Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 2b Grammar | Bright
Giải bài tập tiếng Anh 11 Bright Unit 2 2b Grammar trang 26 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Unit 2 Vietnam and ASEAN giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Chủ đề: Unit 2: Vietnam and ASEAN (B)
Môn: Tiếng Anh 11
Sách: Bright
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 2b Grammar
Past Simple & Past Continuous
(Thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn)
1. Identify the tenses of the verbs in bold in the sentences (1-6). Then match them to their uses (a-f).
(Xác định thì của động từ in đậm trong các câu (1-6). Sau đó ghép chúng với mục đích sử dụng của chúng (a-f).) Gợi ý đáp án 1. c 2. a 3. e 4. b 5. f 6. d 1. read - Past Simple 2. left - Past Simple 3. open, took - Past Simple
4. was driving, was giving - Past Continuous
5. was walking - Past Continuous stopped - Past Simple
6. were sailing - Past Continuous Lời giải chi tiết
1 - c: When I was young, I often read travel blogs about travelling to Asia. - a past habit
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường đọc các blog du lịch về du lịch Châu Á. - một thói quen trong quá khứ)
2 - d: The tourists left the hotel at 6 p.m. to take a bus to Angkor Wat. - an action that was
happening at a definite time in the past
(Khách du lịch rời khách sạn lúc 6 giờ chiều để bắt xe buýt đến Angkor Wat. - một hành
động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ)
3 - e: John opened his backpack and took his camera out for some photos of Thác Bạc
Waterfall. - actions that happened one after another in the past
(John mở ba lô lấy máy ảnh ra chụp vài tấm về thác nước Thác Bạc. - các hành động lần
lượt xảy ra trong quá khứ)
4 - b: While Jean was driving, Sarah was giving directions from her mobile phone GPS:
actions that were happening at the same time in the past
(Trong khi Jean đang lái xe, Sarah chỉ đường từ GPS trên điện thoại di động của cô ấy:
các hành động đang xảy ra cùng thời điểm trong quá khứ.)
5 - f: Steve was walking through the Old Quarter when a man stopped him for directions.
- an action that was happening in the past when another action interrupted it
(Steve đang đi bộ qua Khu Phố Cổ thì một người đàn ông chặn anh lại để hỏi đường. -
một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác cắt ngang)
6 - a: At 10 a.m. yesterday, we were sailing around Ha Long Bay. - an action that
happened at a certain time in the past
(Lúc 10 giờ sáng hôm qua, chúng tôi đang chèo thuyền quanh Vịnh Hạ Long. - một hành
động đã xảy ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ)
2. Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.) Gợi ý đáp án 1. visited 2. arrived 3. were eating 4. Did Janice go 5. was taking 6. didn’t see 7. booked
3. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.) Gợi ý đáp án 1. were not shopping 2. took 3. ate 4. didn’t travel 5. was looking 6. were waiting
4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. Then
complete the short answers.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn. Sau đó hoàn thành các câu trả lời ngắn.) Gợi ý đáp án 1. Did Kelly visit, did
2. Were Mark and Carle touring, weren’t 3. Was Alison taking wasn’t
4. Did architect Jules Bourard design, did 5. were you doing, was booking
5. Complete the sentences so that they are true for you. Tell your partner.
(Hoàn thành các câu sao cho chúng đúng với bạn. Nói với bạn của bạn.) Gợi ý đáp án
1. At 8 o’clock last night, I was watching a movie at home.
2. Two days ago, I played games with my best friend.
3. Last summer, I went to the beach with my family.
4. At 7 a.m. yesterday, I was checking my emails while my dad was drinking coffee.
5. When I was at primary school, I used to play football with my friends during recess.
Cleft sentences (Câu chẻ)
6. Match the sentence halves to make cleft sentences as in the example.
(Nối các nửa câu để tạo thành câu chẻ như trong ví dụ.) Gợi ý đáp án 1. c 2. b 3. d 4. e 5. a 6. g 7. h 8. f
7. Use the words in brackets to rewrite the sentences (1-6) to emphasise the information in them.
(Sử dụng các từ trong ngoặc để viết lại các câu (1-6) để nhấn mạnh thông tin trong đó.) Gợi ý đáp án
1. It was the rain that delayed the boat trip for the tour group.
2. It is some handmade items that the locals sell at the floating market.
3. It was last year that Tina visited Thiên Mụ Pagoda with her aunt.
4. It was online that Ben bought the plane ticket to Brunei.
5. It was the street food that Jean tried in Hanoi.
6. It was Peter that took lots of pictures on the tour around Po Nagar Chăm Towers.
8. Work in groups of four. One member says a sentence. The others put emphasis on
different information from the sentence as in the example.
(Làm việc trong nhóm bốn. Một thành viên nói một câu. Những người khác nhấn mạnh
vào thông tin khác nhau từ câu như trong ví dụ.) Gợi ý đáp án
A: The concert starts at 8 pm tonight.
B: It is tonight that the concert starts at 8 pm.
C: It is at 8 pm that the concert starts tonight.
D: It is the concert that starts at 8 pm tonight.