Giáo án Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á Địa lý 7 | Kết nối tri thức

Việc soạn giáo án là một bước quan trọng trong quá trình giảng dạy của giáo viên. Nó giúp giáo viên có kế hoạch rõ ràng cho từng bài học và đảm bảo rằng học sinh sẽ có những trải nghiệm học tập tốt nhất có thể. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày đưc đặc điểm dân cư, tôn giáo; s phân b dân cư và các đô thị ln châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liu.
- Biết cách s dng bản đồ đổ xác định s phân b dân , các đô th ln châu Á.
2. Năng lực
- Năng lc chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình bày thông
tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lc Đa lí
+ Năng lực nhn thức Địa lí: năng lực nhn thc thế giới theo quan điểm không gian, gii
thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hi.
+ Năng lc tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
+ Năng lc vn dng kiến thc, kĩ năng Đa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có nhng hiu biết trung thc, khách quan v đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phn b dân cư,
các đô th ln châu Áảnh hưởng ca các yếu t đó đến sn xuất và đời sng.
- Yêu khoa hc, biết khám phá, tìm hiu các vấn để xã hi.
- Có tinh thn chung sng hoà bình, hp tác và s chia, tôn trng nét khác bit trong văn hoá,
xã hi gia các khu vc ca châu Á.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đồ mt đn s và mt s đô thị ln cháu Á, năm 2020.
- Các bng s liu, video, hình nh vn cư của các đô th ln châu Á.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng xut phát/ khi đng
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Trò chơi LUCKY NUMBER
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim
v: Trò chơi LUCKY
NUMBER
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết
quả
Bước 4: Đánh giá
chốt kiến thức
Châu Á nơi con người tru từ rt sớm, cũng nơi nhũng nền văn minh cổ
đại phát trin rc r trong lch s. Vi quá trình phát trin lầu đời, dân cư, hội châu Á
ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc đc đim dân cư, tôn giáo châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác s liu.
b. Ni dung
- Da vào thông tin và bng 1 trong mc 1, hãy trình bày đặc đim dân , tôn giáo châu Á.
c. Sn Phm
Câu hỏi
Trả lời
Dân cư
N1,3,5
4 641,1 triệu người, năm 2020
59,54%
Nửa cuối thế kỉ XX
Thực hiện tốt các chính sách về dân số, Giai đoạn
2015 - 2020, tỉ lệ gia tăng dần số tự nhiên của
châu Á 0,95%, thấp hơn mức gia tăng trung
bình của thế giới (1,09%).
Cơ cấu dấn số trẻ
- Lao động dồi dào
- Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm, giáo
dục, y tế
Môn gô lô it, Nê gro it, Ô xtra lô it
Tôn giáo
N2,4,6
Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki tô giáo, Hồi giáo
- Ấn Độ giáo: TKI của TNKI TCN, Ấn Đ
- Phật giáo: TK VI TCN, Ấn Độ
- Ki tô giáo: Đầu công nguyên, Pa-le-xtin
- Hồi giáo: TKVII sau công nguyên, Ả rập Xê-ut
Hướng con người đến những điều thiện, tốt đẹp.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhiệm vụ 1-Hoạt động nhóm: Dựa vào
thông tin SGK, các em hãy trao đổi hoàn
thiện thông tin phiếu học tập sau
Câu hỏi
Trả lời
Dân
N1,3,5
Số dân?
Tính tỉ lệ dân số
châu Á so với thế
giới năm 2020?
Dân số châu Á tăng
nhanh trong giai
đoạn nào?
Tại sao tỉ lệ gia
tăng dân số tự
nhiên châu Á
đang xu hướng
giảm?
Cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi châu Á?
Thuận lợi khó
khăn?
Dân châu Á
thuộc những chủng
tộc nào?
Tôn
giáo
N2,4,6
Châu Á nơi ra
đời của các tôn
giáo nào?
Thời gian và nơi ra
đời của các tôn
giáo
1. Dân cư, tôn giáo
a. Dân cư
- Châu Á số dân đông nhất trong các châu
lục: 4 641,1 triệu người, năm 2020, chiếm
- Số dân châu Á tăng nhanh trong nửa cuối
thế kỉ XX. Hiện nay, do nhiều nước thực
hiện các chính sách hạn chế gia tăng dân số
nên mức tăng dần số của chầu Á đã giảm
đáng kể.
- Châu Á cấu dân số trẻ, nhưng đang
chuyển biến theo hướng già hoá.
- dân châu Á thuộc nhiều chủng lộc:
Môn-gô lô-it, ơ--pê-ô-it, Ô-xtra--it.
b. Tôn giáo
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn
- Các tôn giáo này lan truyền khắp thế giới
và thu hút số lượng lớn tín đồ.
Vai trò của tôn giáo
trong cuộc sống?
Nhiệm vụ 2- Cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung
báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác ý kiến nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan t, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiu s phân b dân cư và các thành phố ln châu Á
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc s phân b dân cư và các đô thị ln châu Á.
- Biết cách s dng bản đổ để xác định s phân b dân cư, các thành phổ ln châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phn tích, khai thác s liu.
b. Ni dung
- Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2, cho biết các khu vực đông dân c khu vực
thưa dân ở châu Á
- Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:
+ Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
+ Cho biết các đô thị trên 10 triệu dân nước ở châu Á?
c. Sn Phm
- Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á và mt phn khu vc Đông Nam Á.
- Các khu vực thưa dân châu Á: Bc Á, khu vc núi cao trung tâm châu Á, khu vc bán
đảo A-ráp.
- HS da vào hình 1 bảng 2, xác định đưc trên bản đồ v trí cúa các đô th t 20 triu
người tr lên châu Á.
- Các nước châu Á có nhiểu đô thị trên 10 triu dn: Nht Bn, Ấn Độ, Trung Quc, Pa-ki-
xtan.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v: Da vào hình 1,
bng 2 và thông tin SGK, em hãy cho biết:
- Các khu vực đông dân và các khu vực
thưa dân ở châu Á?
- Nhn xét và giải thích đặc đim phân b
dân cư ở châu Á?
- Da vào hình 1 và bng 2, hãy:
+ Xác định v trí của các đô thị t 20 triu
người tr lên châu Á.
+ Cho biết các đô th trên 10 triệu dân nưc
châu Á?
+ Các đô thị ln châu Á phân b ch yếu
khu vc nào? Gii thích nguyên nhân?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi hc sinh bt kì tr li câu hi.
- HS khác nhn xét, b sung
*GV m rng: Siêu đô ch châu Á: Theo
mt báo cáo mi ca Liên hp quc, hu hết
các thành ph ln nht thế gii s châu Phi
châu Á vào m 2030. Trong s 34 siêu
đô thị trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số
đò các nước đang phát trin. S ng
ln nht tp trung khu vc châu Á - Thái
Bình ơng, nơi 21 trong s 34 siêu đô
th. Trung Quc Ấn Độ dẫn đầu, vi ln
ợt 6 5 siêu đô th. Làn sóng di dân t
nông thôn ra thành th rt mnh châu Á s
làm ny sinh ra nhng vấn đề ln như nhà ở,
nn tc đưng, ô nhim
môi trường hay tình trng ti phm,... Tuy
nhiên, các chuyên gia v phát triển đô thị
cũng cho rằng chính c thành ph địa bàn
để thúc đẩy nhng tiến b kinh tếhi.
Ch thành ph mi trung tâm hành
chính, nơi tập trung các hoạt đng thông
2. Sự phân bố dân cư, các đô thị lớn.
- Dân cư châu Á phân bố không đều
+ Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á,
Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á.
+ Các khu vực thưa dân châu Á: Bắc Á,
khu vực núi cao ở trung tâm châu Á, khu vực
bán đảo A-ráp.
- Các đô thtrên 20 triệu dân châu Á năm
2020: Tô-ky-ô, Đê-li, Mun-bai, Thượng Hải,
Đắc-ca, Bắc Kinh.
tin, kiến thc và ph biến ý tưởng. Theo Hi
đồng Kinh tế - Xã hi ca Liên hp quc thì
vn còn 40% dân thành ph châu Á sng
trong các khu chut, không có các dch v
bản đưc bảo đảm v thu nhp. Nhìn
chung thì các đô th châu Á vẫn đóng góp
nhiu vào vic ci thin điểu kin sng cho
người dân. Ngưi dân thành th vn nlìiu
hội tiếp cn giáo dc hớn người dân
nông thôn. Trong khi ai cũng phải tha nhn
giáo dc yếu t tiên quyết để phát trin
phúc li xã hi.
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thân học tập, khả ng giao tiếp, trình bày và
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
3. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thc đã hc trong bài.
b. Ni dung
- H thng câu hi ôn tp trc nghim
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá chuẩn
kiến thc.
4. Hoạt đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học đ gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Chun b bào hùng bin ngn v cuc chiến tranh tôn giáo ảnh hưởng đến thế gii châu
Á như thế nào?
c. Sn Phm
- Bài hùng bin ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v: TM S GI HÒA BÌNH
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hot đng hc ca hs.
| 1/7

Preview text:

Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
- Biết cách sử dụng bản đồ đổ xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phần bố dân cư,
các đô thị lớn ở châu Á và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuất và đời sống.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn để xã hội.
- Có tinh thần chung sống hoà bình, hợp tác và sẻ chia, tôn trọng nét khác biệt trong văn hoá,
xã hội giữa các khu vực của châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở cháu Á, năm 2020.
- Các bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung - Trò chơi LUCKY NUMBER c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Trò chơi LUCKY NUMBER
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
Châu Á là nơi có con người cư tru từ rất sớm, cũng là nơi có nhũng nền văn minh cổ
đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lầu đời, dân cư, xã hội châu Á
ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và bảng 1 trong mục 1, hãy trình bày đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á. c. Sản Phẩm Câu hỏi Trả lời Dân cư Số dân?
4 641,1 triệu người, năm 2020 N1,3,5
Tính tỉ lệ dân số châu Á so 59,54% với thế giới năm 2020?
Dân số châu Á tăng nhanh Nửa cuối thế kỉ XX trong giai đoạn nào?
Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số Thực hiện tốt các chính sách về dân số, Giai đoạn
tự nhiên ở châu Á đang có 2015 - 2020, tỉ lệ gia tăng dần số tự nhiên của xu hướng giảm?
châu Á là 0,95%, thấp hơn mức gia tăng trung
bình của thế giới (1,09%).
Cơ cấu dân số theo nhóm Cơ cấu dấn số trẻ
tuổi châu Á? Thuận lợi và - Lao động dồi dào khó khăn?
- Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm, giáo dục, y tế
Dân cư châu Á thuộc Môn gô lô it, Nê gro it, Ô xtra lô it những chủng tộc nào? Tôn giáo
Châu Á là nơi ra đời của Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki tô giáo, Hồi giáo N2,4,6 các tôn giáo nào?
Thời gian và nơi ra đời của - Ấn Độ giáo: TKI của TNKI TCN, Ấn Độ các tôn giáo
- Phật giáo: TK VI TCN, Ấn Độ
- Ki tô giáo: Đầu công nguyên, Pa-le-xtin
- Hồi giáo: TKVII sau công nguyên, Ả rập Xê-ut
Vai trò của tôn giáo trong Hướng con người đến những điều thiện, tốt đẹp. cuộc sống? d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
1. Dân cư, tôn giáo
Nhiệm vụ 1-Hoạt động nhóm: Dựa vào a. Dân cư
thông tin SGK, các em hãy trao đổi và hoàn - Châu Á có số dân đông nhất trong các châu
thiện thông tin phiếu học tập sau
lục: 4 641,1 triệu người, năm 2020, chiếm Câu hỏi Trả lời
- Số dân châu Á tăng nhanh trong nửa cuối Dân Số dân?
thế kỉ XX. Hiện nay, do nhiều nước thực Tính tỉ lệ dân số
hiện các chính sách hạn chế gia tăng dân số
N1,3,5 châu Á so với thế
nên mức tăng dần số của chầu Á đã giảm giới năm 2020? đáng kể. Dân số châu Á tăng
- Châu Á có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang nhanh trong giai
chuyển biến theo hướng già hoá. đoạn nào?
- Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng lộc: Tại sao tỉ lệ gia
Môn-gô lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. tăng dân số tự b. Tôn giáo nhiên ở châu Á
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn đang có xu hướng
- Các tôn giáo này lan truyền khắp thế giới giảm?
và thu hút số lượng lớn tín đồ. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi châu Á? Thuận lợi và khó khăn? Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Tôn Châu Á là nơi ra giáo đời của các tôn N2,4,6 giáo nào? Thời gian và nơi ra đời của các tôn giáo Vai trò của tôn giáo trong cuộc sống?
Nhiệm vụ 2- Cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đổ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phổ lớn ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác số liệu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2, cho biết các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á
- Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:
+ Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
+ Cho biết các đô thị trên 10 triệu dân nước ở châu Á? c. Sản Phẩm
- Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á.
- Các khu vực thưa dân ở châu Á: Bắc Á, khu vực núi cao ở trung tâm châu Á, khu vực bán đảo A-ráp.
- HS dựa vào hình 1 và bảng 2, xác định được trên bản đồ vị trí cúa các đô thị từ 20 triệu
người trở lên ở châu Á.
- Các nước ở châu Á có nhiểu đô thị trên 10 triệu dần: Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Pa-ki- xtan. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 1,
2. Sự phân bố dân cư, các đô thị lớn.
bảng 2 và thông tin SGK, em hãy cho biết:
- Dân cư châu Á phân bố không đều
- Các khu vực đông dân và các khu vực
+ Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á, thưa dân ở châu Á?
Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á.
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố
+ Các khu vực thưa dân ở châu Á: Bắc Á, dân cư ở châu Á?
khu vực núi cao ở trung tâm châu Á, khu vực bán đảo A
- Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy: -ráp.
+ Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu
- Các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á năm ngườ
2020: Tô-ky-ô, Đê-li, Mun-bai, Thượng Hải, i trở lên ở châu Á. Đắc-ca, Bắc Kinh.
+ Cho biết các đô thị trên 10 triệu dân nước ở châu Á?
+ Các đô thị lớn ở châu Á phân bố chủ yếu
ở khu vực nào? Giải thích nguyên nhân?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung
*GV mở rộng: Siêu đô chị ở châu Á: Theo
một báo cáo mới của Liên hợp quốc, hầu hết
các thành phố lớn nhất thế giới sẽ ở châu Phi
và châu Á vào năm 2030. Trong số 34 siêu
đô thị trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số
đò là ở các nước đang phát triển. Số lượng
lớn nhất tập trung ở khu vực châu Á - Thái
Bình Dương, nơi có 21 trong số 34 siêu đô
thị. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu, với lẩn
lượt 6 và 5 siêu đô thị. Làn sóng di dân từ
nông thôn ra thành thị rất mạnh ở châu Á sẽ
làm nảy sinh ra những vấn đề lớn như nhà ở,
nạn tắc đường, ô nhiễm
môi trường hay tình trạng tội phạm,... Tuy
nhiên, các chuyên gia về phát triển đô thị
cũng cho rằng chính các thành phố là địa bàn
để thúc đẩy những tiến bộ kinh tế và xã hội.
Chỉ có thành phố mới là trung tâm hành
chính, là nơi tập trung các hoạt động thông
tin, kiến thức và phổ biến ý tưởng. Theo Hội
đồng Kinh tế - Xã hội của Liên hợp quốc thì
vẫn còn 40% dân thành phố châu Á sống
trong các khu ổ chuột, không có các dịch vụ
cơ bản được bảo đảm về thu nhập. Nhìn
chung thì các đô thị châu Á vẫn đóng góp
nhiều vào việc cải thiện điểu kiện sống cho
người dân. Người dân thành thị vẫn có nlìiều
cơ hội tiếp cận giáo dục hớn là người dân
nông thôn. Trong khi ai cũng phải thừa nhận
giáo dục là yếu tố tiên quyết để phát triển phúc lợi xã hội.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Hệ thống câu hỏi ôn tập trắc nghiệm c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Chuẩn bị bào hùng biện ngắn về cuộc chiến tranh tôn giáo ảnh hưởng đến thế giới và châu Á như thế nào? c. Sản Phẩm
- Bài hùng biện của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: TỚ LÀM SỨ GIẢ HÒA BÌNH
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.