Giáo án Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ Địa lý 7 | Kết nối tri thức

Việc soạn giáo án là một bước quan trọng trong quá trình giảng dạy của giáo viên. Nó giúp giáo viên có kế hoạch rõ ràng cho từng bài học và đảm bảo rằng học sinh sẽ có những trải nghiệm học tập tốt nhất có thể. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 16:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được s phân hoá t nhiên theo chiều đông - y, theo chiu bc nam, theo chiu
cao (trên dãy núi An-đét).
- Biết s dng các bản đ để xác định phm vi, các khu vực địa nh, các đới kiu khí
hu,...
2. Năng lực
- Năng lc chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình bày thông
tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lc Đa lí
+ Năng lực nhn thức Đa : Năng lực nhn thc thế giới theo quan đim không gian, gii
thích hiện tượng và quá trình địa lí t nhn.
- Năng lc tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lc vn dng kiến thc, kĩ năng Đa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có ý thc bo v thiên nhiên.
- Yêu khoa hc, ham hc hi, tìm lòi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đồ t nhiên châu M.
- Bản đồ các đới và kiu khí hu Trung và Nam M.
- Phiếu hc tp.
- Mt s hình nh vế thiên nhiên Trung và Nam M.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng xut phát/ khi đng
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v khu vc Trung và Nam .
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
- c 1: GV nêu luật chơi
+ Tên trò chơi “Giải đoán hình ảnh”
+ 6 hình nh, quan sát hình ảnh tìm địa danh trong lược đồ Hình 41.1- ợc đồ t nhiên
Trung và Nam Mĩ.
+ Thi gian hot đng cặp đôi là 3 phút
- c 2: HS tham gia trò chơi, Gv gọi HS và ghép hình nh lên lược đồ phóng to.
Sông và rng Amazon
Bin Ca-Ri-
Eo đất Trung Mĩ
Núi Anđét
Hoang mc A-ta-ca-ma
Cao nguyên Bra xin
c 3: Báo cáo kết qu
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc, và kết ni vào bài hc.
Khu vc Trung và Nam M gm Trung Mỹ, các đảo, quần đảo trong vùng bin Ca-ri-bê
và toàn b lc đa Nam Mỹ. Đây là khu vực có thiên nhiên có s phân hóa rt đa dạng.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu s phân hóa t nhiên Trung và Nam M theo chiu Bc Nam
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc s phân hoá t nhiên theo chiu bc - nam Trung và Nam M.
- Biết s dng bản đồ để xác định v trí của các đới thiên nhiên.
b. Ni dung
- Da vào thông tin hình nh trong mc 1, hãy trình bày s phân hoá thiên nhiên theo chiu
bc - nam Trung và Nam M.
c. Sn Phm: Sự phân hthiên nhiên theo chiều bắc - nam Trung Nam Mỹ được thể
hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
- Đới khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
- Đới khí hậu cận xích đạo một năm hai mùa (mùa mưa mùa khô) rệt, hệ thực vật
điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
- Đới khí hậu nhiệt đới nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây Cảnh quan thay đổi từ
rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
- Đới khí hậu cận nhiệt mùa hạ nóng, mùa đông ấm. Cảnh quan điển hình rừng cận nhiệt
và thảo nguyên rừng (nơi mưa nhiều); bán hoang mạc và hoang mạc (nơi mưa ít).
- Đới khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang
mạc.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 1,2, thông tin SGK,
em hãy:
1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc -
nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc -
nam Trung Nam Mỹ được thể hiện
nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
Đới khí
hậu
Cảnh quan
Xích đạo
Rừng mưa
nhiệt đới
phát triển
trên diện
rộng
Cận xích
đạo
Rừng thưa
nhiệt đới.
- Kể n các đới khí hậu Trung Nam Mỹ?
Nhận xét về sự phân hóa đó?
- Trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo chiều
bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ?
Đới
khí
hậu
Khí hậu
Cảnh quan
- Giải thích nguyên nhân sự phân hoá thiên nhiên
theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ?
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hoang mạc khạn nhất
thế giới
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
Nhiệt đới
Cảnh quan
thay đổi từ
rừng nhiệt
đới ẩm đến
xa van, cây
bụi
hoang mạc.
Cận nhiệt
Rừng cận
nhiệt
thảo
nguyên
rừng (nơi
mưa nhiều);
bán hoang
mạc
hoang mạc
(nơi mưa
ít).
Ôn đới
Rừng hỗn
hợp bán
hoang mạc.
2.2. Tìm hiu s phân hóa t nhiên Trung và Nam M theo chiu đông tây
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc s phân hoá t nhiên theo chiều đông - tây Trung và Nam M.
