Giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp | Cánh diều

Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 7, 8 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 7, 8 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Giải Toán 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp
I. Giải Toán lớp 6 Bài 1 phần Hoạt động
Hoạt động 1
Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?
Đáp án
Vì B = {2; 3; 5; 7} nên ta thấy tập hợp B gồm các phần tử là 2; 3; 5; 7.
Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 B, đọc là 2 thuộc B.
Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết 4 B, đọc là 4 không thuộc B.
Hoạt động 2
Quan sát các số được cho ở Hình 2.
Gọi A là tập hợp các số đó.
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A.
b) Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?
Đáp án
a) Các phần tử của tập hợp A là 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = {0; 2; 4; 6; 8}.
b) Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
Ta có thể viết:
A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.
II. Giải Luyện tập vận dụng Toán 6 Bài 1
Câu 1
Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10
Đáp án
Tập hợp A là:
A = {1; 3; 5; 7; 9}
Câu 2
Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu , thích hợp vào chỗ
trống:
a) Tháng 2 ........ H;
b) Tháng 4 ......... H;
c, Tháng 12 ....... H.
Đáp án
H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng
11}
Vậy:
a) Tháng 2 H;
b) Tháng 4 H;
c, Tháng 12 H.
Câu 3
Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê
các phần tử của tập hợp
Đáp án
Ta có C = {7; 10; 13; 16}
Câu 4
Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020
Đáp án
Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020.
Ta có D = {0; 2}
III. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 7, 8
Bài 1 trang 7 SGK Toán 6 Tập 1
Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A là tập hợp các hình trong Hình 3;
b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG";
c) C là tập hợp các tháng của Quý II (biết một năm gồm 4 quý);
d) D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc Hình 4;
Gợi ý đáp án
a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang}
b) B = {N; H; A; T; R; G}
c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}
d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}
Bài 2 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1
Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "","" thích hợp vào chỗ chấm:
a) 11 .......... A
b) 12 ........... A
c) 14 .......... A
d) 19 ........... A
Gợi ý đáp án
Chọn kí hiệu "","" thích hợp vào chỗ chấm là:
a) 11 A
b) 12 A
c) 14 A
d) 19 A
Bài 3 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a, A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}
b, B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}
c, C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15}
d, D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}
Gợi ý đáp án
Liệt kê các phần tử của tập hợp đó là:
a, A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}
b, B = {42; 44; 46; 48}
c, C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}
d, D = {11; 13; 15; 17; 19}
Bài 4 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}
b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30}
c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}
d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.
Gợi ý đáp án
Tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp trên là:
a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16};
b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 35}
c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}
d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.
IV. Lý thuyết Toán 6 Bài 1 Tập hợp
1. Ví dụ. Kí hiệu, cách viết tập hợp. Phần tử của tập hợp
Một tập hợp ( gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi
là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.
Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông
qua các ví dụ.
+ Ví dụ 1: Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A. Đối tượng
của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạn là một phần tử.
+ Ví dụ 2: Tập hợp các số nhỏ hơn 66 gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0,1,2,3,4,5. Mỗi một
số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một
phần tử.
2. Cách cho 1 tập hợp
Để viết tập hợp thường có hai cách :
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
Chú ý:
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi
dấu “ ; ” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “ ,”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
| 1/5

Preview text:

Giải Toán 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp
I. Giải Toán lớp 6 Bài 1 phần Hoạt động Hoạt động 1
Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không? Đáp án
Vì B = {2; 3; 5; 7} nên ta thấy tập hợp B gồm các phần tử là 2; 3; 5; 7.
Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 ∈ B, đọc là 2 thuộc B.
Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B. Hoạt động 2
Quan sát các số được cho ở Hình 2.
Gọi A là tập hợp các số đó.
a) Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A.
b) Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào? Đáp án
a) Các phần tử của tập hợp A là 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = {0; 2; 4; 6; 8}.
b) Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Ta có thể viết:
A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.
II. Giải Luyện tập vận dụng Toán 6 Bài 1 Câu 1
Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 Đáp án Tập hợp A là: A = {1; 3; 5; 7; 9} Câu 2
Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈,∉ thích hợp vào chỗ trống: a) Tháng 2 ........ H; b) Tháng 4 ......... H; c, Tháng 12 ....... H. Đáp án
H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11} Vậy: a) Tháng 2 ∉ H; b) Tháng 4 ∈ H; c, Tháng 12 ∉ H. Câu 3
Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê
các phần tử của tập hợp Đáp án Ta có C = {7; 10; 13; 16} Câu 4
Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020 Đáp án
Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020. Ta có D = {0; 2}
III. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 7, 8
Bài 1 trang 7 SGK Toán 6 Tập 1
Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A là tập hợp các hình trong Hình 3;
b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG";
c) C là tập hợp các tháng của Quý II (biết một năm gồm 4 quý);
d) D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc Hình 4; Gợi ý đáp án
a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang} b) B = {N; H; A; T; R; G}
c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}
d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}
Bài 2 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1
Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "∈","∉" thích hợp vào chỗ chấm: a) 11 .......... A c) 14 .......... A b) 12 ........... A d) 19 ........... A Gợi ý đáp án
Chọn kí hiệu "∈","∉" thích hợp vào chỗ chấm là: a) 11 ∈ A c) 14 ∉ A b) 12 ∉ A d) 19 ∈ A
Bài 3 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a, A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}
b, B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}
c, C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15}
d, D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20} Gợi ý đáp án
Liệt kê các phần tử của tập hợp đó là: a, A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12} b, B = {42; 44; 46; 48} c, C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13} d, D = {11; 13; 15; 17; 19}
Bài 4 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15} b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30}
c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90} d) D = {1; 5; 9; 13; 17}. Gợi ý đáp án
Tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp trên là:
a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16};
b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 35}
c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}
d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.
IV. Lý thuyết Toán 6 Bài 1 Tập hợp
1. Ví dụ. Kí hiệu, cách viết tập hợp. Phần tử của tập hợp
Một tập hợp ( gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi
là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.
Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
+ Ví dụ 1: Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A. Đối tượng
của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạn là một phần tử.
+ Ví dụ 2: Tập hợp các số nhỏ hơn 66 gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0,1,2,3,4,5. Mỗi một
số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một phần tử.
2. Cách cho 1 tập hợp
Để viết tập hợp thường có hai cách :
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp Chú ý:
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi
dấu “ ; ” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “ ,”
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó