-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Tiếng Anh 10 Unit 6: 6G Speaking | Friends Global
Soạn Tiếng Anh 10 Unit 6: 6G Speaking Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 78 bài Money.
Chủ đề: Unit 6: Money
Môn: Tiếng Anh 10
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Tiếng Anh 10 Unit 6: 6G Speaking Bài 1
Look at the photos. Where are the people? Match each photo with a place below.
(Nhìn vào các bức ảnh. Những người ở đâu? Ghép mỗi ảnh với một địa điểm bên dưới.)
In school (Trên trường) canteen (căng tin); classroom (lớp học); hall (hội trường);
playground (sân chơi); staff room (phòng giáo viên); storeroom (nhà kho) Gợi ý đáp án 1. hall 2. playing field Bài 2
Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you.
(Mô tả bức ảnh 1. Bạn nhìn thấy gì? Điều gì đang xảy ra? Sử dụng các cụm từ dưới
đây để giúp bạn.)
the photo shows (bức tranh cho thấy); in the foreground / background (ở xung quanh);
on the left /right (ở bên trái/ phải); in the top right corner (ở góc trên cùng phía bên
phải); in the bottom left corner (ở góc dưới cùng phía bên trái); judging by (xem xét
bằng); it / they etc. must be... (nó/ họ chắc hẳn…); she / they etc. can't be... (cô ấy/
chúng nó không thể…) Gợi ý đáp án
The photo shows a group of students is playing traditional Vietnamese musical instruments on the hall. Bài 3
Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main
differences. Use the phrases below to help you.
(Bây giờ hãy so sánh các bức ảnh 1 và 2. Hãy mô tả a) những điểm giống nhau chính
và b) những điểm khác biệt chính. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.) Gợi ý đáp án Picture 1 (Ảnh 1) Picture 2 (Ảnh 2)
they are school activities (chúng đều là hoạt động của the main similarities trường)
(điểm giống nhau chính)
joined by a group of students (tham gia bởi các học sinh) the main differences gentle activity strenuous activity
(điểm khác nhau chính)
(hoạt động nhẹ nhàng)
(hoạt động vất vả) Bài 4
Does your school have a music or sports club? What other clubs are there? Are
you a member of any? In pairs, discuss the question below and make notes.
(Trường của bạn có câu lạc bộ âm nhạc hoặc thể thao không? Có những câu lạc bộ
nào khác? Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ nào không? Thảo luận theo cặp
các câu hỏi bên dưới và ghi chú lại.)
What should schools spend most money on: music. sport or school trip? Justify your opinions.
(Thứ nào mà trường nên dành nhiều tiền vào: âm nhạc, thể thao hay chuyến đi thăm
quan với trường. Đưa ra lí do của bạn.) Gợi ý đáp án
- Some clubs in school: guitar club, badminton club, basketbal club...
(Vài câu lạc bộ ở trường: CLB ghi-ta. CLB cầu lông, CLB bóng rổ)
- I think school should spend on money school trips, because traveling can help
students accquire new skills and learn new knowledge.
(Tôi nghỉ rằng trường nên dành tiền cho các chuyến đi dã ngoại, vì du lịch giúp các
em học được kĩ năng và kiến thức mới.) Bài 5
Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas
with hers. Are any the same? Which are different?
(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý
tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?) Bài nghe:
I’d like to start by saying that I don’t believe schools spend enough money on any of
these things. The reason I say that is that very few students in our school play musical
instruments, and not many do sport either, except PE, which is a lesson. Not only that,
we hardly ever go on school trips, perhaps just once a year. Now, let’s move on to the
question of which of the three schools should spend the most money on. If I have to
choose just one, I’d say that we should spend the most on music. I’ll tell you why I
think that. First, there are lots of opportunities for students to do sport outside school.
In my town, for example, there’s a sports centre where we can swim, go to the gym,
play squash, basketball, football and so on. Second, students often go on trips and
holidays with their parents. So there’s no need for the school to spend money on
school trips. Finally, and most importantly, very few people have musical instruments
at home, and not many parents play musical instruments themselves. So without
encouragement and help from the school, most students will miss out on music.
To sum up, I believe that schools should spend money on all these things, but music is the most important. Tạm dịch:
Tôi muốn bắt đầu với việc nói rằng tôi không nghĩ các trường học dành đủ tiền cho
những thứ này. Lý do tôi nói vậy là có rất ít học sinh trong trường tôi chơi nhạc cụ, và
cũng không có nhiều người chơi thể thao, trừ giờ thể dục, đó là một tiết học. Không
chỉ thế, hiếm khi chúng tôi được đi du lịch với trường, có lẽ là một năm một lần. Bây
giờ hãy chuyển đến câu hỏi cái nào trong 3 cái nào mà trường nên dành nhiều tiền
nhất. Nếu tôi phải chọn một, thì tôi nghĩ rằng chúng ta nên dành hầu hết vào âm nhạc.
Tôi sẽ nói tại sao tôi nghỉ như vậy. Đầu tiên là có rất nhiều cơ hội để học sinh có thể
chơi thể thao ngoài trường. Ví dụ như ở thị trấn của tôi, có một trung tâm thể thao, nơi
mà chúng ta có thể bơi, đi tập thể hình, chơi bóng quần, bóng rổ, bóng đá và nhiều
nữa. Thứ hai, học sinh thường đi du lịch với bố mẹ của mẹ của mình. Vậy nên cũng
không cần trường học phải chi tiền vào chuyến đi với trường. Cuối cùng, và quan
trọng nhất, rất ít người có nhạc cụ ở nhà, và cũng không nhiều bố mẹ chơi nhạc cụ,
Vậy nếu không có sự khuyến khích và giúp đỡ từ trường học, hầu hết các học sinh sẽ
đánh mất cơ hội với âm nhạc.
Tổng kết lại, tôi tin rằng trường học nên dành nhiều tiền hân vào những thứ này,
nhưng âm nhạc là quan trọng nhất. Bài 6
Listen again. Which phrases does the candidate use?
(Nghe lại. Thí sinh sử dụng những cụm từ nào?) Gợi ý đáp án
I’d like to start by saying … The reason I say that is …
Now let’s move on to (the question of) …
I’ll tell you why I think that.
First, … Second, … Finally, … To sum up, … Bài 7
Listen again and notice how the candidate pronounces the phrases in exercise 6.
Work in pairs and practise saying them.
(Lắng nghe một lần nữa và chú ý cách thí sinh phát âm các cụm từ trong bài tập 6.
Làm việc theo cặp và luyện nói chúng.)