Giáo án Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á Địa lý 7 | Kết nối tri thức

Việc soạn giáo án là một bước quan trọng trong quá trình giảng dạy của giáo viên. Nó giúp giáo viên có kế hoạch rõ ràng cho từng bài học và đảm bảo rằng học sinh sẽ có những trải nghiệm học tập tốt nhất có thể. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 5:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày đưc đặc điểm v trí đa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
- Trình bày được mt trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này
đối vi vic s dng và bo v t nhiên.
- Xác đinh đưc v trí châu Á trên bản đồ.
- Xác định được trên bn đồ các khu vc đa hình và các khoáng sn chính châu Á.
- Xác định được trên bn đồ các đi và kiu khí hu châu Á.
2. Năng lực
- Năng lc chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình bày thông
tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lc Đa lí
+ Năng lực nhn thức Địa lí: Năng lực nhn thc thế giới theo quan đim không gian gii
thích hiện tượng và quá trình địa lí t nhiên.
+ Năng lc tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đổ, hình nh, video,...).
+ Năng lực vn dng kiến thc, kĩ năng Đa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu ca bn thân, thun lợi, khó khăn trong
hc tập để xây dng kế hoch hc tập. ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết qu tt trong
hc tp.
- Nhân ái: Tôn trng ý kiến của ngưi khác, có ý thc hc hi ln nhau.
- Trách nhim: Có trách nhim trong vic thc hin nhim v hc tp (cá nhân/nhóm).
- Yêu thiên nhiên; ý thc bo v t nhiên (bo v rừng, đa dạng sinh hc; s dng hp lí,
khai thác đi đôi phục hi tài nguyên thiên nhiên; phòng tránh thiên tai ng phó biến đổi
khí hu).
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đồ t nhiên châu Á. Bản đồ các đi và kiu khí hâu châu Á.
- Mt s nh nh, video v cnh quan t nhiên châu Á (đỉnh Ê--rét, các sông ln, sinh
vt,...).
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng xut phát/ khi đng
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Đưa học sinh vào tình hung có vấn đề để các em tìm ra câu tr lời, sau đó giáo viên kết ni
vào bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
NHÌN HÌNH ĐOÁN TÊN
- Đoán tên các quc gia qua hình nh
- Thi gian 10 giây/1 hình.
- Bn nào nhanh chính xác nhiu nht
s giành chiến thng.
- Hãy chia s mt s thông tin em biết v
châu Á.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: HS tr li câu hi
c 4: GV chun kiến thc và kết ni vào bài mi.
Châu Á mt b phn ca lục địa Á - Âu. Chu Á din tích rng ln, tiếp giáp
nhiu châu lc và đại dương, có sự đa dng v đặc đim t nhiên.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v đặc điểm v trí đa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc đặc điểm v trí đa lí, hình drg và kích thưc châu Á.
- Xác định được v trí châu Á trên bn đồ.
b. Ni dung
- Da vào thông tin trong mc 1 và hình 1, hãy:
- Xác đnh v trí châu Á trên bản đồ.
- Trình bày đc đim v trí đa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
c. Sn Phm: Thông tin phn hi phiếu hc tp.
- HS xác định được v trí châu Á trên bản đồ.
- Châu Á tiếp giáp vi hai châu lục (châu Âu, châu Phi) va ba đạiơng (Bắc Băng Dương,
Thái Bình Dương, Ấn Độ ơng). Châu Á có diện tích 44,4 triu km2, là châu lc ln nht
thế gii. Châu Á có dng hình khi. Theo chiu bc - nam, châu Á kéo dài khong 8 500 km,
t trên vòng cc Bc xuống phía nam Xích đạo. Theo chiều đông - tây, nơi rộng nht khong
9 200 km, tri t ven Địa Trung Hi tới ven Thái Bình Dương.
