Giáo án chủ đề tích hợp truyện dân gian việt nam ngữ văn 10

Giáo án chủ đề tích hợp: Truyện Dân Gian Việt Nam Ngữ Văn 10 được soạn dưới dạng file PDF gồm 30 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM
Tiết : 7,8,9,10,11,12,13 - KHDH
Ngày soạn :
Ngày dạy:
A. PHM VI NGHIÊN CU CA CH ĐỀ VÀ THỜI LƯNG THC HIN
I.CÁC BÀI TRONG CHỦ ĐỀ
1. Chiến thng Mtao Mxây (trích s thi Đăm Săn)
2. Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trng Thy
3. Tm Cám
4. Chn s vic và chi tiết tiêu biu trong bài văn tự s.
5. II.THỜI LƯỢNG THC HIN CH ĐỀ: 7 tiết
6. T tiết 7 đến tiết 13 - KHDH
B. MC TIÊU KHI XÂY DNG CH ĐỀ.
1. Kiến thc
a. Kiến thức chung
- Giúp HS: Nắm được đặc điểm thể loại của VHDG như: Sử thi, Truyện cổ tích, truyền
thuyết.
b. Kiến thức cụ thể của từng phần:
- Năm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu “nhân vật anh hùng
sử thi”, về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
- Qua phân tích mt truyn thuyết c th, nắm được đặc trưng chủ yếu ca truyn
thuyết: Kết hp nhun nhuyn gia yếu t ởng tượng, phản ánh quan điểm đánh giá,
thái độ và tình cm ca ca nhân dân v các s kin lch s và các nhân vt lch s.
- Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyn An Dương Vương và Mị Châu - Trng Thu: T
bi kch mất nước của cha con An Dương Vương và bi kịch tình yêu ca M Châu -
Trng Thu, nhân dân mun rút ra và trao quyn li cho các thế h sau, bài hc lch s
v ý thức đề cao cnh giác với âm mưu của k thù xâm lược trong công cuc gi c.
Điều đáng lưu ý là bài học lch s đó cần đặt trong bi cnh hin ti va hi nhp vi
thế gii va phi gi an ninh, ch quyền đất nước.
- Hiểu được nội dung của truyện cổ tích Tấm Cám, nhận thức được tính chất, ý nghĩa
của những mâu thuẫn, xung đột diễn ra trong truyện Tấm Cám, ý nghĩa của sự biến hóa
của Tấm.
- Nắm được giá trị nghệ thuật của truyện của truyện cổ tích “Tấm Cám”
- Sau khi đã học các văn bản tự sự trong cùng chủ đề, học sinh sẽ nhận biết thế nào
sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.
2. Về kĩ năng
- Biết cách phân tích một văn bản s thi anh hùng để thấy được giá tr ca s thi v ni
dung và ngh thuật, đặc bit là cách s thi mưn vic mô t chiến tranh để khẳng định lí
ng v mt cuc sng hoà hp và hnh phúc
- Rèn thêm kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩa của những hư
cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.
- Rèn năng đọc kể, phân tích nhân vật qua mâu thuẫn, xung đột trong truyện cổ tích
thần kì
- Bước đầu chọn được sự việc và chi tiết tiêu biểu khi viết một bài văn tự sự đơn giản.
- Biết ghi nhận những sự việc chi tiết xảy ra trong cuộc sống trong tác phẩm để viết
một bài văn tự sự.
3. Về thái độ, phẩm chất
- Coi trng việc đọc hiểu văn bản văn học dân gian.
- Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước, biết sống yêu thương, nhân ái, khoan dung,
trách nhiệm với bản thân,cộng đồng, đất nước.
- Có ý thức tìm hiểu những nét đặc sắc của văn hóa vùng miền trên đất nước.
- Hình thành cho HS phm chất yêu quê hương đất nước, tinh thn cnh giác vi k thù
và x lí đúng đắn mi quan h gia nhà với nước, gia cá nhân vi cộng đng.
- Giáo dc cho HS tình yêu đối với người lao động, biết sống yêu thương, nhân ái,
khoan dung
- Giáo dc cho HS niềm tin cái thiện, vào lẽ công bằng, vào chính nghĩa trong cuộc
sống và trong xã hội.
- Biết đấu tranh vì cái thiện, vì lẽ phải, công bằng xã hội.
- Coi trng vic chon s vic và chi tiết tiêu biu khi viết hoc tóm tt một văn bn t
s
- Có ý thức tự học, tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực đọc hiu văn bản ,
- Năng lực giao tiếp,
- Năng lực gii quyết vấn đề,
- Năng lực công ngh thông tin,
- Năng lực s dng ngôn ng,
- Năng lực tng hp vấn đề,
- Năng lực t hc,
- Năng lực vn dng kiến thức liên môn…
C. BNG MÔ TC MC Đ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ S THI DÂN GIAN VIT
NAM VÀ S THI NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
Nêu khái nim s
thi, truyn thuyết,
truyn c tích, cách
tìm s vic, chi tiết
tiêu biu trong văn
t s.
Nêu được các
thông tin v văn bản
Tóm tắt văn bản
Nhn biết được
b cc.
Nhn diện được
nhân vật trong đoạn
trích
Nhn diện được
nhân vật trong đoạn
trích
Ch ra đưc các chi
tiết ngh thut đc
sc và các đặc điểm
ngh thut.
Nhn ra s vic, chi
tiết tiêu biu trong
các văn bn cu ch
đề.
- Trình bày đc
điểm th loi s thi
(Phân loi s thi), c
tích, truyn thuyết.
giải được mi
quan h/ảnh hưởng
ca từng văn bản
Lí gii các chi tiết
ngh thut.
giải ý nghĩa, tác
dng ca các bin
pháp ngh thut.
giải đặc điểm ca
hình tượng
giải được quan
điểm, ng ca tác
gi dân gian gi gm
trong văn bn..
Phân tích đặc điểm
hành động, ngôn ng
ca các nhân vật ; đặc
điểm ca hình ng
ngh thuật trong văn
bn.
- Vn dng hiu biết
v th loại đ phân
tích, gii v các vn
đề đặt ra trong s thi,
c tích, truyn thuyết.
- Đọc din, phân vai
din kch
- Vn dng hiu
biết v tác gi, tác
phẩm để phân tích,
gii giá tr ni dung,
ngh thut của văn
bn.
- Phân tích, gii v
s vic, chi tiết tiêu
biu trong 3 Vb trên
hoc các VB khác
So sánh, nhn xét,
đánh giá bằng vic
đưa ra những kiến
gii riêng, phát hin
sáng to v văn bản
da trên nhng hiu
biết v th loi s thi
VN c ngoài
(dành cho lp khi
C, D)
So sánh, nhn xét,
đánh giá đặc điểm
- Trình bày nhng kiến
gii riêng v mt vn
đề trong văn bản (dành
cho lp khi C, D)
- Gii quyết mt vấn đ
trong thc tin
- Liên h, m rng. So
sánh vi những n
bản cùng đề tài, th
loi
- Ảnh hưng ca s thi,
truyn c tích, truyn
thuyết đến văn học viết
(dành cho lp khi C,
D).
- Cm nhn ca bn
thân v nhng chi tiết
tiêu biểu trong các n
bn thuc 3 th loi
trên.
hành động ca các
nhân vật; đặc điểm
của hình ng ngh
thut của văn bản
(dành cho lp khi
C, D)
K chuyn sáng to,
sưu tập tranh ảnh,
liu, chuyn th thành
kch bản đóng vai.
D. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án/ thiết kế bài học, câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
- Phiếu học tập cho học sinh.
- Các Slides trình chiếu v hình nh
- Phiếu hc tập cho hs điền thông tin trong quá trình tìm hiểu văn bản
- Kế hoch phân công nhim v cho hs, thi gian biu làm vic cùng HS.
- GV t chc dy học theo phương pháp dy hc d án và tr li tác phm v cho HS
II. Chuẩn bị của học sinh:
Câu hỏi định tính,
định lưng
Bài tp thc hành
- Trc nghim khách quan
- Câu t lun tr li ngn ( gii, phát hin,
nhận xét, đánh giá...)
- Phiếu quan sát làm việc nhóm (trao đổi
tho lun v các giá tr ca văn bn ...)
- H sơ ( tập hp các sn phm thc hành)
- K chuyn sáng to, trình bày cm nhn, kiến
gii riêng ca cá nhân
- Bài tp d án
- Bài trình bày, thuyết trình v gtr ni dung ý
nghĩa của các văn bản truyn
- Đọc din cm, k chuyn sáng to
- Sưu tập tranh ảnh, tư liệu…
- Chuyn th kch bản, đóng vai, nhập vai nhân vt
k li truyn, viết li kết thúc truyn, v..v..
- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về văn học dân gian, chuẩn bị thực hiện HOẠT ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG qua việc tìm hiểu văn hóa vùng miền của Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc tìm hiểu sách giáo khoa bài Chiến thắng Mtao Mxây Trích sử
thi Đăm Săn”, “Tấm Cám”, “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy”.
+ Tìm các tư liệu liên quan đến chủ đề bài học: Tranh ảnh, lịch sử, các bài thơ....
+ Soạn các câu hỏi trong từng phần và làm các bài trong phần luyện tập.
E.TIN TRNH DY HC
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (TRẢI NGHIÊM).
Có 2 cách thực hiện hoạt động KHỞI ĐỘNG cho cả chủ đề:
1. Cách 1:GV có thể sử dụng chung 1 HĐ khởi động cho cả chủ đề: Ví dụ: Cho học sinh
lên vẽ tranh về một nét văn hóa đặc trưng về Tây Nguyên hoặc của miền Bắc nước ta
(liên quan đến chủ đề văn học).
2.Cách 2: Thực hiện khởi động cho từng bài cụ thể:
a. Văn bản : Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử thi Đăm n”
- GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về Tây Nguyên và các miền quê khác.
Câu hỏi nhanh: Trong các hình ảnh trên, hình ảnh nào thuộc văn hóa đặc trưng của
Tây Nguyên?
- GV dẫn dắt: Địa danh y Nguyên khá quen thuộc đối với mỗi chúng ta. Chúng ta
biết đến Tây Nguyên với di sản Cồng Chiêng đã được công nhận di sản văn hoá thế
giới. Nhưng Tây Nguyên không chỉ có thế.Tây Nguyên còn được biết đến với cách là
cái nôi của những trường ca - sử thi anh hùng của dân tộc Việt Nam. trong đó “sử
thi Đăm Săn” của dân tộc Ê- đê tiêu biểu hơn cả. Chúng ta cùng tìm hiểu một đoạn
trích để thấy được giá trị của tác phẩm đồng thời cũng thấy được đặc trưng tiêu biểu
của sử thi.
b. “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy”.
- GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về thành Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)
GV đt câu hi: Hình nh vừa xem đã gi nh cho em v v vua anh hùng nào trong
lch s dân tc ?
-HS tr li câu hi:
- Hoc khởi động bằng cách cho lắp ghép các hình ảnh, các từ ngữ rồi ghép thành
từ khóa: CỔ LOA
- GV dẫn dắt: “ Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu
Trái tim lầm lỡ đặt trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu”.
T trong truyn thuyết câu chuyện MCu -Trng Thuđã đi o trong t ca, lbi
cnh sđc sc và nét hp dn mà đem lại. Đhiểu sâu sắc hơn chúng ta ng m hiểu
truyền thuyết An Dương ơng và Mị Châu - Trọng Thuỷ.
c.Truyện ctích Tấm m
- GV chiếu đoạn clip ngâm thơ “Truyện cổ nước mình” của Lâm Thị Mĩ Dạ ( nếu có
đk).
HỎI NHANH: trong clip , mấy lần nhà thơ nhắc đến từ “truyện cổ” (tích?
- GV dẫn dắt vào bài học: Đã tlâu, truyện cổ tích trong những câu chuyện của của
mẹ đã gắn liền với tuổi thơ của mỗi chúng ta. Những câu chuyện giản dị ẩn chứa
bao bài học nhân sinh ý nghĩa đời. Để cảm nhận hơn điều này,trong tiết học ngày
hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu truyện cổ tích Tấm Cám.
d. Bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
GV cho hs xem một video: Cuộc khởi nghĩa của anh Đ
- GV dn dt: T s là yêu cu không th thiếu trong mt bài văn đviết một bài
văn tự sđạt hiệu quả cao, việc lập dàn ý ý nghĩa ng quan trọng….Tiết học
trước chúng ta đã tìm hiểu các bước lập dàn ý cho bài văn tự sự.
Tuy nhiện: Để viết một bài văn tsự đạt hiệu quả cao, ngoài việc lập dàn ý, chúng ta
cần phải biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách
chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
HOẠT ĐỘNG 2: HNH THÀNH KIN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ
I. CHIN THẮNG MTAO MXÂY
(TRÍCH ĐĂM SĂN - SỬ THI TÂY NGUYÊN)
HOẠT ĐỘNG : HNH THÀNH KIN THỨC
Hoạt động của GV và HS
I. GV hướng dẫn học sinh tìm
hiểu những nét chung về tác phẩm
- GV yêu cầu HS làm việc
nhân đọc phần tiểu dẫn SGK
tóm tắt những nét chính về:
+ Khái niệm sthi phân loại sử
thi
+ Tóm tắt sử thi Đăm Săn
+ Vị trí của đoạn trích :
+ Nêu bố cục đoạn trích:
( theo kĩ thuật trình bày 1 phút):
- HS đọc 3 phút
- Sau khi hs trả li, GV nhận xét
và chốt lại vấn đề
II. GV ớng dẫn HS tìm hiểu
văn bản
1. GV hướng dẫn hs tìm hiểu
hình tượng ngưi anh hùng Đăm
Săn trong cuộc chiến đấu với
MTMX
Mục tiêu: HS làm nổi bật v đẹp
người anh hùng Đăm Săn.
Phương pháp, thuật: Thảo luận
nhóm., Bàn tay nặn bột.
Phương tiện: Giấy A0, máy tính,
máy chiếu.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm trình bày một vấn đề (theo
