Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 6 kết nối tri thức trọn bộ cả năm

Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 6 kết nối tri thức trọn bộ cả năm. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 473 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
473 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 6 kết nối tri thức trọn bộ cả năm

Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 6 kết nối tri thức trọn bộ cả năm. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 473 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

93 47 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 1: TÔI VÀ C BN
ÔN TP VĂN BN: BÀI HC ĐƯỜNG ĐỜI ĐU TIÊN
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài)
I. MC TIÊU
1. Năng lực:
- c định được ngôi k trong văn bản “Bài học đường đời đu tiên.
- Nhn biết được các chi tiết miêu t hình dáng, c ch, lời i, suy nghĩ của c nhân vt Dế
Mèn và Dế Chot. T đó hình dung ra đc điểm ca tng nhân vt.
- Phân tích được đặc điểm ca nhân vt Dế Mèn.
- Rút ra bài hc v cách ng x vi bạn bè và cách đi din vi li lm ca bn thân.
- Năng lc nhn din t đơn, t ghép, t láy và ch ra đưc các t loi trong văn bn.
2. V phm cht:
- Nhân ái, khoan hoà, tôn trng s khác bit.
- Có ý thc vn dng kiến thc vào giao tiếp và to lập văn bn.
II. CHUN B:
1. Chun b ca go viên: H thng kiến thc và bài tp
2. Chun b ca hc sinh: Ôn li kiến thức đã hc theo ng dn ca GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC
1. Ổn đnh t chc:
1. Kiểm tra i cũ: Xen k trong gi.
2. Bài mi:
I. KIN THC CHUNG V TH LOI
1. Truyn và truyện đng thoi
- Truyn là loi tác phm văn hc k li mt câu chuyn, ct truyn, nhân vt, không gian,
thi gian, hoàn cnh din ra các s vic.
- Truyện đng thoi l truyn viết cho tr em, có nhân vật thường là loài vt hoặc đồ vật được
nhân cách hoá. Các nhân vt này va mang những đặc nh vn cùa loài vt hoặc đ vt
vừa mang đặc điểm ca con ni.
2. Ct truyn
- Ct truyn là yếu t quan trng cùa truyn k, gm các s kiện chinh được sp xếp theo mt
trt t nhất đnh: có m đu, din biến và kết thúc.
3. Nhân vt
- Nhân vật đối tượng hình dáng, c chỉ, hành động, ngôn ng, cảm xúc, suy nghĩ,...
được nvăn khc ho trong tác phm. Nhân vật thường con người nhưng cũng th
thn tiên, ma qu, con vật. đ vt,...
4. Người k chuyn
Người k chuyn là nhân vật do nhà văn tạo ra đ k li câu chuyn:
+ Ngôi th nht Tài liu ca Phương Nhung
+ Ngôi th ba.
5. Li người kế chuyn và li nhân vt
Trang 2
- Li ni k chuyện đm nhn vic thut li các s vic trong câu chuyn, bao gm vic
thut li mi hoạt đng a nhân vt v miêu t bi cnh không gian, thi gian ca các s
vic, hoạt đng y.
Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách
riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.
II. KIN THC CHUNG V TÁC GI, C PHM
1. Tác giả:
- Tô Hoài (1920-2014) tên khai sinh là Nguyễn Sen, quê nội ở huyện Thanh Oai, tỉnh Tây
(nay thuộc Nội), lớn lên quê ngoại - làng Nghĩa Đô, phHoài Đức, tỉnh Đông, nay
thuc quận Cầu Giấy, Nội
- Hoài viết văn từ trước ch mạng tháng Tám năm 1945
- Ôngkhi lượng tác phẩm phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể loại
- Các tác phm chính: “Võ Bọ Ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang”…
- m 1996, ông được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật
2. Tác phẩm:
a. Thể loại: Truyện đng thoại
b. Xuất xứ:
- “Bài học đường đời đầu tiên”(tên do người biên soạn đặt) trích từ chương I của “Dế Mèn
phiêu lưu kí”
- “Dế Mèn phiêu lưu ” được in lần đầu năm 1941, là tác phm nổi tiếng và đặc sắc nhất của
Hoài viết về loài vật, dành cho lứa tuổi thiếu nhi.
c. Tóm tắt:
Dế Mèn chàng dế thanh niên cường tráng biết ăn uống điều độ làm việc chừng mực.
Tuy nhiên Dế Mèn tính tình kiêu căng, tự phluôn ngmình “là tay ghê gớm, thể sắp
đứng đầu thiên hạ”. Bởi thế mà Dế Mèn kng chịu giúp đDế Choắt- người hàng m trạc
tuổi Dế Mèn với vngoài ốm yếu, gầy như nghiện thuốc phiện. Dế Mèn thiếu suy
ng, lại thêm tính xc nổi đã bày trò nghịch dại trêu chị Cốc khiến Dế Choắt chết oan. Trước
khi chết, Dế Choắt tha lỗi khuyên Dế Mèn bỏ ti hung hăng, bậy bạ. Dế Mèn sau khi
chôn cất Dế Choắt vô cùng ân hận và suy nghĩ về bài hc đường đời đầu tiên.
d. G trị nội dung:
- Miêu t v đp ca Dế Mèn cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xc ni.
- Sau khi bày trò trêu ch Cc, gây ra cái chết cho Dế Chot, Dế Mèn hi hn và rút ra bài
hc đường đời đầu tiên cho mình.
e. G trị ngh thuật:
- Cách kchuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn
- Nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, đặc sắc
- Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
- Miêu t loài vật sinh đng, ngh thut nhân hoá, ngôn ng miêu t chính xác
- Xây dựng hìnhng nhân vt gần i với tr t.
f. Ý nghĩa
- Không quá đ cao bn thân ri rước ho.
- Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
III. KIẾN THỨC TRNG TÂM:
Trang 3
1. Bức cn dung tự ho của Dế Mèn:
2. Bài học đường đời đầu tiên
a. Nhân vt Dế Chot
b. Thái đ ca Dế Mèn vi Dế Chot
- Chê bai nhà ca và li sng ca Dế Chot.
- T chi li đ ngh cần giúp đ ca Chot
=> Khinh bỉ, coi thưng Dế Chot.
c. Bài học đường đời đầu tiên ca Dế Mèn.
Hình ng
Hành đng
Suy nghĩ
Ngôn ng
- chàng dế thanh niên
ng tráng
+ càng: mm bóng
+ vut: cng, nhn
hot
+ cánh: dài tn chm
đuôi
mt màu nâu ng m
+ đu: to, rất bướng
+ răng: đen nhánh
+ râu: dài, cong
- đp phanh phách
- lên phành
phch
- nhai ngoàm ngop
- trnh trng vut
râu
- cà kha, quát nt,
đá gho
- Tôi tn lm
- Tôi cho là tôi gii.
- i tưởng: lm c
ch ngông cung
tài ba, ng tưởng tôi
tay ghê ghm, có
th sắp đứng đu
thiên h ri.
- Gi Dế Chot là
“chú mày”, xưng
“anh”. Gọi ch
Cốc là “mày”
xưng “tao”.
NT: Miêu t, nhân hoá, ging k kiêu ngo
=>Dế Mèn khe mnh,
ng tráng, v đp ng
ng của con nhà (nét
đẹp).
=>Dế Mèn kiêu căng t ph, xem thưng mi người, hung
hăng hng hách, xc ni (nét chưa đp).
Hình dáng
Ngôn ng
- Chc tui: Dế Mèn
- Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã
nghin thuc phin.
- Cánh: ngn cn … như người ci
trn mc áo ghi nê.
- Đôi càng: bè bè, nng n
- Râu: ct có mt mu
- Mặt mũi: ngn ngẩn ngơ ngơ
- Vi Dế Mèn:
+ Lúc đu: gi “anh” xưng “em”.
+ Trước khi mt: gọi “anh” xưng
“tôi” và nói: “ đời….thân”.
- Vi ch Cc:
+ Van ly
+ Xưng hô: ch - em.
NT: miêu t, s dng thành ng
=> Gy , m yếu nhưng rất khiêm tn, nhã nhặn. Bao dung đ ợng trước ti li ca
Mèn.
Trang 4
LUYN TP V VĂN BN: BÀI HỌC ĐƯNG ĐỜI ĐU TIÊN
1. Dngi tp trc nghim
Câu 1: Đặc điểm nào chưa đúng về nhà văn Hoài?
A. Tô Hoài sinh năm 1920,
B. Ông sinh ra ở mảnh đất Nghệ An giàu truyền thốngch mng.
C. Ông viết văn t trước cách mng tháng m 1945
D. Là nhà văn hiện đi Vit Nam, có nhiuc phm dành cho thiếu nhi.
Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào?
A. Đất rừng phương Nam. B. Dế Mèn phiêu lưu kí.
C. Thy thuc gii ct nht tm lòng. D. Những năm tháng cuc đời.
Câu 3: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phm?
A. Chương I B. Chương III C. Chương VI D. Chương X
Câu 4: Chi tiết nào sau đây kng thể hiện sự trịch thượng, ích kỉ và khinh thường Dế Choắt
A. Xưng hô vi Dế Chot là chú mày và tao mc dù c hai cùng bng tui
B. Sang chơi nhà Dế Chot thì hết sc chê bai nhà Dế Chot
C. Khi Dế Choắt xin đào giúp một ngách sang ntDế Mèn khinh khnh, ích k không cho
và nói nhng li ph báng.
D. Dế Mèn đem xác Dế Chot đến chôn vào một vùng cỏ bùm tum đắp thành nấm
mộ to
Câu 5: Hai nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai?
A. M Dế Mèn và Dế Mèn. B. Dế Mèn và ch Cc.
C. Dế Mèn và Dế Choắt. D. Chị Cốc và Dế Choắt.
Câu 6: Trước cái chết thươngm của Dế Choắt, Dế Mèn đã có thái đnhư thế nào?
A. Bun ru và s hãi B. Thương và ănn hi hn
C. Than th và bun phin D. Ng ngợi và xúc đng
Câu 7: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích
A. T s B. Biu cm C. Miêu t D. Ngh lun
Câu 8: Văn bản Bài hc đường đời đầu tiên sử dng hiệu quả nhất biện pháp tu từ nào?
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Hoán dụ
Dế Mèn
Trước khi
trêu ch Cc
Sau khi
trêu ch Cc
Hu
qu
Hành
động
-Mắng, coi thường, bt nt
Chot.
- Ct ging véo von trêu ch
Cc.
- Chui tt vào hang.
- Núp tận đáy hang, nm in thít.
- Mon men bò lên.
- Chôn Dế Chot.
Dế Chot b ch Cc
m cho đến chết
Thái đ
Hung hăng, ngo mn, xc
c.
S hãi, hèn nhát
Hi hn
Bài hc
- Không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Không nên xc ni để ri hành động điên r.
Trang 5
Câu 9: Tác giả đã khc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?
A. m yếu, gy gò và xanh xao.
B. Khỏe mạnh, cường tng và đẹp đẽ.
C. Mp mp, xu và thô kch.
D. Thân hình bình thường như bao con dế khác.
Câu 10: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài hc đường đời đầu tiên như thế nào?
A. Hin lành, tt bng và thích giúp đ ngưi khác.
B. Khiêm tn, đi x hòa nhã vi tt c các con vt chung quanh,
C. Hungng, kiêu ngo, xem thường các con vật khác.
D. Hin lành và ngi va chm vi mọi người.
Câu 11: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của Dế Choắt là gì?
A. Không nên trêu gho nhng con vt khác, nht là h hàng nhà Cc.
B. Nếu ai nh mình giúp đ thì phi nhit tâm thc hin, nếu không ngày mình cn thì
s không có ai gp đ.
C. Ở đời mà có thói hung ng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng
mang vạ vào thân.
D. Cần đối x vi mi người thân thiện, hòa nhã, tránh thái đ xem thường người khác.
Câu 12: Trước khi chết, Dế Choắt đã khuyên Dế Mèn những gì?
A. Ở đời mà có thói hung ng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng
mang vạ vào mình đấy.
B. đi không nên xem thường ngưi khác, cn tôn trng người khác như chính bn thân
mình.
C. Cn phi báo thù cho Chot.
D. Không nên trên ghẹo người khác.
Câu 13: Bài học rút ra từ đoạn trích là gì?
A. Sng đi phi khiêm tn, biết nhường nhn và cm thông vi người khác.
B. Không được kiêu căng, tự ph để ri không ch hi mình mà còn gây v cho người khác.
C. Cn phi sng đoàn kết, thân ái vi mọi người xung quanh.
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Giá trị nghệ thuật của đoạn trích trên thể hiện ở điểm nào?
A. Truyn k theo ngôi th nht hp dn.
B. Cách quan sát, miêu t loài vt sng đng, trí tưởng tượng phong phú.
C. Ngôn ng chính xác, giàu tính to hình.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Đon trích Bài hc đường đi đầu tiên được k li theo li
A. Dế Mèn. B. Ch Cc. C. Dế Chot. D. Tác gi.
Câu 16: Tác gi đã khc ha v ngoài ca Dế Mèn như thế nào?
A. m yếu, gy gò và xanh xao. B. Khe mạnh, cường tng và đẹp đ.
C. Mp mp, xu và thô kch. D. Thân hình bình thưng như bao con dế khác.
Câu 17: Tính cách ca Dế Mèn trong đon trích Bài hc đường đời đầu tiên như thế nào?
A. Hin lành, tt bng và thích giúp đ ngưi khác.
B. Khiêm tn, đi x hòa nhã vi tt c các con vt chung quanh,
C. Hungng, kiêu ngạo, xem thưng các con vt khác.
Trang 6
D. Hin lành và ngi va chm vi mọi người.
Câu 18: Bài học đường đời đu tiên mà Dế Mènt ra được qua cái chết ca Dế Chot là gì?
A. Không nên trêu gho nhng con vt khác, nht là h hàng nhà Cc.
B. Nếu ai nh mình giúp đ thì phi nhit tâm thc hin, nếu không ngày mình cn thì
s không có ai giúp đ. Tài liu ca Nhung tây
C. đời thói hung ng by b, óc không biết nghĩ, sớm mun rồi cũng
mang v vào thân.
2. Đc hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
“Tôi không ng Dế Chot i vi i mt câu như thếy:
- Thôi, tôi m yếu quá ri, chết cũng được. Nhưng trước khi nhm mt, i khuyên anh:
đời thói hung hăng by b, óc không biết nghĩ, sớm mun rồi cũng mang v
vào mình đy.
Thế ri Dế Chot tt thở. Tôi thương lm. Vừa thương vừa ăn năn ti mình. Giá tôi
không trêu ch Cc thì đâu đến ni Chot vic gì. C tôi na, nếu không nhanh chân vào
hang thì tôi cũng chết toi ri.
i đem xác Dế Chot đến chôno mt vùng c bùm tum. Tôi đp thành nm m to. Tôi
đứng lng gi lâu, ngvề bài học đường đời đầu tiên”.
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Hoài)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca đoạn văn trên?
Câu 2. Trước khi tt th, Dế Choắt đã khuyên Dế Mèn điều gì? Qua đó, em nhn thy Dế
Chot có phm chất đáng quý nào? Tài liu ca Nhung tây
Câu 3. Bài hc đu tiênDế Mèn rút ra cho bn thân mìnhbài hc nào?
Câu 4.T tri nghim bài hc ca Dế Mèn, nếu em cũng mắc phi li lm, bn thân em
cần có thái đ ra sao trước li lm mình? Tài liu ca Phương Nhung
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của đoạn văn trên là t s.
Câu 2. Trước khi tt th, Dế Choắt đã khuyên Dế Mèn: đời thói hung hăng by b,
có óc mà không biết nghĩ, sớm mun rồi cũng mang v vào mình đy.
Qua đó, em nhn thy Dế Chot phm chất đáng quý: hin lành, hiu biết, v tha, nhân
hậu, cao thượng. Tài liu ca Phương Nhung
Câu 3.
- Bài hc đường đời đu tiên mà Dế Mèn rút ra sau cái chết ca Dế Chot: Ti ngông cung
của mình, trêu đùa, khinh thường ni khác, tho mãn nim vui cho mình đã gây ra hu qu
khôn lường, phi ân hn sut đời.
Câu 4.T tri nghim và bài hc ca Dế Mèn, nếu em cũng mắc phi li lm, bn thân em
cần có thái đ :
- Thng thn nhn khuyết đim, và c gng sa cha khuyết đim, hoàn thin nhân cách li
sng.
- Biết ân hận, có thái đ thành khẩn để xin li.
- Luôn sng khiêm tn, hc cách cư x đúng mực, chan hòa vi mi người.
PHIU HC TP S 2
Trang 7
Đọc ngữ liệu sau trả lời các câu hỏi bên dưới:
...“Chot không dy đưc na, nm thoi thóp. Thy thế, i hong ht qu xung, nâng
đầu Chot lên mà than rng:
- o tôi đâu biết cơ sự li ra nông ni này! Tôi hi lm. Tôi hi hn lm! Anhchết
ch ti cái ti ngông cung di dt ca tôi. Tôi biết làm thế nào y gi?
i không ng Dế Chot nói vi tôi mt câu như thếy:
- Ti, i m yếu quá ri, chết cũng được. Nhưng trước khi nhm mt, i khuyên anh:
đời ti hung ng by b, óc không biết nghĩ, sm mun rồi ng
mang v vào mình đy.
Thế ri Dế Chot tt thở.i thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn ti mình…
( Trích “ Bài hc đường đời đầu tiên”- Dế Mèn phiêu lưu Tô Hoài)
Câu 1: Tìm các từ láy xác định biện pháp tu tđược sử dụng trong đoạn văn trên.
Trình bày tác dụng của các từ láy và biện pháp tu từ đó.
Câu 2:Giả sử em là nhân vật Dế Mèn, đứng trước mộ của Dế Choắt, em sẽ suy nghĩ gì?
Câu 3:Căn cứ vào đâu Dế Choắt đưa ra lời khuyên với Dế Mèn: “…đời
thói hung hăng bậy bạ, óc không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào
mình đấy ”? Em có suy nghĩ vlời khuyên của Dế Choắt rút ra bài học cho bản
thân ( hãy trình bày bằng đoạn văn ngắn) Tài liệu của Nhung tây
ng dn làm bài:
Câu 1
+ Ch ra các t láy và bin pháp tu t:
- Các t láy trong đoạn văn: thoi thóp, hong ht, nông ni, di dt, hi hận, hung hăng, by
b, ăn năn
- Bin pháp tu t: Nhân a.
+ Tác dng ca t láy và bin pháp tu t nhân hoá:
- Các t láy đã miêu t một cách sinh đng, c th hình dáng ca Dế Chot và tâm trng lo
lng, s hãi, ăn năn, hi hn ca Dế Mèn sau khi trêu ch Cc để Dế Chot b tn công.
- Biện pháp tu từ nhân h khiến các Dế Mèn và Dế Choắt vốn là các loài vật trở nên gần i
với con người, hiện ra như những con người biết hành động, suy ng, tình cảm, cảm
c... Làm cho câu chuyện diễn ra chân thực, sinh động, hấp dẫn.
Câu 2
HS có th viết v suy ng của mình là:
- cùng ân hn vì thói ngông cung, di dt ca mình khiến dẫn đến cái chết thương m
ca Dế Chot. Tài liu của Phương Nhung
- Ha vi Dế Chot, t ha c vi lòng mình s b thói hung hăng, by b, có óc kng
biết nghĩ” của mình. Tài liu ca Nhung tây
- Cầu xin Dế Choắt tha thứ.
Câu 3
+ Dế Choắt đã căn cứ vào đặc đim tính ch ca Dế Mèn đầu đoạn trích đặc bit
hành đng đứng trước ca hang trêu ch Cc ca Dế Mèn dẫn đến hu qu tai hi.
+ Suy ngv li khuyên ca Dế Chot: Li khuyên ca Dế Choắt là hoàn toàn đúng. Không
ch đúng vi nhân vt Dế Mèn còn đúng vi tt c các bn tr đc điểm nh cách n
Dế Mèn.
Trang 8
+ Bài hc:
- Không nên hung hăng, hống hách, bậy bạ, không nên kiêu căng, tự ph, coi thường người
khác,…
- Cần đoàn kết, yêu thương gp đ nhau trong hc tp và trong mọi lĩnh vc cuc sng
- Cn khiêm tn, chng nhng biu hin tiêu cc, chng bo lc hc đường….
PHIU HC TP S 3
Đọc đon n sau tr li câu hi:
…“Mi khi i lên, đã nghe tiếng phành phạch, giòn giã. c tôi đi bách b tc
ngưi i rung rinh mt màu nâu ng m soi gương đưc và rất ưa nhìn. Đầu i to ra
và ni tng tng, rt bướng. Hai cái răng đen nnh lúc nàong nhai ngoàm ngoạp như
hai lưỡi lim máy làm vic. Si râui i và un cong mt v rất ng dũng”
(Ng văn 6 - Tp 1)
Câu 1 Đoạn văn trên trích t văn bản nào? Tác gi là ai?
Câu 2. Tác gi s dụng phương thc biểu đạt ch yếu nào đ viết doạn văn trên? Đon
văn trên ai người k chuyện? Người k chuyn ngôi th my? Tác dng ca ngôi k
đó? Tài liu ca Nhung tây
Câu 3 .m một phép so sánh có trong đon trên. Cho biết đó là kiểu so sánh nào?
Câu 4: Nêu ngn gn ni dung của đon trích trên?
Câu 5: Nêu giá tr ni dung, ngh thut ca văn bn có chứa đoạn trích trên.
ng dn làm bài:
Câu 1
- Đoạn văn trên trích t văn bản: ”Bài hc đường đi đầu tiên”
Tác gi Hoài
Câu 2:
-Tác gi s dng phương thc biểu đạt ch yếu: Miêu t
- Ngôi k ca văn bản: Văn bản được k bng ngôi th nht.
Đoạn văn trên Dế Mèn là người k chuyn và s dng ngôi k th nht: "tôi"
- Tác dng: Cách k này va gây ấn tượng v mt câu chuyn thc va to ra s gn kết
gia nhân vật và người đc. Tài liệu của Nhung tây
+ Làm câu chuyn tr lên gần gũi, đáng tin cậy đi vi người đọc.
Câu 3:
Mt phép so sánhtrong đoạn văn: Hai cái răng đen nhánhc nào cũng nhai ngoàm ngop
như hai lưỡi lim máy làm vic.
- Kiu so sánh: So sánh ngang bng.
Câu 4
- Ni dung ca đoạn trích: Đoạn văn miêu t v đẹp cường tráng ca Dế Mèn (qua đó lộ
mt phần tính cách kiêu căng ca nhân vt.
Câu 5:
HS nêu đ, đúng giá tr ca văn bn:
* V ni dung: Miêu t Dế Mèn v đẹp cường tráng ca tui tr nhưng tính tình n kiêu
căng, xc ni. Do bày trò trêu chc Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Chot,
Dế Mèn hi hận và rút ra đưc bài học đường đi cho mình.
Trang 9
* V ngh thut: miêu t loài vật sinh đng, cách k chuyn theo ni th nht t nhiên, hp
dn, nn ng chính xác, giàu tính to hình. Tài liệu của Nhung tây
PHIU HC TP S 4
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Bởi tôi ăn uống điều đlàm việc chừng mực nên i chóng lớn lắm. Chẳng
bao u tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên ng tráng. Ðôi càng tôi mẫm ng.
Những cái vuốt chân, ở khoeo cứ cứng dần nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thsự lợi
hại của những chiếc vuốt, i co cẳng lên, đạp phanh phách o các ngọn cỏ. Những ngọn
cỏ gãy rạp, y như nt dao vừa lia qua. Tài liệu của Nhung tây Ðôi nh tôi, trước kia
ngắn hủn hoẳn y giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi i lên, đã
nghe tiếng phành phch giòn giã. Lúc i đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu
u bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc o cũng nhai
ngm ngoạp như hai lưỡi liềm máy m việc. Sợi râu i i uốn cong một vẻ rất đỗi
ng dũng. i liệu của Nhung tây i lấy làm hãnh diện với bà con vì cặp râuy lắm. C
chốc chốc tôi lại trịnh trọng khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu
(Ng văn 6- tp 1)
Câu 1: Đoạn văn trích trong văn bản nào? Văn bn y thuc tác phm nào? Tác gi là ai?
Câu 2: Cho biết phương thc biểu đt chính ca văn bn em va tìm đưc?
Câu 3: Văn bản đưc k theo ni th my? Nêu tác dng ca ngôi k y?
Câu 4: Lit kê các phép so sánh được s dng trong đoạn văn và nêu tác dng.
Câu 5: Đoạn văn đ cp ti v đp ngoi hình ca Dế Mèn, ý kiến cho rằng: “Dế Mèn
có v đp ca một thanh niên cường tráng”. Em có đng ý vi ý kiến đó không, hãy chng
minh. Tài liu ca Nhung tây
ng dn làm bài:
Câu 1:
- Đoạn văn trên trích t văn bn Bài hc đường đời đầu tiên
- Tác phm: Dế Mèn phiêu lưu kí
- Tác gi: Tô Hoài
Câu 2:
- PTBĐ chính: Miêu t
Câu 3:
- Văn bn k theo ngôi th nht
- Tác dng: giúp nhân vt Dế Mèn th d dàng bc l cm c ca mình mt cách trc
tiếp => Làm câu chuyn tr nên chân thực hơn,
Câu 4:
- Các phép so sánh được s dụng trong đoạn văn:
+ Nhng ngn c gãy rp, y như có nhát dao vừa lia qua.
+ Hai cái răng đen nnh lúc nào cũng nhai ngoàm ngop như hai i lim máy làm vic.
- Phép so sánh được sử dụng gợi hình ảnh khỏe khoắn của Dế Mèn, đem đến ấn tượng vmột
chàng dế thanh niên ng dũng, có sức mạnh, mang sự cường tráng
Câu 5:
- Em đồng ý với ý kiến đó
Trang 10
- Chứng minh: Sự cường tráng thể hiện qua hình dáng và hành đng
+ Hình dáng: Đôi càng nhn bóng; vut: cng, nhn hoắt; đôi cánh: dài; đu to ni tng tng;
hai răng đen nhánh; râu dài un cong.
+ nh động: Đạp phanh phách, v cánh phành phch, nhai ngoàm ngop, trnh trng vut
râu.
- Vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, đầy sức sống, tự tin, yêu đời của Dế Mèn.
PHIU HC TP S 5
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Chẳng bao u tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên ờng tráng. Ðôi càng
tôi mẫm bóng. Những cái vuốt chân, khoeo cứ cứng dần nhn hoắt. Thỉnh thoảng,
muốn thsự lợi hi của những chiếc vuốt, i co cẳng lên, đạp phanh pch vào các ngọn
cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngn
hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi lên, đã nghe
tiếng phành phạch giòn giã. c i đi bách bthì cả người tôi rung rinh một màu nâu
ng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài uốn cong một vẻ rất đỗi ng
dũng.
i chàng dế chot, người gầy dài lêu nghêu như mt nghin thuc
phiện. Đã thanh niên rồi cánh ch ngn cn đến giữa ng, h c mạng sườn như
ngưi ci trn mc áo gi-lê. Đôi càng bè, nng n trông đến xu. u ria ct
mt mumặt mũi c nào cũng ngn ngn ngơ ngơ”.
(Ngữ văn 6- tập 1)
Câu 1: Đoạn văn trích trong văn bản nào? Văn bn y thuc tác phẩm nào? Xác đnh năm
sáng tác ca tác phẩm đó. Tài liu ca Nhung tây
Câu 2: Hai đoạn văn trên cùng s dng một phương thc biểu đạt không ? Đó
phương thc biểu đt nào?
Câu 3: Hai nhân vật được đ cập trong hai đoạn văn là nhng ai?
Câu 4:C hai nhân vật ng đưc chn t các chi tiết thân nh, nh, càng, râu....nhưng
mi nhân vt li gi cho người đc mt ấn tượng riêng v sc vóc và tính nết. Theo em, n
ng y là gì ? Nh đâu nhà văn có th gi cho ta ấn tượng đó về nhân vt.
Câu 5: Tìm và viết lại các câu văn có s dụng phép so sánh trong hai đoạn văn trên.
ng dn làm bài:
Câu 1:
- Đoạn văn trên trích t văn bn Bài hc đường đời đầu tiên
- Tác phm: Dế Mèn phiêu lưu kí
- Thi gian ra đi: 1941
Câu 2:
- Hai đoạn văn trên sử sng cùng một phương thc biểu đt: Miêu t
Câu 3:
- Hai nhân vật được đ cp:
+ Đoạn 1: Dế Mèn
+ Đoạn 2: Dế Chot
Câu 4:
Trang 11
- Theo em, ấn tượng đó là:
+ DM mang ấn tượng v mt chàng dế kho mnh, cường tráng. Dế Chot mang ấn tượng v
s m yếu, gy gò.
- Ấn tượng ấy có được là do cách chn chi tiết miêu t của nhà văn to nên.
Câu 5:
- Câu văn sử dụng phép so sánh:
+ Nhng ngn c gãy rp, y như có nhát dao vừa lia qua.
+ Hai cái răng đen nnh lúc nào cũng nhai ngoàm ngop như hai lưỡi lim máy làm vic.
+ Cái chàng dế chot, người gầy gò và dài lêu nghêu như mt gã nghin thuc phin
+ Đã thanh niên rồi cánh ch ngn cn đến giữa lưng, h c mạng sườn như người ci
trn mc áo gi-
3. Đọc hiu ng liu ngi SGK
PHIU HC TP S 6
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
“Đêm y ông khách - đích thị Bọ Dừa, cụ giáo thông thái chả bao giờ i sai ngủ
lại dưới vòm trúc thật. Với ông, ngngoài trời chuyện bình thường. Nhưng đêm nay
trời nhiều mây. cây xào xạc. n trùng trong ng đất rỉ rả i một điệu bun. Ai như
Tắc Kè khuya khot đang gọi cửa. Đêm ở Bờ Giậu thanh vắng đến nỗi nghe rõ cả tiếng Ốc
Sên đi làm về, nhnhàng n áo trườn qua chiếc rụng. Nửa đêm, xíu chút nữa B
Dừa thiếp đi thì sương bắt đầu rơi. Lẫn trong tiếng thở dài của gió tiếng rơi lộp độp
của sương. Thật bất ngờ, một giọt sương nhằm trúng cổ ông khách rớt xuống. Bọ Dừa
rùng mình, tỉnh hẳn”.
(Trích Giọt sương đêm, Trần Đức Tiến, in trong m Bờ Giậu).
Câu 1. Xác định ngôi kể của đoạn trích.
Câu 2. Theo đoạn trích, vì sao Bọ Dừa tỉnh ngủ trong đêm?
Câu 3.Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ni bật được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 4. Nhlại và miêu tả một âm thanh hoặc hình ảnh em thấy ấn tượng nhất vcuộc
sống vđêm nơi em sinh sống mà em đã từng lắng nghe hoặc chứng kiến. giải do em
ấn tượng.
Gợi ý trả lời
Câu 1:
- Ngôi k th ba.
- Các nhân vật được nói ti trong đon trích: B Da, Tc Kè, c Sên.
Câu 2:
Theo đon trích, B Da tnh ng trong đêm vì b mt git sương rơi xung trúng c.
Câu 3:
- Biện pháp nhân hoá: Côn trùng rỉ rả điệu bun; Tắc gọi cửa; Ốc Sên đi làm về, vén tà
áo...; gthở dài; giọt sương nhằm trúng cổ ông khách rớt xung; Bọ Dừa tỉnh ngủ.
- Biện pháp liệt kê: Liệt kê hàng loạt các hình ảnh, âm thanh cuộc sống i xóm Bờ Giậu khi
đêm đến.
(HS chỉ nêu 1 trong 02 biện pháp vẫn cho điểm tối đa).
- Tác dụng của các biện pháp tu từ:
Trang 12
+ Làm cho lời văn sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn, gợi hình, gợi cảm.
+ Nhấn mạnh những nh ảnh, âm thanh sinh động của cuộc sống về đêm nơi m Bờ Giậu,
nhấn mạnh vẻ đẹp thanh bình mà sống đng nơi đây.
+ Cho thấy tình yêu thiên nhiên, tài quan sát tỉ mỉ, tinh tế của người viết.
Câu 4:
- HS thnêu một trong những hình ảnh/âm thanh bản thân thấy ấn tượng vcuộc
sống vđêm nơi mình sinh sống. thể như: âm thanh tiếng rao của những người bán hàng
rong; âm thanh tiếng chổi và tiếng xe đẩy rác của những chú lao công quét dọn đường
phố; ..; âm thanh tiếng mưa, tiếng côn trùng, tiếng gió thổi,…
- do ấn tượng: Những âm thanh gần i, làm cho bản thân thêm yêu quý những người lao
động chân chính; thấy yêu vẻ đẹp cuộc sống hơn,…
PHIU HC TP S 7
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“… Cuc sng ca mình thật đơn điệu. Mình săn gà, con người n mình. Mọi con
đều ging nhau. Mọi con người đu giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bi vy, nếu bn
cảm hóa mình, xem nđời mình đã được chiếu sáng. Mình s biết thêm mt tiếng chân
khác hn mọi bước chân khác. Những bước chân khác ch khiến mình chn vào ng đất.
Còn bước chân ca bn s gi mình ra khi hang, như tiếng nhc. Và nhìn xem! Bn thy
không, cách đồng a đng kia? Mình không ăn bánh mì. a ch ích cho
mình. Những đnga mì chng gi nh gì cho mình c. Mà như vậy thì bun quá! Nhưng
bn mái c ng óng. Nếu bn cm a mình ttht là tuyt vi! a vàng óng
s làm mình nh đến bn. Và mình s thích tiếng gió trên đng lúa mì...”
(Trích Hoàng t bé, Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri)
Câu 1:Đoạn văn trên là li ca ai nói vi ai, trong hoàn cnh nào?
Câu 2: Nghĩa của t đơn điu” được dùng trong đoạn văn trên là gì?
Câu 3: Ch ra phép tu t và nêu tác dng ca phép tu t đó trong câu văn Còn bước chân
ca bn s gi mình ra khi hang, như tiếng nhc”. Tài liu ca Nhung tây
Câu 4: T đoạn văn trải nghim thc tế ca bn thân, theo em cần m đ mt
tình bạn đp. Tài liu ca Nhung tây
Gi ý làm bài
Câu 1: Đoạn văn trên là li ca con cáo i vi hoàng t bé, trong hoàn cnh cuc trò
chuyn ci m ca cáo vi hoàng t khi hoàng t va xuống Trái Đất đ tìm bn bè.
Câu 2: Nghĩa của t đơn điệuđược dùng trong đoạn văn trên là: ch mt s lặp đi lặp
lại, ít thay đi. Cuc sống đơn điu. Tài liu ca Nhung tây
Câu 3:
- Phép tu từ so sánh: tiếng bước chân của hoàng tử bé với tiếng nhạc một âm thanh du dương,
mang cảm xúc.
Tác dụng:
+ So sánh như vậy đthấy được tiếng bước chân của hoàng tử bé gần gũi, ấm áp, quen thuộc
với cáo. Như vậy nhờ sự gắn yêu thương , những điều tưởng n nhạt nhẽo “ai cũng
giống ai” lại trở nên đặc biệt và đầy ý nghĩa.
+ Làm cho câu văn thêm sinh đng, gi hình, gi cm.
Trang 13
+ Tác gimuốn ca ngợi ý nghĩa của tình bạn: tình bạn thế giới xung quanh cáo trở n
rực rỡ, tỏa sáng, ấm áp, rộng mở, đáng yêu. Nhấn mạnh vẻ đp của nhân vật con cáo: hiểu
biết, giàu tình cảm, chân thành, khao khát được gần gũi, yêu thương và luôn hoàn thiện bản
thân. Tài liệu của Nhung tây
Câu 4: Đếmt tình bạn đp, mi chúng ta cn:
- Phi hiu và cm thông, chia s trong mi vui bun ca cuc sng.
- Giúp đ nhau cùng tiến b.
- Tinng nhau, có th hi sinh vì nhau...
PHIU HC TP S 8
Đọc văn bn sau và tr li câu hi bên dưới:
MUI TO, MUI
Ht mui Bé nói vi ht mui To:
- Em đến chia tay chị này, em sắp được hòa trong đại dương.
Muối To trố mắt:
- Em di quá, sao lại để đánh mất mình như thế? Em muốn thì cứ làm, chị không điên!
Muối To thu mình co quắp lại, nht định không đbiển hòa tan. Muối To lên bờ, sống
trong vuông muối. vẫn ngạo nghễ, to cứng nhìn chúng bạn bé tí ti đy khinh khỉnh.
Thu hoạch, người ta gt ra ngoài, xếp vào loại phế phm, còn những hạt muối tinh
trắng kia được đóng vào bao sạch đẹp…
Sau một thời gian lăn c hết chợ này đến chkhác, cuối ng người ta cho muối
To vào nồi cám heo. Tủi nhục ê chề, nó thu mình co cứng hơn mặc cho nước sôi trăm độ
cũng không lấy được, cái vảy da của nó. Khi rửa máng heo, người ta phát hiện nó,
và chẳng cần nghĩ suy, ném nó ra đường. Người người qua lại đp lên nó.
Trời đ mưa, mui Bé, bây giờ hạt mưa, gp lại muối To. Muối Bé hí hửng kể:
- Tuyệt lắm chị ơi! Khi em a tan trong nước biển, em được bay lên trời, sau đó em
thành mưa tưới mát cho Trái Đất thêm xanh tươi. Thôi chào chị, em còn đi chu du nhiều
nơi trên Trái Đất trước khi về biển, chuẩn bị một hành trình tuyệt vời khác…
- Nhìn muối Bé a mình với dòng chảy, xa dần, xa dầnbỗng dưng muối To thèm khát
cuộc sống như muối Bé, muốn hòa tan, hòa tan…
(Theo Truyện cổ tích chọn lọc)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2. Trước vic hòa tan vào đại dương, tại sao mui To cho đó di”còn muối li
thấy là “tuyt lm”?
Câu 3. Khi vào mùa thu hoach, s phn ca mui To như thế nào?
Câu 4. Nêu ý nghĩa biểu tượng ca ht mui trong câu chuyn trên? (Chia s bằng đon
văn khong 5- 7 dòng)
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1: Phương thc biểu đt chính: T s
Câu 2:
- Mui To cho rng vic a tan vào đại dương ”dại”vì sẽ đánh mất mình, s b biến mt,
không còn gi đưc nhng cái ca riêng mình na.
Trang 14
- Mui Bé cho tuyt lm”vì khi hòa vào biển, nó đượca thân, được cng hiến sc mình
cho trái Đất…
Câu 3: Vào mùa thu hoch, mui To b gt ra ngoài, b xếp vào loi phế phm.
Câu 4: Ý nghĩa biểu tượng ca mi hình nh:
- Mui To: Hình nh ca con người sng ích k, ch khư khư gi ly giá tr riêng ca mình.
PHIU HC TP S 9
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“Gió thi các ngn khói bay trên tng ng khói nhà máy. Gió to hơi mát của
ng sui ra khp b y. Gió đưa mùi thơm của hoa vườn tràn ra đồng c. m ra hiên
gi con v ăn cơm, gđưa tiếng gọi vang ra xa ngoài cánh đồng, đến tn tai em bé ngi
trên lưng trâu. Gió thi bay php phi hai di mũ c thu th, gió ngng mt chút để bác
thu th châm lửa vào điếu thuc, ri li lng ln thi tiếp. Bác thu th kéo lá c lên đnh
ct bum, gthi c phn pht. Khp mt bin vang lên tiếng còi, tiếng chuông, tiếng
xích nh neo, tiếng reo hò. Gió rng ln thi khp bu tri mt đất, nhưng vẫn không
quên quay tít cái chong chóng nh sc s trên tay em bé. Em bé va chy va reo lên:
“Gió! Gió! Gió mát quá!”
“A, tên mình đây rồi! - Cô Gió thm nghĩ - Mình đã tìm thy tên rồi!”
Cô Gió ct tiếng chào ngn khói, nhng bông hoa, nhng lá c, chào nhng cái chong
chóng đang quay và chào nhng cánh buồm đang căng mở trên sóng ln, nhng con
thuyền lướt nhanh trên mt bin.Cô li ct tiếng hát:
i là ngn g
khp mi nơi
ng vic cai
Không bao gi nghỉ…
không dáng hình, nhưng điều đó chẳng sao, hình dáng ca ngưi khác, s
ích cho ni khác, nim vui ca người khác. không trông thy cô, người ta nhn
ra cô ngay và gi tên cô: Gió!
(Trích “gió mt tên Xuân Qunh)
Câu 1: Xác định ni kể trong đoạn trích.
Câu 2: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn sau:
Trang 15
Gió cất tiếng chào ngọn khói, những ng hoa, những cờ, chào những cái chong
chóng đang quay chào những cánh buồm đang căng mở trên sóng lớn, những con
thuyền lướt nhanh trên mặt biển.”
Câu 3: Tại sao dù không trông thấy Gió, người ta vẫn nhn ra ngay gi tên cô:
“Gió” ?
Câu 4: Qua văn bản đọc hiểu, em hãyt ra thông điệp cho bản thân.
Gợi ý trả lời
Câu 1: Ngôi kể thứ ba.
Câu 2:
- Biện pháp tu từ nhân hoá:
+ Cách gi tên sự vật “Cô Gió
+ Hoạt đng của sự vật: chào ngọn khói, những bông hoa,…
- Biện pháp liệt kê: Liệt kê những đối tượng mà cô Gió chào: ngọn khói, bông hoa, lá cờ,
chong chóng đang quay, những con buồm, những con thuyển.
Tác dụng:
+ Làm cho cách diễn đạt thêm sinh động, gợi hình ảnh, gợi cảm c.
+ Làm cho đối tượng gió trở nên sinh động, gần i như con người, mang những suy nghĩ,
tình cảm của con người.
+ Nhấn mạnh tình cảm của cô Gió dành cho những sự vật khác.
Câu 3: không trông thấy Gió, người ta vẫn nhận ra ngay gọi tên cô: Gió” bởi
mọi người ghi nhận những việcm tốt, những lợi ích, những niềm vui mà cô Gió đem lại cho
mọi người.
Câu 4: HS lựa chọn và rút ra thông điệp ý nghĩa cho bản thân và lí giải.
Có thể nêu:
Thông điệp ý nghĩa rút ra: Trong cuộc sống, chúng ta hãy cứ làm thật nhiều việc tốt, trao đi
tình cảm cho mọi người dù chonhững việc làm tốt ấy thể không ai nhìn thấy. khi làm
những việc tốt, việc ích cho mọi người thì tự bản thân mỗi người sẽ m thấy được vui vẻ,
nhẹ nhàng hơn và sẽ nhận được sự yêu quý, kính trọng và giúp đỡ lại từ mọi người.
4. Dạng viết ngắn
Viết đoạn văn khoảng Viết đoạn văn khoảng (5-7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích Bài
học đường đời đầu tiên bằng lời của một nhân vật do em tự chọn.
Gi ý tr li
Một hôm, nhìn thấy chị Cốc bỗng ta nghĩ ra một trò nghịch dại và rủ Choắt chơi cùng. Nhưng
khi nghe nhắc đến tên chị Cốc thì Choắt lại hoảng sợ xin thôi, đã thế n khuyên tôi đừng
trêu vào, phải biết sợ. Nghe thật tức cái tai.Tôi nào đâu biết sợ ai. Tức giận, tôi quay lại cất
tiếng trêu chị Cốc, chứng minh cho Choắt thấy sự dũng cảm của mình. Nhưng chị Cốc không
phải hiền lành. Nghe tiếng trêu, chị ta trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau.
Lúc đó i cảm thấy sợ hãi nên vội chui tọt vào hang, lên giường nằm khểnh. Lúc bấy giờ, tôi
không hề nghĩ đến anh bạn Dế Choắt tội nghiệp cũng không thể tưởng tượng được chuyện
sắp xảy ra. Đến m nay nghĩ lại, tôi vẫn còn thấy rùng mình.
Trang 16
ÔN TẬP VĂN BẢN: NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN
(Trích Hoàng tử bé - Ăng-toan đơ Xanh-Ê-xu-pe-ri )
I. Kiến thức chung
1. Tác giả
- Ăng-toan đơ Xanh- Ê-xu-pe-ri (1900 - 1944) là nhà văn lớn người Pháp.
- Ông là phi công và từng tham gia chiến đấu trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Hầu hết các tác phẩm của ông lấy đề tài, cảm hứng từ những chuyến bay và cuộc sống của
người phi công.
- Ngòi bút của Xanh-Ê-xu-pe-ri đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu cảm hứng lãng mạn.
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Bay đêm, Cõi người ta, Phi công thời chiến, Hoàng tử bé…
2. Tác phẩm
a. Xuất x
- Hoàng tử bé được xuất bản lần đầu tiên năm 1943, là tác phẩm ni tiếng nhất của Ăng-toan
đơ Xanh- Ê-xu-pe-ri.
- Tác phm từng được bình chọn là tác phẩm văn học hay nhất thế kỉ XX của Pháp, được
dịch ra hơn 250 thứ tiếng.
- Đoạn trích "Nếu cậu muốn có một người bạn" thuộc chương XXI kể về cuộc gặp gỡ bất ngờ
giữa hoàng tử bé và một con cáo trên trái đất. Nhan đề của đoạn trích do người biên soạn đặt.
Tài liệu của Nhung tây
b. Tóm tắt Nếu cậu muốn có một người bạn
Khi vừa đến Trái Đất, hoàng tử bé nhìn thấy một vườn hoa hồng và nhận ra rằng ở hành tinh
của mình,cậu chỉ có “một bông hoa tầm thường”. Phát hiện này khiến cậu bun bã, thất vọng,
nằm dài tên cỏ và khóc. Đúng lúc đó thì một con cáo xuất hiện. Cáo đã trò chuyện vi hoàng
tử bé về Trái Đất, và thế nào là cảm hóa. Nó yêu cầu cậu bé hãy cảm hóa mình. Trước khi
chia tay, cáo đã giải thích cho cậu nghe đóa hoa của cậu là duy nhất và đặc biệt vìng hoa
đó đã cảm a được cậu.
II. Phân tích văn bản
1. Cuộc gặp g của hoàng tử bé và con cáo.
a. Hoàng tử bé
- Xuất thân: Đến từ một hành tinh khác. Một hành tinh không thợ săn, không gà...
"Chẳng có gì là hoàn hảo".
- Mục đích xuất hiện tại Trái Đất: Đi tìm con người, tìm bạn bè. m những bản thể giống
mình, tìm tình bạn đích thực.
- Tâm trạng hiện tại: Mình bun quá. Buồn bông hồng của hoàng tkhông phải duy
nhất. Tài liệu của Nhung tây
- Tâm trạng sau khi "cảm hóa":
+ Nhận ra ý nghĩa của "bông hồng", của những vật đã được mình "cảm hóa" và những vật đã
"cảm hóa" mình.
+ Tự căn dặn bản thân, lặp lại đcho nhớ những li dặn dò của con cáo với hoàng tử bé: chú
trong lời nói của trái tim, có tinh thần trách nhiệm.
b. Con cáo
Trang 17
- Xuất thân: Ở Trái Đất.
- Mục đích: Muốn được hoàng tử bé "cảm hóa".
- Tâm trạng hiện tại:
+ Suy nghĩ về con người: phiền toái (có súng và đi săn), việc được nhất nuôi gà. Con
người vừa đem lại lợi ích vừa là mối đe dọa với cáo.
+ Thấy trên thế giới có đủ thchuyện.
+ Buồn, "thở dài" khi "chẳnglà hoàn hảo".
+ Chán nản cuộc sống đơn điệu: Cáo săn gà, người săn cáo. Mọi con gà giống nhau, mọi
con người giống nhau, không ai "cảm hóa" cáo. Tài liệu của Nhung tây
→ Mong cầu được "cm hóa": "Bạnm ơn... cảm hóa mình đi!".
- Sau khi đã được "cảm hóa":
+ Buồn bã, khóc khi phải rời xa một người bạn "Mình sẽ khóc mất", "Mình được chứ bởi
còn có màu lúa mì.". → Từ một vật không có ý nghĩa gì nay lại có ý nga.
+ Nhắc nhhoàng tử bé phải chú trọng vào tình cảm để cảm nhn, phải có trách nhiệm.
- Con cáo được nhân cách hóa nmột con người, người bạn.
- Hình ảnh con người đi kiếm tìm ý nghĩa tình bạn.
2. Tâm hồn trong sáng vô ngần của hoàng tử bé
Hoàng tử bé trước khi gặp cáo:
+ Chi tiết: Hoàng tử bé đến từ một hành tinh khác không phải Trái Đất.
- Nhận xét: Cậu cô đơn vì đến một nơi xa lạ, phải xa nhà, xa bạn bè.
+ Chi tiết: Cậu phát hiện ra bông hồng cậu trân quý ở quê hương lại rất tm thườngTrái
Đất.
+ Hành động: Nằm dài trên cỏ và kc
- Nhận xét: Hoàng tử bé bun bã, thất vọng vì phát hiện những gì mình trân quý ở quê hương
(cụ thể ở đây chính là bông hồng) lại rất tầm thường Trái Đất.
Khi cáo xuất hiện và gp gỡ hoàng tử bé:
+ Những lời chào đu tiên của hoàng tử bé với cáo:
- “Xin chào”; “Bạn dễ thương quá…
- Cho thấy thái độ lịch sự, thân thiện và chân thành của hoàng tử bé đối với người bạn xa lạ
lần đầu gặp g.
- “Lại đây chơi với mình đi… Mình buồn quá
- Thể hiện rằng hoàng tử bé đang muốn được kết bạn, muốn được sẻ chia và thấu hiểu.
+ Cuộc đối thoại với cáo:
- Hoàng tử bé lặp lại nhiều lần câu hỏi “cảm hóa nghĩa là gì”
-Thể hiện rằng hoàng tử bé tò mò, ham học hỏi về những điều chưa biết (và bạn cáo đã sẵn
sàng chia sẻ những điều đó cho hoàng tử bé)
- Hoàng tử bé tâm sự với o: “một ng hoa… mình nghĩ là nó đã cảm hóa mình…”
- Hoàng tử bé là người biết lắng nghe người khác và đồng thi cũng sẵn sàng chia sẻ những
cảm xúc của mình cho người khác nghe.
- Đây chính là một trong những yếu tố góp phần hình thành nên tình bạn giữa hoàng tử bé và
cáo.
+ Hành trình cảm hóa cáo:
Trang 18
do hoàng tử bé đồng ý cảm a cáo là bởi những lời chia sẻ của cáo khiến hoàng tử bé
cảm thấy đồng cảm và thương bạn. Bên cạnh đó, hoàng tử bé cũng mò, muốn khám phá
tình bạn là như thế nào?
- Hoàng tử bé chân thành và kiên nhẫn để xây dựng một tình bạn đẹp với cáo.
+ Gặp lại vườn hoa hồng: thái độ của hoàng tử bé đã thay đổi
Không còn buồn bã, thất vọng như trước kia.
Mọi băn khoăn, đau khổ đã được hóa giải.
- Hoàng tử bé hiểu được ý nghĩa lớn lao của tình bạn. Tình bạn tạo nên ý nghĩa cho bản thân,
cuộc sống, cho vạn vật thế gian.
Hoàng tử bé khi phải chia tay cáo:
+ Động viên cáo: “nh không muốn làm bn đau lòng chút o”.
- Hoàng tử bé an ủi, động viên cáo nhưng chính cậu cũng cùng bun bã, nuối tiếc.
+ Lặp lại 3 bí mật mà cáo chia sẻ với cậu một cách đy trân trọng:
- “Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần
- “Chính thời gian mà mình b ra cho bông hồng của mình
- “Mình có trách nhiệm với bông hồng của mình
=> Hoàng tử bé lặp lại như vậy để khắc ghi vào lòng những ý nghĩa thiêng liêng, những chân
giản dị mà sâu sắc của tình bạn.
=> Nhận xét về hoàng tử bé:
- Là cậu bé có tâm hn trong sáng vô ngần và lòng nhân ái bao la.
- Là người rất chân thành, cởi mở, khao khát tình thân, tình bạn.
3. Sonh 2 nhân vt hoàng tử bé và cáo
+ Sự khác biệt: Đây là 2 nhân vật không đồng loại
Cáo: con vật, sống trên Trái Đất
Hoàng tử bé: con người, đến từ hành tinh khác.
+ Sự tương đồng:
- Đều tha thiết có được tình bn chân thành.
- Đều có trách nhim và trân trng tình bn.
- Đều cô đơn và cần được s chia, thu hiu.
=> Dù đến từ hai miền đất xa lạ thì cáo và hoàng tử bé vẫn có những điểm chung. Và chính
những điểm chung đó là nền tảng để họ chia sẻ, thấu hiểu và xây dựng một tình bạn đẹp. Tài
liệu của Nhung tây
4. Ý nghĩa của cuộc trò chuyện
- Mối quan hệ giữa cảm hóa và tình bạn:
“Cảm a- đó là thứ bị lãng quên lâu lắm rồi.
Nó có nghĩa là “làm cho gần gũi hơn…”
=> Tình bạn được xây dựng trên cơ sở của “cảm hóa”.
- Cách thc của sự cm hóa: cần phải kiên nhẫn mỗi ngày, mỗi ngày lặng lẽ xích lại gần vì
lời i là nguồn gốc mọi sự hiểu lầm.
- Ý nghĩa của việc “cảm hóa”:
- Vi cáo: s được “chiếu sáng”, biết thêm mt tiếng chân khác khiến cáo chui ra khi hang
ch kng còn trn vàong đất. Sau khi đưc cm hóa thì lúa mì vn chng có ích gì cho
Trang 19
cáo s là th gợi đến hoàng t bé mi khi thy . Khi chia tay rt bun nhưng vẫn có được
nhiu th. Tài liu ca Nhung tây
- Vi hoàng t bé: ý nghĩa bông hoa hng ca mình - “đã cảm hóa mình”. Khi thăm lại vườn
hng, cm thy ng hoa ca mình là duy nht. Nhn ra nhng th ct lõi phải được cm
nhn bng trái tim, trách nhim vi những gì đã cảm hóa.
3. Chủ đề tư tưởng của văn bản ”Nếu cậu muốn có một người bạn”
- Ý nga lớn lao của tình bạn:
Tình bạn giúp ta tìm thấy ý nghĩa bản thân, tạo ra sự gắn kết giữa ta và thế giới xung quanh,
làm cuộc sống của ta thêm tươi sáng, sinh động và hạnh phúc.
- Làm thế nào để kết bạn:
Ta phải sống chân thành, cởi mở, sẵn sàng sẻ chia với bạn bè. Cố gắng kiên nhẫn để thấu
hiểu nhau, ta hiểu bạn và để bạn hiểu mình. Và cuối cùng là cần phải tin tưởng lẫn nhau.
4. Những ý nghĩa gợi ra từ cuộc gp g
- "Trên Trái Đất người ta thấy đ thứ chuyện.".
- "Chẳng có gì là hoàn hảo.".
- Mối quan hệ giữa "Cảm hóa" và tình bạn:
+ "Cảm hóa" xuất hiện 13 lần trong bài, lặp đi lặp lại. → Vấn đề chính mà tác giả muốn đ
cập trong đoạn trích.
+ Đó là thứ đã "bị lãng quên lâu lắm rồi". Xã hội ngày càng trở nên thiếu vắng những tình
bạn đích thực.
+ "Cảm hóa" là "làm cho gần i hơn...".
3. Đánh g
- Nội dung
Nếu cậu muốnmột người bạn là đoạn trích nói lên ý nghĩa và cách thc chân chính để
nhìn nhận một tình bạn. Câu chuyện xoanh quanh hoàng tử bé và con cáo cùng định nghĩa v
"cảm hóa". Từ đó nêu ra những bài học cuộc đời cho độc giả.
- Nghệ thuật
Tác giả đã nhân cách hóa thành công nhân vật con cáo phù hợp với thể loại truyện đng
thoại. Bên cạnh đó sử dụng ni kể thứ nhất chân thực, những ẩn d tinh tế và lối kể gầni,
hấp dẫn.
BÀI MẪU THAM KHẢO
Nhắc đến nhà văn Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri (1900-1944) i đến nhà văn
lớn nước Pháp, ông vốn một phi công nên hầu hết c tác phẩm của ông đều lấy đtài,
cảm hứng từ những chuyến bay cuộc sống của người phi công. Ngòi bút của nvăn đậm
chất trtình, trong trẻo giàu cm hứng lãng mạn. Tiểu thuyết Hoàng tử bé” được ông
sáng tác năm 1943, gồm 27 chương, tác phẩm được dịch ra hơn 250 ngôn ngữ, đã bán 200
triệu bản, trở thành cuốn ch bán chạy nhất hành tinh mọi thi đại. Nhân vật chính
hoàng tử bé, từ hành tinh của mình, cậu đã phiêu lưu nhiều nh tinh khác nhau, phát hiện
nhiều điều thú vị, nếm trải cả những thất vng, đau khổ. Cuối cùng cậu quyết định quay
trở lại hành tinh của mình với ng hồng duy nhất. Văn bản Nếu cậu muốn một người
bạnchương XXI của cuốn tiểu thuyết k v cuc gp g bt ng gia hoàng t bé và con
cáo trên Trái Đt. Cuc gp g đã mang lại cho c hai món quà q giá.
Trang 20
Đoạn trích kể vcuộc gặp gỡ giữa hoàng tử bé và cáo. Trước khi gặp cáo, hoàng tử bé đến t
tiểu tinh cầu B612. Cậu xung Trái Đất đ m con người, bạn “Mình đi tìm con
người...Mình đi tìm bạn bè”. Nhưng khi vừa đặt chân xuống Trái Đất, hoàng tử đã phải
đối diện với nỗi thất vọng, đau kh khi nhận ra ng hồng của cậu không phải duy nhất.
Tài liệu của Nhung tây
Trước hết, đọc văn bản, nhân vật hoàng tử bé hiện lên ng đáng yêu, cậu thân thiện,
chân thành, luôn hết sức cới mở. Cậu đang trên hành trình m kiếm bạn bè. Khi đến Trái
Đất, cậu đã thấy một vườn hoa hồng rực rỡ. Và nhận ra, ở hành tinh của mình, cậu chỉ có một
ng hoa hồng rất bình thường. Điều đó khiến cậu buồn bã. Đang nằm kc lóc, cậu nghe
thấy một giọng i cất lên: Xin chào!”. Tuy kng biết là ai nhưng cậu đã lịch sự đáp lại lời
chào “Bạn ai?”, “Bạn dthương quá!” Chính cách hoàng tử chào hỏi với cáo lch sự,
thân thiện, khác với loài người trên Trái Đất (hvốn coi o con vật xấu tính, ranh mãnh,
gian xảo) đã đem lại một cuộc gặp gỡ một cuộc trò chuyện cởi mở, nh bạn giữa hai bên nảy
nở đầy tin yêu. Cái nhìn của Hoàng tử ngây thơ, hồn nhiên, trong sáng luôn tin cậy và
hướng tới cái phần đẹp đẽ, tốt lành, kng bgiới hạn bởi định kiến, hoài nghi như cách con
người nhìn loài cáo. Văn bản đưa người đọc đến với cảm xúc trong trẻo, ngây thơ, hồn nhiên
của cuộc trò truyện giữa hai nhân vật. Con cáo được nhân a, vừa mang đặc tính của vật,
vừa mang đặc nh của con người. Con cáo biết trò truyện, một cuộc ttruyện vi những lời
đối thoại vông sinh động. Bao ý nghĩa tốt đẹp về tình bạn đưc mở ra.
Hoàng tử bé n i với cáo rằng mình rất buồn chán, và mong cáo hãy đến chơi với mình.
Tài liệu của Nhung tây Nhưng cáo đã từ chối cậu Mình chưa được cảm hóa. Hoàng t
đã hỏi: Cảm a gì” nhận được câu trlời của cáo: làm cho gần i hơn”.
giải n cho hoàng tử bé hiểu rằng cậu chỉ một trong số trăm nghìn cậu bé, con cáo
cũng giống như vậy. Nhưng nếu được “cảm hóa” thì cả hai sẽ duy nhất đối vi nhau. Nhờ
lời giải thích đó, hoàng tử chợt nhận ra rằng cậu đối với bông hoa hồng của mình cũng
như vậy.Trước lời đnghị của o, cáo mong được hoàng tử bé cảm hóa mình, hoàng tử
đồng ý cảm hóa o. hoàng tử nhận ra ý nghĩa của tình bạn cáo giảng giải qua từ
cảm hóa: kết bạn, tạo dựng mối quan hệ gần gũi, gắn kết tình cảm, biết quan tâm gắn
với nhau. Hoàng tử bé đã trân trọng, lắng nghe, không định kiến, hoài nghi.
Sau đó, chia tay cáo, hoàng tử trở lại vườn hồng. Khi gặp lại vườn hồng, thái độ của
hoàng tbé đã thay đi. Tđau khổ, thất vọng hoàng tử bé tự tin, vui vnhận ra ý nghĩa của
ng hoa hồng duy nhất của mình, ý nghĩa của sự vun đắp, tưới tắm...Hay nói ch kc ý
nga của tình bạn, tình yêu.
Khi chia tay con cáo, hoàng tử đã động viên o, lặp lại lời cáo: Điều cốt lõi
hình trong mắt trần”, Chính thời gian mình bỏ ra cho bông hồng của mình...”, Mình
sẽ trách nhiệm với bông hồng của mình Hoàng tử bé hiểu được “bí mậtcủa tình bạn,
tình yêu, vượt qua được ni hoang mang, đau khổ thất vọng, tìm được hạnh phúc dành thời
gian trái tim cho ai đó. Hoàng tử bé hiểu biết về bản thân vcuộc sống, trách nhiệm với
những gì mình gắn bó, yêu thương
Còn với cáo, cuộc gặp gỡ với hoàng tử bé, được kết bạn với cậu ấy cuộc sống của cáo
thay đổi nthế nào? Trước khi gặp hoàng tử bé, cuộc sống của o đơn, bun bã. Cáo
đang bị săn đuổi, sự hãi, trốn con người: Cuộc sống của mình tht đơn điệu. Mình n ,
con người săn mình’. Tài liệu của Nhung tây Nhưng khi gặp hoàng tử bé, được trò chuyện
Trang 21
chân thành, cởi mở, nhân vật o đã để lại những vđẹp ng đáng trân trọng. c đầu,
cáo không dám lại gần nhận ra mình chưa được cảm hóa. Cáo đã giải thích cho hoàng tử
về cảm a. Với cáo, cảm hóa chuyển hóa cái hoang và xa lạ, pha tạp, bất thiện
thành cái gần i, tốt đẹp, trong sạch, thiện lành...và thchung sống thân thiện làm bạn.
Cảm a còn làm cho gần i n tức kết nối tình cảm, dành thời gian hiểu nhau, kiên
nhẫn làm thân với nhau. Khi chưa cảm hóa, hoàng tbé và cáo xa lạ, chẳng cần đến
nhau, khi được cáo cảm hóa thì “tụi mình cần đến nhau”, và mỗi người strở thành duy
nhất trên đời” Qua đó cách giải thích đó, người đọc nhận ra nhân vật cáo khao khát được đón
nhận, thấu hiểu; được sống với phần tốt lành , đẹp đẽ, được thay đổi, hoàn thiện bản thân.
Nhân vật cáo được nhà văn nhân a, o hiểu biết, đặc biệt hiểu được ý nghĩa của tình
bạn ra sao với mỗi người. Trong lời tâm svới hoàng tử bé, cáo nói về việc nếu được
hoàng tử cảm hóa, cuộc sống của cáo sẽ thay đi. Đó cáo được sống trong tình yêu
thương, sự đồng cảm, cáo kng đơn, sợ hãi, cuộc sống sẽ tràn đày ý nghĩa. Cáo i cho
hoàng tử bé biết về ý nga tiếng bước chân cánh đồng lúa mì ở hai thời điểm trước và sau
khi được hoàng tử cảm hóa . Tiếng bước chân của con ngưi trướ đây luôn ám ảnh o,
khiến sợ hãi lẩn trốn, thì nay tiếng bước chân của hoàng tử bé sẽ gọi mình ra khỏi
hang, ntiếng nhc”. Còn mái c của hoàng tử bé tNhưng bạn mái c vàng óng.
Nếu bn cảm a mình thì thật tuyệt vời! Lúa ng óng sẽ làm mình nhớ đến bạn.
mình sẽ thích tiếng gió trên đồng lúa mì...”. Điều đó cho thấy nhtình bạn của hoàng t
bé, cáo sẽ không đơn, buồn tẻ, sợ hãi. Tiếng bước chân vang lên như tiếng nhạc gọi cáo ra
cửa hang, cánh đồng a hóa thân thương ấm áp như màu vàng óng của mái tóc hoàng tử
bé. Tài liệu của Nhung tây Đó ý nga của cảm hóa, của tình bạn. Sau đó, cáo đã chỉ cho
hoàng tử bé cách cm hóa mình. Đó là “phải kiên nhn” và “chỉ liếc nhìn, không nói cả”.
Khi chia tay hoàng tbé, con cáo bộc lộ cm xúc: Mình sẽ khóc mất”. Cáo khẳng định
những thứ mình được”: Mình được chứ - Con o nói - Bởi nó còn u của a mì” T
đó, người đọc nhận ra có tình bạn thế giới xung quanh cáo trở nên rực rỡ, tỏa sáng, ấm áp,
rộng mở, đáng yêu. Cáo hiểu biết, giàu tình cảm, chân thành, khao khát được gn i, yêu
thương và luôn hoàn thiện bn thân.
Những ý nghĩa nào gợi ra từ cuộc gặp gỡ. Câu nói chứa đựng “bí mật” mà cáo dành cho
hoàng tử bé sử dụng hình ảnh ẩn dmang ý nghĩa triết lí “Rất đơn giản: người ta chỉ thấy
trái tim”, “Điều cốt cõi nh trong mắt trần. Điều đó có nga con người cần phải
biết nhìn nhận, đánh giá mọi thbằng tình yêu, sự tin tưởng, thấu hiểu. Khi chỉ nhìn bằng
con tim, con người mới nhận ra, trân trọng giữ gìn những điều đẹp đẽ quý giá. Bí mật của tình
yêu sự kết nối giữa con người với con người, con người với vạn vật. Nhà văn đã cho ta bài
học vcách kết bạn: cần thân thiện, kiên nhẫn, giành thời gian đcảm hóanhau. Tình bạn
ý nghĩa rất lớn với mỗi con người. Tình bạn mang đến niềm vui, hạnh phúc; khiến cuộc
sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn. Cuộc đối thoại giữa hai nhân vật còn giúp ta nhận ra bài
học vcách nn nhận, đánh giá, trách nhiệm đi với bạn bè: “thấy với trái tim”, biết quan
tâm, lắng nghe, thấu hiểu, bảo vệ...
Như vậy, văn bn “Nếu cu munmt người bn” là một đon truyện đng thoại đc sc
ca ngi ý nghĩa của tình bn. Tài liu ca Nhung tây Cách xây dng nhân vt thông qua
nhiu chi tiết miêu t lời nói, suy nghĩ, cm c. T đó làm ni bật đặc điểm nhân vt. Nhân
vật con cáo được nhân a ncon ni th hiện đặc đim ca truyện đng thoi. Ngôn
Trang 22
ng đi thoại sinh đng, phong phú. Truyn giàu chất tưởng ng (hoàng t đến t hành
tinh khác, con cáo th tchuyn kết bn vi con ni). Qua cuc gp g gia hoàng t
con cáo, c gi đã v ra mt thế gii cm xúc hồn nhiên, ngây thơ, trong tro dành
tng cho tr thơ. Mi người t cm nhận được ý nghĩa ca tình bn, ý thc trách nhim vi
bn bè, vi nhng gì mà mình gắn bó, yêu thương.
III. LUYỆN TẬP
1. Dạng bài tập trắc nghiệm
1.Hoàng tử bé đến từ đâu?
A.Trái Đất. B. Dải ngân hà.
C. Một hành tinh khác. D. Mặt trăng.
2. Hoàng tử bé đã được "cảma" bởi cái gì?
A. Con người. B. Bông hoa hồng.
C. Vườn hoa hồng. D. Con cáo.
3. Nghệ thuật mà tác giả sử dng khi miêu tả con cáo là gì?
A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Hoán dụ. D. Nhâna.
2. Dng Đọc hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn văn sau và trả li các câu hi:
Cuộc sng ca mình tht đơn điệu. Mình săn , con ngưi săn mình. Mi con gà đều
ging nhau. Mọi con người đều giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bi vy, nếu bn cm
a mình, xem như đời mình đã được chiếu ng. Mình s biết thêm mt tiếng chân khác hn
mọi bước chân khác. Những bước chân khác ch khiến mình chn o lòng đất. n bước
chân ca bn s gi mình ra khi hang, như tiếng nhc. nhìn xem! Bn thy không, cách
đồng a đng kia? Mình không ăn bánh mì. a ch ích gì cho mình. Những đng
lúa chng gi nh gì cho mình c. như vậy thì buồn quá! Nhưng bn i tóc vàng
óng. Nếu bn cm a mình thì tht tuyt vi! Lúa vàng óng s làm mình nh đến
bn. Và mình s thích tiếng gió trên đng lúa mì...”
(Hoàng t bé, Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri)
Câu 1: Đoạn văn trên là li ca ai nói vi ai, trong hoàn cnh nào?
Câu 2: Nghĩa của t đơn điu” được dùng trong đoạn văn trên là gì?
Câu 3: Ch ra phép tu t và nêu tác dng ca phép tu t đó trong câu văn n bước chân
ca bn s gi mình ra khi hang, như tiếng nhc”.
Câu 4: T đoạn văn và trải nghim thc tế ca bn thân, theo em cần làm gì đ mt tình
bạn đp.
Gi ý làm bài
Câu 1: Đoạn văn trên là li ca con cáo nói vi hoàng t bé, trong hoàn cnh cuc trò
chuyn ci m ca cáo vi hoàng t khi hoàng t va xuống Trái Đất đ tìm bn bè.
Câu 2: Nghĩa của t đơn điu” được dùng trong đoạn văn trên là: ch mt s lặp đi lp
lại, ít thay đi. Cuc sống đơn điu
Câu 3:
- Phép tu từ so sánh: tiếng bước chân của hoàng tử bé với tiếng nhạc một âm thanh du dương,
mang cảm xúc.
Tác dụng:
Trang 23
+ So sánh như vậy đthấy được tiếng bước chân của hoàng tử bé gần gũi, ấm áp, quen thuc
với cáo. Như vậy nh sự gắn yêu thương , những điều tưởng n nhạt nhẽo “ai cũng
giống ai” lại trở nên đặc biệt và đầy ý nghĩa.
+ Làm cho câu văn thêm sinh đng, gi hình, gi cm.
+ Tác giả muốn ca ngợi ý nghĩa của tình bạn: có tình bạn thế giới xung quanh cáo trở nên
rực rỡ, tỏa sáng, ấm áp, rộng mở, đáng yêu. Nhấn mạnh vẻ đẹp ca nhân vật con cáo: hiểu
biết, giàu tình cảm, chân thành, khao khát được gần gũi, yêu thương và luôn hoàn thiện bản
thân. Tài liệu của Nhung tây
Câu 4: Đếmt tình bạn đp, mi chúng ta cn:
- Phi hiu và cm thông, chia s trong mi vui bun ca cuc sng.
- Giúp đ nhau cùng tiến b.
- Tinng nhau, có th hi sinh vì nhau...
3. Ng liệu Đọc Hiu ngi SGK
PHIU HC TP S 2
Đọc kỹ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Có một gái trẻ chuyển đến nhà mới. Cô phát hiện hàng xóm nhà mình một phụ
nữ nghèo goá chồng, sống với hai đứa con nhỏ. Một ngày nọ, khu phố bị mất điện đột
ngột. Mọi người phải dùng nến để thắp sáng.
Một lát sau, có tiếng gõ cửa. Hoá ra là đứa bé con nhà hàng xóm. Nó hồi hộp hỏi:
“Cô ơi cô, nhà nến không ạ?”
gái trẻ nghĩ: “Nhà nó nghèo khổ đến mức nến cũng không có mà dùng ư? Cho
nhà nó một lần, lần sau lại sang xin nữa cho mà xem!”. Thế là cô gái gằn giọng:
“Không có!”
Đúng lúc cô định đóng cửa lại, đứa trẻ nhà hàng xóm nghèo mỉm cười nói: “Cháu
biết ngay là nhà không có mà!”
Nói xong,chìa ra hai cây nến: “Mẹ cháu với cháu sợ cô chỉ sống có một mình,
không nến nên bảo cháu mang nến sang cho dùng tạm.”
(Những câu chuyện cuộc sống)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
Câu 2: Xác định các thành phần chính trong câu sau: “Một cô gái trẻ chuyển đến nhà
mới”
Câu 3: Chủ ngữ của câu trên được cấu tạo bởi từ loại hay cụm từo?
Câu 4: Đoạn trích trên muốn gửi gắm đến chúng ta những điều gì trong cuộc sống?
Gi ý tr li
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: tự sự
Câu 2: - Chủ ngữ: Một cô gái trẻ
- Vị ngữ: chuyển đến nhà mới
Câu 3: Cấu tạo của chủ ngữ: một cụm danh từ
Câu 4: Không nên nhìn hình thức bên ngoài mà đánh giá người khác
Phải biết gp đỡ lẫn nhau nhất là nhữngc khó khăn, hoạn nạn...
Trang 24
PHIU HC TP S 3
Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu:
…Một cơn mưa bóng mây. Phía chân trời ửng lên màu hồng tía vừa rực rỡ vừa im lìm.
Những bônga trổ nhánhu xanh lục vươn cao tỏa những chiếc lá dài sắc nhọn vào trong
hoàng hôn tím lịm. Bầy cu chấu bay lên, cánh mỏng nhiều sắc màu va vào nhau tiếng
rào rào như mưa sa. i áo trắng tôi đang mặc đã đổi sang màu tím sẫm của hng hôn.
(Trích Chỉ còn anh và em, Nguyễn Thị Ngọc .)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính.
Câu 2: Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu in đậm.
Câu 3: Xác định thành phần chngữ, vng của câu văn sau: Cái áo trắng i đang mặc đã
đổi sangu tím sẫm của hoàng hôn.
Gợi ý đáp án
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả
Câu 2:
- Biện pháp tu từ: so sánh (cánh mỏng …như mưa sa)
Câu 3: i áo trắng tôi đang mặc // đã đổi sangu tím sẫm ca
C V
hng hôn.”
4. Dngi tp viết ngn
Bài tp 1: ởng tượng viết đoạn n (khoảng 5 đến 7 câu) miêu t cm xúc ca
nhân vt cáo sau khi t bit hoàngt bé.
ớng dẫnm i
Cách 1: Có thể hóa thân thành cáo Xưngi để miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo khi th
biệt hoàng tử bé:
Vậy hoàng tử bé đã rời xa tôi. Tiễn hoàng tử bé đi rồi, i quay trở về nhìn những
cánh đồng a vàng óng. Tôi cứ ngồi lặng im như thế. Mắt dõi ra xa đến tận chân trời. Tôi
như thấy hiện ra trước mắt mình một cậu mái c vàng óng, người bạn đầu tiên
cũng duy nhất, người đã cảm hóa được mình. Người trước đây tôi chưa hề quen biết,
đã xích lại gần tôi, đã mang đến cho i bao điều mới lạ, nhất những điều thú vị và những
niềm vui trong cuộc đời tôi chưa từng biết đến.Tôi mong sớm một ngày gặp lại hoàng
tử bé để cùng nhau chia sẻ niềm vui nỗi buồn, để thấy được tình bạn chân thành luôn xuất
phát từ trái tim và trường tồn mãi mãi.
Cách 2: Sử dụng ni thứ 3:
Vậy hoàng tử bé dã rời xa o để trở vhành tinh của mình. Tiễn hoàng tử bé đi rồi
cáo quay trở vnhìn những nh đồng a vàng óng. Cáo cứ ngồi lặng yên như thế. Mắt
i ra xa đến tận chân trời. như thấy hiện ra trước mắt mình một cậu i tóc vàng
óng, người bạn đầu tiên cũng duy nhất, người đã cảm hóa được mình. Người trước
đây cáo chưa hquen biết, đã xích lại gần đã mang đến cho cáo bao điều mới lạ, nhất là
những điều thú v và những niềm vui trong cuộc đời nó chưa từng biết đến. Cáo mong
sớm một ngày gặp lại hoàng tử bé để cùng nhau chia sẻ nim vui nỗi bun đthấy được
tình bạn chân thành luôn xuất phát từ trái tim và trường tồn mãi mãi. Tài liệu của Nhung tây
Trang 25
Bài tp 2: T câu chuyn cm a nhau ca cáo hoàng t trong n bn Nếu cu
mun mt người bn, em y viết mt đoạn n trình y cảm nhn ca em v tình
bn ca hoàng t bé và con cáo.
ớng dẫnm i
Đoạn trích Nếu cậu muốn mt người bạn đã đlại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc
về tình bạn của cáo và hoàng tử bé. Từ một hành tinh khác Hoàng tử bé đến để tìm con người
đã gặp cáo.Cáo với cuộc sống đơn điệu, hơi chán đang mun ra khỏi hang như tiếng
nhạc đã gặp hoàng tử bé. Họ gặp nhau như gặp nước, sau những chia sẻ, o hoàng
tử bé đã hiểu nhau hơn, giây pt chia tay của họ thật cảm động. Cáo đã muốn khóc còn
Hoàng tử bé cũng nghẹn ngào nói lời chia tay trong sự tiếc nuối . Những lời nói và hành động
của hoàng tử cáo dành cho như ánh sáng đã gp em hiểu hơn về tình yêu
thương, về sự đng cảm, schia ... Qua câu chuyện này, em đã hiểu n vý nghĩa của
tình bạn, sẽ biết trân trọng xây đắp để được những tình bạn đẹp ncáo hoàng tử
bé.
ÔN TẬP VĂN BẢN: BẮT NT
(Nguyn Thế Hoàng Linh)
I. Tác gi tác phm
1. Tác giả
- Nguyễn Thế Hoàng Linh sinh năm 1982 tại Hà Nội.
- Anh sáng tác thơ từ m 12 tuổi, với khoảng hàng ngàn bài thơ.
- Thơ của anh viết cho trẻ em rất hồn nhiên, ngnghĩnh, trong trẻo và tươi vui.
2. Tác phẩm
- In trong tập Ra vườn nhặt nắng (NXB Thế giới, Hà Nội, 2017)
- Bài thơ Bắt nạt được viết theo thể thơ năm chữ.
- Bố cục bài t Bắt nạt:
- Phn 1. Kh 1: Thái đ v hành vi bt nt
- Phn 2. Kh 2, 3 và 4: Gi ý vic làm tt thay vì bt nt.
- Phn 3. Kh 5, 6: Những đi tượng không nên bt nt
- Phn 4: Kh 7, 8: Hành đng bo v ngưi b bt nt.
II. Phân tích văn bn
1. Thái đvề hành vi bắt nạt
- Thẳng thắn phê bình hành vi: Bắt nạt là xấu lắm.
- Đưa ra ý kiến, lời khuyên: Đừng bắt nạt, bạn ơi
- Nguyên nhân: Bất cứ ai trên đời/Đều không cần bắt nạt
2. Gợi ý việc làm tốt thay vì bắt nạt
- Những việc thể làm thay bắt nạt người khác: hc hát, nhảy p-hóp, ăn tạt, đối
diện với thử thách… Tài liệu của Nhung tây
- Sẵn ng bênh vực những người yếu đui nhút nhát: giống thỏ con, đáng yêu cần nhận
được sự yêu thương.
3. Những đối tượng không nên bắt nạt
Trang 26
- Con người: người lớn, trẻ con, ai, đất nước
- Sự vật: mèo chó, cái cây
- Lí do: Vì bắt nạt dễ lây.
=> Chúng ta không nên bắt nạt bất kỳ ai, vì đó hành vi xấu thảnh hưởng đến sự phát
triển của xã hội. Tài liệu của Nhung tây
d. Hành động bảo vệ người bị bắt nạt
- Cách bảo vệ:
- “Bn nào bt nt bn/C đưa bài thơ này”: mun đánh vào nhn thc qua việc đọc bài t.
- “Bo nếu cn bt nt/C đến bt nt tớ”: sn sàng bo v những ni b bt nt
- Khẳng định ý kiến của bản thân “Vẫn không thích bắt nạt/Vì bắt nạt rất hôi”: cho thấy hành
động bắt nạt vô cùng xấu xa. Tài liệu của Nhung tây
=> Bài học: Cần đối xử tốt với bạn bè, có thái độ hoà đng đoàn kết, sẵn sàng giúp đỡ,
bênh vực những bạn yếu hơn mình. Qua đó, chúng ta cần thái đ đúng đắn trước hiện
tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc.
II. Sau khi đọc
1. Nhân vật “tớ” trong bài thơ thể hiện thái độ như thế nào với các bạn bắt nạt c bạn b
bắt nạt?
- Với các bạn bắt nạt: thẳng thắn phê nh hành vi bắt nạt, yêu cầu các bạn bắt nạt dừng ngay
hành vi bắt nạt mọi người xung quanh, thay vào đó hãy dùng thời gian q giá của một ngày
để làm những việc có ích.
- Với các bạn bị bắt nạt: Thhiện sự gần i, n trọng và cảm thấy những người bạn nhút
nhát hay bị bắt nạt cũng rất đáng yêu, bênh vực và sẵn sàng giúp đỡ nếu h tiếp tục bị bắt nạt.
Tài liệu của Nhung tây
2. Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ? Theo em, việc lặp lại cụm từ
này có tác dụng gì?
- Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện: 7 lần trong bài thơ.
- Việc lặp lại cụm từ như vậy nhằm nhấn mạnh thái đthẳng thắn pbình, không đồng tình
với hành vi bắt nạt người khác.
3. Bài thơ nói chuyện bắt nạt vẫn ẩn chứa ý vhài hước. Hãy chỉ ra biểu hiện của ý vị hài
hước đó?
- Nhân vật trong bài đã đt ra th thách nhng ai thích bt nạt hãy đến gặp mình. Đồng thi
khẳng định mình đã b bt nt nhiu lần nhưng vn không thích b bt nt…
- Ging điu hn nhiên thân thiện, cách xưng gần gũi… khiến cho bài thơ i đến vic bt
nạt nhưng không mang nng nề, nhưng lại có tính thuyết phc cao.
4. Mỗi chúng ta thtừng bị bắt nạt hoặc từng bắt nạt người khác. Hãy cho biết em đã làm
khi một trong các tình hung trên. Bài thơ thkhiến em thay đổi cách ứng xchuyện
bắt nạt thế nào.
- Khi bị bắt nạt: tâm sự với ông bà, bố mẹ, thầy cô… để nhận được sự giúp đỡ cần thiết.
- Khi bắt nạt người khác: nhận được lời khuyên nhủ, giảng giải của ông bà, b mẹ, thầy cô... ,
nhận thức được đó là hành vi xấu xí.
- Bài thơ đã gp em hiểu được: cn phi tránh xa vic bt nạt người khác, đng thi khi thy
ngưi b bt nt cn phải gp đ h.
BÀI MU THAM KHO
Trang 27
Trong những năm gần đây, Nguyn Thế Hoàng Linh ni lên như một hiện tượng tca! Anh
một nhà thơ tr (sinh năm 1982), sáng tác thơ t năm 12 tuổi, gia tài thơ ca anh ti
hàng ngàn bài thơ. Thơ anh viết cho tr em rt hn nhiên, ng nghĩnh, trong trẻo, vui tươi.
Mt trong những bài t gần i với các bn hc sinh bài thơ Bt nt” in trong tập thơ
Ra vườn nht nng”, sáng tác m 2017. Bài thơ i v hiện tượng bt nt là thói quen xu
xí, đáng chê. Bng tâm hn thơ trong sáng, cách nhìn thân thin, bao dung của nhà thơ, bài
thơ đã gp cho mọi người thái đ đúng đắn trưc hiện tượng bt nt, góp phn xây dng
môi trường học đường lành mnh, an toàn, hnh phúc.
Bt ntmột bài thơ sáng tác theo th thơ 5 chữ. Bài thơ viết v hiện tượng khá d bt
gặp “bt nạt” trong cuộc sng. Tài liu ca Nhung tây Đây hành đng xu, cn lên án, loi
b khi mọi nơi, nhất trường hc. Nhà t không “đao to búa ln”, không gay gắt đến tiêu
cực, ngược li, vi cái nn thân thin, bao dung. Bng giọng thơ va dt khoát va trìu
mến, Nguyn Thế Hoàng Linhm tình, đng viên, và tìm hưng khc phc bngnh yêu và
s quan tâm, chia s. Nhân vt tr tình trong bài t là tác gi xưng “tớ”.
M đầu bài thơ, thi sĩ viết:
Bt nt là xu lm
Đừng bt nt, bạn ơi
Bt c ai trên đi
Đều không cn bt nt
Vi cách nêu vấn đề trc tiếp, nhà t khẳng đnh bt nạt là “xu lm”. Cm tính t xu
lmbộc l thái độ trc tiếp ca c gi. Bt nạt là hành đng rt xu xí, không nên m.
Ngay sau đó, tác gi đưa ra lời khuyên: “Đng bt nt, bạn ơi!”. T đừngkết hp vi du
phy, khiến ging thơ dt khoát, th hin thái đ mnh m. Nhân vt t bày t thái độ đối
vi các bn bt nt rt thng thn, ph nhn mt cách dt khoát chuyn bt nt. Tài liu ca
Nhung tây
Cách gi thân mt “bn” đặt cnh t để gi ơi” làm cho ging thơ vừa thân thương trìu
mến va tha thiết, du dàng. Li khuyên ca tác gi nh nhàng, thm sâu. Hai câu cui
kh thơ thi sĩ khẳng định mt cách chc chn, có tính cht hiển nhiên. Đó là bt c ai trên đi
cũng không cần bt nt.
Bt nt xu, không cn thiết. Vậy đi vi chúng ta, nht những ai đã từng bt nt
ngưi khác nên làm nhng vic gì thay bt nt?
Ti sao không hc hát
Nhy híp- hóp cho hay?
Thi gian trong mt ngày
Đâu đ dành bt nt
Sao không ăn mù tt
Đối din th thách đi?
Th k yếum gì
Sao không trêu mù tt?
Nhng bn nào nhút nhát
Thì giống như th con
Trang 28
Trông đáng yêu đy ch
Sao không yêu, li còn...?
Đang i v chuyện “bắt nạt” ng thng, tác gi li ng c t hc hát”, nhy hip-
hoplàm cho không khí bài ttr nên vui nhộn, và đy hào hng. Vi tr thơ bạn nào ch
thích thú vi những điệu nhảy năng đng ca kiểu “hip- hop”, hay âm thanh trong tro ca
nhng câu hát. Tài liu ca Nhung tây Tác gi đã khuyên chúng ta nên hc hát”, “nhảy híp
hópnghĩa nên dành thi gian hc tp, trau di kiến thc, yêu âm nhạc để m hn, trái
tim rng m, cuc sng vui v đúng nghĩa của tui thơ.
Đến kh 3, lời thơ càng m hỉnh, nhà thơ hỏi Sao không ăn tạt/ Đối din th
thách đi?. Cái n “mù tạpthì quả th thách không h nh vi c bn ri. Vi cách
hi ấy, nhà thơ khéo léo nhc nh các bn hãy tôi luyn bn thân. Chuyện ăn tp” ngm
ch việc đi din vi khó khăn; kết hp vi câu hi tu t đip t Sao không ..., sao
không... nthơ đã nhn mạnh ý. Đó là cách giúp chúng ta hiểu bt nt” k yếu là vic
làm ca k hèn nhát. Tài liu ca Nhung tây Người mnh m và dũng cảm thì phi biết “trêu
tp” nghĩa biết đi din vi khó khăn, th thách, biết vưt lên chính mình. Tuy nhiên,
nhân vt t không dùng cách lên án kch liệt mà nc lại thái đ ci m, thân thin.
Còn vi các bn b bt nt, tác gi có thái đ và tình cảm như thế nào?
Hình ảnh so sánh Nhng bn nào nhút nhát/ Thì là ging th non/Trông đáng yêu đy
chứ” hình nh so sánh ng nghĩnh, đáng yêu. Dùng nh ảnh so sánh ni b bt nt vi
th nonnhà thơ đã th hiện thái đ gần gũi, tôn trng yêu mến vi c em nh. Câu hi
tu t kết hp du chm lng Sao không yêu li còn...?làm cho giọng tnh nhàng, chân
tình ca tác gi vi những ai đã từng đi bt nạt ngưi khác. Du chm lửng như để li mt
khong lặng, đ mỗi người t vấn lương tâm, đ hành đng cho đúng. Câu thơ cũng bày t
thái đ ca tác gi, là li khẳng đnh cn phi biết yêu thương, giúp đơc những người yếu
đui, nhút nhát quanh mình.
Tác gi ph đnh mnh m vic bt nt:
Đừng bt nt người ln
Đừng bt nt tr con
Đừng bt nạt nước khác
Trên khắp trái đt tròn
Đừng bt nt mèo, chó
Đừng bt nt cái cây
Đừng bt nt ai c
Vì bt nt dy
Đọc hai kh thơ 5,6, cm t đừng bt nt” 6 lần được lặp đi lặp li khiến giọng thơ va
rn ri, va dt khoát, ph nhn hoàn toàn vic bt nt
Đối tượng không nên bt nạt được tác gi nhc c th là : tr con, người ln, bt c ai, nước
khác, cái cây, chó, mèo. Tác gi đã mở rng cho chúng ta thy, vic bt nt không phi ch là
vic m xu giữa con người vi con người, còn chuyn din ra gia quc gia dân tc
này vi quc gia dân tc khác; thm chí bt nt còn din ra giữa con người vi thiên nhiên
(như vi đng vt chó, mèo, cái cây). Đây quan điểm nhân đo, th hiện thái độ yêu
chung hòa bình,yêu thiên nhiên, sng gần gũi vi thiên nhiên, đ cuc sng tốt đẹp. Tình
Trang 29
yêu thương được m rng ra vi muôn vt, muôn loài, vi c nhân loại. Đó tư tưởng nhân
ái, nét đẹp trong sáng trong thơ Nguyn Thế Hoàng Linh.
Bài thơ khép lại li nhn nh ca tác gi
Bn nào bt nt bn
C đưa i thơ này
Bo nếu cn bt nt
Thì đến gp t ngay
C đến bt nt t
B bt nt quen ri
Vn không thích bt nt
Vì bt nt rt hôi!
Thái đ bênh vc các bn b bt nt ca nhà thơ rất ràng: “Bn nào bt nt bn/ C
đưa bài thơ này/ Bo nếu thích bt nt/ Thì đến gp t ngay”. Cách xưng “t- bn” va
gần gũi, vừa đáng yêu. Lời tâm s ci m, chân tình. Nhân vt tr tình của bài thơ “tớ” tc
tác gi trong vai trò bn bè, lời khuyên cũng lời tâm s ca những người tng tri qua
chuyn “bt nt” để cũng chia s, thu hiu ln nhau. Nhân vt t nói cho các bn biết b
bt nt quen ri” nên không thích ai bt nạt và bt nt rt hôi”. Từ “hôinghĩa cái
không ai thích, không ai ưa, mi người xa lánh. Người đi bt nạt người khác cũng thế, luôn b
mọi người xa lánh. Cách tác gi gii hn nhiên, p hp tâm tr thơ. Bắt nạt rất hôi”,
“d y” to ra tiếng cười nh nhàng, khiến câu chuyn d tiếp nhn, th hin cách nn thân
thin, bao dung tinh thần đối thoi. Bi không ch ngưi b bt nt cn bo v, mà
ngưi bt nạt cũng cần được giúp đ. Tài liu ca Nhung tây
Đọc c bài thơ, chúng ta cảm nhận được ý v hài hước, dm, nét đáng yêu của thơ
Nguyn Thế Hoàng Linh. Bt nt là mt thói xu, th gây tn thương, ni s hãi, ám nh,
thm chí c hu qu nng n nhưng bài thơ lại i bng giọng điệu hn nhiên, dí dm, thân
thiện. Cách i hài c, dí dm, hình ảnh thơ ng nghĩnh: Sao không ăn tạp/ Đối din
th thách đi”,“Ti sao li không hát/ Nhy híp hóp cho hay”. gii hn nhiên, phù hp
tâm tr thơ: Bắt nạt rt i”, “d lây” to ra tiếng cười nh nhàng, khiến câu chuyn d
tiếp nhn, th hin cách nhìn thân thin, bao dung tinh thn đối thoi. Bi không ch
ngưi b bt nt cn bo vệ, mà người bt nạt cũng cần được giúp đ. Tài liu ca Nhung tây
Tóm lại, bà thơBt nạt” là một bài thơ đc sc, đ cp mt ch đ khá mi m, mang tính
thi s, vi mt li i rất thơ. Th thơ 5 chữ, Tài liu ca Nhung tây hình ảnh thơ ng
ngnh, ging thơ hài c, dm, m tình, gần gũi, to kng k thân thin, khiến người
nghe d tiếp nhn, th hiện cách nhìn bao dung. Bài thơ nói v hiện tượng bt nt là thói quen
xấu xí, đáng chê. T đó giúp mọi người thái đ đúng đắn trước hiện tượng bt nt, p
phn xây dựng môi trường hc đường lành mnh, an toàn, hnh pc. Tài liu ca Nhung tây
Bài t cho ta thy tâm hn thơ trong sáng, ch nhìn thân thin, bao dung ca nhà thơ. Bài
thơ nh nhàng vươn tới, thm u vào cm xúc của con người, nht nhng ai từng rơi vào
tình hung k x “bt nạt”, đ mỗi người t tìm cho mình cách ng x phù hp, tránh gây
tổn thương, và làm cho cuc sng thêm ý nga.
III. LUYN TP
1. Dang tập trắc nghiệm
Trang 30
Câu 1. Bài thơ "Bắt nạt" của tác giả nào?
A. Nguyễn Thế Hoàng Linh B. Lâm Thị MD
C. Tô Hoài D. Ta-go
Câu 2. Bài thơ "Bắt nạt" nằm trong bài hc nào sau đây trong sách giáo khoa Ngữ văn 6:
A. Tôi và các bạn B. Gõ cửa trái tim
C. Yêu thương và chia s D. Quê hương yêu dấu
Câu 3. Bài thơ "Bắt nạt" thuộc thể thơ gì?
A. Thơ lục bát B. Thơ ngũ ngôn
C. Thơ song thất lục bát D. Thơ thất nn bát cú
Câu 4. Bài thơ "Bắt nạt" trích trong tập thơ nào của Nguyễn Thế Hoàng Linh?
A. Mầm sống B. Bé tập tô
C. Ra vườn nhặt nắng D. Mật thư
Câu 5. Bài thơ "Bắt nạt" có bao nhiêu khổ?
A. 5 kh B. 6 khổ C. 7 khổ D. 8 khổ
Câu 6. Cụm từ "đừng bắt nạt" xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ?
A. 5 lần B. 6 lần C. 7 lần D. 8 lần
Câu 7. Tác dụng của việc lặp lại cụm từ "đừng bắt nạt" là gì?
A. Việc lặp lại điệp từ này gp các bạn nhỏ yêu thương, đoàn kết nhau hơn.
B. Việc lặp lại điệp từ này gp nhắc nhở các bạn nh kng nên bắt nạt những người yếu
n mình đó là hành vi xấu.
C. Việc lặp lại điệp từ này gp các bạn có hành vi bắt nạt sẽ biết tự xấu h hành vi của
mình. Tài liệu của Nhung tây
D. Việc lặp lại điệp từ này gp các bạn bbắt nạt được động viên, an ủi.
Câu 8. Trong khổ 1, thái đ phê phán của nhân vật "tớ" đi với hành vi bắt nạt được thể hiện
rõ nhất qua câu thơ nào?
A. Bắt nạt là xấu lắm B. Đừng bắt nạt, bạn ơi
C. Bất cứ ai trên đời D. Đều kng cần bắt nạt.
Câu 9. Trong bài t "Bắt nạt", nhân vật "tớ" đề xuất những việc làm tốt, những việc nhiều
thử thách hơn bắt nạt là:
A. Bắt nạt người lớn B. Học hát, nhảy híp-p, ăn mù tạt
C. Bắt nạt mèo, chó D. Bắt nạt cái cây
Câu 10. Nhận xét về các việc làm nhân vật "tớ" đề xuất ở câu 9.
A. Những việc làm này va phù hợp với lứa tuổi trẻ em, lại vừa tạo ý vị đùa vui, hóm hỉnh..
B. Những việc làm này chẳng có gì thú vị cả.
C. Những việc làm này kng phải ai cũng có năng khiếu để làm.
D. Những việc làm này kng thú vị, không "kích thích" bằng việc đi bắt nạt bạn khác.
Câu 11. Nhân vt "t" đưa ra lời khuyên không nên bt nt nhng ai?
A. Không nên bt nt th non
B. Không nên bt nt nhng bạn đáng yêu
C. Không nên bt nt "t"
D. Không nên bt nạt người ln, tr con, nước khác, mèo, chó, cái cây..
Câu 12. Nhân vt "t" không thích bt nt vì:
A. Bt nt rất hư B. Bt nt rt xoàng
Trang 31
C. Bt nt rt hôi D. Bt nt rất đau.
Câu 13. Cách nói ca nhân vt "t" v lí do không thích bt nt câu 13 là cách nói như thế
nào?
A. Cách nói rt ngu B. Cách nói hài hưc
C. Cách nói vin vông, khoác lác D. Cách nói hoa m.
Câu 14. Nhân vt "t" nói vi nhng bn nh khi b bt nt thìm gì?
A. Khi b bt nt thì chng tr li B. Khi b bt nt thì im lng chịu đòn
C. Khi b bt nt thì b chy D. Khi b bt nạt thì đưa ra "bài thơ này" và "đến gp t".
2. Dngi tp Đọc Hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon thơ sau tr li các câu hi bên dưới:
Bt nt là xu lm
Đừng bt nt, bạn ơi
Bt c ai trên đời
Đều không cn bt nt.
Ti sao không hc hát
Nhy híp - hóp cho hay?
Thi gian trong mt ngày
Đâu đnh bt nt.
Sao không ăn mù tt
Đối din th thách đi?
Th k yếu làm gì
Sao không trêu mù tt?
(Trích Bt nt - SGK ng văn 6)
Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Tác gi của bài thơ đó là ai?
Câu 2. Ni dung ca đoạn thơ trên là gì? Tài liu ca Nhung tây
Câu 3. Trong đoạn thơ trên, nhân vt "t" đã đ xut nhng việc làm gì đi vi nhng bn
quen bt nt bn khác? Vì sao nhân vt "t" lại đ xut nhng vic làm đó?
Câu 4. Em hãy nhn xét v giọng điệu ca nhân vt "tớ" trong đoạn thơ trên. Ging điệu đó
có tác dụng như thế nào đi vi vic biểu đt ni dung đoạn thơ.
Câu 5. Em hãy trích lại các câu thơ đưc viết dưới dng câu hi. Tác dng ca vic s dng
nhng câu hi đó là gì? Tài liu ca Nhung tây
Gi ý tr li:
Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong bài thơ "Bt nt". Tác gi ca bài t: Nguyn Thế Hoàng
Linh. Tài liu ca Nhung tây
Câu 2. Ni dung ca đoạn thơ trên là: Đoạn thơ trên bày t thái đ ca nhân vt "tớ" đi vi
hành vi bt nt, cho rằng đó là hành vi xấu và đề xut nhng vic làm tt hơn bt nt.
Câu 3. Trong đoạn thơ trên, nhân vt "tớ" đã đ xut nhng vic làm: Hc hát, nhy híp-hóp,
ăn mù tt, trêu tt. Tài liu ca Nhung tây
Nhân vt "t" lại đ xut nhng việc làm đó vì đó là nhng vic làm tt, phù hp vi tr con
(hát, nhảy), đó còn là nhng vic làm nhiu th thách hơn bt nạt (ăn, trêu mù tt).
Trang 32
Câu 4. Ging điệu ca nhân vt "t" trong đoạn thơ trên là giọng điu phê phán nh nhàng,
có chút đùa vui hóm hnh.
Nh ging điệu này mà mt vấn đề khá nghiêm trng trong môi trưng hc đường, trong xã
hi được đề cập đến mt cách t nhiên, thm thía, không khiênng, gò ép. Ging điệu này
còn giúp nhng bn có hành vi bt nt kng cm thy khó chu, t ái khi t nhìn nhn li
mình.
Câu 5. Đoạn thơ có những câu thơ viết dưới dng câu hi:
- Ti sao không hc hát
Nhy híp - hóp cho hay?
- Sao không ăntt
Đối din th thách đi?
- Sao không trêu mù tt?
=>c dng ca vic s dng nhng câu hi đó là: Vừa to nên ging điu hóm hnh cho li
thơ, va khiến nhng bn có hành vi bt nt phải băn khoăn suy nghĩ khi đi din vi nhng
câu hi đó và nhìn nhn li hành vi ca mình đ thay đi.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đon thơ sau tr li các câu hi:
Bn o bt nt bn
C đưa bài thơ này
Bo nếu cn bt nt
Thì đến gp t ngay
C đến bt nt t
B bt nt quen ri
Vn không thích bt nt
Vì bt nt rt hôi!
(Trích Bt nt - SGK ng n 6)
Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào, ca ai?
Câu 2: Tác gi đã đưa ra lời nhn nh gì vi các bn nh?
Câu 3: Ti sao tác gi cho rằng: Vn không thích bt nt/ Vì bt nt rất hôi!”.
Câu 4: Từ bài thơ, em rút ra cho mình những thông điệp nào?
Gi ý làm bài
Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong bài thơ “Bt nạt”, của nhà thơ Nguyn Thế Hoàng Linh.
Câu 2: Tác gi đã đưa ra li nhn nh vi các bn nh: nếu b bn nào bt nt bạnthì
“C đưa bài thơ này” và “đến gp t ngay”.
Câu 3: Tác gi cho rằng: Vn không thích bt nt/ Vì bt nt rt i!”vì:
+ T “hôi nghĩa cái không ai thích, kng ai ưa, mi người xa lánh. Người đi bắt nt
người khác cũng thế, luôn b mọi người xa lánh.
+ Cách c gi lí gii hn nhiên, phù hp m lí tr thơ. Bắt nạt rất i”to ra tiếng cười
nh nhàng, khiến câu chuyn d tiếp nhn, th hin cách nhìn thân thin, bao dung tinh
thn đi thoi. Bi không ch ngưi b bt nt cn bo vệ, người bt nạt cũng cần
được giúp đ v tâm lí.
Câu 4: Từ bài thơ, em rút ra cho mình những thông điệp:
Trang 33
- Không được bắt nạt bất cứ ai, bất cứ cái gì. Tài liệu của Nhung tây
- Biết yêu thương, trân trọng bạn bè, mọi người, tạo môi trường sống trong lành, thân thiện,
yêu thương, chia sẻ với những việc làm tích cực.
- Nếu thấy hiện tượng bắt nạt cần lên tiếng.
3. Đọc Hiểu ngữ liệu ngi SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
“Người người Què cùng chung sng vi nhau trong mt nhà. Tuy nhiên h
không thương u nhau còn hay ganh ghét ch trích nhau. Ngưi thì bảo người
Què là đ dng, không chân nên chng đi được đâu. Ngưi Què thì mng li, bo
người Mù đ phế thi, không có mt thì coi như đ b đi.
Mt hôm, n b cháy nhưng hai ni không biết làm cácho đ thoát được. Cũng may có
anh hàng xóm chy ngang qua, thy vy lin mắng: “Còn ch đi na, đó chịu chết à?
Sao anh không cõng anh Què, anh Què ch li cho anh đi”. Nghe thế, h lin dìu
nhau thoát khỏi đám cháy.T đó, h sng thân thiết với nhau hơn.”
(Người Mù và ni Què, Bài tp cơ bn và nâng cao Ng n 6, NXB GD)
Câu 1: Xác đnh ngôi k và phương thc biểu đt chính ca văn bn?
Câu 2: Xác định t loi ca nhng t in đậm trong đon trích trên.
Câu 3. Khi viết “T đó, h sng tn thích với nhau hơn.” thì câu mắc li dùng t gì?
Câu 4: T văn bn trên, em rút ra đưc bài hc gì cho bn thân.
Gợi ý đáp án
Câu 1: - Ngôi k: th ba
- PTBĐ chính: Tự s
Câu 2: Xác định đúng từ loi các t đưc gạch chân có trong văn bn 9mi t đúng được
thương yêu ng từ); một (số từ); qua (phó từ); lối (danh từ).
Câu 3: Câu Từ đó, họ sống thân thích với nhau hơn.thì u mắc lỗi dùng từ không đúng
nga: “thân thích”
Câu 4: Ch ra mt s bài hc cho bản thân mà em rút ra đưc:
- Sng trong cùng mt nhà thì phi biết thương yêu ln nhau
- Không được ch trích, chê bai nhng khuyết điểm ca người khác mà cn phải có thái đ
tôn trng bn bè
- Biết đoàn kết, nương tựa, giúp đ lẫn nhau vượt qua khó khăn, hon nn…
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
i vẫn tiếp tục chơi với ba đứa kia quan hgiữa i với chúng ng ngày càng
trở nên thích thú. Trong một nch hẹp giữa bức tường nhà tôi và hàngo nhà Ốp-xi-an-ni-
cốp một cây du, một cây bđ một bụi hương mộc rậm rạp. Nấp sau bụi cây đó tôi
khoét một lỗ hổng hình n nguyệt ng rào. Mấy đứa con lão quý tộc, lần lượt từng đứa
hoặc hai đứa một, lại gần, và chúngi ngi xổm hoặc quỳ nói chuyện khe khẽ với nhau. Một
đứa trong số ba anh em chúng phải luôn luôn đứng canh để đề phòngo đại bất chợt bắt
Trang 34
gặp chúng i. Chúng kể cho i nghe cuộc sống buồn tcủa chúng, những chuyện đó m
tôi rất buồn. Chúng kể cho i nghe về những con chim tôi bẫy được đang sống như thế nào
nhiều chuyện trẻ con khác, nhưng tôi nhli thì không bao gichúng nói một lời o về
ghẻ b chúng. Thường thì chúng chđề nghị tôi kể chuyện cổ ch. i kể lại những
chuyện mà bà i đã kể, và nếu quên chỗ nào thìi bo chúng đợi, rồi chạy về n hi lại bà
tôi. Điều đó thường m cho tôi rất hài lòng. i cũng kể cho chúng nhiều chuyện về
tôi. Một hôm thằng lớn thở dài và nói:
- lẽ tất cả các bà đều rất tốt, mình trước cũng rất tốt...
thường nói một cách buồn nvậy: ngày trước, trước kia, đã c... dường
như nó đã sống trên trái đất này một trăm m, chkhông phi mười một năm. Tôi còn nh
đôi bàn tay nh, những ngón tay thon thon người nó mảnh dẻ, yếu ớt, cặp mắt
rất sáng, nhưng dịu dàng như ánh sáng của những ngọn đèn trong nthờ. Hai em nó cũng
rất đáng yêu, ng gây cho tôi một sự tin cậy hoàn toàn. Tôi luôn luôn muốn làm cho
chúng vui thích, nhưng tôi ưa thằng lớn hơn cả”.
(Trích Thời thơ ấu Maxim Gorki)
Câu 1. Xác định ngôi kể và nêu tác dụng của ni kể.
Câu 2. Ch ra nhng vic làm ca nhân vt tôi my đứa ng xóm trong đon trích
trên. Qua li k ca nhân vt “tôi”, em cm nhn v cuc sng ca 3 đa con nhà lão
quý tc Ốp-xi-an-ni-cốp ?
Câu 3. Qua cách đi x ca nhân vt “tôi” vi my đa hàng m, em thy nhân vt “tôi”
ngưi như thế nào?
Câu 4. Tình bn tui thơ nghĩa như thế nào vi mi người?
Gi ý câu tr li:
Câu 1.
- Ngôi k th nht
- Tác dng: Giúp cho câu chuyn k đưc chân thc, có phn tin cy n.
Câu 2. - Những việc làm của nhân vật i và những đứa bé trong đoạn trích:
+ Vượt qua mọi sự ngăn cách để được trò chuyện khe khẽ với nhau
+ Những đứa kcho nhân vật “tôi” nghe về cuộc sống buồn tẻ của chúng, câu chuyện về
những con chim.
+ Nhân vật “tôi” kcho những đứa bé nghe những câu chuyện cổ tích được bà kể cho nghe.
- Cuộc sống của 3 đứa bé con nhà lão quý tộc Ốp-xi-an-ni-cốp:
Cuộc sống nhàm chán, bun tẻ, thiếu sự quan tâm, chăm c ca bố và dì ghẻ; bị ngăn cấm,
mất tự do; kng được hưởng hạnh phúc của tui thơ.
Câu 3. Qua cách đối x ca nhân vt “tôi” vi my đứa ng m, ta thy nhân vt “tôi”
tuy còn nh nhưng đã biết thương ngưi, biết an i, san s ni bt hnh ca các bn gần n
cùng cnh ng.
Câu 4.Tình bn tui thơ nghĩa vi mi ngưi:
- Làm cho cuc sng luôn vui v, cm thy cuc sng tràn đy ý nghĩa.
- Giúp cho mi ngưi t qua đưc nhng khó khăn
- Gn kết mi ngưi, đng lc đ con ngưi vươn lên...
Trang 35
THỰC NH TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC, SO NH
I. LÍ THUYT
1. Nhắc lại kiến thức về từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy)
*T đơn là t đưc cu to bi ch mt tiếng.
VD: sách, bút, tre, g....
* T phc là t đưc cu to t hai tiếng tr lên.
VD: xe đp, bàn g, sách v, qun áo, lp lánh...
* Phân bit các loi t phc: T phức đựoc chia ra làm hai loi là T ghép và T láy.
+ T ghép: là nhng t có cu to t hai tiếng tr lên, gia các tiếng có quan h vi nhau v
mặt nghĩa. Tài liu ca Nhung tây
Căn cứ vào quan h mặt nghĩa giữa các tiếng trong t ghép, người ta chia làm hai loi: t
ghép đng lpt ghép chính ph
VD: sách v, bàn ghế, qun áo ( t ghép đng lp)
Xe đạp, lp xe, ( t ghép chính ph)
+ Ty: là nhng t đưc cu to bi hai tiếng tr lên, gia các tiếngquan h vi nhau
v mt âm. Trong t láy ch có mt tiếng gốc có nghĩa, các tiếng khác láy li tiếng gc
VD: Lung linh, xinh xinh, đo đ..
T láy chia ra làm hai loi: Láy b phn ( láy âm và láy vn) y toàn b
a. Cách pn bit t ghép và ty:
T ghép: 2 tiếng đều nghĩa
quan h vi nhau v nghĩa. d: hc
tp, tt bng
T láy: ch 1 tiếng nghĩa hoc kng
tiếng nào nghĩa; kng quan h v nghĩa,
ch quan h âm thanh (ging nhau hoàn toàn
hoc ging nhau 1 b phn ca tiếng) d:
mm mi, xinh xn,
Các t phc có các tiếng ging nhau s là t ghép nếu:
- C hai tiếng đều có nghĩa: tươi tốt, nonớc, đi đng…
- Các t gc Hán: cn mn, tham lam, bo bi, chân chính, trang trng…
- Danh t: bình minh, hoàng hôn,
- T đơn đa âm tiết (danh t): chun chuồn, ba ba, đu đủ, thn ln…
Các tmt tiếng nghĩa và một tiếng không có nghĩa nhưng các tiếng trong t đưc
biu hin trên ch viết không ph âm đầu thì cũng xếp vào nhóm t láy (láy vng
khuyết ph âm đầu).
VD: n ào, m ĩ,m áp, im ắng, ao ước, yếu t,…
b. Cách pn bit t ghép đng lp và t ghép chính ph
T ghép đẳng lp
tiếng chính và tiếng ph, tiếng chính
thường ch loi lớn và đứng trước, tiếng
ph ch đặc điểm để phân loi ln và
đứng sau; nghĩa ca c t thường hp
n nghĩa của tiếng chính.
VD: xe đp, đ sm, ngoi, hoa
T ghép chính ph
Không tiếng nào chính, tiếng nào
phụ; nghĩa của c t thường khái quát
n nghĩa của các tiếng to ra nó.
VD: nhà ca, quần áo, ăn ung, tt
đẹp…
Trang 36
hng
II. Thc hành Tiếng Vit
Bài 1: Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn n sau:
Chú ng dy, ơn vai một cái bng biến thành một tráng mình cao n trưng, oai
phong lm liệt. Tráng c lên v vào ng nga. Nga dài my tiếng vang di. Tráng
sĩ mặc áo giáp, cm roi, nhy lên mình nga.
(Tnh Gióng)
Gi ý tr li
T đơn
T phc
T ghép
T láy
ng, dy, mt, cái, bng, biến, thành, mt,
mình, cao, hơn, trượng, bước, lên, v, vào,
nga, hí, dài, my, tiếng, mc, cm, roi, nhy,
lên, mình, nga
Chú bé, tráng sĩ,
oai phong, vang
di, áo giáp.
lm lit
Bài 2: Xếp c từ: châm chọc, chậm chạp, mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi,
phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Gợi ý trả lời
Từ láy
Từ ghép
chậm chạp, mẩn, nhỏ nhẹ, mong
mỏi, tươi tắn, vương vấn
châm chọc, mong ngóng, phương hướng
Bài 3: To ra t ghép t các tiếng dưới đây:
a. nga b. st c. thi d. áo
Gi ý tr li
a. con nga, ngựa đực
b. nga st, st thép
c. kì thi, thi đua
d. áo qun, áo giáp, áo dài
Bài 4:
a. Tìm các t láy có trong đoạn t sau:
Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa m thâm
i lều tranh xơ xác
Anh đi viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái c bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Rồi c đi dém chăn
Trang 37
Từng người từng người một
Sợ cháu mình giật thột
Bác nn chân nhẹ nhàng
(Trích “Đêm nay Bác không ng- Minh Huệ)
b. Chra nghĩa và tác dụng của một tláy đối với việc thhiện nội dung tác giả muốn
biểu đạt.
Gợi ý trả lời:
a. Các từ láy được sử dng trong bài: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng.
b. Từ láy trầm ngâm” trong câu thơ “Vẻ mặt Bác trầm nm:
- Nghĩa của từ “trầm nm”: chdáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều
- c dụng: Từ láy tác dụng tạo nh, gợi ra dáng v đầy lo nghĩ của Bác trong đêm
khuya, qua đó càng làm ni bật tấm ng bao dung, vĩ đại, hết ng vì dân nước của
Người. Tài liệu của Nhung tây
Bài 5:
a. Choc tiếng sau, em hãy tạo thànhc từ láy: nh, nhức, chênh, tan, long, nhẹ, lắp.
b. Đặt câu với các từ láy vừa tìm được.
Gi ý trả lời:
a. c t láy được to thành: Nh nhn, nhc nhi, chênh vênh, tan tành, long lanh, nh
nhàng, lp bp
b. HS t đt câu:
Ví d:
- “Nhỏ nhắn”: Cô giáo em có mái tóc dài, dáng ni nh nhn, nước da trng hng.
Bài 6: Ghi li t đơn, t phức trong đon thơ sau?
Em yêu màu đ
Như máu trong tim
c T quc
Khăn quàng đội viên.
Từ đơn: ………………………………………………………………………
Từ phức: ……………………………………………………………………….
Bài 7: T các t đơn sau, hãy thêm tiếng đ to ra các t phc (nếu có)
T đơn
T phc
T ghép
T láy
cây
nhà
xanh
nóng
đỏ
Bài 8: Phân loi các t gch chân trong đon văn sau vào ba nm
“Sau trận bão, chân trời, ngấn bsạch như tấm kính lau hết y hết bụi. Mt trời nhú lên
dần dần, rồi lên cho hết. Tròn trĩnh phúc hu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên
đầy đặn. Qutrứng hồng hào thăm thm đường bệ đặt lên một m bc đường kính mâm
Trang 38
rộng bằng cả một cái chân trời u ngc trai nước biển hửng hng. Y như một mâm lễ phm
tiến ra ttrong bình minh đmừng cho sự trường thcủa tất c những người chài lưới trên
muôn thuở biển Đông…”
(, Nguyn Tuân)
T ghép đẳng lp
T ghép chính ph
T láy
Bài 9: Gch chân o t khác vi các t còn li trong nhóm
a. Đo đ, thoang thong, ngay ngắn, tươi tt.
b. Xe đạp, t chì, bà ngoi, qun áo.
* Gi ý tr li
Bài 10: Điền các tiếng thích hợp o chỗ trống để có:
a. Từ ghép tổng hợp
b. Từ ghép phân loại
c. Từ láy
nhỏ………..……
nhỏ……….….
nhỏ………………..
lạnh……….…….
lạnh…….……….
lạnh…….………...
Đáp áni tp
Bài 6:
T đơn: em, yêu, như, máu, trong, tim
T phức: màu đ, lá c, T quốc, khăn quàng, đi viên.
Bài 7:
T đơn
T phc
T ghép
T láy
cây
Cây bàng
Cây ci
nhà
Nhà ca
Nhà nhà
xanh
Xanh mướt
Xanh xanh
nóng
Nóng nc
Nong ng
đỏ
Đỏ tươi
Đo đ
Bài 8:
T ghép có nghĩa phân
loi
T ghép có nghĩa tng
hp
T láy
Chân tri, mt tri, pc
hu.
Chài lưới
Dn dần, tròn trĩnh, đầy đặn,
hng hào, thăm thm.
Bài 9: T khác vi các t còn li trong nm
c. Đo đ, thoang thong, ngay ngn, tươi tt.
d. Xe đạp, t chì, bà ngoi, qun áo.
Bài 10:
a. T ghép đng lp
b. T ghép chính ph
c. T láy
nh
nh xíu
nh nhn
lnh g
lnh ngt
lnh lo
Trang 39
Bài 11: Cho các t:
Rung nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, nương náu, đền chùa, đền đài,
miếu mại, lăng tm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng.
- Tìm các t ghép, t láy
* T y:ng ln,ng nhăng, miếu mo, rung ry.
* T ghép: Rung nương, nương rẫy,ờn tược, đình chùa, lăng tẩm, lăng kính
Bài 12: Cho trưc tiếng: Làm
Hãy kết hp vi các tiếng khác đ to thành 5 t ghép 5 t láy.
* 5 t ghép: làm vic,m ra, làm ăn, làm việc, làm cho
*5 t láy: Làm lng, làm lành, làm l, làm ly, làm liếc
Bài 13: Phân loi t trong đoạn văn
Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng ng thấy lời thầm nói đúng.
Chàng bèn chẹn chọn thgạo nếp thơm lừng trắng tinh. Hạt nào hạt nấy tròn mẩy đem vo
thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân dùng dong trong vườn gói thành hình vuông,
nấu một ngày một đêm thật nhừ.
*T ghép: mng thm, ngm nghĩ, go nếp, thơm lng, trắng tinh, đu xanh, tht ln, lá
dong, hình vuông (chú ý/l hai tiếng khi đc lin nhau)
*T láy: kng
*T đơn: Các t còn li
Bài 14: Cho các tiếng sau
Mát, xinh, đp , xe, hoa
a. Hãy to ra t láy và đt câu
b. Hãy to ra t ghép
Bài 15
Trong i hc đường đời đu tiên nhng t láy phng âm thanh nvéo von, h h.
Hãy tìm thêm nhng t láy thuc loại này trong vănbn.
* Gi ý tr li
Những từ láy thuc loại này trong văn bản: thỉnh thoảng, phanh phách, giòn giã, rung rinh,
ngoàm ngoạp, hủn hoẳn.
Bài tp 16:
Tìm và nêu tác dng ca t láy trong các câu sau:
a. Thnh thong, mun th s li hi ca nhng chiếc vut,i cô cng lên, đp phanh phách
vào các ngn c.
b. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi lim máy làm vic.
c. Mỗi bước đi, i làm điu dún dy các khoeo chân, rung lên rung xung hai chiếc râu.
* Gi ý tr li
a. Phanh phách: Din t đưc sc mnh, s ng tráng, khe mnh ca Dế Mèn.
b. Ngoàm ngop: Dế Mèn nhai nhanh ni lim.
c. Dún dy: S nhún nhẩy cùng điêu luyn, uyn chuyn ca Dế Mèn.
Bài tp 17:
Tìm từ đơn đơn từ phức trong câu sau củac Hồ:
i chmột ham muốn, ham muốn tột bậc làm sao cho nước ta được đc lập, đng bào
ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
Trang 40
(Hồ Chí Minh)
* Gi ý tr li
- Các từ đơn:i, chỉ, có, là, cho, nước, ta, được, ta, ai, cũng, có, cơm, ăn, áo, mặc, ai,
cũng, được
- Các từ phức: một ham mun, ham muốn, tt bậc, làm sao, độc lập, tự do, đồng bào, học
hành.
