Giải Sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại CTST

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo.

Gii S 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ c - trung đại CTST
I.Cơ sở hình thành
Câu hi trang 45 SGK S 10 CTST: Điu kin t nhiên có ảnh hưởng gì đến s ra
đời ca nền văn minh Ấn Độ c đại?
Li gii
- Nét chính v điều kin t nhiên ca Ấn Độ:
+ Ấn Độ là bán đảo ln nm Nam Á, ba mt giáp bin
+ Phía bc khu cực đồi núi; đồng bng h lưu thung lũng sông Ấn u vực
sông Hng; khu vực phía Nam có cao nguyên Đê-can
+ Khí hu nhit đi gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
- Điu kin t nhiên thun li cho vic qun t dân cư; sự phát triển, giao lưu kinh
tế, văn hóa; đng thời, điều kin t nhiên ng một s quan trọng đối vi s ra
đời của văn minh Ấn Độ c đại.
Câu hi trang 45 SGK S 10 CTST: Theo em, điều làm nên s đa dạng v tc
người ca Ấn Độ?
Li gii
- Khong gia thiên niên k II TCN, người A-ri-a gc t I-ran xâm nhp, chinh phc
và làm ch vùng Bc n. Phía nam ch yếu là tc ngưi Đra-vi-đi-an.
- Trong các thời sau, người Hy Lp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ trú,
to nên quá trình hn chng và s đa dạng v tc ngưi.
Câu hi trang 46 SGK S 10 CTST: Em hãy nêu sở kinh tế ca nền văn minh
Ấn Độ thi c - trung đi.
Li gii
- Nông nghip:
+ T thi c đại, n Độ đã phát triển ngành nông nghip dựa trên thuật canh
tác (s dng cày, sc kéo) và h thng thu li (đào mương, đáp đp).
+ Cư dân biết trng nhiu loi cây (lúa mì, lúa mạch, đậu, kê, bông,...) chăn nuôi
gia súc, gia cm.
- Th công nghip sm xut hin vi các ngh như luyện kim, gm, dt, chế biến
hương liệu,…
- Thương mại:
+ Giao thương trong và ngoài nước phát trin, thng nht v đơn vị đo lường.
+ Thương nhân Ấn Độ ngay t thi c - trung đại đã nổi tiếng gii buôn bán các
th trường châu Á và phương Tây.
+ Các mt hàng ni tiếng là: nông sản, hương liệu, sn phm th công,…
Câu hi trang 46 SGK S 10 CTST: Trình bày bi cnh chính tr - xã hi của văn
minh Ấn Độ c - trung đại.
Li gii
- Bi cnh chính tr - xã hi của văn minh Ấn Độ c - trung đại:
+ Thiên niên k III TCN, Ấn Độ đã hình thành nhà ớc, trung tâm đô thị
thành lu kiên c (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa).
+ T gia thiên niên k II đến gia thiên niên k I TCN: thời kì văn minh sông Hằng
ca ngưi A-ri-a, còn gi là thi kì Vê-đa.
+ Khong thế k VI TCN đến thế k IV: các quc gia c đại và các vương triều được
thành lp.
+ T thế k IV: chế độ phong kiến xác lp phát trin thnh đạt giai đoạn vương
triu Hi giáo Mô-gôn.
- Thời trung đại Ấn Độ kết thúc vi s xâm lược cai tr ca thc dân Anh
(gia thế k XIX).
II.Thành tựu văn minh tiêu biểu
Câu hi 1 trang 47 SGK S 10 CTST: Da vào Hình 8.8, em hãy tìm hiu cho
biết quc gia nào Đông Nam Á kế tha ch viết t Ấn Độ.
Li gii
- Nhng quc gia Đông Nam Á có sự kế tha ch viết Ấn Độ là:
+ Chăm-pa (lãnh th của vương quốc Chăm-pa xưa thuc khu vc Nam Trung B
ca Vit Nam hin nay)
+ Campuchia
+ Thái Lan.
Câu hi 2 trang 47 SGK S 10 CTST: Theo em, giá tr to ln ca hai b s thi
Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na trong văn học Ấn Độ c đại là gì?
