Giáo án Công nghệ 8 tiết 7 bài 4: Bản vẽ lắp | Kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày giảng: / /2023
TIẾT 7. BÀI 4. BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp đơn giản.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ lắp. Nhận biết được quy trình
đọc được bản vẽ bản vẽ lắp.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp đơn giản.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình
đọc bản vẽ bản vẽ lắp
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin đtrình bày, thảo luận
các vn đề liên quan đến bản vẽ lắp, lng nghe phản hồi tích cực trong quá trình
hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên
quan đến bản vẽ lắp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng bản vẽ lắp đã học vào
thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Bản vẽ bản vẽ lắp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ lắp.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Hình 4.1 là một bản vẽ lắp. Hãy quan sát và cho biết có những điểm khác biệt nào so
với bản vẽ chi tiết?
c. Sản phẩm
Trên bản vẽ lắp không ghi yêu cầu kĩ thuật, có bảng kê, thể hiện sự lắp ráp giữa các
chi tiết.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ lắp? Để đọc được các bản vẽ lắp đó cần theo quy
trình nào? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nội dung bản vẽ lắp(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ lắp. Trình bày được nội dung của bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Thế nào là bản vẽ lắp? Nội dung bản vẽ lắp gồm những gì?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật thể hiện một sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ráp tạo
thành
- Bản vẽ lắp có nội dung:
+ Hình biểu diễn: gồm các hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các
chi tiết trong sản phẩm.
+ Kích thước: gồm kích thước chung (dài, rộng, cao) của sản phẩm; kích thước lắp
ráp giữa các chi tiết, kích thước xác định vị trí giữa các chi tiết,...
+ Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế, ...
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi
nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2
phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu
hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến
thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV gọi 1-2HS đọc phần em có biết.
1-2 HS đoc, HS khác nhận xét và bổ sung.
I. Nội dung của bản vẽ lắp
- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật
thể hiện một sản phẩm gồm
nhiều chi tiết lắp ráp tạo thành
- Bản vẽ lắp có nội dung:
+ Hình biểu diễn: gồm các hình
chiếu, hình cắt diễn tả hình
dạng, kết cấu và vị trí các chi
tiết trong sản phẩm.
+ Kích thước: gồm kích thước
chung (dài, rộng, cao) của sản
phẩm; kích thước lắp ráp giữa
các chi tiết, kích thước xác định
vị trí giữa các chi tiết,...
+ Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ,
kí hiệu bản vẽ, tên người thiết
kế, nơi thiết kế, ...
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên
gọi chi tiết, số lượng, vật liệu
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ lắp(20’)
a.Mục tiêu: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
1.Trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp
2. Đọc bản vẽ lắp bộ bản lề theo bảng 4.1
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
1.- Bước 1. Khung tên:
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng
- Bước 3. Hình biểu diễn:
+ Hình chiếu
+ Các hình biểu diễn khác
- Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung : chiều dài, rộng và chiều cao của sản phẩm
+ Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai chi tiếp lắp với nhau.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết
- Bước 5. Phân tích chi tiết:
Vị trí các chi tiết. Có thể tô màu khác nhau cho cá chi tiết để dễ phân biệt
- Bước 6. Tổng hợp
+ Trình tự tháo, lắp
2.
- Bộ bản lề
- Tỉ lệ 1:2
- Bảng kê
+ Bản lề(1), số lượng 2
+ Vòng đệm (2), số lượng 1
+ Chốt (3), số lượng 1
- Kích thước
+ Kích thước chung: 100;20;78
+ Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết (3) với các chi tiết (1); (2) đều là ϕ10
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chie tiết là 40, 33
- Phân tích các chi tiết: Tô màu các chi tiết
- Tổng hợp
+ Tháo chi tiết 1 bên dưới - 2- chi tiết 1 ở trên - 3
+ Lắp chi tiết 3 - chi tiết 1 phía trên -2- chi tiết 1 ở dưới
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
GV yêu cầu HS quan sát và thảo
luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời
câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp
bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV
chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung
vào trong vở.
II. Đọc bản vẽ lắp
- Bước 1. Khung tên:
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng
- Bước 3. Hình biểu diễn:
+ Hình chiếu
+ Các hình biểu diễn khác
- Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung : chiều dài, rộng và chiều
cao của sản phẩm
+ Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai
chi tiếp lắp với nhau.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các
chi tiết
- Bước 5. Phân tích chi tiết:
Vị trí các chi tiết. Có thể tô màu khác nhau cho
cá chi tiết để dễ phân biệt
- Bước 6. Tổng hợp
+ Trình tự tháo, lắp
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập
Bài 1. Đọc bản vẽ lắp Hình 4.7 theo
trình tự các bước ở Bảng 4.1.
