Giáo án Bài 17: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A ma dôn Địa lý 7 | Kết nối tri thức

Việc soạn giáo án là một bước quan trọng trong quá trình giảng dạy của giáo viên. Nó giúp giáo viên có kế hoạch rõ ràng cho từng bài học và đảm bảo rằng học sinh sẽ có những trải nghiệm học tập tốt nhất có thể. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 17:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MỸ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ RỪNG A-MA-DÔN
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được đặc đim ngun gc dân Trung và Nam M, vn đề đô thị hoá, văn hoá
M La-tinh.
- Trình bày đặc điểm ca rng nhiệt đới A-ma-dôn. Phân tích được vấn đề khai thác, s dng
và bo v thiên nhiên thông qua trường hp rng A-ma-dôn.
- Biết s dng bản đổ để xác định các đô thị ln.
2. Năng lực
- Năng lc chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình bày thông
tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lc Đa lí
+ Năng lực nhn thức Đa : Năng lực nhn thc thế giới theo quan điểm không gian, gii
thích hiện tượng và quá trình địa lí t nhn.
- Năng lc tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh, )
- Năng lc vn dng kiến thc, kĩ năng Đa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Yêu thiên nhiên và có ý thc khai thác, s dng và bo v thiên nhiên theo hướng bn vng.
- Yêu khoa hc, biết khám phá, tìm hin các vấn để xã hi.
- Chăm chỉ: m hiu kiến thc trên sách báo, internet phc v cho hc tp, yêu khoa hc,
ham hc hi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- c đ các lung nhập cư vào châu Mỹ.
- Bản đồ t ln đô thị và mt s đô th Trung và Nam M, năm 2020.
- Mt s hình nh, video v dân cư, hội Trung và Nam M, cnh quan rng A-ma-dôn,
tác hot đng khai thác, bao v rng A ma-dôn.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v khu vc Trung và Nam .
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: GV nêu luật chơi
c 2: HS tham gia trò chơi.
c 3: Báo cáo kết qu
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc, và kết ni vào bài hc.
Khu vc Trung Nam M nền văn hoá Mỹ La-tinh ng đc sắc. Đây cũng
khu vc có nhiều đô thị lớn và đông dân trên thế gii.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu đặc điểm dân cư xã hội Trung và Nam M
a. Mc tiêu
- Trình bày được đc đim ngun gc dân cư Trung và Nam Mỹ.
- Biết s dụng lược đ đ xác định các lung nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày đưc vấn đ đô thị hoá Trung và Nam M.
- Biết s dụng lược đ đ xác định v trí các đô th ln Trung và Nam M.
- Trình bày đưc đặc điểm nền văn hóa Mỹ latinh.
b. Ni dung
- Da vào thông tin trong mc a và hình 1 (trang 146), hãy:
+ Xác đnh các lung nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
+ Cho biết thành phn chng tc của cư dân Trung và Nam M.
- Đọc thông tin và quan sát hình 1 trong mc b, hãy:
+ Trình bày vấn đề đô thị hoá Trung và Nam M.
+ K tên và xác đnh v trí ca các thành ph có t 10 triu người tr lên Trung Nam
M.
- Nêu những nét đặc sc ca văn hoá M La-tinh.
c. Sn Phm:
- Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ: Từ châu Á: Chủng tộc Môn-gô--it cổ. Từ châu
Âu: người Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha. Từ châu Phi: Chủng tộc -grô-it.
- Thành phần chủng tộc của Trung Nam Mỹ: Chủng tộc Môn-gô--it cổ: người Anh-điêng.
Chủng tộc Ơ- pê ô it: người Âu chủ yếu đến từ Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha. Chủng tộc Nê-
grô-it: người gốc Phi. Người lai: sự hợp huyết giữa nguời gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với
người gốc Phi và người Anh-điêng.
- Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ:
+ Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 80% số dân năm
2020.