Li gii
- Giá tr ca hai b s thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na:
+ Ma-ha-bha-ra-ta b s thi ln nhất, được coi “bách khoa toàn thư” v đời
sng xã hội, tư tưởng, tôn giáo ca Ấn Độ c đại.
+ Ra-ma-y-a-na nói v mới nh đẹp nhưng đy trc tr gia hoàng t Ra-ma vi
nàng Xi-ta trong cuc chiến bo v cái thin, dit tr cái ác.
+ Hai b s thi này th hiện trình đ tư duy, kh năng sáng tạo của cư dân Ấn Độ c
đại; đồng thi, ảnh hưởng ln đến văn học ca nhiu quc gia khu vực Đông
Nam Á.
Câu hi 1 trang 48 SGK S 10 CTST: Hãy nêu c s ra đời Bà La Môn giáo n
Độ c đại.
Li gii
- Trong thời đầu ca thi Vê-đa, quan niệm tín ngưỡng của ngưi Ấn Độ còn
mang nhiu du vết ca thi nguyên thy. H tin rng vn vật đều linh hn nên
h sùng bái rt nhiu th, sùng bái các hiện tượng t nhiên, người chết và nhiu loài
động vật,…
- Đến nhng thế k đầu ca thiên k I TCN, do s phát trin ca xã hi giai cp
do s không bình đẳng v đẳng cp ngày càng sâu sc, t các hình thc tín
ngưỡng dân gian dn dần đã tập hp thành mt tôn giáo ln gi là La Môn giáo.
=> Như vậy:La Môn giáo một tôn giáo không có ngưi sáng lp, không có t
chc giáo hi cht ch.
Câu hi 2 trang 48 SGK S 10 CTST: Theo em, sao Phật giáo được truyn
sang nhiều nước châu Á?
Li gii
- Pht giáo được truyền sang châu Á thông qua quá trình giao lưu thương mi
giữa thương nhân Ấn Độ vi các quc gia.
- Pht giáo du nhp vào và được đông đảo cư dân châu Á sùng m, vì:
+ Đạo Pht ch trương bình đẳng gia mọi chúng sinh; tránh làm điu ác, ch làm
điều thin.
+ Đạo pht ch ra nguyên nhân ca ni kh, cách thc gii thoát với “Tứ diệu đế”,
“bát chính đạo” và luật nhân - qu.
+ Pht giáo không cn nghi thc cúng bái phc tp.
Câu hi trang 49 SGK S 10 CTST: Ti sao ngh thut Ấn Độ li chu ảnh hưởng
ca tinh thn tôn giáo?
Li gii
- Ngh thut Ấn Đ chu ảnh hưởng ca tinh thn tôn giáo bi vì:
+ Ấn Độ là quê hương của nhiu tôn giáo lớn, như: Phật giáo, Hin-đu giáo…
+ Các tôn giáo ảnh hưng hn lớn đến nhn thc và đi sng của cư dân.
Câu hi trang 50 SGK S 10 CTST: Nhng thành tu nào v khoa học, thuật
ca ngưi Ấn Độ đánh dấu s phát trin nn khoa hc ca nhân loi?
Li gii
Các thành tu về: thiên văn hc; toán hc; vt lí; hóa hc y hc ca Ấn Độ đã
đánh dấu s phát trin nn khoa hc ca nhân loi. C th là:
- V Thiên văn học:
+ Người Ấn Độ đã tạo ra lch, một năm 12 tháng, mi tháng 30 ngày, sau 5
năm thêm một tháng nhun.
+ Người Ấn Độ đã nhn thức được Trái Đt Mặt Trăng có hình cầu; phân bit
được năm hành tinh là Kim, Mc, Thu, Ha, Th.
- V toán hc:
+ Sáng to ra h s 10 ch s (v sau được ngưi A-rp tiếp thu và truyn vào châu
Âu), đc bit là phát minh ra s 0.
+ Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.
+ Tính được din tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác s Pi = 3,1416,...
- V Vật lí: người n Đ nêu ra thuyết Nguyên t, biết đưc sc hút ca Trái Đt.
- V Hóa hc: Hoá học ra đi sm phát trin Ấn Độ do như cầu ca các ngh
th công như nhuộm, thuc da, chế to xà phòng, thu tinh,..
- V Y hc: các thy thuc Ấn Độ đã biết s dng thuc tê, thuc mê, biết phu
thut, s dng tho mc trong cha bệnh,…
Luyn tp và vn dng trang 51 SGK S 10 CTST
Luyn tp 1 trang 51 SGK S 10 CTST: Trình bày những sở hình thành nn
văn minh Ấn Độ. Theo em, cơ sở nào là quan trng nht?
Li gii
Yêu cu s 1: Cơ sởnh thành nền văn minh Ấn Độ:
- Điu kin t nhiên
+ Ấn Độ một bán đảo rng ln nm Nam Á, ba mt giáp bin, thun li cho
giao thương và giao lưu văn hoá.
+ Khí hu nhit đi gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
+ Phía bc khu vực đồi núi. Đồng bng h lưu thung lũng sông Ấn lưu vực
sông Hng. Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can.
- Dân cư
+ dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông n (h còn được gọi ngưi
Ha-rap-pan). Khong t thiên niên k III đến thiên niên k II TCN, h đã xây dựng
nền văn minh đầu tiên.
+ Khong gia thiên niên k II TCN, người A-ri-a gc t I-ran xâm nhp, chinh
phc và làm ch vùng Bc n. Phía nam ch yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
+ Trong các thời sau, ngưi Hy Lp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ trú,
to nên quá trình hn chng và s đa dạng v tc ngưi.
- Điu kin kinh tế
+ Phát trin ngành nông nghip dựa trên thut canh tác h thng thu lợi.
dân biết trng nhiu loi cây và chăn nuôi gia súc, gia cm.
+ Th công nghip sm xut hin vi các ngh như luyện kim, gm, dt, chế biến
hương liệu,…
+ Giao thương trong và ngoài nước phát trin, thng nht v đơn vị đo lường…
- Tình hình chính tr - xã hi
+ Thiên niên k III TCN, Ấn Độ đã hình thành nhà ớc, trung tâm đô thị
thành lu kiên c.
+ T gia thiên niên k II đến gia thiên niên k I TCN: thời kì văn minh sông Hằng
ca ngưi A-ri-a, còn gi là thi kì Vê-đa.
+ Khong thế k VI TCN đến thế k IV: các quc gia c đại và các vương triều được
thành lp.
+ T thế k IV: chế độ phong kiến xác lp phát trin thnh đạt giai đoạn vương
triu Hi giáo Mô-gôn.
+ Thời trung đại Ấn Độ kết thúc vi s xâm lược cai tr ca thc dân Anh
(gia thế k XIX).
Yêu cu s 2: Cơ sở quan trong nht
- Điu kin t nhiên là sở quan trng nht hình thành nền văn minh Ấn Độ. Vì:
điều kin t nhiên có tác động, thun li cho vic qun t dân cư; s phát trin, giao
lưu kinh tế - văn hóa; góp phần hình thành chế độ quân ch chuyên chế trung ương
tp quyn Ấn Độ.
Luyn tp 2 trang 51 SGK S 10 CTST: Nền văn minh Ấn Độ nhng thành
tu nào ni bt? Trong nhng thành tu y, em ấn tượng vi thành tu nào nht? Vì
sao?
Li gii
Yêu cu s 1: Nhng thành tu ni bt của văn minh Ấn Độ
* Ch viết và văn học
- Ch viết:
+ Ch viết đầu tiên ca Ấn Độ loi kí t c, khắc trên hơn 3.000 con dấu được
tìm thy di ch văn minh sông Ấn.
+ Tiếp theo là ch c Bra-mi, cơ sở để xây dng ch Phn, còn gi là ch Xan-xcrit,
ch viết chính thc ca Ấn Độ t thế k V TCN đến thế k X.
