏi 1 trang 35 SGK Sử 10 KNTT: Em hãy trình bày sự phát triển của một số
nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại trên trục thời gian. Lời giải
Câu hỏi 2 trang 35 SGK Sử 10 KNTT: Hãy nhận xét về thời gian hình thành và
lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ - trung đại. Lời giải - Nhận xét:
+ Các nền văn minh cổ đại ở phương Đông được hình thành từ rất sớm, ngay từ
khoảng đầu thiên niên kỉ IV TCN
+ So với phương Đông, nền văn minh Hi Lạp và La Mã cổ đại xuất hiện muộn hơn.
Văn minh Hi Lạp và La Mã cổ đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của văn minh phương Tây sau này.
2. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại
Câu hỏi 1 trang 36 SGK Sử 10 KNTT: Khai thác Tư liệu 2, em hãy giải thích vì
sao nhà sử học Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt cho rằng: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”? Lời giải
- Câu nói “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin” của nhà sử học Hy Lạp cổ đại
Hê-rô-đốt đã phản ánh về vai trò của sông Nin đối với đời sống của cư dân Ai Cập cổ đại:
+ Cung cấp nguồn nước dồi dào cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất
+ Bồi đắp phù sa, hình thành nên ở Ai Cập những đồng bằng rộng lớn, màu mỡ
+ Sông Nin còn là tuyến đường huyết mạch kết nối giữa các vùng ở Ai Cập
=> Nhờ khai thác những thuận lợi mà sông Nin đem lại, cư dân Ai Cập cổ đại đã
sớm hình thành và phát triển nền văn minh của mình.
Câu hỏi 2 trang 36 SGK Sử 10 KNTT: Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại Lời giải
* Cơ sở về điều kiện tự nhiên
- Nền văn minh Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ở Đông Bắc châu Phi.
- Ai Cập được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi.
=> Ở Ai Cập sớm hình thành một nền văn minh rất độc đáo từ thời cổ đại.
* Cơ sơ về dân cư và xã hội - Dân cư:
+ Do vị trí tiếp giáp giữa các châu lục khiến Ai Cập sớm trở thành nơi giao lưu của
các dòng văn hoá từ châu Á, châu Phi và châu Âu.
+ Khoảng hơn 3 000 năm TCN, những tộc người từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã
đến định cư tại lưu vực sông Nin và cùng sáng tạo nên nền văn minh ở đây.
- Trong xã hội Ai Cập cổ đại đã hình thành các tầng lớp như quý tộc, tăng lữ, nông
dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ. * Cơ sơ về kinh tế
- Nông nghiệp là nền tảng kinh tế cơ bản của Ai Cập cổ đại. Người Ai Cập thường
trồng các loại lúa mì, lúa mạch, kế và nhiều loại hoa màu khác. Họ cũng đã biết
thuần dưỡng và chăn nuôi các loài gia súc để cung cấp sức kéo và thực phẩm như: dê, bò, lừa, ngựa,...
- Hoạt động buôn bán cũng sớm phát triển.
Câu hỏi 1 trang 39 SGK Sử 10 KNTT: Hãy giới thiệu về một số thành tựu cơ bản
của văn minh Ai Cập cổ đại. Lời giải
- Thành tựu về tín ngưỡng, tôn giáo
+ Người Ai Cập sùng bái đa thần. Họ thờ các vị thần tự nhiên, thần động vật.
+ Cư dân Ai Cập tin vào sự bất tử của linh hồn.
- Thành tựu về chữ viết:sáng tạo ra chữ tượng hình từ khoảng hơn 3000 năm TCN.
- Thành tựu kiến trúc và điêu khắc
+ Cung điện, đền thờ và kim tự tháp là các loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại.
+ Nhiều tác phẩm điêu khắc nổi tiếng, ví dụ như: tượng nhân sư; tượng bán thân Nữ hoàng Nê-phéc-ti…
- Thành tựu khoa học, kĩ thuật
+ Về toán học: sử dụng hệ số thập phân, phép tính cộng và trừ, biết tính diện tích
hình tam giác, hình chữ nhật, biết sử dụng số pi (TT) với giá trị 3,16,...
+ Thiên văn học: sáng tạo ra kĩ thuật làm lịch dựa trên chu kì vận động của Mặt
Trời đầu tiên trên thế giới.
+ Về Y học, người Ai Cập cổ đại đã có hiểu biết tương đối chính xác về các cơ quan
trong cơ thể con người,... Đặc biệt, họ đã sử dụng những kiến thức về giải phẫu để
chữa bệnh và trong kĩ thuật ướp xác.
Câu hỏi 2 trang 39 SGK Sử 10 KNTT: Các thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại có ý nghĩa như thế nào? Lời giải
- Ý nghĩa của các thành tựu văn minh:
+ Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ai Cập cổ đại
+ Đóng góp nhiều thành tựu quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại và đặt nền
móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực.
+ Nhiều thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại vẫn có giá trị và được sử dụng cho đến ngày nay.
Câu hỏi 1 trang 43 SGK Sử 10 KNTT: Hãy giới thiệu một số thành tựu cơ bản
của văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại. Lời giải
- Thành tựu về tôn giáo:
+ Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn;p trong đó, hai tôn giáo có ảnh hưởng
sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hin-đu giáo và Phật giáo.
+ Các tôn giáo của cư dân Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài và để lại nhiều dấu ấn
trong lịch sử nhân loại.
- Thành tựu về chữ viết
+ Sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm
+ Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biến thành
chữ viết của một số quốc gia trong khu vực này (Cam-pu-chia, Thái Lan, Lào,...).
- Thành tựu về văn học
+ Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu nhất là kinh Vê-đa, sử thi
Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, các tác phẩm của Ca-li-đa-sa (như vở kịch Sơ-kun-tơ-la),...
+ Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng, đề tài sáng tác của nhiều ngành nghệ
thuật khác, không chỉ ở Ấn Độ mà cả nhiều quốc gia khác, nhất là khu vực Đông Nam Á.
- Thành tựu về kiến trúc và điêu khắc
+ Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
+ Người Ấn Độ đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như: cột đá, chùa và
tháp Phật giáo; đến thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung điện Hồi giáo…
+ Kiến trúc và điều khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước trên
thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
+ Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số; tính được giá trị của số pi (7) là 3,1416;...
+ Thiên văn học: cư dân Ấn Độ sớm có hiểu biết về vũ trụ, về Mặt Trời và các hành
tinh; biết đặt ra lịch.
+ Vật lí học và Hoá học: nêu ra thuyết nguyên tử, đã khẳng định được về lực hấp
dẫn của Trái Đất; phát triển kĩ thuật luyện kim ở trình độ cao và tìm ra cách để bảo
vệ kim loại không bị ăn mòn.
+ Y - Dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, độc dược học và
biết dùng phẫu thuật để chắp xương sọ, lấy sỏi thận,…
Câu hỏi 2 trang 43 SGK Sử 10 KNTT: Hãy nêu ý nghĩa các thành tựu của văn
minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại. Lời giải
- Ý nghĩa các thành tựu của văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại:
+ Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ấn Độ.
+ Đóng góp nhiều thành tựu quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại và đặt nền
móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực.
+ Nhiều thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại vẫn có giá trị và được sử dụng cho đến ngày nay.
Câu hỏi 1 trang 44 SGK Sử 10 KNTT: Em hãy phân tích những cơ sở hình thành
của nền văn minh Trung Hoa. Lời giải - Điều kiện tự nhiên
+ Văn minh Trung Hoa hình thành và phát triển trên một không gian rộng lớn ở
phía Đông châu Á. Vùng đất này có hệ động thực vật phong phú, cùng hàng nghìn
dòng sông lớn, nhỏ, trong đó quan trọng nhất là Hoàng Hà và Trường Giang.
+ Điều kiện tự nhiên đa dạng và tài nguyên dồi dào là những cơ sở quan trọng cho
sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa. - Điều kiện dân cư
+ Những cư dân đầu tiên đã xây dựng nền văn minh Trung Hoa ở lưu vực Hoàng
Hà là người Hoa - Hạ (tổ tiên của dân tộc Hán sau này).
+ Cùng Người Trung Hoa là cư dân với dân tộc Hán (chiếm số lượng đông nhất),
các đầu tiên trên thế giới tìm ra dân tộc như Choang, Mãn, Hội, Mông, đã góp phẩn
xây dựng nền văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ. - Điều kiện xã hội
+ Các giai tầng cơ bản trong xã hội Trung Quốc thời kì cổ đại là: quý tộc, nông dân,
thợ thủ công, thương nhân...
+ Sang thời trung đại có thêm giai cấp địa chủ - Điều kiện kinh tế
+ Nền tảng kinh tế căn bản của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là nông nghiệp.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trọng. - Điều kiện chính trị
+ Lịch sử Trung Quốc thời kì cổ - trung đại đã diễn ra nhiều cuộc đấu tranh về
chính trị, quân sự, dẫn đến sự thành lập và diệt vong của các triều đại nổi tiếp nhau.
+ Nhà nước được tổ chức theo thể chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, dưới
vua là hệ thống quan lại từ trung ương đến địa phương.
