Giáo án Chuyên đề học tập Vật lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Chuyên đề Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích bao gồm kế hoạch, những nội dung của giờ lên lớp dạy học, mục đích mà giáo viên cần hướng đến, nội dung, phương hướng, cách thức hay những hoạt động cụ thể của thầy và học sinh.

1
CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÝ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
TIẾT:
BÀI 1: ỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được sự ra đời thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm.
- Nêu được ợc vai trò của học Newton trong sự phát triển của vật lý.
- Liệt được số nhánh nghiên cứu chính của vật cổ điển.
- Nêu được sự khủng hoảng của vật cuối thế kỉ XIX, tiền đề cho sự ra đời của vật hiện đại.
- Liệt một số lĩnh vực chính của vật hiện đại.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình y trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm
chứng giả thuyết, dự đoán, phân ch, xử số liệu khái quát rút ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Hiểu được sự ra đời của vật thực nghiệm là quá trình phát triển qua các giai đoạn.
- t được những thành tựu ban đầu của vật thực nghiệm dựa trên nền tảng kiến thức vật
phương pháp thực nghiệm.
- Nhận biết được vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của vật học.
- tả được một số nhánh nghiên cứu của vật cổ điển.
- Nhận biết được sự khủng hoảng của vật cuối thế kỉ XIX, tiền đề cho sự ra đời của vật hiện
đại.
- tả được một số lĩnh vực chính của vật hiện đại.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự yêu thích tìm hiểu liên hệ các hiện ợng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm c học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
2
1. Giáo viên
- Các hình ảnh trong SGK các video liên quan đến bài học.
- Bài giảng Powerpoint.
- Phiếu học tập.
- Bảng kiểm đánh giá quá trình thảo luận chung theo nhóm.
STT
TIÊU CHÍ
NHÓM
1
NHÓM
2
NHÓM
3
NHÓM
4
1
Phân công nhiệm vụ ràng
2
Chấp nhận nhiệm vụ được phân công
3
Giữ trật tự kỷ luật, không đùa giỡn
4
Đưa ra được phương án thí nghiệm
5
Thực hiện được thí nghiệm
6
Trình bày tự tin, trôi chảy
7
Các thành viên tham gia hỗ trợ khi
câu hỏi cho nhóm
8
Nội dung trình y chính c, đúng ch
đề
Điểm số cho từng nội dung: 2 - rất tốt, 1 tốt, 0 chưa tốt.
Các phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
NHÓM SỐ: 1 LỚP:....
Thành viên của nhóm:
STT
HỌ TÊN
1
2
3
4
5
6
I. Sự ra đời những thành tựu ban đầu của vật thực nghiệm.
1. Sự ra đời của vật thực nghiệm
- Nhiệm vụ 1: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau.
Câu 1: Hãy trình bày sự ra đời của vật thực nghiệm:
3
a. Các nhà triết học tự nhiên Hy Lạp cổ đại sử dụng những phương pháp nghiên cứu nào để
nghiên cứu thế giới tự nhiên?
b. Nhà Bác học o người đầu tiên xây dựng hệ thống tri thức mới?
c. Nhà Bác học nào người đặt nền móng cho phương pháp thực nghiệm?
Câu 2: Aristotle quan niệm các vật nặng rơi nhanh hơn
các vật nhẹ, nhưng Galilei không tin như thế, ông đã làm
thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa (Pi da) đưa ra kết
luận: Không sức cản của không khí (hoặc sức cản rất
nhỏ so với trọng lượng của vật) thì các vật i như nhau
(Hình 1.1). Hãy chỉ ra sự khác nhau trong nghiên cứu
của Aristotle Galilei.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ của Aristotle
không chính xác?
Câu 3: Phương pháp thực nghiệm vai trò như thế nào đối với quá trình phát triển của vật
học các cuộc ch mạng công nghiệp?
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn b nội dung hoàn thành bài thuyết trình dựa vào các gợi ý sau:
+ Tìm hiểu trình bày sự ra đời của iVật thực nghiệm.
+ Các nhà triết học tự nhiên Hy Lạp cổ đại sử dụng những phương pháp nghiên cứu nào để
nghiên cứu thế giới tự nhiên
+ Làm thí nghiệm để chứng minh quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ của Aristotle
không chính xác.
+ Tìm hiểu trình bày vai trò của phương pháp thực nghiệm đối với quá trình phát triển của
vật học các cuộc cách mạng công nghiệp.
Phiếu học tập số 1
NHÓM SỐ: 2 LỚP:....
Thành viên của nhóm:
STT
1
2
I. Sự ra đời những thành tựu ban đầu của vật thực nghiệm.
4
2. Một số thành tựu ban đầu của vật thực nghiệm.
- Nhiệm vụ 1: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau.
Câu 1: Trình bày một số thành tựu ban đầu của vật thực nghiệm?
Câu 2: Vật thực nghiệm có vai trò như thế nào trong việc phát minh ra máy hơi nước?
Câu 3: Việc sáng chế ra máy phát điện động điện tác động như thế nào đến sản
xuất?
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn b nội dung hoàn thành bài thuyết trình dựa vào các gợi ý sau:
+ Tìm hiểu trình bày một số thành tựu ban đầu của vật thực nghiệm.
+ Tìm hiểu trình bày vai trò của vật thực nghiệm trong việc phát minh ra máy hơi ớc?
+ Tìm hiểu việc sáng chế ra y phát điện và động điện tác động như thế o đến sản
xuất.
Phiếu học tập số 1
NHÓM SỐ: 3 LỚP:....
Thành viên của nhóm:
STT
1
2
I. Sự ra đời những thành tựu ban đầu của vật thực nghiệm.
Vai trò của học Newton đối với sự phát triển của vật học. Một số nhánh nghiên cứu
chính của vật lý cổ điển
- Nhiệm vụ 1: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau.
+ Câu 1: Hãy nói về một số ảnh hưởng của học Newton đối với sự phát triển của vật học?
+ Câu 2: Vẽ đồ duy tả các nhánh nghiên cứu của vật cổ điển?
+ Câu 3: Kể tên một số nghiên cứu của các nhánh nghiên cứu của học cổ điển?
+ Câu 4: sao âm học được gọi một nhánh của học?
+ Câu 5: Vai trò của các nhánh chính của vật cổ điển đối với s phát triển đối với sự phát
triển của khoa học công nghệ?
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn b nội dung hoàn thành bài thuyết trình dựa vào các gợi ý sau:
+ Giới thiệu lược về nhà c học Newton.
+ Tìm hiểu trình bày một số ảnh hưởng của cơ học Newton trong sự phát triển của Vật lý.
+ Tìm hiểu v đồ duy tả các nhánh nghiên cứu của vật c điển kể tên một số
nghiên cứu của các nhánh nghiên cứu của học cổ điển.
5
+ Tìm hiểu giải thích sao âm học một nhánh của học.
+ Tìm hiểu trình bày vai trò của các nhánh chính của vật cổ điển đối với sự phát triển đối
với sự phát triển của khoa học công nghệ.
Phiếu học tập số 1
NHÓM SỐ: 4 LỚP:....
Thành viên của nhóm:
STT
1
2
II. Sự ra đời của vật hiện đại.
- Nhiệm vụ 1: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau.
+ Câu 1: Kể tên một số phát hiện quan trọng tạo ra s khủng hoảng của vật cuối thế kỉ XIX?
+ Câu 2: Hãy cho biết vật hiện đại ra đời như thế nào?
+ Câu 3: Nêu tầm quan trọng của thuyết tương đối? Ứng dụng của trong khoa học đời
sống?
+ Câu 4: Vẽ đồ tư duy tả các nhánh nghiên cứu của vật hiện đại.
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn b nội dung hoàn thành bài thuyết trình dựa vào các gợi ý sau:
+ Tìm hiểu kể tên các phát hiện quan trọng tạo ra sự khủng hoảng của vật cuối thế kỉ
XIX.
+ Vật hiện đại ra đời như thế nào?
+ Tìm hiểu nêu tầm quan trọng của thuyết ơng đối ng dụng của trong khoa học
đời sống.
+ Vật hiện đại những lĩnh vực chính nào?
+ Những thành tựu nổi bật của vật hiện đại ?
Phiếu học tập số 2
Họ tên:……………………………………………………. LỚP:....
Câu hỏi: Trình y sự phát triển của vật học qua các thời vai trò của vật thực
nghiệm đối với s phát triển của vật học.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
6
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp, laptop..
- Tìm hiểu những thành tựu của vật cổ điển, vật hiện đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Kích thích sự , hứng thú tìm hiểu về sự phát triển vật lý.
b. Nội dung
- GV tổ chức trò chơi lật mảnh ghép, kết hợp u hỏi ôn tập kiến thức cũ.
- Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm
- Kích thích sự , hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi lật mảnh ghép.
Câu 1: Mọi vật có khối lượng đều hút nhau bằng một lực gọi là:
A. Lực hấp dẫn. B. Lực tĩnh điện.
C. Lực đàn hồi D. Lực ma sát
Câu 2: Hãy cho biết hình ảnh sau đây cái gì?
A. Kính lúp B. Kính thiên văn
C. Kính viễn vọng phản xạ D. Kính hiển vi
7
Câu 3: Sau cơn mưa , nếu trời nắng, chúng ta thường nhìn thấy trên
bầu trời một dải màu sặc sỡ, đó hình nh gì?
A. Cầu vồng B. Đám mây C. Mặt trời C. Ngôi sao
Câu 4: Vào cuối những năm 1600, hệ thống tài chính Anh lâm vào
tình trạng khủng hoảng do nạn tiền giả, thế người ta đã phát minh
ra đồng tiền khía các cạnh. Các đồng tiền đó được gọi là:
A. Đồng xu hoàng gia B. Đồng tiền gi kim
C. Đồng xu hoàn hảo D. Đồng xu Newton.
Câu 5: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng n vật B một lực
thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá,
cùng độ lớn nhưng ngược chiều “. Đây nội dung của định luật:
A. I Newton B. II Newton
C. III Newton D. Vạn vật hấp dẫn
Hình ảnh sau các mảnh ghép: nhà bác học Newton
Bước 2
Giáo viên cho các nhóm lần lượt lật mảnh ghép trả lời câu hỏi, nếu
trả lời đúng thì 1 mảnh ghép được mở ra, nếu trả lời sai, nhóm khác
được quyền trả lời, nhóm tr lời đúng được cộng điểm.
Nếu trong quá trình lật mảnh ghép, nhóm nào biết được hình ảnh sau
mảnh ghép được quyền tr lời ngay. Nếu mở hết các mảnh ghép
vẫn không biết thì Gv gợi ý: Đây một Nhà bác học thiên tài người
Anh?
Bước 3
- HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh.
- Giáo viên cho HS xem hình ảnh nhà bác học Newton, giới thiệu
lược đặt vấn đề: nhà bác học Newton đã những phát minh nổi
tiếng như định luật vạn vật hấp dẫn, 3 định luật Newton.., Ngoài
Newton, còn các nhà bác học khác như Faraday, Galilei, James
Watt... cũng đóng góp rất lớn vào sự phát triển của vạt học. Vậy để
đạt được những thành tựu đó ảnh ởng u rộng như hiện nay,
Vật đã trải qua những giai đoạn phát triển vượt qua những khó
khăn nào? Trong những thập niên đầu của thế kỉ XXI, vật đã đạt
được những thành tựu nổi bật nào một số lĩnh vực chính của vật lý
hiện đại thì bài học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu.
8
CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
BÀI 1: ỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÝ
Bước 4
HS tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Chuẩn bị cho bài thuyết trình- làm tại lớp (thời gian……..)
a. Mục tiêu
- Tìm hiểu trình bày được lịch sử hình thành của vật thực nghiệm c thành tựu ban đầu
của vật thực nghiệm.
- Tìm hiểu trình bày được vai trò của học Newton trong sự phát triển vật lý.
- Tìm hiểu trình bày được một số nhánh của vật cổ điển.
- Tìm hiểu trình bày được sự ra đời của vật hiện đại.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên.
- Chuẩn bị nội dung cho bài thuyết trình.
c. Sản phẩm
- Trả lời thảo luận của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
+ Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu và viết i thuyết trình theo gợi ý trong
các phiếu học tập đã chuẩn bị.
* Nhóm 1: Sự ra đời của vật lý thực nghiệm.
* Nhóm 2: Một số thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm.
* Nhóm 3: Vai trò của học Newton đối với sự phát triển của vật học
một s nhánh chính của vật cổ điển.
* Nhóm 4: Sự ra đời của vật lý hiện đại.
- Hướng dẫn HS khung thời gian thực hiện nhiệm vụ:
+ Chia nhóm đặt câu hỏi v nhiệm vụ (nếu có).
+ Nghiên cứu tài liệu, thảo luận theo nhóm, chuẩn bị cho bài thuyết trình
trả lời c câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
+ Trình bày phần trả lời c câu hỏi thảo luận của từng nhóm.
+ Nghiên cứu chuẩn bị tại nhà, GV cung cấp zalo, FB..giúp HS liên
lạc khi cần thiết.
9
+ Thuyết trình nhiệm vụ được giao.
Bước 2
- HS chia nhóm phân chia nhiệm vụ cho các thành viên.
- HS nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị bài thuyết trình trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập số 1.
Bước 3
- Từng nhóm HS trình bày phần trả lời các u hỏi thảo luận, các HS khác
theo dõi đặt câu hỏi nếu có.
+ GV theo dõi, hỗ trợ, nhận t, ghi điểm vào bảng kiểm chốt câu trả
lời cho HS.
Nhóm 1:
Câu 1: Sự ra đời của vật thực nghiệm:
a. Các nhà triết học tự nhiên Hy Lạp cổ đại dựa vào những quan sát, cảm
nhận bằng mắt, từ nhứng dữ kiện đơn lẻ kết hợp với luận duy để lập
ra phương pháp suy luận phương pháp quy nạp để nghiên cứu thế giới
tự nhiên.
b. Aristotle (384-322 trước công nguyên) người đầu tiên xây dựng hệ
thống tri thức mới không chỉ dựa vào duy còn dựa vào các thí
nghiệm, lập ra các quy tắc suy luận, các phương pháp nghiên cứu.
c. Nhà c học Galileo Galilei (1564-1642) nghiên cứu tìm ch thực
hiện thí nghiệm để chứng minh vấn đề. Newton (1642-1727) đã m ra
phương pháp thực nghiệm.
Câu 2: Aristotle quan niệm các vật nặng rơi nhanh hơn c vật nhẹ,
10
nhưng Galilei không tin như thế, ông đã làm thí nghiệm tại tháp nghiêng
Pisa (Pi da) đưa ra kết luận: Không sức cản của không khí (hoặc
sức cản rất nhỏ so với trọng lượng của vật) thì các vật rơi như nhau (Hình
1.1). Sự khác nhau trong nghiên cứu của Aristotle Galilei.
Aristotle
Galilei
Từ những cảm nhận bằng mắt
thường, đi t những dữ kiện đơn
lẻ, cụ thể để khái quát tính chất
chung của toàn th tự nhiên.
Đề ra thuyết mới từ việc phân
tích các thí nghiệm.
+ Thí nghiệm chứng minh quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ của
Aristotle không đúng: cho 1 viên bi (hoặc viên sỏi) 1 tờ giấy vo tròn
rơi cùng lúc từ ng một độ cao xuống đất. Ta thấy hai vật này chạm đất
gần như cùng một lúc.
Câu 3: Phương pháp thực nghiệm ra đời đã giải quyết những vấn đề thực
tiễn Aristotle không giải quyết được. Kể từ khi phương pháp thực
nghiệm ra đời, c nhà vật đi tìm chân khoa học không phải bằng
những cuộc tranh luận triền miên bằng cách tiến hành các t nghiệm,
phát triển các công thức định lượng có th kiểm tra bằng thực nghiệm. Từ
đó, thúc đẩy quá trình phát triển của Vật học các cuộc cách mạng
công nghiệp.
Nhóm 2
Câu 1: Một số thành tựu ban đầu của vật thực nghiệm:
1. Newton phát hiện ra định luật
bản của cơ học về sự phụ thuộc của
gia tốc vào khối lượng lực, định
luật vạn vật hấp dẫn.
2. Huygens (1629-1695), Leibniz
(1646-1716) tìm ra định luật bảo
toàn động lượng.
3. Sự ra đời của động cơ hơi nước
vào năm 1765 của Jame Watt.
thành tựu quan trọng trong cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
4. Orsted (1777-1851), Ampere
(1775-1836) nghiên cứu bản chất
các hiện ợng điện từ. m 1831
Faraday (1791-1867) tìm ra định
luật cảm ứng. Là sở sáng chế
ra máy phát điện và động cơ điện,
mở đầu cách mạng công nghiệp
11
lần thứ 2.
5. Galilei chế tạo thành công kính
thiên văn vào năm 1609 mở đầu
cho kỉ nguyên trụ.
6. Newton đưa ra thuyết tán
sắc ánh sáng lý thuyết hạt của
ánh sáng.
7. Galvani (1737-1798), Davy
(1778-1829) đã chế tạo ra pin, cho
phép các nhà khoa học nghiên cứu
định ợng về tác dụng bản chất
của dòng điện.
8. Huygens đưa ra thuyết bản
chất sóng ánh sáng, Grimaldi
(1618-1663) đã phát hiện ra hiện
tượng giao thoa, nhiễu xạ.
9. Maxwell (1831-1879) m ng tỏ
bản chất sóng của ánh sáng bằng
cách đưa ra hệ phương trình tả
điện từ trường, làm cho điện t học
thống nhất với quang học.
10. Popvov (1859-1905) phát
minh ra phương pháp truyền sóng
tuyến, y dựng sở ngành
tuyến điện.
11. Thomas Young thực hiện thí
nghiệm giao thoa ánh ng, t đó
chứng minh ánh sáng có tính chất
sóng.
12. Mây truyền tin “spart
gapmachines” 230kW đầu tiên
của Marconi năm 1901.
12
Câu 2: Vai trò của vật lý thực nghiệm trong việc phát minh ra máy hơi
nước:
Vật thực nghiệm tạo ra bước tiến đáng kể về Nhiệt học, các nghiên cứu
về dãn nở nhiệt sở để sáng chế ra máy hơi ớc, hình thành nhiệt
động lực học mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
Câu 3: Việc sáng chế ra máy phát điện động điện tác động đến
sản xuất:
- Máy phát điện động điện dùng để chuyển đổi ngược điện năng
sang năng.
- Máy phát điện tạo ra được một dòng điện hiệu quả hơn pin điện hóa.
- Việc dùng động điện thuận tiện cho truyền tải điện năng đi xa và đã
được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các thiết bị điện thay thế
cho thiết bị sử dụng động cơ hơi nước đã giảm thiểu rất nhiều những
nguy hiểm từ các thiết b trong nhà ở, nhà máy tạo ra các dây
chuyền sản xuất.
Nhóm 3:
Câu 1: Vai t của học Newton trong s phát triển của vật lý.
1. Newton đã xây
dựng nên hệ thống các
định luật v chuyển
động định luật vạn
vật hấp dẫn. Hệ thống
các định luật này đã
tạo sở luận
toán học vững chắc
cho sự ra đời và phát
2. học Newton
mang lại một giá trị rất
lớn về mặt ởng
khoa học. Nh vào hệ
thống học Newton,
nhà khoa học Edmond
Halley (Ét-mơn Ha-
lây) (1656 1742) đã
dự đoán được sự xuất
3. Dựa trên các định
luật Newton công
cụ giải tích toán học,
nhà khoa học
Tsiolkovsky (Sai-ô-
cốp-ki) (1857 1935)
đã xây dựng thành
công phương trình
tả chuyển động của vật
13
triển của học cổ
điển khi th giải
thích được không chỉ
chuyển động của các
vật thể trong cuộc
sống hằng ngày, mà
còn cả các hành tinh
các vật thể trong
trụ.
hiện của một sao chổi.
Sao chổi này được đặt
tên Halley để ghi
nhớ thành tích khoa
học của ông. Lần đầu
tiên, một vật thể bên
cạnh các hành tinh
được chứng minh
quay quanh Mặt Trời.
Đây được xem như
bằng chứng thực
nghiệm đầu tiên khẳng
định sự đúng đắn của
học Newton là
một trong những thành
tựu đại nhất trong
lịch sử nhân loại.
thể khối ợng thay
đổi theo thời gian. Kết
quả quan trọng này đã
đặt nền móng cho sự
hình thành và phát
triển của ngành chế
tạo tên lửa từ đó
mở ra kỉ nguyên du
hành trụ trong nửa
sau của thế kỉ XX.
Mặc vào thế kỉ XX, sự ra đời của học lượng tử thuyết tương
đối đã dần thay thế các định luật v chuyển động của Newton. Tuy nhiên,
học Newton vẫn giải thích chính c chuyển động của vật thể trong
thế giới tự nhiên một phạm vi nhất định, ngoại tr c vật thể rất nhỏ
như electron hoặc các vật th chuyển động với tốc độ tương đương tốc độ
ánh sáng trong chân không. Do đó, học Newton chính một ớc đột
phá trong lịch sử Vật lí, không chỉ đặt nền ng cho cổ điển nghiên
cứu các chuyển động xung quanh chúng ta còn giúp các nhà vật mở
rộng các nghiên cứu về thủy động lực học, điện học, từ học..
Câu 2: đồ duy hệ thống hóa các nhánh của vật học cổ điển
14
Câu 3: Một số nghiên cứu của các nhánh nghiên cứu của học cổ điển.
học cổ điển thể chia thành học vật rắn học chất lưu.
học vật rắn
học chất lưu
+ Thuyết nhật tâm của Copernic
+ Lực đẩy Archimedes
+ Ba định luật Kepler
+ Nghiên cứu chất thể lỏng, khí
hơi.
Câu 4: Âm học được coi một nhánh của cơ học âm thanh được phát
ra do vật dao động, âm thanh truyền đi mọi nơi trong môi trường do
chuyển động của c hạt hay phân tử trong các môi trường rắn, lỏng, khí
lan truyền gây ra sóng âm.
15
Câu 5: Vai trò của các nhánh chính của vật cổ điển với sự phát triển
khoa học ng nghệ vật cổ điển đóng góp vai trò quan trọng trong
việc nghiên cứu, khám phá, chế tạo nên các đồ dùng, thiết bị, phương tiện
hiện đại, đóng góp vào sự phát triển khoa học công nghệ.
- học vật rắn, học đất học kết cấu... thuyết nền tảng cho
các thiết kế công trình xây dựng. Bộ môn vật kiến trúc bao gồm
thuyết về âm học, ánh sáng, nhiệt... giúp thiết kế công trình một cách tối
ưu, chống tiếng ồn, nâng cao kh năng cách nhiệt bố trí đèn chiếu sáng
hiệu quả.
- Ngành khí động lực học giúp các hàng không thiết kế máy bay tốt
hơn cũng như thực hiện các phỏng trước khi cho sản xuất hàng loạt.
- Ngành nhiệt động lực học giúp chế tạo ra các động nhiệt,
- Ngành điện từ học giúp chế tạo ra y phát điện,
Nhóm 4:
Câu 1: Một số phát hiện quan trọng tạo nên sự khủng hoảng vật cuối
thế kỉ XIX.
- Vật cổ điển nói chung nghiên cứu vật chất chuyển động phạm vi
con người có thể tiếp cận quan sát hàng ngày không chấp nhận
tính thống của các hiện tượng nhiệt. Vật Newton không thể giải
thích được rất nhiều hiện tượng tự nhiên từ cấp độ vi đến mô.
- o cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, trong khoa học tự nhiên bắt đầu
diễn ra một cuộc cách mạng thật sự: Người ta tìm ra các tia Rơnghen
(1895), hiện tượng phóng xạ (1896), hạt nhân (1897), trong quá trình
nghiên cứu các đặc tính của điện tử, người ta phát hiện khối lượng của
thể biến đổi tuỳ theo tốc độ.. Việc phát hiện ra điện tử đã làm đảo lộn
quan điểm thống tr một thời gian dài khi cho rằng nguyên tử cái nhỏ
nhất không thể phân chia được.
16
- Người ta vẫn cho rằng khái niệm điện, từ, ánh sáng tồn tại độc lập.
Khi áp dụng để nghiên cứu bức xạ nhiệt của c vật đen thì thuyết đó
không giải thích được các kết quả thực nghiệm. Maxwell đã chứng minh
rằng trường điện từ thể truyền đi trong không gian dưới dạng sóng với
tốc độ không đổi 300 000 km/s đưa ra giả thuyết rằng ánh sáng
sóng điện từ.
- Năm 1879, Stefan (Stê phan, 1835 1893) đã tiến hành thí nghiệm
nghiên cứu bức xạ nhiệt của các vật xác định cường độ bức xạ của một
vật đen tuyệt đối bằng cùng. Đây điều vô thuyết của
Maxwell đã không giải thích được, người ta còn gọi đây “sự khủng
khoảng vùng tử ngoại” hay “tai biến cực tím”.
Câu 2: Sự ra đời của vật hiện đại:
- Đầu thế kỉ XX, phát minh quan trọng lý thuyết lượng tử năng lượng
thuyết tương đối đã tạo ra ớc ngoặt trong nghiên cứu vật mở
đầu cho vật học hiện đại nghiên cứu cấu trúc vi của vật chất.
- Năm 1900, Planck phát minh ra thuyết lượng tử năng ợng, giải thích
được kết quả thực nghiệm vật đen tuyệt đối.
17
- Năm 1905, Einstein phát minh ra thuyết tương đối hẹp, tả không
gian-thời gian theo cách mới tìm ra hệ thức biến đổi năng ợng khối
lượng E = mc
2
. Hệ thức này mở đường cho nghiên cứu ng lượng
nguyên tử - hạt nhân.
- Năm 1916, Einstein đưa ra thuyết ơng đối rộng, quan điểm trường hấp
dẫn được đặc trưng bởi độ cong không thời gian phụ thuộc vào sự phân
bố khối lượng.
Câu 3:
- Tầm quan trọng của thuyết tương đối:
Thuyết tương đối làm nên cuộc cách mạng về sự hiểu biết không gian
thời gian cũng như những hiện tượng liên quan vượt xa khỏi những ý
tưởng quan t trực giác. Những hiện tượng y đã được miêu tả bằng
những phương trình toán học chính xác xác nhận đúng đắn bằng thực
nghiệm.
- Ứng dụng của thuyết ơng đối trong khoa học đời sống
Hệ thống định vị toàn
cầu (GPS).
+ Laser
+ Máy tính lượng tử
Câu 4: đồ duy tả các nhánh nghiên cứu của vật hiện đại:
18
Hoạt động 2.2. Thuyết trình của các nhóm thực hiện tại lớp (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Tìm hiểu trình bày sự phát triển của vật các thành tựu của vật qua các giai đoạn.
b. Nội dung
- Học sinh trình bày bài thuyết trình của mình trước lớp, sử dụng trình chiếu hình ảnh đã chuẩn
bị buổi học trước nhà.
- Các học sinh khác lắng nghe đặt câu hỏi nếu có.
c. Sản phẩm
- Phần thuyết trình của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
- Giáo viên dẫn chương trình mời lần lượt các nhóm lên trình bày
phần thuyết trình của nhóm mình.
Bước 2
- Học sinh thuyết trình bài của nhóm mình.
- Các nhóm khác lắng nghe, góp ý bổ sung hoặc nêu u hỏi thắc
mắc nếu có.
- Giáo viên góp ý bổ sung cho điểm vào bảng kiểm
Bước 3
Giáo viên tổng kết số điểm của c hai hoạt động, khen thưởng.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian……….)
a. Mục tiêu
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung
- Học sinh thực nhiệm nhiệm vụ nhân theo phiếu học tập s 2.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung các ớc
19
Bước 1: GV giao nhiệm
vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Các em hoàn thành phiếu học tập
số 2 theo nhân.
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
Học sinh tự nghiên cứu SGK cũng như i liệu và vận dụng kiến
thức vừa học để hoàn thành phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2
Câu hỏi: Trình y sự phát triển của vật học qua các thời
vai trò của vật lý thực nghiệm đối với sự phát triển của vật học.
Trả lời : Sự phát triển của vật học qua các thời kì:
- Vai trò của vật thực nghiệm đối với sự phát triển của vật
học.
Vật thực nghiệm giúp phát hiện ra các quy luật, các định luật vật
kiểm chứng c thuyết mới. Sự tiến triển của Vật học
thường bước sang chương mới khi các nhà thực nghiệm phát hiện
ra những hiện tượng mới, hoặc khi một thuyết mới tiên đoán kết
quả các nhà thực nghiệm thể thực hiện được c thí nghiệm
kiểm chứng mang lại kết qu ủng hộ thuyết mới.
Bước 3: Báo o, thảo
luận
- GV gọi 1 học sinh bất trình bày sản phẩm của mình.
- Học sinh khác thảo luận, nhận t, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4: GV kết luận nhận
định
Giáo viên tổng kết đánh giá kết qu thực hiện nhiệm v học tập
của học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian……)
20
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong i học tương tác với cộng
đồng. Tùy theo năng lực các em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm
- Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Nội dung 1:
Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm c ứng dụng của vật cổ điển
vật hiện đại trong đời sống.
Nội dung 2:
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.
- Yêu cầu HS xem trước bài : Giới thiệu một số lĩnh vực nghiên cứu trong
vật lý.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
V. DUYỆT
Ngày…tháng…năm…
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
21
CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÍ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
TIẾT:
BÀI 2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU TRONG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đối ợng nghiên cứu; liệt được một vài hình thuyết đơn giản, một số
phương pháp thực nghiệm của một số lĩnh vực chính của vật hiện đại.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu; Năng lực trình bày trao đổi thông tin: Năng lực u
giải quyết vấn đề; Năng lực thực nghiệm; ng lực dự đoán, suy luận thuyết, thiết kế
thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử số liệu
khái quát rút ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm: thảo luận, đề xuất, chọn phương án thực hiện được nhiệm vụ học
tập m hiểu v các hình, thuyết khoa học đã phát triển được áp dụng để cải thiện các
công nghệ hiện tại cùng nhưng phát triển các ng nghệ mới.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Biết được một số thành tựu của vật hiện đại.
- tả được các lĩnh vực nghiên cứu trong vật học, gồm vật thiên n trụ học; vật
hạt bản năng lượng cao; vật nano.
- Hiểu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật học, gồm vật laser; vật bán dẫn; vật y sinh.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự yêu thích tìm hiểu liên hệ các hiện ợng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm c học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các video về thiên văn, ứng dụng nano, ứng dựng laser, vật n dẫn vật lý y sinh
- Phiếu học tập.
22
Phiếu học tập s 1
Vật thiên văn trụ học
Câu 1: Em hiểu thế nào thiên văn học ? Thiên n học nghiên cứu những vấn đề ? Bạn
cảm thấy hứng thú với chủ đề này không ? Hãy chia sẻ những
hiểu biết của bạn về thiên văn học trụ ?
Câu 2: Thiên văn học một phần của Vật học. Vậy mục
tiêu của thiên văn học là ? Phương pháp nghiên cứu của
ngành thiên văn học ?
Câu 3: Hãy u các thuyết, thực nghiệm các nhà khoa học đã tiến hành trước đây để nghiên
cứu thiên văn những thành tựu của sự nghiên cứu đó ?
Câu 4: Hãy nêu minh họa các hướng nghiên cứu chủ yếu của Vật thiên văn trụ học
hiện nay ?
Câu 5: Tìm hiểu trên Internet cho biết một số sự kiện trong khám phá tr gần đây?
Phiếu học tập s 2
Vật hạt bản năng lượng cao
Câu 1: Nên quá trình hình thành phát triển ý tưởng “vật chất được tạo bởi các hạt nhỏ bé,
không phân chia được” ?
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của vật hạt bản ? Các
hạt bản cấu tạo nên vật chất được phân loại n thế o ?
Nêu các loại ơng tác bản ?
Câu 3: Các nhà khoa học đã đưa ra các hình thuyết nào
để nghiên cứu vật hạt ? Các hình đó được phát triển dựa
trên phương pháp thực nghiệm nào, những thành tựu của
?
Câu 4: Hãy nêu minh họa những tiềm ng của ngành vật hạt nhân ?
Phiếu học tập s 3
Vật nano
Câu 1: Vật liệu nano ? Tại sao c vật liệu kích cỡ lại
những tính chất khác biệt ?
Câu 2: Các nhà khoa học nghiên cứu vật liệu nano như thế
nào ?
Câu 3: Một số ứng dụng của vật liệu nano ?
23
Phiếu học tập s 4
Vật Laser
Câu 1: Laser ? Nêu các tính chất đặc biệt của Laser ?
Câu 2: Nêu những ứng dụng của Laser trong đời sống ?
Câu 3: Khi sử dụng Laser cần chú ý điều ? sao ?
Phiếu học tập s 5
Vật bán dẫn
Câu 1: Thế nào chất bán dẫn ? Đối tượng nghiên cứu của vật bán dẫn ?
Câu 2: Nêu các tính chất đặc biệt của chất bán dẫn và các ứng dụng đơn giản của những tính chất
này ?
Câu 3: Hãy kể tên minh họa những thành tựu, ứng dụng của vật
án dẫn trong đời sống khoa học, thuật ?
Câu 4: Hãy tìm hiểu trên Internet cho biết các công nghệ hiện tại
cũng như sự phát triển các công ngh mới trong vật bán dẫn ?
Phiếu học tập s 6
Vật y sinh
Câu 1: Vật y sinh ? Đối ợng, nội dung nghiên
cứu của vật y sinh ?
Câu 2: y tìm hiểu cho biết các công ngh hiện tại
cũng như tiềm năng phát triển c công nghệ mới trong
vật y sinh ?
2. Học sinh
- Tìm hiểu trên Internet những vấn đề về một số lĩnh vực nghiên cứu trong vật như: Vật
thiên văn trụ học, vật hạt bản năng lượng cao, vật nano, vật laser vật bán
dẫn
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp, điện thoại thông minh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập (thời gian....)
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú cho học sinh nghiên cứu chuyên đề.
24
b. Nội dung
- Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm
- Báo cáo kết quả hoạt động nhóm ghi chép của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Vật học một ngành khoa học bản, bởi mọi ngành khoa học
tự nhiên n Hóa học, Thiên văn học, Địa chất học, Sinh học đều bị
chi phối bởi các định luật vật lí. Vật ứng dụng một ngành nghiên cứu
áp dụng Vật học cho mục đích yêu cầu của con người như địa chất
học hay thuật điện… Khác với các ngành thuật, các nhà vật ứng
dụng sử dụng kiến thức vật để nghiên cứu hỗ trợ cho những công nghệ
mới hoặc giải quyết một số vấn đề thuật nào đó.
Vật học thế kỉ XIX những đóng góp quan trọng trong sự tiến bộ
của khoa học ng nghệ nh sự phát triển của các lĩnh vực trong vật
lý. Các lĩnh vực nghiên cứu của vật học ? Các nhà khoa học ttrong
các lĩnh vực vật nghiên cứu như thế nào?
Những vấn đề này sẽ được tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay:
BÀI 2: GIỚI THIỆU C LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU TRONG
VẬT HỌC
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số thành tựu của vật hiện đại. Hướng dẫn học sinh lập kế
hoạch tìm hiểu các lĩnh vực nghiên cứu của vật học (thời gian....)
a. Mục tiêu
- Học sinh sưu tầm, biết được một số thành tựu của Vật học hiện đại.
- ớng dẫn để học sinh nghiên cứu sách chuyên đề tìm hiểu thêm các tài liệu trên Internet về
các lĩnh vực: Vật thiên văn tr học; Vật hạt bản năng lượng cao; Vật nano; Vật
Laser; Vật bán dẫn; Vật ,lí y sinh.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm sưu tầm một số thành tựu của Vật học hiện đại.
- Học sinh biết được nhiệm v của nhân, của nhóm mình trong các hoạt động tiếp theo.
25
c. Sản phẩm
- Video, bài thuyết trình, poster trình bày một số thành tựu của Vật học hiện đại của các nhóm.
- Phần ghi chép phân công nhiệm vụ của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS nói v một số thành tựu của
vật học hiện đại em biết ?
GV thể giao nhiệm vụ trước nhà, yêu cầu HS làm video, poster để
trình chiếu bài m của mình.
https://www.youtube.com/watch?v=QMzdxZeOLfY
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3: Báo o,
thảo luận
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các HS khác theo dõi, ghi nhận các thành tựu của VL hiện đại
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
- Khái quát ý nghĩa một số thành tựu của vật hiện đại
- Phân công nhiệm vụ các các nhóm:
+ Lớp chia làm 6 nhóm (2 bàn/nhóm).
+ Mỗi nhóm chịu trách nhiệm chính về 1 lĩnh vực của Vật lý. Các nhóm
khác cũng phân công nhân tìm hiểu các lĩnh vực còn lại để bổ sung,
phản biện cho nhóm bạn.
+ Mỗi nhóm nên lập 1 padlet https://padlet.com/ để trao đổi, lưu trữ
những thông tin các bạn tìm được.
+ Phân công, phân nhiệm cho các cá nhân ràng.
+ Thảo luận để tìm ra phương thức trình bày trước lớp: video; bài thuyết
trình tương c; hay poster
+ Chú ý: Mỗi nh vực cần thể hiện các vấn đề
Đối tượng nghiên cứu ?
tả được một s hình thuyết, phương pháp thực nghiệm.
thuyết khoa học đã phát triển được áp dụng để cải thiện các công
nghệ hiện tại cũng nhưng phát triển các công ngh mới.
+ Các bài thuyết trình cần nhiều hình ảnh, clip minh họa
26
+ Khuyến khích học sinh sau mỗi bài thuyết trình, cần nêu lên ý kiến
nhân về lĩnh vực đó (có hứng thú m hiểu, học tập, phát triển …). Tiềm
năng phát triển ngành nghề; thể tìm hiểu các trường, các ngành đào tạo
liên quan; giới thiệu hướng nghiệp cho các bạn ?
Hoạt động 2.2: Giới thiệu các nh vực nghiên cứu trong vật học, gồm vật thiên n
trụ học; vật hạt cơ bản năng lượng cao; vật lí nano. (thời gian....)
a. Mục tiêu
- Học sinh nêu được: Đối ợng nghiên cứu gì; một số hình thuyết, phương pháp thực
nghiệm; thuyết khoa học đã phát triển được áp dụng để cải thiện các ng nghệ hiện tại
cũng nhưng phát triển các công nghệ mới đối với lĩnh vực vật thiên văn trụ học; vật hạt
bản năng lượng cao; vật nano.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm
- Bài báo cáo của các nhóm học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV nhắc lại u cầu, nhiệm vụ kiểm tra sự chuẩn bị của c nhóm.
- Yêu cầu nhóm được phân công lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3: Báo o,
thảo luận
Báo cáo kết quả và thảo luận
- NHÓM 1: Vật thiên văn Vũ trụ học
Câu 1: Thiên văn học nghiên cứu mặt trời, mặt trăng, các sao, các
hành tinh, sao chổi, c thiên hà, chất khí, bụi các vật thể hiện
tượng khác ngoài Trái Đất. Đã lịch sử hàng ngàn năm, với số lượng
lớn những sao, những thiên đã được quan t, cho phép con người
nghiên cứu về các tiến trình phát triển trong trụ nhận dạng các mối
quan hệ trong những tiến trình đó.
https://www.youtube.com/watch?v=kK_JhZKrXfk
Câu 2: Mục tiêu của thiên văn học tìm hiểu quá trình hình thành
phát triển của trụ. Bằng thuyết thực nghiệm, các nhà khoa học sẽ
cung cấp những thông tin quan trọng nhất về sự hình thành nên trụ của
27
chúng ta.
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu:
+ thuyết: Vụ nổ lớn (vụ nổ nguyên thủy), tả về giai đoạn khai
của sự hình thành trụ. Theo lí tuyết này, vũ trụ của chúng ta khởi thủy
nhỏ, đặc nóng. Vụ nổ lớn xảy ra, tr không ngừng n nở. n cứ
vào c số đo về vận tốc bay của các thiên các chuẩn tinh, th
suy ra trụ hình thành cách đây khoảng 14 tỉ năm
https://www.youtube.com/watch?v=-dNHwugfqFQ
+ Thực nghiệm:
- Thời cổ đại, con người đã quan t bầu trời xây dựng nên những
hình đầu tiên của trụ.
- Kính thiên văn phản xạ của Newton:
- Phân ch ánh ng thành một chuỗi các vạch quang phổ (quang phổ
học): nghiên cứu các thiên thể
- Kính viễn vọng đặt mặt đất hoặc trong không gian: quan t được
khoảng cách xa (12 tỉ đến 13 t năm ánh ng), bao quát 90% trụ
thu được các sóng vùng tuyến, các tia vũ trụ để nghiên cứu được các
thời sao bốc cháy hay sự hình thành của những sao mới.
Ngày 24/04/1990: Kính thiên văn vũ trụ Hubble đã được phóng vào
không gian
28
- Chế tạo tàu trụ: thám hiểm không gian. (12/4/1961, tàu trụ
Vostok chở theo nhà du hành Gagarin được phóng đi từ sân bay trụ
Balkonour Kazakhtan thuộc Liên trước đây.)
Câu 4: Vật thiên văn vũ trụ học nghiên cứu trên phạm vi rộng lớn,
với các hướng nghiên cứu chủ yếu như
+ Thiên n: nghiên cứu các thiên thể và các hiện tượng tự nhiên
nguồn gốc ngoài Trái Đất. Thông qua các bức xạ phát ra t các thiên thể
trong các dải ph điện từ, c
tính chất của chúng sẽ được
xác định như: độ sáng, khối
lượng riêng, nhiệt độ thành
phần hóa học, từ đó thể xây
dựng hình thuyết về sự
hình thành vòng đời của các
thiên thể trong vũ trụ.
+ Công nghệ vệ tinh: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo, vận hành vệ tinh đưa
vào không gian để phục vụ truyền hình, thông tin liên lạc
29
+ Viễn thám: Đo đạc, thu thập, nghiên cứu, xử thông tin các đối tương
trên bề mặt Trái Đất khí quyển thông qua các ảnh chụp vệ tinh trên
phạm vi rộng lớn như: tác động của biến đổi khí hậu nước biển dâng;
quản đất đai, theo dõi mùa vụ, đánh giá biến động của rừng; dự o,
giám sát đánh giá thiên tai, bão lũ, sạt lở đất đá an ninh quốc
phòng.
Câu 5: Tìm hiểu trên Internet cho biết một số sự kiện trong khám phá
trụ gần đây?
Học sinh xem, cắt ghép, tổng hợp đ một bức tranh sinh động về các
sự kiện khám phá trụ
NHÓM 2: Vật hạt bản năng lượng cao
Câu 1: Quá trình hình thành phát triển ý tưởng “vật chất được tạo bởi
các hạt nhỏ bé, không phân chia được” ?
- Thế kỉ VI TCN : Ý tưởng về vật chất được tảo bởi các hạt nhỏ bé,
không phân chia được.
- Năm 1810, Dalton (1766-1844): đưa ra luận điểm chứng minh “mọi vật
đều được cấu tạo bởi các hạt cực nhỏ gọi c nguyên tử”.
- Năm 1930: c nhà khoa học khám phá chính minh: hai loại hạt,
+ hạt bản (hạt sơ cấp) những hạt không th phân chia nhỏ hơn được
nữa.
+ hạt tổ hợp những hạt được cầu thành bởi các hạt khác như proton
neutron được cấu thành từ c hạt quark.
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của vật hạt cơ bản ? Các hạt bản
cấu tạo nên vật chất được phân loại như thế nào ? u các loại ơng c
bản?
30
- Các nghiên cứu trong vật hạt hiện đại tập trung vào các hạt cấu
trúc nhỏ hơn nguyên tử.
- Đối tượng nghiên cứu của vật hạt nghiên cứu về các hạt cấp
chứa trong vật chất những ơng tác giữa chúng.
- c hạt cơ bản cấu tạo nên vật chất được phân loại: hạt cơ bản hạt tổ
hợp.
- Các loại ơng tác bản:
+ tương tác hấp dẫn: liên kết các hạt khối ợng trong trụ.
+ tương c điện từ: xảy ra
giữa các hạt mang điện tích.
+ ơng tác mạnh: liên kết các
quark để tạo thành hadron,
trong đó proton, neutron.
+ tương tác yếu: gây nên các
hiện tượng phóng xạ.
Câu 3: c nhà khoa học đã đưa ra các hình thuyết o đ nghiên
cứu vật hạt ? Các hình đó được phát triển dựa trên phương pháp
thực nghiệm nào, những thành tựu của ?
Thực nghiệm: máy gia tốc. Nhiều hạt bản không xuất hiện trong
điều kiện môi trường tự nhiên, mà chỉ được tạo ra hay phát hiện trong các
vụ va chạm giữa các hạt, nhờ các y gia tốc tăng tốc các electron với
động năng cực lớn, sử dụn các e y bắn phá hạt nhân để tách ra các hạt
quark vật năng ợng cao.
hình lí thuyết: với công cụ toán học, các nhà khoa học xây dựng
hình về cấu trúc tương tác giữa các hạt gọi mô hình chuẩn
đưa ra
sự phân loại các hạt bản; tả các lực cơ bản của tự nhiên (lực tương
tác mạnh, tương tác yếu, lực điện từ); dự đoán sự tồn tại của một loại hạt
khác higgs boson.
Câu 4: Hãy nêu minh họa những tiềm năng của ngành vật hạt
nhân ?
- Các ứng dụng phổ biến nhất của vật hạt nhân: điện hạt nhân, chụp
hình ảnh cộng hưởng điện từ, cấy ion trong kĩ thuật vật liệu, bức xạ
carbon xác định tuổi trong địa chất học khảo cổ học.
- Kĩ ngành kĩ thuật hạt nhân hoạt động trên phạm vi rộng: thực hiện
31
nghiên cứu cơ bản ứnh dụng liên quan đến bức xạ hạt nhân; các công
việc như thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo trì bão dưỡng các thiết bị, hệ
thống ứng dụng bức xạ hạt nhân trong y tế, công nghiệp, nông nghiệp.
NHÓM 3: Vật nano
Câu 1: Em hiểu thế nào về vật liệu nano ? Tại sao các vật liệu kích cỡ
lại những tính chất khác biệt ?
- Vật liệu nano một loại vật liệu mới có cấu trúc các hạt, các sợi, các
ống, các tấm mỏng,…có khả ng ứng dụng trong sinh học kích thước
của chúng so sánh được với kích thước của tế bào khoảng từ 1 nanomét
đến 100 nanomét (1nm = 10-9m).
- Vật liệu kích cỡ nano những tính chất rất khác biệt kích thước của
chúng rất nhỏ thể so sánh với c kích thước tới hạn của nhiều tính
chất hóa của vật liệu. Vật liệu nano nằm giữa tính chất lượng tử của
nguyên tử tính chất khối của vật liệu. Đối với vật liệu khối, độ dài tới
hạn của các tính chất rất nh so với độ lớn của vật liệu, nhưng đối với vật
liệu nano thì điều đó không đúng nên các tính chất khác biệt bắt đầu từ
nguyên nhân y.
Câu 2: Các nhà khoa học nghiên cứu vật liệu nano như thế nào ?
Các nhà khoa học nghiên cứu vật liệu nano bằng cách sử dụng thuyết,
bằng thực nghiệm thông qua các thiết bị hiện đại như kính hiển vi điện t
kh năng quan sát đến kích thước cỡ nguyên tử hay phân tử
phỏng trên máy tính.
Câu 3: Một số ứng dụng của vật liệu nano ?
Vật liệu nano được ứng dụng trong mọi lĩnh vực, dụ:
- Y sinh học: c hóa chất ợc phẩm ch cỡ nano khi đưa vào
thể, giúp can thiệp quy phân tử hay tế o dùng để hỗ trợ chẩn đoán
32
bệnh, dẫn truyền thuốc, tiêu diệt các tế bào ung thư,
- Năng lượng: Sử dụng các vật liệu
nano chế tạo các loại pin, tụ điện làm
tăng tính hiệu qu dự trữ điện năng
hoặc tạo ra vật liệu siêu dẫn.
- Môi trường: giúp thay thế những hóa chất, vật liệu quy trình sản xuất
truyền thống gây ô nhiễm bằng một quy trình mới gọn nhẹ, tiết kiệm
năng lượng, giảm tác động môi trường.
- Công nghệ thông tin: dùng vật liệu nano để m các thiết bị ghi thông
tin cực nhỏ, chế tạo màn hình máy tính, điện thoại chế tạo các vật liệu
siêu nhẹ, siêu bền được sử dụng để sản xuất các thiết bị xe hơi, máy bay,
tàu trụ…
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
33
Hoạt động 2.3: Giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật học, gồm vật laser; vật lý
bán dẫn; vật y sinh. (thời gian....)
a. Mục tiêu
- Nêu được đối tượng nghiên cứu gì; một số hình thuyết, phương pháp thực nghiệm;
thuyết khoa học đã phát triển được áp dụng để cải thiện c công ngh hiện tại cũng nhưng
phát triển các công nghệ mới đối với lĩnh vực vật laser; vật bán dẫn; vật y sinh.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm
- Bài báo cáo của các nhóm học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV nhắc lại u cầu, nhiệm vụ kiểm tra sự chuẩn bị của c nhóm.
- Yêu cầu nhóm được phân công lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3: Báo o,
thảo luận
Báo cáo kết quả và thảo luận
NHÓM 4: Vật Laser
Câu 1: Laser ? Nêu các tính chất đặc biệt của Laser ?
- Laser từ viết tắt tiếng Anh Light Amplification by Stimulated
Emission of Radiation” (s khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cảm ứng),
nguồn ánh sáng thu được nh sự khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ phát ra
khi kích hoạt các phần tử của một môi trường vật chất.
* Các tính chất đặc biệt của Laser:
- cường độ lớn: tập trung năng lượng lớn
- tính kết hợp cao
- tính định ớng cao
- tính đơn sắc cao.
chiếu rất xa không bị phân tán hay tán xạ khi truyền qua mặt phân
cách giữa các môi trường
Câu 3: Nêu những ứng dụng của Laser trong đời sống ?
- Đo đạc những khoảng cách cực lớn, như trong nghành thiên văn (đo
34
khoảng cach từ trái đất đến c hành tinh khoảng cách giữa các hành
tinh trong trụ).
- Thiết lập dẫn đường như các loại bom, n lửa được dẫn đường bằng
laser.
- Thông tin liên lạc
- Công nghiệp nặng: hàn cắt kim loại
- Công nghiệp chế tạo khí.
35
- Cải tạo giống
- Trong y học (chuẩn đoán điều trị bệnh, săn c thẩm mỹ)
Câu 4: Khi sử dụng Laser cần chú ý điều ? sao ?
Mặc được ứng dụng rộng rãi nhưng laser cũng có những u ý
thể gây ra những c hại cùng lớn đối với chúng ta.
- Không được chiếu thẳng tia laser vào mắt tia khả năng làm hỏng
võng mạc, tổn thương đến mắt.
- Không sử dụng những đồ chơi tia laser chiếu sáng dành cho trẻ em.
- Kiểm tra thông tin của sản phẩm theo thông tin của nhà sản xuất có
đúng với tiêu chuẩn của quốc tế về độ an toàn phù hợp của tia laser trong
sản phẩm.
NHÓM 5: Vật bán dẫn
Câu 1: Thế nào chất bán dẫn ? Đối tượng nghiên cứu của vật bán
dẫn ?
- Chất bán dẫn những chất độ dẫn điện mức trung gian vừa dẫn
điện vừa cách điện. Chất bán dẫn được xem như một chất cách điện
nhiệt độ thấp tính dẫn điện nhiệt độ phòng. Gọi “bán dẫn”
một điều kiện nào đó chất này sẽ dẫn điện, còn điều kiện khác sẽ
không dẫn điện.
- Vật bán dẫn nghiên cứu những tính chất chế vật xảy ra trong
các chất bán dẫn.
Câu 2: Nêu các tính chất đặc biệt của chất bán dẫn các ứng dụng đơn
giản của những tính chất này ?
Những biểu hiện quan trọng đầu tiên của chất bán dẫn:
+ nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn.
Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, h số nhiệt điện trở giá trị
36
âm.
+ Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất.
+ Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác
dụng của các tác nhân ion hóa khác.
Nhờ đặc tính nhạy sáng nhiệt độ của vật liệu bán dẫn, người ta chế
tạo các thiết bị cảm biến ng trong các hệ thống điều khiển tự động.
Câu 3: Hãy kể tên minh họa những thành tựu, ứng dụng của vật bán
dẫn trong đời sống khoa học, thuật ?
- Ứng dụng của vật bán dẫn trong đời sống khoa học, thuật.
+ Chất bán dẫn một trong những nhân tố quan trọng để tạo ra c linh
kiện hoàn chỉnh như diode, transistor, các loại thẻ nhớ, SSD, HDD,….
Các linh kiện này thông qua sự phối hợp, lắp ghép liên kết với nhau sẽ
tạo nên những bản mạch điện tử.
- Chất bán dẫn giúp tạo nên những thiết bị điện như rơle bán dẫn, linh
kiện bán dẫn, ng bán dẫn, cảm biến nhiệt độ, cảm biến áp suất, cảm
biến đo mức, diot n dẫn, bộ chuyển đổi tín hiệu, CT dòng, PLC, biến
tần,…
- Chất bán dẫn vai trò trung tâm trong hoạt động của các máy ATM,
internet, thiết bị trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, xe lửa,
37
chất bán dẫn không được y bán một cách phổ thông trong các cửa
hàng giống như các thiết bị điện, nên th khó hình dung với nhiều
người. Tuy nhiên thì trong thực tế, được sử dụng trong rất nhiều thiết
bị điện tử hiện nay. Chúng những nhân tố cấu thành nên các linh kiện
điện tử như diode, transistor, các loại thẻ nhớ, SSD, HDD,…Một số ứng
dụng nổi bật thể dễ dàng hình dung như:
Cảm biến nhiệt độ được trong điều hòa không khí được làm từ chất
bán dẫn. Nồi cơm điện thể nấu cơm một cách hoàn hảo nh hệ
thống điều khiển nhiệt độ chính xác sử dụng chất bán dẫn. Bộ vi xử
của máy tính CPU cũng được m từ các nguyên liệu chất bán dẫn.
Nhiều sản phẩm tiêu dùng kỹ thuật số như điện thoại di động, máy nh,
TV, máy giặt, tủ lạnh bóng đèn LED cũng sử dụng chất bán dẫn.
Ngoài lĩnh vực điện tử tiêu dùng, chất bán dẫn cũng đóng một vai trò
trung tâm trong hoạt động của các máy ATM, xe lửa, internet, truyền
thông nhiều thiết bị khác trong sở hạ tầng hội, chẳng hạn như
trong mạng lưới y tế được sử dụng để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi, vv… Thêm vào đó, h thống hậu cần hiệu quả sẽ
giúp tiết kiệm năng lượng, thúc đẩy việc bảo tồn môi trường toàn cầu.
Câu 4: Hãy tìm hiểu trên Internet cho biết các công nghệ hiện tại cũng
như sự phát triển các công nghệ mới trong vật bán dẫn ?
- Kể t khi phát minh ra c thiết b n dẫn điện Hoa K o nhng năm
1940, s phát triển ng ngh cũng đã trải qua ba thế hệ:
+ Thế hệ đầu tiên bao gồm đa tạp, điốt silicon thyristor, được đại din bởi
c thyristor dựa trên silicon. nh ng chính n điều khiển, ch th
điều khiển dẫn.
+ Thế hệ th hai ch yếu dựa trên các vật liệu silicon, bao gồm MOSFET,
38
GTO, IGBT IGCT. nh ng chính không ch th điều khiển bật
còn kh ng tắt t động, th nhận ra chuyn đổi miễn phí tần s
cao hơn.
+ Thế hệ th ba của chất n dẫn, ch yếu vật liệu dải rộng, bao gồm vật
liệu SiC, GaN, Mặc vật liệu thiết bị SiC bắt đầu nghiên cứu o
những m 1980, sự phát triển nhanh chóng thực sự vẫn sau m 2000,
mặc c sản phẩm SiC SBD MOSFET, nhưng khi đó ng ngh
chưa trưởng thành.
NHÓM 5: Vật y sinh
Câu 1: Vật y sinh ? Đối ợng, nội dung nghiên cứu của vật y
sinh ?
Vật y sinh môn khoa học liên ngành, ứng dụng thuyết phương
pháp của khoa học vật lí vào sinh học, y học hoặc chăm sóc sức khỏe.
Đối lượng nghiên cứu các hiện tượng xảy ra trong các tổ chức thể
sông dựa trên những thành tựu của vật lí.
Nội dung nghiên cứu: cơ chế sinh bệnh tác dụng của các yếu tố từ môi
trường các yếu tố vật lí, các thuật chẩn đoán điều tr nh hiện
đại; nghiên cứu chế tạo thiết bị hỗ trợ, phục hồi chức năng vận động
thiết bị nano để điều hòa chức năng sinh học; nghiên cứu các kĩ thuật thí
nghiệm chẩn đoán bằng hình ảnh, quan sắt gián tiếp hoặc hình hóa
cấu trúc ơng tác của từng phân tử hay nhiều phân tử.
Câu 2: Hãy tìm hiểu cho biết các công nghệ hiện tại cũng như tiềm
năng phát triển c công nghệ mới trong vật y sinh ?
- Vật y khoa ngành khoa học ứng dụng, áp dụng các kiến thức vật lý,
bao gồm các quy luật hiện ợng vật ng như các nguyên kỹ
thuật vào sinh học y học để chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Chuyên
ngành vật y khoa tập trung vào nghiên cứu c vấn đề liên quan tới bức
xạ ion hoá trong chẩn đoán điều trị bệnh.
- Vật y khoa cầu nối giữa vật và y học, nhà vật y khoa cầu
nối giữa bác ng nghệ, vật y khoa giữ một vị trí quan trọng trong
các ê kíp chẩn đoán điều trị bệnh.
- Nhà vật y khoa: được dùng chung cho các chức danh kỹ sư, cử nhân,
thạc sĩ, tiến vật y khoa được đào tạo có bằng cấp tương ứng về
chuyên ngành vật y khoa.
39
Theo Danh mục nghề ISCO của ILO hay theo Quyết định số
34/2020/QĐ-TTg, nghề/ngành vật y khoa có vai trò trách nhiệm
chính sau:
a) Áp dụng các nguyên tắc, kỹ thuật quy trình vật để phát triển hoặc
cải tiến ứng dụng trong y tế c ứng dụng thực tiễn khác;
b) Đảm bảo an toàn phân phối liều bức xạ hiệu quả (ion hóa) cho bệnh
nhân để đạt được kết quả chẩn đoán hoặc điều tr theo chỉ định của bác
sỹ;
c) Đảm bảo đo lường tả chính xác các đại lượng vật được sử
dụng trong các ứng dụng y tế;
d) Thử nghiệm, vận hành đánh giá chất ợng thiết b được sử dụng
trong các ứng dụng như hình ảnh, điều trị y khoa đo liều;
đ) Tham vấn tư vấn với các bác các chuyên gia chăm sóc sức
khoẻ khác trong việc tối ưu hóa sự cân bằng giữa tác động lợi
hại của bức xạ;
e) Xây dựng, thực hiện, duy trì các tiêu chuẩn, quy trình đo đạc các hiện
tượng, các đại lượng vật được áp dụng trong các lĩnh vực công nghệ
hạt nhân, y tế.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian....)
a. Mục tiêu
- HS hệ thống hóa kiến thức bằng cách v đồ duy cho riêng mình, giới thiệu các lĩnh vực
nghiên cứu trong vật học.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm v theo nhân hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm
- Sơ đồ duy của học sinh: thể hiện bộ bức tranh về các nh vực nghiên cứu trong vật học.
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV u cầu hs tổng hợp lại những kiến thức, thông tin đã tiếp nhận
các tiết trước, vẽ đồ duy giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật
học.
40
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhân.
GV theo dõi quá trình hs thực hiện nhiệm vụ; kịp thời nhắc nhở, h trợ
nếu cần.
Bước 3: Báo o,
thảo luận
Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh nộp sản phẩm của nh.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian....)
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong i học tương tác với cộng
đồng. Tùy theo năng lực các em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm v nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm
- Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV u cầu hs tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vật nano, vật
laser vật bán dẫn trong thực tế.
- GV yêu cầu hs tìm hiểu về một số ng dụng của vật trong một số
ngành nghề
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhân.
GV theo dõi quá trình hs thực hiện nhiệm vụ; kịp thời nhắc nhở, h trợ
nếu cần.
Bước 3: Báo o,
thảo luận
Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh nộp sản phẩm của nh.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
41
........................................................................................................................................................
V. DUYỆT
Ngày tháng năm
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
42
CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÝ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
TIẾT:
BÀI 3: GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG CỦA VẬT TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật trong một số lĩnh vực.
- Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên hướng của bản thân.
- Đề xuất vấn đ liên quan đến vật lí: Nhận ra đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích
được bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức, kinh nghiệm đã dùng ngôn ngữ
của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.
- Thiết kế được hình, lập được kế hoạch, đề xuất thực hiện được một s phương pháp hay
biện pháp mới.
- Nêu được c loại phản ứng hạt nhân.
- Nêu được mặt lợi hại của phản ng hạt nhân.
- Nêu được c ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong cuộc sống.
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của c linh kiện điện tử.
- K tên được các linh kiện điện tử.
- Nêu được bộ những thành tựu của vật trong khí, tự động hóa, trong thông tin truyền
thông.
- HS tìm hiểu thêm về lợi, hại của tự động hóa, trong thông tin truyền thông.
- tả được ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật trong một số lĩnh vực công nghiệp,
lâm nghiệp, thủy văn.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát thế giới
xung quanh.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề,
đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực công nghệ, năng lực tin học, ng lực tính toán.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được các ứng dụng của vật xuất hiện trong các hiện ợng, vật thể trong đời sống
hằng ngày.
- Nhận biết được các linh kiện điện tử trong bản mạch điện tử thực tế đời sống.
3. Phẩm chất
43
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh phần m bài một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các tài liệu trên internet….
- Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Câu hỏi
Nội dung trả lời
- Từ xa xưa con người đã sử dụng các máy như
thế nào trong quân sự?
………………………………………
………………………………………
- Nguyên tắc hoạt động của súng, đại c, y
bay?
………………………………………
………………………………………
- Rada gì, ng dụng của rada?
………………………………………
………………………………………
- Nguyên hoạt động của u chiến, tàu ngầm?
………………………………………
………………………………………
- khí hạt nhân gì. Theo em nên sử dụng
khí hạt nhân không?
………………………………………
………………………………………
- Hãy tìm hiểu trên Internet về những nghiên cứu
đột phá của Vật nhằm thúc đẩy sự hình thành
phát triển của các loại khí quân sự hiện đại.
………………………………………
………………………………………
………………………………………
2. Học sinh
- SGK, vở ghi i, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian…….)
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú học tập cho HS để dẫn dắt vào bài dạy.
- Kiểm tra sự hiểu biết của HS.
b. Nội dung
- HS quan sát một số hình ảnh thực tế và nêu các ứng dụng của vật lí trong các tranh ảnh liên
quan đến ngành ngh nào.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS thể ng dụng trong nông nghiệp, y tế, thông tin liên lạc, năng ợng.
44
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Cho biết các ứng dụng của vật trong các
tranh ảnh sau liên quan đến ngành nghề nào?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ
nhân HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
GV quan sát, tháo g những khó khăn HS gặp phải trong quá
trình hoạt động.
Bước 3: Báo o, thảo luận
HS nêu ý kiến nhân, làm nảy sinh vấn đề cần tìm hiểu v
ứng dụng của Vật trong một s ngành nghề.
45
Bước 4: GV kết luận nhận
định
GV ghi nhận các câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài học
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
Hoạt động 2.1. m hiểu ứng dụng của vật trong quân sự (thời gian………)
a. Mục
tiêu
- HS biết được ứng dụng vật trong nh vực quân sự đưa ra được cảm nghĩ của mình về lĩnh
vực này.
b. Nội dung
- GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi 1, 2.
c. Sản phẩm
- Qua phần này giúp HS biết được vật môn KHTN, ứng dụng quan trọng đối với lĩnh vực
quân sự.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5
đặt câu hỏi em nhận xét về những hình
ảnh vừa chiếu.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức cho HS thảo luận theo 6 nhóm trong
thời gian 10 phút, đọc mục I SGK thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi trong phiếu học
tập.
Bước 3: Báo o, thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội
dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận đưa ý kiến bổ
sung.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu tr lời chốt lại kiến
thức.
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học
tập.
Hoạt động 2.2. m hiểu ứng dụng của vật trong công nghiệp hạt nhân (thời gian………)
a. Mục tiêu
- Phân loại được các phản ng hạt nhân.
46
- Viết được các mặt lợi hại khi sử dụng phản ng hạt nhân trong đời sống.
- Nêu được c ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong một s lĩnh vực.
b. Nội dung
- HS định nghĩa phản ứng phân hạch nhiệt hạch.
- HS tìm hiểu phản ứng hạt nhân lợi hại như thế nào.
- HS tìm hiểu qua sách báo, internet ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong công nghiệp, nông
nghiệp, y học….
c. Sản phẩm
- Định nghĩa phản ứng phân hach nhiệt hạch.
- Phản ứng hạt nhân lợi: Tạo ra nguồn năng lượng lớn.
- Phản ứng hạt nhân hại: Tạo chất thải nguy hại cho môi trường, khi vận hành có thể nhiều
rủi ro.
- Phản ứng hạt nhân được ng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp y tế…
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu về lịch sử phát triển của vật
hạt nhân.
- HS ghi nhớ tìm tòi thêm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS điền vào bảng so nh giữa mặt lợi
hại khi sử dụng ng lượng hạt nhân trong
một số lĩnh vực.
lợi:
+ Tạo ra nguồn năng lượng lớn.
VD: Khi 1g urani phân hạch hết sẽ tạo ra năng
lượng tương đương 8,5 tấn than hoặc 2 tấn
dầu.
+ Trong y học.
+ Trong công nghiệp.
+ Trong ng nghiệp.
+ Trong nghiên cứu tự nhiên.
+ Trong nghiên cứu khảo cổ.
hại:
+ Tạo ra chất thải nguy hại i trường.
+ Quá trình vận hành nhiều rủi ro sự cố.
Bước 3: Báo o, thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội
47
dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận đưa ý kiến bổ
sung.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu tr lời chốt lại kiến
thức.
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học
tập.
Hoạt động 2.3. m hiểu ứng dụng của vật trong thuật điện tử (thời gian………)
a. Mục tiêu
- Hiểu được thế nào thuật điện tử.
- K tên được một số linh kiện điện tử.
- Nhận biết được một số linh kiện điện tử trên các bản mạch điện tử.
b. Nội dung
- Định nghĩa thuật điện tử.
- Các linh kiện điện tử như: điot, bán dẫn, điện trở…
c. Sản phẩm
- Định nghĩa thuật điện tử.
- Các linh kiện điện tử được sưu tầm.
- Tìm kiếm so sánh các loại chíp khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS tìm hiểu định nghĩa về
thuật điện tử.
-GV yêu cầu HS kể n c thiết bị, linh kiện
điện tử tác dụng của các linh kiện này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- thuật điện tử nghiên cứu sử dụng các
thiết bị điện hoạt động dựa theo sự điều khiển
của dòng điện.
- Các linh kiện điện tử như điot, led giúp điều
kiển, xử lí, phân phối nguồn điện. Giúp tạo ra
xác định trường điện từ dòng điện.
- m hiểu tên các thiết bị, linh kiện điện tử
tác dụng của các linh kiện này.
48
Bước 3: Báo o, thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội
dung hoàn thành của nhóm mình.
- Các nhóm khác thảo luận đưa ý kiến bổ
sung.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu tr lời chốt lại kiến
thức.
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học
tập.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu ứng dụng của vật trong cơ khí, tự động hóa, trong thông tin liên
lạc (thời gian………)
a. Mục tiêu
- HS tìm hiểu về ứng dụng của vật trong khí, tự động hóa, trong thông tin liên lạc
- Những ưu điểm, nhược điểm của tự động hóa thông tin liên lạc.
b. Nội dung
- Tìm hiểu và tả được các dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật trong khí, t động
hóa, trong thông tin liên lạc.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS: HS tả các ứng dụng vật trong trong khí, tự động a, trong thông
tin liên lạc thông qua tìm hiểu SGK các phương tiện truyền thông khác.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thông qua m hiểu trong thực
tế mạng internet hoàn thành báo o về các
ứng dụng của vật trong cơ khí, tự động hóa,
trong thông tin liên lạc em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV
Bước 3: Báo o, thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội
dung hoàn thành của nhóm mình.
- Các nhóm khác thảo luận đưa ý kiến bổ
sung.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu tr lời chốt lại kiến
thức.
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học
49
tập.
Hoạt động 2.5. m hiểu về ứng dụng của vật trong khí tượng, thuỷ văn (thời gian………)
a. Mục tiêu
- Phát triển khả năng t tìm hiểu về việc sử dụng các kiến thức vật trong khí tượng, thuỷ văn
địa phương cũng như trên thế giới.
b. Nội dung
- Tìm hiểu và tả được c dụ thực tế v việc sử dụng kiến thức vật lí trong lĩnh vực khí
tượng thuỷ văn.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS: HS tả các ng dụng vật trong khí tượng, thuỷ văn thông qua tìm hiểu
SGK các phương tiện truyền thông khác.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thông qua tìm hiểu trong thực
tế mạng internet hoàn thành o cáo về c
ứng dụng của Vật lí trong khí tượng, thuỷ văn
em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- nhân HS về nhà tự tìm hiểu c ứng dụng
của Vật trong khí tượng, thuỷ n.
- HS thảo luận nhóm trên lớp để hoàn thành
báo cáo.
Bước 3: Báo o, thảo luận
- Báo cáo của HS theo nhóm.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV ghi nhận những kết quả báo cáo của HS,
nhận xét bổ sung kiến thức, liên hệ một số
ngành nghề liên quan.
Hoạt động 2.6. m hiểu ứng dụng của vật trong nông nghiệp (thời gian……….)
a. Mục tiêu
- Phát triển khả năng tự tìm hiểu về việc sử dụng các kiến thức vật trong nông nghiệp địa
phương cũng như trên thế giới.
b. Nội dung
- Tìm hiểu tả được các dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí trong lĩnh vực nông
nghiệp.
c. Sản phẩm
50
- Câu trả lời của HS: HS tả các ứng dụng vật trong nông nghiệp thông qua tìm hiểu SGK
các phương tiện truyền thông khác.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS: c nhân thông
qua tìm hiểu trong thực tế mạng internet hoàn
thành báo o về các ứng dụng của vật trong
nông nghiệp em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- nhân HS về nhà tự tìm hiểu c ứng dụng
của vật trong nông nghiệp.
- HS thảo luận nhóm trên lớp để hoàn thành
báo cáo.
Bước 3: Báo o, thảo luận
- Báo cáo của HS theo nhóm.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV ghi nhận những kết quả báo cáo của HS,
nhận xét bổ sung kiến thức, liên hệ một số
ngành nghề liên quan.
Hoạt động 2.7. m hiểu ứng dụng của vật trong lâm nghiệp (thời gian……….)
a. Mục tiêu
- Phát triển kh năng tự tìm hiểu về việc sử dụng các kiến thức vật trong lâm nghiêp thực tế
địa phương cũng như trên thế giới.
b. Nội dung
- tả được dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật trong lâm nghiệp.
c. Sản phẩm
- HS dựa trên những ứng dụng thể đưa ra các đánh g về triển vọng của nghành m nghiệp
đối với khoa học đời sống
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Các nhân thông qua m hiểu trong thực tế
mạng internet hoàn thành báo cáo về c ứng
dụng của vật trong lâm nghiệp em biết
địa phương hoặc trên thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ nhà.
Bước 3: Báo o, thảo luận
- Báo cáo của HS.
51
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV yêu cầu HS thực hiện ngoài giờ lên lớp
- GV chọn một báo cáo làm tốt của HS để giới
thiệu trước lớp.
Hoạt động 2.8. m hiểu ứng dụng của vật trong tài chính (thời gian…..)
a. Mục tiêu
- Phát triển khả ng tự tìm hiểu về việc sử dụng các kiến thức vật trong tài chính.
b. Nội dung
- tả được dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật tài chính.
c. Sản phẩm
- HS dựa trên những ứng dụng thể đưa ra các đánh giá về triển vọng cũng như tác động của
nghành này đối với khoa học đời sống.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
GV giao cho HS nhiệm vụ sau đây: Các nhân thông qua
m hiểu trong thực tế mạng internet, sách o, người
thân hoàn thành báo cáo về c ứng dụng của vật trong
i chính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ nhà.
Bước 3: Báo o, thảo luận
Báo cáo của học sinh.
Bước 4: GV kết luận nhận định
GV yêu cầu HS thực hiện ngoài gi lên lớp
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu
- HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung
- GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm
- HS đưa ra được các đáp án đúng.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Máy hơi nước do James Watt chế tạo dựa vào
kết quả nghiên cứu về:
A. Nhiệt.
52
B. Động cơ.
C. ng lương.
Câu 2. Những ng dụng thành tựu Vật vào công
nghệ:
A. Chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại.
B. Có thể gây ô nhiễm môi tường hủy hoại hệ sinh
thái nếu không được sử dụng đúng phương pháo, đúng
mục đích.
C. Không mang lại lợi ích cho nhân loại còn gây
ô nhiễm môi tường hủy hoại hệ sinh thái.
Câu 3. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc
300 (m/s) thì nổ vỡ thành hai mảnh khối ợng lần
lượt 15kg 5kg. Mảnh to bay theo phương thẳng
đứng xuống dưới với vận tốc 400
3
(m/s). Hỏi mảnh nhỏ
bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức
cản không khí.
A. 3400m/s; α = 20
0
B. 2400m/s; α = 30
0
C. 1400m/s; α = 10
0
D. 5400m/s; α = 20
0
Câu 4. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc
50 m/s độ cao 125 m thì nổ vỡ làm hai mảnh khối
lượng lần lượt 2 kg 3kg. Mảnh nhỏ bay thẳng đứng
xuống dưới rơi chạm đất với vận tốc 100m/s. Xác định
độ lớn hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn nổ.
Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s
2
.
A.
0
1 2
v 20 3m / s;v 121,4m / s; 32,72
B.
0
1 2
v 50 3m / s;v 101,4m / s; 34,72
C.
0
1 2
v 10 3m / s;v 102,4m / s; 54,72
D.
0
1 2
v 30 3 m / s;v 150,4m/ s; 64,72
Câu 5. Một khẩu pháo khối lượng m
1
= 130kg được
đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe
khối lượng m
2
= 20kg khi chưa nạp đạn. Viên đạn được
bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết
53
viên đạn khối lượng m
3
= lkg. Vận tốc của đạn khi bắn
ra khỏi nòng súng thì vận tốc v
0
= 400m/s so với súng.
Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe
nằm yên trên đường ray.
A. 3,67 m /s B. 5,25 m/s
C. 8,76 m/s D. 2,67 m/s
Câu 6. Một khẩu súng khối lượng 4kg bắn ra viên đạn
khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng 600m/s.
Súng giật i với vạn tốc có độ lớn
A. −3m/s B. 3m/s
C. l,2m/s D. −l,2m/s
Câu 7. Một khẩu súng khối lượng 4kg bắn ra viên đạn
khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng 600m/s.
Súng giật i với vạn tốc có độ lớn
A. −3m/s B. 3m/s
C. l,2m/s D. −l,2m/s
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ GV yêu cầu.
Bước 3: Báo o, thảo luận
- HS tr lời các câu hỏi trước lớp, các HS khác nhận xét
về câu trả lời của bạn.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS, thống nhất các đáp án.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian….)
a. Mục tiêu
- Phát triển ng lực tự học tự tìm hiểu về ng dụng của vật trong các ngành nghề của HS
b. Nội dung
- HS thông qua m hiu trên internet, sách báo, hi người thân và quan t thực tế để biết đưc
c ng dng ca vật lí trong c ngành ngh t đó thy đưc tầm quan trng ca n vt
trong đời sống; đồng thi có những đánh giá về sự tác động và thích nghi của con người với s
biến đi ca môi trường, khí hu ng như tiếp cn đưc với sự pht trin của công nghệ tiên
tiến trên thế gii.
- Mỗi tổ tự tìm hiểu làm một sản phẩm về mạch chống trộm cho gia đình hoặc một mạch phát
hoặc thu sóng điện từ đơn giản.
c. Sản phẩm
- Báo cáo đầy đủ về ng dụng của vật trong quân sự, công nghiệp, thuật, thông tin truyền
thông, khí tượng, nông lâm nghiệp... từ đó thể đánh giá về hội ngành nghề cho bản thân.
54
- Mạch chống trộm cho gia đình hoặc một mạch phát hoặc thu sóng điện từ đơn giản.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giao cho HS nhiệm vụ sau đây: Báo cáo
đầy đủ v ứng dụng của vật trong quân sự,
công nghiệp, kĩ thuật, thông tin truyền thông,
khí tượng, nông lâm nghiệp... từ đó thể
đánh giá v hội ngành ngh cho bản thân.
- Mỗi tổ nộp một sản phẩm về mạch chống
trộm cho gia đình hoặc một mạch phát hoặc
thu sóng điện từ đơn giản.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ nhà.
Bước 3: Báo o, thảo luận
- Sản phẩm của HS.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV yêu cầu HS thực hiện ngoài giờ lên lớp
- GV chọn một sản phẩm tốt để báo cáo trước
lớp hoặc báo cáo trong câu lạc bộ.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. DUYỆT
Ngày…tháng…năm…
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
55
CHUYÊN ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
TIẾT:
BÀI 4: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định được trên bản đồ sao (hoặc bằng dụng cụ thực hành) vị trí của các chòm sao: Gấu lớn,
Gấu nhỏ, Thiên Hậu.
- Xác định được vị trí sao Bắc Cực trên nền trời sao.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
+ Ch động nghiên cứu, tìm i để lĩnh hội được kiến thức
+ Phối hợp làm việc nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực đặc thù môn học
+ Nêu được đặc điểm của bản đồ sao gồm: tên các chòm sao, vị trí các chòm sao.
+ Nêu được c dụng của bản đồ sao để xác định phương hướng.
+ Vận dụng, liên hệ thực tế các vấn đề liên quan đến xác định phương ớng bằng cách quan sát
bầu trời sao.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự chủ trong việc nghiên cứu và tiếp thu kiến thức.
- Có tinh thần trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tranh, ảnh bản đồ sao theo hướng quan sát phía bán cầu Bắc.
- Một số phần mềm phỏng về bản đồ sao.
- Một số video về hướng dẫn làm bản đồ sao nhân.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (thời gian……..)
a. Mục tiêu
- Kích thích HS ởng ợng, đưa ra dự đoán, giả thiết v cách xác định phương hướng dựa
trên bầu trời sao vào ban đêm.
b. Nội dung
56
- HS quan t video, hình nh về tàu đi trên biển, người đi trên sa mạc ban đêm không la
bàn; suy nghĩ trả lời u hỏi “căn cứ o đặc điểm nào trên bầu trời sao mà chúng ta xác định
được phương hướng?”
c. Sản phẩm
- Bước đầu HS đưa ra ý kiến dự đoán của bản thân về cách xác định phương hướng.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
học tập
- GV chiếu video, hình ảnh v tàu đi trên biển, người đi trên sa
mạc ban đêm không la bàn đưa ra câu hỏi làm thế nào
để xác định được phương hướng vào ban đêm.
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo 6 nhóm hình thức khăn trải
bàn trong thời gian 5 phút để đưa ra c dự đoán, các giả thiết về
cách xác định phương hướng vào ban đêm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động thảo luận
- GV mời 1 2 nhóm đứng tại ch trình y giả thiết, dự đoán;
ghi nội dung đó n góc bảng.
- Các nhóm khác thảo luận đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả,
kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời nêu vấn đề nghiên cứu của bài học
hôm nay.
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
Hoạt động 2.1. m hiểu bản đồ sao (thời gian………)
a. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm của bản đồ sao gồm: tên các chòm sao, vị trí các chòm sao.
- Nêu được c dụng của bản đồ sao để xác định phương ớng.
b. Nội dung
- Học sinh nghiên cứu SGK các tài liệu liên quan để trả lời được các u hỏi: Bản đồ sao gì?
Tại sao lại cần bản đồ sao? Sử dụng bản đồ sao như thế nào?
c. Sản phẩm
- Hoàn thành phiếu học tập số 1, nội dung ghi bài của học sinh về đặc điểm của bản đồ sao
gồm: tên các chòm sao, vị trí các chòm sao; tác dụng của bản đồ sao là để xác định phương
hướng.
57
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh 4.2 đặt câu hỏi làm thế nào để xác định được các ngôi sao trên bầu trời
đưa ra vấn đề cần phải bản đồ sao để định ớng xác định các chùm sao.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tên nhóm:………………….
Các thành viên:………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Câu hỏi
Nội dung trả lời
- Bản đồ sao gì?
………………………………………
………………………………………
………………………………………
- Tại sao lại cần bản đồ sao?
………………………………………
………………………………………
………………………………………
- S dụng bản đồ sao như thế o?
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- T chức cho học sinh thảo luận theo 6 nhóm trong thời gian 10 phút, đọc mục I SGK thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV yêu cầu một s nhóm lên trình bày nội dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận đưa ý kiến bổ sung.
58
Bước 4: Đánh giá kết quả, kết luận nhận định
- GV tiếp nhận u trả lời chốt lại kiến thức
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học tập.
- GV giới thiệu thêm về một số bản đồ sao của người cổ đại, bản đồ sao quay, bản đồ sao theo các
mùa quan sát thấy, danh sách 88 chòm sao hình ảnh tưởng tượng của một số chòm sao của
người La Mã, Hy Lạp… T đó đặt vấn đề làm thế nào để xác định được các chòm sao trên bản đồ
sao.
Hoạt động 2.2. Xác định các chòm sao (thời gian……….)
a. Mục tiêu
- Nêu được ch sử dụng bản đồ sao để xác định vị trí của các chòm sao
b. Nội dung
- Học sinh nghiên cứu SGK bản đ sao để xác định được vị trí của các chòm sao: Gấu lớn,
Gấu nhỏ, Thiên Hậu.
c. Sản phẩm
- Hoàn thành phiếu học tập số 2, nội dung ghi bài của học sinh về cách sử dụng bản đồ sao để xác
định vị trí của các chòm sao.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v học tập
- GV chiếu hình ảnh 4.5, 4.6 4.7 trong SGK hoặc m phần mềm phỏng để trình chiếu một
số chòm sao trên bản đồ sao, từ đó đặt vấn đề làm thế o để c định được vị trí của các chòm
sao Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tên nhóm:………………….
Các thành viên:………………………
Câu hỏi
Vẽ hoặc tả nội dung
- Tên chòm sao lựa chọn
……………………………………
59
……………………………………
- Hình ảnh ởng tượng của các chòm sao
……………………………………
……………………………………
……………………………………
- Hình nối các ngôi sao chính
……………………………………
……………………………………
……………………………………
- V trí trên nền trời sao hình 4.2
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo 6 nhóm trong thời gian 10 phút, như chia nhóm hoạt
động 1, mỗi nhóm chọn 1 trong 3 chòm sao để nghiên cứu tr lời các u hỏi trong phiếu học
tập số 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV yêu cầu một s nhóm lên trình bày nội dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, kết luận nhận định
- GV tiếp nhận u trả lời chốt lại kiến thức.
- HS ghi đặc điểm của các ngôi sao chính của từng chòm sao vào vở học tập.
- GV cho học sinh thảo luận thêm trả lời các câu hỏi trong phần trình bày về các sao trong SGK
trang 36, 37.
Hoạt động 2.3. Xác định sao Bắc cực (thời gian………)
a. Mục tiêu
- Học sinh xác định được v trí của sao Bắc cực trên bản đồ sao
b. Nội dung
- Học sinh nghiên cứu SGK tìm hiểu hai cách xác định vị trí của sao Bắc cực trên bản đồ sao.
c. Sản phẩm
- Hoàn thành phiếu học tập số 3, nội dung ghi i của học sinh về ch xác định vị trí của sao Bắc
cực.
60
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v học tập
- GV chiếu hình nh hoặc phần mềm quan t bầu trời cực Bắc để thấy sự chuyển động của các
chòm sao nhưng sao Bắc cực không thấy thay đổi, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đầu bài
cần dựa vào sao Bắc cực để c định phương ớng.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Tên nhóm:………………….
Các thành viên:………………………
Câu hỏi
Cách kiểm chứng trên bản đồ sao
- Cách 1:……………………………
………………………………………
………………………………………
- Cách 2:……………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
- Cách 3:……………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo 6 nhóm trong thời gian 10 phút, như chia nhóm hoạt
động 2, đọc mục V SGK thảo luận nhóm, trình y c cách xác định vị trí của sao Bắc cực và
kiểm chứng trên bản đồ sao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV yêu cầu một s nhóm lên trình bày nội dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, kết luận nhận định
61
- GV tiếp nhận u trả lời, đánh giá chốt lại kiến thức.
- HS ghi cách xác định vị trí của sao Bắc cực vào vở học tập.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian……….0
a. Mục tiêu
- Thông qua hệ thống câu hỏi giúp HS củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung
- HS suy nghĩ tr lời những câu hỏi GV yêu cầu.
c. Sản phẩm
- HS tổng hợp kiến thức tìm được các đáp án đúng cho c câu hỏi đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi luyện tập
Câu hỏi
Trả lời
- Nêu căn cứ xác định phương hướng khi
quan sát bầu trời sao
- Dựa vào vị trí các chòm sao, vị trí của sao Bắc
cực
- Các chòm sao trên bầu trời thay đổi như
thế nào?
- Các chòm sao trên bầu trời theo ớng từ Đông
sang Tây khi ta quan sát từ Trái Đất, nhưng sao
Bắc cực gần cực Bắc của Trái đất gần như
không thay đổi vị trí.
- Hãy m hiểu trên Internet, sách, o để
làm bản đồ sao quay cho các địa phương
của em
- m theo từ khóa “bản đồ sao quay” trên Internet
sẽ các video hướng dẫn
- Tìm hiểu trên Internet, sách, báo tên các
chòm sao sự xuất hiện các chòm sao
theo mùa như thế o?
- m theo từ khóa “tên các chòm sao theo mùa
trong năm” trên Internet sẽ nhiều trang nói về
các chòm sao.
- Xác định chòm Gấu lớn trên bản đồ sao
Hình 4.4
- Ghi tên c chòm sao trên bản đồ sao
- Xác định chòm Gấu trên bản đồ sao
Hình 4.4
- Ghi tên c chòm sao trên bản đồ sao
- tả sự khác nhau giữa chòm Gấu lớn
Gấu
- Hai chòm đều 7 ngôi sao chính độ ng
tương đương nhau, nhưng chòm Gấu nhỏ n
chòm Gấu lớn chúng ngược chiều nhau.
- u cách xác định sao Bắc cực trên bầu
- Nêu hai ch như trong i học
62
trời sao
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận u hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập ngay tại lớp
- Các thành viên trong lớp nhận xét b sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, kết luận nhận định
- GV tiếp nhận u trả lời, đánh giá năng lực của học sinh đã đạt được.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian……..)
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học về bản đồ sao, cách xác định các chòm Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên
Hậu, sao Bắc cực vào những tình huống thực tế.
b. Nội dung
- HS về nhà hoàn thành đồ tư duy v cách xác định các chòm Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu,
sao Bắc cực; thực hiện dự án làm bản đồ sao quay.
c. Sản phẩm
- Sơ đồ duy về ch xác định các chòm Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu, sao Bắc cực.
- Bản đồ sao quay, bản thuyết trình.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành sơ đồ duy về cách xác định các chòm
Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu, sao Bắc cực; thực hiện dự án làm bản đồ sao quay, thời gian 1 tuần.
- Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và phân công nhiệm vụ học tập cho các thành viên.
- Bước 3: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. DUYỆT
Ngày…tháng…năm…
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
63
64
CHUYÊN ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT BẦU TRỜI
TIẾT:
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MỘT SỐ THIÊN THỂ TRÊN
NỀN TRỜI SAO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Sử dụng mô hình hệ Mặt Trời, thảo luận để nêu được một số đặc điểm cơ bản của chuyển
động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh Thu Tinh trên nền trời sao.
- Dùng hình nhật tâm của Copernic giải thích được một số đặc điểm quan sát được của Mặt
Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh Thu Tinh trên nền trời sao.
2. Phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát hình
hệ Mặt Trời
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề,
đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được các ứng dụng của vật xuất hiện trong các hiện ợng, vật thể trong đời sống
hằng ngày.
- Nhận biết được phương pháp nghiên cứu trong vật phương pháp thực nghiệm phương
pháp hình.
- Vận dụng được kiến thức để giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK chuyên đề, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh phần m bài một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Hãy khoanh vào từ Đúng hoặc Sai để đánh giá các câu dưới đây:
Nói về chuyển động của mặt trời thiên thể
Đánh giá
1
Mặt trời một ngôi sao quay quanh Trái Đất
Đúng
Sai
65
2
Hằng ngày ta nhìn thấy mặt trời mọc phương Đông lặn phương
Tây trái đất quay quanh mặt trời tự quay quanh trục của
Đúng
Sai
3
Các hành tinh quay quanh Mặt trời đều gọi các sao, chẳng hạn : sao
Kim, sao Hỏa, sao Thủy, sao Th
Đúng
Sai
4
Mặt trăng vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời
Đúng
Sai
Đáp án
Nói về chuyển động của mặt trời thiên th
Đánh giá
1
Mặt trời một ngôi sao quay quanh Trái Đất
Sai
2
Hằng ngày ta nhìn thấy mặt trời mọc phương Đông lặn phương
Tây trái đất quay quanh mặt trời tự quay quanh trục của
Đúng
3
Các hành tinh quay quanh Mặt trời đều gọi các sao, chẳng hạn : sao
Kim, sao Hỏa, sao Thủy, sao Th
Sai
4
Mặt trăng vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời
Sai
Câu 2: Mặt Trời mọc hướng Đông vào buổi sáng lặn hướng Tây vào buổi chiều vì:
1. Trái Đất quay quanh trục của theo chiều từ Tây sang Đông.
2. Trái Đất quay quanh trục của theo chiều từ Đông sang Tây.
3. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
4. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 3: Hãy tính xem trong một năm (365 ngàyTrái Đất quay quanh trục của hết bao nhiêu giờ?
Đáp án: Trái Đất quay quanh trục của 8760 giờ
Phiếu học tập số 2
Tên nhóm: ……………….
Tên các thành viên: ………………
Nội dung
tả của nhóm
Cấu trúc hình Mặt Trăng Trái Đất - Mặt
Trời
Đặc điểm chuyển động của Mặt Trăng quanh
Trái Đất th quan sát được các pha Trăng.
(chiều chuyển động, vị trí mọc, lặn)
Chu của Mặt Trăng hình ảnh Mặt Trăng
quan t được vào một số thời điểm trong tháng
66
(đầu tháng, giữa tháng cuối tháng ...)
Phiếu học tập số 3
Câu hỏi
Đáp án
Đặc điểm chuyển động của Kim tinh Thủy
tinh quanh Mặt Trời.
Đặc điểm chuyển động nhìn thấy của Kim tinh
Thủy Tinh trên Trái Đất.
Phiếu học tập số 4
Câu hỏi
Đáp án
Lịch sử hình thành hệ địa tâm
Lịch sử hình thành hệ nhật m
Đặc điểm của hệ nhật tâm Copernic
So sánh hình hệ địa tâm của Ptolemy hệ
nhật tâm của Copernic về s chuyển động của
các hành tinh, vị trí của các hành tinh
Phiếu học tập số 5
Câu hỏi
Đáp án
Giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời
quan sát được từ Trái Đất.
Giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng
quan sát được từ Trái Đất.
Giải thích chuyển động nhìn thấy của Thủy tinh
quan sát được từ Trái Đất.
Giải thích chuyển động nhìn thấy của Kim tinh
quan sát được từ Trái Đất.
Giải thích tên gọi “sao Hôm”, “sao Mai” của
Kim tinh.
2. Học sinh
- SGK chuyên đề, tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến i học theo u cầu của GV tiết
trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian……)
a. Mục tiêu
67
- Sử dụng hình h Mặt Trời, thảo luận để nêu được một số đặc điểm bản của chuyển động
nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh Thuỷ Tinh trên nền trời sao.
- Tạo cảm giác hứng thú cho học sinh trước khi bước o bài học.
b. Nội dung
- GV trình bày vấn đề, cho HS xem hình ảnh minh họa rồi thảo luận câu hỏi, tìm ra đáp án.
c. Sản phẩm
- Quan sát mô hình hệ Mặt Trời thấy được một số đặc điểm cơ bản của chuyển động nhìn
thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh Thuỷ Tinh trên nền trời sao.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Chúng ta đang đâu trong trụ?
- GV chiếu hình ảnh hình hệ Mặt Trời cho HS xem. Rồi sau đó đặt
ra một vài câu hỏi liên quan: Hãy nêu cấu trúc của hệ mặt trời sự
chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời? Hằng ngày chúng ta
đều thấy Mặt Trời mọc buổi sáng lặn vào buổi chiều. Mặt trăng thì
lúc tròn, lúc khuyết. Tại sao lại hiện ợng như vậy?
- Yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập số 1 để kiểm tra hiểu biết của hs
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
- HS quan sát nh ảnh suy nghĩ m ra u trả lời cho câu hỏi.
Bước 3: Báo o, thảo
luận
- GV mời 1 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình y suy nghĩ của mình.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời đưa ra nhận xét
- GV dẫn dắt HS vào Bài 5: ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG NHÌN
THẤY CỦA MỘT SỐ THIÊN THỂ TRÊN NỀN TRỜI SAO
Hằng ngày chúng ta đều dễ dàng quan t được hiện tượng mặt trời
mọc lặn. Liệu đúng mặt trời chuyển động từ Đông sang Tây?
Em nghĩ v điều này? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm
hiểu về chuyển động nhìn thấy của mặt trời thiên thể. T những
thông tin mà bài học cung cấp các em sẽ giải thích được một số hiện
tượng, như từ Trái đất thấy mặt trời mọc hay lặn hằng ngày hay tại sao
mặt trời sao các thiên thể phát sáng?
