Giáo án Đạo đức 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) | Tuần 18

Giáo án Đạo đức 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2 CTST của mình.

TRẦN THANH BÌNH - PHM QUỲNH (đóng
Ch bn) TRẤN THTHU DUNG - NGUYN
HÀ MY NGUYỄN HUYN TRANG -
PHƯƠNG TRI
bc
VII/
TRẲN THANH BÌNH - PHM QUNH (đồng Ch biên) TRN TH
THU DUNG - NGUYỄN HÀ MY NGUYN HUYN TRANG-LÊ
PHƯƠNG TRÍ
ĐO ĐC
Sách giáo viên ±J I &M.
Taitíeu
.
\L
NHÀ XUT BẢN GÍÁO DUC VIÊT NAM
i ■ V
co
m
Quy ước viết tt
GV: giáo viên
HS: hc sinh
SGK: sách giáo
khoa
Tailieu
Cun Đạo đức 2- Sách giáo viên được biên soạn để h tr các nhà trường và giáo viên
trong vic t chc hot động dy học môn Đạo đức cho hc sinh lớp 2 đáp ng ỵêu cầu đổi
mi căn bản và toàn din giáo dục, đồng thi thc hin tt chương trình môn Go dục công
dân. Cuốn sách gồm hai phn:
Phn mt: Nhng vấn đề chung v dy hc môn Đạo đc lớp 2 giúp giáo viên,
các nhà quản giáo dc hiểu hơn về n Đạo đức lớp 2 trong Chương tnh Giáo dục
ph thông 2018 về mục tiêu, nội dung, phương pháp, pơng tin dạỵ học, con đường hình
thành và phát trin năng lc ca học sinhng như cách đánh giá kết qu hot đng của các
em. Đồng thi phần này n gii thiệu cách kết cu các bài học trong sách giáo khoa Đạo
đức2 thuc b sách Chân trời sáng to, cấu trúc, cách thức dy ca tng bài học đó.
Phn hai: ng dn thc hin các bài học trong sách giáo khoa môn
Đạo đc lp 2. Sách giáo khoa Đạo đc 2 thuc b sách Chân trời ng tạo gm 8
ch đề đưc thiết kế thành 15 i học. Trong Phần hai, chúng tôi làm hơn mục tiêu ca
từng i hc với các nhiệm v dành cho học sinh cách t chc hot động dy học
giáo viên có th thc hin trong và ngoài lớp, để ng dn hc sinh thc hin các nhim v
đó. Trong tng bài học, cng tôi gợi ý giáo vn m hội để học sinh được ng cường
hoạt động tri nghim, thực hành, vận dng kiến thức vào các nh huống thc tế, qua đó
cng c nhn thức rèn luyn kĩ ng hướng đến các phẩm chất và năng lc cần nh
thành. Sau mỗi bài học, chúng tôi gợi ý giáo viên ng ng hot động rèn luyn cho hc
sinh thông qua nhiểu nh thức đa dạng, phong phú trường cũng như ở nhà.
Xin lưu ý, nội dung ca Phn hai ch mang tính cht gợi ý, tham khảo. c thầy, giáo
hoàn toàn th ng to, t chc hoạt động dy học theo cách riêng ca mình, nng cần
đảm bo đạt đưc nhng mục tiêu do Cơng trình Giáo dục ph thông 2018 đưa ra.
Chúc các thầy, cô dạy tt, dy ha!
CÁC TÁC GIẢ
ОДзЦдз
Phn°md NHUNG van đ CHUNG VE DY iic MON ĐO ĐC LOP 2IIZ.IZZ.5
I. Khái quát chung v dy học môn Đạo đức lp 2......................................................... 5
1. Chương Irình môn Đo đức ip 2 ................................................................................................... 5
2. Mục tiêun Đạo đức ....................................................................................................................... 6
3. Nội dung môn Đạo đúc lớp 2........................................................................................................... 8
4. Phuơng pháp dy hc......................................................................................................................... 8
5. Phuơng tiện dy hc ........................................................................................................................ 10
6. Kim fra, đánh giá kết quà học tập môn Đạo đức ca hc sinh ........................................... П
II. Cấu trúc sách giáo khoa, bài học môn Đạo đc lp 2 ............................................. 13
1 Cu trúc sách giáo khoa môn Đạo đức lp 2 ............................................................................ 13
2. Cấu Irúc bài học n Đạo đức lp 2........................................................................................... 14
3. Phân lích cấu trúc bài học hướng dn 1 chc dy hc .................................................. 17
4
Phẩn hai: HƯNG DN THC HIN CÁC BÀI HC
TRONG SÁCH GIÁO KHOA HÔN ĐO ĐC LP 2 _________________________________________ í 9
Ch dể: QUÝ TRNG THI GIAN
Bài 1. QUÝ TRNG THI GIAN........................... ..............Й.Ж.* ... ................................................. 19
Ch đ: NHN LI VÀ SA tl . Щс-1 с í***
1
ĩ
Bài 2. NHẬN LI VÀ SỬA Ll ............................................................................................................. 27
Chù đ: BO QUN ĐÓ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐNH
Bài 3. BO QUN ĐỒ DŨNG CÁ NHÃN ......................................................................................... 32
Bài 4. BO QUN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH ......................................................................................... 38
Ch đ: NH TRNG THY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BN BÈ
Bài 5. KÍNH TRNG THẦY GIÁO, GIÁO .................................................................................... 45
Bài 6 YÊU QUỸ BẠN ....................................................................................................................... 50
Bài 7. QUAN M, GIÚP ĐỠ BN ..................................................................................................... 55
Bài 8. CHIA S YÊU THƯƠNG ............................................................................................................. 60
Chú đế: TH HIN CM c BN THÂN
Bài 9. NHỮNG SC MÀU CẢM xúc ................................................................................................. 65
Bài 10. KIỀM CH CM XÚC TIÊU cực ............................................................................................ 71
Ch đế: TÌM KIẾM S H TR
Bài 11.M KIẾM S H TR KHI NHÀ, TRƯỜNG ............................................................... 11
Bài 12.M KIẾM S H TR KHI NƠI CÕNG CỘNG ............................................................ 82
Ch đ: QUÊ ƠNG EM
Bài 13. EM YÊU QUẼ ƠNG ............................................................................................................ 90
Bài 14. GIỮ GÌN CẢNH ĐẸP QU HƯƠNG...................................................................................... 96
Chù đế: TUÂN T QUY ĐNH NƠI CÔNG CNG
Bài 15. THỰC HIN QUY ĐỊNH NƠI CÕNG CỘNG .................................................................... 102
NHŨNG VẤN Đ CHUNG V DY HỌC MÔN
ĐO Đc LP 2
#
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỂ DY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC LP 2 ^
1. Chương trình môn Đạo đức lp 2
7.1. Định hướng chung v Chương trình Giáo dục ph thông 2018
Chương trình Giáo dục ph thông thực hin mục tiêu go dục, hình thành, phát trin
phm chất năng lực cho HS thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ n học, giáo
dục toán học, giáo dục khoa học hội, giáo dc khoa hc t nhiên, giáo dục ng ngh,
giáo dc tin học, giáo dc ng n, giáo dc quốc phòng an ninh, giáo dục ngh thut,
giáo dc th cht, giáo dục hướng nghip. Mi nội dung giáo dục đều được thc hin tt
c các môn học và hot động giáo dục, trong đó mt s n học hot động giáo dc
đảm nhim vai trò cốt lõi. Căn cứ vào mục tiêu giáo dục u cu cn đạt v phm cht,
năng lc từng giai đon giáo dục tng cp học, chương trình mi môn học hoạt
động giáo dc xác định mục tiêu, các u cẩu cần đt v phm chất, năng lực ni dung
giáo dc ca n học, hoạt động giáo dục đó. Giai đoạn giáo dục bản thc hin phương
châm giáo dục toàn diện và tích hợp, bảo đm trang b cho HS tri thc ph thông nn tng,
đáp ứng u cầu phân luồng mnh sau Trung học cơ sở; giai đon giáo dục định hướng
ngh nghip thc hin phương châm giáo dục phân h, bảo đảm HS đưc tiếp cn ngh
nghip, chun b cho giai đoạn hc sau ph thông chất lượng. C hai giai đoạn giáo dục
bn và giáo dục định hưng ngh nghiệp đều các môn hc t chn; giai đoạn giáo
dục định hưng ngh nghiệp thêm các môn học chuyên đề hc tập đưc la chn
theo định hưng ngh nghip, nhằm đáp ng nguyn vng, phát triển tim năng, sở trường
ca mi HS.
1.2. Đinh hướng chương trình môn Đạo đức
Giáo dục công dân gi vai trò chủ đạo trong việc giáo dục cho HS ý thức nh vi của
người công n. Thông qua các i hc v li sng, đo đức, pp luật, kinh tế, Giáo dc
công dân bồi ng cho HS nhng phm cht ch yếu năng lc cn thiết của ngườing
dân, đc bit là tình cảm, nhn thc, nim tin cách ng x phợp vi chun mực đạo
đức quỵ định của pháp luật, kĩ năng sống bản lĩnh vững vàng để tiếp tục pháttrin
sẵn sàng thc hiện trách nhiệm ng n trong sự nghiệp xây dựng, bo v T quc Vit
Nam và hội nhp quc tế.
Ởgiai đoạn giáo dục bản, môn Đạo đứcTiu học môn học bt buc. Ni dung ch
yếu ca môn học này giáo dục đạo đức, pháp luật, giá trị sng, kĩ ng sống. Các mạch
nội dung này đnh hướng chính vào go dc v giá trị bản thân, gia đình, cộng đổng, nhm
hình thành cho HS thói quen, nn nếp cn thiết trong hc tp, sinh hoạt ý thức t điu
chnh bản thân theo các chuẩn mực đạo đức và quy đnh ca pháp luật.
2. Mục tiêu môn Đạo đức
2.7. Mục tiêu chung
ớc đẩu hinh thành, phát triển HS nhng hiu biết ban đầu v chun mc hành vi đo
đức, pháp luật và sự cn thiết thc hiện theo các chuẩn mực đó trong quan h vi bn thân
và người khác, với công việc, cng đổng, đt nước, nhân loại môi trưng t nhn; thái đ
t trng, t tin; nhng tình cảm và hành vi tích cực: yêu gia đình, quê hương, đất c; u
thương, tôn trọng con người; đổng tình với cái thin, i đúng, cái tốt, không đổng tình với
cái ác, cái sai, i xấu; chăm học, chăm làm; trung thực; trách nhiệm với thái độ, hành vi
ca bn thân.
Giúp HS c đu nhn biết điu chỉnh đưc cm xúc, thái độ, hành vi của bn thân;
biết quan sát, tìm hiu v gia đình, quê hương, đất nước và về các hành vi ứng x; biết lp kế
hoạch và thc hin kế hoạch cá nhân, hình thành thói quen, nn nếp bản, cn thiết trong
hc tp, sinh hot.
2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Đạo đức lp 2
6
Ch đ
Yêu cu cẩn đạt
Quý trng thi gian
- Nêu được mt s biu hin ca việc quý trọng thi gian.
- Biết vì sao phải quý trọng thi gian.
-Thc hin đưc vic s dng thi gian hợp lí.
Nhn lỗi và sửa li
- Nêu được mt s biu hin ca nhn li, sa li.
- Biết vì sao phải nhn li, sa li.
- Thc hiện đưc vic nhn lỗi và sửa li.
- Đổng tình với vic biết nhn lỗi sửa lỗi; không đổng tình vi
việc không biết nhn li, sa li.
Bo quản đổ dùng cá
nhân và giơ đình
- Nêu đưc mt s biu hin ca vic biết bo quản đổ dùng
nhân và gia đình.
- Biết vì sao phải bo quản đổ ng cá nhân và gia đình.
-Thc hin đưc vic bo quản đổ dùng cá nhân và gia đình.
- Nhc nh bạn , nời thân bảo quản đổ dùng cá nhân và gia
đình.
Ch đề
Kính trọng thây giáo,
cô giáo yêu quý
bạn bè
Th hin cm xúc bản
thân
Tim kiếm s h tr
Quê hương em
Tuân thủ quy đnh
i công cộng
8
3. Nội dungn Đạo đức lp 2
Nội dung chương trình môn Đạo đức lớp 2 đưc xây dựng cho 35 tuần, ơng đương 35
tiết (1 tiết/tun)
Trong 35 tuần sê thc hin 8 ch đề giáo dục bản; hoạt động tri nghim môn học và
các hoạt đng kiểm tra, đánh giá sự phát trin năng lực chung và năng lực đặc thù ca môn
Đạo đức.
Các nội dung đưc xây dựng da vào 4 mặt giáo dục cơ bản vi 8 ch đề:
4. Phương pháp dy hc
Theo định hướng v pơng pháp giáo dục ca Chương trình Giáo dc ph thông 2018,
các môn học hoạt động giáo dc trong nhà trường áp dụng các pơng pháp ch cực
hoá hoạt động của người học, trong đó GV sắm vai trò t chức, ng dn hot động cho
HS,tạo i trường hc tập tn thiện nhng tình huống vấn đề để khuyến khích HS
ch cực tham gia vào các hoạt đng hc tp, t phát hin năng lực, nguyn vng ca bn
thân, rèn luyện thói quen kh năng t học, phát huy tiềm năng những kiến thức, kĩ
năng đã tích luỹ được để phát triển.
Các hoạt động hc tp ca HS bao gm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyn
tp và hoạt động thực hành (ứng dng nhng điều đã học để phát hin và gii quyết nhng
vấn để thực trong đời sống), đưc thc hin vi s h tr ca thiết b dy hc ti thiu,
đổ dùng học tập ng cụ khác, đặc bit ng cụ tin học và các h thng t động h
Các mặt giáo dục
Nội dung giáo dục
Các ch đ
Giáo dục đo đức
Yêu c
Quê hương em
Nhân ái
Kính trọng thầy giáo, giáo và
yêu quý bạn bè
Chăm chỉ
Quý trọng thi gian
Trung thc ^
Nhn li và sửa li
Trách nhiệm
Bo quản đổ dùng nhân
gia đình
Giáo dục kĩng sống
năng nhận thc, qun bn
thân
Th hin cm xúc bản thân
Kĩ năng t bo v
Tim kiếm s h tr
Giáo dục pháp luật
Chun mực hành vi pháp lut
Tuân th quy định i ng
cng
Giáo dục kinh tế
-
-
9
của thut số. Các hoạt động hc tập nói trên đưc t chức trong ngoài khuôn viên nhà
trường thông qua một s hình thức ch yếu sau: học thuyết; thc hiện bài tập, trò chơi,
sm vai, d án nghiên cứu; tham gia seminar (tho lun), tham quan, cm trại, đọc sách; sinh
hot tp th, hoạt động phc v cộng đồng. Tuy theo mục tiêu c th và tính cht ca hot
động, HS đưc t chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung c lp. Tuy
nhiên, dù làm việc độc lập, theo nhóm hay theo đơn vị lp, mỗi HS đều phải được tạo điu
kiện để t mình thực hin nhim v hc tập và trải nghim thc tế.
vậy, trong dy học n Đạo đức lớp 2 thể vn dng nhiều pơng pháp, phương
tin, thuật dy học. Tuy nhiên, mt s phương pháp thế mnh trong dy học môn
Đạo đức lp 2 - đối tưng HS nh, mới m quen với hoạt động ch đạo mi - hot động
hc tp.
4.7. K chuyn i I I/1
í
K chuyn là phương pháp dùng lời để thut li mt câu chuyên nhằm gp HS rút ra bài
học đạo đức t nội dung câu chuyện. Phương pháp này thường được ng nhm gii thiu
cho HS mt biểung c th v chun mực hành vi đạo đức theo bài hc.
4.2. Tho luận nhóm
Tho lun nhóm phương pháp t chức cho HS trao đổi với nhau theo nhóm nh v
nhng vấn đề ln quan đến i học đạo đức, trong khong thi gian gii hn, mỗi nhóm tự
lực hoàn thành các nhim v hc tập/go dục trên cơ s phân công và hợp tác làm vic. Kết
qu m vic ca nhóm sau đó đưc trình bày và đánh giá trước toàn lớp.
Phương pháp thảo luận nm tạo cơ hi cho HS có thể chia s kiến thc, kinh nghim, ý
kiến để gii quyết các vấn đề liên quan đến ni dung bài học; tạo cơ hi cho các em được
giao lưu, hc hi lẫn nhau; cùng nhau hợp tác giải quyết nhng nhim v chung.
4.3. Trò chơi
Trò chơi phương pháp t chc cho HS thc hin những thao tác, nh động phù hp
với bài học đạo đức thông qua trò chơi nào đó.Tchơi, đc biệt là trò chơi sắm vai vai
trò to lớn trong việc giáo dc đạo đức cho HS tiu học.Tham gia trò chơi, HS thc hiện đưc
nhng thao tác, nhng hành động đạo đức mt cách nhẹ nhàng, thoải mái.
4.4. Gii quyết vấn đề
Gii quyết vấn đề pơng pháp tạo ra tình huống có vấn đề kích thích, điều khin
HS huy động nhng kiến thức, ng đã biết có liên quan đ gii quyết tình hung đó. Tinh
huống vấn đề loại nh huống tn tại mâu thun gia một n nhiệm v đặt ra
một n trình độ hin tại n hạn chế. vậy, vi vn kiến thức, năng kinh nghim
sẵn có, HS chưa thể ngay lp tc gii quyết đưc mà cẩn phi vn dng h thng kiến thc,
kĩ năng, kinh nghim sẵn có dưi s ng dn của GV và sự n lc ca bn thân mi có thể
gii quyết được tình huống (tìm ra tri thức mới, cách thức hành động mi).
4.5. Rèn luyện
Rèn luyện phương pháp tổ chc cho HS vn dng kiến thức, năng đã biết vào việc
thc hin những hành vi, việc làm trong cuộc sng hằng ngày theo i học đạo đức nhm
cng c kiến thức, kĩ năng và nh thành thói quen đạo đức cho HS.
Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nht trong dy hc đạo đức là hình thành cho HS thói
quen đạo đức. Điều đó ch đưc khi HS vn dng một cách thường xuyên những kiến
thức, kĩ năng đã học vào cuc sng thường ngày.
5. Phương tiện dy hc
10
Phương tin dy học đưc coi công cụ để thc hiện phương pháp dạy học. Pơng
tin dy học môn Đạo đức là tập hợp các đối tưng vt chất và tinh thẩn được GV và HS sử
dụng để t chc, thc hin các hoạt động trong quá trình dạy học môn học này.
Phương tiện dy hc va chứa đựng ni dung dy hc va h tr GV vn dụng phương
pháp đạt hiu qu cao hơn. Phương tin n giúp HS hc tập n Đạo đức thun li, d
dàng hơn.
Phương tiện dy học môn Đạo đức rất đa dạng, phong phú, có th chia thành hai nhóm:
nhóm phương tiện vt cht và nhóm phương tin tinh thn.
5.1. Nhóm phương tin vt cht
Nhóm phương tiện này rất đa dạng và phong phú, bao gm nhiu loi hình: tranh; nh;
băng hình; phim v các hành vi, việc làm, vể các tình huống đạo đc hoc minh ho cho các
câu chuyện đạo đức; các bảng viết; phiếu hc tp; máy chiếu đa năng; máy tính; mô hinh; vật
mu;... Trong dy học n Đạo đức lớp 2, thể s dng khai thác các loi phương tin
vt cht sau:
a. c phương tin in, v
SGK, Sách GV, Vở bài tập Đạo đức các sách tham khảo khác cho GV HS. Các loi
tranh nh minh ho truyện đạo đức, minh ho tình hung đạo đức, minh ho các hành vi,
việc làm phợp hoc kng phù hợp vi chun mực hội (đưc cung cp hoặc do GV và
HS SƯU tm phc v quá trình học tp).
Các loại phiếu hc tp (phiếu giao vic, phiếu n luyện): Phiếu hc tập có thể s dụng để
tìm hiểu tri thc mới, các tình huống hc tập, các bài tp cn thc hin, các ch dẫn HS cách
làm sản phm, dùng để ghi chép li nhng quan sát, nhng công việc đãm đưc.
H thng phiếu này, GV thể tham kho trên website: hanhangso.nxbgd.vn.
b. Các phương tiện đồ vật mô hình, vật phng
Mu vt, hình, đ vật thường đưc s dng trong dy học môn Đạo đc lớp 2 thông
qua trò chơi sắm vai, qua các hoạt động quan sát để HS có biu tưng thc tế.
Các loại dng c này đưc dùng ch yếu trong quá trình thực hành, rèn luyện ca HS.
c. Các phương tiện nghe nhìn
Bao gm phn mm dy học; phim đèn chiếu; băng đĩa, video clip minh ho truyn k
đạo đức, mô t tình huống đo đức và các cách hành động, ng xử; bài ging đin t;... máy
tính (ni mng Internet); máy chiếu (projector); ti vi; máy chiếu vt th;...
Trong dy học n Đạo đức lp 2, các phương tiện nghe nhìn ý nghĩa đặc bit quan
trng để GV và HS th khai thác, tìm kiếm thông tin, phát triển năng lực sáng tạo ca HS
và tạo hng thú cho HS trong quá trình hot động.
Ngày 3/11/2020, B Giáo dc Đào tạo đã ban hành Thông tưsố43/2020/TT-BGDĐT về
Danh mc thiết b dy hc ti thiu lp 2, trong đó Danh mục thiết b dy hc ti thiu
lp 2 môn Đạo đức (8 b tranh v giáo dc đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục pp
luật bám t 8 ch đề; 8 b video clip v giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ ng sống, giáo dục
pháp luật bám sát 8 chủ đề).
5.2. Nhóm phương tiện tinh thn ?u.cot
Nhóm phương tiện này bao gồm nn ngữ phm, cm xúc - tình cảm, hành vi, li
sng,... của GV đưc s dụng trong quá trình dạy học môn Đạo đức.
Hai nhóm phương tiện này cẩn đưc s dng phi hợp trong quá trình dạy hc mi
mang li hiu qu.
6. Kiểm tra, đánh gkết qu hc tp môn Đạo đức ca hc sinh
11
6.1. Đinh hưng v kiểm tra, đánh giá n Đạo đức
Ngày 4/9/2020, Bộ Giáo dục Đào tạo đã ban hành Thông s 27/2020/TT-BGDĐT về
Quy định đánh giá hc sinh tiu học, theo đó: "Đánh giá HS tiểu học là quá trình thu thập, x
thông tin thông qua các hoạt động quan sát, theo dõi, trao đi, kim tra, nhận t q
trình hc tập, rèn luyn của HS; tư vn, hướng dn, động viên HS; din giải thông tin định
tính hoặc định lượng v kết qu hc tập, rèn luyện, s hình thành phát triển mt s phm
chất,ng lực ca HS tiu hc".
Đánh giá kết qu giáo dc là đánh giá mức độ đạt được ca HS v phm cht năng lực
so với các u cu cẩn đạt ca mi lp hc, cp hc nhằm xác định v trí và ghi nhận s tiến
b ca mi HS ti thời điểm nht định trong quá trình phát trin ca bn thân; đồng thi
cung cấp thông tin để GV điều chnh vic dy học và cơ quan quản lí giáo dc thc hin phát
triển chương trình. Đánh giá kết qu giáo dục n Đạo đức phi bo đảm các u cầu:
a. Kết hợp đánh giá thông qua các nhim v hc tp (bài kiểm tra i dng trc nghim,
vấn đáp hoc t lun, bài tập thực hành, bài tiểu lun, bài thuyết trình, bài tập
12
nghiên cứu, d án nghiên cứu,...) với đánh giá thông qua quan sát biu hin v thái độ,
hành vi của HS trong quá trình tham gia các hoạt động hc tập đưc t chức trên lớp hc,
hoạt động nhóm, tp th hay cng đổng và trong sinh hoạt, giao tiếp hng ngày. Chú trọng
s dụng các bài tp x lí tình huống được y dựng tn sở gn kiến thc của i học vi
thc tin đời sng, đặc biệt những nh hung, s vic, vn đề, hin tượng ca thc tế
cuc sng xung quanh, gần gũi với HS.Tăng ờng các u hi m gn vi thc tin trong
các i tập kiểm tra, đánh giá để HS được th hin phm chất ng lực. Việc đánh g
thông qua quan sát biu hin v thái độ, hành vi ng x của HS trong qtrình tham gia vào
các hoạt động hc tp, sinh hot trưng, nhà cng đồng cán dựa trên phiếu nhn
xét của GV, HS, gia đình hoặc các tổ chức xã hội.
b. Kết hp đánh giá của GV vi t đánh gđánh gđồng đẳng của HS, đánh giá ca
ph huynh HSđánh giá của cng đồng, trong đó đánh gcủa GVquan trng nhất và
cn coi trng đánh giá sự tiến b ca HS.
c. Kết qu đánh giá sau mi học kì và cả năm học đi vi mỗi HS kết qu tng hp
đánh giá quá trình và đánh giá tng kết theo hưng dn ca B Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Phương pháp, hình thc kiểm tra, đánh giá môn Đạo đức lp 2
- Kim tra đánh giá qua lời nói: Qua vic tr li của HS trên lớp, qua cách trao đổi,
chia s vi bn khi hoạt đng. -|
r/t
sf
- Kim tra đánh gió qua bài viết: Qua vic thc hiện các bài tập, phiếu tho lun,...
- Kim tra đánh giá qua hành động, việc làm, sản phm hoạt động ca HS: Qua các
phiếu đánh giá, bảng theo i hoạt động, phiếu rèn luyện, các sản phm (nhật hc tp,
tranh v,...).
- Kim tra, đánh giá thông qua cóc lực lượng xã hội: Đánh giá của gia đình qua thư gửi các
bc cha m HS, phiếu xin ý kiến,...
6.3. Mt s yêu cầu phạm đối vi vic kiểm tra, đánh giá kết qu hc tập môn
Đạo đức ca hc sinh
-Đỏm bảo tính toàn diện:Theo mục tiêu, yêu cu cn đt ca môn Đạo đức lớp 2, HS đồng
thi phi đạt đưc các năng lực chung và năng lực đc thù. Do đó, khi kiểm tra, đánh giá cần
đảm bo tính toàn din trên tất c các năng lực.
- Đảm bảo tính khách quan, công bàng: Các thông tin thu thập để đánh gphải đúng
như trong thực tế, đánh giá phải dựa vào mục tiêu, điu kin và khả ng thực hin ca HS.
- Đảm bảo tính phát triển và nhân n: GV phải xác định đưc stiến b, mức độ phát
trin ca HS qua tng thời kì, giai đon, coi trng s tiến b ca HS.
- Đảm bảo tính ràng: Việc đánh giá phải ràng, tức HS hiểu đưc ti sao GV li
đánh giá như thế.
- Đâm bo s phi hợp c phương pháp kiểm tra, đánh giá: Vic phi hợp các phương
pháp, hình thức kim tra, đánh giá sẽ giúp thực hin đưc nhng yêu cầu sư phạmu trên.
II. CU TRÚC SÁCH GIÁO KHOA, BÀI HC MÔN ĐẠO ĐỨC LP 2
1. Cấu trúcch giáo khoa môn Đạo đức lp 2
Theo u cu của chương trình, môn Đạo đc lp 2 tập trung vào 4 quan h cơ bản: bn
thân, gia đình, nhà trường hội. Các tác gi đt HS vào trung m của các mối quan h
vi bản thân, gia đình, nhà trường và xã hi. T các mối quan h đó, các tác gi y dựng các
bài học theo hưng hoạt động để nh thành phm chất, năng lực (chung đặc thù), kĩ
năng cho HS.
Xuất phát từ quan đim đó, nhóm tác gi xây dựng th t i học như sau:
Căn cứtheo Cơng trình Giáo dục ph thông tổng th và Cơng trình môn Đạo đức,
ni dung của SGKĐạo đức2 đưc c th hoá bằng ma trn ni dung dưới đây:
Nội dung giáo dục
Gio dc đạo đức (55%)
Giáo dc kĩ năng
sng (25%)
Giáo
dc
pháp
lut
(10%)
Giáo
dc
kinh
tế
Yêu
Nhân ái
Chăm
Trung
Trách
Kĩ năng
Kĩ năng
-
-
c
ch
thc
nhim
nhn
thc,
quản
bản thân
t bo
v
-Em
-Kính
Quý
Nhn
- Bo
- Nhng
-Tim
-Thc
yêu quê
trng
trng
lỗi và
quản đổ
sắc màu
kiếm s
hin quy
ơng
thẩỵ
thi
sa li
dùng cá
cảmc
h tr
định nơi
- Gi
giáo,
gian
nhân
- Kim
khi
công
gìn cảnh
giáo
- Bo
chế cm
nhà,
cng
đẹp quê
-Yêu
quản đổ
xúc tiêu
trường
ơng
quý bn
- Quan
tâm, giúp
đỡ bn
- Chia s
yêu
thương
dùng
gia đình
cc
-Tim
kiếm s
h tr
khi nơi
công
cng
14
2. Cấu trúc bài học môn Đạo đc lp 2
Cơ sở xây dựng cu trúc i hc:
-Theo Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 (gi tt là Thông tư số 33) qu
định cấu trúc bài họcgm4thành phn: Mđâu,Kiến thc mi, Luyn tp, Vndng.
-Theo Chương trình Giáo dục ph thông tổng th - ng tới các loại hot đng hc tp:
khám phá, thực hành, vận dng.
- Dựa theo đặc thù của n Đạo đức - một n học hưng tới các giá trị, kĩng cần
khơi dậy cm xúc đúng đắn, tích cực cho HS.
-Tham khảo các lí thuyết tâm lí giáo dục trên thế gii.
Các c giả xây dựng cấu trúc bài học tương ng vớiu cu ca Thông số 33 như sau:
STT
Tên bài
S tiết
STT
Tên bài
S tiết
Học kì 1
Học kì II
1
Quý trọng thi gian
2
9
Nhng sắc màu cảm
xúc
2
2
Nhn li và sửa li
2
19
Kim chế cảm c tiêu
cc
2
3
Bo quản đồ dùng
nhân
2
11
Tim kiếm s h tr khi
nhà, ở trường
3
4
Bo qun đổ dùng gia
đình
2
12
Tim kiếm s h tr khi
nơi công cộng
2
5
Kính trọng thầy giáo,
giáo
2
13
Em yêu quê hương
3
6
Yêu quý bạn bè
1
14
Gi gìn cảnh đẹp quê
ơng
2
7
Quan tâm, giúp đỡ bn
1
15
- * í Thc hin quy đnh
nơi
công cộng
4
8
Chia s yêu thương
1
Ôn tập tng hp
Ôn tập tng hp
Thông tư số 33
Cấu trúc nhóm tác giả xây dng
M đẩu
Khởi động
Kiến thc mi
Kiến to tri thc mi
Luyn tp
Luyn tp
Vn dng
Vn dng
Chương trình môn Đạo đức lớp 2 quy định ba mch ni dung: Giáo dục đạo đức, Giáo
dục năng sống Giáo dục pháp luật. Các cụm bài cũng đưc phân chia một cách tương
đối theo ba mch nội dung đó. Trên s cấu trúc bài học chung gồm 4 giai đoạn trên đây,
GV căn cứ vào đặc tca tng cụm i, khai thác nội dung SGK t chc hoạt đng dy
học phù hợp để đt hiu qu giáo dc tt hơn. Cụ th:
CÁCH TỔ CHC BÀ! HỌC ĐẠO ĐỨC
Giai đoạn Khởi động
GV t chc hot động Khởi động, u cẩu HS khai thác kinh nghim, khơi gi cảm xúc
đạo đức của các em về vấn để thc tiễn liên quan đến chun mực hành vi đạo đức. Hot
động này giúp HS nhn ra chun mực nh vi cắn hình thành, t đó tc đẩy việc tìm hiểu
suy ngvề các biu hin c th của hành vi đạo đức đó trong nhng hoạt động tiếp
theo. Nghiên cứu khoa học thực tin cho thy, việc giáo dục đo đức phi xuất phát t
cảmc đạo đức, khơi dậy lương tri trong mi con người thì mới đạt hiu qu giáo dục.
Câu hi đặt ra trong giai đon này hướng tới khai thác, khơi dậy cảm xúc đạo đức trong
lương tri ca các em, thường là:
- Em cm thy thế nào v...?
-Cảm xúc của em sau khi nghe/xem... thế nào?
Giai đoạn Kiến to tri thc mi
GV t chc hot đng Kiến to tri thc mi, tng c u cẩu HS đưa ra ý kiến, phán
đoán, nhận t về nhng hành động có thể xảy ra trong các tình huống quyết định nh
động nào là p hợp vi chun mực hành vi đạo đức nht, từng ớc hình tnh duy
phn bin v các nh vi đạo đức. T đó, HS nhận diện được các biểu hin c th ca chun
mực hành vi đạo đức hiểu đưc s cn thiết ca vic thc hin hành vi phù hợp vi chun
mực đạo đức, hoc bày t thái độ ồng tình/không đồng tình) trong cuộc sng hằng ngày.
Câu hỏi đặt ra trong giai đoạn này định hướng cho HS suy nghĩ, phán đoán v nguyên
nhân, kết qu ca những hành vi đạo đức, t đó nêu ra những vic cn phải làm, n m,
thường là:
-Điu gì sẽ xy ra nếu em thc hiện/kng thc hin...?
-Vì sao em phải/không được...?
- Nhng việc em n/cần phải làm là gì?
Giai đoạn Luyn tp
Trên sở nhn thức rõ được nguyên nhân, kết qu, việc n làm, giai đoạn này, GV t
chc cho HS vn dng kinh nghim, kiến thức, năng đã đưc kiến to hot động trước
vào các tình hung c th đ xác định đưc hành động phợp vi chun mực hành vi đạo
đức. Hot động Luyn tp cn th hin được động cơ đạo đức đưc thúc đẩy t lương tâm
của HS, các em thực hành đưa ra nhng la chn ca bn thân khi phải cân nhắc gia vic
ưu tiên các hành vi đạo đức vi nhng mục tiêu và nhu cẩu khác nhau.
GV t chc cho HS thực hành, luyện tp la chọn hành vi ng x phù hp vi những tình
huống đạo đức có thc hoc gi định.
Giai đoạn Vn dng
GV t chc cho HS thc hin các hành động đạo đức bng cách vận dụng các kiến thức,
năng đã học để gii quyết các tình huống đạo đức trong thc tin (bao gm c việc n
16
luyn sau gi hc).
Hot động này giúp HS hình thành n luyn ti*quen thc hin hành vi đạo đức p
hp vi chun mc trong cuc sng hằng ngày. '
CÁCH TỔ CHỨC BÀI HỌC Kĩ NĂNG SNG
Giai đoạn Khởi động
GV t chc hoạt động Khởi động nhằm khai thác kinh nghim ca HS, khơi gi cảm xúc
vốn ca các em v nhng vấn đề thc tin liên quan đến năng sống, phù hợp vi la
tui ỵêu cầu ca chương trình n Đạo đức. Hoạt động này giúp HS nhận ra đưc kĩ
năng sống cn đưc trang b để gii quyết các vấn đề ca thc tin, t đó thúc đẩy việc tìm
hiu và suy nghĩ về cách thc thc hin các kĩ năng sống tương ứng.
Câu hỏi đặt ra trong giai đoạny thường là:
- Em đã từng tham gia/chng kiến/ thc hin/... chưa?
- Kết qu/hu qu/... thế nào?
- Em thấy mình đã làm tốt/chưa tốt điều gì?
-Điu gì em cần tiếp tc hc hỏi/hoàn thiện?
Nhng câu hi, cách đt vấn đề cn mt mt khai thác xem HS đã biết những , biết đến
đâu về nhng kiến thức, kĩ ng liên quan đến ni dung i học; mặt khác kích thích, khơi
dy nhu cầu tìm hiểu, hn thiện các kĩ năng sống n thiếu ht trong mi HS, to động lc
để HS hng thú học tập trong giai đoạn sau.
Gỉai đoạn Kiến to trí thức mi
GV t chc hot động Kiến to tri thc mi nhm hưng dn HS liên kết kinh nghim
thc tin vi nhng tri thức liên quan đến kĩ năng sng cẩn đưc trang b, t đó xác
định được cách thức thc hiện kĩ năng sống phù hợp vi điều kin, hoàn cảnh c th.
Các kiến thc v năng đưc trang b trong giai đoạn này. Với nhng i học năng
sng, vic nhn thc, nm bắt cácnăng cần được chú trọng.
GV đóng vai trò người hướng dn, HS ni phn hi, tnh bày quan đim
kiến, đt câu hỏi/tr li.
Câu hỏi đặt ra trong giai đoạn này định hướng cho HS nhn thc v nguyên nhân,
kết qu ca vic thiếu hụt kĩ năng sống, t đó nêu ra những vic cn phải làm cách
làm cho phù hợp, thường là:
-Điu gì sẽ xy ra nếu...?
-Vì sao phi thc hin...?
-Cácc/cách thức/...n làm là gì?
Giai đoạn Luyn tp
GV cn t chức các hoạt động cho HS cơ hi thực hành kiến thức và kĩ năng mi
vào một bi cnh/hoàn cảnh/điu kin ý nghĩa. Thông qua hot động luyn tp, GV
định ng cho HS thực hành đúng cách, điu chnh nhng hiu biết, năng n chưa
đúng. Qua đó, HS th tiếp tc hc hi, điu chỉnh kĩ năng của mình cho phù hp vi
từng điu kin, hoàn cảnh c th. ];* rj
Các hoạt động hc tp ca giai đoạn y thưng tập trúng vào cách làm:
- Làm/nói/ng/... thế nào cho đúng/cho phù hợp?
-Cácc/quy trình/... thực hin như thế o?
Giai đoạn Vn dng
GV t chc hot động để tạo hội cho HS tích hợp, m rng vận dng kinh
nghim, kiến thức, kĩ ng đã đưc luyn tp, thực hành ở hoạt động trước vào các tình
hung/bi cnh mi. GV t chức các hoạt động để HS gn kết các nh huống thc tin
của chính các em. Hoạt động này giúp HS thể hin s linh hoạt, ng tạo ca bản thân
khi phải cân nhắc la chn các kĩ năng đã học vào gii quyết các tình huống c th theo
cách hiu qu nhất, đổng thời nh thành các năng sng cn thiết, n luyn thói
quen sng lành mạnh.
Cấu trúc bài học này bám sát tiến trình nhận thc ca HS theo tng mch ni dung,
chú trọng đến việc khai thác kinh nghiệm, khi to cm xúc, tăng cường tính trải
nghim, thực hành, vn dụng kĩ năng,... t đó thúc đẩy động cơ hc tp, hành động
thc tin của HS; gp HS nhận đnh các giá trị, chun mực, nh vi,... hình thành
động cơ đưc biu hiện ra n ngoài bằng s la chn thc hin nhng hành động c
th phù hp vi chun mực hội.
3. Phân tích cấu trúc bài học vàng dn t chc dy hc
Mỗi bài học gm các nội dung chính sau:
- Mục tiêu
- Khởi động
- Kiến to tri thc mi
- Luyn tp
-Vn dng
Ngoài phần Mc tiêu m sát u cầu cn đạt của chương tnh, các phn li các hot
động đưc t chc theo th tự, bám sát các giai đon (Khởi động, Kiến to tri thc mi,
Luyn tp, Vn dng) được thiết kế trong SGK. Mi giai đoạn có thể có từ mt hot đng tr
lên và đưc viết theo cấu trúc:
-n hoạt động
-T chc thc hin
Ngoài các hoạt động chính, nhóm c gi n biên soạn thêm mt s hoạt động m rng
nhm gi ý thêm cho GV mt s hot động phợp cho nhng lớp nhiu HS khá, gii,
hoặcm phong phú thêm các hình thc t chức bài hc.
Trong phn cui ca mt s bài, có thể có thêm một s hc liệu để GV t chức đánh giá,
kết ni gia đình, theo i quá trình rèn luyn ca HS.
v
íii.Lơm
18
t ? « >v - -- 1- .> « Ã ,y, 3, .0 - /ịỹV * r: .V s /"
i.T 'í w -í .**• A; £•; id' ^ M ."- J ** ■. V H C"
1
-ĩ «? <y '? V' *
>/1 J> <p & 'ũ' A Ti' í? .-- »V •> ;Á J5 *v « ,.•*,f£ ^ i?,w «Ị *;y. sã
I * ¥ 1
I (? J
9 ĩ 3
2
.
s .1 .#
í í >? I #
••! & A & :ĩ’ ì? í i* .Ý ,¥ :ĩ ■*< 'í <* ..ì í- & ,í'
5
i ĩ « '. / i õ' £ ê i 3
ì £ £
ĩiĩẫẩấĩiĩf
Ìĩ/ỈẾ
É í? ĩ: •? •<! .4? i « ■:•> i"' <í <“ íĩ 5 Ă 5 - fi £ # r 8 ? i ĩ?
$ $ ÙẩI## #I/1/1II# #i í#1# #/###### ^
? -? . * J 5 I I # ,f .0 , -í # !■ Ế s I
ÌỉịỉỊỉỉẩĩịễẾĩĩụữ^Mmmm^i,.^.
It Si
, t i t t i ĩ
1MI//M
ChđcỉụÝTRỌíÌGTHIGIAN
í «r í * 6 1 ? * i í? I (. ■*;; ’■
? ,
. ĩ à *
i,
- L * Lí _L -V ^ s £/ f » '
r
/1 # « .1 i ;? I # # ễ # # # 11 ml-ì **đí -irin/' TOinlki^- riiVVi iH* ki # 1 1 1 1 1 1 1 1 1 i ( ? I f
# 1 #
ĩ 0 g $ £ ĩ ỵ X * ; ' ĩ ẩ *-. i
Bài 1. QUỸ TRNG THI GIAN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS:
- Nêu được mt s biu hin ca việc quý trọng thi gian;
- Nêu đưc vì sao phải quý trọng thi gian;
- Thc hiện được vic s dng thi gian hp lí.
- V nâng lực:
+ Nâng lực điều chỉnh hành W:Th hin đưc s quý trọng thi gian, s dng thi
gian hp lí.
gian hp lí.
- vphm cht:
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1.Go viên: SGK Đạo đức2, b tranh, video clip v đức tính chăm chỉ.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, V bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC Khi đng
Hoạt động: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mc tiu: Khơi gi cảm xúc, giúp HS xác định đưc ch đề bài hc: Quý trọng thi
gian.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS làm việc theo nhóm đôi; yêu cẩu HS quan sát tranh; kể lại tình
huống đã xảy ra. Trong lúc HS trao đổi theo cặp, GV đi hỗ tr các nhóm, có thể đặt câu
hi gợi ý cho HS hiu tình huống. Ví d:
+ Chuyện gì đõ xảy ro vi b con bn Na? _
#
r
19
+ Câm giác của b Na và Na vào lúc đó như thế nào?
(Ni d ung tình hung: Hai b con Na chun b ro bến xe v quê. Gần đến gi xe chy
mà Na vẫn mải chơi, chưa chuẩn b xong đồ đạc. Khi hoi b con đến bến xe thì xe đõ chạy
phải đợi mt tiếng na mới có chuyến tiếp theo. B Na rt tiếc không kịp ro xe đúng
giờ. Còn Na thì ngạc nhiên vì mình ch mun một chút đã bị l xe).
GV mi 1 - 2 nhóm HS kể lại tình huống trước lp (nếu điều kiện, GV thể s
dng slide trình chiếu khi HS k hoc cho HS sm vai din lại tình hung). Các nhóm
khác nghe, nhn t và bổ sung ý kiến. Sau đó, GV u cu HS tr lời u hi sao Na
và b b l chuyến xe?
2. GV t chức cho HS trao đổi theo nhóm, u ý kiến cá nhân (nêu cảm nhn ca em)
v việc làm của Na (đúng/sai, đổng nh/không đổng tình,...).
- GV nhận xét các câu trả li ca HS; t đó dẫn dắt vào chủ đề i hc: Thi gian rt
quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế o để th hin vic mình biết quý trọng
thời gian? Chúng ta s cùng tìm hiểu hoạt động tiếp theo.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1: Bn nào trong tranh biết quý trọng thi gian?
Mục tiêu: Gp HS ớc đẩu tìm hiểu, phân biệt được nhng biu hin biết quý trọng
thi gian hoặc không biết quý trọng thi gian.
T chc thc hin:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và u cầu HS tìm hiểu, tho lun qua nhng dn
dt, gi m:
+ Các bạn trong trơnh đã nói gì, làm gì?
+ Li nói, việc làm đó cho thấy các bạn đã sử dng thời gian như thế nào?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy bọn nào biết, bn nào ca biết quý trọng thi gian?...
- GV t chức cho đi din mỗi nhóm báo cáo kết qu tho lun v mt tranh. Sau khi
mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có th nhận xét, bổ sung.
Gợi ý:
Tranh 1: Bn nữđang ngồi đọc sách ở gốc đa. Mt bn r ra chơi cùng nhưng bạn n
mun tranh th thi gian luyện đọc ri mi ra chơi với bn.
Tranh 2: Bạn nam đang nhìn vào thời gian biểu; ng nói cho thấy bạn đã chuẩn b
xong bài vở và sẽ đi học võ theo thời gian biu.
Tranh 3: Bn nam ngi va ngi gp quẩn áo vừa xem ti vi. Do không tp trung làm
việc nên đã đến gi sang thăm bà mà bn vẫn chưa gấp xong quần áo.
Vì tình huống tranh 3 mang tính phức hp (2 tranh nhỏ) nên GV có thể t chc cho
HS trao đổi thêm một s câu hỏi; qua đó giúp HS nhìn nhn vấn đề sâu sắc hơn:
+ Theo em, vic bn va gấp quân áo, vừa xem ti vi có phải là biểu hin ca vic biết quý
trng thời gian không? Vì sao?
+ Hu qu ca vic bn va gp quần áo, vừa xem ti vi là gì?
+ Việc làm của bn có ảnh hưởng như thế nào đến bạn và mẹ bn?, v.v.
Trên cơ s tng hp ý kiến ca HS v tình huống này, GV thể dn dt, gi m để HS
20
ớc đẩu biết được kĩ ng sử dng thi gian hp (nên kết hợp ng việc nào với ng
việc nào; kết hợp như thế nào đ va tiết kim thời gian, đảm bo hiu qu của ng vic
chính,...).
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hin s quý trọng thi gian.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm mt s việcm thể hin biết quý trọng thi gian.
T chc thc hin:
Dựa vào những tình huống va khám phá hot động 1, trưc hết GV cn gi ý để
ớng HS đến nhng biu hin chính ca s quý trng thời gian (dành thời gian cho hc
tp; thc hiện công việc theo thi gian biu; kết hp các ng việc mt ch hợp lí,...); sau
đó cho HS suy nghĩ, nêu lên mt s việcm cụ th th hiện đưc s quý trng
thi gian. i^COĨi
Gợi ý:
- Cùng các bạn chơi trò gii toán nhanh (kết hp va hc vừa chơi).
- Lp thi gian biu cho ngày ngh (không sử dng toàn bộ ngày nghỉ để ngủ, chơi,...
cn dành những khong thi gian nhất định để giúp bố m làm việc nhà, hc nhng
môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,.. .)
- Chun b sách vở cho ngày mai trước khi đi ngủ buổi sáng không mất thi gian
chun b), v.v.
Sau khi HS đã u đưc mt s việc m thể hin s qtrng thời gian, GV kết và
chuyn tiếp một cách tự nhiên sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thi gian?
Mục tiêu: Giúp HS nêu được vì sao cn quý trọng thi gian.
T chc thc hin:
Để giúp HS giải quyết đưc nhim v hc tp này, GV cần có những gi ý, dãn dắt thích
hợp. Ví dụ:
- Thi gian trôi đi quay tr lợi được không? (Vì thời gian mt đi không trở lại nên
chúng ta cẩn quý trọng thi gian)
- Thi gian trong một ngày phải hạn không? (Vì một ngày ch 24 giờ,
công vic ca mi ngưi trong một ngày rất nhiu nên chúng ta cẩn quý trọng thi gian).
- Lãng phí thời gian thể dẫn đến điều gì? (Lãng phí thời gian thể dẫn đến vic
chúng ta không hn thành nhim v đúng hạn; không thời gian để làm những vic
hữu ích khác,...)
21
TaiieiLCOtn
Gợi ý: GV th thiết kế u hỏi thành phiếu hc tập để HS m việc cá nhân, hoặc làm
việc nhóm; qua đó mi em t nêu ra ít nhất một ý kiến của mình v s cn thiết ca vic
quý trọng thi gian.
Lưu ý: Trưc khi bước vào tiết 2 của bài học (sau tiết 1 mt tuần), GV ng cần thc hin
hot đng khởi động bng một hình thc nh nhàng, phù hợp để va kết ni vi ni dung
đã học tun trước, va tạo bưc chuyn tiếp sang nhng ni dung mi của bài học.
Gợi ý: Cho c lớp đọc bài thơ Đồng h qu lâc của Đinh Xuân Tửu:
Tích tác! Tích tác!
Đồng h qu lc
Tích tắc đêm ngày
Không ngừng phút
giây.
Tích tâc! Tích tc!
Đồng h luôn nhc Học, chơi, ân, ng
gi giấc.
Tích tâc! Tích tâc!
Đồng h luôn nhác
Từng phút tng gi
Quý hơn vàng bạc.
Luyn tp
Hot động 1 : Nhận xét v lời nói, việc làm ca cm.
Mục tu: Giúp HS xác định được hành động th hin biết s dng thi gian hợp lí. T
chc thc hin:
- GV t chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. Mi nhóm quan sát tranh, liên kết ni
dung các tranh đưa ra nhận xét v lời nói, việc làm ca bn Cm.
- Để giúp HS luyện tp thun lợi, GV có thể đưa ra những câu hỏi gi ý như:
+ Bn Cốm đõ lòm gìnói gì vi m?
+ Lời nói, vic làm ca bn Cốm có phải là biểu hin biết quý trọng thời gian không? Vì
sao? + Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của bn Cm?
+ Em thấy mình thể hc tập ch sửdng thời gian như bạn Cm không?, v.v.
- GV cho các nhóm báo cáo kết qu luyn tập theo các hình thức khác nhau: trả li
ming, sắm vai,... Sau đó, GV nhận xét và sơ kết hoạt động.
22
Gợi ý:
- Cốm luôn tranh thủ thi gian rnh ri để tập đàn. thế, vic học đàn của bạn
nhiu tiến b, đưc m khen.
- Bạn đã biết s dng thi gian cho nhng việc có ích một cách hợp lí.
Hoạt động 2: Em s khuyên Bin điều gì trong tình huống sau?
Mục tiêu: Giúp HS chn lựa cách ng x phù hợp th hin biết quý trng thi gian.
T chc thc hin:
GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. Mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung các
tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khun thích hp cho bn Bin.
Gợi ý:
- Bin đã làm thiệp sinh nhật tớc (dù việc này chưa gp); do vậy không kp làm bài tập
(là việc quan trọng hơn).
- Bin chưa biết sp xếp ng việc và sử dng thi gian hp.
- Bin nên v xong tranh d thi tớc để kp np cho thy; việc làm thip sinh nht tng
Cốm nên thực hin sau khi v tranh d thi hoặc làm vào hôm sau.
Sau khi HS đưa ra lời khuyên cho Bin, GV có thể khuyến khích HS liên h bn thân, kể li
mt s vic m cho thy bản thân các em đã biết sp xếp công việc, s dng thi gian
hợp lí như thế nào.
Hoạt động 3: sm vai Tin x nh huống.
Mục tiêu: Gp HS luyện tập cách xử tình huống liên quan đến việc quý trọng thi
gian.
T chc thc hin:
- GV t chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và cho các em sắm vai x lí tình hung (1 HS
sm vai Bin, 1 HS sắm vai chú của Bin, 2 HS quan t, nhận xét, góp ý; sau đó đổi ngưc li:
2 HS đã sắm vai s quan sát, nhận xét, góp ý; 2 HS đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ sm vai).
- GV cho HS quan t tranh để nắm được nội dung tình hung, sau đó gi ý để các
nhóm phân tích, xử nh huống qua hình thc sm vai.
Câu hi gợi ý:
+ Tin đang làm gì? Chú của Tin đã đề ngh điều gì?
+ Nếu Tin, em sẽ nói với chú thế o và sẽ làm gì trong tình hung đó?
- GV mi một nhóm thể hiện cách xử lí của nhóm mình, các nhóm kc góp ý, b sung.
Sau đó GV mời thêm 1 - 2 nhóm có cách xử khác lên th hin.
- GV t chc cho c lớp trao đổi, tho lun v những cách xử các nhóm va th
hin; sơ kết và dn dt sang hoạt động sau.
Lưu ý: Ngoài tình huống trong SGKĐọo đức 2, GV th b sung hoc thay thế bng
tình hung tch hợp khác, miễn là có liên quan đến vic biết quý trọng thi gian.
Vn dng
Hoạt đng 1: Chia s với các bạn v nhng việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa
biết quý trọng thòi gian.
Mục tiêu: Giúp HS vận dng kiến thức, kĩ năng sử dng thi gian hợp lí.
T chc thc hin:
- GV t chc cho HS m việc theo nhóm 4 hoặc 6; trong mỗi nhóm, các em chia sẻ vi
nhau v nhng việc làm th hin bn thân đã biết hoc chưa biết quý trọng thi gian.
- Mỗi nm lựa chn mt việc làm thể hin biết quý trọng thi gian, mt việc làm th
hin chưa biết quý trng thời gian để chia s trưc lp.
- GV chn 1 - 2 chia s ca HS v việc làm thể hin chưa biết quý trọng thời gian và cho
c lp tiếp tc tho luận u hỏi: Theo c em, bạn nên làm đ khác phc thiếu sót đó?
nhm giúp HS vận dng kiến thức, kĩ năng sâu sắc n.^> ^ 0
Hoạt động 2: Lp thi gian biểu trong ngày ca em.
Mục tiêu: Giúp HS lập đưc thi gian biu cho hc tp, sinh hot hằng ngày.
T chc thc hin:
- GV cho HS đọc, tìm hiu v thi gian biu ca Tin.
Câu hỏi gợi ý:
+ Thi gian biểu gì? (Bng trình t thời gian những việc m ng vi thi gian
đó; thời gian biểu giúp chúng ta qun lí thời gian, thc hin sinh hot, hc tập có kế hoch,
nn nếp)
+ Đọc thi gian biu ca Tin, em thy thi gian biểu gôm nhng ni dung gì? (Thi gian
các hoạt động trong ngày của Tin)
+ Em đõ thời gian biểu ca? Đó là thời gian biu của tuân hoy thời gian biu ca
ngày/ngày nghỉ?
+ Em xây dựng thi gian biểu như thế o?,...
-Trên sở tng kết ý kiến ca HS, GV kết lun: Để lập được thi gian biu cho mt
ngày/tuần, trước hết em cn liệt kê tất c nhng vic m cân thiết trong ngày/tuần; sau đó:
1) đánh số cóc việc m theo thứ t ưu tiên: việc quan trọng làm trước, việcchươ quan trng
làm sau; 2) xóc đnh thời gian để thc hin tng vic làm; 3) lập thi gian biu; 4) thc hin
theo thi gian biểu; 5) điều chnh thi gian biu nếu cân thiết.
- GV cho HS thực hành làm thời gian biu lp (HS th s dng mu như gợi ý
trong SGK). GV quan sát và h tr HS nếu cn.
- GV tng kết hot đng.
Hot động 3: Thc hin nhng việc làm theo thời gian biểu điều chnh khi cn
thiết; và hoạt đng 4: Nhc nh bạn và người thân thc hin nhng vic làm thể hin
s quý trọng thi gian.
Mục tiêu: Gp HS thc hiện đưc vic s dng thi gian hp lí theo thi gian biu đã
lp.
T chc thc hin:
-GV nhc nh HS:
+ Lp thi gian biu và thực hin theo thi gian biu.
+ Khi nhng thay đổi (ví dụ: không học đàn, chuyển sang học bơi; thay đổi ch
xa/gn trường học hơn; thêm/bớt hoạt động,...), HS cn biết xác định nh cht ca nhng
thay đổi đó (quan trọng/không quan trọng; ưu tiên/không ưu tiên; nht thời/lâu dài,...) để
24
có những điều chỉnh thích hp.
-Động viên, nhc nh bạn bè và người thân cùng thực hin nhng việc làm thể hin vic
quý trọng thi gian. ff (J^ỶĨ
- Sưu tắm, chia s vi bạn những u đanh nn, ca dấa tc ngữ, . nói v thi gian,
ích lợi ca vic biết quý trng thời gian, tác hại ca việcng phí thời gian.
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại nhng kiến thức, năng đã học, liên h điu chỉnh đưc
việc làm của bn thân để rèn luyện, thc hiện đưc vic s dng thi gian hợp lí.
T chc thc hin:
-GV cho HS đọc và thảo lun v bài thơ trong phần Ghi nh, SGK Đạo đức 2, trang 9.
Câu hỏi gợi ý:
+ Em hiu thế o về 2 câu thơ: "Thời gian thm thot thoi đưa/Nó đi đi mãi không ch
đợi ai"?
+ sao bài thơ lại khuyên "Việc nay ch để ngày mai/Không nên thoãn kéo dài thi
gian"?
+ Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về thời gian và cần làm gì đ s dng thi gian mt
cách hiu qu?...
- GV nhn xét, đánh giá, tổng kết i học; căn dặn HS tập thói quen sử dng thi gian
biu.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS nhng ni dung sau:
1. Ph huynh h tr con xây dựng thi gian biu; nhc nh con thc hin thi gian
biểu và điu chnh khi cn thiết.
2. Ph huynh quan sát, nhc con thc hin nhng việc làm thể hin sựquý trọng thi
gian và ghi vào Phiếu rèn luyện.
PHIẾU RÈN LUYN
H tên:................................................ Bài 1. Q TRNG THI GIAN
Lp: ......................................................
Trường:................................................
1. Em hãy thực hin nhng việc làm thể hin s quý trọng thời gian và ghi vào bảng sau:
Thi gian
Việc làm của em
Cm nhn ca em
Cm nhn của người
thân
2. Xin ý kiến của người thân về nhng việc làm ca em: - Ý thức t giác (Có ch đng, t
giác làm việc không?)
-Thái độ làm việc (Khi làm việc có vui vẻ, thoii không?)
- Mức độ thc hin (Có thường xuyên thực hin nhng việc làm đó không?)
- Cm nhn ca mọi người trong gia đình khi con thực hin nhng việc làm đó?
Bài 2. NHẬN LỖI SA LI (2 tiết)
I. MUCTIU
Sau bài học, HS:
- Nêu được mt s biu hin ca nhn li, sa li;
- Nêu được vì sao phải nhn li, sửơ lỗi;
- Đồng tình với vic biết nhn li, sa lỗi; không đồng tình với vic không biết nhn li,
sa li;
- Thc hiện được nhắc nh bạn bè cùng thực hin vic biết nhn li, sa li trong
hc tp, sinh hot.
- V nâng lc:
+ Nâng lực t ch tự hc: Nhận ra đưc mt s biu hin ca biết nhn li, sa li;
la chn và thực hiện đưc nhữngnh động, lời nói thể hin biết nhn li, sa li.
+ Nâng lc gii quyết vấn đ sáng tợo: Đưafr ý kiến sắm vai để gii quyết tình
hung th hin biết nhn li, sa li.
+ Nâng lực điều chỉnh hành v7:Thc hin đưc nhng lời nói, việc làm th hin biết
nhn li, sa li sau khi mc li.
+ Nâng lc phát trin bản thân: u hoặc th hin bằng ngôn ngữ, hành động để t
thái độ đổng tình với vic biết nhn li, sa li; không đồng tình với vic không biết
nhn li, sa li.
- V phm cht:
+ Trung thc: Biết nhn li sửa li trong hc tp, sinh hot.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGKĐọo đức2, b tranh, video clip v đức tính trung thc.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, V bài tập Đạo đc 2 (nếu có).
MI. TIẾN TRÌNH DẠY HC
26
Khởi động
Hoạt động: K li mt ln em mắc lói
a. Mục tiêu: Khơi gi cảm xúc ca HS, dn dắt HS đến ch đề ca bài hc: Nhn
lỗi vò sửa li.
b. T chc thc hin:
GV hưng dn HS quan sát tranh; sau đó yêu cầu 1 - 2 HStả li bi cnh ca hot
động (tiết sinh hot lp; HS t qun) theo gợi ý:
- Xem thông tin trên bng.
- Bạn nam đã nói gì?
- Nếu embạn n trong tranh, em s nói gì và nói như thế nào?
Tiếp đó, GVu cẩu 1 - 2 HS k li mt lần đã mắc li theo gợi ý:
- Chuyệnđã xảy ra?
- Cm nhn của em khi đó?
T nhng ý kiến ca HS, GV dn dắt vào ni dung chính của bài học.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1 : Bạn nào trong tranh biết nhn li và sửa li?
Mục tiêu: HS nhn din đưc mt s biu hin ca biết hoặc chưa biết nhn li, sa li. T
chc thc hin:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và u cu HS tìm hiu, tho lun theo gợi ý:
+ Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì?
+ Lời nói, việc làm đó cho thy bạn nào biết, bạno chưa biết nhn li, sa li?,...
Gợi ý: /r )
Tranh 1: Bn n m y thi son ca m; bạn đã biết nhn li, xin li m ha không tái
phm.
Tranh 2: Bn nam gim phải chân bạn khác nhưng không xin li n t ra khó chịu khi
bạn kêu đau.
Tranh 3: Bn n nhặt đưc chiếc vòng của Na nhưng hôm sau mới tr li cho Na. Tranh
4: Bạn nam không chào ông khi đi hc v; bn biết lỗi ha khc phc.
- GV t chc cho mi nm o cáo kết qu tho lun v mt tranh. Sau khi mỗi nhóm
báo cáo, các nhóm khác th nhận xét, b sung.
- tình huống tranh 3 mang tính phán đoán, suy luận kcao n GV có th t chc
cho HS tập trung phân tích tình huống và trao đổi thêm một s câu hỏi; qua đó giúp HS nhìn
nhn vấn đề sâu sắc hơn:
+ Nội dung câu chuyện này thê' nào?
+ Theo em, vì soo bạn n không trả li chiếc vòng ngay cho Na?
+ Em có suy nghĩ gì v việc làm của bn n?
+ Nét mặt tươi cười ca Na khi nhn li chiếc vòng gợi cho em điểu gì?, v.v.
- Trên cơ sở những ý kiến ca HS, GV khái quát: Trong cuc sống, đôi khi chúng ta không
nhận ro được ngay li của mình nhưng quan trọng nhất là cuối cùng, chúng to biết nhn lỗi và
sa lỗi; khi đó mọi người s thông cỏm, tha th yêu quý chúng ta.
Hoạt động 2: Nêu thêm một s việc làm thể hin biết nhn lỗi và sửa li.
Mục tiêu: HS nêu thêm đưc nhng biu hin ca biết nhn li và sửa li.
T chc thc hin:
- GV nhc li những tình huống va khám phá hoạt động 1 để HS hiu : đó chính
nhng biu hin ca biết nhn lỗi và sửa li.
- GV t chc lớp thành các nhóm đôi; dành thời gian để các nm suy nghĩ, trao đổi, tho
lun v nhng biu hin khác của biết nhn lỗi và sửa li.
Gợi ý:
+ Khi vô ým bạn đau.
+ Khi quên không làm bài tp.
+ Khi l taym hỏng đ dùng gia đình,...
-Trên cơ s nhng gi ý này, GV dn dt, đặt thêm những câu hỏi gi m để HS trình bày
đưc nhng biu hin mi mt cách phù hợp, ngn gn, đy đ.
Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cẩn biết nhn lỗi và sửa li?
Mục tiêu: HS hiểu đưc vì sao cẩn biết nhn lỗi và sửa li.
T chc thc hin:
Để giúp HS giải quyết đưc nhim v hc tập này, GV tổ chc lớp thành các nhóm 4
cẩn có những gợi ý, dn dt thích hợp. Ví d: ff- . »■f'-f
+ Biết nhn lỗi sửa lỗi tác động tích cc thế o đối với bân thân những người
xung quanh?
+ Không biết nhn lỗi sửa lỗi có c hợi thế nào đối vi bỏn thân những người xung
quanh?
+ Hu qu ca vic ch biết nhn lỗi mà không biết so lỗi là gì?, v.v.
- GV thể thiết kế u hỏi thành phiếu hc tập để HS m việc nhân, hoặc làm việc
nhóm; qua đó, mi em t nêu ra ít nhất mt biu hin c th v biết nhn lỗi sửa li. Sau
đó, GV cho 2-3 nhóm chia sẻ trưc lp v nhng biu hiện mà nhóm đã c định; đồng thi
t chc cho HS tho lun, nhận xét về nhng biu hiện đó.
Kết thúc hoạt động Kiến to tri thc mi, GV có thể cht li: Trong sinh hot, hc tp, mi
chúng ta đều thể lỗi hoc mắc sai m. Tuy nhiên, nếu chúng ta biết nhn li, xin lỗi
hành động thiết thc để khc phc lỗi thì mọi người s thông cảm, tho th cho chúng ta
bản thân chúng tơ sẽ mau tiến b.
Luyn tp
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến ca em v việc làm của Na.
Mục tiêu: HS đồng tình vi vic biết nhn li, sa li.
T chc thc hin:
GV hưng dẫn HS quan sát tranh; sau đó, u cẩu 1 - 2 HS mô tả li tình huống:
Tranh 1 : Na vô ý làmch vở ca em; Na xin lỗi và hứa bc li v cho em.
Tranh 2: Na bc li v cho em; hai ch em cùng vui vẻ.
Câu hỏi gợi ý:
28
+ Chuyện gì đã xảy ra?
+ Na đã xử việc đó như thế nào?
+ Thái độ, lời nói, việc lòm của Na cho thây Na người thê' o?
+ Em đồng tình và không đồng tình với vic làm nào củo Na? Vì sao?, V. V.
Hoạt động 2: Nhận xét v lời nói, việc làm của Tin Bin. Nêu Tin Bin, em s
làm gì?
Mục tiêu: HS kng đồng nh với việc không biết nhn li, sa li.
T chc thc hin:
GV hưng dn HS quan sát tranh; sau đóu cầu 1 - 2 HS tả lại tình hung:
Tranh 1 : Tin bưc vội, vô tình m vỡ chậu cây cảnh; Bin đi sau nhìn thấy rõ việc đó.
Tranh 2: Khi cô giáo hỏi,Tin không nhận lỗi, Bin cũng không giúpTin nhận li.
Câu hỏi gợi ý:
+ Chuyện gì đã xảy ro?
+ Tin đãc lỗi gì? Khi đó Bin biết li của Tin không?
+ Tin và Bin đã trả lời cô giáo như thế o?
+ Khi tr li cô giáo như thế, li ca Tin là gì lỗi củo Bin là gì? om
+ Em có đồng tình với vic làm, lời nói của Tin vò Bin không? Vì sao?
+ Nếu Tin hoc Bin, em s m gì?, v.v.
Hoạt động 3: sm vai các bạn trong tranhxử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết cách ứng x phù hợp khi nhn lỗi và sửa li.
T chc thc hin:
GV t chc mt s nhóm đôi (mt nam, mt nữ) và hưng dn HS sắm vai; dành thi gian
thích hợp để nhóm trao đổi, đưa ra cách xử lí tình huống.
Tinh hung 1: Bn n đang đi xe đạp; bn nam đá ng trúng bn n làm bạn n ngã xe,
b đau.
Câu hỏi gợi ý: Trong tình huống này, bạn nom nên có thái độ, lời nói, việc m như thế
nào? Nếu bn nam biết/không biết nhn lỗi sửa li, bn n nên thái đ, lời nói, việc m
như thế nào?
Tinh hung2: Bn n nhn nhầm cây t ca bạn nam là của mình nhưng đến khi v nhà,
bn n mi biết điều đó.
Câu hỏi gợi ý: Trong tình hung này, bạn n nên có thái độ, lời nói, việc m n thế nào?
Nếu bn nom biết/không tha th, bn n nên thái độ, lời nói, việc làm như thế o?
Lưu ý: mi tình hung, GV cần động viên, kch l các nhóm đưa ra nhng lời nói, vic
làm c thể, sinh động không ch th hin vic biết nhn li, xin li vi bạn mà còn th hin c
vic biết tha li cho bn; biết gii quyết, x các tình huống, vấn đề nhân của mình một
cách chủ động.
Vn dng
Hoạt động 1 : Tập nói lòi xin lỗi.
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng ngôn ngữ, c ch phù hợp khi xin li người khác.
T chc thc hin:
GV t chức cho HS làm việc theo nhóm 4:2 bạn tập nói li xin li vi nhau, 2 bn
quan t, nhận t, góp ý; sau đó đi vai: 2 bạn đã tập i lời xin li s quan t, nhn
xét, góp ý, 2 bạn đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ tập nói li xin li.
SGK ch đưa ra 2 tình huống gợi ý; GV thể xây dựng thêm mt s tình huống khác
để vic thực hành của HS đưc phong phú, sát với thc tin hơn.
Hoạt đng 2: Chia s v nhng việc làm th hin em đã biết hoặc chưa biết
nhn li và sửa li.
Mục tiêu: HS biết chia s và rút kinh nghim v việc mình biết hoặc chưa biết nhn
li, sa li.
T chc thc hin:
GV t chức cho HS làm việc theo nhóm 4: mt bn chia s việc làm thể hin bản thân
đã biết hoặc chưa biết nhn li và sửa li, 3 bn nhận xét, góp ý; sau đó ln
t các bạn
trong nhóm chia s. *
Khi HS mnh dn chia s v việc m thể hin bản tn chưa biết nhn lỗi sửa
li, GV cần có hình thức động viên, khuyến khích kịp thời và gợi ý để các HS trong nhóm
phân tích tác hại ca việc chưa biết nhn lỗi sửa lỗi, đổng thời đưa ra những nhn
xét, góp ý, đề xuất phù hp, mang tính xây dựng.
Khi t chc thc hin hot động 2, GV cũng thể kết hp thc hin Hoạt đng 3:
Nhc nh bạn bèng thực hin vic biết nhn lỗi và sa li.
Hoạt động cng c, dn dò.
- Kết thúc i hc, GV cho c lớp đọc i thơ mc Ghi nh, SGK Đạo đức2, trang
13 và tu theo kh năng của HS, thể u cầu các em về nhà hc thuộc bài thơ:
Dũng cm nhn
li Xin lỗi chân
thành Sửa li ca
mình Mi ngưi
yêu quý.
- GV nhc nh HS nếu mc li cn ng cảm nhn lỗi, chân tnh xin lỗi và nghiêm
c sửa li ca mình.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thưgửicha m hc sinh để phi hp với gia đình HS nhng ni dung sau:
1. Ph huynh quan t, nhắc nh khi con phm li; h tr để con nhn diện được li,
biết nhn lỗi và sửa li trong những tình huống, hoàn cảnh c th.
2. Ph huynh có hình thức khích lệ, động viên kp thi khi con biết nhn lỗi và sử
a Ii
¥ è $ # '$ * Л i ế i I
$ Mi F I * ĩ i S ĩ í i i .#
í //////////////////////////////////////^ f/i
///////**/////*/////.£ í /ịệ\fj ĩỉỉỉ.tiìịỉ f . ßjßI I # / // / // / /
i i * ï ÿ f i i . - tJT- ỉỉ 0 $ £ ĩ * * ì T T ì* * i l ĩ ÌiỆẩĩ
il i 3 í. ề ĩ £ -? # 1' í.- ? í ? . Í- ĩ ễ. ă- : £ - *.-* ã ĩ$ i * ể $ £
30
Bài 3. BẢO QUẢN Đ DÙNG CÀ NHÂN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được mt s biu hin ca vic biết bo quản đ dùng cá nhân;
- Nêu được vì sao phải bo quản đồ ng cá nhân;
- Thc hiện được vic bo quản đồ ng có nhân;
- Nhc nh bạn bè, người thân bảo quản đồ ng cá nhân.
- V nâng lực:
+ Năng lực t ch và tự hc: Nhn ra đưc mt s biu hin ca vic biết bo qun
đồ dùng nhân; nêu được vì sao phải bo quản đồ dùng cá nhân.
+ Nâng lc gii quyết vấn đề sóng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để gii quyết tình
hung bo qun đồ dùng cá nhân đúng cách.
+ Nâng lực điều chỉnh hành W:Thc hiện đưc nhng việc làm để bo quản đồ dùng
cá nhân tùy theo tính chất, công dng ca đồ dùng đó.
+ Nâng lực phát triển bản thân: Đông tình với thái độ, hành vi biết bo qun đồ dùng
cá nhân; không đồng tình với thái độ, hành vi không biết bo quản đổ dùng cá nhân.
- V phm cht:
+ Trách nhiệm:ĩhc hành tiết kim, ch động thc hin nhng việc làm để bo qun
đồ dùng nhân.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, b tranh, video clip v ý thức trách nhim trong bo
quản đổ dùng cá nhân; phiếu hc tp.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, V bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khởi động
Hoạt động 1 : K cu chuyn Nhà thiết kế thi trang theo tranh và tr lời câu hỏi.
Mục tiêu:ĩạo cm xúc, kích hoạt kinh nghim ca HS.
T chc thc hin:
GV cho HS quan sát các tranh; xác định ni dung từng tranh; liên kết các tranh thành
một câu chuyện hoàn chỉnh; cho 1 - 2 HS k lại câu chuyện đó bng nn ngữca minh
(chú ý các bóng nói để ni dung câu chuyện đưc th hin chính xác n).
Qua các hoạt động quan sát, xác định nội dung tranh kể chuyn theo tranh ca
HS, GV đặt nhng câu hi gi m để dn dt HS chú ý đến nhng chi tiết: Điềuđõ
xy ro vi chiếc khăn ca No? (Na ct chiếc khăn để làm váy cho búp bê); Chiếc khân đó
như thế nào? ẹp và rất mi); Sau khi làm váy cho búp , Na có còn khân đ quàng nữa
không?, v.v.
Hoạt động 2: Nêu cảm nhn ca em v việc làm của Na.
Mục tiêu: Kích hot kiến thc nn ca HS, giúp HS ớc vào i hc mi một cách tự tin,
thoi mái hơn.
T chc thc hin:
Trên sở HS đã nắm được nội dung, ý nghĩa u chuyn Nhà thiết kế thi trang, GV
cho HS phát biu cm nhn củanh về việcm ca bn Na.
thể HS trong lp s những cm nhận khác nhau: Na không biết trân trọng n
quà mẹ tng; Na rt thích trở thành nhà thiết kế thi trang; Na ch biết quan m đến đồ
chơi không cý đến đ dùng; Na chưa biết bo qun đồ ng nhân, v.v. GV cẩn
động viên, khuyến khích để HS đưc t do phát biểu cm nhận, suy nghĩ, đánh giá cá nhân
v việc làm ca bạn Na và kết ni một cách khéo léo, tự nhiên với bài học mi.
GV cũng có th ngay phn Khi động, tích hợp vi kĩ năng xử lí tình huống bằng cách
đặt thêm những u hỏi mới như: Đ làm váy cho bủp bê, Na nên lấy vi đâu? Nếu chiếc
khôn quàng đã cũ, không dùng nữa, No có th cát ra làm váy cho p được không?, v.v.
Như vậy, phn Khởi động đồng thi s to cảm c, ch hoạt kinh nghim, kiến thc nn
của HS, giúp HS bước vào bài hc mi mt cách t tin, thoi mái hơn.
Kiến tạo trí thức mi
Hoạt động 1 : Bạn nào trong tranh biết bo quản đ dùng cá nhân?
Mục tiêu: HS nêu đưc mt s biu hin ca vic biết/không biết bo qun đồ dùng cá
nhân.
T chc thc hin:
GV th chia lp thành các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mỗi nhóm nhận mt tranh đều
các nhiệm vụ: quan t tranh; xác định nội dung tranh; đánh giá việc làm của các bn
trong tranh; trình bày kết qu tho lun.
Tranh 1 : Bn n đang dùng bút v lên cặp sách, làm cặp sách lem luc.
Tranh 2: Bn n đang cẩn thn xếp sách vở vào giá sách.
Tranh 3: Bn nam làm gãy rời đ chơi.
Tranh 4: Bn nam đang bọc bìa cho sách v ca mình.
Tranh 5: Bn n đang treo mũ bảo him lên giá.
Khi tho lun, HS thể d ng thống nht: đổng tình vi việc làm của các bạn tranh
2,4 5 các bạn đã biết bo quản sách vở, đổ dùng nhân; không đổng tình với vic
làm của bn tranh 1 3 chưa biết gi gìn cặp sách, đổ chơi. Tuy nhiên, tranh 1, HS
th s nhng ý kiến khác nhau: a) Không đồng tình bn v lên cp sách chưa
biết bo quản đồ dùng nhân; b) Đồng tình bạn v lên cặp sách để chiếc cặp đưc
đẹp hơn, v.v. Khi gặp tình huống này, GV nên để c lp tho luận chung; sau đó dn dt
đến kết lun: Trong nhiều trường hp, vic ttrang trí cho đồ dùng có nhân vừa đ đổ dùng
thêm đp, va th hiện đưc nâng khiếu, s thích bản thân nhưng trong trường hợp này,
việc làm co bn n không thích hợp: trong trí cặp sách bằng bút dạ va không đp, va
rt d b loang, khiến cho cặp sách của mình trở nên lem luc.
Hoạt động 2: Nêu thêm một sô' việc cẩn làm để bo quản đồ ng cá nhân.
Mục tiêu: HS nêu đưc nhng vic cẩn làm để bo quản đổ ng cá nhân.
T chc thc hin:
GV thể chia lp tnh các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mi nhóm đều nhiệm v tho
luận để đề xut, chia s nhng vic cn làm nhằm bo quản đổ dùng cá nhân mt cách
hiu quả. Trên cơ s ý kiến của các nhóm, GV s tng hợp và dẫn dt đ HS biết rng:
-Vic bo quản đồ dùng cá nhân trưc hết phi bt đu từý thức ca mi người.
- Mỗi đồ dùng khác nhau sẽ những
cách thc bo quản khác nhau.
Sau đó, GV yêu cẩu HS v nhà chun b cho tiết hc tiếp tun sau:
32
-Chun b giy bọc sách, v.
- Nh li nhng việc đã làm để bo qun mt s đ dùng*cá nhân ã/thể như: đồ dùng
hc tập (sách, vở, bút, thước, cặp sách,...), đồ chơi, giày dép, trang phục.
Hoạt động 3: Vì sao cẩn bo qun đổ dùng nhản?
Mục tiêu: HS nêu được vì sao phải bo quản đồ ng cá nhân.
T chc thc hin:
GV nêu câu hi và khuyến khích HS trình bày theo suy nghĩ cá nhân. HS lớp 2 thể
mi ch tr lời đưc mt vài khía cạnh c th (vì đồ dùng cá nhân của em rất khó tìm
mua; rất đắt tin; rt cn thiết,...) hoc mi ch cm nhận ca diễn đạt đưc bng
ngôn ngữ ca nh. GV cần gi m, dn dt để HS biết liên hệ vi thc tế bản thân, gia
đình; t đó hình thành nhng nhn thc mới mang tính khái quát hơn:
- Biết bo qun thì đổ dùng nhân mới bn, đẹp và sử dụng đưc lâu dài.
- Biết bo quản thì đồ ng nhân mới phc v hiu qu cho vic sinh hot, hc tp
của mình.
- Bo quản đồ ng cá nhân chính là thực hành tiết kim; th hiện lòng hiếu thảo đối
vi cha m; th hiện trách nhim của em đối vi bản thân và gia đình.
Lưu ý: Trước khi c vào tiết 2 của bài học (sau tiết 1 mt tuần), GV cũng cẩn thc hin
hoạt động Khởi động bng một hình thc nh nhàng, phù hợp. d: cho c lớp hát/nghe
bài hát Sách bút thân yêu ơi (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo); sau đó nêu một s câu hỏi để va
kết ni vi nội dung đã hc tuần trưc, va to bước chuyn tiếp sang nhng ni dung
mi ca bài học.
Luyn tp
Hoạt động 1: Nhn xét về vic làm ca cm. Nếu là cốm, em s làm gì?
Mục tiêu: HS biết nhận xét, bày tỏ thái độ trưc việc không biết bo quản đổ dùng cá
nhân.
T chc thc hin:
SGK gii thiu tình huống hc tp qua tranh: B tng cho bn Cm con gu ng mới;
bn Cm lp tc vt chiếc ô tô nha cũ đi và chỉ chơi với con gung mới mà thôi.
tình hung này, HS thể d ng đưa ra nhận xét chung: Bạn Cm đã không biết
gi gìn đồ chơi của mình, nếu hôm khác cần chơi ô sẽ không có ô tô na. Tuy nhiên, ở ý
th hai ca câu hi: Nếu Cm, em s m gì?, cách xử của mi HS s rt khác nhau
(không vứt b đổ chơi cũ khi đổ chơi mới; tng đổ chơi cũ cho bạn khác; cùng chơi cả
đổ chơi cũ và đổ chơi mi; ct đồ chơi cũ vào hộp để khi khác lấy ra chơi,...).
Sau khi cho HS thc hin Hot động 1, GV th kết lun ngay nhưng ng có th tm
dừng để chuyn sang Hoạt động 2.
Hoạt động 2: Em đồng tình hay không 4(À yif làm^evibạn/*ào? Vì sao?
Mục tiêu: HS biết đồng tình vi vic biết bo quản đồ dùng nhân; kng đồng tình
vi việc không biết bo quản đồ dùng cá nhân.
T chc thc hin:
SGK gii thiu 3 tình huống:
Tranh 1: Bn nam ct gi cn thn quẩn áo m khi mùa đông hết, dù có thể mùa đông
năm sau, bạn không còn mặc va nhng quẩn áo này na.
Tranh 2: Bn nam đang vở ly giy gấp đồ chơi.
Tranh 3: Bn nam đang lau chùi chiếc xe đp của mình.
Sau khi HS t thái độ đồng tình với việc làm ca bn tranh 1, tranh 3 và không đồng
tình với việc làm ca bn tranh 2, GV có thể m rng ni dung dy hc bng những u
hi mi như: Sang nâm, nếu quần áom của em không dùng nữa, em s làm gì với s qun
áo đó? Em có bao gi xé vở ly giy gấp đồ chơi như bạn tranh 2 không?, v.v.
Hoạt động 3: sm vai Tin x nh huống.
Mục tiêu: HS biết cách xử lí trưc mt s tình huống th hin chưa biết bo quản đồ
dùng cá nhân.
T chc thc hin:
Tinh hung HS cn sắm vai là: Giày mới ca Tin b lm bn, anh trai khuyên Tin nên vt
đi nhưng Tin lúng túng chưa tìm được cách giải quyết.
hoạt động này, GV cần gii thích cho HS hiểu: vic sm vai không chỉ đơn giản mi
