Giáo án chuyên đề học tập Toán 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 1

Giáo án Chuyên đề học tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích, được xây dựng rất cẩn thận bám sát nội dung 3 chuyên đề gồm 11 bài học trong sách giáo khoa. Tài liệu biên soạn dưới dạng File Word rất dễ chỉnh sửa.

Ngày 05 tháng 08 năm 20...
TÊN BÀI DY:
CHUYÊN ĐỀ 1. H PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT BA N
Môn toán lp 10
Thi gian thc hin: (s tiết: 05)
I. Mc tiêu
1. V kiến thc:
Nhận biết được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp Gauss.
Tìm được nghiệm hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính cầm tay.
2. V năng lực: Bồi dưỡng và phát triển cho hc sinh
- Năng lực gii quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực mô hình hóa toán học.
3. V phm cht: Bồi dưỡng và phát triển cho học sinh các phẩm cht:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Thiết b dy học và học liu:
- Máy tính, máy chiếu, phn mm dy học,…
III. Tiến trình dạy hc
Tiết
Các hoạt động
1, 2
Hoạt động 1: M đầu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thc : mục I, II (HĐ4, HĐ5 và VD1(tr7+8).
3, 4
Hoạt động 3: Luyn tp: VD2, VD3,VD4 ca mc II
Hoạt động 3: Luyn tp: Mc III
5
Hoạt động 4: Vn dụng: Bài 4, Bài 7 (tr 11+ 12)
1. Hoạt động 1: M đầu
a) Mc tiêu: Tìm hiểu ni dung của bài toán cổ Trâu ăn cỏ, t đó định hướng cho học sinh đến định
nghĩa hệ PT bc nht ba ẩn, cách giải h PT bc nht ba n.
b) Ni dung:
- Yêu cầu HS tho luận nhóm tìm hiểu nội dung bài toán cổ Trâu ăn cỏ: nêu giả thiết, phân tích giả
thiết, xác định yêu cầu của bài toán.
- Tìm ra các hệ thức liên hệ giữa các ẩn x, y, z, vi x = s trâu đứng, y = s trâu nằm, z = s trâu già.
- ớng HS đến vấn đ cn gii quyết là: Tính số trâu đứng, s trâu nằm, s trâu già tức đi tìm
giá trị ca ba n x, y, z .
c) Sn phm:
- HS tho luận nhóm, biết đặt n x = s trâu đứng, y = s trâu nằm, z = s trâu già.
- Tìm được h thức liên hệ: x+y+z= 100; 5x+3y+3z = 100.
- Các ý tưởng giải bài toán tìm x,y,z.
d) T chc thc hin: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phân công thư th l đánh giá chất
ng hoạt động của nhóm (Tốt, Khá, TB)
+ Chuyn giao nhim v:
- YC HS tho luận nhóm đọc bài toán Trâu ăn cỏ.
- Đặt các câu hỏi:
H1: Nêu giả thiết và kết lun của bài toán.
H2: Hướng gii quyết bài toán là gì? (có thể gợi ý HS đặt n x,y,z)
H3: Nêu các hệ thức liên hệ gia x,y,z ?
H4: Nêu cách giải x, y, z?
+ Thc hin:
- HS tho luận nhóm trả lời các câu hỏi ca GV.
- GV theo dõi hoạt động nhóm của HS, và trợ giúp HS khi cần thiết.
+ Báo cáo:
- Các nhóm báo cáo sản phm của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá chéo.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm.
- GV hướng HS vào vấn đề cn gii quyết trong chuyên đ hc tập: nhiều bài toán trong thực tế
dẫn đến phương trình trong toán học dng ax+by+cz = 0 (a,b,c các số thực, x,y,z n) (1). Vy
PT(1) có tên gọi là gì?, kết hợp các PT dạng (1) ta được h có tên gọi là gì? Giải h này như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Định nghĩa về phương trình bậc nht 3 n
a) Mc tiêu: Hc sinh hiểu định nghĩa phương trình bậc nht ba n.
b) Ni dung:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐ1 (tr5)
- Yêu cầu HS tr lời các câu hỏi trong HĐ1.
c) Sn phm:
Câu hỏi
Tr li
Phương trình
2x + y 3z = 1
Các ẩn của phương trình.
x; y; z
Vi mi n của phương trình, xác định bc ca
ẩn đó.
Bc 1
d) T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Đặt các câu hỏi:
H1: Nêu các ẩn của phương trình ở ví dụ 1?
H2: Vi mi n của phương trình ở ví dụ 1, xác định bc ca ẩn đó?
+ Thc hin:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi ca GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi ca bn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả li của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
- Phương trình bc nht 3 ẩn phương trình dạng ax + by + cz = d, trong đó x, y, z 3
ẩn, các hệ s a, b, c không đồng thi bng 0.
- Nếu phương trình bậc nht 3 n ax + by + cz = d tr thành một mệnh đề đúng khi x = x
0
; y
= y
0
; z = z
0
thì bộ s (x
0
; y
0
; z
0
) gọi là một nghim của phương trình đó.
Hoạt động 2.2: Định nghĩa về h phương trình bậc nht 3 n
a) Mc tiêu: Hc sinh hiểu khái niệm h phương trình bậc nht ba n.
b) Ni dung:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐ2 (tr6)
- Yêu cầu HS tr lời các câu hỏi trong HĐ2.
c) Sn phm:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cu hc sinh
GV: Đặt câu hỏi
CH1: Mỗi phương trình của h (*) là phương
trình có dạng như thế nào?
CH2: B s (x; y; z) = (- 2; 1; 0) có là
nghim ca từng phương trình trong hệ (*)
hay không? Vì sao?
GV: Cht kiến thc
Phn Ghi nh trang 6 - SGK
- Học sinh quan sát ví dụ 2 - trang 6 SGK
HS: Tr li
CH1: Mỗi phương trình của h (*) là phương
trình bậc nht 3 n.
CH2: B s (x; y; z) = (- 2; 1; 0) đồng thời là
nghiệm đúng của 3 phương trình trong h (*)
được gọi 1 nghiệm ca h phương trình
đó.
d) T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Đặt các câu hỏi:
H1: Mỗi phương trình của h (*) là phương trình có dạng như thế nào?
H2: B s (x; y; z) = (- 2; 1; 0) có là nghiệm ca từng phương trình trong hệ (*) hay không? Vì sao?
(có thể gợi ý HS thay x = -2, y = 1, z = 0 vào từng PT)
+ Thc hin:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi ca GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi ca bn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả li của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
H phương trình bậc nht 3 n có dạng:
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
(*)
a x b y c z d
a x b y c z d
a x b y c z d
+ + =
+ + =
+ + =
Trong đó x; y; z là 3 ẩn, các chữ s còn lại là các hệ số, các hệ s không đồng thi bng 0.
B s (x
0
; y
0
; z
0
) nghiệm đúng mỗi phương trình của mt h phương trình bậc nht 3 ẩn được
gọi là nghiệm của phương trình đó.
Hoạt động 2.3: Hai h 3 phương trình bậc nht 3 ẩn tương đương.
a) Mc tiêu: Hc sinh hiểu được khái niệm hai h 3 phương trình bậc nht 3 ẩn tương đương.
b) Ni dung:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐ3 (tr7)
- Yêu cầu HS tr lời các câu hỏi trong HĐ3.
c) Sn phm:
Hoạt động cu hc sinh
- Học sinh quan sát ví dụ 3 - trang 7 SGK
HS: Tr li
CH1: 2 h phương trình bậc nht 2 ẩn tương
đương nếu chúng có cùng tập nghim.
CH2: 2 h 3 phương trình bậc nht 3 n
tương đương nếu chúng có cùng tập nghim.
d) T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Đặt các câu hỏi:
H1: Nêu định nghĩa 2 hệ phương trình bậc nht 2 ẩn tương đương.
H2: Tương tự học sinh nêu định nghĩa 2 hệ 3 phương trình bậc nht 3 ẩn tương đương.
+ Thc hin:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi ca GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi ca bn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả li của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
Cho 2 h phương trình bậc nht 3 n có dạng:
1 1 1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 3 3
( ); ( )
a x b y c z d m x n y p z q
a x b y c z d I m x n y p z q II
a x b y c z d m x n y p z q
+ + = + + =


+ + = + + =


+ + = + + =

-Nếu tp nghim ca h phương trình (I) bằng tp nghim ca h phương trình (II) thì hệ
phương trình (I) được gọi là tương đương với h phương trình (II).
-Phép biến đổi h phương trình bậc nht 3 n v h phương trình tương đương với được
gọi là phép biến đổi tương đương hệ phương trình bậc nht 3 n.
Hoạt động 2.4: Gii h phương trình bậc nht 3 n bằng phương pháp Gauss
a) Mc tiêu: Hc sinh giải được h phương trình bậc nht 3 n bằng phương pháp Gauss
b) Ni dung:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐ4 (tr7)
- Yêu cầu HS tr lời các câu hỏi trong HĐ4.
c) Sn phm:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cu hc sinh
GV: Đặt câu hỏi
CH1: H phương trình (III ) có dạng gì?
CH2: Để gii h phương trình (III) là một h
phương trình có dạng tam giác thì ta phải gii
như thế nào?
GV: Cht kiến thc
- Học sinh quan sát ví dụ 4 - trang 7 SGK
HS: Tr li
CH1: H phương trình (III) có dạng tam giác
CH2: Để gii h phương trình (III) dạng
tam giác ta bắt đu gii t phương trình cuối
và ngược dần lên.
d) T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Đặt các câu hỏi:
H1: H phương trình (III ) có dạng gì?
H2: Để gii h phương trình (III) là một h phương trình có dạng tam giác thì ta phải giải như thế
nào?
+ Thc hin:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi ca GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi ca bn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả li của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
3. Hoạt động 3: Luyn tp.
A. Hoạt động 3.1: Luyn tp gii h phương trình bậc nht 3 n bằng phương pháp Gauss.
a. Mục tiêu: Vn dng kiến thc va hc v gii h phương trình bậc nht 3 n bằng phương pháp Gauss
để giải các hệ phương trình bậc nht 3 n.
b. Ni dung: Giải các hệ phương trình bậc nht ba n t VD2 đến VD4 trang 9
-Biết cách làm để kh đưc n x phương trình thứ 2.
-Biết cách làm để kh đưc n x phương trình thứ 3
-Biết cách làm để kh đưc n y phương trình thứ 3.
-Biết cách giải h phương trình dạng tam giác vừa thu được.
-Biết cách đánh giá để rút ra hệ vô nghiệm hoặc vô s nghim
c. Sn phm
Sn phm 1: Nghim ca h phương trình đã cho (x, y, z) = (4;1;-3)
Sn phm 2: Hc sinh thc hiện các bước theo yêu cầu của giáo viên và dẫn đến h:
31
5 4 0
0 2.
x y z
yz
+ =
+ =
=
Vì pt(3) vô nghiệm nên hệ vô nghiệm
Sn phm 3: Hc sinh thc hiện các bước theo yêu cầu của giáo viên và dẫn đến h:
3 3 3
4 12 0
3 0.
x y z
yz
yz
=
+ =
−=
vì phương trình (2) , (3) tương đương nên hệ đưa về:
3 3 3 3 6 3 2 1
3 0. 3 0. 3 .
x y z x z x z
y z y z y z
= = = +

