/5
Bài 1 (Bài tập Toán lp 1 trang 42)
Tìm kết qu ca mỗi phép tính:
ng dn
Các em học sinh vn dng kiến thức đã được học để tính các phép cộng trong
phm vi 6.
Li gii:
3 + 2 = 5
6 + 0 = 6
4 + 1 = 5
2 + 3 = 5
5 + 1 = 6
0 + 5 = 5
4 + 2 = 6
1 + 3 = 4
Bài 2 (Bài tập Toán lp 1 trang 42)
Tính nhẩm:
ng dn:
Các em học sinh vn dng kiến thức đã được học để tính các phép cộng trong
phm vi 6.
Li gii:
2 + 1 = 3
1 + 4 = 5
1 + 5 = 6
1 + 1 = 2
2 + 2 = 4
3 + 3 = 6
1 + 0 = 1
0 + 2 = 2
0 + 6 = 6
Bài 3 (Bài tập Toán lp 1 trang 42)
S?
ng dn:
Các em học sinh điền s thích hợp vào ô trống để đưc kết qu bng s ghi trên
mỗi mái nhà.
Li gii:
Bài 4 (Bài tập Toán lp 1 trang 43)
Nêu phép tính thích hợp vi mi tranh v:
a)
b)
c)
ng dn:
a) Trên cành cây 2 chú chim. Một lúc sau 3 chú chim. Các em học sinh đếm
được có tất c 5 chú chim. Vậy ta được phép cộng 2 + 3 = 5 (Hai cng ba bng 5)
b) Bên trái 5 chú đang gặm cỏ. Bên phải 1 cđang tới. Các em hc
sinh dếm được tất c 6 chú bò. Vậy ta được phép cộng 5 + 1 = 6 (Năm cộng mt
bằng sáu)
c) Bên trái có 4 chú vịt. Bên phải có 2 chú vịt. Các em học sinh đếm được có tất c
6 chú vịt. Vậy ta được phép cộng 4 + 2 = 6 (Bn cng hai bằng sáu)
Li gii:
a)
b)
c)

Preview text:

Bài 1 (Bài tập Toán lớp 1 trang 42)
Tìm kết quả của mỗi phép tính: Hướng dẫn
Các em học sinh vận dụng kiến thức đã được học để tính các phép cộng trong phạm vi 6. Lời giải: 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 6 + 0 = 6 2 + 3 = 5 0 + 5 = 5 1 + 3 = 4
Bài 2 (Bài tập Toán lớp 1 trang 42) Tính nhẩm: Hướng dẫn:
Các em học sinh vận dụng kiến thức đã được học để tính các phép cộng trong phạm vi 6. Lời giải: 2 + 1 = 3 1 + 1 = 2 1 + 0 = 1 1 + 4 = 5 2 + 2 = 4 0 + 2 = 2 1 + 5 = 6 3 + 3 = 6 0 + 6 = 6
Bài 3 (Bài tập Toán lớp 1 trang 42) Số? Hướng dẫn:
Các em học sinh điền số thích hợp vào ô trống để được kết quả bằng số ghi trên mỗi mái nhà. Lời giải:
Bài 4 (Bài tập Toán lớp 1 trang 43)
Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: a) b) c) Hướng dẫn:
a) Trên cành cây có 2 chú chim. Một lúc sau có 3 chú chim. Các em học sinh đếm
được có tất cả 5 chú chim. Vậy ta được phép cộng 2 + 3 = 5 (Hai cộng ba bằng 5)
b) Bên trái có 5 chú bò đang gặm cỏ. Bên phải có 1 chú bò đang tới. Các em học
sinh dếm được có tất cả 6 chú bò. Vậy ta được phép cộng 5 + 1 = 6 (Năm cộng một bằng sáu)
c) Bên trái có 4 chú vịt. Bên phải có 2 chú vịt. Các em học sinh đếm được có tất cả
6 chú vịt. Vậy ta được phép cộng 4 + 2 = 6 (Bốn cộng hai bằng sáu) Lời giải: a) b) c)