2 HS lên; cho HS sắm vai anh nói câu: "Giày bẩn thế em! Vứt thôi, không đi được nữa đâu!";
cho HS sắm vai Tin gđôi giày n và nói câu: "Làm thế nào y giờ? Giày mẹ mi mua
cho em mà!". Cùng vi vic th hin tình huống bng lờii, động tác, thái đ, HS sm vai
Tin n phải biết đưa ra những cách xử của mình (đem giày đi giặt; chùi giày bằng khân
hoc giy m; nh b m giúp đỡ; biết rút kinh nghiệm để ln sau không m bổn giày khi đi
đưng, V.V.). Các HS khác s nhn t, đánh giá cách xử của Tin, đề xut những cách xử
khác giúpTin và cũng có thể t thái độ không đồng tình vi lời khuyên của anh trai Tin.
Kết thúc hoạt động, GV hướng dn cho c lp mt s cách làm sạch giày, dép đơn gin
và yêu cầu HS vn dng trong sinh hot hằng ngày.
Khi GV cho HS luyn tập các hoạt động 1,2 và 3, HS sẽ điu kin tìm hiểu toàn diện
ni dung bo quản đồ dùng nhân để t đó, biết đồng tình với nh vi chuẩn mc,
không đồng nh với hành vi ca chuẩn mực; đồng thi t rút ra những bài hc cn thiết
cho bn thân.
Vn dng
Hoạt động 1:Tp bọcch v.
Mục tiêu: HS biết cách bọc giữ gìn sách v sạch đẹp.
T chc thc hin: fTj *
1
) f7
Để vic thc hiện đạt hiu qu cao, trong ngàỹ học tớc,*GV nen u cu c lp chun
b đầy đ ch, vở, giấy bao; hướng dn hoặc làm mu để HS biết đưc cách bọc sách vở
đúng và đẹp.
Để hot động Vn dng diễn ra sôi nổi, vui vẻ, GV có th t chức thành một cuc thi: HS
nào làm nhanh, đúng và có sản phẩm đẹp nht s được khen thưng.
Hoạt động 2: Chia s nhng việc em đã làm đ bo quản đồ dùngnhân.
Mục tiêu: Khuyến khích HS nâng cao ý thc bo quản đồ ng cá nhân.
T chc thc hin:
Trong hot động này, GV gọi mt s HS chia s trưc lp; t chc cho HS chia s vi
34
nhau trong nhóm đôi; hoc cho HS nghe bn chia s cách bạn bo qun đ dùng nhân
đưa ra nhận t.
Kết thúc hoạt động, GV khen ngi những HS đã biết cách bo qun đồ dùng cá nhân
của nh; đng thi kết hp vi Hoạt động 3, cho HS thực hành cách nhắc nh bn
bè và người thân cùng bảo quản đồ dùng cá nhân.
Hoạt động cng c, dn dò
- Cui gi hc, GV cho c lớp ng đọc bài thơ:
Luôn nâng niu bảo qun Mi
đồ dùng cá nhân Bên nhau ta
gán bó Như những người bn
thân.
- Nhc nh HS luôn có ý thc bo qun đồ dùng nhân.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cho m hc sinh để phi hp với gia đình HS nhng ni dung sau:
1. Ph huynh thường xuyên nhắc nh con bo quản đồ ng của cá nhân.
2. Ph huynh quan sát cách con sửdng, bo quản đổ dùng ca cá nhân và nhng
điu chnh kp thời để giúp con luôn sử dng, bo quản đồ dùng nhân đúng cách.
PHIẾU RÈN LUYN
H tên:............................................. i 3. BO QUN Đồ DÙNG NN
Lp: ........................................................
Trường: .................................................
Bài 4. BO QUẢN Đ DÙNG GIA ĐÌNH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được mt s biu hin ca vic biết bo quản đ dùng gia đình;
- Nêu được vì sao phải bo quản đồ dừng gia đình;
- Thc hiện được vic bo quản đồ ng gia đinh;
- Nhác nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ ng gia đình.
- V nâng lực
+ Nâng lực tch tự hc: Nhận ra đưc mt s biu hin ca vic biết bo quản đổ
dùng gia đình; nêu được vì sao phải bo qun đồ dùng gia đình.
+ Nàng lc gii quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến sắm vai để gii quyết tình
hung bo qun đồ dùng gia đình đúng cách.
+ Nâng lực điều chỉnh hành W:Thc hin đưc nhng việc để bo quản đồ dùng
9lađlnh
' . . . . . .. f.... ..t*
+ Năng lực phát trin bản thân: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hin biết bo quản đồ
dùng gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không biết bo quản đồ dùng gia
đình.
- V phm cht:
+ Trách nhiệm:Thực hành tiết kim, ch động thc hin nhng việc làm để bo quản đổ
1. Em hãy thực hin nhng việc làm để bo quản đồ dùng nhân và ghi vào bảng sau:
Ni dung
Việc làm của em
T đánh g
1. Bo quản đổ dùng học
tp
/ miĩeu.L
om
2. Bo quản đổ chơi
3. Bo quản giày dép
4. Bo qun trang phc
36
dùng gia đình; nhắc nh bạn bè, người thân bảo qun đổ dùng gia đình.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, b tranh, video clip v ý thức trách nhiệm trong bo qun
đồ dùng gia đình; phiếu hc tp.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, V bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khởi động
Hoạt động:u cảm nhn ca em v việc làm của Na.
Mụctiêu:ĩo cảm xúc, kích hoạt kinh nghim ca HS, dn dt HS vào chủ đ của bài hc
mi.
T chc thc hin:
GV cho HS quan t các tranh; xác định ni dung tng tranh; liên kết các tranh thành
một u chuyện hoàn chnh; cho 1 - 2 HS k lại u chuyn đó bằng nn ngữ ca nh
(chú ý động tác Na lau mồ hôi tranh 1, ng nói của Na tranh 2 để nội dung câu
chuyện đưc th hiện chính xác hơn).
Sau các hoạt động quan sát, xác định ni dung tranh kể chuyn theo tranh ca HS,
GV cho HS phát biu cm nhn ca minh v việc làm ca bn Na.
th HS trong lp s chung cảm nhn v việc làm chưa đúng ca Na (mca t
lạnh để m mát cơ thể).ĩrên cơ sở này, GV cẩn gi mở, động viên, khuyến khích để HS
mnh dn ch ra được lí do vì sao việc làm của Na li không đúng và hu qu ca việc làm
không đúng đó (t lnh ch dùng để bo quản đồ ân thức uống, không dùng đ xua
tan nóng bc; khi t lọnh đang hoạt động, ca t lnh phải luôn đóng kín đ gi độ lnh,
tiết kim điện, không để động tủ lạnh m việc quá tải,
V.V.J; t đó kết ni một cách khéo
léo, tự nhiên với bài hc mi.
(Thông tin thêm nh cho GV:Tủ lạnh nhiệm v làm lạnh liên tục để đảm bảo u
cu nhit độ trong nn mát hay ngăn đá. Nếu m ca t lạnh liên tc hoc quá lâu, động
tủ lnh s phi hot động nhiều hơn để cho hơi lnh b thất thoát ra ngoài; tủ lnh
s tiêu tốn nhiu đin năng, nhanh bị hng thực phm tr trong t lnh cũng không
đưc bo qun tt).
GV cũng có thể ngay phn Khởi động, tích hợp vi kĩ năng xử lí tình hung bng cách
đặt thêm những câu hi mới như: Để đỡ nóng, Na không nên m ca t lọnh mà nên làm
gì? (lau mt bng khăn mát, bật quạt điện, m máy điều hoà,.. .)• Như vậy, phn Khi đng
đồng thi s to cảm xúc, kích hot kinh nghim, kiến thc nn của HS, giúp HS bước vào
bài học mi một cách tự tin, thoảii hơn.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1 : Bạn trong tranh biết bo quản đồ dùng gia đình?
Mc tiêu: HS nêu đưc mt s biu hin ca vic biết/kng biết bo quản đổ ng gia
đình.
T chc thc hin:
GV thể chia lớp thành các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mỗi nhóm nhn một tranh đều
các nhiệm v: quan t tranh; xác định ni dung tranh; đánh giá việc làm của các bạn
37
trong tranh; trình bày kết qu tho lun.
Tranh 1 : Bn n đùa nghịch, làm đứt rèm cửa.
Tranh 2: Bn nam dùng cọ mềm làm sạch các khe của bàn phímy tính.
Tranh 3: Hai ch em nhảy nhót, đùa nghch trên ghế nm.
Tranh 4: Bn nam ph b lau chùi qut điện.
Khi tho luận, HS th d ng nhận thy: các bn tranh 2 4 biết bo qun đồ
dùng gia đình (làm v sinh bàn phím máy tính và quạt điện đúng cách); các bạn tranh 1
3 chưa biết bo qun đổ dùng gia đình. Đối với các tranh này, GV nên gợi m để HS có
dịp trao đổi hơn:
Tranh 1: Việc đùa nghịch ca bn n vừa làm hng m cửa, va rt nguy him vì cnh
ca di rèm cửa có thể làm tn thương phần c ca bạn đó.
Tranh 3: Việc đùa, nhảy nhót của hai ch em vừa m nệm ghế b n, vừa không an
toàn, dễ b mt thăng bằng và ngã khỏi ghế.
Để khai thác sâu hơn nhng tình huống đó, GV th đt thêm câu hi giúp HS luyện
tp, liên h bn thân như: Em s khuyênc bọn thế o?, Ở nhà, có khi nào em đùa nghịch
nhưcác bạn đó không?, đồng thi t chc cho HS thực hành chia sẻ trưc lp.
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc em có thể làm để bo quản đò dùng gia đình.
Mục tiêu: HS nêu đưc nhng vic cẩn làm để bo quản đồ ng gia đinh.
T chc thc hin:
GV thể chia lp tnh các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mi nhóm đều nhiệm v tho
luận để đề xut, chia s nhng việc làm phù hợp, va sức, an toàn nhm bo qun đồ dùng
gia đình mt cách hiu qu (ví d: tắt điện, quạt, máy điều h khi ra khỏi nhà; không để
vật nóng tiếp xúc trực tiếp vi b mặt đồ g; không viết, v n tường nhà, V.V.). Trên cơ sở
ý kiến của các nhóm, GV s tng hp và dn dắt để HS biết rng:
-Vic bo quản đồ dùng gia đình trước hết phi bắt đu t ý thc ca mỗi thành viên
trong gia đình, trong đó có bản thân em.
- Mỗi đồ dùng khác nhau sẽ những cách thức bo quản khác nhau.
- Cần tìm hiểu tính chất, đặc đim ca mỗi đồ dùng gia đình để biết cách bo qun
phù hp. ___
r
w^ * 1
Hoạt động 3: Vì sao cắn bo qun đồ dijri/jfiadinit/ Цщ, с Of l
Mục tiêu: HS nêu được vì sao phải bo quản đồ ng gia đình.
T chc thc hin:
GV nêu câu hỏi và khuyến khích HS trình bày theo suy nghĩ cá nhân. HS lớp 2 thể
mi ch tr li đưc mti khía cnh c th (vì đồ dùng gia đình là để phc v sinh hot
ca mọi tnh viên; rất đắt tin; rất hin đại,...) hoc mi ch cm nhận chưa din
đạt được bng ngôn ngữ của nh. GV cẩn gi m, dn dt để HS biết liên h vi thực tê'
bản thân, gia đình; t đó hình thành nhng nhn thc mới mang tính khái quát n:
- Biết bo qun thì đồ ng gia đình mới bền, đẹp sử dụng đưc lâu dài.
- Biết bo quản thì đồ ng gia đình mới phc v hiu qu cho vic sinh hot ca
nhng người thân.
38
- Bo quản đ dùng gia đình chính thực hành tiết kim; th hiện trách nhim ca mi
thành viên đi với gia đình và cộng đồng.
Để khai tc nội dung hot động này đẩy đủ, toàn din hơn, trên cơ s nhng ích lợi mà
vic bo quản đồ dùng gia đình đem lại, GV có thể đặt thêmu hỏi, u cẩu HS phát biểu
ý kiến của mình về những tác hại do không biết bo quản đồ ng gia đình đúng cách (đồ
dùng mau hư hng, biến dng, không hoạt động, không đm bo an
toàn, tốn tin sa
cha hoc sm mi,...).
Trước khi kết thúc tiết 1, GV u cầu HS v nhà chuẩn b cho tiết hc tiếp tun sau:
- Sưu tẩm các mẹo hay để bo qun đồ dùng gia đình (HS có thể nh cha m giúp đỡ).
- Nh li nhng việc đãm để bo qun mt s đồ dùng gia đình cụ th như: đồ
39
đin (t lạnh, máy điều hoà, quạt máy,...), đ g (bàn ghế, giưng, tủ,...), đồ thu tinh
(cc chén, lọ hoa, cửa kính,...), đồ kim loi (xoong ni, dao, muôi, thìa,...), đồ nha (r rá, giá
đựng đồ, xô chậu,...).
Lưu ý: Trước khi c vào tiết 2 của bài học (sau tiết 1 mt tuần), GV cũng cần thc hin
hoạt đng Khởi động bng một hình thc nh nhàng, phù hợp. Ví d: GV cho HS gii u
đố vui:
Có chân chẳng biết đi Quanh nâm suốt tháng một nơi Đ người nm ng
thảnh thơi Còn mình đứng đó, suốt đời lng im.
Sau khi HS đã tìm được li gii (chiếc giường ng), GV gi mt s HS u cách bảo
quản giường g, giường nm, chiếu, ga trải giường, chăn, gối, màn,... để va kết ni vi ni
dung đã hc tuần tc, va tạo bước chuyn tiếp sang nhng ni dung mi ca bài học.
Luyn tp
Hoạt động 1 : Nhận xét vể việc làm của cjpc^ÿiyt/q^gjtiantv- > ЗД4
Mục tiêu: HS biết nhn xét, bày t thái đ trước vic biết/không biết bo qun đồ dùng
gia đình.
T chc thc hin:
SGK gii thiu 2 tình huống hc tp qua tranh:
Tranh 1 : Bn nữđang ng khăn mm nh nhàng lau bụi cho 3 bình hoa của gia đình
làm bằng gm, s.
tình huống này, GV n dẫn dt để HS thể đưa ra đưc nhng nhận xét cắn thiết
như:
- Bạn đã
biết giúp bố m bo quản đổ gm, s đúng cách;
- Bạn đã biết giúp bố m bo quản đồ dùng gia đình bng nhng việc làm phợp,
va sc;
- Việc làm của bn giúp cho nhng bình hoa của gia đình đưc bn và đẹp, v.v.
Tranh 2: Bn nam dùng bút màu v lên tường phòng ng.
tình huống này, GV nên chia thành 3 hoạt động nh: a) Cho HS nhn t về việc làm
ca bn; b) Dn dắt để HS đưa ra được nhng lời khuyên đúng cho bạn; c) Liên h bn
thân.
a) Cho HS nhận xét v vicm của bn:
- Bạn làm bức ng b lem bn;
- Bạn chưa hiểu vic gi gìn phòng ngủ của mình cũng là gi n tài sản gia đình;
- Việc làm của bn khiến b m phi tn tiền thuê th sơn lại tưng,...
b) Dân dắt đểHS đưa ra được nhng lời khuyên đúng cho bạn:
- Phải có ý thức gi gìn, bo quản tài sản gia đình;
- Không tự ý viết, v lên tường nhà;
-Khi mun v, phi biết s dng giy hoc v tp v,...
c) Liên hệ bản thân:
- Em đã bao giờ viết, v lên tường nhà như bạn chưa?
- Em cn làm gì để ờng nhà gia đình em luôn sạch, đẹp?, v.v.
40
Hoạt động 2: Việc làm của bn nh trong tranh th hiện điều gì?
Mục tiêu: HS hiểu được ích lợi đồng tình với hành vi biết bo qun đồ dùng gia đình;
hiu được tác hại và không đồng tình với hành vi chưa biết bo quản đồ dùng gia đình.
T chc thc hin:
GV t chức cho HS làm việc theo nhóm đôi: quan sát tranh, kể lại tình huống nhận
xét về việcm ca các bạn trong tranh.
Tranh 1 : Bn n tắt đin khi ra khi phòng.
Tranh 2: Hai bn nhy nhót, nô đùa trên giường nm.
Tranh 3: Hai anh em ly dng c nhà bếp làm đồ chơi.
Sau khi kết ý kiến ca HS, GV định hướng để HS hiểu được ích lợi đồng tình với
hành vi biết bo quản đồ dùng gia đình; hiểu được tác hại kng đồng tình với hành vi
chưa biết bo quản đổ dùng gia đình; đổng thi t rút ra những bài học cn thiết cho bn
thân.
Hoạt động 3: sm vai Tin xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết nhc nh bạn , người thân bảo quản đổ dùng gia đình.
T chc thc hin:
- Anh trai r Tin khám phá cấu to ca nồi cơm đin;
-Tin ngạc nhiên, bối rối trưc việc làm ca anh trai.
hoạt động này, GV cn giải thích cho HS hiểu: vic sắm vai không chỉ đơn giản là mi
2 HS n; cho HS sm vai anh trai nói u:"Tin ơi, tháo ra xem n trong nồi cơm đin có gì
đi!"; cho HS sắm vai Tin t thái độ ngc nhiên. Cùng với vic th hin tình huống bng
động tác, thái độ, HS sắm vai Tin còn phải biết đưa ra những lời nói, hành động c th để
ngăn việc làm ca anh trai:
- Lời nói:
+ Anh không đưc nghch thế!
+ Anh làm thế, nồi cơm đin s b hỏng đấy!...
- Hành động:
+ Gita anh, không cho anh tháo rời các bộ phn ca nồi cơm điện.
+ Ly li nồi cơm đin trong tay anh, cất vào bếp,...
Trong khi 2 HS thc hin sắm vai, các HS khác sẽ nhận t, đánh giá cách xử của Tin,
đề xut nhng cách xử khác giúp Tin cũng th t thái độ không đồng tình với vic
làm ca anh trai Tin.
Vn dng
Hoạt động 1 : Chia s nhng việc em đã và sê làm để bo quản đồ dùng gia đình.
Mục tiêu: HS chia s hc hi kinh nghim bo quản đồ dùng gia đình.
T chc thc hin:
tiết học trước, GV đã u cẩu HS ghi li nhng việc đã m để bo qun mt s đồ
dùng gia đình vào Phiếu hc tp. Trong hoạt động y, GV gọi mt s HS chia s tc
lp; t chc cho HS chia s với nhau trong nhóm đôi; hoặc cho HS nghe bn chia s cách
bn bo quản đổ ng gia đình và đưa ra nhận xét.
ng tiết học trước, GV đã u cu HS SƯU tm nhng mẹo hay để bo qun mt s
đồ dùng gia đình. Ở tiết học này, GV th đề ngh mt s HS gii thiu kết qu SƯU tm
của mình; trên sở đó, GV giải thích thêm để HS hiu rõ n nh khoa hc ca nhng
mẹo đó.
dụ: Các vt dng bng g trong nhà rất mau cũ, dễ b phng rộp, bong tróc khi gp
nhit đ cao. Nước trà tác dụng giúp bề mt đ g tr nênng bóng, bềnu, lâu cũ,
s dụng thường xuyên còn giúp ngăn ngừa các vết phng rp do nhit độ cao, lớp sơn
cũng lâu bị bong tróc n.
Kết thúc hoạt đng, GV khen ngi nhng HS đã biết cách bảo quản đồ dùng gia đình
có kết qu SƯU tắm tt; đồng thi kết hp vi Hoạt động 2: cho HS thực hành nhắc nh
người thân và các bạn luôn bảo quản đồ ng gia đình.
Hoạt động cng c, dn dò.
Cui gi hc, GV cho c lớp cùng đọc bài thơ Hàng ny em bảo qun... và nhắc nh HS
luôn có ý thức bo quản đồ ng gia đình.
Thưgửỉ các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gi cha m hc sinh để phi hp vi gia đình HS trong những ni dung
sau:
1. Ph huynh thường xuyên nhắc nh con bo quản đổ ng của gia đình.
2. Ph huynh quan sát cách con sử dng, bo qun đồ ng của gia đình và nhng
điu chnh kp thời để giúp con luôn sử dng, bo quản đồ dùng gia đình đúng cách.
? ĩ í - ĩ III t ẩềi F.J i ĩ ễỉềềẩể ễỉ
ẩỈÌ Ì i $ ÍL’ í •»
i|ír <w jT - ii K .4' * -f ã?
f j
' í J
r
-I / / « .5' sr * 4? .? # $ 3 :
•ĩ- f* W' ■"* ! & & & £ * k i •* í ”7 <f
£ .* (? *1 * -3 5.Ỉ.E Ã í - 3 á?
PHIẾU RÈN LUYN
H tên: ............................................ Bài 4. BẢO QUN Đ NG GIA ĐÌNH
Lp: ........................................................
Trường: .................................................
1. Em hãy thực hin nhng việc m để bo qun đồ dùng gia đình và ghi vào bảng
sau:
42
Bài 5. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, cô GIÁO (2 tiết)
I. MC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được mt s biu hin ca s kính trọng thây giáo, cô giáo;
- Thc hiện được nhng việc làm cụ th để th hin s kính trọng thây go, cô giáo.
- V nâng lực:
+ Nâng lực t ch t hc. Nhn ra được mt s biu hin ca s nh trọng thầy giáo, giáo;
la chn và thực hin đưc nhữngnh động, lời nói thể hin s kính trọng thy giáo, giáo.
+ Năng lực gii quyết vấn đề sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sm vai để gii quyết tình huống th hin
s nh trọng thầy giáo, cô giáo.
+ Nâng lực điu chỉnh hành vi: Thc hiện đưc nhng lời nói, việc làm thể hin s kính
trng thy
giáo, cô giáo. i *
+ Nâng lực phát triển bn thârr.Đng tình với thái độ, hành vi thể hin s kính trọng thầy giáo,
giáo; không đồng tình với thái độ, hành vi kng kính trọng thầy giáo, giáo.
- V phm cht:
+ Nhân ái: Ch động thc hin nhng việc làm th hin s u quý, kính trọng thy giáo, cô giáo.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, b tranh, video clip v lòng nhân ái thể hin s nh trọng thẩỵ giáo,
giáo.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, V bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khởi động
Hoạt động: Nghe và cùng hát bài Thây cô cho em mùa xuân.
Mục tiêu:To hng khởi cho HS giúp HS gợi nh đến tình cảm nh cho thầy, giáo. T chc
thc hin:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát, th cho HS s dng b cơ thể đ HS thêm hứng thú và
không khí sôi nổi hơn.
- HS t xong, GVyêu cẩu mt s HS ln ợt nêu cảm nhn của các em v bài t: Bài hát đã thể
hiện tình cm ca ai? c bạn ấy đõ thể hiện tình cảm với thây cô như thế nào?
Vì saoc bạn y th hiện tình cảm đó? Bài hát khuyên chúng ta điều gì?
T nhng ý kiến ca HS, GV dn dắt HS vào bài hc.
- GV có thể chọn các i hát khác có ni dung phù hợp n bài Bông hng tặng cô caTrn Quang
Huy, Nhớơn thầy ca Nguyn NgcThiện,... để thay thế.
Ni dung
Việc làm của em
T đánh g
1. Bo quản đổ dùng
bng nha
2. Bảo quân đổ dùng
bng g
3. Bo quản đổ dùng
bng thu tinh, gm
s
Taiỉỉeu.
1 om
4. Bo qun đổ đin
GV cũng có th ng tạo ra các trò chơi ở phn khởi động này. Ví dụ: Trò chơi Mòng tay yêu thương.
Cách chơi:
- C 1 HS làm quản trò. HS n lại chia thành các nhóm đôi: 1HS đóng vai GV, HS còn lại là học trò.
-Quản trò nói:"HS đến lp". Bn làm GV giang rng hai tay như muốn ôm học trò vào lòng. Bạn làm
học trò khoanh tay cúi đầu.
-Quản trò nói:"HS ra v". Bn làm GVgiơtay vy chào tạm bit. Bnm học trò dùng hai bàn ta to
thành hình trái tim hướng v GV.
- HS làm chm hoc sai
động tác là thua.
phn khởi động này, GV hoàn toàn thể la chn ni dung hoạt đông khác để khởi động như
hát, trò chơi, kể chuyện,... nng phải phù hợp vi ni dung và mục tiêu của bài học.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1 : Thầy giáo, giáo trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì?
Mục tiêu: HS nêu đưc nhng việc làm ca thầy cô thể hin s dy dỗ, u thương HS.
T chc thc hin:
-GV cho HS quan sát tng bc tranh và u tình cảm ca thầy, giáo dành cho HS đưc th hin
qua nhng việc làm nào. Ví d:
Tranh 1 : Cô giáo dạy HS nhng điu hay, l phi.
Tranh 2: Cô go đắp chăn cho HS bán trú khi các em ngủ trưa vì sợ các em bị lnh.
Tranh 3:Thầy giáo cùng HS chăm sóc vườn rau và hướng dẫn HS cáchi rau.
Tranh 4:Thầy giáo đến nhà thăm HS để hiểu thêm về hoàn cảnh gia đình HS.
- GV cn lưu ý HS: Tinh cảm thây dành cho HS sự quan tâm, châm c, dạy dỗ, lo lâng, giúp
đỡ,... thường th hin qua nhng vic làm nh, quen thuc nên đôi khi HS không nhận ra được.
- GV có thể cho HS k thêm những điều thẩy cô đã làm cho mình.
Hoạt động 2: Bn nào trong tranh đã thể hin s kính trng thy giáo, cô giáo?
Mục tiêu: HS nêu đưc nhng việc làm của các bạn trong tranh th hin s kính trng thầy giáo,
giáo.
T chc thc hin:
- GV thể cho HS làm việc theo nhóm đôi. Các nhóm quan sát tng bức tranh và nêu lời nói, việc
làm của các bạn trong tranh. Ví dụ:
Tranh 1: L phép chào hỏi thầy cô.
Tranh 2: Nói chuyn riêng khi thầy giáo đang ging bài.
Tranh 3: Quanm khi cô giáo bị bnh.
Tranh 4: Tng cô giáo bc tranh t v để chúc mừng cô.
- HS tiếp tục m việc theo nhóm đôi, cho biết nhng tranh o thể hin s kính trng thầy,
giáo.
-Các nhóm trình bày, cả lp nhận xét.
- HS kết lun: Các bn trong tranh 1 , 3 ,4 th hin s kính trng thầy giáo, giáo.
Hoạt động 3: Nêu thêm những vic cn làm thể hin s kính trọng thầy giáo, cô giáo.
Mục tiêu: HS nêu thêm đưc nhng vic cn làm thể hin s kính trọng thầy giáo,
giáo em hay bạn bè đã làm.
T chc thc hin: ] au ieu.L om
- GV cho nhân HS u thêm những vic cn làm thể hin s kính trọng thẩy go, giáo. Các
HS khác bổ sung ý kiến.
- GV nên giảng gii cho HS hiu cn th hin s nh trọng thầy, giáo qua nhng việc làm hng
44
ngày và đó cũng th hiện nh cảm yêu thương, biết ơn thầy, giáo.
GV lưu ý HS thể hiện lòng kỉnh trng thy, cô giáo không phải qua những ng hoa, quà hoy lời chúc
m ừng trong ngày Nhà go Việt Nom 20/1 quan trọng chính qua những lời nói, hành đng hng
ngày.
Luyn tp
Hoạt động 1: Nhn xét về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh.
Mc tiêu: HS nêu đưc nhn t v lời nói, việc làm của các bạn trong tranh, th hiện đưc s đồng
tình với việc làm thể hin s nh trọng thầy giáo, cô giáo.
T chc thc hin:
- HS làm việc nhân, nêu nhận xét v lời nói, việc làm của các bạn trong tranh.
dụ: Lời nói, việc làm của các bạn trong tranh 2, 3, 4 đã thể hin s l phép, nh trọng thầy,
giáo. Riêng với bn n trong tranh 1 (nh thầy giáo treo giúp tranh), lời nói thể hin s l phép nhưng
hành động dùng một tay đưa tranh cho thầy giáo là chưa l phép.
- GV lưu ý HS phi l phép, kính trọng tt c các thầy, giáo dù thầy cô không trc tiếp dy
mình. GV có th giải thích thêm ý nghĩa của câu "Một ch cũng là thầy, na ch cũng là thy", giúp HS
hiu rõ n.
Hoạt động 2: sm vai các bạn nh trong tranh và xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS tìm hiu tranh, biết t xây dựng tình huống, câu thoại và tập sm vai.
T chc thc hin:
- HS làm việc theo nhóm. Da o tranh vẽ, các nhóm tự xây dựng tình huống, câu
thoi và tập sm vai.
- Các nhóm trình diễn, c lp
nhn xét.
Lưu ý: phn luyn tập này, GV cắn chú ý giúp HS hiểu s kính trọng thầy, cô giáo
phải đưc th hin bng những hành động c th, đơn giản mỗi ngày.
Vn dng
Hoạt động 1: Thc hin việc làm thể hin s kính trng thy giáo, cô giáo.
Mục tiêu: HS tp vn dụng vào các nh hung th hin s kính trọng thầy, cô giáo.
T chc thc hin:
- GV cho HS xem từng tranh, nêu ni dung gi ý tng tranh.
Tranh 1: L phép chào hỏi thẩy cô. g *
Tranh 2:Tích cực phát biu, chăm chỉ học hành. - - * t fi<•
Tranh 3: Quanm, thăm hi thầy cô.
Tranh 4: Làm thiệp, viết thư, viết li chúc thầy cô.
- GV có thể cho HS viết li cm ơn thầy cô đã dạy mình trong năm hc lp 1 vào tờ
giấy. HS có thể trang trí theo sáng tạo riêng của nh và gi tngthy, giáo sau
tiết hc.
Hoạt động 2: Chia s nhng việc em đã làm đ th hin s kính trọng thầy giáo,
cô giáo.
Mục tiêu: HS chia s đưc nhng việc em đãm thể hin s kính trọng tháy giáo,
giáo.
T chc thc hin:
- HS làm việc theo nhóm đôi, chia sẻ vi bn nhng việc nh đã làm thể hin s
kính trng thầy giáo, cô giáo.
-Đại diện các nhóm trình bày, cả lp nhận xét.
- GV cn lưu ý các nhóm trình bày sau chỉ nêu những ý mi để tránh tình trạng các
nhóm bắt chước nhau, làm mt thi gian ca tiết hc.
Hoạt động 3: Nhc nh bn thc hin nhng việc làm thể hin s kính trọng
thầy giáo, cô giáo.
Mục tiêu: HS biết nhc nh bạn cùng thực hin nhng việc làm thể hin s kính trọng
thầy giáo, cô giáo.
T chc thc hin:
Hot động này hướng đến vic HS biết thc hin bài đạo đức đã học, đồng thi biết
quan tâm nhắc nh bạn cùng th hin s kính trọng thy, go.
Lưu ý: phn Vn dụng này, GV thể nhận xét, đánh giá HS v nhng vic các em
đã làm th hin s nh trọng thầy, giáo kh năng t viết đưc li cảm ơn chân
thành gửi đến thầy, cô giáo cũ ca mình.
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn li nhng kiến thức đã hc, nhc nh HS thc hin nhng vic
làm c th th hin s kính trọng thầy giáo, cô giáo.
T chc thc hin:
- GV nhc li mt s biu hin ca s kính trọng thy giáo, cô giáo và nhng việc làm
c th ca HS th hin s nh trọng thầy giáo, cô giáo.
-T chức cho HS đọc phn Ghi nh trong SGK Đo đức2 , trang 26. GV có th cho HS
làm việc theo nhóm, đin ch tch hợp vào ô trống:
+ Ch thích hợp để đin "thầy cô" c 2 dòng có dấu ...
+ Nhóm hoàn thành trước và đúng được biu dương trưc lp.
+ GV thể cho HS hc thuc Ghi nh bng cách đọc tiếp sc (mỗi HS đọc mt
tiếng, c tiếp tục đọc nhiu lẩn như thế). GV xoá dẩn các ch trong u ghi nhớ trong
c HS đọc, sau đó xoá hết c câu.
+ HS nào thuộc s đọc c câu ghi nhớ cho c lp nghe.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh đ phi hp với gia đình HS trong nhng ni
dung sau:
1. Ph huynh thường xuyên nhắc nh con kính trọng, biết ơn thầy giáo, giáo.
2. Ph huynh phi hp với GV quan sát việc thc hin nhng lời nói, việc làm thể hin
s kính trọng, biết ơn thầy giáo, giáo ca con; nhc nhở, giúp con điu chnh lời nói,
việc làm khi cẩn thiết.
ơn
V/
1
nii^
d
.
y
í
)Ịfĩ
d
Trò
mi
I* %r' -ftr _ - !..
hôm
' ТЙ I
nay
Gp
vòng
tay
Cúi
đâu
chào
l
phép.
46
- GV n dặn HS luôn thể hin s kính trọng thầy giáo, giáo qua những lời nói,
việc làm hằng ngày.
Bài 6. YÊU QUÝ BẠN BÈ (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được mt s biu hin của yêu quý bạn bè;
- Thc hiện được lời nói và việc làm thể hin s yêu quý bạn bè.
- v nàng lực:
+ Nânglựctch và t hc: Nhận ra được mt s biu hin ca s yêu quý bn bè; la
chọn và thc hiện đưc nhng hành động và lời nói th hin s yêu quý bạn bè.
+ Nâng lc gii quyết vấn đề sáng to: Đưa ra ý kiến sắm vai để gii quyết tình
hung; thc hin các lời nói, việc làm cần thiết để th hin s yêu quý bạn bè.
+ Năng lực điều chình hành w':Thc hiện đưc nhng việc làm thể hin s u quý
bạn bè.
+ Nâng lực phát triển bản thân: Đng tình với thái độ, hành vi th hin s u quý
bạn bè; không đổng tình với thái độ,nh vi không yêu quý bạn bè.
- V phm cht: ; f f ï /1 i )ỹỶĨ.
+ Nhân ói: Ch đng thc hin nhng li nói, việcm thể hin s ỵeu qbạn bè.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGKĐo đức2, tranh nh, b tranh, video clip v lòng nhân ái thể hin s
yêu quý bạn bè.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, V bài tậạo đức 2 (nếu có), bút viết bng, giy A3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khờỉ động
Hoạt động 1 : K v một ngưi bạn mà emu quý.
Mục tiêu: HS k đưc v một ngưi bn mình yêu quý với cm xúc chân thật.
T chc thc hin:
- GV mi mt s HS t k v một ngưi bạn em u quý. Cẩn lưu ý HS kể mt
cách chân thật v ni bn vi những năng lực, phm cht tt đp và gợi ý cho HS nêu
được em đã học tp đưc những gì từ ni bn y.
-GV cũng cẩn yêu cẩu HS k sau không lặp lại ý ca bn k trước đó để tránh việc các
em bắt chước nhau mà không thật s xut phát t cm nhn ca mình.
- GV có th thay thế hoạt động k chuyn bng trò chơi ở phán khởi động này. Ví dụ:
Trò chơi Kết thành nhóm bạn.
Cách chơi:
+ C 1 HS làm quản trò.
+ Qun trò nói:"Kết bn, kết bn!".
+ C lp s cùng hỏi:"Nhóm mấy? Nhóm mấy?".
+ Tuy theo câu trả li ca quản trò, cả lp s m theo.
+ HS nào không thc hiện đưc theo yêu cầu ca quản trò là thua.
(Ví d: Qun trò nói: "Nhóm ba" thì 3 HS ngồi gn s chạm vào nhau để tạo thành
nhóm 3 người, các HS không kết đưc thành nhóm 3 nời là thua.)
Hoạt động 2: Tr li câu hỏi Nếu không có bạn thì em cảm thây thế nào?
Mục tiêu: HS nhn biết đưc cảm xúc của mình khi kng bạn cùng học, cùng chơi.
T chc thc hin:
-T câu chuyện k ca HS (hay trò chơi), GV hỏi HS: Nếu không có bọn bè tem cảm
thy thếnàol (Rt bun không ngưi cùng chơi, cùng học; Không ni chia s
bun vui;...)
-Tý kiến ca HS, GV dn dt HS vào bài hc.
Lưu ý: GV hoàn toàn thể la chn ni dung hot đng khác để khi đng như hát,
trò chơi,... nhưng phải phù hp vi ni dung mục tiêu của bài học.
Kiến to tri thc mói / ill Ht '..í tttì
(
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hi Các bạn trong tranh đã thể hin
s yêu quý bạnnhư thế nào?
Mục tiêu: HS nhn biết đưc nhng lời i, hành động th hin s u qbạn bè.
T chc thc hin:
- GV cho HS quan sát từng bức tranh và nêu việc làm của các bạn trong tranh. Ví dụ:
Tranh 1 : Các bạn cùng chơi oẳn tù tì với bn ngi trên xe lăn.
Tranh 2: Các bạn quan tâm đến mt bn đá bóng bị ngã.
Tranh 3: Mt HSng dn bn cùng n cách cắt hình ngôi sao bng giy màu.
Tranh 4: Mt HS báo cho cô giáo biết bn Mai b mt.
-Cui hoạt động, GV nhn mnh vi HS: Nhng s quan m, chia sẻđó chính
nhng biu hin c th ca s yêu quý bạn .
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hin s yêu quý bạn bè.
Mục tiêu: HS u thêm đưc nhng lời nói, nh động th hin s u quý bạn
mà bản thân đã m hay nhn thy t người khác.
T chc thc hin:
-GV yêu cẩu HS nêu thêm những việc làm th hin s yêu quý bạn bè.
- GV cẩn u ý HS ý kiến sau không nêu giống ý kiến trưc để tránh việc HS i
theo bạn và để được nội dung phong phú hơn.
- GV thể cho HS tng hợp các ý kiến hay vào tờ giy A3 trang t đẹp, treo
lp để HS ghi nh thực hin theo sau bài học này.
48
- phn Kiến to tri thc mới này, GV cần chú ý đánh giá HS v việc các em u
đưc mt s biu hin ca sựyêu quý bn cũng như biết đưc nhng hành động
lời nói thể hin s u quý bạn bè.
Luyn tp
Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm ca Na.
Mục tiêu: HS biết nhận xét về lời nói, việc làm thể hin s u quý bạn.
T chc thc hin:
- HS làm việc cá nhân, nhận xét về li nói, việc làm của bn Na trong tranh. dụ:
Na đã không bao che cho Cmn thẳng thắn khuyên Cốm phi nói thật vi thy
là chưa vẽ xong.
- GV cn gợi ý cho HS nhận ra: u qbạn phi biết khuyên, nn khi bạn
làm điều sai ti, ch không phải đổng tình, bao che cho nhng việc làm sai trái của
bn.
- GV th cho HS sm vai hoạt động này với kết thúc Cốm nghe li khuyên
ca
Na, nói thật vi thầy giáo. Sắm vai s làm hoạt động này sinh động hơn và HS khắc u
kiến thức hơn. FT- ;• •
Hoạt động 2: Em đồng tình hay không jfoiîg tĩrih!£/fecl&míca iétc bn trong
tranh? Vì sao?
Mục tu: HS bày tỏ đưc s đồng tình hay không đổng tình nêu được do
ràng, cụ th.
T chc thc hin:
- GV th cho HS m việc theo nhóm 4 hoặc 6. Các nhóm quan sát tranh và nêu
tình hung trong tranh.
Gợi ý:
Tranh 1 : Hai bn nam đi xe đạp vào vũng nước, làm nước văng vào bn n. Bn nam
ngồi sau còn trêu bạn n khi thy cnh như thế.
Tranh 2: Một nm bn n đang chơi nhảy dây. Mt bn n đến xin chơi chung. Các
bạn đang chơi đã vui v đồng ý.
- Sau khi các nhóm nêu tình huống c thể, GV cho các nhóm tiếp tc tho luận đưa
ra ý kiến đồng tình hay không đổng tình và nêu sao. Tho lun xong, đại diện các
nhóm trình bày.
Gợi ý:
Tranh 1: Không đồng tình vì hai bạn nam làm nước văng ưt bn n không biết
xin li, lại còn trêu bn n.
Tranh 2: Đồng tình vì các bạn đã biết hoà đổng vui chơi cùng nhau.
- GV th cho HS u lại cách xử lí tình hung thích hợp ca hai bn nam trong
tranh 1 (Dng xe li, xung xe xin li hỏi bn n cần giúp đ không).
- GV cầnu ý HS cần th hiện yêu quý bạn bè từ nhng việc làm nh hng ngày. Ở
phn Luyn tập này, GV cũng cần chú ý nhận t, đánh giá HS v vic hiu đưc yêu
quý bạn phải biết khuyên nhủ khi bn mc li phải luôn tôn trng, lch svi
bạn bè.
Vn dng
Hoạt động 1 : Thc hin lời nói, việc làm thể hiện tình cảm yêu quý bạn bè.
Mục tiêu: HS thc hin được nhng lời nói, hành động phù hp, th hin s u q
bạn bè.
T chc thc hin:
Vi hot động này, GV cần cho HS sm vai để th hiện rõ hơn nh cảm yêu qbn
bè và giúp tiết hc sinh động, vui tươi hơn.
- HS làm việc theo nhóm. Các nhóm t chn hoc GV cho HS bốc thăm sắm vai
theo các tranh.
+ Tranh 1:Tặng quà cho bn.
+ Tranh 2: Gi li ha, cảm ơn khi bạn giúp đỡ.
+ Tranh 3: Cùng nhau vui chơi. . «•
+ Tranh 4: Cùng nhau hc tp. 1 nuteu.com
- Sau hoạt động này, GV cẩn ng đến vic HS biết thc hiện bài đạo đức đã hc
trong thc tế: yêu quý bạn bè.
Lưu ý: phn vn dng y, GV thể nhn t, đánh giá được kh năng giao tiếp,
hợp c của HS.
Hoạt động 2: Chia s v các việc khác em đã làm th hin s yêu quỷ bạn bè.
Mục tiêu: HS chia s chân thật các việc em đã làm thể hin sựỵêu quý bạn bè.
T chc thc hin:
- HS chia s vi lp nhng lời nói, việc m em đã thực hin th hin s yêu quý
bạn bè.
- GV cn lưu ý HS chia sẻ trung thc nhng việc đã làm. HS trình y sau không
giống ý HS trình bày trước.
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại nhng kiến thức đã học, nhc nh HS thc hin nhng vic
làm c th th hin syêu quý bạn .
T chc thc hin:
- GV nhc li mt s biu hin ca s u quý bạn .
- Cho c lớp đọc 2 câu thơ trong phn Ghi nh, SGK Đạo đc2, trang 30:
Bạn bè đoàn kết, thương yêu Bun vui chia s sm chiều nhau.
Sau đó, GV đặt câu hi: Nhng t ng nào trong bài thơ thể hin s yêu quý bạn bè?
(đoàn kết, thương yêu, bun vui chia s).
- GV thể cho HS đọc ghi nh theo nhp v tay. HS đọc tiếng nào, v tay tiếng y.
GV xoá dẩn các ch trong u ghi nhớ khi HS đọc, sau đó xoá hết c câu. Không yêu cẩu
HS thuc ghi nh lớp nhưng HS nào thuc s đọc ghi nh cho c lớp nghe. GV chú ý
khen ngợi, động viên HS thuc ghi nh ngay ti lp.
- Cuối ng, GV n dặn HS luôn u quý bạn bè và th hin s u quý qua những
50 7
lời nói, việc làm cụ th.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS trong nhng ni
dung sau:
1. Ph huynh thưng xun nhc nh con biết yêu quý bn bè.
2. Ph huynh quan sát cách con th hiện thái độ, li nói, việc làm đối vi bn bè và
nhng hướng dn, nhc nhở, điều chỉnh, động vn con khi cần thiết.
Tailieu.com
Bài 7. QUAN TÂM, GIÚP Đ BN (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được mt s biu hin của quan tâm, giúp đ bạn bè;
- Thc hiện được lời nói, việc làm thể hin s quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- V nâng lực:
+ Nâng lực t ch tự hc: Nhận ra đưc mt s biu hin ca s quan tâm, giúp đỡ
bn; la chọn thực hin đưc những hành động lời nói th hin s quan tâm, giúp đỡ
bn.
+ Nâng lực gii quyết vấn đ và sáng to: Đưa ra ý kiến sắm vai để gii quyết tình
hung th hin s quanm, giúp đỡ bn.
+ Nâng lc điều chỉnh hành w':Thc hiện đưc nhng việc làm th hin s quan tâm, giúp
đỡ bn.
+ Nâng lc phát trin bn thân: Đổng nh với thái độ, hành vi th hin s quan tâm, giúp
đỡ bạn; không đồng tình với thái độ, hành vi không quan tâm, gp đỡ bn.
-V phm cht: *
+ Nhân ái: Ch động thc hin nhng lời nói, việc làm thể hin s quan tâm, giúp đỡ bn.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGo đức2, màn hình - máy chiếu (nếu có), bộ tranh, video clip
v lòng nhân ái thể hin sựquanm, giúp đ khi bn gp khó khăn.
2. Hc sinh: SGK Đạo đc 2, V bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIN TNH DY HC
Khởi đng
Hoạt động 1 : Nghe và cùng hát i hát Tinh bn.
Mc f/u;Tạo không khí vui tươi, khơi gi cảm xúc cho HS.
T chc thc hin:
Ä
^ M ' " ri' # f J
GV cho c lớp nghe/hát bài hát Tinh bn (Sáng tác: n Lam) hoặc mt bài t khác
cùng chủ đề.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: Chun b tâm thế cho HS khám phá nội dung i hc.
T chc thc hin:
GV cho c lp quan sát tranh và gọi 1 - 2 HS tr li câu hỏi:
-c bạn đã làm gì khi Thỏ b m? (thăm hỏi, tặng quà, lo lắng,...)
- Nêum nhận co em v vic làm của các bạn dành cho Th. (Các bạn đã biết quan tâm,
giúp đ, chăm sóc,... khi bạn mình gặp k khăn).
Để hot động Khởi động thêm sinh động, sâu sắc, GV thể t tình huống trong tranh
xây dựng thành một u chuyện nh; k cho c lp nghe hoc mi 1 - 2 HS k.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1 : Lời nói, việc làm nào của các bn trong tranh th hin s quan tâm,
giúp đở bn?
Mục tiêu: Giúp HS bước đẩu tìm hiểu, phân bit đưc nhng biu hin biết/không biết
quan tâm, giúp đ bn.
T chc thc hin:
- GV chia lớp thành các nhóm đôi yêu cầu HS m hiu, tho lun ni dung tranh qua
nhng dn dt, gi m:
+ Các bạn trong tranh đã nói , làm gì?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy bạn nào biết, bạn nào chưa biết quan tâm, giúp đ bn?
- GV t chức cho đại din mỗi nhóm báo cáo kết qu tho lun v mt tranh. Sau khi
Gợi ý:
Tranh 1: Bạn nam quên đem hộp màu; bn n ngồi ng n vui vẻ cho bạn nam dùng
chung hp màu của mình.
Tranh 2: Bn nam l tay để thùng tưới rơi o chân; bạn nam n cạnh quan m hi
thăm.
Tranh 3: Bạn nam sơ ý để sách vở trong cặp rơi tung txung đất; bạn nam n cạnh
th ơ đng nhìn.
Tranh 4: Gi ra chơi, thấy Na mt mi gc đầu xuống bàn, Cốm cm thy rt lo lng.
Lưu ý:
Riêng tranh (tình huống) 4, sau khi các nhóm đã xác đnh: Cốm đã biết quan tâm đến
bn khi thy bn mt mỏi, GV th đặt thêm câu hỏi để c lớp ng suy nghĩ, giúp cho
việc phân tích tình hung được sâu sắc hơn, ví dụ:
- Theo em, đểgiúp đ Na, Cm s làm gì tiếp theo? (hỏi thăm Na; báo cho thầy, giáo;
đưa Na xuống phòng tế của trường,...).
- Nếu gặp tình hung này, em sẽ x lí n thế o?, v.v.
Hoạt động 2: Nêu thêm những li nói, việc làm thể hin s quan tâm, giúp đởbn.
Mục tiêu: Giúp HS biết thêm cách thể hin s quan tâm, giúp đỡ bn.
T chc thc hin:
- GV nhc li những nh huống vừa khám phá trên để HS hiểu rõ thêm: thế nào
nhng lời nói, việc làm thể hin sựquan tâm, giúp đỡ bn (tranh 1, tranh 2, tranh 4).
- GV t chc lớp thành các nhóm đôi; dành thời gian để các nhóm suy nghĩ, trao đổi,
tho lun v nhng lời nói, việcm thể hin s quan tâm, giúp đỡ bn các em đã
gặp, đã biết, đã thực hin.
Gợi ý: Khi thy bn gặp kkhăn trong sinh hoạt, yếu mt, không làm được bài, thiếu
đổ dùng học tp,...
-Trên cơ s nhng gợi ý này, GV dn dắt, đặt thêm nhng câu hi gi m đ HS trình
bày đưc nhng biu hin mi v quan tâm, gp đ bn mt cách phù hp, ngn gn,
đầy đ.
Luyn tp
Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm ca Tin. Nếu là Tin, em sẽ làm gì? sao?
Mục tiêu: HS không đồng tình với lời nói, việc làm th hiện không quan m, giúp đỡ
bn khi bn gp khó khăn.
T chc thc hin:
SGK gii thiu tình hung: Na mt tay b đau, cặp sách li nng nên nhờTin mang
giúp cặp sách lên cẩu thang, nhưng Tin đã t chối giúp Na vì vi đi đáng.
-Để giúp HS gii quyết đưc nhim v hc tập này, GV th t chc lp thành các
nhóm 4với nhng nhim v khác nhau: ff- (ỳỉỶĨ
+ Mt s nhóm nhn t v li nói, việc làm của Tin. * '*
+ Mt s nhóm sm vai Tin x lí tình hung và gii thích lí do đưa ra cách xử lí đó.
- Trong quá trình thảo luận, các nhóm có th có nhiu nhận xét, nhiều cách x lí kc
nhau. GV mt mt cn động viên, khuyến khích để HS nói lên đưc suy ngriêng của
mình; mặt khác cần đnh hướng để HS không đồng tình với lời nói, việc làm ca Tin
(không quan m, giúp đỡ bn khi bn gặp khó khăn; ch nghĩ đến việc vui chơi của
mình mà không thông cm, chia s vi khó khăn của bn,..
- Khi các nhóm HS sm vai x tình hung, để tiết kim thời gian, GV không nht
thiết phải cho các nhóm lên nhập sm vai ch cn ngi ti ch phát biu v cách
x lí của nhóm mình (giúp Na ri mới đi đá ng; nhờ Bin xách cặp giúp Na; i Bin
không đi đáng nữa, c hai cùng giúp Na,...).
- GV t chc cho c lp trao đổi, tho lun v nhng cách xử lí các nhóm va
phát biểu; sơ kết dẫn dt sang hoạt động sau.
Hoạt động 2: Nhn xét về lời nói, việc làm của cm.
Mục tiêu: HS đồng tình vi lời nói, việc làm thể hin s quanm, giúp đ bn.
T chc thc hin:
SGK gii thiu tình huống: Nhân sinh nht ca Na, Cm tặng Na n quà nhỏ ng
lời chúc tốt đp.
- Để giúp HS hiu đúng ý nghĩa giáo dc ca tình huống này, GV thể đt nhng
câu hỏi gi m như:
+ Khi tng quà nói lời chúc mừng sinh nhật Na, có phải Cm đã quan tôm đến
Na không?
+ Quan tâm, giúp đỡ bạn phải ch là quan tâm, giúp đ khi bn gặp khó khăn không?
+ Em đã tham gia tổ chc sinh nht hoc tặng quà sinh nhật cho bạn nào trong lớp ca?
Nếu có, em thấy cm xúc ca bọn khi đó như thế o?, v.v.
- Khi đt nhng u hỏi tn, GV có thể gi 1 - 2 HS trong lp tr lời và nêu nhận xét, bổ
sung thêm.
Hoạt động 3: sm vai cm x lí tình hung.
Mc tiu: HS biết cách xử lí tình hung th hin s quan tâm, gp đỡ bn.
T chc thc hin:
SGK gii thiu tình huống: Na mi chuyển đến học cùng lớp Cm; giáo giới thiu Na
vi c lớp và xếp Na ngồi cùng n với Cm. Nếu là Cốm, em s ng x nhưthê' nào?
-ơng t như hoạt động 2, để giúp HS hiu đúng ý nghĩa giáo dục của tình huống này,
GV có thể đt những u hỏi gi m như:
+ Thông thường, ngày đâu tiên mt lp hc mới, em có tâm trạng thế nào? (e ngi, b
ng, l lm, rt rè,...).
+ Để th hiện tìnhm, thái độ vui v, c lp s đón bạn như thế nào?
+ người được cô giáo xếp bn mi ngồi cùng bàn, em sẽ làm gì để bn cm thy bn
được quan tâm ngay t giây phút đâu vào lp mi?, v.v. t ** l t-
- Khi đt nhng u hỏi tn, GV có thể gi 1 - 2 HS trong lp tr lời và nêu nhận xét, bổ
sung thêm.
Hoạt động 4: sm vai Bin x lí tình hung.
Mụctiêu:HS biết cách xử lí phù hp vi tinh hung th hin sựquantâm,giúpđỡ bn.
T chc thc hin:
SGKgii thiệu nh hung: Tin b 2 bn lớp trên trêu chc, bt nt; chng kiến s việc đó,
Bin s làm gì?
- GV t chức cho các nhóm 4 trao đổi, tho lun v cách xử lí tình huống ca Bin: 1 HS
sm vai Bin, 1 HS sm vai Tin, 2 HS sm vai HS lớp trên; khi Bin đưa ra cách xử lí, các bn
trong nhóm nhận xét, góp ý.
- Các nhóm có th đưa ra nhiu cách xử khác nhau: Bin tránh đi chỗ khác đ khi b liên
lu; Bin chạy đi báo cho thầy, giáo hoặc bác bảo vệ; Bin can ngăn các bn lớp tn; Bin
giúp Tin chống tr các bn lớp trên, v.v.Trên cơ sở phát biểu của các nhóm, GV hướng dn c
lp phân tích, đánh giá để tìm ra cách xử lí an toàn, phù hợp, hiu qu nht.
Vn dng
Hoạt động 1 : Chia s vi các bạn v việc em đã làm để quan tâm, giúp đỡ bn.
Mục tiêu: HS cùng nhau chia sẻ, vn dng nhng việc làm th hin sựquan tâm, giúp đỡ
bn.
T chc thc hin:
Do thời lượng bài học này chỉ 1 tiết nên GV có th tiến hành theo hai cách:
- Nếu n thời gian, GV cho các nm 4 thảo lun: mi bạn trong nhóm chia sẻ v vic
quan tâm, giúp đ bn ca mình.
- Nếu không n thời gian, GV u cu HS v nhà chuẩn b ni dung; tiết hc tun sau,
GV gi 1 - 2 HS trình bày trước lp v nội dung đã chuẩn b trước khi học bài mới.
Hoạt động 2: Tham gia làm Cây tình bọn ca lp.
Mục tiêu: Giúp HSghi nhớ nhng lời nói, việc làm th hin sựquantâm,gbạn bè.
T chc thc hin:
HS thể làm vic theo tổ, nhóm để trang tCây tình bạn ca lớp thể ct, dán,
v,... theo s thng nht ca tổ, nhóm mình. GV cần dặn dò HS chuẩn b các dụng c, vt
liu cn thiết trước tiết học này chú ý khen ngợi, động viên HS sáng tạo, c gng hoàn
thành công việc
Gợi ý 1:
- GV phát tờ giấy bìa A3 cho mỗi nhóm, tn tờ bìa vẽ sn cây xanh hoặc cho HS t v
cây xanh.
- HS v, cắt hình trái y tn giấy th công, sau đó viết ch nội dung những li
nói, việc làm thể hin s quan tâm, gp đỡ bạn bè trên trái cây đó.
- HS dán những trái cây đã viết ch lên cây xanh trên*tờ bìa và có th trang trí thêm.
Gợi ý 2: ‘ *
- GV phát cho mi nhóm một cành cây kđưc cắm trong xô nha.
- HS v, ct hình trái y, lá y, ng hoa tn giy th công, sau đó viết ch nội
dung là những lời nói, việc làm thể hin s quan tâm, giúp đ bn .
- HS dùng dây treo hoặc n những trái cây, cây, ng hoa đã ch n cành cây
khô.
Tu trình độ HS, GV theo dõi h tr HS. Thc hiện xong, các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhn t và có th bình chn Cây tình bn đẹp nht. GV nhận xét, tng kết hot
động.
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn li nhng kiến thức đã hc, nhc nh HS thc hin nhng lời i,
việc làm cụ th th hin s quan tâm, giúp đỡ bn.
T chc thc hin:
- GV nhn t, đánh giá, tng kết bài học; cho c lớp cùng đọc bài thơ Vi bọn quan
tâm giúp đ... trong phn Ghi nh nhắc nh HS luôn quan tâm, gp đỡ bn trong hc
tp và sinh hoạt.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dụng Thư gửi cha m học sinh để phi hp vi gia đình HS trong những ni dung
sau:
1. Ph huynh thưng xun nhc nh con biết quan tâm, giúp đ bn.
2. Ph huynh quan sát cách con quan tâm, giúp đỡ bn và có những i
nhc nhở, điều chỉnh, động viên con khi cần thiết.
60
Bài 8. CHIA S YÊU THƯƠNG (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Với bài này, HS:
- Nêu được mt s biu hin ca chia s yêu thương;
- sẵn sàng tham gia các hoạt động p hợp đ giúp đỡ các bn gp khó khân, hoàn
cảnh không may mán; các bn vùng sâu, vùng xa, vùng bị thit hi vì thiên tai.
- V nâng lực:
+ Nâng lực điều chỉnh hành vi: Biết lp kế hoạch thực hiện đưc nhng việc làm thể
hin s quan tâm, giúp đỡ nhng bn HS có hoàn cảnh khó khăn.
- V phm cht:
+ Nhân á/:Thực hin được nhng việc làm để chia s yêu thương với nhng HS hoàn
cảnh khó khăn.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, giy kh AO, Bảng hoạch giúp đỡ bạn (GV thể truy cp
website: http://sachthietbigiooduc.vn để tham kho mu phiếu), b tranh, video clip v lòng
nhân ái.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, V bài tập Đạo đức 2 {nếu có), thông tin về HS có hn cảnh
khó khăn.
III. TIN TNH DY HC Khi đng
Hoạt động 1 : Nghe và cùng hát i hát u và bí.
Mục tiêu:ĩạo cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài học.
T chc thc hin:
- GV cho HS nghe ng hát bài t Bâu bí, nhạc lời: Phạm Tuyên. (Có thể tham
khảo bài hát tại đưng link:
https://www.youtube.com/wotch?v=hSdLdOcyefM)
Hoạt động 2: Tr li câu hỏi.
Mục tiêu: Giúp HS xác định đưc ch đề bài hc: Chia s yêu thương.
T chc thc hin:
- GV nêu u hỏi để HS tr li:
+ Bài hát nhác đến câu co dao o? (Bài hát nhắc đến hai u ca dao: Bâu ơi thương lấy bí
cùng/Tuy rằng khóc giống nhưng chung một giàn nói v tình cảm u thương, giúp đỡ ln
nhau,...).
+ Bài hát khuyên chúng ta điều gì? (Bài hát khuyên chúng ta cn biết yêu thương, chia s
vi nhng ngưi có hoàn cảnh khó khăn sống xung quanh chúng ta).
- GV nhận xét ý kiến ca HS và dẫn dt vào i học.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1: Nêu những khó khăn của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS nhận ranêu được khó khăn ca các bạn trong tranh.
T chc thc hin:
- GV t chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6, quan sát tranh trong SGK Đạo đc 2,
trang 36 và tho luận nhóm để thc hiện yêu cẩu: Nêu những khó khăn của các bạn trong
61
tranh.
- GV mời HS báo cáo kết qu tho lun, mi nhóm báo cáo mt tranh. Sau mi lần
nhóm báo cáo, các nhóm khác b sung ý kiến.
Gợi ý:
-Tranh 1: Mt bn n đang nm trong bnh viện, đầu không n tóc, lẽ mắc bnh
him nghèo.
-Tranh 2: Hai ch em bn nh ng lũ lụt, nhà cửa b ngập nên phải ngi trên
nóc nhà.
-Tranh 3: Mt bn nh b khuyết tt nên phái ngòi xe n.
-Tranh 4: Hai bn nh min i đang trên đường đến trưng, tri rt lnh nên các bạn
phải co ro vì không có áo m mc.
Hoạt động 2: Nêu cảm nhn ca em v hoàn cnh cac bn trong tranh.
Mục tiêu: HS chia s đưc cm nhn ca các em v hn cảnh khó khăn của các bạn HS
cùng độ tui.
T chc thc hin:
- GV cho HS nêu cảm nhận nhân, các HS khác lng nghe và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3:Tr i câu hỏi Em có thể làm gì để chia s với các bạn gp khókhân?
Mục tiêu: HS bước đầu biết đồng cảm chia s yêu thương với các bạn hn cnh
khó khăn.
T chc thc hin:
- GV nêu câu hỏi, HS tr lời theo ý của mình (tặng các bạn sách vở, đồ dùng học tp, qun
áo ấm, viết thư thăm hỏi các bạn,.. .)•
- GV nhn xét tng kết c 3 hoạt động trong phn Kiến to tri thc mi.
GV kết lun: Xung quanh chúng ta có rất nhiu bn nh đang gặp khó khăn. nhng bn
sng trong cnh nghèo khó, những bn không may bị mc bnh him nghèo, b khuyết tt,
những bn sng vùng thường xuyên bị thiên toi. L những người may mán hơn, chúng ta
cân biết chia s u thương và giúp đỡ các bạn đ các bn ấy có th ợt qua được khó khăn.
Luyn tp
Hoạt động 1 : y tỏ kiến Em đồng nh hay không đng nh vi việc làm nào
của các bạn trong tranh? Vì sao?
Mục tiêu: HS đồng tình với việc giúp đ các bạn hoàn cảnh khó khăn, kng đổng
tình với việc kng giúp đ nhng bạn hoàn cảnh khó khăn.
T chc thc hin:
- GV yêu cầu HS tho luận theo nhóm đôi, dựa vào tranh trong SGK Đạo đức 2,
trang 37 để tìm hiu việc các bạn trong tranh đang làm với nhng bn gặp k khăn,
t đó nêu ý kiến đồng tình hay không đồng nh với nhng việc làm đó và giải thích
sao.
-Đại din các nhóm báo cáo kết qu tho luận; GV ghi nhanh ý kiến ca từng nhóm
lên bảng.
62
Gợ/ý:Đồng tình vi việc m của các bạn trong tranh 1,2,3; kng đồng nh với vic
làm ca bạn trong tranh 4 vì:
-Tranh 1: Các bạn nh nuôi heo đất để giúp bn vượt khó. Đây việc làm rất ý
nghĩa để giúp các bạn có hn cảnh khó khăn có tin mua quẩn áo, sách vở, đồ dùng
cn thiết,... fT: P» 1 >
-Tranh 2: Các bạn đang qun góp áo ấm tng bn. Đây cũrig là một việc làm rất tt vì
giúp nhiều bn nh nhng vùng kkhăn v mùa đông thêm qun áo ấm để
mc.
-Tranh 3: Mt bn nh đang viết thư tm hỏi các bạn vùng lũ. Đây là việc làm góp
phần động viên tinh thần các bạn nhỏ, giúp các bn khc phc hu qu thiên tai để
th tiếp tục đến trường hc tp,...
-Tranh 4: Mt bn nh đang chế giu bn b khiếm thị. Đây là hành vi xấu có thể làm
cho bạn mình bị tổn thương.
Hoạt động 2: K thêm mt s việc thể m để giúp đở các bạn hoàn cảnh
không may mắn.
Mục tiêu: HS biết thêm cách giúp đỡ các bạn hoàn cảnh không may mn.
T chc thc hin:
GV cho HS u theo kinh nghim điu kin ca cá nhân. GV biểu ơng các HS đã
tham gia nhng hot động chia s vi các bạn hoàn cnh kng may mắn và ghi
b sung các hoạt đng đó lên bảng.
Vn dng
Hoạt động 1 : Liên hệ bản thân (Em đá và s làm để chia s yêu thương với các bạn?)
Mục tiêu: HS t liên h nhng vic c th mình đã s m để chia s u thương,
giúp đ những HS có hoàn cảnh khó khăn.
T chc thc hin:
- GV u nhim v, HS chun b ni dung chia s trong khoảng 1 phút (GV có th
giao nhim v t trước cho HS và HS có th chun b thêm liệu, hình ảnh liên quan
đến hot động mình đã tham gia để chia s trưc lp).
- GV t chc cho HS chia s ý kiến trưc lp.
- Vi phn trình bày của tng HS, GV và HS khác thể hỏi tm một s câu hi để HS
thể chia s kĩ n về việc làm ca mình như: Em đã làm việc đó khi nào? đâu? Vi ai?
Em nghĩ vic làm đó mang lợi điều cho bạn có hoàn cảnh khó khăn? Sou khi thc hin
việc làm đó, em cảm thấy như thế o?,...
- GV nhận xét tng kết hot đng.
Hoạt đng 2: Tham gia các hoạt đng gy qu của trường, lp (quyên góp, làm kê
hoch nhỏ, nuôi lợn đất,...) đ giúp bạn có hoàn cảnh k khăn.
Mục tiêu: HS sn ng tham gia các hoạt động phù hợp vi kh năng để giúp đ các
bạn có hoàn cảnh khó khăn.
T chc thc hin:
Tu theo điu kin ca HS, GV có thể phát động phong trào và động viên, khuyến khích
HS t nguyn, t giác tham gia các hoạt động gây quỹ ca trường, lớp nquyên góp
sách vở, quần áo, làm kế hoch nhỏ, nuôi lợn đất,... để giúp đ các bn gặp kkhăn,
hoàn cảnh không may mắn, các bn vùng sâu, vùng xa, vùng b thit hại vì thiên tai,... Để
đạt hiu qu cao, GV cần giúp HS hiu r mc đích cao đẹp của các hoạt động mang tính
cht thin nguyn này.
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, kĩ năng đã học, liên hệ điều chỉnh được việc làm
ca bn thân để chia s yêu thương vi nhng bạn có hoàn cảnh khó khăn.
T chc thc hin:
- GV nêu u hỏi cho HS chia s:
+ Vì soo cn chia s yêu thương với các bọn có hoàn cânh khó khăn?
+ Nêu điều mà em d định s m sau bài học này để chia s yêu thương với các bạn có
hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
Lưu ý: Mỗi HS có th tr lời khác nhau dựa vào kinh nghiệm kc nhau của các em.
-GV t chức cho HS đọc phn Ghi nh trong SGKĐo đc 2, trang 37:
Đôi bàn tơy nhỏ bé Biết đồng
cảm, yêu thương Biết s chia,
nhn nhường Cho người n
giúp đỡ.
Tu theo năng lc của HS, GV thể t chức cho HS đọc theo hoc hc thuộc lòng
phn Ghi nh.
-GV dặn dò HS:
+ Luôn luôn quan tâm, chia s vi nhng khó khăn của người khác, đặc biệt các bạn
cùng lứa tui.
+ Nhc nh các bn trong lớp cùng quan tâm, chia sẻ yêu thương với nhng bạn có
hoàn cảnh kkhăn.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS trong những ni
dung sau:
1. Ph huynh động viên con tham gia các hoạt động t thiện, giúp đỡ và chia sẻ vi
nhng học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
2. Ph huynh quan sát cách con chia sẻ, giúp đ bn hoàn cảnh khó khăn và hổ
tr con khi cn thiết.
Tailieu.com
64
Bài 9. NHNG SẮC MÀU CM c (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Với bài học này, HS:
- Phân biệt được cảm c tích cc (thích, yêu, tự tin, vui vẻ, vui sướng, phn khi,...),
cảm xúc tiêu cực (gin d, buồn chán, sợ hãi, tự ti, tht vng,...);
- Nêu được ảnh hưởng ca cm c tích cc, cm xúc tiêu cực đối vi bn thân mi
người xung quanh.
- V nâng lực:
+ Nâng lực điều chỉnh hành vi: c đu biết điều chỉnh và thể hin đưc cảm xúc phợp trong
các tình huống kc nhau; phân bit được cm xúc tích cực (thích, yêu, t tin, vui v, vui sưng,
phn khi,...), cảm xúc tiêu cực (gin d, buồn chán, sợ hãi, tự ti, tht vng,...); nhn biết đưc nh
ng ca cm xúc tích cực, cm xúc tiêu cực đối với hành vi đạo đức ca bn thân và mọi ngưi
xung quanh.
r
-V phm cht: '
| f
* ^
+ Trách nhiệm:JU hin qua vic ch động thc hin nhng việc làm để làm chủ cm
xúc ca bản thân.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: Các tranh ảnh png to trong SGKĐo đc2, trang 38 - 41, Bng ph/
phiếu phân loi Cảm xúc tích cực Cảm xúc tiêu cực, t chơi Bánh xe cảm xúc; bộ
tranh v năng nhận thc, qun lí bản thân.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức2, mnh giy nh để viết li yêu thương/lời động vn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khởi đng
Hoạt động 1: Các bạn trong tranh đang cảm thây thê nào?
Mục tiêu: HS nêu đưc cm nhn v việcm ca các bạn trong tranh.
T chc thc hin:
- GV u cẩu HS quan sát tranh 1và 2 phần Khởi động trong SGK Đạo đc2, trang 38.
HS làm việc theo nhóm đôi, ln lượt mô tả cảm xúc của các bạn trong các bức tranh.
- GV gi mt s HS nêu việc làm của các bn nh trong tranh trước lp.
Gợi ý:
+ Tranh 1: Bn nh đang s hãi khi thấy con chó hung dữ sa.
+ Tranh 2: Bn nh đang vui mng, hạnh phúc vì nhận đưc cúp, những người xung
quanh vui v chúc mừng bn nh.
Hoạt động 2: K một tình huống tương t mà em đã gp.
Mục tiêu: HS nêu đưc cm xúc bản thân từng tri qua.
T chc thc hin:
- GV hi HS: c em đã bao giờ gặp tình huống tương tự hay chưa? Khi đó, em cảm thy
thếnàol GV yêu cầu HS tiếp tc hoạt động theo nhóm đôi, kể vi bn v mt lần mình đã
gặp tình huống ơng t.
- GV gi mt s HS k lại trưc lp.
- GV nhận xét, tổng kết hot đng.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1: Các bạn trong tranh đang cảm xúc gì? Cảm c nào tích cc, cm
xúc nào tiêu cc?
Mục tiêu: HS nêu được tên các loại cảm xúc khác nhau.
T chc thc hin:
*
- GV gọi 1 HS đọc yêu cẩu ca nhim v 1 phn Kiến to tri thc mi trong SGK Đợo
đức2, trang 38 cho c lớp nghe và kiểm tra xem HS đã hiu nhim v chưa.
- GV chia lp thành các nhóm 4, mỗi nhóm thảo lun v ni dung ca 4 bức tranh u
tên cảm xúc trên gương mặt của các bn trong tranh.
Gợi ý:
+ Tranh 1: Bn nam (bn Tin) v mt đang bun vì b m.
+ Tranh 2: Bn n (bn Na) đang tức gin, cau có với em trai.
+ Tranh 3: Bn n (bn Cm) đang vui mừng được nhận quà sinh nhật t hai bn kc.
+ Tranh 4: Bn nam (bn Bin) đang hụt hng, nui tiếc vì đá bóng hụt khung thành.
+ Tranh 5: Mt bn n đang vui mừng vì niềm vui bt ng khi tranh ca bạn đạt gii ba.
- GV gọi đại diện các nhóm lẩn lượt nêu n cm xúc trên gương mặt của các bn trong
tranh.
- GV gi tiếp mt s HS nêu thêm mt s cmc khác mà các em biết.
- GV tng kết các loại cảm xúc khác nhau: Như vậy, các em thể thy mi bn nh trong
tranh một cảm c khác nhau những tình huống khác nhau. Các em cng s những
cảm xúc như vui v, buồn bã, xấu h, ngc nhiên hay tức gin,... tu tình huống, hoàn cnh
khác nhau. Các cảm c này còn đưc chia thành hai nhóm cảm c tích cực cảm xúc
tiêu cực. Chúng ta sẽ cùng nhau m hiu tiếp nhé.
- GV tiếp tc cho lp hot động theo nhóm 4, u cu các nhóm xếp các loại cm xúc
vừa đưc nhn din thành hai nhóm "Cảm xúc tích cực", "Cm xúc tiêu cực" đin vào
bng ph/phiếu. GV thể tham kho mu bng sau:
66
- GV gọi đại din 2-3 nhóm báo cáo kết qu tho luận. Các nm khác nhận t, góp ý
(nếu có).
- GV nhận xét, tổng kết hot đng.
Hoat đông 2: Cảm xúc tích cưc, tiêu CƯC nh hưèocpnhưthê nào tới em những
ngưi xung quanh? / Cll L om
Mục tiêu: HSu đưc cm nhn khi mọi ni xung quanh nhng cảm xúc khác nhau
và nhn din được cm xúc của mi người khi mình có cảm xúc nào đó.
T chc thc hin:
- GV chia lớp thành các nhóm đôi, cử 1 HS làm quản trò. GV tổ chức trò chơi Bánh xe cảm
xúc cho HS trong lp. Luật chơi như sau:
* t 1:
+ Qun tquay nh xe. Mũi tên dừng li khuôn mặt cảm xúc nào thì lần lượt các HS
trong mỗi nhóm sẽ chia s vi bạn trong nhóm cảm nhn ca nh khi thấy người khác
cảmc tương ng vi khuôn mặt cảm xúc ở ch mũi tên trên bánh xe.
dụ: Mũi tên dừng khuôn mặt cảm xúc "xu h": Khi người khác m thấy xu h thì
em cm thy buồn cười...
Mũi tên dng khuôn mt cảm xúc "ngạc nhiên": Khi người khác thấy ngc nhiên thì em
thấy bình thưng hoc ngọc nhiên...
+ Qun trò thể cho các nhóm chơi 2-3 vòng quay nh xe.
+ GV gi 1 - 2 nhóm lên chơi trước lp. Trong quá trình chơi, GV có th đặt thêm câu hỏi
Vì sao em cảm xúc như vậy? cho HS.
* t 2:
+ Qun tquay nh xe. Mũi tên dừng li khuôn mặt cảm xúc nào thì lẩn lượt các HS
trong mỗi nhóm sẽ chia s vi bạn trong nhóm cảm nhn ca mọi người xung quanh khi
mình cảm xúc tương ng vi khuôn mặt cảm xúc ở ch mũi tên trên bánh xe.
dụ: Mũi tên dừng khuôn mt cảm xúc "vui vẻ": Khi em thy vui v, mọi người cũng sẽ
vui v.
Mũi tên dừng khuôn mặt cảm xúc"tức gin": Khi em thy tc gin, mọi người thể s
tc gin hoc bun.
+ Qun trò thể cho các nhóm chơi 2-3 vòng quay nh xe.
+ GV gi 1 - 2 nhóm lên chơi trưc lớp và chia sẻ vi c lp.
- GV nhn xét, tổng kết trò chơi. GV đặt câu hi cho c lp: sao em cần th hin cm
xúc phù hợp vi những tình hung c th?
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4. Sau thời gian tho luận nhóm, GV gọi đại din các
nhóm trả lời câu hỏi.
- GV tng kết hot đng.
Luyn tp
Hoạt động 1 : Nêu cảm xúc của các bn trong tranh.
Muc tiêu: HS nhn din gọi tên đưc mt S cảm xúc trong các hoàn cảnh c th.
T chc thc hin: t í * * * í
- GV u cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh 1,2,3 trong SGK Đạo đc2,
trang 40 và gọi tên cảm xúc theo gợi ý:
+ Bc tranh v gì?
+ Em hãy gọi tên các cm xúc đưc các bạn th hin trong tranh.
- GV gi 1 - 2 HS nêu n cảm xúc trong mỗi tranh và gọi các HS khác p ý, b sung
(nếu có). GV nhận xét phn tr li ca HS.
Gợi ý:
Tranh 1: Bc tranh t cnh Na thấy con sâu/giun, vẻ mt ca Na rt s hãi. Bin nhìn thy
vậy, i h trêu Na: "Hê hê! Sợ rồi kìa!". Tin thì động viên/trấn an Na nói: "Cậu
đừng s! T s vứt nó vào sọt rác."
+ Na s hãi, Bin thích thútu đùa Na,n Tin bình tĩnh đng viên Na.
Tranh 2: Bc tranh t cnhTin đang đưc nhận quà/phần thưởng t giáo. Cm vui v
chúc mừng Tin, Bin thì tc gin/hm hực vì Tin được nhn quà.
+ Bin tc gin/hm hc với Tin không n, nếu Tin biết Bin th hin cm xúc/thái độ
như vậy, Tin s rt bun. Cm vui mng vi Tin s giúp Tin cm thy hạnh pc hơn.
Tranh 3: Bc tranh t cnh Na đang vui v xin tham gia chơi ng các bạn, n Cốm lo
lắng, băn khoăn không biết các bạn có cho nh chơi cùng kng.
+ Na th hin cảm xúc vui vẻ, thân thiện; Cm th hin cảm xúc lo lắng, băn khn.
- GV nhn xét, tng kết hot đng.
Hoạt động 2: Nhận xét về nh hưởng ca nhng cm xúc đó với nhng người
xung quanh.
Mục tiêu: HS nêu được ảnh hưng ca cm xúc tích cực, cm xúc tiêu cực vi nhng
ngưi xung quanh.
T chc thc hin:
-GV mời HS tnh bày thêm ý kiến nhân v ảnh hưởng ca nhng cm xúc đưc
gọi tên hot động 1 đến những người xung quanh. Các HS khác nghe và góp ý, bổ
sung. Sau đó GV tổng kết ý kiến.
Hoạt động 3: sm vai th hin cảm xúc trong tình huống sau.
Mục tiêu: HS x lí đưc tình hung liên quan đến vic th hin cm xúc.
T chc thc hin:
- GV chia lp thành các nhóm đôi.
- GV nêu tình huống, u cầu các nhóm quan sát nh hung, tho luận đưa ra
cách thể hin cảm xúc ở mi tình hung.
- GV gi 2-3 nhóm nêu hoc sắm vai cách xử tình [ĩuống, các nhóm khác bổ sung,
góp ý.
Lưu ý.GV khuyến khích HSđưa ra nhiều cách xử sáng tạo và cý th hin cm xúc
một cách rõ nét để các bạn có thể quan sát đưc.
- GV nhn xét, tng kết hot đng.
68
Vn dng
Hoạt động 1: Nói hoặc viết li yêu thương với người thn.
Hoạt động 2: Nói hoặc viết li động viên khi bạn bè, người thân có chuyn
bun hoc tht vng.
Mục tiêu: C 2 hot đng đều nhm giúp HS nói hoặc viết được li th hin cm xúc
yêu thương với người thân hoặc động viên bạn bè, ngưi thân khi h chuyện bun/
tht vng.
T chc thc hin:
- GV u cầu HS hoạt động cá nhân, mỗi HS chun b mt mnh giy nhỏ, HS có thể
trang trí theo ý thích viết lời u thương/động viên theo gợi ý:
+ Em s viết cho ai?
+ Người mà em sẽ viết cho đang gặp chuyn vui hay bun?
+ Em s viết lời yêu thương hoặc động viên nời đó như thế o?
- GV gi 4 - 5 HS chia s trước lp v ni dung HS đã viết trên giy. GV nhận t,
tng kết hot động.
Hoạt động 3: Tham gia các hoạt động để nuôi dưỡng cảm xúc tích cực (nghe nhc,
chơi thể thao,...)
Mục tiêu: Giúp HS nuôi dưng cm xúc ch cực.
T chc thc hin:
- GV khuyến khích HS đọc sách, nghe nhạc, tp th dc th thao; gợi ý, hướng dn HS
đăng ký tham gia các câu lạc b năng khiếu, s thích như đàn,t, vẽ, bơi lội, câu lông, bóng
bàn, bóng đá,... trong trường, giúp HS nuôing nhng cảm xúc tích cực.
Hoạt động cng c, dn
Mục tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, năng đã đưc học; liên hệ điều chỉnh cách thể
hin cm xúc trong nhng hoàn cnh c th.
T chc thc hin:
-GV nêu các câu hi cho HS chia s:
+ Em hãy nêu tên các cảm xúc mà mình đã tìm hiểu trong bài học.
+ Vì soo chúng ta cần th hin cm c phù hợp vi những tình hung c th?
-GV đọc ni dung cácu thơ trong mục Ghi nhch*oc lớp nghe và cho c lớp đọc đồng
thanh. '
- GV dn HS v nhà tiếp tục rèn luyện, th hin cảm xúc phợp với các tình huống
c th.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS trong nhng ni dung
sau:
1. Ph huynh quanm đến nhng cm xúc của con trong sinh hot, giao tiếp hng ngày.
2. Ph huynh h tr để con nhn din đưc các cảm xúc và thể hiện đưc cảm xúc p
hp trong nhng hoàn cảnh, tình huống c th.
Bài
10
. KIEM CHE CÁM CTIU cc
(2
tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực;
- Thc hiện được vic kim chế cảm xúc tiêu cực ca bản thân.
- V nâng lực:
+ Nâng lực t ch tựhc: Nhn ra được cm xúc tiêu cực ca bn thân, la chọn và
thc hin được nhng việc làm để m ch cm xúc tiêu cực.
+ Nâng lực gii quyết vấn đề và sáng to: Đưa ra ý kiến và sắm vai để gii quyết tình
hung; thc hin các việc làm cần thiết để m ch đưc cảm xúc tiêu cực.
+ Nâng lực điều chỉnh hành vi: Có kế hoạch để kim chế nhng cảm xúc tiêu cực.
+ Nâng lực phát triển bản thân: u được các bướcm chủ cm xúc tiêu cc.
-
V phm châ't: ^
. V • >
f f f
+ Trách nhiệm: Ch đng thc hin nhng việc m để m chủ cm xúc tiêu cực
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, b tranh v kĩ năng nhận thc, quản lí bản thân, bộ th
cảmc.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, kéo, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, hộp bìa hoặc l
nha,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khởi đng
Hoạt động: K li một nh huống khiến em tc gin.
Mục tiêu: HS chia s đưc tri nghim ca bn thân về mt lẩn có cảm xúc tiêu cực, t
đó tự nhn thy cn phải làm chủ được các cảm xúc tiêu cực.
T chc thc hin:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK Đạo đức2, trang 42 và trả lời câu hỏi:
+ Bc tranh v gì?
+ Cmc ca các bạn trong tranh như thế nào? Vì sao em biết?
(GV gợi ý cho HS dựa vào biu cm của các bn trong tranh).
- GV nhận xét câu tr li ca HS và tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi đ chia s
k nim ca cá nhân về mt lần cảm xúc tiêu cực theo gợi ý trong SGK:
+ K li một tình hung khiến em tc gin.
+ Khi đó em đõ có lời nói, hành động như thế nào?
70
+ Nêu cảm nghĩ ca em v lời nói, hành động của em lúc đó.
-GV mi mt s HS chia s v tình huống ca nh trước lớp. GV th s dụng t
chơi chuyền bóng hoặc xì điện để HS chia s.
- GV t chức cho HS trao đổi: Để không rơi vào những tình huống tương tự, em n
phải làm gì?
- GV tng kết dn dt sang hot động sau: Làm chủ đưc cảm c giúp chúng ta
thy thoi mái bình tĩnh để ng x phù hợp trong cuc sng. Vậy, cân lòm và làm
như thế nào để làm chủ cm xúc? Chúng ta cùng m hiểu trong bài học hôm nay nhé!
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1: Nêu hoặc th hin bằng ngôn ngữ thể (v mặt, i th, suy
nghĩ, cửch) khi em buồn chán, sợ hãi, thất vng, tti, tc gin.
Mục tiêu: HS nêu đưc mt s biu hin ca nhng cm xúc tiêu cực.
T chc thc hin:
- GV mi 1 -2 HS nhc lại yêu cẩu ca hot đng và ỹêu cầu HSun những cm
xúc tiêu cực đưc th hin trong tranh. *"•
- GV t chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu các em quan t tranh trong SGK
th hiện các cảm xúc bng v mt, i thở, c ch,... Mi HS chn th hin mt cm
xúc và thể hin với các bạn trong nhóm để mi người cùng đoán. GV nhắc các nhóm cẩn
có sự phân ng để cm xúc nào cũng được th hin.
Lưu ý: Nếu có điều kin, GV có thể phát cho mỗi nhóm một b th gm 5 cảm xúc
