Giải Tiếng Anh 7 Unit 3: Vocabulary and Listening | Friends plus

Soạn Unit 3 The Past còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 7 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 7

Soạn Anh 7 Unit 3: Vocabulary and Listening
Bài 1
Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs. Then listen and
check. (Đọc nhật du hành thời gian của Jade. Chọn các động từ đúng. Sau
đó, lắng nghe và kiểm tra.)
Trả lời:
1. met (gặp)
2. helped (giúp)
3. explored (khám phá)
4. saw (thấy)
5. travelled (đi)
6. visited (thăm)
7. stayed (ở)
8. watched (xem)
9. went (đi đến)
10. found (thấy)
11. looked (có vẻ)
12. took (chụp)
13. came (đến)
14. had (có)
15. gave (cho, tặng)
16. felt (cảm thấy)
17. left (rời đi)
My Time Travels (Những chuyến du hành thời gian của tôi)
I met a boy and helped him with his homework.
(Tôi đã gặp một cậu bé và giúp cậu ấy làm bài tập.)
I explored my town and saw my school.
(Tôi khám phá thị trấn của mình và thấy trường học của mình.)
I travelled to Egypt and visited the Pyramids.
(Tôi đã đi du lịch đến Ai Cập và thăm các Kim tự tháp.)
I stayed for three hours in Brazil and watched a football match.
(Tôi ở lại Brazil ba giờ và xem một trận bóng đá.)
I went to the year 1990 and I found my grandparents.
(Tôi đi đến năm 1990 và tôi thấy ông bà của tôi.)
The dinosaurs looked unfriendly, so I took a photo and came home quickly.
(Những con khủng long trông không được thân thiện, vì vậy tôi đã chụp một bức
ảnh và nhanh chóng trở về nhà.)
I had lunch with Queen Victoria in London and I gave her a photo.
(Tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria London tôi đã tặng cho ấy một
bức ảnh.)
I felt sick on the journey to the moon, so I left after an hour.
(Tôi cảm thấy buồn nôn trên hành trình lên mặt trăng, vậy tôi rời đi sau một
giờ.)
Bài 2
Find the past forms of these verbs in the diary. Which verbs are irregular?
Listen and check. (Tìm dạng quá khứ của những động từ này trong nhật ký.
Những động từ nào là bất quy tắc? Nghe và kiểm tra.)
come eat explore feel find get give
go have help leave look meet
see stay take travel visit watch
Trả lời:
eat – ate (ăn)
explore – explored (khám phá)
feel – felt (cảm thấy)
find – found (tìm thấy)
get – got (lấy)
give – gave (tặng, cho)
go – went (đi)
have – had (có)
help – helped (giúp đỡ)
leave – left (rời đi)
look – looked (nhìn)
meet – met (gặp)
see – saw (thấy)
stay – stayed (ở)
take – took (lấy, chụp)
travel – travelled (di chuyển, đi lại)
visit – visited (thăm)
watch – watched (xem)
The irregular verbs are: eat , feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see, take
(Các động từ bất quy tắc là: eat , feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see,
take)
Bài 3
PRONUNCIATION - Regular past simple verbs - Listen and repeat the verbs.
(PHÁT ÂM - Các động từ ở quá khứ đơn có quy tắc - Nghe và lặp lại các động từ.)
/t/ /d/ /ɪd/
helped stayed visited
Trả lời:
3 cách phát âm ED:
1. Đuôi /ed/ được phát âm /t/: Khi động từ phát âm kết thúc /s/, /f/,
/p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
E.g:
Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
Coughed /kɔːft/: Ho
Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa
Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
Asked /æskt/: Hỏi
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
E.g:
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
Added /ædɪd/: thêm vào
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
E.g:
Cried /kraɪd/: Khóc
Smiled /smaɪld/: Cười
Played /pleɪd/: Chơ
Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát
âm /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì: Aged; Blessed; Crooked; Dogged;
Learned; Naked; Ragged; Wicked; Wretched
Bài 4
Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 3. Practise
saying them. (Nghe thêm tám động từ thêm chúng vào bảng trong bài tập 3.
Thực hành nói chúng.)
Hướng dẫn giải:
- /t/: talked, watched, looked
- /d/: explored, traveled, listened
- /id/: started, wanted
Bài 5
Listen to Jade’s time travel diary. Put pictures A–H in the correct
order.;(Nghe nhật ký du hành thời gian của Jade. Xếp các hình A – H theo đúng
thứ tự.)
Bài nghe:
Đáp án: C – F – E – B – A – D – G - H
Nội dung bài nghe:
Saturday the fourth: Today I traveled to Egypt in 2000 B. C. E. and visited the
pyramids. They were new then. After that I went to Rome and watched games
in the Coliseum. They were violent and cruel. I really didn't like them.
Sunday the fifth: I traveled 75000000 years into the past to see the dinosaurs. I
didn't stay there long but I saw some scary animals, they looked very
unfriendly. I wasn't crazy about them and I was happy to get home.
Tuesday the seventh: I didn't use the time machine yesterday, but this morning I
went to the year in 1990 and I found my grandparents. They …. a celebration
for the new year. I didn't talk to them but it was a bit strange to see them when
they were young.
Wednesday the eighth: I explored my town this afternoon and I saw my old
school. There were lots of people and I didn't find my friends or me. I came
home Eddie because I had basketball practice.
Thursday the ninth: Today, I met a boy in Switzerland. He wanted to be a
scientist but he wasn't brilliant at maths. I helped him with his homework. He
gave me a book with his name on it. It was Albert Einstein.
Saturday the eleventh: I didn't use the time machine yesterday because we had a
history past, but this morning I visited Brazil in 2014 and watched the football
World Cup final. It was fantastic.
Sunday the twelfth: I visited England 150 years ago and I had lunch with Queen
Victoria. We had a strange pudding and I didn't like it. I gave her a photo of my
family. She was a big fan of their clothes.
Monday the thirteenth: Today I went into the future, I traveled in a spaceship to
the moon. It was a very long journey. I felt sick so I came home early.
Hướng dẫn dịch:
Thứ bảy ngày thứ tư: Hôm nay tôi đi du lịch đến Ai Cập vào năm 2000 B. C. E.
thăm các kim tự tháp. Khi đó chúng còn mới. Sau đó, tôi đến Rome xem
các trò chơi trong Đấu trường La Mã. Họ bạo lực độc ác. Tôi thực sự không
thích chúng.
Chủ nhật ngày thứ năm: Tôi đã du hành 75000000 năm về quá khứ để xem
khủng long. Tôi không đó lâu nhưng tôi đã nhìn thấy một số loài động vật
đáng sợ, chúng trông rất không thân thiện. Tôi không phát cuồng chúng
tôi rất vui khi về đến nhà.
Thứ ba ngày thứ bảy: Hôm qua tôi không sử dụng cỗ máy thời gian, nhưng sáng
nay tôi đã sang năm 1990 tôi đã tìm thấy ông của mình. Họ …. một lễ kỷ
niệm cho năm mới. Tôi không nói chuyện với họ nhưng hơi lạ khi gặp họ khi họ
còn nhỏ.
Thứ ngày tám: Chiều nay tôi khám phá thị trấn của mình tôi thấy trường
của mình. rất nhiều người tôi không tìm thấy bạn hay tôi. Tôi về
nhà Eddie vì tôi có buổi tập bóng rổ.
Thứ năm ngày thứ chín: Hôm nay, tôi gặp một cậu Thụy . Anh ấy muốn
trở thành một nhà khoa học nhưng anh ấy không giỏi toán. Tôi đã giúp anh ấy
làm bài tập về nhà. Anh ấy đưa cho tôi một cuốn sách ghi tên anh ấy. Đó
Albert Einstein.
