Giáo án Đạo đức lớp 4 Bài 8 | Kết nối tri thức

Giáo án Đạo đức lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Đạo đức 4 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo Dục theo chương trình mới.

CHỦ ĐỀ 7: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN
Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được vai trò của tiền
- Biết được vì sao phải quý trọng đồng tiền
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
* Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo trước những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
* Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sgk, sgv, bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền VN; bài hát Con heo đất, máy
chiếu
- HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV cho HS khởi động bằng bài hát: Con
heo đất.
- GV hỏi: bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì?
Việc làm đó có tác dụng gì?
- HS khởi động
- HS trả lời.
- GV giới thiệu- ghi bài: Bạn nhỏ trong bài
hát đã đề dành tiền để nuôi heo đất. Việc làm
đó giúp bạn tiết kiệm tiền để làm những việc
có ích sau này. Việc làm của bạn nhỏ nhắc
nhở chúng ta phải biết quý trọng đồng tiền,
bảo quản và tiết kiệm tiền.
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Tìm hiều vai trò của tiền
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi: Hãy nêu vai trò của tiền qua các bức
tranh trên?
- GV mời HS trả lời, HS khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Tranh 1: Tiền để mua bán hàng hóa (Bác
nông dân bán rau, củ, quả lấy tiền mua xe
đạp cho con)
+ Tranh 2: Nhờ có tiền, ngân hàng mới có thể
cho người dân, doanh nghiệp vay vốn để đầu
- HS quan sát và thực hiện theo
yêu cầu.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
tư sản xuất, kinh doanh.
+ Tranh 3: Tiền tiết kiệm để mua sách vở, vật
dụng cần thiết phục vụ cho cuộc sống.
+ Tranh 4: Tiền để đóng viện phí chữa bệnh.
+ Tranh 5: Tiền để mua quà tặng người thân,
giúp đỡ người gặp khó khăn.
- Bằng kĩ thuật Tia chớp, Gv tiếp tục hướng
dẫn HS trả lời câu hỏi:
Theo em, tiền còn có
vai trò nào khác?
- GV kết luận: Tiền để mua bán hàng hóa,
dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người,
tiết kiệm gửi ngân hàng để dự phòng cho
những việc cần tiền trong tương lai; tiền để
giúp đỡ những người gặp khó khăn,..
HĐ 2: Khám phá vì sao phải quý trọng
đồng tiền
- GV hướng dẫn HS đọc truyện: Hũ bạc của
người cha, sau đó kể lại và trả lời câu hỏi.
Đáp án:
+ Lần thứ nhất, người con thản nhiên khi
thấy người cha ném tiền xuống ao là bởi vì
đó không phải là tiền do anh ta làm ra nên
không biết quý trọng đồng tiền.
+ Lần thứ hai, khi thấy người cha ném tiền
vào lửa, người con đã bất chấp lửa nóng, vội
đưa tay vào bếp lấy tiền ra. Anh làm thế bởi
vì đó là những đồng tiền do anh vất vả làm ra
nên anh tiếc, quý trọng.
+ Chúng ta phải quý trọng đồng tiền bởi vì
tiền do công sức và trí tuệ của con người tạo
ra.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS đọc truyện, kể lại và trả lời
câu hỏi.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao phải quý trọng đồng tiền? Nếu
không có tiền con người sẽ thế nào?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
____________________________________
Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết cách bảo quản tiền đúng cách.
- HS biết cách tiết kiệm tiền: mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh,…
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
* Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo trước những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
* Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sgk, sgv, bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền VN; bài hát Con heo đất, máy
chiếu
- HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV cho HS đọc bài: Hũ bạc của người cha
và trả lời câu hỏi: Qua bài đọc em rút ra được
bài học gì?
- HS khởi động
- HS trả lời.
- GV giới thiệu- ghi bài.
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 3: Tìm hiểu cách bảo quản tiền
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi:
Các bạn trong tranh đã bảo quản tiền như
thế nào?
- GV nhận xét, kết luận:
+ Tranh 1: Bạn nhỏ đã đếm tiền, phân loại
tiền và xếp tiền vào hộp giúp mẹ.
