Giáo án Công nghệ 8 Bài 4: Bản vẽ lắp | Cánh diều

Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích, được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học các bài soạn theo chương trình sách giáo khoa. Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 8 của mình. Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. 

Ngày giảng: / /2023
BÀI 4. BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ lắp. Nhận biết được quy trình
đọc được bản vẽ bản vẽ lắp.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình
đọc bản vẽ bản vẽ lắp
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin đtrình bày, thảo luận
các vn đề liên quan đến bản vẽ lắp, lng nghe phản hồi tích cực trong quá trình
hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên
quan đến bản vẽ lắp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng bản vẽ lắp đã học vào
thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Bản vẽ bản vẽ lắp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ lắp.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Người công nhân căn cứ vào đâu để lắp ráp sản phẩm đúng theo yêu cầu kĩ thuật?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Người công nhân căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp sản phẩm đúng theo yêu cầu kĩ
thuật.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ lắp? Để đọc được các bản vẽ lắp đó cần theo quy
trình nào? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nội dung bản vẽ lắp
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ lắp. Trình bày được nội dung của bản vẽ lắp
b. Nội dung: Nội dung bản vẽ lắp
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
Thế nào là bản vẽ lắp? Nội dung bản vẽ lắp gồm những
gì?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật nhằm diễn tả hình dạng
kết cấu chung của một sản phẩm và vị trí tương quan và
cách thức lắp ghép giữa các chi tiết trong sản phẩm đó.
Nội dung bản vẽ lắp gồm:
- Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết
kế, nơi thiết kế, ...
- Bảng kê: Liệt kê tất cả các chi tiết của sản phẩm (s
thứ tự vị trí, tên gọi, số lượng, vật liệu, ...)
- Hình biểu diễn: gồm các hình chiếu, hình cắt diễn tả
hình dạng, vị trí, cách thức lắp ghép các chi tiết với
nhau.
- Kích thước: gồm kích thước chung (dài, rộng, cao) của
sản phẩm; kích thước lắp ghép giữa các chi tiết, kích
thước xác định vị trí giữa các chi tiết,...
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV gọi 1-2HS đọc phần em có biết.
I. Nội dung của bản vẽ lắp
Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ
thuật nhằm diễn tả hình
dạng kết cấu chung của
một sản phẩm và vị trí
tương quan và cách thức
lắp ghép giữa các chi tiết
trong sản phẩm đó.
Bản vẽ lắp có nội dung:
- Khung tên: tên sản phẩm,
tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết
kế, nơi thiết kế, ...
- Bảng kê: Liệt kê tất cả
các chi tiết của sản phẩm
(số thứ tự vị trí, tên gọi, số
lượng, vật liệu, ...)
- Hình biểu diễn: gồm các
hình chiếu, hình cắt diễn tả
hình dạng, vị trí, cách thức
lắp ghép các chi tiết với
nhau.
- Kích thước: gồm kích
thước chung (dài, rộng,
cao) của sản phẩm; kích
thước lắp ghép giữa các
chi tiết, kích thước xác
định vị trí giữa các chi
tiết,...
1-2 HS đoc, HS khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ lắp
a.Mục tiêu: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ lắp
b. Nội dung: Trình tự đọc bản vẽ lắp
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
1.Khung tên của bản vẽ lắp Hình 4.3 cho em biết những nội
dung gì?
2. Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản
vẽ lắp ở đâu? Lấy một ví dụ cụ thể trong bản vẽ lắp Hình
4.3.
3.Hãy mô tả trình tự tháo, lắp sản phẩm Hình 4.3.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1. Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế,
nơi thiết kế, ...
Tên sản phẩm: Cụm nối ống
Tỉ lệ: 1:1
Nơi thiết kế: Công ty S
2. Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản
vẽ lắp ở bảng kê.
VD: Đầu nối có số lượng 2, vật liệu thép.
3. Trình tự lắp: 1 - 2 - 3 - 4.
Trinh tự tháo: 4 - 3 - 2 - 1.
II. Đọc bản vẽ lắp
- Bước 1. Khung tên:
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
+ Đơn vị thiết kế
- Bước 2. Bảng kê: tên
gọi, số lượng, vật liệu
của chi tiết.