Thứ bảy ngày 11: Tôi không sử dụng cỗ máy thời gian hôm qua chúng tôi đã
quá khứ lịch sử, nhưng sáng nay tôi đã đến thăm Brazil vào năm 2014
xem trận chung kết World Cup bóng đá. Nó rất tuyệt vời.
Chủ nhật ngày 12: Tôi đã đến thăm nước Anh 150 năm trước tôi đã ăn trưa
với Nữ hoàng Victoria. Chúng tôi đã một chiếc bánh pudding kỳ lạ tôi
không thích nó. Tôi đã đưa cho ấy một bức ảnh của gia đình tôi. ấy
một fan hâm mộ lớn của quần áo của họ.
Thứ hai ngày mười ba: Hôm nay tôi đi vào tương lai, tôi du hành trên một con
tàu trụ lên mặt trăng. Đó một cuộc hành trình rất dài. Tôi cảm thấy buồn
nôn nên về nhà sớm.
Bài 6
USE IT! Work in pairs. Describe a journey using five of the verbs in
exercise 2. (THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Mô tả một cuộc hành trình bằng
cách sử dụng năm động từ trong bài tập 2.)
Trả lời:
I would like to talk about my first trip I visited Ho Chi Minh city last summer. I
travelled by bus to East Bus Station and then my aunt picked me up by her
motorbike. I stayed at her house for 2 days. She took me to the Ao Dai museum
and many other interesting places. We ate in a good restaurant, too. I really
wanted to stay more, but I had to come back home for school.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn kể về chuyến đi đầu tiên tôi đến thăm thành phố Hồ Chí Minh vào
mùa năm ngoái. Tôi di chuyển bằng xe buýt đến Bến xe Miền Đông sau
đó được đón bằng xe máy. Tôi nhà ấy 2 ngày. ấy đưa tôi đến bảo
tàng áo dài nhiều nơi thú vị khác. Chúng tôi cũng đã ăn trong một nhà hàng
tốt. Tôi thực sự muốn ở lại lâu hơn, nhưng tôi phải trở về nhà để đi học.
| 1/9

Preview text:

Soạn Anh 7 Unit 3: Vocabulary and Listening Bài 1
Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs. Then listen and
check. (Đọc nhật ký du hành thời gian của Jade. Chọn các động từ đúng. Sau
đó, lắng nghe và kiểm tra.) Trả lời: 1. met (gặp)
2. helped (giúp)
3. explored (khám phá) 4. saw (thấy)
5. travelled (đi)
6. visited (thăm) 7. stayed (ở) 8. watched (xem)
9. went (đi đến)
10. found (thấy)
11. looked (có vẻ)
12. took (chụp)
13. came (đến) 14. had (có)
15. gave (cho, tặng)
16. felt (cảm thấy)
17. left (rời đi)
My Time Travels (Những chuyến du hành thời gian của tôi)
I met a boy and helped him with his homework.
(Tôi đã gặp một cậu bé và giúp cậu ấy làm bài tập.)
I explored my town and saw my school.
(Tôi khám phá thị trấn của mình và thấy trường học của mình.)
I travelled to Egypt and visited the Pyramids.
(Tôi đã đi du lịch đến Ai Cập và thăm các Kim tự tháp.)
I stayed for three hours in Brazil and watched a football match.
(Tôi ở lại Brazil ba giờ và xem một trận bóng đá.)
I went to the year 1990 and I found my grandparents.
(Tôi đi đến năm 1990 và tôi thấy ông bà của tôi.)
The dinosaurs looked unfriendly, so I took a photo and came home quickly.
(Những con khủng long trông không được thân thiện, vì vậy tôi đã chụp một bức
ảnh và nhanh chóng trở về nhà.)
I had lunch with Queen Victoria in London and I gave her a photo.
(Tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria ở London và tôi đã tặng cho bà ấy một bức ảnh.)
I felt sick on the journey to the moon, so I left after an hour.
(Tôi cảm thấy buồn nôn trên hành trình lên mặt trăng, vì vậy tôi rời đi sau một giờ.) Bài 2
Find the past forms of these verbs in the diary. Which verbs are irregular?
