Giải VBT môn Tiếng việt 2 - Bài 8: Lũy tre| Kết nối tri thức
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 18, 19, 20 Bài 8: Lũy tre gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Chủ đề: Chương 5: Vẻ đẹp quanh em (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?
(Học sinh trả lời theo ý thích của mình.)
Câu 2 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ. Xem đáp án
Các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ: sớm mai, trưa, đêm, sáng
Câu 3 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết. Xem đáp án
Gợi ý: sáng sớm, buổi sáng, chiều, chiều muộn, chiều tối, bình minh, hoàng hôn, khuya, rạng sáng,
ngày, đêm, giờ, phút, tuần, tháng, năm, thứ hai, thứ ba...
Câu 4 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống:
- Các bạn chạy h... h... trên sân bóng.
- Nhà trường tổ chức họp phụ h... và Chủ nhật. Xem đáp án
Điền vào chỗ trống như sau:
- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.
- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh và Chủ nhật.
Câu 5 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn a hoặc b:
a. Điền l hoặc n vào chỗ trống: Những hạt mưa li ti Dịu dàng và mềm mại Gọi mùa xuân ở ...ại Trên mắt chồi xanh ...on. (Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống: Bé đi dưới hàng cây Chỉ thấy vòm lá b... Nhạc công vẫn me say
Điệu bổng trầm tha th... (Theo Nguyễn Lãm Thắng) Xem đáp án
Điền vào chỗ trống như sau:
a. Những hạt mưa li ti Dịu dàng và mềm mại
Gọi mùa xuân ở lại
Trên mắt chồi xanh non. (Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Bé đi dưới hàng cây
Chỉ thấy vòm lá biếc Nhạc công vẫn me say
Điệu bổng trầm tha thiết (Theo Nguyễn Lãm Thắng)
Câu 6 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, xanh,
vàng óng, dòng sông) vào cột thích hợp.
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm Xem đáp án Sắp xếp như sau:
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
bầu trời, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, dòng sông
lấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng
Câu 7 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi sau: a. Ngôi sao thế nào? b. Dòng sông thế nào? c. Nương lúa thế nào? d. Bầu trời thế nào? Xem đáp án
a. Ngôi sao thế nào? → Ngôi sao lấp lánh.
b. Dòng sông thế nào? → Dòng sông xanh.
c. Nương lúa thế nào? → Nương lúa vàng óng.
d. Bầu trời thế nào? → Bầu trời trong xanh.
Câu 8 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Viết về việc làm của từng người trong tranh. Xem đáp án
Các bác nông dân đốt rạ, cày ruộng, gieo hạt.
Các em nhỏ đốt lửa nấu cơm.
Câu 9 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Viết 3-5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống. Gợi ý:
-------------------------------------------------
Document Outline
- Câu 1 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 4 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 5 trang 18 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 6 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 8 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 9 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức