Giải Tiếng Anh 11 Hello trang 8 9 | Bright

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Unit Hello trang 8 9 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Hello giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Thông tin:
8 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 11 Hello trang 8 9 | Bright

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Unit Hello trang 8 9 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Hello giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

94 47 lượt tải Tải xuống
Tiếng Anh 11 Bright Hello trang 8 9
Vocabulary
Entertaining activities (Những hoạt động giải trí)
1. Fill in each gap with go, attend, visit or watch. Then listen and check.
(Điền vào mỗi chỗ trống với go, attend, visit hoặc watch. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Gợi ý đáp án
1. go 2. watch/ attend 3. visit 4. watch/ attend
5. visit/ attend 6. watch/ attend 7. go 8. go
Types of performances (Các loại hình biểu diễn)
2. Label the pictures with the types of performances. The first letters are given.
Then listen and check.
(Dán nhãn các hình ảnh với các loại hình biểu diễn. Những chữ cái đầu tiên được cho sẵn.
Sau đó nghe và kiểm tra.)
Gợi ý đáp án
1. opera 2. comedy 3. ballet
4. tragedy 5. drama 6. musical
3. Which of these performances do/don’t you enjoy watching? Why/Why not?
(Bạn thích/không thích xem buổi biểu diễn nào trong số những buổi biểu diễn này? Tại
sao tại sao không?)
Gợi ý đáp án
- I enjoy watching comedies because they help relieve anxiousness, stress and release
feel-good hormones.
- I don’t enjoy watching tragedies because I don’t want to be depressed by a real tear-
jerker.
Community service activities/ Volunteer activities
(Những hoạt động phục vụ cộng đồng/ Những hoạt động tình nguyện)
4. Complete the community service activities/ volunteer activities with the verbs in
the list. Then listen and check.
(Hoàn thành các hoạt động phục vụ cộng đồng/hoạt động tình nguyện với các động từ
trong danh sách. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Gợi ý đáp án
1. collect 2. raise 3. pick up 4. organise
5. sell 6. volunteer 7. look after 8. babysit
5. What can you do to help your community? Tell your partner.
(Bạn có thể làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình? Nói với bạn của em.)
Gợi ý đáp án
I often look after a stray dog and pick up rubbish in my neighborhood.
Grammar
Gerund / to – infinitive / bare infinitive
(V-ing/ to V/ động từ nguyên thể)
6. Circle the corect option.
(Khoanh tròn phương án đúng.)
Gợi ý đáp án
1. B 2. C 3. C 4. A 5. A
6. C 7. A 8. C 9. B 10. B
Comparatives (So sánh hơn) / Superlatives (So sánh nhất)
7. Fill in the missing forms of the adjectives/ adverbs, comparatives and
superlatives.
(Điền vào dạng còn thiếu của tính từ/trạng từ, so sánh hơn và so sánh nhất.)
Gợi ý đáp án
1. large larger the largest
2. little less the least
3. busy busier the busiest
4. bad worse the worst
5. hot hotter the hottest
6. often more often the most often
7. dangerous more dangerous the most dangerous
8. helpful more helpful the most helpful
9. easily more easily the most easily
10. good better the best
8. Put the adjectives/adverbs in brackets into the comparative or superlative forms.
(Chia tính từ/trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.)
Gợi ý đáp án
1. Jill is the most generous person I’ve known.
2. It was the funniest performance in the show.
3. I go to the cinema more often than a music concert.
4. Mike is the best volunteer in the group.
5. This festival was more crowded than the one last year.
6. I think John performed better than Jack in the tragedy tonight.
7. The theater is farther than the museum from our house.
8. The opera was the worst performance at the music festival.
9. Carol volunteers more frequently than anyone else at the shelter.
10. Albert is the most talented actor in the drama club.
Modifying comparisons (Thành phần bổ nghĩa trong phép so sánh)
9. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng)
Gợi ý đáp án
1. much 2. a little 3. by far 4. as 5. as
6. a little 7. so 8. much 9. as 10. so
Lời giải chi tiết
1. This charity event is much better than the one last year.
(Sự kiện từ thiện này tốt hơn nhiều so với năm ngoái.)
Giải thích: có “than” là so sánh hơn => chọn “much” để nhấn mạnh mức độ hơn rõ rệt.
2. The marathon raised a little more money than the other charity events.
(Cuộc chạy marathon quyên góp được nhiều tiền hơn một chút so với các sự kiện từ thiện
khác.)
Giải thích: “than” so sánh hơn => chọn “a little” để nhấn mạnh mức độ hơn đôi
chút.
3. The musical was by far the best of the year.
(Vở nhạc kịch hay nhất trong năm.)
Giải thích: có “the best” là so sánh nhất => chọn “by far” để nhấn mạnh mức độ.
4. The money from the charity donations isn’t as much as the last fundraising activity.
(Số tiền quyên góp từ thiện không nhiều bằng hoạt động gây quỹ lần trước.)
Giải thích: cấu trúc so sánh bằng as + adj + as.
5. The theatre isn’t as old as the museum.
(Nhà hát không cũ bằng bảo tàng.)
Giải thích: cấu trúc so sánh bằng as + adj + as.
6. It’s a little faster to go to Glastonbury Festival by train than by car.
(Đến lễ hội Glastonbury bằng tàu hỏa sẽ nhanh hơn một chút so với ô tô.)
Giải thích: “than” so sánh hơn => chọn “a little” để nhấn mạnh mức độ hơn đôi
chút.
7. The drama isn’t so popular as the comedy at the local festival.
(Vở kịch không nổi tiếng bằng vở hài kịch tại lễ hội địa phương.)
Giải thích: cấu trúc so sánh không bằng so + adj + as.
8. The Adopt an Animal Day was much better than other events at the shelter.
(Ngày Nhận nuôi động vật thì tốt hơn nhiều so với các sự kiện khác tại nơi trú ẩn.)
Giải thích: có “than” là so sánh hơn => chọn “much” để nhấn mạnh mức độ hơn rõ rệt.
9. Jack is not as friendly as the other volunteers.
(Jack không thân thiện như những tình nguyện viên khác.)
Giải thích: cấu trúc so sánh bằng as + adj + as.
10. The comedy performance wasn’t so funny as the one we saw last month.
(Buổi trình diễn hài kịch không vui nhộn bằng buổi chúng ta đã xem vào tháng trước.)
Giải thích: cấu trúc so sánh không bằng so + adj + as.
| 1/8