Listen and check. (Tìm dạng quá khứ của những động từ này trong nhật ký.
Những động từ nào là bất quy tắc? Nghe và kiểm tra.)
come eat explore feel find get give go have help leave look meet
see stay take travel visit watch Trả lời: ● eat – ate (ăn)
● explore – explored (khám phá)
● feel – felt (cảm thấy)
● find – found (tìm thấy) ● get – got (lấy)
● give – gave (tặng, cho) ● go – went (đi) ● have – had (có)
● help – helped (giúp đỡ)
● leave – left (rời đi)
● look – looked (nhìn)
● meet – met (gặp)
● see – saw (thấy)
● stay – stayed (ở)
● take – took (lấy, chụp)
● travel – travelled (di chuyển, đi lại)
● visit – visited (thăm)
● watch – watched (xem)
The irregular verbs are: eat , feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see, take
(Các động từ bất quy tắc là: eat , feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see, take) Bài 3
PRONUNCIATION - Regular past simple verbs - Listen and repeat the verbs.
(PHÁT ÂM - Các động từ ở quá khứ đơn có quy tắc - Nghe và lặp lại các động từ.) /t/ /d/ /ɪd/ helped stayed visited Trả lời: 3 cách phát âm ED:
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. E.g:
● Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
● Coughed /kɔːft/: Ho
● Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
● Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa
● Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
● Asked /æskt/: Hỏi
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g:
● Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
● Added /ædɪd/: thêm vào
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. E.g:
● Cried /kraɪd/: Khóc
● Smiled /smaɪld/: Cười
● Played /pleɪd/: Chơ
Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát
âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì: Aged; Blessed; Crooked; Dogged;
Learned; Naked; Ragged; Wicked; Wretched Bài 4
Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 3. Practise
saying them. (Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài tập 3.
Thực hành nói chúng.) Hướng dẫn giải: - /t/: talked, watched, looked
- /d/: explored, traveled, listened - /id/: started, wanted Bài 5
Listen to Jade’s time travel diary. Put pictures A–H in the correct
order. (Nghe nhật ký du hành thời gian của Jade. Xếp các hình A – H theo đúng thứ tự.) Bài nghe:
Đáp án: C – F – E – B – A – D – G - H Nội dung bài nghe:
Saturday the fourth: Today I traveled to Egypt in 2000 B. C. E. and visited the
pyramids. They were new then. After that I went to Rome and watched games
in the Coliseum. They were violent and cruel. I really didn't like them.
Sunday the fifth: I traveled 75000000 years into the past to see the dinosaurs. I
didn't stay there long but I saw some scary animals, they looked very
unfriendly. I wasn't crazy about them and I was happy to get home.
Tuesday the seventh: I didn't use the time machine yesterday, but this morning I
went to the year in 1990 and I found my grandparents. They …. a celebration
for the new year. I didn't talk to them but it was a bit strange to see them when they were young.
Wednesday the eighth: I explored my town this afternoon and I saw my old
school. There were lots of people and I didn't find my friends or me. I came
home Eddie because I had basketball practice.
Thursday the ninth: Today, I met a boy in Switzerland. He wanted to be a
scientist but he wasn't brilliant at maths. I helped him with his homework. He
gave me a book with his name on it. It was Albert Einstein.
Saturday the eleventh: I didn't use the time machine yesterday because we had a
history past, but this morning I visited Brazil in 2014 and watched the football
World Cup final. It was fantastic.
Sunday the twelfth: I visited England 150 years ago and I had lunch with Queen
Victoria. We had a strange pudding and I didn't like it. I gave her a photo of my
family. She was a big fan of their clothes.