+ Tranh 2: Bạn nhỏ dán lại tiền rách
+ Tranh 3: Bạn nhỏ giư tiền cẩn thận k để
mất tiền
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời
câu hỏi:
Theo em, có cách nào khác để bảo
quản tiền?
- GV kết luận: Ngoài những cách trên còn có
nhiều cách bảo quản tiền khác như vuốt
phẳng phiu, không làm tiền ướt, không làm
tiền nhàu nát,...
HĐ 4: Tìm hiểu cách tiết kiệm tiền
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:
Hãy nêu những việc làm để tiết kiệm
tiền qua những bức tranh.
- HS quan sát tranh và trả lời
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS quan sát và trả lời.
Đáp án:
+ Tranh 1: tiết kiệm điện
+ Tranh 2: nuôi lợn đất
+ Tranh 3: Mua đồ vừa phải, không đắt tiền.
+ Tranh 4: So sánh giá cả ở các cửa hàng
mua hàng cùng loại, cùng chất lượng nhưng
giá rẻ hơn.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi:
Theo em, còn
có cách nào khác để tiết kiệm tiền?
- Kết luận: Một số cách để tiết kiệm tiền: tiết
kiệm thức ăn, đồ dùng cá nhân, nhờ bố mẹ
gửi tiền vào ngân hàng; mặc cả khi mua
hàng; chỉ mua những hàng hóa thực sự cần
thiết
- HS lắng nghe
- HS thảo luận cặp đôi
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền? - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
____________________________________
Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cho HS kiến thức, rèn kĩ năng bảo quản, tiết kiệm tiền.
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
* Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo trước những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
* Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sgk, sgv, bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền VN; máy chiếu
- HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
Đưa các hình ảnh để HS dơ nhanh trả lời về
những hình ảnh nào là tiết kiệm tiền, những
hình ảnh nào không tiết kiệm tiền.
- HS chia đội chơi trò chơi. Đội
nào trả lời nhanh và đúng được
nhiều hình sẽ chiến thắng.
- GV giới thiệu- ghi bài.
2. Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Em đồng tình hay không đồng
tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
- GV quy ước cách bày tỏ ý kiến bằng mặt
cười, mặt mếu hoặc thẻ xanh, thẻ đỏ.
- Gv yêu cầu HS lên đóng vai: Trung – Kiên;
Yến – Hà; Phú – Hoàn; Thủy – Linh. Lần
lượt từng cặp đôi nêu ý kiến tranh biện trước
lớp. Với mỗi cặp ý kiến mời HS dơ thẻ bày tỏ
thái độ của mình và giải thích lí do.
- Đáp án: Ý kiến của Kiên, Hà, Hoàn, Thủy;
không đồng tình với ý kiến của Trung, Yến,
Phú, Linh.
Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc
từng trường hợp trả lời câu hỏi:
Em tán
thành việc làm của bạn nào? Không tán thành
việc làm của bạn nào? Vì sao?
- Gọi HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Tán thành với việc của Thảo (biết quản lí
tiền), Lan (biết tiết kiệm đồ dùng, đó cũng
một cách tiết kiệm tiền), Chung (biết giúp mẹ
bảo quản tiền và biết cách tiết kiệm tiền).
+ Không tán thành với việc làm của Hoảng
(tiết kiệm tiền nhưng “không chi tiêu vào bất
kì việc gì” là không nên vì tiền là chi tiêu vào
những việc hợp lí), Phương (không nên đòi
bố mẹ mua cho mình quần áo đồ dùng đắt
tiền)
- HS chuẩn bị theo yêu cầu
- HS đóng vai theo tình huống và
lựa chọn đồng tình hay không
đồng tình.
- HS thực hiện cặp đôi.
- HS lắng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em đã làm gì để giúp bố mẹ tiết kiệm tiền? - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
____________________________________
Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cho HS kiến thức, rèn kĩ năng bảo quản, tiết kiệm tiền.
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
* Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo trước những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
* Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sgk, sgv, bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền VN; máy chiếu
- HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV cho HS chơi trò chơi: Chuyền hoa. Kể
tên những việc để tiết kiệm tiền.
- HS chuyền hoa theo bài hát,
kết thúc bài hát bông hoa ở chỗ
nào thì bạn đó kể 1 việc làm tiết
kiệm tiền.
- GV giới thiệu- ghi bài.
2. Luyện tập thực hành:
Bài tập 3: Xử lí tình huống
- GV hướng dẫn HS đọc tình huống, thảo
luận nhóm để xử lí tình huống.
+ Tình huống a: 1. Nếu món đồ mà Toàn
thích rất cần cho cuộc sống hàng ngày của
Toàn và số tiền mừng tuổi đủ mua món đồ đó
thì bạn nên xin phép bố mẹ để mua. 2. Nếu
món đồ mà Toàn thíc không thực sự cần thiết
cho cuộc sống hàng ngày mà lại là món đồ
đắt tiền thì Toàn không nên mua và hãy gửi
số tiền đó để bố mẹ giữ, hoặc nuôi lợn đất.
+ Tính huống b: Có thể đưa ra các phương án
khác nhau song Kim chỉ nên mua những gì
trong giới hạn 200 000 đồng.
Bài tập 4: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: Xây
dựng kịch bản, đóng vai để đưa ra lời khuyên
cho bạn. Mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
+ Tình huống 1: Khuyên bạn hãy dùng chiếc
xe còn tốt, số tiền đó chỉ tiêu vào những
việc có ý nghĩa hơn.
+ Tình huống 2: Khuyên các bạn nên tổ chức
buổi liên hoan tiết kiệm, vui vẻ, số tiền ra
có thể làm nhiều việc có ý nghĩa hơn.
Vận dụng:
- HS đọc và thảo luận
- HS đóng vai theo tình huống và
lựa chọn đồng tình hay không
đồng tình.
- HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS lập thực hiện kế
hoạch tiết kiệm tiền theo bảng gợi ý.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Phóng
viên nhí, phỏng vấn các bạn về việc bản thân
đã tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ
chơi,.. như thế nào.
- HS lập kế hoạch
- HS chơi trò chơi
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc nhở bạn bè tiết kiệm sách vở, quần áo,
đồ dùng, đồ chơi, điện, nước,...?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
____________________________________
| 1/7

Preview text:

CHỦ ĐỀ 7: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN
Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Nêu được vai trò của tiền
- Biết được vì sao phải quý trọng đồng tiền
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
* Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo trước những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
* Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sgk, sgv, bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền VN; bài hát Con heo đất, máy chiếu
- HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV cho HS khởi động bằng bài hát: Con - HS khởi động heo đất.
- GV hỏi: bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì? - HS trả lời.
Việc làm đó có tác dụng gì?
- GV giới thiệu- ghi bài: Bạn nhỏ trong bài
hát đã đề dành tiền để nuôi heo đất. Việc làm
đó giúp bạn tiết kiệm tiền để làm những việc
có ích sau này. Việc làm của bạn nhỏ nhắc
nhở chúng ta phải biết quý trọng đồng tiền,
bảo quản và tiết kiệm tiền.
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Tìm hiều vai trò của tiền
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
- HS quan sát và thực hiện theo
hỏi: Hãy nêu vai trò của tiền qua các bức yêu cầu. tranh trên?
- GV mời HS trả lời, HS khác lắng nghe, - HS trả lời nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Tranh 1: Tiền để mua bán hàng hóa (Bác - HS lắng nghe
nông dân bán rau, củ, quả lấy tiền mua xe đạp cho con)
+ Tranh 2: Nhờ có tiền, ngân hàng mới có thể
cho người dân, doanh nghiệp vay vốn để đầu tư sản xuất, kinh doanh.
+ Tranh 3: Tiền tiết kiệm để mua sách vở, vật
dụng cần thiết phục vụ cho cuộc sống.
+ Tranh 4: Tiền để đóng viện phí chữa bệnh.
+ Tranh 5: Tiền để mua quà tặng người thân,
giúp đỡ người gặp khó khăn.
- Bằng kĩ thuật Tia chớp, Gv tiếp tục hướng
dẫn HS trả lời câu hỏi: Theo em, tiền còn có vai trò nào khác?
- GV kết luận: Tiền để mua bán hàng hóa, - HS trả lời.
dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người,
tiết kiệm gửi ngân hàng để dự phòng cho - HS lắng nghe
những việc cần tiền trong tương lai; tiền để
giúp đỡ những người gặp khó khăn,..
HĐ 2: Khám phá vì sao phải quý trọng đồng tiền
- GV hướng dẫn HS đọc truyện: Hũ bạc của
người cha, sau đó kể lại và trả lời câu hỏi. Đáp án:
- HS đọc truyện, kể lại và trả lời
+ Lần thứ nhất, người con thản nhiên khi
thấy người cha ném tiền xuống ao là bởi vì câu hỏi.
đó không phải là tiền do anh ta làm ra nên
không biết quý trọng đồng tiền.
+ Lần thứ hai, khi thấy người cha ném tiền
vào lửa, người con đã bất chấp lửa nóng, vội
đưa tay vào bếp lấy tiền ra. Anh làm thế bởi
vì đó là những đồng tiền do anh vất vả làm ra nên anh tiếc, quý trọng.
+ Chúng ta phải quý trọng đồng tiền bởi vì
tiền do công sức và trí tuệ của con người tạo ra.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao phải quý trọng đồng tiền? Nếu - HS nêu.
không có tiền con người sẽ thế nào? - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
____________________________________
Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Biết cách bảo quản tiền đúng cách.
- HS biết cách tiết kiệm tiền: mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh,…
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
* Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo trước những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
* Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sgk, sgv, bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền VN; bài hát Con heo đất, máy chiếu
- HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV cho HS đọc bài: Hũ bạc của người cha - HS khởi động
và trả lời câu hỏi: Qua bài đọc em rút ra được bài học gì? - HS trả lời. - GV giới thiệu- ghi bài.
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 3: Tìm hiểu cách bảo quản tiền
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
- HS quan sát tranh và trả lời
hỏi: Các bạn trong tranh đã bảo quản tiền như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận:
+ Tranh 1: Bạn nhỏ đã đếm tiền, phân loại
tiền và xếp tiền vào hộp giúp mẹ. - HS lắng nghe
+ Tranh 2: Bạn nhỏ dán lại tiền rách
+ Tranh 3: Bạn nhỏ giư tiền cẩn thận k để mất tiền
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi.
câu hỏi: Theo em, có cách nào khác để bảo quản tiền?
- GV kết luận: Ngoài những cách trên còn có
nhiều cách bảo quản tiền khác như vuốt
phẳng phiu, không làm tiền ướt, không làm tiền nhàu nát,...
HĐ 4: Tìm hiểu cách tiết kiệm tiền
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời
- HS quan sát và trả lời.
câu hỏi: Hãy nêu những việc làm để tiết kiệm
tiền qua những bức tranh. Đáp án: - HS lắng nghe
+ Tranh 1: tiết kiệm điện + Tranh 2: nuôi lợn đất
+ Tranh 3: Mua đồ vừa phải, không đắt tiền.
+ Tranh 4: So sánh giá cả ở các cửa hàng
mua hàng cùng loại, cùng chất lượng nhưng giá rẻ hơn.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi: Theo em, còn - HS thảo luận cặp đôi
có cách nào khác để tiết kiệm tiền?
- Kết luận: Một số cách để tiết kiệm tiền: tiết
kiệm thức ăn, đồ dùng cá nhân, nhờ bố mẹ
gửi tiền vào ngân hàng; mặc cả khi mua
hàng; chỉ mua những hàng hóa thực sự cần thiết
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền? - HS nêu. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
____________________________________
Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Củng cố cho HS kiến thức, rèn kĩ năng bảo quản, tiết kiệm tiền.
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
* Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo trước những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
* Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sgk, sgv, bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền VN; máy chiếu
- HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS chia đội chơi trò chơi. Đội
Đưa các hình ảnh để HS dơ nhanh trả lời về
nào trả lời nhanh và đúng được
những hình ảnh nào là tiết kiệm tiền, những
nhiều hình sẽ chiến thắng.
hình ảnh nào không tiết kiệm tiền. - GV giới thiệu- ghi bài.
2. Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Em đồng tình hay không đồng
tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
- GV quy ước cách bày tỏ ý kiến bằng mặt
- HS chuẩn bị theo yêu cầu
cười, mặt mếu hoặc thẻ xanh, thẻ đỏ.