Bài tập 1.
1. Khung tên
Tên sản phẩm: Tay nắm cửa
Tỉ lệ: 1:1
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi
nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong
thời gian 10 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn
và trả lời câu hỏi.
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ
thành viên, tiến hành thảo luận nhóm
và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học
sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV
chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào
trong vở.
Nơi thiết kế: Công ty T
2. Bảng kê
Tên gọi
các chi
tiết
Vít
M6 x
10
Vòng
đệm
Tay
nắm
Số lượng
1
1
1
Vật liệu
Thép
Thép
Inox
3. Hình biểu diễn
Tên các hình chiếu: Hình chiếu cạnh.
Tên gọi hình cắt: Hình cắt bằng.
4. Kích thước
Kích thước chung: 62, Ø56.
Kích thước lắp ghép: Ø48, M6, Ø3,2.
5. Phân tích chi tiết
Tô màu cho các chi tiết
6. Tổng hợp
Trình tự lắp: 1 - 4 - 3 - 2
Trình tự tháo: 2 - 3 - 4 - 1
Công dụng: mở/đóng cửa bằng tay.
Hoạt động 4: Vận dụng(3’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bản vẽ lắp vào thực tiễn
b. Nội dung: Bản vẽ lắp
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Lựa
chọn một sản phẩm đơn giản trong gia đình và cho
biết sản phẩm đó được tạo bởi bao nhiêu chi tiết, vai
HS hoàn thành trên bản ghi
A4
trò của từng chi tiết trong sản phẩm.Ghi trên giấy
A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm v
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và
bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi
nhớ.
| 1/6

Preview text:

Ngày giảng: / /2023
TIẾT 7. BÀI 4. BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp đơn giản. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ lắp. Nhận biết được quy trình
đọc được bản vẽ bản vẽ lắp.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp đơn giản.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình
đọc bản vẽ bản vẽ lắp 2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến bản vẽ lắp, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ lắp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng bản vẽ lắp đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới. - Bản vẽ bản vẽ lắp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ lắp.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Hình 4.1 là một bản vẽ lắp. Hãy quan sát và cho biết có những điểm khác biệt nào so với bản vẽ chi tiết? c. Sản phẩm
Trên bản vẽ lắp không ghi yêu cầu kĩ thuật, có bảng kê, thể hiện sự lắp ráp giữa các chi tiết.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ lắp? Để đọc được các bản vẽ lắp đó cần theo quy
trình nào? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nội dung bản vẽ lắp(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ lắp. Trình bày được nội dung của bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Thế nào là bản vẽ lắp? Nội dung bản vẽ lắp gồm những gì?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật thể hiện một sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ráp tạo thành
- Bản vẽ lắp có nội dung:
+ Hình biểu diễn: gồm các hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các
chi tiết trong sản phẩm.
+ Kích thước: gồm kích thước chung (dài, rộng, cao) của sản phẩm; kích thước lắp
ráp giữa các chi tiết, kích thước xác định vị trí giữa các chi tiết,...
+ Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế, ...
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
I. Nội dung của bản vẽ lắp GV đưa ra câu hỏi
- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi
thể hiện một sản phẩm gồm
nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 nhiều chi tiết lắp ráp tạo thành phút.
- Bản vẽ lắp có nội dung:
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Hình biểu diễn: gồm các hình
Thực hiện nhiệm vụ
chiếu, hình cắt diễn tả hình
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu
dạng, kết cấu và vị trí các chi hỏi. tiết trong sản phẩm.
Báo cáo, thảo luận
+ Kích thước: gồm kích thước
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
chung (dài, rộng, cao) của sản nhận xét và bổ sung.
phẩm; kích thước lắp ráp giữa
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
các chi tiết, kích thước xác định bổ sung.
vị trí giữa các chi tiết,...
Kết luận và nhận định
+ Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ,
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến
kí hiệu bản vẽ, tên người thiết thức. kế, nơi thiết kế, ...