Hoạt động 2: nh thức kiến thức
Hoạt động 2.1. m hiểu về H mặt trời (thời gian…….)
a. Mục tiêu
68
- HS biết được nh hệ Mặt Trời thấy được một số đặc điểm bản của chuyển động nhìn
thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh Thuỷ Tinh trên nền trời sao.
b. Nội dung
- GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi 1,2 trang 40 - 41 SGK chuyên đề
c. Sản phẩm
- Qua phần này giúp HS biết được hình hệ Mặt Trời thấy được một số đặc điểm bản của
chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh Thuỷ Tinh …trên nền trời sao.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh mô hình hệ
Mặt Trời cho HS xem.
- GV đưa ra u hỏi cho HS :
CH1. Hãy nêu cấu trúc của hệ
mặt trời sự chuyển động của
các hành tinh trong hệ mặt trời?
CH2. Hãy u đặc điểm cấu tạo
của một số hành tinh trong hệ
mặt trời
- GV: Nêu kết luận
I. HỆ MẶT TRỜI
- Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, tám
hành tinh, các hành tinh lùn, các tiểu
hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
- Các hành tinh quay xung quanh Mặt
Trời tự quay quanh mình nó.
- Tám hành tinh chuyển động quanh
Mặt Trời quỹ đạo gần tròn mặt
phẳng quỹ đạo của chúng gần như
trùng khít với nhau.
Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa
tinh: hành tinh đá.
Thiên ơng tinh, Hải ơng tinh,
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
- HS chăm chỉ nghe giảng, tiếp
nhận câu hỏi, đọc sách tìm kiếm
tài liệu để trả lời.
Bước 3: Báo o,
thảo luận
- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs khác nhận t, bổ sung nếu
có.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức.
69
Mộc tinh, Thổ tinh: hành tinh khí.
Hành tinh khí khối lượng lớn hơn
rất nhiều so với hành tinh đá.
Mộc tinh Thổ tinh hai hành tinh
lớn nhất trong hệ mặt trời. Thành
phần cấu tạo của chủ yếu t khí
He khí H
2
.
Thiên Vương tinh Hải Vương tinh
thành phần chính từ băng, nước,
ammonia methane.
Hệ mặt Trời vành đai tiểu hành
tinh nằm giữa quỹ đạo của Hỏa tinh
Mộc tinh. Các tiểu nh tinh này
cấu tạo chủ yếu bằng đá kim loại.
hoạt động 2.2. Tìm hiểu chuyển động nhìn thấy của mặt trời (thời gian…..)
a. Mục tiêu
- Thông qua hoạt động nhóm HS biết được chiều chuyển động sự mọc, sự lặn của Mặt Trời
hàng ngày đường đi của Mặt Trời thay đổi theo các mùa trong năm.
b. Nội dung
- GV tổ chức cho HS quan sát đường đi chiều chuyển động của Mặt Trời khi quan sát được từ
Trái Đất (hình 5.3, 5.4, 5.5 5.6 SGK) sau đó thảo luận nhóm đ vẽ phỏng chiều chuyển
động sự mọc, sự lặn của Mặt Trời hàng ngày vị trí của Mặt Trời trên bầu trời khi quan sát
vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối, trả lời các câu hỏi SGK? Từ đó rút ra kết luận về chiều
chuyển động s mọc, sự lặn của Mặt Trời, đường đi của Mặt Trời qua c mùa.
c. Sản phẩm
- Hình vẽ phỏng chiều chuyển động sự mọc, sự lặn của Mặt Trời hàng ngày vị trí của
Mặt Trời trên bầu trời khi quan t vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối.
- Chiều chuyển động của Mặt Trời từ Đông sang Tây, mọc ớng Đông, lặn hướng Tây, giữa
trưa Mặt Trời vị trí cao nhất.
- Đường đi của Mặt Trời thay đổi theo các a trong năm làm cho khoảng thời gian t khi Mặt
Trời mọc đến khi Mặt Trời lặn theo các mùa khác nhau. Mùa đông ngắn nhất, mùa hạ dài
nhất.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
70
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK
thảo luận để vẽ phỏng
chiều chuyển động, sự mọc, sự
lặn của Mặt Trời hàng ngày; vị
trí của Mặt Trời trên bầu trời
khi quan sát vào buổi ng,
buổi trưa, buổi chiều tối. Từ đó
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ C1: Chiều chuyển động sự
mọc, sự lặn của Mặt Trời hàng
ngày?
+ C2: Dựa trên đường đi của
Mặt Trời quan sát từ Trái Đất
giải thích được câu: Đêm
tháng năm chưa nằm đã sáng,
ngày tháng ời chưa cười đã
tối’.
- HS quan sát hình 5.3, 5.4, 5.5
5.6 thảo luận nhóm vẽ
phỏng trả lời câu hỏi.
II. Chuyển động nhìn thấy của Mặt
Trời.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
HS xem i liệu, thảo luận, trả
lời câu hỏi.
Bước 3: Báo o,
thảo luận
GV gọi một HS bất trình bày
sản phẩm của nhóm. Sau đó gọi
1 HS khác đứng tại chỗ nhận
xét, bổ sung.
+ Sau khi nhóm trình bày xong
cho các nhóm chấm điểm.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
+ GV nhận xét về câu tr lời
của HS Chiếu các hình 5.3,
5.4,5.5, 5.6, các video liên quan
để giải thích cho HS hiểu
chiếu nội dung t chuyển
động của Mặt Trời nhìn thấy từ
71
Trái Đất để HS ghi vào vở.
Hoạt động 2.3. m hiểu chuyển động nhìn thấy của mặt trăng (thời gian….)
a. Mục tiêu
- Thông qua các hoạt động HS nắm được các đặc điểm chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng khi
quan sát trên Trái Đất.
b. Nội dung
- GV chia lớp làm 4 nhóm. Cho HS đọc phần III SGK, thảo luận nhóm chỉ ra các đặc điểm
chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng khi quan sát trên Trái Đất (Chu chuyển động của Mặt
Trăng, các pha Trăng, vị trí của Mặt Trăng đầu tháng, giữa tháng cuối tháng) vẽ hình
cấu trúc Mặt Trăng Trái Đất Mặt Trời.
c. Sản phẩm
- HS thảo luận nhóm trình bày các đặc điểm chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng khi quan sát
trên Trái Đất (Chu chuyển động của Mặt Trăng, các pha Trăng, vị trí của Mặt Trăng đầu
tháng, giữa tháng cuối tháng)
- HS thảo luận nhóm vẽ được mô hình cấu trúc Mặt Trăng Trái Đất Mặt Trời.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS đọc mục III
SGK, thảo luận nhóm hoàn
thiện phiếu học tập số 2
+ Từ hình HS vẽ được
nội dung trình bày trên, yêu
cầu HS giải thích trình bày,
tại sao nhìn thấy Chị Hằng”,
Chú Cuội” trên cung Trăng.
III. Chuyển động nhìn thấy của
Mặt Trăng
+ Mặt Trăng chuyển động quanh Trái
Đất với chu 29,5 ngày chuyển
động cùng với Trái Đất quanh Mặt
Trời.
+ Mặt Trăng cũng tự quay quanh trục
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
+ Tìm hiểu nội dung mục III
SGK, thảo luận nhóm hoàn
thiện phiếu học tập số 2.
+ Trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo o, thảo
luận
- HS trình bày kết quả phiếu
học tập số 2.
- HS khác nhận xét kết qu
của bạn.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
72
của với chu bằng chu quay
quanh Trái Đất.
+ Mặt Trăng chuyển động từ Đông
sang Tây, mọc hướng Đông lặn
hướng Tây.
+ Các pha của Mặt Trăng: Đầu tháng
cuối tháng Trăng khuyết, giữa
tháng Trăng tròn.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
- Chiếu video phỏng
chuyển động của Mặt Trăng.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2.4. m hiểu chuyển động nhìn thấy của kim tinh, thủy tinh (thời gian…..)
a. Mục tiêu
- Thông qua hoạt động HS tả được hình ảnh quan sát được bằng mắt thường của Kim tinh,
Thủy tinh thời điểm quan sát hai hành tinh này.
b. Nội dung
- GV tổ chức cho HS quan sát một số video, hình ảnh cho HS trả lời câu hỏi để m hiểu
chuyển động của Kim tinh, Thủy tinh trên bầu trời từ Trái Đất.
c. Sản phẩm
- Hoàn thiện phiếu học tập số 3
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc mục IV SGK,
quan sát một số video, hình ảnh
5.11 5.12 để hoàn thành phiếu
IV. Chuyển động nhìn thấy của
Kim tinh, Thủy tinh
73
học tập số 3
Kim tinh Thủy tinh chuyển động
xung quanh Mặt Trời trên một quỹ
đạo gần tròn.
Kim Tinh xa Mặt Trời hơn Thủy
tinh nên chu chuyển động lớn
hơn.
Kim tinh, Thủy tinh hai nh tinh
ta có th nhìn thấy được bằng mắt
thường vào ban đêm.
Khi quan sát Kim Tinh từ Trái Đất
ta thể nhìn thấy Kim tinh ới
góc 48
0
Sao m sao Mai chính là Kim
tinh: Sao Mai xuất hiện lúc bình
minh sao Hôm xuất hiện lúc chập
tối.
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
+ m hiểu nội dung mục IV
SGK, thảo luận nhóm và hoàn
thiện phiếu học tập số 3.
Bước 3: Báo o,
thảo luận
- HS trình bày kết quả phiếu học
tập số 3.
- HS khác nhận xét kết quả của
bạn.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, giao nhiệm vụ chuẩn
bị tiết sau cho HS.
Hoạt động 2.5. m hiểu hệ nhật m của copernic (thời gian….)
a. Mục tiêu
- Dùng nh nhật tâm của Copernic giải thích được một số đặc điểm quan sát được của Mặt
Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh Thu Tinh trên nền trời sao.
b. Nội dung
- GV tổ chức cho HS quan sát một số video, nh ảnh cho HS trả lời câu hỏi để tìm hiểu hệ
nhật tâm Copernic.
c. Sản phẩm
- Trình bày trên phiếu học tập số 4
74
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc mục V SGK,
quan sát một số video, nh ảnh
5.13 5.14 để hoàn thành phiếu
học tập số 4
V. Hệ nhật tâm của Copernic
+ Mặt trời nằm yên trung tâm
trụ.
+ Các nh tinh (Thủy Tinh, Kim
Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh,
Thổ Tinh) chuyển động xung quanh
Mặt Trời theo quỹ đạo tròn cùng
chiều.
+ Trái Đất quay xung quanh trục của
trong khi chuyển động quanh Mặt
Trời.
+ Mặt Trăng chuyển động trên một
quỹ đạo Tròn quanh trái Đất.
+ Các sao rất xa cố định trên
thiên Cầu
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
+ Tìm hiểu nội dung mục V
SGK, thảo luận nhóm hoàn
thiện phiếu học tập số 4.
Bước 3: Báo o,
thảo luận
- HS trình bày kết quả phiếu học
tập số 4.
- HS khác nhận xét kết quả của
bạn.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức
Hoạt động 2.6. Giải thích hình ảnh quan sát mặt trời, mặt trăng, thủy tinh, kim tinh từ trái
đất (Thời gian…….)
a. Mục tiêu
- Dùng hệ nhật tâm để giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Thủy tinh, Kim
tinh quan sát từ Trái Đất.
b. Nội dung
- HS tìm hiểu mục VI SGK hoàn thành phiếu học tập số 5.
c. Sản phẩm
75
- Trình bày trên phiếu học tập số 5.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc mục VI SGK,
quan sát một số video, hình ảnh
5.15, 5.16, 5.17, 5.18 5.19 để
hoàn thành phiếu học tập số 5
VI. Giải thích hình ảnh quan t
Mặt Trời, Mặt Trăng, Thủy tinh,
Kim tinh từ Trái Đất.
- Do Trái Đất tự quay quanh trục
theo chiều từ tây sang đông, đồng
thời quay quanh Mặt Trời nên ta
cảm giác Mặt Trời chuyển động
xung quanh Trái Đất.
Tại một vị trí trên Trái Đất, ta thấy
Mặt Trời mọc hướng đông lặn
hướng tây.
- Mặt Trăng chuyển động quanh Trái
Đất theo quỹ đạo gần tròn. Mặt
phẳng quỹ đạo của nó nghiêng với
mặt phẳng quỹ đạo Trái Đất một góc
khoảng 5
0
.
Vị trí 1: không Trăng.
Vị trí 2, 8: Trăng lưỡi liềm.
Vị trí 3, 7: bán nguyệt.
Vị trí 5: Trăng tròn.
Vị trí 4, 6: Trăng khuyết.
- ánh sáng của Mặt Trời rất
mạnh, n từ Trái Đất ta chỉ thể
quan sát được Thủy tinh khi
trên cung AB hoặc FG.
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
+ Tìm hiểu nội dung mục VI
SGK, thảo luận nhóm hoàn
thiện phiếu học tập số 5.
Bước 3: Báo o,
thảo luận
- HS trình bày kết quả phiếu học
tập số 5.
- HS khác nhận xét kết quả của
bạn.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức
76
- ánh sáng của Mặt Trời rất
mạnh, n từ Trái Đất ta chỉ thể
quan sát được Kim tinh khi trên
cung CD hoặc EH.
Hoạt động 3: Luyện tập (Thời gian…….)
a. Mục tiêu:
- Dùng hệ nhật tâm để giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt trăng, các hành tinh
trong hệ Mặt Trời.
b. Nội dung
- Chiếu đồ duy về đặc điểm chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời (chiều chuyển
động, chu kì, vị trí các hành tinh) và đồ hóa chuyển động của Mặt Trời, Mặt Trăng quan sát từ
Mặt Đất.
c. Sản phẩm
- HS trả lời câu hỏi của GV về những kiến thức đã học trong bài.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
GV giao các u hỏi cho HS
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo o, thảo
Gọi HS trả lời nhanh, sau đó u cầu một số HS khác nhận t.
77
luận
Bước 4: GV kết luận
nhận định
GV nhận xét b sung kết nhận.
Hoạt động 4: Vận dụng (Thời gian……)
a. Mục tiêu
- Vận dụng thuyết đã học để giải thích các hiện ợng liên quan trong cuộc sống
+ S chênh lệch về số ngày giữa tháng âm lịch ơng lịch
+ nguyên nhân có năm nhuận.
- Đề xuất HS làm hình phỏng sự quan sát Mặt Trăng để tiết ôn tập trình bày.
b. Nội dung
- HS trình bày nội dung thông tin tự tìm hiểu.
c. Sản phẩm
- HS trình bày vào vở bài tập.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS ghi câu hỏi vào vở bài tập.
- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện nhiệm vụ vào vở bài tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. DUYỆT
Ngày…tháng…năm…
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
78
CHUYÊN ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT BẦU TRỜI
TIẾT:
BÀI 6: NHẬT THỰC, NGUYỆT THỰC, THỦY TRIỀU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Dùng ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện), thảo luận để giải thích được một cách lược định
tính các hiện ợng: nhật thực, nguyệt thực, thuỷ triều.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học:
+ Chủ động nghiên cứu, tìm tòi để lĩnh hội được kiến thức biết liên hệ thực tế các vấn đề liên
quan đến nhật thực,nguyệt thực,thủy triều.
+ Có tinh thần xây dựng bài, làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết phân biệt ràng hai hiện tượng nhật thực, nguyệt
thực từ đó áp dụng vào giải thích các hiện ợng trong thực tế.
b Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được các hiện tượng nhật thực, nguyệt thực, thủy triều
3. Phảm chất
- Chăm chỉ, trung thực.
- T chủ trong việc nghiên cứu tiếp thu kiến thức.
- Có tinh thần trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video về nhật thực, nguyệt thực, thủy triều.
- Mô hình Mặt trời, mặt trăng, trái đất
- Các hình ảnh sử dụng trong i học.
- Máy chiếu
79
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
- Giấy A0, bút màu, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian….)
a. Mục tiêu
- Khơi gợi sự mò của học sinh về các hiện tượng trong t nhiên: nhật thực, nguyệt thực, thủy
triều.
b. Nội dung
- Chiếu hình ảnh về nhật thực, nguyệt thực,thủy triều yêu cầu học sinh nêu tên các hiện
tượng.Từ đây nêu câu hỏi bài học:Bản chất thời điểm xảy ra các hiện tượng này như thế
nào,chúng ta dự đoán được không?
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Chiếu từng hình ảnh về nhật thực toàn phần, nhật thực từng phần, nhật
thực hình khuyên, nguyệt thực toàn phần, nguyệt thực một phần, triều
lên, triều ờng. Hãy cho biết đây hiện tượng gì?
- Hình ảnh, video về nhật thực, nguyệt thực, thủy triều
80
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
Từng hình ảnh yêu cầu học sinh giơ tay đoán đúng tên sẽ thắng.
Từng hình học sinh m đúng hiện tượng thì ghi tên hiện ợng đó
lên bảng.
Bước 3: Báo o, thảo
luận
Cho học sinh nhận xét câu trả lời của nhau.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Kết thúc hoạt động chiếu hình nh về nhật thực, nguyệt thực, thủy
triều nêu câu hỏi bài học: Bản chất thời điểm xảy ra các hiện
tượng này như thế nào, chúng ta dự đoán được không?
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
Hoạt động 2.1. m hiểu về Trái Đất, Mặt trời Mặt Trăng (thời gian….)
a. Mục tiêu
- Mô tả được sơ lược chuyển động của Mặt trăng, Trái đất mặt trời để từ đó sở giải thích
về nhật thực, nguyệt thực, thủy triều
b. Nội dung
- Tổ chức hoạt động cho học sinh dựa trên việc hs tự nghiên cứu sgk để tr lời câu hỏi khi nào thì
xảy ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực trên trái đất
- Sử dụng hình để tả quỹ đạo, độ nghiêng của mặt phẳng quỹ đạo và vị trí của mặt trăng,
mặt trời, trái đất.
c. Sản phẩm
- Phần chuẩn bị của học sinh
*Trái đất
- Trái đất dạng gần hình cầu, hơi dẹt 2 cực Bắc nam. Đường kính trung bình Trái Đất
khoảng 12 756 km.Trái đất t quay quanh trục Bắc-Nam của với chu 23 giờ 56 phút 4 giây
tạo ra hiện tượng ngày đêm.Trái đất quay quamh mặt trời với qu đạo gần tròn chu
365,25 ngày với tốc độ trung bình 108000km/h.Trái đất lớp vỏ ngoài cùng rắn được bao
phủ bởi 71% đại dương.
*Mặt trăng
- Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên duy nhất của trái đất, nhỏ hơn trái đất khoảng 4 lần, cách trái đất
khoảng 384 000km.
- Mặt phẳng quỹ đạo của Mặt trăng quay quanh trái đất mặt phẳng quỹ đạo của trái đất quay
quanh mặt trời lệch nhau 1 góc khoảng 5
0
. Khi mặt trời nằm trên đường thẳng giao giữa 2 mặt
phẳng này thì sẽ xảy ra hiện ợng nhật thực hoặc nguyệt thực trên trái đất.
81
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Hãy nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi khi nào thì xảy ra hiện
tượng nhật thực, nguyệt thực trên trái đất?
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
- Quan sát học sinh xem khó khăn không để trợ giúp kịp
thời.
Bước 3: Báo o, thảo luận
- Cho học sinh trình bày câu trả lời.
Bước 4: GV kết luận nhận
định
- Sử dụng phương pháp hình: Mô phỏng bằng hình vẽ tả
quỹ đạo, độ nghiêng của mặt phẳng quỹ đạo vị trí của mặt
trăng, mặt trời, trái đất để giải thích cho học sinh sự chuyển động
tương đối của mặt trăng, trái đất quanh mặt trời.
- Sau đó tổng hợp các nội dung về đặc điểm của trái đất (đường
kính, tốc độ, chuyển động, tốc độ quay, khoảng cách đến mặt
trời, thành phần cấu tạo lớp vỏ) đặc điểm của mặt phẳng bạch
đạo, hoàng đạo (độ nghiêng, giao tuyến), vị trí tương đối mặt
trăng, mặt trời, trái đất trên các mặt phẳng bạch đạo, hoàng đạo
để học sinh ghi vào vở.
*Trái đất
- Trái đất dạng gần hình cầu, hơi dẹt 2 cực Bắc nam.
Đường kính trung bình Trái Đất khoảng 12 756 km. Trái đất tự
quay quanh trục Bắc-Nam của với chu 23 giờ 56 phút 4
giây tạo ra hiện tượng ngày đêm.Trái đất quay quamh mặt trời
với quỹ đạo gần tròn chu 365,25 ngày với tốc độ trung bình
108000km/h.Trái đất lớp vỏ ngoài cùng rắn được bao phủ
bởi 71% đại dương.
*Mặt trăng
- Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên duy nhất của trái đất, nhỏ hơn trái
đất khoảng 4 lần, cách trái đất khoảng 384 000km.
- Mặt phẳng qu đạo của Mặt trăng quay quanh trái đất mặt
phẳng quỹ đạo của trái đất quay quanh mặt trời lệch nhau 1 góc
khoảng 5
0
Khi mặt trời nằm trên đường thẳng giao giữa 2 mặt
phẳng này thì sẽ xảy ra hiện tượng nhật thực hoặc nguyệt thực
trên trái đất.
Hoạt động 2.2. m hiểu về nhật thực, nguyệt thực, thủy triều (thời gian….)
82
a. Mục tiêu
- Mô tả được thời điểm xảy ra,số lần diễn ra nhật thực,nguyệt thực,thủy triều trên trái đất.
b. Nội dung
- Tổ chức hình thức dạy học theo dự án để mỗi nhóm giải quyết 1 vấn đề về nhật thực,nguyệt
thực,thủy triều.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm tự đọc các mục II,III,IV sgk để trình bày các nội dung được
giao:Chuẩn bị 1 i báo cáo bằng powerpoit
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh
Hiện tượng nhật thực
Nội dung
Tên hiện ợng gì?
Nhật thực
tả hiện tượng diễn ra
như thế nào?
Nhật thực xảy ra khi Mặt trăng đi qua giữa Trái đất Mặt trời, lúc
này khi nhìn t Trái đất, ờng như Mặt trăng che khuất một phần
hay toàn bộ Mặt trời.
Thời điểm xảy ra hiện
tượng này
Nhật thực: Ban ngày, cần đeo kính để quan sát
Nhật thực xảy ra khi ba thiên thể mặt trời, mặt trăng, trái đất gần như
thẳng hàng và mặt trăng v trí giữa trái đất mặt trời.
Giải thích tại sao lại xảy
ra hiện tượng đó?
Hiểu đơn giản hơn thì nhật thực sẽ xảy ra khi mặt trăng che khuất
một phần hoặc toàn phần mặt trời. điều này chỉ xảy ra khi mặt trời
trái đất mặt trăng nằm trên một đường thẳng hoặc gần thẳng, đồng
thời mặt trăng phải đi qua giữa trái đất mặt trời.
Hình vẽ phỏng v trí
của trái đất, mặt trăng,
mặt trời khi xảy ra hiện
tượng đó.
t các đặc điểm, nội
dung nhóm biết về
hiện tượng này.
Người ta dựa vào các vùng bóng của Mặt Trăng trên bề mặt Trái đất
phân loại thành 4 kiểu Nhật thực:
- Nhật thực toàn phần
83
Đây hiện tượng xảy ra khi mặt trăng quanh điểm cận quỹ đạo
che khuất hoàn toàn mặt trời. Khi ấy, c vùng bóng tối nửa
bóng tối sẽ nh thành lên trên bề mặt trái đất. Để thể quan t
được nhật thực toàn phần thì người xem cần đứng trên đường di
chuyển của vùng tối mặt trăng. Còn những người đứng vùng nửa tối
thì chỉ xem được nhật thực một phần thôi.
- Nhật thực một phần
Đây hiện tượng nhật thực xảy ra khi mặt trăng che khuất một phần
đĩa mặt trời hình thành ra một vùng bóng tối trên bề mặt của trái
đất.
- Nhật thực hình khuyên
Đây một hiện tượng cùng thú vị, chỉ xảy ra khi đĩa mặt trăng
che khuất trung tâm của đĩa mặt trời, chỉ để lộ phần rìa bên
ngoài của mặt trời. Lúc o, nếu ban quan sát thì bạn s chỉ thấy vùng
rìa ngoài mặt trời sẽ hình dạng như một chiếc nhẫn. hiện
tượng này xảy ra khi mặt trăng quanh điểm qu đạo.
- Nhật thực lai
Nhật thực lai hiện tượng xảy ra khi nhật thực nh khuyên chuyển
thành nhật thực toàn phần
Hiện tượng nguyệt thực
Nội dung
Tên hiện ợng gì?
Nguyệt thực
tả hiện tượng diễn ra
như thế nào?
Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng như chúng ta thấy chỉ
phản lại ánh ng của Mặt Trời khi chiếu vào. Và hiện tượng Mặt
84
Trăng, Mặt Trời Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng hoặc
xấp xỉ thằng hàng với nhau được gọi nguyệt thực. Lúc y, Mặt
Trăng bị Trái Đất che khuất hay nói một cách khác, Mặt Trăng không
nhận được ánh ng từ Mặt Trời khi ấy ta thấy được hiện tượng
Nguyệt thực.
Thời điểm xảy ra hiện
tượng này
Nguyệt thực: Ban đêm, có thể quan sát được bằng mắt thường
Giải thích tại sao lại xảy
ra hiện tượng đó?
Hiện tượng nguyệt thực còn phụ thuộc vào v trí của Mặt Trăng so
với các nút qu đạo của nó. Hơn nữa, do Trái Đất chỉ nằm được một
phần ánh sáng Mặt Trời bởi kích cỡ chênh lệch nên chỉ th xảy ra
khi Mặt Trăng đi qua một số vùng của bóng Trái Đất những ngày
trăng tròn.
Hình vẽ phỏng v trí
của trái đất, mặt trăng,
mặt trời khi xảy ra hiện
tượng đó.
t các đặc điểm, nội
dung nhóm biết về
hiện tượng này.
Nguyệt thực chia làm 3 loại:
- Nguyệt thực toàn phần
Diễn ra khi Mặt Trời, Trái Đất Mặt Trăng cùng nằm trên một
đường thẳng. Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất. Lúc
này thì ánh trăng sẽ bị mờ dần đi Mặt Trăng sẽ màu đỏ đồng
hoặc màu cam sẫm.
85
- Nguyệt thực một phần
Diễn ra khi Mặt Trời, Trái Đất Mặt Trăng nằm trên đường gần
thẳng. Lúc này thì ánh trăng sẽ bị mờ đi Mặt Trăng sẽ bị khuyết đi
một phần. thể nhìn thấy ng của Trái Đất màu đen (hoặc màu
đỏ sẫm) đang che khuất Mặt Trăng. Trong quá trình nguyệt thực toàn
phần diễn ra thì nguyệt thực một phần thể xuất hiện trước sau
nguyệt thực toàn phần. Nguyệt thực một phần kéo dài trong khoảng 6
giờ đồng hồ.
- Nguyệt thực nửa tối
Diễn ra khi Mặt Trăng đi qua ng nửa tối của Trái Đất. Lúc này ánh
trăng sẽ bị m dẫn tối đi. Nguyệt thực nửa tối khó nhìn thấy được
bằng mắt thường do ánh chói của Mặt Trời giảm thiểu.
Sự khác nhau giữa nhật thực nguyệt thực
- Vị trí tương đối
Nguyệt thực: Trái đất giữa khoảng ch từ Mặt trời cho đến Mặt
trăng
Nhật thực: Mặt trăng giữa khoảng cách từ Mặt trời cho đến Trái đất
- Thời điểm diễn ra
Nguyệt thực: Ban đêm, có thể quan sát được bằng mắt thường
Nhật thực: Ban ngày, cần đeo kính để quan sát
- Địa điểm quan sát
Nguyệt thực: thể nhìn được từ bất cứ nơi nào nửa tối của Trái
đất
Nhật thực: một vài nơi nằm trong bóng tối hoặc bóng nửa tối Trái
đất
- Tần suất diễn ra
86
Nguyệt thực: Ch xảy ra khoảng 1-2 lần trong năm, cứ 5 m sẽ 1
năm không diễn ra
Nhật thực: Ít nhất 2 lần tối đa 5 lần trong 1 năm
Hiện tượng thủy triều
Nội dung
Nôi dung
Tên hiện ợng gì?
Thủy triều
tả hiện tượng diễn ra
như thế nào?
Thủy triều hiện tượng nước biển lên xuống trong một chu kỳ biến
chuyển thiên văn.
Thời điểm xảy ra hiện
tượng này
Thủy triều hiện tượng mực ớc ven biển cửa sông tại 1 nơi lên
xuống theo chu đúng bằng khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp
mặt trăng di chuyển qua vị trí đó trên bầu trời tại nơi đó.
Giải thích tại sao lại xảy
ra hiện tượng đó?
Nguyên nhân chính của thủy triều do lực hấp dẫn giữ mặt trăng
trái đất. trái đất không hoàn toàn rắn lớp ớc bao bọc bên
ngoài nên gia tốc do mặt trăng truyền cho các phần của trái đất
không giống nhau, gia tốc tổng hợp làm phần nước chuyển động gây
ra hiện tượng thủy triều.
Hình vẽ phỏng v trí
của trái đất, mặt trăng,
mặt trời khi xảy ra hiện
tượng đó.
t các đặc điểm, nội
dung nhóm biết về
hiện tượng này.
tâm Trái đất, lực ly m lực hút từ Mặt trăng nhau. Nhưng
đây không phải là trường hợp tại một điểm nào đó trên mặt đất hai
lực thay đổi theo chiều ngược nhau: một điểm càng xa trọng m của
Trái đất - Mặt trăng, lực ly tâm phải chịu sẽ càng lớn, trong khi
ngược lại, sức hút của Mặt trăng giảm theo khoảng cách.
Do đó, hai lực không nhau trên bề mặt của Trái đất sự chênh
lệch của chúng nguồn gốc của thủy triều: điểm A, lực ly tâm
không đủ để cân bằng với sức hút, vậy A có xu ớng dịch chuyển
về phía Mặt trăng. Ngược lại, điểm B lực ly tâm lớn hơn so với lực
87
của Mặt trăng, do đó, B có xu hướng rời xa . Đó do trên Trái
đất hai lần thủy triều mỗi ngày.
Hiện ợng hút vi phân này c động đến toàn bộ bề mặt của Trái
đất, nhưng chỉ sự biến dạng của đại dương dễ nhận thấy, còn vỏ
Trái đất q rắn nên hình dạng của khó thay đổi. Sự biến dạng này
tăng n khi Mặt trời nằm tháng ng với Mặt trăng Trái đất, khi
ấy thêm vào hiệu ứng thủy triều riêng của nó. Chính vậy vào
lúc trăng non và trăng tròn thủy triều mạnh nhất.
Hàng ngày, 2 lần thủy triều lên và 2 lần thủy triều xuống. Mỗi
ngày thủy triều lại xuất hiện muộn hơn khoảng 1 giờ so với ngày hôm
trước. Bởi mỗi ngày, Mặt trăng phải thực hiện một phần vòng quay
luân chuyển xung quanh Trái đất nên Mặt trăng bị chênh 1 gi mới
trở lại đúng cùng một điểm cũ.
Biên đồ của thủy triều (độ chênh lệch mực nước biển khi thủy triều
lên xuống) rất khác nhau. các đại ơng, biên độ này 1m,
các biển kín nhỏ thì ít hơn: khoảng 30cm, nhưng các cửa ng
eo biển thể lên tới 17m.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giao nhiệm vụ học tập:
- Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm bầu lớp trưởng,thư
- Tiếp nhận nhiệm vụ
88
- Bố trí mỗi nhóm ngồi 1 vị trí trong lớp bốc thăm chọn 1
trong các nhiệm vụ sau
1.Tìm hiểu về hiện tượng nhật thực.
2.Tìm hiểu về hiện tượng nguyệt thực.
3.Tìm hiểu về hiện tượng thủy triều.
Giao nhiệm v cho mỗi nhóm tự đọc sgk trình bày trên giấy
A0 theo dạng poster về các nội dung bốc thăm theo cấu trúc
sau:
Tên nhóm:……;Nhóm trưởng…..;Thư kí…….
Tên các thành viên:…….
Nhiệm vụ của nhóm:……
Nội dung
tả
Tên hiện ợng gì?
tả hiện tượng diễn ra n
thế nào?
Thời điểm xảy ra hiện tượng
này
Giải thích tại sao lại xảy ra
hiện tượng đó?
Hình v phỏng vị trí của
trái đất, mặt trăng, mặt trời
khi xảy ra hiện tượng đó.
tả các đặc điểm, nội dung
nhóm biết về hiện ợng
này.
*Thực hiện nhiệm vụ: Quan sát học sinh xem khó khăn
không để trợ giúp kịp thời.
*Báo cáo, thảo luận: Cho c nhóm học sinh trình bày poster.
- Mời các nhóm cử đại diện mang poster lên trình bày thảo
luận trong 5 phút, sau đó treo lên bảng để c nhóm ng quan
t.
*Kết luận, nhận định:
- Trong quá trình c nhóm trình bày thì đọc vắn tắt, ngắn gọn,
- Làm việc theo nhóm nghiên
cứu sgk hoàn thành poster
- 6 nhóm hs trình bày lần ợt,
các nhóm khác lắng nghe
89
nội dung đúng để cho 1 bạn hs làm thư đánh máy chiếu lên
n hình hoặc viết trên bảng theo mẫu sau
Nội dung
1
2
3
4
5
6
Tên hiện ợng
gì?
tả hiện tượng
diễn ra như thế nào?
Thời điểm xảy ra
hiện tượng này
Giải thích tại sao lại
xảy ra hiện tượng
đó?
Hình vẽ phỏng
vị trí của trái đất,
mặt trăng, mặt trời
khi xảy ra hiện
tượng đó.
tả các đặc điểm,
nội dung nhóm
biết về hiện tượng
này.
Sau khi tất cả c nhóm trình bày xong cho các nhóm bình bầu
theo 4 mức tương ứng: A 100 điểm,B 70 điểm,C 50 điểm
điền o từng ô theo mẫu phiếu sau để sắp xếp th tự nhóm từ
tốt nhât đến cuối
1
2
3
4
5
6
Nhóm
chấm 1
Nhóm
chấm 2
Nhóm
chấm 3
Nhóm
- Chú ý lắng nghe các ý kiến,
ghi chép vào vở
90
chấm 4
Nhóm
chấm 5
Nhóm
chấm 6
Tổng
điểm
Hot động 3: Củng cố kiến thức (thời gian….)
a. Mục tiêu
Ôn tập củng cố các nội dung v chuyển động của mặt trời, mặt trăng để giải thích các hiện
tượng thiên n trên trái đất.
b. Nội dung
- Chiếu đồ duy về vị trí của trái đất, mặt trời, mặt trăng để gây ra các hiện ợng thiên văn
trên trái đất tóm tắt từng hiện tượng theo đồ để học sinh ghi vào vở.
c. Sản phẩm
- Ghi chép của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
- Dặn các nhóm học sinh chuẩn bị hoàn thành bản đồ sao quay, kết quả quan sát sao Bắc cực
hoàn thành hình quan sát mô phỏng hình ảnh mặt trăng hoạt động được để c bạn trong lớp
cùng xem.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. DUYỆT
Ngày…tháng…năm…
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
91
92
CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT VỚI GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TIẾT:
BÀI 7: SỰ CẦN THIẾT PHẢI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm môi trường? Ô nhiễm môi trường ?
- Thảo luận được sự cần thiết bảo vệ môi trường trong chiến lược phát triển của c quốc gia.
- Liên hệ được tính hình thực trạng ô nhiễm môi trường tại Việt Nam
- Đề xuất được, đưa ra được giải pháp về thực trạng ô nhiễm, nêu được vai trò của mỗi nhân
cộng đồng trong bảo vệ môi trường.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực dự đoán, suy luận thuyết, phân tích khái quát rút ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nêu được tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống con người.
- Phân tích được những c động tiêu cực do con người đối với môi trường trong đời sống thực tế.
- Đề xuất được các phương án có th làm giảm ô nhiễm i trường, ng cao ý thức của cộng
đồng về bảo vệ môi trường.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- Có sự yêu thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của n khoa học.
- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm c học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các video
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Nh lại những vấn đề đã biết về môi trường ô nhiễm môi trường
93
- SGK, vở ghi i.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian….)
a. Mục tiêu
- HS nhận thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
b. Nội dung
- GV khởi động: Cho HS chơi trò chơi: MẢNH GHÉP N?
- GV giới thiệu luật chơi: Mỗi mảnh ghép s 1 câu hỏi, trả lời đúng mảnh ghép sẽ được mở ra,
6 nhóm thời gian 10 giây để cùng trả lời (câu trả lời viết trên bảng nhỏ) m từ khóa cho nội
dung bức tranh dưới. Mỗi câu trả lời đúng, mảnh ghép được mở ra nhóm đó được 10 điểm.
Nhóm đoán đúng nội dung bức tranh được 50 điểm. Nhóm đạt nhiều điểm nhất nhóm thắng
cuộc.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: phổ biến luật chơi cho các nhóm.
Các câu hỏi trong trò chơi khởi động:
Câu 1: Thực trạng không khí có nhiều khói, bụi, hơi, sự lan tỏa i
lạ, m giảm tầm nhìn xa, gây hại cho sức khỏe sinh vật con người
gì?
Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp m hàng loạt các sinh vật biển khổng lồ
chết trôi dạt vào bờ gì?
Câu 3: Hiện ợng chính làm nước biển dâng cao gây biến đổi khí hậu
gì?
Câu 4: Căn bệnh ngày càng phổ biển đặc biệt các làng nghề sản
xuất?
Câu 5: Một trong c nguyên nhân chính m ô nhiễm môi trường
nước?
Câu 6: Điều đang ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người?
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm v theo nhóm, tr lời câu hỏi theo nhóm.
Bước 3: Báo o, thảo
luận
Báo cáo kết qu
- Câu trả lời dự kiến:
94
Câu 1: Ô nhiễm không khí
Câu 2: Ăn phải rác thải nhựa
Câu 3: Tan băng vùng cực
Câu 4: Ung thư
Câu 5: Xả nước thải trực tiếp ra môi trường
Câu 6: Ô nhiễm môi trường biến đổi khí hậu.
Sau khi lật mở được bức nh ẩn, GV yêu cầu mỗi nhóm sẽ dự đoán
1 thông điệp phù hợp với bức ảnh. Thông điệp bức ảnh đưa ra: Hãy
tạo một hành trình tốt hơn thông qua ý thức ngay hôm nay. HS
nhận thấy được s cần thiết phải bảo vệ môi trường!
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu kiến thức nền, chia nhóm thống nhất tiêu chí đánh giá hoạt
động nhóm (thời gian…..)
a. Mục tiêu
- GV chia nhóm HS thống nhất về tiến độ dự án, tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm.
- HS nắm được kiến thức nền về: khái niệm i trường gì? môi trường sống của con người
đang bị những tác dụng tiêu cực thế nào? sự cần thiết bảo vệ môi trường trong chiến lược phát
triển của các quốc gia.
95
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm v theo nhóm hoàn thành u cầu dựa trên gợi ý của giáo viên.
- Học sinh thảo luận lực chọn sản phẩm học tập để o cáo.
c. Sản phẩm
- Bảng phân công công việc của các thành viên trong nhóm.
TT
Họ tên
Vai trò
Nhiệm vụ
1
Nhóm trưởng
Quản lí, tổ chức chung, tổng kiểm duyệt
2
Thư
Ghi chép lưu giữ hồ học tập, ghi điểm, ghi
nhận tiến độ công việc trách nhiệm của từng
thành viên, ghi lại c hoạt động thiết kế, các vấn
đề gặp phải, nguyên nhân cách giải quyết.
3
Thành viên
Ban nội dung
4
Thành viên
Ban nội dung
5
Thành viên
Ban thiết kế
6
Thành viên
Đại sứ truyền thông
- Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm hoạt động nhóm.
Hoạt động
TT
Yêu cầu
Điểm tối
đa
Điểm đạt được
N
1
N
2
N
3
N
4
N
5
N
6
1. Tìm
1
Đầy đủ nội dung u cầu
2
hiểu kiến thức
nền
2
Chính xác các kiến thức u
cầu
2
3
Báo cáo kiến thức
2
4
Hoàn thành đồ duy tóm tắt
kiến thức nền.
2
2. Báo cáo
sản phẩm
1
Sản phẩm nội dung chính c,
khoa học
2
2
Báo cáo u loát, thuyết trình tốt
2
3
Tính thẩm m khả năng truyền
thông tốt
2
96
3. Làm
việc nhóm
toàn chủ đề
1
Phân công nhiệm vụ ràng
hợp
2
2
Hoàn thành đúng thời hạn
2
3
Các thành viên tham gia tích
cực, sôi nổi, phản biện tốt
2
TỔNG ĐIỂM
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia HS làm 6 nhóm: cùng thống nhất tiến độ dự án tiêu c
đánh giá sản phẩm của nhóm.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
- Tiến độ dự án dự kiến: Chuyên đề : S cần thiết phải bảo vệ i
trường
+ Chia nhóm HS; HS nắm được các đầu công việc phải hoàn thành
phân chia công việc cho c thành viên trong nhóm.
+ HS thảo luận kiến thức nền hoàn thiện sản phẩm học tập của nhóm
Sản phẩm học tập bao gồm: 1 đồ duy m tắt kiến thức nền, thực
trạng giải pháp của vấn đề môi trường hiện nay vai trò của nhân
cộng đồng trong bảo vệ môi trường+ 1 sản phẩm truyền thông PPT,
video, sách ảnh....( tùy nhóm lựa chọn)
Chú ý: HS thể lựa chọn theo phân công 1 số ch đề sau:
1. Rác thải nhựa ảnh hưởng đến con người chúng ta như thế nào?
2. Tình hình ô nhiễm nước thải Việt Nam
3. n bệnh ung thư Việt Nam trên thế giới_ Thực trạng nguyên
nhân
4. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chiến ợc phát triển của
các quốc gia
5. Vai trò của nhân cộng đồng trong bảo vệ môi trường
6. Biến đổi khí hậu gì? Làm thế nào con người thể phát triển bền
vững trong thời đại 4.0?
+ HS báo cáo sản phẩm.
Bước 3: Báo o,
Học sinh thảo luận: lựa chọn sản phẩm học tập của nhóm phân công
97
thảo luận
công việc của các thành viên trong nhóm
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Giáo viên tổng kết, cùng thống nhất với học sinh v tiêu chí đánh giá
sản phẩm của nhóm.
Hoạt động 2.2. Thảo luận báo cáo sản phẩm hoạt động nhóm (thời gian….)
a. Mục tiêu
- Học sinh hoạt động nhóm, tìm hiểu kiến thức nền, báo o sản phẩm truyền thông của nhóm.
- Hiểu được tầm quan trọng của bảo vệ môi trường trong chiến ợc phát triển của c quốc gia.
- Nắm được sự cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, tự nhận thấy được vai trò của bản thân
cộng đồng trong bảo vệ môi trường.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm v theo nhóm theo định hướng của giáo viên
c. Sản phẩm
- Sơ đồ duy tìm hiểu kiến thức nền (có thực trạng đề xuất giải pháp tại Việt Nam)
- Sản phẩm học tập để truyền thông (Bài trình chiếu, video, poster tuyên truyền…)
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
GV cho HS xem youtube:
https://www.youtube.com/watch?v=SuzXHUoFON8
https://www.youtube.com/watch?v=cXcUMMV0SEs
https://www.youtube.com/watch?v=e6rglsLy1Ys
https://www.youtube.com/watch?v=JLCxOcnrs8I
GV yêu cầu các nhóm thảo luận về các chủ đề đã đăng kí, thuyết trình
bảo vệ ý tưởng truyền thông của nhóm.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
Học sinh làm việc nhóm
Bước 3: Báo o,
thảo luận
HS báo cáo các thành viên trong các nhóm đặt u hỏi phản biện
Bước 4: GV kết luận
nhận định
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh theo tiêu chí đã thống nhất.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian….)
a. Mục tiêu
- GV chốt những kiến thức chính trong bài qua đồ duy.
b. Nội dung
98
- Học sinh hệ thống lại các kiến thức các nhóm đã trình bày nắm được nội dung chính của
chuyên đề.
c. Sản phẩm
- V ghi bài của HS
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
GV chốt lại kiến thức chính của bài thông qua đồ duy.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhân ghi chép bài vào vở ghi
Bước 3
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian…..)
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong i học tương tác với cộng
đồng. Tùy theo năng lực các em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm v nhân hoàn thành phiếu bài tập.
c. Sản phẩm
- Phiếu bài tập của HS
d. Tổ chức thực hiện
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Trình bày những hiểu biết của con về “Ngày Trái Đất”
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 2: Hãy kể n các hình thức ô nhiễm môi trường mà con biết. Hiện nay hình thức ô nhiễm
nào đang ảnh ởng trực tiếp đến con nhiều nhất? Hãy liệt những việc làm thiết thực của bản
thân hằng ngày để góp phần bảo vệ môi trường?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
99
CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT LÍ VỚI GIÁO DỤC BẢO V MÔI TRƯỜNG
TIẾT:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆN NAY
ĐỐI VỚI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được c nguồn năng ợng Việt Nam hiện nay.
- Biết được việc sử dụng ng lượng Việt Nam hiện nay.
- Phân biệt được tác động của việc sử dụng năng lượng hiện nay đối với môi trường, s phát triển
kinh tế, hội khí hậu Việt Nam.
- Nắm vững s dụng năng ợng hiệu quả trong đời sống sản xuất.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát thế giới
xung quanh.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề,
đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được các ứng dụng của vật xuất hiện trong các hiện ợng, vật thể trong đời sống
hằng ngày.
- Nhận biết được phương pháp nghiên cứu phương pháp thực nghiệm phương pháp hình.
- Vận dụng được kiến thức để giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập thực hiện nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK chuyên đề, SGV, giáo án.
- Hình ảnh phần m bài một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh
- SGK chuyên đề, tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo u cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian………)
a. Mục tiêu
- Biết đến 6 nguồn năng lượng Việt Nam hiện nay: Than, dầu khí, ớc, mặt trời, gió, địa nhiệt.
100
- Tạo cảm giác hứng thú cho học sinh trước khi bước o bài học.
b. Nội dung
- GV trình bày vấn đề, cho HS xem hình ảnh minh họa rồi thảo luận câu hỏi, tìm ra đáp án.
c. Sản phẩm
- Nhận diện được 6 nguồn năng ợng Việt Nam hiện nay và tiềm năng khai thác các nguồn
năng lượng đó.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh c nguồn năng lượng Việt Nam hiện nay cho
HS xem, sau đó đặt ra một vài câu hỏi liên quan về các nguồn năng
lượng: kể tên các nguồn năng ợng? Tiềm năng khai thác các nguồn
năng lượng này Việt Nam như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
- HS quan sát nh ảnh, suy nghĩ đưa ra câu trả lời cho u hỏi
Bước 3: o o, thảo
luận
- Gv gọi một số học sinh cho ý kiến suy nghĩ của mình.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
GV tiếp nhận câu trả lời đưa ra nhận xét các nguồn năng lượng
Việt Nam hiện nay: Than, dầu khí, nước, mặt trời, gió, địa nhiệt.
Sau đó dẫn dắt học sinh tìm hiểu nội dung kiến thức của i
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
2.1. Tìm hiểu về các nguồn năng lượng Việt Nam hiện nay (thời gian………)
a. Mục tiêu
101
- HS biết được các nguồn năng lượng c em đã được học đưa ra được cảm nghĩ của mình
về những lĩnh vực này.
b. Nội dung
- GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi 1,2 trang 62- SGK chuyên
đề?
c. Sản phẩm
- Học sinhS biết được c nguồn năng lượng Việt Nam hiện nay tiềm năng khai thác của
từng nguồn, so sánh các nguồn năng lượng đó với nhau với các nước trên thế giới.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về các
nguồn năng ợng Việt Nam
hiện nay
GV đưa ra câu hỏi cho HS:
CH1. Hãy kể tên các nguồn năng
lượng em đã được học cấp
trung học sở?
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về tiềm
năng c nguồn ng lượng Việt
Nam hiện nay
CH2. Em hãy cho biết tiềm năng
khai thác dạng ng lượng nào
nhiều nhất? Tại sao?
GV hỏi thêm một câu hỏi mở
rộng: Em hãy cho biết nguồn năng
lượng sạch gì, kể tên những
nguồn năng lượng sạch em
biết?
CH1. Các nguồn năng lượng mà em
đã được học cấp trung học sở:
Than, nước, gió, Mặt Trời.
CH2. HS nêu quan điểm, ý kiến riêng
của mình: Theo em năng lượng nước,
than, dầu khí được khai thác rộng rãi
nhiều nhất. các ng ợng
được sản xuất từ ng lượng hóa
thạch nhưng đảm bảo thân thiện
đúng quy định bảo vệ môi trường.
Trả lời: nguồn năng lượng sạch dùng
cho tương lai: Pin nhiên liệu, năng
lượng Mặt Trời, năng lượng gió,
nguồn năng lượng địa nhiệt, ng
lượng từ tuyết, ng lượng từ sự lên
men sinh học…
I. Các nguồn năng lượng Việt
Nam hiện nay
1. Các nguồn năng lượng
Việt Nam hiện naycác nguồn
năng năng lượng : Than, dầu khí,
nước, mặt trời, gió, địa nhiệt.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
- HS đọc sách tìm hiểu các tài
liệu học tập để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
102
2. Tiềm năng khai thác
- Than, xăng, dầu vẫn còn nhập khẩu,
do khai thác trong nước còn thấp, dầu
khai thác chủ yếu dầu thô.
- Năng lượng ớc lớn nên hầu như
được khai thác triệt để.
- Khai thác năng ợng mặt trời còn
nhiều hạn chế.
- Khai thác năng lượng gió nhiều
thuận lợi.
- Khai thác năng lượng địa nhiệt
hiệu quả về kinh tế, thân thiện với
môi trường.
Bước 3: o cáo,
thảo luận
- GV mời học sinh trình y ý
kiến. Các bạn khác chú ý theo dõi
nhận xét câu tr lời.
Bước 4: GV kết
luận nhận định
GV đánh giá, nhận xét, kết luận
chuẩn hóa kiến thức về vấn đề học
tập.
2.2. Tìm hiểu về sử dụng năng lượng Việt Nam hiện nay (thời gian………)
a. Mục tiêu
- HS hiểu biết được Việt Nam đang khai thác những nguồn năng lượng nào nhiều nhất.
b. Nội dung
- GV cho HS tìm hiểu nội dung trong mục II, liệt cơ cấu sử dụng năng ợng Việt Nam năm
2010 năm 2019, từ đó so sánh phân ch được tỉ lệ khai thác các dạng năng ợng cho thấy
trình độ phát triển kinh tế, thuật nước ta.
c. Sản phẩm
- Biết được những nguồn ng ợng nào nhiều nhất. Liệt cơ cấu s dụng ng lượng Việt
Nam năm 2010 năm 2019, phân tích được tỉ lệ khai thác các dạng ng lượng cho thấy trình
độ phát triển kinh tế, thuật nước ta.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
nhóm hai u hỏi trong ch giáo
khoa.
- Nhóm 1, 3 câu hỏi 1 trang 63:
CH1: Tại sao thông qua chỉ số
tiêu dùng năng lượng bình quân
theo đầu người, có thể phán đoán
II. Sử dụng năng lượng Việt Nam
hiện nay
CH1: Chỉ số tiêu dùng năng lượng
bình quân đầu người càng cao chứng
tỏ đời sống người dân của đất nước
đó rất cao, hội phát triển, nhu cầu
sử dụng năng lượng nhiều phục vụ
103
trình độ phát triển kinh tế, thuật
văn hoá của một quốc gia?
- Nhóm 2, 4 câu hỏi 2 trang 63:
CH2: Sau khi quan sát bản đồ
chụp châu Á ban đêm từ vệ tinh.
Em hãy cho biết tại sao qua bản
đồ chụp ban đêm t vệ tinh cho
thấy việc sử dụng năng ợng của
các quốc gia?
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS trong
quá trình thảo luận nhóm.
cho cuộc sống sinh hoạt, làm việc ,
vui chơi giải trí.
Để người dân đời sống cao như
vậy thì quốc gia đó phải trình độ
phát triển kinh tế, thuật văn hoá
rất tốt, rất phát triển.
CH2: c quốc gia phát triển
nguồn năng lượng tiêu thụ rất lớn, từ
đời sống sinh hoạt của người dân cho
đến các nhà máy xí nghiệp sản xuất
liên tục suốt ngày đêm. Họ cần thắp
sáng đèn cả ban đêm để n máy hoạt
động, hệ thống đèn giao thông thắp
sáng 24/24 phục vụ nhu cầu sản xuất
sinh hoạt. Do đó vào ban đêm khi
quan sát ảnh vệ tinh, quốc gia nào
được thắp sáng càng nhiều, chứng tỏ
quốc gia đó sử dụng năng lượng
nhiều.
Kết luận
- Việt Nam đang khai thác những
nguồn ng lượng là: Thuỷ điện, điện
gió, điện mặt trời, điện sinh khối.
Trong đó, thuỷ điện được tập trung
phát triển gần như tối đa tại Việt
Nam.
-Tỉ lệ khai thác cho thấy trình độ phát
triển kinh tế, kĩ thuật của Việt Nam
còn hạn chế so với các nước tiên tiến.
Chúng ta vẫn phải đi nhập khẩu một
lượng lớn than, xăng dầu.
- Các nguồn năng lượng tái tạo sản
lượng khai thác còn quá nhỏ, mặc
các nguồn năng lượng này gần như
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin SGK, chăm
chú nghe giảng, tiếp nhận câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm, đưa ra ý
kiến, thống nhất câu trả lời trình
bảy bảng phụ.
Bước 3: o cáo,
thảo luận
- GV mời đại diện nhóm học sinh
trình bày ý kiến. Các bạn khác chú
ý theo dõi nhận xét câu trả lời.
Bước 4: GV kết
luận nhận định
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời
của c nhóm. Sau đó kết luận
chuẩn hóa kiến thức về vấn đề học
tập.
104
hạn, quốc gia nào cũng thể khai
thác được nhưng còn khá ít, nhỏ lẻ,
không đồng bộ, hiệu suất chưa cao.
2. 3. Tìm hiểu tác động của việc sử dụng năng lượng đối với biến đổi khí hậu Việt Nam
sử dụng năng ợng hiệu qu trong đời sống sản xuất (thời gian………)
a. Mục tiêu
- Thông qua các nhiệm vụ được giao về vấn đề tìm hiểu, HS lập được kế hoạch m hiểu tác
động của việc sử dụng năng lượng hiện nay đối với khí hậu Việt Nam t đó đưa ra các biện pháp
khai thác sử dụng năng lượng hiệu quả trong đời sống sản xuất.
b. Nội dung
- GV cho HS tìm hiểu mục III, IV tìm hiểu các tài liệu trên Internet, thảo luận kể về việc sử
dụng năng lượng trong đời sống sản xuất.
c. Sản phẩm
- Thông qua tìm hiểu, thảo luận HS hiểu được tác động của việc sử dụng năng lượng tới biến đổi
khí hậu, từ đó ý thức tiết kiệm năng lượng sử dụng chúng có hiệu quả.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
Chia lớp thành 6 nhóm thảo
luận trả lời các câu hỏi:
- Nhóm 1: Tại sao nước biển
dân lên Việt Nam lại ảnh
hưởng lớn nhất?
- Nhóm 2: Nhà máy thủy điện
hoạt động thế nào? Việc điều
tiết nguồn ớc cho nhà máy
thủy điện ảnh hưởng đến khu
vực đồng bằng hạ lưu như thế
nào?
- Nhóm 3: Các tác động biến
đổi khí hậu bởi các nhà máy
nhiệt điện?
- Nhóm 4: Các tác động gây
III. tác động của việc sử dụng
năng lượng đối với biến đổi khí
hậu Việt Nam sử dụng năng
lượng hiệu quả trong đời sống
sản xuất
Nhóm 1: Nước biển dân lên Việt
Nam lại ảnh ởng lớn nhất
- Xảy ra hiện tượng ớc mặn xâm
nhập làm mất đất canh tác u mỡ
tại các vùng đồng bằng. Diện tích bị
nước mặn hoặc nước lợ tăng.
- Mất đi tính đa dạng của h động
vật, thực vật tại Việt Nam.
- Các hệ sinh thái quan trọng biến
mất do nước biển dâng cao.
105
biến đổi khí hậu bởi c
phương tiện giao thông và c
máy móc chạy bằng xăng dầu?
- Nhóm 5: Nêu một số biện
pháp để tiết kiệm điện năng khi
sử dụng c thiết bị trong gia
đình em?
- Nhóm 6: Nêu một số biện
pháp để tiết kiệm năng lượng
khi sử dụng các phương tiện
giao thông như ô tô, xe máy…
- GV hướng dẫn, h trợ HS
trong quá trình thảo luận nhóm.
- Gia tăng hiện tượng lụt tại các
khu vực gần bờ, các đảo, ảnh hưởng
của các trận bão càng nặng nề
nghiêm trọng.
Nhóm 2: c nhà máy thủy điện xây
dựng thượng nguồn các con sông
làm ảnh ởng đến dòng nước hạ
lưu gây ra biến đổi khí hậu, hạn hán,
xâm nhập mặn:
Trong mùa cạn, do chủ yếu chú ý
đến sản lượng điện, nhiều hồ chứa
thuỷ điện tăng ờng việc tích ớc
để dự trữ phát điện, nên lượng ớc
xả xuống hạ lưu không đáng kể, đôi
khi ngừng hoàn toàn. Từ đó, gây ảnh
hưởng bất lợi đến việc cung cấp
nước cho các mục đích sử dụng khác
hạ lưu như: cấp nước sinh hoạt,
tưới tiêu, giao thông, thu sản...
đồng thời làm biến đổi chế độ dòng
chảy suy thoái hệ sinh thái thủy
sinh.
Hạn hán vùng Đồng bằng song
Cửu Long năm 2020
- Mùa mưa: Khi nước dồi dào, nguy
vỡ đập cao các nhà máy lại xu
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
- HS đọc thông tin SGK, chăm
chú nghe giảng, tiếp nhận câu
hỏi. - HS thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến, thống nhất câu trả lời
trình bảy bảng phụ.
Bước 3: Báo o, thảo
luận
- GV mời đại diện nhóm học
sinh trình bày ý kiến. Các bạn
khác chú ý theo dõi nhận xét
câu trả lời.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
GV đánh giá, nhận xét câu trả
lời của các nhóm. Sau đó kết
luận chuẩn hóa kiến thức v
vấn đề học tập.
106
hướng lũ làm cho khu vực hạ lưu
dễ bị ngập.
Nhà máy thủy điện sông Ba Hạ
lũ, gây ngập lụt hạ du ng Ba
ngày 31/11/2022
Nhóm 3: c nhà máy nhiệt điện
chạy bằng nhiên liệu hóa thạch thải
nhiều khói bụi, khí CO2 làm ảnh
hưởng đến bầu khí quyển. Nhiệt độ
không khí cao hơn sẽ làm giảm hiệu
suất phát điện của nhà máy nhiệt
điện; điều này, dẫn tới làm giảm sản
lượng phát điện.
- Nhiệt độ ớc tăng có th gây ảnh
hưởng bất lợi tới hoạt động của c
hệ thống làm t của các nhà máy
nhiệt điện điện nguyên tử, vi
phạm các tiêu chuẩn chất lượng về
nước làm t.
- Các hệ thống làm mát tiên tiến cho
nhiệt điện như làm mát khô thể
giúp giảm hoặc loại bỏ việc phụ
thuộc vào nước sạch trong c vùng
được dự báo thiếu ớc; tuy nhiên,
các ng nghệ này thường đắt đỏ
107
thể gây ra các tổn thất v hiệu
suất.
Khí thải t các nhà máy nhiệt điện
ra môi trường
Nhóm 4: Các phương tiện giao
thông sử dụng xăng, dầu góp phần
gây ra sự nóng lên của toàn cầu. Hầu
hết ô tô, xe tải, tàu thuyền máy
bay hoạt động bằng nhiên liệu hoá
thạch. Theo đó, giao thông vận tải
một trong những nguồn phát thải khí
nhà nh lớn nhất, đặc biệt cacbon
dioxit. Phương tiện đường bộ chiếm
tỷ trọng lớn nhất do phải đốt cháy
các sản phẩm gốc dầu m (như xăng,
dầu diezen) cho động đốt trong.
Trong khi đó, lượng khí thải từ tàu
thuyền và máy bay vẫn tiếp tục tăng.
Giao thông vận tải chiếm gần một
phần lượng khí thải carbon dioxit
toàn cầu liên quan đến năng lượng.
Xu hướng này cho thấy sự gia tăng
đáng kể trong việc sử dụng năng
lượng cho giao thông vận tải trong
những năm tới
108
Khí thải từ các phương tiện giao
thông
Nhóm 5: Biện pháp để tiết kiệm điện
năng khi sử dụng các thiết b trong
gia đình em như:
- Dùng các thiết bị tiết kiệm điện,
công suất nhỏ.
- Tắt các thiết bị điện không cần
thiết.
- Khi dùng các thiết bị công suất
lớn thì dùng một cách khoa học
nhất.
- S dụng các thiết bị tự động.
Nhóm 6: Một s biện pháp tiết kiệm
năng lượng khi sử dụng c phương
tiện giao thông.
- Nên đi bộ, đi xe đạp, sử dụng
phương tiện giao thông công cộng
thay đi xe nhân.
- Chọn mua phương tiện giao thông
loại tiết kiệm năng lượng.
- Hạn chế mở các thiết bị điều hòa
trên ô tô.
- Thay thế các xe máy, ô , phương
tiện đã bằng thế hệ mới mức
tiêu hao nhiên liệu, điện năng, nhiệt
lượng thấp hơn.
- Duy trì tốc độ đều khi lái xe, không
109
tăng ga hoặc hãm phanh đột ngột.
Kết luận
Việc khai thác quá mức các nguồn
năng lượng y nhiều tác động nguy
hại đến môi trường sống của con
người.
vậy cần sử dụng c nguồn ng
lượng hợp lí, phù hợp với sự phát
triển của công nghệ, không ngừng
cải tiến công nghệ để sử dụng tốt
hiệu quả nhất mọi nguồn năng
lượng.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian………)
a. Mục tiêu
- HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung
- GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm
- HS đưa ra được các đáp án đúng.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
GV trình chiếu lần lượt các câu
hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn u trả lời đúng:
Trong những dạng ng lượng sau
đây, dạng nào không phải dạng
năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng địa nhiệt.
B. Năng lượng t than đá.
C. Năng lượng sinh khối.
D. Năng lượng từ gió.
Câu 2. Năng lượng mặt trời, năng
lượng gió, năng lượng nước, năng
Đáp án cho các câu hỏi:
Câu
1
2
3
4
Đáp
án
B
A
A
C
110
lượng sinh khối được gọi năng
lượng tái tạo. Câu nào sau đây
không đúng?
A. Chúng an toàn nhưng khó
khai thác.
B. Chúng hầu như không giải
phóng các chất gây ô nhiễm
không khí.
C. Chúng thể được thiên nhiên
tái tạo trong khoảng thời gian
ngắn hoặc được bổ sung liên tục
qua các quá trình thiên nhiên.
D. Chúng có thể biến đổi thành
điện năng hoặc nhiệt năng.
Câu 3. Chọn t thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu sau:
“Xăng, dầu các chất đốt được
gọi (1) Chúng giải phóng
(2) tạo ra nhiệt (3) khi bị
đốt cháy”.
A. (1) nhiên liệu (2) năng
lượng - (3) ánh ng.
B. (1) vật liệu (2) ng lượng -
(3) ánh sáng.
C. (1) nhiên liệu (2) ánh sáng -
(3) năng lượng.
D. (1) vật liệu (2) ánh sáng - (3)
năng lượng.
Câu 4. Trong các nguồn năng
lượng sau, nguồn năng lượng gây
ô nhiễm môi trường nhiều nhất
A. năng lượng gió.
B. năng lượng địa nhiệt.
C. năng lượng t khí tự nhiên.
111
D. năng lượng thủy triều.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận u hỏi, nhớ lại
kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: o cáo,
thảo luận
- GV mời học sinh bất trình y
ý kiến. Các bạn khác chú ý theo
dõi nhận xét câu trả lời.
Bước 4: GV kết
luận nhận định
GV đánh giá, nhận xét, kết luận
chuẩn hóa kiến thức về vấn đề học
tập.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian………)
a. Mục tiêu
- HS thể vận dụng được kiến thức đã học vào những tình huống thực tế.
b. Nội dung
- GV giao nhiệm v về nhà cho HS.
c. Sản phẩm
- HS vận dụng kiến thức về: Các nguồn năng ợng Việt Nam hiện nay, sử dụng ng lượng
Việt Nam hiện nay để áp dụng vào tình huống thực tế.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
- GV đưa ra câu hỏi:
1. Dụng c nào hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng
tái tạo?
2. Em hãy cho biết xe y của gia đình em hoạt động nhờ loại nhiên
liệu nào?
3. Sắp xếp các đối tượng trong nh vẽ ới đây theo đúng thứ tự để
thấy được ch sản xuất nhiên liệu từ thực vật:
112
A. a b c e d
B. e a c d b
C. e a c b d
D. a e d c b
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ đưa ra ý kiến của mình để trả lời u hỏi trên.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành.
Bước 3: o o, thảo
luận
HS báo cáo kết quả hoạt động vào tiết học sau.
Bước 4: GV kết luận
nhận định
GV tổng kết bài học, nhận t hướng dẫn học bài nhà
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học Bài 8.
- Hoàn thành nhiệm vụ GV giao hoạt động vận dụng.
- Xem trước nội dung Bài 9.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. DUYỆT
Ngày…tháng…năm…
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
113
CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT VỚI GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TIẾT:
BÀI 9: ỢC VỀ CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- lược về c chất ô nhiễm trong nhiên liệu hóa thạch, mưa acid, năng ợng hạt nhân, sự suy
giảm tầng ozone, sự biến đổi khí hậu.
2. Năng lực
- Học sinh biết được một số chất y ô nhiễm môi trường trong nhiên liệu hóa thạch, mưa acid,
phản ứng hạt nhân.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Các hình nh, video phỏng về sự gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiêu liệu hóa thạch,
mưa acid, sử dụng năng lượng hạt nhân, sự suy giảm tầng ozone, sự biến đổi khí hậu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian…..)
a. Mục tiêu
- Thông qua các hình nh học sinh thấy được trong sản xuất và sinh hoạt con người đã thải ra môi
trường các chất thải nguy hại đến mức ảnh ởng tiêu cực đến môi trường; các loại thảm họa từ
thiên nhiên như lũ lụt, cháy rừng, mưa acid,
b. Nội dung
a) Cháy giàn khoan dầu trên biển
b) Khói bếp than tổ ong
114
c) S cố nhà máy điện hạt nhân Nhật Bản
d) Cháy rừng
e) Mưa acid
g) Lỗ thủng tầng ozone
h) lụt
i) Khí thải từ phương tiện giao thông
- Học sinh chọn một hiện ợng theo các bức ảnh để trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Tên hiện tượng/sự cố trong ảnh gì?
Câu 2: Hiện tượng/sự cố trong nh tác động như thế nào đến môi trường?
c. Sản phẩm
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
- GV cho HS quan t video mô phỏng về
sự gây ô nhiễm môi trường do sử dụng
nhiên liệu hóa thạch,
- GV chiếu các bức ảnh.
+ HS xem trả lời các câu hỏi 1 câu
hỏi 2 phần trên.
- Khí thải t ô tô, đốt than, ô nhiễm phóng xạ,
đã gây ô nhiễm môi trường từ đó làm ảnh ởng
đến đời sống của sinh vật, sức khỏe của con
người.
115
- HS trả lời.
GV đề xuất vấn đề của bài học: “Hằng
ngày, trong sản xuất ô nhiễm môi
trường?”
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu các chất gây ô nhiễm i trường trong nhiên liệu hóa thạch các
chất gây ô nhiễm môi trường trong mưa acid (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Học sinh nêu được nguồn gốc của nhiên liệu hóa thạch các thành phần gây ô nhiễm môi
trường khi khai thác, sử dụng nhiên liệu hóa thạch nguồn gốc của mưa acid các thành phần
gây ô nhiễm môi trường trong mưa acid.
b. Nội dung
- Học sinh quan t sách giáo khoa để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của giáo viên.
Tên nhóm: …………………………………..
Tên các thành viên: …………………………
Nội dung
tả của nhóm
Nhiên liệu hóa thạch/mưa acid gì?
Nguyên nhân hình thành nhiên liệu hóa
thạch/mưa acid như thế nào?
Thành phần chính gây ô nhiễm môi trường
do khai thác, sử dụng nhiên liệu a thạch/
do mưa acid ?
Cách khắc phục/hạn chế gây ô nhiễm môi
trường do nhiên liệu hóa thạch/mưa acid
như thế nào?
Lời khuyên như thế nào đối với cộng
đồng/người thân để bảo vệ sức khỏe khi
gặp khí thải do đốt nhiên liệu hóa
thạch/mưa acid.
Các nội dung nhóm đề xuất để giảm ô
nhiễm môi trường do nhiên liệu hóa
thạch/mưa acid cho địa phương em.
c. Sản phẩm
116
Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
GV chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
chọn 1 trong 2 vấn đề mưa acid hoặc
nhiên liệu hóa thạch để thảo luận nhóm
trong 10 phút hoàn thành phiếu học tập về
các nội dung.
- HS làm việc theo nhóm để trả lời phiếu
học tập.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
- Mời đại diện mỗi nội dung một nhóm
làm tốt lên trình y. Trong khi đó thì
chiếu bảng trên lên màn máy chiếu để ghi
tóm tắt các nội dung nhóm trình bày đưa
ra.
- Gọi các nhóm khác góp ý.
- Đối với nhiên liệu hóa thạch
+ Nhiên liệu hóa thạch những nhiên liệu như:
than, dầu thô, khí tự nhiên,
+ Nhiên liệu hóa thạch được tạo thành bởi quá
trình phân hủy k khí của các sinh vật chết bị chôn
vùi cách đây hàng trăm triệu năm không thể tái
tạo. Các nhiên liệu y chứa hàm lượng carbon
hydrocarbon cao.
+ Quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, carbon,
hydrocarbon đều bị oxi a thành carbon dioxide
(CO
2
) nước. Ngoài ra, chúng thải ra nhiều chất
thải độc hại như benzen, formaldehyde, nitrogen
dioxide (NO
2
), sulfur dioxide (SO
2
), hợp chất hữu
dễ bay i kim loại nặng.
+ Việc khai thác, xử phân phối nhiên liệu
hóa thạch cũng gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến
môi trường. c phương pháp khai thác than đặc
biệt khai thác lộ thiên vận chuyển than tạo ra
lượng bụi lớn phát tán trong môi trường. Các hoạt
động khai thác dầu khí ngoài khơi cũng hiểm
họa đối với sinh vật thủy sinh. Các nhà máy lọc
dầu cũng những tác động tiêu cực đến môi
trường như ô nhiễm nước không khí. Các
nguyên tắc môi trường được áp dụng để làm giảm
thiểu lượng phát thải như yêu cầu khống chế
lượng chất thải hoặc u cầu về công nghệ sử
dụng.
- Đối với mưa acid
+ a acid hiện ợng mưa trong nước
mưa độ pH dưới 5,6 do lượng khí thải SO
2
NO
2
.
117
+ rất nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng
mưa acid như quá trình sản xuất con người, sự
phun trào của núi lửa hay các đám cháy,
Nhưng nguyên nhân chính vẫn con người.
Hoạt động 2.2. Củng c giao nhiệm vụ về nhà.
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức vừa học chuẩn bị kiến thức ng cho tiết sau.
b. Nội dung
- Học sinh hoàn thành bảng sau vào vở
Tên nhóm: …………………………………..
Tên các thành viên: …………………………
Nội dung
Đối với nhiên liệu
hóa thạch
Đối với mưa acid
Nhiên liệu hóa thạch/mưa acid
gì?
Nguyên nhân hình thành nhiên
liệu hóa thạch/mưa acid như thế
nào?
Thành phần chính gây ô nhiễm
môi trường do khai thác, s dụng
nhiên liệu hóa thạch/ do mưa acid
gì?
Cách khắc phục/hạn chế gây ô
nhiễm môi trường do nhiên liệu
hóa thạch/mưa acid như thế o?
Lời khuyên như thế nào đối với
cộng đồng/người thân để bảo vệ
sức khỏe khi gặp khí thải do đốt
nhiên liệu hóa thạch/mưa acid.
Các nội dung mà nhóm đề xuất để
giảm ô nhiễm môi trường do
nhiên liệu hóa thạch/mưa acid cho
118
địa phương em.
- Yêu cầu Hs tìm hiểu trên internet, SGK, tài liệu tham khảo, trả lời c câu hỏi sau
1. Năng lượng hạt nhân/phóng xạ/tầng ozone/biến đổi khí hậu gì?
2. Ô nhiễm phóng xạ/thủng tầng ozone/hậu quả của biến đổi khí hậu ?
3. Nguyên nhân gây ô nhiễm phóng xạ/làm suy giảm tầng ozone/làm biến đổi khí hậu gì?
4. Giải pháp khắc phục, hạn chế ô nhiễm phóng x hạt nhân/suy giảm tầng ozone/biến đổi khí hậu
như thế nào?
5. c nội dung khác mà nhóm quan tâm để giúp cộng đồng/người thân để bảo vệ sức khỏe trước
các hiện ợng trên.
c. Sản phẩm
- Học sinh hoàn thành nội dung vào bảng tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
GV chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
hoàn thành các nội dung vào bảng trả lời
các câu hỏi chuẩn bị cho tiết học mới.
- Hs hoàn thành c nội dung o bảng trả lời
các câu hỏi tìm hiểu kiến thức mới.
Hoạt động 2.3. Trình bày nhiệm vụ về năng ợng hạt nhân nguy cơ y ô nhiễm môi
trường, suy giảm tầng ozone sự biến đổi khí hậu (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Nêu được nguyên nhân hậu quả của việc ô nhiễm phóng xạ hạt nhân gây suy giảm tầng
ozone biễn đổi khí hậu
b. Nội dung
- Học sinh tìm hiểu SGK, mạng internet để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên giao về nhà
Tên nhóm: …………………………………..
Tên các thành viên: …………………………
Nội dung
Năng lượng hạt
nhân
Tầng ozone
Biễn đổi khí hậu
Năng lượng hạt nhân/phóng
xạ/tầng ozone/biến đổi khí hậu
gì?
Ô nhiễm phóng xạ/thủng tầng
119
ozone/hậu quả của biến đổi khí
hậu gì?
Nguyên nhân gây ô nhiễm
phóng xạ/làm suy giảm tầng
ozone/làm biến đổi khí hậu
gì?
Giải pháp khắc phục, hạn chế ô
nhiễm phóng xạ hạt nhân/suy
giảm tầng ozone/biến đổi khí
hậu như thế nào?
Các nội dung khác nhóm
quan tâm để giúp cộng
đồng/người thân để bảo vệ sức
khỏe trước các hiện tượng trên.
c. Sản phẩm
- Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
GV chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
chọn 1 trong 3 vấn đề là năng lượng hạt
nhân hoặc tầng ozone hoặc biến đổi khí hậu
để thảo luận nhóm trong 10 phút hoàn
thành phiếu học tập về các nội dung.
- HS làm việc theo nhóm để trả lời phiếu
học tập.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
- Mời đại diện mỗi nội dung một nhóm làm
tốt lên trình bày. Trong khi đó thì chiếu
bảng trên lên màn máy chiếu để ghi tóm tắt
các nội dung nhóm trình bày đưa ra.
- Gọi các nhóm khác góp ý.
- Năng ợng hạt nhân nguy y ô nhiễm
mỗi trường
+ Năng lượng hạt nhân năng lượng lấy từ hạt
nhân nguyên t thông qua các phản ng hạt
nhân kiểm soát.
+ Ô nhiễm phóng xạ sự lắng đọng của các chất
phóng xạ trên bề mặt hoặc trong chất rắn, lỏng,
khí bao gồm c thể con người.
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm phóng xạ từ tự
nhiên hoặc nhân tạo.
+ Giải pháp khắc phục: s dụng đồ bảo hộ khi làm
việc trong môi trường phóng xạ, các phản ứng
hạt nhân n thực hiện nghiêm túc những tiêu
chuẩn an toàn, đảm bảo không để những chất thải
nhiễm chất phóng xạ phát tán ra môi trường
120
bên ngoài.
- Tầng ozone
+ Tầng ozone một lớp khí quyển bao quanh Trái
đất, chứa một lượng lớn ozone, lớp này che chắn
toàn bộ Trái đất khỏi phần lớn các bức xạ cực tím
hại đến từ mặt trời.
+ Thủng tầng ozon hiện tượng ozone tầng
bình lưu không khí bị suy giảm.
+ Nguyên nhân chính làm suy giảm tầng ozone
từ các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người
như phương tiện giao thông, đốt rừng…Clo, Brom
2 chất làm suy giảm thủng tầng ozone tốc
độ siêu âm.
+ Giải pháp khắc phục: Hạn chế sử dụng năng
lượng hạt nhân các hoạt động sản xuất gây ra
khí ODs, sử dụng năng ợng sạch n ng
lượng gió, mặt trời, sóng biển, cần biện pháp
xử tình trạng ô nhiễm cục bộ trong khu công
nghiệp, nhà máy…giảm phương tiện giao thông
chạy bằng xăng dầu, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với
ánh nắng mặt trời.
-Hãy cùng nhau bảo v tầng ozone, bảo vệ Trái đất
trước những tác động xấu.
- Sự biến đổi khí hậu
+ Biến đổi khí hậu sự thay đổi hệ thống khí hậu
gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch
quyển, ng quyển, hiện tại trong tương lai bởi
các nguyên nhân tự nhiên nhân tạo trong một
vùng nhất định hay thể xuất hiện toàn cầu.
+ Hậu quả của biến đổi k hậu là sự nóng lên toàn
cầu làm c sông băng, biển ng, lục địa băng tan
ra, m mực nước biển dâng lên tạo nên các hiện
tượng thời tiết cực đoan.
+ Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu do
121
sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí
nhà kính do hoạt động sản xuất công nghiệp, phá
rừng, sử dụng nguồn nước các loại hóa chất độc
hại.
+ Giải pháp khắc phục: cải tạo nâng cấp hạ tầng,
hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch, giảm chi
tiêu, bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác những
nguồn năng lượng mới, ứng dụng các công ngh
mới trong việc bảo vệ trái đất.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung
- Cho học sinh quan t một số hình ảnh về chất thải do một số nhà máy thải ra hoặc một số i
rác tập trung.
Ảnh: Nước thải do ngành công nghiệp dệt
may thải ra i trường
Ảnh: Chất thải công nghiệp, sinh hoạt thải ra
gây hại đến môi trường
c. Sản phẩm
- Qua những hình ảnh học sinh thấy được các chất thải do con người gây ra sẽ gây hại cho sức
khoẻ của chính con người đó nguồn gốc của các căn bệnh ung thư…
d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên gọi học sinh quan sát từng hình ảnh rồi đưa ra tác hại của những chất thải đó gây ô
nhiễm môi trường như thế nào.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ng dụng.
b. Nội dung
122
- Học sinh sử dụng sách giáo khoa vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi:
“Bản thân em gia đình đã làm để bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp”.
c. Sản phẩm
- Học sinh làm bài tập
d. Tổ chức thực hiện
- Học sinh làm bài tập vận dụng vào vở.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. DUYỆT
Ngày…tháng…năm…
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
123
CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT LÍ VỚI GIÁO DỤC BẢO V MÔI TRƯỜNG
TIẾT:
BÀI 10: NĂNG LƯỢNG I TẠO MỘT SỐ CÔNG NGHỆ THU NĂNG LƯỢNG
TÁI TẠO
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS trình bày được khái niệm, kể tên một s loại năng lượng tái tạo, năng ợng không tái tạo.
- Nêu được vai trò của năng lượng tái tạo.
- k tên một số loại năng lượng tái tạo, năng lượng không tái tạo. Nêu được một số công ngh
bản thu năng lượng i tạo.
2. Năng lực
- Phân biệt được năng lượng tái tạo không tái tạo.
- Thảo luận, đề xuất, chọn phương án đề xuất được phương án chế tạo một hình đơn giản thu
năng lượng tái tạo.
- Chế tạo được 1 sản phẩm thu năng lượng tái tạo từ những vật dụng tái chế.
3. Phẩm chất
- Có thái độ nghiêm túc, tinh thần hợp tác.
- Có ý thức, trách nhiệm cao trong các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Các hình ảnh, video mô phỏng về việc gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
mưa axit, sử dụng năng lượng hạt nhân…
- Máy chiếu, phiếu học tập, phiếu đánh giá, phiếu kết quả.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tên nhóm:
Tên các thành viên:
Nội dung
tả của nhóm
Năng lượng tái tạo ?Năng lượng không tái tạo
?
Nguồn gốc của năng lượng tái tạo ?năng lượng
không tái tạo gì ?
Cách phân biệt năng ợng tái tạo ? năng lượng
không tái tạo ?
Lợi ích đối với với môi trường khi s dụng năng
lượng tái tạo ? năng lượng không tái tạo ?
124
Tác hại đối với với môi trường khi s dụng ng
lượng tái tạo ? năng lượng không tái tạo ?
Vai trò sử dụng ng ợng i tạo đối với sự phát
triển của con người ?
Các nội dung nhóm đề xuất về sử dụng năng
lượng tái tạo ? năng lượng không tái tạo ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tên dự án
Đặc điểm nguồn
năng lượng
Quá trình chuyển
hóa năng ợng
Phương án khai thác
nguồn năng ợng
Khai thác năng lượng
dòng nước để sản xuất
điện
Khai thác năng lượng
sinh học làm biogas ,
sản xuất xăng sinh
học
Khai thác năng lượng
điện mặt trời
Khai thác năng lượng
nhiệt mặt trời
Khai thác năng lượng
gió
Khai thác năng lượng
sóng biển để sản suất
điện
Khai thác năng lượng
địa nhiệt để sản xuất
điện
Khai thác năng lượng
địa nhiệt làm du lịch
bể bơi, nước nóng
Bảng các tiêu chí đánh giá sản phẩm
Tiêu chí
A
B
C
D
125
Hình thức
Thiết bị nhỏ gọn,
chắc chắn, dễ
tháo lắp, các bộ
phận hợp lí
Thiết bị nhỏ gọn,
chắc chắn, d
tháo lắp, một số
bộ phận hợp
Thiết bị chắc
chắn, khó tháo
lắp, một số chi
tiết hợp
Thiết bị cồng
kềnh, không
chắc chắn, các
chi tiết không
hợp
Hoạt động
Thiết bị vận hành
tốt, đảm bảo c
yêu cầu về
thuật, hiệu suất
cao, dễ sử dụng
Thiết bị vận hành
tốt, hiệu suất
cao, dễ sử dụng,
một số yêu cầu
về thuật chưa
đảm bảo
Thiết bị vận hành
được nhưng năng
suất chưa cao,
khó sử dụng
Thiết bị gặp
một số trục
trặc , không thể
vận hành bình
thường được
Vật liệu
Vật liệu tái chế,
rẻ tiền, dễ kiếm,
an toàn, thân
thiện với môi
trường
Vật liệu tái chế,,
dễ kiếm, an toàn,
thân thiện với
môi trường
nhưng n đắt
tiền
Vật liệu tái chế,,
dễ kiếm nhưng
còn đắt tiền, chưa
an toàn , chưa
thân thiện với
môi trường
Vật liệu tốn
kếm, chưa hợp
lí, một số vật
liệu chưa an
toàn cho người
sử dụng
Giới thiệu sản
phẩm
Phối hợp nhiều
phương tiện
( hình ảnh, vật
thật…để trình
bày ngắn gọn, lưu
loát, giải thích
đầy đủ nguyên lí,
thông số thuật
của thiết bị, diễn
đạt biểu cảm, thu
hút sự chú ý của
người nghe
Giới thiệu lưu
loát,trình bày
ngắn gọn, u
loát, giải thích
đầy đủ nguyên lí,
thông số thuật
của thiết bị,
nhưng chưa sử
dụng được các
phương tiện khác,
chưa diễn đạt gây
được hứng thú
của người nghe
Giới thiệu lưu
loát,trình bày
ngắn gọn, u
loát, giải thích
đầy đủ nguyên lí,
nhưng chưa
các thông số của
thiết bị, chưa sử
dụng được các
phương tiện khác,
chưa diễn đạt y
được hứng thú
của người nghe
Giới thiệu dài
dòng, khó hiểu,
không giải
thích ràng
nguyên hoạt
động của thiết
bị
Phiếu đánh giá kết quả sản phẩm
Nhóm
báo cáo
Nhóm
1
2
3
4
5
6
7
8
126
chấm
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng điểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian…….)
a. Mục tiêu
- HS nhận thức được ảnh hưởng, tác động của việc sử dụng c nguồn năng lượng đến đời sống
con người trường xung quanh.
- Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu đó năng lượng tái tạo và một số công nghệ thu năng
lượng tái tạo.
b. Nội dung
- HS sẽ thảo luận, so sánh ưu, nhược điểm của việc sử dụng các phương tiện giao thông dùng
năng lượng mặt trời năng lượng hóa thạch.
c. Sản phẩm
- HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu đó: Vai trò của năng lượng Mặt Trời hay năng lượng
tái tạo công ngh thu năng ợng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
- T chức trò chơi nhà phân ch công nghệ tương lai: Chiếu các slide
về các phương tiện giao thông sử dụng ng lượng mặt trời các
nhiên liệu a thạch đặt cạnh nhau - Nhiệm vụ: Chia lớp thành 4
nhóm nêu NVHT: Nêu ưu, nhược điểm của việc sử dụng phương
tiện giao thông đường bộ và đường không ng năng lượng mặt trời
năng lượng a thạch.
127
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
- HS m việc theo nhóm, quan sát hình ảnh, thảo luận nêu lên ưu,
nhược điểm của việc sử dụng phương tiện giao thông đường bộ và
đường không ng năng lượng mặt trời năng lượng hóa thạch.
Bước 3: Báo cáo, thảo
luận
- HS đại diện nhóm trình bày kết qu thảo luận, trao đổi góp ý giữa
các nhóm.
- Các nhóm khác góp ý làm nổi bật vấn dề cần khai thác ng lượng
mặt trời hay ng lượng tái tạo.
Bước 4: GV kết luận,
nhận định
Sự phát triển của kinh tế - xã hội đôi hỏi ngày càng nhiều năng
lượng, kéo theo sự biến đoi kh hậu ô nhiễm môi trưòng đang tăng
theo. Ngày càng xuất hiện nhiều d án năng lượng tái tạo. Làm thế
nào khai thác được nguồn năng lưọng tái tạo thay thế năng lượng
hoá thạch?
Hoạt động 2: nh thành kiến thức
Hoạt động 2.1. m hiểu về năng ợng tái tạo không tái tạo (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm của năng lượng tái tạo không tái tạo. Các ưu điểm việc khai thác bền
vững năng lượng tái tạo.
- Nêu được vai trò của năng lượng tái tạo.
b. Nội dung
- HS t nghiên cứu tài liệu, trình bày thảo luận trong nhóm để thống nhất được năng ợng i tạo
gì, năng lượng không tái tạo gì, vai trò của năng lượng i tạo.
c. Sản phẩm
- khái niệm ng lượng tái tạo, năng lượng không tái tạo.
- Phân biệt được năng lượng tái tạo, ng lượng không tái tạo.
- Trình bày được vai trò của năng lượng i tạo.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn một trong 4 vấn
đề sau để thảo luận
1. Năng lượng tái tạo gì?
2. Năng lượng không tái tạo ?
3. Phân biệt ng lượng tái tạo năng lượng không tái tạo?
4. Vai trò của năng lượng tái tạo gì?
128
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm, các nhóm thảo luận trong 10 phút, lựa chọn
vấn đề, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo
luận
+ Lựa chọn một vấn đề để thảo luận, đại diện nhóm kết quả tốt lên
trình bày.
+ Ghi /trình chiếu nội dung của nhóm lên bảng.
Bước 4: GV kết luận,
nhận định
+ Thảo luận, thống nhất ý kiến
+ Chiếu nội dung chuẩn hóa đ HS ghi vào vở
Hoạt động 2.2. Thực hiện dự án v năng lượng tái tạo (thời gian…..)
a. Mục tiêu
- Thực hiện được dự án học tập về năng lượng tái tạo: Đặc điểm, quá trình chuyển hóa phương
án khai thác nguồn năng lượng tái tạo.
b. Nội dung
- c nhóm HS tự đọc, nghiên cứu i liệu, SGK để thực hiện dự án về năng ợng tái tạo theo
PHT số 2.
c. Sản phẩm
- Hoàn thành dự án về năng lượng tái tạo theo gợi ý của GV.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao
nhiệm vụ
- Chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thành dự án
về khai thác năng lượng tái tạo theo gợi ý phiếu học tập số 2
- GV đưa ra một số hình ảnh v hình máy phát điện gió, mặt trời,
thủy điện, bếp mặt trời, bình ớc nóng mặt trời, nhà máy điện thủy
triều, nhà máy điện sóng biển để gợi ý cho HS lựa chọn dự án thực hiện.
- Yêu cầu các nhóm lập kế hoạch, phân ng nhiệm vụ chế tạo sản
phẩm, chuẩn bị trình bày trên lớp vào buổi học sau.
Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm, nhận nhiệm vụ
- Lựa chọn dự án học tập, phân công nhiệm vụ từng thành viên trong
nhóm: Lập kế hoạch, chế tạo sản phẩm, báo cáo, thuyết trình sản
phẩm,...
Bước 3: Báo cáo,
thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm trình bày sản phẩm dự án qua bài trình chiếu trên máy tính,
qua poster trên giấy A0, cách thực hiện trình bày từ sở thuyết,
nguyên hoạt động, cách làm ra sản phẩm, các khó khăn khi thực hiện.
129
- Các nhóm thảo luận đánh giá kết quả của nhóm bạn.
Bước 4: GV kết
luận, nhận định
-Đánh giá về tính tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố nội dung kiến thức vừa học. Chuẩn bị nội dung cho các tiết học sau.
b. Nội dung
- HS tự đọc, nghiên cứu tài liệu, SGK trình bày ngắn gọn 6 loại ng lượng tái tạo như mục III
SGK
c. Sản phẩm
- Trình bày được 6 loại năng ợng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian……)
a. Mục tiêu
- Nêu được cách thu năng lượng tái tạo và thực hiện được một số mô hình đơn giản thu năng
lượng tái tạo.
b. Nội dung
- HS m hiểu qua SGK, qua internet về chế tạo máy điện gió đơn giản hoặc một số hình đơn
giản thu năng lượng tái tạo khác chế tạo được một hình thu năng lượng tái tạo.
c. Sản phẩm
- Một hình thu năng lượng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Thuyết trình v 01 hình thu năng lượng tái tạo.
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
Các nhóm y dựng nội dung thuyết trình về hình thu năng
lượng tái tạo.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm còn lại đánh giá sản phẩm, cho điểm theo các tiêu chí
trong bảng bình bầu kết quả theo 4 mức tương ứng điền vào
từng ô theo mẫu phiếu
A: 100 điểm
B: 70 điểm
C: 50 điểm
130
D: 30 điểm
Bước 4: GV kết luận, nhận
định
- GV tổng kết dự án, đánh giá kết qu các nhóm.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
V. DUYỆT
Ngày…tháng…năm…
BGH nhà trường
TTCM
Giáo viên
| 1/130

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÝ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TIẾT:
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÝ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được sự ra đời và thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm.
- Nêu được sơ lược vai trò của cơ học Newton trong sự phát triển của vật lý.
- Liệt kê được số nhánh nghiên cứu chính của vật lý cổ điển.
- Nêu được sự khủng hoảng của vật lý cuối thế kỉ XIX, tiền đề cho sự ra đời của vật lý hiện đại.
- Liệt kê một số lĩnh vực chính của vật lý hiện đại. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm
chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Hiểu được sự ra đời của vật lý thực nghiệm là quá trình phát triển qua các giai đoạn.
- Mô tả được những thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm dựa trên nền tảng kiến thức vật lý
và phương pháp thực nghiệm.
- Nhận biết được vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của vật lý học.
- Mô tả được một số nhánh nghiên cứu của vật lý cổ điển.
- Nhận biết được sự khủng hoảng của vật lý cuối thế kỉ XIX, tiền đề cho sự ra đời của vật lý hiện đại.
- Mô tả được một số lĩnh vực chính của vật lý hiện đại. 3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 1. Giáo viên
- Các hình ảnh trong SGK và các video liên quan đến bài học. - Bài giảng Powerpoint. - Phiếu học tập.
- Bảng kiểm đánh giá quá trình thảo luận chung theo nhóm. NHÓM NHÓM NHÓM NHÓM STT TIÊU CHÍ 1 2 3 4 1
Phân công nhiệm vụ rõ ràng 2
Chấp nhận nhiệm vụ được phân công 3
Giữ trật tự kỷ luật, không đùa giỡn 4
Đưa ra được phương án thí nghiệm 5
Thực hiện được thí nghiệm 6
Trình bày tự tin, trôi chảy 7
Các thành viên tham gia hỗ trợ khi có câu hỏi cho nhóm 8
Nội dung trình bày chính xác, đúng chủ đề
Điểm số cho từng nội dung: 2 - rất tốt, 1 – tốt, 0 – chưa tốt. Các phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
NHÓM SỐ: 1 – LỚP:. .
Thành viên của nhóm: STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6
I. Sự ra đời và những thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm.
1. Sự ra đời của vật lý thực nghiệm
- Nhiệm vụ 1: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau.
Câu 1
: Hãy trình bày sự ra đời của vật lý thực nghiệm: 2
a. Các nhà triết học tự nhiên Hy Lạp cổ đại sử dụng những phương pháp nghiên cứu nào để
nghiên cứu thế giới tự nhiên?
b. Nhà Bác học nào là người đầu tiên xây dựng hệ thống tri thức mới?
c. Nhà Bác học nào là người đặt nền móng cho phương pháp thực nghiệm?
Câu 2: Aristotle quan niệm các vật nặng rơi nhanh hơn
các vật nhẹ, nhưng Galilei không tin như thế, ông đã làm
thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa (Pi – da) và đưa ra kết
luận: Không có sức cản của không khí (hoặc sức cản rất
nhỏ so với trọng lượng của vật) thì các vật rơi như nhau
(Hình 1.1). Hãy chỉ ra sự khác nhau trong nghiên cứu của Aristotle và Galilei.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ của Aristotle là không chính xác?
Câu 3: Phương pháp thực nghiệm có vai trò như thế nào đối với quá trình phát triển của vật lý
học và các cuộc cách mạng công nghiệp?
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nội dung và hoàn thành bài thuyết trình dựa vào các gợi ý sau:
+ Tìm hiểu và trình bày sự ra đời của iVật lý thực nghiệm.
+ Các nhà triết học tự nhiên Hy Lạp cổ đại sử dụng những phương pháp nghiên cứu nào để
nghiên cứu thế giới tự nhiên
+ Làm thí nghiệm để chứng minh quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ của Aristotle là không chính xác.
+ Tìm hiểu và trình bày vai trò của phương pháp thực nghiệm đối với quá trình phát triển của
vật lý học và các cuộc cách mạng công nghiệp.
Phiếu học tập số 1
NHÓM SỐ: 2 – LỚP:. .
Thành viên của nhóm: STT HỌ VÀ TÊN 1 2
I. Sự ra đời và những thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm. 3
2. Một số thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm.
- Nhiệm vụ 1: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau.
Câu 1
: Trình bày một số thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm?
Câu 2: Vật lý thực nghiệm có vai trò như thế nào trong việc phát minh ra máy hơi nước?
Câu 3: Việc sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện có tác động như thế nào đến sản xuất?
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nội dung và hoàn thành bài thuyết trình dựa vào các gợi ý sau:
+ Tìm hiểu và trình bày một số thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm.
+ Tìm hiểu và trình bày vai trò của vật lý thực nghiệm trong việc phát minh ra máy hơi nước?
+ Tìm hiểu việc sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện có tác động như thế nào đến sản xuất.
Phiếu học tập số 1
NHÓM SỐ: 3 – LỚP:. .
Thành viên của nhóm: STT HỌ VÀ TÊN 1 2
I. Sự ra đời và những thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm.
Vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của vật lý học. Một số nhánh nghiên cứu
chính của vật lý cổ điển
- Nhiệm vụ 1: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau.
+ Câu 1:
Hãy nói về một số ảnh hưởng của cơ học Newton đối với sự phát triển của vật lý học?
+ Câu 2: Vẽ sơ đồ tư duy mô tả các nhánh nghiên cứu của vật lý cổ điển?
+ Câu 3: Kể tên một số nghiên cứu của các nhánh nghiên cứu của cơ học cổ điển?
+ Câu 4: Vì sao âm học được gọi là một nhánh của cơ học?
+ Câu 5: Vai trò của các nhánh chính của vật lý cổ điển đối với sự phát triển đối với sự phát
triển của khoa học công nghệ?
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nội dung và hoàn thành bài thuyết trình dựa vào các gợi ý sau:
+ Giới thiệu sơ lược về nhà Bác học Newton.
+ Tìm hiểu và trình bày một số ảnh hưởng của cơ học Newton trong sự phát triển của Vật lý.
+ Tìm hiểu và vẽ sơ đồ tư duy mô tả các nhánh nghiên cứu của vật lý cổ điển và kể tên một số
nghiên cứu của các nhánh nghiên cứu của cơ học cổ điển. 4
+ Tìm hiểu và giải thích vì sao âm học là một nhánh của cơ học.
+ Tìm hiểu và trình bày vai trò của các nhánh chính của vật lý cổ điển đối với sự phát triển đối
với sự phát triển của khoa học công nghệ.
Phiếu học tập số 1
NHÓM SỐ: 4 – LỚP:. .
Thành viên của nhóm: STT HỌ VÀ TÊN 1 2
II. Sự ra đời của vật lý hiện đại.
- Nhiệm vụ 1: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau.
+ Câu 1
: Kể tên một số phát hiện quan trọng tạo ra sự khủng hoảng của vật lý cuối thế kỉ XIX?
+ Câu 2: Hãy cho biết vật lý hiện đại ra đời như thế nào?
+ Câu 3: Nêu tầm quan trọng của thuyết tương đối? Ứng dụng của nó trong khoa học và đời sống?
+ Câu 4: Vẽ sơ đồ tư duy mô tả các nhánh nghiên cứu của vật lý hiện đại.
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nội dung và hoàn thành bài thuyết trình dựa vào các gợi ý sau:
+ Tìm hiểu và kể tên các phát hiện quan trọng tạo ra sự khủng hoảng của vật lý cuối thế kỉ XIX.
+ Vật lý hiện đại ra đời như thế nào?
+ Tìm hiểu và nêu tầm quan trọng của thuyết tương đối và ứng dụng của nó trong khoa học và đời sống.
+ Vật lý hiện đại có những lĩnh vực chính nào?
+ Những thành tựu nổi bật của vật lý hiện đại là gì?
Phiếu học tập số 2
Họ và tên:……………………………………………………. – LỚP:. .
Câu hỏi:
Trình bày sự phát triển của vật lý học qua các thời kì và vai trò của vật lý thực
nghiệm đối với sự phát triển của vật lý học.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………… 5
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………… 2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp, laptop.
- Tìm hiểu những thành tựu của vật lý cổ điển, vật lý hiện đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập (thời gian……) a. Mục tiêu
- Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu về sự phát triển vật lý. b. Nội dung
- GV tổ chức trò chơi lật mảnh ghép, kết hợp câu hỏi ôn tập kiến thức cũ.
- Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm
-
Kích thích sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi lật mảnh ghép.
Câu 1: Mọi vật có khối lượng đều hút nhau bằng một lực gọi là: A. Lực hấp dẫn. B. Lực tĩnh điện. C. Lực đàn hồi D. Lực ma sát
Câu 2: Hãy cho biết hình ảnh sau đây là cái gì? A. Kính lúp B. Kính thiên văn
C. Kính viễn vọng phản xạ D. Kính hiển vi 6
Câu 3: Sau cơn mưa , nếu trời nắng, chúng ta thường nhìn thấy trên
bầu trời có một dải màu sặc sỡ, đó là hình ảnh gì? A. Cầu vồng B. Đám mây C. Mặt trời C. Ngôi sao
Câu 4: Vào cuối những năm 1600, hệ thống tài chính ở Anh lâm vào
tình trạng khủng hoảng do nạn tiền giả, vì thế người ta đã phát minh
ra đồng tiền có khía các cạnh. Các đồng tiền đó được gọi là: A. Đồng xu hoàng gia B. Đồng tiền giả kim C. Đồng xu hoàn hảo D. Đồng xu Newton.
Câu 5: “ Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực
thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá,
cùng độ lớn nhưng ngược chiều “. Đây là nội dung của định luật: A. I Newton B. II Newton C. III Newton D. Vạn vật hấp dẫn
Hình ảnh sau các mảnh ghép: nhà bác học Newton Bước 2
Giáo viên cho các nhóm lần lượt lật mảnh ghép và trả lời câu hỏi, nếu
trả lời đúng thì 1 mảnh ghép được mở ra, nếu trả lời sai, nhóm khác
được quyền trả lời, nhóm trả lời đúng được cộng điểm.
Nếu trong quá trình lật mảnh ghép, nhóm nào biết được hình ảnh sau
mảnh ghép được quyền trả lời ngay. Nếu mở hết các mảnh ghép mà
vẫn không biết thì Gv gợi ý: Đây là một Nhà bác học thiên tài người Anh? Bước 3
- HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Giáo viên cho HS xem hình ảnh nhà bác học Newton, giới thiệu sơ
lược và đặt vấn đề: nhà bác học Newton đã có những phát minh nổi
tiếng như định luật vạn vật hấp dẫn, 3 định luật Newton. , Ngoài
Newton, còn có các nhà bác học khác như Faraday, Galilei, James
Watt. . cũng đóng góp rất lớn vào sự phát triển của vạt lý học. Vậy để
đạt được những thành tựu đó và ảnh hưởng sâu rộng như hiện nay,
Vật lý đã trải qua những giai đoạn phát triển và vượt qua những khó
khăn nào? Trong những thập niên đầu của thế kỉ XXI, vật lý đã đạt
được những thành tựu nổi bật nào và một số lĩnh vực chính của vật lý
hiện đại là gì thì bài học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu. 7
CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÝ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÝ Bước 4 HS tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Chuẩn bị cho bài thuyết trình- làm tại lớp (thời gian……. ) a. Mục tiêu
- Tìm hiểu và trình bày được lịch sử hình thành của vật lý thực nghiệm và các thành tựu ban đầu
của vật lý thực nghiệm.
- Tìm hiểu và trình bày được vai trò của cơ học Newton trong sự phát triển vật lý.
- Tìm hiểu và trình bày được một số nhánh của vật lý cổ điển.
- Tìm hiểu và trình bày được sự ra đời của vật lý hiện đại. b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên.
- Chuẩn bị nội dung cho bài thuyết trình. c. Sản phẩm
-
Trả lời thảo luận của HS.
d. Tổ chức thực hiện Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ + Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu và viết bài thuyết trình theo gợi ý trong
các phiếu học tập đã chuẩn bị.
* Nhóm 1: Sự ra đời của vật lý thực nghiệm.
* Nhóm 2: Một số thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm.
* Nhóm 3: Vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của vật lý học
và một số nhánh chính của vật lý cổ điển.
* Nhóm 4: Sự ra đời của vật lý hiện đại.
- Hướng dẫn HS khung thời gian thực hiện nhiệm vụ:
+ Chia nhóm và đặt câu hỏi về nhiệm vụ (nếu có).
+ Nghiên cứu tài liệu, thảo luận theo nhóm, chuẩn bị cho bài thuyết trình
và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
+ Trình bày phần trả lời các câu hỏi thảo luận của từng nhóm.
+ Nghiên cứu và chuẩn bị tại nhà, GV cung cấp zalo, FB. giúp HS liên lạc khi cần thiết. 8
+ Thuyết trình nhiệm vụ được giao. Bước 2
- HS chia nhóm và phân chia nhiệm vụ cho các thành viên.
- HS nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị bài thuyết trình và trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập số 1. Bước 3
- Từng nhóm HS trình bày phần trả lời các câu hỏi thảo luận, các HS khác
theo dõi và đặt câu hỏi nếu có.
+ GV theo dõi, hỗ trợ, nhận xét, ghi điểm vào bảng kiểm và chốt câu trả lời cho HS. Nhóm 1:
Câu 1
: Sự ra đời của vật lý thực nghiệm:
a. Các nhà triết học tự nhiên Hy Lạp cổ đại dựa vào những quan sát, cảm
nhận bằng mắt, từ nhứng dữ kiện đơn lẻ kết hợp với lý luận tư duy để lập
ra phương pháp suy luận và phương pháp quy nạp để nghiên cứu thế giới tự nhiên.
b. Aristotle (384-322 trước công nguyên) là người đầu tiên xây dựng hệ
thống tri thức mới không chỉ dựa vào tư duy mà còn dựa vào các thí
nghiệm, lập ra các quy tắc suy luận, các phương pháp nghiên cứu.
c. Nhà Bác học Galileo Galilei (1564-1642) nghiên cứu tìm cách thực
hiện thí nghiệm để chứng minh vấn đề. Newton (1642-1727) đã tìm ra
phương pháp thực nghiệm.
Câu 2: Aristotle quan niệm các vật nặng rơi nhanh hơn các vật nhẹ, 9
nhưng Galilei không tin như thế, ông đã làm thí nghiệm tại tháp nghiêng
Pisa (Pi – da) và đưa ra kết luận: Không có sức cản của không khí (hoặc
sức cản rất nhỏ so với trọng lượng của vật) thì các vật rơi như nhau (Hình
1.1). Sự khác nhau trong nghiên cứu của Aristotle và Galilei. Aristotle Galilei
Từ những cảm nhận bằng mắt Đề ra lí thuyết mới từ việc phân
thường, đi từ những dữ kiện đơn tích các thí nghiệm.
lẻ, cụ thể để khái quát tính chất
chung của toàn thể tự nhiên.
+ Thí nghiệm chứng minh quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ của
Aristotle là không đúng: cho 1 viên bi (hoặc viên sỏi) và 1 tờ giấy vo tròn
rơi cùng lúc từ cùng một độ cao xuống đất. Ta thấy hai vật này chạm đất gần như cùng một lúc.
Câu 3: Phương pháp thực nghiệm ra đời đã giải quyết những vấn đề thực
tiễn mà Aristotle không giải quyết được. Kể từ khi phương pháp thực
nghiệm ra đời, các nhà vật lí đi tìm chân lí khoa học không phải bằng
những cuộc tranh luận triền miên mà bằng cách tiến hành các thí nghiệm,
phát triển các công thức định lượng có thể kiểm tra bằng thực nghiệm. Từ
đó, thúc đẩy quá trình phát triển của Vật lí học và các cuộc cách mạng công nghiệp. Nhóm 2
Câu 1
: Một số thành tựu ban đầu của vật lý thực nghiệm:
1. Newton phát hiện ra định luật cơ 2. Huygens (1629-1695), Leibniz
bản của cơ học về sự phụ thuộc của (1646-1716) tìm ra định luật bảo
gia tốc vào khối lượng và lực, định toàn động lượng.
luật vạn vật hấp dẫn.
3. Sự ra đời của động cơ hơi nước 4. Orsted (1777-1851), Ampere
vào năm 1765 của Jame Watt. Là (1775-1836) nghiên cứu bản chất
thành tựu quan trọng trong cuộc các hiện tượng điện từ. Năm 1831
cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Faraday (1791-1867) tìm ra định
luật cảm ứng. Là cơ sở sáng chế
ra máy phát điện và động cơ điện,
mở đầu cách mạng công nghiệp 10 lần thứ 2.
5. Galilei chế tạo thành công kính 6. Newton đưa ra lý thuyết tán
thiên văn vào năm 1609 và mở đầu sắc ánh sáng và lý thuyết hạt của cho kỉ nguyên vũ trụ. ánh sáng.
7. Galvani (1737-1798), Davy 8. Huygens đưa ra lí thuyết bản
(1778-1829) đã chế tạo ra pin, cho chất sóng ánh sáng, Grimaldi
phép các nhà khoa học nghiên cứu (1618-1663) đã phát hiện ra hiện
định lượng về tác dụng và bản chất tượng giao thoa, nhiễu xạ. của dòng điện.
9. Maxwell (1831-1879) làm sáng tỏ 10. Popvov (1859-1905) phát
bản chất sóng của ánh sáng bằng minh ra phương pháp truyền sóng
cách đưa ra hệ phương trình mô tả vô tuyến, xây dựng cơ sở ngành
điện từ trường, làm cho điện từ học vô tuyến điện.
thống nhất với quang học.
11. Thomas Young thực hiện thí 12. Mây truyền tin “spart
nghiệm giao thoa ánh sáng, từ đó gapmachines” 230kW đầu tiên
chứng minh ánh sáng có tính chất của Marconi năm 1901. sóng. 11
Câu 2: Vai trò của vật lý thực nghiệm trong việc phát minh ra máy hơi nước:
Vật lí thực nghiệm tạo ra bước tiến đáng kể về Nhiệt học, các nghiên cứu
về dãn nở vì nhiệt là cơ sở để sáng chế ra máy hơi nước, hình thành nhiệt
động lực học và mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
Câu 3: Việc sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện có tác động đến sản xuất:
- Máy phát điện và động cơ điện dùng để chuyển đổi ngược điện năng sang cơ năng.
- Máy phát điện tạo ra được một dòng điện hiệu quả hơn pin điện hóa.
- Việc dùng động cơ điện thuận tiện cho truyền tải điện năng đi xa và đã
được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các thiết bị điện thay thế
cho thiết bị sử dụng động cơ hơi nước đã giảm thiểu rất nhiều những
nguy hiểm từ các thiết bị cũ trong nhà ở, nhà máy và tạo ra các dây chuyền sản xuất. Nhóm 3:
Câu 1
: Vai trò của cơ học Newton trong sự phát triển của vật lý. 1. Newton đã xây 2.
Cơ học Newton 3. Dựa trên các định
dựng nên hệ thống các mang lại một giá trị rất luật Newton và công
định luật về chuyển lớn về mặt tư tưởng cụ giải tích toán học,
động và định luật vạn khoa học. Nhờ vào hệ nhà khoa học
vật hấp dẫn. Hệ thống thống cơ học Newton, Tsiolkovsky (Sai-ô-
các định luật này đã nhà khoa học Edmond cốp-ki) (1857 – 1935)
tạo cơ sở lí luận và Halley (Ét-mơn Ha- đã xây dựng thành
toán học vững chắc lây) (1656 – 1742) đã công phương trình mô
cho sự ra đời và phát dự đoán được sự xuất tả chuyển động của vật 12
triển của cơ học cổ hiện của một sao chổi. thể có khối lượng thay
điển khi có thể giải Sao chổi này được đặt đổi theo thời gian. Kết
thích được không chỉ tên là Halley để ghi quả quan trọng này đã
chuyển động của các nhớ thành tích khoa đặt nền móng cho sự
vật thể trong cuộc học của ông. Lần đầu hình thành và phát
sống hằng ngày, mà tiên, một vật thể bên triển của ngành chế
còn cả các hành tinh cạnh các hành tinh tạo tên lửa và từ đó
và các vật thể trong vũ được chứng minh là mở ra kỉ nguyên du trụ.
quay quanh Mặt Trời. hành vũ trụ trong nửa
Đây được xem như sau của thế kỉ XX. bằng chứng thực nghiệm đầu tiên khẳng
định sự đúng đắn của cơ học Newton và là một trong những thành tựu vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại.
⇒ Mặc dù vào thế kỉ XX, sự ra đời của cơ học lượng tử và thuyết tương
đối đã dần thay thế các định luật về chuyển động của Newton. Tuy nhiên,
cơ học Newton vẫn giải thích chính xác chuyển động của vật thể trong
thế giới tự nhiên ở một phạm vi nhất định, ngoại trừ các vật thể rất nhỏ
như electron hoặc các vật thể chuyển động với tốc độ tương đương tốc độ
ánh sáng trong chân không. Do đó, cơ học Newton chính là một bước đột
phá trong lịch sử Vật lí, không chỉ đặt nền móng cho cơ cổ điển nghiên
cứu các chuyển động xung quanh chúng ta mà còn giúp các nhà vật lý mở
rộng các nghiên cứu về thủy động lực học, điện học, từ học.
Câu 2: Sơ đồ tư duy hệ thống hóa các nhánh của vật lý học cổ điển 13
Câu 3: Một số nghiên cứu của các nhánh nghiên cứu của cơ học cổ điển.
Cơ học cổ điển có thể chia thành cơ học vật rắn và cơ học chất lưu. Cơ học vật rắn Cơ học chất lưu
+ Thuyết nhật tâm của Copernic + Lực đẩy Archimedes + Ba định luật Kepler
+ Nghiên cứu chất thể lỏng, khí và hơi.
Câu 4: Âm học được coi là một nhánh của cơ học vì âm thanh được phát
ra là do vật dao động, âm thanh truyền đi mọi nơi trong môi trường là do
chuyển động của các hạt hay phân tử trong các môi trường rắn, lỏng, khí
lan truyền gây ra sóng âm. 14
Câu 5: Vai trò của các nhánh chính của vật lí cổ điển với sự phát triển
khoa học công nghệ là vật lí cổ điển đóng góp vai trò quan trọng trong
việc nghiên cứu, khám phá, chế tạo nên các đồ dùng, thiết bị, phương tiện
hiện đại, đóng góp vào sự phát triển khoa học công nghệ.
- Cơ học vật rắn, cơ học đất và cơ học kết cấu. . là lí thuyết nền tảng cho
các kĩ sư thiết kế công trình xây dựng. Bộ môn vật lí kiến trúc bao gồm lí
thuyết về âm học, ánh sáng, nhiệt. . giúp thiết kế công trình một cách tối
ưu, chống tiếng ồn, nâng cao khả năng cách nhiệt và bố trí đèn chiếu sáng hiệu quả.
- Ngành khí động lực học giúp các kĩ sư hàng không thiết kế máy bay tốt
hơn cũng như thực hiện các mô phỏng trước khi cho sản xuất hàng loạt.
- Ngành nhiệt động lực học giúp chế tạo ra các động cơ nhiệt, …
- Ngành điện từ học giúp chế tạo ra máy phát điện, … Nhóm 4:
Câu 1
: Một số phát hiện quan trọng tạo nên sự khủng hoảng vật lý cuối thế kỉ XIX.
- Vật lý cổ điển nói chung nghiên cứu vật chất và chuyển động ở phạm vi
mà con người có thể tiếp cận và quan sát hàng ngày và không chấp nhận
tính thống kê của các hiện tượng nhiệt. Vật lý Newton không thể giải
thích được rất nhiều hiện tượng tự nhiên từ cấp độ vi mô đến vĩ mô.
- Vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, trong khoa học tự nhiên bắt đầu
diễn ra một cuộc cách mạng thật sự: Người ta tìm ra các tia Rơnghen
(1895), hiện tượng phóng xạ (1896), hạt nhân (1897), mà trong quá trình
nghiên cứu các đặc tính của điện tử, người ta phát hiện khối lượng của nó
có thể biến đổi tuỳ theo tốc độ. Việc phát hiện ra điện tử đã làm đảo lộn
quan điểm thống trị một thời gian dài khi cho rằng nguyên tử là cái nhỏ
nhất không thể phân chia được. 15
- Người ta vẫn cho rằng khái niệm điện, từ, ánh sáng là tồn tại độc lập.
Khi áp dụng để nghiên cứu bức xạ nhiệt của các vật đen thì lí thuyết đó
không giải thích được các kết quả thực nghiệm. Maxwell đã chứng minh
rằng trường điện từ có thể truyền đi trong không gian dưới dạng sóng với
tốc độ không đổi là 300 000 km/s và đưa ra giả thuyết rằng ánh sáng là sóng điện từ.
- Năm 1879, Stefan (Stê – phan, 1835 – 1893) đã tiến hành thí nghiệm
nghiên cứu bức xạ nhiệt của các vật và xác định cường độ bức xạ của một
vật đen tuyệt đối bằng vô cùng. Đây là điều vô lí mà lí thuyết của
Maxwell đã không giải thích được, người ta còn gọi đây là “sự khủng
khoảng ở vùng tử ngoại” hay “tai biến cực tím”.
Câu 2: Sự ra đời của vật lý hiện đại:
- Đầu thế kỉ XX, phát minh quan trọng là lý thuyết lượng tử năng lượng
và thuyết tương đối đã tạo ra bước ngoặt trong nghiên cứu vật lí và mở
đầu cho vật lí học hiện đại nghiên cứu cấu trúc vi mô của vật chất.
- Năm 1900, Planck phát minh ra thuyết lượng tử năng lượng, giải thích
được kết quả thực nghiệm vật đen tuyệt đối. 16
- Năm 1905, Einstein phát minh ra thuyết tương đối hẹp, mô tả không
gian-thời gian theo cách mới và tìm ra hệ thức biến đổi năng lượng – khối
lượng E = mc2. Hệ thức này mở đường cho nghiên cứu năng lượng nguyên tử - hạt nhân.
- Năm 1916, Einstein đưa ra thuyết tương đối rộng, quan điểm trường hấp
dẫn được đặc trưng bởi độ cong không – thời gian phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng. Câu 3:
- Tầm quan trọng của thuyết tương đối:
Thuyết tương đối làm nên cuộc cách mạng về sự hiểu biết không gian và
thời gian cũng như những hiện tượng liên quan mà vượt xa khỏi những ý
tưởng và quan sát trực giác. Những hiện tượng này đã được miêu tả bằng
những phương trình toán học chính xác và xác nhận đúng đắn bằng thực nghiệm.
- Ứng dụng của thuyết tương đối trong khoa học và đời sống
Hệ thống định vị toàn + Laser + Máy tính lượng tử cầu (GPS).
Câu 4: Sơ đồ tư duy mô tả các nhánh nghiên cứu của vật lý hiện đại: 17
Hoạt động 2.2. Thuyết trình của các nhóm – thực hiện tại lớp (thời gian……) a. Mục tiêu
-
Tìm hiểu và trình bày sự phát triển của vật lý và các thành tựu của vật lý qua các giai đoạn. b. Nội dung
- Học sinh trình bày bài thuyết trình của mình trước lớp, sử dụng trình chiếu và hình ảnh đã chuẩn
bị ở buổi học trước và ở nhà.
- Các học sinh khác lắng nghe và đặt câu hỏi nếu có. c. Sản phẩm
- Phần thuyết trình của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1
- Giáo viên dẫn chương trình và mời lần lượt các nhóm lên trình bày
phần thuyết trình của nhóm mình. Bước 2
- Học sinh thuyết trình bài của nhóm mình.
- Các nhóm khác lắng nghe, góp ý bổ sung hoặc nêu câu hỏi thắc mắc nếu có.
- Giáo viên góp ý bổ sung và cho điểm vào bảng kiểm Bước 3
Giáo viên tổng kết số điểm của cả hai hoạt động, khen thưởng.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian……….) a. Mục tiêu
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. b. Nội dung
- Học sinh thực nhiệm nhiệm vụ cá nhân theo phiếu học tập số 2.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện Nội dung các bước 18 Bước 1: GV giao nhiệm
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Các em hoàn thành phiếu học tập vụ số 2 theo cá nhân. Bước 2: HS thực hiện
Học sinh tự nghiên cứu SGK cũng như tài liệu và vận dụng kiến nhiệm vụ
thức vừa học để hoàn thành phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2
Câu hỏi: Trình bày sự phát triển của vật lý học qua các thời kì và
vai trò của vật lý thực nghiệm đối với sự phát triển của vật lý học.
Trả lời : Sự phát triển của vật lý học qua các thời kì:
- Vai trò của vật lý thực nghiệm đối với sự phát triển của vật lý học.
Vật lí thực nghiệm giúp phát hiện ra các quy luật, các định luật vật
lí và kiểm chứng các lí thuyết mới. Sự tiến triển của Vật lí học
thường bước sang chương mới khi các nhà thực nghiệm phát hiện
ra những hiện tượng mới, hoặc khi một lí thuyết mới tiên đoán kết
quả mà các nhà thực nghiệm có thể thực hiện được các thí nghiệm
kiểm chứng mang lại kết quả ủng hộ lí thuyết mới. Bước 3: Báo cáo, thảo
- GV gọi 1 học sinh bất kì trình bày sản phẩm của mình. luận
- Học sinh khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4: GV kết luận nhận Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập định của học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian……) 19 a. Mục tiêu
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng
đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung
-
Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm
-
Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện Nội dung 1:
Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm các ứng dụng của vật lý cổ điển và
vật lý hiện đại trong đời sống. Nội dung 2:
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.
- Yêu cầu HS xem trước bài : Giới thiệu một số lĩnh vực nghiên cứu trong vật lý.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ) V. KÝ DUYỆT Ngày…tháng…năm… BGH nhà trường TTCM Giáo viên 20
CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÍ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TIẾT:
BÀI 2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU TRONG VẬT LÝ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được đối tượng nghiên cứu; liệt kê được một vài mô hình lí thuyết đơn giản, một số
phương pháp thực nghiệm của một số lĩnh vực chính của vật lí hiện đại. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu; Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: Năng lực nêu
và giải quyết vấn đề; Năng lực thực nghiệm; Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và
thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và
khái quát rút ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm: thảo luận, đề xuất, chọn phương án và thực hiện được nhiệm vụ học
tập tìm hiểu về các mô hình, lí thuyết khoa học đã phát triển và được áp dụng để cải thiện các
công nghệ hiện tại cùng nhưng phát triển các công nghệ mới.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Biết được một số thành tựu của vật lí hiện đại.
- Mô tả được các lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí học, gồm vật lí thiên văn và vũ trụ học; vật lý
hạt cơ bản và năng lượng cao; vật lí nano.
- Hiểu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí học, gồm vật lí laser; vật lý bán dẫn; vật lí y sinh. 3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Các video về thiên văn, ứng dụng nano, ứng dựng laser, vật lý bán dẫn và vật lý y sinh - Phiếu học tập. 21
Phiếu học tập số 1
Vật lý thiên văn và Vũ trụ học
Câu 1: Em hiểu thế nào là thiên văn học ? Thiên văn học nghiên cứu những vấn đề gì ? Bạn có
cảm thấy hứng thú với chủ đề này không ? Hãy chia sẻ những
hiểu biết của bạn về thiên văn học và vũ trụ ?
Câu 2: Thiên văn học là một phần của Vật lí học. Vậy mục
tiêu của thiên văn học là gì ? Phương pháp nghiên cứu của ngành thiên văn học ?
Câu 3: Hãy nêu các lý thuyết, thực nghiệm mà các nhà khoa học đã tiến hành trước đây để nghiên
cứu thiên văn và những thành tựu của sự nghiên cứu đó ?
Câu 4: Hãy nêu và minh họa các hướng nghiên cứu chủ yếu của Vật lí thiên văn và vũ trụ học hiện nay ?
Câu 5: Tìm hiểu trên Internet và cho biết một số sự kiện trong khám phá vũ trụ gần đây?
Phiếu học tập số 2
Vật lý hạt cơ bản và năng lượng cao
Câu 1: Nên quá trình hình thành và phát triển ý tưởng “vật chất được tạo bởi các hạt nhỏ bé,
không phân chia được” ?
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của vật lý hạt cơ bản là gì ? Các
hạt cơ bản cấu tạo nên vật chất được phân loại như thế nào ?
Nêu các loại tương tác cơ bản ?
Câu 3: Các nhà khoa học đã đưa ra các mô hình lý thuyết nào
để nghiên cứu vật lý hạt ? Các mô hình đó được phát triển dựa
trên phương pháp thực nghiệm nào, và những thành tựu của nó ?
Câu 4: Hãy nêu và minh họa những tiềm năng của ngành vật lý hạt nhân ?
Phiếu học tập số 3 Vật lý nano
Câu 1: Vật liệu nano ? Tại sao các vật liệu có kích cỡ lại có
những tính chất khác biệt ?
Câu 2: Các nhà khoa học nghiên cứu vật liệu nano như thế nào ?
Câu 3: Một số ứng dụng của vật liệu nano ? 22
Phiếu học tập số 4 Vật lý Laser
Câu 1: Laser là gì ? Nêu các tính chất đặc biệt của Laser ?
Câu 2: Nêu những ứng dụng của Laser trong đời sống ?
Câu 3: Khi sử dụng Laser cần chú ý điều gì ? Vì sao ?
Phiếu học tập số 5 Vật lý bán dẫn
Câu 1: Thế nào là chất bán dẫn ? Đối tượng nghiên cứu của vật lí bán dẫn ?
Câu 2: Nêu các tính chất đặc biệt của chất bán dẫn và các ứng dụng đơn giản của những tính chất này ?
Câu 3: Hãy kể tên và minh họa những thành tựu, ứng dụng của vật lí
án dẫn trong đời sống và khoa học, kĩ thuật ?
Câu 4: Hãy tìm hiểu trên Internet cho biết các công nghệ hiện tại
cũng như sự phát triển các công nghệ mới trong vật lí bán dẫn ?
Phiếu học tập số 6 Vật lý y sinh
Câu 1: Vật lý y sinh là gì ? Đối tượng, nội dung nghiên cứu của vật lí y sinh ?
Câu 2: Hãy tìm hiểu và cho biết các công nghệ hiện tại
cũng như tiềm năng phát triển các công nghệ mới trong vật lí y sinh ? 2. Học sinh
- Tìm hiểu trên Internet những vấn đề về một số lĩnh vực nghiên cứu trong vật lý như: Vật lý
thiên văn và vũ trụ học, vật lý hạt cơ bản và năng lượng cao, vật lý nano, vật lý laser và vật lý bán dẫn
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp, điện thoại thông minh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu:
Tạo tình huống học tập (thời gian. . ) a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú cho học sinh nghiên cứu chuyên đề. 23 b. Nội dung
-
Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên c. Sản phẩm
-
Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ nhiệm vụ
Vật lí học là một ngành khoa học cơ bản, bởi vì mọi ngành khoa học
tự nhiên như Hóa học, Thiên văn học, Địa chất học, Sinh học … đều bị
chi phối bởi các định luật vật lí. Vật lí ứng dụng là một ngành nghiên cứu
áp dụng Vật lí học cho mục đích và yêu cầu của con người như địa chất
học hay kĩ thuật điện… Khác với các ngành kĩ thuật, các nhà vật lí ứng
dụng sử dụng kiến thức vật lí để nghiên cứu hỗ trợ cho những công nghệ
mới hoặc giải quyết một số vấn đề kĩ thuật nào đó.
Vật lý học thế kỉ XIX có những đóng góp quan trọng trong sự tiến bộ
của khoa học và công nghệ nhờ sự phát triển của các lĩnh vực trong vật
lý. Các lĩnh vực nghiên cứu của vật lý học là gì? Các nhà khoa học ttrong
các lĩnh vực vật lý nghiên cứu như thế nào?
Những vấn đề này sẽ được tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay:
BÀI 2: GIỚI THIỆU CÁC LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU TRONG VẬT LÝ HỌC Bước 2: HS thực
HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu hiện nhiệm vụ
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số thành tựu của vật lí hiện đại. Hướng dẫn học sinh lập kế
hoạch tìm hiểu các lĩnh vực nghiên cứu của vật lí học
(thời gian. . ) a. Mục tiêu
- Học sinh sưu tầm, biết được một số thành tựu của Vật lí học hiện đại.
- Hướng dẫn để học sinh nghiên cứu sách chuyên đề và tìm hiểu thêm các tài liệu trên Internet về
các lĩnh vực: Vật lí thiên văn và vũ trụ học; Vật lí hạt cơ bản và năng lượng cao; Vật lí nano; Vật
lí Laser; Vật lí bán dẫn; Vật ,lí y sinh. b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm sưu tầm một số thành tựu của Vật lí học hiện đại.
- Học sinh biết được nhiệm vụ của cá nhân, của nhóm mình trong các hoạt động tiếp theo. 24 c. Sản phẩm
- Video, bài thuyết trình, poster trình bày một số thành tựu của Vật lí học hiện đại của các nhóm.
- Phần ghi chép phân công nhiệm vụ của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS nói về một số thành tựu của nhiệm vụ
vật lý học hiện đại mà em biết ?
GV có thể giao nhiệm vụ trước ở nhà, yêu cầu HS làm video, poster để
trình chiếu bài làm của mình.
https://www.youtube.com/watch?v=QMzdxZeOLfY Bước 2: HS thực
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo,
Báo cáo kết quả và thảo luận thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các HS khác theo dõi, ghi nhận các thành tựu của VL hiện đại
Bước 4: GV kết luận Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học nhận định sinh
- Khái quát ý nghĩa một số thành tựu của vật lí hiện đại
- Phân công nhiệm vụ các các nhóm:
+ Lớp chia làm 6 nhóm (2 bàn/nhóm).
+ Mỗi nhóm chịu trách nhiệm chính về 1 lĩnh vực của Vật lý. Các nhóm
khác cũng phân công cá nhân tìm hiểu các lĩnh vực còn lại để bổ sung, phản biện cho nhóm bạn.
+ Mỗi nhóm nên lập 1 padlet https://padlet.com/ để trao đổi, lưu trữ
những thông tin mà các bạn tìm được.
+ Phân công, phân nhiệm cho các cá nhân rõ ràng.
+ Thảo luận để tìm ra phương thức trình bày trước lớp: video; bài thuyết
trình có tương tác; hay poster …
+ Chú ý: Mỗi lĩnh vực cần thể hiện rõ các vấn đề
Đối tượng nghiên cứu là gì ?
Mô tả được một số mô hình lí thuyết, phương pháp thực nghiệm.
Lí thuyết khoa học đã phát triển và được áp dụng để cải thiện các công
nghệ hiện tại cũng nhưng phát triển các công nghệ mới.
+ Các bài thuyết trình cần có nhiều hình ảnh, clip minh họa … 25
+ Khuyến khích học sinh sau mỗi bài thuyết trình, cần nêu lên ý kiến cá
nhân về lĩnh vực đó (có hứng thú tìm hiểu, học tập, phát triển …). Tiềm
năng phát triển ngành nghề; có thể tìm hiểu các trường, các ngành đào tạo
liên quan; giới thiệu hướng nghiệp cho các bạn ?
Hoạt động 2.2: Giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí học, gồm vật lí thiên văn và
vũ trụ học; vật lý hạt cơ bản và năng lượng cao; vật lí nano.
(thời gian. . ) a. Mục tiêu
- Học sinh nêu được: Đối tượng nghiên cứu là gì; một số mô hình lí thuyết, phương pháp thực
nghiệm; Lí thuyết khoa học đã phát triển và được áp dụng để cải thiện các công nghệ hiện tại
cũng nhưng phát triển các công nghệ mới đối với lĩnh vực vật lí thiên văn và vũ trụ học; vật lý hạt
cơ bản và năng lượng cao; vật lí nano. b. Nội dung
-
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm
- Bài báo cáo của các nhóm học sinh.
d. Tổ chức thực hiện Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ nhiệm vụ
- GV nhắc lại yêu cầu, nhiệm vụ và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Yêu cầu nhóm được phân công lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. Bước 2: HS thực
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo,
Báo cáo kết quả và thảo luận thảo luận
- NHÓM 1: Vật lý thiên văn và Vũ trụ học
Câu 1: Thiên văn học là nghiên cứu mặt trời, mặt trăng, các sao, các
hành tinh, sao chổi, các thiên hà, chất khí, bụi và các vật thể và hiện
tượng khác ngoài Trái Đất. Đã có lịch sử hàng ngàn năm, với số lượng
lớn những vì sao, những thiên hà đã được quan sát, cho phép con người
nghiên cứu về các tiến trình phát triển trong vũ trụ và nhận dạng các mối
quan hệ trong những tiến trình đó.
https://www.youtube.com/watch?v=kK_JhZKrXfk
Câu 2: Mục tiêu của thiên văn học là tìm hiểu quá trình hình thành và
phát triển của vũ trụ. Bằng lí thuyết và thực nghiệm, các nhà khoa học sẽ
cung cấp những thông tin quan trọng nhất về sự hình thành nên vũ trụ của 26 chúng ta.
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu:
+ Lý thuyết: Vụ nổ lớn (vụ nổ nguyên thủy), mô tả về giai đoạn sơ khai
của sự hình thành vũ trụ. Theo lí tuyết này, vũ trụ của chúng ta khởi thủy
nhỏ, đặc và nóng. Vụ nổ lớn xảy ra, vũ trụ không ngừng dãn nở. Căn cứ
vào các số đo về vận tốc bay của các thiên hà và các chuẩn tinh, có thể
suy ra là vũ trụ hình thành cách đây khoảng 14 tỉ năm
https://www.youtube.com/watch?v=-dNHwugfqFQ + Thực nghiệm:
- Thời cổ đại, con người đã quan sát bầu trời và xây dựng nên những mô
hình đầu tiên của vũ trụ.
- Kính thiên văn phản xạ của Newton:
- Phân tích ánh sáng thành một chuỗi các vạch quang phổ (quang phổ
học): nghiên cứu các thiên thể
- Kính viễn vọng đặt ở mặt đất hoặc trong không gian: quan sát được
khoảng cách xa (12 tỉ đến 13 tỉ năm ánh sáng), bao quát 90% vũ trụ và
thu được các sóng ở vùng vô tuyến, các tia vũ trụ để nghiên cứu được các
thời kì sao bốc cháy hay sự hình thành của những vì sao mới.
Ngày 24/04/1990: Kính thiên văn vũ trụ Hubble đã được phóng vào không gian 27
- Chế tạo tàu vũ trụ: thám hiểm không gian. (12/4/1961, tàu vũ trụ
Vostok chở theo nhà du hành Gagarin được phóng đi từ sân bay vũ trụ
Balkonour ở Kazakhtan – thuộc Liên Xô trước đây.)
Câu 4: Vật lí thiên văn và vũ trụ học nghiên cứu trên phạm vi rộng lớn,
với các hướng nghiên cứu chủ yếu như
+ Thiên văn: nghiên cứu các thiên thể và các hiện tượng tự nhiên có
nguồn gốc ngoài Trái Đất. Thông qua các bức xạ phát ra từ các thiên thể
trong các dải phổ điện từ, các
tính chất của chúng sẽ được
xác định như: độ sáng, khối
lượng riêng, nhiệt độ và thành
phần hóa học, từ đó có thể xây
dựng mô hình lí thuyết về sự
hình thành và vòng đời của các thiên thể trong vũ trụ.
+ Công nghệ vệ tinh: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo, vận hành vệ tinh đưa
vào không gian để phục vụ truyền hình, thông tin liên lạc … 28
+ Viễn thám: Đo đạc, thu thập, nghiên cứu, xử lí thông tin các đối tương
trên bề mặt Trái Đất và khí quyển thông qua các ảnh chụp tư vệ tinh trên
phạm vi rộng lớn như: tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
quản lí đất đai, theo dõi mùa vụ, đánh giá biến động của rừng; dự báo,
giám sát và đánh giá thiên tai, bão lũ, sạt lở đất đá và an ninh quốc phòng.
Câu 5: Tìm hiểu trên Internet và cho biết một số sự kiện trong khám phá vũ trụ gần đây?
Học sinh xem, cắt ghép, tổng hợp để có một bức tranh sinh động về các
sự kiện khám phá vũ trụ
NHÓM 2: Vật lý hạt cơ bản và năng lượng cao
Câu 1: Quá trình hình thành và phát triển ý tưởng “vật chất được tạo bởi
các hạt nhỏ bé, không phân chia được” ?
- Thế kỉ VI TCN : Ý tưởng về vật chất được tảo bởi các hạt nhỏ bé, không phân chia được.
- Năm 1810, Dalton (1766-1844): đưa ra luận điểm chứng minh “mọi vật
đều được cấu tạo bởi các hạt cực nhỏ gọi là các nguyên tử”.
- Năm 1930: các nhà khoa học khám phá và chính minh: có hai loại hạt,
+ hạt cơ bản (hạt sơ cấp) là những hạt không thể phân chia nhỏ hơn được nữa.
+ hạt tổ hợp là những hạt được cầu thành bởi các hạt khác như proton và
neutron được cấu thành từ các hạt quark.
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của vật lý hạt cơ bản là gì ? Các hạt cơ bản
cấu tạo nên vật chất được phân loại như thế nào ? Nêu các loại tương tác cơ bản? 29
- Các nghiên cứu trong vật lí hạt hiện đại tập trung vào các hạt có cấu trúc nhỏ hơn nguyên tử.
- Đối tượng nghiên cứu của vật lí hạt là nghiên cứu về các hạt sơ cấp
chứa trong vật chất và những tương tác giữa chúng.
- Các hạt cơ bản cấu tạo nên vật chất được phân loại: hạt cơ bản và hạt tổ hợp.
- Các loại tương tác cơ bản:
+ tương tác hấp dẫn: liên kết các hạt có khối lượng trong vũ trụ.
+ tương tác điện từ: xảy ra
giữa các hạt mang điện tích.
+ tương tác mạnh: liên kết các
quark để tạo thành hadron,
trong đó có proton, neutron.
+ tương tác yếu: gây nên các hiện tượng phóng xạ.
Câu 3: Các nhà khoa học đã đưa ra các mô hình lý thuyết nào để nghiên
cứu vật lý hạt ? Các mô hình đó được phát triển dựa trên phương pháp
thực nghiệm nào, và những thành tựu của nó ?
Thực nghiệm: máy gia tốc. Nhiều hạt cơ bản không xuất hiện ở trong
điều kiện môi trường tự nhiên, mà chỉ được tạo ra hay phát hiện trong các
vụ va chạm giữa các hạt, nhờ các máy gia tốc  tăng tốc các electron với
động năng cực lớn, sử dụn các e này bắn phá hạt nhân để tách ra các hạt
quark  vật lí năng lượng cao.
Mô hình lí thuyết: với công cụ toán học, các nhà khoa học xây dựng mô
hình về cấu trúc và tương tác giữa các hạt gọi là mô hình chuẩn  đưa ra
sự phân loại các hạt cơ bản; mô tả các lực cơ bản của tự nhiên (lực tương
tác mạnh, tương tác yếu, lực điện từ); dự đoán sự tồn tại của một loại hạt khác là higgs boson.
Câu 4: Hãy nêu và minh họa những tiềm năng của ngành vật lý hạt nhân ?
- Các ứng dụng phổ biến nhất của vật lí hạt nhân: điện hạt nhân, chụp
hình ảnh cộng hưởng điện từ, cấy ion trong kĩ thuật vật liệu, bức xạ
carbon xác định tuổi trong địa chất học và khảo cổ học.
- Kĩ sư ngành kĩ thuật hạt nhân hoạt động trên phạm vi rộng: thực hiện 30
nghiên cứu cơ bản và ứnh dụng liên quan đến bức xạ hạt nhân; các công
việc như thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo trì bão dưỡng các thiết bị, hệ
thống ứng dụng bức xạ hạt nhân trong y tế, công nghiệp, nông nghiệp. NHÓM 3: Vật lý nano
Câu 1: Em hiểu thế nào về vật liệu nano ? Tại sao các vật liệu có kích cỡ
lại có những tính chất khác biệt ?
- Vật liệu nano là một loại vật liệu mới có cấu trúc các hạt, các sợi, các
ống, các tấm mỏng,…có khả năng ứng dụng trong sinh học vì kích thước
của chúng so sánh được với kích thước của tế bào khoảng từ 1 nanomét
đến 100 nanomét (1nm = 10-9m).
- Vật liệu kích cỡ nano có những tính chất rất khác biệt vì kích thước của
chúng rất nhỏ bé có thể so sánh với các kích thước tới hạn của nhiều tính
chất hóa lí của vật liệu. Vật liệu nano nằm giữa tính chất lượng tử của
nguyên tử và tính chất khối của vật liệu. Đối với vật liệu khối, độ dài tới
hạn của các tính chất rất nhỏ so với độ lớn của vật liệu, nhưng đối với vật
liệu nano thì điều đó không đúng nên các tính chất khác biệt bắt đầu từ nguyên nhân này.
Câu 2: Các nhà khoa học nghiên cứu vật liệu nano như thế nào ?
Các nhà khoa học nghiên cứu vật liệu nano bằng cách sử dụng lí thuyết,
bằng thực nghiệm thông qua các thiết bị hiện đại như kính hiển vi điện tử
có khả năng quan sát đến kích thước cỡ nguyên tử hay phân tử và mô phỏng trên máy tính.
Câu 3: Một số ứng dụng của vật liệu nano ?
Vật liệu nano được ứng dụng trong mọi lĩnh vực, ví dụ:
- Y sinh học: Các hóa chất và dược phẩm kích cỡ nano khi đưa vào cơ
thể, giúp can thiệp ở quy mô phân tử hay tế bào dùng để hỗ trợ chẩn đoán 31
bệnh, dẫn truyền thuốc, tiêu diệt các tế bào ung thư, …
- Năng lượng: Sử dụng các vật liệu
nano chế tạo các loại pin, tụ điện làm
tăng tính hiệu quả dự trữ điện năng
hoặc tạo ra vật liệu siêu dẫn.
- Môi trường: giúp thay thế những hóa chất, vật liệu và quy trình sản xuất
truyền thống gây ô nhiễm bằng một quy trình mới gọn nhẹ, tiết kiệm
năng lượng, giảm tác động môi trường.
- Công nghệ thông tin: dùng vật liệu nano để làm các thiết bị ghi thông
tin cực nhỏ, chế tạo màn hình máy tính, điện thoại và chế tạo các vật liệu
siêu nhẹ, siêu bền được sử dụng để sản xuất các thiết bị xe hơi, máy bay, tàu vũ trụ…
Bước 4: GV kết luận Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học nhận định sinh 32
Hoạt động 2.3: Giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí học, gồm vật lí laser; vật lý
bán dẫn; vật lí y sinh.
(thời gian. . ) a. Mục tiêu
- Nêu được đối tượng nghiên cứu là gì; một số mô hình lí thuyết, phương pháp thực nghiệm; Lí
thuyết khoa học đã phát triển và được áp dụng để cải thiện các công nghệ hiện tại cũng nhưng
phát triển các công nghệ mới đối với lĩnh vực vật lí laser; vật lý bán dẫn; vật lí y sinh. b. Nội dung
-
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm
- Bài báo cáo của các nhóm học sinh.
d. Tổ chức thực hiện Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ nhiệm vụ
- GV nhắc lại yêu cầu, nhiệm vụ và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Yêu cầu nhóm được phân công lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. Bước 2: HS thực
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo,
Báo cáo kết quả và thảo luận thảo luận
NHÓM 4: Vật lý Laser
Câu 1: Laser là gì ? Nêu các tính chất đặc biệt của Laser ?
- Laser là từ viết tắt tiếng Anh “Light Amplification by Stimulated
Emission of Radiation” (sự khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cảm ứng), là
nguồn ánh sáng thu được nhờ sự khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ phát ra
khi kích hoạt các phần tử của một môi trường vật chất.
* Các tính chất đặc biệt của Laser:
- Có cường độ lớn: tập trung năng lượng lớn - Có tính kết hợp cao
- Có tính định hướng cao - Có tính đơn sắc cao.
 chiếu rất xa mà không bị phân tán hay tán xạ khi truyền qua mặt phân
cách giữa các môi trường
Câu 3: Nêu những ứng dụng của Laser trong đời sống ?
- Đo đạc những khoảng cách cực lớn, như trong nghành thiên văn (đo 33
khoảng cach từ trái đất đến các hành tinh và khoảng cách giữa các hành tinh trong vũ trụ).
- Thiết lập dẫn đường như các loại bom, tên lửa được dẫn đường bằng laser. - Thông tin liên lạc
- Công nghiệp nặng: hàn cắt kim loại
- Công nghiệp chế tạo vũ khí. 34 - Cải tạo giống
- Trong y học (chuẩn đoán và điều trị bệnh, săn sóc thẩm mỹ)
Câu 4: Khi sử dụng Laser cần chú ý điều gì ? Vì sao ?
Mặc dù được ứng dụng rộng rãi nhưng laser cũng có những lưu ý vì nó có
thể gây ra những tác hại vô cùng lớn đối với chúng ta.
- Không được chiếu thẳng tia laser vào mắt vì tia có khả năng làm hỏng
võng mạc, tổn thương đến mắt.
- Không sử dụng những đồ chơi có tia laser chiếu sáng dành cho trẻ em.
- Kiểm tra thông tin của sản phẩm theo thông tin của nhà sản xuất có
đúng với tiêu chuẩn của quốc tế về độ an toàn phù hợp của tia laser trong sản phẩm.
NHÓM 5: Vật lý bán dẫn
Câu 1: Thế nào là chất bán dẫn ? Đối tượng nghiên cứu của vật lí bán dẫn ?
- Chất bán dẫn là những chất có độ dẫn điện ở mức trung gian vừa dẫn
điện và vừa cách điện. Chất bán dẫn được xem như một chất cách điện
ở nhiệt độ thấp và có tính dẫn điện ở nhiệt độ phòng. Gọi là “bán dẫn” vì
ở một điều kiện nào đó chất này sẽ dẫn điện, còn ở điều kiện khác sẽ không dẫn điện.
- Vật lý bán dẫn nghiên cứu những tính chất và cơ chế vật lí xảy ra trong các chất bán dẫn.
Câu 2: Nêu các tính chất đặc biệt của chất bán dẫn và các ứng dụng đơn
giản của những tính chất này ?
Những biểu hiện quan trọng đầu tiên của chất bán dẫn:
+ Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn.
Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị 35 âm.
+ Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất.
+ Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác
dụng của các tác nhân ion hóa khác.
 Nhờ đặc tính nhạy sáng và nhiệt độ của vật liệu bán dẫn, người ta chế
tạo các thiết bị cảm biến dùng trong các hệ thống điều khiển tự động.
Câu 3: Hãy kể tên và minh họa những thành tựu, ứng dụng của vật lí bán
dẫn trong đời sống và khoa học, kĩ thuật ?
- Ứng dụng của vật lí bán dẫn trong đời sống và khoa học, kĩ thuật.
+ Chất bán dẫn là một trong những nhân tố quan trọng để tạo ra các linh
kiện hoàn chỉnh như diode, transistor, các loại thẻ nhớ, SSD, HDD,….
Các linh kiện này thông qua sự phối hợp, lắp ghép và liên kết với nhau sẽ
tạo nên những bản mạch điện tử.
- Chất bán dẫn giúp tạo nên những thiết bị điện như rơle bán dẫn, linh
kiện bán dẫn, bóng bán dẫn, cảm biến nhiệt độ, cảm biến áp suất, cảm
biến đo mức, diot bán dẫn, bộ chuyển đổi tín hiệu, CT dòng, PLC, biến tần,…
- Chất bán dẫn có vai trò trung tâm trong hoạt động của các máy ATM,
internet, thiết bị trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, xe lửa, … 36
Vì chất bán dẫn không được bày bán một cách phổ thông trong các cửa
hàng giống như các thiết bị điện, nên nó có thể khó hình dung với nhiều
người. Tuy nhiên thì trong thực tế, nó được sử dụng trong rất nhiều thiết
bị điện tử hiện nay. Chúng là những nhân tố cấu thành nên các linh kiện
điện tử như diode, transistor, các loại thẻ nhớ, SSD, HDD,…Một số ứng
dụng nổi bật có thể dễ dàng hình dung như:
 Cảm biến nhiệt độ được trong điều hòa không khí được làm từ chất
bán dẫn. Nồi cơm điện có thể nấu cơm một cách hoàn hảo là nhờ hệ
thống điều khiển nhiệt độ chính xác có sử dụng chất bán dẫn. Bộ vi xử lý
của máy tính CPU cũng được làm từ các nguyên liệu chất bán dẫn.
 Nhiều sản phẩm tiêu dùng kỹ thuật số như điện thoại di động, máy ảnh,
TV, máy giặt, tủ lạnh và bóng đèn LED cũng sử dụng chất bán dẫn.
 Ngoài lĩnh vực điện tử tiêu dùng, chất bán dẫn cũng đóng một vai trò
trung tâm trong hoạt động của các máy ATM, xe lửa, internet, truyền
thông và nhiều thiết bị khác trong cơ sở hạ tầng xã hội, chẳng hạn như
trong mạng lưới y tế được sử dụng để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi, vv… Thêm vào đó, hệ thống hậu cần hiệu quả sẽ
giúp tiết kiệm năng lượng, thúc đẩy việc bảo tồn môi trường toàn cầu.
Câu 4: Hãy tìm hiểu trên Internet cho biết các công nghệ hiện tại cũng
như sự phát triển các công nghệ mới trong vật lí bán dẫn ?
- Kể từ khi phát minh ra các thiết bị bán dẫn điện ở Hoa Kỳ vào những năm
1940, sự phát triển công nghệ cũng đã trải qua ba thế hệ:
+ Thế hệ đầu tiên bao gồm đa tạp, điốt silicon và thyristor, được đại diện bởi
các thyristor dựa trên silicon. Tính năng chính là bán điều khiển, chỉ có thể điều khiển dẫn.
+ Thế hệ thứ hai chủ yếu dựa trên các vật liệu silicon, bao gồm MOSFET, 37
GTO, IGBT và IGCT. Tính năng chính là nó không chỉ có thể điều khiển bật
mà còn có khả năng tắt tự động, có thể nhận ra chuyển đổi miễn phí và tần số cao hơn.
+ Thế hệ thứ ba của chất bán dẫn, chủ yếu là vật liệu dải rộng, bao gồm vật
liệu SiC, GaN, … Mặc dù vật liệu và thiết bị SiC bắt đầu nghiên cứu vào
những năm 1980, sự phát triển nhanh chóng thực sự vẫn là sau năm 2000,
mặc dù có các sản phẩm SiC SBD và MOSFET, nhưng khi đó công nghệ chưa trưởng thành.
NHÓM 5: Vật lý y sinh
Câu 1: Vật lý y sinh là gì ? Đối tượng, nội dung nghiên cứu của vật lí y sinh ?
Vật lí y sinh là môn khoa học liên ngành, ứng dụng lí thuyết và phương
pháp của khoa học vật lí vào sinh học, y học hoặc chăm sóc sức khỏe.
Đối lượng nghiên cứu là các hiện tượng xảy ra trong các tổ chức và cơ thể
sông dựa trên những thành tựu của vật lí.
Nội dung nghiên cứu: cơ chế sinh bệnh và tác dụng của các yếu tố từ môi
trường và các yếu tố vật lí, các kĩ thuật chẩn đoán và điều trị bênh hiện
đại; nghiên cứu chế tạo thiết bị hỗ trợ, phục hồi chức năng vận động và
thiết bị nano để điều hòa chức năng sinh học; nghiên cứu các kĩ thuật thí
nghiệm và chẩn đoán bằng hình ảnh, quan sắt gián tiếp hoặc mô hình hóa
cấu trúc và tương tác của từng phân tử hay nhiều phân tử.
Câu 2: Hãy tìm hiểu và cho biết các công nghệ hiện tại cũng như tiềm
năng phát triển các công nghệ mới trong vật lí y sinh ?
- Vật lý y khoa là ngành khoa học ứng dụng, áp dụng các kiến thức vật lý,
bao gồm các quy luật và hiện tượng vật lý cũng như các nguyên lý kỹ
thuật vào sinh học và y học để chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Chuyên
ngành vật lý y khoa tập trung vào nghiên cứu các vấn đề liên quan tới bức
xạ ion hoá trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
- Vật lý y khoa là cầu nối giữa vật lý và y học, nhà vật lý y khoa là cầu
nối giữa bác sĩ và công nghệ, vật lý y khoa giữ một vị trí quan trọng trong
các ê kíp chẩn đoán và điều trị bệnh.
- Nhà vật lý y khoa: được dùng chung cho các chức danh kỹ sư, cử nhân,
thạc sĩ, tiến sĩ vật lý y khoa được đào tạo và có bằng cấp tương ứng về
chuyên ngành vật lý y khoa. 38
Theo Danh mục nghề ISCO của ILO hay theo Quyết định số
34/2020/QĐ-TTg, nghề/ngành vật lý y khoa có vai trò và trách nhiệm chính sau:
a) Áp dụng các nguyên tắc, kỹ thuật và quy trình vật lý để phát triển hoặc
cải tiến ứng dụng trong y tế và các ứng dụng thực tiễn khác;
b) Đảm bảo an toàn và phân phối liều bức xạ hiệu quả (ion hóa) cho bệnh
nhân để đạt được kết quả chẩn đoán hoặc điều trị theo chỉ định của bác sỹ;
c) Đảm bảo đo lường và mô tả chính xác các đại lượng vật lý được sử
dụng trong các ứng dụng y tế;
d) Thử nghiệm, vận hành và đánh giá chất lượng thiết bị được sử dụng
trong các ứng dụng như hình ảnh, điều trị y khoa và đo liều;
đ) Tham vấn và tư vấn với các bác sĩ và các chuyên gia chăm sóc sức
khoẻ khác trong việc tối ưu hóa sự cân bằng giữa tác động có lợi và có hại của bức xạ;
e) Xây dựng, thực hiện, duy trì các tiêu chuẩn, quy trình đo đạc các hiện
tượng, các đại lượng vật lý được áp dụng trong các lĩnh vực công nghệ hạt nhân, y tế.
Bước 4: GV kết luận Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học nhận định sinh
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian. . ) a. Mục tiêu
- HS hệ thống hóa kiến thức bằng cách vẽ sơ đồ tư duy cho riêng mình, giới thiệu các lĩnh vực
nghiên cứu trong vật lí học. b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên c. Sản phẩm
- Sơ đồ tư duy của học sinh: thể hiện sơ bộ bức tranh về các lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí học.
d. Tổ chức thực hiện Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ nhiệm vụ
- GV yêu cầu hs tổng hợp lại những kiến thức, thông tin đã tiếp nhận ở
các tiết trước, vẽ sơ đồ tư duy giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí học. 39
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm của HS. Bước 2: HS thực
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân. hiện nhiệm vụ
GV theo dõi quá trình hs thực hiện nhiệm vụ; kịp thời nhắc nhở, hỗ trợ nếu cần. Bước 3: Báo cáo,
Báo cáo kết quả và thảo luận thảo luận
Học sinh nộp sản phẩm của mình.
Bước 4: GV kết luận Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học nhận định sinh.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian. . ) a. Mục tiêu
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng
đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung
-
Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân c. Sản phẩm
-
Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d. Tổ chức thực hiện Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ nhiệm vụ
- GV yêu cầu hs tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vật lý nano, vật lý
laser và vật lý bán dẫn trong thực tế.
- GV yêu cầu hs tìm hiểu về một số ứng dụng của vật lý trong một số ngành nghề Bước 2: HS thực
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân. hiện nhiệm vụ
GV theo dõi quá trình hs thực hiện nhiệm vụ; kịp thời nhắc nhở, hỗ trợ nếu cần. Bước 3: Báo cáo,
Báo cáo kết quả và thảo luận thảo luận
Học sinh nộp sản phẩm của mình.
Bước 4: GV kết luận Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học nhận định sinh.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . V. KÝ DUYỆT Ngày … tháng … năm … BGH nhà trường TTCM Giáo viên 41
CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÝ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TIẾT:
BÀI 3: GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG CỦA VẬT LÝ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-
Mô tả được ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí trong một số lĩnh vực.
- Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên hướng của bản thân.
- Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí: Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích
được bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức, kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ
của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.
- Thiết kế được mô hình, lập được kế hoạch, đề xuất và thực hiện được một số phương pháp hay biện pháp mới.
- Nêu được các loại phản ứng hạt nhân.
-
Nêu được mặt có lợi và có hại của phản ứng hạt nhân.
- Nêu được các ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong cuộc sống.
-
Nêu được nguyên tắc hoạt động của các linh kiện điện tử.
-
Kể tên được các linh kiện điện tử.
- Nêu được sơ bộ những thành tựu của vật lí trong cơ khí, tự động hóa, trong thông tin truyền thông.
- HS tìm hiểu thêm về lợi, hại của tự động hóa, trong thông tin truyền thông.
- Mô tả được ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí trong một số lĩnh vực công nghiệp, lâm nghiệp, thủy văn. 2. Năng lực a. Năng lực chung
-
Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát thế giới xung quanh.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề,
đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực tính toán.
b. Năng lực đặc thù môn học
-
Nhận biết được các ứng dụng của vật lí xuất hiện trong các hiện tượng, vật thể trong đời sống hằng ngày.
- Nhận biết được các linh kiện điện tử trong bản mạch điện tử ở thực tế đời sống. 3. Phẩm chất 42
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
-
Hình ảnh phần mở bài và một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các tài liệu trên internet…. - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi Nội dung trả lời
- Từ xa xưa con người đã sử dụng các máy cơ như ……………………………………… thế nào trong quân sự?
………………………………………
- Nguyên tắc hoạt động của súng, đại bác, máy ……………………………………… bay?
………………………………………
- Rada là gì, ứng dụng của rada?
………………………………………
………………………………………
- Nguyên lý hoạt động của tàu chiến, tàu ngầm?
………………………………………
………………………………………
- Vũ khí hạt nhân là gì. Theo em có nên sử dụng ……………………………………… vũ khí hạt nhân không?
………………………………………
- Hãy tìm hiểu trên Internet về những nghiên cứu ………………………………………
đột phá của Vật lí nhằm thúc đẩy sự hình thành và ………………………………………
phát triển của các loại vũ khí quân sự hiện đại.
……………………………………… 2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian…….) a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú học tập cho HS để dẫn dắt vào bài dạy.
- Kiểm tra sự hiểu biết của HS. b. Nội dung
- HS quan sát một số hình ảnh thực tế và nêu các ứng dụng của vật lí trong các tranh ảnh liên
quan đến ngành nghề nào. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS có thể là ứng dụng trong nông nghiệp, y tế, thông tin liên lạc, năng lượng. 43
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Cho biết các ứng dụng của vật lí trong các
tranh ảnh sau liên quan đến ngành nghề nào? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
Bước 2: HS thực hiện nhiệm Cá nhân HS suy nghĩ và đưa ra câu trả lời. vụ
GV quan sát, tháo gỡ những khó khăn HS gặp phải trong quá trình hoạt động.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS nêu ý kiến cá nhân, làm nảy sinh vấn đề cần tìm hiểu về
ứng dụng của Vật lí trong một số ngành nghề. 44
Bước 4: GV kết luận nhận GV ghi nhận các câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài học định
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu ứng dụng của vật lí trong quân sự (thời gian………)
a. Mục tiêu
- HS biết được ứng dụng vật lí trong lĩnh vực quân sự và đưa ra được cảm nghĩ của mình về lĩnh vực này. b. Nội dung
- GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi 1, 2. c. Sản phẩm
- Qua phần này giúp HS biết được vật lí là môn KHTN, có ứng dụng quan trọng đối với lĩnh vực quân sự.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 và
đặt câu hỏi em có nhận xét gì về những hình ảnh cô vừa chiếu.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức cho HS thảo luận theo 6 nhóm trong
thời gian 10 phút, đọc mục I SGK và thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội
dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận và đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời và chốt lại kiến thức.
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học tập.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ứng dụng của vật lí trong công nghiệp hạt nhân (thời gian………) a. Mục tiêu
-
Phân loại được các phản ứng hạt nhân. 45
- Viết được các mặt lợi và hại khi sử dụng phản ứng hạt nhân trong đời sống.
-
Nêu được các ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong một số lĩnh vực. b. Nội dung
-
HS định nghĩa phản ứng phân hạch và nhiệt hạch.
-
HS tìm hiểu phản ứng hạt nhân có lợi và hại như thế nào.
- HS tìm hiểu qua sách báo, internet ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong công nghiệp, nông nghiệp, y học…. c. Sản phẩm
-
Định nghĩa phản ứng phân hach và nhiệt hạch.
- Phản ứng hạt nhân có lợi: Tạo ra nguồn năng lượng lớn.
- Phản ứng hạt nhân có hại: Tạo chất thải nguy hại cho môi trường, khi vận hành có thể có nhiều rủi ro.
-
Phản ứng hạt nhân được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp và y tế…
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu về lịch sử phát triển của vật lí hạt nhân.
- HS ghi nhớ và tìm tòi thêm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS điền vào bảng so sánh giữa mặt có lợi và
có hại khi sử dụng năng lượng hạt nhân trong một số lĩnh vực. Có lợi:
+ Tạo ra nguồn năng lượng lớn.
VD: Khi 1g urani phân hạch hết sẽ tạo ra năng
lượng tương đương 8,5 tấn than hoặc 2 tấn dầu. + Trong y học. + Trong công nghiệp. + Trong nông nghiệp.
+ Trong nghiên cứu tự nhiên.
+ Trong nghiên cứu khảo cổ. Có hại:
+ Tạo ra chất thải nguy hại môi trường.
+ Quá trình vận hành có nhiều rủi ro và sự cố.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội 46
dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận và đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời và chốt lại kiến thức.
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học tập.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật điện tử (thời gian………) a. Mục tiêu
- Hiểu được thế nào là kĩ thuật điện tử.
- Kể tên được một số linh kiện điện tử.
- Nhận biết được một số linh kiện điện tử trên các bản mạch điện tử. b. Nội dung
- Định nghĩa kĩ thuật điện tử.
- Các linh kiện điện tử như: điot, bán dẫn, điện trở… c. Sản phẩm
- Định nghĩa kĩ thuật điện tử.
- Các linh kiện điện tử được sưu tầm.
- Tìm kiếm và so sánh các loại chíp khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS tìm hiểu định nghĩa về kĩ thuật điện tử.
-GV yêu cầu HS kể tên các thiết bị, linh kiện
điện tử và tác dụng của các linh kiện này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Kĩ thuật điện tử là nghiên cứu và sử dụng các
thiết bị điện hoạt động dựa theo sự điều khiển của dòng điện.
- Các linh kiện điện tử như điot, led giúp điều
kiển, xử lí, phân phối nguồn điện. Giúp tạo ra
và xác định trường điện từ và dòng điện.
- Tìm hiểu tên các thiết bị, linh kiện điện tử và
tác dụng của các linh kiện này. 47
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội
dung hoàn thành của nhóm mình.
- Các nhóm khác thảo luận và đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời và chốt lại kiến thức.
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học tập.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu ứng dụng của vật lí trong cơ khí, tự động hóa, trong thông tin liên lạc (thời gian………) a. Mục tiêu
-
HS tìm hiểu về ứng dụng của vật lí trong cơ khí, tự động hóa, trong thông tin liên lạc
- Những ưu điểm, nhược điểm của tự động hóa và thông tin liên lạc. b. Nội dung
-
Tìm hiểu và mô tả được các ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí trong cơ khí, tự động
hóa, trong thông tin liên lạc. c. Sản phẩm
-
Câu trả lời của HS: HS mô tả các ứng dụng vật lí trong trong cơ khí, tự động hóa, trong thông
tin liên lạc thông qua tìm hiểu SGK và các phương tiện truyền thông khác.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thông qua tìm hiểu trong thực
tế và mạng internet hoàn thành báo cáo về các
ứng dụng của vật lí trong cơ khí, tự động hóa,
trong thông tin liên lạc mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội
dung hoàn thành của nhóm mình.
- Các nhóm khác thảo luận và đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời và chốt lại kiến thức.
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học 48 tập.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu về ứng dụng của vật lí trong khí tượng, thuỷ văn (thời gian………) a. Mục tiêu
- Phát triển khả năng tự tìm hiểu về việc sử dụng các kiến thức vật lí trong khí tượng, thuỷ văn ở
địa phương cũng như trên thế giới. b. Nội dung
-
Tìm hiểu và mô tả được các ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí trong lĩnh vực khí tượng thuỷ văn. c. Sản phẩm
-
Câu trả lời của HS: HS mô tả các ứng dụng vật lí trong khí tượng, thuỷ văn thông qua tìm hiểu
SGK và các phương tiện truyền thông khác.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thông qua tìm hiểu trong thực
tế và mạng internet hoàn thành báo cáo về các
ứng dụng của Vật lí trong khí tượng, thuỷ văn mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Cá nhân HS về nhà tự tìm hiểu các ứng dụng
của Vật lí trong khí tượng, thuỷ văn.
- HS thảo luận nhóm trên lớp để hoàn thành báo cáo.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Báo cáo của HS theo nhóm.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV ghi nhận những kết quả báo cáo của HS,
nhận xét và bổ sung kiến thức, liên hệ một số ngành nghề liên quan.
Hoạt động 2.6. Tìm hiểu ứng dụng của vật lí trong nông nghiệp (thời gian……….) a. Mục tiêu
-
Phát triển khả năng tự tìm hiểu về việc sử dụng các kiến thức vật lí trong nông nghiệp ở địa
phương cũng như trên thế giới. b. Nội dung
-
Tìm hiểu và mô tả được các ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí trong lĩnh vực nông nghiệp. c. Sản phẩm 49
- Câu trả lời của HS: HS mô tả các ứng dụng vật lí trong nông nghiệp thông qua tìm hiểu SGK và
các phương tiện truyền thông khác.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Các cá nhân thông
qua tìm hiểu trong thực tế và mạng internet hoàn
thành báo cáo về các ứng dụng của vật lí trong nông nghiệp mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Cá nhân HS về nhà tự tìm hiểu các ứng dụng
của vật lí trong nông nghiệp.
- HS thảo luận nhóm trên lớp để hoàn thành báo cáo.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Báo cáo của HS theo nhóm.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV ghi nhận những kết quả báo cáo của HS,
nhận xét và bổ sung kiến thức, liên hệ một số ngành nghề liên quan.
Hoạt động 2.7. Tìm hiểu ứng dụng của vật lí trong lâm nghiệp (thời gian……….) a. Mục tiêu
- Phát triển khả năng tự tìm hiểu về việc sử dụng các kiến thức vật lí trong lâm nghiêp thực tế ở
địa phương cũng như trên thế giới. b. Nội dung
- Mô tả được ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí trong lâm nghiệp. c. Sản phẩm
- HS dựa trên những ứng dụng có thể đưa ra các đánh giá về triển vọng của nghành lâm nghiệp
đối với khoa học và đời sống
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Các cá nhân thông qua tìm hiểu trong thực tế
và mạng internet hoàn thành báo cáo về các ứng
dụng của vật lí trong lâm nghiệp mà em biết ở
địa phương hoặc trên thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Báo cáo của HS. 50
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV yêu cầu HS thực hiện ngoài giờ lên lớp
- GV chọn một báo cáo làm tốt của HS để giới thiệu trước lớp.
Hoạt động 2.8. Tìm hiểu ứng dụng của vật lí trong tài chính (thời gian…. ) a. Mục tiêu
- Phát triển khả năng tự tìm hiểu về việc sử dụng các kiến thức vật lí trong tài chính. b. Nội dung
-
Mô tả được ví dụ thực tế về việc sử dụng kiến thức vật lí tài chính. c. Sản phẩm
- HS dựa trên những ứng dụng có thể đưa ra các đánh giá về triển vọng cũng như tác động của
nghành này đối với khoa học và đời sống.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
GV giao cho HS nhiệm vụ sau đây: Các cá nhân thông qua
tìm hiểu trong thực tế và mạng internet, sách báo, người
thân hoàn thành báo cáo về các ứng dụng của vật lí trong tài chính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Báo cáo của học sinh.
Bước 4: GV kết luận nhận định
GV yêu cầu HS thực hiện ngoài giờ lên lớp
Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
- HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung
-
GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. c. Sản phẩm
-
HS đưa ra được các đáp án đúng.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Máy hơi nước do James Watt chế tạo là dựa vào
kết quả nghiên cứu về: A. Nhiệt. 51 B. Động cơ. C. Năng lương.
Câu 2. Những ứng dụng thành tựu Vật lí vào công nghệ:
A. Chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại.
B. Có thể gây ô nhiễm môi tường và hủy hoại hệ sinh
thái nếu không được sử dụng đúng phương pháo, đúng mục đích.
C. Không mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn gây
ô nhiễm môi tường và hủy hoại hệ sinh thái.
Câu 3. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc
300 (m/s) thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần
lượt là 15kg và 5kg. Mảnh to bay theo phương thẳng
đứng xuống dưới với vận tốc 400 3 (m/s). Hỏi mảnh nhỏ
bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí. A. 3400m/s; α = 200 B. 2400m/s; α = 300 C. 1400m/s; α = 100 D. 5400m/s; α = 200
Câu 4. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc
50 m/s ở độ cao 125 m thì nổ vỡ làm hai mảnh có khối
lượng lần lượt là 2 kg và 3kg. Mảnh nhỏ bay thẳng đứng
xuống dưới và rơi chạm đất với vận tốc 100m/s. Xác định
độ lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn nổ.
Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2. A. 0
v  20 3 m / s;v 121,4m / s;  32,72 1 2 B. 0
v  50 3 m / s;v 101,4m / s;  34,72 1 2 C. 0
v 10 3 m / s;v 102,4m / s;  54,72 1 2 D. 0
v  30 3m / s;v 150,4m / s;  64,72 1 2
Câu 5. Một khẩu pháo có khối lượng m1 = 130kg được
đặt trên một toa xe nằm trên đường ray biết toa xe có
khối lượng m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên đạn được
bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray biết 52
viên đạn có khối lượng m3 = lkg. Vận tốc của đạn khi bắn
ra khỏi nòng súng thì có vận tốc v0 = 400m/s so với súng.
Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn khi toa xe
nằm yên trên đường ray. A. – 3,67 m /s B. – 5,25 m/s C. – 8,76 m/s D. – 2,67 m/s
Câu 6. Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn
khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s.
Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là A. −3m/s B. 3m/s C. l,2m/s D. −l,2m/s
Câu 7. Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn
khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s.
Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là A. −3m/s B. 3m/s C. l,2m/s D. −l,2m/s
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ mà GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời các câu hỏi trước lớp, các HS khác nhận xét
về câu trả lời của bạn.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS, thống nhất các đáp án.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian….) a. Mục tiêu
- Phát triển năng lực tự học tự tìm hiểu về ứng dụng của vật lí trong các ngành nghề của HS b. Nội dung
-
HS thông qua tìm hiểu trên internet, sách báo, hỏi người thân và quan sát thực tế để biết được
các ứng dụng của vật lí trong các ngành nghề từ đó thấy được tầm quan trọng của môn vật lí
trong đời sống; đồng thời có những đánh giá về sự tác động và thích nghi của con người với sự
biến đổi của môi trường, khí hậu cũng như tiếp cận được với sự phất triển của công nghệ tiên tiến trên thế giới.
- Mỗi tổ tự tìm hiểu và làm một sản phẩm về mạch chống trộm cho gia đình hoặc một mạch phát
hoặc thu sóng điện từ đơn giản. c. Sản phẩm
-
Báo cáo đầy đủ về ứng dụng của vật lí trong quân sự, công nghiệp, kĩ thuật, thông tin truyền
thông, khí tượng, nông lâm nghiệp. . từ đó có thể đánh giá về cơ hội ngành nghề cho bản thân. 53
- Mạch chống trộm cho gia đình hoặc một mạch phát hoặc thu sóng điện từ đơn giản.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV giao cho HS nhiệm vụ sau đây: Báo cáo
đầy đủ về ứng dụng của vật lí trong quân sự,
công nghiệp, kĩ thuật, thông tin truyền thông,
khí tượng, nông lâm nghiệp. . từ đó có thể
đánh giá về cơ hội ngành nghề cho bản thân.
- Mỗi tổ nộp một sản phẩm về mạch chống
trộm cho gia đình hoặc một mạch phát hoặc
thu sóng điện từ đơn giản.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Sản phẩm của HS.
Bước 4: GV kết luận nhận định
- GV yêu cầu HS thực hiện ngoài giờ lên lớp
- GV chọn một sản phẩm tốt để báo cáo trước
lớp hoặc báo cáo trong câu lạc bộ.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . V. KÝ DUYỆT Ngày…tháng…năm… BGH nhà trường TTCM Giáo viên 54
CHUYÊN ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI TIẾT:
BÀI 4: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định được trên bản đồ sao (hoặc bằng dụng cụ thực hành) vị trí của các chòm sao: Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu.
- Xác định được vị trí sao Bắc Cực trên nền trời sao. 2. Năng lực a. Năng lực chung
+ Chủ động nghiên cứu, tìm tòi để lĩnh hội được kiến thức
+ Phối hợp làm việc nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực đặc thù môn học
+ Nêu được đặc điểm của bản đồ sao là gồm: tên các chòm sao, vị trí các chòm sao.
+ Nêu được tác dụng của bản đồ sao là để xác định phương hướng.
+ Vận dụng, liên hệ thực tế các vấn đề liên quan đến xác định phương hướng bằng cách quan sát bầu trời sao. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự chủ trong việc nghiên cứu và tiếp thu kiến thức.
- Có tinh thần trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Tranh, ảnh bản đồ sao theo hướng quan sát ở phía bán cầu Bắc.
- Một số phần mềm mô phỏng về bản đồ sao.
- Một số video về hướng dẫn làm bản đồ sao cá nhân. 2. Học sinh
-
SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (thời gian……. ) a. Mục tiêu
- Kích thích HS tưởng tượng, đưa ra cá dự đoán, giả thiết về cách xác định phương hướng dựa
trên bầu trời sao vào ban đêm. b. Nội dung 55
- HS quan sát video, hình ảnh về tàu đi trên biển, người đi trên sa mạc ban đêm mà không có la
bàn; suy nghĩ trả lời câu hỏi “căn cứ vào đặc điểm nào trên bầu trời sao mà chúng ta xác định được phương hướng?” c. Sản phẩm
-
Bước đầu HS đưa ra ý kiến dự đoán của bản thân về cách xác định phương hướng.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ - GV chiếu video, hình ảnh về tàu đi trên biển, người đi trên sa học tập
mạc ban đêm mà không có la bàn và đưa ra câu hỏi làm thế nào
để xác định được phương hướng vào ban đêm.
Bước 2: HS thực hiện - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo 6 nhóm hình thức khăn trải nhiệm vụ học tập
bàn trong thời gian 5 phút để đưa ra các dự đoán, các giả thiết về
cách xác định phương hướng vào ban đêm.
Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời 1 – 2 nhóm đứng tại chỗ trình bày giả thiết, dự đoán;
hoạt động và thảo luận
ghi nội dung đó lên góc bảng.
- Các nhóm khác thảo luận và đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, - GV tiếp nhận câu trả lời và nêu vấn đề nghiên cứu của bài học
kết luận và nhận định hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu bản đồ sao (thời gian………) a. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm của bản đồ sao là gồm: tên các chòm sao, vị trí các chòm sao.
- Nêu được tác dụng của bản đồ sao là để xác định phương hướng. b. Nội dung
-
Học sinh nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan để trả lời được các câu hỏi: Bản đồ sao là gì?
Tại sao lại cần bản đồ sao? Sử dụng bản đồ sao như thế nào? c. Sản phẩm
-
Hoàn thành phiếu học tập số 1, nội dung ghi bài của học sinh về đặc điểm của bản đồ sao là
gồm: tên các chòm sao, vị trí các chòm sao; tác dụng của bản đồ sao là để xác định phương hướng. 56
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh 4.2 và đặt câu hỏi làm thế nào để xác định được các ngôi sao trên bầu trời và
đưa ra vấn đề là cần phải có bản đồ sao để định hướng xác định các chùm sao.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tên nhóm:………………….
Các thành viên:………………………
………………………………………
………………………………………
……………………………………… Câu hỏi Nội dung trả lời - Bản đồ sao là gì?
………………………………………
………………………………………
………………………………………
- Tại sao lại cần bản đồ sao?
………………………………………
………………………………………
………………………………………
- Sử dụng bản đồ sao như thế nào?
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo 6 nhóm trong thời gian 10 phút, đọc mục I SGK và thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận và đưa ý kiến bổ sung. 57
Bước 4: Đánh giá kết quả, kết luận và nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời và chốt lại kiến thức
- HS ghi nội dung của các câu hỏi vào vở học tập.
- GV giới thiệu thêm về một số bản đồ sao của người cổ đại, bản đồ sao quay, bản đồ sao theo các
mùa quan sát thấy, danh sách 88 chòm sao và hình ảnh tưởng tượng của một số chòm sao của
người La Mã, Hy Lạp… Từ đó đặt vấn đề làm thế nào để xác định được các chòm sao trên bản đồ sao.
Hoạt động 2.2. Xác định các chòm sao (thời gian……….) a. Mục tiêu
- Nêu được cách sử dụng bản đồ sao để xác định vị trí của các chòm sao b. Nội dung
-
Học sinh nghiên cứu SGK và bản đồ sao để xác định được vị trí của các chòm sao: Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu. c. Sản phẩm
-
Hoàn thành phiếu học tập số 2, nội dung ghi bài của học sinh về cách sử dụng bản đồ sao để xác
định vị trí của các chòm sao.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh 4.5, 4.6 và 4.7 trong SGK hoặc mở phần mềm mô phỏng để trình chiếu một
số chòm sao trên bản đồ sao, từ đó đặt vấn đề làm thế nào để xác định được vị trí của các chòm
sao Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tên nhóm:………………….
Các thành viên:……………………… Câu hỏi
Vẽ hoặc mô tả nội dung - Tên chòm sao lựa chọn
……………………………………… 58
………………………………………
- Hình ảnh tưởng tượng của các chòm sao ………………………………………
………………………………………
………………………………………
- Hình nối các ngôi sao chính
………………………………………
………………………………………
………………………………………
- Vị trí trên nền trời sao ở hình 4.2
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo 6 nhóm trong thời gian 10 phút, như chia nhóm ở hoạt
động 1, mỗi nhóm chọn 1 trong 3 chòm sao để nghiên cứu và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận và đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, kết luận và nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời và chốt lại kiến thức.
- HS ghi đặc điểm của các ngôi sao chính của từng chòm sao vào vở học tập.
- GV cho học sinh thảo luận thêm trả lời các câu hỏi trong phần trình bày về các sao trong SGK trang 36, 37.
Hoạt động 2.3. Xác định sao Bắc cực (thời gian………) a. Mục tiêu
- Học sinh xác định được vị trí của sao Bắc cực trên bản đồ sao b. Nội dung
-
Học sinh nghiên cứu SGK tìm hiểu hai cách xác định vị trí của sao Bắc cực trên bản đồ sao. c. Sản phẩm
-
Hoàn thành phiếu học tập số 3, nội dung ghi bài của học sinh về cách xác định vị trí của sao Bắc cực. 59
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh hoặc phần mềm quan sát bầu trời cực Bắc để thấy sự chuyển động của các
chòm sao nhưng sao Bắc cực không thấy thay đổi, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài là
cần dựa vào sao Bắc cực để xác định phương hướng.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Tên nhóm:………………….
Các thành viên:……………………… Câu hỏi
Cách kiểm chứng trên bản đồ sao
- Cách 1:……………………………
………………………………………
………………………………………
- Cách 2:……………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
- Cách 3:……………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo 6 nhóm trong thời gian 10 phút, như chia nhóm ở hoạt
động 2, đọc mục V SGK và thảo luận nhóm, trình bày các cách xác định vị trí của sao Bắc cực và
kiểm chứng trên bản đồ sao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày nội dung hoàn thành của nhóm mình
- Các nhóm khác thảo luận và đưa ý kiến bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, kết luận và nhận định 60
- GV tiếp nhận câu trả lời, đánh giá và chốt lại kiến thức.
- HS ghi cách xác định vị trí của sao Bắc cực vào vở học tập.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian……….0 a. Mục tiêu
- Thông qua hệ thống câu hỏi giúp HS củng cố lại kiến thức. b. Nội dung
-
HS suy nghĩ trả lời những câu hỏi mà GV yêu cầu. c. Sản phẩm
-
HS tổng hợp kiến thức và tìm được các đáp án đúng cho các câu hỏi đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi luyện tập Câu hỏi Trả lời
- Nêu căn cứ xác định phương hướng khi - Dựa vào vị trí các chòm sao, vị trí của sao Bắc quan sát bầu trời sao cực
- Các chòm sao trên bầu trời thay đổi như - Các chòm sao trên bầu trời theo hướng từ Đông thế nào?
sang Tây khi ta quan sát từ Trái Đất, nhưng sao
Bắc cực ở gần cực Bắc của Trái đất gần như không thay đổi vị trí.
- Hãy tìm hiểu trên Internet, sách, báo để - Tìm theo từ khóa “bản đồ sao quay” trên Internet
làm bản đồ sao quay cho các địa phương sẽ có các video hướng dẫn của em
- Tìm hiểu trên Internet, sách, báo tên các - Tìm theo từ khóa “tên các chòm sao theo mùa
chòm sao và sự xuất hiện các chòm sao trong năm” trên Internet sẽ có nhiều trang nói về theo mùa như thế nào? các chòm sao.
- Xác định chòm Gấu lớn trên bản đồ sao - Ghi tên các chòm sao trên bản đồ sao Hình 4.4
- Xác định chòm Gấu bé trên bản đồ sao - Ghi tên các chòm sao trên bản đồ sao Hình 4.4
- Mô tả sự khác nhau giữa chòm Gấu lớn - Hai chòm đều có 7 ngôi sao chính có độ sáng và Gấu bé
tương đương nhau, nhưng chòm Gấu bé nhỏ hơn
chòm Gấu lớn và chúng ngược chiều nhau.
- Nêu cách xác định sao Bắc cực trên bầu - Nêu hai cách như trong bài học 61 trời sao
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập ngay tại lớp
- Các thành viên trong lớp nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, kết luận và nhận định
- GV tiếp nhận câu trả lời, đánh giá năng lực của học sinh đã đạt được.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian……. ) a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học về bản đồ sao, cách xác định các chòm Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên
Hậu, sao Bắc cực vào những tình huống thực tế. b. Nội dung
-
HS về nhà hoàn thành sơ đồ tư duy về cách xác định các chòm Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu,
sao Bắc cực; thực hiện dự án làm bản đồ sao quay. c. Sản phẩm
-
Sơ đồ tư duy về cách xác định các chòm Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu, sao Bắc cực.
- Bản đồ sao quay, bản thuyết trình.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1:
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành sơ đồ tư duy về cách xác định các chòm
Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu, sao Bắc cực; thực hiện dự án làm bản đồ sao quay, thời gian 1 tuần.
- Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và phân công nhiệm vụ học tập cho các thành viên.
- Bước 3: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . V. KÝ DUYỆT Ngày…tháng…năm… BGH nhà trường TTCM Giáo viên 62 63
CHUYÊN ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI TIẾT:
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MỘT SỐ THIÊN THỂ TRÊN NỀN TRỜI SAO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Sử dụng mô hình hệ Mặt Trời, thảo luận để nêu được một số đặc điểm cơ bản của chuyển
động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh và Thuỷ Tinh trên nền trời sao.
- Dùng mô hình nhật tâm của Copernic giải thích được một số đặc điểm quan sát được của Mặt
Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh và Thuỷ Tinh trên nền trời sao.
2. Phát triển năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát mô hình hệ Mặt Trời
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề,
đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được các ứng dụng của vật lý xuất hiện trong các hiện tượng, vật thể trong đời sống hằng ngày.
- Nhận biết được phương pháp nghiên cứu trong vật lý là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
- Vận dụng được kiến thức để giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK chuyên đề, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh phần mở bài và một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Hãy khoanh vào từ Đúng hoặc Sai để đánh giá các câu dưới đây:
Nói về chuyển động của mặt trời và thiên thể Đánh giá
1 Mặt trời là một ngôi sao quay quanh Trái Đất Đúng Sai 64
2 Hằng ngày ta nhìn thấy mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Đúng Sai
Tây vì trái đất quay quanh mặt trời và tự quay quanh trục của nó
3 Các hành tinh quay quanh Mặt trời đều gọi là các sao, chẳng hạn : sao Đúng Sai
Kim, sao Hỏa, sao Thủy, sao Thổ
4 Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời Đúng Sai Đáp án
Nói về chuyển động của mặt trời và thiên thể Đánh giá
1 Mặt trời là một ngôi sao quay quanh Trái Đất Sai
2 Hằng ngày ta nhìn thấy mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Đúng
Tây vì trái đất quay quanh mặt trời và tự quay quanh trục của nó
3 Các hành tinh quay quanh Mặt trời đều gọi là các sao, chẳng hạn : sao Sai
Kim, sao Hỏa, sao Thủy, sao Thổ
4 Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời Sai
Câu 2: Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì:
1. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
2. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.
3. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
4. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 3: Hãy tính xem trong một năm (365 ngàyTrái Đất quay quanh trục của nó hết bao nhiêu giờ?
Đáp án: Trái Đất quay quanh trục của nó 8760 giờ
Phiếu học tập số 2
Tên nhóm: ……………….
Tên các thành viên: ……………… Nội dung Mô tả của nhóm
Cấu trúc mô hình Mặt Trăng – Trái Đất - Mặt Trời
Đặc điểm chuyển động của Mặt Trăng quanh
Trái Đất có thể quan sát được các pha Trăng.
(chiều chuyển động, vị trí mọc, lặn)
Chu kì của Mặt Trăng và hình ảnh Mặt Trăng
quan sát được vào một số thời điểm trong tháng 65
(đầu tháng, giữa tháng và cuối tháng . .)
Phiếu học tập số 3 Câu hỏi Đáp án
Đặc điểm chuyển động của Kim tinh và Thủy tinh quanh Mặt Trời.
Đặc điểm chuyển động nhìn thấy của Kim tinh
và Thủy Tinh trên Trái Đất.
Phiếu học tập số 4 Câu hỏi Đáp án
Lịch sử hình thành hệ địa tâm
Lịch sử hình thành hệ nhật tâm
Đặc điểm của hệ nhật tâm Copernic
So sánh mô hình hệ địa tâm của Ptolemy và hệ
nhật tâm của Copernic về sự chuyển động của
các hành tinh, vị trí của các hành tinh
Phiếu học tập số 5 Câu hỏi Đáp án
Giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời
quan sát được từ Trái Đất.
Giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng
quan sát được từ Trái Đất.
Giải thích chuyển động nhìn thấy của Thủy tinh
quan sát được từ Trái Đất.
Giải thích chuyển động nhìn thấy của Kim tinh
quan sát được từ Trái Đất.
Giải thích tên gọi “sao Hôm”, “sao Mai” của Kim tinh. 2. Học sinh
-
SGK chuyên đề, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian……) a. Mục tiêu
66
- Sử dụng mô hình hệ Mặt Trời, thảo luận để nêu được một số đặc điểm cơ bản của chuyển động
nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh và Thuỷ Tinh trên nền trời sao.
- Tạo cảm giác hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài học. b. Nội dung
-
GV trình bày vấn đề, cho HS xem hình ảnh minh họa rồi thảo luận câu hỏi, tìm ra đáp án. c. Sản phẩm
- Quan sát mô hình hệ Mặt Trời và thấy được một số đặc điểm cơ bản của chuyển động nhìn
thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh và Thuỷ Tinh trên nền trời sao.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Chúng ta đang ở đâu trong vũ trụ?
- GV chiếu hình ảnh mô hình hệ Mặt Trời cho HS xem. Rồi sau đó đặt
ra một vài câu hỏi liên quan: Hãy nêu cấu trúc của hệ mặt trời và sự Bước 1: GV giao
chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời? Hằng ngày chúng ta nhiệm vụ
đều thấy Mặt Trời mọc buổi sáng và lặn vào buổi chiều. Mặt trăng thì
lúc tròn, lúc khuyết. Tại sao lại có hiện tượng như vậy?
- Yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập số 1 để kiểm tra hiểu biết của hs Bước 2: HS thực hiện
- HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ tìm ra câu trả lời cho câu hỏi. nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình. luận
- GV tiếp nhận câu trả lời và đưa ra nhận xét
- GV dẫn dắt HS vào Bài 5: ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG NHÌN
THẤY CỦA MỘT SỐ THIÊN THỂ TRÊN NỀN TRỜI SAO
Hằng ngày chúng ta đều dễ dàng quan sát được hiện tượng mặt trời Bước 4: GV kết luận
mọc và lặn. Liệu có đúng là mặt trời chuyển động từ Đông sang Tây? nhận định
Em nghĩ gì về điều này? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm
hiểu về chuyển động nhìn thấy của mặt trời và thiên thể. Từ những
thông tin mà bài học cung cấp các em sẽ giải thích được một số hiện
tượng, như từ Trái đất thấy mặt trời mọc hay lặn hằng ngày hay tại sao
mặt trời và sao là các thiên thể phát sáng?
Hoạt động 2: Hình thức kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về Hệ mặt trời (thời gian…….) a. Mục tiêu
67
- HS biết được mô hình hệ Mặt Trời và thấy được một số đặc điểm cơ bản của chuyển động nhìn
thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh và Thuỷ Tinh …trên nền trời sao. b. Nội dung
- GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi 1,2 trang 40 - 41 SGK chuyên đề c. Sản phẩm
-
Qua phần này giúp HS biết được mô hình hệ Mặt Trời và thấy được một số đặc điểm cơ bản của
chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh và Thuỷ Tinh …trên nền trời sao.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV giao
- GV chiếu hình ảnh mô hình hệ I. HỆ MẶT TRỜI nhiệm vụ Mặt Trời cho HS xem.
- GV đưa ra câu hỏi cho HS :
CH1. Hãy nêu cấu trúc của hệ
mặt trời và sự chuyển động của
các hành tinh trong hệ mặt trời?
CH2. Hãy nêu đặc điểm cấu tạo
của một số hành tinh trong hệ mặt trời - GV: Nêu kết luận Bước 2: HS thực
- HS chăm chỉ nghe giảng, tiếp hiện nhiệm vụ
nhận câu hỏi, đọc sách tìm kiếm tài liệu để trả lời.
- Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, tám Bước 3: Báo cáo, - Hs trả lời câu hỏi.
hành tinh, các hành tinh lùn, các tiểu thảo luận
- Hs khác nhận xét, bổ sung nếu hành tinhquay xung quanhMặtTrời. có.
- Các hành tinh quay xung quanh Mặt
Bước 4: GV kết luận - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn Trời và tự quay quanh mình nó. nhận định kiến thức.
- Tám hành tinh chuyển động quanh
Mặt Trời có quỹ đạo gần tròn và mặt
phẳng quỹ đạo của chúng gần như trùng khít với nhau.
Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh: là hành tinh đá.
Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh, 68
Mộc tinh, Thổ tinh: là hành tinh khí.
Hành tinh khí có khối lượng lớn hơn
rất nhiều so với hành tinh đá.
Mộc tinh và Thổ tinh là hai hành tinh
lớn nhất trong hệ mặt trời. Thành
phần cấu tạo của nó chủ yếu là từ khí He và khí H2.
Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh
có thành phần chính từ băng, nước, ammonia và methane.
Hệ mặt Trời có vành đai tiểu hành
tinh nằm giữa quỹ đạo của Hỏa tinh
và Mộc tinh. Các tiểu hành tinh này
cấu tạo chủ yếu bằng đá và kim loại.
hoạt động 2.2. Tìm hiểu chuyển động nhìn thấy của mặt trời (thời gian…. ) a. Mục tiêu
-
Thông qua hoạt động nhóm HS biết được chiều chuyển động và sự mọc, sự lặn của Mặt Trời
hàng ngày và đường đi của Mặt Trời thay đổi theo các mùa trong năm. b. Nội dung
-
GV tổ chức cho HS quan sát đường đi và chiều chuyển động của Mặt Trời khi quan sát được từ
Trái Đất (hình 5.3, 5.4, 5.5 và 5.6 SGK) sau đó thảo luận nhóm để vẽ mô phỏng chiều chuyển
động và sự mọc, sự lặn của Mặt Trời hàng ngày và vị trí của Mặt Trời trên bầu trời khi quan sát
vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối, trả lời các câu hỏi SGK? Từ đó rút ra kết luận về chiều
chuyển động và sự mọc, sự lặn của Mặt Trời, đường đi của Mặt Trời qua các mùa. c. Sản phẩm
- Hình vẽ mô phỏng chiều chuyển động và sự mọc, sự lặn của Mặt Trời hàng ngày và vị trí của
Mặt Trời trên bầu trời khi quan sát vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối.
- Chiều chuyển động của Mặt Trời từ Đông sang Tây, mọc hướng Đông, lặn hướng Tây, giữa
trưa Mặt Trời ở vị trí cao nhất.
- Đường đi của Mặt Trời thay đổi theo các mùa trong năm làm cho khoảng thời gian từ khi Mặt
Trời mọc đến khi Mặt Trời lặn theo các mùa là khác nhau. Mùa đông là ngắn nhất, mùa hạ là dài nhất.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm 69 Bước 1: GV giao
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK II. Chuyển động nhìn thấy của Mặt nhiệm vụ
và thảo luận để vẽ mô phỏng Trời.
chiều chuyển động, sự mọc, sự
lặn của Mặt Trời hàng ngày; vị
trí của Mặt Trời trên bầu trời
khi quan sát vào buổi sáng,
buổi trưa, buổi chiều tối. Từ đó
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ C1: Chiều chuyển động và sự
mọc, sự lặn của Mặt Trời hàng ngày?
+ C2: Dựa trên đường đi của
Mặt Trời quan sát từ Trái Đất
giải thích được câu: ‘ Đêm
tháng năm chưa nằm đã sáng,
ngày tháng mười chưa cười đã tối’.
- HS quan sát hình 5.3, 5.4, 5.5
và 5.6 thảo luận nhóm vẽ mô
phỏng và trả lời câu hỏi. Bước 2: HS thực
HS xem tài liệu, thảo luận, trả hiện nhiệm vụ lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo,
GV gọi một HS bất kì trình bày thảo luận
sản phẩm của nhóm. Sau đó gọi
1 HS khác đứng tại chỗ nhận xét, bổ sung.
+ Sau khi nhóm trình bày xong cho các nhóm chấm điểm.
Bước 4: GV kết luận + GV nhận xét về câu trả lời nhận định
của HS và Chiếu các hình 5.3,
5.4,5.5, 5.6, các video liên quan
để giải thích cho HS hiểu và
chiếu nội dung mô tả chuyển
động của Mặt Trời nhìn thấy từ 70
Trái Đất để HS ghi vào vở.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu chuyển động nhìn thấy của mặt trăng (thời gian….) a. Mục tiêu
-
Thông qua các hoạt động HS nắm được các đặc điểm chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng khi
quan sát ở trên Trái Đất. b. Nội dung
-
GV chia lớp làm 4 nhóm. Cho HS đọc phần III SGK, thảo luận nhóm chỉ ra các đặc điểm
chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng khi quan sát ở trên Trái Đất (Chu kì chuyển động của Mặt
Trăng, các pha Trăng, vị trí của Mặt Trăng ở đầu tháng, giữa tháng và cuối tháng) và vẽ mô hình
cấu trúc Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời. c. Sản phẩm
- HS thảo luận nhóm trình bày các đặc điểm chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng khi quan sát ở
trên Trái Đất (Chu kì chuyển động của Mặt Trăng, các pha Trăng, vị trí của Mặt Trăng ở đầu
tháng, giữa tháng và cuối tháng)
- HS thảo luận nhóm vẽ được mô hình cấu trúc Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV giao
+ Yêu cầu HS đọc mục III III. Chuyển động nhìn thấy của nhiệm vụ
SGK, thảo luận nhóm và hoàn Mặt Trăng
thiện phiếu học tập số 2
+ Từ mô hình HS vẽ được và
nội dung trình bày ở trên, yêu
cầu HS giải thích và trình bày, + Mặt Trăng chuyển động quanh Trái
tại sao nhìn thấy “ Chị Hằng”, Đất với chu kì 29,5 ngày và chuyển
“ Chú Cuội” trên cung Trăng. động cùng với Trái Đất quanh Mặt Bước 2: HS thực hiện
+ Tìm hiểu nội dung mục III Trời. nhiệm vụ
SGK, thảo luận nhóm và hoàn
thiện phiếu học tập số 2.
+ Trả lời câu hỏi của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo
- HS trình bày kết quả phiếu luận học tập số 2.
- HS khác nhận xét kết quả của bạn.
+ Mặt Trăng cũng tự quay quanh trục
- HS trả lời câu hỏi của GV. 71
- HS khác nhận xét, bổ sung.
của nó với chu kì bằng chu kì quay Bước 4: GV kết luận
- Chiếu video mô phỏng quanh Trái Đất. nhận định
chuyển động của Mặt Trăng.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Mặt Trăng chuyển động từ Đông
sang Tây, mọc hướng Đông và lặn hướng Tây.
+ Các pha của Mặt Trăng: Đầu tháng
và cuối tháng Trăng khuyết, giữa tháng Trăng tròn.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu chuyển động nhìn thấy của kim tinh, thủy tinh (thời gian…. ) a. Mục tiêu
-
Thông qua hoạt động HS mô tả được hình ảnh quan sát được bằng mắt thường của Kim tinh,
Thủy tinh và thời điểm quan sát hai hành tinh này. b. Nội dung
-
GV tổ chức cho HS quan sát một số video, hình ảnh và cho HS trả lời câu hỏi để tìm hiểu
chuyển động của Kim tinh, Thủy tinh trên bầu trời từ Trái Đất. c. Sản phẩm
-
Hoàn thiện phiếu học tập số 3
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV giao
Yêu cầu HS đọc mục IV SGK, IV. Chuyển động nhìn thấy của nhiệm vụ
quan sát một số video, hình ảnh Kim tinh, Thủy tinh
5.11 và 5.12 để hoàn thành phiếu 72 học tập số 3
Bước 2: HS thực hiện + Tìm hiểu nội dung mục IV nhiệm vụ
SGK, thảo luận nhóm và hoàn
thiện phiếu học tập số 3.
Kim tinh và Thủy tinh chuyển động Bước 3: Báo cáo,
- HS trình bày kết quả phiếu học xung quanh Mặt Trời trên một quỹ thảo luận tập số 3. đạo gần tròn.
- HS khác nhận xét kết quả của Kim Tinh ở xa Mặt Trời hơn Thủy bạn.
tinh nên có chu kì chuyển động lớn
- HS trả lời câu hỏi của GV. hơn.
- HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV kết luận
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn nhận định
kiến thức, giao nhiệm vụ chuẩn bị tiết sau cho HS.
Kim tinh, Thủy tinh là hai hành tinh
ta có thể nhìn thấy được bằng mắt thường vào ban đêm.
Khi quan sát Kim Tinh từ Trái Đất
ta có thể nhìn thấy Kim tinh dưới góc 480
Sao Hôm và sao Mai chính là Kim
tinh: Sao Mai xuất hiện lúc bình
minh và sao Hôm xuất hiện lúc chập tối.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu hệ nhật tâm của copernic (thời gian….) a. Mục tiêu
-
Dùng mô hình nhật tâm của Copernic giải thích được một số đặc điểm quan sát được của Mặt
Trời, Mặt Trăng, Kim Tinh và Thuỷ Tinh trên nền trời sao. b. Nội dung
- GV tổ chức cho HS quan sát một số video, hình ảnh và cho HS trả lời câu hỏi để tìm hiểu hệ nhật tâm Copernic. c. Sản phẩm
-
Trình bày trên phiếu học tập số 4 73
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV giao
Yêu cầu HS đọc mục V SGK, V. Hệ nhật tâm của Copernic nhiệm vụ
quan sát một số video, hình ảnh
5.13 và 5.14 để hoàn thành phiếu học tập số 4
Bước 2: HS thực hiện + Tìm hiểu nội dung mục V nhiệm vụ
SGK, thảo luận nhóm và hoàn
thiện phiếu học tập số 4. Bước 3: Báo cáo,
- HS trình bày kết quả phiếu học thảo luận tập số 4.
- HS khác nhận xét kết quả của + Mặt trời nằm yên ở trung tâm vũ bạn. trụ.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Các hành tinh (Thủy Tinh, Kim
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh,
Bước 4: GV kết luận + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn Thổ Tinh) chuyển động xung quanh nhận định kiến thức
Mặt Trời theo quỹ đạo tròn và cùng chiều.
+ Trái Đất quay xung quanh trục của
nó trong khi chuyển động quanh Mặt Trời.
+ Mặt Trăng chuyển động trên một
quỹ đạo Tròn quanh trái Đất.
+ Các sao ở rất xa và cố định trên thiên Cầu
Hoạt động 2.6. Giải thích hình ảnh quan sát mặt trời, mặt trăng, thủy tinh, kim tinh từ trái đất (Thời gian…….) a. Mục tiêu
-
Dùng hệ nhật tâm để giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, Thủy tinh, Kim
tinh quan sát từ Trái Đất. b. Nội dung
-
HS tìm hiểu mục VI SGK hoàn thành phiếu học tập số 5. c. Sản phẩm 74
- Trình bày trên phiếu học tập số 5.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV giao
Yêu cầu HS đọc mục VI SGK, VI. Giải thích hình ảnh quan sát nhiệm vụ
quan sát một số video, hình ảnh Mặt Trời, Mặt Trăng, Thủy tinh,
5.15, 5.16, 5.17, 5.18 và 5.19 để Kim tinh từ Trái Đất.
hoàn thành phiếu học tập số 5
- Do Trái Đất tự quay quanh trục
Bước 2: HS thực hiện + Tìm hiểu nội dung mục VI theo chiều từ tây sang đông, đồng nhiệm vụ
SGK, thảo luận nhóm và hoàn thời quay quanh Mặt Trời nên ta có
thiện phiếu học tập số 5.
cảm giác Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất. Bước 3: Báo cáo,
- HS trình bày kết quả phiếu học Tại một vị trí trên Trái Đất, ta thấy thảo luận tập số 5.
Mặt Trời mọc ở hướng đông và lặn
- HS khác nhận xét kết quả của ở hướng tây. bạn.
- Mặt Trăng chuyển động quanh Trái
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Đất theo quỹ đạo gần tròn. Mặt
- HS khác nhận xét, bổ sung.
phẳng quỹ đạo của nó nghiêng với
Bước 4: GV kết luận + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn mặt phẳng quỹ đạo Trái Đất một góc nhận định kiến thức khoảng 50. Vị trí 1: không Trăng.
Vị trí 2, 8: Trăng lưỡi liềm. Vị trí 3, 7: bán nguyệt. Vị trí 5: Trăng tròn.
Vị trí 4, 6: Trăng khuyết.
- Vì ánh sáng của Mặt Trời rất
mạnh, nên từ Trái Đất ta chỉ có thể
quan sát được Thủy tinh khi nó ở trên cung AB hoặc FG. 75
- Vì ánh sáng của Mặt Trời rất
mạnh, nên từ Trái Đất ta chỉ có thể
quan sát được Kim tinh khi nó ở trên cung CD hoặc EH.
Hoạt động 3: Luyện tập (Thời gian…….) a. Mục tiêu:
- Dùng hệ nhật tâm để giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt trăng, các hành tinh trong hệ Mặt Trời. b. Nội dung
-
Chiếu sơ đồ tư duy về đặc điểm chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời (chiều chuyển
động, chu kì, vị trí các hành tinh) và sơ đồ hóa chuyển động của Mặt Trời, Mặt Trăng quan sát từ Mặt Đất. c. Sản phẩm
- HS trả lời câu hỏi của GV về những kiến thức đã học trong bài.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện Bước 1: GV giao GV giao các câu hỏi cho HS nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện HS thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo
Gọi HS trả lời nhanh, sau đó yêu cầu một số HS khác nhận xét. 76 luận Bước 4: GV kết luận
GV nhận xét bổ sung và kết nhận. nhận định
Hoạt động 4: Vận dụng (Thời gian……) a. Mục tiêu
- Vận dụng lí thuyết đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống
+ Sự chênh lệch về số ngày giữa tháng âm lịch và dương lịch
+ nguyên nhân có năm nhuận.
- Đề xuất HS làm mô hình mô phỏng sự quan sát Mặt Trăng để tiết ôn tập trình bày. b. Nội dung
-
HS trình bày nội dung thông tin tự tìm hiểu. c. Sản phẩm
-
HS trình bày vào vở bài tập.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nêu câu hỏi, HS ghi câu hỏi vào vở bài tập.
- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện nhiệm vụ vào vở bài tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . V. KÝ DUYỆT Ngày…tháng…năm… BGH nhà trường TTCM Giáo viên 77
CHUYÊN ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI TIẾT:
BÀI 6: NHẬT THỰC, NGUYỆT THỰC, THỦY TRIỀU I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Dùng ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện), thảo luận để giải thích được một cách sơ lược và định
tính các hiện tượng: nhật thực, nguyệt thực, thuỷ triều. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học:
+ Chủ động nghiên cứu, tìm tòi để lĩnh hội được kiến thức và biết liên hệ thực tế các vấn đề liên
quan đến nhật thực,nguyệt thực,thủy triều.
+ Có tinh thần xây dựng bài, làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết và phân biệt rõ ràng hai hiện tượng nhật thực, nguyệt
thực từ đó áp dụng vào giải thích các hiện tượng trong thực tế.
b Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được các hiện tượng nhật thực, nguyệt thực, thủy triều 3. Phảm chất
-
Chăm chỉ, trung thực.
- Tự chủ trong việc nghiên cứu và tiếp thu kiến thức.
- Có tinh thần trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video về nhật thực, nguyệt thực, thủy triều.
- Mô hình Mặt trời, mặt trăng, trái đất
- Các hình ảnh sử dụng trong bài học. - Máy chiếu 78 2. Học sinh
-
SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
- Giấy A0, bút màu, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian….) a. Mục tiêu
- Khơi gợi sự tò mò của học sinh về các hiện tượng trong tự nhiên: nhật thực, nguyệt thực, thủy triều. b. Nội dung
- Chiếu hình ảnh về nhật thực, nguyệt thực,thủy triều và yêu cầu học sinh nêu tên các hiện
tượng.Từ đây nêu câu hỏi bài học:Bản chất và thời điểm xảy ra các hiện tượng này như thế
nào,chúng ta có dự đoán được không? c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện Bước 1: GV giao
Chiếu từng hình ảnh về nhật thực toàn phần, nhật thực từng phần, nhật nhiệm vụ
thực hình khuyên, nguyệt thực toàn phần, nguyệt thực một phần, triều
lên, triều cường. Hãy cho biết đây là hiện tượng gì?
- Hình ảnh, video về nhật thực, nguyệt thực, thủy triều 79
Bước 2: HS thực hiện Từng hình ảnh yêu cầu học sinh giơ tay và đoán đúng tên sẽ thắng. nhiệm vụ
Từng hình mà học sinh tìm đúng hiện tượng thì ghi tên hiện tượng đó lên bảng.
Bước 3: Báo cáo, thảo Cho học sinh nhận xét câu trả lời của nhau. luận Bước 4: GV kết luận
Kết thúc hoạt động chiếu hình ảnh về nhật thực, nguyệt thực, thủy nhận định
triều và nêu câu hỏi bài học: Bản chất và thời điểm xảy ra các hiện
tượng này như thế nào, chúng ta có dự đoán được không?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về Trái Đất, Mặt trời và Mặt Trăng (thời gian….) a. Mục tiêu
- Mô tả được sơ lược chuyển động của Mặt trăng, Trái đất và mặt trời để từ đó có cơ sở giải thích
về nhật thực, nguyệt thực, thủy triều b. Nội dung
- Tổ chức hoạt động cho học sinh dựa trên việc hs tự nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi khi nào thì
xảy ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực trên trái đất
- Sử dụng mô hình để mô tả quỹ đạo, độ nghiêng của mặt phẳng quỹ đạo và vị trí của mặt trăng, mặt trời, trái đất. c. Sản phẩm
- Phần chuẩn bị của học sinh *Trái đất
- Trái đất có dạng gần hình cầu, hơi dẹt ở 2 cực Bắc và nam. Đường kính trung bình Trái Đất
khoảng 12 756 km.Trái đất tự quay quanh trục Bắc-Nam của nó với chu kì 23 giờ 56 phút 4 giây
tạo ra hiện tượng ngày và đêm.Trái đất quay quamh mặt trời với quỹ đạo gần tròn có chu kì
365,25 ngày với tốc độ trung bình 108000km/h.Trái đất có lớp vỏ ngoài cùng rắn và được bao
phủ bởi 71% là đại dương. *Mặt trăng
- Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên duy nhất của trái đất, nhỏ hơn trái đất khoảng 4 lần, cách trái đất khoảng 384 000km.
- Mặt phẳng quỹ đạo của Mặt trăng quay quanh trái đất và mặt phẳng quỹ đạo của trái đất quay
quanh mặt trời lệch nhau 1 góc khoảng 50. Khi mặt trời nằm trên đường thẳng giao giữa 2 mặt
phẳng này thì sẽ xảy ra hiện tượng nhật thực hoặc nguyệt thực trên trái đất. 80
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ - Hãy nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi khi nào thì xảy ra hiện
tượng nhật thực, nguyệt thực trên trái đất? Bước 2: HS thực hiện
- Quan sát học sinh xem có khó khăn gì không để trợ giúp kịp nhiệm vụ thời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cho học sinh trình bày câu trả lời.
Bước 4: GV kết luận nhận
- Sử dụng phương pháp mô hình: Mô phỏng bằng hình vẽ mô tả định
quỹ đạo, độ nghiêng của mặt phẳng quỹ đạo và vị trí của mặt
trăng, mặt trời, trái đất để giải thích cho học sinh sự chuyển động
tương đối của mặt trăng, trái đất quanh mặt trời.
- Sau đó tổng hợp các nội dung về đặc điểm của trái đất (đường
kính, tốc độ, chuyển động, tốc độ quay, khoảng cách đến mặt
trời, thành phần cấu tạo lớp vỏ) và đặc điểm của mặt phẳng bạch
đạo, hoàng đạo (độ nghiêng, giao tuyến), vị trí tương đối mặt
trăng, mặt trời, trái đất trên các mặt phẳng bạch đạo, hoàng đạo
để học sinh ghi vào vở. *Trái đất
- Trái đất có dạng gần hình cầu, hơi dẹt ở 2 cực Bắc và nam.
Đường kính trung bình Trái Đất khoảng 12 756 km. Trái đất tự
quay quanh trục Bắc-Nam của nó với chu kì 23 giờ 56 phút 4
giây tạo ra hiện tượng ngày và đêm.Trái đất quay quamh mặt trời
với quỹ đạo gần tròn có chu kì 365,25 ngày với tốc độ trung bình
108000km/h.Trái đất có lớp vỏ ngoài cùng rắn và được bao phủ bởi 71% là đại dương. *Mặt trăng
- Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên duy nhất của trái đất, nhỏ hơn trái
đất khoảng 4 lần, cách trái đất khoảng 384 000km.
- Mặt phẳng quỹ đạo của Mặt trăng quay quanh trái đất và mặt
phẳng quỹ đạo của trái đất quay quanh mặt trời lệch nhau 1 góc
khoảng 50 Khi mặt trời nằm trên đường thẳng giao giữa 2 mặt
phẳng này thì sẽ xảy ra hiện tượng nhật thực hoặc nguyệt thực trên trái đất.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về nhật thực, nguyệt thực, thủy triều (thời gian….) 81 a. Mục tiêu
- Mô tả được thời điểm xảy ra,số lần diễn ra nhật thực,nguyệt thực,thủy triều trên trái đất. b. Nội dung
- Tổ chức hình thức dạy học theo dự án để mỗi nhóm giải quyết 1 vấn đề về nhật thực,nguyệt thực,thủy triều.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm tự đọc các mục II,III,IV sgk để trình bày các nội dung được
giao:Chuẩn bị 1 bài báo cáo bằng powerpoit c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh
Hiện tượng nhật thực Nội dung Tên hiện tượng là gì? Nhật thực
Mô tả hiện tượng diễn ra Nhật thực xảy ra khi Mặt trăng đi qua giữa Trái đất và Mặt trời, lúc như thế nào?
này khi nhìn từ Trái đất, dường như Mặt trăng che khuất một phần hay toàn bộ Mặt trời.
Thời điểm xảy ra hiện Nhật thực: Ban ngày, cần đeo kính để quan sát tượng này
Nhật thực xảy ra khi ba thiên thể mặt trời, mặt trăng, trái đất gần như
thẳng hàng và mặt trăng ở vị trí giữa trái đất và mặt trời.
Giải thích tại sao lại xảy Hiểu đơn giản hơn thì nhật thực sẽ xảy ra khi mặt trăng che khuất ra hiện tượng đó?
một phần hoặc toàn phần mặt trời. Và điều này chỉ xảy ra khi mặt trời
– trái đất – mặt trăng nằm trên một đường thẳng hoặc gần thẳng, đồng
thời mặt trăng phải đi qua giữa trái đất và mặt trời.
Hình vẽ mô phỏng vị trí
của trái đất, mặt trăng,
mặt trời khi xảy ra hiện tượng đó.
Mô tả các đặc điểm, nội Người ta dựa vào các vùng bóng của Mặt Trăng trên bề mặt Trái đất
dung mà nhóm biết về mà phân loại thành 4 kiểu Nhật thực: hiện tượng này. - Nhật thực toàn phần 82
Đây là hiện tượng xảy ra khi mặt trăng ở quanh điểm cận quỹ đạo và
nó che khuất hoàn toàn mặt trời. Khi ấy, các vùng bóng tối và nửa
bóng tối sẽ hình thành lên trên bề mặt trái đất. Để có thể quan sát
được nhật thực toàn phần thì người xem cần đứng trên đường di
chuyển của vùng tối mặt trăng. Còn những người đứng ở vùng nửa tối
thì chỉ xem được nhật thực một phần mà thôi. - Nhật thực một phần
Đây là hiện tượng nhật thực xảy ra khi mặt trăng che khuất một phần
đĩa mặt trời và hình thành ra một vùng bóng tối trên bề mặt của trái đất. - Nhật thực hình khuyên
Đây là một hiện tượng vô cùng thú vị, nó chỉ xảy ra khi đĩa mặt trăng
che khuất trung tâm của đĩa mặt trời, và nó chỉ để lộ phần rìa bên
ngoài của mặt trời. Lúc nào, nếu ban quan sát thì bạn sẽ chỉ thấy vùng
rìa ngoài mặt trời và nó sẽ có hình dạng như một chiếc nhẫn. Và hiện
tượng này xảy ra khi mặt trăng ở quanh điểm quỹ đạo. - Nhật thực lai
Nhật thực lai là hiện tượng xảy ra khi nhật thực hình khuyên chuyển
thành nhật thực toàn phần
Hiện tượng nguyệt thực Nội dung Tên hiện tượng là gì? Nguyệt thực
Mô tả hiện tượng diễn ra Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng như chúng ta thấy mà nó chỉ như thế nào?
phản lại ánh sáng của Mặt Trời khi chiếu vào. Và hiện tượng Mặt 83
Trăng, Mặt Trời và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng hoặc
xấp xỉ thằng hàng với nhau được gọi là nguyệt thực. Lúc này, Mặt
Trăng bị Trái Đất che khuất hay nói một cách khác, Mặt Trăng không
nhận được ánh sáng từ Mặt Trời và khi ấy ta thấy được hiện tượng Nguyệt thực.
Thời điểm xảy ra hiện Nguyệt thực: Ban đêm, có thể quan sát được bằng mắt thường tượng này
Giải thích tại sao lại xảy Hiện tượng nguyệt thực còn phụ thuộc vào vị trí của Mặt Trăng so ra hiện tượng đó?
với các nút quỹ đạo của nó. Hơn nữa, do Trái Đất chỉ nằm được một
phần ánh sáng Mặt Trời bởi kích cỡ chênh lệch nên chỉ có thể xảy ra
khi Mặt Trăng đi qua một số vùng của bóng Trái Đất và những ngày trăng tròn.
Hình vẽ mô phỏng vị trí
của trái đất, mặt trăng,
mặt trời khi xảy ra hiện tượng đó.
Mô tả các đặc điểm, nội Nguyệt thực chia làm 3 loại:
dung mà nhóm biết về - Nguyệt thực toàn phần hiện tượng này.
Diễn ra khi Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng cùng nằm trên một
đường thẳng. Mặt Trăng đi vào ở vùng bóng tối của Trái Đất. Lúc
này thì ánh trăng sẽ bị mờ dần đi và Mặt Trăng sẽ có màu đỏ đồng hoặc có màu cam sẫm. 84 - Nguyệt thực một phần
Diễn ra khi Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng nằm trên đường gần
thẳng. Lúc này thì ánh trăng sẽ bị mờ đi và Mặt Trăng sẽ bị khuyết đi
một phần. Có thể nhìn thấy bóng của Trái Đất có màu đen (hoặc màu
đỏ sẫm) đang che khuất Mặt Trăng. Trong quá trình nguyệt thực toàn
phần diễn ra thì nguyệt thực một phần có thể xuất hiện trước và sau
nguyệt thực toàn phần. Nguyệt thực một phần kéo dài trong khoảng 6 giờ đồng hồ. - Nguyệt thực nửa tối
Diễn ra khi Mặt Trăng đi qua vùng nửa tối của Trái Đất. Lúc này ánh
trăng sẽ bị mờ dẫn và tối đi. Nguyệt thực nửa tối khó nhìn thấy được
bằng mắt thường do ánh chói của Mặt Trời giảm thiểu.
Sự khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực - Vị trí tương đối
Nguyệt thực: Trái đất ở giữa khoảng cách từ Mặt trời cho đến Mặt trăng
Nhật thực: Mặt trăng ở giữa khoảng cách từ Mặt trời cho đến Trái đất - Thời điểm diễn ra
Nguyệt thực: Ban đêm, có thể quan sát được bằng mắt thường
Nhật thực: Ban ngày, cần đeo kính để quan sát - Địa điểm quan sát
Nguyệt thực: Có thể nhìn được từ bất cứ nơi nào ở nửa tối của Trái đất
Nhật thực: Ở một vài nơi nằm trong bóng tối hoặc bóng nửa tối Trái đất - Tần suất diễn ra 85
Nguyệt thực: Chỉ xảy ra khoảng 1-2 lần trong năm, cứ 5 năm sẽ có 1 năm không diễn ra
Nhật thực: Ít nhất 2 lần và tối đa là 5 lần trong 1 năm
Hiện tượng thủy triều Nội dung Nôi dung Tên hiện tượng là gì? Thủy triều
Mô tả hiện tượng diễn ra Thủy triều là hiện tượng nước biển lên xuống trong một chu kỳ biến như thế nào? chuyển thiên văn.
Thời điểm xảy ra hiện Thủy triều là hiện tượng mực nước ở ven biển cửa sông tại 1 nơi lên tượng này
xuống theo chu kì đúng bằng khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp
mặt trăng di chuyển qua vị trí đó trên bầu trời tại nơi đó.
Giải thích tại sao lại xảy Nguyên nhân chính của thủy triều là do lực hấp dẫn giữ mặt trăng và ra hiện tượng đó?
trái đất. Vì trái đất không hoàn toàn rắn và có lớp nước bao bọc bên
ngoài nên gia tốc do mặt trăng truyền cho các phần của trái đất là
không giống nhau, gia tốc tổng hợp làm phần nước chuyển động gây
ra hiện tượng thủy triều.
Hình vẽ mô phỏng vị trí
của trái đất, mặt trăng,
mặt trời khi xảy ra hiện tượng đó.
Mô tả các đặc điểm, nội Ở tâm Trái đất, lực ly tâm lực hút từ Mặt trăng bù nhau. Nhưng
dung mà nhóm biết về đây không phải là trường hợp tại một điểm nào đó trên mặt đất vì hai hiện tượng này.
lực thay đổi theo chiều ngược nhau: một điểm càng xa trọng tâm của
Trái đất - Mặt trăng, lực ly tâm mà nó phải chịu sẽ càng lớn, trong khi
ngược lại, sức hút của Mặt trăng giảm theo khoảng cách.
Do đó, hai lực không bù nhau trên bề mặt của Trái đất và sự chênh
lệch của chúng là nguồn gốc của thủy triều: ở điểm A, lực ly tâm
không đủ để cân bằng với sức hút, vì vậy A có xu hướng dịch chuyển
về phía Mặt trăng. Ngược lại, ở điểm B lực ly tâm lớn hơn so với lực 86
của Mặt trăng, do đó, B có xu hướng rời xa nó. Đó là lý do trên Trái
đất có hai lần thủy triều mỗi ngày.
Hiện tượng hút vi phân này tác động đến toàn bộ bề mặt của Trái
đất, nhưng chỉ sự biến dạng của đại dương là dễ nhận thấy, còn vỏ
Trái đất quá rắn nên hình dạng của nó khó thay đổi. Sự biến dạng này
tăng lên khi Mặt trời nằm tháng hàng với Mặt trăng và Trái đất, khi
ấy thêm vào hiệu ứng thủy triều riêng của nó. Chính vì vậy vào
lúc trăng non trăng tròn thủy triều là mạnh nhất.
Hàng ngày, có 2 lần thủy triều lên và 2 lần thủy triều xuống. Mỗi
ngày thủy triều lại xuất hiện muộn hơn khoảng 1 giờ so với ngày hôm
trước. Bởi mỗi ngày, Mặt trăng phải thực hiện một phần vòng quay
luân chuyển xung quanh Trái đất nên Mặt trăng bị chênh 1 giờ mới
trở lại đúng cùng một điểm cũ.
Biên đồ của thủy triều (độ chênh lệch mực nước biển khi thủy triều
lên và xuống) rất khác nhau. Ở các đại dương, biên độ này là 1m, ở
các biển kín và nhỏ thì ít hơn: khoảng 30cm, nhưng ở các cửa sông và
eo biển có thể lên tới 17m.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giao nhiệm vụ học tập: - Tiếp nhận nhiệm vụ
- Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm bầu lớp trưởng,thư kí 87
- Bố trí mỗi nhóm ngồi 1 vị trí trong lớp và bốc thăm chọn 1 trong các nhiệm vụ sau
1.Tìm hiểu về hiện tượng nhật thực.
2.Tìm hiểu về hiện tượng nguyệt thực.
3.Tìm hiểu về hiện tượng thủy triều.
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm tự đọc sgk và trình bày trên giấy
A0 theo dạng poster về các nội dung bốc thăm theo cấu trúc sau:
Tên nhóm:……;Nhóm trưởng…. ;Thư kí……. Tên các thành viên:…….
Nhiệm vụ của nhóm:…… Nội dung Mô tả Tên hiện tượng là gì?
Mô tả hiện tượng diễn ra như thế nào?
Thời điểm xảy ra hiện tượng này
Giải thích tại sao lại xảy ra hiện tượng đó?
Hình vẽ mô phỏng vị trí của
trái đất, mặt trăng, mặt trời
khi xảy ra hiện tượng đó.
Mô tả các đặc điểm, nội dung
mà nhóm biết về hiện tượng này.
*Thực hiện nhiệm vụ: Quan sát học sinh xem có khó khăn gì
không để trợ giúp kịp thời.
*Báo cáo, thảo luận: Cho các nhóm học sinh trình bày poster.
- Mời các nhóm cử đại diện mang poster lên trình bày và thảo
luận trong 5 phút, sau đó treo lên bảng để các nhóm cùng quan - Làm việc theo nhóm nghiên sát. cứu sgk hoàn thành poster *Kết luận, nhận định:
- Trong quá trình các nhóm trình bày thì đọc vắn tắt, ngắn gọn, - 6 nhóm hs trình bày lần lượt, các nhóm khác lắng nghe 88
nội dung đúng để cho 1 bạn hs làm thư kí đánh máy chiếu lên
màn hình hoặc viết trên bảng theo mẫu sau Nội dung 1 2 3 4 5 6 Tên hiện tượng là
- Chú ý lắng nghe các ý kiến, gì? ghi chép vào vở Mô tả hiện tượng diễn ra như thế nào? Thời điểm xảy ra hiện tượng này Giải thích tại sao lại xảy ra hiện tượng đó? Hình vẽ mô phỏng vị trí của trái đất, mặt trăng, mặt trời khi xảy ra hiện tượng đó. Mô tả các đặc điểm, nội dung mà nhóm biết về hiện tượng này.
Sau khi tất cả các nhóm trình bày xong cho các nhóm bình bầu
theo 4 mức tương ứng: A là 100 điểm,B là 70 điểm,C là 50 điểm
điền vào từng ô theo mẫu phiếu sau để sắp xếp thứ tự nhóm từ tốt nhât đến cuối 1 2 3 4 5 6 Nhóm chấm 1 Nhóm chấm 2 Nhóm chấm 3 Nhóm 89 chấm 4 Nhóm chấm 5 Nhóm chấm 6 Tổng điểm
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức (thời gian….) a. Mục tiêu
Ôn tập và củng cố các nội dung về chuyển động của mặt trời, mặt trăng để giải thích các hiện
tượng thiên văn trên trái đất. b. Nội dung
- Chiếu sơ đồ tư duy về vị trí của trái đất, mặt trời, mặt trăng để gây ra các hiện tượng thiên văn
trên trái đất và tóm tắt từng hiện tượng theo sơ đồ để học sinh ghi vào vở. c. Sản phẩm
- Ghi chép của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
- Dặn các nhóm học sinh chuẩn bị hoàn thành bản đồ sao quay, kết quả quan sát sao Bắc cực và
hoàn thành mô hình quan sát mô phỏng hình ảnh mặt trăng hoạt động được để các bạn trong lớp cùng xem.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . V. KÝ DUYỆT Ngày…tháng…năm… BGH nhà trường TTCM Giáo viên 90 91
CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT LÝ VỚI GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TIẾT:
BÀI 7: SỰ CẦN THIẾT PHẢI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm môi trường? Ô nhiễm môi trường là gì?
- Thảo luận được sự cần thiết bảo vệ môi trường trong chiến lược phát triển của các quốc gia.
- Liên hệ được tính hình và thực trạng ô nhiễm môi trường tại Việt Nam
- Đề xuất được, đưa ra được giải pháp về thực trạng ô nhiễm, nêu được vai trò của mỗi cá nhân và
cộng đồng trong bảo vệ môi trường. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, phân tích và khái quát rút ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nêu được tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống con người.
- Phân tích được những tác động tiêu cực do con người đối với môi trường trong đời sống thực tế.
- Đề xuất được các phương án có thể làm giảm ô nhiễm môi trường, nâng cao ý thức của cộng
đồng về bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Các video - Phiếu học tập. 2. Học sinh
- Nhớ lại những vấn đề đã biết về môi trường và ô nhiễm môi trường 92 - SGK, vở ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian….) a. Mục tiêu
- HS nhận thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. b. Nội dung
- GV khởi động: Cho HS chơi trò chơi: MẢNH GHÉP BÍ ẨN?
- GV giới thiệu luật chơi: Mỗi mảnh ghép sẽ là 1 câu hỏi, trả lời đúng mảnh ghép sẽ được mở ra,
6 nhóm có thời gian 10 giây để cùng trả lời (câu trả lời viết trên bảng nhỏ) và tìm từ khóa cho nội
dung bức tranh ở dưới. Mỗi câu trả lời đúng, mảnh ghép được mở ra nhóm đó được 10 điểm.
Nhóm đoán đúng nội dung bức tranh được 50 điểm. Nhóm đạt nhiều điểm nhất là nhóm thắng cuộc. c. Sản phẩm
-
Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: phổ biến luật chơi cho các nhóm. nhiệm vụ
Các câu hỏi trong trò chơi khởi động:
Câu 1: Thực trạng không khí có nhiều khói, bụi, hơi, có sự lan tỏa mùi
lạ, làm giảm tầm nhìn xa, gây hại cho sức khỏe sinh vật và con người là gì?
Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp làm hàng loạt các sinh vật biển khổng lồ
chết và trôi dạt vào bờ là gì?
Câu 3: Hiện tượng chính làm nước biển dâng cao gây biến đổi khí hậu là gì?
Câu 4: Căn bệnh ngày càng phổ biển đặc biệt ở các làng nghề sản xuất?
Câu 5: Một trong các nguyên nhân chính làm ô nhiễm môi trường nước?
Câu 6: Điều gì đang ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người? Bước 2: HS thực hiện
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, trả lời câu hỏi theo nhóm. nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo Báo cáo kết quả luận
- Câu trả lời dự kiến: 93 Câu 1: Ô nhiễm không khí
Câu 2: Ăn phải rác thải nhựa
Câu 3: Tan băng ở vùng cực Câu 4: Ung thư
Câu 5: Xả nước thải trực tiếp ra môi trường
Câu 6: Ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
Sau khi lật mở được bức ảnh bí ẩn, GV yêu cầu mỗi nhóm sẽ dự đoán
1 thông điệp phù hợp với bức ảnh. Thông điệp bức ảnh đưa ra: Hãy
tạo một hành trình tốt hơn thông qua ý thức ngay hôm nay
. HS
nhận thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường! Bước 4: GV kết luận
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của nhận định học sinh
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu kiến thức nền, chia nhóm và thống nhất tiêu chí đánh giá hoạt
động nhóm (thời gian…. ) a. Mục tiêu
- GV chia nhóm HS và thống nhất về tiến độ dự án, tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm.
- HS nắm được kiến thức nền về: khái niệm môi trường là gì? môi trường sống của con người
đang bị những tác dụng tiêu cực thế nào? sự cần thiết bảo vệ môi trường trong chiến lược phát triển của các quốc gia. 94 b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên.
- Học sinh thảo luận và lực chọn sản phẩm học tập để báo cáo. c. Sản phẩm
-
Bảng phân công công việc của các thành viên trong nhóm. TT Họ và tên Vai trò Nhiệm vụ 1 Nhóm trưởng
Quản lí, tổ chức chung, tổng kiểm duyệt 2 Thư ký
Ghi chép và lưu giữ hồ sơ học tập, ghi điểm, ghi
nhận tiến độ công việc và trách nhiệm của từng
thành viên, ghi lại các hoạt động thiết kế, các vấn
đề gặp phải, nguyên nhân và cách giải quyết. 3 Thành viên Ban nội dung 4 Thành viên Ban nội dung 5 Thành viên Ban thiết kế 6 Thành viên Đại sứ truyền thông
- Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm hoạt động nhóm. Điểm tối Điểm đạt được Hoạt động TT Yêu cầu đa N N N N N N 1 2 3 4 5 6 1. Tìm
1 Đầy đủ nội dung yêu cầu 2
hiểu kiến thức 2 Chính xác các kiến thức yêu 2 nền cầu 3 Báo cáo kiến thức 2
4 Hoàn thành sơ đồ tư duy tóm tắt 2 kiến thức nền. 2. Báo cáo
1 Sản phẩm có nội dung chính xác, 2 sản phẩm khoa học
2 Báo cáo lưu loát, thuyết trình tốt 2
3 Tính thẩm mỹ và khả năng truyền 2 thông tốt 95 3. Làm
1 Phân công nhiệm vụ rõ ràng 2 việc nhóm hợp lí toàn chủ đề
2 Hoàn thành đúng thời hạn 2
3 Các thành viên tham gia tích 2
cực, sôi nổi, phản biện tốt TỔNG ĐIỂM
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ nhiệm vụ
- GV chia HS làm 6 nhóm: cùng thống nhất tiến độ dự án và tiêu chí
đánh giá sản phẩm của nhóm. Bước 2: HS thực
- Tiến độ dự án dự kiến: Chuyên đề : Sự cần thiết phải bảo vệ môi hiện nhiệm vụ trường
+ Chia nhóm HS; HS nắm được các đầu công việc phải hoàn thành và
phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm.
+ HS thảo luận kiến thức nền và hoàn thiện sản phẩm học tập của nhóm
Sản phẩm học tập bao gồm: 1 sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức nền, thực
trạng và giải pháp của vấn đề môi trường hiện nay và vai trò của cá nhân
và cộng đồng trong bảo vệ môi trường+ 1 sản phẩm truyền thông PPT,
video, sách ảnh. . ( tùy nhóm lựa chọn)
Chú ý: HS có thể lựa chọn theo phân công 1 số chủ đề sau:
1. Rác thải nhựa ảnh hưởng đến con người chúng ta như thế nào?
2. Tình hình ô nhiễm nước thải ở Việt Nam
3. Căn bệnh ung thư ở Việt Nam và trên thế giới_ Thực trạng và nguyên nhân
4. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chiến lược phát triển của các quốc gia
5. Vai trò của cá nhân và cộng đồng trong bảo vệ môi trường
6. Biến đổi khí hậu là gì? Làm thế nào con người có thể phát triển bền
vững trong thời đại 4.0? + HS báo cáo sản phẩm. Bước 3: Báo cáo,
Học sinh thảo luận: lựa chọn sản phẩm học tập của nhóm và phân công 96 thảo luận
công việc của các thành viên trong nhóm
Bước 4: GV kết luận Giáo viên tổng kết, cùng thống nhất với học sinh về tiêu chí đánh giá nhận định sản phẩm của nhóm.
Hoạt động 2.2. Thảo luận và báo cáo sản phẩm hoạt động nhóm (thời gian….) a. Mục tiêu
- Học sinh hoạt động nhóm, tìm hiểu kiến thức nền, báo cáo sản phẩm truyền thông của nhóm.
- Hiểu được tầm quan trọng của bảo vệ môi trường trong chiến lược phát triển của các quốc gia.
- Nắm được sự cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, tự nhận thấy được vai trò của bản thân và
cộng đồng trong bảo vệ môi trường. b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm theo định hướng của giáo viên c. Sản phẩm
- Sơ đồ tư duy tìm hiểu kiến thức nền (có thực trạng và đề xuất giải pháp tại Việt Nam)
- Sản phẩm học tập để truyền thông (Bài trình chiếu, video, poster tuyên truyền…)
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1: GV giao GV cho HS xem youtube: nhiệm vụ
https://www.youtube.com/watch?v=SuzXHUoFON8
https://www.youtube.com/watch?v=cXcUMMV0SEs
https://www.youtube.com/watch?v=e6rglsLy1Ys
https://www.youtube.com/watch?v=JLCxOcnrs8I
GV yêu cầu các nhóm thảo luận về các chủ đề đã đăng kí, thuyết trình
bảo vệ ý tưởng truyền thông của nhóm. Bước 2: HS thực Học sinh làm việc nhóm hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo,
HS báo cáo và các thành viên trong các nhóm đặt câu hỏi phản biện thảo luận
Bước 4: GV kết luận Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học nhận định
sinh theo tiêu chí đã thống nhất.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian….) a. Mục tiêu
- GV chốt những kiến thức chính trong bài qua sơ đồ tư duy. b. Nội dung 97
- Học sinh hệ thống lại các kiến thức các nhóm đã trình bày và nắm được nội dung chính của chuyên đề. c. Sản phẩm - Vở ghi bài của HS
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1
GV chốt lại kiến thức chính của bài thông qua sơ đồ tư duy. Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân ghi chép bài vào vở ghi Bước 3
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian…. ) a. Mục tiêu
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng
đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. b. Nội dung
-
Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thành phiếu bài tập. c. Sản phẩm
-
Phiếu bài tập của HS
d. Tổ chức thực hiện PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Trình bày những hiểu biết của con về “Ngày Trái Đất”
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 2: Hãy kể tên các hình thức ô nhiễm môi trường mà con biết. Hiện nay hình thức ô nhiễm
nào đang ảnh hưởng trực tiếp đến con nhiều nhất? Hãy liệt kê những việc làm thiết thực của bản
thân hằng ngày để góp phần bảo vệ môi trường?
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT LÍ VỚI GIÁO DỤC VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TIẾT:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆN NAY ĐỐI VỚI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-
Nêu được các nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay.
- Biết được việc sử dụng năng lượng ở Việt Nam hiện nay.
- Phân biệt được tác động của việc sử dụng năng lượng hiện nay đối với môi trường, sự phát triển
kinh tế, xã hội và khí hậu Việt Nam.
- Nắm vững sử dụng năng lượng hiệu quả trong đời sống và sản xuất. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát thế giới xung quanh.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề,
đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được các ứng dụng của vật lý xuất hiện trong các hiện tượng, vật thể trong đời sống hằng ngày.
- Nhận biết được phương pháp nghiên cứu là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
- Vận dụng được kiến thức để giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hiện nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK chuyên đề, SGV, giáo án.
- Hình ảnh phần mở bài và một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh
-
SGK chuyên đề, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian………) a. Mục tiêu
- Biết đến 6 nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay: Than, dầu khí, nước, mặt trời, gió, địa nhiệt. 99
- Tạo cảm giác hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài học. b. Nội dung
- GV trình bày vấn đề, cho HS xem hình ảnh minh họa rồi thảo luận câu hỏi, tìm ra đáp án. c. Sản phẩm
- Nhận diện được 6 nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay và tiềm năng khai thác các nguồn năng lượng đó.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện Bước 1: GV giao
GV chiếu hình ảnh các nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay cho nhiệm vụ
HS xem, sau đó đặt ra một vài câu hỏi liên quan về các nguồn năng
lượng: kể tên các nguồn năng lượng? Tiềm năng khai thác các nguồn
năng lượng này ở Việt Nam như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện - HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo - Gv gọi một số học sinh cho ý kiến và suy nghĩ của mình. luận
Bước 4: GV kết luận GV tiếp nhận câu trả lời và đưa ra nhận xét các nguồn năng lượng ở nhận định
Việt Nam hiện nay: Than, dầu khí, nước, mặt trời, gió, địa nhiệt.
Sau đó dẫn dắt học sinh tìm hiểu nội dung kiến thức của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Tìm hiểu về các nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay
(thời gian………) a. Mục tiêu 100
- HS biết được các nguồn năng lượng mà các em đã được học và đưa ra được cảm nghĩ của mình về những lĩnh vực này. b. Nội dung
-
GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi 1,2 trang 62- SGK chuyên đề? c. Sản phẩm
-
Học sinhS biết được các nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay và tiềm năng khai thác của
từng nguồn, so sánh các nguồn năng lượng đó với nhau và với các nước trên thế giới.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về các nhiệm vụ
nguồn năng lượng ở Việt Nam CH1. Các nguồn năng lượng mà em hiện nay
đã được học ở cấp trung học cơ sở: GV đưa ra câu hỏi cho HS:
Than, nước, gió, Mặt Trời.
CH1. Hãy kể tên các nguồn năng CH2. HS nêu quan điểm, ý kiến riêng
lượng mà em đã được học ở cấp của mình: Theo em năng lượng nước, trung học cơ sở?
than, dầu khí được khai thác rộng rãi
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về tiềm và nhiều nhất. Vì các năng lượng
năng các nguồn năng lượng ở Việt được sản xuất từ năng lượng hóa Nam hiện nay
thạch nhưng đảm bảo thân thiện và
CH2. Em hãy cho biết tiềm năng đúng quy định bảo vệ môi trường.
khai thác dạng năng lượng nào Trả lời: nguồn năng lượng sạch dùng nhiều nhất? Tại sao?
cho tương lai: Pin nhiên liệu, năng
GV hỏi thêm một câu hỏi mở lượng Mặt Trời, năng lượng gió,
rộng: Em hãy cho biết nguồn năng nguồn năng lượng địa nhiệt, năng
lượng sạch là gì, kể tên những lượng từ tuyết, năng lượng từ sự lên
nguồn năng lượng sạch mà em men sinh học… biết?
I. Các nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay
1. Các nguồn năng lượng

Bước 2: HS thực - HS đọc sách tìm hiểu các tài Ở Việt Nam hiện naycác nguồn hiện nhiệm vụ
liệu học tập để trả lời các câu hỏi năng năng lượng là: Than, dầu khí, theo yêu cầu của GV.
nước, mặt trời, gió, địa nhiệt. 101
Bước 3: Báo cáo, - GV mời học sinh trình bày ý 2. Tiềm năng khai thác thảo luận
kiến. Các bạn khác chú ý theo dõi - Than, xăng, dầu vẫn còn nhập khẩu,
và nhận xét câu trả lời.
do khai thác trong nước còn thấp, dầu
Bước 4: GV kết GV đánh giá, nhận xét, kết luận khai thác chủ yếu là dầu thô. luận nhận định
chuẩn hóa kiến thức về vấn đề học - Năng lượng nước lớn nên hầu như tập.
được khai thác triệt để.
- Khai thác năng lượng mặt trời còn nhiều hạn chế.
- Khai thác năng lượng gió có nhiều thuận lợi.
- Khai thác năng lượng địa nhiệt có
hiệu quả về kinh tế, thân thiện với môi trường.
2.2. Tìm hiểu về sử dụng năng lượng ở Việt Nam hiện nay (thời gian………) a. Mục tiêu
-
HS hiểu biết được Việt Nam đang khai thác những nguồn năng lượng nào nhiều nhất. b. Nội dung
-
GV cho HS tìm hiểu nội dung trong mục II, liệt kê cơ cấu sử dụng năng lượng ở Việt Nam năm
2010 và năm 2019, từ đó so sánh và phân tích được tỉ lệ khai thác các dạng năng lượng cho thấy
trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật ở nước ta. c. Sản phẩm
- Biết được những nguồn năng lượng nào nhiều nhất. Liệt kê cơ cấu sử dụng năng lượng ở Việt
Nam năm 2010 và năm 2019, phân tích được tỉ lệ khai thác các dạng năng lượng cho thấy trình
độ phát triển kinh tế, kĩ thuật ở nước ta.
d. Tổ chức hoạt động
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận II. Sử dụng năng lượng ở Việt Nam nhiệm vụ
nhóm hai câu hỏi trong sách giáo hiện nay khoa.
CH1: Chỉ số tiêu dùng năng lượng
- Nhóm 1, 3 câu hỏi 1 trang 63:
bình quân đầu người càng cao chứng
CH1: Tại sao thông qua chỉ số tỏ đời sống người dân của đất nước
tiêu dùng năng lượng bình quân đó rất cao, xã hội phát triển, nhu cầu
theo đầu người, có thể phán đoán sử dụng năng lượng nhiều phục vụ 102
trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật cho cuộc sống sinh hoạt, làm việc ,
và văn hoá của một quốc gia? vui chơi giải trí.
- Nhóm 2, 4 câu hỏi 2 trang 63:
Để người dân có đời sống cao như
CH2: Sau khi quan sát bản đồ vậy thì quốc gia đó phải có trình độ
chụp châu Á ban đêm từ vệ tinh. phát triển kinh tế, kĩ thuật và văn hoá
Em hãy cho biết tại sao qua bản rất tốt, rất phát triển.
đồ chụp ban đêm từ vệ tinh cho CH2: Ở các quốc gia phát triển
thấy việc sử dụng năng lượng của nguồn năng lượng tiêu thụ rất lớn, từ các quốc gia?
đời sống sinh hoạt của người dân cho
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS trong đến các nhà máy xí nghiệp sản xuất
quá trình thảo luận nhóm.
liên tục suốt ngày đêm. Họ cần thắp
Bước 2: HS thực - HS đọc thông tin SGK, chăm sáng đèn cả ban đêm để nhà máy hoạt hiện nhiệm vụ
chú nghe giảng, tiếp nhận câu hỏi. động, hệ thống đèn giao thông thắp
- HS thảo luận nhóm, đưa ra ý sáng 24/24 phục vụ nhu cầu sản xuất
kiến, thống nhất câu trả lời trình sinh hoạt. Do đó vào ban đêm khi bảy ở bảng phụ.
quan sát ảnh vệ tinh, quốc gia nào
được thắp sáng càng nhiều, chứng tỏ
Bước 3: Báo cáo, - GV mời đại diện nhóm học sinh
quốc gia đó sử dụng năng lượng thảo luận
trình bày ý kiến. Các bạn khác chú nhiều.
ý theo dõi và nhận xét câu trả lời. Kết luận
Bước 4: GV kết GV đánh giá, nhận xét câu trả lời - Việt Nam đang khai thác những luận nhận định
của các nhóm. Sau đó kết luận nguồn năng lượng là: Thuỷ điện, điện
chuẩn hóa kiến thức về vấn đề học gió, điện mặt trời, điện sinh khối. tập.
Trong đó, thuỷ điện được tập trung
phát triển gần như tối đa tại Việt Nam.
-Tỉ lệ khai thác cho thấy trình độ phát
triển kinh tế, kĩ thuật của Việt Nam
còn hạn chế so với các nước tiên tiến.
Chúng ta vẫn phải đi nhập khẩu một
lượng lớn than, xăng dầu.
- Các nguồn năng lượng tái tạo sản
lượng khai thác còn quá nhỏ, mặc dù
các nguồn năng lượng này gần như 103
vô hạn, quốc gia nào cũng có thể khai
thác được nhưng còn khá ít, nhỏ lẻ,
không đồng bộ, hiệu suất chưa cao.
2. 3. Tìm hiểu tác động của việc sử dụng năng lượng đối với biến đổi khí hậu ở Việt Nam và
sử dụng năng lượng có hiệu quả trong đời sống và sản xuất (thời gian………) a. Mục tiêu
- Thông qua các nhiệm vụ được giao về vấn đề tìm hiểu, HS lập được kế hoạch và tìm hiểu tác
động của việc sử dụng năng lượng hiện nay đối với khí hậu Việt Nam từ đó đưa ra các biện pháp
khai thác và sử dụng năng lượng có hiệu quả trong đời sống và sản xuất. b. Nội dung
- GV cho HS tìm hiểu mục III, IV và tìm hiểu các tài liệu trên Internet, thảo luận kể về việc sử
dụng năng lượng trong đời sống và sản xuất. c. Sản phẩm
- Thông qua tìm hiểu, thảo luận HS hiểu được tác động của việc sử dụng năng lượng tới biến đổi
khí hậu, từ đó có ý thức tiết kiệm năng lượng và sử dụng chúng có hiệu quả.
d. Tổ chức thực hiện Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV giao
Chia lớp thành 6 nhóm thảo III. tác động của việc sử dụng nhiệm vụ
luận trả lời các câu hỏi:
năng lượng đối với biến đổi khí
- Nhóm 1: Tại sao nước biển hậu ở Việt Nam và sử dụng năng
dân lên Việt Nam lại ảnh lượng có hiệu quả trong đời sống hưởng lớn nhất? và sản xuất
- Nhóm 2: Nhà máy thủy điện Nhóm 1: Nước biển dân lên Việt
hoạt động thế nào? Việc điều Nam lại ảnh hưởng lớn nhất vì
tiết nguồn nước cho nhà máy - Xảy ra hiện tượng nước mặn xâm
thủy điện ảnh hưởng đến khu nhập làm mất đất canh tác màu mỡ
vực đồng bằng hạ lưu như thế tại các vùng đồng bằng. Diện tích bị nào?
nước mặn hoặc nước lợ tăng.
- Nhóm 3: Các tác động biến - Mất đi tính đa dạng của hệ động
đổi khí hậu bởi các nhà máy vật, thực vật tại Việt Nam. nhiệt điện?
- Các hệ sinh thái quan trọng biến
- Nhóm 4: Các tác động gây mất do nước biển dâng cao. 104
biến đổi khí hậu bởi các - Gia tăng hiện tượng lũ lụt tại các
phương tiện giao thông và các khu vực gần bờ, các đảo, ảnh hưởng
máy móc chạy bằng xăng dầu? của các trận bão càng nặng nề và
- Nhóm 5: Nêu một số biện nghiêm trọng.
pháp để tiết kiệm điện năng khi
sử dụng các thiết bị trong gia Nhóm 2: Các nhà máy thủy điện xây đình em?
dựng ở thượng nguồn các con sông
- Nhóm 6: Nêu một số biện làm ảnh hưởng đến dòng nước ở hạ
pháp để tiết kiệm năng lượng lưu gây ra biến đổi khí hậu, hạn hán,
khi sử dụng các phương tiện xâm nhập mặn:
giao thông như ô tô, xe máy…
Trong mùa cạn, do chủ yếu chú ý
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS
đến sản lượng điện, nhiều hồ chứa
trong quá trình thảo luận nhóm. thuỷ điện tăng cường việc tích nước
Bước 2: HS thực hiện
- HS đọc thông tin SGK, chăm
để dự trữ phát điện, nên lượng nước nhiệm vụ
chú nghe giảng, tiếp nhận câu
xả xuống hạ lưu không đáng kể, đôi
hỏi. - HS thảo luận nhóm, đưa
khi ngừng hoàn toàn. Từ đó, gây ảnh
ra ý kiến, thống nhất câu trả lời hưởng bất lợi đến việc cung cấp trình bảy ở bảng phụ.
nước cho các mục đích sử dụng khác
Bước 3: Báo cáo, thảo - GV mời đại diện nhóm học
ở hạ lưu như: cấp nước sinh hoạt, luận
sinh trình bày ý kiến. Các bạn
tưới tiêu, giao thông, thuỷ sản. .
khác chú ý theo dõi và nhận xét đồng thời làm biến đổi chế độ dòng câu trả lời.
chảy và suy thoái hệ sinh thái thủy
Bước 4: GV kết luận
GV đánh giá, nhận xét câu trả sinh. nhận định
lời của các nhóm. Sau đó kết
luận chuẩn hóa kiến thức về vấn đề học tập.
Hạn hán ở vùng Đồng bằng song Cửu Long năm 2020
- Mùa mưa: Khi nước dồi dào, nguy
cơ vỡ đập cao các nhà máy lại có xu 105
hướng xã lũ làm cho khu vực hạ lưu dễ bị ngập.
Nhà máy thủy điện sông Ba Hạ xã
lũ, gây ngập lụt ở hạ du sông Ba ngày 31/11/2022
Nhóm 3:
Các nhà máy nhiệt điện
chạy bằng nhiên liệu hóa thạch thải
nhiều khói bụi, khí CO2 làm ảnh
hưởng đến bầu khí quyển. Nhiệt độ
không khí cao hơn sẽ làm giảm hiệu
suất phát điện của nhà máy nhiệt
điện; điều này, dẫn tới làm giảm sản lượng phát điện.
- Nhiệt độ nước tăng có thể gây ảnh
hưởng bất lợi tới hoạt động của các
hệ thống làm mát của các nhà máy
nhiệt điện và điện nguyên tử, vi
phạm các tiêu chuẩn chất lượng về nước làm mát.
- Các hệ thống làm mát tiên tiến cho
nhiệt điện như làm mát khô có thể
giúp giảm hoặc loại bỏ việc phụ
thuộc vào nước sạch trong các vùng
được dự báo thiếu nước; tuy nhiên,
các công nghệ này thường đắt đỏ và 106
có thể gây ra các tổn thất về hiệu suất.
Khí thải từ các nhà máy nhiệt điện ra môi trường
Nhóm 4: Các phương tiện giao
thông sử dụng xăng, dầu góp phần
gây ra sự nóng lên của toàn cầu. Hầu
hết ô tô, xe tải, tàu thuyền và máy
bay hoạt động bằng nhiên liệu hoá
thạch. Theo đó, giao thông vận tải là
một trong những nguồn phát thải khí
nhà kính lớn nhất, đặc biệt là cacbon
dioxit. Phương tiện đường bộ chiếm
tỷ trọng lớn nhất do phải đốt cháy
các sản phẩm gốc dầu mỏ (như xăng,
dầu diezen) cho động cơ đốt trong.
Trong khi đó, lượng khí thải từ tàu
thuyền và máy bay vẫn tiếp tục tăng.
Giao thông vận tải chiếm gần một
phần tư lượng khí thải carbon dioxit
toàn cầu liên quan đến năng lượng.
Xu hướng này cho thấy sự gia tăng
đáng kể trong việc sử dụng năng
lượng cho giao thông vận tải trong những năm tới 107
Khí thải từ các phương tiện giao thông
Nhóm 5: Biện pháp để tiết kiệm điện
năng khi sử dụng các thiết bị trong gia đình em như:
- Dùng các thiết bị tiết kiệm điện, công suất nhỏ.
- Tắt các thiết bị điện không cần thiết.
- Khi dùng các thiết bị có công suất
lớn thì dùng một cách khoa học nhất.
- Sử dụng các thiết bị tự động.
Nhóm 6: Một số biện pháp tiết kiệm
năng lượng khi sử dụng các phương tiện giao thông.
- Nên đi bộ, đi xe đạp, sử dụng
phương tiện giao thông công cộng thay vì đi xe cá nhân.
- Chọn mua phương tiện giao thông
loại tiết kiệm năng lượng.
- Hạn chế mở các thiết bị điều hòa trên ô tô.
- Thay thế các xe máy, ô tô, phương
tiện đã cũ bằng thế hệ mới có mức
tiêu hao nhiên liệu, điện năng, nhiệt lượng thấp hơn.
- Duy trì tốc độ đều khi lái xe, không 108
tăng ga hoặc hãm phanh đột ngột. Kết luận
Việc khai thác quá mức các nguồn
năng lượng gây nhiều tác động nguy
hại đến môi trường sống của con người.
Vì vậy cần sử dụng các nguồn năng
lượng hợp lí, phù hợp với sự phát
triển của công nghệ, không ngừng
cải tiến công nghệ để sử dụng tốt và
hiệu quả nhất mọi nguồn năng lượng.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian………) a. Mục tiêu
- HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung
-
GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. c. Sản phẩm
-
HS đưa ra được các đáp án đúng.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV giao GV trình chiếu lần lượt các câu Đáp án cho các câu hỏi: nhiệm vụ hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: Câu 1 2 3 4
Trong những dạng năng lượng sau Đáp B A A C
đây, dạng nào không phải là dạng án năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng địa nhiệt.
B. Năng lượng từ than đá.
C. Năng lượng sinh khối. D. Năng lượng từ gió.
Câu 2. Năng lượng mặt trời, năng
lượng gió, năng lượng nước, năng 109
lượng sinh khối được gọi là năng
lượng tái tạo. Câu nào sau đây không đúng?
A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.
B. Chúng hầu như không giải
phóng các chất gây ô nhiễm không khí.
C. Chúng có thể được thiên nhiên
tái tạo trong khoảng thời gian
ngắn hoặc được bổ sung liên tục
qua các quá trình thiên nhiên.
D. Chúng có thể biến đổi thành
điện năng hoặc nhiệt năng.
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu sau:
“Xăng, dầu và các chất đốt được
gọi là (1) … Chúng giải phóng
(2) … tạo ra nhiệt và (3) … khi bị đốt cháy”.
A. (1) nhiên liệu – (2) năng lượng - (3) ánh sáng.
B. (1) vật liệu – (2) năng lượng - (3) ánh sáng.
C. (1) nhiên liệu – (2) ánh sáng - (3) năng lượng.
D. (1) vật liệu – (2) ánh sáng - (3) năng lượng.
Câu 4. Trong các nguồn năng
lượng sau, nguồn năng lượng gây
ô nhiễm môi trường nhiều nhất là A. năng lượng gió.
B. năng lượng địa nhiệt.
C. năng lượng từ khí tự nhiên. 110
D. năng lượng thủy triều.
Bước 2: HS thực - HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại hiện nhiệm vụ
kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: Báo cáo, - GV mời học sinh bất kì trình bày thảo luận
ý kiến. Các bạn khác chú ý theo
dõi và nhận xét câu trả lời.
Bước 4: GV kết GV đánh giá, nhận xét, kết luận luận nhận định
chuẩn hóa kiến thức về vấn đề học tập.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian………) a. Mục tiêu
-
HS có thể vận dụng được kiến thức đã học vào những tình huống thực tế. b. Nội dung
-
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS. c. Sản phẩm
-
HS vận dụng kiến thức về: Các nguồn năng lượng ở Việt Nam hiện nay, sử dụng năng lượng ở
Việt Nam hiện nay để áp dụng vào tình huống thực tế.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao - GV đưa ra câu hỏi: nhiệm vụ
1. Dụng cụ nào hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?
2. Em hãy cho biết xe máy của gia đình em hoạt động nhờ loại nhiên liệu nào?
3. Sắp xếp các đối tượng trong hình vẽ dưới đây theo đúng thứ tự để
thấy được cách sản xuất nhiên liệu từ thực vật: 111 A. a – b – c – e – d
B. e – a – c – d – b
C. e – a – c – b – d D. a – e – d – c – b
Bước 2: HS thực hiện HS tiếp nhận nhiệm vụ đưa ra ý kiến của mình để trả lời câu hỏi trên. nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành.
Bước 3: Báo cáo, thảo HS báo cáo kết quả hoạt động vào tiết học sau. luận
Bước 4: GV kết luận GV tổng kết bài học, nhận xét và hướng dẫn học bài ở nhà nhận định Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học ở Bài 8.
- Hoàn thành nhiệm vụ GV giao ở hoạt động vận dụng.
- Xem trước nội dung Bài 9.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . V. KÝ DUYỆT Ngày…tháng…năm… BGH nhà trường TTCM Giáo viên 112
CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT LÝ VỚI GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TIẾT:
BÀI 9: SƠ LƯỢC VỀ CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Sơ lược về các chất ô nhiễm trong nhiên liệu hóa thạch, mưa acid, năng lượng hạt nhân, sự suy
giảm tầng ozone, sự biến đổi khí hậu. 2. Năng lực
- Học sinh biết được một số chất gây ô nhiễm môi trường trong nhiên liệu hóa thạch, mưa acid, phản ứng hạt nhân. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh, video mô phỏng về sự gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiêu liệu hóa thạch,
mưa acid, sử dụng năng lượng hạt nhân, sự suy giảm tầng ozone, sự biến đổi khí hậu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian…. ) a. Mục tiêu
- Thông qua các hình ảnh học sinh thấy được trong sản xuất và sinh hoạt con người đã thải ra môi
trường các chất thải nguy hại đến mức ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường; các loại thảm họa từ
thiên nhiên như lũ lụt, cháy rừng, mưa acid, … b. Nội dung
a) Cháy giàn khoan dầu trên biển b) Khói bếp than tổ ong 113
c) Sự cố nhà máy điện hạt nhân ở Nhật Bản d) Cháy rừng e) Mưa acid g) Lỗ thủng tầng ozone h) Lũ lụt
i) Khí thải từ phương tiện giao thông
- Học sinh chọn một hiện tượng theo các bức ảnh để trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Tên hiện tượng/sự cố trong ảnh là gì?
Câu 2: Hiện tượng/sự cố trong ảnh tác động như thế nào đến môi trường? c. Sản phẩm
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV cho HS quan sát video mô phỏng về - Khí thải từ ô tô, đốt than, ô nhiễm phóng xạ, …
sự gây ô nhiễm môi trường do sử dụng đã gây ô nhiễm môi trường từ đó làm ảnh hưởng
nhiên liệu hóa thạch, …
đến đời sống của sinh vật, sức khỏe của con - GV chiếu các bức ảnh. người.
+ HS xem và trả lời các câu hỏi 1 và câu hỏi 2 ở phần trên. 114 - HS trả lời.
⇒ GV đề xuất vấn đề của bài học: “Hằng
ngày, trong sản xuất … ô nhiễm môi trường?”
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu các chất gây ô nhiễm môi trường trong nhiên liệu hóa thạch và các
chất gây ô nhiễm môi trường trong mưa acid (thời gian……) a. Mục tiêu
- Học sinh nêu được nguồn gốc của nhiên liệu hóa thạch và các thành phần gây ô nhiễm môi
trường khi khai thác, sử dụng nhiên liệu hóa thạch và nguồn gốc của mưa acid và các thành phần
gây ô nhiễm môi trường trong mưa acid. b. Nội dung
-
Học sinh quan sát sách giáo khoa để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
Tên nhóm: ………………………………….
Tên các thành viên: ………………………… Nội dung Mô tả của nhóm
Nhiên liệu hóa thạch/mưa acid là gì?
Nguyên nhân hình thành nhiên liệu hóa
thạch/mưa acid như thế nào?
Thành phần chính gây ô nhiễm môi trường
do khai thác, sử dụng nhiên liệu hóa thạch/ do mưa acid là gì?
Cách khắc phục/hạn chế gây ô nhiễm môi
trường do nhiên liệu hóa thạch/mưa acid như thế nào?
Lời khuyên như thế nào đối với cộng
đồng/người thân để bảo vệ sức khỏe khi
gặp khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch/mưa acid.
Các nội dung mà nhóm đề xuất để giảm ô
nhiễm môi trường do nhiên liệu hóa
thạch/mưa acid cho địa phương em. c. Sản phẩm 115
Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Đối với nhiên liệu hóa thạch
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm + Nhiên liệu hóa thạch là những nhiên liệu như:
chọn 1 trong 2 vấn đề là mưa acid hoặc than, dầu thô, khí tự nhiên, …
nhiên liệu hóa thạch để thảo luận nhóm + Nhiên liệu hóa thạch được tạo thành bởi quá
trong 10 phút hoàn thành phiếu học tập về trình phân hủy kị khí của các sinh vật chết bị chôn các nội dung.
vùi cách đây hàng trăm triệu năm và không thể tái
- HS làm việc theo nhóm để trả lời phiếu tạo. Các nhiên liệu này chứa hàm lượng carbon và học tập. hydrocarbon cao.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
+ Quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, carbon,
- Mời đại diện mỗi nội dung một nhóm hydrocarbon đều bị oxi hóa thành carbon dioxide
làm tốt lên trình bày. Trong khi đó thì (CO2) và nước. Ngoài ra, chúng thải ra nhiều chất
chiếu bảng trên lên màn máy chiếu để ghi thải độc hại như benzen, formaldehyde, nitrogen
tóm tắt các nội dung nhóm trình bày đưa dioxide (NO2), sulfur dioxide (SO2), hợp chất hữu ra.
cơ dễ bay hơi và kim loại nặng.
- Gọi các nhóm khác góp ý.
+ Việc khai thác, xử lí và phân phối nhiên liệu
hóa thạch cũng gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến
môi trường. Các phương pháp khai thác than đặc
biệt là khai thác lộ thiên và vận chuyển than tạo ra
lượng bụi lớn phát tán trong môi trường. Các hoạt
động khai thác dầu khí ngoài khơi cũng là hiểm
họa đối với sinh vật thủy sinh. Các nhà máy lọc
dầu cũng có những tác động tiêu cực đến môi
trường như ô nhiễm nước và không khí. Các
nguyên tắc môi trường được áp dụng để làm giảm
thiểu lượng phát thải như yêu cầu và khống chế
lượng chất thải hoặc yêu cầu về công nghệ sử dụng. - Đối với mưa acid
+ Mưa acid là hiện tượng mưa mà trong nước
mưa có độ pH dưới 5,6 do lượng khí thải SO2 và NO2. 116
+ Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng
mưa acid như quá trình sản xuất con người, sự
phun trào của núi lửa hay các đám cháy, …
Nhưng nguyên nhân chính vẫn là con người.
Hoạt động 2.2. Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức vừa học và chuẩn bị kiến thức kĩ năng cho tiết sau. b. Nội dung
- Học sinh hoàn thành bảng sau vào vở
Tên nhóm: ………………………………….
Tên các thành viên: ………………………… Nội dung
Đối với nhiên liệu Đối với mưa acid hóa thạch
Nhiên liệu hóa thạch/mưa acid là gì?
Nguyên nhân hình thành nhiên
liệu hóa thạch/mưa acid như thế nào?
Thành phần chính gây ô nhiễm
môi trường do khai thác, sử dụng
nhiên liệu hóa thạch/ do mưa acid là gì?
Cách khắc phục/hạn chế gây ô
nhiễm môi trường do nhiên liệu
hóa thạch/mưa acid như thế nào?
Lời khuyên như thế nào đối với
cộng đồng/người thân để bảo vệ
sức khỏe khi gặp khí thải do đốt
nhiên liệu hóa thạch/mưa acid.
Các nội dung mà nhóm đề xuất để
giảm ô nhiễm môi trường do
nhiên liệu hóa thạch/mưa acid cho 117 địa phương em.
- Yêu cầu Hs tìm hiểu trên internet, SGK, tài liệu tham khảo, trả lời các câu hỏi sau
1. Năng lượng hạt nhân/phóng xạ/tầng ozone/biến đổi khí hậu là gì?
2. Ô nhiễm phóng xạ/thủng tầng ozone/hậu quả của biến đổi khí hậu là gì?
3. Nguyên nhân gây ô nhiễm phóng xạ/làm suy giảm tầng ozone/làm biến đổi khí hậu là gì?
4. Giải pháp khắc phục, hạn chế ô nhiễm phóng xạ hạt nhân/suy giảm tầng ozone/biến đổi khí hậu là như thế nào?
5. Các nội dung khác mà nhóm quan tâm để giúp cộng đồng/người thân để bảo vệ sức khỏe trước các hiện tượng trên. c. Sản phẩm
- Học sinh hoàn thành nội dung vào bảng và tìm hiểu kiến thức mới.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Hs hoàn thành các nội dung vào bảng và trả lời
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm các câu hỏi tìm hiểu kiến thức mới.
hoàn thành các nội dung vào bảng và trả lời
các câu hỏi chuẩn bị cho tiết học mới.
Hoạt động 2.3. Trình bày nhiệm vụ về năng lượng hạt nhân và nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường, suy giảm tầng ozone và sự biến đổi khí hậu (thời gian……) a. Mục tiêu
- Nêu được nguyên nhân và hậu quả của việc ô nhiễm phóng xạ hạt nhân gây suy giảm tầng
ozone và biễn đổi khí hậu b. Nội dung
- Học sinh tìm hiểu SGK, mạng internet để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên giao về nhà
Tên nhóm: ………………………………….
Tên các thành viên: ………………………… Nội dung Năng lượng hạt Tầng ozone
Biễn đổi khí hậu nhân
Năng lượng hạt nhân/phóng
xạ/tầng ozone/biến đổi khí hậu là gì?
Ô nhiễm phóng xạ/thủng tầng 118
ozone/hậu quả của biến đổi khí hậu là gì? Nguyên nhân gây ô nhiễm
phóng xạ/làm suy giảm tầng
ozone/làm biến đổi khí hậu là gì?
Giải pháp khắc phục, hạn chế ô
nhiễm phóng xạ hạt nhân/suy
giảm tầng ozone/biến đổi khí hậu là như thế nào?
Các nội dung khác mà nhóm quan tâm để giúp cộng
đồng/người thân để bảo vệ sức
khỏe trước các hiện tượng trên. c. Sản phẩm
- Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Năng lượng hạt nhân và nguy cơ gây ô nhiễm
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm mỗi trường
chọn 1 trong 3 vấn đề là năng lượng hạt + Năng lượng hạt nhân là năng lượng lấy từ hạt
nhân hoặc tầng ozone hoặc biến đổi khí hậu nhân nguyên tử thông qua các lò phản ứng hạt
để thảo luận nhóm trong 10 phút hoàn nhân có kiểm soát.
thành phiếu học tập về các nội dung.
+ Ô nhiễm phóng xạ là sự lắng đọng của các chất
- HS làm việc theo nhóm để trả lời phiếu phóng xạ trên bề mặt hoặc trong chất rắn, lỏng, học tập.
khí bao gồm cả cơ thể con người.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm phóng xạ là từ tự
- Mời đại diện mỗi nội dung một nhóm làm nhiên hoặc nhân tạo.
tốt lên trình bày. Trong khi đó thì chiếu + Giải pháp khắc phục: sử dụng đồ bảo hộ khi làm
bảng trên lên màn máy chiếu để ghi tóm tắt việc trong môi trường phóng xạ, các lò phản ứng
các nội dung nhóm trình bày đưa ra.
hạt nhân nên thực hiện nghiêm túc những tiêu
- Gọi các nhóm khác góp ý.
chuẩn an toàn, đảm bảo không để những chất thải
có nhiễm chất phóng xạ phát tán ra môi trường 119 bên ngoài. - Tầng ozone
+ Tầng ozone là một lớp khí quyển bao quanh Trái
đất, chứa một lượng lớn ozone, lớp này che chắn
toàn bộ Trái đất khỏi phần lớn các bức xạ cực tím
có hại đến từ mặt trời.
+ Thủng tầng ozon là hiện tượng ozone ở tầng
bình lưu không khí bị suy giảm.
+ Nguyên nhân chính làm suy giảm tầng ozone là
từ các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người
như phương tiện giao thông, đốt rừng…Clo, Brom
là 2 chất làm suy giảm và thủng tầng ozone ở tốc độ siêu âm.
+ Giải pháp khắc phục: Hạn chế sử dụng năng
lượng hạt nhân và các hoạt động sản xuất gây ra
khí ODs, sử dụng năng lượng sạch như năng
lượng gió, mặt trời, sóng biển, cần có biện pháp
xử lí tình trạng ô nhiễm cục bộ trong khu công
nghiệp, nhà máy…giảm phương tiện giao thông
chạy bằng xăng dầu, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
-Hãy cùng nhau bảo vệ tầng ozone, bảo vệ Trái đất
trước những tác động xấu.
- Sự biến đổi khí hậu
+ Biến đổi khí hậu là sự thay đổi hệ thống khí hậu
gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch
quyển, băng quyển, hiện tại và trong tương lai bởi
các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một
vùng nhất định hay có thể xuất hiện toàn cầu.
+ Hậu quả của biến đổi khí hậu là sự nóng lên toàn
cầu làm các sông băng, biển băng, lục địa băng tan
ra, làm mực nước biển dâng lên tạo nên các hiện
tượng thời tiết cực đoan.
+ Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu là do 120
sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí
nhà kính do hoạt động sản xuất công nghiệp, phá
rừng, sử dụng nguồn nước và các loại hóa chất độc hại.
+ Giải pháp khắc phục: cải tạo nâng cấp hạ tầng,
hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch, giảm chi
tiêu, bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác những
nguồn năng lượng mới, ứng dụng các công nghệ
mới trong việc bảo vệ trái đất.
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian……) a. Mục tiêu
- Luyện tập củng cố nội dung bài học … b. Nội dung
- Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về chất thải do một số nhà máy thải ra hoặc một số bãi rác tập trung.
Ảnh: Nước thải do ngành công nghiệp dệt
Ảnh: Chất thải công nghiệp, sinh hoạt thải ra
may thải ra môi trường
gây hại đến môi trường c. Sản phẩm
- Qua những hình ảnh học sinh thấy được các chất thải do con người gây ra sẽ gây hại cho sức
khoẻ của chính con người đó là nguồn gốc của các căn bệnh ung thư…
d. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên gọi học sinh quan sát từng hình ảnh rồi đưa ra tác hại của những chất thải đó gây ô
nhiễm môi trường như thế nào.
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian……) a. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b. Nội dung 121
- Học sinh sử dụng sách giáo khoa và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi:
“Bản thân em và gia đình đã làm gì để bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp”. c. Sản phẩm
- Học sinh làm bài tập
d. Tổ chức thực hiện
- Học sinh làm bài tập vận dụng vào vở.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . V. KÝ DUYỆT Ngày…tháng…năm… BGH nhà trường TTCM Giáo viên 122
CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT LÍ VỚI GIÁO DỤC VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TIẾT:
BÀI 10: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO VÀ MỘT SỐ CÔNG NGHỆ THU NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- HS trình bày được khái niệm, kể tên một số loại năng lượng tái tạo, năng lượng không tái tạo.
- Nêu được vai trò của năng lượng tái tạo.
- kể tên một số loại năng lượng tái tạo, năng lượng không tái tạo. Nêu được một số công nghệ cơ
bản thu năng lượng tái tạo. 2. Năng lực
- Phân biệt được năng lượng tái tạo và không tái tạo.
- Thảo luận, đề xuất, chọn phương án đề xuất được phương án chế tạo một mô hình đơn giản thu năng lượng tái tạo.
- Chế tạo được 1 sản phẩm thu năng lượng tái tạo từ những vật dụng tái chế. 3. Phẩm chất
- Có thái độ nghiêm túc, có tinh thần hợp tác.
- Có ý thức, trách nhiệm cao trong các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh, video mô phỏng về việc gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
mưa axit, sử dụng năng lượng hạt nhân…
- Máy chiếu, phiếu học tập, phiếu đánh giá, phiếu kết quả. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên nhóm: Tên các thành viên: Nội dung Mô tả của nhóm
Năng lượng tái tạo là gì ?Năng lượng không tái tạo là gì ?
Nguồn gốc của năng lượng tái tạo ?năng lượng không tái tạo là gì ?
Cách phân biệt năng lượng tái tạo ? năng lượng không tái tạo ?
Lợi ích đối với với môi trường khi sử dụng năng
lượng tái tạo ? năng lượng không tái tạo ? 123
Tác hại đối với với môi trường khi sử dụng năng
lượng tái tạo ? năng lượng không tái tạo ?
Vai trò sử dụng năng lượng tái tạo đối với sự phát triển của con người ?
Các nội dung mà nhóm đề xuất về sử dụng năng
lượng tái tạo ? năng lượng không tái tạo ? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Tên dự án
Đặc điểm nguồn Quá trình chuyển Phương án khai thác năng lượng hóa năng lượng nguồn năng lượng Khai thác năng lượng
dòng nước để sản xuất điện Khai thác năng lượng sinh học làm biogas , sản xuất xăng sinh học Khai thác năng lượng điện mặt trời Khai thác năng lượng nhiệt mặt trời Khai thác năng lượng gió Khai thác năng lượng
sóng biển để sản suất điện Khai thác năng lượng
địa nhiệt để sản xuất điện Khai thác năng lượng địa nhiệt làm du lịch bể bơi, nước nóng
Bảng các tiêu chí đánh giá sản phẩm Tiêu chí A B C D 124 Hình thức
Thiết bị nhỏ gọn, Thiết bị nhỏ gọn, Thiết bị chắc Thiết bị cồng
chắc chắn, dễ chắc chắn, dễ chắn, khó tháo kềnh, không
tháo lắp, các bộ tháo lắp, một số lắp, một số chi chắc chắn, các phận hợp lí bộ phận hợp lí tiết hợp lí chi tiết không hợp lí Hoạt động
Thiết bị vận hành Thiết bị vận hành Thiết bị vận hành Thiết bị gặp
tốt, đảm bảo các tốt,
hiệu suất được nhưng năng một số trục
yêu cầu về kĩ cao, dễ sử dụng, suất chưa cao, trặc , không thể
thuật, hiệu suất một số yêu cầu khó sử dụng vận hành bình cao, dễ sử dụng về kĩ thuật chưa thường được đảm bảo Vật liệu
Vật liệu tái chế, Vật liệu tái chế, Vật liệu tái chế, Vật liệu tốn
rẻ tiền, dễ kiếm, dễ kiếm, an toàn, dễ kiếm nhưng kếm, chưa hợp
an toàn, thân thân thiện với còn đắt tiền, chưa lí, một số vật thiện với môi môi
trường an toàn , chưa liệu chưa an trường
nhưng còn đắt thân thiện với toàn cho người tiền môi trường sử dụng
Giới thiệu sản Phối hợp nhiều Giới thiệu lưu Giới thiệu lưu Giới thiệu dài phẩm phương tiện loát,trình bày loát,trình bày dòng, khó hiểu,
( hình ảnh, vật ngắn gọn, lưu ngắn gọn, lưu không giải thật…để
trình loát, giải thích loát, giải thích thích rõ ràng
bày ngắn gọn, lưu đầy đủ nguyên lí, đầy đủ nguyên lí, nguyên lí hoạt
loát, giải thích thông số kĩ thuật nhưng chưa rõ động của thiết
đầy đủ nguyên lí, của thiết
bị, các thông số của bị
thông số kĩ thuật nhưng chưa sử thiết bị, chưa sử
của thiết bị, diễn dụng được các dụng được các
đạt biểu cảm, thu phương tiện khác, phương tiện khác,
hút sự chú ý của chưa diễn đạt gây chưa diễn đạt gây người nghe
được hứng thú được hứng thú của người nghe của người nghe
Phiếu đánh giá kết quả sản phẩm Nhóm báo cáo 1 2 3 4 5 6 7 8 Nhóm 125 chấm 1 2 3 4 5 6 7 8 Tổng điểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian…….) a. Mục tiêu
- HS nhận thức được ảnh hưởng, tác động của việc sử dụng các nguồn năng lượng đến đời sống
con người và mô trường xung quanh.
- Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu đó là năng lượng tái tạo và một số công nghệ thu năng lượng tái tạo. b. Nội dung
- HS sẽ thảo luận, so sánh ưu, nhược điểm của việc sử dụng các phương tiện giao thông dùng
năng lượng mặt trời và năng lượng hóa thạch. c. Sản phẩm
- HS nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu đó: Vai trò của năng lượng Mặt Trời hay năng lượng
tái tạo và công nghệ thu năng lượng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao - Tổ chức trò chơi nhà phân tích công nghệ tương lai: Chiếu các slide nhiệm vụ
về các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng mặt trời và các
nhiên liệu hóa thạch đặt cạnh nhau - Nhiệm vụ: Chia lớp thành 4
nhóm và nêu NVHT: Nêu ưu, nhược điểm của việc sử dụng phương
tiện giao thông đường bộ và đường không dùng năng lượng mặt trời
và năng lượng hóa thạch. 126
Bước 2: HS thực hiện - HS làm việc theo nhóm, quan sát hình ảnh, thảo luận nêu lên ưu, nhiệm vụ
nhược điểm của việc sử dụng phương tiện giao thông đường bộ và
đường không dùng năng lượng mặt trời và năng lượng hóa thạch.
Bước 3: Báo cáo, thảo - HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, trao đổi góp ý giữa luận các nhóm.
- Các nhóm khác góp ý làm nổi bật vấn dề cần khai thác năng lượng
mặt trời hay năng lượng tái tạo.
Bước 4: GV kết luận, Sự phát triển của kinh tế - xã hội đôi hỏi ngày càng nhiều năng nhận định
lượng, kéo theo sự biến đoi khỉ hậu và ô nhiễm môi trưòng đang tăng
theo. Ngày càng xuất hiện nhiều dự án năng lượng tái tạo. Làm thế
nào khai thác được nguồn năng lưọng tái tạo thay thế năng lượng hoá thạch?

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về năng lượng tái tạo và không tái tạo (thời gian……) a. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm của năng lượng tái tạo và không tái tạo. Các ưu điểm và việc khai thác bền
vững năng lượng tái tạo.
- Nêu được vai trò của năng lượng tái tạo. b. Nội dung
- HS tự nghiên cứu tài liệu, trình bày thảo luận trong nhóm để thống nhất được năng lượng tái tạo
là gì, năng lượng không tái tạo là gì, vai trò của năng lượng tái tạo. c. Sản phẩm
- khái niệm năng lượng tái tạo, năng lượng không tái tạo.
- Phân biệt được năng lượng tái tạo, năng lượng không tái tạo.
- Trình bày rõ được vai trò của năng lượng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn một trong 4 vấn nhiệm vụ đề sau để thảo luận
1. Năng lượng tái tạo là gì?
2. Năng lượng không tái tạo là gì?
3. Phân biệt năng lượng tái tạo và năng lượng không tái tạo?
4. Vai trò của năng lượng tái tạo là gì? 127
Bước 2: HS thực hiện - HS làm việc theo nhóm, các nhóm thảo luận trong 10 phút, lựa chọn nhiệm vụ
vấn đề, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo + Lựa chọn một vấn đề để thảo luận, đại diện nhóm có kết quả tốt lên luận trình bày.
+ Ghi /trình chiếu nội dung của nhóm lên bảng.
Bước 4: GV kết luận, + Thảo luận, thống nhất ý kiến nhận định
+ Chiếu nội dung chuẩn hóa để HS ghi vào vở
Hoạt động 2.2. Thực hiện dự án về năng lượng tái tạo (thời gian…. ) a. Mục tiêu
- Thực hiện được dự án học tập về năng lượng tái tạo: Đặc điểm, quá trình chuyển hóa và phương
án khai thác nguồn năng lượng tái tạo. b. Nội dung
- Các nhóm HS tự đọc, nghiên cứu tài liệu, SGK để thực hiện dự án về năng lượng tái tạo theo PHT số 2. c. Sản phẩm
- Hoàn thành dự án về năng lượng tái tạo theo gợi ý của GV.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao - Chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thành dự án nhiệm vụ
về khai thác năng lượng tái tạo theo gợi ý phiếu học tập số 2
- GV đưa ra một số hình ảnh vẽ mô hình máy phát điện gió, mặt trời,
thủy điện, bếp mặt trời, bình nước nóng mặt trời, nhà máy điện thủy
triều, nhà máy điện sóng biển để gợi ý cho HS lựa chọn dự án thực hiện.
- Yêu cầu các nhóm lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ và chế tạo sản
phẩm, chuẩn bị trình bày trên lớp vào buổi học sau.
Bước 2: HS thực - HS làm việc theo nhóm, nhận nhiệm vụ hiện nhiệm vụ
- Lựa chọn dự án học tập, phân công nhiệm vụ từng thành viên trong
nhóm: Lập kế hoạch, chế tạo sản phẩm, báo cáo, thuyết trình sản phẩm,. .
Bước 3: Báo cáo, - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. thảo luận
- Các nhóm trình bày sản phẩm dự án qua bài trình chiếu trên máy tính,
qua poster trên giấy A0, cách thực hiện trình bày từ cơ sở lí thuyết,
nguyên lí hoạt động, cách làm ra sản phẩm, các khó khăn khi thực hiện. 128
- Các nhóm thảo luận và đánh giá kết quả của nhóm bạn.
Bước 4: GV kết -Đánh giá về tính tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. luận, nhận định
Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian……) a. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố nội dung kiến thức vừa học. Chuẩn bị nội dung cho các tiết học sau. b. Nội dung
- HS tự đọc, nghiên cứu tài liệu, SGK trình bày ngắn gọn 6 loại năng lượng tái tạo như mục III SGK c. Sản phẩm
- Trình bày được 6 loại năng lượng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian……) a. Mục tiêu
- Nêu được cách thu năng lượng tái tạo và thực hiện được một số mô hình đơn giản thu năng lượng tái tạo. b. Nội dung
- HS tìm hiểu qua SGK, qua internet về chế tạo máy điện gió đơn giản hoặc một số mô hình đơn
giản thu năng lượng tái tạo khác và chế tạo được một mô hình thu năng lượng tái tạo. c. Sản phẩm
- Một mô hình thu năng lượng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện
Các bước thực hiện
Nội dung thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ Thuyết trình về 01 mô hình thu năng lượng tái tạo.
Bước 2: HS thực hiện Các nhóm xây dựng nội dung thuyết trình về mô hình thu năng nhiệm vụ lượng tái tạo.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm còn lại đánh giá sản phẩm, cho điểm theo các tiêu chí
trong bảng và bình bầu kết quả theo 4 mức tương ứng và điền vào từng ô theo mẫu phiếu A: 100 điểm B: 70 điểm C: 50 điểm 129 D: 30 điểm
Bước 4: GV kết luận, nhận - GV tổng kết dự án, đánh giá kết quả các nhóm. định
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . V. KÝ DUYỆT Ngày…tháng…năm… BGH nhà trường TTCM Giáo viên 130
Document Outline

  • Câu 1: Một số thành tựu ban đầu của vật lý thực ng
  • BÀI 3: GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG CỦA VẬT LÝ TRONG MỘT SỐ
  • Sự khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực
  • Nhóm 5: Biện pháp để tiết kiệm điện năng khi sử dụ
    • B. e – a – c – d – b