Giáo án Vật lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học cả học kì 1, kì 2 theo chương trình sách giáo khoa. Giáo án Lý 10 Kết nối tri thức giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án dạy môn Vật lí lớp 10 cho học sinh của mình.

Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI VẬT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí; lớp 10
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật học và mục tiêu của môn Vật lí.
- Nắm được các giai đoạn phát triển của Vật
- Nêu được một số ảnh hưởng của vật đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa
học, công nghệ thuật.
- Nêu được dụ chứng tỏ kiến thức, năng vật được sử dụng trong một số lĩnh vực khác
nhau
- Nêu được một số d về phương pháp nghiên cứu vật (phương pháp thực nghiệm
phương pháp hình).
- Nêu được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận thuyết, thiết kế thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm
chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, x số liệu khái quát t ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Phân tích được một số ảnh ởng của vật đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của
khoa học, công nghệ thuật.
- Nêu được dụ chứng tỏ kiến thức, năng vật được sử dụng trong một số lĩnh vực khác
nhau
- Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu vật trong một số hiện tượng vật cụ thể
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự u thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng powerpoint kèm các hình nh video liên quan đến nội dung bài học
- Giấy kẻ ô li để v đồ thị.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP S 1
Câu 1: Hãy xem bảng hướng dẫn s dụng sách trang 2 SGK. Sau đó nối các biểu tượng
cột A sao cho ơng ứng với các ý nghĩa cột B:
CỘT A
CỘT B
?
EM ĐÃ HỌC
!
EM THỂ
EM BIẾT?
Câu 2: Hãy xem bảng các đơn vị của hệ SI trang 5 SGK. Sau đó nối các đơn vị tương ng
với các đại lượng vật lý:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
ĐẠI LƯỢNG VẬT
TÊN ĐƠN VỊ HIỆU
Lượng chất
Cường độ ánh sáng
Độ dài
Nhiệt độ nhiệt động lực
Khối lượng
Cường độ dòng điện
Thời gian
Ampe (A)
Ki-lô-gam (kg)
Mol (mol)
Kenvin (K)
Mét (m)
Candela (Cd)
Giây (s)
PHIẾU HỌC TẬP S 2
Câu 1: nh bên dưới các nhà vật tiêu biểu cho mỗi giai đoạn phát triển khoa học
công nghệ của nhân loại. Em biết về c nhà khoa học y?
Galilei
(1564 1642)
Cha đẻ của phương
pháp thực nghiệm
Newton
(1642 1727)
Người tìm ra định
luật vạn vật hấp dẫn
Einstein
(1879 1955) Người
tìm ra thuyết tương đối
công thức E = m.c
2
.
Câu 2: Hãy k tên các lĩnh vực vật em đã được học cấp Trung học sở.
Câu 3: Em thích nhất lĩnh vực nào của vật lí? Tại sao?
Câu 4: Vật phát triển qua mấy giai đoạn chính? Đó những giai đoạn o?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3A
Câu 1: chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh
vực nào của vật lí?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 2: Kiến thức về từ trường Trái đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của loài
chim di trú?
Câu 3: Sự ơng c giữa các thiên thể được giải thích dựa vào định luật vật nào của
Newton?
Câu 4: Hãy nêu thêm dụ về việc dùng kiến thức vật lí để giải thích hiện tượng tự nhiên
các em đã học.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3B
Câu 1: Nếu không c thành tựu nghiên cứu của vật thì không công nghệ. Lịch
sử loài người đã trải qua mấy cuộc cách mạng công nghiệp? Đó những cuộc cách mạng
nào?
Câu 2: Hãy nêu tên một số thiết bị ứng dụng các kiến thức về nhiệt?
Câu 3: Theo em, việc sử dụng máy hơi nước nói riêng động nhiệt nói chung
những hạn chế nào?
Câu 4: Theo em s dụng động điện những ưu điểm vượt trội o so với sử dụng
máy hơi ớc?
Câu 5: Hãy k tên một số nhà y tự động hóa quá trình sản xuất ớc ta?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4A
Đọc mục IV.1 Phương pháp thực nghiệm đồ của phương pháp thực nghiệm hình 1.8.
Hãy điền những bước làm của Galile vào đồ
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4B
Đọc mục IV.2 Phương pháp hình đồ của phương pháp hình hình 1.10.
Câu 1: Hãy k tên một số mô hình vật chất mà em thấy trong phòng thí nghiệm.
Câu 2: Hãy nêu tên một số mô hình lí thuyết em đã học.
Câu 3: Các mô hình toán học vẽ hình 1.9 ng để tả loại chuyển động nào?
s
t
O
v
t
O
Câu 4: Vẽ lại sơ đồ của phương pháp mô hình.
PHIẾU HỌC TẬP S 5
Câu 1: Hãy tìm tên c nhà khoa học trên ô chữ điền vào các thời Vật tương ng:
a. Tiền Vật lí:............................................................................................................................
b. Vật cổ điển:.......................................................................................................................
c. Vật li hiện đại:.......................................................................................................................
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
a
A
F
K
Q
Y
E
G
K
R
Z
b
B
A
L
R
W
F
H
L
S
W
c
C
R
R
S
A
N
I
M
T
A
d
G
A
L
I
L
E
I
N
U
B
e
D
D
M
T
S
W
J
O
V
C
f
E
A
N
U
B
T
J
P
X
D
g
F
Y
O
V
C
O
O
Q
Y
E
h
G
I
P
X
D
N
U
T
Z
F
i
P
L
A
N
C
K
L
Z
L
G
j
H
E
I
N
S
T
E
I
N
E
Câu 2: Hãy nối những phát minh tương ng cột A với các cuộc cách mạng tương ứng
cột B
CỘT A
CỘT B
Xây dựng các dây chuyển sản
xuất tự động (năm 70 TK XX)
Máy hơi nước do James Watt
sáng chế (1765)
Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Sử dụng trí tuệ nhân tạo, bốt
(đầu thế kỉ XXI)
Máy phát điện ra đời dựa vào
hiện tượng CƯĐT của
Farraday
Cách mạng công nghiệp lần
thứ 2
Cách mạng công nghiệp lần
thứ 1
Cách mạng công nghiệp lần
thứ 3
Câu 3: Sắp xếp lại đúng các bước của phương pháp thực nghiệm phương pháp mô
hình.
Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Xây dựng hình (giả thuyêt)
Đưa ra dự đoán
Xác định đối tượng cần hình hóa
Quan sát, thu tập thông tin
Kiểm tra sự phù hợp của hình
Kết luận
Xác định vấn đề cần nghiên cứu
2. Học sinh
- Ôn lại những vấn đề đã được học về Vật cấp THCS.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:
- Kích thích s mò, hứng thú tìm hiểu n Vật
- Biết cách sử dụng sách giáo khoa trong quá trình tự học, tự tìm hiểu tài liệu.
- Nắm được 7 đơn vị ơng ứng với 7 đại ợng vật trong hệ SI.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên hoàn thành nhiệm vụ theo nhóm
giáo viên đã giao
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm thông qua phiếu học tập ghi chép của học
sinh.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: 1 e; 2 a; 3 f; 4 c; 5 b; 6 h; 7 g; 8 d.
Câu 2: 1 c; 2 f; 3 e; 4 d; 5 b; 6 a; 7 g.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- Giáo viên u vấn đề: Khoa học ng nghệ ngày nay sự phát triển ợt
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
bậc, đó nh s góp mặt không nh của bộ môn khoa học Vật . Trước khi
tìm hiểu từng nội dung cụ thể của môn học, ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng
sách đơn vị đo ờng hệ SI nhé!
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách giáo khoa trang 2 và trang
5 hoàn thành phiếu học tập số 1. (Có thể cho các nhóm thi đua xem nhóm
nào nhanh hơn)
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Các nhóm đưa kết quả lên bảng.
- Học sinh các nhóm xem kết quả của các nhóm khác, nhận t, bổ sung
sữa lỗi về u trả lời của các nhóm khác
Bước 4
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v học tập của học
sinh.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu của vật lí, mục tiêu của n vật quá
trình phát triển của vật
a. Mục tiêu:
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật học và mục tiêu của môn Vật lí.
- Nắm được các giai đoạn phát triển của Vật
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
A. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA VẬT MỤC TIÊU CỦA MÔN VẬT
1. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của vật chất (chất, trường), năng
lượng
- Các lĩnh vực nghiên cứu: Điện học, Điện từ học, Quang học, Âm học, Nhiệt học, Nhiệt
động lực học, Vật nguyên tử hạt nhân, Vật lượng tử, Thuyết tương đối.
2. Mục tiêu của môn Vật :
Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật với c biểu hiện chính:
+ được những kiến thức, kỹ ng bản về vật lí.
+ Vận dụng được kiến thức kỹ ng đã học để khám phá, giải quyết các vấn đề liên
quan trong học tập cũng như trong đời sống.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định ớng nghề nghiệp.
B. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VẬT
- Giai đoạn 1: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát suy luận
chủ quan: từ năm 350 trước Công nguyên đến thế k XVI (tiền Vật lí)
- Giai đoạn 2: Các nhà vật dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên:
từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX (Vật cổ điển)
- Giai đoạn 3: Các nhà vật tập trung vào các hình thuyết tìm hiểu thế giới vi
sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng: Từ cuối thế kỉ XIX đến nay (Vật lí hiện đại)
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- Giáo viên nêu vấn đề: Vật được ra đời phát triển như thế nào? Các
phương pháp nghiên cứu vật vai trò quan trọng như thế nào trong việc
phát triển năng lực của học sinh? Ta sẽ tìm hiểu điều này qua chương đầu
tiên
Chương I: Mở đầu
Bài 1: m quen với vật lí.
- Giáo viên v đối tượng nghiên cứu Vật cho học sinh, giới thiệu hình ảnh
3 nhà bác học tiêu biểu chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh đọc mục
I, II hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1:
* Galileo Galilei (1564-1642) sinh ra thành Pisa, là mt nhà thiên n
học, toán học, vật học và triết học ngưi Italia. Ông ngưi nhng
đóng góp rt lớn trong thiên n học và vật lí học. Ông có nhng u nói
rất ni tiếng như: Tôi cho rằng trên thế gii này không gì đau kh hơn
là không có tri thc, Chân lý luôn hàm cha một sc mnh, anh càng
mun ng kích nó thì nó li càng vng chc, và cũng là anh đã chng
minh cho , “Dù sao Trái đt vẫn quay.
* Isaac Newton (1642 1726) một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên
văn học, nhà thần học người Anh, người được công nhận rộng rãi một
trong những nhà toán học đại nhất nhà khoa học ảnh ởng nhất mọi
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
thời đại với những phát minh để đời
- Đặc biệt phải kể đến kính thiên văn phản xạ. Thông qua phân tích quang
phổ của ánh sáng Isaac Newton người đầu tiên giúp chúng ta hiểu xác
định được, cầu vồng trên bầu trời 7 màu sắc khác nhau.
- Ông cũng người đầu tiên đặt ra Định luật chuyển động đặt nền tảng
cho học cổ điển.
- Định luật vạn vật hấp dẫn phép tính vi phân, tích phân cũng ghi
công của Newton.
* Albert Einstein (1879 - 1955) là một trong những nhà khoa học nổi tiếng
nhất mọi thời đại, tới mức tên của ông gần như đồng nghĩa với cụm từ "thiên
tài". Với 7 phát minh làm thay đổi thế giới
1. Mối quan hệ giữa không gian -
thời gian
3. Tia laser
5. Sự giãn nở của trụ
2. E = mc
2
.
4. Hố đen, lỗ giun tr
6. Bom nguyên tử
7. Sóng hấp dẫn
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 2: Các lĩnh vực vật em đã được học cấp Trung học sở: Cơ
học, Điện học, Điện từ học, Quang học, Âm học, Nhiệt học.
Câu 3: Em thích nhất nh vực vì
Câu 4: Vật phát triển qua 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát
suy luận chủ quan: từ năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI (tiền
Vật lí)
Giai đoạn 2: Các nhà vật dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế
giới tự nhiên: từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX (Vật cổ điển)
Giai đoạn 3: Các nhà vật tập trung vào các hình lý thuyết tìm hiểu thế
giới vi sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng: Từ cuối thế kỉ XIX đến
nay (Vật hiện đại)
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Giáo viên bổ sung thêm các lĩnh vực nghiên cứu của vật lí: Nhiệt động lực
học, Vật nguyên tử hạt nhân, Vật lượng tử, Thuyết ơng đối.
- Lưu ý những mục tiêu học sinh đạt được sau khi học môn Vật lí:
+ được những kiến thức, kỹ ng bản về vật lí.
+ Vận dụng được kiến thức kỹ năng đã học để khám phá, giải quyết các vấn
đề liên quan trong học tập cũng như trong đời sống.
+ Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò của vật đối với khoa học, thuật công nghệ
a. Mục tiêu:
- Nêu và phân tích được một số nh hưởng của vật đối với cuộc sống, đối với sự phát triển
của khoa học, công nghệ thuật.
- Nêu được dụ chứng tỏ kiến thức, năng vật được sử dụng trong một số lĩnh vực khác
nhau
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
C. VAI TRÒ CỦA VẬT ĐỐI VỚI KHOA HỌC, KĨ THUẬT CÔNG NGHỆ
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Vật cơ sở của khoa học tự nhiên công nghệ.
Lịch sử loài người đã trải qua 4 cuộc cách mạng công nghiệp dựa trên những kết qu nghiên
cứu của Vật lí:
1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế k XVIII): thay thế sức lực bắp bằng
sức lực y móc.
2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (thế kỉ XIX): sự xuất hiện c thiết bị ng
điện trong mọi lĩnh vực sản xuất đời sống con người.
3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (những m 70 của thế kỉ XX): là tự động hóa
các quá trình sản xuất
4. Cuộc cách mạng công nghiệp lần th (đầu thế kỉ XXI): sử dụng t tuệ nhân tạo,
robot, internet toàn cầu, công nghệ vật liệu siêu nhỏ (nano); sự xuất hiện các thiết bị
thông minh.
Tuy nhiên, việc ứng dụng các thành tựu của vật vào công nghệ không chỉ mang lại lợi
ích cho nhân loại còn thể làm ô nhiễm môi trường sống, hủy hoại hệ sinh thái,… nếu
không được sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- Giáo viên u vấn đề: Vật sở của khoa học tự nhiên công nghệ.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: u cầu học sinh đọc mục III và nhóm 1,
2 làm phiếu học tập 3A; nhóm 3, 4 làm phiếu học tập 3B.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm 1, 2 trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3A
Câu 1: chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức
thuộc lĩnh vực Hóa lí.
Câu 2: Chim di trú sử dụng một loại la n từ trường nội tại (tức trong
thể) để định ớng bay.
Câu 3: S tương tác giữa các thiên thể được giải thích dựa o định luật vạn
vật hấp dẫn của Newton.
Câu 4: dụ:
1. Cốc thủy tinh dày b vỡ khi rót nước nóng được giải thích dựa vào sự nở
nhiệt của chất rắn
2. Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích dựa vào hiện tượng tán
sắc ánh sáng
3. Dùng la bàn định hướng dựa vào t trường của trái đất ơng tác với từ
trường của kim nam châm, nên kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc Nam
của Trái đất.
- Đại diện nhóm 3, 4 trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP S 3B
Câu 1: Lịch sử loài người đã trải qua 4 cuộc cách mạng công nghiệp:
1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ nhất (thế kỉ XVIII): thay thế sức
lực bắp bằng sức lực máy móc.
2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ hai (thế kỉ XIX): sự xuất hiện
các thiết bị dùng điện trong mọi
lĩnh vực sản xuất và đời sống con
người.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ ba (những năm 70 của thế kỉ
XX): tự động a các quá trình
sản xuất
Dây chuyền sản xuất ô
4. Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ (đầu thế kỉ XXI): sử dụng
trí tuệ nhân tạo, robot, internet toàn
cầu, công nghệ vật liệu siêu nhỏ
(nano); s xuất hiện các thiết bị
thông minh.
Câu 2: Một số thiết b ng dụng các kiến thức về nhiệt: Bàn là, nồi cơm,
bếp điện, ởi, động xe máy, xe ô tô……
Câu 3: Việc sử dụng máy hơi nước nói riêng động nhiệt nói chung
những hạn chế đó là việc các nhiên liệu bị đốt cháy trong động nhiệt đang
làm ô nhiễm môi trường sống của con người các sinh vật đang sống trên
Trái đất.
- Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra khí quyển, làm cho nhiệt độ
của khí quyển tăng lên một ch bất thường, gây ảnh ởng xấu đến s sinh
sản tăng trưởng của các sinh vật trên Trái đất, ngoài ra còn nguyên
nhân gây ra những thiên tại đe dọa cuộc sống của con người những sinh
vật khác trên Trái đất.
- Các động nhiệt công suất lớn ng nước để làm nguội động cơ.
Những dòng nước sau khi làm nguội động nhiệt độ cao khi thải ra
sông ngòi cũng gây ra những hậu qu lớn về nguồn thủy sản.
- Các khí độc do việc đốt cháy nhiên liệu toả ra làm ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Sử dụng động điện những ưu điểm vượt trội so với sử dụng
máy hơi ớc:
- Hiệu suất công suất cao hơn nhiều lần.
- Nhỏ gọn hơn.
- Chi phí bảo trì thấp hơn.
- Thân thiện với môi trường hơn.
Câu 5: Một số nhà máy tự động hóa quá trình sản xuất ớc ta:
- Vinfast - Chuổi n y sản xuất
ô đồng bộ với Robot công nghiệp
- Ba Huân - Tự động hóa không làm
giá thành sản phẩm tăng cao
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Vinamilk - Nâng tầm sản xuất
bằng công nghệ tự động hóa
- Mitubishi Việt Nam - Tiên phong
trong việc đưa các thiết bị t động
hóa tới Việt Nam
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Giáo viên nhận định: Vai trò của vật trong s phát triển các công nghệ
nêu trên cho thấy sự ảnh hưởng to lớn của đối với cuộc sống con người.
Mọi thiết bị con người sử dụng hàng ngày đều ít nhiều gắn với những
thành tựu nghiên cứu của Vật lí. Tuy nhiên, việc ứng dụng các thành tựu của
vật o công nghệ không chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn th
làm ô nhiễm môi trường sống, hủy hoại hệ sinh thái, nếu không được s
dụng đúng phương pháp, đúng mục đích.
Khí thải từ nhà y
Vụ nổ bom nguyên tử
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các phương pháp nghiên cứu vật
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số d về phương pháp nghiên cứu vật (phương pháp thực nghiệm
phương pháp hình).
- Nêu được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
- Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu vật trong một số hiện tượng vật cụ thể
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
D. C PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẬT LÍ
1. Phương pháp thực nghiệm:
2. Phương pháp hình:
3 loại nh thường dùng trường phổ thông: hình vật chất, hình thuyết,
hình toán học.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: u cầu học sinh đọc mục IV nhóm 1,
2 làm phiếu học tập 4A; nhóm 3, 4 làm phiếu học tập 4B.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm 1, 2 trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4A
4. Kết luận
Điều chỉnh
hình nếu cần
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Đại diện nhóm 3, 4 trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP S 4B
Câu 1: Một số hình vật chất trong phòng thí nghiệm: Quả địa cầu
hình vật chất thu nhỏ của Trái đất; hệ Mặt trời hình vật chất phóng to
của mẫu nguyên tử; nh nhà chống dựa vào lực đẩy Ac-si-mét.
Câu 2: Một số hình thuyết: khi nghiên cứu chuyển động của một ô
đang chạy trên đường dài, người ta coi ô một “chất điểm”; khi nghiên
cứu về ánh sáng người ta dùng mô hình tia sáng để biểu diễn đường truyền
của ánh sáng; Khi nghiên cứu về đường sức từ người ta dùng các đườn biểu
diễn ớng.
Câu 3: Các mô hình toán học vẽ hình 1.9 ng để tả chuyển động
thẳng đều: v không đổi theo thời gian, quãng đường tăng tỉ lệ với thời gian.
Câu 4: đồ của phương pháp hình.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
đúng vật
nặng rơi
nhanh n
vật nhẹ
không?
Giọt nước mưa to hay
nhỏ đều rơi xuống
như nhau
sự rơi nhanh hay chậm
không phụ thuộc vào vật
nặng hay nhẹ
Thả hai quả cầu kim loại to,
nhỏ, nặng, nhẹ khác nhau
xuống tháp nghiêng Pisa
cùng một lúc
Sự rơi nhanh hay chậm
không phụ thuộc vào vật
nặng hay nhẹ
4. Kết luận
Điều chỉnh
hình nếu cần
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
sinh.
- Với phương pháp hình, giáo viên thể đưa ra dụ khi nghiên cứu về
chất khí:
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS hệ thống hóa kiến thức vận dụng giải bài tập liên quan đến nội dung của i
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung c bước
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
số 4. (Tạo trò chơi thi đua giữa các nhóm)
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1:
a. Tiền Vật lí: Aristotle.............................................................................................................
b. Vật cổ điển: Galile; Newton; Joule; Faraday...................................................................
c. Vật li hiện đại: Plank; Einstein.............................................................................................
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
a
A
F
K
Q
Y
E
G
K
R
Z
b
B
A
L
R
W
F
H
L
S
W
c
C
R
R
S
A
N
I
M
T
A
d
G
A
L
I
L
E
I
N
U
B
e
D
D
M
T
S
W
J
O
V
C
f
E
A
N
U
B
T
J
P
X
D
g
F
Y
O
V
C
O
O
Q
Y
E
h
G
I
P
X
D
N
U
T
Z
F
i
P
L
A
N
C
K
L
Z
L
G
j
H
E
I
N
S
T
E
I
N
E
Câu 2: c 2; b 4; d 1; a 3
4. p nghịch với V
Điều chỉnh hình nếu cần
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 3:
+ Phương pháp thực nghiệm: 8 5 3 1 7.
+ Phương pháp hình: 4 2 6 7.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Bài tự m vào vở ghi của HS.
d. T chức thực hiện:
Nội dung 1:
Ôn tập
Về nhà ôn lại những nội dung chính của i
Nội dung 2:
Mở rộng
1. Hãy sưu tầm tài liệu trên internet các phương tiện truyền thông
khác về thành ph thông minh (thành phố số) để trình bày thảo luận
trên lớp về chủ đề “Thế nào thành phố thông minh?
2. y nêu mối liên quan giữa các lĩnh vực của vật đối với một s
dụng cụ gia đình em thường sử dụng.
3. Hãy nói về ảnh hưởng của vật đối với một số lĩnh vực như: giao
thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng, du hành trụ... Sưu tầm
hình ảnh để minh họa
4. Hãy u dụ v ô nhiễm i trường hủy hoại hệ sinh thái em
biết địa phương mình.
5. Nêu một số dụ về phương pháp thực nghiệm em đã được học
trong n khoa học tự nhiên.
6. Dự đoán về sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của nước vào nhiệt độ nước
gió thổi trên mặt nước, rồi lập phương án thí nghiệm để kiểm tra dự
đoán.
Nội dung 3:
Chuẩn bị bài
mới
Xem trước bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí.
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:
Tổ:
Họ tên giáo viên:
BÀI 2: CÁC QUI TẮC AN TOÀN
TRONG PHÒNG THỰC NH VẬT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí; lớp:10
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được những qui tắc an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm: thiết bị điện, thiết bị nhiệt
thủy tinh, thiết bị quang học
- Hiểu được những nguy mất an toàn khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm, nguy gây
nguy hiểm cho người sử dụng, nguy hỏng các thiết bị đo
- Nắm được những qui tắc an toàn trong phòng thực hành
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Biết được ý nghĩa của các biển cảnh o công dụng của các trang thiết bị bảo hộ trong
phòng thí nghiệm
- Tuân thủ áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân cộng đồng
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự u thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng powerpoint kèm các hình nh liên quan đến nội dung bài học
- Một số thiết bị thí nghiệm như:
+ Đồng hồ đa ng
+ Vôn kế
+ Ampe kế
- Một số hình ảnh các biển cảnh báo thường sử dụng trong phòng t nghiệm
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hãy quan sát hai thiết bị chuyển đổi điện áp, tham khảo kí hiệu bảng 2.1 thảo luận để trả
lời các u hỏi sau:
Câu 1. Chức năng của hai thiết bị là gì? Giống khác nhau như thế nào?
Câu 2. Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.1b) sử dụng điện áp vào bao nhiêu?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 3. Các điện áp đầu ra như thế nào?
Câu 4. Những nguy o thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng thiết bị
chuyển đổi điện áp này?
Hình 2.1.Hai loại thiết bị cung cấp nguồn điện
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học hình 2.2
cho biết: đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm
trong khi tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn
cần chú ý đến điều gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Quan sát thiết bị thí nghiệm quang hình (Hình 2.3) cho biết: đặc điểm của các dụng
cụ thí nghiệm khi sử dụng bảo quản thiết bị cần chú ý đến điều gì?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Em hãy quan sát một số hình ảnh về thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong
hình 2.4 d đoán xem những nguy nào th gây nguy hiểm trong phòng
thực hành vật ?
2. Kể thêm những thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác thể gây nguy hiểm
trong phòng thực hành.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Giới hạn đo của ampe kế hình 2.5 bao nhiêu?
Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt quá
giới hạn đo thì thể gây ra nguy gì?
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 6
Điều chỉnh v trí của
kim đo, chọn thang đo
cắm vị trí của các dây
đo trên đồng h đa năng
(Hình 2.6) để đo hiệu
điện thế, cường độ dòng
điện điện tr như
thế nào?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Em hãy quan sát một số hình ảnh v các thí nghiệm trong hình 2.7 dự đoán
những nguy cháy nổ nào thể xảy ra trong phòng thực hành?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Sắp xếp các hình a,b,c,d,e,f,g, h, i, j vào bảng tương ứng:
h)i) j)
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Biển báo cảnh báo
Hình ảnh
Ý nghĩa
Cảnh báo chất phóng xạ
Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát
nhiệt
Điện áp cao nguy hiểm chết người
Cảnh báo nguy chất độc
Chất ăn n
Chất độc môi trường
Lối thoái hiểm
Công dụng của trang thiết bị bảo hộ
Hình ảnh
Công dụng
Bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại đảm bảo thị
lực của người trong phòng thí nghiệm
Bảo hộ thể, chống hóa chất, chống nước
Chống a chất, chống khuẩn
2. Học sinh
- Ôn lại cách sử dụng các thiết bị thí nghiệm đã học cấp THCS.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:
- Kích thích sự nhận biết được tầm quan trọng v vấn đề an toàn trong
phòng thực hành Vật
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu của HS
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV giới thiệu cho HS về một số vụ tại nạn trong phòng thí nghiệm:
dụ 1: Ngày 9/2/2006, Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên tiếp
nhận một ca cấp cứu bỏng độ 2, diện tích 10% các phần mặt, cổ
ngực. Nạn nhân Phạm Minh Quốc, 15 tuổi, học sinh lớp 9B
Trường THCS Văn Tám (xã An a, huyện Tuy An, P Yên).
Quốc học sinh giỏi nhiều năm liền được Trường THCS
Văn Tám tuyển chọn vào đội tuyển
học sinh giỏi của trường. Để chuẩn
bị cho kỳ thi tuyển học sinh giỏi cấp
huyện, Trường THCS Văn Tám
đã tập trung 8 học sinh thực hành thí
nghiệm trước khi lên đường tham
gia cuộc thi. Sáng 9/2, Quốc đang
làm thí nghiệm tại trường với cồn công nghiệp thì bỗng lửa phụt
lên gây bỏng nặng, cháy đen cả mặt một phần ngực.
Minh Quốc tại bệnh viên đa khoa Phú Yên ngày 12/2/2006
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
dụ 2: Ngày 5/1/2017 tại phòng thực
hành Hóa học của Trường THPT Phan
Đình Phùng (Hà Nội). Sau khi xong tiết
thực hành Hóa học, 2 học sinh nam
đã lại nghịch chai cồn, gây nổ làm 3
nữ sinh gần đó b bỏng. Trong đó nữ
sinh D.A bị bỏng khá nặng
Những vết bỏng trên người HS D.A.
Bước 2
GV đặt vấn đề bài học: Khi thực hành trong phòng thí nghiệm,
việc đảm bảo an toàn thí nghiệm phải được đặt lên hàng đầu. Vậy
khi học tập nghiên cứu Vật lí, ta cần phải lưu ý những nguyên
tắc nào để đảm bảo an toàn cho bản thân cộng đồng?
Bước 3
HS nhận thức được vấn đề bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu những qui tắc an toàn khi sử dụng các thiết bị thí
nghiệm
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu những qui tắc an toàn khi sử dụng các thiết bị điện
- Tìm hiểu những qui tắc an toàn khi sử dụng các thiết bị nhiệt thủy tinh
- Tìm hiểu những qui tắc an toàn khi sử dụng các thiết bị quang học
- Nắm được qui tắc an toàn khi nghiên cứu học tập Vật
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên
gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1:
- Chức năng của hai thiết bị trên biến đổi điện áp trong nguồn điện.
- Giống nhau: Cả hai đều dùng để biến đổi điện áp.
- Khác nhau:
+ Máy biến áp: chỉ dùng để biến đổi điện áp xoay chiều, chúng không thể hoạt
động trong dòng điện một chiều.
+ Bộ chuyển đổi điện áp: thể được sử dụng với đầu vào một chiều hoặc xoay
chiều để chuyển đổi chúng sang xoay chiều hoặc một chiều.
Câu 2: Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.1b) sử dụng điện áp vào là: 220 240V AC.
Câu 3: Các điện áp đầu ra là 12V AC.
Câu 4: Những nguy thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng
thiết bị chuyển đổi điện áp này là:
- Để thiết bị gần nước, các hóa chất độc hại, tiếp xúc ánh nắng mặt trời, các vật thể
gây cháy, nổ.
- Sử dụng dây cắm vào thiết bị lỏng lẻo, không chắc chắn => thể xảy ra hiện
tượng phóng tia lửa điện gây chập điện.
- Sử dụng quá công suất của thiết bị => làm tổn hao điện năng, giảm tuổi thọ của
thiết bị.
- Khi sử dụng máy biến áp phải đặt nút điều chỉnh điện áp mức thấp nhất rồi tăng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
dần lên.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Nhiệt kế: dùng để đo nhiệt độ của nước, hoạt động dựa trên sở dãn nở nhiệt
của các chất như: thủy ngân, rượu, ... được làm bằng thủy tinh dễ vỡ => Khi tiến
hành thí nghiệm cần cẩn thận, không để làm rơi, vỡ do thủy ngân trong nhiệt kế
một chất rất độc hại.
- Bình thủy tinh chịu nhiệt: thể chịu được nhiệt độ rất cao => không dùng tay
cầm trực tiếp vào bình.
- Đèn cồn: dùng để đun sôi nước. Được thiết kế gồm:
+ 1 bầu đựng cồn bằng thủy tinh
+ 1 sợi bấc thường được dệt bằng sợi bông
+ 1 chiếc chụp đèn bằng thủy tinh hoặc kim loại.
=> Lưu ý:
+ Không nên kéo sợi bấc quá dài
+ Không trực tiếp thổi tắt ngọn lửa đèn cồn sẽ làm ngọn lửa cháy dữ dội hơn.
Cách tốt nhất để tắt đèn đậy nắp đèn cồn lại.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- Đèn chiếu sáng: có kính tụ quang để tạo chùm tia song song, vỏ bằng nhôm hợp kim,
khe cài bản chắn sáng, c vít điều chỉnh đèn. => Tránh rơi, vỡ; để nơi khô thoáng,
tránh nơi ẩm thấp, gần chất y cháy nổ.
- Thấu kính: bằng thủy tinh, được lắp trong khung nhựa, gắn trên trụ nhôm => Mỏng,
dễ vỡ cần để trên cao, cất gọn gàng khi sử dụng xong.
- Màn ảnh: màu trắng mờ, gắn trên trụ nhôm => Để nơi k thoáng, tránh bụi bẩn.
- Gương phẳng: bằng thủy tinh, dễ vỡ, sắc, nhọn => Khi s dụng cần cẩn thẩn, tránh để
rơi, vỡ.
d. Tổ chức thực hiện
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- GV đặt vấn đề: Trong Vật lí, việc tiến hành các hoạt động trong
phòng thí nghiệm nhằm khảo sát, kiểm chứng kiến thức vai trò
quan trọng.
Em hãy kể tên một số thiết bị thí nghiệm mà em biết:
HS: Thiết bị thí nghiệm điện: Ampe kế, Vôn kế, dây điện, bóng
đèn, công tắc, cắm,...
Thiết bị thí nghiệm nhiệt: Đèn cồn
Thiết bị thí nghiệm thủy tinh: ng nghiệm
Thiết bị thí nghiệm quang: Đèn, thấu kính, màn hứng
GV: Tuy nhiên quá trình hoạt động trong phòng thí nghiệm Vật
phổ thông thể xảy ra nhiều sự cố nguy hiểm. Trong các thí
nghiệm thì các thiết bị điện nguy mất an toàn cao nhất. Cần
quan sát các hiệu thông số trên thiết bị
GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 2
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- GV quan sát lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều
nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
- GV tổng kết đánh giá kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh, nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ:
Khi tiến hành thí nghiệm với các thiết b điện, cần quan sát các
hiệu thông số trên thiết bị
Bước 3
GV giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành phiếu học tập số 2
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
GV theo dõi cá nhân các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để
phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo
dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện
Bước 4
- GV tổng kết đánh giá kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ:
Khi tiến hành thí nghiệm với các thiết bị nhiệt thủy tinh, chú
ý khi đun nóng thể gây bỏng với người sử dụng, y nứt vỡ các
bộ phận làm bằng thủy tinh
GV giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành phiếu học tập số 3
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- GV quan sát lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều
nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 5
- GV tổng kết đánh giá kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ:
Các thiết bị quang học thể bị ớc nứt vỡ dính bụi bẩn làm
ảnh hưởng đến đường truyền tia sáng sai lệch kết quả thí
nghiệm
Hoạt dộng 2.2. Tìm hiểu những nguy mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm
Vật
a. Mục tiêu:
- Biết được những nguy gây nguy hiểm cho người sử dụng các thiết bị thí nghiệm vật
- Biết được những nguy hỏng các thiết b do điện
- Biết được những nguy cháy nổ trong phòng thực nh
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
* Những nguy th gây nguy hiểm trong phòng thực hành Vật hình 2.4 là:
a. Cắm phích điện vào ổ: tay chạm o phần kim loại dẫn điện phích điện
bị giật
b. Rút phích điện: cầm vào phần dây điện, cách xa phích điện
thể làm dây điện bị đứt
c. Dây điện b sờn: cầm tay trần vào y điện mà không đồ bảo hộ rất dễ bị giật điện
d. Chiếu tia laser: mắt nhìn trực tiếp vào tia laser y nguy hiểm cho mắt
e. Đun nước trên đèn cồn: để lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn cồn
hỏng
thiết bị thí nghiệm.
* Một s thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phòng
thực hành là:
- Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện
- Không đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao
- Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn
- Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào quần áo
- Để nước, các dung dịch dễ cháy gần các thiết bị điện,….
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
- Giới hạn đo của ampe kế hình 2.5 3A.
- Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện ợt quá giới hạn đo thì thể làm cho ampe kế b
hỏng.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Điều chỉnh kim đo, thang đo trên đồng hồ vạn năng bằng cách vận núm điều chỉnh giữa
đồng hồ về vị trí cần tìm, vặn núm quay về bên phải để đo cường độ dòng điện, vặn núm về
bên trái để đo hiệu điện thế.
Chú ý: DC đo dòng một chiều, AC đo ng xoay chiều.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
a. Để các kẹp điện gần nhau: th gây ra chập điện
b. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện: rất dễ làm các tia điện bén vào gây cháy nổ
c. Không đeo găng tay cao su khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao: nguy b bỏng.
d. T chức thực hiện
Bước
thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập s 4
Bước 2
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- GV quan sát lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất,
để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về u trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 3
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v học tập của học sinh
nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ:
♦Việc thực hiện sai thao c các thiết bị thể gây nguy hiểm cho người
sử dụng. Vì vậy khi tiến hành thí nghiệm cần tuân th nghiêm ngặt các
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
qui định trong phòng thực nh hướng dẫn của giáo viên
GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập s 5
- Học sinh thực hiện nhiệm v theo nhóm
GV theo dõi nhân các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện
khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào s theo dõi những
trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận t, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v học tập của học sinh
nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ:
Khi sử dụng các thiết b điện cần chọn đúng thang đo, không nhầm lẫn
khi thao tác để đảm bảo an toàn cho thiết bị đo
GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập s 6
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- GV quan sát lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất,
để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về u trả
lời của nhóm đại diện.
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v học tập của học sinh
nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ
- GV lưu ý cho HS:
♦Khi phòng thực hành đám cháy, cần ngắt điện, tổ chức thoát nạn,
cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt đám cháy. Cần lưu ý:
+ Ngắt toàn bộ hệ thống điện
+ Đưa toàn bộ hóa chất, chất dễ cháy ra khu vực an toàn
+ Không sử dụng nước dập tắt đám cháy nơi các thiết bị điện, đám
cháy hyđrocacbon hoặc các chất lỏng nhẹ hơn nước như dầu, cồn,…
+ Không sử dụng CO2 để dập tắt các đám cháy trên người hoặc cháy
kim loại kiềm,…
GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập s 7
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- GV quan sát lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất,
để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về u trả
lời của nhóm đại diện.
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v học tập của học sinh
nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ:
Khi tiến hành thí nghiệm với các thiết bị điện những a chất, chất
dễ cháy nổ trong phòng thực nh cần tuân th qui tắc an toàn , nhất
những qui tắc an toàn về phòng cháy chữa cháy an toàn khi sử dụng
các hóa chất dễ cháy n
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu các qui tắc an toàn trong phòng thực hành
a. Mục tiêu:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Tìm hiểu những qui tắc an toàn trong phòng thực hành
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Những qui tắc an toàn trong phòng thực hành:
- Đọc ớng dẫn sử dụng thiết bị quan sát c chỉ dẫn, c hiệu trên các thiết bị thí
nghiệm.
- Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
- Chỉ tiến nh thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
- Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
- Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện
tương ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
- Phải bố trí y điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại
- Không tiếp xúc trực tiếp với các vật các thiết bị thí nghiệm nhiệt độ cao khi không
dụng cụ bảo hộ.
- Không để ớc cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
- Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng c vật, thí nghiệm các
vật bắn ra, tia laser.
- Phải vệ sinh, sắp xếp gọn ng, các thiết bị dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm
vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
d. T chức hoạt động
Bước
thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV yêu cầu HS làm việc nhóm thảo luận đưa ra các qui tắc an toàn
trong phòng thực hành
Bước 2
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- GV quan sát lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất,
để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, b sung sữa lỗi v câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 3
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ. GV chú ý cho HS cách xử khi
phát hiện người bị điện giật
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Hệ thống được nội dung kiến thức bài học
- Biết được ý nghĩa của các biển cảnh o công dụng của các trang thiết bị bảo hộ trong
phòng thí nghiệm
b. Nội dung: Học sinh tìm hiểu về biển cảnh báo trang thiết b bảo hộ trong phòng thí
nghiệm
c. Sản phẩm:
Biển o cảnh báo
Hình ảnh
Ý nghĩa
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Cảnh báo chất phóng xạ
Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt
Điện áp cao nguy hiểm chết người
Cảnh báo nguy chất độc
Chất ăn mòn
Chất độc i trường
Lối thoái hiểm
Công dụng của trang thiết bị bảo h
Hình nh
Công dụng
Bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại đảm bảo thị lực của
người trong phòng thí nghiệm
Bảo hộ thể, chống hóa chất, chống nước
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Chống a chất, chống khuẩn
d. T chức thực hiện:
Bước
thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh hơn”
Luật chơi: Các đội ghép hình ảnh với ý nghĩa tương ng, đội nào nhanh
đúng nhất đội chiến thắng
Bước 2
- HS chơi trò chơi dưới sự ớng dẫn của GV.
- GV quan sát lựa chọn đội chiến thắng để khen thưởng
Bước 3
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Bài tự m vào vở ghi của HS.
d. T chức thực hiện:
Nội dung 1:
Vận dụng kiến
thức
- Làm bài tập trong SGK
- y thiết kế bảng hướng dẫn các quy tắc an toàn tại phòng thí
nghiệm Vật theo mẫu sau:
Những việc cần m
Những việc không
được làm
- Giải thích sao:
+Khi sử dụng thiết bị đo điện, phải sử dụng thang đo phù hợp
+ Khi sử dụng máy biến áp, đặt nút điều chỉnh điện áp mức thấp
nhất rồi tăng dần lên
Nội dung 2:
Chuẩn bị cho
tiết sau
- Ôn lại kiến thức về các phép đo đã học THCS.
chuẩn bị cho tiết tiếp theo
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, B SUNG (NẾU )
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:
Tổ:
Họ tên giáo viên:
BÀI 3: THỰC HÀNH TÍNH SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO. GHI KẾT QUẢ ĐO
Môn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí; lớp:10
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật , phép đo trực tiếp phép đo
gián tiếp.
- Nắm được các khái niệm về sai số hệ thống sai số ngẫu nhiên, khái niệm tuyệt đối
sai số tỉ đối.
- Hiểu nhận dạng được các chữ số có nghĩa trong cách ghi kết quả phép đo sai số.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Phân biệt phép đo trực tiếp phép đo gián tiếp.
- Biết cách xác định sai s hệ thống, sai số ngẫu nhiên phân biệt được hai loại sai số này.
- Biết tính sai số tuyệt đối, sai số ơng đối.
- Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số c chữ số nghĩa cần thiết.
- Biết sử dụng 1 số dụng cụ thí nghiệm để đo độ dài, lực, thời gian, nhiệt độ, khối ợng.
- Biết các xác định sai số trong phép đo gián tiếp.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lí.
- sự u thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng powerpoint: Chuẩn bị một s đoạn video về việc hướng dẫn HS xác định sai số,
một số câu hỏi về trắc nghiệm liên quan tới bài học.
- Một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản để HS xác định sai số...
- Chuẩn bị một số kiến thức để giải đáp thắc mắc cho HS.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thiết bị trong phòng thực hành, ta cần u ý những
điều gì?
Câu 2: Quan sát các biển báo, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. b. c. d.
e. f. g. h.
i. k. l. m.
n. o. p. q.
r.
Câu 3: Quan sát các hình ảnh sau, chỉ ra những điểm không an toàn khi làm việc trong
phòng thí nghiệm u những biện pháp an toàn tương ng?
a. b. c.
d. e. f.
g. h. i.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
k. l.
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Phép đo một đại lượng vật gì? Thế nào phép đo trực tiếp? Thế nào là phép đo
gián tiếp?
Câu 2: Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc xe ô đồ chơi chỉ dùng
thước; đồng hồ bấm giây trả lời các câu hỏi sau:
a. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo đại lượng nào?
b. Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức o?
c. Phép đo nào phép đo trực tiếp? Tại sao?
d. Phép đo nào phép đo gián tiếp? Tại sao?
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Quan sát hình 3.2 phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo trong các
trường hợp được nêu?
Câu 2: Dựa vào nguyên nhân y sai số, ta phân làm mấy loại sai số? Thế o sai số hệ
thống, sai số ngẫu nhiên? Đề xuất những phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo?
Câu 3: Quan sát hình 3.3, em hãy xác định sai số dụng cụ của 2 thước đo. Để đo chiều dài
của cây bút chì, em nên s dụng loại thước nào trong hình 3.3 để thu được kết quả chính xác
hơn?
Câu 4: Một bạn chuẩn b thực hiện đo khối lượng của một túi trái y bằng cân như hình 3.4.
Hãy chỉ ra những sai số bạn thể mắc phải. Từ đó nêu cách hạn chế các sai số đó.
Phiếu học tập số 4
Câu 1. Cách xác định giá tr trung bình? Xác định sai số tuyệt đối của mỗi lần đo, sai số
tuyệt đối trung bình, sai số dụng cụ của một đại lượng cần đo, từ đó xác định sai số tuyệt đối
của phép đo?
Câu 2. Cách xác định sai số tương đối? Sai số tương đối cho biết điều gì?
Câu 3. Cách ghi giá tr x của một đại lượng vật khi kèm sai số?
Câu 4. Nêu ch xác định sai số của phép đo gián tiếp trong 2 trường hợp:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Sai số tuyết đối của một tổng hay hiệu
b. Sai số tương đối của một tích hoặc thương
Câu 5. Định nghĩa các chữ số nghĩa? u quy tắc làm tròn số khi viết kết quả?
Phiếu học tập s 5
Câu 1: Phép đo thời gian đi hết quảng đường S cho giá trị trung bình t = 2,2458s, với sai số
phép đo tính được Δt = 0,00256s. Hãy viết kết qủa phép đo trong các trường hợp này:
a. Δt lấy 1 chữ số nghĩa b. Δt lấy 2 ch số nghĩa
Câu 2: Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng giá trị đo được lần ợt a = 51 1 cm b
= 49
1 cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại ợng o sai số
tương đối lớn nhất:
A. a + b B. a b C. a x b D. a/b
Câu 3: Dùng một thước ĐCNN 1 mm một đồng hồ đo thời gian ĐCNN 0,01s để
đo 5 lần thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (v
A
= 0) đến
điểm B (Hình 3.1). Ghi các giá tr vào Bảng 3.1 trả lời c câu hỏi.
Lần đo (n)
s (m)
s (m)
t (s)
t (s)
1
2
3
4
5
Trung bình
a. Nguyên nhân nào gây ra sự sai khác giữa c lần đo?
b. Tính sai số tuyệt đối của phép đo s, t điền vào
Bảng 3.1.
c. Sai số tuyệt đối của phép đo:
Viết kết quả đo:
d. Tính tốc độ trung bình:
e. Tính sai số tỉ đối: ; ;
f. Viết kết quả tính v:
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về các phép đo đã học THCS.
- Xem trước bài 3 Đơn vị sai số trong vật
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại bài cũ, tạo tình huống phát biểu vấn đề để tìm hiểu về sai
số của phép đo các đại lượng vật
a. Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức bài cũ.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Kích thích s mò, hứng thú tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự mò, hứng thú tìm hiểu nội dung kiến thức mới của học sinh kết quả
trả lời phiếu học tập s 1:
Câu 1: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thiết bị trong phòng thực hành, ta cần u ý:
+ Đọc ớng dẫn c hiệu trên thiết bị.
+ Thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn trong phòng thực hành
Câu 2: a. Bình khí n áp suất cao b. Cảnh báo tia laser c. Nhiệt độ cao
d. Nơi từ trường cao e. Dụng cụ để đứng f. Tránh ánh nắng mặt trời
g. Dụng cụ dễ vỡ h. Không được phép bỏ o thùng rác
i. Lưu ý cẩn thận k. Chất độc sức khỏe l. Chất dễ cháy
m. Chất độc môi trường n. Chất ăn mòn o. Nơi nguy hiểm về điện
p. Nơi cấm lửa q. Nơi chất phóng xạ r. Lối thoát hiểm
Câu 3: Các biện pháp an toàn khi sử dụng điện tương ứng với hình vẽ:
a. Tránh sử dụng c thiết bị điện khi đang sạc
b. Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ cá nhân
c. Lắp đặt vị trí cầu dao, cầu chì, công tắc, điện đúng quy định...
d. Không dùng tay ướt hoặc nhiều mồ hôi khi sử dụng dây điện
e. Giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện
f. Tránh xa i điện thế nguy hiểm
g. y điện bị sờn: cầm tay trần vào dây điện không đồ bảo hộ rất d bị giật điện
h. Chiếu tia laser: mắt nhìn trực tiếp vào tia laser y nguy hiểm cho mắt
i. Để các kẹp điện gần nhau: thể gây ra chập điện
k. Để các kẹp điện gần nhau: thể gây ra chập điện
l. Không đeo găng tay cao su khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao: nguy cơ bị bỏng.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- Giáo viên kiểm tra i thông của trò chơi liên quan đến phiếu học tập số
1.
- Giáo viên đặt vấn đề
Không phép đo nào có thể cho ta kết quả thực của đại lượng cần đo
luôn sai số. Ta thể gặp phải những loại sai số nào cách hạn chế
chúng ra sao? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài hôm nay.
Bước 2
Học sinh tiếp nhận vấn đề
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về phép đo trực tiếp phép đo gián tiếp.
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật , phép đo trực tiếp phép đo
gián tiếp.
- Phân biệt phép đo trực tiếp phép đo gián tiếp.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
A. PHÉP ĐO TRỰC TIẾP PHÉP ĐO GIÁN TIẾP
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Phép đo các đại ợng vật phép so sánh chúng với đại ợng cùng loại được quy ước
làm đơn vị
Phép đo trực tiếp: giá trị của đại ợng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo (ví dụ
như đo khối lượng bằng n, đo th tích bằng bình chia độ)
Phép đo gián tiếp: giá trị của đại ợng cần đo được xác định thông qua các đại lượng
được đo trực tiếp (ví dụ như đo khối lượng riêng)
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Giáo viên chiếu video minh họa về phép đo: Dùng một cái bình chia độ để
đo thể tích của một vật, dùng một i cân để đo khối lượng của một vật,
thông báo cho HS đâu là dụng cụ đo, đâu phép đo.
Từ đó, GV chuyển giao nhiệm vụ. Yêu cầu HS đọc mục I. trang 17 SGK trả
lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Phép đo các đại lượng vật phép so sánh chúng với đại ợng
cùng loại được quy ước làm đơn vị.
Phép đo trực tiếp: giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên
dụng cụ đo (ví dụ như đo khối ợng bằng cân, đo thể tích bằng bình chia
độ)
Phép đo gián tiếp: giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua
các đại ợng được đo trực tiếp (ví dụ như đo khối lượng riêng, đo vận tốc)
Câu 2: Từ công thức tính tốc độ: . Ta phương án đo tốc độ chuyển
động của chiếc xe ô đồ chơi:
- Dụng cụ: ô đồ chơi, thước, đồng hồ bấm giây.
- Cách tiến hành:
+ Chọn vạch xuất phát làm mốc, cho ô bắt đầu chuyển động
+ Dùng đồng h bấm giây để xác định thời gian từ lúc ô bắt đầu chuyển
động đến khi ô dừng lại
+ Dùng thước đo quãng đường từ vạch xuất phát đến điểm ô dừng lại.
a. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo các đại ợng là: Thời gian
(t) quãng đường (s).
b. Xác định tốc độ chuyển động của chiếc xe bằng công thức: .
c. Phép đo thời gian và quãng đường phép đo trực tiếp chúng lần ợt
được đo bằng dụng cụ đo đồng h thước. Kết qu của phép đo được
đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.
d. Phép đo tốc độ phép đo gián tiếp được c định thông qua công
thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp quãng đường và thời gian.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sai số trong phép đo cách hạn chế
a. Mục tiêu:
- Nắm được các khái niệm về sai số hệ thống sai số ngẫu nhiên, khái niệm tuyệt đối
sai số ơng đối.
- Hiểu nhận dạng được các chữ số có nghĩa trong cách ghi kết quả phép đo sai số.
- Biết cách xác định sai s hệ thống, sai số ngẫu nhiên phân biệt được hai loại sai số này.
- Biết tính sai số tuyệt đối, sai số ơng đối.
- Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số c chữ số nghĩa cần thiết.
- Biết sử dụng 1 số dụng cụ thí nghiệm để đo độ dài, lực, thời gian, nhiệt độ, khối ợng…
- Biết các xác định sai số trong phép đo gián tiếp.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
B. SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO
1. Phân loại sai số:
+ Sai số hệ thống: sai số tính quy luật được lặp lại tất cả c lần đo. Sai số hệ
thống thường xuất phát từ dụng cụ đo (ví dụ: không hiệu chỉnh dụng cụ về đúng số 0…).
Ngoài ra sai số h thống còn xuất phát từ độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo (gọi sai số
dụng cụ, thường được c định bằng một nửa độ chia nhỏ nhất)
Sai số hệ thống có thể hạn bằng cách hiệu chỉnh dụng cụ trước khi đo, lựa chọn dụng
cụ đo phù hợp, thao tác đo đúng cách.
+ Sai s ngẫu nhiên: sai s xuất phát từ sai xót, phản xạ của người làm thí nghiệm
hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Sai số này thường nguyên nhân không
ràng dẫn đến sự phân n của các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình.
Sai số ngẫu nhiên thể được hạn chế bằng cách: thực hiện phép đo nhiều lần lấy
giá trị trung bình để hạn chế sự phân tán của số liệu đo.
2. Cách xác định sai số của phép đo
+ Giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến nh phép đo nhiều lần:
+ Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo được xác định bằng tr tuyệt đối của hiệu giữa giá trị
trung bình giá trị của mỗi lần đo:
với giá trị lần đo thứ i
+ Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được xác định theo công thức
+ Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được bằng tổng
của sai số ngẫu nhiên sai số dụng cụ:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trong đó sai số dụng cụ thường được xem giá trị bằng một nữa độ chia nhỏ
nhất với những dụng cụ đơn giản như thước kẻ, cân bàn, bình chia độ,…
Sai số tỉ đối: được xác định bằng tỉ số giữa hai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại
lượng cần đo theo công thức
Sai số tỉ đối cho biết mức độ chính xác của phép đo
3. Cách xác định sai số phép đo gián tiếp
Nguyên tắc c định sai số trong phép đo gián tiếp như sau:
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của c số hạng:
Nếu thì
Sai số tương đối của một tích hoặc thương bằng tổng sai số ơng đối của các thừa số:
Nếu thì
4. Cách ghi kết quả đo:
Khi tiến hành đo đạc, giá trị x của một đại lượng vật thường được ghi ới dạng
hoặc
Lưu ý:
+ Các chữ số nghĩa gồm: Các ch số khác 0, các chữ số không nằm giữa hai chữ số khác
0 hoặc nằm n phải của dấu thập phân một chữ số khác không.
+ Quy tắc làm tròn số:
Nếu chữ số hàng bỏ đi nh hơn 5 thì ch số bên trái vẫn giữ nguyên.
Nếu chữ số hàng bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì chữ số bên trái tăng thêm một đơn vị.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
GV chuyển giao nhiệm vụ. Yêu cầu HS đọc mục II.1 trang 17 SGK
trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1: a. Chưa đặt đầu bút đúng vạch số 0.
b. Hướng đặt mắt quan sát chưa đúng.
c. Chưa hiệu chỉnh cân đến vạch số 0.
Câu 2: Dựa vào nguyên nhân gây sai số, ta phân làm 2 loại sai số:
+ Sai số hệ thống: sai số tính quy luật được lặp lại tất cả
các lần đo.
Sai số hệ thống thường xuất phát từ dụng cụ đo (ví dụ: không hiệu
chỉnh dụng c về đúng số 0…). Ngoài ra sai số hệ thống còn xuất phát
từ độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo (gọi sai s dụng cụ, thường được
xác định bằng một nửa độ chia nhỏ nhất)
Sai s hệ thống thể hạn chế bằng cách:
Ta chọn dụng c đo chính xác độ chia nhỏ nhất giới hạn đo
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
phù hợp.
Trước khi đo phải hiệu chỉnh lại dụng cụ.
+ Sai số ngẫu nhiên: là sai số xuất phát t sai xót, phản xạ của người
làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên n ngoài. Sai số này
thường nguyên nhân không ràng dẫn đến sự phân tán của các
kết quả đo xung quanh một g trị trung bình.
Sai số ngẫu nhiên thể được hạn chế bằng cách: thực hiện phép
đo nhiều lần lấy giá trị trung bình để hạn chế sự phân tán của số
liệu đo.
Câu 3: Sai số dụng cụ của thước đo a: 0,5cm; thước đo b: 0,05cm.
Để đo chiều dài của cây bút chì, n sử dụng loại thước trong hình
3.3b để thu được kết quả chính xác n.
Câu 4: Những sai số bạn thể mắc phải:
+ Sai số dụng cụ Phải hiệu chỉnh về 0 trước khi n.
+ Đĩa cân b lệch
Đặt đĩa n thăng bằng.
+ Đặt mắt nhìn chưa đúng Đặt mắt quan sát trực diện với vị trí kim
đồng hồ.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4
- Giáo viên nhận xét câu trả lời, nhấn mạnh lại những nội dung cần
nắm.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc mục II.2, II.3, II.4
SGK trang 18 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4.
Bước 5
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 6
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1. Giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến hành phép đo
nhiều lần:
Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo:
với giá trị lần đo thứ i
Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được xác định theo ng thức
Sai số dụng cụ thường được xem giá trị bằng một nữa độ chia
nhỏ nhất với những dụng cụ đơn giản như thước kẻ, cân bàn, bình chia
độ,…
Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị
đo được bằng tổng của sai số ngẫu nhiên sai s dụng cụ:
Câu 2. Sai số tương đối:
Sai số tương đối cho biết mức độ chính xác của phép đo
Câu 3. Giá trị x của một đại lượng vật thường được ghi dưới dạng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
hoặc
Câu 4. Sai số tuyết đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt
đối của các số hạng:
Nếu thì
Sai số ơng đối của một ch hoặc thương bằng tổng sai số tương đối
của các thừa số:
Nếu thì
Câu 5. Các chữ số nghĩa gồm: c chữ số khác 0, các chữ số không
nằm giữa hai chữ s khác 0 hoặc nằm bên phải của dấu thập phân
một chữ số khác không.
+ Quy tắc m tròn số:
Nếu ch số hàng bỏ đi nhỏ hơn 5 thì chữ số n trái vẫn giữ
nguyên.
Nếu chữ số hàng bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 t ch số bên trái tăng
thêm một đơn vị.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 7
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.2
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS hệ thống hóa kiến thức vận dụng giải bài tập liên quan đến nội dung của i
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Giáo viên hệ thống lại nội dung cần nắm hướng dẫn thêm các bước làm
bài toán tính sai số:
a. Với phép đo trực tiếp:
B1: Tính giá trị trung bình của A.
B2: Tính sai số trong c lần đo A
i
B3: Tính tổng sai số A (thêm sai số dụng cụ)
B4: Ghi kết quả A
b. Với phép đo gián tiếp:
B1: Tính giá trị trung bình của F theo ng thức.
B2: Tính sai số
Nếu thì
Nếu thì v
B3: Ghi kết quả.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu học
tập số 5.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1: a. t = (2,246 ± 0,003)s b. t = (2,2458 ± 0,0026)s
Câu 2: A.
.100% .100% 2%
F a b
F
F a b
B.
.100% .100% 100%
F a b
F
F a b
C & D.
.100% 4%
a b
F a b
a b
Đáp án: B
Câu 3: a. Nguyên nhân gây ra s sai khác giữa các lần đo là:
- Do đặc điểm cấu tạo của dụng c đo
- Do điều kiện làm thí nghiệm chưa được chuẩn
- Do thao tác khi đo.
Lần đo (n)
s (m)
s (m)
t (s)
t (s)
1
0,649
0,0024
3,49
0,024
2
0,651
0,0004
3,51
0,004
3
0,654
0,0026
3,54
0,026
4
0,653
0,0016
3,53
0,016
5
0,650
0,0014
3,50
0,014
Trung bình
0,6514
0,00168
3,514
0,0168
b. Sai s tuyệt đối của phép đo:
+ =
c. Viết kết quả đo: 0,6514 ± 0,00218(m)
3,514 ± 0,0218(s)
d. Tính tốc độ trung bình:
e. Tính sai số tỉ đối: ;
;
f. Viết kết quả tính v:
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết đánh giá kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 4: Vận dụng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Bài tự m vào vở ghi của HS.
d. T chức thực hiện:
Nội
dung 1:
Ôn tập
Về nhà ôn lại những nội dung chính của bài, đọc phần Em biết làm phần
Em thể trong SGK trang 19.
Nội
dung 2:
Mở rộng
Câu 1: Một người đo chiều dài một cuốn sách l = 22 1cm. Người th hai đo
quãng đường từ SG đến Ban Thuột s = 440 1 km. Người nào đo chính xác
hơn?
Kết quả: Ta có:
Người đo quãng đường chính xác n.
Câu 2: Xác định diện tích của một mặt tròn thông qua phép đo trực tiếp đường
kính d. Biết d = 50,6 0,1mm.
Giải: Có:S =
d
2
/4
Sai số t đối của phép đo:
Ta phải lấy
sao cho: < 0,04%
= 3,142
Câu 3: Cho bảng s liệu: Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ
0,001s
a. Viết kết quả của thời gian? Phép đo này trực tiếp hay
gián tiếp?
b. Cho . Viết kết quả của gia tốc trọng trường?
Giải:
a. +
+
+
Kết qu của thời gian:
Phép đo này trực tiếp dựa vào đồng hồ.
b. +
+
Kết quả của gia tốc g:
Nội
dung 3:
Chuẩn bị
Xem trước bài 4: Độ dịch chuyển quãng đường đi được.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
bài mới
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:...................
Tổ:............................
Họ tên giáo viên:
…………………
TÊN BÀI DẠY: ĐỘ DỊCH CHUYỂN QUÃNG ĐƯỜNG ĐI
ĐƯỢC
Môn học: Vật lí, lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Định nghĩa được đ dịch chuyển.
- Nhận biết phân biệt được độ dịch chuyển quãng đường đi được.
- Xác định được đ dịch chuyển tổng hợp của một vật.
- Biết cách xác định quãng đường đi được đ dịch chuyển của một vật
khi di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác
2. Năng lực:
- Nêu được cách xác định độ dịch chuyển của chuyển động.
- Phân tích được sự khác nhau giữa độ dịch chuyển quãng đường đi
được.
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập, nh huống thực tiễn liên quan.
3. Về phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, kiên t thực hiện nhiệm vụ học
tập.
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Máy chiếu hoặc ti vi lớn để chiếu hình ảnh bản đồ, hình vẽ trong bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
- Học sinh cần xác định sự khác nhau giữa quãng đường đi được độ dịch
chuyển.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát đồ chuyển động của vật trên hình trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
+ Quãng đường ô đi được: 10.10 = 100 (m)
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Vị trí ô thể H, B, L, E
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phổ biến nhiệm vụ như trong phần nội dung, cho học sinh quan sát
hình ảnh, yêu cầu thảo luận câp đôi ghi kết quả ra nháp.
- HS xem hình ảnh, thảo luận ghi lại kết quả.
- GV cho học sinh trả lời
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá. Đặt vấn đề: Làm thể nào xác định chính xác vị trí
lúc sau của ngưới đó?
2. Hoạt động 2: Cách xác định vị trí của vật chuyển động tại các thời
điểm.
a) Mục tiêu:
- Học sinh biết khi nào vật được coi chất điểm
- Học sinh biết cách xác định vị trí của vật (được coi n chất điểm)
chuyển động trong mặt phẳng, trên một đường thẳng thời điểm khác
nhau.
- Học sinh biết xác định gốc thời gian, thời điểm, khoảng thời gian.
b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu dụ trong sách giáo khoa để thực hiện các nhiệm
vụ sau:
dụ 1: Xác định v trí của điểm A
dụ 2: Xác định v trí của vật A trên trục Ox vẽ Hình 4.3 tại thời điểm 11 h. Biết
vật chuyên động thẳng, mỗi giò' đi được 40 km.
- Từ 2 ví dụ phân tích học sinh rút ra cách xác định vị trí của vật chuyển
động tại các thời điểm khi vật chuyển động trên mặt phẳng và chuyển động
trên đường thẳng.
c) Sản phẩm d kiến:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Nội dung HS ghi được:
- Để xác định v trí của vật chuyển động trên mặt phẳng, người ta dùng hệ
toạ độ vuông góc gốc vị trí của vật mốc, trục hoành Ox trục tung
Oy. Các g trị trên các trục toạ đ được xác định theo một lệ c định.
Vị trí A (x
A
, y
A
)
Trong thực tế, người ta thường chọn hệ toạ độ trùng với hệ toạ độ địa lí,
gốc vị trí của vật mốc, trục hoành đường nối hai hướng địa Tây -
Đông, trục tung đường nối hai hướng địa lí Bắc Nam.
Vị trí điểm A: (OA, (OA, trục y-đông)) hoặc (OA, (OA, trục
bắc-nam))
- Vật chuyển động trên đường thẳng: chỉ can dùng hệ toạ độ điểm gốc 0 (vị trí của
vật mổc) trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động của vật.
Vị trí M: x
M
=OM
- Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, đo khoảng thời
gian từ thời điểm được chọn làm mốc đến thời điểm cần xác đinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho học sinh tìm hiểu các dụ gách giáo khoa, từ đó yêu cầu học
sinh rút ra cách xác định vị trí điểm A, vị trí của M chuyển các thời điểm.
- HS làm việc nhân, sau đó thảo luận nhóm,
- GV theo dõi hoạt động học sinh, hỗ trợ nếu cần.
- HS các nhóm trình bày kết qu đã thống nhất trong nhóm, nhận xét bổ
xung câu trả lời
- GV nhận t, đánh giá, kết luận lại kết quả.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ dịch chuyển, phân biệt độ dịch chuyển
quãng đường đi được
a)Mục tiêu:
- HS định nghĩa độ dịch chuyển, biết cách c định độ dịch chuyển của vật
b) Nội dung:
- Học sinh phân ch một số m đầu thấy được quãng đường đi được
không thể tả vị trí của vật.
- Học sinh nghiên cứu mục II sgk đ trình bày định nghĩa độ dịch chuyển,
vận dụng c định độ dịch chuyển các ví dụ
c) Sản phẩm d kiến:
- Học sinh ghi lại được: Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí
đầu vị trí cuối của chuyển động, độ lớn tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
hiệu
d
d OB
trong đó O vị t đầu, B vị trí cuối.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Trả lời câu hỏi 4.4, 4.5
+ Hình 4.4: d = 100 m (Bắc)
+ Hình 4.5: d
1
=200 m (Bắc)
d
2
=200 m (45
0
đông)
d
3
=300 m (đông)
d
4
=100 m (tây)
d) Tổ chức thực hiện:
- GV : Cho học sinh quan sát lại bản đồ phần m đầu, để xác định chính xác vị trí
của xe ta cần biết thêm yếu tố gì?
- HS: Biết quãng đường đi được chưa đủ để xác định vị trí của vật cần biết thêm
hướng chuyển động.
- GV yêu câu học sinh nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Đại lượng vừa cho biết độ
dài hướng của sự thay đổi v trí gì? Cách xác định đại lượng đó?
- HS: Làm việc nhân nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Gv nhận xét, đánh giá, khẳng định lại.
Hoạt động 4: Phân biệt độ dịch chuyển quãng đường đi được
a)Mục tiêu:
- HS phân biệt được quãng đường đi được đ dịch chuyển.
- Học sinh biết được khi nào độ dịch chuyển độ lớn bằng quãng đường
đi được.
b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Quan t hình 4.6 rồi trả lời câu hỏi:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Thực hiện yêu cầu câu hỏi sgk hình 4.7 .
+ Khi o độ lớn của đ dịch chuyển quãng đường đi được bằng nhau?
c) Sản phẩm d kiến:
- Nhiệm vụ 1:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Quãng đường đi được ô > Quãng đường đi được xe máy> Quãng
đường đi được nguoif đi bộ
+ Độ dịch chuyển của ô tô, xe y người đi bộ như nhau.
- Nhiệm vụ 2:
+ s
1
=400 m, d
1
=400 m
+ s = 800.2 +1200 = 2800 m; d = d
NS
+ d
SN
+ d
NT
=1200 m
Chuyển động
Quãng đi được (m)
Độ lớn độ dịch
chuyển(m)
Từ trạm xăng đến siêu
thị
400
400
Cả chuyến đi
2800
1200
- Nhiệm vụ 3: Độ lớn của độ dịch chuyển quãng đường đi được bằng
nhau khi vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân, sau đó thảo luận nhóm thực hiện
các câu hỏi hình 4.6; 4.7 SGK
- HS: Làm việc nhân nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ nếu cần.
- HS trình bày kết quả của nhóm, nhận xét bổ xung thống nhất kết quả.
- Gv nhận xét, đánh giá, khẳng định lại.
Hoạt động 5: Tìm hiểu tổng hợp độ dịch chuyển.
a) Mục tiêu:
- HS biết cách tổng hợp các độ dịch chuyển bằng cách tổng hợp véc tơ.
- HS biết được vai trò, ý nghĩa của đ dịch chuyển trong việc tả chuyển
động
b) Nội dung:
- HS thực hiện bài tập thí dụ sgk -24.
c) Sản phẩm:
- Nội dung ghi vở của học sinh khi thực hiện ví dụ sgk
- Nhận xét rút ra
+ Hai người ng độ dịch chuyển:
d AC AB BC
+ Quãng đường đi được của hai người khác nhau trong cùng thời gian
nhưng sự thay đổi v trí như nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân, sau đó thảo luận nhóm thực hiện
bài tập thí d SGK-24
- HS: Làm việc nhân nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ nếu cần.
- HS trình bày kết quả của nhóm, nhận xét bổ xung thống nhất kết quả.
- Gv nhận xét, đánh giá, khẳng định lại.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Hoạt động 6: Luyện tập
a)Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức về quãng đường, độ dịch chuyển đ giải một số
bài tập liên quan.
- Học sinh tích cực, chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ.
b) Nội dung:
- Trả lời các câu hỏi vào vở.
Bài 1: Một ngưòi lái ô đi thẳng 6 km theo ớng Tây, sau đó trái đi thẳng theo
hướng Nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km. Xác định quăng đường đỉ được
độ dịch chuyển của ô tô.
Bài 2: Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng
50 m dòng chảy theo hướng t Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi
sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định độ dịch
chuyển của người đó.
c) Sản phẩm d kiến: Lời giải các bài tập:
Bài 1: s= 13 km, d=5km (theo hướng tây -
nam)
Bài 2: d = OB =
2 2
OA AB
2 2
50 50 50 2 m
d = 70,7 m (45
0
theo hướng động -
nam)
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân, sau đó thảo luận nhóm thực hiện
bài tập 1,2
- HS: Làm việc nhân, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ nếu cần.
- HS trình bày kết quả của nhóm, nhận xét bổ xung thống nhất kết quả.
- Gv nhận xét, đánh giá, khẳng định lại.
Hoạt động 7: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để xác định vị trí của một địa điểm trên bản
đồ.
b) Nội dung:
- Học sinh về nhà thực hiện nhiệm vụ: Sử dụng bản đồ học sinh hoặc sưu
tầm được
c) Sản phẩm:
- Nội dung ghi chép của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ như phần nội dung
- Học sinh thực hiện ghi o vở nhân
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- HS sẽ trình bày vào buổi học tiếp theo, GV ghi nhận, đánh giá.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:...................
Tổ:............................
Họ tên giáo viên:
……………………
BÀI 5: TỐC ĐỘ VẬN TỐC (2 TIẾT)
Môn học: Vật , lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tính được tốc độ trung nh hiểu được ý nghĩa của tốc độ này.
- Nhận biết tốc độ tức thời tốc độ tại một thời điểm xác định. Tốc độ do tốc kế đo được
chỉ tốc đ tức thời.
- Biết cách đo tốc độ trong đời sống trong phòng thí nghiệm.
- Phát biểu được định nghĩa vận tốc viết được công thức tính vận tốc.
- Phân biệt được tốc độ vận tốc.
- Tổng hợp được hai vận tốc cùng phương hai vận tốc vuông góc với nhau.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học:
+ Chủ động nghiên cứu, tìm tòi để lĩnh hội được kiến thức biết liên hệ thực tế các
vấn đề liên quan đến tốc độ vận tốc.
+ tinh thần xây dựng bài, làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Nhận biết phân biệt ràng hai khái niệm tốc độ vận tốc. Từ đó áp dụng vào
việc tính toán trong những tình huống thực tế.
+ Tự xác định được tốc độ chuyển động của mình trong một s trường hợp đơn giản.
+ Sử dụng đúng các thuật ngữ tốc độ vận tốc trong những tình huống khác nhau.
- Năng lực vật lí:
Biết cách đưa ra sử dụng các công thức liên quan đến tốc độ vận tốc để tính
toán.
Biết cách tổng hợp vận tốc để áp dụng o thực tế.
2. Phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Tự chủ trong việc nghiên cứu tiếp thu kiến thức.
tinh thần trách nhiệm trong học tập thực nh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
Dụng cụ chụp hoạt nghiệm.
Các hình ảnh sử dụng trong bài học.
Máy chiếu ( nếu )
2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tiếp nhận quan niệm sẵn có của HS về vận tốc để giúp c em sau khi học
xong bài này sẽ được hiểu biết đúng đắn đầy đủ n về khái niệm vận tốc.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.
- Từ đó yêu cầu HS chỉ ra sự khác nhau giữa hai khái niệm này.
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS đưa ra ý kiến của bản thân về hai khái niệm vận tốc
tốc độ.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gợi mở quan niệm sẵn của HS về tốc độ vận tốc: cấp THCS, các em đã được
học v tốc độ, biết cách tính tốc độ trung bình nhưng chưa được học khái niệm vận tốc. Tuy
nhiên chắc c em đã không ít lần nghe i đến vận tốc. Vậy hãy trả lời câu hỏi phần m
đầu bài học theo suy nghĩ sự hiểu biết của em.”
CH: Trong đời sống, tốc độ vận tốc hai đại lượng đều dùng để tả s nhanh chậm
của chuyển động. Em đã từng s dụng hai đại lượng này trong những trường hợp cụ thể nào?
- GV hỏi thêm: Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa hai khái niệm vận tốc và tốc độ?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS vận dụng những hiểu biết sẵn để trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời 1 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- HS trả lời u hỏi m đầu: Em đã từng sử dụng hai đại ợng này khi nói:
+ Xe máy đi với tốc độ 40 km/h.
+ Ô chạy với tốc độ 120 km/h.
+ Máy bay đang bay theo hướng Nam với vận tốc 190m/s
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời, yêu cầu HS sau khi học xong bài học sẽ quay lại xác nhận lại
cách sử dụng 2 thuật ngữ tốc độ vận tốc như của các bạn đã đúng chưa.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Hầu hết các em sẽ sử dụng 2 đại lượng đó trong những tình
huống như vậy nhưng lại không dám chắc việc sử dụng như vậy đã đúng hay chưa. Vậy
nên để các em hiểu đúng đầy đủ n về tốc độ vận tốc thì hôm nay chúng ta sẽ đi vào
nghiên cứu bài 5. Tốc độ vận tốc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tốc độ
a. Mục tiêu: HS nhận biết hiểu được v tốc độ trung bình tốc độ tức thời.
b. Nội dung:
- GV dùng các dụ thực tế để giúp HS hiểu được về tốc độ trung bình tốc độ tức thời.
- GV không đưa ra định nghĩa chính thức cũng như không nêu khái niệm tốc độ tức thời.
- GV yêu cầu HS đọc sách phần này trả lời u hỏi
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được định nghĩa công thứ thức tính của tốc độ trung bình.
- Phân biệt được tốc độ tức thời với tốc độ trung bình.
- Biết sử dụng 2 thuật ngữ o những tình huống c thể.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tốc độ trung bình
- GV yêu cầu HS đọc sách cho biết về hai cách
xác định độ nhanh chậm của chuyển động:
Khái niệm đầu tiên mà chúng ta sẽ làm quen trong
bài hôm nay tốc độ trung bình. Trước khi đi đến
I. TỐC ĐỘ
1. Tốc độ trung bình
Trả lời:
Để xác định độ nhanh hay chậm của
một chuyển động, người ta đã ng 2
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
khái niệm, các em hãy cho biết: Để xác định độ
nhanh hay chậm của một chuyển động, người ta đã
dùng những cách nào?
- GV chia lớp thành những nhóm 5-6 người để thảo
luận về hoạt động của mục này:
HD. Một vận động viên Nam Phi đã lập k lục thế
giới về chạy ba cự li: 100m, 200m 400m (bảng
5.1). Hãy dùng hai cách trên để xác định vận động
viên này chạy nhanh nhất cự li nào?
cách :
+ So sánh quãng đường đi được trong
cùng một thời gian
+ So sánh thời gian để đi cùng một
quãng đường bằng việc hoàn thành
hoạt động
HD.
Cách 1: So sánh quãng đường
đi được trong cùng một thời
gian.
- Quãng đường vận động viên chạy
được trong 1s mỗi c li là:
+ C li 100 m:
10,02m
+ C li 200 m:
10,03m
+ C li 400 m:
9,21m
Trong cùng 1s, quãng đường vận động
viên chạy được cự li 200 m lớn nhất.
Vận động viên chạy nhanh nhất
cự li 200 m.
Cách 2: So sánh thời gian để đi
cùng một quãng đường.
- Thời gian để vận động viên chạy
quãng đường 100 m mỗi cự li là:
+ C li 100 m: = 9,98s
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Sau khi HS hoàn thành xong phần hoạt động, GV
đưa ra khái niệm công thức tính tốc độ trung
bình của chuyển động.
+ C li 200 m: = 9,97s
+ C li 400 m: = 10,68s
Với cùng quãng đường 100 m, thời
gian vận động viên chạy cự li 200 m
ngắn nhất.
Vận động viên chạy nhanh nhất
cự li 200 m.
Kết luận:
- Người ta thường dùng quãng đường đi
được trong cùng một đơn vị thời gian
để xác định độ nhanh, chậm của chuyện
động. Đại lượng này gọi tốc độ trung
bình của chuyển động (gọi tắt là tốc độ
trung bình), hiệu v
- Công thức tính:
(5.1a)
Từ công thức trên, ta suy ra:
+ Quãng đường đi được: s=v.t
+ Thời gian đi:
Chú ý:
Nếu gọi quãng đường đi được từ thời
điểm ban đầu đến thời điểm ,
đến thời điểm thì:
- Thời gian đi là:
- Quãng đường đi được trong thời
gian là: =
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 trang 26 SGK.
CH1. Tại sao tốc độ này (5.1b) được gọi tốc độ
trung bình?
CH2. Hãy tính tốc độ trung bình ra đơn vị m/s
km/h của n vận động viên tại một số giải thi đấu
dựa vào bảng 5.2
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tốc độ tức thời.
- GV đưa ra một số dụ :
+ Khi đạp xe đến trường em để ý rằng lúc thì
mình đi nhanh hơn, có lúc thì đi chậm hơn? Tốc độ
đạp xe của em tại những thời điểm như vậy được
gọi tốc độ tức thời.
+ Xe máy xuất phát lúc 8h, đến lúc 8h10’, xe đạt
- Tốc độ trung bình của chuyển động
là: v = (5.1b)
Trả lời:
CH1. Tốc độ này được gọi tốc độ
trung bình đó tốc độ xét trên
quãng đường đủ lớn, trong khoảng thời
gian đủ dài. Hơn nữa trên cả quãng
đường này, có lúc vật đi với tốc độ cao
hơn, lúc lại đi với tốc độ thấp hơn,
nên đây chỉ tốc độ đại diện cho cả
quá trình chuyển động nhanh hay chậm
trên quãng đường.
CH2. Tốc độ trung bình của nữ vận
động viên tại các giải thi đấu là:
- Giải điền kinh quốc gia 2016:
= 8,59m/s
30,92 km/s
- Giải SEA Games 29 (2017):
= 8,65m/s
31,14 km/s
- Giải SEA Games 30 (2019):
= 8,67m/s
31,21 km/s
2. Tốc độ tức thời.
Trả lời:
a) Thời gian xe máy đi từ nhà đến
trường :
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
tốc độ 40km/h (dựa vào số chỉ trên tốc kế của xe),
lúc 8h20’, kim ch của tốc kế hiển th 30km/h =>
Tốc độ hiển thị trên tốc kế lúc 8h10’ 8h20’ được
gọi tốc độ tức thời.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục này.
CH. Bố bạn A đưa A đi học bằng xe máy vào lúc
7h. Sau 5 phút, xe đạt tốc độ 30 km/h, sau 10 phút
nữa tăng tốc độ n thêm 15 km/h. Gần đến trường,
xe giảm dần tốc độ dừng trước cổng trường c
7h30.
a. Tính tốc độ trung nh của xe máy chở A khi đi từ
nhà đến trường. Biết quãng đường từ nhà đến
trường 15 km.
b. Tính tốc độ của xe vào lúc 7h15 phút. 7h30
phút. tốc độ này tốc độ gì.
- GV u cầu HS phân biệt tốc độ trung bình tốc
độ tức thời.
+ Dựa vào kiến thức em đã đọc SGK qua việc
trả lời câu hỏi trên, em hãy phân biệt tốc độ trung
bình tốc độ tức thời?
- GV nêu lên mối quan hệ giữa tốc độ tức thời
tốc độ trung bình.
∆t = 7h30 - 7h = 30 phút = 0,5h
- Tốc độ trung bình của xe máy chở A
khi đi từ nhà đến trường:
v = 30 (km/h)
b) Theo đề bài ta có:
- Sau 5 phút kể từ khi xuất phát, xe đạt
tốc độ 30 km/h.
- Sau 10 phút nữa, xe tăng tốc lên
thêm 15 km/h.
Tốc độ của xe vào lúc 7 gi 15 phút
là: v1 = 15 + 30 = 45 km/h
- Xe dừng trước cổng trường lúc 7 giờ
30 phút.
Tốc độ của xe lúc 7 giờ 30 phút
là: = 0 km/h
- Cả 2 tốc độ này đều tốc độ tức thời
lúc này bố bạn A đang đọc số chỉ
của tốc kế trên xe y.
Trả lời:
Phân biệt tốc độ trung bình tốc độ
tức thời :
+ Tốc độ trung bình giá trị bình
quân trên c quãng đường đi.
+ Tốc độ tức thời giá trị tại một thời
điểm xác định.
Kết luận : Ta có thể thấy tốc độ tức
thời tốc độ trung bình trên một đoạn
đường rất ngắn.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe giảng, liên
tưởng đến các tình huống sử dụng thuật ngữ tốc độ
trung bình, tốc độ tức thời trong thực tế.
- Thảo luận đóng góp ý kiến để hình thành kiến
thức
- Tự tìm câu trả lời cho câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1 bạn của bất của một nhóm
nào đó trình bày câu trả lời cho hoạt động nhiệm
vụ 1.
- HS lên bảng trình bày c câu hỏi trong SGK
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+
Hoạt động 2. Vận tốc.
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt hai khái niệm tốc độ vận tốc, vận tốc trung bình và vận tốc tức thời.
- Biết cách tổng hợp vận tốc.
b. Nội dung: GV cho HS tự đọc phần độc hiểu của mục II ớng dẫn các em thảo luận
về vận tốc trung bình, vận tốc tức thời ch tổng hợp vận tốc.
c. Sản phẩm học tập:
- Nhận biết phân biệt khái niệm vận tốc, tốc độ
- Nhận biết, phân biệt viết ra được công thức tínhvận tốc trung bình, vận tốc tức thời.
- Biết cách tổng hợp hai vận tốc cùng phương hai vận tốc vuông góc với nhau.
d. T chức hoạt động:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu vận tốc trung bình
- GV cho HS tự đọc phần đọc hiểu SGK mục 1,
hướng dẫn HS thảo luận để phân biệt được tốc độ
vận tốc.
+ Qua những tìm hiểu được phần này, em
hãy cho biết vận tốc tốc độ khác nhau như thế
nào?”
+”Theo em, tại sao phải nghiên cứu yếu tố
hướng trong một chuyển động?
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi trong phần này.
“Qua những kiến thức GV cung cấp trên,
em hãy trả lời câu hỏi sau:”
CH1. Một người đi xe máy qua ngã (Hình
5.1) với tốc độ trung bình 30 km/h theo hướng
Bắc. Sau 3 phút người đó đi đến vị trí nào trên
hình?
II. VẬN TỐC
1. Vận tốc trung bình.
Trả lời:
Sự khác nhau giữa vận tốc và tốc độ là:
+ Tốc độ đại diện cho độ nhanh chậm của
chuyển động, một đại lượng ớng.
+ Vận tốc một đại lượng hướng. đi
diện cho tốc độ nhanh chậm lẫn hướng của
chuyển động.
Trả lời :
Phải nghiên cứu yếu tố hướng trong mt
chuyển động vì:
+ Nếu chỉ biết tốc độ thời gian của chuyển
động thì ta chưa thể xác định vị trí của vật.
+ Còn khi biết thêm hướng của chuyển động
thì ta sẽ xác định được vị trí của vật.
Trả lời:
CH1: Đổi 3 phút = 0,05 h
Quãng đường người đó đi được trong 3 phút
là:
s = v. t = 30 . 0,05 = 1,5 km
Sau 3 phút đi với vận tốc 30 km/h theo
hướng Bắc thì người đó đi đến vị trí E.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
CH2. Theo em, biểu thức nào sau đây xác định
giá trị vận tốc? Tại sao?
a)
b) v.t
c)
d) d.t
- GV đưa ra khái niệm vận tốc trung nh.
- GV phân tích đại ợng vecto vận tốc.
Như đã nói trên, vận tốc một đại lượng
Trả lời:
CH2. Chọn c vận tốc là độ dịch chuyển của
vật trong một đơn vị thời gian.
Kết luận:
Trong vật lý, người ta dùng thương số của đ
dịch chuyển thời gian dịch chuyển để c
định độ nhanh chậm của chuyển động theo
một hướng xác định. Đại lượng y được gi
vận tốc trung bình, hiệu v
(5.2a)
th viết : v = (5.2b)
Trong đó: độ dịch chuyển trong thi
gian
Phân tích :
- Vì độ dịch chuyển một đại lượng vecto n
dựa vào công thức 5.2a, thì vận tốc cũng là
một đại lượng vecto.
- Đặc điểm của vecto vận tốc :
+ Gốc nằm trên vật chuyển động.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
hướng hay còn gọi đại lượng vecto. Chúng ta
hãy cùng đi phân tích tìm hiểu đặc điểm của
vecto vận tốc nhé.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
CH. Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ
trình ABC (Hình 5.2). Biết bạn A đi đoạn đường
AB = 400 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 300
m hết 4 phút. Xác định tốc độ trung bình vận
tốc trung bình của bạn A khi đi từ nhà đến
trường.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu vận tốc tức thời.
- GV dẫn dắt: Giống như tốc độ sẽ tốc độ
trung bình, tốc độ tức thời thì vận tốc cũng sẽ
vận tốc trung bình vận tốc tức thời. Bây giờ
chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời
nhé.”
- GV giới thiệu khái niệm vận tốc tức thời.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu v cách tổng hợp hai vận
tốc cùng phương.
- GV dẫn dắt vào nội dung mới: bài 4, chúng
ta đã biết cách tổng hợp độ dịch chuyển của
chuyển động. bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu
+ Hướng hướng của độ dịch chuyển.
+ Độ dài tỉ l với độ lớn của vận tốc.
Trả lời:
CH. Đổi 6 phút = 360 s; 4 phút = 240 s.
- Tốc độ trung bình của bạn A khi đi từ nhà
đến trường là:
V = = = = 1,17m/s
- Vận tốc trung bình của bạn A khi đi từ nhà
đến trường là:
v = = = =
= 0,83 (m/s)
2. Vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời vận tốc tại một thời điểm
xác định, được hiệu
với rất nhỏ.
3. Tổng hợp vận tốc.
a) Tổng hợp hai vận tốc cùng phương.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
cách tổng hợp vận tốc. Chúng ta đi vào mục a,
tổng hợp hai vận tốc cùng phương.”
- GV trình bày lời giải của bài tập dụ để giúp
HS dễ hiểu hơn.
Bài tập dụ: Trên đoàn tàu đang chạy thẳng
với vận tốc trung bình 36km/h so với mặt đường.
Một hành khách đi về phía đầu tàu với vận tốc
1m/s so với mặt sàn tàu (hình 5.3)
a, Hành khách y tham gia mấy chuyển động?
b, Làm cách nào để xác định được vận tốc của
hành khách đối với mặt đường.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1.
CH1. Hãy xác định vận tốc của hành khách với
mặt đường nếu người này chuyển động về cuối
đoàn tàu với vận tốc có cùng độ lớn 1 m/s.
Lời giải bài tập dụ:
a, Hành khách này tham gia 2 chuyển động:
+ Chuyển động 1m/s so với đoàn tàu.
+ Chuyển động do tàu kéo đi (chuyển động
kéo theo), có vận tốc bằng vận tốc của u so
với mặt đường.
=> Chuyển động của hành khách so với mặt
đường tổng hợp của 2 chuyển động trên.
b, Nếu gọi lần lượt là vận tốc của
hành khách so với tàu của tàu so với mặt
đường. vận tốc của hành khách so với mt
đường. Khi đó, ta có:
=
Chọn chiều ơng chiều chuyển động của
đoàn tàu.
2 chuyển động thành phần trên chuyển
động thẳng, cùng hướng với hướng chuyển
động của đoàn tàu n:
v = 1+10= 11 (m/s).
Hướng của vận tốc ớng của đoàn tàu
chạy.
Trả lời:
Tương tự như bài tập dụ, ta có:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu cách tổng hợp hai vận
tốc vuông góc với nhau.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu HS tự đọc bài tập dụ về hiểu
tổng hợp hai vận tốc vuông góc với nhau trong
SGK, rồi trả lời u hỏi.
+ Nhóm 1,2: Trả lời câu hỏi 1
+ Nhóm 3,4: Trả lời câu hỏi 2
CH1. Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với
vận tốc 200 m/s thì bị gió từ hướng Tây thổi vào
với vận tốc 20 m/s. c định vận tốc tổng hợp
của máy bay lúc này.
Hành khách đi về phía cuối đoàn tàu nên sẽ
ngược ớng với hướng của đoàn tàu chạy.
=> mang dấu âm.
=> Vận tốc của hành khách với mặt đường
trong trường hợp này là:
v = -1+10=9(m/s)
b. Tổng hợp hai vận tốc vuông góc với
nhau.
Trả lời:
CH1.
Nếu gọi lần lượt vận tốc của máy
bay so với gió của gió so với đường bay.
vận tốc của máy bay so với đường bay. Khi
đó, ta có:
= .
Ta giản đ vecto như sau.
Từ giản đồ vecto trên ta suy ra:
+ v = =
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
CH2. Một người lái máy bay thể thao đang tập
bay ngang. Khi bay từ A đến B thì vận tốc tổng
hợp của máy bay 15 m/s theo ớng 60o
Đông Bắc và vận tốc của gió 7,5 m/s theo
hướng Bắc.
Hãy chứng minh rằng khi bay từ A đến B thì
người lái phải luôn hướng máy bay về hướng
Đông.
- GV rút ra kết luận.
= 201 (m/s)
+ sinα = =
=>α=
Vậy vận tốc của máy bay lúc này 201 m/s
theo hướng Đông Bắc.
Trả lời:
CH2.
Nếu gọi lần ợt vận tốc của gió theo
hướng bắc vận tốc của y bay theo
phương ngang.
Vận tốc tổng hợp của y bay lúc này là:
= .
Ta giản đ vecto như sau:
Dựa vào dữ liệu của bài thì:
= 7,5 v=15=> v = 2
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, tự đọc phần đọc hiểu làm
theo yêu cầu của GV.
- HS chăm chú nghe giảng, liên tưởng đến các
tình huống sử dụng thuật ngữ vận tốc trung nh,
vận tốc tức thời trong thực tế.
- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 2 bạn HS đại diện cho nhóm 1
nhóm 3 lên bảng trình bày lời giải cho CH1
CH2.
- GV mời HS khác nhóm 2 và 4 nhận xét, bổ
sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chuyển sang
nội dung luyện tập.
Góc CAB = => Tam giác ABC vuông C
=> α=
Điều này chứng tỏ vuông góc với
hướng Đông, tức người lái phải luôn
hướng máy bay về hướng Đông
=> Kết luận:
1, Các em phải phân biệt được hai thuật ngữ
vận tốc trung bình, vận tốc tức thời nhớ
được công thức tính của chúng.
2, Để giải được bài toán yêu cầu tổng hợp vận
tốc của chuyển động, ta cần phải xác định
được:
+ Hướng của các vận tốc
+ Chọn chiều dương của chuyển động
+ Vẽ được giản đồ vecto.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hệ thống u hỏi trắc nghiệm giúp HS củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS suy nghĩ trả lời những câu hỏi trắc nghiệm mà GV trình chiếu trên bảng.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
c. Sản phẩm học tập: HS tổng hợp kiến thức tìm được c đáp án đúng
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt c câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn đáp án đúng khi nói về tốc độ tức thời:
A. Tốc độ tức thời đại diện cho độ nhanh chậm của chuyển động trên cả quãng đường.
B. Tốc độ tức thời chỉ mang tính đại diện cho độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời
điểm xác định. r
C. Tốc độ tức thời tốc độ trung bình trong toàn b thời gian chuyển động
D. Tốc độ tức thời ch gọi khác của tốc độ trung bình.
Câu 2: Chọn đáp án đúng
A. Vận tốc trung bình một đại lượng hưởng.r
B. Vận tốc trung bình là một đại ợng hướng.
C. Tốc độ trung bình một đại lượng hướng.
D. Tốc độ tức thời một đại lượng ớng.
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm của vecto vận tốc ? Vecto vận tốc có:
A. Gốc nằm trên vật chuyển động.
B. Hướng là hướng của độ dịch chuyển.
C. Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của vận tốc.
D. Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của tốc độ.r
Câu 4: Một người bơi trong bể bơi n lặng th đạt tới vận tốc 1 m/s. Nếu người này bơi
xuôi dòng sông dòng chảy với vận tốc 1 m/s thì thể đạt vận tốc tối đa bao nhiêu?
A. 0
B. 1
C. 2r
D. -2
Câu 5: Một ca chạy hết tốc lực trên mặt nước yên lặng thể đạt 21,5 km/h. Ca này
chạy xuôi dòng sông trong 1 giờ rồi quay lại thì phải mất 2 giờ nữa mới về tới vị trí ban đầu.
Hãy tính vận tốc chảy của dòng sông.
A. 7,17 km/hr
B. 21,5 km/h
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
C. 30,7 km/h
D. 17 km/h
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS tiếp nhận u hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, m đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần ợt đưa ra đáp án cho các bài tập ngay tại lớp:
1 - B
2 A
3 - D
4 - C
5 - A
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về tốc độ vận tốc vào những tình huống thực tế.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ v nhà cho HS
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững vận dụng kiến thức về tốc độ vận tốc vào tình
huống thực tế.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV u cầu 1 HS xác nhận lại đáp án phần mở đầu bài học
- GV yêu cầu HS sau khi học bài này, xác nhận câu trả lời của bạn về bài tập mở đầu bài
học đã đúng chưa.
- GV yêu cầu HS tự xác định tốc độ của mình trên quãng đường từ nhà đến trường.
- Gv yêu cầu HS sử dụng đúng thuật ng vận tốc tốc độ.
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết qu hoạt động
- HS trả lời nhanh trước lớp về yêu cầu của GV.
- HS báo cáo kết quả cụ thể vào đầu giờ của tiết sau.
Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
(TL:
- u trả lời của bạn đầu bài hoàn toàn đúng.
- Em đi từ nhà đến trường mất 20 phút đạp xe đạp. Quãng đường từ nhà đến trường
3km. Vậy tốc độ chuyển động của em = 5m/s.
- Ta thể nói chiếc xe máy chuyển động từ A đến B với tốc độ là 20 km/h.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Ta thể nói xe máy chuyển động từ vị trí A với vận tốc 20 km/h theo hướng Tây
Bắc để đến vị trí B.)
*Hướng dẫn về nhà
Xem lại kiến thức đã học bài 5
Hoàn thành nhiệm vụ GV giao hoạt động vận dụng
Xem trước nội dung bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:...................
Tổ:............................
Họ tên giáo viên:
……………………
TÊN BÀI DẠY:
BÀI 6: THỰC HÀNH: ĐO TỐC ĐỘ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: ……….; lớp:………
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thiết kế hoặc lựa chọn phương án để thực hiện đo được tốc độ trung bình tốc độ tức
thời chuyển động của viên bi thép bằng đồng h đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
- Lắp ráp được thí nghiệm để đo thời gian chuyển động của viên bi thép.
- Tiến hành thí nghiệm nhanh, chính xác.
- Xác định được sai số của phép đo.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học: Biết lựa chọn nguồn tài liệu học tập, biết lựa chọn sử dụng b
dụng cụ làm thí nghiệm để tiến hành làm thực nh đo tốc độ của vật chuyển động.
Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết các thiết bị thí nghiệm trong thực hành đo tốc
độ chuyển động, biết thiết kế phương án cách tiến hành làm thí nghiệm và ch
xác định sai s của phép đo.
- Năng lực vật lí:
Biết đọc c thông số và sử dụng thiết bị thí nghiệm để làm thực hành.
Biết vận dụng kiến thức về tốc độ, các công thức tính liên quan đến tốc độ.
Biết xử kết qu thí nghiệm.
2. Phát triển phẩm chất
tinh thần trách nhiệm trong học tập thực nh.
Năng nổ trong khâu tiến hành làm thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
Bộ thiết bị thực hành đo tốc độ của chuyển động như: đồng hồ đo thời gian hiện số,
cổng quang điện....
2. Đối với học sinh: Sách, bút, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Mục tiêu: GV nêu một số yêu cầu đo tốc độ vật chuyển động nhanh
b. Nội dung:
- GV giới thiệu một số yêu cầu trong thực tế khi đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh
như xe đua, tốc độ của viên đạn tại sao cần dụng cụ đo chính xác.
c. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được các u cầu đo tốc độ của vật chuyển động nhanh
hoặc đòi hỏi cần phải đo tốc độ chính c.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt đi vào bài học: bài 5 các em đã được học về tốc độ trung bình, tốc độ tức
thời của vật chuyển động. lớp 7 c em đã biết cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây.
Hôm nay chúng ta sẽ học cách đo tốc độ thông qua các thiết bị đo thời gian chuyển động
chính xác hơn, đặc biệt với các chuyển động nhanh. Chúng ta đi vào i 6 thực hành đo
tốc độ của vật chuyển động.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần mở đầu bài học: “Làm thế nào để đo được tốc độ
chuyển động của vật bằng dụng cụ thí nghiệm thực hành? những dụng cụ cần cho việc
thực nh đo tốc độ bằng cách dán tiếp gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS vận dụng những hiểu biết sẵn để trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động.
- GV mời 1 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày u trả lời cho các câu hỏi nêu trên.
- HS trả lời u hỏi m đầu:
+ Để đo được tốc độ chuyển động của vật bằng dụng cụ thí nghiệm thực hành ta có thể đo
thời gian quãng đường chuyển động của vật đó.
+ Để thực hành đo tốc độ bằng cách dán tiếp chúng ta th dùng dụng cụ để đo thời gian
(vd: đồng hồ bấm giây...) và dụng cụ để đo quãng đường chuyển động của vật (vd: thước kẻ,
thước y, thước cuộn...)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận u trả lời, xác nhận câu trả lời của HS.
- GV nêu yêu cầu trong thực tế khi đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh như xe đua, tốc
độ của viên đạn: “Vì chuyển động của xe đua hay của viên đạn những chuyển động tốc
độ cực kỳ nhanh nên để đo được chính xác tốc độ của chúng, ta cần phải dùng những thiết
bị đo độ chính xác cao, đặc biệt những thiết bị đo thời gian phải độ chính xác lên
đến ng phần nghìn.”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thời gian.
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được những dụng cụ dùng để đo thời gian.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- HS nhận biết hiểu được nguyên cũng như biết cách sử dụng thiết bị đồng hồ đo thời
gian hiện số cổng quang điện.
b. Nội dung:
- GV giới thiệu các dụng c sẽ sử dụng để đo thời gian đặc biệt giới thiệu về chức năng
cách s dụng thiết b đồng hồ đo thời gian hiện số cổng quang điện, biểu diễn ch s
dụng 2 dụng cụ trên để học sinh quan sát.
- HS thực hiện chăm chú nghe phần giới thiệu của GV quan sát GV thực hành.
c. Sản phẩm học tập:
- HS s nhận biết những dụng cụ dùng để đo thời gian.
- Biết ưu nhược điểm của phương pháp đo tốc độ bằng hai thiết bị này.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu c thiết b đo thời gian sẽ sử dụng
trong phần thực hành hôm nay.
+ lớp 7, các em đã được học cách đo tốc độ
thông qua thiết bị đo thời gian đồng h bấm giây.
bài này, GV sẽ giới thiệu với các em thêm 1 thiết
bị đo thời gian nữa đồng hồ đo thời gian hiện số
cổng quang điện. Ngoài ra, một số phòng thực
hành thí nghiệm của một số trường học còn thêm
thiết bị đo thời gian bằng cần rung (hay còn gọi
đồng hồ cần rung)có hình ảnh minh họa
- Ngoài việc chiếu hình ảnh, GV sẽ giới thiệu trên
thiết bị hiện có.
+ Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng để đo thời gian
chuyển động của vật, độ chính xác n đến phần
nghìn giây, được điều khiển bằng cổng quang điện.
+ GV yêu cầu HS đọc phần sử dụng thiết bị đồng
hồ đo thời gian hiện số trong phần chú ý SGK, đồng
thời GV thực hiện các thao c sử dụng thiết bị:
Bước 1. Đo khoảng cách giữa 2 cổng quang điện
(đọc trên thước đo gắn với giá đỡ). Khoảng cách
này chính quãng đường s vật chuyển động.
Bước 2. Bấm công tắc để vật bắt đầu chuyển động.
Bước 3. Khi vật đi qua cổng quang điện thứ 1 thì
I. TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO THỜI
GIAN
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
đồng hồ bắt đầu đo.
Bước 4. Khi vật đi qua cổng quang điện thứ 2 thì
đồng hồ ngừng đo.
Bước 5. Đọc s chỉ thời gian hiển thị trên đồng hồ
đo thời gian hiện s chính thời gian của vật
chuyển động trên quãng đường.
- GV hỏi HS một số câu hỏi để kiểm tra sự ghi nhớ
của các em.
CH1. Em hãy điền vào ch trống sau:
+ Chức ng của thang đo ....
+ Chức năng của c MODE là....
+ Chức năng của nút RESET là....
CH2. Em hãy cho biết chức năng của các MODE
A, B, T?
CH3. Sử dụng thiết bị đồng hồ đo thời gian hiện số
cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động ưu
nhược điểm gì?
- GV giới thiệu qua về thiết bị đo thời gian bằng
cần rung (đồng hồ cần rung)
Trả lời:
- Thang đo: Chọn thang đo thời gian,
với DCNN tương ứng 0,001s hoặc
0,01s.
- Các MODE chức năng: Chọn kiểu
làm việc cho máy.
- Nút RESET: Đặt lại chỉ số của đồng
hồ v giá trị 0000
Trả lời:
CH2. Chức năng của các MODE:
- A: Đo thời gian vật chắn cổng quang
điện nối với A.(hình 6.3)
- B: Đo thời gian vật chắn cổng quang
điện nối với B
- T: Đo khoảng thời gian T của từng
chu giao động.
Trả lời:Việc sử dụng thiết bị đồng hồ
đo thời gian hiện số cổng quang
điện để đo tốc độ chuyển động có:
- Ưu điểm: Kết quả đo chính c, sai
số nhỏ.
- Nhược điểm: Thiết bị cồng kềnh, cần
đầu chi phí cao mua thiết bị.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
“Ngoài ra một số phòng thí nghiệm có th sử
dụng một số đồng hồ đo thời gian hiện số khác như
thiết bị đo thời gian bằng cần rung (đồng hồ cần
rung)”.
chế hoạt động của thiết bị đo thời gian bằng cần
rung:
+ Sử dụng một cần rung đều đặn khoảng 50 lần
trong một giây.
+ Đánh dấu các chấm trên băng giấy gắn vào xe
chuyển động.
+ Đo khoảng cách giữa các dấu chấm xác định được
quãng đường đi được của xe trong 0,02s
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, các nh ảnh GV trình chiếu,
đồng thời chăm chú nghe GV giới thiệu , quan sát
GV làm thực hành.
- Sưy nghĩ để tìm câu trả lời cho câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời HS trả lời các câu hỏi, HS khác nhận xét
bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét: Thông thường người ta s dùng
đồng hồ đo thời gian hiện s cổng quang điện để
thực nh thí nghiệm hơn dùng đồng hồ cần
rung.
Hoạt động 2. Thiết kế phương án và tiến hành làm thí nghiệm đo tốc độ.
a. Mục tiêu: HS thiết kế được phương án và biết cách làm thực hành thí nghiệm đo tốc độ.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm về phương án tiến hành làm thí
nghiệm đo tốc độ.
c. Sản phẩm học tập: Dựa vào các dụng cụ thực hành, HS thể tự thiết kế phương án
biết cách tiến nh làm thí nghiệm để đo tốc độ chuyển động của vật.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các phương án đo tốc độ
- GV khai thác vốn kiến thức về đo tốc độ sẵn
của HS để hướng các em đến các phương án thiết
kế thí nghiệm.
+ GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 5-6 người về
câu hỏi trong phần hoạt động.
CH. Hãy thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Dùng dụng cụ để đo quãng đường thời
gian chuyển động của vật?
2. Làm thế nào đo được quãng đường đi được của
vật trong một khoảng thời gian và ngược lại?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu các phương án đo tốc độ
so sánh ưu - nhược điểm của phương án đó.
II. THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN TIẾN
HÀNH LÀM THÍ NGHIỆM ĐO TỐC
ĐỘ.
1. Thiết kế phương án đo tốc độ.
Trả lời:
1. Để đo quãng đường: dùng các loại
thước: thước thẳng, thước dây, thước
cuộn,
- Để đo thời gian: dùng đồng hồ bấm giờ,
đồng hồ đo thời gian hiện số,..
2.- Để đo được quãng đường đi được của
vật chuyển động trong một khoảng thời
gian, ta cho vật chuyển động rồi đo khoảng
cách t vị trí vật xuất phát cho đến vị t vật
dừng lại.
- Đ đo thời gian di chuyển của vật trên một
quãng đường, ta sử dụng đồng hồ bấm giây
để đo từ thời điểm vật xuất phát đến thời
điểm vật dừng lại.
Trả lời:
Các phương án đo tốc độ so sánh ưu -
nhược điểm của phương án đó:
- Đo tốc độ bằng cách gián tiếp thông qua
đồng hồ bấm giờ để đo thời gian thước
dây để đo quãng đường:
+ Ưu điểm: phép đo được thực hiện nhanh
gọn, thiết bị đơn giản, k cồng kềnh còn
phổ biến.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Nhiệm vụ 2: Thiết kế phương án đo tốc độ
- GV dẫn dắt: Phương pháp đo tốc độ trực tiếp
bằng tốc kế thì các em đã được tiếp cận nhiều. Bây
giờ GV sẽ đi sâu vào tìm hiểu phương pháp đo tốc
độ thông qua phép đo thời gian quãng đường di
chuyển.”
- GV trình bày cách dùng cổng quang điện đồng
hồ đo thời gian hiện số.
- GV yêu cầu HS so sánh ưu nhược điểm giữa 2
phương án.
Qua phần trình bày của GV, em hãy so sánh ưu
nhược điểm giữa 2 phương án đo tốc độ bằng đồng
+ Nhược điểm: Phải đo thông qua 2 đại
lượng khác n tốn m thời gian hơn.
- Đo tốc độ thông qua phép đo trực tiếp từ
tốc kế:
+ Ưu điểm: Phép đo được thực hiện đơn
giản. Kết quả hiển thị ngay trên màn hình
thiết bị.
+ Nhược điểm: Nếu như với các chuyển
động tốc độ chuyển động nhanh thì sử
dụng đồng hồ bấm giây để đo thời gian sẽ
cho độ chính xác không cao.
Phương án: Dùng đồng hồ bấm giây.
- Xác định vạch xuất phát vạch đích.
Dùng thước đo độ i của quãng đường s.
- ng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ
khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất
phát tới khi ợt qua vạch đích.
- Dùng công thức v = để tính tốc độ.
Phương án 2: Dùng cổng quang điện
đồng hồ đo thời gian hiện số.
- Đo khoảng cách giữa 2 cổng quang điện
(đọc trên thước đo gắn với giá đỡ). Khoảng
cách này chính quãng đường s mà vật
chuyển động.
- Bấm ng tắc để vật bắt đầu chuyển động.
- Khi vật đi qua cổng quang điện thứ 1 thì
đồng hồ bắt đầu đo.
- Khi vật đi qua cổng quang điện thứ 2 thì
đồng hồ ngừng đo.
- Đọc số chỉ thời gian hiển thị trên đồng h
đo thời gian hiện số chính thời gian của
vật chuyển động trên quãng đường.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
hồ bấm giây dùng cổng quang điện đồng hồ
đo thời gian hiện số.”
- GV đưa ra tình huống: Đo tốc độ chuyển động của
viên bi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm tổ chức cho các em
thảo luận nhóm để thống nhất trong việc thiết kế
phương án làm thí nghiệm.
+ Nhóm 1: Tổ 1.
+ Nhóm 2: Tổ 2.
+ Nhóm 3: Tổ 3.
+ Nhóm 4: Tổ 4.
=> Chốt phương án: Sẽ dùng đồng hồ đo thời gian
hiện số cổng quang điện.
Thiết kế phương án: Thả cho viên bi chuyển động đi
qua cổng quang điện trên máng nhôm (cần điều
chỉnh máng ngang để tốc độ viên bi đều HS
chưa học chuyển động biến đổi đều.)
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để lập phương
án đo tốc độ của viên bi theo các gợi ý sau:
1. Làm thế nào xác định được tốc độ trung bình
của viên bi khi đi từ cổng quang điện E đến cổng
- Dùng công thức v = để tính tốc độ.
Trả lời:
So sánh ưu - nhược điểm của hai phương
án đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây
dùng cổng quang điện đồng hồ đo thời
gian hiện số.
Ưu điểm
Nhược
điểm
Phương án
1.
Đơn giản,
dễ thiết
kế, dễ
thực hiện.
Sai số lớn
do liên
quan đến
nhiều yếu
tố khách
quan như
sai số
dụng cụ,...
Phương án
2.
Kết quả
đo chính
xác, sai số
nhỏ.
Thiết bị
cồng
kềnh, cần
đầu chi
phí cao
mua thiết
bị.
Trả lời:
1. Để xác định được tốc độ trung bình của
viên bi khi đi từ cổng quang điện E đến
cổng quang điện F ta cần:
- Xác định độ dài quãng đường s (chính
khoảng cách giữa 2 cổng quang điện E
F).
- Chỉnh đồng hồ đo về chế độ đo thời gian
vật đi qua hai cổng quang chọn
MODE A↔B (tức vật bắt đầu đi vào
cổng quang E thì đồng hồ bắt đầu chạy, khi
vật đi qua cổng quang F thì đồng hồ dừng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
quang điện F?
2. Làm thế nào xác định được tốc độ tức thời của
viên bi khi đi qua cổng quang điện E hoặc cổng
quang điện F?
3. Xác định c yếu tố th gây sai số trong thí
nghiệm tìm cách để giảm sai số.
- GV bàn giao cho mỗi nhóm một bộ dụng c làm
thí nghiệm bao gồm:
+ Đồng hồ đo thời gian hiện số.
+ Cổng quang điện
+ Nam châm điện
+ Máng giá đỡ bằng hợp kim nhôm, gắn
thước đo góc dây dọi
+ Viên bi thép.
lại).
- Đo thời gian viên bi chuyển động từ cổng
quang điện E đến cổng quang điện F.
- Sử dụng công thức v = ta sẽ xác định
được tốc độ trung bình của viên bi.
2. Đ xác định được tốc độ tức thời của viên
bi khi đi qua cổng quang điện E hoặc cổng
quang điện F ta cần:
- Xác định được đường kính d của viên bi.
- Chỉnh chế độ đo thời gian của đồng hồ,
chuyển về chế độ đo thời gian vật đi qua
một cổng quang điện chọn MODE A hoặc
MODE B (tức vật bắt đầu đi vào cổng
quang thì đồng hồ chạy số, sau khi vật đi
qua cổng quang đó thì đồng hồ dừng lại).
- Xác định được thời gian viên bi chuyển
động qua cổng quang điện E hoặc cổng
quang điện F.
- Sử dụng công thức v = ta sẽ xác định
được tốc độ tức thời của viên bi.
3. Các yếu tố th gây sai số:
Cách để m giảm sai số
- Tiến hành đo nhiều lần lấy giá trị trung
bình của các lần đo.
- Tắt hết quạt, điều hòa khi tiến hành thí
nghiệm.
2. Tiến nh làm thí nghiệm
a. Đo tốc độ trung bình.
+ Đo quãng đường s từ cổng quang điện E
đến cổng quang điện F .
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Giá đỡ có đế ba chân, t chỉnh cân bằng trụ
thép.
+ Thước cặp để đo đường kính viên bi thép
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu cách tiến hành làm thí
nghiệm đo tốc độ của chuyển động
- GV yêu cầu mỗi nhóm tự tiến nh làm thí
nghiệm đo tốc đ trung bình.
- GV yêu cầu mỗi nhóm tự tiến nh làm thí
nghiệm đo tốc đ tức thời.
- GV trao đổi, ớng dẫn phương án thí nghiệm với
từng nhóm:
- GV chú ý cho HS :
+ Khi cắm cổng quang điện vào cắm A,B cần chú
ý xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giắc cắm,
không rung lắc chân cắm.
+ Kết thúc thí nghiệm cần tắt nguồn điện đồng hồ
đo thời gian. Tháo các dụng cụ thí nghiệm sắp
xếp ngăn nắp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
- HS tiếp nhận dụng c thí nghiệm của GV để tiến
hành làm thí nghiệm.
- c thành viên trong nhóm giúp đỡ nhau trong
thao tác m thí nghiệm.
(Có thể 1 bạn đọc sách, các bạn còn lại trong nhóm
nghe tiến hành làm theo)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm HS tự kẻ bảng điền được kết quả về
thời gian các lần đo vào bảng 6.1 6.2.
- GV mời HS nhóm khác so sánh, nhận t với
kết quả của nhóm mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
=> GV đưa ra kết luận, nhận xét: Chúng ta thấy
đã sự khác biệt về kết quả giữa các nhóm. Điều
này chứng tỏ đã sai số trong phép đo. c em
+ Đặt đồng hồ chế độ A để đo thời
gian t vật chuyển động từ cổng quang
điện E đến cổng quang điện F.
Từ đó xác định tốc độ trung bình dựa vào
công thức: =
Đo tốc độ tức thời.
+ Đo đường kính d của viên bi
+ Đặt đồng hồ chế độ A hoặc B để đo thời
gian t viên bi chắn cổng quang điện A hoặc
cổng quang điện B.
Từ đó xác định được tốc độ tức thời dựa
vào công thức: = .
Lưu ý: Trong quá trình thực hành cần
phải thao tác đúng cần phải hiệu
chỉnh thiết bị để kết quả xác thực
nhất.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
cần tìm hiểu nguyên nhân để khắc phục trong
những lần đo tiếp theo.
Hoạt động 3. Xử lý kết quả thí nghiệm báo cáo kết qu thí nghiệm.
a. Mục tiêu: HS trình bày xử được kết quả thí nghiệm. Từ đó rút được kinh nghiệm
phát triển ý tưởng thiết kế t nghiệm.
b. Nội dung:
+ HS trình bày và xử kết quả trước lớp bằng việc hoàn thành bảng 6.1 6.2 trả lời
câu hỏi trong phần hoạt động.
+ GV ớng dẫn HS viết báo o thí nghiệm.
c. Sản phẩm học tập: HS biết cách xử kết qu thí nghiệm viết được o cáo thí
nghiệm. Hình thành ý tưởng thiết kế tối ưu hơn.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách xử kết quả thí
nghiệm.
- GV yêu cầu nhóm 1 nhóm 2 lên bảng hoàn
tất bảng 6.1 và 6.2 trả lời câu hỏi trong phần
hoạt động.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS ghi lại kết quả đo được vào bảng 6.1 6.2
- HS dựa vào u việc trả lời câu hỏi 1,3 trong
phần hoạt động để hoàn thành bảng. Riêng nhóm
2,4 trả lời thêm câu 3.
- Thảo luận nhóm để đưa ra ý kiến trong việc
tính toán.
III. XỬ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.
1. X kết quả thí nghiệm.
Phép đo tốc độ trung bình: Hoàn thành bảng
Bảng 6.1.
+ Thước đo ĐCNN 1mm.
Lần đo
Giá
trị
trun
g
bình
Sai
số
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Thời
gian
t (s)
0,77
7
0,78
0
0,77
6
0,77
8
+ Tính toán:
Giá trị trung bình: = 0,778.
= = 0,643(m/s).
Sai số của tốc độ trung bình:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Phép đo tốc độ tức thời: Hoàn thành bảng
Bảng 6.2.
+ Đường kính viên bi: d= 0,02(m), sai số dụng
cụ 0,02(nm) = 0,00002(m).
Lần đo
Giá
trị
trun
g
bình
Sai
số
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Thời
gian
t (s)
0,03
3
0,03
2
0,03
1
0,03
2
+ Tính toán:
Giá trị trung bình:
= 0,032.
Sai số của tốc độ tức thời:
3. Để đo tốc độ tức thời của viên bi cả hai
cổng quang điện E F thì ta phải sử dụng hai
đồng hồ đo hiện số.
- Xác định được đường kính d của viên bi.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Nhiệm vụ 2: HS viết báo cáo thí nghiệm.
- GV tự thiết kế mẫu hướng dẫn HS cách viết báo
cáo thí nghiệm bằng cách phát cho mỗi nhóm HS
1 bản o o GV đã thiết kế sẵn yêu cầu
HS hoàn thành mẫu báo cáo. (Mẫu báo cáo
cuối bài)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Mỗi nhóm HS hoàn thành mẫu o cáo GV
giao cho.
- Mỗi nhóm sẽ đưa ra được phương án để làm
giảm sai số trong phép đo
VD: Cần phải hiệu chỉnh lại thiết bị sau mỗi lần
đo....
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV thu lại i bài cáo thực hành của 4 nhóm.
=> Đưa ra kết luận về tốc đ trung bình tốc độ
tức thời của viên bi.
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chuyển sang
nội dung vận dụng
- Kết nối đồng hồ đo hiện số thứ nhất với cổng
quang điện E, đồng h thứ hai với cổng quang
điện F. Chỉnh chế độ các đồng hồ về chế độ đo
thời gian vật qua một cổng quang chọn MODE
A hoặc MODE B.
- Khi viên bi bắt đầu đi vào cổng quang điện E
thì đồng hồ thứ nhất chạy số, sau khi vật đi qua
cổng quang E thì đồng hồ đó dừng lại; viên bi
tiếp tục đi qua cổng quang điện F thì đồng hồ
đo số hai s thực hiện đo thời gian.
- Xác định được thời gian viên bi chuyển động
qua cổng quang điện E cổng quang điện F.
- Sử dụng công thức v = ta sẽ xác định được
tốc độ tức thời của viên bi tại hai cổng quang
điện E F.
2. Viết o cáo
HS ghi chép, hoàn thành mẫu báo cáo
=>Tốc độ trung bình gần bằng tốc độ tức thời
viên bi gần như chuyển động đều.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết cách củng cố kiến thức, vận dụng vào làm i tập.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài trắc nghiệm trước lớp.
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
c. Sản phẩm học tập: HS tìm được các đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm, biết cách
vận dụng vào làm bài tập về nhà.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt c câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chon câu trả lời đúng:
Để đo được tốc độ chuyển động của vật thì ta cần đo:
A. Độ dịch chuyển của vật B. Thời gian di chuyển của vật
C. Đường nh của vật D. Chu vi của vật
Câu 2: Chọn đáp án đúng
A. Ta chỉ thể đo thời gian chuyển động của vật bằng đồng hồ bấm giây.
B. Ta chỉ có thể đo thời gian chuyển động của vật bằng đồng hồ đo thời gian hiện số
C. Một trong những cách đo thời gian chuyển động của vật bằng đồng h đo thời gian
hiện số.
D. Ta không th đo thời gian chuyển động của vật
Câu 3: Để đo tốc độ của vật chuyển động ta cần dụng c gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Đồng hồ đo thời gian hiện số. B. Thước dây.
C. Đồng hồ bấm giây. D. A,B,C đều đúng
Câu 4: Phương pháp đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây ưu điểm so với những
phương pháp khác?
A. Độ chính xác cao B. Đơn giản, dễ thực hiện
C. sai số nh D. A C đúng
Câu 5: MODE A+B đồng h đo thời gian hiện số chức ng gì?
A. Đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với A vật chắn cổng
quang điện nối với B
B. Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với A
C. Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với B
D. Đo khoảng thời gian T của từng chu dao động.
Bài tập về nhà: Em hãy trình bày thao tác dùng cổng quang điện đồng hồ đo thời gian
hiện số
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS tiếp nhận u hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tr lời câu hỏi trắc nghiệm trước lớp.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- HS về nhà suy nghĩ trả lời phần bài tập về nhà.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần ợt đưa ra đáp án cho các bài tập ngay tại lớp:
1 - B
2 - C
3 - D
4 - B
5 - A
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
- HS đã nắm vững kiến thức thuyết hay chưa?
- HS đã năng nổ biết hợp c trong lúc thực hành hay chưa?
=> Buổi thực hành hôm nay đạt được hiệu qu hay không.
*Hướng dẫn về nhà
Xem lại kiến thức đã học bài 6
Hoàn thành nhiệm vụ GV giao hoạt động vận dụng
Xem trước nội dung bài 7: Đồ th dịch chuyển thời gian.
NHÓM: ....
Tên các thành viên:....
ĐO TỐC ĐỘ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày... tháng... năm....
I. Mục đích thí nghiệm
.....................................................................................................................................................
................
II. Cơ sở thuyết
.....................................................................................................................................................
................
III. Tr lời câu hỏi
Câu 1. Làm thế nào để đo được tốc độ chuyển động cảu vật bằng dụng cụ thí nghiệm thực
hành?
.....................................................................................................................................................
................
Câu 2. Trả lời c câu hỏi sau:
1. Dùng dụng cụ để đo quãng đường thời gian chuyển dộng của vật?
..........................................................................................................................................
................
2. Làm thế o đo quãng đường đi được của vật trong một khoảng thời gian hoặc ngược
lại?
..........................................................................................................................................
................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
3. Thiết kế phương án đo tốc độ so sánh ưu, nhược điểm của các phương án đó.
..........................................................................................................................................
................
Câu 3. Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động
ưu điểm, nhược điểm gì?
III. Dụng cụ thí nghiệm
IV. Thiết kế phương án tiến hành làm thí nghiệm
1. Lập phương án đo tốc độ của viên bi.
Thả cho viên bi chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm.
Câu 1. Làm thế nào để xác định được tốc độ trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang
điện E đến cổng quang điện F?
.....................................................................................................................................................
................
Câu 2. Làm thế nào để xác định được tốc độ tức thời của viên bi khi đi từ cổng quang điện E
đến cổng quang điện F?
.....................................................................................................................................................
................
Câu 3. Xác định các yếu tố th gây sai số trong thí nghiệm tìm cách để giảm sai số?
.....................................................................................................................................................
................
2. Tiến hành làm thí nghiệm
a. Đo tốc độ trung nh.
Cách bố trí t nghiệm:
b. Đo tốc độ tức thời
Cách bố trí t nghiệm:
V. o cáo thí nghiệm
1. Lập bảng kết quả thí nghiệm đo tốc độ trung bình của viên bi
Thời gian t (s)
Lần đo
Giá trị trung
bình
Sai số
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Thực hiện tính toán.
Ghi kết quả vào bảng.
3. Lập bảng kết quả thí nghiệm đo tốc độ tức thời của viên bi
Thời gian t (s)
Lần đo
Giá trị trung
bình
Sai số
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Thực hiện tính toán.
Ghi kết quả vào bảng.
=> Nhận t về giá trị tốc độ trung bình và tốc độ tức thời của viên bi.
Nhận xét của giáo viên: ................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:……………………
Tổ: ……………………….
BÀI 7 : Đ TH ĐỘ DỊCH CHUYỂN THỜI GIAN
Môn học: Vật lí, lớp …………..
Thời gian thực hiện bài 7 ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), v được đồ thị độ dịch chuyển
thời gian trong chuyển động thẳng.
- Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc thời
gian trongchuyển động thẳng.
- Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển thời gian
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học:
+ Biết liên h kiến thức về tính chất của các chuyển động thẳng để kết nối kiến
thức mới.
+ khả năng tự đọc hiểu, nghiên cứu bài học SGK.
Năng lực giải quyết vấn đề: Biết kết nối logic, biết áp dụng kiến thức, sử dụng đồ thị
độ dịch chuyển thời gian của chuyển động thẳng để tả chuyển động
- Năng lực vật lí:
+ Nắm vững khái niệm chuyển động thẳng.
+ Biết vẽ sử dụng đồ thị đồ thị độ dịch chuyển thời gian trong chuyển động
thẳng.
2. Phát triển phẩm chất
- tinh thần tích cực y dựng i, ch động lĩnh hội kiến thức theo sự ớng dẫn của GV.
- Chăm chỉ theo dõi bài học.
- Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh liên quan tới i học.
- Máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh:
- SGK, thước kẻ, bút, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động dạy học
Bài 7 ( Tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 7 phút)
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Mục tiêu: Hoạt động này, gợi nh kiến thức toán học của HS về đồ thị y = ax y =
ax+b dể dự đoán nh chất của chuyển động, kích thích sự hào hứng, tò trong việc tìm
hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung:
- GV chiếu nội dung bài toán mở đầu bài học
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: ớc đầu HS bày tỏ suy nghĩ, sự hiểu biết của mình về đồ thị có
dạng y = ax y = ax+b để dự đoán tính chất của chuyển động.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gợi mở kiến thức: “Em hãy cho biết đặc điểm của đồ thị y= ax y= ax+b mà em đã
được học trong môn toán học?”
- GV chiếu hình ảnh về bài toán mở đầu để HS quan t.
- Sau đó đặt vấn đề: “Em hãy quan sát hình ảnh, đọc trả lời câu hỏi.”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS nhớ lại kiến thức để tr lời
- HS đọc yêu cầu quan sát hình ảnh phần m đầu bài học để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV gọi 1 bạn đứng dậy trả lời và 1 bạn khác đứng dậy nhận xét câu trả lời của bạn bổ
sung ý kiến.
(TL:
1, Đặc điểm của đồ thị y= ax y= ax+b em đã được học trong n toán học:
+ Đồ thị y= ax (a 0) một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
+ Đồ thị y= ax+b (a 0) một đường thẳng, cắt trục tung tại điểm tung độ bằng b, song
song với đường thẳng y = ax nếu b 0, trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2,
+ Hình a: Chuyển động thẳng đều.
+ Hình b: Vật đứng yên không chuyển động.
+ Hình c: Với cùng một khoảng thời gian, vật (1) đi được quãng đường lớn hơn vật (2) nên
vật (1) tốc độ lớn hơn vật (2).
+ Hình d: Vật (1) chuyển động theo chiều ơng, vật (2) chuyển động theo chiều âm.)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá kết qu của HS, trên s đó dẫn dắt HS vào i học mới: Ta đã được học
về độ dịch chuyển bài 4. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đồ th của nó.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển thời gian.”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 70 phút)
Hoạt động 1. Đồng thời sử dụng các đại lượng quãng đường đi được, độ dịch chuyển,
tốc độ với vận tốc để tả chuyển động.
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ vận tốc, nhất biết
khi nào chúng độ lớn bằng nhau, khác nhau.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc phần mục I SGK.
- GV yêu cầu đưa ra nhận xét về độ dịch chuyển quãng đường đi được, vận tốc tốc độ
của chuyển động thẳng theo một chiều hoặc chuyển động thẳng đổi chiều ngược lại.
- HS trả lời u hỏi theo yêu cầu của GV trả lời câu hỏi trong SGK mục này.
c. Sản phẩm học tập: Bằng các dụ cụ thể đã được đề cập những bài trước đó, HS sẽ
nhận biết phân biệt được quãng đường đi được với độ dịch chuyển, tốc độ vận tốc, đặc
biệt biết khi nào chúng độ lớn bằng nhau, khác nhau.T đó vận dụng vào làm i tập.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc SGK yêu cầu HS tr lời
các câu hỏi: Em hãy đọc SGK mục I, chuyển động
thẳng trả lời các câu hỏi sau:”
+ Chuyển động thẳng gì?
+ Khi nào quãng đường đi được với độ dịch
chuyển, tốc độ vận tốc độ lớn bằng nhau,
khác nhau?
+ Làm như thế nào để c định được độ lớn của
chúng?
I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
Trả lời :
- Chuyển động thẳng là:
+ Chuyển động thường gặp trong đời
sống.
+ quỹ đạo chuyển động đường
thẳng.
- Quãng đường đi được với độ dịch
chuyển, tốc độ vận tốc độ lớn
bằng nhau, khác nhau khi:
+ Vật chuyển động thẳng theo một
chiều không đổi thì quãng đường đi
được với đ dịch chuyển độ lớn như
nhau s = d, tốc độ và vận tốc độ lớn
như nhau v = v.
+ Vật đang chuyển động thẳng theo
chiều ơng, nếu đổi chiều chuyển
động thì trong khoảng thời gian chuyển
động ngược chiều đó, quãng đường đi
được vẫn giá trị ơng, còn độ dịch
chuyển giá trị âm; tốc độ vẫn giá
trị dương còn vận tốc có giá trị âm
v = - v
- thể xác định được độ lớn của
chúng dựa vào công thức 5.1 5.2 (đã
được học i 5)
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK: “Từ
những kiến thực được ôn lại trên, em y quan sát
hình ảnh, đọc trả lời câu hỏi sau:”
CH: Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch
chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến
trường khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1).
Coi chuyển động của bạn A chuyển động đều
biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại kiến thức cũ.
- HS theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ tr lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS giơ tay phát biểu cho câu hỏi thuyết.
- HS lên bảng trình bày u hỏi phần bài tập.
- Một số HS khác nhận t, bổ sung ý kiến cho bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
-> GV nhận t, chỉnh sửa lại những chỗ còn sai sót
trong câu trả lời của HS
(5.1a) với s là quãng đường đi
được, t là thời gian.
+ v = (5.1b) với quãng đường
đi được giữa 2 thời điểm, khoảng
thời gian để đi giữa 2 thời điểm.
+ (5.2a)
+ v = (5.2b) với độ dịch
chuyển trong thời gian
Trả lời:
- Khi đi t nhà đến trường:
+ Quãng đường bạn A đi được :
s = 1000 m
+ Độ dịch chuyển = quãng đường đi
được (do bạn A chuyển động thẳng
không đổi chiều): d = s = 1000 m.
+ Thời gian bạn A đi từ nhà đến
trường : t = = 250 s
+ Tốc độ = vận tốc (do bạn A chuyển
động thẳng không đổi chiều): v
= = 4m/s
- Khi đi t trường đến siêu thị:
+ Quãng đường bạn A đi được là: s =
1000 800 = 200 m
+ Độ dịch chuyển d = - 200 m (do bạn
A đi ngược chiều dương)
+ Thời gian bạn A đi từ trường đến
siêu thị là: t = = 50 s
+ Tốc độ của bạn A là:
v = = 4m/s
+ Vận tốc của bạn A là:
v = = = -4m/s
Hoạt động 2. Đọc đồ thị vẽ đồ thị của chuyển động thẳng đều.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu nắm vững cách vẽ, đọc đồ thị “Đ dịch chuyển - thời gian” cách dùng
đồ thị này để xác định vận tốc.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn: Cách vẽ, cách đọc và ch sử dụng đồ thị Độ dịch chuyển - thời gian” để
xác định vận tốc.
- HS tiếp nhận kiến thức và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: Từ dụ cụ thể, HS biết cách vẽ, đọc sử dụng đồ thị “Độ dịch
chuyển - thời gian” để xác định vận tốc biết cách vận dụng vào làm bài tập.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn lời: Đồ th độ dịch chuyển thời
gian của chuyển động không những cho phép
tả được chuyển động, còn cho biết
nhiều thông tin khác nữa về chuyển động.
Chúng ta hãy đi tìm hiểu hơn về đồ thị này
nhé.”
Nhiệm vụ 1: m hiểu cách vẽ đồ thị độ
dịch chuyển thời gian (d -t) trong chuyển
động thẳng đều.
- GV cho HS đọc ch đặt câu hỏi: “Theo
em, trong chuyển động thẳng đều, đồ thị d =
v.t sẽ dạng như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách v đồ thị độ dịch
chuyển thời gian (d -t) trong chuyển động
của bạn A nêu phần câu hỏi mục I.
+ Cách lập bảng s liệu.
+ Hướng dẫn cách vẽ.
+ Thực hành vẽ.
- Sau khi GV hướng dẫn HS cách vẽ, đưa ra
II. ĐỒ TH ĐỘ DỊCH CHUYỂN -
THỜI GIAN TRONG CHUYỂN
ĐỘNG THẲNG.
1, Cách vẽ đồ thị độ dịch chuyển thời
gian (d -t) trong chuyển động thẳng
đều.
Trả lời:
Trong chuyển động thẳng đều, biểu thức
d = v.t có dạng giống với biểu thức của
hàm số y=ax đã được học trong môn
toán nên đồ thị của sẽ dạng một
đoạn thẳng.
Hướng dẫn:
Dựa vào dữ liệu được cho trước đó, ta sẽ
lập được bảng s liệu sau:
+ Trục tung trục độ dịch chuyển, 1cm
ứng với 200m
+ Trục hoành trục thời gian,1cm ứng
với 50s.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
dụ để HS tự th hành.
VD: Một xe đua chuyển động thẳng trong
quá trình thử tốc độ. Độ dịch chuyển của
tại các thời điểm khác nhau được cho trong
bảng.
Độ dịch
chuyển (m)
0
80
16
0
24
0
320
Thời gian
(s)
0
1
2
3
4
Em hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển thời gian
của xe đua.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách Sử dụng đồ thị
độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển
động thẳng
- GV chiếu hình 7.2 lên bảng. Đây đồ thị độ
dịch chuyển thời gian của một người dang
bơi trong một bể bơi dài 50m.
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồ thị theo
hệ thống câu hỏi sau:
+ Sử dụng đồ thị để tả chuyển động:
CH1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó
bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của
người đó ra m/s.
CH2. Từ giây nào đến giây nào người đó
không bơi?
CH3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi
theo chiều o?
CH4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây
người đó i được bao nhiêu t? Tính vận
Đồ thị độ dịch chuyển thời gian trong
chuyển động của bạn A.
Trả lời: Đồ thị độ dịch chuyển thời
gian của xe đua.
2. Sử dụng đồ thị độ dịch chuyển - thời
gian trong chuyển động thẳng
Trả lời:
CH1. Trong 25 s đầu, ta thấy người đó
chuyển động thẳng từ O đến A, không
đổi chiều. Độ dịch chuyển của người đó
chính bằng quãng đường đi được d = s =
50 m.
=> Trong 25 giây đầu vận tốc tốc độ
của người đó như nhau = = 2m
CH2. Từ giây 25 đến giây 35 ta thấy độ
dịch chuyển không thay đổi nên trong
khoảng thời gian này người đó không
bơi.
CH3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó
bơi theo chiều ngược lại.
CH4. Trong 20 giây cuối cùng (từ giây
40 đến giây 60), độ dịch chuyển của
người đó :
d = 25 45 = 20 m.
- Mỗi giây người đó bơi được = 1m
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
tốc của người đó ra m/s.
CH5. Xác định độ dịch chuyển vận tốc
của người đó khi i từ B đến C.
CH6. Xác định độ dịch chuyển vận tốc
của người đó trong cả quá trình bơi.
- GV tổ chức cho HS tự đọc phần đọc hiểu
gợi ý c em chỗ o không hiểu thì phản hồi
lại để GV giải đáp.
- Vận tốc bơi của người đó là:
v = = -1m/s.
CH5. Khi bơi từ B đến C:
- Độ dịch chuyển của người đó : d =
25 50 = 25 m.
- Thời gian bơi của người đó là: t = 60
35 = 25 s
- Vận tốc của người đó là: v =
= -1m/s
CH6. Trong cả quá trình bơi:
- Độ dịch chuyển của người đó : d =
25 0 = 25 m.
- Thời gian bơi của người đó là: t = 60
0 = 60 s
- Vận tốc của người đó là: v =
0,417m/s
BÀI 7- TIẾT 2
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu cách xác định vận tốc
dựa vào đồ thị độ dịch chuyển thời gian.
- GV đưa ra kiến thức mới
+ Từ đồ thị độ dịch chuyển thời gian, ta
thể dễ dàng c định được giá trị của vận tốc
dựa vào công thức v =
+ Giá trị của v được gọi độ dốc (hay hệ số
góc) của đường biểu diễn đồ thị độ dịch
chuyển thời gian.
- GV tổ chức để HS thảo luận, vận dụng kiến
thức vào làm bài tập vận dụng SGK.
Bài tập vận dụng
CH1: Số liệu về độ dịch chuyển thời gian
III. VẬN TỐC ĐỒ THỊ ĐỘ DỊCH
CHUYỂN THỜI GIAN TRONG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
Trả lời:
CH1.
a) Đồ thị độ dịch chuyển thời gian của
chuyển động.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
của chuyển động thẳng của một xe ô đồ
chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng bên:
Dựa vào bảng này để:
a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển thời gian của
chuyển động.
b) tả chuyển động của xe.
c) Tính vận tốc của xe trong 3 s đầu.
CH2. Đồ thị độ dịch chuyển thời gian trong
chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi
điều khiển từ xa được vẽ Hình 7.4.
a) tả chuyển động của xe.
b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất
phát của xe giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ
8 giây thứ 10.
c) Xác định tốc độ vận tốc của xe trong 2
giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 t giây 4
đến giây 8.
d) Xác định quãng đường đi được độ dịch
chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại
sao giá trị của chúng không giống nhau?
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Tổ 1: Trả lời câu 1 phần bài tập
vận dụng SGK
+ Nhóm 2: Tổ 2: Trả lời câu 1 phần bài tập
vận dụng SGK
+ Nhóm 3: Tổ 3: Trả lời câu 2 phần bài tập
vận dụng SGK
+ Nhóm 4: Tổ 4: Trả lời câu 2 phần bài tập
b) tả chuyển động của xe:
- Từ giây 0 đến giây thứ 3: xe chuyển
động thẳng.
- Từ giây thứ 3 đến giây thứ 5: xe đứng
yên không chuyển động.
c) Độ dịch chuyển của xe trong 3 giây
đầu là: d = 7 1 = 6 m
Vận tốc của xe trong 3 s đầu là:
v = = 2m/s.
CH2.
a) tả chuyển động của xe:
- Trong 2s đầu, xe chuyển động thẳng.
- T giây thứ 2 đến giây thứ 4, xe đứng
yên.
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 9, xe
chuyển động thẳng theo chiều ngược
lại.
- Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10, xe
đứng yên.
b)
- giây thứ 2, xe cách vị trí xuất phát 4
m.
- từ giây thứ 2 đến giây thứ 4 vật
đứng yên nên giây th 4, xe cách vị trí
xuất phát 4 (m).
- giây thứ 8, xe cách vị trí xuất phát 0
(m) (vật quay về vị trí xuất phát).
- giây thứ 10, xe cách vị trí xuất phát
1 (m) theo chiều âm.
c)
- Trong 2 giây đầu xe chuyển động
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
vận dụng SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, c hình ảnh GV trình
chiếu, chú ý nghe giảng, tiếp nhận kiến thức.
- HS nhớ lại kiến thức trong môn toán học
về đồ thị dạng y=ax với a>0 y=ax+b với
a<0, b>0.
- HS thảo luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV trong từng nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời bất một bạn trong lớp trả lời cho
câu hỏi GV đưa ra nhiệm vụ 1 2
- GV mời một số HS khác nhận xét, bổ sung ý
kiến cho bạn nhiệm vụ 1 2
- GV mời đại diện nhóm 1 3 lên bảng trình
bày đáp án cho câu 1, câu 2 nhiệm vụ 3.
- GV mời đại diện nhóm 2 4 nhận xét kết
quả bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
=> GV đưa ra kết luận về các dạng của đồ thị
độ dịch chuyển thời gian chuyển nội dung
sang phần luyện tập.
thẳng và không đổi ớng nên tốc độ
vận tốc của xe như nhau: v = = 2
(m/s)
- T giây thứ 2 đến giây thứ 4, xe đứng
yên nên tốc độ vận tốc của xe đều
bằng 0.
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 8:
+ Quãng đường từ giây thứ 4 đến giây
thứ 8 là: s = 4 (m).
+ Độ dịch chuyển từ giây thứ 4 đến giây
thứ 8 là: d = 0 4 = –4 (m)
+ Tốc độ của xe là: v = = 1 (m/s)
+ Vận tốc của xe là: v = = -1m/s
d)
- Quãng đường xe đi được sau 10 giây
chuyển động là: s = 4 + 4 + 1 = 9 m.
- Độ dịch chuyển của xe sau 10 giây
chuyển động là: d = (-1) - 0 = (-1) m.
Quãng đường độ dịch chuyển khác
nhau xe chuyển động thẳng đổi
chiều.
=> Kết luận:
- Đồ thị hình 7.3a
+ Trong toán học, biểu diễn cho hàm số
dạng y=ax với a>0.
+ Trong vật lý, biểu diễn cho m số
d=v.t (khi vật chuyển động thẳng với vận
tốc không đổi v>0)
- Đồ thị hình 7.3b:
+ Trong toán học, biểu diễn cho hàm số
dạng y=ax+b với a<0, b>0.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Trong vật lý, khi vật chuyền động
thẳng theo chiều dương, nếu đổi chiều
chuyển động thì trong khoảng thời gian
chuyển động ngược chiều, quãng đường
đi được vẫn giá tr dương n độ dịch
chuyển có giá trị âm. Đồ thị độ dịch
chuyển thời gian dạng như hình
7.3b
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt c câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đồ thị sau biểu diễn cho hàm số dạng như thế nào?
A. y = ax(a>0) B. y = ax+b(a<0, b>0)
C. y = ax+b (a>0, b<0)D. y = ax+b (a>0, b>0)
Câu 2: Khi vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi v>0 thì đồ thị của hàm số d= v.t
dạng nào trong các dạng sau:
Câu 3: Độ dốc của đồ th độ dịch chuyển thời gian trong chuyển động thẳng cho biết:
A. Độ lớn tốc độ chuyển động B. Độ lớn thời gian chuyển động
C. Độ lớn quãng đường chuyển động D. Độ lớn vận tốc chuyển động
Câu 4: Dùng đồ thị độ dịch chuyển thời gian của chuyển động thẳng th tả dược
chuyển động:
A. Khi nào vật chuyển động
B. Khi nào vật đứng yên
C. Khi nào vật đổi chiều chuyển động
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 5: Khi vật chuyển động thẳng đổi chiều, thì trong khoảng thòi gian ngược chiều đó,
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
A. Quãng đường đi được vẫn bằng độ dịch chuyển
B. Tốc độ giá trị âm, vận tốc giá tr dương
C. Tốc độ giá trị dương còn vận tốc giá trị âm.
D. Tốc độ vận tốc giá trị bằng nhau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS quan sát câu hỏi được GV trình chiếu, nhớ lại kiến thức đã được học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần ợt đưa ra đáp án cho các bài tập:
1 - B
2 - A
3 - D
4 - D
5 - C
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
- GV đánh giá việc chọn đáp án của HS: Qua việc biểu quyết chọn đáp án, phần lớn HS
chọn đúng hay chưa?
- GV đánh giá không khí buổi học hôm nay: HS đã tích cực y dựng bài hay chưa, ồn ào
trong quá trình dạy học không?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để m bài tập
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ v nhà cho HS
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững vận dụng kiến thức về đồ thị độ dịch chuyển thời
gian để làm bài tập.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v học tập
- GV đưa ra câu hỏi:
Câu hỏi 1. Một vật đồ thị độ dịch chuyển thời gian n hình vẽ.
a) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe giây thứ 2, giây thứ 4?
b) Xác định tốc độ vận tốc của xe trong 3 giây đầu?
Câu hỏi 2. Hãy xác định vận tốc tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị
Hình 7.2.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Gv yêu cầu một bạn tr lời câu hỏi 1 trước lớp.
- GV yêu cầu HS về nhà tự tìm câu trả lời cho câu hỏi 2 rồi đến đầu giờ của tiết sau, GV sẽ
hỏi.
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Suy nghĩ tr lời câu hỏi 1 trên lớp
- Về nhà hoàn thành câu hỏi 2.
Bước 3: HS báo cáo kết qu hoạt động o tiết học sau.
Câu hỏi 1.
a)
- giây thứ 2, xe ch điểm xuất phát 10 (m).
- giây thứ 4, xe ch điểm xuất phát 20 (m).
b)
Trong 3 s đầu, xe chuyển động thẳng không đổi hướng nên tốc độ và vận tốc của xe như
nhau: v = = 5 (m/s)
Câu hỏi 2.
Từ giây 45 đến giây 60 ta có:
- Thời gian i của người đó là: t = 60 45 = 15 s.
- Quãng đường người đó i được là: s = 40 25 = 15 m.
- Độ dịch chuyển của người đó là: d = 25 40 = –15 m.
- Tốc độ bơi của người đó là: v = = 1m/s
- Vận tốc bơi của người đó là: v = = -1m/s
Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học bài 7
- Hoàn thành nhiệm vụ GV giao hoạt động vận dụng
- Xem trước nội dung i 8. Chuyển động biến đổi gia tốc.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:……………………
Tổ: ……………………….
BÀI 8: CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI GIA TỐC
Môn học: Vật lí, lớp …………..
Thời gian thực hiện bài 8 ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết lấy được dụ trong thực tế về chuyển động biến đổi (nhanh dần chậm
dần).
- Phát biểu được định nghĩa gia tốc, viết được công thức tính gia tốc, biết được đơn vị của
gia tốc.
- Phân biệt được chuyển động nhanh dần chuyển động chậm dần dựa vào vận tốc gia
tốc.
- Làm được các bài tập về gia tốc.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học:
+ Tự giác tìm tòi, khám phá để lĩnh hội được kiến thức biết liên hệ các d
trong thực tế về chuyển động biến đổi
+ Biết nâng cao khả năng tự đọc hiểu SGK
+ tinh thần xây dựng bài, hợp tác làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Nhận biết phân biệt được các dụ trong thực tế v chuyển động biến đổi nhanh
dần chậm dần.
+ Hiểu được khái niệm gia tốc.
+ Giải quyết được c bài toán về chuyển động biến đổi.
- Năng lực vật lí:
+ Biết viết công thức tính gia tốc đơn vị của gia tốc.
+ Biết dùng khái niệm gia tốc để giải thích một số hiện tượng về chuyển động dưới tác
dụng của lực.
2. Phát triển phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực xây dựng bài.
- Chủ động trong việc tìm tòi, nghiên cứu lĩnh hội kiến thức.
- tinh thần trách nhiệm, hợp tác trong q trình thảo luận chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Các video, hình nh sử dụng trong bài học.
- Các dụ lấy ngoài.
- Máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- SGK, vở ghi, giấy nháp, t, thước kẻ.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động dạy học
Bài 8 ( Tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 7 phút)
a. Mục tiêu: Hoạt động này, từ một hoạt động tương đối quen thuộc nhưng sẽ được tả
bằng thuật ngữ vật lý, không bằng ngôn ngữ hằng ngày, tạo cho HS sự o hứng trong việc
tìm hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung:
- GV chiếu video yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi của GV.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét về quá trình thực hiện của hoạt
động.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video (khoảng 1 phút đầu) về việc thay đổi tốc độ trong quá trình chạy xe đạp ,
một hoạt động khá quen thuộc với HS: https://www.youtube.com/watch?v=r_OeYjjb3Ts
- GV đặt câu hỏi: “Em nhận xét về vận tốc của người đạp xe đạp trong quá trình đạp
xe em đã được xem trên?
- GV cho HS đọc trả lời câu hỏi dụ mở đầu i học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS quan sát video, nh ảnh để trả lời cho u hỏi GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời 1 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời câu hỏi của GV sau khi xem video: Vận tốc của người đạp xe có khi 50 km/h,
khi tăng lên 54km/h, khi lại giảm xuống 49km/h. Trong cả quá trình, người này luôn
đạp xe ớng về phía trước nên vận tốc luôn cùng phương cùng chiều chỉ khác về độ lớn.
- HS trả lời u hỏi m đầu: Theo như quan sát, ta thấy:
+ hình a (giai đoạn 1) : vận tốc của xe đang tăng lên
+ hình b (giai đoạn 2): vận tốc của xe không thay đổi
+ hình c (giai đoạn 3): vận tốc của xe đang giảm xuống
=> Vận tốc trong 3 giai đoạn này giống nhau về phương chiều, khác nhau về độ lớn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận nhận xét câu tr lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài: “Như các em đã trả lời trên, chuyển động của người đi xe đạp
hay của ô đồ chơi vận tốc thay đổi trong c quá trình. Trong vật lý, người ta gọi
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
những chuyển động như vậy là chuyển động biến đổi. Chúng ta sẽ đi o bài mới Bài 8.
Chuyển động biến đổi. Gia tốc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (70 phút)
Hoạt động 1. Chuyển động nhanh dần chuyển động chậm dần.
a. Mục tiêu: HS nhận biết hiểu được khái niệm chuyển động biến đổi, chuyển động
nhanh dần, chuyển động chậm dần.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục I, GV đưa ra câu hỏi u cầu HS trả lời.
- GV yêu cầu HS liên hệ tìm các dụ thực tế để giúp các em hiểu được n về chuyển
động nhanh dần, chuyển động chậm dần
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS u được khái niệm chuyển động biến đổi, chuyển động nhanh dần, chuyển động chậm
dần.
- HS lấy được dụ về chuyển động nhanh dần, chuyển động chậm dần.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc sách mục I cho biết khái
niệm chuyển động nhanh dần, chuyển động chậm
dần chuyển động biến đổi
- GV yêu cầu HS lấy dụ trong cuộc sống về
chuyển động nhanh dần, chuyển động chậm dần.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, phát biểu trả lời cho câu
hỏi về khái niệm.
- HS vận dụng lý thuyết, liên tưởng đến các tình
huống trong thực tế để lấy ví dụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 - 2 bạn đứng tại chỗ trình bày câu trả
lời cho câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
=> GV kết luận lại khái niệm chuyển động biến
đổi, chuyển động nhanh dần, chuyển động chậm
dần.
I. CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI
Trả lời:
- Chuyển động nhanh dần chuyển
động vận tốc tăng dần.
- Chuyển động chậm dần chuyển
động vận tốc giảm dần.
- Chuyển động biến đổi chuyển động
vận tốc thay đổi.
Trả lời:
VD1: Khi đạp xe trên núi, lúc đến đoạn
lên dốc, xe sẽ chuyển động chậm dần,
còn khi xuống dốc, xe sẽ chuyển động
nhanh dần.
VD2: Khi đi máy bay, máy bay sẽ
chuyển động nhanh dần trên đường
băng dài khoảng 100m, sau khi lên độ
cao nhất định thì máy bay giảm vận tốc
chuyển động chậm dần.
Hoạt động 2. Gia tốc của chuyển động biến đổi đều
a. Mục tiêu:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- HS hiểu được cách nh thành khái niệm gia tốc dựa trên ch hình thành khái niệm vận
tốc. Từ đó vận dụng được khái niệm gia tốc trong một số trường hợp đơn giản.
b. Nội dung: GV t chức cho HS tìm hiểu SGK, trả lời các câu hỏi trong mục II để hình
thành khái niệm gia tốc đơn vị của gia tốc.
c. Sản phẩm học tập:
- Biết được khái niệm gia tốc đơn vị của nó.
- Giải được các bài tập đơn giản về gia tốc.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm gia tốc.
- GV cho HS tự đọc phần đọc hiểu SGK mục 1
phần II, hướng dẫn HS thảo luận để đi đến khái
niệm gia tốc.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm rồi cho thảo luận
nhóm để trả lời u hỏi trong mục này:
Câu hỏi 1:
Bảng dưới đây ghi vận tốc tức thời của một ô
sau c khoảng thời gian 2s kể từ khi bắt đầu
chạy trên một đường thẳng.
Thời điểm t
(s)
0
2
4
6
8
Vận
tốc
tức
thời
(km/
h)
0
9
19
30
45
(m/s
)
0
2,50
5,28
8,33
12,5
Bảng trên cho thấy vận tốc của ô tăng dần
theo thời gian: ô chuyển động nhanh dần theo
thời gian
1, Xác định độ biến thiên của vận tốc sau 8s của
chuyển động trên.
2. Xác định độ biến thiên vận tốc sau mỗi giây
của chuyển động trên trong 4s đầu 4s cuối.
3. Các đại lượng xác định câu 2 cho ta biết
điều về sự thay đổi vận tốc của chuyển động
trên.
- GV dẫn dắt HS đi đến khái niệm gia tốc bằng
cách tổ chức cho HS thảo luận nhóm câu hỏi
sau:
Câu hỏi 2
II. GIA TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG
BIẾN ĐỔI
1. Khái niệm gia tốc.
Trả lời câu hỏi 1:
1. Độ biến thiên vận tốc sau 8s của
chuyển động trên là:
∆v = = 12,5 - 0 = 12,5m/s
2. Độ biến thiên của vận tốc sau mỗi
giây của chuyển động trên trong 4 s đầu
là:
= = = 1,32 (m/ )
Độ biến thiên của vận tốc sau mỗi giây
của chuyển động trên trong 4 s cuối là:
= = = 1,805 (m/ )
3. Các đại lượng xác định được u 2
cho ta biết sự thay đổi nhanh hay chậm
của vận tốc.
Trả lời câu hỏi 2
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Đại lượng a = như câu 2 trong câu hỏi
trên được gọi gia tốc. Em y tìm hiểu SGK
cho biết gia tốc của chuyển động gì? Đơn
vị gia tốc gì? Gia tốc một vectơ không?
Câu hỏi 3: Hãy chứng tỏ khi cùng chiều
với (a.v > 0) t chuyển động nhanh dần,
khi ngược chiều với (a.v < 0) t chuyển
động chậm dần.
- GV nhấn mạnh về thuật ngữ gia tốc”để HS
chú ý.
=> Khái niệm gia tốc được nh thành dựa trên
khái niệm vận tốc, không dựa trên khái niệm
tốc độ.
+ Đại lượng cho biết độ biến thiên vận
tốc trong một đơn vị thời gian hay nói
cách khác đại lượng cho biết sự thay
đổi nhanh hay chậm của tốc độ được gọi
gia tốc của chuyển động (gọi tắt gia
tốc), hiệu a.
+ Công thức tính: a= = (1)
+ Từ công thức xác định gia tốc, ta
thể suy luận ra đơn vị của gia tốc:
đơn vị m/s
đơn vị s
=> a đơn vị m/
+ đại lượng vectơ nên cũng
đại ợng vectơ.
(2)
Trả lời câu hỏi 3
- Chọn chiều dương chiều chuyển
động của vật.
- Gi sử vật chuyển động theo chiều
dương nên v > 0
+ khi cùng chiều với tức a.v > 0
v>0=> a>0.
Từ biểu thức (1) ta có: a>0 >0 nên
>0 . Điều này nghĩa vận tốc của
vật tăng dần => vật chuyển động nhanh
dần (đpcm)
+ khi ngược chiều với tức a.v < 0
v>0=> a<0.
Từ biểu thức (1) ta có: a<0 >0 nên
<0 . Điều này nghĩa vận tốc của
vật giảm dần => vật chuyển động chậm
dần (đpcm)
- Thuật ng “gia tốc” được hiểu sự gia
tăng tốc độ. Tuy nhiên trong vật lý, gia
tốc không những dùng để tả sự tăng
còn dùng để tả sự giảm vận tốc
sự đổi hướng của vận tốc.
a= được gọi gia tốc trung nh.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu hỏi 4. Một con báo đang chạy với vận tốc
30m/s thì chuyển động chậm dần khi tới gần
một con suối. Trong 3 giây, vận tốc của
giảm còn 9 m/s. Tính gia tốc của con báo.
Khi rất nh thì thể coi gia tốc này
gia tốc tức thời.
Trả lời câu hỏi 4
+ Viết giả thiết, kết luận:
= 30 m/s
= 9 m/s
= 3s s
a=?
+ Giải:
Gia tốc của con báo :
a = = -7 m/
Bài 8- Tiết 2
Nhiệm vụ 2: Giải các i tập về gia tốc.
- nhiệm vụ này, GV hướng dẫn HS giải các
bài tập để HS hiểu bài hơn.
- GV s trình bày bài tập dụ cụ thể để các em
hiểu. Từ đó giúp các em giải được các i tập
sau này.
Bài 1: Bài tập dụ -SGK: Một xe máy đang
chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng
tốc. Biết rằng sau 5s kể từ khi tăng tốc, xe đạt
vận tốc 12 m/s.
a. Tính gia tốc của xe
b. Nếu sau khi đạt vận tốc 12 m/s, xe chuyển
động chậm dần với gia tốc độ lớn bằng gia
tốc trên thì sau bao lâu xe sẽ dừng lại.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
+ Nhóm 1: Trả lời câu hỏi 1
+ Nhóm 2: Trả lời câu hỏi 2
+ Nhóm 3: Trả lời câu hỏi 3
Bài 2
2. Bài 1- Bài tập dụ-SGK
a. Lập giả thiết, kết luận.
10 m/s
v = 12 m/s
= 5s s
a?
Giải:
a= = = 0,4 m/
Gia tốc của xe a = 0,4 m/
b. Lập giả thiết, kết luận:
= 12m/s
v’ = 0
a= -0,4 m/
= ?
Giải:
= = = 30s.
Vậy sau 30s, xe sẽ dừng hẳn.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Tính gia tốc của ô trên 4 đoạn đường trong
hình 8.1.
b. Gia tốc của ô trên đoạn đường 4 đặc
biệt so với sự thay đổi vận tốc trên c đoạn
đường khác.
Bài 3. Đồ thị Hình 8.2 mô tả s thay đổi vận
tốc theo thời gian trong chuyển động của một ô
thể thao đang chạy thử về phía Bắc.
Tính gia tốc của ô tô:
a) Trong 4 s đầu.
Trả lời bài 2
+ Lập giả thiết, kết luận:
= 0s ; = 0 km/h
= 1s; = 5 km/h
= 4s; = 29 km/h
= 6s; = 49 km/h
= 7s; = 30 km/h f
a.
b. khác so với ; ; ?
+ Giải:
a) Đổi 5 km/h = 1,39 m/s;
29 km/h = 8,06 m/s;
49 km/h = 13,61 m/s;
30 km/h = 8,33 m/s
- Gia tốc của ô trên đoạn đường 1 là:
1,39 m/
- Gia tốc của ô trên đoạn đường 2 là:
2,22 m/
- Gia tốc của ô trên đoạn đường 3 là:
2,78 m/
- Gia tốc của ô trên đoạn đường 4 là:
-5,28 m/
b) Trên đoạn đường 1, 2, 3 thì gia tốc
của xe ơng vận tốc luôn ng dần.
Trên đoạn đường 4 thì gia tốc âm vì vận
tốc giảm dần.
Trả lời bài 3
a) Gia tốc của ô trong 4 giây đầu là:
5 m/
b) Gia tốc của ô tô trong t giây th 4
đến giây th 12 là:
0 m/
c) Gia tốc của ô từ giây thứ 12 đến
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
b) Từ giây th 4 đến giây thứ 12.
c) Từ giây thứ 12 đến giây thứ 20.
d) Từ giây th 20 đến giây thứ 28.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, tự đọc phần đọc hiểu trả
lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS chăm chú nghe giảng, chú ý ch trình bày
lời giải của GV trong quá trình m tập.
- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 bạn đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
trong nhiệm vụ 1.
- GV mời 1 bạn đại diện của các nhóm lên bảng
trình bày các câu hỏi trong nhiệm vụ 2.
- GV mời HS khác nhận t câu trả lời cũng
như bài làm của bạn, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chuyển
sang nội dung luyện tập.
=> Kết luận: Các em cần phải lưu ý đến đặc
điểm của gia tốc trong chuyển động nhanh dần
chậm dần để tránh mắc sai lầm khi làm bài
tập.
giây thứ 20 là:
-2,5 m/
d) Gia tốc của ô từ giây thứ 20 đến giây
thứ 28 :
5 m/
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 8 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS tổng kết lại kiến thức thông qua hệ thống u hỏi trắc nghiệm giúp.
b. Nội dung: HS lần lượt suy nghĩ trả lời những câu hỏi trắc nghiệm GV trình chiếu trên
bảng.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức tìm được các đáp án đúng
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt c câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất.
Chuyển động biến đổi :
A. Chuyển động vận tốc thay đổi
B. những chuyển động vận tốc tăng dần.
C. những chuyển động vận tốc giảm dần.
D. những chuyển động đứng yên.
Câu 2: Gia tốc là:
A. Khái niệm chỉ sự gia ng tốc độ.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
B. Khái niệm chỉ sự thay đổi tốc độ.
C. đại ợng cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
D. tên gọi khác của đại ợng
Câu 3: Chọn đáp án đúng.
A. Khi cùng chiều với thì chuyển động chậm dần.
B. Khi ng chiều với thì chuyển động nhanh dần.
C. Khi ngược chiều với thì chuyển động nhanh dần.
D. Khi a.v > 0 t chuyển động chậm dần.
Câu 4: Đơn vị đo của gia tốc là:
A. m/ B. m C. s/m D. m/
Câu 5: Chuyển động của quả ng lăn xuống dốc là:
A. Chuyển động chậm dần B. Chuyển động chậm dần đều
C. Chuyển động nhanh dần D. Chuyển động thẳng đều
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS quan sát câu hỏi GV trình chiếu, vận dụng kiến thức đã học để tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần ợt đưa ra đáp án cho các bài tập ngay tại lớp:
1 - A
2 - C
3 - B
4 - D
5 - C
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
- Phần lớn HS đã chọn được đáp án đúng hay chưa.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về chuyển động biến đổi và gia tốc để lấy được
những dụ trong đời sống cũng như áp dụng vào làm bài tập.
b. Nội dung:
- GV đưa ra câu hỏi
- GV yêu cầu HS trả lời 1 câu trước lớp
- GV giao phần câu hỏi còn lại m nhiệm vụ v nhà cho HS
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững vận dụng kiến thức về làm bài tập.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v cho HS
- GV yêu cầu HS dùng khái niệm gia tốc để giải thích một số hiện tượng về chuyển động
dưới c dụng của lực.VD: Chuyển động rơi của một vật chuyển động gia tốc vật rơi
chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
- GV giao bài tập về nhà cho HS: Em hãy lấy dụ về chuyển động gia tốc em thấy
trong cuộc sống.
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết qu hoạt động
- HS trả lời nhanh VD trước lớp.
+ Khi qu bóng được ném từ trên cao xuống, do chịu tác dụng lực hút Trái đất n quả bóng
chuyển động nhanh dần tức là vận tốc đang tăng dần trong một khoảng thời gian. Điều đó
nghĩa chuyển động của quả bóng chuyển động gia tốc
- HS trả lời bài tập về nhà vào đầu gi của tiết sau.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
(TL:
BTVN:
+ Chuyển động của xe ô khi chuẩn bị dừng đèn đỏ chuyển động gia tốc xe chịu
tác dụng của lực ma sát.
Giải thích: khi xe chuẩn bị dừng đèn đỏ thì chịu tác dụng của lực ma sát đĩa phanh, lực
này làm cho xe chuyển động chậm dần tức vận tốc giảm dần trong một khoảng thời gian,
chứng tỏ chuyển động này chuyển động gia tốc
+ Chuyển động của một chiếc ca khi bắt đầu di chuyển chuyển động gia tốc ca
chịu tác dụng của lực o của động cơ.
Giải thích: khi ca chịu c dụng của lực kéo của động cơ, ng tốc dần từ 0 cho đến
một giá trị nào đó, vận tốc thay đổi trong một khoảng thời gian nên chuyển động y
chuyển động có gia tốc chịu tác dụng của lực.)
*Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học bài 8
- Hoàn thành nhiệm vụ GV giao hoạt động vận dụng
- Xem trước nội dung i 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều hằng số.
- Viết được công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều vẽ được đồ thị vận
tốc- thời gian của chuyển động này.
- Xác định được gia tốc, độ dịch chuyển, quãng đường đi được, từ đồ thị vận tốc- thời gian
tả được chuyển động.
Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học:
+ Tự giác tìm tòi, khám phá để lĩnh hội được kiến thức biết liên hệ các dụ trong
thực tế về chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Biết nâng cao khả năng tự đọc hiểu SGK
+ tinh thần xây dựng bài, hợp tác làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Nhận biết phân biệt được các dụ trong thực tế về chuyển động biến đổi nhanh dần
chậm dần.
+ Hiểu được khái niệm gia tốc.
+ Giải quyết được các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Năng lực vật lí:
Biết viết công thức tính gia tốc chuyển động thẳng biến đổi đều.
Biết viết được công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều vẽ được đồ thị
vận tốc - thời gian của chuyển động này.
Biết viết được công thức tính độ dịch chuyển.
3. Phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, tích cực xây dựng bài.
Chủ động trong việc tìm tòi, nghiên cứu nh hội kiến thức.
tinh thần trách nhiệm, hợp tác trong quá trình thảo luận chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
SGK, SGV, Giáo án.
Các video, hình ảnh sử dụng trong bài học.
Các dụ lấy ngoài.
Máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Hoạt động này, từ một hoạt động tương đối quen thuộc nhưng sẽ được tả bằng
thuật ngữ vật lý, không bằng ngôn ngữ hằng ngày, tạo cho HS sự o hứng trong việc tìm hiểu nội
dung bài học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét về quá trình thực hiện của hoạt động.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS đọc trả lời câu hỏi dụ mở đầu bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh để trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS trả lời câu hỏi mở đầu: Theo như quan sát, ta thấy:
Giống nhau:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Hình a, b độ lớn vận tốc đều thay đổi những khoảng bằng nhau trong những khoảng thời gian
bằng nhau.
Khác nhau:
+ nh a : vận tốc của xe đang tăng đều
+ nh b: vận tốc của xe giảm đều.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận nhận xét câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Như các em đã trả lời trên, chuyển động của người đi ô hay là của
người đi bộ đều độ lớn tăng đều hay giảm đều theo thời gian. Trong vật lý, người ta gọi những
chuyển động như vậy chuyển động thẳng biến đổi đều. Chúng ta sẽ đi vào bài mới Bài 9. Chuyển
động thẳng biến đổi đều.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Mục tiêu: HS nhận biết hiểu được khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động
thẳng nhanh dần đều, chuyển động thẳng chậm dần đều.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục I, GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- GV u cầu HS liên hệ tìm các dụ thực tế để giúp các em hiểu được hơn về chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được khái niệm chuyển động thẳng biến đổi, chuyển động nhanh dần đều, chuyển động
chậm dần đều.
- HS lấy được dụ về chuyển động nhanh dần, chuyển động chậm dần.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc sách mục I cho biết khái niệm
chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng
nhanh dần đều, chuyển động thẳng chậm dần đều.
- Nhận xét gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi
đều?
I. GIA TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Trả lời:
Chuyển động thẳng biến đều chuyển
động thẳng vận tốc độ lớn tăng
hoặc giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng nhanh dần chuyển
động thẳng độ lớn vận tốc tăng đều theo
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, phát biểu trả lời cho câu hỏi
về khái niệm.
- HS vận dụng lý thuyết, liên tưởng đến các tình huống
trong thực tế để lấy dụ.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
- GV mời 1 - 2 bạn đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
cho câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
=> GV kết luận lại khái niệm chuyển động thẳng biến
đổi đều, chuyển động thẳng nhanh dần đều, chuyển
động thẳng chậm dần đều.
thời gian.
- Chuyển động thẳng chậm dần đều
chuyển động thẳng độ lớn vận tốc giảm
đều theo thời gian.
- KL: gia tốc của chuyển động thẳng biến
đổi đều không đổi theo thời gian
Hoạt động 2. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Mục tiêu:
- HS viết được biểu thức tính vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu SGK viết biểu thức tính vận tốc tức thời của chuyển
động thẳng biến đổi đều.
c. Sản phẩm học tập:
- Viết được biểu thức tính vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều..
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tự đọc SGK phần II, hướng dẫn HS
thảo luận để từ đó học sinh viết được biểu thức tính
vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, tự đọc phần II trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS chăm chú nghe giảng, chú ý cách trình bày lời
giải của GV trong quá trình làm tập.
- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
- GV mời 1 bạn đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- GV mời HS khác nhận xét câu trả lời cũng như bài
làm của bạn, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chuyển sang nội
dung luyện tập.
=> Kết luận: Các em cần phải lưu ý đến đặc điểm
của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
chuyển động thẳng chậm dần đều để tránh mắc sai
lầm khi làm bài tập.
II. VẬN TỐC TỨC THỜI CỦA CHUYỂN
ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU.
Hoạt động 3. Đồ thị vận tốc- thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Mục tiêu: HS vẽ được đồ thị vận tốc- thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều: chuyển
động thẳng nhanh dần đều, chuyển động thẳng chậm dần đều.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục III, GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức toán học khi học đồ thị hàm số y = ax + b để c định đồ thị v
t trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS vẽ được đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Từ đồ thị v t học sinh thể xác định được loại chuyển động tính chất chuyển động.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc sách mục III mục đọc
hiểu trả lời các câu hỏi trong SGK?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- HS dựa vào đồ thị hình 9.2 để hoàn thành các
câu hỏi trong SGK.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 - 2 bạn đứng tại chỗ trình bày câu trả
lời cho câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
III. ĐỒ THỊ VẬN TỐC THỜI GIAN CỦA
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU.
- Vận tốc tức thời v trong chuyển động thẳng biến
đổi đều hàm bậc nhất của thời gian t.
Hoạt động 4. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Mục tiêu: HS tính được độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc thời gian.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục IV, GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức toán học tính diện tích hình thang để xác định độ dời trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
c. Sản phẩm học tập:
- HS tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc thời gian (v - t).
- HS tính độ dịch chuyển bằng công thức.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc sách mục IV mục
đọc hiểu trả lời các câu hỏi trong SGK?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- HS dựa vào đồ thị hình 9.4 để hoàn thành
các câu hỏi trong SGK.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời 1 - 2 bạn đứng tại chỗ trình bày
câu trả lời cho câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU.
1. nh độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc thời gian
(v - t).
- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc
ban đầu v
0
thì:
0
.
t
v v a t
dạng như hình 9.3
- Độ dịch chuyển trong thời gian t bằng tổng các độ
dịch chuyển trong các khoảng thời gian
t
nên độ
lớn bằng diện tích hình thang vuông đường cao t
các đáy độ lớn v
0
, v.
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức.
- Công thức tính độ lớn của độ dịch chuyển trong
chuyển động thẳng biến đổi đều là:
2
0
1
. . .
2
d v t a t
- Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc, gia
tốc:
2 2
0
2. .v v a d
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS tổng kết lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm giúp.
b. Nội dung: HS lần lượt suy nghĩ trả lời những u hỏi trắc nghiệm GV trình chiếu trên bảng.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức tìm được các đáp án đúng
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Một chiếc xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Xe chạy được một đoạn
đường s mất khoảng thời gian 10 s. Thời gian xe chạy được 1/4 đoạn đường đầu
A. 2,5 s.
B. 5 s.
C. 7,5 s.
D. 8 s.
Câu 2: Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian trượt lên cho tới
khi dừng lại mất 10 s. Thời gian trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại
A. 1 s.
B. 3 s.
C. 5 s.
D. 7 s.
Câu 3: Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc i l = 1 m với v
o
= 0.
Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc
A. 10 m/s.
B. 8 m/s.
C. 5 m/s.
D. 4 m/s.
Câu 4: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động đọc theo trục Ox x = 8 0,5(t-2)
2
+
t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Gia tốc của vật 1,2 m/s
2
luôn ngược hướng với vận tốc
B. Tốc độ của vật thời điểm t =2 s 2 m/s.
C. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 3 s 1 m/s.
D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t’1 = 1 s đến t’
2
= 3 s 2 m.
Câu 5: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga
xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc vận tốc của
xe sau 20 s kể từ khi tăng ga
A. 1,5 m/s
2
27 m/s.
B. 1,5 m/s
2
25 m/s.
C. 0,5 m/s
2
25 m/s.
D. 0,5 m/s
2
27 m/s.
Câu 6: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều phương trình vận tốc v = 10 2t, t thính theo
s, v tính theo m/s. Quãng đường xe đó đi được trong 8 s đầu tiên
A. 26 m.
B. 16 m.
C. 34 m.
D. 49 m.
Câu 7: Một ô đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h t tăng ga chuyển động thẳng nhanh
dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô đạt được vận tốc 60 km/h. Gia tốc
của ô
A. 20 km/h
2
.
B. 1000 m/s
2
.
C. 1000 km/h
2
.
D. 10 km/h
2
.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát câu hỏi GV trình chiếu, vận dụng kiến thức đã học để m đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập ngay tại lớp:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
C
D
D
C
C
C
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Phần lớn HS đã chọn được đáp án đúng hay chưa.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về chuyển động thẳng biến đổi đều để từ đồ thị vận tốc-
thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều tả được chuyển động này.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng trong SGK.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.
- GV giao phần câu hỏi bài tập còn lại làm nhiệm vụ về nhà cho HS
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững vận dụng kiến thức về làm bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV yêu cầu HS dùng khái niệm gia tốc để giải thích một số hiện tượng về chuyển động dưới tác
dụng của lực.VD: Chuyển động rơi của một vật chuyển động gia tốc vật rơi chịu c dụng
của lực hút Trái Đất.
- GV giao i tập về nhà cho HS: Em hãy lấy dụ về chuyển động gia tốc em thấy trong
cuộc sống.
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động
a. tả chuyển động của chú chó:
- Trong thời gian từ 1 s 2 s: chú chó chuyển động thẳng đều.
- Trong thời gian từ 2 s 4 s: chú chó chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Trong thời gian từ 4 s 7 s: chú chó chuyển động thẳng chậm dần đều.
- Trong thời gian từ 7 s 8 s: chú chó đứng yên.
- Trong thời gian từ 8 s 9 s: chú chó chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Trong thời gian từ 9 s 10 s: chú chó chuyển động thẳng đều.
Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà
Xem lại kiến thức đã học bài 9
Hoàn thành nhiệm vụ GV giao hoạt động vận dụng
Xem trước nội dung bài 10: Sự rơi tự do.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
BÀI 10:SỰ RƠI TỰ DO
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu sự rơi tự do ? Các đặc điểm của sự i tự do. Biết cách đo gia tốc
rơi tự do bằng phương pháp thc nghiệm .
2. Kỹ năng.
- Vận dụng các công thức để giải một số bài tập về sự rơi tự do.
- Thực hành đo gia tốc rơi tự do bằng phương pháp thực nghiệm
- năng hoạt động nhóm, năng xử số liệu thí nghiệm.
3. Thái độ.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập Vật lý.
- ý thức vận dụng các kiến thức vào thực tế.
- tính sáng tạo
- Rèn luyện cho tính cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm.
4. Năng lực hướng tới.
- Năng lực phán đoán khoa học, phản biện khoa học
- Năng lực v phương pháp: giải thích các hiện tượng vật lí liên quan đến sự i
nhanh hay chậm của các vật trong không khí, biết cách lắp ráp, tiến hành thí nghiệm.
- Năng lực trao đổi thông tin thông qua hoạt động nhóm
- NL sử dụng ngôn ngữ: Báo cáo sản phẩm học tập.
B. Nội dung:
Trên sở nội dung kiến thức của bài học, phân phối chương trình môn Vật
10, chủ đề được tổ chức thành 4 tiết học: hai tiết tại lớp hai tiết tại phòng học
bộ môn Vật lí, cụ thể như sau.
SỰ RƠI TỰ DO
1. Tìm hiểu sự rơi của các vật trong không khí:
- Dưới tác dụng của không khí, trong tự nhiên đồng thời xẩy ra các hiện tượng vật
nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng, vật nặng nhẹ khác nhau
rơi như nhau và cả một số vật không rơi xuống còn “tự” bay lên. Nên, trong
không khí không thể kết luận vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ
2. Sự rơi tự do:
- sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Đặc điểm: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, phương thẳng đứng, chiều từ trên
xuống, vận tốc quãng đường đi được tuân theo hệ thức.
+ v=gt
+ s=
2
1
gt
2
- Sự rơi của các vật trong không khí mà thể bỏ qua lực cản ca không khí được coi
rơi tự do.
1. Hình thức, phương pháp, thuật dạy học.
- Dạy học nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật chuyển giao nhiệm vụ
2. Chuẩn bị của giáo viên học sinh.
a. Giáo viên : Bộ thí nghiệm đo gia tốc i tự do, ống Niu-Tơn.
b. Học sinh: giấy bút, thước kẻ, hòn sỏi, bi sắt, miếng bìa, đọc trước bài nhà..
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Viết các các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều?
3.1. Hoạt động khởi động:
-Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi:
phải trong không khí vật nặng bao giờ
cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không?
*Học sinh chia làm hai nhóm ý kiến
đối lập nhau v chủ đề giáo viên đưa ra
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự rơi của các vật trong không khí.
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ: Yêu cầu 2 nhóm nêu phương án
làm thí nghiệm bo vệ ý kiến của nhóm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm đưa
ra phương án làm thí nghiệm, quan sát kết
quả
Bước 3: Báo cáo nhiệm vụ: Thành viên
trong nhóm trình bày kết quả giải thích kết
quả thí nghiệm của nhóm mình.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 4: Nhận xét, đánh giá:
Giáo viên nhận xét hoạt động của các nhóm,
chốt lại các kết luận cho mỗi thí nghiệm
kết luận về sự i của các vật trong không khí
*Trong không khí không phải bao
giờ vật nặng cũng rơi nhanh hơn
vật nhẹ
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi của vật trong chân không.
Hoạt động khởi động: Tại sao hòn bi
khối lượng nhỏ lại rơi nhanh hơn mảnh
bìa?
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ: Các cá nhân quan t, rút ra kết
luận về sự rơi của các vật khối lượng khác
nhau trong chân không
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên thực hin thí nghiệm bằng ống
Niu-Tơn. Học sinh quan sát hiện tượng, ghi
nhớ kết quả
Bước 3:Báo cáo nhiệm vụ:
Các nhân tả hiện tượng, nhận xét kết
quả
Bước 4: Nhận xét, đánh giá:
-Giáo viên nhận xét, khích lệ các ý kiến của
học sinh đưa ra kết luận về kiến thức cần
ghi nhớ.
- Thảo luận cùng học sinh về sự rơi tự do
trong không khí.
- Mọi vật nặng nhẹ khác nhau rơi
như nhau trong chân không.
- Sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng
lực gọi rơi tự do.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm của chuyển động i tự do.
Hoạt động khởi động: Chuyển động rơi tự
do đặc điểm gì?
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ: Nêu các đặc điểm của chuyển
động rơi tự do
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đặc điểm của chuyển động rơi tự
do:
+ phương thẳng đứng ( Phương
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Học sinh thảo luận đưa ra các đặc điểm của
chuyển động rơi tự do
Bước 3:Báo cáo nhiệm vụ:
Các nhân u các đặc điểm của chuyển
động rơi tự do.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá:
-Giáo viên nhận xét hoạt động của các
nhân
- Cho học sinh thảo luận, xây dựng ng thức
tính vận tốc và quãng đường rơi tự do của vật
- Tổ chức cho học sinh thảo luận thực
hành làm một số bài tập
+Bài tập : Một vật rơi tự do từ độ cao 80m so
với mặt đất. Lấy g=10m/s
2
a. Tính thời gian rơi của vật
b.Tính tốc độ ngay trước khi chạm đất của
vật
c. Tính quãng đường rơi của vật trong giây
đầu tiên trong giây cuối cùng
d. Tính thời gian để vật rơi được hết 1m đầu
tiên, thời gian để vật rơi hết được 1m cuối
cùng.
của dây rọi)
+Chiều từ trên xuống dưới
+ Chuyển động thẳng nhanh dần
đều
+ Vận tốc đầu v
0
= 0; a = g.
- Công thức chuyển động rơi tự do.
+ v = gt
+ S=
2
1
gt
2
Bài tập:
a. Thời gian i của vật:
Từ hệ thức: S=
2
1
gt
2
Suy ra: t=
g
S2
=4s
b. Tốc độ chạm đất của vật:
v=gt=40m/s
c. Quãng đường vật rơi được trong
giây đầu tiên:
S
1
=
2
1
g
2
1
t
=5m
Quãng đường vật rơi được trong
giây cuối cùng
S
2
=S-
2
2
2
1
gt
, với t
2
=3s
S
2
=35m
d.Thời gian rơi được S
3
=1m đầu
tiên
t
3
=
g
S
3
2
=0,447s
Thời gian rơi hết S
c
=1m cuối cùng:
t
c
=t-
g
S
4
.2
với S
4
=(S-S
c
)=79m
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
t
c
=0,025s
Hoạt động 4: Xây dựng phương án thực hành đo gia tốc rơi tự do
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ:
- Xây dựng ng thức tính gia tốc i tự do g.
- Nêu phương án thực hành đo g
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận xây dựng công thức xác
định gia chuyển động rơi tự do g.
- Nêu phương án đo g từ công thức thiết lập
Bước 3:Báo cáo nhiệm vụ:
Các nhân u phương án
Bước 4: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét hoạt động của các
nhân
- GV chốt phương án thí nghiệm: đo S, đo t
thay vào công thc để tính g.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận: Để xác
định đường đi S và thời gian t cần những
dụng cụ gì?
3.3. Hoạt động 5. Thực hành đo gia tốc rơi tự do.
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đo gia tốc rơi tự do bằng thí nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lắp ráp thí nghiệm, tiến hành
TN, ghi kết quả, xử số liệu.
Bước 3:Báo cáo nhiệm vụ:
Báo cáo kết qu thí nghiệm theo mẫu SGK.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Giáo viên nhận xét hoạt động của các nhóm.
- Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
CHƯƠNG II: ĐỘNG HỌC
BÀI 11: THỰC NH ĐO GIA TỐC RƠI TỰ DO
Môn: Vật 10 (KNTT)
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án thực hiện phương án,
đo được gia tốc i tự do bằng dụng c thực hành
- Tiến hành thí nghiệm nhanh, chính xác
2. Về năng lực
+ Nêu được cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm để đo các đại lượng s,t.
+ Sử dụng được bộ thí nghiệm đo được quãng đường của vật rơi thời gian tương
ứng..
+ Lập được bảng số liệu để ghi lại các s liệu, t đó tính được gia tốc g trong các lần đo
+ Vẽ được tả đồ th s(t
2
), nhận xét được dạng đồ thị s(t
2
) rồi rút ra kết luận v tính
chất của chuyển động i tự do.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực nh trong học tập
II.Thiết bị dạy học học liệu
1. Giáo viên
- Các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thí nghiệm dùng để đo gia tốc rơi tự do: máng
đứng gắn dây rọi, vật thép hình trụ, nam châm điện dùng để giữ thả trụ thép,
cổng quang điện, giá đỡ ba chân vít chỉnh, đồ h do thời gian hiện số, công tắc kép.
- Giấy v đồ thị, giấy A3, keo dính
Kết quả đo gia tốc rơi tự do
Nhóm………….
Bảng số liệu
Lầ
n
đ
o
Thời gian rơi t (s)
S(
m
)
1
2
3
4
5
Với =
2. Học sinh
- Xem lại cách hoạt động của cổng quang điện, đồng hồ đo hiện số trong phòng thí
nghiệm
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: khởi động
a. Mục tiêu:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Tăng sự thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS.
- Làm bộc lộ những hiểu biết, kiến thức sẵn của học sinh để nêu được phương án c
định phương rơi thẳng đứng của vật i tự do phương án đo gia tốc của vật rơi tự
do
b. Nội dung: HS thảo luận làm thế nào để chứng tỏ rằng vật rơi tự do theo phương
thẳng đứng, làm thế nào đo được gia tốc của vật rơi tự do
c. Sản phẩm
- Phương án xác định phương thẳng đứng của vật i t do: dùng y rọi xác định
phương thẳng đứng khi rơi
- Phương án xác định đo gia tốc: đo quãng đường đi được thời gian rơi tương ứng
d. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của vật rơi tự do.
- HS nêu lại đặc điểm của vật rơi tự do.
- GV yêu cầu HS thảo luận hai vấn đề sau:
+ Vấn đề 1: cho biết làm thế nào để chứng tỏ được phương của vật rơi tự do phương
thẳng đứng.
+ Vấn đề 2:Các vật rơi tự do chuyển động rất nhanh, làm thế nào để đo gia tốc của vật
rơi tự do.
- HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời hai vấn đề trên
2. Hoạt động 2: hình thành kiến thức
2.1. Thiết kế phương án thí nghiệm
a. Mục tiêu: HS nêu được phương án s dụng các thiết bị trong phòng thí nghiệm: :
máng đứng gắn dây rọi, vật thép hình trụ, nam châm điện dùng để giữ thả trụ
thép, cổng quang điện, giá đỡ ba chân vít chỉnh, đồ hồ do thời gian hiện số, công
tắc kép để đo gia tốc i tự do kiểm tra phương rơi thẳng đứng của vật rơi tự do
b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để rút ra được phương án thí nghiệm.
c. Sản phẩm
- Công thức tính gia tốc rơi tự do: g=
- Để xác định gia tốc rơi tự do cần đo quãng đường vật rơi được thời gian i tương
ứng.
- Để trụ thép rơi qua cổng quang điện cần chú ý điều chỉnh máng thẳng đứng (quan sát
dây rọi) đồng thời điều chỉnh cổng quang điện để trụ thép rơi qua cổng quang điện.
- Cần đặt đồng hồ đo thời gian hiện số chế độ A↔B để đo được đại ợng cần đo.
d. Tổ chức thực hiện
- GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho c nhóm
- GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi về phương án thí nghiệm
trong SHS trang 47
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi về phương án thí nghiệm trong SHS trang 47, u trả
lời ghi vào vở.
- Gọi đại diện một nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
2.2. Tiến nh thí nghiệm
a. Mục tiêu:
- HS nêu được các bước tiến hành thí nghiệm tiến hành theo các bước đã chọn
b. Nội dung:
- HS thảo luận nêu các ớc tiến hành thí nghiệm
c. Sản phẩm:
- HS nêu được cụ thể các ớc tiến hành thí nghiệm
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Hs tiến hành được thí nghiệm, ghi lại các kết quả quãng đường thời gian đi quãng
đường
d. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS thảo luận nêu các bước tiến hành thí nghiệm từ các dụng cụ trong
phòng thí nghiệm
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả thảo luận vào vở
- GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày kết quả.
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét, thống nhất cách tiến hành thí nghiệm
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, HS đo quãng đường của vật rơi thời
gian rơi
2.3. Kết quả thí nghiệm
a. Mục tiêu:
- HS tính được gia tốc rơi tự do trong mỗi lần đo từ bảng số liệu
- HS vẽ được đồ thị s(t
2
), nhận xét được dạng đồ thị
- HS rút ra được kết luận v tính chất chuyển động rơi tự do
b. Nội dung: Từ bảng số liệu học xử kết quả thu được để tính gia tốc rơi tự do, vẽ đồ
thị s(t
2
), nêu được kết luận về tính chất chuyển động rơi tự do
c. Sản phẩm:
- Đồ th s(t
2
) một nhánh parabol
- Kết luận về nh chất rơi tự do: Rơi tự do phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống,
rơi nhanh dần đều với gia tốc không đổi
d. Tổ chức thực hiện
- GV phát giấy vẽ đồ thị, giấy A3, keo nh, yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ
dưới đây, kết quả thảo luận ghi vào giấy A3:
1. Từ bảng số liệu thu được hãy tính giá trị trung bình của gia tốc rơi tự do sai số
tuyệt đối của phép đo.
2. Vẽ đồ thị s (t
2
)
3. Nêu nhận xét chung về dạng đồ thị s(t
2
). Từ đó nhận xét về gia tốc i tự do
4. Từ kết quả thí nghiệm nêu kết luận về phương rơi, loại chuyển động của chuyển động
rơi tự do
- Các nhóm thảo luận, phân công nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ trên.
- Gọi đại diện các nhóm mang kết qu xử kết quả thí nghiệm n trình bày, các
nhóm cùng thảo luận về kết quả vừa tìm được.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS nêu được phương án khác để xác định gia tốc rơi tự do
b. Nội dung: Từ kết quả thí nghiệm HS nêu được cách tính vận tốc của vật rơi tự do, vẽ
đồ thị v(t), nhận xét dạng đồ thị Sản phẩm
c. Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu HS từ số liệu thí nghiệm vừa ghi lại tính vận tốc của vật rơi cuối mỗi
quãng đường, vẽ đồ th v (t) , nhận xét dạng đồ thị v(t), từ đồ thị rút ra kết luận về rơi
tự do. Kết quả thảo luận ghi vào giấy A3
- Hs thảo luận nhóm, phân công nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ trên
- Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Cả lớp thảo luận về kết quả vừa thực hiện
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng, mở rộng kiến thức bài học tương tác với cộng động.
Tùy vào năng lực hs thể hiện các mức độ khác nhau
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm v nhà theo cá nhân hoặc theo nhóm
c. Sản phẩm:
d. Tổ chức thự hiện
GV giao nhiệm vụ:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
1. Trả lời câu hỏi: tại sao lại ng trụ thép làm vật rơi trong thí nghiệm, thể dung
viên bi thép không? Giải thích tại sao?
2. Hãy sử dụng camera của điện thoại thông minh và phần mềm phân tích video để xác
định gia tốc của vật rơi ( yêu cầu video kết qu xử thí nghiệm gửi vào zalo của
nhóm lớp)
BÀI 12: CHUYỂN ĐỘNG NÉM
Môn: Vật lí 10 (KNTT)
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS nêu được định nghĩa chuyển động ném ngang, chuyển động m xiên
- Hs nêu được đặc điểm của chuyển động m ngang
- HS viết được công thức nh thời gian rơi và tầm bay xa của chuyển động ném ngang
- HS u được sự phụ thuộc của thời gian i tầm bay xa o vận tốc m ban đầu
độ cao vật được thả.
- HS nêu được đặc điểm của chuyển động m xiên
2. Về năng lực
- HS đưa ra dự đoán được thời gian rơi của vật rơi tự do chuyển động ném ngang
khi được thả ném cùng độ cao.
- HS phân tích ảnh hoạt nghiệm so sánh được sự thay đổi vị trí của vật rơi tự do theo
phương thẳng đứng với sự thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng của vật ném ngang.
- HS nêu được mối liên hệ giữa tầm bay xa của vật ném ngang với vận tốc ném ban
đầu độ cao vật được ném
- HS tiến hành được thí nghiệm để chứng minh rằng nếu được ném cùng độ cao thì
vật vận tốc m ban đầu lớn hơn sẽ tầm bay xa lớn hớn
- HS tiến hành thí nghiệm xác định điều kiện đê vật ném ngang đạt tầm bay xa cực
đại
- HS vận dụng các kiến thức về chuyển động m để giải bài tập
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực nh trong học tập
II.Thiết bị dạy học học liệu
1. Giáo viên
- Video thí nghiệm thả rơi t do ném ngang 2 vật cùng độ cao
- Phiếu học tập
Phiếu học tập s 1
1. Hãy quan sát ảnh hoạt nghiệm trong hình 12.2 trang 49 , nhận t sự thay
đổi vị trí theo phương thẳng đứng của vật rơi tự do vật ném ngang khi
được thả rơi ném cùng độ cao.
2. Đọc SGK phần 3/tr 50 trả lời c câu hỏi sau:
2.1. Chuyển động ném ngang thể phân ch thành mấy chuyển động
thành phần? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần chuyển động.
2.2. Viết công thức tính thời gian rơi của vật m ngang. Cho biết thời
gian rơi phụ thuộc vào những yếu tố nào phụ thuộc như thế nào vào các
yếu tố đó
2.3. Viết công thức nh tầm bay xa của vật ném ngang. Cho biết tầm bay
xa ph thuộc vào những yếu tố nào? Ph thuộc như thế nào vào các yếu tố
đó
3. Hãy nêu phương án thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tầm bay xa vào
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
các yếu tố
Phiếu học tập s 2
Kết quả phiếu học tập số 2
Bài 1. ) Ta có: t = t tỉ lệ thuận với
b) Ta có: L = v
0
L tỉ lệ thuận với
h
1
< h
2
nên L
1
< L
2
Quả bóng ném độ cao h
2
tầm xa lớn hơn.
Bài 2:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Phiếu học tập s 3
1. Đọc SGK cho biết
1.1. Chuyển động ném xiên thể phân ch thành mấy chuyển động thành
phần? u đặc điểm của mỗi chuyển động thành phần. Vẽ hình tả quỹ
đạo chuyển động ném xiên
1.2. Viết ng thức tính tầm cao tầm bay xa của vật m xiên. Cho biết
mối liên hệ giữa tầm cao tầm bay xa với vận tốc ném ban đầu, góc ném
độ cao ném vật.
2. Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 7,5 m/s theo phương xiên hợp với
phương ngang góc 30
0
. Biết vị trí dậm nhảy ngang với hố. Bỏ qua sức cản
không khí, lấy g = 10/s
2
. Tính:
a. Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương ngang phương thẳng đứng
b. Tầm cao H
c. Thời gian từ khi bắt đầu nhảy tới khi đạt tầm cao H
d. Thời gian từ lúc nhảy cho tới khi rơi xuống hố
e. Tầm bay xa
Kết quả phiếu học tập số 3
1. Chuyên động ném xiên thể phân tích thành 2 chuyển động thành phần:
thành phần chuyên động theo phương thẳng đứng thành phần chuyên
động theo phương ngang
- Theo phương thẳng đứng Oy: chuyn đng mà na đầu chm dn đều, na sau
nhanh dn đều
y
a g
;
0 0
.sin
y
v v
Theo phương ngang Ox: chuyển động thẳng đều:
0 0
. os
x x
v v v c
;
0
.
x x
d v t
2. Tầm cao:
2 2
0
.sin
2.
v
H
g
=> tầm cao không phụ thuộc vào độ cao ném vật
chỉ phụ thuộc vào vận tốc ném ban đầu góc m vật
Tầm xa:
2
0
ax 0
.sin 2
. '
x m x
v
L d v t L
g

=> tầm bay xa không phụ thuộc vào
độ cao ném vật, chỉ phụ thuộc vào vận tốc ném ban đầu góc ném vật
3.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
-
Phiếu học tập s 4
Kết quả phiếu học tập số 4
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
1.
2.
3.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
4.
Phiếu học tập số 5
Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động trải nghiệm
1. Tiến hành thí nghiệm chứng tỏ trong chuyển động ném ngang cùng độ
cao vật nào vận tốc ném ban đầu lớn hơn thì bay xa hơn. Ghi lại video
làm thí nghiệm.
2. Tiến hành thí nghiệm chứng tỏ trong chuyển động m ngang với ng
vận tốc ném ban đầu vật nào ném đô cao cao hơn thì bay xa hơn. Ghi lại
video làm thí nghiệm.
3. Hãy thiết kế một dụng cụ để thực hiện chuyển động ném xiên
4. Tiến hành thí nghiệm ném xiên khảo sát sự phụ thuộc của tầm bay xa vào
góc ném. Ghi lại video thí nghiệm.
5. Kết quả thí nghiệm ghi vào bảng bên dưới
Bảng 1: Tầm xa vật đạt được c góc bắn 25
0
, 35
0
, 45
0
, 55
0
, 65
0
25
0
35
0
45
0
55
0
65
0
1
2
3
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
6. Vẽ đồ thị biểu diễn s phụ thuộc của tầm bay xa o góc ném từ kết
quả trong bảng thực nghiệm từ thuyết
2. Học sinh
Giấy nhớ, bút viết, bút dạ, giấy A3
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu:
- Tăng s thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS.
- Làm bộc lộ những hiểu biết, kiến thức sẵn của học sinh về chuyển động ném, sự
rơi tự do của vật, dự đoán được thời gian rơi của vật rơi tự do chuyển động m
ngang khi được thả ném ng độ cao.
a. Nội dung:
- Từ định nghĩa chuyển động rơi tự do chuyển động ném ngang Hs chỉ ra sự giống
nhau khác nhau giữa hai chuyển động. Sau đó tiến hành thí nghiệm thả i hòn bi
ném ngang hòn bi cùng độ cao để so sánh hai chuyển động.
- GV giới thiệu thí nghiệm thả rơi hòn bi ném ngang hòn bi cùng độ cao, Hs dự
đoán xem vật nào rơi xuống trước.
b. Sản phẩm:
- Định nghĩa chuyển động m ngang: Chuyển động ném ngang là chuyn động vn tc
ban đu theo phương nm ngang chuyn động dưới c dụng của trng lực.
c. Tổ chức thực hiện
- GV giới thiệu về các chuyển động ném định nghĩa chuyển động ném ngang.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn cho biết qua định nghĩa về chuyển động
ném ngang rơi tự do thì hai chuyển động này đặc điểm giống nhau khác
nhau
- Hs thảo luận chỉ ra hai chuyển động y đều chuyển động chỉ dưới tác dụng của
trọng lực, khác nhau rơi tự do vận tốc ban đầu bằng không, ném ngang có vận
tốc ban đầu khác không
- GV nêu câu hỏi: nếu thả rơi ném ngang một vật cùng độ cao thì vật nào rơi
xuống trước
- HS dựa trên các kiến thức của mình đưa ra dự đoán
- GV tiến hành thí nghiệm (hoặc cho HS xem video thí nghiệm)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Chuyển động ném ngang
a. Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm của vật chuyển động ném ngang
- HS nêu được công thức tính thời gian rơi của vật ném ngang tầm bay xa
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Hs đề xuất được phương án thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tầm bay xa o vận
tốc ban đầu độ cao thả rơi
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm v trên phiếu học tập số 1
c. Sản phẩm
- Chuyển động ném ngang được phân tích thành hai chuyển động thành phần: chuyển
động thành phần theo phương thẳng đứng chuyển động thành phần theo phương
ngang.
+ theo phương thẳng đứng Oy: chuyển động rơi tự do với các phương trình : a
y
= g ;
v
y
= gt ; y = ½.gt
2
+ theo phương ngang Ox: chuyển động thẳng đều với các phương trình : a
x
= 0; v
x
= v
0
;
x = v
0
.t
- Thời gian rơi: t = => thời gian i chỉ phụ thuộc vào độ cao ném vật, không
phụ thuộc vào vận tốc m ban đầu
- Tầm bay xa: L = d
max
= v.t=v. => tầm bay xa phụ thuộc vào độ cao ném vật
vận tốc m ban đầu.
Nhận xét
- Tầm xa của vật bị ném ngang phụ thuộc vào độ cao h của vật khi bị ném vận tốc
ném.
- Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì
vật nào vận tốc ném lớn n sẽ tầm xa lớn hơn.
- Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào được
ném độ cao lớn hơn sẽ tầm xa lớn hơn
d. Tổ chức thực hiện
- Gv phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
trên phiếu học tập theo hình thức khăn trải bàn. Kết qu chung của c nhóm được ghi
trên giấy A3
- Hs nhận phiếu học tập, phân công nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ trên phiếu
- GV gọi đại diện 1 HS lên trình bày kết quả
- GV tổ chức cho HS toàn lớp nhận xét kết quả của nhóm trình y. Sau đó chốt kiến
thức về chuyển động ném ngang phương án thí nghiệm
2.2. Chuyển động ném xiên
a. Mục tiêu
- Định nghĩa được chuyển động ném xiên
-Nêu đặc điểm của chuyển động ném xiên
b. Nội dung: HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ trên phiếu học tập s 3
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 3
d. Tổ chức thực hiện
-GV yêu cầu Hs đọc SGK trang 51 phần II, t lại chuyển động ném xiên của quả
bóng tenis, sau đó lấy thêm các dụ về chuyển động m xiên
- Hs thảo luận nhóm theo bàn thực hiện yêu cầu của GV
- GV gọi đại diện nhóm lần lượt trình bày nêu các dụ sao cho các nhóm không
được trùng dụ với nhau
- GV phát phiếu học tập số 3, giấy A3 cho các nhớm, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong
phiếu học tập số 3 theo hình thức khăn trải bàn.
- Các nhóm nhận phiếu học tập thực hiện nhiệm vụ
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét chéo kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhau.
- Gọi đại diện một nhóm lên trình bày
- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận kết quả. Chốt các kiến thức về chuyển động ném xiên
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức về chuyển động ném ngan chuyển động ném xiên
để giải một số bài tập
b. Nội dung:
- HS thực hiện nhiệm vụ trên phiếu học tập số 2 để giải bài toán về chuyển động
ném ngang
- HS thực hiện phiếu học tập số 4 để giải bài toán về chuyển động ném xiên.
c. Sản phẩm:
- Kết qu thực hiện phiếu học tập số 2
- Kết qu thực hiện phiếu học tập số 4
d. Tổ chức thực hiện
-GV lần lượt phát phiếu học tập cho các nhóm sau khi học xong thuyết của mỗi
chuyển động m. Yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- Nhóm hs thực hiện nhiệm vụ theo n
-GV tổ chức cho 2 HS thảo luận, trình bày kết quả bài làm với nhau
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: HS thực hiện được dự án c định điều kiện để vật ném đạt độ cao cực đại
bay xa cực đại
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm v trên phiếu học tập số 5
c. Sản phẩm
- Video HS tiến hành thí nghiệm chứng tỏ trong chuyển động ném ngang cùng độ
cao vật nào vận tốc ném ban đầu lớn hơn thì bay xa hơn
- Video HS tiến hành thí nghiệm chứng tỏ trong chuyển động ném ngang với cùng vận
tốc ném ban đầu vật o ném đô cao cao hơn thì bay xa hơn
- Hs thiết kế được dụng cụ để thực hiện chuyển động ném xiên
- Video tiến hành thí nghiệm ném xiên khảo sát sự phụ thuộc của tầm bay xa vào góc
ném
- Bảng o cáo kết quả thực nghiệm
d. Tổ chức thực hiện
- GV giao phiếu học tập số 5 cho mỗi nhóm HS yêu cầu thực hiện các nhiệm v
- Các nhóm nhận phiếu, phân công nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ nhà.
- Sản phẩm nộp vào mail của nhóm lớp
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
CHƯƠNG III: ĐỘNG LỰC HỌC
BÀI 13: TỔNG HỢP PHÂN TÍCH LỰC. CÂN BẰNG LỰC
Môn: Vật 10 (KNTT)
Thời gian thực hiện: 1 tiết
IV.Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nêu được quy tắt tổng hợp phân tích lực
- Phát biểu được quy tắt hình bình hành. V được hình vẽ thể hiện quy tắc này
- Nêu được khái niệm về các lực cân bằng, không cân bằng
2. Về năng lực
- Dùng hình vẽ, tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng.
- Dùng hình vẽ, phân tích được một lực thành các lực thành phần vuông góc.
- tả được bằng dụ thực tế về lực bằng nhau, không bằng nhau.
3. Về phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập
- ý thức tìm hiểu liên h các hiện tượng thực tế liên quan
- tác phong m việc của nhà khoa học
V. Thiết bị dạy học học liệu
- Máy nh, màn hình trình chiếu
- Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
5. Hoạt động 1: Khởi động
e. Mục tiêu:
- Xuất phát từ tình huống thực tế cho học sinh thấy được sự cần thiết của tổng hợp lực
f. Nội dung:
- Học sinh trả lời câu hỏi khởi động
g. Sản phẩm
- Học sinh s dụng quy tắc hình bình hành để biểu diễn
h. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định trật tự, kiểm tra số
- GV đặt vấn đề: trong thực tế một vật có
thể chịu c dụng của nhiều lực dụ như
hình ảnh hai cano kéo một tàu chở hàng.
Tàu chở hàng sẽ chuyển động theo ớng
nào? m thế nào để tính được độ lớn
của lực kéo c dụng lên tàu chở hàng?
- GV tổng hợp đáp án, qua đó thấy được
quan điểm của HS về tổng hợp lực
- GV giới thiệu bài học mới giúp học sinh
được hiểu biết đầy đủ hơn về khái
niệm tổng hợp phân tích lực
- Lớp trưởng báo cáo số
- Học sinh đưa ra phương án xác định
hợp lực bằng quy tắc hình bình hành
6. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm tổng hợp lực, hợp lực, lực
thành phần, quy tắc tổng hợp lực
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm hợp lực, viết được biểu thức hợp lực ới dạng vectơ, nêu
được quy tắc tổng hợp hai lực cùng phương, khác phương
b. Nội dung:
- GV ớng dẫn học sinh khai thác tình huống trong hình 13.1a 13.1b trong SGK để
hình thành c khái niệm tổng hợp lực, lực thành phần, hợp lực
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV gợi ý cho học sinh thảo luận các nh huống trong hình 13.2a 13.2b trong SGK
để rút ra quy tắc tổng hợp lực
- HS tr lời các câu hỏi trong SGK
c. Sản phẩm
- Khái niệm tổng hợp lực hợp lực, lực thành phần
- Biểu thức hợp lực dưới dạng vectơ
- Quy tắc tổng hợp hai lực cùng phương, khác phương
- Đáp án các bài tập dụ
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tổng hợp lực hợp lực
- GV hướng dẫn học sinh khai thác tình
huống trong hình 13.1a 13.1b trong
SGK để hình thành các khái niệm tổng
hợp lực, lực thành phần, hợp lực
+ GV yêu cầu học sinh đọc phần đọc
hiểu từ đó phát biểu khái niệm tổng hợp
lực, lực thành phần, hợp lực
+ GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
SGK
Quy tắc tổng hợp lực
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các
tình huống trong hình 13.2 và 13.3, hoàn
thành các u hỏi trong SGK để rút ra
quy tắc tổng hợp hai lực cùng phương
quy tắc tổng hợp hai lực khác phương
(đồng quy)
- GV đưa ra nhận xét đáp án của từng
nhóm
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao
+ HS phát biểu khái niệm tổng hợp lực
hợp lực: Tổng hợp lực phép thay thế hai
hay nhiều lực tác dụng đồng thời vào cùng
một vật bằng một lực có tác dụng giống
hệt các lực y.
1 2
F F F
+ HS trả lời các câu hỏi trong SGK
CH1: lực đẩy của người b c dụng
lên hộp làm hộp chuyển động nên lực này
thể thay thế lực đẩy của hai anh em
- HS hoạt động theo nhóm, tìm thông tin,
thảo luận, trình y vào bảng của nhóm
mình
Quy tắc tổng hợp hai lực cùng phương
a. Hai lực cùng phương cùng chiều
F = F
1
+ F
2
Vec hợp lực cùng chiều với hai
vectơ thành phần
b. Hai lực cùng phương ngược chiều
F = |F
1
- F
2
|
Vectơ hợp lực cùng chiều với
vectơ lực độ lớn lớn hơn
Quy tắc tổng hợp hai lực khác phương
.
Biểu thức vectơ:
1 2
F F F
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV yêu cầu học sinh giải quyết câu hỏi
SGK
- GV tổng kết lại hoạt động 2
Biểu thức độ lớn:
F
2
= F
1
2
+ F
2
2
+
2.F
1
.F
2
.cosα
- HS trả lời:
- HS ghi nhận
7. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lực cân bằng không cân bằng
a. Mục tiêu:
- Xuất phát từ điều kiện cân bằng của chất điểm để học sinh hiểu khái niệm các lực cân
bằng không cân bằng
b. Nội dung:
- GV phân tích điều kiện để một h lực cân bằng
- HS tr lời được c câu hỏi trong SGK
c. Sản phẩm
- Hệ lực cân bằng h lực không n bằng
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV làm điều kiện n bằng của một
hệ lực đó các lực đó phải tác dụng lên
cùng một vật và hợp c lực bằng không
- Nếu thiếu một trong hai điều kiện đó
thì hệ lực không cân bằng dụ:
+ c lực tác dụng vào vật hợp lực
khác không. Khi đó hợp lực này sẽ làm
biến đổi vận tốc của vật
+ Hai lực trực đối tác dụng vào hai vật
khác nhau
- GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
trong SGK
- HS ghi nhận
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK
CH1:
a. hai lực tác dụng lên quyển ch:
trọng lực phản lực
b. Hai lực cân bằng nhau n quyển
sách nằm n
CH2:
1. F
hl
= 100N, ớng về phía trước
2. a. 13.7d 13.7b hợp lực khác
không
b. 13.7b dưới c dụng lực đẩy của
tay bút chì chuyển động trên mặt
bàn
13.7d dưới tác dụng của trọng lực
quả bóng chuyển động xuống dưới
8. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phép phân ch lực
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Mục tiêu:
- Phân tích lực theo hai thành phần vuông góc với nhau, đồng thời hiểu được ý nghĩa
của việc phân tích lực
-
b. Nội dung:
- GV u cầu học sinh đọc phần đọc hiểu, hợi ý cho HS thảo luận về c dụng của
trọng lực trong hình 13.8 SGK
- HS tr lời được c câu hỏi trong mục này
c. Sản phẩm
- Khái niệm phân ch lực, quy tắc phân tích lực
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV u cầu học sinh đọc phần đọc
hiểu, hợi ý cho HS thảo luận về tác dụng
của trọng lực trong hình 13.8 SGK, qua
đó thấy được: Phân tích lực thay thế
một lực bằng những lực thành phần
tác dụng giống hệt lực đó
- GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình
phân tích trọng lực theo hai phương:
vuông góc song song với mặt phẳng
nghiêng
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành câu
hỏi trong SGK
- HS ghi nhận
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK
CH1:
1. Lực đàn hồi của xo, trọng lực,
phản lực mặt phẳng nghiêng c
dụng lên vật
2. Trọng lực gồm hai thành phần:
thành phần trọng lực vuông góc
với mặt phẳng nghiêng y ra áp
lực lên mặt nghiêng, thành phần
trọng lực song song với mặt phẳng
nghiêng xu hướng kéo vật
chuyển động theo phương song
song với mặt nghiêng
9. Hoạt động 5: Vận dụng (về nhà)
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức đã học
b. Nội dung:
- GV u cầu học sinh về nhà giải quyết i toán sau:
Một vật trọng lượng P = 20N đặt trên một mặt phẳng nghiêng hợp với phương
nằm ngang một góc 30
0
a. Vẽ hình phân tích trọng lực ra hai lực thành phần vuông góc song song với
mặt nghiêng
b. Tính độ lớn của mỗi lực thành phần đó
c. Sản phẩm: Bài làm nhà của HS
d. Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ trên lớp
- HS thực hiện nhà
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:................... Họ tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
TÊN BÀI DẠY:
BÀI 14. ĐỊNH LUẬT I NIU TON
Môn học: Vật 10; lớp:………
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết lực không phải yếu tố cần thiết để duy t chuyển động của vật.
- Phát biểu được định luật 1 Newton.
- Nhận biết được quán tính một tính chất cùa các vật, thể hiện xu hướng bảo toàn vận
tốc (cả về hướng độ lớn) ngay cả khi không lực tác dụng vào vật.
- u được dụ về quán tính trong một số hiện tượng thực tế, trong đó một số trường
hợp quán tính lợi, một trường hợp quán tính hại.
- Viết trình được đề tài quán tính trong các vụ tai nạn giao thông cách phòng tránh
2. Năng lực
Năng lực Vật lí:
- Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí: Phát hiện ra các hiện tượng liên quan đến định luật
I Newton quán tính.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Học sinh phát hiện hiện tượng liên quan quán tính
trong cuộc sống giải thích hiện tượng.
3.Về phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất : Chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ - bài tập.
- Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm: Chấp hành tốt tuyên truyền cho gia đình
không phóng nhanh ợt ẩu khi tham gia giao thông.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Chuẩn bị một số hình ảnh v các nhà vật lý, nh ảnh hoặc video liên quan đến thí nghiệm
Galile quán tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: M đầu: Tạo tình huống phát biểu vấn đề để tìm hiểu về định luật 1 Niu-
tơn.
a. Mục tiêu:
- Kích thích s mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh về nguyên nhân duy trì chuyển động.
d. T chức thực hiện:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt vấn đề: Để quyển ch trên n chuyển động với
vận tốc v ta phải tác dụng vào quyển sách một lực. Khi ta ngừng tác dụng lực thì quyển sách
dừng lại.Vậy một vật muốn duy trì chuyển động thì cần phải lực tác dụng vào hay
không?
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
- Báo cáo thảo luận: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Kết luận nhận định: Khi ta ngừng tác dụng lực thì quyển sách dừng lại. Nhiều hiện
tượng tương tự như vậy trong thực tế dễ làm nảy sinh ý nghĩ cho rằng: muốn cho một vật
duy trì được vận tốc không đổi thì phải cho vật khác tác dụng lên nó. Quan điểm này được
nhà triết học cố đại A-ri-xtot (384 -322 tr.CN) khẳng định truyền bá, đã thống trị nhiều
thế kỉ. Thực tế phải như vậy không ? u dụ khác:Ta ngừng đạp xe tại sao xe vẫn còn
chuyển động?
Muốn biết điều đó hôm nay chúng ta học bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu thí nghiệm của Galile
a. Mục tiêu:
- tả được thí nghiệm Galile về lực và chuyển động.
- Làm sáng tỏ mối liên hệ giữa lực chuyển động
- Vận dụng kiến thức cuộc sống kiến thức đã học giải thích được thí nghiệm Galile.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Câu trả lời trên phiếu học tập của học sinh.
HS nhận biết được:
I. Lực chuyển động.
- Khi hạ thấp độ nghiêng của máng 2, hòn bi lãn trên máng 2 được một đoạn dài hơn.
- Hòn bi không lăn được đến độ cao ban đầu có ma sát.
- Không ma t và nếu máng nghiêng 2 nằm ngang t hòn bi sể lăn mãi mãi với vận tốc
không đổi.
d. T chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tr lời phiếu số 1
Phiếu học tập số 1
Câu 1. Th hòn bi từ độ cao h
1
máng 1. So sánh độ cao h
2
bi đạt được khi lên máng 2
h
1
? Giải thích ?
Câu 2. Nếu giảm bớt góc nghiêng của máng hai. So sánh quảng đường đi đượctrong
trường hợp này với trường hợp đầu?
Câu 3. Nếu để máng hai nằm ngang = 0 thì quảng đường bi lăn được trên ng hai so với
các trường hợp trên như thế o?
Câu 4. Nếu bỏ qua ma sát thì hòn bi sẽ chịu c dụng của những lực o ? nhận xét về
lực tổng hợp tác dụng lên vật ? Lúc này bi s lăn như thế nào?
Câu 5. Nếu bỏ qua ma sát thì chính xác hòn bi s lăn với vận tốc không đổi i i. Vậy
qua thí nghiệm y ta rút ra nhận xét ?
- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh tổ chức thảo luận nhóm tr lời phiếu học tập
- Báo cáo thảo luận: Học sinh báo cáo kết quả thảo luận các nhóm.
Sản phẩm mong muốn
Câu 1. h
1
> h
2
, giữa máng bi ma sát nên bi không đạt được đ cao h
2
= h
1
.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 2. S
2
> S
1
.
Câu 3. Quảng đường bi lăn được rất dài
Câu 4. Bi chịu tác dụng của trọng lực phản lực độ lớn bằng nhau nhưng ngược chiều
nên hợp lực tác dụng lên vật bằng 0. Hòn bi sẽ lăn mãi mãi.
Câu 5. Thí nghiệm này cho thấy, nếu ta thể loại trừ được tác dụng học lên một vật t
vật sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc vốn có của nó.
- Kết luận nhận định: giáo viên nhận xét kết luận kiến thức.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đinh luật I Newton quán tính
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
- Nêu được ý nghĩa của định luật I Niu-tơn, đó quán tính của vật.
- Biết vận dụng định luật về quán tính để giải thích một số hiện ợng vật lý.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Đáp án của HS trên phiếu học tập
HS nhận biết được:
II. Định luật 1 Newton
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu c dụng của các lực hợp lực
bằng không. Thì vật đang đứng yên s tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
III. Quán tính.
1. Quán tính
-Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi là quán tính của vật.
- Do quán tính mọi vật xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng độ lớn.
- Định luật 1 Newton còn được gọi định luật quán tính
2. Ứng dụng của quán tính trong đời sống
d. T chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Năm 1687, nhà vật người Anh Newton đã khái quát kết quả
nghiên cứu của mình, đồng thời phát triển các ý tưởng của Galilei thành một định luật
chuyên động, sau này được gọi định luật 1 Newton. Yêu cầu học sinh trả lời phiếu học tập
số 2
Phiếu học tập số 2
Câu 1. Phát biểu nội dung của định luật I Newton?
Câu 2. Phát biểu định nghĩa quán tính?
Câu 3. Sử dụng khái niệm quán tính để giải thích hiện ợng sau
- Khi ngồi trên ô tô, tàu ợn cao tốc hoặc máy bay, hành khách luôn được nhắc thắt dây an
toàn. Giải thích điều y.
- Để tra đầu búa vào cán, nên chọn cách nào ới đây? Giải thích tại sao.
+ Đập mạnh cán búa xuống đất như Hình a.
+ Đập mạnh đầu búa xuống đất như Hình b.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận nhóm để trả lời phiếu số 2
- Báo cáo thảo luận : Học sinh o cáo kết quả thảo luận và các nhóm nhận xét bổ sung
Sản phẩm mong muốn phiếu số 2
Câu 1. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp
lực bằng không. T vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
Câu 2. Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi quán tính của
vật.
- Do quán tính mọi vật xu ớng bảo toàn vận tốc cả về hướng độ lớn.
- Định luật 1 Newton còn được gọi định luật quán tính
Câu 3. Sử dụng khái niệm quán tính để giải thích hiện ợng sau
- Khi ngồi trên ô tô, tàu ợn cao tốc hoặc máy bay, hành khách luôn được nhắc thắt dây an
toàn. Giải thích điều y.
+ Vận tốc của các phương tiện này thường rất lớn nên khi phương tiện thay đổi vận tốc đột
ngột thì theo quán tính, hành khách sẽ bị va đập hoặc bị ngã, nặng hơn có thể bị chấn thương,
tử vong.
+ Còn khi thắt dây an toàn thì dây an toàn sẽ giữ lại được thể chúng ta, tránh trường hợp
bị va đập mạnh nguy hiểm đến tính mạng con người.
- Để tra đầu búa vào cán, nên chọn cách nào ới đây? Giải thích tại sao.
Ta nên chọn cách đập mạnh cán búa xuống đất như Hình
14.4.
khi đập n búa xuống đất, khi chạm đất thì cán búa
dừng lại đột ngột, theo quán tính đầu búa vẫn xu
hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng độ lớn nên
vẫn tiếp tục đi xuống. Do vậy, đầu búa sẽ dễ tra o cán hơn
chắc chắn hơn.
- Nhận định kết luận: Giáo viên nhận xét câu trả lời bổ sung cho các nhóm đưa ra kết
luận chung về kiến thức
Hoạt động 4: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được định luật I Newton an toàn giao thông.
b. Nội dung: học sinh tổ chức thảo luận nhóm trả lời phiếu học tập số 3
Phiếu số 3
Giải thích được nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn giao thông liên quan đến quán tính.
Chuẩn bị một bài thuyết trình về đề tài sau đây: Rất nhiều vụ tai nạn giao thông nguyên
nhân từ quán tính. Em hãy nêu một số dụ điều đó cách phòng tránh những tai nạn
này?
c. Sản phẩm: Các ví dụ thảo luận của học sinh
d. T chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ: yêu cầu học sinh thảo luận làm nhiệm vụ trong phiếu số 3 . Các nhóm
10 phút để kiểm tra thống nhất nội dung
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ phiếu số 3 nhà thống nhất nội dung
trình bày.
- Báo cáo thảo luận: Nhóm học sinh trình bày sản phẩm của mình.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Sản phẩm mong đợi
- Nguyên nhân của nhiều v tai nạn giao thông liên quan đến quán tính: đó do c phương
tiện giao thông đang chạy với tốc độ cao, khi gặp tình huống bất ngờ thì phanh gấp. Một số
tình huống th xảy ra như sau:
+ Xe không dừng lại ngay được vẫn tiếp tục chuyển động thêm một đoạn do quán
tính. Va chạm với phương tiện giao thông khác gây ra các thiệt hại về người tài sản.
+ Xe dừng lại đột ngột, tuy nhiên theo quán tính xe xu hướng bảo toàn vận tốc nên thể
bị lật nhào, gây ra các va đập cực mạnh, gây ra các hậu quả cực nghiêm trọng cho người
trong xe c người tham gia giao thông khác.
- dụ về những vụ tai nạn giao thông nguyên nhân từ quán tính:
+ Xe đang chạy với tốc độ cao, dừng, hãm phanh đột ngột.
+ Tăng tốc (xe máy, ô tô, …) đột ngột.
+ Xe đang chạy rẽ sang trái, sang phải đột ngột, quá gấp.
+ Xe chở quá tải, xe chạy ba, xe lạng lách…
+ Xe chở quá tải, xe chạy ba, xe lạng lách…
- Để phòng tránh những tai nạn y, chúng ta cần:
+ Chạy đúng tốc độ quy định.
+ Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện giao thông khác.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Bật xi nhan khoảng cách phù hợp trước khi muốn chuyển làn, rẽ phải, rẽ trái,
+ Không ch quá số người quy định.
Nhận định kết luận: Giáo viên nhận xét kết luận về o cáo của học sinh. Nêu rõ mối
liên hệ giữa quán tình an toàn giao thông. Từ đó ng cao kiến thức an toàn giao thông
cho học sinh.
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu
- Vận dụng định luật 1 quán tính để giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống
b. Nội dung: Học sinh về nhà tìm 3 các hiện tượng về quán tính khác với các phần đã trình
bày trong bài. Giải thích được hiện tượng đó qua định luật 1
c. Sản phẩm: Học sinh nêu 3 hiện ợng giải thích qua định luật quán tính.
d. T chức thực hiện.
- Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh thực hiện nội dung nhiệm vụ. Các nhóm o
cáo kết quả thông qua bài nộp cho thầy( cô).
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:................... Họ tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
TÊN BÀI DẠY:
BÀI 15. ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON
Môn học: Vật 10; lớp:………
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu viết được công thức của định luật 2 Newton. Vận dụng được vào
những bài toán đơn giản.
- Nêu được trọng lực tác dụng lên vật lực hấp dẫn của Trái Đất đặt vào vật. Trọng
lượng (số đo độ lớn cùa trọng lực) được tính bằng công thức p = mg.
- Nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
2. Năng lực
- Nhận thức vật
+ Trình bày mối liên h giữa a,m,F
+ Giải thích được các mối liên hệ giữa c đại lượng a,m,F trong thực tế cuộc sống.
- Tìm hiểu tự nhiên ới góc độ vật lý:
+ Đề xuất phương án thí nghiệm m hiểu mối liên hệ a,F,m
+ Xây dựng kế hoạch thí nghiệm tìm hiểu mối liên hệ a,F,m
+ Báo cáo vac thảo luận tìm ra mối liên h
- Vận dụng kiến thức
+ Sử dụng kiến thức đã học giải thích hiện tượng thực tế cuộc sống
3.Về phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ .
- Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm: Chấp hành tốt và tuyên truyền tham
gia giao thông không chở xe quá tải
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
Hình vẽ về xe đẩy hàng bộ thí nghiệm kiểm chứng định luật II Newton
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động. Tạo tình huống và phát biểu vấn đề để tìm hiểu về định luật Niu-
tơn.
a. Mục tiêu
- Kích thích s mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: các ý ởng của học sinh khi.
d. T chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt vấn đề: Đẩy một xe chở hàng cho chuyển động
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
nhận xét xem gia tốc của xe tăng hay giảm, nếu;
+Giữ ngụyên lực đẩy nhưng khối lượng xe tăng n (Hình a b).
+ Giữ nguyên khối lượng nhưng lực đấy tăng lên (Hình b c).
Giáo viên chiếu video liên quan đến để học sinh quan sát
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
- Báo cáo thảo luận: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Kết luận nhận định: Khi ta thay đổi khối lượng lực tác dụng n vật thì sự tăng
giảm của gia tốc vật. Vậy gia tốc của vật mối liên hệ với khối ợng lực tác dụng lên
vật như thế nào?. Định luật I Newton cho ta biết trạng thái của vật khi vật không chịu lực tác
dụng hoặc hợp lực tác dụng n vật bằng 0. Khi đó trạng thái của các vật chỉ phụ thuộc vào
trạng thái ban đầu của vật như thế nào mà thôi, nghĩa vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,
vật chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi. Vậy nếu hợp lực tác dụng lên
vật khác 0 thì vật sẽ trạng thái nào? Ta sẽ tìm hiểu qua nội dung.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu định luật 2 Newton
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật 2 Newton
- Nêu được ý nghĩa của định luật 2 Newton
- Biết vận dụng định luật 2 Newton để giải thích một số hiện tượng vật .
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập
I. Định luật 2 Newton
Định luật 2 Newton : Nội dung
Biểu thức:
m
F
a
hay
amF
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng
n
FFF ,...,,
21
thì
F
hợp lực của các lực
đó:
n
FFFF ...
21
d. T chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ : Thực hiện phiếu trả lời trắc nghiệm số 1
Phiếu học tập số 1:
Cho các trường hợp chuyển động sau: So sánh các trường hợp a) b), chuyển động trong
trường hợp nào gia tốc lớp hơn? Giải thích?
Câu 1. Trường hợp hai xe (a), (b) cùng khối lượng và
1 2
F F
a)
1
F
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
`
b)
Câu 2. Trường hợp xe (a) có khối lượng lớn hơn xe (b) chịu cùng lực kéo
a)
b)
Câu 3. Rút ra mối liên h giữa a,F,m từ đó nêu nội dung biểu thức của định luật II
newton?. Đơn vị của lực?
- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo luận trả lời nhiệm vụ học tập mối liên hệ giữa các đại
lượng a,F,m.
- Báo cáo thảo luận: Học sinh thực hiện nhiệm v theo nhóm, sau đó báo cáo kết qu
thảo luận. Đại diện 1 nhóm trình bày.
Sản phẩm nội dung của phiếu số 1
Câu 1.
F
càng lớn thì
a
càng lớn ngược lại.
Câu 2: m càng lớn thì a càng nhỏ
Câu 3: Phụ thuộc vào F m. Khi F tăng thì a tăng, khi m tăng thì a giảm. Vậy, thể: A ~
F a ~
1
m
.
m
F
a
hay
amF
. Đơn vị của lực 1N=1kgm/s
2
- Kết luận nhận định: Khái quát t rất nhiều quan sát thí nghiệm, Newton đã xây
dựng được mối liên hệ giữa lực, khối lượng gia tốc, nêu lên thành định luật II
Newton.GV thông báo nội dung định luật.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa khối ợng quán nh
a. Mục tiêu
- Phát biểu mối liên hệ giữa khối lượng quán tính
b. Nội dung: Tổ chức thực hiện thảo luận nhóm tìm hiểu mối liên hệ giữa quán tính khối
lượng
c. Sản phẩm : Câu trả lời của HS trên phiếu học tập
II. Khối lượng quán tính
- Khối ợng đại ợng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
- Khối ợng đại ợng hướng luôn dương tính cộng được
d. T chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu c nhóm thảo luận thực hiện phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2
Câu 1. Nhắc lại khái niệm khối lượng của vật?
Câu 2. Định luật II còn cho ta một cách hiểu mới về khối lượng. Cho hai vật chịu tác dụng
của những lực độ lớn bằng nhau. Hãy vận dụng định luật II Newton để suy ra rằng, vật
nào có khối lượng lớn hơn thì khó m thay đổi vận tốc của hơn, tức mức quán tính
lớn hơn?
2
F
F
F
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 3. Qua bài toán này ta thấy khối lượng không chỉ đo lượng vật chất còn được dùng
để đo mức quán tính của vật. Cứ vật nào mức quán nh lớn hơn thì khối ợng lớn
hơn ngược lại. Hãy định nghĩa khối lượng theo cách khác?
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận thực hiện nhiệm v trong phiếu số 2. Giáo
viên quan sát học sinh thực hiện nhiệm vụ, phát hiện khó khăn giúp đỡ học sinh
- Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh báo cáo kết quả thảo luận nhóm với sự điều hành
của giáo viên
Sản phẩm phiếu số 2
Câu 1. Khối lượng của vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Câu 2.
1 2
F F
m
1
a
1
=m
2
a
2
a
1
=
2
1
m
m
a
2
.
Nếu m
1
< m
2
: a
1
> a
2
tức khó thay đổi vận tốc của vật 2 hơn vật 1 ngược lại.
Câu 3. Khối lượng đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
- Kết luận nhận định: Giáo viên tổng hợp ý kiến các nhóm nêu kết luận về khối
lượng quán tính.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu thí nghiệm kiểm chứng định luật 2 Newton.
a. Mục tiêu:
- Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng định luật 2 Newton
- Nêu các dụng cụ thí nghiệm cần thiết để kiểm chứng định luật 2 Newton
- Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng
- Báo cáo kết quả thảo luận về thí nghiệm.
b. Nội dung: Các nhóm thực hiện thí nghiệm kiểm chứng, báo cáo kết quả thí nghiệm từ đó
kiểm nghiệm lại nội dung định luật 2.
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả thí nghiệm của các nhóm
Sử dụng bộ dụng cụ t nghiêm để kiểm chứng nội dung định luật 2
III. Thí nghiệm minh họa định luật 2 Newton
a. Dụng cụ
1. Tấm chn sáng; 2.Màng trưt đm khi; 3.Cng quang đin1 ;
4. Cồng quang đin 2; 5. Ròng rc 6. Các qu nng;
7. Đồng hồ thời gian hiện sổ; 8. Cân điện từ; 9. Bơm khí.
b. Tiến hành:
Bước 1: Lực kéo F có độ lớn tăng dần 1 N, 2 N 3 N (bằng cách móc thêm các quả nặng
vào đầu dây vắt qua ròng rọc).
Bước 2: Ghi vào Bảng độ lớn lực kéo F tổng khối lượng của hệ, ng với mỗi lần thí
nghiệm.
Bước 3: Đo thời gian chuyển động t của xe; đồng hồ bắt đầu đếm t lúc tấm chắn sáng đi
qua cổng quang điện 1 kết thúc đếm khi tấm chắn vượt qua cổng quang điện 2.
Bước 4: Gia tốc a được tính từ ng thức: s = v
0
.t + T .a.t
2
(đặt xe trượt gắn tấm chắn
sáng sao cho tấm chắn này sát vói cổng quang điện 1 để v
0
= 0; s = 0,5 m khoảng cách
giữa hai cổng quang điện trong thí nghiệm). Đo thời gian t ứng với mỗi lần thí nghiệm, ta
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
tính được a Ghi giá trị của gia tốc a vào Bảng.
Bảng ghi kết quả thí nghiệm
Lực kéo F(N)
Khối lượng (M + m) (kg)
Thời gian t (s)
Gia tốc a
d. T chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ :
+ Yêu cầu học sinh đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng định luật 2 các dụng cụ
cần thiết.
+ Giới thiệu bộ thí nghiệm kiểm chứng định luật 2 Newton
cách sử dụng dụng cụ
+ Giới thiệu ch sử dụng bộ t nghiệm cách tiến hành thí nghiệm
+ Lấy kết quả thí nghiệm o cáo kết qu thảo luận
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Báo cáo thảo luận: nhóm học sinh o cáo kết quả thảo luận
- Kết luận nhận định: Giáo viên tổng hợp kết quả o cáo thảo luận của học sinh nêu ra
kết luận về t nghiệm minh họa định luật 2 Newton
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Sử dụng được nội dung định luật 2 Newton giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
- Sử dụng định luật 2 Newton làm các bài tập liên quan.
b. Nội dung: Học sinh giải các bài tập trong phiếu trả lời trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Thảo luận trả lời phiếu trả lời trắc nghiệm về định luật 2 Newton
d. T chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Phiếu học tập 3
Câu 1: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không lực c dụng, vật không thể chuyển động.
B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật y sẽ dừng lại.
C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.
D. Khi tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật ng.
Câu 2: Một lực độ lớn 4 N c dụng lên vật khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua
ma sát các lực cản. Gia tốc của vật bằng
A. 32 m/s
2
. B. 0,005 m/s
2
. C. 3,2 m/s
2
. D. 5 m/s
2
.
Câu 3: Một quả bóng khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá
bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được
A. 2 m/s
2
. B. 0,002 m/s
2
. C. 0,5 m/s
2
. D. 500 m/s
2
.
Câu 4: Lần lượt tác dụng có độ lớn F1 F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc
độ lớn lần lượt a
1
a
2
. Biết 3F
1
= 2F
2
. Bỏ qua mọi ma t. Tỉ số a
2
/a
1
A. 3/2. B. 2/3. C. 3. D. 1/3.
Câu 5: Tác dụng o vật khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì
vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s
2
. Độ lớn của lực này
A. 3 N. B. 4 N. C. 5 N. D. 6 N.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập
- Báo cáo kết qu thảo luận: Học sinh báo cáo kết qu thảo luận giữa các nhóm lớp
- Kết luận nhận định: giáo viên tổng kết nội dung kiến thức năng giải bài tập
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu
- Vận dụng định luật 2 Newton để giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống
b. Nội dung: trả lời phần em biết trong sách giáo khoa
c. Sản phẩm: Phần tr lời bài tập trong vở bài tập giáo
d. T chức thực hiện.
- Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh thực hiện trả lời phần em biết trong sách
giáo khóa
- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện nhiệm vụ vào vở bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
6
4
5
Đáp án
C
C
D
D
A
C
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:................... Họ tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
TÊN BÀI DẠY:
BÀI 16. ĐỊNH LUẬT 3 NEWTON
Môn học: Vật 10; lớp:………
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật 3 Newton. Nêu được rằng tác dụng trong tự nhiên luôn
tác dụng ơng hỗ (xảy ra theo hai chiều ngược nhau).
- Tìm được các dụ thực tế minh hoạ cho sự c dụng tương hỗ giữa các vật.
- Vận dụng được định luật 3 Newton đế giải thích một sổ hiện tượng thực tế.
- Nêu được các lực xuất hiện trong một hiện tượng thực tế. Chi ra được những cặp
lực trực đối cân bằng và không cân bằng.
2. Năng lực
- Nhận thức vật
+ Nhận biết được mối liên h tương hỗ giữa các lực trong cuộc sống.
+ Nêu được các cặp lực phản lực trong thực tế
- Tìm hiểu tự nhiên ới góc độ vật lý:
+ Đề xuất phương án thí nghiệm m hiểu cặp lực phản lực
+ Xây dựng kế hoạch thí nghiệm tìm hiểu mối liên hệ cặp lực phản lực
+ Báo cáo thảo luận rút ra kết luận mối liên hệ
- Vận dụng kiến thức
+ Sử dụng kiến thức đã học giải thích hiện tượng thực tế cuộc sống
3.Về phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ .
- Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm: Chấp hành tốt và tuyên truyền tham
gia giao thông không chở xe quá tải
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
Thiết bị để thực hiện các thí nghiệm trong SGK:
Thí nghiệm v hai lực kế kéo nhau.
Thí nghiệm v một thanh nam châm và một thanh sắt hút nhau. Trong thí
nghiệm này, cần đặt thanh sắt thanh nam châm trên hai miếng xốp đ nổi trên mặt
nước. Bố trí hệ thống dây treo thích hợp đ hai vật chỉ hút về phía nhau chứ không bị
xoay đi.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Thí nghiệm về hai xe lăn: bố trí trọng lượng của các xe đ lớn để các bánh xe
phía bên ngoài không bị nhẩc lên khỏi mặt bàn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động. Tạo tình huống phát biểu vấn đề để tìm hiểu v định
luật 3 Newton
a. Mục tiêu
- Kích thích s mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
d. T chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Móc hai lực kế vào nhau rồi kéo một trong hai lực kế như hình
sau.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
- Báo cáo thảo luận: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Kết luận và nhận định: Trên sở câu tr lời cùa HS, GV nêu nhận xét đặt vấn đế vào
bài học: Như vậy, trong cả hai trường hợp, số chỉ của lực kế luôn như nhau. Liệu phải khi
vật A tác dụng lên vật B một lực thì ngược lại vật B cũng tác dụng trả lại vật A một lực
bằng như thế? Móc hai lực kế vào nhau rỗi kéo một trong hai lực kế. Vậy lực do vật A tác
dụng lên vật A vật B tác dụng lên vật A điểm điểm gì?Bài hôm nay đi tìm hiểu điều
đó
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu định luật
3 Newton
đặc điểm cặp lực phản
lực
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật 3 Newton viết được hệ thức của định luật này.
- Nêu được rằng tác dụng trong tự nhiên luôn tác dụng tương hỗ (xảy ra theo hai
chiều ngược nhau).
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
I. Định luật 3 Newton
1. Lực tương tác giữa các vật.
Lực không tồn tại riêng lẻ. các lực hút hoặc đẩy lu
ôn xuất hiện thành từng cặp giữa hai
vật.
a. Dự đoán xem số chi của hai lực kế giống nhau hay khác nhau?
b. Hãy kiểm tra kết quả u kết luận.
c. Nếu cả hai tiếp tục kéo hai phía ngược nhau với độ lớn lực tăng lên thì sổ chì của
hai lực kế sẽ thay đổi thế nào?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
2. Định luật 3 Newton
.
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật
A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
ABBA
FF
d. T chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện thảo luận theo 4 nhóm thực hiện lần ợt các nhiệm v báo cáo kết quả
với sự điều hành giáo viên
- Chuyển giao nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Quan sát hình ảnh minh họa ơng ứng với 3 dụ bên dưới trả lời các câu hỏi
tương ứng:
Vd1: Một thanh sắt một thanh nam châm được treo như Hình 16.1a. Trong thí nghiệm
này, lực o làm cho thanh nam châm dịch chuyển lại gần thanh sắt?
Vd2: Xe lăn 1 khối lượng m
2
gắn một xo nhẹ. Xe lăn 2 khối lượng m
2
. Ta cho
hai xe áp lại gần nhau bằng cách buộc dây để nén xo (Hình 16.1b). Quan sát hiện tượng
xảy ra khi đốt sợi dây buộc
Nêu nhận xét v các lực xuất hiện trong 2 d
Các lực hút đẩy có xuất hiện riêng lẻ không? Chúng xuất hiện như thế nào?
Câu 2: Phát biểu định luật III Newton? Và viết biểu thức liên hệ giữa hai véc lực
AB
F
BA
F
?
- Thực hiện nhiêm vụ: học sinh tiếp nhận nhiệm vụ , thảo luận thực hiện trả lời phiếu học
tập trong nhóm.
- Báo cáo kết qu thảo luận: Các nhóm học sinh c học sinh lên báo cáo kết quả thảo
luận thảo luận với các nhóm khác dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Sản phẩm dự kiến phiếu học tập 1
Câu 1
1. Một thanh sắt một thanh nam châm được treo như Hình 16.1a. Trong thí nghiệm này,
lực nào làm cho thanh nam châm dịch chuyển lại gần thanh sắt?
2. Xe lăn 1 khối lượng m1 gắn một xo nhẹ. Xe lăn 2 khối lượng m2. Ta cho
hai xe áp lại gần nhau bằng cách buộc dây để nén xo . Quan sát hiện tượng xảy ra khi đốt
sợi dây buộc.
Lực không tồn tại riêng lẻ. Các lực hút hoặc đẩy xuất hiện thành từng cặp giữa các vật.
Câu 2: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng
lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
AB
F
=
BA
F
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Kết luận nhận định: Giáo viên nhận xét đánh giá chung, đưa ra kết luận.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các đặc điểm cặp lực phản lực
a. Mục tiêu:
- Nêu được những đặc điểm của lực phản lực.
- Chỉ ra được điểm đặt của lực và phản lực. Phân biệt cặp lực này với cặp lực n bằng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
II. Các đặc điểm của lực và phản lực.
Trong 2 lực tương c giữa hai vật một lực gọi lực tác dụng còn lực kia gọi phản lực.
* Đặc điểm của lực phản lực :
- Lực phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
- Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực đó gọi hai lực
trực đối.
- Lực phản lực không cân bằng nhau chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Đọc phần lực phản lực cho biết thế nào lực phản lực?
Câu 2: So nh khái niệm hai lực trực đối hai lực n bằng?
Câu 3: Hãy ch ra các cặp lực phản lực trong hai trường hợp sau:
a. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn.
b. Dùng búa đóng đinh vào gỗ.
c. Quyển sách nằm yên phải kết quả của sự cân bằng giữa lực phản lực hay
không?
d. Lực do búa tác dụng vào đỉnh và phản lực của đinh n búa c đặc điểm ?
- Thực hiện nhiêm vụ: học sinh tiếp nhận nhiệm vụ , thảo luận thực hiện trả lời phiếu học
tập trong nhóm.
- Báo cáo kết quả thảo luận: Các nhóm học sinh cử học sinh lên báo cáo kết quả thảo
luận thảo luận với các nhóm khác dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Sản phẩm dự kiến Phiếu học tập số 2
Câu 1:
- Lực phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời).
- Lực phản lực cùng c dụng theo một đường thẳng, cùng độ lớn nhưng ngược
chiều (hai lực như vậy hai lực trực đối).
- Lực phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau),
- Cặp lực phản lực hai lực cùng loại.
Câu 2: Hai lực trực đối hai lực cân bằng đều cùng phương, ngược chiều cùng độ lớn,
nhưng hai lực trực đối đặt lên hai vật khác nhau hoặc n cùng một vật, còn hai lực cân bằng
nhất thiết phải đặt lên cùng một vật.
Câu 3: Hãy ch ra các cặp lực phản lực trong hai trường hợp sau:
a. Lực của lực hút trái đất, phản lực lực cản của mặt bàn.
b. Lực do búa tác dụng lên đinh phản lực của đinh tác dụng o búa .
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
c. Không phải vì, điểm đặt của hai lực y lên hai vật khác nhau. lực hút trái đất
đặt vào quyển sách còn phản lực của bàn đặt vào mặt bàn.
d. Có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và điểm đặt của hai lực này lên hai
vật khác nhau .
- Kết luận nhận định: Giáo viên nhận xét đánh giá chung, đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Sử dụng được nội dung định luật 3 giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
- Sử dụng định luật 3 làm các bài tập liên quan.
b. Nội dung: Học sinh giải các bài tập trong phiếu trả lời trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Thảo luận trả lời phiếu trả lời trắc nghiệm về định luật 3.
d. T chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu nhóm học sinh thảo luận trả lời phiếu học tập số 3
Phiếu học tập 3
Câu 1: Trong định luật III Niuton. Lực phản lực
A. cùng tác dụng vào một vật C. hai lực cân bằng triệt tiêu lẫn nhau
B. cặp lực trực đối cân bằng D. chúng xuất hiện mất đi đồng thời
Câu 2: Chọn phát biểu sai về định luật III Niutơn.
A. Trong mọi trường hợp, khi vật M tác dụng vào N một lực tác dụng t vật N cũng tác
dụng lại vật M một phản lực.
B. Lực tác dụng phản lực là hai lực trực đối.
C. Lực tác dụng và phản lực làm thành một cặp lực cân bằng.
D. Lực tác dụng và phản lực đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 3: Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mặt đất tác dụng lên
ngừơi đó có độ lớn?
A. Bằng 500N. B. hơn 500N.
C. lớn hơn 500 N. D. Phụ thuộc vào nơi ngừời đó đứng trên mặt đất.
Câu 4: Một viên bi A khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm
vào viên bi B khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau
thời gian va cham 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban
đầu của bi A. B qua mọi ma sát, tốc đọ chuyển động của bi A ngay sau va chạm
A. 1 m/s. B. 3 m/s. C. 4 m/s. D. 2 m/s.
Câu 5: Hai xe A B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A gắn mộ xo nhẹ.
Đặt hai xe sát nhau để xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau.
Tính từ lúc thả tay, xe A B đi được quãng đường lần lượt 1 m 2 m trong cùng một
khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lương
của xe A xe B
A. 2. B. 0,5. C. 4. D. 0,25.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập
- Báo cáo kết qu thảo luận: Học sinh báo cáo kết qu thảo luận giữa các nhóm lớp
- Kết luận nhận định: giáo viên tổng kết nội dung kiến thức năng giải bài tập
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu
- Vận dụng định luật để giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
b. Nội dung:
- Trả lời phần em biết trong sách giáo khoa
- Một quả nặng được treo vào đầu dưới của một sợi dây (hình bên). Tất cả
đang trạng thái cân bằng. Hãy chỉ các lực xuất hiện quả nặng
đầu dưới của sợi dây. Đâu cặp lực trực đối cân bằng, đâu cặp lực trực
đối không cân bằng.
c. Sản phẩm: Phần tr lời bài tập trong vở bài tập giáo
d. T chức thực hiện.
- Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh thực hiện trả lời phần em
biết trong sách giáo khoa làm bài tập vận dụng.
- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện nhiệm vụ vào vở bài tập
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:...................
Tổ:............................
Họ tên giáo viên:
…………………
Tiết 30, 31. Bài 17. TRỌNG LỰC VÀ LỰC CĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm, công thức tính, đặc điểm của trọng lực, lực căng
dây.
- Biểu diễn được trọng lực, lực căng dây trên hình vẽ
- Phân biệt được trọng lực trọng lượng
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận thuyết, thiết kế thực hiện theo phương
án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử số liệu
khái quát t ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được hiện tượng các vật bị rơi về phía trái đất.
- Đề xuất được thí nghiệm xác định trọng lượng khối ợng của một vật,
cách xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng
- Thảo luận nhóm để thiết kế được phương án thí nghiệm kiểm chứng giả
thuyết.
- Tiến hành thí nghiệm xác định độ lớn của trọng lượng, khối lượng; thu
thập dữ liệu rút ra được kết luận từ kết quả thí nghiệm.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự u thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm c học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Video, nh ảnh về trọng lực lực căng y
https://youtu.be/dBrECz2plow:Trọng lực
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Sợi dây, quả nặng, lực kế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu: Từ một tình huống thực tế học sinh nhận biết được s xuất
hiện của trọng lựa lực căng dây
b. Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các u hỏi:
1. Tại sao buông tay một vật, lại rơi xuống đất?
2. sao khi treo vật vào một sợi dây t vật lại không bị rơi xuống? Đã
những lực nào tác dụng lên vật?
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời câu hỏi vào trong vở.
d. T chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi như trong
phần nội dung của hoạt động.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi, ghi vào vở
- Báo cáo thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
1. Khi buông ta một vật, rơi v mặt đất lực hút của trái đất c
dụng lên vật.
2. Một vật treo bằng một sợi dây mà không bị rơi lực hút của trái đất
lực của sợi dây c dụng lên vật.
Các học sinh khác nhận xét.
- Kết luận nhận định.
Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh. Nêu ra nhiệm vụ học tập: Lực
hút của trái đất tác dụng lên vật gọi trọng lực, lực do sợi dây tác dụng
lên vật khi treo vật gọi lực căng y. Vậy đặc điểm của những lực đó
như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về trọng lực, phân biệt trọng lực, trọng ợng
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, công thức tính, đặc điểm của trọng lực;
Phân biệt được trọng lực trọng lượng
b. Nội dung: Gv yêu cầu học sinh thảo luận, dựa vào SGK kiến thức
THCS trả lời các câu hỏi tìm hiểu về trọng lực, trọng lượng:
1. Trọng lực gì? Nêu đặc điểm của trọng lực ?
2. Trọng lượng của vật gì? Phân biệt trọng lượng trọng lực?
3. Trọng lượng khối lượng khác nhau thế nào?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
4. Tính khối lượng của vật biểu diễn các lực tác dụng lên vật khi
treo vật vào 1 lực kế ? (Gv biểu diễn cho hs quan t)
c. Sản phẩm : Hs ghi vào vở câu trả lời của nhân, của nhóm:
1. Trọng lực lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực
một trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
Trọng lực được hiệu vectơ
P
ur
, có:
- Phương thẳng đứng;
- Chiều hướng về phía m Trái Đất.
- Điểm đặt của trọng lực gọi trọng tâm của vật.
- Độ lớn P = mg.
2. Khi vật đứng yên trên Trái Đất, trọng lượng của vật bằng độ lớn
của trọng lực tác dụng lên vật: P = mg
gần mặt đất, gia tốc rơi tự đo giá trị gần đúng g 9,8 m/s.
3. Trọng lượng của một vật thay đổi khi đem đến một nơi khác có gia
tốc rơi tự do thay đổi.
Khối lượng là số đo lượng chất của vật. vậy, khối lượng của một
vật không thay đổi khi ta chuyển từ nơi này đến nơi khác.
4. HS quan sát số chỉ lực kế nh khối lượng
theo công thức: m = P/g
Biểu diễn lực:
d. T chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh, thảo luận
trả lời các câu hỏi như trong nội dung của hoạt động.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận, thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu
hỏi vào vở. Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh nếu gặp khó khăn.
- Báo cáo và thảo luận: Yêu cầu 1-2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động;
Các nhóm khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Nhận xét, đánh g việc thực hiện nhiệm vụ của
các học sinh, kết luận về kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 2.2. Xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng
a. Mục tiêu: HS đề xuất được thí nghiệm xác định trọng tâm của một vật
phẳng mỏng.
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh thảo luận để đề xuất phương án xác
định trọng tâm của một vật phẳng mỏng (tấm bìa) bằng những dụng cụ
sẵn: Bút chì, kéo, dây treo
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
c. Sản phẩm : Hs ghi vào vở câu trả lời của nhân, của nhóm về phương
án xác định trọng tâm của tấm bìa:
+ Đục 1 lỗ nhỏ 1 cạnh của tấm bìa, sau đó dùng dây treo buộc vào lỗ treo thẳng đứng tấm bìa
lên. Đến khi tấm bài trạng thái cân bằng, dùng thước thẳng bút chì kẻ 1 đường thẳng dọc theo
phương của dây treo.
+ Làm tương tự như vậy với một điểm treo khác trên tấm bìa.
+ Xác định giao điểm của 2 đường thẳng. Đó chính trọng tâm của tấm bìa.
d. T chức thực hiện:
-Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (theo thuật khăn trải bàn) để đề xuất
phương án thí nghiệm xác định trọng tâm của vật phẳng mỏng trên các vật
cụ thể, xác định trọng lượng khối lựợng của vật bằng lực kế.
-Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận nhóm (theo kĩ thuật khăn trải bàn), nêu phương án thí nghiệm,
trong đó nêu rõ:
- Nội dung cần thực hiện
- Các dụng cụ, thiết bị cần dùng.
- Cách b trí các bước tiến hành thí nghiệm.
-Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS trình bày phương án xác định kết quả thực hiện.
Các nhóm khác trao đổi, tranh luận, đặt câu hỏi về tính khả thi của phương
án của nhóm bạn.
-Kết luận, nhận định:
GV chỉnh hợp thức hóa các phương án khả thi.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về lực căng
a)Mục tiêu: Nêu được khái niệm, đặc điểm, biểu diễn của lực căng dây
trong trường hợp thực tế.
b) Nội dung: GV yêu cầu hs thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi tìm hiểu
về lực căng dây:
1. Lực ng dây xuất hiện khi nào? Ví dụ?
2. Dựa vào Hình 17.4, hãy thảo luận phân tích để làm sáng tỏ các
ý sau đây:
Những vật nào chịu lực căng của dây? Lực ng phương, chiều
thế nào?
Từ đó, nêu những đặc điểm (về phương, chiều, điểm đặt) của lực
căng.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
3. Hãy chỉ ra điểm đặt, phương, chiều của lực căng trong Hình 17.5a
17.5b.
c. Sản phẩm : Hs ghi vào vở câu trả lời của nhân, của nhóm:
1. Lực ng xuất hiện khi lực tác dụng làm kéo n dây? d khi
dùng tay đ kéo dãn dây cao su thì tay ta sẽ lực căng tác dụng lên.
2. Từ việc xác định các đặc trưng của lực căng trong 3 trường hợp nh
17.4a, b, c, nhận xét n sau:
Lực căng có điểm đặt tại vị trí của vật tiếp xúc với y.
Lực căng có phương trùng với phương của sợi dây, chiểu ngược
với chiều của lực
kéo dân dây.
3. Trong trường hợp này: lực căng điểm đặt tại tay của hai người
tiếp xúc với dây,
phương trùng với phương sợi dây, chiều ngược chiều với lực kéo của hai
người.
d. T chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh, thảo luận
trả lời các câu hỏi như trong nội dung của hoạt động.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận, thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu
hỏi vào vở. Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh nếu gặp khó khăn.
- Báo cáo và thảo luận: Yêu cầu 1-2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động;
Các nhóm khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Nhận xét, đánh g việc thực hiện nhiệm vụ của
các học sinh, kết luận về kiến thức trọng tâm.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về trọng lực, lực căng đ giải một s bài
tập bản.
b. Nội dung: Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong SGK trang 71 :
1. Một bóng đèn khối lượng 500 g được treo thẳng đứng vào trần
nhà bằng một sợi dây đang trạng thái cân bằng.
a) Biểu diễn các lực c dụng lên bóng đèn.
b) Tính độ lớn của lực căng.
c) Nếu dây treo chỉ chịu được một lực căng giới hạn 5,5 N thì
bị đứt không?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
2. Một con khi biểu diễn xiếc. dùng tay nắm vào dây để đứng yên
treo mình như Hình 17.7. Hãy cho biết trong hai lực ng xuất hiện trên
dây T
1
T
2
, lực o độ lớn lớn hơn. Tại sao?
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời câu hỏi vào vở ghi:
1. a) Biểu diễn các lực tác dụng lên bóng đèn
gồm: trọng lực P lực căng T của sợi dây.
b) Do trọng lực P lực căng T của sợi dây hai lực cân bằng nên chúng độ lớn bằng
nhau. Độ lớn của lực căng là: T = P = mg = 0,5.10 = 5N.
c) Ta có: T = 5N < 5,5N nên nếu dây treo chỉ chịu được một lực ng giới hạn 5,5 N thì
không bị đứt.
2. Ta
d. T chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: Giáo viên u cầu học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi như
trong nội dung của hoạt động.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận, thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu
hỏi vào vở. Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh nếu gặp khó khăn.
- Báo cáo và thảo luận: Gọi học sinh lên bảng, trả lời u hỏi 1,2. Các học
sinh khác nhận xét bài m của bạn.
- Kết luận, nhận định: Nhận xét, đánh g việc thực hiện nhiệm vụ của
các học sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học về lực trọng lực lực
căng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
b. Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà giải thích, tiết sau trình
bày trước lớp câu hỏi sau:
1. Giải thích được tại sao trọng tâm của các vật phẳng, đồng chất,
dạng hình học đối xứng nằm tâm đối xứng của vật?
2. Giải thích được tại sao các vệ tinh nhân tạo của Trái Đất cuối cùng
đều rơi xuống
Trái Đất.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình của học sinh vào vở v việc vận dụng kiến
thức đã học về lực trọng lực lực căng đ giải thích một số hiện tượng
trong thực tế.
d. T chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: Gv giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà hoàn thành như
trong nội dung của hoạt động.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh về nhà thực hiện nhiệm vụ, viết o cáo
thuyết trình bào vở.
- Báo cáo và thảo luận: Học sinh thuyết trình trước lớp về sản phẩm của
mình vào tiết học kế tiếp.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá bài thuyết trình của
học sinh.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:...................
Tổ:............................
Họ tên giáo viên:
…………………
Tiết 32, 33 Bài 18: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát nghỉ, ma sát trượt.
- tả được bằng các dụ thực tiễn biểu diễn được lực ma sát.
- Nêu được dụ về các loại lực ma t nghỉ, ma sát trượt.
- Viết được công thức v độ lớn của lực ma t trượt.
- Lấy được dụ về ích lợi tác hại của lực ma t trong đời sống.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận thuyết, thiết kế thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm
chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, x số liệu khái quát t ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Biểu diễn được lực ma sát nghỉ, ma sát trượt trong trường hợp c thể.
- Qua quan sát thí nghiệm, thảo luận rút ra được đặc điểm của lực ma sát trượt
- Vận dụng đặc điểm của lực ma sát để giải c bài toán bản.
- Vận dụng kiến thức lực ma sát để giải thích một số hiện ợng trong thực tế.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự u thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Một vài mẩu gỗ, con lăn để m thí nghiệm các Hình 18.2, 18.3, 18.4 SGK.
- Lực kế, mặt kính, mặt gỗ, mặt giấy nhám để m thí nghiệm Hình 18.4 SGK.
- Kẻ sẵn các Bảng 18.1 18.2 SGK để điền dữ liệu khi làm thí nghiệm.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:
Từ một tình huống thực tế về chuyển động, học sinh nhận ra được sự xuất hiện của lực
ma sát
b. Nội dung: Giáo viên đẩy cho chiếc bàn giáo viên với một lực đủ nhỏ để bàn chưa chuyển
động. Sau đó hỏi học sinh, tại sao bàn lại chưa chuyển động? lực nào đã cản trở chuyển
động của chiếc bàn?
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động của học sinh: Chiếc n chưa chuyển động do
lực ma t đã tác dụng vào vật.
d. T chức thực hiện:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhân, quan sát hiện tượng, giáo viên dùng tay để
đẩy chiếc bàn nhưng chưa chuyển động. Yêu cầu học sinh giải thích sao?
- Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh quan sát tr lời câu hỏi.
- Báo cáo thảo luận:
Giáo viên u cầu học sinh trả lời câu hỏi.
Các học sinh khác nhận xét.
- Kết luận nhận định.
Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh. Nêu ra nhiệm vụ học tập: Lực ma sát có những
loại nào, đặc điểm vai trò của trong cuộc sống như thế nào?
2. Hoạt động 2: nh thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu lực ma t nghỉ
a. Mục tiêu: Học sinh nêu được đặc điểm của lực ma sát nghỉ biểu diễn được lực này.
b. Nội dung: Giáo viên tiến hành cho học sinh thảo luận thí nghiệm hình 18.2 về lực ma
sát nghỉ. Từ đó đưa ra được đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh vào vở về đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
d. T chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh:
Quan t Hình 18.2 thảo luận c tình huống sau: Đặt trên bàn một vật nặng có dạng hình
hộp.
-Lúc đầu ta đẩy vật bằng một lực nhỏ, vật không chuyển động (Hình 18.2a). Lực o đã
ngăn không cho vật chuyển động?
-Tăng lực đẩy đến khi lớn hơn một giá trị F
0
nào đó (Hình 18.2b) t vật bắt đầu trượt. Điều
đó chứng t gì?
- Khi vật đã trượt, ta chỉ cần đẩy vật bằng một lực nhỏ hơn giá trị F
0
vẫn duy trì được
chuyển động trượt của vật (Hình 18.2c). Điều đó chứng tỏ gì?
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận, trả lời từng câu hỏi, ghi câu trả lời vào vở.
- Báo cáo thảo luận: Các nhóm trình bày câu trả lời:
+ Lực ma sát nghỉ giữa vật mặt bàn đã ngăn không cho vật chuyển động (Hình 18.3)
+ Phải tăng lực đẩy n giá trị F
0
, để thắng lực ma sát ngh giữa vật mặt bàn (Hình 18.3.)
+ Khi vật đã trượt, chỉ cần đẩy với lực nhỏ hơn giá trị F, vẫn duy trì được chuyển động
của xe khi đó có thêm lực quán tính tác dụng n vật.
- Kết luân, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh kết luận về đặc
điểm của lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ lực ma t tác dụng lên mặt tiếp c của vật, ngăn không cho vật
chuyển động trên một bề mặt, khi vật chịu tác dụng của lực song song với bề mặt (Hình
18.1). Khi lực tác dụng độ lớn đạt tới một giá trị nhất định thì vật bắt đầu chuyển động.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm của lực ma sát trượt
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện được thí nghiệm đo đ lớn lực ma sát trượt, nêu đặc điểm
của lực ma sát trượt.
b. Nội dung: Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện thí nghiệm đo độ lớn của lực ma sát
trượt, thảo luận, phân tích kết quả thí nghiệm nh 18.3 về lực ma sát trượt. Từ đó đưa ra
được đặc điểm của lực ma t trượt.
c. Sản phẩm: u trả lời của học sinh vào v về đặc điểm của lực ma sát trượt, ghi được kết
quả đo lực ma sát trượt.
d. T chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh:
Tiến hành thí nghiệm đo độ lớn của ma sát trượt khi thay đổi về vật liệu, diện tích tiếp xúc
áp lực như hình 18.4. Ghi kết quả đo vào trong vở. Từ kết quả đo, nhận xét v đặc điểm
của lực ma sát trượt, nó phụ thuộc như thế nào về vật liệu, diện tích tiếp xúc áp lực?
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận, trả lời từng câu hỏi, ghi câu trả lời vào vở.
- Báo cáo thảo luận: Các nhóm trình bày câu trả lời:
+ Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc, phụ thuộc o vật liệu tỉ lệ
thuận với áp lực.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của học sinh kết luận về đặc
điểm của lực ma sát nghỉ:
+ Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác, cản trở
chuyển động trượt.
+ Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc, phụ thuộc o vật liệu tỉ lệ
thuận với áp lực.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu công thức tính độ lớn của lực ma sát trượt
a. Mục tiêu: Từ đặc điểm của lực ma sát trượt, học sinh tìm ra được công thức tính độ lớn
của lực ma sát trượt.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh n cứ vào sự ph thuộc của lực ma sát trượt vào áp lực
sách giáo khoa để đưa ra công thức tính lực ma t trượt, giải thích các đại lượng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh vào vở về công thức nh lực ma sát trượt
d. T chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh hoạt động nhân, n cứ vào sự phụ thuộc của lực
ma sát trượt vào áp lực phần 2, kết hợp với sách giáo khoa, hãy cho biết công thức tính độ
lớn của lực ma sát trượt. Giải thích các đại ợng trong công thức?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ nhân, trả lời câu hỏi, ghi vào vở
- Báo cáo thảo luận: Hs trả lời câu hỏi: Độ lớn của lực ma t trượt:
F
mst
= µ
t
N
Trong đó: µ
t
hệ số ma sát trượt; N áp lực.
Gv đưa ra câu hỏi để học sinh thảo luận: Dựa vào bảng 18.3 hãy cho biết hệ số ma sát trượt
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về câu trả lời của hs đưa ra kết luận về độ
lớn của lực ma sát nghỉ. H số ma sát nghỉ chỉ phụ thuộc o vật liệu tình trạng mặt tiếp
xúc chứ không phụ thuộc vào áp lực lên mặt tiếp xúc.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu ảnh ởng của lực ma sát trong đời sống
a. Mục tiêu: HS nắm được vai trò của lực ma t trong đời sống, biết được lợi ích tác hại
của lực ma sát.
b. Nội dung: GV yêu cầu hs thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK v vai trò của lực ma sát
trong trường hợp người đi đường, trong lĩnh vực thể thao.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về vai trò của lực ma sát vào vở trong các trường hợp
cụ thể.
d. T chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi : Nêu vai
trò của lực ma sát trong các trường hợp sau :
+ Người đi trên đường.
+ Vận động viên thể dục xoa bột vào tay trước khi nâng tạ ?
+ Nêu cách làm giảm ma t khi hại ?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận trả lời câu hỏi, ghi vào vở câu trả lời.
- Báo cáo thảo luận: GV gọi 1, 2 nhóm trình bày sản phẩm hoạt động của nhóm trước
lớp :
+ Khi người di chuyển trên đường, lực của chân tác dụng lên mặt đường một lực hướng về
phía sau, lực ma sát ngh sẽ tác dụng trở lại đẩy người chuyển động lên phía trước.
+ Loại bột trắng vận động viên xoa o tay tác dụng hút ẩm, thấm m hôi, tăng ma
sát để tay tiếp xúc tốt với các vật.
+ Bôi dầu mỡ để giảm ma sát khi hại.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét phần trình y của học sinh, xác nhận kiến thức về vai
trò của lực ma sát trong đời sống.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về lực ma sát để giải một số bài tập bản
b. Nội dung: Gv yêu cầu học sinh giải bài tập dụ trả lời câu hỏi trong SGK trang 75 :
Câu 1. Một người đi xe đạp khối lượng tổng cộng m = 86 kg đang chuyển động trên
đường nằm ngang với vận tốc v = 4 m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ
không cho các bánh xe quay, xe trượt đi một đoạn đường 2 m thì dừng lại.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
1. Lực nào đã gây ra gia tốc cho xe? Tính độ lớn của lực y.
2. Tính hệ số ma t trượt giữa mặt đường lốp xe? Lấy g = 10 m/s
2
.
Câu 2. Các lực tác dụng lên xe chở hàng được quy ước vẽ tại trọng
tâm của xe (Hình 18.5):
a) Các lực y n gọi gì?
b) Hãy chỉ ra c cặp lực cân bằng nhau.
Câu 3. Để đẩy chiếc tủ, cần tác dụng một lực theo phương nằm ngang giá trị tối thiểu 300
N để thắng lực ma sát nghỉ. Nếu người kéo tủ với lực 35 N người kia đẩy tủ với lực 260
N, thể làm dịch chuyển tủ được không? Biểu diễn các lực tác dụng lên tủ.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời câu hỏi o vở ghi.
Câu 1. 1. Gia tốc của xe : a =
v v
s
2 2
0
2
= - 4m/s
2
Lực gây ra gia tốc cho xe lực ma sát trượt tác dụng lên lốp xe: F = ma = - 344 (m/s
2
)
2. Hệ số ma sát trượt:
F = µ
t
N = µ
t
mg. Suy ra µ
t
= 0,4
Câu 2. 1.Các lực c dụng n vật gồm : Lực kéo
A
F
ur
; trọng lực
B
F
ur
; lực ma sát
C
F
ur
phản lực
D
F
ur
2. Cặp lực cân bằng trọng lực
B
F
ur
phản lực
D
F
ur
Câu 3. Tổng hợp lực đẩy lực kéo của hai người : 260N + 35N = 295N < 300 N
Do đó, tủ không dịch chuyển.
d. T chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi như trong nội dung
của hoạt động.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận, thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi o vở. Giáo
viên quan sát, hỗ tr học sinh nếu gặp khó khăn.
- Báo cáo thảo luận: Gọi học sinh lên bảng, trả lời u hỏi 1,2,3. Các học sinh khác nhận
xét bài làm của bạn.
- Kết luận, nhận định: Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các học sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học về lực ma sát để biết được lợi ích tác
hại của lực y.
b. Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh thuyết trình về lợi ích c hại của lực ma t
trong giao thông đường bộ. Tiết sau trình bày trước lớp.
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình của học sinh vào vở về lợi ích tác hại của lực ma sát trong
giao thông đường bộ
d. T chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: Gv giao nhiệm vụ cho học sinh v nhà hoàn thành như trong nội dung của
hoạt động.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh về nhà thực hiện nhiệm v thông qua c tình huống giao
thông thực tế trên internet.
- Báo cáo thảo luận: Học sinh thuyết trình trước lớp về sản phẩm của mình vào tiết học
kế tiếp.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá bài thuyết trình của học sinh.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 20: MỘT SỐ DỤ VỀ CÁCH GIẢI CÁC BÀI TOÁN THUỘC PHẦN
ĐỘNG LỰC HỌC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các bước giải bài toán thuộc phần động lực học.
- Thành thạo phép phân tích lực, phép chiếu một c-tơ lên một trục tọa độ.
- Làm được các bài tập thuộc phần động lực học.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học:
+ Tự giác tìm i, khám phá để lĩnh hội được kiến
+ Biết nâng cao khả năng tự đọc hiểu SGK
+ tinh thần xây dựng bài, hợp tác làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Hiểu được mối liên hệ giữa các lực tác dụng gia tốc.
+ Giải quyết được các bài toán xác định gia tốc, xác định lực tác dụng lên một
vật.
- Năng lực vật lí:
Biết viết công thức của định luật II Niu-tơn, biểu diễn các lực phân ch lực.
Biết dùng chiếu các véc lên các trục tọa độ.
2. Phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, tích cực xây dựng bài.
Chủ động trong việc tìm tòi, nghiên cứu lĩnh hội kiến thức.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
tinh thần trách nhiệm, hợp tác trong quá trình thảo luận chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.
Các bài tập dụ.
Máy chiếu (nếu ).
2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Đặt vấn đề: Nếu tác dụng lên một vật ch 1 lực thì việc xác định gia
tốc rất đơn giản, nhưng nếu tác dụng lên vật nhiều lực thì việc xác định gia tốc sẽ
như thế nào?
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK đưa ra các bước giải.
- GV yêu cầu HS giải các bài toán trong SGK dưới sự trợ giúp của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài toán động lực học bản khác.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nếu tác dụng lên vật nhiều lực thì việc xác định gia tốc sẽ như thế o?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu SGK để trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời 1 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày c bước giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận nhận xét câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Ta cùng nhau làm một số bài tập sau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Chuyển động nhanh dần chuyển động chậm dần.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Mục tiêu: HS nhận biết hiểu được khái niệm chuyển động biến đổi, chuyển
động nhanh dần, chuyển động chậm dần.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục I, GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- GV yêu cầu HS liên hệ tìm c d thực tế đ giúp các em hiểu được hơn về
chuyển động nhanh dần, chuyển động chậm dần
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được khái niệm chuyển động biến đổi, chuyển động nhanh dần, chuyển
động chậm dần.
- HS lấy được dụ về chuyển động nhanh dần, chuyn động chậm dần.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc SGK nêu các bước giải
chính các bài toán thuộc phần động lực học.
- GV yêu cầu HS lên bảng phân ch các lực
trong các dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, đứng tại chỗ nêu các
bước giải.
- HS vận dụng các bước đã nêu đ biểu diễn các
lực phân ch các lực trên hình vẽ trên bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 1 - 2 bạn đứng tại chỗ trình y câu
trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
I. Các bước giải chính
Bước 1: Chọn vật khảo sát chuyển
động, biểu diễn các lực tác dụng lên
vật.
Bước 2: Chọn hai trục vuông góc
Ox Oy, trong đó Ox cùng hướng
với chuyển động của vật hoặc cùng
hướng với lực kéo khi vật đứng yên.
Phân tích các lực theo hai trục này.
Áp dụng định luật 2 Niu-tơn theo hai
trục tọa độ Ox Oy.
+ Ox: F
x
= F
1x
+ F
2x
+… = m.a
x
(1)
+ Oy: F
y
= F
1y
+ F
2y
+… = m.a
y
(2)
Bước 3: Giải h phương trình (1) và
(2) để tìm gia tốc hoặc lực, tùy từng
bài toán.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
=> GV kết luận lại: 3 bước để giải bài toán
thuộc phần động lực học, cần phải thành thạo
phép phân tích lực cùng với phương pháp giải
hệ phương trình để giải bài toán.
Hoạt động 2. Các loại bài toán.
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được quy trình giải bài toán động lực học từ đó áp dụng giải các bài tập
dụ trong SGK.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu SGK, nghiên cứu nội dung các bài tập
dụ, thực hiện các bước giải theo đúng trình tự.
c. Sản phẩm học tập:
- Hình vẽ, lời giải chi tiết cho các bài tập dụ.
- Giải được các i tập khác về phần động lực học, mở rộng cho bài toán vật đứng
yên.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1. Bài toán xác định gia tốc khi
biết lực tác dụng vào vật.
- GV cho HS tự đọc tóm tắt nội dung d
1 vào vở.
+ GV chia lớp mỗi bàn thành một nhóm đ
cùng hỗ trợ nhau trong việc giải bài toán.
+ Các nhóm thảo luận trao đổi để giải bài
toán.
+ Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài
II. CÁC LOẠI BÀI TOÁN
1. Bài toán xác định gia tốc khi biết
lực tác dụng vào vật.
-Hình vẽ thể hiện đầy đủ các lực tác
dụng lên vật phân tích lực lên các
trục tọa độ.
Phương trình định luật 2 Niu-tơn theo 2
trục tọa độ Ox Oy.
-Giải hệ phương trình tìm ra kết quả.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
giải.
+ Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, trả lời c câu hỏi theo
yêu cầu của GV.
- HS chăm chú nghe giảng, chú ý cách trình
bày lời giải của GV trong quá trình làm
tập.
- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 bạn đứng tại chỗ đọc đầu bài
dụ 1.
- GV mời 1 bạn đại diện của các nhóm lên
bảng trình bày lời giải dụ 1.
- GV mời HS khác nhận xét bài làm của bạn,
bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chuyển
sang nội dung khác.
=> Kết luận: Các em cần tuân thủ các bước
giải, thành thạo phép phân tích lực giải hệ
phương trình.
Nhiệm vụ 2: Bài toán xác định lực tác dụng
vào vật khi biết gia tốc.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tự đọc tóm tắt nội dung d
2 vào vở.
2. Bài toán xác định lực tác dụng vào
vật khi biết gia tốc.
-Hình vẽ thể hiện đầy đủ các lực tác
dụng lên vật phân tích lực lên các
trục tọa độ.
Phương trình định luật 2 Niu-tơn theo 2
trục tọa độ Ox Oy.
-Giải hệ phương trình tìm ra kết quả.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ GV chia lớp mỗi bàn thành một nhóm đ
cùng hỗ trợ nhau trong việc giải bài toán.
+ Các nhóm thảo luận trao đổi để giải bài
toán.
+ Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài
giải.
+ Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, t đọc phần đọc hiểu
trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS chăm chú nghe giảng, chú ý cách trình
bày lời giải của GV trong quá trình làm
tập.
- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 bạn đứng tại chỗ đọc đầu bài
dụ 2.
- GV mời 1 bạn đại diện của các nhóm lên
bảng trình bày lời giải dụ 2.
- GV mời HS khác nhận xét bài làm của bạn,
bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chuyển
sang dụ 3.
=> Kết luận: Nếu thành thạo được các dụ
1 2 thì th làm tốt được dụ 3.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm thật vững các bước giải bài toán phần động lực học.
b. Nội dung: HS lần lượt làm c bài tập dụ 3 bài tập 1 trang 82 SGK.
c. Sản phẩm học tập: Lời giải chi tiết cho các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc tóm tắt đầu bài các bài tập được giao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự giải các bài tập được GV giao cho dưới sự trợ giúp của nhóm GV.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần lượt lên bảng giải bài tập, các HS khác giải chi tiết vào vở, đưa ra nhn xét,
bổ sung khi được GV yeu cầu.
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Phần lớn HS đã tự làm được các bài tập được giao, GV trợ giúp những HS vẫn còn
lúng túng khi giải bài tập.
D. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Hoàn thành các bài tập 2,3,4 trang 82 trong SGK.
Xem trước nội dung Bài 21: Mô-men lực. Cân bằng của vật rắn.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Ngày soạn:
Tiết:
BÀI 21: MOMENT LỰC CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Lấy được các dụ thực tế để nêu lên ý nghĩa của đại lượng moment lực.
- Phát biểu được định nghĩa viết được công thức nh moment lực. Vận dụng được ng
thức đó trong trường hợp đơn giản.
- Qua thí nghiệm, rút ra được quy tắc moment lực. Vận dụng được quy tắc moment cho một
số trường hợp đơn giản trong thực tế.
- Nêu được định nghĩa ngẫu lực, viết được công thức tính moment của ngẫu lực; Nêu được
tác dụng của ngẫu lực lên một vật chỉ làm quay vật.
- Thảo luận để rút ra được điều kiện để vật cân bằng: lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng
không tổng moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng không.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu: Ch động, tích cực thực hiện những công việc của
bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi trả lời các
câu thảo luận.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu thập các thông tin để từ đó phân
tích, lập luận xây dựng kiến thức mới.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Nhận thức vật lí:
+ Nêu được dụ về moment lực, ngẫu lực.
+ Viết được biểu thức tính moment lực, moment ngẫu lực,
+ Nêu được đơn vị đo momnet lực là N.m.
+ Tính được momnet lực trong một số trường hợp đơn giản.
+ Nêu được quy tắc moment lực điều kiện cân bằng của vật rắn.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật : Vận dụng giải thích được một số hiện tượng
sự cân bằng moment trong thực tiễn đời sống.
- năng thực hành thí nghiệm, phân tích kết quả thí nghiệm để hình thành kiến thức.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự u thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các vật dụng như: tuanơvit, 1 số ốc vit, cờ lê, hộp sữa nắp đậy, búa nhổ đinh, mảnh gỗ
đinh đóng sẵn, vòi ớc,…để diễn t các hiện tượng liên quan đến bài học.
- Đĩa momnent, dây không dãn, các quá nặng để làm thí nghiệm hình 21.3 SGK.
- Các vật dụng để diễn tả các hiện tượng hình 21.7, 21.8 SGK.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Tiến hành thí nghiệm dùng búa để nhổ đinh đóng trên một tấm gỗ nhiều v trí trên cán
búa, sau đó trả lời các câu hỏi sau
Câu 1. tả thao tác thí nghiệm đã m.
Câu 2. Lực
F
nên đặt vào đâu trên cán búa để nhổ đinh được dễ dàng? Khi đó cánh tay
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
đòn (d) của lực lớn hay nhỏ?
Câu 3. Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc những yếu tố o?
Câu 4. Qua dụ trên, hãy cho biết Moment lực gì? Đơn vị đo? Cách c định cánh tay
đòn (d)?
Phiếu học tập số 2
Thí nghiệm với đĩa moment, học sinh quan t sau đó trả lời các câu hỏi sau
Câu 1. Nếu bỏ lực
1
F
thì đĩa quay theo chiều nào?
Câu 2. Nếu bỏ lực
2
F
thì đĩa quay theo chiều nào?
Câu 3. Khi đĩa cân bằng lập tích F
1
d
1
= F
2
d
2
so sánh.
Câu 4. Qua thí nghiệm trên, hãy cho biết điều kiện cân bằng của một vật trục quay cố
định? (Quy tắc moment)
Phiếu học tập số 3
Thí nghiệm với vòi nước, học sinh quan sát sau đó trả lời các câu hỏi sau
Câu 1. Chỉ ra các lực tác dụng o vòi nước? u đặc điểm của các lực đó?
Câu 2. Ngẫu lực gì? Viết công thức tính moment ngẫu lực?
Phiếu học tập số 4
Thí nghiệm với chiếc thước gỗ như hình 21.7, 21.8 học sinh quan sát sau đó trả lời các
câu hỏi sau
Câu 1. Khi thay đổi lực ng
F
ta thấy thước quay quanh trục nào?
Câu 2. Khi thước đang đứng yên, thể áp dụng quy tắc moment lực được không áp
dụng như thế nào?
Câu 3. Khi một vật trục quay không cố định áp dụng được quy tắc moment không
áp dụng như thế nào?
Câu 4. Vậy điều kiện cân bằng của vật rắn gì?
2. Học sinh
- Ôn lại những vấn đề đã được học về tác dụng làm quay của lực cấp 2.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống thực tế để giúp HS nhận ra vấn đề của i học
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên, thực hiện thí nghiệm phát hiện vấn đề
nghiên cứu.
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động của nhân và ghi chép của học sinh.
Sản phẩm dự kiến: khi dùng tuanơvit bắt c vít dễ dàng hơn.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gọi 2 HS lên phía trên làm nhanh thí nghiệm bắt ốc t giống nhau vào tấm bảng gỗ
mỏng giống nhau: 1 HS bắt ốc vít bằng tay, HS còn lại được dùng tuanơvit.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- 2 HS lên làm thí nghiệm theo yêu cầu GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV yêu cầu 2 HS u nhận xét kết quả hoạt động của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận nhận xét câu tr lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Dùng tuanơvit bắt ốc vít dễ dàng hơn, cũng như khi siết chặt một
đai ốc dùng cờ lê dễ dàng hơn”.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Tác dụng của những dụng cụ này thay đổi thế nào nếu ng độ lớn của lực hoặc ng
tuanơvít, cờ i hơn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về moment lực
a. Mục tiêu
- Tiến hành được thí nghiệm, tả, phân tích được thí nghiệm để đưa ra các nội dung kiến
thức về: tác dụng làm quay của lực, moment lực.
- Vận dụng giải thích được dụ thực tế.
b. Nội dung
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 búa đinh, 1 tấm gỗ đóng trên đó 1
chiếc đinh, 2 phiếu học tập số 1. Tổ chức thực hiện thí nghiệm tra lời các câu hỏi trong
phiếu học tập số 1
c. Sản phẩm
Báo cáo kết quả hoạt động của các nhóm ghi chép của học sinh.
d. T chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV u cầu HS m việc theo nhóm hoàn
thành phiếu học tập số 1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện các yêu
cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trình
bày kết quả hoạt động của nhóm.
- GV gọi HS khác trong 2 nhóm vừa trình bày
bổ sung thêm
- GV gọi HS đại diện 2 nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận t, kết qu hoạt động của
các nhóm
- GV chuẩn kiến thức.
I. MOMENT LỰC
1. Tác dụng làm quay của lực
Khi dùng búa để nhổ đinh tay tác
dụng lên búa 1 lực, lực y làm cho
búa quay n kéo đinh lên.
2. Moment lực
Momen lực đối với một trục quay
đại lượng đặc trưng cho tác
dụng làm quay của lực được đo
bằng tích của lực với nh tay đòn
của nó:
M = F.d
Trong đó:
F độ lớn của lực tác dụng (N)
d khoảng cách t trục quay đến
giá của lực gọi cánh tay đòn
của lực (m)
M momen lực (N.m)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc moment lực
a. Mục tiêu
- Tiến hành được thí nghiệm, tả, phân tích được thí nghiệm để đưa ra các nội dung kiến
thức về: quy tắc moment lực.
b. Nội dung
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm các HS trong 1 bàn), phát cho mỗi nhóm 1
phiếu học tập số 2. T chức thực hiện thí nghiệm tra lời c câu hỏi trong phiếu học tập s 2
c. Sản phẩm
Báo cáo kết quả hoạt động của các nhóm ghi chép của học sinh.
d. T chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm quan
II. QUY TẮC MOMENT LỰC
1. Thí nghiệm
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
sát thí nghiệm do GV làm hoàn thành
phiếu học tập số 2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện các yêu
cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trình
bày kết quả hoạt động của nhóm.
- GV gọi HS đại diện các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, kết qu hoạt động
của các nhóm
- GV chuẩn kiến thức.
Thí nghiệm với đĩa Moment
2. Quy tắc moment lực
Muốn cho một vật có trục quay cố
định trạng thái cân bằng thì tổng
các momen lực có xu ớng làm
vật quay theo chiều kim đồng hồ
phải bằng tổng các momen lực
xu hướng làm vật quay ngược
chiều kim đồng hồ.
F
1
.d
1
= F
2
.d
2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngẫu lực
a. Mục tiêu
- Tiến hành được thí nghiệm, tả, phân tích được thí nghiệm để đưa ra các nội dung kiến
thức về: ngẫu lực, moment ngẫu lực.
- Vận dụng giải thích được dụ thực tế.
b. Nội dung
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm các HS trong 1 bàn), phát cho mỗi nhóm 1
phiếu học tập số 3. T chức thực hiện thí nghiệm tra lời c câu hỏi trong phiếu học tập s 3
c. Sản phẩm
Báo cáo kết quả hoạt động của các nhóm ghi chép của học sinh.
d. T chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm quan
sát thí nghiệm do GV làm hoàn thành
phiếu học tập số 3.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện các yêu
cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trình
bày kết quả hoạt động của nhóm.
- GV gọi HS đại diện các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, kết qu hoạt động
của các nhóm
- GV chuẩn kiến thức.
III. NGẪU LỰC
1. Ngẫu lực gì?
Hệ hai lực song song, ngược chiều,
độ lớn bằng nhau ng tác
dụng vào một vật gọi ngẫu lực.
Dưới tác dụng của ngẫu lực, vật sẽ
quay quanh trục.
2. Moment của ngẫu lực
momen của ngẫu lực không ph
thuộc vào vị t trục quay luôn
giá trị:
M = F
1
.d
1
+ F
2
.d
2
= F(d
1
+ d
2
) =
F.d
Trong đó:
F độ lớn của mỗi lực (N)
d cánh tay đòn của ngẫu lực hay
khoảng cách giữa hai giá của hai
lực hợp thành ngẫu lực (m)
M momen lực (N.m)
Hoạt động 4: Tìm hiểu v điều kiện cân bằng tổng quat của vật rắn
a. Mục tiêu
- Tiến hành được thí nghiệm, tả, phân tích được thí nghiệm để đưa ra điều kiện cân bằng
của vật rắn
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
b. Nội dung
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm các HS trong 1 bàn), phát cho mỗi nhóm 1
phiếu học tập số 4. T chức thực hiện thí nghiệm tra lời c câu hỏi trong phiếu học tập s 4
c. Sản phẩm
Báo cáo kết quả hoạt động của các nhóm ghi chép của học sinh.
d. T chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm quan t thí
nghiệm do GV làm và hoàn thành phiếu học tập số 4.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS m việc theo nhóm, thực hiện c yêu cầu của
GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trình bày kết
quả hoạt động của nhóm.
- GV gọi HS đại diện c nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, kết quả hoạt động của các
nhóm
- GV chuẩn kiến thức.
IV. ĐIỀU KIỆN CÂN
BẰNG TỔNG QUÁT
CỦA VẬT RẮN
Điều kiện n bằng của một
vật rắn là:
- Tổng các lực tác dụng lên
vật bằng 0.
- Tổng các moment lực tác
dụng lên vật đối với một
điểm bất chọn làm trục
quay bằng 0 (nếu chọn 1
chiều quay làm chiều
dương).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- HS hệ thống hóa kiến thức luyện giải bài tập v moment lực quy tắc moment lực
b. Nội dung: Hc sinh áp dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi liên quan đến moment
lực quy tắc moment lực.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. T chức thực hiện:
a. Mục tiêu
- HS hệ thống hóa kiến thức vận dụng giải bài tập về moment lực quy tắc moment lực,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhân quan sát thí
nghiệm tả hình 21.2 trả lời các câu hỏi nội
dung 1:
1. Trong các tình huống nh 21.2 a, b, thước
OA quay theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều
kim đồng hồ?
2. Tính moment lực ứng với mỗi tình huống?
- GV yêu cầu HS làm việc nhân quan sát thí
nghiệm tả hình 21.2 trả lời các câu hỏi nội
dung 2:
a. Sử dụng kiến thức về moment lực giải thích vì
sao chiếc bập bênh đứng cân bằng?
b. Cho biết người chị (bên phải) trọng lượng P
2
= 300N, khoảng cách d
2
= 1m, còn người em
trọng lượng P
1
= 200N. Hỏi khoảng cách d
1
phải
bằng bao nhiêu để bập bênh cân bằng nằm
ngang?
V. LUYỆN TẬP
1. Thí nghiệm hình 21.2
- Hình a, thước OA quay theo
chiều kim đồng hồ.
M = F.d = 4.0,5 = 2 N
- Hình b, thước OA quay
ngược chiều kim đồng hồ.
M = F.d = 2.0,5cos20
o
= 0,94
N
2. Thí nghiệm hình 21.4
a. Bập bênh cân bằng
P
1
.d
1
= P
2
.d
2
b. d
1
=
200
1.300
1
22
P
dP
= 1,5 m.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS làm việc nhân thực hiện các yêu cầu của
GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV gọi đại diện 2 HS đứng tại chỗ trình y kết
quả tìm hiểu
- GV gọi HS khác nhận t, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, kết quả hoạt động của các
nhóm
- GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (VỀ NHÀ)
điều kiện n bằng của vật rắn.
b. Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi liên quan đến moment lực quy
tắc moment lực, điều kiện cân bằng của vật rắn (bài tập hình 21.8 21.9 SGK)
- Học sinh liên hệ kiến thức i học tìm tòi các vật dụng trong nhà tác dụng tăng độ dài
cánh tay đòn để dễ thực hiện chuyển động quay nào đó (tay nắm các cửa, xe rùa (xe cút
kit), cân đòn,…)
Xem trước nội dung Bài 22: THỰC HÀNH: TỔNG HỢP LỰC
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, B SUNG (NẾU )
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
BÀI 22: THỰC HÀNH TỔNG HỢP LỰC
Môn: Vật 10 (KNTT)
Thời gian thực hiện: 2 tiết
VI.Mục tiêu
4. Về kiến thức
- Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án thực hiện phương án,
nêu được cách xác định tổng hợp lực
- Tiến hành thí nghiệm nhanh, chính xác
5. Về năng lực
+ Nêu được cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm để tổng hợp lực.
+ Sử dụng được bộ thí nghiệm xác định hợp lực các lực đồng quy các lực song song.
+ Lập được bảng số liệu để ghi lại các số liệu, từ đó đưa ra quy tắc xác định tổng hợp
lực.
6. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong thực nh trong học tập
VII. Thiết bị dạy học học liệu
3. Giáo viên
- Các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thí nghiệm dùng để xác định tổng hợp lực: Lực
kế ;quả trọng,thước kẹp, bảng đo góc, bẳng từ,…
- Giấy A3, keo dính
Kết quả đo tổng hợp lực
Nhóm………….
Bảng số liệu
Lần
đo
Các đại ợng đo
gttb
Fnt
Gttb
Flt
Sai
số
F1
F2
Góc
Ftn
Flt
4. Học sinh
- Kiểm tra lại c lực kế qu nặng trong phòng thí nghiệm
VIII. Tiến trình dạy học
10.Hoạt động 1: khởi động
i. Mục tiêu:
- Tăng sự thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS.
- Làm bộc lộ những hiểu biết, kiến thức sẵn của học sinh để nêu được phương án c
định tổng hợp lực của các lực đồng quy c lực song song cùng chiều.
j. Nội dung: HS thảo luận làm thế nào để tổng hợp được các lực thành phần
k. Sản phẩm
- Phương án xác định quy tắc tổng hợp lực đồng quy tổng hợp lực song song cùng
chiều.
- Phương án xác định kết quả đo.
l. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm hợp lực
- HS nêu lại đặc điểm hợp lực các lực thành phần
- GV yêu cầu HS thảo luận hai vấn đề sau:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Vấn đề 1: Cho biết làm thế nào để tổng hợp được hai lực đồng quy.
+ Vấn đề 2: Cho biết làm thế nào để tổng hợp được hai song song cùng chiều.
HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời hai vấn đề trên
11.Hoạt động 2: hình thành kiến thức
11.1. Thiết kế phương án thí nghiệm
e. Mục tiêu: HS nêu được phương án s dụng c thiết b trong phòng thí nghiệm: bảng
từ ; góc đo độ, lực kế; quả nặng.
f. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để rút ra được phương án thí nghiệm.
g. Sản phẩm
- Xác định độ lớn các lực thành phần ; góc tạo bởi các lực thành phần, xác định F tn
Flt.
- Xác định sai số của phép đo vật lí.
h. Tổ chức thực hiện
- GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho c nhóm
- GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi về phương án thí nghiệm
trong SHS
- HS thảo luận trả lời các u hỏi về phương án thí nghiệm trong SHS , câu trả lời ghi
vào vở.
- Gọi đại diện một nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
11.2. Tiến hành thí nghiệm
e. Mục tiêu:
- HS nêu được các bước tiến hành thí nghiệm tiến hành theo các bước đã chọn
f. Nội dung:
- HS thảo luận nêu các ớc tiến hành thí nghiệm
g. Sản phẩm:
- HS nêu được cụ thể các ớc tiến hành thí nghiệm
- Hs tiến hành được thí nghiệm, ghi lại các kết quả đo , xác định sai số phép đo
h. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS thảo luận nêu các bước tiến hành thí nghiệm từ các dụng cụ trong
phòng thí nghiệm
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả thảo luận vào vở
- GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày kết quả.
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét, thống nhất cách tiến hành thí nghiệm
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm.
11.3. Kết quả thí nghiệm
e. Mục tiêu:
- HS xác định được hợp lực từ bảng số liệu
- HS xác định được sai số trong phép đo vật
- HS rút ra được kết luận v tổng hợp lực
f. Nội dung: Từ bảng s liệu học xử kết qu thu được để rút ra nhận xét về tổng hợp
lực
g. Sản phẩm:
- Kết luận về quy tắc tổng hợp lực của c lực đồng quy tổng hợp các lực song song
cùng chiều.
h. Tổ chức thực hiện
- GV phát giấy A3, keo dính, yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ ới đây, kết
quả thảo luận ghi o giấy A3:
5. Từ bảng số liệu thu được hãy tính giá trị trung bình của hợp lực và sai số tuyệt đối
của phép đo.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
6. Từ kết quả thí nghiệm u kết luận về quy tắc tổng hợp các lực đồng quy tổng hợp
các lực song song cùng chiều.
- Các nhóm thảo luận, phân công nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ trên.
- Gọi đại diện các nhóm mang kết qu xử kết quả thí nghiệm n trình bày, các
nhóm cùng thảo luận về kết quả vừa tìm được.
12.Hoạt động 3: Luyện tập
d. Mục tiêu: HS nêu được phương án khác để xác định hợp lực trong c trường hợp.
e. Nội dung: T kết quả thí nghiệm HS nêu được quy tắc chung cho phép tổng hợp lực.
f. Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu HS từ thí nghiệm số liệu thí nghiệm vừa ghi lại đề xuất ch tổng hợp lực
khác nếu có. Kết quả thảo luận ghi o giấy A3
- Hs thảo luận nhóm, phân công nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ trên
- Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Cả lớp thảo luận về kết quả vừa thực hiện
13.Hoạt động 4: Vận dụng
e. Mục tiêu: giúp hs vận dụng, mở rộng kiến thức bài học tương tác với cộng động.
Tùy vào năng lực hs thể hiện các mức độ khác nhau
f. Nội dung: HS thực hiện nhiệm v nhà theo nhân hoặc theo nhóm
g. Sản phẩm:
h. Tổ chức thực hiện
GV giao nhiệm vụ:
3. Trả lời câu hỏi: tại sao lại dùng đòn ghánh để ghánh 2 vật không dùng tay xách 2
vật đó ?
4. Hãy sử dụng kiến thức về tổng hợp lực giải thích các hiện tượng vật trong cuộc
sống hàng ngày ?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Ngày soạn:
Tiết :
BÀI 23: NĂNG ỢNG. CÔNG HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định được các dạng khác nhau của năng lượng sự chuyển hóa giữa các dạng năng
lượng.
- Nêu được định luật bảo toàn năng lượng dụ về sự bảo toàn ng lượng.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được biểu thức tính ng bằng tích của lực tác dụng độ
dịch chuyển theo phương của lực.
- Nêu được đơn vị đo công đơn vị đo năng lượng ( với ).
- Xác định được vai trò của lực sinh công đối với chuyển động của vật bị lực này tác dụng:
công kéo; công cản.
- Hiểu được rằng sinh công một trong số các cách chuyển hóa năng ợng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu: Ch động, tích cực thực hiện những công việc của
bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi trả lời các
câu thảo luận.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu thập c thông tin để từ đó đề xuất,
chế tạo được hình minh họa định luật bảo toàn động lượng.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận thuyết, thiết kế thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm
chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, x số liệu khái quát t ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Nhận thức vật lí:
+ Nêu được dụ về sự bảo toàn năng ợng.
+ Viết được biểu thức tính công bằng tích của lực c dụng độ dịch chuyển theo phương
của lực.
+ Nêu được đơn vị đo công đơn vị đo ng lượng ( với ).
+ Nêu được dụ chứng tỏ thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách
thực hiện công.
+ Tính được công trong một số trường hợp đơn giản.
+ Vận dụng để xác định được một quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua thực hiện
công truyền nhiệt
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí: Thiết kế hình đơn giản minh họa được
định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự u thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các video, hình ảnh về các dạng năng lượng như cơ năng, hóa năng, nhiệt năng, điện năng,
năng lượng ánh sáng, năng ợng âm thanh, năng ợng nguyên tử
- Giấy kẻ ô li để v đồ thị.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Trong các động tác nâng tạ t vị trí (1) sang vị trí (2), từ vị trí (2) sang vị trí (3), từ vị trí
(3) sang vị trí (4) hình trên:
- những quá trình truyền chuyển hóa năng lượng o?
- Động tác nào thực hiện công, không thực hiện công?
Phiếu học tập số 2
Câu 1. Khi đun ớc bằng ấm điện thì những quá trình truyền chuyển hóa năng
lượng o?
Câu 2. Khi xoa hai tay vào nhau cho nóng thì những quá trình truyền chuyển hóa
năng lượng nào xảy ra?
Câu 3. Một quả ng cao su được ném t độ cao h xuống đất cứng bị nảy lên. Sau mỗi
lần nảy lên, độ cao giảm dần, nghĩa năng giảm dần. Điều đó trái với định
luật bảo toàn năng lượng không? Tại sao? Hãy dự đoán xem n hiện tượng
nữa xảy ra với quả bóng ngoài hiện tượng bị nảy lên rơi xuống.
Câu 4. sự truyền chuyển a năng lượng nào trong việc bắn pháo hoa?
Câu 5. Hãy thảo luận nhóm để tìm thêm dụ minh họa cho các quá trình chuyển hóa
năng lượng sau đây:
a. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
b. Nhiệt ng chuyển hóa thành điện năng.
c. Quang năng chuyển a thành điện ng.
d. Quang năng chuyển a thành hóa ng.
Phiếu học tập số 3
HS thực hiện đẩy một cuốn sách trên mặt n trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. tả trạng thái của cuốn sách khi ta tác dụng lực vào cuốn sách.
Câu 2. những quá trình truyền chuyển hóa năng ợng nào? Quá trình đó gọi gì?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Phiếu học tập số 4
Câu 1. Hãy trao đổi với bạn để chứng minh rằng trong các dụ mô tả hình dưới đây
sự truyền năng lượng bằng cách thực hiện công
Câu 2. Hãy trả lời câu hỏi phần khởi động.
Câu 3. Khi cho một miếng đồng tiếp xúc với ngọn lửa thì ngọn lửa truyền năng lượng cho
miếng đồng m cho nóng n. Quá trình truyền ng lượng này phải là thực
hiện công hay không? Tại sao?
Phiếu học tập số 5
HS tìm hiểu mục 2, công thức tính công học, điều từ thích hợp o chỗ trống:
Lực F tác dụng lên một vật làm vật dịch chuyển quãng đường s
+ Khi lực không đổi cùng ớng với hướng chuyển động của vật t công của lực được
xác định bằng ………………………….
+ Khi lực không đổi hướng của lực hợp với hướng chuyển động một góc
thì công
của lực được c định bằng ………………………………….
Nếu :………………………………
Nếu :…………………………………
Nếu :………………………….
2. Học sinh?
- Ôn lại những vấn đề đã được học về ng lượng cấp 2.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bảng tóm tắt tiến trình dạy học
Hoạt động
(thời gian)
Nội dung
(Nội dung của hoạt động)
Phương pháp, k
thuật dạy học
chủ đạo
Phương án
đánh giá
Hoạt động [1].
Xác định vấn
Hs kể tên các dạng năng lượng
lấy dụ
HS thực hiện theo
nhóm…
Đánh giá báo
cáo của từng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
đề/nhiệm vụ học tập
+ Dùng thuật
khăn trải bàn
nhóm học
sinh.
Hoạt động [2].
Hình thành kiến thức
mới/giải quyết vấn
đề/thực thi nhiệm v
Hs tìm hiểu về sự chuyển hóa
năng lượng
Làm việc nhóm
- Đánh giá
hoạt động qua
bảng nhóm.
- Trình bày
của nhóm.
Hoạt động [ 3].
Luyện tập
Hs trả lời câu hỏi i tập
đơn giản liên quan chủ đề
công học.
Thuyết giảng - hỏi
trả lời.
Đánh giá kết
quả.
Hoạt động [4]. Vận
dụng
- HS làm việc nhóm báo cáo
các ứng dụng
- HS vận dụng kiến thức bài
học vào các nh huống thực tế.
Làm việc nhóm
Đánh giá qua
bài báo cáo
thuyết trình.
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập về năng lượng
a. Mục tiêu:
- Từ những dạng năng lượng mà các em nhận biết được trên thực tế, kích thích học sinh tìm
hiểu thêm những kiến thức mới liên quan
- Nêu được các dạng ng lượng.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm ghi chép của học sinh.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- GV chiếu những video hình ảnh về c dạng năng lượng, yêu cầu học
sinh nêu tên các dạng năng ợng đã quan sát được.
Bước 2
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm những quá
trình truyền và chuyển hóa ng lượng, động tác thực hiện công,
không thực hiện công của vận động viên nâng tạ trong phần khởi động.
điền thông tin vào phiếu học tập số 1.
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Trong các động tác nâng tạ đã sự truyền chuyển hóa từ động năng
sang thế năng.
+ Động tác nâng tạ thực hiện công, động tác đứng lên của vận động viên
không thực hiện công.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sửa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
- Giáo viên nêu vấn đề: Năng lượng tồn tại khắp mọi i xung quanh ta.
Việc đưa ra một định nghĩa hoàn thiện đã dang một th thách cho các
nhà khoa học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về năng ợng
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu về sự chuyển hóa năng lượng bảo toàn ng lượng
- Nêu được dụ về sự bảo toàn năng lượng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
I. Năng lượng
- Năng lượng thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền t vật này sang
vật khác luôn được bảo toàn.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ, các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học
tập số 2
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi.
Câu 1. Khi đun nước bằng ấm điện, điện ng chuyển a thành nhiệt năng,
năng
Câu 2. Khi xoa hai bàn tay vào nhau cho nóng thì năng chuyển hóa thành
nhiệt năng.
Câu 3. Sau mỗi lần nảy lên, độ cao giảm dần, cơ năng giảm dần, điều y
không trái với định luật bảo toàn năng ợng. Do mỗi lần quả bóng đập
xuống đất nảy lên, một phần năng lượng đã bị chuyển hóa thành nhiệt
năng, dẫn đến cơ năng không được bảo toàn
- Ngoài hiện tượng quả bóng b nảy lên và rơi xuống thì còn hiện tượng
khác khi quả bóng tiếp xúc với mặt đất cứng thì quả bóng bị biến dạng (bị
lõm xuống)
Câu 4. Khi pháo hoa nổ thì sự chuyển a t quang năng thành nhiệt
năng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 5.
a. Điện năng thành nhiệt năng: đun nước bằng ấm điện, sử dụng bàn
điện, máy sấy tóc,...
b. Nhiệt năng thành điện năng: một s máy móc năng lượng địa nhiệt,
nhiệt điện đại dương,...
c. Quang năng thành điện năng: máy năng ợng mặt trời
d. Quang ng chuyển hóa thành a năng: bắn pháo hoa
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sửa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết đánh giá kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công cơ học
a. Mục tiêu:
- Nêu được công gì.
- Viết được biểu thức tính công bằng tích của lực ác dụng và độ dịch chuyển theo phương
của lực.
- Nêu được đơn vị đo công đơn vị đo năng lượng ( với ).
- Nêu được dụ chứng tỏ thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực
hiện công.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
II. Công học
1. Thực hiện công
- Công số đo phần năng lượng được truyền hoặc được chuyển hóa trong quá trình
thực hiện công.
- Công đơn vị jun (J): 1J = 1 N.m
2. Công thức tính công
Trong đó A công của lực tác dụng n vật làm cho vật dịch chuyển được quãng
đường d, góc hợp bởi lực ớng chuyển động.
+ : Công phát động
+ : Lực không sinh công
+ : Công cản
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu số học
tập số 3
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
HS Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1. Khi đẩy cuốn ch, ta tác dụng lực vào làm chuyển từ trạng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
thái đứng yên (v = 0, ) sang trạng thái chuyển động nhanh dần (vận
tốc tăng, động năng tăng)
Câu 2. Năng lượng truyền từ tay sang cuốn sách làm cho vật động năng.
Quá trình đó gọi thực hiện công .
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sửa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v học tập của học
sinh.
Bước 3
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh thực hiện phiếu học tập
số 4
Bước 4
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
HS Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1. a. Động điện đưa vật nặng chuyển động t dưới đất lên cao
Khi o vật lên cao, lực kéo đã làm vật từ trạng thái đứng yên (v = 0; W
đ
=
0) sang trạng thái chuyển động (vận tốc tăng, động ng tăng). Động ng
của vật nhận được năng lượng từ lực kéo của ng rọc truyền sang.
Đã sự truyền năng ợng bằng cách thực hiện công.
b. Hỗn hợp xăng không khí trong xilanh bị đốt cháy đẩy pittông chuyển
động.
Khi đốt cháy, pittông chuyển động, chứng tỏ nhiệt năng đã chuyển hóa thành
động năng. Động năng của pittông nhận được do pittông đã nhận được
năng lượng nhiệt t xilanh.
Đã sự truyền năng ợng bằng cách thực hiện công.
Câu 2. - Trong các động tác nâng tạ đã sự truyền chuyển hóa từ động
năng sang thế ng
- Động tác nâng tạ thực hiện công, động tác đứng lên của vận động viên
không thực hiện công
Câu 3. Khi cho một miếng đồng tiếp xúc với ngọn lửa thì ngọn lửa truyền
năng lượng cho miếng đồng làm cho miếng đồng nóng lên. Trong quá trình
xảy ra, không một lực nào c dụng lên miếng đồng chỉ sự truyền
năng ợng nên quá trình truyền năng ợng y không phải thực hiện
công.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sửa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 5
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh thực hiện phiếu học tập
số 5
Bước 6
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Khi lực không đổi cùng hướng với hướng chuyển động của vật thì công
của lực được xác định bằng …A = F.s…….
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Khi lực không đổi ớng của lực hợp với hướng chuyển động một góc
thì công của lực được xác định bằng ……
A = F.s.cos
Nếu :……Công phát động………
Nếu :……Lực không sinh ng………
Nếu :……Công cản……….
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sửa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v học tập của học
sinh.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS hệ thống hóa kiến thức vận dụng giải bài tập về công học
- Tính được công trong một số trường hợp đơn giản.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống hiểu sâu hơn các định nghĩa.
3. Bài tập dụ
Bài tập dụ 1: Khi rửa gầm xe ô tô, người ta sử dụng máy nâng để ng ô lên độ cao h
= 160cm so với mặt sàn. Cho biết khối ợng ô tô m = 1,5 tấn gia tốc trọng trường
. Tính công tối thiểu mà máy nâng đã thực hiện.
Giải
Để ng được ô lên t máy ng phải tác dụng vào ô tô một lực có độ lớn tối thiểu bằng
trọng lượng của ô tô:
Công tối thiểu mấy nâng đã thực hiện là:
Bài tập dụ 2: Một bạn học sinh khối ợng 50 kh đi lên một cầu thang gồm 20 bậc,
mỗi bậc cao 15 cm, i 20 cm. Tính công tối thiểu bạn ấy phải thực hiện. Coi lực học
sinh tác dụng n mỗi bậc thang không đổi trong quá trình di chuyển. Lấy gia tốc trọng
trường .
Giải
- Muốn lên cầu thang này bạn học sinh phải lực
nâng tối thiểu :
min
min
F P F = P = mg
Độ dịch chuyển của bạn học sinh là:
- Công tối thiểu bạn ấy phải thực hiện là:
min min min
A F .d.cos = F .d.sin = mgdsin = mgh =50.10.20.0,15 = 1500 J
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về chuyển động cơ,
chuyển động thẳng đều. Gợi ý HS dùng bản đồ duy hoặc bảng để trình
min
F
P
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
bày (không bắt buộc)
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tổng kết kiến thức
Bước 3
HS giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp thảo luận. GV nhận xét, tổng
kết
Bước 4
Gv yêu cầu học sinh làm bt d về công học trang 94
Bước 5
Học sinh thực hiện nhiệm vụ. GV nhận xét bài giải của HS
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Bài tự m vào vở ghi của HS.
d. T chức thực hiện:
Nội dung 1:
Tìm hiểu thêm một số dụ về các dạng năng lượng, s chuyển hóa
năng lượng quá trình thực hiện công
Nội dung 2:
HS làm bài tập SGK Trang 95
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Ngày soạn:
Tiết:
BÀI 24: CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa viết công viết được công thức tính biết được đơn vị đo của
công suất.
- Hiểu được ý nghĩa vật của công suất chính tốc độ sinh công.
- Vận dụng được biểu thức liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc vào một số tình huống
cụ thể trong đời sống.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận thuyết, thiết kế thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm
chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, x số liệu khái quát t ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Từ một số tình huống thực tế thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lý định nghĩa công suất.
- Vận dụng được mối liên hệ công suất hay tốc độ thực hiện công với tích của lực vận tốc
trong một số tình huống thực tế.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự u thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Máy tính máy chiếu
- Ảnh chụp một số thiết bị ghi công suất.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Một số đoạn video v quá trình hoạt động của lip nhiều tầng xe đạp hộp số xe máy.
- Những dụng cụ cần thiết để phục vụ cho hoạt động trải nghiệm: cân , thước đo độ i,
đồng hồ bấm giây.
- Game Power Point: Vòng quay may mắn
Hệ thông câu hỏi sử dụng trong ng quay may mắn:
Câu 1. Công thức tính công của một lực là:
A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cos. D. A = ½.mv
2
.
Câu 2. Chọn đáp án đúng. Công có thể biểu thị bằng tích của
A. Năng lượng và khoảng thời gian.
B. Lực, quãng đường đi được khoảng thời gian.
C. Lực quãng đường đi được.
D. Lực vận tốc.
Câu 3. Đơn v nào sau đây không phải đơn vị của ng ?
A. N.m B. Cal C. J D. N/m
Câu 4. Trường hợp o sau đây, công của lực bằng không ?
A. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90
o
.
B. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90
o
.
C. Lực vuông c với phương chuyển động của vật.
D. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Câu 5. Vật rơi từ độ cao h xuống đất. Hỏi công được sản sinh ra không ? lực nào sinh
công ?
A. ng sinh ra do lực ma sát.
B. Công sinh ra công của trọng lực.
C. Không công nào sinh ra.
D. ng sinh ra do lực cản của không khí.
Câu 6. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp
mặt phẳng nằm ngang bằng 60
0
. Công của lực tác dụng n xe để xe chạy được 200m
giá trị là:
A. 30000 J. B. 15000 J C. 25950 J D. 51900 J.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 7. Một người o một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một y phương hợp với
phương ngang một góc 60
0
. Lực tác dụng n dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện
được khi hòm trượt đi được 10 mét :
A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.
Câu 8. Công là đại lượng :
A. hướng, thể âm hoặc ơng.
B. hướng, thể âm, dương hoặc bằng không.
C. Véc tơ, th âm, dương hoặc bằng không.
D. Véc tơ, th âm hoặc dương.
Câu 9. Chọn câu đúng. Khi vật chuyển động trên quỹ đạo khép kín, tổng đại số công thực
hiện
A. Bằng không. B. Luôn dương. C. Luôn âm. D. Khác không.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Hai anh công nhân dùng ròng rọc để kéo vữa lên các tầng cao của một công trình y
dựng dựa vào bảng số liệu dưới đây Hãy xác định xem ai người thực hiện công nhanh
hơn. Lấy g = 10 m/s
2
.
Bảng 24.1
Công nhân
Khối lượng xô
vữa:
m (kg)
Độ cao công
trình:
h (m)
Công thực
hiện:
A (J)
Thời gian thực
hiện ng:
t (s)
Công nhân 1
m
1
= 20 kg
h
1
= 10 m
A
1
=
t
1
= 10 s
Công nhân 2
m
2
= 21kg
h
2
= 11 m
A
2
=
t
2
= 20s
Phiếu học tập số 2
Coi công suất trung bình của trái tim 3W.
a) Trong một ngày - đêm trung bình trái tim thực hiện một công bao nhiêu?
b) Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện bao nhiêu? Một ô tải
muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của
xe ô tải 3.10
5
W.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Phiếu học tập số 3
Câu 1. Hãy giải thích c dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp th thao
Câu 2. Hình bên tả hộp số xe máy. Hãy giải thích tại sao khi đi xe máy trên những
đoạn đường dốc hoặc ma sát lớn ta thường đi s nhỏ.
Câu 3. Động của một thang y tác dụng lực kéo 20.000 N để thang y chuyển động
thẳng lên trên trong 10 giây quãng đường đi được tương ng 18 m. Công suất trung
bình của động
A. 36 kW B. 3,6 kW C. 11 kW D. 1,1 kW
Câu 4. Một ô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 KW chuyển động
thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì lên dốc. Hỏi động cơ ô phải hoạt động với công suất
bằng bao nhiêu để có thể lên dốc với tốc độ như cũ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe mặt
đường không đổi dốc nghiêng 2,3
0
so với mặt đường nằm ngang lấy g = 10 m/s
2
.
Phiếu học tập số 4
Câu 1: Gọi A công một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường
s công suất
A.
t
A
P
B.
A
t
P
C.
s
A
P
D.
A
s
P
Câu 2. 1 W bằng
A. 1J.s B. 1J/s C. 10 J.s D. 10 J/s
Câu 3. Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động điều này nghĩa
A. Lực đã sinh công B. Lực không sinh công
C. Lực đã sinh công suất D. Lực không sinh công suất
Câu 4. Một bóng đèn sợi đốt công suất 100 W tiêu th năng lượng 1.000 J. Thời gian
thắp sáng bóng đèn
A. 1 giây B. 10 giây C. 100 giây D. 1000 giây
Câu 5. Cần một công suất bằng bao nhiêu để ng một hòn đá có trọng lượng 50 N n độ
cao 10 m trong thời gian 2 giây.
A. 2,5 W B. 25 W C. 2,5.10
2
W D. 2,5 kW
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 6. Một máy kéo công suất 5kW. Hệ số ma sát trượt giữa khối g mặt phẳng
nằm ngang bằng 0,50. Hỏi cần bao nhiêu thời gian đ máy kéo được một khối gỗ có trọng
lượng bằng 800 N chuyển động đều được 10 m trên mặt phẳng ngang?
A. 0,2 giây B. 0,4 giây C. 0,6 giây D. 0,8 giây
Câu 7. Một chiếc xe khối lượng 400 kg. Động của xe ng suất 25 kW. Xe cần
bao nhiêu thời gian để chạy được quãng đường dài 2 km kể từ lúc đứng yên trên đường
ngang nếu bỏ qua ma sát?
A. 50 giây B. 100 giây C. 108 giây D. 216 giây
Câu 8. An cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 50 N cách mặt đất 1,2 m trong
suốt thời gian 2 phút. Công suất học đã thực hiện được
A. 50 W B. 60 W C. 30 W D. Các u trên đều
sai.
Câu 9. Trên công trường xây dựng một người thợ sử dụng động điện để kéo một khối
gạch nặng 85 kg lên độ cao 10,7 m trong thời gian 23,2 giây. Giả thiết khối gạch chuyển
động đều. Tính công suất tối thiểu của động cơ. Lấy g = 9,8 m/s
2
.
Câu 10. Tính công suất của động máy bay biết rằng đang bay với tốc độ 250 m/s
động sinh ra lực kéo 2.10
6
N để duy trì tốc độ này của máy bay.
Phiếu học tập số 5
Thi xem ai người công suất lớn hơn
1. Hãy nêu tên dụng c cần dùng cách tiến hành đo thời gian khi n thang gác.
2. Thảo luận trong nhóm về kế hoạch động để xác định công suất khi n thang gác của 5
người đại diện các tổ có trọng lượng khác nhau, trong đó ghi rõ:
a. Mục đích của hoạt động.
b. Dụng cụ cần sử dụng.
c. Các bước tiến hành hoạt động.
d. Bảng ghi kết quả
Mẫu bảng ghi kết quả
Tên người
Trọng
lượng (N)
Độ cao (m)
Công (J)
Thời gian (s)
Công suất
(W)
1.
2.
3.
4.
5.
2. Học sinh
- Ôn lại những vấn đề đã được học về công học:
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bảng tóm tắt tiến trình dạy học
Hoạt động
(thời gian)
Nội dung
(Nội dung của hoạt động)
Phương pháp, k
thuật dạy học
chủ đạo
Phương án
đánh giá
Hoạt động [1].
Xác định vấn
đề/nhiệm vụ học tập
- Học sinh m việc nhóm ôn
tập kiến thức thông qua trò
chơi “Vòng quay may mắn”.
- Học sinh c nhận vấn đề cần
tìm hiểu: Bài 24. Công suất.
HS thực hiện theo
nhóm.
Đánh giá báo
cáo của từng
nhóm học
sinh.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Hoạt động [2].
Hình thành kiến thức
mới/giải quyết vấn
đề/thực thi nhiệm v
-Tìm hiểu khái niệm công suất.
- Tìm hiểu công thức nh công
suất.
-Tìm hiểu mối liên h giữa
công suất, lực tốc độ. Phân
biệt được công suất trung bình
công suất tức thời.
+ Dùng thuật
XYZ
+ Phương pháp
nhóm đôi
- Đánh giá
hoạt động qua
bảng nhóm.
- Trình bày
của nhóm.
Hoạt động [ 3].
Luyện tập
Hs trả lời câu hỏi i tập
đơn giản liên quan chủ đề.
Thuyết giảng - hỏi
trả lời.
Đánh giá kết
quả.
Hoạt động [4]. Vận
dụng
- HS làm việc nhóm báo cáo:
Thi xem ai người công
suất lớn n.
- HS vận dụng kiến thức bài
học vào các nh huống thực tế.
Làm việc nhóm
Đánh giá qua
bài báo cáo
thuyết trình.
Hoạt động 1: Mở đầu: Tạo tình huống học tập
a. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức công cơ học bài trước.
- Kích thích s mò, hứng thú tím hiểu về công suất.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm thông qua trò chơi.
1C, 2C, 3D, 4C, 5B, 6B, 7B, 8B, 9A
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
-Giáo viên kiểm tra bài thông qua phiếu học tập số 1, trò chơi “Vòng
quay may mắn” (Có thể chia theo nhóm)
Luật chơi: lớp chia làm 4 nhóm. Mỗi nhóm xen kẽ lần lượt chọn 2 câu hỏi
quay ng quay để nhận số điểm tương ứng với câu hỏi đã chọn. Thời
gian mỗi câu hỏi 1 phút. Nếu trả lời đúng được nhận số điểm đã quay
được. Nếu trả lời sai, nhóm còn lại giơ tay nhanh nhất giành quyền trả lời.
Nếu vẫn tr lời sai, giáo viên giải thích nhanh đáp án. Sau hai ợt quay,
nhóm nào số điểm cao nhất thì chiến thắng.
- Hs thực hiện nhiệm vụ giải bài tập thông qua trò chơi.
- Kết thúc trò chơi, Gv chọn nhóm nào s điểm cao nhất để khen thưởng
( cộng điểm cho mỗi thanh viên của nhóm).
-Giáo viên nêu vấn đề: Để đánh giá việc thực hiện công của người hay
thiết bị sinh ng, người ta không chỉ quan tâm đến độ lớn của công thực
hiện được còn quan tâm đến việc công này được thực hiện nhanh hay
chậm. Theo em làm thế nào để xác định được sự nhanh chậm của việc thực
hiện công?
Để giải quyết được vấn đề, ta sẽ tìm hiểu i học hôm nay,
BÀI 24. CÔNG SUẤT
Bước 2
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (phiếu học
tập số 1) của học sinh.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Học sinh tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm công suất.
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm nêu được ý nghĩa vật của ng suất.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
I. Khái niệm công suất:
Công suất đại ợng vật đặc trưng cho tốc độ sinh công của thiết bị ( hay đặc trưng cho
khả năng sinh công của thiết bị trong một đơn vị thời gian).
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập số 1.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Đáp án dự kiến phiếu học tập số 1
Công
nhân
Khối
lượng
vữa:
m (kg)
Độ cao
công trình:
h (m)
Công thực hiện:
A (J)
Thời gian
thực hiện
công:
t (s)
Công
nhân 1
m
1
= 20 kg
h
1
= 10 m
J
ghmA
200010.10.20
11
t
1
= 10 s
Công
nhân 2
m
2
= 21kg
h
2
= 11 m
J
ghmA
231011.10.21
222
t
2
= 20s
+ Khi kéo vữa lên tầng cao của một công trình xây dựng thì vữa chịu
tác dụng của trọng lực lực căng của sợi dây, hai lực này cân bằng nhau
nên về độ lớn
mgPT
+ Lực mà anh công nhân kéo vữa lên các tầng cao chính lực lực kéo,
lực kéo này chính bằng lực căng y. Nên F = T = P = mg.
+ Áp dụng công thức tính công thực hiện.
JghmA 200010.10.20
11
JghmA 231011.10.21
222
+ Công 2 công nhân này thực hiện trong thời gian 1 giây:
Trong 1 giây, ng nhân 1 thực hiện được 200J.
Trong 1 giây, ng nhân 2 thực hiện được 210J.
+ Công nhân 2 thực hiện công nhanh hơn.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
- Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Giáo viên thông báo kiến thức: Tỉ số
t
A
chính tốc độ sinh công của lực
F. Đại ợng đặc trưng cho tốc độ sinh công (hay đặc trưng cho khả năng
thực hiện công nhanh hay chậm) của một người hay của một thiết bị nào đó,
được gọi công suất.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu công thức tính ng suất.
a. Mục tiêu:
- Viết được công thức tính công suất.
- Biết được đơn vị của công suất các bội số của đơn vị công suất.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
II. Công thức tính công suất.
1. Công thức:
t
A
P
P: công suất (W)
A: công thực hiện (J)
t: thời gian vật thực hiện công (s)
2. Đơn vị: W (oát)
1J/s = 1W hay 1W.s = 1J
3. Bội số của W.
1kW = 1.000W
1MW = 1.000.000W
1kWh = 3.600.000J
kW không phải đơn vị của công suất đơn vị công của thiết bị hay điện năng tiêu thụ
của thiết bị điện .
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc SGK trang 96 trả lời các câu
hỏi của giáo viên:
Câu 1. Công thức tính công suất? Giải thích các hiệu trong công thức.
Câu 2. Đơn vị của công suất? 1J/s = ?
Câu 3. Bội số của W:
1kW = …………. W
1MW = …………….. W
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1.
t
A
P
P: công suất (W)
A: công thực hiện (J)
t: thời gian vật thực hiện công (s)
Câu 2.
Đơn vị của công suất W (oát), 1J/s = 1W hay 1W.s = 1J
Câu 3. Bội số của W:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
1kW = 1.000W
1MW = 1.000.000W
Bước 4
Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v học tập của học
sinh.
Bước 5
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2
Bước 6
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- GV quan sát lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất, sai sót nhiều nhất, để
trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về u trả lời của
nhóm đại diện.
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh:
Đáp án dự kiến phiếu học tập số 2
+ Đổi 1 ngày đêm, 70 m ra giây. 1 ngày đêm = 86.400 s
70 năm = 25.550 ngày = 2.207.520.000 giây
+Áp dụng công thức tính ng trái tim thực hiện trong 1 ngày đêm trong
70 năm.
Công trái tim thực hiện trong 1 ngày đêm:
JtPA 25920086400.3.
Công trái tim thực hiện trong 70 năm:
JtPA 66225600002207520000.3.
+Áp dụng công thức tính thời gian ô tải thực hiện công ( biết công
công suất của ô tải)
ngàys
P
A
t
t
A
P 2555,02,22075
10.3
6622560000
5
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu mối liên h giữa công suất, lực và tốc độ.
a. Mục tiêu:
- Viết được biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa ng suất, lực và tốc độ.
- Phân biệt được công suất tức thời ng suất trung bình.
- Biết sử dụng công thức
vFP .
để giải thích nhanh tình huống thực tế về líp xe đạp
hộp số xe y.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: kết quả thảo luận nhóm thông qua phiếu học tập số 4.
III. Liên hệ giữa công suất với lực vận tốc.
vF
t
A
P .
Công suất trung bình:
vFP .
Công suất tức thời:
tt
vFP .
d. T chức thực hiện:
Bước
thực hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc SGK trang 97 trả lời các câu hỏi
của giáo viên:
Câu 1. Viết công thức tính công của lực F (F có độ lớn hướng không đổi,
vec lực cùng phương cùng hướng với hướng chuyển động).
Câu 2. Viết công thức tính tốc độ trung nh.
Câu 3. Viết công thức tính công suất.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: HS bốc thăm nội dung câu hỏi (giáo viên
chuẩn bị sẵn)
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 3
GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS:
Câu 1. Công thức tính ng của lực F (F độ lớn và hướng không đổi, vec
lực cùng phương cùng ớng với ớng chuyển động).
sFA .
Câu 2. Công thức tính tốc độ trung bình.
t
s
v
Câu 3. Công thức tính ng suất.
vF
t
sF
t
A
P .
.
Bước 4
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3
GV theo dõi nhân các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó
khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp
cần lưu ý (nếu cần).
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi v câu trả lời của
nhóm đại diện
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Đáp án phiếu học tập số 3
Câu 1. Tác dụng của líp nhiều tầng tạo ra lực đẩy, giúp xe thể di chuyển
dễ dàng những dịa hình dốc. Đĩa líp xe đạp có chức ng như bộ số của
xe máy.
Câu 2. Hộp số xe máy chức năng như đĩa líp của xe đạp.
Trên xe số 1, số 2, s 3, số 4 số N. xe cần kéo nhanh mạnh thì đi s
nhỏ ( công suất của động lớn), xe cần kéo ổn định t đi số lớn.
vậy, khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc ma sát lớn ta
thường đi số nhỏ thì xe sẽ di chuyển dễ dàng hơn không bị dừng lại đột
ngột khi đoạn đường ma sát lớn.
Câu 3.
kWW
t
sF
t
A
P 3636000
10
18.20000.
( đáp án A)
Câu.4. Khi ô chuyển động thẳng đều:
mgNFF
msk
.
30
1
15.10.1000
5000
..
mgv
P
vmgvFP
k
Khi ô lên dốc với tốc độ như cũ:
NmgPFF
msk
733))3,2sin()3,2cos(.
30
1
.(10.1000)sincos.(sin
WvFP
k
1099515.733.
Bước 5
Giáo viên u ý HS:
+ Nếu v tốc độ trung nh thì P ng suất trung nh.
+ Nếu v tốc độ tức thời thì P ng suất tức thời.
Hoạt động 3: Luyện tập
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa kiến thức vận dụng giải bài tập về công suất.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
Giáo viên nhấn mạnh các nội dung chính cần nắm của bài.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
HS hệ thống lại những kiến thức chính bài học bằng sơ đồ duy.
HS hoàn thành phiếu học tập số 5
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả
lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết đánh giá kết qu thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Đáp án phiếu học tập số 4
1A, 2B, 3B, 4B, 6C, 6D, 7A, 8D
9.
W
t
mgh
t
A
P 2,384
2,23
7,10.8,9.85
10.
WvFP
86
10.5250.10.2.
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Kết qu thảo luận nhóm thông qua phiếu học tập số 6.
d. T chức thực hiện:
Nội dung 1:
Đọc chỉ số công suất một s thiết bị gia đình
Nội dung 2:
Chia nhóm tổ chức:
Thi xem ai người công suất lớn hơn.
(Theo ớng dẫn phiếu học tập số 5)
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, B SUNG (NẾU )
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Trường:...................
Tổ:............................
Họ tên giáo viên:
…………………
BÀI 25: ĐỘNG NĂNG. THẾ NĂNG
Môn học: Vật lí; lớp: 10
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu
bằng không, rút ra được động năng của vật g trị bằng công của lực tác
dụng lên vật.
- Nêu được công thức tính thế ng trong trường trọng lực đều, vận dụng
được trong một số trường hợp đơn giản.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- HS thể tính được động năng, thế năng trong một số bài toán cụ thể thể giải
thích được một số hiện tượng liên quan.
3. Về phẩm chất:
- thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- sự yêu thích tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
- thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Các video mô tả hoạt động của tàu lượn, máy đóng cọc, hình ảnh sóng thần, hố lõm
của thiên thạch gây ra khi va vào trái đất.
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tạo tình huống học tập về động năng, thế năng)
a) Mục tiêu: Thông qua các nhiệm vụ học tập: Nêu các dụ về vật khả
năng thực hiện công trong thực tế cho HS xem video tàu lượn. T đó
xuất hiện vấn đề cần nghiên cứu.
b) Nội dung: HS tiếp nhận vấn đ từ GV
c) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm ghi chép của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV: yêu cầu HS mô tả hoạt động của tàu lượn sau khi xem video
trả lời câu hỏi:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Tại sao khi tàu lượn vị trí cao nhất của đường ray thì tốc của lại
chậm nhất ngược lại? Từ đó xuất hiện vấn đề cần nghiên cứu.
- Bước 2: GV nêu một vài dụ trong thực tế:
+ Một bóng điện đang treo trên sợi dây điện, độ cao 3m so với mặt đất
+ Một chiếc xe tải đang chuyển động với vận tốc 36 km/h trên đường.
+ Một thác nước đang chảy từ độ cao 10 xuống.
+ Một hòn đá đang nằm yên trên mặt đất.
+ Một cung tên đang giương.
- GV đặt câu hỏi: Trong các dụ trên, dụ nào vật mang năng lượng?
- HS thảo luận theo cặp đôi: chỉ ra các dụ về các vật mang năng
lượng.
- GV: Vật nào dạng năng lượng dưới dạng thế năng, vật nào dạng
năng lượng dưới dạng động năng?
- HS: trả lời
- GV: Vậy các dạng năng lượng này phụ thuộc vào yếu tố nào, tính bằng
công thức nào?
- HS: thảo luận nhóm và nhận thức được vấn đ cần nghiên cứu
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về động năng
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu khái niệm động năng
- Liên hệ giữa động ng công của lực
b) Nội dung:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành u cầu dựa trên gợi ý
của giáo viên
c) Sản phẩm:
I. Động năng
1. Khái niệm động năng
- Động năng dạng năng lượng của một vật có được do đang
chuyển động được c định theo công thức W
đ
=
2
1
mv
2
- Đơn vị của động năng jun (J).
2. Liên hệ giữa động năng công của lực
A =
2
1
mv
2
2
-
2
1
mv
1
2
= W
đ2
W
đ1
- Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng
của vật.
- Nếu ban đầu vật đứng yên thì động năng của vật giá trị bằng công
của lực tác dụng lên vật
- Hệ quả: Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh ng dương thì động
năng ng. Ngược lại khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm thì
động năng giảm.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
d) Tổ chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm động năng.
Bước 2
- GV : Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố
nào?
-HS: thảo luận theo cặp đôi, trả lời câu hỏi giáo viên
- GV nhận xét câu trả lời, thông báo công thức tính
động năng
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ.
- GV: u cầu HS tr lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 99
sách HS. Sau đó làm BT dụ 1.
Bước 3
- GV yêu cầu học sinh tìm mối liên h giữa ng của
lực tác dụng độ biến thiên động năng.
HS: Tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng độ
biến thiên động năng.
- GV yêu cầu học sinh tìm hệ quả.
HS: Tìm hệ quả khi nào thì động năng ng, khi nào thì
động năng giảm,
- GV: Cho HS liên hệ với thực tế, t chức cho học sinh
thảo luận nhóm
+ Tại sao khi tham gia giao thông không được phóng
nhanh vượt u?
+ Yếu tố phóng nhanh ảnh hưởng thế o đến hậu
quả của một tai nạn giao thông?
- HS: suy nghĩ, thảo luận nhóm, trình bày kết quả thảo
luận.
Bước 4
- GV yêu cầu HS vận dụng trả lời câu hỏi 1, 2 trang
100.
- HS: vận dụng giải bài tập
2.2. Tìm hiểu về thế năng
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu khái niệm thế năng trọng trường.
- Liên hệ giữa thế năng công của lực thế.
b) Nội dung:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành u cầu dựa trên gợi ý
của giáo viên
c) Sản phẩm:
II. Thế ng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
1. Khái niệm thế năng trọng trường
Thế năng trọng trường của một vật dạng năng ợng tương tác giữa
Trái Đất và vật ; ph thuộc vào v trí của vật trong trọng trường.
Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì công thức tính thế năng trọng
trường của một vật khối lượng m đặt tại độ cao h
W
t
= P.h = mgh
2. Liên hệ giữa thế năng và công của lực thế
A = P.s = P.h = m.g.h
- Thế năng của vật độ cao h độ lớn bằng công của lực dùng để
nâng đều vật lên độ cao này
- Công trong trường hợp này được gọi công của lực thế, không
phụ thuộc vòa độ lớn quãng đường đi được chỉ phụ thuộc o sự
chênh lệch độ cao của vị trí đầu vị trí cuối.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước
thực
hiện
Nội dung c bước
Bước 1
GV yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của trọng lực.
HS: Nêu đặc điểm của trọng lực.
Bước 2
GV yêu cầu học sinh nhận xét về khả ng sinh công của
vật dộ cao h so với mặt đất.
HS: Nhận xét khả năng sinh ng của vật độ cao h so
với mặt đất.
GV: Giới thiệu khái niệm thế năng trọng trường.
HS: Ghi nhận khái niệm thế năng trọng trường.
GV: u cầu học sinh trả lời u hỏi 1, 2, 3 trang 100
sách KNTT
HS: Thảo luận nhóm trả lời.
Bước 3
GV yêu cầu học sinh làm BT dụ 2
HS: thực hiện
Bước 4
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu mối liên hệ giữa thế năng
công của lực thế thông qua dụ nâng vật khối lượng
m lên một độ cao h.
HS: lắng nghe, ghi nhận
Bước 5
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1, 2 trang
101 sách KNTT câu hỏi hình 25.5, 25.6.
HS: thảo luận, trả lời.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS hệ thống hóa kiến thức vận dụng giải bài tập về thế năng, động
năng.
b) Nội dung:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành u cầu dựa trên gợi ý
của giáo viên
c) Sản phẩm:
Kiến thức được hệ thống vận dụng được các công thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
+ Trả lời câu hỏi : Tại sao khi tàu lượn vị trí cao nhất của
đường ray thì tốc đ của lại chậm nhất”
+ Phát phiếu học tập số 1 số 2 chia lớp thành 2 nhóm
phân ng mỗi nhóm làm 1 phiếu
+ Dành thời gian cho các em nghiên cứu nhà.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo o kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày
Về nhà hoàn thành nội dung của phiếu học tập đã được giao
PHT 1. ĐỘNG NĂNG
Câu 1. Động năng được tính bằng biểu thức:
A. W
đ
= mv
2
/2 B. W
đ
= m
2
v
2
/2 C. W
đ
= m
2
v/2 D. W
đ
=
mv/2
Câu 2. Đơn v nào sau đây không phải đơn v của động năng?
A. J. B. kg. m
2
/s
2
. C. N. m. D. N. s.
Câu 3. Động năng đại lượng
A. hướng, luôn dương. B. hướng, thể dương hoặc bằng
không.
C. véc tơ, luôn dương. D. véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.
Câu 4. Độ biến thiên động năng của một vật chuyển động bằng
A. công của lực ma sát tác dụng lên vật.
B. công của lực thế tác dụng lên vật.
C. công của trọng lực tác dụng lên vật.
D. công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Câu 5. Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng n
4 lần thì động năng của vật sẽ
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 8 lần. C. giảm đi 2 lần.D.
giảm đi 8 lần.
Câu 6. Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần vận tốc tăng lên 2 lần, thì
động năng của vật sẽ
A. tăng 2 lần. B. không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 7. Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h.
Động năng của ôtô g trị:
A. 10
5
J B. 25,92.10
5
J C. 2.10
5
J D. 51,84.10
5
J
Câu 8. Một vật khối lượng m = 4kg động năng 18 J. Khi đó vận tốc
của vật là:
A. 9 m/s B. 3 m/s C. 6 m/s D. 12
m/s
Câu 9. Hai ô ng khối lượng 1,5 tấn, chuyển động với các tốc độ
36km/h 20m/s. Tỉ số động năng của ô 2 so với ô 1
A. 4. B. 2. C. 0,25.D. 0,309.
Câu 10. Một vật trọng lượng 10 N động năng 50 J (Lấy g = 10m/s
2
).
Khi đó vận tốc của vật bằng
A. 10 m/s. B. 7,1 m/s. C. 1 m/s. D. 0,45m/s.
Câu 11. Một ô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc thì tài xế
tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại
A. A =
2
2
mv
. B. A = -
2
2
mv
. C. A = mv
2
. D. A = -mv
2
Câu 12. Một viên đạn khối lượng m = 20 g bay theo phương ngang với
vận tốc v
1
= 300 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua
tấm gỗ đạn vận tốc v
2
= 100 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác
dụng lên viên đạn đ lớn
A. 4000 N. B. 12000 N. C. 8000 N. D. 16000 N.
Câu 13.Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không
đổi 200 m/s tới đâm xuyên vào một tấm gỗ. Coi lực cản trung bình của gỗ
không đổi. Biết rằng khi viên đạn chui sâu 4 cm vào tấm gỗ dày và nằm
yên trong đó. Nếu viên đạn xuyên qua tấm gỗ ch dày 2 cm bay ra ngoài
thì vận tốc của viên đạn khi vừa bay ra khỏi tấm gỗ xấp xỉ bằng
A.141m/s. B. 245m/s. C. 173m/s. D.195m/s.
PHT 2. THẾ NĂNG
Câu 1. Dạng năng lượng tương tác giữa trái đất vật
A. Thế năng đàn hồi. B. Động năng.
C. năng. D. Thế năng trọng trường.
Câu 2. Biểu thức của thế năng trọng trường là?
A. W
t
= mgz
2
B. W = mgz C. W = mgz
2
/2 D. W =
mgz/2
Câu 3. Thế năng trọng trường đại lượng
A. hướng, thể dương hoặc bằng không.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
B. hướng, thể âm, dương hoặc bằng không.
C. véc cùng hướng với véc trọng lực.
D. véc độ lớn luôn dương hoặc bằng không.
Câu 4. Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên đ cao 2m
(tính theo sự di chuyển của trọng tâm contenơ). Lấy g = 9,8m/s
2
, chọn mốc thế ng
mặt đất. Thế năng trọng trường của contenơ khi đ cao 2m
A. 58800J. B. 85800J. C. 60000J. D. 11760J
Câu 5. Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt
đất 100m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10,
lấy g = 9,8m/s
2
. Thế năng của thang máy tầng cao nhất
A. 588 kJ. B. 392 kJ. C. 980 kJ. D. 588 J.
Câu 6. Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị t M đ cao
300 m so với mặt đường t bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g
10 m/s
2
. Khi chọn gốc thế năng đáy vực. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M N
lần lượt
A. 165 kJ ; 0 kJ. B. 150 kJ ; 0 kJ. C. 1500 kJ ; 15 kJ. D. 1650 kJ ; 0
kJ.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học
tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực các em sẽ thực hiện
các mức đ khác nhau.
b) Nội dung:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c) Sản phẩm:
Bài tự làm vào vở ghi của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung
1:
Ôn tập
Học bài m các bài tập giáo viên giao
Nội dung
2:
Mở rộng
- Tìm hiểu thêm về thế năng đàn hồi.
- Giải thích được hoạt động của máy đóng cọc dựa trên
sự chuyển a động năng thế năng của vật.
- HS vận dụng những kiến thức đã được học trên lớp
để xem thể làm được những o trong thực tiễn.
BÀI 27. HIỆU SUẤT
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Năng lượng có ích, năng ợng hao phí
- Khái niệm hiệu suất.
2.Về ng lực:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Nhận thức vật lí:
+ Nhận biết được năng lượng ích năng lượng hao phí trong các quá trình
chuyển a năng lượng.
+ Nêu được khái niệm hiệu suất.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học:
Vận dụng được kiến thức về hiệu suất trong một số trường hợp thực tế.
3. Về phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ
- bài tập.
- Góp phần phát triển phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện tốt tuyên truyền cho
gia đình phương án giảm năng lượng hao p khi sử dụng các thiết bị điện trong gia
định hoặc động ô tô, xe máy.
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Máy chiếu: Cho hoạt động mở đầu: Video về nhà máy thủy điện đang hoạt động
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút)
a) Mục tiêu:
HS nhận thức được trong quá trình chuyển hóa năng lượng không phải toàn bộ
năng lượng cung cấp được chuyển hóa thành dạng năng lượng ích.
b) Nội dung:
HS quan sát đoạn video về nhà máy thủy điện đang hoạt động, sau đó thảo luận
nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
- Theo em thể bao nhiêu phần trăm động năng của thác nước được nhà
máy thủy điện chuyển hóa thành điện năng?
c) Sản phẩm:
Dự đoán câu trả lời của HS: Không phải toàn bộ động năng của thác nước được
chuyển hóa hết thành điện năng còn một phần năng lượng b hao phí.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ: Tạo các nhóm đôi (2 HS ngồi cạnh nhau), phổ biến nhiệm v
như trong nội dung, sau đó chiếu video về hoạt động của nhà y thủy điện, yêu cầu
các nhóm đôi thảo luận ghi câu trả lời vào giấy nháp.
Thực hiện nhiệm vụ: HS xem video, thảo luận câu hỏi ghi lại kết quả vào
giấy nháp.
Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 học sinh bất đứng tại chỗ trả lời câu hỏi thảo
luận. Sau đó gi 1 học sinh khác đứng tại chỗ nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét về câu trả lời của học sinh đưa ra kết luận: Trong quá trình
chuyển hóa năng lượng, không phải toàn bộ năng lượng đều được chuyển hóa thành
dạng năng ợng ích luôn một phần năng ợng bị hao phí.
{GV ghi tiêu đề bài học: Hiệu suất}
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng ích năng lượng hao phí (25 phút)
a) Mục tiêu:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
HS nhận biết được năng lượng có ích năng lượng hao p trong các quá trình
chuyển a năng lượng.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo nhóm để xác định năng lượng ích
năng ợng hao phí thông qua thực hiện nhiệm các vụ sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Trong động ô chạy bằng xăng trong quạt điện những sự
chuyển hóa năng lượng nào? Trong số những dạng năng lượng tạo thành, dạng năng
lượng nào ích, dạng năng lượng nào hao phí?
Câu 2: Xác định năng lượng ích và năng lượng hao phí trong các trường hợp
dưới đây:
+ Acquy khi nạp điện
+ Acquy khi phóng điện.
+ Sử dụng ròng rọc để kéo vật nặng lên cao.
+ Bếp từ khi đang hoạt động.
+ Khi một người chơi thể thao.
c) Sản phẩm:
Nội dung vở ghi của học sinh về các nội dung thảo luận của nhóm:
Câu 1:
- Trong động xăng: sự chuyển hóa năng lượng từ a năng => điện năng
=> động năng, nhiệt năng, ánh sáng, âm thanh. Trong đó, động năng, ánh sáng, âm
thanh (tiếng còi) năng lượng ích; Nhiệt năng âm thanh tiếng ồn của động
năng lượng hao phí.
- Trong quạt điện: sự chuyển hóa năng lượng từ điện năng => động năng,
nhiệt năng. Trong đó, động năng năng lượng ích, nhiệt năng năng lượng hao
phí.
Câu 2:
Năng lượng ích
Năng lượng hao phí
Acquy khi nạp điện
Hóa năng
Nhiệt năng, âm thanh
Acquy khi phóng điện.
Điện năng
Nhiệt năng, âm thanh
Sử dụng ròng rọc để
kéo vật nặng lên cao.
năng
Nhiệt năng do ma sát
Bếp từ khi đang hoạt
động.
Nhiệt năng truyền cho nồi
Nhiệt năng tỏa ra môi
trường
Khi một người chơi thể
thao.
Động năng
Nhiệt năng
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm (2 bàn tạo thành một nhóm), nêu
nhiệm vụ như trong nội dung, phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS hoạt
động nhân (5 phút), sau đó thảo luận ghi kết qu thảo luận nhóm (3 phút)
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhân, thảo luận nhóm ghi
kết quả vào v ghi.
Báo cáo, thảo luận:
GV mời đại diện 1 nhóm trình bày. Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét,
bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện.
GV nêu câu hỏi thảo luận : Nếu chơi thể thao trong thời tiết lạnh thì nhiệt năng
thể tỏa ra được xem năng lượng ích không? sao?
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét v câu trả lời của học sinh, phần trình bày của các nhóm đưa ra
kết luận: Việc xác định loại năng lượng nào ích hay hao phí cũng tính tương đối,
tùy thuộc vào từng hoàn cảnh.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu suất (13 phút)
a) Mục tiêu:
Tìm hiểu khái niệm hiệu suất, biểu thức của hiệu suất.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thảo luận theo cặp đôi thực hiện nhiệm các vụ sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Để đặc trưng cho khả năng biến đổi năng lượng đầu vào thành năng lượng ích
của các thiết bị người ta đưa ra khái niệm hiệu suất.
Câu 1: Hiệu suất gì? Viết biểu thức tính hiệu suất cho trường hợp tổng quát
trường hợp cụ thể động nhiệt?
Câu 2: Quan sát bảng 27.1 trang 107 SGK, em nhận xét v giá trị Hiệu suất của
các thiết bị điện?
c) Sản phẩm:
Nội dung vở ghi của học sinh về các nội dung thảo luận của nhóm:
- Tỉ lệ giữa năng lượng ích năng lượng toàn phần gọi hiệu suất
- Biểu thức:
W
.100%
W
ci
tp
H
hoặc
.100%
ci
tp
P
H
P
- Hiệu suất của động nhiệt:
.100%
A
H
Q
trong đó A công học, Q nhiệt
lượng động nhận được từ nhiên liệu bị đốt cháy.
- Giá trị hiệu suất của c thiết bị điện luôn nhỏ hơn 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ:
GV tạo các nhóm đôi (2 HS ngồi cạnh nhau), phổ biến nhiệm vụ như trong nội
dung, yêu cầu các nhóm đôi thảo luận (5 phút) ghi câu trả lời vào giấy nháp.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhân, thảo luận nhóm ghi
kết quả vào v ghi.
Báo cáo, thảo luận:
GV mời đại diện 1 nhóm trình bày. Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét,
bổ sung v câu trả lời của nhóm đại diện.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
GV nêu câu hỏi thảo luận: Tại sao các động cơ, thiết bị không thể đạt hiệu suất H
= 100% ?
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét v câu trả lời của học sinh, phần trình bày của các nhóm đưa ra
kết luận về khái niệm hiệu suất.
4. Hoạt động 4: Luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu:
Vận dụng được kiến thức về hiệu suất giải một số bài tập
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm các v sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Quan sát Hình 27.3 trang 108 SGK, Hãy phân ch sự tiêu hao năng
lượng động đốt trong dùng trong ô tô?
Câu 2: Một em nặng 20 kg chơi
cầu
trượt từ trạng thái đứng yên đỉnh cầu
trượt dài 4m, nghiêng góc 40
0
so với
phương nằm ngang (Hình vẽ). Khi đến
chân cầu trượt, tốc độ của em này
3,2
m/s. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s
2
a. Trong quá trình chuyển động
của
em sự chuyển hóa năng lượng thế
nào?
Xác định ng lượng ích năng
lượng hao phí trong quá trình trên?
b. Tính hiệu suất của quá trình chuyển thế năng thành động năng của em bé này?
Câu 3: Một ô chuyển động với vận tốc 54 km/h thể đi được đoạn đường
dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động của ô công suất 45 kW;
hiệu suất 25%; 1kg xăng đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng 46.10
6
J/kg
khối lượng riêng của xăng 700 kg/m
3
.
Câu 4: Hiệu suất của nhà máy điện dùng năng lượng Mặt Trời không bằng 1/3
hiệu suất của nhà máy nhiệt điện. Tại sao người ta vẫn khuyến khích xây dng nhà
máy điện dùng năng lượng Mặt Trời.
c) Sản phẩm:
Nội dung vở ghi của học sinh về các nội dung thảo luận của nhóm:
Câu 2:
a. Trong quá trình chuyển động của em có sự chuyển hóa năng lượng từ thế
năng thành động năng công của lực ma sát. Trong đó, động năng năng lượng
ích, công của lực ma sát năng lượng hao phí.
b. Năng lượng toàn phần bằng thế năng của em đỉnh cầu trượt:
W
tp
= mgh = mglsinα = 514 J
Năng lượng ích động năng của em bé chân dốc:
W
ci
= 1/2mv
2
= 102,4J
Hiệu suất của quá trình biến đổi thế năng thành động năng:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
W
102,4
.100% .100% 20%
W 514
ci
tp
H
Câu 3:
Nhiệt lượng động xe otô nhận được khi tiêu thụ hết 60 t xăng:
Q = 700.0,06.46.10
6
= 1932.10
6
J
Công suất toàn phần (Công suất tỏa nhiệt khi đốt nhiên liệu):
180
ci
P
Ptp kW
H
Thời gian để xe tiêu thụ hết 60 lít xăng:
-
2,98
tp
tp
Q Q
P t h
t P

Quãng đường xe đi được khi tiêu thụ hết 60 lít xăng: s = v.t = 161 km
Câu 4: Nhà máy điện Mặt Trời sử dụng năng lượng tái tạo, nhà máy nhiệt điện
sử dụng năng lượng hóa thạch. Do đó nhà y điện Mặt Trời được khuyến khích hơn.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm, phát phiếu học tập số 3, yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ trong phiếu học tập, tho luận nhóm và ghi kết quả thảo luận nhóm vào vở
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhân, thảo luận nhóm ghi
kết quả vào v ghi.
Báo cáo, thảo luận:
GV mời đại diện 3 nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày một câu trong phiếu học
tập). Học sinh c nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung về câu trả lời của nhóm đại
diện.
Kết luận, nhận định:
GV tổng kết, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS
5. Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút giao nhiệm vụ + nhà)
a) Mục tiêu:
Học sinh vận dụng kiến thức đã học về hiệu suất tìm phương án giảm năng lượng
hao phí khi s dụng các thiết bị, động cơ.
b) Nội dung:
HS về nhà thực hiện nhiệm vụ sau:
Tìm phương án giảm năng lượng hao p khi sử dụng các thiết bị điện trong gia
đình, hoặc trong động ô tô, xe máy.
c) Sản phẩm: Bài viết khoảng ½ trang giấy
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như trong phần nội dung.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi câu trả lời vào vở bài tập nhân.
Báo o, thảo luận: GV khuyến khích sự xung phong/hoặc chỉ định 1 đến 2 HS trình
bày đầu bui học tới. GV ghi nhận, đánh giá điểm vào đánh giá quá trình.
IV. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
CHƯƠNG V: ĐỘNG LƯỢNG
BÀI 28: ĐỘNG LƯỢNG ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật định nghĩa động lượng.
- Phát biểu viết được công thức liên hệ giữa lực tác dụng kên vật tốc độ biến thiên của
động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn).
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Biết vận dụng công thức, định nghĩa động lượng để giải một số i toán liên quan
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập.
- ý thức tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint: thí nghiệm ảo các hình ảnh minh họa các hiện tượng liên quan
đến động ợng, xung lượng
- Tranh vẽ hình a, b phần mở đầu của bài trong SGK
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Đọc SGK cho biết động lượng của một vật chuyển động ? Động lượng đại
lượng vec hay hướng ? Nêu đặc điểm của vec động lượng (điểm đặt, hướng, độ lớn,
đơn vị) ?
Câu 2: Nêu ý nghĩa của động lượng?
Phiếu học tập số 2
Câu 1:
a. Nêu định nghĩa đơn vị của động ợng
b. Vẽ vecto động lượng của quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt .
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng
A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.
B. Động ợnglà đại ợng vecto
C. Động ợng đơn vị kg.m/s
D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó
Câu 3. Tính độ lớn của động lượng trong các trường hợp sau :
a. Một xe buýt khối ợng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
b. Một hòn đá khối lượng 500g chuyển động với tốc độ 10m/s.
c. Một electron chuyển động với tốc độ 2.10
7
m/s. Biết khối lượng electron bằng
9,1. 10
−31
kg.
Câu 4. Một xe tải khối lượng 1.5 tấn đang chuyển động với tốc độ 36 km/h. một ô
khối lượng 750kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h. So sánh động lượng của hai
xe
Câu 5. Tại sao đơn vị của động lượng còn thể viết tắt N.s ?
2. Học sinh
- Ôn lại gia tốc, các định luật Niu-tơn.
- chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm như hình 28.1
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Từ việc tìm hiểu những ví dụ thực tế để học sinh ớc đầu nhận thấy
mối liên hệ giữa khối ợng vận tốc.
a. Mục tiêu:
- Kích thích s mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
-GV: quan sát 2 hình v a, b trong SGK thảo luận trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan t học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của nhân hoặc
nhóm học sinh.
Bước 2
Giáo viên đặt vấn đề: từ 2 d trên cho chúng ta thấy, để đặc trưng cho chuyển
động của 1 vật cần 2 yếu tố vận tốc khối lượng. Vậy có đại ợng nào
đặc trưng cho chuyển động của vật mà bao gồm cả vận tốc khối lượng của vật
không? Đại lượng đó có đặc điểm gì? Bài học hôm nay sẽ giứp chúng ta trả lời
câu hỏi này.
Bước 3
Học sinh tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Tìm hiểu ý nghĩa của động lượng hình thành khái
niệm động ợng.
a. Mục tiêu:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Thông qua thí nghiệm nhỏ đề hs tìm hiểu ý nghĩa động ợng, dựa trên kết qu quan sát
thảo luận thí nghiệm để hình thành khái niệm động lượng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
. Động lượng.
* Động lượng: Động ợng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc
v
đại lượng được xác định bởi công thức:
p
= m
v
.
Đơn vị động lượng là kg.m/s
nghĩa vật của động lương:Động lượng đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển
động giữa các vật tương tác với nhau.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
- GV chia nhóm yêu cầu HS m việc nhóm để thực hiện các nhiệm v
sau:
Bước 1
- HS tiến hành thí nghiệm, thảo luận theo nhóm tr lời các câu hỏi thảo
luận phiếu học tập số 1, trình y kết quả thảo luận.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo
luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc
của nhân hoặc nhóm học sinh.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm làm thí nghiệm 1,2 trang
110/sgk trả lời các câu hỏi thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa vật của
động lượng, nêu khái niệm động lượng, đặc điểm vecto động lượng, đơn
vị của động lượng.
Bước 3
HS báo cáo kết quả thảo luận rút ra nhận xét: Động lượng đại
lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật ơng tác với
nhau.
Bước 4
GV tổng kết lại kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Biết vận dụng CT, định nghĩa để giải một số i toán tìm động lượng của 1 vật.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS dựa vào phần thuyết
vừa học hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1:định nghĩa động ợng: Động lượng của một vật khối ợng m
đang chuyển động với vận tốc
v
đại ợng được xác định bởi công
thức:
p
= m
v
.
Đơn vị động ợng kg.m/s
Câu 2: D
Câu 3:
a. p=m.v=3000.20=6.10
4
(kgm/s)
b. p=mv= 0,5.10=5(kgm/s)
c. p=mv= 9,1.10
-31
.2.10
7
=1,82.10
-23
(kgm/s)
Câu 4:
p
1
=m
1
v
1
=1500.10=1,5.10
4
(kgm/s)
p
2
=m
2
v
2
=750.15=1,125.10
4
(kgm/s)
vậy p
1
> p
2
Câu 5:
sNs
s
mkg
s
mkg
..
..
2
Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 3 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Bài tự m vào vở ghi của HS.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
d. T chức thực hiện:
Nội dung 1:
Ôn tập
- Yêu cầu HS v nhà học bài làm bài tập trong SBT
Nội dung 2:
Mở rộng
- Yêu cầu HS về nhà làm phần “Em có thể?”và tìm thêm một số dụ
thực tế minh họa cho ý nghĩa của động lượng
Nội dung 3:
Chuẩn bị cho
tiết sau
- Ôn tập kiến thức về động lượng
- Xem trước Mục II: Xung ợng của lực
Bài 28: ĐỘNG LƯỢNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật định nghĩa động lượng.
- Phát biểu viết được công thức liên hệ giữa lực tác dụng kên vật tốc độ biến thiên của
động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn).
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Biết vận dụng công thức, định nghĩa động lượng để giải một số i toán liên quan
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập.
- ý thức tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint: thí nghiệm ảo các hình ảnh minh họa các hiện tượng liên quan
đến động ợng, xung lượng
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Trong các d sau, các vật đã chịu tác dụng của các lực nào trong thời gian rất
ngắn:
- Cầu thủ thủ hiện 1 đa đã đưa được bóng vào lưới đối phương.
- Trong môn Bi-a, quả bi đang chuyển động thì va chạm vào thành bàn n bị đổi hướng .
- Trong môn chơi gôn, một quả bóng gon đang nằm yên, trong 1 đánh qu bóng bay đi rất
nhanh.
Hãy chỉ ra sự biến đổi trạng thái chuyển động của vật trong các dụ trên như thế o?
Câu 2: Tìm thêm dụ về vật chịu tác dụng lực trong thời gian ngắn?
Câu 3: Tại sao lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn lại thể gây ra biến
đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật đó?
Câu 4: Khi một lực
F
tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t thì tích
F
t được
định nghĩa xung ợng của lực
F
trong khoảng thời gian
t ấy. Hãy cho biết xung lượng
của lực c dụng ? Nêu đơn v của xung ợng của lực?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Đọc SGK mục II.2,II.3 hãy thiết lập mối quan hệ giữa xung lượng của lực độ biến
thiên động ợng. Viết dạng tổng quát của định luật 2 Niu tơn
Câu 2: Chứng minh rằng đơn vị của động lượng cũng thể tính ra Niu-tơn giây (N.s).
Câu 3: Một lực 50N tác dụng vào một vật khối lượng m = 0,1kg ban đầu nằm yên; thời
gian tác dụng 0,01s. Xác định vận tốc của vật.
Phiếu học tập số 3
Câu 1: a/ Xung lượng của lực y ra tác dụng gì?
b/ Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức tường
bật trở lại với cùng tốc độ. Xung ợng của lực gây ra bởi ờng lên qu bóng
A. m.v B.-m.v C.2m.v D.-2m.v
Câu 2: Th môn khi bắt bóng không muốn đau tay khỏi ngã thì phải co tay lại lùi
người một chút theo hướng đi của qu bóng. Thủ môn làm thế để
A. Làm giảm động lượng của quả bóng.
B. Làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng.
C. Làm tăng xung lượng lực của quả bóng c dụng lên tay.
D. Làm giảm cường độ của lực quả bóng c dụng lên tay.
Câu 3: Một quả bóng gôn khối lượng 46g đang nằm yên, sau một đánh quả bóng bay
lên với tốc độ 70m/s. Tính xung lượng của lực độ lớn trung bình của lực c dụng vào
quả bóng. Biết thời gian tác dụng 0,5. 10
-3
s.
Câu 4: Hai vật có khối lượng lần lượt m
1
=1kg m
2
=2kg, chuyển động với vận tốc độ
lớn lần ợt v
1
=3m/s và v
2
=5m/s.
a/ Tính động ợng của mỗi vật.
b/ Vật nào khó dừng lại n?Vì sao?
2. Học sinh
- Ôn lại gia tốc, các định luật Niu-tơn, động lượng
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu: Tạo tình huống phát biểu vấn đề để tìm hiểu về xung lượng của
lực
a. Mục tiêu:
- Kích thích s mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm:Sự mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
Giáo viên đặt vấn đề: Trong trường hợp sút phạt 11m, khi cầu thủ sút
bóng, lực tác dụng lên bóng trong một thời gian ngắn y ra biến đổi
trạng thái chuyển động như thế nào? Đại lượng nào đặc trưng cho quá
trình biến đổi trạng thái chuyển động của vật?
Bước 2
Học sinh tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực
a. Mục tiêu:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) đơn vị xung
lượng của lực.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
1. Xung lượng của lực.
* dụ: - Cầu thủ đá mạnh vào qu bóng, quả bóng đang đứng yên sẽ bay đi.
- Hòn bi-a đang chuyển động nhanh, chạm vào thành bàn đổi hướng.
* Xung lượng của lực.
-Khi một lực
F
tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian
t thì tích
F
t được định
nghĩa xung lượng của lực
F
trong khoảng thời gian
t ấy.
- Đơn vị của xung ợng của lực N.s
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV trình chiếu những hình ảnh minh họa về xung của lực yêu cầu
HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
-Báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm
-Đại diện 1 nhóm lên trình bày
Câu 1:
- Cầu thủ th hiện 1 cú đa đã đưa được bóng o lưới đối phương.
- Trong môn Bi-a, quả bi đang chuyển động thì va chạm vào thành bàn
nên bị đổi hướng .
- Trong môn chơi gôn, một quả bóng gon đang nằm yên, trong 1 cú
đánh quả ng bay đi rất nhanh.
=> Lực tác dụng lên vật trong một thời gian ngắn thì vật chuyển động
với vật tốc lớn
Câu 2: m quả bóng o tường
Câu 3: lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn lại thì lực
trong khoảng thời gian đó rất lớn thể gây ra biến đổi đáng kể trạng
thái chuyển động của vật đó
Câu 4: Khi một lực
F
tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian
t
thì tích
F
t được định nghĩa xung ợng của lực
F
trong khoảng
thời gian t ấy.
- Đơn vị của xung ợng của lực là N.s
Bước 4
GV tổng kết hoạt động 2.1.
Hoạt động 2.2. m hiểu mối liên hệ giữa xung ợng của lực và độ biến thiên động
lượng. Dạng tổng quát của định luật 2 Niu tơn
a. Mục tiêu:
- Phát biểu viết được công thức liên hệ giữa lực tác dụng n vật tốc độ biến thiên của
động lượng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II Niu-tơn).
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
2. Liên hệ giữa xung lượng của lực độ biến thiên động lượng
Ta :
2
p
-
1
p
=
F
t Hay:
p
=
F
t
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng
của tổng c lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Ý nghĩa: Lực tác dụng đủ mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động
lượng của vật.
3. Dạng tổng quát của định luật II Niu-tơn:
p
F
t
- Lực tổng hợp tác dụng n vật bằng tốc độ thay đổi động ợng của vật
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
GV trình chiếu những hình ảnh minh họa về xung của lực yêu cầu
HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
-Báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm
-Đại diện 1 nhóm lên trình bày
Câu 1:
a/Mối quan hệ giữa xung ợng của lực độ biến thiên động lượng.
p
=
F
t
- Độ biến thiên động ợng của một vật trong khoảng thời gian o đó
bằng xung ợng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời
gian đó
b/ Viết dạng tổng quát của định luật 2 Niu tơn
p
F
t
- Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật
Câu 2:
Từ công thức
p
=
F
t suy ra đơn vị của động lượng cũng có thể tính
ra Niu-tơn giây (N.s).
Câu 3:
.p m v
F
t t
Thay số tìm v= 5m/s
Bước 4
GV tổng kết hoạt động 2.2
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Biết vận dụng CT, định nghĩa để giải một số i toán tìm động lượng, xung lượng của lực.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. T chức thực hiện:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS dựa vào phần thuyết
vừa học hoàn thành phiếu học tập số 3.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1.
- Xung lượng của lực gây ra tác dụng làm biến đổi trạng thái chuyển
động của vật
- Giả sử chiều dương chiều chuyển động khi qu bóng đạp vào tường
=> v
1
= v; v
2
= -v
Xung lượng của vật bằng độ biến thiên động lượng
Độ biến thiên động ợng là: Δp = m.(v
2
v
1
) = m.(-v-v) = -2mv.
Chọn D.
Câu 2.
Ta có:
p
F
t
=> Từ khi qu bóng bắt đầu chạm vào tay với vận tốc
v tới khi quả bóng dừng lại, thì độ biến thiên động lượng Δp = m.(v-
0), chỉ phụ thuộc v không phụ thuộc Δt. Vậy muốn giảm F thì phải tăng
Δt. Người thủ môn làm thế để tăng thời thời gian quả bóng dừng lại, để
giảm ờng độ của lực quả bóng c dụng o tay
Chọn D.
Câu 3.
Đổi 46 g = 0,046 kg
Ban đầu vật nằm yên nên v
1
= 0 m/s
v
2
= 70 m/s
Độ biến thiên động ợng là: Δp = m.Δv = m.(v
2
v
1
) = 0,046.(70-0) =
3,22 (kg.m/s)
=> Xung ợng của vật 3,22 N.s
Độ lớn trung bình của lực là:
Δp=F.Δt
F=6440(N)
Câu 4.
a) Động ợng của vật 1 là: p
1
=m
1
.v
1
=1.3=3(kg.m/s)(kg.m/s)
Động lượng của vật 2 là: p
2
=m
2
.v
2
=2.2=4(kg.m/s)
b) Do động lượng của vật 1 nh hơn động lượng của vật 2 nên vật 2 khó
dừng lại hơn vật 1.
Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 3 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Bài tự m vào vở ghi của HS.
d. T chức thực hiện:
Nội dung 1:
Ôn tập
- Yêu cầu HS v nhà học bài làm bài tập trong SBT
Nội dung 2:
- Yêu cầu HS về nhà làm phần “Em có thể?”và tìm thêm một số dụ
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Mở rộng
thực tế minh họa cho ý nghĩa của động lượng
Nội dung 3:
Chuẩn bị cho
tiết sau
- Ôn tập kiến thức v động lượng, xung lượng của lực biểu thức dạng
khác của định luật II Niu n
- Xem trước bài 29: Định luật bảo toàn động lượng
V. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU CÓ)
BÀI 29: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được độ biến thiên động ợng của một vật (cách diễn đạt khác của định luật II
Niu-tơn).
- Phát biểu viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật hay
nhiều vật.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài toán tìm động ợng, xung
lượng của lực.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho bài toán va chạm mềm, chuyển động bằng
phản lực.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập.
- ý thức m hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng Powerpoint: thí nghiệm các hình ảnh minh họa các hiện ợng liên quan
đến định luật bảo toàn động lượng
- Tranh vẽ hình phần mở đầu của bài trong SGK
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Đọc SGK cho biết thế nào là hệ kín ( h lập)
Câu 2: Cho ví dụ về hệ kín
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Xét 1 hệ kín gồm 2 vật trượt trên 1 đệm khí đến va chạm với nhau.
- Viết biểu thức định luật 3 Newton khi 2 vật đến va chạm với nhau
- Viết biểu thức xung lượng, biến thiên động lượng cho 2 vật
- Suy ra biến thiên độ ợng của hệ
- Rút ra kết luận về động ợng của hệ.
Câu 2: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn động ợng?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Phiếu học tập số 3
Một hệ gồm 2 vật khối lượng lần lượt m
1
m
2
, chuyển động với vận tốc có độ lớn ần
lượt v
1
v
2
hướng vào nhau. Bỏ qua mọi ma t lực cản của không khí. Viết định luật
bảo toàn động ợng cho hệ này?
2. Học sinh
- Ôn lại động ợng, xung lượng, định luật III Niuton.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:M đầu:
a. Mục tiêu:
- Kích thích s mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Sự mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
-GV: quan sát nh vẽ trong SGK thảo luận trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan t học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của nhân hoặc
nhóm học sinh.
Bước 2
Giáo viên đặt vấn đề:Ta thấy khi người bước lên bờ thì thuyền lùi lại, chứng tỏ
vận tốc của thuyền thay đổi. vậy nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của thuyền
gì? Vận tốc đó sinh ra từ đâu? Bài học hôm nay sẽ giứp chúng ta trả lời câu hỏi
này.
Bước 3
Học sinh tiếp nhận vấn đề.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu hệ kín ( hệ lập)
a. Mục tiêu:
Học sinh nghiên cứu tìm hiểu khái niệm h kín ( hệ cô lập)
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
- Hệ kín ( hệ lập) hệ không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc nếu thì các ngoại lực
ấy cân bằng nhau
- dụ hệ kín: đạn nổ, pháo nổ
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
- GV chia nhóm yêu cầu HS m việc nhóm để thực hiện các nhiệm v
sau:
Bước 1
- HS tiến hành nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
thảo luận phiếu học tập số 1, trình bày kết quả thảo luận.
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo
luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc
của nhân hoặc nhóm học sinh.
Bước 3
HS báo cáo kết quả thảo luận t ra kết luận: Hệ kín ( hệ lập)
hệ không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc nếu thì các ngoại lực ấy
cân bằng nhau
Bước 4
GV tổng kết lại kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng
a. Mục tiêu:
Học sinh nghiên cứu xây dựng định luật bảo toàn động lượng.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
- Nội dung định luật bảo toàn động lượng: Động lượng toàn phần cuả h kín là đại ợng
được bảo toàn.
- Biểu thức: = + ( không đổi)
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
- GV chia nhóm yêu cầu HS m việc nhóm để thực hiện các nhiệm v
sau:
Bước 1
- HS tiến hành nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
thảo luận phiếu học tập số 1, trình bày kết quả thảo luận.
- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo
luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc
của nhân hoặc nhóm học sinh.
Bước 3
HS báo cáo kết quả thảo luận và rút ra kết luận: Động lượng toàn
phần cuả hệ kín đại lượng được bảo toàn.
Bước 4
GV tổng kết lại kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Biết vận dụng CT, định nghĩa để viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng cho 1 hệ kín.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. T chức thực hiện:
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS dựa vào phần thuyết
vừa học hoàn thành phiếu học tập số 3.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
= + = + = + = hằng số
Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 3 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Bài tự m vào vở ghi của HS.
d. T chức thực hiện:
Nội dung 1:
Ôn tập
- Yêu cầu HS v nhà học bài làm bài tập trong SBT
Nội dung 2:
Mở rộng
- Yêu cầu HS về nhà làm phần “Em thể?”và m thêm một số ứng
dụng của định luật bảo toàn động ợng.
Nội dung 3:
Chuẩn bị cho
tiết sau
- Ôn tập kiến thức về động lượng
- Xem trước Mục II: Va chạm đàn hồi va chạm mềm.
Hoạt động 2.3: Xây dựng công thức cho bài toán va chạm đàn hồi va chạm mềm
a. Mục tiêu:
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng định luật để giải bài toán va chạm đàn hồi va chạm mềm
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm:
Va chạm đàn hồi.
Xét vật m
1
, chuyển động với
1
v
đến va chạm vật m
2
đang đứng yên. Sau va chạm vật m
1
đứng yên n vật m
2
thì chuyển động về phía trước với vận tốc
v
.
Theo định luật bảo toàn động lượng ta :
m
1
1
v
= m
2
v
=>
v
= m
1
1
v
/
m
2
Va chạm của hai vật như vậy gọi là va chạm đàn hồi.
Va chạm mềm.
Xét vật m
1
, chuyển động với
1
v
đến va chạm vật m
2
đang đứng n. Sau va chạm hai vật
nhập làm một cùng chuyển động với vận tốc
v
Theo định luật bảo toàn động lượng ta :
m
1
1
v
= (m
1
+ m
2
)
v
suy ra:
v
=
21
11
mm
vm
Va chạm của hai vật như vậy gọi là va chạm mềm.
d. T chức thực hiện:
Phiếu học tập số 3
Xét một vật khối ợng m
1
chuyển động với vận tốc
1
v
thì va chạm với vật m
2
sau va
chạm 2 vật tách rời nhau, vật m
2
chuyển động về phía trước với vận tốc
v
còn vật m
1
thì
đứng yên .
a. Xác định động ợng
p
của cả hệ gồm hai vật trên?
c. Hệ phải hệ lập không? sao? Nếu là hệ lập ta thể áp dụng định luật nào
cho hệ? Từ đó, suy ra biểu thức tính vận tốc
v
sau khi tên lửa phụt khí.
Phiếu học tập số 4
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Xét một vật khối ợng m
1
, chuyển động trên một mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc
1
v
, đến
va chạm với một vật khối lượng m
2
đang nằm yên trên mặt phẳng ngang ấy.
a. Viết biểu thức tính động ợng
p
của cả hệ gồm hai vật trên?
b. Biết rằng sau va chạm hai vật nhập làm 1, chuyển động với cùng vận tốc
v
. Viết biểu
thức nh động lượng
'p
của hệ lúc này?
c. Hệ phải hệ lập không? sao? Nếu là hệ lập ta thể áp dụng định luật nào
cho hệ? Từ đó, suy ra biểu thức tính vận tốc
v
lúc sau của cả hệ.
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
GV đặt vấn đề: Quan sát video các vật va chạm đàn hồi va chạm
mềm trên đệm khí…Các thể tính toán được vận tốc của các vật sau
va chạm không? Ta sẽ giải thích được điều đó qua bài hôm nay.
GV chia lớp thành 4 nhóm, hai nhóm hoàn thành phiếu học tập s 3
hai nhóm hoàn thành phiếu học tập s 4. Sau đó cho đai diện mỗi nhóm
lên thuyết trình cho các nhóm còn lại
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày:
Phiếu học tập s 3
a. Động lượng của cả hệ lúc đầu: m
1
1
v
b. Động lượng sau va chạm: m
2
v
c. Trong quá trình phụt khí, nội lực rất lớn so với ngoại lực nên hệ
lập.
AD định luật bảo toàn động lượng ta có:
'p p
m
1
1
v
= m
2
v
suy ra
v
= m
1
1
v
/
m
2
d. Dấu (-) trong biểu thức tính
V
cho biết vận tốc của tên lửa ngược
chiều với vận tốc của khí phụt ra.
- Hệ súng đạn hoạt động dựa trên nguyên tắc chuyển động bằng phản
lực tương tự như tên lửa, nên khi đạn bay v phí trước thì đạn sẽ bị
giật về phía sau.
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Phiếu học tập s 4
a. Động lượng của cả hệ lúc đầu:
1 1
p m v
b. Động lượng sau va chạm:
1 2
' ( )p m m v
c. bỏ qua ma t nên tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0.
ADđịnh luật bảo toàn động lượng ta có:
'p p
m
1
1
v
= (m
1
+ m
2
)
v
suy ra:
v
=
21
11
mm
vm
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Hoạt động 2.4: Luyện tập
Phiếu học tập số 5
Câu 1: Tính lực đẩy trung nh của hơi thuốc súng lên đầu đạn trong ng một ng
trường bộ binh, biết rằng đầu đạn khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng nằm
ngang trong khoảng
3
10 s
, vận tốc ban đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng v =
865m/s.
Câu 2: Một chiếc xe khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với
vận tốc 1m/s. Một vật nh khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s (đối với mặt đất) đến
cắm vào xe nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe. Xét hai trường hợp:
a. Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
c. Vật bay đến theo hướng vuông góc với chiều xe chạy.
Câu 3: Một vật nhỏ khối lượng m
0
đặt trên toa xe khối lượng m. Toa xe này thể chuyển
động trên một đường ray nằm ngang không ma sát. Ban đầu hệ đứng yên. Sau đó cho m
0
chuyển động ngang trên toa xe với vận tốc
0
v
. Xác định vận tốc chuyển động của toa xe
trong TH:
a.
0
v
vận tốc của m
0
đối với mặt đất. b.
0
v
vận tốc của m
0
đối với toa xe.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết hệ vật, hệ kín, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.
- Biết vận dụng CT, định nghĩa, định luật để giải một số bài toán tìm động lượng, xung
lượng của lực.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho i toán va chạm mềm, chạm đàn hồi
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của
giáo viên
c. Sản phẩm: Kiến thức được hệ thống hiểu sâu hơn các định nghĩa.
d. T chức thực hiện:
Phiếu học tập số 5
Câu 1: Tính lực đẩy trung nh của hơi thuốc súng lên đầu đạn trong ng một ng
trường bộ binh, biết rằng đầu đạn khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng nằm
ngang trong khoảng
3
10 s
, vận tốc ban đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng v =
865m/s.
Câu 2: Một chiếc xe khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với
vận tốc 1m/s. Một vật nh khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s (đối với mặt đất) đến
cắm vào xe nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe. Xét hai trường hợp:
d. Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
e. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
f. Vật bay đến theo hướng vuông góc với chiều xe chạy.
Bước 4
Giáo viên nhận xét chính c hóa các bài thuyết trình tổng kết hoạt
động 2.3
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 3: Một vật nhỏ khối lượng m
0
đặt trên toa xe khối lượng m. Toa xe này thể chuyển
động trên một đường ray nằm ngang không ma sát. Ban đầu hệ đứng yên. Sau đó cho m
0
chuyển động ngang trên toa xe với vận tốc
0
v
. Xác định vận tốc chuyển động của toa xe
trong TH:
a.
0
v
vận tốc của m
0
đối với mặt đất. b.
0
v
vận tốc của m
0
đối với toa xe.
Bước thực
hiện
Nội dung các ớc
Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS dựa vào phần thuyết
vừa học hoàn thành phiếu học tập số 5.
Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3
Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu 1:
8650
m v
F N
t
Câu 2:Xe : M = 38kg, v
0
= 1m/s.
Vật: m = 2kg; v
01
= 7m/s.
Theo định luật bảo toàn động lượng:
0 01
Mv mv m M v
(1).
Chọn chiều (+) chiều của
0
v
.
a. TH Vật bay ngược chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta
được :
0 01
0 01
0,6 /
Mv mv
Mv mv M m V V m s
M m
.
b. TH Vật bay cùng chiều xe chạy. Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
0 01
0 01
1,3 /
Mv mv
Mv mv M m V V m s
M m
.
c. TH Vật bay đến theo hướng vuông góc với chiều xe chạy.
Chiếu (1) lên chiều (+) ta được :
0
0
38
0,95 /
40
Mv
Mv M m V V m s
M m
.
Câu 3: a.
0 0
0 0 0 0
0 0 0
m v
p m v mv m v mv v
m
b.
0 0
0 0 0 0
0
0 ( ) 0 0
m v
p m v v mv m v v mv v
m m
- Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, b sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 3 đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
học tập của học sinh.
+ Ưu điểm: ………
+ Nhược điểm cần khắc phục: ………
Hoạt động 2.4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi m rộng các kiến thức trong bài học tương tác với
cộng đồng. y theo ng lực c em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhà theo nhóm hoặc nhân
c. Sản phẩm: Bài tự m vào vở ghi của HS.
d. T chức thực hiện:
Nội dung 1:
Ôn tập
- Yêu cầu HS v nhà học bài làm bài tập trong SGK.
Nội dung 2:
Mở rộng
- u cầu HS về nhà đọc phần Em biết?”và tìm thêm một số ứng
dụng của bài toán va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực trong đời
sống.
Nội dung 3:
Chuẩn bị cho
tiết sau
- Ôn tập kiến thức về phân tích lực đã học 1 và công, công suất học
lớp 8 THCS.
- Xem trước Bài 24 ng công suất.
VIS. ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI, BỔ SUNG (NẾU )
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bài 31 ĐỘNG HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều
- Viết được ng thức tính tốc độ dài chỉ được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động
tròn đều.
- Viết được công thức nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu , tần số của chuyển động tròn
đều.
- Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài tốc độ c.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Nêu được một số dụ về chuyển động tròn đều
- Giải được các i tập đơn giản xung quanh công thức tính vận tốc dài, tốc độ góc của
chuyển động tròn đều
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập.
- ý thức tìm hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
Các video, hình ảnh sử dụng trong bài học.
Các d lấy ngoài.
Máy chiếu (nếu có).
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Phiếu học tập số 1
Câu 1: Viết công thức tính tốc độ dài của chuyển động tròn đều? Tốc độ dài của chuyển
động tròn đều đặc điểm gì?
Câu 2: Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m. Xe chạy
một vòng hết 2 phút. Tính tốc độ dài của xe.
Câu 3: Trong chuyển động tròn đều, nếu coi Δs như một đoạn
thẳng t ta thấy, tại mỗi thời điểm khác nhau, Δs lại phương
chiều khác nhau, cho nên vừa để chỉ quãng đường đi được vừa để
chỉ hướng của chuyển động, người ta đưa ra đại lượng
s
, gọi
vectơ độ dời.
a. Viết biểu thức vec vận tốc trong chuyển động tròn đều?
b. So sánh hướng của vec vận tốc trong chuyển động thẳng đều
chuyển động tròn đều?
Câu 4: Từ hình vẽ n, biểu diễn 3 vec vận tốc tại 3 vị trí khác nhau trên quĩ đạo
2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cho HS sự hào hứng trong việc tìm hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung:
- GV cho HS quan sát hình nh xe đua vào khúc cua yêu cầu HS quan sát, trả lời
câu hỏi của GV.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét về quá trình thực hiện của hoạt
động.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh xe đua vào khúc cua và yêu cầu HS quan t chỉ ra
các chuyển động tròn trong hình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS quan sát hình ảnh để trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời 1 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận nhận xét câu tr lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào i.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. TẢ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN.
a. Mục tiêu: HS nhận biết và hiểu được mối liên hệ giữa độ dài cung góc chắn tâm, bán
kính
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục I, y.c HS tr lời các câu hỏi 1,2,3 trang 120 SGK.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được mối liên h giữa độ dài cung góc chắn tâm, bán nh .
d. T chức hoạt động:
- Hoạt động nhân, đọc mục I và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 125 trong 5p
- GV gọi HS bất kỳ trả lời
SP hoạt động
LT:
Mối quan hệ giữa độ dài cung với c chắn tâm n kính đường tròn: θ = s .r
Trong đó:
+ θ: góc chắn tâm (rad)
+ s: độ dài cung (m)
+ r: bán kính đường tròn (m).
C 1.
Ta θθ = 1 rad
θ = sr = 1
s = r
θ= sr=1
s=r
Vậy góc chắn m bằng 1 radian thì độ dài cung bằng bán kính đường tròn.
C2.
Ta θ = 1 rad
θ = sr= 1
s = r= 2(m)
θ= sr = 1
s = r = 2(m)
C 3.
a) Ta 1 vòng tròn tương ứng rad
=> 1 giờ vật quay được c của đồng hồ
=> Độ dịch chuyển góc của kim gi trong 1 giờ đồng hồ 2π/12 = π/6.2π/12 = π/6
Đổi π/6 = (π/6.180/π) = 30
0
b)
Từ 12 h đến 15 h 30 min, độ dịch chuyển thời gian 3 h 30 min = 3,5 gi
Ta 1 giờ vật quay được góc của đồng h
=> 3,5 h vật quay được 3,5.1/12 = 7/24
=> Độ dịch chuyển góc của kim gi trong 3,5 h đồng hồ 2π. 7/24 = 7π/12 = 105
0
Các HS khác nhận xét
- GV chốt kiến thức về mối liện hệ giữa độ i cung góc chắn tâm, bán kính
Hoạt động 2. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU, TỐC ĐỘ, TỐC ĐỘ GÓC
a. Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu các khái niệm về chuyển động tròn, chuyển động tròn đều. Viết được ng
thức tính tốc độ dài , tốc độ góc chỉ được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn
đều. Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động
tròn đều, công thức liên h giữa tốc độ i tốc độ c.
b. Nội dung hoạt động
- GV cho HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời các u hỏi gợi trong SGK.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm ghi chép của học sinh về:
Định nghĩa chuyển động tròn, chuyển động tròn đều, công thức đơn vị đo tốc đ góc, chu
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
kì, tần s của chuyển động tròn đều, công thức liên h giữa tốc độ dài tốc độ góc. Vận tốc
trong chuyển động tròn
d. T chức hoạt động:
Bước thực
hiện
Nội dung các bước
Bước 1
- GV yêu cầu HS đọc mục 1, SGK VL10 trang 121 và trả lời các câu hỏi
trong SGK
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- GV quan sát, h trợ HS khi cần thiết. Lựa chọn hai nhóm: chính xác nhất,
sai sót nhiều nhất, để trình bày trước lớp.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận t, bổ sung sữa lỗi về câu trả lời
của nhóm đại diện
- GV tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Nhấn mạnh hai đặc điểm quan trọng của chuyển động tròn đều quĩ đạo
tròn tốc độ trung bình trên mọi cung tròn như nhau
Bước 2
- GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ: Trong chuyển động thẳng đều,
người ta ng khái niệm tốc độ để ch mức độ nhanh chậm của chuyển
động ta đã công thức v = s/t. Trong công thức đó thì s một đoạn
thẳng vectơ vận tốc phương chiều không thay đổi. Trong chuyển
động tròn đều thì quãng đường vật đi được lại đường tròn, do đó vận tốc
không những đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển
động còn thể hiện sự thay đổi về phương chiều của chuyển động, thế
người ta đưa ra khái niệm vận tốc i
- GV: Ta thể áp dụng công thức chuyển động thẳng đều v = s/t cho
chuyển động tròn đều được không? Muốn áp dụng phải m như thế o?
- HS: phải chọn khoảng thời gian ngắn đến mức đoạn đường đi trong thời
gian đó thể coi như đoạn thẳng
- Yêu cầu HS đọc mục II.2 III trang 121 SGK VL10 hoàn thành
phiếu học tập số 1
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- Báo cáo kết quả thảo luận
+ Đại diện 1 nhóm trình bày.
+ Học sinh các nhóm khác thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu
trả lời của nhóm đại diện.
-GV: Nếu vận tốc dài cho ta biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị
thời gian thì tốc đ góc cho ta biết điều gì? thể tính bằng ng thức nào?
- HS cần thấy được sự tương tự giữa hai cách xây dựng biểu thức của vận
tốc dài biểu thức của vận tốc góc để đưa ra biểu thức cuối cùng
t
- GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa tốc độ góc đơn vị của tốc độ góc
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Trong chuyển động tròn đều có sử dụng hai
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
loại vận tốc tốc độ dài tốc độ góc. Vậy hai đại lượng này quan hệ
với nhau không? GV yêu cầu HS thảo luận xây dựng mối quan hệ giữa
tốc độ dài tốc độ góc?
- HS thảo luận rút ra công thức: v=ω.r
- GV u cầu HS nhận t về chuyển động của hai chất điểm cùng tốc đ
c nhưng bán nh quỹ đạo khác nhau? u ví dụ trong cuộc sống.
- HS: Chất điểm bán nh càng lớn chuyển động ng nhanh.
- GV nhận xét nhấn mạnh kiến thức chính:
Vec tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn phương tiếp tuyến với
đường tròn q đạo
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS tổng kết lại kiến thức thông qua hệ thống u hỏi trắc nghiệm giúp.
b. Nội dung: HS lần lượt suy nghĩ trả lời những câu hỏi trắc nghiệm GV trình chiếu trên
bảng.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức tìm được các đáp án đúng
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt c câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Hai điểm A, B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau
20cm. Điểm A phía ngoài vận tốc v
A
= 0,6m/s, còn điểm B có vận tốc v
B
= 0,2m/s. Tính
vận tốc góc của lăng và khoảng ch từ điểm B đến trục quay.
A. 2 (rad/s); 0,1m B. 1 (rad/s); 0,2m C. 3 (rad/s); 0,2m D. 0,2 (rad/s); 3m
Câu 2. Cho một đồng hồ treo ờng kim phút dài 15 cm kim giờ dài 10 cm. Tính tốc
độ dài của hai đầu kim phút kim gi ?
A. 0,1454.10
-3
m/s B. 0,1454.10
-4
m/s C. 0,5414.10
-4
m/s D. 0,1541.10
-3
m/s
Câu 3. Cho một đồng hồ treo ờng kim phút dài 15 cm kim giờ dài 10 cm. Hai kim
trùng nhau tại điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau ?
A. 4h 5 phút 26s B. 2h 5 phút 26s C. 2h 3 phút 27s D. 1h 5 phút 27s
Câu 4. Một vật điểm chuyển động trên đường tròn bán nh 10cm với tần số không đổi 10
vòng/s. Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
A. 0,2s, 20 vòng/s; 5,283 m/s B. 0,3s, 30 ng/s; 4,283 m/s
C. 0,1s, 10 vòng/s; 6,283 m/s D. 0,4s, 40 vòng/s; 3,283 m/s
Câu 5. Một xe tải đang chuyển động thẳng đều
v 72km / h
, bánh xe đường kính
80cm. Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
A. 0,2513s, 3,98 vòng/s; 25 rad/s B. 1,2513s, 1,98 vòng/s; 15 rad/s
C. 3,2513s, 1,18 vòng/s; 15 rad/s D. 2,2513s, 1,18 vòng/s; 10 rad/s
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS quan sát câu hỏi GV trình chiếu, vận dụng kiến thức đã học để tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần ợt đưa ra đáp án cho các bài tập ngay tại lớp:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 1. Hai điểm A, B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau
20cm. Điểm A phía ngoài vận tốc v
A
= 0,6m/s, còn điểm B có vận tốc v
B
= 0,2m/s. Tính
vận tốc góc của lăng và khoảng ch từ điểm B đến trục quay.
A. 2 (rad/s); 0,1m B. 1 (rad/s); 0,2m C. 3 (rad/s); 0,2m D. 0,2 (rad/s); 3m
Câu 1. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Theo bài ra ta
A B
r r 0,2
+ Theo bài ra ta có:
A A B
v r (r 0,2) 0,6 (1)
B B
v r 0,2 (2)
+ Lập tỉ số
B
B B B
B
1
r 0,2
0,6
3 r 0,2 3r r 0,1m
2 r 0,2
+ Thay vào (2)
0,1. 0,2 2(rad / s)
Chọn đáp án A
Câu 2. Cho một đồng hồ treo ờng kim phút dài 15 cm kim giờ dài 10 cm. Tính tốc
độ dài của hai đầu kim phút kim gi ?
A. 0,1454.10
-3
m/s B. 0,1454.10
-4
m/s C. 0,5414.10
-4
m/s D. 0,1541.10
-3
m/s
Câu 2. Chọn đáp án B
Lời giải:
+ Vận tốc i của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim phút
ph ph ph
v r .
+
3
ph ph ph
ph
2 2
r 0,15(m); rad / s v 0,16. 0,262.10 m / s
T 60.60 1800 1800
+ Vận tốc i của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim giờ
h h h
v r .
