Giáo án Công nghệ 8 Bài 3: Bản vẽ chi tiết | Cánh diều

Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích, được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học các bài soạn theo chương trình sách giáo khoa. Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 8 của mình. Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. 

Ngày giảng: / /2023
BÀI 3. BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ chi tiết.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ chi tiết. Nhận biết được quy
trình đọc được bản vẽ chi tiết..
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ chi tiết.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình
đọc bản vẽ chi tiết.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin đtrình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến bản vẽ chi tiết, lắng nghe phản hồi tích cực trong quá
trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên
quan đến bản vẽ chi tiết.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng về bản vẽ chi tiết đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Bản vẽ chi tiết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ chi tiết.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Em đọc được những thông tin gì về bản vẽ Hình 3.1?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép.
- Đường kính trong 50 mm.
- Đường kính ngoài 80 mm.
- Chiều dài 100 mm.
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc, tôi cứng bề mặt.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bsung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ chi tiết? Để đọc được các bản vẽ chi tiết đó cần
theo quy trình nào? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ chi tiết. Trình bày được nội dung của bản vẽ
chi tiết.
b. Nội dung: Nội dung bản vẽ chi tiết.
c. Sản phẩm: o cáo hoạt động nhómtrả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
1.Nội dung của một bản vẽ chi tiết gồm có những gì?
2. Người công nhân căn cứ vào đâu để có thể chế tạo chi tiết
máy đúng như yêu cầu của người thiết kế?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1. Nội dung của một bản vẽ chi tiết gồm:
- Hình biểu diễn
I. Nội dung của bản vẽ
chi tiết
- Bản vẽ chi tiết là bản
vẽ kỹ thuật trình bày
hình dạng, kích thước,
vật liệu và các yêu cầu
kỹ thuật cho việc chế
tạo và kiểm tra chi tiết
máy.
- Bản vẽ chi tiết gồm
các nội dung sau
+ Hình biểu diễn: gồm
các hình biểu diễn thể
hiện đầy đủ hình dạng
chi tiết.
+ Kích thước: kích
- Kích thước
- Yêu cầu kĩ thuật
- Khung tên
2. Người công nhân căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật (bản vẽ chi
tiết) để có thể chế tạo chi tiết máy đúng như yêu cầu của
người thiết kế.
GV: Bản vẽ chi tiết là gì? Bản vẽ chi tiết có những nội dung
nào?
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
thước chung, kích
thước bộ phận của chi
tiết.
+ Yêu cầu kỹ thuật:
gồm chỉ dẫn về việc
gia công, xử lý bề
mặt….
+Khung tên: gồm
thông tin về tên gọi chi
tiết, vật liệu chế tạo, t
lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ
sở thiết kế hoặc chế
tạo
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ chi tiết
a.Mục tiêu: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ chi tiết
b. Nội dung: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần
đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
1.Quan sát bảng 3.1. Trình bày trình tự đọc bản vẽ chi tiết
2. Quan sát Hình 3.3 và cho biết:
- Bản vẽ tấm đệm được vẽ theo tỉ lệ nào vật chế tạo là gì?
- Kích thước chung, kích thước bộ phận của chi tiết
- Yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi trên trong thời gian 3 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi.
GV theo dõi, giúp đỡ nhóm HS gặp khó khăn
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và b
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1. - Bước 1. Khung tên:
+ Tên gọi chi tiết
+ Vật liệu chế tạo
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2: Hình biểu diễn: tên gọi các hình chiếu
- Bước 3: Kích thước:
+ Kích thước chung của chi tiết
+ Kích thước bộ phận
- Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật
+ Yêu cầu về gia công
II. Đọc bản vẽ
chi tiết
- Bước 1. Khung
tên:
+ Tên gọi chi tiết
+ Vật liệu chế
tạo
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2: Hình
biểu diễn: tên gọi
các hình chiếu
- Bước 3: Kích
thước:
+ Kích thước
chung của chi
tiết
+ Kích thước bộ
phận
- Bước 4: Yêu
cầu kỹ thuật
+ Yêu cầu về gia
công
+ Yêu cầu xử lý
bề mặt.
+ Yêu cầu xử lý bề mặt.
2. - Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 136 x 78 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 40 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bản vẽ chi tiết
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập
Bài 1. Đọc chi tiết ở Hình 3.4 theo trình tự như các
bước ở Bảng 3.1 căn cứ vào kết quả đọc, hãy chọn
chi tiết tương ứng cho ở Hình 3.5.
Bài 2. Đọc chi tiết ở Hình 3.6 theo trình tự như các
bước ở Bảng 3.1 căn cứ vào kết quả đọc, hãy chọn
chi tiết tương ứng cho ở Hình 3.7.
Bài tập 1. - Ke góc
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 60 x 40 x
10
- Kích thước bộ phận: Đường
kính trong 20 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn
cạnh sắc; Mạ kẽm
- Chi tiết tương ứng: b)
Bài 2. - Tên gọi: Trục
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: chiều dài
140 mm
- Kích thước bộ phận: Đường
kính ngoài 36 mm; Đường kính
trong 26 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn
cạnh sắc; Tôi cứng bề mặt
- Chi tiết tương ứng: a)
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn,
hoàn thành bài tập trong thời gian 10 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời
câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến
thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bản vẽ chi tiết vào thực tiễn
b. Nội dung: Bản vẽ chi tiết
c. Sản phẩm: Một số bản vẽ chi tiết
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Sưu
tầm và đọc một bản vẽ chi tiết, trao đổi với bạn nội
dụng của bản vẽ đó.
Thực hiện nhiệm v
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và
bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi
nhớ.
| 1/6

Preview text:

Ngày giảng: / /2023
BÀI 3. BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ chi tiết. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ chi tiết. Nhận biết được quy
trình đọc được bản vẽ chi tiết..
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ chi tiết.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình đọc bản vẽ chi tiết. 2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến bản vẽ chi tiết, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên
quan đến bản vẽ chi tiết.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng về bản vẽ chi tiết đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới. - Bản vẽ chi tiết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ chi tiết.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Em đọc được những thông tin gì về bản vẽ Hình 3.1?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. - Tỉ lệ: 1:1 - Vật liệu: Thép.
- Đường kính trong 50 mm.
- Đường kính ngoài 80 mm. - Chiều dài 100 mm.
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc, tôi cứng bề mặt.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ chi tiết? Để đọc được các bản vẽ chi tiết đó cần
theo quy trình nào? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ chi tiết. Trình bày được nội dung của bản vẽ chi tiết.
b. Nội dung: Nội dung bản vẽ chi tiết.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
I. Nội dung của bản vẽ GV đưa ra câu hỏi chi tiết
1.Nội dung của một bản vẽ chi tiết gồm có những gì?
- Bản vẽ chi tiết là bản
2. Người công nhân căn cứ vào đâu để có thể chế tạo chi tiết vẽ kỹ thuật trình bày
máy đúng như yêu cầu của người thiết kế? hình dạng, kích thước,
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp
vật liệu và các yêu cầu
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. kỹ thuật cho việc chế
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
tạo và kiểm tra chi tiết
Thực hiện nhiệm vụ máy.
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. - Bản vẽ chi tiết gồm
Báo cáo, thảo luận các nội dung sau
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và + Hình biểu diễn: gồm bổ sung.
các hình biểu diễn thể
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
hiện đầy đủ hình dạng
1. Nội dung của một bản vẽ chi tiết gồm: chi tiết. - Hình biểu diễn + Kích thước: kích - Kích thước thước chung, kích - Yêu cầu kĩ thuật
thước bộ phận của chi - Khung tên tiết.
2. Người công nhân căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật (bản vẽ chi + Yêu cầu kỹ thuật:
tiết) để có thể chế tạo chi tiết máy đúng như yêu cầu của gồm chỉ dẫn về việc người thiết kế. gia công, xử lý bề
GV: Bản vẽ chi tiết là gì? Bản vẽ chi tiết có những nội dung mặt…. nào? +Khung tên: gồm
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
thông tin về tên gọi chi
Kết luận và nhận định
tiết, vật liệu chế tạo, tỉ
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
sở thiết kế hoặc chế tạo
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ chi tiết
a.Mục tiêu
: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ chi tiết
b. Nội dung: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc bản vẽ GV đưa ra câu hỏi chi tiết
1.Quan sát bảng 3.1. Trình bày trình tự đọc bản vẽ chi tiết - Bước 1. Khung
2. Quan sát Hình 3.3 và cho biết: tên:
- Bản vẽ tấm đệm được vẽ theo tỉ lệ nào vật chế tạo là gì? + Tên gọi chi tiết
- Kích thước chung, kích thước bộ phận của chi tiết + Vật liệu chế
- Yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ. tạo
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm trả lời câu + Tỉ lệ bản vẽ
hỏi trên trong thời gian 3 phút. - Bước 2: Hình
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. biểu diễn: tên gọi
Thực hiện nhiệm vụ các hình chiếu
HS quan sát, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi. - Bước 3: Kích
GV theo dõi, giúp đỡ nhóm HS gặp khó khăn thước:
Báo cáo, thảo luận + Kích thước
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ chung của chi sung. tiết
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Kích thước bộ 1. - Bước 1. Khung tên: phận + Tên gọi chi tiết - Bước 4: Yêu + Vật liệu chế tạo cầu kỹ thuật + Tỉ lệ bản vẽ + Yêu cầu về gia
- Bước 2: Hình biểu diễn: tên gọi các hình chiếu công - Bước 3: Kích thước: + Yêu cầu xử lý
+ Kích thước chung của chi tiết bề mặt. + Kích thước bộ phận
- Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật + Yêu cầu về gia công
+ Yêu cầu xử lý bề mặt. 2. - Tỉ lệ: 1:1 - Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 136 x 78 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 40 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bản vẽ chi tiết
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1. - Ke góc GV đưa ra bài tập - Tỉ lệ: 1:1
Bài 1. Đọc chi tiết ở Hình 3.4 theo trình tự như các - Vật liệu: Thép
bước ở Bảng 3.1 căn cứ vào kết quả đọc, hãy chọn
- Kích thước chung: 60 x 40 x
chi tiết tương ứng cho ở Hình 3.5. 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 20 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm
- Chi tiết tương ứng: b) Bài 2. - Tên gọi: Trục - Tỉ lệ: 1:1 - Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: chiều dài 140 mm
- Kích thước bộ phận: Đường
kính ngoài 36 mm; Đường kính trong 26 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn
cạnh sắc; Tôi cứng bề mặt
- Chi tiết tương ứng: a)
Bài 2. Đọc chi tiết ở Hình 3.6 theo trình tự như các
bước ở Bảng 3.1 căn cứ vào kết quả đọc, hãy chọn
chi tiết tương ứng cho ở Hình 3.7.
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn,
hoàn thành bài tập trong thời gian 10 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bản vẽ chi tiết vào thực tiễn
b. Nội dung: Bản vẽ chi tiết
c. Sản phẩm: Một số bản vẽ chi tiết
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ HS tự sưu tầm
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Sưu
tầm và đọc một bản vẽ chi tiết, trao đổi với bạn nội dụng của bản vẽ đó.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.