- Ý nghĩa ca v trí địa lí và kích thước lnh th đến khí hu châu Á
+ Lnh th nm tri dài t vng cc Bắc đến vng Xích Đạo nên ng bc x MT phân b
không đều=> hình thành các đi khí hậu thay đổi t B xung N.
+ Kích thước lnh th rng ln làm cho khí hu có s phân hóa t Đ sang T thành nhiều kiu
KH khác nhau do v trí gn hay xa bin.......
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhiệm vụ 1: Da vào kiến thức đ hc và thông tin
SGK
+ Cho biết v trí ca châu Á trên Lược đồ Các châu
lc và đại dương.
+ Tr chơi “Đôi bạn hiểu nhau” nhận biết diện tích
ca các châu lc trên thế gii.
Nhiệm vụ 2: Giáo viên chia lp thành 4 nhóm
(2p)
*Nhóm 1,2: Da vào hình 1 thông tin SGK em hy
hoàn thin ni dung phiếu hc tp sau
Đim
cc
Cc Nam (B)
Khong
cách
(Km)
T b Tây đến b
Đông là.....................
=> Kết lun: Châu Á là châu lc............nht thế
gii, nm tri dài t vng.......................đến
vng......................
1. Vị trí đại lí, hình dạng kích
thước
- Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2,
là châu lục lớn nhất thế giới.
- Châu Á có dạng hình khối.
+ Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo
dài khoảng 8 500 km, từ trên vng
cực Bắc xuống phía nam Xích đạo.
+ Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất
khoảng 9 200 km, trải từ ven Địa
Trung Hải tới ven Thái Bình Dương.
? Nêu ý nghĩa ca v trí địa lí và kích thưc lnh
th đến khí hu châu Á
*Nhóm 3,4: Da vào hình 1.1, thông tin SGK em
hy chn câu tr lời đúng nht.
Câu 1: Châu Á tiếp giáp vi các châu lc nào?
A. Châu Âu, châu Mĩ.
B. Châu Âu, châu Phi.
C. Châu Âu, châu Nam Cc.
D. Châu Âu, châu Đại Dương.
Câu 2: Châu Á tiếp giáp vi các đại dương nào?
A. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương
C. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây
dương.
D. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình
Dương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
- Mở rộng: Em có biết?
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thn học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả
cuối cng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiu đặc điểm t nhiên châu Á (2a, 2b)
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á, ý nghĩa của đa hình và khoáng sn
đối vi vic s dng và bo v t nhiên.
- Xác định được trên bn đổ các khu vc đa hình và các khoáng sn chính châu Á.
b. Ni dung
- Xác định trên bản đổ các khu vực địa hình của châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng báo vệ
tự nhiên.
- Xác định trên hình 1; sự phân bố của một sô loại khoáng sản chính ở châu Á.
- Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản ý nghĩa như thế nào đối với các
nước châu Á.
c. Sn Phm
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
Thành phần
tự nhiên
Địa hình
Khoáng sản
Trung tâm
Là vng núi cao, đổ sộ và hiểm trở nhất
thế giới.
Ít khoáng sản
Phía bắc
Gồm các đồng bng và các cao nguyên
thấp, bng phẳng.
Du mỏ, khí đốt, than, vàng, kim
cương, thiếc,...
Phía đông
Địa hình thấp dn vế phía biển, gồm
các núi, cao nguyên và đồng bng ven
biển.
Than, sắt, thiếc, du mỏ,...
Phía nam và tây
nam
Gồm các dy núi trẻ, các sơn nguvên và
đồng bng nm xen kẽ.
Du mỏ, sắt, thiếc, than,...
Ý nghĩa
- Dịa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ
lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản
xuất và đời sống. Địa hình chia cắt
mạnh nên cn lưu ý vấn đề chống xói
mn, sạt lở đất trong qtrình khai
thác, sử dụng.
- Các khu vực cao nguvên, đổng bng
rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định
cư.
Là cơ sở để phát triển các ngành
khai thác, chế biến và xuất khẩu
khoáng sản; cung cấp nguyên liệu
cn thiết cho các ngành công
nghiệp như sản xuất ô tô, luyện
kim,...
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Da vào hình 1, thông tin mc 2a,b các em hãy
trao đi đ hoàn thành ni dung phiếu hc tp sau:
Thành phần tự
nhiên
Địa hình
Nhóm
1,3,5
Khoáng sản
Nhóm 2,4,6
Trung tm
Phía bắc
Phía đông
Phía nam và tây
nam
Ý nghĩa
- Vic khai thác khoáng sn quá mc gây ra nhng
hu qu gì? Chúng ta cn khai thác s dng ngun
tài nguyên này như thế nào? Liên h vi Vit
Nam?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi đại din các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả
cuối cng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình
- Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên
cao đồ sộ, cao nguyên, các đồng bng
rộng lớn. Địa hình bị chia cắt mạnh
- Địa hình được chia thành các khu
vực
+ Trung tâm: Là vng núi cao, đổ s
và hiểm trở nhất thế giới.
+ Phía bắc: Gồm các đồng bng
các cao nguyên thấp, bng phẳng.
+ Phía đông: Địa hình thấp dn vế
phía biển, gồm các núi, cao nguyên
và đồng bng ven biển.
+ Phía nam và tây nam: Gồm các
dy núi trẻ, các sơn nguvên đồng
bng nm xen kẽ.
b. Khoáng sản
- Phong phú và có trữ lượng lớn.
- Phân bố rộng khắp trên lnh thổ
2.3. Tìm hiu đặc điểm t nhiên châu Á (2c)
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc đim khí hậu châu Á, ý nghĩa của khí hậu đối vi vic s dng bo
v t nhiên.
- Xác định được phm vi các kiu khí hu châu Á.
b. Ni dung: Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hy:
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
- Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió ma và các kiểu khí hậu lục địa.
- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
c. Sn Phm
- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu khí hậu
gió ma và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
+ Khí hậu gió ma phân bố Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Vào ma đông, gió từ lục địa
thổi ra, khô, lạnh- ít mưa. Vào ma hạ, gió từ đại dương thổi vào, nóng, ấm, mưa nhiều. Đây
cũng là khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bo.
+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở các vng nội địa và khu vực Tây Á. Những khu vực này
ma đông khô, lạnh; ma hạ khô, nóng. Lượng mưa rất thấp, trung bình 200 - 500 mm/năm.
- HS xác định được trên bản đồ các kiểu khí hậu gió ma và các kiểu khí hậu lục địa.
- Ý nghĩa: Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các san phẩm nông nghiệp và hình thức
du lịch ở các khu vực khác nhau. Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi
khí hậu, nên cn có các biện pháp để phng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1 - Cá nhân: Da vào hình 2, ni
dung mc 2c, các em hãy hoàn thin ni dung
phiếu hc tp sau:
Ni dung
Phn tr
li
Gii thích
nguyên nhân
K tên các đới
khí hu
K tên các kiu
khí hu trong
mi đi khí hu
Nhn xét chung
Nhim v 2 - Nhóm: Da vào hình 2, ni dung
mc 2c, các em hãy hoàn thin ni dung phiếu
hc tp sau:
Kiu khí hu
Khí hu gió
mùa
N1,3,5
Khí hu lc
địa
N2,4,6
Phân b
Đặc đim
Nhim v 3: Nêu ý nghĩa của khí hậu đối vi
vic s dng và bo v t nhiên?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v cá nhân/nhóm.
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
2. Đặc điểm tự nhiên
c. Khí hậu
- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng
thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu
kiểu. Kiểu khí hậu gió ma và khí hậu
lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
+ Khí hậu gió ma phân bố ở Đông Á,
Nam Á, Đông Nam Á. Vào ma đông,
gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh- ít mưa.
Vào ma hạ, gió từ đại dương thổi vào,
nóng, ấm, mưa nhiều. Đây cũng khu
vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của
bão.
+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu
các vng nội địa khu vực Tây Á.
Những khu vực này có ma đông khô,
lạnh; ma hạ khô, nóng. Lượng mưa
rất thấp, trung bình 200 - 500
mm/năm.
- Gi hc sinh các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả
cuối cng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiu đặc điểm t nhiên châu Á (2d)
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc đim sông, h châu Á ý nghĩa của sông, h đi vi vic s dng và
bo v t nhiên.
b. Ni dung: Da vào thông tin trong mc d và các hình 3, 4, hãy:
- Trình bày đc đim sông, h ca châu Á.
- K tên mt s sông ln châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sng, sn xut và bo
v t nhiên.
c. Sn Phm
* Đặc điểm sông, hồ ở châu Á:
- Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều
và có chế độ nước rất phức tạp.
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, sông bị đóng băng vào ma đông, có lũ vào ma xuân.
+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sng dày, nhiều sông lớn. Ma trung ma
mưa, mua cạn trng ma khô.
+ Tây Á, Trung Á: mạng lưới sông ngi kém phát trin.
- Châu Á nhiu h lớn được hình thành từ cac đứt gy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-
can, A-ran,...)-
* Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hng, Mê Công,
* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt sản xuất nông nghiệp. Tuy
nhiên, sông cũng gây lũ lụt hng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v: Da vào thông tin
trong mc d và các hình 3, 4, hãy:
- Nêu đc đim sông h châu Á?
- K tên mt s con sông ln Châu Á? Ý
nghĩa của chúng đối vi sn xut và môi
trưng t nhiên?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v cá nhân/nhóm.
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
2. Đặc điểm tự nhiên
d. Sông hồ
- Mạng luới sông châu Á khá phát triển,
nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố
không đều và có chế độ nước rất phức tạp.
- Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ
cac đứt gy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-
can, A-ran,...)-
- Gi hc sinh tr li
- Các HS khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thân học tập, khả ng giao tiếp, trình bày
đánh giá kết quả cuối cng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
* Một số sông lớn châu Á: -na, I-ê-nit-
xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hng,
Công,...
* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt
sản xuất, đặc biệt sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, sông cũng gây lụt hng năm,
làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.
2.4. Tìm hiu đặc điểm t nhiên châu Á (2e)
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên của châu Á và ý nghĩa của các đới thiên nhiên
đối vi vic s dng và bo v t nhiên.
b. Ni dung:
Da vào thông tin và hình nh trong mc e, hãy:
- Trình bày đc điểm các đới thiên nhiên châu Á.
- Nêu vấn đề cn lưu ý trong sử dng và bo v t nhiên châu Á.
Để thc hin nhim v đu tiên, có th cho HS hoàn thành phiếu hc tp sau:
Đới
Phân b
Đặc điểm
Lạnh
ôn hoà
Nóng
c. Sn Phm
Đới
Phân bố
Đặc đim
Lạnh
Dải hẹp phía
bắc
- Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt.
- Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.
- Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư.
ôn hòa
Vùng Xi-bia, phía
bắc đới ôn hoà
- Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô về ma đông.
- Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn.
- Hệ động vật tương đối phong phú.
Phía đông, đông
nam Trung Quốc
và qun đảo Nhật
Bản
- Khí hậu cận nhiệt gió ma, lượng mưa tương đối lớn.
- Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều loài
cy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt.
Các khu vực sâu
trong lục địa
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
- Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
Nóng
Đông Nam Á,
Nam Á
- Khí hậu nhiệt đới gió ma và khí hậu xích đạo.
- Thảm thực vật điển nh rừng mưa nhiệt đới rừng nhiệt
đới gió ma; thành phn loài đa dạng, nhiều loại gỗ tốt; nhiều
động vật quý hiếm.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v: Da vào thông tin
hình nh trong mc e, hãy hoàn thành
phiếu hc tp sau:
Đới
Phân b
Đặc điểm
Lạnh
ôn hoà
Nóng
c 2: HS thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v cá nhân/nhóm.
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi hc sinh tr li
- Các HS khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
e. Đới thiên nhiên
Đới
Phân b
Đặc điểm
Lạnh
Dải hẹp
phía bắc
- Khí hậu cực và cận
cực, lạnh giá, khắc
nghiệt.
- Thực vật: ch yếu
rêu, địa y; không có y
thân gỗ.
- Động vật: các loài chịu
được lạnh hoặc di .
ôn hòa
Vùng Xi-
bia, phía
bắc đới ôn
hoà
- Khí hậu ôn đới lục địa.
lạnh, khô v ma đông.
- Rừng lá kim phát triển
trên đất pốt dôn.
- Hệ động vật tương đối
phong phú.
Phía đông,
đông nam
Trung Quốc
và qun đảo
Nhật Bản
- Khí hậu cận nhiệt gió
ma, lượng mưa tương
đối lớn.
- Thảm rừng lá rộng cận
nhiệt phổ biến, trong
rừng nhiều loài cy lấy
gỗ và dược liệu quý, có
chất lượng tốt.
Các khu vực
sâu trong
lục địa
- Khí hậu khô hạn, khắc
nghiệt.
- Cảnh quan: thảo
nguyên, hoang mạc, bán
hoang mạc.
Nóng
Đông Nam
Á, Nam Á
- Khí hậu nhiệt đới gió
ma và khí hậu xích đạo.
- Thảm thực vật điển
hình là rừng mưa nhiệt
đới và rừng nhiệt đới gió
ma; thành phn loài đa
dạng, nhiều loại gỗ tốt;
nhiều động vật quý hiếm.
3. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thc đ hc.
b. Ni dung
- Tr li các câu hỏi liên quan đến bài hc
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh: Tham gia tr chơi AI NHANH HƠN?
1. Din tích ca châu Á?
2. Châu Á tiếp giáp vi các châu lc nào?
3. K tên 2 loi khoáng sn tr ng
ln châu Á?
3. Vic khai thác khoáng sn quá mc gây
ra hu qu gì?
4. Đỉnh núi cao nht châu Á?
5. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á thuộc
kiu khí hu nào?
6. Khu vc nào mạng lưới sông ngòi
kém phát trin nht châu Á?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
- Hs tham gia tr li bng cách giơ tay nhanh nhất.
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chun kiến thc.
4. Hot đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đ học đ gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm kiếm thông tin để đánh giá thuận lợi và khó khăn về v trí và tài nguyên của châu Á đối
vi s phát trin KTXH.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, gii quyết vấn đề.
c. Sn Phm
- HS thu thp, tng hp thông tin ghi li thành mt bản báo cáo để chia s vi c lp
GV.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v (Np sn phn
vào tun sau)
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá
hot đng hc ca hs.
| 1/12

Preview text:

Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 5:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
- Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này
đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác đinh được vị trí châu Á trên bản đồ.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.
- Xác định được trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đổ, hình ảnh, video,...).
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong
học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).
- Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ tự nhiên (bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; sử dụng hợp lí,
khai thác đi đôi phục hồi tài nguyên thiên nhiên; phòng tránh thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các đới và kiểu khí hâu ở châu Á.
- Một số hình ảnh, video về cảnh quan tự nhiên châu Á (đỉnh Ê-vơ-rét, các sông lớn, sinh vật,...). - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: NHÌN HÌNH ĐOÁN TÊN
- Đoán tên các quốc gia qua hình ảnh
- Thời gian 10 giây/1 hình.
- Bạn nào nhanh và chính xác nhiều nhất sẽ giành chiến thắng.
- Hãy chia sẻ một số thông tin em biết vể châu Á.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trả lời câu hỏi
Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.
Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu. Chầu Á có diện tích rộng lớn, tiếp giáp
nhiều châu lục và đại dương, có sự đa dạng về đặc điểm tự nhiên.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạrg và kích thước châu Á.
- Xác định được vị trí châu Á trên bản đồ. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
- Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
c. Sản Phẩm: Thông tin phản hồi phiếu học tập.
- HS xác định được vị trí châu Á trên bản đồ.
- Châu Á tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu, châu Phi) va ba đại dương (Bắc Băng Dương,
Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương). Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2, là châu lục lớn nhất
thế giới. Châu Á có dạng hình khối. Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng 8 500 km,
từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo. Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất khoảng
9 200 km, trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu châu Á
+ Lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo nên lượng bức xạ MT phân bố
không đều=> hình thành các đới khí hậu thay đổi từ B xuống N.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu có sự phân hóa từ Đ sang T thành nhiều kiểu
KH khác nhau do vị trí gần hay xa biển....... d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
1. Vị trí đại lí, hình dạng và kích
Nhiệm vụ 1: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin thước SGK
- Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2,
+ Cho biết vị trí của châu Á trên Lược đồ Các châu là châu lục lớn nhất thế giới. lục và đại dương.
- Châu Á có dạng hình khối.
+ Trò chơi “Đôi bạn hiểu nhau” nhận biết diện tích + Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo
của các châu lục trên thế giới.
dài khoảng 8 500 km, từ trên vòng
Nhiệm vụ 2: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
cực Bắc xuống phía nam Xích đạo. (2p)
+ Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất
*Nhóm 1,2: Dựa vào hình 1 thông tin SGK em hãy khoảng 9 200 km, trải từ ven Địa
hoàn thiện nội dung phiếu học tập sau
Trung Hải tới ven Thái Bình Dương. Điểm Cực Bắc (A) Cực Nam (B) cực
Khoảng Từ Cực Bắc Từ bờ Tây đến bờ cách
đến cực Nam Đông là..................... (Km) là..................
=> Kết luận: Châu Á là châu lục............nhất thế
giới, nằm trải dài từ vùng.......................đến vùng......................
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh
thổ đến khí hậu châu Á
*Nhóm 3,4: Dựa vào hình 1.1, thông tin SGK em
hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào? A. Châu Âu, châu Mĩ. B. Châu Âu, châu Phi.
C. Châu Âu, châu Nam Cực.
D. Châu Âu, châu Đại Dương.
Câu 2: Châu Á tiếp giáp với các đại dương nào?
A. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương
C. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây dương.
D. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
- Mở rộng: Em có biết?
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả
cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2a, 2b) a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á, ý nghĩa của địa hình và khoáng sản
đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác định được trên bản đổ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. b. Nội dung
- Xác định trên bản đổ các khu vực địa hình của châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và báo vệ tự nhiên.
- Xác định trên hình 1; sự phân bố của một sô loại khoáng sản chính ở châu Á.
- Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á. c. Sản Phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập Thành phần Địa hình Khoáng sản tự nhiên
Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm trở nhất Trung tâm Ít khoáng sản thế giới. Phía bắc
Gồm các đồng bằng và các cao nguyên Dầu mỏ, khí đốt, than, vàng, kim thấp, bằng phẳng. cương, thiếc,... Địa hình thấp Phía đông
dần vế phía biển, gồm
Than, sắt, thiếc, dầu mỏ,...
các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.
Phía nam và tây Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và Dầu mỏ, sắt, thiếc, than,... nam
đồng bằng nằm xen kẽ.
- Dịa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ
lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản Là cơ sở để phát triển các ngành
xuất và đời sống. Địa hình chia cắt
khai thác, chế biến và xuất khẩu
mạnh nên cần lưu ý vấn đề chống xói khoáng sản; cung cấp nguyên liệu Ý nghĩa
mòn, sạt lở đất trong quá trình khai
cần thiết cho các ngành công thác, sử dụng.
nghiệp như sản xuất ô tô, luyện
- Các khu vực cao nguvên, đổng bằng
rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định kim,... cư.
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
2. Đặc điểm tự nhiên
Dựa vào hình 1, thông tin mục 2a,b các em hãy a. Địa hình
trao đổi để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: - Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên
Thành phần tự Địa hình Khoáng sản
cao đồ sộ, cao nguyên, các đồng bằng nhiên Nhóm Nhóm 2,4,6
rộng lớn. Địa hình bị chia cắt mạnh 1,3,5 Trung tầm
- Địa hình được chia thành các khu vực Phía bắc
+ Trung tâm: Là vùng núi cao, đổ sộ
và hiểm trở nhất thế giới. Phía đông
+ Phía bắc: Gồm các đồng bằng và Phía nam và tây
các cao nguyên thấp, bằng phẳng. nam
+ Phía đông: Địa hình thấp dần vế Ý nghĩa
phía biển, gồm các núi, cao nguyên
- Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra những và đồng bằng ven biển.
hậu quả gì? Chúng ta cần khai thác sử dụng nguồn
+ Phía nam và tây nam: Gồm các
tài nguyên này như thế nào? Liên hệ với Việt
dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng Nam? bằng nằm xen kẽ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ b. Khoáng sản
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
- Phong phú và có trữ lượng lớn.
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả
cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2c) a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á, ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác định được phạm vi các kiểu khí hậu ở châu Á.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy:
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
- Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. c. Sản Phẩm
- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu khí hậu
gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
+ Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Vào mùa đông, gió từ lục địa
thổi ra, khô, lạnh- ít mưa. Vào mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào, nóng, ấm, mưa nhiều. Đây
cũng là khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.
+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Á. Những khu vực này
có mùa đông khô, lạnh; mùa hạ khô, nóng. Lượng mưa rất thấp, trung bình 200 - 500 mm/năm.
- HS xác định được trên bản đồ các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
- Ý nghĩa: Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các san phẩm nông nghiệp và hình thức
du lịch ở các khu vực khác nhau. Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi
khí hậu, nên cần có các biện pháp để phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
2. Đặc điểm tự nhiên
Nhiệm vụ 1 - Cá nhân: Dựa vào hình 2, nội c. Khí hậu
dung mục 2c, các em hãy hoàn thiện nội dung
- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng phiếu học tập sau:
thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu Nội dung Phần trả Giải thích
kiểu. Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lời nguyên nhân
lục địa chiếm diện tích lớn nhất. Kể tên các đới
+ Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, khí hậu
Nam Á, Đông Nam Á. Vào mùa đông,
gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh- ít mưa. Kể tên các kiểu
Vào mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào,
nóng, ấm, mưa nhiều. Đây cũng là khu khí hậu trong mỗi đới khí hậu
vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.
+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở Nhận xét chung
các vùng nội địa và khu vực Tây Á.
Nhiệm vụ 2 - Nhóm: Dựa vào hình 2, nội dung
Những khu vực này có mùa đông khô,
mục 2c, các em hãy hoàn thiện nội dung phiếu
lạnh; mùa hạ khô, nóng. Lượng mưa học tập sau:
rất thấp, trung bình 200 - 500 Kiểu khí hậu Khí hậu gió Khí hậu lục mm/năm. mùa địa N1,3,5 N2,4,6 Phân bố Đặc điểm
Nhiệm vụ 3: Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với
việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả
cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2d) a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm sông, hồ châu Á và ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm sông, hồ của châu Á.
- Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên. c. Sản Phẩm
* Đặc điểm sông, hồ ở châu Á:
- Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều
và có chế độ nước rất phức tạp.
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, sông bị đóng băng vào mùa đông, có lũ vào mùa xuân.
+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sòng dày, nhiều sông lớn. Mùa lũ trung mùa
mưa, mua cạn trùng mùa khô.
+ Tây Á, Trung Á: mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
- Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai- can, A-ran,...)-
* Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng, Mê Công,
* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Tuy
nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông tin 2. Đặc điểm tự nhiên
trong mục d và các hình 3, 4, hãy: d. Sông hồ
- Nêu đặc điểm sông hồ châu Á?
- Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển,
- Kể tên một số con sông lớn ở Châu Á? Ý
nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố
nghĩa của chúng đối với sản xuất và môi
không đều và có chế độ nước rất phức tạp. trường tự nhiên?
- Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm. can, A-ran,...)-
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh trả lời
* Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng, Mê
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức Công,...
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá * Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và Tuy nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm,
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
làm thiệt hại nhiều về người và tài sản. - Chuẩn kiến thức:
2.4. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2e) a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên của châu Á và ý nghĩa của các đới thiên nhiên
đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. b. Nội dung:
Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy:
- Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á.
- Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Để thực hiện nhiệm vụ đầu tiên, có thể cho HS hoàn thành phiếu học tập sau: Đới Phân bố Đặc điểm Lạnh ôn hoà Nóng c. Sản Phẩm Đới Phân bố Đặc điểm
- Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt. Lạnh Dải hẹp ở phía bắc
- Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.
- Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư.
- Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô về mùa đông. Vùng Xi-bia, phía bắc đới ôn hoà
- Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn.
- Hệ động vật tương đối phong phú.
Phía đông, đông - Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.
ôn hòa nam Trung Quốc - Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều loài
và quần đảo Nhật cầy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt. Bản
Các khu vực sâu - Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt. trong lục địa
- Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. Đ Nóng ông Nam Á,
- Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt Nam Á
đới gió mùa; thành phần loài đa dạng, nhiều loại gỗ tốt; nhiều động vật quý hiếm. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông tin 2. Đặc điểm tự nhiên
và hình ảnh trong mục e, hãy hoàn thành e. Đới thiên nhiên phiếu học tập sau: Đới Phân bố Đặc điểm Đới Phân bố Đặc điểm - Khí hậu cực và cận Lạnh Lạnh Dải hẹp ở
phía bắc cực, lạnh giá, khắc ôn hoà nghiệt.
- Thực vật: chủ yếu là Nóng
- Khí hậu ôn đới lục địa. Bướ
rêu, địa y; không có cây
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Vùng Xi- lạnh, khô về mùa đông. thân gỗ.
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
bia, phía - Rừng lá kim phát triển Bướ bắc đới ôn
c 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Động vật: các loài chịu trên đất pốt dôn. hoà được lạnh hoặc di cư.
- Gọi học sinh trả lời
- Hệ động vật tương đối
- Các HS khác nhận xét, bổ sung phong phú.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá Phía đông, đối lớn.
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
ôn hòa đông nam - Thảm rừng lá rộng cận
thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
Trung Quốc nhiệt phổ biến, trong
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
và quần đảo rừng nhiều loài cầy lấy Nhật Bản - Chuẩn kiến thức:
gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt.
Các khu vực - Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt. sâu trong lục địa - Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
- Khí hậu nhiệt đới gió
mùa và khí hậu xích đạo. - Thảm thực vật điển Đ
Nóng ông Nam hình là rừng mưa nhiệt
Á, Nam Á đới và rừng nhiệt đới gió
mùa; thành phần loài đa
dạng, nhiều loại gỗ tốt;
nhiều động vật quý hiếm.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học. b. Nội dung
- Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Tham gia trò chơi AI NHANH HƠN?
1. Diện tích của châu Á?
2. Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?
3. Kể tên 2 loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á?
3. Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra hậu quả gì?
4. Đỉnh núi cao nhất ở châu Á?
5. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á thuộc kiểu khí hậu nào?
6. Khu vực nào có mạng lưới sông ngòi
kém phát triển nhất ở châu Á?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
- Hs tham gia trả lời bằng cách giơ tay nhanh nhất.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm kiếm thông tin để đánh giá thuận lợi và khó khăn về vị trí và tài nguyên của châu Á đối
với sự phát triển KTXH.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề. c. Sản Phẩm
- HS thu thập, tổng hợp thông tin và ghi lại thành một bản báo cáo để chia sẻ với cả lớp và GV. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ (Nộp sản phẩn vào tuần sau)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá
hoạt động học của hs.