+ V sau, ch Hin-đi được sáng to tr thành ch viết chính thc hin nay ca
Ấn Độ.
- Văn hc:
+ Phản ánh đời sng tinh thn phong phú.
+ Tác phm tiêu biu: kinh Vê-đa; sử thi Ma-ha-bha-ra-ta; s thi Ra-ma-ya-na; v
kch Ka-li-đa-sa.
* Tôn giáo và triết hc
- Tôn giáo:
+ Ấn độ là quê hương của nhiu tôn giáo lớn, như: Phật giáo, Hin-đu giao…
+ Ngoài ra, Ấn Độ còn s tn ti ca nhiều tôn giáo khác, như: đạo Giai-,
đạo Sích, Hi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,... và nhiều tín ngưỡng th thn.
- Triết học: đề cập đến nhiu vn đề: các quan nim v trụ, nhân sinh, duy,
tình cảm, tư tưởng giải thoát…
* Ngh thut
- Kiến trúc:
+ Chu ảnh hưởng sâu sc bi tôn giáo.
+ Các công trình tiêu biu là: chùa hang A-gian-ta; tr đá thời A--ca; cm Thánh
tích Ma-ha-ba-li-pu-ram, cụm đền tháp Kha-giu-ra-hô; tháp Cu-túp Mi-na, lăng mộ
ca hoàng đế Hu-ma-y-un, lăng Ta-giơ Ma-han,…
- Ngh thut điêu khc th hiện trên các pho tượng; các bức phù điều…
* Khoa hc - kĩ thuật
- Thiên văn hc:
+ To ra lch.
+ Nhn thc được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu;
+ Phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thu, Ha, Th.
- Toán:
+ Sáng to ra h s 10 ch s
+ Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.
+ Tính được din tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác s Pi = 3,1416,...
- Vt lí: nêu ra thuyết Nguyên t, biết đưc sc hút của Trái Đất.
- Hoá học ra đời sm phát trin Ấn Độ do như cầu ca các ngh th công như
nhum, thuc da, chế to xà phòng, thu tinh,..
- Y hc: biết s dng thuc tê, thuc mê, biết phu thut, s dng tho mc trong
cha bệnh,…
Yêu cu s 2:
- Em ấn tượng nht v thành tu ch viết ca Ấn Độ, vì:
+ Vic sáng to ra ch viết th hiện trình độ duy của cư dân Ấn Đ
+ Ch viết phương tiện u giữ thông tin t đời này sang đời khác; cơ s để
người đi sau nghiên cu v văn minh Ấn Đ thi c - trung đại.
+ Ch viết phát triển đã đt nn tng cho s phát trin chính tr, kinh tế, tưởng,
văn học - ngh thut ca văn minh Ấn Độ.
+ Ch viết Ấn Độ ảnh hưởng lớn đến ch viết ca nhiu quc gia thuc khu vc
Đông Nam Á.
Vn dng 1 trang 51 SGK S 10 CTST: Nếu được đến Ấn Độ du lch, em mong
mun tham quan di sản văn hóa nào nhất? Vì sao?
Li gii
- Nếu được du lch n Đ, em mong muốn tham quan lăng Ta-giơ Ma-han.
- Gii thiu v Lăng Ta-giơ Ma-han:
+ Lăng Ta-giơ Ma-han công trình tiêu biu nhất dưới thi Mô-gôn, được xây
dng vào thế k XVII. Lăng là kết tinh tài ngh ca các kiến trúc và thợ th công
nhiều nước: Ấn Độ, Iran, Th Nhĩ Kì, Ý,
+ Toàn b lăng được bằng đá cẩm thch trắng. Chính đin, gác chuông, tháp, sân
đều b trí rất hài hòa, bên trong, bên ngoài đu chm tr. Nhìn t xa, tt c cnh vt
ca lăng in lung linh trên mt nưc h xanh biếc, trông li càng kì diu.
+ Ta-giơ Ma-han đưc UNESCO ghi danh vào danh sách di sản văn hóa thế gii
vi nhận định đây là “kiệt tác được c thế giới chiêm ngưỡng trong s các di sn thế
giới”. Công trình đại này đã ghi dấu thi vàng son ca mt nền văn minh
phương Đông rực r c xưa.