= = =
Đặt z= t (t là số thc bt kỳ) nên x= 2t+1, y= 3t
Vy h có vô số nghim (x; y; z)= (2t+1; 3t; t)
d. T chc, thc hin
+ Chuyn giao nhim v: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Đặt các câu hỏi:.
ND1: Gii h phương trình ví dụ 2 trang 9.
Để gii h phương trình bậc nht 3 ẩn có dạng tam giác ta bắt đầu gii t phương trình cuối và
ngưc dần lên.
CH1: Nêu cách làm để kh được n x phương trình thứ 2?
CH2: Nêu cách làm để kh được n x phương trình thứ 3?
CH3: Nêu cách làm để kh được n y phương trình thứ 3?
CH4: Nêu cách giải h phương trinhg dạng tam giác vừa thu được?
+ Thc hin:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi ca GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi ca bn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả li của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
TL1: Nhân hai vế của phương trình thứ nht ca h vi 5 ri tr với phương trình thứ hai theo tng vế
tương ứng ta được h phương trình (đã khử n
x
hai phương trình thứ hai).
TL2: Nhân hai vế của phương trình thứ nht ca h này vi 3 ri cng với phương trình thứ ba theo tng
vế tương ứng ta được h phương trình (đã khử n
x
phương trình cuối).
TL3: Lấy phương trình thứ hai ca h này tr với phương trình thứ ba theo tng vế tương ứng ta được h
phương trình tương đương dạng tam giác.
TL4: T phương trình thứ ba ta có
3z =−
Thay vào phương trình thứ hai ta có
1.y =
Cuối cùng ta
4x =
.
ND2: : Gii h phương trình ví dụ 3 trang 9.
CH1: Nêu cách làm để kh được n x phương trình thứ 2?
CH2: Nêu cách làm để kh được n x phương trình thứ 3?
CH3: Nêu cách làm để kh được n y phương trình thứ 3?
CH4: Nêu cách giải h phương trình dạng tam giác vừa thu được?
TL1: Nhân hai vế của phương trình thứ nht ca h vi 2 ri tr với phương trình thứ hai theo tng vế
tương ứng ta được h phương trình (đã khử n
x
hai phương trình thứ hai).
TL2: Lấy phương trình thứ nht ca h này ri tr với phương trình thứ ba theo tng vế tương ứng ta
được h phương trình (đã khử n
x
phương trình cuối).
TL3: Lấy phương trình thứ hai ca h này tr với phương trình thứ ba theo tng vế tương ứng ta được h
phương trình tương đương dạng tam giác.
TL4: Phương trình thứ 3 ca h vô nghiệm nên hệ vô nghiệm.
ND3 : Gii h phương trình ví dụ 4 trang 9.
CH1: Nêu cách làm để kh được n x phương trình thứ 2?
CH2: Nêu cách làm để kh được n x phương trình thứ 3?
CH3:Có nhận xét gì về phương trình thứ 2 và 3 vừa thu được ?
Giáo viên hướng dn hc sinh gii h 2 phương trình 3 ẩn vừa thu được bắng cách rút x, y theo ẩn z. Gii
thích cho học sinh hiểu được vi mỗi giá trị ca z cho ta một giá trị tương ứng của x, y. Khi đó bộ ba s
(x,y,z) thu được là một nghim ca h nên hệ vô số nghim.
TL1: Nhân hai vế của phương trình thứ hai ca h vi 3 ri lấy phương trình thứ 1 tr phương trình thứ
hai theo tng vế tương ứng ta được h phương trình (đã khử n
x
hai phương trình thứ hai).
TL2: Lấy phương trình thứ nht ca h này ri cng với phương trình thứ ba theo tng vế tương ứng ta
được h phương trình (đã khử n
x
phương trình cuối).
TL3: Hai phương trình thứ 2 và 3 vừa thu ging nhau.
Học sinh theo dõi hướng dn của giáo viên khi giải h 2 phương trình ba ẩn.
B. Hoạt động 3.2: S dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm ca h ba phương trình bậc nht 3 n.
a. Mục tiêu: S dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm ca h ba phương trình bậc nht 3 n.
b. Ni dung: S dụng máy tính cầm tay, m chương trình giải h ba phương trình bậc nht ba n ri
nhp d liu.
Hc sinh thc hin gii h phương trình của ví dụ 5 trang 10 và hoạt động 4 trang 11.
c. Sn phm
Nghim ca h phương trình thu được bằng cách sử dụng máy tính cầm tay
d. T chc, thc hin
+ Chuyn giao nhim v: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
Giáo viên hướng dẫn cách bấm máy tính
Ta có thể dùng máy tính cầm tay để gii h phương trình bậc nht ba n. Sau khi m máy, ta lần
t thc hiện các thao tác sau:
+ Vào chương trình giải phương trình, ấn
Màn hình máy tính sẽ hin th như sau:
+ Chn h phương trình bậc nht ba n, n
Màn hình máy tính sẽ hin th như sau:
+ Nhập các hệ s để gii h phương trình.
Thy hiện ra trên màn hình dòng chữ “No-Solution” như sau:
Tức là hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
- Giáo viên yêu cầu hc sinh thc hiện ví dụ 5 trang 10 và hoạt động 4 trang 11.
- Hc sinh thc hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Một vài học sinh báo cáo kết qu sn phm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động ca hc sinh.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Phân tích được nội dung bài toán, đặt tên dữ kin cần tìm theo các ẩn s (chú ý điều kin ẩn và đơn
v n)
- Xây dựng được mi quan h giữa các ẩn để hình thành hệ phương trình
- Giải được các bài toán thực tế bằng phương pháp xây dựng mô hình hệ phương trình bậc nht 3 n
- ng dụng thành thạo máy tính hỗ tr giải nhanh các bài toán thực tế
b) Ni dung:
Yêu cầu hc sinh gii quyết các bài toán sau
PHIU HC TP S 1
Bài tập 4. Tìm số đo ba góc của một tam giác biết tng s đo của góc thứ nhất và góc thứ hai bng 2 ln
s đo của góc thứ ba, s đo của góc thứ nht lớn hơn số đo của góc thứ ba là 20
0
?
PHIU HC TP S 2
Bài tập 7: Mt của hàng đồ nam bán áo mi, quần âu áo phông. Ngày thứ nhất bán được 22 áo
mi, 12 quần âu 18 áo phông, doanh thu 12.580.000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo mi, 10
quần âu và 20 áo phông, doanh thu là 10.800.000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo sơ mi, 15 quần âu và
12 áo phông, doanh thu 12.960.000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo mi, quần âu, áo phông biết giá từng
loại trong ba ngày không thay đổi?
GV yêu cầu học sinh: Xác định yếu tố cần tìm và đặt ẩn phụ như thế nào?
Xây dựng mối quan hệ giữa các yếu tố?
Đưa bài toán thực tiễn về bài toán dạng công thức toán học?
Vận dụng phương pháp Gauss hoặc sử dụng máy tính để giải toán?
c. Sản phẩm:
PHIU HC TP S 1
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Giao vic
Xây dựng phương
trình 3 ẩn dựa vào
d kiện “tng s
đo của góc thứ
nhất và góc thứ
hai bng 2 ln s
đo của góc thứ
ba”
Xây dựng phương
trình bậc ba da
vào dữ kiện:” s
đo của góc thứ
nht lớn hơn số đo
của góc thứ ba là
20
0”
Xây dựng phương
trình bậc ba cui
cùng dựa vào tính
cht của tam giác
Kết nối các
phương trình tạo
thành hệ và giải h
Kết qu
x + y = 2z
x = z + 20
0
x + y + z = 180
0
20
20
180
x y z
xz
x y z
+ =
−=
+ + =
Giáo viên chốt li
Vy s đo ba góc của tam giác lần lượt là:
PHIU HC TP S 2
Nhóm 4
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
Giao vic
Xây dựng
phương trình 3
n dựa vào dữ
kiện bán hàng
ngày thứ nht
Xây dựng
phương trình 3
n dựa vào dữ
kiện bán hàng
ngày thứ hai
Xây dựng
phương trình 3
n dựa vào dữ
kiện bán hàng
ngày thứ ba
Kết nối các phương trình
tạo thành hệ và giải h
Kết qu
22x + 12y + 18z
= 12580
16x + 10y + 20z
= 10800
24x + 15y + 12z
= 12960
22 12 18 12580
16 10 20 10800
24 15 12 12960
x y z
x y z
x y z
+ + =
+ + =
+ + =
Giáo viên chốt
li
Vậy giá tiền của áo sơ mi là:
Giá tiền quần âu là:
Giá tiền áo phông là:
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
GV: Phát phiếu học tập số 1 cho 4 nhóm thảo luận.
Phát phiếu học tập số 2 sau khi hoàn thành phiếu số 1
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu, trao đổi thực hiện phiếu học
tập
Báo cáo thảo luận
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm hơn
các vấn đề.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.
ĐÁNH GIÁ RUBRIC
Mức độ
Tiêu chí
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Lý thuyết áp
dụng
Trình bày đúng lý thuyết
( 2 điểm)
Trình bày đúng lý
thuyết, giải thích
(2,5 điểm)
Trình bày đúng lý
thuyết, giải thích và
minh họa
(3 điểm)
Kết quả bài tập
Kết quả đúng
(3 điểm)
Kết quả đúng, có giải
thích
(3,5 điểm)
Kết quả đúng, có giải
thích và minh họa
hình ảnh.
(4 điểm)
Kỹ năng thuyết
trình
Thuyết trình rõ ràng
(2 điểm)
Thuyết trình rõ ràng,
có nhấn mạnh các
điểm mấu chốt
(2,5 điểm)
Thuyết trình rõ ràng,
có nhấn mạnh các
điểm mấu chốt, có
tương tác với nhóm
và lớp.
( 3 điểm)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH
Ngày ….tháng ….năm…..
NG DNG CA H PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT BA N
Chuyên đề hc tập toán; lớp: 10
Thi gian thc hin: (s tiết: 5.)
I. MỤC TÊU
1. V kiến thc: Vn dng h phương trình bậc nht ba ẩn vào giải mt s bài toán vật lí, hóa học, sinh
học và bài toán kinh tế.
2. V năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thiết lập và giải h phương trình bậc nht ba n.
- Năng lực gii quyết vấn đề toán hc: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong hc tp.
- Năng lực giao tiếp toán học: Tiếp thu kiến thức trao đổi hc hi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Thiết lập được các phương trình và hệ phương trình bậc nht ba n.
- Năng lực s dụng công cụ và phương tiện học toán: s dụng MTCT để gii h phương trình bậc nht ba
n.
3. V phm cht:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thng.
- Ch động phát hiện, chiếm lĩnh tri thc mi, biết quy l v quen, tinh thn trách nhiệm hợp tác xây
dng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thc theo s hướng dn ca GV.
- Năng động, trung thc sáng tạo trong quá trình tiếp cn tri thc mi, biết quy l v quen, tinh thần
hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lp lun cht chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
- Kế hoạch bài dạy.
- Máy chiếu.
- Bng ph, phấn, thước k, MTCT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Tiết
Các hoạt động
19
ng dng trong vật lí
20
ng dụng trong hóa học
21
ng dng trong sinh hc
22
ng dng trong kinh tế
23
Bài tập tng hp
Tiết 19. NG DNG TRONG VẬT LÍ
1. Hoạt động 1: M đầu
a) Mục tiêu: To s chú ý, gợi m t đó giúp học sinh biết được ng dng ca h phương trình bậc nht
ba n trong vật lí
b) Ni dung:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
1 2 3
36 , 90 , 60R R R= = =
U=60 V. Gi I
1
cường độ dòng điện chy qua mạch chính, I
2
I
3
là cường độ dòng điện chạy qua hai nhánh.
Nhim vụ: Nhóm 1, 3: Tính cường độ dòng điện của đoạn mc song song?
So sánh cường độ dòng điện trên đoạn mch mc ni tiếp?
Nhóm 2, 4: So sánh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mch mc song song?
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mch AB?
c) Sn phm: Là câu trả li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- GV gii thiu một bài toán về ng dng ca h phương trình bậc nht ba n
trong vật lí
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- HS nhn nhim v.
Thc hin
- Các nhóm tiến hành thảo lun theo ni dung của đề bài.
Báo cáo, thảo
lun
- Gv gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận
tng hp kết qu.
- Dn dắt vào bài mới.
Đặt vấn đề: - Nhiều bài toán tính đin trở, cường độ dòng điện trong Điện
học, tính khoảng cách từ v tinh đến mt v trí M cần tìm tọa độ trong vin
thông cũng dẫn đến gii h phương trình bậc nht ba n.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: ng dụng trong bài toán về mạch điện
a) Mc tiêu: Đưa ra ng dng ca h phương trình bậc nht ba n trong bài toán v mạch điện
b) Ni dung:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
1 2 3
36 , 90 , 60R R R= = =
U=60 V. Gọi I
1
là
ờng độ dòng điện chy qua mạch chính, I
2
I
3
ờng độ dòng điện chạy qua hai nhánh. Tính I
1
, I
2
, I
3
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
-- T tính chất cường độ dòng điện trên các đoạn mch mc ni tiếp không đổi
hãy thiết lập phương trình giữa I
1
, I
2
, I
3
?
-- T tính chất hiệu điện thế giữa các đầu đoạn mch mắc song song bng nhau
hãy thiết lập phương trình giữa I
1
, I
2
, I
3
?
-- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mch AB?
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
Báo cáo thảo
lun
- Gv gọi đại din một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận
tng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
Hoạt động 2.2: ng dng trong viễn thông
a) Mục tiêu: Đưa ra ứng dng ca h phương trình bậc nht ba n trong viễn thông.
b) Ni dung: Trong không gian
Oxyz
cho bn v tinh
( ) ( ) ( ) ( )
0;4;5 , 3; 1;3 , 2;8;9 , 7;2; 3A B C D
.
Hãy xác định v trí của điểm M biết
3, 5, 9, 10MA MB MC MD= = = =
?
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
-Gii thiệu công thức tính khoảng cách giữa 2 điểm trong không gian
Oxyz
.
-Gii thiệu mô phỏng cơ chế hoạt động ca h thng GPS.
-Chng minh tọa độ của điểm M là nghiệm ca hpt
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
22
2
2 2 2
2 2 2
2 2 2
4 5 9 (1)
3 1 3 25 (2)
2 8 9 81 (3)
7 2 3 100 (4)
x y z
x y z
x y z
x y z
+ + =
+ + + + =
+ + + =
+ + + + =
-Viết hpt có được bằng cách trừ theo tng vế ca mi pt (2), (3), (4) cho pt (1)
-Tìm tọa độ của điểm M
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
Báo cáo thảo
lun
- Gv gọi đại din một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận
tng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mục tiêu: Thiết lập và giải được h phương trình bậc nht 3 n t các bài toán vật lí
b) Ni dung:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
1 2 3
25 , 36 , 45R R R= = =
hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mch U=60 V. Gi I
1
cường độ dòng điện chy qua
mạch chính, I
2
và I
3
cường độ dòng điện mch rẽ. Tính I
1
,
I
2
, I
3
c) Sn phm:
1
1 2 3
1 2 2
23
3
4
3
0
20
25 36 60
27
36 45 0
16
27
IA
I I I
I I I A
II
IA
=
=

+ = =


−=
=
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Chép đề bt lên bảng, yêu cầu các nhóm làm
HS: Nhn nhim v.
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc hin nhim v.
Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm hơn các
vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Gii quyết mt s bài toán ứng dng h phương trình bậc nht ba n trong vật lí.
b) Ni dung: Cho mch điện như hình vẽ bên. Tính I
1
, I
2
, I
3
c) Sn phẩm: Bài làm ở nhà của hc sinh
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
GV: Chép đề bt lên bảng, yêu cầu hs phân tích đề bài và đề xuất hướng gii
HS: Nhn nhim v.
Thc hin
HS: Thc hin nhim v được giao.
Làm bài chi tiết nhà
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm hơn các
vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nhất. Yêu cầu hs hoàn
thiện bài làm ở nhà.
Tiết 20: NG DỤNG TRONG HÓA HỌC
1. Hoạt động 1: M đầu
a) Mc tiêu:
- To s tò mò, gây hứng thú cho học sinh v nội dung nghiên cứu ng dng của bài toán giải
bng h phương trình.
- Hình dung được những đối tượng s nghiên cứu, áp dụng bài toán giải h phương trình.
b) Ni dung:
Xét phản ứng hóa học dạng:
1 1 2 2 3 3 4 4
x A x A x A x A+ +
, trong đó mỗi phân tử
i
A
thể nhiều hơn
một nguyên tố.
Làm thế nào để cân bằng phn ứng trên?
c) Sn phm: Câu trả li ca hc sinh
Sn phm mong mun: Hc sinh nhn thấy được vấn đề để cân bằng phn ứng trên, ta phải m các hệ
s
1 2 3 4
, , ,x x x x
sao cho các nguyên tố được bảo toàn và biết cách lập h phương trình đó
c 1: Coi
1 2 3 4
, , ,x x x x
các n. lp h phương trình bậc nht bn n dựa theo đnh lut bảo toàn
nguyên tố trong phn ứng hóa học
c 2: Chn ra mt trong bn n
1 2 3 4
, , ,x x x x
cho ẩn đó 1 giá trị c th (thông thường ta chn ra n
ng với phân tử cấu trúc phức tp nhất trong 4 phân tử
1 2 3 4
, , ,A A A A
. Gii h phương trình bậc nht
theo ba ẩn còn lại.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- GV gii thiu một bài toán về ng dng ca h phương trình bậc nht ba n
trong hóa học
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- HS nhn nhim v.
Thc hin
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu
- Gv điều hành, quan sát, hỗ tr.
Báo cáo, thảo
lun
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sản phm ca học sinh, làm ni
dung, yêu cầu và tổng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm câu trả lời nhanh, chính xác nghiêm
túc trong thảo lun.
- Dn dắt vào bài mi: Nhiều bài toán trong hóa học như cần bng phn ng
hóa học, tìm cấu to của nguyên tử xác định công thức phân tử ca hp
chất cũng dẫn đến gii h phương trình bậc nht ba n.
2. Hoạt động 2: Gii quyết vấn đề đặt ra t Hoạt động 1
Hoạt động 2.1: Phương pháp đại s trong cân bằng phn ứng hóa học
a) Mc tiêu: Biết ng dng gii h phương trình bậc nht ba ẩn trong cân bằng phn ứng hóa học
b) Ni dung: Tìm các hệ s
,,x y z
để cân bằng phương trình:
3 4 2 2 3
.
o
t
xFe O yO zFe O+ ⎯⎯
c) Sn phm: Li giải bài toán 3 của hc sinh
Sn phm mong mun:
Theo định lut bảo toàn nguyên tố đối với Fe và O, ta có:
32
4 2 3
xz
x y z
=
+=
Chn
4x =
. Khi đó hệ (1) tr thành
44
3 2 0 6
4 2 3 16 1
xx
x z z
x y z y
==


= =


+ = =

Vậy ta có phương trình sau cân bằng:
3 4 2 2 3
4 6 .
o
t
Fe O O Fe O+ ⎯⎯
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Tìm các hệ s
,,x y z
để cân bằng phương trình:
3 4 2 2 3
.
o
t
xFe O yO zFe O+ ⎯⎯
- Thc hiện cân bằng phương trình phản ứng hóa học theo các bước đã nêu trên
- HS nhn nhim v.
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
- Gv điều hành, quan sát, hỗ tr.
Báo cáo thảo
lun
- Gv gọi đại din một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sn phm ca học sinh, làm nội
dung, yêu cầu và tổng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
Hoạt động 2.2. Tìm cấu to của nguyên tử và xác định công thức phân tử ca hp cht
Hoạt động 2.2.1. Tìm cấu to của nguyên tử
a) Mc tiêu: Biết ng dng gii h phương trình bậc nht ba n trong tìm cấu to của nguyên tử
b) Ni dung:
CH1: Nhc lại các loại hạt cơ bản ca một nguyên tố và kí hiệu s ng mi loi ht?
CH2: Tng s hạt cơ bn
( )
,,p n e
ca một nguyên tử X là 26. S hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 6. Xác định s ht
( )
,,p n e
ca một nguyên tử X.
c) Sn phm: Câu trả li ca hc sinh
CH1: + Một nguyên tố gồm có ba loại hạt cơ bản là p (proton), n (neutron), e (electron).
+ Z là số ng hạt p, Z cũng là số ng hạt e, N là số ng ht n.
+ Đặt A = Z + N, A: s khi
CH2: Ta có hệ:
2 26 8
2 6 10
Z N Z
Z N N
+ = =


= =

d) T chc thc hin:
Chuyn giao
CH1: Nhc lại các loi hạt bản ca một nguyên tố hiệu s ng mi
loi ht?
CH2: Tng s hạt bản
( )
,,p n e
ca một nguyên tử X 26. S ht mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện 6. Xác định s ht
( )
,,p n e
ca mt
nguyên tử X.
- HS nhn nhim v.
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
- Gv điều hành, quan sát, hỗ tr.
Báo cáo thảo
lun
- Gv gọi đại din một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sn phm ca học sinh, làm nội
dung, yêu cầu và tổng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
Hoạt động 2.2.2. Xác định công thức phân tử ca hp cht
a) Mc tiêu: Biết ng dng gii h phương trình bậc nht ba ẩn trong xác định công thức ca hp cht
b) Ni dung:
Bài toán 6. Trong phân tử
2
MX
tổng s ht
( )
,,p n e
140 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
s hạt không mang điện là 44 hạt. S khi của nguyên tử M ln hơn số khi của nguyên tử X là 23. Tổng
s ht
( )
,,p n e
trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X 34 hạt. Xác định công thức phân tử
ca hp cht
2
MX
.
c) Sn phm: Câu trả li ca hc sinh
Sn phm mong mun:
4 2 2 140 19
4 2 2 44 20
23 8
2 2 2 34 8
M M X X M
M M X X M
M M X X X
M M X X X
Z N Z N Z
Z N Z N N
Z N Z N Z
Z N Z N N
+ + + = =


+ = =


+ = =


+ = =

19
M
Z =
nên M là K (Kalium);
8
X
Z =
nên X là O (Oxygen)
Vậy phân tử đó là
2
.KO
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
Gi
,
MM
ZN
lần lượt là số ng ht p, n của nguyên tử M
,
XX
ZN
lần lượt là số ng ht p, n của nguyên tử X
Thiết lp h phương trình với các ẩn
,
MM
ZN
,
,
XX
ZN
và giải h đó.
- HS nhn nhim v.
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
- Gv điều hành, quan sát, hỗ tr.
Báo cáo thảo
lun
- Gv gọi đại din một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sn phm ca học sinh, làm nội
dung, yêu cầu và tổng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
Hoạt động 2.2.2.
a) Mc tiêu: Biết ng dng gii h phương trình bậc nht ba ẩn trong cân bằng phn ứng hóa học
b) Ni dung:
Hòa tan hoàn toàn 13,4 g hỗn hp X gm
,,Mg Al Fe
vào dung dịch
24
H SO
đặc nóng thu được 0.55
mol khí
2
SO
ch theo các phương trình phn ứng hóa học (1), (2), (3). Mặt khác, nếu cho 13.4 g hn hp
trên tác dụng vi dung dch
HCl
dư thì thu được 0.5 mol khí
2
H
ch theo các phương trình phản ứng hóa
hc (4), (5), (6).
2 4 4 2 2
2 2 (1)
o
t
Mg H SO MgSO H O SO+ ⎯⎯ + +
22
2 (4)Mg HCl MgCl H+ +
S mol
a
a
a
a
( )
2 4 2 4 2 2
3
2 6 6 3 (2)
o
t
Al H SO Al SO H O SO+ ⎯⎯ + +
32
2 6 2 3 (5)Al HCl AlCl H+ +
S mol
b
1,5b
b
1,5b
( )
2 4 2 4 2 2
3
2 6 6 3 (3)
o
t
Fe H SO Fe SO H O SO+ ⎯⎯ + +
22
2 (6)Fe HCl FeCl H+ +
S mol
c
1,5c
c
c
đó
,,abc
(
,,abc
lớn hơn 0) lần lượt là số mol ca
,,Mg Al Fe
trong hn hp X.
Tính khối lượng
,,Mg Al Fe
trong hn hp X.
c) Sn phm: Li gii ca ca hc sinh
Sn phm mong mun: Do khối lượng hn hp X bằng 13,4 g; nguyên t khi (khối lượng mol) ca
,,Mg Al Fe
lần lượt là 24, 27, 56 nên ta có:
24 27 56 13,4.a b c+ + =
Vì số mol ca
2
SO
là 0,55 (mol) nên từ (1), (2), (3) ta có:
1,5 1,5 0,55.abc+ + =
Vì số mol ca
2
SO
là 0,55 (mol) nên từ (4), (5), (6) ta có:
1,5 0,5.a b c+ + =
Ta có hệ phương trình:
24 27 56 13,4 0,1 ( )
1,5 1,5 0,55 0,2 ( )
1,5 0,5 0,1 ( )
a b c a mol
a b c b mol
a b c c mol
+ + = =


+ + = =


+ + = =

Vy: Khối lượng Mg trong hn hợp X là: 24. 0,1 = 2,4 (g)
Khối lượng Mg trong hn hợp X là: 27. 0,2 = 5,4 (g)
Khối lượng Mg trong hn hợp X là: 56. 0,1 = 5,6 (g)
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- T nội dung bài toán thiết lp h phương trình các n
,,abc
tương ứng số
mol ca
,,Mg Al Fe
và giải h.
- HS nhn nhim v.
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
- Gv điều hành, quan sát, hỗ tr.
Báo cáo thảo
lun
- Gv gọi đại din một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sn phm ca học sinh, làm nội
dung, yêu cầu và tổng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Gii quyết mt s bài toán ứng dng h phương trình bậc nht ba n trong hóa học
b) Ni dung:
i 1. Tìmc hệ s
,,x y z
đ cân bng mỗi phương tnh phản nga học sau:
a)
32
;
o
t
xKClO yKCl zO⎯⎯ +
b)
2 2 3
;
o
t
xFeCl yCl zFeCl+ ⎯⎯
c)
2 2 3
;
o
t
xFe yO zFe O+ ⎯⎯
d)
2 3 4 4 2 4 4 2 4 2
2 2 3 .
o
t
xNa SO KMnO yNaHSO zNa SO MnSO K SO H O+ + ⎯⎯ + + +
i 2. Mt go vn dạy Hóa tạo 1000 g dung dch
25%HCl
t ba loi dung dch
HCl
có nồng đ thp ln
t
10%, 20%, 30%
. Tính khối ng dung dch mi loi. Biết rng ng
HCl
trong dung dịch
10%
bng
1
4
ng
HCl
có trong dung dịch
20%
.
i 3. Tng s ht
( )
,,p n e
trong hai nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó s hạt mang điện nhiu
hơn số hạt không mang điện 47. S hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A 8.
Xác định s ht proton trong một nguyên tử A.
c) Sn phm: Bài làm ở nhà của hc sinh
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
GV: Giao bài tập bng phiếu bài tập, yêu cầu hs phân tích đề bài và đề xut
hướng gii
HS: Nhn nhim v.
Thc hin
HS: Thc hin nhim v được giao.
Làm bài chi tiết nhà
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ hơn các
vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nhất. Yêu cầu hs hoàn
thiện bài làm ở nhà.
Tiết 21. NG DNG TRONG SINH HC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- To s tò mò, gây hứng thú cho học sinh v nội dung nghiên cứu ng dng của bài toán giải bng h
phương trình.
- Hình dung được những đối tượng s nghiên cứu, áp dụng bài toán giải h phương trình.
b) Ni dung:
CH1: Nguyên tắc b sung phân tử ADN mang cấu trúc mạch kép?
CH2: Gọi A
1
, G
1
, T
1
, X
1
lần lượt là tổng số Nu loại A, G, T, X trong mạch 1;
Gọi A
2
, G
2
, T
2
, X
2
lần lượt là tổng số Nu loại A, G, T, X trong mạch 2.
Gọi N là tổng số nu của phân tử AND. Điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng
A
1
=…; T
1
= …; G
1
= …; X
1
=….
%A +%G = …%N.
A
1
+A
2
=…+…= Agen; G
1
+G
2
= …+…= X
gen
CH3: Công thức tính số liên kết hydrogen?
c) Sn phm: Câu trả li ca HS.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tập cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm làm
HS: Nhn nhim v.
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc hin nhim
v. Ghi kết qu vào phiếu hc tp.
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ hơn
các vấn đề.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
ng dụng trong bài toán xác định s ợng các loại nucleotit trong phân tử DN mạch kép
a) Mc tiêu:
- Đưa ra ng dng ca h phương trình bậc nht nhiu n trong bài toán v phân tử ADN mạch kép
- Hc sinh nh lại được các bước gii bài toán bng cách lp h phương trình. Vn dụng để gii quyết
mt s bài toán có lời văn và tìm hiểu được ng dng ca h phương trình bậc nht nhiu ẩn vào trong
sinh hc.
b) Ni dung:
Bài toán: Một phân tử DNA tổng s nucleotide (nu) loi G vi mt loại nucleotide khác bằng 60%
tng s nucleotide của phân tử DNA. Tng s liên kết hydrogen của phân tử DNA là 3120. Trong mạch 1
s nu loi A bng
1
2
s nu loại G bằng
1
4
s nu loại T. Xác định s nucleotide mi loại trên từng
mch của phân tử DNA đó?
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
-T nguyên tắc b sung phân tử ADN mang cấu trúc mạch kép hãy thiết lp
phương trình G, A, N và mối quan h giữa A, T; G và X ?
-Tng s nucleotide ( nu) loi G vi mt loại nucleotide khác bằng 60% tng s
nucleotide của phân tử DNA hãy thiết lập phương trình G, X, N và A, T, N?
-Tìm mối quan h giữa G A. T công thức tính số liên kết hydrogen tìm ra G
và A?
-Trong mch 1 thiết lp h phương trình bậc nht 3 n A
1
, G
1
, T
1
?
-Xác định s nucleotide mi loại trên từng mch của phân tử DNA đó?
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
Báo cáo thảo
- Gv gọi đại din một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
lun
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận
tng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Thiết lập và giải được h phương trình bậc nht 3 n t bài toán sinh học
b) Ni dung:
Mt khu rng ngp mặn diện tích 1 ha. Bằng k
thut viễn thám, người ta ước lượng sinh khối trên mặt đất
ca rừng này là 87,2 tấn /1ha. Người ta đếm được trong các ô
tiêu chuẩn 100m
2
tổng s 161 cây, trong đó số cây bần
bng 15% tng s cây mắm cây đước. Khối lượng trung
bình của cây bần 10kg, cây đước là 5kg cây mắm 1
kg. Hãy tính sinh khối ca từng loài trên
1 ha rng.
c) Sn phm: Sinh khi bần là 21 tấn /1ha; Sinh khối đước 62,25 tn /1ha; Sinh khi mm 0,95 tn /1ha
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tập cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm làm
HS: Nhn nhim v.
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc hin nhim v.
Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ hơn các
vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Gii quyết mt s bài toán ứng dng h phương trình bậc nht ba n trong sinh hc.
b) Ni dung: Ba tế o A, B, C sau mt s ln nguyên phân to ra 88 tế bào con. Biết s tế bào B to ra gp đôi
s tế bào A to ra. S ln nguyên phân của tế o B ítn s lần nguyên phân của tế o C hai lần. Tính số ln
nguyên phân của mi tế bào, biết rng mt tế o sau một ln nguyên phân sẽ to ra hai tế o mới ging tế
o ban đầu.
c) Sn phẩm: Bài làm ở nhà của hc sinh
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
GV: Chép đề bt lên bảng, yêu cầu hs phân tích đề bài và đề xuất hướng gii
HS: Nhn nhim v.
Thc hin
HS: Thc hin nhim v được giao.
Làm bài chi tiết nhà
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ hơn các
vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nhất. Yêu cầu hs hoàn
thiện bài làm ở nhà.
Tiết 22: NG DNG TRONG KINH T
1. Hoạt động 1: M đầu
a) Mc tiêu: To s chú ý, gợi m t đó giúp học sinh biết được ng dng ca h phương trình bậc nht
ba n trong kinh tế.
b) Ni dung:
Xét thị trường gm ba loại hàng hóa gồm chè, cà phê, ca cao có hàm cung và hàm cầu tương ứng như sau:
11
1 1 3
10 ; Q 20
SD
Q P P P= + =
(chè)
22
2 2 3
2 ; Q 40 2
SD
Q P P P= =
(cà phê)
33
3 1 2 3
5 3 ; Q 10
SD
Q P P P P= + = +
(ca cao)
Nhim vụ: Nhóm 1, 3: Thiết lập mô hình cân bằng th trường ca ba loại hàng hóa trên?
Xác định giá và lượng cung chè ở trạng thái cân bằng th trường?
Nhóm 2, 4: Thiết lập mô hình cân bằng th trường ca ba loại hàng hóa trên?
Xác định giá và lượng cung cà phê ở trạng thái cân bằng th trường?
c) Sn phm: Là câu trả li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- GV gii thiu một bài toán về ng dng ca h phương trình bậc nht ba n
trong kinh tế.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- HS nhn nhim v.
Thc hin
- Các nhóm tiến hành thảo lun theo ni dung của đề bài.
Báo cáo, thảo
lun
- Gv gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận
tng hp kết qu.
- Dn dắt vào bài mới.
Đặt vấn đề: - Nhiều bài toán thiết lập hình cân bng th trường hàng hóa,
hình cân bằng thu nhp quốc dân, đầu quỹ tín dụng…cũng dẫn đến gii
h phương trình bậc nht ba n.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Mô hình cân bằng th trường hàng hóa có liên quan
a) Mc tiêu: Đưa ra ng dng ca h phương trình bc nht ba n trong bài toán cân bng th trường
hàng hóa có liên quan.
b) Ni dung: Xét thị trường gm ba loại hàng hóa gồm chè, phê, ca cao hàm cung và hàm cu
tương ứng như sau:
11
1 1 3
10 ; Q 20
SD
Q P P P= + =
(chè)
22
2 2 3
2 ; Q 40 2
SD
Q P P P= =
(cà phê)
33
3 1 2 3
5 3 ; Q 10
SD
Q P P P P= + = +
(ca cao)
a)Hãy thiết lập mô hình cân bằng th trường ca ba loại hàng hóa trên.
b)Xác định giá và lượng cung chè ở trạng thái cân bằng th trường?
c)Xác định giá và lượng cung cà phê ở trạng thái cân bằng th trường?
c)Sn phm: a)
13
23
1 2 3
2 30
4 40
4 15
PP
PP
P P P
+=
+=
+ =
b)
1
1
41 11
;
33
S
PQ==
c)
2
2
28 56
;
33
S
PQ==
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
-T điều kiện cân bằng cung cu ca tng loại hàng hóa, hãy thiết lập hình cân
bng th trường ca ba loại hàng hóa chè, cà phê, ca cao.
-Xác định giá chè, cà phê, ca cao ở trạng thái cân bằng th trường?
-Xác định lượng cung chè, cà phê ở trạng thái cân bằng th trường?
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
Báo cáo thảo
lun
- Gv gọi đại din từng nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận
tng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
Hoạt động 2.2: Mô hình cân bằng thu nhp quốc dân
a) Mục tiêu: Đưa ra ứng dng ca h phương trình bậc nht ba n trong hình cân bng thu nhp quc
dân.
b) Ni dung:
Cho mô hình cân bằng thu nhp quốc dân:
0
150 0,8( )
0,2
o
Y C I G
C Y T
TY
= + +
= +
=
trong đó: Y: Tổng thu nhp quốc dân
0
G
: Chi tiêu cố định của chính phủ
0
I
: Đầu tư của các hộ gia đình
C
: Tiêu dùng của các hộ gia đình
T: Thuế
Các đại lượng
00
, , , ,Y G I T C
tính theo cùng đơn vị đo.
a) Tìm trạng thái cân bằng khi
00
300; 900.IG==
b) Khi suy thoái kinh tế, ta chn
150 0,7( )C Y T= +
. Gi s
0
300I =
. Hi
0
G
bằng bao nhiêu
thì ổn định được tng thu nhp quốc dân?
c) Sn phm: a)
3750
2550
750
Y
C
T
=
=
=
b)
0
G
=1200
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
-Thiết lập hình cân bằng thu nhp quốc dân khi
00
300; 900.IG==
Đưc h
phương trình bậc nht vi ba n
,,Y C T
:
1200
0,8 0,8 150
0,2 0
YC
Y C T
YT
−=
+ + =
−=
-Gii h phương trình, tìm các đại lượng
,,Y C T
-Khi
150 0,7( )C Y T= +
;
0
300I =
. Tính
0
G
để ổn định tng thu nhp quốc dân?
Thc hin
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
Báo cáo thảo
lun
- Gv gọi đại din một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận
xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phn biện để hiểu hơn vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận
tng hp kết qu.
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu tr lời nhanh, chính xác và nghiêm túc
trong tho lun.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mục tiêu: Thiết lập và giải được h phương trình bậc nht 3 n t các bài toán cân bằng cung-cu.
b) Ni dung:
Kí hiệu
,,x y z
(đơn vị nghìn đồng) là giá của 1 kg tht ln, 1 kg thịt bò và 1 kg thịt gà
( , , 0)x y z
1
S
Q
là lượng tht lợn mà người bán chấp thuận bán với giá
x
2
S
Q
là lượng thịt bò mà người bán chấp thuận bán với giá
y
3
S
Q
là lượng thịt gà mà người bán chấp thuận bán với giá
z
1
D
Q
là lượng tht lợn mà người mua chp thun mua với giá
x
2
D
Q
là lượng thịt bò mà người mua chp thun mua với giá
y
3
D
Q
là lượng thịt gà mà người mua chp thun mua với giá
z
Hàm cung và hàm cầu ca ba loại hàng hóa trên cho bởi:
11
120 2 ; Q 190 3
SD
Q x x y z= + = +
(tht ln)
22
200 2 ; Q 440 2
SD
Q y x y z= + = +
(thịt bò)
33
210 3 ; Q 260 2 4
SD
Q z x y z= + = +
(thịt gà)
Hãy xác định giá của tng loi tht trạng thái cân bằng th trường.
c) Sn phm:
90; 240; 100.x y z= = =
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Chép đề bt lên bảng, yêu cầu các nhóm làm
nhim v.
Nhóm 1: Lập phương trình cân bằng cung cu ca tht ln.
Nhóm 2: Lập phương trình cân bằng cung cu ca thịt bò.
Nhóm 3: Lập phương trình cân bằng cung cu ca thịt gà.
Nhóm 4: Lập h phương trình cân bằng cung cu ca ba loại hàng hóa.Giải h
phương trình(có thể s dụng MTCT) tìm x,y,z.
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc hin nhim v.
Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm hơn các
vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Gii quyết mt s bài toán ứng dng h phương trình bậc nht ba n trong kinh tế.
b) Ni dung:
i 1. t th trưng hi sn gm ba mt ng cua, m và cá. Kí hiệu x,y,z lần lượt giá 1 kg cua, 1 kg
m 1 kg ơn vị ngn đồng). hiệu
1 2 3
,,
S S S
Q Q Q
lượng cua, m, người n bằng ng với
giá x,y và z. hiệu
1 2 3
,,
D D D
Q Q Q
ơng ứng ợng cua, m ngưi mua bằng lòng mua với giá
x,y z. Cụ th các hàmy đưc cho bi:
11
22
33
300 ; 1300 3 4
450 3 ; 1150 2 5
400 2 ; 900 2 3 4
SD
SD
SD
Q x Q x y z
Q y Q x y z
Q z Q x y z
= + = +
= + = +
= + = +
Hãyc định gcân bng cung-cu ca ba mặtng.
i 2. Mt ngân hàng muốn đầu số tiềnn dụng 100 tỉ đồng thu được vào ba nguồn: mua trái phiếu vi
mc sinh li 8%/năm, cho vay thui suất 10%/năm và đầu tư bất động sn vi mc sinh lời 12%/năm. Theo
điu kin ca qu n dụng đề ra tổng s tiền đầu tư vào trái phiếu và cho vay phi gp ba ln s tin đầu tư
o bất động sn. Nếu ngân ng muốn thu được mc thu nhp 9,6 t đồng hng năm thì n đầu như thế
o vào ba nguồn đó?
i 3. Mt tuyến cáp treo ba loi vé như sau:vé đi lên giá 250 nghìn đồng; đi xuống giá 200 nghìn đng
hai chiều giá 400 nghìn đồng. Mt ngày nhà gap treo thu đưc tng s tiền 251 triệu đng. Tính s
n ra mỗi loi, biết rằng nhân viên qun lí cáp treo đếm được 680 ợt người đi lên và 520 lượt người đi
xung.
c) Sn phm: Bài làm ở nhà của hc sinh
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
GV: Giao bài tập bng phiếu bài tập, yêu cầu hs phân tích đề bài và đề xut
hướng gii
HS: Nhn nhim v.
Thc hin
HS: Thc hin nhim v được giao.
Làm bài chi tiết nhà
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ hơn các
vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nhất. Yêu cầu hs hoàn
thiện bài làm ở nhà.
Tiết 23: LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức thông qua một s bài tập.
b) Ni dung: Hoàn thành các bài tập 1,3,10 trang 21 Chuyên đề Toán 10
c) Sn phm: Kết qu ca HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1
Bài 1( trang 21 Chuyên đề Toán 10):
Cho mạch điện như Hình 3. Biết U = 20 V,
r
1
= 1 Ω, r
2
= 0,5 Ω, R = 2 Ω.
Tìm cường độ dòng điện I
1
, I
2
, I trong mỗi
nhánh.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi,kiểm
tra chéo bài của bạn đã hoàn thành ở nhà
GV mời 2 HS trình bày bảng.
Các HS khác chú ý nhận xét và bổ sung bài
các bạn.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT3
Bài 3 trang 22 Chuyên đề Toán 10: Tìm
các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương
trình sau:
a) xKClO
3
t°→→t° yKCl + zO
2
;
b) xFeCl
2
+ yCl
2
t°→→t° zFeCl
3
;
c) xFe + yO
2
t°→→t° zFe
2
O
3
;
d) xNa
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+
yNaHSO
4
t°→→t° zNa
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+
K
2
SO
4
+ 3H
2
O.
-GV mời 1 HS(Khá) nêu cách làm ý a) GV
nhận xét, đánh giá và gọi 1HS khác(TB) lên
bảng trình bày sau khi theo dõi phần trình
bày của bạn.
-GV mời 1 HS trình bày bước thiết lập hệ
pt của ý c), sau đó gọi 1 hs (TB yếu) giải hệ
vừa thiết lập bằng máy tính.
- GV yêu cầu lần lượt 3 HS cho kết quả hệ
phương trình đã thiết lập được của ý b,GV
ghi bảng để các hs khác nhận xét bài của
bạn và đối chiếu với kết quả của mình.
-GV chỉnh sửa và chốt kết quả.
- Gọi 1 hs(yếu) thực hiện giải hệ.
Bài 1 :
Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song là:
I
1
+ I.
Ta có: I
2
= I
1
+ I hay I + I
1
I
2
= 0 (1).
Hiệu điện thế ở đoạn mạch mắc song song là:
U' = r
1
. I
1
= R . I nên
1 . I
1
= 2 . I hay 2I I
1
= 0 (2).
Hiệu điện thế của cả đoạn mạch là: U = U
2
+ U' nên
20 = r
2
. I
2
+ R . I hay 2I + 0,5I
2
= 20 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình, ta được
Bài 3:
a) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với K, Cl O, ta
có: x = y hay x – y = 0
và 3x = 2z hay 3x – 2z = 0.
Ta có hệ phương trình:
0
3 2 0
xy
xz
−=
−=
Chọn z = 3. Khi đó hệ (1) trở thành
Vậy ta phương trình sau cân bằng:
2KClO
3
t°→→t° 2KCl + 3O
2
.
c) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Fe O, ta
có:
20
2 3 0
xz
yz
−=
−=
Chọn z = 2. Khi đó hệ (1) trở thành
Vậy ta phương trình sau cân bằng: 4Fe +
3O
2
t°→→t° 2Fe
2
O
3
.
b) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Fe và Cl, ta có:
x = z hay x z = 0 và 2x + 2y = 3z hay 2x + 2y – 3z = 0.
-Gọi 1 HS(giỏi) cho biết cách làm và kết
quả ýd), GV nhận xét, cho điểm.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT10
Bài 10 trang 22 Chuyên đề Toán 10: Một
ngân hàng muốn đầu số tiền tín dụng
100 tỉ đồng thu được vào ba nguồn: mua
trái phiếu với mức sinh lời 8%/năm, cho
vay thu lãi suất 10%/năm đầu bất
động sản với mức sinh lời 12%/năm. Theo
điều kiện của quỹ n dụng đề ra tổng số
tiền đầu vào trái phiếu cho vay phải
gấp ba lần số tiền đầu vào bất động sản.
Nếu ngân hàng muốn thu được mức thu
nhập 9,6 tỉ đồng hằng năm thì nên đầu
như thế nào vào ba nguồn đó?
- Gọi 1 HS khá nêu cách làm, GV nhận xét
và cho điểm.
- Gọi 1 HS trung bình trình bày lại cách
làm, GV ghi bảng, GV đánh giá cho điểm.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. Cả
lớp chú ý nghe nhận xét.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS
các lỗi sai hay mắc.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Ta có hệ phương trình:
{x−y=03x−2z=0(1).x−y=03x−2z=0 1.
Chọn z = 2. Khi đó hệ (1) trở thành
Vậy ta phương trình sau cân bằng: 2FeCl
2
+
Cl
2
t°→→t° 2FeCl
3
.
d) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Na, H O, ta
có: 2x + y = 2z hay 2x + y – 2z = 0;
y = 6; 3x + 8 + 4y = 4z + 15 hay 3x + 4y 4z = 7.
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình này ta được:
x = 5, y = 6, z = 8.
Vậy ta có phương trình sau cân bằng:
5Na
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ 6NaHSO
4
t°→→t° 8Na
2
SO
4
+
2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 3H
2
O.
Bài 10:
Gọi số tiền đầu trái phiếu, cho vay, bất động sản lần
lượt là x, y, z (tỉ đồng).
Theo đề bài ta có: x + y + z = 100 (1).
Tổng số tiền đầu vào trái phiếu cho vay gấp ba lần
số tiền đầu tư vào bất động sản, do đó: x + y = 3z hay x +
y 3z = 0 (2).
Lãi suất cho ba khoản đầu tư lần lượt là 8%, 10%, 12% và
tổng số tiền lãi thu được là 9,6 tỉ đồng nên:
8%x + 10%y + 12%z = 9,6
suy ra 8x + 10y + 12z = 960 hay 4x + 5y + 6z = 480 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ này ta được x = 45, y = 30, z = 25.
Gọi số tiền đầu trái phiếu, cho vay, bất động sản lần
lượt là 45 tỉ đồng, 30 tỉ đồng và 25 tỉ đồng.
HOẠT ĐỘNG 2: VN DNG
a) Mục tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức thông qua bài tập.
b) Ni dung: HS dựa vào kiến thức đã học vn dụng làm BT
c) Sn phm: Bản trình bày của HS (trên giấy)
d) T chc thc hiện: GV trình chiếu bài tập
Nhim v 1 : Hoàn thành Bài 1
HS trao đổi theo cặp đôi trong 3 phút, GV hướng dn, h tr(nếu cần) sau đó trình bày bài làm ra giấy
trong 5 phút. GV thu 1 bài có kết qu sai và 1 bài có kết qu đúng, trình chiếu để so sánh.
Bài 1: Mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cần phân bón với tỉ lệ N, P, K nhất định. Bác An làm vườn
muốn bón phân cho một cây cảnh có tỉ lệ N : P : K cân bằng nhau. Bác An có ba bao phân bón :
Bao 1 có tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 : 12.
Bao 2 có tỉ lệ N : P : K là 6 : 30 : 25.
Bao 3 có tỉ lệ N : P : K là 30 : 16 : 11.
Hỏi phải trộn ba loại phân bón trên với tỉ lệ bao nhiêu để hỗn hợp phân bón với tỉ lệ N : P : K 15 :
15 : 15?
Chú ý rằng trên mỗi bao phân người ta thường viết một tỉ lệ N : P : K nhất định. Chẳng hạn trên bao phân
1 ghi tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 : 12 nghĩa là hàm lượng đạm N (nitơ) chiếm 12%, lân P (tức là P
2
O
5
) chiếm
7% và kali K (tức là K
2
O ) chiếm 12%, còn các loại khác chiếm 100% – (12% + 7% + 12%) = 69%.
Sản phẩm dự kiến
Giả sử bác An cần trộn 1 kg phân bón với khối lượng ba loại phân bón này lần lượt là x, y, z.
Khi đó, tổng khối lượng phân đạm N trong 1 kg này là: 12%x + 6%y + 30%z;
tổng khối lượng phân lân P trong 1 kg này là: 7%x + 30%y + 16%z;
tổng khối lượng phân kali K trong 1 kg này là: 12%x + 25%y + 11%z.
Vì hỗn hợp phân bón mới có tỉ lệ N : P : K là 15 : 15 : 15 nên ta có:
12%x + 6%y + 30%z = 15% . 1 (kg);
7%x + 30%y + 16%z = 15% . 1 (kg);
12%x + 25%y + 11%z = 15% . 1 (kg)
Giải hệ phương trình này ta được x = 0,5; y = 0,25; z = 0,25.
Vậy tỉ lệ ba loại phân trong đề bài là 0,5 : 0,25 : 0,25 hay 2 : 1 : 1.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành Bài 2:
GV trình chiếu bài số 2, học sinh đọc và làm bài ra giấy trong 5 phút. Sau 5 phút, GV thu bài, chấm
điểm.(Chấm, chữa và trả bài sau tiết học Có thể gửi kết quả cho HS qua Zalo hoặc Azota)
Bài 2: Tìm đa thức bậc ba
( )
32
( ) 1 0f x ax bx cx a= + + +
biết
( 1) 1; (1) 1; (2) 11f f f = = =
Sản phẩm dự kiến:
f(1) = 1
a(1)
3
+ b(1)
2
+ c(1) + 1 = 1 ⇒⇒ a + b c = 2 (1)
f(1) = -1
a . 1
3
+ b . 1
2
+ c . 1 + 1 = -1
a + b + c = -2 (2)
f(2) = 11
a . 2
3
+ b . 2
2
+ c . 2 + 1 = 11 8a + 4b + 2c = 10 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
2
2
8 4 2 10
a b c
abc
abc
+ =
+ + =
+ + =
Giải hệ này ta được
3; 2; 3a b c= = =
Vậy đa thức
32
( ) 3 2 3 1f x x x x= +
.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong tiết học.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
KIỂM TRA VÀ KÝ DUYỆT
Ngày kiểm tra: /….. /20...
Duyệt giáo án: đã duyệt
Cn b sung………………….
Người duyt:
TT CM
| 1/25

Preview text:

Ngày 05 tháng 08 năm 20... TÊN BÀI DẠY:
CHUYÊN ĐỀ 1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN Môn toán lớp 10
Thời gian thực hiện: (số tiết: 05) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
– Nhận biết được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
– Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp Gauss.
– Tìm được nghiệm hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính cầm tay.
2. Về năng lực: Bồi dưỡng và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực mô hình hóa toán học.
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng và phát triển cho học sinh các phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
-
Máy tính, máy chiếu, phần mềm dạy học,…
III. Tiến trình dạy học Tiết Các hoạt động 1, 2 Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức : mục I, II (HĐ4, HĐ5 và VD1(tr7+8). 3, 4
Hoạt động 3: Luyện tập: VD2, VD3,VD4 của mục II
Hoạt động 3: Luyện tập: Mục III 5
Hoạt động 4: Vận dụng: Bài 4, Bài 7 (tr 11+ 12)
1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung của bài toán cổ Trâu ăn cỏ, từ đó định hướng cho học sinh đến định
nghĩa hệ PT bậc nhất ba ẩn, cách giải hệ PT bậc nhất ba ẩn. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung bài toán cổ Trâu ăn cỏ: nêu giả thiết, phân tích giả
thiết, xác định yêu cầu của bài toán.
- Tìm ra các hệ thức liên hệ giữa các ẩn x, y, z, với x = số trâu đứng, y = số trâu nằm, z = số trâu già.
- Hướng HS đến vấn đề cần giải quyết là: Tính số trâu đứng, số trâu nằm, số trâu già tức là đi tìm
giá trị của ba ẩn x, y, z . c) Sản phẩm:
- HS thảo luận nhóm, biết đặt ẩn x = số trâu đứng, y = số trâu nằm, z = số trâu già.
- Tìm được hệ thức liên hệ: x+y+z= 100; 5x+3y+3z = 100.
- Các ý tưởng giải bài toán tìm x,y,z.
d) Tổ chức thực hiện: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phân công thư kí và thể lệ đánh giá chất
lượng hoạt động của nhóm (Tốt, Khá, TB)
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
- YC HS thảo luận nhóm đọc bài toán Trâu ăn cỏ. - Đặt các câu hỏi:
H1: Nêu giả thiết và kết luận của bài toán.
H2: Hướng giải quyết bài toán là gì? (có thể gợi ý HS đặt ẩn x,y,z)
H3: Nêu các hệ thức liên hệ giữa x,y,z ?
H4: Nêu cách giải x, y, z? + Thực hiện:
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi hoạt động nhóm của HS, và trợ giúp HS khi cần thiết. + Báo cáo:
- Các nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá chéo.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm.
- GV hướng HS vào vấn đề cần giải quyết trong chuyên đề học tập: Có nhiều bài toán trong thực tế
dẫn đến phương trình trong toán học có dạng ax+by+cz = 0 (a,b,c là các số thực, x,y,z là ẩn) (1). Vậy
PT(1) có tên gọi là gì?, kết hợp các PT dạng (1) ta được hệ có tên gọi là gì? Giải hệ này như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Định nghĩa về phương trình bậc nhất 3 ẩn
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất ba ẩn. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐ1 (tr5)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong HĐ1.
c) Sản phẩm: Câu hỏi Trả lời Phương trình 2x + y – 3z = 1
Các ẩn của phương trình. x; y; z
Với mỗi ẩn của phương trình, xác định bậc của Bậc 1 ẩn đó.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Đặt các câu hỏi:
H1: Nêu các ẩn của phương trình ở ví dụ 1?
H2: Với mỗi ẩn của phương trình ở ví dụ 1, xác định bậc của ẩn đó? + Thực hiện:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
- Phương trình bậc nhất 3 ẩn là phương trình có dạng ax + by + cz = d, trong đó x, y, z là 3
ẩn, các hệ số a, b, c không đồng thời bằng 0.
- Nếu phương trình bậc nhất 3 ẩn ax + by + cz = d trở thành một mệnh đề đúng khi x = x0; y
= y0; z = z0 thì bộ số (x0; y0; z0) gọi là một nghiệm của phương trình đó.
Hoạt động 2.2: Định nghĩa về hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐ2 (tr6)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong HĐ2.
c) Sản phẩm:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
- Học sinh quan sát ví dụ 2 - trang 6 – SGK
GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời
CH1: Mỗi phương trình của hệ (*) là phương CH1: Mỗi phương trình của hệ (*) là phương
trình có dạng như thế nào?
trình bậc nhất 3 ẩn.
CH2: Bộ số (x; y; z) = (- 2; 1; 0) có là
nghiệm của từng phương trình trong hệ (*)
CH2: Bộ số (x; y; z) = (- 2; 1; 0) đồng thời là hay không? Vì sao?
nghiệm đúng của 3 phương trình trong hệ (*)
GV: Chốt kiến thức
và được gọi là 1 nghiệm của hệ phương trình
Phần Ghi nhớ trang 6 - SGK đó.
d) Tổ chức thực hiện:

+ Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Đặt các câu hỏi:
H1: Mỗi phương trình của hệ (*) là phương trình có dạng như thế nào?
H2: Bộ số (x; y; z) = (- 2; 1; 0) có là nghiệm của từng phương trình trong hệ (*) hay không? Vì sao?
(có thể gợi ý HS thay x = -2, y = 1, z = 0 vào từng PT) + Thực hiện:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
a x + b y + c z = d 1 1 1 1 
Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn có dạng: a x + b y + c z = d (*) 2 2 2 2
a x +b y +c z = d  3 3 3 3
Trong đó x; y; z là 3 ẩn, các chữ số còn lại là các hệ số, các hệ số không đồng thời bằng 0.
Bộ số (x0; y0; z0) nghiệm đúng mỗi phương trình của một hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn được
gọi là nghiệm của phương trình đó.
Hoạt động 2.3: Hai hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn tương đương.
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm hai hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn tương đương. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐ3 (tr7)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong HĐ3.
c) Sản phẩm:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
- Học sinh quan sát ví dụ 3 - trang 7 – SGK
GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời
CH1: Nêu định nghĩa 2 hệ phương trình bậc
CH1: 2 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn tương
nhất 2 ẩn tương đương.
đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
CH2: Tương tự học sinh nêu định nghĩa 2 hệ CH2: 2 hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn
3 phương trình bậc nhất 3 ẩn tương đương.
tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
GV: Chốt kiến thức
Phần nhận xét trang 7 - SGK
d) Tổ chức thực hiện:

+ Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Đặt các câu hỏi:
H1: Nêu định nghĩa 2 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn tương đương.
H2: Tương tự học sinh nêu định nghĩa 2 hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn tương đương. + Thực hiện:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
Cho 2 hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn có dạng:
a x + b y + c z = d
m x + n y + p z = q 1 1 1 1 1 1 1 1  
a x + b y + c z = d (I);m x + n y + p z = q (II ) 2 2 2 2 2 2 2 2  
a x + b y + c z = d
m x + n y + p z = q  3 3 3 3  3 3 3 3
-Nếu tập nghiệm của hệ phương trình (I) bằng tập nghiệm của hệ phương trình (II) thì hệ
phương trình (I) được gọi là tương đương với hệ phương trình (II).
-Phép biến đổi hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn về hệ phương trình tương đương với nó được
gọi là phép biến đổi tương đương hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn.
Hoạt động 2.4: Giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn bằng phương pháp Gauss
a) Mục tiêu: Học sinh giải được hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn bằng phương pháp Gauss b) Nội dung:
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện HĐ4 (tr7)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong HĐ4.
c) Sản phẩm:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
- Học sinh quan sát ví dụ 4 - trang 7 – SGK
GV: Đặt câu hỏi HS: Trả lời
CH1: Hệ phương trình (III ) có dạng gì?
CH1: Hệ phương trình (III) có dạng tam giác
CH2: Để giải hệ phương trình (III) là một hệ
CH2: Để giải hệ phương trình (III) có dạng
phương trình có dạng tam giác thì ta phải giải tam giác ta bắt đầu giải từ phương trình cuối như thế nào?
và ngược dần lên.
GV: Chốt kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:

+ Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Đặt các câu hỏi:
H1: Hệ phương trình (III ) có dạng gì?
H2: Để giải hệ phương trình (III) là một hệ phương trình có dạng tam giác thì ta phải giải như thế nào? + Thực hiện:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
Để giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn có dạng tam giác ta bắt đầu giải từ phương trình cuối và ngược dần lên.
3. Hoạt động 3: Luyện tập.
A. Hoạt động 3.1: Luyện tập giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn bằng phương pháp Gauss
.
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học về giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn bằng phương pháp Gauss
để giải các hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn.
b. Nội dung: Giải các hệ phương trình bậc nhất ba ẩn từ VD2 đến VD4 trang 9
-Biết cách làm để khử được ẩn x ở phương trình thứ 2.
-Biết cách làm để khử được ẩn x ở phương trình thứ 3
-Biết cách làm để khử được ẩn y ở phương trình thứ 3.
-Biết cách giải hệ phương trình dạng tam giác vừa thu được.
-Biết cách đánh giá để rút ra hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm c. Sản phẩm
Sản phẩm 1: Nghiệm của hệ phương trình đã cho (x, y, z) = (4;1;-3)
Sản phẩm 2: Học sinh thực hiện các bước theo yêu cầu của giáo viên và dẫn đến hệ:
x − 3 y + z = 1  
− 5y + 4z = 0 Vì pt(3) vô nghiệm nên hệ vô nghiệm  0 = 2. 
Sản phẩm 3: Học sinh thực hiện các bước theo yêu cầu của giáo viên và dẫn đến hệ:
 3x y − 3z = 3   4
y +12z = 0 vì phương trình (2) , (3) tương đương nên hệ đưa về: y −3z = 0. 
 3x y − 3z = 3
 3x − 6z = 3  x = 2z +1      y − 3z = 0. y − 3z = 0. y = 3 . z
Đặt z= t (t là số thực bất kỳ) nên x= 2t+1, y= 3t
Vậy hệ có vô số nghiệm (x; y; z)= (2t+1; 3t; t)
d. Tổ chức, thực hiện
+ Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Đặt các câu hỏi:.
ND1: Giải hệ phương trình ví dụ 2 trang 9.
CH1: Nêu cách làm để khử được ẩn x ở phương trình thứ 2?
CH2: Nêu cách làm để khử được ẩn x ở phương trình thứ 3?
CH3: Nêu cách làm để khử được ẩn y ở phương trình thứ 3?
CH4: Nêu cách giải hệ phương trinhg dạng tam giác vừa thu được? + Thực hiện:
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV, nhận xét, đánh giá câu hỏi của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, và chốt kiến thức và YC học sinh ghi vào vở.
TL1: Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với 5 rồi trừ với phương trình thứ hai theo từng vế
tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở hai phương trình thứ hai).
TL2: Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ này với 3 rồi cộng với phương trình thứ ba theo từng
vế tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở phương trình cuối).
TL3: Lấy phương trình thứ hai của hệ này trừ với phương trình thứ ba theo từng vế tương ứng ta được hệ
phương trình tương đương dạng tam giác.
TL4: Từ phương trình thứ ba ta có z = 3
− Thay vào phương trình thứ hai ta có y =1.Cuối cùng ta có x = 4 .
ND2: : Giải hệ phương trình ví dụ 3 trang 9.
CH1: Nêu cách làm để khử được ẩn x ở phương trình thứ 2?
CH2: Nêu cách làm để khử được ẩn x ở phương trình thứ 3?
CH3: Nêu cách làm để khử được ẩn y ở phương trình thứ 3?
CH4: Nêu cách giải hệ phương trình dạng tam giác vừa thu được?
TL1: Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ với 2 rồi trừ với phương trình thứ hai theo từng vế
tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở hai phương trình thứ hai).
TL2: Lấy phương trình thứ nhất của hệ này rồi trừ với phương trình thứ ba theo từng vế tương ứng ta
được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở phương trình cuối).
TL3: Lấy phương trình thứ hai của hệ này trừ với phương trình thứ ba theo từng vế tương ứng ta được hệ
phương trình tương đương dạng tam giác.
TL4: Phương trình thứ 3 của hệ vô nghiệm nên hệ vô nghiệm.
ND3 : Giải hệ phương trình ví dụ 4 trang 9.
CH1: Nêu cách làm để khử được ẩn x ở phương trình thứ 2?
CH2: Nêu cách làm để khử được ẩn x ở phương trình thứ 3?
CH3:Có nhận xét gì về phương trình thứ 2 và 3 vừa thu được ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải hệ 2 phương trình 3 ẩn vừa thu được bắng cách rút x, y theo ẩn z. Giải
thích cho học sinh hiểu được với mỗi giá trị của z cho ta một giá trị tương ứng của x, y. Khi đó bộ ba số
(x,y,z) thu được là một nghiệm của hệ nên hệ vô số nghiệm.
TL1: Nhân hai vế của phương trình thứ hai của hệ với 3 rồi lấy phương trình thứ 1 trừ phương trình thứ
hai theo từng vế tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở hai phương trình thứ hai).
TL2: Lấy phương trình thứ nhất của hệ này rồi cộng với phương trình thứ ba theo từng vế tương ứng ta
được hệ phương trình (đã khử ẩn x ở phương trình cuối).
TL3: Hai phương trình thứ 2 và 3 vừa thu giống nhau.
Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên khi giải hệ 2 phương trình ba ẩn.
B. Hoạt động 3.2: Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất 3 ẩn.
a. Mục tiêu
: Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất 3 ẩn.
b. Nội dung: Sử dụng máy tính cầm tay, mở chương trình giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn rồi nhập dữ liệu.
Học sinh thực hiện giải hệ phương trình của ví dụ 5 trang 10 và hoạt động 4 trang 11. c. Sản phẩm
Nghiệm của hệ phương trình thu được bằng cách sử dụng máy tính cầm tay
d. Tổ chức, thực hiện
+ Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
Giáo viên hướng dẫn cách bấm máy tính
Ta có thể dùng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Sau khi mở máy, ta lần
lượt thực hiện các thao tác sau:
+ Vào chương trình giải phương trình, ấn
Màn hình máy tính sẽ hiển thị như sau:
+ Chọn hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, ấn
Màn hình máy tính sẽ hiển thị như sau:
+ Nhập các hệ số để giải hệ phương trình.
Thấy hiện ra trên màn hình dòng chữ “No-Solution” như sau:
Tức là hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 5 trang 10 và hoạt động 4 trang 11.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Một vài học sinh báo cáo kết quả sản phẩm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của học sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phân tích được nội dung bài toán, đặt tên dữ kiện cần tìm theo các ẩn số (chú ý điều kiện ẩn và đơn vị ẩn)
- Xây dựng được mối quan hệ giữa các ẩn để hình thành hệ phương trình
- Giải được các bài toán thực tế bằng phương pháp xây dựng mô hình hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn
- Ứng dụng thành thạo máy tính hỗ trợ giải nhanh các bài toán thực tế b) Nội dung:
Yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán sau
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài tập 4. Tìm số đo ba góc của một tam giác biết tổng số đo của góc thứ nhất và góc thứ hai bằng 2 lần
số đo của góc thứ ba, số đo của góc thứ nhất lớn hơn số đo của góc thứ ba là 200?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài tập 7: Một của hàng đồ nam bán áo sơ mi, quần âu và áo phông. Ngày thứ nhất bán được 22 áo sơ
mi, 12 quần âu và 18 áo phông, doanh thu là 12.580.000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo sơ mi, 10
quần âu và 20 áo phông, doanh thu là 10.800.000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo sơ mi, 15 quần âu và
12 áo phông, doanh thu là 12.960.000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo sơ mi, quần âu, áo phông biết giá từng
loại trong ba ngày không thay đổi?
GV yêu cầu học sinh: Xác định yếu tố cần tìm và đặt ẩn phụ như thế nào?
Xây dựng mối quan hệ giữa các yếu tố?
Đưa bài toán thực tiễn về bài toán dạng công thức toán học?
Vận dụng phương pháp Gauss hoặc sử dụng máy tính để giải toán?

c. Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giao việc
Xây dựng phương Xây dựng phương Xây dựng phương Kết nối các
trình 3 ẩn dựa vào trình bậc ba dựa trình bậc ba cuối phương trình tạo dữ kiện “tổng số vào dữ kiện:” số
cùng dựa vào tính thành hệ và giải hệ đo của góc thứ đo của góc thứ chất của tam giác nhất và góc thứ nhất lớn hơn số đo hai bằng 2 lần số của góc thứ ba là đo của góc thứ 200” ba” Kết quả x + y = 2z x = z + 200 x + y + z = 1800
x + y − 2z = 0  x z = 20
x + y + z =180 
Giáo viên chốt lại Vậy số đo ba góc của tam giác lần lượt là:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm 4 Nhóm 3 Nhóm 2 Nhóm 1 Giao việc Xây dựng Xây dựng Xây dựng
Kết nối các phương trình phương trình 3 phương trình 3 phương trình 3
tạo thành hệ và giải hệ ẩn dựa vào dữ ẩn dựa vào dữ ẩn dựa vào dữ kiện bán hàng kiện bán hàng kiện bán hàng ngày thứ nhất ngày thứ hai ngày thứ ba Kết quả 22x + 12y + 18z 16x + 10y + 20z 24x + 15y + 12z = 12580 = 10800 = 12960
22x +12y +18z =12580 16
x +10y + 20z =10800
24x +15y +12z =12960  Giáo viên chốt
Vậy giá tiền của áo sơ mi là: lại Giá tiền quần âu là: Giá tiền áo phông là:
d) Tổ chức thực hiện
GV: Phát phiếu học tập số 1 cho 4 nhóm thảo luận.
Chuyển giao
Phát phiếu học tập số 2 sau khi hoàn thành phiếu số 1
HS: Nhận nhiệm vụ,
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu, trao đổi thực hiện phiếu học
Thực hiện tập
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
Báo cáo thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận xét, GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. tổng hợp
- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học. ĐÁNH GIÁ RUBRIC Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí Lý thuyết áp
Trình bày đúng lý thuyết Trình bày đúng lý Trình bày đúng lý dụng thuyết, giải thích thuyết, giải thích và ( 2 điểm) minh họa (2,5 điểm) (3 điểm)
Kết quả bài tập Kết quả đúng
Kết quả đúng, có giải Kết quả đúng, có giải (3 điểm) thích thích và minh họa (3,5 điểm) hình ảnh. (4 điểm)
Kỹ năng thuyết Thuyết trình rõ ràng Thuyết trình rõ ràng, Thuyết trình rõ ràng, trình (2 điểm) có nhấn mạnh các có nhấn mạnh các điểm mấu chốt điểm mấu chốt, có (2,5 điểm) tương tác với nhóm và lớp. ( 3 điểm) IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH
Ngày ….tháng ….năm…..
ỨNG DỤNG CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
Chuyên đề học tập toán; lớp: 10
Thời gian thực hiện: (số tiết: 5.) I. MỤC TÊU
1. Về kiến thức:
Vận dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vào giải một số bài toán vật lí, hóa học, sinh
học và bài toán kinh tế. 2. Về năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thiết lập và giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Thiết lập được các phương trình và hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng MTCT để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. 3. Về phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kế hoạch bài dạy. - Máy chiếu.
- Bảng phụ, phấn, thước kẻ, MTCT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết Các hoạt động 19 Ứng dụng trong vật lí 20 Ứng dụng trong hóa học 21 Ứng dụng trong sinh học 22 Ứng dụng trong kinh tế 23 Bài tập tổng hợp
Tiết 19. ỨNG DỤNG TRONG VẬT LÍ
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo sự chú ý, gợi mở từ đó giúp học sinh biết được ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong vật lí b) Nội dung: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R = 36 ,  R = 90 ,
R = 60 và U=60 V. Gọi I 1 2 3 1
là cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, I2 và
I3 là cường độ dòng điện chạy qua hai nhánh.
Nhiệm vụ: Nhóm 1, 3: Tính cường độ dòng điện của đoạn mắc song song?
So sánh cường độ dòng điện trên đoạn mạch mắc nối tiếp?
Nhóm 2, 4: So sánh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song?
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB?
c) Sản phẩm: Là câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu một bài toán về ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong vật lí Chuyển giao
- GV chia lớp thành 4 nhóm. - HS nhận nhiệm vụ. Thực hiện
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung của đề bài. Báo cáo, thả
- Gv gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
Đánh giá, nhận - Dẫn dắt vào bài mới.
xét, tổng hợp
Đặt vấn đề: - Nhiều bài toán tính điện trở, cường độ dòng điện trong Điện
học, tính khoảng cách từ vệ tinh đến một vị trí M cần tìm tọa độ trong viễn
thông cũng dẫn đến giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Ứng dụng trong bài toán về mạch điện
a) Mục tiêu:
Đưa ra ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong bài toán về mạch điện b) Nội dung: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R = 36 ,  R = 90 ,
R = 60 và U=60 V. Gọi I 1 2 3 1 là
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, I2 và I3 là
cường độ dòng điện chạy qua hai nhánh. Tính I1, I2, I3
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
-- Từ tính chất cường độ dòng điện trên các đoạn mạch mắc nối tiếp là không đổi
hãy thiết lập phương trình giữa I1, I2, I3?
Chuyển giao -- Từ tính chất hiệu điện thế giữa các đầu đoạn mạch mắc song song là bằng nhau
hãy thiết lập phương trình giữa I1, I2, I3?
-- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB? Thực hiện
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài. Báo cáo thả
- Gv gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
Đánh giá, nhận tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
Hoạt động 2.2: Ứng dụng trong viễn thông
a) Mục tiêu:
Đưa ra ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong viễn thông.
b) Nội dung: Trong không gian Oxyz cho bốn vệ tinh A(0; 4;5), B ( 3 − ; 1 − ;3), C ( 2 − ;8;9), D( 7 − ;2; 3 − ) .
Hãy xác định vị trí của điểm M biết MA = 3, MB = 5, MC = 9, MD = 10 ?
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
-Giới thiệu công thức tính khoảng cách giữa 2 điểm trong không gian Oxyz .
-Giới thiệu mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS.
-Chứng minh tọa độ của điểm M là nghiệm của hpt
x + ( y − 4)2 +(z −5)2 2 = 9 (1) (x+3  )2 +( y + )2 1 + ( z − 3)2 Chuyển giao = 25 (2)  (
x + 2)2 + ( y −8)2 + (z − 9)2 = 81 (3) (x+7 
)2 +( y − 2)2 +(z +3)2 =100 (4)
-Viết hpt có được bằng cách trừ theo từng vế của mỗi pt (2), (3), (4) cho pt (1)
-Tìm tọa độ của điểm M Thực hiện
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài. Báo cáo thả
- Gv gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
Đánh giá, nhận tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Thiết lập và giải được hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn từ các bài toán vật lí b) Nội dung: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R = 25 ,  R = 36 ,
R = 45 và hiệu điện thế giữa hai đầu 1 2 3
đoạn mạch U=60 V. Gọi I1 là cường độ dòng điện chạy qua
mạch chính, I2 và I3 là cường độ dòng điện mạch rẽ. Tính I1, I2, I3  4 I = A  1 3
I I I = 0  1 2 3   20
c) Sản phẩm: 25I + 36I = 60  I = A 1 2 2 27   36I − 45I = 0  2 3  16 I = A  3  27
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Chép đề bt lên bảng, yêu cầu các nhóm làm
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ.
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thả
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiế o luận
n phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
xét, tổng hợp
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong vật lí.
b) Nội dung: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Tính I1, I2, I3
c) Sản phẩm: Bài làm ở nhà của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chép đề bt lên bảng, yêu cầu hs phân tích đề bài và đề xuất hướng giải
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ.
HS: Thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thực hiện Làm bài chi tiết ở nhà
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thả
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiế o luận
n phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhậ
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi n xét, tổ
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Yêu cầu hs hoàn ng hợp thiện bài làm ở nhà.
Tiết 20: ỨNG DỤNG TRONG HÓA HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu:
- Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh về nội dung nghiên cứu ứng dụng của bài toán giải bằng hệ phương trình.
- Hình dung được những đối tượng sẽ nghiên cứu, áp dụng bài toán giải hệ phương trình. b) Nội dung:
Xét phản ứng hóa học có dạng: x A + x A x A + x A , trong đó mỗi phân tử A có thể có nhiều hơn 1 1 2 2 3 3 4 4 i một nguyên tố.
Làm thế nào để cân bằng phản ứng trên?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Sản phẩm mong muốn: Học sinh nhận thấy được vấn đề là để cân bằng phản ứng trên, ta phải tìm các hệ
số x , x , x , x sao cho các nguyên tố được bảo toàn và biết cách lập hệ phương trình đó 1 2 3 4
Bước 1: Coi x , x , x , x là các ẩn. lập hệ phương trình bậc nhất bốn ẩn dựa theo định luật bảo toàn 1 2 3 4
nguyên tố trong phản ứng hóa học
Bước 2: Chọn ra một trong bốn ẩn x , x , x , x và cho ẩn đó 1 giá trị cụ thể (thông thường ta chọn ra ẩn 1 2 3 4
ứng với phân tử có cấu trúc phức tạp nhất trong 4 phân tử A , A , A , A . Giải hệ phương trình bậc nhất 1 2 3 4 theo ba ẩn còn lại.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu một bài toán về ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong hóa học Chuyển giao
- GV chia lớp thành 4 nhóm. - HS nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu Thực hiện
- Gv điều hành, quan sát, hỗ trợ. Báo cáo, thả
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sản phẩm của học sinh, làm rõ nội
dung, yêu cầu và tổng hợp kết quả.
Đánh giá, nhậ
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm
n túc trong thả xét, tổ o luận. ng hợp
- Dẫn dắt vào bài mới: Nhiều bài toán trong hóa học như cần bằng phản ứng
hóa học, tìm cấu tạo của nguyên tử và xác định công thức phân tử của hợp
chất cũng dẫn đến giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
2. Hoạt động 2: Giải quyết vấn đề đặt ra từ Hoạt động 1

Hoạt động 2.1: Phương pháp đại số trong cân bằng phản ứng hóa học
a) Mục tiêu:
Biết ứng dụng giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong cân bằng phản ứng hóa học o
b) Nội dung: Tìm các hệ số ,
x y, z để cân bằng phương trình: t
xFe O + yO ⎯⎯ → zFe O . 3 4 2 2 3
c) Sản phẩm: Lời giải bài toán 3 của học sinh
Sản phẩm mong muốn: 3  x = 2z
Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và O, ta có: 
4x + 2y = 3zx = 4 x = 4  
Chọn x = 4 . Khi đó hệ (1) trở thành 3  x
− 2z = 0  z = 6  
4x + 2 y − 3z = 16 y = 1   o
Vậy ta có phương trình sau cân bằng: 4 t Fe O + O ⎯⎯ →6Fe O . 3 4 2 2 3
d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao - Tìm các hệ số ,
x y, z để cân bằng phương trình: o t
xFe O + yO ⎯⎯ → zFe O . 3 4 2 2 3
- Thực hiện cân bằng phương trình phản ứng hóa học theo các bước đã nêu trên - HS nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài. Thực hiện
- Gv điều hành, quan sát, hỗ trợ. Báo cáo thả
- Gv gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sản phẩm của học sinh, làm rõ nội
Đánh giá, nhận dung, yêu cầu và tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
Hoạt động 2.2. Tìm cấu tạo của nguyên tử và xác định công thức phân tử của hợp chất
Hoạt động 2.2.1. Tìm cấu tạo của nguyên tử
a) Mục tiêu:
Biết ứng dụng giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong tìm cấu tạo của nguyên tử b) Nội dung:
CH1: Nhắc lại các loại hạt cơ bản của một nguyên tố và kí hiệu số lượng mỗi loại hạt?
CH2: Tổng số hạt cơ bản ( p, ,
n e) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 6. Xác định số hạt ( p, ,
n e) của một nguyên tử X.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
CH1:
+ Một nguyên tố gồm có ba loại hạt cơ bản là p (proton), n (neutron), e (electron).
+ Z là số lượng hạt p, Z cũng là số lượng hạt e, N là số lượng hạt n.
+ Đặt A = Z + N, A: số khối 2Z + N = 26 Z = 8 CH2: Ta có hệ:    2Z N = 6 N =10
d) Tổ chức thực hiện:
CH1: Nhắc lại các loại hạt cơ bản của một nguyên tố và kí hiệu số lượng mỗi loại hạt?
CH2: Tổng số hạt cơ bản ( p, ,
n e) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang Chuyển giao
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. Xác định số hạt ( p, , n e) của một nguyên tử X. - HS nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài. Thực hiện
- Gv điều hành, quan sát, hỗ trợ. Báo cáo thả
- Gv gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sản phẩm của học sinh, làm rõ nội
Đánh giá, nhận dung, yêu cầu và tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
Hoạt động 2.2.2. Xác định công thức phân tử của hợp chất
a) Mục tiêu:
Biết ứng dụng giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong xác định công thức của hợp chất b) Nội dung:
Bài toán 6. Trong phân tử M X có tổng số hạt ( p, ,
n e) là 140 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn 2
số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt ( p, ,
n e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Xác định công thức phân tử
của hợp chất M X . 2
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
4Z + 2N + 2Z + N =140 Z =19 M M X X M  
4Z − 2N + 2Z N = 44 N = 20 Sản phẩm mong muốn: M M X X M    Z
+ N Z N = 23 Z = 8  M M X XX
2Z + 2N − 2Z N = 34 N = 8   M M X X X
Z =19 nên M là K (Kalium); Z = 8 nên X là O (Oxygen) M X
Vậy phân tử đó là K . O 2
d) Tổ chức thực hiện:
Gọi Z , N lần lượt là số lượng hạt p, n của nguyên tử M M M
Z , N lần lượt là số lượng hạt p, n của nguyên tử X Chuyển giao X X
Thiết lập hệ phương trình với các ẩn Z , N , Z , N và giải hệ đó. M M X X - HS nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài. Thực hiện
- Gv điều hành, quan sát, hỗ trợ. Báo cáo thả
- Gv gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sản phẩm của học sinh, làm rõ nội
Đánh giá, nhận dung, yêu cầu và tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
3. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động 2.2.2.
a) Mục tiêu:
Biết ứng dụng giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong cân bằng phản ứng hóa học b) Nội dung:
Hòa tan hoàn toàn 13,4 g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe vào dung dịch H SO đặc nóng dư thu được 0.55 2 4
mol khí SO chỉ theo các phương trình phản ứng hóa học (1), (2), (3). Mặt khác, nếu cho 13.4 g hỗn hợp 2
trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0.5 mol khí H chỉ theo các phương trình phản ứng hóa 2 học (4), (5), (6). o + 2 t Mg H SO ⎯⎯
MgSO + 2H O + SO (1)
Mg + 2HCl MgCl + H (4) 2 4 4 2 2 2 2 Số mol a a a a o 2 + 6 t Al H SO ⎯⎯ → Al SO + 6H O + 3SO
(2) 2Al + 6HCl → 2AlCl + 3H (5) 2 4 2 ( 4 ) 2 2 3 2 3 Số mol b 1,5b b 1,5b o 2 + 6 t Fe H SO ⎯⎯ → Fe SO + 6H O + 3SO
(3) Fe + 2HCl FeCl + H (6) 2 4 2 ( 4 ) 2 2 2 2 3 Số mol c 1,5c c c
Ở đó a,b,c ( a,b,c lớn hơn 0) lần lượt là số mol của Mg, Al, Fe trong hỗn hợp X.
Tính khối lượng Mg, Al, Fe trong hỗn hợp X.
c) Sản phẩm: Lời giải của của học sinh
Sản phẩm mong muốn: Do khối lượng hỗn hợp X bằng 13,4 g; nguyên tử khối (khối lượng mol) của
Mg, Al, Fe lần lượt là 24, 27, 56 nên ta có: 24a + 27b + 56c = 13, 4.
Vì số mol của SO là 0,55 (mol) nên từ (1), (2), (3) ta có: a +1,5b +1,5c = 0,55. 2
Vì số mol của SO là 0,55 (mol) nên từ (4), (5), (6) ta có: a +1,5b + c = 0,5. 2
24a + 27b + 56c =13,4 a = 0,1 (mol)  
Ta có hệ phương trình:  a +1,5b +1,5c = 0,55  b  = 0,2 (mol)   a +1,5b + c = 0,5 c = 0,1 (mol)  
Vậy: Khối lượng Mg trong hỗn hợp X là: 24. 0,1 = 2,4 (g)
Khối lượng Mg trong hỗn hợp X là: 27. 0,2 = 5,4 (g)
Khối lượng Mg trong hỗn hợp X là: 56. 0,1 = 5,6 (g)
d) Tổ chức thực hiện:
- Từ nội dung bài toán thiết lập hệ phương trình các ẩn a, b, c tương ứng là số Chuyển giao
mol của Mg, Al, Fe và giả i hệ. - HS nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài. Thực hiện
- Gv điều hành, quan sát, hỗ trợ. Báo cáo thả
- Gv gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phân tích sản phẩm của học sinh, làm rõ nội
Đánh giá, nhận dung, yêu cầu và tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong hóa học b) Nội dung:
Bài 1.
Tìm các hệ số ,
x y, z để cân bằng mỗi phương trình phản ứng hóa học sau: o a) t xKClO ⎯⎯ → yKCl + zO ; 3 2 o b) t
xFeCl + yCl ⎯⎯ → zFeCl ; 2 2 3 o c) t xFe + yO ⎯⎯ → zFe O ; 2 2 3 o d) + 2 t xNa SO
KMnO + yNaHSO ⎯⎯
zNa SO + 2MnSO + K SO + 3H . O 2 3 4 4 2 4 4 2 4 2
Bài 2. Một giáo viên dạy Hóa tạo 1000 g dung dịch HCl 25% từ ba loại dung dịch HCl có nồng độ thấp lần
lượt là 10%, 20%, 30% . Tính khối lượng dung dịch mỗi loại. Biết rằng lượng HCl có trong dung dịch 1 10% bằng
lượng HCl có trong dung dịch 20% . 4
Bài 3. Tổng số hạt ( p, ,
n e) trong hai nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8.
Xác định số hạt proton trong một nguyên tử A.
c) Sản phẩm: Bài làm ở nhà của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Giao bài tập bằng phiếu bài tập, yêu cầu hs phân tích đề bài và đề xuất
Chuyển giao hướng giải
HS: Nhận nhiệm vụ.
HS: Thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thực hiện Làm bài chi tiết ở nhà
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thả
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiế o luận
n phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhậ
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi n xét, tổ
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Yêu cầu hs hoàn ng hợp thiện bài làm ở nhà.
Tiết 21. ỨNG DỤNG TRONG SINH HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh về nội dung nghiên cứu ứng dụng của bài toán giải bằng hệ phương trình.
- Hình dung được những đối tượng sẽ nghiên cứu, áp dụng bài toán giải hệ phương trình. b) Nội dung:
CH1:
Nguyên tắc bổ sung phân tử ADN mang cấu trúc mạch kép?
CH2: Gọi A1, G1, T1, X1 lần lượt là tổng số Nu loại A, G, T, X trong mạch 1;
Gọi A2, G2, T2, X2 lần lượt là tổng số Nu loại A, G, T, X trong mạch 2.
Gọi N là tổng số nu của phân tử AND. Điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng
A1=…; T1= …; G1= …; X1=…. %A +%G = …%N.
A1+A2=…+…= Agen; G1+G2= …+…= Xgen
CH3: Công thức tính số liên kết hydrogen?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm làm
HS: Nhận nhiệm vụ.
Thực hiện
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm
vụ. Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Báo cáo thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận xét, GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
tổng hợp
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ứng dụng trong bài toán xác định số lượng các loại nucleotit trong phân tử DN mạch kép a) Mục tiêu:
- Đưa ra ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn trong bài toán về phân tử ADN mạch kép
- Học sinh nhớ lại được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Vận dụng để giải quyết
một số bài toán có lời văn và tìm hiểu được ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn vào trong sinh học.
b) Nội dung:
Bài toán:
Một phân tử DNA có tổng số nucleotide (nu) loại G với một loại nucleotide khác bằng 60%
tổng số nucleotide của phân tử DNA. Tổng số liên kết hydrogen của phân tử DNA là 3120. Trong mạch 1 1 1
có số nu loại A bằng số nu loại G và bằng số nu loại T. Xác định số nucleotide mỗi loại trên từng 2 4
mạch của phân tử DNA đó?
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
-Từ nguyên tắc bổ sung phân tử ADN mang cấu trúc mạch kép hãy thiết lập
phương trình G, A, N và mối quan hệ giữa A, T; G và X ?
-Tổng số nucleotide ( nu) loại G với một loại nucleotide khác bằng 60% tổng số
nucleotide của phân tử DNA hãy thiết lập phương trình G, X, N và A, T, N?
Chuyển giao -Tìm mối quan hệ giữa G và A. Từ công thức tính số liên kết hydrogen tìm ra G và A?
-Trong mạch 1 thiết lập hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn A1, G1, T1 ?
-Xác định số nucleotide mỗi loại trên từng mạch của phân tử DNA đó? Thực hiện
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài.
Báo cáo thảo
- Gv gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận luận xét.
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
Đánh giá, nhận tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Thiết lập và giải được hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn từ bài toán sinh học b) Nội dung:
Một khu rừng ngập mặn có diện tích là 1 ha. Bằng kỹ
thuật viễn thám, người ta ước lượng sinh khối trên mặt đất
của rừng này là 87,2 tấn /1ha. Người ta đếm được trong các ô
tiêu chuẩn 100m2 có tổng số 161 cây, trong đó số cây bần
bằng 15% tổng số cây mắm và cây đước. Khối lượng trung
bình của cây bần là 10kg, cây đước là 5kg và cây mắm là 1
kg. Hãy tính sinh khối của từng loài trên 1 ha rừng.
c) Sản phẩm:
Sinh khối bần là 21 tấn /1ha; Sinh khối đước 62,25 tấn /1ha; Sinh khối mắm 0,95 tấn /1ha
d) Tổ chức thực hiện

