Giáo án Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học | Khoa Học Tự Nhiên 7 Kết nối tri thức

Việc soạn giáo án là một bước quan trọng trong quá trình giảng dạy của giáo viên. Nó giúp giáo viên có kế hoạch rõ ràng cho từng bài học và đảm bảo rằng học sinh sẽ có những trải nghiệm học tập tốt nhất có thể. Mời bạn đọc đón xem!

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 1
Tiết
Nội dung
1
Mở đầu Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của
khí hiếm.
2
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về liên kết ion và làm bài tp phn luyn tp,
vn dụng liên quan đến liên kết ion.
3
Hoạt động 2.3.1 và 2.3.2: Tìm hiểu về liên kết cng hoá tr.
4
Hot đng 3 Luyn tp, 4 Vn dng liên quan đến liên kết hóa hc
CHƯƠNG II : PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nêu được hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.
Nêu được sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để
tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản
như H
2
, Cl
2
, NH
3
, H
2
O, CO
2
, N
2
,…
.
).
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho nhận electron để tạo
ra ion lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như
NaCl, MgO,…).
- Sử dụng được các hình ảnh sự tạo thành phân tử qua các loại liên kết ion, cộng hóa trị.
- Xác định được Sự khác nhau về một số tính chất của hợp chất ion hợp chất cộng hóa trị.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t cht hc: Ch động thc hiện được nhng công vic ca bn thân trong
hc tp. La chọn lưu giữ được thông tin bng ghi chép, tóm tt ni dung ca bài. S
dng ngôn ng viết hiu, tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về liên kết hóa học.
- Năng lực giao tiếp hp tác: Hp tác vi các bn mt cách tích cc hoàn thành nhim
v ca nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhn biết KHTN: Nêu được khái nim v liên kết hóa hc. Trình bày được s
electron lp ngoài cùng ca khí hiếm, s hình thành liên kết ion, liên kết cng hóa tr.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xác định được vì sao các nguyên t li liên kết vi nhau (
- Thc hiện được các hoạt động làm vic nhân, hoạt động nhóm, trò chơi học tp, hc
sinh tìm tòi, khám phá khái nim s hình thành liên kết ion, liên kết cng hóa tr.
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng đã học: Vn dng các kiến thức kĩ năng, kĩ năng
đã học đ gii thích s hình thành liên kết trong mt s hp chất đơn giản (H
2
, Cl
2
, NH
3
,
H
2
O, CO
2
, N
2
, NaCl, MgO…). Gii thích tính cht vt lí ca mt s hp cht.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 2
- Luôn c gắng để đt kết qu trong hoạt động hc tp.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả qua hình ảnh, tranh vẽ về sự hình
thành phân tử thông qua liên kết hóa học.
- Chăm học, chu khó đọc tìm kiếm liệu trên mng các nguồn khác nhau để m
rng hiu biết.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị:
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Phiếu học tập theo nội dung các hoạt động.
- Video giới thiệu về liên kết hóa học.
- Hình ảnh mô hình, sơ đồ hình thành liên kết: hình 6.1,2,3,4,5,6 SGK.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định vấn đề hc tp: các nguyên t th kết hp vi nhau bng liên
kết hóa hc.
b) Nội dung:
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, thực hiện phiếu học tập số 1:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời câu hỏi:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) ớc
1. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Cho biết sng nguyên t tạo thành, số lượng nguyên ttrong c hạt ơngng mỗi chất.
3. Theo em vì sao có sự khác nhau về trạng thái ở điều kiện thường của nước (lỏng) so với
hydrogen và oxygen (khí)?
c) Sản phẩm:
1/ Đơn chất (a), (b), (c). Hợp chất (d).
2/ - Neon do một nguyên tố tạo thành, hạt đại diện của chỉ có 1 nguyên tử Ne.
- Oxygen do một nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử O.
- Hydrogen do 1 nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử H.
- Nước do 2 nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 3
3/ Vì hạt đại diện của nước gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O kết hợp với nhau còn hạt
đại diện của hydrogen và oxygen gồm 2 nguyên tử của cùng nguyên tố kết hợp với nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời phiếu học tập số 1:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) ớc
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Thảo luận theo nhóm 4 HS trong thời gian 10 phút. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
- GV hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời ngẫu nhiên đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung thảo luận, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung những ý mới của nhóm.
- Nội dung/yêu cầu để học sinh ghi nhận phân biệt được đơn chất hợp chất. Số electron
lớp ngoài cùng các nguyên tử trong đơn chất, hợp chất.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá qua quan sát hoạt động thảo luận nhóm.
- HS nhận xét, góp ý nội dung thảo luận
* Kết luận:
Khi nguyên t đứng một mình, không “kết hợp” (đó chính là các nguyên tử khí hiếm). Hu
hết các nguyên t tn ti dạng “kết hợp” Các nguyên tử giống nhau” (các nguyên tử ca
cùng mt nguyên t hhc) kết hp vi nhau tạo nên đơn chất. Các nguyên t “khác
nhau” (các nguyên tử không thuc cùng mt nguyên t hoá hc) kết hp vi nhau to nên
hp cht.
Vậy tại sao khi các nguyên tử kết hợp với nhau, th gì gi các nguyên t li vi nhau
dng “kết hợp”? nhng dng kết hp nào gia các nguyên t? Chúng ta s cùng tìm
hiu trong bài hc hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm
a) Mục tiêu: Nêu được hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên
tố khí hiếm.
b) Nội dung:
- HS quan t nh 6.1 và đc thông tin SGK, thảo luận nm 4HS, trả lời Phiếu hc tập s2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát hình 6.1, đọc thông tin SGK
1/ Nêu tên và kí hiu hóa hc ca mt s nguyên t khí hiếm.
2/ Các nguyên t khí hiếm my lp electron, bao nhiêu electron trong mi lp? So
sánh s electron lp ngoài cùng ca các nguyên t khí hiếm trong hình 6.1.
3/ Giải thích vì sao các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững?
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 4
c) Sản phẩm: Nội dung thảo luận nhóm, HS nêu được:
1/ Khí hiếm: Helium (He), Neon (Ne), Argon (Ar)
1/ - Nguyên tử He chỉ có 1 lớp electron, chứa 2 electron.
- Nguyên tử Ne có 2 lớp electron, lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron
- Nguyên tử Ar có 3 lớp electron, lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron,
lớp thứ 3 có 8 electron.
- He số electron lớp ngoài cùng nhỏ nhất chỉ2 electron. Còn Ne và Ar có cùng
8 electron lớp ngoài cùng.