+
4
h h h
h
2 2
r 0,1(m); rad / s v 0,1. 0,1454.10 m / s
T 12.60.60 21600 21600
Chọn đáp án B
Câu 3. Cho một đồng hồ treo ờng kim phút dài 15 cm kim giờ dài 10 cm. Hai kim
trùng nhau tại điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau ?
A. 4h 5 phút 26s B. 2h 5 phút 26s C. 2h 3 phút 27s D. 1h 5 phút 27s
Câu 3. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Gọi t thời gian hai kim gặp nhau
+ Kim phút quay được một góc
1 1
t
+ Kim giờ quay được một góc
2 2
t
+ kim phút hơn kim giờ một góc
2
nên ta có:
1 2
2 1
2
t t 2 t
1h5 phút
27 giây
Chọn đáp án D
Câu 4. Một vật điểm chuyển động trên đường tròn bán nh 10cm với tần số không đổi 10
vòng/s. Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
A. 0,2s, 20 vòng/s; 5,283 m/s B. 0,3s, 30 ng/s; 4,283 m/s
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
C. 0,1s, 10 vòng/s; 6,283 m/s D. 0,4s, 40 vòng/s; 3,283 m/s
Câu 4. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Theo bài ra ta f = 10 vòng/s ( Hz)
+ Áp dụng công thức :
= 2
f = 20
rad/s
+ Chu kỳ T =
1
f
= 0,1s
+ Vận tốc i: v = r.
= 6,283 m/s
Chọn đáp án C
Câu 5. Một xe tải đang chuyển động thẳng đều
v 72km / h
, bánh xe đường kính
80cm. Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
A. 0,2513s, 3,98 vòng/s; 25 rad/s B. 1,2513s, 1,98 vòng/s; 15 rad/s
C. 3,2513s, 1,18 vòng/s; 15 rad/s D. 2,2513s, 1,18 vòng/s; 10 rad/s
Câu 5. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Vận tốc xe tải bằng tốc độ dài của đầu van:
v 72km / h 20 m/ s
+ Tốc độ góc:
v 20
25(rad / s)
r 0,8
+
2 1
T 0,2513s f 3,98
T
( vòng/s = Hz )
Chọn đáp án A
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
- Phần lớn HS đã chọn được đáp án đúng hay chưa.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về chuyển động tròn để lấy được những dụ
trong đời sống cũng như áp dụng vào làm bài tập.
b. Nội dung:
- GV đưa ra câu hỏi
- GV yêu cầu HS trả lời 1 câu trước lớp
- GV giao phần câu hỏi còn lại m nhiệm vụ v nhà cho HS
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững vận dụng kiến thức về làm bài tập.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: y.c HS lấy các dj về cuyển động tròn
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết qu hoạt động
- HS trả lời nhanh VD trước lớp.
Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà
Xem lại kiến thức đã học bài 8
Hoàn thành nhiệm vụ GV giao hoạt động vận dụng
Xem trước nội dung bài 33: Biến dạng của vật rắn.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Bài 32 LỰC HƯỚNG TÂM GIA TỐC HƯỚNG TÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được hướng của vectơ gia tốc, viết được ng thức của gia tốc hướng tâm trong
chuyển động tròn đều.
- Nêu được công thức tính lực hướng tâm
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. ng lực đặc thù môn học
- Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức tính lực hương m.
3. Phẩm chất
- thái độ hứng thú trong học tập.
- ý thức m hiểu liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
Các video, nh ảnh sử dụng trong bài học.
Các dụ lấy ngoài.
Máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Hoạt động này, từ một hoạt động tương đối quen thuộc nhưng sẽ được tả
bằng thuật ngữ vật lý, không bằng ngôn ngữ hằng ngày, tạo cho HS sự o hứng trong việc
tìm hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung:
- GV chiếu video yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi của GV.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét về quá trình thực hiện của hoạt
động.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video (khoảng 2 phút đầu) về chuyển động của trái đất quanh mặt trời, ôtô, xe
máy chuyển động trên đoạn đường cong.
. https://www.youtube.com/watch?v=r_OeYjjb3Ts
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV đặt câu hỏi: “Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời? Tại sao trên những đoạn
đường vòng thường phải hạn chế tốc độ của xe mặt đường thường i nghiêng về phía
tâm em đã được xem trên?”
- GV cho HS đọc trả lời câu hỏi dụ mở đầu i học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS quan sát video, nh ảnh để trả lời cho u hỏi GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời 1 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời u hỏi của GV sau khi xem video :
+ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời do lực hấp dẫn của Mặt Trời tác dụng lên Trái
Đất, lực hấp dẫn giữ cho Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo của .
+ Khi xe đi vào đoạn đường cong giống như xe đang chuyển động trên quỹ đạo tròn, khi đó
hợp lực giữa trọng lực
P
thành phần phản lực vuông góc của mặt đường
N
đóng vai trò
lực hướng tâm nằm ngang làm cho xe chuyển động dễ dàng.
+ Nếu xe đi với tốc độ quá lớn khi đó lực hướng tâm không đủ lớn để giữ được cho xe
chuyển động trên quỹ đạo tròn sẽ bị văng ra nên người ta phải làm mặt đường hơi
nghiêng về phía tâm đồng thời hạn chế tốc độ của xe khi đi trên đoạn đường đó.
=> Trong các dụ này, các lực hay hợp lực đóng vai trò lực ớng tâm giữ cho vật
chuyển động tròn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận nhận xét câu tr lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Tại sao đường ôtô những đoạn cong thường phải làm nghiêng?
Tại sao chỗ rẽ bằng phẳng cần cần đặt biển chỉ dẫn tốc độ cho oto? Tai sao vệ tinh nhân
tạo bay được vòng quanh Trái Đất không bị văng ra xa? Ta sẽ trả lời được các câu hỏi
này qua tiết học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. LỰC HƯỚNG TÂM.
a. Mục tiêu: HS nhận biết và hiểu được khái niệm lực ớng tâm tác dụng lên vật chuyển
động tròn đều.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đọc hiểu trong mục I, GV đưa ra câu hỏi u cầu HS trả lời.
- GV yêu cầu HS liên hệ tìm các dụ thực tế để giúp các em hiểu được rõ hơn về chuyển
động tròn đều c lực hoặc hợp lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được khái niệm lực ớng tâm.
- HS lấy được dụ, ch ra được lực hoặc hợp lực của các lực tác dụng lên vật chuyển động
tròn đều ớng vào tâm qu đạo .
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc sách mục I và tr lời các câu
hỏi:
I. CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI
Trả lời:
Lực (hay hợp lực của các lực) c dụng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
1. Lực nào sau đây m cái tẩy chuyển động tròn?
+ Trọng lực c dụng n cái tẩy.
+ Lực cản của không khí.
+ lực căng dây ớng vào tâm qu đạo của cái tẩy.
2. Nếu i tẩy đang chuyển động tròn ta buông
tay ra thì:
+ Cái tẩy tiếp tục chuyển động tròn.
+ Cái tẩy s rơi xuống dất theo phương thẳng đứng
+ Cái tẩy văng ra theo phương tiếp tuyến với quỹ
đạo theo ớng vận tốc tại điểm đó.
3. Lực nào duy trì chuyển động tròn của Trái Đất
xung quanh Mặt Trời?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu khái niệm lực
hướng tâm.
- GV yêu cầu HS lấy dụ trong cuộc sống về lực
hướng tâm tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, phát biểu trả lời cho câu
hỏi về khái niệm.
- HS vận dụng thuyết, liên ởng đến các tình
huống trong thực tế để lấy ví dụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời 1 - 2 bạn đứng tại ch trình bày câu trả
lời cho câu hỏi.
1. Lực căng y hướng o tâm quỹ đạo của cái tẩy
2. Cái tẩy văng ra theo phương tiếp tuyến với quỹ
đạo theo ớng vận tốc tại điểm đó.
3. Lực hấp dẫn của mặt trời lên trái đất.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
=> GV kết luận lại khái niệm lực ớng tâm.
lên vật chuyển động tròn đều ớng
vào tâm qu đạo gọi là lực hướng tâm.
Trả lời:
dụ 1: Trong chuyển động tròn đều
của vệ tinh quanh trái đất, lực hấp dẫn
giữa trái đất vệ tinh đóng vai tròn
lực hướng tâm.
dụ 2: Đặt một vật lên một chiếc bàn
quay. Khi bàn chưa quay, vật đứng yên
dưới tác dụng của hai lực cân
bằng(trọng lực
P
phản lực
N
)
Cho bàn quay từ từ, ta thấy vật quay
theo, đồng thời bàn tác dụng thêm vào
vật một lực ma sát nghỉ hướng vào tâm
giữ cho vật chuyển động tròn đều
(nếu bàn quay đều)
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Hoạt động 2. GIA TỐC HƯỚNG TÂM.
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được sự xuất hiện gia tốc hướng tâm. Viết được công thức tính gia tốc hướng tâm.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu SGK, đọc mục em biết để công nhận công
thức gia tốc hướng tâm.
c. Sản phẩm học tập:
- Biết được sự xuất hiện gia tốc ớng tâm ng thức tính gia tốc hướng m.
- Giải được các bài tập đơn giản về gia tốc ớng tâm.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu gia tốc hướng tâm.
- GV cho HS tự đọc phần đọc hiểu SGK phần II,
hướng dẫn HS thảo luận(dựa vào định luật II
Newton) để đi đến khái niệm gia tốc hướng tâm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận kết hợp đơn vị kiến
thức định luật II Newton lực hướng tâm để đi
đến khái niệm gia tốc hướng tâm, đồng thời tiếp
nhận công thức tính gia tốc ớng tâm.
- GV t chức để học sinh tìm hiểu mục “Em
biết” để học sinh xác định vec
2 1
v v v
khi
vật chuyển động trong thời gian rất ngắn
t
từ A
đến B trong cung tròn.
Nhiệm vụ 2: Giải các i tập về gia tốc hướng
tâm.
- nhiệm vụ y, GV hướng dẫn HS giải các bài
tập để HS hiểu bài hơn.
- GV sẽ trình bày bài tập dụ cụ thể để các em
hiểu. Từ đó giúp các em giải được các bài tập sau
này.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
+ Nhóm 1: Trả lời câu hỏi 1
+ Nhóm 2: Trả lời câu hỏi 2
+ Nhóm 3: Trả lời câu hỏi 3
CH1: Tính gia tốc hướng tâm của một v tinh
nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất
với bán kính quỹ đạo 7000km tốc độ 7,57km/s
II. GIA TỐC ỚNG TÂM
1. Khái niệm gia tốc hướng tâm.
Trong chuyển động tròn đều, lực ớng tâm gây
ra gia tốc ớng vào tâm quỹ đạo nên gia tốc
này gọi gia tốc ớng tâm.
2. Công thức tính độ lớn gia tốc hướng tâm.
2
2
.
ht
v
a r
r
.
2. Bài tập dụ
Câu hỏi 1
a) Lập giả thiết, kết luận.
r = 7000 km = 7.10
6
m;
v = 7,57 km/s = 7570 m/s.
a
ht
= ?
b) Giải:
Gia tốc hướng tâm của vệ tinh nhân tạo đó là:
2 2
2
6
(7570)
8,19 /
7.10
ht
v
a m s
r
.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
CH2. Tính gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng
trong chuyển động quay quanh Trái Đất(coi Mặt
Trăng chuyển động tròn đều quanh Trái Đất).
Biết khoảng cách từ Mặt Trăng đến tâm Trái Đất
3,84.10
8
m chu quay 27,2 ngày.
CH3. Kim phút của một chiếc đồng hồ dài 8cm.
Tính gia tốc hướng tâm của đầu kim phút đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi SGK, tự đọc phần đọc hiểu tr
lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS chăm chú nghe giảng, chú ý cách trình bày
lời giải của GV trong quá trình m tập.
- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 bạn đứng tại chỗ trả lời câu hỏi trong
nhiệm vụ 1.
- GV mời 1 bạn đại diện của các nhóm lên bảng
trình bày các câu hỏi trong nhiệm vụ 2.
Câu hỏi 2
a) Lập giả thiết, kết luận:
r = 3,84.10
8
m.
T = 27,2 ngày = 2350080(s)
a
ht
= ?
b) Giải:
Gia tốc ớng tâm của Mặt Trăng trong chuyển
động quay quanh Trái Đất là:
2
2
2
2
. .
ht
v
a r r
r T
.
Hay
2
8 3 2
2.3,14
3,84.10 2,74.10 /
2350080
ht
a m s
.
Câu hỏi 3
a) Lập giả thiết, kết luận:
r = 8cm = 0,08m.
T = 1 giờ = 3600 (s)
a
ht
= ?
b) Giải:
Gia tốc hướng tâm của đầu kim phút:
2
2
2
2
. .
ht
v
a r r
r T
.
Hay
2
7 2
2.3,14
0,08 2,44.10 /
3600
ht
a m s
.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV mời HS khác nhận xét câu trả lời cũng như
bài làm của bạn, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chuyển sang
nội dung công thức độ lớn lực hướng m.
Hoạt động 3. CÔNG THỨC ĐỘ LỚN LỰC HƯỚNG TÂM.
a. Mục tiêu:
HS viết được công thức tính gia tốc hướng tâm.
b. Nội dung: GV t chức cho HS tìm hiểu SGK, áp dụng định luật II Newton biểu thức
gia tốc ớng tâm để viết công thức độ lớn lực ớng tâm.
c. Sản phẩm học tập:
- Công thức nh độ lớn lực ớng tâm.
- Giải được các bài tập đơn giản về lực hướng tâm.
d. T chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Nhiệm v 1. Tìm hiểu gia tốc ớng
tâm.
- GV cho HS tự đọc phần đọc hiểu SGK
phần III, ớng dẫn HS thảo luận, vận
dụng định luật II Newton viết công thức
tính độ lớn lực hướng m.
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa,
thảo luận các dụ v chuyển động tròn
đều chịu tác dụng của lực hướng tâm.
Nhiệm vụ 2: Giải bài tập về độ lớn lực
hướng m.
- nhiệm vụ này, GV hướng dẫn HS giải
các bài tập để HS hiểu i hơn.
- GV sẽ trình bày bài tập dụ cụ thể để
các em hiểu. Từ đó giúp các em giải được
các bài tập sau này.
Câu hỏi 1: Trong trường hợp hình
32.4(SGK), dây dài 0,75m.
III. CÔNG THỨC ĐỘ LỚN LỰC HƯỚNG
TÂM.
1 Công thức độ lớn lực hướng tâm:
2
2
.
. . .
ht ht
m v
F m a m r
r
.
2. Bài tập dụ
Câu hỏi 1: T hình vẽ ta có:
2 2
.
tan
.
ht
F
m r r
P m g g
.
=
2
.sinl
g
.
Hay
2
.sin
sin
cos
l
g
.
2
cos
.
g
l
.
2
1
cos
nên tốc độ quay càng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
a) Bạn A nói rằng: “Tốc độ quay càng lớn
thì góc lệch của dây so với phương thẳng
đứng cũng ng lớn”. y chứng minh
điều đó
b) Tính tần s quay để y lệch góc
0
60
so với phương thẳng đứng, lấy g =
9,8m/s
2
.
Câu hỏi 2: Hình 32.5 mô tả một vệ tinh
nhân tạo quay quanh Trái Đất.
a) Lực nào lực hướng tâm?
b) Nếu vệ tinh trên vệ tinh địa tĩnh(nằm
trong mặt phẳng xích đạo của Trái Đất
tốc độ góc bằng tốc độ góc tự quay của
Trái Đất quanh trục của nó). Hãy tìm gia
tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho gần đúng
bán kính Trái Đất 6400km độ cao
của vệ tinh so với mặt đất bằng 35780km.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS theo dõi SGK, t đọc phần đọc hiểu
vận dụng định luật II Newton viết công
thức tính độ lớn lực hướng tâm. Nêu một
số dụ về lực hướng tâm như SGK trình
bày.
- HS chăm chú nghe giảng, chú ý ch
trình bày lời giải của GV trong quá trình
lớn(
lớn)
cos
nhỏ
lớn(vì hàm
số
cos
hàm nghịch biến)
b)
9,8
5,1 /
1
.cos
0,75
2
g
rad s
l
.
Câu hỏi 2.
a) Lực hấp dẫn giữa Trái Đất vệ tinh đóng
vai trò lực hướng tâm.
b)
2
2
2
.
ht
a r R h
T
.
T = 24h = 86400s; R = 6400km = 6400000m; h
= 35780km = 357780000m
2
0,22 /
ht
a m s
.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
làm tập.
- Thảo luận nhóm để m câu trả lời cho
câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời 1 bạn đứng tại chỗ tr lời câu
hỏi trong nhiệm vụ 1.
- GV mời 1 bạn đại diện của các nhóm n
bảng trình bày các câu hỏi trong nhiệm vụ
2.
- GV mời HS khác nhận t câu trả lời
cũng như bài làm của bạn, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết
chuyển sang nội dung luyện tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS tổng kết lại kiến thức thông qua hệ thống u hỏi trắc nghiệm giúp.
b. Nội dung: HS lần lượt suy nghĩ trả lời những câu hỏi trắc nghiệm GV trình chiếu trên
bảng.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức tìm được các đáp án đúng
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt c câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Câu o sau đây nói v gia tốc trong chuyển động tròn đều sai?
A. Vectơ gia tốc luôn hướng o tâm quỹ đạo.
B. Độ lớn của gia tốc
2
2
.
v
a R
R
, với v vận tốc, R bán kính quỹ đạo.
C. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc.
D Vectơ gia tốc luôn vuông c với vectơ vận tốc mọi thời điểm.
Câu 2: Đồ thị nào sau đây đúng khi diễn tả sự phị thuộc của gia tốc ớng tâm vào vận
tốc khi xe đi qua quãng đường cong dạng cung tròn đúng nhất?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Câu 3: Khi vật chuyển động tròn đều, lực ớng tâm
A. một trong các lực tác dụng lên vật.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
C. thành phần của trọng lực theo phương ớng vào tâm quỹ đạo.
D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.
Câu 4: Một bánh xe bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Gia tốc hướng
tâm của một điểm trên vành nh xe
A. 59157,6 m/s
2
. B. 54757,6 m/s
2
. C. 55757,6 m/s
2
. D. 51247,6
m/s
2
.
Câu 5: Một v tinh khối lượng m = 600kg, đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất
độ cao bằng n kính Trái Đất. Biết Trái Đất bán kính R = 6400km, lấy g = 9,8m/s
2
. Lực
hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh
A. 600N. B. 980N. C. 1470N. D. 6400N.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- HS quan sát câu hỏi GV trình chiếu, vận dụng kiến thức đã học để tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lần ợt đưa ra đáp án cho các bài tập ngay tại lớp:
Câu 1.
Trong chuyển động tròn đều, tuy vận tốc độ lớn không đổi, nhưng hướng luôn thay
đổi, nên chuyển động này gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn ớng vào
tâm của quỹ đạo nên gọi gia tốc hướng tâm.
Độ lớn của gia tốc
2
2
.
v
a R
R
, với v vận tốc, R là bán kính qu đạo.
Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về hướng của chuyển động (chiều của vectơ vận tốc
v
).
Chọn C
Câu 2:
Ta có:
2
2
1
ht
v
a v
R R
Đồ th biểu diễn sự phụ thuộc của a theo v một cung
Parabol(có dạng
2
.y a x
) . Chọn A.
Câu 3: Chọn B: Theo định nghĩa lực ớng tâm.
Câu 4: Giải
Ta có:
100
100 / 2 50 / 2 100 /
2
f vòng giây vòng giây f rad s
.
Bán kính quỹ đạo của một điểm trên nh bánh xe : R = 60 cm = 0,6 m.
a
ht
= ω
2
R = (100.3,14)
2
.0,6 = 59157,6 m/s
2
. Chọn A.
Câu 5: Giải
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
2
2 2 2
5
600. 5600
1470 1500
2 2.64.10
ht hd
mv mv mv
F N N F
r R h R
.
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
- Phần lớn HS đã chọn được đáp án đúng hay chưa.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học v lực hướng m gia tốc hướng m để lấy được
những dụ trong đời sống cũng như áp dụng vào làm bài tập.
b. Nội dung:
- GV đưa ra câu hỏi
- GV yêu cầu HS trả lời 1 câu trước lớp
- GV giao phần câu hỏi còn lại m nhiệm vụ v nhà cho HS
c. Sản phẩm học tập: HS nắm vững vận dụng kiến thức về làm bài tập.
d. T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v cho HS
- GV u cầu HS kiến thức phân tích lực, lực ớng tâm, để giải thích tác dụng của lực
hướng m khi xe đi trên đoạn đường vòng.
- GV giao bài tập về nhà cho HS: Em hãy giải thích tại sao các đoạn đường cong phải làm
mặt nghiêng về phía tâm?
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết qu hoạt động
- HS trả lời nhanh VD trước lớp.
+ Khi xe đi vào đoạn đường cong giống như xe đang chuyển động trên quỹ đạo tròn, khi đó
hợp lực giữa trọng lực
P
thành phần phản lực vuông góc của mặt đường
N
đóng vai trò
lực hướng tâm nằm ngang làm cho xe chuyển động dễ dàng.
- HS trả lời bài tập về nhà vào đầu gi của tiết sau.
Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà
Xem lại kiến thức đã học bài 8
Hoàn thành nhiệm vụ GV giao hoạt động vận dụng
Xem trước nội dung bài 33: Biến dạng của vật rắn.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
BÀI 33: BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-
Thực hiện thí nghiệm đơn giản (hoặc sử dụng tài liệu đa phương tiện), nêu được sự biến
dạng kéo, biến dạng n; tả được các đặc tính của xo: giới hạn đàn hồi, độ biến dạng,
độ cứng.
- Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án thực hiện phương án, tìm
mối liên hệ giữa lực đàn hồi độ biến dạng của xo. Từ đó phát biểu được định luật
Hooke.
- Vận dụng được định luật Hooke trong một số trường hợp đơn giản.
2. Phát triển năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Ch động trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, báo cáo, trao đổi kết quả hoạt động, đề
xuất giả thiết, xử số liệu, báo cáo kết quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Dự đoán, suy luận thuyết, thiết kế thực hiện
theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết khái quát rút ra kết luận khoa học.
b. Năng lực Vật
Nhận thức vật
- Nêu được biến dạng o, biến dạng nén; hướng của lực đàn hồi trong biến dạng; tả
được các đặc tính của xo: giới hạn đàn hồi, độ biến dạng, độ cứng của xo.
- Vẽ đồ duy nội dung kiến thức.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên ới góc độ vật
- Đưa ra được dự đoán về biến dạng kéo, biến dạng nén; c đặc tính của xo.
- Đề xuất được phương án thí nghiệm để phân loại biến dạng kéo, biến dạng nén; tả
được các đặc tính của xo.
- Thực hiện được phương án thí nghiệm để phân loại biến dạng kéo, biến dạng nén. Tìm ra
được đặc nh của xo.
Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học
- Giải các một s bài tập bản
3. Phát triển phẩm chất
-Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học, tự nghiên cứu bài.
-Trung thực: Trung thực trong thực hiện các thao c thí nghiệm tổng hợp kết quả hoạt
động nhóm.
-Trách nhiệm: tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Các nh ảnh, video về sự biến dạng của xo, y chun, đệm, cánh cung, quả bóng
- Bộ thí nghiệm: xo, lực kế, các quả nặng, thước đo.
- Phiếu học tập.
- Chia nhóm học sinh, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
- Bảng kiểm hoạt động giành cho giáo viên để theo i, đánh giá quá trình học sinh tham gia
vào các hoạt động học tập.
- Bảng đánh giá giành cho nhóm tự đánh giá mức độ các thành viên tham gia vào các hoạt
động học tập
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
2. Đối với học sinh: chuẩn bị bài, SGK, vở ghi, giấy nháp, t, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Tạo tình huống vấn đề về sự biến dạng của vật rắn.
b) Nội dung hoạt động:
HS quan sát, phân tích các hình ảnh, video về sự biến dạng của xo, dây chun, đệm, cánh
cung, quả bóng… để ch ra được sự biến dạng kéo, biến dạng nén; tả đặc tính của lò xo.
c) Sản phẩm học tập:
Nêu được đặc điểm biến dạng của mỗi video, tranh
d) Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS quan sát, phân tích c hình ảnh, video về s biến dạng của lò xo, dây chun,
đệm, nh cung, qu bóng… để chỉ ra được sự biến dạng kéo, biến dạng nén; tả đặc tính
của xo.
2. Hoạt động 2: nh thành kiến thức mới
1. Tìm hiểu biến dạng kéo, biến dạng nén.
a) Mục tiêu:
Phát hiện được vấn đề: ch thước, hình dạng của vật bị thay đổi khi ngoại lực tác dụng
lên vật.
Dự đoán được trạng của vật khi thôi tác dụng ngoại lực.
Tiến hành được các thí nghiệm để kiểm tra phương án dự kiến.
Học sinh nêu được sự biến dạng kéo, biến dạng nén
b) Nội dung hoạt động:
HS tiến hành Thí nghiệm với quả bóng, dây chun, xo theo cặp đôi hoàn thành
phiếu học tập; Dựa vào video, hình ảnh đã xem; phân loại, tìm được đặc điểm của biến
dạng kéo, biến dạng nén
c) Sản phẩm học tập:
- Phiếu học tập
- Chốt kiến thức: đặc điểm biến dạng kéo, n tổng hợp thành đồ duy.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 6 em.
I - BIẾN DẠNG KÉO, BIẾN DẠNG
NÉN:
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- GV u cầu các nhóm HS tiến hành Thí
nghiệm với quả bóng, dây chun, xo theo cặp
đôi hoàn thành phiếu học tập; Dựa vào
video, nh ảnh đã xem; Tổng hợp kiến thức
tìm được đặc điểm của biến dạng kéo, biến
dạng nén
*HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: m việc theo nhóm, cặp đôi tiến nh
thí nghiệm, thảo luận trả lời phiếu học tập chốt
kiến thức: đặc điểm biến dạng kéo, nén tổng
hợp tnh đồ duy.
GV: Theo dõi để phát hiện các HS gặp khó
khăn, t đó đưa ra sự định hướng, hỗ tr phù hợp
cho mỗi học sinh.
*HS báo cáo kết qu thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên bảng
báo cáo kết quả học tập trước lớp HS: Đặt câu
hỏi, trao đổi, p ý.
GV: Chỉnh lí, hợp thức hóa kiến thức về
biến dạng o biến dạng nén bằng đồ
duy.
HS: Ghi chép vào vở.
- Phiếu học tập
- đồ duy, thuyết trình của các nhóm.
- Biến dạng:
+ Biến dạng kéo: Dưới tác dụng của ngoại
lực, chiều dài của vật tăng lên.
+ Biến dạng nén: Dưới tác dụng của ngoại
lực, chiều dài của vật ngắn lại.
2. Tìm hiểu đặc tính của xo. Định luật Hooke:
a) Mục tiêu:
HS thiết kế được phương án thực hiện thí nghiệm rút ra kết luận đặc tính của xo; Định
luật Hooke
b) Nội dung hoạt động:
HS thảo luận thiết kế tiến hành Thí nghiệm với xo theo cặp đôi
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả hoạt động nhóm: Kết luận đặc nh của xo; Định luật Hooke
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 6 em.
- GV u cầu các nhóm HS tiến hành Thí
nghiệm với xo theo cặp đôi đặt các câu
hỏi gợi ý:
Dùng hai tay kéo n (nén) một lò xo:
+ Hai tay chịu tác dụng của xo không ?
Hãy nêu điểm đặt, phương chiều của các
lực này.
+ Tại sao lò xo chỉ n đến một mức nào đó thì
dừng lại ?
+ Khi thôi kéo, lực nào đã làm cho xo lấy lại
chiều dài ban đầu?
- Từ đó rút ra kết luận đặc tính của xo.
- Tìm phương án xác định độ lớn của lực đàn
Kết qu hoạt động nhóm: Kết luận đặc tính
của xo.
II ĐỊNH LUẬT HOOKE
1. Đặc tính của xo
- Lực đàn hồi xuất hiện hai đầu của xo
tác dụng vào các vật tiếp xúc ( hay gắn)
với xo, làm biến dạng.
- Đặc điểm của lực đàn hồi của xo:
+ Điểm đặt: Vật m xo biến dạng.
+ Phương: Trùng với phương của trục
xo.
+ Chiều: Ngược hướng với ngoại lực
gây biến dạng. Khi lò xo dãn, lực đàn hồi
hướng vào trong; khi xo nén, lực đàn hồi
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
hồi của xo
*HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: m việc theo nhóm, cặp đôi tiến nh
thí nghiệm, thảo luận trả lời phiếu học tập chốt
kiến thức: đặc tính của xo.
GV: Theo dõi để phát hiện các HS gặp khó
khăn, t đó đưa ra sự định hướng, hỗ tr phù hợp
cho mỗi học sinh.
*HS báo cáo kết qu thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên bảng
báo cáo kết quả học tập trước lớp HS: Đặt câu
hỏi, trao đổi, p ý.
GV: Chỉnh lí, hợp thức hóa kiến thức về
đặc tính của xo.
HS: Ghi chép vào vở.
hướng ra ngoài.
- Nếu tác dụng lực kéo n xo quá một
giá trị nào đó, gọi giới hạn đàn hồi của
xo, thì độ dãn của lò xo sẽ không còn tỉ
lệ với độ lớn của lực c dụng nữa khi
thôi tác dụng lực thì xo không còn trở về
độ dài l
0
ban đầu nữa.
2. Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn
hồi, độ lớn của lực đàn hồi tỉ lệ thuận với
độ biến dạng của lò xo.
F
đh
k l
+k: độ cứng của xo (N/m)
+
l
: độ biến dạng của xo (m)
- Độ biến dạng (
l
): Độ giãn (nén) của
xo.
- Độ cứng của xo (k): đại ợng đặc
trưng cho độ nén hay kéo của xo. Khi
cùng chịu một ngoại lực gây biến dạng,
xo nào càng cứng thì ng ít biến dạng, do
đó hệ số k càng lớn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Chốt kiến thức trọng tâm
- Giải các một s bài tập bản
b) Nội dung hoạt động:
HS trình bày kiến thức trọng m bài học
Các nhóm thảo luận trả lời phiếu học tập
- Nội dung phiếu học tập:
Câu 1: Khi nói về lực đàn hồi của xo. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Lực đàn hồi luôn chiều ngược với chiều biến dạng của xo.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Khi xo bị dãn, lực đàn hồi phương dọc theo trục xo.
D. xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
Câu 2: Công thức của định luật Húc
A.
F ma=
. B.
1 2
2
m m
F G
r
=
.
C.
F k l= D
. D.
F N= m
.
Câu 3: Một vật khối lượng 200 g được treo vào một xo theo phương thẳng đứng thì
chiều dài của xo 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì xo dài 18 cm. Lấy g = 10 m/s
2
. Độ
cứng của xo này
A. 200 N/m. B. 150 N/m.
C. 100 N/m. D. 50 N/m.
Câu 4: Một xo một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo băng 5 N thì xo dãn
8 cm. Độ cứng của xo
A. 1,5 N/m. B. 120 N/m.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
C. 62,5 N/m. D. 15 N/m.
Câu 5: Treo một vật o lực kế thì lực kế ch 30 N xo lực kế dãn 3 cm. Độ cứng của
xo
A. 10 N/m. B. 10000 N/m.
C. 100 N/m. D. 1000 N/m.
Câu 6: Một xo chiều dài tự nhiên 25 cm. Khi nén xo để có chiều i 20 cm thì
lực đàn hồi của xo bằng 10 N. Nếu lực đàn hồi của xo 8 N thì chiều dài xo khi đó
A. 23,0 cm. B. 22,0 cm.
C. 21,0 cm. D. 24,0 cm.
Câu 7: Một vật khối lượng 200 g được đặt n đầu một xo độ cứng 100 N/m theo
phương thẳng đứng. Biết chiều dài tự nhiên của xo 20 cm. Bỏ qua khối ợng của
xo, lấy g = 10 m/s
2
. Chiều dài của xo lúc này
A. 22 cm. B. 2 cm.
C. 18 cm. D. 15 cm.
Câu 8: Treo một vật khối lượng 200 g vào một xo thì xo chiều dài 34 cm. Tiếp tục
treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này xo dài 36 cm. Lấy g = 10 m/s
2
. Chiều dài
tự nhiên độ cứng của xo
A. 33 cm 50 N/m. B. 33 cm 40 N/m.
C. 30 cm và 50 N/m. D. 30 cm 40 N/m.
Câu 9: Một xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 N/m chiều dài tự nhiên l40
cm. Giữ đầu trên của xo c định buộc vào đầu dưới của xo một vật nặng khối lượng
500 g, sau đó lại buộc thêm vào điểm chính giữa của xo đã bị dãn một vật thứ hai khối
lượng 500 g. Lấy g = 10 m/s
2
. Chiều dài của xo khi đó
A. 46 cm. B. 45,5 cm.
C. 47,5 cm. D. 48 cm.
Câu 10: Một xo độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng o một điểm cố định, đầu
dưới gắn với vật khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D
đứng yên xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới
với gia tốc 1 m/s
2
. B qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m/s
2
. Quãng đường mà giá đỡ
đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ tốc độ của vật
khi đó
A. 6 cm ; 32 cm/s. B. 8 cm ; 42 cm/s.
C. 10 cm ; 36 cm/s. D. 8 cm ; 30 cm/s.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
c) Sản phẩm học tập:
Kết quả hoạt động: đồ duy, phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hệ thống kiến thức trọng
- đồ duy
- Phiếu học tập
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
tâm bài học
- GV u cầu các nhóm thảo luận trả lời
phiếu học tập
*HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: m việc theo nhóm, thảo luận tr lời
phiếu học tập
GV: Theo dõi để phát hiện các HS gặp khó
khăn, t đó đưa ra sự định hướng, hỗ tr phù hợp
cho mỗi học sinh.
*HS báo cáo kết qu thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên bảng
báo cáo kết quả
HS: HS dung dậy tại chỗ hệ thống kiến
thức trọng tâm bài học
GV: Theo i để nhận xét, chỉnh lí, hợp
thức hóa kiến thức
HS: Ghi chép vào vở.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phiếu học
tập
HS: Trả lời và nhận xét câu trả lời
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Giải các một s bài tập bản, nâng cao về Lực đàn hồi, định luật Hooke.
- Giải thích c hiện ợng liên quan trong cuộc sống, kỹ thuật như giảm xóc, n đĩa (cân
xo), lực kế ...
- Chế tạo được hình cân xo, lực kế đơn giản giải thích được nguyên tắc hoạt động
của chúng.
b) Nội dung hoạt động:
- Trao đổi, thảo luận nhóm để liệt được các ứng dụng của xo các vật đàn hồi
trong cuộc sống.
- Trình bày sản phẩm trưng y sản phẩm của nhóm.
- Quan sát, nhận xét sản phẩm của các nhóm khác.
c) Sản phẩm học tập:
- Học sinh trình bày sản phẩm thảo luận các ứng dụng của xo các vật đàn hồi
trong cuộc sống của nhóm trên giấy A1.
- Tổng hợp các ng dụng của xo các vật đàn hồi trong lao động sản xuất, giao
thông; đồ dùng sinh hoạt; vui chơi, giải trí thể dục thể thao.
d) T chức thực hiện: (HS thực hiện nhà nội dung Chế tạo được hình cân xo, lực
kế đơn giản giải thích được nguyên tắc hoạt động của chúng và nộp lại cho GV)
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu ứng dụng của xo các vật đàn hồi
trong lao động sản xuất, giao thông; 2 nhóm tìm hiểu ng dụng của lò xo các vật đàn hồi
trong đồ dùng sinh hoạt; 2 nhóm tìm hiểu ng dụng của xo các vật đàn hồi trong đồ
chơi, dụng c thể dục th thao. Nêu được vai trò của lực đàn hồi trong các thiết bị đồ
dùng đó.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, liệt các ứng dụng của lò xo các vật đàn hồi; Chế tạo được
hình cân xo, lực kế đơn giản giải thích được nguyên tắc hoạt động của chúng.
trình bày vai trò của lực đàn hồi trong các thiết bị đồ dùng lên giấy A1 treo trưng
bày theo vị trí GV quy định.
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm v học tập
- HS cả lớp GV di chuyển xung quanh lớp học, quan sát các bức tranh” của các
nhóm đưa ra nhận xét bổ sung hợp lí.
* GV tổ chức cho HS thảo luận toàn lớp:
- Nhận xét, góp ý để các nhóm điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm các nhóm.
- Đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ sản phẩm các nhóm.
- ớng dẫn HS thực hiện nhà nội dung Chế tạo được mô hình cân xo, lực kế đơn
giản giải thích được nguyên tắc hoạt động của chúng nộp lại cho GV
PHỤ LỤC
Phiếu học tập nhân
Họ tên: Lớp:
BIẾN DẠNG KÉO, BIẾN DẠNG NÉN; ĐẶC TÍNH CỦA XO.
( i liệu học sinh, nộp lại sau gi học)
HS quan sát hình ảnh, video trả lới các câu hỏi:
1.Kích thước của xo, y chun khi treo vật nặng như thế nào so với lúc không treo vật?
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
2.Hình dạng của mặt đệm khi dặt lên một vật nặng thay đổi so với bình thường khi
không vật nặng?
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
3.Cánh cung khi được giương lên thay đổi gì?
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
4. Nếu t sự thay đổi chiều dài của các vật đàn hồi thể phân loại thành mấy loại biến
dạng? Đấy những loại o? Nêu đặc điểm của mỗi loại?
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
5. ng hai tay lần ợt kéo dãn n xo. Hai tay có chịu c dụng của lò xo không? Đó
lực gì?
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................
Phiếu học tập nhóm
Nhóm: Lớp:
BIẾN DẠNG KÉO, BIẾN DẠNG NÉN; ĐẶC TÍNH CỦA XO.
( Tài liệu học sinh, nộp lay sau gi học)
HS quan sát hình ảnh, video trả lới các câu hỏi:
1.Các nhóm m thí nghiệm với xo bố trí theo các phương khác nhau ghi kết quả:
Bố trí xo
theo phương
xo giãn
xo nén
Điểm đặt
Phương
Chiều
Điểm đặt
Phương
Chiều
Nằm ngang
Thẳng đứng
Nghiêng
Phiếu học tập nhóm
Nhóm: Lớp:
BIẾN DẠNG KÉO, BIẾN DẠNG NÉN; ĐẶC TÍNH CỦA XO.
( Tài liệu học sinh, nộp lay sau gi học)
Câu 1: Mức độ biến dạng của thanh rắn (bị kéo hoặc nén) phụ thuộc yếu tố o dưới đây?
A. Độ lớn của lực tác dụng.
B. Độ dài ban đầu của thanh.
C. Tiết diện ngang của thanh.
D. Độ lớn của lực tác dụng tiết diện ngang của thanh.
Đáp án D.
Câu 2: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của thanh rắn tỉ lệ thuận với đại lượng
nào dưới đây?
A. Tiết diện ngang của thanh.
B. Ứng suất tác dụng vào thanh.
C. Độ dài ban đầu của thanh.
D. Cả ứng suất độ dài ban đầu của thanh.
Đáp án B.
Câu 3: Độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của vật rắn (hình tr đồng chất) phụ thuộc những yếu tố
nào dưới đây?
A. Chất liệu của vật rắn.
B. Tiết diện của vật rắn.
C. Độ dài ban đầu của vật rắn.
D. Cả ba yếu t trên.
Đáp án D.
Câu 4: Kết luận nào sau đây không đúng với lực đàn hồi.
A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng.
B. Luôn luôn lực kéo.
C. Tỉ l với độ biến dạng.
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
D. Luôn ngược ớng với lực làm cho bị biến dạng.
Đáp án B.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng khi ta nói về lực đàn hồi của xo lực căng của
dây?
A. Chúng đều những lực o.
B. Chúng đều những lực đẩy.
C. Đó những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của xo sự ng của y.
D. Đó những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của xo sự căng của dây.
Đáp án C.
Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xuất hiện lực đàn hồi
A. Lốp xe ô khi đang chạy
B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng
C. Qủa bóng bàn nảy n khi rơi xuống mặt n
D. Mặt bàn gỗ khi đặt quả tạ
Đáp án B.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Một quả ng bàn rơi chạm sàn rồi bật trở lại do nh đàn hồi của vật sàn
B. Mặt lưới của vợt cầu lông được đan ng để tăng nh đàn hồi
C. Một viên gạch rơi xuống sàn bị vỡ ra nó không tính đàn hồi
D. Lực căng của1 sợi dây bản chất lực đàn hồi
Đáp án C.
Bảng kiểm hoạt động nhóm
Nhóm: Lớp:
BIẾN DẠNG KÉO, BIẾN DẠNG NÉN; ĐẶC TÍNH CỦA XO.
( Giành cho giáo viên theo dõi hoạt động các nhóm)
Nhóm
Số thành viên
làm việc với
phiếu nhân
Số thành viên
hoàn thành
phiếu nhân
Số thành viên
hoàn thành
phiếu nhân
chính xác
Số thành viên
ý kiến thảo
luận trong
nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
Nhóm: Lớp:
BIẾN DẠNG KÉO, BIẾN DẠNG NÉN; ĐẶC TÍNH CỦA XO.
(Giành cho nhóm học sinh tự đánh giá)
Họ tên
Nhiệm vụ được
phân công
Nhận xét, đánh giá
Hoàn thành
hoạt động
chuẩn bị của
nhân
Thực hiện
nhiệm vụ theo
phân công
trong nhóm
Tham gia thảo
luận, đóng p
vào ý kiến của
nhóm
1.
Nhóm trưởng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
2.
Thư
….
Lớp:
BIẾN DẠNG KÉO, BIẾN DẠNG NÉN; ĐẶC TÍNH CỦA XO.
Bảng kiểm của giáo viên về kết quả tham gia các hoạt động học tập của học sinh
Nhóm
Số thành
viên làm
việc với
phiếu
nhân
Số thành
viên hoàn
thành phiếu
nhân
( Chưa tính
độ chính
các, trước
thảo luận
nhóm)
Số thành
viên hoàn
thành phiếu
nhân
chính xác
(trước thảo
luận nhóm)
Số thành
viên ý
kiến thảo
luận trong
nhóm
Số thành
viên hoàn
thiện phiếu
nhân sau
thảo luận
nhóm
1
2
3
4
5
6
Tổng
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
BÀI 34 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nêu được khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích của
chất đó.
- Thành lập vận dụng được phương trình Δp = ρgΔh trong một s trường hợp đơn
giản; đề xuất thiết kế được mô hình minh hoạ.
2. Phát triển năng lực
- ng lực chung:
Năng lực tự học:
+ Chủ động nghiên cứu, tìm tòi để lĩnh hội được kiến thức biết liên hệ thực tế
các vấn đề liên quan đến khối lượng riêng, áp suất chất lỏng
+ tinh thần xây dựng bài, làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Nhận biết phân biệt ng các khái niệm khối ợng riêng, áp suất chất lỏng.
Từ đó áp dụng vào việc nh toán trong những tình huống thực tế.
- ng lực vật lí:
Biết cách đưa ra sử dụng các công thức liên quan đến khối ợng riêng, áp suất
chất lỏng
Biết cách áp dụng các khái niệm khối lượng riêng, áp suất chất lỏng vào thực tế.
3. Phát triển phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực.
Tự chủ trong việc nghiên cứu tiếp thu kiến thức.
tinh thần trách nhiệm trong học tập thực nh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
1 lực kế GHĐ 2,5N, 1 qu nặng 200g, một bình chia độ.
Các hình ảnh sử dụng trong bài học.
Máy chiếu ( nếu )
2. Đối với học sinh: chuẩn bị bài, SGK, v ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế cho HS vào i mới
b. Nội dung:
- HS đọc tình huống mở đầu bài học trả lời câu hỏi.
- Phương pháp : Hỏi đáp, hoạt động nhân
c. Sản phẩm học tập: i làm đúng
- Hình thức báo cáo sản phẩm: hỏi đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 5 phút
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Khối lượng riêng của một chất lỏng áp
suất của chất lỏng mối quan h như thế nào?
Kiểm tra bài : (5ph)
- Hãy nêu lại tên các hiệu sau : m ?
đơn vị ? V ? đơn vị ?
- Khối lượng riêng ρ m công
thức liên h như thế nào ?
Trả lời:
- Hs th đưa ra dự đoán: áp suất của
chất lỏng tỉ l thuận với khối lượng riêng
của một chất lỏng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khối ợng riêng
a. Mục tiêu:Trả lời được: Khối lượng riêng gì?Xây dựng được công thức m = ρ.V
Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định: Chất đó chất khi biết KLR
của chất đó hoặc tính được khối lượng của một số chất khi biết KLR.
b. Nội dung: Xây dựng được công thức m = ρ.V
- Phương pháp : Hỏi đáp, hoạt động nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm
- c. Sản phẩm học tập:Bài m đúng của HS
- nh thức báo cáo sản phẩm: Thực hành, quan sát t nghiệm, thuyết trình.
d. T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Gv: Em hãy nhắc lại về định nghĩa, đơn vị khối
lượng riêng (đã học lớp 8)
+ Gv: 1m
3
sắt khối lượng 7800kg suy ra khối
lượng riêng của sắt 7800 kg/m
3
.
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu C1
Tính khối lượng của sắt nguyên chất theo m
3
suy
ra khối ợng cột sắt thể ch 0,9m
3
.
-Dựa vào các số liệu y/c HS tính khối lượng cột
Gv:
1. Tại sao khối lượng riêng của một chất lại ph
thuộc vào nhiệt độ?
- Giáo viên đưa đ bài lên bảng phụ, u cầu HS
lên bảng làm.
Bài tập. Cho bảng khối ợng riêng của một số
chất.
Chất
Khối
lượng
riêng
(kg/m
3
)
Chất
Khối
lượng
riêng
(kg/m
3
)
Nhôm
2700
Thủy
ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Một khối hình hộp (đặc) kích thước 20 cm x
10 cm x 5 cm, khối lượng 2,7 kg. Hãy cho biết
Trả lời:
-Khối lượng của một mét khối
một chất gọi khối lượng riêng
của chất đó.
Khối lượng riêng: ρ= m/V
công thức m = ρ.V
Trong đó: V: thể ch (m
3
)
m: khối lượng (kg)
-Đơn vị của khối lượng riêngρ
kilôgam trên mét khối (m
3
)
HS lắng nghe.
+1m
3
sắt khối lượng 7800kg
suy ra khối lượng riêng của sắt
7800 kg/m
3
.
-Thảo luận trả lời
C1: Phương án B
0,9 m
3
1m
3
= 1000dm
3
1000.7,8=7800kg
7800x0,9= 7020 kg .
khối lượng cột sắt 7020 kg
Trả lời:
1. Vì nhiệt độ thay đổi thì th tích thay
đổi
Hs lên bảng làm i tập
II. Bài tập vận dụng:
Giải
Thể tích của khối hộp là:
V = 0,2.0,1.0,05
= 0,001m
3
.
Khối ợng riêng của chất làm khối
hộp
3
2700kg/m
0,001
2,7
V
m
D
So sánh
D = 2700kg/m
3
với bảng khối
lượng riêng, ta thấy khối hình
hộp đó được m bằng nhôm.
Nhận xét
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
khối hộp đó được làm bằng chất ?
- Gọi học sinh ới lớp nhận xét.
- Giáo viên chốt lại
Ghi vở
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực áp suất
a) Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa áp lực áp suất.
- Học sinh nắm được tác dụng của áp lực càng lớn khi diện tích b ép ng nhỏ. Biết
được khái niệm áp suất.
b) Nội dung:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên đơn vị của các đại lượng mặt
trong công thức.
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập nhân:
d) T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 2.1: Hình thành khái niệm áp lực.
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
+ Cho HS quan sát H34.1 SGK.
+ Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà, cuốn sách
đặt trên bàn đều tác dụng lên nền nhà hoặc lên bàn
một lực, lực đó ta gọi áp lực?
H34.1 a, b: Lực do cuốn sách ép lên mặt n theo
phương vuông góc với mặt bàn gọi áp lực
+ Vậy áp lực gì? Em hãy lấy một dụ về áp lực.
- Học sinh tiếp nhận: tự tìm dụ.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời
Trong H34.3, lực o sau đây lực đàn hồi, lực ma
sát, áp lực
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của
HS.
*Báo cáo kết quả thảo luận
(bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng: GV ớng
dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
I/ Áp lực ?
lực ép phương vuông góc với
mặt bị ép.
dụ: Lực ép của bánh xe trên mặt
đường
Lực ma sát : Lực của chân em
tác dụng lên sàn
Lực đàn hổi: Lực của tay em kéo
hộp đồ chơi
Áp lực : Lực của hộp đồ chơi tác
dụng lên n nhà
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu áp lực ph thuộc vào những yếu tố nào? Áp suất
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
2. Áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
+ Quan sát hãy cho biết các hình 34.2 (1), (2), (3) thì
hình nào cát bị lún ít nhất?
+ Thảo luận trả lời
- Học sinh tiếp nhận: Độ lún của cát phụ thuộc vào
diện ch bị ép, cường độ của áp lực
*Thực hiện nhiệm vụ:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi TN SGK để trả lời
câu hỏi 1,2 ,3
- Giáo viên:
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp ớng
mắc.
+ Tác dụng của áp lực n diện tích bị ép thì tỉ số đó
gọi áp suất. Vậy áp suất gì?
+ Công thức tính áp suất gì?
+ Đơn vị áp suất gì?
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả thảo luận
Cột nội dung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng:
vào yếu t nào:
Hình 1 cát bị lún ít nhất
1.Phần diện tích bánh xe tăng tiếp
xúc mặt đất lớn n phần diện tích
bánh xe ô tô tiếp xúc đất
2. Xẻng 34.6 b diện tích tiếp
xúc đất nh hơn nên xén đất tốt
hơn
2. Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của
áp lực trên một đơn vị diện tích bị
ép.
p = F/S
Trong đó:
p áp suất (N/m
2
)
F: áp lực (N)
S: Diện tích (m
2
)
1Pa =1N/m
2
3. a. P = 16666,6 Pa
b, P = 33333,3 Pa
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
a) Mục tiêu:
Làm được thí nghiệm về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
b) Nội dung
- Hoạt động nhân, nhóm: Nghiên cứu i liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm
- Phiếu học tập nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: 1, 2,3
d) T chức thực hiện
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Giới thiệu dụng c thí nghiệm H34.7
+ Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, nghiên cứu TN để
nói về sự tồn tại áp suất của chất lỏng đặc điểm
của áp suất này so với áp suất của vật rắn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng cụ
nêu các tiến nh, dự đoán kết qu TN.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai t của
HS.
Chỉ ra các phương chất lỏng tác dụng?
+ Chất lỏng y áp suất lên đáy bình thành bình.
Vậy chất lỏng gây áp suất n bề mặt các vật
nhúng trong không?
+ Quay ống trụ theo c hướng khác nhau, đĩa D vẫn
không rời ra chứng tỏ áp suất chất lỏng tác dụng theo
phương nào?
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng:
GDBVMT: nhiều ngư dân sử dụng chất nổ để đánh
bắt không quan tâm đến việc sẽ gây ra áp
suất rất lớn truyền theo mọi phương, gây tác động
lớn lên các sinh vật khác cũng sống trong nước,
làm chúng bị chết, từ đó gây ra hu diệt sinh vật, ô
nhiễm môi trường sinh thái.
Cần:
- Tuyên truyền để n dân không sử dụng chất nổ để
đánh bắt .
- Đề nghị, kiến nghị các cấp chính quyền can thiệp để
ngăn chặn hành vi này.
I. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
.
C1: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương n các vật trong lòng nó.
3. Kết luận: chất lỏng không chỉ gây
ra áp suất lên đáy bình lên cả
thành bình các vật trong lòng chất
lỏng.
Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
a) Mục tiêu: Viết được công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên đơn vị các
đại lượng trong công thức.
b) Nội dung:
- Hoạt động nhân, nhóm: nghiên cứu i liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm
- Phiếu học tập nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
d) T chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Công thức tính áp suất chất
C
. . .
A
B
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu công thức tính áp suất chất rắn.
+ Trong trường hợp cột chất lỏng tác dụng áp lực
xuống diện ch bị ép vị trí A độ sâu nào đó trong
bình chất lỏng thì áp lực lực nào?
+ Biến đổi công thức nh p từ F = P, S = V/h
: Khối lượng riêng của chất lỏng
h: Chiều cao cột chất lỏng ( cũng độ sâu của chất
lỏng so với mặt thoáng)
- Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Trả lời i hiện kiến thức cũ.
- Giáo viên:
Theo dõi, ớng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng
mắc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng:
Cho HS đọc lưu ý trong SGK.
Trên mặt thoáng còn áp suất khí quyển p
a
nên
p = p
a
+
g.h
Gợi ý: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm cùng độ
sâu thì áp suất chất lỏng như nhau không?
* Phương trình bản của chất u đứng yên:
ghp
lỏng :
p = F/S = P/S
P = m.g ; S = V/h
m=
.V
Từ đó: p =
g.h
HOẠT ĐỘNG 5 : LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT làm một số BT giải thích hiện ợng thực tế. Vận
dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản.
b) Nội dung
- Hoạt động nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C7/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm
- Phiếu học tập nhân: Trả lời C6,7/SGK các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm:
d) T chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên hc sinh
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Cho hs đọc câu hỏi và thảo luận 2
phút.
Tóm tắt bài này, Lên bảng thực hiện.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội
dung bài học để trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Ghi nhớ/SGK.
a= 0,3m
= 1000kg/m
3
P= ?
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận
theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, c lớp nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng:
Áp suất của ớc tác dụng lên mặt ới khối lập
phương:
1000.9,8.2/3.0,3= 1960 Pa
Phương: Thẳng đứng
Chiều: Từ dưới lên trên
Độ lớn :
F = 1000.9 ,8. 0,3. 0,3. (2/3).0,3= 176,4 N
4. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu c hiện ợng trong thực tế
cuộc sống, tự tìm hiểu ngoài lớp. Yêu thích n học hơn.
b) Nội dung
Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở.
Hình thức: hoạt động nhân, cặp đôi, nhóm.
c) Sản phẩm
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
d) T chức thực hiện:
* Phiếu học tập
Em y chọn đáp án em cho đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Phương án nào trong các phương án sau đây th làm tăng áp suất của một vật tác
dụng xuống mặt sàn nằm ngang ?
A. Tăng áp lực giảm diện tích bị ép.
B. Giảm áp lực giảm diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực tăng diện tích bị ép.
D. Giảm áp lực tăng diện tích bị ép.
Câu 2. Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế 4 chân khối lượng 4 kg. Diện ch tiếp xúc
với mặt đất của mỗi chân ghế 8 cm
2
. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất bao
nhiêu ?
A. p = 2000 N/m
2
. B. p = 20000 N/m
2
.
C. p = 20000 N/m
3
. D. p = 20000 0N/m
2
Câu 3. Công thức tính áp suất là ?
A.
s
p
F
. B.
F
p
s
C. p = F +s. D. p = F.s
Câu 4. Đơn vị của áp suất ?
A. Pa B. N/m. C. N/m
2
. D. Câu A,C đúng
Câu 5. Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ c dụng xuống mặt
bàn 56 N/m
2
. Khối lượng của hộp gỗ bao nhiêu, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ
với mặt bàn 0,3 m
2
.
A. m = 1,68 kg. B. m = 0,168 kg. C. m = 16,8 kg. D. m = 168 kg
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
A
D
B
D
C
* Hướng dẫn về nhà
+ Hoàn hành các bài tập còn lại
+ Đọc chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc thực hiện hoạt động trải nghiệm
Giáo án Vật 10 Kết nối tri thức
| 1/270