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các
Chuyển giao nhóm làm
HS: Nhận nhiệm vụ.
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thả
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiế o luận
n phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
xét, tổng hợp
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong sinh học.
b) Nội dung: Ba tế bào A, B, C sau một số lần nguyên phân tạo ra 88 tế bào con. Biết số tế bào B tạo ra gấp đôi
số tế bào A tạo ra. Số lần nguyên phân của tế bào B ít hơn số lần nguyên phân của tế bào C hai lần. Tính số lần
nguyên phân của mỗi tế bào, biết rằng một tế bào sau một lần nguyên phân sẽ tạo ra hai tế bào mới giống tế bào ban đầu.
c) Sản phẩm: Bài làm ở nhà của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chép đề bt lên bảng, yêu cầu hs phân tích đề bài và đề xuất hướng giải
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ.
Thực hiện
HS: Thực hiện nhiệm vụ được giao. Làm bài chi tiết ở nhà
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thả
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiế o luận
n phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhậ
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi n xét, tổ
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Yêu cầu hs hoàn ng hợp thiện bài làm ở nhà.
Tiết 22: ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ
1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Tạo sự chú ý, gợi mở từ đó giúp học sinh biết được ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong kinh tế. b) Nội dung:
Xét thị trường gồm ba loại hàng hóa gồm chè, cà phê, ca cao có hàm cung và hàm cầu tương ứng như sau: Q = 1
− 0 + P; Q = 20 − P P (chè) 1 S 1 1 D 1 3 Q = 2P ; Q
= 40 − 2P P (cà phê) S2 2 2 D 2 3 Q = 5
− + 3P ; Q =10 − P + P P (ca cao) 3 S 3 3 D 1 2 3
Nhiệm vụ: Nhóm 1, 3: Thiết lập mô hình cân bằng thị trường của ba loại hàng hóa trên?
Xác định giá và lượng cung chè ở trạng thái cân bằng thị trường?
Nhóm 2, 4: Thiết lập mô hình cân bằng thị trường của ba loại hàng hóa trên?
Xác định giá và lượng cung cà phê ở trạng thái cân bằng thị trường?
c) Sản phẩm: Là câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu một bài toán về ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong kinh tế. Chuyển giao
- GV chia lớp thành 4 nhóm. - HS nhận nhiệm vụ. Thực hiện
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung của đề bài. Báo cáo, thả
- Gv gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
Đánh giá, nhận - Dẫn dắt vào bài mới.
xét, tổng hợp
Đặt vấn đề: - Nhiều bài toán thiết lập mô hình cân bằng thị trường hàng hóa,
mô hình cân bằng thu nhập quốc dân, đầu tư quỹ tín dụng…cũng dẫn đến giải
hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Mô hình cân bằng thị trường hàng hóa có liên quan
a) Mục tiêu:
Đưa ra ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong bài toán cân bằng thị trường
hàng hóa có liên quan.
b) Nội dung: Xét thị trường gồm ba loại hàng hóa gồm chè, cà phê, ca cao có hàm cung và hàm cầu tương ứng như sau: Q = 1
− 0 + P; Q = 20 − P P (chè) 1 S 1 1 D 1 3 Q = 2P ; Q
= 40 − 2P P (cà phê) S2 2 2 D 2 3 Q = 5
− + 3P ; Q =10 − P + P P (ca cao) 3 S 3 3 D 1 2 3
a)Hãy thiết lập mô hình cân bằng thị trường của ba loại hàng hóa trên.
b)Xác định giá và lượng cung chè ở trạng thái cân bằng thị trường?
c)Xác định giá và lượng cung cà phê ở trạng thái cân bằng thị trường? 2P + P = 30 1 3 
c)Sản phẩm: a) 4P + P = 40 2 3
P P + 4P =15  1 2 3 41 11 b) P = ;Q = 1 1 3 S 3 28 56 c) P = ;Q = 2 S2 3 3
d) Tổ chức thực hiện:
-Từ điều kiện cân bằng cung cầu của từng loại hàng hóa, hãy thiết lập mô hình cân
bằng thị trường của ba loại hàng hóa chè, cà phê, ca cao.
Chuyển giao -Xác định giá chè, cà phê, ca cao ở trạng thái cân bằng thị trường?
-Xác định lượng cung chè, cà phê ở trạng thái cân bằng thị trường? Thực hiện
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài. Báo cáo thả
- Gv gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
Đánh giá, nhận tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
Hoạt động 2.2: Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân
a) Mục tiêu:
Đưa ra ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong mô hình cân bằng thu nhập quốc dân. b) Nội dung: Y
 = C + I + G o 0 
Cho mô hình cân bằng thu nhập quốc dân: C
 =150 + 0,8(Y T ) T = 0,2Y
trong đó: Y: Tổng thu nhập quốc dân
G : Chi tiêu cố định của chính phủ 0
I : Đầu tư của các hộ gia đình 0
C : Tiêu dùng của các hộ gia đình T: Thuế
Các đại lượng Y,G , I ,T,C tính theo cùng đơn vị đo. 0 0
a) Tìm trạng thái cân bằng khi I = 300;G = 900. 0 0
b) Khi suy thoái kinh tế, ta chọn C = 150 + 0, 7(Y T ) . Giả sử I = 300 . Hỏi G bằng bao nhiêu 0 0
thì ổn định được tổng thu nhập quốc dân? Y  = 3750 
c) Sản phẩm: a) C  = 2550 T = 750  b) G =1200 0
d) Tổ chức thực hiện:
-Thiết lập mô hình cân bằng thu nhập quốc dân khi I = 300;G = 900. Được hệ 0 0 Y  − C =1200 
phương trình bậc nhất với ba ẩn Y ,C,T :  0
− ,8Y + C + 0,8T =150 Chuyển giao 0,2Y T = 0 
-Giải hệ phương trình, tìm các đại lượng Y , C,T
-Khi C = 150 + 0, 7(Y T ) ; I = 300 . Tính G để ổn định tổng thu nhập quốc dân? 0 0 Thực hiện
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời theo yêu cầu đề bài. Báo cáo thả
- Gv gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận o xét. luận
- Các nhóm đặt ra câu hỏi phản biện để hiểu hơn vấn đề.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và
Đánh giá, nhận tổng hợp kết quả.
xét, tổng hợp
- GV tuyên dương, khích lệ nhóm có câu trả lời nhanh, chính xác và nghiêm túc trong thảo luận.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Thiết lập và giải được hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn từ các bài toán cân bằng cung-cầu. b) Nội dung: Kí hiệu ,
x y, z (đơn vị nghìn đồng) là giá của 1 kg thịt lợn, 1 kg thịt bò và 1 kg thịt gà (x, y, z  0)
Q là lượng thịt lợn mà người bán chấp thuận bán với giá x 1 S
Q là lượng thịt bò mà người bán chấp thuận bán với giá y S2
Q là lượng thịt gà mà người bán chấp thuận bán với giá z S3
Q là lượng thịt lợn mà người mua chấp thuận mua với giá x 1 D
Q là lượng thịt bò mà người mua chấp thuận mua với giá y 2 D
Q là lượng thịt gà mà người mua chấp thuận mua với giá z 3 D
Hàm cung và hàm cầu của ba loại hàng hóa trên cho bởi: Q = 1 − 20 + 2 ; x Q
=190 −3x + y z (thịt lợn) 1 S 1 D Q = 2 − 00 + 2 ; y Q
= 440 + 2x y z (thịt bò) S2 2 D Q = 2
− 10 + 3z; Q = 260 − x − 2y + 4z (thịt gà) 3 S 3 D
Hãy xác định giá của từng loại thịt ở trạng thái cân bằng thị trường.
c) Sản phẩm: x = 90; y = 240; z = 100.
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Chép đề bt lên bảng, yêu cầu các nhóm làm nhiệm vụ.
Nhóm 1: Lập phương trình cân bằng cung cầu của thịt lợn.
Chuyển giao
Nhóm 2: Lập phương trình cân bằng cung cầu của thịt bò.
Nhóm 3: Lập phương trình cân bằng cung cầu của thịt gà.
Nhóm 4: Lập hệ phương trình cân bằng cung cầu của ba loại hàng hóa.Giải hệ
phương trình(có thể sử dụng MTCT) tìm x,y,z.
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thả
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiế o luận
n phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhận
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
xét, tổng hợp
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn trong kinh tế. b) Nội dung:
Bài 1.
Xét thị trường hải sản gồm ba mặt hàng là cua, tôm và cá. Kí hiệu x,y,z lần lượt là giá 1 kg cua, 1 kg
tôm và 1 kg cá (đơn vị nghìn đồng). Kí hiệu Q ,Q ,Q là lượng cua, tôm, cá mà người bán bằng lòng với 1 S S2 3 S
giá x,y và z. Kí hiệu Q ,Q ,Q tương ứng là lượng cua, tôm và cá mà người mua bằng lòng mua với giá 1 D 2 D 3 D
x,y và z. Cụ thể các hàm này được cho bởi: Q = 3 − 00 + ;
x Q = 1300 − 3x + 4 y z 1 S 1 D Q = 4
− 50 + 3y;Q =1150 + 2x − 5y z S2 2 D Q = 4
− 00 + 2z;Q = 900 − 2x − 3y + 4z S3 3 D
Hãy xác định giá cân bằng cung-cầu của ba mặt hàng.
Bài 2. Một ngân hàng muốn đầu tư số tiền tín dụng là 100 tỉ đồng thu được vào ba nguồn: mua trái phiếu với
mức sinh lời 8%/năm, cho vay thu lãi suất 10%/năm và đầu tư bất động sản với mức sinh lời 12%/năm. Theo
điều kiện của quỹ tín dụng đề ra là tổng số tiền đầu tư vào trái phiếu và cho vay phải gấp ba lần số tiền đầu tư
vào bất động sản. Nếu ngân hàng muốn thu được mức thu nhập 9,6 tỉ đồng hằng năm thì nên đầu tư như thế nào vào ba nguồn đó?
Bài 3. Một tuyến cáp treo có ba loại vé như sau:vé đi lên giá 250 nghìn đồng; vé đi xuống giá 200 nghìn đồng
và vé hai chiều giá 400 nghìn đồng. Một ngày nhà ga cáp treo thu được tổng số tiền là 251 triệu đồng. Tính số
vé bán ra mỗi loại, biết rằng nhân viên quản lí cáp treo đếm được 680 lượt người đi lên và 520 lượt người đi xuống.
c) Sản phẩm: Bài làm ở nhà của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Giao bài tập bằng phiếu bài tập, yêu cầu hs phân tích đề bài và đề xuất
Chuyển giao hướng giải
HS: Nhận nhiệm vụ.
HS: Thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thực hiện Làm bài chi tiết ở nhà
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thả
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiế o luận
n phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhậ
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi n xét, tổ
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Yêu cầu hs hoàn ng hợp thiện bài làm ở nhà.
Tiết 23: LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Hoàn thành các bài tập 1,3,10 trang 21 Chuyên đề Toán 10
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 Bài 1 :
Bài 1( trang 21 Chuyên đề Toán 10): Cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song là:
Cho mạch điện như Hình 3. Biết U = 20 V, I1 + I.
r1 = 1 Ω, r2 = 0,5 Ω, R = 2 Ω.
Ta có: I2 = I1 + I hay I + I1 – I2 = 0 (1).
Hiệu điện thế ở đoạn mạch mắc song song là: U' = r1 . I1 = R . I nên
1 . I1 = 2 . I hay 2I – I1 = 0 (2).
Hiệu điện thế của cả đoạn mạch là: U = U2 + U' nên
20 = r2 . I2 + R . I hay 2I + 0,5I2 = 20 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Tìm cường độ dòng điện I1, I2, I trong mỗi nhánh.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi,kiểm
tra chéo bài của bạn đã hoàn thành ở nhà
Giải hệ phương trình, ta được
GV mời 2 HS trình bày bảng.
Các HS khác chú ý nhận xét và bổ sung bài các bạn.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT3 Bài 3:
Bài 3 trang 22 Chuyên đề Toán 10: Tìm a) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với K, Cl và O, ta
các hệ số x, y, z để cân bằng mỗi phương có: x = y hay x – y = 0 trình sau:
và 3x = 2z hay 3x – 2z = 0.
a) xKClO3 t°→→t° yKCl + zO2; x y = 0 b) xFeCl
Ta có hệ phương trình:  2 + yCl2 t°→→t° zFeCl3; 3  x − 2z = 0
c) xFe + yO2 t°→→t° zFe2O3; d) xNa
Chọn z = 3. Khi đó hệ (1) trở thành 2SO3 + 2KMnO4 +
yNaHSO4 t°→→t° zNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.
-GV mời 1 HS(Khá) nêu cách làm ý a) GV
nhận xét, đánh giá và gọi 1HS khác(TB) lên Vậy ta có phương trình sau cân bằng:
bảng trình bày sau khi theo dõi phần trình
2KClO3 t°→→t° 2KCl + 3O2. bày của bạn.
-GV mời 1 HS trình bày bước thiết lập hệ
c) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Fe và O, ta
pt của ý c), sau đó gọi 1 hs (TB yếu) giải hệ x − 2z = 0
vừa thiết lập bằng máy tính. có:  2y − 3z = 0
Chọn z = 2. Khi đó hệ (1) trở thành
- GV yêu cầu lần lượt 3 HS cho kết quả hệ
phương trình đã thiết lập được của ý b,GV
ghi bảng để các hs khác nhận xét bài của
bạn và đối chiếu với kết quả của mình.
Vậy ta có phương trình sau cân bằng: 4Fe +
-GV chỉnh sửa và chốt kết quả.
- Gọi 1 hs(yếu) thực hiện giải hệ. 3O2 t°→→t° 2Fe2O3.
b) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Fe và Cl, ta có:
x = z hay x – z = 0 và 2x + 2y = 3z hay 2x + 2y – 3z = 0. Ta có hệ phương trình:
{x−y=03x−2z=0(1).x−y=03x−2z=0 1.
Chọn z = 2. Khi đó hệ (1) trở thành
-Gọi 1 HS(giỏi) cho biết cách làm và kết
quả ýd), GV nhận xét, cho điểm.
Vậy ta có phương trình sau cân bằng: 2FeCl2 + Cl2 t°→→t° 2FeCl3.
d) Theo định luật bảo toàn nguyên tố với Na, H và O, ta
có: 2x + y = 2z hay 2x + y – 2z = 0;
y = 6; 3x + 8 + 4y = 4z + 15 hay 3x + 4y – 4z = 7. Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình này ta được: x = 5, y = 6, z = 8.
Vậy ta có phương trình sau cân bằng: 5Na
2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 t°→→t° 8Na2SO4 + 2MnSO 4 + K2SO4 + 3H2O. Bài 10: Nhiệm vụ 3
: Hoàn thành BT10
Gọi số tiền đầu tư trái phiếu, cho vay, bất động sản lần
Bài 10 trang 22 Chuyên đề Toán 10: Một lượt là x, y, z (tỉ đồng).
ngân hàng muốn đầu tư số tiền tín dụng là
Theo đề bài ta có: x + y + z = 100 (1).
100 tỉ đồng thu được vào ba nguồn: mua
Tổng số tiền đầu tư vào trái phiếu và cho vay gấp ba lần
trái phiếu với mức sinh lời 8%/năm, cho số tiền đầu tư vào bất động sản, do đó: x + y = 3z hay x +
vay thu lãi suất 10%/năm và đầu tư bất
động sản với mức sinh lời 12%/năm. Theo y – 3z = 0 (2).
Lãi suất cho ba khoản đầu tư lần lượt là 8%, 10%, 12% và
điều kiện của quỹ tín dụng đề ra là tổng số tổng số tiền lãi thu được là 9,6 tỉ đồng nên:
tiền đầu tư vào trái phiếu và cho vay phải
gấp ba lần số tiền đầu tư vào bất động sản. 8%x + 10%y + 12%z = 9,6
Nếu ngân hàng muốn thu được mức thu suy ra 8x + 10y + 12z = 960 hay 4x + 5y + 6z = 480 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
nhập 9,6 tỉ đồng hằng năm thì nên đầu tư
như thế nào vào ba nguồn đó?
- Gọi 1 HS khá nêu cách làm, GV nhận xét và cho điểm.
- Gọi 1 HS trung bình trình bày lại cách
Giải hệ này ta được x = 45, y = 30, z = 25.
làm, GV ghi bảng, GV đánh giá cho điểm. Gọi số tiền đầu tư trái phiếu, cho vay, bất động sản lần
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. Cả
lượt là 45 tỉ đồng, 30 tỉ đồng và 25 tỉ đồng.
lớp chú ý nghe nhận xét.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Bản trình bày của HS (trên giấy)
d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu bài tập
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành Bài 1
HS trao đổi theo cặp đôi trong 3 phút, GV hướng dẫn, hỗ trợ(nếu cần) sau đó trình bày bài làm ra giấy
trong 5 phút. GV thu 1 bài có kết quả sai và 1 bài có kết quả đúng, trình chiếu để so sánh.
Bài 1: Mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cần phân bón với tỉ lệ N, P, K nhất định. Bác An làm vườn
muốn bón phân cho một cây cảnh có tỉ lệ N : P : K cân bằng nhau. Bác An có ba bao phân bón :
Bao 1 có tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 : 12.
Bao 2 có tỉ lệ N : P : K là 6 : 30 : 25.
Bao 3 có tỉ lệ N : P : K là 30 : 16 : 11.
Hỏi phải trộn ba loại phân bón trên với tỉ lệ bao nhiêu để có hỗn hợp phân bón với tỉ lệ N : P : K là 15 : 15 : 15?
Chú ý rằng trên mỗi bao phân người ta thường viết một tỉ lệ N : P : K nhất định. Chẳng hạn trên bao phân
1 ghi tỉ lệ N : P : K là 12 : 7 : 12 nghĩa là hàm lượng đạm N (nitơ) chiếm 12%, lân P (tức là P2O5 ) chiếm
7% và kali K (tức là K2O ) chiếm 12%, còn các loại khác chiếm 100% – (12% + 7% + 12%) = 69%.
Sản phẩm dự kiến
Giả sử bác An cần trộn 1 kg phân bón với khối lượng ba loại phân bón này lần lượt là x, y, z.
Khi đó, tổng khối lượng phân đạm N trong 1 kg này là: 12%x + 6%y + 30%z;
tổng khối lượng phân lân P trong 1 kg này là: 7%x + 30%y + 16%z;
tổng khối lượng phân kali K trong 1 kg này là: 12%x + 25%y + 11%z.
Vì hỗn hợp phân bón mới có tỉ lệ N : P : K là 15 : 15 : 15 nên ta có:
12%x + 6%y + 30%z = 15% . 1 (kg);
7%x + 30%y + 16%z = 15% . 1 (kg);
12%x + 25%y + 11%z = 15% . 1 (kg)
Giải hệ phương trình này ta được x = 0,5; y = 0,25; z = 0,25.
Vậy tỉ lệ ba loại phân trong đề bài là 0,5 : 0,25 : 0,25 hay 2 : 1 : 1.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành Bài 2:
GV trình chiếu bài số 2, học sinh đọc và làm bài ra giấy trong 5 phút. Sau 5 phút, GV thu bài, chấm
điểm.(Chấm, chữa và trả bài sau tiết học
Có thể gửi kết quả cho HS qua Zalo hoặc Azota)
Bài 2:
Tìm đa thức bậc ba 3 2
f (x) = ax + bx + cx +1 (a  0) biết f ( 1 − ) = 1 − ; f (1) = 1 − ; f (2) =11 Sản phẩm dự kiến:
f(–1) = –1  a(–1)3 + b(–1)2 + c(–1) + 1 = –1 ⇒⇒ –a + b – c = –2 (1)
f(1) = -1  a . 13 + b . 12 + c . 1 + 1 = -1  a + b + c = -2 (2)
f(2) = 11  a . 23 + b . 22 + c . 2 + 1 = 11 ⇒ 8a + 4b + 2c = 10 (3)
−a + b c = −2 
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: a + b + c = 2 −
8a + 4b + 2c =10 
Giải hệ này ta được a = 3;b = 2 − ;c = 3 − Vậy đa thức 3 2
f (x) = 3x − 2x − 3x +1 .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong tiết học.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
KIỂM TRA VÀ KÝ DUYỆT
Ngày kiểm tra: /….. /20...
Duyệt giáo án: đã duyệt
Cần bổ sung…………………. Người duyệt: TT CM