Trang 1
CHỦ ĐỀ 5. HÌNH CH NHT.
TÍNH CHT CỦA CÁC ĐIM CH ĐỀU
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC.
A. LÝ THUYẾT.
1. Định nghĩa
Hình ch nht là t giác có bn góc vuông (h.5.1)
Hình 5.1 Hình 5.2
2. Tính cht
Trong hình ch nhật, hai đường chéo bng nhau và ct nhau tại trung điểm ca mỗi đường (h.5.2).
3. Du hiu nhn biết
T giác có ba góc vuông là hình ch nht;
Hình thang cân có mt góc vuông là hình ch nht;
Hình bình hành có mt góc vuông là hình ch nht;
Hình bình hành có hai đường chéo bng nhau là hình ch nht.
4. Áp dng vào tam giác (h.5.3)
ABC: MB = MC
o
1
A 90 AM BC.
2
= =
5. Tính chất các điểm cách đều mt đường thẳng cho trước (h.5.4)
Tp hợp các điểm cách một đường thng c định mt khong bằng h không đổi
hai đường thng song song với đường thẳng đó cách đường thẳng đó một khong
bng h.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
I. MỘT SỐ VÍ DỤ
d 1. Cho hình ch nhật ABCD. Trên đường chéo BD ly một điểm M. Trên tia AM lấy điểm N sao cho M trung
điểm ca AN. Gi E F lần lượt hình chiếu của N trên đường thng BC CD. Chng minh rằng ba điểm M, E, F
thng hàng.
Gii
* Tìm cách gii
nh 5.3
nh 5.4
Trang 2
Xét CAN, đường thẳng EF đi qua trung điểm ca CN, mun cho
EF đi qua trung điểm M ca AN ta cn chng minh EF // AC.
* Trình bày li gii
T giác ENFC có ba góc vuông nên là hình ch nht.
Gọi O là giao điểm của AC và BD và K là giao điểm ca EF và CN.
Theo tính cht hình ch nht ta có:
OA = OB = OC = OD; KC = KN = KE = FF.
Xét CAN có OM là đường trung bình nên OM // CN, đo đó BD // CN.
OCD, KCF cân, suy ra
11
D C ,=
22
C F .=
Mt khác,
12
DC=
(cặp góc đồng v) nên
12
C F .=
Suy ra AC // EF.
Xét CAN có đường thẳng EF đi qua trung điểm K của CN và EF // AC nên EF đi qua trung điểm ca AN, tc là
đi qua M. Vậy ba điểm M, E, F thng hàng.
d 2. Cho tam giác ABC cân ti A. T mt điểm trên đáy BC, vẽ đưng thng vuông góc vi BC cắt các đường thng
AC, AB lần lượt ti M và N. Gi H và K lần lượt là trung điểm ca BC và MN. Chng minh rng t giác AKDH là hình ch
nht.
Gii
* Tìm cách gii
D thy t giác AKDH có hai góc vuông
nên ch cn chng minh t giác này có mt góc vuông
na là thành hình ch nht.
* Trình bày li gii
ABC cân tại A, AH là đường trung tuyến nên cũng là đường cao, đưng phân giác.
Do đó
o
1
H 90=
12
A A .=
Ta có AH // DN (vì cùng vuông góc vi BC)
1
NA=
(cặp góc đồng v);
12
MA=
(cp góc so le trong).
Do đó
1
NM=
(vì
12
A A ).=
Vy AMN cân ti A mà AK là đường trung tuyến nên AK cũng là đường cao,
o
K 90 .=
T giác AKDH
o
K H D 90= = =
nên nó là hình ch nht.
Ví d 3. Cho tam giác ABC vuông n ti A. Trên cnh huyn BC ly điểm D. V DH AB, DK AC. Biết AB = a, tính giá
tr ln nht ca ch DH . DK.
Gii
* Tìm cách gii
Ta thấy DH + DK = AB (không đi). Da vào các hằng đẳng thc ta th tìm được mi quan h gia tích DH .
DK vi tng DH + DK. Mi quan h này đưc biu diễn như sau:
Trang 3
Ta có (x y)
2
0 x
2
+ y
2
2xy x
2
+ y
2
+ 2xy 4xy (x + y)
2
4xy
( )
2
xy
xy .
4
+

* Trình bày li gii
T giác AHDK có ba góc vuông nên là hình ch nht.
Tam giác HBD có
o
H 90 ;=
o
B 45=
nên là tam giác vuông cân. Ta đặt DH = x, DK =
y thì HB = x, AH = y và x + y = a.
Ta có
( )
2
2
xy
a
xy
44
+
=
(không đổi).
Du "=" xy ra x = y D là trung điểm ca BC.
Vy giá tr ln nht ca tích DH . DK là
2
a
4
khi D là trung điểm ca BC.
Ví d 4. Cho hình thang ABCD,
o
A D 90 .==
Trên cnh AD có một điểm H mà AH < DH và
o
BHC 90 .=
Chng minh
rng trên cnh AD còn một điểm K sao cho
o
BKC 90 .=
Gii
* Tìm cách gii
Gi s đã chứng minh được
o
BKC 90=
thì BHC BKC hai tam giác vuông chung cnh huyn BC nên
hai đường trung tuyến ng vi BC phi bằng nhau. Do đó cần chứng minh hai đường trung tuyến này bng nhau.
* Trình bày li gii
Gi M N lần lượt trung đim của AD BC. Khi đó MN đường trung bình ca hình
thang ABCD, suy ra MN // AB
MN AD (vì AB AD).
Trên cnh AD lấy đim K sao cho DK = AH MK = MH.
NHK có NM vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên là tam giác cân KN = HN.
Xét HBC vuông ti H có
1
HN BC
2
=
(tính chất đường trung tuyến ng vi cnh huyn).
Suy ra
1
KN BC
2
=
(vì KN = HN).
Do đó KBC vuông ti K
o
BKC 90 .=
Ví d 5. Cho đường thng xy. Một điểm A c định nm ngoài xy và một điểm B di động trên xy. Gọi O là trung điểm ca
AB. Hỏi điểm O di động trên đưng nào?
Gii
V AH xy, OK xy.
Ta có AH là một đon thng c định.
Trang 4
Xét ABH có OK // AH và OA = OB nên KH = KB.
Vậy OK là đường trung bình suy ra
1
OK AH
2
=
(không đổi).
Điểm O cách đường thẳng xy cho trước mt khoảng không đổi
1
AH
2
nên điểm O di động trên đường thng a
// xy và cách xy là
AH
2
(đường thẳng a và điểm A cùng nm trên mt na mt phng b xy).
II. LUYN TP.
Tính cht và du hiu nhn biết ca hình ch nht
5.1. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường cao AD. Gi M một điểm bt trên cnh BC. V ME AB, MF
AC. Tính s đo các góc ca tam giác DEF.
5.2. Cho hình bình hành ABCD. Biết
1
AD AC
2
=
1
BAC DAC.
2
=
Chng minh rng hình bình hành ABCD là hình
ch nht.
5.3. Cho hình ch nhật ABCD, AB = 8, BC = 6. Điểm M nm trong hình ch nht. Tìm giá tr nh nht ca tng S =
MA
2
+ MB
2
+ MC
2
+ MD
2
.
5.4. Cho tam giác ABC vuông ti A. Gi O một điểm bt trong tam giác. V OD AB, OE BC OF CA.
Tìm giá tr nh nht ca tng: S = OD
2
+ OE
2
+ OF
2
.
5.5. Cho hình ch nhật ABCD, đường chéo AC = d. Trên các cnh AB, BC, CD và DA lần lượt lấy các điểm M, N, P, Q.
Tính giá tr nh nht ca tng: S = MN
2
+ NP
2
+ PQ
2
+ QM
2
.
5.6. Cho tam giác đều ABC cnh a. Trên các cnh AB, AC lần lượt lấy các điểm D E sao cho AD = CE. Tìm giá tr
nh nht của độ dài DE.
Tính chất đường trung tuyến ca tam giác vuông
5.7. Cho tam giác ABC vuông ti A. Trên cnh huyn BC ly một điểm M. V MD AB, ME AC và AH BC. Tính
s đo của góc DHE.
5.8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AD. V HE AB, HF AC. Gi M N ln
ợt là trung điểm ca HB và HC.
a) Chng minh rng EM // FN // AD;
b) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì ba đường thẳng EM, FN, AD là ba đường thẳng song song cách đều.
5.9. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Trên cnh AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Gi M
trung điểm ca BD. Chng minh rng tia HM là tia phân giác ca góc AHC.
5.10. Cho hình ch nht ABCD, AB = 15, BC = 8. Trên các cnh AB, BC, CD, DA ln lưt lấyc đim E, F, G, H. Tính g tr
nh nht ca chu vi t giác EFGH.
Đưng thng song song vi một đường thẳng cho trước
Trang 5
5.11. Cho góc xOy có s đo bằng 30
o
. Điểm A c định trên tia Ox sao cho OA = 2cm. Lấy điểm B bt kì trên tia Oy. Trên
tia đối ca tia BA lấy điểm C sao cho BC = 2BA. Hỏi khi điểm B di động trên tia Oy thì điểm C di động trên đưng nào?
5.12. Cho góc xOy có s đo bng 45
o
. Điểm A c định trên tia Ox sao cho
OA 3 2=
cm. Lấy điểm B bt kì trên tia Oy.
Gi G là trng tâm ca tam giác OAB. Hỏi khi điểm B di động trên tia Oy thì điểm G di động trên đường nào?
5.13. Cho tam giác ABC cân ti A. Trên các cnh AB AC lần lượt lấy các điểm M N sao cho AM = CN. Gi O
trung điểm ca MN. Hỏi điểm O di động trên đường nào?
5.14. Bên trong hình ch nhật kích thước 3 6 cho 10 điểm. Chng minh rng tn tại hai điểm trong s 10 điểm đó
khong cách nh hơn 2,3.
5.15. Bên trong hình ch nhật kích thước 3 6 cho 8 điểm. Chng minh rng tn ti hai trong s 8 điểm đó khoảng
cách nh hơn 2,3.

Preview text:

CHỦ ĐỀ 5. HÌNH CHỮ NHẬT.
TÍNH CHẤT CỦA CÁC ĐIỂM CÁCH ĐỀU
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC.
A. LÝ THUYẾT. 1. Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông (h.5.1) Hình 5.1 Hình 5.2 2. Tính chất
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (h.5.2).
3. Dấu hiệu nhận biết
• Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật;
• Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật;
• Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật;
• Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
4. Áp dụng vào tam giác (h.5.3) ABC: MB = MC Hình 5.3 o 1 A = 90  AM = BC. 2
5. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (h.5.4)
Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi
là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG. I. MỘT SỐ VÍ DỤ Hình 5.4
Ví dụ 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Trên đường chéo BD lấy một điểm M. Trên tia AM lấy điểm N sao cho M là trung
điểm của AN. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của N trên đường thẳng BC và CD. Chứng minh rằng ba điểm M, E, F thẳng hàng. Giải * Tìm cách giải Trang 1
Xét CAN, đường thẳng EF đi qua trung điểm của CN, muốn cho
EF đi qua trung điểm M của AN ta cần chứng minh EF // AC.
* Trình bày lời giải
Tứ giác ENFC có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
Gọi O là giao điểm của AC và BD và K là giao điểm của EF và CN.
