Giải VBT Toán 3 Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số | Cánh diều

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số (trang 83) là lời giải chi tiết cho Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải VBT Toán 3 Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số | Cánh diều

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số (trang 83) là lời giải chi tiết cho Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều

34 17 lượt tải Tải xuống
V BÀI TP TOÁN LP 3 CÁNH DIU
Bài 42: Tính giá tr ca biu thc s (trang 83)
1. Tính giá tr ca mi biu thc sau:
a) 261 + 414 = ………..
b) 595 - 17 = ……….
c) 286 : 2 = …………
d) 310 x 3 = ………..
e) 265 - 82 + 10 = ……………………
= ……………………..
g) 21 x 4 : 2 = …………………………..
= …………………………..
ng dn gii:
Trong biu thc ch có phép tính cng, tr hoc ch có phép tính nhân,
chia thì ta thc hin các phép tính lần lưt theo th t t trái sang
phi.
a) 261 + 414 = 675
b) 595 - 17 = 578
c) 286 : 2 = 143
d) 310 x 3 = 930
e) 265 - 82 + 10 = 183 + 10
= 193
g) 21 x 4 : 2 = 84 : 2
= 42
2. Ni mi biu thc sau vi giá tr đúng của nó:
ng dn gii:
Nếu trong biu thc ch có các phép tính cng, tr hoc ch có phép
tính nhân, chia thì ta thc hin các phép tính theo th t t trái sang
phi.
125 - 82 + 7
= 43 + 7
= 50
40 : 5 x 8
= 8 x 8
= 64
20 + 70 - 30
= 90 - 30
= 60
72 : 9 x 10
= 8 x 10
= 80
Vy giá tr đúng của mi biu thc ta nối như sau:
3. Viết du (+, -) thích hp:
ng dn gii:
Hc sinh tính nhm rồi điền du +, - thích hợp để đưc kết qu đúng.
Ta điền như sau:
a) 3 + 1 = 4
b) 6 + 4 - 5 = 5
c) 12 - 2 - 1 = 9
| 1/3

Preview text:

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 CÁNH DIỀU
Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số (trang 83)
1. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 261 + 414 = ……….. b) 595 - 17 = ………. c) 286 : 2 = ………… d) 310 x 3 = ………..
e) 265 - 82 + 10 = ……………………
g) 21 x 4 : 2 = …………………………..
= …………………….. = ………………………….. Hướng dẫn giải:
Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân,
chia thì ta thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải. a) 261 + 414 = 675 b) 595 - 17 = 578 c) 286 : 2 = 143 d) 310 x 3 = 930
e) 265 - 82 + 10 = 183 + 10 g) 21 x 4 : 2 = 84 : 2 = 193 = 42
2. Nối mỗi biểu thức sau với giá trị đúng của nó: Hướng dẫn giải:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép
tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 125 - 82 + 7 40 : 5 x 8 = 43 + 7 = 8 x 8 = 50 = 64 20 + 70 - 30 72 : 9 x 10 = 90 - 30 = 8 x 10 = 60 = 80
Vậy giá trị đúng của mỗi biểu thức ta nối như sau:
3. Viết dấu (+, -) thích hợp: Hướng dẫn giải:
Học sinh tính nhẩm rồi điền dấu +, - thích hợp để được kết quả đúng. Ta điền như sau: a) 3 + 1 = 4
b) 6 + 4 - 5 = 5
c) 12 - 2 - 1 = 9