Trang 1
CHỦ ĐỀ 6. HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Hình thoi là t giác có bn cnh bng nhau (h.6.1).
Hình vuông là t giác có bn góc vuông và có bn cnh bng nhau (h.6.2).
Hình 6.1 Hình 6.2
2. Tính cht
* Trong hình thoi:
Hai đưng chéo ca hình thoi vuông góc vi nhau;
Hai đường chéo là các đường phân giác ca các góc ca hình thoi;
* Hình vuông có đủc tính cht ca hình ch nht và hình thoi.
3. Du hiu nhn biết
* Nhn biết hình thoi:
T giác có bn cnh bng nhau là hình thoi;
Hình bình hành có hai cnh k bng nhau là hình thoi;
Hình bình hành có hai đưng chéo vuông góc vi nhau là hình thoi;
Hình bình hành có mt đường chéo là đường phân giác ca mt góc là hình thoi.
* Nhn biết hình vuông:
Hình ch nht có hai cnh k bng nhau là hình vuông;
Hình ch nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông;
Hình ch nht có một đường chéo là đường phân giác ca mt góc là hình vuông;
Hình thoi có mt góc vuông là hình vuông;
Hình thoi có hai đưng chéo bng nhau là hình vuông.
Trang 2
B. BÀI TP VN DNG.
I. MT SD.
d 1. Cho hình thoi ABCD, độ i mi cnh 13cm. Gọi O giao điểm của hai đường chéo. V
OH AD. Biết OH = 6cm, tính t s của hai đường chéo BD và AC.
Gii
* Tìm cách gii
V thêm BK AD để dùng định đường trung bình của tam giác, định Py-ta-go tính bình
phương độ dài ca mỗi đường chéo.
* Trình bày li gii
V BK AD.
Xét BKD OH // BK (vì cùng vuông góc vi AD) OB = OD nên
KH = HD.
Vậy OH là đường trung bình ca BKD.
Suy ra
1
OH BK,
2
=
do đó BK = 12cm.
Xét ABK vuông ti K có AK
2
= AB
2
BK
2
= 13
2
12
2
= 25 AK = 5cm do đó KD = 8cm.
Xét BKD vuông ti K có BD
2
= BK
2
+ KD
2
= 12
2
+ 8
2
= 208.
Xét AOH vuông ti H có OA
2
= OH
2
+ AH
2
= 6
2
+ 9
2
= 117.
2
2
AC
117 AC 468.
2

= =


Do đó
2
2
BD 208 4 BD 2
.
468 9 AC 3
AC
= = =
Ví d 2. Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF ct nhau tại H. Đường thng AH ct EF
ti D, ct BC ti G. Gi M N lần lượt hình chiếu ca G trên AB AC. Chng minh rng t giác
DNGM là hình thoi.
Gii
* Tìm cách gii
Dùng định lí đưng trung bình ca tam giác ta chứng minh được t giác
DNGM là hình bình hành. Sau đó chng minh hai cnh k bng nhau.
* Trình bày li gii
ABE = ACF (cnh huyn, góc nhn)
AE = AF và BE = CF.
Trang 3
H trc tâm ca ABC nên AH đường cao, đng thời đưng trung tuyến, t đó GB =
GC và DE = DF.
Xét EBC có GN // BE (cùng vuông góc vi AC) và GB = GC nên NE = NC.
Chứng minh tương tự ta được MF = MB.
Dùng định lí đưng trung bình ca tam giác ta chứng minh được DM // GN và DM = GN nên t
giác DNGM là hình bình hành.
Mt khác, DM = DN (cùng bng
1
2
ca hai cnh bng nhau) nên DNGM là hình thoi.
Ví d 3. Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M trên đưng chéo AC. V ME AD, MF CD và MH
EF. Chng minh rằng khi điểm M di động trên AC thì đường thẳng MH luôn đi qua một đim c định.
Gii
* Tìm cách gii
V hình chính xác ta thấy đường thng MH đi qua một điểm c định điểm B. thế ta s
chứng minh ba điểm H, M, B thng hàng bng cách chng minh
12
M M .=
* Trình bày li gii
Gi N là giao đim của đường thng EM vi BC.
Khi đó BN = AE; AE = ME (vì AEM vuông cân) suy ra BN = ME.
Chứng minh tương tự ta được MN = MF.
Nối MB ta được BMN = EFM (c.g.c).
Suy ra
11
BE=
do đó
12
M M .=
T đó ba điểm H, M, B thng hàng.
Vậy đường thẳng MH luôn đi qua một đim c định là điểm B.
d 4. Cho hình vuông ABCD cnh a. Trên cnh BC lấy điểm M, trên cnh CD lấy điểm N sao cho
chu vi các tam giác CMN bng 2a. Chng minh rng góc MAN có s đo không đổi.
Gii
* Tìm cách gii
V hình chính xác ta luôn thy
vy ta v hình ph to ra góc 90
o
ri chng minh
MAN
bng nửa góc vuông đó.
* Trình bày li gii
Trên tia đi ca tia DC lấy điểm E sao cho DE = BM.
BAM = DAE (c.g.c) suy ra AM = AE và
BAM DAE.=
Trang 4
Ta có
o
BAM DAM 90+=
o
DAE DAM 90 + =
hay
o
EAM 90 .=
Theo đ bài, CM + CN + MN = 2a CM + CN + MB + ND = 2a
nên MN = MB + ND hay MN = DE + ND = EN.
MAN = EAN (c.c.c)
o
EAM
MAN EAN 45 .
2
= = =
Vy góc MAN có s đo không đổi.
d 5. Cho hình vuông ABCD. Trên các cnh AB, BC, CD lần t lấy các điểm M, N, P sao cho
AM = BN = CP. Qua N v một đường thng vuông góc vi MP ct AD ti Q. Chng minh rng t giác
MNPQ là hình vuông.
Gii
* Tìm cách gii
T gi thiết ta nghĩ đến vic chng minh các tam giác bằng nhau để suy ra bn cnh ca t giác
MNPQ bằng nhau, ta được t giác này hình thoi. Sau đó chứng minh hai đưng chéo bng nhau để
được hình vuông.
* Trình bày li gii
V ME CD, NF AD.
Gi O là giao đim ca ME và NF.
Ta có AB = BC = CD = DA mà AM = BN = CP nên BM = CN = DP.
D thy t giác AMOF là hình vuông.
EMP và FNQ có:
o
E F 90 ;==
ME = NF (bng cnh hình vuông);
EMP FNQ=
(hai góc có cạnh tương ứng vuông góc)
EMP = FNQ (g.c.g) MP = NQ và EP = FQ.
Ta có DE = AM = AF DP = AQ do đó DQ = CP.
Các tam giác BNM, CPN, DQP và AMQ bng nhau suy ra MN = NP = PQ = QM.
Do đó t giác MNPQ hình thoi. Hình thoi này hai đưng chéo bng nhau nên hình
vuông.
Trang 5
II. LUYN TP
Hình thoi
6.1. Mt hình thoi có góc nhn bng 30
o
. Khong cách t giao điểm của hai đường chéo đến mi cnh
bằng h. Tính đội mi cnh ca hình thoi.
6.2. Cho hình thoi ABCD, chu vi bng 8cm. Tìm giá tr ln nht của tích hai đường chéo.
6.3. Cho nh thoi ABCD,
o
A 40 .=
Gọi M trung điểm ca AB. V DH CM. Tính s đo của góc
MHB.
6.4. Cho hình thoi ABCD. Trên na mt phng b BD chứa điểm C, vnh bình hành BDEF có DE
= DC. Chng minh rng C là trc tâm ca tam giác AEF.
6.5. Cho hình bình nh ABCD, hai đưng chéo ct nhau ti O. Gi E, F, G, H lần lượt giao đim
các đưng phân giác ca tam giác AOB, BOC, COD và DOA. Chng minh t giác EFGH là hình thoi.
6.6. Dng hình thoi ABCD biết AC + BD = 8cm và
o
ABD 25 .=
Hình vuông
6.7. Cho hình vuông ABCD. Trên cnh BC lấy các điểm E và F sao cho BE = EF = FC. Trên cnh AD
lấy điểm G sao cho
1
AG AD.
3
=
Tính tng
AEG AFG ACG.++
6.8. Cho hình vuông ABCD. Trên đưng chéo AC ly một điểm M. V ME AD, MF CD. Chng
minh rằng ba đường thẳng AF, CE và BM đồng quy.
6.9. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. V ra phía ngoài tam giác này các hình vuông
ABDE và ACFG. Chng minh rng:
a) Ba đường thẳng AH, DE và FG đồng quy;
b) Ba đường thẳng AH, BF và CD đồng quy.
6.10. Cho nh vuông ABCD. Tn tia đối ca tia BA ly điểm E. Trên tia đối ca tia CB ly điểm F sao
cho AE = CF. Gi O trung điểm ca EF. V điểm M sao cho O trung đim ca DM. Chng minh rng
t gc DEMF hình vuông.
6.11. Cho tam giác ABC,
o
A 45 .=
V ba đường cao AD, BE, CF ct nhau ti H. Gi M, N, P, Q ln
t là trung đim ca AB, AC, HB và HC. Chng minh rng t giác MNPQ là hình vuông.
6.12. Cho hình bình hành ABCD. V ra phía ngoài ca hình bình hành các hình vuông mt cnh
cnh ca hình bình nh. Gi E, F, G, H lần t là tâm (tức giao đim của hai đường chéo) ca các
hình vuông v trên các cnh AB, BC, CD và DA. Chng minh rng EG = HF và EG HF.
6.13. Dng hình vuông ABCD biết đỉnh A và trung điểm M ca CD.
Trang 6
6.14. Mt bàn c hình vuông kích thưc 66. th dùng 9 mnh g hình ch nhật kích thưc
14 để ghép kín bàn c được không?
6.15. Mt hình ch nhật kích thước 36. Hãy chia hình ch nht này thành nhiu phn (hình tam
giác, t giác) để ghép li thành mt hình vuông (s phần được chia ra càng ít càng tt).

Preview text:

CHỦ ĐỀ 6. HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG A. LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa
• Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau (h.6.1).
• Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau (h.6.2). Hình 6.1 Hình 6.2 2. Tính chất * Trong hình thoi:
• Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau;
• Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi;
* Hình vuông có đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết
* Nhận biết hình thoi:
• Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi;
• Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi;
• Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi;
• Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
* Nhận biết hình vuông:
• Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông;
• Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông;
• Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông;
• Hình thoi có một góc vuông là hình vuông;
• Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Trang 1
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
I. MỘT SỐ VÍ DỤ.
Ví dụ 1. Cho hình thoi ABCD, độ dài mỗi cạnh là 13cm. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Vẽ
OH ⊥ AD. Biết OH = 6cm, tính tỉ số của hai đường chéo BD và AC. Giải * Tìm cách giải
Vẽ thêm BK ⊥ AD để dùng định lí đường trung bình của tam giác, định lí Py-ta-go tính bình
phương độ dài của mỗi đường chéo.
* Trình bày lời giải Vẽ BK ⊥ AD.
Xét BKD có OH // BK (vì cùng vuông góc với AD) và OB = OD nên KH = HD.
Vậy OH là đường trung bình của BKD. 1
Suy ra OH = BK, do đó BK = 12cm. 2
Xét ABK vuông tại K có AK2 = AB2 – BK2 = 132 – 122 = 25  AK = 5cm do đó KD = 8cm.
Xét BKD vuông tại K có BD2 = BK2 + KD2 = 122 + 82 = 208.
Xét AOH vuông tại H có OA2 = OH2 + AH2 = 62 + 92 = 117. 2  AC  2  =117  AC = 468.    2  2 BD 208 4 BD 2 Do đó = =  = . 2 AC 468 9 AC 3
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Đường thẳng AH cắt EF
tại D, cắt BC tại G. Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của G trên AB và AC. Chứng minh rằng tứ giác DNGM là hình thoi. Giải * Tìm cách giải
Dùng định lí đường trung bình của tam giác ta chứng minh được tứ giác
DNGM là hình bình hành. Sau đó chứng minh hai cạnh kề bằng nhau.
* Trình bày lời giải
ABE = ACF (cạnh huyền, góc nhọn)  AE = AF và BE = CF. Trang 2
Vì H là trực tâm của ABC nên AH là đường cao, đồng thời là đường trung tuyến, từ đó GB = GC và DE = DF.
Xét EBC có GN // BE (cùng vuông góc với AC) và GB = GC nên NE = NC.
Chứng minh tương tự ta được MF = MB.
Dùng định lí đường trung bình của tam giác ta chứng minh được DM // GN và DM = GN nên tứ
giác DNGM là hình bình hành. 1
Mặt khác, DM = DN (cùng bằng của hai cạnh bằng nhau) nên DNGM là hình thoi. 2
Ví dụ 3. Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M trên đường chéo AC. Vẽ ME ⊥ AD, MF ⊥ CD và MH ⊥
EF. Chứng minh rằng khi điểm M di động trên AC thì đường thẳng MH luôn đi qua một điểm cố định. Giải * Tìm cách giải
Vẽ hình chính xác ta thấy đường thẳng MH đi qua một điểm cố định là điểm B. Vì thế ta sẽ
chứng minh ba điểm H, M, B thẳng hàng bằng cách chứng minh = 1 M M2.
* Trình bày lời giải
Gọi N là giao điểm của đường thẳng EM với BC.
Khi đó BN = AE; AE = ME (vì AEM vuông cân) suy ra BN = ME.
Chứng minh tương tự ta được MN = MF.
Nối MB ta được BMN = EFM (c.g.c). Suy ra = = 1 B 1 E do đó 1 M M2.
Từ đó ba điểm H, M, B thẳng hàng.
Vậy đường thẳng MH luôn đi qua một điểm cố định là điểm B.
Ví dụ 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Trên cạnh BC lấy điểm M, trên cạnh CD lấy điểm N sao cho
chu vi các tam giác CMN bằng 2a. Chứng minh rằng góc MAN có số đo không đổi. Giải * Tìm cách giải
Vẽ hình chính xác ta luôn thấy o
MAN = 45 . Vì vậy ta vẽ hình phụ tạo ra góc 90o rồi chứng minh
MAN bằng nửa góc vuông đó.
* Trình bày lời giải
Trên tia đối của tia DC lấy điểm E sao cho DE = BM.
BAM = DAE (c.g.c) suy ra AM = AE và BAM = DAE. Trang 3 Ta có o BAM + DAM = 90 o  DAE + DAM = 90 hay o EAM = 90 .
Theo đề bài, CM + CN + MN = 2a mà CM + CN + MB + ND = 2a
nên MN = MB + ND hay MN = DE + ND = EN. MAN = EAN (c.c.c) EAM o  MAN = EAN = = 45 . 2
Vậy góc MAN có số đo không đổi.
Ví dụ 5. Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho
AM = BN = CP. Qua N vẽ một đường thẳng vuông góc với MP cắt AD tại Q. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình vuông. Giải * Tìm cách giải
Từ giả thiết ta nghĩ đến việc chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra bốn cạnh của tứ giác
MNPQ bằng nhau, ta được tứ giác này là hình thoi. Sau đó chứng minh hai đường chéo bằng nhau để được hình vuông.
* Trình bày lời giải Vẽ ME ⊥ CD, NF ⊥ AD.
Gọi O là giao điểm của ME và NF.
Ta có AB = BC = CD = DA mà AM = BN = CP nên BM = CN = DP.
Dễ thấy tứ giác AMOF là hình vuông. EMP và FNQ có: o
E = F = 90 ; ME = NF (bằng cạnh hình vuông);
EMP = FNQ (hai góc có cạnh tương ứng vuông góc)
 EMP = FNQ (g.c.g)  MP = NQ và EP = FQ.
Ta có DE = AM = AF  DP = AQ do đó DQ = CP.
Các tam giác BNM, CPN, DQP và AMQ bằng nhau suy ra MN = NP = PQ = QM.
Do đó tứ giác MNPQ là hình thoi. Hình thoi này có hai đường chéo bằng nhau nên là hình vuông. Trang 4 II. LUYỆN TẬP Hình thoi
6.1. Một hình thoi có góc nhọn bằng 30o. Khoảng cách từ giao điểm của hai đường chéo đến mỗi cạnh
bằng h. Tính độ dài mỗi cạnh của hình thoi.
6.2. Cho hình thoi ABCD, chu vi bằng 8cm. Tìm giá trị lớn nhất của tích hai đường chéo.
6.3. Cho hình thoi ABCD, o
A = 40 . Gọi M là trung điểm của AB. Vẽ DH ⊥ CM. Tính số đo của góc MHB.
6.4. Cho hình thoi ABCD. Trên nửa mặt phẳng bờ BD có chứa điểm C, vẽ hình bình hành BDEF có DE
= DC. Chứng minh rằng C là trực tâm của tam giác AEF.
6.5. Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O. Gọi E, F, G, H lần lượt là giao điểm
các đường phân giác của tam giác AOB, BOC, COD và DOA. Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi.
6.6. Dựng hình thoi ABCD biết AC + BD = 8cm và o ABD = 25 . • Hình vuông
6.7. Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC lấy các điểm E và F sao cho BE = EF = FC. Trên cạnh AD 1
lấy điểm G sao cho AG = AD. Tính tổng AEG + AFG + ACG. 3
6.8. Cho hình vuông ABCD. Trên đường chéo AC lấy một điểm M. Vẽ ME ⊥ AD, MF ⊥ CD. Chứng
minh rằng ba đường thẳng AF, CE và BM đồng quy.
6.9. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ ra phía ngoài tam giác này các hình vuông
ABDE và ACFG. Chứng minh rằng:
a) Ba đường thẳng AH, DE và FG đồng quy;
b) Ba đường thẳng AH, BF và CD đồng quy.
6.10. Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E. Trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao
cho AE = CF. Gọi O là trung điểm của EF. Vẽ điểm M sao cho O là trung điểm của DM. Chứng minh rằng
tứ giác DEMF là hình vuông.
6.11. Cho tam giác ABC, o
A = 45 . Vẽ ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M, N, P, Q lần
lượt là trung điểm của AB, AC, HB và HC. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình vuông.
6.12. Cho hình bình hành ABCD. Vẽ ra phía ngoài của hình bình hành các hình vuông có một cạnh là
cạnh của hình bình hành. Gọi E, F, G, H lần lượt là tâm (tức là giao điểm của hai đường chéo) của các
hình vuông vẽ trên các cạnh AB, BC, CD và DA. Chứng minh rằng EG = HF và EG ⊥ HF.
6.13. Dựng hình vuông ABCD biết đỉnh A và trung điểm M của CD. Trang 5
6.14. Một bàn cờ hình vuông có kích thước 66. Có thể dùng 9 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước
14 để ghép kín bàn cờ được không?
6.15. Một hình chữ nhật có kích thước 36. Hãy chia hình chữ nhật này thành nhiều phần (hình tam
giác, tứ giác) để ghép lại thành một hình vuông (số phần được chia ra càng ít càng tốt). Trang 6