Giải VBT Toán 3 Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số | Cánh diều

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số (trang 69) là lời giải chi tiết cho Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải VBT Toán 3 Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số | Cánh diều

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số (trang 69) là lời giải chi tiết cho Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều

27 14 lượt tải Tải xuống
V BÀI TP TOÁN LP 3 CÁNH DIU
Bài 35: Chia s tròn chục, tròn trăm cho số có mt ch s (trang
69)
1. Tính nhm:
a)
60 : 2 = …
70 : 7 = …
40 : 2 = …
90 : 3 = …
b) Mu:
600 : 3 = ?
6 trăm : 3 = 2 trăm
Vy 600 : 3 = 200
800 : 4 = …
400 : 2 = …
500 : 5 = …
Đáp án:
Ta nhm các bng chia và thc hin phép tính chia
a)
60 : 2 = …
6 chc : 2 = 3
chc
Vy 60 : 2 = 30
70 : 7 = …
7 chc : 7 = 1
chc
Vy 70 : 7 = 10
40 : 2 = …
4 chc : 2 = 2
chc
Vy 40 : 2 = 20
90 : 3 = …
9 chc : 3 = 3
chc
Vy 90 : 3 = 30
b)
800 : 4 = …
8 trăm : 4 = 2 trăm
Vy 800 : 4 = 200
400 : 2 = …
500 : 5 = …
5 trăm : 5 = 1 trăm
Vy 500 : 5 = 100
2. Quan sát tranh , viết phép tính thích hp:
Đáp án:
Có 9 bó đũa, mỗi bó có 10 chiếc đũa
Vy có tt c 90 chiếc đũa.
90 chiếc đũa được chia thành 3 phn bng nhau
Vy:
Mi phn có s cái đũa là:
90 : 3 = 30 (cái)
Phép tính thích hp cần điền vào ch trng là: 90 : 3 = 30.
Ta điền vào ô trống như sau:
90 : 3 = 30
3. Bác Sáng thu hoạch được 80 qu bí ngô, bác chia đều vào 4 chuyến
xe để ch hết s qu bí ngô v nhà. Hi mi chuyến xe ch bao nhiêu
qu bí ngô?
Đáp án:
Tóm tt
4 chuyến xe: 80 qu bí ngô
1 chuyến xe: … quả bí ngô?
Bài gii:
Mi chuyến xe ch s qu bí ngô là:
80 : 4 = 20 (qu)
Đáp s: 20 qu bí ngô
| 1/3

Preview text:

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 CÁNH DIỀU
Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số (trang 69) 1. Tính nhẩm: a) 60 : 2 = … 70 : 7 = … 40 : 2 = … 90 : 3 = … b) Mẫu: 600 : 3 = ? 6 trăm : 3 = 2 trăm Vậy 600 : 3 = 200 800 : 4 = … 400 : 2 = … 500 : 5 = … Đáp án:
Ta nhẩm các bảng chia và thực hiện phép tính chia a) 60 : 2 = … 70 : 7 = … 40 : 2 = … 90 : 3 = … 6 chục : 2 = 3 7 chục : 7 = 1 4 chục : 2 = 2 9 chục : 3 = 3 chục chục chục chục
Vậy 60 : 2 = 30 Vậy 70 : 7 = 10 Vậy 40 : 2 = 20 Vậy 90 : 3 = 30 b) 800 : 4 = … 400 : 2 = … 500 : 5 = … 8 trăm : 4 = 2 trăm 4 trăm : 2 = 2 trăm 5 trăm : 5 = 1 trăm Vậy 800 : 4 = 200 Vậy 400 : 2 = 200 Vậy 500 : 5 = 100
2. Quan sát tranh , viết phép tính thích hợp: Đáp án:
Có 9 bó đũa, mỗi bó có 10 chiếc đũa
Vậy có tất cả 90 chiếc đũa.
90 chiếc đũa được chia thành 3 phần bằng nhau Vậy:
Mỗi phần có số cái đũa là: 90 : 3 = 30 (cái)
Phép tính thích hợp cần điền vào chỗ trống là: 90 : 3 = 30.
Ta điền vào ô trống như sau: 90 : 3 = 30
3. Bác Sáng thu hoạch được 80 quả bí ngô, bác chia đều vào 4 chuyến
xe để chở hết số quả bí ngô về nhà. Hỏi mỗi chuyến xe chở bao nhiêu quả bí ngô? Đáp án: Tóm tắt
4 chuyến xe: 80 quả bí ngô
1 chuyến xe: … quả bí ngô? Bài giải:
Mỗi chuyến xe chở số quả bí ngô là: 80 : 4 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả bí ngô