Theo tính chất hình chữ nhật ta có:
OA = OB = OC = OD; KC = KN = KE = FF.
Xét CAN có OM là đường trung bình nên OM // CN, đo đó BD // CN. OCD, KCF cân, suy ra = = 1 D 1 C , C2 2 F . Mặt khác, = = 1 D
C2 (cặp góc đồng vị) nên 1 C 2 F . Suy ra AC // EF.
Xét CAN có đường thẳng EF đi qua trung điểm K của CN và EF // AC nên EF đi qua trung điểm của AN, tức là
đi qua M. Vậy ba điểm M, E, F thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân tại A. Từ một điểm trên đáy BC, vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt các đường thẳng
AC, AB lần lượt tại M và N. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của BC và MN. Chứng minh rằng tứ giác AKDH là hình chữ nhật. Giải * Tìm cách giải
Dễ thấy tứ giác AKDH có hai góc vuông là o
H = D = 90 nên chỉ cần chứng minh tứ giác này có một góc vuông
nữa là thành hình chữ nhật.
* Trình bày lời giải
ABC cân tại A, AH là đường trung tuyến nên cũng là đường cao, đường phân giác. Do đó o = = 1 H 90 và 1 A A2.
Ta có AH // DN (vì cùng vuông góc với BC)  N = = 1 A (cặp góc đồng vị); 1 M A2 (cặp góc so le trong). Do đó N = = 1 M (vì 1 A A2).
Vậy AMN cân tại A mà AK là đường trung tuyến nên AK cũng là đường cao, o K = 90 . Tứ giác AKDH có o
K = H = D = 90 nên nó là hình chữ nhật.
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh huyền BC lấy điểm D. Vẽ DH ⊥ AB, DK ⊥ AC. Biết AB = a, tính giá
trị lớn nhất của tích DH . DK. Giải * Tìm cách giải
Ta thấy DH + DK = AB (không đổi). Dựa vào các hằng đẳng thức ta có thể tìm được mối quan hệ giữa tích DH .
DK với tổng DH + DK. Mối quan hệ này được biểu diễn như sau: Trang 2
Ta có (x – y)2  0  x2 + y2  2xy  x2 + y2 + 2xy  4xy  (x + y)2  4xy ( + )2 x y  xy  . 4
* Trình bày lời giải
Tứ giác AHDK có ba góc vuông nên là hình chữ nhật. Tam giác HBD có o H = 90 ; o
B = 45 nên là tam giác vuông cân. Ta đặt DH = x, DK =
y thì HB = x, AH = y và x + y = a. ( + )2 2 x y a Ta có xy  = (không đổi). 4 4
Dấu "=" xảy ra  x = y  D là trung điểm của BC. 2 a
Vậy giá trị lớn nhất của tích DH . DK là
khi D là trung điểm của BC. 4
Ví dụ 4. Cho hình thang ABCD, o
A = D = 90 . Trên cạnh AD có một điểm H mà AH < DH và o BHC = 90 . Chứng minh
rằng trên cạnh AD còn một điểm K sao cho o BKC = 90 . Giải * Tìm cách giải
Giả sử đã chứng minh được o
BKC = 90 thì BHC và  BKC là hai tam giác vuông chung cạnh huyền BC nên
hai đường trung tuyến ứng với BC phải bằng nhau. Do đó cần chứng minh hai đường trung tuyến này bằng nhau.
* Trình bày lời giải
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Khi đó MN là đường trung bình của hình thang ABCD, suy ra MN // AB
 MN ⊥ AD (vì AB ⊥ AD).
Trên cạnh AD lấy điểm K sao cho DK = AH  MK = MH.
NHK có NM vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên là tam giác cân  KN = HN. 1
Xét HBC vuông tại H có HN = BC (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền). 2 1 Suy ra KN = BC (vì KN = HN). 2 Do đó KBC vuông tại K o  BKC = 90 .