như trong SGK. Các th cảm xúc được úp xuống bàn. Mi HS chọn cho mình một th
cảmc lần lưt th hiện để các bạn trong nhóm cùng đoán.
- GV mi mt s HS lên th hin cm xúc để các bn trong lớp cùng đoán nhận
xét.
- GV tng kết và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Hoạt động 2: Nêu những cách kiềm c cảm xúc tiêu cực của c bạn trong
tranh.
Mục tiêu: HS nêu được cách kim chế cảm xúc tiêu cực.
T chc thc hin:
- GV t chức cho HS quan sát các tranh và trao đổi theo nhóm đôi với câu hỏi gợi ý:
Khi tc gin, bun bực, em làm thế nào để gii to câm c? (hít thở thật sâu, nghe nhc,
trò chuyện với ngưi khác, chơi th thao, chơi chung cùng nm bạn, viết nhật kí).
-GV mời đi din nhóm báo cáo kết qu tho lun. Chú ý mỗi nhóm chỉ i một ý để
nhiu HS có hội phát biu.
Hoạt động 3: K thêm những cách kiềm chê cảm xúc tiêu cực mà em biết.
Mục tiêu: HS chia s những cách kim chế cm xúc tiêu cực.
T chc thc hin:
- GV cho nhân HS kể thêm những cách giải to cm xúc tiêu cực khác. Các HS
khác nghe và bổ sung ý kiến.
- GV nhn t, tổng kết li những cách gii to cm xúc tiêu cực và dn dt chuyn
tiếp sang hot đng sau.
Luyn tp
Hoạt động 1 : Em chọn hành động nào? Vì sao?
Mục tiêu: HS la chọn được cách ng x phù hợp khi cm xúc tiêu cực; tp kim
chế cảm xúc tiêu cực qua vic sm vai x lí tình huống.
T chc thc hin:
- GV t chc cho HS tho luận theo nhóm đôi và la chn cách ng x phù hp vi
từng tình huống: khi em tc gin; khi em gp chuyn bun.
- GV gi ý cho HS nhn xét theo từng tình hung:
+ Các nhân vật trong tranh đã làm gì?
+ Em s chọn cáchng x o? Vì sao? -,
GV lưu ý HS quan sát nét mt, c chỉ, hành động của các bạn trong tranh khi đối din
với các cảm xúc tiêu cực.
- GV t chức cho các nhóm báo cáo kết qu tho luận, các nhóm khác nêu ý kiến trao
đổi thêm.
Gợi ý:
-Tình huống 1: Khi tc gin vi bn, em chọn cách không tranh i, tạm b đi chỗ
khác, cãi tiếp s m em bạn bực mình hơn, giận nhau hơn.Tạm b đi chỗ kc
s giúp em và bạn cùng bình tĩnh lại.
-Tinh hung 2: Khi gp chuyn bun, em chn cách i chuyện vi bn điu đó
làm em cảm thy đưc chia s và tâm trạng nh nhàng hơn.
Hoạt động 2: sm vai x lí tình hung.
Mục tiêu: HS biết cách ứng x phù hợp với tình hung.
T chc thc hin:
- GV t chc cho HS tho luận theo nhóm 4 - 6 HS và sm vai x lí tình huống. GV
cần chú ý HS khi phân tích tình hung:
+ Chuyện gì xảy ra vi Na? Na cm thấy như thế nào?
+ Nếu các bạn của Nơ, em sẽ làm gì? Nếu là No em sẽ m gì?
GV lưu ý HS sử dụng các cách giải to cảm xúc đã hc.
-GV t chc cho HS nhận xét về phn sm vai của nhóm bạn lên sm vai th hin
cách xử tình huống của nhóm mình.
Lưu ý: GV cần đưa ra tiêu cnhận t cho HS trước khi xem các bạn sắm vai, cý
nhn t về cáchng x, c chỉ, nét mặt, lời nói.
- GV t chc cho HS chia s v mt ln em đã ng pvới cm xúc tiêu cực, qua đó,
để HS t ra bài học: Nếu gp phải tình hung đó một lán nữa, em s làm nhưthếnào? Em
s điu chỉnh điều gì?
- GV nhậnt, tng kết hot đng và dn dt sang hot đng sau.
Vn dng
Hoạt động 1 : Chia s cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực ca em.
Mục tiêu: HS thc hin đưc nhng việc làm để kim chế cảm xúc tiêu cực.
T chc thc hin:
72
- GV t chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6 HS. Mỗi nm bốc thăm để la
chn một tình hung cn phải làm chủ cảm xúc thảo luận để đưa ra ch gii quyết
phù hợp. Vi mi tình hung, GV cn gi ý HS phân tích:
+ Khi tình huống đó xảy rơ, em sẽ cảm thây thế o?
+ Em s m để gii to các cảm c tiêu cực? ị; Jl : S L 0 ỈỶ7
- GV nhc HS vn dụng các cách giải to cm xúc đã đưc học để đưa ra cách giải
quyết phù hợp.
Gợi ý:
+ Tinh hung 1: Em buồn vì không đạt đưc kết qu hc tập như mong muốn.
Nên để bản thân đưc bun và tìm sựyên tĩnh để suy nghĩ xem sao kết qu hc tp
của mình chưa tốt, nên m sự h tr t ai. Sau đó, chia sẻ với người thân, người mình tin
ng để đưc lời khun và sự giúp đ tt nht.
+ Tinh hung 2: Em lo s một điu gì đó.
Nên hít th u để bình tĩnh lại và suy nghĩ xem điu gì làm mình lo sợ. Sau đó, chia
s với người thân, người nh tin tưởng để đưc lời khun sự giúp đỡ tt nht.
La chn mt việc làm mà mình yêu tch để giảm ng thẳng, lo s.
+ Tinh hung 3: Em tht vng vi chính mình.
Nên để cảm giác đó din ra một chút suy ng xem điều gì khiến mình thấy tht
vng v bản thân. Từ đó th tìm đến ni thân, người mình tin tưởng để chia s
hoặc tham gia các hoạt động văn ngh, th thao theo s thích, năng khiếu để tìm đưc
sthoii, ttin v bn thân.
- GV t chức cho các nhóm báo cáo kết qu tho lun bng nhiu cách khác nhau:
nhóm đóng vai, nhóm đưa ra ý kiến,...
- GV nhận t và đưa ra nhng u ý cho HS trong từng tình huống v cách làm ch
cảmc.
73
Hoạt động 2: Tp viết nhật kí để ghi li cảm xúc.
Mục tiêu: HS biết cách giải to và làm chủ cm xúc.
T chc thc hin:
GV gợi ý HS viết nhật kí để ghi li nhng cảm xúc của bản thân. GV lưu ý vi HS: viết
ra cũng một cách để gii to cảm xúc và các em thể nhìn lại, điều chnh việc làm
của mình để làm chủ cảm xúc tốt hơn.
- GV tng kết hot động và chuyển tiếp sang hot động sau.
Hoạt động 3: Làm hộp nim vui.
Mục tiêu: HS làm được hp niềm vui để lưu giữ nhng k nim, nhng việc làm tốt và
để gii to các cảm xúc tiêu cực.
T chc thc hin:
-GV kim tra s chun b ca HS (giấy, kéo, hồ/keo dán, hộp bìa/lọ nha,...).
- GV cho HS quan sát phn gợi ý trong SGKnêu cách làm hp nim vui.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi: Theo em, hp nim vui dừng để làm gì? Vì sao
em cẩn điều đó? (Đ u gi nhng k nim, nhng điéu làm em thấy vui v. Khi gp
nhng cảm c tiêu cực, em thể xem li những điều làm mình thấy vui để gii to
cảmc tiêu cực,...)
- GV t chức cho HS làm hp niềm vui và quan sát, hỗ tr HS nếu cn.
GV lưu ý HS có th dùng giấy viết hoc giy màu và các em th cắt thành nh trái
tim hoc bt c hình nào các em tch.
- GV mi mt s HS lên giới thiu v hp nim vui của mình và u cu c lp v nhà
hoàn thin hp niềm vui để s dng sau tiết học này.
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: HS ôn li đưc nhng kiến thức, kĩ năng đã đưc học; liên h và điều chnh
đưc việc m của bản thân để làm ch được các cảmc tiêu cực.
T chc thc hin:
- GV nêu các câu hỏi cho HS chia s:
+ Em đã học đượcquo bài đo đức này?
+ Em thay đổi điều gì để m chủ cóc cảm xúc tiêu cc?
-GV t chức cho HS cùng đc phn Ghi nh, SGK Đạo đc2, trang 45, tng kết các kĩ
năng cần thiết đ kim chế cm xúc tiêu cực:
Buồn, chán, thất vng, t ti S hãi,
tc gin,... chẳng khi nào lành Tim
cách gii too thật nhanh Hít sâu,
thư giãn, thực hành thể thao.
- GV dn dò HS v nhà:
74
- Cm nhn ca mọi người trong gia đình khi con thực hin nhng việc làm đó?
+ Hoàn thành hộp niềm vui và tiếp tục lưu gi nhng việc làm mình vui hng ngày
vào hp nim vui.
+ Viết nhật kí để ghi li cm xúc của bn thân.
+ Chia s với ngưi thân trong gia đình v cách làm ch các cảm xúc tiêu cc.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS trong những ni
dung sau:
1. Ph huynh quan tâm đến nhng nh huống sinh hot, giao tiếp gia đình dễ làm
con ny sinh cảm xúc tiêu cực.
2. Ph huynh lng nghe chia s của con; động viên, nhắc nh, to điều kin và h tr
con thc hin nhng việc làm phù hợp để kim chế nhng cảm xúc tiêu cực.
PHIẾU RÈN LUYN
H tên: .................................................. Bài 10. KIỀM CHÊ CM xúc TIÊU cc
Lp: .............................................................
Trường: ......................................................
1. Em y thực hin vic nhng việc làm để kim chế cm xúc tiêu cực ghi vào
bng sau:
-Thái độ ca con như thế nào khi gặp nhng tình huống khiến con cảm xúc tiêu
cc?
Thi gian
Việc làm của em
Em cm thy
2. Xin ý kiến của người thân về nhng việc làm của em
.w » J s -У A' ' Л J-i . Л y l? i? jf .V :'<ÿ ^ t,
4
£p ''■ /•* v<f 'o í? .''5 ' •« ;■> .'y X?Ì .0? î? •& >r £ / £;■ .tff £' A I. •» .Ni X
4? О ri чй ,i< .«Г .' jr ? Л * ÿ ,-ç -a 4
e
T \< S i. 2* S; >r ■> >. •* ç,- <- *.
v
£7 ;:' il /4i и jî r> , . r, * .•£ £
ü ÿ <i Л. -•» -i
# Д. s? À- ÿ :? i * £ i* Í ÿ 9 Í' Æ г. Л ,!? <?
b ÿ
# i.
if
ý f Д <ç $
!
? * .4 «y ij |r if & Jf àr я
'
Ĩ
i £ ÿ
' * ĩ i í ĩ i ĩ í f
ĩ e ĩ ĩ i ĩ ĩ i
iii
«Г$ & & irf 5 ií £ ỷỉ . 0 £Z if a i' ж" *
?
' i! 4* * Ä '/ .£ $* .£ ? Ä" £ V g * g ' >$ Â ? i
Шш£Ш£|Щ№
* *11ШШи ẩ f ỉễií iỉiiểỉ ẩễiíi
ß i ĩ s $ * 1 ế ĩ ì l ĩ s đ ĩ ĩ í i n i i
i i i
ế ß - fil i I í ? í f * ? ■! í J ế
ỉĩ .4 Ã Jt>' .’5 (: í, «1? ..г Лч> '• : Ä í. í, о. i* J .-г y:
Bài 11.TÌM KIM S H TR KHI NHÀ, TRƯỜNG (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
Với bài này, HS:
- Nêu đưc mt s tình hung cần tìm kiếm s h tr khi nhà, trưng;
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm s h tr khi nhà, tng;
- Thc hin được vic m kiếm s h tr khi nhà, trường.
- V nâng lực:
+ Nàng lực điều chỉnh hành vi: u đưc mt s tình hung cn tìm kiếm s h tr
của ngưi khác khi nhà, trưng; thc hin đưc việc tìm kiếm s h tr của ngưi
khác khi ở nhà, trưng.
- V phm cht:
+ Trách nhiệm: Biết tìm kiếm s h tr khi nhà, trường nhắc nh bạn bè, ni
thân tìm kiếm s h tr khi cn thiết. ^ ^(
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGKĐợo đức2, b tranh v kĩ năng t bo v.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức 2, V bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khởi đng
Hoạt động: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: HS dựa vào kinh nghiệm nhân việc quan sát tranh đ chia s cm
nhn khi gp nhng tình hung nguy him; qua đó các em thấy đưc s cn thiết ca
việc tìm kiếm s h tr khi nhà, ở trưng.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK Đạo đức 2, trang 46 và trả li
các câu hỏi: Ni dung tng tranh vẽgì?Gặp tình huống như Na hoc Bin, em cm thy thế
nào?
2.HS dựa o kinh nghim nhân và nh nh trong tranh v nêu cảm nhn ca
mình.
Gợi ý:
-Tranh 1: Na đang đứng gẩn và chứng kiến ngn lửa ng lên bếp ga. Nếu Na,
em s thy rt s ngọn lửa thể bùng n m cháy đổ đạc trong nhà, thậm chí cháy
nhà,... rất nguy him.
-Tranh 2: Bin đang ôm bng, mt nhăn nhó, toát m i, thể bạn đang b đau
bụng và cảm thy rất khó chu.
/T
4
76
I
77
)
3. GV đặt tm câu hỏi để HS suy nghĩ trả li: Nếu em hoặc Bin, em s làm gì
khi đó?
Gợi ý:
- Nếu là Na, em sẽ hô thật to để gi những người xung quanh giúp đỡ, hoc em s gi
điện ngay cho người thân để được ng dẫn cách xử lí kịp thi,...
- Nếu là Bin, em sẽ n thưa với giáo/nhờ bạn nói với cô/nhờ bn đưa đến phòng y
tế ca tng/t mình đến phòng y tế của trưng để được giúp đ,...
4. GV nhận xét và tổng kết hot đng.
Kết lun: Trong cuc sng hằng ngày nhà hoặc trường, đôi c chúng ta s gp phi
những khó khăn, nguy hiểm mà tự chúng ta không thể gii quyết được. Khi đó, chúng ta cần
tìm kiếm s h tr t người khác.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách tìm kiêm sự h tr khi nhà, ờ trưng.
Mục tiêu: HS k đưc mt s tình hung cn s h tr và nêu được sao cẩn m kiếm
s h tr khi nhà, trưng.
4 ш
,
T chc thc hin: Taute U.L om
1. GVchia lp thành các nhóm 2-4 HS, u cẩu HS quan t tranh trang 47,48
trong SGK và trả li câu hỏi: c bạn trong tranh đã gp những khó khăn gì?
2. GV t chức cho HS báo cáo kết qu tho lun. GV đưa ra đáp án.
Gợi ý:
-Tranh 1 : Bn n b một nhóm bạn chế giễu, không chơi cùng.
-Tranh 2: Bin đang chơi thì bị ngã chảy máu.
- Tranh 3: Na đang ở nhà một mình thì có người l đến gõ cửa, yêu cầu m ca ra.
-Tranh 4: Bn n b một cln tuổi hành động vuốt ve thân mật khiến bn ấỵ
không thoảii và lo lắng.
-Tranh 5: Bạn nam đang cùng mẹ lau ca s nhưng chỗ bn trên cao, bạn không thể
vi tới đưc.
3. GV t chc cho c lớp trao đổi:
- K thêm những tình huống cn s h tr khi nhà, trưng.
-Vì so о phải tìm kiếm s h tr khi nhà, trưng?
Gợi ý:
- Nhng tình huống em thể cn s h tr khi nhà hoặc trưng là: Em bị các bạn
bt nt hoc chng kiến bạn mình b bt nt; Em b ngã, bị đau khi ở nhà/ trường; Người
l đến nhà u cầu em m ca; Em gặp bài k không thể t giải đưc,...
-Việc m kiếm s h tr kp thi s giúp chúng ta tránh được nhng nguy him và hậu
qu đáng tiếc xy ra.
4. GV nhận xét và tổng kết hot đng.
Hoạt động 2: Tim hiểu cách tìm kiêm sự h tr khi gp k khăn nhà, ởtrường.
Mụctiêu:HS biết đưc mt cách tìm kiếm s h tr khi gặp khó khăn ở nhà, trưng.
T chc thc hin:
1. GV yêu cẩu HS quan sát tranh trang 49 SGK Đạo đức2, tho lun theo nhóm đôi và trả
lời các câ u hi: Hai bn nh trong tronh gp phi khó khân khi trường, nhà? Các bạn
ấy đã từng bước gii quyết khó khàn ây như thế nào?
2. GV t chức cho các nhóm HS trình bày kết qu tho lun, các nhóm khác lng nghe,
b sung, góp ý.
Gợi ý:
a. Bn nam gp khó khăn khi đọc nhc. Bn ấỵ đã nhận ra khó khăn của mình là tập mãi
không được; sau đó bạn y nghĩ đến ni có thể giúp bn ấy bạn quản ca n đã ch
động nh bn quản ca giúp. Sau khi được giúp đỡ, bn ấy đã cảm ơn bn qun ca.
b. Bn n phát hiện ra mình bị sốt khi đang nhà mt mình. Bạn đã gọi đin thoại để
báo cho mẹ biết. Nh vy, m bn ấy đã về chăm sóc bạn y. Bn ấy đã biết nói lời cảm ơn
khi đưc m chăm sóc kp thi.
3. GV nhn t chốt li: Khi gp khó khôn, cóc em thể tìm kiếm s h tr ca thy
cô, bọn bè khi ở trường hoc ca cha mẹ, người thân khi ở nhà bằng cách gặp trc tiếp hoc
gọi đin thoại. Sau khi được h tr, c em cân chân thành cảm ơn người đã giúp đ mình
ợt qua khó khàn.
Luyn tp
Hoạt động 1 : La chn cách xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS la chn được cách xử tình huống phù hợp liên quan đến việc m kiếm
s h tr khi nhà, trưng.
T chc thc hin:
1. GV t chc cho HS xem 2 tranh v 2 cách xử lí tình hung phn Khởi động, SGK Đạo
đức2, trang 46 và lựa chn cách xử lí phù hợp.
2. GV gi mt s HS u lựa chn của mình giải thích do sao em lựa chọn cách
đó mà không chn cách còn li.
Gợi ý:
- Nên la chọn cách 2 nếu bn n không gọi điện báo cho người thân tngọn la
thể bùng lên dẫn đến nhiu hu qu nghiêm trọng nhưcháỵ đồ đc, cháy n,... rất
nguy him. Nh vic gi điện cho ni thân, bạn y s đưc hướng dẫn cách xử nh
huống để tránh đưc nhng nguy him đó.
3. GV có thể hi thêm: Với tình huống trên, em còn có thể có cách xử nào khác?
4. HS u ý kiến của mình dựa vào kinh nghim, điu kin sng. Mi ý kiến hợp đều
đưc khuyến kch ghi nhận (ví dụ: nếu HS sng khu chung , thể báo với ban
quản toà nhà, ấn chuông báo cháy; nếu HS sng nông thôn, thể to đ nh hàng
xóm giúp,...).
5. GV nhận xét và tổng kết hot đng.
Hoạt động 2: x tình huống.
Mục tiêu: HS nêu được cách xử lí tình huống liên quan đến việc tìm kiếm s h tr khi
nhà, trường.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS quan sát tranh 1 và 2 trong SGK Đạo đức 2, trang 50vàthựchin
yêu cẩu: Nếu các bạn trong tronh, em s m gì trong cóc tình hung sau?
2. GV thể gợi ý cho HS theo h thng câu hi: Tng bn đang gặp phỏi kkhôn gì?
Nếu emcác bạn, em s làm gì?
3. GV t chức cho các nhóm báo cáo kết qu tho lun, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Gợi ý:
-Tranh 1: Bạn nam đang chơi cẩu lông tkhông may, quả cu b ng trên cành cây
cao. Nếu em bạn, em s nh một ngưi ln lấy giúp, sau đó sẽ l phép cảm ơn ngưi y.
-Tranh 2: Bạn nam kng thể khoá được vòi c, nếu c để nvậy thì nước thể
chy khp nrất nguy him. Nếu bạn ấy, em th gọi đin thoại cho người thân
trong gia đình để nh giúp đỡ,...
Lưu ý: GV th cho các nhóm tr lời u hi trên bng các hình thức khác nhau: nhóm
sắm vai, nhóm đưa ra ý kiến,...
4. GV tiếp tc cho HS sm vai x lí các tình huống ca Hoạt động 1, phn Kiến to tri
thc mới, sau đó nhn xét và tổng kết hot đng.
Vn dng
Hoạt động 1 : Chia s cách tìm kiếm s h tr khi gp k khăn nhà, trường.
Mục tiêu: HS biết thêm cách tìm kiếm s h tr khi gặp kkhăn nhà, ở trường.
T chc thc hin:
1. GV có thể cho HS chia s cách tìm kiếm s h tr theo tri nghim nhân hoặc chia
lp thành các nhóm và phát cho mỗi nhóm một bng ghi sn 2 ct " nhà" và "Ở trường".
2. HS hội ý trong nhóm và ghi cách m kiếm s h tr khi nhà, trường o bảng
trong thời gian 5 phút. Đội nào ghi được nhiu cách tìm kiếm s h tr khi nhà, ở trường
nht s đội chiến thng.
3. GV t chức cho các nhóm chia s trưc lớptng kết hoạt động.
Hoạt động 2: Nhc nh c bạn và ngưi thản tìm kiếm s h tr khi cn thiết.
Mục tiêu: HS ý thc nhc nh bn bè, ni tn tìm kiếm s h tr khi nhà,
trường.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS làm việc theo nhóm 4, u cầu mỗi nhóm bốc thăm chọn mt
trong s các tình huống do GV đưa ra.
2. Các nhóm tho luận cách x và sắm vai thực hành nhắc nh bn hoc người thân
tìm kiếm s h tr khi nhà, trường.
3. GV mi mti nhóm thực hành sắm vai trưc lp.Cnhómkhácnhn xét, góp ý
cách xử tình huống của nhóm bạn.
Hoạt động 3: Lập danh sách các sô' đin thoi.
Mục tiêu: HS biết ghi nhớ được các số đin thoicu tr khn cp mt s s
đin thoi quan trng của người thân để thể gi khi cn s tr giúp.
T chc thc hin:
1. GV gii thiu cho HS v các số đin thoi cu tr khn cp bng nhiu hình thức
trc quan (treo bng ph, xem tranh, xem clip,...). Sau đó, mỗi HS t ghi nh và lp mt
danh sách bao gồm:
- Các s đin thoi cu tr khn cp.
- S đin thoi quan trọng khác: số đin thoi ca người thân trong gia đình (bố m,
anh, chị, người nuôi dưỡng,...), s đin thoi ca thầy, giáo.
2. HS t lập danh sáchtrang trí trong khong 3 phút.
3. GV t chức cho HS trưng bày kết qu lp danh sách và dn HS cần ghi nh các
s đin thoi này, có th dán góc học tp hoặc trên hộp t, ba lô,... để phòng khi cần
thiết. '-■*
4. GV nhận xét, tng kết hot đng.
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: HS ôn lại nhng kiến thức, kĩ năng đã học, liên h điều chỉnh được vic
làm ca bản thân để tìm kiếm s h tr nhà, trưng khi cn thiết.
T chc thc hin:
1. GV nêu câu hỏi cho HS chia s:
- Vì soo cần tìm kiếm s h tr khi nhà, ở trường?
- Nêu điều em cần thay đổi để m kiếm s h tr khi nhà, trưng.
Lưu ý: Mỗi HS có th tr lời khác nhau dựa vào kinh nghim của các em.
2. GV t chc cho c lớp đọc phn Ghi nh trong SGK Đạo đức 2, trang 51.
3. GV dặn dò HS:
- Em hãy nhớ m kiếm s h tr mi khi gặp khó khăn nhà, ở trưng.
- Nhc nh các bạn và người thân thực hin tìm kiếm s h tr khi cn thiết.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS trong nhng ni
dung sau:
1. Ph huynh thường xun nhc nh con biết tìm kiếm s h tr nhà, trường khi
cn thiết.
2. Ph huynh quan sát và điu chỉnh kĩ năng tìm kiếm s h tr ca con khi cn thiết.
80
Bài 12. TÌM KIM S H TR KHI NƠI CÔNG CNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Với bài này, HS:
- Nêu được mt s tình huống cần m kiếm s h tr khi nơi công cng;
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm s h tr khi nơi ng cộng;
- Thc hiện được vic m kiếm s h tr khi nơi ng cng.
- V nâng lc:
+ Nâng lực điều chỉnh hành w':Tìm kiếm đưc s h tr nơi ng cộng khi cn thiết;
ớc đẩu biết điu chỉnh nhắc nh bn bè, ni thân tìm kiếm s h tr nơi công
cng khi cn thiết.
+ Nâng lực giao tiếp hợp tác Trao đổi, chia s ý kiến vi bn trong quá trình thực
hin các nhiệm v hc tp. ^ 'Vl L o*ft
+ Nâng lực gii quyết vấn đ sáng tạo: Đưa ra ý kiến sắm vai để gii quyết tình
hung; thc hin các việc làm cẩn thiết để tìm kiếm s h tr khi nơi công cộng.
- V phm cht:
+ Trách nhiệm: Ch động tìm kiếm s h tr nơi công cộng khi cn thiết; nhc nh
bạn , nời thân tìm kiếm s h tr khi cn thiết; thc hin nhng việc làm để phòng
tránh bị lạc nơi công cộng.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGKĐạo đức 2, b tranh v kĩ năng t bo v.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức2, kéo, giấy a màu, bút chì, bút màu, miếng nhựa đeo th
hoặc dây đeo,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khởi đng
Hoạt động: Chia s cm nhn.
Mục tiêu: HS chia s đưc cm nhn ca bản tn khi gặp khó khăn, nguy hiểm i
công cộng (lạc đưng, lạc ngưi thân...).
T chc thc hin:
1. GV cho HS quan sát tranh trong SGK Đạo đc2, trang 52 và trao đổi theo nhóm đôi:
- Chuyện gì xy ro vi bn nh? (Hoc: Bn nh trong bc tranh đang gặp chuyện gì?)
- Nếu là bạn nh trong tình huống trên, em cm thy thế nào? Em sẽ làm gì?
2. GV cho các nhóm báo cáo kết qu tho luận. Các nhóm khác bổ sung, chia s tm ý
kiến ca nm mình.
3. GV t chc cho HS chia s thêm (nếu có): Các em đã khi o đi chơi với người thân vò
b lc chưa? Khi đó em cảm thy thế o? Em đõ làm gì?
81
4. GV cho HS tiếp tục trao đổi: Khi gp những khó khân, rác ri nơi công cng, em cn
làm gì? (Tim kiếm s giúp đỡ).
5. GV tng kết và dẫ n dt sang hoạt động sau: Khi đi học, đi chơi tham gia các hoạt
động i công cộng, đôi khi chúng ta th gp phi những rác rối, nguy hiểm không
mong muốn. Lúc đó, chúng ta cần làm gì và làm như thế o? Chúng tơ cùng m hiểu trong
bi học hôm nay nhé!
Kiến to tri thc mi
Hoạt đng 1 : Tim hiu v những nh huống cần tìm kiếm s h tr nơi công
cng.
Mục tiêu: u được những tình hung cn tìm kiếm s h tr nơi ng cộng gii
thích đưc vì sao phải tìm kiếm s h tr i ng cộng khi cn thiết.
T chc thưc hiên: ^
1. GV chia lp thành các nhóm 4, quan sát 4 tranh trong SGK Đọo đức 2, trang 53
tho luận cácu hi sau:
- Bc tranh v gì? (Các nhân vật trong tranh m gì? Nói gì?)
- c bạn trong tranh đã gặp những khó khăn gì?
2. GV t chức cho HS báo cáo kết qu tho lun.
Gợi ý:
-Tranh 1: Mt bn nh đang bị đui nước, Bin trên b gi ni lớn đến gp.
-Tranh 2: Mt nhóm HS đi cm tri trong rng, mt bn trai đang đau bị ong đốt. Na
thy bạn như vy thì rất ht hong.
-Tranh 3: Cm đang khu vui chơi và em thy lo lắng khi có ngưi l theo dõi em.
-Tranh 4:Tin đang b kt trong thang máy.
3. GV t chc cho HS c lớp trao đổi: K thêm một s tình hung em cn s h tr khi
i công cộng.
Gợi ý: Khi tp xe đp b ngã; b mất đồ dùng; bị thương khi vui chơi,...
4. GV t chc cho HS tho luận theo nhóm đôi với câu hỏi:
- sao em cân đến s h tr đó?
Lưu ý: Trong trường hp HS không trả li đưc câu hi, GV thể điu chnh hoc s
dụng câu hỏi khác thay thế. Ví dụ: Điều gì có thể xy ra vi em nếu không sự h tr?
5. GV mi mt s HS trình bày ý kiến của mình, những HS khác bổ sung, góp ý.
6. GV tng kết và chuyn tiếp sang hoạt động sau.
82
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiêm sự h tr nơi công cng.
Mục tiêu: HS xác định đưc cách tìm kiếm s h tr nơi công cộng khi cn thiết.
T chc thc hin:
1. GV t chc cho HS tho lun theo nhóm 4, quan sát tranh 1,2 3 trong SGK Đạo
đức2, trang 54 tr lời các câu hỏi sau:
- Bn nh trong tranh gp phi chuyện gì?
- Bn nh đõ làm gì?
2. GV t chức cho các nhóm báo cáo kết qu tho lun. Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV cũng có thể yêu cầu mi nhóm trả li mt tranh.
Gợi ý:
Bn nh b lc vi b khi đi tham quan khu di tích lch s.
-Tranh 1: Bn nh nhận ra mình đã bị lc vi b. Bn nh c gắng tìm kiếm b nhưng
không thấy.
- Tranh 2: Bn nh quyết định tìm bác bảo v nh gp đ. Bn nh nói với bác bo v
cho bác số đin thoại để bác tìm giúp bố nh. ,
-Tranh 3: Bn nh gặp đưc b hai bố con cùng cảm ơn bác bo v.
Lưu ý: Nếu điều kin, GV th chun b các bộ th (mi b gm 3 th tương ng
với 3 tranh trong SGK) và t chức cho các nhóm thi ghép tranh để xác định cách tìm kiếm
s h tr ca bn nh trong tình hung. Sau đó, tiếp tục cho các nhóm trình bày v cách
tìm kiếm s h tr khi nơi công cộng.
3. GV t chức cho HS trao đi c lp: Qua m hiểu vic làm của bn nh trong tình
huống trên, em thy mình cân làm gì khi phảim kiếm s h tr i công cộng?
4. GV tng kết câu trả li của HS và đưa ra các bước tìm kiếm s h tr khi cn thiết:
- ớc 1: Xác định vn đề mình gặp phi là gì? Mình có giải quyết được vấn đề này hay
không?
- ớc 2: Xác định nời thể gp đ gii quyết vấn đề và nói lời đề ngh để đưc
giúp đ.
- c 3:Th hiện lòng biết ơn người đã giúp đỡ (cm ơn người đã giúp đỡ).
GV lưu ý HS về cách thể hin s biết ơn đối với người đã giúp đỡ mình qua lời nói kết
hp với nét mặt, c ch.
5. GV mi mt s HS nhc lại và dn dt chuyn tiếp sang hoạt động sau.
Hoạt động 3: K thêm một s cách tìm kiếm s h tr khi nơi công cộng.
Mục tiêu: HS biết thêm cách tìm kiếm s h tr khi nơi công cộng.
T chc thc hin:
- GV cho HS phát biu ý kiến nhân, các HS khác bổ sung ý kiến trước khi GV tng
kết, chuyn sang phn sau.
Luyn tp
Hot động 1 : Nhận xét về việc làm của các bn trong tranh.
Mục tiêu: HS th hiện đưc thái độ phù hợp khi đề ngh đưc h tr.
T chc thc hin:
1. GV t chc cho HS tho luận theo nhóm đôi và nhận t vể việc làm ca các bạn
trong tranh theo gợi ý:
- Các nhân vật trong tranh đã nói gì? Làm gì?
- Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm của cóc bạn?
GV chú ý HS quan sát nét mặt, c chỉ, hành động, lời nói của các bạn trong tranh khi tìm
kiếm s h tr.
Gợi ý:
-Tranh 1: M ca bạn trai người dân tc thiu s b mt khi đang đi ch. Bn lo lắng và
nh nhng ni lớn xung quanh giúp đ.
-Tranh 2: Mt bn nh đang b người l nhận làm con và kéo đi. Bn nh la lên nhờ
người xung quanh giúp đỡ. ;-'.i on.
2. GV t chức cho các nhóm o cáo kết qu tho lun, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vi từng tranh, GV khai thác thêm:
- Nếu embọn nh người dân tộc thiu s, em s làm gì? Vì sao?
- Nếu là bạn nom b o đi, em sẽ m gì? sao?
3. GV t chc cho HS tho luận theo nhóm đôi đưa ra cách xử tình huống. GV
khuyến khích HS th hin x tình huống bng nhiều cách khác nhau.
4. HS chia s v ý kiến v cách xử lí ca bạn và đưa ra cách xử lítình hung ca bản thân.
5. GV t chc cho HS chia s v mt lần em đã tìm kiếm s h tr t ni khác khi
nơi ng cộng. T đó, đ HS t ra bài hc: Nếu gp phải tình huống đó mt lân nữa, em s
làm như thế nào? Em sẽ điu chỉnh điều gì?
6. GV nhận xét, tng kết hot động và dẫn dt sang hot đng sau.
Hoạt động 2: sm vai x lí tình hung.
Mục tiêu: HS thực hành sắm vai tìm kiếm s h tr nơi công cộng khi cn thiết.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS m việc theo nhóm 4. Mỗi nhóm bốc thăm để la chn một tình
hung phn Kiến to tri thc mi và thảo luận để phân vai, đưa ra cách xử tình huống.
GV cn cý HS khi phân vai trong tình huống b kẹt trong thang máy: một bn đóng
vai Tin, mt bạn đóng vai người h tr trao đổi vi Tin qua chng báo khn cp.
2. GV t chức cho các nhóm thể hin phn sm vai x lí tình hung của nhóm mình. Các
nhóm khác nhn t hoặc hỏi để làm thêm về cách xử tình hung ca nhóm bạn
chia s cách xử lí của nhóm mình.
3. GV nhận t và đưa ra những lưu ý cho HS trong tng tình huống v cách thể hin
thái độ khi nh giúp đ và sau khi được giúp đỡ.
4. GV tng kết hot động và chuyển tiếp sang hot động sau.
Vn dng
Hoạt động 1: Em s tìm kiếm s h tr như thẻ' nào?
Mục tiêu: HS thc hin đưc việc tìm kiếm s h tr nơi công cộng khi cn thiết.
Cách tiến hành:
1. GV t chức cho HS làm việc theo nhóm đôi và tho luận để đưa ra cách gii quyết phù
hp. Vi mi tình hung, GV cn gợi ý HS phân tích:
- Chuyện gì xảy ra vi bn nh trong tranh? đâu?
84
- Nếu là bn, em s làm gì?
Gợi ý:
-Tranh 1: Khi chơi khu vui chơi cùng các bn, bn nam phát hiện ra mình bị mất ba .
Trong tng hợp này, GV cẩn lưu ý HS, tuỳ thuộc vào tng bi cnh xy ra vic mất đổ
dùng mà tìm kiếm ngưi h tr: --■*
+ Nếu là khu vui chơi gần nhà, cn báo với nời thân.
+ Nếu khu vui chơi giải trí ng cộng, cn báo với ngưi lớn đi cùng đ gii quyết.
Trong trưng hp xác định được ngưi bo v khu đó thì báo với người bo v. HS cn
linh hot và việc đẩu tiên cn làm là đảm bảo an toàn tính mạng.
- Tranh 2: Bn n b say xe. Trong trường hp này, bạn cn phải i với thầỵ/cô giáo,
ng dẫn viên du lịch hoặc ni lớn đi cùng trên xe.
2. GV t chức cho các nhóm o cáo kết qu tho lun bng nhiều cách khác nhau:
nhóm đóng vai, nhóm đưa ra ý kiến,...
3. GV nhận t và đưa ra những lưu ý cho HS trong tng tình huống v cách thể hin
thái độ khi nh giúp đ và sau khi được giúp đỡ.
4. GV tng kết hot động và chuyển tiếp sang hot động sau.
Hoạt động 2: Làm thẻ thông tin.
Mục tiêu: HS m đưc th thông tin cá nhân để ch động hơn khi gp nhng tình
hung cn tìm sự h tr nơi công cộng.
T chc thc hin:
1. GV t chc cho HS tho luận theo nhóm 4 và tr li câu hỏi:
- Th thông tin hình gì? Được làm bồng gì?
- Nêu những nội dung có trong thẻ thông tin.
- Th thông tin được s dụng như thế nào?
Gợi ý:
-Th thông tin thường có hình ch nhật, th được làm t giấy bìa hoặc giy viếtnh
thưng.
- Th thông tin gồm ảnh các thông tin v tên ca em, tên ni thân, s đin
thoi.
-Th thông tin thể đeo ba lô, cp sách hoặc đeo ở c để tin di chuyn.
2. GV t chức cho các nhóm báo cáo kết qu tho lun. Các nhóm kc bổ sung ý kiến.
Lưu ý: Th thông tin không nhất thiết phải có ảnh và HS có thể thêm những thông
tin khác như: lớp, tờng,... trong trường hp đi tham quan, ngoại kh do trường t chc.
Thông thường th thông tin ch cn ghi nhng gì cn thiết nhất như tên HS, tên người thân
số đin thoại để tránh trưng hp b i ngưi xu nhặt đưc thì họ thể tìm đến
địa ch c th ghi trên th nhm mc đích không tốt.
3. GV t chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi v cách làm thẻ thông tin dựa trên việc
quan sát tranh.
4. GV yêu cẩu HS đưa ra ý kiến và từ đó hưng dẫn HSm thẻ thông tin:
- Nếu kng nha đeo thẻ tsử dng giấy bìa; sau đó v khung nh ch nhật
ghi các thông tin cần thiết. Ct khung hình ch nhật tạo l để đeo dây hoặc đeo vào
móc cp.
- Nếu có miếng nhựa đeo thẻ thì ch cn dùng giấy viết thông thường. Sau đó, đo kích
thưc ca mnh giy va với kích thưc ca miếng nha; v khungnh chữ nhật theo kích
thước đã đo, viết thông tin và ct ri phần khung hình ch nht. Cuối cùng, lng mnh
giấy hình ch nht va cắt vào miếng nha đeo thẻ.
5. GV t chức cho HS làm thẻ thông tin và quan sát, hỗ tr HS nếu cn.
6. GV mi mt s HS lên giới thiu v chiếc th thông tin của mình yêu cu c lp v
nhà hoàn thiện th tng tin để s dng sau tiết học này.
Hoạt động 3: Chia s với c bạn v cách tìm kiếm s h tr kh gặp khó khăn
nơi công cộng.
Mục tiêu: Giúp HS chia sẻ cách tìm kiếm s h tr khi gặp khó khăn ở i ng cộng.
T chc thc hin:
- GV th cho cá nhân HS chia s trưc lp hoc cho HS chia s theo nhóm. Các HS
khác nghe và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 4: Nhc nh bạn bè và người thắn tìm kiếm s h tr khi cn thiết.
Mục tiêu: Giúp bạn bè người thân tìm kiếm s h tr khi cn thiết.
T chc thc hin:
- GV t chc cho HS thực hành cách nhc nh vi bn và người thân tìm kiếm s h
tr nơi công cộng trong mt s tình huống n như bị lạc đưng, b mất đồ đạc, b
ngã,...
86
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: HS ôn lại đưc nhng kiến thức, kĩ năng đã được học; liên h và điều chnh
đưc việc m của bản thân để tìm kiếm đưc s h tr nơi công cộng khi cn thiết.
T chc thc hin:
1. GV nêu các u hỏi cho HS chia s:
- Em đã học được gì qua bài đạo đức này?
- Em s thoy đổi điều để thể thc hin tốt hơn việc tìm kiếm s h tr nơi công
cng khi cân thiết?
- Nếu được là đại s an toàn, em sẽ đưa ra lời khuyên choc bạn khi cân tìm kiếm s
h tr nơi công cộng?
2. GV t chức cho HS cùng đọc Ghi nh, SGK Đạo đức2, trang 55 tng kết các kĩ năng
cn thiết để m kiếm s h tr nơi ng cộng:
Mi khi gp vic chẳng lành Em phải bình tĩnh nghĩ nhanh trong đâu f
' J g -
s?
Khó khăn đong mốc đâu?
Mình tự gii quyết hay câu cứu ai.
3. GV dn dò HS v nhà:
- Hoàn thành th thông tin và đeo vào cặp đề phòng khi cần tìm sự h tr.
- Chia s với nời thân trong gia đình về cách tìm kiếm s h tr nơi công cộng;
thc hin tìm kiếm s h tr khi cn thiết.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS trong những ni
dung sau:
1. Ph huynh cung cp thông tin và h tr con làm th thông tin.
2. Ph huynh thưng xun nhc nh con biết tìm kiếm s h tr nơi công cộng.
3. Ph huynh quan sát và điu chỉnh kĩ năng tìm kiếm s h tr ca con khi cn thiết.
PHIẾU RÈN LUYN
H tên: ............................................... Bài 12. TÌM KIẾM s H TR
Lp: ...................................................... KHI NƠI CÔNG CNG
Trường: ...............................................
-Thái độ ca con: +
Khi nh h tr
+ Khi đưc h tr (bày tỏ s biết ơn)
- Cm nhn ca mọi người trong gia đình khi con thực hin nhng việc làm đó?
Ch đ: QUÊ HƯƠNG EM
Bài 13. EM YÊU QUÊ HƯƠNG
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
Với bài này, HS:
1. Em hãy thực hin việc tìm kiếm s h tr nơi công cộng và ghio bảng sau:
Thi gian
Việc làm của em
r: •
T ' 'V /
Em cm thy
Người h tr em cm
thy
2. Xin ý kiến ca ngưi thân về nhng việc làm của em: - Ý thức t giác (chủ động m
kiếm s h tr khi cn):
88
- Nêu được đa ch ca quê hương em;
- ớc đẩu nhn biết được v đẹp ca thiên nhiêncon người quê hương mình.
- Thc hiện được việc làm thiết thc, phù hợp vi la tui th hiện tình yêu quê hương: yêu
thương gia đình; kính trọng, biết ơn người công vi quê hương.
- V nâng lc:
+ Nâng lực t ch tự hc: T xác đnh chủ động thc hin nhng vic làm gi gìn,
bo v cảnh quan phù hợp vi kh năng của bn thân.
+ Nâng lc giao f/êp:Trao đổi, chia s ý kiến vi bạn trong qtrình thực hin các nhiệm
v hc tp. ^ I on,
+ Nâng lực điu chỉnh hành vi: u thực hiện được nhng việc làm gi gìn cảnh đẹp
thiên nhiên ở quê hương.
+ Nâng lực tìm hiểu tham gia hoọt động kinh tế - hi: Quan sát, tìm hiu v cnh
đẹp thiên nhiên quê hương; tham gia thc hin các hoạt động, việc làm thiết thực, phù hợp
vi la tuổi để bo v v cảnh đẹp của quê hương.
- V phm cht:
+ Yêu nước: Ch động thc hin nhng việc làm gi n, bảo v cnh đẹp của quê hương.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Go viên: SGK Đạo đức 2, b tranh, video clip v quê hương em.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức2, tranh/nh v cnh đẹp thiên nhiên địa phương, bút màu,
giy, h n,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khi đng
Hoạt động: Chia s cm nhn.
Mục tiêu: HS chia s đưc cm nhn v tình ỵêu quê hương qua bài hát.
T chc thc hin:
1. GV cho c lp nghe, cùng hát vận động theo nhc ca bài Em yêu quê hương (dân
ca Nùng, đặt lời: Hoàng Anh).
Lưu ý: GV có th thay bằng i hát khác hoặc hot động khởi động khác.
2. HS trao đổi trả li câu hỏi:
+ Quê hương của bn nh trong bài hát có gì đp?
+ Nêu cảm nhn co em v tình yêu quê hương ca bn nh trong bài hát.
3. GV kết dẫn dắt vào chủ đề bài hc: Quê hương nơi chúng ta sinh rơ và ln
lên, nơi lưu giữ nhng k nim đẹp của chúng ta. Vậy em s làm gì và làm như thế o đ
th hiện tình yêu với quê hương? Chúng ta cùng khám phá qua bài học ngày hôm nay:
Em yêu quê hương.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động 1: Gii thiu vi bn v qơng em nêu cảm nhn ca em v
quêơng.
Mục tiêu: HS u được địa ch của q hương, chia sẻ đưc nhng điu ấn tượng v
quê hương và thể hin tình yêu với quê hương.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS m việc theo nhóm đôi, sử dng tranh/ảnh/thông tin để gii
thiu v quê ơng nh theo gợi ý:
- Quê em ở đâu? (nêu địa ch c th)
- V đẹp ca cnh vật, con người quê hương em.
- Cm nhn ca em v cnh vt thiên nhiên, con ngưi của quê hương.
2. GV t chức cho HS đóng vai hướng n viên du lịch để gii thiu v qơng
mình với các bạn.
3. GV nhận t kết lun, chuyn tiếp sang hoạt đng sau: Mỗi vùng quê có một nét
đẹp khác nhau. Chúng ta gán với quê hương mình, yêu quê mình t những điều gin
d đó. Để cho quê hương luôn đẹp, luôn là nơi chúng ta hướng v, mỗi người cân
nhng việc làm cụ th để th hiện tình yêu với quê hương.
Hoạt động 2: Nêu vic làm th hin tìnhu quê hương của các bn trong tranh.
Mục tiêu: HS nhn biết đưc v đẹp của thiên nhiên và con người qhương, nêu
đưc nhng việc làm th hin tình yêu quê hương.
T chc thc hin:
1. GV chia lp thành các nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS và yêu cầu tho lun:
- Các nhân vật trong trơnh làm gì? Nói gì?
- Cóc bạn nh trong tranh th hiện tình yêu với quê hương như thế o?
2. GV t chức cho HS báo cáo kết qu tho lun. Mi nhóm báo cáo về mt tranh.
Sau khi mi nhóm báo cáo, các bn khác có thể nhận xét, bổ sung.
Gợi ý:
-Tranh 1 : B Bin thông báo cho hai chị em ch nht c nhà sẽ v quê. Hai ch em Tin
rt vui mng. Điu đó thể hin hai ch em rất thích về thăm quê và nhng người thân ở quê.
- Tranh 2: Hai m con Tin v thăm quê vùng biển đo. Tin thấy đảo quê mình thật đẹp.
Điu đó cho thấy Tin u cảnh đẹp của quênh.
-Tranh 3: Na vui mng khoe vi bn bài báo viết v ngh nhân gốm quê mình. Điều này
cho thấy Nau quý và tự hào về con người quê mình.
-Tranh 4: Hai bn đang trao đổi vi nhau v nhng sn vt ca quê hương mình. Hai bạn
yêu và tự hào về sn vt của đa phương.
Hoạt động 3: K thêm những vic làm thể hiện tình yêu quê hương.
Mục tiêu: HS nhn biết đưc nhng việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho các nhóm thảo luận và kể thêm những việc làm thể hiện tình u quê
ơng.
2. Sau khi các nhóm báo cáo kết qu tho lun, GV tng kết hot động và kết ni, chuyn
90
tiếp sang hot đng sau.
Luyn tp
Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm của các bn trong tranh.
Mục tiêu: HS th hin s đổng nh với thái độ, nh vi th hin nh u quê hương, la
chọn đưc nhng hành vi, việcm th hiện tình u với quê hương.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - 6 HS, tho luận đưa ra nhn t về vic
làm của các bạn trong tranh. GV chú ý HS quan sát cả hành động thái độ ca tng bn.
Câu hỏi gợi ý:
- Cóc nhân vật trong tranh đã nói gì, làm gì?
- Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh?
- Em đồng tình hay không đồng tình với nhng việc làm đó? Vì sao?
-Tranh 1: Bn nh biếu ông qTết, nét mặt bn nh vui v, tràn đẩy yêu thương. Em
đồng tình với việc làm bạn nh bạn th hin s l phép, kính trng ông bà.
-Tranh 2: Bn n đang giới thiu vi bn nam v l hội đua thuyền quê mình. Em đồng
tình với việc làm của bn vì điều đó thể hin s t hào của bn v truyn thống quê hương.
-Tranh 3: Các bạn nh cùng giáo đến viếng nghĩa trang liệt sĩ. Em đồng tình với vic
làm của các bạn vì điu này thể hin s biết ơn vi những người có công với đất nước.
-Tranh 4: Bin đang xin phép m s dùng tin tiết kiệm đ ng h người dân vùng qb
bão lũ. Em đồng tình với việc làm của Bin điều này thể hin s u quý, biết chia s vi
nhng người dân ca quê hương.
- Tranh 5: Tin mời các bạn ăn nh ca bà làm. Tin rất vui được bà làm cho n bánh
đặc sn - nim t o về m thc của quê mình. Em đồng tình vi li nói, việc làm của Tin vì
Tin đã thể hin tình yêu thương với người bà ca mình và nim t hào vể quê hương mình.
2. GV t chc cho các nm báo cáo kết qu tho lun và khai thác thêm tng tình hung
để HS học cách th hiện thái độ, biu cảm phù hợp vi từng tình huống.
Các nhóm th báo cáo kết qu theo các nh thức khác nhau: trả li ming, sm vai,...
Các nhóm khác góp ý, đưa ra cách giải quyết khác (nếu có).
Lưu ý: Nếu chọn hình thức sm vai, GV cẩn nêu ra các tiêu cnhận xét (về lời i, vic
làm, thái độ) để HS có căn cứ nhận xét các bạn.
Hoạt động 2: Đưa ra lời khuyên cho bn trong tranh.
Mục tiêu: HS kng đồng nh với li nói, việcm không th hiện tình u quê hương.
T chc thc hin:
- GV t chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, quản t đưa ra lời khuyên cho bn nh
trong tranh.
- GV cho HS chia s ý kiến của mình.
-GV nhn xét tng kết hoạt động, nhắc HS SƯU tẩm bài thơ, i hát, v tranh,...v ch
đề quêơng để chun b cho hoạt động tiết sau.
Vn dng
Hoạt động 1: Vẽ, hát, đọc thơ giới thiu v v đẹp qhương.
Mục tiêu: HS nêu đưc v đẹp quê hương mình qua bức tranh, bài hát hay bài thơ. T chc
thc hin:
1. GV cho HS phân nhóm theo các hoạt động đã đăng kí: vẽ tranh, t, đọc thơ và chuẩn
b trình bày kết qu hoạt động.
Ví dụ: Nhóm tranh trình bày vào bảng nhóm; nhóm hát,đọcthơsắpxếpthtựtrình bày. Chú
ý: GV th chn mt trong ba loại nh để t chc hot động cho HS, không nhất thiết
phi t chc c ba loại hình.
2. GV t chức cho các nhóm trình bày kết qu hoạt động.
3. HS chia s cm nhn khi xem tranh, nghe các bài hát, bài thơ v quê hương.
Hoạt động 2: Chia s nhng việc em đã và sẽ làm đê thể hiện nh yêu vói quê
hương. Mục tiêu: HS thc hin được vic mt s việc làm thiết thực, phù hợp vi la tui
th hin nh u quê hương: yêu thương gia đình; chăm sóc, kính trng, biết ơn những
người có công với quê hương.
T chc thc hin:
- GV t chức cho HS chơi trò chơi để chia s với các bạn trong lp v kết qu thc hin
nhng việc làm thể hiện tình yêu q hương qua một tuần n luyện nhà.
Luật chơi: C lp s cùng t chuyền hoa theo giai điệu i hát. GV t cùng. Khi GV
dừng hát, hoa tay ai thì HS đó s chia s v việc mình đã làm trong tuần, cm nhn khi
thc hin việc làm đó, cm nhn ca người thân khi mình thc hin việc làm đó. Sau khi chia
s xong, c lp tiếp tc hát, trò chơi lại tiếp tc.
Lưu ý: Nhng nơi có điều kiện, GV có thể bt nhạc và dừng nhạc để làm hiệu lnh chuyn
hoa.
- GV tng kết li nhng hot động HS đã m để th hiện tình yêu với quê ơng và t
chc cho HS chia s v nhng việc nh sẽ làm để th hin tình u quê hương.
Hoạt động cng c, dn
Mục tiêu: HS ôn li nhng kiến thức, năng đã được học; ln h điều chnh việc làm
ca bn thân để th hiện tình yêu với q hương.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS đọc i thơ trong phn Ghi nh, SGK Đạo đức 2, trang 59
đưa ra các câu hỏi đ HS trao đổi: ■*
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Em s thay đổi điều gì để thc hin tốt hơn những việc làm thể hiện tình yêu quê hương?
2. GV mi mt s HS tr lời và đưa ra nhận xét, tng kết.
3. GV dặn dò HS v nhà:
-Tiếp tc thc hin nhng việcm th hiện tình u quê hương.
- Nhc nh bn , người thân cùng thực hin nhng việc làm th hin tình u quê
ơng.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gi cha m hc sinh để phi hp vi gia đình HS trong nhng ni dung
92
sau:
1. Ph huynh h tr con chun b tranh/ảnh/thông tin để gii thiu v quê hương.
2. Ph huynh lắng nghe và góp ý cho con v cách nói, cách biu cm khi gii thiu v quê
ơng.
3. Ph huynh quan sát, nhắc nh con thc hin nhng việc làm thể hiện tình yêu quê
ơng và ghi vào Phiếu rèn luyn.
PHIẾU RÈN LUYN
H tên: ............................................... Bài 13. EM YÊU QUÊ HƯƠNG
Lp: ......................................................
-Thái độ làm việc (Khi làm việc có vui v, thoii không?)
- Mức độ thc hin (Có thường xuyên thực hin nhng việc làm đó không?)
- Cm nhn ca mọi người trong gia đình khi em thực hin nhng việc làm đó?
Bài 14. GI GÌN CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Với bài này, HS:
- Nêu được nhng việc làm giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên ở q hương;
- Thc hiện được vic làm thiết thc, phù hợp vi la tui để châm sóc, bo v v đp ca
quê hương.
Trường:................................................
1. Em hãy thực hiện các việc làm th hin tinh yêu quê ơng và ghi vào bng sau:
Thi gian
Việc làm của em
Cm nhn ca em
Cm nhn ca mi
người xung quanh
,
nỉỉÌPi
/..
om
2. Xin ý kiến của người thân v nhng việc làm ca em: -Ý thc t giác (Có chủ động, t
giác làm việc không?)
- V nâng lc:
+ Nâng lực t ch tự hc:ĩự xác định chủ động thc hin nhng vic làm gi gìn,
bo v cảnh quan phù hợp vi kh năng của bn thân.
+ Năng lực giao f/'êp:Trao đổi, chia s ý kiến vi bạn trong quá trình thc hiện các nhiệm
v hc tp.
+ Nng lực điều chỉnh hành vi: u thc hin đưc nhng việc làm giữ gìn cảnh đẹp
thiên nhiên ở quê hương. *
+ Nâng lực tìm hiểu tham gia hoạt đng kinh tế - hi: Quan sát, tìm hiu v cnh
đẹp thiên nhiên qhương; tham gia thc hiện các hoạt động, việc làm thiết thực, phù hp
vi la tuổi để bo v cnh đẹp của quê hương.
- V phm cht:
+ Yêu nước:Ch động tham gia nhng việc làm gi gìn, bảo v cảnh đẹp của quê hương.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, b tranh, video clip v quê hương, phiếu hc tp.
2. Hc sinh: SGK Đạo đức2, tranh/nh v cnh đẹp thiên nhiên địa phương, bút màu,
giy, h n,...
III. TIẾN TRÌNH DY HC Khởi đng
Hoạt động:u cảm nhn ca em v việc làm của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS chia s đưc cm nhn v nhng hành động chưa biết n giữ, bo v cnh
đẹp quêơng, qua đó xác định được cn phi gi gìn cnh đẹp q hương.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK Đợc2, trang 60 và
tr lời câu hi:
- Các bọn trong tranh đang làm gì?
-u cảm nhn ca em v vic làm của các bạn.
2. Đại diện các nhóm HS báo cáo kết qu tho luận. Các nhóm khác b sung, chia s thêm
ý kiến của nhómnh.
3. GV cho HS trao đổi thêm:
- Nếu được đưa ra lời khuyên choc bạn trong tranh, em s nói gì?
4. GV nhận t câu trả li của HS và dn dt, chuyn tiếp hoạt động: Gigìn cảnh đẹp ca
quê hương chính nét đẹp n minh, thể hin tình yêu với quê hương. Vy, cn phải m
để gi gìn cảnh đẹp quê hương, chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động sau.
Kiến to tri thc mi
*
Hoạt động 1 : Việc làm nào của c bạn trong tranh th hiện ý thức gi gìn v đp
của quêơng?
Mục tiêu: HS nêu đưc mt s việcm gi gìn/không giữ gìn vẻ đẹp của quê hương.
T chc thc hin:
1. GV chia lp thành nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HS yêu cu tho lun:
- Các nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì?
V' *
L
'
- Vic làm nào góp phân giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương? ĩ i
94
2. Đại din các nhóm HS báo cáo kết qu tho lun. Mi nm báo cáo v mt tranh. Sau
khi mi nhóm báo cáo, các bạn khác có thể nhn t, bổ sung.
Gợi ý:
-Tranh 1 : Một nhóm các bn nh (c nam nữ) đang quét i vào gốc cây, trong khi
ngưi lớn đang tỉa cành. Việc làm này giúp cnh quan đẹpn.
-Tranh 2: Bạn nam đi tham quan trong đng, va khắc lên vách đá va nói:"Khắc tên mình
lên đây cho mọi ngưi biết". Bạn nam đã làm xấu, làm mất đi vẻ đẹp của hang động.
-Tranh 3: Bn nam đang đổ ớc đầy rác xuống ng ngay trước nhà. Việc làm này đã
làm ô nhim dòng ng.
-Tranh 4: Hai bn nh đang đứng tớc cánh đổng hoa. Bn n muốn đi o gia cánh
đồng để chp ảnh nhưng bn nam ngăn lại.
GV t chức cho HS trao đổi thêm tranh 4: sao bạn nam lại ngân bạn n không o
giữa cánh đồng chp nh? (Vì đi vào nh đồng s làm hỏng hết hoa.)
3. T u trả li ca HS, GV tiếp tục cho HS trao đổi:
- Vì sao chúng ta cân giữ gìn cảnh đẹp ca quê hương? (Vic gi gìn cảnh đẹp qơng
s giúp gi i trường trong lành, cảnh quan đẹp n, giúp mi ngưi thy gn , u quê
ơng mình hơn.)
Lưu ý: GV thể chuyn các câu hỏi thành phiếu hc tập để HS làm việc nhân, hoặc
làm việc nhóm để mi em t phân loại các tranh trong sách thành nhóm việc làm giữ n
hoặc chưa giữ gìn cảnh đẹp quê hương. Từ đó, GV thể t chức chơi tiếp sức để sp xếp
các tranh vào nhóm tương ứng và cho nhân/nhóm giải thích sự v s sp xếp của mình.
Hoạt động 2: Nêu thêm nhữhg vic cn lặqi đểcỊ}íp)sóc. bo v v đẹp quêơng.
Mục tiêu: HS nêu đưc nhng vic cẩn làm để chăm sóc, bo v v đẹp quê hương.
T chc thc hin:
1. GV t chức cho HS trao đổi theo nhóm, s dng thông tin đã chuẩn b trong phiếu hc
tp để u những vic cần làm để chăm sóc, giữ gìn vẻ đẹp qơng (chăm sóc cảnh
quan; không đ rác thải ba i; không hái hoa, bẻ cành,m hỏng cnh quan t nhiên; nhc
nh bn bè, người thân cùng tham gia gi n, bo v cảnh đẹp thiên nhiên,...)•
2. GV thể cho HS s dng tranh/nh/tng tin đã SƯU tầm để chia s vi bn v cnh
GV có thể thiết kế phiếu theo gợi ý sau:
Ho và n: ....... /Nhóm ........
Bài 14. GIỮ N CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG
Phiếu hc tp
Lp: .......................................
Việc làm giữgìn cảnh đẹp quê hương
Việc làm không giữ gìn cảnh đẹp quêơng
c
Luyn tp
Hoạt động 1 : Chia s ý kiên của em v việc làm ca các bạn trong tranh.
Mục tiêu:
- HS th hin s không đồng tình với thái độ, hành vi không bảo v,giữgìn cảnh đẹp ca
quê hương.
T chc thc hin:
1. GVt chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - 6 HS, tho luận đưa ra nhn xét v vic
làm của các bạn trong tranh. GV lưu ý HS quan t c hành động và thái độ ca tng bn.
Câu hỏi gợi ý:
- Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
- Em có nhận xét gì về vic làm của các bạn trong tranh?
- Em đồng tình hay không đồng tình với nhng vicm đó?sao?
Gợi ý:
- Tranh 1 : Mt nhóm bạn đang ăn ung và x rác bừa bãi thm c rất đẹp. Lúc đó, Na
ch Na đi ngang qua nhìn thấy, hai ch em rt ngạc nhiên và k chịu khi chng kiến hành
động đó.
+ Không đồng tình với việc các bạn x rác, làm bẩn, làm xu cảnh đẹp. Đồng tình với thái
độ ca Na và chị Na vì hai chị em đã thể hin thái độ đúng trước nhng vic làm thiếu ý thc
gi n cảnh đẹp thiên nhiên.
-Tranh 2: Bạn nam đang khắc n tường ca một di ch lịch s.
+ Không đồng tình vi bạn nam m như vậy là không n trọng di tích lịch sử, không
gi n cảnh đẹp ca quê hương.
Hoạt động 2: Nêu là Bin, em sẽ làm gì?
Mục tiêu: HS th hin s không đồng tình với vic x rác xung môi trường nước.
T chức thưc hiên: fT ; r f i S} * t . f
- GV t chức cho HS quan t tranh: Hai anh em Bin đng tn boong tàu. Anh Bin bảo
Bin vứt rác xung bin.
HS d ng bày t s không đồng tình với anh ca Bin làm n vậy không gi gìn
cảnh đẹp t nhiên của biển, góp phn hu hoi môi tng bin. Tuy nhiên, với câu hỏi Nếu
Bin, em sẽ m ĩ, HS cắn đưa ra được câu trả li cho thấy phn ng ca Bin: không
đồng ý với việc làm của anh trai và khun anh không nên xả rác bừa bãi nhưvậy để bo v
môi trường bin.
Hoạt động 3: Em hãy đưa ra lời khuyên cho cốm.
Mục tiêu: Không đồng tình với thái độ, hành vi không bo v, gi gìn cảnh đẹp ca quê
ơng.
T chc thc hin:
-Tinh hung đưc bc tranh th hin Cốm và chị đang chơi ở n đình. Xung quanh
nhiu luống hoa đẹp. Cm thy vy r ch ra hái hoa v tng m và tiện tay vt luôn vỏ hp
sữa ra n đình.
Với tình huống này, GV có th t chc cho HS sắm vai để th hin thái độ đồng tình hay
96
không đồng tình với việc làm ca Cm. Đáp án đưc la chn đây không đồng tình;
đồng thi bn đóng vai chị Cm cần đưa ra đưc lời khuyên cho Cốm khi chng kiến Cm
chưa biết gi gìn cảnh quan ca quê mình.
Lưu ý: Nếu chọn hình thức sm vai, GV cẩn nêu ra các tiêu cnhận xét (về lời i, vic
làm, thái độ) để HS có căn cứ nhận xét các bạn.
Vn dng
Hoạt động 1 : Chia s vic em đã và sẽ làm để góp phẩn giữgìn vẻ đẹp quêơng.
Hoạt động 2: Nhc nh bn ng thực hin nhng việc làm cẩn thiết, phù hp để gi
gìn cảnh đẹp quê hương.
C 2 hoạt động này đều nhắm đến Mục tiêu: HS thc hin đưc nhng vic làm thiết thc,
phù hợp vi la tuổi để chăm sóc, bảo v v cảnh đẹp ca quê ơng.
T chc thc hin:
- GV t chức cho HS chơi chuyền ng/chuỵền hoa hoặc chơi trò chơi to hình để chia
s v nhng việcnh đã và s làm nhằm góp phần gi gìn vẻ đẹp qhương.
Lưu ý: Vi trò chơi tạo hình, GV thể t chc cho HS tạo hình việc làm giữgìn cảnh đẹp
quê hương để các bạn khác đoán.
- GV tng kết li nhng hoạt động HS đã và sẽ làm để góp phần gi gìn cảnh đẹp quê
ơng.
- GV t chc cho HS viết/nói tng điệp để tuyên
f
truyn bạn bè cùng thc hin nhng
việc làm cắn thiết, phù hợp để gi gìn cảnh đẹp qhương.
- GV tng kết hot đng.
Hoạt động cng c, dn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại nhng kiến thức, năng đã được học; liên h điều chnh vic
làm ca bản thân để gi gìn cảnh đẹp ca quê hương.
T chc thc hin:
1. GVt chức cho HS đọc i t trong phn Ghi nh, SGK Đạo đc 2, trang 63 và đưa ra
các câu hỏi để HS trao đổi:
- Bài thơ khuyên em điều gì?
- Em s thay đổi điều gì để thc hin tt vic gi gìn cảnh đẹp quê hương?
2. GV mi mt s HS tr lời và đưa ra nhậnt, tng kết.
3. GV dn dò HS v nhà:
-Tiếp tc thc hin nhng việcm gi gìn cảnh đẹp quê hương.
- Nhc nh bn bè cùng thực hin nhng việc làm giữ gìn cảnh đẹp quêơng.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS trong những ni dung
sau:
1. Ph huynh h tr con trong vic chun b tranh/ảnh/thông tin để gii thiu hoc làm tờ
rơi về cnh đẹp q hương.
2. Ph huynh lắng nghe góp ý cho con về cách nói, cách biu cảm khi tun truyền v
vic gi gìn cảnh đẹp quê hương.
3. Ph huynh quan sát, nhc nh con thc hin nhng việc làm gi gìn cảnh đẹp quê
ơng và ghi vào Phiếu rèn luyện.
PHIẾU RÈN LUYN
H tên: ............................................ i 14: GIỮGÌN CẢNH ĐẸPQHƯƠNG
Lp: ........................................................
-Thái độ làm việc (Khi làm việc có vui v, thoii không?)
- Mức độ thc hin (Có thường xuyên thực hin nhng việc làm đó không?)
- Cm nhn ca mọi người trong gia đình khi em thực hin nhng việc làm đó?
Bài 15. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH N01 CÔNG CỘNG (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Với bài học này, HS:
- Nêu được mt s quy định cân tuân thủ nơi công cộng;
- Nêu được vì sao phải tuân thủ quy định i công cộng;
- Đồng tình vi nhng lời nói, hành vi tuân thủ quy định nơi công cộng; không đng
tình vi nhng lời nói, hành vi vi phạm quy định nơi công cng;
Trường:................................................
1. Em hãy thực hiện các việc làm gi gìn cảnh đẹp quê hương và ghi vào bảng sau:
Thi gian
Việc làm của em
Cm nhn ca em
Cm nhn ca mi ngưi
xung quanh
2. Xin ý kiến của người thân về nhng việc làm ca em: - Ý thức t giác (Có ch đng, t
giác làm việc không?)
98
- Thc hiện được các hành vi p hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng.
- V nâng lực:
+ Nhn biếtchun mực hành vi: Nhn biết đưc mt s chun mực hành vi đạo đức,
nêu được mt s quy định cẩn tuân thủ nơi ng cộng; nhn biết đưc s cn thiết
phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
+ Đánh giá hành vi ca bản thân người khácĩhể hin được thái độ đổng tình với
nhng lời nói, hành vi tuân thủ quy định nơi ng cộng; không đồng tình với nhng li
nói, hành vi vi phạm quy đnh nơi công cộng.
+ Điu chỉnh hành V7.-Thc hiện được các hành vi phù hợp để tuân th quy định nơi
công cộng; nhc nh bn bè cùng tuân thủ các quy định nơi công cộng.
- V phm cht:
+ Trách nhiệm: Th hin trách nhim ca bản thân khi thc hin các quy định nơi
công cộng.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
1. Giáo vn: SGK Đạo đức2, màn hình - y chiếu (nếu điều kin); nhạc và lời bài
hát Em đi chơi thuyn; Tranh ảnh phóng to trong SGK Đạo đc 2, trang 65: 5 tranh; trang
66: 4 tranh; trang 67: tranh 1, 2 3; b tranh, video clip v tuân thủ quy đnh nơi công
cng.
2. Hc sinh: SGK Đợo đc 2, V bài tập Đạo đc 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
Khởi đng
Hoạt động 1: Hát bài hát Em đi chơi thuyền.
Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS vào bài hc mi.
T chc thc hin:
1. GV cho c lpt bài Em đi chơi thuyền (nhạc và li: Trn Kiết Tường).
Nếu HS không biết bài hát này, GV th bật bài hát cho HS nghe đ các em hiu
nội dung bài hát hoặc th s dng mt i hát khác nói về các quy định i ng
cng.
2. Sau khi hát (hoặc nghe i hát), GV hi HS: Bn nh trongi hát đã đưc dặn như
thế o khi đi chơi thuyền?
3. GV nhận t giới thiệu vào chủ đề i hc: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau m
hiu v nhng việc các em cân tuân thủ và thc hin khi nơi công cộng như bạn nh
trong bài hát nhé!
Hoạt động 2: Nêu cảm nhn ca em.
Mục tiêu: HS nêu đưc cm nhn v việcm ca các bạn trong tranh.
T chc thc hin:
1. GV u cầu HS quan sát tranh trong SGKĐợo đc2, trang 64. GV cho HS làm vic
theo nhóm đôi, lắn lượt mô tả việc làm của các bn nh trong tranh.
2. GV gi mt s HS nêu việc làm của các bn nh trong tranh trước lp.
Gợi ý:
- Bc tranh t các bạn nh đang đi chơi ng viêir Đi chiếu vi bng "Quy định khi
vui chơi trong ng viên" c bên phải, phía i tranh s thấy bn tuân thủ,
bạn chưa tn thủ qu định này. Cụ th, bạn Bin đang trèo lên ng nga. Mt bn n
đang cổ vũ Bin. Bạn Cốm đang hái hoa cùng mt bn n khác. Bạn Tin đang đá ng
cùng hai bạn khác. Bạn Na đang b rác vào thùng,...
3. GV hi mt s HS: Em có cảm nhn như thế nào vi nhng việc làm của cóc
bn trong tranh?
4. GV nhậnt, tng kết hot đng.
Kiến to tri thc mi
Hoạt động: Tim hiu các việc làm tuân th quy định nơi công cộng.
Mục tiêu: HS nêu đưc nhng vic cn làm để tuân thủ qu đnh nơi công cộng
các qu đnh cần tuân thủ nơi công cộng.
T chc thc hin:
1. GV gọi 1 HS đọc u cu ca nhim v 1 trong SGK, trang 65 cho c lớp nghe
GV kim tra xem HS đã hiu nhim v chưa.
2. GV chia lp thành các nhóm 4, mi nhóm sẽ cùng thảo lun v ni dung ca 5 bc
tranh trang 65, nêu việc làm ca các bạn trong tranh nêu nhng qu đnh cn tuân
th đưc th hin trong tranh.
Gợi ý:
-Tranh 1: Các bn nh và ngưi ln đang xếp hàng mua vào ờn bách thú. Quy
định: Mua vé phải xếp hàng.
-Tranh 2: Các bạn nh đang tắm đùa nghịch i hổ.Trên bờ bin báo"Hổ cha
c: Cm u; Cấm tm; Cấm chăn th". Qu định: Cấm câu; Cấm tm; Cm chăn th h
chứa nưc.
-Tranh 3: Hai bn nh đang cười đùa to tiếng trên xe buýt, ông cụ ngi pa trước t mặt
nhăn nhó. Quy định: Không gây mt trt t i ng cộng/trên xe buýt.
-Tranh 4: Mt bạn nam đang sờ tay vào chiếc bình cổ, phía dưới biển: "Không chm
vào hiện vt". Qu đnh trong bảo tàng: Không chạm vào hiện vt.
-Tranh 5: Hai bạn nam đang đi tham quan không vứt rác bừa bãi chưa tìm thy
thùng rác. Quy định: Không vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng.
3. GV gi đi diện các nhóm lần
t nêu việc làm ca các bạn trong tranh và các quy đnh
cẩn tuân thủ nơi công cộng.
4. GV nhận xét: Như vậy, trong tranh, một s bạn đã thực hiện quy định i ng cộng.
Nhưng có một s bạn khác lại vi phạm quy đinh nơi công cng. Các bạn đõ thực hiện quy định
i công cộng như thế nào?
5. GV yêu cẩu HS hot đng theo nhóm đôi, xác định viêc làm nào tuân thủ quy định
nơi công cộng, việc làm nào vi phm qu định nơi công cộng. * (*
-Tranh 1, tranh 5: Tuân thủ qu định nơi ng cộng.
-Tranh 2,3,4: Vi phạm quy định nơi công cộng.
6. GV nhn t và yêu cu HS tiếp tc hot đng theo nhóm đôi, kể thêm những quy đnh
khác cẩn tuân thủ nơi công cộng các em biết.
7. GV gi mt s HS chia s trước lp v các quy định cn tuân thủ nơi công cộng.
dụ: Không nh bã kẹo cao su ra đường; không hái hoa, b nh cây trong công viên; nhường
ghế trên xe buýt cho người già,...
8. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 4 trong SGK, trang 65: Vìsơophải tuôn thủ quy định nơi công
100
cng?
9. GV gi mt s HS tr lời tc lớp. Có thể gợi ý để HS hoạt động theo nhóm đôi trước
khi trình bày trưc lp nếu HS gặp khó khăn trong việc u do phải tuân th quy định nơi
công cộng: Nêu ích lợi ca vic tuân thủ quy định nơi công cộng; Điều sẽ xy ra nếu các bạn
v phm quy định i công cộng?/Nêuc hợi ca việc không tuân thủ quy định nơi ng cng.
10. GV mi mt s HS nhnt, góp ý và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Luyn tp
Hoạt động 1: La chn ca em.
Mục tiêu: HS nhận xét được nh động của các nhân vật trong tình hung đưa ra lời
khuyên phù hp.
T chc thc hin:
1. GV yêu cu HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh nhận t về nh động
của các bạn trong 2 tranh đầu trang 66 SGK Đạo đức2 theo gợi ý:
- Cóc bức tranh v gì?
- Em nhận xét v việc làm của Tin Nơ?/ Em đồng tình hay không đồng tình vi
việc làm của Tin Nơ? Vì sao?
-Em hãy đưa ra lời khuyên cho các bạn.
2. GV gi 1 - 2 HS mi tranh, gọi HS khác góp ý, bổ sung (nếu có). GV nhận xét phần
tr li ca HS.
Gợi ý:
-Tranh 1 : Tin và m đi tàu du lch. M boTin mặc áo phao nhưng Tin không mặc và
tr lời là vưng lm.
+ Không đổng tình với việc làm của Tin vì Tin không thực hin qu đnh phi mặc áo
phao khi đi tàu bin.
+ Tin nên mặc áo phao để tuân thủ quy đnh nhằm đảm bảo an toàn tính mạng khi
đi tàu, thuyền.
-Tranh 2: Na đang chơi xích đu trong khu vui chơi. Na vừa đu vừa nh bã kẹo cao su
xuống đt.
+ Không đồng tình với việc m của Na vì Na đã làm bẩn khu vui chơi.
+ Na nên bỏ kẹo cao su vào thùng rác ở góc khu vui chơi.
3. GV nhận xét, tng kết hot đng.
Hoạt động 2: x tình huống.
Mục tiêu: HS x đưc nh huống liên quan đến vic thc hin qu định nơi ng
cng.
T chc thc hin:
1. GV chia lp thành các nhóm 4 HS.
2. GV yêu cầu các nhóm quan sát tình huống 1 (bn nam đang đùa nghch với các nút
bấm trong thang máy), thảo luận, u c hi vic bn nam đang làm đưa ra cách
ng x phù hợp (khuyên can, ngăn chn).
3. GV gi 2 - 3 nhóm nêu hoặc sắm vai cách xử lí tình huống, các nhóm khác bổ sung,
góp ý.
Lưuỷ-.QN khuyến khích HS đưa ra nhiu cách xử ng tạo và cý phân tích ích li
ca tng phương án cho HS hiểu r.
4. GV thc hiện tương tự đối vi tình huống 2 (các bn nh s m gì khi có người già
ớc vào trạm xe buýt).
5. GV nhận xét, tng kết hot đng.
Hoạt động 3: sm vai tuyên truyền các quy định nơi công cộng.
Mục tiêu: HS sm vai thc hiện được nhng việc làm tuyên truyền các qu định i ng
cng.
T chc thc hin:
1. GVchia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm sẽ cùng thảo lun v ni dung ca 3 bc tranh
trong SGK, trang 67 nêu việc làm của các bạn trong tranh.
Gợi ý:
-Tranh 1: Các bn nh đang phát tờ rơi về việc tuân th quy định nơi ng cng.
-Tranh 2: Mt bn nữđang giải thích cho các em nhỏ nhng lưu ý khi đi b qua đưng.
-Tranh 3: Các bạn nh đang din hot cnh/sm vai tình hung bơi dưi h, mt bn
khác nhắc nh.
2. GV gi đi din các nhóm ln lượt nêu việc làm của các bạn trong tranh các bn va
trao đổi.
3. GV nhận t: Nhưvậy, chúng ta thấy các bạn nh trong tranh đã thực hin mt s vic
làm để tham gia tuyên truyền c quy định nơi công cộng như phát tờ i, giải thích về c quy
đinh nơi công cộng, x các tình hung tuân thủ quy định nơi công cộng.
4. GV tiếp tc cho HS hoạt động theo nhóm 4, mỗi nhóm la chn mt hoạt động các em
thích nhất đ sắm vai tuyên truyền các quy định nơi công cộng.
5. GV gi mt s nhóm diễn hot cnh tc lp, gọi các nm cùng la chn nhn
xét, góp ý và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Vn dng
Hoạt đng 1: K li câu chuyn v vic vi phạm quy định nơi ng cng mà em
chứng kiên.
Mục tiêu: HS k lại đưc mt việc nời khác vi phạm quy định nơi ng cộng nêu
đưc cm nhn ca bản thân về vic vi phạm đó.
T chc thc hin:
1. GV yêu cầu HS đọc yêu cu 1 trong pha Vn dng SGK, trang 67 u cu HS hot
động theo nhóm đôi, k li mt ln em chng kiến ngưi khác vi phạm qu đnh nơi ng
cộng và trả lời các câu hỏi sau:
- Người đó đã vi phạm c th quy định gì, đâu?
- Tác hại ca vic vi phm đó là gì?
- Cm nhn của em khi đó như thế o?
- Nếu gp li tình huống tương tự, em s làm gì?, v.v.
2. GV gi mt s HS chia s trả lời các u hỏi theo yêu cầu.
3. GV nhận xét, tng kết hot đng.
Hoạt động 2: Chia s với các bạn v vic em thc hiện các quy định nơi công
cộng và Hoạt động 3: Nhc nh bn cùng thực hin những quy định nơi công
cng.
102
Mục tiêu: HS chia s đưc vi bn v nhng việc làm ca bn thân khi thực hin các
qu định nơi ng cộng ý thc nhc các bn cùng thc hin nhng qu định i
công cộng.
T chc thc hin:
1. GV yêu cẩu HS hot đng theo nhóm đôi, chia sẻ vi bn v nhng việc em đã làm
để thc hiện các quy định nơi ng cộng hoc nhc nh các bạn cùng thực hin nhng
quy định nơi công cộng theo gợi ý:
- Em đã thực hin việc làmo, ở đâu?
- Em cm thấy như thế nào khi thực hiện các việc làm đó?
2. GV gi 4 - 5 HS chia s trước lp v nhng việc làm tuân thủ quy định nơi ng
cng.
4. GV nhận xét, tng kết hot đng.
Hoạt động cng c, dn '
Mục tiêu: HS ôn lại đưc nhng kiến thức, năng đã đưc học; liên hệ và điều chnh
việc làm của bn thân để thc hin các quy định nơi công cộng.
T chc thc hin:
1. GV nêu các câu hỏi cho HS chia s:
- Em hãy nêu cóc việc làm thể hin s tuân thủ quy định nơi công cộng.
- Vì sao chúng ta cần phải tuân thủ quy định nơi ng cộng?
2. GV đọc ni dung phn Ghi nh, SGK Đạo đức2, trang 67 cho c lp nghe và cho c
lp đọc đồng thanh bài thơ để ghi nh ni dung của bài học.
3. GV dặn dò HS v nhà tiếp tục rèn luyện, thc hin các quy định nơi công cộng.
Thư gi các bậc cha m hc sinh
GV s dng Thư gửi cha m hc sinh để phi hp với gia đình HS trong nhng ni
dung sau:
1. Ph huynh thưng xuyên nhắc nh con thc hin các quy đnh khi ti những i
công cộng.
2. Ph huynh quan sát, nhắc nhở, điều chỉnh hành vi ca con đ con luôn thực hin
nhng việc làm tuân th qu định nơi ng cộng; động viên, khích l con tham gia
tuyên truyn v tuân th quy định nơi công cộng.
Giá:
20.000 đ
HUAN
CHƯƠNG H CHÍ
MINH
MinBc:
Min Trung:
Min Nam:
Cu Long;
Sách điên ts
+
9 786040 "
256010
mu»
B SÁCH GIÁO VIÊN LP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
1. TING VIT2-TP MT
Sách giáo vn
2. TING VIT 2 - TP
HAI ch giáo viên
3. TOÁN 2
Sách giáo
viên
4. T NHIÊN VÀ
XÃ HỘI 2 Sách giáo viên
5. ĐẠO
ĐỨC 2 ch
giáo viên
6. ÂM NHẠC
2 Sách giáo
viên
7. Mĩ THUẬT2
Sách giáò
viên
8. HOẠT ĐNG TRI NGHIM
2 Sách giáo viên
9. GIÁO DC TH CHT 2
Sách giáo vn
Các đơn v đầu IÌIỐỈ phát hành
ÇTÇP Đắụ và Phát triển Gịáo dc Hà Nội
CTCP Sách Thiết b Giáo dục min Bác
СГСР Đáu tư vầ Phát trin Giáo dục Đà
Nằng CTCP Sách Thỉết b Gỉáo dc
min Trung
CTCP Đấu tư và Phát trin Giáo dục Phương
Nam CTCP Sách Thiết b| Giáo dc min
Nam
CTCP Sách Thiết b Giáo dục Cu
Long http^/hanhtrangso.nxbgd.vn
ISBN 978-604-0-
25601-0
Kích hoạt để m hc liệu đin t: Co lp nh trên tem
để nhn số. Truy cp http://hanhtrangso.nxbgd.vn
và nhậps ti biu tượng chia khoa.
2
Giá: 20.000 đ
.
X
i
n
ý
k
i
ế
n
c
a
n
g
ư
i
t
h
Giá:
20.000 đ
â
n
v
n
h
n
g
v
i
c
l
à
m
c
a
Giá: 20.000 đ
e
m
:
-
Ý
t
h
c
t
g
i
á
c
:
-Thái độ, lời nói, hành
động ca em:
- Cm nhn ca mi ngưi
trong gia đình khi em thc
Giá:
20.000 đ
hin nhng việc làm đó?
2
.
X
i
n
ý
k
i
ế
n
c
a
n
g
ư
i
Giá: 20.000 đ
t
h
â
n
v
n
h
n
g
v
i
c
l
à
m
c
Giá:
20.000 đ
a
e
m
:
-
Ý
t
h
c
t
g
i
á
c
:
Giá: 20.000 đ
-Thái độ, li
nói, hành động
ca em:
- Cm nhn
ca mi ngưi
trong gia đình
khi em thc
hin nhng
việc làm đó?
| 1/110

