Giải VBT Toán 3 Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé trang 75, 76 | Cánh diều

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé trang 75, 76 là lời giải chi tiết cho Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều 

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải VBT Toán 3 Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé trang 75, 76 | Cánh diều

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé trang 75, 76 là lời giải chi tiết cho Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều 

26 13 lượt tải Tải xuống
V BÀI TP TOÁN LP 3 CÁNH DIU
Bài 39: So sánh s ln gp my ln s bé (trang 75, 76)
1. Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyn sách. Hi s
quyn sách ngăn dưới gp my ln s quyn sách ngăn trên?
Phương pháp giải:
- Học sinh đọc kĩ dữ kiện đề bài, xác định đề bài cho s liu gì và yêu
cu tìm gì?
- Mun tìm s quyn sách ngăn dưới gp my ln s quyn sách
ngăn trên, ta lấy s quyn sách ngăn dưới chia s quyn sách
ngăn trên.
Li gii chi tiết:
Tóm tt:
Bài gii:
S quyn sách ngăn dưới gp s quyn sách ngăn trên số ln là:
24 : 4 = 6 (ln)
Đáp số: 6 ln
2. Mt con ln cân nng 40 kg, mt con cân nng 4 kg. Hi con ln
cân nng gp my ln con gà?
Phương pháp giải:
- Học sinh đọc dữ kiện đề bài, xác định đề bài cho s liu yêu
cu tìm gì?
- Mun tìm con ln cân nng gp my ln con gà, ta ly s cân nng
ca con ln chia cho s cân nng ca con gà.
Li gii chi tiết:
Tóm tt:
Bài gii:
Con lơn cân nặng gp con gà s ln là:
40 : 4 = 10 (ln)
Đáp số: 10 ln.
3. Bui sáng m làm 21 chiếc bánh. Bui chiu m làm 7 chiếc bánh.
Hi s bánh m làm bui sáng gp my ln s bánh làm bui chiu?
Phương pháp giải:
- Học sinh đọc dữ kiện đề bài, xác định đề bài cho s liu yêu
cu tìm gì?
- Mun tìm s bánh m làm bui sáng gp my ln s bánh m làm
bui chiu, ta ly s bánh m làm bui sáng chia cho s bánh m làm
bui chiu.
Li gii chi tiết
Tóm tt:
Bài gii:
S bánh m làm bui sáng gp s bánh m làm bui chiu s ln là:
21 : 7 = 3 (ln)
Đáp số: 3 ln.
4. S?
S ln
12
45
35
24
42
S
4
5
7
3
6
S ln gp my ln s bé?
3
S lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị
8
Phương pháp giải:
- Mun biết s ln gp my ln s bé, ta ly s ln chia cho s
- Mun biết s lớn hơn số bao nhiêu đơn vị, ta ly s ln tr đi số
bé.
Li gii chi tiết:
S ln
12
45
35
24
42
S
4
5
7
3
6
S ln gp my ln s bé?
3
9
5
8
7
S lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị
8
40
28
21
36
5. Quan sát sơ đồ sau ri tr li các câu hi:
a) Quãng đường t nhà Dung đến nhà ông ngoi dài gp my ln
quãng đường t nhà Dung đến nhà ông bà ni?
Tr lời: ………………………………………………………………………………………..
b) Quãng đường t nhà ông ngoại đến nhà ông ni dài bao
nhiêu ki--mét?
Tr lời: ………………………………………………………………………………………
Phương pháp giải:
- Quan sát sơ đồ tìm quãng đường theo yêu cầu đề bài
- Tìm quãng đường t nhà Dung đến nhà ông ngoi dài gp my
lần quãng đường t nhà Dung đến nhà ông bà ni, ta lấy quãng đường
t nhà Dung đến nhà ông bà ngoi chia cho quãng đường t nhà Dung
đến nhà ông bà ni
- Tìm quãng đường t nhà ông ngoại đến nhà ông ni dài bao
nhiêu ki--mét, ta lấy quãng đường t nhà Dung đến nhà ông
ngoi cng với quãng đường t Dung đến nhà ông bà ni
Li gii chi tiết:
a) Quãng đường t nhà Dung đến nhà ông ngoi dài gp quãng
đưng t nhà Dung đến nhà ông bà ni s ln là:
27 : 9 = 3 (ln)
b) Quãng đường t nhà ông ngoại đến nhà ông ni dài s ki--
mét là:
27 + 9 = 36 (km)
Đáp số: a) 3 ln; b) 36 km
| 1/5

Preview text:

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 CÁNH DIỀU
Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (trang 75, 76)
1. Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi số
quyển sách ở ngăn dưới gấp mấy lần số quyển sách ở ngăn trên? Phương pháp giải:
- Học sinh đọc kĩ dữ kiện đề bài, xác định đề bài cho số liệu gì và yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số quyển sách ở ngăn dưới gấp mấy lần số quyển sách ở
ngăn trên, ta lấy số quyển sách ở ngăn dưới chia số quyển sách ở ngăn trên.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Bài giải:
Số quyển sách ngăn dưới gấp số quyển sách ở ngăn trên số lần là: 24 : 4 = 6 (lần) Đáp số: 6 lần
2. Một con lợn cân nặng 40 kg, một con gà cân nặng 4 kg. Hỏi con lợn
cân nặng gấp mấy lần con gà? Phương pháp giải:
- Học sinh đọc kĩ dữ kiện đề bài, xác định đề bài cho số liệu gì và yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm con lợn cân nặng gấp mấy lần con gà, ta lấy số cân nặng
của con lợn chia cho số cân nặng của con gà.
Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Bài giải:
Con lơn cân nặng gấp con gà số lần là: 40 : 4 = 10 (lần) Đáp số: 10 lần.
3. Buổi sáng mẹ làm 21 chiếc bánh. Buổi chiều mẹ làm 7 chiếc bánh.
Hỏi số bánh mẹ làm buổi sáng gấp mấy lần số bánh làm buổi chiều? Phương pháp giải:
- Học sinh đọc kĩ dữ kiện đề bài, xác định đề bài cho số liệu gì và yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số bánh mẹ làm buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm
buổi chiều, ta lấy số bánh mẹ làm buổi sáng chia cho số bánh mẹ làm buổi chiều.
Lời giải chi tiết Tóm tắt: Bài giải:
Số bánh mẹ làm buổi sáng gấp số bánh mẹ làm buổi chiều số lần là: 21 : 7 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần. 4. Số? Số lớn 12 45 35 24 42 Số bé 4 5 7 3 6
Số lớn gấp mấy lần số bé? 3
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị 8 Phương pháp giải:
- Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
- Muốn biết số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Lời giải chi tiết: Số lớn 12 45 35 24 42 Số bé 4 5 7 3 6
Số lớn gấp mấy lần số bé? 3 9 5 8 7
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị 8 40 28 21 36
5. Quan sát sơ đồ sau rồi trả lời các câu hỏi:
a) Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần
quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội?
Trả lời: ………………………………………………………………………………………..
b) Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………… Phương pháp giải:
- Quan sát sơ đồ tìm quãng đường theo yêu cầu đề bài
- Tìm quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy
lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội, ta lấy quãng đường
từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại chia cho quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội
- Tìm quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao
nhiêu ki-lô-mét, ta lấy quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà
ngoại cộng với quãng đường từ Dung đến nhà ông bà nội
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp quãng
đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội số lần là: 27 : 9 = 3 (lần)
b) Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài số ki-lô- mét là: 27 + 9 = 36 (km)
Đáp số: a) 3 lần; b) 36 km