+ Ở một số nơi, quá trình đô thị hoá mang tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn đề như thất
nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
- HS kể tên và xác định được vị trí của các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ: Mê-hi-cô Xi-
ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-rét, Ri-Ô đê Gia-- rô, Li-ma, Bô-gô-ta.
- Văn hoá Mỹ La-tinh được thể hiện qua các nền văn hoá cổ (văn hoá May-a, văn hoá In-ca,
văn hoá A--tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin,...). các điệu
nhảy La-tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Da vào thông tin trong mc a
và hình 1 (trang 146), hãy:
+ Xác định các lung nhập cư vào Trung
Nam M.
+ Cho biết thành phn chng tc của cư dân
Trung và Nam M.
1. Đặc điểm dân cư xã hội
a. Nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ
- Các luồng nhập vào Trung Nam Mỹ:
+ Từ châu Á: Chủng tộc Môn-gô--it cổ.
+ Từ châu Âu: Người Tây Ban Nha, Bổ Đào
Nha
+ Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
=> Thành phần chủng tộc của Trung Nam
Mỹ rất đa dạng.
b. Vấn đề đô thị hóa
Nhiệm vụ 2: Đọc thông tin và quan sát hình
1 trong mc b, hãy:
+ Trình bày vấn đề đô thị hoá Trung
Nam M?
+ K tên và xác định v trí ca các thành ph
có t 10 triu người tr lên Trung và Nam
M trên bản đồ?
+ Đô thị hóa t phát gây ra nhng hu qu
gì? Liên h vi Vit Nam?
Nhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS khai thác
thông tin và các hình ảnh trong mục, làm
việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ.
- GV cung cấp cho HS những hình ảnh,
video về các nền văn hoa cổ, các lễ hội, điệu
nhảy đặc sắc,... của văn hoá Mỹ La-tinh, ycu
cẩu HS khai thác thèm thông tin trong SGK,
đọc mục “Em biết” để HS thấy được
- Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ lệ
dân đô thị chiếm khoảng 80% số dân m
2020.
- một số nơi, quá trình đô thị hoá mang
tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn đề như
thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn
hội, tội phạm, ...
- Các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ:
-hi-cô Xi-ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-rét,
Ri-Ô đê Gia-nê- rô, Li-ma, Bô-gô-ta.
c. Văn hoá Mỹ La-tinh
- Được thể hiện qua các nền văn hoá c(văn
hoá May-a, văn hoá In-ca, văn hoá A--
tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô,
La-ti-nô, Pa-rin-tin, ...). các điệu nhảy La-
tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha,
Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh
những yếu tố tạo nẻn nen van hoá Mỹ La-
tinh độc đáo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiu vn đ khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rng A-ma-dôn
a. Mc tiêu
- Phân tích được vấn đế khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rng A-ma-dôn.
- Phân tích được các bng s liu.
b. Ni dung
- Các nhóm thc hin bài báo cáo v vic khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rùng A-
ma-dôn trình bày bài báo cáo trên lp (Sơ đồ duy sáng tạo, tranh nh, bài powerpoit,
video clip, …)
- Ni dung ca mi nhóm cần đảm bảo đủ các yếu t: Đặc đim rng A ma-dôn, vấn đế khai
thác và s dng rng A-ma-dôn (nhn mnh s thay đi din tích rng và nguyên nhân), bo
v rng A ma-dôn (vì sao phi bo v rng, các bin pháp bo v rng A- ma-dôn) da trên
h thng câu hi gi ý:
u 1. Đọc thông tin trong mục a, hãy nêu khái quái đặc điểm rng A-ma-dôn.
Câu 2. Da vào bng s liu và thông tin trong mc b, hãy:
- Nhn xét s thay đổi din tích rng A-ma-dôn Bra xin giai đoạn 1970 - 2019.
- Nêu nguyên nhân ca vic suy gim rng A-ma-dôn.
- Nêu mt s bin pháp báo v rng A-ma-dôn.
c. Sn Phm
- Bài o cáo ca các nhóm v vic khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rng A-ma-
dôn.
u 1. Đặc điểm rng A ma-dôn:
- Din tích: trên 5 trir km2, là rng nhit đi rng nht thế gii.
- Khí hu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật rt phong phú.
- Rng phát trin nhiu tng: tng vưt tán, tng tán, tầng dưới tán và tng thm ph.
- Động vt gm nhiu loài sng trên cây, trên mặt đất, dưới nước, các loài chim và rt nhiu
côn trùng.
Câu 2.
- Din tích rng A-ma-dôn Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019 liên tc giảm. Năm 1970, diện
tích rng 4 triệu km2, năm 2019 gim còn 3,39 triu km2, din tích rng mất đi 0,61
triu km2.
- Nguyên nhân chính ca vic suy gim din tích là do con ngưi đã khai thác rng để ly
g, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm đưng giao thôngcháy rng (t nhiên
hoc do con ngưi).
- Mt s bin pháp bo v rng A-ma-dôn: Tăng cường giám sát các hoạt động khai thác
rng, trng phc hi rng, tuyên truyền và đẩy mnh vai trò của ngưi dân bản địa trong vic
bo v rng.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
- GV t chc chia nhóm để các nhóm chun b
trưc nhà.
- GV cung cp thêm các hình nh, video, thông
tin v rng, các loài sinh vt sng trong rng A-
ma-dôn; các s liu, hình nh v din tích rng
A-ma-dôn b khai thác, b cháy trong vài năm
gần đây, ...
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
- Thang chm bài báo cáo ca các nhóm.
Ni
dung
Hình
thc
Sáng
to
Thuyết
trình
Tng
đim
2. Khai thác, sử dụng bảo vệ rừng
A-ma-dôn
a. Đặc điểm rừng A ma-dôn
- Diện tích: trên 5 triệr km2, rừng nhiệt
đới rộng nhất thế giới.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật
rất phong phú.
- Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt
tán, tầng tán, tầng dưới tán và tầng thảm
phủ.
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây,
trên mặt đất, dưới nước, các loài chim và
rất nhiều côn trùng.
b. Vấn đề khai thác, sdụng bảo vệ
rừng A-ma-dôn.
- Diện tích rừng A-ma-dôn Bra-xin giai
đoạn 1970 - 2019 liên tục giảm. Năm
1970, diện tích rừng là 4 triệu km2, năm
2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích
rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
- Nguyên nhân: Khai thác rừng lấy gỗ,
lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản,
làm đường giao thông và cháy rừng (tự
nhiên hoặc do con người).
chm
đim
trình
bày
Đim
2
2
2
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-
dôn: Tăng cường giám sát các hoạt động
khai thác rừng, trồng phục hồi rừng,
tuyên truyền đẩy mạnh vai trò của
người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng.
3. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thc đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi để tr li các câu hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc
sinh.
1. Thành phn chng tc
Trung và Nam M?
2. Tốc độ đô thị hóa ca khu vc
trung và Nam M?
3. Mt l hội đặc sc Trung
Nam M?
4. Din tích rng A-ma-dôn?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chun kiến thc.
4. Hot đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học đ gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu thêm vai trò ca rng A-ma-dôn.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
Ti sao cn bo v rng A-ma-
dôn?
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét
đánh giá hot đng hc ca hs.
| 1/8

Preview text:

Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 17:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MỸ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ RỪNG A-MA-DÔN
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ La-tinh.
- Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn. Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng
và bảo vệ thiên nhiên thông qua trường hợp rừng A-ma-dôn.
- Biết sử dụng bản đổ để xác định các đô thị lớn. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh, …)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên và có ý thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên theo hướng bền vững.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiển các vấn để xã hội.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên sách báo, internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Lược đổ các luồng nhập cư vào châu Mỹ.
- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở Trung và Nam Mỹ, năm 2020.
- Một số hình ảnh, video về dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, cảnh quan rừng A-ma-dôn,
tác hoạt động khai thác, bao vệ rừng A ma-dôn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về khu vực Trung và Nam Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: GV nêu luật chơi
Bước 2: HS tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Khu vực Trung và Nam Mỹ có nền văn hoá Mỹ La-tinh vô cùng đặc sắc. Đây cũng là
khu vực có nhiều đô thị lớn và đông dân trên thế giới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội Trung và Nam Mỹ a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng lược đổ để xác định các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày được vấn đề đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng lược đồ để xác định vị trí các đô thị lớn ở Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày được đặc điểm nền văn hóa Mỹ latinh. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1 (trang 146), hãy:
+ Xác định các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
+ Cho biết thành phần chủng tộc của cư dân Trung và Nam Mỹ.
- Đọc thông tin và quan sát hình 1 trong mục b, hãy:
+ Trình bày vấn đề đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ.
+ Kể tên và xác định vị trí của các thành phố có từ 10 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mỹ.
- Nêu những nét đặc sắc của văn hoá Mỹ La-tinh. c. Sản Phẩm:
- Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ: Từ châu Á: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ. Từ châu
Âu: người Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha. Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
- Thành phần chủng tộc của Trung và Nam Mỹ: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ: người Anh-điêng.
Chủng tộc Ơ-rô pê ô it: người Âu chủ yếu đến từ Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha. Chủng tộc Nê-
grô-it: người gốc Phi. Người lai: sự hợp huyết giữa nguời gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với
người gốc Phi và người Anh-điêng.
- Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ:
+ Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 80% số dân năm 2020.
+ Ở một số nơi, quá trình đô thị hoá mang tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn đề như thất
nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
- HS kể tên và xác định được vị trí của các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ: Mê-hi-cô Xi-
ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-rét, Ri-Ô đê Gia-nê- rô, Li-ma, Bô-gô-ta.
- Văn hoá Mỹ La-tinh được thể hiện qua các nền văn hoá cổ (văn hoá May-a, văn hoá In-ca,
văn hoá A-dơ-tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin,...). các điệu
nhảy La-tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Đặc điểm dân cư xã hội
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin trong mục a a. Nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ
và hình 1 (trang 146), hãy:
- Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ:
+ Xác định các luồng nhập cư vào Trung và + Từ châu Á: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ. Nam Mỹ.
+ Từ châu Âu: Người Tây Ban Nha, Bổ Đào
+ Cho biết thành phần chủng tộc của cư dân Nha Trung và Nam Mỹ.
+ Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
=> Thành phần chủng tộc của Trung và Nam Mỹ rất đa dạng.
b. Vấn đề đô thị hóa
- Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ lệ
dân đô thị chiếm khoảng 80% số dân năm 2020.
- Ở một số nơi, quá trình đô thị hoá mang
tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn đề như
thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
- Các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ:
Mê-hi-cô Xi-ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-rét,
Ri-Ô đê Gia-nê- rô, Li-ma, Bô-gô-ta. c. Văn hoá Mỹ La-tinh
Nhiệm vụ 2: Đọc thông tin và quan sát hình - Được thể hiện qua các nền văn hoá cổ (văn 1 trong mục b, hãy:
hoá May-a, văn hoá In-ca, văn hoá A-dơ-
+ Trình bày vấn đề đô thị hoá ở Trung và tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, Nam Mỹ?
La-ti-nô, Pa-rin-tin, ...). các điệu nhảy La-
+ Kể tên và xác định vị trí của các thành phố tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha,
có từ 10 triệu người trở lên ở Trung và Nam Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh Mỹ trên bản đồ?
+ Đô thị hóa tự phát gây ra những hậu quả
gì? Liên hệ với Việt Nam?
Nhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS khai thác
thông tin và các hình ảnh trong mục, làm
việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ.
- GV cung cấp cho HS những hình ảnh,
video về các nền văn hoa cổ, các lễ hội, điệu
nhảy đặc sắc,... của văn hoá Mỹ La-tinh, ycu
cẩu HS khai thác thèm thông tin trong SGK,
đọc mục “Em có biết” để HS thấy được
những yếu tố tạo nẻn nen van hoá Mỹ La- tinh độc đáo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn a. Mục tiêu
- Phân tích được vấn đế khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn.
- Phân tích được các bảng số liệu. b. Nội dung
- Các nhóm thực hiện bài báo cáo về việc khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rùng A-
ma-dôn và trình bày bài báo cáo trên lớp (Sơ đồ tư duy sáng tạo, tranh ảnh, bài powerpoit, video clip, …)
- Nội dung của mỗi nhóm cần đảm bảo đủ các yếu tố: Đặc điểm rừng A ma-dôn, vấn đế khai
thác và sử dụng rừng A-ma-dôn (nhấn mạnh sự thay đổi diện tích rừng và nguyên nhân), bảo
vệ rừng A ma-dôn (vì sao phải bảo vệ rừng, các biện pháp bảo vệ rừng A- ma-dôn) dựa trên
hệ thống câu hỏi gợi ý:
Câu 1. Đọc thông tin trong mục a, hãy nêu khái quái đặc điểm rừng A-ma-dôn.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong mục b, hãy:
- Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra xin giai đoạn 1970 - 2019.
- Nêu nguyên nhân của việc suy giảm rừng A-ma-dôn.
- Nêu một số biện pháp báo vệ rừng A-ma-dôn. c. Sản Phẩm
- Bài báo cáo của các nhóm về việc khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma- dôn.
Câu 1. Đặc điểm rừng A ma-dôn:
- Diện tích: trên 5 triệr km2, là rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật rất phong phú.
- Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt tán, tầng tán, tầng dưới tán và tầng thảm phủ.
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây, trên mặt đất, dưới nước, các loài chim và rất nhiều côn trùng. Câu 2.
- Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019 liên tục giảm. Năm 1970, diện
tích rừng là 4 triệu km2, năm 2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
- Nguyên nhân chính của việc suy giảm diện tích là do con người đã khai thác rừng để lấy
gỗ, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm đường giao thông và cháy rừng (tự nhiên hoặc do con người).
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn: Tăng cường giám sát các hoạt động khai thác
rừng, trồng phục hồi rừng, tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng
- GV tổ chức chia nhóm để các nhóm chuẩn bị A-ma-dôn trước ở nhà.
a. Đặc điểm rừng A ma-dôn
- GV cung cấp thêm các hình ảnh, video, thông - Diện tích: trên 5 triệr km2, là rừng nhiệt
tin về rừng, các loài sinh vật sống trong rừng A- đới rộng nhất thế giới.
ma-dôn; các số liệu, hình ảnh vể diện tích rừng - Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật
A-ma-dôn bị khai thác, bị cháy trong vài năm rất phong phú. gần đây, ...
- Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt
tán, tầng tán, tầng dưới tán và tầng thảm phủ.
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây,
trên mặt đất, dưới nước, các loài chim và rất nhiều côn trùng.
b. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn.
- Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 Bướ
- 2019 liên tục giảm. Năm
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ
1970, diện tích rừng là 4 triệu km2, năm
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nguyên nhân: Khai thác rừng lấy gỗ,
- Thang chấm bài báo cáo của các nhóm.
lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản, Nội Nội
Hình Sáng Thuyết Tổng
làm đường giao thông và cháy rừng (tự dung dung thức tạo trình
điểm nhiên hoặc do con người). chấm trình
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma- điểm bày
dôn: Tăng cường giám sát các hoạt động Điểm 4 2 2 2
khai thác rừng, trồng phục hồi rừng,
tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng.
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi để trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
1. Thành phần chủng tộc ở Trung và Nam Mỹ?
2. Tốc độ đô thị hóa của khu vực trung và Nam Mỹ?
3. Một lễ hội đặc sắc ở Trung và Nam Mỹ?
4. Diện tích rừng A-ma-dôn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu thêm vai trò của rừng A-ma-dôn. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Tại sao cần bảo vệ rừng A-ma- dôn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét
đánh giá hoạt động học của hs.