Ví dụ 5. Cho đường thẳng xy. Một điểm A cố định nằm ngoài xy và một điểm B di động trên xy. Gọi O là trung điểm của
AB. Hỏi điểm O di động trên đường nào? Giải Vẽ AH ⊥ xy, OK ⊥ xy.
Ta có AH là một đoạn thẳng cố định. Trang 3
Xét ABH có OK // AH và OA = OB nên KH = KB. 1
Vậy OK là đường trung bình suy ra OK = AH (không đổi). 2 1
Điểm O cách đường thẳng xy cho trước một khoảng không đổi là AH nên điểm O di động trên đường thẳng a 2 AH // xy và cách xy là
(đường thẳng a và điểm A cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ xy). 2 II. LUYỆN TẬP.
Tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
5.1. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường cao AD. Gọi M là một điểm bất kì trên cạnh BC. Vẽ ME ⊥ AB, MF ⊥
AC. Tính số đo các góc của tam giác DEF. 1 1
5.2. Cho hình bình hành ABCD. Biết AD = AC và BAC = DAC. Chứng minh rằng hình bình hành ABCD là hình 2 2 chữ nhật.
5.3. Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 8, BC = 6. Điểm M nằm trong hình chữ nhật. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng S = MA2 + MB2 + MC2 + MD2.
5.4. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là một điểm bất kì ở trong tam giác. Vẽ OD ⊥ AB, OE ⊥ BC và OF ⊥ CA.
Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng: S = OD2 + OE2 + OF2.
5.5. Cho hình chữ nhật ABCD, đường chéo AC = d. Trên các cạnh AB, BC, CD và DA lần lượt lấy các điểm M, N, P, Q.
Tính giá trị nhỏ nhất của tổng: S = MN2 + NP2 + PQ2 + QM2.
5.6. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm D và E sao cho AD = CE. Tìm giá trị
nhỏ nhất của độ dài DE.
Tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông
5.7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh huyền BC lấy một điểm M. Vẽ MD ⊥ AB, ME ⊥ AC và AH ⊥ BC. Tính số đo của góc DHE.
5.8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AD. Vẽ HE ⊥ AB, HF ⊥ AC. Gọi M và N lần
lượt là trung điểm của HB và HC.
a) Chứng minh rằng EM // FN // AD;
b) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì ba đường thẳng EM, FN, AD là ba đường thẳng song song cách đều.
5.9. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Gọi M là
trung điểm của BD. Chứng minh rằng tia HM là tia phân giác của góc AHC.
5.10. Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 15, BC = 8. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm E, F, G, H. Tính giá trị
nhỏ nhất của chu vi tứ giác EFGH.
Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Trang 4
5.11. Cho góc xOy có số đo bằng 30o. Điểm A cố định trên tia Ox sao cho OA = 2cm. Lấy điểm B bất kì trên tia Oy. Trên
tia đối của tia BA lấy điểm C sao cho BC = 2BA. Hỏi khi điểm B di động trên tia Oy thì điểm C di động trên đường nào?
5.12. Cho góc xOy có số đo bằng 45o. Điểm A cố định trên tia Ox sao cho OA = 3 2 cm. Lấy điểm B bất kì trên tia Oy.
Gọi G là trọng tâm của tam giác OAB. Hỏi khi điểm B di động trên tia Oy thì điểm G di động trên đường nào?
5.13. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho AM = CN. Gọi O là
trung điểm của MN. Hỏi điểm O di động trên đường nào?
5.14. Bên trong hình chữ nhật kích thước 3  6 cho 10 điểm. Chứng minh rằng tồn tại hai điểm trong số 10 điểm đó có
khoảng cách nhỏ hơn 2,3.
5.15. Bên trong hình chữ nhật kích thước 3  6 cho 8 điểm. Chứng minh rằng tồn tại hai trong số 8 điểm đó có khoảng cách nhỏ hơn 2,3. Trang 5