Preview text:

Tiếng Anh 11 Bright Hello trang 8 9 Vocabulary
Entertaining activities (Những hoạt động giải trí)
1. Fill in each gap with go, attend, visit or watch. Then listen and check.
(Điền vào mỗi chỗ trống với go, attend, visit hoặc watch. Sau đó nghe và kiểm tra.) Gợi ý đáp án 1. go 2. watch/ attend 3. visit 4. watch/ attend 5. visit/ attend 6. watch/ attend 7. go 8. go
Types of performances (Các loại hình biểu diễn)
2. Label the pictures with the types of performances. The first letters are given. Then listen and check.
(Dán nhãn các hình ảnh với các loại hình biểu diễn. Những chữ cái đầu tiên được cho sẵn. Sau đó nghe và kiểm tra.) Gợi ý đáp án 1. opera 2. comedy 3. ballet 4. tragedy 5. drama 6. musical
3. Which of these performances do/don’t you enjoy watching? Why/Why not?
(Bạn thích/không thích xem buổi biểu diễn nào trong số những buổi biểu diễn này? Tại sao tại sao không?) Gợi ý đáp án
- I enjoy watching comedies because they help relieve anxiousness, stress and release feel-good hormones.
- I don’t enjoy watching tragedies because I don’t want to be depressed by a real tear- jerker.
Community service activities/ Volunteer activities
(Những hoạt động phục vụ cộng đồng/ Những hoạt động tình nguyện)
4. Complete the community service activities/ volunteer activities with the verbs in
the list. Then listen and check.