- Biết s dng bản đổ để xác định phm vi, các khu vc đa hình.
b. Ni dung:
- Da vào hình 1 (trang 140) thông tin trong mc 2, hãy trình bày s phân hoá t nhiên
theo chiều đông - tây Trung va Nam M.
c. Sn Phm
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm nhiệt
đới phát triển; phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
- Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
+ Phía đông các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu đồi núi thấp. Sơn nguyên
Guy-a-na có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp; sơn nguyên Bra xin khí hậu khô hạn hơn, cảnh
quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng bằng phẳng, bao gồm đồng bằng: Ô-ri-nô cô, A-ma-dôn,
La Pla-ta và Pam-pa. Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo, cận xích
đạo nóng m, mưa nhiều nên rừng rậm bao phủ, hệ thực - động vật vô cùng phong phú. Các
đồng bằng còn lại có mưa ít nên chủ yếu là xa van, cây bụi.
+ Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3 000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là
các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đông sườn tây.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
vào hình 1, trang 140 và thông tin SGK,
em hãy:
- Trình bày s phân hoá t nhiên theo chiu
đông - tây Trung va Nam M?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam M với địa
hình Bc M? (Địa hình gm my khu vc?
nhng khu vc nào? v trí phân b ca các
khu vc đa hìn?)
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
2. Sự phân hóa tự nhiên cheo chiều đông
- tây
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng
mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm
nhiệt đới phát triển; phía tây khô hạn nên chủ
yếu là xa van, rừng thưa.
- Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều
đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
+ Phía đông là các sơn nguyên.
+ giữa các đồng bằng rộng bằng
phẳng.
+ Phía tây là miền núi An-đét.
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b
sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiu s phân hóa t nhiên theo độ cao
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc s phân hoá t nhiên theo chiu cao trên dãy núi An-đét.
b. Ni dung: Da vào thông tin và quan sát hình 4 trong mc 3, hãy:
- K tên các đai thc vt theo chiu cao ca sườn đông An-đét qua lãnh thổ -ru.
- Cho biết các đai thực vt được phân b theo độ cao như thế nào?
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
CÁC ĐAI THỰC VẬT THEO ĐỘ CAO Ở SƯỜN ĐÔNG DÃY AN-ĐÉT
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1: Da vào thông tin và quan
sát hình 4 trong mc 3, em k tên các đai
thc vt theo chiu cao ca sườn đông An-
đét qua lãnh thổ -ru?
Nhim v 2 cặp đôi: Da vào thông tin
và quan sát hình 4 trong mc 3, Cho biết các
3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
- Thiên nhiên miền núi An-đét sự thay
đổi theo chiều cao rất rõ rệt.
- Càng lên cao thiên nhiên càng thay đổi,
tương ứng với sự thay đổi của nhiệt độ và đ
ẩm.
STT
Đai thực vật
Độ cao (m)
1
Rừng nhiệt đới
0 - 1 000
2
Rừng la rộng
1 000 - 1 300
3
Rừng lá kim
1 300 - 3 000
4
Đồng cỏ
3 000 - 4 000
5
Đổng cỏ núi cao
4 000 - 5 300
6
Băng tuyết
Trên 5 300
đai thực vật được phân b theo độ cao theo
ni dung phiếu sau:
STT
Đai thực
vật
Độ cao (m)
1
2
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các hc sinh khác nhn xét,
b sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
3. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thc đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi để tr li các câu hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc
sinh.
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm
vic
c 4: GV nhn xét, đánh giá
và chun kiến thc.
4. Hot đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học đ gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu v t nhiên Trung và Nam M.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
Viết 1 đoạn thông tin khong 100 ch
miêu t v 1 địa danh t nhiên em n
ng nht Trung và Nam M.
Hãy làm 1 hướng dn viên du lch gii
thiu v đẹp kêu gọi đầu nhằm
phát trin bn vng khu vc Trung
Nam M.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hot đng hc ca hs.
| 1/8

Preview text:

Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 16:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây, theo chiều bắc – nam, theo chiều
cao (trên dãy núi An-đét).
- Biết sử dụng các bản đồ để xác định phạm vi, các khu vực địa hình, các đới và kiểu khí hậu,... 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm lòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mỹ. - Phiếu học tập.
- Một số hình ảnh vế thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về khu vực Trung và Nam Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: GV nêu luật chơi
+ Tên trò chơi “Giải đoán hình ảnh”
+ Có 6 hình ảnh, quan sát hình ảnh và tìm địa danh trong lược đồ Hình 41.1- Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.
+ Thời gian hoạt động cặp đôi là 3 phút
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, Gv gọi HS và ghép hình ảnh lên lược đồ phóng to. Sông và rừng Amazon Biển Ca-Ri-Bê Eo đất Trung Mĩ Núi Anđét Hoang mạc A-ta-ca-ma Cao nguyên Bra xin
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm Trung Mỹ, các đảo, quần đảo trong vùng biển Ca-ri-bê
và toàn bộ lục địa Nam Mỹ. Đây là khu vực có thiên nhiên có sự phân hóa rất đa dạng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ theo chiều Bắc Nam a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng bản đồ để xác định vị trí của các đới thiên nhiên. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 1, hãy trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo chiều
bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ.
c. Sản Phẩm: Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ được thể
hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
- Đới khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
- Đới khí hậu cận xích đạo một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, hệ thực vật
điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
- Đới khí hậu nhiệt đới nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây Cảnh quan thay đổi từ
rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
- Đới khí hậu cận nhiệt mùa hạ nóng, mùa đông ấm. Cảnh quan điển hình là rừng cận nhiệt
và thảo nguyên rừng (nơi mưa nhiều); bán hoang mạc và hoang mạc (nơi mưa ít).
- Đới khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc -
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 1,2, thông tin SGK, nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc -
nam ở Trung và Nam Mỹ được thể hiện rõ
nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan. Đới khí Khí hậu Cảnh quan hậu Xích đạo Nóng ẩm Rừng mưa quanh năm nhiệt đới phát triển trên diện rộng Cận
xích Một năm có Rừng thưa đạo hai mùa nhiệt đới. (mùa mưa em hãy: và mùa khô) rõ rệt
- Kể tên các đới khí hậu ở Trung và Nam Mỹ? Nhiệt đới Nóng, lượng Cảnh quan
Nhận xét về sự phân hóa đó? mưa giảm thay đổi từ
- Trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo chiều
dần từ đông rừng nhiệt
bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ? sang tây đới ẩm đến Đới Khí hậu Cảnh quan xa van, cây khí bụi và hậu hoang mạc. Cận nhiệt Mùa hạ Rừng cận nóng, mùa nhiệt và đông ấm thảo nguyên
- Giải thích nguyên nhân sự phân hoá thiên nhiên rừng (nơi
theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ? mưa nhiều);
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hoang mạc khô hạn nhất bán hoang thế giới mạc và hoang mạc (nơi mưa ít). Ôn đới Mát mẻ Rừng hỗn quanh năm hợp và bán hoang mạc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ theo chiều đông tây a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây ở Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng bản đổ để xác định phạm vi, các khu vực địa hình. b. Nội dung:
- Dựa vào hình 1 (trang 140) và thông tin trong mục 2, hãy trình bày sự phân hoá tự nhiên
theo chiều đông - tây ở Trung va Nam Mỹ. c. Sản Phẩm
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm nhiệt
đới phát triển; phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
- Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
+ Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Sơn nguyên
Guy-a-na có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp; sơn nguyên Bra xin khí hậu khô hạn hơn, cảnh
quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng, bao gồm đồng bằng: Ô-ri-nô cô, A-ma-dôn,
La Pla-ta và Pam-pa. Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo, cận xích
đạo nóng ẩm, mưa nhiều nên rừng rậm bao phủ, hệ thực - động vật vô cùng phong phú. Các
đồng bằng còn lại có mưa ít nên chủ yếu là xa van, cây bụi.
+ Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3 000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là
các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đông và sườn tây. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
2. Sự phân hóa tự nhiên cheo chiều đông
Dưạ vào hình 1, trang 140 và thông tin SGK, - tây em hãy:
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng
- Trình bày sự phân hoá tự nhiên theo chiều mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm
đông - tây ở Trung va Nam Mỹ?
nhiệt đới phát triển; phía tây khô hạn nên chủ
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mỹ với địa yếu là xa van, rừng thưa.
hình Bắc Mỹ? (Địa hình gồm mấy khu vực? - Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều
Là những khu vực nào? vị trí phân bố của các đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình: khu vực địa hìn?)
+ Phía đông là các sơn nguyên.
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
+ Phía tây là miền núi An-đét.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên theo độ cao a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều cao trên dãy núi An-đét.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin và quan sát hình 4 trong mục 3, hãy:
- Kể tên các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông An-đét qua lãnh thổ Pê-ru.
- Cho biết các đai thực vật được phân bố theo độ cao như thế nào? c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
CÁC ĐAI THỰC VẬT THEO ĐỘ CAO Ở SƯỜN ĐÔNG DÃY AN-ĐÉT STT Đai thực vật Độ cao (m) 1 Rừng nhiệt đới 0 - 1 000 2 Rừng la rộng 1 000 - 1 300 3 Rừng lá kim 1 300 - 3 000 4 Đồng cỏ 3 000 - 4 000 5 Đổng cỏ núi cao 4 000 - 5 300 6 Băng tuyết Trên 5 300 d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin và quan
- Thiên nhiên ở miền núi An-đét có sự thay
sát hình 4 trong mục 3, em kể tên các đai
đổi theo chiều cao rất rõ rệt.
thực vật theo chiều cao của sườn đông An-
- Càng lên cao thiên nhiên càng thay đổi, đét qua lãnh thổ Pê-ru?
tương ứng với sự thay đổi của nhiệt độ và độ
Nhiệm vụ 2 – cặp đôi: Dựa vào thông tin ẩm.
và quan sát hình 4 trong mục 3, Cho biết các
đai thực vật được phân bố theo độ cao theo nội dung phiếu sau: Đai thực STT vật Độ cao (m) 1 2 …
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi để trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu về tự nhiên Trung và Nam Mỹ. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Viết 1 đoạn thông tin khoảng 100 chữ
miêu tả về 1 địa danh tự nhiên em ấn
tượng nhất ở Trung và Nam Mỹ.
Hãy làm 1 hướng dẫn viên du lịch giới
thiệu vẻ đẹp và kêu gọi đầu tư nhằm
phát triển bền vững khu vực Trung và Nam Mỹ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.