3/ Các nguyên tử khí hiếm đã đủ số electron lớp ngoài cùng, không nhường, nhận hay
dùng chung electron. Còn các nguyên tử nguyên tố khác xu ớng nhường, nhận
electron hoặc dùng chung electron để đạt lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đọc
thông tin SGK, thảo luận nhóm 4HS, thực
hiện phiếu học tập số 2.
* Thc hin nhim v:
Thảo luận nhóm thực hiện phiếu học tập số
2.
* Báo cáo, tho lun:
Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trả lời
câu hỏi theo từng nguyên tố He, Ne, Ar.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS các nhóm còn li nhn xét, b sung.
- GV đánh giá hoạt động qua quan sát, đánh
giá bng rubric 1.
- GV cht kiến thc.
I. Cấu trúc electron bền vững của khí
hiếm
- Nguyên tử khí hiếm lớp electron lớp
ngoài cùng bền vững, khó bị biến đổi hóa
học.
- Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể
đạt được lớp electron ngoài cùng của khí
hiếm bằng cách tạo thành liên kết hoá học.
TIẾT 2
Hoạt động 2.2: Liên kết ion
a) Mc tiêu: Học sinh mô tả được sự hình thành liên kết ion.
b) Nội dung: Khái niệm liên kết ion, sự hình thành liên kết trong phân tử Sodium
chloride và thảo luận nhóm, thực hiện trả lời hai câu hỏi 1,2 SGK/37.
c) Sản phẩm:
HS tả được sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride magnesium
oxide.
1/ Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na (trước khi tạo thành liên kết ion) là 1,
số electron lớp ngoài cùng của ion Na
+
(sau khi hình thành liên kết ion) 8. Selectron
lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (trước khi tạo thành liên kết ion) 7, số electron
lớp ngoài cùng của ion Cl
-
(sau khi hình thành liên kết ion) là 8.
2/ Nguyên tử Mg đã nhường 2 electron.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 5
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV yêu cu HS quan sát hình 6.2 và xem
video s hình thành liên kết trong phân t
NaCl, lng nghe GV t s hình thành
liên kết ion.
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi 1,2
SGK/37.
* Thc hin nhim v:
- Quan sát hình ảnh, video, lắng nghe GV
trình bày
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, tho lun:
- Mời HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung,
chỉnh sửa.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá qua quan sát, bảng kiểm.
- GV chốt kiến thức.
+ Khi kim loi tác dng vi phi kim,
nguyên t kim loại nhường electron cho
nguyên t phi kim. Nguyên t kim loi tr
thành ion dương nguyên t phi kim tr
thành ion âm. + Các ion dương âm hút
nhau to thành liên kết trong hp cht ion.
Vy liên kết ion là liên kết được hình thành
bi lc hút giữa các ion mang điện tích trái
du.
Các hp chất ion như muối ăn,... cht rn
điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng
chảy khi tan trong c to thành dung
dch dẫn được điện.
+ Nguyên t trung hòa v điện, khi nguyên
t nhưng hay nhn electron, tr thành
mt phn t mang điện gọi ion. Đin tích
của ion đưc viết phía trên bên phi ca
ký hiu hóa hc.
+ Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo
Na
+
. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo
Cl
-
.
II. Liên kết ion
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- Nguyên tử nhường electron trở thành ion
dương, nguyên tử nhận electron trở thành
ion âm. Điện tích của ion được viết phía
trê, bên phải của kí hiệu hóa học.
VD: Na
+
, Cl
-
, Mg
2+
, O
2-
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 6
thể viết thành quá trình nhường và nhận
electron như sau:
TIẾT 3
Hot đng 2.3.1: Liên kết cng hoá tr trong phân t đơn chất (20 phút)
a) Mc tiêu: Hc sinh nêu được khái nim liên kết cng hóa tr t được s hình
thành liên kết cng hoá tr trong các phân t đơn chất đơn giản.
b) Ni dung:
- Khái nim liên kết cng hóa tr
- Mô t s hình thành liên kết cng hóa tr trong các phân t O
2
, H
2
, N
2
, Cl
2
.
- Thc hin phiếu hc tp s 3.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
Quan sát hình 6.4 ta thy:
1/ S electron lp ngài cùng ca H trưc là 1 electron và sau khi to thành liên kết cng
hóa tr là 2 electron.
2/ S electron lp ngài cùng ca H sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi
nguyên t khí hiếm He.
Quan sát hình 6.5 ta thy:
1/ S electron lp ngài cùng ca O trưc là 6 electron và sau khi to thành liên kết cng
hóa tr là 8 electron.
2/ S electron ca O sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi lp v ca nguyên
t khí hiếm Ne.
Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr: Liên kết cng hoá tr liên kết đưc to nên
gia hai nguyên t bng mt hay nhiu cp electron dùng chung.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyn giao nhim v hc tp:
Chia nhóm ít nhất 4 hs/1nhóm. Nhóm chẵn
tìm hiểu về sự hình thành phân tử hydrogen
(H
2
); Nhóm lẻ tìm hiểu về sự hình thành phân
tử oxygen (O
2
).
PHIẾU HỌC TẬP S3.
Nhóm chẵn.
S hình thành phân t hydrogen
III. Liên kết cộng hoá trị
- Liên kết cng hoá tr liên kết được
to nên gia hai nguyên t bng mt hay
nhiu cp electron dùng chung.
1. Liên kết cng hoá tr trong phân t
đơn chất (O
2
, H
2
, N
2
, Cl
2
)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 7
Hình 6.4. S hình thành phân t hydrogen
Quan sát hình 6.4 tr li các câu hi sau:
1/ S electron lp ngài cùng của H trước
sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron lp v ca H sau khi to thành
liên kết cng hóa tr ging vi nguyên t khí
hiếm nào?
3/ Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr?
Nhóm lẻ.
Liên kết cng hoá tr trong phân t hp cht
(hình thành gia nhng nguyên t khác nhau).
Hình 6.5. S hình thành phân t oxygen
Quan sát hình 6.5 tr li các câu hi sau:
1/ S electron lp ngài cùng ca O trưc
sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron lp v ca ca O sau khi to
thành liên kết cng a tr ging vi nguyên
t khí hiếm nào ?
3/ Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr?
* Thc hin nhim v:
Thảo luận nhóm.
* Báo cáo, tho lun:
+ Gọi nhóm trưởng thuyết trình bài của nhóm,
nhóm khác nhận xét bổ sung những ý mới
của nhóm.
+ Nội dung/yêu cầu để học sinh ghi nhận số
electron của các nguyên tử trước sau khi
tạo thành liên kết cộng hóa trị.
* Đánh giá kết qu tho lun
- HS nhn xét, b sung câu tr li.
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1.
- GV cht kiến thc.
+ Các nguyên t riêng r ca các nguyên t
hydrogen oxygen không bn vng, chúng
có xu hướng kết hp vi nguyên t khác bng
liên kết cng hoá tr để hình thành các phân
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 8
t. Các nguyên t trong phân t đạt cu hình
electron lp ngoài cùng bn vng.
+ Liên kết được nh thành trong phân t
hydrogen oxygen là liên kết cng hoá tr
được gi cht cng hoá tr. Các cht cng
hoá tr thưng có nhiệt độ nóng chy và nhit
độ sôi thp.
Hoạt động 2.3.2: Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất (25 phút)
a) Mc tiêu: Hc sinh nêu được khái nim liên kết cng hóa tr t được s hình
thành liên kết cng hoá tr trong mt s phân t chất đơn giản.
b) Ni dung:
- Mô t s hình thành liên kết cng hóa tr trong các phân t O
2
, H
2
, N
2
, Cl
2
.
- Thc hin phiếu hc tp s 4.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
1/ S electron lp ngài cùng ca H trưc là 1 electron và sau khi to thành liên kết cng
hóa tr 2 electron. S electron lp ngài cùng ca O trưc 6 electron sau khi to
thành liên kết cng hóa tr là 8 electron.
2/ S electron lp ngài cùng ca H sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi
nguyên t khí hiếm He. S electron ca O sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging
vi lp v ca nguyên t khí hiếm Ne.
3/ Các cht cng hoá tr có thcht khí, cht lng hay cht rn. Các cht cng hoá tr
thưng có nhit đ nóng chy và nhit đ sôi thp.
d) T chc thc hin
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyn giao nhim v hc tp:
Thảo luận nhóm 4HS.
PHIẾU HỌC TẬP S4.
Sơ đồ t s hình thành liên kết cng hoá
tr trong phân t c.
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ S electron lp ngài cùng ca H và O trưc
và sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron ca H và O sau khi to thành
liên kết cng hóa tr ging vi lp v ca
nguyên t khí hiếm nào?
2. Liên kết cng hoá tr trong phân t
hp cht (nưc, carbon dioxide,
ammonia).
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 9
3/ Các cht cng hóa tr tn ti nhng trng
thái nào?
* Thc hin nhim v:
Thảo luận cặp đôi.
* Báo cáo, tho lun:
Gọi nhân xung phong lên trả lời câu hỏi
từng câu hỏi.
* Đánh giá kết qu tho lun
- HS nhn xét, b sung câu tr li.
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1.
- GV cht kiến thc.
Liên kết được hình thành trong phân t
hydrogen oxygen liên kết cng hoá tr.
Vy, liên kết cng hoá tr liên kết được to
nên gia hai nguyên t bng mt hay nhiu
cp electron dùng chung. Liên kết cng hoá tr
thưng gp trong nhiu phân t đơn chất phi
kim như nitrogen, chlorine, fuorine,...
TIẾT 4
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố lại các phần đã học trong phần hình thành kiến thức mới về liên kết ion, liên kết
cộng hóa trị.
b) Nội dung:
Câu 1:II.2 Hình 6.3 sách giáo khoa trang 37
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu 2: III.1.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine và
khí nitrogen?
Câu 3: III.2.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide,
ammonia?
c) Sản phẩm:
Câu 1: II.2 T sơ đ, ta thy nguyên t Mg đã nhưng 2 electron cho nguyên t O.
Câu 2: III.1.2
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 10
S hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t Cl
2
: Mi nguyên t Cl có 7 electron lp
ngoài cùng. Trong phân t Cl, mi nguyên t Cl góp 1 electron lp ngoài cùng ca
to thành 1 cặp electron dùng chung. Như vậy mi nguyên t Cl đều 8 electron lp
ngoài cùng ging khí hiếm Ar.
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí nitrogen
S hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t N
2.
Mi nguyên t N 5 electron lp
ngoài cùng. Trong phân t N
2
, mi nguyên t N góp 3 electron lớp ngoài cùng để to
thành 3 cp electron dùng chung. Mi nguyên t N đều có 8 electron lp ngoài cùng ging
khí hiếm Ne.
Câu 3: III.2.2
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide.
S hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t carbon dioxide (CO
2
): Mi nguyên t C
4 electron lp ngoài cùng, nguyên t O 6 electron lp ngoài cùng. Trong phân t
CO
2
, nguyên t C nm gia 2 nguyên t O, góp 4 electron lp ngoài cùng ca nó vi
2 nguyên t O. Mi nguyên t O góp 2 electron lp ngoài cùng ca nó vi nguyên t C.
Như vậy, có 4 cp electron dùng chung gia nguyên t C vi hai nguyên t O. Nguyên t
C và các nguyên t O đu có 8 electron lp ngoài cùng ging khí hiếm Ne.
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử ammonia.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 11
S hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t ammonia (NH
3
): Mi nguyên t N 5
electron lp ngoài cùng, nguyên t H1 electron lp ngoài cùng. Trong phân t NH
3
,
nguyên t N nm khong gia các nguyên t H, góp 3 electron lp ngoài cùng ca nó
vi ba nguyên t H. Mi nguyên t H góp 1 electron lp ngoài cùng ca nó vi nguyên
t N. Như vậy, 3 cp electron dùng chung gia nguyên t N vi ba nguyên t H. Nguyên
t N 8 electron lp ngoài cùng ging khí hiếm Ne, nguyên t H 2 electron lp
ngoài cùng ging khí hiếm He.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo 6 nhóm; 2 nhóm 1 câu hỏi, thực hiện nhà đến tiết dạy đại diện nhóm lên trình bày
sản phẩm nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
Làm vào giấy A
0
hoặc bảng phụ.
Câu 1:II.2 Hình 6.3 sách giáo khoa trang 37
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu 2: III.1.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine và
khí nitrogen?
Câu 3: III.2.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide,
ammonia?
* Báo cáo, thảo luận:
Cử đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1.
- GV cht kiến thc.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (25 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về liên kết hóa học để thực hiện bài tập.
b) Nội dung:
Câu 1:
a) Liên kết cng hoá tr là gì?
b) Liên kết cng hoá tr khác vi liên kết ion như thế nào?
c) Liên kết cng hoá tr và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?
Câu 2: Hãy v sơ đồ mô t s hình thành liên kết ion gia calcium và oxygen.
Câu 3: Hãy v đồ t s hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t CH
4
, gia 1
nguyên t C và 4 nguyên t H.
Câu 4: Vận dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối
ăn ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, còn đường ăn, ớc đá ở thể rắn dễ nóng
chảy và nước ở thể lỏng dễ bay hơi?
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 12
Câu 5:
a) Đin các thông tin còn thiếu để hoàn thành bng sau vế các kim loi.
Nguyên t
Na
Mg
AI
S thtca nhóm trong bng tun hoàn
S electron lp ngoài cùng
S electron nhường đi để đạt đưc lp electron
ngoài cùng ging khí hiếm
Đin tích ion to thành
b) Hãy nhn xét v s th t ca nhóm trong bng tuần hoàn và điện tích ca
các ion kim loi to thành.
Câu 6:
a) Đin các thông tin còn thiếu để hoàn thành bng sau v các phi kim.
Nguyên t
Cl
0
S thtca nhóm trong bng tun hoàn
S electron lp ngoài cùng
S electron nhận vào đ đạt đưc lp electron ngoài
cùng ging khí hiếm
Đin tích ion to thành
b) Hãy nhn xét v mi quan h gia s th t ca nhóm trong bng tun hoàn và điện
tích ca các ion phi kim to thành.
Câu 7: Phân t methane gm mt nguyên t carbon liên kết vi bn nguyên t hydrogen.
Khi hình thành liên kết cng hoá tr trong methane, nguyên t carbon góp chung bao nhiêu
electron vi mi nguyên t hydrogen?
A. Nguyên t carbon góp chung 1 electron vi mi nguyên t hydrogen.
B. Nguyên t carbon góp chung 2 electron vi mi nguyên t hydrogen.
C. Nguyên t carbon góp chung 3 electron vi mi nguyên t hydrogen.
D. Nguyên t carbon góp chung 4 electron vi mi nguyên t hydrogen.
Câu 8: Liên kết gia các nguyên t trong phân t nước là liên kết
A. cng hoá tr. B. ion. C. kim loi. D. phi kim.
Câu 9: Liên kết hoá hc gia các nguyên t oxygen hydrogen trong phân t
nước đưc hình thành bng cách
A. nguyên t oxygen nhn electron, nguyên t hydrogen nhường electron.
B. nguyên t oxygen nhường electron, nguyên t hydrogen nhn electron.
C. nguyên t oxygen và nguyên t hydrogen góp chung electron.
D. nguyên t oxygen và nguyên t hydrogen góp chung proton.
Câu 10: Trong phân toxygen (O
2
), khi hai nguyên t oxygen liên kết vi nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyn electron t nguyên t này sang nguyên t kia.
C. chuyn proton t nguyên t này sang nguyên t kia.
D. góp chung electron.
Câu 11: Trong phân t KCI, nguyên t K (potassium) nguyên t Cl (chlorine) liên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 13
kết vi nhau bng liên kết
A. cng hoá tr. B. ion. C. kim loi. D. phi kim.
c) Sản phẩm:
Câu 1:
a) Liên kết cng hoá tr là liên kết được to nên gia hai nguyên t bng mt hay nhiu cp
electron dùng chung.
b) Liên kết cng hoá tr khác vi liên kết ion như sau: Trong liên kết cng hoá tr, các
nguyên t góp chung electron để to liên kết; trong liên kết ion, electron đưc chuyn hn
t nguyên t này sang nguyên t kia để tạo thành các ion mang điện tích trái du hút nhau.
c) Liên kết cng hoá trliên kết ion đều là liên kết hoá hc, các nguyên t sau khi hình
thành liên kết thì bn hơn trước khi hình thành liên kết.
Câu 2: Sơ đồ mô t s hình thành liên kết ion gia calcium và oxygen.
Nguyên t Ca nhường 2 electron lp ngoài cùng ca cho nguyên t O to thành các
ion Ca
2+
và O
2-
mang điện tích trái du hút nhau.
Câu 3: đồ t s hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t CH
4
, gia 1 nguyên
t C và 4 nguyên t H.
Câu 4: - Muối ăn hợp chất ion nên chất rắn điều kiện thường, khó bay hơi, khó
nóng chảy.
- Đường ăn và nước đáhợp chất cộng hóa trị nên ở thể rắn, dễ nóng chảy nước ở thể
lỏng sẽ dễ bay hơi do các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
thấp.
Câu 5: a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bng sau vếc kim loi.
Nguyên t
Na
Mg
AI
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 14
S thtca nhóm trong bng tun hoàn
1
II
III
S electron lp ngoài cùng
1
2
3
S electron nhường đi để đạt đưc lp electron
ngoài cùng ging khí hiếm
1
2
3
Đin tích ion to thành
1+
2+
3+
b) S th t ca nhóm trong bng tun hoàn bng s điện tích ca các ion kim loi to
thành.
Câu 6:
a) Đin các thông tin còn thiếu để hoàn thành bng sau v các phi kim.
Nguyên t
Cl
0
S thtca nhóm trong bng tun hoàn
VII
VI
S electron lp ngoài cùng
7
6
S electron nhận vào đ đạt đưc lp electron ngoài
cùng ging khí hiếm
1
2
Đin tích ion to thành
1-
2-
b) S th t ca nhóm trong bng tun hoàn bng 8 tr đi số đơn vị đin tích ca các ion
phi kim to thành.
Câu 7: Phân t methane gm mt nguyên t carbon liên kết vi bn nguyên t hydrogen.
Khi hình thành liên kết cng hoá tr trong methane, nguyên t carbon góp chung bao nhiêu
electron vi mi nguyên t hydrogen?
A. Nguyên t carbon góp chung 1 electron vi mi nguyên t hydrogen.
B. Nguyên t carbon góp chung 2 electron vi mi nguyên t hydrogen.
C. Nguyên t carbon góp chung 3 electron vi mi nguyên t hydrogen.
D. Nguyên t carbon góp chung 4 electron vi mi nguyên t hydrogen.
Câu 8: Liên kết gia các nguyên t trong phân t nước là liên kết
A. cng hoá tr. B. ion. C. kim loi. D. phi kim.
Câu 9: Liên kết hoá hc gia các nguyên t oxygen hydrogen trong phân t
nước đưc hình thành bng cách
A. nguyên t oxygen nhn electron, nguyên t hydrogen nhường electron.
B. nguyên t oxygen nhường electron, nguyên t hydrogen nhn electron.
C. nguyên t oxygen và nguyên t hydrogen góp chung electron.
D. nguyên t oxygen và nguyên t hydrogen góp chung proton.
Câu 10: Trong phân toxygen (O
2
), khi hai nguyên toxygen liên kết vi nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyn electron t nguyên t này sang nguyên t kia.