(Hoàn thành các hoạt động phục vụ cộng đồng/hoạt động tình nguyện với các động từ
trong danh sách. Sau đó nghe và kiểm tra.) Gợi ý đáp án 1. collect 2. raise 3. pick up 4. organise 5. sell 6. volunteer 7. look after 8. babysit
5. What can you do to help your community? Tell your partner.
(Bạn có thể làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình? Nói với bạn của em.) Gợi ý đáp án
I often look after a stray dog and pick up rubbish in my neighborhood. Grammar
Gerund / to – infinitive / bare infinitive
(V-ing/ to V/ động từ nguyên thể)
6. Circle the corect option.
(Khoanh tròn phương án đúng.) Gợi ý đáp án 1. B 2. C 3. C 4. A 5. A 6. C 7. A 8. C 9. B 10. B
Comparatives (So sánh hơn) / Superlatives (So sánh nhất)
7. Fill in the missing forms of the adjectives/ adverbs, comparatives and superlatives.
(Điền vào dạng còn thiếu của tính từ/trạng từ, so sánh hơn và so sánh nhất.) Gợi ý đáp án 1. large larger the largest 2. little less the least 3. busy busier the busiest 4. bad worse the worst 5. hot hotter the hottest 6. often more often the most often 7. dangerous more dangerous the most dangerous 8. helpful more helpful the most helpful 9. easily more easily the most easily 10. good better the best
8. Put the adjectives/adverbs in brackets into the comparative or superlative forms.
(Chia tính từ/trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.) Gợi ý đáp án
1. Jill is the most generous person I’ve known.
2. It was the funniest performance in the show.
3. I go to the cinema more often than a music concert.
4. Mike is the best volunteer in the group.
5. This festival was more crowded than the one last year.
6. I think John performed better than Jack in the tragedy tonight.
7. The theater is farther than the museum from our house.
8. The opera was the worst performance at the music festival.
9. Carol volunteers more frequently than anyone else at the shelter.
10. Albert is the most talented actor in the drama club.
Modifying comparisons (Thành phần bổ nghĩa trong phép so sánh)
9. Choose the correct option. (Chọn phương án đúng) Gợi ý đáp án 1. much 2. a little 3. by far 4. as 5. as 6. a little 7. so 8. much 9. as 10. so Lời giải chi tiết
1. This charity event is much better than the one last year.
(Sự kiện từ thiện này tốt hơn nhiều so với năm ngoái.)
Giải thích: có “than” là so sánh hơn => chọn “much” để nhấn mạnh mức độ hơn rõ rệt.
2. The marathon raised a little more money than the other charity events.
(Cuộc chạy marathon quyên góp được nhiều tiền hơn một chút so với các sự kiện từ thiện khác.)
Giải thích: có “than” là so sánh hơn => chọn “a little” để nhấn mạnh mức độ hơn đôi chút.
3. The musical was by far the best of the year.
(Vở nhạc kịch hay nhất trong năm.)
Giải thích: có “the best” là so sánh nhất => chọn “by far” để nhấn mạnh mức độ.
4. The money from the charity donations isn’t as much as the last fundraising activity.
(Số tiền quyên góp từ thiện không nhiều bằng hoạt động gây quỹ lần trước.)
Giải thích: cấu trúc so sánh bằng as + adj + as.
5. The theatre isn’t as old as the museum.
(Nhà hát không cũ bằng bảo tàng.)
Giải thích: cấu trúc so sánh bằng as + adj + as.
6. It’s a little faster to go to Glastonbury Festival by train than by car.
(Đến lễ hội Glastonbury bằng tàu hỏa sẽ nhanh hơn một chút so với ô tô.)
Giải thích: có “than” là so sánh hơn => chọn “a little” để nhấn mạnh mức độ hơn đôi chút.
7. The drama isn’t so popular as the comedy at the local festival.
(Vở kịch không nổi tiếng bằng vở hài kịch tại lễ hội địa phương.)
Giải thích: cấu trúc so sánh không bằng so + adj + as.
8. The Adopt an Animal Day was much better than other events at the shelter.
(Ngày Nhận nuôi động vật thì tốt hơn nhiều so với các sự kiện khác tại nơi trú ẩn.)
Giải thích: có “than” là so sánh hơn => chọn “much” để nhấn mạnh mức độ hơn rõ rệt.
9. Jack is not as friendly as the other volunteers.
(Jack không thân thiện như những tình nguyện viên khác.)
Giải thích: cấu trúc so sánh bằng as + adj + as.
10. The comedy performance wasn’t so funny as the one we saw last month.
(Buổi trình diễn hài kịch không vui nhộn bằng buổi chúng ta đã xem vào tháng trước.)
Giải thích: cấu trúc so sánh không bằng so + adj + as.