Bài tp 18:
Trong các từ sau sau từ nào từ ghép, từ nào từ láy:
thanh thản, hiền hậu, run rẩy , lấp ló, đất đá, hân hạnh, cỏ cây, khúc khuu, thăm
thẳm, xinh xắn, xa xưa, di đứng, đối đáp, đủng đỉnh, buôn bán, mộng mơ, mỏng
mảnh, may mặc, ngn ngang, mơ mộng, loắt choắt, nghênh nghênh, mênh mông, xa lạ
* Gợi ý trả lời
Các t ghép: thanh thản, hiền hậu, đất đá, cỏ cây, xa xưa, đi đứng, đối đáp, buôn
bán, mộng mơ, mỏng mảnh, may mặc, xa lạ, mơ mộng, hân hạnh
- Các t y: run ry, lp ló, kc khuu, xinh xắn, thăm thẳm, đủng đỉnh, ngn ngang,
lot chot, nghênh nghênh, mênh mông,
2. Bài tp v Nghĩa của t ng
Bài tp 1:
Nghèo: rt ít tin ca, không đ đ đáp ng nhng yêu cu ti thiu ca đi sng vt cht.
Trong văn bn, nghèo sức được hiusc khe yếu kém, yếu đui, nhútnhát.
Mưa dm i st: tiếng mưa nh nhng kéo dài, r rích. Trong văn bản này, điệu hát mưa
dm sùi sụt được hiểu là điu hát kéo dài xen ln chút bun bã. Tài liu ca Nhung tây
Bài tp 2:
- Ăn i thì: Nó không đưc
hc hành, li không nhà kng ca, gi ch tính chuyn tm b trước mắt, ăn xi thì cho
qua thángnày. Tài liu ca Nhung tây
- Tt la tối đèn: Chúng ta phải yêu thương nhau phòng khi ti la tắt đèn cónhau.
- Hôi như cú mèo: Chú mày hôi như cú mèo, ta nào chu đưc.
Bài tp 3:
Nhng ngn c gãy rạp, y như có nhát dao va lia qua.
Hai cái răng đen nhánhc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như 2 lưỡi lim máy làmvic.
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như mt gã nghin thucphin.
Đã thanh niên ri mà cánh ch ngn củn đến gia lưng, h c mạng sườn như người ci trn
mc áo gi-lê.
Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chu đưc.
Đến khi đnh thn li, ch mi trn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánhnhau.
M Cc như cái dùi st, chc xuyên c đt.
Như đã hả cơn tức, ch Cốc đứng ra lông cánh mt lát na ri li bay xung đm
ớc, không chút để ý cănh đau kh va gâyra.
→ Tác dụng: Nhân vật hiện lên sinh động, cử chỉ sống động, gn i như con người.
3. Ôn tp bin pháp tu t so sánh.
1.Bài tp 1: Ch ra và phân tích các bin pp tu t trong các câu sau:
Trang 41
a. "Những ngôi sao thức ngoài kia
Chng bng m đã thc vì chúng con
Đêm nay con ng gic tròn
M là ngn gió ca con sut đi.
(M - Trn Quc Minh)
b. Công cha như núi ngất tri,
Nghĩa mẹ như nước ngi Biển Đông.
Núi cao bin rng mênhng,
lao chín ch ghing con ơi!
(Ca dao)
Gợi ý trả lời
a. - Phép so sánh:
+ Nhng ngôi sao thc - m thc: Nhng ngôi sao thc suốt đêm nhưng cũng không bng
m đã thc vì c cuc đi ca con, s hi sinh thm lng.
+ M - ngn g: M là nơi mát mẻ, yên nh ca con sut đi.
- Tác dng: Tác gi s dng biện pháp so sánh đ th hin:
+ Ca ngi tấm lòng yêu thương, s hi sinh thm lng của người m đối vi người con
+ Tác gi bày t lòng biết ơn, yêu nh vi m.
+ Làm cho câu thơ sinh đng, gi hình, gi cm.
b.
- Phép so sánh:
+ “Công cha” so sánh với “ i ngất trời
+ “nghĩa mẹ” được so sánh với “nước ở ngoài biển Đông”
- Tác dụng: Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để thể hiện:
+ Hình ảnh so sánh cụ thể, lấy cái to lớn, mênh mông, vô tận, vĩnh hằng của thiên nhiên để so
sánh với công lao cha mẹ. Tác giả khẳng định tình yêu thương bao la của cha mẹ với con cái.
Đồng thời, bài ca dao còn ca ngợi công lao to lớn, những hi sinh kng thể đo đếm của cha
mẹ với chúng ta. Tài liệu của Nhung tây
+ Từ đó, mỗi người con cần phải biết ơn, yêu nh, hiếu thảo với cha mẹ.
+ Làm cho câu thơ sinh đng, gi hình, gi cm.
Bài tp 2:
Viết đoạn văn (5-7 câu) tnh bày cm nhn ca em v nhân vt hoàng t bé, hoc nhân vt
cáo, trong đó có s dng 2 t ghép, 2 t láy.
HS cách viết.
Gi ý cách làm: Trình bày cm nhn ca em v nhân vt hoàng t bé, hoc nhân vt cáo,
trong đó có s dng 2 t ghép, 2 t láy.
1. Yêu cu:
- Yêu cu ni dung: bày cm nhn ca em v nhân vt hoàng t bé, hoc nhân vt cáo.
- Yêu cunh thức: 1 đoạn văn 5-7 câu, có s dng 2 t ghép, 2 t láy
2. Các bước tiến nh viết đon n:
a.Tìm ý
- c định ch đề ca tác phm, tác gi
Trang 42
- c định được nhân vật: tên, đặc điểm, tính cách, hoàn cnh xut hin...
- Tìm và xác đnh ý nghĩa của nhng chi tiết, lời i, ý nghĩa, nh đng ca nhân vt
- Ghi nhanh nhng cm t th hiện ý tưởng trên.
b. Lp dàn ý.
Sp xếp các ý theo trình t cm xúc thành mt dàn ý gm 3 phn:
*M đon: Gii thiu v tác phm, tác gi và cm xúc chung v nhân vt.
* Thân đon:
Trình bày chi tiết, đặc điểm, tínhch hoc din biếnm lí nn vt mà em ấn tượng. Nhng
đặc sc trong cách xây dng nhân vt
* Kết đon: Khẳng đnh li cm xúc v nhân vật và ý nghĩa của đi vi bn thân.
3.Ví d c th: HS chn
Đề 1: Viết đon văn cảm nhn v nn vt hoàng t bé trong VB “Nếu cu mun
mt người bn”
a. Dàn ý:
- M đon: Gii thiu v tác phẩm “Hoàng t bé”, tác gi Ăng- toan- đơ Xanh- Ê-xu-be-ri
và cm xúc chung v nhân vt hoàng t bé.
- Thân đon:
+ Ấn tượng về hoàn cảnh, tâm trạng của hoàng tử khi bắt đầu gặp cáo; về lời i chân
thành, cởi mở với cáo ngay khi bắt đầu gặp hoàng tử đáp lại li chào của cáo, “Bạn ai?”,
“Bạn dễ thương quá!”
+ Ấn tượng về cách cư xử của hoàng tử bé với cáo lịch sự, thân thiện.
+ Cảm nhận về ý nghĩ của việc hoàng tử bé lắng nghe cáo giải tch về cảm hóa, đng ý cảm
a cáo.
+ Làm được ý nga cao đẹp của tình bạn qua những thay đổi trong tình cảm, và thái độ
của nhân vật hoàng tử bé vớing hồng duy nhất, lời từ biệt của cáo...
+ Đánh giá đặc sắc trong nghthuật kchuyện xây dựng nhân vật hoàng tử bé của nhà
văn: ngôn ngđối thoại sinh động, phong p, cách xây dựng nhân vật thông qua nhiều chi
tiết miêu tả lời nói, suy nghĩ, cảm xúc
- Kết đon: Đánh giá khái quát v nhân vt hoàng t bé và cảm nghĩ của em.
b. Đon n tham kho
Nhân vt hoàng t bé trong văn bản “Nếu cu munmột người bn”
chương XXI của tiểu thuyết “Hoàng tử bé” của nhà văn Ăng- toan- đơ Xanh-Ê-xu-be-ri đã
để lại trong lòng người đọc nhiều cảmc đẹp đẽ vmột cậu bé trong sáng, thánh thiện, luôn
tin cậy hướng đến phần đẹp đẽ tốt lành (1). Vừa đến Trái Đất, hoàng tử bé gặp một con
cáo, cả hai cùng trò truyện hết sức thân mật, cởi mở, lch sự, hoàng tử khen cáo “Bạn d
thương quá” cùng lời đề nghị “bạn đến đây chơi với mình đi”(2). Điều đó khiến cho ta thấy
cậu bé ngây thơ, trong sáng, luôn tin cậy và hướng tới những điều tốt lành của cuộc sống(3).
Khi nghe cáo nói đến “cảm a”, cậu đã hỏi “cảm hóa nghĩa gì?cậu lắng nghe
lời giải thích của cáo và chợt nhận ra mình đã được một bông hồng cảm a(4). rồi o
dạy cho hoàng tử cách cảm a mình, hoàng tử bé đồng ý cảm hóa cáo(5). hoàng tử
nhận ra ý nghĩa của tình bạn mà cáo giảng giải qua từ cảm hóa: là kết bạn, tạo dựng mối quan
hệ gần gũi, gắn kết tình cảm, biết quan tâm gắn với nhau(6). Nhờ gặp được cáo, hoàng tử
Trang 43
hiểu biết về bản thân về cuộc sống, trách nhiệm với những gì mình gắn , yêu thương,
hiểu được ý nga thực sự của tình bạn(7).
- Từ ghép: gắn bó, yêu thương,...
- Từ láy: đẹp đẽ, gần gũi.
Đề 1: Viết đoạn văn cm nhn v nhân vật con cáo trong VB “Nếu cu mun một người
bn”
a. Dàn ý:
- M đon: Gii thiu v tác phẩm “Hoàng t bé”, tác gi Ăng- toan- đơ Xanh- Ê-xu-be-ri
và cm xúc chung v nhân vt con cáo.
- Thân đon:
+ Ấn tượng về cuộc sống của cáo trước khi gặp hoàng tử bé, đó cuộc sống của cáo đơn,
buồn bã. Cáo đang bị săn đuổi, sự hãi, trốn con người.
+ Cảm nhận được v đẹp tâm hồn của cáo: khao khát được đón nhận, được thấu hiểu, được
sống đẹp đẽ, được thay đổi, hoàn thiện bản n qua các chi tiết : thái độ ứng xvới hoàng tử,
cách giải thích cho hoàng tử bé về cảm hóa, ...
+ Cảm nhận nét đẹp của chi tiết: Cảm nhận khác nhau của cáo về tiếng bước chân cánh
đồng lúa mì, mật lúc chia tay ... Tài liệu của Nhung tây
- Kết đoạn: Đánh giá khái quát v nhân vật cáo (đặc đim, cách xây dng nhân vt) cm
ng của em v ý nghĩa của tình bn..
b. Đon n tham kho
Nhân vt cáo trong văn bản “Nếu cu mun có mt ni bn”
chương XXI của tiểu thuyết “Hoàng tbé” của nhà văn Ăng- toan- đơ Xanh-Ê-xu-be-ri
đã để lại trong lòng người đc những ấn tượng đẹp đvvđẹp của tâm hn khao khát
được đón nhận, thấu hiểu, được sống với phần tốt lành (1). Trước khi gặp hoàng tử bé,
cuộc sống của cáo đơn, buồn bã, cáo đang bsăn đuổi, sự hãi, trốn con người: Cuộc sống
của mình thật đơn điệu. nh săn gà, con người săn mình(2). c đầu, cáo không dám lại
gần vì nhận ra mình chưa được cảm hóa, cáo đã giải thích cho hoàng tử bé vcảm hóa
gì(3). Khi chưa cảm hóa, hoàng tử bé và cáo xa lạ, chẳng cần gì đến nhau, khi được o
cảm hóa thì “tụi mình cần đến nhau, và mỗi người strở thành duy nhất trên đời”(4). Cáo
i về việc nếu được hoàng tử bé cảm hóa, cuộc sống của o sẽ thay đổi, o sẽ được
sống trong nh yêu thương, sự đồng cảm, cáo không đơn, shãi, cuộc sống sẽ tràn đày ý
nga(5). Cáo i cho hoàng tử bé biết vý nghĩa tiếng bước chân của hoàng tử bé, tiếng
bước chân vang lên như tiếng nhạc gọi cáo ra cửa hang, cánh đồng lúa hóa thân thương
ấm áp như u vàng óng của i c hoàng tử bé, rồi o đã chỉ cho hoàng tử ch cảm
a mình(6). Nhân vật con cáo được nhà văn kể theo lối nhân hóa là con cáo hiểu biết, giàu
tình cảm, chân thành, khao khát được gần gũi, yêu thương và luôn hoàn thiện bản thân, nh
đó người đọc nhận ra ý nghĩa của tình bạn,tình bạn thế giới xung quanhtrở nên rực rỡ, tỏa
sáng, ấm áp, rộng mở, đáng yêu (7).
RÈN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN K LI MT TRI NGHIM CA EM
I.m hiu chung v i văn kể li mt tri nghim:
1. Tri nghim là gì?
Trang 44
- Tri nghim tng hp nhng tri thức, năng hoc những quan sát được ch y thông
qua vic tham gia hoc tiếp xúc vi nhng s vt, s kin.
2. K v mt tri nghim ca bn thân là dạng bài trong đó ngưi viết k v din biến ca
mt vic làm, hoạt động, tình huống mình đã trực tiếp tri qua hoặc tham gia để bc l
nhng kinh nghim, bài hc nào đó.
3. Nhng ni dung ca dng bài k v mt tri nghim:
a. Nhng tri nghim vui v, hnh phúc, đáng nh:
- K nim vi người thân trong gia đình (ông, bà, cha, m, anh, chị, em, …)
- K nim vi bn bè
- K nim vi thy, cô
- K nim với người mi gp
- Chuyến đi có ý nghĩa
+ Mt lần em giúp đ người khác hay được người khác giúp đ,…
b. Nhng tri nghim bun, nui tiếc:
- Mt li lm ca bn thân
- S việc em đã gây ra khiến b m bun phin
- Em hiu lm một ni hoc b ngưi khác hiu lm
- Chia tay mái trường lp
c.Nhng tri nghim khiến em thay đi, t hoàn thin bn thân:
- Câu chuyện đã làm thay đi suy nghĩ, cách sống ca em
- Mt hành trình khám phá
- Mt ln b lạc đường
- Mt ln b phê bình,…
4. Các dng đ k v mt tri nghim ca bn thân:
a. Dạng đ c th (dng đ đóng) là dạng đ nêu yêu cu k, ni dung và đi tượng k.
d 1: Bng tình yêu và s kính trng ca mình vi m, em hãy viết bài văn k li mt
k niệm đáng nh nht ca em vi m.
d 2: T nhng tri nghim trong cuc sng tình bn, em hãy viết bài văn k li k
nim sâu sc vi một người bn ca mình.
=>Vi dạng đ này, HS căn cứ vào yêu cu, ni dung và đối tượng k đưc nêu ra đề bài ,
hi tưởng li mt tri nghiệm đã qua ri k.
b. Dạng đ m: dạng đề ch nêu yêu cu k v mt tri nghim ca bn thân không
nêu nội dung và đi tượng k.
Ví d: K li mt tri nghim đáng nh nht ca em.
=>Vi dạng đ này, HS có thy ý la chn ni dung tri nghim (vui, bun, khiến bn thân
thay đổi) đối tượng k: tri nghiệm đó xảy ra liên quan đến người thân trong gia đình
(ông, bà, b, m, anh, ch,..) hoc bn bè, thầy cô,…nhưng phi tri nghim ấn tượng
đáng nh nht.
II. Phương pp làm bài n kể li mt tri nghim
1. Phương pp chung:
c 1: Chun b trước khi viết
-La chn đ tài:
-Thu thập tư liu
Trang 45
c 2: Tìm ý lp dàn ý
a. Tìm ý:
- Em nh và đnh k li tri nghim gì?
- Tri nghim xy ra trong tình hung (hoàn cnh: thời gian, địa điểm) nào?
-Những ai có liên quan đến tri nghiệm đó? Họ đã nói và làm gì?
- S việc nào đã xy ra trong tri nghiệm đó? Và được gii quyết ra sao?
- Tri nghim ấy đem li cho em cảm c, thái đ, ấn tượng gì? (vui v, hnh phúc, bun,
tiếc nui, khiến em thay đi, t hoàn thin bản thân…). sao đưc nhng cm xúc, thái
độ, ấn tượng đó?
- T tri nghim, em rút ra cho mình bài hc gì?
b. Lp dàn ý:
1. M i: Gii thiu khái quát v tri nghim em s k.
Ví d: K v mt k nim hi thơ u làm em nh mãi.
Ta có th m bng theo 2 cách sau:
+ M bài trc tiếp: Gii thiu trc tiếp v tri nghim.
Tui thơ của tôi c mt bu tri k niệm đy nng gió vi nhng cánh diu bay khp
triền đê. i ấy, tôi đã thi thơ u thật đẹp bên tiếng sáo diều, như chp cánh cho tâm
hni.
+ M bài gián tiếp:
*T hin ti nh li tri nghim trong quá kh:
d: Ôi! Thi gian sao trôi qua nhanh thật đấy. Mi tung ng vui chơi, thì gi đây
tôi đà hc sinh lp sáu ri. i thc s rt nh nhng chuyến vui chơi của tôi c nh. c
y, chng cn phải suy ngnhiu và tui t của tôi là nhng chuỗi ngày đáng nh.
* T mt tri nghim hin ti nh v tri nghim trong quá kh:
d: Chiu m nay, tri lại a to, ngồi trong nhà nhìn ra n mưa trng xóa, nhng
c v tui thơ năm nào li di v trong tâm ttôi. c ca nhng cảm gc sung sướng, h
hi v nhng ln tắm mưa hồi đó mãi kng phai mờ.
* T nhng tri nghim chung rồi đi đến nhng tri nghim riêng theo yêu cu của đ
i:
d: Tuổi thơ quãng thời gian đẹp đ và êm đm nhất đi vi mi chúng ta. Tui thơ y
lưu gi biết bao k nim, nhng k niệm vui, cũng nhng k nim bun, nhưng tt c
chúng đều gp ta khôn ln, trưởng thành hơn. Trong nhng kí ức đẹp đ y, lần….đã để li
trongi nhiu ấn tượng sâu sc tr thành mt k nim khiến tôi không th quên.
* Thông qua li câu hát, câu ca dao hoc mt câu nói cùng ch đề…rồi k v tri
nghim ca mình:
d: Cho i xin một đi tui thơ, đ tr v vi giấc ngày a…. Li ca câu hát
đưc trích t ca khúc Cho tôi xin một vé đi tui thơ”của ca Lynk Lee là ni lòng chung
ca mi chúng ta. Ni ng y chng gì l khi nhng ngày tháng tui hng mộng y
quá đẹp đẽ, qua tuyt vời. còn lung linh hơn khi đã trôi qua không tr li. ch
th tr li trong hồi tưởng ca mỗi người. Cũng như em, em li nh mãi v k niệm…năm đó.
2.Thân bài: K chi tiết, c th v tri nghim
- Tình hung: (hoàn cảnh: địa đim thi gian) xy ra tri nghim, các nhân vt liên
quan.
Trang 46
Lưu ý: Khi làm bài các em nh đan xen các yếu t miêu t cnh sắc thiên nhiên, con ngưi.
- Din biến ca tri nghim: (t s vic m đu - s vic tiếp din - s vic cao trào - s vic
kết thúc)
- Điều đc bit ca tri nghiệm đó khiến em (vui v, hnh pc, bun,…)nh đến tn bây
gi hoc khiến em thay đi, t hoàn thin bn thân mình.
Lưu ý: Khi m bài các em nh kết hp yếu t miêu t + biu cảm (người viết trc tiếp tham
gia tri nghim nên d dàng bc l cảm c, suy nghĩ,..Tuy nhiên s dng hp lí, tránh lm
dng làm mất đi yếu t t s ca dng bài.
3. Kết bài: Nêu ý nghĩa của tri nghiệm đi vi bn thân hoc bài hc rút ra t tri nghim
y.
Ví d:
- Nêu ý nghĩa ca tri nghim vi bn thân:
d: K nim đó mảnh ghép đp nht, trân quý nht ca em v nhng ngày tháng tui
thơ đã trôi qua. Bây giờ, em đã lớn bạn em cũng chng còn í i gi nhau đi th diều n
ngày trước, nhưng trong tâm trí em nhng cánh diu vn nhng ức đp, gi nh đến
nhng k nim ngt ngào nht ca thời thơ u.
Lưu ý: Đối vi tri nghim khiến em vui v, hạnh phúc, đáng nh - t ra ý nghĩa vi bn
thân: động viên, khuyến khích, đng lực, đim ta tinh thần,đ bản thân ng ti nhng
điu tt đẹp hơn nữa trong cuc sng.
-Bài hc rút ra t tri nghim y:
d: Các bn ! Khi hiu lầm ai đó, th ta s nui tiếc, ân hn i s thiếu t ca
bản thân mình. y xem như đó là mt bài hc, mt kinh nghiệm để sng tt n nha bn.
T nhng hiu lm đó, bn nên hc cách thay đi bản thân theo ng tích cc đ hoàn thin
chính mình.
Lưu ý: Vi nhng tri nghim bun, tiếc nui,…thì rút ra bài hc, kinh nghim, li nhc nh
để bn thân t thay đi, t hoàn thiện mình hơn na trong cuc sng.
- Vừa nêu ý nghĩa của tri nghim va rút ra bài hc t tri nghim y:
d: Đó thực s mt câu chuyn bun vi tôi. T đó, tôi rút ra đưc bài hc cho bn
thân mình rng Phi biết vâng lời người ln, biết t chăm lo cho bn thân mình, không nên
để ngưi khác lo lắng”. Bài hc ấy đã giúp i thêm nh trọng, yêu thương ông hơn, giúp
tôi trưởng thành hơn.
c 3: Viết bài
- Nht quán v ngôi kể: xưngi hoc em.
- Xây dựng được ct truyn
- Sp xếp các s vic hp lí theo trình t hp
- Đan xen các yếu t miêu t
- Th hiện được cm xúc ca người viết
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
Đề bài 1: Hãy kể lại mt trải nghiệm em ấn tượng nhất.
ớng dẫnm i
GV hướng dẫn HS chọn trải nghiệm mà em ấn tượng nhất (chuyến đi tham quan cùng các
bạn trong lớp, chuyến đi du lịch cùng gia đình...)
- Về hình thức: bài văn cần có 3 phần rõ ràng mở bài, thân bài và kết bài.
Trang 47
- Về về nội
1. Mở i:
- Giới thiệu câu chuyện.
- Ấn tượng của em em về câu chuyện đó.
2. Thân bài
- Giới thiệu kỷ niệm về chuyến trải nghiệm
- Xảy ra trong thời gian, không gian nào?
- Nhân vật liên quan đến câu chuyện (hình dáng, tui tác, tính cách, cách cư xử của người
đó...)
- Diễn biến của câu chuyện.
- Đỉnh điểm của câu chuyện.
- Thái độnh cảm của nhân vật trong câu chuyện.
3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết.
Bài n tham khảo:
Mỗi lần về quê thăm ông bà ngoại, i đều những trải nghiệm thật đáng nhớ. Vùng
quê thanh bình đem đến nhiều điều tuyệt vời và thú vị.
Đó thể những buổi sáng thức dậy thật sớm đng ông đi dạo trên cánh đồng lúa
mênh mông, cảm nhận hương thơm của ng lúa mới. Đó những bữa cơm ngon lành
ngoại nấu, giản dị nhưng chan chứa tình yêu thương của bà. Đó là những buổi chiều
cùng đám bạn trong xóm đi thả diều, bắt ngoài đng. Tài liệu của Nhung tây Thật nhiều kỉ
niệm đẹp đẽ nhưnglẽ có một kỉ nim mà tôi vẫn còn nhmãi cho đến bây giờ.
Đó kniệm xảy ra vào lúc i mười tui. Tôi anh Hoàng - anh trai của tôi rủ nhau
đi câu . Hai anh em i ngồi câu được một lúc tnghe thấy tiếng reo i nổi. Phía
đằng xa một nhóm học sinh đang thi bơi lội. Chúng i chạy đến chỗ cuộc thi diễn ra. Thì
ra nhóm bạn hàng xóm tôi mới quen m trước. Tôi cảm thấy rất thích thú, liền đề ngh
được tham gia. Tài liệu của Nhung tây i liền rủ anh Hoàng nhưng anh lại từ chối. Tôi biết
sao anh Hoàng từ chối tham gia. Trước đây, anh từng đạt giải Nhất cuộc thi bơi của thành
phố. Anh rất yêu thích bơi lội. Bạn bè, người thân đều i anh tài năng. Nhưng vì một s
cố, anh đã từ bước mơ của mình. Điều đó đã khiến tôi cảm thấy rất buồn...
Nhóm thi đấu của chúng i gồm năm người. Trọng tài Tuấn - người bạn hàng
m thân thiết nhất của i. Sau khi trọng thổi còi bắt đầu hiệp đấu. Hai tuyển thtừ thế
chuẩn bị đã nhanh chóng vào cuộc đua. Tiếng hào, cổ vang vọng khắp con sông. Các
đối thngang sức ngang tài, không ai chịu kém ai vẫn đang bơi song song nhau. Tôi cố gắng
i hết sức. Tài liệu của Nhung tây Bỗng nhiên tôi cảm thấy chân bên trái của mình bị tê. Tôi
i chậm lại rồi dần tụt i phía sau. i nghe thấy tiếng ai hoảng hốt kêu lên: “Hình như
thằng Lâm bị chut rút rồi”.
Tôi vùng vẫy trong nước. Nhưng không thbơi tiếp. Không biết bản thân đã ung biết
bao nhiêu nước. Trong lúc man, i nghe thấy một giọng nói quen thuộc: “Lâm ơi, em
ơi! Mau tỉnh lại đi em!”. Cho đến khi tỉnh táo thì tôi đã thấy anh Hoàng trước mặt mình.
Khuôn mặt của anh đầy lo lắng. Hình như chính anh Hoàng là người đã cứu tôi.
Tôi dần dần tỉnh lại. i thấy mọi người xung quanh đều thở phào nhnhõm. tiếng
i cất lên: “Anh Hoàng tài thật, khoảng cách xa như vậy mà đã cứu được Lâm một cách
Trang 48
thần kỳ!”. tiếng hưởng ứng: “Đúng vậy!”, “Đúng vậy!”... Tôi mỉm cười, ng đầy tự hào
rồi nhìn anh Hoàng, khẽ nói: “Cảm ơn anh!”.
Nhờ trải nghiệm ngày m đó, tình cảm của hai anh em càng trở nên thắm thiết.
Không chỉ vậy, anh Hoàng còn quay trở lại tập luyện để chuẩn bcho cuộc thi bơi dành cho
thiếu niên sắp diễn ra. Một trải nghiệm nhỏ nhưng đem đến cho anh em tôi thật nhiều điều tốt
đẹp. Tài liệu của Nhung tây
Đề bài 2: Hãy kể lại một trải nghiệm mà em ấn tượng sâu sắc nhất trong lòng em.
1. Mởi
Giới thiệu về người thân và sự việc, tình huống người thân để lại ấn tượng sâu sắc trong em.
2. Thân bài
- do xuất hiện trải nghiệm.
- Diễn biến của trải nghiệm:
- Thời gian, địa điểm diễn ra trải nghiệm.
- Ngoại hình, tâm trạng: khuôn mặt, ánh mắt, ncười…
- Hành động, cử chỉ: tchuyện, giúp đỡ…
- Tình cảm, cm xúc: yêu q, trân trọng, biết ơn
3. Kết bài
- Bài học nhận ra sau trải nghiệm.
- Thái độ, tình cảm đối với người thân sau trải nghiệm.
Bài n tham khảo
Câu chuyện xảy ra cách đây hai tháng trước, nhưng mỗi lần nhớ lại, tôi lại cảm thấy
mọi thứ như vừa mới xảy ra. Bởi vì đó lần đầu tiên tôi một trải nghiệm tuyệt vời n
vậy. Tài liệu của Nhung tây
Nhân dịp mùng 8 tháng 3, bố, tôi và em Thu đã quyết định sẽ tặng cho mẹ một món
quà đặc biệt - đó một bữa tiệc thịnh soạn do chính tay ba b con tôi chuẩn bị. Tôi đã lên kế
hoạch đnhHòa - đồng nghiệp của mẹ giúp đỡ. sẽ rủ mẹ đi mua sắm sau giờ m đ
bố coni có thời gian chuẩn bị mọi thứ.
Buổi chiều hôm đó, sau khi tan học, tôi cố gắng về nhà thật sớm. Bố cũng đã xin công ty cho
về sớm. Lúc vđến nhà, tôi thấy trên bàn đã một bó hoa rất đẹp. Một bó hoa hồng nhung
thật đẹp. Loài hoa tượng trưng cho nh yêu. Tôi thầm nghĩ khi nhận được bó hoa này chắc
chắn mẹ sẽ rất hạnh phúc.
Sau khi dọn cất sách vở, tôi liền vào bếp giúp bố. Tôi phụ trách rửa rau, thái thịt nấu cơm.
Còn việc chế biến món ăn sẽ do đảm nhận. Em Thu phtrách dọn lau dọn bàn ăn, chuẩn bị
bát đũa. Hơn hai tiếng đng htrôi qua, ba bố con tôi đã hoàn thành những món ăn mẹ
thích: sườn xào chua ngọt, đậu kho thịt, canh chua ngọt… Những món ăn hấp dẫn, đẹp
mắt đã được dọn lên bàn. Ở giữa bàn n một lọ hoa hng do chính tay i tự cắm. Sau khi
làm xong hết mọi công việc, ba bố con tôi đều đồng ý với nhau rằng công việc qunội trợ
quả thật rất vất vả.
Đến bảy giờ tối, i nhắn tin báo cho Hòa mọi việc chuẩn bị đã xong. Khoảng
mười m phút sau thì mđã về đến nhà. Em Thu được giao nhiệm v đón mẹ. Khi mẹ bước
vào bếp, bố đã cầm hoa hng tặng mẹ. c đó tôi nhìn thấy khuôn mặt của mrất ngc
nhiên, kế tiếp là ncười hạnh phúc. Cả gia đình ngồi vào bàn ăn. Mẹ đã rất ngạc nhiên khi
Trang 49
nghe i kể về quá trình nấu ăn của ba bố con. Chúng tôi cùng nhau ăn cơm thật vui vẻ, m
còn khen các món ăn rất ngon. Buổi tối hôm đó, gia đìnhi ngập tràn tiếng cười hạnh pc.
Đó lần đầu tiên tôi được trải nghiệm công việc nấu ăn. Nhờ vậy i nhận ra m
đã vất vả như thế nào đnấu cho chúng tôi những bữa cơm ngon. Bởi vậy i cảm thấy
thương và yêu mẹ nhiều hơn.
Đề bài 3: Hãy kể lại mt trải nghiệm khiến em ân hận.
1. Mở i:
- Giới thiệu về người thân và sự việc, tình hung người thân khiến em ân hận.
2. Thân bài
a. Giới thiệu khái quát về câu chuyện
- Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện.
- Giới thiệu những nhân vật có liên quan đến câu chuyện.
b. Kể lại các sự việc trong câu chuyện
- Điều gì đã xảy ra?
- Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
- Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện?
3. Kết bài
Nêu cảm xúc của người viết với câu chuyện đã xảy ra.
Bài viết tham khảo
Tôi một đứa trẻ ham chơi nên đã từng gây ra nhiều lỗi lầm. Câu chuyện xảy ra khi tôi
còn học lớp 5, nhưng là một trải nghiệm mà bây giờ tôi vẫn còn nhớ mãi.
con trai nên i rất mê chơi game. m đó buổi tối thứ năm. Tôi đang ngồi hc
bài nhưng lại suy nghĩ vtrận đấu c chiều. Càng nghĩ, tôi càng cảm thấy kng phục vì đã
thua Hoàng - cậu bạn ng lớp mới chơi game chưa được bao u nhưng đã đánh thắng mình.
Bởi vậy,i quyết tâm phải luyện tập thêm để phc thù. Nghĩ vậy, tôi liền thu dọn sách vở rồi
xuống nhà. Thấy mẹ đang ở trong bếp, tôi nói với mẹ:
- Mơi, con bài tập khó quá không làm được. Con mang sang nhà Tuấn nhbạn giải
giúp nhé?
Mẹ đồng ý và dặn tôi về sớm vì bố sắp đi m về. Tôi chỉ vâng dạ cho rồi nhảy lên xe
đạp đi luôn. Nhưng tôi không sang nhà Tuấn mà đến quán điện tử gần trường. Ngồi vào bàn,
tôi cảm thấy phấn chấn lạ lùng, mải chơi đến quên cả thời gian. Bỗng có một bàn tay đập vào
vai tôi:
- Mun quá rồi, về cho bác còn đóng cửa!
Bác chủ nhà nhc nhrồi chỉ tay lên đồng hồ. Mười một giờ ba ơi phút. i nhanh
chóng trả tiền cho bác chủ quán rồi dắt xe ra về. Vừa đạp xe, tôi vừa nghĩ sẽ giải thích cho bố
mẹ như thế nào. Chắc chắn bố msrất tức giận. Bỗng nhiên tôi nghe thấy tiếng xe máy
quen thuộc đang tới gần, một giọng nói nghiêm nghị vang lên:
- Đức, con đã đi đâu mà giờ mới về nhà?
Hai đầu gi bn rủn, tôi đứng như trời trồng, miệng lắp bắp:
- Bố… bố… đi tìm con ạ?
- Đúng vậy! Mẹ nói con đến nhà Tuấn nhờ bạn giảng bài, nhưng bố sang nhà bạn thì
không thấy con đó nên đã đi tìm. Tài liệu của Nhung tây
- Con… con…
Trang 50
- Thôi, muộn rồi, mau về nhà đi con!
Tôi đi bên cạnh bố lòng cảm thấy thật lỗi. Khi bước vào nhà, i thấy mẹ vẫn
đang ngi chờ phòng khách. i chỉ biết im lặng chờ đợi những câu mắng của bố. Nhưng
không, tôi chỉ nghe thấy mẹ hỏi:
- Đức, con đi đâu mà giờ này mới về? Đã ăn cơm chưa?
Khi nghe mẹ nói vậy, i òa kc. i liền xin lỗi bố mẹ, rồi thành thật kể lại mọi
chuyện. Bố liền i với tôi:
- Tuổi trẻ thường hiếu thắng, thích hơn thua với bạn bè. Đó không phải điều sai
trái. Nhưng vic con i di mẹ để đi chơi là điều không đúng. Việc chơi game, bố mẹ không
phản đối nhưng nếu con chơi quá nhiều sẽ kng tốt cho sức khỏe, hay việc học tập. Bố
mong con ý thức được điều đó. Tài liệu của Nhung tây
Tôi nhìn bố, ánh mắt nghiêm nghcủa b nhìn i. Tôi đã nhận ra sai m của mình. i
liền hứa với bố mẹ skhông tái phạm cũng ncố gắng học hành chăm chỉ hơn. ng nh
có trải nghiệm này, mà tôi nhận ra tình yêu thương lớn lao mà bố mẹ dành cho mình.
==================================================
BÀI 2:CA TRÁI TIM
I. MC TIÊU
1. Năng lc
- c định được ch đề ca bài thơ;
- Nhn biết được s tiếng trong mt dòng thơ, số ng trong bài, vn của bài thơ Chuyn c
tích v loài người;
- Nhn biết được những đặc điểm bản làm nên đc trưng ca th loại thơ: th thơ; ngôn
ng trong thơ; ni dung ch yếu ca thơ; yếu t miêu t, t s trong t, v.v…
- Nhn biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ th hin qua yếu t t s
mang màu sc cch suy nguyên, nhng t ng, hình nh, bin pháp tu t độc đáo.
2. Phm cht:
- Hình thành và phát trin HS nhng phm cht tốt đẹp: yêu thương, trân trng tình cm gia
đình, trách nhim vi những người thân yêu trong gia đình.
II. NI DUNG
A. KIN THC CHUNG V T
1. Thơ gì?
mt hình thức sáng tác văn hc phn ánh cuc sng vi nhng cm c cht cha,
đọng, vi nhng tâm trng dt dào, vi những tưởng tượng mnh m, nn ng hàm súc,
giàunh nh, giàu nhạc điu
2. Mt s đặc điểm ca thơ:
- Mi bài thơ thường được sáng tác theo mt th thơ nhất đnh, vi những đặc điểm riêng v
s tiếng mi dòng, s dòng mi câu.
+ Vần: là phương tiện đ to tính nhc và tính liên kết trong mt ng thơ và gia các ng
da trên s lp li phn vn ca tiếng nhng v trí nhất đnh.
- Vn chân: Vần được gieo tiếng cui của dòng thơ . Vn chân rất đa dng khi liên tiếp, khi
gián cách
Trang 51
- Vần lưng: vần được gieo tiếng giữa dòng thơ
+ Nhp: là ch ngng ngt trong mt dòng thơ trên sự lặp đi lp li ca chu s ng các
tiếng. Mi th thơ có một nhịp điu riêng.
+ Thanh: là thanh tính ca âm tiết, Tiếng Vit có 6 thanh:thanh ngang, thanh sc, thanh ngã,
thanh huyn, thanh hi, thanh nng.
+ Âm điệu: là đặc điểm chung ca âm thanh trong bài thơ.
- Ngôn ng thơ đng hàm c, giàu nhc điu giàu hình nh, s dng nhiu bin pháp tu
t (so sánh, n dụ, điệp ng...)
- Ni dung ch yếu của thơ th hin tình cm, cm xúc ca nhà thơ trưc cuc sng. Thơ
yếu t miêu t, t s nhưng nhng yếu t đó chỉ phương tiện để nhà t bộc l tình
cm, cm xúc.
- Nhân vt tr tình: là hìnhợng nhà thơ xây dựng đ bc l tình cm, cm xúc
3. Cách đọc hiểu tác phẩm thơ
Câu hỏi ôn tập: Em cần lưu ý những điều khi đọc hiểu một i thơ ?
Gợi ý trả lời
Khi đc hiu mt tác phm thơ, ta cn tuân th nhng yêu cu i đây:
- Cn biết tên tác phm, tên tp thơ, tên tác gi, hoàn cnh sáng tác bài thơ.
- Cn hiểu được bài thơ là li ca ai, nói v ai, v điu gì?
- Đọc bài thơ, cm nhn ý t qua các yếu t hình thc ca bài thơ: nhan đề, dòng thơ, s
kh thơ, vần nhp, c hình ảnh đặc sc, các bin pháp tu t,…. Ý thơ đây cm c,
suy nghĩ, tâm trng, nhng s vic, s vật,… Đồng cm vi nhà t, dùng liên ng, ng
ng, phân tích kh năng biu hin ca tng t ng, chi tiết, vn điệu,… mi cm nhn
đưc ý thơ, thu hiu hình ng thơ, cái tôi tr tình, nhân vt tr tình
- Ch ra được nh cm, cm c của người viết tác động ca chúng đến suy nghĩ tình
cm của người đc. Tài liu ca Nhung tây
- Từ những câu thơ đẹp, lời t lạ, ý thơ hay, từ hình tượng t, cái tôi tr tình, nhân vật tr
tình, hãy i xa ra nhìn lại để giải, đánh giá toàn bài thơ cả về nội dung nghệ thuật.
Cần chỉ ra được những nét độc đáo, sáng tạo trong hình thức biểu hiện; những đóng góp về
nội dung tưởng.
N BẢN 1: CHUYN C TÍCH V LOÀI NGƯI
(Xuân Qunh)
I. Tìm hiu chung v thơ
1. Khái niệm
- Thơ một hình thức sáng c văn học phản ánh cuộc sống với những cảm xúc chất chứa,
đọng, những tâm trạng dạt dào, những tưởng tượng mạnh mẽ, trong ngôn nghàm súc,
giàunh ảnh, và nhất là có nhịp điệu
2. Mt s đặc điểm ca thơ
- Mỗi bài thơ thường được sáng tác theo một tht nhất định với những đặc điểm riêng v
số tiếng trong mỗi ng, số dòng trong mỗi bài,…
- Ngôn ngthơ cô đọng, giàu nhạc điệu và hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ (so sánh,
ẩn dụ, điệp ngữ, v.v…)
Trang 52
- Khi phân tích t, phải gắn nội dung với hình thức nghệ thuật, chú ý đến các đặc điểm như:
vần, nhịp, thanh điệu, âm điệu, v.v… Tài liệu của Nhung tây
- Nội dung chủ yếu của thơ tình cảm, cảm c của nhà t trước cuộc sống. Thơ th
yếu tố tự sự (kể lại một sự kiện, câu chuyện) và miêu t(tái hiện những đặc điểm ni bật của
đối tượng) nhưng những yếu tố ấy chỉ là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Tài liệu của Nhung tây
- Vần phương tiện tạo tính nhạc và tính liên kết trong một dòng thơ và giữa các ng thơ
dựa trên sự lặp lại phần vần của tiếng những vị tnhất định. Mỗi thể thơ sẽ những quy
định về vị trí đặt vần khác nhau tạo nên những quy tắc gieo vần khác nhau. Có hai loại vần:
- Vần chân (cước vận): được gieo cuối ng thơ, tác dụng đánh dấu sự kết thúc của ng
thơ tạo nên mối liên kết gia các ng. Vần chân rất đa dạng: khi liên tiếp, khi gián
cách,… và là hình thức gieo vần ph biến nhất trong thơ. (GV tự nêu dụ).
- Vần lưng (yêu vận): Vần được gieo giữa dòng thơ gọi vần lưng. Đây được cho một
hiện tượng đặc biệt của vận luật Việt Nam. Vần lưng khiến dòng thơ giàu nhạc tính. (GV tự
nêu dụ). Tài liệu của Nhung tây
- Nhịp các chỗ ngừng ngắt trong một dòng thơ dựa trên sự lặp lại tính chu ksố lượng
các tiếng. Mỗi thể thơ một nhịp điệu riêng. Nhà thơ sáng tác theo một thể thơ nhất định
nhưng vẫn thtạo nên một nhịp điệu riêng cho mình đbiểu đạt một ý nghĩa nào đó.
dụ: Nửa chừng xuân/ thot/ gãy cành thiên hương (Truyện Kiều Nguyễn Du) ngắt nhp
3/1/4 khác với cách ngắt nhịp 4/4 của lục bát thông thường. Cách ngắt nhịp của Nguyễn Du
khiến câu t như b bẻ làm đôi m ba, thhiện số phận đầy đau khổ, phải chết giữa tuổi
xuân đẹp đẽ như cành hoa gãy giữa lúc đương xuân của Đạm Tiên. Tài liệu của Nhung tây
- Thanh điệu thanh tính của âm điệu. Tiếng Việt là ngôn ngphong phú vthanh điệu (6
thanh điệu). Trong khi đó, tiếng Trung cũng thanh điệu, nhưng ch 4 thanh. Thanh điệu
tiếng Việt đối lập nhau ở hai cao độbản (đối lập về âm vực):
- Cao đ cao: thanh ngang/không, thanh sắc, thanh ngã;
- Cao đ thấp: thanh huyền, hỏi, nặng
- Âm điệu đặc điểm chung của âm thanh trong bài thơ, được tạo nên từ vần, nhịp, thanh
điệu và các yếu tố khác của âm thanh ngôn ngữ trong bài t.
II. Tác gic phm
1. Tác gi
- H tên đầy đ: Nguyn Th Xuân Qunh;
- m sinh - năm mất:1942 1988;
- Quê quán: La Khê - Đông - Hà Tây, nay là Hà Ni.
- Bà là một trong những nhà thơ nữ xuất sắc của Việt Nam, được mệnh danh là nữ hoàng thơ
tình yêu của Việt Nam. Tài liệu của Nhung tây
- Thơ của Xuân Qunh thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị, trong sáng của đời
sống gia đình và cuộc sống hàng ngày, biểu lnhững rung cảm và khát vọng của một trái tim
phnữ chân thành, tha thiết và đằm thắm. Tài liệu của Nhung tây
- Xuân Quỳnh được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn hc nghệ thuật vào năm 2011.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
Trang 53
Các tập thơ: Chồi biếc (1963), Hoa dọc chiến hào (1968), Lời ru trên mặt đất (1978), Ch
trăng (1981), Tự hát (1984). Trong đó có một số bài thơ đặc biệt ni tiếng: Thuyền và biển,
ng, Tiếng gà trưa, Thơ tình cuối mùa thu
Một số tác phẩm viết cho thiếu nhi:a xuân trên cánh đồng (truyện thiếu nhi, 1981), Bầu
trời trong quả trứng (thơ văn thiếu nhi, 1982)...
2. Tác phm
+ Xut x: Chuyn c tích v loài người là bài thơ đưc rút ra t tập thơ Li ru trên mặt đt,
NXB Tác phm mi, Hà Ni, 1978, tr. 49 - 52.
+ Nhân vt:
- Nhân vt: Tr con, m, bà, b, thy giáo....
- Nhân vt chính: tr em;
+ S vic: S ra đời ca tr con, s ra đời ca thiên nhiên, s ra đi của gia đình, sự ra đi
ca xã hi
+ Phương thc biểu đt: tr tình kết hp t smiêu t;
* B cc: 2 phn
+ Phn 1: Kh 1: Thế giới trước khi tr con ra đi;
+ Phn 2: Thế gii sau khi tr con ra đi
- Kh 2: Những thay đi v thiên nhiên đu tiên khi tr con sinh ra;
- Kh 3: S xut hin ca m để cho tr tình yêu và li ru
- Kh 4: S xut hin của bà đ k cho tr nghe nhng câu chuyn c
- Kh 5: S xut hin ca b và tình yêu thương của b đ cho tr có nhn thc v thế gii
- Kh 6: S xut hin của trường lp và thầy giáo đ cho tr được đi hc và có kiến thc.
III. Định hướng phân tích văn bn
1. Thế giới trước khi tr con ra đi s thay đi sau khi tr con ra đi.
- Trời được sinh ra đu tiên,c này thế giới chưa gì, chưa có cây ci, ánh sáng, màu sc,
tt c là màu đen. Tài liu ca Nhung tây
Hình nh Trái
đất trước khi tr
con được sinh
ra?
Nêu s thay đổi của trái đt sau khi tr con đưc sinh ra? tr em
thế giới đã thay đổi, điều đó nói lên ý nghĩa ca tr em đi vi thế
gii?
- Sinh ra trưc nht:
ch toàn là tr con
- Khung cnh:
+ Không ánh
sáng, màu sc
+ Không dáng y
ngn c
+ Không mt tri
+ Ch toàn màu
đen.
Mt tri
Giúp tr con nhìn
+ Thế giới đã sự thay đi
khi tr em xut hin. T ti
tăm sangánh sáng.
=>Ý nghĩa to ln ca tr em
đối vi thế gii, tr em
trung tâm ca thế gii,
tương lai của thế gii.
=>Mi s thay đi trên thế
giới đu bt ngun t s sinh
ra ca tr con. c s vt, hin
ng xut hiện đều đ nâng
Cây, c, hoa
Giúp tr con cm
nhn màu sc
Tiếng chim,
làn g
Giúp tr con cm
nhn âm thanh
ng
Giúp tr con có nước
để tm
Bin
ý ng, cung cấp
thc phẩm, phương
tin
Đám mây,
Giúp tr con tập đi
Trang 54
con đường
đỡ, nuôi dưỡng, p phn giúp
tr con trưởng thành c v vt
cht và tâm hn.
Thy giáo
Dy d cho tr em
2. Nhng món quà m, bà, b đem đến cho tr nhng món quà.
* S biến đi:
- Thiên nhiên: Mt tri bắt đu nhô cao, ánh sáng xut hin bắt đầu có màu sc và s sng
ca muôn loài.
- Màu sc: màu xanh ca c cây, màu đ ca hoa.
- Loài vt: chim hót. Tài liu ca Nhung tây
- S vt: g, sông, biển, đám mây, con đường.
=> Tưởng tượng có nét tương đng vi các truyn k ngun gc khác trên thế gii: N oa
sáng tạo con người. Truyn trong kinh thánh v jiho;
- Mi s thay đi đu bắt đu t vic xut hin tr con. Các s vt xut hiện đều nâng đ cho
tr em phát trin v vt cht và tâm hn.
M, bà, b đã đem đến cho tr món quà nào?
S
ra
đời
ca
gia
đình
M
Mang đến tình
yêu, li ru, bế
bng, chăm sóc
-Món quà tình cm mà ch m mới đem đến được cho tr
thơ chính tình yêu ca m ước mong ca m dành cho tr
thơ:
+ Cái bng cái bang vn ch những em bé ngoan ngoãn, chăm
ch trong bài ca dao:nhc nh c em hãy những người con
hiếu tho, biết yêu thương, giúp đỡ cha m
+Cánh trng biểu tượng cho người ng dân vt v, mt
nắng hai sương kiếm ăn mà vẫn quanh năm thiếu thn. Tuy
hoàn cnh sng lam lũ, cực nhọc nhưng h vn gi tm lòng
trong sch.
+ V gng cay trong li ru ca m nhc nh nh cm yêu
thương chân thành của con ngưi s càng tr nên mn mà,
đằm thm qua thi gian, nhc nh s chung thu
=>Li nhn nh ân cn v ch sống đp: biết yêu
thương, chia sè, nn ái, thu chung,... Đó chính ng
sữa mát lành ni dưngm hn tr thơ.
Mang đến
nhng câu
chuyn
ngày xưa,
ngày sau
+ Tm m, Thch Sanh: Ước về l ng bằng, người
hin s gp lành, ác s b qu báo;
+ Cóc kin tri: Đoàn kết s to nên sc mnh;
+ ng tiên c, Ba tiên: Lạc quan, tin ng vào nhng
điu tt đp.
=>Nhng câu chuyn c tích đó mang đến cho tr thơ nhng i
hc v triết lí sng nhân hu, hiến gp lành; sui ngun trong
trẻo nuôi dưỡng, bói đp tâm hn tr thơ.
Trang 55
B
Mang đến
nhng hiu
biết, dy
con ngoan,
biết nghĩ,
kiến thc
- Truyn dy nhng tri thc v thiên nhiên và cuc sng.
- M nuôi ng cho tr trái tim m áp, yêu thương. B
giúp tr trưởng thành v trí tu.
3. Vai trò ca b, mẹ, trong gia đình đi vi tr em
- Món quà tình cm ch có th m đem đến choc em:
+ Nhng li ru quen thuc gn lin vi truyn thống văn a.
+ Li ru mc mc d hiu, d ăn sâu vào tâm hn tr thơ.
- Bà tha mãn vic k chuyn cho nghe:
+ Chuyện ngày xưa: chuyn c con cóc nàng tiên, cô tm và lí tng.
+ Chuyn ngày sau: Nhng chuyn trong tri nghim ca bà, chuyện bà tiên đoán đ dy
cháu...chuyn bà k luôn mang tính đo lí, có tính cht giáo dục, hướng các em đến nhng
hành đng tốt đp, li sống đp.
-B đại din chotrí, b cho s hiu biết…Bố va nghiêm khc li vừa yêu thương.
=> Tt c luôn yêu thương, quan tâm đến tr
Người thy cùng vi những phương tin dy học mang đến cho tr nhng gì?
S ra đi
ca xã
hi
Ch, bàn,
ghế, lp,
trường,
bng, phn
Mang đến hiu
biết, nền văn
minh
=>Người thy cùng vi những phương tin
dy hc đơn đã mang đến cho tr thơ nhng
bài hc v đạo đức, tri thức, nuôi dưỡng nhng
ước mơ đp,... gp tr thơ trưởng thành.
Thy giáo
Dy d cho tr
em
(6) Mi thành viên trong gia đình đều yêu thương, quan tâm đến trẻ. Nhưng mỗi người li có
cách thê thiện tình yêu và vai trò riêng đi vi tr.
(7). Căn cứ đ xác định đây là một bài t:
- V ngh thut:
+ Phương thc: Biu cm ( mượn phương thc t s đ bc l cm xúc)
+ S ng tiếng: mi dòng thơ có năm tiếng, các dòng đưc sp xếp theo kh không gii
hn s ng dòng trong mt bài.
+Vần: Bài t sử dng vn chân hu hết các dòng thơ, ví dụ:
T cánh cò rt trng
T v gng rt đng
T vết lm chưa khô
T đu nguồn cơn mưa
T bãi sông cát vng...
+Nhp:Mỗi dòng thơ đều được ngt nhp 3/2 hoc 2/3, to ầm điệu nhp nhàng. Ví d:
Trời sinh ra/ trước nht
Ch toàn/ tr con
u xanh/ bắt đu c
u xanh/ bắt đu cây
Trang 56
+ Bin pháp tu từ: Điệp cu trúc (Màu xanh bắt đu bằng…; Tiếng t… song… biển…; Từ
chuyện… bố bo….; rồi có…), lit kê: (Trường t vng v thiên nhiên, trường t vng v
nhngi hát ru, câu chuyn c tích, v trường, lp)
- V ni dung: tình cảm yêu thương dành cho tr thơ.
(8)Bài thơ có nhan đ Chuyn c tích v loài người
- Ging:
+ Đều i v s xut hin ca loài nời trong vũ tr i hình thc c ch suy nguyên, gii
thích ngun gc ca loài người của loài người
+ Đều có nhng yếu t hoang đường, k o
- Đim khác bit của nhà thơ Xuân Qunh:
+ Không phải người ln mà là tr con được sinh ra trước nht. Tr con chính là trungm ca
trụ cần được nâng niu, ng dn; vn vật trên trái đất được sinh ra vì tr em; nhng
người thân nông bà, b m đưc sinh ra là đ che chở, yêu thương, nuôi dy tr em khôn
lớn thành ni.
+ Cách k mang nét độc đáo của li tâm tình t trái tim mt người m dành tình cm yêu
mến cho tr thơ, gần gũi vi ca dao, tưởng phi nhưng lại rất đúng. Sinh con ri mi sinh
cha/ Sinh cháu ri mi sinh sinh ông.
- S khác bit y th hin thông điệp nhà thơ mun nhn gi:
+ Ti tr em: Hãy yêu thương những người thân trong gia đình bi h đã dành cho các em
nhng tình cm tốt đp nht. Tình cm cần được thê’ hiện qua nhng li nói, hành đng, vic
làm c th, gin d hng ngày.
+ Ti các bc làm cha mẹ: Hãy yêu thương, chăm sóc và dành cho tr em những điều tốt đẹp
nht bi các em chính tương lai của gia đình, đất nước. c em cẩn được sng trong môi
trường tt đẹp, được yêu thương, chăm sóc, dy d đê’ khôn lớn, trưởng thành.
(9) Nhan đ Chuyn c tích v loài ni s kết hp gia biu cm và t sgi cho người
đọc liên tưởng ti nhng câu chuyện tường tượng v s xut hin ca loài nời trong trụ
i hình thc c tích suy nguyên, gii thích ngun gc ca loài ni mang màu sc hoang
đưng, kì o. Tài liu ca Nhung tây
4. Tng kết
+ Nội dung i thơ “Chuyn c tích v loài người”
“Chuyn c tích v loài nời” – Xuân Qunh k v s xut hin của loài ni ri s
trưởng thành, phát trin, tiến đến xã hội văn minh. Bài thơ đã bc l tình yêu mến đi vi con
ngưi nht là tr em. Tr em cần được yêu thương, chăm sóc, dy d. Mi s sinh ra trên đi
này là vì tr em, cuc sng hôm nay và mai sau ca tr em.
+ Ngh thut bài thơ “Chuyn c tích v loài người”
Th thơ 5 ch kết hp vi các yếu t t s, miêu t cùng các bin pháp tu t như đip ng.
BÀI VĂN THAM KHẢO
Xuân Qunh n thi nổi tiếng vi nhng vần ttrong trẻo, du dàng chan
chứa tình yêu thương con ngưi, đc biệt thơ viết cho thiếu nhi. Trong rt nhiều bài tthi
sĩ viết cho tr thơ, có l “Chuyện c tích v loài người” là tiêu biu nht.
Bài thơ được in trong tp Li ru trên mặt đất( 1978), viết theo th thơ năm ch.
Ging thơ du dàng, tâm tình tha thiết, bài thơ va th hiện tình yêu thương tr thơ, va giúp
ta cm nhận nét đẹp ca ng nhân hậu, trong sáng trong thơ Xuân Qunh. Bằng trí tưởng
Trang 57
ợng phong phú, nhà thơ gii v ngun gc ca loài người theo mt cách rất thơ, đ nhc
nh mi nời cùng quan tâm chăm sóc cho tr.
Bài tgiống như một câu chuyn k gii v ngun gc ca loài người bng nhiu chi
tiết hư cấu tưởng tượng. Nh yếu t t s (k v ngun gốc loài người), miêu t (v s ra đi
ca vn vật, con nời), nhà thơ bc l nh cm, cm c ca mình. Đó tình cảm yêu
thương dành cho trẻ thơ. Cách gieo vn khá linh hot, ngt nhp 3/2/ hoặc 2/3, bài thơ v ra
c mt thế gii vi biết bao s sinh sôi, ny n diu kì. Mt thế gii trong trẻo, đẹp đ đ
dành cho tr. M đu là hình nh thế giới trước khi tr con được sinh ra. Ri c thế, khi tr ra
đời, c th gii bng tnh vi những đi thay tuyt diệu. Thiên nhiên, đến con nời ra đời đ
dành cho tr nhng tt đẹp nht.
Để lý giải về nguồn gốc của loài người cho trẻ em thật khóa. Nhưng Xuân Quỳnh lại có cách
giải thích đầy khéo léo, mà hài hước. Ở kh thơ đầu, nhà thơ đã lí giải sự ra đời của loài
người:
“Tri sinh ra trước nht
Ch toàn tr con
Trên trái đất tri trn
Không dáng cây ngn c
Mt tri cũng chưa
Ch toàn bóng đêm
Không khí chu đen
Chưa u sc khác”
Trái đất lúc này vẫn còn trần trụi, không dáng cây hay ngn cỏ. Ngay đến cả mặt trời đ
sưởi ấm muôn loài cũng chưa xuất hiện. Trái đất chỉ toàn một màu đen, không hề bất cứ
một sắc màu khác. mọi vật sinh ra trên đời đều trẻ em. Đôi mắt của trẻ em rất sáng
nhưng chưa thnhìn thấy gì, vậy mặt trời xuất hiện cho trẻ con nhìn . Màu xanh của cây
cỏ, màu đbông hoa gp trẻ con nhận biết màu sắc. Cây cối, cỏ đã gp trẻ con cảm nhận
về kích thước. Còn tiếng chim hót, tiếng gió thổi cho trẻ con cảm nhận âm thanh. Dòng ng
ra đời gp trẻ con nước đtắm. Biển xuất hiện để trẻ con suy nghĩ, cung cấp thực phẩm
và là nơi tìm hiểu, khám phá. Khi trẻ con bắt đầu chập chững những bước đi đầu tiên, cũng
lúc con đường xuất hiện.
Nhưng trẻ con vẫn còn cần có tình yêu thương, vì thế mà người mẹ đã xuất hiện:
"Nhưng còn cn cho tr
Tình yêu li ru
Cho nên m sinh ra
Để bế bng chăm sóc
M mang v tiếng hát
T cái bng cái bang
T cái hoa rt thơm
T cánh rt trng
T v gng rt đng
T vết lm chưa khô
T đu ngun cơn mưa
T bãi sông cát vng..."
Trang 58
Đoạn t được mở đầu với sự có mặt của người mẹ trong thế giới. do mẹ có mặt trên đời
thật đơn giản nhưng vô cùng ý nghĩa. Trẻ con cần có bàn tay dịu dàng chăm sóc, lời hát ru
ngọt ngào của người mẹ. Bởi vậy mà mẹ xuất hiện để đem đến tình yêu thương bao la.
Những câu t được mở đầu bằng chữ “từ” nhằm khẳng định nguồn gốc ra đời của lời ru.
Lời ru được sinh ra từ những thứ thật giản dị, dễ tìm và dễ thấy. “ Từ cái bống, cái bang, từ
ng hoa rất thơm, từ vị gừng rất đắng, từ vết lấm chưa khô, từ đầu nguồn cơn mưa, từ bãi
sông cát vắng...”. Tất cả những điều đó đều ở xung quanh trẻ em, gần i và quen thuộc.
Trong lời ru đó đã gửi gắm âm thanh, mùi vị, hương sắc, hình dáng... của thiên nhiên để con
trẻ cảm nhận. Lời ru cũng như tình yêu của mẹ đều có nhiều sắc thái, cung bậc khác nhau, tự
nhiên như trời đất vốn có. Tình yêu của mẹ cũng lớn lao, mênh mông như thế và được gửi
gắm vào trong những lời hát ru.
Tiếp đến, Xuân Quỳnh đã lý giải sự xuất hiện của bà. Bà chính là người đem đến cho trẻ con:
"Biết tr con khao khát
Chuyn ngày xưa, ngày sau
Không hiu t đâu
v đó
K cho bao chuyn c
Chuyn conc, nàng tiên
Chuyn Tm hin
Thng Thông ác…
Mái tóc thì bc
Con mt thì vui
k đến sut đi
Cũng không sao hết chuyn"
Chắc hẳn tuổi thơ của mỗi người đều sẽ in đậm hình ảnh người bà nhân hậu với những truyện
cổ tích quen thuc như: conc, nàng tiên; chuyện cô Tấm ở hiền; thằng Thông ở ác…
Qua những câu chuyện đó, điều mà bà muốn gửi gm đó chính là cội nguồn và văna của
dân tộc, hướng đến cách sống hiền lành, lương thiện.
Có mẹ đem đến tình thương, có bà dạy d đạo đức, trẻ em còn cần có bố. Bố đã dạy cho trẻ
em những hiểu biết của loài người. Nhờ “bố bảo”, “bố dạy” mà trẻ em “ biết ngoan”, “biết
ng”. Con người mở rộng tầm hiểu biết, ngày một khám phá mọi sự vật, mọi hiện tượng
xung quanh:
“Rng lm mt b
Dài con đưng đi
Núi thì xanh xa
Hình tròn trái đt”
Khi cuộc sống ngày càng phát triển, con người được học hành. Trường học được mở ra đ
dạy trẻ em học, thầy cô giáo chính là người cung cấp kiến thức, dạy dtrẻ em nên người.
Lớp, trường, bàn, ghế, cái bảng, cục phấn, chữ viết, ông thầy.. là những biểu tượng thể hiện
sự thay đổi k diệu cuộc sống loài người trên trái đất ngày một văn minh. Dưới ánh sáng mặt
trời, loài người được sống trong ánh sáng của khoa học, của go dục, ánh sáng của văn
minh:
Trang 59
"Ch bt đầu trước
Ri ghế bàn
Ri lp trường
sinh ra thy giáo"
Như vậy, bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” đã đem đến một cách lý giải đc đáo về
nguồn gốc của loài người. Qua đó, Xuân Quỳnh muốn bộc lộng yêu thương trẻ em sâu sắc.
Trời sinh ra trước nht
Ch toàn là tr con
Trên trái đt tri trn
Không dáng cây ngn c
Mt trời cũng chưa
Ch toàn là bóng đêm
Không khí ch u đen
Chưa có màu sắc khác
gii v ngun gc loài người, kho tàng văn hc dân gian bao câu chuyn hp dn
như Con rng, cháu tiên k v Lạc Long Quân và Âu Cơ, Bàn c khai thiên lp đa, N Oa
sáng tạo ra con người (phương Đông), Thn P--- (thn thoi Hi Lp)...Các truyện đó
đim l là đu gii thích v ngun gốc loài người do Tri sinh ra. Đó là cách gii thích
mang màu sắc hoang đưng, o. Còn vi Xuân Qunh, mt nhà thơ tiêu biu ca nền thơ
ca hiện đại, nhà t đã gii thích ngun gc của con người bng mt li duy giàu hình
ng của thơ. Nhà thơ n li m tình t trái tim ca người mẹ, đ gii v ngun gc
của loài người mt cách rất đc đáo, rất thơ. Tr em được sinh ra đầu tiên trên Trái đt. Khi
y c trái đt tri trn, kng gì hết, không ánh sáng, cây c, màu sc...Tt c bao trùm
bi màu đen.
Nhưng, khi trẻ em ra đời, điu kì diệu đã xảy ra, mà đu tiên là s biến đi ca thiên
nhiên.
Mt tri mi n cao
Cho tr con nhìn
u xanh bt đầu c
u xanh bt đầu cây
Cây cao bng gang tay
c bng si tóc
Cái hoa bng cái cúc
u đ làm ra hoa
Chim by gi sinh ra
Cho tr nghe tiếng hót
Tiếng hót trong bằng nước
Tiếng hót cao bngy
Những làn g thơ ngây
Truyền âm thanh đi khp
Trang 60
Mt tri xut hiện đu tiên món quà vô giá, mang ánh sáng mi s sống được sinh
sôi, ny n. Nhng màu sc ca c cây, hoa lá c tri dy, ln dn. Ri đến chim chóc được
sinh ra, mang tiếng t trong trẻo đếnu xanh bắt đầu c...truyền âm thanh đi khp”. Các
s vt, nh ảnh thiên nhiên đưc lit ra thật phong phú, đáng yêu, gần i trẻ đều rt
yêu thích. Tfế gii thiên nhiên c dn dn xut hiện trước mt tr thơ, từ s vt nh bé, gn
i như “cỏ, cây, hoa, lá” đến nhng hình nh thiên nhiên ln lao vĩ luôn sức hp dn
ngần như dòng sông, bin cả, con đường, đám mây...Không ch nh nh, thiên
nhiên còn đẹp đẽ vi biết bao sc màu. Màu xanh của i y, màu đỏ ca ng hoa. Li c
nhng âm thanh trong tro ngn ca tiếng chim, làn gió. Xuân Qunh dùng nhiu nh
nh gần gũi, chân thc kết hp vi các bip pháp tu t so sánh: Tiếng hót trong bằng nước/
tiếng t cao bngy”; “cây cao bng gang tay/ Lá c bng sợi tóc...”; nhân hóa Nhng
làn gió thơ nylàm cho lời thơ sức cun t kì l. Thế gii thiên nhiên hin ra tht sinh
động, gần i, hiền lành, ngưi bn ca tr thơ. Dưới trí ng tượng của nthơ, thiên
nhiên dường như đang biến đổi, đem đến cho tr em kng gian trong tro, ánh sáng du
dàng, âm thanh du dương...Tt c ớng đến nuôi dưỡng, chăm chút cho tr.
Bng th thơ 5 chữ, vi giọng thơ tâm tình, th th, yêu thương, dùng yếu t t s kết hp
miêu t trong tác phm tr tình, bài thơ to sc hp dn trong lòng bạn đc, nht tr t.
Cùng vi ngôn ng, hình ảnh thơ thân thuộc, bình d, với trí tưởng tưởng bay bng, tác gi
ng yếu t hoang đường, kì o to ra u sc c ch, suy nguyên tăng sc hp dn cho bài
thơ. Tác gi s dng nhiu phép tu t so sánh, nhân a, đip ng đặc sc. T nhng gii
v ngun gốc loài người, nthơ nhc nh mọi ni cần yêu thương, sự chăm sóc, ch che,
nuôi dưỡng tr em c v th xác m hn. Bài thơ th hiện tình yêu thương tr thơ, tấm
lòng nhân hậu yêu thương con ngưi của nhà thơ.
Bài thơ k v ngun gốc loài người mang yếu t hoàng đường lạ. Nhưng đưc k theo
cách riêng, tr con được sinh ra trước, trung tâm vũ tr. Vn vật trên trái đất đều được sinh
ra vì tr em. Những người thân như ông bà, b mẹ, được sinh ra đ nuôi dy tr khôn ln
thành người.Bài thơ mang thông đip sâu sc. Mi tr em chúng ta cần yêu thương nhng
người thân trong gia đình bi h đã dành cho tr em nhng nh cm tt đẹp nht. Tình
cm cần được th hiện qua hành đng, li nói,vic làm c th gin d hành ngày. Bài thơ còn
nhc nh mọi người hãy yêu thương chăm sóc và dành cho tr em nhng tốt đp nht. Bi
tr em là tương lai của gia đình, đất nước. c em cần đưc sống trongi trưng tt đẹp,
được yêu thương, chăm sóc, dy d khôn ln, trưởng thành.
Thơ Xuân Qunh là vậy đó, tiếng thơ bình d, trong tro cùng sâu lng.
Cùng nhiều bài thơ viết cho thiếu nhi n “Tiếng trưa”, giáo của em”, Trời xanh
ca mi người”, “Chuyện c tích v loài người” mt trong những bài thơ gin d, sâu sc
chan cha tình yêu thương tr thơ của thi sĩ. T đó, thi nhc nh mọi người hãy yêu
thương, chăm sóc tr thơ, để mỗi đứa tr cần được sng trong thiên nhiên trong lành, trong
mái m gia đình yêu thương; tt c các em cần được vui chơi, hc hành, được bo v, ch
che!
III. LUYN TP
1. Dngi tp trc nghim
1. Câu 1. Trong "chuyện cổ tích loài người", ai là người được sinh ra đầu tiên?
A. Thầy giáo B. Trẻ con C. Cha D. Mẹ
Trang 61
Câu 2. Trẻ con sinh ra mắt sáng nhưng chưa nhìn thấy, bởi vậy mới sinh ra thứ gì?
A. Mặt trăng B. Bóng đèn C. Vì sao D. Mặt trời
Câu 3. Trẻ con sinh ra vì sao cần ngay người mẹ?
A. Để trao tình yêu và lời ru cho bé.
B. Để dạy cho bé những kiến thức ở trường lớp, sách vở.
C. Để dạy bé ngoan và biết nghĩ.
D. Tất cả các ý trên
Câu 4. Bố sinh ra đã giúp trẻ em những gì?
A. Khiến bé nhìn thấy rõ mặt trời.
B. Dạy cho trẻ những kiến thức ở trường lớp, sách vở.
C. Trao tình yêu, lời ru và chăm sóc bé ân cần.
D. Dạy cho trẻ hiểu biết: biết ngoan và biết nghĩ.
Câu 5. Trong khổ thơ 6, 7, thầy giáo dạy cho bé những điều gì?
A. Dạy cho bé biết về con đường, trái đất và những ngọn núi
B. Cho bé biết mẹ yêu thương và chăm sóc bé bằng tình yêu bờ.
C. Dạy cho bé biết ngoan và biết nghĩ, nghe lời bố mẹ.
D. Dạy cho bé biết học hành và biết về lịch sử loài người.
Câu 6. Dòng nào dưới đây nói đúng và đủ nội dung của bài?
A. Trẻ em mới là người được sinh ra đầu tiên trên trái đất, không phải cha mẹ hay thầy
giáo. Tài liệu của Nhung tây
B. Trẻ em là sinh ra rất nh bé và yếu đuối, cần được chăm sóc, dạy dỗ và che chở.
C. Mọi vật sinh ra trên trái đất đều con người, trẻ em. Hãy dành cho trẻ em những
điều tốt đẹp nhất.
D. Tất cả các ý trên
Đáp án và hướng dẫn giải Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
D
D
D
D
2. Dngi tp Đọc Hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon thơ sau tr li các câu hi:
Nhưngn cần cho tr
Tình yêu và li ru
Cho nên m sinh ra
Để bế bồng chăm sóc
M mang v tiếng hát
T cái bng cái bang
T cái hoa rt thơm
T cánh cò rt trng
T v gng rt đng
T vết lm chưa khô
T đu ngun cơn mưa
T bãi sông cát vng...
Trang 62
(Trích Chuyn c tích v loài người, Xuân Qunh)
Câu 1: Xác định các phương thc biểu đt ca đoạn t.
Câu 2: Trong li ru ca m dành cho tr, nhngnh ảnh nào được gi ra?
Câu 3: Ch ra và nêu tác dng ca phép tu t đip ng trong đoạn t trên?
Câu 4: Ngày nay, khi khoa hc công ngh phát triển, ni ta có th dùng nôi đin,
smartphone, m đĩa ghi âm bài hát ru cho tr. Vic làm này s thay thế cho li ru ca m. Em
có đng ý với quan điểm đó không? Vì sao? Tài liu ca Nhung tây
Gi ý làm bài
Câu 1: Các phương thc biểu đt ca đoạn t: Biu cm kết hp t s, miêu t.
Câu 2: Trong li ru ca m dành cho tr, nhng hình nh hin ra: cái bng cái bang, cái hoa,
v gừng, cơn mưa, bãi sông, vết lm. Tài liu ca Nhung tây
Câu 3:
- Đip ng trong đoạn t là các từ ng như: “rất”, “Từ cái...”, “T...”đưc lặp đi lp li
- Tác dng:
+ Nhn mnh v đp ca nhng hình nh trong li ru ca m.
+ Ca ngi ý nghĩa của li ru: Li ru kết thành nhng gtr cao quý nhất trong kho tàng văn
a dân tc; thm đượm trong li ru ca m tình cm thiết tha, trí tu, m hn ni
Vit. Vì vy nó tr thành nguồn dinh dưỡng quý giá nuôi ng tâm hn tr thơ.
+ Khng dịnh tình yêu thương bao la ca m dành cho con.
+ Làm cho câu thơ hp dn, giọng thơ tha thiết.
Câu 4: Ngày nay, khi khoa hc công ngh phát triển, ngưi ta có th ng i đin,
smartphone, m đĩa ghi âm bài hát ru cho tr. Vic làm này có th thay thế cho li ru ca m.
Tài liu ca Nhung tây
HS bày t quan đim đng ý hoc không đng ý với quan điểm trên
Nếu đng ý. HS phi lí giải được:
+ Tm quan trng ca công ngh thay thế con người, phc v cuc sng. Vic ru con
cũng vy.
+ Nhiều ngươi mẹ phải đi làm vic khi con còn bé, nên không th trc tiếp ru con...
Nếu không đng ý. HS phi lí giải được”
+ Không mt thiết b nào th thay thế đưc li ru ca m vì m ru con là truyn cho
con i ấm, tình thương, ưc mơ, khát vng ca m cho con.
+ Li ru tr thành dòng sa tinh thần đ con khôn ln, li ru bồi đắp tâm hn con.
+ Li ru kết gn tình m con, giúp con cm nhận được s ch che, yêu thương của m.
3. Dng i tập Đọc Hiu ng liu ngoài SGK
PHIU HC TP S 2
Đọc văn bản sau trả lời câu hỏi:
Quê hương một tiếng ve
Lời ru của mẹ trưa hè à ơi
Dòng sông con nước đầy vơi
Quê hương mộtc trời tuổi t
Quê hương ngày ấy như mơ
i là cậu bé dại khờ đáng yêu
{ ...}
Trang 63
Quê hương ta đó nơi
Chôn rau cắt rốn người ơi nhớ về.
(Trích Quê hương - Nguyễn Đình Huân )
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2: Chỉ ra biện pháp tu từ có trong đoạn thơ. Cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Câu 3: Nêu ni dung của đoạn thơ.
Gi ý tr li
Câu 1: Phương thc biểu đt chính: Biu cm
Câu 2: - BPTT: So sánh.
- Tác dng: Gi t c thể, sinh đng hình ảnh quê hương. Quê hương tiếng ve, là lời ru của
mẹ, là dòngng, là tuổi thơ… gn bó vi mi con ngưi.
Câu 3: Nội dung: Đoạn thơ gợi t hình ảnh quê hương thân thương, gần i, vi mi con
ngưi; th hin tình yêu, s gn bó với quê hương
PHIU HC TP S 3
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
Quê hương mỗi người đu
Va khi m mắt chào đi
Quê hương dòng sa m
Thơm thơm git xung bên nôi
Quê hương mỗi người ch mt
Như là ch mt m thôi
Quê hương nếu ai không nh
S không ln ni thành người.
(Bài học đầu cho con, Đỗ Trung Quân, Hoa c cn gặp, Nxb Văn hc, 1991)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đạt chính ca đoạn thơ.
Câu 2. Xác định các danh t trong hai câu thơ:
Quê hương mỗi người đều
Va khi m mt chào đi.
Câu 3.Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t trong câu :
Quê hương dòng sa m.
Câu 4. Nêu ni dung chính ca đoạn t trên.
Gi ý tr li
Câu 1: PTBĐ: biu cm
Câu 2: Xác địnhc danh t trong hai câu thơ trên: quê hương, ngưi, khi, mt, đi.
Câu 3: Bin pháp tu t : so sánh: Quê hương dòng sa m
Tác dng : Làm ni bt v đp, giá tr quý báu của quê hương đi vi mỗi con người. đó
mỗi nời được đón nhn nhng tình cm ngt ngào, gần i, máu thịt và thiêng liêng; đưc
hun đúc những tình cm tốt đp...
Câu 4: Nêu ni dung chính ca đoạn thơ trên: Quê hương gần i, máu tht, thiêng liêng vi
mỗi ni. Quê hương là mảnh đất ai cũng cần ghi nh, biết ơn.
PHIU HC TP S 4
Trang 64
Đọc đon n sau và trả li các câu hi:
Ru cho mềm ngọn gió thu
Ru cho tan đám sương cây
Ru cho cái khuyết tròn đầy
Cái thươngi nhớ nặng ngày xa nhau.
Bàn tay mang phép nhiệm mầu
Chắt chiu từ những dãi dầu đấy ti.
Ru cho sóng lặng bãi bồi
Mưa không dột chỗ ngoại ngồi khâu
Ru cho đời nín i đau
À ơi... Mẹ chẳng một câu ru mình.
(Trích “À ơi tay mẹ” Bình Nguyên)
Câu 1: Xác định phương thc biểu đt chính của đoạn thơ?
Câu 2: Nêu ni dung chính ca đoạn thơ
Câu 3: Tìm và nêu tác dng ca hình nh n d trong hai câu thơ sau:
Ru cho cái khuyết tròn đầy
Cái thươngi nhớ nặng ngày xa nhau.
Câu 4: Đọc đoạn thơ, em rút ra những thông điệp nào cho bản thân?
Gợi ým bài
Câu 1: Phương thức biểu đt chính ca đoạn thơ: Biu cm
Câu 2: Đoạn thơ ca ngi ý nghĩa của li ru và tấm lòng yêu thương, nhng hi sinh ln lao
ca m vi con
Câu 3:
- Hình nh n d: Cái khuyết ” ch ngưi con bé bng, chưa phát trin toàn din.
- Tác dng:
+ Làm hình ảnh thơ trở nên sinh đng, hp dn; cách diễn đt thêm gi hình, gi cm.
+ Nhn mnh tình cảm yêu thương, nâng niu ca m dành cho con.
+ Th hin tình yêu, biết ơn trân trng ca tác gi với người m tn tảo; đng thi tác gi ca
ngi, tình mu t thiêng liêng.
Câu 4: Những thông điệp qua đoạn thơ HS có thể rút ra:
- Hãy yêu thương, kính trọng, biết ơn người mẹ vì mẹ đã hi sinh cả đời cho con.
- Cần lưu giữ lời ru, vì đó là trí tuệ, tâm hồn, vẻ đẹp của người Việt.
- Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng, bất diệt
PHIU HC TP S 5
Đọc đon thơ sau tr li các câu hi:
Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng.
Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng
À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon
À ơi này cái trăng tròn
À ơi này cái trăngn nằm nôi...
Bàn tay mẹ thức một đời
À ơi này cái mặt trời con...
Trang 65
Mai sau bể cạn non mòn
À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru.
(Trích “À ơi tay mẹ” nh Nguyên)
Câu 1: Xác định phương thc biều đạt chính trong đon trích trên.
Câu 2: Trong đoạn trích, người con bé bng được gi bng nhng cm t nào?
Câu 3: Tìm và nêu c dng ca hình nh n d trong hai câu thơ sau:
n tay mẹ thức một đời
À ơi này cái mặt trời con
Câu 4: Qua đoạn thơ, em có cảm nhận về tình cảm của người mẹ dành cho con.
Gợi ým bài
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
Câu 2:Trong đoạn trích, người con bé bỏng được gọi bằng những cụm từ: cái trăng vàng; cái
trăng tròn; cái trăng còn nằm nôi; cái mặt trời bé con.
Câu 3:
- Hình ảnh ẩn dụ: cái mặt trời bé con Chỉ người con
- Tác dụng:
+ Làm cho cách diễn đạt thêm sinh động, hấp dẫn, giàu sức gợi hình, gợi cảm.
+ Nhấn mạnh sự quan trọng của người con đối với mẹ.
+ Thể hiện tình cảm yêu thương bcủa người mẹ với con: với mẹ, con là Mặt Trời, là điều
quan trọng nhất. Tài liệu của Nhung tây
Câu 4: Qua đoạn t, ta thấy được tình yêu thương ln lao ca m dành cho con. M mnh
mẽ, kiên cường trước k khăn, chông gai trong cuc đời đ bo v con, cho con được hnh
phúc, bình yên. Song vi con, c nào m cũng dịu dàng, dành tình yêu thương cho con sut
một đi dù cho bt c điu gì xy ra.
PHIU HC TP S 6
Đọc các bài ca dao sau và thực hiện c yêu cầu:
- Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngi Biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
- Con người có cố,ông,
Như cây cội, như sông có nguồn.
- Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy.
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca các văn bn trên.
Trang 66
Câu 2. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t so sánh được s dng trong bài ca dao.
Câu 3. V đp tâm hn người Việt được th hiện như thế nào trong ba bài ca dao trên?
Câu 4. T nhng li nhn nh trong các bài ca dao, em hãy k ra nhng vic làm ca bn
thân th hin tình cm vi nời thân trong gia đình. ( K ti thiu 02 vic làm ca em)
Gi ý làm bài
Câu 1. Phương thc biểu đt chính: biu cm
Câu 2.
- Bin pháp tu t so sánh trong bài ca dao 1:
Công cha như núi ngt tri,
Nghĩa mẹ như nước ngoài Biển Đông.
Hình nh so sánh c th, p hp: ly cái to ln mênh mông, vô tận đ so sánh vi công lao
cha m.
- c dng ca bin pháp so sánh:
+ Tăng sc gi hình gi cm cho câu ca dao.
+ Nhn mnh s hi sinh , công lao to ln ca cha m đối vi con cái.
+ Nhấn mạnhn lời khuyên của tác giả dân gian đi với thế hệ con cháu muôn đời.
Câu 3. Vẻ đẹp m hồn người Việt được thể hiện qua 3 bài ca dao:
- Trân trọng, đề cao tình cảm gia đình: tình mẫu tử, tình anh em, hướng về cội ngun,
- Sng ân nghĩa, thy chung.
Câu 4. HS nêu được các vic làm ca bn thân th hin tình cm vi người thân trong gia
đình, vun đắp tình cảm gia đình.
Có th như:
- Ngoan ngoãn, vâng li dy bo ca ông bà, cha m.
- Ph giúp ông bà, cha m các vic nh p hp vi sc mình.
- Thường xuyên hi thăm tình hình sức kho ông bà, cha m khi xa;
- Chăm sóc, phng dưỡng khi ông bà, cha m đau m,
Tranh th thi gian v đn tụ với gia đình vào các dp
4. Dng viết ngn
Đề i: Viết đoạn n (khong 5-7 câu) th hin cm c ca em v mt đoạn thơ
em yêu thích trong bài thơ Chuyện cch v loài người”.
Gi ý:
- Lựa chọn đoạn thơ yêu thích, xác định nội dung chính, những yếu tố nghthuật ni bật
cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ đó.
- Hướng dẫn viết:
+ Câu mở đầu cần giới thiệu được tên bài thơ, tên tác giả, nội dung đoạn thơ, cảm xúc chung
của em về đoạn thơ.
+ Các câu tiếp theo thhiện cảm xúc đối với các khía cạnh nội dung, nghệ thuật của đoạn
thơ. Tài liệu của Nhung tây
Đonn tham khảo:
giải về nguồn gốc của loài người cho trẻ em thật khó. Nhưng nXuân Quỳnh đã
cách giải thích thật khéo léo, tinh tế và dễ hiểu với bài thơ “Chuyện cổ tích về loài
người”. Và đây là một đoạn thơ đặc sắc:
“Nhưng còn cần cho trẻ
Trang 67
Tình yêu và lời ru
Thế nên mẹ sinh ra
Để bế bồng, chăm sóc
Mẹ mang về tiếng hát
Từ cái bngi bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng…”
Mở đầu đoạn thơ sự xuất hiện của người mẹ trong thế giới. Khổ thơ nchia làm hai vế,
vế đầuNhưng còn cần cho trẻ. Tình yêu lời ru” điều kiện cần, còn vế sau “Thế nên
mẹ sinh ra. Đề bế bồng, chăm sóc” kết quả thỏa mãn điều kiện đó. Lúc đầu trời sinh ra
chỉ toàn là trẻ con, rồi mọi thứ dần dần ra đời đnuôi dưỡng bé. do mẹ có mặt trên đời
cũng thật giản dý nghĩa, trên đời. cần rất nhiều thđể lớn khôn như mặt
trời, y cỏ, chim muông, ng suối, m... nhưng lẽ hơn hết thảy bé cần tình yêu
lời ru. Từ nhưng đặt đầu câu nhằm nhấn mạnh sự quan trọng của hai yếu tố đó giải
sự xuất hiện của mẹ điều tất yếu. Bởi niềm vui, nguồn hạnh phúc của mẹ. Bé cần
bàn tay dịu dàng vut ve, cần lời hát ru để lớn, cần sự dạy bảo để thành người. Tài liệu
của Nhung tây
ÔN TP VĂN BN : MÂY VÀ SÓNG
(Rabindranath Tagore)
I. TÁC GI TÁC PHM:
1. Tác gi
- R. Ta-go (1861 -1941) tên đầy đRa-bin-đra-nát Ta-go (Tagore Rabindranath).
- Ông là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ.
- Quê quán: sinh ở Can-cút-ta, bang Ben-ga, trong một gia đình quý tộc.
- Ông làm thơ từ rất sớm, tham gia vào các hoạt đng chính trị, xã hội.
- Snghiệp sáng tác: để lại cho nhân loại gia tài văn hóa đsộ: 52 tập thơ, 42 vở kịch, 12 b
tiểu thuyết, khoảng 100 truyện ngắn, trên 1500 bức họa và số lượng ca kc cực lớn.
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Tập thơ Người làm vườn, tập Trăng non, tập Thơ dâng…
- Phong cách sáng tác: Thơ của ông thhiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc, tinh thần
nhân văn cao cả và chất trữ tình triết lí nng đượm; sử dng thành công những hình ảnh thiên
nhiên mang ý nghĩa tượng trưng, hình thức so sánh, liên tưởng về thủ pháp trùng điệp.
- Năm 1913, Ta-go trở thành tác giả người châu Á đầu tiên nhận được giải thưởng -ben về
văn học.
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sángc
- Mây và sóng được viết bằng tiếng Ben-gan, in trong tập thơ Si-su (Trẻ thơ).
- Tác phm được xuất bản m 1909 và được Ta-go dịch ra tiếng Anh, in trong tập Trăng non
xuất bản năm 1915.
Trang 68
- Xut x: Mây và sóng đưc in trong tp Trăng non.
- Người k chuyn: em bé;
- Phương thc biểu đt: biu cm kết hp t s, miêu t;
- Th loại: thơ văn xuôi (thơ t do);
* B cc: 2 phn
+ Phn 1: T đu... mái nhà ta s bu tri xanh thm: câu chuyn ca em vi nhng
người “trên mây”;
+ Phn 2: Tiếp theo... hết: câu chuyn ca em bé vi những người “trongng”.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BN
1. Li mi gi ca những người “trên mâytrong sóng”
- Thế gii ca những người sống “trên mây”, “trong sóng”:
+ Thế gii ca những người sống “trên mây”: Rc r, lung linh, huyn o (ánh sáng mt tri
vàng bui bình minh, ánh sáng vầng trăng bạc khi đêm v);
+ Thế gii ca những người sống “trong sóng”: Vui v và hnh pc (ch ca hát và rong
chơi khp chn t khi thc dậy cho đến chiu tà).
Xa xôi, cao rng, rc r sc màu, cha đng biết bao điu bí n;
- Cách đến vi h:
+ Đến nơi tận cùng trái đất, đưa tay lên tri;
+ Đến b bin c, nhm nghin mt li.
Li mi gi ca những người sống “trên mây”, “trong sóngchính tiếng gi ca thế gii
diu k, lung linh huyn ảo đy hp dn. Tài liu ca Nhung tây
Gi lên trong em bé những khát khao đưc khám phá, ngao du nhng x s xa xôi.
2. Li t chi ca em
- S ng l nhng câu hi đầu tiên:
+ Nhưng làm thế nào mình lên đó đưc?
+ Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó đưc?
Em bé va nhng khao khát khám phá thế gii bên ngoài, va mun nhà vi m.
- Li t chi ca em bé:
+ Làm sao có th ri m mà đến được?
+ Làm sao có th ri m mà đi đưc?
Sc níu gi ca nh mu tử. Tình yêu thương ca m đã thng li mi gi đy hp dn ca
những người “trên mây” và “trong sóng”. Với em bé, được bên m, làm m vui và được m
yêu thương, che ch là nim hạnh phúc kng gì sánh đưc.
3. Trò chơi của em bé
- Con là mây, m là trăng, con lấy hai tay trùm lên ngưi m;
- Con là sóng, m là b bin, con s lăn, lăn, lăn và v vào gi m.
Tình cm m con sâu sc:
a. Tình cm em bé dành cho m
- Luôn mun bên mẹ, vui chơi cùng mẹ;
- Sáng to ra những tchơi thú v để m có th chơi cùng;
- Trò chơi va thỏa ước mong m mây, làm ng tinh nghch, bay cao, lan xa phiêu du khp
chn; li vừa được qun quýt bên m - như y qun quýt bên vầng trăng, nsóng vui đùa
bên b bin.
Trang 69
b. Tình cm m dành cho em
- M luôn mun bên đ chăm c, chở che, v v: m mình đang đi nhà, bui chiu m
luôn mun mình nhà;
- M ging nánh trăng du hin soi sáng từng bước con đi, bờ bin bao dung ôm p, v v;
- Không ai biết m con ta chn nào Tình mu t hòa quyn, lan ta, thâm nhp khắp vũ tr
mênh mông.
C bài thơ tương quan của tình mu t vi thiên nhiên, vũ trụ Ca ngi, tôn vinh tình mu
t bao la, thiêng liêng và vĩnh cu.
3. Tng kết
+ Ngh thut
- Thơ văn xuôi, có li k xen đi thoi;
- S dng phép lặp, nhưngsự biến hóa và phát trin;
- Xây dng hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tưng trưng.
+ Ni dung
Bài thơ th hin tình yêu thiết tha ca em bé đi vi m, ca ngi tình mu t thiêng liêng, bt
diệt. Qua đó, ta cũng thấy được tình cm yêu mến thiết tha vi tr em của nhà thơ, vi thiên
nhiên, cuc đinh d.
BÀI MU THAM KHO
Trong kho tàng văn hc nhân loi, tình mu t là mt đề tài tiêu biu, tht nhiu
tác phm đc sắc như “À ơi tay mẹ” của Bình Nguyên, V thăm mẹ của Đinh Nam
Khương,.. l không th kng nhắc đến bài thơ Mây sóngcủa Ta-go, một bài thơ
đặc sc ca ngi tình mu t thiêng liêng, bt dit. Nthơ Ta –go mượn li tâm tình ca mt
em bé vi m, em k cho m nghe v cuc trò chuyn ca em bé với mây và sóng. Mưn yếu
t t sự, nhà thơ giãi bày nh yêu m tha thiết những ước kì diu ca tuổi thơ. Bài thơ
cho ta cm nhận được nhng giá tr nhân văn sâu sắc.
Ta-go nthơ hiện đại lớn nhất Ấn Độ. Những c phẩm của ông mang đến cho
người đc những cảm xúc sâu sắc mãnh liệt bởi một phần đã được trải nghiệm qua những trải
nghiệm của chính cuộc đời nhà thơ. Ông một sức sáng tạo phi thường minh chứng ông
đã để lại một khối lượng tác phẩm đồ sộ tầm ảnh hưởng klớn đối với thời đại. Ông
nhà văn Châu Á đầu tiên được nhận giải thưởng ben về văn học. Đặc biệt khi viết
về thơ tông lại luôn hướng đến khai thác tình mẫu tử thiêng liêng chính điều này đã
mang đến cho ông những thành tựu sâu sắc, Trong số đó thì bài thơ mây và ng ng một
tác phẩm điển nh trong những tác phẩm viết về tình mẫu tử của nhà thơ. Bài thơ in trong
tập thơ non một kiệt tác; bài ca về tình nhân ái ước hạnh phúc tự do của con
người là tình mẫu tử thiêng liêng.
Bài t một u chuyện về một cậu bé trước lời mời gọi của y sóng mẹ bé muốn đi
chơi muốn được a mình vào biển vào sóng vào mây cùng các bạn cùng trang lứa đđược
đi chơi nhưng trước tình cảm yêu thương của mẹ dành cho mình nên em đã ng ra những
trò chơi để thể i i được bên cạnh mẹ và để quên di scám dỗ bên ngoài kia. Qua
những trò chơi em bé ngra ta thấm được tình cảm mẫu tử thiêng liêng và cao cả. Bài
thơ dậy cho người đc một triết lý sống cao đẹp và hướng con người đến một tình cảm thiêng
liêng hãy quý trọng nó đừng đđánh mất đrồi hối tiếc. M đầu bài t lời mách của
Trang 70
em bé về những thứ thú vị trên trời đang mời gọi em bé và có l em đang rất muốn đi theo lời
mời gọi ấy.
“M ơi những người trên mây đang gi con
Bn t chơi đùa từ khi thc dy đến chiu
Bn t chơi đùa với bui sm mai vàng
Bn t chơi với vầng trăng bc
Những con sóng kia cũng đang r rê em”
Những người sống trong sóng nước gọi con:
“bn t hát t sớm mai đến ti,
bn t hát t sớm mai đến ti,
Bn t ngao du khắp nơi này đến nơi n
mà không biết mình đã tng qua những nơi nào”.
Qua lời miêu tả dthương của em bé ta có thể cảm nhận được những lời mời gi rất cuốn hút
lôi cuốn đối với cả một người lớn ng dễ bthu t còn đối với một đứa trẻ tnó lại
càng thu hút hơn khi các đang tuổi luôn thích khám p mọi thxung quanh.
Nào đến với thế giới ấy sẽ được thỏa sức chơi cả ngày từ khi thức dậy đến c chiều tà nào
chơi với "buổi sớm mai vàng" nào chơi với "vầng trăng bạc" nào được hát từ sáng
sớm đến tối được ngao du khắp thiên hạ thật là thích khi mà đưc đến với thế giới đó. Những
câu t nhí nhảnh cho thấy trí tưởng tượng phong pthật là dễ thương của em bé. Chắc
lẽ lúc này em đang ngước lên bầu trời trong xanh nhìn những đám mây trắng đang
nhởn nhơ và suy nghĩ một cách hết sức trcon. Cuộc sống thật tự do và t tại khi được chơi
đùa với các bạn cả ngày không chán. Trên đó chắc hẳn sẽ tất cả mọi thnhưng
chắc chắn sẽ không mẹ. Điều đó sẽ thật đáng sợ chán biết bao nếu cuộc vui chơi lại
không mẹ. Dường như nhớ ra điều đó nên từ những lời mời gọi đầu tiên em đã nghĩ
ngay đến mẹ và kể cho mẹ nghe những thứ xung quanh thật hấp dẫn đang mời gi con và con
cũng muốn đi với họ. Nhưng là sao mà lên đó được nên cậu bé do dự.
“Con hi: nhưng làm thế nào mình lên đó được
H đáp: y đến nơi tn cùng ca trái đất đưa tay lên trời cu s
đưc nhc bng lên tn tngy
Con nói: "M tôi đang đi nhà
m saoi có th b m i mà đi được ?"
Thế h i rồi bay đi
Còn với sóng thì em bé cũng tr li tương tự như thế
Con hi: "Nhưng tôi m sao gặp được các người?"
H bo con: "Hãy đến ch gnt bin
và đứng đó, nhm nghin mt li,
em s được đưa lên trênn sóng
con hỏi “Làm sao tôi có th b m tôiđi đưc
Thế h mỉm cười ri bay đi”
Những lời mời gọi thật hút một cậu bé nhưng đđến được với thực cũng rất gian
lao làm sao khi phải tìm đến tận cùng của trái đất đời với một cậu thì biết đâu là
tận cùng của trái đất hay biết bờ biển đâu. Suy nghĩ một c cậu băn khoăn đưa ra
câu trả lời mem đang đợi nhà và mẹ luôn muốn em ở nhà với mẹ. Khi đó họ cũng cười
Trang 71
rồi bay đi. Dường như những đám mây trong tưởng tượng của cậu cũng biết được câu trả
lời của cậu cười rồi bay đi luôn chứ không nài nỉ hay níu kéo gì. Dường như những thử
thách càng lớn thì ng yêu mẹ của chú bé lại càng được chứng minh, được củng cố. Như
vậy, việc nêu ra sự việc thhai (cũng thử thách thứ hai) càng chứng tỏ tình yêu tha thiết
của chú bé đi với mẹ. Trong trường hợp này, khổ thơ thứ hai có tác động trùng điệp, hô ứng,
khẳng định những tình cảm đã được thể hiện trong thử thách thứ nhất.
Trong cả hai lần, khi những người bạn đến rủ rê, chú bé đều hi lại:
“Con hi: Nhưng làm thế nào mình lên đó được?”.
“Con hi: Nhưngm thế nào mình ra ngoài đó được?”.
Hỏi được nghe trlời, hướng dẫn chu đáo. Chi tiết này chứng tỏ tính xác thực, hấp dẫn
của bài thơ. Trẻ con nào chẳng ham chơi. Khi nghe những lời mời gi, lần nào chú
cũng tỏ ra băn khoăn. Mặc dù vậy, tình yêu mẹ vẫn luôn chiến thắng. Chcần ngđến việc
mẹ đang đợi nhà, mẹ không muốn chú đi chơi, chú bé đã nht định từ chối những lời rủ
những trò chơi ấy hấp dẫn đến đâu chăng nữa.
Trước những lời mời gọi ấy cậu bé đã nghĩ đến mdứt khoát từ chối. Đquên đi những
lời mời gọi ấy cậu bé đã ngra những trò chơi chỉ có mình và mẹ.
“Nhưng con biết một trò chơi thíchn trò y, m ơi.
Con sy và m s trăng.
Con s ly hai tay trùm lên ngưi m,
mái nhà s bu tri xanh thẳm.”
Con đối với lời mời của biển thì em bé cũng có một trò chơi thú vị khác
“Nhưng con biết mt trò chơi hay hơn trò y
Con sng, m s là mt b bin l lùng.
Con s n, lăn, và vỗ vào gi mẹ, cười vang.
không mt ai trên cõi đi này biết nơi đâu mẹ con ta đang
Vậy con thtận hưởng niềm mê say trụ khoáng đạt, bao la, thú trong chính tình
mẫu tử quấn quýt, thân thương. nếu như những người sống trên y mải chẳng biết
đâu lúc dừng, những người sống trong ng phiêu diêu không biết i nao bến bờ thì
con, trong niềm hân hoan của trò chơi tưởng tượng vẫn i nhà xanh thẳm đ chở che,
vẫn có bến b lạ để neo đậu, có lòng mẹ là chốn vĩnh hằng. Trò chơi tưởng tượng kia cũng
mang đậm màu sắc tượng trưng, hay chính tượng trưng của tượng trưng! lẽ những
thú của tình người mới là vô cùng, vô tận.
Trong hưng phấn tột ng của trò chơi tưởng tượng ấy "mẹ con ta" tới được chốn siêu nhiên,
đạt được cái hàng tồn không hình hài: kng ai trên thế gian này biết chốn nào nơi của
mẹ con ta. Cũng như không ai biết được lòng mẹ rộng nhường nào, con đã tan vào lòng
mẹ. Lòng mẹ, tình mẹ đ mênh mông. Đó nơi trở về sau cuối, an nhiên. Cái hay của bài
thơ Mây sóng cái hay của "tchơi tưởng tượng", cái hay của sức gợi những suy ngẫm
chiều sâu, cái hay của những khnăng ý nghĩa từ những câu chuyện trẻ thơ hn nhiên, trong
suốt. Lối kết cấu song trùng, hệ thống nh ảnh tượng trưng trong mạch chảy liên tục của
những dòng "thơ văn xuôi" cứ ánh lên theo khúc nhạc miên viễn của Mây ng sản
phẩm tưởng tượng đặc sắc của Ta-go. Không biển thì làm sao ng cũng như không
mẹ thì m sao con. Không bến b thì sóng vỗ vào đâu cũng như không mẹ thì cuộc
đời con ý nghĩa gì. ng mẹ bao dung như bến bờ ln luôn rộng mở. Hình ảnh bến bờ
Trang 72
rộng mở lăn mãi rồi sẽ cười vỡ tan được như hình ảnh người mẹ luôn vvcon thơ. Mẹ
mang đến hạnh phúc cho con và chỗ dựa cho cuộc đời con. Tình mẹ con trong bài thơ thật
sâu đậm và đó cũng chính vđẹp vĩnh hằng của tình mẫu tử. thế gian như thế nào
thì tình mẹ con vẫn mãi muôn đời vẫn tồn tại theo thời gian vẫn hiển hiện trong không gian
rộng lớn và mãi mãi bất diệt. Đó chính là ý nghĩa chủ đạo của bài thơ
Với hình thức đi thoại và đc thoại độc lập của cậu đã cho ta thấy nh cảm thiêng
liêng và sâu sắc của tình cảm mẹ con. Bài t còn cho ta nhiều suy ngẫm bởi trong cuộc sống
con người thường gặp những cám dỗ nhất đối với một đứa trẻ và muốn khước từ chúng thì
cần một điểm tựa vững chắc và đây điểm tựa của em chính mẹ đó chính là điểm
tựa vững chắc nhất. Hạnh phúc không đâu xa không phải là điều gì bí ẩn đó ngay bên
chúng ta và do chúng ta tạo nên.
II. LUYỆN TẬP:
1. Dạng bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Nhận định nào là chính xác về nhà thơ Ta-go?
A. Ta-go là nhà thơ cổ điển của nước Anh
B. Ta-go là nhà thơ hiện đại của Anh
C. Ta-go là nhà thơ cổ điển của Ấn Độ
D. Ta-go nhà thơ hiện đại của Ấn Độ
Câu 2: Bài thơ Mây và sóng là lời của ai, nói với ai?
A. Lời của người mẹ nói với đứa con
B. Lời của đứa con nói với mẹ
C. Lời của con i với bạn bè
D. Lời của con nói với mẹ về những người sống trên sóng, trên mây.
âu 3: Điểm giống và khác nhau giữa hai phần của bài thơ Mây và sóng là gì?
A. Đều có số dòng thơ bằng nhau nhưng cách xây dựng hình ảnh khác nhau
B. Đều có cách tổ chức lời thơ giống nhau nhưng trình tự tường thuật khác nhau
C. trình tự tường thuật khác nhau nhưng có cùng nội dung biểu đạt
D. Có trình tự tường thuật giống nhau nhưng ý và lời không trùng lặp
Câu 5: Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là gì?
A. Mây B. Sóng C. Người m D. Em
Câu 6: Nội dung chính của bài t là gì?
A. Miêu tả những trò chơi của trẻ thơ
B. Thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên và tâm hồn trẻ thơ
C. Ca ngợi hình ảnh người mẹ và tấm lòng bao la của m
D. Ca ngợi tình mu tử thiêng liêng, bất diệt
Câu 7: Câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta chốn nào” được hiểu như
thế nào?
A. Có một kng gian riêng của tình mẫu tử mà kng ai ngoài mẹ con ta biết được
B. nh mẫu tử cókhắp i, chứ không riêng một i nào
C. Thế giới của tình mẫu tử là thế giới huyền mà không ai nhận biết hết biết
D. Tình mẫu tử một thế giới thiêng liêng, vĩnh hằng, bất diệt, ai cũng biết nhưng
chẳng thể biết hết được
Câu 8: Bài thơ gợi cho ta suy ngẫm về điều gì trong cuộc sống?
Trang 73
A. Thế giới thật bao la với vô vàn những điều hấp dẫn mà ta chẳng thể cảm nhận hết
B. Niềm vui, hành phúc chẳng phải điều gì bí ẩn, xa xôi mà ngay ở chính cõi đời này và do
chính con người tạo nên
C. Để từ chối những cám dỗ trong cuộc đời cần có những điểm tựa vững chắc mà tình mẫu
tử là một trong những điểm tựa ấy
D. Gồm 2 ý B và C
Câu 9: Dòng nào sau đây nhận định không đúng về nhân vật em bé trong bài Mây và sóng?
A. Yếu đuối, không thích các trò chơi
B. Ham chơi, tinh nghịch
C. m hỉnh, sáng tạo
D. Hồn nhiên, yêu thương mẹ tha thiết
Câu 10: Những nét đặc sắc về ni dung của bài thơ trên là gì?
A. Tình mẫu tử thiêng liêng và triết lí sâu sắc về tình yêu cuộc sống
B. Tái hiện bức tranh cuộc sống sinh động, chân thực
C. Thể hiện ước mơ tự do, bay bổng, lãng mạn
D. Tái hiện bức tranh thiên nhiên đẹp, mơ mộng, ảo
Câu 11: Bài thơ thể hiện bằng ngôn ngữ nào?
A. Ngôn ngữ hồn nhiên, trong sáng của trẻ thơ
B. Ngôn ngữ thơ ca lãng mạn bay bổng
C. Ngôn ngữ truyện trầm ngâm, sâu lắng
D. Ngôn ngữ tưởng tượng, liên tưởng
Câu 12: Bài thơ được thể hiện bằng nh thức ngôn ngữ nào?
A. Đối thoại B. Độc thoại
C. Độc thoại nội tâm D. Đối thoại lồng trong độc thoại
2. Dạng Đọc Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
M ơi, trên mây có người gi con:
“Bn t chơi từ khi thc dậy cho đếnc chiu.
Bn t chơi với bình minh vàng, bn t chơi với vng trăng bạc”.
Con hỏi: “Nhưng làm thế nào mình lên đó được ?
H đáp: “Hãy đến nơi tậnng trái đất, đưa tay lên tri, cu s đưc nhc bng lên tn
tầng mây”.
“ M mình đang đi nhà”- Con bo- “Làm sao có th ri m đến được?”.
Thế h mỉm cười bay đi .
(Trích Mây và sóng, Ta- go)
Câu 1: Xác định phương thc biểu đt chính ca đoạn thơ ?
Câu 2: Du ngoặc kép dùng trong đoạn thơ trên có tác dng gì?
Câu 3: Trước li r rê ca mây, em bé đã t đưa ra lí do t chi là gì? Em hiu v li t
chi y?
Câu 4: Gi s em b bn bè r đi chơi một trò chơi game, mà m em không mun cho em đi.
Em s m gì đ t qua cám d y?
Trang 74
Gi ý làm bài
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca đoạn thơ trên là: Biu cm.
Câu 2: Du ngoặc kép dùng trong đoạn thơ trên có tác dng:
- Đánh du li i trc tiếp ca các nhân vt:
+ Đánh du li trc tiếp ca mây:
“Bn t chơi từ khi thc dậy cho đếnc chiu.
Bn t chơi với bình minh vàng, bn t chơi với vng trăng bạc”.
+ Đánh du li trc tiếp ca em bé : “ M mình đang đi nhà”, “Làm sao có th ri m
mà đến được?”.
Câu 3: Trước li r rê ca mây, em bé đã t đưa ra lí do t chi “ M mình đang đi
nhà”, “Làm sao có th ri m mà đến được?”.
- Em hiu em bé rt yêu mẹ, em luôn nghĩ v m, vì có m đợi nhà, em s m bun nên em
không th đi chơi. Tình yêu m khiến em chiến thng ham mun nht thời là được đi chơi.
- Lí do t chi li mi gi ca mây còn giúp em hiểu tình yêu thương ca m dành cho em
rt ln lao, da diết. Tình yêu y tr thành ngun sc mnh to ln giúp em vượt qua cám d.
Câu 4: Gi s em b bn bè r đi chơi một trò chơi game, mà m em không mun cho em đi.
Em sm nhng vic c th để t qua cám d như:
- Sn sàng chi bn, nói không vi tchơi gây nghiện như game...
- Cùng m hoặc cùng ni thân làm nhng vic dn dp nhà cửa, tưới cây, trông em.
- Cùng các bn tham gia các hoạt đng xã hi hữu ích: chăm sóc nghĩa trang, dn v sinh
thôn xóm, ngõ ph, thu phế liệu đ gây qu giúp những người gp hoàn cảnh khó khăn, tham
gia các câu lc b th thao...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
“...Nhưng con biết trò chơi khác hay hơn.
Conng, m s bến b kì l.
Conn, lăn, n mãi ri s i vang v tan vàong m
không ai trên thế gian này biết m con ta đang ở chn nào”.
(Trích Mây và sóng, Ta- go)
Câu 1: Đoạn t trên là li ca ai nói vi ai, nói v điu gì?
Câu 2: Ch ra phép tu t so sánh và tác dng của phép so sánh trong đoạn thơ trên?
Câu 3: Em hiểu câu thơ không ai trên thế gian này biết m con ta đang chn nào”
như thế nào?
Câu 4: Đọc đoạn thơ, em rút ra cho mình những tng đip nào?
Gi ý làm bài
Câu 1: Đoạn văn trên lời em bé (người con) nói vi m v những trò chơi do em sáng
to ra.
Câu 2:
- Phép tu t so sánh: “Con” đưc so sánh vi “sóng”, “mđược ví nbến b l quan
h “m và con” đưc so sánh vi quan h gia “sóngbến b
- Tác dng:
Trang 75
+ Làm cho câu thơ thêm sinh đng, gi hình, gi cm.
+ Ca ngi tình mu t thiêng liêng, bt dit. Hình ảnh ni m hin lên tr thành ngun vui
ấm áp, liêng liêng vô ng đi vi em. Cách so sánh “mẹ bến b kì lạ” đ ca ngi nh yêu
thương bao la,tm lòng bao dung, rng m ca m, m là vành nôi m áp tr che cho con.
+ Quan h “m-con” được nâng lên ging như quan h giữa “sóng- bến bờ” khẳng đnh,
ngi ca tình m con là tình cm t nhiên, trường tn, vĩnh hng.
Câu 3: Em hiểu câu thơ không ai trên thế gian này biết m con ta đang chốn nào”
nga là tình m con được nâng lên kích c tr, ln lao, bt diệt. Câu thơ khẳng định, nâng
tình m con lên tng cao của trụ, nh m con xut hin khp mọi i, không ai th
chia tách được.
Câu 4: Đọc đoạn thơ, em rút ra cho mình những tng đip
- Tình mu t tình cm thiêng liêng, ci cun sc mạnh giúp con người vượt qua mi
cám d trong cuc đời.
- Có m là có c thế gii.
- Cn trân trng, biết ơn, yêu thương mẹ nhiu n,m đã vt v, hi sinh cuộc đời mình
cho con.
3. Dạng Đọc Hiu ng liu ngoài SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đon thơ sau thc hin các yêu cu:
Chum tương mẹ đã đậy rồi
Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa
Áo tơi qua buổi cày bừa
Giờ còn lủn củn hc hờ người rơm.
Đàn gà mới nở vàng ươm
Vào ra quanh một cái m hỏng vành
Bất ngrụngtrên cành
Trái na cuối vụ mẹ dành phần con.
Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn
Rưng rưng từ chuyện giản đơn thường ngày.
(Trích “Về thăm mẹ” - Đinh Nam Khương)
Câu 1. Nhn xét cách gieo vn lc bát trong hai câu thơ:
Áo tơi qua buổi cày ba
Gi còn ln cn khoác h người rơm."
Câu 2. Cnh vt quanh ngôi nhà của người m hin lên qua nhng hình nh nào? Nhng s
vật đó có đặc điểm chung nào? .
Câu 3. Ch ra các t láy trong hai câu thơ cui đoạn trích và nêu ý nghĩa tu t ca các t láy
đó.
Câu 4. T tình cm ca người con dành cho m trong đon trích trên, em hãy rút ra thông
đip cho bn thân.
Trang 76
Gi ý làm bài
Câu 1. Hai câu thơ gieo vần chưa chuẩn: Trong thơ lục bát, thông thường tiếng th 6 câu lc
s hip vn vi tiếng th 6 câu bát, nhưng trong hai câu thơ thì chưa có s hip vn.
Áo tơi qua bui cày ba
Gi còn ln cn khoác h người rơm.
Câu 2: Cnh vt ca ngôi nhà được hiên lên qua nhng hình nh:
+ Chum tương đã đậy.
+ Áo tơi lủn củn.
+ Nón mê ngi dầm mưa.
+ Đàn gà, cái nơm hỏng vành.
→ Tất c các s vật đu gần i,v kĩ, xu xí, không trn vn.
Câu 3:
- Các t láy: nghẹn no, rưng rưng
- Ý nghĩa: Din t tinh cm xúc đng, chan chứa yêu thương của người con xa nhà khi v
thăm mẹ.
Câu 4:
- nh cm ca người con: yêu thương, trân trng, biết ơn khó nói ra hết thành lời. Đó tình
cm mu t thiêng liêng cao đp trong cuc sng thường ngày mà con người thường không d
nhn ra trong nhng vòng xoay hi h ca cuc sng.
- Qua đon trích, em thy bn thân mình cn phi biết q trng quãng thời gian đưc sng
bên gia đình, b m. Bản thân em cũng s c gng tr thành người con ngoan đ b m vui
lòng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc ng liu sau ri thc hin các yêu cu:
M ta không yếm đào
Nón thay nón quai thao đội đầu
Ri ren tay tay bu
Váy nhum bùn áo nhum nâu bna
Cái cò…sung chát đào chua…
Câu ca m hát g đưa v tri
Ta đi trn kiếp con ngưi
Cũng không đi hết my li m ru.
(“Ngồi bun nh m ta xưa” Nguyn Duy)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đạt chính đưc s dụng trong văn bn.
Câu 2. Hình ảnh người m đưc khc ha qua nhng t ng, chi tiết nào?
Câu 3. Văn bản th hiện tâm tư, tình cm gì ca tác gi đi vi người m?
Câu 4. Ngày nay, khi khoa hc công ngh phát triển, người ta có th ng nôi đin,
smartphone, m đĩa ghi âm bài hát ru cho tr. Vic làm này s thay thế cho li ru ca m. Em
có đng ý với quan điểm đó không? Vì sao?
Gi ý Tr li
Câu 1: Phương thc biểu đt chính: Biu cm
Trang 77
Câu 2: Hình ảnh người m đưc khc ha qua nhng t ng, chi tiết: không yếm đào”,
“Nón thay n quai thao đội đầu”, “Ri ren tay tay bu” "váy nhum bùn", "áo
nhum nâu bn mùa".
Câu 3: Tâm tư, tình cm ca tác gi:
+ Ni nh v ngưi m hiền đã mất.
+ Lòng biết ơn và tình yêu thương to ln ca nhân vt tr tình dành cho ni m
Câu 4: HS bày t quan đim đng ý hoc không đng ý vi quan đim trên
Nếu đng ý. HS phi lí giải được:
+ Tm quan trng ca công ngh thay thế con người, phc v cuc sng. Việc ru con cũng
vy. Tài liu ca Phương Nhung
+ Nhiều ngươi mẹ phải đi làm vic khi con còn bé, nên không th trc tiếp ru con...
Nếu không đng ý. HS phi lí giải được”
+ Không có mt thiết b nào có th thay thế đưc li ru ca m m ru con là truyn cho
con i ấm, tình thương, ưc mơ, khát vng ca m cho con.
+ Li ru tr thành dòng sa tinh thần đ con khôn ln, li ru bồi đắp tâm hn con.
+ Li ru kết gn tình m con, giúp con cm nhận được s ch che, yêu thương của m.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc bài thơ “Mái ấm ngôi nhà” và trả lời các câu hỏi:
Nếu ngọn gió nào dẫn con đến phương trời xa thẳm
Con đừng quên lối về nhà
Nơi thung sâu khơi nguồn ngọn gió...
Nếu cánh chim nào chở con lên thăm mặt trời cháy đỏ
Con đừng quên lối về nhà
Nơi sớm chiều vẫn nhen ngọn lửa
Nếu vạty nào đưa con lên chơi với ngôi sao xanh biếc
Con đừng quên lối về nhà
Suối trong con tắm mình thuở bé...?
(Trương Hu Lợi, Bởi hát con kiến, NXB Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, 1998, tr.
60 - 61)
u 1. Bài thơ là lời nhắn nhủ ca ai với ai?
u 2. Hãy tìm những dòng thơ nói về “nhà” trong bài thơ. Những dòng thơ này
giúp em cảm nhận như thế nào về “nhà”?
u 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài thơ? Việc sử dụng biện pháp
tu từ đó có tác dụng gì?
u 4.Những hình ảnh “phương trời xa thẳm” “mặt trời cháy đỏ” “ngôi sao xanh
biếc” gợi cho em liên tưởng tới điều gì?
u 5. Lời nhắn nhủ trong bài t khơi gợi trong em những cảm xúc, suy nghĩ
gì?
Gi ý tr li
Trang 78
Câu 1. Bài thơ là lời nhắn nh của cha mẹ với những đứa con.
Câu 2.- Những dòng thơ nói về "nhà" trong bài thơ:
+ Nơi thung sâu ki nguồn ngọn g.
+ Nơi sớm chiều vẫn nhen ngn lửa.
+ Sui trong con tắm mình thuở bé
- Những ng thơ này khiến "nhà" hiện lên thật thân thương, gn gũi và có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng đối với mỗi người, Đó là nơi cuộc sống của mỗi người bát đầu, là nơi mang lại
cho con ngườii ấm của tình yêu thương, nuôi dưỡng những cảm xúc trong trẻo cho m
hồn.
Câu 3. Biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng trong bài thơ khiến cho lời nhắn nhủ của cha
mẹ với con cái trở nên tha thiết: hãy luôn nhớ về những người thân, gia đình, quê hương.
Câu 4. "Phương trời xa thắm” "mặt trời cháy đ” "ngôi sao xanh biếc” là những hình ảnh ẩn
dụ gợi liên tưởng tới những xứ sở xa xôi, đẹp đề, huyền bí, những điều mới mẻ hấp dẫn, vẫy
gọi con người; những hình ảnh đó cũngthể gợi liên tưởng đến những thành công mà mỗi
con người đạt được.
Câu 5. Những lời nhắn nhủ trong bài thơ khơi gợi trong mỗi người tình cảm yêu thương, sự
gắn tha thiết với gia đình, quê hương.
3. Dạng viết ngắn
Bài tập 1: Viết đoạn n trình bày cảm nhận của em về hai câu thơ sau:
Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vàong mẹ
không ai trên thế gian y biết mẹ con ta ở chốn nào
ng dnm i
Đoạn văn cần thể hiện được c ý sau
- Em bé bày tnhững trò chơi mà người tham gia chỉ là hai mẹ con.
- Điều này thể hiện tình yêu cùng sâu sắc, chân thành của chú bé dành cho mẹ.
- Tình yêu ấy vượt lên cả thú vui thường ngày, mãnh liệt tới mức muốn lấn át những thứ lớn
lao khác. Tài liệu của Phương Nhung
Đoạn văn tham khảo
Bài thơ Mây và sóng của tác giả Ta-go là lời một em bé thủ thỉ kể chuyện với mẹ về những
lời mời gọi dẫn của những người trên mây và trongng.Lời mời gọi nào cũng rất hấp dẫn,
quyến và thiết tha, nhưng bằng tình yêu thương mẹ, em đã từ bham muốn được đi chơi
cùng với những người trên mây và trong sóng để được ở nhà với mẹ, để được cùng mẹ:
Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vàong mẹ
không ai trên thế gian y biết mẹ con ta ở chốn nào
Tình mẫu tử thật thiêng liêng, bất diệt như sóng biển vỗ vào bờ ngàn năm không nghỉ và lòng
mẹ thật bao la khi luôn bao dung, mở rộng để được ôm ấp, được che chở cho con. So sánh
tình mẹ con gắn với hình ảnh trên mây và trong sóng, tác giả đã nâng tình cảm đến mức
không giới hạn. Đặc biệt, câu thơ: không ai trên thế gian này biết mẹ con taở chốn nào
hàm ý của câu thơ chính mẹ con ta sẽ ở khắp mọi i, không ai có thể chia cắt được tình
mẫu tử, vì tình mẫu tử thiêng liêng và bất diệt.
Trang 79
ÔN TP VĂN BẢN: BC TRANH CA EM GÁI TÔI
(T Duy Anh)
I. TÁC GI TÁC PHM
1. Tác gi
Tạ Duy Anh, tên khai sinh là Tạ Việt Đãng, sinh năm 1959, quê ở Hà Nội
- nhà văn trẻ trong thời kì đổi mới, nhiều sáng tác viết cho thiếu nhi như: Quả trứng
vàng, ngựa trở về, Bức tranh của em gái tôi...
- Truyện viết cho thiếu nhi của ông trong sáng, đậm chất thơ, giàu ý nghĩa nhân văn.
2. Tác phm
+ Xut x: “Bức tranh của em gái tôi” là truyện ngắn đoạt giải Nhì trong cuộc thi viết
“Tương lai vẫy gi” của báo Thiếu niên tiền phong 1998.
- Người k chuyện là người anh trai
- Người k chuyn xut hin ni th nhất, xưng i (khai thác đưc chiu sâu tâm lí bi
nhân vt tham gia vào tiến trình truyn k).
+ Tóm tt (nhân vt chính: ngưi anh trai, em gái Kiu Phương-Mèo)
Kiều Phương gái hay lục lọi đồ thường i bẩn lên mặt. sở thích vtranh
nên thường bí mật pha chế màu vẽ. Khi mọi người phát hiện ra Kiều Phương tài năng
hội họa thì người anh lúc này tỏ ra ghen tị xa lánh em. Kiêù Phương đạt giải nhất tại trại
thi vtranh quc tế với bức vẽ “anh trai tôi”, c này người anh trai mới nhận ra tấm lòng
nhân hậu của em và hối lỗi về bản thân mình.
3. Bố cục (3 phần)
- Phn 1: t đầu đến “pt huy tài năng” Tài năng của em gái đưc mọi người phát hin.
- Phần 2: tiếp đó đến “anh cùng đi nhận giả” ng ghen tị và mặc cm của người anh.
- Phn 3 (còn li): Tâm trng, cm xúc của người anh khi đứng trước bc tranh ca em gái.
4. Đặc sắc nghệ thuật.
Miêu tả tâm nhân vật đặc sắc, ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn.
Ngôi kể thứ nhất tạo điều kiện cho nhân vật bộc lộ diễn biến tâm lí tự nhiên, chân thực.
5. Nội dung ý nghĩa.
Truyện cho thấy tình cảm trong sáng, hồn nhiên, tấm ng nhân hậu của em gái đã gp
người anh nhận ra sự hạn chế của chính mình.
Truyện ý nghĩa giáo dục sâu sắc, đặc biệt với lứa tuổi học sinh phải biết vượt lên sự hạn
chế của bản thân để hướng tới điều hoàn thiện về nhân cách
Phân tích nội dung nghệ thuật của văn bản theo luận điểm:
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1. Nhân vt người em gái.
* Ngoại hình, tính cách.
- Tên Kiu Phương
- Anh đặt cho bit hiu Mèo bi khuôn mt luôn b chính bôi bn.
- ng tên Mèo đ xưng vi bn tht vui v
- Hay lc li các đồ vt
=> Hồn nhiên trong ng, dễ thương.
Trang 80
* Sở thích:
Yêu thích vẽ.
- Em t chế thuc v bng nhng vt liu sn trong nhà t các xoong ni, bí mt
v tranh.
- Mi th trong nhà đu đưc đưa vào tranh: cái bát cám ln st m cũng tr nên ng
nghĩnh; con mèo vn vào tranh to hơn c con h nhưng nét mt li rt d mến...
- bé chăm chỉ, say ngh thut, năng khiếu hi ha, đáng khâm phc.
*Tình cm dành cho gia đình, mi người:
Vui vẻ chấp nhận biệt hiệu Mèo anh tặng.
Dễ thân với Quỳnh, chú Tiến Lê ( họa sĩ)
Bị anh mắng cớ cũng không khóc hay cãi lại.
Đi thi vẽ tranh - vẽ về anh trai với tất cả tình yêu thương anh.
Được giải, hồ hởi ôm cổ anh chia vui.
- Bức tranh đạt giải đã thể hiện tài năng hội họa vượt tri tấm lòng nhân hậu, yêu
thương anh của Kiều Phương. Tài liệu của Phương Nhung
- Vui v, ci m, nhân hu.
* Kiều Phương hồn nhiên tư, đáng yêu, tài năng hội ha, tấm lòng trong
sáng, khoan dung, đ lượng....
- Ngh thut miêu t:
+ Quan sát tinh tế, la chn hình nh tiêu biu.
+ S dng ngôn ng trong sáng, d hiu.
- Ni dung: Tác gi đã v lên bc chân dung ngưi em tư, hn nhiên, trong
sáng,có năng khiếu hi ha tm ng nhân hu, v tha.
2. Nhân vt người anh.
* Thái đ hành đng ca người anh trước khi xem bc chân dung em gái v mình.
-Thái độ của mọi người:
+Chú Tiến Lê: rạng rỡ lắm.
+Bố: không tin vào mắt mình.
+Mẹ: không kìm được xúc động.
+Bé Quỳnh: reo lên thích thú.
- Ngạc nhiên, sung sướng, vui mừng.
- Thái độ của người anh:
+ Gục đầu muốc kc.
+ Chẳng tìm thấy mình một năng khiếu cả.
+ Không thể thân với mèo như trước được nữa.
- Thái đ thất vọng, buồn chán, thiếu tự tin, mặc cảm.
- Hành động của người anh:
+ Lén xem tranh của em gái.
+ Trút ra một tiếng thở dài
+ Hay gắt gỏng với em, đẩy em ra...
NT : Miêu tả tâm nhân vật tinh tế.
- Bun bã, tht vng và ghen t.
+Cái mặt lem nhem như chọc tức tôi.
+Tôi thấy khó chịu
Trang 81
+Khi đạt giải, Kiều Phương ôm cổ- i đẩy ra.
- Xanh em, đ k vi em.
* Thái đ hành đng ca người anh xem bc chân dung em gái v mình
- Bức tranh :
+ Đóng khung, lồng kính
- Một chú đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, i bầu trời trong xanh.
- Mặt chú toả ra một th ánh sáng kỳ lạ
- Suy mộng. Tài liệu của Phương Nhung
- Bức tranh đẹp, hồn. Người anh nhận ra bức tranh thông điệp vng yêu thương
người em gái đã dành cho mình.
- Thái độ:
+ Giật sững người, bám chặt vào mẹ
+ Ng ngàng, hãnh diện rồi xấu hnhững từ ngdiễn tả các cấp độ của cảm c khác
nhau, thậm chí trái ngược nhau nhm bc lsự bối rối trong m lí nhân vật người anh khi
nhận ra tình cảm yêu thương mà em gái dành cho mình
Dòng cảm xúc của người anh được đẩy lên cao trào (nhìn như thôi miên vào bức tranh)
muốn khóc.
+ Giật sững: giật mình, sững sờ, ngạc nhiên.
+ Nhìn như thôi miên: nhìn thu hết tâm trí.
- Ngỡ ngàng trước tài năng t/yêu cu em đối vớinh.
- Hãnh diện em vẽ mình rất đẹp
- Xấu hổ vì mình luôn nghĩ xấu về em, ghen tị với em.
NT: Miêu tả tâm nhân vật tinh tế, ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
=> Xúc động, ngc nhiên, không ng mình hoàn thin đến thế. Đây s hi hn chân
thành, t nhn thc v bn thân.
Lần 1: Khóc vì mặc cảm tự ti.
Lần 2: Khóc vì xúc động, ăn năn, hối hận.
Do tấm lòng nhân ái, khoan dung, độ lượng của người em.
bức tranh nghệ thuật.
Cái gốc nghệ thuật tấm ng tốt đẹp của con người.
+ Ngh thuật miêu tả tâm nhân vật tinh tế.
- Người anh tính ghen ghét, đố k nhưng sm đã nhn ra nhng sai lm, biết ăn
năn hi li trước nhng vic làm ca mình.
3. Đánh giá khái quát
a. Nghệ thuật.
Miêu tả tâm nhân vật đặc sắc, ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn.
Ngôi kể thứ nhất tạo điều kiện cho nhân vật bộc lộ diễn biến tâm lí tự nhiên, chân thực.
b. Nội dung.
- Truyện cho thấy tình cảm trong sáng, hồn nhiên, tấm ng nhân hậu của em i đã giúp
người anh nhận ra sự hạn chế của chính mình.
- Truyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, đặc biệt với lứa tuổi học sinh phải biết vượt lên sự hạn
chế của bản thân để hướng tới điều hoàn thiện về nhân cách
Trang 82
- Trong cuc sống, khi ta đứng trước thành công, nim vui của người thân, ca bn bè, con
ngưi nhng cảm c x kc nhau. ni vui v, chúc mng, ri hc tp m
theo; song cũng nhng c ta li b nhng cm xúc tiêu cc xâm chiếm m hn. Đó
chút t ti, đố k, thy mình kém ci. không phải ai cũng đ bản lĩnh đ đấu tranh vi
cm xúc tiêu cực, đ sng yêu thương và trân trng. Truyện Bc tranh ca em i tôilà
mt câu chuyn cm đng ghi li tinh tế trng thái tâm lí ca con nời trước thành công ca
ngưi thân và gợi bao ý ng nhân văn của cuc sng. Tài liu ca Phương Nhung
BÀI MẪU THAM KHẢO
Nhà văn Tạ Duy Anh là một trong những cây bút trẻ, quen thuộc với nhiều sáng tác viết cho
thiếu nhi như: Qutrứng vàng”, “Vó ngựa trở về”. Với những trang viết trong ng, đậm
chất thơ, giàu ý nghĩa nhân văn, mỗi tác phẩm của nhà văn thm đẫm những rung động tinh
tế của m hồn trẻ t. “Bức tranh của em gái tôi” một truyện ngắn đặc sắc truyện ngắn
đoạt giải Nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo Thiếu niên tiền phong 1998.
Câu chuyện xoay quanh hai anh em Kiều Phương và bc tranh đoạt giải nhất. Truyện
cho thấy tình cảm trong sáng, hồn nhiên, tấm ng nhân hậu của em gái đã gp người
anh nhận ra sự hạn chế của chính mình.
Nhà văn dn dắt người đc vào thế gii tâm hn trong sáng ca tr thơ qua diễn biến m lí
ca nhân vật người anh, chính ni k chuyn xut hin ngôi th nhất, xưng tôi. Người
anh k v em gái Kiều Phương gái hay lc lọi đồ và thường i bn lên mt.
s thích v tranh nên thường mt pha chế màu và v. Khi mi người phát hin ra Kiu
Phương tài năng hi ha thì người anh lúc này t ra ghen t và xa lánh em. Kiêù Phương
đạt gii nht ti tri thi v tranh quc tế vi bc v “anh trai tôi”, c này ngưi anh trai mi
nhn ra tm ng nhân hu ca em và hi li v bn thân mình. Truyn k theo trình t thi
gian, t c tài năng của em gái đưc mọi người phát hiện, đến lòng ghen t và mc cm ca
ngưi anh ny sinh, kết thúc bng tâm trng, cm xúc ca người anh khi đng trước bc
tranh ca em gái. Đọc c phẩm, nời đc ấn tượng bi nhân vt bé Kiều Phương. Kiu
Phương hin lên thật đẹp, mang v đp hn nhiên trong sáng, d thương. T
ngoại hình, đến tính cách, s thích, Kiều Phương đều cùng đáng yêu. bé, người đc
d dàng nhn thy nhiu phm chất đáng q như chăm ch, say ngh thut, năng
khiếu hi ha, đáng khâm phục. được anh trai đặt cho bit hiu Mèo bi
khuôn mt luôn b chính bôi bẩn”. không gin còn t v thích thú, dùng tên
Mèo đ xưng vi bn tht vui vẻ”. Nét đp hn nhiên trong sáng, d thương ca
bé được th hin thói quen “Hay lc li các đ vật” vì sở thích vẽ. Em “t chế thuc v
bng nhng vt liu sn trong nhà t các xoong ni, mt v tranh”, mọi th trong
nhà đu đưc đưa vào tranh: cái bát cám ln st m hương cũng tr nên ng nghĩnh;
con mèo vn vào tranh to hơn c con h nhưng nét mt li rt d mến”. Kiều Phương rất
thích v, v tt c mi vật trong gia đìnhnhưng tt c c bc v ấy đều được đưa
vào vòng mt ch thc s b phát hin khi Mèo chia s nhng bc tranh vi bé
Qunh con gái ca bn b Kiều Phương. T đây tài năng hội ha ca Kiều Phương mới
đưc c nhà biết đến. Trước tài năng hi ha ca con gái, b m bé đã vô cùng ng ngàng,
ngạc nhiên “Con gái tôi v đây ư?”, “Ôi, con đã cho b mt bt ng quá ln”.
Kiu Phương không ch hn nhiên tư, đáng yêu, tài năng hi ha em
còn tm ng trong sáng, khoan dung, độ ợng. Điều đó thể hin qua thái đ, ch
Trang 83
x ca em dành cho gia đình, mi ngưi. Em vui v chp nhn bit hiu Mèo anh
tng, ri thân vi Qunh, chú Tiến ( ha sĩ). Ngay cả khi cô bé b anh mng c
cũng không khóc hay cãi lại. Đặc biệt, khi đi thi v tranh, Kiều Phương đã v v anh trai
vi tt c tình yêu thương anh Trong tranh, một chú đang ngi nhìn ra ngi ca s,
nơi bu tri trong xanh. Mt chú bé như ta ra mt th ánh sang rt l. Toát lên t cp
mắt, thế ngi ca chú không ch s suy n rất mộng na”. Khi em được gii,
bé h hi ôm c anh chia vui. Bc tranh đạt gii đã th hin tài năng hi ha t tri
tm lòng nhân hu, yêu thương anh ca Kiu Phương.
Như vy, vi nhng quan sát tinh tế, la chn nh nh tiêu biu, s dng ngôn ng
trong sáng, d hiu, nhà văn T Duy Anh đã v lên bc chân dung ngưi em tư,
hn nhiên, trong sáng,có năng khiếu hi ha tm lòng nhân hu, v tha.
Đọc truyện, người đc còn đến với nhân vật người anh, nhân vật trung tâm của tác
phẩm, người đã nhận ra sự hạn chế của chính mình, đặc biệt biết vượt lên shạn chế của
bản thân đhướng tới điều hoàn thiện v nhân cách. Với ngôi kthứ nhất, nvăn tạo điều
kiện cho nhân vật người anh- người kể chuyện bộc lộ diễn biến tâm tự nhiên, chân thc.
Khi tài năng của em gái được phát hiện cũng lúc tình cảm của người anh trai với em rạn
nứt, người anh sinh đ kỵ, ghen ghét và không còn yêu thương em như trước. Trong khi mọi
người đều cùng sung sướng, hạnh phúc khi phát hiện ra tài năng của Kiều Phương. Ai
cũng thực sự ngạc nhiên, sung sướng, vui mừng cho Kiều Phương, với c Tiến Lê đónét
mặt rạng rỡ lắm, còn với bố mẹ thì n hạnh phúc nào hơn
không tin o mắt
mình”,“không kìm được xúc động”
, hay ngay bé Qunh cũng “
reo lên thích thú
”. Trái lại với
cảm xúc của mọi người, người anh lại thất vọng, buồn chán, thiếu tự tin, mặc cảm
Gục đầu
muốc khóc”, tự ti về bản thân Chẳng tìm thấy mình một năng khiếu cả”, thậm chí xa
lánh cả em mình Không th thân với mèo như trước được nữa
”. Nhà văn khéo léo miêu
tả hành động của nhân vật để
miêu tả tâm nhân vật tinh tế.
Hành động của người anh
không dấu nỗi
buồn bã, thất vọng và ghen tị với em “l
én xem tranh của em gái”, nào là
Trút ra một tiếng th dài”, rồi đến gắt gỏng với em, đẩy em ra”...
Với cách chọn ni kể
thứ nhất tạo điều kiện cho nhân vật bộc lộ diễn biến tâm lí tự nhiên, chân thực.
Đứng trước bức tranh vẽ chính mình người anh tâm trạng và cảm xúc như thế nào? Chi
tiết nhà văn khắc họa vđẹp của bức tranh chi tiết đắt gnhất tác phm. Chi tiết ấy tạo ra
bước ngoặt tâm nhân vật người anh, đngười anh thay đổi chính mình, bức tranh còn tỏa
sáng vđẹp tâm hn của Kiều Phương, giải nhan đtác phẩm. Bức tranh đóng khung, lồng
kính ni bật Một chú đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ”, i bầu trời trong xanh, “mặt
chú toả ra một thứ ánh sáng kỳ lạ” với vẻ đẹp suy mộng”. Bằng nét bút miêu tả tinh
tế, nhà văn không chỉ giúp người đọc cảm nhận bức tranh đẹp, hồn mà nhà văn còn miêu t
chiều sâu tâm nhân vật. Người anh nhận ra bức tranh thông điệp về lòng yêu thương
người em gái đã dành cho mình. Điều đó giải cho thái đcủa người anh “giật sững người,
bám chặt o mẹ vì xúc động Thọat tiên sự ngngàng, rối đến nh diện, sau đó xấu
hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miện vào ng chữ đ
trên bức tranh: “Anh trai i”.”. Tại sao người anh cảm c như vậy? Ngỡ ngàng, hãnh
diện ri xấu hổ những từ ngữ diễn tả các cấp đ của cảm xúc khác nhau, thậm chí trái
ngược nhau nhằm bộc lộ sự bối rối trong tâm nhân vật người anh khi nhận ra tình cảm yêu
thương em gái dành cho mình. ng cảm c của người anh được đẩy lên cao trào nhìn
Trang 84
như thôi miên vào bức tranhvà muốn khóc. Người anh giật sữnggiật mình, sững sờ,
ngạc nhiên;Nhìn như thôi miên (nhìn thu hết tâm trí).
Đó sự ngỡ ngàng trước tài năng tình yêu cuả em đối với mình; anh thấy hãnh
diện em vmình rất đẹp, em mình rất tài năng, còn xấu hổ mình luôn nghĩ xấu về em,
ghen tị với em. Miêu tả tâm nhân vật tinh tế, ngôn ngữ độc thoại nội tâm, nhà văn đã diễn
ttâm trạng ngưi kể chuyện. Đó là niềm xúc động, ngạc nhiên, không ngờ mình hoàn thin
đến thế, sự hối hận chân thành, tự nhận thức về bản thân. Người anh đã khóc, nhưng
không phải khóc mặc cảm tự ti như nhưng lần trước, khóc xúc động, ăn năn, hối
hận. Sự thay đi cảm c ấy do tấm ng nhân ái, khoan dung, độ lượng của người
em, vì bức tranh nghệ thuật. Điều đó giúp người đọc nhận thức cái gốc nghệ thuật
tấm ng tốt đẹp của con người. m lại, bằng ch miêu tả tâm nhân vật tinh tế, nhà
văn đã khắc ha vđẹp nhân vật người anh. Cậu bé dù c ghen ghét, đố kị, nhưng sớm
đã nhận ra những sai lầm, biết ăn năn hối lỗi trước những việc làm của mình.
Câu chuyện ngắn gọn được trần thuật theo dòng thời gian, với ni kthứ nhất (người anh)
đã bộc lộ được những cung bậc cm c khác nhau, khiến cho câu chuyện không chỉ chân
thực còn rất cảm động. Người anh đã tự kể về những thói ích kỷ, hẹp hòi tầm thường đ
tự thấy xấu hổ, muốn kc vì tấm ng trong sáng của người em. Bởi vậy u chuyện sức
thuyết phục hơn, c đng và hấp dẫn hơn. Không chlựa chọn ngôi kể phù hợp, Tạ Duy
Anh còn sử dụng ngôn ngkể chuyện ngắn gọn, hàm súc, các từ ngmiêu tả tâm trạng sắc
nét. Ngôn ngđối thoại cũng một điểm nhấn trong truyện, nó phù hợp với tâm lý, lứa tuổi
của từng nhân vật. Tài liệu của Phương Nhung
Câu chuyn khép lại, đ li nhiều dư âm trong lòng ni đọc. Bng ngh thut la chn
ngôi k miêu t tâm nhân vt tinh tế, tác phm đã cho thy tình cm trong sáng, hn
nhiên, tm ng nhân hu, v tha ca người em đã làm cho người anh nhn ra phn hn chế
trong tính cách và li ng x ca mình.
III. LUYN TẬP ĐC HIU
Dạng 1: Trắc nghiệm:
Câu 1. Nhân vật chính trong truyện Bức tranh của em gái tôi?
A. Người em gái C. Bé Qunh
B. Người em gái, anh trai D. Ngưi anh trai
Đáp án B
Câu 2. do nào cho thy anh trai là nhân vt trung tâm trong truyn bc tranh ca em gái
tôi?
A. Người anh trai là ngưi k li câu chuyn
B. Qua người anh đ ca ngi tài năng của em gái
C. Truyn tp trung miêu t quá trình nhn thc ra thiếu sót của người anh
D. Truyn k v ngưi anh, cô em có tài hi ha
Đáp án: C
Câu 3. Truyn Bc tranh ca em gái tôi, tác gi s dng ch yếu phương thức biểu đt gì?
A. Miêu t C. Biu cm
B. T s D. T s kết hp vi miêu t và biu cm
Đáp án D
Câu 4. Khi tài năng của cô em được phát hiện, người anh có thái đ ra sao?
Trang 85
A. Chê bai, không thèm quan tâm tranh ca em
B. Ghét b, luôn luôn mng em vô c
C. Bun bã, khó chu, gt gng, không còn thân với em như trước
D. Vui mng vì em có tài
Đáp án: C
Câu 5. sao người anh thy xu h khi nn thy bc tranh em gái v mình?
A. Em gái mình v không đp
B. Em gái mình v đẹp hơn bình thưng
C. Em gái v sai v mình
D. Em gái mình v bng tâm hn trong sáng, nhân hu
Đáp án: D
2. Đọc hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
“Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong
xanh. Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sang rất lạ. Toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của
chú không chỉ sự suy tư còn rất mơ mộng nữa. Mẹ hi hộp thì thầm vào taii:
- Con nhận ra con không?
i giật sững người. Chng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. Thọat tiên sự ng
ngàng, rối đến hãnh diện, sau đó xấu hổ. Dưới mắt em tôi, i hn hảo đến thế kia ư? Tôi
nhìn như thôi miện vào dòng chữ đề trên bức tranh: “Anh trai tôi”.”
(Trích Bức tranh của em gái tôi, Tạ Duy Anh)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca đoạn văn?
Câu 2.m nhng t ng miêu t cm xúc ca nhân vật “tôi” khi đứng trước bc tranh em
gái v mình. Bng hiu biết v tác phm, em hãy lí gii cảm xúc đó của nhân vật “tôi”?
Câu 3. Xác định ni k và tác dng ca vic la chn ngôi k đó của văn bn?
Câu 4. Câui "Không phải con đâu. Đấy là tâm hn và lòng nhân ái ca em con đây". Cho
em hiểu điều gì mà tác gi mun gi gm?
Gi ý tr li:
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của đoạn văn: tự s
Câu 2.
- Nhng t ng miêu t cm xúc ca nhân vật “tôi” khi đứng trước bc tranh em gái v mình:
ng ngàng, hãnh din, xu h.
- Lí gii v cm xúc ca nhân vật “tôi”:
+Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ những tngdiễn tả các cấp độ của cảm c kc
nhau, thậm chí trái ngược nhau nhm bc lsự bối rối trong m lí nhân vật người anh khi
nhận ra tình cảm yêu thương mà em gái dành cho mình.
+ Ngỡ ngàng trước tài năng tình yêu cuả em đối với mình.
+ Hãnh diện em vẽ mình rất đẹp
+ Xấu hổ mình luôn nghĩ xấu về em, ghen tị vi em.
Câu 3. Xác định ni k th nhất: người anh kể, xưng “tôi
- Tác dng ca vic la chn ngôi k đó của văn bn
Trang 86
+ Khai thác được chiu sâu tâm lí bi nhân vt tham gia vào tiến trình truyn k).
+ Làm cho câu chuyn có sc thuyết phục hơn, xúc đng và hp dn, tin cy.
Câu 4. Câui "Không phải con đâu. Đấy là tâm hn và lòng nhân ái ca em con đy".
Cho em hiểu điều mà tác gi mun gi gm:
+ Người anh trai vn còn những đức nh tt đẹp: thng thn nhn ra sai lm ca mình, t
nhn thy mình không xứng đáng vi tm lòng nhân hu ca người em.
+ Tm lòng nhân hu và trong sáng ca người khác s giúp chúng ta nhn ra khuyết, s đ k,
để chúng ta hoàn thin nhân cách ca mình.
+ Nhng tác phm ngh thuật chân chính luôn hướng con người đến nhng giá tr tt đẹp.
PHIẾU HC TẬP S2
Đọc văn bn sau và tr li các câu hi bên dưới:
i được tng mt chiếc xe đạp leo núi rt đp nhân dp sinh nht cùa mình. Trong mt lni
đạp xe ra công viên chơi, một cu c qun quanh ngm nhìn chiếc xe vi v thích thú
ngưng m thc s.
- Chiếc xe này ca bạn đy à? - Cu b hi.
- Anh mình đã tng nhân dp sinh nht của mình đy. - Tôi tr li, không giu v t o
mãn nguyn.
- , ước gì tôi.. - Cu bé ngp ngng.
nhiên i biết cậu đang nghĩ gì rồi. Chc chn cu y ước ao được mt người anh
như thế. Nhưng câu nói tiếp theo ca cu bé hoàn toàn nm ngoài d đn của tôi.
- Ước gì tôi có th tr thành mt người anh như thế! - Cu y nói chm rãi và gương mt l
v quyết m. Sau đó. cậu đi về phía chiếc ghế đá sau lưng i, nơi một đa em trai nh tt
nguyền đang ngồi và nói:
- Đến sinh nht nào đó của em, anh sê mua tng em chiếc xe lăn lc tay nhé.
(Ht gingm hn - Nhiu tác gi. Quyn 4. NXB tng hp Thành ph H Chí Minh, 2010)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đạt chính trong văn bn trên.
Câu 2. Quà tng nào ca nhân vt tôi khiến cậu bé thích thú và nng m?
Câu 3. Cậu bé ước tr thành ni anh thế nào?
Câu 4. Văn bn trên gửi đến chúng ta thông đip gì?
Gợi ý trả lời
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca văn bn: T s .
Câu 2. Quà tng ca nhân vt tôi khiến cậu bé thích t và ngưng m: mt chiếc xe đp leo
i rất đẹp.
Câu 3. HS có thể trả lời 1 trong các cách sau:
+ Cậu bé ước trở thành người anh mang lại niềm vui, niềm tự hào, niềm hạnh pc… cho
người em.
+ Cậu bé ước trở thành người anh nhân hậu, được bù đắp, chia sẻ, yêu thương người em…
Câu 4. Đây là câu hỏi mở. Học sinhthể rút ra một bài hc của riêng mình miễn là hợp lí,
có sức thuyết phc.
Chẳng hạn như: Sống phải biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ , giúp đỡ lẫn nhau, nhất là với
những người bất hạnh, tật nguyền để họ có được sự bình đẳng như mọi người...
3. Đọc hiểu ngữ liệu ngoài SGk
Trang 87
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc văn bản sau và tr li câu hi:
Li lm và s biết ơn
Hai người bạn cùng đi qua sa mc. Trong chuyến đi, giữa hai ngưi xy ra cuc
tranh lun một người ni nóng, không kim chế được mình đã nng li mit
th ni kia. Cm thy b xúc phm, anh không nói gì, ch viết lên t: “Hôm
nay, người bn tt nhất đã làm khác đi những gì tôi nghĩ”.
H đi tiếp, tìm thy mt c đo quyết định bơi đến. Ngưi b mit th lúc
y y gi b đui sc chìm dn. Ngưi bạn kia đã m cách cứu anh. Khi đã
lên b, anh ly mt miếng kim loi khắc lên đá: Hôm nay, ngưi bn tt nht
của tôi đã cứu sống tôi”.
Ngưi kia hỏi: “Tại sao khi tôi c phm anh, anh viết lên cát còny gi anh
li khắc lên đá ?”
Anh ta tr lời: “Những điu viết lên t s nhanh chóng xoá nhoà theo thi
gian, nhưng không ai có th xoá được những điu tốt đẹp đã đưc ghi tạc trên đá,
trong lòng người”.
Vy, mi chúng ta hãy hc cách viết nhng nỗi đau bun, thn lên cát
khc ghi nhng ân nghĩa lên đá.
(Ht ging tâm hn, tp 4, NXB Tng hp TP H Chí Minh )
u 1. Xác định phương thc biu đạt chính được s dụng trong đoạn trích.
u 2. Trong đoạn trích trên, yếu t ngh lun th hin câu văn nào?
u 3. Em hiểu nthế nào v ý nga ca việc viết lên t khc lên đá
trong đon trích?
u 4. T văn bản trên em rút ra cho mình những thông đip gì?
Gi ý tr li:
Câu 1. Phương thc biểu đạt chính đưc s dng trong đon trích: t s
Câu 2. Trong đoạn trích trên, yếu t ngh lun th hin câu văn:
- “Những điu viết lên cát s mau chóng xóa nhòa theo thi gian, nhưng không ai th xóa
đưc những điều tt đẹp đã đưc ghi tạc trên đá, trong lòng người”
- “Vy mi chúng ta hãy hc cách viết nhng ni đau bun, thù hn lên cát khc ghi
những ân nga lên đá”.
Câu 3. - "viết lên cát": Cát, vn là mt th nh bé, mong manh, và d dàng a na cũng
nga là nó th hin một thái đ bao dung, không chp nht, và mt tâm hn cao thượng. Viết
thù hn ni buồn lên t, đ cát s d dàng xóa na, đ s hn thù s kng còn mãi, đ
khi quay tr li, ta s cùng nhau sa cha nhng sai lm.
- “khắc lên đáđó ch n trng và ln lưu giữ, trước sau nmột một thái đ sng
luôn xem trọng người khác mt cách đáng quý. Đá mt th cng, k b phá v do thi
tiết, khó b bay, thi mất ncát, nên vic khắc ghi lên đá, cũng cách ta luôn gi s t tế
Trang 88
của người khác trong trái tim mình. Điều đó, không chỉ khiến trái tim ta m áp, và tt đẹp
n, còn khiến mi quan h giữa người vi người đu tốt đp lên.
Câu 4. Thông đip HS có th rút ra như
- Lòng khoan dung, v tha.
- S biết ơn, khắc ghi ân nghĩa
- Tình bạn là sự yêu thương, sẵn sàng gp đỡ nhau khi khó khăn
Dạng 4: Kết nối cả chủ đề
T văn bản Chuyn c tích v loài người, Mây và sóng, Bc tranh ca em gái tôi, em nhn
thấy điu quan trng nht có th gn kết các thành viên trong gia đình là :
- Mi thành viên trong gia đình luôn yêu thương, chia s, gn kết vi nhau.
- S gn kết đó phi c hai phía, trao đi và nhn li.
- Tôn trng s khác bit, biết gt b nhng cảm xúc ghen ghét, đ k, trân trng những điểm
mnh ca các thành viên, đng viên c cho người thân đ h có điều kin phát trin bn
thân.
THC NH TING VIT CÁC BIN PHÁP TU T: SO SÁNH,
NHÂN HÓA, ĐIP NG
I. Lí thuyết
1. So sánh
- So sánh đi chiếu s vt, s vic này vi s vt, s việc khác nét tương đng đ làm
tăng sức gi hình, gi cm cho s diễn đt.
- Ví d: Mt tri xung biển như hòn lửa
b. Cu to ca phép so sánh.
nh cu tạo đầy đ ca phép so sánh gm:
- Vế A: Nêu tên s vt, s việc được so sánh.
- Vế B: Nêu s vt, s việc dùng đ so sánh.
- T ch phương din so sánh.
- T so sánh.
c. Các kiu so sánh
- Có 2 kiểu so sánh cơ bn:
+ Ngang bằng: Như, tựa, ý nh, như là bao nhiêu - by nhiêu,. . .
+ Không ngang bng: Chng bằng, chưa bằng, hơn là. . .
Vd:
- Quê hương là chùm khế ngt
- Chiếc áo này rách hơn chiếc áo kia.
d. Tác dng ca phép so sánh.
- Tác dng ca phép tu t so sánh: Va tác dng gi hình giúp cho vic miêu t s vt, s
việc được c thể, sinh đng, va có tác dng biu hiện tư tưởng, tình cm sâu sc.
2. Nhân hóa
a. Khái nim cách gi, t con vt, cây ci, đ vt, hiện tượng thiên nhiên bng nhng t
ng được dùng đ gi hoc t con ni.
Trang 89
-Ví dụ:ng đã cài then đêm sp ca
b. Tác dng: làm cho đ vt, cây ci thiên nhiên tr nên gn gũi với con ni - din đạt sinh
động c th gi cm.
3. c kiu nhân hoá
+ Gi vt bng nhng t vn gọi người: Lão ming, cô mt. . .
+ Dùng nhng t ch hoạt đng tính cht của con người đ ch hoạt động, tính cht ca vt,
ca thiên nhiên; Sông gầy, đê choãi chân ra. . .
+ Trò chuyện xưng với vật như vi người.
Khăn thương nh ai
Khăn rơi xung đất?
Khăn thương nh ai
Khăn vắt lên vai?
3. Đip ng
- Đip ng bin pháp tu t lp li mt t ng ôi khi cả mt câu) để m ni bt ý mun
nhn mnh.
- Đip ng 3 dng:
+ Điệp ng ni tiếp: là các t ng được điệp liên tiếp nhau, to ấn tượng mi m, có tính cht
tăng tiến.
+ Điệp ng cách quãng
+ Điệp ng chuyn tiếp (đip ng vòng)
Ví d: Mt bầy gà mà bươi trong bếp
Chết ba con hi còn my con
4. Dấu ngoặc kép:
- Dấu câu được dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp dấu ngoặc kép
HS theo dõi lại VB “Mây và sóng” để phát hiện công dng của dấu ngoặc kép.
5. Đại từ: (Bài này chỉ dừng lạiđại từ xưng hô)
Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:
-Chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,...
- Chỉ ni thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, ...
- Chỉ ngôi thứ ba (người được 2 ngườingôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bn họ,
chúng nó,...
II. Luyn tp:
Bài 1: Tìm những câu văn s dng phép so sánh trong các bài Bài hc đường đời đu
tiên. Cho biết tác dng ca vic s dng phép so sánh trong văn bn trên.
ng dn làm bài
- Những câu có sử dng phép so sánh trong bài i học đường đời đu tiên:
+ Nhng ngn c gy rạp, y như có nhát dao va lia qua.
+ Hai cái răng đen nhánhc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
+ Cái chàng dế Choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
+ Đã thanh niên ri mà cánh ch ngn cn như người cởi trần mặc áo gi-lê.
+ M cc như cái dùi st, chc xuyên c đt
- Tác dng: Miêu t mt cách sinh đng hình dáng, tính cách ca thế gii loài vt.
Bài 2: Ch ra và cho biết tác dng ca phép tu t so sánh trong nhng câu sau:
Trang 90
a.
Chiếc thuyn nh hăng như con tun mã
Phăng i chèo mnh m t trường giang
Cánh bum giương to như mảnh hn làng
n thân trng bao la thâu góp gió
(Quê hương, Tế Hanh)
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
M hôi thánh thót như mưa rung cày
(Ca dao)
ng dn làm bài
a.
- Phép so sánh:
+ Chiếc thuyn nh ng như con tun mã
+ Cánh bum giương to như mnh hn làng
- Tác dng: Khc ha mt cách sống động bức tranh lao đng đy hng khi và dt dào sc
sng vi cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi căng tràn khí thế; th hin tình yêu quê hương
thm thiết, ca ngi nhit tình lao đng ca những người dân chài lưới.
b.
- Phép so sánh: M hôi thánh thót như mưa rung cày
- Tác dng: din t ni vt v, cc nhc của người nông dân cày rung lúc ban trưa. Đồng
thi qua đó, tác gi dân gian mun ca ngi thành qu lao động ca h nhc nh chúng ta
phi biết quý trng thành qu lao động đó.
Bài 3: Tìm 5 câu ca dao có s dng phép nhân hoá.
ng dn làm bài
1. Trâu ơi ta bo trâu này,
Trâu ra ngoài rung trâu cày vi ta.
2. i cao chi lm núi ơi,
Núi che mt tri chng thy người thương.
3. i cao bởi có đất bi,
Núi chê đt thp, núi ngi đâu ?
4. Muôn dòngng đ bin sâu
Bin chêng nh biển đâu nước còn.
5.
Khăn thương nh ai
Khăn rơi xung đt
Khăn thương nh ai
Khăn vắt lên vai
Khăn thương nh ai
Khăn chùi nước mt...
Bài 4
Đặt hai câu, ni dung tùy chns dng phép nhâna?
ng dn làm bài
a. Trên cánh đng, nhng bác trâu đang thung thăng gm c.
Trang 91
b. Bình minh va ló rng, các nàng sơn ca đã cất cao tiếng hát.
Bài 5: m điệp ng trong các đoạn trích dưới đây và cho biết đó dng điệp ng
o ?
a.Mưa r rích đêm ngày. Mưa ti tăm mặt mũi. Mưa thi đất, thi cát. Trn y chưa qua,
trận khác đã ti, hung tợn hơn.
b.Năm qua đi, tháng qua đi
Tre giàng mc có gì l đâu
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanhu tre xanh.-> Ni tiếp
c. Trèo lên cây bưi hái hoa - > cách quãng
c xung vườn hái n tm xuân =>Chuyn tiếp (vòng)
N tm xuân n ra xanh biếc
Em có chng ri anh tiếc lm thay
ng dn làm bài
a. Điệp ng a”: Điệp ng cách quãng.
b. Điệp ng “mai sau”: Đip ng ni tiếp
c. Điệp ng “n tm xuân”: Đip ng chuyn tiếp (đip ng vòng).
Bài 6:
Ch ra bin pháp tu t đưc s dng trong đoạn thơ và hiu qu diễn đạt ca nó.
a. Tiếng sui trong như tiếng hát xa
Trăng lng c th bóng lng hoa.
( Cnh khuya - H Chí Minh)
b. Cháu chiến đu hôm nay
Vì lòng yêu T quc
xóm làng thân thuc
ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà cc tác
trng hng tui thơ”
( Tiếng gà trưa Xuân Qunh)
ng dn làm bài
a. Đip t: T lng” đưc nhc li 2 ln trong một câu thơ: Trăng lồng c th ng lng
hoa”.
- Giúp ta hình dung: ánh trăng lng vào c th, ng c th lng vào nhng ng hoa hay
ánh trăng lồng vào c th, bóng c th in hình xung mặt đất như nhng bông hoa xinh xn
to nên bức tranh trăng lung linh, huyn o.
- Đip t “lng” tác dng làm cho cnh vật đan lồng vào nhau to nên bc tranh nhiu
tng lớp, đường nét, hình khối lung linh ánh sáng. Nét đm là dáng hình c th trên cao lp
lánh ánh sáng, nét nhạt là bóng cây là lung linh xao đng trên mặt đt.
- Đip t lng còn tác dng, làm cho ba vt th (Trăng, cổ th, hoa) vốn dĩ ch xa nhau
đan cài qun quýt, hoà quyn vào nhau, soi sáng cho nhau rt hu tình.
Trang 92
- Qua đó cho thy tâm hồn nhà thơ- tâm hn thi sĩ nhy cm với cái đẹp và có tình yêu thiên
nhiên say đm.
b. Bin pháp tu t đưc s dng: đip ng.
-Đip t “vì” được nhc li 4 ln ch yếu là đu mỗi ng thơ.
- Tác dng:
+ Nhn mnh nhng do cm ng của người chiến sĩ: rt ln lao cao c nhưng ng rất
bình thường, gin d.
+ Làm ni bt, khc sâu mi quan h gia c tình cảm đó, tình u T quc bt ngun t
nhng điều bình thường, gin d: tình cảm dành cho người thân rut tht, nhng k nim nh d
ca tuổi thơ. Những tình cảm đó ci ngun u xa ca nh yêu t quc, làm ch nh u t
quc nng nàn hơn, tha thiết hơn trong trái tim người chiến sĩ.
+ Din tnh yêu t quc thiết tha, cháy bỏng, thôi thúc ngưi chiến sĩ cầm chc tay súng, chiến
thng k thù. Tài liu ca Phương Nhung
+ Góp thêm mt định nghĩa vnh yêu T quc đơn sơ, giản d màu sc.
=> Mc đích chiến đấu cao c ca người chiến sĩ là lẽ sng cao đẹp ca cn tc ta thời đại
đánh Mĩ anh hùng.
B. LUYN TP N D
Bài tp 1
Ch ra các n d nêu ý nghĩa n d trong các câu ca dao, câu thơ sau:
a. Trăm năm đành li hn
Cây đa bến con đò khác đưa.
b. Ơi con chim chin chin
Hót chi vang tri
Tng git long lanh rơi
i đưa tay tôi hng.
ng dn làm bài
a. y đa bến - nhng k nim đp
Con đò khác đưa- gái đã đi ly ngưi con trai khác làm chng- đã thay đổi, xa nhau
(Tác gi dân gian đã chn đưc hình nh n d đẹp,quen thuc, gi nh din đt đưc mt
li oán trách kín đáo).
b. Git (tiếng hót- chuyn đi cm gc )- ca ngi cái đp ca sáng xuân cũng cái đp ca
cuc đi, cuc sng.
hng (tiếng hót- chuyn đổi cm giác )- s tha ng mt cách trân trng nhng thành qu
cách mng
Bài tp 2
Xác định phép tu t n d đưc s dụng trong các câu dưới đây. t ra bài hc được gi
gm qua các hình nh n d đó
a, Ăn qu nh k trng cây
b, Gn mc thì đen, gần đèn thì sáng
ng dn làm bài
a, ăn qu nh k trng cây
ăn quả: tương đng cách thc vi s ng th thành qu lao đng
Trang 93
K trồng cây: Tương đng phm cht với người lao đng
Bài hc: khuyên chúng ta khi ng th thành qu phải nhơ đến công lao người lao đng
đã vt v to ra thành qu
b, Gn mc thì đen, gần đèn thì sáng
- Mực đen có nét tương đng v phm cht vi cái xu
- Đèn sáng nét tương đng v phm chất vơi cái tốt cái hay.
Bài hc: Khuyên chúng ta nên biết la chn môi trường sng, la chn bạn đ th
hc hỏi được những điu tốt, tránh xa điu xu.
Bài tp 3:
Trongi thơ “Thương vnhà thơXương viết:
“Ln li thân cò khi quãng vng
Eo sèo mt nước bui đò đông…”
Em hãy ch ra và phân tích tác dng ca phép n d trong hai câu thơ trên.
ng dn làm bài
Trong u thơ nhà thơ Xương đã s dng phép n d “thân cò” đ i v ngưi v ca
mình - . n nh ảnh “con cò, cái trong ca dao, nthơ đã cải hthành “thân
i lên rt hay cuc đời vt vả, đc tính chịu thương chu khó ca vi tt c ng
khâm phc, biết ơn, đng thi làm cho ngôn ng t đậm đà màu sắc ca dao, dân ca.
Bài tp 4:
Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày, chúng ta thưng nói:
- Nói ngt lt đến xương.
- Nói nng quá
Đây là n d thuc kiu nào? Hãy tìm thêm mt s ví d tương tự.
ng dn làm bài
Đây là nhng n d chuyển đi cm giác ly nhng t ch cm giác ca giác quan này đ
ch cm giác ca giác quan khác.
“ngọt” : v giác => thính giác.
VD: - Ging chua, ging m, ging nht…
- nói nh, nói sắc, nói đau…
- màu mát, màu nóng, màu lnh, màu m…
- thy lạnh,…
Bài tp 5:
Thay thế các t ng in đậm bng nhng n d thích hp:
a. Trong ánh hoàng hôn, những nương sắn vi màu nng vàng lng ly trên khp các
ờn đi.
b. Trong đôi mt sâu thm ca ông, i thy có mt nim hi vng.
ng dn làm bài
a. T “vi” = “nhum màu nắng vàng
T “ có” = “nm trải dài ”
b. T “có”= sáng lên, ánh lên, loé lên…
Bài tp 6:
Trang 94
Viết đoạn văn ngn (8-10 câu) miêu t gi ra chơi trường em. Trong đoạn văn sử dng
phép tu t n d, gạch chân dưới câu văn có s dng phép n d.
ng dn làm bài
HS có nhiều suy ng, cách làm bài kc nhau. Cn dm bảo đoạn văn đ s ng câu, cso
s dng BPTT n d.
Đonn tham khảo:
" Tùng tùng tùng. . . " Tiếng trng báo hiu gi ra chơi đã đến. Nhng cu hc
trò ùa ra sân như đàn ong v t. Nhóm các bn n t tập dưới tán mát rượi ca c bàng;
tng cp tng cp bạn nam chơi đá cầu vi nhau, trên vai ai ny đu ướt đẫm ánh nng; mt
nhóm hc sinh khác lại ùa đến căn-tin ăn quà vt;... Cảnh vui tươi, nhn nhịp đó k
ngưi hc trò nào quên được. Bi sau mi gi ra chơi lại khiến chúng em thy tinh thn
sáng khoái đ hc tp tt hơn.
- Phép n d: " ướt đm ánh nng" n d chuyển đi cm giác.
Bài tp 7
Viết đon văn v ch đ t chn có s dng du ngoc kép đi t nn xưng.
GV hướng dn HS thc hin yêu cu bài tp.
Gọi HS đc bài.
ÔN TẬP KĨ NĂNG VIẾT:
(Viết đon n ghi lai cm xúc ca em
v mt bài thơ có yếu t t s miêu t)
I. LÍ THUYT
1. Kĩ năng viết viết đon văn ghi lai cảm xúc ca em v mt bài thơ
có yếu t t s miêu t
a. Đoạn văn là gì?
- Đoạn văn là b phận của văn bản, chủ đề thống nhất, kết cấu hoàn chỉnh được đánh
dấu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng.
+ Về nội dung: Đoạn văn thường diễn đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Các câu trong đoạn
văn thường liên kết chặt chẽ với nhau để cùng làm rõ nội dung.
+ Về hình thức: Mỗi đoạn văn bao gồm một số câu văn có liên kết với nhau về mặt hình thức,
thể hiện bằng các phép liên kết; mỗi đoạn văn được bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu ng
và kết thúc bằng dấu chấm xung dòng. Tài liệu của Phương Nhung
b. Yêu cu đi vi viết đoạn văn ghi lai cảm xúc ca em v một i thơ
có yếu t t s miêu t
- Gii thiệu được nhan đ bài thơ và tên tác gi.
- Th hiện được cm xúc chung v bài thơ.
- Nêu được c chi tiết mang tính t s và miêu t trong bài thơ, đánh giá đưc ý nghĩa của
chúng trong vic th hin tình cm cm xúc của nhà thơ.
- Ch ra được nét đc đáo trong cách t s và miêu t của nhà thơ.
2. Hướng dn quy trình viết
a. Bước 1: Chun b trước khi viết.
La chn bài thơ
+ c đnh mc đích viết: ghi li cm xúc v một bài t có yếu t miêu t và t s
+ Đối tượng: mt bài thơ có yếu t t s, miêu t
Trang 95
+ La chọn bài thơ: Đọc kĩ lại bài thơ để hiểuọc lại bài thơ 3,4 lần, vừa đọc vừa nghĩ đến
hình ảnh, yếu t tự sự, miếu tả, ngôn từ để hình dung, xác định được cảm xúc của bản thân)
b. Bước 2: Tìm ý, lập n ý
* Tìm ý:
- c định cảm xúc mà bài thơ mang li.
- c định ch đề ca bài thơ.
- Xác định yếu tố tự sự, miêu tả trongi thơ
+ Bài thơ gợi lên câu chuyện gì?
+ Đâu là chi tiết tự sự và miêu tả nổi bật?
+ Các chi tiết ấy sống động, thú vị như thế nào?
+ Chúng đã góp phần thể hiện ấn tượng điều nhà thơ muốn nói ra sao?
* Lập n ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm được, sắp xếp lại theo ba phần lớn của
đoạn văn, gồm:
1. Dàn ý đon văn ghi li cm c v mt bài thơ yếu t t s miêu t
a. Mở đoạn:
- Gii thiu tác gi và bài thơ
- Nêu khái quát ấn tượng, cm xúc v bài thơ
b. Thân đoạn:
- Nêu ấn tượng, cm xúc ca em v câu chuyện đưc k hoc các chi tiết miêu t có trong bài
thơ
- Làm rõ ngh thut k chuyn và miêu t ca tác gi
- Đánh giá tác dng ca vic k li câu chuyn kết hp vi các chi tiết miêu t trong bài thơ
c. Kết đoạn:
- Nêu khái quát điều em tâm đắc về bài thơ (trong đó có nói tới đặc điểm nghệ thuật riêng của
bài thơ đã được phân tích ở thân đoạn)
c. Bước 3: Viết
Khi viết bài, các em cần lưu ý:
- m sát dàn ý đ viết đon.
- Th hiện được cm xúc chân thành ca em v ni dung hình thc tr tình độc đáo của
bài thơ.
- Trình bày đúng hình thc của đoạn văn: viết lùi đu dòng t đu tiên ca đoạn văn chữ
cái đu ca t đó phi viết hoa; kết thúc đoạn văn bằng mt du chm câu. Các câu trong
đon cn tp trung vào ch đ chung, gia các câu s liên kết. Đoạn văn khong 7 - 10
câu.
d. Bước 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim.
- Đọc kĩ bài viết ca mình và khoanh tròn nhng li chính t, li s dng t ng (nếu có).
Sau đó sửa li các li đó.
- Gch chân nhng câu sai ng pháp bngch phân tích cu trúc ng pháp và sa li cho
đúng (nếu có).
II. THC HÀNH VIT
Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Mây và sóngcủa
nhà thơ Ta- go.
a. Bước 1: + Các đnh mục đích viết: ghi li cm xúc.
Trang 96
+ La chọn bài thơ: bài thơ “Mây và sóng” của nhà thơ Ta- go.
Chun b trước khi viết.
b. Bước 2: Tìm ý, lập n ý
* Tìm ý:
- c đnh cm xúc mà bài thơ “Mây sóng” mang lại: khơi dy trong em nim xúc đng,
biết ơn, tự hào v m, tình yêu thiên nhiên, ưc mơ của tr thơ.
- c đnh ch đ ca bài thơ: Tình yêu m ca tr thơ, ca ngi tình mu t thiêng liêng, bt
dit.
- Xác định yếu tố tự sự, miêu tả trongi thơ
+ Bài thơ gợi lên câu chuyện:
+ Đâu là chi tiết tự sự và miêu tả nổi bật?
+ Các chi tiết ấy sống động, thú vị như thế nào?
+ Chúng đã góp phần thể hiện ấn tượng điều nhà thơ muốn nói ra sao?
* Lập n ý bằngch dựa o các ý đã tìm được, sắp xếp lại theo ba phần lớn của
đoạn văn, gồm:
1. M đon :
+ Gii thiệu bài thơ “Mây và sóng”, tác gi Ta-go,
+ mượn yếu t t s, miêu tả, nhà thơ giãi bày tình yêu m tha thiết và những ước mơ kì diu
ca tuổi thơ.
2. Thân đon:
+ Yếu ttự sự trong bài thơ vô cùng đặc sắc: Bài thơ gợi lên câu chuyện: lời tâm tình của
một em với mẹ, em kcho mnghe vcuộc trò chuyện của em bé với mây và sóng. Mây
sóng rủ em đi chơi, muốn đi, nhưng em vẫn từ chối, mẹ đợi nhà, rồi em n sáng
tạo ra trò chơi có mẹ, có em, có cả mây, cả sóng.
+ Yếu tố miêu tả ni bật: không gian bao la, lấp lánh sắc màu, âm thanh mà y sóng v
ra trước mắt em bé. Tài liệu của Phương Nhung
+ Các chi tiết y sng đng, thú vị: thiên nhiên mang ý nghĩa n d, cuc đối thoi to ging
điu tâm tình.
+ Ý nghĩa của yếu t miêu t, t s
- Hình ảnh thiên nhiên đẹp, giàu ý nghĩa, n d, th pháp trùng điệp...
- Chúng đã p phần thể hiện ấn tượng điều nhà thơ muốn: Trthơ ước mơ, tình yêu
thiên nhiên, nhưng tình mẹ con là tình cảm mãnh liệt nhất.
3. Kết đoạn: Khái quát cm c chung ca người viết v bài thơ trong hình thc k chuyn
độc đáo
“Mây ng” mt bài ca cm đng v tình m con, giúp mi người cm nhận được nh
m ngt ngào và trân trng n nhng giây phút hạnh phúc được bên m.
* Đon n tham khảo:
“Mây và sóng” là một trong nhng c phm tiêu biu ca nhà thơ Ta-go. Bài thơ đã gi ra
cho người đc cm nhn sâu sc v tình mu t thiêng liêng. Em bé trong bài thơ đưc mi
gi đến thế gii k diu “trên mây” và “trong sóng”. Vi s hiếu k ca một đa trẻ, em đã
ct tiếng hi: “Nhưngm thế nào mình lên đó đưc?”, “Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó
được?”. Nhưng khi em nh đến m vn luôn ch đi mình nhà, em đã tng chi đầy
kiên quyết: m sao th ri m đến được?”, “Làm sao th ri m đi được?”.
Trang 97
Chng nim hnh phúc nào bằng được bên cnh m mc thế gii ngoài kia nhiu hp
dẫn. Để rồi, em đã sáng to ra những trò chơi n thú v n của những người “trên mây
“trong sóng”. Trong trò chơi đó, em s là mây, sóng tinh nghịch đùa; n mẹ s
vầng trăng, là b bin du hin, ôm p và che ch con. Những câu thơ giàu tính t s và miêu
t nhưng li góp phn bc l cm xúc ca nhân vật trong bài thơ. Ta-go đã sử dng trong bài
thơ nhng li thoi, chi tiết được k tun t, va lp li va biến a kết hp vi hình nh
giàu nh biểu tượng. Bài thơ chính mt câu chuyn cm đng v tình mu t thiêng liêng,
bt dit. Tài liu của Phương Nhung
Đề 2: Em hãy viết mt đon văn ghi li cmc ca em v i thơChuyn c tích v
loài người” của n thơ Xuân Qunh.
Lpn ý
- Mở đoạn:
+ Xuân Quỳnh là nhà thơ Hà Nội, khi viết về thiếu nhi thì tràn đầy yêu thương.
+ Bài thơ Chuyện cổ tích về loài người đã giải thích v ngun gốc loài người mang màu sắc
cổ tích.
- Thân đoạn:
+ Sự trần trụi, tối tăm bao trùm lấy toàn b trái đất khi trẻ em mi sinh ra.
+ Kể từ đó, mặt trời, cây cối, chim muông,… ra đời.
+ Hình sắc, âm thanh rực rỡ để em bé cảm nhận về cuộc đời.
+ Mọi người sinh ra để chăm c, nuôi dưỡng đứa trẻ.
+ Biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ, so sánh,… được tác giả sdụng tối đa đmang đến
những cảm nhận vô cùng trẻ thơ.
+ Tuy là kể thế nhưng bài thơ vẫn mang đến cảm xúc, lời nhắn nhủ từ tận đáy lòng tác giả là
mọi người phải yêu thương nhau.
- Kết thúc:
+ Lí giải nguồn gốc ra đời của loài người dưới góc nhìn hoang đường, kì ảo.
+ Ta thấy rõ dược tầm quan trọng của tình yêu thương trong gia đình.
Bài viết tham khảo
Xuân Qunh nhà t Hà Ni, khi viết v thiếu nhi t tràn đầy yêu thương. Bài
thơ Chuyn c tích v loài người là mt trong nhng tác phm xut sc gii thích v ngun
gc loài người mang màu sc cch. M đầu bài thơ là sự trn tri, ti tăm bao trùm ly toàn
b trái đt khi tr em mới sinh ra. sau đó, mặt tri, cây cối, chim muông,… ra đời đem
đến mt khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp. Đó nhng hình sc rc r, âm thanh rn ràng đ
em bé cm nhn v cuc đời, đ tr em ln lên. M yêu thương qua li ru, là nhng bài
hc qua nhng câu chuyn c. Còn b đem lại cho bé nhng hiu biết sâu rộng và nhà trường
đem tới nhng bài hc. Xuân Qunh s dng nhng bin pháp tu t n d, điệp ng, so
sánh,… đ mang đến nhng cm nhn vô cùng tr thơ. Tuy là k thế nhưng bài thơ vn mang
đến cm xúc, li nhn nh t tận đáy ng c gi là mọi người phải yêu thương nhau. Tóm
li, qua cách gii ngun gc dưới góc nhìn hoang đưng, o, ta thấy dược tm quan
trng của tình yêu thương trong gia đình.
==================================================
Trang 98
BÀI 3: YÊU THƯƠNG VÀ CHIA S
A. MC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thc:
- Giúp HS ôn tp h thng a kiến thc ca c văn bn truyện, người k chuyn ni th
ba, miêu t nhân vt trong truyn kể. Phân tích được đặc điểm nhân vt th hin qua hình
dáng, c chỉ, hành đng, ngôn ngữ, ý ng của nhân vt.
- Ôn tập đặc điểm, chc năng của cm danh t, cụm đng t, cm nh t, biết cách s dng
các loi cm t này đ to câu..
- Biết cách viết một bài văn k li mt tri nghm ca bn thân, biết viết văn phải đảm bo
các bưc.
- Bit cách nói- nghe li mt tri nghim đối vi bn thân.
2. Năng lc.
+Năng lực chung: T ch và t hc; gii quyết vấn đ và sáng to
+Năng lực chuyên môn: Năng lc ngôn ng c viết nói và nghe); năng lực văn hc.
3. Phm cht:
- HS hiu và trân trngnh bn
- Có ý thc ôn tp nghiêm túc
B. NI DUNG
ÔN TP VĂN BN: CÔ BÉ BÁN DIÊM
(An-Đéc-Xen)
A. Mc tiêu cn đạt
1. Kiến thc
- Cng c các kiến thc v văn bản “Cô bé bán dm”: tác gi, tác phm, hoàn cnh sáng tác,
giá tr ni dung, ngh thut ca tác phm.
2. K ng
- Rèn kĩ năng đc hiểu văn bản văn học nước ngoài.
3. Thái đ, phm cht
- Giáo dc ý thc hc tp, bi dưỡngng yêu thương con ngưi, yêu văn hc.
B. Ni dung
I. Đôi nét vc gi An - đéc – xen
1. Tác gi
- Nhà văn An đéc – xen (1805-1875).
- Tên đầy đ: Hans Christian Andersen.
- nhà văn Đan Mạch ni tiếng vi nhng truyn viễn tưởng, truyn c tích viết cho tui
thơ. Nhiu truyn ông biên son li t truyn c tích, nhưng cũng nhng truyn do ông
hoàn toàn sáng to ra.
- Cuộc đi và s nghip sáng tác:
+ Ông nhà văn ni tiếng vi th loi truyn dành cho tr em, nhiu truyn ông biên son
li t truyn c ch nhưng có nhiu truyn là ca ông.
+ Năm 1835, ông bắt đu sáng tác truyn k nhan đ Chuyn k cho tr em ti Ý
+ T đó ông thường xuyên cho ra đi cac âu truyện như Nàng tiên cá, Bộ qun áo mi ca
Hoàng đế, Chú vt con xấu xí…
Trang 99
- Phong cách sáng tác:
+ Phong cách gin d đan xen giữa mộng tưởng và hin thc, nhng câu truyn ông viết hu
hết dành cho tr em.
- Hoàn cnh sáng tác
Truyện “Cô bé bá diêmđược An-đéc-xen viết vào năm 1945 khi tên tui ông lng danh thế
gii với trên 20 năm cầm bút.
2. Các s vic chính Trình t tóm tt
- Hoàn cnh ca cô bé bán diêm
- Hoàn cnh qut dm
- Các ln qut diêm ca em bé
- Cái chết ca em bé bán diêm.
Tóm tt
Truyn k v một em bé bán diêm trong đêm giao tha rét but. Em hoàn cnh bt
hnh, bà ni m mt t khi em n nh. Gi đây, em phi sng cùng vi người b nát
u, cc cn, thô l mt gác xép sát mái nhà. C ngày em chẳng bán được que diêm nào
trong khi ngoài tri grét d di, mi nhà đu sáng rc ánh đèn và mùi thc ăn thơm phc.
Em đánh liều qut lần lượt các que dm, nhng mộng tưởng tươi sáng hiện ra nsưi
ấm áp, bàn ăn thnh son, cây thông-em, bà ni hin lên mm cười… Nhưng mỗi ln diêm
tt, thc tế li là bức tường lnh lẽo, rét t và mt mình em đơn, ti nghip. Sáng m
sau, em đã chết vi đôi má vn hồng và đôi môi như đang mỉm cười trước s th ơ, lạnhng
của người qua đường. Tài liu của Phương Nhung
II. Định hướng Phân tích văn bn
1. Hoàn cnh cabé bán diêm
* Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao tha giá rét
- M mt, bà ni cũng qua đi nên cô bé phi sng vi b
- Nhà em rt nghèo phi sng chui rúc ti mt xó ti trên gác sát mái nhà
- B em khó nh, em ln phi nghe nhng li mng nhiếc, chi ra và phải đi bán diêm đ
kiếm sng
Em có hoàn cnh rất đáng thương, nghèo kh, cô dơn và đói rét
- Thi gian bán diêm: Đêm giao tha giá rét
- Không gian: Nơi đưng ph, tuyết rơi rét but
+ Tri rét, tuyết rơi, giá lạnh thấu xương nhưng em ch mc phong phanh vi đôi chân trn
+ Nhng ngôi nhà xinh xắn dây thường xuân bao quanh trên ph còn nhà em ttrong
mt xó ti tăm
Nhng hình ảnh tương phản làm ni bt lên s thiếu thn kh cc ca em c v mt vt
cht ln tinh thần. Qua đó lay đng s cảm thương nơi người đọc
2. Nhng ln qut diêm mng tưởng
Ln
Hình nh
Lí do
1
sưởi
Em rét
2
Bàn ăn
Em đói
3
Cây thông
Em mun được vui chơi
Trang 100
4
Bà ni
Em nh bà, mun được sng
cùng bà, được yêu thương
5
Em và bà v chầu thượng đế
- bán diêm năm ln quẹt diêm trong đó 4 ln qut mt que ln cui cùng
qut hết nhng que diêm còn li.
- Thc tế ca em trong hoàn cảnh đau kh nhưng mộng ng thì lại vô cùng tươi đp
+ Ln 1 qut diêm: Em mng tưởng ra ngôi nhà sưởi th hiện mong ước được sưởi
m
+ Ln 2 qut diêm: Em mng tưởng thấy căn phòng với bàn ăn, ngng quay mong ước
được ăn trong ni nhà thân thuc vi đầy đ mi th
+ Ln 3 qut diêm: Em mng tưởng thy cây thông -en và nến sáng lung linh Mong ước
được vui đón tết trong ni nhà ca mình
+ Ln 4 qut diêm: Em thy bà ni mỉm cười vi em mong được mãi bên bà
+ Ln 5: Em qut hết nhng que diêm n li vì em mun u em li, cm tay em ri
hai bà cháu vt bay- h v chầu thượng đế
Thc ti mộng tưởng xen k ni tiếp nhau lp li nhng biến đổi th hin s
mong ước nhưng vô vọng ca bé.Nhưng ngay cả cái chết cũng được miêu t mt ch
tht bay bng và nhân văn.
3. Cái chết thương tâm ca cô bé bán diêm
- Cô bé chết giữa đường ph, mọi nời đi qua không một ai giúp đ em
Mt xã hi lnhng vô cảm, thơ ơ vi ni bât hnh của ngưi nghèo
Tác gi đã dành cho em tất c nim cảm thương sâu sắc nht th hin tính nhân văn của
tác phm.
* Khái qt chung:
- Khái quát li vài nét ni dung ngh thut và ni dung: Bằng ngòi t đm cht hin thc và
nhân văn tác gi đã đưa nời đọc đến s rung cm nhất định nim cảm thông trước s
phn bt hnh của bé bán diêm cũng như thấy được s th ơ của xã hội trước nhng s
phận k khăn. Tài liu ca Phương Nhung
3. Tng kết
+ Giá tr ni dung
- Qua câu truyện nhà văn đã đưa đến chúng ta một thông điệp ý nghĩa: Lòng thương cảm
trước s phn ca tr t bt hnh, hãy phấn đấu vì một tương lai cho tui thơ tốt đẹp tràn
đầy hnh phúc.
+ Giá tr ngh thut
- Vi cách k chuyn hp dn chân thc, din biến tâm nhân vt sâu sc, tác gi còn s
dng thành công biện pháp tương phn nhm tạo đim nhn v mt s phn bt hạnh nhưng
em luôn cháy lên khát vng sng tt đp và những ước mơ tươi sáng.
Trang 101
BÀI N THAM KHẢO
An-đéc-xen nhà văn nổi tiếng với những câu chuyện dành cho thiếu nhi. Các tác
phẩm của ông luôn để lại những ấn tượng sâu đậm, những bài học u sắc cho các bạn nhỏ.
Khi nhắc đến kho tàng truyện của ông ta không thkhông nhắc đến truyện bán diêm,
một câu chuyện giàu giá trị nhân văn, nhân bản.
Truyện kvsố phận bi thương, bất hạnh của bé bán dm. bé vốn cũng một
gia đình hết sức êm m, hạnh pc, với người hiền hậu, trong “ngôi nhà xinh xắn dây
thường xuân bao quanh”, nhưng tất cả chcòn quá khxa xôi. Người bà, người mẹ yêu
thương em lần lượt đã qua đi, em sống với người btrong cảnh nghèo khổ, túng quẫn trên
một căn gác tồi tàn, em phải đi bán diêm để kiếm sống.
Sự khốn cùng của em được tác giả đậm hơn nữa trong đêm giao thừa. Trong đêm đông
lạnh giá, từng cơn gió thấu xương thổi, đầu trần, chân đất, bụng đói đang mang
những phong diêm đi bán. Em kng dám về nhà vì người cha nghiện rượu sẵn sàng đánh em
nếu em chưa bán được gì. Em ngồi sát c tường, mong mỏi mọi người rủ lòng thương
mua cho mình.
An-đéc-xen đã xây dựng một loạt các hình ảnh tương phản, đối lập để m nổi bật lên hoàn
cảnh đáng thương của bé: ni nhà xinh xắn, ngập tình yêu thương chn trong qkhứ,
hiện tại chỉ là tầng áp mái tồi tàn, với người cha luôn mắng chửi, đánh đập em; mọi người
đang ngi trong ni nsáng ánh đèn còn em một mình với bóng đêm, lạnh giá; trong mỗi
căn nhà sực nức mùi ngỗng quay, mùi của gia đình hạnh phúc còn cô bé bụng đói cả ngày,
đơn, buồn tủi.
Với nghthuật tương phản tác giả đã làm hơn nỗi bất hạnh của em. không chỉ thiếu
thốn, khốn khổ về vật chất còn sống trong cảnh bị mọi người hhững, trong đó có cả bố -
người đã sinh ra em. Tác giả sự kết hợp hài hòa giữa hiện thực mộng tưởng thông qua
các lần quẹt diêm của cô bé.
Trong tác phẩm, quẹt diêm tất cnăm lần: lần một thấy chiếc sưởi, lần hai thấy
ngỗng quay, lần thba thấy cây thông, lần bốn thấy bà, lần năm em quẹt tất cả các que diêm
còn lại để níu kéo người lại vi mình. Trình tự quẹt diêm của em là hoàn toàn hợp , đi
từ vật chất đến tinh thần: em muốn sưởi, ngỗng quay bi em đang phải chịu cái đói, cái
lạnh; em thấy cây tng, người bà bởi gợi ra không khí gia đình ấm áp, tràn ngập tình yêu
thương.
Sự đan cài giữa hiện thực và mộng tưởng đem đến cho người đọc niềm xót xa, cảm thông sâu
sắc trước số phận em bé. Những mộng tưởng của em bé đều xuất phát từ thực tế khổ đau: em
sưởi, bữa tiệc, cây thông,… em phải sống trong cảnh thiếu thốn, nghèo khổ. Em
thấy bà vì khi bà mất, em luôn sống trong cảnh thiếu tình yêu thương. Sau mỗi lần que dm
tắt là thực tế khắc nghiệt đ ập vào em, khiến cho số phận của cô bé càng trở nên bất hạnh.
Bởi vậy, em cố gắng quẹt những que diêm cuối cùng đníu kéo lại, để em được sống
trong tình yêu thương. Nhưng cũng hiểu rằng, chỉ cần que dm tắt đi thì hình ảnh bà
cũng mất như tất cnhững sự vật trước đó. Bởi vậy, em đã ước mình được đi cùng mãi
mãi. Niềm mong ước của em vừa phản ánh khát khao được sống trong tình yêu thương, vừa
thể hiện số phận bi kịch, bất hạnh của cô gái bé nhỏ, tội nghiệp.
Trang 102
Cái chết của cô bé cũng vô cùng thương tâm, gây ám ảnh với bạn đc. Buổi sáng đầu tiên của
năm mới, mọi người ai ng vui vẻ, rạng rỡ nhưng em bé lại mt mình chết tường, em
chết vì lạnh, vì lòng người cảm không ai quan tâm, giúp đỡ em.
Nhưng khi chết trên mặt em đôi vẫn hồng, đôi môi như đang mỉm cười, em đã thoát
khỏi cuộc sống bất hạnh, được đến với người yêu quý của mình. Thực tế đây một i
kết mang tính chất bi kịch. Hạnh phúc với mỗi con người thực tại, trần thế này nhưng
em phải đến thế giới khác mới được hưởng trọn vẹn niềm hạnh phúc ấy.
Tác phẩm được xây dựng một kết cấu p hợp với diễn biến sự việc và m lí nhân vật. Ngh
thuật tương phản đối lập càng làm nổi bật hơn nỗi bất hạnh của em bé: mồ i, trong đêm tối
một mình lang thang bán diêm đối lập với đường ph rực rỡ ánh đèn, những người xung
quanh vui vẻ, hạnh phúc. Sự đan xen hài hòa hợp lí giữa hiện thực và mộng tưởng vừa làm rõ
số phận bi thương, vừa khắc họa khát khao hạnh pc của cô bé bán diêm.
Truyện bé bán diêm thể hiện tình yêu thương sâu sắc của nhà văn đi với những s
phận bất hạnh. Truyện truyền tải đến người đọc thông điệp giàu ý nghĩa, thấm đẫm giá trị
nhân đạo: hãy yêu thương trẻ thơ để cho chúng được sống một cuộc sống đủ đầy, hạnh
phúc.
II. Luyện tập
1. Dạng bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Nhà văn An-đéc-xen là người nước nào?
A. Liên B. n Độ C. Hung-ga-ri D. Đan Mch
Câu 2: Điều nào sau đây kng đúng về gia cảnh của cô bé bán diêm?
A. Gia đình sa sút, gia sn tiêu tan, phi ri khi ch đẹp đẽ, ấm cúng ngày trưc.
B. Cô bé m côi m, bà mt và ch với người cha
C. Người cha yêu thương cô bế hết lòng.
D. Cô phải đi bán diêm kiếm sng
Câu 3: Từ “lãnh đm” trong đoạn văn trên có nghĩa là gì?
A. T ra căm ghét và khinh tng
B. Không có tình cm yêu mến, quý trng
C. Không có cm giác hng thú khi nhìn thy
D. Không biểu hiện tình cảm, tỏ ra không quan tâm đến
Câu 4: An-đéc-xen nổi tiếng với loại truyện viết cho đối tượng nào?
A. Nhng thu th. B. Dân nghèo thành th.
C. Trẻ em. D. Thdân.
Câu 5: Qua các lần quẹt diêm (lò sưởi, bàn ăn, cây thông-en, người bà, hai bà cháu bay
đi) , em thấy điều nào thuần t chỉ là mộng tưởng?
A. Lần đầu tiên, em mơ thấy sưởi
B. Ln th hai, em mơ thấy bàn ăn
C. Ln th ba, em mơ thy cây tng
D. Lần thứ tư vàm, em thấy người bà và hai bà cháu bay đi
Câu 6: Giá trị nhân đạo của văn bản Cô bé bán dm là:
A. Phơi bày xã hi thiếu công bng, chênh lnh giàu nghèo quá ln
B. Phơi bày một hin thực cay đng v cái chết thươngm cũng s hành h phũ phàng ca
ngưi ln vi tr em
Trang 103
C. Niềm cảm thương chân thành trước số phận của bé bán diêm
D. Phê phán s bt công trong xã hi cũng như thái đ th ơ, tàn nhn ca người đi
Câu 7: Dòng nào đã nói lên chủ đề của đoạn văn trên?
A. Thực tế đã thay thế cho mộng tưởng
B. Ch có ph xá vng teo, lnh but
C. Mấy người khách qua đưng qun áo m áp vi vã đi đến những nơi hn hò, hoàn toàn
lãnh đm vi cnh nghèo kh ca em bé bán diêm.
D. chẳng có bàn ăn thnh son nào c.
Câu 8: Trong lần quẹt diêm thứ mấy, cô bé đã thấy bà mỉm cười với em?
A. Ln th nht B. Ln th hai
C. Ln th ba D. Ln th
Câu 9: Trong lần quẹt diêm thứ mấy, em thấy cảnh hai bà cháu dắt tay nhau bay lên trời,
thoát mọi đói rét và đau buồn?
A. Ln th ba B. Ln th hai
C. Ln th D. Ln th năm
Câu 10: Nhận định nào nói đúng nhất về tính chất của truyện Cô bé bán diêm?
A. Cô bé bán diêm là mt truyn ngn có hu
B. Cô bé bán diêm là mt truyn cch có hu
C. Cô bé bán diêm một truyện ngắn có tính bi kịch
D. Cô bé bán diêm là mt truyn c tích thn
Câu 11: Sự thông cảm, tình thương yêu của nhà văn dành cho cô bé bán diêm được thể hiện
qua việc miêu tả những chi tiết nào trong tác phẩm bé bán diêm?
A. Miêu t cnh hai bà cháu cùng bay lên tri.
B. Miêu t thi th em bé vi đôi má hng và đôi môi đang mỉm cười.
C. Miêu t các mộng tưởng mi ln qut diêm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 12: Trong văn bản Cô bé bán diêm, các mộng tưởng của cô bé bán diêm mất đi khi nào?
A. Khi bà ni em hin ra.
B. Khi tri sp sáng.
C. Khi em bé nghĩ đến vic s b ngưi cha mng.
D. Khi các que diêm tắt.
2. Dạng bài tập Đọc Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đon trích sau tr li các câu hi:
Sáng hôm sau, tuyết vn ph kín mt đt, nhưng mt tri lên, trong sáng, chói
chang trên bu tri xanh nht. Mi người vui v ra khi n.
Trong bui sáng lnh lo y, một tường, người ta thy một em gái đôi
hng và đôi môi đang mỉm cười. Em đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa…
(Ng văn 6 - Tp 1)
Câu 1: : Đoạn văn trên trích trong văn bn nào? Ai tác giả? Xác đnh th loại văn
bn.
Câu 2: Ch ra PTBĐ của văn bn cha đoạn văn trên.
Trang 104
Câu 3: Tìm các t thuc trường t vng “thiên nhiên” trong đoạn văn.
Câu 4. Tìm câu ghép trong đoạn văn trên. Phân tích xác đnh quan h ý nghĩa gia
các vế câu trong câu ghép đó.
Câu 5: Viết đoạn văn trình bày cảm nhn ca em v cái chết của người “em gái”.
Tài liu của Phương Nhung
* Gi ý tr li
Câu 1:
- Trích t văn bản: “Cô bé bán dm”
- Tác gi: An-đéc-xen
- Th loi: truyn ngn.
Câu 2:
Phương thc biểu đạt ca văn bn: T s kết hp miêu t và biu cm.
Câu 3:
Trường t vng thiên nhiên: tuyết, mt tri, mặt đt, bu tri.
Câu 4:
- Câu ghép: Sáng m sau (TN1),/ tuyết (CN1) /vn ph kín mặt đt (VN1)//, nhưng mt tri
(CN2) lên, trong sáng, chói chang (VN2)// trên bu tri xanh nht. (TN2
- Quan hệ: Tương phn.
Câu 5:
Đoạn văn trình bày cm nhn ca em v cái chết ca ngườiem gái”: (Tham kho):
Kết thúc truyện “Cô bán diêm”, người “em gái” bt hạnh đáng thương ấy “đã chết vì g
rét trong đêm giao thừa…”. ới ngòi bút đy chất thơ của An-đéc-xen, em ra đi đôi
vn hng và đôi môi đang mỉm cười. Hình nh cái chết y thật đẹp đã th hin s hnh phúc,
mãn nguyn ca bé. l em đã thanh thn, toi nguyn vì ch mình em được sng trong
những điu huy hoàng, kì diu. Cái chết ca em bán diêm th hin tm ng nhân hu ca
nhà văn dành cho s phn tr thơ, đó là s cm thông, yêu thương trân trng thế gii tâm
hn tr thơ. Thc tế em bé đã chết rt ti nghiệp, đó cái chết bi thm, m nhc nhi trong
lòng người đọc, em đã chết trong đêm giao tha rét mướt, em nằm ngoài đưng sáng mùng
một đầu m trong khi mọi người vui v ra khi nhà, k qua người li mà không h quan tâm
đến em, em đã chết lạnh, đói một tường. Đó i chết đau đớn nhưng chc chn
s thanh thn v tâm hn. Như vy, bng ngòi bút nhân ái, lãng mn, qua cái chết em bé bán
diêm, tác gi mun t cáo, phê phán xã hi th ơ lạnhng vi ni bt hnh ca những người
nghèo kh, đc biệt đối vi tr thơ. Đồng thi, ông còn mun gi gắm thông đip tới người
đọc, đó là hãy biết san s yêu thương, đừng phũ phàng hoặc tình trước nhng kh đau bt
hạnh, cay đng ca tr thơ. Cái chết ca em s mãi ám ảnh trong lòng ni đc, ki dy v
tình yêu thương con ni trong cuc đi này.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đon n sau và trả li các câu hi:
biếtChà! Giá qut một que diêm i cho đ rét mt chút nh? Giá em th rút mt
que diêm ra quẹt vào tường ngón tay nh? Cuối cùng em đánh liu mt que. Diêm bén
la tht nhy. Ngn lửa lúc đầu xanh lam, dn dn biến đi, trắng ra, rc hng lên quanh
que gỗ, sáng chói trông đến vui mt.
Trang 105
Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rc n than hng. Chà! Ánh sáng d làm sao! Em
ng chừng như đang ngi trước một sưởi bng st nhng hình ni bằng đồng bóng
nhng. Trong lò, lửa cháy nom đến vui mt và ta ra hơi nóng dịụ ng.
(Trang 62, sách Ng n 6, Bộ Kết ni tri thc vi cuc sng, NXBGD.VN)
Câu 1. Đoạn văn trên đưc trích trong tác phm nào, ca ai?
Câu 2. Xác định ni k của đoạn văn.
Câu 3.m chi tiết miêu t ngn lửa diêm. Ý nghĩa hình nh ngn la diêm trong câu
chuyn? Tài liu của Phương Nhung
Câu 4. Em cần m gì đ giúp đ những người bn hc sinh nghèo trong trưng mình?
Gợi ý:
Câu 1. Đoạn văn trên đưc trích trong
- Tác phm: “Cô bé bán diêm
- Tác gi: An-đéc- xen
Câu 2. Xác định ni k: th ba
Câu 3.
- Chi tiết miêu t ngn lửa diêm “Ngn lửa lúc đầu xanh lam, dn dn biến đi, trắng ra, rc
hng lên quanh que g, sáng chói trông đến vui mắt”; “que diêm sáng rực như than hng”;
“Ánh sáng kì d làm sao!”
- Ý nghĩa hình nh ngn la diêm trong câu chuyn:
+ Ánh sáng y xua tan cái lnh lẽo, tăm tối, đem lại hơi m, nim vui gin d cho cô bé bán
diêm.
+ Ánh sáng lửa diêm đã thp lên những ước gin d, đẹp đ, mãnh lit ca tuổi thơ, giúp
cô bé vươn ti những ước mơ cao đp.
+ Th hiện tình yêu thương, đồng cm ca tác gi vi s phn bt hnh ca cô bé bán dm.
Câu 4. Để gp đ những người bn học sinh nghèo trong trường mình, em sm nhng
vic c th:
+ Tngc bn nhng món quà cn thiết cho hc tp và cuc sng (trong điều kin cho
phép): sách v, t mc, cp sách...
+ Giúp đ các bn trong hc tp, chia s những khó khăn vi bn.
+ Kêu gi, vận đng bạn bè, ni thân cùng gây qu giúp đỡ các bn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
" Thếem qut tt c que diêm n li trong bao . Em mun níu bà em li ! Diêm ni nhau
chiếu sáng như giữa ban ngày . Chưa bao gi em thy bà em to lớn và đẹpo như thế này .
c nm ly tay em ri hai bà cháu bay vt lên cao, cao mãi, chng còn đói rét , đau bun
o đe da h na . H đã bay về chầu Thượng đế.
(Trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
Câu 1: Xác định phương thc biểu đạt chính trong đoạn văn trên.
Câu 2: Ti sao em bé li qut tt c nhng que diêm trong bao?
Câu 3: Chi tiết c nm ly tay em ri hai cháu bay vt lên cao, cao mãi, chng còn
đói rét , đau buồn nào đe dọa h nữa” gi cho em nhng cm xúc gì?
Câu 4: Từ đoạn văn, em nhận thấy sự sẻ chia ý nghĩa gì trong cuộc sống?
Trang 106
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Phương thc biểu đạt chính trong đoạn văn trên: T s
Câu 2: Em bé li qut tt c nhng que diêm trong bao: em mun níu bà em li, mun
bên bà, em đang khao khát tình yêu thương ca bà.
Câu 3: Chi tiết c nm ly tay em ri hai cháu bay vt lên cao, cao mãi, chng còn
đói rét , đau buồn nào đe da h nữa” gợi cho em nhng cm xúc:
- Em thy t xa, thương cho số phn bt hạnh đau kh ca cô bán diêm, ch tìm
đưc nim vui, hnh phúc thế gii bên kia.
- Em đng cm với bé vì ưc đẹp, đó ước đưc sng trong tình thương
ca bà, ca người thân.
Câu 4: T đoạn văn, em nhn thy s s chia có ý nghĩa trong cuc sng:
- Giúp con người có thêm ngh lực vượt qua k khăn, giúp h vươn lên trong cuc sng.
- Đem lại nim vui, nim hnh phúc cho mọi người.
- Kết gn mi người, đem li phép màu cho cuc sng.
3. Dng ng liu Đọc hiu ngoài SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4
Mỗi người đều một ước riêng cho mình. những ước nhỏ nhoi như
của bé bán diêm trong truyện cổ An-đéc-xen: một i nhà trong đêm đông gbuốt.
Cũng những ước lớn lao m thay đổi cả thế giới ncủa tỷ p Bill Gates. Mơ
ước khiến chúng ta trở nên năng động một cách sáng tạo. Nhưng chỉ thôi thì chưa
đủ. Ước chỉ trở thành hiện thực khi đi kèm với hành động nỗ lực thực hiện ước
mơ... Tất cả chúng ta đều phải hành động nhằm biến ước mơ của mình tnh hiện thực.
[..] Ngày bạn thôi mộng ny cuộc đời bạn mất hết ý nghĩa. Những người biết
ước mơ những người đang sống cuộc sống của các thiên thần. Ngay cả khi giấc
của bạn không bao giờ trọn vẹn, bn cũng sẽ không phi hối tiếc vì nó. Như Đôn Ki--
tê đã nói: “Việc mơ những giấc mơ diệu kỳ là điều tốt nht một người có thể làm”.
i vẫn tin vào những câu chuyện cổ tích - nơi ng kiên nhẫn, ý chí bền bsẽ được
đền đáp. Hãy tự tin tiến bước trên con đường mơ ước của bạn.
(Quà tặng cuộc sống - Thu Quỳnh và Hạnh Nguyên dịch, NXB Tổng hợp thành phố Hồ
Chí Minh, 2016, tr.56-57)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2. Đoạn văn gợi nhớ đến văn bản nào trong chương trình Ngữ văn 8? Nêu tên tác
giả?
Câu 3. Việc tác giả dẫn ra ước mơ của cô bé bán diêm trong truyện cổ tích An-đéc-xen
và ước của tỷ p Bill Gates trong đoạn trích có tác dụng gì?
Gợi ý trả lời
Câu 1: - Phương thc biểu đt chính là ngh lun.
Câu 2: - Văn bn: Cô bé bán diêm - An-đéc-xen
Câu 3: - Vic tác gi dẫn ra ước của bán diêm trong truyn c tích An-đéc-xen:
ớc một mái ntrong đêm đông giá but" ước của t phú Bill Gates: "làm
thay đổi c thế gii" nhn mnh mỗi người đều những ước của riêng mình, bt k
ln lao hay nh bé thì đu là những ước mơ đáng quý, đáng trân trng.
Trang 107
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc văn bn sau và tr li các câu hi:
"Mt người ăn xin đã già. Đôi mt ông đ hoe, nước mt ông giàn gia, đôi môi tái nht,
áo qun t tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lc hết túi n đến c khăn túi kia, không lấy mt
xu, không c khăn tay, chẳng gì hết. Ông vẫn đi tôi. i chng biết làm thế nào. Bàn
tay tôi run run nm cht ly bàn tay run ry ca ông:
- Xin ông đng gin cháu! Cháu không có gì cho ông c.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi n n i:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão ri.
Khi y tôi cht hiu ra: ci nữa, tôi cũng vừa nhận được mt cái đó ca ông".
(Theo Tuc-ghê-nhép)
Câu 1: Câu chuyện đưc k ngôi th mấy? Ai là người k chuyn?
Câu 2: Khi nhận được hành đng chìa tay xin ca ông xin của ông lão ăn xin v phía mình,
cậu bé đã cư x với ông lão như thế nào?
Câu 3: Em hiu câu nói ca ông lão đã nói vi cu bé: Như vậy là cháu đã cho lão
rồi.”nghĩa là gì? Cu bé nhận được điều t ông lão ăn xin?
Câu 4: Em rút ra bài hc gì qua câu chuyn trên?
Gi ý tr li:
Câu 1: Câu chuyện đưc k ngôi th nht, nhân vật “tôi”- cu bé k chuyn.
Câu 2: Khi nhận được hành đng chìa tay xin ca ông xin ca ông lão ăn xin v pa mình,
cậu bé đã cư x vi ông lão bng lời nói, hành động c th:
- nh động: lc hết túi n đến c khăn túi kia, rt mun cho ông lão một i gì đó, nhưng
khôngtài sản đành phải nm cht ly tay ông lão.
- Li nói: “ Xin ông đng gin cháu! Cháu không có gì cho ông c.”
(HS th tr li c thể: Hành đng lời i đó chứng t cu bé rất xót thương cho ông
lão, và chân thành mun giúp đ ông) Tài liu của Phương Nhung
Câu 3:
- Em hiu câu nói của ông lão đã nói vi cu bé: “Như vậy cháu đã cho lão rồi.nghĩa là:
cậu bé đã cho ông lão s s chia, cm thông, s chân thành và lòng kính trng.
- Cu bé nhận được s biết ơn, thu hiểu, đng cm t ông lão ăn xin.
Câu 4: Em rút ra bài hc gì qua câu chuyn trên:
- Bài hc v s s chia, yêu thương, chân thành.
- Bài hc vng biết ơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Đọc đon trích sau thc hin nhng yêu cu:
“Tôi vn còn nh m thường hay nói vi tôi, khi mt ai đó bun, h cn rt nhiu người đ
chia s. Ni bun ch vơi đi bng tình thương ch không mt phương thuc nào hết. Khi
chia s mt ni bun, chúng ta s không bun hơn, nhưng ngưi khác li vui hơn. đng
bao gi quay lưng li vi mt con ngưi như vy. H cn nhng khuôn mt hơn nhng
viên thuc. H cn nhng bàn tay, nhng cháo, nhng qu i hái để đu giường. H cn
Trang 108
mi bui ti ghé ngi li vi h trong im lng. H cn chúng ta dn h lên đồi cuc mt
mnh n thnh thong hi thích ăn bp rang không…”
(Trích Va nhm mt va m ca s, Nguyn Ngc Thun )
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo ngôi k nào?
Câu 2. Theo tác giả, vì sao “đng bao gi quay lưng lạị” vi một người khi h gp ni bun?
Câu 3. Nghĩa của t chia sẻ” được dùng trong đoạn văn là gì?
Câu 4. Em đồng tình với quan đim ca tác giả: Ni bun ch vơi đi bằng tình
thương ch không có một phương thuc nào hết” kng? Vì sao?
Gi ý làm bài
Câu 1: Ngôi k th nht.
Câu 2: Theo tác giả, “đừng bao gi quay lưng lạịvi một người khi h gp ni bun, bi
vì:
+ H cn nhng khuôn mt;
+ Cn nhng bàn tay, nhng cháo, nhng qu i hái để đầu giường;
+ Cn mi bui ti ghé ngi li vi h trong im lng;
+ Chúng ta dn h lên đồi cuc mt mảnh vườn thnh thong hi thích ăn bp rang
không.
Câu 3: Nghĩa ca t chia s trong đon văn là:
Chia s: là yêu thương, quan tâm, hi han, lng nghe, thu hiu...
Câu 4:
Hc sinh th đồng tình/không đng tình/hoc ch đng tình mt phn, min nhng
gii thuyết phc. Sau đây ch là gi ý:
- Nếu đng tình: Tình thương xut phát t t nguyn, chân tình s to nim tin, đng lực đ
con người vượt qua ni bun. Tài liu của Phương Nhung
- Nếu kng đng tình: Trong xã hi hiện đại, con người có nhiu cách đ t qua ni bun
như da vào chính ngh lc ca bản thân (mà đôi khi kng cần đến c tình thương của người
khác)
PHIU HC TP S 7
Đọc văn bn và tr li các câu hi bên dưới:
ĐÔI TAI CA TÂM HN
Mt cô bé va gy va thp b thy giáo loi khi dàn đồng ca. Cũng ch ti cô bé y lúc nào
cũng chỉ mc mi b qun áo va bn, vừa lại va rng na. bun ti ngi khóc
một mình trong ng viên. bé nghĩ: Ti sao mình li không đưc hát? Chng l mình t
tồi đến thế sao? bé ng mãi rồi ct ging t khe kh. c hát hết bài y đến
i khác cho đến khi mt l mi thôi.
- Cháu t hay quá, mt giọng i vang lên: Cảm ơn cháu, cháu gái nhỏ, cháu đã cho ta
c mt bui chiu tht vui vẻ”. bé ngn người. Người va khen bé mt ông c c
bc trng. Ông c nói xong lin chm rãi bước đi.
Hôm sau, khi tới công viên đã thy ông già ngi chiếc ghế đá m trước. Khuôn mt
hin t mỉm cười chào bé. li hát, c già vn chăm chú lắng nghe. Ông v tay ln:
“Cảm ơn cháu, cháu gái bé nh của ta, cháu hát hay quá!” Nói xong c già li mt mình
chậm rãi bước đi. Như vậy, nhiều m trôi qua, gi đây đã trở thành mt ca ni
tiếng. gái vn không quên c già ngi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe
Trang 109
t. Mt bui chiều mùa đông, đến công viên tìm c nhưng đó chỉ còn li chiếc ghế đá
trng không. Cô hi mi người trong công viên v ông c:
- Ông c b điếc ấy ư? Ôngy đã qua đi ri, một người trong công viên nói vi cô.
Cô gái sững người, bt khóc. Hóa ra, bao nhiêu năm nay, tiếng hát củaluôn được khích l
bi mt đôi tai đặc biệt: đôi tai của tâm hn.
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của văn bn trên?
Câu 2. Truyện được k theo ngôi th my?
Câu 3. Tình hung bt ng trong câu chuyn là s vic nào?
Câu 4. Ý nghĩa mà câu chuyn gi ti chúng ta là gì?
Gi ý tr li
Câu 1. Phương thc biểu đt chính: T s:
Câu 2. Ngôi k: Th ba. Tác dng: làm cho câu chuyện khách quan, hay hơn
Câu 3. Tình hung bt ng trong câu chuyn: gái sững ni khi nhận ra người by lâu
nay luôn khích l, đng viên cho ging hát ca cô li là mt ông c b điếc
Câu 4. Ý nghĩa câu chuyn gi ti người đc:
- Trước khó khăn, th thách, con ngưi cn nim tin, ngh lực vượt lên hoàn cảnh để chiến
thng hoàn cnh.
- Truyện còn đ cao sc mnh của tình yêu thương con ngưi.
PHIU HC TP S 8
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
CÂU CHUYỆN VỀ HAI CHIẾC NH
một người nông dân thường xuyên phải gánh nước từ sui về nhà. Suốt hai năm ông
dùng hai chiếc bình gánh nước, trong đó có một chiếc bị nứt. Từ vết nứt của nó, nước cứ bị
rỉ ra. Vì thế, cuối đon đường dài, từ con sui về nhà, một chiếc nh luôn đầy nước; chiếc
kia thì chỉ mang về một nửa bình nước.
Dĩ nhiên, cái bình nguyên vẹn rất tự hào về thành tích của nó và cũng không bỏ lỡ cơ
hội nào để tỏ ý coi thường, chê trách chiếc bình nứt. Còn chiếc bình nứt luôn buồn tủi, xấu
hổ về khuyết điểm của mình. Nó khsở vì chỉ hoàn tất được một nửa công việc phải làm.
Trong hai năm, nó phải chịu đựng sự giày vò, đau khổ với ý nghĩ mình kẻ thất bại và
tích sự.
Một ngày nọ, chiếc bình nứt bèn lên tiếngy tỏ với người gánh nước:
Con rất xấu hổ về bản thân và muốn i lời xin lỗi ông về thời gian đã qua.
Người gánh nước hỏi lại cái bình:
Sao con phải xin lỗi? Mà con xin lỗi về chuyện gì?
Cái bình nứt đáp lại:
Sut hai năm qua, do vết nứt của connước đã bị rò rỉ trên đường về nhà. Ông đã
phảim việc cm chỉ nhưng kết quả mang lại không hoàn toàn như ông mong đợi.
Người gánh nước mỉm cười:
Trang 110
Không phải vậy đâu! Ngày mai, trên đường ra suối con hãy quan sát kĩ hai bên
đường rồi nói ta xem có gì khác lạ nhé.
Hôm sau, chiếc bình nứt nhìn con đường từ nhà ra suối và thấy hai bên đường quang
cảnh khác hẳn nhau. Một bên, cỏ mọc xanh mát và có rất nhiều bông hoa đồng nội đủ màu
đang khoe sắc. Bên kia chỉ toàn đất cát và vài khóm cỏ dại héo khô. Không đợi nó cất
tiếng hỏi, người gánh nước đã nói:
Conthấy rằng những bông hoa kia chỉ nở một bên ven đường, chỉ ở phía bên con
mang nước về nhà không? Nước từ vết nứt của con đã tưới cho đất, nuôi dưỡng cỏ hoa. Vợ
và con gái ta đã rất vui vẻ, hạnh phúc khi hái những bông hoa kia mang về tô điểm cho căn
bếp, cho ni nhà của chúng ta. Ngắm những bình hoa ấy, ta quên nỗi mệt nhọc sau một
ngày dài vất vả. Không có vết nứt của con, gia đình ta sẽ không có được những niềm vui ấm
áp đó.
Chiếc bình nứt bừng tỉnh. biết rằng, từ hôm nay, mỗi ngày mới trên con đường này
sẽ luôn đến cùng niềm vui và hạnh phúc.
(Theo Q tặng cuộc sống)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2. Nội dung cơ bản của văn bản trên là gì?
Câu 3. Nêu nhận xét về cách ứng xử của người gánh nước với chiếc bình nứt.
Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3-5 câu trình bày suy nghĩ của em về bài hc rút ra
được từ câu chuyện trên.
Gợi ým bài
Câu 1: PTBĐ chính: Tự sự
Câu 2: Nội dung bản của văn bản trên: Từ câu chuyện về chiếc bình nứt, nhằm mục đích
i về cách ứng xử của con người trong cuộc sống: cần biết tôn trọng những giá trị của mỗi
người.
Câu 3: Cách ứng xử của người gánh nước vừa bao dung, nhân hậu, vừa từng trải sâu sắc.
Ông đã biến vết nứt của chiếc bình - vn là một khiếm khuyết, hạn chế thành thứ hữu dụng.
Câu 4: Học sinh viết đoạn văn nêu lên suy nghĩ của mình về bài học rút ra từ câu chuyện:
- Về nh thức: đảm bảo dung lượng số dòng, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi
chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành;
- Về nội dung:
+ Bài học vch ứng xnhư thế nào đối với những người m may mắn: biết tôn trng,
không nên giễu cợt, coi thường những người kém may mắn.
- Bài học vcách ứng xkhi đối diện với những hạn chế của bản thân: không nên tự ti về
khiếm khuyết của bản thân, hãy coi đó điều khác biệt làm nên gtrị của riêng mình đt
đó biến điểm yếu thành điểm mạnh.
- Cách ứng xử của người gánh nước với chiếc bình đó cho chúng ta bài học gì? (Vì dụ: cần
cảm thông và nâng đỡ, tạo điều kiện cho những người kém may mắn tự tin vào bản thân, gp
họ biến những hạn chế, khiếm khuyết thành điểm mạnh…)
4. Dng viết ngn
Viết đon văn: Viết đon văn (5-7 câu) với nhan đ: Gi tác gi truyện “Cô bé bán
diêm”
Trang 111
Gi ý
Để viết đoạn văn 5-7 câu sao cho đúng đ ý, các em cần lưu ý các nội dung thể nêu
trong đoạn văn:
- Chia sẻ với nhà văn tình cảm xót thương dành cho cô bé bán dm.
- Nỗi bun đau trước sự thờ ơ, vô cảm của con người.
- Cùng nhà văn viết một đoạn kết khác cho câu chuyện.
- Kể với nhà văn về một điều tốt đẹp mà câu chuyện mang tới cho em.
Đoạn văn gửi tác giả truyện Cô bé bán diêm
Thân gửi tác giả truyện bé bán diêm - nhà văn An-đéc-xen. Một trong những truyện cổ
tích yêu thích nhất của cháu chính truyện bé bán diêm do ông sáng tác. Dưới ngòi bút
nhân văn của tác giả, truyện đã mang đến cho mỗi người đọc bài học sâu sắc về ý nghĩa về
cuộc sống. Giữa đêm giao thừa rét mướt, khi mọi người trong khu ph được ở trong nhà quây
quần bên gia đình hạnh phúc thì một nghèo phải lang thang để bán diêm. Những người
đi ngoài đường không hề đoái hoài đến cô bé đáng thương đang run rẩy với chiếc áo rách, đôi
chân trần i tóc bết lại. Khi đọc đến những đoạn văn miêu tả nh ảnh bé, cháu đã
cảm thấy thật t xa. Đặc biệt nhất, trong u chuyện của mình, nhà văn còn thỏa mãn ước
của bằng những mộng tưởng quá đỗi giản dị. Cái kết của truyện khiến cho cháu
cảm thấy ám ảnh nhất. Hình ảnh chết đi nhưng đôi vẫn hồng, còn đôi môi đang
mỉm cười đã giúp người đọc có tm hy vọng về một cuộc sống hạnh phúc ở nơi thiên đường
cho bé tội nghiệp. Tác phẩm Cô bé bán diêm quả giàu giá trị nhân văn cao đẹp và mang
cho người đọc nhiều cảmc đáng quý.
THAM KHẢO THƯ GỬI NHÀ VĂN ANDERSEN
Xứ sở Tình Thương, ngày 15 tháng 02 năm 2015.
Nhà văn Andersen kính mến!
Ông n nhớ cháu chứ? Cháu “Cô bé bán diêm” trong truyện ngắn cùng tên của ông
đây ạ! nghèo khổ phải dò dẫm bước trên tuyết giữa mùa đông lạnh gtg
cuộc sống trong một đêm Giáng Sinh - đêm mà ai cũng đều cầu chúc những điều tốt lành.
Nếu được gặp ông trước đêm ông đặt bút viết nên câu chuyện kể về cháu, cháu đã xin
ông đừng tạo nên một nhân vật đáng thương đến vậy. Cháu muốn được lớn lên trong một thế
giới đẹp đẽ hơn, sống một cuộc sống yên bình, hạnh phúc, nhưng ngặt nỗi số phận và chính
ông đã chẳng cho cháu có quyền được lựa chọn. Cháu đã phải sống trong cảnh mồ côi mẹ,
không lâu sau đó người bà thân thương nhất cũng qua đời; gia sản tiêu tán bi người cha
nghiện ngập, suốt ngày đánh đập, hành hạ con gái, nhất là khi cả ngày cháu chẳng bán được
bao diêm nào.
Không chỉ ni ước mơ về một gia đình hạnh phúc, cháu còn muốn được đi học, được vui
chơi như biết bao bạn bè cùng trang lứa, không phải mang bên mình chiếc túi đầy những bao
diêm và canh cánh nỗi lo rằng sẽ không bán hết, bị mắng, bị chửi, bị đánh đập… Cháu buồn
và tủi thân lắm ông ạ! Giá như năm ấy ông tặng cho cháu một mái ấm trọn vẹn, một cuộc
sống đầy đủ để cháu được học, được đến trường cùng bạn bè thì hay biết mấy.
Trang 112
Thực lòng, thế giới cháu luôn mơ về trong những đêm say giấc không hẳn là một thế giới
hiện đại, văn minh bậc nhất. Cháu chỉ cần một cuộc sống mà ở đó con người chẳng bao giờ
phải đối mặt với chiến tranh, hận thù, bệnh tật, đói nghèo, tệ nạn xã hội… Chính người bà mà
cháu yêu quý đã rời xa cháu vĩnh viễn chỉ bệnh tật và nghèo khổ đấy ạ. Những cánh chim
bồ câu trắng khẽ bay lượn trên bầu trời trong lành, thoáng đãng, chẳng chút bụi bặm, ô
nhiễm, bên dưới là mái nhà có dây thường xuân bao quanh, có tiếng mẹ, tiếng cha m áp, dịu
dàng… Đó mới là một cuộc sốngcháu hằng mong ước, ông có biết?
Điều cháu tiếc nhất ở câu chuyện của ông đó là giữa những con người cònmột khoảng
cách hình tồn tại, ngăn cản sự chan a của tình thương. Ông cũng biết đấy, trông thấy
một bé gái nhlạnh co vì rét giữa đêm giá buốt chào diêm mà chẳng ai dừng lại mua giúp lấy
một bao. Để rồi khi ấy “nắm tay bay lên”, bay về một thế giới khác, người ta ng
chẳng buồn quan tâm, họa chăng chỉ là đôi lời bàn tán để thỏa mãn cho sự hiếu k của họ.
Ông ơi! trước khi chết i đói, i rét, kia đã chết vì chính sự lạnh ng cảm, tàn
nhẫn ích kỷ của người đời. Càng ngẫm nghĩ, cháu lại càng thấm thía câu i, tuy đơn giản
ngắn gọn nhưng lại cùng ý nghĩa của Loilla Cather: “Nơi nào tình thương yêu thì i
đó luôn những điều kỳ diệu”. Giá như con người biết quan tâm đến nhau nhiều n thì
lẽ điều kdiệu đã xảy ra và cháu đã chẳng vvi Thượng đế. Tình thương, sự sẻ chia, giúp
đỡ đồng loại, chỉ ước nhbé ấy thôi chẳng ai gp cháu, giúp những em bé hoàn
cảnh như cháu thực hiện được ông nhỉ?
Ông ơi! Chắc hẳn ông ngạc nhiên lắm! bé của ông ngoan ngoãn ngày nào nay lại viết thư
để phiền trách ông vi lý do ông chưa cho nó được một cuộc sống như nó vốn ước.
Không đâu ông, cháu hiểu vì nỗing trăn trở lo lắng cho những số phận trẻ em bất hạnh trên
khắp thế giới nên ông mới viết nên một câu chuyện bun nthế. Ông viết bằng cả tâm
huyết của mình với hi vọng thể thức tỉnh được trái tim cảm của một số con người, để
chúng cháu có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Phải rồi ông ơi, từ ngày “Cô bán diêm” được xuất bản và phát hành nhiều nước trên thế
giới, rất nhiều fan m mộ viết thư cho cháu. Bức thư gần nhất mà cháu nhận được là
những dòng tâm sự đầy cảm xúc của một cậu bé giấu tên đến từ Việt Nam. Trong thư, cậu
nhắc đến một cuộc thi với chủ đề rất hay: “Hãy viết một bức thư nói về thế giới bạn muốn
được lớn lên trong đó”. Vậy cháu quyết định viết gửi thư cho ông vi mong muốn qua
những chuyến xe bưu chính UPU, lá tnày sđến được tay ông, gp ông hiểu được nhiều
n những ước mơ, hoài bão của cháu cũng như bao trái tim bé bỏng khác về một thế giới mà
mọi đứa trẻ đều muốn lớn lên và phát triển ở đó.
Ông ơi! Hi vng ông sẽ nhvề cháu, về truyện ngắn mang n đứa này n 166
năm vtrước. Luôn ấp một niềm tin là ông vẫn khỏe mạnh, luôn ấp một tình yêu đối với
Andersen của cháu! Chúc ông một buổi tối thật nhiều niềm vui!
Cô bé bán diêm".
(Nguồn Internet)
ÔN TP VĂN BẢN: GIÓ LẠNH ĐU MÙA
(Thch Lam)
Trang 113
I. TÁC GI TÁC PHM
1. Tác gi
- Tên khai sinh là Nguyễn Tường Vinh (1910 - 1942).
- Sinh ra ở Nội, lúc nh sống quê ngoại - phố huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Sáng tác nhiều thể loại (tiểu thuyết, truyện ngắn, tùy bút,...) song thành công nhất vẫn
truyện ngắn. Truyện ngắn của Thạch Lam giàu cảm xúc, lời văn bình dđậm chất thơ.
Nhân vật chính thường những con người nhỏ, cuộc sống nhiều vất vả, cực mà tâm
hồn vẫn tinh tế, đôn hậu. Tác phẩm của Thạch Lam ẩn chứa niềm yêu thương, trân trọng đi
với thiên nhiên, con người, cuộc sống.
2. Tác phm
- Các truyện ngắn tiêu biểu của Thạch Lam: Gió đầu mùa, Nắng trong vườn, Sợi tóc,...
- Gió lạnh đầu mùa một trong những truyện ngắn xuất sắc viết vđtài trẻ em của Thạch
Lam.
3. Truyn ngn Gió lạnh đầu mùa
- Người kể chuyện: Ngôi thứ ba.
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả.
- Thể loại: Truyện ngắn.
- Bố cục:
+ Phn 1: T đầu đến: “m hơi rơm rớm nước mt ”: Cảm xúc của n v thiên nhiên, cnh
vt vào bui sáng khi gió lnh tràn v.
+ Phn 2: Tiếp theo đến ấm áp, vui vui”: Thái đ, cm xúc ca ch em Sơn vi các bn nh,
và quyết đnh ca ch em Sơn.
+ Phn 3 (còn lại): Hành đng và cách cư x ca
những người m trước vic làm ca c con.
- Nhan đ: gi lên cái lnh gca thi tiết mùa đông, là ni bt tình yêu thương m áp ca
tình người, đc biệt là tình yêu thương trong sáng hn nhiên ca những đa tr.
- K, tóm tt
+ Mùa đông giá lạnh đã đến, hai ch em Sơn được mc quần áo đẹp đ và m áp.
+ Hai ch em Sơn ra xóm chợ chơi và thấy những người bn nghèo mc nhng b qun áo
bc màu, nhiu ch vá. Đặc bit là em Hiên chmang áo rách t tơi, co ro chu rét.
+ Ch Lan hăm hở v lấy áo cho Hiên, Sơn cm thy trong òng m áp, vui vui.
+ Chuyện cho áo đến tai ni thân, lo s b m mng, hai ch em đi tìm Hiên đòi áo.
+ M Hiên sang nhà Sơn tr li áo bông.
+ Biết hoàn cnh ca gia đình Hiên, mẹ n cho m Hiên mượn tin may áo mi cho con.
II. Định hướng phân tích văn bn
1. Nhân vt Sơn và Lan
a. Gia cảnh
- Gia cảnh: sungc
+ Có già.
+ Trang phc: áo d đ ln áo v sinh, áo vi thâm bân ngoài.
Sơn cảm nhận được s biến đổi ca thiên nhiên, cnh vật khi ớc vào mùa đông. n còn
cm nhận được kng khí ấm áp, tình yêu thương của m, ca vú g
- Cm xúc ca Sơn khi vú nhc đến chuyn chiếc áo bông
Trang 114
+ M Sơn nhắc đến em Duyên, người em, đã mất nh em, n cảm đng và thương em quá.
Sơn thy m rơm rớm nước mt. Tài liu ca Phương Nhung
Sơn cậu bé ngoan ngoãn, sng giàu tình cm, tinh tế biết quan sát và cm nhận được tâm
trng cm xúc ca người thân.
b. Khi ra ngoài chơi với các bạn nhỏ nghèo ở chợ
- Thái độ: n và chvẫn thân mật chơi đùa với, chứ không kiêu kỳ khinh khỉnh ncác
em họ của Sơn
- Khi thấy Hiên đứng nép một chỗ không ra chơi cùng:
+ Gọi ra chơi.
Quan tâm thật lòng. Câu hỏi có sự phát triển theo câu trả lời của Hiên
+ Hỏi: “Áo lành đâu không mặc?”; “Sao không bảo u mày may cho?
+ Quyết định đem cho Hiên chiếc áo: chợt nh ra mẹ cái Hiên rất nghèo, thấy động lòng
thương, một ý nghĩ tốt bỗng thoáng qua trong tâm trí.
tình cảm trong sáng của trẻ thơ, tâm hồn nhân hậu của chị em Sơn.
c. Chiều tối khi trở về nhà
- Ngây thơ, sợ hãi, đi tìm Hiên để đòi áo
c đó mới hiểu mẹ rất quý chiếc áo bông ấy; vẫn có sự trẻ con: đã cho bạn rồi còn đòi lại.
Lối miêu tả chân thực, tự nhiên của Thạch Lam khi khắc họa nhân vật trẻ em.
2. Nhân vt Hiên và những đứa trẻ nghèo
a. Không gian/ khung cảnh
+ Chợ vắng kng, mấy cái quán chơ lộng gió, rác bẩn rải rác lẫn với lá rụng của cây đ
+ Mặt đất rắn lại và nứt nẻ những đường nho nhỏ, kêu vang lên tanh tách dưới nhịp guốc của
hai chị em
Nghèo, lại thêm mùa đông càng khắc họa sâu về tình cảnh khốn khó. Yên ả, vắng lặng
b. Dáng v
+ Mặc không khác ngày thường, vẫn những bộ quần áo màu nâu bạc đã vá nhiều chỗ;
+ Môi tím lại, qua những chỗ áo rách, da thịt thâm đi;
+ Mi cơn g đến, run lên, hàm răng đập vào nhau.
c. Thái độ
+ Đương đợi Sơncuối chợ để chơi đánh khăng, đánh đáo
+ Đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, kng dám vồ vập như biết cái phận nghèo
hèn của chúng vậy;
+ Giương đôi mắt ngắm bộ quần áo mới của Sơn
có sự chú ý đặc biệ “giương”: ngước lên và mở to
“ngắm”: nhìn một cách tập trung, có sự yêu thích, ước mong
Càng khắc họa đậm hơn sự nghèo khó Một bộ quần áo mới được chú ý đặc biệt ước
mong
d. Nhân vật Hiên
- Từ nãy vẫn đứng dựa vào cột quán, co ro đứng bên cột quán Từ nãy: thời gian dài, co ro
Vừa lạnh, phải chịu trong thời gian dài, lại còn thêm mặc cảm: đứng ẩn nấp “dựa vào cột
quán”, lạnh phải khúm người lại
- Gọi không lại
- Chỉ mặc có manh áo rách tả tơi, hở cả lưng và tay
Trang 115
- Khi được hỏi bịu xịu mặc cảm, sự tủi thân, như sắp v òa. trả lời: mặt xị xung, thường
đi kèm những lời có ý buồn tủi
e. So sánh Hiên với cô bé bán diêm
- Giống:
+ Đều là những bé gái ở trong hoàn cảnh đáng thương;
+ Đều thiếu thốn vật chất, và ở trong mùa đông khắc nghiệt
- Khác:
Hiên
Cô bé bán diêm
Tên
Có tên
Không tên
Không gian
Việt Nam đầu thế kỷ:
đa phần nghèo
Đan Mạch/Châu Âu: tác giả khắc họa rõ nét sự đối
lập giàu nghèo
Thời gian
Đầu mùa đông
Cái lạnh mới bắt đầu
Chính đông, khoảnh khắc giao thừa, chuyển giao
giữa năm cũ và năm mới
bé bán diêm đã phải chịu giá rét trong thời gian
dài, đặc biệt tâm trạng sẽ buồn hơn Hiên vì đây là
lúc mọi người quây quần bên gia đình đầm ấm đón
chào năm mới.
Tình thương
- Hiên có nhận được
tình thương của mọi
người xung quanh: mẹ,
bạn bè, v.v...
Cô bé bán diêm không nhận được tình yêu thương:
bị bố đánh đập, mắng chửi, bị người qua lại lãnh
đạm, thờ ơ
Cái kết
Cái kết có hậu, Hiên
áo ấm
Cái kết vừa có hậu vừa mang tính bi kịch, cô bé bán
diêm đã chết
3. Hai người mẹ: mẹ của n và mẹ của Hiên
a. Mẹ của Hiên
kng đủ tiền để may áo cho con- Nghề: chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc
- Thái độ và hành động của mẹ Hiên khi biết Sơn cho Hiên chiếc áo:
Cách xưng hô có sự tôn trọng, như người dưới với người trên: Tôi cậu mợ;
+ Khép nép, nói tránh: “Tôi biết cậu ở đây đùa, nên tôi phải vi vàng đem lại đây trả mợ”
+ Tự trọng: Sau khi trả xong, không xin xỏ gì mà đi về luôn.
Thái độ: khép nép, nhưng cư xử đúng đắn, tự trọng của một người mẹ nghèo khổ
b. Mẹ của Sơn
- Cách cư xử nhân hậu, tế nhị của một người mẹ có điều kiện sống khá giả hơn.
kng nên tự tiện lấy áo đem cho nhưng mẹ vui vì các con biết chia sẻ, gp đỡ người khác...
- Với các con, cách cư xử vừa nghiêm khc, vừa yêu thương
4. Tổng kết
a. Ngh thut
- Cách k chuyn nh nhàng, tinh tế, theo dòng cm xúc ca nhân vt.
Trang 116
- Nhân vật đưc xây dng qua nhiều phương diện như hành đng, lời i nhưng ch yếu qua
tng cm xúc, tâm trng v chuyn biến ca thiên nhiên, cnh vt, s vic...
- Kết hp k và miêu t cảnh thiên nhiên đc sc.
- Tình huống đặc sc, có nhng chi tiết truyện giàu ý nghĩa.
b. Ni dung
- Ca ngợi tình yêu thương chia s m áp, trong tro của con người vi con người, đặc bit
tình yêu thươngtư ca tr thơ.
- n cha nim tin yêu, trân trng ca tác gi đi với con người.
BÀI MẪU THAM KHẢO
Thạch Lam một trong những nhà văn tiêu biểu của khuynh hướng văn học lãng mạn.
Những tác phẩm của ông chủ yếu là khai thác thế giới nội m của nhân vật với những cảm
c mong manh, h trong cuộc sống thường ngày. Một trong những tác phm tiêu biểu là
truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa.
Thạch Lam đã mở đầu chuyện bằng khung cảnh buổi sáng mùa đông. Chỉ sau một đêm a
rào, trời bắt đầu nổi gbấc. Nhân vật Sơn ngủ dậy thấy mọi người trong nhà, mẹ chị…
đều “đã mặc áo rét cả rồi”. Ngoài sân “Gió vi vu làm bốc lên những màn bi nhỏ, thổi lăn
những cái khô lạo xạo. Bầu trời không u ám, toàn một màu trắng đục”. Những cây lan
trong chậu “lá rung đng và hình như sắt lại vì rét”.
Thế rồi khung cảnh sinh hoạt của gia đình Sơn được Thạch Lam khắc ha thật giản dị. Mẹ
Sơn bảo chị Sơn thúng quần áo ra. Nhìn chiếc áo ng cánh xanh đã nhưng còn lành,
mẹ n nói: “Đây cái áo của Duyên đấy”. Người già đã “với lấy cái áo lật đi lật lại
ngắm nghía, tay n các đường chỉ”. Khi nghe mẹ i, n ng “nhớ em, cảm động và
thương em quá”. Cậu xúc động khi thấy mẹ “hơi rơm rớm nước mắt”. Cái áo bông chính là k
vật gợi lên tình cảm mẫu tử thiêng liêng, tình anh em sâu đậm và tình thương của vú già nhân
hậu.
Gia đình Sơn khá giả, chị em Sơn được mẹ chăm sóc, lo toan. Sơn được mặc cái áo dchỉ đỏ
lẫn áo vệ sinh, ngoài lại mặc ph i áo vải thâm. Cách ăn mặc ấy đối với những đứa trẻ em
nghèo ngày xưa cả một niềm ước. Thằng Cúc, thằng Xuân, con Tí, con c vẫn mặc
những bộ quần áo nâu bạc đã rách nhiều chỗ. i chúng “tím lại”, chỗ áo quần rách
“da thịt thâm đi”. Gió lạnh thi đến, chúng nó lại run lên, hai hàm răng đập vào nhau”. Khi
nhìn thấy n Lan, trẻ con m chợ đều lộ vẻ “vui mừng”. Hai chị em Sơn tỏ ra thân
thiết vi chúng chứ không khinh khỉnh như các em hcủa Sơn.
Đặc biệt nhất là khi chị Lan nhìn thấy Hiên đang đứng “co ro” bên cột quán, trong g lạnh
chỉ mặc manh áo “rách tả tơi”, “hở cả lưng và tay”. Sơn đã “động lòng thươngchợt
nhra mẹ cái Hiên rất nghèo, nhđến em Duyên ngày trước vn cùng chơi với Hiên vườn
nhà. Chị Lan Sơn đã bàn với nhau cho cái Hiên chiếc áo bông cũ. Sau đó, Lan đã “hăm
hởchạy v nhà lấy áo. Sơn yên lặng đợi chờ, trong ng tự nhn thấy ấm áp vui vui”. Cái
áo mà chị em n đem cho cái Hiên chứa đựng biết bao tình người, thhiện tình cảm san
sẻ của một đứa trẻ một trái tim giàu tình yêu thương. Hành động của chem Sơn tuy nh
bé nhưng lại thật cao cả, đáng quý.
Nhưng truyện không dừng lại đó. Phần cuối truyện, mẹ Hiên đã đem cái áo ng đến trả
mẹ của Sơn. Hành đng này thể cho thấy những con người trong xã hội xưa, dù sống khó
khăn, kh cực nhưng vẫn giữ vững phẩm chất tốt đẹp: Đói cho sạch, rách cho thơm”. Mẹ
Trang 117
Sơn sau khi nghe rõ việc, đã cho mẹ Hiên mượn năm hào vmay áo ấm cho con. Còn với hai
chị em n, chẳng những không tức giận còn “vẫy hai con lại gần, rồi âu yếm”. Điều
đó cho thấy mẹ Sơn cũng là một người phụ nữ nhân hậu, giàu lòng vtha và yêu thương.
Sc hp dn ca truyện Gió lạnh đầu mùa” cách k chuyn nh nhàng, tinh tế, theo
ng cm xúc ca nhân vt. Nhân vật được xây dng qua nhiều phương diện như hành
động, lời nói nhưng chủ yếu qua tng cm xúc, tâm trng v chuyn biến ca thiên nhiên,
cnh vt, s việc...Đặc bit truyn ngắn đã kết hp k và miêu t cảnh thiên nhiên đc sc,
tình huống đc sc, nhng chi tiết truyện giàu ý nghĩa. Qua đó Thạch Lam đã ca ngi
tình yêu thương chia s m áp, trong tro của con người vi con người, đặc bit tình yêu
thương ca tr thơ. Tác phm còn n cha nim tin yêu, trân trng ca tác gi đi vi
con người.
“Gió lạnh đầu mùa” một u chuyện nhẹ nhàng, nhưng lại chan chứa tình yêu
thương. Ông đã dành cho tuổi thơ những trang văn đậm đà, trong sáng. ta càng thấy
tình nhân đạo thấm đẫm m nên chất thơ trong truyện ngắn Thạch Lam. Truyện đã đem đến
những bài học vô cùng quý giá cho mỗi người đc.
III. LUYỆN TẬP
1. Dạng bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Ai là người đã nói cho già biết Sơn và Lan đã cho Hiên cái áo bông?
A. Hiên B. Thngc, thng Xuân
C. Con Sinh D. Con, con Túc
Câu 2: Mẹ của Hiên làm nghề gì?
A. Bán cháo B. Bán hàng ngoài ch
C. Vú em D. Mò cua bt c
Câu 3: Ai là tác giả của văn bản Gió lạnh đầu mùa?
A. Thạch Lam B. Nguyễn Nhật Ánh C. Thái Bá ng D. Ô Hen-ri
Câu 4: Khi chị Lan chạy về nhà lấy áo,n có tâm trạng ra sao?
A. Sơn háo hc ch đi
B. Trong ng Sơn tự nhiên thấy ấm áp, vui vui
C. Sơn thy t hào vì mình đã làm được mt vic tt
D. Ch Lan v lấy áo, Sơn li thấy i lo vì chưa xin phép m
Câu 5: Từ bịu xịu trong văn bản Gió lạnh đầu mùa có nghĩa là gì?
A. T gi t dáng điu của người t ra hài lòng trong b quần áo đp
B. V mặt làm nũng, đáng yêu
C. Từ gợi tả vẻ mặt trông như sệ xuống, nng ra lúc hờn dỗi hayc có gì đó thất vọng,
buồn
D. T thái đ ôn hòa sau khi có thái đ gay gt
Câu 6: Khi ý nghĩ cho áo bỗng thoáng qua trong trí, Sơn đã làm gì?
A. Lp tc v nhà ly áo cho Hiên
B. Lưỡng l suy ng thật kĩ rồi v ly áo
C. Bo ch Lan v nhà ly áo
D. Rủ chị Lan về lấy áo cho Hiên
Câu 7: Việc Sơn đi đòi lại áo từ Hiên có phải là biểu hiện của sự vô tâm không?