Preview text:

TRẦN THANH BÌNH - PHẠM QUỲNH (đóng
Chủ biên) TRẤN THỊTHUỲ DUNG - NGUYỀN
HÀ MY NGUYỄN HUYỂN TRANG - LÊ PHƯƠNG TRI bức VII/
TRẲN THANH BÌNH - PHẠM QUỲNH (đồng Chủ biên) TRẤN THỊ
THUỲ DUNG - NGUYỄN HÀ MY NGUYỄN HUYỀN TRANG-LÊ PHƯƠNG TRÍ ĐẠO ĐỨC
Sách giáo viên ±J I &M.
Taitíeu. \L i ■ V
NHÀ XUẤT BẢN GÍÁO DUC VIÊT NAM Quy ước viết tắt GV: giáo viên HS: học sinh SGK: sách giáo khoa Tailieu co m
Cuốn Đạo đức 2- Sách giáo viên được biên soạn để hỗ trợ các nhà trường và giáo viên
trong việc tổ chức hoạt động dạy học môn Đạo đức cho học sinh lớp 2 đáp ứng ỵêu cầu đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục, đồng thời thực hiện tốt chương trình môn Giáo dục công
dân. Cuốn sách gồm hai phần:
Phần một: Những vấn đề chung về dạy học môn Đạo đức lớp 2 giúp giáo viên,
các nhà quản lí giáo dục hiểu rõ hơn về môn Đạo đức lớp 2 trong Chương trình Giáo dục
phổ thông 2018 về mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạỵ học, con đường hình
thành và phát triển năng lực của học sinh cũng như cách đánh giá kết quả hoạt động của các
em. Đồng thời ở phần này còn giới thiệu cách kết cấu các bài học trong sách giáo khoa Đạo
đức2
thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo, cấu trúc, cách thức dạy của từng bài học đó.
Phần hai: Hướng dẫn thực hiện các bài học trong sách giáo khoa môn
Đạo đức lớp 2. Sách giáo khoa Đạo đức 2 thuộc bộ sách Chân trời sóng tạo gồm 8
chủ đề được thiết kế thành 15 bài học. Trong Phần hai, chúng tôi làm rõ hơn mục tiêu của
từng bài học với các nhiệm vụ dành cho học sinh và cách tổ chức hoạt động dạy học mà
giáo viên có thể thực hiện trong và ngoài lớp, để hướng dẫn học sinh thực hiện các nhiệm vụ
đó. Trong từng bài học, chúng tôi gợi ý giáo viên tìm cơ hội để học sinh được tăng cường
hoạt động trải nghiệm, thực hành, vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, qua đó
củng cố nhận thức và rèn luyện kĩ năng hướng đến các phẩm chất và năng lực cần hình
thành. Sau mỗi bài học, chúng tôi gợi ý giáo viên tăng cường hoạt động rèn luyện cho học
sinh thông qua nhiểu hình thức đa dạng, phong phú ở trường cũng như ở nhà.
Xin lưu ý, nội dung của Phần hai chỉ mang tính chất gợi ý, tham khảo. Các thầy, cô giáo
hoàn toàn có thể sáng tạo, tổ chức hoạt động dạy học theo cách riêng của mình, nhưng cần
đảm bảo đạt được những mục tiêu do Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 đưa ra.
Chúc các thầy, cô dạy tốt, dạy haỵ! CÁC TÁC GIẢ ОДзЦдз
Phẩn°mọd NHUNG van để CHUNG VE DẠY iiọc MON ĐẠO ĐỨC LOP 2IIZ.IZZ.5
I. Khái quát chung về dạy học môn Đạo đức lớp 2......................................................... 5
1. Chương Irình môn Đạo đức iớp 2 ................................................................................................... 5
2. Mục tiêu mõn Đạo đức ....................................................................................................................... 6
3. Nội dung môn Đạo đúc lớp 2........................................................................................................... 8
4. Phuơng pháp dạy học......................................................................................................................... 8
5. Phuơng tiện dạy học ........................................................................................................................ 10
6. Kiểm fra, đánh giá kết quà học tập môn Đạo đức của học sinh ........................................... П
II. Cấu trúc sách giáo khoa, bài học môn Đạo đức lớp 2 ............................................. 13
1 Cấu trúc sách giáo khoa môn Đạo đức lớp 2 ............................................................................ 13
2. Cấu Irúc bài học môn Đạo đức lớp 2........................................................................................... 14
3. Phân lích cấu trúc bài học và hướng dấn 1ổ chức dạy học .................................................. 17
Phẩn hai: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC BÀI HỌC
TRONG SÁCH GIÁO KHOA HÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 2 _________________________________________ í 9