Monday the thirteenth: Today I went into the future, I traveled in a spaceship to
the moon. It was a very long journey. I felt sick so I came home early. Hướng dẫn dịch:
Thứ bảy ngày thứ tư: Hôm nay tôi đi du lịch đến Ai Cập vào năm 2000 B. C. E.
và thăm các kim tự tháp. Khi đó chúng còn mới. Sau đó, tôi đến Rome và xem
các trò chơi trong Đấu trường La Mã. Họ bạo lực và độc ác. Tôi thực sự không thích chúng.
Chủ nhật ngày thứ năm: Tôi đã du hành 75000000 năm về quá khứ để xem
khủng long. Tôi không ở đó lâu nhưng tôi đã nhìn thấy một số loài động vật
đáng sợ, chúng trông rất không thân thiện. Tôi không phát cuồng vì chúng và
tôi rất vui khi về đến nhà.
Thứ ba ngày thứ bảy: Hôm qua tôi không sử dụng cỗ máy thời gian, nhưng sáng
nay tôi đã sang năm 1990 và tôi đã tìm thấy ông bà của mình. Họ …. một lễ kỷ
niệm cho năm mới. Tôi không nói chuyện với họ nhưng hơi lạ khi gặp họ khi họ còn nhỏ.
Thứ tư ngày tám: Chiều nay tôi khám phá thị trấn của mình và tôi thấy trường
cũ của mình. Có rất nhiều người và tôi không tìm thấy bạn bè hay tôi. Tôi về
nhà Eddie vì tôi có buổi tập bóng rổ.
Thứ năm ngày thứ chín: Hôm nay, tôi gặp một cậu bé ở Thụy Sĩ. Anh ấy muốn
trở thành một nhà khoa học nhưng anh ấy không giỏi toán. Tôi đã giúp anh ấy
làm bài tập về nhà. Anh ấy đưa cho tôi một cuốn sách có ghi tên anh ấy. Đó là Albert Einstein.
Thứ bảy ngày 11: Tôi không sử dụng cỗ máy thời gian hôm qua vì chúng tôi đã
có quá khứ lịch sử, nhưng sáng nay tôi đã đến thăm Brazil vào năm 2014 và
xem trận chung kết World Cup bóng đá. Nó rất tuyệt vời.
Chủ nhật ngày 12: Tôi đã đến thăm nước Anh 150 năm trước và tôi đã ăn trưa
với Nữ hoàng Victoria. Chúng tôi đã có một chiếc bánh pudding kỳ lạ và tôi
không thích nó. Tôi đã đưa cho cô ấy một bức ảnh của gia đình tôi. Cô ấy là
một fan hâm mộ lớn của quần áo của họ.
Thứ hai ngày mười ba: Hôm nay tôi đi vào tương lai, tôi du hành trên một con
tàu vũ trụ lên mặt trăng. Đó là một cuộc hành trình rất dài. Tôi cảm thấy buồn
nôn nên về nhà sớm. Bài 6
USE IT! Work in pairs. Describe a journey using five of the verbs in
exercise 2. (THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Mô tả một cuộc hành trình bằng
cách sử dụng năm động từ trong bài tập 2.) Trả lời:
I would like to talk about my first trip I visited Ho Chi Minh city last summer. I
travelled by bus to East Bus Station and then my aunt picked me up by her
motorbike. I stayed at her house for 2 days. She took me to the Ao Dai museum
and many other interesting places. We ate in a good restaurant, too. I really
wanted to stay more, but I had to come back home for school.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn kể về chuyến đi đầu tiên tôi đến thăm thành phố Hồ Chí Minh vào
mùa hè năm ngoái. Tôi di chuyển bằng xe buýt đến Bến xe Miền Đông và sau
đó được dì đón bằng xe máy. Tôi ở nhà dì ấy 2 ngày. Dì ấy đưa tôi đến bảo
tàng áo dài và nhiều nơi thú vị khác. Chúng tôi cũng đã ăn trong một nhà hàng
tốt. Tôi thực sự muốn ở lại lâu hơn, nhưng tôi phải trở về nhà để đi học.
Document Outline

  • Soạn Anh 7 Unit 3: Vocabulary and Listening
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5
    • Bài 6