kĩ thuật trình bày 1 phút ):
+ Nhóm 1: ĐS đến tận chân cầu
thang nhà MTMX khiêu chiến như
thế nào ?
+ Nhóm 2: Miêu tả cuộc chiến
chặng 2
+ Nhóm 3: Miêu tả cuộc chiến
chặng 3
+ Nhóm 4: Lời kêu gọi của ĐS có ý
nghĩa như thế nào ? thể hiện thái độ
gì của chàng ?
- Chi tiết miếng trầu do Hơnhị ném
ra giúp ĐS thêm sức mạnh thể
hiện điều gì?
HS thảo luận 5-7 phút
Đại diện các nhóm trả li
Các nhóm khác bổ sung
GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Tiết 2
* GV cho HS khởi động tiết học
bằng câu hỏi kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Qua trận đánh với Mtao
Mxây, Đăm Săn hiện lên với những
phẩm chất nào?
2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu
cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến
thắng
Mục tiêu: HS làm nổi bật ý nghĩa
cảnh ăn mừng chiến thắng của
người anh hùng Đăm Săn.
Phương pháp, thuật: Thảo luận
nhóm.Bàn tay nặn bột, thuật
khăn trải bàn.
Phương tiện: Giấy A0, máy tính,
máy chiếu
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm trình bày một vấn đề (theo
kĩ thuật trình bày 1 phút ):
- Nhóm 1: Cuộc chiến đấu giữa ĐS
MTMX gây cho em cảm giác
ghê rợn không ? Vì sao ?
- Nhóm 2: ĐS đã mở tiệc ăn mừng
chiến thắng như thế nào ?
- Nhóm 3: Hình tượng ĐS có gì nổi
bt trong cảnh ăn mừng chiến
thng.
- Nhóm 4: Đặc sắc nghệ thuật khi
khắc họa cảnh Đăm Săn ăn mừng
chiến thắng
HS thảo luận 5-7 phút
Đại diện các nhóm trả li
Các nhóm khác bổ sung
GV nhận xét chốt lại vấn đề
theo chuẩn kiến thức-kĩ năng
2. GV hướng dẫn học sinh tổng kết .
a.Mục tiêu: HS nắm được những
nét độc đáo về nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
b. Phương pháp, thuật: đặt u
hỏi, trình bày vấn đề...
- GV yêu cầu hs tổng kết về nội
dung nghệ thuật ( theo
thuật trình bày một phút )
- Sau khi hs trả li, GV nhận xét
và chuẩn kiến thức.
BÀI: TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ
HOẠT ĐỘNG : HNH THÀNH KIN THỨC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. ng dn hc sinh tìm hiu nhng
nét chung v tác phm
-Mc tiêu: HS nắm được khái niệm, đặc
trưng của truyn thuyết những nét
bn v văn bn Truyn thuyết “An
I. Tìm hiu chung
1. Khái nim truyn thuyết:
tác phm t s dân gian k v s kin
nhân vt lch s theo xu hướng tưởng hóa,
qua đó thể hin s ngưỡng m tôn vinh ca
nhân dân đối vi những người công với đất
Dương Vương Mị Châu - Trng
Thu.
- Pơng pháp, thuật: Đt câu hi,
trình bày vấn đề, đc tích cc.
GV yêu cu HS làm việc nhân đọc
phn tiu dẫn SGK (kĩ thuật đọc tích
cc) và thc hin các yêu cu sau:
- Nêu khái nim truyn thuyết ?
- Đặc trưng cơ bản ca truyn thuyết ?
- Nhng hiu biết v truyn thuyết “An
Dương Vương Mị Châu - Trng
Thuỷ” : Xuất x, tóm tt, b cc ?
Sau khi HS trình bày, GV cht li
nhng kiến thức cơ bản.
GV: Chiếu một đoạn clíp v di tích C
Loa (Đông Anh, Hà Nội
II. Hướng dn HS tìm hiu tác phm
1. Hướng dn HS tìm hiu v nhân vt
An Dương Vương
a. GV yêu cu HS tìm hiu vai tr ca
vua ADV trong công cuc xây thành,
chế n chiến thng Triệu Đà:
-Mc tiêu: HS làm ni bật được vai trò
ca ADV trong công cuc xây dng
bo v đất nước.
- Phương pháp, thuật: Hoạt đọng
nhóm, bàn tay nn bt.
GV yêu cu HS làm vic nhóm (theo
kĩ thuật khăn trải bàn) để tr li câu
hi sau:
-Nhóm 1: Phân tích vai trò ca vua
ADV trong công cuc xây thành gi
c ?
- Nhóm 2:Tìm nhng chi tiết liên quan
c, dân tc, cộng đồng
2. Đặc trưng:
- Truyn thuyết phn ánh lch s mt cách độc
đáo. Sự phn ánh lch s ca truyn thuyết
không phi sao chép la chn sáng
to.
- Nhng nhân vt và s kin lch s đều có thc
ngoài đời nng không phải nhân vt s kin
o ng trở tnh trung tâm ca truyn thuyết.
- Yếu t lch sthn kì hòa quyn vào nhau
3. Truyn thuyết “An Dương Vương M
Châu - Trng Thu
- Di tích C Loa.
- Xut x: Truyn trích t “truyện Rùa vàng”
trong Lĩnh nam chích quái vào thế k XV.
- Tóm tt tác phm:
- B cc: Tìm hiu tác phm qua các nhân vt
II. Tìm hiu tác phm
1. Nhân vật An Dương Vương
a. Vai trò của An Dương Vương trong sự
nghip xây thành, làm n đánh thắng Triu
Đà.
- An Dương Vương xây thành rất khó khăn,
gian khổ đắp đến đâu lở tới đó. Nhưng nhà vua
không nản chí đã lập đàn trai giới cầu đảo bách
thần. Không phụ tấm lòng thành của nhà vua
rùa vàng đã hiện lên giúp ADV xây dựng
thành công Loa Thành.
- ADV có tầm nhìn xa tng rộng, khống ch xây
thành nhà vua n ng đến vic chế to khí
đánh giặc ngoại m . Thần Kim Quy đã tháo
vuốt giúp n vua chế tạo nthn linh diu.
- An Dương Vương được thần Kim Quy giúp
đỡ nvua đã kn trì xây thành, không sợ
khó khăn, có ý thức đề cao cảnh giác, chuẩn bị
tốt vũ khí trước khi giặc đến. Tác giả dân gian
đến ADV trong vic chế to n thn ?
- Nhóm 3: Nhn xét v thái độ ca nhân
dân đối vi vua ADV trong buổi đầu
dựng nước ?
- Nhóm 4:Tìm các chi tiết sp xếp
chúng vào tng ct theo bng sau:
(GV phát phiếu hc tp cho nhóm 4)
Ct lõi lch s
Chi tiết thn
b. GV hướng dn HS tìm hiu nhng
sai lm ca vua ADV dn đến tht
bi.
GV yêu cu HS làm vêc theo nhóm
(theo kĩ thuật công đoạn) để tr li
câu hi sau:
- Nhóm 1: Phân tích sai lm th nht
của ADV đã ch quan mt cnh
giác như thế nào ?
- Nhóm 2: Phân tích sai lm th hai ca
ADV đã ch quan khinh địch ?
- Nhóm 3: Phân tích sai lm th ba ca
ADV đã không giáo dc con v trách
nhim quc gia ?
- Nhóm 4: Rút ra bài hc lch s v tinh
thn cnh giác vi k thù ?
HS thảo luận 5-7 phút
Đại diện nhóm trình bày
c nhóm khác bổ sung
GV nhận xét chốt lại vấn đ theo
chuẩn KT-KN
đã thể hiện lòng ngưỡng mộ ngợi ca công
lao to lớn của An Dương Vương.
- Chi tiết thần linh giúp đỡ nhằm mục đích:
+ Lí tưởng hoá việc xây thành .
+ T tiên ông cha đời trước luôn luôn ngm
giúp đỡ cho con cháu đời sau.Con cháu đời sau
nh sau nh cha ông mà thêm hin hách. Cha
ông nh con cháu càng rạng danh. Đây chính
là nét đẹp truyn thng ca dân tc Vit Nam.
- Câu nói của thần Kim Quy : “Vận nước…”
một mặt thể hiện thuyết thiên mệnh của nhà
nho, mặt khác cũng đề cao vai trò của con
người (mưu sự tại thiên, hành sự tại nhân).
Đây cũng lời n dạy đối với các bậc đế
vương muôn đời.
b. Nhng sai lm ca vua ADV
- Sau thành công An Dương Vương đã chủ
quan lơ là mất cảnh giác:
+ Quyết định nhận lời cầu hoà, ADV không
nhận ra tâm nham hiểm của kẻ địch, đó ch
kế hoãn binh để củng cố quân sthực hiện
mưu đồ mới.
+ Nhận lời cầu hôn và cho Trọng Thuỷ ở trong
Loa Thành ba năm, khác nào nuôi ong tay áo,
nuôi cáo trong nhà.
- ADV ch quan khinh địch:
+ Sau chiến thắng không rèn luyện binh đao,
bố phòng quân sự chỉ lo an hưởng tuổi
già…
+ Dựa vào sức mạnh của nỏ thần chủ quan
khinh địch (giặc đến chân thành…)
-> ADV đã đánh mất mình, không còn vị
vua anh minh, mất cảnh giác cao độ với kẻ
thù…
- ADV đã trong việc giáo dục con về ý
thức trách nhiệm công dân với đất nước
- Khi bị kẻ thù truy đuổi ADV cùng con gái lên
3. GV hướng dn HS tìm hiu nhân vt
M Châu.
- Mục tiêu: HS thấy được các nét tính
cách trong một con người của Mị Châu .
- Phương pháp, thuật: Đặt câu hỏi,
trình bày một phút.
GV yêu cu HS làm vic cá nhân (theo
kĩ thut trình bày 1 phút) để tr li
câu hi:
+ Tác gi dân gian đã gii thiệu MC như
thế nào ?
+ Rùa vàng đã kết ti MC là giặc đúng
hay sai ? vì sao ?
+ Theo em, MC đáng thương hay đáng
trách ? hãy lí gii bằng đoạn văn ngắn
khong 5-7 dòng ?
+ Thái độ của nhân dân đối với MC như
ngữa chạy ra biển, nhà vua cầu cứu Rùa vàng ,
Rùa vàng hiện lên kết tội Mị Châu là giặc.
ADV rút gươm chếm chết MC, cầm sừng tê
bảy tấc theo Rùa vàng xuống biển.
An Dương Vương đã đứng trên quyền lợi của
dân tộc, thẳng tay trừng trị kẻ tội con
gái yêu của mình. Đây là sự lựa chọn giữa tình
nhà và nghĩa nước.
- ADV mặc dù có công lớn xây dựng đt c
nng li đ đất nưc rơi vào tay gic. Nng với
nhân dân ADV vn một vị vua anh minh, sáng
sut, có công ln vi dân tc. Chính vì vậy nhân
dân đã y dựng lên chi tiết h thân kì o của
ADV.
* Bài học lịch sử:
+ Phải luôn đề cao cảnh giác đối với kẻ thù.
+ Giáo dục về lòng yêu nước, trách nhiệm của
mỗi công dân với đất nước
+ Luôn đặt việc nước cao hơn việc nhà.
2. Nhân vật Mị Châu
- Mị Châu là một cô công chúa ngây thơ,cả tin,
tình trao mật quốc gia vào tay giặc
không biết.
- Là một công chúa Mị Cu đã ý để cho mọi
mật quốc gia i o tay kẻ thù. Nàng bkết
tội giặc là một bản án đanh thép xứng
đáng.
- Thái độ của nhân dân: Vừa nghiêm khắc
nhưng cũng thấu tình đạt lí:
+ Nàng đã mắc tội trực tiếp dẫn đến việc nước
mất nên nàng phải trả giá một cách bi đát: bị
chính cha mình giết.
+ Nhưng đồng thời nhân dân cũng thể hiện thái
độ cảm thông với nàng
Như vậy, Mị Châu một gái vừa đàng
thương vừa đáng trách.
thế nào ?
Sau khi HS trao đổi , GV nhn xét và
cht li nhng kiến thức cơ bản.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nhân
vật Trọng Thủy
- Mục tiêu: HS thấy được các nét tính
cách của Trọng Thủy
- Phương pháp, thuật: Hoạt động
nhóm, khăn trải bàn.
GV : Yêu cầu HS làm vic theo nhóm
(theo kĩ thuật khăn trải bàn) để tr li
câu hi sau:
- Nhóm 1: Tìm những chi tiết liên quan
đến nhân vật Trọng Thủy đánh giá về
những chi tiết đó ?
- Nhóm 2:Vì sao li cho rng TT va là
k xâm lược ?
- Nhóm 3: Vì sao li cho rng TT là nn
nhân ca chiến tranh ?
- Nhóm 4: Chi tiết “ngọc trai-giếng
ớc” có phi là chi tiết ca ngi tình yêu
chung thu không ?
HS thảo luận 5-7 phút
Đại diện mỗi nhóm trình bày
Các nhóm khác có thể hỏi và bổ sung.
GV nhận xét cht li nhng kiến
thức cơ bản theo chuẩn KT-KN
III. GV hướng dẫn học sinh tổng kết
lại những ý cơ bản của đoạn trích
( thuật trình bày một phút)
HS làm vic cá nhân để tr li câu
hi:
+ Ch ra yếu tố lịch sử o trong
truyn thuyết ?
+ Nêu bài học lịch sử ?
3. Nhân vật Trọng Thuỷ
- Trọng Thủy một nhân vật khá phức tạp,
vừa kẻ xâm lược, vừa nạn nhân của chiến
tranh
- Lúc đầu TT đơn thuần chỉ một tên gián
điệp theo lệnh cha, sang làm rể cho Âu Lạc,
thực hiện âm mưu lấy cắp mật quốc gia.
Nhưng trong thời gian rể TT đã cảm tình
thật sự với MC.
- TT vẫn hoàn thành nhiệm vụ với vua
cha.Nhưng sau đó y đã ôm c MC khóc tự
tử giếng. Cái chết của Trọng Thủy cho ta
thấy sự bế tắc, sự ân hận muộn màng của y. TT
chẳng qua cũng chỉ một nạn nhân của chiến
tranh. Bi kịch của Trọng Thủy bi kịch của
nạn nhân của âm mưu chính trị mâu thuẫn
bế tắc trong sau cuộc chiến tranh xâm lược.
cũng giống như Mị Châu, y phần đáng
thương.
- Chi tiết ngọc trai –Giếng nước chlà sự chu
tuyết, bao dung ca nn n dành cho MC,
chứng thc tấm lòng trong ng của ng. Đây
không phải chi tiết ca ngợi tình yêu chung
thuỷ.Nó chỉ hoá giải hận thù, nói lên truyền
thống ứng xử bao dung của dân tộc ta.
III.Tổng kết
1.Yếu tố lịch sử và kì ảo
- Yếu tố lịch sử: ADV xây thành, chế nỏ, chiến
thắng Triệu Đà sau lại thua trận và đã tự sát.
- Yếu tố ảo: Sứ Thanh giang giúp vua xây
thành, móng rùa chế nỏ thần, cái chết của
+ Nêu đặc sắc nghệ thuật ?
Sau khi HS trình bày GV nhn xét và
cht lại theo chuẩn KT
ADV, sự hoá thân của MC.
2. Bài học lịch sử:
- Tinh thần cảnh giác thường trực trước âm
mưu đen tối của kẻ thù.
- Trách nhiệm lãnh đạo của người đứng đầu
quốc gia: ý thức cảnh giác, tầm nhìn xa trông
rộng, quyết sách đúng đắn, nhất với vận
mệnh của đất nước.
- Bài học về mối quan hệ riêng – chung.
3. Đặc sắc nghệ thuật
- Cốt truyện lịch sử được truyền thuyết hoá nên
li kì, hấp dẫn.
- Kết hợp hài hoà giữa các yếu thùng bi,