Vn dng 2 trang 51 SGK S 10 CTST: Thc hin d dán Hành trình kết ni di
sn: em hãy la chn mt di sản văn hóa của Vit Nam chu ảnh hưởng t văn minh
Ấn Độ và trình bày nhng giá tr đặc sc ca di sản đó.
Li gii
(*) La chn di sản: Thánh địa M Sơn
- Thánh địa M Sơn (Quảng Nam) t hp bao gm nhiều đền tháp Chăm-pa,
trong mt thung lũng đưng kính khoảng 2 km. Đây nơi tổ chc cúng tế thn
Si-va của các vương triều Chăm-pa.
- Trong nhiu thế kỉ, Thánh địa này đưc b sung thêm các ngn tháp ln nh và đã
tr thành khu di tích chính của văn hóa Chăm-pa ti Vit Nam. Hu hết các công
trình kiến trúc, tác phẩm điêu khắc tại đây đều chu ảnh hưởng ca Ấn Độ giáo.
Ngoài chức năng hành lễ, giúp các vương triều tiếp cn vi các thánh thn, Thánh
địa M Sơn còn là trung tâm văn hóa tín ngưỡng ca các triu đại Chăm-pa và là
nơi chôn cất các v vua, thy tu nhiu quyn lc.
- Năm 1999, Thánh đa M Sơn được UNESCO công nhn Di sn thế gii. Ngày
nay, nơi đây địa đim tham quan du lịch thu hút đông đảo du khách trong
ngoài nước.
| 1/9

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại CTST
I.Cơ sở hình thành
Câu hỏi trang 45 SGK Sử 10 CTST: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến sự ra
đời của nền văn minh Ấn Độ cổ đại? Lời giải
- Nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ:
+ Ấn Độ là bán đảo lớn nằm ở Nam Á, ba mặt giáp biển
+ Phía bắc là khu cực đồi núi; đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực
sông Hằng; khu vực phía Nam có cao nguyên Đê-can
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc quần tụ dân cư; sự phát triển, giao lưu kinh
tế, văn hóa; đồng thời, điều kiện tự nhiên cũng một cơ sở quan trọng đối với sự ra
đời của văn minh Ấn Độ cổ đại.
Câu hỏi trang 45 SGK Sử 10 CTST: Theo em, điều gì làm nên sự đa dạng về tộc người của Ấn Độ? Lời giải
- Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục
và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
- Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ cư trú,
tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người.
Câu hỏi trang 46 SGK Sử 10 CTST: Em hãy nêu cơ sở kinh tế của nền văn minh
Ấn Độ thời cổ - trung đại. Lời giải - Nông nghiệp:
+ Từ thời cổ đại, ở Ấn Độ đã phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh
tác (sử dụng cày, sức kéo) và hệ thống thuỷ lợi (đào mương, đáp đập).
+ Cư dân biết trồng nhiều loại cây (lúa mì, lúa mạch, đậu, kê, bông,...) và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Thủ công nghiệp sớm xuất hiện với các nghề như luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,… - Thương mại:
+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường.
+ Thương nhân Ấn Độ ngay từ thời cổ - trung đại đã nổi tiếng giỏi buôn bán ở các
thị trường châu Á và phương Tây.
+ Các mặt hàng nổi tiếng là: nông sản, hương liệu, sản phẩm thủ công,…
Câu hỏi trang 46 SGK Sử 10 CTST: Trình bày bối cảnh chính trị - xã hội của văn
minh Ấn Độ cổ - trung đại. Lời giải
- Bối cảnh chính trị - xã hội của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại:
+ Thiên niên kỉ III TCN, Ấn Độ đã hình thành nhà nước, có trung tâm đô thị và
thành luỹ kiên cổ (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa).
+ Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN: thời kì văn minh sông Hằng
của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.
+ Khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV: các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
+ Từ thế kỉ IV: chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
- Thời kì trung đại ở Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).