- Gv yêu cầu HS lên đóng vai: Trung – Kiên; - HS đóng vai theo tình huống và
Yến – Hà; Phú – Hoàn; Thủy – Linh. Lần
lựa chọn đồng tình hay không
lượt từng cặp đôi nêu ý kiến tranh biện trước
lớp. Với mỗi cặp ý kiến mời HS dơ thẻ bày tỏ đồng tình.
thái độ của mình và giải thích lí do.
- Đáp án: Ý kiến của Kiên, Hà, Hoàn, Thủy;
không đồng tình với ý kiến của Trung, Yến, Phú, Linh.
Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc - HS thực hiện cặp đôi.
từng trường hợp và trả lời câu hỏi: Em tán
thành việc làm của bạn nào? Không tán thành
việc làm của bạn nào? Vì sao? - Gọi HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe
+ Tán thành với việc của Thảo (biết quản lí
tiền), Lan (biết tiết kiệm đồ dùng, đó cũng là
một cách tiết kiệm tiền), Chung (biết giúp mẹ
bảo quản tiền và biết cách tiết kiệm tiền).
+ Không tán thành với việc làm của Hoảng
(tiết kiệm tiền nhưng “không chi tiêu vào bất
kì việc gì” là không nên vì tiền là chi tiêu vào
những việc hợp lí), Phương (không nên đòi
bố mẹ mua cho mình quần áo và đồ dùng đắt tiền)
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em đã làm gì để giúp bố mẹ tiết kiệm tiền? - HS nêu. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
____________________________________
Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Củng cố cho HS kiến thức, rèn kĩ năng bảo quản, tiết kiệm tiền.
- Điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể
hiện sự quý trọng đồng tiền.
* Năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo trước những tình huống liên quan tới việc bảo quản và tiết kiệm tiền
* Phẩm chất: trách nhiệm trong bảo quản và tiết kiệm tiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sgk, sgv, bộ thẻ mệnh giá các đồng tiền VN; máy chiếu
- HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV cho HS chơi trò chơi: Chuyền hoa. Kể
- HS chuyền hoa theo bài hát,
tên những việc để tiết kiệm tiền.
kết thúc bài hát bông hoa ở chỗ
nào thì bạn đó kể 1 việc làm tiết kiệm tiền. - GV giới thiệu- ghi bài.
2. Luyện tập thực hành:
Bài tập 3: Xử lí tình huống
- GV hướng dẫn HS đọc tình huống, thảo - HS đọc và thảo luận
luận nhóm để xử lí tình huống.
+ Tình huống a: 1. Nếu món đồ mà Toàn
- HS đóng vai theo tình huống và
thích rất cần cho cuộc sống hàng ngày của
lựa chọn đồng tình hay không
Toàn và số tiền mừng tuổi đủ mua món đồ đó
thì bạn nên xin phép bố mẹ để mua. 2. Nếu đồng tình.
món đồ mà Toàn thíc không thực sự cần thiết
cho cuộc sống hàng ngày mà lại là món đồ
đắt tiền thì Toàn không nên mua và hãy gửi
số tiền đó để bố mẹ giữ, hoặc nuôi lợn đất.
+ Tính huống b: Có thể đưa ra các phương án
khác nhau song Kim chỉ nên mua những gì
trong giới hạn 200 000 đồng.
Bài tập 4: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: Xây - HS thực hiện.
dựng kịch bản, đóng vai để đưa ra lời khuyên
cho bạn. Mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
+ Tình huống 1: Khuyên bạn hãy dùng chiếc
xe cũ còn tốt, số tiền đó chỉ tiêu vào những việc có ý nghĩa hơn.
+ Tình huống 2: Khuyên các bạn nên tổ chức
buổi liên hoan tiết kiệm, vui vẻ, số tiền dư ra
có thể làm nhiều việc có ý nghĩa hơn. Vận dụng:
- GV hướng dẫn HS lập và thực hiện kế - HS lập kế hoạch
hoạch tiết kiệm tiền theo bảng gợi ý.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Phóng - HS chơi trò chơi
viên nhí, phỏng vấn các bạn về việc bản thân
đã tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ chơi,.. như thế nào.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc nhở bạn bè tiết kiệm sách vở, quần áo, - HS nêu.
đồ dùng, đồ chơi, điện, nước,...? - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
____________________________________