Câu hỏi 2 trang 44 SGK Sử 10 KNTT: Hãy chỉ ra một số nét tương đồng về cơ sở
hình thành của văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ở phương Đông. Lời giải
* Điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa so với các nền văn
minh khác ở phương Đông:
- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh ở phương Đông đều được hình thành ở lưu
vực các dòng sông lớn – nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất. - Cơ sở kinh tế:
+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.
- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
- Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo thể chế trung ương tập quyền, đứng
đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
Câu hỏi 1 trang 47 SGK Sử 10 KNTT: Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn
minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại và ý nghĩa của các thành tựu đó với lịch sử nhân loại. Lời giải
* Một số thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa: - Tư tưởng, tôn giáo:
+ Sớm xuất hiện các học thuyết tư tưởng và tôn giáo. Ví dụ: Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia…
+ Có sự tiếp thu và cải biến Phật giáo. - Chữ viết:
+ Phát minh ra chữ viết từ rất sớm
+ Bao gồm: chữ khắc trên mai rùa, xương thủ (chữ giáp cốt); khắc trên đồ đồng
(kim văn); khắc trên đá (thạch cổ văn); khắc trên thẻ tre, trúc… - Văn học
+ Văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật.
+ Thơ ca, kịch và tiểu thuyết là các loại hình văn học có nhiều thành tựu nhất, trong
đó tiêu biểu là thơ ca thời Đường và tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
- Kiến trúc, điêu khắc và hội họa
+ Kiến trúc và điêu khắc Trung Quốc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công
năng sử dụng rất đa dạng như: nhà ở, cung điện, các công trình phòng thủ, quân sự;
các công trình tôn giáo, lăng mộ,... Những công trình nổi tiếng, bao gồm: Vạn Lý
Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,...
+ Hội hoạ Trung Hoa rất đa dạng cả về đề tài, nội dung và phong cách. Người
Trung Hoa vẽ tranh trên nhiều chất liệu như gỗ, lụa, giấy,... - Khoa học, kĩ thuật
+ Toán học: sử dụng hệ số đếm thập phân, tính được diện tích các hình phẳng và thể
tích các hình khối, tính được số pi (T) chính xác tới 7 chữ số thập phân, phát minh ra bàn tính,..
+ Thiên văn học, người Trung Hoa là những người đầu tiên ghi chép về nhật thực,
nguyệt thực và nhiều hiện tượng thiên văn khác. Họ đã sớm đặt ra lịch để phục vụ
đời sống và sản xuất.
+ Y - Dược học, họ đã chẩn đoán, lí giải và chữa trị các loại bệnh bằng nhiều
phương pháp như: dùng thuốc, châm cứu, giải phẫu,... Trong lịch sử Trung Hoa thời
kì cổ - trung đại xuất hiện nhiều thầy thuốc nổi tiếng như: Hoa Đà, Trương Trọng Cảnh,...
+ Sử học: đa dạng về hình thức, thể loại, nội dung với một số tác phẩm nổi tiếng
như: Xuân Thu (bộ biên niên sử đầu tiên của Trung Hoa), Sử kí của Tư Mã Thiên.
+ Kĩ thuật: có bốn phát minh lớn về kĩ thuật, gồm: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
* Ý nghĩa của văn minh Trung Hoa:
+ Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Trung Quốc.
+ Đóng góp nhiều thành tựu quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại và đặt nền
móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực.
+ Nhiều thành tựu văn minh Trung Quốc cổ - trung đại vẫn có giá trị và được sử dụng cho đến ngày nay.
Câu hỏi 2 trang 47 SGK Sử 10 KNTT: Tư liệu 4 (tr.46) giúp em biết điều gì về
giá trị và sức sống trường tồn của văn minh Trung Hoa? Hãy lấy một số ví dụ minh họa. Lời giải
- Đoạn tư liệu số 4 cho biết: dù phải đối mặt với nhiều thách thức, song nhiều giá trị
của văn minh Trung Hoa vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX – điều này đã
góp phần khẳng định giá trị to lớn và sức sống bền bỉ của nền văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại. - Ví dụ:
+ Sau khi xâm chiếm, lật đổ sự thống trị của nhà Tống, nhà Nguyên (vương triều
ngoại tộc do người Mông Cổ lập nên) đã hoàn toàn duy trò bộ máy nhà nước, chế
độ phân phong ruộng đất, chế độ thuế khóa… của các triều đại phong kiến trước đó ở Trung Quốc
+ Từ thời Hán, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của lực lượng phong
kiến ở Trung Quốc; nhiều quan điểm, nội dung của Nho giáo vấn được duy trì cho đến hiện nay.