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên
GV gọi 1-2HS đọc phần em có biết.
gọi chi tiết, số lượng, vật liệu
1-2 HS đoc, HS khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ lắp(20’)
a.Mục tiêu
: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
1.Trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp
2. Đọc bản vẽ lắp bộ bản lề theo bảng 4.1
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi 1.- Bước 1. Khung tên: + Tên gọi sản phẩm + Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng
- Bước 3. Hình biểu diễn: + Hình chiếu
+ Các hình biểu diễn khác - Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung : chiều dài, rộng và chiều cao của sản phẩm
+ Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai chi tiếp lắp với nhau.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết
- Bước 5. Phân tích chi tiết:
Vị trí các chi tiết. Có thể tô màu khác nhau cho cá chi tiết để dễ phân biệt - Bước 6. Tổng hợp + Trình tự tháo, lắp 2. - Bộ bản lề - Tỉ lệ 1:2 - Bảng kê
+ Bản lề(1), số lượng 2
+ Vòng đệm (2), số lượng 1 + Chốt (3), số lượng 1 - Kích thước
+ Kích thước chung: 100;20;78
+ Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết (3) với các chi tiết (1); (2) đều là ϕ10
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chie tiết là 40, 33
- Phân tích các chi tiết: Tô màu các chi tiết - Tổng hợp
+ Tháo chi tiết 1 bên dưới - 2- chi tiết 1 ở trên - 3
+ Lắp chi tiết 3 - chi tiết 1 phía trên -2- chi tiết 1 ở dưới
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc bản vẽ lắp GV đưa ra câu hỏi - Bước 1. Khung tên:
GV yêu cầu HS quan sát và thảo + Tên gọi sản phẩm
luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời + Tỉ lệ bản vẽ
câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. - Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. - Bư ớc 3 . Hì n h b i ểu diễn:
Thực hiện nhiệm vụ + Hình chiếu
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp
+ Các hình biểu diễn khác bàn, trả lời câu hỏi. - Bước 4. Kích thước:
Báo cáo, thảo luận
+ Kích thước chung : chiều dài, rộng và chiều
GV yêu cầu đại diện nhóm trình cao của sản phẩm
bày, nhóm khác nhận xét và bổ
+ Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai sung. chi tiếp lắp với nhau.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các
khác nhận xét và bổ sung. chi tiết
Kết luận và nhận định
- Bước 5. Phân tích chi tiết:
GV nhận xét trình bày của HS. GV Vị trí các chi tiết. Có thể tô màu khác nhau cho chốt lại kiến thức.
cá chi tiết để dễ phân biệt
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung - Bước 6. Tổng hợp vào trong vở. + Trình tự tháo, lắp
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1. GV đưa ra bài tập 1. Khung tên
Bài 1. Đọc bản vẽ lắp Hình 4.7 theo
• Tên sản phẩm: Tay nắm cửa
trình tự các bước ở Bảng 4.1. • Tỉ lệ: 1:1
• Nơi thiết kế: Công ty T
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi 2. Bảng kê
nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong Tên gọi Đế Vít Vòng Tay thời gian 10 phút. các chi M6 x đệm nắm
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. tiết 10
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn Số lượng 1 1 1 1 và trả lời câu hỏi.
Vật liệu Inox Thép Thép Inox
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ
thành viên, tiến hành thảo luận nhóm 3. Hình biểu diễn
và trả lời được câu hỏi. •
Tên các hình chiếu: Hình chiếu cạnh.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học
• Tên gọi hình cắt: Hình cắt bằng. 4. Kích thước sinh.
Báo cáo, thảo luận
Kích thước chung: 62, Ø56.
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày,
• Kích thước lắp ghép: Ø48, M6, Ø3,2.
nhóm khác nhận xét và bổ sung. 5. Phân tích chi tiết Đại diện nhóm Tô màu cho các chi tiết trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 6. Tổng hợp
Kết luận và nhận định
Trình tự lắp: 1 - 4 - 3 - 2
GV nhận xét trình bày của HS. GV
• Trình tự tháo: 2 - 3 - 4 - 1 chốt lại kiến thức. •
Công dụng: mở/đóng cửa bằng tay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng(3’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bản vẽ lắp vào thực tiễn
b. Nội dung: Bản vẽ lắp
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
HS hoàn thành trên bản ghi
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Lựa A4
chọn một sản phẩm đơn giản trong gia đình và cho
biết sản phẩm đó được tạo bởi bao nhiêu chi tiết, vai
trò của từng chi tiết trong sản phẩm.Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.