II.Thành tựu văn minh tiêu biểu
Câu hỏi 1 trang 47 SGK Sử 10 CTST: Dựa vào Hình 8.8, em hãy tìm hiểu và cho
biết quốc gia nào ở Đông Nam Á kế thừa chữ viết từ Ấn Độ. Lời giải
- Những quốc gia ở Đông Nam Á có sự kế thừa chữ viết Ấn Độ là:
+ Chăm-pa (lãnh thổ của vương quốc Chăm-pa xưa thuộc khu vực Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay) + Campuchia + Thái Lan.
Câu hỏi 2 trang 47 SGK Sử 10 CTST: Theo em, giá trị to lớn của hai bộ sử thi
Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na trong văn học Ấn Độ cổ đại là gì? Lời giải
- Giá trị của hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na:
+ Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư” về đời
sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại.
+ Ra-ma-y-a-na nói về mới tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng tử Ra-ma với
nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác.
+ Hai bộ sử thi này thể hiện trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của cư dân Ấn Độ cổ
đại; đồng thời, có ảnh hưởng lớn đến văn học của nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Câu hỏi 1 trang 48 SGK Sử 10 CTST: Hãy nêu cở sở ra đời Bà La Môn giáo ở Ấn Độ cổ đại. Lời giải
- Trong thời kì đầu của thời Vê-đa, quan niệm tín ngưỡng của người Ấn Độ còn
mang nhiều dấu vết của thời nguyên thủy. Họ tin rằng vạn vật đều có linh hồn nên
họ sùng bái rất nhiều thứ, sùng bái các hiện tượng tự nhiên, người chết và nhiều loài động vật,…
- Đến những thế kỉ đầu của thiên kỉ I TCN, do sự phát triển của xã hội có giai cấp
và do sự không bình đẳng về đẳng cấp ngày càng sâu sắc, từ các hình thức tín
ngưỡng dân gian dần dần đã tập hợp thành một tôn giáo lớn gọi là Bà La Môn giáo.
=> Như vậy: Bà La Môn giáo là một tôn giáo không có người sáng lập, không có tổ
chức giáo hội chặt chẽ.
Câu hỏi 2 trang 48 SGK Sử 10 CTST: Theo em, vì sao Phật giáo được truyền bá
sang nhiều nước châu Á? Lời giải
- Phật giáo được truyền bá sang châu Á thông qua quá trình giao lưu thương mại
giữa thương nhân Ấn Độ với các quốc gia.
- Phật giáo du nhập vào và được đông đảo cư dân châu Á sùng mộ, vì:
+ Đạo Phật chủ trương bình đẳng giữa mọi chúng sinh; tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện.
+ Đạo phật chỉ ra nguyên nhân của nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”,
“bát chính đạo” và luật nhân - quả.
+ Phật giáo không cần nghi thức cúng bái phức tạp.
Câu hỏi trang 49 SGK Sử 10 CTST: Tại sao nghệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo? Lời giải
- Nghệ thuật Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo bởi vì:
+ Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn, như: Phật giáo, Hin-đu giáo…
+ Các tôn giáo ảnh hưởng hởn lớn đến nhận thức và đời sống của cư dân.
Câu hỏi trang 50 SGK Sử 10 CTST: Những thành tựu nào về khoa học, kĩ thuật
của người Ấn Độ đánh dấu sự phát triển nền khoa học của nhân loại? Lời giải
Các thành tựu về: thiên văn học; toán học; vật lí; hóa học và y học của Ấn Độ đã
đánh dấu sự phát triển nền khoa học của nhân loại. Cụ thể là: - Về Thiên văn học:
+ Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5
năm thêm một tháng nhuận.
+ Người Ấn Độ đã nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu; phân biệt
được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ. - Về toán học:
+ Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số (về sau được người A-rập tiếp thu và truyền vào châu
Âu), đặc biệt là phát minh ra số 0.
+ Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.
+ Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,...
- Về Vật lí: người Ấn Độ nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất.