Luyện tập và vận dụng trang 47 SGK Sử 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 47 SGK Sử 10 KNTT: Em hãy trình bày về quá trình hình
thành, phát triển của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại. Lời giải
- Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng nửa sau thiên
niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
- Thời kì cổ đại, hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa...
- Đến thời kì trung đại, ở Nam Á và Đông Á, văn minh Ấn Độ và văn minh Trung
Hoa vẫn tiếp tục phát triển; còn khu vực Đông Bắc Phi và Tây Á chịu ảnh hưởng
của nền văn minh A-rập trong một thời gian dài.
Luyện tập 2 trang 47 SGK Sử 10 KNTT: Lập bảng thể hiện các thành tựu văn
minh cơ bản của Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại theo gợi ý sau? Lời giải Nền văn minh
Thành tựu tiêu biểu Thời điểm Thuộc lĩnh xuất hiện vực Ai Cập - Tín ngưỡng đa thần Thiên niên kỉ Tín ngưỡng IV TCN Cổ đại
- Thờ linh hồn người chết - Chữ tượng hình Chữ viết
- Kim tự tháp, tượng nhân sư… Kiến trúc, điêu khắc - Hệ số thập phân Khoa học, - Lịch Kĩ thuật - Kĩ thuật ướp xác Ấn Độ - Phật giáo Thiên niên kỉ Tôn giáo III TCN Cổ - trung đại - Hin-đu giáo - Chữ Phạn Chữ viết - Kinh Vê-đa Văn học - Sử thi: Ra-ma-ya-na - Vở kịch Sơ-kun-tơ-la - Chùa hang A-gian-ta Kiến trúc - Đại bảo tháp San-chi - Lăng Ta-giơ Ma-han - Hệ thống 10 chữ số Khoa học, - Lịch Kĩ thuật Trung Hoa - Nho giáo Thiên niên kỉ Tư tưởng, III TCN tôn giáo Cổ - trung đại - Đạo giáo - Mặc gia - Pháp gia.. - Chữ giáp cốt; Chữ viết - Kim văn… - Thơ Đường luật Văn học
- Tiểu thuyết chương hồi - Vạn lí trường thành Kiến trúc - Tử cấm thành - Tranh thủy mặc Hội họa - Số pi Toán học
- Các bộ sử nổi tiếng Sử học
Kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la Kĩ thuật bàn, thuốc súng
Vận dụng 1 trang 47 SGK Sử 10 KNTT: Liên hệ và cho biết ý nghĩa và ảnh
hưởng của những thành tựu văn minh phương Đông (Ai Cập cổ đại, Ấn Độ, và
Trung Hoa thời kì cổ - trung đại) đối với Việt Nam. Lời giải
- Một số ảnh hưởng của văn minh phương Đông đến Việt Nam:
+ Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ sớm, có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu
sắc đến đời sống văn hóa – xã hội của cư dân Việt Nam
+ Nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ (gắn với hai tôn giáo chính là Phật giáo và Ấn Độ
giáo) đã được truyền bá vào Việt Nam ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên và
liên tục phát huy ảnh hưởng trong thời gian dài. Nhiều công trình kiến trúc tôn giáo
tiêu biểu ở Việt Nam là: Thánh địa Mỹ Sơn…
+ Người Chăm đã sáng tại ra chữ Chăm cổ dựa trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ
+ Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, người Việt sáng tạo ra truyện Dạ Thoa vương…
+ Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc
đến nền văn minh Đại Việt (trên các phương diện như: tổ chức bộ máy nhà nước; tư
tưởng – tôn giáo; chữ viết; văn học; nghệ thuật kiến trúc cung đình…)
- Ý nghĩa: với việc tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh phương Đông, đặc
biệt là hai nền văn minh Ấn Độ và Trung Quốc cổ - trung đại, nhân dân Việt Nam
đã xây dựng nên một nền văn minh đa dạng, phong phú mang đậm đà bản sắc dân tộc.
Vận dụng 2 trang 47 SGK Sử 10 KNTT: Em hãy giải thích vì sao “Cuộc diễu
hành vàng của các pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng? Hãy đề xuất một
số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới. Lời giải
- Cuộc “diễu hành vàng” được tổ chức với những nghi thức trang trọng nhất để tôn
vinh nền văn minh Ai Cập cổ đại cùng những giá trị trường tồn của nó.
- Một số giải pháp để góp phần bảo tồn, tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới:
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân trong việc bảo tồn và tôn vinh các giá trị văn minh
+ Thực hiện bảo tồn, trùng tu, tôn tạo các di sản
+ Quảng bá hình ảnh, nét đẹp, giá trị của các thành tựu văn minh thông qua những
trang mạng xã hội như: fakebook, youtube…