-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Tiếng Anh 11 Progress Check Units 5 - 6 | Bright
Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Progress check units 5 - 6 trang 75 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Progress check units 5 - 6 giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Chủ đề: Unit 6: Social issues (B)
Môn: Tiếng Anh 11
Sách: Bright
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 5 - 6 Vocabulary
1. Choose the correct option (Chọn đáp án đúng) Gợi ý đáp án 1. disease 2. depression 3. opportunities 4. training 5. food 6. crime 7. skybridge 8. exchange 9. sensor 10. vertical 11. mirror 12. schooling
2. Fill in each gap with fill up, break down, fill out or break up.
(Điền vào mỗi chỗ trống với fill up, break down, fill out hoặc break up.) Gợi ý đáp án 1. break down 2. break up 3. fill out 4. fill up Grammar
3. Chooose the corrrect option (Chọn đáp án đúng) Gợi ý đáp án 1. will 2. is going to 3. is unlikely 4. might 5. definitely 6. probably 7. having 8. feeding 9. raising 10. can they 11. didn’t they 12. has he Pronunciation
4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.) Gợi ý đáp án 1. A 2. A 3. D 4. C Everyday English
5. Put the dialogue in the correct order.
(Đặt đoạn hội thoại theo đúng thứ tự.) Gợi ý đáp án
4 - I predict that cars will fly.
2 - Not sure, but it is possible that they will do a lot of things.
5 - I'm not sure that will happen, but I bet robots will do all chores.
3 - I don't think so. There is a good chance they will be driverless.
1 - What do you think life will be like in the future?
6. The people below are all interested in volunteering. Read the descriptions of the
people (1-4) and information about the organisations (A-D) and decide which would
be most suitable for each person.
(Những người bên dưới đều thích tình nguyện. Đọc mô tả về mọi người (1-4) và thông tin
về các tổ chức (A-D) và quyết định tổ chức nào phù hợp nhất cho mỗi người.) Gợi ý đáp án 1. C 2. A 3. D 4. B
7. Listen and match the speakers (1-4) to the statements (A-E). What does each
person say about cities in the future? There is one extra statement.
(Nghe và nối người nói (1-4) với câu (A-E). Mỗi người nói gì về các thành phố trong
tương lai? Có một câu bị thừa.) Gợi ý đáp án Speaker 1 - E Speaker 2 - A Speaker 3 - B Speaker 4 - D
8. Write an essay making predictions about what people will do in their free time in
the future (about 150-180 words).
(Viết một bài luận đưa ra dự đoán về những gì mọi người sẽ làm trong thời gian rảnh rỗi
trong tương lai (khoảng 150-180 từ).) Gợi ý đáp án
In the future, people will likely spend their free time differently than they do now. One of
the biggest changes will be the increased use of virtual reality (VR) technology. With the
development of more advanced VR systems, people will be able to experience different
environments and activities without leaving their homes. This means that activities like
travel, sports, and even concerts could be accessed through VR, allowing people to
participate from the comfort of their own homes.
Another trend we may see is the rise of “green” hobbies and activities. As climate change
continues to be a major concern, more people may look for ways to connect with nature
and support conservation efforts. Activities like gardening, hiking, and birdwatching
could become more popular, as people seek to spend time outdoors and learn about the natural world.
Finally, we may see a shift towards more creative pursuits. As automation and artificial
intelligence take over many jobs, people may turn to activities that require more human
creativity and innovation. This could include art, music, and other forms of creative expression.
Overall, the future of free time is likely to involve a mix of technology, nature, and
creativity, as people seek to find new ways to connect with the world around them and
explore their own interests and passions.