- Về Hóa học: Hoá học ra đời sớm và phát triển ở Ấn Độ do như cầu của các nghề
thủ công như nhuộm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thuỷ tinh,..
- Về Y học: các thầy thuốc Ấn Độ đã biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu
thuật, sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh,…
Luyện tập và vận dụng trang 51 SGK Sử 10 CTST
Luyện tập 1 trang 51 SGK Sử 10 CTST: Trình bày những cơ sở hình thành nền
văn minh Ấn Độ. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất? Lời giải
Yêu cầu số 1: Cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ: - Điều kiện tự nhiên
+ Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở Nam Á, ba một giáp biển, thuận lợi cho
giao thương và giao lưu văn hoá.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
+ Phía bắc là khu vực đồi núi. Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực
sông Hằng. Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can. - Dân cư
+ Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông Ấn (họ còn được gọi là người
Ha-rap-pan). Khoảng từ thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN, họ đã xây dựng nền văn minh đầu tiên.
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh
phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
+ Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ cư trú,
tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người. - Điều kiện kinh tế
+ Phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác và hệ thống thuỷ lợi. Cư
dân biết trồng nhiều loại cây và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Thủ công nghiệp sớm xuất hiện với các nghề như luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,…
+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường…
- Tình hình chính trị - xã hội
+ Thiên niên kỉ III TCN, Ấn Độ đã hình thành nhà nước, có trung tâm đô thị và thành luỹ kiên cổ.
+ Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN: thời kì văn minh sông Hằng
của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.
+ Khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV: các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
+ Từ thế kỉ IV: chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
+ Thời kì trung đại ở Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).
Yêu cầu số 2: Cơ sở quan trong nhất
- Điều kiện tự nhiên là cơ sở quan trọng nhất hình thành nền văn minh Ấn Độ. Vì:
điều kiện tự nhiên có tác động, thuận lợi cho việc quần tụ dân cư; sự phát triển, giao
lưu kinh tế - văn hóa; góp phần hình thành chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở Ấn Độ.
Luyện tập 2 trang 51 SGK Sử 10 CTST: Nền văn minh Ấn Độ có những thành
tựu nào nổi bật? Trong những thành tựu ấy, em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? Lời giải
Yêu cầu số 1: Những thành tựu nổi bật của văn minh Ấn Độ * Chữ viết và văn học - Chữ viết:
+ Chữ viết đầu tiên của Ấn Độ là loại kí tự cổ, khắc trên hơn 3.000 con dấu được
tìm thấy ở di chỉ văn minh sông Ấn.
+ Tiếp theo là chữ cổ Bra-mi, cơ sở để xây dựng chữ Phạn, còn gọi là chữ Xan-xcrit,
chữ viết chính thức của Ấn Độ từ thế kỉ V TCN đến thế kỉ X.
+ Về sau, chữ Hin-đi được sáng tạo và trở thành chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ. - Văn học:
+ Phản ánh đời sống tinh thần phong phú.
+ Tác phẩm tiêu biểu: kinh Vê-đa; sử thi Ma-ha-bha-ra-ta; sử thi Ra-ma-ya-na; vở kịch Ka-li-đa-sa.
* Tôn giáo và triết học - Tôn giáo:
+ Ấn độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn, như: Phật giáo, Hin-đu giao…
+ Ngoài ra, ở Ấn Độ còn có sự tồn tại của nhiều tôn giáo khác, như: đạo Giai-nơ,
đạo Sích, Hồi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,... và nhiều tín ngưỡng thờ thần.
- Triết học: đề cập đến nhiều vấn đề: các quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy,
tình cảm, tư tưởng giải thoát… * Nghệ thuật - Kiến trúc:
+ Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi tôn giáo.
+ Các công trình tiêu biểu là: chùa hang A-gian-ta; trụ đá thời A-sô-ca; cụm Thánh
tích Ma-ha-ba-li-pu-ram, cụm đền tháp Kha-giu-ra-hô; tháp Cu-túp Mi-na, lăng mộ
của hoàng đế Hu-ma-y-un, lăng Ta-giơ Ma-han,…
- Nghệ thuật điêu khắc thể hiện trên các pho tượng; các bức phù điều… * Khoa học - kĩ thuật - Thiên văn học: + Tạo ra lịch.
+ Nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu;
+ Phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ. - Toán:
+ Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số
+ Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.
+ Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,...
- Vật lí: nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất.
- Hoá học ra đời sớm và phát triển ở Ấn Độ do như cầu của các nghề thủ công như
nhuộm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thuỷ tinh,..
- Y học: biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu thuật, sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh,… Yêu cầu số 2:
- Em ấn tượng nhất về thành tựu chữ viết của Ấn Độ, vì:
+ Việc sáng tạo ra chữ viết thể hiện trình độ tư duy của cư dân Ấn Độ
+ Chữ viết là phương tiện lưu giữ thông tin từ đời này sang đời khác; là cơ sở để
người đời sau nghiên cứu về văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
+ Chữ viết phát triển đã đặt nền tảng cho sự phát triển chính trị, kinh tế, tư tưởng,
văn học - nghệ thuật của văn minh Ấn Độ.
+ Chữ viết Ấn Độ có ảnh hưởng lớn đến chữ viết của nhiều quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á.
Vận dụng 1 trang 51 SGK Sử 10 CTST: Nếu được đến Ấn Độ du lịch, em mong
muốn tham quan di sản văn hóa nào nhất? Vì sao? Lời giải
- Nếu được du lịch Ấn Độ, em mong muốn tham quan lăng Ta-giơ Ma-han.
- Giới thiệu về Lăng Ta-giơ Ma-han:
+ Lăng Ta-giơ Ma-han là công trình tiêu biểu nhất dưới thời Mô-gôn, được xây
dựng vào thế kỉ XVII. Lăng là kết tinh tài nghệ của các kiến trúc sư và thợ thủ công
nhiều nước: Ấn Độ, Iran, Thổ Nhĩ Kì, Ý,…
+ Toàn bộ lăng được bằng đá cẩm thạch trắng. Chính điện, gác chuông, tháp, sân
đều bố trí rất hài hòa, bên trong, bên ngoài đều chạm trổ. Nhìn từ xa, tất cả cảnh vật
của lăng in lung linh trên mặt nước hồ xanh biếc, trông lại càng kì diệu.
+ Ta-giơ Ma-han được UNESCO ghi danh vào danh sách di sản văn hóa thế giới
với nhận định đây là “kiệt tác được cả thế giới chiêm ngưỡng trong số các di sản thế
giới”. Công trình vĩ đại này đã ghi dấu thời kì vàng son của một nền văn minh
phương Đông rực rỡ và cổ xưa.
Vận dụng 2 trang 51 SGK Sử 10 CTST: Thực hiện dự dán Hành trình kết nối di
sản: em hãy lựa chọn một di sản văn hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ văn minh
Ấn Độ và trình bày những giá trị đặc sắc của di sản đó. Lời giải
(*) Lựa chọn di sản: Thánh địa Mỹ Sơn
- Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) là tổ hợp bao gồm nhiều đền tháp Chăm-pa,
trong một thung lũng có đường kính khoảng 2 km. Đây là nơi tổ chức cúng tế thần
Si-va của các vương triều Chăm-pa.
- Trong nhiều thế kỉ, Thánh địa này được bổ sung thêm các ngọn tháp lớn nhỏ và đã
trở thành khu di tích chính của văn hóa Chăm-pa tại Việt Nam. Hầu hết các công
trình kiến trúc, tác phẩm điêu khắc tại đây đều chịu ảnh hưởng của Ấn Độ giáo.
Ngoài chức năng hành lễ, giúp các vương triều tiếp cận với các thánh thần, Thánh
địa Mỹ Sơn còn là trung tâm văn hóa và tín ngưỡng của các triều đại Chăm-pa và là
nơi chôn cất các vị vua, thầy tu nhiều quyền lực.
- Năm 1999, Thánh địa Mỹ Sơn được UNESCO công nhận là Di sản thế giới. Ngày
nay, nơi đây là địa điểm tham quan du lịch thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước.