Giải Tiếng Anh 10 Unit 1: 1E Word skills | Friends Global

1E Word skills Unit 1 lớp 10 Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 15 bài Unit 1: Feelings được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 10 Unit 1: 1E Word skills | Friends Global

1E Word skills Unit 1 lớp 10 Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 15 bài Unit 1: Feelings được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

108 54 lượt tải Tải xuống
Gii Unit 1 Lp 10: 1E Word skills trang 15
Bài 1
SPEAKING Look at the title of the text and the photo. What do you think
the story is about?
(Nhìn vào tiêu đề của bài đọc và bc nh. Bạn nghĩ câu chuyện này nói v điều
gì?)
Gi ý đáp án
A girl sent a message in a bottle. (Một gái đã gi mt tin nhn vào mt cái
chai.)
Bài 2
Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and
from where?
ọc bài khóa. Ai đã phn hi tin nhn của Zoe’s? H đã phản hi khi nào,
đâu?)
Message in a bottle
In 1990, Zoe Lemon was on a ferry, sailing from Hull in England to Germany.
She was going on holiday with her family. The journey was long and tiring and
ten-year-old Zoe soon got bored. To pass the time, she decided to write a
message in a bottle and drop it into the sea. 'It will be interesting if someone
finds it,' she thought. Then she forgot about the bottle completely.
Twenty-three years later, she was amazed to get a reply from someone in the
Netherlands. A man was walking on the beach and was surprised to find Zoe's
bottle in the sand. He wrote to the address on the message, where Zoe's parents
still live. Zoe was delighted, but it was also very moving for her to see her
message again after twenty·three years, and she cried when she read it. 'It's
astonishing that the bottle didn't break,' said Zoe. Her five-year-old son thinks
it is all very exciting and wants to put a message in a bottle himself!
Tm dch:
Tin nhn trong mt cái chai
Vào năm 1990, Zoe Lemon trên mt chiếc phà, đi từ Hull Anh đến nước
Đức. Cô ấy đi nghỉ mát với gia đình của cô y. Chuyến đi rất dài và mt mi và
Zoe 10 tuổi đã sớm thấy chán. Để giết thi gian, y quyết định viết
mt tin nhn, nhét vào mt cái chai ri th xung bin. y nói rằng: “Sẽ
thú v lm nếu ai đó tìm thấy nó.” Sau đó y hoàn toàn quên mt v
chuyện đó.
23 năm sau, y rt king ngc khi nhận đưc li phn hi t ai đó Lan.
Mt người đàn ông đang đi bộ trên b bin và rt bt ng khi tìm thy chai ca
Zoe nm trong cát. Anh ta viết đến địa ch trong tin nhắn, nơi bố m Zoe
vẫn đang sống. Zoe rt vui mừng, nhưng cũng rất cảm động khi thy li bc tin
nhn ca ấy sau 23 năm, ấy đã khóc khi đọc nó. Thực s rt ngc
nhiên khi cái chai không bể”, Zoe cho biết. Đứa nhóc 5 tui của nghĩ rằng
chuyện đó rất thú v và mun t tay b mt tin nhn vào cái chai.
Gi ý đáp án
A man replied to the message. He replied in 2013 from the Netherlands. (Mt
người đàn ông đã phn hi tin nhn. Anh ta tr li vào năm 2013 t Hà Lan.)
Bài 3
Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the
rules in the Learn this! box.
(Tìm tt c các tính t đuôi -ed -ing trong bài đọc bài 2. Hoàn thành các
quy tc trong hp Learn this!)
LEARN THIS! -ed/ -ing adjectives
Many adjectives ending in (1) _____ describe how peoplefeel. Adjectives
ending in (2) describe something whichmakes them feel that way. Pairs of-ed /
-ing adjectiveslike these are formed from verbs, e.g. disappoint.
I'm disappointed. My exam result is disappointing
Gi ý đáp án
Các tính t đuôi -ed/ -ing có trong bài khóa:
-ed: bored; amazed; surprised; delighted.
-ing: tiring; interesting; moving; astonishing; exciting
Many adjectives ending in (1) -ed describe how peoplefeel. Adjectives ending
in (2) -ing describe something whichmakes them feel that way. Pairs of-ed /
-ing adjectiveslike these are formed from verbs, e.g. disappoint.
(Nhiu tính t kết thúc bằng đuôi ‘ed’ mô tả cm xúc của con người. Các tính
t kết thúc bằng đuôi -ing’ tả th đó khiến người ta cm thấy như thế.
Cp tính t -ed/-ing” như vậy được hình thành t các động t, d như
disappoint)
Bài 4
Circle the correct forms to complete the sentences.
1. I don't find computer games very excited/ exciting.
2. Don't be frightened/ frightening. The dog won't bite.
3. I was shocked/ shocking when I heard the news
4. It's really annoyed/ annoying when you interrupt.
5. Why are you looking so worried/ worrying?
Gi ý đáp án
1. exciting
2. frightened
3. shocked
4. annoying
5. worried
1. I don't find computer games very exciting . (Tôi không thấy trò chơi trên máy tính
có gì thú v.)
Câu trên mô t việc trò chơi trên máy tính không khiến bn cm thy thú v, nên ta s
chn exciting.
2. Don't be frightened . The dog won't bite. ng s hãi. Con chó không cắn đâu.)
Câu trên mô t cm xúc của người được nghe s hãi khi thy con chó, nên ta s chn
frightened.
3. I was shocked when I heard the news. (Ti b bàng hoàng khi nghe tin.)
Câu trên mô t cm xúc bàng hoàng của người nói khi nghe tin, nên ta s chn
shocked.
4. It's really annoying when you interrupt. (Khá là khó chu khi cậu chen ngang đó.)
Câu trên mô t việc ai đó cắt ngang khiến người nói khó chu, nên ta s chn
annoying.
5. Why are you looking so worried ?
Câu trên mô t cm xúc ca người đang được nhắc đến, nên ta s chn worrried.
Bài 5
Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from
the verbs in brackets.
(Hoàn thành các cp câu sau vi các tính t kết thúc bng -ed -ing t các
động t.)
1. a. I don't understand this map. It's very _____. (confuse)
b. Can you help me with my maths? I'm _____. (confuse)
2. a. I was _____ when I fell over. (embarrass)
b. I hate it when my dad dances. It's so _____ .(embarrass)
3. a. Are you _____ in photography? (interest)
b. Which is the most _____ lesson in this unit? (interest)
Gi ý đáp án
1a.
1b.
2a.
3a.
3b.
confusing
confused
embarrassed
interested
interesting
Bài 6
SPEAKING Read the Learn this! box. Then work in pairs.
c hộp Learn this! Sau đó làm vic theo cp)
Student A: Make a sentence using the past simple and the words below. Add
your own ideas.
t câu dùng thì quá kh đơn với các t bên dưi. Thêm ý tưng ca bn.)
Student B: React to the sentence using How + an -ing adjective.
(Phn ng các câu nói dùng How + an + tính t thêm -ing.)
1. I/ drop/ phone/ and it/ break
2. My dad/ dance/ my birthday party
3. My favourite football team/ lose/ the weekend
Gi ý đáp án
1. I dropped my phone and it broke. (Tôi đã đánh rt đin thoi và nó b.)
How annoying! (Tht khó chu làm sao!)
2. My dad danced at my birthday party. (B mình đã nhảy múa ba tic sinh
nht ca mình.)
How amazing! (Tht kinh ngc làm sao!)
3. My favourite football team lost a match last weekend. i ng ưa thích
của mình đã thua mt trận đấu vào tuần trước.)