Chủ dể: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Bài 1. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN........................... ..............Й.Ж.* ... ................................................. 19
Chủ để: NHẬN LỖI VÀ SỦA tỗl ẵ.
Щс-1 с í***1ĩ
Bài 2. NHẬN LỖI VÀ SỬA Lỗl ............................................................................................................. 27
Chù để: BẢO QUẢN ĐÓ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐỈNH
Bài 3. BẢO QUẢN ĐỒ DŨNG CÁ NHÃN ......................................................................................... 32
Bài 4. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH ......................................................................................... 38
Chủ để: KÍNH TRỌNG THẤY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
Bài 5. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, cô GIÁO .................................................................................... 45
Bài 6 YÊU QUỸ BẠN BÈ ....................................................................................................................... 50
Bài 7. QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ..................................................................................................... 55
Bài 8. CHIA SẺ YÊU THƯƠNG ............................................................................................................. 60
Chú đế: THỂ HIỆN CẢM xúc BẢN THÂN
Bài 9. NHỮNG SẮC MÀU CẢM xúc ................................................................................................. 65
Bài 10. KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU cực ............................................................................................ 71
Chủ đế: TÌM KIẾM Sự HỖ TRỢ
Bài 11. TÌM KIẾM Sự HỖ TRỢ KHI ở NHÀ, ở TRƯỜNG ............................................................... 11
Bài 12. TÌM KIẾM SỰ HỔ TRỢ KHI ở NƠI CÕNG CỘNG ............................................................ 82
Chủ đề: QUÊ HƯƠNG EM
Bài 13. EM YÊU QUẼ HƯƠNG ............................................................................................................ 90
Bài 14. GIỮ GÌN CẢNH ĐẸP QUẼ HƯƠNG...................................................................................... 96
Chù đế: TUÂN THÙ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
Bài 15. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH NƠI CÕNG CỘNG .................................................................... 102
NHŨNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC MÔN ĐẠO Đức LỚP 2 #
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỂ DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 2 ^ • • •
1. Chương trình môn Đạo đức lớp 2
7.1. Định hướng chung về Chương trình Giáo dục phổ thông 2018
Chương trình Giáo dục phổ thông thực hiện mục tiêu giáo dục, hình thành, phát triển
phẩm chất và năng lực cho HS thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ và văn học, giáo
dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên, giáo dục công nghệ,
giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an ninh, giáo dục nghệ thuật,
giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp. Mỗi nội dung giáo dục đều được thực hiện ở tất
cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có một số môn học và hoạt động giáo dục
đảm nhiệm vai trò cốt lõi. Căn cứ vào mục tiêu giáo dục và yêu cầu cắn đạt về phẩm chất, 4
năng lực ở từng giai đoạn giáo dục và từng cấp học, chương trình mỗi môn học và hoạt
động giáo dục xác định mục tiêu, các yêu cẩu cần đạt về phẩm chất, năng lực và nội dung
giáo dục của môn học, hoạt động giáo dục đó. Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương
châm giáo dục toàn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho HS tri thức phổ thông nền tảng,
đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau Trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng
nghề nghiệp thực hiện phương châm giáo dục phân hoá, bảo đảm HS được tiếp cận nghề
nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Cả hai giai đoạn giáo dục
cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều có các môn học tự chọn; giai đoạn giáo
dục định hướng nghề nghiệp có thêm các môn học và chuyên đề học tập được lựa chọn
theo định hướng nghề nghiệp, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi HS.
1.2. Đinh hướng chương trình môn Đạo đức
Giáo dục công dân giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục cho HS ý thức và hành vi của
người công dân. Thông qua các bài học về lối sống, đạo đức, pháp luật, kinh tế, Giáo dục
công dân bồi dưỡng cho HS những phẩm chất chủ yếu và năng lực cẩn thiết của người công
dân, đặc biệt là tình cảm, nhận thức, niềm tin và cách ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo
đức và quỵ định của pháp luật, có kĩ năng sống và bản lĩnh vững vàng để tiếp tục pháttriển
và sẵn sàng thực hiện trách nhiệm công dân trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam và hội nhập quốc tế.
Ởgiai đoạn giáo dục cơ bản, môn Đạo đứcởTiểu học là môn học bắt buộc. Nội dung chủ
yếu của môn học này là giáo dục đạo đức, pháp luật, giá trị sống, kĩ năng sống. Các mạch
nội dung này định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đổng, nhằm
hình thành cho HS thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập, sinh hoạt và ý thức tự điều
chỉnh bản thân theo các chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật.
2. Mục tiêu môn Đạo đức 2.7. Mục tiêu chung
Bước đẩu hinh thành, phát triển ở HS những hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo
đức, pháp luật và sự cẩn thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó trong quan hệ với bản thân
và người khác, với công việc, cộng đổng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên; thái độ
tự trọng, tự tin; những tình cảm và hành vi tích cực: yêu gia đình, quê hương, đất nước; yêu
thương, tôn trọng con người; đổng tình với cái thiện, cái đúng, cái tốt, không đổng tình với
cái ác, cái sai, cái xấu; chăm học, chăm làm; trung thực; có trách nhiệm với thái độ, hành vi của bản thân.
Giúp HS bước đầu nhận biết và điều chỉnh được cảm xúc, thái độ, hành vi của bản thân;
biết quan sát, tìm hiểu về gia đình, quê hương, đất nước và về các hành vi ứng xử; biết lập kế
hoạch và thực hiện kế hoạch cá nhân, hình thành thói quen, nền nếp cơ bản, cần thiết trong học tập, sinh hoạt.
2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Đạo đức lớp 2 Chủ đề
Yêu cầu cẩn đạt
Quý trọng thời gian - Nêu được một sổ biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Biết vì sao phải quý trọng thời gian.
-Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
Nhận lỗi và sửa lỗi - Nêu được một số biểu hiện của nhận lỗi, sửa lỗi.
- Biết vì sao phải nhận lỗi, sửa lỗi.
- Thực hiện được việc nhận lỗi và sửa lỗi.
- Đổng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi; không đổng tình với
việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.
Bảo quản đổ dùng cá - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đổ dùng cá nhân và giơ đình nhân và gia đình.
- Biết vì sao phải bảo quản đổ dùng cá nhân và gia đình.
-Thực hiện được việc bảo quản đổ dùng cá nhân và gia đình.
- Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đổ dùng cá nhân và gia đình. 6 Chủ đề Yêu cầu cần đạt
Kính trọng thây giáo, - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thẩỵ giáo, cô giáo
cô giáo và yêu quý và yêu quý bạn bè. bạn bè
- Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thẩỵ
giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè.
- sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp với lứa tuổi để giúp đỡ
các bạn gặp khó khăn hoặc có hoàn cảnh không may mắn, các
bạn ở vùng sâu vùng xa hoặc vùng bị thiệt hại vì thiên tai.
Thể hiện cảm xúc bản - Phân biệt được cảm xúc tích cực (thích, yêu, tự tin, vui vẻ, vui thân
sướng, phấn khởi,...), cảm xúc tiêu cực (giận dữ, buổn chán, sợ hãi, tự ti, thất vọng,...).
- Biết được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực, cảm xúc tiêu cực đối
với bản thân và mọi người xung quanh.
- Biết kiểm chế các cảm xúc tiêu CƯC* ^ £ ' COffl
Tim kiếm sự hỗ trợ - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ.
- Biết vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ.
- Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi cẩn thiết. Quê hương em
- Nêu được địa chỉ của quê hương.
- Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình.
-Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi thể hiện
tình yêu quê hương: yêu thương gia đình; chăm sóc, bảo vệ vẻ đẹp
thiên nhiên của quê hương; kính trọng, biết ơn những người có công với quê hương;. .
Tuân thủ quy định - Nêu được một số quỵ định cẩn tuân thủ ở nơi công cộng. nơi công cộng
- Biết vì sao phải tuân thủ quỵ định nơi công cộng.
- Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng.
- Đổng tình với những lời nói, hành động tuân thủ quỵ định nơi
công cộng; không đổng tình với những lời nói, hành động vi phạm
quỵ định nơi công cộng.
3. Nội dung môn Đạo đức lớp 2
Nội dung chương trình môn Đạo đức lớp 2 được xây dựng cho 35 tuần, tương đương 35 tiết (1 tiết/tuần)
Trong 35 tuần sê thực hiện 8 chủ đề giáo dục cơ bản; hoạt động trải nghiệm môn học và
các hoạt động kiểm tra, đánh giá sự phát triển năng lực chung và năng lực đặc thù của môn Đạo đức.
Các nội dung được xây dựng dựa vào 4 mặt giáo dục cơ bản với 8 chủ đề: Các mặt giáo dục Nội dung giáo dục Các chủ đề
Giáo dục đạo đức Yêu nước Quê hương em Nhân ái
Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè Chăm chỉ Quý trọng thời gian Trung thực ^ Nhận lỗi và sửa lối Trách nhiệm
Bảo quản đổ dùng cá nhân và gia đình
Giáo dục kĩ năng sống Kĩ năng nhận thức, quản lí bản Thể hiện cảm xúc bản thân thân Kĩ năng tự bảo vệ Tim kiếm sự hỗ trợ Giáo dục pháp luật
Chuẩn mực hành vi pháp luật Tuân thủ quy định nơi công cộng Giáo dục kinh tế - -
4. Phương pháp dạy học
Theo định hướng về phương pháp giáo dục của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018,
các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích cực
hoá hoạt động của người học, trong đó GV sắm vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho
HS,tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích HS
tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản
thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ
năng đã tích luỹ được để phát triển.
Các hoạt động học tập của HS bao gổm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện
tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những
vấn để có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học tối thiểu,
đổ dùng học tập và công cụ khác, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hoá 8
của kĩ thuật số. Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngoài khuôn viên nhà
trường thông qua một số hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài tập, trò chơi,
sắm vai, dự án nghiên cứu; tham gia seminar (thảo luận), tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh
hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng. Tuy theo mục tiêu cụ thể và tính chất của hoạt
động, HS được tổ chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp. Tuy
nhiên, dù làm việc độc lập, theo nhóm hay theo đơn vị lớp, mỗi HS đều phải được tạo điều
kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.
Vì vậy, trong dạy học môn Đạo đức lớp 2 có thể vận dụng nhiều phương pháp, phương
tiện, kĩ thuật dạy học. Tuy nhiên, có một số phương pháp có thế mạnh trong dạy học môn
Đạo đức lớp 2 - đối tượng HS nhỏ, mới làm quen với hoạt động chủ đạo mới - hoạt động học tập.
4.7. Kể chuyện
■i ỉ I Iị/1 í
Kể chuyện là phương pháp dùng lời để thuật lại một câu chuyên nhằm giúp HS rút ra bài
học đạo đức từ nội dung câu chuyện. Phương pháp này thường được dùng nhằm giới thiệu
cho HS một biểu tượng cụ thể về chuẩn mực hành vi đạo đức theo bài học.
4.2. Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm là phương pháp tổ chức cho HS trao đổi với nhau theo nhóm nhỏ về
những vấn đề liên quan đến bài học đạo đức, trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự
lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập/giáo dục trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết
quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước toàn lớp.
Phương pháp thảo luận nhóm tạo cơ hội cho HS có thể chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, ý
kiến để giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung bài học; tạo cơ hội cho các em được
giao lưu, học hỏi lẫn nhau; cùng nhau hợp tác giải quyết những nhiệm vụ chung. 4.3. Trò chơi
Trò chơi là phương pháp tổ chức cho HS thực hiện những thao tác, hành động phù hợp
với bài học đạo đức thông qua trò chơi nào đó.Trò chơi, đặc biệt là trò chơi sắm vai có vai
trò to lớn trong việc giáo dục đạo đức cho HS tiểu học.Tham gia trò chơi, HS thực hiện được
những thao tác, những hành động đạo đức một cách nhẹ nhàng, thoải mái.
4.4. Giải quyết vấn đề
Giải quyết vấn đề là phương pháp tạo ra tình huống có vấn đề và kích thích, điều khiển
HS huy động những kiến thức, kĩ năng đã biết có liên quan để giải quyết tình huống đó. Tinh
huống có vấn đề là loại tình huống tồn tại mâu thuẫn giữa một bên là nhiệm vụ đặt ra và
một bên là trình độ hiện tại còn hạn chế. Vì vậy, với vốn kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm
sẵn có, HS chưa thể ngay lập tức giải quyết được mà cẩn phải vận dụng hệ thống kiến thức,
kĩ năng, kinh nghiệm sẵn có dưới sự hướng dẫn của GV và sự nỗ lực của bản thân mới có thể
giải quyết được tình huống (tìm ra tri thức mới, cách thức hành động mới). 4.5. Rèn luyện
Rèn luyện là phương pháp tổ chức cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã biết vào việc
thực hiện những hành vi, việc làm trong cuộc sống hằng ngày theo bài học đạo đức nhằm
củng cố kiến thức, kĩ năng và hình thành thói quen đạo đức cho HS.
Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất trong dạy học đạo đức là hình thành cho HS thói
quen đạo đức. Điều đó chỉ có được khi HS vận dụng một cách thường xuyên những kiến
thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống thường ngày.
5. Phương tiện dạy học 9
Phương tiện dạy học được coi là công cụ để thực hiện phương pháp dạy học. Phương
tiện dạy học môn Đạo đức là tập hợp các đối tượng vật chất và tinh thẩn được GV và HS sử
dụng để tổ chức, thực hiện các hoạt động trong quá trình dạy học môn học này.
Phương tiện dạy học vừa chứa đựng nội dung dạy học vừa hỗ trợ GV vận dụng phương
pháp đạt hiệu quả cao hơn. Phương tiện còn giúp HS học tập môn Đạo đức thuận lợi, dễ dàng hơn.
Phương tiện dạy học môn Đạo đức rất đa dạng, phong phú, có thể chia thành hai nhóm:
nhóm phương tiện vật chất và nhóm phương tiện tinh thần.
5.1. Nhóm phương tiện vật chất
Nhóm phương tiện này rất đa dạng và phong phú, bao gồm nhiều loại hình: tranh; ảnh;
băng hình; phim về các hành vi, việc làm, vể các tình huống đạo đức hoặc minh hoạ cho các
câu chuyện đạo đức; các bảng viết; phiếu học tập; máy chiếu đa năng; máy tính; mô hinh; vật
mẫu;... Trong dạy học môn Đạo đức lớp 2, có thể sử dụng và khai thác các loại phương tiện vật chất sau:
a. Các phương tiện in, vẽ
SGK, Sách GV, Vở bài tập Đạo đức và các sách tham khảo khác cho GV và HS. Các loại
tranh ảnh minh hoạ truyện đạo đức, minh hoạ tình huống đạo đức, minh hoạ các hành vi,
việc làm phù hợp hoặc không phù hợp với chuẩn mực xã hội (được cung cấp hoặc do GV và
HS SƯU tẩm phục vụ quá trình học tập).
Các loại phiếu học tập (phiếu giao việc, phiếu rèn luyện): Phiếu học tập có thể sử dụng để
tìm hiểu tri thức mới, các tình huống học tập, các bài tập cẩn thực hiện, các chỉ dẫn HS cách
làm sản phẩm, dùng để ghi chép lại những quan sát, những công việc đã làm được.
Hệ thống phiếu này, GV có thể tham khảo trên website: hanhừangso.nxbgd.vn.
b. Các phương tiện là đồ vật mô hình, vật mô phỏng
Mẫu vật, mô hình, đổ vật thường được sử dụng trong dạy học môn Đạo đức lớp 2 thông
qua trò chơi sắm vai, qua các hoạt động quan sát để HS có biểu tượng thực tế.
Các loại dụng cụ này được dùng chủ yếu trong quá trình thực hành, rèn luyện của HS.
c. Các phương tiện nghe nhìn
Bao gồm phần mềm dạy học; phim đèn chiếu; băng đĩa, video clip minh hoạ truyện kể
đạo đức, mô tả tình huống đạo đức và các cách hành động, ứng xử; bài giảng điện tử;. . máy
tính (nối mạng Internet); máy chiếu (projector); ti vi; máy chiếu vật thể;. .
Trong dạy học môn Đạo đức lớp 2, các phương tiện nghe nhìn có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng để GV và HS có thể khai thác, tìm kiếm thông tin, phát triển năng lực sáng tạo của HS
và tạo hứng thú cho HS trong quá trình hoạt động.
Ngày 3/11/2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tưsố43/2020/TT-BGDĐT về
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, trong đó có Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
lớp 2 môn Đạo đức (8 bộ tranh về giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục pháp
luật bám sát 8 chủ đề; 8 bộ video clip về giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục
pháp luật bám sát 8 chủ đề).
5.2. Nhóm phương tiện tinh thần
?u.cotrĩ
Nhóm phương tiện này bao gồm ngôn ngữ sư phạm, cảm xúc - tình cảm, hành vi, lối
sống,... của GV được sử dụng trong quá trình dạy học môn Đạo đức.
Hai nhóm phương tiện này cẩn được sử dụng phối hợp trong quá trình dạy học mới mang lại hiệu quả.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức của học sinh 10
6.1. Đinh hướng về kiểm tra, đánh giá môn Đạo đức
Ngày 4/9/2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT về
Quy định đánh giá học sinh tiểu học, theo đó: "Đánh giá HS tiểu học là quá trình thu thập, xử
lí thông tin thông qua các hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá
trình học tập, rèn luyện của HS; tư vấn, hướng dẫn, động viên HS; diễn giải thông tin định
tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số phẩm
chất, năng lực của HS tiểu học".
Đánh giá kết quả giáo dục là đánh giá mức độ đạt được của HS về phẩm chất và năng lực
so với các yêu cầu cẩn đạt của mỗi lớp học, cấp học nhằm xác định vị trí và ghi nhận sự tiến
bộ của mỗi HS tại thời điểm nhất định trong quá trình phát triển của bản thân; đồng thời
cung cấp thông tin để GV điều chỉnh việc dạy học và cơ quan quản lí giáo dục thực hiện phát
triển chương trình. Đánh giá kết quả giáo dục môn Đạo đức phải bảo đảm các yêu cầu:
a. Kết hợp đánh giá thông qua các nhiệm vụ học tập (bài kiểm tra dưới dạng trắc nghiệm,
vấn đáp hoặc tự luận, bài tập thực hành, bài tiểu luận, bài thuyết trình, bài tập 11
nghiên cứu, dự án nghiên cứu,.. ) với đánh giá thông qua quan sát biểu hiện về thái độ,
hành vi của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập được tổ chức trên lớp học,
hoạt động nhóm, tập thể hay cộng đổng và trong sinh hoạt, giao tiếp hằng ngày. Chú trọng
sử dụng các bài tập xử lí tình huống được xây dựng trên cơ sở gắn kiến thức của bài học với
thực tiễn đời sống, đặc biệt là những tình huống, sự việc, vấn đề, hiện tượng của thực tế
cuộc sống xung quanh, gần gũi với HS.Tăng cường các câu hỏi mở gắn với thực tiễn trong
các bài tập kiểm tra, đánh giá để HS được thể hiện phẩm chất và năng lực. Việc đánh giá
thông qua quan sát biểu hiện về thái độ, hành vi ứng xử của HS trong quá trình tham gia vào
các hoạt động học tập, sinh hoạt ở trường, ở nhà và ở cộng đồng cán dựa trên phiếu nhận
xét của GV, HS, gia đình hoặc các tổ chức xã hội.
b. Kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS, đánh giá của
phụ huynh HS và đánh giá của cộng đồng, trong đó đánh giá của GV là quan trọng nhất và
cẩn coi trọng đánh giá sự tiến bộ của HS.
c. Kết quả đánh giá sau mỗi học kì và cả năm học đối với mỗi HS là kết quả tổng hợp
đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá môn Đạo đức lớp 2
- Kiểm tra và đánh giá qua lời nói: Qua việc trả lời của HS trên lớp, qua cách trao đổi,
chia sẻ với bạn bè khi hoạt động. -| r/tsf
- Kiểm tra và đánh gió qua bài viết: Qua việc thực hiện các bài tập, phiếu thảo luận,..
- Kiểm tra và đánh giá qua hành động, việc làm, sản phẩm hoạt động của HS: Qua các
phiếu đánh giá, bảng theo dõi hoạt động, phiếu rèn luyện, các sản phẩm (nhật kí học tập, tranh vẽ,...).
- Kiểm tra, đánh giá thông qua cóc lực lượng xã hội: Đánh giá của gia đình qua thư gửi các
bậc cha mẹ HS, phiếu xin ý kiến,...
6.3. Một số yêu cầu sư phạm đối với việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Đạo đức của học sinh
-Đỏm bảo tính toàn diện:Theo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Đạo đức lớp 2, HS đồng
thời phải đạt được các năng lực chung và năng lực đặc thù. Do đó, khi kiểm tra, đánh giá cần
đảm bảo tính toàn diện trên tất cả các năng lực.
- Đảm bảo tính khách quan, công bàng: Các thông tin thu thập để đánh giá phải đúng
như trong thực tế, đánh giá phải dựa vào mục tiêu, điều kiện và khả năng thực hiện của HS.
- Đảm bảo tính phát triển và nhân văn: GV phải xác định được sựtiến bộ, mức độ phát
triển của HS qua từng thời kì, giai đoạn, coi trọng sự tiến bộ của HS.
- Đảm bảo tính rõ ràng: Việc đánh giá phải rõ ràng, tức là HS hiểu được tại sao GV lại đánh giá như thế.
- Đâm bảo sự phối hợp các phương pháp kiểm tra, đánh giá: Việc phối hợp các phương
pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá sẽ giúp thực hiện được những yêu cầu sư phạm nêu trên.
II. CẤU TRÚC SÁCH GIÁO KHOA, BÀI HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 2 12
Căn cứtheo Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể và Chương trình môn Đạo đức,
nội dung của SGKĐạo đức2 được cụ thể hoá bằng ma trận nội dung dưới đây: Nội dung giáo dục
Giảo dục đạo đức (55%) Giáo dục kĩ năng Giáo Giáo sống (25%) dục dục pháp kinh luật tế (10%)
Yêu Nhân ái Chăm Trung Trách Kĩ năng Kĩ năng - - nước chỉ thực nhiệm nhận tự bảo thức, vệ quản bản thân -Em -Kính Quý Nhận
- Bảo - Những -Tim -Thực yêu quê trọng trọng lỗi và
quản đổ sắc màu kiếm sự hiện quy hương thẩỵ thời
sửa lỗi dùng cá cảm xúc hỗ trợ định nơi - Giữ giáo, cô gian nhân - Kiềm khi ở công gìn cảnh giáo - Bảo chế cảm nhà, ở cộng đẹp quê -Yêu quản đổ xúc tiêu trường hương quý bạ n dùng cực -Tim bè gia đình kiếm sự - Quan hỗ trợ tâm, giúp khi ở nơi đỡ bạn công - Chia sẻ cộng yêu thương
1. Cấu trúc sách giáo khoa môn Đạo đức lớp 2
Theo yêu cầu của chương trình, môn Đạo đức lớp 2 tập trung vào 4 quan hệ cơ bản: bản
thân, gia đình, nhà trường và xã hội. Các tác giả đặt HS vào trung tâm của các mối quan hệ
với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội. Từ các mối quan hệ đó, các tác giả xây dựng các
bài học theo hướng hoạt động để hình thành phẩm chất, năng lực (chung và đặc thù), kĩ năng cho HS.
Xuất phát từ quan điểm đó, nhóm tác giả xây dựng thứ tự bài học như sau: STT Tên bài Số tiết STT Tên bài Số tiết Học kì 1 Học kì II 1 Quý trọng thời gian 2 9 Những sắc màu cảm 2 xúc 2 Nhận lỗi và sửa lỗi 2 19 Kiểm chế cảm xúc tiêu 2 cực 3 Bảo quản đồ dùng cá 2 11
Tim kiếm sự hỗ trợ khi 3 nhân ở nhà, ở trường 4 Bảo quản đổ dùng gia 2 12
Tim kiếm sự hỗ trợ khi 2 đình ở nơi công cộng 5
Kính trọng thầy giáo, cô 2 13 Em yêu quê hương 3 giáo 6 Yêu quý bạn bè 1 14 Giữ gìn cảnh đẹp quê 2 hương 7 Quan tâm, giúp đỡ bạn 1 15
- * í Thực hiện quy định nơi 4 công cộng 8 Chia sẻ yêu thương 1 Ôn tập tổng hợp Ôn tập tổng hợp
2. Cấu trúc bài học môn Đạo đức lớp 2
Cơ sở xây dựng cấu trúc bài học:
-Theo Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 (gọi tắt là Thông tư số 33) quỵ
định cấu trúc bài họcgồm4thành phần: Mởđâu,Kiến thức mới, Luyện tập, Vậndụng.
-Theo Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể - hướng tới các loại hoạt động học tập:
khám phá, thực hành, vận dụng.
- Dựa theo đặc thù của môn Đạo đức - một môn học hướng tới các giá trị, kĩ năng cần
khơi dậy cảm xúc đúng đắn, tích cực cho HS.
-Tham khảo các lí thuyết tâm lí giáo dục trên thế giới.
Các tác giả xây dựng cấu trúc bài học tương ứng với yêu cầu của Thông tư số 33 như sau: Thông tư số 33
Cấu trúc nhóm tác giả xây dựng Mở đẩu Khởi động Kiến thức mới Kiến tạo tri thức mới Luyện tập Luyện tập Vận dụng Vận dụng 14
Chương trình môn Đạo đức lớp 2 quy định ba mạch nội dung: Giáo dục đạo đức, Giáo
dục kĩ năng sống và Giáo dục pháp luật. Các cụm bài cũng được phân chia một cách tương
đối theo ba mạch nội dung đó. Trên cơ sở cấu trúc bài học chung gồm 4 giai đoạn trên đây,
GV căn cứ vào đặc thù của từng cụm bài, khai thác nội dung SGK và tổ chức hoạt động dạy
học phù hợp để đạt hiệu quả giáo dục tốt hơn. Cụ thể:
CÁCH TỔ CHỨC BÀ! HỌC ĐẠO ĐỨC
Giai đoạn Khởi động
GV tổ chức hoạt động Khởi động, yêu cẩu HS khai thác kinh nghiệm, khơi gợi cảm xúc
đạo đức của các em về vấn để thực tiễn liên quan đến chuẩn mực hành vi đạo đức. Hoạt
động này giúp HS nhận ra chuẩn mực hành vi cắn hình thành, từ đó thúc đẩy việc tìm hiểu
và suy nghĩ về các biểu hiện cụ thể của hành vi đạo đức đó trong những hoạt động tiếp
theo. Nghiên cứu khoa học và thực tiễn cho thấy, việc giáo dục đạo đức phải xuất phát từ
cảm xúc đạo đức, khơi dậy lương tri trong mỗi con người thì mới đạt hiệu quả giáo dục.
Câu hỏi đặt ra trong giai đoạn này hướng tới khai thác, khơi dậy cảm xúc đạo đức trong
lương tri của các em, thường là:
- Em cảm thấy thế nào về.. ?
-Cảm xúc của em sau khi nghe/xem.. thế nào?
Giai đoạn Kiến tạo tri thức mới
GV tổ chức hoạt động Kiến tạo tri thức mới, từng bước yêu cẩu HS đưa ra ý kiến, phán
đoán, nhận xét về những hành động có thể xảy ra trong các tình huống và quyết định hành
động nào là phù hợp với chuẩn mực hành vi đạo đức nhất, từng bước hình thành tư duy
phản biện về các hành vi đạo đức. Từ đó, HS nhận diện được các biểu hiện cụ thể của chuẩn
mực hành vi đạo đức và hiểu được sự cắn thiết của việc thực hiện hành vi phù hợp với chuẩn
mực đạo đức, hoặc bày tỏ thái độ (đồng tình/không đồng tình) trong cuộc sống hằng ngày.
Câu hỏi đặt ra trong giai đoạn này định hướng cho HS suy nghĩ, phán đoán về nguyên
nhân, kết quả của những hành vi đạo đức, từ đó nêu ra những việc cắn phải làm, nên làm, thường là:
-Điều gì sẽ xảy ra nếu em thực hiện/không thực hiện.. ?
-Vì sao em phải/không được...?
- Những việc em nên/cần phải làm là gì?
Giai đoạn Luyện tập
Trên cơ sở nhận thức rõ được nguyên nhân, kết quả, việc nên làm, giai đoạn này, GV tổ
chức cho HS vận dụng kinh nghiệm, kiến thức, kĩ năng đã được kiến tạo ở hoạt động trước
vào các tình huống cụ thể để xác định được hành động phù hợp với chuẩn mực hành vi đạo
đức. Hoạt động Luyện tập cần thể hiện được động cơ đạo đức được thúc đẩy từ lương tâm
của HS, các em thực hành đưa ra những lựa chọn của bản thân khi phải cân nhắc giữa việc
ưu tiên các hành vi đạo đức với những mục tiêu và nhu cẩu khác nhau.
GV tổ chức cho HS thực hành, luyện tập lựa chọn hành vi ứng xử phù hợp với những tình
huống đạo đức có thực hoặc giả định.
Giai đoạn Vận dụng
GV tổ chức cho HS thực hiện các hành động đạo đức bằng cách vận dụng các kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết các tình huống đạo đức trong thực tiễn (bao gồm cả việc rèn luyện sau giờ học).
Hoạt động này giúp HS hình thành và rèn luyện thói*quen thực hiện hành vi đạo đức phù
hợp với chuẩn mực trong cuộc sống hằng ngày. ■ '
CÁCH TỔ CHỨC BÀI HỌC Kĩ NĂNG SỐNG
Giai đoạn Khởi động
GV tổ chức hoạt động Khởi động nhằm khai thác kinh nghiệm của HS, khơi gợi cảm xúc
vốn có của các em về những vấn đề thực tiễn liên quan đến kĩ năng sống, phù hợp với lứa
tuổi và ỵêu cầu của chương trình môn Đạo đức. Hoạt động này giúp HS nhận ra được kĩ
năng sống cắn được trang bị để giải quyết các vấn đề của thực tiễn, từ đó thúc đẩy việc tìm
hiểu và suy nghĩ về cách thức thực hiện các kĩ năng sống tương ứng.
Câu hỏi đặt ra trong giai đoạn này thường là:
- Em đã từng tham gia/chứng kiến/ thực hiện/. . chưa?
- Kết quả/hậu quả/.. thế nào?
- Em thấy mình đã làm tốt/chưa tốt điều gì?
-Điều gì em cần tiếp tục học hỏi/hoàn thiện?
Những câu hỏi, cách đặt vấn đề cẩn một mặt khai thác xem HS đã biết những gì, biết đến
đâu về những kiến thức, kĩ năng liên quan đến nội dung bài học; mặt khác kích thích, khơi
dậy nhu cầu tìm hiểu, hoàn thiện các kĩ năng sống còn thiếu hụt trong mỗi HS, tạo động lực
để HS hứng thú học tập trong giai đoạn sau.
Gỉai đoạn Kiến tạo trí thức mới
GV tổ chức hoạt động Kiến tạo tri thức mới nhằm hướng dẫn HS liên kết kinh nghiệm
thực tiễn với những tri thức liên quan đến kĩ năng sống cẩn được trang bị, từ đó xác
định được cách thức thực hiện kĩ năng sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.
Các kiến thức về kĩ năng được trang bị trong giai đoạn này. Với những bài học kĩ năng
sống, việc nhận thức, nắm bắt các kĩ năng cần được chú trọng.
GV đóng vai trò là người hướng dẫn, HS là người phản hồi, trình bày quan điểm/ý
kiến, đặt câu hỏi/trả lời.
Câu hỏi đặt ra trong giai đoạn này định hướng cho HS nhận thức về nguyên nhân,
kết quả của việc thiếu hụt kĩ năng sống, từ đó nêu ra những việc cần phải làm và cách
làm cho phù hợp, thường là:
-Điều gì sẽ xảy ra nếu.. ?
-Vì sao phải thực hiện.. ?
-Các bước/cách thức/.. nên làm là gì?
Giai đoạn Luyện tập
GV cẩn tổ chức các hoạt động cho HS có cơ hội thực hành kiến thức và kĩ năng mới
vào một bối cảnh/hoàn cảnh/điều kiện có ý nghĩa. Thông qua hoạt động luyện tập, GV
định hướng cho HS thực hành đúng cách, điều chỉnh những hiểu biết, kĩ năng còn chưa
đúng. Qua đó, HS có thể tiếp tục học hỏi, điều chỉnh kĩ năng của mình cho phù hợp với
từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể. ];* rj
Các hoạt động học tập của giai đoạn này thường tập trúng vào cách làm:
- Làm/nói/nghĩ/. . thế nào cho đúng/cho phù hợp?
-Các bước/quy trình/. . thực hiện như thế nào? 16
Giai đoạn Vận dụng
GV tổ chức hoạt động để tạo cơ hội cho HS tích hợp, mở rộng và vận dụng kinh
nghiệm, kiến thức, kĩ năng đã được luyện tập, thực hành ở hoạt động trước vào các tình
huống/bối cảnh mới. GV tổ chức các hoạt động để HS gắn kết các tình huống thực tiễn
của chính các em. Hoạt động này giúp HS thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của bản thân
khi phải cân nhắc lựa chọn các kĩ năng đã học vào giải quyết các tình huống cụ thể theo
cách hiệu quả nhất, đổng thời hình thành các kĩ năng sống cẩn thiết, rèn luyện thói quen sống lành mạnh.
Cấu trúc bài học này bám sát tiến trình nhận thức của HS theo từng mạch nội dung,
chú trọng đến việc khai thác kinh nghiệm, khởi tạo cảm xúc, tăng cường tính trải
nghiệm, thực hành, vận dụng kĩ năng,. . và từ đó thúc đẩy động cơ học tập, hành động
thực tiễn của HS; giúp HS nhận định rõ các giá trị, chuẩn mực, hành vi,. . hình thành
động cơ được biểu hiện ra bên ngoài bằng sự lựa chọn thực hiện những hành động cụ
thể phù hợp với chuẩn mực xã hội.
3. Phân tích cấu trúc bài học và hướng dẫn tổ chức dạy học
Mỗi bài học gồm các nội dung chính sau: - Mục tiêu - Khởi động
- Kiến tạo tri thức mới - Luyện tập -Vận dụng
Ngoài phần Mục tiêu bám sát yêu cầu cẩn đạt của chương trình, các phần lại có các hoạt
động được tổ chức theo thứ tự, bám sát các giai đoạn (Khởi động, Kiến tạo tri thức mới,
Luyện tập, Vận dụng) được thiết kế trong SGK. Mỗi giai đoạn có thể có từ một hoạt động trở
lên và được viết theo cấu trúc: -Tên hoạt động -Tổ chức thực hiện
Ngoài các hoạt động chính, nhóm tác giả còn biên soạn thêm một số hoạt động mở rộng
nhằm gợi ý thêm cho GV một số hoạt động phù hợp cho những lớp có nhiều HS khá, giỏi,
hoặc làm phong phú thêm các hình thức tổ chức bài học.
Trong phần cuối của một số bài, có thể có thêm một số học liệu để GV tổ chức đánh giá,
kết nối gia đình, theo dõi quá trình rèn luyện của HS. v íii.Lơm
tị ỉ? « >v ~ÍỊ Ặ- -- 1- .>■ « ẶÃ ,y, 3, .0 -■
/ịỹV *•• r: .V
s ,ĩỉ /" i.
i T 'í w - ệ ĩ í . « **• A ; £
; id' ^
M ."- Jẻ ** ỳ
ễ ễ ề ẵ ệ ■. ễ'. V
/ Hi C õ "1- ' ẽ ĩ «?
£ ẩ ê i 3 Ệ •'? V' •* >/1 J>

'ũ' A Ti' í? .-- »V <í •> ;Á J5 *v •■« Jí ,.•*•,f£ ^
i?,w «Ị *;y. sã ẩ ì £ £ ẩ
ỉễễĩẫễễẩẩiễĩẫẩấĩiịẩịỉịĩỉỉịfẩỉỊỊẾỊỈỈỈ
I * ■¥ 1 I (? ề J 9 ĩ 3 ẳ 2 .ệ s .1 .# í í >? I #
ẩ ••! & A ẩ ả & ề :ĩ’ ì? í i* .Ý ,¥ :ĩ ■*< 'í <* ..ì í- & ,í' 5
ỈÌịĩ/ỈẾ
É í? ĩ: •? •<! .4? ầ i Ể « ■:•> i"' <í <“ ả íĩ 5 Ă 5 Ặ- fi £ # ầr 8 ? i ĩ? Ị
ÌỉịỉỊỉ ẩĩịễẾĩĩụữ^MẠmmm^i,.^. It Si, Ị t i Ế t tễ i$ $ĩ Ù
I## #I/1/1I # #i í#1# #/###### ^
? -? .ể * J 5 I I ỹ Ế ị ể # ,f ắ .0 ,ệ “ -í ỉ # !■ Ế s I 1MI//M
ChủđềcỉụÝTRỌíÌGTHỜIGIAN
í «r í * 6 1 ? * i í? I (. ■*;; ’■ >í ị ? , .■■ ĩ à ữ ễ * ắ i,
-ỷ _ÌL * Lí _L -V ^ s £/ f » 'r /1 # « .1 i ;? I # # ễ # # # 11 ố ml-ì **đí -irầin/' TOinlki^- •ri VVi iH* kầi # 1 1 1 1 1 1 1 1 1 i ( ? I ỉ f # 1 #
ĩ 0 g $ ệ £ ĩ ỵ X * ẫ ; ' ĩ ẩ * ■-. ễ i
Bài 1. QUỸ TRỌNG THỜI GIAN (2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học này, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian;
- Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian;
- Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
- Về nâng lực:
+ Nâng lực điều chỉnh hành W:Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. gian hợp lí. - vểphẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: SGK Đạo đức2, bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ.
2. Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiều:
Khơi gợi cảm xúc, giúp HS xác định được chủ đề bài học: Quý trọng thời gian.
Tổ chức thực hiện:
1.
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi; yêu cẩu HS quan sát tranh; kể lại tình
huống đã xảy ra. Trong lúc HS trao đổi theo cặp, GV đi hỗ trợ các nhóm, có thể đặt câu
hỏi gợi ý cho HS hiểu tình huống. Ví dụ:
+ Chuyện gì đõ xảy ro với bố con bạn Na? _ # rệ 18


+ Câm giác của bố Na và Na vào lúc đó như thế nào?
(Nội d ung tình huống: Hai bố con Na chuẩn bị ro bến xe về quê. Gần đến giờ xe chạy
mà Na vẫn mải chơi, chưa chuẩn bị xong đồ đạc. Khi hoi bố con đến bến xe thì xe đõ chạy
và phải đợi một tiếng nữa mới có chuyến tiếp theo. Bố Na rất tiếc vì không kịp ro xe đúng
giờ. Còn Na thì ngạc nhiên vì mình chỉ muộn một chút mà đã bị lỡ xe).

GV mời 1 - 2 nhóm HS kể lại tình huống trước lớp (nếu có điều kiện, GV có thể sử
dụng slide trình chiếu khi HS kể hoặc cho HS sắm vai diễn lại tình huống). Các nhóm
khác nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến. Sau đó, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Vì sao Na
và bố bị lỡ chuyến xe?
2. GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm, nêu ý kiến cá nhân (nêu cảm nhận của em)
về việc làm của Na (đúng/sai, đổng tình/không đổng tình,. .).
- GV nhận xét các câu trả lời của HS; từ đó dẫn dắt vào chủ đề bài học: Thời gian rất
quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng
thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở hoạt động tiếp theo.
Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết quý trọng thời gian?
Mục tiêu: Giúp HS bước đẩu tìm hiểu, phân biệt được những biểu hiện biết quý trọng
thời gian hoặc không biết quý trọng thời gian. Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận qua những dẫn dắt, gợi mở:
+ Các bạn trong trơnh đã nói gì, làm gì?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy các bạn đã sử dụng thời gian như thế nào?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy bọn nào biết, bọn nào chưa biết quý trọng thời gian?...
- GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi
mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung. Gợi ý:
Tranh 1: Bạn nữđang ngồi đọc sách ở gốc đa. Một bạn rủ ra chơi cùng nhưng bạn nữ
muốn tranh thủ thời gian luyện đọc rồi mới ra chơi với bạn.
Tranh 2: Bạn nam đang nhìn vào thời gian biểu; bóng nói cho thấy bạn đã chuẩn bị
xong bài vở và sẽ đi học võ theo thời gian biểu.
Tranh 3: Bạn nam ngồi vừa ngồi gấp quẩn áo vừa xem ti vi. Do không tập trung làm
việc nên đã đến giờ sang thăm bà mà bạn vẫn chưa gấp xong quần áo.
Vì tình huống ở tranh 3 mang tính phức hợp (2 tranh nhỏ) nên GV có thể tổ chức cho
HS trao đổi thêm một số câu hỏi; qua đó giúp HS nhìn nhận vấn đề sâu sắc hơn:
+ Theo em, việc bạn vừa gấp quân áo, vừa xem ti vi có phải là biểu hiện của việc biết quý
trọng thời gian không? Vì sao?
+ Hậu quả của việc bạn vừa gấp quần áo, vừa xem ti vi là gì?
+ Việc làm của bạn có ảnh hưởng như thế nào đến bạn và mẹ bạn?, v.v.
Trên cơ sở 19
tổng hợp ý kiến của HS về tình huống này, GV có thể dẫn dắt, gợi mở để HS
bước đẩu biết được kĩ năng sử dụng thời gian hợp lí (nên kết hợp công việc nào với công
việc nào; kết hợp như thế nào để vừa tiết kiệm thời gian, đảm bảo hiệu quả của công việc chính,. .).
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm một số việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian.
Tổ chức thực hiện:
Dựa vào những tình huống vừa khám phá ở hoạt động 1, trước hết GV cần gợi ý để
hướng HS đến những biểu hiện chính của sự quý trọng thời gian (dành thời gian cho học
tập; thực hiện công việc theo thời gian biểu; kết hợp các công việc một cách hợp lí,. .); sau
đó cho HS suy nghĩ, nêu lên một số việc làm cụ thể thể hiện được sự quý trọng thời gian. ịi^COỈĨi Gợi ý:
- Cùng các bạn chơi trò giải toán nhanh (kết hợp vừa học vừa chơi).
- Lập thời gian biểu cho ngày nghỉ (không sử dụng toàn bộ ngày nghỉ để ngủ, chơi,. .
mà cẩn dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những
môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,. .)•
- Chuẩn bị sách vở cho ngày mai trước khi đi ngủ (để buổi sáng không mất thời gian chuẩn bị), v.v.
Sau khi HS đã nêu được một số việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian, GV sơ kết và
chuyển tiếp một cách tự nhiên sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thời gian?
Mục tiêu: Giúp HS nêu được vì sao cần quý trọng thời gian.
Tổ chức thực hiện:
Để giúp HS giải quyết được nhiệm vụ học tập này, GV cần có những gợi ý, dãn dắt thích hợp. Ví dụ:
- Thời gian trôi đi có quay trở lợi được không? (Vì thời gian một đi không trở lại nên
chúng ta cẩn quý trọng thời gian)
- Thời gian trong một ngày có phải là vô hạn không? (Vì một ngày chỉ có 24 giờ, mà
công việc của mỗi người trong một ngày rất nhiều nên chúng ta cẩn quý trọng thời gian).
- Lãng phí thời gian có thể dẫn đến điều gì? (Lãng phí thời gian có thể dẫn đến việc
chúng ta không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn; không có thời gian để làm những việc hữu ích khác,. .) 20
Gợi ý: GV có thể thiết kế câu hỏi thành phiếu học tập để HS làm việc cá nhân, hoặc làm
việc nhóm; qua đó mỗi em tự nêu ra ít nhất một ý kiến của mình về sự cần thiết của việc quý trọng thời gian.
Lưu ý: Trước khi bước vào tiết 2 của bài học (sau tiết 1 một tuần), GV cũng cần thực hiện
hoạt động khởi động bằng một hình thức nhẹ nhàng, phù hợp để vừa kết nối với nội dung
đã học ở tuần trước, vừa tạo bước chuyển tiếp sang những nội dung mới của bài học.
Gợi ý: Cho cả lớp đọc bài thơ Đồng hồ quả lâc của Đinh Xuân Tửu: Tích tác! Tích tác! Đồng hồ quả lắc Tích tắc đêm ngày Không ngừng phút giây.
Tích tâc! Tích tắc!
Đồng hồ luôn nhốc Học, chơi, ân, ngủ Có TaiỉieiLCOtn giờ có giấc. Tích tâc! Tích tâc! Đồng hồ luôn nhác Từng phút từng giờ Quý hơn vàng bạc. Luyện tập
Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm của cốm.
Mục tiêu:
Giúp HS xác định được hành động thể hiện biết sử dụng thời gian hợp lí. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. Mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội
dung các tranh và đưa ra nhận xét về lời nói, việc làm của bạn Cốm.
- Để giúp HS luyện tập thuận lợi, GV có thể đưa ra những câu hỏi gợi ý như:
+ Bạn Cốm đõ lòm gì vò nói gì với mẹ?
+ Lời nói, việc làm của bạn Cốm có phải là biểu hiện biết quý trọng thời gian không? Vì
sao? + Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của bạn Cốm?

+ Em thấy mình có thể học tập cách sửdụng thời gian như bạn Cốm không?, v.v.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả luyện tập theo các hình thức khác nhau: trả lời
miệng, sắm vai,. . Sau đó, GV nhận xét và sơ kết hoạt động. 21 Gợi ý:
- Cốm luôn tranh thủ thời gian rảnh rỗi để tập đàn. Vì thế, việc học đàn của bạn có
nhiều tiến bộ, được mẹ khen.
- Bạn đã biết sử dụng thời gian cho những việc có ích một cách hợp lí.
Hoạt động 2: Em sẽ khuyên Bin điều gì trong tình huống sau?
Mục tiêu: Giúp HS chọn lựa cách ứng xử phù hợp thể hiện biết quý trọng thời gian.
Tổ chức thực hiện:
GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. Mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung các
tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin. Gợi ý:
- Bin đã làm thiệp sinh nhật trước (dù việc này chưa gấp); do vậy không kịp làm bài tập
(là việc quan trọng hơn).
- Bin chưa biết sắp xếp công việc và sử dụng thời gian hợp lí.
- Bin nên vẽ xong tranh dự thi trước để kịp nộp cho thầy; việc làm thiệp sinh nhật tặng
Cốm nên thực hiện sau khi vẽ tranh dự thi hoặc làm vào hôm sau.
Sau khi HS đưa ra lời khuyên cho Bin, GV có thể khuyến khích HS liên hệ bản thân, kể lại
một số việc làm cho thấy bản thân các em đã biết sắp xếp công việc, sử dụng thời gian hợp lí như thế nào.
Hoạt động 3: sắm vai Tin xử lí tình huống.
Mục tiêu: Giúp HS luyện tập cách xử lí tình huống liên quan đến việc quý trọng thời gian.
Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và cho các em sắm vai xử lí tình huống (1 HS
sắm vai Bin, 1 HS sắm vai chú của Bin, 2 HS quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi ngược lại:
2 HS đã sắm vai sẽ quan sát, nhận xét, góp ý; 2 HS đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ sắm vai).
- GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống, sau đó gợi ý để các
nhóm phân tích, xử lí tình huống qua hình thức sắm vai. Câu hỏi gợi ý:
+ Tin đang làm gì? Chú của Tin đã đề nghị điều gì?
+ Nếu lò Tin, em sẽ nói với chú thế nào và sẽ làm gì trong tình huống đó?
- GV mời một nhóm thể hiện cách xử lí của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Sau đó GV mời thêm 1 - 2 nhóm có cách xử lí khác lên thể hiện.
- GV tổ chức cho cả lớp trao đổi, thảo luận về những cách xử lí mà các nhóm vừa thể
hiện; sơ kết và dẫn dắt sang hoạt động sau.
Lưu ý: Ngoài tình huống trong SGKĐọo đức 2, GV có thể bổ sung hoặc thay thế bằng
tình huống thích hợp khác, miễn là có liên quan đến việc biết quý trọng thời gian. Vận dụng
Hoạt động 1: Chia sẻ với các bạn về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa
biết quý trọng thòi gian.
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng sử dụng thời gian hợp lí. 22
Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6; trong mỗi nhóm, các em chia sẻ với
nhau về những việc làm thể hiện bản thân đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian.
- Mỗi nhóm lựa chọn một việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian, một việc làm thể
hiện chưa biết quý trọng thời gian để chia sẻ trước lớp.
- GV chọn 1 - 2 chia sẻ của HS về việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian và cho
cả lớp tiếp tục thảo luận câu hỏi: Theo các em, bạn nên làm gì để khác phục thiếu sót đó?
nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng sâu sắc hơn.Ỹ^> ^ 0
Hoạt động 2: Lập thời gian biểu trong ngày của em.
Mục tiêu: Giúp HS lập được thời gian biểu cho học tập, sinh hoạt hằng ngày.
Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS đọc, tìm hiểu về thời gian biểu của Tin. Câu hỏi gợi ý:
+ Thời gian biểu là gì?
(Bảng kê trình tự thời gian và những việc làm ứng với thời gian
đó; thời gian biểu giúp chúng ta quản lí thời gian, thực hiện sinh hoạt, học tập có kế hoạch, nền nếp)
+ Đọc thời gian biểu của Tin, em thấy thời gian biểu gôm những nội dung gì? (Thời gian
và các hoạt động trong ngày của Tin)
+ Em đõ có thời gian biểu chưa? Đó là thời gian biểu của tuân hoy thời gian biểu của ngày/ngày nghỉ?
+ Em xây dựng thời gian biểu như thế nào?,. .
-Trên cơ sở tổng kết ý kiến của HS, GV kết luận: Để lập được thời gian biểu cho một
ngày/tuần, trước hết em cần liệt kê tất cả những việc làm cân thiết trong ngày/tuần; sau đó:
1) đánh số cóc việc làm theo thứ tự ưu tiên: việc quan trọng làm trước, việcchươ quan trọng
làm sau; 2) xóc định thời gian để thực hiện từng việc làm; 3) lập thời gian biểu; 4) thực hiện
theo thời gian biểu; 5) điều chỉnh thời gian biểu nếu cân thiết.

- GV cho HS thực hành làm thời gian biểu ở lớp (HS có thể sử dụng mẫu như gợi ý
trong SGK). GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần.
- GV tổng kết hoạt động.
Hoạt động 3: Thực hiện những việc làm theo thời gian biểu và điều chỉnh khi cần
thiết; và hoạt động 4: Nhắc nhờ bạn và người thân thực hiện những việc làm thể hiện
sự quý trọng thời gian.

Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí theo thời gian biểu đã lập.
Tổ chức thực hiện: -GV nhắc nhở HS:
+ Lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
+ Khi có những thay đổi (ví dụ: không học đàn, chuyển sang học bơi; thay đổi chỗ ở
xa/gần trường học hơn; thêm/bớt hoạt động,. .), HS cần biết xác định tính chất của những
thay đổi đó (quan trọng/không quan trọng; ưu tiên/không ưu tiên; nhất thời/lâu dài,. .) để
có những điều chỉnh thích hợp.
-Động viên, nhắc nhở bạn bè và người thân cùng thực hiện những việc làm thể hiện việc quý trọng thời gian. ff (J^ỶĨ
- Sưu tắm, chia sẻ với bạn bè những câu đanh ngôn, ca dấa tục ngữ, . nói về thời gian,
ích lợi của việc biết quý trọng thời gian, tác hại của việc lãng phí thời gian.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu:
Giúp HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, liên hệ và điều chỉnh được
việc làm của bản thân để rèn luyện, thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
Tổ chức thực hiện:
-GV cho HS đọc và thảo luận về bài thơ trong phần Ghi nhớ, SGK Đạo đức 2, trang 9. Câu hỏi gợi ý:
+ Em hiểu thế nào về 2 câu thơ: "Thời gian thấm thoắt thoi đưa/Nó đi đi mãi không chờ đợi ai"?
+ Vì sao bài thơ lại khuyên "Việc nay chớ để ngày mai/Không nên trì hoãn kéo dài thời gian"?
+ Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về thời gian và cần làm gì để sử dụng thời gian một cách hiệu quả?. .
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết bài học; căn dặn HS tập thói quen sử dụng thời gian biểu.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS những nội dung sau:
1. Phụ huynh hỗ trợ con xây dựng thời gian biểu; nhắc nhở con thực hiện thời gian
biểu và điều chỉnh khi cần thiết.
2. Phụ huynh quan sát, nhắc con thực hiện những việc làm thể hiện sựquý trọng thời
gian và ghi vào Phiếu rèn luyện. PHIẾU RÈN LUYỆN
Họ và tên:................................................
Bài 1. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Lớp: ......................................................
Trường:................................................
1. Em hãy thực hiện những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian và ghi vào bảng sau: Thời gian
Việc làm của em Cảm nhận của em Cảm nhận của người thân
2. Xin ý kiến của người thân về những việc làm của em: - Ý thức tự giác (Có chủ động, tự giác làm việc không?) 24
-Thái độ làm việc (Khi làm việc có vui vẻ, thoải mái không?)
- Mức độ thực hiện (Có thường xuyên thực hiện những việc làm đó không?)
- Cảm nhận của mọi người trong gia đình khi con thực hiện những việc làm đó?
Bài 2. NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (2 tiết) I. MUCTIẼU Sau bài học, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của nhận lỗi, sửa lỗi;
- Nêu được vì sao phải nhận lỗi, sửơ lỗi;
- Đồng tình với việc biết nhận lỗi, sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi;
- Thực hiện được và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện việc biết nhận lỗi, sửa lỗi trong
học tập, sinh hoạt. - Về nâng lực:
+ Nâng lực tự chủ và tự học:
Nhận ra được một số biểu hiện của biết nhận lỗi, sửa lỗi;
lựa chọn và thực hiện được những hành động, lời nói thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi.
+ Nâng lực giải quyết vấn đề và sáng tợo: Đưafrằ ý kiến và sắm vai để giải quyết tình
huống thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi.
+ Nâng lực điều chỉnh hành v7:Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện biết
nhận lỗi, sửa lỗi sau khi mắc lỗi.
+ Nâng lực phát triển bản thân: Nêu hoặc thể hiện bằng ngôn ngữ, hành động để tỏ
thái độ đổng tình với việc biết nhận lỗi, sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi. - Về phẩm chất:
+ Trung thực: Biết nhận lỗi và sửa lỗi trong học tập, sinh hoạt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.
Giáo viên: SGKĐọo đức2, bộ tranh, video clip về đức tính trung thực. 2.
Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có). MI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Kể lại một lần em mắc lói a.
Mục tiêu: Khơi gợi cảm xúc của HS, dẫn dắt HS đến chủ đề của bài học: Nhận lỗi vò sửa lỗi. b.
Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS quan sát tranh; sau đó yêu cầu 1 - 2 HS mô tả lại bối cảnh của hoạt
động (tiết sinh hoạt lớp; HS tự quản) theo gợi ý:
- Xem thông tin trên bảng.
- Bạn nam đã nói gì?
- Nếu em là bạn nữ trong tranh, em sẽ nói gì và nói như thế nào?
Tiếp đó, GV yêu cẩu 1 - 2 HS kể lại một lần đã mắc lỗi theo gợi ý:
- Chuyện gì đã xảy ra?
- Cảm nhận của em khi đó?
Từ những ý kiến của HS, GV dẫn dắt vào nội dung chính của bài học. Kiến tạo tri thức mới •
Hoạt động 1 : Bạn nào trong tranh biết nhận lỗi và sửa lỗi?
Mục tiêu: HS nhận diện được một số biểu hiện của biết hoặc chưa biết nhận lỗi, sửa lỗi. Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận theo gợi ý:
+ Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy bạn nào biết, bạn nào chưa biết nhận lỗi, sửa lỗi?,. . Gợi ý: /r )ỉfĩ
Tranh 1: Bạn nữ làm gãy thỏi son của mẹ; bạn đã biết nhận lỗi, xin lỗi mẹ và hứa không tái phạm.
Tranh 2: Bạn nam giẫm phải chân bạn khác nhưng không xin lỗi mà còn tỏ ra khó chịu khi bạn kêu đau.
Tranh 3: Bạn nữ nhặt được chiếc vòng của Na nhưng hôm sau mới trả lại cho Na. Tranh
4: Bạn nam không chào ông bà khi đi học về; bạn biết lỗi và hứa khắc phục.
- GV tổ chức cho mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm
báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung.
- Vì tình huống ở tranh 3 mang tính phán đoán, suy luận khá cao nên GV có thể tổ chức
cho HS tập trung phân tích tình huống và trao đổi thêm một số câu hỏi; qua đó giúp HS nhìn
nhận vấn đề sâu sắc hơn:
+ Nội dung câu chuyện này thê' nào?
+ Theo em, vì soo bạn nữ không trả lại chiếc vòng ngay cho Na?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nữ?
+ Nét mặt tươi cười của Na khi nhận lại chiếc vòng gợi cho em điểu gì?, v.v.
- Trên cơ sở những ý kiến của HS, GV khái quát: Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta không
nhận ro được ngay lỗi của mình nhưng quan trọng nhất là cuối cùng, chúng to biết nhận lỗi và
sửa lỗi; khi đó mọi người sẽ thông cỏm, tha thứ và yêu quý chúng ta.
26
Hoạt động 2: Nêu thêm một số việc làm thể hiện biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Mục tiêu: HS nêu thêm được những biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Tổ chức thực hiện:
- GV nhắc lại những tình huống vừa khám phá ở hoạt động 1 để HS hiểu rõ: đó chính là
những biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV tổ chức lớp thành các nhóm đôi; dành thời gian để các nhóm suy nghĩ, trao đổi, thảo
luận về những biểu hiện khác của biết nhận lỗi và sửa lỗi. Gợi ý:
+ Khi vô ý làm bạn đau.
+ Khi quên không làm bài tập.
+ Khi lỡ tay làm hỏng đồ dùng gia đình,. .
-Trên cơ sở những gợi ý này, GV dẫn dắt, đặt thêm những câu hỏi gợi mở để HS trình bày
được những biểu hiện mới một cách phù hợp, ngắn gọn, đẩy đủ.
Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cẩn biết nhận lỗi và sửa lỗi?
Mục tiêu: HS hiểu được vì sao cẩn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Tổ chức thực hiện:
Để giúp HS giải quyết được nhiệm vụ học tập này, GV tổ chức lớp thành các nhóm 4 và
cẩn có những gợi ý, dẫn dắt thích hợp. Ví dụ: ff- . »■f'-f
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác động tích cực thế nào đối với bân thân và những người xung quanh?
+ Không biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác hợi thế nào đối với bỏn thân và những người xung quanh?
+ Hậu quở của việc chỉ biết nhận lỗi mà không biết sửo lỗi là gì?, v.v.
- GV có thể thiết kế câu hỏi thành phiếu học tập để HS làm việc cá nhân, hoặc làm việc
nhóm; qua đó, mỗi em tự nêu ra ít nhất một biểu hiện cụ thể về biết nhận lỗi và sửa lỗi. Sau
đó, GV cho 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp về những biểu hiện mà nhóm đã xác định; đồng thời
tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét về những biểu hiện đó.
Kết thúc hoạt động Kiến tạo tri thức mới, GV có thể chốt lại: Trong sinh hoạt, học tập, mỗi
chúng ta đều có thể có lỗi hoặc mắc sai lâm. Tuy nhiên, nếu chúng ta biết nhận lỗi, xin lỗi và
có hành động thiết thực để khắc phục lỗi thì mọi người sẽ thông cảm, tho thứ cho chúng ta và
bản thân chúng tơ sẽ mau tiến bộ.
Luyện tập
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến của em về việc làm của Na.
Mục tiêu: HS đồng tình với việc biết nhận lỗi, sửa lỗi.
Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS quan sát tranh; sau đó, yêu cẩu 1 - 2 HS mô tả lại tình huống:
Tranh 1 : Na vô ý làm rách vở của em; Na xin lỗi và hứa bọc lại vở cho em.
Tranh 2: Na bọc lại vở cho em; hai chị em cùng vui vẻ. Câu hỏi gợi ý:
+ Chuyện gì đã xảy ra?
+ Na đã xử lí việc đó như thế nào?
+ Thái độ, lời nói, việc lòm của Na cho thây Na là người thê' nào?
+ Em đồng tình và không đồng tình với việc làm nào củo Na? Vì sao?,
V. V.
Hoạt động 2: Nhận xét về lời nói, việc làm của Tin và Bin. Nêu là Tin và Bin, em sẽ làm gì?
Mục tiêu: HS không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.
TỔ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS quan sát tranh; sau đó yêu cầu 1 - 2 HS mô tả lại tình huống:
Tranh 1 : Tin bước vội, vô tình làm vỡ chậu cây cảnh; Bin đi sau nhìn thấy rõ việc đó.
Tranh 2: Khi cô giáo hỏi,Tin không nhận lỗi, Bin cũng không giúpTin nhận lỗi. Câu hỏi gợi ý:
+ Chuyện gì đã xảy ro?
+ Tin đã mác lỗi gì? Khi đó Bin có biết lỗi của Tin không?
+ Tin và Bin đã trả lời cô giáo như thế nào?
+ Khi trả lời cô giáo như thế, lỗi của Tin là gì và lỗi củo Bin là gì? om
+ Em có đồng tình với việc làm, lời nói của Tin vò Bin không? Vì sao?
+ Nếu là Tin hoặc Bin, em sẽ làm gì?, v.v.

Hoạt động 3: sắm vai các bạn trong tranh và xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp khi nhận lỗi và sửa lỗi.
Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức một số nhóm đôi (một nam, một nữ) và hướng dẫn HS sắm vai; dành thời gian
thích hợp để nhóm trao đổi, đưa ra cách xử lí tình huống.
Tinh huống 1: Bạn nữ đang đi xe đạp; bạn nam đá bóng trúng bạn nữ làm bạn nữ ngã xe, bị đau.
Câu hỏi gợi ý: Trong tình huống này, bạn nom nên có thái độ, lời nói, việc làm như thế
nào? Nếu bạn nam biết/không biết nhận lỗi và sửa lỗi, bạn nữ nên có thái độ, lời nói, việc làm như thế nào?
Tinh huống2: Bạn nữ nhận nhầm cây bút của bạn nam là của mình nhưng đến khi về nhà,
bạn nữ mới biết điều đó.
Câu hỏi gợi ý: Trong tình huống này, bạn nữ nên có thái độ, lời nói, việc làm như thế nào?
Nếu bạn nom biết/không tha thứ, bọn nữ nên có thái độ, lời nói, việc làm như thế nào?
Lưu ý: Ở mỗi tình huống, GV cần động viên, khích lệ các nhóm đưa ra những lời nói, việc
làm cụ thể, sinh động không chỉ thể hiện việc biết nhận lỗi, xin lỗi với bạn mà còn thể hiện cả
việc biết tha lỗi cho bạn; biết giải quyết, xử lí các tình huống, vấn đề cá nhân của mình một cách chủ động. Vận dụng
Hoạt động 1 : Tập nói lòi xin lỗi.
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ phù hợp khi xin lỗi người khác.
Tổ chức thực hiện: 28
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4:2 bạn tập nói lời xin lỗi với nhau, 2 bạn
quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi vai: 2 bạn đã tập nói lời xin lỗi sẽ quan sát, nhận
xét, góp ý, 2 bạn đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ tập nói lời xin lỗi.
SGK chỉ đưa ra 2 tình huống gợi ý; GV có thể xây dựng thêm một số tình huống khác
để việc thực hành của HS được phong phú, sát với thực tiễn hơn.
Hoạt động 2: Chia sẻ về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết
nhận lỗi và sửa lỗi.
Mục tiêu: HS biết chia sẻ và rút kinh nghiệm về việc mình biết hoặc chưa biết nhận lỗi, sửa lỗi. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: một bạn chia sẻ việc làm thể hiện bản thân
đã biết hoặc chưa biết nhận lỗi và sửa lỗi, 3 bạn nhận xét, góp ý; sau đó lẩn lượt các bạn trong nhóm chia sẻ. *
Khi có HS mạnh dạn chia sẻ về việc làm thể hiện bản thân chưa biết nhận lỗi và sửa
lỗi, GV cần có hình thức động viên, khuyến khích kịp thời và gợi ý để các HS trong nhóm
phân tích tác hại của việc chưa biết nhận lỗi và sửa lỗi, đổng thời đưa ra những nhận
xét, góp ý, đề xuất phù hợp, mang tính xây dựng.
Khi tổ chức thực hiện hoạt động 2, GV cũng có thể kết hợp thực hiện Hoạt động 3:
Nhắc nhờ bạn bè cùng thực hiện việc biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Hoạt động củng cố, dặn dò.
- Kết thúc bài học, GV cho cả lớp đọc bài thơ ở mục Ghi nhớ, SGK Đạo đức2, trang
13 và tuỳ theo khả năng của HS, có thể yêu cầu các em về nhà học thuộc bài thơ: Dũng cảm nhận lỗi Xin lỗi chân thành Sửa lỗi của mình Mọi người yêu quý.
- GV nhắc nhở HS nếu mắc lỗi cần dũng cảm nhận lỗi, chân thành xin lỗi và nghiêm túc sửa lỗi của mình.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thưgửicha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS những nội dung sau:
1. Phụ huynh quan sát, nhắc nhở khi con phạm lỗi; hổ trợ để con nhận diện được lỗi,
biết nhận lỗi và sửa lỗi trong những tình huống, hoàn cảnh cụ thể.
2. Phụ huynh có hình thức khích lệ, động viên kịp thời khi con biết nhận lỗi và sửa IẪi
ể ễ ¥ ẩ ẩ è $ # ậ'$ ể * ễ ễ ỹ Л ấ ễ ấ i ể ễ ế ẩ Ể i I $ Mi ỉ ề F
I * ĩ i S ỉ ĩ Ể í ề i i .#
í //////////////////////////////////////^ f/i
///////**/////*/////.£ í /ịệ\fj ĩỉỉỉ.tiìịỉ f Ỉ.Ệ ßjßII#////////
ễ i ề ẩ Ề i ỉ * ï ÿ f i i . Ế - ề tJT-
ỉỉ 0 $ £ ĩ * * ì T T ễ ì * ỷ * i l ẩ ĩ ề Ì i Ệ ẩ ĩ ễ ễ ề
il i‘ 3 í. ề ề ĩ ề £ -? •” # 1' í . - . » ?■ í ? . Í-Ị ĩ ề ệ ễ. ă-ẳ :ề £ Ể Ể ề Ậ- ỉ *.-* ỉ ề ã ĩ$ i * ể $ ề £ ẳ
Bài 3. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÀ NHÂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân;
- Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân;
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng có nhân;
- Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân. - Về nâng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học:
Nhận ra được một số biểu hiện của việc biết bảo quản
đồ dùng cá nhân; nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
+ Nâng lực giải quyết vấn đề và sóng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình
huống bảo quản đồ dùng cá nhân đúng cách.
+ Nâng lực điều chỉnh hành W:Thực hiện được những việc làm để bảo quản đồ dùng
cá nhân tùy theo tính chất, công dụng của đồ dùng đó.
+ Nâng lực phát triển bản thân: Đông tình với thái độ, hành vi biết bảo quản đồ dùng
cá nhân; không đồng tình với thái độ, hành vi không biết bảo quản đổ dùng cá nhân. - Về phẩm chất:
+ Trách nhiệm:ĩhực
hành tiết kiệm, chủ động thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, bộ tranh, video clip về ý thức trách nhiệm trong bảo
quản đổ dùng cá nhân; phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động 1 : Kể cảu chuyện Nhà thiết kế thời trang theo tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu:ĩạo cảm xúc, kích hoạt kinh nghiệm của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát các tranh; xác định nội dung từng tranh; liên kết các tranh thành
một câu chuyện hoàn chỉnh; cho 1 - 2 HS kể lại câu chuyện đó bằng ngôn ngữcủa minh
(chú ý các bóng nói để nội dung câu chuyện được thể hiện chính xác hơn).
Qua các hoạt động quan sát, xác định nội dung tranh và kể chuyện theo tranh của
HS, GV đặt những câu hỏi gợi mở để dẫn dắt HS chú ý đến những chi tiết: Điều gì đõ
xảy ro với chiếc khăn của No? (Na cắt chiếc khăn để làm váy cho búp bê); Chiếc khân đó
như thế nào? (đẹp và rất mới); Sau khi làm váy cho búp bê, Na có còn khân để quàng nữa không?, v.v.
Hoạt động 2: Nêu cảm nhận của em về việc làm của Na.
Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền của HS, giúp HS bước vào bài học mới một cách tự tin, thoải mái hơn.
Tổ chức thực hiện:
Trên cơ sở HS đã nắm được nội dung, ý nghĩa câu chuyện Nhà thiết kế thời trang, GV
cho HS phát biểu cảm nhận của mình về việc làm của bạn Na.
Có thể HS trong lớp sẽ có những cảm nhận khác nhau: Na không biết trân trọng món 30
quà mẹ tặng; Na rất thích trở thành nhà thiết kế thời trang; Na chỉ biết quan tâm đến đồ
chơi mà không chú ý đến đồ dùng; Na chưa biết bảo quản đồ dùng cá nhân, v.v. GV cẩn
động viên, khuyến khích để HS được tự do phát biểu cảm nhận, suy nghĩ, đánh giá cá nhân
về việc làm của bạn Na và kết nối một cách khéo léo, tự nhiên với bài học mới.
GV cũng có thể ngay ở phẩn Khởi động, tích hợp với kĩ năng xử lí tình huống bằng cách
đặt thêm những câu hỏi mới như: Để làm váy cho bủp bê, Na nên lấy vởi ở đâu? Nếu chiếc
khôn quàng đã cũ, không dùng nữa, No có thể cát ra làm váy cho búp bê được không?, v.v.
Như vậy, phẩn Khởi động đồng thời sẽ tạo cảm xúc, kích hoạt kinh nghiệm, kiến thức nền
của HS, giúp HS bước vào bài học mới một cách tự tin, thoải mái hơn.
Kiến tạo trí thức mới
Hoạt động 1 : Bạn nào trong tranh biết bảo quản đồ dùng cá nhân?
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của việc biết/không biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
Tổ chức thực hiện:
GV có thể chia lớp thành các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mỗi nhóm nhận một tranh và đều
có các nhiệm vụ: quan sát tranh; xác định nội dung tranh; đánh giá việc làm của các bạn
trong tranh; trình bày kết quả thảo luận.
Tranh 1 : Bạn nữ đang dùng bút vẽ lên cặp sách, làm cặp sách lem luốc.
Tranh 2: Bạn nữ đang cẩn thận xếp sách vở vào giá sách.
Tranh 3: Bạn nam làm gãy rời đồ chơi.
Tranh 4: Bạn nam đang bọc bìa cho sách vở của mình.
Tranh 5: Bạn nữ đang treo mũ bảo hiểm lên giá.
Khi thảo luận, HS có thể dễ dàng thống nhất: đổng tình với việc làm của các bạn ở tranh
2,4 và 5 vì các bạn đã biết bảo quản sách vở, đổ dùng cá nhân; không đổng tình với việc
làm của bạn ở tranh 1 và 3 vì chưa biết giữ gìn cặp sách, đổ chơi. Tuy nhiên, ở tranh 1, HS
có thể sẽ có những ý kiến khác nhau: a) Không đồng tình vì bạn vẽ lên cặp sách là chưa
biết bảo quản đồ dùng cá nhân; b) Đồng tình vì bạn vẽ lên cặp sách là để chiếc cặp được
đẹp hơn, v.v. Khi gặp tình huống này, GV nên để cả lớp thảo luận chung; sau đó dẫn dắt
đến kết luận: Trong nhiều trường hợp, việc tựtrang trí cho đồ dùng có nhân vừa để đổ dùng
thêm đẹp, vừa thể hiện được nâng khiếu, sở thích bản thân nhưng trong trường hợp này,
việc làm củo bạn nữ là không thích hợp: trong trí cặp sách bằng bút dạ vừa không đẹp, vừa
rất dễ bị loang, khiến cho cặp sách của mình trở nên lem luốc.

Hoạt động 2: Nêu thêm một sô' việc cẩn làm để bảo quản đồ dùng cá nhân.
Mục tiêu: HS nêu được những việc cẩn làm để bảo quản đổ dùng cá nhân.
TỔ chức thực hiện:
GV có thể chia lớp thành các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mỗi nhóm đều có nhiệm vụ thảo
luận để đề xuất, chia sẻ những việc cần làm nhằm bảo quản đổ dùng cá nhân một cách
hiệu quả. Trên cơ sở ý kiến của các nhóm, GV sẽ tổng hợp và dẫn dắt để HS biết rằng:
-Việc bảo quản đồ dùng cá nhân trước hết phải bắt đầu từý thức của mỗi người.
- Mỗi đồ dùng khác nhau sẽ có những cách thức bảo quản khác nhau.
Sau đó, GV yêu cẩu HS về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp tuần sau:
-Chuẩn bị giấy bọc sách, vở.
- Nhớ lại những việc đã làm để bảo quản một số đồ dùng*cá nhân ã/thể như: đồ dùng
học tập (sách, vở, bút, thước, cặp sách,. .), đồ chơi, giày dép, trang phục.
Hoạt động 3: Vì sao cẩn bảo quản đổ dùng cá nhản?
Mục tiêu: HS nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi và khuyến khích HS trình bày theo suy nghĩ cá nhân. HS lớp 2 có thể
mới chỉ trả lời được ở một vài khía cạnh cụ thể (vì đồ dùng cá nhân của em rất khó tìm
mua; rất đắt tiền; rất cần thiết,. .) hoặc mới chỉ cảm nhận mà chưa diễn đạt được bằng
ngôn ngữ của mình. GV cần gợi mở, dẫn dắt để HS biết liên hệ với thực tế bản thân, gia
đình; từ đó hình thành những nhận thức mới mang tính khái quát hơn:
- Biết bảo quản thì đổ dùng cá nhân mới bển, đẹp và sử dụng được lâu dài.
- Biết bảo quản thì đồ dùng cá nhân mới phục vụ hiệu quả cho việc sinh hoạt, học tập của mình.
- Bảo quản đồ dùng cá nhân chính là thực hành tiết kiệm; thể hiện lòng hiếu thảo đối
với cha mẹ; thể hiện trách nhiệm của em đối với bản thân và gia đình.
Lưu ý: Trước khi bước vào tiết 2 của bài học (sau tiết 1 một tuần), GV cũng cẩn thực hiện
hoạt động Khởi động bằng một hình thức nhẹ nhàng, phù hợp. Ví dụ: cho cả lớp hát/nghe
bài hát Sách bút thân yêu ơi (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo); sau đó nêu một số câu hỏi để vừa
kết nối với nội dung đã học ở tuần trước, vừa tạo bước chuyển tiếp sang những nội dung mới của bài học. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét về việc làm của cốm. Nếu là cốm, em sẽ làm gì?
Mục tiêu:
HS biết nhận xét, bày tỏ thái độ trước việc không biết bảo quản đổ dùng cá nhân.
Tổ chức thực hiện:
SGK giới thiệu tình huống học tập qua tranh: Bố tặng cho bạn Cốm con gấu bông mới;
bạn Cốm lập tức vứt chiếc ô tô nhựa cũ đi và chỉ chơi với con gấu bông mới mà thôi.
Ở tình huống này, HS có thể dễ dàng đưa ra nhận xét chung: Bạn Cốm đã không biết
giữ gìn đồ chơi của mình, nếu hôm khác cần chơi ô tô sẽ không có ô tô nữa. Tuy nhiên, ở ý
thứ hai của câu hỏi: Nếu là Cốm, em sẽ làm gì?, cách xử lí của mỗi HS sẽ rất khác nhau
(không vứt bỏ đổ chơi cũ khi có đổ chơi mới; tặng đổ chơi cũ cho bạn khác; cùng chơi cả
đổ chơi cũ và đổ chơi mới; cất đồ chơi cũ vào hộp để khi khác lấy ra chơi,. .).
Sau khi cho HS thực hiện Hoạt động 1, GV có thể kết luận ngay nhưng cũng có thể tạm
dừng để chuyển sang Hoạt động 2.
Hoạt động 2: Em đồng tình hay không
4(À yiệf làm^evibạn/*ào? Vì sao?
Mục tiêu: HS biết đồng tình với việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân; không đồng tình
với việc không biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
Tổ chức thực hiện:
SGK giới thiệu 3 tình huống:
Tranh 1: Bạn nam cất giữ cẩn thận quẩn áo ấm khi mùa đông hết, dù có thể mùa đông 32
năm sau, bạn không còn mặc vừa những quẩn áo này nữa.
Tranh 2: Bạn nam đang xé vở lấy giấy gấp đồ chơi.
Tranh 3: Bạn nam đang lau chùi chiếc xe đạp của mình.
Sau khi HS tỏ thái độ đồng tình với việc làm của bạn ở tranh 1, tranh 3 và không đồng
tình với việc làm của bạn ở tranh 2, GV có thể mở rộng nội dung dạy học bằng những câu
hỏi mới như: Sang nâm, nếu quần áo ấm của em không dùng nữa, em sẽ làm gì với số quần
áo đó? Em có bao giờ xé vở lấy giấy gấp đồ chơi như bạn ở tranh 2 không?, v.v.
Hoạt động 3: sắm vai Tin xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết cách xử lí trước một số tình huống thể hiện chưa biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
Tổ chức thực hiện:
Tinh huống HS cần sắm vai là: Giày mới của Tin bị lấm bẩn, anh trai khuyên Tin nên vứt
đi nhưng Tin lúng túng chưa tìm được cách giải quyết.
Ở hoạt động này, GV cần giải thích cho HS hiểu: việc sắm vai không chỉ đơn giản là mời
2 HS lên; cho HS sắm vai anh nói câu: "Giày bẩn thế em! Vứt thôi, không đi được nữa đâu!";
cho HS sắm vai Tin giơ đôi giày lên và nói câu: "Làm thế nào bây giờ? Giày mẹ mới mua
cho em mà!". Cùng với việc thể hiện tình huống bằng lời nói, động tác, thái độ, HS sắm vai
Tin còn phải biết đưa ra những cách xử lí của mình (đem giày đi giặt; chùi giày bằng khân
hoặc giấy ẩm; nhờ bố mẹ giúp đỡ; biết rút kinh nghiệm để lần sau không làm bổn giày khi đi
đường, V.V.).
Các HS khác sẽ nhận xét, đánh giá cách xử lí của Tin, đề xuất những cách xử lí
khác giúpTin và cũng có thể tỏ thái độ không đồng tình với lời khuyên của anh trai Tin.
Kết thúc hoạt động, GV hướng dẫn cho cả lớp một số cách làm sạch giày, dép đơn giản
và yêu cầu HS vận dụng trong sinh hoạt hằng ngày.
Khi GV cho HS luyện tập các hoạt động 1,2 và 3, HS sẽ có điều kiện tìm hiểu toàn diện
nội dung bảo quản đồ dùng cá nhân để từ đó, biết đồng tình với hành vi chuẩn mực,
không đồng tình với hành vi chưa chuẩn mực; đồng thời tự rút ra những bài học cần thiết cho bản thân. Vận dụng
Hoạt động 1:Tập bọc sách vở.
Mục tiêu: HS biết cách bọc và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
Tổ chức thực hiện: fTj *1 ị) Ỉf7
Để việc thực hiện đạt hiệu quả cao, trong ngàỹ học trước,*GV nen yêu cầu cả lớp chuẩn
bị đầy đủ sách, vở, giấy bao; hướng dẫn hoặc làm mẫu để HS biết được cách bọc sách vở đúng và đẹp.
Để hoạt động Vận dụng diễn ra sôi nổi, vui vẻ, GV có thể tổ chức thành một cuộc thi: HS
nào làm nhanh, đúng và có sản phẩm đẹp nhất sẽ được khen thưởng.
Hoạt động 2: Chia sẻ những việc em đã làm để bảo quản đồ dùng cá nhân.
Mục tiêu: Khuyến khích HS nâng cao ý thức bảo quản đồ dùng cá nhân. Tổ chức thực hiện:
Trong hoạt động này, GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp; tổ chức cho HS chia sẻ với
nhau trong nhóm đôi; hoặc cho HS nghe bạn chia sẻ cách bạn bảo quản đồ dùng cá nhân và đưa ra nhận xét.
Kết thúc hoạt động, GV khen ngợi những HS đã biết cách bảo quản đồ dùng cá nhân
của mình; đổng thời kết hợp với Hoạt động 3, cho HS thực hành cách nhắc nhở bạn
bè và người thân cùng bảo quản đồ dùng cá nhân.
Hoạt động củng cố, dặn dò
- Cuối giờ học, GV cho cả lớp cùng đọc bài thơ:
Luôn nâng niu bảo quản Mọi
đồ dùng cá nhân Bên nhau ta
gán bó Như những người bạn thân.

- Nhắc nhở HS luôn có ý thức bảo quản đồ dùng cá nhân. 34
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cho mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS những nội dung sau:
1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con bảo quản đồ dùng của cá nhân.
2. Phụ huynh quan sát cách con sửdụng, bảo quản đổ dùng của cá nhân và có những
điểu chỉnh kịp thời để giúp con luôn sử dụng, bảo quản đồ dùng cá nhân đúng cách. PHIẾU RÈN LUYỆN
Họ và tên:.............................................
Bài 3. BẢO QUẢN Đồ DÙNG CÁ NHÂN
Lớp: ........................................................
Trường: .................................................
1. Em hãy thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng cá nhân và ghi vào bảng sau: Nội dung Việc làm của em Tự đánh giá
1. Bảo quản đổ dùng học / miĩeu.L om tập 2. Bảo quản đổ chơi 3. Bảo quản giày dép 4. Bảo quản trang phục
Bài 4. BẢO QUẢN ĐỐ DÙNG GIA ĐÌNH (2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình;
- Nêu được vì sao phải bỏo quản đồ dừng gia đình;
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đinh;
- Nhác nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng gia đình. - Về nâng lực
+ Nâng lực tựchủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đổ
dùng gia đình; nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình.
+ Nàng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình
huống bảo quản đồ dùng gia đình đúng cách.
+ Nâng lực điều chỉnh hành W:Thực hiện được những việc để bảo quản đồ dùng 9lađlnh' . . . . . .. f.... .ọ.ỳt*
+ Năng lực phát triển bản thân: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện biết bảo quản đồ
dùng gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không biết bảo quản đồ dùng gia đình. - Về phẩm chất:
+ Trách nhiệm
:Thực hành tiết kiệm, chủ động thực hiện những việc làm để bảo quản đổ
dùng gia đình; nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đổ dùng gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, bộ tranh, video clip về ý thức trách nhiệm trong bảo quản
đồ dùng gia đình; phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Nêu cảm nhận của em về việc làm của Na.
Mụctiêu:ĩạo cảm xúc, kích hoạt kinh nghiệm của HS, dẫn dắt HS vào chủ đề của bài học mới.
Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát các tranh; xác định nội dung từng tranh; liên kết các tranh thành
một câu chuyện hoàn chỉnh; cho 1 - 2 HS kể lại câu chuyện đó bằng ngôn ngữ của mình
(chú ý động tác Na lau mồ hôi ở tranh 1, bóng nói của Na ở tranh 2 để nội dung câu
chuyện được thể hiện chính xác hơn).
Sau các hoạt động quan sát, xác định nội dung tranh và kể chuyện theo tranh của HS,
GV cho HS phát biểu cảm nhận của minh về việc làm của bạn Na.
Có thể HS trong lớp sẽ có chung cảm nhận về việc làm chưa đúng của Na (mởcửa tủ
lạnh để làm mát cơ thể).ĩrên cơ sở này, GV cẩn gợi mở, động viên, khuyến khích để HS
mạnh dạn chỉ ra được lí do vì sao việc làm của Na lại không đúng và hậu quả của việc làm
không đúng đó là gì (tủ lạnh chỉ dùng để bảo quản đồ ân thức uống, không dùng để xua
tan nóng bức; khi tủ lọnh đang hoạt động, cửa tủ lạnh phải luôn đóng kín để giữ độ lạnh,
tiết kiệm điện, không để động cơ tủ lạnh làm việc quá tải,
V.V.J; từ đó kết nối một cách khéo
léo, tự nhiên với bài học mới.
(Thông tin thêm dành cho GV:Tủ lạnh có nhiệm vụ làm lạnh liên tục để đảm bảo yêu
cầu nhiệt độ trong ngăn mát hay ngăn đá. Nếu mở cửa tủ lạnh liên tục hoặc quá lâu, động
cơ tủ lạnh sẽ phải hoạt động nhiều hơn để bù cho hơi lạnh bị thất thoát ra ngoài; tủ lạnh
sẽ tiêu tốn nhiều điện năng, nhanh bị hỏng và thực phẩm trữ trong tủ lạnh cũng không được bảo quản tốt).
GV cũng có thể ngay ở phần Khởi động, tích hợp với kĩ năng xử lí tình huống bằng cách
đặt thêm những câu hỏi mới như: Để đỡ nóng, Na không nên mở cửa tủ lọnh mà nên làm
gì? (lau mặt bằng khăn mát, bật quạt điện, mở máy điều hoà,. .)• Như vậy, phần Khởi động
đồng thời sẽ tạo cảm xúc, kích hoạt kinh nghiệm, kiến thức nền của HS, giúp HS bước vào
bài học mới một cách tự tin, thoải mái hơn. Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1 : Bạn nàỡ trong tranh biết bảo quản đồ dùng gia đình?
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của việc biết/không biết bảo quản đổ dùng gia đình.
Tổ chức thực hiện:
GV có thể chia lớp thành các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mỗi nhóm nhận một tranh và đều
có các nhiệm vụ: quan sát tranh; xác định nội dung tranh; đánh giá việc làm của các bạn 36
trong tranh; trình bày kết quả thảo luận.
Tranh 1 : Bạn nữ đùa nghịch, làm đứt rèm cửa.
Tranh 2: Bạn nam dùng cọ mềm làm sạch các khe của bàn phím máy tính.
Tranh 3: Hai chị em nhảy nhót, đùa nghịch trên ghế nệm.
Tranh 4: Bạn nam phụ bố lau chùi quạt điện.
Khi thảo luận, HS có thể dễ dàng nhận thấy: các bạn ở tranh 2 và 4 biết bảo quản đồ
dùng gia đình (làm vệ sinh bàn phím máy tính và quạt điện đúng cách); các bạn ở tranh 1
và 3 chưa biết bảo quản đổ dùng gia đình. Đối với các tranh này, GV nên gợi mở để HS có dịp trao đổi kĩ hơn:
Tranh 1: Việc đùa nghịch của bạn nữ vừa làm hỏng rèm cửa, vừa rất nguy hiểm vì cạnh
của dải rèm cửa có thể làm tổn thương phần cổ của bạn đó.
Tranh 3: Việc nô đùa, nhảy nhót của hai chị em vừa làm nệm ghế bị lún, vừa không an
toàn, dễ bị mất thăng bằng và ngã khỏi ghế.
Để khai thác sâu hơn những tình huống đó, GV có thể đặt thêm câu hỏi giúp HS luyện
tập, liên hệ bản thân như: Em sẽ khuyên các bọn thế nào?, Ở nhà, có khi nào em đùa nghịch
nhưcác bạn đó không?, đồng thời tổ chức cho HS thực hành chia sẻ trước lớp.
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc em có thể làm để bảo quản đò dùng gia đình.
Mục tiêu: HS nêu được những việc cẩn làm để bảo quản đồ dùng gia đinh.
Tổ chức thực hiện:
GV có thể chia lớp thành các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mỗi nhóm đều có nhiệm vụ thảo
luận để đề xuất, chia sẻ những việc làm phù hợp, vừa sức, an toàn nhằm bảo quản đồ dùng
gia đình một cách hiệu quả (ví dụ: tắt điện, quạt, máy điều hoà khi ra khỏi nhà; không để
vật nóng tiếp xúc trực tiếp với bề mặt đồ gỗ; không viết, vẽ lên tường nhà, V.V.). Trên cơ sở
ý kiến của các nhóm, GV sẽ tổng hợp và dẫn dắt để HS biết rằng:
-Việc bảo quản đồ dùng gia đình trước hết phải bắt đầu từ ý thức của mỗi thành viên
trong gia đình, trong đó có bản thân em.
- Mỗi đồ dùng khác nhau sẽ có những cách thức bảo quản khác nhau.
- Cần tìm hiểu tính chất, đặc điểm của mỗi đồ dùng gia đình để biết cách bảo quản phù hợp. ___ ■rw^ * 1
Hoạt động 3: Vì sao cắn bảo quản đồ dijri/jfiadinit/ Цщ, с Oỉf l
Mục tiêu: HS nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình.
Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi và khuyến khích HS trình bày theo suy nghĩ cá nhân. HS lớp 2 có thể
mới chỉ trả lời được ở một vài khía cạnh cụ thể (vì đồ dùng gia đình là để phục vụ sinh hoạt
của mọi thành viên; vì rất đắt tiền; vì rất hiện đại,...) hoặc mới chỉ cảm nhận mà chưa diễn
đạt được bằng ngôn ngữ của mình. GV cẩn gợi mở, dẫn dắt để HS biết liên hệ với thực tê'
bản thân, gia đình; từ đó hình thành những nhận thức mới mang tính khái quát hơn:
- Biết bảo quản thì đồ dùng gia đình mới bền, đẹp và sử dụng được lâu dài.
- Biết bảo quản thì đồ dùng gia đình mới phục vụ hiệu quả cho việc sinh hoạt của những người thân. 37
- Bảo quản đổ dùng gia đình chính là thực hành tiết kiệm; thể hiện trách nhiệm của mỗi
thành viên đối với gia đình và cộng đồng.
Để khai thác nội dung hoạt động này đẩy đủ, toàn diện hơn, trên cơ sở những ích lợi mà
việc bảo quản đồ dùng gia đình đem lại, GV có thể đặt thêm câu hỏi, yêu cẩu HS phát biểu
ý kiến của mình về những tác hại do không biết bảo quản đồ dùng gia đình đúng cách (đồ
dùng mau hư hỏng, biến dạng, không hoạt động, không đảm bảo an toàn, tốn tiền sửa
chữa hoặc sắm mới,...).
Trước khi kết thúc tiết 1, GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp tuắn sau:
- Sưu tẩm các mẹo hay để bảo quản đồ dùng gia đình (HS có thể nhờ cha mẹ giúp đỡ). -
Nhớ lại những việc đã làm để bảo quản một số đồ dùng gia đình cụ thể như: đồ 38
điện (tủ lạnh, máy điều hoà, quạt máy,. .), đồ gỗ (bàn ghế, giường, tủ,. .), đồ thuỷ tinh
(cốc chén, lọ hoa, cửa kính,. .), đồ kim loại (xoong nồi, dao, muôi, thìa,. .), đồ nhựa (rổ rá, giá
đựng đồ, xô chậu,...).
Lưu ý: Trước khi bước vào tiết 2 của bài học (sau tiết 1 một tuần), GV cũng cần thực hiện
hoạt động Khởi động bằng một hình thức nhẹ nhàng, phù hợp. Ví dụ: GV cho HS giải câu đố vui:
Có chân mà chẳng biết đi Quanh nâm suốt tháng ở lì một nơi Để người nằm ngủ
thảnh thơi Còn mình đứng đó, suốt đời lặng im.
Sau khi HS đã tìm được lời giải (chiếc giường ngủ), GV gọi một số HS nêu cách bảo
quản giường gỗ, giường nệm, chiếu, ga trải giường, chăn, gối, màn,. . để vừa kết nối với nội
dung đã học ở tuần trước, vừa tạo bước chuyển tiếp sang những nội dung mới của bài học. Luyện tập
Hoạt động 1 : Nhận xét vể việc làm của cjpc^ÿiyt/q^gjtiantv- > ЗД4
Mục tiêu: HS biết nhận xét, bày tỏ thái độ trước việc biết/không biết bảo quản đồ dùng gia đình.
Tổ chức thực hiện:
SGK giới thiệu 2 tình huống học tập qua tranh:
Tranh 1 : Bạn nữđang dùng khăn mềm nhẹ nhàng lau bụi cho 3 bình hoa của gia đình làm bằng gốm, sứ.
Ở tình huống này, GV nên dẫn dắt để HS có thể đưa ra được những nhận xét cắn thiết như:
- Bạn đã biết giúp bố mẹ bảo quản đổ gốm, sứ đúng cách;
- Bạn đã biết giúp bố mẹ bảo quản đồ dùng gia đình bằng những việc làm phù hợp, vừa sức;
- Việc làm của bạn giúp cho những bình hoa của gia đình được bền và đẹp, v.v.
Tranh 2: Bạn nam dùng bút màu vẽ lên tường phòng ngủ.
Ở tình huống này, GV nên chia thành 3 hoạt động nhỏ: a) Cho HS nhận xét về việc làm
của bạn; b) Dẫn dắt để HS đưa ra được những lời khuyên đúng cho bạn; c) Liên hệ bản thân.
a) Cho HS nhận xét về việc làm của bạn:
- Bạn làm bức tường bị lem bẩn;
- Bạn chưa hiểu việc giữ gìn phòng ngủ của mình cũng là giữ gìn tài sản gia đình;
- Việc làm của bạn khiến bố mẹ phải tốn tiền thuê thợ sơn lại tường,...
b) Dân dắt đểHS đưa ra được những lời khuyên đúng cho bạn:
- Phải có ý thức giữ gìn, bảo quản tài sản gia đình;
- Không tự ý viết, vẽ lên tường nhà;
-Khi muốn vẽ, phải biết sử dụng giấy hoặc vở tập vẽ,.. c) Liên hệ bản thân:
- Em đã bao giờ viết, vẽ lên tường nhà như bạn chưa?
- Em cần làm gì để tường nhà gia đình em luôn sạch, đẹp?, v.v. 39
Hoạt động 2: Việc làm của bạn nhổ trong tranh thể hiện điều gì?
Mục tiêu: HS hiểu được ích lợi và đồng tình với hành vi biết bảo quản đồ dùng gia đình;
hiểu được tác hại và không đồng tình với hành vi chưa biết bảo quản đồ dùng gia đình.
Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi: quan sát tranh, kể lại tình huống và nhận
xét về việc làm của các bạn trong tranh.
Tranh 1 : Bạn nữ tắt điện khi ra khỏi phòng.
Tranh 2: Hai bạn nhảy nhót, nô đùa trên giường nệm.
Tranh 3: Hai anh em lấy dụng cụ nhà bếp làm đồ chơi.
Sau khi sơ kết ý kiến của HS, GV định hướng để HS hiểu được ích lợi và đồng tình với
hành vi biết bảo quản đồ dùng gia đình; hiểu được tác hại và không đồng tình với hành vi
chưa biết bảo quản đổ dùng gia đình; đổng thời tự rút ra những bài học cẩn thiết cho bản thân.
Hoạt động 3: sắm vai Tin và xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đổ dùng gia đình.
Tổ chức thực hiện:
- Anh trai rủ Tin khám phá cấu tạo của nồi cơm điện;
-Tin ngạc nhiên, bối rối trước việc làm của anh trai.
Ở hoạt động này, GV cẩn giải thích cho HS hiểu: việc sắm vai không chỉ đơn giản là mời
2 HS lên; cho HS sắm vai anh trai nói câu:"Tin ơi, tháo ra xem bên trong nồi cơm điện có gì
đi!"; cho HS sắm vai Tin tỏ thái độ ngạc nhiên. Cùng với việc thể hiện tình huống bằng
động tác, thái độ, HS sắm vai Tin còn phải biết đưa ra những lời nói, hành động cụ thể để
ngăn việc làm của anh trai: - Lời nói:
+ Anh không được nghịch thế!
+ Anh làm thế, nồi cơm điện sẽ bị hỏng đấy!. . - Hành động:
+ Giữtaỵ anh, không cho anh tháo rời các bộ phận của nồi cơm điện.
+ Lấy lại nồi cơm điện trong tay anh, cất vào bếp,. .
Trong khi 2 HS thực hiện sắm vai, các HS khác sẽ nhận xét, đánh giá cách xử lí của Tin,
đề xuất những cách xử lí khác giúp Tin và cũng có thể tỏ thái độ không đồng tình với việc làm của anh trai Tin. Vận dụng
Hoạt động 1 : Chia sẻ những việc em đã và sê làm để bảo quản đồ dùng gia đình.
Mục tiêu: HS chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm bảo quản đồ dùng gia đình. Tổ chức thực hiện:
tiết học trước, GV đã yêu cẩu HS ghi lại những việc đã làm để bảo quản một số đồ
dùng gia đình vào Phiếu học tập. Trong hoạt động này, GV gọi một số HS chia sẻ trước
lớp; tổ chức cho HS chia sẻ với nhau trong nhóm đôi; hoặc cho HS nghe bạn chia sẻ cách 40
bạn bảo quản đổ dùng gia đình và đưa ra nhận xét.
Cũng ở tiết học trước, GV đã yêu cắu HS SƯU tẩm những mẹo hay để bảo quản một số
đồ dùng gia đình. Ở tiết học này, GV có thể đề nghị một số HS giới thiệu kết quả SƯU tẩm
của mình; trên cơ sở đó, GV giải thích thêm để HS hiểu rõ hơn tính khoa học của những mẹo đó.
Ví dụ: Các vật dụng bằng gỗ trong nhà rất mau cũ, dễ bị phồng rộp, bong tróc khi gặp
nhiệt độ cao. Nước trà có tác dụng giúp bề mặt đồ gỗ trở nên sáng bóng, bền màu, lâu cũ,
sử dụng thường xuyên còn giúp ngăn ngừa các vết phồng rộp do nhiệt độ cao, lớp sơn
cũng lâu bị bong tróc hơn. •
Kết thúc hoạt động, GV khen ngợi những HS đã biết cách bảo quản đồ dùng gia đình và
có kết quả SƯU tắm tốt; đồng thời kết hợp với Hoạt động 2: cho HS thực hành nhắc nhở
người thân và các bạn luôn bảo quản đồ dùng gia đình.
Hoạt động củng cố, dặn dò.
Cuối giờ học, GV cho cả lớp cùng đọc bài thơ Hàng ngày em bảo quản. . và nhắc nhở HS
luôn có ý thức bảo quản đồ dùng gia đình.
Thưgửỉ các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con bảo quản đổ dùng của gia đình.
2. Phụ huynh quan sát cách con sử dụng, bảo quản đồ dùng của gia đình và có những
điểu chỉnh kịp thời để giúp con luôn sử dụng, bảo quản đồ dùng gia đình đúng cách.
? ĩ í ề ẩ ễ ẩ ẩ - ĩ III t ẩ ề i ễ ễ ẩ Ế ễ ễ F.ễJ ẩ ễi Ế ĩ ỉ ễỉềềẩể ị ễỉ
ẩ Ỉ Ì Ỉ ẩ Ỉ ễ ể ễ ỉ Ễ ẵ Ì ễ i ề $ ÍL’ í •» i|ír ii K .4' * -f ã?
f ệ Ệ ỹ Ệ ặ Ệ j ' í Jr -I / /
« .5' sr * 4? .? # $ 3 : Ỉ
•ĩ- f* W' ■" Ệ* ! & & & £ ■ * k i Ệ ••* í ”7
£ .* (? *1 * -3 5.ÌỈ.ÍE Ã í -ỉ 3 á? PHIẾU RÈN LUYỆN
Họ và tên: ............................................
Bài 4. BẢO QUẢN Đổ DÙNG GIA ĐÌNH
Lớp: ........................................................
Trường: .................................................
1. Em hãy thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng gia đình và ghi vào bảng sau: Nội dung Việc làm của em Tự đánh giá 1. Bảo quản đổ dùng bằng nhựa 2. Bảo quân đổ dùng bằng gỗ 3. Bảo quản đổ dùng Taiỉỉeu. bằng thuỷ tinh, gốm 1 om sứ 4. Bảo quản đổ điện
Bài 5. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, cô GIÁO (2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thây giáo, cô giáo;
- Thực hiện được những việc làm cụ thể để thể hiện sự kính trọng thây giáo, cô giáo. - Về nâng lực:
+ Nâng lực tự chủ và tự học.
Nhận ra được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo;
lựa chọn và thực hiện được những hành động, lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
+ Năng lực giỏi quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống thể hiện
sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
+ Nâng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. i *
+ Nâng lực phát triển bản thârr.Đổng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô
giáo; không đồng tình với thái độ, hành vi không kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Về phẩm chất:
+ Nhân ái:
Chủ động thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu quý, kính trọng thầy giáo, cô giáo. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, bộ tranh, video clip về lòng nhân ái thể hiện sự kính trọng thẩỵ giáo, cô giáo.
2. Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Nghe và cùng hát bài Thây cô cho em mùa xuân.
Mục tiêu:Tạo hứng khởi cho HS và giúp HS gợi nhớ đến tình cảm dành cho thầy, cô giáo. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát, có thể cho HS sử dụng bộ gõ cơ thể để HS thêm hứng thú và không khí sôi nổi hơn.
- HS hát xong, GVyêu cẩu một số HS lần lượt nêu cảm nhận của các em về bài hát: Bài hát đã thể
42 hiện tình cảm của ai? Các bạn ấy đõ thể hiện tình cảm với thây cô như thế nào?
Vì sao các bạn ấy thể hiện tình cảm đó? Bài hát khuyên chúng ta điều gì?
Từ những ý kiến của HS, GV dẫn dắt HS vào bài học.
- GV có thể chọn các bài hát khác có nội dung phù hợp như bài Bông hổng tặng cô củaTrẩn Quang
Huy, Nhớơn thầy cô của Nguyễn NgọcThiện,. . để thay thế.
GV cũng có thể sáng tạo ra các trò chơi ở phần khởi động này. Ví dụ: Trò chơi Mòng tay yêu thương. Cách chơi:
- Cử 1 HS làm quản trò. HS còn lại chia thành các nhóm đôi: 1HS đóng vai GV, HS còn lại là học trò.
-Quản trò nói:"HS đến lớp". Bạn làm GV giang rộng hai tay như muốn ôm học trò vào lòng. Bạn làm
học trò khoanh tay cúi đầu.
-Quản trò nói:"HS ra về". Bạn làm GVgiơtay vẫy chào tạm biệt. Bạn làm học trò dùng hai bàn taỵ tạo
thành hình trái tim hướng về GV.
- HS làm chậm hoặc sai động tác là thua.
Ở phần khởi động này, GV hoàn toàn có thể lựa chọn nội dung hoạt đông khác để khởi động như
hát, trò chơi, kể chuyện,. . nhưng phải phù hợp với nội dung và mục tiêu của bài học. Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1 : Thầy giáo, cô giáo trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì?
Mục tiêu: HS nêu được những việc làm của thầy cô thể hiện sự dạy dỗ, yêu thương HS.
Tổ chức thực hiện:
-GV cho HS quan sát từng bức tranh và nêu tình cảm của thầy, cô giáo dành cho HS được thể hiện
qua những việc làm nào. Ví dụ:
Tranh 1 : Cô giáo dạy HS những điều hay, lẽ phải.
Tranh 2: Cô giáo đắp chăn cho HS bán trú khi các em ngủ trưa vì sợ các em bị lạnh.
Tranh 3:Thầy giáo cùng HS chăm sóc vườn rau và hướng dẫn HS cách tưới rau.
Tranh 4:Thầy giáo đến nhà thăm HS để hiểu thêm về hoàn cảnh gia đình HS.
- GV cẩn lưu ý HS: Tinh cảm thây cô dành cho HS là sự quan tâm, châm sóc, dạy dỗ, lo lâng, giúp
đỡ,. . thường thể hiện qua những việc làm nhỏ, quen thuộc nên đôi khi HS không nhận ra được.
- GV có thể cho HS kể thêm những điều thẩy cô đã làm cho mình.
Hoạt động 2: Bạn nào trong tranh đã thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo?
Mục tiêu: HS nêu được những việc làm của các bạn trong tranh thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
Tổ chức thực hiện:
- GV có thể cho HS làm việc theo nhóm đôi. Các nhóm quan sát từng bức tranh và nêu lời nói, việc
làm của các bạn trong tranh. Ví dụ:
Tranh 1: Lễ phép chào hỏi thầy cô.
Tranh 2: Nói chuyện riêng khi thầy giáo đang giảng bài.
Tranh 3: Quan tâm khi cô giáo bị bệnh.
Tranh 4: Tặng cô giáo bức tranh tự vẽ để chúc mừng cô.
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm đôi, cho biết những tranh nào thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo.
-Các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
- HS kết luận: Các bạn trong tranh 1 , 3 ,4 thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 3: Nêu thêm những việc cẩn làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
Mục tiêu:
HS nêu thêm được những việc cần làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô
giáo mà em hay bạn bè đã làm.
Tổ chức thực hiện: ] au ieu.L om
- GV cho cá nhân HS nêu thêm những việc cần làm thể hiện sự kính trọng thẩy giáo, cô giáo. Các HS khác bổ sung ý kiến.
- GV nên giảng giải cho HS hiểu cẩn thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo qua những việc làm hằng
ngày và đó cũng là thể hiện tình cảm yêu thương, biết ơn thầy, cô giáo.
GV lưu ý HS thể hiện lòng kỉnh trọng thầy, cô giáo không phải qua những bông hoa, quà hoy lời chúc
m ừng trong ngày Nhà giáo Việt Nom 20/1 mà quan trọng chính là qua những lời nói, hành động hằng ngày. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh.
Mục tiêu:
HS nêu được nhận xét về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh, thể hiện được sự đồng
tình với việc làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
Tổ chức thực hiện:
- HS làm việc cá nhân, nêu nhận xét về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh.
Ví dụ: Lời nói, việc làm của các bạn trong tranh 2, 3, 4 đã thể hiện sự lễ phép, kính trọng thầy, cô
giáo. Riêng với bạn nữ trong tranh 1 (nhờ thầy giáo treo giúp tranh), lời nói thể hiện sự lễ phép nhưng
hành động dùng một tay đưa tranh cho thầy giáo là chưa lễ phép.
- GV lưu ý HS phải lễ phép, kính trọng tất cả các thầy, cô giáo dù có thầy cô không trực tiếp dạy
mình. GV có thể giải thích thêm ý nghĩa của câu "Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy", giúp HS hiểu rõ hơn.
Hoạt động 2: sắm vai các bạn nhỏ trong tranh và xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS tìm hiểu tranh, biết tự xây dựng tình huống, câu thoại và tập sắm vai.
Tổ chức thực hiện:
- HS làm việc theo nhóm. Dựa vào tranh vẽ, các nhóm tự xây dựng tình huống, câu thoại và tập sắm vai.
- Các nhóm trình diễn, cả lớp nhận xét.
Lưu ý: Ở phẩn luyện tập này, GV cắn chú ý giúp HS hiểu sự kính trọng thầy, cô giáo
phải được thể hiện bằng những hành động cụ thể, đơn giản mỗi ngày. Vận dụng
Hoạt động 1: Thực hiện việc làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
Mục tiêu: HS tập vận dụng vào các tình huống thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo.
Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS xem từng tranh, nêu nội dung gợi ý từng tranh.
Tranh 1: Lễ phép chào hỏi thẩy cô. g *
Tranh 2:Tích cực phát biểu, chăm chỉ học hành. - t í - * t fi<•
Tranh 3: Quan tâm, thăm hỏi thầy cô.
Tranh 4: Làm thiệp, viết thư, viết lời chúc thầy cô.
- GV có thể cho HS viết lời cảm ơn thầy cô đã dạy mình trong năm học lớp 1 vào tờ 44
giấy. HS có thể trang trí theo sáng tạo riêng của mình và
gửi tặngthầy,cô giáo cũ sau tiết học.
Hoạt động 2: Chia sẻ những việc em đã làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
Mục tiêu: HS chia sẻ được những việc em đã làm thể hiện sự kính trọng tháy giáo, cô giáo.
TỔ chức thực hiện:
- HS làm việc theo nhóm đôi, chia sẻ với bạn những việc mình đã làm thể hiện sự
kính trọng thầy giáo, cô giáo.
-Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
- GV cẩn lưu ý các nhóm trình bày sau chỉ nêu những ý mới để tránh tình trạng các
nhóm bắt chước nhau, làm mất thời gian của tiết học.
Hoạt động 3: Nhắc nhở bạn thực hiện những việc làm thể hiện sự kính trọng
thầy giáo, cô giáo.
Mục tiêu: HS biết nhắc nhở bạn cùng thực hiện những việc làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động này hướng đến việc HS biết thực hiện bài đạo đức đã học, đồng thời biết
quan tâm nhắc nhở bạn cùng thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo.
Lưu ý: Ở phần Vận dụng này, GV có thể nhận xét, đánh giá HS về những việc các em
đã làm thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo và khả năng tự viết được lời cảm ơn chân
thành gửi đến thầy, cô giáo cũ của mình.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học, nhắc nhở HS thực hiện những việc
làm cụ thể thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Tổ chức thực hiện:
- GV nhắc lại một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo và những việc làm
cụ thể của HS thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo.
-Tổ chức cho HS đọc phẩn Ghi nhớ trong SGK Đạo đức2 , trang 26. GV có thể cho HS
làm việc theo nhóm, điền chữ thích hợp vào ô trống: ơn ■•V/1
niỉi^d.ợy í )Ịfĩ dỗ Trò mới có I* %r' -ftr _ - !. ' ТЙ I hôm nay Gặp vòng tay Cúi đâu chào lễ phép.
+ Chữ thích hợp để điền là "thầy cô" ở cả 2 dòng có dấu ..
+ Nhóm hoàn thành trước và đúng được biểu dương trước lớp.
+ GV có thể cho HS học thuộc Ghi nhớ bằng cách đọc tiếp sức (mỗi HS đọc một
tiếng, cứ tiếp tục đọc nhiều lẩn như thế). GV xoá dẩn các chữ trong câu ghi nhớ trong
lúc HS đọc, sau đó xoá hết cả câu.
+ HS nào thuộc sẽ đọc cả câu ghi nhớ cho cả lớp nghe.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
2. Phụ huynh phối hợp với GV quan sát việc thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện
sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo của con; nhắc nhở, giúp con điều chỉnh lời nói,
việc làm khi cẩn thiết.
- GV căn dặn HS luôn thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo qua những lời nói, việc làm hằng ngày.
Bài 6. YÊU QUÝ BẠN BÈ (1 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của yêu quý bạn bè;
- Thực hiện được lời nói và việc làm thể hiện sự yêu quý bạn bè.
- vể nàng lực:
+ Nânglựctựchủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè; lựa
chọn và thực hiện được những hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè.
+ Nâng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình
huống; thực hiện các lời nói, việc làm cần thiết để thể hiện sự yêu quý bạn bè.
+ Năng lực điều chình hành w':Thực hiện được những việc làm thể hiện sự yêu quý bạn bè.
+ Nâng lực phát triển bản thân: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự yêu quý
bạn bè; không đổng tình với thái độ, hành vi không yêu quý bạn bè. -
Về phẩm chất: ; f f ï /1 i )ỹỶĨ.
+ Nhân ói: Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự ỵeu quý bạn bè.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGKĐợo đức2, tranh ảnh, bộ tranh, video clip về lòng nhân ái thể hiện sự yêu quý bạn bè.
2. Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tậpĐạo đức 2 (nếu có), bút viết bảng, giấy A3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khờỉ động
Hoạt động 1 : Kể về một người bạn mà em yêu quý.
Mục tiêu: HS kể được về một người bạn mình yêu quý với cảm xúc chân thật.
Tổ chức thực hiện:
- GV mời một số HS tự kể về một người bạn mà em yêu quý. Cẩn lưu ý HS kể một
cách chân thật về người bạn với những năng lực, phẩm chất tốt đẹp và gợi ý cho HS nêu
được em đã học tập được những gì từ người bạn ấy.
-GV cũng cẩn yêu cẩu HS kể sau không lặp lại ý của bạn kể trước đó để tránh việc các
em bắt chước nhau mà không thật sự xuất phát từ cảm nhận của mình.
- GV có thể thay thế hoạt động kể chuyện bằng trò chơi ở phán khởi động này. Ví dụ:
Trò chơi Kết thành nhóm bạn. Cách chơi: + Cử 1 HS làm quản trò.
+ Quản trò nói:"Kết bạn, kết bạn!".
+ Cả lớp sẽ cùng hỏi:"Nhóm mấy? Nhóm mấy?". 46
+ Tuy theo câu trả lời của quản trò, cả lớp sẽ làm theo.
+ HS nào không thực hiện được theo yêu cầu của quản trò là thua.
(Ví dụ: Quản trò nói: "Nhóm ba" thì 3 HS ngồi gần sẽ chạm vào nhau để tạo thành
nhóm 3 người, các HS không kết được thành nhóm 3 người là thua.)
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi Nếu không có bạn bè thì em cảm thây thế nào?
Mục tiêu: HS nhận biết được cảm xúc của mình khi không có bạn cùng học, cùng chơi.
Tổ chức thực hiện:
-Từ câu chuyện kể của HS (hay trò chơi), GV hỏi HS: Nếu không có bọn bè thì em cảm
thấy thếnàol (Rất buồn vì không có người cùng chơi, cùng học; Không có người chia sẻ buồn vui;...)
- T ừ ý kiến của HS, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Lưu ý: GV hoàn toàn có thể lựa chọn nội dung hoạt động khác để khởi động như hát,
trò chơi,. . nhưng phải phù hợp với nội dung và mục tiêu của bài học. Kiến tạo tri thức mói
/ ill Ht '. í tỉttì • (
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Các bạn trong tranh đã thể hiện
sự yêu quý bạn bè như thế nào?
Mục tiêu: HS nhận biết được những lời nói, hành động thể hiện sự yêu quý bạn bè.
Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát từng bức tranh và nêu việc làm của các bạn trong tranh. Ví dụ:
Tranh 1 : Các bạn cùng chơi oẳn tù tì với bạn ngồi trên xe lăn.
Tranh 2: Các bạn quan tâm đến một bạn đá bóng bị ngã.
Tranh 3: Một HS hướng dẫn bạn cùng bàn cách cắt hình ngôi sao bằng giấy màu.
Tranh 4: Một HS báo cho cô giáo biết bạn Mai bị mệt.
-Cuối hoạt động, GV nhấn mạnh với HS: Những sự quan tâm, chia sẻđó chính là
những biểu hiện cụ thể của sự yêu quý bạn bè.
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hiện sự yêu quý bạn bè.
Mục tiêu: HS nêu thêm được những lời nói, hành động thể hiện sự yêu quý bạn bè
mà bản thân đã làm hay nhận thấy từ người khác.
Tổ chức thực hiện:
-GV yêu cẩu HS nêu thêm những việc làm thể hiện sự yêu quý bạn bè.
- GV cẩn lưu ý HS có ý kiến sau không nêu giống ý kiến trước để tránh việc HS nói
theo bạn và để có được nội dung phong phú hơn.
- GV có thể cho HS tổng hợp các ý kiến hay vào tờ giấy A3 và trang trí đẹp, treo ở
lớp để HS ghi nhớ và thực hiện theo sau bài học này.
- Ở phần Kiến tạo tri thức mới này, GV cần chú ý đánh giá HS về việc các em nêu
được một số biểu hiện của sựyêu quý bạn bè cũng như biết được những hành động và
lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. Luyện tập
Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm của Na.
Mục tiêu:
HS biết nhận xét về lời nói, việc làm thể hiện sự yêu quý bạn bè.
Tổ chức thực hiện:
- HS làm việc cá nhân, nhận xét về lời nói, việc làm của bạn Na trong tranh. Ví dụ:
Na đã không bao che cho Cốm mà còn thẳng thắn khuyên Cốm phải nói thật với thầy là chưa vẽ xong.
- GV cẩn gợi ý cho HS nhận ra: Yêu quý bạn bè là phải biết khuyên, ngăn khi bạn bè
làm điều sai trái, chứ không phải là đổng tình, bao che cho những việc làm sai trái của bạn.
- GV có thể cho HS sắm vai ở hoạt động này với kết thúc là Cốm nghe lời khuyên của
Na, nói thật với thầy giáo. Sắm vai sẽ làm hoạt động này sinh động hơn và HS khắc sâu kiến thức hơn. FT- ;• •
Hoạt động 2: Em đồng tình hay không jfoiîg tĩrih!£/fe /»ệcl&mícỏa iétc bạn trong tranh? Vì sao?
Mục tiêu: HS bày tỏ được sự đồng tình hay không đổng tình và nêu được lí do rõ ràng, cụ thể.
Tổ chức thực hiện:
- GV có thể cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6. Các nhóm quan sát tranh và nêu tình huống trong tranh. Gợi ý:
Tranh 1 : Hai bạn nam đi xe đạp vào vũng nước, làm nước văng vào bạn nữ. Bạn nam
ngồi sau còn trêu bạn nữ khi thấy cảnh như thế.
Tranh 2: Một nhóm bạn nữ đang chơi nhảy dây. Một bạn nữ đến xin chơi chung. Các
bạn đang chơi đã vui vẻ đồng ý.
- Sau khi các nhóm nêu tình huống cụ thể, GV cho các nhóm tiếp tục thảo luận đưa
ra ý kiến đồng tình hay không đổng tình và nêu rõ vì sao. Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày. Gợi ý:
Tranh 1: Không đồng tình vì hai bạn nam làm nước văng ướt bạn nữ mà không biết
xin lỗi, lại còn trêu bạn nữ.
Tranh 2: Đồng tình vì các bạn đã biết hoà đổng vui chơi cùng nhau.
- GV có thể cho HS nêu lại cách xử lí tình huống thích hợp của hai bạn nam trong
tranh 1 (Dừng xe lại, xuống xe xin lỗi và hỏi bạn nữ có cần giúp đỡ gì không).
- GV cần lưu ý HS cần thể hiện yêu quý bạn bè từ những việc làm nhỏ hằng ngày. Ở
phần Luyện tập này, GV cũng cần chú ý nhận xét, đánh giá HS về việc hiểu được yêu
quý bạn bè là phải biết khuyên nhủ khi bạn mắc lỗi và phải luôn tôn trọng, lịch sựvới 48 bạn bè. Vận dụng
Hoạt động 1 : Thực hiện lời nói, việc làm thể hiện tình cảm yêu quý bạn bè.
Mục tiêu: HS thực hiện được những lời nói, hành động phù hợp, thể hiện sự yêu quý bạn bè.
Tổ chức thực hiện:
Với hoạt động này, GV cần cho HS sắm vai để thể hiện rõ hơn tình cảm yêu quý bạn
bè và giúp tiết học sinh động, vui tươi hơn.
- HS làm việc theo nhóm. Các nhóm tự chọn hoặc GV cho HS bốc thăm sắm vai theo các tranh.
+ Tranh 1:Tặng quà cho bạn.
+ Tranh 2: Giữ lời hứa, cảm ơn khi bạn giúp đỡ.
+ Tranh 3: Cùng nhau vui chơi. . «•
+ Tranh 4: Cùng nhau học tập. 1 nuteu.com
- Sau hoạt động này, GV cẩn hướng đến việc HS biết thực hiện bài đạo đức đã học
trong thực tế: yêu quý bạn bè.
Lưu ý: Ở phần vận dụng này, GV có thể nhận xét, đánh giá được khả năng giao tiếp, hợp tác của HS.
Hoạt động 2: Chia sẻ về các việc khác em đã làm thể hiện sự yêu quỷ bạn bè.
Mục tiêu: HS chia sẻ chân thật các việc em đã làm thể hiện sựỵêu quý bạn bè.
Tổ chức thực hiện:
- HS chia sẻ với lớp những lời nói, việc làm mà em đã thực hiện thể hiện sự yêu quý bạn bè.
- GV cẩn lưu ý HS chia sẻ trung thực những việc đã làm. HS trình bày sau không
giống ý HS trình bày trước.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học, nhắc nhở HS thực hiện những việc
làm cụ thể thể hiện sựyêu quý bạn bè.
Tổ chức thực hiện:
- GV nhắc lại một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè.
- Cho cả lớp đọc 2 câu thơ trong phần Ghi nhớ, SGK Đạo đức2, trang 30:
Bạn bè đoàn kết, thương yêu Buồn vui chia sẻ sớm chiều có nhau.
Sau đó, GV đặt câu hỏi: Những từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện sự yêu quý bạn bè?
(đoàn kết, thương yêu, buồn vui chia sẻ).
- GV có thể cho HS đọc ghi nhớ theo nhịp vỗ tay. HS đọc tiếng nào, vỗ tay tiếng ấy.
GV xoá dẩn các chữ trong câu ghi nhớ khi HS đọc, sau đó xoá hết cả câu. Không yêu cẩu
HS thuộc ghi nhớ ở lớp nhưng HS nào thuộc sẽ đọc ghi nhớ cho cả lớp nghe. GV chú ý
khen ngợi, động viên HS thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.
- Cuối cùng, GV căn dặn HS luôn yêu quý bạn bè và thể hiện sự yêu quý qua những
lời nói, việc làm cụ thể.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con biết yêu quý bạn bè.
2. Phụ huynh quan sát cách con thể hiện thái độ, lời nói, việc làm đối với bạn bè và có
những hướng dẫn, nhắc nhở, điều chỉnh, động viên con khi cần thiết. Tailieu.com
Bài 7. QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (1 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn bè;
- Thực hiện được lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Về nâng lực:
+ Nâng lực tự chủ và tự học:
Nhận ra được một số biểu hiện của sự quan tâm, giúp đỡ
bạn; lựa chọn và thực hiện được những hành động và lời nói thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
+ Nâng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình
huống thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
+ Nâng lực điều chỉnh hành w':Thực hiện được những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
+ Nâng lực phát triển bản thân: Đổng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự quan tâm, giúp
đỡ bạn; không đồng tình với thái độ, hành vi không quan tâm, giúp đỡ bạn. -Về phẩm chất: *
+ Nhân ái: Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo
viên: SGKĐọo đức2, màn hình - máy chiếu (nếu có), bộ tranh, video clip
về lòng nhân ái thể hiện sựquan tâm, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. 2.
Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động 1 : Nghe và cùng hát bài hát Tinh bạn.
Mục f/ểu;Tạo không khí vui tươi, khơi gợi cảm xúc cho HS.
Tổ chức thực hiện: 50 7
Ä ^ Ế M Ế ẩ'ỉ ệ " ri' # f J
GV cho cả lớp nghe/hát bài hát Tinh bạn (Sáng tác: Yên Lam) hoặc một bài hát khác có cùng chủ đề.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: Chuẩn bị tâm thế cho HS khám phá nội dung bài học.
Tổ chức thực hiện:
GV cho cả lớp quan sát tranh và gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
-Cóc bạn đã làm gì khi Thỏ bị ốm? (thăm hỏi, tặng quà, lo lắng,.. )
- Nêu cám nhận củo em về việc làm của các bạn dành cho Thỏ. (Các bạn đã biết quan tâm,
giúp đỡ, chăm sóc,. . khi bạn mình gặp khó khăn).
Để hoạt động Khởi động thêm sinh động, sâu sắc, GV có thể từ tình huống trong tranh
xây dựng thành một câu chuyện nhỏ; kể cho cả lớp nghe hoặc mời 1 - 2 HS kể. Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1 : Lời nói, việc làm nào của các bạn trong tranh thể hiện sự quan tâm, giúp đở bạn?
Mục tiêu: Giúp HS bước đẩu tìm hiểu, phân biệt được những biểu hiện biết/không biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm đôi và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận nội dung tranh qua
những dẫn dắt, gợi mở:
+ Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy bạn nào biết, bạn nào chưa biết quan tâm, giúp đỡ bọn?
- GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi Gợi ý:
Tranh 1: Bạn nam quên đem hộp màu; bạn nữ ngồi cùng bàn vui vẻ cho bạn nam dùng chung hộp màu của mình.
Tranh 2: Bạn nam lỡ tay để thùng tưới rơi vào chân; bạn nam bên cạnh quan tâm hỏi thăm.
Tranh 3: Bạn nam sơ ý để sách vở trong cặp rơi tung toé xuống đất; bạn nam bên cạnh thờ ơ đứng nhìn.
Tranh 4: Giờ ra chơi, thấy Na mệt mỏi gục đầu xuống bàn, Cốm cảm thấy rất lo lắng. Lưu ý:
Riêng ở tranh (tình huống) 4, sau khi các nhóm đã xác định: Cốm đã biết quan tâm đến
bạn khi thấy bạn mệt mỏi, GV có thể đặt thêm câu hỏi để cả lớp cùng suy nghĩ, giúp cho
việc phân tích tình huống được sâu sắc hơn, ví dụ:
- Theo em, đểgiúp đỡ Na, Cốm sẽ làm gì tiếp theo? (hỏi thăm Na; báo cho thầy, cô giáo;
đưa Na xuống phòng ỵ tế của trường,.. ).
- Nếu gặp tình huống này, em sẽ xử lí như thế nào?, v.v.
Hoạt động 2: Nêu thêm những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đởbạn.
Mục tiêu: Giúp HS biết thêm cách thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. Tổ chức thực hiện:
-
GV nhắc lại những tình huống vừa khám phá ở trên để HS hiểu rõ thêm: thế nào là
những lời nói, việc làm thể hiện sựquan tâm, giúp đỡ bạn (tranh 1, tranh 2, tranh 4).
- GV tổ chức lớp thành các nhóm đôi; dành thời gian để các nhóm suy nghĩ, trao đổi,
thảo luận về những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn mà các em đã
gặp, đã biết, đã thực hiện.
Gợi ý: Khi thấy bạn gặp khó khăn trong sinh hoạt, yếu mệt, không làm được bài, thiếu đổ dùng học tập,..
-Trên cơ sở những gợi ý này, GV dẫn dắt, đặt thêm những câu hỏi gợi mở để HS trình
bày được những biểu hiện mới về quan tâm, giúp đỡ bạn một cách phù hợp, ngắn gọn, đầy đủ. Luyện tập
Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm của Tin. Nếu là Tin, em sẽ làm gì? Vì sao?
Mục tiêu: HS không đồng tình với lời nói, việc làm thể hiện không quan tâm, giúp đỡ
bạn khi bạn gặp khó khăn.
Tổ chức thực hiện:
SGK giới thiệu tình huống: Na vì một tay bị đau, cặp sách lại nặng nên nhờTin mang
giúp cặp sách lên cẩu thang, nhưng Tin đã từ chối giúp Na vì vội đi đá bóng.
-Để giúp HS giải quyết được nhiệm vụ học tập này, GV có thể tổ chức lớp thành các
nhóm 4với những nhiệm vụ khác nhau: ff- (ỳỉỶĨ
+ Một số nhóm nhận xét về lời nói, việc làm của Tin. * '*
+ Một số nhóm sắm vai Tin xử lí tình huống và giải thích lí do đưa ra cách xử lí đó.
- Trong quá trình thảo luận, các nhóm có thể có nhiều nhận xét, nhiều cách xử lí khác
nhau. GV một mặt cẩn động viên, khuyến khích để HS nói lên được suy nghĩ riêng của
mình; mặt khác cần định hướng để HS không đồng tình với lời nói, việc làm của Tin
(không quan tâm, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; chỉ nghĩ đến việc vui chơi của
mình mà không thông cảm, chia sẻ với khó khăn của bạn,.
- Khi các nhóm HS sắm vai xử lí tình huống, để tiết kiệm thời gian, GV không nhất
thiết phải cho các nhóm lên nhập và sắm vai mà chỉ cần ngồi tại chỗ phát biểu về cách
xử lí của nhóm mình (giúp Na rồi mới đi đá bóng; nhờ Bin xách cặp giúp Na; nói Bin
không đi đá bóng nữa, cả hai cùng giúp Na,. .).
- GV tổ chức cho cả lớp trao đổi, thảo luận về những cách xử lí mà các nhóm vừa
phát biểu; sơ kết và dẫn dắt sang hoạt động sau.
Hoạt động 2: Nhận xét về lời nói, việc làm của cốm.
Mục tiêu: HS đồng tình với lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
Tổ chức thực hiện:
SGK giới thiệu tình huống: Nhân sinh nhật của Na, Cốm tặng Na món quà nhỏ cùng lời chúc tốt đẹp.
- Để giúp HS hiểu đúng ý nghĩa giáo dục của tình huống này, GV có thể đặt những câu hỏi gợi mở như:
+ Khi tặng quà và nói lời chúc mừng sinh nhật Na, có phải Cốm đã quan tôm đến Na không?
+ Quan tâm, giúp đỡ bạn có phải chỉ là quan tâm, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn không?
+ Em đã tham gia tổ chức sinh nhật hoặc tặng quà sinh nhật cho bạn nào trong lớp chưa?