A. Có. Vì Sơn đã đòi li nim hnh phúc ca Hiên.
Trang 118
B. Có. Vì Sơn đã thay đi quyết định, đùa cợt Hiên.
C. Không. Vì đâymthường tình của trẻ con.
D. Không. Vì áo ca Sơn, Sơn quyền đòi li.
Câu 8: Văn bản Gió lạnh đầu mùa thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn B. Truyện vừa
C. Truyn dài D. Tiu thuyết
Câu 9: Tại sao Sơn lại ngđến việc đem chiếc áo bông của em Duyên cho Hiên?
A. Hiên và Duyên là bạn chơi vi nhau
B. Hiên trc tui Duyên nên chc s mc va áo Duyên
C. Vì Duyên đã mt kng cn dùng áo na
D. Vì Hiên mc áo rách, bị rét,n rất thương
Câu 10: Cảm nhận của em về Sơn sau khi đc xong tác phẩm này?
A. Sơn sống trong gia đình điu kin nên rt hào phóng
B. Sơn một câu bé có tâm hồn đa cảm và giàung trắc ẩn
C. Sơn là một cậu bé con nhà giàu nhưng không kênh kiu
D. Sơn đem cho cái áo cũ đ m không còn nh đến em Duyên na
Câu 11: Cách kết tc truyện của Thch Lam là
A. Là một kết thúc bất ngờ mà trọn vẹn
B. Là mt kết thúc m, khiến người đọc phải suy đoán nhiu
C. Là mt kết thúc trn vn, hoàn ho
D. Là mt kết thúc đt ngt khi s việc chưa được gii quyết
Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không cho thấy mẹ Sơn là một người có tấm lòng yêu
thương?
A. Yêu thương, chăm sóc Sơn và ch Lan
B. Rơm rm nước mt khi nh v Duyên
C. Cho m Hiên vay tin mua áo mi
D. Đi ăn tiệc chưa phát hiện ra việc Sơn cho Hiên áo ấm
2. Dạng Đọc - Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
“...Đến cui ch đã thấy trẻ đang quây quần chơi nghch. Chúng thy ch em Sơn
đến đu l v vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám v vập. Chúng như biết
cái phn nghèo hèn ca chúng vy, tuy Sơn ch vn thân mt chơi đùa vi, ch không
kiêu k và khinh khỉnh như các em h ca Sơn.
Thng Cúc, con Xuân, con Tý, con Túc sán gần giương đôi mắt ngm b qun áo
mi ca Sơn. n nhn thấy chúng ăn mặc không khác ngày thường, vn nhng b qun
áo u bc đã rách nhiu ch. Nhưng m nay, môi chúng tím li, qua nhng
ch áo rách, da tht thâm đi. Mi cơn gió đến, chúng lại run lên, hàm răng đp vào
nhau.
Thằng Xn đến vào chiếc áo của Sơn, nó chưa thy i áo như thế bao gi.
Sơn lt vt áo thâm, chìa áo v sinh và áo d cho c bn xem. Một đa tắc lưỡi, nói:
- i áo y mc thì ng lm. Chc mua phi đến mt đồng bc ch không ít,
chúng mày nh.
Trang 119
Đứa khác nói:
- Ngày trước thy tao cũng có một cái áo như thế, v sau bán cho ông lý mt.
Conc ny ngô giương đôi mt lên hỏi n:
- Cái này cu mua tn Hà Ni phi không?
Sơn ưỡn ngc đáp:
- Ni, ch đây làm gì . M tôi còn hn mua cho tôi mt cái áo len nhiu
tiền hơn na kia.
Ch Lan bỗng giơ tay vẫy mt con bé, t nãy vn đứng da vào ct quán, gi:
- Sao không li đây, Hiên? Li đây chơi với tôi.
Hiên đa con i bên ng xóm, bn với Lan Duyên. Sơn thy ch gi
không li, bước gần đến trông thấy con bé co ro đng bên ct quán, ch mc manh áo
rách t tơi, h c lưng và tay. Ch Lanng đến hi:
- Sao áo ca mày rách thế Hiên, áonh đâu không mc?
Con bé bu xu i:
- Hết áo ri, ch còn cái y.
- Sao không bo u mày may cho?
Sơn bây gi mi cht nh ra m cái Hiên rt nghèo, ch ngh đi cua bt
c tcòn ly đâu ra tin mà sm áo cho con nữa. Sơn thấy đng ng thương, cũng như
ban sáng Sơn đã nh thương đến em Duyên ngày trước vn ng nói với Hiên đùa
nghch n nhà. Mt ý nghĩ tt bỗng thoáng qua trong trí, Sơn li gn ch thì thm:
- Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ, ch .
- , phải đấy. Để ch v ly.
Với ng ngây thơ ca tui tr, ch Lan m h chy v n ly áo. Sơn đng lng yên
đợi, trong lòng t nhiên thy m áp vui vui”
(Trích Gió lnh đu mùa, Thch Lam)
Câu 1. Đoạn trích trên được k theo ni th my?
Câu 2: Xác định phó từ trong câu sau: “Sơn thấy động lòng thương, cũng như ban sáng
Sơn đã nhớ thương đến em Duyên ngày trước vẫn cùng i với Hiên đùa nghịch ở vườn
nhà.
Câu 3: Qua đon trích, em cm nhận được nhân vt n ch Lan người nthế
nào?
Câu 4. Em đã gp nh huống tương t Sơn và ch Lan chưa. Nếu em, trong hoàn cnh
đó em sẽ làm gì?
Gợi ý trả lời
Câu 1: Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3
Câu 2: Xác định phó từ trong câu sau: “Sơn thấy động lòng thương, cũng như ban sáng Sơn
đã nhớ thương đến em Duyên ngày trước vẫnng nói với Hiên đùa nghịch ở vườn nhà.” Phó
từ là: cũng
Câu 3: Qua đon trích, em cm nhận được nhân vật Sơn chị Lan những người tt bng,
trong sáng và giàu tình yêu thương.
Câu 4. HS tr li theo tri nghiệm và suy nghĩ của bn thân.
Trang 120
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đon n sau và trả li các câu hi:
“...Hiên đa con i bên hàng m, bn với Lan Duyên. Sơn thy ch gi
không li, bước gần đến trông thy con bé co ro đng bên ct qn, ch mc manh áo
rách t tơi, h c lưng và tay. Ch Lanng đến hi:
- Sao áo ca mày rách thế Hiên, áonh đâu không mc?
Con bé bu xu i:
- Hết áo ri, ch còn cái y.
- Sao không bo u mày may cho?
Sơn bây giờ mi cht nh ra m cái Hiên rt nghèo, ch có ngh đi cua bắt c thì
còn ly đâu ra tiền sm áo cho con nữa. Sơn thy đng lòng thương, cũng như ban
sáng n đã nh thương đến em Duyên ngày trước vn cùng nói với Hiên đùa nghch
n nhà. Một ý nghĩ tốt bỗng thoáng qua trong trí, Sơn lại gn ch thì thm:
- Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ, ch .
- , phải đấy. Để ch v ly.
Với ng ngây thơ của tui tr, ch Lan hăm hở chy v n lấy áo. Sơn đng lng yên
đợi, trong lòng t nhiên thy m áp vui vui”...
(Trích Gió lnh đu mùa, Thch Lam)
Câu 1: Xác định phương thc biểu đạt chính trong đoạn văn trên.
Câu 2: Ch ra các câu văn miêu t ý nghĩ của Sơn khi Sơn nh ra cuc sng nghèo kh
ca m con Hiên. Những suy nghĩ, cm xúc y gp em cm nhn điều gì nhân vt ?
Câu 3: Ti sao khi ch Lan v lấy áo cho Hiên, n li thy lòng m áp, vui vui?
Câu 4: Em đã bao gi giúp đ ngưi khác chưa, em có th k 2 vic làm c th ca
mình ?
Gi ý tr li:
Câu 1: Phương thc biểu đạt chính trong đoạn văn trên: T s
Câu 2:
- Ch ra các câu văn miêu t ý nghĩ của Sơn khi n nh ra cuc sng nghèo kh ca m con
Hiên: Nghe cái Hiên “bu xu” nói vi ch Lan hết áo ri, ch còn cái áo này”, by gi
Sơn mới cht nh ra “m cái Hiên rt nghèo, ch ngh cua bt c thì ly đâu ra tin
mà sm áo cho con nữa”.
- Những suy nghĩ, cảm xúc y giúp em cm nhn nhân vật: Sơn (và chị) đu những đứa
tr sống giàu tình thương, tt bụng, trong sáng, đáng yêu, giàu lòng trc n.
Câu 3: Khi ch Lan v lấy áo cho Hiên, Sơn li thy lòng m áp, vui vui:
- Sơn thương Hiên vì thy bạn đang rất rét. Khi ch v ly áo m cho bạn, Sơn cảm thy
hạnh phúc vì đã giúp đ bn, yên tâm vì bn mình s đ lnh khi có áo m.
Câu 4: HS k 2 vic làm c th ca mình đã gp đ ngưi khác:
Chấp nhận nhiều đáp án khác nhau, miễn là HS biết kể những hành động việc làm cụ thể để
giúp đỡ người khác.
Trang 121
3. Đọc hiểu ngữ liệu ngoài SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi
Trong cuộc đời mỗi người, kỉ niệm trong sáng của tuổi hc trò, nhất buổi tựu
trường đầu tiên, thường được ghi nhmãi mãi Đế diễn tả ng cảm nghĩ y, một nhà văn
viết : "Hằng năm cứ vào cuối thu, ngoài đường rụng nhiều trên không những đám
mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên
thế o được những cảm gc trong ng ấy ny ntrong lòng i như mấy cành hoa tươi
mỉm cười giữa bu trời quang đãng …Những ý tưởng y i chưa lần nào ghi lên giấy, hồi
ấy tôi không biết ghi ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt
p dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy,
một bui mai đấy sương thu gió lạnh, mẹ i âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường
làng i hẹp. Con đường y tôi đã quen đi lại lắm lần, nng lần y tự nhiên tôi thy
lạ. Cảnh vật chung quanh i đều thay đổi, chính lòng i đang sự thay đổi lớn: m
nay tôi đi học…”
(Trích Ngữ văn 8, tập một - NXB Giáo dục, 2016)
Câu 1: Văn bản được viết theo th loi nào? Nêu ch đ ca văn bn?
Câu 2. Câu: "Tôi quên thế nào được những cảm gc trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi
như mấy cành hoa tươi mỉm ời giữa bầu trời quang đãng. sử dụng biện pháp tu từ nào?
Nếu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó trong việc biểu đạt nội dung.
Câu 3: Theo tác giả, buổi hc đâu tiên ý nghĩa như thế nào đi với bản thân mỗi con
ngưi?
Gợi ý trả lời
Câu 1: Thể loại: Truyện ngắn
- Chủ đề: Những kỉ niệm trong sáng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên
Câu 2: - Phép so sánh: Hình ảnh cành hoa tươi biểu trưng cho cái đp, cái tinh hoa tinh tuý,
cái đáng yêu, đáng nâng nui ca tạo hoá ban cho con ngưi. Dùng hình ảnh cành hoa tươi tác
gii nhm din t nhng cm giác, những rung đng trong bui đu tiên thật đẹp đẽ, đáng
yêu, đáng nâng niu vô cùng.
- Phép nhân hoá: Hoa mỉm cười diễn tả niềm vui, niềm hạnh phúc tràn ngập rạo rực và cả một
tương lai đẹp đẽ đang chờ phía trước. ràng những cảm giác, cảm nhận đầu tiên ấy sống
mãi trong lòng ''tôi'' với bao tràn ngập hy vọng về tương lai.
Câu 3: Đối với câu hỏi này, học sinh cần dựa vào nội dung của văn bản đưa ra để trình bày
cảm nhận của mình, diễn đạt lại theo ý hiểu của bản thân vý nghĩa của ngày đầu tiên đi học.
Trang 122
Việc cm nhận vừa mang tính khách quan là những điều mà tác giả kê’ lại, vừa mang tính ch
quan là những tình cảm, cảm xúc thực tế của học sinh.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“Thng hay đem cho bố tôi những trái i. trèo y giỏi lắm, nhà một ờn ổi.
Những trái ổi to được nó lựa chọn để dành cho bđều bịch ni ng bọc lại đàng hoàng.
Những trái i như thế bao giờ cũng vừa to vừa mềm, cắn vào rất đã. Bố i ít khi o ăn ổi,
nhưng vì nó, bố ăn:
i hỏi:
- Sao bố kính trọng nó quá vậy?
Bố cười xoà:
- Không phi đâu, bố không cưỡng lại được trước món quà. Một n q bao giờ cũng đẹp.
Khi ta nhận hay cho một món quà, ta cũng đẹp lây vì món quà đó.
(Trích Va nhm mt va m ca s, Nguyn Ngc Thun)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca đoạn văn trên.
Câu 2. Nhân vật Tý trong đoạn trích đã đem cho b ca nhân vật “tôi” nhng qu i như thế
nào? Điều đó cho thy tình cm gì ca Tý?
Câu 3. Em hiểu như thế nào v câu nói: “Mt món quà bao gi cũng đp. Khi ta nhn hay
cho một món quà, ta cũng đẹp lây vì món quà đó”?
Câu 4. Qua đon trích, em hãy rút ra bài hc v ch ng x trong cuc sng và lí gii.
Gi ý tr li
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca đoạn văn: T s
Câu 2 :
- Nhân vật trong đoạn trích đã đem cho b ca nhân vật “tôi” nhng qu i to đu bch
ni lông bc lại đàng hoàng. Nhng trái i va to va mm, cn vào rất đã.
- Qua món quà gin d dành tng b ca nhân vật “tôi”, th thấy chú bé đáng
yêu, biết quan tâm yêu thương ngưi khác, biết trân trng nâng niu những món quà đem
tặng người khác.
Câu 3 : Câu nói ca nhân vt b th hiu: món quà chính tình cm, tm lòng ca người
tặng đã gi gắm vào đó nên món quà ln hay nh đều đp. ch chúng ta nhn, trân trng
món quà ca người tặng cũng th hiện nét đp ca chính mình.
Câu 4 : HS rút ra bài hc ca bn thân. th nêu:
- Khi tng ai món quà gì, ta cần đt tâm huyết vào món quà. món quà kng có giá tr vt
chất cao nhưng nếu ta tng bng c tm lòng thì món quà đó vn món quà ý nghĩa thc
s.
- Cn trân trng, biết ơn tình cảm, tm lòng của người khác dành cho mình, thích hay
không thích món quà, chúng ta ng không nên t chi hay khước t ngưi tng bi đó là
tình cm, tâm huyết mà h đã dành cho chúng ta.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu
Quà tng cuc sng
“Anh dng li mua hoa để gi hoa tng m qua đường bưu điện nhân ngày 8/3. M anh sng
Trang 123
cách ch anh khong 300km. Khi bước ra khi xe, anh thy một bé gái đang đng khóc bên
vỉa hè. Anh đến và hi nó sao li khóc.
Cháu mun mua mt bông hoa hng để tng m cháu nc n nhưng cháu ch có 75
xu trong khi gbán hoa hồng đến 20 dola.
Anh mm cười i vi nó:
Đến đây chú s mua cho cháu.
Anh liền mua chobé và đt mt bó hng gi cho m anh. Xong xuôi, anh hi cô bé có cn
đi nh xe v nhà không. vui mng nhìn anh tr li:
Dạ, chú cho cháu đi nh đến nhà m cháu.
Nó ch đường cho anh lái xe đến mt nga trang, nơi có phn m va mới đp. Nó ch vào
ngôi m i:
Đây là n của m cháu.
Nói xong, ân cn đặt bông hoa hng lên m. Tc thì anh quay li tim bán hoa hy b
dch v gi hoa và mua mt hoa hng tht đp. Sut đêm đó anh đã lái xe mt mch
300km v n đ trao tn tay m hoa.”
(Quà tng cuc sng)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca văn bn
Câu 2. Theo em hai nhân vật: em bé và anh thanh niên, ai là ngưi con hiếu tho?sao?
Câu 3. Tại sao người thanh niên li hủy điện hoa đ c đêm lái xe v trao tn tay m bó hoa?
Câu 4. Thông điệp mà văn bn mun gi li cho chúng ta là gì?
Câu 5. Đọc xong văn bn trên, anh/ch ngđến câu tc ng hay ca dao nào? Hãy ghi li câu
tc ng hay ca dao đó.
Gi ý tr li:
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của văn bn: T s
Câu 2. Trong câu chuyn trên, c cô bé và anh thanh niên đu những người con hiếu tho.
c hai người đu nh đến mẹ, đu biết cách th hin ng cảm ơn đến m. Tuy nhiên hành
động cảm ơn của hai người li bc l theo hai cách khác nhau. M bé đã mất, cô vn mun
t tay đặt hoa hng lên m mẹ. Anh thanh niên cũng mun tng m hoa nhưng xa xôi
nên mun ng dch v gửi quà. Nhưng sau khi chng kiến tình cm ca bé dành cho m
anh đã nhận ra được ý nghĩa thc s ca món quà.
Câu 3. Người thanh niên hy điện hoa vì anh được đánh thc bi hành đng cảm đng ca
bé. anh hiu ra rng, hoa kia không mang li hnh phúc và nim vui bng vic anh
xut hin cùng vi tình cm chân thành ca mình dành cho mẹ. điu m cn anh thy
anh mnh khe, an toàn. Đó là món quà ý nghĩa nht vi m.
Câu 4. Thông điệp văn bản muốn gửi lại cho chúng ta là: cần yêu thương trân trọng đấng
sinh thành, nhất là người mẹ đã chịu nhiều vất vả, hi sinh. Trao và tặngcần thiết nhưng trao
và tặng như thế nào mới là ý nghĩa là điều mà không phải ai cũng làm được.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
Hà lân la đếnm quen vi ông họa sĩ.
- Ông ơi! Sông quê cháu c trong ông nh?
Trong, đp lm cháu , cháu lại đây trông ông vging không?
- Ôi! Ging quá, mà ôngông còn cho ch bao nhiêu là th, ông v đưc hoa
Trang 124
y không?
T nãy đến gi đến bên ông. Hà cm sn mt cành hoa mn trong tay màu trng tinh
ngt trước sân n. Hà glên cho ông ha sĩ:
- Ông v nó vào đi ông, ông vẽ na, cháu ngt cho ông. Hay cháu dn ông đi, quê
cháu nhiều hoa đp lắm cơ ông .
Họa một mình lng l ngi v t sáng, gi bn nh đến, ông thấy vui hơn.
Hai ông cháu dt nhau ra dc b sông tìm các loi hoa. Hoa o cũng mt câu
chuyn riêng v nó đ k cho ông nghe.
- Hoa ci vùng y ông , cháu thích lắm nhưng mẹ cháu không cho hái, m i đ
đậu qu làm ging. Làm ging m ông nh? Cháu thì cháu thích nó vàng tươi
để ong đến hút mt thích lm cơ. Ông đã thấy ong đậu hoa ci bao gi chưa?
- Ong đu trên c loi hoa, công vic của cũng giống như cháu quét nhà trông
em cho m y.
- Ông biết hoa bèo này không ông? Cháu thích màu tím bng bng trên nước lm,
cơ mà m cháu li chúa ghét.
- Vì sao?
- ra hoa bèo g ri phi không ông m bo bèo già lợn ăn không ngon, ln
nhai mi răng lắm…
C thế hai ông cháu hết đi lại ngi.
Mt ln ha sĩ giăng tấm bn v bi giy trắng ra. Hà như b thu hút vào đấy hết.
- Ông ơi! Cháu ước có chiếc áo hoa như thế này thì đẹp lm ông nh.
- Thì cháu ch đang mặc áo hoa đấy là !
- Ôi! Cái y thì chán lm.
- Sao li chán, thế cháubiết hoa này tên gi là hoa gì không?
- Cháu chu, hoa y tận nước o xa xăm lm, c hoa ch c Th hay đi
hp nữa đy, anh cháu bo thế. Anh bo quê cháu không có th hoa này. Mc áo hoa
chng biết hoa y đâu thì chán ông nhỉ. Cháu ước mt chiếc áo hoa toàn th hoa
quê cháu. cành này, y, có các loài vt na cháu càng thích.
Họa gt đu. Ông hiu ý ca nhiều hơn i. Ông nh li đã bao nhiêu ln
ông đt g v lên bãi ng này. ông đã gặp bao nhiêu cô, chú bé. điu là mi cô,
chú bé đến vi ông bng mt cách. mi đứa cũng rủ r vi ông bng mt chuyn khác
nhau. Thường thì các chú bé thích đưc ông cho cm bút v lên giy. Riêng bé không
thế. dn chuyn k vi ông những điều m ông thích thú đến mò. bé đôi
mắt sáng và đôi môi chúm li vừa kín đáo vừa ngây thơ.
(Trích Người ha sĩ gvới chiếc áo hoa - Ty Bc)
Câu 1. Đoạn trích trên đưc k theo ngôi th my?
Câu 2. Xác đinh phương thc biểu đạt chính trong đon trích.
Câu 3: Tìm Phó t trong câu ông đã gặp bao nhiêu cô, chú bé.”
Câu 4.Theo em, đ tài rõ nhất được nói đến trong đoạn trích là đ tài gì?
Câu 5. Trong đoạn trích, ước mơ của bé Hà là gì. Em có suy nghĩ v ước mơ này?
Câu 6. Nhân vật Hà đim ging vi em? Câu chuyn ca bé Hà mang đến điều
mà em thích nht?
Trang 125
Gợi ý trả lời
Câu 1: Ngôi kể thứ ba
Câu 2: Phương thc biểu đạt chính trong đon trích trên là: T s
Câu 3: Phó t đã
Câu 4: Đề tài v tình cm ca con người vi phong cảnh quê hương.
Câu 5: Trong đoạn trích, ước của bé là: ước mt chiếc áo hoa tn th hoa quê
ca bé Hà. Chiếc áo có cành, lá các loài vt.
Suy nghĩ của em v ước này: ước giản d, nh bé nhưng th hin nh cm ca
dành cho thiên nhiên, cho quê hương.
Câu 6. Nhân vật bé có đim gì ging vi em? Câu chuyn của bé mang đến điều
mà em thích nht? (Hs t trình bày theo suy nghĩ ca mình).
4. Dng viết ngn
Đề bài: Viết đoạn văn ngn cm nhn v mt nhân vt yêu thích trongc phm.
1. Nhân vt Lan
Nhân vt Lan - ch gái ca Sơn đã đ li ấn tượng sâu sắc cho tôi khi đc truyn ngn Gió
lạnh đầu mùa. Ch Lan được khc ha trong truyn mt đảm đang, tháo vát. Hình
nh Lan dy t sm cùng m ngi qut ha lò đ pha nước chè ung, giúp m ly thúng áo ra
cho em mặcđã khiến người đc thấy được điều đó. Nhưng cảm đng n cả, Lan còn
mt trái tim nhân hậu. Đối vi em trai, ch luôn hết mực yêu thương. Ch Lan là ni gn bó
vi Sơn nhất trong gia đình. Vi tr con trong m ch, Lan luôn a đng thân thiết.
Chính ch Lan cũng ngưi phát hiện ra Hiên đang đng xa không đến chơi cùng mọi
ngưi. Ch Lan đã gi Hiên li, hi thăm rất chân thành. Khi nghe em trai đ ngh đem chiếc
áo bông cho Hiên, Lan cũng đng ý và còn hăm h chy v nhà ly. nhân vt ch Lan va
nét ngây thơ hồn nhiên ca một đa tr, vừa nét đảm đang tháo vát của mt gái mi
ln.
2. Nhân vt Sơn
Trong truyn ngn Gió lnh đu a, nhân vật n đã đ li nhiu ấn tượng trong ng
người đc. Sơn một cu thân thin, tt bng giàu tình cm. Điều đó được nhà văn
khc ha qua nhiu chi tiết. Khi m và người nhắc đến đứa em gái đã mất, Sơn cảm thy
thương em và nh em. Nếu mấy đa em h của Sơn đều “kiêu khinh khỉnh” vi bn tr
con khu ch thì Sơn vn t ra d gn, thân thin vi chúng. Đc bit nht, khi thy Hiên -
mt bn gia cnh nghèo khó làm cu nh đến em gái. n đã đng lòng thương, ng
đến vic s đem chiếc áo ng của em cho Hiên. Điều đó thể hiện n một cu biết
quan tâm, chia s vi bn bè. Nhân vật n tuy ch mt đa tr nhưng đã đem đến mt bài
hc v tm lòng nhân ái
ÔN TẬP VĂN BN: CON CHÀO MÀO
(Mai Văn Phn)
I. TÁC GI TÁC PHM
1. Tác gi
- Tên: Mai Văn Phn
- m sinh: 1955
- Quê quán: Ninh Bình
Trang 126
- Ông sáng tác thơ và viết tiu luận phê bình. Thơ Mai n Phn rt phong phú v đ tài;
nhng cách tân v ni dung và ngh thut; mt s bài thơ được dch ra nhiu th tiếng.
Nthơ Mai Văn Phn là tác gi Vit th 2 giành gii Cikada. Đây một giải thưởng uy
tín, nhiều nhà t từng nhn giải Cikada cũng đã được đ c giải Nobel văn hc. Ông được
người yêu thơ biết đến vi các tập thơ tiêu biểu như: Hoa giu mt (2012), Bu tri không
mái che (2010), đt nhiên g thi (2009), m sau (2009), Ngưi cùng thi (1999), Gi
nng (1992).Các tác phẩm thơ của ông đã đt nhiu giải văn học trong nước và quc tế, được
dch ra 24 nn ng khác nhau được chn in trong nhiu tuyn tập thơ quc tế. Thơ Mai
Văn Phấn đa dạng phong cách vi nhiu th nghim phong phú. Ông viết nhanh, chp bt
đưc nhng biến đổi ca màu sc đời sng bng cảm c đt khi mnh m. Vi đc trưng
mang tính truyn, ging điệu t s, khám phá những điều tưởng chừng ng lơn, mang tính
trào lng, châm biếm, nhưng cũng lúc li biểu đt s huyn , thơ mộng. Ông chia s
chân tình v t của mình trước người yêu thơ :“Bài thơ viết ra thì không còn ca mình
na, nó thành mt người bn, người thy của mình đ dy cho mình biết sng t tế,
khoan hòa hơn. Chính thơ tôi đã thanh lc tôi”.
2. Tác phm
Xut x: Trích trong tập thơ : Bu tri không mái che" (2010). Bài thơ đưc dch ra tiếng
Anh, tiếng Pháp.
- Th thơ: t do
- Phương thc biểu đt: biu cm.
Nhân vt tr tình: Nhân vật “tôi”- nhà thơ
B cc: 3 phn
- Phần 1(3 câu t đu): Hình nh con chim chào mào và tiếng hót.
- Phn 2 (10 câu tiếp) Nhng cm xúc, ý nghĩ của nhà thơ khi “vi v chiếc lng trong ý
ng
- Phn 3: (Còn li): Hình nh và tiếng chim chào mào trong tâm hn nhà thơ.
II. Phân tích nội dung nghệ thuật của văn bản theo luận điểm:
a. Kh 1: Hình nh con chim chào mào tiếng t
Con chào mào đm trng mũ đ
Hót trên cây cao chót vót
triu… uýt… huýt… tu hìu
- Hình nh chú chim chào mào vi nhng chiếc lông có đm trng, i màou đ rc đang
say sưa hót líu lo trên cành cao.
- Tác gi đồng thời đặt định v trí “Hót trên cây cao chót vót” ca “nhân vật” này.
Ba câu thơ đã mở ra mt khung cnh thanh bình, th đó ban mai trong sut hoc hoàng
n ráng vàng, thanh tịnh. mang đến cho bạn đc cm giác yên bình v mt khong
không thiên nhiên thanh sạch, mướt xanh. Đến câu thơ th ba ca kh thơ này một bn
ng âm ging chim đy thú v: “triu… uýt… huýt… tu hìu…”.
- Ngh thut: hình ảnh thơ chân thc, sng động, ngôn t đng, hàm súc (bút pháp t thc)
b. Phn 2 (10 câu): Nhng cm xúc, ý nghĩ ca nhà thơ khi “vi v chiếc lng trong ý nghĩ”
i vi v chiếc lng trong ý nghĩ
S chim bay đi
Trang 127
Những ý nghĩ, cảm xúc ca nhân vt "tôi" khi nhìn thy con chim chào mào: khi "vi v
chiếc lồng trong ý nghĩ": Nhà thơ đã nghĩ phi nhanh chóng v chiếc lng cho con chào
mào, mum “đc chiếm”, muốn s hữu cái đp ca thiên nhiên.
Va v xong nó ct cánh
i ôm khung nng, khung gió
Nhành cây xanh hi h đui theo
- Khi “hi h đuổi theo” nhân vật “tôi” mang theo c không gian đy nng gió, cây xanh
mong níu gi con chim chào mào và tiếng hót.
Các hình ảnhkhung nng, khung gió” và c “nnh cây xanh” kia chính là chiếc lng
nhà thơ đã v ra trong ý nghĩ . Hành đng “đuổi theo” con chim lúc này cho thy v đp tâm
hn nhà thơ được cất cánh, thăng hoa.
Trong vô tăm tích i ngh
t na chàoo s m nhng con sâu
Trái cây chín đ
Tng giọt nước
Thanh sch cai
- Khi không còn thấy m ch con chim chào mào, nhân vt “tôi” đã hình dung ra con chim
chào mào đang mổ nhng “con sâu, trái cây chín, giọt nước thanh sạch” ca i nhng
chim thường ăn. Đó chính mt cách chuc lỗikhi con ngưi hiu ra rng con chim
chào mào mình yêu q s ch hnh pc trong cuc sng t do, t nhiên gia thiên nhiên.,...
T đó, nhà thơ bộc l tình yêu thiên nhiên thc s và trn vn ca mình.
3. Phn 3 (3 câu cui): hình nh và tiếng chim chào mào trong tâm hn nhà thơ.
triu… uýt… huýt… tu hìu
Chng cn chim li bay v
Tiếng t y gi i nghe rt.
- Hai câu thơ kết khẳng định sự thay đổi trong ý ng, cảm xúc, trong tình yêu thiên nhiên
của nthơ. Chẳng cần con chào mào bay vna, tiếng t du dương của nó vẫn vang vọng
trong tâm hn ông. Bởi nhân vật “tôi” biết ứng xvới thn nhiên bằng sự tôn trọng và
tình yêu chứ không phải bằng mong muốn “độc chiếm”, ích kỉ, hẹp hòi. Tình yêu khiến cho
tâm hồn người ta rộng mở, phong phú, tràn đầy niềm vui và sức sống...
- Dòng thơ “triuuýthuýt… tu hìu…” được lặp lại 2 lần trong bài thơ. Tác giả đã cho
những thanh âm của thiên nhiên điệp khúc, vang lên lần nữa cuối bài thơ. Chuỗi âm thanh
được nhắc lại trọn vẹn như từng cất lên lần đầu, nhưng bạn đọc lại cảm nhận “con chàoo
đã đi qua một hành trình, từ đơn ltới hòa nhập, từ âm vực phần lảnh lót, chói gắt đến
phối bè, vang vọng.
3. Đánh g khái qt
a. Ngh thut
- Th thơ t do, những câu thơ lp li hoàn toàn gi âm thanh thiên nhiên vi nhiu âm
vc ngân vang
- Hình ảnh thơ chân thc, giàu sc gi.
- Cu t bài thơ l, kết thúc m to nhiều dư âm trongng người đc
a. Ni dung
Trang 128
- Bức tranh thiên nhiên trong sáng, khoáng đt, thanh bình qua v đẹp ca con chim chào
mào và tiếng chim trong tro.
- Tình yêu thiên nhiên ca tác gi đưc th hiện qua thái đ n trng, qua ch ng x ca
con người vi thiên nhiên.
BÀI N THAM KHẢO
Nhắc đến Mai n Phn là nhc đến một nthơ duyên vi thiên nhiên, hòa đng,
đằm sâu trong thiên nhiên. Ông còn được coi nthơ của sinh thái, giàu sắc màu trụ.
Bài t Con chào mào mt trong nhng tác phm tiêu biu của Mai Văn Phn th hin
đầy đ tinh thn này. Vi th tt do, cu t thơ l, xây dựng hình ng con chào mào
trung tâm ca bài t, tác gi giúp người đọc cm nhn bc tranh thiên nhiên trong sáng,
khoáng đt, thanh bình qua v đẹp ca con chim chào mào tiếng chim trong tro. T đó,
bài thơ mở ra mt quan nim mi m v tình yêu thiên nhiên , đó thái đ n trng, qua
cách ng x ca con người vi thiên nhiên.
M đầu bài thơ, thi sĩ khc ha hìnhng con chim chào mào vi li đc t gần, khá kĩ:
Con chào mào đm trắng mũ đ
Hót trên cây cao chót vót
triu… uýt… huýt… tuu…
Ch bng vài nét v, hình nh chú chim chào mào hin lên cùng chân thực, người đọc
như đang đưc nhìn ngắm hình ng ca nó trong mt c li gn nhất. Trước mắt người đọc
hình nh chú chim chào mào vi nhng chiếc ng đốm trng, cái o màu đỏ rc
đang say sưa hót líu lo trên cành cao. Tác gi đng thời đặt đnh v trí t trên y cao chót
vót” của “nhân vật” này. Hai câu thơ đã m ra mt khung cnh thanh bình, th đó ban
mai trong sut hoc hoàng hôn ráng vàng, thanh tịnh. mang đến cho bạn đọc cm giác
yên bình v mt khong không thiên nhiên thanh sạch, mướt xanh.
Câu thơ thứ ba ca kh tnày vang lên như một bản xướng âm ging chim đy t
vị: triuuýt… huýt… tu hìu…”. Mi lần đc câu thơ ta như nghe đưc trc tiếp chui tiếng
t ca con chim. đây, c gi đã ghi lại tng nt nhạc đ sắp đt trn vn một câu thơ
mang ging chim. Mi “nốt nhạc” đu tạo nên giai điệu đ rung vang khác thưng:
triu… uýt… huýttuu…”. Đây không ch đơn thun là tiếng t huyn diu ca con chào
mào, mà là tiếng vng ca thiên nhiên trong khoảng kng kì vĩ, bí n. S vang vng ca câu
thơ th ba này được phát ra t nh ảnh đốm trng đ cây cao chót vót trên. Ba
câu thơ đu to mt bức tranh tràn đy âm thanh, ánh sáng. Vi hình ảnh thơ chân thc, sng
động, ngôn t đng, hàm súc (bút pháp t thực), nhà thơ pc ha hình tượng chào mào
tuyệt đp, là biểu tượng ca thiên nhiên trong tro, sng đng đến vô cùng.
Khi nhìn thy hình ảnh con chim chào mào, nhà thơ có cm xúc và suy nghĩ ra sao ? T
kh thơ thứ hai m ra những suy nghĩ của nhà thơ trong không gian tâm tưng:
i vi v chiếc lồng trong ý nghĩ
S chim bay đi
Va v xong nó ct cánh
i ôm khung nng, khung g
Nhànhy xanh hi h đui theo
Trang 129
Bt cht, khi nhìn thy con chim, cùng là c trong m hồn thơ Mai Văn Phn nhng
khonh khắc ý ng rất đi thường cũng rất thơ: i vi v chiếc lồng trong ý nghĩ/ S
chim bay đi”. Nhà t đã nghĩ phi nhanh chóng v chiếc lồng cho con chào mào. ngưi
đặt ra vấn đề “chiếc lồng” của ông được đan bn bằng tưởng tượng vi mục đích kìm gi,
nhốt “con chào o” kia chăng? Không! Chiếc lng của nhà thơ tượng trưng cho khát vng
s hu thiên nhiên, phô bầy i đẹp ca riêng ông. ni “s chim bay đi” chính ni lo
cái đẹp biến/ vut mất. Câu thơ này cho thy, tác gi khao khát m rộng “chiếc lng” của ông
thành không gian bt tn, mun đ tâm hn mình bao trùm c thiên nhiên rng ln cho con
chào mào khoe sc và ct tiếng t do.
trong khonh khắc Va v xong ct cánhthì dường như nhà thơ con chào
mào hóa thân vào nhau. Tôi ôm khung nng, khung g/ Nhành cây xanh hi h đui theo”.
Đây cuộc đui bt ngon mc làm hin l v đp ca con chim m thế ca c gi. Cái
khung nng, khung gió” c “nhành cây xanh kia chính chiếc lồng nhà t đã v
ra trong ý nghĩ kh t th hai. Hành đng đuổi theo” con chim lúc này cho thy v đẹp
tâm hn nhà thơ đưc cất cánh, thăng hoa.
Trong vô tăm tích tôi ng
t na chào mào s m nhng con sâu
Trái cây chín đ
Tng git nước
Thanh sch ca tôi
Khi không còn thấy tăm tích con chim chào mào, nhân vt tôi đã hình dung ra con
chim chào mào đang mổ nhng con sâu, trái cây chín, giọt nước thanh sạch” ca tôi. Kh
thơ này khc ha khá đầy đ đi sng sinh động của con chào mào. thường ăn nhng con
sâu, trái cây chín, uống nước... Đó chính là một cách “chuc lỗi” khi con người hiu ra rng
con chim chào mào mình yêu quý s ch hnh pc trong cuc sng t do, t nhiên gia thiên
nhiên.,...T đó, nhà thơ bc l tình yêu thiên nhiên thc s và trn vn ca mình.
triu… uýt… ht… tu hìu…
Dòng t “triuuýt… huýt… tu hìu…” đưc lp li 2 ln trong bài thơ. Nhà thơ nhn
mạnh đip khúc nhng thanh âm ca thiên nhiên, tiếng hót trong tro ca con chào mào li
vang lên ln na cuối bài thơ. Chui âm thanh đưc nhc li trn vẹn ntừng ct lên ln
đầu, nhưng bạn đc li cm nhn con chào ođã đi qua một hành tnh, t đơn l ti hòa
nhp, t âm vc có phn lnh lót, chói gắt đến phi bè, vang vng.
Chng cn chim li bay v
Tiếng t y gi i nghe rt rõ.
Hai câu t kết khẳng định sự thay đổi trong ý nghĩ, cảm xúc, trong tình yêu thiên
nhiên của nhà thơ. Chẳng cần con chào mào bay vnữa, tiếng hót du dương của nó vẫn vang
vọng trong tâm hồn ông. Bởi nhân vật “tôi” biết ứng xvới thiên nhiên bằng sự tôn trọng
tình yêu chứ không phải bằng mong muốn “độc chiếm”, ích kỉ, hẹp hòi. nh yêu khiến
cho tâm hồn người ta rộng mở, phong phú, tràn đầy niềm vui và sức sống...
Tóm lại , bài thơ “Con chào omt bài thơ đc sc. V ngh thuật, bài thơ thành
công vi th thơ tự do, những câu t lặp li hoàn toàn gi âm thanh thiên nhiên vi
nhiu âm vc ngân vang, hình ảnh thơ chân thc, giàu sc gi, cu t bài thơ lạ, kết thúc m
Trang 130
to nhiều âm trong lòng người đọc. Qua đó, Mai Văn Phấn giúp người đọc cm nhn
đưc bức tranh thiên nhiên trong sáng, khoáng đt, thanh bình qua v đp ca con chim chào
mào và tiếng chim trong tro. Tình yêu thiên nhiên ca tác gi đưc th hiện qua thái đ tôn
trng, qua cách ng x của con người với thiên nhiên. Bài thơ bồi đp cho ta tình yêu thiên
nhiên và mi chúng ta cn suy ngm v thái đ ng x vi thiên nhiên.
III. LUYN TP
1. Dngi tp trc nghim
Câu 1: Tác phẩm Con chào mào của tác giả nào?
A. Thch Lam B. Mai Văn Phn
C. Bùi Mạnh Nhi D. Xuân Quỳnh
Câu 2: Tác phm Con chào mào in trong tác phm nào?
A. Gió lạnh đầu mùa B. Li ru trên mặt đt
C. Ra sân nhặt nắng D. Bầu trời không mái che
Câu 3: Tác phm Con chào mào của Mai Văn Phn thuc th loi nào?
A. Tiu thuyết B. Thơ
C. Truyện ngắn D. Truyện đồng thoại
Câu 4: Phương thc biểu đạt chính được s dng trong bài thơ Con chào mào là phương
thc biểu đt nào?
A. T s B. Miêu t C. Biu cm D. Ngh lun
Câu 5: Bài thơ Con chào mào của Mai Văn Phn th hiện điều gì?
A. Tiếngng yêu thiên nhiên cùng s khao khát t do cac gi
B. Niềm tự hào trước vẻ đẹp của quê hương, đất nước
C. Lòng ham sống mãnh liệt, thiết tha
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Bin pháp ngh thuật được s dụng trong bài thơ Con chào mào ca Mai Văn Phn
là:
A. Th thơ t do
B. Bút pháp miêu tả linh hoạt
C. Các biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, điệp ngữ…được sử dụng đặc sắc.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Dòng dưới đây miêu t loài chim nào?
“Loài chim đầu có chỏm lông nhọn, tiếng hót trong, cao”
A. Chim chích bong B. Chim chào mào
C. Chim vàng anh D. Chim sâu
2. Dạng đề Đọc Hiu ng liu ngi SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon thơ sau tr li các câu hi:
Con chào mào đm trắng mũ đ
Hót trên cây cao chót vót
triu… uýt… huýt… tu hìu…
i vi v chiếc lng trong ý ng
S chim bay đi
Trang 131
Va v xong ct cánh
Tôi ôm khung nng, khung g
Nhành cây xanh hi h đui theo
Câu 1: Xác định phương thc biểu đạt chính trong đoạn thơ trên.
Câu 2: Hình ảnh con chào mào được nhà thơ khc ha ba câu thơ đầu như thế nào?
Câu 3: Dòng thơ nào trong đoạn thơ trên “triu… uýt… ht… tu hìu .. » có tác dng gì?
Câu 4: Qua đoạn t, em thấy mình cần có thái đứng ứng xử như thế nào với thiên
nhiên?
Gi ý tr li:
Câu 1: Phương thc biểu đạt chính trong đoạn thơ trên: Biểu cm.
Câu 2: Hình ảnh con chào mào được nhà thơ khc ha ba câu thơ đu:
- V trí: khung cảnh thiên nhiên thoáng đãng, bình yên trên cây cao chót vót
- Màu sc rc r : đm trắng,mũ màu đ.
- Âm thanh: t triu... uýt... huýt... tu hìu... Tiếng hót dài, trong trẻo. Đây không ch âm
thanh ca tiếng chim hót mà còn là âm thanh vang vng ca thiên nhiên
Câu 3:
- Câu t “triu... uýt... huýt... tu hìu...
- Tác dng: Câu thơ này vang lên như một bản ký xướng âm ging chim đy thú v: triu…
uýt… huýt… tu hìu…”. Mỗi lần đọc câu thơ ta nnghe đưc trc tiếp chui tiếng t ca
con chim. đây, tác giả đã ghi lại tng nt nhạc đ sắp đt trn vn một câu thơ mang giọng
chim. T đó, nhà thơ đc t âm thanh vang vng ca tiếng chim chào mào.
Câu 4: Qua đoạn thơ, em thấy mình cần thái độ ứng ứng xnhư thế nào với thiên
nhiên. Tài liệu của Phương Nhung 0794862058
- nh yêu thiên nhiên không phi bng nhng mong mun ích k, hp i, th hin bng
thái đ tôn trng thiên nhiên.
3. Đọc hiu ng liu ngi SGK
PHIU HC TP S 2
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
Sm. Chúng i t hi góc sân. Toàn chuyn tr em. Râm ran.
Các... Các...c...
Mt con b các
[2]
kêu váng lên. Cái con này bao gi cũng vừa bay va kêu c như b ai đui
đánh.
Ch Đip nhanh nhu:
- B các là bác chim ri. Chim ri sáo su
[3]
. Sáo su cu sáo đen. Sáo đen em tu hú.
Tu li là chú b các,...
Thế thì ra y mơ, rthế ochúng đu có h vi nhau. H của chúng đu hin c.
Chúng đều mang vui đến cho giời đt. Sáo sậu, sáo đen t, đậu c lên lưng trâu hót
mừng được mùa. Nhàc Vui có con sáo đen t to hc nói. Nó bay đi ăn, chiu chiu li v
vi ch. Con tu hú to nht họ, nó kêu “tu là mùa tu chín; kng sai mt to nào. C
làng có mi cây tu hú n ông Tấn. Tu hú đỗ ngn cây tu hú mà kêu. Qu chín đ, đy
như mâm xôi gc. Tiếng tu hú hiếm hoi; qu hết, nó bay đi đâu bit.
Trang 132
Mt đàn chim ngói st qua ri vi vã kéo nhau v ng mt tri ln.
Nhn tha h vùng vy tít mây xanh “chéc chéc”.
(Trích Lao xao ngày hè, Duy Khán)
Câu 1: Xác định các phương thc biểu đạt có trong đoạn văn trên?
Câu 2: Theo đon trích, sao các loài b các, chim sáo, chim tu đưc coi là chim hin?
Chúng được miêu t v những đặc đim nào?
Câu 3: Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng trong câu văn sau:
“Quả chín đ, đy như mâm xôi gấc.
Câu 4: Em hãy chia s v mtnh nh hoc âm thanh thiên nhiên ngày hè mà em ấn tượng.
Gi ý làm bài
Câu 1: Các phương thc biểu đạt có trong đoạn văn trên: t s, miêu t, biu cm.
Câu 2:
- Các loài bồ các, chim sáo, chim tu hú được coi chim hiền chúng đều đem vui đến cho
giời đất.
- Để miêu tả các loài chim hiền, tác giả tập trung miêu tả bằng tiếng kêu và tiếng t”
+ Chim bồ các kêu "váng" lên
+ Cậu sáo sậu, sáo đen đậu lên cả lưng trâu mà hót mừng được mùa.
+ con sáo đen ttoẹ hc nói
+ Con tu to nhất họ, nó kêu “tu hú” là mùa tu hú chín
Câu 3:
- Bin pháp tu t so sánh:
Cây tu hú (cây vải) khi chín đ cây, tán tròn đầy được so sánh vi mâm xôi gc.
- Tác dng:
+ Nhn mnh v đẹp đẽ, đầy sc sng ca cây vải khi đến mùa qu chín mi khi chim tu hú
kêu, t đó nhn mnh thêm v đẹp ca bc tranh làng quê khi vào hè.
+ Cho thy tình yêu thiên nhiên ca nhà văn.
+ Làm cho cách diễn đạt thêm sinh đng, gi hình, gi cm hơn.
Câu 4: HS chia s vnh nh, âm thanh thiên nhiên ngày ấn tượng. Có th nêu:ấn tượng
v các hình ảnh như hoa pợng đỏ/ cánh đng hoa sen/cánh đng a chín ngày hè/ cây vi
chín đ quả,… hoc âm thanh tiếng chim tu hú/tiếng ve…
- Các loài chim cùng to nên bản giao hưởng, bn hoà ca ca thiên nhiên, làm cho tâm hn
của con người thoi mái, thêm yêu cuc sống, vơi bt mun phin.
PHIU HC TP S 3
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
C nhà ngi ăn cơm trong hương lúa đu mùa t đng Chõ thong v, trong tiếng sáo diu
cao vút ca chú Chàng; trong dàn nhc ve, trong tiếng chó thng thng sủa giăng…
Chúng tôi no nê, r nhau gii chiếu hiên nhà ng cho mát.
Ôi i mùa hiếm hoi. Ngày lao xao, đêm cũng lao xao. C ng xóm hình như kng ai
đưc ng, cùng thc vi gii, với đất. Tôi khát khao thm ước: Mùa o cũng được như
mùa hè này!”
(Trích Lao xao ngày hè, Duy Khán)
Câu 1. Xác định và ch ra tác dng ca ngôi k trong đon trích trên.
Câu 2. Nhân vật “tôi” đã cm nhn v đp ca buổi đêm i ng quê bng nhng giác quan
Trang 133
nào và cm nhận được những điều gì?
Câu 3. Theo em, tác gi đoạn trích đã th hin nhng cmc gì khi k v những ngày hè đã
qua?
Câu 4. Theo em, sao học sinh thường yêu thích tng đi mùa hè? Hãy chia s ngn
gn v mt vài vic làm c th ca em tronga hè va qua.
Gi ý tr li:
Câu 1.
- Ngôi k của được s dng đoạn văn là: Ngôi th nhất, người k chuyện xưng “Tôi”
(chúngi).
- Tác dng ca vic s dng ni k th nht của đoạn văn:
+ Tác gi đ mt nhân vt trong chuyn (là hình bóng ca tuôi t tác gi) k li câu chuyn
khiến câu chuyn tr nên chân thc, khách quan, nhân vt th bc l nht tâm trng,
cm xúc.
+ Vic la chn p hp vi th loi hi .
Câu 2. Nhân vật “tôiđã cm nhn v đp ca bui đêm nơi làng quê bng thính giác, th
giác và khu giác:
+ Bằng thính giác đ nghe thy âm thanh ca tiếng sáo diu cao vút ca chú Chàng; tiếng ve
thành bn nhc; tiếng chó thng thng sa giăng
+ Th gc đ ngm thy ông giăng
+ Khứu giác đ cm nhn được hương a non t đồng thong vào.
Câu 3.
Tác gi đã thể hin cảm xúc vui sướng, hạnh phúc khi được tri qua những mùa hè êm đm,
bình yên quê hương
Câu 4.
- Hc sinh thường yêu thích mùa trông đợi mùa mùa vì đó khong thi gian s đưc
ngh ngơi sai một m hc. a đến, HS s nhiu d định kế hoch cho ngh hè ý
nga như đi du lch cùng gia đình; tham gia những tchơi cùng bạn bè,…
- HS chia s ngn gn mt vài vic làm ca bn thân trong kì ngh vừa qua: Đi thăm ông
xa; cũng câu cá với b bui chiu; th diu vi các bạn,…
PHIU HC TP S 4
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
“Mt ln, nhà mt mình tôi thy ong tri không th làm được. i cũng ném đt
vụn lên không nhưng không ăn thua gì. Ong vù vù lên cao, bay mau và mt t trong chc lát.
i nhìn theo, buồn không nói đưc. i bun của đứa bé rng lớn đến bao nhiêu, các thi sĩ,
văn nhân đã ai nói đến chưa? Nhìn ong trại đi, tưởng như một mnh hn củai đã san đi nơi
khác. Nơi xa xôi nào đó đã nhn mt phn ct tu ca linh hn nhà i vi by ong tri? Mt
thi phương y ngày trước đã i đúng lm: nhng vật tri giác đu mt linh hn
ơng vấn vi hn ta khiến ta u mến. Cái t ong sau thềm n, cái giá đặt đõ ong,
tng chu nước con con chân giá xanh rêu bám: bao nhiêu vt nh nh, vn vt đã
gom p cho tôi nhng cm giác đầu tiên, những cái nhìn ngó đầu tiên vào ý nghĩa cuc đi
trụ. ý thơ cuộc đời, ý thơ tr, cái xa xôi vng v sau này ám ảnh tôi, ngày thơ bé
tôi đã nghe ri, mi ln ong tri. Linh hn của đt đá, phi là một điều bịa đt ca bn thi
Trang 134
nhân đâu.”.
(Thương nh by ong, trích Hồi kí Song đôi, Huy Cn)
Câu 1. Xác địnhc phương thc biểu đạt ca đon trích.
Câu 2. Nhân vật “tôi” đã mấy ln dùng t “linh hồn” trong đon trích trên? Cách dùng t
“linh hn” ở đây có gì khác thưng?
Câu 3. Em có nhn xét gì v tình cm mà nhân vật “tôi” dành cho by ong?
Câu 4. Thông điệp ý nghĩa mà em rút ra t đon trích trên. Lí gii.
Gi ý tr li
Câu 1: Các phương thc biểu đt: t s, miêu t, biu cm.
Câu 2: Tác gi đã sử dng 3 ln t “linh hn”. Từ linh hồn được hiu phn tinh thn sâu
kín thiêng liêng nht mang i sc sng cho con ni, s vt. Thế nhưng trong cảm nhn ca
nhân vật “tôi” thì nhng vt tri giác, nh nh, vn vặt như cái tổ ong sau nhà, cái giá đt
đõ ong, chậu nước con chân giá… đu có linh hn khiến cho con ni phi nh nhung, yêu
mến. đây người viết đã s dng bin pháp nhân hoá.
Câu 3:
Nhân vật “tôi” tình cảm yêu mến, gắn đặc bit vi by ong, khi chúng ri xa, cu cm
thy bun bã, trng trải như mất đi một phn mnh hn ca mình.
Câu 4: Thông điệp ý nghĩa với bn thân: Nhng vật tri giác quanh ta đu mt linh
hn, vương vn vi hn ta và khiến ta yêu mến. Hãy yêu quý và trân trng thiên nhiên
quanh ta.
những điều xung quanh ta tuy gần gũi, quen thuộc nhưng đôi c ta không trân trọng.
Những điều đó tuy bình d nhưng đã gắn bó, góp phần nuôi dưỡng tâm hồn ta từ thơ ấu, do đó
cần phải trân trọng và biết ơn, luôn hướng về.
4. Dng Viết ngn
Đề bài : Viết đon văn nêu suy ng v nhân vật tôi trong bài thơ "Con chào mào"
Con chào màomt bài thơ ngn gn đc sc ca tác gi Mai Văn Phn khi viết v thiên
nhiên. C bài thơ nổi bt vi hình ảnh đẹp đẽ ca chú chim chào o trong t nhiên. Hình
nh chú chim chào o vi nhng chiếc ng đm trắng, cái mào u đ rực đang say
sưa hót líu lo trên cành cao. c gi đng thi đặt đnh v trí “Hót trên cây cao chót t” ca
“nhân vật” này. Ba u thơ đã mở ra mt khung cnh thanh bình, th đó ban mai trong
sut hoc hoàng hôn ráng vàng, thanh tịnh. mang đến cho bn đc cm gc yên bình v
mt khong kng thiên nhiên thanh sạch, mướt xanh. Đến câu thơ th ba ca kh tnày
mt bản ký xướng âm ging chim đy thú vị: “triut… huýt… tu u…”. Đây không ch
đơn thuần tiếng hót huyn diu ca con chào mào, tiếng vng ca thiên nhiên trong
khong không k vĩ, n. S vang vng của u thơ th ba này được phát ra t hình nh
“đm trắng đỏ” và “cây cao chót vót” trên. Viết những dòng thơ này, hn tác gi đã hóa
thân vào thiên nhiên đ yêu mến và miêu t thế gii t nhiên mt cách sinh đng.
Đề i: Con chim chào mào đa bay đi rồi, nhưng nhân vt i th nghe rt tiếng
chim t. Em y viết mt đoạn văn (5-7 câu) miêu t mt hình nh thiên nhiên tươi
đẹp mà em lưu gi trongc.
1. Tìm ý:
- Dng bài: miêu t cnh thiên nhiên.
Trang 135
- La chn đi tượng miêu t: là cnh ? đâu? Như thế nào? Cảnh đó gì ni bt em
nh mãi.
- Ghi nhanh ra giy nhng hình ảnh đang hin lên kí c.
Gi ý đoạnn: Miêu t cnh bui sáng mùa xuân trên quê hương em.
Bui sáng mùa xuân trên làng quê i mi đẹp m sao!(1) Khi mt tri khn mt
tròn trĩnh chào ngày mi, c làng quê hiện ra trước mt tôi tựa như một bc tranh huyn
diệu(2) . Sương tan dn, chân tri rng m, cánh đng lúa đang bén hơi xuân biếng biếc mt
màu xanh, màu xanh ấy vươn mình, tri dy, tri rộng đến tn chân tri (3). Ch chăm chỉ
vn khoác tm áo trng phau, m bt mồi cho đàn con thơ(4). Đâu đó, tiếng chim chào
mào, chích chòe ríu ra ríu rít như đang tho luận nhóm xem “hôm nay bay đến phương trời
nào?”(5) . Kệ, gmơn man đung đưa vài khóm hoa bưi đang lên hương trongn nhà bác
Minh(6) . Hương i thơm như mi mọc ai đó tnh dy mau kẻo mùa xuân đi qua mt!(7)
ÔN TP TING VIT:
M rng thành phn chính bng cm t: Cm danh t, cụm động t,
cm tính t.
I. LÍ THUYT
1. Vai trò ca vic m rng thành phn chính bng cm t.
- Thành phn chính ca câu có th là mt t, hoc mt cm t.
- Dùng cm t làm thành phn chính ca câu cung cấp được nhiều thông tin hơn cho ni
đọc, người nghe.
2. Các loại cụm từ:
a. Cụm danh từ
- Cm danh t t hp t do danh t kết hp vói mt s t ng ph thuc to thành.
- Cu to ca cm danh t đầy đ 3 b phn:
+ Các từ đứng trước danh từ trung tâm thường thể hiện số lượng sự vật danh từ trung tâm
thể hiện: Ví dụ: các, những, một, tất cả...
+ Phn trung tâm: danh t chính.
+ Các ph ng phn sau nêu đặc đim ca s vt danh t biu th hoc xác đnh v trí
ca s vt y trong không gian hay thi gian.
d: tt c nhng/ bài hát/ v m y
+ tt c nhng: PT
+ bài t: PTT
+ v m y: PS
b. Cm đng t
- Cm động t loi t hp t do động t kết hp vói mt s t ng ph thuc to thành.
- Cu to ca cm đng t đy đ 3 b phn:
+ Các ph ng phn trước b sung cho đng t các ý nghĩa v quan h thòi gian, s tiếp
din tưong t, khng đnh, ph định,
+ Phn trung tâm: động t chính.
+ Các ph ng phn sau b sung cho động t các chi tiết v đối ng, ng, đa đim,
thi gian, cách thc, nguyên nhân, phương tiện,…
d: đang/đùa nghch / sau nhà
+ Đang: PT
Trang 136
+ đùa nghịch: PTT
+ sau n: PS
c. Cm tính t
- Cm tính t loi t hp t do tính t kết hp vi mt s t ng ph thuc to thành.
- Cu to ca cm tính t đy đ 3 b phn:
+ Các ph ng phn trước th biu th s tiếp din tương t; s khng định hoc ph đnh
hành động; mc độ ca đc đim, tính cht;…
+ Phn trung tâm: tính t chính.
+ Các ph ng phn sau th biu th v trí; s so sánh; mc độ, phm vi hay nguyên
nhân ca đặc đim, tính cht;.. .
d: vn đang/trẻ /như mt thanh niên
+ Vn đang: PT
+tr: PTT
+ như một thanh niên: PS
d. Lưu ý:
- Không phi c nào các cm danh t, cm tính t, cm đng t cũng cu to đy đ như
trên. th các cm t này ch bao gm: Ph ng trước phn trung tâm hoc phn trung
tâm ph ng sau.
d: + rng/ mênh ng cm tính t cu to gm hai b phn: PTT (rng) PS (mênh
mông).
+ đạp vào các ngn c cm đng t cu to gm hai b phn: PTT p) PS (o các
ngn c).
+ nhng cánh đng cm danh t cu to gm hai b phn: PT (nhng) PTT (cánh
đồng]. Tài liu của Phương Nhung 0794862058
Các cm danh t, cm tính t, cm động t ý nghĩa đầy đủ n cu to phc tp
n, nhưng hot đng trong câu như nhng t loi chính.
II. LUYN TP
Dng 1: Trc nghim: Em hãy la chn mt đáp án đúng nhất.
Câu 1. Cm danh t là gì?
A. Còn được gi là ng danh t, nhóm danh t, danh ng
B. Là mt tp hp do danh t vi mt s t ng ph thuc nó to thành
C. Cm danh t ý nghĩa cụ th, chi tiết hơn, có cấu to phc tạp hơn danh t
D. C 3 đáp án trên
Đáp án D
Câu 2. Cm danh t gm my phn
A. 2 phn B. 3 phn C. 4 phn D. 5 phn
Đáp án B
→ Cụm danh t gm phn ph trước, trung tâm và phn ph sau
Câu 3. ng nào dưới đây nêu đúng hình cu trúc ca cm danh t?
A. Cm danh thình cu trúc phc tp
B. Cm danh t loi t hp danh t hình gm 2 phn: phn ph trước và phn
trung tâm
C. Cm danh t là loi t hp danh t có 2 phn: phn trung tâm và phn ph sau
Trang 137
D. Cm danh t loi t hp danh t hình cu trúc gm 3 phn: phần trước, phn
trung tâm, phn sau
Đáp án D
Câu 4.m cm danh t, cm nào đ cu trúc ba phn
A. Mt em hc sinh lp 6 B. Tt c lp
C. Con trâu D. Cô gái
Đáp án A
→ Cấu trúc cm danh t trên: Mt / em / hc sinh / lp 6
Câu 5. bao nhiêu cm danh t trong đoạn văn sau:
Thuyn chúng i chèo thoát qua kênh B Mắt đ ra con sông Ca Ln, xuôi v Năm Căn.
Dòng sông Năm Căn mênh mông, nưc m m đổ ra biển ny đêm như thác, c bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hp xuống như nời i ếch gia những đu sóng trng.
A. Hai B. Ba C. Bn D. Năm
Đáp án C
Các cụm t là: thuyn chúng tôi, kênh B Mt, con sông Ca Lớn, sông m Căn nh
mông, những đu sóng trắng, nời bơi ếch, hàng đàn đen trũi.
Câu 6. C ba con gái là cm t có my thành phn?
A. 2 B. 3 C. 4 D. Không xác định được
Đáp án B
Cụm t trên gm 3 thành phn C/ ba : thành phn ph trước; (thành phn trung tâm);
con gái (thành phn ph sau)
Câu 7. ng nào sau đây nêu sai đặc điểm của đng t?
A. Thường làm v ng trong câu
B. Có kh năng kết hp với đã, sẽ đang, cũng, vn ch
C. Khi làm ch ng mt kh năng kết hp vi đã, sẽ, đang, cũng, vn, ch
D. Thường làm thành phn ph trong câu
Đáp án: D
Câu 8. Động t là nhng t không tr li cho câu hi nào sau đây?
A. Cái gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Làm sao?
Đáp án A
→ Danh từ tr li cho câu hi: Cái gì?
Câu 9. Cm đng t có cu to gm my phn?
A. Gm 2 phn B. Gm 3 phn
C. Có th gm 2 phn hoc 3 phn D. Trên 4 phn
Đáp án: C
Cụm động t th 2 phn hoc 3 phn. Cm động t gm 3 phn: ph trước, trung
tâm, ph sau. th c b phn ph trước, hoc ph sau.
Câu 10. Thành phn trung tâm ca cm đng t “còn đang đùa trên bãi biển” là gì?
A. Còn đang B. Nô đùa C. Trên D. Bãi bin
Đáp án: B
Câu 11. Trong cụm động t, các ph ng phn ph trước không tác dng b sung cho
động t các ý nghĩa nào?
A. Quan h thi gian
Trang 138
B. S tiếp diễn tương t
C. S khẳng đnh hoc ph định hành động
D. Chch thức hành đng
Đáp án: D
Câu 12. Cho đoạn văn sau: “Lúc đi bách b tc ngưi tôi rung rinh mt màu nâu bóng m
soi gương được rất ưa nn. Đầu tôi to ni lên tng tng, rất bướng. Hai cái răng đen
nhánhc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi lim máy m việc.
Có my tính t trong đon trích trên?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Đáp án: B
→ Tính từ: ng mỡ, ưa nhìn, to, bướng, đen nhánh
Câu 13. Đoạn văn trên có mấy cm tính t
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án A
→ Cụm tính t: rất ưa nhìn, rất bướng
Câu 14. Cm tính t gm my thành phn?
A. Mt tp hp t gm tính t chính, t ng ph thuộc đứng tc và đng sau
B. Tp hp mt s t, c t ch mức độ (rất, hơi, khí..)chị s ph định (không, chưa,
chẳng…)
C. Gm 3 phn, ph ng trước, tính t chính, ph ng sau
D. C 3 đáp án trên
Đáp án C
Cm tính t đầy đủ gm ba phn: ph trước, trung tâm, ph sau. Đôi khi b c bt
thành phn ph sau, hoc ph trước.
Câu 15. Tìm cm tính t đầy đ cu trúc ba phn?
A. Khe mnh lm B. Rất chăm ch làm vic
C. Còn tr khe D. Đang vui
Đáp án: B
Cu trúc ca cm tính t Rất chăm ch m vic: Rt ( ph trước ) / chăm chỉ ( trung
tâm ) / làm vic ( ph sau )
Câu 16. T nào dưới đây không phi là tính t?
A. Tươi tốt B. Làm vic C. Cn mn D. Dũng cảm
Đáp án: B
→ Làm việc là đng t
Câu 17. Tính t th kết hp vi các t rất, hơi, lắm, quá…đ to thành cm tính từ, đúng
hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: A
→ Các từ rất, hơi, lắm, quá… kết hp vi tính t to thành cm tính t
2. Bài tp t lun
Bài 1. Đọc đon văn sau thc hin yêu cu i:
Mt m hai chàng trai đến cu hôn. Một người vùng núi Tn Viên i l: vy tay
v phía đông, phía đông ni cn bãi; vy tay v phía tây, phía tây mc lên từng y núi đi.
Trang 139
Người ta gi chàng Son Tinh. Mt người min biển, i ng cũng không kém: gi gió,
gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gi chàng Thu Tinh…
(Sơn Tinh, Thu Tinh)
a. Hãy gii nghĩa t tay cho biết t tay trong đon văn trên đưc dùng vi nghĩa nào.
b. Đặt câu t tay đưc dùng vi nghĩa chuyn.
c. Hãy phát trin t tay thành mt cm danh t đy đủ các thành phn, ch ra các thành
phn y.
d. Cm t: vy tay v phía đông thuc loi cm t gì?
Bài 2. Cho đon văn sau:
Khi cu va khôn ln thì m chết. Cu sng li thủi ưong mt p lều dựng dưới gc
đa, cả gia i ch mt lưỡi búa ca cha đ li. Người ta gi cu Thch Sanh. Năm
Thch Sanh bt đu biết dùng búa, Ngc Hoàng sai thiên thn xung dy cho đ các n
ngh và mi phép thn thông.
(Thch Sanh)
Tìm cm danh t, cm đng t phân tích cu to ca các cm t.
Bài 3. Cho đon văn sau:
Vua cha xem qua một lượt ri dng lại trước chng nh ca Lang Liêu, rt va ý, bèn
gi lên hi. Lang Liêu đem gic mng gp thn ra k li. Vua cha ngẫm ngrất lâu ri chn
hai thnh y đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương
(Bánh chưng, bánh giy)
a. Tìm cm đng t, cm tính t phân tích cu to ca các cm t đó.
b. Xác đnh t loi ca t va ý. Phát trin t đó thành cm t.
Bài 4. Vi tnh toán, hãy phát trin thành: cm đng t, cm tính t, cm danh t.
Bài 5. Viết đon văn (ti đa 15 dòng) t li mt trò chơi dân gian em đã tham gia hoc
chng kiến. Sau đó ch ra trong đon văn va viết mt cm danh t, mt cm động t, mt
cm tính từ… Tài liu ca Phương Nhung 0794862058
Gi ý tr li
Bài 1. a. Gii nghĩa t tay: mt b phn ca cơ’th dùng để cm nm. T tay trong đon
văn đưc dùng vói nghĩa gc.
b. Đặt câu t tay đưc dùng vói nghĩa chuyn.
d: y tay ngh rt gii.
c. Phát trin t tay thành mt cm danh t đy đ các thành phn:
d: Tt c nhng/nh tay/ mnh m y
+ Tt c nhng: PT
+cánh tay: PTT
+ mnh m y: PS
d. Cm t vy tay v phía đông thuc loi cm động t.
Bài 2. a. d mt s cm danh t, HS t tìm phân tích cu to các cm danh t còn li.
- mt/ túp lu/
+ mt: PT
+ túp lu: PTT
+cũ: PS
d mt s cm đng t, HS t tìm phân tích cu to các cm đng t còn li.
Trang 140
- va/khôn ln
+ va: PT
+ khôn ln: PTT
- sng/ li thi
+ sng: PT
+ li thi: PS
Bài 3. a. Tham kho phn gi ý 2.a).
b. T loi ca t va ý: tính t.
Phát trin t va ý thành cm t, d: rt va ý.
Bài 4. Vi t tính toán
- Phát trin thành cm đng t: đã tính toán kĩ.
- Phát trin thành cm tính t: rt tính toán.
- Phát trin thành cm danh t: nhng tính toán y.
Bài tập về nhà: Tìm cụm danh từ trong các câu sau :
a. Ngày xưa, ở đt Lạc Việt, cứ như bây giờ Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi
rng, con trai thần Long Nữĩ, tên Lạc Long Quân.
(Con Rồng cháu Tiên)
b. Bấy giờ vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp
tuyệt trần.
(Con Rồng cháu Tiên)
c. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai
phong lẫm liệt.
(Thánh Gióng)
d. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
2. Cho đon trích sau y :
a. "Mt m, Mã Lương v contrng không mt. Vì một chút sơ ý, em đánhi mt git
mc xung bc tranh. Git mực rơi đúng ch mt cò. Thế là cò m mắt, xoè cánh, bay đi.
Chuyn làm chn dng c th trn. My k mách lẻo đến t giác vi nhà vua. Vua phi triu
thn đến đón Mã Lương v kinh đô. Mã Lương không mun đi, nhưng bn h tìm đ cách d
d, do nạt đ bt em v hoàng cung". Tài liu ca Phương Nhung 0794862058
(Cây bút thn)
b. "Vua có công chúa va đến tui ly chng. Hoàng t nhiều nước sai s đến hi công chúa
làm v nhưng không ai va ý nàng. Nhà vua phi m mt hi ln cho hoàng l các nước và
con trai trong thiên h ti d, đ công chúa trên lu cao ném qu cu may : h quà cầu rơi
trúng ni nào, công chúa s lấy người y làm chng. Khi công chúa sp sa ném qu cu,
bng nàng b một con đi bàng khng l cắp di. Đại bàng bay qua túp lu ca Thch Sanh.
Trông thy , Thch Sanh lin ng cung tên vàng bn theo".
(Thch Sanh)
- Tìm các danh t trong đon trích.
- Đin các cm danh t đã tìm dưc vào mô hình cm danh t. Các cm danh t em va tìm
được có đầy đ các phn kng ?
4. Có hai tiếng anh, em ghép vi nhau.
Trang 141
a. c trường hợp sau, trường hp nào anh em là từ, trường hp nào anh em là cm t ?
sao ?
- Hai anh em đi đâu bây gi mi v ?
- Anh em nhà hay cùng m đi chơi ?
- Anh em đi vng, chc na s v anh .
- Người đi mũ đ anh em.
- Anh em b đội đang sinh hot.
b. Thay hoc thêm các t thích hp vào t hp anh em trong các câu trên.
5. A. Đặt các cm danh ttrung tâm là nhng danh t sau đây : nhân dân, mèo, đng o,
xe, nước, n ghế.
b. Th nhn xét các ph ng trước và sau các danh t dã cho.
ÔN TẬP KĨ NĂNG VIẾT:
Viết bài văn kể v mt tri nghim ca em
I. LÍ THUYT
1. Yêu cầu đi với i văn kể mt tri nghim
- Đưc k t ni th nht
- Gii thiệu được tri nghiệm đáng nh.
- Tp trung vào s việc đã xảy ra.
- Sp xếp các s vic, chi tiết theo mt trình t hp lí.
- S dng các chi tiết miêu t c th v thi gian, không gian, nhân vt và din biến câu
chuyn,
-Th hiện được cm xúc ca người viết trước s vic được k, rút ra được ý nga, sự quan
trng ca tri nghiệm đối vi người viết. (yêu cu y cao hơn i 1)
2. Hướng dn quy trình viết
a. Bước 1: Chun b trước khi viết.
* Chn lựa đ tài
Chn đ tài mà câu chuyện hướng đến: tình bn, tình m con, tình yêu quê hương, tình thy
trò,...
Để c định được đề tài, em có th hi tưởng li nhng k niệm đáng nh. Ví d:
- Mt k nim sâu sc với gia đình, bn bè.
- Mt li lm ca bn thân.
- Khám phá mt vùng đt hoc quyn sách mi.
- Khi chuyển đến một ngôi trường mi, làm quen vi bn mi...
* Thu thp tư liệu
Em hãy tìm tư liu cho bài viết bng mt sch sau:
- Nh li nhng s vic, tri nghim đã đ li cho em k nim sâu sc.
- Đọc li câu chuyn i hc đường đời đầu tiên, Nếu cu mun có mt người bn và bài văn
mc tham khảo.. hc cách c tác gi k tri nghim ca h.
Trang 142
- Tìm li nhng hình ảnh đã lưu gi có liên quan đến câu chuyn.
b. Bước 2: Tìm ý, lập n ý
* Tìm ý
- Sự việc chính:
+ Đó là chuyện gì? (tên sự việc được kể)
+ Xảy ra ở đâu ? (nghĩ đến không gian, địa điểm diễn ra câu chuyện định kể)
+ khi nào? ( nghĩ đến thi gian cụ thể: kì nghỉ hè, buổi chiều...)
- Nhân vt
+ Những ai đã tham gia vào câu chuyện? (nhận vật ông, bà, bố mẹ, giáo, bạn ....Trừ người
thân, các nhân vật cần có tên riêng, lai lịch...)
+ Họ như thế nào? ( trang phc, nét ngoại hình nổi bật như vọc dáng, làn da, mái tóc, đôi
mắt, nụ cười, giọng nói...)
+ Họ đã có lời i, hành động, cử chỉ gì? (nhân vật và em nói chuyện gì, lời nói cụ thể, cử
chỉ, hành đng của người ấy ra sao...)
- Cốt truyện:
+ Diễn biến của câu chuyện: Điều gì đã xảy ra? Theo thứ tự như thế nào?
(sự việc mở đầu, sự việc phát triển, sự việc kết thúc)
- Ý nghĩa: Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? (Trải nghiệm cho em nhận thức được kiến
thức gì, bài học nào sâu sắc).
- Cảm xúc của người kể: Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại?
(biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp)
* Lập n ý bằngch dựa o các ý đã tìm được, sắp xếp lại theo ba phần lớn củai
n, gồm:
+ M i: Dùng ngôi thứ nhất để kể, giới thiệu sơ lược về trải nghiệm.
Dn dt chuyn ý, gi s tò mò, hp dn vi người đọc.
+ Thân bài: K li din biến ca câu chuyn theo trình nhất đnh (t thi gian, không gian,
các s việc đã sp xếp theo trình t hp lí chưa, làm ni bt nhân vt, s vic chính)
+ Kết bài: Nêu cm ng v câu chuyn va k.
c. Bước 3: Viết
Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể về trải nghiệm của mình.
d. Bước 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim.
- Đọc kĩ bài viết ca mình khoanh tròn nhng li chính t, li s dng t ng (nếu có).
Sau đó sửa li các li đó.
- Gch chân nhng câu sai ng pháp bng cách phân tích cu trúc ng pháp sa li cho
đúng (nếu có).
II. THC HÀNH VIẾT BÀI N KỂ LI TRI NGHIM
Đề 1: Em y kể lại một trải nghiệm sâu sắc về người bạn thân khiến em xúc động và
nhớ mãi.
a. Bước 1: Chun b trước khi viết.
- Đọc xác định yêu cầu đề bài, lựa chọn trải nghiệm mà em ấn tượng u sắc về một
người bạn.
- Người bạn đó bạn như thế nào (quen lâu chưa, hay mới quen, điểm nổi bật về bạn em
ấn tượng: về ngoại hình, sở thích, tính cách...)
Trang 143
- Nhớ lại c chi tiết về trải nghiệm: trải nghiệm gì? Diễn ra đâu, khi nào? Diễn ra như thế
nào? Đâu là cao trào, đỉnh điểm của câu chuyện?
- Cảm xúc, suy nghĩ của em qua trải nghiệm,
- Tìm các tư liệu, tranh, ảnh liên quan để minh họa cho trải nghiệm (nếu thấy cần thiết).
b. Bước 2: Tìm ý, lập n ý
* Tìm ý
- Sự việc chính:
+ Đó là sự việc: Bạn tặng em quyển truyện em ước và nói lời tbiệt đng gia đình lên
thành phsinh sống
+ không gian, địa điểm diễn ra: sân trường buổi tổng kết cuối năm hc lớp 5, ghế đá, hàng
cây, hoa phượng, cái im lặng của buổi cuối cùng trong năm học, trong khoảng khắc chỉ còn
lại mấy học sinh cuối cùng ra về...
+ thời gian cụ thể: kì nghỉ hè, buổi chiều...
- Nhân vt
+ Hình ảnh người bạn em hiện lên như thế nào trong em (vóc dáng, trang phục, mái
tóc, ...thân quen ra sao?)
+ Em và bạn đã lời nói, hành động, cử chỉ việc làm của bạn làm em xúc động, nhớ mãi?
- Cốt truyện:
+ Diễn biến của câu chuyện: Điều gì đã xảy ra? Theo thứ tự như thế nào?
(sự việc mở đầu, sự việc phát triển, sự việc kết thúc)
- Ý nghĩa: Trải nghiệm về bạn giúp cho em nhận ra ý nghĩa của tình bạn,
- Cảm xúc của người kể: Cảm c của em khi câu chuyện diễn ra khi klại: xúc đng,
hạnh phúc, sung sướng...
* Lập n ý
- M i: Gii thiu nhân vt tri nghiệm: Người bn thân tên là gì, bn thân t bé hay
mi quen biết; tri nghim gì sâu sc v tình bn: v món quà bn tng và li i chia tay bt
ng
- Thân bài:
Ý 1: K khái qt những đc điểm, ngoi hình, tính cách ca bn
Ý 2: K li k nim v người bn thân khiến em xúc động, nh mãi: din biến ca u
chuyn theo trình nhất định (t thi gian, không gian, các s vic đã sắp xếp theo trình t
hp lí chưa, làm nổi bt nhân vt, s vic chính)
+ K nim gì? (chn bt mt k nim sâu sc như đưc bạn giúp đ, mc li vi bn, hiu
lm, hoặc được bn tng món quà p t lâu...
+ K nim din ra theo trình t thi gian: trong bui tng kết năm hc lp 5, lúc nht cánh
phượng làm trò chơi,c bn tng truyn, chia tay...
+ Không gian: sân trưng, ghế đá, hoa phượng rơi....
+ K nim y diễn ra nthế nào? (em i vào hoàn cnh nào?Bạn đã làm cho em hoc
ngưc lại, đ em cm nhận được tình bn. Biết b l cm xúc ca mình v trước, trong, sau
khi s vic din ra. T tâm trạng vui sướng cùng nhau nhặt hoa phượng làm trò chơi, đên
c đng nhận được quà t bn. Ri đến s hng ht chơi vơi khi biết bn sp chuyển đi nơi
khác. Chp nhận xa cách đ tình bạn vượt lên hoàn cnh sng, biến khó khăn cách trở thành
động lực vươn lên trong tương lai.
Trang 144
+ Bài hc sâu sc cháu nhận ra: Ý nghĩa của tình bạn yêu thương, chia sẻ, chp nhn s
khc nghit ca hoàn cnh, biết ước mơ hướng tới tương lai tốt đẹp
- Kết bài: Nêu cảm ngv ngưi bn thân và k nim.
Bài viết tham kho:
Tôi Hoa đôi bạn thân, ai cũng bảo thế vì chúng i lớn lên bên nhau, luôn yêu
thương giúp đỡ nhau. Giữa chúng tôi muôn vàn kỉ niệm, nhưng kniệm làm i nh
nhất đó à i nhận được món quà Hoa tng li nói chia tay bt ng của Hoa để Hoa cùng
gia đình đi làm ăn xa.
Nhắc đến Hoa ca tôi, i t hào v nó lm. Nó không nhng hc gii mà còn rất đáng yêu.
Hoa luôn đưc các bn mệnh danh “cây Toán” ca c lớp. Điều đó cũng d hiu Hoa
luôn người ý tưởng hay nht, ngn nht cho nhng bài toán hoc búa ca giáo. Còn
tôi, li nghiêng v văn được các bạn ưu ái gọi “nàng thơ”. Không phi tôi biết làm thơ
mà tôi hay đưc giáo gi đc bài cho c lp nghe và thnh thoảng bài văn của i được
khen ngi. Nhưng n toán của i thì t lm, nên Hoa ln sn ng ging gii cho i tng
ly tng tí. Nhng c nhìn nó giảng bài i nghĩ thầm đến việc mai sau “Chc cu s
giáo dy toán gii nhất đấy!” . Những c giảng bài cho tôi, thưng n n i hin hu
hi “Hiểu chưa đồng chí?và khi nào tôi “gật” “gật” lia lịa mi chu đi chơi. Lúc chơi trò
chơi, Hoa ln sáng tạo, khi tnó làm bán hoa xinh đẹp, cái khăn mùi xoa buộc chéo
trên trán trông rất đáng yêu. Khi thì biến thành cảnh t truy lùng “tên trộm” ln trn
tôi. Mà l thay! Tôi trn đâu Hoa cùng tìm ra. c m ra nhau, chúng i phá lên cưi n
rã, tựa như người ta va xem mt v hài kch. Thnh thoảng, chúng tôi đi th diều trên đê khi
chiu v, c li cùng hay tp nhy hip- hóp đ chun b cho cuộc thi nào đó trên lp.
Chao ôi! Nhiu k nim lm!
Tình bn gia chúngi c ln dần theo năm tháng trong êm đềm. Cho đến một hôm, đó là
bui tng kết cuối năm hc lp 5. Mt bui tng kết đầy ý nghĩa xúc đng, khi c hai
chúng tôi cùng nm tay nhau lên bc nhn giy khen trong ánh mắt ngưỡng m ca các bn
trong lp. Vi tôi, đây lần đầu tiên, tt c là nh “cô giáo Hoa” của tôi đã gp i tiến
b tng ngày. Bui tng kết năm hc kết thúc, tôi Hoa li nhn nhim v v sinh lp
hc ln cui nên tôi và nó nán li sân trường. Và tôi cũng có “âm ưu”. Tôi cho Hoa mt bt
ngờ. Đó i lén nhặt đến chc cách hoa phượng đ thm, ri ép vào v, t nh s tng Hoa
vào hôm kết thúc năm hc. Tôi Hoa ngi xung ghế đá, hít hà thật sâu đ cm nhn cái
tĩnh lặng hiếm của sân trường. Tôi kh m cặp sách và “bật mí” cho Hoa v món quà t
tay làm. Mấy bông hoa pợng, hoa phi đip, c di tôi dán thành mt tm thip xinh xn.
- Tng Hoa này, t t m đy. Cu có thích kng?
- Òa! Đẹp thế! Minh khéo tay thế!
Hoa va ngm nghía tm thip, va mm cười rất tươi, đưa ánh mắt đen láy nhìn tôi. Hoa
thì thm hi:
- Sao cu biết t thích hoa phượng?
Tôi nhặt cánh phượng rơi từ sân trường lên, kh xoay tròn, cánh png quay tít to ra
nhng vòng xoay nom vui mt, tôi tr li Hoa:
- Hoa phượng hoa ca hc trò, màu đỏ của raatts đẹp đúng không? Mình cũng rt
thích!
Trang 145
Hoa nhìn i v nghĩ ngi. Ri bt ng, rúi vào tay i mt quyn truyn mi cóong
ca Nguyn Nhật Ánh “Tôi - ”. Cái quyn truyện mà i ước nhưng tôi chưa dám
xin mi, tôi biết, mi vt v kiếm tin nuôi bn miệng ăn đã mệt ri. Hoa thì thm:
- Tng cu!
Ôi , đâu tin mua cho t thế? Không, t không dám lấy đâu. Tuy i vậy tôi nhưng
lòng tôi đã thấy tưng bng những trang văn của Nguyn Nhất Ánh. Chưa tr li tôi, Hoa
điểm tm vài câu làm tôi điếng c ngưi:
- Minh à, nhà t s chuyn vào Nam nay mai thôi. B t đang v đón...
Tôi không th tin vào điều đó. Ti sao chúngi phải xa nhau. Hoa đi ri,i s đi học cùng
ai, chơi với ai. Sau giây phút xúc đng được cm quyn truyện ước, tim i thy nhói
đau. Thảo nào, my m nay, Hoa cái khác, nó kng vui vẻ, đôi lúc rt trm tư.
Tôi hoang mang quá, nhưng s nó bun nên trấn tĩnh bảo:
- . Bn mình cn vi b m.
Hoa năm tay i. C hai im lng, mấy chú ve được ct tiếng hát da diết. “Ừ, phải đi cùng
b m! Cuc sng s tốt đẹp hơn vùng quê nghèo này!” Tôi thì thầm như thế, t an u
lòng. Rồi đến tun sau, nhà Hoa chuyển đi Nam thật. Hoa đi, tôi không dám tin.
T đy, chúng i chia tay nhau. Thnh thong bn i viết ttay, hoc lén lấy điện thoi
ca m đ nhn tin cho nhau. Vn nhng câu chuyn v bn bè, v trò chơi, bài toán khó.
Trong xa cách, tôi càng mnh m và tinng vào tình bn vi Hoa. Dù xa nhau, nhưng ch
cần tin tưởng, vui v, hài lòng v nhau là chúng tôi cùng cm thy hnh phúc!
K li k nim v Hoa cũng làm lòngi m li. Chúng tôi ha cùng nhau hc thật chăm đ
gp nhau ging đường đại hc. Hoa hứa, đến hè, gia đình cu y s v thăm quê, c đó
chúngi lại đi th diu, hái hoa dại, chơi bán hàng...
ÔN TP NÓI VÀ NGHE:
K li mt tri nghim ca bn thân
1. Yêu cầu đối với i văn kể một trải nghiệm
- Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Giới thiệu được trải nghiệm đáng nh.
- Tập trung vào sự việc đã xảy ra.
- Sắp xếp sự việc theo một trình tự hp lí
- Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể.
2. Hướng dn quy trình viết:
a. Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết.
* Chọn lựa đề tài
Chọn đề tài mà câu chuyện hướng đến: tình bạn, tình mẹ con, tình yêu quê hương, tình thầy
trò,...
Để xác định được đề tài, em có thể hồi tưởng lại những kỉ niệm đáng nhớ. Ví dụ:
- Một kỉ niệm sâu sắc với gia đình, bạn bè.
- Một lỗi lầm của bản thân.
- Khám phá mộtng đất hoặc quyển sách mới.
- Khi chuyển đến một ngôi trường mới, làm quen với bạn mới...
* Thu thp tư liệu
Em hãy tìm tư liệu cho bài viết bằng một số cách sau:
Trang 146
- Nhớ lại những sự việc, trải nghiệm đã để lại cho em kỉ niệm sâu sắc.
- Đọc lại câu chuyện Bài học đường đi đầu tiên, Nếu cậu muốn có một người bạn và bài văn
ở mục Phân tích bài tham khảo: Người bạn nhỏ để học cách các tác giả kể trải nghiệm của
họ.
- Tìm lại những hình ảnh đã lưu giữ có liên quan đến câu chuyện.
b. Bước 2: Tìm ý, lập n ý
* Tìm ý
- Sự việc chính:
+ Đó là chuyện gì? (tên sự việc được kể)
+ Xảy ra ở đâu ? (nghĩ đến không gian, địa điểm diễn ra câu chuyện định kể)
+ khi nào? ( nghĩ đến thời gian cụ thể: kì nghỉ hè, buổi chiều...)
- Nhân vt
+ Những ai đã tham gia vào câu chuyện? (nhận vật ông, bà, b mẹ, cô giáo, bạn ....Trừ người
thân, các nhân vật cần có tên riêng, lai lịch...)
+ Họ như thế nào? ( trang phc, nét ngoại hình nổi bật như vọc dáng, làn da, mái tóc, đôi
mắt, nụ cười, giọng nói...)
+ Họ đã có lời i, hành động, cử chỉ gì? (nhân vật và em nói chuyện gì, lời nói cụ thể, cử
chỉ, hành đng của người ấy ra sao...)
- Cốt truyện:
+ Diễn biến của câu chuyện: Điều gì đã xảy ra? Theo thứ tự như thế nào?
(sự việc mở đầu, sự việc phát triển, sự việc kết thúc)
- Ý nghĩa: Vì sao câu chuyện lại xảy ra nvậy? (Trải nghiệm cho em nhận thức được kiến
thức gì, bài học nào sâu sắc).
- Cảm xúc của người kể: Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại?
(biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp)
* Lập n ý bằngch dựa o các ý đã tìm được, sắp xếp lại theo ba phần lớn củai
n, gồm:
+ Mở bài: Dùng ngôi thứ nhất để kể, giới thiệu sơ lược về trải nghiệm.
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.
+ Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện theo trình nhất định (tự thời gian, không gian,
các sự việc đã sắp xếp theo trình tự hợpchưa, làm nổi bật nhân vật, sự việc chính)
+ Kết bài: Nêu cảm ngvề câu chuyện vừa kể.
c. Bước 3: Viết
Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể về trải nghiệm của mình.
d. Bước 4: Xem lại chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Đọc kĩ bài viết của mình và khoanh tròn những lỗi chính tả, lỗi sử dụng từ ngữ (nếu có).
Sau đó sửa lại các lỗi đó.
- Gạch chân những câu sai ngữ pháp bằngch phân tích cấu trúc ngữ pháp và sửa lại cho
đúng (nếu có).
*c bước thc hành nói nghe: Kể lại một trải nghiệm của bn thân.
Bước 1: Chuẩn b
- Đọc và xác định yêu cầu đề bài, lựa chọn trải nghiệm em có ấn tượng sâu sắc về một
người thân (cha, mẹ, ông, bà,...).
Trang 147
Ví dụ: Kể về một lần em bị ốm, mẹ chăm sóc em như thế nào.
- Nhớ lại các chi tiết về trải nghiệm và cảm xúc, suy nghĩ của em qua trải nghiệm,
- Tìm các tư liệu, tranh, ảnh liên quan để minh họa cho trải nghiệm (nếu thấy cần thiết).
Bước 2: Tìm ý, lậpn ý.
- Tìm ý cho bài kể theo gợi dẫn:
+ Nêu sự việc, hành động, tình huống của người thân để lại ấn tượng sâu sắc trong em.
+ Phát triển các ý bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi: Sự việc, tình huống đó diễn ra vào thời
gian nào, ở đâu? Sự việc, tình huống đó cụ thể như thế nào? Em có cảm xúc, tâm trạng, suy
ng gì khi chứng kiến sự việc đó? Em rút ra bài học gì từ sự việc, tình huống đó?...
- Lập dàn ý cho bài kể (có thể bằng sơ đ tư duy):
+ Mở đầu: Chào hi, giới thiệu người thân và sự việc, tình huống người thân để lại ấn tượng
sâu sắc trong em.
Gợi ý: Xin chào thầy cô và các bạn. Tôi tên là......................, học lớp......., trường.................
Sau đây tôi xin kể lại một trải nghiệm đáng nhớ trong đời của mình. Trước khi bắt đầu bài
i của mình,i có một câu hi "Các bạn học sinh đã bao giờ dầm mưa rồi cảm lạnh chưa
ạ?" (Có thể giao lưu với 1 bạn hỏi lí do, sự việc của bui cảm lnh ấy). Bản thân tôi cũng đã
từ trải nghiệm cảm giác không mấy dễ chịu ấy. Chuyện là..... (Lời dẫn vào bài nói).
+ Nội dung chính: Lựa chọn và sắp xếp các ý tìm được theo một trình tự hợp lí.
Ví dụ: Với bài viết kể về trải nghiệm mẹ chăm sóc khi em ốm có thể triển khai theo gợi ý
như sau:
- Nêu lí do xuất hiện trải nghiệm: Em bị mưa ướt, người sốt,...
- Trình bày diễn biến trải nghiệm.
+ Kết thúc:
- Phát biểu suy nghĩ của mình về tấm lòng người mẹ đối với nhng người con.
- Bày tỏ mong muốn nhận được sự chia sẻ từ người nghe về trải nghiệm.
Bước 3: Thc hànhi nghe
- Dựa vào dàn ý và thực hiện việc kể lại trải nghiệm đáng nhớ của mình trước tổ hoặc lớp.
- Chú ý bảo đảm nội dung và cách kể để câu chuyện trở nên hấp dẫn.
- thể sử dụng thêm tranh ảnh, đạo cụ…kết hợp với ngôn nghình thể để bài nói thêm sinh
động và hấp dẫn hơn.
Bước 4: Kiểm tra chỉnh sửa:
Đề 2: Kể về một trải nghiệm bản thân
1. Chào hi giới thiệu
Kính chào thầy và các bạn. i tên là..........học sinh.........trường......... Sau đây tôi xin kể
lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân mình. Cuộc sống hiện đại cuốn chúng ta vào
guồng quay ng sự phát triển nhộn nhịp khiến ta đôi khi buông lơi những mối quan h
tưởng chừng nrất quan trọng trong một khoảng thời gian nào đó. Chỉ đến khi gặp lại h,
một cách tình cờ, ta mới thấy bản thân đã mất đi những gì.
2. Nội dung i nói
Chuyến đi ấy phần thưởng mà b mẹ dành cho i sau một năm dài n lc hc tập khi
thành công đvào một trường cấp 2 trọng điểm của tỉnh với điểm số k cao. Chuyến đi
được diễn ra vào giữa tháng 7, gia đình i quyết định trốn ánh nắng chói chang của mùa hè
đất Bắc để đến với không khí trong trẻo, t mcủa Đà Lạt. Trước khi ghé Đà Lạt, cả gia
Trang 148
đình tôi bay đến Nha Trang đthăm một vài người bạn của b. Đây cũng lần đầu tiên tôi
được trải nghiệm cảm gc đi máy bay. Nhìn từ cửa sổ, những đám mây trắng trẻo, bồng
bềnh chưa bao giờ gần tôi đến thế. Cngỡ như thvươn tay ra chạm vào chúng,
cảm nhận chúng một cách trọn vẹn nhất. Bay đến Nha Trang, chúng tôi được thiết đãi rất
nhiều thứ đặc sản miền Trung nbánh canh, hải sản, bánh xèo,… Nha Trang cũng một
ng đất mới lnhưng vẫn đem đến cho i cảm giác thân thuộc bởi tôi cũng được sinh ra
ng biển. Những thnhải sản, cát trắng, biển xanh,đều khá quen thuộc đồi vi tôi.
Vậy nên điều tôi háo hức nhất vẫn là chuyến đi đến Đà Lạt sau 2 ngày lưu lại i này. i sẽ
dẫn ra một vài bức ảnh trải nghiệm ở Nha Trang.
Nhà tôi thuê một chiếc taxi để trải nghiệm đường rừng tNha Trang đến Đà Lạt. Đường
rừng chưa được cải thiện nhiều, đường rất gồ ghề khó đi. Nhưng bqua những trở ngại ấy,
tôi đắm chìm vào những cánh rừng bạt ngạt, xanh mướt. Gần đến Đà Lạt rừng càng dày đặc,
không khí cũng dễ chịu hơn. Tôi còn nghe thấy cả tiếng chim lnh lót hót vang khu rừng đem
lại cảm giác bình yên chưa từng có. thành phố bây giờ rất khó kiếm tiếng chim hót
chúng bị chiếm hết những ni nhà xanh để xây dựng đô thị, nhà cao tầng, chung Tôi
thích Đà Lạt cũng vì cái lẽ đó. Tôi thích khung cảnh bình yên và nhẹ nhàng.
Trước khi đến với những kỉ niệm Đà Lạt, i sẽ giới thiệu qua một vài bức ảnh lưu kniệm
của bản thân Đà Lạt. Cả ntôi dành 3 ngày để lại Đà Lạt và trải nghiệm thành phcủa
tình yêu này. Chúng tôi đi thăm vườn hoa, trải nghiệm chợ đêm Đà Lạt và thđi ngựa rồi đi
xe đạp quanh thành phố. Đà Lạt yên bình nhẹ nhàng lắm. Đà Lạt, chúng i được trải
nghiệm cái mà người ta gọi “mt ngày bốn a”. Sáng như mùa xuân, trưa nmùa hè,
chiều mang hơi th mùa thu và tối lạnh như chớm đông. Tối nào i cũng đòi bmẹ đến ch
đêm vì tôi yêu thích trải nghiệm ẩm thực nơi đây với sữa chua dâu, sữa đậu, bánh canh, bánh
tráng nướng,…
Nhưng một trải nghiệm mà tôi không thể quên, đó gặp được bạn của mình đó. Ánh
người bạn thân thời cấp 2 của tôi. Chúng i đã trải qua 4 năm cấp 2 với biết bao trải
nghiệm cùng nhau từ vui đến buồn. Chúng i đã từng hứa sẽ trở thành bạn thân cho đến mãi
về sau. Vậy mà cuối cùng, Ánh lại kng đỗ vào ngôi trường ước của chúng i. n tôi,
khi vào môi trường mớichút áp lực vviệc phải giữ vững phong độ hc tập, vô tình đã
quên mất người bạn ấu thơ này. Cho đến khi bất nggặp Ánh tại hội chợ, bạn cũng đi du
lịch đây vào dịp này, i chợt sững người lại. Chúng tôi nhìn nhau rất lâu trước khi thể
mở lời chào nhau. Mọi thứ trở nên gượng gạo, ngượng nng cứ nthể những con người
mới quen nhau lần đầu. Cuối cùng, bọn i xin phép b mẹ để cùng đi vi nhau một c.
Chúng tôi ngồi lại, kể cho nhau nghe về cuộc sống trong thời gian vừa rồi. Ánh i một
câu khiến tôi rất đau ng “Tớ thấy cậu vui vvới những người bạn mới quá nên tớ ngại làm
phiền cậu”. Ôi chữ “phiền”! i đâu ngờ được sự tâm của mình đã khiến bạn mình đau
lòng như thế. Tôi ân hận cùng sự việc ấy. Chúng tôi đã ngi bên nhau rất lâu, i với
nhau những điều giấu trong lòng và quyết định làm a. Kết thúc chuyến đi, chúng tôi về
cùng nhau và từ đó vẫn giữ mối quan hệ thân thiết đến bây giờ.
Chuyến đi vừa rồi đã mang lại cho i nhiều điều. mang lại những giây phút giải trí thoải
mái sau quãng thời gian học tập ng thẳng. mang lại những kiến thức vvăn hóa, địa
lí,… về ng đất mới. Nhưng đặc biệt, nó tìm lại cho i một tình bạn đẹp. i nhận ra rằng:
Không điều thể phá vtình bạn ngoài sự vô tâm của bản thân. Tôi mong muốn
Trang 149
được nhiều thời gian hơn với Ánh, thtrong một chuyến đi mới, để thể lưu giữ tình
bạn này. Mong rằng tất cả mọi người hãy quan m hơn đến những người xung quanh mình
để kng phải hối hận như tôi đã từng.
3. Kết thúc bài nói
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe. Tôi rất vinh hạnh nếu được nghe chia sẻ của thầy
và các bạn về kỉ niệm của mọi người.
============================================
BÀI 4: ÔN TP
QUÊ HƯƠNG YÊU DU
A. MC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thc: Giúp HS:
- Ôn tp h thng a kiến thc ca các văn bản thơ lc bát: tình cm, cm xúc của người
viết th hin qua ngôn ng văn bn: cm nhận được ni dung và giá tr ngh thut ca c bài
ca dao ca ngi v đẹp qhương; nhng nét chính v ni dung ngh thut ca bài thơ
Chuyn c c mình;cm nhận được ni dung, ý nghĩa và nhng nét độc đáo trong cảm xúc
ca tác gi Thép Mi văn bn Cây tre Vit Nam.
- Ôn tp khc sâu kiến thc v hiện tượng t đng âm và t đa nghĩa, bin pháp tu t hoán d
- HS hiu được cách làm thơ lục bát, vn dng kiến thc thuyết đã học để t sáng
tác mt bài thơ lục bát
- Biết cách viết một đoạn văn th hin cm xúc v một bài thơ lc bát.
2. Năng lc:
- Năng lc chung:T ch và t hc; gii quyết vấn đ và sáng to
- Năng lc chuyên n: Năng lc ngôn ng c viết nói và nghe); năng lực văn học.
3. Phm cht:
- T hào v truyn thng lch s dân tc, bi dưỡng tinh thần yêu nước, trách nhim bo v
đất nước.
- Bi dưỡng v đẹp tâm hn qua tìm hiu các l hi truyn thng dân tc.
- Có ý thc ôn tp nghiêm túc.
B. NI DUNG
ÔN TP VĂN BẢN: CHÙM CA DAO V QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ CA DAO
1. Khái nim v ca dao
Ca dao thơ tr tình dân gian, ni dung biu hiện đời sng tâm hn, tình m ca ngưi
bình dân. Ngôn ng ca dao gin d, trong sáng, gn vi lời ăn tiếng i hng ngày ca nhân
dân lao đng.
2 Ni dung ca chùm ca dao: Ca ngi v đẹp quê hương, đất nước.
Th loại: Thơ lục bát
* Thơ lục bát.
- Thơ lc bát (6 - 8) là th thơ mà các
ng thơ đưc sp xếp thành tng cp,mt dòng sáu tiếng và mt dòng tám
tiếng.
Trang 150
- Vn trong lc bát: Tiếng cui ca
ng u vn vi tiếng th sáu ca dòng tám; tiếng cui ca ng tám li vn vi tiếng
cui ca dòng sáu tiếp theo.
- Thanh điệu trong thơ lục t: Trong dòng u ng tám, các tiếng th sáu, th tám
thanh bng, còn tiếngth thanh trắc. Riêng trong dòng tám, mc tiếng th sáu và th
tám đều là thanh bằng nhưng nếu tiếng th
sáu là thanh huyn thì tiếng th tám là
thanh ngang và ngưc li;
- Nhịp thơ trong lục bát: Thơ lục bát thường ngt nhp chẵn (2/2/2, 2/4, 4/4 ,…).
* Lc bát biến th.
- Lc bát biến th không hoàn toàn tuân theo luật thơ của lục bát thông thưng, s biến
đổi s tiếng trong các ng, biến đi cách gieo vn, cách phi thanh, cách ngt nhp,
+ Thể thơ: Lục bát
+ Chủ đề: Tình cảm yêu quê hương đất nước
3. Ngh thut.
- Th thơ lục bát, lc bát biến th vi cách gieo vn hài hòa, tạo âm hưng thiết tha .
- Ngôn ng, nh ảnh t thân thuc, bình d, giàu sc gi
- S dng nhiu phép tu t , nhân a, đip ng đc sc.
4. Ni dung.
- Ca ngi v đp ca thiên nhiên, ca cuc sng lao đng bình d trên mi min ca đất nước.
- Tác gi gi gm ng t hào, tình yêu tha thiết ca mình vi q hương đất nước, con
ngưi.
- Gi nhc mọi người hãy trân trng, t hào v v đẹp của quê hương đất nước, con người.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1. Bài ca dao s 1
- Th lc bát, 4 dòng. Các dòng 6 có 6 tiếng, các dòng 88 tiếng;
- Cách gieo vn: đà – gà, xương sương gương;…
Tiếng cui ca dòng 6 trên vn vi tiếng th sáu ca ng 8 i, tiếng cui ca dòng 8
li vn vi tiếng cui ca dòng 6 tiếp theo;
- Ngt nhp:
+ Gió đưa/ cành trúc/ la đà
Tiếng chuông Trn Võ/ canh gà Th Xương
nhp chn: 2/2/2; 2/4; 4/4;
- Bin pháp tu t:
+ n d : mặt gương Tây H v đp ca Tây H, nước trong vào bui sm như sương (ẩn d
- so sánh ngm) . V đẹp nên thơ vào sáng sm.
2. Bài ca dao s 2
- Th lc bát, 4 dòng. Các dòng 6 có 6 tiếng, các dòng 88 tiếng
- Cách gieo vn: xa ba, trông sông
Tiếng cui ca dòng 6 trên vn vi tiếng th sáu ca ng 8 i, tiếng cui ca dòng 8
li vn vi tiếng cui ca dòng 6 tiếp theo;
- Ngt nhp:
+ Ai ơi/ đng li mà trông
Trang 151
Kìa thành núi Lng/ kìang Tam C
nhp chn: 2/4; 4/4
- Li nhn gi: Ai ơi, đng li trông Li gi, nhn gi tha thiết hãy dng li xem v
đẹp ca x Lng.
3. Bài ca dao s 3
- Lc bát biến th:
+ Tính cht lc bát: hai câu sau vn tuân theo quy lut ca lc bát tng thưng;
+ Tính cht biến thể: hai dòng đu:
- C hai dòng đu có 8 tiếng (không phi lc bát, mt dòng 6 tiếng, mt dòng 8 tiếng).
- V thanh, tiếng th tám của dòng đầu tiên á) và tiếng th sáu ca dòng th hai (ngã)
không phi thanh bằng như quy luật mà là thanh trc.
- V đẹp nên thơ nhưng trm bun ca x Huế - Huế đp vi sông nước mênh mang, vi
những điệu hò mái nhì mái đy thiết tha, lay đng lòng người.
4. Đánh g vấn đề
*Khái qt đặc sắc vè nội dung, nghệ thuật của chùm ca dao
a. Ngh thut.
- Th thơ lục bát, lc bát biến th vi cách gieo vn hài hòa, tạo âm hưng thiết tha .
- Ngôn ng, nh ảnh t thân thuc, bình d, giàu sc gi
- S dng nhiu phép tu t , nhân a, đip ng đc sc.
b. Ni dung.
- Ca ngi v đp ca thiên nhiên, ca cuc sng lao đng bình d trên mi min ca đất nước.
- Tác gi gi gm ng t hào, tình yêu tha thiết ca mình vi q hương đất nước, con
ngưi.
- Gi nhc mọi người hãy trân trng, t hào v v đẹp của quê hương đất nước, con người.
*Bày t thái độ ca bn thân: Thêm hiu v con người Việt Nam xưa, yêu và trân trng
nhng giá tr văn hóa tt đẹp ca dân tc qua các bài ca dao y.
BÀI N THAM KHẢO
Ca dao thloại trữ tình diễn tả tâm trạng, cảm xúc của con người, gắn với các hình thức
sinh hoạt văn a dân gian. Ca dao về tìnhyêu quê hương đất nước bộ phận phong phú
trong kho tàng ca dao trữ tình Việt Nam. Từ những câu hát ca ngợi vẻ đẹp của đất nước q
hương, nhân dân ta gửi gắm tình yêu, niềm tự hào về truyền thống của quê hương, đất nước.
Đến vi bài ca dao th nhất, chúng ta đến vi v đp của kinh thành Thăng Long thu xa
xưa
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông
Trn Võ
canh Th Xương.
Mt m khói to ngàn sương,
Nhp chày Yên Thái, mt gương Tây Hồ.
Đọc bài ca dao, bức tranh thiên nhiên thơ mộng, yên bình của kinh thành Thăng Long mở
ra trước mắt người đc. Trong kng gian ca bui sáng mùa thu, khung cảnh Thăng Long
đưc miêu t bng vài nét chm phá. Hình nh: gió đưa cành trúc”gi t kng gian bui
sáng mùa thu, g rt nh, gió không thi ch đưa nh nhàng làm đung đưa nhng nh
trúc la đà sát mặt đất. Cành trúc được làn gthu trong tro, mát lành vut ve êm du, cùng
vi gió nh trúc kh lay đng bay cùng chiu gió. Cnh sc gi ra cái êm đm, trong tro
Trang 152
ca k thu mát m trong lành. Câu thơ màu xanh ca trúc, c động khe kh ca gió,
đương nhiên khí thu, tiết thu, bu tri khoáng đạt cũng hin ra tht nét. Bc tranh không
ch đưc cm nhn bng th giác, mà n c thính gc. Đó là âm thanh quen thuc ca cuc
sống đời thường. Âm thanh rt bình d:“Tiếng chuông Trn Võ, canh gà Th Xương”. Xa xa
văng vng tiếng chuông Trấn Vũ, tiếng gáy tàn canh huyn Th Xương vọng ti, báo
hiu mt ngày mi bắt đầu. Tiếng chuông ngân vang hoà cùng tiếng gà gáy to ra âm thanh
như tan ra hoà cùng đt tri sương khói a thu. Khói to mịt được đo lại mt khói
to”. Th pháp ngh thuật đảo ng làm tăng sự huyn o lung linh ca cnh vt, ca cuc
sng. Mặt đt mt màu trng mờ, do màn sương bao ph. Đây cũng cách miêu t lấy đng
t tĩnh, tả cnh theo trình t t gần đến xa, tác gi v ra mt bc tranh tuyệt đp v cnh mùa
thu vào bui sáng sớm nơi kinh thành Thăng Long. Không gian bui sáng sớm tinh mơ, cả
kinh thành n hiện trong màn sươngmàng.
Trong không gian ấy, cuộc sống lao động của nhân dân bắt đầunhịp chày Yên Tháingân
vang dồn dập, khẩn trương. Nhịp chày chính là nhịp đập của cuộc sống, sức sống mạnh mẽ
i kinh đô. Vẻ đẹp nên thơ, huyền ảo của Hồ Tây được miêu tqua hình ảnh ẩn dđặc sắc
“mặt gương y Hồ”. Hồ Tây tựa như một chiếc gương khng lồphản chiếu những sắc màu
và nhịp sống vừa rộn rã vừa yên bình của Thăng Long.
Bài thơ tả cảnh kinh thành Thăng Long mang vẻ đẹp cổ kính, thơ mộng, yên bình
Thông qua miêu tả cảnh, ẩn chứa tình cảm tự hào, tình yêu, sự gắn bó của tác giả với Thăng
Long và cũng là với quê hương đất nước
Khác với bài ca dao thứ nhất, bài ca dao thhai lại một hình thức rất đặc biệt, đó nh
thức lời mời, lời gọi thiết tha, đây hình thức sinh hoạt phbiến trong ca dao. c giả dân
gian giới thiệu vẻ đẹp của xứ Lạng, nơi địa đầu tổ quốc, nơi có thiên nhiên hùng vĩ, hữu tình:
Ðưng lên x Lng bao xa?
Cách mt qu i với ba quãng đng.
Ai ơi, đng li mà trông,
Kìa i thành Lng, kìa sông Tam C.
Hai câu đu bài ca gii thiệu con đường lên x Lạng: “bao xa “một trái núi”, “ba
quãng đng”; tác gi cách dùng câu hi, những cách tính đ dài đường đi cụ th, va mc
mạc, dân dã đo đưng bằng cánh đng, trái núi. Qua đó, tác giả mun thiết tha mi gi mi
người đến vi x Lạng, đó con đưng gần gũi, t mộng, không cách tr. Hai u
sau là li mi gi thiết tha đến vi mảnh đt Lạng Sơn ng vĩ. “Ai” đây đi t,
không ch mt đi tượng c thể, đó là mọi người, ai yêu mến, quanm đến ng đất nơi đây.
Ca dao thường ng “ai” đ bc l, dãi bày suy nghĩ, tâm tư, tình cm sâu kín trong ng
người như “Ai ơi bưng bát cơm đầy...”, “Ai làm cho b kia đầy?...”. Hai ch“ai ơi” đây
chính tiếng gi, li mời, hướng ti ai đó, đng thi to nên ging thơ tâm tình, tha thiết.
Cụm động t“đng lại trông”li đề ngh tha thiết, li nhn nh mc mc, ân tình, nh
nhàng không kém phn duyên dáng. Ông cha ta mun nhc nh v s ghi nh ci ngun,
v mnh đất cha ông đã tranh đu, gi gìn cho t quốc tc bao cuc chiến tranh xâm
chiếm lãnh th ca k thù. Hn những u ca dao nthế đã bồi đp cho chúng ta tình yêu
đối vi quê hương đất nước.
Vẻ đẹp mảnh đất xứ Lạng như thế nào. Câu cuối bài ca dao tác giả liệt kê những tiêu
biểu nhất, đáng tự hào cùng của Lạng Sơn. Đó chính vẻ đẹp của cảnh sắc núi sông:
Trang 153
“Núi thành Lạng”, sông Tam Cờ”. Đây tên ngọn i, tên sông rất nổi tiếng của Lạng
Sơn. Từ “Kìa hai lần lặp lại trong một câu t, tạo ta phép điệp từ, mở ra liên tiếp khung
cảnh kì vĩ của thiên nhiên x Lạng, đồng thời diễn tả niềm tự hào, ngỡ ngàng trước bức tranh
thiên nhiên khoáng đạt, mênh mông của mảnh đất Lạng Sơn. Thiên nhiên ban tặng cho x
Lạng một vđẹp ng , khoáng đạt, mêng mông của núi của sông. Bài ca cho ta hình dung
chủ thtrữ tình đang đứng trước núi non hùng vĩ, đang đưa mắt ngắm nhìn bao quát cảnh núi
sông mà lòng dâng lên niềm tự hào, yêu mến thiết tha với quê hương sở.
Ca dao về tình yêu quê hương đất nước luôn là dòng chảy thiết tha trong tâm hồn người Việt.
Và không gian sinh hoạt của văn hóa dân gian không chỉ ở sân đình, ở trên cánh đng, ruộng
lúa...Mà đối với con người miền Trung, câu hát dân ca vang lên trên sông nước mênh mông,
trong điệu hò, điệu lí mênh mang. Bài cau dao sau là một ví d:
Đò t Đông Ba, đò qua Đập Đá,
Đò về Dạ, thng ngã ba nh.
L đờ bóng ng trăng chênh,
Tiếng hò xa vng, nng tình c non.
V đp ca x Huế đưc khc ha cùng đặc sc. Nhng chuyến đò nối liền các địa danh
ni tiếng m ra mt miền sông nước mênh mông, thơ mộng, tr tình ca Huế. c gi dùng
phép liệt kê các đa danh ni tiếng bên dòng ng Hương nch Đông Ba, Đập Đá, thôn
Dạ, Ngã Ba Sình. Hai câu thơ đu kéo dài 8 tiếng, ngt nhp 4/4, cách phối thanh điệu đặc
bit cáctiếng th sáu tiếng th tám: "qua", "Sình", "chênh". "tình" thanh bng; tiếng
"D", "ng", "vng" thanh trc, tuy nhiên tiếng "Ba" li thanh ngang. Câu thơ lục bát
biến th tạo ra âm điu rất riêng như chính con ngưi Huế,cùng chính câu t kéo dài bt
thường nmở ra trước mắt người đc nhng chuyến đò xuôi ngược trên dòng sông Hương.
Đây là nhp sng, hơi th ca cuc sng yên , thanh bình của ng đt Huế t mộng.
Trên nhng chuyến đò dài ấy, con người ncảm nhận được tt c v đp ca thiên nhiên.
Không phải g, mây, sương, cành trúc, đó bóng trăng chênh. Hình nh ng
trăng “L đờ” t láy đảo ng đặt đầu câu thơ “L đờ bóng ng trăng chênhkhiến ng
sông Hương tr nên huyn ảo thơ mộng, tr tình. Đêm v khuya, c dòng sông Hương đm
chìm ánh trăng thơ mộng. Thiên nhiên hòa nhp vi cuc sng ca người dân lao đng.
Bức tranh lao động được điểm bằng âm thanh của điệu hò sông nước. Âm thanh tiếng hò
trên sông: “Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non gợi cho ta liên tưởng làn điệu dân ca Huế
tha thiết, ngọt ngào, vang vọng, lan tỏa trên mênh mang sông nước; tiếng hò chan chứa tình
yêu đất nước. Lấy âm thanh tiếng hò khép lại bài ca cao, tác gi đã làm nổi bật một bức tranh
lao động bình dị, chăm chỉ, con người xứ Huế cần cù, yêu đời, tâm hồn lãng mạn, vất
vả nhưng vẫn yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu quê hương tha thiết.
Tóm lại bài ca dao thứ 3 với hình thức lục bát biến thể, bài ca dao đã ca ngợi vẻ đẹp của x
Huế t mộng, trầm mặc, với sông nước mênh mang, vi điệu thiết tha lay động lòng
người. Bài ca dao chứa chất tình yêu, niềm tự hào của tác giả đi với xứ Huế.
Tóm li, các bài ca dao s dng th thơ lc bát vi âm điu thiết tha, phù hp đ bc l tình
cm; ngôn ng giàu hình nh, gi cm; s dng linh hot các bin pháp tu từ, đa dng trong
cách thc th hin: mi gi, bày t cảm c kín đáo. Những i ca dao trên đã cất lên tiếng
hát chan cha tình yêu, nim t hào v v đp ca mi miền qhương đất nước. V đẹp v
một đất nước được thiên nhiên ban tng v đẹp núi sông, truyn thng văn hóa lch s lâu
Trang 154
đời phong phú, đậm đà bản sắc. Các bài ca dao đã ca ngi v đp ca mi miền quê hương,
t Bc ti Nam...., t đó bộc l tình yêu quê hương, đất nước. Đọc ca cao v v đp quê
hương giúp mỗi người hiểu được trách nhim xây dựng quê hương, đất nước ngày mt giàu
đẹp, thêm hiu v con người Việt Nam xưa, yêu trân trng nhng giá tr văn a tốt đẹp
ca dân
III. LUYỆN Đ
1. Bài tp trc nghim
Câu 1: Nghĩa của từ "canh gà" trong bài ca dao số 1 là gì?
A. Chỉ đặc sản bát canh gà. B. Chỉ một hành đng trông coi.
C. Chỉ ban đêm. D. Chỉ tiếng gà báo canh.
Đáp án: D
Câu 2: Bài ca dao thứ hai i đến thiên nhiên vùng đất nào?
A. Thăng Long. B. Ninh Bình.
C. Huế. D. Lạng Sơn.
Đáp án: D
Câu 3: Nghệ thuật nổi bật nhất trong bài ca sao số 3 là gì?
A. So sánh. B. Hoán dụ.
C. Điệp từ, cấu trúc. D. Ẩn dụ.
Đáp án: C
Câu 4: Nội dung của n bản Chùm ca dao về quê hương đất nước biểu hiện đời sống
tâm hồn, tình cảm của người bình dân.
Nhận xét trên đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: A
Câu 5: Loài cây o được nhắc đến trong câu thơ đầu của văn bn Chùm ca dao v
quê hương đất nước?
A. Tre B. Trúc C. Mai D. Đào
Đáp án: B
Câu 6: Các địa danh Yên Thái, Tây Hồ trong Chùm ca dao v q hương, đất
nước thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Hà Nội B. Huế C. Đà Nẵng D. Hải Dương
Đáp án: A
Câu 7: Những âm thanh nào được nhắc tới trong bài ca dao s 1?
A. Tiếng trống, tiếng chuông B. Tiếng, tiếng trống
C. Tiếng kẻng, tiếng trống D. Tiếng chng, nhịp chày
Đáp án: D
Câu 8: i ca dao số 1 trong Chùm ca dao về quê hương, đất nước v nên bức tranh
của mùa hạ.
Nhận xét trên đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án B
2. Dạng đề Đọc Hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Trang 155
Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Đò t Đông Ba, đò qua Đập Đá,
Đò về Dạ, thng ngã ba nh.
L đờ bóng ng trăng chênh,
Tiếng hò xa vng, nặng tình c non.
(Ca dao)
Câu 1.Phương thc biểu đt chính ca bài ca dao trên?
Câu 2. Bài ca dao s dng t ng, hình ảnh nào đ miêu t thiên nhiên x Huế?
Câu 3. Hãy giải thích nga của t nng trong câu Tiếng xa vng, nng tình nước
non”. Ly d v t nặng nhưng mang nghĩa khác với nghĩa từ nặng trong câu thơ
trên.
Câu 4.Sưu tm 2 bài ca dao viết v quê hương em.
Câu 5: Đim chung ca các bài ca dao v quê hương đất nước đim nào. Ch ra vài đc
đim tiêu biểu đ em nhn biết ch đ y?
Gi ý tr li:
Câu 1. Phương thc biểu đt chính ca bài ca dao trên: Biu cm
Câu 2. Bài ca dao s dng t ng,nh ảnh đ miêu t thiên nhiên x Huế là:
- Các t ng ch địa danh ni tiếng bên ng sông Hương đưc lit kê: ch Đông Ba, Đp
Đá, thôn D, Ngã Ba Sình.
- Hình nh: nhng chuyến đò trên sông, ánh trăng “L đờ” t láy đặt đầu u thơ “L đờ
ng ng trăng chênh”, âm thanh tiếng hò thấm đãm tình yêu quê hương đất nước
Câu 3.
Nghĩa của t nng trong câu ca dao: “Tiếng hò xa vng, nng tình ớc non” là: tình cảm
yêu thương đong đy, sâu nng, cht cha t lâu.
- Mt s d có t nặng đưc dùng với nghĩa khác:
+ Túi hoa qu này nng quá ;
+ Em rt bun bà ni b m nng.
Câu 4.Sưu tm 2 bài ca dao viết v quê hương em.
(HS t sưu tm. Gi lên zalo cho giáo viên hoc mt phn mền quy đnh ca lp)
Câu 5: Đim chung ca các bài ca dao v quê hương đất nước đim nào. Ch ra vài đc
đim tiêu biểu đ em nhn biết ch đ y?
- Đim chung ca c bài ca dao v qhương đất nước: Bc l tình yêu mến t hào v v
đẹp thiên nhiên, v cuc sống lao đng ca con ni.
- Đặc đim tiêu biểu đ em nhn biết ch đ
+ Có t ng là tên đa danh ni tiếng ca một vùng đất: tên sông, tên núi, tên đa danh...
+ Có nh nh thiên nhiên ni bt của vùng quê đưc nói ti (tùy theo đặc điểm địa hình)
+ Dùng kết hp t s và miêu t đ bc l tình yêu mến t hào ca tác gi.
+ Hay xut hin li gi, li mi ...
PHIU HC TP S 2
Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ðường lên xứ Lạng bao xa?
Cách ba quả núi với ba quãng đồng.
Trang 156
Ai ơi đứng lạitrông,
Kìa i thành Lạng, kìa sông Tam Cờ.
(Ca dao)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca văn bn trên. Văn bn trên do ai sáng c?
Câu 2. Bài ca dao giới thiệu vẻ đẹp mảnh đất xứ Lạngn qua những hình ảnh nào?
Câu 3.Cm t Ai ơi” trong bài ca hướng đến ai và đm gì?
Câu 4.Thông điệp nào có ý nga vi em nht khi hc nhng i ca dao v v đẹp quê hương
đất nước? gii ti sao?
Gi ý làm bài
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của văn bn trên: Biu cm
Tác giả: nhân dân lao đng.
Câu 2. Bài ca dao giới thiệu vẻ đẹp mảnh đất xLạng Sơn qua những hình ảnh :Vẻ đẹp của
cảnh sắc i sông: Núi thành Lạng”, “sông Tam Cờ”. Đây tên ngọn i, tên sông rất nổi
tiếng của Lạng Sơn
Câu 3.
+ Hai chữai ơi”hướng tới ai đó, nó không cụ thể, là tất cả những con người Việt Nam ta.
+ Hai ch“ai ơi” tiếng gi, li mi thiết tha, chân thành ca tác gi.
Câu 4.Tng điệp có ý nghĩa vi em nht khi hc nhng bài ca dao v v đẹp quê hương đt
c là:
+ Mỗi người cn trách nhim với qhương đất nước, ý thc bo v, gi gìn v đẹp
của đất nước.
+ nh yêu qhương, đất nước là tình cm cùng cao đp, rng ln và rt quan trng vi
mỗi ni.
+ Bài hc v vic gìn gi nhng giá tr lch sử, văn hóa truyn thng ca dân tc
3. Ng liệu Đọc Hiu ngi SGK
PHIU HC TP S 3
Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Bình Đnh có núi Vng Phu,
Có đm Th Ni, có cù lao xanh.
Em v Bình Định cùng anh,
Đưc ăn bí đ nấu canh nước da.
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca văn bn trên.
Câu 2. Hãy chn và nêu tác dng ca bin pháp tu t đip ng đưc s dng trong mt bài
ca dao trên.
Câu 3. Viết theo trí nh 2 bài ca dao cùng ch đ vi bài ca dao trên.
Câu 4. Nếu được gii thiu v v đẹp ca quê hương em cho một người bn i khác, em
s gii thiu mt v đp ca quê hươngem t hào nht.
Gi ý làm bài
Câu 1. Phương thc biểu đt chính: biu cm
Câu 2.
- Bin pháp tu t đip t “có” trong câu lc bát “Bình Định có i Vọng Phu/ đầm Th
Nại, có cù lao Xanh
- Tác dng ca biện pháp điệp t (điệp ng)
Trang 157
+ Tăng sc gi hình gi cm cho câu ca dao.
+ Điệp từ này đã góp phần nhấn mạnhsự phong phú về các danh lam thắng cảnh, những nét
đặc sắc về văn a vùng miền của mảnh đất thượng Bình Định. Qua đó làm nổi bật vẻ đẹp
của quê hương Bình Định yêu dấu.
+ Làm cho bài ca dao có âm hưởng nhịp nhàng, du dương, trầm bổng, tạo sự liên kết giữa các
câu thơ trong bài.
Câu 3. HS viết ra 2 bài ca dao vvđẹp qhương đất nước trong hoặc ngoài sách giáo
khoa.
Câu 4: Chùa Keo, một khu chùa cổ tuyệt vời, một tác phẩm tiêu biểu, đặc sắc của nghthuật
kiến trúc Việt Nam. Chùa Keo tên chữ là chùa Thần Quang, nằm ở Vũ Thư, Thái Bình.
Toàn bộ khu chùa là một quần thể kiến trúc lớn, gồm cột cờ, sân lát đá, tam quan ngoài, ao
trước chùa, tam quan trong, sân đất, chùa Hộ, chùa Phật, sân gạch, tòa Giá Roi, tòa Thiên
Hương, tòa Phục quốc, tòa Thượng Điện, gác chuông, nhà Tổ… Ngoài ra, hai dãy hành
lang dài hai bên, từ chùa Hộ trở vào.
Tổ chức không gian kiến trúc đây thật tài tình, phức tạp một cách trật tự, theo kiểu “tiền
Phật hậu Thần”. Khu chùa phía trước và khu đền thKhông Lộ thiền phía sau. Đứng xa
trông n200 nh tay Phật Quan Âm từ mái tầng hai, tầng ba vươn ra vẫy chào khách
thập phương!
Những người khách nước ngoài dừng lại hàng giờ trước tòa gác chuông ba tầng này, sửng sốt
ngắm nghía i tầng tầng lớp lớp mái cong cổ kính và hàng ngàn bphận chạm trổ tinh
vi, ngay đến những người thợ lành nghề nhất được mời đến trùng tu cũng không biết hết
tên gọi!
Trong gác chuôngtreo hai quchuông niên đại: Hoàng Triều Cảnh Thịnh Tứ Niên, một di
tích quý về sự nghiệp “văn trị” của triều Tây Sơn trên đất Thái Bình. Quai đỉnh chuông đúc
từ thời Tây Sơn rất đẹp, chạm hình hai con rồng nối đuôi nhau. gác một chùa Keo một
khánh đá rất to, không biết đục từ bao giờ, tiếng khánh âm vang.
Hầu như bất cứ bộ phận kiến trúc nào của chùa Keo cũng thấy dấu vết của những bàn tay
chạm khắc khéo léo. Ngay tam quan nội, một công trình tưởng như nhỏ, nhưng hai cánh
cửa trung quan cung được chạm khắc rất công phu. Cánh cửa cao 2,4m, mỗi cánh rộng 1,2m,
được chạm một đôi rồng chầu bán nguyệt. Rồng đây to, khe. Con lớn vươn cổ lên, miệng
ngậm hạt châu, râu bờm un sóng, rồi choái ra thành những hình lưỡi mác, ngực rồng ưỡn v
phía trước, đuôi vắt lên đỉnh tấm cửa.
Hàng trăm đám mây lửa ngùn ngt bốc lên. Rồng nbay lượn trong biển lửa. lẽ những
người thợ tài ba muốn ký thác những dấu vết của lịch sử trong bức chạm gỗ này. Khép hai
cánh cửa lại, chúng ta nhìn thấy một bức tranh hoàn chỉnh: rng chầu nguyệt. Cái khéo của
bức chạm này trên cùng một mặt phẳng, người thợ đã chạm những vết nổi, nét chìm, con
rồng to, rồng nhỏ, gần xa, như cả một bầy rồng bay thong dong trong mây.
Hàng năm, “xuân thu nhkỳvào ngày 4 tháng giêng trung tuần tháng 9 âm lịch, khách
thập phương cuồn cuộn đổ về dự hi chùa. Từ xa, trên đê ng Hồng, mọi người đã nhìn thấy
lá cờ thần to bằng gian nhà, bay trên đỉnh cột cờ cao 21m. Cột c lớn chốt vào bệ đá sâu hàng
mét, vậy mà cờ bay cònng cả cột!
Dù cho cha đánh, m treo
Cũng không bỏ hi chùa Keo hôm rm…
Trang 158
Chưa đến chùa Keo, xin mời bạn hãy đến một lần…
PHIU HC TP S 4
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
- Em đ anh t Nam chí Bc,
ng nào sôngu nht?
Núi o núi cao nhất nước ta?
Anh ging được cho ra,
Thì em kết nghĩa giao hoà cùng anh.
- Sâu nht sông Bch Đằng,
Ba ln gic đến, ba ln gic tan.
Cao nhất là núi Lam Sơn,
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
(Ca dao)
Câu 1. Bài ca dao nh thức đối đáp gia ai vi ai?
Câu 2.Ch ra các danh t riêng được nhc ti trong lời đối đáp này?
Câu 3. Li hi đáp của các nhân vật trong bài ca dao có ý nghĩa gì?
Câu 4. Hình thc hi đáp, thường gp trong ca dao tr tình dao duyên c truyn Vit Nam.
Em hãy chép theo trí nh mt bài ca dao khác có hình thc hỏi đáp tương t.
Gi ý tr li:
Câu 1. Bài ca dao nh thức đối đáp giữa gái và chàng trai. C th: lời người hi (cô
gái), li người đáp (chàng trai)
Câu 2.c danh t riêng được nhc ti trong lời đối đáp này là: i Lam Sơn, sông Bch
Đằng, Lê Li.
Câu 3. Ý nghĩa của li hi đáp trong bài ca dao:
- Đây một hình thức đ trai gái th tài nhau, đo đ hiu biết v kiến thức địa lí, lch s,
văn hoá…trong nhng cuc hát đi đáp.
- Người hi biết chn nhng nét tiêu biu ca từng địa danh đ hi, người đáp hiu rt rõ và
tr li ý ca người hi . T đó đ th hin chia s ,vui chơi, giao lưu tình cm.
- Th hin s yêu quí, t hào v quê hương, đất nước.
Câu 4. HS chn mt bài ca dao cónh thức đối đáp khác và chép theo trí nh
ÔN TP N BẢN: CHUYN C C MÌNH
(Lâm Th M D)
I. TÁC GI TÁC PHM
1. Tác gi
Lâm Thị MDạ sinh năm 1949.
- Quê ở Quảng Bình.
- Mt số tác phẩm: Trái tim sinh nở (t, 1974), Danh ca của đất (truyện thiếu nhi, 1984),
Hái tuổi em đầy tay (thơ, 1989), Đề tặng một giấc mơ (thơ, 1998)...
- Bà được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật năm 2007.
Trang 159
2. Tác phm
- Rút từ Tuyển tập, NXB Hội nhà văn, Hà Nội, 2011, tr.203.
- Thể loại: thơ lục bát.
- PTBĐ: tự sự kết hợp biểu cảm.
+ Gieo vần: “ta- xa”, “hin- tiên”...
+ Ngt nhp câu sáu: 2/2/2; câu tám: 4/4
B cc: 2 phn
- Phn 1: V đp chuyn c c mình.
- Phn 2: Ý nghĩa chuyn c c mình.
II. Định hướng pn tích văn bản
1. Nhng câu chuyn c đưc gi ra t bài thơ
- Chuyn c c mình giàu lòng nhân ái: ðó là tình thương giữa con người vi con người.
- Chuyn c c mình gi gm nhng phm cht q báu ca cha ông như l công bng, s
thông minh, lòng đ ợng….
- Tấm m (Thị thơm thì giấu người thơm/ Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà).
- Đẽo cày giữa đường (Đẽo cày theo ý người ta/ Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì).
- Sự tích trầu cau (Đậm đài tích trầu cau/ Miếng trầu đ thắm nặng sâu tình người).
Chuyn c c mình phản ánh ý nghĩa cuc sng mt cách sâu xa, kết tinh nhng v đp
tình cảm, tư tưng của người xưa.
Chuyn c c mình là mt kho tàng chuyện phong phú, đa dng.
2. Ý nghĩa ca nhng câu chuyn c đi vi tác gi
a. Hành trang tinh thn
- Chuyn c ớc mình đã trở thành hành trang tinh thn: sc mạnh đ t qua mi th
thách, đi ti mi miền quê xa xôi…
- Mang theo chuyn c tôi đi
Nghe trong cuc sng thm thì tiếng xưa.
Vàng cơn nng, trng cơn mưa.
Con sông chy có rng da nghiêng soi.
b. Phương tin kết ni quá kh và hin ti
- Đọc chuyn c ớc mình như được gp lại ông cha, khám phá đưc bao phm cht tt đp
ca t tiên mình.
- Giúp thế h đi sau tiếp nhận được nhng phm cht q báu của cha ông như l công
bng, s thông minh, lòng độ ợng tình nhân ái bao la…
Va nhân hu li tuyt vi sâu xa
Thương mình ri mới thương ta
Yêu nhaumy cách xa cũng tìm
- Truyn c dân gian chính là nhp cu ni lin bao thế h: đi cha ông với đi i
- Vì truyn c dân gian kết tinh nhng v đẹp tình cảm, tư tưởng của người xưa (người thơm:
ngưi có phm cht tt đp)
- Chứa đựng bài hc ông cha dy con cháu cn sng nhân hậu, đ ng, công bằng, chăm
ch .
- Hai câu cui nhn mnh li răn dy ca ông cha ta v l sng, v tình thương, v nhân cách,
v đức độ, s cần cù,ng nhân ái,…
Trang 160
Đó là bài học quý gcho con cháu đời sau.
3. Suy ngẫm về sức sốngu bền của chuyện cổ ( 04 câu cuối)
“S đi qua cuc đờii
By nhiêu thi na chuyn di xa xôi.
Nhưng bao chuyn c trên đời
Vn ln mi m rng ngời lương tâm”
Dù thi gian có chuyn di thì giá tr ca chuyn c vn vn nguyên vi các thế h mai sau
a. Những vẻ đẹp tình người
i yêu chuyện cổ nước tôi
- Lòng nhân hậu, sự vtha, độ lượng, bao dung,... vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa, rất
công bng, rất thông minh, vừa đ lượng lại đa tình, đa mang.
b. Sự tiếp nối, lưu truyền truyền thống, lời căn dặn từ ông cha đến con cháu
- “Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Choi nhận mặt ông cha của mình
cái còn lại, còn mãi dẫu ông cha đi xa, dẫu Chuyện c nhân chứng, s lưu giữ
những lời căn dặn, những suy ng của ông cha đời ông cha với đời tôi/ Như con sông với
chân trời đã xa. (Chân trời đã xa: khó để nắm bắt được nữa, con sông: dòng chảy, sự tiếp
nối)
Tình yêu chuyện cổ không những tình yêu snhân văn, bao dung, nhân hậu, còn
yêu quê hương, tổ tiên, đất nước, yeu những giá trị tinh thần truyền thống.
- “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau”
“chuyện cổ thầm thì”: mạch nguồn âm ỉ, bền bỉ;
+ “thầm thì”: ththỉ, tâm tình, nói nhỏ nhưng bền b
sự yêu thương của thế hệ trước dành cho thế hệ sau.
+ “Lời ông cha dạy cũng đời sau”
- Những câu chuyện cổ “vẫn luôn mới mẻ rạng ngời lương tâm”: những câu chuyện cổ kng
bao giờ cũ, viên ngọc vẫn tiếp tục tỏa sáng trong cuộc sống hiện tại. Những bài học t
những câu chuyện cổ vẫn luôn đúng và vẹn nguyên giá trị.
4. TNG KT
a. Ngh thut
- Dùng thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc đnói về những giá trị truyền thống, nhân
văn.
- Giọng thơ nhnhàng, tâm tình, thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, đằm sâu, nhưng đầy
tự hào.
b. Ni dung
- Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn
a tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ.
BÀI N THAM KHẢO
Mi con người, ngay khi ct tiếng khóc chào đời ai cũng đưc ln lên trong li ru ngt ngào
ca m, trong li k chuyn th th ca bà. Chuyn c đã nuôi dưỡng tâm hn mi con người,
Trang 161
làm hành trang cho chúng ta trong cuc đời dài rng. Bằng tình yêu đối vi nhng câu
chuyn c ca dân tc, tác gi Lâm Th M D đã viết nên bài thơ “Chuyn c c mình".
Vi th thơ lục bát, âm điu nh nhàng, mang màu sc ca dao, dân ca, qua bài thơ, Lâm Th
M D đã ca ngi v đẹp ý nghĩa sâu xa của kho tàng chuyn c c mình nơi chứa
đựng bao bài hc quý báu ca ông cha truyn lại cho con cháu đi sau.
Bài thơ được viết theo th lc bát gin d, cách gieo vn linh hot cùng vi thanh điệu
cùng hài hòa. Bài t th chia thành 3 phần: 06 u đu là v đp ca chuyn c c
mình; 20 câu tiếp ý nghĩa của nhng u chuyn c 04 câu cui suy ngm ca n
thơ về sc sng ca chuyn c. Bng ngôn ng bình d, s dng sáng to cht liệu văn hoá
dân gian, tác gi đã ca ngi v đẹp cũng như ý nghĩa của nhng u chuyn c, khẳng đnh
sc sng ca văn hoá truyn thng dân gian đ t đó khơi dậy trong ng người đc v nim
t hào v nhng giá tr văn hoá tinh thn ca cha ông.Tác gi va k, gi câu chuyn c, va
bc l cm c, suy ngm v giá tr ca chuyn c vi mình. Vic k, gi nhắc làm sở đ
bc l suy ngm. Mch t s mch cảm xúc đan xen, nâng đ trong suốt bài thơ, tạo ra
chiu sâu triết lí cho bài t.
"Chuyn c " nhng câu chuyện xa xưa do nhân dân ta sáng to ra qua hàng ngàn
năm lịch s, th hin tâm hn Vit Nam, bn sc nền văn hóa Vit Nam.
M đầu bài thơ, nhân vt tr tình đã khái quát nh cm ca nh vi v đp ca chuyn c
c mình:
“Tôi yêu chuyn c c tôi
Va nhân hu li tuyt vời sâu xa”
Tình cm ca nhân vt tr tình được bc l trc tiếp qua t “yêu”. nh cảm đó cho thy s
trân trng, gn bó, say ca “tôi” đi vi kho tàng chuyn c dân tộc. do “tôi” lại
yêu chuyn c c mình vì chính v đẹp của nó. Nhà thơ sử dng c tính t để khái quát
v đp ca chuyn cổ: “nhân hậu” – “tuyt vi” – sâu xa”. Ch cn ba tính t đã đ để khng
định nhng giá tr ct lõi ca chuyn c.
Nhng v đẹp ca chuyn c đưc c th hoá qua những đạo lí được cha ông gi gm:
Thương ni ri mi thương ta
Yêu nhaumy cách xa cũng tìm
hin thì li gp hin
Người ngay thì gp người tiên đ trì
V đẹp nn hu, tuyt vi, u sa hay ng chính v đp ca tâm hn, trí tu cha ông đúc
kết. Đó bài hc v li sng giàu lòng nhân ái, chan chứa nh thương giữa con người vi
con người “Thương người ri mới thương ta”; ân nghĩa, thu chung trong tình yêuYêu nhau
mấy cách xa cũng tìm”; ng như nim tin v l công bng trong xã hi hin thì li
gp hin”. Điều thú v nhng dn chng v v đp ca chuyn c lại được tác gi khéo léo
gi nên qua nhng cht liệu văn hoá dân gian vn sn phm tinh thn ca cha ông. Đó
nhng u tc ngữ, ca dao được tác gi gi lên qua mt s t hoc cm t như câu ca dao
“Yêu nhau mấy núi cũng leo- Mấy sông cũng lội mấy đèo ng qua” hay qua câu tc ng
“Thương nời như th thương thân”, “Ở hin gặp lành” hay . Triết lí bao quát hu hết trong
các chuyn c triết lí " hin gp lành, ác gi ác báo", th hin nim tin ca nhân dân ta
gi gm trong chuyn cổ. Câu thơ của Lâm Th M D gi nh trong ng ta bao chuyn c,
bao hình nh, bao nhân vt. Anh trai cày hiền lành đưc Pht trao cho câu thn chú: "Khc
Trang 162
nhp! Khc xut" lấy được v đẹp con nhà giàu (Truyện "Cây tre trăm đốt”). Người em
cn cù, trung hậu được con chim phượng hoàng đền đáp "ăn một qu trà cc vàng" tr
nên giàu hnh pc; trái lại người anh tham lam mà chết cm xung đáy biển (Truyn
"Cây khế". Thạch Sanh được Tiên trì" tr nên ngh cao cường, lm phép thn
thông biến a, đã giết chết Trăn tinh, bn chết Đại Bàng, đàn thần để lui giặc, được làm
phò mã, rồi được làm vua; trái lại Tng gian tham, đc ác, qu quyt b sét đánh rồi hóa
thành b hung... Như vy khẳng đnh, chuyn c ớc mình đã phn ánh cuc sng mt cách
sâu sc, kết tinh nhng v đp tình cảm, tưởng của người xưa, đc biệt là tình người rng
ln.
Kết tinh nhng giá tr tinh thn, v đẹp tâm hn, trí tu ca người xưa nên chuyn c
có ý nghĩa vô cùng ln lao với muôn đi.
Chuyn c ớc mình đã trở thành hành trang tinh thần, đem đến cho nhân vt tr tình sc
mạnh để t qua mi th thách "nắng mưa" trong cuộc đời, đ đi tới mi min quê, mi
chân trời xa xôi đẹp đ:
"Mang theo truyn c tôi đi
Nghe trong cuc sông thm ttiếng xưa.
Vàng cơn nng, trng cơn mưa
Con sông chy có rng da nghiêng soi".
Nhân vt tr tình trong bài thơ lớn lên t nhng câu chuyn c qua li k ca bà, ca m.
Trên hành trình tn ca cuc sống, “tôi” được nhng câu chuyn c hành trang đ
khám pcuc sng. Chuyn c tr thành hành trang tinh thần, là điểm ta cho “tôi” trong
cuộc đời. Bin pháp nhân a kết hp với đo ng “thì thm tiếng xưađể khẳng đnh giá
tr ca chuyn c ca cha ông vi cuc sng m nay. “Tiếng xưa” n d ch tiếng i,
lời răn dy ca cha ông gi gm trong nhng câu chuyn. Giá tr tinh thn, triết nhân sinh,
truyn thng văn a của cha ông sc sng mãnh lit, bi đp tâm hn nthơ, làm hành
trang trong cuộc đời “tôi”. Không ch bồi đắp m hn, “tôi” n tr nên vng vàng, t tin
trong cuc đời dài rộng ng cơn nng, trắng cơn mưa”. Du cuc đi sau này lm
nng”, “mưathử thách nhưng nh hành trang chuyn c - nhng gtr tinh thn, li
dy ca cha ông soi sáng, dn li thì mỗi người s an nhiên trưc cuc đi, ging như dòng
sông kia vn luôn yên bình chy trôi soi bóng hàng da, ta s luôn cm nhận được v đp ca
cuc sng t những điu bình d nht.
Không ch làm hành trang mang theo ca mi người, chuyn c còn là phương tin kết
ni quá kh và hin ti, là si dây kết ni gia ông cha vi con cháu:
Đời cha ông với đii
Như conng với chân trời đã xa
Ch còn truyn c thiết tha
Choi nhn mt ông cha ca mình
Trong dòng chy miên vin ca thi gian, bao giá tr b quên lãng, chôn vùi. Nhng li
dy ca cha ông, nhng thế h đi trước liu thế h cháu con biết đến? Bng giọng thơ
mang nng suy ngm, triết lí, nhà thơ đã bày t lòng biết ơn đi vi nhng chuyn c, nh đó
thế h nhà thơ mới biết được b mt tinh thn ca cha ông. Mi liên h gia “đời cha
ông”- thế h đi trước vi “đời i” thế h sau đưc so sánh vi mi liên h gia con sông
vi chân tri đã xa. Như dòng sông bắt đầu t phía chân tri, c chy mi miết theo dòng
Trang 163
thi gian, ngày càng xa đim khi thu. Cuc đời con người cũng vy, các thế h đi trưc ri
s dần i vào chiu sâu quá kh, thế h sau gánh c trách nhim lch s ca thế h trước,
tiếp tc m dày thêm truyn thống văn hoá. Khong cách thi gian gia c thế h đưc ví
vi khoảng ch kng gian đa con sông chân tri. Điệp t “với” nhn mnh quan h
gn kết gia các thế h, to si dậy liên tưởng.Có bao gtr, bao li dy cha ông mun
gi gắm đến con cháu đi sau, ch mt phương tin th m cu ni đó chính
nhng câu chuyn c. Chính những u chuyn c thiết thađã gp tác gi nhn mt cha
ông tc là nhn ra, thu hiểu được thế gii tinh thn, tâm hn, li sng, phong tc, tp
quán,… đưc ghi du trong nhng u chuyn t ngàn xưa. Li thơ th hin tình cm yêu
mến sâu nng ca tác gi vi thế gii chuyn c i riêng nhng gtr văn hoá dân tộc
i chung.
“Rt công bng, rt thông minh
Vừa đ ng li vừa đa tình, đa mang”
Nhà thơ khẳng đnh, đánh giá v đẹp nhân văn ca chuyn c bng t ng ng ý nghĩa:
công bng, thông minh, độ ợng, đa tình, đa mang. Đó là nhng phm chất, đc tính quan
trọng đ hình thành nhân cách ca con người.
Có biết bao chuyn c đã sáng ngi nhng v đẹp đáng quý đó:
Th thơm tgiấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm ca nhà
Đẽo cày theo ý người ta
S thành khúc g chng ra vic gì
i nghe truyn c thm thì
Li cha ông dy cũng vì đi sau.
Đậm đà cái tích tru cau
Miếng tru đ thm nặng sâu tình người.
Nhng u chuyn c đưc gi ra trong kí c ca tác gi là nhng câu chuyện đã in dấu n
trong đời sng, phong tc, tập quán xưa, nhng quan nim ca người xưa. Đó câu chuyn
Tấm Cám được gợi lên qua qua câu thơ: “Th thơm tgiu người thơm”. Hình nh n d đc
sắc người thơmkhiến người đọc liên tưởng đến Tm ngoan hin, trong sáng, hay lam
hay làm. Chuyn c “Tm Cámcùng hình nh Tm gi gm triết v đức tính chăm chỉ
của con người trong cuc sngChăm làm tđưc áo cơm, ca nhà”. Đó còn là bài hc cn
chính kiến, ch động trong cuc sng, không nên ch làm theo li người khác được cha
ông khéo léo i vào câu chuyện “Đẽo y giữa đường”. Hay bài hc v nh nga anh em,
v chồng sâu đậm được gi gm qua câu chuyện “S tích trầu cauđưc gi nhắc đến trong
câu thơ Đậm đà cái tích trầu cau - Miếng trầu đỏ thm nặng u tình người”…. Nhà thơ
không k tên tác phm chuyn c thể, cũng không tóm tt, lit kê s vic mà tác gi ch khéo
léo gi lên tác phm chuyn c qua mt vài nh ảnh, ý nghĩa của chuyn c. C thế gii
chuyn c như sống dậy trong trang thơ của Lâm Th M D. Lời thơ nối tiếp nhau v ra c
mt thế gii chuyn c sng đng, nơi đó đã kết tinh bao v đp tâm hn, trí tu ng bao li
dy sâu xa mà cha ông gi gắm đi sau. Đọc mi câu chuyn c và suy ngm, trong tim mi
người nthm thì li i cha ông. Nh nhng câu chuyn c mà thế h m nay và mai
sau biết được gương mt m hn ca cha ông mình và biết sng sao cho đúng vi nhng li
dy quý báu mà cha ông gi gm.
Trang 164
Bốn câu thơ cui bài nhng suy ngm ca nhân vt tr tình v sc sng lâu bn ca
chuyn c c mình:
“S đi qua cuc đờii
By nhiêu thi na chuyn di xa xôi.
Nhưng bao chuyn c trên đời
Vn ln mi m rng ngi lương tâm”
Bng ngh thuật đối lập ý thơ hai u trên với hai câu i, nhân vt tr khẳng đnh mt
điu chc chn: thời gian “chuyn di”, trải qua bao thế h v sau thì giá tr ca
nhng câu chuyn c ca cha ông vẫn luôn “mới m”, to sáng, đ sức soi đường cho các lp
lp cháu con. Chuyn c không ch gtr to ln vi thế h hôm nay thế h “tôi
đang sống s n nguyên vn giá tr vi các thế h tương lai mai sau. thi gian
khc nghiệt đến đâu thì cũng kng th làm hư hao, mất mát, m đi v đp q báu ca
nhng chuyn c. Thế gii chuyn c s không bao gi đi, thậm chí còn luôn mi mẻ”
vn vn nguyên giá tr tinh thn, ging như một viêc ngc tong mãi cùng thời gian đ mi
thế h người đc s m thy đó nhng gtr chân thiện mĩ, đ mi lần đc s thy nhng
li dy ca cha ông vn nguyên giá tr hin sinh, làm tâm hn con ngưi thêm trong lành,
ng thiện n.
"Chuyn c c mình" ca Lâm Th M bài thơ thành công c v phương din ni
dung ngh thuật. Điểm thành công của bài t trước hết việc đ cp vấn đề triết lí sâu
sắc nhưng bằng ging thơ nhỏ nh, tâm tình khiến lời thơ d đi sâu vào tâm hn người đc.
Nhà thơ đã viết nên nhng vần thơ du dàng tha thiết, mang v đẹp văn hóa, chở c tình yêu
thương, lp lánh v đp ca ngh thut bi trái tim chân thành, nhân hu, du dàng. Bng th
thơ lục bát d đọc, d nh; nn ng trong sáng, gin d; s dng sáng to cht liệu văn h
dân kết hp vi các bin pháp tu t như nhân hóa, so sánh, lit kê,..., bài tcủa n nhà thơ
gc Qung Bình đã ngi ca v đp, truyn thống văn hoá của dân tc ta qua nhng câu
chuyn c. Qua bài t, nhà thơ gián tiếp khẳng đnh kho tàng chuyn c c ngtr
cùng to ln và s tn tại i muôn đời sau. Lâm Th M D cũng th hin s am hiu
chuyn c và vốn văn hoá dân gian; đng thời nthơ bày tỏ tình yêu nim t hào vi
truyn thống văn hoá i chung và chuyn c nói riêng. Vi m Th M Dạ, đất nước
không ch đp bi núi sông bin c ng vĩ, phong cảnh nên thơ mà làm nên chiu sâu v đẹp
đất nước còn bi nhng truyn thng văn hoá, giá tr tinh thn những điu cốt lõi đã làm
nên gương mặt tâm hn người dân Việt Nam. Nhà thơ cũng gn tiếp gi ti mọi người thông
đip cn trân trng gi gìn văn hoá dân gian cũng nhng giá tr tt đẹp ca truyn thng
dân tc.
Bài thơ đã giúp mỗi tui t chúng ta yêu thêm chuyn c ca đất nước mình, dân tc mình.
Đọc bài t của Lâm Th M D, chúng ta mi hiu sao nhân dân ta t ngưi tr đến
người già, ai cũng yêu, cũng thích chuyn c c mình.
III. LUYỆN Đ
1. Bài tp trc nghim
Câu 1: Bài thơ Chuyện cổ nước mình thể thơ là...
A. Lục bát B. Tự do C. 5 chữ D. 7 chữ
Câu 2: Câu t Thị thơm thị giấu người thơm nhắc đến truyện cổ tích nào?
A. S Da B. Tmm
Trang 165
C. Em bé thông minh D. Bông hoa cúc trng
Câu 3: Từ nào sau đây là từ láy?
A. Thì thm B. Thiết tha
C. Đậm đà D. Tt c đều đúng
Câu 4: Hai câu thơ Đẽo cày theo ý người ta/ Sẽ thành kc gỗ chẳng ra việc gì nhắc đến
truyện cổ tích nào?
A. Đẽo cày giữa đường B. Trí kn của ta đây
C. Con h có nghĩa D. Cây tre trăm đt
Câu 5: Bài thơ Chuyện cổ nước mình của tác giả nào?
A. Trần Đăng Khoa B. Xuân Qunh
C. Lâm Thị Mỹ Dạ D. Phan Thị Thanh Nhàn
Câu 6: Câu t sau gợi cho em nhớ tới câu tục ngữ nào?
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay tđược phật, tiên độ t
A. Ở hiền gp lành B. Trâu buộc ghét trâu ăn
C. Lá lành đùm lá rách D. Gn mc thì đen, gần đèn thì rng
Câu 7: Đâu không phải là lí do tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
A. Vì truyn c gp ta nhn ra nhng truyn thng quý báu ca cha ông: công bng, nhân ái,
độ ng,...
B. Vì truyện cổ giúpc giả ru trẻ ngủ ngon.
C. Vì truyn c c nhà rt nhân hậu, ý nghĩa sâu xa.
D. Vì truyn c lưu li nhng bài hc quý báu của cha ông: chăm chỉ, đùm bọc, hin...
Câu 8: Nội dung của bài t Chuyện cổ nước mình là gì?
A. Truyện cổ nước ta chứa đựng nhiều bài học răn dạy của cha ông
B. Ca ngi truyn c c ta nhân hu
C. Truyn c c ta chứa đựng kinh nghim quý báu ca cha ông
D. Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nn hậu, vừa chứa đựng kinh nghiệm qu của
cha ông
Câu 9: Từ nào không cùng nhóm với nhóm từ sau: đất nước, nưc nhà, giang sơn, sông núi.
A. T quc B. T tiên C. Nước non D. Non nước
Câu 10: Hai câu thơ cuối bài có ý nghĩa gì?
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời cha ông dạy cũng vì đời sau
A. Nhc nh con cháu phi biết ơn cha ông đi trưc
B. Tác gi nghe thy tiếng nói ca cha ông qua truyn c
C. Các bn thiếu nhi rt yêu thích các câu chuyn c
D. Là lời dạy của cha ông với con cháu đời sau: Phải biết sống nhân hậu, độ lượng, công
bằng,...
Câu 11: Hai từ “vàng” trong hai câu sau là hai từ đồng âm, đây là nhận xét đúng hay sai?
- Vàng cơn nắng trắng cơn mưa.
- ấy đeo rất nhiều vàng
A. Đúng B. Sai
Trang 166
Câu 12: Từ nào kng cùng nhóm với nm từ sau: quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản
quán.
A. Quê hương x s B. Nơi chôn rau ct rn
C. Quê mùa D. Quê hương
Câu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:
Dòng sông chảy rất (…) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
A. Hiền hòa B. Hiền lành C. Hiền từ D. Hiền hậu
Câu 14: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:
Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ n hoa (…)
A. Đỏ ng B. Đỏ chói C. Đỏ au D. Đỏ tía
Câu 15: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:
Câu văn cần được (…) cho trong sáng và súc tích.
A. đo B. gt C. ga D. gt giũa
2. Dngi tp Đọc Hiu ng liu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
i yêu chuyện cổ nước tôi
Va nhân hu li tuyt vi sâu xa
Thương ni ri mi thương ta
Yêu nhau mấy cách xa cũng tìm
hin thì li gp hin
Người ngay thì được pht, tiên độ trì.
Mang theo truyn c tôi đi
Nghe trong cuc sng thm thì tiếng xưa
Vàng cơn nng, trng cơn mưa
Con sông chy có rng da nghiêng soi.
Đời cha ông với đii
Như conng với chân tri đã xa
Ch còn chuyn c thiết tha
Choi nhn mt ông cha ca mình
(Trích Chuyn c c mình, m Th M D SGK Ng văn 6, Chân tri sáng to, tp 1,
trang 49)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca đoạn thơ trên.
Câu 2. Nêu ni dung chính của đoạn thơ.
Câu 3. Hãy lit kê ít nht hai câu tc ngữ, ca dao đưc gợi ra trong đoạn thơ.
Câu 4. Em có đng tình vi quan nim ca tác gi trong hai câu thơ: Ch còn chuyn c
thiết tha/Choi nhn mt ông cha ca mình” không? Vì sao ?
Gi ý tr li
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca đoạn thơ: biu cm
Câu 2 : Ni dung chính ca đoạn thơ: Tình cm yêu mến ca tác gi đối vi truyn c dân
gian, cm nhn thm thía v bài hc làm người n cha trong nhng truyn c dân gian
Trang 167
cha ông ta đã đúc rút, răn dy.
Câu 3 : Các câu tc ngữ, ca dao được gi ra trong đoạn thơ:
- hin gp nh
- Thương người như th thương thân
- Yêu nhau my núi cũng trèo- mấy sông cũng li mấy đèo cũng qua.
Câu 4 : Hướng HS theo quan nim đng tình vì:
+ Gia thế h cha ông và con cháu thi nay cách nhau rt xa v thời gian, do đó đ hiểu được
đời sng tâm hn, li dy ca cha ông thì phi tìm hiu qua nhng giá tr tinh thn mà cha
ông đ li.
+ Chuyện cổ dân gian kết tinh những vẻ đẹp tình cảm, tư tưởng của cha ông xưa, là những
lời dạy mà cha ông gửi gắm lại.
+ Chuyện cổ dân gian chính là nhịp cầu nối liền bao thế hệ, nối quá khứ và hiện tại để thế h
sau noi theo những đạo lí từ người xưa đúc kết.
PHIẾU HỌC TẬP S2
Đọc đon trích sau trả lời các câu hỏi
Th thơm thì giấu người thơm
Chămm thì được áo cơm cửa nhà
Đẽo cày theo ý người ta
Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc
i nghe chuyện cổ thm thì
Lời cha ông dạy cũng đời sau
Đậm đà cái tích trầu cau
Miếng trầu đỏ thắm nặng sâu tình người
Sẽ đi qua cuộc đời tôi
Bấy nhiêu thời nữa chuyển dời xai
Nhưng bao chuyện cổ trên đời
Vẫn ln mới mẻ rạng ngời lương tâm.
(Chuyện cổ nước mình - m Thi Mỹ Dạ, Thơ Tình Việt Nam chọn lọc, NXB Văn học, 2014,
tr36-37)
Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn trích trên.
Câu 2. Những truyện cổ nào được gợi ra trong đoạn trích trên?
Câu 3. “Người thơm” được tác giả nhắc đếnai trong các ng thơ?
Th thơm thị giấu người thơm
Chămm thì được áo cơm cửa nhà
Câu 4. Rút ra bài hc ý nghĩa nhất với em qua đoạn trích trên. Li giải lựa chọn.
Gợi ý làm bài
Câu 1: Thể t lục bát.
Câu 2: Những truyện cổ được gợi ra từ đoạn trích:
+ Tấm m
+ Đẽo cày giữa đường
+ Sự tích trầu cau
Trang 168
Mỗi ý trả lời đúng được
Câu 3:
“Người thơm được nhắc đến trong các dòng thơ nhân vật Tấm trong truyện cổ tích
“Tấm Cám”
Câu 4: HS lựa chọn một bài học ý nghĩa cho bản thân giải.
thể nêu:
- Phải chăm chỉ, siêng năng làm việc. nhưng người chăm chỉ, siêng năng mới tạo ra nhiều
giá trị của cuộc đời, được mọi người yêu quý, kính trọng,…
- Hoặc trong cuộc sống, cần phải chính kiến riêng của bản thân, không nên chỉ làm theo ý
người khác vì chỉ bản thân ta mới hiểu rõ mình mong muốn gì nhất và lựa chọn nào phù hợp
với mình nhất. Nếu bị đng nghe theo lời người khác thì cuối cùng không làm nên việc gì.
- Hoặc cần tôn trọng những bài học ông cha gửi gắm trong những câu chuyện cổ vì đó
những bài học được đúc kết ngàn đời, luôn mới mẻ, không bao giờ cũ mòn.
3. Đọc Hiểu ngữ liệu ngi SGK
PHIẾU HỌC TẬP S3
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
Việt Nam đt nng chan hoà
Hoa thơm qu ngt bn mùa tri xanh
Mắt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trn tm tình thu chung
Đất trăm ngh của trăm vùng
Khách phương xa ti l lùng tìm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt ngn bài thơ.
(Trích i tHắc Hi Nguyễn Đình Thi)
Câu 1. Đoạn thơ đưc viết theo th thơ nào?
Câu 2. Ch ra 02 hình nh v con người Việt Nam trong đoạn thơ trên.
Câu 3. Nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng trong hai câu thơ “Tay người như có
phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn i thơ”.
Câu 4. T đoạn thơ trên, em cảm nhận như thế nào v v đẹp ca đất nước và con người Vit
Nam?
ng dn Tr li :
Câu 1. Th thơ lc bát
Câu 2. HS ch ra 02 hình nh v con người Vit Nam trong các hình nh sau: mt đen cô i
long lanh; yêu ai yêu trn tm tình thủy chung; tay nời như có phép tiên; trên tre lá cũng
dệt nghìn bài thơ.
( Lưu ý HS có thể diễn đạt cách khác nhưng phải hợp)
Câu 3. Biện pháp so sánh:Tay người như có phép tiên
Tác dụng : gợi ra niềm tự hào về vẻ đẹp tài hoa của con người Việt Nam trong lao đng; làm
cho câu thơ sinh động, giàu hình ảnh, giàu tính biểu cảm…
Câu 4. HS có thể nêu cảm nhận về hai đặc điểm sau: đất nước Việt Nam tươi đẹp, trù phú;
con người Việt Nam thy chung, tình nghĩa, khéo léo,i hoa
Trang 169
4. Dng viết ngn:
Đề bài: Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Đời cha ông với đời i
Như cong sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Choi nhận mặt ông cha của mình
Yêu cu:
- Nội dung đoạn văn: trình bày suy nghĩ v ni dung, ngh thut ca đoạn thơ.
- Đoạn văn phi s dng 5-7 câu
Tìm ý,n ý:
M đon: Gii thiệu đoạn thơ trích trong tác phm nào, ca ai, đoạn thơ nói về điu gì?
Thân đon:
- Trong hai dòng thơ đu, tác gi đã s dng bin pháp tu t gì? Bin pháp tu t đó đã đem
lại đã đem li hiu qutrong vic th hiện tư tưng tình cm ca tác gi?
- sao tác gi khẳng đnh nhng câu chuyn c giúp chúng ta gp li cha ông, thấy được
din mo tinh thn ca nhng thế h đi trước. “Nhận mặt ông cha” là cm nhn, thu hiu,
trân trng, kết tha truyn thng, phong tc, tinh thn ca dân tc
- Em có cm nhn gì v ging ðiu ca ðon thõ? (Tâm tình, nhn nh)
- Đoạn thơ đã khơi gi cho em nhng tình cm đi vi nhng câu chuyn c? (yêu mến,
t hào, biết ơn cha ông; trân trng gi gìn chuyn c,và nét đp truyn thng ca văn a dân
tc)
Đonn tham khảo:
Đời cha ông với đời i
Như cong sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Choi nhận mặt ông cha của mình
Những u thơ trên trích trong bài thơ “Chuyn c ớc nh” của nhà t Lâm Th M
D; ch vi bn câu thơ nhưngc gi đã khái quát giá tr tinh thần, ý nghĩa nhân sinh sâu sc
ca kho tàng chuyn c dân tc vi con người (1).Bng ging thơ va tâm tình va bày t
suy ngm, triết lí, nhà thơ đã bày tng biết ơn,ng yêu mến đi vi nhng chuyn c, nh
đó thế h nhà thơ mới biết được b mt tinh thn của cha ông (2). Hai câu thơ đu s
dng phép so sánh đc sc, tác gi so sánh mi liên h giữa “đời cha ông- thế h đi trước vi
“đời i” – thế h sau giống như mi liên h gia conng vi chân tri đã xa(3). Như dòng
sông bắt đầu t phía chân tri, c chy mi miết theo dòng thi gian, ngày càng xa đim khi
thu, cuc đời con người cũng vy, các thế h đi trước ri s dần rơi vào chiều sâu qkh,
thế h sau gánh vác trách nhim lch s ca thế h trước, tiếp tc m dày thêm truyn thng
văn hoá (4). Khong cách thi gian gia các thế h đưc ví vi khong cách kng gian đa lí
con sông chân trời; “Chỉ còn chuyn c thiết tha” câu thơ mộc mc khẳng định giá tr ca
chuyn c, đây sợ dây liên kết hình gia cha ông ta vi con cháu muôn đời sau(5). Đọc
chuyn c chính chúng ta nhn mt cha ông, (mt hình nh hoán d đặc sc)ca mình,
tc nhn ra, thu hiểu được thế gii tinh thn, tâm hn, li sng, phong tc, tp quán, quan
nim nhân sinhđược ghi du trong nhng câu chuyn t ngàn xưa (6). Li thơ th hin
tình cm yêu mến sâu nng, t hào, biết ơn ca tác gi vi thế gii chuyn c nói riêng và
Trang 170
nhng gtr văn hoá dân tc i chung (7). Li thơ như nhc nh mi người hãy trân trng,
yêu mến, t hào v v đp tâm hn, v truyn thng văn a dân tộc trong chuyn cổ, đó
cách con người bày t tình yêu và trách nhim ca mình với quê hương đất nước (8).
Đề i: Các văn bản đã học ch đề “Quê hương u ducó nhiều hình nh thiên nhiên
thật đp. Hãy s dng kiến thc hc được và tưởng tượng đ lưu gi trong tâm hn mt h
nh
nh, mt khong khc ca thiên nhiên thc tế em đã quan sát yêu thích.Em hãy viết
một đoạn văn (5-7 câu) miêu t mt hình ảnh thiên nhiên tươi đp mà em lưu gi trong kí c.
Gi ý đoạnn: Miêu t cnh bui sáng mùa xuân trên quê hương em.
Bui sáng mùa xuân trên làng quê i mi đẹp m sao!(1) Khi mt tri khn mt
tròn trĩnh chào ngày mi, c làng quê hiện ra trước mt tôi tựa như một bc tranh huyn
diệu(2) . Sương tan dn, chân tri rng m, cánh đng lúa đang bén hơi xuân biếng biếc mt
màu xanh, màu xanh ấy vươn mình, tri dy, tri rộng đến tn chân tri (3). Ch chăm chỉ
vn khoác tm áo trng phau, m bt mồi cho đàn con thơ(4). Đâu đó, tiếng chim chào
mào, chích chòe ríu ra ríu rít như đang tho luận nhóm xem “hôm nay bay đến phương trời
nào?”(5) . Kệ, gmơn man đung đưa vài khóm hoa bưi đang lên hương trongn nhà bác
Minh(6) . Hương i thơm như mi mọc ai đó tnh dy mau kẻo mùa xuân đi qua mt!(7)
ÔN TP VĂN BẢN: CÂY TRE VIT NAM
(Thép Mi)
I. TÁC GI- TÁC PHẨM
- Thép Mới (1925 - 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc.
- Quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh ra tại Nam Định.
- Là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng. Tác phẩm của ông giàu chất trữ t
nh, cảm hứng ni bật là
ca ngợi t
nh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Một số tác phẩm như: y tre Việt Nam, Hiên ngang Cu-ba, Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-
nin, Điện Biên Ph- một danh từ Việt Nam…
II. PHÂN TÍCH N BN
1. Xuất xứ:
Sáng tác năm 1955, sau khi cuộc kháng chiến hống Pháp của dân tộc ta.
bài Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim ng tên của c nhà điện ảnh Ba Lan. Thông
qua hình ảnh cây tre, bộ phim thhiện vẻ đẹp của đất nước con người Việt Nam, ca ngợi
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
2. Phương thức biểu đạt: : bút chính luận trữ tình
Phương thc biểu đt: Biu cm kết hp miêu t, t s, thuyết minh
3. Bố cục:Gồm 4 phần:
- Phn 1. T đầu đến “chí khí nngười : Cây tre mt mọi nơi trên đất nước ta
nhng phm chất đáng quý.
- Phn 2. Tiếp theo đến “ chung thy ”: Tre gn vi con người trong cuc sng hàng ngày
và trong lao đng.
- Phn 3. Tiếp theo đến Tre, anh ng chiến đấu ”: Tre sát cánh trong cuc chiến đu bo
v t quc.
- Phn 4.n lại: Tre là người bn ca dân tc ta.
4. Ni dung
Trang 171
- Cây tre người bn thân thiết, lâu đi của người nông dân nhân dân Vit Nam, cây tre
v đẹp bình d và nhiu phm cht quý báu, tr thành biểu tượng ca đất nước, dân tc
Vit Nam.
- Tình yêu q hương, đất nước và nim t hào của nhà văn v đẹp ca thiên nhiên, con
ngưi Vit Nam và truyn thng văn hóa dân tc
5. Ngh thut
- Li văn giàu hình nh, nhạc điệu thấm đẫm cht tr tình.
- Cách s dng các bin pháp tu t như đip ng, n d, hoán d,...
- Nhiu chi tiết hình nh chn lc, giàu sc gi.
1. Gii thiu v v đp ca cây tre
* Hình ảnh cây tre được khc ha chân thc:
- Hình dáng:
+ Mc thng, xanh tt mi nơi
+ Dáng vươn mc mc và thanh cao
+ Mầm măng non mọc thng
+ Màu xanh của tre tươi, nhũn nhn.
- Phm cht:
+ Tre cng cáp, do dai, vng chc
+Luôn gn bó,m bn với con người trong mi hoàn cnh
+ Thng thn, bt khut, cùng con người chiến đu, gi làng, ging, gi c.
- Ngh thut th hin:
- T ng miêu t đc sc, gi hình gi cm: xanh tt, thng, tươi, cứng cáp, do dai...
- Nhâna cây tre: gin dị, thanh cao, nhũn nhn, ngay thng, thy chung, bt khut...
- Cm xúc ca tác gi:
+ Ca ngi v đẹp ca cây tre t hình dáng đến đc tính ca loài cây thân thuộc nhưng lại gi
đến tính cách, phm cht của con người ca con người Vit Nam.
+ Bc l nim t hào, tình yêu mãnh lit ca mình vi cây tre, và con ngưi Vit Nam
2. Tre gn vi con người Vit Nam
a. Trong lao đng cuc sng ng ngày.
- Tre trùm lên âu yếm bn làng, xóm, thôn.
- i bóng tre, toàn b đi sng của con người được hin ra:
+ những mái đình, mái chùa c kính
+ người dân cày Vit Nam dng n, dng ca, v rung, khai hoang...
+ Tre thành nôi ru êm nhng gic ng trưa hè, là ngun vui tuổi thơ: chiếc thuyn lá tre, que
chuyn que cht.
+ tre là nhp bắc cho tình yêu đôi la
vi tui già hút thuc làm vui thì có chiếc diếu cày...
+ S gn sut đi: t thu lt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhm mt xuôi tay
- Ngh thut :
+ Hình nh gần gũi: mái đình, mái chùa, ci xay tre, giang lạt, nôi tre, gng tre...
+ Câu văn nhp nhàng kết hp vi bin pháp lit kê, nhân hóa, so sánh.
- Ý nghĩa:
+ Khẳng định mi quan h gn bó ca cây tre vi cuc sng của con người Vit Nam.
Trang 172
+ Ca ngi nét đp ca truyn thng văn a dân tc đậm đà bn sc với thái độ t hào, trân
trng.
b. Trong cuc chiến đấu bo v t quc
- Hoàn cnh: Khó khăn, gian kh ca cuc kháng chiến chng gic: Bui đu, không mt tc
st trong tay
- Vai trò, sc mnh: tre là tt c, tre là vũ khí:
+V thế ca tre: khí, đng chí chiến đu, cái chông tre sông Hng
+ Hành động dũng cảm quên mình ca tre: chng li st thép qn thù; tre xung phong o
xe tăng; tre hi sinh đ bo v con người;
+ Đánh giá v đẹp: anh ng lao động, anh hùng chiến đấu.
- Ngh thut :
+ So sánh: tre vt liu t nhiên, tvi st thép nhng vt liệu đ làm vũ khí cao cấp hơn)
+ Câu văn giàu nhịp điệu, điệp ng, lit kê...to nên nhịp điệu; nhân hóa, n d
+ S dng các t ng giàu tính biu cảm: “tất c”. “Tt c
- Ý nghĩa: Tình yêu, biết ơn của con người vi tre; bày t tình yêu nước, nim t hào v sc
mnh dân tc trong kháng chiến vĩ đi.
c. Trong tương lai
- Khẳng định: “sắt thép th nhiều n tre nứa”, nhưng tre vn mt hình nh ng
thân thuc, bi: Tre vn bóngt, Tre vn mang khúc tâm tình,...
+ Tre đã gn vi con người Vit Nam qua rt nhiu thế h. nh nh ca tre thân thuc.
Hình nh s kế tiếp, t đời này sang đi khác truyền cho nhau. Tin tưởng vào truyn
thng văn hóa: ung nước nh ngun.
+ Tre có sc sng mãnh lit, đâu cũngth sng được;
+ Tre mang những đc tính ca người hiền là tượng trưng cao quý của dân tc Vit Nam
Đánh g
a. Ngh thut.
- Vi th , bài văn giàu hình nh, nhạc điệu, thấm đẫm cht tr tình.
- Cách s dng các bin pháp tu t như đip ng, n d, hoán d,...
- Nhiu chi tiết hình nh chn lc, giàu sc gi
b. Ni dung
- Cây tre là ngưi bn thân thiết, lâu đi của người nông dân và nhân dân Vit Nam
- Cây tre v đẹp bình d nhiu phm cht quý báu, tr thành biểu tượng của đất nước,
dân tc Vit Nam.
- Tình yêu q hương, đất nước và nim t hào của nhà văn v đẹp ca thiên nhiên, con
ngưi Vit Nam và truyn thng văn hóa dân tc
BÀI N THAM KHẢO
Thép Mi cây bút ni tiếng, nhiều đóng góp cho văn hc Vit Nam vi nhiu tác
phm t kí, nhng bài thuyết minh cho phim, cũng như nhng tác phẩm thơ...Nhưng l,
tên tui của nhà văn đã gn lin vi bài văn “Cây tre Việt Nam”. Đây là văn bn viết theo th
kí, vn bài thuyết minh cho mt b phim của đin nh Ba Lan, ca ngi cuc kháng chiến
chống Pháp vĩ đi ca dân tc ta năm 1955. T đó đến nay, đã trải qua nhiu thp k, ðt
ớc ðã bước sang giai đon mới, nhưng mỗi lần đc “Cây tre Việt Nam” mỗi người li thêm
Trang 173
yêu mến, t hào v v đẹp quê hương. Với ging văn giàu nhạc điệu, thấm đm chất thơ, văn
bn cho ta cm nhn v v đẹp, s gn bó, vai trò ca cây tre trong đi sng của người dân
Vit Nam theo sut chiu dài lch s ca dân tc.
Năm 1954, kết thc cuc kháng chiến chng Pháp ca dân tc ta bng mt du son chói li:
chiến dịch Điện Biên Ph “lng lẫy năm châu, trấn đng địa cầu” (T Hu), thế gii phi
nghiêng mình n phc nhân dân Việt nam. m 1955, một đn làm pphim Ba Lan đã sang
Vit Nam m mt b phim tài liu v con người và đất nước Vit nam, v cuc kháng chiến
đi ca dân tc, nhà văn Thép Mi được tham giangm b phim, và văn bảnCây tre
Vit Nam” được dùng làm li nh ca b phim.
M đu bài , tác gi đã giới thiu v cây tre vi mt mi quan h đc biệt người bn
thân ca nông dân Vit Nam, bn tn canhân n Việt Nam”. Đó mỗi quan h thân
thiết, gn bó không th tách di. Tre thân thuc mt khp mi i “tre Đồng Nai,
na Vit Bắc, tre ngút ngàn Đin Biên Ph...”cho đến lũy tre thân mật làng tôi, t đó nhà
văn đã khẳng đnh tre mt t đng bằng cho đến vùng núi cao. Không ch gii thiu v s
mt ca tre mi min t quốc, mà nvăn còn gii thiu v sc sng mãnh lit ca tre
vào đâu tre cũng sng”, đâu tre cũng xanh tốt”.
Đặc bit, tác gi gii thiu nhiu phm chất đáng qcủa cây tre Mc thng, xanh tt
mọi nơi, dáng ơn mộc mc thanh cao, mầm măng non mọc thng, màu xanh ca tre
tươi, nhũn nhặn”. Vi các tính t miêu t đc sc, gi hình gi cm: xanh tt, thẳng, tươi,
cng cáp, do dainhà văn đã thi hn cho cây tre, giúp người đọc hình dung ra đặc điểm ca
cây tre. Tác gi đã nhân hóa cây tre, cây tre không phi vt tri mang phm cht
đức tính của con ni Việt Nam. Nhà văn kng dấu được nim t hào, tình yêu nh lit
ca mình vi cây tre, và con ngưi Vit Nam. Cây tre lại còn được Thép Mi so sánh ”trông
thanh cao gin d chí khí như ni”, liệt ra nhiu v đẹp, nơi sống ca tre, cùng các tính
t ch đặc điểm phm cht ca y tre. Điều đó đ khẳng định, th hin tình yêu, s gn bó,
cũng như nhng hiu biết rt sâu sc ca mình vi loài cây tre, to ấn tượng cho người đọc
v loài tre.
Nhà văn đã gii thiệu tre là người bn tn ca người nông dân, ca nhân dân Vit Nam
đầu văn bn. Ti sao vy? Phn tiếp theo n văn khng đnh vai trò ca tre. Tre đã gn
vi con người Vit Nam trên nhiu phương din: trong đi sng trong lao động, trong
chiên đu, trong đi sng tinh thn trong tương lai. Mi chng đưng ca lch s, mi
phương din ca đời sng, nhà văn đã khng định nhng gn ca cây tre vi con ngưi
như thế nào?
Trong lao động cuc sng hàng ngày, nhà văn đã n mt câu thơ ca T Hu để
gii thiu mi khăng khít, gn ca tre vi con ngưi “Bóng tre trùm mát i” câu t to
mt nt nhn cho bài ca ca tình ngưi tình tre. Qu tht, cây tre gn gũi thân thuc vi
con ngưi t bao đời nay: trùm lên âu yếm, ăn vi con ngưi, gp ngưi, vt v vi con
ngưi... nhà văn nhân hóa cây tre như ngưi bn đồng hành, sát cánh vi con ngưi Vit
Nam. Đip ng “Dưới bóng tre xanh 3 ln gi lên trước mt ngưi đọc bóng tre xanh bao
trùm lên làng quê. Các t “lâu đi”, đời đi, kiếp kiếp, t nghìn đi nay...đng đầu các câu
văn nhn mnh s đng hành ca tre vi con ngưi trong lao động sn xut t xưa đến nay.
Ging văn đến đây như lng xung, tác gi như đang gi nhc li nhng thi lch s đau
thương ca dân tc, chúng ta đã tri qua mt nghìn năm đô h ca phong kiến phương Bc,
Trang 174
gn mt trăm năm áp bc ca thc dân Pháp, trong sut thi gian y tre vn k vai sát cánh
cùng con ngưi “ci xay tre vn nng n quay tuef ngàn đi nay, xay tng thóc” tre vn
cùng con ngưi cn cù, nhn ni cùng con ngưi. Chính vy tre đưc Tre cánh tay
ca ngưi nông dân hình nh so sánh rt gin d đã khng đnh, ngi ca nhng ân nh ca
tre vi ngưi nông dân trong lao động sn xut t bao đi. Viết v tre, nhưng Thép Mi li
giúp người đọc cm nhn v kng gian văn hóa truyn thng ca ngưi Vit Nam. Đó
không gian ca mái đình c kính, ca cuc sng lao đng lam , ca con ngưi bn b, nhn
nhi vươn lên bt chp mi khc nghit ca cuc sng. Mi câu văn thm đm cht thơ, cht
nhc, như bi dp thêm cho ta tình yêu nim t hào v quê hương x s!
Trong đời sng hàng, tác gi đã khng định s gn gia tre vi ngưi rt khăng khít, s
gn bó sut đời.Theo hành trình ca đời người ( T thu lt lòng trong chiếc nôi tre, đến
khi nhm)tre vai tnhư thế nào? c gi khng đnh tre ngun vui tuổi t chiếc
thuyn tre, que chuyn que cht”nghĩa là tre p phần làm cho tui thơ được sng hn
nhiên, hạnh phúc, vui tươi với bao k nim v trò chơi con trẻ nhưng cùng thích thú. Đến
tui thanh xuân, tre nhp cu bc cho nh yêu đôi lứa Nhng mi tình quê thương n non
i bóng tre nứa” nghĩa tre minh chng cho bao tâm tình ca tui tr, ri tre kết tình
lứa đôi như ca dao từng viết: Lt y gói nh chưng xanh, cho mai ly trúc cho anh ly
nàng”. Còn đến lúc con người ta xế bóng, tre làm chiếc điếu cày đ t thuc làm vui .
Thm chí, đến khi “nhm mt xuôi tay”, ngưi ta vn gn bó vi tre nm trên chiếc giưng
tre”. Đó là s gn bó kng phi ngày mt ngày hai mà là s gn bó sut c cuộc đời. T khi
ct tiếng kc chào đi, c tui ấu thơ, tui thanh xuân thậm chí đến khi gyếu, qua đi.S
đồng hành ca con người t khi ra đời đến khi nhm mt xuôi tay, tre với người sng
nhau, chết nhau, chung thy, son st. Thép Mi dùng hình nh gần inhư i đình”,
“mái chùa”, “cối xay tre”, giang lạt”, “nôi tre”, giýng tre”... ; câu văn nhp nhàng kết
hp vi bin pháp lit nhng chặng đường khác nhau trong cuộc đời con người; nhân a,
so sánh đc sc; t đó khẳng đnh nhng ân tình ca con người vi tre. Mi quan h ca cây
tre vi cuc sng của con người Vit Nam là quan h gn bó, thy chung, không th tách di.
Cũng t đó, tác giả ca ngi nét đp ca truyn thng văn hóa n tộc đậm đà bn sc vi thái
độ t hào, trân trng.
Tre không ch gn vi con người Vit Nam, dân tc Vit Nam trong cuc sống đời thưng
tre còn gn vi con người trong chiến đu. Đến đây, giọng văn tr nên rn ri, mnh
m, sôi ni, chứa đng nim t hào ca tác giả. Nhà văn đt vào hoàn cnh c thể. Đó là c
khó khăn, gian kh ca cuc kháng chiến chng gicBui đầu, không mt tc st trong
tay”, tre cóvai trò, sc mạnh đcbit “tre là tất cả, tre là vũ khí”. V thế của tre được tôn vinh
“vũ khí, đồng chí chiến đấu đng cam cng kh, cái chông tre sông Hng”. T nhng bui
đầu dựng nước, biểu tượng ca lòng yêu nưc quyết tâm đánh gic cứu nước đã đưc kết tinh
qua v đẹp của Thánh Gióng. Cũng t hình tượng Gióng chúng ta còn thấy được s gn kết
ca tre vi người khi Gióng đánh gic roi st gy, lin nh tre bên đưng quật vào gic,
xác gic như ng d. Tr li thc tế c đó, trong năm tháng kháng chiến chng Pháp, chng
M, “tre xung phongo xe tăng đại bác”. Hành đng dũng cảm quên mình ca tre: chng
li st thép quân thù; tre xung phong vào xeng; hi sinh đ bo v con người”. Bng nhng
khí tsơ, tre cùng người đã làm nên nhng chiến công oanh lit, nhng du son chói li.
Con người được so sánh: như tre mọc thẳng con người không chu khut phc, tre đưc
Trang 175
nhân a: tre đng chí chiến đấu, cùng tam ăn, ta mà cùng ta đánh giặc...hi sinh đ
bo v con người”. Điệp ng “tre”, giữ” trong câu văn tre gi làng, gi c, gi mái n
tranh, gi đồng a chín” tác gi đã nhn mnh vai trò ca cây tre . Ging văn kng còn i
ngùi trm lắng n đoạn trước mà tr nên sôi ni, mnh mẽ, hào hùng hơn, thấm đẫm nim
t hào ca mt dân tc va chiến thng k thù xâm lược. Tác gi kết hp với các đng t
mạnh như chng li, “xung phong”, giữ”,...nhn mnh s ng cảm gan d ca cây tre
kiên cường trong chiến tranh. Nhà văn khẳng đnh vai trò ca tre, v thế ca tre bằng câu văn
trc nch anh hùng lao đng, anh hùng chiến đu”. Tre được phong tng danh hiu cao q
“Tre, anh hùng lao đng! Tre, anh hùng chiến đu!” S lp li cấu trúc u văn khiến ging
văn trở nên mnh m, khẳng định trong chiến đấu, tre mt người chiến qu cm, anh
ng, cùng con người xông pha nơi trn mc. V đẹp anh hùng, kiên cường, qu cm, hi sinh
quên mình của tre đã cho thấy được vai trò to ln của cây tre đi vi nhân dân, đất nước.
Hình nh cây tre tr thành biểu tượng cho dân tc Vit Nam.
T những đóng góp to ln ấy, tre đã đi vào đi sng tinh thn ca dân tc. Li văn bay
bng tựa như lời thơ, nhà văn đã khéo léo kết hợp câu văn có vn có nhịp, đậm chất thơ
Diu bay, diều tre bay lưng tri...
o tre, sáo trúc vang lưng tri...
Gió đưa tiếng sáo, g nâng cánh diu.
Tre tr thành nhc c dân như làm sáo, làm diu, làm sạp đ múa trong hi vui mng
chiến thắng...Âm thanh du dương ca nhc c dâny có s đóng p của tre; đ t đây tác
gi đã gii thiu c một đời sng tinh thn va phong p, va sôi ni, tình yêu cuc sng
của người dân Việt Nam dưới ng tre xanh. Cái hòa quyn ca tình ngưi, tình tre trong
chất thơ bay bng, giàu nhc diu ca bài kí.
Viết v tre, nhà văn không ch nhìn vào lch s, vào thc tại, ông n ng ni t
cảu mình đến tương lai với không ít trăn trở. Trong tương lai, khi sắt thép xi ng thay thế
tre nứa, nhà văn Thép Mi không khi lo lắng, băn khoăn, tre sẽ đâu? Trên đưng ti tương
lai măng mọc trên phù hiu ngc thiu nhi Việt Nam” tre tr thành biểu tượng cho s ni
tiếp ca các thế h con người.Dù cho tương lai: st thép th nhiều hơn tre nứa”, nhưng tre
vn mt hình nh vô cùng thân thuc, hin hữu trong đi sng của con người Vit Nam.
Âm thanh ca tiếng sáo vút cao trong tro s không mt th vt liu nào thay thế cho tre;
bi: Tre vn là bóngt, Tre vn mang khúc tâmnh, tre s ơi nhng cng chào thng li,
nhng chiếc du tre vẫn rướn lên bay bng, tiếng sáo diều tre vút i... Tre đã gn vi con
ngưi Vit Nam qua rt nhiu thế h. Hình nh ca tre là thân thuc. Hình nh s kế tiếp,
t đời này sang đi khác truyền cho nhau. Tin tưởng vào truyn thng văn hóa: ung nước
nh ngun.
Hình nh cây tre đã trở thành ngun cm hng cho nhiu tác phm thơ ca như , Quê
hương ca Tế Hanh, Tre Việt Nam”ca nguyễn Duy...Nhưng Cây tre Việt Namcủa Thép
Mi mang du n riêng trên diễn đàn văn học. Nhà văn thành công vi th bút kí, bài văn
giàu hình nh, nhạc điu, thấm đm cht tr tình. S dng các bin pháp tu t như đip ng,
n d, hoán d, nhiu chi tiết hình nh chn lc, giàu sc gi, ngôn ng mc mc, gin d,
bài văn đã tôn vinh, ca ngi cây Việt Nam. Tre là ni bn thân thiết, lâu đi của người
ng dân và nhân dân Vit Nam, mang nhiu v đẹp bình d và nhiu phm cht quý báu, tr
thành biểu tượng của đất nước, dân tc Vit Nam. Bài viết còn gi gắm tình yêu qhương,
Trang 176
đất nước và nim t hào ca nhà văn v đp ca thiên nhiên, con ngưi Vit Nam và truyn
thng văn hóa dân tc.
III. LUYỆN Đ ĐC HIU
1. Bài tp trc nghim
Câu 1: Bài cây tre Việt Nam được viết theo th loi nào?
A. Truyn B. C. Tiu thuyết D. Thơ
Câu 2: Câu nào ới đây i v văn bn Cây tre Vit Nam?
A. Là truyn ngắn đạt gii nht trong cuc thi viết v làng quê và con ni Vit Nam.
B. Là li bình cho b phim cùng tên ca các nhà đin nh Ba Lan.
C. Là kí s ca tác gi viết v cây tre Vit Nam.
D. Là tác phẩm đt gii nhì trong cuc vận đng sáng tác cho thiếu nhi.
Câu 3: Trong bài văn, tác gi kng miêu t phm cht nào ca cây tre?
A. V đp thng thn, bt khut.
B. V đp thanh thoát, do dai.
C. V đp thy chung, gn bó với con người.
D. V dp mm do, linh hot ca tre
Câu 4: Để miêu t phm cht ca tre, tác gi s dng ch yếu bin pháp tu t nào?
A. Hoán d B. So sánh C. n d D. Nhân hóa
Câu 5: T nào không th thay thế cho t “nhũn nhặn” trong câu “Dáng tre vươn mc mc,
màu tre tươi nhũn nhặn” ?
A. Bình thường B. Khiêm nhường C. Bình d D. Gin d
Câu 6: Đoạn văn: “Sut mt đời người, t thu lt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhm
mt xuôi tay, nằm trên gng tre, tre vi mình, sng có nhau, chết có nhau, chung thủy” nói
lên điều gì?
A. S gn bó thy chung ca tre với con người trong sut c cuc đi.
B. S tn tình ca tre trong vic phc v con người.
C. Nhng phm cht cao q ca tre đi vi con người.
D. Những đóng góp của tre cho s nghip bo v T quc.
Câu 7: Trong câu "Và ng Hng bt khut cái chông tre", hình nh sông Hồng được
ng theo li:
A. n d B. Hoán d C. So sánh D. Nhân hóa
Câu 8:"Thành đng T Quc" là ch danh hiu miền đt nào?
A. Bc B B. Trung B C. Nam B D. Tây Nguyên
Em hãy tìm nhng câu tc ng dân gian, câu ca dao, câu chuyện, bài thơ có nói ti hình nh
cây tre?
GV chia lp thành 4 nhóm, cho HS thi cuc thi NHANH NHƯ CHP- thi gian 3 phút;
Nhóm nào tìm đưc nhiều, nhóm đó chiến thng
1. Tre già, măng mc; Lt mm buc cht (tc ng)
2. - Lạt này gói bánh chưng xanh
Cho mai ly trúc cho anh ly nàng
- Khi đi trúc cha mc măng
Khi v trúc đã cao bng ngn tre.
(Ca dao)
Trang 177
3. Cây tre trăm đốt (truyn dân gian)
4. Tre Vit Nam (Nguyn Duy);
“Quê hương tôi có con sông xanh biếc
c gương trong soi tóc những hành tre
(Quê hương, Tế Hanh)
2. Đọc hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi
“...ng tre chùm lên âu yếm ng, bản,xóm, thôn. Dưới bóng tre của nn xưa, thp thoáng
mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới ng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn a lâu đời. Dưới
ng tre xanh, đã từ u đời, người n cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai
hoang. Tre ăn với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, vầu giúp người ng nghìn công việc
khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân”.
(Trích Cây tre Việt Nam, Thép Mới)
Câu 1.Đoạn văn trích trong văn bản nào, của ai? Thể loại của văn bản?
Câu 2.Nội dung chính của đoạn văn.
Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân a trong đoạn văn?
Câu 4.
a. Hãy kể tên 2 trải nghiệm chứng tỏ cây tre vẫn gắn bó vi em và gia đình trong cuộc sống
hàng ngày?
b. Theo em, là học sinh đang tuổi đến trường, em thấy mình cần làm gì để lưu giữ giá trị của
văn a dân tộc?(dành cho HS giỏi)
Gợi ý trả lời:
Câu 1.Đoạn trích trên được trích t văn bn"Cây tre Vit Nam" ca c gi Thép Mi, thuôc
th loi kí
Câu 2. Nội dung chính: Đoạn văn trên i v s gn bó, thy chung ca cây tre vi con
ngưi trong cuc sống đời thường. Vi bao phm cht cao q, tre luôn biểu tượng ca
quê hương, đất nước và dân tc Vit Nam.
Câu 3. Đon trích trên s dng bin pháp ngh thut là nhân hóa.
- "Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bn, xóm, thôn"
- "Tre ăn với người, đi đi kiếp kiếp"
Tác dng:
+ Khẳng đnh s gắn , khăng khít của tre vi con người và cuc sng ca nhân dân Vit
Nam
+ Bày t tình yêu mến t hào ca tác gi vi cây tre nói riêng, vi truyn thng văn hóa dân
tc Vit nói chung
+ Làm cho hình nh cây tre tr nên gần i, sinh động, gi hình gi cm.
Câu 4.
a. Hai trải nghiệm chứng tỏ cây tre vẫn gắn bó với em và gia đình trong cuộc sống hàng
ngày:
- em cùng chị chơi chuyền bằng que tre, ông thổi sáo tre
- vật dùng trong nhà em đangng là tre: rổ, rá, tăm tre,..
Trang 178
- Hàng ngày em vẫn chơi với bạn bè dưới khóm tre làng...
b. Theo em, hc sinh đang tuổi đến trường, em thy mình cn làm gì đ lưu giữ giá tr ca
văn a dân tc
Nhng vic cn làm ca hc sinh đ gi gìn truyn thng văn hóa dân tc:
- Tích cc tham gia các hoạt đng gi gìn văn a dân tc: như tham gia chơi các tchơi
dân gian;...
- Hc tp nghiêm túc b môn khoa hc xã hi, đc bit môn lch s.
- Biết m hiu, gi gìn l hi truyn thng, nhng phong tc tp quán tt đẹp ca dân tc,
của quê hương...
- Tuyên truyền đến người thân, bạn bè cùng hành đng c th để bo tồn văn hóa dân tc,
lên án nhng hành vi hy hoại văna dân tc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi
"Như tre mọc thng, con người không chịu khuất phục. Người xưa có câu:"Trúc dẫu cháy,đốt
ngay vẫn thẳng".Tre thẳng thắn, bt khuất!Ta kháng chiến,tre lại đồng chí chiến đấu
cùng ta. Tre vốn cùng tam ăn, lại vì ta mà cùng đánh giặc.
Buổi đầu đành giặc không một tấc sắt trong tay, tre tất cả, tre khí. Muôn đời
biết ơn gậy tầm vông đã dựng nên Tnh đồng Tổ quc. Và sông Hồng bất khuất i
chông tre.
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe ng đại bác. Tre
giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người.
Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”
(Trích Cây tre Việt Nam, Thép Mới)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt có trong đoạn văn trên?
Câu 2. Chỉ ra về nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu vănTre, anh
ng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”
Câu 3.Trong đoạn văn, tác gi ca ngi v đẹp nào ca cây tre:
- V đẹp anh hùng, kiên ng, qu cm, hi sinh quên mình ca cây tre trong các cuc kháng
chiến bo v t quc.
Câu 4.Nhng tng điệp mà em rút ra sau khi đc văn bản có đoạn văn.
Gi ý tr li:
Câu 1. Phương thức biểu đạt có trong đoạn văn trên: Biểu cảm, miêu tả, tự sự
Câu 2.
* Chỉ ra
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến
đấu!”nhân a cây tre những phẩm chất như con người: anh hùngtrong lao động và
chiến đấu.
- Điệp ngữ: Tre, anh hùng ...! Tre, anh hùng ...!” (Hai u văn cấu tc hoàn toàn giống
nhau)
* Tác dụng
-Sự lặp lại cấu trúc câu văn khiến giọng văn trở nên mạnh mẽ, sôi nổi...;
Trang 179
- Làm cho câu văn sinh động, gợi hình, gợi cảm.
- Khẳng định trong chiến đấu, tre một người chiến qucảm, anh hùng, cùng con người
ng pha i trận mạc. c giả ca ngi vẻ đẹp anh hùng, kiên cường, qucảm, hi sinh quên
mình của tre, khẳng định vai trò to lớn của cây tre đối vi nhân dân, đất nước. Hình ảnh cây
tre trở thành biểu tượng cho dân tộc Việt Nam.
- Thể hiện tình yêu, tự hào của nhà văn về cây tre, về con người dân tộc Việt Nam.
Câu 3.Trong đoạn văn, tác gi ca ngi v đẹp ca cây tre: Tác gi ca ngi v đẹp anh hùng,
kiên cường, qu cm, hi sinh quên mình của tre; đó cũng là v đẹp của con ni Vit Nam.
Câu 4.Những tng điệp mà em rút ra sau khi đc văn bản có đon văn là:
- Bài hc v “uống nước nh nguồnbiết ơn bao thế h cha ông đã cống hiến xy dựng đt
c.
- Biết yêu thiên nhiên, yêu cây tre loài cây là biểu tượng cho dân tc, yêu quê hương đt
c.
- Tìm hiu, trân trng, gi n và phát huy giá tr văn hóa truyn thống văn hóa dân tc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
Có gì đâu, có gì đâu
M màu ít cht dn lâu hoá nhiu
R siêng không ngi đất nghèo
Tre bao nhiêu r by nhiêu cn
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham kh vn t ru cành
Yêu nhiu nng n tri xanh
Tre xanh không đng khut mình bóngm
Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm.
(Trích Tre Vit Nam - Nguyn Duy)
Câu 1.Xác định phương thc biểu đt chính và nội dung chính trong đoạn thơ trên.
Câu 2.Ch ra các t láy trong đoạn thơ trên.
Câu 3. Nêu tác dng ca 01 bin pháp tu t đc sắc được s dng trong hai câu thơ:
"Bão ng thân bc ly thân/ Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm"
Câu 4.Theo em, hình ảnh cây tre đã gi lên nhng phm cht cao q nào ca dân tc
VitNam?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1.Phương thc biểu đạt chính trong đoạn thơ trên: Biu cm
- ND chính: Đoạn thơ ca ngi tinh thn, phm cht tt đẹp của cây tre cũng như con ngưi
VN
Câu 2. Các t láy: m màu, cn cù, kham kh, nng n, bãobùng
Câu 3.Bin pháp tu t nhân hóa.
Tác dng: gi cm xúc và nhn mnh v tinh thn, phm cht tt đp của cây tre cũng chính
ca con người VN ( s đoàn kết đùm bc che ch nhau, s c gng bn b vươn lên trong
hoàn cảnh khó khăn th thách)
Trang 180
Câu 4.Theo em, hình ảnh cây tre đã gi lên nhng phm cht cao quý nào ca dân tcVit
Nam: S c gng bn b vươn lên trong hoàn cảnh k khăn th thách, s đoàn kết đùm bc
che ch ln nhau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đon thơ sau tr li các câu hi:
Có cây hồng trĩu cành sai
Trưa yên rng mt vài tiếng chim
Có con mt lim dim
Cánh diu ai th ni chìm trên mây
Bến quê nước đc sông gy
Có con thuyn giy ch đy mộng
Cánh bèo con nhn giăng
Cào cào tránh nng đậu nh n sen
Có ri ri tiếng dế mèn
Có by đom đóm thp đèn đêm thâu
Có con cuc b lau
Kêu dài ngày hn, kêu nhàu ngày mưa.
(Trích Hoa bìm- Nguyễn Đức Mu)
Câu 1: Xác địnhc phương thc biểu đt trong đoạn thơ trên.
Câu 2: Nêu ni dung chính ca đoạn thơ?
Câu 3: Em thích hình nh thiên nhiên nào nhất trong đoạn thơ? Lí gii ti sao em thích?
Câu 4: Vi em, tui thơ đưc gn bó vi nhng cnh vt thiên nhiên. Hãy chia s v mt
hình nh thiên nhiên đp trong kí c ca em bng mt câu văn có sử dng t láy. (Ch t
láy đó)
Gi ý tr li
Câu 1. Biểu cảm, miêu tả
Câu 2. Nội dung chính của đoạn thơ: Đoạn thơ khắc ha bức tranh thiên nhiên tươi đẹp của
tuổi thơ của tác giả gắn với nh ảnh hoa bìm, từ đó nthơ bộc lộ nỗi nh tình yêu q
hương tha thiết.
Câu 3. HS nêu bt kì mt hình ảnh thiên nhiên nào có trong đon thơ.
Lí gii: lí do yêu thích
Câu 4. HS có th chia s mt hình nh thiên nhiên yêu thích ca mình: cây ci, hoa lá, chim
muông ...
HS biết dùng mt t láy thích hp để miêu t hình ảnh thiên nhiên đó phù hp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi
Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm
Thương nhau tre không riêng
Trang 181
Lũy thành t đó nên hi người
Chng may thân gãynh rơi
Vn nguyên cái gc truyn đi cho măng
Nòi tre đâu chu mc cong
Chưa lên đã nhn như chông l thường
Lưng trn phơi nng phơi sương
manh áo cc tre nhưng cho con
(Trích Tre Vit Nam Nguyn Duy)
Câu 1. Hãy xác định phương thc biểu đạt chính trong đoạn thơ trên?
Câu 2. Nêu ni dung chính của đoạn thơ trên.
Câu 3. Nêu 2 bin pháp tu t tác gi s dng ch yếu trong đoạn thơ trên.
Câu 4. Hai dòng thơ: “Lưng trần phơi nắng pi sương/ Có manh áo cc tre nhường cho
con” biểu đt vấn đ gì?
Gi ý tr li
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của đoạn t: phương thc biu cm.
Câu 2. Ni dung chính ca đoạn thơ: Qua chuyn cây tre, tác gi ngi ca phm cht ca con
ngưi Việt Nam: ln ợt qua k khăn, gian kh bng sc sng bn b, bng tình yêu
thương, tinh thần đoàn kết gn bó ln nhau.
Câu 3. Trong đoạn thơ, tác gi s dng phép tu t:
+ n d (cây tre n d cho con người Vit Nam);
+ Nhân a (trong các câu: Bão bùng thân bc ly thân/ Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm/
Thương nhau tre không riêng/ Lưng trần phơi nắng pi sương/ manh áo cc tre
nhưng cho con).
- Tác dng:
+ Giúp câu thơ thêm sinh đng, gi hình, gi t, gi cm
+ S vt tr nên hồn hơn, mang sắc thái, dáng vóc ca con ngưi.
+ Qua vic khc ha hình nh cây tre, tác gi đã bộc l, đc t nhng phm cht vn
của con ngưi Vit Nam.
Câu 4. Hai ng thơ: Lưng trần pi nắng pi sương/ manh áo cộc tre nhường cho
con biểu đạt tinh thn chịu thương chịu k, hi sinh bn thân con ca cây tre, cũng tc là
của con người Vit Nam.
Hình tượng cây tre trong hai câu thơ đã th hin, khc ha hình ảnh người m tn to, chu
thương chịu khó con. Đây cũng chính điểm độc đáo đng thi cũng chính s sáng to
của nthơ. Mượn hình nh cây tre cùng th pháp nhân a, c gi không ch khiến y tre
tr nên có hn n, mang sắc thái như con ni va n hin lp đng sau hình nh cây tre
y chính hình ảnh người m lam , chịu thương chu khó, dãi dầm mưa nm. Không qun
ngại k khăn đ kiếm miếng m manh áo nuôi con. Qua đó, tác gi cũng th hin nh yêu
bao la đi vi những người m Vit Nam anh hùng.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT:
Từ đồng âm, Từ đa nghĩa, biện pháp tu từ hoán dụ
Trang 182
I. LÍ THUYẾT
1. Từ đa nghĩa:
- Từ đa nghĩa là từ có hai hay nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau.
dụ: Từ "ăn" hơn 10 nghĩa, trong đó các nghĩa như: a) đưa thức ăn vào thqua
miệng n cơm); b) ăn uống nhân dịp gì đó n Tết); c) y móc phương tiện giao thông tiếp
nhận nhiên liệu (tàu ăn than);...
2. Từ đồng âm:
- Từ đồng âm những từ âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không mối liên hệ
nào với nhau.
dụ: đường với nghĩa chất kết tinh vị ngt (ngọt n đường) đồng âm với đường
nga lối đi được tạo ra để nối các nơi (đường đến trường).
Trong câu mỗi từ thường chỉ được dùng vi một nghĩa. Để hiểu đúng nghĩa của từ trong câu,
cần dựa vào các từ ngữ xung quanh nó. Tuy nhiên, trong một số trường hp, người nói, người
viết có thể cố ý dùng một từ theo hai nghĩa như một cách chơi chữ.
d: Trong bài ca dao sau, tác giả đã cố ý dùng từ lợi theo hai nghĩa: "Bà gđi chợ Cầu
Đông/ i xem một qu lấy chồng lợi chăng/ Thầy bói gieo qu i rằng/ Lợi thì
lợi nhưng răng chẳng còn".
- Phân biệt từ đồng âm và từ đa nghĩa:
*Giống nhau: Đều có hình thức âm thanh giống nhau ( đọc và viết).
*Khác nhau:
- Từ đồng âm là từ cùng âm thanh những nghĩa khác nhau.
Ví d:
ấy được điểm chín ( chín: ch mt con s).
Cánh đng bát ngát lúa chín ( chín: lúa đếnc thu hoch).
- T nhiều nghĩa là t một nghĩa gc có th to thành nhiều nga chuyn.
Ví d:
Cánh đng bát ngát lúa chín ( nghĩa gc).
Hãy nghĩ cho chín ri mi nói ( chín: suy nghĩ kĩ càng, chc chn).
GV lưu ý:
Từ đồng âm: bản chất là những từ khác nhau, có vỏ âm thanh giống nhau, do đó nghĩa của
chúng khác xa nhau, chẳng có mối liên hệ nào.
Từ đa nghĩa: bản chất là một từ, có nhiều nghĩa, các nghĩa có mi liên quan, nghĩa chuyển
bao giờ cũng sinh ra trên cơ sở nghĩa gốc.
3. Bin pp tu t hoán d
Hoán d gi tên s vt, hiện tượng, khái nim này bng tên mt s vt, hiện tượng, khái
nim khác có quan h gần i vi nó nhằm tăng sức gi nh, gi cm cho s diễn đt.
- Có 4 kiu hoán d thường gp:
+ Ly mt b phận đ gi toàn th;
+ Ly vt cha đựng đ gi vt b chứa đựng;
+ Ly du hiu ca s vật đ gi s vt;
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Trang 183
a. Sut một đời người, t thu lt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhm mt xuôi tay, nm
trên chiếc giường tre, tre vi mình sngnhau, chết có nhau, chung thy.
Hình nh hoán d: Nhm mt xuôi tay: i đến cái chết.
b. Tre gi làng gi c, gi mái nhà tranh, gi đồng lúa chín.
Hình nh hoán d: Mái nhà tranh, đng lúa chín: thay thế cho quê hương, làng mạc, rung
đồng nói chung.
c. Th thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì đưc áo cơm ca n
Hình nh hoán d: Áo cơm cửa n: i đến ca ci vt cht, nhng th tốt đẹp người
tt, hin lành xứng đáng được hưởng.
4. Thành ngữ:
- Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ cố định, biểu thị một ý tương đối hoàn chỉnh.
- Mun giải nga của thành ngữ cần căn cứ vào ngữ cảnh sử dụng.
-Công dng: Vic s dng thành ng giúp cho li ăn tiếng nói sinh đng, tính biu cm
cao
II. THC HÀNH TING VIT
1. i tp v t đồng âm
Bài 1. Phân biệt nghĩa của nhng t đồng âm trong các cm t sau:
a. Cánh đng ợng đồng một nghìn đng.
b. Hòn đá – đá bóng.
c. Ba và ba tui.
Gợi ý trả lời
a. Cánh đng ợng đồng một nghìn đng.
- Cánh đng: đng là khoảng đt rng và bng phẳng, dùng để cày cy và trng trt.
- ợng đồng: đồng là kim loại màu đ, d dát mng và kéo sợi, thường dùng làm dây đin.
- Mt nghìn đồng: đồng là đơn vị tin t ca Vit Nam..
b. Hòn đá – đá bóng.
- Hòn đá: đá là chất rn cu to nên v trái đt, kết thành tng hòn, tng tng.
- Đá ng: đá hành động đưa nhanh chân ht mnh ng cho ra xa hoặc đưa bóng vào
khung thành đi phương.
c. Ba và ba tui.
- Ba và má: ba là b (thầy, tía) người sinh ra và ni ng mình.
- Ba tui: ba là s tiếp theo sau s 2 trong dãy s t nhiên.
Bài 2: Đặt câu đ phân bit các t đồng âm bàn, cờ, nước.
- Bàn (bàn: đ dùng bng g có mt phẳng và chân đng; bàn: trao đi ý kiến).
- C (c: vt làm bng vi la, kích c, màu sc nhất đnh, tượng trưng cho một quc gia
hay mt t chức nào đó; cờ: trò chơi th thao, đi các quân theo nhng k ô nhất đnh).
- c (c: cht lng, không u, kng mùi, không vị; nước: ng đt nhiều người
hay nhiu dân tc cùng sinh sng).
Gi ý tr li
- Bàn (bàn: đ dùng bng g có mt phẳng và chân đng; bàn: trao đi ý kiến).
+ Hôm qua, b em mua mt b bàn ghế rất đp.
+ T em đang bàn v vic giúp bn Lan hc tt môn Toán.
Trang 184
- C (c: vt làm bng vi la, kích c, màu sc nhất đnh, tượng trưng cho một quc gia
hay mt t chức nào đó; cờ: trò chơi th thao, đi các quân theo nhng k ô nhất đnh).
+ Ngoài ph, c được treo đ đưng.
+ Ch Lan giành được gii Nht môn c vua thành ph.
- c (c: cht lng, không u, kng mùi, không vị; nước: ng đt nhiều người
hay nhiu dân tc cùng sinh sng).
+ c là ngun tài nguyên vô cùng quý giá.
+ c ta đang trong thi kì công nghip hóa, hiện đi hóa.
Bài 3: Trong các trường hp sau i vi c t in đậm), trường hp nào thuc hiện tượng
đồng âm, trường hp nào thuc hiện tượng nhiều nghĩa ? Ti sao ?
a. - Mi ba nó ăn 3 bát cơm.
- Xe này ăn xăng quá.
b. Con kiến đĩa tht bò.
c. Con rui đu mâm i đu.
d. - Câu
- Câu thơ
d. Chy t nhà đến trường.
- Chy tin.
Gợi ý trả lời
Hiện tượng nhiều nghĩa và đng âm phân biệt nhau như sau:
Hiện tượng nhiều nga
Hiện tượng đng âm
Ging nhau
Mt hình thc âm thanh biu th nhiều nghĩa
Khác nhau
Đó các nghĩa của mt t. Các
nga đó mối liên h vi
nhau.
Đó các nghĩa ca các t
khác nhau. c nghĩa đó không
có mi liên h gì vi nhau.
Da vào s phân biệt đó, xác đnh các t đng âm, các t nhiều nghĩa trong các câu đã cho
bài tp.
a. nhiều nghĩa b. đồng âm c. đng âm d. đồng âm đ. nhiều nghĩa.
Bài 4:
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a. Đậu tương - Đất lành chim đậu Thi đậu.
b. Bò kéo xe 2 bò gạo cua bò.
c. Sợi chỉ - chiếu ch- chỉ đường - chỉ vàng.
Gợi ý trả lời
a. Đậu tương: đậu chỉ tên 1 loại đậu
- Đất lành chim đậu: đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chim
- Thi đậu: đậu chỉ việc thi đỗ vào nguyện vọng mong muốn
b. kéo xe: bò chỉ con bò
2 bò gạo: bò chỉ đơn vị đo lườngấu, long, nắm...)
cua bò: bò chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng chân
c.
- Sợi chỉ: chỉ là đồ vật dạng sợi dài, mảnh để may vá
Trang 185
- Chiếu chỉ: chỉ là thông báo của nhà vua viết trên giấy
- Chỉ đường: chỉ là hành động hướng dẫn, cung cấp thông tin cho người khác
- Chỉ vàng: chỉ là đơn vị đo lường khối lượng vàng
Bài 5
1. Trong ba trường hợp sau, ta một từ bóng đa nghĩa hay các từ bóng đồng âm với
nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp.
a. Lờ đờ ng ngả trăng chênh
Tiếng xa vọng, nặng tình nước non.
b. Bóng đã n ra khỏi đường biên dc.
c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng.
2. Phân biệt nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Theo em, đó phải
những từ đng âm hay không? Vì sao?
a.- Đường lên xứ Lạng bao xa?
- Những cây mía óng này chính nguyên liệu đểm đường.
b. - Đứng bên ni đồng, ngó bên đồng, mênh mông bát ngát.
Đứng bên đồng, ngó bên ni đồng, ng bát ngát mênh mông. (Ca dao)
- Tôi mua cái bút này với g hai mươi nghìn đồng.
3. Nghĩa của từ trái trong những trường hợp dưới đây có liên quan với nhau không? Vì sao?
a. Cây xoài trướcn nhà em rất nhiều trái.
b. Bố vừa mua cho em một trái bóng.
c. Cách một trái núi với ba quãng đồng.
4. Xác định từ cổ đa nghĩa và từ cổ đồng âm với từ đa nga đó trong ba câu sau:
a. Con cái cổ cao.
b. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ.
c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Nội.
Bài 6
Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đng âm: chiếu,n, mọc.
Gợi ý trả lời
Học sinh tham khảo các câu sau:
- chiếu:
- Bố em đang lắp chiếc máy chiếu trước sân cho cả nhà cùng xem phim.
- Mẹ em đang lựa chọn một chiếc chiếu thật đẹp để trải trước sân.
- kén:
- Bà nội cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm vào rổ.
- Dì Tuyết là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa mua được chiếc váy ưng ý.
- mọc:
- Mấy hạt giống bà vừa gieo m qua, nay đã mọc mầm lên rồi.
- Thấy chú Ba nhiệt tình mời mọc mãi, bà Tư cũng đng ý sang chơi.
Bài 7: Trong Tiếng Việt, một số từ chỉ bphận của cây cối được chuyển nghĩa đcấu tạo
từ chỉ b phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyn nghĩa đó.
Trang 186
Gợi ý trả lời
Lá phổi, lá gan, trái tim, cuống họng.
Bài 8: Xác định nghĩa của từ chín trong các câu sau:
a. n cam chín đ.
b. Trước khi quyết đnh phải suy nghĩ cho chín.
c. Ngượng chín c mt.
d. Cơm sắp chín, có th dọn cơm được ri
Gợi ý trả lời
a. Chín: trạng thái quả, hạt) vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường màu đ hoặc
vàng, có hương thơm, vị ngon; trái với xanh.
b. Chín: sự suy nghĩ) ở mức đầy đđể có được hiệu qu
c. Chín: (màu da mặt) đửng lên
d. Chín: (thức ăn) được nấu nướng đến mức ăn được; trái với sống
Bài 9: Tìm t đa nghĩa, từ đng âm trong những câu dưới đây:
a. Chy
- Ô tô chạy theo hướng Hà Ni - Hi Phòng.
- Trong mùa dch Covid 19, nhiều gia đình phi chạy ăn tng ba.
b.n
- M em mi mua cho em mt cái bàn rất đp.
- Chúng em bàn nhau đi lao đng ngày ch nhật đ giúp đ gia đình.
- Nam là cây làm bàn ca đi bóng đá lớp i.
Gi ý tr li
a. Ô tô chạy theo ng Hà Ni - Hi Phòng.
- chy: di chuyn t điểm này đến đim khác.
- Trong mùa dch Covid 19, nhiều gia đình phi chạy ăn tng ba.
- chy: xoay s, lo toan trong hoàn cảnh khó khăn.
b.
- M em mi mua cho em mt cái bàn rất đp.
bàn: vt dng mt phẳng, dùng đ đặt, đ đồ đạc, thức ăn,...
- Chúng em bàn nhau đi lao đng ngày ch nhật đ giúp đ gia đình.
- bàn: hoạt đng tho lun trong mt nhóm nời đ đi đến kết qu cui cùng
- Nam là cây làm bàn ca đi bóng đá lớp i.
- bàn: điểm s, bàn thắng ghi được trong trn bóng
Bài 10: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a. Cánh đồng - tượng đồng - một nghìn đồng.
b. Hòn đá – đá bóng.
c. Ba và ba tuổi.
Gợi ý trả lời:
a. - Cánh đng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tượng đồng: làm bằng kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng kéo sợi, thường ng làm
dây điện và chế hợp kim.
- Một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
Trang 187
b. - Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, gn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái
đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, ng trình kiến tc.
- Đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoc đưa bóng vào khung thành đi
phương.
c. - Ba và má: b, cha, thầy, mẹ, u, bầm… - một trong những cách xưng đi với người
sinh thành ra mình.
- Ba tuổi: biểu thị số năm sinh sống trên đi là 3.
2. i tập về Biện pp tu từ hoán dụ
1. Cho đoạn thơ sau :
Áo u lin vi áo xanh
Nông thôn cùng vi th thành đng lên.
(T Hu)
a. Trong đoạn t trn, tác gi đã sử dng nhng t ng nào đ làm phép hoán d ?
b. Phép hoán d đây nhằm ch đi tượng nào ?
c. Tác dng ca các phép hoán d trong đoạn thơ.
Gi ý tr li
a. Hình nh hoán dụ: “áo xanh” đ ch ng nhân, “Áo nâu” ch nông dân (Ly du hiệu đ
ch vt có du hiu)
- Hình nh hoán d “ nông thôn” và “th thành” cũng đều người nông dân, ngưi công nhân
(Ly vt cha để ch vt b cha)
b. Tác gi mun tránh lp lại, đng thi thay đổi nhiu tên gi khác nhau làm cho câu t,
đoạn thơ sinh động, uyn chuyn.
Bài 2. Cho các câu sau đây
-Tay ta tay búa, tay cày
Tay gươm, tay bút dựng xây nước mình.
(T Hu)
Đứng lên, thân c, thân rơm
Búa lim không s súng gươm bo tàn
(T Hu)
Xe vn chy vì miền Nam pa trước
Ch cn trong xe có mt trái tim
(Phm Tiến Dut)
a. Đó là nhng hoán d kiu gì ?
b. Cách s dng hoán d như vy có tác dng gì ?
i ý trả li
a. Hc sinh tr li câu hi sau đây đ tìm li gii.
- Các t tay thay thế cho nhng ai ? Quan h gia tên gi (tay) và đi tượng cn biu th
quan h gì ? Đây có phi ly b phận đ ch toàn th không ?
- Búa lim thay cho ai ? Súng gươm thay cho k nào ? Đây có phải là ly vt dng để ch
người không ? Theo đó học sinh t gii bài tp này.
b. Hoán d:
- búa lim: ch giai cp nông dân và công nhân (nhân dân Vit Nam)
- súng gươm bo tàn: ch gic tàn ác.
Trang 188
c. Hoán dụ: Trái tim: tình yêu nưc, ý chí quyết tâm, nhit huyết cách mng ca người lính
lái xe Trườngn trong kháng chiến chng M.
3. i tập về Thành ng
Bài 1:Tìm gii thích thành ng trong các câu sau:
a. Hai bên ý hợpm đu
Khi than chng l là cu mi thân.
b. Pha k đầu đuôi cái tai bay vạ g mình va b cho anh r nghe.
Gi ý tr li
a. Ý hp m đầu: ch s hòa hp, đồng lòng trong tính cách, suy nghĩ ca hai người,
thường nói v tình cm trai gái
b.Tai bay v gió: ch điu không may xảy đến bt ng nguyên nhân không do mình trc
tiếp gây ra.
Bài 2: Tìm nhng thành ng có cu trúc đi xng trongc thành ng sau đây:
Mt nng hai sương, dai như đỉa đói, mèo m đng, ming m gan sa, rut để
ngi da, xanh v đỏ ng, vào sng ra chết, kim đáy b, thy bói xem voi, quyền m vạ
đá, đàn gy tai trâu.
Gi ý tr li
Thành ng có cấu trúc đi xứng được in đm:
Mt nng hai sương, dai như đỉa đói, mèo mả đồng, ming m gan sa, rut đ
ngi da, xanh v đ lòng, vào sng ra chết, mò kim đáy b, thy bói xem voi, quyền rơm vạ
đá, đàn gy tai trâu.
Bài 3: Emy thêm các yếu t đểc thành ng sau được hoàn chnh.
Đem con…; nồi da….; rán sành…; hn xiêu….; một mất….; chó cắn….;tiến thi….;
tht lưng….;
Gi ý tr li
Đem con b ch; ni da nu tht.; rán sành ra m; hn xiêu phách lc; mt mt mt còn; chó
cn áoch ;tiến thi lưỡng nan; thắt lưng buộc bng;
Bài 4: Tìm và giải nghĩa các thành ngữ có trongc câu sau :
a. Ri đến chiu, t nhiên ch thy máy mt t ðâm lo thành ra rut nóng nhý cào.
(Nguyn Công Hoan)
b. Giy t ai dám đưa cho ông c rut đ ngoài da y.
(Báon ngh)
c. Tht không mun chuyn lôi thôi trong nhà, đành nhiu khi phi nhm mtm ngơ.
(Chu Văn)
Gi ý tr li
a. Rut nóng như cào : rt st rut, bn chn, không yên lòng.
b. Rut đ ngoài da : (có tính) đểnh đong, hay quên, vô tâm khôngnh toán nhiu.
c. Nhm mt m ngơ : c tình lng tránh, làm ra v không hay biết v s việc đang diễn
ra trước mắt đ tránh liên lu, phin phc.
Bài 5:
Đặt vi mi thành ng cho dưới đây 1 câu : Mt nng mày nh, Mt hoa da phn, Mt st
đen sì.
Tìm thêm mt s thành ng khác có t mt. Giải nghĩa các thành ng đã tìm được.
Trang 189
Gợi ý trả lời
t câu vi thành ng:
- Thà rng điu không va ư nhau c nói toc móng heo cn d chu hơn để bng
ri mt nngy nh. (Trung Đông)
- ng ngưi mt hoa da phn, ăn nói du dàng, đẹp như cái sao băng. (Vũ Tú Nam)
- Trông lên mt st đen / Lp nghiêm trước đã ra uy nng li. (Nguyn Du)
* Có th k thêm mt s thành ng khác t mặt như sau : Mt xanh nanhng, Mt vàng
như ngh, Mt mày chau, Mt t trán bóng, Mt ct không còn ht u, Mt đ như
chi, Mt đỏ như gc, Mt đỏ tía tai, Mt nc đóm y, Mt nng mày nh, Mt nng như
chì, Mt nng như đá đeo, Mt người d thú, Mt nhăn như b, Mt sa gan lim…
Bài 6: Tìm và nêu ý nghĩa ca các thành ng trong những câu sau đây:
a. Sn xut mà không biết tiết kim khác nào g vào nhà trng.
b. Năm Th vn là mt thằng đầu bò đầu bướu.
c. Mc du b tra tấn man nhưng anh Nguyễn n Trỗi vn gan vàng d st không khai
na li.
Gi ý tr li
a. Sn xut mà không biết tiết kim khác nào gió vào nhà trng.
b. Năm Th vn là mt thng đầu đầu bướu.
c. Mc du b tra tấn dã man nhưng anh Nguyễn Văn Tri vn gan ng d st không khai
na li.
=> Ý nghĩa
a. Ch s tn công ích
b. Ch những đối tượng có tính giang h, hay gây g.
c. Ch s sc son, vng chí ca con ni.
Bài 7. Hoàn thành nhng câu thành ng sau và giải thích ý nghĩa:
1.Nam……..n
2.Trai tài gái………….
3.Cầu được ước ……..
4.Ước của ……….mùa
5.Đứngi này………núi n.
6.Non xanh ớc ………
7.K vai ……….cánh.
8.Mn người như……….
9. Đồng cam……..kh
10. Bn bin một………
Gi ý tr li
1. Nam thanh n
2.Trai tài gái sc
3.Cầu được ước thy
4.Ước ca trái mùa
5.Đứngi này trông núi n.
6.Non xanh c biếc
7.K vai sát cánh.
Trang 190
8.Mn người như một
9. Đồng cam cng kh
10. Bn bin mt nhà
Bài 8.m và giải nghĩa các thành ngtrong các câu sau :
a. Rồi đến chiu, t nhiên ch thy máy mắt thì đâm lo thành ra rut ng như cào.
b. Giy t ai dám đưa cho ông cụ rut đ ngoài da y.
(Báon nghệ)
c. Tht không mun có chuyện lôi ti trong nhà, đành nhiu khi phi nhm mt làm ngơ.
(Chun)
Gi ý tr li
Các thành ng trong các câu đã cho như sau :
a. Rut nóng như cào : rt st rut, bn chn, không yên lòng.
b. Rut đ ngoài da : (có tính) đểnh đong, hay quên, vô tâm vô nh.
c. Nhm mt làm ngơ : cnh lng tránh, làm ra v không hay biết gì v s vic đang din ra
trước mắt đ tránh liên ly, phin phc.
Bài 9. Đặt vi mi thành ng cho dưới đây 1 câu : Mt nng mày nh, Mt hoa da phn, Mt
sắt đen sì.
Tìm thêm mt s thành ng khác có t mt. Giải nghĩa các thành ng đã tìm được.
Gi ý tr li
- Thà rng điu không va ý nhau c nói toc móng heo còn d chu hơn đ bng
ri mt nngy nh. (Trung Đông)
- ràng ni mt hoa da phn, ăn nói dịu dàng, đẹp như cái sao băng. (Vũ Nam)
- Trông lên mt sắt đen / Lập nghiêm trước đã ra uy nng li. (Nguyn Du)
th k thêm mt s thành ng khác t mặt như sau : Mt xanh nanh vàng, Mt vàng
như ngh, Mt mày chau, Mt trơ trán bóng, Mt ct không còn ht u, Mt đ như
chi, Mt đ ngấc, Mặt đỏ tía tai, Mt nạc đóm dày, Mặt nng mày nh, Mt nặng như
chì, Mt nặng như đá đeo, Mt người d thú, Mt nhăn như b, Mt sứa gan lim…
ÔN TẬP KĨ NĂNG VIẾT:
LÀM MỘT BÀI THƠ LC BÁT
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CM XÚC V MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
A. LÀM MỘT I THƠ LC BÁT
I. Yêu cu đối vi đoạn văn ghi li cm xúc v mt bài thơ lc bát
- Đảm bo yêu cu v hình thc ca đoạn văn.
- Trình bày cm xúc v một bài t lc bát.
- S dng ngôi th nhất đ chia s cm xúc.
- Cu trúc gm có ba phn:
+ M đon: Gii thiệu nhan đ, tác gi và cm xúc chung v bài thơ (câu ch đề).
+ Thân đon: Trình bày cm xúc ca người đc v ni dung và ngh thut của bài thơ. Làm
rõ cm xúc bng nhng hình nh, t ng đưc trích t bài thơ.
+ Kết đon: Khẳng đnh li cm xúc v bài thơ và ý nghĩa ca nó đi vi bn thân.
Trang 191
II. Quy trình viết đoạnn ghi lại cm xúc v mt bài thơ lục bát
c 1: Chun b trước khi viết.
* Xác định đềi:
- Đề bài yêu cu ghi li cm xúc ca em v một bài thơ lc bát.
- Độ dài ca đoạn văn t 150 - 200 ch.
* Thu thp tư liệu:
Em có th tìm và chn một bài t lc bát mà em yêu thích hoc cm
c đc biệt đ viết. Ví d bài ca dao “Công cha như núi Thái Sơn”.
c 2: Tìm ý, lpn ý
* Tìm ý:
- Âm thanh, vn, nhp điu ca bài thơ và nhng cảm xúc mà bài thơ đã gi cho em.
- Ý nghĩa của nhng t ng, hình ảnh độc đáo, nhng bin pháp tu t mà tác gi bài thơ sử
dng.
- Lí gii vì sao em có cm xúc đc bit vi bài thơ.
* Lpn ý:
- M đon: Gii thiệu tên bài t, tên tác gi va nêu cm xúc chung v bài thơ.
- Thân bài: Trình bày chi tiết cm xúc ca bn thân v bài thơ lục bát kèm theo dn chng
trích dn t bài thơ.
- Kết đon: Khẳng đnh li cm xúc v bài thơ và ý nghĩa ca vài thơ đi vi bn thân.
c 3: Viết đon.
Da vào dàn ý, viết một đoạn văn hoàn chnh. Khi viết, cần đm bo các yêu cầu đi vi
đoạn văn ghi li cm xúc v mt bài thơ lc bát.
c 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim.
Sau khi viết xong, em có th t chnh sa đoạn văn của mình da vào bng kiểm dưới đây:
Các phn ca
đon văn
Ni dung kim tra
M đon
- M đon bng ch viết hoa lùi vào đu dòng.
- Dùng ni th nhất đ ghi li cm xúc ca mình v bài thơ.
- Có câu ch đ nêu tên bài thơ, tên tác gi (nếu có) và cm xúc
khái quát v bài thơ.
Thân đon
- Trình bày cm xúc v bài thơ theo mt trình t hp lí bng mt
s câu.
- Trích mt s t ng, hình nh gi cảm c trong bài thơ.
Kết đon
- Khẳng đnh li cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ vi bn thân.
- Kết đon bng dấu câu dùng đ ngắt đon.
III. Thc hành viết
Đề 1: Viết mt đon n ghi li cm xúc v mt bài thơ lc báti v tình cảm gia đình
T xa xưa cha ông ta đã hiu rõ v vai trò và tình cm yêu thương, gn bó ca những người
con cùng sng với nhau dưới mt mái nhà. Bên cnh tình mu t cùng thiêng liêng, cao
Trang 192
đẹp thì tình nghĩa anh em cũng đưc xem là tình cm thm thiết, sâu sc và là ngun cm
hng tn trong âm nhc và thi ca:
Anh em như th tay chân
Ráchnh đùm bọc d hay đ đn
Tình nga anh em trong gia đình là gì? Đómt hình nh, khái nim quen thuc trong cuc
sống nhưng lại ít ai quan tâm đ cập đến. Tình cm anh em là tình cm gia những người con
cùng mt huyết thng, ng máu tht, cùng sng chung mt i nhà và cùng đưc ni
ng bng mt ngun sui yêu thương nhng tình cm thiêng liêng, gắn giúp đ
nhau trong cuc sng. Tình cảm anh em còn đưc hiểu nkhi kng còn cha mẹ, người
thân thì anh em phi biết thương yêu, che ch, đùm bọc cho nhau trước những khó khăn,
hon nn. T thu bé, ta vẫn thường được đc hay nghe k nhng câu chuyn c tích cm
động v tình cảm anh em như “Hoa dâm bt”, “Sự tích trầu cau”.… Tuy mi câu chuyện đều
mang mt ni dung và sắc thái khác nhau nhưng cùng chung mt điểm ni bật nời xưa
mun gi gm, đó tô đậm tình yêu thương gia những người anh em trong mt nhà. Bên
cạnh đó cũng rt nhiu truyn phê phán anh em không biết yêu thương tranh giành,
ghen t với em mình như “Ăn khế tr vàng”, rm hà bạc”…
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau đi tìm câu tr li cách viết đon văn ghi li cm xúc v mt
bài thơ lục bát. Trưc hết, cn phi tìm hiu các yêu cầu và quy trình; sau đó chúng ta bắt đầu
viết đoạn văn. Hi vọng, bài viết này đem li nhiu gtr hu ích cho các bn. Cảm ơn các
bạn đã theo i bài viết.
Đề 2: Viết đon văn mu ghi li cm xúc v bài thơ lục bát
Gi ý
Mt trong những bài thơ lc bát em thích nhất chính bài thơ
Việt Nam quê hương
ca
nhà thơ Nguyễn Đình Thi. Bài thơ đưc viết bng th lc bát, âm điệu nh nhàng, bay bng
nhưng cũng không kém phn sôi ni, trầm hùng. Câu thơ m đầu như câu hát ca ngi da diết
để li cho em ấn tượng sâu sc: "Việt Nam đất nước ta ơi...... sm chiều". Nhà thơ đã tinh tế
v nên mt bc tranh màu sắc hài hòa, tươi đp, rất đc trưng của làng qVit. Gia nn
xanh biếc “biển lúa” hình ảnh đàn trắng chao nghiêng rp rn. Cánh y không cao
t tầng không “bay lả” giữa cánh đồng, dưới những đám mây mờ b che ph bi đỉnh
i, m ra khung cnh v mt đất nước thanh bình. Đánh đi cho s thanh bình y chính
máu, là nước mt ca biết bao những người con anh dũng kiên cưng chiến đu hết mình bo
v đất nước. Ch bằng 4 dòng thơ đầu thôi, cũng đủ khơi gi cho chúng ta nim t hào v
thiên nhiên, v mảnh đt Vit Nam yêu du.
Đề 3: Viết đon văn ghi li cm xúc v một i thơ lc bát v tình cảm gia đình
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngi biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Bài ca dao này đã làm xúc đng lòng người bởi đã gợi nên ng ơn trời bể của cha mẹ đi
với những người con thân yêu của mình. Tác gidân gian nhc đến “công cha”, “nghĩa mẹ”,
Trang 193
đó là công sinh thành, dưỡng dc; đó là ơn nghĩa mang nặng đđau và những yêu thương mẹ
dành cả cho con. “công cha”, “nghĩa mẹnhư i ngất trời, như nước ngoài biển Đông
lấy cái trừu tượng của tình phtử, tình mẫu tử so sánh với cái mênh mông, nh hằng,
hạn của trời đất, thiên nhiên. công cha với núi ngất trời khẳng định sự lớn lao, nghĩa
mẹ như nước biển Đông để khẳng định chiều u, chiều rộng sự dạt dào. Đây cũng
một nét riêng trong tâm thức của người Việt. Hình ảnh người cha thì rắn rỏi, mạnh mẽ, cha
như cột trụ trong gia đình. Hình ảnh mẹ không lớn lao, kì nhưng sâu xa, rộng mở dạt
dào cảm c hơn. Bởi vậy, ngđến công ơn cha mẹ, bài ca dao thiết tha nhắn nhủ những
người con “ghi lòng con ơi!” những công ơn trời bể ấy. Và hơn thế định hướng về cách
sống, cách bày tỏ ng biết ơn dành cho cha cho mẹ.
Đề 4: Viết đon văn ghi li cm xúc v một i thơ lc bát
Dân tộc Việt Nam có phẩm chất tốt đẹp, điều đó đã được thể hiện qua bài ca dao:
Trong đầm gì đẹp bằng sen,
xanh bông trắng lại chen nhụy vàng.
Nhụy vàng bông trắng xanh,
Gần bùn chẳng hôi tanh mùi bùn.
Bài ca dao đã mượn nh ảnh hoa sen để ẩn d cho phẩm chất của con người. Mở đầu một
câu hỏi tu từ “Trong đầm gì đẹp bằng sen?nmột lời khẳng định rằng trong đầm có nhiều
loài hoa rực rỡ, nhưng không có bất cứ loài hoa nào thsánh được với hoa sen. Hai câu ca
dao tiếp theo v nên v đẹp rất đi bình d mà thanh cao ca chúng: lá xanh, bông trng, nh
vàng. Cách sdụng điệp ng“nhvàng”, “bông trắngvà “lá xanh” nhằm gợi ra hình ảnh tả
thực những cánh hoa xếp tầng tầng lớp lp tạo nên những bông hoa. Câu thơ cuối cùng “Gần
n chẳng hôi tanh mùi bùn”, hoa sen vốn sinh trưởng trong i trường đầm lầm một
i có rất nhiều n. Mà đặc tính của bùn là có mùi hôi tanh, rất k chịu. Mặc dù sống trong
môi trường như vậy, nhưng hoa sen vẫn mùi thơm ngát du dàng. ng giống như con
người Việt Nam lối sống giản dị, mộc mạc. Nhưng họ lại có phẩm chất tốt đẹp, cao q.
Sống trong hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn giữ được tâm hồn thanh cao. Chỉ một bài ca dao
ngắn gn nhưng đã thể hiện được những vẻ đẹp của con người Việt Nam.
Đề 5: Viết đon văn ghi li cm xúc v một i thơ lc bát
Anh em nào phải người xa
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân
Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy.
Những câu thơ trên đã được người dân ta truyền tai nhau qua bao đời như một u hát dân
gian. Trong câu thơ, điệp từ “cùngđược lặp lại hai lần, đã khng định sự gắn bó khăng khít
giữa những người anh em. Đặc biệt, tác gidân gian đã rất tinh tế khi ng hình ảnh anh em
để so sánh với tay chân. Tay chân là hai bộ phận cơ thể tách ri, nhưng luôn phối hợp nhịp
nhàng vi nhau đlao động, chống đỡ thể. Anh em cũng vậy, hai con người khác nhau,
nhưng sẽ luôn cạnh, ng nhau sinh sống, giúp đỡ, chia scho nhau. Đó chính là tình cảm
ruột thịt vô cùng thiêng liêng, đáng quý. Với nhịp điệu nhẹ nhàng, tình cảm của thể t lục
bát, bài thơ lời nhắn nhủ nhẹ nhàng, thắm thiết của mẹ cha với các con của mình về tình
cảm anh em thương mến. Giúp người đọc thêm hiểu và trân trọng những người anh chị em
của mình.
Trang 194
Đề 6: Viết đon văn ghi li cm xúc v một i thơ lc bát
Nước non lận đận một mình,
Thânlên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Bài thơ trên là những lời than thân của người ng dân tội nghiệp lam trong hi xưa.
Họ được như những con trắng, với cuộc đi lận đận, bấp bênh, cực. Chẳng ngày nào
họ được ngơi nghỉ, bình yên hưởng thụ cả. Thân mảnh mai, yếu t, nhưng lại làm
những việc nặng nhọc, vất vả. Như người nông dân ốm yếu, thiếu thốn lại ngày ngày nai lưng
ra làm việc, bán mặt cho đất bán lưng cho trời. Thật đáng thương đắng cay làm sao. Biết
đau khổ, vất vả, khốn khó nvậy, nhưng những người ng dân ấy cũng kng biết phải
làm sao. Bởi với thân phận thấp cổ họng như vậy thì làm sao thể chống lại những k
xấu xa, đc ác, tham lam đ ngoài kia chứ. Đến cchđích danh những kđó, họ n
không thể, chỉ dám dùng đại từ phiếm ch“ai” để gi thôi. Hình ảnh “cò con” cuối bài
thơ, càng khiến người đọc thêm ám ảnh, về số phận tội nghiệp của những thế hmai sau. Bài
thơ với nhịp điệu nhịp nhàng của một lời ru, vi nhiều điệp từ gợi lên cảm thức yêu thương,
t xa cho thân phận tội nghiệp của người nông dân. Hình ảnhcon cò” xuyên suốt cả bài thơ
in sâu vào tâm trí người đọc về nỗi thương cảm với những số phận bất hạnh, tội nghiệp ấy.
ÔN TP NÓI VÀ NGHE:
Trình bày suy nghĩ về tình cm của con người với quê hương
I. LÍ THUYT
*c c tho lun nhóm v mt vấn đ cn có gii pháp thng nht.
1.Bước 1: Chun b
Xác định đ tài, ni nghe, mục đích, không gian, thời gian i.
- Bài nói nhm mc đích gì?
- Người nghe là ai?
- Em chn kng gian nào để thc hin bài nói (trình bày)?
- Em d đnh trình bày trong bao nhiêu phút?
2.Bước 2: Chun b ni dung i
- Xác định đ tài:
- Các ý cn phi i và sp xếp theo trình t phù hp:
+ Nêu vấn đề: Khái qt suy nghĩ ca em v tình cm gn bó của con người với quê hương
(đó là tình cảm thiêng liêng ca mỗi người)
+ Các biu hin c thca tình cm gn bó ca con người với quê hương (tình cảm đối vi
nhng gì thân thiết, vi phong cnh, vi phong tc tp quán, vi những món ăn gần i đậm
đà hương v quê hương...)
+ Ý nghĩa của tình yêu quê hương vi mi người (giúp con người sng tt, là động lực để
con người phấn đu hoàn thin bn thân, không quên ci ngun,...)
c 3.Luyn tp
- T mình tp luyn, t trình bày (có th đứng trước gương, ghi âm lại đ tt kinh
nghim).
Trang 195
- Trình bày trưc mt bn hoc một nhóm đ nh h góp ý.
ớc 4: Trao đi, đánh giá.
- Mình nói (trình bày) cho ngưi khác nghe thì tiếp thu nhng góp ý t pa người nghe đ t
rút kinh nghim.
- Nếu trong vai trò người nghe, hãy đưa ra những ưu đim trong cách trình bày và ch ra
nhng hn chế cn khc phc.
- S dng bảng đánh giá đ t đánh giá và điu chnh bài nói ca mình
II. THC HÀNH NÓI NGHE
Đề bài 1: Quê em nhiều cảnh đẹp, y tre xanh, cây đa, mái đình, cánh đồng
lúa...Em hãy trình bày suy ng của em về cảnhng quê, nơi em gn bó.
1. c 1: Chun b
Xác định đ tài, ni nghe, mục đích, không gian, thời gian i.
- Bài nói nhm mc đích gì? (suy nghĩ của em v cảnh làng quê, nơi em gn bó)
- Người nghe là ai? (thy/cô, các bn)
- Em chn kng gian nào để thc hin bài nói (trình bày)? (trên lp)
- Em d đnh trình bày trong bao nhiêu phút? (7 phút)
c 2: Chun b ni dungi
*Tiến nh thảo luận nhóm nhỏ theo kĩ thuật "bể cá"(5 phút)
(GV chia lp làm 2 nhóm, 1 nm tho lun ngi gia lp và tho lun vi nhau , n nhng
HS khác trong lp ngi xung quanh vòng ngoài theo i cuc tho luận đó và sau khi kết
thúc cuc tho luận thì đưa ra nhng nhn xét v cách ng x ca nhng HS tho lun (là
mt k thut dùng cho tho lun nhóm)
Trong nhóm tho lun th mt v trí không ngưi ngi. HS tham gia nhóm quan sát
th ngi vào ch đó đóng góp ý kiến vào cuc tho lun, ví d đưa ra một câu hi đi
vi nhóm tho lun hoc phát biu ý kiến khi cuc tho lun b chng li trong nhóm. Bng
câu hi dành cho nhng người quan sát
- Người nói có nhìn vào những người đang i với mình không?
- H có nói mt cách d hiu không?
- H có đ những người khác nói hay không?
- H có đưa ra đưc nhng luận điểm đáng thuyết phc hay không?
- H có đ cập đến luận điểm của người i trưc mình kng?
- H có lệch hướng khi đ tài hay không?
Hn trng những quan điểm khác hay không?)
Ni dung tho luận tìm ý cho đ bài (em s trình bày những ý chính nào đ đáp ứng đ bài
trên)
Sau khi tho lun. Nhóm gia lp đứng lên trình bày ý, còn các bn khác b sung thêm ý
kiến
- Xác định đ tài: Cnhng quê nơi em gn gi cho em những suy ng?
- Các ý cn phi i và sp xếp theo trình t phù hp:
+ Nêu vấn đ: Khái quát suy nghĩ của em v tình cm gn của con người với quê hương
(đó tình cm thiêng liêng ca mỗi người). Trong đó, cảnh vật qhương vn nhng th
thân quen, là du hiệu làng quê, nơi mỗi con người gắn bó, yêu thương.
+ c biu hin c thca tình cm gn bó ca con người vi cnh vt quê hương:
Trang 196
+ + Cnh thiên nhiên làng quê em: V trí em sinh ra và ln lên vùng đồng bng Bc B, nên
em đã gn bó vi cnh vt quen thuc của quê hương: Cánh đng lúa thng cánh bay, cây
đa đầu làng vươn mình che ng mát, mái đình làng c kính rêu phong, con sông quê êm
đềm ôm p ly từng thôn xóm, lũy tre xanh rì rào...
+ Biu hin c th ca tình cm gn ca con người vi cnh vt quê hương
- Vi bn thân em: nhiu hot đng gắn nvui chơi cùng bạn bè dưới gốc đa đầu
làng, th diều trên cánh đng mi khi chiu v, cùng cha m lên đình đầu năm...
- Với gia đình em: mưu sinh trên cánh đng vt v quanh năm, cùng con tham gia nhiu
hoạt động dướiy tre,...
- Vi mi người ng: ai cũng gn bó sinh hoạt, làm ăn...
- Với người xa quê: cnhng luôn trong ni nh, khao khát tr v sum hp cùng gia đình.
+ Ý nghĩa của s gn vi cnh vật thiên nhiên quê hương: bồi đắp tình yêu quê hương vi
mỗi người, giúp con ngưi sng tt, đng lực đ con người phấn đu hoàn thin bn thân,
không quên ci ngun,...
+ Kết thúc vấn đ: Khái quát suy nghĩ của em v tình cm gn của con người vicnh vt
quê hương.
Bài i tham kho:
1. Phần đầu bài nói
Chào hỏi và nêu vấn đề:
Xin chào thy và các bn. Tôi tên là......................, hc lớp......., trường................. Sau
đây tôi xin trình bày vấn đ: trình bày suy nghĩ của em v cảnh làng quê, nơi em gn bó
-Trình bày vấn đ:( Gingm tình, va phi, t tin) mt nhà thơ tng viết:
“Quê hương gì h m
dy phi yêu thương
Tình yêu qhương tình cảm thiêng liêng, sâu đm trong tâm hn mi con người. Vi tôi,
tình yêu y gn vi khung cnh thiên nhiên làng qtôi. Sinh ra ng qđng bng sông
Hng, làng quê tôi nhng cnh vt tôi gắn yêu thương, nào lũy tre xanh rào,
nào y đa đầu làng vươn bóng mát, i đình c kính rêu phong, và đc bit nh
đồng lúa cò bay thng cánh quen thuc.
2. Ni dungi nói
th nói, mi miền qđu nhng cnh sắc đc trưng riêng. Quê tôi kng nhng
rng da nghiêng mình soi bóng, không nhng tho nguyên mênh mông, quê tôi làng
quê Bc B c mấy trăm năm tui. làng i, ai đi đâu xa v gn ti làng, h s ng mt
xem cây đa đầu làng đâu? Cây đa vươn cánh tay ln như đang chào đón mỗi người dân quê
tr v làng, bao gi cũng đi xuyên qua những cánh đng lúa thng cánh bay. Nhng tha
rung bng phẳng mênh mông nơi dân làng quanh năm chân lm tay bùn gn bó. chc
chn, v làng, là v vi lũy tre xanh ôm p lấy con đưng, nhng ni nhà trong xóm. Ri v
làng, ai cũng nh lên đình làng, thăm lại mái ngói rêu phong như đang ch đi mi người xa
quê tr v.
Tình yêu và s gn của con người vi cnh vật quê hương một tình cm thiêng
liêng. Với đám trẻ con chưa dịp đi xa khi làng như tôi, nh yêu làng không phi là ni
nh cồn o, đó niềm vui được chơi cùng bạn dưới gốc đa đu làng, th diu trên
cánh đng mi khi chiu về. Đó còn là phút giây trng ngực đập thình thch khi vào phút giao
Trang 197
thừa, i được cùng cha m lên đình xin lc đu xuân...Còn vi bà con làng m, gc đa đu
làng đ mọi người cùng ngh chân khi đi làm đng v, nhng câu chuyn tếu táo ca my bác
ng dân cũng đủ vang c mt vùng trời. Ai đi xa làng cũng thèm nhìn thy gốc đa, nhìn thy
gc đa thy c tuổi thơ đó. T gốc đa, nh đồng a qnhà, bao trai gái trong làng đã
trưởng thành khôn ln. Vi bao gia đình m ngh nông trong làng, nh cm gn bó vi q
hương còn bao ngày cn mn sớm hôm trên đồng lúa. Cánh đồng làng nơi chứa đựng bao
tình yêu và hi sinh ca ông bà cha m cho con cháu được no ấm, được hc hành.
Cnh vật thiên nhiên nơi làng quê kng ch đem li cho mi con người cm giác được
ch che, bao bc bi tình yêu thương của mảnh đất nơi mình sinh ra. Mi khi nhìn cnh vt
thân thuc y, chúng ta thy thêm gn bó vi cnh vật thiên nhiên qhương. Mi chúng ta
t bi đắp cho mình tình yêu quê hương. Đ khi ớc chân trên đường đi mỗi người s
mun sng tt n, luôn phấn đấu để hoàn thin bản thân. Quê hương còn đng lực đ con
ngưi phấn đấu trưởng thành. Gn bó vi cảnh thiên nhiên nơi quê nhà đ nhc mi chúng ta
không quên ci ngun.
Vy n các bn, tình cm ca các bạn đi với quê hương gì? Tình cm ấy đôi khi
đưc th hin bằng hành đng, vic làm hàng ngày. Mỗi ngày chúng ta chăm ch hc hành,
siêng năng lao đng, sng ci mở, chan a...Đó những đơn giản nhất để chúng ta làm
đẹp quê hương mình đy!
3. Kết thúc bài nói:
Cám ơn c bạn đã lng nghe chia s ca i! i rất mong được nghe chia s ca c
bn!
Đề i 2: Đất nước ta nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng. Em y
trình y suy nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch snổi tiếng
quê hương em.
1.c 1: Chun b
Xác định đ tài, ni nghe, mục đích, không gian, thời gian i.
- Bài nói nhm mc đích gì? (suy nghĩ của em vềmột danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch
sử nổi tiếng qhương em). Đối thượng chọn: dNam Định HS thchọn khu di
tích lịch sử Đền Trần Hưng Thái Bình
- Người nghe là ai? (thy/cô, các bn)
- Em chn kng gian nào để thc hin bài nói (trình bày)? (trên lp)
- Em d đnh trình bày trong bao nhiêu phút? (7- 8 phút)
c 2: Chun b ni dungi
*Tiến nh thảo luận nhóm nhỏ theo kĩ thuật khăn trải n
Ni dung tho luận là tìm ý cho đ bài (em s trình bày những ý chính nào đ đáp ứng đ bài
trên)
Sau khi tho lun. Nhóm gia lớp đng lên trình bày ý, còn các bn khác b sung thêm ý
kiến
- c định đ tài: chn một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử nổi tiếngquê hương
em. Danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử đó gi cho em những suy ng ? (HS bày t
suy nghĩ: t hào, biết ơn, trân trng, phi có ý thc bo v, gi gìn...)
- Các ý cn phi i và sp xếp theo trình t phù hp:
Trang 198
+ Nêu vấn đ: Khái quát suy nghĩ của em v tình cm gn của con người với quê hương
(đó tình cm thiêng liêng ca mỗi người). Trong đó, danh lam thng cnh hoc di tích lch
s ni tiếng quê hương em giá tr văn hóa cao quý cần được mọi người ý thc gi gìn
phát huy giá tr. Thái Bình Hưng quê em, Đền Trn là mt di tích lch s cp quc
gia, là nim t hào ca người dân quê em.
+ Các biu hin c thca tình cm gn bó ca con người vi di tích lch s đn Trn
+ Gii thiu khái quát v Đền Trn, v nhng giá tr lch s ca dân tc di tích Đền Trn
+ Biu hin c th ca tình cm của nhân dân hướng v Đền Trn
- Vi bản thân em: được hc tp lch s để tăng thêm hiểu biết v Đền Trần, được cùng các
bn và thầy cô đến tham quan, hc tp tri nghim Đn Trn
- Với gia đình em: Mọi người trong gia đình tích cc tìm hiu v l hi Đền Trần, đến dâng
hương đó vào dịp đầu xuân
- Vi mọi người dân: H try hi Đền Trn, tham gia nhiu hoạt động văn a đa dng,
phong phú
+ Ý nghĩa của s gn , trân trng, tìm hiu v Đn Trn i riêng các di ch lch s,
danh lam thng cảnh trên đất nước nói chung
+ bồi đắp tình yêu quê hương với mỗi người
+ Giáo dc truyn thng văn a dân tc, gi gìn nhng bn sắc văn a.
+ Cn nâng cao ý thc trách nhim bo v, n to, gi n, phát huy nhng giá tr văn hóa
đặc sc ca dân tc. Giáo dc lòng biết ơn, trân trọng, t hào v cha ông; giúp con ngưi
sng tt, là đng lực để con người phấn đu hoàn thin bn thân, không quên ci ngun,...
+ Kết thúc vấn đề: Khái quát suy nghĩ của em v di tích lch s ni tiếng quê hương em
giá tr văn hóa cao quý cần được mọi người có ý thc gin và phát huy giá tr.
+ Biết cnh giác không tiếp tay cho hành đng tín, d đoan chuc lợi đôi lúc còn xuất
hin nhiu di tích lch s
========================================
BÀI 5: ÔN TP NHNG NẺO ĐƯỜNG X S
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Nhn biết được hình thc ghi chép, ch k s việc, người k chuyn ni th nht trong
đon trích . Nhn ra cách k theo trình t thi gian ca đon trích (t ngày th đến
ngày th năm, th sáu trên đo; miêu t trong trận bão sau bão); c định được
ngưi k chuyn ngôi th nhất xưng “tôi”; nhn biết được các bin pháp tu t, các chi tiết
miêu t đc sc;
- Nhn biết được v đp ca cảnh người . V đẹp ca cnh : tinh ki mà d
di, đa dng khác bit; v đẹp của con người : sng cùng s vĩ khc nghit
ca thiên nhiên, bn b lng l bám biển để lao động sn xut gi gìn biển đo quê
hương;
- Nhn biết được tình cm, cm xúc ca người viết th hin qua ngôn ng văn bn, c th:
cách dùng bin pháp tu t, li miêu t và xây dng hình nh…
Trang 199
- HS nhn diện được bin pháp tu t n d, so nh; ch ra được tác dng ca vic s dng
bin pháp tu t n d, so sánh trong ng cnh;
- HS biết s dng bin pháp tu t n d, so sánh trong vic viết câu văn, đon văn.
2. Năng lc
a. Năng lc chung
- Năng lực gii quyết vấn đ, t qun bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình,
tương tác, hợp tác…
b. Năng lc riêng bit:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bn Cô Tô;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cm nhn ca cá nhân v văn bn ;
- Năng lc hợp tác khi trao đi, tho lun v đc sc ni dung, ngh thuật, ý nghĩa ca văn
bn.
- Năng lc phân ch, so sánh đc đim ngh thut ca văn bn vi các văn bn ng
ch đ.
- Năng lực nhn din và phân tích các bin pháp tu t n d, so sánh trong ng cnh;
- Năng lực s dng bin pháp tu t n d, so sánh trong vic viết câu văn, đoạn văn.
3. Phm cht:
- Yêu mến và t hào v v đẹp ca quê hương, x s.
- Có ý thc vn dng kiến thc vào giao tiếp và to lập văn bn.
II. NI DUNG
I. KIN THC CHUNG V TH LOI
a.
- Kí là loi tác phẩm văn hc chú trng ghi chép s thc.
- Trong kí k s vic, t ngưi, t cnh, cung cp thông tin và th hin cảm c, suy ng
của người viết. nhng tác phm nghiêng v k s vic, nhng tác phm nghiêng v th
hin cm xúc.
- Vi mt s th loi , tác gi thường người trc tiếp tham gia hoc chng kiến s vic.
S việc thường được k theo trình t thi gian. Tác gi th xưng “tôi”, vai trò như
ngưi k chuyn. Khi k, tác gi kết hợp trình bày suy nghĩ, cảm xúc, s quan sát, liên tưng,
ởng tượng ca mình v s vic.
Du
Du thloại kí ghi chép vnhững chuyến đi tới các vùng đất, các xứ sở nào đó. Người
viết kể lại hoặc miêu tả những điều mắt thấy tai nghe trên hành trình của mình.
ÔN TẬP VĂN BN: CÔ
(Nguyn Tuân)
I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM:
1. Tác gi:
- Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội.
- T những năm 30 của thế k XX, Nguyn Tuân bắt đu viết văn và làm báo, ch yếu đăng
trên các báo, tp chí.
- Ông là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về thể tùy bút và kí
- Ông được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn hc, nghệ thuật năm 1996
Trang 200
- Phong cách sáng tác: tác phẩm của ông luôn thhiện phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu
biết phong phú về nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyn
- Nhng c phẩm đã xut bn: Ngn đèn du lc (png s, 1939); Vang ng mt
thi(truyn ngn, 1940); Chiếc đng mt cua (tùy bút, 1941); Tóc ch Hoài (tu bút,
1943);Tut II (tu bút, 1943),…
2. Tác phm:
a. Th loi: Thể kí
b. Xut x:
Bài văn “Cô Tô” là phần cuối của bài c phm ghi lại những ấn tượng vthiên
nhiên, con người lao động vùng đảo Tô nhà văn thu nhận được trong chuyến ra
thăm đảo
- PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả.
3. B cc: 4 phn chính
+ Phn 1: T đầu đến “qu khc thần linh: Cơn bão bin Cô ;
+ Phần 2: Ngày th m trên đo Tôln lên theo mùa sóng đây”: CnhTô mt
ngày sau bão (điểm nhìn: trên nóc đn biên phòng);
+ Phần 3: Mt trinhịp cánh”: Cnh mt tri lên trên bin (đim nhìn: nơi đu
mũi đo);
+ Phn 4: Còn li: Bui sớm trên đo Thanh Luân iểm nn: cái giếng nước ngt rìa
đảo).
Cô Tô được viết nhân một chuyến ra thăm đảo của nhà văn. Bài được in trong tập , xuất
bản lần đầu năm 1976.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Sự dữ dội của trận bão
- Thpháp tăng tiến miêu tả sức mạnh và hành đng của cơn gió, làm cho nh ảnh sống
động như thật.
diễn tả sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão
- Sử dng các từ ngữ gây ấn tượng mạnh, tập hợpc từ ngữ trong trường nghĩa chiến trận
Cái nhìn đc đáo của tác giả về trận bão biển. Miêu tả cơn bão như trận chiến dữ di, để cho
thấy sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão.
Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân.
2. Cảnh Cô yên ả, tinh khôi sau cơn bão
- Hình ảnh giàu màu sắc, gợi không khí yên ả và vẻ đẹp tinh khôi (khác với cách miêu tả trận
bão biển: từ ngữ tạo cảm giác mạnh, kịch tính).
- Cảm xúc của tác giả: ch dùng từ gần gũi với dân chài: đng bão, m cá g đôi, mùa
sóng.
Kể bằng hình ảnh trong kí có tác động lớn đến cảm nhận của người đọc.
3. Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô
- Hình ảnh so sánh đc đáo, mới lạ:
+ Mặt trời - tấm kính
+ Mặt trời - lòng trứng đ thiên nhiên
+ Bầu trời - mâm bạc
Tài quan sát, tưởng tượng Hình ảnh so sánh đc đáo mới lạ
Trang 201
Bức tranh cực kỳ rực rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt trời mọc trên biển.
Cách đón nhận công phu và trang trọng
- Dậy từ canh tư, ra tận mũi đảo ngi rình mặt trời lên
Thể hiện tình yêu của tác giả đi với thiên nhiên.
4. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo
- Cái giếng nước ngt giữa đảo.
- Rất đông người: tắm, múc, gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ, cong, ang, gốm, các thuyền
chờ mở nắp sạp chờ đnước ngọt để ra ki đánh cá.
Nước ngt rất q
- Nước ngt chỉ để ung, vo gạo thổi cơm cũng không được lấy nước ngọt
Ngun nước ngọt sinh hoạt chính của người dân Cô.
Chi tiết không thể thiếu khi miêu tả Cô Tô.
- Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn địu con: hình ảnh so sánh nhiều tầng bậc với các cặp so sánh:
- Biển c- người mẹ hiền
- Biển cho m cá - mẹ mớm thc ăn cho con
- Người dân trên đảo - lũ con lành của biển
Kết thúc bằng tình yêu của tác giả với biển đảo quê hương và sự tôn vinh những người lao
động trên đảo.
III. TỔNG KẾT
+ Giá tr ni dung:
Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo hiện lên thật trong sáng và
tươi đẹp. Bài văn cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của Tổ quc quần đảo Tô.
+ Giá tr ngh thut:
- Ngôn ngữ điêu luyện, độc đáo
- Miêu tả tinh tế, chính xác, giàu nh ảnh và cảmc
- S dng ngh thut so sánh, nhân hóa, n d,…
BÀI MẪU THAM KHẢO
Trên diễn đàn văn hc, Nguyễn Tuân đưc biết đến nhà văn phong cách đc đáo,
li viết tài hoa, cách ng t ng cùng đc sc, tinh tế. Ông s trường vi th loi
truyn ngn kí. Tác phm ca Nguyn Tuân cho thy c gi vn kiến thc sâu rng
v nhiều lĩnh vực đi sống. Văn bản Tô”là một bài kí đc sắc, được viết nhân mt
chuyến ra tm đảo của nhà văn, xut bn lần đầu m 1976. Với li viết tinh tế, tài hoa,
cnh hin lên trong bài kí mang v đp tinh khôi d dội, đa dng khác bit.
Cùng s vĩ khc nghit ca thiên nhiên, v đp ca những người lao động trên đo ni
bt vi s bn b lng l, h bám biển đ lao động sn xuất đ gi n biển đảo thiêng
liêng ca t quc.
Văn bản mang đặc trưng nét của th kí, vi li quan t thc tế ghi chép nhng
nhà văn tn mt nhìn thy nhân chuyến đến Cô. S kết hp t s vi miêu t, biu cm,
nhà văn dẫn người đọc đến khám pv đp của thiên nhiên con người trên đo Tô,
thuc vnh Bc B. ngôi k th nhất, nhà văn quan sát cnh Cô Tô nhiu v trí khác nhau
như c trên nóc đn kh xanh, lúc t đầu mũi đo. Trong bài kí vận đng, dch chuyn
v thi gian theo trình t ngày (th tư, thư m, th u), c trước, trong, sau cơn bão bin;
Trang 202
thiên nhiên đưc quan sát theo tng chuyển động ca mt tri t lúc lúc mt trời chưa mọc,
đến c t t mọc, đến lúc cao bng con sào... mi thi khc khác nhau, Cô Tô mang nhng
v đẹp riêng bit, t cnh trong cơn bão biển d di, đến s yên bình khi cơn bão đi
qua, rồi đến v đẹp thơ mộng, ng vĩ khi mặt tri lên trên bin, và cnh rn ràng vào bui
sớm trên đo Thanh Luân.
i ni bút tài hoa ca nhà văn Nguyn Tuân, thiên nhiên Cô mang v đẹp tinh khôi
d dội, đa dng khác bit. M đầu văn bản, nvăn khắc ha trn bão bin
cùng khng khiếp. Nguyễn Tuân cái nhìn đc đáo về trn bão bin, miêu t trn bão
bng ngôn ng ca trn chiến, trn bão ch khác nào trn chiến thc s gia thiên nhiên vi
con người. Điều đó cho thấy trí tưởng phong p, ngòi t tài hoa cac gi. Trong trn bão
bin, thiên nhiên tht d di, sc mnh hy diệt, đe da con người. Mi s vật được miêu
t mang mt sc mnh khng khiếp.Gió lúc tggớm, được nhân a “lt vào trận địa
cánh cung bãi cát”, rồi “tăng thêm ha lực”; lúc khác thì gió ngừng được ví “đạn thay băng”,
ri lại “liên thanh lia lịa”...Tiếng gthi ghê rợn ví như “qu khc thần linh”. Còn cát đưc
miêu t vi sc mạnh “viên t bn vào vào gáy buốt như một viên đạn mũi kim”. Thiên
nhiên trong bão còn s chuyển đng vi vn tc ca ng rt d di “thúc ln nhau vào b
âm m rn rền như vua thy cho các loài thy tc rung thêm trng trận”. Tác gi dùng t ng
miêu t độc đáo khi c danh t trận địa , ha lực, băng”, động t mnh: but, rát, bn,
thúc, âm âm rn rn, v tung, rít , ..Đó nhng t ng vn t trn chiến, nay nhà văn
ng đ t cnh bão bin. T đó làm sống dy hình ảnh cũng như sc tàn phá, khc nghit
ca thiên nhiên trên biển trong cơn bão. Vi nhiu hình ảnh so sánh độc đáo kết hp s dng
t Hán Việt làm tăng thêm màu sắc quái cho cơn bão. Cảnh tượng trên gác đo y b gió
“vây, dn, bung hết”mới thy s hy dit của thiên nhiên trong cơn thnh n.Nguyn Tuân
qu cây bút luôn cách nhìn độc đáo, dường như nhà văn khám pđưc mi s vt
cùng mt lúc, đ khc ha chân thc nht nhu nó vn có. Phi có mt trí tưởng phong phú,
ngòi bút tinh tế, tài hoa, tác gi khc ha trn bão bin d di, sc mnh hy diệt, đe da
con người đến như vy.
Trái vi v d di trong cơn bão, vào ngày m sau khoác lên mình mt v đẹp tinh
khôi và mi m, bình yên. n bão đi qua, hin ra trong không gian trong không gian
rng ln t bu trời, nước biển, cây trên núi đảo, đến bãi cát. Mi hình nh thiên nhiên mang
mt sc sng mới, tràn đy màu sc ca ánh sáng. Nguyn Tuân bắt đầu điểm nhìn ca mình
t bu trời, đó một ngày “trong trẻo, sáng sa” khi y đen và bi bẩn đã b xua tan hết.
Đim nhìn tiếp tc di chuyn xung hàng cây, mặt nước và xa hơn c trong lòng bin
mênh mông, rng ln: “Cây trên i đo lại tm xanh mượt”, “nước bin li lam biếc đm
đà hơn” “cát lại vàng giòn hơn nữa”, i nng m gđôi”. Ngôn ng miêu t màu sc,
ánh sáng nhng tính t “trong trẻo, xanh mượt, lam biếc, ng giòn”. Đó ngôn t chn
la tinh tế, gi cm, chau trut làm chi tiết miêu t chân thc, sống động. Cách ng t gn
i vi dân chài: “đng bão, m gđôi, mùa sóng” tác gi gi gm cái nhìn trìu mến, tâm
trạng say sưa trưc v đp ca và cuc sống nơi đây. Đng thi, vi cách k chuyn
bng nh ảnh đc sc, v đẹp ca hin lên nh yên, trong trẻo, khoáng đt, tinh khôi
và mi m.
Đến vi Tô, tác gi luôn tìm tòi, khám phá v đẹp của thiên nhiên kì vĩ của bin Cô
Tô. Ngòi bút tài hoa ca nhà văn đã khc ha cnh mt tri mc trên bin thật đẹp.
Trang 203
Cách tác gi cm nhn cảnh cũng đc bit, cha đầy thái độ trân trng nâng niu, khao khát
muốn khám phá, nhà văn dy sm không ch đợi mt tri mc là “Dy t canh tư, ra
tận mũi đảo ngi rình mt trời lên”. T “rìnhmới lt t hết cách đón nhn công phu
trang trng ca Nguyễn Tuân. Đáp li tình yêu khao khát ngm nhsìn bin vào khonh
khc mt tri mc, thiên nhiên hiện ra kì , tráng lệ, huy hoàng rc r trong tâm trng hân
hoan ca nhà văn. Nhà văn đã miêu t cnh mt tri mc theo s chuyển đng ca thi gian,
s biến đổi ca sc màu trong không gian. C bu tri được miêu t qua hình nh so sánh
Chân tri, ngn b sch như tấm kính lau hết mây bụi” khonh khc mt tri t t xut hin
tht tráng l . Bằng trí tưởng tượng phong phú, Nguyễn Tuân đã ghi li khonh khc mt tri
mc tht huy hoàng, rc r mt tri “Tròn trĩnh phúc hậu nng đ mt qu trng thiên
nhiên đầy đn” , qu trng y chính l vt thiên nhiên ban tặng được đặt trên mt
chiếc mâm mà đường nh ca mân bng c cái chân tri màu ngc trai ng hng. Mâm l
vt này thiên nhiên ban tng cho s trường th ca những người dân chài lưới. Vi vic s
dng hàng lot bin pháp so sánh, Nguyễn Tuân đã v nên khung cnh mt tri mc vô cùng
ng vĩ, tráng lệ. đim cho bc tranh là “vài chiếc nhạn a thu chao đi chao li” khiến
người đc hình dung cánh nhạn như nhng chiếc thoi đưa trên mặt bin vi tc đ di chuyn
nhanh, khiến bc tranh càng tr nên sống động và thơ mộng n. Tác gi s dng t ng
chính xác, tinh tế, quan sát c hình nh vận đng theo trình t thi gian, li so sánh tht rc
r, tráng l. Hình nh mt tri trên bin huy hoàng, rc r vi tài quan sát tinh tế, cnh mt
tri mc được th hin trong s giao thoa hân hoan giữa con người vi thế gii
thiên nhiên.
V đp của con người đã làm cho bc tranh tr nên gần gũi, m áp. Cnh
ngưi dân sinh hoạt lao đng trên đảo được miêu t qua các chi tiết, nh nh ca cuc
sng. S xut hin ca hình nh giếng nước ngt giữa đo Cô du hiu s sng ca
con người đo. va là ngun sng của con người trên đảo, va ghi du s sng ca con
người nơi đây. Rồi đến nhng chiếc lá cam, quýt vương li trong ng giếng sau bão cho
thy h đã bám trụ trên đo nhiều m, đã trng những cây lâu năm. Hoạt đng ca con
ngưi hi h lấy nước sinh hot, d tr c cho tàu thuyn ch bãi đá bao nhiêu thuyn
ca hp tác xã đang mở np sp. Không k giếng nước “vui nmột cái bến đm đà
mát nh hơn mọi i ch trong đt liền” là một nh nh so sánh thú v, m ra cảnh lao đng
của người dân trên đo khẩn trương, sôi đng, tp nập, yên bình trên đo. Hình nh ch Châu
Hòa Mãn được nhà văn cm nhn “Trông ch Châu Hòa Mãn đu con, thy nó du dàng yên
tâm ncái hình nh ca bin c m hin mm cá cho con hiền lành. Câu văn hình
nh so sánh nhiu tng bậc, giàu ý nghĩa. Tác gi đã ca ngi, tôn vinh v đp của con người
lao đông Tô, chính họ những người lao đng mới đang từng ngày cng hiến cho đt
c, tạo cho người đọc ấn tượng u sc khó quên v khung cnh, tim năng của bin
Tô. Tình yêu thiên nhiên và con ngưi ca tác gi đưc hòa quyện, đan dt.
Văn bản “Cô của nhà văn Nguyn Tuân hp dn bi li ghi chép, cách k s vic theo
trình t thi gian; ghi chép bng hình ảnh đ to ấn tượng, ngôi k th nht. Ngôn ng miêu
t chính xác, giàu sc gi, mang du n riêng; tác gi s dng phép nhân hóa, so sánh vi trí
ởng tượng bay bng, to ra hình nh vừa vĩ, vừa gần i. Đọc văn bản, chúng ta đưc
khám pv đẹp ca thiên nhiên Tôtinh khôi d di, đa dng kc biệt. kì và
nên t. T đó, tác giả ca ngi v đp ca con người sng ng s kì vĩ khc
Trang 204
nghit ca thiên nhiên, bn b lng l bám biển đ lao động sn xuất đ gi gìn biển đo
quê hương.
Tóm lại, qua văn bản Tô”, mỗi chúng ta thêm yêu quý, t hào v s giàu đẹp ca
thiên nhiên biển đảo Tô, thêm trân trng v đẹp của người dân lao động trên đo. T đó,
mỗi ni càng gắn bó n v đp ca thiên nhiên, quê hương đất nước, con người.
II.LUYN Đ
Dng 1: Trc nghim
Câu 1. là quần đo thuộc địa phương nào?
A. Vũng Tàu B. Ngh An C. Hi Phòng D. Qung Ninh
Đáp án D
Câu 2. Văn bản được viết theo th nào?
A. Th B. Th tùy bút C. Th hch D. Th truyn ngn
Đáp án A
Câu 3. Trong đoạn đu của văn bản Cô, đim quan sát ca tác gi đâu?
A. Nóc đn B. Trên dc cao
C. Bên giếng nước ngt ria một hòn đo D. Đầu mũi đo
Đáp án A
Câu 4.nh t ch màu sc nào không đưc s dụng trong đoạn đầu bài kí?
A. Hng tươi B. Xanh t C. Lam biếc D. Vàng gn
Đáp án: A
2. Dạng Đề đọc hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
" […]Mặt trời lại rọi lên ngày thu của i trên đảo Thanh Luân một cách thật quá đầy
đủ. i dậy từ canh tư. Còn tối đất, cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo. ngồi
đó rình mặt trời lên. Điều tôi dự đoán, thật không sai. Sau trận bão, chân trời, ngn b
sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho hết. Tròn
trĩnh phúc hậu như ng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng o thăm
thẳm đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính m rộng bng cả một cái chân trời
màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để
mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thubiển Đông. Vài
chiếc nhn mùa thu chao đi chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén. Một con hi
âu bay ngang, là là nhịp cánh…”.
(Trích Cô, Nguyn Tuân)
Câu 1. Nêu các phương thc biểu đt và th loi của đon trích trên.
Câu 2. Trong đoạn trích, để nhn ra v đẹp của Cô, nhà văn đã quan sát cnh thiên nhiên
và hoạt động của con người trên đo nhng thời điểm nào và t v trí nào?
Câu 3. Ch ra và nêu tác dng ca phép tu t trong câu văn sau:
“Sau trận bão, chân tri, ngn b sch như tm kính lau hết mây hết bi.”
Câu 4. T đoạn văn trên, em thy mình cần làm gì đ bo v thiên nhiên?
Gi ý tr li:
Câu 1.Các phương thc biểu đt: T s, miêu t và biu cm.
Trang 205
Th loi: Kí
Câu 2.
+ V trí quan sát ca người k: trên nhữngn đá đầu sư, t đầu mũi đo.
+ Thời điểm: Sau cơn bão; tc mt tri chưa mọc đến lúc mt tri mc.
Câu 3.
Câu văn“Sau trn bão, chân tri, ngn b sạch ntấm kính lau hết mây hết bi.”
* Phép tu t so sánh: “chân tri, ngn bể” sau bão sạch s đưc so sánh với “tấm kính lau hết
mây bi”
* Tác dng ca bin pháp tu t so sánh:
- Làm cho câu văn tr nên sinh đng, hp dn.
- Nhấn mạnh sự trong lành, thoáng đãng của chân trời, ngấn bể sau khi cơn bão đã đi qua.
- Cho thấy ni bút tài hoa, trí tưởng tượng bay bổng, tình yêu thiên nhiên, yêu biển đảo quê
hương của nhà văn Nguyễn Tuân.
Câu 4
- Chúng ta có thể làm rất nhiều việc để góp phần bảo vệ thiên nhiên:
+ Trồng cây xanh và bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu nguồn.
+ Không xả rác, đốt rác ba bãi ra môi trường, tổ chức c chiến dịch dọn sạch rác sông,
hồ, bãi biển,…
+ Tuyên truyền cho mọi người về tầm quan trọng của thiên nhiên,... để góp phần vào công
cuộc bảo vệ thiên nhiên.
PHIU HC TP S 2
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[…]Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay không biết bao nhiêu
người đến gánh múc. Múc nước giếng vào thùng gỗ, vào những cong, những
ang gốm u da lươn. Lòng giếng vẫn còn rót lại vài cái cam lá quýt của trận
bão vừa rồi đi qua quẳng o. Chỗ bãi đá nuôi u mươi vạn con hải sâm ngoài
kia, bao nhiêu thuyền của hợp tác đang mở nắp sạp đổ nước ngọt vào. Sau
trận o, hôm nay, hợp c Bắc Loan Đầu cho 18 thuyền lớn nhỏ cùng ra khơi
đánh cá hồng. Anh hùng Châu a Mãn cùng bốn bạn xã viên đi chung một
thuyền. Anh quẩy15 gánh cho thuyền anh: Đi ra khơi, xa lắm mà. khi ời
ngày mới về. Nước ngọt cho vào sạp chỉ để uống. Vo gạo, thổi m cũng không
được lấy nước ngọt. Vo bằng nước biển thôi.”
Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng ngọt, tng và cong gánh nối tiếp
đi đi về về. Trông chị Châu a Mãn đu con, thấy nó dịu dàng n tâm như cái hình
ảnh của biển cả mẹ hiền mớm cá cho lũcon hiền nh.”
(Trích Cô, Nguyn Tuân)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đạt chính được dùng trong đoạn văn trên.
Câu 2. Ch ra nh nh so sánh nhiu tng bậc trong câu văn sau và nêu tác dng ca phép tu
t so sánh đó.
Trông ch Châu Hòa Mãn đu con, thy nó dịu dàng yên m như cái hình nh ca bin
c là m hin mm cá chocon hiền lành”
Trang 206
Câu 3. Đặt nhan đ cho đoạn văn.
Câu 4. Thông điệp ý nghĩa nht với em qua đon trích trên là gì? gii lí do.
Gi ý tr li:
Câu 1. Phương thc biểu đạt chính được dùng trong đoạn văn trên: T s
Câu 2.
Hình nh ch Châu Hòa Mãn đu con: nh nh so sánh nhiu tng bc vi các cp so sánh:
+ Bin c ngưi m hin
+ Bin chom cá m mm thức ăn cho con
+ Người dân trên đo con lành ca bin
Tác dng:
+ Ca ngợi, tôn vinh vẻ đẹp của con người lao đông Cô, chính h là những người lao
động mới đang từng ngày cống hiến cho đất nước.
+ Tạo cho người đọc ấn tượng sâu sắc khó quên về khung cảnh, tiềm năng của biển.
+ Tình yêu thiên nhiên và con ngưi ca tác gi đưc hòa quyện, đan dt.
Câu 3. Đặt nhan đ cho đoạn văn: HS có thnhiều cách đt, min là hợp lí là được:
Ví d: -- nơi con người lao đng bám biển, vươn ki.
- Cuc sng nhn nhịp trên đo Cô.
- V đp của con người nơi Cô Tô.
Câu 4. HS rút ra thông điệp ý nghĩa vi bn thân mình và lí gii.
Có th nêu: Thông điệp có ý nghĩa nht vi em: Hãy yêu và quan tâm gi gìn biển đo quê
hương. Vì :
+ Biển đảomt phn lãnh th thiêng liêng ca đất nước.
+ Biến và đo có vai trò quan trng đi với đất nước.
+ Bao thế h cha ông đã dy công gi gìn, xây dng, bám biển, làm giàu cho đất nước.
3. Ng liệu Đọc Hiu ngi SGK
PHIU HC TP S 3
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
“Tôi sinh m 1906 ti làng - mi (Kômyo), nay là thành Ten-ri-u (Tenryu), thuc
thành ph Ha-ma-mát-su (Hamamatsu), tnh Si--ô-ca (Shizuoka). Cha tôi Ghi-hai
(Gihei), m ngh th rèn tôi đã ln lên trong tiếng phì phò ca ng thi , vi âm thanh
chan chát ca tiếng đe, tiếng búa. Nhài rt nghèo, đi ông tôi là ngh nông, đến đi cha tôi
mi bt đu theo ngh rèn. trưởng nam trong gia đình, hng ny i phi cõng em i i
đến trường giúp cha đp ng thi la. Tuy n nhỏ, chưa hiu vic rèn nhng miếng vn
làm gì nhưngi rt thích thú vi công việc đập búa “chúm cheng”, sa chữa đ dùngm
ra công cm nông.
Chưa được đi hc, nhưng tôi rất thích chơi đùa với máy móc động cơ. ch nhà tôi
khong 4 ki--mét mt tim xay lúa. o thời đó, một tim xay y n hot động như
vy là hiếm lm. Tôi thường được ôngi cõng đến tiệm này chơi và b lôi cun bi âm thanh
“bùm chát, bùm chát” ca máy n lung khói xanh ca mùi du cháy rt khó tả. ch đó
không xa mt tim x g, đó tiếng máy n, “bùm bùm” bánh răng quay tít, tôi vn
lân la sang ngm nhìn thích thú ng. Ch cn nhìn y c chuyển động, tôi cũng
sung sướng không din t được”.
Trang 207
(Thời thơ u ca Honda - Hon-đa--i-chi-ro (Soichiro Honda)
Câu 1. Xác định ni k và th loi của đon trích.
Câu 2. Theo đon trích, nhân vật “tôi” (Honda) có xuất thân như thế nào?
Câu 3.Tình cm ca nhân vật “tôi” với máy móc nthế nào? Ch ra mt s câu văn th hin
điều đó.
Câu 4.Em hãy chia s v s thích t thi thơ u ca mình. S thích đó được biu hin qua
những hành động nào ca em?
Gi ý tr li
Câu 1:
- Ngôi k th nht
- Th loi: Hi kí
Câu 2: Theo đon trích, xut thân ca nhân vật “tôi” (Honda): Sinh tại làng Kô- mi-ô
(Kômyo), nay là thành Ten-ri-u (Tenryu), thuc thành ph Ha-ma-mát-su (Hamamatsu), tnh
Si--ô-ca (Shizuoka) trong một gia đình rất nghèo, đi ông m ngh nông, đi cha bắt đầu
làm ngh th rèn.
Câu 3:
- Tình cm ca nhân vật “tôi” với máy c: rt yêu thích, nim say mê khám phá máy
móc.
- Mt s câu văn cho thy nim yêu thích ca nhân vật “tôi” với máy móc trong đon trích:
+ Tuy còn nhỏ, chưa hiu vic rèn nhng miếng vn làm gì nhưng i rt thích thú vi công
việc đập búa “chúm cheng”, sa chữa đồ dùng và làm ra công c làm nông”.
+ “Chưa được đi hc, nhưngi rất thích chơi đùa với máy móc và đng cơ”.
+ “Tôi thường được ông tôi cõng đến tiệm này chơi b i cun bi âm thanh “bùm chát,
m chát” của máy n và lung khói xanh ca mùi du cháy rt khó tả.”
+ “Cách đó không xa mt tim x g, đó tiếng y nổ, “bùm bùm” và bánh răng
quay tít, i vn lân la sang ngm nhìn thích thú cùng. Ch cn nhìn máy c chuyn
động, tôi cũng sung sưng không din t đưc”.
Câu 4: HS chia s v s thích t thi thơ u ca mình.
Ví d: Em có s thích đc sách.
+ Mi ngày em dành khong 2 gi để đọc sách.
+ Em tiết kim tiền đ mua truyn tranh, cunch em yêu thích.
+ Em thích được 1 mình trong phòng mình, yên tĩnh làm bn vi nhng cun sách.
+ Em tp sáng to nhng u chuyn ngn hoc v tranh v nhng nhân vt trong nhng
cuốn sách em đã đc.
PHIU HC TP S 4
Đọc đon trích sau tr li câu hi:
“Nói đến Đồng Tháp Mười phi nói đến lũ. chính nguồn sng ca c dân
miệt sông nước này. mang phù sa mùa màng v, mang tôm v, làm nên mt nền n
a đng bằng. m ngi chúng tôi li xung Long An, giữa mùa đng nt n, dân
ngơ ngác hoang mang đợi lũ. Bởi nếu không lũ, c kiệt đi thì tn b vùng y thiếu
c ngt nghiêm trng, phèn ni lên rt nhiều đậm, nước ch n đng c lung, trp,
đìa, bàu... không dùng đưc, y c khô ri, di chuyn ch yếu đi b hoc xe trâu, toàn
Trang 208
b đi sng s ngưng trệ. Lũ tn ti song song vi người miền Tây như con l o cũng song
song mt con kinh bên cnh, m nên mt đặc trưng đng bng Nam Bộ. Người ta đào kênh
(kinh) đ thông thương, đ ly nưc, ch huy nước, ly đt y đắp đường (l), c chng cht
như thế, nhng con kinh huyết mch ni nhng lao, nhng ging... thành mt đng bng
rng lớnđy bn sc.
ng Tháp Mưởi mùa nước ni Vănng Hùng)
Câu 1. Xác đnh th loi và ngôi k ca đon trích trên.
Câu 2. Theo đoạn trích,vai trò như thế nào đi vi Đồng Tháp?
Câu 3. Đon trích trên giúp em hiu gì v v đp ca thiên nhiên và cảnh quan Đng Tháp
i?
Câu 4. Theo em, cn phải m đ bo v s đa dng ca thiên nhiên min Tây? Tài liêu
ca Nhung tây
Gi ý tr li
Câu 1:
- Th loi : Du kí
- Ngôi k th nht.
Câu 2: Vai trò ca lũ với Đồng Tháp Mưi:
- mang p sa mùa màng, mang tôm cá v, làm nên mt nền văn hóa đng bng.
Cung cấp nước ngt cho ni dân sinh hot, duy trì s sng cho cây c thiên nhiên, giúp
giao thông thun li bằng đường thu.
Câu 3:
Thiên nhiên cảnh quan Đồng Tháp Mười đa dạng, tươi đp hài hoà vi cuc sng con
ngưi.
Câu 4: HS nêu suy ngcủa bn thân.
th nêu: Đ bo v s đa dng ca thiên nhiên cn:
- Khai thác ngun tài nguyên mt cách hp lí.
- Xây dng các khu bo tn thiên nhiên, vưn quc gia,..
- Chng ô nhiềm môi trường sông nước; có bin pháp phòng chng cháy rng.
- Tuyên truyền người dân nâng cao ý thức trong khai thác đi lin vi bo v tài nguyên thiên
nhiên.
- Hp tác với các nước n lc trong vic chng biến đi khí hu
PHIU HC TP S 5
4. Dạng Viết ngn:
Từ văn bản, em viết đoạn văn (khoảng 7-10 dòng) nêu cảm nhận về vẻ đẹp của cảnh mặt trời
mọc trên biển Cô Tô.
a. Đảm bảo thể thc, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: cảm nhận về vẻ đp của cảnh mặt trời mọc trên
biển
c.Trin khai hp ni dung đoạn văn: HS th trình bày đoạn văn theo nhiu cách. Sau
đây là một s gi ý:
Trang 209
- Tác giả thể hiện qua từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc hình ảnh so sánh: chân trời, ngấn b
sạch như tấm kính lau hết mây bụi, mặt trời nhú lên dần dầntròn trĩnh, phúc hậu như một
qutrứng thiên nhiên đầy đặn; qủa trứng hồng hào... nước biển ửng hồng Y như một mâm
lễ phẩm
- Tác giả sử dụng từ ngữ chính xác, tinh tế, quan sát c hình ảnh vận động theo trình tự thơi
gian, lối so sánh thật rực rỡ, tráng lệ.
- Hình ảnh mặt trời trên biển huy hoàng, rực rỡ với tài quan sát tinh tế, cảnh mặt trời mọc
Cô Tô được thể hiện trong sự giao thoa hân hoan giữa con người với thế giới.
Ví dụ:
Trong đoạn trích của bài kí Cô, đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc đã đem đến nhiều ấn tượng
sâu sắc. Nhà văn Nguyễn Tuân đã sử dụng hình ảnh so sánh hết sức độc đáo: Mặt trời tròn
trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm
thẳm và đường bệ đặt lên như một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời
màu ngọc trai nước biển ửng hng”. Việc sử dụng hình ảnh so sánh khiến cho thiên nhiên trở
nên rực rỡ, tráng lệ. Đồng thời, người đọc cũng thấy được sự tinh tế, sáng tạo của nhà văn
Nguyễn Tuân. Nhà văn gián tiếp bày tỏnh yêu thiên nhiên của mình qua miêu tả cảnh vật.
ÔN TẬP VĂN BẢN: HANG ÉN
I. KIN THC CHUNG:
1. Thông tin v n bản
- Trích dẫn văn bn viết gii thiu v hang Én trên trang thông tin đin t S Du lch Qung
Bình; truy cp: 14/10/2020
- Tác gi: Hà My.
2. Đọc, k m tt
a. Th loi: Kí
b. Phương thc biểu đt: T s kết hp miêu t, biu cm
c. B cc: 2 phn chính:
+ Phn 1: T đầu... ng hang chính: Hành trình đi đến hang Én
+ Phn 2: Còn li: Khám phá v đẹp bên trong hang Én
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BN
1. Hành trình đến hang Én
- “Phải xuyên qua rừng nguyên sinh, vượt qua nhiều đon dc cao, ngon ngoèo, li khong
ba mươi quãng sui và sông”
Đến được hang Énmt thách thc, đòi hỏi con người có ngh lc, s quyết tâm, kiên trì
khát vng chinh phc
- Ch ch đi b cách duy nhất đ đến được hang Én thời gian đ khám phá hòa
mình vào thiên nhiên:
+ Thách thc, nguy him: dc cao gp ghềnh; đường mòn, trơn; cây c th chn ngang, m
dây leo giăng kín; lội sông, trèo ngược vách đá cao him tr;
+ V đẹp:
+ Mt cuc “ngược dòng” tìm v thu khai;
Trang 210
+ Cây c th tán cao t, hoa phong lan n, nhiu côn trùng, chim chóc;
+ Con đường, thm c (cách ng t thảm”, không phải “bãi), tiếng chim, đàn i, đàn
m qun qt c vào chân người.
+ Các t, cm t ch cm xúc: thích nht, yêu vô cùng, ng mình đang đi trong mt gic
mộng đp;
Các t ng miêu t thiên nhiên đ gi cm cao, th hiện thái đ, tình cm yêu mến ca
ngưi viết.
2. V đẹp bên trong hang Én
a. Kích tc
- S đo: rng nht là 110m
2
, cao nht là 120m, sông hang chính len li qua hang ngm
khong 4 km;
- Cách so sánh đ c th hóa, d hình dung: th chứa được hàng trăm người, tương đương
vi tòa nhà bốn mươi tng.
C th hóa hang Én cho ni đọc: Hang Én rt cao, rng, dài Con ngưi tr nên nh bé
trước thiên nhiên rng ln
b. V đp trong hang Én
- S kiến to ca t nhiên:
+ Trần hang đẹp nmái vòm ca một thánh đường;
+ “Bờ ng cát mịn, nước mát lạnh, trong veo, đáy toàn si đá đã bào nhn to thành mt bãi
tm thiên nhiên hoàn hảo”;
+ Di hóa thch sò, c, san hô; n đá, măng đá, ngc đng
tuyệt đẹp, trăm triệu năm bào mòn hay bồi đp mi nên
Nhng vật tri nhưng đu s sng, sinh thành, biến hóa qua chiu dài ca lch s địa
cht.
Chiu sâu ca lch s, ci ngun ca s sng trên hành tinh.
- Sinh vt t nhiên sng trong hang Én: chim én
+ Tính từ: “dày đc”
+ Nhân a, cách dùng t, viết câu th hin tình cm, cm xúc:
- Én b m, én anh ch, én ra ràng, bn én thiếu niên
- Ng ng; say gic.
- “Nếu đt lên vai, bn s c vào c hoc đậu trên đầu mình đ... ng tiếp!” du ba chm để
th hin s bt ng phía sau: bn én thiếu niên ham ng li viết giàu cm xúc, tình cm;
không mảy may đ ý đến s hin din ca nhóm du khách; ung dung m cơm trong lòng bàn
tay
- Khung cảnh trong hang Én thay đi theo thi gian:
+ Ti:
- Bóng ti trùm trong hang, khong tri trên ca hang vn sáng rt lâu;
- Đàn én bay v hang; t b tiếng chim líu ríu, chíu chít, tiếng phân chim rơi lộp đp trên mái
lu;
- Tiếng nước chy âm âm.
+ Sáng:
- m gi: lung nng ban mai rc r sáng bng c lòng hang, tương bật điện t ti sang
sáng, con nời chưa kp thích nghi;
Trang 211
- Khói lãng đãng trên mặt nước do nắng hơi c mng cng li v đẹp thơ mộng,
bình yên, trong tro ca bui sáng. Cách ng t đảo ng: không phải “khói lãng đãng
mà là “lãng đãng ki mơ”;
- Không khí mát lành, tinh khiết.
c. Sa mình ca con người vi t nhiên
- Cách con người tương tác vi t nhiên:
+ Cách gi hang Én: i t đưc M Thiên Nhiên ban tặng. “Cái tổ gi cm gc nguyên
thy, m áp, gần i. “M Thiên Nhiên”: gi thiên nhiên “Mẹ”, viết hoa các tiếng thái đ
ngưng vng, biết ơn, trân trng s di dào, phong phú, v đẹp ca thiên nhiên;
+ Thi xa xưa, tc người A-rem đã sống trong hang Én, bàn chân mng, ngón dt du
tích ca bao thế h leo vách đá con ngưi sng gia thiên nhiên, a hp thích ng vi
thiên nhiên;
+ Tc người A-rem khi ra ngoài sinh sng: vn gi l hi “ăn én”;
+ x vi đàn bướm: thái đ yêu thích, bước đi cùng đàn m, ngm cánh h đip monh
manh thái đ trân trng, nâng niu v đp mong manh;
+ Cư x với chim én: đặt lên vai, cho ăn trongng bàn tay s gần i, thân thin;
+ Sng trong hang:
- Ngi bt trên cát, chân trn trc tiêp tiếp c vi thiên nhiên, không cn vt bo h, ngăn,
kê, lót.
- Ti: Ngm sông, ngm tri;
- Sáng: ngoài ngưi ra khi lu
Tâm trạng, thái đ: yêu thích, cm phc, ngưỡng vng, kết giao vi t nhiên, cm thấy được
sống an nhiên trong cái “t” của “M Thiên Nhiên”.
3. Tng kết
+ Ngh thut
- S dng các t ng giàu nh nh, cảm xúc tăng kh năng liên ởng, tưởng tượng và khơi
lên tình cảm trongng người đọc;
- Li k tuyến tính phù hp vi th kí gp câu chuyn tr nên gần i, sống đng, chân thc
vi nời đc
+ Ni dung
VB cho thy v đẹp hoang dã, nguyên ca hang Én thái độ của con người trước v đp
ca t nhiên.
BÀI MU THAM KHO
Văn bản Hang Éncủa Hà My được trích dẫn văn bản viết giới thiệu về hang Én trên trang
thông tin điện tử Sở Du lịch Quảng Bình, 14/10/2020 một văn bản đặc sắc. Với lối ghi
chép chân thực, sinh động, ngôi kể thứ nhất của thkí, tác giả dẫn người đọc khám pvẻ
đẹp thiên nhiên của Hang Én, một trong những hang động lớn nằm trong quần thể vườn quc
gia Phong Nha- KBàng của tỉnh Quảng Bình. Vđẹp hoang dã, nguyên của thiên nhiên
ng lõi Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng, đặc biệt v đẹp của hang Én khiến con
người phải ngỡ ngàng, thán phục. Vẻ đẹp đó đánh thức bản tình tự nhiên, khát vọng hòa
đồng với tự nhiên của con người.
Trang 212
Bài kí “Hang Énđưc kết hp nhiều phương thc, tác gi k li hành trình khám phá hang
Én ca mình. Bài văn nhiu chi tiết miêu t, biu cảm đc sc, k theo trình t không gian
và thi gian. Tác gi k li hành trình ca mình, khởi đu t con dốc Ba Giàn, đến thungng
Rào Thương đ đến vi Hang Én. Thi giandi chuyn t sáng khi hành trình bắt đầu, đến khi
ng ti chùm xung Hang Én, đến sáng m sau. T nhan đề của văn bản, người đc cm
nhận được v đẹp ca hang Én qua vic ghi chép li hành trình tìm hiu, khám phang Én
một đa danh du lch khám phá ni tiếng, đây là hang đng ln th ba thế gii ti Qung
Bình. T đó, tác gi bc l cmc, tâm trng ca mình.
Trước hết, tác gi đưa người đọc đến vi hành trình đến hang Én. Cách thc di chuyn vào
hang Én “Phi xuyên qua rừng nguyên sinh, vưt qua nhiều đon dc cao, ngon ngoèo, li
khoảng ba mươi quãng suối sông”. Đây làmột thách thức, đòi hỏi con người ngh lc,
s quyết tâm, kiên trì và khát vng chinh phc. Trên hành trình y, cnh thiên nhiên ca rng
nguyên sinh m ra trước mt chúng ta. Đó mt cuộc “ngược dòngtìm về thu khai”.
Bi thế giới thiên nhiên i đây còn nguyên , cùng trong tro,to sc cun hút kì l.
Tác gi khéo léo dùng nhng chi tiết miêu t đặc sc, hp dn, cnh rng nguyên sinh hin
lên sng đng: “cây c th tán cao vút, hoa phong lan n, nhiều côn trùng, chim chóc”; con
đưng, thm c, tiếng chim, đàn bơi, đàn m qun quýt c vào chân người”. Hàng lot
các phép tu t: liệt kê, so sánh được tác gi s dng m ra mt thế gii thiên nhiên sng
động, sc cun hút đến hoc. Hình ảnh đàn bướm đậu được so sánh như đám hoa ai
ngu hng xếp trên mt đt”chứa đng cm xúc háo hc, say, ngc nhiên, bt ng ca
ngưi lần đầu đt chân ti i đây. Tác gi chn la t ng miêu t gi cảm: róc ch, rm
rạm, liêu xiêu, ...” to ta các chi tiết miêu t đc sc, hp dn. Thiên nhiên mang v đp
hoang sơ, him tr, đầy thách thức, cũng gần i, bao dung và hoc. Bài kí m ra
hành trình khám phá hang Én vi xúc cm háo hức, mê sau trước v đẹp ca thiên nhiên
hoang sơ, ẩn, và cũng đy thách thức con người.
Bài giúp chúng ta khám phá vẻ đẹp của hang Én. Trước hết, hang Én skiến tạo
thú của thiên nhiên. Tác giả My ng cách ghi chép sự thật một cách khách quan, thông
qua các số liệu cụ thể của hang Én như nơi rộng nhất là 110m
2
, cao nhất 120m, ng
hang chính len lỏi qua hang ngm khoảng 4 km. Với cách so sánh để cụ thhóa, dễ nh
dung như thể chứa được hàng trăm người, tương đương với tòa nhà bốn mươi tầng.
Hang Én bthế bởi đcao, chiều rộng, chiều dài (thứ 3 thế giới). Đứng trước hang Én, con
người trở nên nhỏ bé trước thiên nhiên rộng lớn.
Vẻ đẹp của hang Én chính sự “sốngcủa đá: “Hàng trăm dải đá san uốn lượn
thành bao nhiêu tầng, bậc lớn nhỏ”, nhũ đá, ng đá, ngọc động giăng đầy bên những
vách i, sàn hang…” và mỗi xen-ti-mét đá kia phi qua cả trăm triệu m bào mòn hay
bồi đắp nên” . Từ những cảm nhận của tác giả, mỗi chúng ta nhận thấy đá vốn vật tri
nhưng đều sự sống, sinh thành, biến hóa qua chiều dài của lịch sử địa chất . Qua cách
miêu t về s“sốngcủa đá, thiên nhiên trở nên hồn, thân thiết, gần i với con người,
giúp con người hiểu được chiều sâu của lịch sử, cội ngun của sự sống trên hành tinh.
Khám phang Én, con người còn được km phá cuộc sống của loài én chưa biết sợ con
người. Trong hang, đàn én hồn nhiên ngụ chưa biết sợ con người”. Mỗi chi tiết miêu
tả, quan sát đều cùng cụ thể, sống động. Bốn bên y đặc én, từ dày đặcmiêu tả sự
đông đúc của loài én nơi đây, giải tên của hang. Hình ảnh những con chim én được nhân
Trang 213
a thật gần gũi, sinh đng với cuộc sống tdo Én bố mtấp nập đi, về, mải mớm mồi cho
con; én anh chị rập rờn bay đôi; én con chấp chới vỗ cánh; én thiếu niên ngnướng”. Én
xuống kiếm ăn” “ung dung mổ cơm trong tay con người, thn nhiên đi quanh lều...”. Những
hình ảnh nhân hóa, cách dùng từ, viết câu thể hiện tình cm, cm xúc: Én b mẹ, én anh chị,
én ra ng, ... Loài én đây còn nguyên sự nguyên sơ, so với những i khác đã b con
người không ý thức tàn phá. Cách tác gimiêu tả cho thấy shòa nhập của con người với
tự nhiên. Bằng tất ctình yêu, niềm c động đến ngỡ ngàng trước vđẹp của hang Én, c
giả gọi hang Én cái tổ được Mẹ Thiên Nhiên ban tặng”. Chính cách gọi đó đã chứa bao
cảm xúc ngưỡng vng, biết ơn, trân trọng sự di dào, phong phú, vẻ đẹp của thiên nhiên.
Đến với hang Én, con người không chỉ được khám phá vẻ đẹp thú, hoang của thiên
nhiên, chúng ta còn được m hiểu về lịch sử, sự gắn của con người với hang Én.
Trong lịch sử, người A-rem (một dân tộc thiểu số) ngày trước hang Én, trứng chim
nguồn thực phẩm của h. Khi ra ngoài họ vẫn giữ hội “ăn én”, dấu tích của một thế hệ leo
vách đá, trần hang: bàn chân mỏng, ngón dẹt. n đối với đoàn người hiện tại, hành trình
khám phám hang Én một hành trình đầy thú vị, đặc biệt đối với nhân vật “tôi”, người kể
chuyện, ghi chép lại hành trành của mình. Mỗi câu văn chứa đựng bao cảm c, tâm trạng
của tác giả trước vể đẹp của thiên nhiên. Từ sự tươngc với đng vật: đàn bướm, chú én ngủ
nướng, chú én bị gãy nh....đủ thấy tình yêu niềm vui sướng ngngàng của con người
trước thiên nhiên. Rồi cách con người cảm nhận từng pt giây trong hang Én c sáng sớm,
khi vừa tỉnh dậy ai nấy nhoài khỏi lều, chân trần chạy quanh ng rồi ngồi ngay bên bcát
vực nước rửa mặt, hít căng lồng ngực không ktinh khiết. Điều đó cho thấy sự hòa hợp, gắn
của con người đi với thiên nhiên.
Tóm lại, văn bản “Hang Éncủa My tạo được s cun t bởi đặc trưng của th kí thông
qua li ghi chép chân thực, sinh động; cách k s vic, ngôi k th nht phù hp vi th
giúp u chuyn tr nên gần gũi, sống động, chân thc vi người đọc. Văn bn nhiu chi
tiết miêu t sinh đng, s dng phép tu t gi nh, gi cảm. Qua đó, tác gi giúp người đc
khám phá, cm nhn v đẹp hoang dã, nguyên của thiên nhiên ng i n quc gia
Phong Nha- K Bàng. V đp ca thiên nhiên nới đây khiến con người phi ng ngàng, thán
phục, nó đánh thc bn tình t nhiên, khát vng hòa đng vi t nhiên của con người.
Như vậy, văn bản “Hang Én” là một áng văn viết theo th du kí đc sc. Tác gi miêu t chân
thc, sc nét cuc sng nguyên thy, hoang dã cho thy v đẹp hùng vĩ, vừa hoang sơ, va bí
n ca thiên nhiên, khiến người đc càng mun khám phá, chinh phc hơn bao gi hết.
III. LUYN TP
1. Bài tp trc nghim:
Câu 1: Trước khi đến hang Én, đoàn t-réc-king phải đi qua những địa điểm nào?
A. Dốc Ba Dàn, thungng Rào Thương.
B. Dốc Ba Đèo, thung lũng Rào Thương.
C. Dốc Ba Giàn, thung ng Rào Phương.
D. Dốc Ba Giàn, thungng Rào Thương.
Đáp án: C
Câu 3: Địa danh “Hang Énthuc địa phương nào?
A. Qung Tr
B. Ngh An
Trang 214
C. Qung Bình
D. Qung Ninh
Đáp án: C Câu 4. Văn bảnHang Én” được viết theo th nào?
A. Hi kí B. Du kí Phóng s
C. Nht kí D. Du kí
Đáp án: D
Câu 5: Người dân tộc thiểu số nào sống trong hang sâu tại khu vực Phong Nha- Kẻ Bàng?
A. Người ng B. Người A- rem
B. Người Thái D.Người Khơ- me
Đáp án: B
2. Đọc- hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn n sau và trả lời các câu hỏi
Lòng hang Én phía trước, nơi rộng nhất khoảng 110m
2
, thchứa dược ng trăm người
(1). Trần hang đẹp như i vòm của một thánh đường, i cao nhất tương đương với a
nhà bn mươi tầng (120m)(2). Cửa hang thhai tng lên mặt đất như cái giếng trời khổng
lồ đón lấy khí trời áng sáng (3). Quãng ng ngm đỗ lại êm đềm trước thềm hang chính,
len lỏi qua các hang phụ chừng 4km, rồi đổ ra cửa sau hang (4). hang chính, bờ ng cát
mịn thoải dần, nước mát lạnh, trong veo, tn đá sỏi, đá đã bào nhn tạo thành một bãi tắm
thiên nhiên hoàn ho (5). Nghe nói thời xa xưa, tộc người A- rem đã sống trong hang Én (6).
Trứng chim từng một nguồn thực phm của họ (7). Giờ họ đã rời ra ngoài sống thành bản
nhưng vẫn còn giữ lhội “ăn én”(8). ng nghe kể rằng, trong bản người A-rem vẫn n
một vài người n chân mỏng, ngón dẹt- dấu tích của bao nhiêu thế hệ leo vách đá, trần
hang cao hàng trăm mét(9)”.
(Trích Hang Én- Hà My)
Câu 1:Kích thước của hang Én được thể hiện qua các số liệu nào?
Câu 2:Dấu gạch ngang trong u văn ng nghe kể rằng, trong bản người A-rem vẫn còn
một vài người bàn chân mỏng, nn dẹt- dấu tích của bao nhiêu thế hệ leo vách đá, trần
hang cao hàng trăm mét(9)”ng để làm gì?
Câu 3:ý kiến cho rằng hành trình khám phang Én thích hợp với những người ưa mạo
hiểm. Theo em, hành trình này còn đánh thức ở con ngườiđiều gì ?
Câu 4:Theo em, chúng ta cần có biện pháp nào để bảo vệ thực vật, động vật hoang dã.
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Kích thước của hang Én được thể hiện qua các số liệu:
- Nơi rộng nht khoảng 110m
2
, có thể chứa dược hàng trăm người;
- Nơi cao nht tương đương với tòa nhà bốn mươi tầng (120m);
- sônghang chính len lỏi qua hang ngầm khoảng 4 km;
Câu 2: Du gch ngang trong câu văn ng nghe k rng, trong bản người A-rem vn còn
một vài người n chân mng, ngón dt- du tích ca bao nhiêu thế h leo vách đá, trn
hang cao hàng trăm mét(9)”
- Du gạch ngang: đánh du thành phn ph chú cho thành phn đứng trước nó là “bàn chân
mng, ngón dẹt”
Trang 215
Câu 3:
- nh trình về với tự nhiên vừa cho con người mở rộng tầm mắt, vừa th thách đối với
sức khỏe, năng sinh tồn của con người
- Hành trình này đánh thc con người ý thc v vic bo v môi trường thiên nhiên, cũng
như các loài thc vật, đng vt hoang dã.
Câu 4:Theo em, chúng ta cần có biện pháp để bảo vệ thực vật, động vật hoang dã là:
- Tuyên truyền cho mọi người hiểu tôn trọng, nâng cao ý thức bảo vệ thực vật, động vật
hoang dã. Không sử dụng những sản phẩm tđng, thực vật hoang như mật gấu, áo lông
thú...
- Xử phạt thật nặng những người săn bắt, bn bán, sử dụng thực vattj, động vật hoang dã.
- Sống gần gũi vi thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường, trồng và chăm sóc cây xanh.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
[…] Đã đến đêm hai mươi bn tháng chp y ri. Em gái tôi vn nhởn n chơi đùa.
hửng n đón tụi bn hc đ hi tiền chúng ăn quà chu ca mua thêm ít hoa
qu như bưởi, khế, ht sắn đ sáng mai ra cổng trường S ngay bên cnh nhà bán tranh
vi tụi hàng quà. tôi đi đánh chn vng. i nnhưng không thèm hi gi đến i.
i gi hơn,i lng lng ra đi, vận áo chùng thâm, đu trn, chân không. […]. Mc có b
qun áo chúc bâu mng chiếc áo chùng thâm đã toc vai, tôi thy khí lnh thm vào da
tht càng tê but, và mi ln gió đông như ngn roi qut nhanh qua mặt,i tưởng như hai gò
b một lưỡi dao sc ca i. Đi lại mãi, hơn mười vòng chung quanh nhà th ri, len
lỏi bao nhiêu lượt vào các đám đông, hai ống chân tôi đã mi ri.
(Trích chương 5-Đêm Noen, Những ngày thơ u, Nguyên Hng)
Câu 1. Xác địnhc phương thc biểu đạt trong đon trích.
Câu 2.m nhng chi tiết miêu t ngoi hình ca nhân vật “tôi” trong đêm Noen.
Câu 3. Em hiu gì v tâm trng ca nhân vật tôi trong đêm Noen đó?
Câu 4. Theo em, ở tuổi đi học, trẻ em cần những gì ?
Gi ý tr li
Câu 1: Các phương thc biểu đt: T s, miêu t, biu cm.
Câu 2: Nhng chi tiết miêu t ngoi hình ca nhân vật “tôi” trong đêm Noen:
+ Vận áo chùng thâm, đu trn, chân không
+ Mc b qun áo chúc bâu mng chiếc áo chùng thâm đã toc vai, khí lnh thm vào
da tht càng tê but, và mi ln g đông như ngn roi qut nhanh qua mặt, hai như b
một lưỡi dao sc ca dài.
Câu 3: Tâm trng ca nhân vật “tôi” trong đếm Noen: thy lạc ng, đơn trong bu không
khí đông đúc, giàu sang ca bào người d l; cm thy ti hổ, cay đng v thân phn ca
mình.
Câu 4: HS đưa đưc ra ý kiến riêng, phù hợp là được.
Có th nêu: tui cắp sách đến trường, em nghĩ tui thơ cần được:
- Sng trong tình yêu thương, chăm sóc, che ch ca người thân, cn một gia đình đúng
nga.
- Cần được vui chơi, đùa, đưc đến trường hc hành.
- Cần được quan tâm chăm sóc về vt cht và tinh thn.
Trang 216
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
“Mùa thu năm 1914, khi đang hc lp 2, tôi nghe nói có cuc biu din máy bay Liên
đội B binh Ha-ma-mát-su, cách nhà tôi khong 20 ki--mét. T trước ti gi, i ch đưc
xem máy bay qua hình v ch chưa bao gi đưc thy tn mt. Biết i xin, cha tôi
cũng không cho phép, nên trước đó i ngày, chn c c nhà không đ ý, i lén lấy 2 xu đ
làm tin l p.
Ri ngày đó đã đến, i gi b nh thn lén ly xe đp của cha đạp mt mạch đến Ha-
ma-mát-su. Tt nhiên là i trn hc. Vi mt cu hc sinh lớp 2 thì xe đp của người ln
quá to, không th ngồi lên n xe được, nên tôi phi thòng mt chân qua khung xe nh tam
giác ri liên tc đp không nghỉ. Đến khi nhìn thy doanh trại Liên đi phía trước thì t
nhiên tim tôi đp liên hi không sao ngừng được.
Nhưng sự vui mừng đó chỉ đến trong chc lát. Bãi hun luyện quân đi được rào kín,
vé vào ca là 10 xu mà trongi tôi ch2 xu, không l li ôm xe đạp nhìn. Đã b công
đến đây thì phi xem bng được. Ngthế, tôi ngước lên nhìn thy cây thông ln lp tc
leo pc lên. S người nhìn thy, tôi b cành để ngu trang phía i.
i đã thoả được ước nguyn ca mình. trên y, tuy tm nhìn hơi xa mt chút
nhưng lần đầu tiên tôi được thy máy bay tht cùng cm kích khi thy chiếc Nin Xmít
(Neil Smith) bay lên. Trên đưng v, việc tng chân qua khung xe đ đp xe, tôi thy tht
nh nhàng, không còn biết mt gì. Hình nh người phi công ca chiếc máy bay Nin Xmít
với vành lật ngược ra phía sau, đeo kính bay trông tht ng ng. Ấn tượng y gii
thíchdo ti sao sau này tôi vn thường đội ngược cái mũ hc trò.
(Thời thơ ấu ca Honda- Hon-đa--i-chi-ro)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca đon trích.
Câu 2. Ch ra nhng t n có trong đon trích.
Câu 3. Cậu bé Honda đã làm những gì đ đưc xem biu din máy bay? Qua nhng vic làm
đó, em thy cậu bé Honda là nời như thế nào?
Câu 4.Theo em, cầnm gì đ biến ước mơ thời thơ u tr thành hin thc?
Gi ý tr li
Câu 1: Phương thc biểu đt chính: t s
Câu 2: Nhng t ợn trong đon trích: ki--mét (t n tiếng Anh: kilometer); xu
(t n tiếng Anh: cent)
Câu 3:
- Để đưc xem biu din bng máy bay, cậu bé Honđa đã làm rt nhiu vic:
+ Biết rng b m kng cho đi nên đã lén lấy 2 xu đ làm tin l p, trn hc để đi xem.
+ T mình vượt quãng đường 20 ki -mét bằng xe đạp của người lớn đến i xem biu
din mc cho việc đạp xe đp rất khó khăn khi phi thòng chân qua khung hình tam giác.
+ Khi đến nơi, kng đ tin mua vào xem, cậu bé Honda đã trèo lên ngn cây thông đ
có thế quan sát máy bay ct cánh.
- Qua nhng vic làm trên, ta th thy chú Honda mt cu nim say mê mãnh
lit vi y móc, ước mơ, nỗ lc và không chu khut phc hoàn cnh đ thc hin
bằng được khát khao ca mình. Ngoài ra, Honda cũng là cu bé t lp và rt nhanh trí.
Câu 4: HS bày t suy nghĩ của mình.
Trang 217
Có th nêu: Để biến ước mơ thi thơ u thành hin thc, ta cn:
- Có niềm tin vào ước mơ của bn thân s có th tr thành hin thc.
- Lên kế hoch c th đ chinh phc ước theo tng giai đon.
- Kiên đinh, n lực vượt qua mi khó khăn, cũng như nhng tr ngi, phản đối ca nhng
ngưi xung quanh.
- Bắt đu thc hiện ước mơ từ nhng vic làm nh nht ngay tm nay và c gng tng
ngày.
3. Dạng 3: Viết đoạn n (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nghĩ của em về hang Én.
a. Đảm bảo thể thc, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn (5-7 câu)
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: cảm ngcủa em về hang Én.
c.Triển khai hp nội dung đoạn văn: HS thể trình bày đoạn văn theo nhiều cách. Sau
đây là một số gợi ý:
+ Gii thiu khái quát v hang Én (nhng giá tr lch sử, văn hóa, khoa hc địa lí ca hang Én
+ Biu hin c th ca mi quan tâm, tình cm ca con người đi vi hang Én
+ Ý nghĩa của s gn , trân trng, tìm hiu v hang Én gp con ngưi bi đp tình yêu
thiên nhiên, ý thc n trng bo v v đẹp thiên nhiên, biết sng hòa mình vào thiên
nhiên.
Đoạn văn tham khảo:
Hang Én mt trong những hang động ln nm trong qun th n quc gia Phong Nha-
K Bàng ca tnh Quảng Bình (1). Hành trình đến hang Én mt thách thức đối vi con
ngưi, đòi hỏi con người ngh lc, s quyết tâm, kiên t và khát vng chinh phc (2).
Chúng ta s khởi đu t con dc Ba Giàn, đến thung lũng Rào Thương đ đến vi Hang Én
(3). Con ni s ng ngàng, say mê, thán thc trước v đẹp hoang dã, nguyên ca thiên
nhiên vùng i Vườn quc gia Phong Nha- K Bàng, đc bit v đp ca hang Én (4).
Khám phang Én s cm nhn v đp kì thú ca thiên nhiên với hàng trăm dải đá san
un lượn thành bao nhiêu tng, bc ln nhỏ, nhũ đá, măng đá, ngc đng giăng đầy bên
những vách núi, sàn hang...(5) Đng thi con người còn được khám phá cuc sng ca loài
én chưa biết s con người (6). Đến vi hang Én, chúng ta còn đưc tìm hiu v lch s, s
gn ca con người vi hang Én (7).V đẹp đó đánh thc bn tình t nhiên, khát vng
a đng vi t nhiên ca con người, giúp con người bi đp tình yêu thiên nhiên, ý thc
tôn trng và bo v v đp thiên nhiên, biết sng hòa mình vào thiên nhiên (8).
ÔN TẬP VĂN BẢN: CỬU LONG GIANG TA ƠI!
(Nguyên Hồng)
I. TÁC GI TÁC PHM:
1. Tác gi
- Tên: Nguyên Hng;
- m sinh năm mất: 1918 1982;
- Quê quán: sinh ra Nam Định và sng ch yếu thành ph cng Hi Phòng;
- Nguyên Hng sáng tác nhiu th loi: truyn ngn, tiu thuyết, kí, thơ, v.v… Nhng trang
viết của ông tràn đy cm xúc chân thành, mãnh lit vi con người và cuc sng.
Trang 218
- Các tác phm chính: Những ngày thơ u (hi ), B v (tiu thuyết), Tri xanh (thơ), Ca
bin (tiu thuyết), ớc đường viết văn (hi kí), v.v
2. Tác phm
a. Xut x:
- VB Cửu Long Giang ta ơi đưc trích trong Trời xanh, NXB Văn hc, Ni, 1960, tr. 5
9.
b. Phương thc biểu đt: t s, miêu t, biu cm.
c. B cc:
+ Phn 1: T đu đến… hai ngàn cây số mênh mông”: Hình nhng Mê Kông trong nhng
ngày đi hc;
+ Phn 2: Tiếp đến “… không bao gi chia cắt”: Hình nh ng ng gn lin vi
nhng sinh hoạt lao đng;
+ Phn 3: Còn li: Ch th tr tình nhìn s đi thay hin ti và nh li k niệm xưa.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BN
1. Nhân vt/ch th tr tình
- “Ngày xưa ta đi hc”:
+Tm bản đ rc rỡ”: tm bản đồ trong bài ging ca thy giáo tr nên đẹp đ l thường,
không ch là hình ảnh sông Mê Kông mà còn tượng trưng cho T quc thiêng liêng.
=> Tm bản đ trong cm nhn ca cu hc trò mười tui như mở ra mt kng gian mi,
gi nim háo hc, mê say.
- Hình ảnh người thy tr nên k diệu, như có phép lạ: “gậy thn tiên và cánh tay đạo sĩ”;
- “Ta đi… bản đ kng nhìn nữa”: câu thơ mang tính cht t s, ngm bên trong là trnh
- So sánh với ngày mười tui, nhân vt tr tình kng còn nhìn vào bản đồ say; thay vào
đó là bắt tay vào lao đng, gây dựng đất nước, T quc, tiếp ni truyn thng ông cha:
“Nhng mt đt
Cha ông ta nhm mt
Truyn cháu con không bao gi chia ct”
- Ý thức được truyn thng, trân trng nhng giá tr, s tiếp ni các thế h trên mảnh đt quê
hương.
- S thay đi ca nhân vt tr tình gn vi s thay đổi trong hành đng: t nh tui sang ln
lên, t ngi học sang bước đi, từ nhìn bản đồ say đến không nhìn nữa. Nhưng tình cảm
đối vi quê hương, T quc càng ngày càng ln dần, đm sâu.
- “Ta đã lớn”:
+ “Thầy giáo già đã khuất”: câu thơ t s, vừa mang ý nghĩa t thc, va nói lên s đi thay
ca thi gian, và hình nh thy giáo không còn là hình nh to lớn như đạo sĩ trước kia. Nhưng
hình nh thy lại đng li mt k nim ca cậu bé năm mười tui. Câu thơ sự suy nim,
hi tưởng;
+ “Thước bng to nay thành cán c sao”: hình ảnh mang ý nghĩa hình tưng: những điều thy
dạy đã được c hc ttiếp thu thc hành, tiếp tc xây dng quê hương, T quc. Nhp
thơ 3/5: vế sau dài hơn vế trước to giọng điu k, th th, to nên s c đng.
+ “Những tên làm man mác tuổi thơ xưa
Đã thấm máu ca bao hn bt tử”
Trang 219
- Tiếp tc mch cm c ca kh cuối bài thơ, khẳng đnh giá tr vĩnh cửu (“bất tử”) của
những người đã cống hiến vì T quc.
- Tình yêu ca tác gi đi vi dòng Mê Kông:
+ Mê Kông chy, Mê Kông cũng t
+ Chín nhánh Mê Kông phù sa ni váng
Rung bãi Mê Kông trng không hết lúa
Bến nước Mê Kôngm cá ngp thuyn
+ Mê Kông quặn đẻ: quặn đ đau đớn, nhưng cố gắng vô cùng vì tương lai.
+ Đọc lên nước mắt đều mun a
- Hình ảnh dòng sông Kông đi vi tác gi s gần i, thân thiết, gn sâu sắc n
tình cm vi những người thân rut tht. Dòng ng Mê Kông chy cùng vi nhng sinh hot
của người dân, bồi đp và to nên sn vật trù pcho nời dân, cùng ngưi dân tri qua
những lao đng vt v.
- nh yêu, s trân trọng, đng cm ca c gi đi vi dòng ng và những ni nông
dân Tình yêu đi với quê hương, đất nước.
2. V đẹp ca ng sông Mê Kông
- Trong dòng chy ca nó, sông Mê Kông hin lên vi nhiu v đẹp khác nhau;
- Khi chảy vào ng đt Nam B - Việt Nam on này gi ng Cửu Long) được đc t
v trù phú gn lin vi tính cht ca người m:
+ Trúc đào tươi chim khuyên ra cánh sương đng long lanh;
+ Chín nhánh Mê Kông phù sa ni váng
Rung bãi Mê Kông trng không hết lúa
Bến nước Mê Kôngm cá ngp thuyn
- Chín nhánh Kông cách i khác ám ch sông Cửu Long, nhưng đng thi còn cho
thy s ng ca nhng nhánh Mê Kông nhiu, màu m, đy p sa. T ni váng cui, kết
thúc bằng thanh T, giúp đ li ấn tượng sâu sắc trong lòng nời đọc;
- Th pháp lit kết hp vi điệp ng: Chín nhánh Kông; Rung bãi Kông, Bến
c Mê Kông. Nhn mnh, to cm giác nhiều, và khơi lên cm xúc.
+ Sầu riêng thơm dy, sui mát di trong lòng dừa trĩu qu, v.v...
+ Mê Kông quặn đẻ: quặn đ
3. Hình nh người ngn Nam B
- Cuc sng của người nông dân Nam B gn vi rung đồng vùng lưu vc ng Cu Long:
Nông n Nam B gi đt nằm sương... Truyn cháu con không bao gi chia ct.
4. Tng kết
+ Ngh thut
- S dng các hình ảnh mang tính hình tưng;
- Li viết t s kết hp biu cm to nên cảm xúc trongng người đc;
- S dng các t ng đắt giá, có tính biu cm cao;
- Các bin pháp tu từ: nhân hóa, so sánh, đip ng, v.v...
+ Ni dung
Bài thơ th hin tình yêu ca tác gi đi ving Mê Kông, rng ra là tình yêu vi quê
hương, đất nước.
Trang 220
BÀI MU THAM KHO
Nguyên Hng cây bút xut sc của văn hc Vit Nam, ông sáng tác nhiu th loi truyn
ngn, tiu thuyết, kí, thơ, v.vNhng trang viết của ông tràn đy cm xúc chân thành, mãnh
lit vi con người cuc sống. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi!” được nhà thơ sáng tác
1960, in trong tập thơ “Trời xanh”. Bài t ca ngi v đẹp ca dòng ng ng con
ngưi Nam B, th hin tình yêu, nim t hào của nhà thơ vi ng sông Công chy qua
Nam B, và cũng là tình yêu quê hương đất nước.
M đầu bài thơ là dòng hồi tưởng ca tác gi v hình nh sông Mê Kông trong kí c ca
mình,c còn cu hc trò:
Ngày xưa ta đi hc
i tuổi thơ nghe gió thi mùa thu
Mt ngng lên trông bn đồ rc r
Như đng hoa bng gp một đêm mơ.
Bn đ mới tường vôi cũng mới
Thy giáo lớn sao, thước bng cũng ln sao
Gy thn tiên và cánh tay đo
Ðưa ta đi sông núi tuyệt vi.
Tình yêu ca c gi vi ng sông ng được khơi ngun t tui ấu thơ. Khi y, n
thơ là mt hc sinh, 10 tui, trong không gian lp hc vào bui sáng mùa thu. Ấn tượng ca
cu hc trò v hình nh tm bản đồ vi hình nh dòng sông ng trên“tm bn đ rc
rỡ”được so sánh với “đng hoa bng gp mt đêm mơ”. Hình nh “Tm bản đ rc rỡ” gợi
nhiều ý nghĩa.Tm bản đồ hin lên trong li ging ca thầy đp đẽ l thường, bởi nó ng
trưng cho tổ quc thiêng liêng.Hình ảnh thơmở ra mt không gian mi, gi nim háo hc,
mêsay, mong mun được khám phá ca hc trò. Hình nh thy giáo hin lên trong cm nhn
ca cu hc t tht lớn lao, đi“lớn sao”, như phép l Gy thn tiên cánh tay đo
sĩ”. Người thầy đóng vai trò quan trọng, người nâng cánh ước cho học tròĐưa ta đi
sông i tuyt vời”. Hình nhng sông Mê Công rng lớnMê Côngng dài n hai ngàn
cây s mênh mông” tr thành ấn tượng trong cu hc trò:
Tim đp mnh hn ngây không sao hiu
Mê Kông sông dài hơn hai ngàn cây s mông mênh
Hai câu thơ din t cm xúc choáng ngp, háo hc mun tìm hiu, khám phá ca cu hc trò
trước hình nh dòng sông Công. Tình yêu ca tác gi vi ng ng Công đưc bt
đầu gi hc, trên tâm bản đ và li ging của người thầy.Và theo năm tháng, cu y gi
đã lớn, đã bước ra tri nghim thc tế vi sông i tuyt vi ca t quc. V đp ca
ng sông ng đưc cm nhn thật đp. Ging thơ hào hùng, sôi ni, t hào, giấc mơ
ca cu hc trò năm xưa nay đã tr thành hin thc.
Mê Kông chy
y lao đá đ
Lan hoang da mt thông nhựa lên hương
Những trưa hè hun hút nắng Trường Sơn
Ngm nghĩ voi đi
Thác Khôn cười trng xóa
Trang 221
Câu tTa ci áo li ng sông ta t” th hin tâm trạng vui sướng hân hoan, hăm h ca
chàng trai khi được hmình vào dòng ng ước, vào đt tri t quc. Trong những trưa
hun t, hòa mình vào dòng sông, tác gi cm nhn hết v đẹp hoang him, d
di ca vùng thượng ngun. Cnh vật quanh sông cây lao đá đ, bao bc bi các
loại y như “lan hoang, da mt, thông nha”. Dòng chy mnh m và d dội để t qua
địa hình him tr, v chảy qua dãy Trường Sơn, thác Khôn.
Ta đi... bản đồ không còn nhìn na
ng tri thu li còn m vi tri xanh
Trúc đào tươi chim khuyên rỉa cánh sương đng long lanh
Ta ci áo li dòng sông ta hát
Mê Kông chy Mê Kông cũng hát
Rng núi i xa
Ðt phng th chan hòa
ng ta chân tri bum trng
Nam B
Nam B
Ri giây phút, tác gi lại đắm chìm trong v đẹp êm đềm, trù phú, tràn tr nha sng
ca chín nhánh ng. Vàosáng mùa thu, ng sông tràn tr nha sống đim cho sc
sng ca dòng sông.V đẹp thiên nhiên trên ng đưc liệt m vi tri xanh, chim
khuyên rỉa cành, sương đng long lanh...”, nthơ đã v ra mt bức tranh đầy u sc ca
tri xanh, ca trúc đào tươi, ca nhng git sương long lanh, ng ta, bum trng, tt c
li hòa trong âm thanh rn tươi vui của cuc sng mi. Đoạn thơ sử dng thành công ngh
thuật nhân hoá “Mê Kông cũng hát/ i rừng lùi xa/ đt th chan hoà” khiến cho dòng
Kông nmang m trng ca con người, vui sướng, hng khi khi đưc hoà mình vi cuc
sng của con ni. Ging t sôi ni, hào hứng say sưa:
Chín nhánh Mê Kông phù sa ni váng...
Rung bãi Mê Kông trng không hết lúa
Bến nước Mê Kôngm cá ngp thuyn
Su riêng thơm dy đt Th Biên
Sui mát di trong lòng dừa trĩu quả
Theo dòng chy ca sông Mê Công, mảnh đt Nam B vi v đẹp trù p ca vùng đng
bng sông Cu Long hiện lên. Nhà thơ lit kê hàng lot hình ảnh phù sa ni váng”, “rung
i...không hết lúa”, “bến nước m ngp thuyền”, “sầu siêng thơm dy, dừa trĩu quả...”.
Đip ng Mê nglặp đi lặp li nhn mnh vai trò ca ng sông đi với vùng đt Nam
B. c t “ni váng”, “ngp thuyền”, “dy mùi giàu sc gi, ng sông ng hin
a, tp, giàu có, đã hào phóng đã ban tặng cho ng đt Nam B biết bao sn vật Su
riêng thơm dy đất Th Biên”, “Suối mát di trong lòng dừa trĩu qu
V đp ca ng sông đưc cm nhn qua cm c ca ch th tr tình, nhân vật “ta.”
ờng như, mỗi câu thơ đu cha cht tâm trng ca tác gi, ging t hào hứng, say sưa th
hin nh yêu tha thiết, nim t hào, trái tim nhiệt thành dành cho quê hương đất nước hòa
nhập tưởng tượng vi cuc sng tht. Khám phá dòng ng Ta cởi áo lội dòng sông ta hát
nga được giao a vi thiên nhiên, trong hng thú, say mê.Đoạn t nhng tri
nghim phong phú ca nhân vt tr tình v đa hình, thiên nhiên gn vi ng sông
Trang 222
Công, n cha tình yêu, nim t hào ca nt trước v đp ca dòng ng ng, tình
yêu quê hương đất nưc tha thiết.
Mê Kông qun đẻ...
Chín nhánh sông vàng
Nông n Nam b gối đất nm sương
M hôi vã bãi lau thành đng lúa
Thành những tên đc lên nước mt đu mun a
Những Hà Tiên, Gia Đnh, Long Châu
NhngCông, Gò Vp, Ðng Tháp, Cà Mau
Nhng mt đt
Cha ông ta nhm mt
Truyn cháu con không bao gi chia ct
Viết v v đẹp của dòng ng ng, nthơ xúc động khi nghĩ đến người nông dân
Nam B. H chính những con ni làm nên v đp, sc sng cho vùng đất nơi đây.
Ging thơ c đng bùi ngùi, ngôn ng thơ mộc mc, hình ảnh con ni Nam B cc nhc
cùng n đ xây dựng quê hương. Mỗi câu ch cht cha tình yêu, s cm phc, biết ơn của
nhà thơ với người nông dân i đây. H đã bươn trải vi bao nhc nhằn để xây dng quê
hương giàu đẹp. Nhà thơ dùng thành ng gi đt nm sương, ng cách din t m hôi
i ly thành đồng lúađ ngi ca nhng n lc, s gn bó ca con người vi tng mảnh đt
Thành những tên đọc n nước mt đu mun ứa...”. Nhà thơ liệt hàng lot các danh t
quen thuc ca Nam B Những Tiên, Gia Đnh, Long Châu/ Nhng ng, Vp,
Ðồng Tháp, Mau”, đó những tên gi thiêng liêng, xúc động lòng người.Tác gi bc l
nim yêu mến, t hào, cm phc ca mình vi con người Nam B. Con người Nam B cn
cù, giàu đc hi sinh, yêu qhương, luôn đoàn kết gi n đất đai sông i. Bao thế h ông
cha đã hi sinh để gi đất, gi c cho con cháu Cha ông ta nhm mt/ Truyn cháu con
không bao gi chia ct”. Tóm li, ng ng đã gắn , đóng góp to lớn cho cuc sng
của con người, cho đất nước. Bài thơ th hin nhng hiu biết phong phú ca nhà thơ v cuc
sống con người gn vi dòng sông Mê Công.
Ta đã ln
Thy giáo già đã khut
Thước bn to nay thành cán c sao
Nhng tên làm man mác tui thơ xưa
Ðã thm máu ca bao hn bt t.
Bài t khép lại bng những suy của nhân vật “ta”. S thay đi v thi gian đưc din t
qua hình nh: ta đã lớn,còn “Người thy đã khuấttình cảm đi với quê hương, Tổ quc
càng ngày càng ln dần, đằm sâu. Câu thơ di lên ni nh, ni bun man mác, thm sâu.
Nhn thc, tình cm ca c gỉả ln dn theo tháng năm“thưc bng to nay tnh cán c
sao. Nhng hình nh n d gi ra bao suy ngm. Những điu thy dạy đã được c hc trò
tiếp thu thc hành, tiếp tc xây dựng quê hương, Tổ quc, là s hy sinh cho nền đc lp
ca dân tc; khẳng đnh gtr vĩnh cửu (“bất t”) của những người đã cống hiến T
quc.Tình yêu ca tác gi đi vi ng Kông trong tác gi ln dần theo tháng năm, càng
ngày càng đm sâu, tha thiết.
Trang 223
Tóm lại bài thơ Cửu Long Giang ta ơi!” một áng thơ đc sc, khẳng định những đóng
p to ln ca Nguyên Hng trong thơ ca. Bài thơ th thơ tự do, hình ảnh thơ sinh động,
giàu sc gi, ging thơ tha thiết xúc động, s dng nhiu phép tu t nhân hóa, so sánh, lit
kê, n d, kết hp yếu t miêu t, t s để bc l cảm c. Bài thơ đã ca ngi v đẹp ca
ng sông ng và con ngưi Nam B. Đồng thi mi câu ch trong bài đu lp lánh
hin tình yêu, nim t hào của nhà thơ vi ng sông Mê ng chy qua Nam Bộ. Đó cũng
là tình yêu quê hương đất nước. Tài liu ca Nhung tây
Đọc bài thơ, chúng ta không ch cm nhận được v đẹp trù phú ca thiên nhiên đất nước,
cm nhn tình yêu t quốc quê hương của con người Việt Nam mà bài thơ còn khiến chúng ta
nhn thức được giá tr ca cuc sng m nay. Đ t đó, mỗi người cn biết sng sao cho
xứng đáng vi bao cng hiến của cha ông. Thơ Nguyên Hng gin d, sâu sc, chan cha tình
yêu con ngưi, cuc đi. Tài liu ca Nhung tây
III. LUYỆN Đ ĐC HIU
1. Bài tập trắc nghiêm
Câu 1: Thể thơ trong i Cửu Long giang ta ơi là gì?
A. 5 chữ. B. Song thất lục bát.
C. Lục bát. D. Tự do.
Đáp án: D
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của i Cửu Long giang ta ơi gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận
Đáp án: A
Câu 3: Nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ đầu tiên?
A. Điệp ngữ. B. Hoán dụ. C. Sonh. D. Ẩn d chuyển đổi cảm giác.
Đáp án: C
Câu 4: Đất nước nào được nhắc đến trong khổ thơ thứ 3 của i?
A. Lào. B. Campuchia C. Thái Lan. D. Trung Quốc.
Câu 5: Đâu không phải vai trò của dòng sông Mê Kông vi người dân?
A. Cung cấp p sa trồng lúa.
B. Cung cấp ngun nước sinh hoạt.
C. Cung cấp đất phù sa trồng cây ăn quả.
D. Cung cấp lượng thủy sản.
Đáp án: B
Câu 6: Theo em, nhan đề bài thơ Cửu Long Giang ta ơi như một tiếng khắc khoải, một tiếng
gọi, một tiếng hát, tình yêu, niềm tự hào về dòng sông Cửu Long, đó còn những con
người Nam Bộ của tác gitừ ngày tuổi thơ cho đến khi đã lớn. Ý kiến trên vnhan đbài
thơ Cửu Long Giang ta ơi là đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: A
Câu 7: Cửu Long Giang được hiểu là?
A. Tên một vị anh hung B. Tên một miền đất
C. Tên một môn hc D. Tên mt dòng sông
Đáp án: D
Câu 8: ng Cửu Long thuộc khu vc nào nước ta?
Trang 224
A. Tây Bắc B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ
Đáp án: B
Câu 9: Nghệ thuật được sdụng trong câu Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ/ Như
đồng hoa bỗng gặp mt đêm mơ” là?
A. Hoán dụ B. Điệp ng C. Câu hi tu từ D. Sonh
Đáp án: D
Câu 10: i thơ Cửu Long Giang ta ơi được viết theo trình tự thời gian từ hiện tại đến
quá khứ. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đáp án: B
2. Đọc hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Ngày xưa ta đi hc
i tui tnghe gió thi mùa thu
Mt ngng lên trông bn đồ rc r
Như đng hoa bng gp mt đêm mơ.
Bản đ mới tường vôi cũng mi
Thy go ln sao, thước bng cũng lớn sao
Gy thn tiên và cánh tay đo
Ðưa ta đi sông núi tuyệt vi.
(Trích Cửu Long Giang ta ơi!- Nguyên Hng)
Câu 1: Xác định th thơ của bài thơđoạn thơ trên.
Câu 2: Hình nh thầy giáo trong đoạn thơ hiện lên trong mt cu học trò như thế nào?
Câu 3:Ch ra phép tu t nêu tác dng ca bin pháp tu t so sánh trong câu thơ: “Mt
ngng lên trông bản đ rc rỡ/ Như đng hoa bng gp mt đêm mơ”?
Câu 4: Theo em, ni thy có vai tgì trong việc khơi dy mơ ước cho hc trò?
Câu 5. Em hãy ly mt d v mt c phẩm văn hc em đã được hc em tâm đc. Nói
rõ lí do em thích t, ấn tượng v tác phẩm đó?
Gi ý tr li:
Câu 1: Th t: t do
Câu 2: Hình nh thầy giáo trong đoạn thơ hiện lên trong mt cu hc trò:
+ ln lao, đi“lớn sao”,
+ như có phép l Gy thn tiên và cánh tay đo sĩ”
+ nâng cánh ước mơ cho hc trò.“Đưa ta đi sông núi tuyt vi
Câu 3: bin pháp tu t so sánh: “hình nh tm bản đ rc rtrong bài ging ca thy ging
như cánh đng hoa trong gic mơ của cu hc trò.
Tác dng:
+ Tm bản đ hin lên trong li ging ca thầy đẹp đ l thường, bi nó tượng trưng cho t
quc thiêng liêng.
Trang 225
+ M ra mt kng gian mi, gi nim háo hc, mê say , mong mun được khám phá ca
hc trò. Tài liu ca Nhung tây
+ Nhn mnhnh yêu ca tác gi với ng sông Mê Kông đưc khi ngun t tiết hc đa lý
ca thy giáo.
Câu 4:
- Theo em, ngưi thy có vai ttrong việc khơi dậy mơ ước cho hc trò:
- Thầy cô là người nâng cánh ước mơ cho hc trò.
- Mi gi hc, thy truyn cm hng hc tp, và khao khát khám phá, hc hi tri thc v
thiên nhiên, đất nước, con người...
Câu 5. - HS ly mt ví d c th v mt tác phm văn hc em đã đưc hc mà em tâm đc.
- HS nói rõdo em thích thú, ấn tượng v tác phẩm đó:
+ Lí do bt ngun t tác phm ni dung, hình thc ngh thut, hoặc đ tài, ...mà hc sinh
thích thú
+ Lí do cá nhân: riêng tư ca hc sinh như hoàn cảnh sng, mt lần được đọc, xem phim...
+Lí do mà thầy (cô) khơi được ngun cm hng, hoặc tình yêu thiên nhiên, đất nước...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
Việt Nam đt nng chan hoà
Hoa thơm qungọt bốn mùa trời xanh
Mt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trn tm tình thu chung
Đất trăm ngh của trăm vùng
Khách phương xa ti l lùngm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt ngn bài thơ.
(Trích Bài thơ Hắc Hi Nguyễn Đình Thi)
Câu 1. Đoạn thơ đưc viết theo th thơ nào?
Câu 2. Ch ra 02 hình nh v con người Việt Nam trong đoạn thơ trên.
Câu 3. Nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng trong hai câu t Tay người như có
phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn i thơ”.
Câu 4. Từ đoạn thơ trên, em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của đất nước và con người Việt
Nam? Tài liệu của Nhung tây
Gi ý tr li:
Câu 1. th thơ lục bát
Câu 2. HS ch ra 02 hình nh v con người Vit Nam trong các hình nh sau: mt đen cô i
long lanh; yêu ai yêu trn tm tình thủy chung; tay nời như có phép tiên; trên tre lá cũng
dệt nghìn bài thơ. Tài liu ca Nhung tây
( Lưu ý HS có thể diễn đạt cách khác nhưng phải hợp)
Câu 3. Biện pháp so sánh:Tay người như có phép tiên
Tác dụng : gợi ra niềm tự hào về vẻ đẹp tài hoa của con người Việt Nam trong lao đng; làm
cho câu thơ sinh động, giàu hình ảnh, giàu tính biểu cảm…
Trang 226
Câu 4. HS có thể nêu cảm nhận về hai đặc điểm sau: đất nước Việt Nam tươi đẹp, trù phú;
con người Việt Nam thy chung, tình nghĩa, khéo léo,i hoa
3. Ngữ liệu Đọc hiểu ngoài SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cầu bên dưới:
“Mt hôm, cô tôi gọii đến bên, cười hi:
- Hng! Mày có mun vào Thanh Hóa chơi vi m mày không?
ởng đến v mt ru ru s hin t ca m i, nghĩ đến cnh thiếu thn mt tình
thương yêu p tng phen m i rớt nước mt, i toan tr li có. Nhưng, nhn ra nhng ý
ng cay đc trong ging i trên nét mt khi cười rt kch của tôi kia, tôi cúi đầu
không đáp. i biết rõ, nhắc đến m tôi, tôi ch ý gieo rc vào đu óc i nhng hi
nghi để tôi khinh mit rung ry m tôi, một người đàn bà đã b cái ti góa chng, n
nn cùng túng quá, phi b con cái đi tha hương cu thực. Nhưng đi nào tình thương yêu và
lòng kính mến m i li b nhng rp tâm tanh bn xâm phạm đến... Mc du non một năm
ròng m tôi không gi cho i ly mt thư, nhắn người thăm tôi ly mt li gi cho tôi
ly mt đng quà. Tài liu ca Nhung tây
i cũng đã cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muno. Cuối m thế nào m cháu cũng về. []
T s ngm ngùi thương xót thy tôi, cô tôi chp chng i tiếp:
- My li rm tháng tám gi đu cu mày, m y v dù sao cũng đ ti cho cu y,
mày cũng phi có h, có hàng, người ta hi đến chứ?.”
(Trong lòng m - Nguyên Hng)
Câu 1. Xác định các phương thc biểu đạt được s dng trong đoạn trích.
Câu 2. Theo đon trích, mc đích ca ngưi khi nhc vi Hng v ngưi m ca
gì?
Câu 3. Qua cuộc đi thoi gia Hng vi bà cô, em thy chú bé Hồng là người như thế nào?
Câu 4. Theo em, ni thân trong mt gia đình nên có cách đi x vi nhau như thế nào?
Câu 5. tui cắp sách đến trường, em ngtui thơ cần nhng gì?
Gi ý m bài
Câu 1: Các phương thc biểu đạt trong đon trích: miêu t, t s và biu cm.
Câu 2: Theo đon trích, , mc đích ca ngưi khi nhc vi Hng v ngưi m ca
gieo rắc vào đu óc cu những hoài nghi để cu khinh mit và rung ry m mình.
Câu 3: Qua cuộc đi thoi gia Hng vi cô, th thy bé Hng chú nhy cm và
tình yêu thương m mãnh lit, biết cm tng và nim tin không d lay chuyn v
ngưi m đáng thương của mình. Tài liu ca Nhung tây
Câu 4: HS đưa được ra ý kiến riêng, phù hợp là được.
th nêu:
- Người thân trong mt gia đình cn đối x tht ng, yêu thương tht ng dành nhng
điu tt đp nht cho nhau. Tài liu ca Nhung tây
Trang 227
- Các thành viên phi biết quan tâm, chia s, bi đắp tình cm.
Câu 5: HS đưa được ra ý kiến riêng, phù hợp là được.
Có th nêu: tui cắp sách đến trường, em nghĩ tui thơ cần được:
- Sng trong tình yêu thương, chăm sóc, che ch ca người thân, cn một gia đình đúng
nga.
- Cần được vui chơi, đùa, đưc đến trường hc hành.
- Cần được quan tâm chăm sóc v vt cht và tinh thn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đon trích sau tr li câu hi:
Chiều m đó, tan buổi hc trường ra, tôi cht thoáng thy một ng người ngi trên xe
kéo ging ging mi. i liền đuổi theo, gi bi ri:
- M ơi! M ơi! M ơi!...
Nếu người quay li y là người khác thì tht là một trò cười tc bng cho lũ bn tôi chúng nó
khua guc inh ỏi nô đùa ầm ĩ trên hè. i lầm đó không những m i thn n ti
cc na, khác cái o nh ca một dòng c trong sut chy dưới ng râm đã hin ra
trước con mt gn rn nt ca người b hành ngã gc gia sa mc.
Xe chy chm chm... M tôi cm n vẫy tôi, vài giây sau, tôi đui kp. i th hng hc,
trán đẫm m hôi, và, khi trèo lên xe, tôi ríu c chân li. M i vừa o tay tôi, xoa đu tôi
hi, thì tôi òa lên khóc ri c thế nc n. M i cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi! M đã về vi các con ri mà. Tài liu ca Nhungy
M tôi ly vt áo nâu thm nước mt cho i ri xốc nách i lên xe. Đến by gi tôi mi kp
nhn ra m i không còm cõi xác quá như tôi nhc li lời người h ni ca tôi nói.
Gương mặt m i vẫn tươi sáng với đôi mắt trong, c da mn làm ni bt màu hng
ca hai . Hay ti s sung sướng bng được trông nhìn và ôm p cái hình hài máu m
ca mình m i li tươi đẹp nthu còn sung c? i ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ
tôi, đu ng vào cánh tay m i, tôi thy nhng cm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng li
mơn man khắp da thịt. Hơi qun áo m i những hơi th khuôn ming xinh xn nhai
tru ph ra lúc đó thơm tho lạ thường.
(Trong lòng m - Nguyên Hng)
Câu 1. Ch ra ngôi k đưc s dng trong đon trích.
Câu 2. Nêu ni dung chính ca đon trích.
Câu 3. Ch ra nêu tác dng ca bin pháp tu t so sánh trong đon văn sau:
“Nếu người quay li y là người khác thì tht là mt trò cười tc bụng cho bạn tôi chúng
khua guc inh i và nô đùa ầm ĩ trên hè. Và cái lm đó không nhngm tôi thncòn
ti cc na, khác gì cái o nh ca mt dòng nước trong sut chảy dưới bóng râm đã hin ra
trước con mt gn rn nt ca người b hành ngã gc gia sa mc
Câu 4. T nhng cm xúc ca Hng khi gp li mẹ, em suy nghĩa v ý nghĩa của tình
mu t vi mỗi người? Tài liu ca Nhung tây
Gi ý làm bài
Câu 1: Ngôi k th nhất, ni k xưng “tôi”.
Trang 228
Câu 2: Ni dung chính ca đon trích: Din biến tâm trng ca chú Hng khi gp li m
sau thi gian dài xa cách. Tài liu ca Nhung tây
Câu 3:
- Bin pháp so sánh: So sánh nim khaokhát, mong ch m trongng Hồng cũng giống như
khát khao ca người khách b hành gia sa mc v mt dòng nước trong sut chy di bóng
râm.
- Tác dng:
+ Nhn mnh niềm khao khát, thương nh m ca chú bé Hng.
+ Giúp người đc càng cm nhậnn tình yêu m tha thiết trongng chú bé.
+ Làm cho lời văn thêm giàu cm xúc, giàu hình ảnh hơn.
Câu 4: HS nêu suy nghĩ ca bn thân. Tài liu ca Nhung tây
Có th nêu: Ý nghĩa của tình mu t đối vi mi người trong cuc sng:
- Giúp đi sng tinh thn ca ta thêm đầy đ, phong phú và ý nghĩa.
- Là điểm ta tinh thn, tiếp thêm cho ta sc mạnh trước mỗi khó khăn.
- Giúp ta tránh khi nhng cám d trong cuc sng.
- Là niềm tin, là đng lc và là mục đích cho s n lc và khát khao sng ca cá nhân.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc đon n sau tr li câu hi:
“Mùa y linh ng điên điển đều bắt đầu hiếm. ng điên điển ch còn c
đác, nhưng n bn, Hữu Nhân đã lòng vòng xe đ kiếm cho i thưởng thc. Kết qu, bui
trưa mt qn ti huyện Tam ng thì tôi đưc xơi món ng điên đin xào m, còn bui
chiu ti quán khác huyn Cao nh thì chng kiến n linh kho ngót. Bng ni khát
khao trân trng của mình, tôi đã miệt mài ăn hai n quc hn quốc túy đồng bng y.
c này s ăn nó không còn vt cht thông thường, ca s ăn lấy no, hương hoa,
miên cm của con người trước thi trân ca đt tri, du nó là n thi trân cùng dân
, gn với miên man sông c, vi cái gin d, tin li ca sn vật con người vùng
đất phương Nam. []
T thành ph Cao Lãnh, Hu Nhân ch i bng xe máy gn bui sáng thì đến khu di
tích y. Đây khu gò rng khong 5000 t vuông cao hơn khong 5 t so vi mc
c bin Hà Tiên, nm gia rốn Đồng Tháp Mười sàn st lênh loang nưc nên nó tr thành
ca hiếm. Nơi đây ni ta va khai quật được mt di tích nn gch c được xác định đây
nn tòa tháp t thi vương quc Phù Nam có cách đây khong 1.500 năm và đã đưc công
nhn di tích quốc gia. Đây cũng là đi bn doanh ca c Thiên H DươngĐốc Binh Kiu,
hai v anh hùng chng Pháp, và cũng căn c đa chng M ca cách mng Vit Nam. Tp
Sen được chọn đ xây dng đây như một cách đ tôn vinh sen Đng Tp Mười...[…]”
ồng Tháp Mười mùa nước ni Văn Công Hùng)
Câu 1. Đoạn trích trên đã gii thiu nhng v đẹp nào ca Đồng Thápi?
Câu 2. Theo em, vc s dng ngôi k th nht trong bài du kí có tác dng gì?
Câu 3. Tình cm ca tác gi th hiện như thế nào khi viết v Đồng Tháp Mười?
Câu 4. Nếu được đi thăm Đồng Tháp Mười, em s đến nơi nào nêu trong bài du kí? sao?
Trang 229
Gi ý tr li
Câu 1:
Đoạn trích đã gii thiu v đẹp văn hoá của Đồng Tháp Mười:
- n ăn nơi Đồng Tháp: cá linh và bông điên đin.
- Khu du tích Gò Tháp.
Câu 2: Vic s dng ngôi k th nht có tác dng:
- Giúp cho bài du kí tr nên chân thực, đ tin cậy cao hơn.
- Giúp tác gi d dàng bc l tình cm, cm xúc hơn.
- Giúp cho người đc hiểu rõ hơn v tình cm ca tác gi.
Câu 3:
- Tình cm ca tác gi khi viết v Đông Tháp Mười th tình cm yêu mến, trân trng
khát khao mun khám phá. Tài liu ca Nhung tây
Câu 4: HS la chn i đến thăm và đưa ra lí do.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT:
ng dụng của dấu ngoặc kép
I. LÍ THUYẾT
1. Du ngoc kép và tác dng ca du ngoc kép
Dấu ngoc kép viết là : " "
- Du ngoc kép thường được dùng đ dn li nói trc tiếp ca nhân vt hoc của người nào
đó.
Nếu lời i trực tiếp một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải
thêm dấu hai chấm.
VD: Bác nói : " i chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn
toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đng bào ai cũngcơm ăn, áo mặc, ai cũng được
học hành. "
- Du ngoc kép còn được dùng đ đánh du nhng t ng đưc dùng vi ý nghĩa đc bit.
VD : Có bn tắc kè hoa
y " lầu " trên cây đa
Rét, chơi trò đi trốn
Đợi ấm trời mới ra.
- Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu các từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
- Dấu ngoặc kép được ng đđánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập
san… dẫn trong câu văn.
2. Công dng thích hp ca du ngoc kép:
- Đánh dấu đon dn trc tiếp li nói ca nhân vt.
VD: Người xưa u: “Trúc du cháy, đt ngay vn thẳng”.
- Đánh du t ng hiểu theo nga đc bit.
VD Cộng đng loài én thoi mái sng cuc đời” của chúng, không my may ngđến s
hin din ca nhóm du khách.
- Đánh du tên tác phm, văn bn, quyến sách, chương trình.
Trang 230
VD: Văn bn Hang Én” trích dn văn bản viết gii thiu v hang Én trên trang thông tin đin
t S Du lch Qung Bình, 14/10/2020.
b. Du phy (GV nhc li kiến thức đã hc tiu hc)
- Ngăn cách thành phn ph ca câu vi ch ng và v ng.
- Ngăn cách các từ ng có cùng chc v trong câu.
- Ngăn cách một t ng vi b phn chú thích ca nó.
- Ngăn cách các vế ca mt câu ghép. Tài liu ca Nhung tây
2. Bin pp tu t:
a. Khái nim: Bin pp tu t là vic s dng ngôn ng theo mt cách đc bit (v ng
âm, t vng, ng pháp, văn bn) làm cho lời văn hay hơn, đẹp hơn, nhằm tăng sức gi hình,
gi cm trong diễn đt và to n tượng với người đc.
b. Các bin pp tu t đã hc: so sánh, nhân hoá, đip ng, n d, hoán d, ...
Phân bit n d hoán d:
n d
Hoán d
Định
nghĩa
Gi tên s vt, hiện tượng này
bng tên s vt hiện tượng
khác.
Gi tên s vt, hiện tượng này
bng tên s vt hiệntượng khác.
Cơ chế
hoạt động
Dựa trên nét tương đng vi nó
Da trên quan h gần gũi vi nó
Tác dng
Làm tăng sức gi hình, gi cm
cho s diễn đt
Làm tăng sức gi hình, gi cm
cho s diễn đt
II. THC HÀNH TING VIT
Bài 1: Giải thích công dng của dấu ngoặc kép trong những đoạn trích
a. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, như muốn bảoi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi
ăn ở với lão như thế nào mà lão xử với tôi như thế này vậy?
b. Kết cục, anh chàng “ hầu cận ông” yếu hơn chị chàng con mn, hắn bchị này túm tóc
lẳng cho một cái, ngã nhào ra thm.
. “Những ngày thơ ấu” (Nguyên Hồng) chủ yếu là những kỉ niệm đau buồn ,tủi cực của một
đứa trẻ sinh ra trong một gia đình bất hòa .
c. "Trước năm 1914, họ chỉ những tên da đen bẩn thỉu, những tên "An-nam- mít" bẩn thỉu,
giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc
chiến tranh vui chơi vừa bùng nổ, thì lập tức hbiến thành những đứa "con yêu", những
người bạn hiền của các quan cai trị phmẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền
lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, h (những người bản xứ) được phong cái danh hiệu tối
cao là "chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do"
d. Nguyễn Du đã thuật lại cảnh Hồ Tôn Hiến nghe đàn:
Nghe càng đm, ngắm càng say
Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình
Chỉ cái thứ "mặt sắt" mà "ngây vì tình" ấy quả không lấy làm đẹp.
Gợi ý trả lời
a. Dấu ngoặc kép đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp lời nói của nhân vật.
- Lão Hạc tưởng tượng ra lời của con chó nói với mình.
b.- Dấu ngoặc kép đánh dấu ngữ có hàm ý mỉa mai.
Trang 231
- Mt anh chàng được coi là "hậu cận ông lí" mà bị người đàn bà có con mọnm lấy lẳng
nhào ra thềm.
c. Dấu ngoặc kép dùng đánh dấu những ngữ có ý mỉa mai: An- nam-mít, con yêu, bạn hiền,
chiến sĩ bảo vệ côngvà tự do.
- Mỉa mai sự bịp bợm xảo trá của thực dân Pháp.
d. - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai: mặt sắt, ngây vì
tình. Nhằm mỉa mai b mặt đểu cáng của Hồn Hiến
Bài 2: Du ngoc kép trong trường hp sau có công dng gì?
a. Thánh Găng-đi một phương châm: “Chinh phc được mọi người ai cũng cho khó,
nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đo, s thông cm gia con ni với con người li
càng khó hơn”.
(Theo Lâm Ng Đưng, Tinh hoa x thế)
b. Nhìn t xa, cầu Long Biên như một di la un lượn vt ngang ng Hng, nhưng thc ra
“di la” y nng ti 17 nghìn tn!
(Thúy Lan, Cu Long Biên chng nhân lch s)
c. Tre vi người như thế đã mấy nghìn năm. Mt thế k “văn minh”, “khai hóa” ca thc dân
cũng không làm ra được mt tc st. Tre vn phi còn vt v mãi vi người.
(Thép mi, Cây tre Vit Nam)
d. Hàng lot v kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ng”. “Bên kia sông Đuống”,… ra đi.
Gi ý tr li:
a. Li dn trc tiếp (mt câu nói của thánh Găng-đi).
b. T ng đưc hiu theo một nghĩa đc bit: ng t ng “di la” để ch chiếc cu (n d)
c. T ng hàm ý ma mai. ng li chính nhng t ng mà thực dân Pháp thưng ng
khi nói v s cai tr của chúng đối vi nước ta: khai hóa văn minh cho một dân tc lc hu
vi hàm ý ma mai. đây cũng xem du ngoặc kép trong đoạn trích được dùng đ đánh
du t ng dn trc tiếp.
d. Tên ca các v kch.
Bài 3.Hãy đt du phy vào v trí thích hp trong những câu dưới đây:
a. T xưa đến nay Thánh Gióng luôn hình nh rc r v ng yêu nướcsc mnh phi
thường và tinh thn sn sàng chng ngoi xâm ca dân tc Vit Nam ta.
Du phẩy được đặt o v trí
(1): Ngăn cách thành phn ph ca câu vi ch ng và v ng.
(2): Ngăn cách các từ ng ng chc v trong câu (các v ng vi nhau)
T xưa đến nay, (1)Thánh Gióng luôn hình nh rc r v ng yêu nước,(2) sc mnh phi
thường và tinh thn sn sàng chng ngoi xâm ca dân tc Vit Nam ta.
b. Bui sáng, sương muối ph trng nh y bãi c. Gió bc hun hút thổi. i đi, thung
lũng, làng bn chìm trong bin y mù. Mây trên mặt đất tràn vào trong nhà, qun ly
người đi đưng.
Du phẩy được đặt o v trí
(1): Ngăn cách thành phn ph ca câu vi ch ng và v ng.
(2), (3): Ngăn cách các từ ng có cùng chc v trong câu (các ch ng vi nhau)
Trang 232
Bui sáng,(1)sương muối ph trng cành cây bãi c. Gió bc hun hút thổi. i đi, (2)thung
lũng, (3)làng bn chìm trong bin mây mù. Mây bò trên mặt đt tràn vào trong nhà, qun ly
người đi đưng.
2. Các bin pp tu t
Bài 4: m hiểu ý nghĩa của t Min Nam trong các câu thơ sau. Ch trường hp nào
hoán d và thuc kiu hoán d nào ?
a. Con miền Nam ra thăm lăngc
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
( Viễn Phương )
b. Gi min Bc long min Nam chung thu
Đang ng lên chống tuyến đu.
( Lê Anh Xuân)
Gi ý
- Min Nam (a) : Là tên gi đa lý, ch mt vùng.
- Min Nam (b) : ch những người sng vùng đó- Trường hp này hoán d ( Quan h
gia vt cha đng và vt b chứa đựng) Tài liu ca Nhung tây
Bài 5. T “mt tri” nào trong hai u thơ sau n d? Phân tích giá tr biểu đạt ca hình
nh n d đó.
“Ngày ny mặt trời đi qua trên ng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương)
Gi ý tr li
Mt tri (câu 1): ch mt tri ca t nhiên
Mt tri (câu 2) là n d cho Bác H. Tài liu ca Nhung tây
Giá tr biểu đt:
+ Dùng hình nh n d “mt trời trong lăng” đ viết vc, Vin Phương đã ca ngi s
đại ca Bác, công lao ca c đi vi non sông đất nước.
+ Đồng thi, hình nh n d “mt trời trong lăng” cũng th hin sn nh, lòng biết ơn của
nhân dân vi Bác, nim tin Bác sng mãi vi non sông đất nước ta.
Bài 6: Ch ra các phép hoán d trong nhng câu sau :
a. H hai chc tay sào, tay chèo,làm rung cũng giỏi màm thuyền cũng gii.
b. T nhiên, Xa Ph rút cây sáo. Tiếng sáo tht ra t ống trúc, véo von… Tiếng sáo theo
chân hai người ti li r.
c. Chng ta áo rách ta thương
Chng người áo gấm xông hương mặc người.
(Ca dao)
d. Sen tàn cúc li n hoa
Su dài ngày ngắn đông đà sang xuân
(Nguyn Du)
e. Mt viên gch hng, c chng li c mt mùa băng giá...
(Ch Lan Viên)
Gi ý tr li
Trang 233
a. Tay sào, tay chèo : Kiu hoán dquan h du hiu ca s vt vi s vt có du hiệu đó.
b.Chân : Kiu hoán d có quan h b phn và toàn th.
c. áo rách: là hoán d ly quần áo (áo rách) đ thay cho con người (người nghèo kh).
áo gm: cũng là hoán dụ ly qun áo (áo gấm) để thay cho con nời( người giàu sang,
quyn q). Tài liu ca Nhung tây
d. Sen: là hoán d lấy loài hoa đặc trưng ( hoa sen) đ ch mùa (mùa h).
Cúc: là hoán d lấy loài hoa đặc trưng ( hoa cúc) đ cha (mùa thu).
Ch với hai câu thơ nhưng Nguyễn Du đã diễn đạt được bn mùa chuyn tiếp trong mt năm,
mùa h đi qua mùa thu lại đến ri mùa thu kết thúc, đông bước sang, đông tàn, xuân li ng
tr.
e. Viên gch hng: là hoán d lấy đ vt (viên gch hng) đ biểu trưng cho ngh lc thép, ý
chí thép của con người. (Bác H vĩ đi).
- Băng giá: là hoán d ly hiện tượng tiêu biu (cái lnh Pa-ri) đ gi thay cho mùa (mùa
đông)
Bài 7: Trong câu ca dao :
Nh ai bi hi bi hi
Như đứng đng lửa như ngi đống than
a. T bi hi bi hi là t gì?
b. Giải nghĩa t bi hi bi hi
c. Phân tích cái hay ca câu thơ do phép so sánh đem li.
Gi ý tr li:
a. Đây là t láy ch mức độ cao.
b. Giải nghĩa bi hi bi hi : trng thái có nhng cảmc, ý nghĩ c tr đi trở lại trong
th con ni. Tài liu của Phương Nhung 0794862058
c. Trạng thái mơ h, trừu tượng ch đưc bc l bằng cách đưa ra hình nh c thể: đứng đng
la, ngi đng than đ ngưi khác hiểu được cái mình mun i mt cách d dàng - tâm
trng nh nhung người yêu. Hình nh so sánh có tính chất phóng đi nên rt gi cm. Tài liu
ca Nhung tây
Bài 8. Ch ra các bin pháp tu t trong các câu sau:
a) Trâu ơi ta bo trâu này
Trâu ăn no cỏ trâu cày vi ta
(Ca dao)
b) Quê hương chùm khế ngot
Cho con chèo hái mi ngày
Trung Quân)
c) Nói ngt lọt đến xương.
d) T y trong tôi bng nng h
Mt tri chân lý chói qua tim
Hni là mt vườn hoa lá
Rt đậm hương rộn tiếng chim
(T Hu)
Trang 234
Gi ý tr li
a) Nhân hoá: “Trâu” biết được suy ng, tình cảm như con ni.
b) So sánh: Quê hương (như) là – chùm khế ngt.
c) n d chuyển đi cm giác qua t “ngt”: âm thanh tiếng nói được cm nhn bng v
giác, thay vì bng thính giác
d) n d: “mặt trời chân lí” ch ánh sáng cách mng
So sánh: Hni ờn hoa lá ngát hương, rn tiếng chim.
LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN T CNH SINH HOT
I. Yêu cu đối vi bài văn t cnh sinh hot
- Gii thiu khái quát cnh sinh hot;
- T bao quát quanh cnh (không gian, thi gian)
- T hoạt đng c th của con ni;
- Nêu được cảm nghĩ v cnh sinh hoạt đưc t.
Lưu ý: Khi t s dng t ng phù hợp để t làm cho quang cnh, hoạt đọng của con người
hin lên mt cách rõ nét, sinh đng;
III. Thc hành viết theo các bước
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài:
Cnh thu hoch mùa màng
b. Tìm ý:
-Đề bài: Miêu t cnh thu hoch mùa màng
+ Cnh din ra làng quê Vit Nam vào khong tháng 6, (tháng 12)
- Khung cảnh đang din ra tp np, khẩn trương và sôi đng.
- Tiếng gi nhau ý i, âm thanh ca máy tut lúa vang khp c vùng tri
- Con người cn mn gom tng bó a cho vào máy tut, thu a vào bao, vn chuyn v
nhà…
- Báo hiu mta bi thu, cuc sống người dân được ấm no, đầy đ.
c. Lp dàn ý:
* M i:
Gii thiu khái quát cnh thu hoạch lúa trên quê hương em
* Thân bài: Miêu t cnh thu hoch
( các ý trong phn tìm ý)
* Kết bài: Suy nghĩ của em v cnh thu hoch mùa màng.
Lưu ý: - Khi viết có s dng các bin pháp tu t so sánh, nhân a
- S dng t ng th hin chân thc, tình cảm, suy nghĩ ca bn thân.
2. Viết bài
- Viết đoạn văn phn m bài
- Viết các đoạn văn phn thân bài
- Viết đoạn văn kết bài
3. Chnh sa bài viết
Trang 235
LUYN TP:
Đề bài: T li cnh sum hp ca gia đình em.
Dàn ý
1.
M i
- Thi gian: vào bui ti cuitun.
- Không gian:ni nhà caem.
- Nhân vt: Những ni thân trong gia đình.
2.
Thânbài
- Cách bài trí trong nhà, dưi bếp. (Chú ý các chi tiết, hình ảnh có liên quan đến Tết)
- Không khí chun b ra sao? ( Mi người trong gia đình cùng nhau chun bị…)
- Bàn ăn (hay mâm cơm) có nhng món?
- Bữa ăn diễn ra đm m, vui v như thế nào?
- Sau bữa ăn, mọi người m gì? (ung nước, chuyn trò tâm s...)
3.
Kết bài
- Cm đng và thích thú.
- Mong có nhiu dp được sum họp đầy đ với người thân.
- Nhn ra rằng gia đình qu là mt t m không th thiếu đối vi mi con ngưi.
BÀI VIT THAM KHO S 1:
Thật khó đ th nói hết được ý nga của mái m gia đình. Em luôn cảm thy may
mắn vì gia đình ca em mt gia đình hnh pc. ban ngày mi người mt công vic
những nơi khác nhau nhưng đến ti là tt c đều t họp đông đ sum vy bên nhau.
Gia đình em gồm bn thành viên: bố, mẹ, chị gái em. Sau một ngày làm việc học tập
vất vả thì cũng là c mọi người trở về nhà. Mỗi người một ng việc khác nhau. Bố thì tưới
cây, chị thì quét sân, còn em phụ mẹ nấu cơm. Bữa m buổi tối luôn thịnh soạn nhất. Mẹ
đã nấu rất nhiều món ngon ai ng thích. Nhà em thường ăn cơm lúc bảy giờ tối,cả gia
đình bên chiếc bàn tròn nhỏ ở giữa nhà bếp, mọi người ăn rất ngon miệng và vui vẻ. Sau khi
ăn dọn dẹp bát đĩa xong mọi người lại quây quần phòng khách. Em ng chị gọt hoa
qumời bmẹ ăn, vừa ăn vừa chuyện trò rất vui vẻ. Bố hỏi em và chị ngày hôm nay đi học
như thế nào,điểm thưởng hay không b vẫn khen tặng em một cái thơm. ng việc
của bmẹ tuy rất mệt và ng thẳng nhưng khi về nhà bố mẹ lại những người tươi vui
nhất, không h than vãn nửa lời, chỉ lắng nghe lời kêu của con cái rồi mỉm cười động
viên. Tài liệu của Phương Nhung 0794862058
Em nhận ra chỉ khoảnh khắc gia đình sinh hoạt ngắn ngi bui tối nhưng đó chính
thứ keo tốt nhất gắn kết tình cảm gia đình.
BÀI VIT THAM KHO S 2:
Gia đình em gồm bốn thành viên bố, mẹ, anh trai và em. Bố mẹ em viên chức nhà
nước còn hai anh em đều đang đi học. Khi bắt đầu một ngày mới c mọi người rời khỏi
nhà để đi hc đi làm. Chỉ đến tối, cả gia đình mới được sum họp bên nhau.
Giờ sinh hoạt gia đình vào buổi tối của nhà em bắt đầu bằng bữa m tối. Mẹ người đầu
bếp tài ba của gia đình.Tài nấu nướng của mẹ số một.Ba bố con chỉ dọn dẹp rồi đi tm
xong đã một bàn ăn thịnh soạn.Mẹ em nói mệt mỏi hay bận rộn đến đâu tba
cơm gia đình vẫn phải chu toàn, tươm tất, phải thực sự ngon miệng mới xua tan được những
mệt mi, muộn phiền sau một ngày dài.
Trang 236
Bố em người vui tính,trong bữa cơm b thường trêu đùa khiến ai cũng bật cười sảng
khoái. Mẹ em thì kng quên gắp thức ăn cho mọi người, nhắc nhở mọi người ăn thật nhiều.
Ăn m xong em phụ mẹ dọn dẹp, rửa bát. Anh trai empha trà,gọt hoa quchờ mọi người
xong việc cùng ngồi ăn tráng miệng.Gia đình em thường cùng nhau xem chương trình thời
ssau khi ăn cơm xong, vừa xem vừa trò chuyện với nhau, chia sẻ những điều thú vtrong
cuộc sống. Cảm giác được chia sẻ,giải tỏa cùng những người thân yêu sau một ngày thật
thoải mái,dễ chịu, khung cảnh gia đình thật ấm cùng, tràn ngập yêu thương.
Đối với em gia đình điều quan trọng nhất không gì thể thay thế được,em luôn trân
trọng những bữa cơm sinh hoạt gia đình, những giây phút quây quần bên người thân yêu.
BÀI VIT THAM KHO S 3:
Ba i công tác xa nhà mấy chục cây số, một tuần mới vmột lần. Cho nên tối thứ
bảy là tối gia đìnhi sum họp đông vui nhất.
m nước xong xuôi, mọi người mới quây quần trong gian png khách nh bé và ấm
cúng. Ánh đèn nê-ông tỏa ánh sáng xanh dịu. Mấy lẵng hoa bng nhựa sáng rực lên trông y
như hoa thật. Chiếc tủ li bằng gỗ cẩm lai được đánh véc-ni láng ng như mặt gương soi,
nổi bật những đường vân như những nét hoa văn k ảo.Pa trên,chiếc tivi màu mười chín
inh được phbằng một tấm lụa xanh rêu. Đồ đạc trong phòng được xếp đặt thật gọn gàng,
ngăn nắp. Tài liệu của Phương Nhung 0794862058
Ba i bng bé Thảo Ngọc vào lòng âu yếm hôn lên c, lên bé. Ngọc ôm lấy cổ ba nũng
nịu: “Ba! Ba nhớ con không?”. Ba cầm bàn tay nhbé của áp lên mình vuốt vuốt
rồi nhỏ nhvới bé: “Ba nhớ con nhiều nhất đấy!”. Rồi ba hi lại bé: “Thế Ngọc thương
ba không?”. Thảo Ngọc cười nhe hàm răng nhxíu trông thật dthương. Bàn tay vào chiếc
cằm va mới cạo của ba nói lớn: “Con thương ba nhất nhà này! Thương mẹ nhất nhà
này! cả chị hai nữa! Con thương cả nnhư nhau! Bằng thế này này!”. đưa ba ngón
tay lên, đưa qua đưa lại như chứng tỏ điều mình nói đúng, sự thật.Lúc này, mẹ đang đọc
báo, i đang chơi đàn. Cả tôi và mẹ đều phải phì cười v đáng yêu của bé.
Đúng tám giờ, i bật tuyến đxem tiết mục “Ngôi nhà tui thơ”. Tối nay chương
trình văn nghệ của các trường mẫu giáo rất hay. Ngọc vừa xem vừa vỗ tay hát theo.Ba
khen hát hay,bé cười t mắt.Càng hát,bé càng rướn giọng to n, đầu lắc qua lắc lại theo
nhịp đàn. Đôi bím tóc thắt hồng ngoe nguẩy như đi chú cún con trông thật ngộ,thậtdễ
thương.Ba hi tôi: “Tuần này được mấy điểm mười hcon? Môn nào nhiều điểm mười n
cả?” i sung sướng khoe: “Hơn tuần trước bốn điểm mười ba ạ! Nhiều nhất môn Toán,
sau đến môn Tiếng Việt. Riêng môn thuật con cố gắng lắm chỉ được điểm tám thôi!”.
Ba xoa đầu tôi rồi động viên: Con đạt được như thế tốt lắm. Với đà này ba tin cuối m
con sẽ là một học sinh xuất sắc. Gắng lên nữa nghe con! Tuần sau, ba sẽ thưởng cho con cái
đồng hồ nhạc báo thức! ”Tôi thầm cm ơn ba rất nhiều. Chính những lời động viên của
ba mỗi tuần đã m cho tôi thêm ý chí và nghị lực phấn đấu trong học tập. Cứ mỗi lần về
thăm nhà, ba thường hướng dẫn thêm cho tôi phương pháp giải các bài toán và ch thức
viết những câu văn hay, có hình ảnh. Tài liệu của Phương Nhung 0794862058
Mẹ bưng ra một đĩa bánh kẹo,qcủa ba mang về hồi chiều. Thảo Ngọc thích quá vtay
reo: “A, kẹo ngon quá! Mcho con nhiều nghe mẹ!”. Ba i cười tm tỉm rồi nhắc hai đứa
chúngi: “Ăn kẹo xong,chem nhớ đánh răngc miệng
Trang 237
kẻo sâu răngđấy!”.Rồi ba quay sang mẹ hỏi han về tình hình công việc ntrong tuần qua.
Mẹ tôi cười nhìn ba i đáp: “Hai đứa nó ngoan cả. Tuần này, quan em hơi nhiều việc
nên cũng lu bu nhưng anh cứ yên tâm, đâu rồi vào đấy cả!”. Biết mẹ nhà vất vả, vừa phải
hoàn thành nhiệm v quan vừa phải lo việc nhà nên mỗi tuần được nghỉ hai ngày thứ
bảy và chnhật,ba i thường tranh thủ về sớm đgp đỡ mẹ. Ba quay sang tôi nói nhỏ:
“Con ráng đỡ đần thêm công việc gp mẹ. Mẹ m ra thì ba con mình vất vả đấy con ạ!
Ba trông cậy vào con gái lớn của ba đấy!”. i chạy đến bên mẹ rồi i như để ba tôi cùng
nghe: “Mẹ khỏe lắm.Chẳng bệnh tật nào làm mẹ m đau phải không mẹ?Nhưng ba phải
thường xuyên vthăm nđấy. Mẹ trông ba về không mẹ?”Mẹ i cười, mắng yêu tôi:
“Mẹ chả chông, chỉ có các con thôi!”
Tối thứ bảy tuần nào cũng thế, gia đình tôi luônđược những giờ pt sum họp thật vui vẻ
đầm m. Hai chị em tôi thật sự hạnh phúc trong i m gia đình, trong vòng tay ấm áp
của ba mẹ i.
(Bài làm của học sinh)
============================================
ÔN TP HC KÌ I
LUYỆN ĐỀ TNG HP
Đề s 1:
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 6
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn vị
kiến thc
Mức đ nhn thc
Tng
% đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn đồng
thoi, truyn
ngn
3
0
5
0
0
2
0
0
60
2
Viết
Viết bài n
t cnh sinh
hot
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Trang 238
BN ĐC T Đ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN: NG VĂN LP 6 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng cao
1
Đọc hiu
Truyn
đng thoi
Nhn biết:
- Nhn biết được chi tiết tiêu biu,
nhân vật, đ tài, ct truyn, lời người
k chuyn và li nhân vt.
- Nhận biết được ngưi kể chuyn
ngôi th nhất ngưi k chuyn
ngôi thứ ba.
- Nhận ra được từ đơn từ phức (từ
ghép và từ láy)
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu đưc ch đ của văn bn.
- Phân tích được tình cảm, thái độ
của người k chuyện thể hiện qua
ngôn ngữ, ging điệu.
- Hiu và phân tích được tác dng
ca vic la chn ngôi k, ch k
chuyn.
- Phân tích được đặc điểm nhân vt
th hin qua nh dáng, c ch, hành
động, ngôn ngữ, ý nghĩ ca nhân vt.
- Giải thích được nghĩa thành ng
thông dụng, nêu được c dng ca
BPTT.
Vn dng:
- Th hiện được thái đ đồng tình/
không đồng tình/ đồng tình mt phn
vi bài học đưc th hin qua tác
phm.
- Trình bày được bài hc v cách
nghĩ, cách ứng x do văn bn gi ra.
3 TN
5TN
2TL
2
Viết
Viết bài
n t cnh
sinh hot
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt.
Sử dụng PTBĐ chính miêu tả, i
hiện được chân thực, sinh động
khung cảnh nêu đưc những
1TL*
Trang 239
thông tin về ý nghĩa của cảnh sinh
hoạt
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HC I
Môn Ng n lớp 6
Thi gian làm i: 90 pt, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIU (6.0 đim)
Đọc văn bn sau và tr li câu hi
CON VT NGO
Hằng năm, mỗi khi mùa xuân v, các ging chim thú vt li r nhau ti rng m hi.
Nào Voi, Gu, H, Ln i... tr tài thi kho. Nào Khỉ, Vượn, c... đua nhau leo trèo. n
các ging chim khác thì thi ging hát.
Trong bầy chim muôn hình ngàn vẻ kia, chú Vẹt áo đen. Chú ta cũng khấp khởi đi thi.
Gặp ai, nó cũng khoe mình rất nhiều giọng hót. Nhìn thấy Vượn, tiếng Vượn. Nhác
thấy Ếch bộp nhảy ra, nó cũng mỏ "ộp ộp" luôn. Trên đường đi, gặp Họạ Mi đang cố
luyện giọng, Vẹt tỏ vẻ thương hại. nghĩ: "Việc phải t lên t xuống i thế?".
Gặp Sáo líu lo khúc hát đồng quê, Vẹt không thèm lắng nghe. Cậy mình biết hót nhiều giọng
còn tuyệt vời hơn thế, nên nó huênh hoang lắm. Gặp ai, nó cũng khoe trước:
- Kì thi y, tôi chiếm giải nhất cho mà xem!
Vào cuộc thi, tt cả đều rất vui cũng rất lo. Sẽ đang đây biết bao nhiêu tài
ng, chưa thể ai xuất sắc nht. Bởi thế, loài chim o cũng yên lặng đợi chờ. ChVẹt
cứ lăng xăng, chạy chỗ n chỗ kia, làm như mình sắp đoạt gii đến i.
Đã tới giờ thi i. Giám khảo Chim Khuyên ch mời các bạn trong rừng y hăng i
ghi tên biểu diễn. Trong lúc chờ đợi xem ai ra trước, Vẹt nhấp nhm nhưng chưa m xung
phong. Bỗng nghe "quạc quạc", Vẹt quay lại. A, Vịt à? Vịt ra trước à? Thấy vậy, Vẹt ta liền
nhảy vào hót lên một chuỗi âm thanh u ríu. Chim Khuyên nhấc t định chấm cho Vẹt m
điểm, thì Liếu Điếu kêu:
- Đấy là tiếng t của tôi!
Ban giám khảo bảo Vẹt hót lại. Vẹt liền đập nh, vươn cổ gáy một i dài. Trống lên
tiếng:
- Đấy là tiếng t của tôi!
Vẹt tức mình, huýt một hồi lanh lảnh. Chích Choè đứng bên cạnh nhận ngay đấy
giọng hót của Chích Choè.
Giám khảo Ếch liền bảo Vẹt hãy hót lên tiếng t của chính mình. Vẹt nhướn cổ, hú rõ
to. Ngay lúc đó, Vượn nhào tới m lấy Vẹt:
- Sao lại hú tiếng của tớ?
Vẹt hong ht bay lên. Nó không làm sao nghĩ ra cho được tiếng hót của mình nữa. Nó
ngượng nghịu nhìn các bạn. Từ a đến nay, Vẹt chbiết bắt chước, hót theo tiếng hót của
Trang 240
người khác thôi. hót đy không hiểu cả. Tới lúc này, mới biết rất
nghèo. Nó không có tiếng hót riêng...
(TheoPhong Thu, NXB Kim Đồng, 2018, tr.149-151)
I.TRẮC NGHIỆM(6,0 ĐIỂM)
Câu 1:Văn bảnCon Vẹt nghèo thuc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Truyện thần
thoại.
Câu 2:Văn bản được k bng li ca ai?
A. Lời của chú Vẹt B. Lời của người kể chuyện
C. Lời của chú Ếch C. Lời của chim Khuyên.
Câu 3:Tìm từ láy trong câu sau: Chỉ có Vẹt là cứ lăng xăng, chạy chỗ n chỗ kia, làm như
mình sắp đoạt giải đến nơi.
A. Đến nơi B. Đoạt giải C. Lăng xăng D. Chỗ n.
Câu 4:Vì sao Vẹt không nghĩ ra tiếng nói của riêng mình?
A. Vẹt luôn chủ quan, kiêu ngạo.
B. Vẹt thường bắt chước tiếng t của muôn loài.
C. Vẹt luôn cho mình là đúng.
D. Vì Vẹt tính chủ quan, kiêu ngạo, không chú tâm học hỏi.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng vớichđề truyện Con Vẹt nghèo?
A. Ca ngợi tính cách tự tin, tự lập trong cuộc sống.
B. Giải thích các tiếng kêu đặc trưng riêng biệt của loài vật.
C. Phê phán những kẻ chủ quan, kiêu ngạo, không tìm tòi, sáng tạo.
D. Khẳng định tài năng bắt chước các giọng hót khác nhau của chú Vẹt.
Câu 6: Sắp xếp sự thay đổi về cảm xúc của con Vẹt theo trình tự thời gian thích hợp:
A. Vẹt hoảng hốt không nghĩ ra tiếng t của mình.
B. Vẹt ngượng nghịu vì nghèo tiếng hót.
C. Vẹt háo hức, huênh hoang về giọng hót của mình và tự tin nsắp đoạt giải.
D. Vẹt nhấp nhổm kng dám thi và rồi bắt chước tiếng hót của muôn loài.
1…… 2…… 3… 4……
Câu 7:Văn bn Con Vt nghèogiúp em liên tưởng đến câu thành ngữ nào sau đây?
A. Ếch ngồi đáy giếng
B. Thuc như cháo
C. Hót như khướu.
D. Học tài thi phận
Câu 8:Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Văn bản Con Vẹt nghèosdng biện pháp tu từ chính (1)….đhình ảnh các con vật
những hành động, lời i như con người. Tđó văn bản trở nên(2)....., gần gũi vi đối
tượng trẻ em hơn, bộc lộ được ý nghĩa mà văn bản hướng tới.
Câu 9:Em có đồng tình với hành động “bắt chước” của Vẹt hay không? Vì sao?
Câu 10: Bài học trong cuộc sống mà em rút ra từ văn bản Con Vẹt nghèo là gì?
II. TỰ LUẬN( 4,0 ĐIỂM)
Tại ni trường em đang học tập, hằng ngày rất nhiều cảnh sinh hoạt diễn ra dưới
sân trường đầy thú vị. Em hãy tả lại một trong những cảnh sinh hoạt ấy.
Trang 241
(Gợi ý: Giờ ra chơi, chào cờ, múa hát sân trường,...)
Trang 242
HƯỚNG DN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
1-C, 2-D, 3-A, 4-B
0,5
7
A
0,5
8
(1) Nhân a , (2) Sinh đng ( Sng đng)
*Lưu ý: GV linh đng theo cách diễn đt ca hc sinh
0,5
9
- Nêu được ý kiến: Đồng tình mt phần/Không đồng tình
- Lí giải được lí do la chn ca bn thân
Gi ý:- HS gii theo ý kiến đồng nh mt phần hành đng bt
chước th m mt s trường hợp như: Bắt chưc làm vic tt,
bắt chước thái đ sống đúng đn.
- HS giải không đng tình bắt chước s khiến bn thân không
s sáng to,không lập trường, bản lĩnh của mình.
*Lưu ý: GV linh đng theo cách hiu, diễn đt ca hc sinh
1,0
10
- Nêu được c th bài hc, ý nghĩa của bài hc
- Lí gii ti sao nêu ra bài hc y
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn miêu t
0,25
b. c định đúng yêu cu của đ.
T v cnh sinh hot
0,25
c. T cnh sinh hotdưới sân trường em
HS th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần đm bo
các yêu cu sau:
- S dng ngôi k th nht.
MB:
- Gii thiu khung cnh sinh hoạt được t
-Thời gian, địa điểm
TB:
- T cnh sinh hot chung bng cái nhìn bao quát
- T mt s nh nh c th, ni bt c li gn
- T s thay đổi ca s vt, ca bc tranh sinh hot trong thi gian,
không gian.
KB:
Phát biu cm nghĩ hoc nêu ấn tượng chung v cnh sinh hot
2.5
d. Chính t, ng pháp
0,5
Trang 243
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh đng, sáng to.
*Lưu ý: GV linh đng theo cách diễn đt ca hc sinh
0,5
Đề số 2:
MA TRN Đ KIM TRA GIA KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 6
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kiến
thc
Mức đ nhn thc
Tng
đim,%
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn
đng thoi
3
(u
1,2,3)
0
5
(u
4,5,6,7,8)
0
0
2
(u
9,10
0
6,
2
Viết
K li mt
tri nghim
ca bn
tn
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
(.)
4,
Tngđim
1,5 đ
0,
2,
1,
0
3,
0
1,
10 đ
T l %
20%
40%
30%
10%
100%
T l chung
60%
40%
BẢNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA KÌ I
MÔN: NG N LP 6- THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
C
ơng/
Ch
đề
Ni
dung
/Đơn
v
kiến
Mc đ đánh giá
S câu hi
theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Tng
hiu
Vn
dn
g
Vn
dng
cao
Trang 244
thc
1
Đc
hiu
1.
Truy
n
đng
thoi,
truy
n
ngn.
Nhn biết:
- Nhn biết được chi tiết tiêu biu, nhân vt,
đềi, ct truyn, lời người k chuyn và li
nhân vt.
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ
nhất người kể chuyện ngôi thứ ba.
- Nhn ra t đơn và từ phc (t ghép và t
y); t đa nghĩa và từ đồng âm, các thành
phn ca câu.
Thông hiu:
- u được ch đ ca văn bn.
- Phân tích được tình cảm, thái độ của người
k chuyn th hin qua ngôn ng, ging
điu.
- Hiểu và phân tích được tác dng ca vic
la chn ngôi k, ch k chuyn.
- Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện
qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ,
ý nghĩ của nhân vật.
- Giải thích được nghĩa thành ngữ thông
dng, yếu t Hán Vit thông dng; nêu được
c dng ca các bin pháp tu t (n d,
hoán d), công dng ca du chm phy,
du ngoặc kép đưc s dng trong văn bn.
Vn dng:
- Trình bày được bài hc v ch nghĩ, cách
ng x do văn bn gi ra.
- Ch ra được điểm ging nhau và khác nhau
gia hai nhân vật trong hai văn bn.
3 TN
(u
1, 2,
3)
5TN
(u
4, 5, 6,
7, 8)
2TL
(Câ
u
9,10
)
2
Viết
K
li
mt
tri
nghi
m
ca
bn
tn
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm
của bản thân; dùng người kể chuyện
ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và th
hiện cảm xúc trước sự vic được kể.
1*
1*
1*
1TL
Tng
3 TN
5TN
1
TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
Trang 245
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HC II
Môn Ng n lớp 6
Thi gian làm i: 90 pt, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIU (6.0 đim)
Đọc đon n và trả li câu hi:
“Gió bc thi ào ào qua khu rng vng. Nhng cành cây khng khiu chc chc run lên
bn bật. Mưa phùn lt pht…Bên gốc đa, một chú Th c ra, tay cm mt tm vi dt
bng rong. Th tìm cách qun tm vi lên người cho đ t, nhưng tấm vi b gió lt tung,
bay đi vun vút. Th đui theo. Tm vải rơi tròng trành trên ao nưc. Th vừa đt chân xung
ớc đã vội co lên. Th c khều nhưng đưa chân không ti.
Mt chú Nhím vừa đi đến. Th thy Nhím lin nói:
- i đánh rơi tm vi khoác!
- Thế thì gay go đấy!Tri rét, không có áo khoác thì chịu sao đưc.
Nhím nht chiếc que khều… Tấm vi dt vào b, Nhím nht lên, g nước, qun lên
ngưi Th:
- Phi may thành mt chiếc áo, có thế mới kín được.
- i đã hỏi ri. đây chẳng có ai may vá gì đưc.
Nhím ra dáng nghĩ:
- ! Mun may áo phi có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím lông. Qu nhiên s nhng chiếc kim trên mình nhím dng lên
nhn hot.
Nhím rút mt chiếc lông nhn, ci tm vi trên mình Th đ may. [...]
(Trích Nhng chiếc áo m - Qung)
La chn đáp án đúng:
Câu 1: Truyn Nhng chiếc áo m thuc th loi nào?
A. Truyn c tích.
B. Truyn đồng thoi.
C. Truyn thuyết.
D. Thn thoi.
Câu 2. Câu chuyn trong tác phm đưc k bng li ca ai?
A. Li ca ngưi k chuyn.
B. Li ca nhân vt Nhím.
C. Li ca nhân vt Th.
D. Li ca nhân vt.
Câu 3: T “ào ào” trong câu Gió bc thi ào ào qua khu rng vắng”
Trang 246
A. t láy
B. t ghép.
Câu 4. Bin pháp ngh thut nhân hoá trong câu “Những cành cây khng khiu chc chc run
lên bn bt” c dng gì?
A. Làm cho s vt gn gũi hơn vi con người.
B. Làm cho không gian thêm hoang vng đáng s.
C.Nhn mnh cái lnh ca mùa đông.
D. Làm cho ngưi đc d hình dung đến nhng nhân vt trong c tích.
Câu 5. Hành đng “rút mt chiếc lông nhn, ci tm vi trên nh Th đ may” ca Nhím
giúp em hiu v nhân vt này?
A. Nhím ngưi bn nhân hu, tt bng.
B. Nhím luôn quan tâm, sn sàng giúp đỡ bn bè.
C. Nhím tư, trong sáng.
D. Tt c các ý trên.
Câu 6. Vic s dng ngôi k th ba trong đon trích tác dng nào sau đây?
A. Người k chuyn giu mình đi không tham gia vào câu chuyn.
B. Người k chuyn xut hin trong tác phm, k v nhng mình đưc chng kiến.
C. Người k trc tiếp tham gia vào câu chuyn khiến cho li k chân thc hơn.
D. Người k không tham gia vào câu chuyn, li k khách quan.
Câu 7. Nghĩa ca yếu t Hán Vit “vô trong t “vô s
A. vào.
B. nhiu.
C. không.
D. có.
Câu 8. Ch đề ca đon trích
A. tình bn gia Th Nhím.
B. miêu t cnh rng vào mùa đông.
C. Nhím giúp Th may áo.
D. hoàn cnh ca Th trong mùa đông.
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
Câu 9. T đoạn văn trên, em rút ra cho mình những thông đip nào?
Câu 10.Suy ngcủa em v vai trò ca tình bn trong cuc sng.
II. VIẾT (4,0 đim)
K li mt tri nghim ca em.
Trang 247
NG DN CHẤM ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
Môn: Ng n lớp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
6.0
1
B
0.5
2
A
0.5
3
A
0.5
4
C
0.5
5
D
0.5
6
D
0.5
7
B
0.5
8
C
0.5
9
HS nêu được thông đip.
0.5
10
HS nêu được suy nghĩ v tình bn trong cuc sng.
1.5
II
VIT
a. Đảm bo cu trúc ca bài văn t s
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đ
K lại đúng trải nghim ca bn thân
0,25
c. K li tri nghim
HS có th trin khai theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đm
bo các yêu cu sau:
- S dng đúng ngôi k: Ngôi th nht.
- Gii thiu câu chuyn.
- K li din biến câu chuyn:
+ Gii thiu thi gian, không gian, hoàn cnh xy ra câu chuyn
và nhng nhân vt có liên quan.
+ Trình bày các s vic theo trình tràng, hp lí.
- Kết thúc câu chuyn và cm xúc ca người viết.
2,5
d. Chính t, ng pháp:
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit
0,5
e. Sáng to: Li k sinh đng, sáng to
0,5
Đề s 3:
MA TRN Đ KIM TRA
TT
Kĩ
năng
Ni dung/đơn
v kiến thc
Mức đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Trang 248
1
Đc
hiu
Truyn đồng
thoi, truyn
ngn
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
K li mt tri
nghim ca
bn tn.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BẢNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
MÔN: NG VĂN LP 6 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
T
T
Chương/
Ch đ
Ni
dung/
Đơn v
kiến
thc
Mc độ đánh giá
S u hi theo mc đ nhn thc
Nh
n
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn dng
cao
1
Đọc
hiu
Truyn
đng
thoi,
truyn
ngn
Nhn biết:
- Nêu được ấn tượng chung v văn bản.
- Nhn biết được chi tiết tiêu biu, nhân vật, đề
tài, ct truyn, lời người k chuyn li nhân
vt.
- Nhn biết được người k chuyn ngôi th
nhất và người k chuyn ngôi th ba.
- Nhận ra được tình cm, cm xúc của người
viết th hin qua ngôn ng văn bản.
- Nhn ra t đơn từ phc (t ghép và t láy);
t đa nghĩa từ đồng âm, các thành phn ca
câu.
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề của văn bản.
- Phân ch được đặc điểm nhân vt th hin
qua hình dáng, c ch, hành động, ngôn ng, ý
nghĩ của nhân vt.
- Xác định được nghĩa thành ngữ thông dng,
yếu t Hán Vit thông dng; các bin pháp tu
t (n d, hoán d), công dng ca du chm
phy, du ngoặc kép được s dụng trong văn
bn.
Vn dng:
- Trình bày được bài hc v cách nghĩ, cách
ng x t văn bản gi ra.
- Ch ra được điểm ging nhau khác nhau
gia hai nhân vật trong hai văn bản.
3 TN
5TN
2TL
2
Viết
K li
mt
Nhn biết:
Thông hiu:
1TL*
Trang 249
tri
nghim
ca bn
thân.
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn kể li mt tri nghim ca
bản thân; dùng người k chuyn ngôi th nht
chia s tri nghim th hin cảm xúc trước
s việc được k.
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
Phn I. Đọc-hiu(6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Gió bc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những nh cây khẳng khiu chốc chốc run lên bn
bật. Mưa phùn lất phất… Bên gc đa, mt c Thỏ bưc ra, tay cm một tấm vải dệt bằng rong. Th
tìm cách quấn tấm vải lên người cho đrét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi
theo. Tm vải rơi tròng trành trên ao nước. Th vừa đt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều
nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thy Nhím liềni:
- i đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấnn ngưi Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- i đã hỏi ri. Ở đây chẳng có ai may váđược.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phi có kim. Tôi thiếu gì kim.
i xong, Nhím lông. Quả nhn số những chiếc kim tn mình Nhím dựng lên nhọn hoắt.
Nhím rút mt chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Th để may.
(TríchNhững chiếc áo m”, Võ Quảng)
Hãy chn ch cái đứng trước đáp án đúng đ tr li cho các u hi t u 1 đến câu 8. (Mi
câu đúng được 0.5 điểm).
Câu 1: Th loi của đoạn trích tn là:
A. Truyn c tích B. Truyn đồng thoi
C. Truyn truyn thuyết D. Truyn ngn
Câu 2:Đon trích trên đưc k bng li ca ai?
A. Li của người k chuyn B. Li ca nhân vt Nhím
C. Li ca nhân vt Th D. Li ca Nhím và Th
Câu 3:Nhn xét ou lên đặc điểm ca nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vt là loài vt, s vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vt là loài vt, s vật có liên quan đến lch s.
C. Nhân vt là loài vt, s vt có nhng đặc điểm kì l.
D. Nhân vt là loài vt, s vt gn bó thân thiết vi con người như bạn.
M HỌC 2022 - 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề gồm: 02 trang
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra:
Trang 250
Câu 4:Em hiểu nghĩa ca t tng trành” trong câu “Tm vải rơi tròng trành trên ao nước.?
A. quay tròn, không gi được thăng bng.
B. trng thái nghiêng qua nghiêng li.
C. trng thái nghiêng qua nghiêng li, không gi được thăng bng.
D. trng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng li.
Câu 5: Th đã gp s c gì trong đoạn trích trên?
A. B ngã khi c vi mt chiếc khăn.
B. Tm vi ca Th b gió cuốn đi, rơi trên ao nưc.
C. B thương khi cố khu tm vi mc trên cây.
D. Đi lạc vào một i đáng s.
Câu 6: Có bao nhiêu t láy trong đoạn văn sau?
Gió bấc thi ào ào qua khu rng vng. Nhng cành cây khng khiu chc chc run lên bn
bt. Mưa phùn lất phất… Bên gc đa, mt c Th c ra, tay cm mt tm vi dt bng rong. Th
tìm cách qun tm vải lên người cho đ t, nhưng tấm vi b gió lật tung, bay đi vun vút.”
A. Bn t B. Năm từ C. Sáu t D. By t
Câu 7: T ghép trongu văn “Nhím rút mt chiếc lông nhn, ci tm vi trên mình Th để may
nhng t nào?
A. Nhím rút, tm vi B. Mt chiếc, đ may
C. Chiếc ng, tm vi D. Lông nhn, trên mình
Câu 8:Đin t thích hp vào ch trng trong li nhận xét sau đ th hin đúng nhất thái độ ca
Nhím đối vi Thỏqua câu nói “Thế thì gay go đấy! Tri rét, không có áo khoác thì chịu sao được?”
Nhím…………….cho Th.
A. Lo s B. Lo lng C. Lo âu D. Lo ngi
Câu 9(1.0 điểm):y chra u tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu
văn sau Những cành cây khng khiu chốc chốc run lên bần bật”.
Câu 10(2.0 điểm):Từ hành động của các nhân vật trong đon trích, em rút ra được những bài học
đáng quý nào?
Phần II. Làm văn(4.0 điểm)
Viết bài văn (khong1,5trang giy) k li tri nghim mt ln em giúp đỡ người khác hoc nhn
đưc s giúp đỡ t những người xung quanh.
HƯỚNG DN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI
Phn
Ni dung
Đim
Phn I. Đọc hiu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
A
A
C
B
C
C
D
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
4.0
Trang 251
Câu 9
- Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật.
- Tác dụng:
+ Biện pháp nhân hóa đã m cho nh nh cây ci tr nên sinh động, giống như
con người, cũng cảm nhn đưc cái rét ca gió bc.
+ Gi tkhung cảnh mùa đông giá rét
0.5
0.5
Câu 2
- HS nêu được nhng bài hc php:
+ Có lòng nhân ái, yêu thương mọi ngưi
+ Cn biết cm thông, thu hiu, giúp đỡ ngưi khác khi h khó khăn.
+ Nhanh nhn, linh hot khi gặp khó khăn,…
(HS rút ra 1 thông đip hp lí tchm ½ s đim; HS rút ra t 2-3 thông điệp
din gii hp lí thì chm điểm ti đa).
1.0
Phn II. Làm văn (4.0 đim)
a. Đảm bo cu trúc bài văn tự s
Đủ 3 phn m bài, thân bài, kết bài; các ý được sp xếp theo mt trình t hp lí.
0.25
b. Xác định đúng yêu cu của đ: K v mt ln em giúp đ người khác hoc
nhn đưc s giúp đ t nhng người xung quanh
0.25
c. K v mt ln em giúp đỡ người kc hoc nhận được s giúp đỡ t nhng
ngưi xung quanh
HS có th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần đm bo các yêu cu
sau:
- S dng ngôi k th nht.
- Gii thiệu được tri nghim.
- Các s kin chính trong tri nghim: bắt đầu din biến kết thúc.
- Nhng ý nghĩa ca tri nghim vi bn thân.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: B cc rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cm xúc
0.5
ĐỀ SỐ 3:
Trang 252
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I N NG VĂN 6
(Thi gian: 90 phút)
I. MA TRN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
T
T
năng
Ni
dung/đơn
v kiến
thc
Mc độ nhn thc
Tng
%
T
ng
đi
m
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TN
KQ
TL
Th
i
gia
n
TN
KQ
TL
Th
i
gia
n
TN
KQ
T
L
Th
i
gian
T
N
K
Q
T
L
T
h
i
gi
an
T
N
T
L
T
h
i
gi
a
n
1
Đọc
hiu
Truyn dân
gian
(truyn
thuyết, c
tích)./Truy
n đng
thoi,
truyn ngn
4
0
4
0
0
2
0
8
2
60
2
Viết
K li mt
tri nghim
ca bn
thân./
K li mt
truyn
thuyết
hoc
truyn c
ch.
0
1*
0
1*
0
1
*
0
1*
1
40
Tng
20
5
20
15
0
3
0
10
8
3
TT
năng
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mức độ nhn thc
Tng %
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
- Thơ
thơ lục
bát;
- Thc
hành tiếng
Vit.
5
0
3
0
0
2
0
0
60
2
Viết
K li mt
tri
nghim
ca bn
thân
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Trang 253
0
T l %
25%
35%
30%
10%
10
0
%
T l chung
60%
40%
II. BẢNG ĐC T ĐỀ KIM TRA:
TT
Chương/
Chủđề
Ni
dung/Đơn
v KT
Mức độ đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn
thc
Nhn
biết
Thôn
g
hiu
Vn
dng
VD
cao
1
Đọc hiu
Truyn n
gian (truyn
thuyết, c
tích)..
Nhn biết:
- Nhn biết đưc th loại, phương thc biểu đạt, đề
tài, ct truyn, lời người k chuyn và li nhân vt.
- Nhận biết được ngôi kể.
Thông hiu:
- Hiểu được nghĩa của t, cm t.
- Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình
dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ng, ý nghĩ của nhân
vật.
- Nêu được ch đ của văn bản.
Vn dng:
- Trình bày đưc các chi tiết o trong văn bn và
nêu ý nghĩa của chi tiết kì o đó.
- Trình bày đưc bài hc vn dng cho bn thân t
ni dung của văn bản.
4TN
4TN
2TL
Truyn đng
thoi, truyn
ngn
Nhn biết:
- Nhn biết đưc th loại, phương thc biểu đt, đề
tài, ct truyn, lời người k chuyn và li nhân vt.
- Nhận biết được ngôi kể.
Thông hiu:
- Hiểu được nghĩa ca từ, nghĩa của thành ng, công
dụng của dấu câu.
- Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình
dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ng, ý nghĩ của nhân
vật.
- Nêu được ch đ của văn bản.
Vn dng:
- Trình bày đưc các chi tiết o trong văn bn và
nêu ý nghĩa của chi tiết kì o đó.
- Trình bày đưc bài hc vn dng cho bn thân t
ni dung của văn bản.
2
Viết
Viết bài văn
k li mt
tri nghim
ca bn thân.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn k lại một trải nghiệm của bản
thân bằng ngôi kể p hợp. Sử dụng ngôi kể thứ nhất
chia sẻ trải nghiệm thể hiện cảm xúc của bản thân
1TL*
Trang 254
về trải nghiệm đó.
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
III. ĐỀ KIM TRA
PHẦN I: ĐC HIU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
“Ngày xưa có một ngưi tên là Yết Kiêu làng H Bì làm ngh đánh cá. Một hôm, ông ta đi dc theo
b bin v làng bng thấy trên bãi hai con trâu đang ghì sừng húc nhau ới bóng trăng khuya. Sẵn đòn
ng, ông cm xông li phang mnh my cái vào mình chúng nó. T ng hai con trâu chạy xung bin ri
biến mt. Ông rt kinh ngạc đoán biết trâu thn. Khi nhìn lại đòn ng tthy my cái lông trâu dính
vào đấy. Ông mng quá b vào ming nuốt đi.
T đó sức khe ca Yết Kiêu vượt hn mọi người, không một ai dám đương địch. Đc bit tài
lội c. Mi ln ông ln xung bin bắt cá, ngưi ta c ởng nông đi trên đất lin. Nhiu khi ông sng
ới nưc luôn sáu by ngày mi lên.
Hi y có quân gic ớc ngoài sang ớp c ta. Chúng cho một trăm chiếc tàu ln tiến vào ca
bin Vn Ninh vây bc, bt tt c thuyền bè, đốt phá chài lưới. Đi đến đâu, chúng cướp ca giết ngưi gây
tang tóc khp mi vùng duyên hi. Chiến thuyền nhà vua ra đối địch b giặc đánh đắm mt c. Nvua rt
lo s, sai rao trong thiên h ai có cách gì lui đưc gic d s phong cho quyn cao chc trng.
Yết Kiêu bèn m đến tâu vua rằng: “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyết cho chúng vào
bụng cá”. Vua hỏi: “Nhà ngươi cần bao nhiêu ngưi? bao nhiêu thuyền bè?”. “Tâu bệ h- ông đáp - “Chỉ
một mình tôi cũng thể đương đưc với chúng nó”. Nhà vua mừng lm, liền phong cho ông làm Đô thống
cm thủy quân đánh giặc”.
(Ngun: https//truyen-dan-gian/yet-kieu.html)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Đon trích trên thuc th loi gì?
A. Truyện đồng thoi C. Truyn truyn thuyết
B. Truyn c tích D. Truyn ng ngôn
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
A. Miêu t C. Biu cm
B. T s D. Ngh lun
Câu 3. Câu chuyện trong đoạn trích trên được k theo ngôi th my?
A. Ngôi th nht B. Ngôi th ba
C. Ngôi th hai D. Ngôi th nht s nhiu
Câu 4. Đoạn trích trên đã k v s vic nào?
A. Hoàn cnh xut hin và thân thế ca Yết Kiêu
B. Chiến công phi thường ca Yếu Kiêu
C. Công trạng đánh giặc ca Yếu Kiêu
D. Tài năng xuất chúng ca Yếu Kiêu
Câu 5. Cm t “quyền cao chc trọng” có nghĩa là gì?
A. Người có của ăn, của để và luôn được mọi người kính n
B. Người có chc sc cao, quyn thế lớn, có địa v cao trong xã hội cũ
C. Người giàu có nhưng không có chức quyn, v thế, không được lòng ngưi
D. Người có uy tín trưc mọi người, được mọi người tôn vinh.
Câu 6. Nghĩa của t “lo sợ” là:
A. Lo lng và có phn s hãi.
B. Không lo lng
C. Không s hãi
Trang 255
D. Vui v.
Câu 7. Đin vào ch chấm (….):
Chi tiết cm xông li phang mnh my cái vào mình chúng nócủa Yết Kiêu đã thể hin tm
lòng………..
Câu 8. Dòng nào nêu chính xác nht v nhân vt Yết Kiêu được gợi lên qua đoạn trích trên.
A. Yết Kiêu là người có sc khỏe và tài năng hơn người, thích th hiện năng lực bản thân trước mi
người.
B. Yết Kiêu là người gii bơi lội, nhiu khi ông sng dưới nước luôn sáu by ngày mi lên.
C. Yết Kiêu là người không một ai dám đương địch, nhưng không thích thể hiện tài năng bản thân
trước mọi người.
D. Yết Kiêu là người có sc khỏe và tài năng hơn người, tinh thần yêu nước chng gic ngoi
xâm.
Câu 9. Ch ra ít nht mt chi tiết kì ảo có trong đoạn trích trên liên quan đến nhân vt Yết Kiêu. Theo em chi
tiết đó có ý nghĩa như thế nào?
Câu 10. T câu nói ca Yết Kiêu “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyết cho lũ chúng vào bụng cá”,
em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 7 câu) tr li câu hỏi: Đ cng hiến, giúp ích cho cộng đồng em thy bn
thân mình cn phi rèn luyn nhng phm chất, năng lực gì ?
PHN II: VIẾT VĂN (4,0 điểm)
Hãy k li mt tri nghiệm đáng nhớ n cạnh người thân hoặc gia đình em.
IV. HƯỚNG DN CHẤM ĐỀ KIM TRA:
Câu
Ni dung
Đim
PHẦN I. ĐC HIU
1
C
0,5
2
B
0,5
3
B
0,5
4
A
0,5
5
B
0,5
6
A
0,5
7
Dũng cảm
0,5
8
D
0,5
9
- Hs ch cn ch ra mt chi tiết kì o:
+ Nh nhặt được và nut my cái lông trâu mà sc khe ca Yết Kiêu vượt hn mi
người, không một ai dám đương địch.
+ Mi ln ông ln xung bin bắt cá, người ta c ởng như ông đi trên đất lin.
Nhiu khi ông sng dưới nước luôn sáu by ngày mi lên.
- Ý nghĩa:
+ Làm cho câu chuyn thêm lung linh, kì o; th hiện trí tưởng tượng bay bng ca
người xưa.
+ Các chi tiết này nhằm “thần thánh hóa” năng lực chiến đấu tài gii của ngưi anh
hùng; tăng sự tôn kính, ngưỡng vng với người đã được phong thn hóa thánh.
1,0
10
Để cng hiến, giúp ích cho cộng đồng em thy bn thân mình cn phi rèn luyn
nhng phm chất, năng lực:
- Biết t hào v lch s truyn thống yêu nước ca dân tc.
- ước mơ, khát vọng cao đẹp.
- Cn phi rèn luyn phm chất: Dũng cảm, dám đấu tranh bo v l phi.
- Chăm chỉ, t ch, sáng to trong hc tp... 1,0
1,0
PHN II. VIT VĂN
Trang 256
Yêu cu v
ni dung
a. M bài:
Gii thiu v người thân và s vic, tình huống người thân để li ấn tượng sâu
sc trong em.
b. Thân bài:
Lý do xut hin tri nghim.
Din biến ca tri nghim:
+ Thời gian, địa điểm din ra tri nghim.
+ Ngoi hình, tâm trng: khuôn mt, ánh mt, n i…
+ Hành động, c ch: trò chuyện, giúp đỡ…
+ Tình cm, cm xúc: yêu quý, trân trng, biết ơn…
c. Kết bài:
Bài hc nhn ra sau tri nghim.
Thái độ, nh cảm đối với người thân sau tri nghim.
0,5
0,5
2,5
0,5
Tiêu chí và
mức độ đánh
giá
Mức độ
Mc 5 (Xut
sc)
Mc 4 (Gii)
Mc 3 (Khá)
Mc 2 (Trung
bình)
Mc 1 (Yếu)
Chọn được
tri nghim
để k
La chọn được
tri nghim sâu
sc
La chọn được
tri nghim ý
nghĩa
La chọn được
tri nghiệm để
k
La chọn được
tri nghiệm để
k nhưng chưa
rõ ràng
Chưa có trải
nghiệm để k
0,5 điểm
0,5đ
0,4đ
0,3đ
0,2đ
0,1đ
Ni dung ca
tri nghim
Ni dung tri
nghim phong
phú, hp dn,
s kin, chi tiết
rõ ràng, thuyết
phc.
Ni dung tri
nghim phong
phú; các s kin
chi tiết, rõ ràng.
Ni dung tri
nghiệm tương
đối đầy đủ; s
kin, chi tiết
khá rõ ràng.
Ni dung tri
nghiệm còn
sài; các s kin,
chi tiết chưa rõ
ràng, hay vn
vt.
Chưa rõ nội
dung tri viết
tn mn, vn
vặt; chưa có sự
kin hay chi tiết
rõ ràng, c th.
1,25 điểm
1,25đ
0,75đ
0,5đ
0,25đ
B cc, tính
liên kết ca
văn bn
Trình bày rõ
b cc ca bài
văn; Các s
kin, chi tiết
được liên kết
cht ch, logic,
thuyết phc.
Trình bày rõ b
cc của bài văn;
Các s kin, chi
tiết được liên kết
cht ch, logic.
Trình bày được
b cc ca bài
văn; Các sự
kin, chi tiết
th hiện được
mi liên kết
nhưng đôi chỗ
chưa chặt ch.
Chưa thể hin
được b cc ca
bài văn
Các s kin, chi
tiết chưa thể
hiện được mi
liên kết cht ch,
xuyên sut.
Chưa thể hin
được b cc ca
bài văn; Các sự
kin, chi tiết
chưa thể hin
được mi liên
kết rõ ràng.
0,5 điểm
0,5đ
0,4đ
0,3đ
0,2đ
0,1đ
Th hin cm
xúc trước tri
nghiệm để k
Th hin cm
xúc trưc tri
nghiệm được
k mt cách
thuyết phc
bng các t
ng phong
phú, sinh động.
Th hin cm
xúc trưc tri
nghiệm được k
bng các t ng
phong phú, phù
hp.
Th hin cm
xúc trưc tri
nghiệm được
k bng mt s
t ngràng.
Th hin cm
xúc trưc tri
nghiệm được k
bng mt s t
ng chưa rõ
ràng.
Chưa thể
hiệnđưc cm
xúc trưc tri
nghiệm được k.
Trang 257
0,5 điểm
0,5đ
0,4đ
0,3đ
0,2đ
0,1đ
Thng nht
v ngôi k
Dùng người k
chuyn ngôi
th nht, nht
quán trong
toàn b câu
chuyn.
Dùng người k
chuyn ngôi th
nht, nht quán
trong toàn b
câu chuyn.
Dùng người k
chuyn ngôi
th nhất nhưng
đôi chỗ chưa
nht quán
trong toàn b
câu chuyn.
Dùng người k
chuyn ngôi th
nhất nhưng
nhiu ch chưa
nht quán trong
toàn b câu
chuyn.
Chưa biết dùng
người k chuyn
ngôi th nht.
0,25 điểm
0,25đ
0,2đ
0,15đ
0,1đ
Diễn đạt
Hầu như
không mc li
v chính t, t
ng, ng pháp
Mc rt ít li
diễn đạt nh
Bài viết còn
mc mt s li
diễn đạt nhưng
không trm
trng.
Bài viết còn mc
khá nhiu li
diễn đạt.
Bài viết còn mc
rt nhiu li
diễn đạt
0,5 điểm
0,5đ
0,4đ
0,3đ
0,2đ
0,1đ
Trình bày
Trình bày đúng
quy cách VB;
sạch đẹp,
không gch
xoá
Trình bày đúng
quy cách VB; rõ
ràng, không
gch xoá.
Trình bày đúng
quy cách VB;
ch viết
ràng, có ít ch
gch xoá.
Trình bày quy
cách VB còn đôi
ch sai sót; ch
viết khoa hc,
có mt vài ch
gch xoá.
Chưa trình bày
đúng quy cách
ca VB; ch
viết khó đọc, có
nhiu ch gch
xoá
0,25 điểm
0,25đ
0,2đ
0,15đ
0,1đ
Sáng to
Bài viết có ý
ng và cách
diễn đạt sáng
to.
Bài viết có ý
ng hoc cách
diễn đạt sáng
to.
Bài viết chưa
th hin rõ ý
ng hoc
cách diễn đạt
sáng to.
Bài viết không
có ý tưởng và
cách cách din
đạt sáng to.
Bài viết không
có ý tưởng và
cách diễn đạt
sáng to.
0,25 điểm
0,25đ
0,2đ
0,1đ
Lưu ý: Tùy theo ni dung, cách trình bày ca hc sinh mà giáo viên chm bài cn linh hoạt khi cho điểm.
ĐỀ S 4:
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN: NG VĂN, LP 6
TT
năn
g
Ni
dung/đơ
n v kiến
thc
Mc độ nhn thc
Tng
%Tng
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
T
N
K
Q
T
L
T
h
i
gi
an
T
N
K
Q
T
L
T
h
i
gi
an
T
N
K
Q
TL
T
TN
KQ
TL
Thi
gian
T
N
TL
Thi
gian
Trang 258
1
Đọc
hi
u
1. Thơ lc
bát
2. Thc
hành
Tiếng
Vit: Bin
pp tu
t, nghĩa
ca t.
3
0
4
0
0
2
0
7
2
30
60
2
Viết
K li
mt tri
nghim
ca bn
thân.
0
1
*
0
1
*
0
1*
0
1*
1
60
40
Tng
20
5
20
1
5
0
30
0
10
7
3
90
T l %
25%
35%
30%
10%
100%
T l chung
60%
40%
BẢNG ĐC T Đ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN: NG VĂN LỚP 6 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Chương/
Chđ
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc độ đánh giá
S u hi theo mc đ nhn thc
Nhn biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng cao
Trang 259
1
Đọc hiu
Thơ lc
bát
Nhn biết:
- Nhn biết được phương thức biu đạt
của bài thơ
- Nhận biết được thể thơ
- Nhận biết được tngữ/hình ảnh trong
câu thơ
Thông hiu:
- Hiểu được bài thơ lời bày t cm
xúc ca ai.
- Xác định được bin pháp tu t
- Hiu được ni dung chính của bài thơ
- Hiu được nghĩa của t
Vn dng:
- Trình bày được tình cm, cm xúc sau
khi đọc bài thơ
- Trình bày được thông điệp ý nghĩa
nhất sau khi đọc bài thơ
3 TN
4TN
2TL
2
Viết
K li mt
tri
nghim
với ni
thân
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm
với người thân trong gia đình; dùng ngôi
kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải
nghiệm thể hiện cảm xúc trước sự
việc được kể.
1TL*
Tng
3 TN
4TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ BÀI
PHẦN I. ĐC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc ng liu sau và tr li các câu hi:
Cánh cõng nắng qua sông
Chở luôn nước mắt cay nồng của cha
Cha một dải ngân hà
Con là giọt nước sinh ra từ nguồn
Trang 260
Quê nghèoa nắng trào tuôn
Câu thơ cha dệt từ muôn thăng trầm
Thương con cha ráng sc ngâm
Khổ đau hạnh phúc nảy mầm thành hoa.
Lúa xanh xanh mướt đồng xa
Dáng quê hoà với dáng cha hao gầy
Cán h diều con lướt trời mây
Chở câu lục bát hao gầy tình cha.
(Lục bát về cha, Thích Nhuận Hạnh, Nguồn https ://sites.goole.com/nhung-bai-tho-ve-gia-dinh)
Thc hin các yêu cu
Câu 1: Xác định phương thức biu đạt chính của bài thơ trên?
A. T s.
B. Ngh lun.
C. Biu cm.
D. Miêu t.
Câu 2:Bài thơ trên được viết theo th thơ nào?
A. Thơ ngũ ngôn
B. Thơ lục bát
C. Thơ tự do
D. Thơ tám chữ
Câu 3: Bài thơ là lời bày t cm xúc của người con đối với cha, đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai
Câu 4: T ng/hình ảnh nào trong hai câu thơ đu khc ha hình nh của người cha?
A. Cánh cò.
B. Cõng nng.
C. Qua sông.
D. Nước mt cay nng.
Câu 5:Bin pháp tu t nào được s dụng trong hai câu thơ: “Cha một dải ngân hà/ Con giọtớc sinh
ra từ nguồn.”?
A. Hoán d.
B. Nhân hoá.
C. n d.
D. So sánh.
Câu 6:Đin t thích hp vào ch trống trong câu sau để nêu lên được ni dung chính của bài thơ?
Bài thơ thể hin công lao, s vt v của…………. để cho con được hnh phúc.
A. Người cha
B. Người con
C. Người m
D. Người bà
Câu 7:Nghĩa của t “hao gầy” trong bài thơ là gì?(Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô ơng ng)
A. Miêu t hình ảnh người cha gy gò, t đó thể hiện đức hy sinh ca cha
B. Miêu t hình ảnh quê hương nghèo kh, t đó thể hiện tình yêu quê hương của cha
Câu 8: Bài thơ gợi cho em tình cm, cm xúc gì?
Câu 9: Nêu thông điệp ý nghĩa nhất em nhận ra dược sau khi đọc xong bài thơ.
PHN II. VIẾT (4,0 điểm)
Em đã từng tri qua rt nhiu tri nghim, mi tri nghiệm đều mang li cho em nhiu ấn tưng
không bao gi quên được. Hãy k li mt tri nghim ca em với người thân trong gia đình
(ông ,bà ,cha ,m ,anh ,ch ...)
Trang 261
NG DN CHẤM ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
Môn: Ng văn lớp 6
I. PHẦN ĐỌC HIU
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I.
PHN
ĐỌC
HIU
1
C
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
D
0,5
6
A
0,5
7
A Đ
0,5
B - S
0,5
8
HS nêu ra được nhng tình cm, cm xúc của mình sau khi đọc
xong bài thơ.
1,0
9
- HS nêu được thông điệp có ý nghĩa nhất
- Lý giải được thông điệp mt cách hp lý
1,0
II. PHN VIT
Tiêu chí
đánh giá
Mức độ
Mc 5
(Xut sc)
Mc 4
(Gii)
Mc 3
(Khá)
Mc 2
(Trung bình)
Mc 1
(Yếu)
Chọn được
tri nghim
để k
La chọn được
tri nghim
sâu sc
La chn
được tri
nghim ý
nghĩa
La chn
được tri
nghiệm để k
La chọn được tri
nghiệm để k
nhưng chưa rõ ràng
Chưa có trải
nghiệm để k
0,5 điểm
0,5đ
0,4đ
0,3đ
0,2đ
0,1đ
Ni dung
ca tri
nghim
Ni dung tri
nghim phong
phú, hp dn,
s kin, chi
tiết ràng,
thuyết phc.
Ni dung tri
nghim
phong phú;
các s kin
chi tiết,
ràng.
Ni dung tri
nghiệm tương
đối đầy đủ; s
kin, chi tiết
khá rõ ràng.
Ni dung tri
nghiệm còn sài;
các s kin, chi tiết
chưa ràng, hay
vn vt.
Chưa rõ nội
dung tri viết
tn mn, vn
vặt; chưa có sự
kin hay chi tiết
rõ ràng, c th.
1,25 điểm
1,25đ
0,75đ
0,5đ
0,25đ
B cc, tính
liên kết ca
văn bn
Trình bày
b cc ca bài
văn; Các sự
kin, chi tiết
được liên kết
cht ch, logic,
thuyết phc.
Trình bày
b cc ca
bài văn; Các
s kin, chi
tiết được liên
kết cht ch,
logic.
Trình bày
được b cc
của bài văn;
Các s kin,
chi tiết th
hiện được
mi liên kết
nhưng đôi
ch chưa chặt
ch.
Chưa thể hiện được
b cc của bài văn
Các s kin, chi tiết
chưa thể hin được
mi liên kết cht
ch, xuyên sut.
Chưa thể hin
được b cc ca
bài văn; Các sự
kin, chi tiết
chưa thể hin
được mi liên
kết rõ ràng.
0,5 điểm
0,5đ
0,4đ
0,3đ
0,2đ
0,1đ
Trang 262
Th hin
cm xúc
trưc tri
nghiệm để
k
Th hin cm
xúc trước tri
nghiệm được
k mt cách
thuyết phc
bng các t
ng phong
phú, sinh
động.
Th hin cm
xúc trưc tri
nghiệm được
k bng các
t ng phong
phú, phù hp.
Th hin cm
xúc trưc tri
nghiệm được
k bng mt
s t ng
ràng.
Th hin cm xúc
trước tri nghim
được k bng mt
s t ng chưa rõ
ràng.
Chưa thể
hiệnđưc cm
xúc trưc tri
nghiệm được
k.
0,5 điểm
0,5đ
0,4đ
0,3đ
0,2đ
0,1đ
Thng nht
v ngôi k
Dùng người k
chuyn ngôi
th nht, nht
quán trong
toàn b câu
chuyn.
Dùng người
k chuyn
ngôi th nht,
nht quán
trong toàn b
câu chuyn.
Dùng người
k chuyn
ngôi th nht
nhưng đôi
ch chưa nhất
quán trong
toàn b câu
chuyn.
Dùng ngưi k
chuyn ngôi th
nhất nhưng nhiều
ch chưa nhất quán
trong toàn b câu
chuyn.
Chưa biết dùng
người k
chuyn ngôi th
nht.
0,25 điểm
0,25đ
0,2đ
0,15đ
0,1đ
Diễn đạt
Hầu như
không mc li
v chính t, t
ng, ng pháp
Mc rt ít li
diễn đạt nh
Bài viết còn
mc mt s
li diễn đạt
nhưng không
trm trng.
Bài viết còn mc
khá nhiu li din
đạt.
Bài viết còn
mc rt nhiu
li diễn đạt
0,5 điểm
0,5đ
0,4đ
0,3đ
0,2đ
0,1đ
Trình bày
Trình bày
đúng quy cách
VB; sạch đẹp,
không gch
xoá
Trình bày
đúng quy
cách VB;
ràng, không
gch xoá.
Trình bày
đúng quy
cách VB; ch
viết ràng,
ít ch gch
xoá.
Trình bày quy cách
VB còn đôi chỗ sai
sót; ch viết khoa
hc, mt vài ch
gch xoá.
Chưa trình bày
đúng quy cách
ca VB; ch
viết khó đọc, có
nhiu ch gch
xoá
0,25 điểm
0,25đ
0,2đ
0,15đ
0,1đ
Sáng to
Bài viết ý
ng cách
diễn đạt sáng
to.
Bài viết ý
ng hoc
cách diễn đạt
sáng to.
Bài viết chưa
th hin ý
ng hoc
cách diễn đạt
sáng to.
Bài viết không ý
ng cách cách
diễn đạt sáng to.
Bài viết không
có ý tưởng và
cách diễn đạt
sáng to.
0,25 điểm
0,25đ
0,2đ
0,1đ
ĐỀ S 5:
A. MA TRN
Kĩ
Nội dung/đơn vị
Mức đ nhn thc
Tng
Trang 263
TT
năng
kiến thc
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
%
đim
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn n gian
(truyn thuyết, c
tích).
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Viết bài văn k
li mt truyn
truyn thuyết
hoc c tích
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
.
Tng
3TN
5 TN
2 TL
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
B. BẢNG ĐC T ĐỀ KIM TRA
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/
Đơn vị
kiến
thc
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
1.
Truyn
n gian
(truyn
thuyết,
c tích).
Nhn biết:
- Nhn biết được chi tiết tiêu biu,
nhân vật, đ tài, ct truyn, li
ngưi k chuyn và li nhân vt.
- Nhận biết được ngưi kể chuyện
ngôi thứ nhất người kể chuyện
ngôi thứ ba.
- Nhn biết được nh cảm, cảm
c của người viết thể hiện qua
ngôn ngữ văn bản
- Nhn ra t đơn và từ phc (t
ghép và t láy); t đa nghĩa từ
đồng âm, c thành phn ca u
trong văn bn.
Thông hiu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Phân tích được đặc điểm nn
vật th hiện qua ngoại hình, cử
3 TN
5TN
2TL
Trang 264
chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ
của nhân vật.
- Nêu đưc ch đ của văn bn.
- Xác định được nghĩa thành ngữ
thông dng, yếu t Hán Vit
thông dng; các bin pháp tu t
(n d, hoán d), ng dng ca
du chm phy, du ngoc p
đưc s dụng trong văn bn.
Vn dng:
- Trình bày được bài hc v ch
nghĩ, ch ng x t văn bản gi
ra.
- Trình bày được điểm ging nhau
khác nhau gia hai nhân vt
trong hai văn bản.
2
Viết
. Viết
bài văn
k li
mt
truyn
truyn
thuyết
hoc c
tích
Nhn biết: Viết đưc bài văn kể
lại một truyền thuyết hoặc cổ tích.
Thông hiu: Trình y theo trình t
nht định. Có thể s dụng ngôi th
nhất hoặc ngôi th ba, kể bằng ngôn
ngữ của nh trên cơ stôn trng
cốt truyện của n gian.
Vn dng: Biết vn dng ngôn
ngữ, năng kiểu bài thể hiện
cảm c trước câu chuyện được
kể.
Vận dụng cao: ng tạo, có
cảmc sâu sắc
1TL*
1TL*
1TL*
1TL*
Tng
3 TN
1TL*
5 TN
1TL*
2 TL
1TL*
1TL*
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Ghi chú: Phn viết 01 câu bao hàm c 4 cấp đ. Các cp đ đưc th hiện trong Hướng dn
chm.
C. ĐỀ KIM TRA
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
|Con Rng cháu Tiên
Ngày xưa, miền đất Lc Việt, cnhư bây giờ là Bắc Bộ nước ta, một vị thần thuộc nòi rồng,
con trai thần Long nữ, tên Lạc Long Quân. Thần mình rồng, thường dưới nước, thỉnh thong n
sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ.
Trang 265
Thn giúp nhân dân diệt trừ Ngư tinh, Hồ tinh, Mc tinh là nhng loài yêu quái bấy u làm hại dân
lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần thường về thủy cung với mẹ,
khi có việc cn, thần mới hiện lên.
Bấy giờ, ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc ng họ Thần Nông, xinh đp tuyệt trần,
nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, bèn tìm đến thăm. Âuvà Lạc Long Quân gặp nhau,
đèm lòng yêu thương, rồi trở thành v chng, cùng nhau chung sống trên cạn ở điện Long Tráng.
Ít lâu sau, Âu Cơ có mang đến kì sinh nở. Chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra
một tm con trai, con nào con ấy hng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cn bú mớm mà tự ln lên
như thổi, mt mũi khôi ngô , khỏe mnh như thần.
Thế rồi mt m, Lạc Long Quân vốn quen nước, cảm thấy mình không thể sống mãi trên cạn
được, đành từ biệt Âu đàn con đtrở về thủy cung với mẹ. Âu Cơ li một mình nuôi đàn con,
tháng ngày chờ mong, buồn ti. Cuối cùng nàng gọi chồngn và than thở.
Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng thiếp nuôi đàn con nhỏ?
Lạc Long Qn nói:
Ta vốn i rồng miền c thẳm, ng giòng tiên chốn non cao. Kcạn, người nước, tính
tình tập quán khác nhau, khó mà ăn cùng nhau một nơi lâu dài được. Nay ta đưa năm mươi con xuống
biển, nàng đưam mươi conni, chia nhau cai quản các phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi
có việc gì thì giúp đỡ ln nhau, đừng quên lời hn.
Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi cùng nhau chia tay nhau lên đường.
Người con trưởng đưc tônnm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô đt Phong Châu, đt tên
nước Văn Lang. Triều đình tướng văn, tướng võ, con trai vua gi là quan lang, con gái vua gọi
mị nương, khi cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng, mười mấy đời truyền ni ngôi vua đều lấy
danh hiệu Hùng Vương, không hề thay đi.
ng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta con cháu vua Hùng, thường nhắc đến nguồn gốc
của mình là con Rồng cháu Tiên.
(Theo Nguyễn Đng Chi In trong sách ng n 6 tp mt NXB Giáo dc Vit Nam,2017)
La chn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Truyn Con rng cháu tiên thuc th loi nào?
A. Truyn c tích B. Truyện đng thoi
C. Truyn thuyết D. Thn thoi
Câu 2. Câu chuyn trên được k theo ngôi th my?
A.Ngôi th nht B. Ngôi th ba.
C.Ngôi th hai D. C ngôi th nht và ngôi th ba
Câu 3:Ý nghĩa nào sau đây không đúng vi truyn Con Rng cháu Tiên?
A. Giải thích, suy tôn ngun gc ca dân tộc Việt Nam.
B. Thể hiện niềm thào dân tộc về giống nòi cao quý
C. Thể hiện ý thức đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ ch quyn dân tộc
D. Thể hiện ước nguyện đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau của cộng đồng người Việt
Câu 4:Khái niệm chính xác nhất về truyn truyền thuyết?
A. Loại truyn dân gian, kvề nhân vật, sự kiện liên quan ti lịch sử dân tộc, sử dụng các yếu t
hoang đường kì ảo.
B. Nhữngu chuyn hoang đường, li kì
C. Nhữngu chuyn khiện thực thông qua hình tượng nghệ thuật
D. Nhữngu chuyn có thật
Trang 266
Câu 5: “Ngày xưa, miền đất Lạc Việt, cứ ny giờ Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi
rồng, con trai thần Long nữ, tên Lạc Long Quân.’’ . . T in đậm trong câu văn thuộc loi trng ng
nào?
A. Trng ng ch mc đích B. Trng ng ch nơi chốn
C. Trng ng ch nguyên nhân D. Trng ng ch thi gian
Câu 6:Hai nhân vật chính được đề cập đến trong truyện Con Rng cháu Tiên là ai?
A. Thầnng và Thần Long Nữ.
B. Vua Hùng và Lạc Long Quân.
C. Một trăm ngưi con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
D. Lạc Long Quân và Âu Cơ
Câu 7:Lạc Long Quân là ai?
A. Con trai thần Long Nữ, thuộc giống rồng, sinh sống ở dưới nước.
B. Người có sức khỏe vô địch và có nhiều phép lạ.
C. Người thường xuyên giúp đỡ nhân dân diệt trừ yêu quái; dạy dânch trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn
ở.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8 : Trong câu vănĐàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khe
mạnh như thần, t ghép khôi ngô có nghĩa là gì?:
A. Đầu óc sáng sa thông minh
B. V mt sáng sa thông minh
C. Vóc dáng to khe béo tt
D. Trí tu minh mn
Thc hin yêu cu:
Câu 9: Nêu mt su ca dao, tc ng nói v ý nguyn mà ông cha ta mun nhn nh trong truyn Con
Rng cháu Tiên .
Câu 10: Sau khi đọc câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” em thy mình cn có nhng vicm c th nào
để th hin tinh thn đoàn kết.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy k li mt truyn c tích bng lời văn của em
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
D
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
B
0,5
9
- HS u đưc ít nht 2 câu thành ng ha tc ng nói v tinh thn đn
kết .
1,0
10
. HS nêu được ít nht 2 vic làm c th biu hin tinh thần đoàn kết.
1,0
Trang 267
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu ca đề.
K li mt truyn c tích bng lời văn của em.
0,25
c. K li mt truyn c tíchbng lời văn ca em.
HS có th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần đm bo c
yêu cu sau:
- S dng ngôi k phù hp.
- Gii thiệu được câu chuyn c ch đnh k.
- Gii thiệu được nhân vt chính, các s kin chính trong câu chuyn: bt
đầu - din biến - kết thúc.
-Bài hc ca truyn c tích.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,5
ĐỀ S 6:
MA TRN, BN ĐC T VÀ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MINH HA
MÔN NG VĂN
MA TRN ĐỀ KIM TRA CUI HC I
MÔN NG VĂN, LP 6- THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Kĩ
ng
Nội dung/Đơn
v kiến thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Tng hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn đồng
thoi
4
0
4
0
0
2
0
60
2
Viết
K li mt
tri nghim
đáng nh ca
bn thân.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
20
5
20
15
0
30
0
10
100
T l %
25%
35%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Trang 268
BẢNG ĐC T ĐỀ KIM TRA HC KÌ I
MÔN: NG N LỚP 6 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Kĩ ng
Ni
dungơn
v kiến
thc
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc độ
nhn thc
Nhn
biết
T
ng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Truyn
đồng thoi,
Nhn biết:
- Nhn biết được chi tiết
tiêu biu, nhân vt, th
loi.(1)
- Nhận biết được người k
chuyện ni th nhất và
người k chuyện ngôi th
ba (2)
Thông hiu:
- Hiểu được công dng ca
trng ng. (3)
- Phân tích được đặc điểm
nhân vật thể hiện qua hình
dáng, cử chỉ, hành đng,
ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân
vật.(4)
- Hiểu được nghĩa của từ
ghép trong văn bản. (5)
Vn dng:
- Trình bày được bài hc v
cách ng, cách ng x do
văn bn gi ra. (6)
- Trình bày ý kiến v hành
động ca nhân vt.(7)
4 TN
4TN
2TL
2
Viết
K li mt
tri nghim
ca bn
tn.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn kể lại
một trải nghiệm của bản
thân; sử dụng ngôi kể th
nhất để chia sẻ trải nghiệm
1*
1*
1*
1TL*
Trang 269
thể hiện cảm xúc trước
sự việc được kể.
Tng
4 TN
4TN
2 TL
1 TL
T l %
25
35
30
10
T l chung
60
40
Trang 270
ĐỀ KIM TRA HC I
Môn Ng n lớp 6
Thi gian làm i: 90 pt, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIU (6.0 đim)
Đọc ng liu sau và tr li câu hi:
CÂU CHUYN V CHIM ÉN VÀ D MÈN
a xuân, đt trời đẹp. Dế Mèn thơ thn ca hang, hai con Chim Én thy ti nghip
bèn r Dế Mèn do chơi trên tri. Mèn ht hoảng. Nhưngng kiến ca Chim Én rt gin d:
Hai Chim Én ngậm hai đu ca mt cng c khô. Mèn ngm o gia. Thếc ba cùng bay
lên. Mây nng nàn, đất tri gi cm, c hoa vui tươi.
Dế Mèn say sưa. Sau một hi u miên man Mèn ta chợt ngbng: “Ơ hay, vic gì ta
phi gánh hai con én y trên vai cho mt nh . Sao ta không qng gánh n này đi đ do
chơi một mình sướng hơn không?”. Nghĩ làm. bèn há mm ra rơi o xung
đất như một chiếc lá lìanh.
(Theo Đoànng Lê Huy trong mc “Trò chuyện đu tun”
ca o Hoa hc trò s 1056. 21/4/2014)
La chn đáp án đúng:
Câu 1. T “Mùa xuân” trong câu “Mùa xuân, đt trời đẹp.” là trng ng ch gì?
A. Thi gian . B. Nơi chốn.
C. Cách thc. D. Phương tin.
Câu 2. T ghép “Giản dị” có nghĩa là: “đơnkhông cu kì, kiểu cách” đúng hay sai?(3)
A. Đúng
B. Sai
Câu 3. “Câu chuyn v Chim Én và Dế Mèn” được viết theo th loi nào?(1)
A. Truyn c tích. B. Truyện đng thoi.
C. Truyn thuyết. D. Thn thoi.
Câu 4. Xác định ni k trong câu chuyn trên. (2)
A. Ngôi th nht. B. Ngôi th ba.
C. Ngôi th hai. D. Không có ngôi k.
Câu 5. Chim Én giúp Dế Mèn đi chơi bng cách nào? (1)
A. Chim Én cõng Dế Mèn trên lưng cùng bay đi.
B. Dế Mèn đi một mình, còn Chim Én bay trên cao ch đưng.
C. Hai Chim Én ngậm 2 đầu ca mt cng c khô. Mèn ngm vào gia.
D. Hai Chim Én ngm mt cng c khô.Dế Mèn leo lên lưng Chim Én.
Câu 6. Hành đng ca hai Chim Én khi giúp Dế Mèn th hin phm cht gì? (4)
A. Đoàn kết. B. Kiên t
C. Nhân ái. D. Dũng cảm.
Câu 7 Nhân vt chính trong câu chuyn trên là ai? (1)
A. Chim Én, Dế Mèn. B. Dế Mèn.
C. Chim Én. D. Dế Chot.
Câu 8. Ti sao Chim Én mun đưa Dế Mèn cùng đi chơi?(4)
Trang 271
A. Vì yêu thương bn
B. Vì mun chia s nim vui.
C. Vì Dế Mèn đang bun.
D. Vì Dế Mèn nh gp đỡ.
Câu 9 Em đng ý vi c ch và hành đng ca Dế Mèn trong câu chuyn không?
sao?(7)
Câu 10 Hãy rút ra bài hc mà em tâm đc nhất sau khi đc văn bản “Câu chuyn v Chim Én
và Dế Mèn”.(6)
II. VIẾT (4.0 đim)
Em hãy k li mt tri nghiệm đáng nh ca bn thân.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
B
0,5
5
C
0,5
6
C
0,5
7
A
0,5
8
A
0,5
9
HS t nêu ý kiến ca mình và gii thích ý kiến ca mình.
1,0
10
- HS nêu được c th bài hc; ý nghĩa của bài hc mà bn thân tâm
đắc nht.
- Lí giải được lý do nêu bài hc y.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn t s
0,25
b. c định đúng yêu cu của đ.
K li mt tri nghim
0,25
c. K li tri nghim ca bn thân
HS th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần đm
bo các yêu cu sau:
- S dng ngôi k th nht.
- Gii thiệu được tri nghim ca bn thân.
- Các s kin chính trong tri nghim: bắt đu din biến kết
thúc.
- Cm xúc sau tri nghim đó.
3,0
Trang 272
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh đng, sáng to.
0,25
=========================================
I 6: ÔN TẬP TRUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯI ANH NG
I. MC TIÊU
1. Kiến thc:
- c định được người k chuyn ngôi th ba; nắm được ct truyn; nhn biết và phân tích
đưc mt s chi tiết miêu t c chỉ, hành đng, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. T đó hiểu đặc
đim nhân vt và ni dung ca truyn;
- Nêu được mt s đim ging nhau và khác nhau ca hai nhân vt: cô bé bán diêm và bé
Hiên;
2. Năng lc
a. Năng lc chung
Năng lc gii quyết vấn đ và sáng tạo, năng lc t ch và t hc, năng lc giao tiếp và hp
tác...
b. Năng lc riêng bit:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bn G lnh đu mùa; Con chào mào.
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cm nhn ca cá nhân v văn bn Gió lnh đu mùa; Con
chào mào.
- Năng lc hp tác khi trao đi, tho lun v thành tu ni dung, ngh thut, ý nghĩa ca
văn bn;
- Năng lc phân tích, so sánh đc đim ngh thut ca truyn vi các truyn có ng ch
đ;
3. Phm cht:
- Chăm ch: tích cc hc tp, chun b bài nhà làm bài tập đầy đ trên lp
- Trung thc: làm bài tập nghiêm túc, báo cáo đúng kết qu hc tp
- Trách nhim: có trách nhiệm trong đm nhn và hoàn thành nhim v ca nhóm.
- Nhân ái: Nhn thức được ý nghĩa của tình yêu thương; biết quan tâm, chia s vi mi
ngưi.
II. NI DUNG
ÔN TP N BẢN: THÁNH GIÓNG
I. Khái nim
- Truyn truyn thuyết là loi truyn dân gian, yếu t hoang đưng, kì o, k v c s
vic và nhân vật liên quan đến lch s hoc gii thích ngun gc phong tc, cnh vật đa
phương theo quan nim ca nhân dân.
- Phân loại truyền thuyết
+ Truyn thuyết thi Hùng Vương - thời đại m đu lch s Việt Nam. Đặc điểm: gn vi
vic gii thích ngun gc dân tc và công cuc dựng nước, gi c thời đi vua Hùng.
Trang 273
+ Truyn thuyết ca các triều đại phong kiến. Đặc đim: bám sát lch s hơn, sử dng ít
yếu t hoang đưng, ảo hơn các truyn thuyết thời Hùng Vương.
1. Tìm hiu chung
- Th loi: Truyn truyn thuyết.
- Phương thc biểu đt chính: T s.
- Bố cục văn bản: Văn bản chia làm 4 phần
- Phn 1: T đầu đến “…đặt đâu nm đấy” (Sự ra đời ca Thánh Gióng)
- Phn 2: Tiếp đến“…cứu nước”(S ln lên ca Thánh Gióng)
- Phn 3: Tiếp đến“...bay lên trời” (Thánh Gióng đánh gic và v tri)
- Phần 4: Còn lại ( các dấu tích còn lại)
2. Các s vic chính
- S ra đi l ca Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói nhn nhim v đi đánh gic
- Thánh Gióng ln nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưi nga sắt đi đánh giặc và đánh tan gic.
- Thánh Gióng bay v tri
- Vua phong Gióng là Phù Đng thiên vương, nhng du tích còn li
3. Tóm tt
Vào đời Hùng Vương th 6 hai v chng ăn phúc đức nhưn mãi kng con.
Mt m bà v ra đng thy vết chân to l bà ướm th v nhà th thai 12 tháng sau
sinh ra mt cu khôi ngô tuấn tú, nhưng lên ba tuổi không biết i, kng biết i. Mãi
ti khi s gi loan tin tìm người đánh gic. gng ct tiếng nói đòi đi đánh gic, Cu bé ln
nhanh như thi, cu vươn vai trở thành một tráng người cao hơn trượng cưỡi nga st,
cm roi sắt đi giết gic, roi st gãy Gióng nh cụm tre bên đường đ đánh gic. Gic tan
Thánh Gióng mt mình mt nga t t bay lên trời, nhân dân hàng năm lập đn th để ng
nh. Các ao h, nhng bụi tre đằng ngà đu vàng óng nhng du tích còn li ca Gióng.
Tài liu ca Nhung
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BN
1. Thánh Gng ra đi kì l
- Truyền thuyết Thánh Gióng nhiều nhân vật (bố mẹ, dân làng, vua, sứ giả…) nhưng nhân
vật chính Thánh Gióng. Nhân vật này được xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng
tính chất kì ảo: sinh ra khác thường (bà mchỉ ướm vào vết chân lạ thụ thai); th thai
đến mười hai tháng; ba tui chẳng biết đi đứng, nói cười; khi giặc đến thì bỗng dưng biết
i và lớn nhanh như thổi, sức khoẻ vô địch; đánh tan giặc lại bay về trời.
* Tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc.
- Ca ngợi tinh thần yêu nước của dân tộc VN. Đề cao ý thc trách nhim của mỗi người dân
đối với đất nước. Tài liu ca Nhung
- Truyền thống dân tộc, dòng máu yêu nước, ý chí quyết m của một dân tộc không bao giờ
chịu khuất phục trước kẻ thù. Tài liu ca Nhung
- Hình ảnh cậu bé làng Gióng là h/a của nhân dân lao đng VN cần cù, lam lũ. Họ lặng lẽ làm
ăn, nhưng khi có giặc ngoại xâm thì h dũng cảm đứng lên, trở thành anh ng.
=>Tiếng nói đầu tiên của Gióng tiếng nói đòi đi đánh giặc. Chi tiết này chứng tỏ nhân dân
ta ln ý thức chống giặc ngoại xâm. Khi giặc, từ người già đến trẻ con đều sẵn ng
Trang 274
đánh giặc cứu nước. Đây một chi tiết thần kì: chưa hbiết nói, biết cười, ngay lần nói đầu
tiên, chú đã nói rất ràng về một việc hệ trọng của đất ớc. Thứ hai, Gióng đòi ngựa
sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc. Gióng không đòi đồ chơi như những đứa trẻ kc mà đòi
khí, những vật dụng để đánh giặc. Đây cũng một chi tiết thần kì. Gióng sinh ra đã
một anh hùng và điều quan tâm duy nhất của vị anh hùng đó là đánh giặc.
* Bà con dân làng vui lòng góp gạo nuôi Gióng.
- Gióng sinh ra từ nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng, sc mnh ca Gióng sc mnh
ca nhân dân => kết tinh sức mạnh yêu nước, đoàn kết, chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất
nước của nhân dân. Tài liu ca Nhung tây
=> Niềm tin đánh thắng giặc.
* Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ.
- Hình ảnh kì vĩ, đẹp đẽ, phi thường của Gióng đã thhiện sức bật mạnh mcủa nhân dân.
Khi vận mệnh dân tộc bị đe dọa, con người VN vươn lên với một tầm vóc phi thường.
- Quan niệm của cha ông vngười anh hùng: khổng lồ về thể xác, oai phong lẫm liệt, mạnh
mẽ về tài trí, phi thường về nhân cách.
* Roi sắt y, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc.
- khí của người anh hùng làng Gióng không chỉ roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt hiện đại
còn khí thô sơ, vốn rất quen thuộc với nhân dân như tre ngà. Với lòng yêu nước,
những gì có thể giết giặc đều được biến thành khí.
- Ngợi ca sức mạnh của Gióng. Tài liu ca Phương Nhung 0794862058
* Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại, rồi bay thng về trời.
=> Hình ảnh - khung cảnh đẹp, nên thơ, là sự thăng hoa trong trí tưởng của người xưa.
- Gióng người anh hùng không đòi hỏi ng danh, lợi lộc. Chàng đã hoàn thành sứ mệnh
dẹp giặc ra đi => nâng cao vđẹp của người anh ng, đó cũng phẩm chất chung vĩ đại
của người anh ng.
- Trong quan niệm dân gian, những cái gì tt đẹp, cao quí thì không mất đi trở thành bất
tử. Gióng bay vtrời vvới nguồn gốc cao đẹp của mình và chnơi đó mới xứng đáng với
người anh ng.
- Nhân dân ngưỡng mộ, trân trọng: sống mãi với non sông.
2. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng:
- Thánh Gióng là hình tượng tiêu biểu của người anhng chống giặc ngoại xâm.
- Gióng được sinh ra tnhân dân, do nhân dân nuôi dưỡng. Gióng đã chiến đấu bằng tất c
tinh thần yêu nước, lòng căm thù giặc của nhân dân. Sức mạnh của Gióng không chỉ tượng
trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân, đó còn sức mạnh của skết hợp giữa
con người và thiên nhiên, bằng cả vũ khí thô sơ và hiện đại.
- Từ truyền thống đánh giặc cứu nước, nhân dân ta đã thần thánh hoá những vanh hùng trở
thành những nhân vật huyền thoại, tượng trưng cho lòng yêu nước, sức mạnh quật khởi của
dân tộc. Tài liệu của Nhung tây
3. Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật:
- Hình ng Thánh Gióng biểu tượng rc r của lòng yêu nước, sc mạnh phi thường ca
dân tc. Truyn thuyết th hiện ước mơ của nhân dân v người anhng đánh gic.
- Truyện “Thánh Gióngs dng các yếu t hoang đường, ảo đ tưởng hoá ngưi anh
ng lch s; th hin quan niệm, cách đánh giá của nhân dân v ngưi anh ng.
Trang 275
BÀI N THAM KHO
Trong kho tàng truyền thuyết Việt Nam, chđđánh giặc ngoại xâm bảo vđất nước
chđ phbiến. Một trong những truyền thuyết thuc chđtrên không thkhông nhắc
đến “Thánh Gióng”.
Truyện nằm trong hệ thống truyền thuyết về thời đại Hùng Vương dựng nước. Qua câu
chuyện này ta thấy ngay từ bui đầu dựng nước, dân tộc ta đã phải đi mặt với nạn giặc xâm
lược, công cuộc dựng nước luôn gắn liền với công cuộc ginưc, đồng thời thấy được tinh
thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của ông cha.
Hình tượng Thánh Gióng biểu tượng cho tinh thần yêu nước, sức chiến đấu kiên cường,
quật khởi của dân tộc ta. Thánh Gióng được sinh ra một cách thần kì, bà mẹ đi ra đồng ướm
chân vào một bàn chân lớn, về nhà thụ thai, mười hai tháng sau sinh ra Thánh Gióng
một cậu bé khôi ngô tuấn tú, nhưng lên ba vẫn chưa biết nói, biết cười, đặt đâu nm đấy.
cậu bé ấy chcất tiếng i khi nghe sứ gi tìm người đi đánh giặc. Lời i đầu tiên của cậu
chính lời xin đi đánh giặc cứu nước, điều đó cho thấy ý thức công dân của con người phi
thường này.
Kể từ m gặp sgiả, Thánh Gióng cơm ăn kng biết no, áo mặc mấy cũng kng vừa.
Điều đó khiến cho bmẹ Gióng phải nhđến dân làng gp sức, mang gạo sang nuôi Gióng.
Chi tiết này cho thấy ng yêu nước và sức mạnh tình đoàn kết của dân tộc ta. Khi giặc
đến dân ta đồng lòng, giúp sức đđánh đuổi giặc xâm lược, hơn thế nữa sự trưởng thành của
người anh hùng Thánh Gióng còn cho thấy, sự lớn mạnh của Gióng xuất phát từ nhân dân,
được nhân dân nuôi dưỡng mà lớn lên. Gióng lớn nhanh như thổi. Khi giặc đến chân i Trâu
cậu bé ba tui vươn vai trở thành một tráng sĩ, oai phong lẫm liệt. Sự lớn lên của Gióng
càng đậm tô hơn mối quan hệ giữa sự nghiệp cứu nước và người anh ng. Để đáp ứng yêu
cầu lịch sử, Gióng phải lớn nhanh đphù hợp với hoàn cảnh của đất nước, Gióng phải khổng
lồ về vóc dáng, ý chí thì mới có thể đảm đương được trọng trách lúc bấy giờ.
Bằng sức mạnh phi thường, Gióng đánh tan hết lớp giặc này đến lớp giặc khác. Khi roi sắt
gãy, Thánh Gióng kng hề nao núng, nhổ những bụi tre ven đường để tiếp tục chiến đấu với
kẻ thù cho đến khi chúng hoàn toàn bị tiêu diệt. Để làm nên nhng chiến công thần kỳ, không
chỉ những thứ vũ khí hiện đại (roi sắt, áo giáp sắt) còn cả những vũ k tnhất
(bụi tre). Sau khi đánh tan giặc xâm lược, Gióng đến chân núi Sóc rồi bỏ lại áo giáo một
mình một ngựa bay về trời. Người anh hùng sau khi hoàn thành nhiệm vụ cứu nước không
màng danh lợi, phần thưởng, trở vtiên giới. Gióng đến trần gian chỉ với một mục đích duy
nhất đó dẹp quân m lược để mang lại bình yên cho nhân dân, cho đất nước. Điều đó
càng đậm tô hơn nữa phẩm chất anh hùng của Thánh Gióng. Đồng thời chi tiết này cũng th
hiện sự bất tcủa Gióng trong ng nhân dân. Gióng về trời ng về cõi biên, bất t
mãi mãi trường tồn cùng đất nước, dân tộc.
Tác phm sự kết hợp hài a giữa yếu tố thần kì (sinh nở thần kì, lớn nhanh như
thổi, bay về trời) với hình tượng người anh ng. Thánh Gióng một hình ảnh đẹp đẽ biểu
tượng cho ng yêu nước và sức mạnh quật khởi của dân tc ta trong cuộc đấu tranh chống
giặc ngoại xâm xâm lược.
III. LUYN TP
Trang 276
1. Bài tp trc nghim
Câu 1: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào?
A. Cổ tích. B. Thần thoại.
C. Truyền thuyết. D. Ngụ nn.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng trong truyền thuyết
Thánh Gióng?
A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người anh hùng thật thời
xưa.
B. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tui trẻ anh hùng trong lịch
sử và từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời đầu dựng nước.
D. Thánh Gng nhân vật do nn dân tưởng tượng hư cấu nên để thể hiện khát vng
chinh phục thiên nhiên.
Câu 3: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh
hiệu?
A. Phù Đổng Thiên Vương B. Lưỡng quc Trạng nguyên.
C. Bố Cái Đại Vương. D. Đức Thánh Tản Viên
Câu 4: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?
A.Tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân
B. Biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
C. Uớc mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh ng chống giặc ngoại xâm
thời kì đầu dựng nước.
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếngi đầu tiên khi nào?
A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu.
B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời.
C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã.
D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước, phá giặc Ân.
2. Luyện đề Đọc – Hiểu ngữ liệu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Bấy giờ giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ,
bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người i giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bng
dưng cất tiếng i: Mra mời sứ giả vào đây”. Sgiả vào, đứa bảo: Ông về tâu
với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt một tấm áo gp sắt, ta sẽ ptan
giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho
thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn
Càng lạ hơn nữa, từ sau m gặp sứ giả, chú lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy cũng
không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. Hai vợ chồng m ra bao nhiêu cũng không
đủ ni con, đành phi chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi
chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”.
(SGK Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 1- trang 16)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. Nhân vật chính trong truyện là
Trang 277
ai?
Câu 2: Câu i đầu tiên ca nhân vật chú gì? Chú i u i đó trong hoàn
cảnh nào?
Câu 3: Cho biết ý nghĩa của chi tiết: con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, ai
cũng mong chú giết giặc, cứu nước”.
Câu 4: Hãy giải sao hội thi ththao trong ntrường thường mang tên Hội khoẻ
Phù Đổng”? Tài liệu của Nhung tây 0794862058
Gi ý m bài
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: tự sự
Nhân vật chính trong truyện là Thánh Gióng.
Câu 2:
- Câu nói đầu tiên của nhân vật chú bé: Ông vu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt,
một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”.
- Hoàn cnh ca câu i: Khi giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta; thế giặc mạnh, đất
nước cần người tài giỏi cứu nước.
Câu 3:
- Ý nghĩa của chi tiết: con đều vui ng gom p gạo nuôi chú bé, ai cũng mong chú
giết giặc, cứu nước” :
+ Sc mnh ca Gióng được nuôi dưỡng bng cái bình thường, gin d.
+ Đồng thi còn nói lên truyn thống yêu c, tinh thần đoàn kết ca dân tc thu xưa.
=> Gióng đâu chỉ là con ca mt bà m mà là con ca c làng, ca nhân dân. Sc mnh ca
Gióng là sc mnh ca toàn dân.
Câu 4:
- Hội khoPhù Đổng là hội thi dành cho lứa tui thiếu niên, lứa tuổi Thánh Gióng trong thời
đại mới.
- Hình ảnh Thánh Gióng là hình ảnh của sức mạnh, của tinh thần chiến thắng rất phù hợp với
ý nga của một hội thi thể thao.
- Mục đích của hội thi rèn luyện thể lực, sức khođể học tập, lao động, góp phần bảo v
và xây dựng Tổ quốc sau này.
PHIU HC TP S 2
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Giặc đã đến chân núi Trâu
[
Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa c đó,
sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một i bỗng biến
thành một tráng mình cao n trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng bước lên vỗ vào
mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Trángmặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình
ngựa. Ngựa phun lửa, tráng thúc ngựa phi thẳng đến nơi giặc, đón đầu chúng đánh
giết hết lớp y đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt y, Tráng bèn nh những
cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám n quân giẫm đạp lên nhau chạy
trốn, tráng đuổi đến chân i Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng lên
đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.
(SGK Ngữ văn 6nh diều tập 1, trang 17)
Câu 1: Tóm tắt sự việc nêu trong đoạn văn bằng một câu văn.
Câu 2: Gii thích nghĩa ca t “tráng ”. T “chú bé” được thay bằng “tráng sĩ” ý
Trang 278
nghĩa gì?
Câu 3: Chi tiết: Đến đấy, một mình một ngựa, tráng lên đỉnh núi, cởi áo giáp sắt b
lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời” có ý nghĩa gì?
Câu 4.Theo em, việc lập đền th Thánh Gióng làng Phù Đổng hàng m mở hi
Gióng có ý nghĩa gì?
Câu 5. Sau khi đc truyn Thánh Gióng, em suy nghĩ gì v v truyn thống yêu c,
chng gic ngoi xâm ca dân tc ta?
Câu 6.Truyện muốn ca ngợi điều gì? Từ điều đó, em hãy rút ra bài học cho bản thân em.
(GV có th chn 1 trong ba câu).
Gợi ým bài
Câu 1: Tóm tắt: Giặc đến chân i Trâu, Gióng vươn vai biến thành tráng nhảy lên mình
ngựa xông ra chiến trường đánh thắng giặc và bay về trời.
Câu 2:
- Từ “tráng sĩ” dùng để chỉ người đàn ông có sức lực cường trángchí khí mạnh mẽ
- T “chú béđưc thay bằng “tráng sĩ cho thấy sự lớn lên của Gióng để đáp ứng được yêu
cầu và nhiệm vụ cứu nước. Qua đó thhiện quan niệm của nhân dân ta vmong ước một
người anh ng đ sức mạnh để đáp ứng nhiệm vụ dân tộc đặt ra trong hoàn cảnh cấp thiết.
Câu 3: Chi tiết: Đến đấy, một mình một ngựa, tráng lên đnh i, cởi áo giáp sắt blại,
rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời”.
=> Ý nghĩa của chi tiết trên:
- Áo giáp sắt của nhân dân làm cho để Gióng đánh giặc, nay đánh giặc xong trả lại cho nhân
dân, vô tư không chút bụi trần.
- Thánh gióng bay vtrời, không nhận bổng lộc của nvua, t chối mọi phần thường, chiến
công để lại cho nhân dân,
- Gióng sinh ra cũng phi thường khi ra đi cũng phi thường (bay lên trời).
- Gióng bất tử cùng sông núi, bất tử trong lòng nhân dân.
Câu 4. HS nêu suy nghĩa của bản thân.
Có thể như: Ý nghĩa của việc lập đền thvà hàng năm mở hội Gióng:
- Thể hiện tấm lòng tri ân người anh ng bất tử, hướng về cội nguồn.
- Giáo dục thế hệ sau về truyền thống yêu nước, chống ngoại m của dân tộc; bồi đắp lòng
yêu nước, tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc.
Câu 5. HS nêu suy nghĩa của bản thân.
thnhư: Truyền thng yêu nước, chống giặc ngoại xâm là truyền thống quý báu của dân
tộc ta. Trong truyện Thánh Gióng, ng yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại m được thể
hiện qua tiếng i đánh giặc của cậu Gióng, qua việc nhân dân đoàn kết góp gạo nui
Gióng. Điều đó thhiện ý thức trách nhiệm của mỗi người dân trước vận mệh dân tộc, thể
hiện tinh thần đoàn kết, sự đồng ng của cả dân tộc trong công cuộc chống giặc ngoại xâm.
Truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của ông cha ta khiến em vô cùng khâm phục,
tự hào và nguyện sẽ phát huy trong hiện tại.
Câu 6.
- Truyện Thánh Gióng muốn ca ngợi công cuộc chống ngoại xâm, truyền thống yêu nước và
tinh thần đoàn kết làm nên sức mạnh của cả cộng đng, dùng tất cả các phương tiện đđánh
giặc.
Trang 279
- Từ đó, truyện để lại cho em bài hc về giữ gìn, xây dựng và bảo vệ đất nước.
3. Luyện đề Đọc hiểu ngoài SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đon n sau tr li câu hi:
“Thy Tinh đến sau, không ly được vợ, đùng đùng ni gin, đem qn đui theo đòi cưp
m Nương. Thn hô mưa, gi gió, làm thành dông bão rung chuyn c đất trời, dâng nước
sông lên cun cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngp rung đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng
lên lưng đi, sườn núi, thành Phong Châu như ni lnh bnh trên mt biển nước.
Sơn Tinh không h nao núng. Thn dùng phép l bc tng qu đi, di tng dãy i, dng
thành y đt, ngăn chặn dòng nước . Nước sông ng lên cao bao nhiêu, đi i cao lên
by nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng my tháng tri, cui cùng Sơn Tinh vẫn vng vàng
sc Thy Tinh đã kit. Thn Nước đành rút qn.
T đó, oán nng, t sâu, hng m Thủy Tinh m mưa gió, o lũ dâng c đánh n
Tinh. Nhưng năm nào cũng vy, v Thần Nước đánh mỏi mt, chán chê vn không thng ni
Thầni đ p M Nương, đành rút quân về.”
(Trích Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích t tác phẩm nào? Phương thc biểu đt chính của đoạn văn
là gì?
Câu 2: Vì sao văn bản được xếp theo th loi truyn thuyết?
Câu 3: Li k trùng điệp (nước ngập..., nước ngập..., nước ng...) gây đưc ấn tượng gì ?
Câu 4: Để phòng chng thit hại do lt gây ra, theo em chúng ta cn làm gì?
Gi ý tr li:
Câu 1: Tác phm: “Sơn Tinh, Thu Tinh
Phương thc biểu đt chính ca đoạn văn: T s
Câu 2:
- Vì có liên quan đến nhân vt và s kin lch s:
+ Nhân vt: Vua Hùng, M Nương
+ S kin: chng lại thiên tai, bão lũ, đắp đê trị thy ca nhân dân ta vùng đồng bng sông
Hng thời xa xưa.
- Li k có chi tiết hư cu, o: Thy Tinh hô mưa, gi g, làm thành dông bão, dâng nưc
đánh Sơn Tinh; Sơn Tinh bc tng qu đi, di tng dãy i.
Câu 3: Li k trùng điệp (nước ngập..., nước ngập..., nước dâng...) gây đưc ấn tượng cho
người đọc
- Li k trùng đip to cảm giác tăng dn mức độ của hành đng, dn dp cm xúc, gây n
ng mnh, d di v kết qu ca hành động tr thù ca Thy Tinh, theo đúng mch
truyn. Tài liu ca Nhung tây
Câu 4:
Để phòng chng thit hại do lt gây ra, theo em chúng ta cn:
- Ch động, có ý thc chun b khi thiên tai xy ra.
- Trng thêm nhiu cây xanh, bo v rừng đu ngun.
- Tuyên truyền đ mọi người cùng có ý thc bo v môi trường sng.
- Kiên quyết xnhng hành vi gây tn hại môi trường.
Trang 280
- Tích cc tham gia các hoạt đng bo v môi trường nơi sinh sống.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đon n sau tr li câu hi:
“Ngày xưa, miền đt Lc Vit, c như bây gi Bc B c ta, mt v thn thuc nòi
rng, con trai thn Long N, tên Lc Long Quân. Thn mình rồng, thường ới nước,
thnh thong li lên cn, sc khỏe đch, nhiu phép l. Thn gp dân dit tr Ngư
Tinh, H Tinh, Mc Tinh nhng loài yêu quái làm hi dân lành. Thn dy dân cách trng
trọt, chăn ni cách ăn . Xong vic, thn thường v thy cung vi m, khi vic cn
thn mi hin lên.
By gi vùng đt cao phương Bắc, nàng Âu thuc dòng h Thn Nông, xinh đp
tuyt trn. Nghe tiếng vùng đt Lc nhiều hoa thơm cỏ l, nàng bèn tìm đến thăm. Âu
Lc Long Quân gp nhau, đem lòng yêu nhau ri tr thành v chng, ng chung sng
trên cn cung đin Long Trang. Tài liu ca Nhungy
[...]
Người con trưởng được tôn lên làm vua, ly hiệu Hùng Vương, đóng đô
[5]
đất Phong
Châu, đặt tên nước n Lang. Triều đình ớng văn, tướng võ, con trai vua gi quan
lang, con gái vua gi m nương, khi cha chết thì được truyn ngôi cho con trưởng, mười
mấy đi truyn ni ngôi vua đu ly danh hiệu Hùng Vương, không h thay đi.
Cũng bi s tích này v sau, người Việt Nam ta con cháu vua ng, thường nhc đến
ngun gc ca mình con Rồng cháu Tiên.”
(Trích truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu 2: Lạc Long Quân đã có những hành đng nào để giúp dân?
Câu 3: Lời knào trong đoạn truyện hàm ý rằng câu chuyện đã thực sự xảy ra trong quá
khứ? Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?
Câu 4: Em thấy mình có trách nhiệm gì trong cuộc sống để bảo vệ và phát huy nguồn gốc
cao quý của dân tộc? Tài liệu của Nhung tây
Gi ý tr li:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Câu 2: Lạc Long Quân đã có những hành đng để giúp dân:
- Thần gp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh những li yêu quái làm hại dân lành.
- Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
Câu 3:
- Lời k trong đoạn truyện hàm ý rằng câu chuyện đã thực sự xảy ra trong q khứ:
Người con trưởng được tôn lên làm vua, lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô
[5]
đất Phong
Châu, đặt tên nước n Lang. Triều đình tướng văn, tướng , con trai vua gi là quan
lang, con gái vua gọi mị nương, khi cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng, ời
mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh hiệu Hùng Vương, không hề thay đổi.
=> Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó:
+ Tạo niềm tin, làm tăng tính xác thực cho câu chuyện kể về nguồn gc của người Việt Nam
+ Chúng ta tự hào về nguồn gốc cao quý, ra sức mạnh, tinh thần đoàn kết, yêu thương cho
dân tộc.
Trang 281
+ Làm tăng thêm vđẹp lạ thiêng liêng cho lịch sử dựng c (nhà nước n Lang, các
triều đại vua Hùng), địa danh (Phong Châu)
Câu 4: Em thấy mình trách nhiệm trong cuộc sống để bảo vệ phát huy nguồn gốc
cao quý của dân tộc ?
Theo em, mỗi chúng ta cần làm gì đgìn giữ phát huy nguồn gốc cao q của người Việt
trong thời đại ngày nay ?
- Cn rèn luyn nhng phm chất cao đp ca người Việt như: nhân ái, đoàn kết, t lc t
ng... Tài liu ca Nhung tây
- Cần chăm chỉ hc tập để trau di kiến thức để làm ch cuc sng, góp phần đất nước giàu
đẹp. Tài liu ca Nhung tây
- Cn rèn luyn sc khe, kĩ năng, thói quen tt để đáp ng mi yêu cu trong thi mi.
ÔN TẬP VĂN BN SƠN TINH THY TINH
I. TÌM HIU CHUNG
- Giới thiệu vtruyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”: Truyền thuyết “Sơn Tinh, Thy Tinh
một câu chuyện như thế. Qua u chuyện vn Tinh Thủy Tinh, các tác giả đã giải
về hiện tượng lụt, cũng nqua đó thể hiện được sức mạnh cũng nkhát vng của người
dân trong cuộc chiến với thiên nhiên. Tài liệu của Nhung tây
- Sơn Tinh Thu Tinh vốn thần thoại cổ được lịch sử a, được gắn với thời đại ng
Vương, thời đại mở đầu lịch sử Việt Nam. Ôn tập c phẩm và giải thích hiện tượng lũ lụt và
thể hiện ước mong chế ngự thiên tai của người Việt Nam xưa đồng thi thhiện trí tưởng
tượng phong phú của nhân dân ta.
Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
- Truyền thuyết n Tinh, Thủy Tinh kể về các nhân vật ở thời đại Vua ng.
- Ngôi k: ngôi th ba
- PTBĐ: tự s
- Nhận vt chính: n Tinh, Thủy Tinh
1. Các sự việc chính
- Vua Hùng kén r.
- Sơn Tinh,Thy Tinh đến cu hôn, vua Hùng ra điu kin chn r.
- Sính l ca vua Hùng
- Sơn Tinh đến sm c M Nương vi.
- Thy Tinh đến sau ni gịân đem quân đui đánh Sơn Tinh
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lt đồng bngng Hng.
2. Tóm tắt
Hùng Vương th mười tám một người con gái tên Mị Nương, người đẹp như hoa,
tính nết hiền dịu. Vua ng muốn kén cho nàng một người chồng xứng đáng. Đến cầu hôn
hai vị thần tài giỏi ngang nhau, đều xứng m rể Vua Hùng. Một người n Tinh chúa
vùng non cao. Một người Thuỷ Tinh chúa vùng nước thẳm. Để lựa chọn được chàng rể
xứng đáng, Vua Hùng bèn đặt ra điều kiện:“Ngày mai ai mang lễ vật gồm: Một trăm ván m
nếp, một trăm nệp bánh chưng,voi chín ngà, chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi th một
Trang 282
đôi đến trước thi ta sẽ gả con gái cho”. m sau, n Tinh mang lễ vật đến truớc, cưới
được Mị Nương.Thu Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nồi giận, đem quân đuổi
theo đòi cướp Mị Nương. Thần mưa gọi g, dâng nước sông lên cuồn cuộn làm cho thành
Phong Châu ngập chìm trong nuớc. n Tinh kng hề nao núng. Thần dùng phép bốc từng
quả đi, dời ng dãy núi, đắp thành dựng luỹ, ngăn chặn dòng lũ. Hai bên đánh nhau kịch
liệt. Cuối cùng Thuỷ Tinh đuối sức phải chịu thua. Từ đó, oán nặng thù sâu, hàng năm Thy
Tinh vẫn làm mưa gió, bão lụt,dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng năm nào cũng mang thất bại
trở về. Tài liệu của Nhung tây
3. Tìm hiểu truyện
* B cc:
Sơn Tinh, Thy Tinh thể chia thành ba đoạn.
- Phần 1: (từ đầu đến “mỗi thứ một đôi”): Vua ng thứ mười tám ra điều kiện kén rể.
- Phần 2: (tiếp theo đến “thần Nước đành rút quân”): Cuc giao tranh cầu n giữa Sơn Tinh
và Thủy Tinh, kết quả Sơn Tinh thắng.
- Phần 3: (phần còn lại): Cuộc trả thù hằng năm với Sơn Tinh và những thất bại của Thy
Tinh.
II. PHÂN TÍCH VĂN BN
1. Vua Hùngn rể:
S xut hin ca Sơn Tinh Thy Tinh gn lin vi mt s kiện, đó l kén r ca vua
Hùng ng Vương th i tám một người con gái tên là M Nương, người đẹp như
hoa, tính nết du hiền….muốn kén cho mt người chng tht xứng đáng
Đây típ quen thuộc thường thấy trong truyện dân gian, tạo sức hấp dẫn, niềm tin i
người đc. Đặc trưng về văn hóa của dân tộc ta dưới thời các vua Hùng, đó là tục thách cưới.
Điều này được đan cài vào câu chuyện, cho câu chuyện một shấp dẫn đến lạ kì. Phong tục
văn hóa truyền thống chinh phục tự nhiên của người Việt được thể hiện một ch tài tình.
Ngay sau đó là sự xuất hiện của hai nhân vật chính Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2. Cuộc so tài của Sơn Tinh, Thủy Tinh.
a. Sự xuất hiện i năng của Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Sơn Tinh: vùng núi Tn Viên tài l “vy tay v phía đông phía đông ni cn bãi, vy
tay v pa tây pa tây mc lên từng dãy núi đi”.
- Thy Tinh: min biển, tài “gọi gió gió đến, hô mưa mưa v.
=> Nhng chi tiết kì o cho thý:
+ c hai đu ngang tài ngang sc. H đều tài năng phi thường, thần kì, đu xứng đáng; To
sc hp dn cho truyn.
+ Tài năng của n Tinh mang tính phát triển, tài năng của Thu Tinh mang s hu dit
(bão, lt).
b. Cuộc thi tài
- Thi tài dâng l vt sm: ch trong 1 ngày ai dâng l vật trước s đưc chn
- L vật : “100 ván cơm nếp , 100 nệp bánh chưng,voi chín ngà, gà chín ca, nga chín hng
mao”.
- L vt lợi cho Sơn Tinh. Vì đó các sn vật i rừng núi thuc n Tinh cai qun. Vua
Hùng nghiêng v phía Sơn Tinh nhn ra sc tàn phá ca Thu Tinh. Đồng thi ngài tin vào
Trang 283
sc mnh của Sơn Tinh th chiến thng Thy tinh, bo v cuc sng nh yên cho nhân
dân
c. Kết qu: Sơn Tinh mang lễ đến trước, lấy được Mị Nương làm vợ, Thủy tình đến sau nên
thua cuộc.
2.Ý nghĩa
a. Hình tượng người anhngn Tinh trong cuc giao tranh
- Nguyên nhân: Thy Tinh không lấy được v nên tr thù =>Hai nhân vt giao tranh vì do
cá nhân.
- Cuc giao tranh quyết lit:
+ Sc mnh ca Thy Tinh to ra thm ha thiên tai, sc mnh hy dit mi s sng: hô
mưa, gi gió, dông bão, rung chuyn c đất tri; nước ngp rung đng, nhà ca, Thành
Phong Châu như ni lnh bnh trên mt biển nước;
+ Chng tr ca Sơn Tinh: Bình tĩnh, qu cm, ngh lực ”không hề nao núng”; bc tng qu
đồi, di tng dãy núi, dựng thành lũy, ngăn c” n Tinh chng li Thy Tinh không
mình mà vì nhân dân, bo v sinh mnh ca cộng đng trước thiên tai.
- Kết quả: Sơn Tinh chiến thng, Thy Tinh chu thua, phi rút quân
b. Ý nghĩa
- Hai nn vt đều tưởng tượng, hư cấu, mang ý nghĩa biểu trưng:
+Thy Tinh là biểu trưng cho sức mnh của nước, lũ lụt được hìnhng hóa.
+ Sơn Tinh biểu trưng cho đt, cho núi, sc mnh, kh năng, ước của nhân dân được
hình tượng hóa. Tài liu ca Nhung tây
+ Chiến thng của Sơn Tinh là chiến thng ca cng đng , ca nhân dân.
+ Khẳng đnh, ngi ca quyết tâm, sc mạnh, ước của nhân dân ta trong việc đắp đê ngăn
lưu vực sông Đà, sông Hng đ bo v sinh mnh, ngun sng ca nhân dân
+ Sơn Tinh là ngưi anh hùng ca nhân dân.
3. Chi tiết hoang đường o:
* Chi tiết hoang đưng o:
- Chi tiết k v tài năng của Sơn Tinh, Thy Tinh.
+ Sơn Tinh: “Vẫy tay v pa đông...mọc lên tưng dãy núi đồi”.
+ Thy Tinh: “hô mưa, gi g, làm thành dông bão”.
- Chi tiết v l vật thách cưới ca vua Hùng.
- Chi tiết chng tr của Sơn Tinh: “Bốc tng qu đồi, di từng dãy i”; “Nước cao lên bao
nhiêu tđi núi cao lên bấy nhiêu”
* Ý nghĩa:
- Nhn mạnh tài năng của hai v thần. Đặc bit, ca ngi tài năng, sức mnh, ý chí của người
anh ng Sơn Tinh trong vic chng lũ lụt. Tài liu ca Nhungy
- Th hiện ước mơ của nhân dân trong vic chế ng thiên tai, bo v cuc sng
4. c chi tiết liên quan đến s tht
a. Bi cnh câu chuyn
- Thời gian: thời Hùng Vương thứ mười tám.
- Địa danh cụ thể, xác định: được nhc đến Thành Phong Châu xưa nơi vua ng đóng đô;
Sơn Tinh chính là thần núi Tản Viên (Ba Vì) địa bàn sinh sống của người Việt cổ.
- Nhân dân ta từ xưa có nghề trồnga nước, thường xuyên phải chống lụt vào tháng 7,8
Trang 284
=>m cho câu chuyện được ktăng thêm tính xác thực, tạo niềm tin thiêng liêng cho mọi
người
b. Gii thích hiện tượng thiên nhiên
- Do oán nặng thù sâu hàng năm Thủy Tinh dâng nước đánh n Tinh, khiến cho nước
ngp khp mi nơi, gây ra lũ lt.
Ngh thut: Ly chuyn có tht (hiện tượng lụt vào tháng 7,8) đ lng trong li k.
=>Tô đậm tính xác thc, đưa người đc tthgiới hư cấu htrở vđời sống thực, nhắc
nhvề những hiện tượng thường diễn ra, để trân quý công lao của cha ông.
3. Đánh g khái qt
a. Ngh thut:
- Các s việc được kết ni vi nhau bng chui quan h nguyên nhân- kết qu.
- Có nhiu chi tiết hoang đườngo, xây dng bằng trí tưởng tượng.
b. Nội dung, ý nghĩa:
- Khẳng đnh, ngi ca quyết tâm, sc mạnh, ước của nhân dân ta trong việc đắp đê ngăn
lưu vực sông Đà, sông Hng đ bo v sinh mnh, ngun sng ca nhân dân
- Gii thích hiện tượng thiên nhiên thi tiết mưa gió vào tháng 7,8 hàng năm.
BÀI MU THAM KHO
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thần thoại cổ đã được lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết
tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó câu chuyện tưởng tượng
hoang đường nhưng sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung nghệ thuật. Một
số nhà thơ đã lấy cảm hứng nh tượng từ tác phẩm để sáng tác t ca.
Nhân vật chính của truyện n Tinh, Thu Tinh. Hai vị thần này biểu tượng của
thiên nhiên, ng núi cả hai cùng đến kén rể, đều xuất hiện mi sự việc đi suốt diễn biến
câu chuyện. Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa. Gắn với các thi đại vua
Hùng, truyện đã gắn công cuộc trị thuỷ với thời đại mở nước, dựng nước đầu tiên của người
Việt cổ.
Chuyện xảy ra vào thời Hùng Vương th 18. Đây thời gian ước lệ để nói về c thời
đại vua ng, thời đại nhiều đời vua kế tiếp nhau, thời gian trong truyền thuyết thời
gian thiêng liêng. Lúc ấy, con gái của nhà vua Mị Nương xinh đẹp, nết na đã đến tuổi
lấy chồng. vậy, nhà vua muốn chọn cho Mị Nương người chồng xứng đáng. Sơn Tinh
Thủy Tinh, một người miền n cước, một người miền biển, hai chàng đều tài năng, xứng
đáng làm rể của Vua Hùng.
Tình thế bắt buộc nhà vua phải thách cưới bằng lễ vật khó kiếm lạ: Voi chín
ngà… nhưng đều những vật trên cạn. Đó sản vật trên cạn nhưng hiếm , không
thực. Thái độ của vua ng cũng chính thái độ của nhân n ta đối với nhân vật. Người
Việt thời cổ trú vùng ven núi ch yếu sống bằng nghề trồng a nước. Núi đất nơi
họ xây dựng bản làng gieo trồng, quê hương, ích lợi, bạn. ng cho ruộng đồng
chất phù sa cùng nước để cây lúa phát triển những nếu nhiều nước quá thì sông nhấn chìm
hoa màu, rung đồng, làng xóm. Điều đó đã trở thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên người Việt.
Cuối cùng mang được lễ vật đến sớm n Sơn Tinh được chọn làm rể Vua. Thy Tinh
đến sau, không cưới được Mị Nương nên đùng đùng nổi giận. Từ đó chiến tranh giữa Sơn
Tinh Thủy Tinh nổ ra. Nếu Thy Tinh mưa, gọi g, làm thành giông bão…dâng nước
Trang 285
cuồn cuộn ngập nhà cửa, ruộng vườn thì Sơn Tinh lại bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi
dựng lu ngăn chặn nước lũ. Hai thần giao tranh quyết liệt.
n Tinh Thủy Tinh không phải nhân vật thật, những nhân vật tưởng tượng,
hoang đường. Thủy Tinh đại diện cho cái ác, cho hiện tượng thiên tai lụt. Sơn Tinh đại
diện cho chính nghĩa, cho sức mạnh của nhân dân chống thiên tai. Chi tiết c sông dâng
lên bao nhiêu, đồi núi ng lên by nhiêu miêu tả đúng tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh
chống thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta. Kết quả cuộc giao tranh ác liệt ấy n Tinh
thắng Thủy Tinh.
Chiến Thắng của Sơn Tinh biểu tượng cho ước chiến thng lụt của nhân dân
ta. Tầm vóc trụ, tài năng khí phách của Sơn Tinh biểu tượng sinh động cho chiến
công của người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống bão lụt vùng lưu vực sông Đà sông
Hồng. Đây cũng tích dựng nước của thi đại các vua Hùng tích ấy tiếp tục được
phát huy mạnh mẽ về sau này.
II. LUYN TP
1. Bài tp trc nghim
Câu 1: Chi tiết nào sau đây nói lên sự ra đời khác thường của chàng Thạch Sanh?
A. Do Ngc Hoàng sai Thái t xung đu thai làm con.
B. Thch Sanh sm m côi, phi sng trong túp lều cũ dưới gc đa làm ngh đn ci.
C. Thạch Sanh đưc thiên thn dạy cho đ các môn ngh và mi phép thn thông.
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động ?
A. Sc mnh ca nhân dân B. Công bng xã hi
C. Cái thin chiến thng các ác D. Tt c đều đúng
Câu 3: Người mẹ mang thai Thạch Sanh trong hoàn cảnh nào?
A. Cha mẹ Thạch Sanh nghèo nhưng tốt bụng, được Ngọc Hoàng thương tình sai thái
tử xuống đầu thai làm con.
B. Người m hái ci trong rng vào mt hôm nắng to, bà khát c uống nước trong mt
cái máng, t đó bà mang thai.
C. Ngưi m ra đồng thy mt bàn chân to liền ướm th và mang thai.
D. Người m nm mng thy mt v tiên đôi đũa thần vào người, khi tnh dy tphát
hin mình có thai.
Câu 4: Trước khi được kết hôn với công chúa, Thạch Sanh phải trải qua mấy thử thách?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5: Câu nào dưới đây kng nói về hoàn cảnh của Thch Sanh khi chàng lớn lên?
A. M côi c cha ln m, sng li thi trong mtp lu dựng dưới gc đa.
B. Được vợ chồng bá hộ thương tình nhận làm con ni.
C. Cuc sng rt nghèo kh, gia tài ch một lưỡi búa do cha đ li.
D. Được Ngc Hoàng sai người xung dy võ ngh.
Câu 6: Trong truyện Thạch Sanh, vì sao Lí Thông muốn làm bạn với Thạch Sanh?
A. Vì thương cảm cho số phận mồ côi của Thạch Sanh.
B. Vì mun được che ch cho Thch Sanh.
C. Vì thấy Thạch Sanh khỏe mnh, có Thạch Sanhcùng sẽ đem lại nhiều lợi ích.
D. Vì Lí Thông cũng có hoàn tương t như Thch Sanh.
Trang 286
Câu 7: Trong truyện Thạch Sanh, chi tiết nào sau đây kng mangnh tưởng tượng?
A. Thạch Sanh đưc sinh ra là do Ngc Hoàng sai thái t xuống đầu thai.
B. Ngưi m mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thch Sanh,
C. Khi Thch Sanh ln lên,c v tiên trên tri xung dy võ ngh và các phép biến a.
D. Thạch Sanh m côi cả cha lẫn mẹ, sống trong mt túp lều tranh cạnh cốc đa.
Câu 8: Chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân mười tám nưc chư hầu đã thhiện điều
ở nhân dân?
