Giải Tiếng Anh 10 Review Unit 5 | Friends Global
Giải Unit 5 Lớp 10 Review Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.
Chủ đề: Unit 5: Ambition
Môn: Tiếng Anh 10
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Tiếng Anh 10 Review Unit 5 Bài 1
Reading (Đọc hiểu)
Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There
is one extra question.
(Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu bị thừa.)
A. What is the most dangerous part of being a firefighter?
B. How physically fit do you have to be?
C. How did you become a firefighter?
D. Why did you decide to become a firefighter?
E. What other skills do you need?
(1) _____ I'm Jack Gomez, a firefighter in California. I remember watching an
interview with a firefighter pilot when I was a child. He'd been fighting a fire for
about five days. He was exhausted then. However, he was so optimistic and
committed that I thought that I wanted to do the same thing. And I never changed my mind.
(2) _____ I did a training camp to get my wildfire qualification card - you can't fight
fires in the US without one. I learned how to light controlled fires, how to put them
out again, and how to use all the equipment. The camp was really hard, but I passed
first time! After that I was lucky enough to get a job.
(3) _____ One of the things you have to do in the early days is the pack test. This
consists of a five - kilometre walk while carrying a twenty-kilogram backpack. You
have to complete it in forty-five minutes or less without jogging or running. This shows how strong you are.
(4) _____ You can be out alone in vast forests and national parks, and sometimes the
smoke is so thick that you can hardly see. So, it is important to be able to read map,
and to use a compass. Also, you must know how to put up a tent, cook outdoors, drive
a truck, and have other basic survival skills. Dịch nghĩa
Tôi là Jack Gomez, một lính cứu hỏa ở California. Tôi nhớ đã từng xem một cuộc
phỏng vấn với một phi công cứu hỏa hồi còn bé. Anh ấy đã chữa cháy trong 5 ngày.
Anh ấy đã thấm mệt sau đó. Tuy nhiên, anh ấy tất lạc quan và tận tâm khiến tôi nghỉ
tôi muốn được làm những việc giống thế. Và tôi chưa bao giờ thay đổi suy nghĩ.
Tôi đã tham gia một kì cắm trại huấn luyện để lấy thẻ chứng chỉ chữa cháy rừng – bạn
không thể chữa cháy ở Mỹ mà không có nó. Tôi đã được học làm sao để đốt lửa có
kiểm soát, và cách dập tắt chúng lại, và cách dùng tất cả các dụng cụ. Kì cắm trại rất
khó khăn, nhưng tôi đã đậu ngay lần đầu! Sau đó tôi đã may mắn có công việc.
Một trong những thứ bạn phải làm trong những ngày đầu là kiểm tra khuân vác. Nó
bao gồm đi bộ quãng đường năm cây số trong khi mang ba lô 20 cân. Bạn phải hoàn
thành trong vòng 45 phút mà không được đi bộ nhanh hay chạy. Bài này sẽ cho biết bạn khỏe đến đâu.
Bạn có thể phải ở một mình trong những khu rừng rộng lớn hoặc vườn quốc gia, và
đôi khi cột khói rất dày mà bạn không thể thấy gì. Nên chuyện có thể đọc bản đồ và sử
dụng la bàn rất quan trọng. Hơn nữa, bạn phải biết cách dựng lều, nấu ăn ngoài trời,
lái xe tải, và những kĩ năng sinh tồn cơ bản khác. Gợi ý đáp án 1. D 2. C 3. B 5. E Bài 2
Listening (Nghe hiểu)
Listen to three people talking about jobs. Match sentences A-D with speakers 1-3.
There is one extra sentence.
(Nghe ba người nói về công việc. Nối câu A-D với người nói 1-3. Có một câu thừa.)
A. Get experience with his /her family B. Have a fun job abroad
C. Learn to work for himself / herself
D. Learn different ways to perform Gợi ý đáp án 1. B 2C 3D Bài 3 Speaking (Nói)
These two photos show people doing different jobs. Compare and contrast the
photos. Include the following points:
(Hai bức ảnh này cho thấy mọi người đang làm những công việc khác nhau. So sánh
và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau:)
- The places and the activities
(Các địa điểm và các hoạt động)
- The people and their feelings
(Con người và cảm xúc của họ) - What might happen next.
(Điều gì có thể xảy ra tiếp theo.) Answer the questions.
- Which job would you prefer? Why?
(Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?)
- What job do you want to have when you are older?
(Công việc mà bạn muốn làm khi lớn hơn) - Why? (Tại sao)
+ In the picture A, a man is working outside, while in the picture B a man is working inside.
(Trong bức tranh A, người đàn ông thì làm việc ngoài trời trong khi bức tranh B thì
một người đang làm việc trong nhà.)
+ The job in the picture A needs to be strong and well physical health, compared to
the job in the picture B requires a very good logical thinking.
(Công việc trong bức tranh A cần khỏe và thể lực tốt, so sánh với công việc ở bức
tranh B cần tư duy logic tốt.)
+ I prefer the job in the picture B because I'm not strong enough to do a physical job
and I like solving problems by logical thinking.
(Tôi thích công việc trong bức tranh B vì tôi không đủ khỏe để làm việc cần thể lực và
tôi thích giải quyết vấn đề bằng tư duy logic.) Bài 4 Writing (Viết)
Read the advertisement and write your application (120-150 words). Include the points below.
(Đọc quảng cáo và viết đơn đăng ký của bạn (120-150 từ). Bao gồm các điểm dưới đây.)
- How you found out about the part-time job - Your current situation - Why you would be suitable
- A request for further information
Do you like sports? Are you interested in working with children? We are looking for
teenagers to help run sports and games for children during the summer holidays.
Enthusiasm, a sense of fun and the ability to work well in a team are all important.
Please send your application by email to info@marstonleisure.com Gợi ý đáp án
I noticed your advertisement for helping in running sports and game for children, and
I am writing to apply for the role. I am keen on sports, especially badminton and
basketball, and I love children. I have experience for taking care children. Last year, I
worked as a babysitter. I am responsible and enthusiastic. I am available for the whole
summer. Moreover, I can get there by bike. I look forward to hearing from you soon.