C. chuyn proton t nguyên t này sang nguyên t kia.
D. góp chung electron.
Câu 11: Trong phân t KCI, nguyên t K (potassium) nguyên t Cl (chlorine) liên
kết vi nhau bng liên kết
A. cng hoá tr. B. ion. C. kim loi. D. phi kim.
d) Tổ chức thực hiện:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 15
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cu HS tho lun nhóm, thc hin tr li các câu hi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận theo nhóm nghiên cứu câu hỏi và trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện một vài học sinh trả lời.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, b sung câu trả lời.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời câu hỏi:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) ớc
1. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Cho biết slượng nguyên ttạo thành, số lượng nguyên ttrong c hạt tương ứng mỗi cht.
3. Theo em vì sao có sự khác nhau về trạng thái ở điều kiện thường của nước (lỏng) so với
hydrogen và oxygen (khí)?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát hình 6.1, đọc thông tin SGK
1/ Nêu tên và kí hiu hóa hc ca mt s nguyên t khí hiếm.
2/ Các nguyên t khí hiếm có my lp electron, bao nhiêu electron trong mi lp? So
sánh s electron lp ngoài cùng ca các nguyên t khí hiếm trong hình 6.1.
3/ Gii thích vì sao các khí hiếm tn ti dưi dạng đơn nguyên tử bn vng?
PHIẾU HỌC TẬP S3.
Nhóm chẵn.
S hình thành phân t hydrogen
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 16
Hình 6.4. S hình thành phân t hydrogen
Quan sát hình 6.4 tr li các câu hi sau:
1/ S electron lp ngài cùng của H trưc và sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron lp v ca H sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi nguyên t khí
hiếm nào?
3/ Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr?
Nhóm lẻ.
Liên kết cng hoá tr trong phân t hp cht (hình thành gia nhng nguyên t khác nhau).
Hình 6.5. S hình thành phân t oxygen
Quan sát hình 6.5 tr li các câu hi sau:
1/ S electron lp ngài cùng ca O trưc và sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron lp v ca ca O sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi nguyên t
khí hiếm nào ?
3/ Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr?
PHIẾU HỌC TẬP S4.
Sơ đồ mô t s hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t nước.
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ S electron lp ngài cùng ca H và O trưc và sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron ca H O sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi lp v ca
nguyên t khí hiếm nào?
3/ Các cht cng hóa tr tn ti nhng trng thái nào?
RUBRIC 1 Đánh ghoạt đng nhóm:
Tiêu chí đánh giá
Mức độ đánh giá điểm
Da vào câu tr li
ca HS
Mc 1
(2 đim)
Mc 2
(4 đim)
Mc 3
(6 đim)
Đim
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Trang 17
Hoàn thành nhim
v
Tr lời được
1 câu hi
nhưng chưa
hoàn chnh.
Tr lời được
các câu hi
vi s tr giúp
ca giáo viên
Tr li tt các
câu hi.
Da vào quan sát
quá trình tham gia
hoạt động ca HS
Tham gia tích cc
hoạt động nhóm,
thao tác, tho lun
Mc 1
(1 điểm)
Mc 2
(2 điểm)
Mc 3
(3 điểm)
Đim
Tham gia
hoạt động
nhóm Ch
lng nghe ý
kiến, quan
sát
Tham gia hot
động nhóm,
tích cc thao
tác, trao đổi ý
kiến vi các
bn trong
nhóm
Tham gia hot
động nhóm
nhit tình, tích
cực trao đi ý
kiến, xung
phong phát
biu, tr li câu
hi
Tổng điểm
| 1/17

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023 Tiết Nội dung 1
Mở đầu và Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm. 2
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về liên kết ion và làm bài tập phần luyện tập,
vận dụng liên quan đến liên kết ion. 3
Hoạt động 2.3.1 và 2.3.2: Tìm hiểu về liên kết cộng hoá trị. 4
Hoạt động 3 Luyện tập, 4 Vận dụng liên quan đến liên kết hóa học
CHƯƠNG II : PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.
– Nêu được sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để
tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản
như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo
ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).
- Sử dụng được các hình ảnh sự tạo thành phân tử qua các loại liên kết ion, cộng hóa trị.
- Xác định được Sự khác nhau về một số tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động thực hiện được những công việc của bản thân trong
học tập. Lựa chọn và lưu giữ được thông tin bằng ghi chép, tóm tắt nội dung của bài. Sử
dụng ngôn ngữ viết kí hiệu, tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về liên kết hóa học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn một cách tích cực và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Nêu được khái niệm về liên kết hóa học. Trình bày được số
electron lớp ngoài cùng của khí hiếm, sự hình thành liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xác định được vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau (
- Thực hiện được các hoạt động làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, trò chơi học tập, học
sinh tìm tòi, khám phá khái niệm sự hình thành liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức kĩ năng, kĩ năng
đã học để giải thích sự hình thành liên kết trong một số hợp chất đơn giản (H2, Cl2, NH3,
H2O, CO2, N2, NaCl, MgO…). Giải thích tính chất vật lí của một số hợp chất. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Trang 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
- Luôn cố gắng để đạt kết quả trong hoạt động học tập.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả qua hình ảnh, tranh vẽ về sự hình
thành phân tử thông qua liên kết hóa học.
- Chăm học, chịu khó đọc và tìm kiếm tư liệu trên mạng và các nguồn khác nhau để mở rộng hiểu biết.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị: - Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Phiếu học tập theo nội dung các hoạt động.
- Video giới thiệu về liên kết hóa học.
- Hình ảnh mô hình, sơ đồ hình thành liên kết: hình 6.1,2,3,4,5,6 SGK.
III. Tiến trình dạy học TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (20 phút) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định vấn đề học tập: các nguyên tử có thể kết hợp với nhau bằng liên kết hóa học. b) Nội dung:
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, thực hiện phiếu học tập số 1:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời câu hỏi:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
1. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Cho biết số lượng nguyên tố tạo thành, số lượng nguyên tử trong các hạt tương ứng mỗi chất.
3. Theo em vì sao có sự khác nhau về trạng thái ở điều kiện thường của nước (lỏng) so với hydrogen và oxygen (khí)? c) Sản phẩm:
1/ Đơn chất (a), (b), (c). Hợp chất (d).
2/ - Neon do một nguyên tố tạo thành, hạt đại diện của chỉ có 1 nguyên tử Ne.
- Oxygen do một nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử O.
- Hydrogen do 1 nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử H.
- Nước do 2 nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. Trang 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
3/ Vì hạt đại diện của nước gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O kết hợp với nhau còn hạt
đại diện của hydrogen và oxygen gồm 2 nguyên tử của cùng nguyên tố kết hợp với nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời phiếu học tập số 1:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Thảo luận theo nhóm 4 HS trong thời gian 10 phút. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
- GV hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời ngẫu nhiên đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung thảo luận, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung những ý mới của nhóm.