How sad! (Thật đáng buồn làm sao!)
| 1/5

Preview text:


Giải Unit 1 Lớp 10: 1E Word skills trang 15 Bài 1
SPEAKING Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about?
(Nhìn vào tiêu đề của bài đọc và bức ảnh. Bạn nghĩ câu chuyện này nói về điều gì?) Gợi ý đáp án
A girl sent a message in a bottle. (Một cô gái đã gửi một tin nhắn vào một cái chai.) Bài 2
Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and from where?
(Đọc bài khóa. Ai đã phản hồi tin nhắn của Zoe’s? Họ đã phản hồi khi nào, và ở đâu?) Message in a bottle
In 1990, Zoe Lemon was on a ferry, sailing from Hull in England to Germany.
She was going on holiday with her family. The journey was long and tiring and
ten-year-old Zoe soon got bored. To pass the time, she decided to write a
message in a bottle and drop it into the sea. 'It will be interesting if someone
finds it,' she thought. Then she forgot about the bottle completely.
Twenty-three years later, she was amazed to get a reply from someone in the
Netherlands. A man was walking on the beach and was surprised to find Zoe's
bottle in the sand. He wrote to the address on the message, where Zoe's parents
still live. Zoe was delighted, but it was also very moving for her to see her
message again after twenty·three years, and she cried when she read it. 'It's
astonishing that the bottle didn't break,' said Zoe. Her five-year-old son thinks
it is all very exciting and wants to put a message in a bottle himself! Tạm dịch:
Tin nhắn trong một cái chai
Vào năm 1990, Zoe Lemon ở trên một chiếc phà, đi từ Hull ở Anh đến nước
Đức. Cô ấy đi nghỉ mát với gia đình của cô ấy. Chuyến đi rất dài và mệt mỏi và
cô bé Zoe 10 tuổi đã sớm thấy chán. Để giết thời gian, cô ấy quyết định viết
một tin nhắn, nhét vào một cái chai rồi thả nó xuống biển. Cô ấy nói rằng: “Sẽ
thú vị lắm nếu có ai đó tìm thấy nó.” Sau đó cô ấy hoàn toàn quên mất về chuyện đó.
23 năm sau, cô ấy rất king ngạc khi nhận được lời phản hồi từ ai đó ở Hà Lan.
Một người đàn ông đang đi bộ trên bờ biển và rất bất ngờ khi tìm thấy chai của
Zoe nằm trong cát. Anh ta viết đến địa chỉ trong tin nhắn, nơi mà bố mẹ Zoe
vẫn đang sống. Zoe rất vui mừng, nhưng cũng rất cảm động khi thấy lại bức tin
nhắn của cô ấy sau 23 năm, và cô ấy đã khóc khi đọc nó. “Thực sự rất ngạc
nhiên khi cái chai không bể”, Zoe cho biết. Đứa nhóc 5 tuổi của cô nghĩ rằng
chuyện đó rất thú vị và muốn tự tay bỏ một tin nhắn vào cái chai. Gợi ý đáp án
A man replied to the message. He replied in 2013 from the Netherlands. (Một
người đàn ông đã phản hồi tin nhắn. Anh ta trả lời vào năm 2013 từ Hà Lan.) Bài 3
Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the
rules in the Learn this! box.
(Tìm tất cả các tính từ có đuôi -ed và -ing trong bài đọc bài 2. Hoàn thành các
quy tắc trong hộp Learn this!)
LEARN THIS! -ed/ -ing adjectives
Many adjectives ending in (1) _____ describe how peoplefeel. Adjectives
ending in (2) describe something whichmakes them feel that way. Pairs of-ed /
-ing adjectiveslike these are formed from verbs, e.g. disappoint.
I'm disappointed. My exam result is disappointing Gợi ý đáp án
Các tính từ đuôi -ed/ -ing có trong bài khóa:
-ed: bored; amazed; surprised; delighted.
-ing: tiring; interesting; moving; astonishing; exciting
Many adjectives ending in (1) -ed describe how peoplefeel. Adjectives ending
in (2) -ing describe something whichmakes them feel that way. Pairs of-ed /
-ing adjectiveslike these are formed from verbs, e.g. disappoint.
(Nhiều tính từ kết thúc bằng đuôi ‘ed’ mô tả cảm xúc của con người. Các tính
từ kết thúc bằng đuôi ‘-ing’ mô tả thứ gì đó khiến người ta cảm thấy như thế.
Cặp tính từ “-ed/-ing” như vậy được hình thành từ các động từ, ví dụ như disappoint) Bài 4
Circle the correct forms to complete the sentences.
1. I don't find computer games very excited/ exciting.
2. Don't be frightened/ frightening. The dog won't bite.
3. I was shocked/ shocking when I heard the news
4. It's really annoyed/ annoying when you interrupt.
5. Why are you looking so worried/ worrying? Gợi ý đáp án 1. exciting 2. frightened 3. shocked 4. annoying 5. worried
1. I don't find computer games very exciting . (Tôi không thấy trò chơi trên máy tính có gì thú vị.)
Câu trên mô tả việc trò chơi trên máy tính không khiến bạn cảm thấy thú vị, nên ta sẽ chọn exciting.
2. Don't be frightened . The dog won't bite. (Đừng sợ hãi. Con chó không cắn đâu.)
Câu trên mô tả cảm xúc của người được nghe sợ hãi khi thấy con chó, nên ta sẽ chọn frightened.
3. I was shocked when I heard the news. (Tội bị bàng hoàng khi nghe tin.)
Câu trên mô tả cảm xúc bàng hoàng của người nói khi nghe tin, nên ta sẽ chọn shocked.
4. It's really annoying when you interrupt. (Khá là khó chịu khi cậu chen ngang đó.)
Câu trên mô tả việc ai đó cắt ngang khiến người nói khó chịu, nên ta sẽ chọn annoying.
5. Why are you looking so worried ?
Câu trên mô tả cảm xúc của người đang được nhắc đến, nên ta sẽ chọn worrried. Bài 5
Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from the verbs in brackets.
(Hoàn thành các cặp câu sau với các tính từ kết thúc bằng -ed và -ing từ các động từ.)
1. a. I don't understand this map. It's very _____. (confuse)
b. Can you help me with my maths? I'm _____. (confuse)
2. a. I was _____ when I fell over. (embarrass)
b. I hate it when my dad dances. It's so _____ .(embarrass)
3. a. Are you _____ in photography? (interest)
b. Which is the most _____ lesson in this unit? (interest) Gợi ý đáp án 1a. 1b. 2a. 2b. 3a. 3b. confusing confused
embarrassed embarrassing interested interesting Bài 6
SPEAKING Read the Learn this! box. Then work in pairs.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó làm việc theo cặp)
Student A: Make a sentence using the past simple and the words below. Add your own ideas.
(Đặt câu dùng thì quá khứ đơn với các từ bên dưới. Thêm ý tưởng của bạn.)
Student B: React to the sentence using How + an -ing adjective.
(Phản ứng các câu nói dùng How + an + tính từ thêm -ing.)
1. I/ drop/ phone/ and it/ break
2. My dad/ dance/ my birthday party
3. My favourite football team/ lose/ the weekend Gợi ý đáp án
1. I dropped my phone and it broke. (Tôi đã đánh rớt điện thoại và nó bể.)
How annoying! (Thật khó chịu làm sao!)
2. My dad danced at my birthday party. (Bố mình đã nhảy múa ở bữa tiệc sinh nhật của mình.)
How amazing! (Thật kinh ngạc làm sao!)
3. My favourite football team lost a match last weekend. (Đội bóng ưa thích
của mình đã thua một trận đấu vào tuần trước.)
How sad! (Thật đáng buồn làm sao!)