Nếu có, em thấy cảm xúc của bọn khi đó như thế nào?, v.v.
- Khi đặt những câu hỏi trên, GV có thể gọi 1 - 2 HS trong lớp trả lời và nêu nhận xét, bổ sung thêm.
Hoạt động 3: sắm vai cốm xử lí tình huống.
Mục tiểu: HS biết cách xử lí tình huống thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
Tổ chức thực hiện:
SGK giới thiệu tình huống: Na mới chuyển đến học cùng lớp Cốm; cô giáo giới thiệu Na
với cả lớp và xếp Na ngồi cùng bàn với Cốm. Nếu là Cốm, em sẽ ứng xử nhưthê' nào?
-Tương tự như hoạt động 2, để giúp HS hiểu đúng ý nghĩa giáo dục của tình huống này,
GV có thể đặt những câu hỏi gợi mở như:
+ Thông thường, ngày đâu tiên ở một lớp học mới, em có tâm trạng thế nào? (e ngại, bỡ
ngỡ, lạ lẫm, rụt rè,. .).
+ Để thể hiện tình cám, thái độ vui vẻ, cả lớp sẽ đón bạn như thế nào?
+ Là người được cô giáo xếp bạn mới ngồi cùng bàn, em sẽ làm gì để bạn cỏm thấy bạn

được quan tâm ngay từ giây phút đâu vào lớp mới?, v.v. t ** l t-
- Khi đặt những câu hỏi trên, GV có thể gọi 1 - 2 HS trong lớp trả lời và nêu nhận xét, bổ sung thêm.
Hoạt động 4: sắm vai Bin xử lí tình huống.
Mụctiêu:HS biết cách xử lí phù hợp với tinh huống thể hiện sựquantâm,giúpđỡ bạn.
TỔ chức thực hiện:
SGKgiới thiệu tình huống: Tin bị 2 bạn lớp trên trêu chọc, bắt nạt; chứng kiến sự việc đó, Bin sẽ làm gì?
- GV tổ chức cho các nhóm 4 trao đổi, thảo luận về cách xử lí tình huống của Bin: 1 HS
sắm vai Bin, 1 HS sắm vai Tin, 2 HS sắm vai HS lớp trên; khi Bin đưa ra cách xử lí, các bạn
trong nhóm nhận xét, góp ý.
- Các nhóm có thể đưa ra nhiều cách xử lí khác nhau: Bin tránh đi chỗ khác để khỏi bị liên
luỵ; Bin chạy đi báo cho thầy, cô giáo hoặc bác bảo vệ; Bin can ngăn các bạn lớp trên; Bin
giúp Tin chống trả các bạn lớp trên, v.v.Trên cơ sở phát biểu của các nhóm, GV hướng dẫn cả
lớp phân tích, đánh giá để tìm ra cách xử lí an toàn, phù hợp, hiệu quả nhất. Vận dụng
Hoạt động 1 : Chia sẻ với các bạn về việc em đã làm để quan tâm, giúp đỡ bạn.
Mục tiêu: HS cùng nhau chia sẻ, vận dụng những việc làm thể hiện sựquan tâm, giúp đỡ bạn.
Tổ chức thực hiện:
Do thời lượng bài học này chỉ có 1 tiết nên GV có thể tiến hành theo hai cách:
- Nếu còn thời gian, GV cho các nhóm 4 thảo luận: mỗi bạn trong nhóm chia sẻ về việc
quan tâm, giúp đỡ bạn của mình.
- Nếu không còn thời gian, GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung; tiết học tuần sau,
GV gọi 1 - 2 HS trình bày trước lớp về nội dung đã chuẩn bị trước khi học bài mới.
Hoạt động 2: Tham gia làm Cây tình bọn của lớp.
Mục tiêu: Giúp HSghi nhớ những lời nói, việc làm thể hiện sựquantâm,giúpđỡbạn bè. Tổ chức thực hiện:
HS có thể làm việc theo tổ, nhóm để trang trí Cây tình bạn của lớp và có thể cắt, dán,
vẽ,. . theo sự thống nhất của tổ, nhóm mình. GV cần dặn dò HS chuẩn bị các dụng cụ, vật
liệu cần thiết trước tiết học này và chú ý khen ngợi, động viên HS sáng tạo, cố gắng hoàn thành công việc Gợi ý 1:
-
GV phát tờ giấy bìa A3 cho mỗi nhóm, trên tờ bìa vẽ sẵn cây xanh hoặc cho HS tự vẽ cây xanh.
- HS vẽ, cắt hình trái cây trên giấy thủ công, sau đó viết chữ có nội dung là những lời
nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè trên trái cây đó.
- HS dán những trái cây đã viết chữ lên cây xanh trên*tờ bìa và có thể trang trí thêm. Gợi ý 2: ‘ *
- GV phát cho mỗi nhóm một cành cây khô được cắm trong xô nhựa.
- HS vẽ, cắt hình trái cây, lá cây, bông hoa trên giấy thủ công, sau đó viết chữ có nội
dung là những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- HS dùng dây treo hoặc dán những trái cây, lá cây, bông hoa đã có chữ lên cành cây khô.
Tuỳ trình độ HS, GV theo dõi và hỗ trợ HS. Thực hiện xong, các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét và có thể bình chọn Cây tình bạn đẹp nhất. GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học, nhắc nhở HS thực hiện những lời nói,
việc làm cụ thể thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. Tổ chức thực hiện:
-
GV nhận xét, đánh giá, tổng kết bài học; cho cả lớp cùng đọc bài thơ Với bọn bè quan
tâm giúp đỡ... trong phần Ghi nhớ và nhắc nhở HS luôn quan tâm, giúp đỡ bạn trong học tập và sinh hoạt.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
2. Phụ huynh quan sát cách con quan tâm, giúp đỡ bạn và có những hưới
nhắc nhở, điều chỉnh, động viên con khi cần thiết.
Bài 8. CHIA SẺ YÊU THƯƠNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU Với bài này, HS:
- Nêu được một số biểu hiện của chia sẻ yêu thương;
- sẵn sàng tham gia các hoạt động phù hợp để giúp đỡ các bạn gặp khó khân, có hoàn

cảnh không may mán; các bạn ở vùng sâu, vùng xa, vùng bị thiệt hại vì thiên tai. - Về nâng lực:
+ Nâng lực điều chỉnh hành vi:
Biết lập kế hoạch và thực hiện được những việc làm thể
hiện sự quan tâm, giúp đỡ những bạn HS có hoàn cảnh khó khăn. - Về phẩm chất:
+ Nhân
á/:Thực hiện được những việc làm để chia sẻ yêu thương với những HS có hoàn cảnh khó khăn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, giấy khổ AO, Bảng kê hoạch giúp đỡ bạn (GV có thể truy cập
website: http://sachthietbigiooduc.vn để tham khảo mẫu phiếu), bộ tranh, video clip về lòng nhân ái.
2. Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 {nếu có), thông tin về HS có hoàn cảnh khó khăn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động 1 : Nghe và cùng hát bài hát Bâu và bí.
Mục tiêu:ĩạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
Tổ chức thực hiện:
-
GV cho HS nghe và cùng hát bài hát Bâu và bí, nhạc và lời: Phạm Tuyên. (Có thể tham
khảo bài hát tại đường link: https://www.youtube.com/wotch?v=hSdLdOcyefM)
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: Giúp HS xác định được chủ đề bài học: Chia sẻ yêu thương.
Tổ chức thực hiện:
-
GV nêu câu hỏi để HS trả lời:
+ Bài hát nhác đến câu co dao nào? (Bài hát nhắc đến hai câu ca dao: Bâu ơi thương lấy bí
cùng/Tuy rằng khóc giống nhưng chung một giàn nói về tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau,. .).
+ Bài hát khuyên chúng ta điều gì? (Bài hát khuyên chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ
với những người có hoàn cảnh khó khăn sống xung quanh chúng ta).
- GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. Kiến tạo tri thức mới ♦
Hoạt động 1: Nêu những khó khăn của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS nhận ra và nêu được khó khăn của các bạn trong tranh.
Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6, quan sát tranh trong SGK Đạo đức 2,
trang 36 và thảo luận nhóm để thực hiện yêu cẩu: Nêu những khó khăn của các bạn trong 60 tranh.
- GV mời HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi nhóm báo cáo một tranh. Sau mỗi lần có
nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Gợi ý:
-Tranh 1: Một bạn nữ đang nằm trong bệnh viện, đầu không còn tóc, có lẽ vì mắc bệnh hiểm nghèo.
-Tranh 2: Hai chị em bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, nhà cửa bị ngập nên phải ngồi trên nóc nhà.
-Tranh 3: Một bạn nhỏ bị khuyết tật nên phái ngòi xe lăn.
-Tranh 4: Hai bạn nhỏ ở miền núi đang trên đường đến trường, trời rất lạnh nên các bạn
phải co ro vì không có áo ấm mặc.
Hoạt động 2: Nêu cảm nhận của em về hoàn cảnh của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS chia sẻ được cảm nhận của các em về hoàn cảnh khó khăn của các bạn HS cùng độ tuổi.
Tổ chức thực hiện:
-
GV cho HS nêu cảm nhận cá nhân, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3:Trả lòi câu hỏi Em có thể làm gì để chia sẻ với các bạn gặp khókhân?
Mục tiêu: HS bước đầu biết đồng cảm và chia sẻ yêu thương với các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Tổ chức thực hiện:
-
GV nêu câu hỏi, HS trả lời theo ý của mình (tặng các bạn sách vở, đồ dùng học tập, quần
áo ấm, viết thư thăm hỏi các bạn,. .)•
- GV nhận xét và tổng kết cả 3 hoạt động trong phần Kiến tạo tri thức mới.
GV kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều bạn nhỏ đang gặp khó khăn. Có những bạn
sống trong cảnh nghèo khó, có những bạn không may bị mắc bệnh hiểm nghèo, bị khuyết tật,
có những bạn sống ở vùng thường xuyên bị thiên toi. Lờ những người may mán hơn, chúng ta
cân biết chia sẻ yêu thương và giúp đỡ các bạn để các bạn ấy có thể vượt qua được khó khăn.
Luyện tập
Hoạt động 1 : Bày tỏ ỷ kiến Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào
của các bạn trong tranh? Vì sao?
Mục tiêu: HS đồng tình với việc giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn, không đổng
tình với việc không giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Tổ chức thực hiện: -
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, dựa vào tranh trong SGK Đạo đức 2,
trang 37 để tìm hiểu việc các bạn trong tranh đang làm với những bạn gặp khó khăn,
từ đó nêu ý kiến đồng tình hay không đồng tình với những việc làm đó và giải thích vì sao.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận; GV ghi nhanh ý kiến của từng nhóm 61 lên bảng.
Gợ/ý:Đồng tình với việc làm của các bạn trong tranh 1,2,3; không đồng tình với việc
làm của bạn trong tranh 4 vì:
-Tranh 1: Các bạn nhỏ nuôi heo đất để giúp bạn vượt khó. Đây là việc làm rất có ý
nghĩa để giúp các bạn có hoàn cảnh khó khăn có tiền mua quẩn áo, sách vở, đồ dùng cẩn thiết,.. fT: P» 1 >
-Tranh 2: Các bạn đang quyên góp áo ấm tặng bạn. Đây cũrig là một việc làm rất tốt vì
giúp nhiều bạn nhỏ ở những vùng khó khăn về mùa đông có thêm quẩn áo ấm để mặc.
-Tranh 3: Một bạn nhỏ đang viết thư thăm hỏi các bạn ở vùng lũ. Đây là việc làm góp
phần động viên tinh thần các bạn nhỏ, giúp các bạn khắc phục hậu quả thiên tai để có
thể tiếp tục đến trường học tập,...
-Tranh 4: Một bạn nhỏ đang chế giễu bạn bị khiếm thị. Đây là hành vi xấu vì có thể làm
cho bạn mình bị tổn thương.
Hoạt động 2: Kể thêm một số việc có thể làm để giúp đở các bạn có hoàn cảnh không may mắn.
Mục tiêu: HS biết thêm cách giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh không may mắn.
Tổ chức thực hiện:
GV cho HS nêu theo kinh nghiệm và điều kiện của cá nhân. GV biểu dương các HS đã
tham gia những hoạt động chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh không may mắn và ghi
bổ sung các hoạt động đó lên bảng. Vận dụng
Hoạt động 1 : Liên hệ bản thân (Em đá và sẽ làm gì để chia sẻ yêu thương với các bạn?)
Mục tiêu: HS tự liên hệ những việc cụ thể mình đã và sẽ làm để chia sẻ yêu thương,
giúp đỡ những HS có hoàn cảnh khó khăn.
Tổ chức thực hiện: -
GV nêu nhiệm vụ, HS chuẩn bị nội dung chia sẻ trong khoảng 1 phút (GV có thể
giao nhiệm vụ từ trước cho HS và HS có thể chuẩn bị thêm tư liệu, hình ảnh liên quan
đến hoạt động mình đã tham gia để chia sẻ trước lớp).
- GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
- Với phần trình bày của từng HS, GV và HS khác có thể hỏi thêm một số câu hỏi để HS
có thể chia sẻ kĩ hơn về việc làm của mình như: Em đã làm việc đó khi nào? Ở đâu? Với ai?
Em nghĩ việc làm đó mang lợi điều gì cho bạn có hoàn cảnh khó khăn? Sou khi thực hiện
việc làm đó, em cảm thấy như thế nào?,. .

- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
Hoạt động 2: Tham gia các hoạt động gảy quỹ của trường, lớp (quyên góp, làm kê
hoạch nhỏ, nuôi lợn đất,. .) để giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Mục tiêu: HS sẵn sàng tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để giúp đỡ các
bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Tổ chức thực hiện:
Tuỳ theo điều kiện của HS, GV có thể phát động phong trào và động viên, khuyến khích
HS tự nguyện, tự giác tham gia các hoạt động gây quỹ của trường, lớp như quyên góp
sách vở, quần áo, làm kế hoạch nhỏ, nuôi lợn đất,. . để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn, có
hoàn cảnh không may mắn, các bạn ở vùng sâu, vùng xa, vùng bị thiệt hại vì thiên tai,. . Để
đạt hiệu quả cao, GV cần giúp HS hiểu rỗ mục đích cao đẹp của các hoạt động mang tính chất thiện nguyện này.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, liên hệ và điều chỉnh được việc làm
của bản thân để chia sẻ yêu thương với những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 62
Tổ chức thực hiện:
-
GV nêu câu hỏi cho HS chia sẻ:
+ Vì soo cần chia sẻ yêu thương với các bọn có hoàn cânh khó khăn?
+ Nêu điều mà em dự định sẽ làm sau bài học này để chia sẻ yêu thương với các bạn có

hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
Lưu ý: Mỗi HS có thể trả lời khác nhau dựa vào kinh nghiệm khác nhau của các em.
-GV tổ chức cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGKĐạo đức 2, trang 37:
Đôi bàn tơy nhỏ bé Biết đồng
cảm, yêu thương Biết sẻ chia,
nhịn nhường Cho người cân giúp đỡ.

Tuỳ theo năng lực của HS, GV có thể tổ chức cho HS đọc theo hoặc học thuộc lòng phần Ghi nhớ. -GV dặn dò HS:
+ Luôn luôn quan tâm, chia sẻ với những khó khăn của người khác, đặc biệt là các bạn cùng lứa tuổi.
+ Nhắc nhở các bạn trong lớp cùng quan tâm, chia sẻ yêu thương với những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh động viên con tham gia các hoạt động từ thiện, giúp đỡ và chia sẻ với
những học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
2. Phụ huynh quan sát cách con chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn và hổ trợ con khi cần thiết. Tailieu.com
Bài 9. NHỮNG SẮC MÀU CẢM xúc (2 tiết) I. MỤC TIÊU Với bài học này, HS:
- Phân biệt được cảm xúc tích cực (thích, yêu, tự tin, vui vẻ, vui sướng, phấn khởi,. .),
cảm xúc tiêu cực (giận dữ, buồn chán, sợ hãi, tự ti, thất vọng,...);
- Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực, cảm xúc tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. - Về nâng lực:
+ Nâng lực điều chỉnh hành vi: Bước đầu biết điều chỉnh và thể hiện được cảm xúc phù hợp trong
các tình huống khác nhau; phân biệt được cảm xúc tích cực (thích, yêu, tự tin, vui vẻ, vui sướng,
phấn khởi,. .), cảm xúc tiêu cực (giận dữ, buồn chán, sợ hãi, tự ti, thất vọng,...); nhận biết được ảnh
hưởng của cảm xúc tích cực, cảm xúc tiêu cực đối với hành vi đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. r -Về phẩm chốt: ' | f * ^
+ Trách nhiệm:JUể hiện qua việc chủ động thực hiện những việc làm để làm chủ cảm xúc của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Các tranh ảnh phóng to trong SGKĐạo đức2, trang 38 - 41, Bảng phụ/
phiếu phân loại Cảm xúc tích cực và Cảm xúc tiêu cực, trò chơi Bánh xe cảm xúc; bộ
tranh về kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân.
2. Học sinh: SGK Đạo đức2, mảnh giấy nhỏ để viết lời yêu thương/lời động viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động 1: Các bạn trong tranh đang cảm thây thê nào?
Mục tiêu: HS nêu được cảm nhận về việc làm của các bạn trong tranh.
Tổ chức thực hiện:
-
GV yêu cẩu HS quan sát tranh 1và 2 phần Khởi động trong SGK Đạo đức2, trang 38.
HS làm việc theo nhóm đôi, lần lượt mô tả cảm xúc của các bạn trong các bức tranh.
- GV gọi một số HS nêu việc làm của các bạn nhỏ trong tranh trước lớp. Gợi ý:
+ Tranh 1: Bạn nhỏ đang sợ hãi khi thấy con chó hung dữ sủa.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ đang vui mừng, hạnh phúc vì nhận được cúp, những người xung
quanh vui vẻ chúc mừng bạn nhỏ. 64
Hoạt động 2: Kể một tình huống tương tự mà em đã gặp.
Mục tiêu: HS nêu được cảm xúc bản thân từng trải qua.
Tổ chức thực hiện:
-
GV hỏi HS: Các em đã bao giờ gặp tình huống tương tự hay chưa? Khi đó, em cảm thấy
thếnàol GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm đôi, kể với bạn về một lần mình đã
gặp tình huống tương tự.
- GV gọi một số HS kể lại trước lớp.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1: Các bạn trong tranh đang có cảm xúc gì? Cảm xúc nào tích cực, cảm xúc nào tiêu cực?
Mục tiêu: HS nêu được tên các loại cảm xúc khác nhau.
Tổ chức thực hiện: * „
- GV gọi 1 HS đọc yêu cẩu của nhiệm vụ 1 phần Kiến tạo tri thức mới trong SGK Đợo
đức2, trang 38 cho cả lớp nghe và kiểm tra xem HS đã hiểu nhiệm vụ chưa.
- GV chia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận về nội dung của 4 bức tranh và nêu
tên cảm xúc trên gương mặt của các bạn trong tranh. Gợi ý:
+ Tranh 1: Bạn nam (bạn Tin) có vẻ mặt đang buồn vì bị ốm.
+ Tranh 2: Bạn nữ (bạn Na) đang tức giận, cau có với em trai.
+ Tranh 3: Bạn nữ (bạn Cốm) đang vui mừng vì được nhận quà sinh nhật từ hai bạn khác.
+ Tranh 4: Bạn nam (bạn Bin) đang hụt hẫng, nuối tiếc vì đá bóng hụt khung thành.
+ Tranh 5: Một bạn nữ đang vui mừng vì niềm vui bất ngờ khi tranh của bạn đạt giải ba.
- GV gọi đại diện các nhóm lẩn lượt nêu tên cảm xúc trên gương mặt của các bạn trong tranh.
- GV gọi tiếp một số HS nêu thêm một số cảm xúc khác mà các em biết.
- GV tổng kết các loại cảm xúc khác nhau: Như vậy, các em có thể thấy mỗi bạn nhỏ trong
tranh có một cảm xúc khác nhau ở những tình huống khác nhau. Các em củng sẽ có những
cảm xúc như vui vẻ, buồn bã, xấu hổ, ngạc nhiên hay tức giận,.. tuỳ tình huống, hoàn cảnh
khác nhau. Các cảm xúc này còn được chia thành hai nhóm là cảm xúc tích cực và cảm xúc
tiêu cực. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tiếp nhé.

- GV tiếp tục cho lớp hoạt động theo nhóm 4, yêu cẩu các nhóm xếp các loại cảm xúc
vừa được nhận diện thành hai nhóm "Cảm xúc tích cực", "Cảm xúc tiêu cực" và điền vào
bảng phụ/phiếu. GV có thể tham khảo mẫu bảng sau:
- GV gọi đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, góp ý (nếu có).
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoat đông 2: Cảm xúc tích cưc, tiêu CƯC ảnh hưèocpnhưthê nào tới em và những người xung quanh?
/ ClỉlỊ L om
Mục tiêu: HS nêu được cảm nhận khi mọi người xung quanh có những cảm xúc khác nhau
và nhận diện được cảm xúc của mọi người khi mình có cảm xúc nào đó.
Tổ chức thực hiện:
-
GV chia lớp thành các nhóm đôi, cử 1 HS làm quản trò. GV tổ chức trò chơi Bánh xe cảm
xúc cho HS trong lớp. Luật chơi như sau: * Lượt 1:
+ Quản trò quay bánh xe. Mũi tên dừng lại ở khuôn mặt cảm xúc nào thì lần lượt các HS
trong mỗi nhóm sẽ chia sẻ với bạn trong nhóm cảm nhận của mình khi thấy người khác có
cảm xúc tương ứng với khuôn mặt cảm xúc ở chỗ mũi tên trên bánh xe.
Ví dụ: Mũi tên dừng ở khuôn mặt cảm xúc "xấu hổ": Khi người khác cám thấy xấu hổ thì
em cảm thấy buồn cười...
Mũi tên dừng ở khuôn mặt cảm xúc "ngạc nhiên": Khi người khác thấy ngọc nhiên thì em
thấy bình thường hoặc ngọc nhiên. .
+ Quản trò có thể cho các nhóm chơi 2-3 vòng quay bánh xe.
+ GV gọi 1 - 2 nhóm lên chơi trước lớp. Trong quá trình chơi, GV có thể đặt thêm câu hỏi
Vì sao em có cảm xúc như vậy? cho HS. * Lượt 2:
+ Quản trò quay bánh xe. Mũi tên dừng lại ở khuôn mặt cảm xúc nào thì lẩn lượt các HS
trong mỗi nhóm sẽ chia sẻ với bạn trong nhóm cảm nhận của mọi người xung quanh khi
mình có cảm xúc tương ứng với khuôn mặt cảm xúc ở chỗ mũi tên trên bánh xe.
Ví dụ: Mũi tên dừng ở khuôn mặt cảm xúc "vui vẻ": Khi em thấy vui vẻ, mọi người cũng sẽ vui vẻ.
Mũi tên dừng ở khuôn mặt cảm xúc"tức giận": Khi em thấy tức giận, mọi người có thể sẽ
tức giận hoặc buồn.
+ Quản trò có thể cho các nhóm chơi 2-3 vòng quay bánh xe.
+ GV gọi 1 - 2 nhóm lên chơi trước lớp và chia sẻ với cả lớp.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi. GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Vì sao em cần thể hiện cảm
xúc phù hợp với những tình huống cụ thể?
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4. Sau thời gian thảo luận nhóm, GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- GV tổng kết hoạt động. 66 Luyện tập
Hoạt động 1 : Nêu cảm xúc của các bạn trong tranh.
Muc tiêu: HS nhận diện và gọi tên được một Số cảm xúc trong các hoàn cảnh cụ thể.
Tổ chức thực hiện:
t í * * * í
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh 1,2,3 trong SGK Đạo đức2,
trang 40 và gọi tên cảm xúc theo gợi ý: + Bức tranh vẽ gì?
+ Em hãy gọi tên các cảm xúc được các bạn thể hiện trong tranh.
-
GV gọi 1 - 2 HS nêu tên cảm xúc trong mỗi tranh và gọi các HS khác góp ý, bổ sung
(nếu có). GV nhận xét phẩn trả lời của HS. Gợi ý:
Tranh 1: Bức tranh tả cảnh Na thấy con sâu/giun, vẻ mặt của Na rất sợ hãi. Bin nhìn thấy
vậy, cười hả hê và trêu Na: "Hê hê! Sợ rồi kìa!". Tin thì động viên/trấn an Na và nói: "Cậu
đừng sợ! Tớ sẽ vứt nó vào sọt rác."
+ Na sợ hãi, Bin thích thú vì trêu đùa Na, còn Tin bình tĩnh động viên Na.
Tranh 2: Bức tranh tả cảnhTin đang được nhận quà/phần thưởng từ cô giáo. Cốm vui vẻ
chúc mừng Tin, Bin thì tức giận/hậm hực vì Tin được nhận quà.
+ Bin tức giận/hậm hực với Tin là không nên, nếu Tin biết Bin thể hiện cảm xúc/thái độ
như vậy, Tin sẽ rất buồn. Cốm vui mừng với Tin sẽ giúp Tin cảm thấy hạnh phúc hơn.
Tranh 3: Bức tranh tả cảnh Na đang vui vẻ xin tham gia chơi cùng các bạn, còn Cốm lo
lắng, băn khoăn không biết các bạn có cho mình chơi cùng không.
+ Na thể hiện cảm xúc vui vẻ, thân thiện; Cốm thể hiện cảm xúc lo lắng, băn khoăn.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoạt động 2: Nhận xét về ảnh hưởng của những cảm xúc đó với những người xung quanh.
Mục tiêu: HS nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực, cảm xúc tiêu cực với những người xung quanh.
Tổ chức thực hiện:
-GV mời HS trình bày thêm ý kiến cá nhân về ảnh hưởng của những cảm xúc được
gọi tên ở hoạt động 1 đến những người xung quanh. Các HS khác nghe và góp ý, bổ
sung. Sau đó GV tổng kết ý kiến.
Hoạt động 3: sắm vai thể hiện cảm xúc trong tình huống sau.
Mục tiêu: HS xử lí được tình huống liên quan đến việc thể hiện cảm xúc.
Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm đôi.
- GV nêu tình huống, yêu cầu các nhóm quan sát tình huống, thảo luận và đưa ra
cách thể hiện cảm xúc ở mỗi tình huống.
- GV gọi 2-3 nhóm nêu hoặc sắm vai cách xử lí tình [ĩuống, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Lưu ý.GV khuyến khích HSđưa ra nhiều cách xử lí sáng tạo và chú ý thể hiện cảm xúc
một cách rõ nét để các bạn có thể quan sát được.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Vận dụng
Hoạt động 1: Nói hoặc viết lời yêu thương với người thản.
Hoạt động 2: Nói hoặc viết lời động viên khi bạn bè, người thân có chuyện

buồn hoặc thất vọng.
Mục tiêu: Cả 2 hoạt động đều nhằm giúp HS nói hoặc viết được lời thể hiện cảm xúc
yêu thương với người thân hoặc động viên bạn bè, người thân khi họ có chuyện buồn/ thất vọng.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy nhỏ, HS có thể
trang trí theo ý thích và viết lời yêu thương/động viên theo gợi ý:
+ Em sẽ viết cho ai?
+ Người mà em sẽ viết cho đang gặp chuyện vui hay buồn?
+ Em sẽ viết lời yêu thương hoặc động viên người đó như thế nào?
-
GV gọi 4 - 5 HS chia sẻ trước lớp về nội dung HS đã viết trên giấy. GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoạt động 3: Tham gia các hoạt động để nuôi dưỡng cảm xúc tích cực (nghe nhạc, chơi thể thao,...)
Mục tiêu: Giúp HS nuôi dưỡng cảm xúc tích cực.
TỔ chức thực hiện:
-
GV khuyến khích HS đọc sách, nghe nhạc, tập thể dục thể thao; gợi ý, hướng dẫn HS
đăng ký tham gia các câu lạc bộ năng khiếu, sở thích như đàn, hát, vẽ, bơi lội, câu lông, bóng
bàn, bóng đá,. . trong trường, giúp HS nuôi dưỡng những cảm xúc tích cực.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh cách thể
hiện cảm xúc trong những hoàn cảnh cụ thể.
Tổ chức thực hiện:
-GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ:
+ Em hãy nêu tên các cảm xúc mà mình đã tìm hiểu trong bài học.
+ Vì soo chúng ta cần thể hiện cảm xúc phù hợp với những tình huống cụ thể?
-GV đọc nội dung các câu thơ trong mục Ghi nhớch*ocả lớp nghe và cho cả lớp đọc đồng thanh. '
- GV dặn dò HS về nhà tiếp tục rèn luyện, thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống cụ thể.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau: 68
1. Phụ huynh quan tâm đến những cảm xúc của con trong sinh hoạt, giao tiếp hằng ngày.
2. Phụ huynh hỗ trợ để con nhận diện được các cảm xúc và thể hiện được cảm xúc phù
hợp trong những hoàn cảnh, tình huống cụ thể.
Bài 10. KIEM CHE CÁM XÚCTIẼU cực (2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực;
- Thực hiện được việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân. - Về nâng lực:

+ Nâng lực tự chủ và tựhọc: Nhận ra được cảm xúc tiêu cực của bản thân, lựa chọn và
thực hiện được những việc làm để làm chủ cảm xúc tiêu cực.
+ Nâng lực giỏi quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình
huống; thực hiện các việc làm cần thiết để làm chủ được cảm xúc tiêu cực.
+ Nâng lực điều chỉnh hành vi: Có kế hoạch để kiềm chế những cảm xúc tiêu cực.
+ Nâng lực phát triển bản thân: Nêu được các bước làm chủ cảm xúc tiêu cực. - Về phẩm châ't: ^ . V • > „ f f f
+ Trách nhiệm: Chủ động thực hiện những việc làm để làm chủ cảm xúc tiêu cực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, bộ tranh về kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân, bộ thẻ cảm xúc.
2. Học sinh: SGK Đạo đức 2, kéo, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, hộp bìa hoặc lọ nhựa,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Kể lại một tình huống khiến em tức giận.
Mục tiêu: HS chia sẻ được trải nghiệm của bản thân về một lẩn có cảm xúc tiêu cực, từ
đó tự nhận thấy cẩn phải làm chủ được các cảm xúc tiêu cực.
Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK Đạo đức2, trang 42 và trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Cỏm xúc của các bạn trong tranh như thế nào? Vì sao em biết?
(GV gợi ý cho HS dựa vào biểu cảm của các bạn trong tranh).
- GV nhận xét câu trả lời của HS và tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi để chia sẻ
kỉ niệm của cá nhân về một lần có cảm xúc tiêu cực theo gợi ý trong SGK:
+ Kể lọi một tình huống khiến em tức giận.
+ Khi đó em đõ có lời nói, hành động như thế nào?
+ Nêu cảm nghĩ của em về lời nói, hành động của em lúc đó.
-GV mời một số HS chia sẻ về tình huống của mình trước lớp. GV có thể sử dụng trò
chơi chuyền bóng hoặc xì điện để HS chia sẻ.
- GV tổ chức cho HS trao đổi: Để không rơi vào những tình huống tương tự, em cân phải làm gì?
- GV tổng kết và dẫn dắt sang hoạt động sau: Làm chủ được cảm xúc giúp chúng ta
thấy thoải mái và bình tĩnh để ứng xử phù hợp trong cuộc sống. Vậy, cân lòm gì và làm
như thế nào để làm chủ cảm xúc? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé!
Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1: Nêu hoặc thể hiện bằng ngôn ngữ cơ thể (vẻ mặt, hơi thở, suy
nghĩ, cửchỉ) khi em buồn chán, sợ hãi, thất vọng, tựti, tức giận.
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của những cảm xúc tiêu cực.
Tổ chức thực hiện:
-
GV mời 1 -2 HS nhắc lại yêu cẩu của hoạt động và ỹêu cầu HS nêu tên những cảm
xúc tiêu cực được thể hiện trong tranh. *"•
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu các em quan sát tranh trong SGK
và thể hiện các cảm xúc bằng vẻ mặt, hơi thở, cử chỉ,... Mỗi HS chọn thể hiện một cảm
xúc và thể hiện với các bạn trong nhóm để mọi người cùng đoán. GV nhắc các nhóm cẩn
có sự phân công để cảm xúc nào cũng được thể hiện.
Lưu ý: Nếu có điều kiện, GV có thể phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ gồm có 5 cảm xúc
như trong SGK. Các thẻ cảm xúc được úp xuống bàn. Mỗi HS chọn cho mình một thẻ
cảm xúc và lần lượt thể hiện để các bạn trong nhóm cùng đoán.
- GV mời một số HS lên thể hiện cảm xúc để các bạn trong lớp cùng đoán và nhận xét.
- GV tổng kết và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Hoạt động 2: Nêu những cách kiềm chê cảm xúc tiêu cực của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS quan sát các tranh và trao đổi theo nhóm đôi với câu hỏi gợi ý:
Khi tức giận, buồn bực, em làm thế nào để giải toả câm xúc? (hít thở thật sâu, nghe nhạc,
trò chuyện với người khác, chơi thể thao, chơi chung cùng nhóm bạn, viết nhật kí).
-GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Chú ý mỗi nhóm chỉ nói một ý để
nhiều HS có cơ hội phát biểu.
Hoạt động 3: Kể thêm những cách kiềm chê cảm xúc tiêu cực mà em biết.
Mục tiêu: HS chia sẻ những cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. Tổ chức thực hiện:
-
GV cho cá nhân HS kể thêm những cách giải toả cảm xúc tiêu cực khác. Các HS
khác nghe và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, tổng kết lại những cách giải toả cảm xúc tiêu cực và dẫn dắt chuyển
tiếp sang hoạt động sau. 70 Luyện tập
Hoạt động 1 : Em chọn hành động nào? Vì sao?
Mục tiêu: HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp khi có cảm xúc tiêu cực; tập kiềm
chế cảm xúc tiêu cực qua việc sắm vai xử lí tình huống. Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi và lựa chọn cách ứng xử phù hợp với
từng tình huống: khi em tức giận; khi em gặp chuyện buồn.
- GV gợi ý cho HS nhận xét theo từng tình huống:
+ Các nhân vật trong tranh đã làm gì?
+ Em sẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao? -,
GV lưu ý HS quan sát nét mặt, cử chỉ, hành động của các bạn trong tranh khi đối diện
với các cảm xúc tiêu cực.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nêu ý kiến trao đổi thêm. Gợi ý:
-Tình huống 1: Khi tức giận với bạn, em chọn cách không tranh cãi, tạm bỏ đi chỗ
khác, vì cãi vã tiếp sẽ làm em và bạn bực mình hơn, giận nhau hơn.Tạm bỏ đi chỗ khác
sẽ giúp em và bạn cùng bình tĩnh lại.
-Tinh huống 2: Khi gặp chuyện buồn, em chọn cách nói chuyện với bạn vì điều đó
làm em cảm thấy được chia sẻ và tâm trạng nhẹ nhàng hơn.
Hoạt động 2: sắm vai xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp với tình huống. Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 - 6 HS và sắm vai xử lí tình huống. GV
cần chú ý HS khi phân tích tình huống:
+ Chuyện gì xảy ra với Na? Na cảm thấy như thế nào?
+ Nếu là các bạn của Nơ, em sẽ làm gì? Nếu là No em sẽ làm gì?
GV lưu ý HS sử dụng các cách giải toả cảm xúc đã học.
-GV tổ chức cho HS nhận xét về phần sắm vai của nhóm bạn và lên sắm vai thể hiện
cách xử lí tình huống của nhóm mình.
Lưu ý: GV cần đưa ra tiêu chí nhận xét cho HS trước khi xem các bạn sắm vai, chú ý
nhận xét về cách ứng xử, cử chỉ, nét mặt, lời nói.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về một lần em đã ứng phó với cảm xúc tiêu cực, qua đó,
để HS rút ra bài học: Nếu gặp phải tình huống đó một lán nữa, em sẽ làm nhưthếnào? Em
sẽ điều chỉnh điều gì?

- GV nhận xét, tổng kết hoạt động và dẫn dắt sang hoạt động sau. Vận dụng
Hoạt động 1 : Chia sẻ cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực của em.
Mục tiêu: HS thực hiện được những việc làm để kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6 HS. Mỗi nhóm bốc thăm để lựa
chọn một tình huống cần phải làm chủ cảm xúc và thảo luận để đưa ra cách giải quyết
phù hợp. Với mỗi tình huống, GV cẩn gợi ý HS phân tích:
+ Khi tình huống đó xảy rơ, em sẽ cảm thây thế nào?
+ Em sẽ làm gì để giải toả các cảm xúc tiêu cực? ị; Jl ■: ỵ ẶS L 0 ỈỶ7
-
GV nhắc HS vận dụng các cách giải toả cảm xúc đã được học để đưa ra cách giải quyết phù hợp. Gợi ý:
+ Tinh huống 1:
Em buồn vì không đạt được kết quả học tập như mong muốn.
Nên để bản thân được buồn và tìm sựyên tĩnh để suy nghĩ xem vì sao kết quả học tập
của mình chưa tốt, nên tìm sự hỗ trợ từ ai. Sau đó, chia sẻ với người thân, người mình tin
tưởng để có được lời khuyên và sự giúp đỡ tốt nhất.
+ Tinh huống 2: Em lo sợ một điều gì đó.
Nên hít thở sâu để bình tĩnh lại và suy nghĩ xem điều gì làm mình lo sợ. Sau đó, chia
sẻ với người thân, người mình tin tưởng để có được lời khuyên và sự giúp đỡ tốt nhất.
Lựa chọn một việc làm mà mình yêu thích để giảm căng thẳng, lo sợ.
+ Tinh huống 3: Em thất vọng với chính mình.
Nên để cảm giác đó diễn ra một chút và suy nghĩ xem điều gì khiến mình thấy thất
vọng về bản thân. Từ đó có thể tìm đến người thân, người mình tin tưởng để chia sẻ
hoặc tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao theo sở thích, năng khiếu để tìm được
sựthoải mái, tựtin về bản thân.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận bằng nhiều cách khác nhau:
nhóm đóng vai, nhóm đưa ra ý kiến,..
- GV nhận xét và đưa ra những lưu ý cho HS trong từng tình huống về cách làm chủ cảm xúc. 72
Hoạt động 2: Tập viết nhật kí để ghi lại cảm xúc.
Mục tiêu: HS biết cách giải toả và làm chủ cảm xúc.
Tổ chức thực hiện:
GV gợi ý HS viết nhật kí để ghi lại những cảm xúc của bản thân. GV lưu ý với HS: viết
ra cũng là một cách để giải toả cảm xúc và các em có thể nhìn lại, điều chỉnh việc làm
của mình để làm chủ cảm xúc tốt hơn.
- GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Hoạt động 3: Làm hộp niềm vui.
Mục tiêu: HS làm được hộp niềm vui để lưu giữ những kỉ niệm, những việc làm tốt và
để giải toả các cảm xúc tiêu cực.
Tổ chức thực hiện:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (giấy, kéo, hồ/keo dán, hộp bìa/lọ nhựa,. .).
- GV cho HS quan sát phần gợi ý trong SGK và nêu cách làm hộp niềm vui.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi: Theo em, hộp niềm vui dừng để làm gì? Vì sao
em cẩn điều đó? (Để lưu giữ những kỉ niệm, những điéu làm em thấy vui vẻ. Khi gặp
những cảm xúc tiêu cực, em có thể xem lại những điều làm mình thấy vui để giải toả cảm xúc tiêu cực,.. )
- GV tổ chức cho HS làm hộp niềm vui và quan sát, hỗ trợ HS nếu cần.
GV lưu ý HS có thể dùng giấy viết hoặc giấy màu và các em có thể cắt thành hình trái
tim hoặc bất cứ hình nào các em thích.
- GV mời một số HS lên giới thiệu vể hộp niềm vui của mình và yêu cẩu cả lớp về nhà
hoàn thiện hộp niềm vui để sử dụng sau tiết học này.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: HS ôn lại được những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh
được việc làm của bản thân để làm chủ được các cảm xúc tiêu cực.
Tổ chức thực hiện:
- GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ:
+ Em đã học được gì quo bài đạo đức này?
+ Em thay đổi điều gì để làm chủ cóc cảm xúc tiêu cực?
-GV tổ chức cho HS cùng đọc phẩn Ghi nhớ, SGK Đạo đức2, trang 45, tổng kết các kĩ
năng cần thiết để kiềm chế cảm xúc tiêu cực:
Buồn, chán, thất vọng, tự ti Sợ hãi,
tức giận,. . chẳng khi nào lành Tim
cách giỏi too thật nhanh Hít sâu,
thư giãn, thực hành thể thao.

- GV dặn dò HS về nhà: 73
+ Hoàn thành hộp niềm vui và tiếp tục lưu giữ những việc làm mình vui hằng ngày vào hộp niềm vui.
+ Viết nhật kí để ghi lại cảm xúc của bản thân.
+ Chia sẻ với người thân trong gia đình về cách làm chủ các cảm xúc tiêu cực.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh quan tâm đến những tình huống sinh hoạt, giao tiếp gia đình dễ làm
con nảy sinh cảm xúc tiêu cực.
2. Phụ huynh lắng nghe chia sẻ của con; động viên, nhắc nhở, tạo điều kiện và hỗ trợ
con thực hiện những việc làm phù hợp để kiềm chế những cảm xúc tiêu cực. PHIẾU RÈN LUYỆN
Họ và tên: .................................................. Bài 10. KIỀM CHÊ CẢM xúc TIÊU cực
Lớp: .............................................................
Trường: ......................................................
1. Em hãy thực hiện việc những việc làm để kiềm chế cảm xúc tiêu cực và ghi vào bảng sau: Thời gian Việc làm của em Em cảm thấy
2. Xin ý kiến của người thân về những việc làm của em
-Thái độ của con như thế nào khi gặp những tình huống khiến con có cảm xúc tiêu cực?
- Cảm nhận của mọi người trong gia đình khi con thực hiện những việc làm đó? 74 .w » J s
-У A' ỵ ' Л J-i . Л y lỹ? i? jf .V :'<ÿ ^ t,4 ‘ £p ' ■ /•* v•« ;■> .'y X? „Ì .0? î? •& >r £ / £;■ .tff £' A I. •» .Ni X 4
4? О ri чй ,i<
.«Г .•'• jr Ả? Л * ÿ ,-ç -a 4e ỈT \< S i. • 2* S; >r ■> >. •* ç,- <- *.v
£7 ;:' il /4i и jî r> , . r, * • .•£ £ fç
ü ÿ # Д. s? À- ÿ :? i * £ i* Í ÿ ể 9 Í' Æ г. Л ,!? <? b ÿ # i. ẩ if ý f Д <ç $ Ẳ! ? *• .4 «y ij |r Ố if & Jf àr я 'Ĩ i £ ÿ
' * ễ ẩ ề ỉ ĩ ỉ ễ i í ĩ ễ ẩ i ỉ ẩ ễ ỉ ễ ĩ í f ễ ễ ề
ễ ể ĩ e ễ ấ ĩ ễ ẩ ĩ i ỉ ỉ ẩ ĩ ĩ ằ ỉ i ễ iỉiỉi
«Г$ & & irf 5
iịí ỉ£ ỷỉ .ệ 0 £Z
if a’ i'ж" ằ* ỉ?' i! 4* * Ä •'/ .£ $* .£ ẳ? Ä" £ V g * g Ệ' >$ Â ỉ? iặ
Шш£Ш£|Щ№ * *11ШШи ẩ f ỉễií iỉiiểỉ ẩễiểíi
ß ễ Ị i Ế ĩ s $ Ề * 1 ế ĩ ì ẳ ề l ĩ ị s ễ đ ĩ ĩ ễ ấ í i n i i ễề
ễ ẩ ễ i ễ ể ẩ ễ i ỉ i ẽ ễ Ể ễ
ế ß Ấ- fil Ễ i I ẩ í ? í Ề f * ỉ ỉ ? ■! í J ề ế
ỉĩ .4 Ã’ Jt>' .’5 (:• í, «1? .г Лч> '• : Ä í. í,
о. i* J .-г y:
Bài 11.TÌM KIẾM Sự HỖ TRỢ KHI ở NHÀ, ở TRƯỜNG (3 tiết) I. MỤC TIÊU Với bài này, HS:
- Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường;
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường;
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ờ trường. - Về nâng lực:

+ Nàng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ
của người khác khi ở nhà, ở trường; thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ của người
khác khi ở nhà, ở trường. - Về phẩm chất:
+ Trách nhiệm: Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và nhắc nhở bạn bè, người
thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. ^ ị^(
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.
Giáo viên: SGKĐợo đức2, bộ tranh về kĩ năng tự bảo vệ. 2.
Học sinh: SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: HS dựa vào kinh nghiệm cá nhân và việc quan sát tranh để chia sẻ cảm
nhận khi gặp những tình huống nguy hiểm; qua đó các em thấy được sự cẩn thiết của
việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
Tổ chức thực hiện: 1.
GV tổ chức cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK Đạo đức 2, trang 46 và trả lời
các câu hỏi: Nội dung từng tranh vẽgì?Gặp tình huống như Na hoặc Bin, em cảm thấy thế nào?
2.HS dựa vào kinh nghiệm cá nhân và hình ảnh trong tranh vẽ nêu cảm nhận của mình. Gợi ý:
-Tranh 1: Na đang đứng gẩn và chứng kiến ngọn lửa bùng lên ở bếp ga. Nếu là Na,
em sẽ thấy rất sợ vì ngọn lửa có thể bùng lên làm cháy đổ đạc trong nhà, thậm chí cháy nhà,. . rất nguy hiểm.
-Tranh 2: Bin đang ôm bụng, mặt nhăn nhó, toát mồ hôi, có thể bạn đang bị đau
bụng và cảm thấy rất khó chịu. /TỸ I77)
3. GV đặt thêm câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời: Nếu em là Nơ hoặc Bin, em sẽ làm gì khi đó? Gợi ý:
-
Nếu là Na, em sẽ hô thật to để gọi những người xung quanh giúp đỡ, hoặc em sẽ gọi
điện ngay cho người thân để được hướng dẫn cách xử lí kịp thời,...
- Nếu là Bin, em sẽ lên thưa với cô giáo/nhờ bạn nói với cô/nhờ bạn đưa đến phòng y
tế của trường/tự mình đến phòng y tế của trường để được giúp đỡ,. .
4. GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
Kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày ờ nhà hoặc ở trường, đôi lúc chúng ta sẽ gặp phải
những khó khăn, nguy hiểm mà tự chúng ta không thể giải quyết được. Khi đó, chúng ta cần
tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác.
Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách tìm kiêm sự hỗ trợ khi ở nhà, ờ trường.
Mục tiêu: HS kể được một số tình huống cần sự hỗ trợ và nêu được vì sao cẩn tìm kiếm
sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường. 4 ш ,
Tổ chức thực hiện: Taute U.L om 1.
GVchia lớp thành các nhóm 2-4 HS, yêu cẩu HS quan sát tranh trang 47,48
trong SGK và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đã gặp những khó khăn gì? 2.
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. GV đưa ra đáp án. Gợi ý:
-Tranh 1 : Bạn nữ bị một nhóm bạn chế giễu, không chơi cùng.
-Tranh 2: Bin đang chơi thì bị ngã chảy máu.
- Tranh 3: Na đang ở nhà một mình thì có người lạ đến gõ cửa, yêu cầu mở cửa ra.
-Tranh 4: Bạn nữ bị một chú lớn tuổi có hành động vuốt ve thân mật khiến bạn ấỵ
không thoải mái và lo lắng.
-Tranh 5: Bạn nam đang cùng mẹ lau cửa sổ nhưng chỗ bẩn ở trên cao, bạn không thể với tới được.
3. GV tổ chức cho cả lớp trao đổi:
- Kể thêm những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
-Vì so о phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ờ nhà, ở trường?
Gợi ý:
-
Những tình huống em có thể cẩn sự hỗ trợ khi ở nhà hoặc ở trường là: Em bị các bạn
bắt nạt hoặc chứng kiến bạn mình bị bắt nạt; Em bị ngã, bị đau khi ở nhà/ở trường; Người
lạ đến nhà yêu cầu em mở cửa; Em gặp bài khó không thể tự giải được,...
-Việc tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời sẽ giúp chúng ta tránh được những nguy hiểm và hậu quả đáng tiếc xảy ra.
4. GV nhận xét và tổng kết hoạt động. 76
Hoạt động 2: Tim hiểu cách tìm kiêm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn nhà, ởtrường.
Mụctiêu:HS biết được một cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường.
Tổ chức thực hiện:
1. GV yêu cẩu HS quan sát tranh trang 49 SGK Đạo đức2, thảo luận theo nhóm đôi và trả
lời các câ u hỏi: Hai bạn nhỏ trong tronh gặp phải khó khân gì khi ở trường, ở nhà? Các bạn
ấy đã từng bước giỏi quyết khó khàn ây như thế nào?
2. GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý. Gợi ý:
a. Bạn nam gặp khó khăn khi đọc nhạc. Bạn ấỵ đã nhận ra khó khăn của mình là tập mãi
không được; sau đó bạn ấy nghĩ đến người có thể giúp bạn ấy là bạn quản ca nên đã chủ
động nhờ bạn quản ca giúp. Sau khi được giúp đỡ, bạn ấy đã cảm ơn bạn quản ca.
b. Bạn nữ phát hiện ra mình bị sốt khi đang ở nhà một mình. Bạn đã gọi điện thoại để
báo cho mẹ biết. Nhờ vậy, mẹ bạn ấy đã về chăm sóc bạn ấy. Bạn ấy đã biết nói lời cảm ơn
khi được mẹ chăm sóc kịp thời.
3. GV nhận xét và chốt lại: Khi gặp khó khôn, cóc em có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của thầy
cô, bọn bè khi ở trường hoặc của cha mẹ, người thân khi ở nhà bằng cách gặp trực tiếp hoặc
gọi điện thoại. Sau khi được hỗ trợ, các em cân chân thành cảm ơn người đã giúp đỡ mình vượt qua khó khàn.
Luyện tập
Hoạt động 1 : Lựa chọn cách xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS lựa chọn được cách xử lí tình huống phù hợp liên quan đến việc tìm kiếm
sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS xem 2 tranh về 2 cách xử lí tình huống ở phần Khởi động, SGK Đạo
đức2, trang 46 và lựa chọn cách xử lí phù hợp.
2. GV gọi một số HS nêu lựa chọn của mình và giải thích lí do vì sao em lựa chọn cách
đó mà không chọn cách còn lại. Gợi ý:
-
Nên lựa chọn cách 2 vì nếu bạn nữ không gọi điện báo cho người thân thì ngọn lửa
có thể bùng lên dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng nhưcháỵ đồ đạc, cháy nhà,. . rất
nguy hiểm. Nhờ việc gọi điện cho người thân, bạn ấy sẽ được hướng dẫn cách xử lí tình
huống để tránh được những nguy hiểm đó.
3. GV có thể hỏi thêm: Với tình huống trên, em còn có thể có cách xử lí nào khác?
4. HS nêu ý kiến của mình dựa vào kinh nghiệm, điều kiện sống. Mọi ý kiến hợp lí đều
được khuyến khích và ghi nhận (ví dụ: nếu HS sống ở khu chung cư, có thể báo với ban
quản lí toà nhà, ấn chuông báo cháy; nếu HS sống ở nông thôn, có thể hô to để nhờ hàng xóm giúp,. .).
5. GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
Hoạt động 2: xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS nêu được cách xử lí tình huống liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS quan sát tranh 1 và 2 trong SGK Đạo đức 2, trang 50vàthựchiện
yêu cẩu: Nếu là các bạn trong tronh, em sẽ làm gì trong cóc tình huống sau?
2. GV có thể gợi ý cho HS theo hệ thống câu hỏi: Từng bạn đang gặp phỏi khó khôn gì?
Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì?
3. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Gợi ý:
-Tranh 1: Bạn nam đang chơi cẩu lông thì không may, quả cẩu bị vướng trên cành cây
cao. Nếu em là bạn, em sẽ nhờ một người lớn lấy giúp, sau đó sẽ lễ phép cảm ơn người ấy.
-Tranh 2: Bạn nam không thể khoá được vòi nước, nếu cứ để như vậy thì nước có thể
chảy khắp nhà và rất nguy hiểm. Nếu là bạn ấy, em có thể gọi điện thoại cho người thân
trong gia đình để nhờ giúp đỡ,..
Lưu ý: GV có thể cho các nhóm trả lời câu hỏi trên bằng các hình thức khác nhau: nhóm
sắm vai, nhóm đưa ra ý kiến,. .
4. GV tiếp tục cho HS sắm vai xử lí các tình huống của Hoạt động 1, phẩn Kiến tạo tri
thức mới, sau đó nhận xét và tổng kết hoạt động. Vận dụng
Hoạt động 1 : Chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn nhà, trường.
Mục tiêu: HS biết thêm cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường.
Tổ chức thực hiện:
1. GV có thể cho HS chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ theo trải nghiệm cá nhân hoặc chia
lớp thành các nhóm và phát cho mỗi nhóm một bảng ghi sẵn 2 cột "Ở nhà" và "Ở trường".
2. HS hội ý trong nhóm và ghi cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường vào bảng
trong thời gian 5 phút. Đội nào ghi được nhiều cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường
nhất sẽ là đội chiến thắng.
3. GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp và tổng kết hoạt động.
Hoạt động 2: Nhắc nhở các bạn và người thản tìm kiếm sự hỗ trợ khi cẩn thiết.
Mục tiêu: HS có ý thức nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4, yêu cầu mỗi nhóm bốc thăm chọn một
trong số các tình huống do GV đưa ra.
2. Các nhóm thảo luận cách xử lí và sắm vai thực hành nhắc nhở bạn hoặc người thân
tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
3. GV mời một vài nhóm thực hành sắm vai trước lớp.Cảnhómkhácnhận xét, góp ý
cách xử lí tình huống của nhóm bạn.
Hoạt động 3: Lập danh sách các sô' điện thoại.
Mục tiêu: HS biết và ghi nhớ được các số điện thoạicứu trợ khẩn cấp và một số số
điện thoại quan trọng của người thân để có thể gọi khi cắn sự trợ giúp.
Tổ chức thực hiện:
1. GV giới thiệu cho HS về các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp bằng nhiều hình thức
trực quan (treo bảng phụ, xem tranh, xem clip,. .). Sau đó, mỗi HS tự ghi nhớ và lập một danh sách bao gồm:
- Các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp.
- Số điện thoại quan trọng khác: số điện thoại của người thân trong gia đình (bố mẹ,
anh, chị, người nuôi dưỡng,.. ), số điện thoại của thầy, cô giáo.
2. HS tự lập danh sách và trang trí trong khoảng 3 phút.
3. GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả lập danh sách và dặn dò HS cần ghi nhớ các
số điện thoại này, có thể dán ở góc học tập hoặc trên hộp bút, ba lô,. . để phòng khi cần thiết. '-■*
4. GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, liên hệ và điều chỉnh được việc
làm của bản thân để tìm kiếm sự hỗ trợ ở nhà, ở trường khi cẩn thiết.
Tổ chức thực hiện:
1. GV nêu câu hỏi cho HS chia sẻ:
- Vì soo cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường?
- Nêu điều mà em cần thay đổi để tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường.
Lưu ý:
Mỗi HS có thể trả lời khác nhau dựa vào kinh nghiệm của các em.
2. GV tổ chức cho cả lớp đọc phần Ghi nhớ trong SGK Đạo đức 2, trang 51. 3. GV dặn dò HS:
- Em hãy nhớ tìm kiếm sự hỗ trợ mỗi khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường.
- Nhắc nhở các bạn và người thân thực hiện tìm kiếm sự hỗ trợ khi cẩn thiết.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con biết tìm kiếm sự hỗ trợ ở nhà, ở trường khi cắn thiết.
2. Phụ huynh quan sát và điều chỉnh kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ của con khi cần thiết.
Bài 12. TÌM KIẾM Sự HỖ TRỢ KHI ở NƠI CÔNG CỘNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU Với bài này, HS:
- Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng;
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng;
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng. - Về nâng lực:
+ Nâng lực điều chỉnh hành
w':Tìm kiếm được sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cắn thiết;
bước đẩu biết điều chỉnh và nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cần thiết.
+ Nâng lực giao tiếp và hợp tác Trao đổi, chia sẻ ý kiến với bạn trong quá trình thực
hiện các nhiệm vụ học tập. ^ 'Vl L o*ft
+ Nâng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình
huống; thực hiện các việc làm cẩn thiết để tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng. - Về phẩm chất:
+ Trách nhiệm: Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cần thiết; nhắc nhở
bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết; thực hiện những việc làm để phòng
tránh bị lạc nơi công cộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGKĐạo đức 2, bộ tranh về kĩ năng tự bảo vệ.
2. Học sinh: SGK Đạo đức2, kéo, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, miếng nhựa đeo thẻ hoặc dây đeo,. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Chia sẻ cảm nhận.
Mục tiêu: HS chia sẻ được cảm nhận của bản thân khi gặp khó khăn, nguy hiểm ở nơi
công cộng (lạc đường, lạc người thân. .).
Tổ chức thực hiện:
1. GV cho HS quan sát tranh trong SGK Đạo đức2, trang 52 và trao đổi theo nhóm đôi:
- Chuyện gì xảy ro với bạn nhỏ? (Hoặc: Bạn nhỏ trong bức tranh đang gặp chuyện gì?)
- Nếu là bạn nhỏ trong tình huống trên, em cảm thấy thế nào? Em sẽ làm gì?

