Giải tiếng anh 11 Workbook Unit 5 5C Listening | Friends Global

Giải bài tập SBT tiếng Anh 11 Friends Global Unit 5 5C Listening trang 42 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải tiếng anh 11 Workbook Unit 5 5C Listening | Friends Global

Giải bài tập SBT tiếng Anh 11 Friends Global Unit 5 5C Listening trang 42 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

67 34 lượt tải Tải xuống
Friends Global 11 Workbook Unit 5 5C Listening
1. Complete the gadgets in the sentences
(Hoàn thành các thiết b trong các câu)
Gi ý đáp án
1. camcorder
2. MP3 player
3. satnav
4. Bluetooth headset
5. smartwatch
6. games console
7. table
8. digital radio, Bluetooth
speaker, smartphone
9. memory stick
Li gii chi tiết
1. He used a camcorder to record the school play.
(Anh ấy dùng máy quay phim để ghi li v kch trưng.)
2. I need a new MP3 player so I can listen to music when I go running.
(Tôi cn mt máy nghe nhc MP3 mi đ có th nghe nhc khi chy.)
3. Without the satnav, we would never have found the hotel.
(Nếu không có bộ định vị, chúng tôi s không bao gi tìm thy khách sn.)
4. She wears a Bluetooth headset so she can speak to the office while she's in her car.
(Cô ấy đeo tai nghe Bluetooth để có th nói chuyn với văn phòng khi đang ở trong ô tô.)
5. His smartwatch doesn't just tell him what the time is but also how far he's walked
every day.
ng h thông minh ca anh y không ch cho anh y biết thi gian mà còn cho biết anh
ấy đã đi bộ bao xa mi ngày.)
6. If I had a games console in my bedroom, I probably wouldn't do much homework.
(Nếu tôi có máy chơi game trong phòng ng, có l tôi s không làm nhiu bài tp v nhà.)
7. Now that I've bought this tablet. I hardly ever use my laptop.
(Bởi v tôi đã mua chiếc máy tính bng này. Tôi hầu như không bao gi s dng máy tính
xách tay ca mình.)
8. My new digital radio is also a Bluetooth speaker, soo I can can use it to stream music
from my smartphone.
(Chiếc radio k thut s mi của tôi cũng một loa Bluetooth, vy tôi th s dng
nó để phát nhc t điện thoi thông minh ca mình.)
9. I've saved all of my schoolwork onto a memory stick.
(Tôi đã lưu tt c bài tp trưng vào th nh.)
2. Read the Listening Strategy. Then listen to four short dialogues. Are the
sentences below facts (F) or opinions (O)?
c chiến lược Nghe. Sau đó nghe bốn đoạn hi thoi ngn. phi các câu sau s
tht (F) hoc quan điểm (O)?)
Gi ý đáp án
1. O
2. O
3. F
4. O
3. Complete the phrases for expressing opinions with the words below. Then listen
again and check
(Hoàn thành các cm t đểy t quan điểm vi các t sau. Sau đó nghe lại và kim tra)
Gi ý đáp án
1. opinion
2. as
4. problem
5. to
4. Express your own opinions about these topics using the phrases from exercise 3
(Bày t quan điểm ca riêng bn v các ch đề sau s dng các cm t bài 3)
5. Listen to the dialogues. Circle the correct answers
(Nghe các hi thoi. Khoanh tròn các câu tr li đúng)
Gi ý đáp án
1. a
2. c
3. c
4. b
| 1/4

Preview text:

Friends Global 11 Workbook Unit 5 5C Listening
1. Complete the gadgets in the sentences
(Hoàn thành các thiết bị ở trong các câu) Gợi ý đáp án 1. camcorder 2. MP3 player 3. satnav 4. Bluetooth headset 5. smartwatch 6. games console 7. table
8. digital radio, Bluetooth 9. memory stick speaker, smartphone
Lời giải chi tiết
1. He used a camcorder to record the school play.
(Anh ấy dùng máy quay phim để ghi lại vở kịch ở trường.)
2. I need a new MP3 player so I can listen to music when I go running.
(Tôi cần một máy nghe nhạc MP3 mới để có thể nghe nhạc khi chạy.)
3. Without the satnav, we would never have found the hotel.
(Nếu không có bộ định vị, chúng tôi sẽ không bao giờ tìm thấy khách sạn.)
4. She wears a Bluetooth headset so she can speak to the office while she's in her car.
(Cô ấy đeo tai nghe Bluetooth để có thể nói chuyện với văn phòng khi đang ở trong ô tô.)
5. His smartwatch doesn't just tell him what the time is but also how far he's walked every day.
(Đồng hồ thông minh của anh ấy không chỉ cho anh ấy biết thời gian mà còn cho biết anh
ấy đã đi bộ bao xa mỗi ngày.)
6. If I had a games console in my bedroom, I probably wouldn't do much homework.
(Nếu tôi có máy chơi game trong phòng ngủ, có lẽ tôi sẽ không làm nhiều bài tập về nhà.)
7. Now that I've bought this tablet. I hardly ever use my laptop.
(Bởi vì tôi đã mua chiếc máy tính bảng này. Tôi hầu như không bao giờ sử dụng máy tính xách tay của mình.)
8. My new digital radio is also a Bluetooth speaker, soo I can can use it to stream music from my smartphone.
(Chiếc radio kỹ thuật số mới của tôi cũng là một loa Bluetooth, vì vậy tôi có thể sử dụng
nó để phát nhạc từ điện thoại thông minh của mình.)
9. I've saved all of my schoolwork onto a memory stick.
(Tôi đã lưu tất cả bài tập ở trường vào thẻ nhớ.)
2. Read the Listening Strategy. Then listen to four short dialogues. Are the
sentences below facts (F) or opinions (O)?

(Đọc chiến lược Nghe. Sau đó nghe bốn đoạn hội thoại ngắn. Có phải các câu sau là sự
thật (F) hoặc quan điểm (O)?) Gợi ý đáp án 1. O 2. O 3. F 4. O
3. Complete the phrases for expressing opinions with the words below. Then listen again and check
(Hoàn thành các cụm từ để bày tỏ quan điểm với các từ sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra) Gợi ý đáp án 1. opinion 2. as 3. in 4. problem 5. to
4. Express your own opinions about these topics using the phrases from exercise 3
(Bày tỏ quan điểm của riêng bạn về các chủ đề sau sử dụng các cụm từ ở bài 3)
5. Listen to the dialogues. Circle the correct answers
(Nghe các hội thoại. Khoanh tròn các câu trả lời đúng) Gợi ý đáp án 1. a 2. c 3. c 4. b