- Nội dung/yêu cầu để học sinh ghi nhận là phân biệt được đơn chất và hợp chất. Số electron
lớp ngoài cùng các nguyên tử trong đơn chất, hợp chất.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá qua quan sát hoạt động thảo luận nhóm.
- HS nhận xét, góp ý nội dung thảo luận * Kết luận:
Khi nguyên tử đứng một mình, không “kết hợp” (đó chính là các nguyên tử khí hiếm). Hầu
hết các nguyên tử tồn tại ở dạng “kết hợp” Các nguyên tử “giống nhau” (các nguyên tử của
cùng một nguyên tố hoá học) kết hợp với nhau tạo nên đơn chất. Các nguyên tử “khác
nhau” (các nguyên tử không thuộc cùng một nguyên tố hoá học) kết hợp với nhau tạo nên hợp chất.
Vậy tại sao khi các nguyên tử kết hợp với nhau, thứ gì giữ các nguyên tử lại với nhau ở
dạng “kết hợp”? Có những dạng kết hợp nào giữa các nguyên tử? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm
a) Mục tiêu: Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. b) Nội dung:
- HS quan sát Hình 6.1 và đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm 4HS, trả lời Phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát hình 6.1, đọc thông tin SGK
1/ Nêu tên và kí hiệu hóa học của một số nguyên tố khí hiếm.
2/ Các nguyên tử khí hiếm có mấy lớp electron, bao nhiêu electron trong mỗi lớp? So
sánh số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm trong hình 6.1.
3/ Giải thích vì sao các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững? Trang 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
c) Sản phẩm: Nội dung thảo luận nhóm, HS nêu được:
1/ Khí hiếm: Helium (He), Neon (Ne), Argon (Ar)…
1/ - Nguyên tử He chỉ có 1 lớp electron, chứa 2 electron.
- Nguyên tử Ne có 2 lớp electron, lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron
- Nguyên tử Ar có 3 lớp electron, lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ 3 có 8 electron.
- He có số electron lớp ngoài cùng nhỏ nhất chỉ có 2 electron. Còn Ne và Ar có cùng
8 electron lớp ngoài cùng.
3/ Các nguyên tử khí hiếm đã có đủ số electron lớp ngoài cùng, không nhường, nhận hay
dùng chung electron. Còn các nguyên tử nguyên tố khác có xu hướng nhường, nhận
electron hoặc dùng chung electron để đạt lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
I. Cấu trúc electron bền vững của khí
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đọc hiếm
thông tin SGK, thảo luận nhóm 4HS, thực - Nguyên tử khí hiếm có lớp electron lớp
hiện phiếu học tập số 2.
ngoài cùng bền vững, khó bị biến đổi hóa
* Thực hiện nhiệm vụ: học.
Thảo luận nhóm thực hiện phiếu học tập số - Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể 2.
đạt được lớp electron ngoài cùng của khí
* Báo cáo, thảo luận:
hiếm bằng cách tạo thành liên kết hoá học.
Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trả lời
câu hỏi theo từng nguyên tố He, Ne, Ar.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá hoạt động qua quan sát, đánh giá bằng rubric 1. - GV chốt kiến thức. TIẾT 2
Hoạt động 2.2: Liên kết ion
a) Mục tiêu: Học sinh mô tả được sự hình thành liên kết ion.
b) Nội dung: Khái niệm liên kết ion, sự hình thành liên kết trong phân tử Sodium
chloride và thảo luận nhóm, thực hiện trả lời hai câu hỏi 1,2 SGK/37. c) Sản phẩm:
HS mô tả được sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride và magnesium oxide.
1/ Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na (trước khi tạo thành liên kết ion) là 1,
số electron ở lớp ngoài cùng của ion Na+ (sau khi hình thành liên kết ion) là 8. Số electron
ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (trước khi tạo thành liên kết ion) là 7, số electron ở
lớp ngoài cùng của ion Cl- (sau khi hình thành liên kết ion) là 8.
2/ Nguyên tử Mg đã nhường 2 electron. Trang 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Liên kết ion
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2 và xem Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
video sự hình thành liên kết trong phân tử lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
NaCl, lắng nghe GV mô tả sự hình thành - Nguyên tử nhường electron trở thành ion liên kết ion.
dương, nguyên tử nhận electron trở thành
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi 1,2 ion âm. Điện tích của ion được viết ở phía SGK/37.
trê, bên phải của kí hiệu hóa học.
* Thực hiện nhiệm vụ: VD: Na+, Cl-, Mg2+, O2-…
- Quan sát hình ảnh, video, lắng nghe GV trình bày
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận:
- Mời HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung, chỉnh sửa.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá qua quan sát, bảng kiểm. - GV chốt kiến thức.
+ Khi kim loại tác dụng với phi kim,
nguyên tử kim loại nhường electron cho
nguyên tử phi kim. Nguyên tử kim loại trở
thành ion dương và nguyên tử phi kim trở
thành ion âm. + Các ion dương và âm hút
nhau tạo thành liên kết trong hợp chất ion.
Vậy liên kết ion là liên kết được hình thành
bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Các hợp chất ion như muối ăn,... là chất rắn
ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng
chảy và khi tan trong nước tạo thành dung
dịch dẫn được điện.
+ Nguyên tử trung hòa về điện, khi nguyên
tử nhường hay nhận electron, nó trở thành
một phần tử mang điện gọi là ion. Điện tích
của ion được viết ở phía trên bên phải của ký hiệu hóa học.
+ Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo
Na+. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo Cl-. Trang 5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Có thể viết thành quá trình nhường và nhận + → + electron như sau: Na Na 1e
Cl +1e Cl TIẾT 3
Hoạt động 2.3.1: Liên kết cộng hoá trị trong phân tử đơn chất (20 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm liên kết cộng hóa trị và mô tả được sự hình
thành liên kết cộng hoá trị trong các phân tử đơn chất đơn giản. b) Nội dung:
- Khái niệm liên kết cộng hóa trị
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử O2, H2, N2, Cl2.
- Thực hiện phiếu học tập số 3.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Quan sát hình 6.4 ta thấy:
1/ Số electron lớp ngài cùng của H trước là 1 electron và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị là 2 electron.
2/ Số electron lớp ngài cùng của H sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm He.
Quan sát hình 6.5 ta thấy:
1/ Số electron lớp ngài cùng của O trước là 6 electron và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị là 8 electron.
2/ Số electron của O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với lớp vỏ của nguyên tố khí hiếm Ne.
Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên
giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
III. Liên kết cộng hoá trị
Chia nhóm ít nhất 4 hs/1nhóm. Nhóm chẵn - Liên kết cộng hoá trị là liên kết được
tìm hiểu về sự hình thành phân tử hydrogen tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay
(H2); Nhóm lẻ tìm hiểu về sự hình thành phân nhiều cặp electron dùng chung. tử oxygen (O2).
1. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.
đơn chất (O2, H2, N2, Cl2) Nhóm chẵn.
Sự hình thành phân tử hydrogen Trang 6
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Hình 6.4. Sự hình thành phân tử hydrogen
Quan sát hình 6.4 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Số electron lớp ngài cùng của H trước và
sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron lớp vỏ của H sau khi tạo thành
liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào?
3/ Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị? Nhóm lẻ.
Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất
(hình thành giữa những nguyên tử khác nhau).
Hình 6.5. Sự hình thành phân tử oxygen
Quan sát hình 6.5 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Số electron lớp ngài cùng của O trước và
sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron lớp vỏ của của O sau khi tạo
thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào ?
3/ Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị?
* Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận:
+ Gọi nhóm trưởng thuyết trình bài của nhóm,
nhóm khác nhận xét và bổ sung những ý mới của nhóm.
+ Nội dung/yêu cầu để học sinh ghi nhận là số
electron của các nguyên tử trước và sau khi
tạo thành liên kết cộng hóa trị.
* Đánh giá kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1. - GV chốt kiến thức.
+ Các nguyên tử riêng rẽ của các nguyên tố
hydrogen và oxygen không bền vững, chúng
có xu hướng kết hợp với nguyên tử khác bằng
liên kết cộng hoá trị để hình thành các phân Trang 7
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
tử. Các nguyên tử trong phân tử đạt cấu hình
electron lớp ngoài cùng bền vững.
+ Liên kết được hình thành trong phân tử
hydrogen và oxygen là liên kết cộng hoá trị và
được gọi là chất cộng hoá trị. Các chất cộng
hoá trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Hoạt động 2.3.2: Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất (25 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm liên kết cộng hóa trị và mô tả được sự hình
thành liên kết cộng hoá trị trong một số phân tử chất đơn giản. b) Nội dung:
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử O2, H2, N2, Cl2.
- Thực hiện phiếu học tập số 4.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1/ Số electron lớp ngài cùng của H trước là 1 electron và sau khi tạo thành liên kết cộng
hóa trị là 2 electron. Số electron lớp ngài cùng của O trước là 6 electron và sau khi tạo
thành liên kết cộng hóa trị là 8 electron.
2/ Số electron lớp ngài cùng của H sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với
nguyên tố khí hiếm He. Số electron của O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống
với lớp vỏ của nguyên tố khí hiếm Ne.
3/ Các chất cộng hoá trị có thể là chất khí, chất lỏng hay chất rắn. Các chất cộng hoá trị
thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử Thảo luận nhóm 4HS.
hợp chất (nước, carbon dioxide,
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. ammonia).
Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá
trị trong phân tử nước.
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ Số electron lớp ngài cùng của H và O trước
và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron của H và O sau khi tạo thành
liên kết cộng hóa trị giống với lớp vỏ của
nguyên tố khí hiếm nào? Trang 8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
3/ Các chất cộng hóa trị tồn tại ở những trạng thái nào?
* Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận cặp đôi.
* Báo cáo, thảo luận:
Gọi cá nhân xung phong lên trả lời câu hỏi từng câu hỏi.
* Đánh giá kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1. - GV chốt kiến thức.
Liên kết được hình thành trong phân tử
hydrogen và oxygen là liên kết cộng hoá trị.
Vậy, liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo
nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều
cặp electron dùng chung. Liên kết cộng hoá trị
thường gặp trong nhiều phân tử đơn chất phi
kim như nitrogen, chlorine, fuorine,... TIẾT 4
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) a) Mục tiêu:

Củng cố lại các phần đã học trong phần hình thành kiến thức mới về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. b) Nội dung:
Câu 1:II.2 Hình 6.3 sách giáo khoa trang 37
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu 2: III.1.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine và khí nitrogen?
Câu 3: III.2.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia? c) Sản phẩm:
Câu 1: II.2 Từ sơ đồ, ta thấy nguyên tử Mg đã nhường 2 electron cho nguyên tử O. Câu 2: III.1.2
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine Trang 9
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử Cl2: Mỗi nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp
ngoài cùng. Trong phân tử Cl, mỗi nguyên tử Cl góp 1 electron ở lớp ngoài cùng của nó
tạo thành 1 cặp electron dùng chung. Như vậy mỗi nguyên tử Cl đều có 8 electron lớp
ngoài cùng giống khí hiếm Ar.
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí nitrogen
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử N2. Mỗi nguyên tử N có 5 electron lớp
ngoài cùng. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N góp 3 electron ở lớp ngoài cùng để tạo
thành 3 cặp electron dùng chung. Mỗi nguyên tử N đều có 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne. Câu 3: III.2.2
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide.
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử carbon dioxide (CO2): Mỗi nguyên tử C
có 4 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử
CO2, nguyên tử C nằm ở giữa 2 nguyên tử O, góp 4 electron ở lớp ngoài cùng của nó với
2 nguyên tử O. Mỗi nguyên tử O góp 2 electron ở lớp ngoài cùng của nó với nguyên tử C.
Như vậy, có 4 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C với hai nguyên tử O. Nguyên tử
C và các nguyên tử O đều có 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne.
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử ammonia. Trang 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử ammonia (NH3): Mỗi nguyên tử N có 5
electron lớp ngoài cùng, nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử NH3,
nguyên tử N nằm ở khoảng giữa các nguyên tử H, góp 3 electron ở lớp ngoài cùng của nó
với ba nguyên tử H. Mỗi nguyên tử H góp 1 electron ở lớp ngoài cùng của nó với nguyên
tử N. Như vậy, có 3 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử N với ba nguyên tử H. Nguyên
tử N có 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne, nguyên tử H có 2 electron ở lớp
ngoài cùng giống khí hiếm He.
d) Tổ chức thực hiện:

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo 6 nhóm; 2 nhóm 1 câu hỏi, thực hiện ở nhà đến tiết dạy đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
Làm vào giấy A0 hoặc bảng phụ.
Câu 1:II.2 Hình 6.3 sách giáo khoa trang 37
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu 2: III.1.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine và khí nitrogen?
Câu 3: III.2.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia?
* Báo cáo, thảo luận:
Cử đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1. - GV chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (25 phút)
a) Mục tiêu:
Vận dụng được kiến thức đã học về liên kết hóa học để thực hiện bài tập. b) Nội dung: Câu 1:
a) Liên kết cộng hoá trị là gì?
b) Liên kết cộng hoá trị khác với liên kết ion như thế nào?
c) Liên kết cộng hoá trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?
Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion giữa calcium và oxygen.
Câu 3:
Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử CH4, giữa 1
nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
Câu 4: Vận dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối
ăn ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, còn đường ăn, nước đá ở thể rắn dễ nóng
chảy và nước ở thể lỏng dễ bay hơi? Trang 11
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023 Câu 5:
a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau vế các kim loại. Nguyên tố Na Mg AI
Số thứtựcủa nhóm trong bảng tuần hoàn
Số electron ở lớp ngoài cùng
Sổ electron nhường đi để đạt được lớp electron
ngoài cùng giống khí hiếm
Điện tích ion tạo thành
b) Hãy nhận xét về số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của
các ion kim loại tạo thành. Câu 6:
a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau vể các phi kim. Nguyên tố Cl 0
Số thứtựcủa nhóm trong bảng tuần hoàn
Số electron ở lớp ngoài cùng
Sổ electron nhận vào để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm
Điện tích ion tạo thành
b) Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện
tích của các ion phi kim tạo thành.
Câu 7: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen.
Khi hình thành liên kết cộng hoá trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu
electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
D.
Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỏi nguyên tử hydrogen.
Câu 8:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim.
Câu 9: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử
nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
D.
nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
Câu 10:
Trong phân tửoxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D.
góp chung electron.
Câu 11:
Trong phân tử KCI, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên Trang 12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
kết với nhau bằng liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim. c) Sản phẩm: Câu 1:
a) Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
b) Liên kết cộng hoá trị khác với liên kết ion như sau: Trong liên kết cộng hoá trị, các
nguyên tử góp chung electron để tạo liên kết; trong liên kết ion, electron được chuyển hẳn
từ nguyên tử này sang nguyên tử kia để tạo thành các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.
c) Liên kết cộng hoá trị và liên kết ion đều là liên kết hoá học, các nguyên tử sau khi hình
thành liên kết thì bền hơn trước khi hình thành liên kết.
Câu 2: Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion giữa calcium và oxygen.
Nguyên tử Ca nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng của nó cho nguyên tử O tạo thành các
ion Ca2+ và O2- mang điện tích trái dấu hút nhau.
Câu 3: Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử CH4, giữa 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
Câu 4: - Muối ăn là hợp chất ion nên là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy.
- Đường ăn và nước đá là hợp chất cộng hóa trị nên ở thể rắn, dễ nóng chảy và nước ở thể
lỏng sẽ dễ bay hơi do các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 5: a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau vế các kim loại. Nguyên tố Na Mg AI Trang 13
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Số thứtựcủa nhóm trong bảng tuần hoàn 1 II III
Số electron lớp ngoài cùng 1 2 3
Sổ electron nhường đi để đạt được lớp electron 1 2 3
ngoài cùng giống khí hiếm
Điện tích ion tạo thành 1+ 2+ 3+
b) Số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn bằng số điện tích của các ion kim loại tạo thành. Câu 6:
a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau vể các phi kim. Nguyên tố Cl 0
Số thứtựcủa nhóm trong bảng tuần hoàn VII VI
Số electron ở lớp ngoài cùng 7 6
Sổ electron nhận vào để đạt được lớp electron ngoài 1 2 cùng giống khí hiếm
Điện tích ion tạo thành 1- 2-
b) Số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn bằng 8 trừ đi số đơn vị điện tích của các ion phi kim tạo thành.
Câu 7: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen.
Khi hình thành liên kết cộng hoá trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu
electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
D.
Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỏi nguyên tử hydrogen.
Câu 8:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim.
Câu 9: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử
nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
D.
nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
Câu 10:
Trong phân tửoxygen (O2), khi hai nguyên tửoxygen liên kết với nhau, chúng A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D.
góp chung electron.
Câu 11:
Trong phân tử KCI, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên
kết với nhau bằng liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 14
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện trả lời các câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận theo nhóm nghiên cứu câu hỏi và trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện một vài học sinh trả lời.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời câu hỏi:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
1. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Cho biết số lượng nguyên tố tạo thành, số lượng nguyên tử trong các hạt tương ứng mỗi chất.
3. Theo em vì sao có sự khác nhau về trạng thái ở điều kiện thường của nước (lỏng) so với hydrogen và oxygen (khí)?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát hình 6.1, đọc thông tin SGK
1/ Nêu tên và kí hiệu hóa học của một số nguyên tố khí hiếm.
2/ Các nguyên tử khí hiếm có mấy lớp electron, bao nhiêu electron trong mỗi lớp? So
sánh số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm trong hình 6.1.
3/ Giải thích vì sao các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. Nhóm chẵn.
Sự hình thành phân tử hydrogen Trang 15
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Hình 6.4. Sự hình thành phân tử hydrogen
Quan sát hình 6.4 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Số electron lớp ngài cùng của H trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron lớp vỏ của H sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào?
3/ Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị? Nhóm lẻ.
Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất (hình thành giữa những nguyên tử khác nhau).
Hình 6.5. Sự hình thành phân tử oxygen
Quan sát hình 6.5 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Số electron lớp ngài cùng của O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron lớp vỏ của của O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào ?
3/ Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4.
Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử nước.
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ Số electron lớp ngài cùng của H và O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron của H và O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với lớp vỏ của
nguyên tố khí hiếm nào?
3/ Các chất cộng hóa trị tồn tại ở những trạng thái nào?
RUBRIC 1 Đánh giá hoạt động nhóm: Tiêu chí đánh giá
Mức độ đánh giá và điểm
Dựa vào câu trả lời Mức 1 Mức 2 Mức 3 Điểm của HS (2 điểm) (4 điểm) (6 điểm) Trang 16
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHTN 7 Năm học 2022-2023
Hoàn thành nhiệm Trả lời được Trả lời được Trả lời tốt các vụ
1 câu hỏi các câu hỏi câu hỏi.
nhưng chưa với sự trợ giúp hoàn chỉnh. của giáo viên Dựa vào quan sát Mức 1 Mức 2 Mức 3 Điểm quá trình tham gia (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm)
hoạt động của HS Tham
gia Tham gia hoạt Tham gia hoạt Tham gia tích cực hoạt
động động nhóm, động nhóm hoạt động nhóm, nhóm
Chỉ tích cực thao nhiệt tình, tích thao tác, thảo luận
lắng nghe ý tác, trao đổi ý cực trao đổi ý kiến,
quan kiến với các kiến, xung sát bạn trong phong phát nhóm biểu, trả lời câu hỏi Tổng điểm Trang 17