- Bước 3. Hình biểu
diễn: tên gọi các hình
chiếu, tên gọi hình cắt
- Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung
+ Kích thước lắp ghép
- Bước 5. Phân tích chi
tiết: Tô màu cho các
chi tiết
- Bước 6. Tổng hợp
+ Trình tự tháo, lắp
các chi tiết.
+ Công dụng của sản
phẩm.
GV yêu cầu HS trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp.
1-2 HS đọc. HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập
Bài 1. Đọc bản vẽ lắp Hình 4.7 theo trình t
các bước ở Bảng 4.1.
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp
bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 10
phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và
trả lời câu hỏi.
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành
viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời
được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại
Bài tập 1.
1. Khung tên
Tên sản phẩm: Tay nắm cửa
Tỉ lệ: 1:1
Nơi thiết kế: Công ty T
2. Bảng kê
Tên gọi
các chi
tiết
Vít
M6 x
10
Vòng
đệm
Tay
nắm
Số lượng
1
1
1
Vật liệu
Thép
Thép
Inox
3. Hình biểu diễn
Tên các hình chiếu: Hình chiếu
cạnh.
Tên gọi hình cắt: Hình cắt bằng.
4. Kích thước
Kích thước chung: 62, Ø56.
Kích thước lắp ghép: Ø48, M6,
Ø3,2.
5. Phân tích chi tiết
Tô màu cho các chi tiết
6. Tổng hợp
Trình tự lắp: 1 - 4 - 3 - 2
Trình tự tháo: 2 - 3 - 4 - 1
Công dụng: mở/đóng cửa bằng
tay.
kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong
vở.
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bản vẽ lắp vào thực tiễn
b. Nội dung: Bản vẽ lắp
c. Sản phẩm: Các bản vẽ lắp sưu tầm được
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Sưu
tầm một sản phẩm đơn giản và giải thích cách thức
lắp ghép giữa các chi tiết của sản phẩm đó.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm v
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và
bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi
nhớ.
HS sưu tầm các bản vẽ lắp
| 1/5

Preview text:

Ngày giảng: / /2023
BÀI 4. BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ lắp. Nhận biết được quy trình
đọc được bản vẽ bản vẽ lắp.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình
đọc bản vẽ bản vẽ lắp 2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến bản vẽ lắp, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ lắp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng bản vẽ lắp đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới. - Bản vẽ bản vẽ lắp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ lắp.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Người công nhân căn cứ vào đâu để lắp ráp sản phẩm đúng theo yêu cầu kĩ thuật?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Người công nhân căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp sản phẩm đúng theo yêu cầu kĩ thuật.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ lắp? Để đọc được các bản vẽ lắp đó cần theo quy
trình nào? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nội dung bản vẽ lắp
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ lắp. Trình bày được nội dung của bản vẽ lắp
b. Nội dung: Nội dung bản vẽ lắp
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
I. Nội dung của bản vẽ lắp GV đưa ra câu hỏi
Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ
Thế nào là bản vẽ lắp? Nội dung bản vẽ lắp gồm những thuật nhằm diễn tả hình gì?
dạng kết cấu chung của
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp một sản phẩm và vị trí
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. tương quan và cách thức
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. lắp ghép giữa các chi tiết
Thực hiện nhiệm vụ trong sản phẩm đó.
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Bản vẽ lắp có nội dung:
Báo cáo, thảo luận
- Khung tên: tên sản phẩm,
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết xét và bổ sung. kế, nơi thiết kế, ...
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
- Bảng kê: Liệt kê tất cả sung.
các chi tiết của sản phẩm
Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật nhằm diễn tả hình dạng
(số thứ tự vị trí, tên gọi, số
kết cấu chung của một sản phẩm và vị trí tương quan và lượng, vật liệu, ...)
cách thức lắp ghép giữa các chi tiết trong sản phẩm đó.
- Hình biểu diễn: gồm các
Nội dung bản vẽ lắp gồm:
hình chiếu, hình cắt diễn tả
- Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết
hình dạng, vị trí, cách thức kế, nơi thiết kế, ...
lắp ghép các chi tiết với
- Bảng kê: Liệt kê tất cả các chi tiết của sản phẩm (số nhau.
thứ tự vị trí, tên gọi, số lượng, vật liệu, ...) - Kích thước: gồm kích
- Hình biểu diễn: gồm các hình chiếu, hình cắt diễn tả thước chung (dài, rộng,
hình dạng, vị trí, cách thức lắp ghép các chi tiết với
cao) của sản phẩm; kích nhau.
thước lắp ghép giữa các
- Kích thước: gồm kích thước chung (dài, rộng, cao) của chi tiết, kích thước xác
sản phẩm; kích thước lắp ghép giữa các chi tiết, kích
định vị trí giữa các chi
thước xác định vị trí giữa các chi tiết,... tiết,...
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV gọi 1-2HS đọc phần em có biết.
1-2 HS đoc, HS khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ lắp
a.Mục tiêu
: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ lắp
b. Nội dung: Trình tự đọc bản vẽ lắp
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc bản vẽ lắp GV đưa ra câu hỏi - Bước 1. Khung tên:
1.Khung tên của bản vẽ lắp Hình 4.3 cho em biết những nội + Tên gọi sản phẩm dung gì? + Tỉ lệ bản vẽ + Đơn vị thiết kế - Bước 2. Bảng kê: tên
gọi, số lượng, vật liệu của chi tiết. - Bước 3. Hình biểu diễn: tên gọi các hình
chiếu, tên gọi hình cắt - Bước 4. Kích thước: + Kích thước chung + Kích thước lắp ghép - Bước 5. Phân tích chi tiết: Tô màu cho các chi tiết
2. Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản - Bước 6. Tổng hợp
vẽ lắp ở đâu? Lấy một ví dụ cụ thể trong bản vẽ lắp Hình + Trình tự tháo, lắp 4.3. các chi tiết.
3.Hãy mô tả trình tự tháo, lắp sản phẩm Hình 4.3. + Công dụng của sản
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp phẩm.
bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1. Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế, ...
• Tên sản phẩm: Cụm nối ống • Tỉ lệ: 1:1
• Nơi thiết kế: Công ty S
2. Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp ở bảng kê.
VD: Đầu nối có số lượng 2, vật liệu thép.
3. Trình tự lắp: 1 - 2 - 3 - 4.
Trinh tự tháo: 4 - 3 - 2 - 1.
GV yêu cầu HS trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp.
1-2 HS đọc. HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1. GV đưa ra bài tập 1. Khung tên
Bài 1. Đọc bản vẽ lắp Hình 4.7 theo trình tự
• Tên sản phẩm: Tay nắm cửa các bước ở Bảng 4.1. • Tỉ lệ: 1:1
• Nơi thiết kế: Công ty T 2. Bảng kê Tên gọi Đế Vít Vòng Tay các chi M6 x đệm nắm tiết 10 Số lượng 1 1 1 1
Vật liệu Inox Thép Thép Inox 3. Hình biểu diễn
• Tên các hình chiếu: Hình chiếu cạnh.
• Tên gọi hình cắt: Hình cắt bằng. 4. Kích thước
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp
• Kích thước chung: 62, Ø56.
bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 10
• Kích thước lắp ghép: Ø48, M6, phút. Ø3,2.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 5. Phân tích chi tiết
Thực hiện nhiệm vụ Tô màu cho các chi tiết
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và 6. Tổng hợp trả lời câu hỏi.
• Trình tự lắp: 1 - 4 - 3 - 2
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành
• Trình tự tháo: 2 - 3 - 4 - 1
viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời
• Công dụng: mở/đóng cửa bằng được câu hỏi. tay.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bản vẽ lắp vào thực tiễn
b. Nội dung: Bản vẽ lắp
c. Sản phẩm: Các bản vẽ lắp sưu tầm được
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
HS sưu tầm các bản vẽ lắp
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Sưu
tầm một sản phẩm đơn giản và giải thích cách thức
lắp ghép giữa các chi tiết của sản phẩm đó.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.