xây dựng hình ảnh giàu chất tư tưởng
BÀI: TẤM CÁM
HOẠT ĐỘNG : HNH THÀNH KIN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu
những nét chung về tác phẩm
- Mục tiêu: HS hiểu khái niệm, đặc
trưng của truyện cổ tích, biết phân loại
truyện cổ tích.
Phương pháp, thuật: Đặt u hỏi,
trình bày 1 phút.
- GV yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn sgk
trả li các câu hỏi sau ( theo kĩ
thuật trình bày một phút):
- Nêu khái nim TCT ?
- Phân loi TCT ?
- Đặc trưng cơ bản ca TCT ?
Sau khi hs tr li, GV nhận xét và
I. Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm:
- tác phẩm tự sự dân gian cốt truyện
hình tượng được cấu chủ định, kể về số
phận con người bình thường trong hội, thể
hiện tinh thầng nhân đạo lạc quan của nhân
dân lao động.
2. Phân loại: 3 loại:
- Cổ tích về loài vật
+ Cổ tích sinh hoạt
+ Cổ tích thần kỳ (chiếm số lượng nhiều nhất )
3. Đặc trưng quan trọng của truyện c tích
thn kỳ.
- sự tham gia của các yếu tố thần kỳ vào tiến
trình phát triển của câu chuyện.
cht li nhng kiến thức cơ bản
- GV hướng dẫn hs đọc một đoạn hay
ấn tượng và trả li câu hỏi sau:
+ Nêu cách bố cục của TCT Tấm Cám ?
+ Nêu chủ đề của truyện ?
Sau khi hs tr li, GV nhận xét và
cht lại vấn đề
II. GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu
văn bản
1.GV hướng dn hs tìm hiu mâu
thuẫn xung đột trong TCT Tm Cám
- Mục tiêu: HS thấy được mâu thun
xung đột trong TCT Tm Cám.
- Phương pháp, thuật: nhóm,
khăn trải bàn.
GV cho hs thảo luận cp đôi, trả li
câu hỏi sau (theo thuật trình bày
một phút) :
+ Hãy cho biết mâu thuẫn, xung đột
trong TCT Tấm Cám là gì ?
+ Mâu thuẫn đó được phát triển như thế
nào ?
Sau khi hs tr lời, GV nhận xét và cht
lại vấn đề
2. GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu
quá trình diễn biến xung đột giữa Tấm
và mẹ con Cám
- GV yêu cầu HS m vic cá nhân,
đọc đoạn đầu văn bản và cho biết tìm
hiểu những chi tiết miêu tả v cuộc
đi và số phận của Tấm ?
(theo kĩ thut trình bày 1 phút )
- HS tìm chi tiết nêu suy nghĩ của
- Nội dung: truyện cổ tích thần kỳ đề cập tới số
phận bất hạnh của người lao động về hạnh phúc
gia đình,về công bằng hội, về phẩm chất
năng lực của con người.
- Truyện Tấm Cám tiêu biểu cho loại truyện cổ
tích thần kỳ
4. Truyện cổ tích Tấm Cám:
a. Bố cục: chia theo nhân vật chính
b. Chủ đề: Truyện phản ánh sphận bất hạnh
của cô gái mồ côi với ước mơ chiến thắng cái ác
để giành giữ hạnh phúc của con người lương
thiện.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Mâu thuẫn xung đột trong TCT Tm Cám
- Trong quan hệ gia đình xuất hiện mâu thuẫn
giữa Tấm - Cám; Tấm - dì ghẻ. Trong 2 mâu
thuẫn trên thì mâu thuẫn Tấm-Cám chyếu,
liên tục xuyên suốt toàn truyện ngày càng
căng thẳng, quyết liệt. Mâu thuẫn ghẻ- con
chồng chỉ đóng vai trò bổ sung, phụ trợ không
liên tục.
- Từ mâu thuẫn gia đình phát triển thành mâu
thuẩn xã hội, thiện-ác.
- Các nhân vật vua, bụt đều thuộc phe thiện,
đứng về phía Tấm nhưng tham gia rất ít
mức độ vào quá trình phát triển giải quyết
mâu thuẫn xung đột với truyện.
2. Quá trình diễn biến xung đột giữa Tấm
mẹ con Cám
a. Cuộc đời và số phận của Tấm
- Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ.
- Mẹ Tấm chết khiTấm nhỏ tuổi phải với
ghẻ nên rất cô đơn và thiếu thốn tình thương
- Bị ghẻ đối xử không công bằng, phải làm
lụng vất vả...
bản thân về những chi tiết ấy.
Sau khi HS tr li, GV nhận xét, đưa
đến kết luận chung
GV yêu cu hs tho lun cp đôi để
tr li các câu hi sau (theo kĩ thut
trình bày 1 phút) vào phiếu hc tập số
1:
- Trước khi tr thành hoàng hu Tm là
gái như thế nào? Có nhng s vic gì
xy ra vi Tm ?
- Nêu cm nhn ca em v nhng s
vic xy ra vi Tm ?
- Mi ln tht vng Tm lại được ông
Bt giúp đỡ, điều đó th hin quan nim
gì ca nhân dân?
- Em có nhn xét gì v mâu thun, xung
đột giữa Tấm mẹ con Cám trưc khi
Tấm trở thành hoàng hậu ?
Sau khi HS tho lun tr li, GV nhn
xét và cht li vấn đ.
* GV hướng dn HS tìm hiu chng
đưng đi th hai ca nhân vt Tm
- GV yêu cu HS làm vic cá nhân,
đọc 1 đoạn tiêu biểu, sau đó tr li
câu hi sau (kĩ thut trình bày 1
phút):
+ Sau khi trở thành hoàng hậu Tm là
cô gái như thế nào ?
Sau khi HS tho lun tr li, GV nhn
b. Tấm gái ngoan hiền, chăm chỉ nhưng
rất yếu đuối, bất hạnh
- Mâu thuẫn xung đột giữa Tấm , dì ghẻ và Cám
đều xoay quanh quyền lợi vật chất tinh thần
trong cuộc sống hàng ngày:
+ ghẻ sai hai chị em đi bắt tép, ai bắt được
nhiều sẽ được chiếc yếm màu đỏ. Tấm do chăm
chỉ nên bắt được giỏ tép đầy, Cám do lười biếng
nên không bắt được con gì, đành lừa dối chị lấy
hết tép mang về lĩnh thưởng. Cám lòng tham
đã chủ động chiếm đoạt ước nhỏ của
Tấm.
+ Lừa lúc Tấm đi chăn trâu đồng xa, m con
Cám nhà giết bống lòng ghen ghét đố kị,
hòng tước đoạt đời sống tinh thần.
+ Mẹ con Cám không muốn cho Tấm đi xem
hội, bắt Tấm nhà nhặt thóc. Đó hành động
độc ác nhằm dập tắt niềm vui được giao cảm
với đời, với người của Tấm.
- Sau mỗi lần như vậy Tấm chỉ biết khóc. Đó
phản ứng thụ động của một đứa trẻ mồ côi đáng
thương, đáng được giúp đỡ. Bụt đã hiện lên giúp
Tấm, cho Tấm thêm sức mạnh giúp Tấm đạt
được ước mơ của mình.
Nếu Tấm hiện thân cho những con người nhỏ
bé, yếu đuối, bất hạnh tyrong xã hội thì ông Bụt
hiện thân của cán cân công lí, lẽ công bằng
để giúp người dân yếu đuối như Tấm đạt được
ước khát vọng của mình. Những con
người nhân hậu sẽ được phần thưởng xứng
đáng. Điều đó thể hiện triết hiền gặp lành
của nhân dân.
c. Tấm gái kiên trì, mạnh mẽ dám đấu
tranh để giành lại hạnh phúc cho mình.
- đã trở thành hoàng hậu, Tấm vẫn nhớ ngày
giỗ cha. Tấm về lo giỗ cha, mẹ con m tìm
xét và cht li vấn đề.
GV yêu cu hs tho lun cp đôi để
tr li các câu hi sau (theo kĩ thut
trình bày 1 phút) vào phiếu hc tập số
2 :
- Trình bày din biến s vic trong
chặng đường đời th 2 ca nhân vt
Tm?
- Ti sao trong chặng đường này ông
Bt không hin lên giúp Tm k c khi
Tm nguy him đến tính mng ?
- Tm bn ln b giết là 4 lần được hi
sinh đã th hin quan nim gì ca dân
gian ?
- s vic cui cùng, nh miếng tru
têm cách phượng mà nhà vua đã nhn ra
Tm. Vy em có cm nhn gì v hình
nh miếng tru trong TCT Tm Cám ?
- HS thảo luận 5-7 phút
- GV gọi hs trình bày, các bạn khác bổ
sung
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
cách hãm hại Tấm
- Mẹ con Cám đã 4 lần truy đuổi hòng tiêu diệt
Tấm để độc chiếm ngôi hoàng hậu, hưởng vinh
hoa phú quý. Đó hành động tàn nhẫn, độc ác
muốn chiến đoạt tất cả những gì thuộc về Tấm:
+ Tấm trèo cau, bị chặt gốc nên nchết biến
thành chim vàng anh.
+ Chim vàng anh bị giết thịt, lông chim biến
thành 2 cây xoan đào
+ Hai cây xoan đào b chặt làm khung cửi,
khung cửi nguyền rủa Cám
+ Khung cửi bị đốt biến thành cây thị và Tấm đã
bước ra từ quả thị, được trở lại làm người xinh
đẹp hơn xưa.
-> Tấm hóa thân vào những vật gần gũi, bình dị
quen thuộc của đời sống. Điều đó đã tạo nên
hình ảnh đẹp, ấn tượng mang giá trị thẩm
cho TCT.
- chặng đường này, ông Bụt không hiện lên
giúp Tấm, kể cả lúc Tấm nguy hiểm đến tính
mạng. Bởi vì, Bụt chỉ can thiệp vào cuộc đời
của Tấm khi còn mồ côi, yếu đuối
bất hạnh. Còn chặng đường sau khi Tấm phải
đối mặt với hoàn cảnh khốc liệt, nên đã sự
thay đổi. Tấm đã ý thức được hạnh phúc
nhân của mình, nên đã có những phản ứng mạnh
mẽ, quyết liệt, dứt khoát.Nhân dân lao động
muốn qua nhân vật Tấm để thể hiện ý tưởng của
mình. Muốn hạnh phúc con người phải tự
giành giật, đấu tranh giữ lấy thì mới bền lâu.
- Bốn lần bị giết, 4 lần hoá thân chứng minh sức
sống mãnh liệt của Tấm, thể hiện quan niệm
luân hồi của đạo phật trong tinh thần nhân dân.
Đó cũng ước của nhân dân gi gắm vào
nhân vật Tấm. Tấm phải sống và trừng trị kẻ ác,
quan niệm “ở hiền gặp lành” tinh thần lạc
quan niềm tin vào chân công bằng trong
III. GV hướng dn HS tng kết.
- Mục tiêu: HS rút ra những nét đặc sắc
về nội dung, nghệ thuật của văn bản này.
Phương pháp, thuật: Đặt câu hỏi,
trình bày một phút, tương tác hai chiều.
GV yêu cu HS làm vic cá nhân (theo
kĩ thut trình bày 1 phút ) tr li câu
hi sau:
- Ngh thuật đặc sc nht ca tác phm
là gì ?
- Qua TCT Tm Cám nhân dân đã gi
gắm ước mơ, khát vng gì ?
Sau khi HS tr li, GV nhn xét và
cht li vấn đề cơ bản.
tâm thức của người Việt cổ trong truyện cổ tích.
- Miếng trầu têm cánh phượng là vật nối duyên -
hình ảnh quen thuộc trong đời sống văn hoá,
gắn với phong tục hôn nhân. Nhận trầu ăn
trầu nhận lời giao ước kết hôn.Vì vậy, miếng
trầu ý nghĩa giao duyên không thể không
mặt trong sự hội ngộ giữa vua và Tấm.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Lựa chọn những sự việc chi tiết tiêu biểu,
gần gũi với đời sống hàng ngày.
- Nghệ thuật thể hiện sự chuyển biến của nhân
vật Tấm lúc đu yếu đuối, thụ động sau đó
mnh m, kiên quyết đấu tranh để giành li
hnh phúc cho mình.
- Phản ánh ước mơ đổi đời và tinh thần lạc quan
của người xưa.
2. Nội dung:
- Sự biến hóa của Tấm đã thể hiện sức sống trỗi
dậy, mãnh liệt của con người trước sự vùi dập
của cái ác. Đồng thời thể hiện ước mơ, khát
vọng của nhân dân, niềm tin vào cái thiện chiến
thắng cái ác
BÀI: CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
HOẠT ĐỘNG : HNH THÀNH KIN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I.GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số
khái niệm.
- Mục tiêu: HS nắm chắc Kn tự sự và
văn bẩn tự sự, sự việc, chi tiết.
Phương pháp, thuật: Đặt câu hỏi,
I. Khái niệm
1. Tự sự và văn bản tự sự
- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự
việc, t sự việc y đến sự việc kia, cuối cùng dẫn
đến một kết thúc, thhiện một ý nghĩa.
trình bày một phút, tương tác hai chiều.
GV yêu cầu HS làm vic cá nhân,
đọc phần khái niệm SGK (kĩ thut
đọc tích cc) và tr li nhng câu hi
sau:
- T s là gì?
- Văn bản t s là gì ?
- Em hiu thế nào là s vic và chi tiết
?
HS: đọc SGK và tr li câu hi
GV: Nhận xét, đưa ra kết luận trên
các ý :
Lồng ghép chủ đề
II. GV hướng dẫn HS ch chọn sự
việc, chi tiết tiêu biểu
- Mục tiêu: HS biết chọn sự việc, chi
tiết trong truyền thuyết Truyện An
Dương Vương Mị Châu -Trọng
Thuỷ (văn bản trong cùng chủ đề)
- Phương pháp: nhóm, bàn tay
nặn bột, khăn trải bàn, tư duy đa chiều.
- Phương tiện: giấy A0, máy tính, máy
chiếu
GV chia lp thành 4 nhóm, tho lun
câu hi trong SGK (theo kĩ thut
khăn trải bàn)
- Nhóm1,2: Trả lời câu hỏi 1 SGK tr62
- Nhóm 3,4: Trả lời u hỏi 2 SGK
tr62
- Văn bản tự sự là bài văn tự sự, câu chuyện được
trình bày dưới hình thức văn bản viết.
2. Sự việc, chi tiết
a) Sự việc
- Sự việc cái xảy ra được nhận thức đặc
điểm và ranh giới rõ ràng.
- Trong văn bản tự sự, sự việc được diễn tả bằng
lời nói, cử chỉ,hành động của nhân vật trong quan
hệ với các nhân vật khác.
- Sự vic quan trọng p phần hình tnh cốt truyện
và ng tchủ đcnh là sự vic tiêu biu.
b) Chi tiết
- Chi tiết tiểu tiết của tác phẩm, sức chứa
lớn về cảm xúc và tư tưởng…
- Chi tiết thể một lời nói, cử chỉ, hành động
của một nhân vât hoặc một sự vật, hình ảnh thiên
nhiên, một nét chân dung..
- Chi tiết đc sc tập trung thhiện sự việc tiêu biu
II. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
1. Truyện An Dương Vương Mị Châu -
Trọng Thuỷ
- Truyện kể về công cuộc xây sựng bào vệ đất
nước của ông cha. Trong đó bao hàm số phận của
mỗi con người, sphận của tình yêu tức đề
cập tới tình cha con, nghĩa vợ chồng…Những
vấn đề này quan hệ mật thiết với nhau, luôn
chi phối và tác động lẫn nhau.
- Sự việc Trọng Thuỷ và Mị Châu chia tay nhau
tác giả vừa nhằm mục đích dẫn dắt câu chuyện,
vừa diễn tả được mối quan hệ vợ chồng đầy éo le
giữa hai nhân vật; vừa thể hiện một khía cạnh của
chủ đề. Bởi vậy đó sự việc tiêu biểu. Các chi
tiết tiếp theo: theo dấu lông ngỗng, Trọng Thuỷ
đuổi theo cha con vua Thục. Cùng đường An
Dương Vương chém con gái rồi đi xuống biển.
-Câu hỏi của Trọng Thuỷ (chi tiết 1), đặc biệt
câu đáp của Mị Châu ( chi tiết 2) rất quan
Sau khi HS trao đổi, tho lun GV
nhận xét và cht li vấn đề
- Đối với yêu cầu của truyện ngắn Lão
Hạc, mi nhóm s t chn mt s vic
ri k li vi mt s chi tiết tiêu biu
+ Nhóm 1: Nhớ lại những kỉ niệm xưa
+ Nhóm 2: Câu chuyện với ông giáo
+ Nhóm 3: Câu chuyện ngoài nghĩa
trang
+ Nhóm 4: Những ngày ở làng
HS: Đại diện mỗi nhóm trình y
sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm
khác có thể hỏi và bổ sung.
GV nhn xét và cht li vấn đề
*Yêu cu HS làm vic cá nhân (kĩ
thut trình bày 1 phút) tr li u
hi sau:
Khi chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu cho
bài văn tự sự ta cần lưu ý điu gì ?
Sau khi hs tr li gv nhn xét và cht
li vấn đề
GV yêu cầu hs đc phn ghi nh sgk
trọng đối với việc phát triển cốt truyện. chính
nguyên nhân dẫn đến chuỗi sviệc tiếp theo,
tạo sự hợp lí và lí thú của câu chuyện, làm rõ hơn
tính cách, tâm trạng của hai nhân vật.
Nếu chi tiết bỏ đi thể sẽ vẫn phát triển
nhưng sẽ theo hướng khác và sẽ kém hứng thú.
2. u chuỵên về con trai lão Hạc: thkể
một trong các sự việc sau:
- Nhớ lại những kỉ niệm xưa:
+ Kỉ niệm về buổi chia tay giữa hai cha con.
+ Kỉ niệm về con chó vàng.
+ Kỉ niệm về người mẹ.
- Câu chuyện với ông giáo.
- Câu chuyện ngoài nghĩa trang.
- Những ngày ở làng.
3. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu cho bài
văn tự sự
- Khi chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu phải lưu ý:
Sự việc, chi tiết phải có vai trò dẫn dắt.
Sự việc, chi tiết phải khả năng khắc hoạ tính
cách
nhân dẫn đến chuỗi sự việc tiếp theo, tạo sự hợp
thú của câu chuyện, làm hơn tính cách,
tâm trạng của hai nhân vật.
Nếu chi tiết bỏ đi thể sẽ vẫn phát triển
nhưng sẽ theo hướng khác và sẽ kém hứng thú.
*Ghi nh: SGK
THIT K HOẠT ĐỘNG LUYN TP CA CH ĐỀ:
Có 2 cách:
1. Cách 1: GV dạy xong HĐ hình thành kiến thc của Văn bản ri tp trung luyn tp
theo chiu b dc và tng hp ch đề.
2. Cách 2: Dy bài nào ,tiến hành luyn tập bài đó một cách đc lập như sau:
BÀI: CHIN THẮNG MTAO MXÂY
(TRÍCH ĐĂM SĂN - SỬ THI TÂY NGUYÊN)
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập : Bài tập luyện tập SGK- tr36
- Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức qua
việc làm bài tập.
- Phương pháp, thuật: Đọc, trình
bày một phút, tranh luận…
- GV yêu cầu hs làm việc nhân,
làm bài tập sgk (theo thuật trình
bày 1 phút )
Bài tập :
- Hình tượng ông trời: Thời đại sử thi thời
đại chuyển từ xã hội thần linh sang xã hội con
người. Nên các dân tộc luôn có những vị thần
bảo trợ. Ông trời vị thần giúp đỡ chỉ
giúp đỡ cho những con người chiến đấu vì lợi
ích cộng đồng. Con người không thể chiến
thắng nếu không có sự giúp sức của thần linh.
Bản thân Đăm Săn Nhị cũng nguồn
gốc xuất thân thần linh.
- Song thần linh chỉ cố vấn cho người anh
hùng, còn quyết định vẫn con người. Đăm
Săn cũng nguồn gốc thần linh, điều này
cho thấy Đăm Săn còn hội tụ sức mạnh của
cội nguồn. Như vậy người anh hùng tập trung
mọi sức mạnh để làm nên chiến thắng.
BÀI:TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập :
- Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức qua
Bài tập : - ADV đã tự tay chém đầu người con
gái duy nhất của mình nhưng dân gian lại dựng
việc làm bài tập.
- Phương pháp, thuật: Đọc, trình
bày một phút, tranh luận, Phương pháp
phát vấn.
GV: Bài tập luyện tập SGK- tr43
GV yêu cu hs làm vic cá nhân, suy
nghĩ và tr li câu hi
Sauk hi hs tr li GV nhn xét và
cht li vấn đề
đền am thờ hai cha con bên cạnh nhau.
Cách xử như vậy rất phợp với đạo lí của
dân tộc ta. thể hiện sự bao dung đối với
những đứa con trót thời lầm lỡ, gây tai họa
cho nhân dân nhưng cuối cùng đã hối hận
chịu hình phạt thích đáng. Đó cũng đức tính
nhân hậu của nhân dân ta
Bài TẤM CÁM ( Truyn c tích )
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập 1:
- Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức
qua việc làm bài tập.
- Phương pháp, thuật: Đọc,
trình bày một phút, tranh luận,
Phương pháp phát vấn hoặc thảo
luận nhóm.
Yêu cu HS làm vic cá nhân,
đọc câu hỏi trong sách bài tập T
38, thảo luận cp đôi sau đó trình
bày (theo thuật trình bày một
phút)
Truyện cổ tích Tấm Cám những
yếu tố ảo nào tham gia vào cốt
truyện ? Những yếu t đó tác
dụng như thế nào đối với diễn biến
số phận của nhân vật Tấm ?
- HS thảo luận 5-7 phút
- GV gọi hs trình bày, các bạn
Bài tập 1
* Các yếu tố kì ảo:
- Nhân vật kì ảo : Bụt
- Sự biến hóa ảo (sự biến hóa liên tiếp của
Tấm)
* Ý nghĩa: Muốn giải quyết xung đột tác giả dân
gian đã sử dụng yếu tảo -> phép lực
biên, chuyên cứu giúp người nghèo khổ, bất hạnh
theo trí tưởng tượng của nhân dân- đó cái
trong truyện cổ tích thần kì, thể hiện
ước của nhân dân lao động về sự chiến thắng của
cái thiện trước cái ác, tạo nên nét hấp dẫn của loại
truyện này
Bài tập 2
- Đồng ý với cách kết thúc truyện: Sau bao lần
hóa thân chiến đấu với kẻ thù, Tấm hiểu rằng
không thể hạnh phúc trọn vẹn nếu cái ác vẫn
khác bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại vấn đề
Bài tập 2
HS thảo luận làm bài tập 2
(theo thuật trình bày một
phút):
Anh/ch đồng ý vi cách kết thúc
truyn Tm Cám không ? Vì sao?
Hãy viết đoạn văn ngn khong 10
- 15 dòng trình bày suy nghĩ ca
mình.
- HS s nhiều phương án trả li
nhưng giáo viên cần phi s
định hướng cuối cùng để các em
những suy nghĩ tích cực, đúng đắn.
- HS thảo luận 5-7 phút
- GV gọi hs trình bày, các bạn
khác bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại vấn đề
còn tồn tại. Tấm đã trừng trị Cám một cách đích
đáng Tấm được hưởng hạnh phúc trọn vẹn.
Kết thúc đó thể hiện triết dân gian: hiền
gặp lành, ác giả ác báo, phù hợp với mong muốn
của nhân dân về sự ban thưởng đối với người tốt
và trừng phạt đối với kẻ ác.
- Không đồng ý: Cách kết thúc này chưa hợp
vì:
+ không phù hợp với bản chất hiền lành,
lương thiện của Tấm
+ không phù hợp với truyền thống bao dung
nhân hậu của người Việt Nam.
+ thể những cách kết thúc khác phù hợp
hơn
BÀI:
CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYN TP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức
qua việc làm bài tập.
- Phương pháp, thuật: Đọc, trình
bày một phút, tranh luận, Phương
pháp phát vấn.
Bài tập 1 :
- Không thể bỏ sự việc này . Đây là sự việc,
đồng thời cũng là chi tiết tiêu biểu nhất của
truyện. Chính vì hòn đá xấu xí nên lạ, và rơi
từ vũ trụ xuống càng lạ hơn.Từ đó mới dẫn
Bài tập 1- SGK T64
Yêu cu HS làm vic cá nhân (kĩ
thut trình bày 1 phút) tr li câu
hi bài tp 1 SGK tr64
Sau khi HS tr li GV nhn xét và
cht li vấn đề
đến kết luận về hòn đá vĩ đại ngàn năm sống
âm thầm mà không sợ hiểu lầm.
- Chi tiết này vừa:
+ Chuẩn bị cho sự kết thúc.
+ Vừa tả diễn biến tâm trạng nhân vật
“tôi”.
+ Góp phần thể hiện chủ đề truyện
THIT K
HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, VẬN DNG CỦA CHỦ ĐỀ
(Học ở nhà)
Hoạt động này nên sử dụng lí thuyết dạy học THEO DỰ ÁN
GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện dự án:
1.Ngược dòng thi gian, trở về với Văn học dân gian.
2. Em yêu văn học dân gian.
3. Sân khấu hóa một đoạn trong các văn bản đã học của chủ đề
(HS chuẩn bị kịch bản và tổ chức ngoại khóa).
Nếu lớp nào học lực trung bình khá thì GV tổ chứ HĐ này cho từng bài học:
1. Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử thi Đăm Săn
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập: Cảm nhận của em về vẻ đẹp
của nhân vật Đăm Săn trong đoạn trích
Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử thi
Đăm Săn
- Đăm Săn là người đẹp về ngoại hình
- Là một anh hùng tài năng, dũng cảm
- Là một con người chính trực và cao thượng
- Là biểu tượng cho khát vọng hạnh phúc
thịnh vượng của cộng đồng
2.Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập 1: Từ câu chuyện Mị Châu, em
giúp ra bài học gì về việc xử lí mối
quan hệ riêng – chung trong cuộc
sống?
- Cần phải đặt mối quan h riêng chung
đúng mực, những cái chung đòi hỏi phải
hi sinh tình riêng để giữ trọn nghĩa v
trách nhiệm của mình. Tình yêu nào cũng
cần phải có sự hi sinh
3. Tấm Cám
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Đề bài: ý kiến cho rằng: Truyện
cổ tích một giấc đẹp của nhân
dân lao động.
Qua TCT Tấm Cám, anh/chị hãy
làm sáng tỏ nhận định trên.
- Sau khi hướng dn HS, GV yêu
cu HS v nhà hãy viết thành i
văn NLVH.
Gợi ý
- Truyện cổ tích đưa đến cho nhân dân lao động
thời xưa hình ảnh về một tương lai tốt đẹp, hạnh
phúc
- Tương lai ấy đẹp nhưng chỉ thể thực hiện
trong truyện cổ tích, tức trong mơ, còn thực
tại vẫn là đau khổ thiếu thốn
- Nhân dân vẫn ước, nhờ vậy có sức
mạnh, niềm tin để đấu tranh
4. Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập: Nếu viết bài văn kể về
những ngày mẹ ốm, anh (chị) sẽ lựa
chọn chi tiết tiêu biểu nào để thể hiện
thái độ thành kính tình cảm yêu
quý với người mẹ sinh ra mình?
Bài tập:
- Cánh màn khép lỏng cả ngày
- Ruộng vườn vắng mẹ
- Khắp người đau buốt, nóng ran
- Mẹ chẳng nói cười, không khí trong nhà buồn
thiu….
THIT K
HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG MỞ RNG, BỔ SUNG CHO CHỦ ĐỀ
HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
*Tìm đọc tác phẩm sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích khác
- Tham khảo thêm các bài tập trong Sách “ Bài tập Ngữ văn 10”
* Luyện viết những đoạn văn NLVH theo đề bài : Cảm nhận của em về vẻ đẹp của
nhân vật Đăm Săn trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử thi Đăm Săn
(chú ý những vấn đề cô giáo gợi ý tìm hiểu trong bài tập ứng dụng).
* GV giới thiệu truyền thuyết Mẫu Liễu Hạnh trong sách ngữ văn Nam Định
- GV phô tô văn bản cho hs về nhà đọc và trả lời các câu hỏi trong văn bản.
* GV hướng dẫn hs Tìm hiểu truyện cổ tích " Cường Bạo Đại Vương" trong SGK ngữ
văn Nam Định
- GV phô tô văn bản cho HS.
*HS tìm sự việc, chi tiết tiêu biểu trong Tấm Cám.
G.MỘT SỐ PHIU TRẢ LỜI SỬ DỤNG KHI THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ:
Phiếu hc tp
Nhóm/ t/ tên hc sinh:
Lp :
Trường THPT ................
Bài hc: Truyn An Dương Vương và Mị Châu - Trng Thu
Ct lõi lch s
Chi tiết thn kì
Phiếu hc tp s 1
Nhóm/ t/ tên hc sinh:
Lp :
Trường THPT ................:
Bài hc: Tm Cám
S vic
Tm
M con Cám
Cm nghĩ ca bn thân
Phiếu hc tp s 2
Nhóm/ t/ tên hc sinh:
Lp :
Trường THPT ................:
Bài hc: Tm Cám
S vic
M con Cám
Tm
Cm nghĩ ca bn thân
Lp :
Trường :THPT ................
Bài hc: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự
Văn bản
Sự việc
Chi tiết tiêu biểu
Cm nghĩ ca bn thân
1.Chiến thng Mtao
Mxây (trích s thi
Đăm Săn)
2.Truyện An Dương
Vương và Mị Châu,
Trng Thy
3.Tm Cám
| 1/30

Preview text:

CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM
Tiết : 7,8,9,10,11,12,13 - KHDH Ngày soạn : Ngày dạy:
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA CHỦ ĐỀ VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN
I.CÁC BÀI TRONG CHỦ ĐỀ

1. Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn)
2. Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy 3. Tấm Cám
4.
Chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.
5. II.THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: 7 tiết
6. Từ tiết 7 đến tiết 13 - KHDH

B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ.
1. Kiến thức a. Kiến thức chung
- Giúp HS
: Nắm được đặc điểm thể loại của VHDG như: Sử thi, Truyện cổ tích, truyền thuyết.
b. Kiến thức cụ thể của từng phần:
- Năm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu “nhân vật anh hùng
sử thi”, về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
- Qua phân tích một truyền thuyết cụ thể, nắm được đặc trưng chủ yếu của truyền
thuyết: Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố tưởng tượng, phản ánh quan điểm đánh giá,
thái độ và tình cảm của của nhân dân về các sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử.
- Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ: Từ
bi kịch mất nước của cha con An Dương Vương và bi kịch tình yêu của Mị Châu -
Trọng Thuỷ, nhân dân muốn rút ra và trao quyền lại cho các thế hệ sau, bài học lịch sử
về ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu của kẻ thù xâm lược trong công cuộc giữ nước.
Điều đáng lưu ý là bài học lịch sử đó cần đặt trong bối cảnh hiện tại vừa hội nhập với
thế giới vừa phải giữ an ninh, chủ quyền đất nước.
- Hiểu được nội dung của truyện cổ tích Tấm Cám, nhận thức được tính chất, ý nghĩa
của những mâu thuẫn, xung đột diễn ra trong truyện Tấm Cám, ý nghĩa của sự biến hóa của Tấm.
- Nắm được giá trị nghệ thuật của truyện của truyện cổ tích “Tấm Cám”
- Sau khi đã học các văn bản tự sự trong cùng chủ đề, học sinh sẽ nhận biết thế nào là
sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự. 2. Về kĩ năng
-
Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trị của sử thi về nội
dung và nghệ thuật, đặc biệt là cách sử thi mượn việc mô tả chiến tranh để khẳng định lí
tưởng về một cuộc sống hoà hợp và hạnh phúc
- Rèn thêm kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩa của những hư
cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.
- Rèn kĩ năng đọc kể, phân tích nhân vật qua mâu thuẫn, xung đột trong truyện cổ tích thần kì
- Bước đầu chọn được sự việc và chi tiết tiêu biểu khi viết một bài văn tự sự đơn giản.
- Biết ghi nhận những sự việc chi tiết xảy ra trong cuộc sống và trong tác phẩm để viết một bài văn tự sự.
3. Về thái độ, phẩm chất
- Coi trọng việc đọc hiểu văn bản văn học dân gian.
- Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước, biết sống yêu thương, nhân ái, khoan dung, có
trách nhiệm với bản thân,cộng đồng, đất nước.
- Có ý thức tìm hiểu những nét đặc sắc của văn hóa vùng miền trên đất nước.
- Hình thành cho HS phẩm chất yêu quê hương đất nước, tinh thần cảnh giác với kẻ thù
và xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa nhà với nước, giữa cá nhân với cộng đồng.
- Giáo dục cho HS tình yêu đối với người lao động, biết sống yêu thương, nhân ái, khoan dung
- Giáo dục cho HS niềm tin và cái thiện, vào lẽ công bằng, vào chính nghĩa trong cuộc sống và trong xã hội.
- Biết đấu tranh vì cái thiện, vì lẽ phải, công bằng xã hội.
- Coi trọng việc chon sự việc và chi tiết tiêu biểu khi viết hoặc tóm tắt một văn bản tự sự
- Có ý thức tự học, tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực đọc hiểu văn bản , - Năng lực giao tiếp,
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực công nghệ thông tin,
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Năng lực tổng hợp vấn đề, - Năng lực tự học,
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn…
C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ SỬ THI DÂN GIAN VIỆT
NAM VÀ SỬ THI NƯỚC NGOÀI THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nêu khái niệm sử - Trình bày đặc - Vận dụng hiểu biết
thi, truyền thuyết, điểm thể loại sử thi về thể loại để phân
truyện cổ tích, cách (Phân loại sử thi), cổ
tích, lí giải về các vấn
tìm sự việc, chi tiết tích, truyền thuyết.
đề đặt ra trong sử thi,
tiêu biểu trong văn – Lí giải được mối cổ tích, truyền thuyết. tự sự.
quan hệ/ảnh hưởng - Đọc diễn, phân vai
– Nêu được các của từng văn bản diễn kịch
thông tin về văn bản – Lí giải các chi tiết
- Vận dụng hiểu - Trình bày những kiến – Tóm tắt văn bản nghệ thuật.
biết về tác giả, tác giải riêng về một vấn – Nhận biết được
– Lí giải ý nghĩa, tác
phẩm để phân tích, lí đề trong văn bản (dành bố cục. dụng của các biện
giải giá trị nội dung, cho lớp khối C, D) – Nhận diện được pháp nghệ thuật. nghệ thuật của văn nhân vật trong đoạn bản. trích
– Lí giải đặc điểm của - Phân tích, lí giải về - Giải quyết một vấn đề hình tượng
sự việc, chi tiết tiêu trong thực tiễn biểu trong 3 Vb trên hoặc các VB khác - Liên hệ, mở rộng. So sánh với những văn bản cùng đề tài, thể
– So sánh, nhận xét, loại Nhận diện được đánh giá bằng việc
nhân vật trong đoạn – Lí giải được quan đưa ra những kiến - Ảnh hưởng của sử thi, trích
điểm, tư tưởng của tác giải riêng, phát hiện truyện cổ tích, truyền Chỉ ra được các chi
giả dân gian gửi gắm sáng tạo về văn bản thuyết đến văn học viết tiết nghệ thuật đặc trong văn bản..
dựa trên những hiểu (dành cho lớp khối C,
sắc và các đặc điểm – Phân tích đặc điểm biết về thể loại sử thi D). nghệ thuật.
hành động, ngôn ngữ VN và nước ngoài - Cảm nhận của bản
Nhận ra sự việc, chi của các nhân vật ; đặc (dành cho lớp khối thân về những chi tiết tiết tiêu biểu trong
điểm của hình tượng C, D) tiêu biểu trong các văn
các văn bản cuả chủ nghệ thuật trong văn bản thuộc 3 thể loại đề. bản.
– So sánh, nhận xét, trên. đánh giá đặc điểm hành động của các nhân vật; đặc điểm của hình tượng nghệ thuật của văn bản (dành cho lớp khối C, D)
– Kể chuyện sáng tạo, sưu tập tranh ảnh, tư liệu, chuyển thể thành kịch bản đóng vai.
Câu hỏi định tính, định lượ
Bài tập thực hành ng
- Hồ sơ ( tập hợp các sản phẩm thực hành)
- Kể chuyện sáng tạo, trình bày cảm nhận, kiến giải riêng của cá nhân - Trắc nghiệm khách quan - Bài tập dự án
- Câu tự luận trả lời ngắn ( lí giải, phát hiện, - Bài trình bày, thuyết trình về giá trị nội dung ý nhận xét, đánh giá...)
nghĩa của các văn bản truyện
- Phiếu quan sát làm việc nhóm (trao đổi - Đọc diễn cảm, kể chuyện sáng tạo
thảo luận về các giá trị của văn bản ...)
- Sưu tập tranh ảnh, tư liệu…
- Chuyển thể kịch bản, đóng vai, nhập vai nhân vật
kể lại truyện, viết lại kết thúc truyện, v..v..
D. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án/ thiết kế bài học, câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá.
- Phiếu học tập cho học sinh.
- Các Slides trình chiếu về hình ảnh
- Phiếu học tập cho hs điền thông tin trong quá trình tìm hiểu văn bản
- Kế hoạch phân công nhiệm vụ cho hs, thời gian biểu làm việc cùng HS.
- GV tổ chức dạy học theo phương pháp dạy học dự án và trả lại tác phẩm về cho HS
II. Chuẩn bị của học sinh:
- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về văn học dân gian, chuẩn bị thực hiện HOẠT ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG qua việc tìm hiểu văn hóa vùng miền của Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu sách giáo khoa bài “Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử
thi Đăm Săn”, “Tấm Cám”, “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy”.
+
Tìm các tư liệu liên quan đến chủ đề bài học: Tranh ảnh, lịch sử, các bài thơ....
+ Soạn các câu hỏi trong từng phần và làm các bài trong phần luyện tập.
E.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (TRẢI NGHIÊM).
Có 2 cách thực hiện hoạt động KHỞI ĐỘNG cho cả chủ đề:
1. Cách 1:GV có thể sử dụng chung 1 HĐ khởi động cho cả chủ đề: Ví dụ: Cho học sinh
lên vẽ tranh về một nét văn hóa đặc trưng về Tây Nguyên hoặc của miền Bắc nước ta
(liên quan đến chủ đề văn học).
2.Cách 2: Thực hiện khởi động cho từng bài cụ thể:
a. Văn bản :Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử thi Đăm Săn”
- GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về Tây Nguyên và các miền quê khác.
Câu hỏi nhanh
: Trong các hình ảnh trên, hình ảnh nào thuộc văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên?
- GV dẫn dắt: Địa danh Tây Nguyên khá quen thuộc đối với mỗi chúng ta. Chúng ta
biết đến Tây Nguyên với di sản Cồng Chiêng đã được công nhận là di sản văn hoá thế
giới. Nhưng Tây Nguyên không chỉ có thế.Tây Nguyên còn được biết đến với tư cách là
cái nôi của những trường ca - sử thi anh hùng của dân tộc Việt Nam. Và trong đó “sử
thi Đăm Săn” của dân tộc Ê- đê là tiêu biểu hơn cả. Chúng ta cùng tìm hiểu một đoạn
trích để thấy được giá trị của tác phẩm đồng thời cũng thấy được đặc trưng tiêu biểu của sử thi.
b. “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy”.
- GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về thành Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)
GV đặt câu hỏi: Hình ảnh vừa xem đã gợi nhớ cho em về vị vua anh hùng nào trong lịch sử dân tộc ?
-HS trả lời câu hỏi:
- Hoặc khởi động bằng cách cho lắp ghép các hình ảnh, các từ ngữ rồi ghép thành
từ
khóa: CỔ LOA
- GV dẫn dắt: “ Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu
Trái tim lầm lỡ đặt trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu”.
Từ trong truyền thuyết câu chuyện Mị Châu -Trọng Thuỷ đã đi vào trong thơ ca, có lẽ bởi
chính sự đặc sắc và nét hấp dẫn mà nó đem lại. Để hiểu sâu sắc hơn chúng ta cùng tìm hiểu
truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ.
c.Truyện cổ tích Tấm Cám
- GV chiếu đoạn clip ngâm thơ “Truyện cổ nước mình” của Lâm Thị Mĩ Dạ ( nếu có đk).
HỎI NHANH: trong clip , mấy lần nhà thơ nhắc đến từ “truyện cổ” (tích?
- GV dẫn dắt vào bài học: Đã từ lâu, truyện cổ tích trong những câu chuyện của bà của
mẹ đã gắn liền với tuổi thơ của mỗi chúng ta. Những câu chuyện giản dị mà ẩn chứa
bao bài học nhân sinh ý nghĩa ở đời. Để cảm nhận rõ hơn điều này,trong tiết học ngày
hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu truyện cổ tích Tấm Cám.
d. Bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
GV cho hs xem một video: Cuộc khởi nghĩa của anh Đề
- GV dẫn dắt
: Tự sự là yêu cầu không thể thiếu trong một bài văn và để viết một bài
văn tự sự đạt hiệu quả cao, việc lập dàn ý có ý nghĩa vô cùng quan trọng….Tiết học
trước chúng ta đã tìm hiểu các bước lập dàn ý cho bài văn tự sự.
Tuy nhiện: Để viết một bài văn tự sự đạt hiệu quả cao, ngoài việc lập dàn ý, chúng ta
cần phải biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách
chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ
I. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(TRÍCH ĐĂM SĂN - SỬ THI TÂY NGUYÊN)
HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. GV hướng dẫn học sinh tìm I. Tìm hiểu chung
hiểu những nét chung về tác phẩm 1. Khái niệm sử thi:

- GV yêu cầu HS làm việc cá - Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng
nhân đọc phần tiểu dẫn SGK và ngôn ngữ có vần nhịp, xây dựng những hình tượng
tóm tắt những nét chính về:
nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc
+ Khái niệm sử thi và phân loại sử nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng thi của cư dân cổ đại.
+ Tóm tắt sử thi Đăm Săn
- Sử thi ra đời vào thời điểm nối tiếp sau thần thoại,
+ Vị trí của đoạn trích :
tức là từ thế giới thần linh chuyển sang thế giới con
+ Nêu bố cục đoạn trích: người.
( theo kĩ thuật trình bày 1 phút): 2. Phân loại sử thi:
- Sử thi dân gian Việt Nam được chia làm hai loại: - HS đọc 3 phút
+ Sử thi thần thoại: Đẻ đất đẻ nước (Mường), … kể
- Sau khi hs trả lời, GV nhận xét về sự hình thành thế giới, sự ra đời của muôn loài, sự
và chốt lại vấn đề
hình thành các dân tộc và các vùng cư trú cổ đại của
họ, sự xuất hiện nền văn minh buổi đầu.
+ Sử thi anh hùng: Đăm Săn, Đăm Di kể về cuộc đời
của các tù trưởng cũng như sự nghiệp anh hùng của họ.
3. Sử thi Đăm Săn
a. Tóm tắt tác phẩm: (sgk)
b.Xuất xứ đoạn trích
- Đoạn trích nằm ở phần giữa của tác phẩm kể về
việc Đăm Săn đánh thắng từ trưởng Sắt (Mtao Mxây) cứu vợ.
c. Bố cục đoạn trích: 2 phần
- Đoạn 1: Từ đầu … đem bêu ngoài đường: Cuộc
chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây.
- Đoạn 2: còn lại: Lễ ăn mừng chiến thắng của dân
II. GV hướng dẫn HS tìm hiểu làng văn bản
II. Đọc - hiểu văn bản
1. GV hướng dẫn hs tìm hiểu 1. Hình tượng người anh hùng Đăm Săn trong
hình tượng người anh hùng Đăm cuộc chiến đấu với MTMX
Săn trong cuộc chiến đấu với a. Nguyên nhân MTMX
- MTMX lừa lúc ĐS cùng với tôi tớ đi làm rẫy đã
kéo đến cướp phá buôn làng của ĐS và bắt Hnhij về
Mục tiêu: HS làm nổi bật vẻ đẹp làm vợ
người anh hùng Đăm Săn.
- Hành động đó của MTMX khiến cho ĐS cảm thấy
Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận danh dự của một tù trưởng bị xúc phạm, hạnh phúc nhóm., Bàn tay nặn bột.
gia đình và sự bình yên của buôn làng bị đe dọa. Vì
Phương tiện: Giấy A0, máy tính, vậy, ĐS quyết tâm cầm khiên đi chiến đấu... máy chiếu.
- Cuộc chiến được chia làm ba chặng:
+ Chặng 1: Đăm Săn khiêu chiến
+ Chặng 2: Mtao M xây rung khiên múa
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi + Chặng 3: Đăm Săn múa khiên
nhóm trình bày một vấn đề (theo b. Chặng1: Đăm Săn khiêu chiến
kĩ thuật trình bày 1 phút ):
- Đăm Săn đến tận nhà Mtao Mxây để thách thức .
Đó là hành động đường hoàng, quang minh chính
+ Nhóm 1: ĐS đến tận chân cầu đại, chiến đấu vì chính nghĩa.
thang nhà MTMX khiêu chiến như - Mtao Mxây từ chối, chọc tức ĐS bằng thái độ ngạo thế nào ?
mạn : “ta không… cơ mà”.
+ Nhóm 2: Miêu tả cuộc chiến ở - Trước thái độ của Mtao Mxây, Đăm Săn tỏ thái độ chặng 2
quyết liệt, dồn kẻ thù vào một trong hai sự lựa chọn:
“Ngươi không xuống…mà xem.”
+ Nhóm 3: Miêu tả cuộc chiến ở - Mtao Mxây đồng ý đi xuống với thái độ sợ hãi, rụt chặng 3
rè, do dự “Khoan diêng, khoan! Để ta …nhé!” và
“ta sợ ngươi đâm khi ta đang đi lắm”.
+ Nhóm 4: Lời kêu gọi của ĐS có ý - Như vây, trước khi bước vào cuộc chiến đấu thực
nghĩa như thế nào ? thể hiện thái độ sự Đăm Săn đã chiến thắng bằng trí tuệ thông minh gì của chàng ?
sáng suốt của mình, thể hiện rõ tính cách đường
- Chi tiết miếng trầu do Hơnhị ném hoàng thẳng thắn của vị anh hùng.
ra giúp ĐS có thêm sức mạnh thể b. Chặng2: Mtao M xây rung khiên múa hiện điều gì?
- Mtao Mxây được miêu tả với ngoại hình dữ tợn và
hung hãn như một vị thần. Nhưng dáng của hắn đồng
thời cũng do dự, tần ngần “Trông hắn …sương sớm”
- Đường khiên của hắn tỏ ra non yếu, kém cỏi
“Khiên hắn kêu lạch xạch như quả mướp khô”. Thế
HS thảo luận 5-7 phút
là hắn vẫn hợm hĩnh, đánh đòn tâm lí ĐS “Thế
Đại diện các nhóm trả lời
ngươi không biết …hay sao?
Các nhóm khác bổ sung
- Hắn tỏ ra khiếp đảm trước đường khiên rắn rỏi,
GV nhận xét và chuẩn kiến thức dứt khoát của đối phương “MTMX bước cao … cái
chão cột trâu”. Hắn đâm bừa đối phương để tự vệ vì
không còn làm chủ được bản thân mình nữa.
- Đăm Săm hiện lên với đầy đủ phẩm chất, vẻ đẹp
của vị anh hùng trong chiến trận.
- Chàng nhường cho kẻ thù ra đòn trước. Khi đối
thủ múa khiên, chàng thản nhiên đứng nhìn không
chút sợ hãi, với một thái độ đầy tự tin và bản lĩnh
“ĐS không nhúc nhích”
c. Chặng 3: Đăm Săn múa khiên
- Cách chàng múa khiên không chỉ đẹp mà còn rất
hùng mạnh khiến cho kẻ thù càng lâm vào thế yếu ớt
không thể chống cự, hoàn toàn bị động.
“ĐS rung khiên múa ... phía tây”
- Nghệ thuật phóng đại, tượng trưng, so sánh làm nổi
bật sức mạnh của người anh hùng ĐS, vẻ đẹp và sức
mạnh ấy sánh ngang với thiên nhiên, vũ trụ.
d. Lời kêu gọi của ĐS và thái độ dân làng đối với Đăm Săn
+ Trong thời gian 2 tù trưởng giao chiến, dân làng
của 2 tù trưởng không tham dự. Nhưng khi Mtao
mxây chết, dân làng của hắn đã hồ hởi đi theo Đăm săn.
+ Trong lời gọi “ơ nghìn chim sẻ…” những tôi tớ
trước đây của Mtao Mxây và những tôi tớ trước đây
chỉ thuộc Đăm Săn giờ đây đều có địa vị bình đẳng
với nhau và tôi tớ của Đăm Săn : “đoàn người… cõng nước”.
- Dân làng không quan tâm tới cái chết của Mao Tiết 2
Mxây mà họ chỉ mong muốn một cuộc sống ổn định
* GV cho HS khởi động tiết học trong một cộng đồng thịnh vượng. Mọi người đi theo
bằng câu hỏi kiểm tra bài cũ :
Đăm Săn, tôn vinh Đăm Săn vì chàng đã giúp cho
Câu hỏi: Qua trận đánh với Mtao khát vọng của họ thành hiện thực.
Mxây, Đăm Săn hiện lên với những -> Thể hiện đầy đủ ý nghĩa xã hội - lịch sử lớn lao phẩm chất nào?
của chiến công mà Đăm Săn đạt được. Đồng thời
cũng nói lên bản chất thẩm mĩ của kiểu nhân vật anh
2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu hùng sử thi.
cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến - Chi tiết miếng trầu của Hơ Nhị có ý nghĩa sâu sắc. thắng
Hnhị là biểu tượng cho sức mạnh cộng đồng thị tộc.
Miếng trầu của nàng ném ra mang ý nghĩa biểu
Mục tiêu: HS làm nổi bật ý nghĩa tượng cho sức mạnh cộng đồng thị tộc tiếp sức cho
cảnh ăn mừng chiến thắng của người anh hùng. Nó cũng chứng tỏ ở thời đại sử thi,
người anh hùng Đăm Săn.
mỗi cá nhân không thể tách rời cộng đồng.
Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận 2. Cảnh ăn mừng chiến thắng
nhóm.Bàn tay nặn bột, kĩ thuật a. Cuộc chiến đấu giữa ĐS và MTMX không gây cho khăn trải bàn.
ta cảm giác ghê rợn. Vì đó không phải là cuộc tàn sát
Phương tiện: Giấy A0, máy tính, đẫm máu, mà đó là cuộc chiến đấu bảo vệ hạnh phúc máy chiếu
gia đình và sự bình yên của bộ tộc.
- Bằng chứng là sau khi giết chết MTMX, ĐS đã
không tàn sát tôi tớ, giày xéo đất đai của kẻ bại trận,
mà ĐS đã đi đến từng nhà gõ vào gạch, đạp vào phên
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi mỗi nhà trong làng để thuyết phục, thu nạp, kêu gọi
nhóm trình bày một vấn đề (theo tôi tớ, dân làng của MTMX sáp nhập vào bộ tộc của
kĩ thuật trình bày 1 phút ):
mình khiến bộ tộc của chàng càng giầu có, hùng
mạnh. Với cách hành xử đó ĐS đã trở thành tù
- Nhóm 1: Cuộc chiến đấu giữa ĐS trưởng nhân hậu, bao dung.
và MTMX có gây cho em cảm giác b. ĐS mở tiệc ăn mừng chiến thắng: ghê rợn không ? Vì sao ?
- ĐS ra lệnh cho tôi tớ đánh lên nhiều loại cồng
- Nhóm 2: ĐS đã mở tiệc ăn mừng chiêng. Biểu tượng cho sự giầu có, uy danh, bình yên
chiến thắng như thế nào ? và hạnh phúc
- Nhóm 3: Hình tượng ĐS có gì nổi - ĐS ra lệnh cho tôi tớ bắt lợn, giết trâu để dâng thần
bật trong cảnh ăn mừng chiến cúng tổ tiên, cầu cho bộ tộc tai qua nạn khỏi bình yên thắng.
vô sự. ĐS đã giữ gìn và xây đắp truyền thống đạo lí
- Nhóm 4: Đặc sắc nghệ thuật khi tốt đẹp của con người TN.
khắc họa cảnh Đăm Săn ăn mừng - Nhà ĐS tưng bừng, rộn rã, khách đến đông nghịt, chiến thắng
các tù trưởng xa gần đều thán phục...
c. ĐS nổi bật trong ngày hội chiến thắng:
HS thảo luận 5-7 phút
- Sức mạnh và vẻ đẹp của Đăm Săn trong ngày ăn
Đại diện các nhóm trả lời
mừng chiến thắng được miêu tả bằng cái nhìn đầy
Các nhóm khác bổ sung
ngưỡng mộ của nhân dân. Đó là cái nhìn từ bên dưới
GV nhận xét và chốt lại vấn đề nhìn lên thể hiện sự sùng kính, tự hào. Đó là vẻ đẹp
theo chuẩn kiến thức-kĩ năng
của cộng đồng, sức mạnh của cộng đồng.
+ Giữa đám đông, Đăm Săn nổi bật với mái tóc dài,
uống không biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết chán.
+ Vẻ đẹp của anh hùng còn được mô tả trong sự ngợi
ca, khâm phục của cả buôn: Ngực quấn chéo tấm
mền chiến, đôi mắt long lanh tràn đầy sức trai, tiếng tăm lẫy lừng.
+ Hình dáng: Bắp chân to bằng cây xà ngang…
- Tác giả sử dụng nghệ thuật phóng đại để mô tả vẻ
đẹp của Đăm Săn. Đó chính là vẻ đẹp thô sơ, hoang
dã là sức mạh của người Ê Đê.
Giọng văn trang trọng, hào hùng đã làm nổi bật vẻ
2. GV hướng dẫn học sinh tổng kết . đẹp của Đăm Săn, vị anh hùng đại diện cho cộng
a.Mục tiêu: HS nắm được những đồng thị tộc.
nét độc đáo về nội dung và nghệ 3. Tổng kết thuật của văn bản.
1. Nội dung: Ca ngợi chiến công của người anh
b. Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hùng, tiêu diệt kể thù tước đoạt vợ, phá vỡ cuộc sống
hỏi, trình bày vấn đề...
bình yên của dân lành.Sử thi đã ca ngợi những phẩm
chất tốt đẹp của nhân vật anh hùng đã có công bảo vệ
- GV yêu cầu hs tổng kết về nội cộng đồng, khẳng định một cách đầy tự hào sự tồn
dung và nghệ thuật ( theo kĩ tại và phát triển của xã hội cộng đồng.
thuật trình bày một phút ) 2. Nghệ thuật:
- Biện pháp khoa trương cường điệu được sử dụng
- Sau khi hs trả lời, GV nhận xét triệt để trong việc miêu tả người anh hùng lí tưởng
và chuẩn kiến thức.
của bộ tộc, làm cho người anh hùng đẹp toàn diện, từ
lí tưởng, thể chất, hành động.
- Sử dụng ngôn ngữ : Ngôn ngữ đối thoại linh hoạt,
giàu kịch tính, ngôn ngữ người kể chuyện hấp dẫn, sinh động.
- Hình ảnh ví von so sánh, giàu nhạc điệu, gắn với
lời ăn tiếng nói của người Tây Nguyên. - Kết cấu đối xứng.
BÀI: TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ

HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những I. Tìm hiểu chung
nét chung về tác phẩm

1. Khái niệm truyền thuyết:
Là tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện và
-Mục tiêu: HS nắm được khái niệm, đặc nhân vất lịch sử theo xu hướng lí tưởng hóa,
trưng của truyền thuyết và những nét cơ qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của
bản về văn bản Truyền thuyết “An nhân dân đối với những người có công với đất
Dương Vương và Mị Châu - Trọng nước, dân tộc, cộng đồng Thuỷ.
2. Đặc trưng:
- Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, - Truyền thuyết phản ánh lịch sử một cách độc
trình bày vấn đề, đọc tích cực.
đáo. Sự phản ánh lịch sử của truyền thuyết
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc không phải là sao chép mà lựa chọn và sáng
phần tiểu dẫn SGK (kĩ thuật đọc tích tạo.
cực) và thực hiện các yêu cầu sau:
- Những nhân vật và sự kiện lịch sử đều có thực
ngoài đời nhưng không phải nhân vật sự kiện
- Nêu khái niệm truyền thuyết ?
nào cũng trở thành trung tâm của truyền thuyết.
- Đặc trưng cơ bản của truyền thuyết ?
- Yếu tố lịch sử và thần kì hòa quyện vào nhau
- Những hiểu biết về truyền thuyết “An 3. Truyền thuyết “An Dương Vương và Mị
Dương Vương và Mị Châu - Trọng Châu - Trọng Thuỷ
Thuỷ” : Xuất xứ, tóm tắt, bố cục ? - Di tích Cổ Loa.
Sau khi HS trình bày, GV chốt lại - Xuất xứ: Truyện trích từ “truyện Rùa vàng”
những kiến thức cơ bản.
trong Lĩnh nam chích quái vào thế kỉ XV. - Tóm tắt tác phẩm:
GV: Chiếu một đoạn clíp về di tích Cổ - Bố cục: Tìm hiểu tác phẩm qua các nhân vật
Loa (Đông Anh, Hà Nội
II. Tìm hiểu tác phẩm
II. Hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm
1. Nhân vật An Dương Vương
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về nhân vật a. Vai trò của An Dương Vương trong sự
An Dương Vương
nghiệp xây thành, làm nỏ đánh thắng Triệu
a. GV yêu cầu HS tìm hiểu vai trò của Đà.
vua ADV trong công cuộc xây thành,
- An Dương Vương xây thành rất khó khăn,
chế nỏ chiến thắng Triệu Đà:
gian khổ đắp đến đâu lở tới đó. Nhưng nhà vua
-Mục tiêu: HS làm nổi bật được vai trò không nản chí đã lập đàn trai giới cầu đảo bách
của ADV trong công cuộc xây dựng và thần. Không phụ tấm lòng thành của nhà vua bảo vệ đất nước.
rùa vàng đã hiện lên giúp ADV xây dựng
- Phương pháp, kĩ thuật: Hoạt đọng thành công Loa Thành. nhóm, bàn tay nặn bột.
- ADV có tầm nhìn xa trông rộng, khống chỉ xây
GV yêu cầu HS làm việc nhóm (theo thành nhà vua còn nghĩ đến việc chế tạo vũ khí
kĩ thuật khăn trải bàn) để trả lời câu đánh giặc ngoại xâm . Thần Kim Quy đã tháo hỏi sau:
vuốt giúp nhà vua chế tạo nỏ thần linh diệu.
-Nhóm 1: Phân tích vai trò của vua - An Dương Vương được thần Kim Quy giúp
ADV trong công cuộc xây thành giữ đỡ vì nhà vua đã kiên trì xây thành, không sợ nước ?
khó khăn, có ý thức đề cao cảnh giác, chuẩn bị
- Nhóm 2:Tìm những chi tiết liên quan tốt vũ khí trước khi giặc đến. Tác giả dân gian
đến ADV trong việc chế tạo nỏ thần ?
đã thể hiện lòng ngưỡng mộ và ngợi ca công
- Nhóm 3: Nhận xét về thái độ của nhân lao to lớn của An Dương Vương.
dân đối với vua ADV trong buổi đầu - Chi tiết thần linh giúp đỡ nhằm mục đích: dựng nước ?
+ Lí tưởng hoá việc xây thành .
- Nhóm 4:Tìm các chi tiết và sắp xếp + Tổ tiên ông cha đời trước luôn luôn ngầm
chúng vào từng cột theo bảng sau:
giúp đỡ cho con cháu đời sau.Con cháu đời sau
(GV phát phiếu học tập cho nhóm 4)
nhờ sau nhờ cha ông mà thêm hiển hách. Cha
ông nhờ con cháu càng rạng danh. Đây chính Cốt lõi lịch sử Chi tiết thần
là nét đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Câu nói của thần Kim Quy : “Vận nước…”
một mặt thể hiện thuyết thiên mệnh của nhà
nho, mặt khác cũng đề cao vai trò của con
người (mưu sự tại thiên, hành sự tại nhân).
Đây cũng là lời răn dạy đối với các bậc đế vương muôn đời.
b. GV hướng dẫn HS tìm hiểu những b. Những sai lầm của vua ADV
sai lầm của vua ADV dẫn đến thất - Sau thành công An Dương Vương đã chủ bại.
quan lơ là mất cảnh giác:
GV yêu cầu HS làm vịêc theo nhóm + Quyết định nhận lời cầu hoà, ADV không
(theo kĩ thuật công đoạn) để trả lời nhận ra dã tâm nham hiểm của kẻ địch, đó chỉ câu hỏi sau:
là kế hoãn binh để củng cố quân sự thực hiện
- Nhóm 1: Phân tích sai lầm thứ nhất mưu đồ mới.
của ADV đã chủ quan lơ là mất cảnh + Nhận lời cầu hôn và cho Trọng Thuỷ ở trong giác như thế nào ?
Loa Thành ba năm, khác nào nuôi ong tay áo,
- Nhóm 2: Phân tích sai lầm thứ hai của nuôi cáo trong nhà.
ADV đã chủ quan khinh địch ?
- ADV chủ quan khinh địch:
- Nhóm 3: Phân tích sai lầm thứ ba của + Sau chiến thắng không rèn luyện binh đao,
ADV đã không giáo dục con về trách bố phòng quân sự mà chỉ lo an hưởng tuổi nhiệm quốc gia ? già…
- Nhóm 4: Rút ra bài học lịch sử về tinh
+ Dựa vào sức mạnh của nỏ thần mà chủ quan
thần cảnh giác với kẻ thù ?
khinh địch (giặc đến chân thành…)
HS thảo luận 5-7 phút
-> ADV đã đánh mất mình, không còn là vị
Đại diện nhóm trình bày
vua anh minh, mất cảnh giác cao độ với kẻ
Các nhóm khác bổ sung thù…
GV nhận xét và chốt lại vấn đề theo - ADV đã lơ là trong việc giáo dục con về ý chuẩn KT-KN
thức trách nhiệm công dân với đất nước
- Khi bị kẻ thù truy đuổi ADV cùng con gái lên
ngữa chạy ra biển, nhà vua cầu cứu Rùa vàng ,
Rùa vàng hiện lên kết tội Mị Châu là giặc.
ADV rút gươm chếm chết MC, cầm sừng tê
bảy tấc theo Rùa vàng xuống biển.
An Dương Vương đã đứng trên quyền lợi của
dân tộc, thẳng tay trừng trị kẻ có tội dù là con
gái yêu của mình. Đây là sự lựa chọn giữa tình nhà và nghĩa nước.
- ADV mặc dù có công lớn xây dựng đất nước
nhưng lại để đất nước rơi vào tay giặc. Nhưng với
nhân dân ADV vẫn là một vị vua anh minh, sáng
suốt, có công lớn với dân tộc. Chính vì vậy nhân
dân đã xây dựng lên chi tiết hoá thân kì ảo của ADV.
* Bài học lịch sử:
+ Phải luôn đề cao cảnh giác đối với kẻ thù.
+ Giáo dục về lòng yêu nước, trách nhiệm của
mỗi công dân với đất nước
+ Luôn đặt việc nước cao hơn việc nhà.
2. Nhân vật Mị Châu
3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật - Mị Châu là một cô công chúa ngây thơ,cả tin, Mị Châu.
vô tình trao bí mật quốc gia vào tay giặc mà
- Mục tiêu: HS thấy được các nét tính không biết.
cách trong một con người của Mị Châu . - Là một công chúa Mị Châu đã sơ ý để cho mọi
- Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, bí mật quốc gia rơi vào tay kẻ thù. Nàng bị kết trình bày một phút.
tội là giặc là một bản án đanh thép và xứng
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân (theo đáng.
kĩ thuật trình bày 1 phút) để trả lời - Thái độ của nhân dân: Vừa nghiêm khắc câu hỏi:
nhưng cũng thấu tình đạt lí:
+ Tác giả dân gian đã giới thiệu MC như + Nàng đã mắc tội trực tiếp dẫn đến việc nước thế nào ?
mất nên nàng phải trả giá một cách bi đát: bị
+ Rùa vàng đã kết tội MC là giặc đúng chính cha mình giết. hay sai ? vì sao ?
+ Nhưng đồng thời nhân dân cũng thể hiện thái
+ Theo em, MC đáng thương hay đáng độ cảm thông với nàng
trách ? hãy lí giải bằng đoạn văn ngắn Như vậy, Mị Châu là một cô gái vừa đàng khoảng 5-7 dòng ? thương vừa đáng trách.
+ Thái độ của nhân dân đối với MC như thế nào ?
Sau khi HS trao đổi , GV nhận xét và 3. Nhân vật Trọng Thuỷ
chốt lại những kiến thức cơ bản.
- Trọng Thủy là một nhân vật khá phức tạp,
vừa là kẻ xâm lược, vừa là nạn nhân của chiến
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nhân tranh vật Trọng Thủy
- Lúc đầu TT đơn thuần chỉ là một tên gián
- Mục tiêu: HS thấy được các nét tính điệp theo lệnh cha, sang làm rể cho Âu Lạc, cách của Trọng Thủy
thực hiện âm mưu lấy cắp bí mật quốc gia.
- Phương pháp, kĩ thuật: Hoạt động Nhưng trong thời gian ở rể TT đã có cảm tình nhóm, khăn trải bàn. thật sự với MC.
GV : Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - TT vẫn hoàn thành nhiệm vụ với vua
(theo kĩ thuật khăn trải bàn) để trả lời cha.Nhưng sau đó y đã ôm xác MC khóc và tự câu hỏi sau:
tử ở giếng. Cái chết của Trọng Thủy cho ta
- Nhóm 1: Tìm những chi tiết liên quan thấy sự bế tắc, sự ân hận muộn màng của y. TT
đến nhân vật Trọng Thủy và đánh giá về chẳng qua cũng chỉ là một nạn nhân của chiến những chi tiết đó ?
tranh. Bi kịch của Trọng Thủy là bi kịch của
- Nhóm 2:Vì sao lại cho rằng TT vừa là nạn nhân của âm mưu chính trị mâu thuẫn và kẻ xâm lược ?
bế tắc trong và sau cuộc chiến tranh xâm lược.
- Nhóm 3: Vì sao lại cho rằng TT là nạn Và cũng giống như Mị Châu, y có phần đáng nhân của chiến tranh ? thương.
- Nhóm 4: Chi tiết “ngọc trai-giếng - Chi tiết ngọc trai –Giếng nước chỉ là sự chiêu
nước” có phải là chi tiết ca ngợi tình yêu tuyết, bao dung của nhân dân dành cho MC, chung thuỷ không ?
chứng thực tấm lòng trong sáng của nàng. Đây
HS thảo luận 5-7 phút
không phải là chi tiết ca ngợi tình yêu chung
Đại diện mỗi nhóm trình bày
thuỷ.Nó chỉ hoá giải hận thù, nói lên truyền
Các nhóm khác có thể hỏi và bổ sung. thống ứng xử bao dung của dân tộc ta.
GV nhận xét và chốt lại những kiến
thức cơ bản theo chuẩn KT-KN
III. GV hướng dẫn học sinh tổng kết
lại những ý cơ bản của đoạn trích

( Kĩ thuật trình bày một phút) III.Tổng kết
HS làm việc cá nhân để trả lời câu 1.Yếu tố lịch sử và kì ảo hỏi:
- Yếu tố lịch sử: ADV xây thành, chế nỏ, chiến
+ Chỉ ra yếu tố lịch sử và kì ảo trong thắng Triệu Đà sau lại thua trận và đã tự sát. truyền thuyết ?
- Yếu tố kì ảo: Sứ Thanh giang giúp vua xây
+ Nêu bài học lịch sử ?
thành, móng rùa chế nỏ thần, cái chết của
+ Nêu đặc sắc nghệ thuật ?
ADV, sự hoá thân của MC.
Sau khi HS trình bày GV nhận xét và 2. Bài học lịch sử:
chốt lại theo chuẩn KT
- Tinh thần cảnh giác thường trực trước âm
mưu đen tối của kẻ thù.
- Trách nhiệm lãnh đạo của người đứng đầu
quốc gia: ý thức cảnh giác, tầm nhìn xa trông
rộng, quyết sách đúng đắn, nhất là với vận mệnh của đất nước.
- Bài học về mối quan hệ riêng – chung.
3. Đặc sắc nghệ thuật
- Cốt truyện lịch sử được truyền thuyết hoá nên li kì, hấp dẫn.
- Kết hợp hài hoà giữa các yếu tố hùng và bi,
xây dựng hình ảnh giàu chất tư tưởng
BÀI: TẤM CÁM
HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. Tìm hiểu chung:
những nét chung về tác phẩm

1. Khái niệm:
- Mục tiêu: HS hiểu khái niệm, đặc - Là tác phẩm tự sự dân gian có cốt truyện và
trưng của truyện cổ tích, biết phân loại hình tượng được hư cấu có chủ định, kể về số truyện cổ tích.
phận con người bình thường trong xã hội, thể
Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hiện tinh thầng nhân đạo và lạc quan của nhân trình bày 1 phút. dân lao động.
- GV yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn sgk 2. Phân loại: 3 loại:
và trả lời các câu hỏi sau ( theo kĩ - Cổ tích về loài vật
thuật trình bày một phút): + Cổ tích sinh hoạt - Nêu khái niệm TCT ?
+ Cổ tích thần kỳ (chiếm số lượng nhiều nhất ) - Phân loại TCT ?
3. Đặc trưng quan trọng của truyện cổ tích
- Đặc trưng cơ bản của TCT ? thần kỳ.
- Có sự tham gia của các yếu tố thần kỳ vào tiến
Sau khi hs trả lời, GV nhận xét và trình phát triển của câu chuyện.
chốt lại những kiến thức cơ bản
- Nội dung: truyện cổ tích thần kỳ đề cập tới số
- GV hướng dẫn hs đọc một đoạn hay phận bất hạnh của người lao động về hạnh phúc
ấn tượng và trả lời câu hỏi sau:
gia đình,về công bằng xã hội, về phẩm chất và
+ Nêu cách bố cục của TCT Tấm Cám ? năng lực của con người.
+ Nêu chủ đề của truyện ?
- Truyện Tấm Cám tiêu biểu cho loại truyện cổ
Sau khi hs trả lời, GV nhận xét và tích thần kỳ
chốt lại vấn đề
4. Truyện cổ tích Tấm Cám:
a. Bố cục: chia theo nhân vật chính
b. Chủ đề: Truyện phản ánh số phận bất hạnh
của cô gái mồ côi với ước mơ chiến thắng cái ác
II. GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu để giành và giữ hạnh phúc của con người lương văn bản thiện.
1.GV hướng dẫn hs tìm hiểu mâu II. Đọc- hiểu văn bản:
thuẫn xung đột trong TCT Tấm Cám

1. Mâu thuẫn xung đột trong TCT Tấm Cám
- Mục tiêu: HS thấy được mâu thuẫn - Trong quan hệ gia đình xuất hiện mâu thuẫn
xung đột trong TCT Tấm Cám.
giữa Tấm - Cám; Tấm - dì ghẻ. Trong 2 mâu
- Phương pháp, kĩ thuật: HĐ nhóm, thuẫn trên thì mâu thuẫn Tấm-Cám là chủ yếu, khăn trải bàn.
liên tục xuyên suốt toàn truyện và ngày càng
GV cho hs thảo luận cặp đôi, trả lời căng thẳng, quyết liệt. Mâu thuẫn dì ghẻ- con
câu hỏi sau (theo kĩ thuật trình bày chồng chỉ đóng vai trò bổ sung, phụ trợ không một phút) : liên tục.
+ Hãy cho biết mâu thuẫn, xung đột - Từ mâu thuẫn gia đình phát triển thành mâu
trong TCT Tấm Cám là gì ?
thuẩn xã hội, thiện-ác.
+ Mâu thuẫn đó được phát triển như thế - Các nhân vật vua, bụt đều thuộc phe thiện, nào ?
đứng về phía Tấm nhưng tham gia rất ít và có
Sau khi hs trả lời, GV nhận xét và chốt mức độ vào quá trình phát triển và giải quyết lại vấn đề
mâu thuẫn xung đột với truyện.
2. GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Quá trình diễn biến xung đột giữa Tấm và
quá trình diễn biến xung đột giữa Tấm mẹ con Cám và mẹ con Cám

a. Cuộc đời và số phận của Tấm
- Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - Mẹ Tấm chết khiTấm nhỏ tuổi phải ở với dì
đọc đoạn đầu văn bản và cho biết tìm ghẻ nên rất cô đơn và thiếu thốn tình thương
hiểu những chi tiết miêu tả về cuộc - Bị dì ghẻ đối xử không công bằng, phải làm
đời và số phận của Tấm ? lụng vất vả...
(theo kĩ thuật trình bày 1 phút )
- HS tìm chi tiết và nêu suy nghĩ của
bản thân về những chi tiết ấy.
b. Tấm là cô gái ngoan hiền, chăm chỉ nhưng
Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, đưa rất yếu đuối, bất hạnh
đến kết luận chung
- Mâu thuẫn xung đột giữa Tấm , dì ghẻ và Cám
GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để đều xoay quanh quyền lợi vật chất và tinh thần
trả lời các câu hỏi sau (theo kĩ thuật trong cuộc sống hàng ngày:
trình bày 1 phút) vào phiếu học tập số + Dì ghẻ sai hai chị em đi bắt tép, ai bắt được 1:
nhiều sẽ được chiếc yếm màu đỏ. Tấm do chăm
- Trước khi trở thành hoàng hậu Tấm là chỉ nên bắt được giỏ tép đầy, Cám do lười biếng
cô gái như thế nào? Có những sự việc gì nên không bắt được con gì, đành lừa dối chị lấy xảy ra với Tấm ?
hết tép mang về lĩnh thưởng. Cám vì lòng tham
- Nêu cảm nhận của em về những sự đã chủ động chiếm đoạt ước mơ nhỏ bé của việc xảy ra với Tấm ? Tấm.
- Mỗi lần thất vọng Tấm lại được ông + Lừa lúc Tấm đi chăn trâu đồng xa, mẹ con
Bụt giúp đỡ, điều đó thể hiện quan niệm Cám ở nhà giết bống vì lòng ghen ghét đố kị, gì của nhân dân?
hòng tước đoạt đời sống tinh thần.
- Em có nhận xét gì về mâu thuẫn, xung + Mẹ con Cám không muốn cho Tấm đi xem
đột giữa Tấm và mẹ con Cám trước khi hội, bắt Tấm ở nhà nhặt thóc. Đó là hành động
Tấm trở thành hoàng hậu ?
độc ác nhằm dập tắt niềm vui được giao cảm
Sau khi HS thảo luận trả lời, GV nhận với đời, với người của Tấm.
xét và chốt lại vấn đề.
- Sau mỗi lần như vậy Tấm chỉ biết khóc. Đó là
phản ứng thụ động của một đứa trẻ mồ côi đáng
thương, đáng được giúp đỡ. Bụt đã hiện lên giúp
Tấm, cho Tấm thêm sức mạnh và giúp Tấm đạt
được ước mơ của mình.
Nếu Tấm là hiện thân cho những con người nhỏ
bé, yếu đuối, bất hạnh tyrong xã hội thì ông Bụt
là hiện thân của cán cân công lí, là lẽ công bằng
để giúp người dân yếu đuối như Tấm đạt được
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu chặng ước mơ và khát vọng của mình. Những con
đường đời thứ hai của nhân vật Tấm
người nhân hậu sẽ được phần thưởng xứng
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đáng. Điều đó thể hiện triết lí ở hiền gặp lành
đọc 1 đoạn tiêu biểu, sau đó trả lời của nhân dân.
câu hỏi sau (kĩ thuật trình bày 1 phút):
c. Tấm là cô gái kiên trì, mạnh mẽ dám đấu
+ Sau khi trở thành hoàng hậu Tấm là tranh để giành lại hạnh phúc cho mình.
cô gái như thế nào ?
- Dù đã trở thành hoàng hậu, Tấm vẫn nhớ ngày
Sau khi HS thảo luận trả lời, GV nhận giỗ cha. Tấm về lo giỗ cha, mẹ con Cám tìm
xét và chốt lại vấn đề. cách hãm hại Tấm
GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để - Mẹ con Cám đã 4 lần truy đuổi hòng tiêu diệt
trả lời các câu hỏi sau (theo kĩ thuật Tấm để độc chiếm ngôi hoàng hậu, hưởng vinh
trình bày 1 phút) vào phiếu học tập số hoa phú quý. Đó là hành động tàn nhẫn, độc ác 2 :
muốn chiến đoạt tất cả những gì thuộc về Tấm:
- Trình bày diễn biến sự việc trong + Tấm trèo cau, bị chặt gốc nên ngã chết biến
chặng đường đời thứ 2 của nhân vật thành chim vàng anh. Tấm?
+ Chim vàng anh bị giết thịt, lông chim biến
- Tại sao trong chặng đường này ông thành 2 cây xoan đào
Bụt không hiện lên giúp Tấm kể cả khi + Hai cây xoan đào bị chặt làm khung cửi,
Tấm nguy hiểm đến tính mạng ?
khung cửi nguyền rủa Cám
- Tấm bốn lần bị giết là 4 lần được hồi + Khung cửi bị đốt biến thành cây thị và Tấm đã
sinh đã thể hiện quan niệm gì của dân bước ra từ quả thị, được trở lại làm người xinh gian ? đẹp hơn xưa.
- Ở sự việc cuối cùng, nhờ miếng trầu -> Tấm hóa thân vào những vật gần gũi, bình dị
têm cách phượng mà nhà vua đã nhận ra quen thuộc của đời sống. Điều đó đã tạo nên
Tấm. Vậy em có cảm nhận gì về hình hình ảnh đẹp, ấn tượng mang giá trị thẩm mĩ
ảnh miếng trầu trong TCT Tấm Cám ? cho TCT.
- HS thảo luận 5-7 phút
- Ở chặng đường này, ông Bụt không hiện lên
- GV gọi hs trình bày, các bạn khác bổ giúp Tấm, kể cả lúc Tấm nguy hiểm đến tính sung
mạng. Bởi vì, Bụt chỉ can thiệp vào cuộc đời
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
của Tấm khi cô còn là cô bé mồ côi, yếu đuối
bất hạnh. Còn ở chặng đường sau khi Tấm phải
đối mặt với hoàn cảnh khốc liệt, nên đã có sự
thay đổi. Tấm đã ý thức được hạnh phúc cá
nhân của mình, nên đã có những phản ứng mạnh
mẽ, quyết liệt, dứt khoát.Nhân dân lao động
muốn qua nhân vật Tấm để thể hiện ý tưởng của
mình. Muốn có hạnh phúc con người phải tự
giành giật, đấu tranh giữ lấy thì mới bền lâu.
- Bốn lần bị giết, 4 lần hoá thân chứng minh sức
sống mãnh liệt của Tấm, thể hiện quan niệm
luân hồi của đạo phật trong tinh thần nhân dân.
Đó cũng là ước mơ của nhân dân gửi gắm vào
nhân vật Tấm. Tấm phải sống và trừng trị kẻ ác,
quan niệm “ở hiền gặp lành” và tinh thần lạc
quan niềm tin vào chân lí và công bằng trong
tâm thức của người Việt cổ trong truyện cổ tích.
- Miếng trầu têm cánh phượng là vật nối duyên -
là hình ảnh quen thuộc trong đời sống văn hoá,
gắn với phong tục hôn nhân. Nhận trầu và ăn
trầu là nhận lời giao ước kết hôn.Vì vậy, miếng
trầu có ý nghĩa giao duyên không thể không có
III. GV hướng dẫn HS tổng kết.
mặt trong sự hội ngộ giữa vua và Tấm.
- Mục tiêu: HS rút ra những nét đặc sắc
về nội dung, nghệ thuật của văn bản này. III. Tổng kết:
Phương pháp, kĩ thuật:
Đặt câu hỏi, 1. Nghệ thuật:
trình bày một phút, tương tác hai chiều.
- Lựa chọn những sự việc và chi tiết tiêu biểu,
gần gũi với đời sống hàng ngày.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân (theo - Nghệ thuật thể hiện sự chuyển biến của nhân
kĩ thuật trình bày 1 phút ) trả lời câu vật Tấm lúc đầu yếu đuối, thụ động sau đó hỏi sau:
mạnh mẽ, kiên quyết đấu tranh để giành lại hạnh phúc cho mình.
- Nghệ thuật đặc sắc nhất của tác phẩm - Phản ánh ước mơ đổi đời và tinh thần lạc quan là gì ? của người xưa.
- Qua TCT Tấm Cám nhân dân đã gửi 2. Nội dung:
gắm ước mơ, khát vọng gì ?
- Sự biến hóa của Tấm đã thể hiện sức sống trỗi
Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và dậy, mãnh liệt của con người trước sự vùi dập
chốt lại vấn đề cơ bản.
của cái ác. Đồng thời thể hiện ước mơ, khát
vọng của nhân dân, niềm tin vào cái thiện chiến thắng cái ác
BÀI: CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I.GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số I. Khái niệm khái niệm.
1. Tự sự và văn bản tự sự
- Mục tiêu: HS nắm chắc Kn tự sự và - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự
văn bẩn tự sự, sự việc, chi tiết.
việc, từ sự việc này đến sự việc kia, cuối cùng dẫn
Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
trình bày một phút, tương tác hai chiều. - Văn bản tự sự là bài văn tự sự, câu chuyện được
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân,
trình bày dưới hình thức văn bản viết.
đọc phần khái niệm SGK (kĩ thuật
2. Sự việc, chi tiết
đọc tích cực) và trả lời những câu hỏi a) Sự việc sau:
- Sự việc là cái xảy ra được nhận thức có đặc - Tự sự là gì?
điểm và ranh giới rõ ràng.
- Văn bản tự sự là gì ?
- Trong văn bản tự sự, sự việc được diễn tả bằng
- Em hiểu thế nào là sự việc và chi tiết
lời nói, cử chỉ,hành động của nhân vật trong quan ?
hệ với các nhân vật khác.
HS: đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện
GV: Nhận xét, đưa ra kết luận trên và sáng tỏ chủ đề chính là sự việc tiêu biểu. các ý : b) Chi tiết
- Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm, có sức chứa
Lồng ghép chủ đề
lớn về cảm xúc và tư tưởng…
- Chi tiết có thể là một lời nói, cử chỉ, hành động
của một nhân vât hoặc một sự vật, hình ảnh thiên
nhiên, một nét chân dung..
- Chi tiết đặc sắc tập trung thể hiện sự việc tiêu biểu
II. GV hướng dẫn HS cách chọn sự II. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
việc, chi tiết tiêu biểu

1. Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ
- Mục tiêu: HS biết chọn sự việc, chi - Truyện kể về công cuộc xây sựng và bào vệ đất
tiết trong truyền thuyết Truyện An nước của ông cha. Trong đó bao hàm số phận của
Dương Vương và Mị Châu -Trọng mỗi con người, số phận của tình yêu tức là có đề
Thuỷ (văn bản trong cùng chủ đề)
cập tới tình cha con, nghĩa vợ chồng…Những
- Phương pháp: HĐ nhóm, bàn tay vấn đề này có quan hệ mật thiết với nhau, luôn
nặn bột, khăn trải bàn, tư duy đa chiều. chi phối và tác động lẫn nhau.
- Phương tiện: giấy A0, máy tính, máy - Sự việc Trọng Thuỷ và Mị Châu chia tay nhau chiếu
tác giả vừa nhằm mục đích dẫn dắt câu chuyện,
GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận vừa diễn tả được mối quan hệ vợ chồng đầy éo le
câu hỏi trong SGK (theo kĩ thuật giữa hai nhân vật; vừa thể hiện một khía cạnh của khăn trải bàn)
chủ đề. Bởi vậy đó là sự việc tiêu biểu. Các chi
tiết tiếp theo: theo dấu lông ngỗng, Trọng Thuỷ
- Nhóm1,2: Trả lời câu hỏi 1 SGK tr62 đuổi theo cha con vua Thục. Cùng đường An
Dương Vương chém con gái rồi đi xuống biển.
- Nhóm 3,4: Trả lời câu hỏi 2 SGK -Câu hỏi của Trọng Thuỷ (chi tiết 1), đặc biệt tr62
câu đáp của Mị Châu ( chi tiết 2) là rất quan
trọng đối với việc phát triển cốt truyện. nó chính
là nguyên nhân dẫn đến chuỗi sự việc tiếp theo,
Sau khi HS trao đổi, thảo luận GV tạo sự hợp lí và lí thú của câu chuyện, làm rõ hơn
nhận xét và chốt lại vấn đề
tính cách, tâm trạng của hai nhân vật.
Nếu chi tiết bỏ đi có thể sẽ vẫn phát triển
nhưng sẽ theo hướng khác và sẽ kém hứng thú.
2. Câu chuỵên về con trai lão Hạc: Có thể kể
- Đối với yêu cầu của truyện ngắn Lão một trong các sự việc sau:
Hạc, mỗi nhóm sẽ tự chọn một sự việc
rồi kể lại với một số chi tiết tiêu biểu
- Nhớ lại những kỉ niệm xưa:
+ Nhóm 1: Nhớ lại những kỉ niệm xưa
+ Kỉ niệm về buổi chia tay giữa hai cha con.
+ Nhóm 2: Câu chuyện với ông giáo
+ Kỉ niệm về con chó vàng.
+ Nhóm 3: Câu chuyện ngoài nghĩa + Kỉ niệm về người mẹ. trang
- Câu chuyện với ông giáo.
+ Nhóm 4: Những ngày ở làng
- Câu chuyện ngoài nghĩa trang. - Những ngày ở làng.
HS: Đại diện mỗi nhóm trình bày 3. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu cho bài
sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm văn tự sự
khác có thể hỏi và bổ sung.

- Khi chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu phải lưu ý:
Sự việc, chi tiết phải có vai trò dẫn dắt.
GV nhận xét và chốt lại vấn đề
Sự việc, chi tiết phải có khả năng khắc hoạ tính cách
*Yêu cầu HS làm việc cá nhân (kĩ nhân dẫn đến chuỗi sự việc tiếp theo, tạo sự hợp
thuật trình bày 1 phút) trả lời câu lí và lí thú của câu chuyện, làm rõ hơn tính cách, hỏi sau:
tâm trạng của hai nhân vật.
Khi chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu cho Nếu chi tiết bỏ đi có thể sẽ vẫn phát triển
bài văn tự sự ta cần lưu ý điều gì ?
nhưng sẽ theo hướng khác và sẽ kém hứng thú.
Sau khi hs trả lời gv nhận xét và chốt lại vấn đề *Ghi nhớ: SGK
GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk

THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP CỦA CHỦ ĐỀ: Có 2 cách:
1. Cách 1: GV dạy xong HĐ hình thành kiến thức của Văn bản rồi tập trung luyện tập
theo chiều bổ dọc và tổng hợp chủ đề.
2. Cách 2: Dạy bài nào ,tiến hành luyện tập bài đó một cách độc lập như sau:
BÀI: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(TRÍCH ĐĂM SĂN - SỬ THI TÂY NGUYÊN)
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập : Bài tập luyện tập SGK- tr36 Bài tập :
- Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức qua - Hình tượng ông trời: Thời đại sử thi là thời việc làm bài tập.
đại chuyển từ xã hội thần linh sang xã hội con
- Phương pháp, kĩ thuật: Đọc, trình người. Nên các dân tộc luôn có những vị thần
bày một phút, tranh luận…
bảo trợ. Ông trời là vị thần giúp đỡ và chỉ
- GV yêu cầu hs làm việc cá nhân, giúp đỡ cho những con người chiến đấu vì lợi
làm bài tập sgk (theo kĩ thuật trình ích cộng đồng. Con người không thể chiến bày 1 phút )
thắng nếu không có sự giúp sức của thần linh.
Bản thân Đăm Săn và Hơ Nhị cũng có nguồn
gốc xuất thân thần linh.
- Song thần linh chỉ là cố vấn cho người anh
hùng, còn quyết định vẫn là con người. Đăm
Săn cũng có nguồn gốc thần linh, điều này
cho thấy ở Đăm Săn còn hội tụ sức mạnh của
cội nguồn. Như vậy người anh hùng tập trung
mọi sức mạnh để làm nên chiến thắng.
BÀI:TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt Bài tập :
Bài tập : - ADV đã tự tay chém đầu người con
- Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức qua gái duy nhất của mình nhưng dân gian lại dựng việc làm bài tập.
đền và am thờ hai cha con bên cạnh nhau.
- Phương pháp, kĩ thuật: Đọc, trình Cách xử lí như vậy rất phù hợp với đạo lí của
bày một phút, tranh luận, Phương pháp dân tộc ta. Nó thể hiện sự bao dung đối với phát vấn.
những đứa con trót có thời lầm lỡ, gây tai họa
GV: Bài tập luyện tập SGK- tr43
cho nhân dân nhưng cuối cùng đã hối hận và
GV yêu cầu hs làm việc cá nhân, suy chịu hình phạt thích đáng. Đó cũng là đức tính
nghĩ và trả lời câu hỏi
nhân hậu của nhân dân ta
Sauk hi hs trả lời GV nhận xét và chốt lại vấn đề
Bài TẤM CÁM ( Truyện cổ tích )
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt Bài tập 1: Bài tập 1
- Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức * Các yếu tố kì ảo: qua việc làm bài tập.
- Nhân vật kì ảo : Bụt
- Phương pháp, kĩ thuật: Đọc, - Sự biến hóa kì ảo (sự biến hóa liên tiếp của
trình bày một phút, tranh luận, Tấm)
Phương pháp phát vấn hoặc thảo * Ý nghĩa: Muốn giải quyết xung đột tác giả dân luận nhóm.
gian đã sử dụng yếu tố kì ảo -> có phép lực vô
biên, chuyên cứu giúp người nghèo khổ, bất hạnh
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, theo trí tưởng tượng của nhân dân- đó là cái có lí
đọc câu hỏi trong sách bài tập T và vô lí trong truyện cổ tích thần kì, thể hiện mơ
38, thảo luận cặp đôi sau đó trình ước của nhân dân lao động về sự chiến thắng của
bày (theo kĩ thuật trình bày một cái thiện trước cái ác, tạo nên nét hấp dẫn của loại phút) truyện này
Truyện cổ tích Tấm Cám có những
yếu tố kì ảo nào tham gia vào cốt
truyện ? Những yếu tố đó có tác
dụng như thế nào đối với diễn biến Bài tập 2
số phận của nhân vật Tấm ?
- Đồng ý với cách kết thúc truyện: Sau bao lần
- HS thảo luận 5-7 phút
hóa thân chiến đấu với kẻ thù, Tấm hiểu rằng
- GV gọi hs trình bày, các bạn không thể có hạnh phúc trọn vẹn nếu cái ác vẫn khác bổ sung
còn tồn tại. Tấm đã trừng trị Cám một cách đích
- GV nhận xét và chốt lại vấn đề
đáng và Tấm được hưởng hạnh phúc trọn vẹn.
Kết thúc đó thể hiện rõ triết lí dân gian: Ở hiền Bài tập 2
gặp lành, ác giả ác báo, phù hợp với mong muốn
HS thảo luận và làm bài tập 2 của nhân dân về sự ban thưởng đối với người tốt
(theo kĩ thuật trình bày một và trừng phạt đối với kẻ ác. phút):
- Không đồng ý: Cách kết thúc này chưa hợp lí
Anh/chị có đồng ý với cách kết thúc vì:
truyện Tấm Cám không ? Vì sao? + Nó không phù hợp với bản chất hiền lành,
Hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 10 lương thiện của Tấm
- 15 dòng trình bày suy nghĩ của + Nó không phù hợp với truyền thống bao dung mình.
nhân hậu của người Việt Nam.
- HS sẽ có nhiều phương án trả lời + Có thể có những cách kết thúc khác phù hợp
nhưng giáo viên cần phải có sự hơn
định hướng cuối cùng để các em có
những suy nghĩ tích cực, đúng đắn.
- HS thảo luận 5-7 phút
- GV gọi hs trình bày, các bạn khác bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại vấn đề
BÀI:
CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức Bài tập 1 : qua việc làm bài tập.
- Không thể bỏ sự việc này . Đây là sự việc,
- Phương pháp, kĩ thuật: Đọc, trình đồng thời cũng là chi tiết tiêu biểu nhất của
bày một phút, tranh luận, Phương truyện. Chính vì hòn đá xấu xí nên lạ, và rơi pháp phát vấn.
từ vũ trụ xuống càng lạ hơn.Từ đó mới dẫn
đến kết luận về hòn đá vĩ đại ngàn năm sống Bài tập 1- SGK T64
âm thầm mà không sợ hiểu lầm.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân (kĩ - Chi tiết này vừa:
thuật trình bày 1 phút) trả lời câu + Chuẩn bị cho sự kết thúc.
hỏi ở bài tập 1 SGK tr64
+ Vừa mô tả diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi”.
Sau khi HS trả lời GV nhận xét và + Góp phần thể hiện chủ đề truyện chốt lại vấn đề THIẾT KẾ
HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, VẬN DỤNG CỦA CHỦ ĐỀ (Học ở nhà)
Hoạt động này nên sử dụng lí thuyết dạy học THEO DỰ ÁN
GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện dự án:
1.Ngược dòng thời gian, trở về với Văn học dân gian.
2. Em yêu văn học dân gian.
3. Sân khấu hóa một đoạn trong các văn bản đã học của chủ đề
(HS chuẩn bị kịch bản và tổ chức ngoại khóa).
Nếu lớp nào học lực trung bình khá thì GV tổ chứ HĐ này cho từng bài học:
1. Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử thi Đăm Săn
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập: Cảm nhận của em về vẻ đẹp
- Đăm Săn là người đẹp về ngoại hình
của nhân vật Đăm Săn trong đoạn trích - Là một anh hùng tài năng, dũng cảm
Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử thi - Là một con người chính trực và cao thượng Đăm Săn
- Là biểu tượng cho khát vọng hạnh phúc và
thịnh vượng của cộng đồng
2.Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập 1: Từ câu chuyện Mị Châu, em - Cần phải đặt mối quan hệ riêng – chung
giúp ra bài học gì về việc xử lí mối
đúng mực, có những cái chung đòi hỏi phải
quan hệ riêng – chung trong cuộc
hi sinh tình riêng để giữ trọn nghĩa vụ và sống?
trách nhiệm của mình. Tình yêu nào cũng cần phải có sự hi sinh 3. Tấm Cám
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Đề bài: Có ý kiến cho rằng: Truyện Gợi ý
cổ tích là một giấc mơ đẹp của nhân - Truyện cổ tích đưa đến cho nhân dân lao động dân lao động.
thời xưa hình ảnh về một tương lai tốt đẹp, hạnh
Qua TCT Tấm Cám, anh/chị hãy phúc
làm sáng tỏ nhận định trên.
- Tương lai ấy đẹp nhưng chỉ có thể thực hiện ở
- Sau khi hướng dẫn HS, GV yêu trong truyện cổ tích, tức là trong mơ, còn thực
cầu HS về nhà hãy viết thành bài tại vẫn là đau khổ thiếu thốn văn NLVH.
- Nhân dân vẫn mơ ước, và nhờ vậy có sức
mạnh, niềm tin để đấu tranh
4. Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài tập: Nếu viết bài văn kể về Bài tập:
những ngày mẹ ốm, anh (chị) sẽ lựa - Cánh màn khép lỏng cả ngày
chọn chi tiết tiêu biểu nào để thể hiện - Ruộng vườn vắng mẹ
thái độ thành kính và tình cảm yêu - Khắp người đau buốt, nóng ran
quý với người mẹ sinh ra mình?
- Mẹ chẳng nói cười, không khí trong nhà buồn thiu…. THIẾT KẾ
HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, BỔ SUNG CHO CHỦ ĐỀ
HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
*Tìm đọc tác phẩm sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích khác
- Tham khảo thêm các bài tập trong Sách “ Bài tập Ngữ văn 10”
* Luyện viết những đoạn văn NLVH theo đề bài : Cảm nhận của em về vẻ đẹp của
nhân vật Đăm Săn trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây – Trích sử thi Đăm Săn
(chú ý những vấn đề cô giáo gợi ý tìm hiểu trong bài tập ứng dụng).
* GV giới thiệu truyền thuyết Mẫu Liễu Hạnh trong sách ngữ văn Nam Định
- GV phô tô văn bản cho hs về nhà đọc và trả lời các câu hỏi trong văn bản.
* GV hướng dẫn hs Tìm hiểu truyện cổ tích " Cường Bạo Đại Vương" trong SGK ngữ văn Nam Định
- GV phô tô văn bản cho HS.
*HS tìm sự việc, chi tiết tiêu biểu trong Tấm Cám.
G.MỘT SỐ PHIẾU TRẢ LỜI SỬ DỤNG KHI THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ:
Phiếu học tập Nhóm/ tổ/ tên học sinh: Lớp :
Trường THPT ................
Bài học: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ Cốt lõi lịch sử Chi tiết thần kì Phiếu học tập số 1
Nhóm/ tổ/ tên học sinh: Lớp :
Trường THPT ................: Bài học: Tấm Cám Sự việc Tấm Mẹ con Cám Cảm nghĩ của bản thân
Phiếu học tập số 2
Nhóm/ tổ/ tên học sinh: Lớp :
Trường THPT ................: Bài học: Tấm Cám Sự việc Mẹ con Cám Tấm Cảm nghĩ của bản thân Lớp :
Trường :THPT ................
Bài học: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự Văn bản Sự việc
Chi tiết tiêu biểu Cảm nghĩ của bản thân
1.Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn)
2.Truyện An Dương
Vương và Mị Châu, Trọng Thủy 3.Tấm Cám