2. GV cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung, chia sẻ thêm ý kiến của nhóm mình.
3. GV tổ chức cho HS chia sẻ thêm (nếu có): Các em đã khi nào đi chơi với người thân vò
bị lạc chưa? Khi đó em cảm thấy thế nào? Em đõ làm gì? 80
4. GV cho HS tiếp tục trao đổi: Khi gặp những khó khân, rác rối ở nơi công cộng, em cần
làm gì? (Tim kiếm sự giúp đỡ).
5. GV tổng kết và dẫ n dắt sang hoạt động sau: Khi đi học, đi chơi và tham gia các hoạt
động ở nơi công cộng, đôi khi chúng ta có thể gặp phải những rác rối, nguy hiểm không
mong muốn. Lúc đó, chúng ta cần làm gì và làm như thế nào? Chúng tơ cùng tìm hiểu trong
bời học hôm nay nhé!
Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1 : Tim hiểu về những tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng.
Mục tiêu: Nêu được những tình huống cẩn tìm kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng và giải
thích được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng khi cẩn thiết.
Tổ chức thưc hiên: ^
1. GV chia lớp thành các nhóm 4, quan sát 4 tranh trong SGK Đọo đức 2, trang 53 và
thảo luận các câu hỏi sau:
- Bức tranh vẽ gì? (Các nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì?)
- Cóc bạn trong tranh đã gặp những khó khăn gì?
2. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. Gợi ý:
-Tranh 1: Một bạn nhỏ đang bị đuối nước, Bin ở trên bờ gọi người lớn đến giúp.
-Tranh 2: Một nhóm HS đi cắm trại trong rừng, một bạn trai đang đau vì bị ong đốt. Na
thấy bạn như vậy thì rất hốt hoảng.
-Tranh 3: Cốm đang ở khu vui chơi và em thấy lo lắng khi có người lạ theo dõi em.
-Tranh 4:Tin đang bị kẹt ở trong thang máy.
3. GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi: Kể thêm một số tình huống em cần sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng.
Gợi ý: Khi tập xe đạp bị ngã; bị mất đồ dùng; bị thương khi vui chơi,. .
4. GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi với câu hỏi:
- Vì sao em cân đến sự hỗ trợ đó?
Lưu ý:
Trong trường hợp HS không trả lời được câu hỏi, GV có thể điều chỉnh hoặc sử
dụng câu hỏi khác thay thế. Ví dụ: Điều gì có thể xảy ra với em nếu không có sự hỗ trợ?
5. GV mời một số HS trình bày ý kiến của mình, những HS khác bổ sung, góp ý.
6. GV tổng kết và chuyển tiếp sang hoạt động sau. 81
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiêm sự hỗ trợ ở nơi công cộng.
Mục tiêu: HS xác định được cách tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cần thiết.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh 1,2 và 3 trong SGK Đạo
đức2, trang 54 và trả lời các câu hỏi sau:
- Bạn nhỏ trong tranh gặp phải chuyện gì? - Bọn nhỏ đõ làm gì?
2. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV cũng có thể yêu cầu mỗi nhóm trả lời một tranh. Gợi ý:
Bạn nhỏ bị lạc với bố khi đi tham quan ở khu di tích lịch sử.
-Tranh 1: Bạn nhỏ nhận ra mình đã bị lạc với bố. Bạn nhỏ cố gắng tìm kiếm bố nhưng không thấy.
- Tranh 2: Bạn nhỏ quyết định tìm bác bảo vệ nhờ giúp đỡ. Bạn nhỏ nói với bác bảo vệ
và cho bác số điện thoại để bác tìm giúp bố mình. ,
-Tranh 3: Bạn nhỏ gặp được bố và hai bố con cùng cảm ơn bác bảo vệ.
Lưu ý: Nếu có điều kiện, GV có thể chuẩn bị các bộ thẻ (mỗi bộ gồm 3 thẻ tương ứng
với 3 tranh trong SGK) và tổ chức cho các nhóm thi ghép tranh để xác định cách tìm kiếm
sự hỗ trợ của bạn nhỏ trong tình huống. Sau đó, tiếp tục cho các nhóm trình bày về cách
tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng.
3. GV tổ chức cho HS trao đổi cả lớp: Qua tìm hiểu việc làm của bạn nhỏ trong tình
huống trên, em thấy mình cân làm gì khi phải tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng?
4. GV tổng kết câu trả lời của HS và đưa ra các bước tìm kiếm sự hỗ trợ khi cẩn thiết:
- Bước 1: Xác định vấn đề mình gặp phải là gì? Mình có giải quyết được vấn đề này hay không?
- Bước 2: Xác định người có thể giúp đỡ giải quyết vấn đề và nói lời đề nghị để được giúp đỡ.
- Bước 3:Thể hiện lòng biết ơn người đã giúp đỡ (cảm ơn người đã giúp đỡ).
GV lưu ý HS về cách thể hiện sự biết ơn đối với người đã giúp đỡ mình qua lời nói kết
hợp với nét mặt, cử chỉ.
5. GV mời một số HS nhắc lại và dẫn dắt chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Hoạt động 3: Kể thêm một số cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi nơi công cộng.
Mục tiêu: HS biết thêm cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng.
TỔ chức thực hiện:
-
GV cho HS phát biểu ý kiến cá nhân, các HS khác bổ sung ý kiến trước khi GV tổng
kết, chuyển sang phẩn sau. Luyện tập
Hoạt động 1 : Nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS thể hiện được thái độ phù hợp khi đề nghị được hỗ trợ.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi và nhận xét vể việc làm của các bạn 82 trong tranh theo gợi ý:
- Các nhân vật trong tranh đã nói gì? Làm gì?
- Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm của cóc bạn?

GV chú ý HS quan sát nét mặt, cử chỉ, hành động, lời nói của các bạn trong tranh khi tìm kiếm sự hỗ trợ. Gợi ý:
-Tranh 1: Mẹ của bạn trai người dân tộc thiểu số bị mệt khi đang đi chợ. Bạn lo lắng và
nhờ những người lớn xung quanh giúp đỡ.
-Tranh 2: Một bạn nhỏ đang bị người lạ nhận làm con và kéo đi. Bạn nhỏ la lên nhờ
người xung quanh giúp đỡ. ;-'.i on.
2. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Với từng tranh, GV khai thác thêm:
- Nếu em là bọn nhỏ người dân tộc thiểu số, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Nếu là bạn nom bị kéo đi, em sẽ làm gì? Vì sao?
3. GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi và đưa ra cách xử lí tình huống. GV
khuyến khích HS thể hiện xử lí tình huống bằng nhiều cách khác nhau.
4. HS chia sẻ về ý kiến về cách xử lí của bạn và đưa ra cách xử lítình huống của bản thân.
5. GV tổ chức cho HS chia sẻ về một lần em đã tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác khi ở
nơi công cộng. Từ đó, để HS rút ra bài học: Nếu gặp phải tình huống đó một lân nữa, em sẽ
làm như thế nào? Em sẽ điều chỉnh điều gì?
6. GV nhận xét, tổng kết hoạt động và dẫn dắt sang hoạt động sau.
Hoạt động 2: sắm vai xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS thực hành sắm vai tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cẩn thiết.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. Mỗi nhóm bốc thăm để lựa chọn một tình
huống ở phẩn Kiến tạo tri thức mới và thảo luận để phân vai, đưa ra cách xử lí tình huống.
GV cần chú ý HS khi phân vai trong tình huống bị kẹt trong thang máy: một bạn đóng
vai Tin, một bạn đóng vai người hổ trợ trao đổi với Tin qua chuông báo khẩn cấp.
2. GV tổ chức cho các nhóm thể hiện phẩn sắm vai xử lí tình huống của nhóm mình. Các
nhóm khác nhận xét hoặc hỏi để làm rõ thêm về cách xử lí tình huống của nhóm bạn và
chia sẻ cách xử lí của nhóm mình.
3. GV nhận xét và đưa ra những lưu ý cho HS trong từng tình huống về cách thể hiện
thái độ khi nhờ giúp đỡ và sau khi được giúp đỡ.
4. GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau. Vận dụng
Hoạt động 1: Em sẽ tìm kiếm sự hỗ trợ như thẻ' nào?
Mục tiêu: HS thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cẩn thiết. Cách tiến hành:
1. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận để đưa ra cách giải quyết phù
hợp. Với mỗi tình huống, GV cần gợi ý HS phân tích:
- Chuyện gì xảy ra với bạn nhỏ trong tranh? Ở đâu?
- Nếu là bạn, em sẽ làm gì? Gợi ý:
-Tranh 1: Khi chơi ở khu vui chơi cùng các bạn, bạn nam phát hiện ra mình bị mất ba lô.
Trong trường hợp này, GV cẩn lưu ý HS, tuỳ thuộc vào từng bối cảnh xảy ra việc mất đổ
dùng mà tìm kiếm người hỗ trợ: --■*
+ Nếu là khu vui chơi gần nhà, cần báo với người thân.
+ Nếu là khu vui chơi giải trí công cộng, cẩn báo với người lớn đi cùng để giải quyết.
Trong trường hợp xác định được người bảo vệ ở khu đó thì báo với người bảo vệ. HS cần
linh hoạt và việc đẩu tiên cần làm là đảm bảo an toàn tính mạng.
- Tranh 2: Bạn nữ bị say xe. Trong trường hợp này, bạn cẩn phải nói với thầỵ/cô giáo,
hướng dẫn viên du lịch hoặc người lớn đi cùng trên xe.
2. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận bằng nhiều cách khác nhau:
nhóm đóng vai, nhóm đưa ra ý kiến,..
3. GV nhận xét và đưa ra những lưu ý cho HS trong từng tình huống về cách thể hiện
thái độ khi nhờ giúp đỡ và sau khi được giúp đỡ.
4. GV tổng kết hoạt động và chuyển tiếp sang hoạt động sau.
Hoạt động 2: Làm thẻ thông tin.
Mục tiêu: HS làm được thẻ thông tin cá nhân để chủ động hơn khi gặp những tình
huống cẩn tìm sự hỗ trợ ở nơi công cộng.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi:
- Thẻ thông tin có hình gì? Được làm bồng gì?
- Nêu những nội dung có trong thẻ thông tin.
- Thẻ thông tin được sử dụng như thế nào?
Gợi ý:
-Thẻ thông tin thường có hình chữ nhật, có thể được làm từ giấy bìa hoặc giấy viết bình thường.
- Thẻ thông tin gồm có ảnh và các thông tin về tên của em, tên người thân, số điện thoại.
-Thẻ thông tin có thể đeo ở ba lô, cặp sách hoặc đeo ở cổ để tiện di chuyển.
2. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Lưu ý: Thẻ thông tin không nhất thiết phải có ảnh và HS có thể thêm những thông
tin khác như: lớp, trường,. . trong trường hợp đi tham quan, ngoại khoá do trường tổ chức.
Thông thường thẻ thông tin chỉ cẩn ghi những gì cẩn thiết nhất như tên HS, tên người thân
và số điện thoại để tránh trường hợp bị rơi và người xấu nhặt được thì họ có thể tìm đến
địa chỉ cụ thể ghi trên thẻ nhằm mục đích không tốt.
3. GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi về cách làm thẻ thông tin dựa trên việc quan sát tranh.
4. GV yêu cẩu HS đưa ra ý kiến và từ đó hướng dẫn HS làm thẻ thông tin:
- Nếu không có nhựa đeo thẻ thì sử dụng giấy bìa; sau đó vẽ khung hình chữ nhật và
ghi các thông tin cần thiết. Cắt khung hình chữ nhật và tạo lỗ để đeo dây hoặc đeo vào 84 móc cặp.
- Nếu có miếng nhựa đeo thẻ thì chỉ cắn dùng giấy viết thông thường. Sau đó, đo kích
thước của mảnh giấy vừa với kích thước của miếng nhựa; vẽ khung hình chữ nhật theo kích
thước đã đo, viết thông tin và cắt rời phần khung hình chữ nhật. Cuối cùng, lồng mảnh
giấy hình chữ nhật vừa cắt vào miếng nhựa đeo thẻ.
5. GV tổ chức cho HS làm thẻ thông tin và quan sát, hỗ trợ HS nếu cần.
6. GV mời một số HS lên giới thiệu về chiếc thẻ thông tin của mình và yêu cầu cả lớp về
nhà hoàn thiện thẻ thông tin để sử dụng sau tiết học này.
Hoạt động 3: Chia sẻ với các bạn về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khỉ gặp khó khăn nơi công cộng.
Mục tiêu: Giúp HS chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở nơi công cộng.
Tổ chức thực hiện:
-
GV có thể cho cá nhân HS chia sẻ trước lớp hoặc cho HS chia sẻ theo nhóm. Các HS
khác nghe và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 4: Nhắc nhờ bạn bè và người thắn tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết.
Mục tiêu: Giúp bạn bè và người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cắn thiết.
Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS thực hành cách nhắc nhở với bạn bè và người thân tìm kiếm sự hỗ
trợ ở nơi công cộng trong một số tình huống như như bị lạc đường, bị mất đồ đạc, bị té ngã,. .
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: HS ôn lại được những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh
được việc làm của bản thân để tìm kiếm được sự hỗ trợ ở nơi công cộng khi cần thiết.
Tổ chức thực hiện:
1. GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ:
- Em đã học được gì qua bài đạo đức này?
- Em sẽ thoy đổi điều gì để có thể thực hiện tốt hơn việc tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công
cộng khi cân thiết?
- Nếu được là đại sứ an toàn, em sẽ đưa ra lời khuyên gì cho các bạn khi cân tìm kiếm sự
hỗ trợ ở nơi công cộng?
2. GV tổ chức cho HS cùng đọc Ghi nhớ, SGK Đạo đức2, trang 55 tổng kết các kĩ năng
cẩn thiết để tìm kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng:
Mỗi khi gặp việc chẳng lành Em phải bình tĩnh nghĩ nhanh trong đâu f ' J g - s?
Khó khăn đong mốc ở đâu?
Mình tự giải quyết hay câu cứu ai. 3. GV dặn dò HS về nhà:
- Hoàn thành thẻ thông tin và đeo vào cặp đề phòng khi cần tìm sự hỗ trợ.
- Chia sẻ với người thân trong gia đình về cách tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng;
thực hiện tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. 86
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh cung cấp thông tin và hỗ trợ con làm thẻ thông tin.
2. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con biết tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng.
3. Phụ huynh quan sát và điều chỉnh kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ của con khi cần thiết. PHIẾU RÈN LUYỆN
Họ và tên: ...............................................
Bài 12. TÌM KIẾM sự Hỗ TRỢ
Lớp: ......................................................
KHI Ở NƠI CÔNG CỘNG
Trường: ...............................................
1. Em hãy thực hiện việc tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng và ghi vào bảng sau: Thời gian Việc làm của em r: •
Người hỗ trợ em cảm
T ị' 'V / ■ Em cảm thấy thấy
2. Xin ý kiến của người thân về những việc làm của em: - Ý thức tự giác (chủ động tìm
kiếm sự hỗ trợ khi cần): -Thái độ của con: + Khi nhờ hỗ trợ
+ Khi được hỗ trợ (bày tỏ sự biết ơn)
- Cảm nhận của mọi người trong gia đình khi con thực hiện những việc làm đó?
Chủ để: QUÊ HƯƠNG EM
Bài 13. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (3 tiết) I. MỤC TIÊU Với bài này, HS:
- Nêu được địa chỉ của quê hương em;
- Bước đẩu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình.
- Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi thể hiện tình yêu quê hương: yêu

thương gia đình; kính trọng, biết ơn người có công với quê hương. - Về nâng lực:
+ Nâng lực tự chủ và tự học: Tự xác định và chủ động thực hiện những việc làm giữ gìn,
bảo vệ cảnh quan phù hợp với khả năng của bản thân.
+ Nâng lực giao f/êp:Trao đổi, chia sẻ ý kiến với bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập. ^ I on,
+ Nâng lực điều chỉnh hành vi: Nêu và thực hiện được những việc làm giữ gìn cảnh đẹp
thiên nhiên ở quê hương.
+ Nâng lực tìm hiểu và tham gia hoọt động kinh tế - xã hội: Quan sát, tìm hiểu về cảnh
đẹp thiên nhiên quê hương; tham gia thực hiện các hoạt động, việc làm thiết thực, phù hợp
với lứa tuổi để bảo vệ vẻ cảnh đẹp của quê hương. - Về phẩm chất:
+ Yêu nước: Chủ động thực hiện những việc làm giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp của quê hương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, bộ tranh, video clip về quê hương em.
2. Học sinh: SGK Đạo đức2, tranh/ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, bút màu, giấy, hồ dán,. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Chia sẻ cảm nhận.
Mục tiêu: HS chia sẻ được cảm nhận về tình ỵêu quê hương qua bài hát.
Tổ chức thực hiện:
1. GV cho cả lớp nghe, cùng hát và vận động theo nhạc của bài Em yêu quê hương (dân
ca Nùng, đặt lời: Hoàng Anh).
Lưu ý: GV có thể thay bằng bài hát khác hoặc hoạt động khởi động khác.
2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Quê hương của bạn nhỏ trong bài hát có gì đẹp?
+ Nêu cảm nhận củo em về tình yêu quê hương của bạn nhỏ trong bài hát.
3. GV sơ kết và dẫn dắt vào chủ đề bài học: Quê hương là nơi chúng ta sinh rơ và lớn
lên, nơi lưu giữ những kỉ niệm đẹp của chúng ta. Vậy em sẽ làm gì và làm như thế nào để
thể hiện tình yêu với quê hương? Chúng ta cùng khám phá qua bài học ngày hôm nay: Em yêu quê hương.
Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động 1: Giới thiệu với bạn về quê hương em và nêu cảm nhận của em về quê hương. 88
Mục tiêu: HS nêu được địa chỉ của quê hương, chia sẻ được những điều ấn tượng về
quê hương và thể hiện tình yêu với quê hương. Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, sử dụng tranh/ảnh/thông tin để giới
thiệu về quê hương mình theo gợi ý:
- Quê em ở đâu? (nêu địa chỉ cụ thể)
- Vẻ đẹp của cảnh vật, con người quê hương em.
- Cảm nhận của em về cảnh vật thiên nhiên, con người của quê hương.
2. GV tổ chức cho HS đóng vai hướng dãn viên du lịch để giới thiệu về quê hương mình với các bạn.
3. GV nhận xét và kết luận, chuyển tiếp sang hoạt động sau: Mỗi vùng quê có một nét
đẹp khác nhau. Chúng ta gán bó với quê hương mình, yêu quê mình từ những điều giản
dị đó. Để cho quê hương luôn đẹp, luôn là nơi chúng ta hướng về, mỗi người cân có
những việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu với quê hương.

Hoạt động 2: Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê hương của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người quê hương, nêu
được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
Tổ chức thực hiện:
1. GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS và yêu cầu thảo luận:
- Các nhân vật trong trơnh làm gì? Nói gì?
- Cóc bạn nhỏ trong tranh thể hiện tình yêu với quê hương như thế nào?
2. GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. Mỗi nhóm báo cáo về một tranh.
Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các bạn khác có thể nhận xét, bổ sung. Gợi ý:
-Tranh 1 : Bố Bin thông báo cho hai chị em là chủ nhật cả nhà sẽ về quê. Hai chị em Tin
rất vui mừng. Điều đó thể hiện hai chị em rất thích về thăm quê và những người thân ở quê.
- Tranh 2: Hai mẹ con Tin về thăm quê ở vùng biển đảo. Tin thấy đảo quê mình thật đẹp.
Điều đó cho thấy Tin yêu cảnh đẹp của quê mình.
-Tranh 3: Na vui mừng khoe với bạn bài báo viết về nghệ nhân gốm ở quê mình. Điều này
cho thấy Na yêu quý và tự hào về con người quê mình.
-Tranh 4: Hai bạn đang trao đổi với nhau về những sản vật của quê hương mình. Hai bạn
yêu và tự hào về sản vật của địa phương.
Hoạt động 3: Kể thêm những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và kể thêm những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
2. Sau khi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV tổng kết hoạt động và kết nối, chuyển
tiếp sang hoạt động sau. Luyện tập
Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS thể hiện sự đổng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu quê hương, lựa
chọn được những hành vi, việc làm thể hiện tình yêu với quê hương.
TỔ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - 6 HS, thảo luận và đưa ra nhận xét về việc
làm của các bạn trong tranh. GV chú ý HS quan sát cả hành động và thái độ của từng bạn. Câu hỏi gợi ý:
- Cóc nhân vật trong tranh đã nói gì, làm gì?
- Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh?
- Em đồng tình hay không đồng tình với những việc làm đó? Vì sao?
-Tranh 1: Bạn nhỏ biếu ông bà quà Tết, nét mặt bạn nhỏ vui vẻ, tràn đẩy yêu thương. Em
đồng tình với việc làm bạn nhỏ vì bạn thể hiện sự lễ phép, kính trọng ông bà.
-Tranh 2: Bạn nữ đang giới thiệu với bạn nam về lễ hội đua thuyền ở quê mình. Em đồng
tình với việc làm của bạn vì điều đó thể hiện sự tự hào của bạn về truyền thống quê hương.
-Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng cô giáo đến viếng nghĩa trang liệt sĩ. Em đồng tình với việc
làm của các bạn vì điều này thể hiện sự biết ơn với những người có công với đất nước.
-Tranh 4: Bin đang xin phép mẹ sẽ dùng tiền tiết kiệm để ủng hộ người dân vùng quê bị
bão lũ. Em đồng tình với việc làm của Bin vì điều này thể hiện sự yêu quý, biết chia sẻ với
những người dân của quê hương.
- Tranh 5: Tin mời các bạn ăn bánh của bà làm. Tin rất vui vì được bà làm cho món bánh
đặc sản - niềm tự hào về ẩm thực của quê mình. Em đồng tình với lời nói, việc làm của Tin vì
Tin đã thể hiện tình yêu thương với người bà của mình và niềm tự hào vể quê hương mình.
2. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và khai thác thêm từng tình huống
để HS học cách thể hiện thái độ, biểu cảm phù hợp với từng tình huống.
Các nhóm có thể báo cáo kết quả theo các hình thức khác nhau: trả lời miệng, sắm vai,. .
Các nhóm khác góp ý, đưa ra cách giải quyết khác (nếu có).
Lưu ý: Nếu chọn hình thức sắm vai, GV cẩn nêu ra các tiêu chí nhận xét (về lời nói, việc
làm, thái độ) để HS có căn cứ nhận xét các bạn.
Hoạt động 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS không đồng tình với lời nói, việc làm không thể hiện tình yêu quê hương. Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, quản sát và đưa ra lời khuyên cho bạn nhỏ trong tranh.
- GV cho HS chia sẻ ý kiến của mình.
-GV nhận xét và tổng kết hoạt động, nhắc HS SƯU tẩm bài thơ, bài hát, vẽ tranh,.. về chủ
đề quê hương để chuẩn bị cho hoạt động ở tiết sau. Vận dụng
Hoạt động 1: Vẽ, hát, đọc thơ giới thiệu về vẻ đẹp quê hương. 90
Mục tiêu: HS nêu được vẻ đẹp quê hương mình qua bức tranh, bài hát hay bài thơ. Tổ chức thực hiện:
1. GV cho HS phân nhóm theo các hoạt động đã đăng kí: vẽ tranh, hát, đọc thơ và chuẩn
bị trình bày kết quả hoạt động.
Ví dụ: Nhóm tranh trình bày vào bảng nhóm; nhóm hát,đọcthơsắpxếpthứtựtrình bày. Chú
ý: GV có thể chọn một trong ba loại hình để tổ chức hoạt động cho HS, không nhất thiết
phải tổ chức cả ba loại hình.
2. GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả hoạt động.
3. HS chia sẻ cảm nhận khi xem tranh, nghe các bài hát, bài thơ về quê hương.
Hoạt động 2: Chia sẻ những việc em đã và sẽ làm đê thể hiện tình yêu vói quê
hương.
Mục tiêu: HS thực hiện được việc một số việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi
thể hiện tình yêu quê hương: yêu thương gia đình; chăm sóc, kính trọng, biết ơn những
người có công với quê hương.
Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để chia sẻ với các bạn trong lớp về kết quả thực hiện
những việc làm thể hiện tình yêu quê hương qua một tuần rèn luyện ở nhà.
Luật chơi: Cả lớp sẽ cùng hát và chuyền hoa theo giai điệu bài hát. GV hát cùng. Khi GV
dừng hát, hoa ở tay ai thì HS đó sẽ chia sẻ về việc mình đã làm trong tuần, cảm nhận khi
thực hiện việc làm đó, cảm nhận của người thân khi mình thực hiện việc làm đó. Sau khi chia
sẻ xong, cả lớp tiếp tục hát, trò chơi lại tiếp tục.
Lưu ý: Những nơi có điều kiện, GV có thể bật nhạc và dừng nhạc để làm hiệu lệnh chuyền hoa.
- GV tổng kết lại những hoạt động HS đã làm để thể hiện tình yêu với quê hương và tổ
chức cho HS chia sẻ về những việc mình sẽ làm để thể hiện tình yêu quê hương.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh việc làm
của bản thân để thể hiện tình yêu với quê hương.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS đọc bài thơ trong phẩn Ghi nhớ, SGK Đạo đức 2, trang 59 và
đưa ra các câu hỏi để HS trao đổi: ■*
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Em sẽ thay đổi điều gì để thực hiện tốt hơn những việc làm thể hiện tình yêu quê hương?
2. GV mời một số HS trả lời và đưa ra nhận xét, tổng kết. 3. GV dặn dò HS về nhà:
-Tiếp tục thực hiện những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
- Nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh hỗ trợ con chuẩn bị tranh/ảnh/thông tin để giới thiệu về quê hương.
2. Phụ huynh lắng nghe và góp ý cho con về cách nói, cách biểu cảm khi giới thiệu về quê hương.
3. Phụ huynh quan sát, nhắc nhở con thực hiện những việc làm thể hiện tình yêu quê
hương và ghi vào Phiếu rèn luyện. PHIẾU RÈN LUYỆN
Họ và tên: ...............................................
Bài 13. EM YÊU QUÊ HƯƠNG
Lớp: ......................................................
Trường:................................................
1. Em hãy thực hiện các việc làm thể hiện tinh yêu quê hương và ghi vào bảng sau: Thời gian Việc làm của em Cảm nhận của em
Cảm nhận của mọi người xung quanh , nỉỉÌPi /. om
2. Xin ý kiến của người thân về những việc làm của em: -Ý thức tự giác (Có chủ động, tự giác làm việc không?)
-Thái độ làm việc (Khi làm việc có vui vẻ, thoải mái không?)
- Mức độ thực hiện (Có thường xuyên thực hiện những việc làm đó không?)
- Cảm nhận của mọi người trong gia đình khi em thực hiện những việc làm đó?
Bài 14. GIỮ GÌN CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU Với bài này, HS:
- Nêu được những việc làm giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên ở quê hương;
- Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi để châm sóc, bảo vệ vẻ đẹp của
quê hương. 92 - Về nâng lực:
+ Nâng lực tự chủ và tự học:ĩự xác định và chủ động thực hiện những việc làm giữ gìn,
bảo vệ cảnh quan phù hợp với khả năng của bản thân.
+ Năng lực giao f/'êp:Trao đổi, chia sẻ ý kiến với bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Nởng lực điều chỉnh hành vi: Nêu và thực hiện được những việc làm giữ gìn cảnh đẹp
thiên nhiên ở quê hương. *
+ Nâng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Quan sát, tìm hiểu về cảnh
đẹp thiên nhiên quê hương; tham gia thực hiện các hoạt động, việc làm thiết thực, phù hợp
với lứa tuổi để bảo vệ cảnh đẹp của quê hương. - Về phẩm chất:
+ Yêu nước:Chủ động tham gia những việc làm giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp của quê hương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, bộ tranh, video clip về quê hương, phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK Đạo đức2, tranh/ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, bút màu, giấy, hồ dán,. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động: Nêu cảm nhận của em về việc làm của các bạn trong tranh.
Mục tiêu: HS chia sẻ được cảm nhận vể những hành động chưa biết gìn giữ, bảo vệ cảnh
đẹp quê hương, qua đó xác định được cần phải giữ gìn cảnh đẹp quê hương.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK Đợođức2, trang 60 và trả lời câu hỏi:
- Các bọn trong tranh đang làm gì?
-Nêu cảm nhận của em về việc làm của các bạn.

2. Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung, chia sẻ thêm ý kiến của nhóm mình.
3. GV cho HS trao đổi thêm:
- Nếu được đưa ra lời khuyên cho các bạn trong tranh, em sẽ nói gì?
4. GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt, chuyển tiếp hoạt động: Giữgìn cảnh đẹp của
quê hương chính là nét đẹp vân minh, thể hiện tình yêu với quê hương. Vậy, cần phải làm gì
để giữ gìn cảnh đẹp quê hương, chúng ta cùng tìm hiểu ở hoạt động sau.
Kiến tạo tri thức mới *
Hoạt động 1 : Việc làm nào của các bạn trong tranh thể hiện ý thức giữ gìn vẻ đẹp của quê hương?
Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm giữ gìn/không giữ gìn vẻ đẹp của quê hương.
Tổ chức thực hiện:
1. GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HS và yêu cầu thảo luận:
- Các nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì? • •
V' * L' ■ ■
- Việc làm nào góp phân giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương? ĩ i
2. Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận. Mỗi nhóm báo cáo về một tranh. Sau
khi mỗi nhóm báo cáo, các bạn khác có thể nhận xét, bổ sung. Gợi ý:
-Tranh 1 : Một nhóm các bạn nhỏ (cả nam và nữ) đang quét vôi vào gốc cây, trong khi
người lớn đang tỉa cành. Việc làm này giúp cảnh quan đẹp hơn.
-Tranh 2: Bạn nam đi tham quan trong động, vừa khắc lên vách đá vừa nói:"Khắc tên mình
lên đây cho mọi người biết". Bạn nam đã làm xấu, làm mất đi vẻ đẹp của hang động.
-Tranh 3: Bạn nam đang đổ xô nước đầy rác xuống sông ngay trước nhà. Việc làm này đã làm ô nhiễm dòng sông.
-Tranh 4: Hai bạn nhỏ đang đứng trước cánh đổng hoa. Bạn nữ muốn đi vào giữa cánh
đồng để chụp ảnh nhưng bạn nam ngăn lại.
GV tổ chức cho HS trao đổi thêm ở tranh 4: Vì sao bạn nam lại ngân bạn nữ không vào
giữa cánh đồng chụp ảnh? (Vì đi vào cánh đồng sẽ làm hỏng hết hoa.)
3. Từ câu trả lời của HS, GV tiếp tục cho HS trao đổi:
- Vì sao chúng ta cân giữ gìn cảnh đẹp của quê hương? (Việc giữ gìn cảnh đẹp quê hương
sẽ giúp giữ môi trường trong lành, cảnh quan đẹp hơn, giúp mọi người thấy gắn bó, yêu quê hương mình hơn.)
Lưu ý: GV có thể chuyển các câu hỏi thành phiếu học tập để HS làm việc cá nhân, hoặc
làm việc nhóm để mỗi em tự phân loại các tranh trong sách thành nhóm việc làm giữ gìn
hoặc chưa giữ gìn cảnh đẹp quê hương. Từ đó, GV có thể tổ chức chơi tiếp sức để sắp xếp
các tranh vào nhóm tương ứng và cho cá nhân/nhóm giải thích sự về sự sắp xếp của mình.
GV có thể thiết kế phiếu theo gợi ý sau:
Ho và tên: ....... /Nhóm ........
Bài 14. GIỮ GÌN CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG Phiếu học tập
Lớp: .......................................
Việc làm giữgìn cảnh đẹp quê hương Việc làm không giữ gìn cảnh đẹp quê hương
Hoạt động 2: Nêu thêm nhữhg việc cần lặqi đểcỊ}íp)sóc. bảo vệ vẻ đẹp quê hương.
Mục tiêu: HS nêu được những việc cẩn làm để chăm sóc, bảo vệ vẻ đẹp quê hương.
Tổ chức thực hiện:
1. GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm, sử dụng thông tin đã chuẩn bị trong phiếu học
tập để nêu những việc cần làm để chăm sóc, giữ gìn vẻ đẹp quê hương (chăm sóc cảnh
quan; không đổ rác thải bừa bãi; không hái hoa, bẻ cành, làm hỏng cảnh quan tự nhiên; nhắc
nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên,. .)•
2. GV có thể cho HS sử dụng tranh/ảnh/thông tin đã SƯU tầm để chia sẻ với bạn về cảnh 94 c Luyện tập
Hoạt động 1 : Chia sẻ ý kiên của em về việc làm của các bạn trong tranh. Mục tiêu:
- HS thể hiện sự không đồng tình với thái độ, hành vi không bảo vệ,giữgìn cảnh đẹp của quê hương.
Tổ chức thực hiện:
1. GVtổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - 6 HS, thảo luận và đưa ra nhận xét về việc
làm của các bạn trong tranh. GV lưu ý HS quan sát cả hành động và thái độ của từng bạn. Câu hỏi gợi ý:
- Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
- Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn trong tranh?
- Em đồng tình hay không đồng tình với những việc làm đó? Vì sao? Gợi ý:
-
Tranh 1 : Một nhóm bạn đang ăn uống và xả rác bừa bãi ở thảm cỏ rất đẹp. Lúc đó, Na
và chị Na đi ngang qua nhìn thấy, hai chị em rất ngạc nhiên và khó chịu khi chứng kiến hành động đó.
+ Không đồng tình với việc các bạn xả rác, làm bẩn, làm xấu cảnh đẹp. Đồng tình với thái
độ của Na và chị Na vì hai chị em đã thể hiện thái độ đúng trước những việc làm thiếu ý thức
giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên.
-Tranh 2: Bạn nam đang khắc lên tường của một di tích lịch sử.
+ Không đồng tình với bạn nam vì làm như vậy là không tôn trọng di tích lịch sử, không
giữ gìn cảnh đẹp của quê hương.
Hoạt động 2: Nêu là Bin, em sẽ làm gì?
Mục tiêu: HS thể hiện sự không đồng tình với việc xả rác xuống môi trường nước.
Tổ chức thưc hiên:
fT ; r f i S} * t . f
- GV tố chức cho HS quan sát tranh: Hai anh em Bin đứng trên boong tàu. Anh Bin bảo
Bin vứt rác xuống biển.
HS dễ dàng bày tỏ sự không đồng tình với anh của Bin vì làm như vậy là không giữ gìn
cảnh đẹp tự nhiên của biển, góp phẩn huỷ hoại môi trường biển. Tuy nhiên, với câu hỏi Nếu
là Bin, em sẽ làm gìĩ, HS cắn đưa ra được câu trả lời cho thấy rõ phản ứng của Bin: không
đồng ý với việc làm của anh trai và khuyên anh không nên xả rác bừa bãi nhưvậy để bảo vệ môi trường biển.
Hoạt động 3: Em hãy đưa ra lời khuyên cho cốm.
Mục tiêu: Không đồng tình với thái độ, hành vi không bảo vệ, giữ gìn cảnh đẹp của quê hương.
Tổ chức thực hiện:
-Tinh huống được bức tranh thể hiện là Cốm và chị đang chơi ở sân đình. Xung quanh có
nhiều luống hoa đẹp. Cốm thấy vậy rủ chị ra hái hoa về tặng mẹ và tiện tay vứt luôn vỏ hộp sữa ra sân đình.
Với tình huống này, GV có thể tổ chức cho HS sắm vai để thể hiện thái độ đồng tình hay
không đồng tình với việc làm của Cốm. Đáp án được lựa chọn ở đây là không đồng tình;
đồng thời bạn đóng vai chị Cốm cần đưa ra được lời khuyên cho Cốm khi chứng kiến Cốm
chưa biết giữ gìn cảnh quan của quê mình.
Lưu ý: Nếu chọn hình thức sắm vai, GV cẩn nêu ra các tiêu chí nhận xét (về lời nói, việc
làm, thái độ) để HS có căn cứ nhận xét các bạn. Vận dụng
Hoạt động 1 : Chia sẻ việc em đã và sẽ làm để góp phẩn giữgìn vẻ đẹp quê hương.
Hoạt động 2: Nhắc nhờ bạn cùng thực hiện những việc làm cẩn thiết, phù hợp để giữ

gìn cảnh đẹp quê hương.
Cả 2 hoạt động này đều nhắm đến Mục tiêu: HS thực hiện được những việc làm thiết thực,
phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc, bảo vệ vẻ cảnh đẹp của quê hương.
Tổ chức thực hiện: -
GV tổ chức cho HS chơi chuyền bóng/chuỵền hoa hoặc chơi trò chơi tạo hình để chia
sẻ về những việc mình đã và sẽ làm nhằm góp phần giữ gìn vẻ đẹp quê hương.
Lưu ý: Với trò chơi tạo hình, GV có thể tổ chức cho HS tạo hình việc làm giữgìn cảnh đẹp
quê hương để các bạn khác đoán. -
GV tổng kết lại những hoạt động HS đã và sẽ làm để góp phần giữ gìn cảnh đẹp quê hương. -
GV tổ chức cho HS viết/nói thông điệp để tuyênftruyền bạn bè cùng thực hiện những
việc làm cắn thiết, phù hợp để giữ gìn cảnh đẹp quê hương.
- GV tổng kết hoạt động.
Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh việc
làm của bản thân để giữ gìn cảnh đẹp của quê hương.
Tổ chức thực hiện:
1. GVtổ chức cho HS đọc bài thơ trong phần Ghi nhớ, SGK Đạo đức 2, trang 63 và đưa ra
các câu hỏi để HS trao đổi:
- Bài thơ khuyên em điều gì?
- Em sẽ thay đổi điều gì để thực hiện tốt việc giữ gìn cảnh đẹp quê hương?
2. GV mời một số HS trả lời và đưa ra nhận xét, tổng kết. 3. GV dặn dò HS về nhà:
-Tiếp tục thực hiện những việc làm giữ gìn cảnh đẹp quê hương.
- Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện những việc làm giữ gìn cảnh đẹp quê hương.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh hỗ trợ con trong việc chuẩn bị tranh/ảnh/thông tin để giới thiệu hoặc làm tờ
rơi về cảnh đẹp quê hương.
2. Phụ huynh lắng nghe và góp ý cho con về cách nói, cách biểu cảm khi tuyên truyền về
việc giữ gìn cảnh đẹp quê hương.
3. Phụ huynh quan sát, nhắc nhở con thực hiện những việc làm giữ gìn cảnh đẹp quê 96
hương và ghi vào Phiếu rèn luyện. PHIẾU RÈN LUYỆN
Họ và tên: ............................................
Bài 14: GIỮGÌN CẢNH ĐẸPQUÊ HƯƠNG
Lớp: ........................................................
Trường:................................................
1. Em hãy thực hiện các việc làm giữ gìn cảnh đẹp quê hương và ghi vào bảng sau: Thời gian Việc làm của em
Cảm nhận của em Cảm nhận của mọi người xung quanh
2. Xin ý kiến của người thân về những việc làm của em: - Ý thức tự giác (Có chủ động, tự giác làm việc không?)
-Thái độ làm việc (Khi làm việc có vui vẻ, thoải mái không?)
- Mức độ thực hiện (Có thường xuyên thực hiện những việc làm đó không?)
- Cảm nhận của mọi người trong gia đình khi em thực hiện những việc làm đó?
Bài 15. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH N01 CÔNG CỘNG (4 tiết) I. MỤC TIÊU Với bài học này, HS:
- Nêu được một số quy định cân tuân thủ ở nơi công cộng;
- Nêu được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng;
- Đồng tình với những lời nói, hành vi tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng

tình với những lời nói, hành vi vi phạm quy định nơi công cộng;
- Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng. - Về nâng lực:
+ Nhận biếtchuổn mực hành vi:
Nhận biết được một số chuẩn mực hành vi đạo đức,
nêu được một số quy định cẩn tuân thủ ở nơi công cộng; nhận biết được sự cẩn thiết
phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
+ Đánh giá hành vi của bản thân và người khácĩhể hiện được thái độ đổng tình với
những lời nói, hành vi tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng tình với những lời
nói, hành vi vi phạm quy định nơi công cộng.
+ Điều chỉnh hành V7.-Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi
công cộng; nhắc nhở bạn bè cùng tuân thủ các quy định nơi công cộng. - Về phẩm chất:
+ Trách nhiệm:
Thể hiện trách nhiệm của bản thân khi thực hiện các quy định nơi công cộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, màn hình - máy chiếu (nếu có điều kiện); nhạc và lời bài
hát Em đi chơi thuyền; Tranh ảnh phóng to trong SGK Đạo đức 2, trang 65: 5 tranh; trang
66: 4 tranh; trang 67: tranh 1, 2 và 3; bộ tranh, video clip về tuân thủ quy định nơi công cộng. 2.
Học sinh: SGK Đợo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động
Hoạt động 1: Hát bài hát Em đi chơi thuyền.
Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS vào bài học mới.
Tổ chức thực hiện: 1.
GV cho cả lớp hát bài Em đi chơi thuyền (nhạc và lời: Trần Kiết Tường).
Nếu HS không biết bài hát này, GV có thể bật bài hát cho HS nghe để các em hiểu
nội dung bài hát hoặc có thể sử dụng một bài hát khác nói về các quy định nơi công cộng.
2. Sau khi hát (hoặc nghe bài hát), GV hỏi HS: Bạn nhỏ trong bài hát đã được dặn như
thế nào khi đi chơi thuyền?
3. GV nhận xét và giới thiệu vào chủ đề bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu về những việc các em cân tuân thủ và thực hiện khi ở nơi công cộng như bạn nhỏ trong bài hát nhé!
Hoạt động 2: Nêu cảm nhận của em.
Mục tiêu: HS nêu được cảm nhận về việc làm của các bạn trong tranh.
Tổ chức thực hiện:
1. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGKĐợo đức2, trang 64. GV cho HS làm việc
theo nhóm đôi, lắn lượt mô tả việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
2. GV gọi một số HS nêu việc làm của các bạn nhỏ trong tranh trước lớp. Gợi ý:
-
Bức tranh tả các bạn nhỏ đang đi chơi công viêir Đối chiếu với bảng "Quy định khi
vui chơi trong công viên" ở góc bên phải, phía dưới tranh sẽ thấy có bạn tuân thủ, có
bạn chưa tuân thủ quỵ định này. Cụ thể, bạn Bin đang trèo lên tượng ngựa. Một bạn nữ
đang cổ vũ Bin. Bạn Cốm đang hái hoa cùng một bạn nữ khác. Bạn Tin đang đá bóng 98
cùng hai bạn khác. Bạn Na đang bỏ rác vào thùng,. .
3. GV hỏi một số HS: Em có cảm nhận như thế nào với những việc làm của cóc
bạn trong tranh?
4. GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Kiến tạo tri thức mới
Hoạt động: Tim hiểu các việc làm tuân thủ quy định nơi công cộng.
Mục tiêu:
HS nêu được những việc cần làm để tuân thủ quỵ định nơi công cộng và
các quỵ định cần tuân thủ ở nơi công cộng.
Tổ chức thực hiện:
1. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của nhiệm vụ 1 trong SGK, trang 65 cho cả lớp nghe và
GV kiểm tra xem HS đã hiểu nhiệm vụ chưa.
2. GV chia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm sẽ cùng thảo luận về nội dung của 5 bức
tranh trang 65, nêu việc làm của các bạn trong tranh và nêu những quỵ định cắn tuân
thủ được thể hiện trong tranh. Gợi ý:
-Tranh 1: Các bạn nhỏ và người lớn đang xếp hàng mua vé vào vườn bách thú. Quy
định: Mua vé phải xếp hàng.
-Tranh 2: Các bạn nhỏ đang tắm và đùa nghịch dưới hổ.Trên bờ có biển báo"Hổ chứa
nước: Cấm câu; Cấm tắm; Cấm chăn thả". Quỵ định: Cấm câu; Cấm tắm; Cấm chăn thả ở hồ chứa nước.
-Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang cười đùa to tiếng trên xe buýt, ông cụ ngồi phía trước nét mặt
nhăn nhó. Quy định: Không gây mất trật tự nơi công cộng/trên xe buýt.
-Tranh 4: Một bạn nam đang sờ tay vào chiếc bình cổ, phía dưới có biển: "Không chạm
vào hiện vật". Quỵ định trong bảo tàng: Không chạm vào hiện vật.
-Tranh 5: Hai bạn nam đang đi tham quan và không vứt rác bừa bãi dù chưa tìm thấy
thùng rác. Quy định: Không vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng.
3. GV gọi đại diện các nhóm lần lượt nêu việc làm của các bạn trong tranh và các quy định
cẩn tuân thủ ở nơi công cộng.
4. GV nhận xét: Như vậy, trong tranh, có một số bạn đã thực hiện quy định nơi công cộng.
Nhưng có một số bạn khác lại vi phạm quy đinh nơi công cộng. Các bạn đõ thực hiện quy định
nơi công cộng như thế nào
?
5. GV yêu cẩu HS hoạt động theo nhóm đôi, xác định viêc làm nào tuân thủ quy định
nơi công cộng, việc làm nào vi phạm quỵ định nơi công cộng. * (*
-Tranh 1, tranh 5: Tuân thủ quỵ định nơi công cộng.
-Tranh 2,3,4: Vi phạm quy định nơi công cộng.
6. GV nhận xét và yêu cẩu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm đôi, kể thêm những quy định
khác cẩn tuân thủ ở nơi công cộng mà các em biết.
7. GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp về các quy định cẩn tuân thủ ở nơi công cộng. Ví
dụ: Không nhổ bã kẹo cao su ra đường; không hái hoa, bẻ cành cây trong công viên; nhường
ghế trên xe buýt cho người già,. .
8. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 4 trong SGK, trang 65: Vìsơophải tuôn thủ quy định nơi công cộng?
9. GV gọi một số HS trả lời trước lớp. Có thể gợi ý để HS hoạt động theo nhóm đôi trước
khi trình bày trước lớp nếu HS gặp khó khăn trong việc nêu lí do phải tuân thủ quy định nơi
công cộng: Nêu ích lợi của việc tuân thủ quy định nơi công cộng; Điều gì sẽ xảy ra nếu các bạn
vị phạm quy định nơi công cộng?/Nêu tác hợi của việc không tuân thủ quy định nơi công cộng.

10. GV mời một số HS nhận xét, góp ý và chuyển tiếp sang hoạt động sau. Luyện tập
Hoạt động 1: Lựa chọn của em.
Mục tiêu: HS nhận xét được hành động của các nhân vật trong tình huống và đưa ra lời khuyên phù hợp. Tổ chức thực hiện:
1. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh và nhận xét về hành động
của các bạn trong 2 tranh đầu ở trang 66 SGK Đạo đức2 theo gợi ý:
- Cóc bức tranh vẽ gì?
- Em nhận xét gì về việc làm của Tin và Nơ?/ Em đồng tình hay không đồng tình với

việc làm của Tin và Nơ? Vì sao?
-Em hãy đưa ra lời khuyên cho các bạn.
2. GV gọi 1 - 2 HS mỗi tranh, gọi HS khác góp ý, bổ sung (nếu có). GV nhận xét phần trả lời của HS. Gợi ý:
-Tranh 1 : Tin và mẹ đi tàu du lịch. Mẹ bảoTin mặc áo phao nhưng Tin không mặc và
trả lời là vướng lắm.
+ Không đổng tình với việc làm của Tin vì Tin không thực hiện quỵ định phải mặc áo phao khi đi tàu biển.
+ Tin nên mặc áo phao để tuân thủ quy định nhằm đảm bảo an toàn tính mạng khi đi tàu, thuyền.
-Tranh 2: Na đang chơi xích đu trong khu vui chơi. Na vừa đu vừa nhổ bã kẹo cao su xuống đất.
+ Không đồng tình với việc làm của Na vì Na đã làm bẩn khu vui chơi.
+ Na nên bỏ bã kẹo cao su vào thùng rác ở góc khu vui chơi.
3. GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoạt động 2: xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS xử lí được tình huống liên quan đến việc thực hiện quỵ định nơi công cộng. Tổ chức thực hiện:
1. GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.
2. GV yêu cầu các nhóm quan sát tình huống 1 (bạn nam đang đùa nghịch với các nút
bấm trong thang máy), thảo luận, nêu tác hại việc bạn nam đang làm và đưa ra cách
ứng xử phù hợp (khuyên can, ngăn chặn).
3. GV gọi 2 - 3 nhóm nêu hoặc sắm vai cách xử lí tình huống, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Lưuỷ-.QN khuyến khích HS đưa ra nhiều cách xử lí sáng tạo và chú ý phân tích ích lợi
của từng phương án cho HS hiểu rỗ.
4. GV thực hiện tương tự đối với tình huống 2 (các bạn nhỏ sẽ làm gì khi có người già 100
bước vào trạm xe buýt).
5. GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoạt động 3: sắm vai tuyên truyền các quy định nơi công cộng.
Mục tiêu: HS sắm vai thực hiện được những việc làm tuyên truyền các quỵ định nơi công cộng.
Tổ chức thực hiện:
1. GVchia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm sẽ cùng thảo luận về nội dung của 3 bức tranh
trong SGK, trang 67 và nêu việc làm của các bạn trong tranh. Gợi ý:
-Tranh 1: Các bạn nhỏ đang phát tờ rơi về việc tuân thủ quy định nơi công cộng.
-Tranh 2: Một bạn nữđang giải thích cho các em nhỏ những lưu ý khi đi bộ qua đường.
-Tranh 3: Các bạn nhỏ đang diễn hoạt cảnh/sắm vai tình huống bơi dưới hồ, một bạn khác nhắc nhở.
2. GV gọi đại diện các nhóm lần lượt nêu việc làm của các bạn trong tranh mà các bạn vừa trao đổi.
3. GV nhận xét: Nhưvậy, chúng ta thấy các bạn nhỏ trong tranh đã thực hiện một số việc
làm để tham gia tuyên truyền các quy định nơi công cộng như phát tờ rơi, giải thích về cóc quy
đinh nơi công cộng, xử lí các tình huống tuân thủ quy định nơi công cộng.

4. GV tiếp tục cho HS hoạt động theo nhóm 4, mỗi nhóm lựa chọn một hoạt động các em
thích nhất để sắm vai tuyên truyền các quy định nơi công cộng.
5. GV gọi một số nhóm diễn hoạt cảnh trước lớp, gọi các nhóm có cùng lựa chọn nhận
xét, góp ý và chuyển tiếp sang hoạt động sau. Vận dụng
Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện về việc vi phạm quy định nơi công cộng mà em chứng kiên.
Mục tiêu: HS kể lại được một việc người khác vi phạm quy định nơi công cộng và nêu
được cảm nhận của bản thân về việc vi phạm đó.
Tổ chức thực hiện:
1. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 trong pha Vận dụng ở SGK, trang 67 và yêu cầu HS hoạt
động theo nhóm đôi, kể lại một lần em chứng kiến người khác vi phạm quỵ định nơi công
cộng và trả lời các câu hỏi sau:
- Người đó đã vi phạm cụ thể quy định gì, ở đâu?
- Tác hại của việc vi phạm đó là gì?
- Cảm nhận của em khi đó như thế nào?
- Nếu gặp lọi tình huống tương tự, em sẽ làm gì?, v.v.
2. GV gọi một số HS chia sẻ và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
3. GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoạt động 2: Chia sẻ với các bạn về việc em thực hiện các quy định nơi công
cộng và Hoạt động 3: Nhắc nhở bạn cùng thực hiện những quy định nơi công cộng.
Mục tiêu: HS chia sẻ được với bạn về những việc làm của bản thân khi thực hiện các
quỵ định nơi công cộng và có ý thức nhắc các bạn cùng thực hiện những quỵ định nơi công cộng.
Tổ chức thực hiện:
1. GV yêu cẩu HS hoạt động theo nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những việc em đã làm
để thực hiện các quy định nơi công cộng hoặc nhắc nhở các bạn cùng thực hiện những
quy định nơi công cộng theo gợi ý:
- Em đã thực hiện việc làm nào, ở đâu?
- Em cảm thấy như thế nào khi thực hiện các việc làm đó?
2. GV gọi 4 - 5 HS chia sẻ trước lớp về những việc làm tuân thủ quy định nơi công cộng.
4. GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
Hoạt động củng cố, dặn dò '
Mục tiêu: HS ôn lại được những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh
việc làm của bản thân để thực hiện các quy định nơi công cộng.
Tổ chức thực hiện:
1. GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ:
- Em hãy nêu cóc việc làm thể hiện sự tuân thủ quy định nơi công cộng.
- Vì sao chúng ta cần phải tuân thủ quy định nơi công cộng?
2. GV đọc nội dung phần Ghi nhớ, SGK Đạo đức2, trang 67 cho cả lớp nghe và cho cả
lớp đọc đồng thanh bài thơ để ghi nhớ nội dung của bài học.
3. GV dặn dò HS về nhà tiếp tục rèn luyện, thực hiện các quy định nơi công cộng.
Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh
GV sử dụng Thư gửi cha mẹ học sinh để phối hợp với gia đình HS trong những nội dung sau:
1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con thực hiện các quy định khi tới những nơi công cộng.
2. Phụ huynh quan sát, nhắc nhở, điều chỉnh hành vi của con để con luôn thực hiện
những việc làm tuân thủ quỵ định nơi công cộng; động viên, khích lệ con tham gia
tuyên truyền về tuân thủ quy định nơi công cộng. 102 mu» HUAN CHƯƠNG HỒ CHÍ MINH
Bộ SÁCH GIÁO VIÊN LỚP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
1. TIẾNG VIỆT2-TẬP MỘT giáo viên Sách giáo viên 6. ÂM NHẠC 2 Sách giáo 2. TIẾNG VIỆT 2 - TẬP viên HAI Sách giáo viên 7. Mĩ THUẬT2 3. TOÁN 2 Sách giáò Sách giáo viên viên
8. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 4. Tự NHIÊN VÀ 2 Sách giáo viên XÃ HỘI 2 Sách giáo viên 9. GIÁO DỤC THỂ CHẤT 2 5. ĐẠO Sách giáo viên ĐỨC 2 Sách
Các đơn vị đầu IÌIỐỈ phát hành • MiểnBắc:
ÇTÇP Đắụ tư và Phát triển Gịáo dục Hà Nội
CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục miễn Bác • Miền Trung:
СГСР Đáu tư vầ Phát triển Giáo dục Đà
Nằng CTCP Sách và Thỉết bị Gỉáo dục miền Trung Miền Nam:
CTCP Đấu tư và Phát triển Giáo dục Phương
Nam CTCP Sách và Thiết b| Giáo dục miền Cửu Long; Nam Sách điên tửs
CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Cửu
Long http^/hanhtrangso.nxbgd.vn ISBN 978-604-0- 25601-0
Kích hoạt để mở học liệu điện từ: Cầo lớp nhủ trên tem để nh +
ận mã số. Truy cập http://hanhtrangso.nxbgd.vn
và nhập mã sổ tại biểu tượng chia khoa. 9 786040 " 256010 2 Giá: 20.000 đ . X i n ý k i ế n c ủ a n g ư ờ i t h Giá: 20.000 đ â n v ề n h ữ n g v i ệ c l à m c ủ a Giá: 20.000 đ e m : - Ý t h ứ c t ự g i á c :
-Thái độ, lời nói, hành động của em:
- Cảm nhận của mọi người
trong gia đình khi em thực Giá: 20.000 đ
hiện những việc làm đó? 2 . X i n ý k i ế n c ủ a n g ư ờ i Giá: 20.000 đ t h â n v ề n h ữ n g v i ệ c l à m c Giá: 20.000 đ ủ a e m : - Ý t h ứ c t ự g i á c : Giá: 20.000 đ -Thái độ, lời nói, hành động của em: - Cảm nhận của mọi người trong gia đình khi em thực hiện những việc làm đó? Giá: 20.000 đ