A. Tấm ng nn đạo, yêu chuộng a bình và hóa giải hận thù bằng lẽ phải, chính
nghĩa
B. Th hin lòng t hào dân tc
C. Th hiện lòng nhân ái, nhân đo ca dân tc
D. Tư tưng cu hòa, mong mun chm dt chiến tranh bng s thua nhường quân gic.
Câu 9: Thạch Sanh đã nhận được báu vật gì sau khi giết chết chằn tinh?
A. Một cây đàn thn. B. Mt b cung tên bng vàng,
C. Một cái niêum thn. D. Mt cây búa thn.
Câu 10: Trong truyện Thạch Sanh, hồn của các con vật bThạch Sanh tiêu diệt đã bày ra âm
mưu gì để hại chàng?
A. Ăn trộm của cải của vua mang giấu ở gốc đa rồi đtội cho Thạch Sanh.
B. Vu khng cho Thch Sanh ti giết người.
C. Đốt nhà ca Thch Sanh.
D. Bt cóc con gái của vua để đ ti cho Thch Sanh.
Câu 11: Chi tiết nào dưới đây không phải là việc làm ca Thạch Sanh trong truyện?
A. Giết chằn tinh đ gii cu cho dân chúng.
B. Giết đại bàng đ gii cu cho công chúa và con trai vua Thy t.
C. Giết hổ thành tinh để giải thoát cho những người bị nó bắt.
D. Đánh bại quân mười tám nước chư hu.
Câu 12: Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì?
A. Đấu tranh xã hi B. Đấu tranh chống xâm lược
C. Đấu tranh chinh phc thiên nhiên D. Đấu tranh chng cái ác.
Câu 13: Việc Thạch Sanh ng tiếng đàn đcảm hóa quân ời tám nước chư hầu thết
đãi hbằng niêu cơm thần có ý nga gì?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước, yêu hòa bình và tấmng nhân đạo của nhân dân ta.
B. Cho quân các nước chư hu thấy được sc mnh và s giàu có ca nhân dân ta.
C. Th hin s tài gii ca Thch Sanh.
D. Th hiện ước mơ công: nhng người đi xâm lược nhất đnh s tht bi, những người yêu
chung hòa bình s thng li.
Câu 14: Hình ảnh niêu cơm ăn hết lại đầy trong truyện Thạch Sanh không thhiện ý nghĩa
nào?
A. Khát vng chung sng hòa bình và tình bác ái, khoan dung ca dân tc ta.
B. Thể hiện ước về một quốc gia giàu mạnh, quân đội hùng cường để thể tự bảo
vệ đất nước trước lũ giặc ngoại xâm hung bạo.
C. Th hiện tài năng phi thưng ca Thch Sanh, không ch khiến quân gic quy hàng
còn "tâm phc, khu phc".
Trang 287
D. Ước v cuc sống đầy đ, no m, sung c ca nhân dân.
2. Dạng Đọc Hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon n sau tr li câu hi:
“Thy Tinh đến sau, không ly được vợ, đùng đùng ni gin, đem qn đui theo đòi cưp
m Nương. Thn hô mưa, gi gió, làm thành dông bão rung chuyn c đất trời, dâng nước
sông lên cun cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngp rung đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng
lên lưng đi, sườn núi, thành Phong Châu như ni lnh bnh trên mt biển nước.
Sơn Tinh không h nao núng. Thn dùng phép l bc tng qu đi, di tng dãy i, dng
thành y đt, ngăn chặn dòng nước . Nước sông ng lên cao bao nhiêu, đi i cao lên
by nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng my tháng tri, cui cùng Sơn Tinh vẫn vng vàng
sc Thy Tinh đã kit. Thn Nước đành rút qn.
T đó, oán nng, t sâu, hng m Thủy Tinh m mưa gió, o lũ dâng c đánh n
Tinh. Nhưng năm nào cũng vy, v Thần Nước đánh mỏi mt, chán chê vn không thng ni
Thầni đ p M Nương, đành rút quân về.”
(Trích Sơn Tinh, Thy Tinh)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích t tác phm nào? Phương thc biểu đt chính của đoạn văn
là gì?
Câu 2: Vì sao văn bản được xếp theo th loi truyn thuyết?
Câu 3: Li k trùng điệp (nước ngập..., nước ngập..., nước dâng...) gây đưc ấn tượng cho
Câu 4: Để phòng chng thit hại do lt gây ra, theo em chúng ta cn làm gì?
Gi ý tr li:
Câu 1: Tác phm: “Sơn Tinh, Thu Tinh
Phương thc biểu đt chính ca đoạn văn: T s
Câu 2:
- Vì có liên quan đến nhân vt và s kin lch s:
+ Nhân vt: Vua Hùng, M Nương
+ S kin: chng lại thiên tai, bão lũ, đắp đê trị thy ca nhân dân ta vùng đồng bng sông
Hng thời xa xưa.
- Li k có chi tiết hư cu, o: Thy Tinh hô mưa, gi g, làm thành dông bão, dâng nưc
đánh Sơn Tinh; Sơn Tinh bc tng qu đi, di tng dãy i.
Câu 3: Li k trùng điệp (nước ngập..., nước ngập..., nước dâng...) gây đưc ấn tượng cho
người đọc. Tài liu ca Nhung tây
- Li k trùng đip to cảm giác tăng dn mức độ của hành đng, dn dp cm xúc, gây n
ng mnh, d di v kết qu ca hành động tr thù ca Thy Tinh, theo đúng mch
truyn.
Câu 4: Để phòng chng thit hại do lt gây ra, theo em chúng ta cn:
- Ch động, có ý thc chun b khi thiên tai xy ra.
- Trng thêm nhiu cây xanh, bo v rừng đu ngun.
- Tuyên truyền đ mọi người cùng có ý thc bo v môi trường sng.
- Kiên quyết xnhng hành vi gây tn hại môi trường.
Trang 288
- Tích cc tham gia các hoạt đng bo v môi trường nơi sinh sống.
PHIU HC TP S 2
Đọc đon n sau tr li câu hi:
“Thy Tinh đến sau, không ly được vợ, đùng đùng ni gin, đem qn đui theo đòi cưp
m Nương. Thn hô mưa, gi gió, làm thành dông bão rung chuyn c đất trời, dâng nước
sông lên cun cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngp rung đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng
lên lưng đi, sườn núi, thành Phong Châu như ni lnh bnh trên mt biển nước.
Sơn Tinh không h nao núng. Thn dùng phép l bc tng qu đi, di tng dãy i, dng
thành y đt, ngăn chặn dòng nước . Nước sông ng lên cao bao nhiêu, đi i cao lên
by nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng my tháng tri, cui cùng Sơn Tinh vẫn vng vàng
sc Thy Tinh đã kit. Thn Nước đành rút qn.
T đó, oán nng, t sâu, hng m Thủy Tinh m mưa gió, o lũ dâng c đánh n
Tinh. Nhưng năm nào cũng vy, v Thần Nước đánh mỏi mt, chán chê vn không thng ni
Thầni đ p M Nương, đành rút quân về.”
(Trích Sơn Tinh, Thy Tinh)
Câu 1: Liệt kê chi tiết hoang đường kì ảo trong đoạn văn ?
Câu 2: Ý nghĩa của hình tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Câu 3: Hình ảnh Sơn Tinh “không hề nao ng, bốc từng quđồi, dời từng dãy i” em
liên tưởng đến những hình ảnh nào trong thực tế cuộc sống ?
Câu 4: Nêu một số c hại của hiện tượng thiên nhiên cực đoan ở nơi em sống?
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Chi tiết hoang đường kì ảo trong đoạn văn:
- Thủy Tinh: mưa, gi gió, làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước
sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh.
- Sơn Tinh: ng phép l bc tng qu đi, di tng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chn
ng nước lũ. Nước sông dâng lên cao bao nhiêu, đi núi cao lên by nhiêu.
Câu 2: Ý nghĩa của hình tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Thy Tinh là biểu trưng cho sức mnh của nước, lũ lụt, thiên tai được hìnhng hóa.
- Sơn Tinh biểu trưng cho đt, cho núi, sc mnh, kh năng, ước của nhân dân đưc
hình tượng hóa. Sơn Tinh biểu trưng cho nhân dân ta trong việc đắp đê ngăn lưu vc
sông Đà, sông Hng đ bo v sinh mnh, ngun sng ca nhân dân
Câu 3: Hình ảnh Sơn Tinh “không hề nao ng, bốc từng quđồi, dời từng dãy i” em
liên tưởng đến những hình ảnh trong thực tế cuộc sống ngày nay:
- Hình ảnh con người chống trọi lại mưa, hạn hán, bão: xây nhà chống, di chuyển khi
có thiên tai, cứu trợ gp đỡ đồng bào khi họ gặp khó khăn trong mùa mưa lũ, hạn hán.
- Những chiếc thuyền cứu trợ đồng bào khi mặc kẹt trong của các anh bộ đội, các bác cán
bộ...
- Những máy xúc máy ủi làm việc ngày đêm để ngăn chặn ng nước lũ.
- Những héc ta rừng được trồng mới để hạn chế mưa lũ...
Câu 4: Một số tác hại của hiện tượng thiên nhiên cực đoan ở nơi em sống:
- Hiện tượng bão gió mạnh, liên tiếp trong tháng 7,8 âm lịch gây hậu qu nặng nề cho hoa
màu, nuôi trồng thủy sản, thậm chí cả tình mạng người dân.
Trang 289
- Hiện tượng nắng hạn kéo, a đá, gng lốc bất thường hoặc dài gây hại cho cây trồng và
con người.
- Hiện tượng mưa rét kéo dài, nhiệt độ xuống thấp klc khiến sinh hoạt và sản xuất của
nhân dân bảnh hưởng lớn.
3. Đọc hiu ngoài SGK:
PHIU HC TP S 3
Đề s 3 Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
“Ngày xưa, miền đất Lc Vit, c như bây giờ là Bc B c ta, mt v thn thuc
i rng, con trai thn Long N, tên Lc Long Quân. Thn mình rng, thường i
c, thnh thong li lên cn, sc khe đch, nhiu phép l. Thn giúp dân dit tr
Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mc Tinh nhng loài yêu qi m hi dân lành. Thn dy dân cách
trng trt, chăn nuôi ch ăn . Xong vic, thn thường v thy cung vi m, khi vic
cn thn mi hin lên.
By gi vùng đt cao phương Bắc, nàng Âu thuc dòng h Thn Nông, xinh đp
tuyt trn. Nghe tiếng vùng đt Lc nhiều hoa thơm cỏ l, nàng bèn tìm đến thăm. Âu
Lc Long Quân gp nhau, đem lòng yêu nhau ri tr thành v chng, ng chung sng
trên cn cung đin Long Trang.
[...]
Người con trưởng được n lên làm vua, ly hiệu là Hùng ơng, đóng đô
[5]
đt Phong
Châu, đặt tên nước n Lang. Triều đình ớng văn, tướng võ, con trai vua gi quan
lang, con gái vua gi m nương, khi cha chết thì đưc truyn ngôi cho con trưởng, mười
mấy đi truyn ni ngôi vua đu ly danh hiệu Hùng Vương, không h thay đi.
Cũng bi s tích này v sau, người Việt Nam ta con cháu vua ng, thường nhc đến
ngun gc ca mình con Rồng cháu Tiên.”
(Trích truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu 2: Lạc Long Quân đã có những hành đng nào để giúp dân?
Câu 3: Lời kể nào trong đoạn truyện có hàm ý rằng câu chuyện đã thực sự xảy ra trong quá
khứ? Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?
Câu 4: Em thấy mình có trách nhiệm gì trong cuộc sống để bảo vệ và phát huy nguồn gốc
cao quý của dân tộc?
Gi ý tr li:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Câu 2: Lạc Long Quân đã có những hành đng để giúp dân:
- Thần gp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh những loài yêu quái làm hại dân lành.
- - Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
Câu 3:
- Lời kể nào trong đoạn truyện hàm ý rằng câu chuyện đã thực sự xảy ra trong qkhứ:
Người con trưởng được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô
[5]
đất Phong
Châu, đặt tên nước Văn Lang. Triều đình tướng văn, tướng võ, con trai vua gi quan
lang, con gái vua gi mị nương, khi cha chết thì được truyn ngôi cho con trưởng, mười
mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh hiệu Hùng Vương, không hề thay đổi
Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó:
Trang 290
+ Tạo niềm tin, làm tăng tính xác thực cho câu chuyện kể về nguồn gc của người Việt Nam
+ Chúng ta tự hào về nguồn gốc cao quý, ra sức mạnh, tinh thần đoàn kết, yêu thương cho
dân tộc.
+ Làm tăng thêm vđẹp lạ thiêng liêng cho lịch sử dựng c (nhà nước n Lang, các
triều đại vua Hùng), địa danh (Phong Châu)
Câu 4: Em thấy mình trách nhiệm trong cuộc sống để bảo vệ phát huy nguồn gốc
cao quý của dân tộc ?
Theo em, mỗi chúng ta cần làm gì đgìn giữ phát huy nguồn gốc cao q của người Việt
trong thời đại ngày nay ?
- Cn rèn luyn nhng phm chất cao đp ca người Việt như: nhân ái, đoàn kết, t lc t
ng...
- Cần chăm chỉ hc tập để trau di kiến thức để làm ch cuc sng, góp phần đất nước giàu
đẹp.
- Cn rèn luyn sc khe, kĩ năng, thói quen tt để đáp ng mi yêu cu trong thi mi.
PHIU HC TP S 4
Đọc đon văn sau và trả li câu hi:
“...V phn Vua Hùng, t ngày đầy c gia đình An Tiêm ra đo hoang, vua luôn nghĩ rằng
An Tiêm đã chết ri, đôi khi nghĩ tới vua ng i ngùi thương t. Cho đến mt ny, được
th thn ng lên qu dưa lạ, vua ăn thy rt ngon ming bèn hi xem ai đã trồng ra ging
dưa này. Biết được An Tiêm trng, vua rt vui mừng cho quan lính đem thuyền ra đón cả gia
đình An Tiêm tr v n. An Tiêm rt mng rỡ, thu lượm hết nhng qu dưa chín đem v
tng cho con li xóm. Còn mt s qu An Tiêm gi li ly hạt để gieo trng. Đó chính là
ngun gc ging dưa hu mà chúng ta vn ăn ngày nay.
V sau khp nước ta đu ging dưa hấu. Nhưng người ta nói ch huyện Nga Sơn
trồng được nhng qu ngon hơn cả, nơi y xa n đo An Tiêm , tri qua my nghìn
m nước cn, cát bi nay đã lin vào với đt.”
(Trích truyn thuyết Mai An Tiêm)
Câu 1: Xác định phương thc biểu đt của văn bn trên?
Câu 2: Truyn thuyết gii thích ngun gc qu dưa hấu gn vi nhân vật và đa danh nào?
Câu 3: Vì sao vua Hùng rt vui mừng cho quan lính đem thuyn ra đón cả gia đình An Tiêm
tr v nhà” sau khi đã đy h ra đo ?
Câu 4: Hãy th ởng tượng, nếu rơi vào hoàn cảnh khó khăn, bế tc, em s làm gì?
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên: Tự sự
Câu 2: Truyền thuyết giải thích nguồn gốc quả dưa hấu gắn với người anh hùng Mai An
Tiêm và địa danh huyện Nga Sơn (Thanh Hóa).
Câu 3: Việc vua Hùng rất vui mừng cho quan lính đem thuyền ra đón cả gia đình An Tiêm
trở về nhà” sau khi đã đầy họ ra đảo vì:
+ Khi vua được thị thn dâng lên quả dưa lạ, vua ăn thấy rất ngon miệng bèn hỏi xem ai đã
trồng ra giống dưa này. Biết được An Tiêm trồng.
+ Nhà vua nhận ra sai lầm của mình, đồng thời vua trân trọng, khâm phc gtrị của tinh
thần tự lực, tự cường, biết vượt lên hoàn cảnh, chăm chỉ lao đng của Mai An Tm.
Trang 291
Câu 4: HS biết đặt mình vào hoàn cảnh khó khăn, bế tắc và chia sẻ hướng giải quyết.
HS đưa ra cách giải quyết khó khăn nếu thuyết phục cho điểm. GV cần linh hoạt để đánh
giá kĩ năng giải quyết vấn đề của HS:
Gợi ý: Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh khó khăn, em cần bình tĩnh, không được hoang
mang sợ hãi. Tìm ch giải quyết kkhăn như tìm người giúp, chủ động, tập suy nghĩ theo
hướng tích cực, tập thích nghi với khó khăn, tuyệt đi không được bi quan...
4. Dạng viết ngắn
Câu 1. Đọc đoạn thơ của Nguyễn Nhược Pháp (SGK Tr 13 và nhng thông tin v c nhân
vt trong truyện, hãy tưởng tượng v ngoại hình Sơn Tinh, Thy Tinh. Viết đoạn văn (từ 5 - 7
câu) ghi lại tưởng tượng ca em? (có th cho v nhà)
Gợi ý: Viết đoạn văn:
* Nội dung đoạn văn
- Xác định tưởng tượng về ngoại hình Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Miêu tả kết hợp tự sự, biểu cảm: Khuôn mặt, vóc dáng, của chỉ, trang phục, ...của mỗi nhân
vật theo ttưởng tượng của HS. Cần hướng tới ngoại hình khác biệt giữa n Tinh và Thủy
Tinh. n Tinh mang vẻ uy nghi, thiện lành. Thủy Tinh ng ng nhưng vẫn tạo cảm giác
gian ác...
* Hình thức đoạn văn.
Đoạn văn tham khảo:
Trong cơn mưa giông ln, nhng trận mưa như trút, sấm sét đùng đoàng, trưc mt i
Thy Tinh cao ln đang gào thét. Khuôn mặt thần đ ngầu, đôi mắt quc lên, râu xanh
quăn rì. Thy Tinh người ngi trên lưng một con ng khng lồ. n Sơn Tinh mt sáng
rc, vóc dáng thanh cao, khuôn mt ch đin, thn vừa cưỡi h phi đến. T đằng xa, n
Tinh dáng đng uy nghi, vng vàng, thn tr tay bc tng qu đồi để dân ch đng.
Tay ngài cm ngn giáo ln, r c cứu dân. Ngài đưa từng đoàn người lên đnh núi cao
tránh.
Câu 2. Cảm nhận của em về một chi tiết em ấn tượng nhất trong truyền thuyết Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
VD: HS chn chi tiết: “Nước sông ng lên cao bao nhiêu, đi núi cao lên by nhiêu”
MĐ: HS giới thiu chi tiết ấn tượng.
TĐ:
+ Nêu v trí, hoàn cnh xut hin chi tiết.
+ gii sc hp dn ca chi tiết : ngh thuật đc sc chi tiết đó, tác dng, ý nghĩa của chi
tiết đối vi câu chuyện được k? Cm xúc ca bn thân?
KB: Cảm nghĩ v chi tiết vi ý nga của câu chuyn.
Đoạn văn tham khảo:
Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” một truyn thuyết hp dn tái hin công cuc đắp đê,
tr thy, bo v mùa màng ca người Vit cổ, trong đó, ấn tượng nht chi tiết: “Nước ng
ng lên cao bao nhiêu, đi i cao lên by nhiêu”. Chi tiết tái hiện sinh động cuc chiến
đấu ca Sơn Tinh chng li Thy Tinh khi Thy Tinh tạo ra thiên tai, lụt đ đòi cướp M
Nương. Từ cuc giao đấu để p dâu, chúng ta nhn thy sc mnh ghê gm, d di ca
thiên nhiên, thiên nhiên khi hung d đã có sc mnh hy diệt. Đồng thi cũng chi tiết y, ta
cm nhận được ý chí quyết tâm, tinh thần đoàn kết, ng qu cm của con người trong công
Trang 292
cuc chng chi vi thiên tai, bo v cuc sống. Đây chi tiết hoang đường kì o, k bng
trí tưởng tượng ca c gi dân gian. Hình tượng Sơn Tinh vững vàng, cam đm, bình tĩnh
dâng cao núi đồi tượng trưng cho chính sc mnh của con người. Chi tiết này k rt
đọng nhưng chứa đng nim cm phc, t hào ca c gi dân gian v kh năng chế ng
thiên nhiên ca cha ông. Chi tiết giúp chúng ta hiu sâu sc ý nghĩa của câu chuyn, hiu
được ước mơ, khát vng ca con người trong công cuc phòng chng thiên tai, xây dng
cuc sng.
ÔN TẬP VĂN BẢN AI ƠI MÙNG 9 THÁNG 4
I. TÌM HIU CHUNG
- Xuất xứ: Tác giả: Anh T
Theo Báo điện tử Hà Nội mới, ngày 07/4/2004
- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh
- Sự kiện được thuật lại: Lễ hi Gióng hay còn gọi là hội làng Phù Đổng.
- Các yếu tố nhận biết:
+ Cung cấp thông tin chính xác v thời gian, địa điểm, diễn biến của hội, ý nghĩa của hội
Gióng.
+ Trình bày sự việc theo trình tự thời gian.
- Ngôi tường thuật: thứ ba
+ Bố cục: 3 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến “đng bng Bc B”: Giới thiệu chung về lễ hội Gióng một trong
những lễ hi lớn nhất khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
+ Phần 2: Tiếp theo đến “vi trời đất”:Tiến trình diễn ra hội Gióng.
+ Phần 3: Đoạn còn lại: Ý nghĩa, giá trị của hội Gióng.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1. Giới thiệu về Đền thờ Thánh Gng (Khu di tích Đền Gng)
- Tên gọi: Lễ hội Gióng, hay còn gọi là hội làng Phù Đổng là một trong những lễ hi lớn nhất
ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa điểm:
+ Cố Viên - giữa đồng tng Đổng Viên - Vườn tương cà của mẹ Gióng, nơi bà giẫm phải
vết chân ông Đổng, tảng đá có dấu chân lạ cũng ở đây.
+ Miếu Ban - thôn Phù Dực - tên cũ là rừng Trại Nòn - i Thánh được sinh ra. Đằng sau
còn 1 ao nhỏ, giữa ao có , trên gò có bể con bằng đá tượng tng cho bồn tắm và một chiếc
liềm bằng đá là dụng cụ cắt rốn cho người anh hùng.
+ Đền Mẫuền Hạ) - nơi thờ mẹ Gióng - xây ở ngoài đê.
+ Đền Thượng - nơi thờ phụng Thánh - xây cất từ vị trí ni miếu tương truyền có từ thời
Hùng Vương thứ sáu, trên nền nhà cũ của mẹ Thánh - có tượng Thánh, 6 tượng quan văn,
quan võ chầu hai bên cùng 2 phỗng quỳ và 4 viên hầu cận.
- Lưu ý: Thời điểm Hội Gióng bắt đầu mùa mưa dông.
2. Các hot động chính của Hội Gng:
a. Hát thờ
- Địa điểm: Trước thy đình ở đền Thượng.
- Loại hình chủ yếu: Hát dân ca.
Trang 293
b. Hội trận
- Địa điểm: Một cánh đồng rộng lớn.
- phỏng lại cảnh Thánh Gióng đánh giặc:
+ 28 tướng từ 9 đến 12 tuổi mặc tướng phục đẹp, tượng trưng 28 đạo quân thù.
+ 80 phù giá lưng đeo i dết, chân quần xà cạp là quân ta.
+ Đi đầu đám rước là dăm ba bé trai cầm roi rồng, mặc áo đỏ dọn đường, tượng trưng đạo
quân mục đng.
+ Theo sau là ông Hổ từng giúp Thánh đánh giặc.
+ Trong đám rước còn có ông Trống, ông Chiêng và 3 viên Tiểu Cố mặc áo xanh lĩnh xướng.
+ Còn cả đánh cờ người. Trong khi ông hiệu cờ đang say sưa múa cờ thì dân chúng xem
hội chia nhau đ tế lễ vì tin rằng chúng sẽ đem lại may mắn cho cả năm.
+ Điểm kết thúc: Đổng Viên.
3. Ý nghĩa hội Gióng
- Biểu diễn các nghi thức lễ mang tính nghệ thuật và biểu tượng cao.
- Dịp để người Việt Nam cảm nhận mối quan hệ nhiều chiều.
- Gìn giữ tài sản vô giá lưu truyền về sau.
c. Ý nghĩa:
Lễ hội Gióng một di sản vô gcủa văn hóa dân tộc, giúp chúng ta thể cảm nhận được
mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, thực tại và hư vô, linh thiêng và trần thế...
- Cần được bo tn, gìn gi và phát huy.
4. Đánh g khái quát
a. Ngh thut:
- Bài văn thuyết minh mt s kin ngn gn, theo trình t thi gian.
- Ngôn ng gin dị, rõ ràng, có hàm lượng thông tin cao
b. Nội dung, ý nghĩa:
- L hội Gióng mang đm bn sắc văn hóa dân tộc, di sn tinh thn giá ca dân tc cn
đưc bo tn, gi gìn và phát huy.
- L hi là biểu tượng cho ý chí chng gic ngoi xâm, cho bn chất kiên cường bt khut,
khát vng hòa bình ca dân tc, gi nhc truyn thng lch s oai hùng ca cha ông.
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Thời gian chuẩn bị cho Hội Gióng kéo dài bao lâu?
A. Từ 1/3 đến 12/4 (tính theo lịch âm).
B. Từ 1/3 đến 5/4 (tính theo lịch âm).
C. Từ 2/3 đến 6/4 (tính theo lịch âm).
D. Từ 1/3 đến 9/4 (tính theo lịch âm).
Đáp án: B
Câu 2: Thời tiết trong những ngày Hội Gióng thường sẽ như thế nào?
A. Mát mẻ. B. Lạnh. C. Nắng. D. Mưa.
Đáp án: A
Câu 3: Trong hội trận, 28 tướng từ 9 đến 12 tuổi mặc tướng phc đẹp tượng trưng cho
điều?
A. Quân ta. B. Ông mục đng. C. Ông tiểu cổ. D. Quân địch.
Trang 294
Đáp án: D
Câu 4: Tại sao người dân lại chia đtế lễ khi ông hiệu cờ múa cờ?
A. Vì htin rằng nó sẽ mang lại may mắn cho tất cả mọi người.
B. Vì htin rằng sẽ mang lại may mắn cả năm.
C. Vì h tin rằng nó sẽ mang lại may mắn cả tháng.
D. Vì htin rằng nó sẽ mang lại may mắn cả cuộc đời.
Câu 5: Truyền thuyết Thánh Gióng, không có sự thật lịch sử nào dưới đây?
A. Ở làng Gióng, đời Hùng Vương thứ sáu
B. Hiện nay vẫn còn đền thlàng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng
C. Từ sau m gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi
D. Lúc bấy giờ, giặc Ân tới xâm phm tới bờ cõi nước ta
Đáp án: C
Câu 6: Thánh Gióng biểu trưng cho tinh thần gì của dân tộc?
A. Tinh thần quật cường chống giặc ngoại xâm
B. Sức mạnh thần kì của lòng yêu nước
C. Sức mạnh trỗi dậy phi thường của vận nước buổi lâm nguy
D. Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết trong chiến đấu chống
giặc ngoại xâm
Đáp án: D
Câu 7: Chi tiết Gióng bay về trời sau khi dẹp tan giặc Ân thể hiện sự tư, đc hi sinh, tính
vị tha khi làm việc nghĩa kng màng tới sự trả ơn. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 8: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?
A. Thể hiện quan điểm, ước mơ của nhân dân về người anh hùng đánh giặc, cứu nước.
B. Thể hiện lòng biết ơn của người dân muốn người anh hùng dân tộc trở nên bất tử
C. biểu tượng của lòng yêu nước, sức mạnh quật khởi tinh thần sẵn sàng chống quân
xâm lược của nhân dân ta.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Câu 9: Truyện Tnh Gióng muốn giải thích hiện tượng nào?
A. Tre ngà có màu vàng óng B. Có nhiều ao hồ để lại
C. Thánh Gióng bay về trời D. Có làng mang tên làng Cháy
Đáp án: D
Câu 10: Chi tiết tưởng tượng kì ảo thể hiện trí tưởng tượng chất phác của tác giả dân gian,
đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
2. Đọc hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
(1)Từ a, người Kẻ Chợ câu ngạn ng: “Nắng ông Từa, mưa ông Gióng”. nghĩa
cứ vào ngày thánh Từa (tức T Đạo Hạnh) mồng 7 tng 3 âm lịch thì thnào cũng nng
to, còno hi thánh Gióng, mồng 9 tháng 4 âm lịch tcó mưa, vì bắt đầua mưa dông. L
Trang 295
hội Thánh Gióng hay còn gọi hội làng Phù Đổng một trong những lễ hội lớn nht khu
vực đồng bằng Bắc Bộ.
(2) Lhi Gióng diễn ra trên một khu vực rộng lớn xung quanh những vết tích còn lại của
Thánh Gióng ti quê hương. Cố Viên, tức vườn , nay gia đồng thôn Đổng Viên, tương
truyền vườn của mẹ Gióng, tại đây bà đã dẫm phải vết chân ông Đổng, tảng đá dấu
chân thần cũng vườn y. Miếu Ban, thuộc thôn Phù Dực, tên rừng Trại Nòn, nơi
Thánh được sinh ra. Hiện tại sau toà miếu còn một ao nhỏ, giữa ao gò ni, trên
một bể con bằng đá tượng trưng cho bồn tắm một chiếc liềm bằng đá dụng cụ cắt rốn
người anh hùng. Đền Mẫu (còn gọi là đền Hạ), nơi thmẹ Gióng, xây ngoài đê. Đặc biệt,
đền Thượng i thphụng Thánh vốn được y cất từ vị trí ngôi miếu tương truyền từ
thời Hùng Vương thứ sáu, trên nền nhà của mẹ Tnh. Trong đền tượng Thánh, sáu
tượng quan văn, quan võ chầu hai bên cùng hai phỗng quỳ và bn viên hầu cận.
(Trích Ai ơi mồng 9 tháng 4, Anh Thư)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản.
Câu 2: Đoạn văn trên cung cấp thông tin về sự kiện gì, diễn ra ở đâu?
Câu 3: Lễ hội Gióng được nhân dân tổ chức hàng năm có ý nghĩa gì?
Câu 4: Tham gia lễ hi văn hóa là nét đẹp của người Việt. Theo em, mỗi chúng ta khi tham gia
các lễ hội cần có ứng xử ( về thái độ, hành vi, lời nói...) như thế nào cho phù hợp?
Gi ýu tr li:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản: thuyết minh
Câu 2: Đoạn văn trên cung cấp thông tin về sự kiện: lhội Gióng làng Phù Đổng (làng
Gióng) tại huyện Gia Lâm, Hà Nội.
Câu 3: Lễ hội Gióng được nhân dân tổ chức hàng năm có ý nghĩa:
- L hội Gióng mang đm bn sắc văn hóa dân tộc, di sn tinh thn vô gca dân tc cn
đưc bo tn, gi gìn và phát huy.
- L hi biểu tượng cho ý chí chng gic ngoi xâm, cho bn chất kiên cường bt khut,
khát vng hòa bình ca dân tc, gi nhc truyn thng lch s oai hùng ca cha ông.
- Lễ hội giúp mỗi người cảm nhận được mối quan hgiữa nhân và cộng đồng, thực tại và
hư vô, linh thiêng và trần thế...
Câu 4.
Mi người khi tham gia các l hi cn có li ng x văn hoá, biu hin c th như:
- Thái đ: n trng giá tr văn hoá truyn thng, n trng s khác biệt văn hoá vùng min,
tôn trng ni quy ban t chức,…
- Hành vi, li nói: hành vi li i đúng chun mc , đúng pháp luật, đúng chun mc
đạo đc xã hi…; không những nhng hành vi phn cảm (như không ăn mc qun áo q
ngắn khi đến chùa chin; không nói tc chi bậy nơi lễ hi; không chen chúc, dẫm đp lên
nhau đ đi hội; kng dẫm đp, phá hng các ng trình, c cây, hoa lá trong khuôn viên
din ra l hi...) ; tích cc qung hình ảnh đẹp v con người Vit Nam và giá tr văn hoá
VN cho bn bè thế gii biết đến,
3. Ng liệu Đọc hiu ngi SGK
Trang 296
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc văn bản sau thực hiện các yêu cầu:
“Bắt đầu vào hội thi, trống chiêng điểm ba hồi, c đi hình dự thì xếp ng trang
nghiêm m ldâng hương trước cửa đình đtưởng nhớ vị thành hoàng ng công cứu
n, độ quốc.
Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa trên ngọn cây chui cao. Khi tiếng trống hiệu vừa
dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh thoăn thoắt leo lên thân y chuối rất trơn đã i
mỡ. người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,người phải bỏ cuộc, người khác lại leo lên,
quang cảnh hết sức vui nhộn.
Khi lấy được nén hương mang xuống, ban tổ chức phát cho ba que diêm châm vào
hương cháy thành ngọn lửa. Người trong đội sẽ vót mảnh tre già thành những chiếc đũa
ng châm lửa đốt vào những ngọn đuốc. Trong khi đó, người trong nhóm dthi nhanh
tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước bắt đầu thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ
treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước
mặt. Tay cầm cần, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập bùng. Các đội thổi cơm đan xen
nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem hội”.
(Trích VB Hi thi nu cơm ở Đồng Vân, Minh Nhương)
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của đoạn văn?
Câu 2. Đoạn văn cung cấp nhng tng tin gì v hi thi nấu cơm ở Đồng Vân?
Câu 3. Qua mt s chi tiết nói v lut l ca hi thi cơm thi và hình ảnh ngưi d thi, em có
nhn xét gì v đp ca con người Vit Nam?
Câu 4. Em hãy k tên nhng l hi ca nước ta mà em biết (Ti thiu 03 l hi). Theo em,
vic gin và t chc nhng l hi truyn thng hằng năm hin nay có những ý nghĩa gì?
Gi ý làm bài
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca đoạn văn: Thuyết minh
Câu 2. Đoạn văn cung cấp nhng tng tin v hi thi nấu cơm ở Đồng Vân:
- Tiến trình cu hi thi: l dâng hương, lúc bt đầu ly la, nấu cơm.
- Các quy đnh ca hi thi nấu cơm ở Đồng Vân
- Hoạt đng chính ca hi thi nấu cơm: giã tc, gin sàng thành go, lấy nước và bt đu
thi cơm
- Không khí ca hi: hết sc vui nhn, c náo nhit
Câu 3. Vẻ đẹp của con người Việt Nam: khe mnh và khéo léo, nhanh nhn và sáng to;
đoàn kết, phi hp trong nhóm; có ý thc tp th.
Câu 4
* Mt s l hi ca Việt Nam đưc t chc hằng m:
*HS nêu ý nghĩa ca vic t chc các l hi truyn thng
Có th nêu :
L hi truyn thng là mt phn quan trng với đời sng tinh thn của người Việt. Do đó,
vic gin và t chc các l hi truyn thng hằng năm có ý nghĩa vô cùng quan trng:
+ Các l hi truyn thng là đ con cháu t lòng tri ân công đc ca các v anh ng dân tc,
các bc tin bi đã có công dựng nước, gi ớc và đu tranh gii phóng dân tc.
Trang 297
+ Giúp thế h tr biết gin, kế tha và phát huy nhng giá tr đạo đức truyn thng quý
báu cũng như phong tc tp quán tốt đp ca dân tc
+ Vic t chc l hi truyn thng còn góp phn tích cực trong giao lưu vi các nền văn hóa
thế gii.
ÔN TP VĂN BẢN: BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY
I. TÌM HIU CHUNG
1. Tìm hiu chung
- Th loi: Truyn thuyết
- Phương thc biểu đt chính: T s
- B cc:
- Phn 1: T đầu đến…. chứng giám: Vua Hùng chọn người ni ngôi
- Phn 2: Tiếp đến ….nh tròn: Lang Liêu đưc thần giúp đ
- Phn 3: Còn lại: Lang Liêu đưc chn ni ngôi
1. Các s vic chính
- Vua Hùng mun truyn ni
- Các lang đua nhau làm l vt
- Lang Liêu được thn báo mng, sáng ra thn m theo li thn dy
- Vua chn chng bánh ca Lang Liêu đ l Tiên Vương
- Lang Liêu được truyn ni
- T đó nước ta có tc làm bánh chưng bánh giy
2. Tóm tt.
Vua Hùng lúc v g mun truyền ngôi nhưng ông lại đến 20 người con không biết
chn ai. Nhân ngày l Tiên Vương vua Hùng truyn rng nếu ai làm va ý vua thì s đưc
truyn ni. Các lang thi nhau làm c tht hậu. Trong đó Lang liêu người bun nht
chàng con th 18 t nh m mt sm ch chăm lo việc đồng áng không biết làm thế nào.
Mt đêm chàng nm mộng được thn mách bo m mt loi bánh t go nếp, đu xanh, tht
heo và nặn thành nh tròn ợng trưng cho trời, bánh hình vuông ợng trưng cho đất. Đến
ngày l vua Hùng đã chọn chng bánh của Lang Liêu đ l Tiên Vương. T đó nước ta có tc
làm bánh chưng, bánh giy.
3. Ni dung
a. Vua Hùng chn người ni ngôi
- Hoàn cnh: Gic ngoài đã dẹp yên, đất nước thái bình, nhân dân lo m, vua đã già mun
truyn ngôi.
- Hình thc: Dâng l vt
- Vua Hùng không hoàn toàn theo tc l truyn ngôi t đời trước ch truyền cho con trưởng.
=> Vua là ni chú trng tài chí hơn trưng th, Vua Hùngv vua anh minh, coi trng tài
năng.
b. Cuộc đua tàing lễ vt.
- Các lang thi nhau làm cỗ thật hậu, đ các món sơn hào hải v
* Lang Liêu:
- Hoàn cảnh: Con thứ 18, mẹ mất sớm, bị ghẻ lạnh, quanh năm với ruộng đồng, nhà không có
ngoài khoai sắn.
- Phẩm chất:
Trang 298
+ Sống giản dị, gần i với nhân dân, gắn bó với đồng ruộng, cần cù, chăm chỉ và biết quý
trọng những thành quả lao động mình làm ra.
+ Biết tôn nh tổ tiên, kính trọng cha mẹ.
+ Được thần tiên giúp đỡ, thông minh, kiên nhẫn, cần tạo ra hai thứ bánh ngon và nhiều ý
nga dâng lên tổ tiên.
c. Ý nghĩa bánh chưngnh gy:
- Biểu trưng cho trời và đất song hành, là lòng tôn kính của con cháu vi ông bà
- Tượng trưng cho những sản phẩm của ngh trồng trọt chăn nuôi, biểu tượng cho
những sản vật của nghề nông, là sự đề cao nghề nông nghiệp truyền thng của nước ta
- Thể hiện những phẩm chất cao đẹp của người Việt ta, biết đùm bc chche, sống khm
nhường giản dị.
=> Bánh chưng, bánh giày kng chỉ quý chỗ ngon n quý phần nhiều ý nghĩa
công sức sáng tạo của người m, chứng tỏ được cả cái chí, cái tài cái nhân phẩm đạo đức
đáng quý của Lang Liêu, ngoài chàng ra chẳng ai có thể xứng đáng với ngôi vua hơn cả..
Đặc đim
Chi tiết biu hin
a. Thưng xoay quanh công
trng, tích ca NV
cộng đng truyn tng, tôn
th
- Lang Liêu m ra bánh trưng (nguyên liu ly t
ng sản do nhân dân m ra) đưc Vua cha la chn
dâng lên l Tiên Vương.
b. Thường s dng yếu t
o nhm th hiện tài năng,
sc mạnh khác thường ca
NV.
- Lang Liêu nm mng đưc thn mách bo nhng
nguyên liu làm bánh.
c. Cui truyện thường gi
nhc các dấu tích xưa còn
lưu lại đến “ ngày nay”.
- Hàng năm, cứ vào dp tết Nguyên đán nhân dân ta
tục làm bánh chưng, bánh giầy đ dâng cúng Tri Đất
và t tiên.
a. Đặc đim nhân vt truyn thuyết qua truyện Bánh chưng,nh giy.
Đặc đim
Chi tiết biu hin
a. Thường những điểm
khác l v lai lch, phm
chất, tài năng, sc mạnh,…
- Lang Liêu m côi m, là chàng trai hin hậu, chăm
ch, rt mc hiếu tho.
b. Thường gn vi s kin
lch s công ln đi
vi cng đng
- Lang Liêu m ra bánh trưng (nguyên liu ly t
ng sản do nhân dân m ra) đưc Vua cha la chn
dâng lên l Tiên Vương.
c. Được cộng đng truyn
tng, tôn th.
- Hàng năm, cứ vào dp tết Nguyên đán nhân dân ta
tục làm bánh chưng, bánh giầy đ ng nh t tiên và
người đã sáng to ra 2 th bánh này.
3. Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật củan bản
Trang 299
a. Nghệ thuật: sử dụng các yếu tố tưởng tượng, kì ảo, cách kể chuyện dân gian,…
b. Nội dung: Truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy” vừa giải thích ngun gốc của bánh
chưng, bánh giầy vừa phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với
thái đ đề cao lao động, đề cao nghề nông và thể hiện sự tôn kính Trời, Đất và tổ tiên của
nhân dân ta.
THC NH TING VIT:
CM TỪ, NGHĨA CA T, DU CHM PHY
I. LÍ THUYẾT
1. Cụm đng t
a. Khái nim: Cm động t tp hp t, gồm động t trung tâm mt s t ng ph
thuc đứng trước, đứng sau đng t trung tâm y.
b. Cu to:
Cm danh t gm ba phn:
+ Phn trung tâm giữa: là đng t
+ Phn ph trước: Thường b sung cho đng t ý nghĩa v
+ Thi gianã, đang, sẽ,...)
+Khẳng đnh/ph định(không, chưa, chng...)
+ Tiếp dinu, vn, c,...).
+ Mức độ của trạng thái (rất, hơi, q,...)
+ Phn ph sau: thường b sung cho động t những ý nghĩa v :
+ Đối tượng c sách),
+ Địa điểm (điNội),
+ Thời gian (làm việc từ sáng),...
2. Cm tính t
a. Khái nim: Cm tính t là tp hp t, gm tính t trung m mt s t ng ph thuc
đứng trước, đứng sau tính t trung tâm y.
b. Cu to:
Cm danh t gm ba phn:
+ Phn trung tâm gia: là tính t
+ Phn ph trước: Thường b sung cho tính t ý nghĩa v
+ Mức độ (rất, hơi, khá,...),
+ Thời gian (đã, đang, sẽ,...),
+ Tiếp diễn (vẫn, còn,...).
+ Phần phsau: thường bổ sung cho tính từ những ý nghĩa về :
+ Phạm vi (giỏi toán),
+ So sánh (đẹp như tiên),
+ Mức đ (hay ghê),...
II. II. THC NH TING VIT
Bài tập 1
Xác định cm danh t cụm đng t cm tính t trong các cm t sau:
1. Tt c nhng hc sinh y
Trang 300
2. kh co mình
3. Vn c còn tr
4. Đẹp như cô tiên giáng trn
5. Cũng rất tng minh
6. My vt c xanh biếc
7. Mt người th xây
8. My con chim chào mào
9. S ngh thành ph Vinh
10. Vẫn hát bình thưng
ng dn làm bài
1. tt c nhng hc sinh y ( cm danh t)
2. kh co (mình cm động t)
3.vn c còn tr ( cm tính t)
4. đẹp như cô tiên giáng trn ( cm tính t)
5. cũng rất thông minh (cm tính t)
6. my vt c xanh biếc ( cm danh t)
7. một người th xây (cm danh t)
8. my con chim chào mào (cm danh t)
9. s ngh thành ph Vinh (cụm động t)
10. vn hát bình thường (cụm đng t)
Bài tập 2
Hãy tìm cm tính t trong đoạn văn sau và xếp vào mô hình cm tính t
Xóm y tng đủ các chi h Chun chun. Chun chun Chúa lúc o cũng như d
di, hùng h nhưng thực trong đôi mt li rt hin. Chun chun Ngô nhanh thoăn
thot, chao mt i đã biến m. t Chun Chun t rc r trong b quần áo đỏ chót gia
ngày hè chói lọi, đi đằng xa đã thy. Chun chuồn tương đôi cánh kẹp vàng điểm đen
thường bay lượn quanh bãi nhng hôm nng to. Li anh KÌm Kìm Kim lúc nào cũng ly by
như mẹ đẻ thiếu tháng, ch bn mu cánh tẹo, cái đuôi bng chiếc khăn tăm dài nghêu,
đôi mắt ni to hơn đầu, cũng đu ng cư vùng y.
(Tô Hoài)
ng dn làm bài
* Trong đoncác cm tính t:
- đủ các chi h Chun chun
- rt hin
- nhanh thoăn thot
- rc r trong b quần áo đ chót gia ngày hè chói li
- vàng điểm đen
- nng to
- cũng ly bẩy như mẹ đ thiếu tháng
- thiếu tháng
- dài nghêu
- to n đầu
* Xếp các cmnh t trên vào mô hình cm tính t:
Trang 301
Phần trước ( Ph ng)
Phn trung tâm (tính t)
Phn sau ( Ph ng)
đủ
các chi h Chun chun
rt
hin
nhanh
thoăn thot
rc r
trong b qun áo đ chót
gia ngày hè chói li
vàng
điểm đen
nng
to
cũng
ly by
như mẹ đẻ thiếu tháng
thiếu
tháng
dài
nghêu
to
n đu
Bài tập 3
Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em v mt a hoc mt cnh thiên nhiên
mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dng cm động t và cm tính t
ng dn làm bài
- Giáo viên ng dn hc sinh chn ch đ va hoc mt cnh vt mà em yêu thích
- Trong đoạn văn thực hin các yêu cu sau:
+ Nêu được lý do vì sao mình lại yêu thích mùa đó hoc cnh vt đó.
+ Mùa hoc cnh vật đó có nét đặc trưng gì?
Tham khảo đoạn văn sau:
Đon 1:
a xuân tươi đẹp đã v. Tiết tri m áp xua tan cái lnh giá ca mùa đông. Xuân v,
đem hơi th nng nàn, ro rc ph lên mi vt. C đất tri như bừng thc dy sau gic ng
đông. Trong ờn trăm hoa khoe sắc. Đó màu vàng tinh khiết ca hoa mai, sc hng tinh
khôi ca hoa đào, màu trng trang nhã, thanh tao ca hoa mn, hoa qut... Trên bu tri tng
đàn chim én chao liệng nghiêng mình chào đón mùa xuân. Không khí chào đón mùa xuân
tràn ngp khp mọi i. Nhà cửa , ph phường cũng khoác trên mình màu áo mi nhiu
màu sc khiến lòng nời cũng lâng lâng ch mun ct lên tiếng hát chào xuân.
Đon 2:
a thu kiu diễm đã v. Những cơn gió heo may nhè nh thi. Hoa cúc vàng khoác
trên mình tm áo vàng rc r, t tin khoe sắc trước gió ... Lòng em cht dâng lên cm xúc
khó t khi phi chia tay mùa h. Tm bit những chùm phượng đ, nhng tiếng ve dân gian.
Tm bit nhng chuyến đi vui v cùng gia đình và bn bè ... Mt năm hc mi sắp đến! Du
còn nhiều điều lưu luyến vi mùa h nhưng lòng em lại háo hc khi nghĩ v ngày khai ging,
đưc gp li thy cô, bạn bè. Năm hc mi, em s c gng hc tt đ năm sau có một mùa hè
vui n na. Cái nắng đầu thu nhc em mong sm đến rm Trung thu đ đưc ngm vng
trăng tròn vành vạnh, được thưởng thc nhng chiếc bánh dẻo, bánh ng do chính tay m
em làm. Mùa thu ơi, em mong ưc mùa thu v biết bao.!
Bài tập 4
Viết một đoạn văn ngắn kể về công việc hàng ngày của em trong đoạn văn có sử dụng ít nhất
5 cụm động từ.
Trang 302
Đoạn văn tham khảo:
Hàng ngày những c rỗi rãi em thường giúp mẹ làm những công việc nhẹ trong nhà,
khi thì quét nhà, rửa ấm chén, khi thì tưới nước cho hoa hồng, giặt quần áo, phơi quần áo,
nấu cơm, trông em ... Mỗi khi em làm được những việc như vậy thường bố mẹ em khen.
Thỉnh thoảng em được những món quà bất ngbmẹ nói đthưởng cho em vì học tập
tốt và biết gp đỡ gia đình.
Bài 5.
T láy, t ghép: Xác đnh t láy, t ghép trong nhng t sau. Cho biết s đ xác định như
vy.
a. Băn khoăn, ng bão, t m, cun cun, yêu thương, đùng đùng, lnh bnh, nao ng,
mi mt, vng vàng, sính l, ruộng đng.
b. Say sưa, đng bng, anh hùng, l hi, i luyn, may mn, khí giới, tưng bng, gìn gi,
cộng đng, trên thế, lưu truyn.
T ghép
T láy
a. dông bão, yêu thương, mỏi mt, sính l,
rung đồng.
Băn khoăn,t m, cun cuộn, đùng
đùng, lềnh bnh, nao núng, vng vàng.
b. đồng bng, anh hùng, l hi, tôi luyn,
khí gii, gìn gi, cộng đồng, trn thế, lưu
truyn
Say sưa, may mắn, tưng bng.
Cơ sở đ xác đnh: Mi quan h gia các tiếng
+ T ghép: Các tiếng có quan h v nghĩa (quan h chính ph, hoc quan h bình
đẳng, ngang hàng.
+ T láy: các tiếng có quan h v ng âm (ging nhau hoàn toàn, hoc lp li ph
âm,vn)
Bài 6:
a. T Hán Vit: nh cu tạo: n + A (núi), thiên (tri, t nhiên)+ A. Gii thích ngn gn
nga của các t va tìm được.
Yếu t
Hán Vit
A
T Hán
Vit
(sơn+ A)
Giải nga từ
sơn hà
sông i ; ch đất đai, chủ quyn ca mt đất nước.
thy
sơn thủy
sông i; ch phong cnh thiên nhiên nói chung
m
sơn lâm
rng núi
Tinh
Sơn Tinh
thn Núi
Yếu t
T Hán Vit
Giải nga t
Trang 303
Hán Vit
A
(th + A)
th
đất
nhưng
th nhưng
đất có đ mm, xp dùng trong trng trt, nông nghip
canh
th canh
đất đ canh c
Yếu t
Hán Vit
A
T Hán Vit
(thiên + A)
Giải nga t
bm
thiên bm
tri sinh
h
thiên h
mọi nơi i chung trên trái đt
mnh
thiên mnh
mnh tri
lương
thiên lương
bn tính tt sn có t mới sinh ra, lương tâm.
tài
thiêni
tài năng ni bật hơn hn mọi người, dường nđược tri
phú cho
tính
thiên tính
- tính vn có, do tri phú cho.
b. T Hán Vit: mô hình cu to: A+ thoi (li k, chuyn kể); A + tượng (hình nh, liên quan
đến nh nh).
T Hán Vit: A+ thoi (li k, chuyn kể): đồng thoi, giai thoi, huyn thoi, thn thoi,
tiên thoi.
T Hán Việt: A + tượng (hình ảnh, liên quan đến hình ảnh) tượng trưng, ấn tượng, biu
ng, cảnh tượng, hiện tượng, hình tượng, khí tượng, khí tượng, tưởng tượng.
Bài 7:
Cho thành ngữ: Hô mưa, gi g; oán nng, thù sâu
- Phân tích được đặc điểm cu to ca thành ng cho trước
-Tìm thành ng có cu tạo tương t, giải nghĩa .
-
Một số thành tương t: p g tnh bão, ăn g nằm sương, dãi nắng dầm mưa, đội trời
đạp đất, chân cứng đá mềm, ăn to nói lớn, lên thác xuống ghềnh, c ngắn cắn i ...
Thành ng
Nghĩa của thành ngữ
Thả h về rừng
- Hành đng tình lại tạo thêm điều kiện cho k dữ
hoành hành ở môi trường quen thuộc.
Góp gthành bão
- Góp nht nhiu món nh, dn dn thànhn ln.
Trang 304
Lên tc xuống ghềnh
- Chỉ cảnh gian nan, vất v
c ngn cắn dài
- Làm ra đưc ít mà li tiêu dùng quá nhiu.
i nng dầm mưa
- Chịu đng nhiu ni gian lao vt v trong cuc sng.
ăn g nằm sương
- Nghĩa là ăn gia gió nm giữa sương,ng đ t nhng
ni vt v của nời đi đưng.
đội trời đạp đất
- Ví li sống và hành đng hết sc t do, ngang tàng,
không tha nhn bt c mt uy quyền nào trên đi
Bài 8: Tìm các thành ngữ được cấu tạo theo dạng sau (lớn nhanh như thổi, chết như ngả
rạ) : gồm hai yếu tcó quan hệ so sánh với nhau (được biểu thị bởi từ như chỉ sự so sánh).
- Đặt câu với mỗi thành ngữ vừa tìm được.
Gợi ý trả lời
Thành ng
Nghĩa của thành ngữ
Đắt như tôm tươi
được rất nhiều người mua, bao nhiêu cũng hết ngay;
rất đt hàng
VD: ấy bán hàng đắt như tôm tươi, bao nhiêu cũng
hết.
ng ba lúng ng
như ngm hột thị
i ấp úng, không ràng, thiếu rành mạch.
VD: Bạn ấy nói năng lúng ba lúng búng như ngậm hột
thị chả ai hiểu gì cả.
Trắng như tuyết
Rất trắng, kng trắng bằng (thường để chỉ da)
VD: Cô ấy có làn da trắng như tuyết ấy nhỉ!
Đen như cột nhà
cháy
Rất đen, k ai có thể đen n (chỉ da)
a hè mà nó cdiễu nắng thì đen ncột nhà
cháy.
Bài 9: Tìm các du chm phẩy được dùng trong những câu dưới đây và ch ra tác dng
ca chúng trong câu:
a. Chúng k cho i nghe cuc sng bun t ca chúng nhng chuyện đó m i bun
lm; chúng k cho i nghe v nhng v nhng con chim tôi bẫy được sng ra sao nhiu
chuyn tr con khác, nhưngi nh lại thì chưa bao gi chúng nói mt li nào v dì gh.
b. “Nhưng i cũng không mun chúng nó phi khn kh đần độn như Nhun Th; cũng
không mun chúng nó phi khn kh mà tàn nhẫn như bao nhu ngưi khác.
Trang 305
c. Theo báo cáo khoa hc ca đoàn thám him ca Hội địa lý Hoàng gia Anh gần đây, cửa
hang cao và rng nhất; bãi t, bãi đá rộng đp nht; nhng h ngầm đp nht; hang
khô rng và đp nht; thạch nhũ tráng l và kì o nht; sông ngm dài nht.
d. Nhng bến vn nhn nhp dài theo ng sông; nhng than hm g đưc sn xut
loi than ci ni tiếng nht ca min Nam; nhng ngôi nhà ban đêm ánh đèn măng sông
chiếu rc trên mt ớc như nhng khu ph ni.
e. Một người vùng i Tản Viên tài lạ: vẫy tay vphía đông, phía đông ni cồn bãi; vẫy
tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
h. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi g, gió đến; mưa, mưa về.
g. T khi ln lên, ra riêng, ông chăm ch lo việc đồng áng, trng lúa, trng khoai; bây gi
nhìn quanh qun trong nhà, ch thy khoai lúa là nhiu.
Gi ý tr li
Câu
Tác dng ca du chm phy:
a
Đánh dấu ranh gii c b phn trong phép lit kê phc tp, c th ngăn
cách các vế ca mt câu ghép phc tp
b
Đánh du ranh gii, c th là ngăn cách các bộ phn cùng làm v ng trong
câu.
c
Dùng để làm ranh gii gia các b phn trong mt phép lit kê phc tp.
d
Dùng để ngăn ranh gii các vế ca mt câu ghép có cu to phc tp.
e, h
Du chm phẩy ng đ đánh du ranh gii gia các b phn ca phép lit
kê phc tp (lit kê ca từng tài năng của Sơn Tinh và Thy Tinh).
g
Đánh du ranh gii các b phn trong phép lit kê phc tp
Bài 10: Bin pp tu t đip ng: Tìm những câu văn có s dng phép tu t đip ng
trong VB Sơn Tinh, Thy Tinh và ch ra tác dng ca phép tu t này.
Câu n
Điệp ng
Tác dụng của điệp ng
“Một người chúa miền non cao,
một người chúa vùng nước thẳm,
cả hai đều xứng đáng làm rể Vua
Hùng”
“một người
là”
nhấn mạnh sự ngang tài ngang
sức, mỗi người một v của Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
Một người ở vùng núi Tản Viên, có tài
lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông
nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía
tây mọc lên từng y núi đồi. Một
người miền biển, i ng cũng
không m: gi g, gió đến; mưa,
mưa về
-
“một
người
ở...”
-
“vẫy tay
về
phía...”...
...nhằm liệt các phép lạ của
Sơn Tinh Thủy Tinh, nhấn
mạnh s dứt khoát, hiệu nghiệm
tức thì.
“Nước ngập ruộng đng, nước tràn
nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi,
sườn i, thành Phong Châu nnổi
lềnh bềnh trên một biển nước.”
-
“nước...”
nhằm liệt những sự vật bị
ngập, nhấn mạnh việc nước ngập
mọi nơi, lần lượt, tăng tiến (từ xa
đến gần, từ ngoài vào trong), qua
đó thể hiện sức mạnh, sự tức giận
Trang 306
của Thủy Tinh.
Bài 11: Các cụm đng t trongc câu văn sau:
a. Nước ngp rung đồng, nước tràn n ca, nước ng lên lưng đi, sườn i, tnh
Phong Châu như ni lnh bnh trên mt biển nước.”
b. Trong ngày này, dân làng t chc l c c tới đn Mu, ớc cơm chay (cơm cà) lên đn
Thượng.
Bài 12: To cmnh t và đặt thành câu văn sau:
Các từ: ngon, nhanh, vui, đau.
Tính t
Cm tính t
Câu
Ngon
rt ngon
Bánh chưng, bánh giy bà gói rt ngon .
nhanh
Nhanh hơn
Chúng mình thi xem ai chy nhanh hơn.
vui
Vui quá
Lp chúng mình vui quá.
đau
Hơi đau
Lan ch hơi đau thôi, bn không phi lo.
ÔN TẬP KĨ NĂNG VIẾT:
Viết bài văn thuyết minh thut li mt s kin
(mt sinh hoạt văn a)
A. LÍ THUYT
I. Yêu cu đối vi mt bài văn tả cnh sinh hot.
1. Thuyết minh gì?
Thuyết minh là phương thức giới thiệu những tri thức khách quan, xác thực và hữu ích v
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,... của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội.
2. Yêu cầu đi với i văn thuyết minh thut li mt s kin
- c định người tường thut tham gia hay chng kiến s kin và s dụng ni tường thut
phù hp.
- Gii thiệu được s kin cn thut lại, nêu đưc bi cnh (không gian và thi gian).
- Thut lại được din biến chính, sp xếp các s vic theo mt trình t hp lí.
- Tp trung vào mt s chi tiết tiêu biu, hp dẫn, thu hút đưc s chú ý ca người đc.
- Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người viết v s kin.
3. Để bài viết sinh đng có th sưu tầm thêm tranh ảnh, đ vt, video..
B. Thực hành viết theo các bước làm viết .
ớc 1.Trước khi viết
a. La chn s kin:
- S kiện mà em đưc tham gia, chng kiến, hoặc được tìm hiểu qua các phương tin thông
tin.
- S kiện đó em có hng thú, hoặc đã đ li du n trong em.
- S kin thun li cho em tham gia, chng kiến, hoc tìm hiu.
b. Thu thập dữ liệu về sự kiện:
- Quan sát trực tiếp, chọn lọc, ghi chép kiến thức về sự kiện.
Trang 307
- Sưu tầm kiến thc từ sách, báo, mạng...
Bước 2.Tìm ý, lậpn ý
a. Tìm ý (điền phiếu tìm ý)
+ Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện
+ Hoạt đng chính ( trình tự, kết quả của hoạt động)
+Ý nghĩa của sự kiện
b. Lập n ý
- M bài: Gii thiu s kin (không gian, thi gian, mục đích tổ chc s kin)
- Thân i: m tt din biến s kin theo trình t thi gian.
+ Nhân vt tham gia s kin
+ Các hoạt đng chính ca s kiện; đặc đim, din biến ca tng hoạt đng.
+ Hoạt đng đ li ấn tượng sâu sc nht.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của s kin và cảm ngcủa người viết
Bước : Kiểm tra và chỉnh sửa: (t đánh giá đoạn văn theo bảng dưới)
- T chnh sa bng cách b sung nhng ch còn thiếu hoặc chưa đúng.
- T đánh giá và rút kinh nghim
B. LUYN TP
Đề bài: 1. Viết bài văn thuyết minh thut li mt s kin: Gi trái đất
Một trong những sự kiện mang tính toàn cầu “Giờ Trái Đất”. Skiện này đã những c
động tích cực liên quan đến môi trường của Trái Đất.
Năm 2004, Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế Ô-xtrây-li-a tìm kiếm phương pháp truyền
thông mới để đưa vấn đề biến đổi khí hậu vào hoạt động tuyên truyền. Đến năm 2005, Tổ
chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế Ô-xtrây-li-a cùng công ty Lê-ô Bớc-net Xít-ni xây dựng ý
tưởng vdán “Tiếng tắt lớn”. Nhà quảng cáo Lê-ô Bớc-net đặt tên cho chiến dịch “Giờ
Trái Đấtvào năm 2006. Sau đó, một lễ khai mạc sự kiện giờ trái đất được tổ chức tại Xít-ni,
Ô-xtrây-li-a vào ngày 31 tháng 3 năm 2007. Cho đến ngày 29 tháng 3 năm 2008, chiến dịch
được tổ chức 371 thành phố, thtrấn, hơn 35 quốc gia, 50 triệu người và trong đó Việt
Nam. Một năm sau đó (2009), n 4000 thành phố, 88 quốc gia trên thế giới tham gia tắt đèn
trong 1 gi đồng hồ.
Sự kiện “Giờ Trái Đấtra đời với mục đích đcao việc tiết kiệm điện năng, giảm lượng k
thải đi-xít các-bon - một khí gây ra hiệu ứng nhà kính. Đồng thi, sự kiện này cũng thu hút
sự chú ý của mọi người v ý thức bảo vệ môi trường. Từ đó khẳng định quan điểm cho rằng
mỗi một hành động nhân khi được nhân lên trên diện rộng thgp làm thay đổi môi
trường sống của chúng ta theo hướng ngày càng tốt hơn.
Sự kiện Giờ Trái Đấtdiễn ra với rất nhiều hoạt động ý nghĩa ntắt đèn và c thiết bị
điện không cần thiết trong một tiếng đồng h, tăng cường sử dụng các phương tiện giao
thông xanh, tuyên truyền vận đng bạn bè, người thân hưởng ng chiến dịch… Những hành
động tuy nhỏ bé nhưng đã đem lại những tác động tích cực đến Trái Đất.
Như vậy, sự kiện “Giờ Trái Đất” ý nghĩa vô cùng to lớn, góp phần bảo vệ môi trường, tiết
kiệm tài nguyên… cho nhân loại.
Đề 2: Viết bài văn thut li s kin Tng khi nga tháng Tám năm 1945
Trang 308
Cách mạng tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã phá bỏ
xiềng ch lhơn 80 năm dưới ách thng trị của thực dân Pháp, mở ra một bước ngoặt
mới cho đất nước Việt Nam.
Nhng mc son ca cuc Tng khi nghĩa tháng Tám m 1945
Ngày 9 tháng 3 năm 1945, trong đêm Nhật - Pháp bắn nhau, Hội nghị Thường vmở rộng
dưới sự chỉ đạo của Tổng thư Trường Chinh. Đến ngày 12 tháng 3 năm 1945, Ban thường
vụ trung ương Đảng đã hp hội nghmở rộng, ra Chỉ thnêu “Nhật - Pháp bắn nhau và
hành đng của chúng ta”.
Từ ngày 13 đến ngày 15 tháng 8 năm 1945, Trung ương Đảng và Tổng bViệt Minh thành
lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra Quân lệnh số 1.
Ngày 16 tháng 8 năm 1945, Đại hội Quốc dân họp Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua
Lệnh Tổng khởi nghĩa. Đến chiều cùng ngày, một đơn vị Quân giải phóng do đồng chí
Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào tiến về giải phóng Thái Nguyên, mở đầu cho Cách mạng
tháng Tám.
Ngày 17 tháng 8 năm 1945, Ủy ban giải phóng dân tộc ra mắt quốc dân và làm ltuyên th
trước sân đình Tân Trào. Vào ngày 18 tháng 8 m 1845, nhân dân bốn tỉnh Bắc Giang, Hải
Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam khởi nga giành chính quyền.
Ngày 19 tháng 8 m 1945, cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi tại th đô Nội. Từ ngày 20
tháng 8, cuộc tổng khởi nga lan rộng ra trên khắp các tỉnh thành ph.
Ngày 30 tháng 8 năm 1945, Hoàng đế Bảo Đại - vvua cuối cùng của triều đình nhà Nguyễn
thoái vị. Cuc Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám toàn thắng.
Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc
bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng a.
Ý nghĩa ca Tng khi nghĩa Cách mng tháng Tám
Cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám đã mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt
Nam - knguyên của đc lập, tự do, nhân dân lao động lên nắm chính quyền, làm chủ đất
nước… Từ đây, Đảng Cộng sản Việt Nam đã trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện
cho những thắng lợi tiếp theo. Đồng thời, thắng lợi trên đã góp phần tiêu diệt chủ nghĩa phát
xít, cũng như cổ vũ tinh thần đấu tranh của các nước thuc địa.
Đề 3. Viết bài văn thuyết minh thut li mt s kin mt sinh hot văn hóa
(Lễ hội đền Hùng)
"Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười, tháng ba"
Cứ hàng năm, những người con dân tộc Việt luôn hướng vquê hương Phú Ththân yêu dịp
10/3 âm lịch để tưởng nhớ công ơn của các vua ng dựng c. Đó cũng dịp lễ hi
Đền Hùng diễn ra.
Theo lịch sử ghi lại, lễ hội Đền Hùng đã từ lâu đời. Ngay từ thời Đinh, Lý, Tiền Lê, thời
Trần thì nhân dân khắp cả nước đều tụ hội vđây lễ bái gửi ng cảm tạ thành kính đến công
ơn của mười tám đời vua ng đã công dựng nước, giữ nước. Lễ hội ấy được gigìn cho
đến ngày nay và trở thành một nét đặc sắc trong văn a dân tộc, ng từ đấy ngày 10/3 âm
lịch hàng năm được xem là một ngày quốc lcủa nước ta. Vào những năm lẻ, lhội Đền
Hùng do tỉnh nhà Phú Thtổ chức, những năm chẵn do Trung ương phối hợp với Bộ văn hóa
thể thao du lịch cùng uỷ ban tỉnh Phú Thọ phối hợp tổ chức. tổ chức theo quy lớn hay
Trang 309
nhthì phần hội phần lễ vẫn diễn ra cùng long trọng linh đình, n ngưỡng thờ cúng
vua ng chính thức được UNESCO công nhận "Kiệt c truyền khẩu và phi vật thể nhân
loại" vào năm 2002 đã chứng minh cho sức sống lâu bền giá trị đc đáo của lhội này.
Nhiều địa phương trên cả nước như Đà Nẵng, Nội,...đã tổ chức lễ hội này như một nét
đẹp đgiáo dục con cháu mai sau kng quên đi ngun cội dân tộc và cố gắng hc tập dựng
xây đất nước để đến đáp công lao dựng nước của ông cha.
Phần lễ gm lễ rước kiệu lễ dâng hương. Lễ hội rước kiệu vừa được diễn ra trong không
khí đầy long trọng với những cờ, lộng, hoa đầy màu sắc. Trong làng, ai ai cũng phấn khởi
sắm cho mình bộ trang phục truyền thống đtham d phần lễ. Đoàn đại biểu trung ương,
tỉnh, thành phố đều tập trung tại một địa điểm cùng đoàn tiêu binh rước ng hoa tới chân
i Hùng. Đoàn đại biểu đi sau kiệu lễ, kiệu lễ được chuẩn bchu đáo từ trước. Chặng đường
rước kiệu lên đền tiếng nhạc phường bát âm, đội a sinh tiền tạo nên vẻ trang trọng
của một nghi lễ dân tộc. Sau khi tới đền, đoàn người kính cẩn dâng lvào thượng cung, mọi
việc đều tiến hành rất cẩn thận, chi tiết và nhanh chóng. Sau đó, đại biểu đại diện b Văn a
thay mặt cho lãnh đạo tỉnh và nhân dân cả nước trịnh trọng đọc chúc căn lễ tổ, mọi người ai
nấy đều chăm chú lắng nghe trong nỗi niềm đầy xúc động thành kính. Tất cả đều thành
tâm dâng lễ với ước nguyện mong tổ tiên phù hộ cho con cháu quê nhà.
Tiếp đến là lễ dâng hương, mỗi người con đến với cùng đất này đều mong muốn thắp lên đền
thờ nén nhang thành kính, nhờ hương khói nói hộ tâm nguyện của ng mình với tổ tiên. Mỗi
tấc đất, ngọn cỏ, gốc cây nơi đây đều được coi là linh thiêng. Vi những người ở xa không v
được hoặc không có điều kiện đến đây, tới ngày này h vẫn dành thời gian đđi lễ chùa thp
nén hương tưởng nhớ nguồn cội, đâu đâu cũng đông đúc, náo nhiệt và tưng bừng.
Xong phần lễ là đến phần hi, nếu lễ mang sự trang nghiêm thì phần hội mang đến nét vui vẻ,
thoải i cho mỗi người. phần hội, nhiều trò chơi dân gian được diễn ra như chọi gà, đu
quay, đấu vật hay đánh cờ tướng,.. thu t mọi người tham gia, các đội chơi ai cũng mong
phần thắng mang vdanh dcho qmình. Bên cạnh đó, nhiều tchơi hiện đại cũng được
lồng ghép hài hòa đáp ứng thị hiếu, đam mê sở thích của mọi lứa tuổi. Đặc biệt, không thể
thiếu được trong dịp lễ này các nh thức dân ca diễn xướng, hát quan họ hay kịch i
được diễn ra bằng hình thức thi tài giữa c làng, các thôn nhằm giao lưu văn hóa, văn nghệ.
Những lời ca mượt mà êm ái trong từng làn điệu Xoan - Ghẹo đầy hấp dẫn mang đậm dấu ấn
ng đất Phú Thọ. Giữa trung tâm lễ hội được trưng bày khu bảo tàng Hùng Vương lưu giữ
những di vật cổ của thời đại các vua Hùng xưa, tạo điều kiện cho những người đến thăm
quan tìm hiểu, chụp ảnh lưu niệm. Ngoài ra, trong khu vực diễn ra lễ hi, nhiều mặt hàng lưu
niệm được bày bán cho du khách mua m qkỉ niệm, các dch vụ văn a phẩm hay ăn
uống với những món ăn truyền thống và hiện đại cũng được tổ chức linh hoạt.
Hiện nay, khi đất nước phát triển hơn, nhà nước không chỉ chăm lo đến đi sống vật chất và
còn cố gắng đphát huy những giá trị tinh thần cao đẹp. Báo chí, đài truyền hình, thông tấn
vẫn cầu nối tuyệt vời đưa những giá trị tín ngưỡng đến với tất cả đồng bào trên mọi
miền tổ quc và nhân dân thế giới biết và hiểu hơn về những nét đẹp của lhội truyền thống
dân tộc Việt.
Trang 310
Đề 4. Bài n thuyết minh thut li mt s kin ngày nhà giáo Vit Nam 20/11
Ngày nhà giáo Việt Nam một ngày kỉ niệm được tổ chức hàng năm vào ngày 20 tháng 11
tại Việt Nam. Đây ngày lhội của ngành giáo dc ngày nhà giáo, ngày “tôn trọng
đạo” nhằm mục đích tôn vinh những người hoạt động trong ngành này.
1. Những ngày đầu tháng mười một, c giáo viên tất cả c trường trong cả nước lại i
động vi những phong trào, thi đua, các hoạt đng giảng dạy tốt để chào mừng ngày nhà giáo
Việt Nam, đây cũng ngày để c thế hệ học trò tri ân tới những thầy dạy dỗ chúng ta
nên người. Vào ngày 20/11, từ lâu đã được xem là một ngày lễ "tôn sư trọng đạo" để tôn vinh
các nhà giáo, người đã đứng trên bục giảng hằng ngày truyền đạt những tri thức qúy báu
cách sống trở thành người có ích cho hội cho những thế hệ học trò. Đây cũng dịp đthế
hệ học sinh tỏ lòng biết ơn, tri ân của mình tới những "người đưa đò thầm lặng" trên bến
sông cuộc đời.
2. Lịch sử của ngày nhà giáo Việt Nam bắt đầu từ một tổ chức quốc tế của các nhà giáo dục
tiến bộ thành lập Pari (Pháp) vào hồi tháng 7 năm 1946 tên F.I.S.E (Fédertion
International Syndicale des Enseignants - Liên hiệp quốc tế các công đoàn giáo dục).
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Công đoàn giáo dục Việt Nam đã mở rộng
quan hệ với FISE đ tranh thsự ng hcủa quc tế, tố cáo tội ác của bn xâm lược đối với
nhân dân ta nói chung và với các thầy cô giáo, học sinh i riêng.
Vào a xuân m 1953, Đoàn Việt Nam do Th trưởng Bộ Quốc gia Giáo dục Nguyễn
Khánh Toàn làm trưởng đoàn dHội nghị quan trọng kết nạp Công đoàn Giáo dục của một
số nước vào tổ chc FISE tại Viên (Th đô nước Áo), trong đó Công đoàn Giáo dục Việt
Nam. Như vậy, chỉ một thời gian ngắn sau khi thành lập, ng đoàn giáo dục Việt Nam đã
được kết nạp là một thành viên của FISE.
Từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 8 năm 1975 tại thủ đô Warszawa (Ba Lan) đã diễn ra một bui
hội nghFISE với 57 quc gia tham dự, trong đó Giáo dục Công đoàn Việt Nam quyết
định lấy ngày 20/11/1958 ngày “Quốc tế hiến chương các nhà giáo”. Ngày này, lần đầu
tiên được tổ chức tại khu vực phía bắc của nước ta vào năm 1958. Nhiều năm sau ngày này
cũng được tổ chức tại các vùng giải phóngmiền nam.
Vào ngày 28/9/1982, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính ph) đã ban hành quyết định số 167-
HĐBT thiết lập ngày 20/11 hằng năm ngày lmang tên "Ngày ngiáo Việt Nam". Ngày
20/11 đã trở thành ngày truyền thống của ngành Giáo dục Việt Nam gắn liền với phong
tục tập quán của nước ta.
3. Như trở thành thông lệ, vào ngày 20/11 tất cả các trường trong cả nước lại nức với các
hoạt động do những học sinh trong trường thực hiện như: Thi văn nghệ, lễ mít-tinh chào
mừng ngày ngiáo Việt Nam, dựng trại, thi cắm hoa... nhiều hoạt động ý nghĩa khác.
vào những ngày này tất cả các thế hhọc trò, cũng nnhng ngành nghkhác trong xã
hội đều giành thời gian đchia sẻ và tri ân tới những người thầy, từng ngày âm thầm lặng
lẽ cống hiến hết cuộc đời mình cho sự nghiệp trồng người của đất nước.
( Ngun Internet)
Trang 311
==============================================
BÀI 7: ÔN TP TH GII C TÍCH
A. MC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lc:
Giúp HS:
- Ôn tp cng c, h thng hóa kiến thc v th loi truyn c tích: ct truyn, nhân vt, yếu
t kì o, nhn biết được ch đề văn bn: Thch Sanh, y khế, Vua chích chòe; mt s
truyn cùng th loi .
- Nêu được ấn tượng chung vvăn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đtài, câu
chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- m tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Biết vn dng kiến thc v nghĩa của t và bin pháp tu t đ đọc, viết, i và nghe.
- Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích một cách sáng tạo: kể nhập vai một nhân vật.
- Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động.
- Rèn kĩ năng viết .
- Rèn kĩ năng nói nghe
2. Phm cht:
- Sng v tha, yêu thương con ngưi và s sng; trung thc, khiêm tn, dũng cảm.
- ý thc ôn tp nghiêm túc.
B. NI DUNG
I. Kiến thưc chung v truyn c tích
1. Khái niệm
Truyện cổ tích là:
- Loại truyện dân gian
- nhiều yếu tố hư cấu, kì ảo,
- Kể về số phận và cuộc đời của các nhân vật trong những mối quan hệ xã hội.
- Thể hiện cái nhìn về hiện thực, bc lộ quan niệm đạo đức, lcông bằng và ước mơ vmột
cuộc sống tốt đẹp n của người lao động.
2. Một số yếu tố của truyện cổ tích
- Cốt truyện: Kể về những xung đt trong gia đình, xã hội, phn ánh số phận của các cá nhân
và thể hiện ước mơ đi thay số phận của chính họ.
- Nhân vt: đại diện cho các kiểu người khác nhau, chia thành 2 tuyến nhân vật: chính diện
(tốt, thiện) và phản diện (xấu ác)
- cấu: các chi tiết hoang đường, ảo.
- Trình tự kể: Kể theo trật tự thời gian tuyến tính, thể hiện quan hệ nhân quả.
- Lời kể: mở đầu bằng từ ngữ chỉ kng gian, thời gian xác định.
3. So sánh truyện truyền thuyết và truyện cổ tích:
- Giống nhau :
+ Đều là truyện dân gian.
+ Đều có yếu tố hoang đường kì ảo.
- Khác nhau:
Trang 312
+ Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử.
+ Cổ tích kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật.
+ Truyền thuyết sử dụng yếu tố kì ảo nhằm mục đích thiêng liêng hoá nhân vật, sự kiện.
+ Cổ tích sử dụng yếu thoang đường để gửi gắm ước mơ công . . .
II. TÌM HIỂU CHUNG
ÔN TP VĂN BẢN: THCH SANH
1. Các s vic chính
- S ra đi l ca Thch Sanh
- Lí Tng kết nghĩa anh em vi TS li dng TS
- Thch Sanh tri qua th thách và lp chiến công
- Thạch Sanh được truyn ngôi báu
Truyện cổ tích "Thạch Sanh" với hình ảnh chàng dũng sĩ chất phác, thật thà, ng cảm đã th
hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện.
2. Tóm tắt
Thạch Sanh vốn mồ côi cả cha lẫn mẹ, sống lủi thủi trong túp lều dưới gốc đa gia tài chỉ
lưỡi búa cha để lại. Thấy Thạch Sanh khe, Thông lân la kết nghĩa anh em. Thạch
Sanh về sống với mẹ con Thông.Trong ng một con chằn tinh hung dữ, mỗi năm
người dân phải nộp người cho ăn thịt. Tới phiên Thông, hắn lừa Thạch Sanh đi nộp
mạng thay mình. Thạch Sanh giết chết chằn tinh. Thông li lừa chàng đi trốn rồi cướp
công của Thạch Sanh. Trong ngày hội nhà vua kén p mã, công chúa bị đại bàng quắp đi.
Thạch Sanh thấy đại bàng cắp người thì bắn nó lần theo dấu máu vào hang cứu ng
chúa. Tng lại một lần na lừa Thạch Sanh, hắn lấp miệng hang nhốt chàng dưới
vực. Thạch Sanh giết đại bàng cứu con vua Thy Tề, chàng được tặng nhiều vàng bạc
nhưng chỉ xin một cây đàn trở vgốc đa. Hồn chằn tinh và đại bàng vu oan cho Thạch Sanh,
chàng bbắt vào ngục. Trong ngc chàng lôi đàn ra gẩy kv nỗi oan khiên của mình.
Thông btrừng trị, Thạch Sanh được nhà vua gcông chúa cho.Các nước chư hầu tức giận
đem quân sang đánh, Thạch Sanh mang đàn ra gảy, 18 nước chư hầu xin hàng, Thạch Sanh
nấu cơm thết đãi. Quân coi thường, ăn mãi không hết, họ kính phục t quân vnước.
Thạch Sanh được truyền ngôi báu.
3. Ni dung
a. Nhân vt Thạch Sanh
* Nguồn gốc, xuất tn của người dũng : vừa bình thường lại vừa phi thường
- Nhân dân va muốn đm hình ảnh đẹp đ v những người anh hùng (người anh hùng
người phi tng ngay t trong ngun gc) li vừa ước mong có được những người anh hùng
bình d trong cuc sống đời thường.
- Thch Sanh tuy thái t đầu thai (nhân vật dũng phi thưng t ngay trong ngun gc)
nhưng lại xut thân ging như kiểu nhân vt bt hnh à nhân dân ta luôn hướng ti nhng
nhân vt nh bé, bt hnh
=> Quan nim ca nhân dân:
- Người anh hùng toàn thiện, toàn
- Luôn hướng ti những con người bt hnh.
* Ngườing sĩ trên hành trình kiếm tìm hnh pc
Trang 313
- Trên hành trình kiếm tìm hạnh pc, chàng dũngThch Sanh phi trải qua bao k khăn,
th thách:
+ B la, giết chn tinh
+ Giết đi bàng, b lp hang
+ B vu oan
+ Đánh nhau với quân mười tám nước chư hu
Nhưng bng s ng cảm, sc mạnh, ng mưu trí của mình, chàng đã vượt qua mi khó
khăn, th thách và lập được nhiu chiến công: chiến công vi xóm làng, vi nhân dân, vi
đất nước.
Trang 314
Độ khó của thử thách, ý nghĩa của chiến công ngày càng tăng.
Qua những thử thách, người anh hùng bộc lộ những phẩm chất đẹp đẽ của mình.
* Thạch Sanh giết chằn tinh
- Thạch Sanh giết chằn tinh trong hoàn cảnh bị lừa đi canh miếu à không hề sự phòng bị,
hoàn toàn bất ng
- Phẩm chất của Thch Sanh: tốt bụng (Lí Thông nh liền vui vnhận lời), cả tin ( Thông
i liền tin), ng cảm, sức mạnh, tài phép phi thường (không núng, chỉ một lúc đã xả xác
con quái vật ra làm hai).
- Mang lại sự bình yên cho xóm làng.
*Thạch Sanh giết đại bàng
- Vẫn tiếp tục thhiện sự dũng cảm, sức mạnh và tài phép; s tốt bụng, cả tin của mình,
nhưng ththách này, Thạch Sanh còn cho người đọc thấy được việc chàng lập công hoàn
toàn vô tư, lập công chính nghĩa chứ không vụ lợi. Bởi vậy, chàng không tham lam,
không nhận vàng bạc mà chnhận một cây đàn rồi trở về sống dưới gốc đa.
=> Việc nhận phần thưởng sau khi lập công việc xứng đáng với người dũng sĩ. Nhưng
Thạch Sanh không nhận vàng bạc, nh thản trở vgc đa đsống một cuộc sống nghèo k
khiến chúng ta càng thêm khâm phc, yêu mến. Cây đàn Thạch Sanh mang theo còn
khiến cho hình ảnh chàng ng trở nên t mộng, lãng mạn. Phải chăng, qua ththách
này, nhân dân ta muốn ca ngợi: người dũng chân chính phải người chiến đấu vng
chứ không vì bất cứ mưu lợi nhân nào, và ngoài việc chiến đấu, họ cũng một tâm hồn
thật nghệ sĩ.
* Bị vu oan
- Lần này, Thạch Sanh không vượt qua thử thách bằng cung n, bằng tài phép, chàng vượt
qua bức tường ngục tù tưởng như kng vượt qua nổi bằng chính tiếng đàn kì diệu của mình.
- Nhân vật tài hoa, ung dung trước khó khăn, thử thách.
- Hẳn tiếng đàn của Thạch Sanh phải réo rắt, du dương, sống động, phải kể được mọi nỗi
niềm của kbị oan khuất mới thể khiến cho công chúa nhn ra chàng cách mấy bức
tường cung cấm. Thạch Sanh không chỉ người ng sĩ, chàng còn một nghệ sĩ, người
nghệ đích thực với tiếng đàn lay động lòng người. Hơn nữa, người thgẩy được đàn
trong hoàn cảnh ngục cũng chỉ thể người cùng ng cảm, hoặc là người cùng
tin tưởng vào công lí, vào sự trong sạch của bản thân mình.
* Thạch Sanh đánh lui quân mười tám nước chư hầu
- Thạch Sanh ng tiếng đàn đđánh tan ý chí chiến đấu ng niêu cơm đthu phục lòng
người
- Không ng vũ khí, chiến thắng bằngng vị tha, nhân hậu
- Khi đối diện với yêu quái, Thạch Sanh dũng mạch diệt trừ chúng. Nhưng khi đối diện với
những con người, dù tham làm, đc ác như Thông hay hung hăng như quân mười tám
nước chư hầu, Thạch Sanh đều không dùng đến khí, dùng sức mạnh. Giữa con người với
con người, chàng luôn bao dung.
c. Hạnh phúc xứng đáng dành cho người dũng sĩ
- Thạch Sanh lên ni vua à Phần thưởng cao nhất, xứng đáng nhất dành cho người dũng
- Niềm tin của nhân dân: ở hiền gặp lành
* Bảng tổng kết: Những thử thách, chiến công của nhân vật Thạch Sanh
Trang 315
2. Nhân vt Lý Thông
- Nhân vật ác >< Thạch Sanh: thiện
- Thông: vụ lợi, tham lam, ích kỉ, độc ác
- Cái ác trong truyện cổ tích không đơn thuần chỉ là ác độc còn có rất nhiều đặc điểm kèm
theo: xấu xa, ích kỉ, tham lam
- Nhân vật Lí Thông là minh chứng cho quan niệm dân gian: ác giả ác báo. Thch Sanh đã
tha cho mẹ con Thông nhưng vì sao tác giả dân gian vẫn để cho Thông phải chết à cái
ác phải được trừng phạt.
BÀI MU THAM KHO
Truyện cổ ch Việt Nam luôn một sức t vô ng to lớn đối với bất cứ thế h
người Việt nào. là truyện loài vật, thần kì hay sinh hoạt thì truyện cổ tích vẫn mang yếu t
chính phản ánh những sự việc xảy ra trong hi loài người. Truyện cổ tích Thạch
Sanh thuộc loại truyện thần kể về cuộc đời một chàng ng chất phác, thật thà, dũng
cảm, trải qua bao khó khăn ththách đtới được hạnh pc chân chính, qua đó thể hiện ước
mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện.
Truyn k v nhân vt chính Thch Sanh - kiểu nhân vật ng sức khe, tài
năng; vượt qua bao chiến công, ththách để tìm được hạnh phúc đích thực của mình. Bố cục
của truyện có thchia làm ba ph. Từ đầu đến mọi phép thn thông nói về sự ra đời và lớn lên
của Thạch Sanh; phần tiếp theo đến rồi kéo nhau về nước kể về các chiến công của Thạch
Sanh. Câu cuối nói lên hạnh phúc nhân vật m được. Ta thchia phần thân truyện
thành các chặng: kết nghĩa; diệt chằn tinh, bcướp công; diệt đại bàng, cứu công chúa, lại bị
cướp công; bvu oan, vào ; được giải oan; chiến thắng quân mười tám nước chư hầu. Bố
cục truyện như vậy gp người đọc thấy đặc điểm của truyn cổ tích về nhân vật dũng sĩ:
vượt qua rất nhiều thử thách, lập chiến công và được hưởng hạnh phúc - là cốt truyện thường
thấy của thloại truyện cổ tích. Truyn tuy nhng chi tiết thn gi vai tm nút tht
trong tng tình hung, nhưng trên tt c là th hiện ước cháy bng của nhân dân lao đng
v hạnh phúc gia đình, v l công bng hi, v phm chất năng lực tuyt vi ca con
ngưi.
Phn m đu truyn, tác gi dân gian k li s ra đi và ln lên ca Thch Sanh.
Nhng chi tiết vừa đm s khác thường, va i lên s bình thường trong ngun gc và
xut thân ca Thch Sanh: vn là thái t con Ngọc Hoàng; được đầu thai xung làm con mt
cp v chng nghèo nhưng tốt bụng; đưc m mang thai trong nhiều năm mới sinh ra. Khi
Thch Sanh va khôn ln tm côi c cha ln m, phi sng nghèo kh bng ngh kiếm ci.
Khi ln lên, Thạch Sanh được thiên thn dạy đủ ngh. K v s ra đi ln lên ca
Thch Sanh, nhân dân ta nhm đm tính cht l, đẹp đ cho nhân vật, m tăng sc hp
dn ca truyện. Đồng thơi tác gi dân gian mun th hiện ước mơ, niềm tin: con người nh
thường cũng những con ni phm cht l.Thạch Sanh tuy thái tử đầu thai (nhân
vật ng phi thường tngay trong nguồn gốc) nhưng lại xuất thân giống như kiểu nhân
vật bất hạnh. Điều đó cũng phản ánh kiểu nhân vật trong truyện cổ tích nc giả dân gian
luôn hướng tới đó là những nhân vật nhỏ bé, bất hạnh.
Phần thân truyện, tác giả dân gian phản ánh hành trình người dũng sĩ đi kiếm tìm hạnh
phúc gắn với những thử thách chiến ng phi thường. Trên hành trình kiếm m hạnh
phúc, chàng ng Thạch Sanh phải trải qua bao k khăn, thử thách: blừa, giết chằn tinh;
Trang 316
giết đại bàng, bị lấp hang; bvu oan và đánh thắng quân mười tám nước chư hầu. Tuy phải
đối mặt với bao khó hhưng bằng sự dũng cảm, sức mạnh, ng u trí của mình, chàng đã
vượt qua mọi khó khăn, ththách lập được nhiều chiến công: chiến công với xóm làng,
với nhân dân, vi đất nước. Độ khó của thử thách, mức độ nguy hiểm càng tăng tchiến
thắng cua người anh hùng càng vvang. Qua những ththách, người anh hùng bộc lộ những
phẩm chất đẹp đẽ của mình.
Trước tiên chiến công củaThạch Sanh giết chằn tinh. Thạch Sanh giết chằn tinh
trong hoàn cảnh bị lừa người anh kết nghĩa Thông lừa đi canh miếu h đ thế mạng.
Thạch Sanh không hề sự phòng bị, hoàn toàn bất ng. Thử thách m ni bật sự tốt bụng
của Thạch Sanh (Lý Thông nhliền vui vnhận lời), sự cả tin (Lý Thông nói liền tin) sự
ng cảm, sức mạnh, tài phép phi thường (không núng, chmột lúc đã xxác con quái vật ra
làm hai). Chiến công giết chằn tinh của chàng đã mang lại sự bình yên cho m làng.
Tiếp theo chiến công củaThạch Sanh giết đại bàng. Vẫn tiếp tục thể hiện sự dũng
cảm, sức mạnh và tài phép; sự tốt bụng, cả tin của mình, nhưng ththách này, Thạch Sanh
còn cho người đọc thấy được việc chàng lập ng hoàn toàn là vô tư, lập công chính nghĩa
chứ không vì v lợi. Bởi vậy, chàng không tham lam, kng nhận vàng bạc chỉ nhận một
cây đàn của vua Thu Tề rồi trở về sống dưới gốc đa.Việc nhận phần thưởng sau khi lập
công việc xứng đáng với người dũng sĩ. Nhưng Thạch Sanh không nhận vàng bạc, bình
thản trở về gốc đa đsống một cuộc sống nghèo khó khiến chúng ta ng thêm khâm phục,
yêu mến. Cây đàn Thạch Sanh mang theo còn khiến cho hình ảnh chàng ng trở nên
thơ mộng, lãng mạn. Phải chăng, qua thử thách này, nhân dân ta muốn ca ngợi: người dũng
chân chính phải người chiến đấu về công chứ không bất cứ mưu lợi nhân nào,
ngoài việc chiến đấu, họ cũng một tâm hồn thật nghệ sĩ. Chi tiết cây đàn của vua Thu Tề
tặng Thạch Sanh cũng được khéo léo cài đặt để tạo sự sự tiếp nối ở cốt truyện ở phần sau.
Không màng danh lợi, trở về dưới gốc đa tiếp tục công việc kiếm củi kiếm sống qua
ngày nhưng Thạch Sanh lại bị hồn của chằn tinh và đại bàng bày mưu vu oan.Lần này, Thch
Sanh kng vượt qua thử thách bằng cung tên, bằng tài phép, chàng vượt qua bức tường ngục
tưởng như không vượt qua nổi bằng chính tiếng đàn kì diệu của mình. Điều đó chứng tỏ dù
trong hoàn cảnh ngục thì chàng Thạch Sanh vẫn thể hiện sự tài hoa, ung dung trước khó
khăn, ththách.Hẳn tiếng đàn của Thch Sanh phải réo rắt, du dương, sống động, phải kể
được mọi nỗi niềm của kẻ boan khuất mới thkhiến cho công chúa nhận ra chàng
cách mấy bc tường cung cấm. Thạch Sanh không chngười ng sĩ, chàng n một
nghệ sĩ, người nghệ đích thực với tiếng đàn lay động lòng người. Hơn nữa, chàng thể
gẩy được đàn trong hoàn cảnh ngục tù cũng chỉ thể người vô cùng dũng cảm, hoặc là
người vô cùng tin tưởng vào công lí, vào sự trong sạch của bản thân mình. Sau khi được giải
oan, Thạch Sanh hiểu ra sự độc ác của Thông. Nhưng chàng lại tha cho mẹ con Thông.
Chi tiết ấy gp ta hiểu được lòng vị tha, bao dung vô cùng của Thạch Sanh.
Thạch Sanh còn phải vượt qua ththạch cuối cùng để đem lại hoà bình cho đất nước,
nhân dân đó ththách đánh lui quân mười tám nước chư hu.Thạch Sanh ng tiếng đàn
để đánh tan ý chí chiến đấu dùng niêu cơm đthu phục lòng người. Thạch Sanh kng
ng vũ k mà chiến thắng quân giặc bằngng vị tha, nhân hậu. Khi đối diện với yêu quái,
Thạch Sanh ng mạch diệt trừ chúng. Nhưng khi đối diện với những con người, tham
làm, độc ác nThông hay hung hăng nquân mười tám nước chư hầu, Thạch Sanh đều
Trang 317
không dùng đến khí, không ng sức mạnh. Giữa con người với con người, chàng luôn
bao dung.
Cuối cùng, sau bao thử tháchthì hạnh phúc xứng đáng dành cho người ng sĩ, còn cái
ác bị trừng trị đích đáng. Thch Sanh được cưới ng chúa, li được vua nhường ngôi cho;
còn m con Thông b sét đánh chết, biến thành b hung. Đây kết thúc hu th hin
ước mơ, nim tin ca nhân dân v công hi, s chiến thng cui cùng ca nhng con
người chính nghĩa lương thin ( hin gp lành, ác gặp ác) và ước của nhân dân v s
đổi đời. Đồng thi kết thúc truyn còn th hin thái đ kiên quyết ca nhân dân mun trng
pht cái ác: Cái ác s b trng tr đích đáng. Nếu chết đi thì chưa đ, hai m con còn b biến
thành b hung, loài vt bn thu. Nhng k xu xa bạc ác như m con Lý Tng không ch b
trng tr đời này kiếp này, mãi mãi v sau, cho đu thai kiếp khác cũng vẫn b
người đời xa lánh khinh r.
Truyn c tích Thch Sanh đã thành công đc sc v c mt ngh thut ni dung.
Để to nên s hp dn, ta không th không nhắc đến những nét đc sc v mt ngh thut.
Thch Sanh mt truyn c tích ct truyn hp dn, giàu kch tính. Xây dng hai tuyến
nhân vật đi lp: Thạch Sanh đi din cho cái thin, m con Thông, hn chằn tinh, đi
bàng đi din cho cái xu cái ác. Thông qua vic xây dng hai tuyến nhân vt này nhân dân
ta còn khẳng đnh mt đạo ngàn đời đó hin gp lành, ác gi ác báo. Các chi tiết
ngh thuật được sắp đt khéo léo, quan h mt thiết vi nhau, đc bit c chi tiết thn
như cung tên vàng, đàn thn, niêu cơmthn không ch làm tăng sức hp dn cho ct truyn
còn chứa đng nhiều ý nghĩa sâu xa, thể hiện ưc, khát vng ca nhân dân. Bng
nhng ngh thuật đc sc, truyện đã ngợi ca những chiến công rực rỡ và những phẩm chất
cao đẹp của người anh hùng; thhiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái
thiện đi với cái ác, về chính nghĩa thắng gian tà, hòa bình thắng chiến tranh. Đồng thi, qua
tác phẩm này, chúng ta còn hiểu được lí tưởng nhân đạo và yêu hòa bình của nhân dân ta.
II. LUYỆN TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Câu nàoới đây không nói v hoàn cnh ca Thch Sanh khi chàng ln lên?
A. M côi c cha ln m, sng li thi trong mtp lu dựng dưới gc đa.
B. Được v chng bá h thương tình nhn làm con nuôi.
C. Cuc sng rt nghèo kh, gia tài ch một lưỡi búa do cha đ li.
D. Được Ngc Hoàng sai người xung dy võ ngh.
Đáp án B
Câu 2. Trong truyn Thch Sanh, vì sao Lí Thông mun làm bn vi Thch Sanh?
A. Vì thương cảm cho s phn m côi ca Thch Sanh.
B. Vì mun được che ch cho Thch Sanh.
C. Vì thy Thch Sanh khe mnh, có Thch Sanh cùng s đem lại nhiu li ích.
D. Vì Lí Thông cũng có hoàn tương t như Thch Sanh.
Đáp án C
Câu 3. Trong truyn Thch Sanh, chi tiết nào sau đây không mang tính ng tượng?
A. Thạch Sanh đưc sinh ra là do Ngc Hoàng sai thái t xuống đầu thai.
B. Ngưi m mang thai trong nhiều năm mi sinh ra Thch Sanh, C. Khi Thch Sanh ln lên,
các v tiên trên tri xung dy võ ngh và các phép biến hóa.
Trang 318
C. Thch Sanh m côi c cha ln m, sng trong mt túp lu tranh cnh cốc đa.
D. Tiếng đàn của Thch Sanh va ct lên thì quân lính ca 18 nước chư hu bn rn chân
tay, không còn nghĩ gì đến chuyện đánh nhau na.
Đáp án C
Câu 4. Trong truyn Thch Sanh, m con Lí Thông là người như thế nào?
A. Là người ng dân cht phát, thật thà nhưng tt bng.
B. Là ni ti tin, bn xn, ch mun ly ca người khác,
C. Là ni gian xo, có lòng d nham hiểm và đc ác.
D. Là người có phép thuật và thưng xuyên s dng phép thut ấy đ làm hại người khác.
Đáp án C
Câu 5. Vic Thch Sanh dùng tiếng đàn đ cm hóa quân mười tám nước chư hu và thết đãi
h bằng niêu cơm thần có ý nghĩa gì?
A. Th hin tinh thần yêu nước, yêu a bình và tấm lòng nhân đạo ca nhân dân ta.
B. Cho quân các nước chư hu thấy được sc mnh và s giàu có ca nhân dân ta.
C. Th hin s tài gii ca Thch Sanh.
D. Th hiện ước mơ công: những người đi xâm lược nhất đnh s tht bi, những người yêu
chung hòa bình s thng li.
2. Dạng bài Đọc Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Truyn Thch Sanh mt trong nhng truyn c tích hay đc sc nht trong kho
tàng truyn c tích Vit Nam. Cuc đi nhng chiến công ca Thch Sanh ng vi s
hp dn ca nhng chi tiết thn trong truyn s còn mãi sc hp dn, say vi các thế
h người đọc, người nghe.
người ng rượu tên Thông đi qua đó. Thy Thạch Sanh nh về một nh củi lớn,
hắn nghĩ bng: “Người này khoẻ như voi. về cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Thông n
la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố thân,
nay người săn c đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. Chàng từ ggốc đa,
đến sống chung với mẹ con Lí Thông.
Bấy giờ, trong vùng con chằn tinh, nhiều phép lạ, thường ăn thịt người. Quan
quân đã nhiều lần đến bvây định diệt trừ nhưng không thể làm được. Dân phải lập cho
miếu thờ, hằng năm nạp một mạng người cho chằn tinh ăn thịt để nó đỡ phá phách.
Năm ấy, đến lượt Tng nộp mình. Mcon hắn nghĩ kế lừa Thch Sanh chết thay. Chiều
m đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lý Thông dọn một mâm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:
- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt dcất mẻ rượu, em chịu khó đi thay anh,
đến sáng thì về.
Thạch Sanh thật thà, nhận lời đi ngay..
(SGK Ngữ văn 6)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? c định phương thức biểu đạt chính của
văn bản.
Câu 2. Chỉ ra chi tiết thần kì trong đoạn trích trên.
Câu 3. Đoạn trích trên giúp em hiểu về bản chất hai nhân vật Thông, Thạch Sanh?
Câu 4. Tđoạn trích trên, em t ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với mọi
người?
Trang 319
Gợi ý trả lời
Câu 1:
- Đoạn trích được trích từ truyện cổ tích “Thạch Sanh”.
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Câu 2:
Chi tiết thần trong đoạn trích chi tiết về chằn tinh nhiu phép lạ, thường ăn thịt
ngưi.
Câu 3: Bản chất hai nhân vật Lí Tng, Thạch Sanh thể hiện qua đoạn trích:
+ Thông: gian xo, ích k, nham him (kết nghĩa anh em vi Thch Sanh nhằm mưu li;
la Thch Sanh đi chết thay mình).
+ Thch Sanh tht thà, v tha, có phn c tin .
S đi lp gia hai nhân vt là s đối lp gia phe thin và phe ác.
Câu 4: HS nêu suy ngcủa bản thân.
thnêu: Từ đoạn trích trên, em t ra bài học cho bản thân: Trong cách ứng xvi mọi
người, ta không nên ích kchỉ ngđến lợi ích của bản thân mình lợi dụng người khác;
cần phải biết sống người khác. Bên cạnh đó, ta cũng cần đề phòng trước những kẻ xấu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp ra hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi
những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn
một niêu cơm xíu, bĩu i, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được
niêu cơm hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân ời m nước ăn i, ăn
mãi nhưng niêu cơm xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng i đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi
kéo nhau về nước
Về sau, vua không con trai, đã nhường ngôi cho Thạch Sanh”.
(SGK Ngvăn 6, Cánh diều, tập 1, trang 21)
Câu 1. Truyện “Thạch Sanhthuc thloại nào? Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật
nào?
Câu 2.Xác định ít nht 01 t ghép có trong đoạn trích. Đt 01u vi t ghép đó (Không viết
lại câu đã có trong đoạn trích đc hiu).
Câu 3. Phân loại các từ trong câu sau theo cấu tạo từ:
Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn một niêu cơm
xíu, bĩui, không muốn cầm đũa.”
Câu 4.Chỉ ra và nêu ý nghĩa của chi tiết thần kì trong đoạn trích trên.
Câu 5. Nêu chủ đcủa truyện “Thạch Sanh”. Kể tên những truyện đã hc hoặc đã đc ng
chủ đề với truyện “Thạch Sanh” (Kể tối thiểu 03 truyện)
Gợi ý trả lời
Câu 1:
- Truyện “Thạch Sanh” thuc thể loại truyện cổ tích.
- Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật dũng sĩ.
Trang 320
Câu 2: HS tự xác định 01 từ ghép có trong đoạn trích và đặt câu.
Ví dụ: từ ghép “niêu cơm
Đặt câu: Hình ảnh niêu cơm thần kì chi tiết đc sắc, gtrị thẩm mĩ cao trong truyện cổ
tích “Thch Sanh”.
Câu 3:
Câu văn: Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn
một niêu cơm tí xíu,u môi, không muốn cầm đũa.”
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Cả, mấy, vạn, thấy, chỉ,
cho, dọn, ra, có, một,
không, muốn
tướng lĩnh, quân sĩ, niêu
cơm, tí xíu, bĩu môi, cầm
đũa
vẻn vẹn
Câu 4:
- Chi tiết thần kì trong đoạn trích: niêu m thết đãi quân lính 18 nước chư hầu của Thạch
Sanh c ăn hết lại đy.
- Ý nghĩa của chi tiết niêu m thần kì: ợng chưng cho tấm lòng nhân đạo, tưởng yêu
hoà bình ca nhân dân ta.
Câu 5:
- Ch đề: phản ánh cuộc đấu tranh giữa i thiện cái ác, thể hiện ước mơ, nim tin ca
nhân dân v s chiến thng ca những con người chính nghĩa, lương thin)
- Một số truyện đã học hoặc đã đọc cùng chủ đề với truyện “Thạch Sanh”:
+ Tấm Cám
+ Cây tre trăm đốt
+ Cây khế
3. Ngữ liệu Đọc hiểu ngoài SGk
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đon trích sau tr li câu hi bên dưới:
Khi cu bé va khôn ln thì m chết. Cu sng li thi trong mt p lều dng
i gc đa, cả gia tài ch một cái lưỡi a ca cha đ lại. Người ta gi cu Thch
Sanh. m Thch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngc Hoàng đã sai thiên thn xung dy cho
đủ các môn võ ngh và mi phép thần thông.”
(Theo Nguyễn Đổng Chi)
Câu 1: Đon trích trên nói v ni dung gì?
Câu 2: Phương thc biểu đạt chính trong đon trích trên? Nhân vt Thch Sanh thuc kiu
nhân vt nào trong truyn cch?
Câu 3: Tìm cm danh t trong đon trích trên?
ng dn làm i:
Câu 1: Đoạn trích giới thiệu lai lịch của Thch Sanh.
Câu 2: Phương thc biểu đạt chính trong đoạn văn trên là t s.
Nhân vt Thch Sanh thuc kiu nhân vt m i, dũng sĩ.
Trang 321
Câu 3: Cụm danh từ: một túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài, một lưỡi búa của cha đ
lại, các môn võ nghệ, mọi phép thần thông.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc đon trích sau, tr li câu hi:
“Thạch Sanh sai dn mt bữa cơm thết đãi nhng k thua trn.... Chúngi đu ly t
v chng Thch Sanh ri kéo nhau v ớc”.
Câu 1: Đon trích trên nm trong văn bn nào?
Câu 2: Th loi của văn bn có cha đon trích?
Câu 3: Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo có trong đon trích trên.
Câu 4: Trình bày cm nhn ca em v chi tiết kì ảo đó bng mt đoạn văn ngn.
ng dn làm i:
Câu 1: - VB: Thch Sanh
Câu 2:- Th loi: Truyn c tích
Câu 3: - Chi tiết niêu cơm thn
Câu 4. Gv gợi ý các ý chính trong đoạn văn.
- Gii thiu TCT TS: Thch Sanh câu chuyn th hiện ước mơ, nim tin v đạo đc, công
xã hi và lý tưởng nhân đo, yêu hòa bình ca nhân dân ta.
- Nêu được chi tiết ảo: Trong đoạn trích trên, niêu m thn là mt chi tiết tưởng tượng
ảo giàu ý nghĩa.
- Cảm nhận của em vchi tiết đó: Niêu cơm khả năng phi thường, cứ ăn hết lại đầy, làm
cho quân 18 nước chư hầu ban đầu coi thường, chế giễu, nhưng sau đó phải ngạc nhiên,
khâm phc. Niêu m thần không những đã cảm hóa được quân t mà còn khiến chúng phải
cúi đầu khâm phục. thế, niêu cơm tượng trưng cho tình thương, ng nhân ái, ước vọng
đoàn kết, tư tưởng yêu a bình của dân ta. Ngoài ra, hình ảnh đó còn mang ước lãng mạn
về sự no đủ của dân ng nghiệp VN ta khi được niêu cơm căn hết lại đầy thì lao
động của con người sẽ trở nên đỡ vất vả hơn, mọi người s được cuộc sống no đủ, hạnh
phúc.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
“Hồi đó, một nước láng giềng m le mun chiếm b cõi ớc ta. Để xem bên
y có nni hay không, h sai s đưa sang mt cái v con c vn rt dài, rng hai đu, đố
làm sao xâu được si ch mảnh xuyên qua đưng rut c.
Sau khi nghe x thn trình bày mc đích cuộc đi xứ, vua quan đưa mắt nhìn nhau. Không tr
lời được câu đ oái oăm y t ra thua m tha nhn s thn phc của mình đi vi
c láng giềng. Các đại thần đều đầu suy nghĩ. người dùng miệng t. người bôi
sáp o si ch cho cứng đ cho d xâu, v.v… Nhưng, tt c mi cách đu hiu. Bao nhiêu
ông trng các nhà thông thái đều được triệu vào đu lắc đầu bó tay. Cui cùng, triều đình
đành mi s thn ra công quán đthời gian đi hi ý kiến em bé thông minh n.
Khi viên quan mang d ch của vua đến thì em còn đùa nghch sau nhà. Nghe nói vic u
ch vào v c, em bé hát lê mt câu:
Tang tình tang! Tang tình tang!
Bt con kiến càng buc ch ngang lưng,
Trang 322
Bên thi ly giy bưng,
Bên thi bôi m, kiến mng kiến sang
Tang tình tang….
ri bo:
C theo cách đó xâu đưc ngay!
Viên quan sungng, vi vàng tr vu vua. Vua các triu thn nghe nói mừng nmở
c trong bng. Qu nhiên, con kiến càng đã xâu đưc si ch xuyên qua đường rut c h
cho nhà vua trước con mt thán phc ca s thần nước láng ging.
Liền đó, vua phong cho em bé làm trng nguyên. Vua li sai y dinh th mt bên hoàng
cung đ cho em , đ tin hi han”.
(Theo Nguyễn Đổng Chi, Truyn Em bé thông minh ).
Câu 1. Truyn Em tng minh k v kiu nhân vt nào trong truyn c tích?
Câu 2. Th thách giải đố do ai đưa ra? Cách giải đ ca nhân vt em bé có gì đc đáo?
Câu 3. Trong đoạn trích, vic giải đ đã th hin phm cht gì ca nhân vt em bé?
Câu 4. Em có suy nghĩ v kết thúc truyện “Em bé thông minh”?
Câu 5: Theo em, vic tích lu kiến thc t đời sng có tác dng gì đi vi chúng ta?
Câu 6. Nh li và ghi ra nhng th thách mà nhân vt em bé phi giải đ trong truyện “Em bé
thông minh”. Em thy thú v vi lần vượt qua th thách nào nht ca nhân vt? Vì sao?
Gi ý tr li
Câu 1: Truyn Em bé thông minh k v kiu nhân vt thông minh.
Câu 2:
- Th thách giải đ do s thần nước láng giềng đưa ra.
- Cách giải đố ca nhân vt em bé: Thay tr li trc tiếp, em hát một câu, trong đó
cha li giải u đố. Em bé đã vn dng trí tu dân gian; u đ vi em cũng ch mt trò
chơi.
Câu 3: Vic giải đ đã thể hin s thông minh, nhanh nhẹn, tài năng ca nhân vt em bé.
Câu 4: Truyện kết thúc hậu, em bé được phong làm trạng nguyên, được tặng dinh thự.
Đó là phẩn thưởng xứng đáng với tài năng, trí tuệ của em.
Câu 5. HS nêu suy ng của bản thân. Có thể nêu:
- Việc tích lu kiến thức đời sống giúp ta thể vận dụng vào những tình huống thực tế một
cách nhạy bén, hợp lí mà đôi khi kiến thức sách vở chưa chắc đã dạy ta.
- Kiến thức đi sống phần lớn kiến thức truyền miệng được ông cha ta đúc kết bao đời,
truyền lại thế hệ sau nên đó là vốn trí tuệ nhân dân bao đời. Do đó kiến thức đi sống là kho
kiến thức phong phú, vô tận mà ta có tháp dng linh hoạt, tuỳ từng hoàn cảnh.
u 6.
- Trong truyện, em bé đã vượt qua 4 thử thách:
+ Ln th nht: Tr li u hi phi ca viên quan, khi viên quan hi cha cu cày mi ngày
đưc mấy đường.
+ Ln th hai: nhà vua bt dân làng cậu bé nuôi trâu đc phải đ đưc con.
+ Ln th ba: Tr li câu đ vua giao cho chính měnh, lŕm sao tht mt con chim s phi dn
thành ba c n thức ăn
Trang 323
+ Ln th tư: câu đ hóc búa ca s thn xâu si ch mm qua đường rut c xon dài.
- HS la chn và lí gii th thách nào bn thân thy thú v nht.
ÔN TẬP TRUYỆN “CÂY KHẾ”
I. Kiến thức chung
- Thể loại: Truyện cổ tích.
- Nhân vật: người anh, người em, con chim thần...
- Kiểu nhân vật: Nhân vật bất hạnh
- PTBĐ chính: Tự sự.
- Bố cục: 3 phần.
+ Phần 1 (Từ đầu đến lại với em nữa): Giới thiệu vnhân vật người em và cách phân chia tài
sản của hai anh em.
+ Phần 2 (Tiếp đến trở nên giàu): Chuyện ăn khế trả vàng của người em.
+ Phần 3 (Còn lại): Âm mưu của người anh và sự trừng phạt.
Các sự việc chính:
- Sự việc 1: Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế.
- Sviệc 2: Cây khế quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trơn bằng vàng.
- Sự việc 3:Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhthế người em trở nên giàu có.
- Sự việc 4: Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằngng.
- Sviệc 5: Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra ncũ, nhưng người anh may i quá to
lấy quá nhiều vàng.
- Sự việc 6 Người anh bị rơi xuống biển và chết.
- Tóm tắt: một làng nọ hai anh em, người anh thì vô cùng tham lam, người em thì hiền
lành chịu khó. Sau khi ba mẹ qua đời người anh lấy vợ ra riêng cố gắng vét hết tài
sản chỉ đlại cho người em một cây khế góc vườn. Người em bngười anh chèn ép như
vậy nhưng không hnói một lời phàn nàn nào, anh đã dựng túp liều gần cây khế, hàng ngày
anh chăm bón cây khế đi làm thuê để kiếm tiền nuôi thân. Cây khế càng ngày ng lớn
dần, năm ấy bỗng sai trĩu quả, người em mừng cùng. Mấy m sau, bỗng dưng một
con chim lạ bay tới cây khế và ăn khế của người em, người em thấy vậy buồn lòng than th
với chim. Chim lạ mới i lại rằng: “Ăn một qutrcục vàng may i ba gang mang đi mà
đựng”. Hôm sau nlời ha chim đến đón người em tới một hòn đảo rất nhiều vàng bạc,
châu báu. Người em xuống lấy vàng và chỉ lấy vừa đầy túi ba gang rồi lên lưng chim trở về.
Người em vnhà ng số vàng bạc lấy được mang đi đổi lấy lúa tc để giúp đcho người
dân trong làng. Thấy người em bỗng có nhiều vàng bạc nên người anh đã âm mưu sang đòi
đổi nhà lấy y khế, lại lần nữa người em đồng ý đổi với người anh không một lời phàn
nàn. Cây khế lại sai quả, chim lạ lại đến ăn người anh cũng cố ý than thở với chim. Mấy hôm
sau chim đến đón người anh đi đến hòn đảo vàng bạc, vốn bản tính tham lam nên người anh
đã lấy rất nhiều bỏ vào túi sáu gang mang theo. Trên đường về vì vàng bạc q nhiều,
chim bảo người anh vứt bớt nhưng người anh không chịu, chim đã quá mỏi cánh nên đã
nghiêng cánh hất người anh tham lam cùng vàng bạc xung biển. Thế là người anh tham lam
ấy kng còn trở về được nữa.
Trang 324
+ Nghệ thut: Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo.
- Sử dng chi tiết thần kì.
- Kết thúc có hậu.
- Xây dựng hình tượng hai nhân vật đi lập, tương phản
* Ý nghĩa: Nội dung: Tác giả dân gian ca ngợi những con người hiền lành, chăm chỉ, thật
thà; đng thời lên án, đấu tranh chống lại lòng tham lam, ích kỉ ca con người.
- Ý nghĩa: Tnhững kết cục khác nhau đối với người anh và người em, tác giả dân gian
muốn gửi gắm bài học về đền ơn đáp nghĩa, niềm tin hiền sgặp lành may mắn đối với
tất cả mọi người.
II. Định hướng phân tích văn bản
Hai vchồng người anh
Hai vchồng người em
Trong
chuyện
phân chia
tài sản
- Từ khi có vngười anh sinh ra lười
biếng, bao nhiêu việc đều trút cho vợ
chồng em.
- Sợ người em tranh công liền bàn v
cho hai vchồng em ở riêng.
- Chia cho em một gian nhà lụp xp và
cây khế. Còn bao nhiêu ruộng cho làm
rẽ và ngi hưởng sung sướng với vợ.
- Cho là người em đần độn, không đi lại
với em.
- Thức khuya, dậy sớm, cố gắng
làm lụng.
- Bị chia tài sản bất công nhưng
không ca thán.
- Quanh năm chăm chút cây khế
để có thể đem bán lấy tiền.
Trong
chuyện ăn
khế - trả
ng
- Chỉ ăn và chờ chim đến. Chim đến thì
vội tru tréo lên.
- Hai vợ chồng bàn may túi to gấp 3 lần,
thành như một cái tay nải lớn. Hoa mắt
của quý, vào trong tận sâu hang cố
nhặt đầy tay nải. Tay nải đầy, còn lấy
thêm vàng dn cả tay áo, ống quần
mãi mới ra được khi hang.
- May đúng i ba gang, chỉ nhặt
ít vàng, kim cương ngoài rồi
bay về.
- Sẵn sàng chia sẻ lại câu chuyện
và đưa lại cây khế cho người anh.
Kết cục
Người anh bị ngọn sóng cuốn đi với tay
nải vàng và châu báu đầy người.
Hai vợ chồng trở nên giàu có.
Tính cách,
phẩm chất
Tham lam, ích kỉ.
Lương thiện, thật thà, tốt bụng.
Trang 325
2. Ý nghĩa câu chuyện:
+ Phê phán những kẻ tham lam, ích kỉ.
+ Ca ngợi con người hiền lành, chăm chỉ, nhân hậu.
+ Ước mơ của nhân dân về công bằng và sự sungc.
3. Đánh g khái quát
a. Nghệ thuật:
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo.
- Sử dng chi tiết thần kì.
- Kết thúc có hậu.
- Xây dựng hình tượng hai nhân vật đi lập, tương phản.
b. Nội dung
- Nội dung: Tác giả dân gian ca ngợi những con người hiền lành, chăm chỉ, thật thà; đồng
thời lên án, đấu tranh chống lại lòng tham lam, ích kỉ của con người.
BÀI MẪU THAM KHẢO
Truyện cổ tích dân gian Việt Nam luôn những câu chuyện mang chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo thú đã đi vào tuổi thơ của biết bao nhiêu thế hệ. Không những thế, mỗi câu
chuyện lại một bài học sâu sắc triết sống của nhân n lao động xưa dạy bảo con
cháu. “Cây khế” một trong những truyện cổ tích hay, đặc sắc quen thuộc với tuổi thơ
Việt Nam. Câu chuyện mang đến những bài học sâu sắc về tình anh em trong gia đình đạo
“ở hiền gặp lành”, “ác gi ác báo”. Tài liệu của Nhung Tây
Trước tiên, truyện Cây khế đưa người đọc, người nghe đến vi hai người anh em
trong gia đình cùng tình huống rất quen thuộc đối với nhiều gia đình Việt Nam, đó việc
chia gia tài sau khi cha mẹ qua đời. Truyện kể rằng, ngày xưa một nhà nọ hai anh em.
Cha mẹ mất sớm để lại gia tài nhà cửa, ruộng đất. Người anh tham m nhận hết của cải
ruộng đất về mình, chỉ chia cho người em trai mảnh vườn nhỏ một cây khế. Người em vốn
hiền lành nên vui vẻ nhận lời, hai vợ chồng ra sống túp lều bên cây khế. c giả dân gian
đã xây dựng một tình hung chuyện rất hay quen thuc. Hình ảnh người anh th hiện được
một sự thật trong cuộc sống, đó những kẻ tham lam, tiền bạc không nghĩ tới
tình anh em. Tài liệu của Nhung Tây Qua đó, thể hiện thái độ chế giễu những kẻ tham lam,
lười biếng trong hội.
Câu chuyện còn mang đến một bài học sâu sắc về triết “ở hiền gặp lành”. Hai vợ chồng
người em chăm ch m ăn, cày thuê cuốc mướn, chăm bón cây khế hàng ngày. Rồi cây khế
tươi tốt ra quả sai trĩu cành cho quả chín vàng, ngon ngọt. Một ngày nọ con chim phượng
hoàng từ đâu bay đến ăn hết quả này đến quả khác, người vợ liền nói cả gia tài một cây
khế này, mong chim đừng ăn. Chim bèn nói “ăn một quả trả cục vàng, may i ba gang mang
đi đựng”. Thế rồi hai vợ chồng người em nghe theo. Hôm sau chim đến đưa người em
bay đến hòn đảo rất xa lấy vàng. Hai vợ chồng từ đó sống sung túc n, ruộng vườn nhà
cửa. Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo về chú chim phượng hoàng ăn khế trả vàng một chi tiết
đặc sắc trong câu chuyện. Đó chi tiết li kỳ gp cho câu chuyện trở nên hấp dẫn i
cuốn. Không những thế, thông qua chi tiết này, tác gi dân gian th hiện một triết sâu sc.
Chỉ cần chăm chỉ, hiền ắt sẽ gặp lành. Vợ chồng người em biểu tượng của người dân lao
động xưa luôn chăm chỉ, chịu thương chịu k hiền lành nên đã đạt được thành quả tốt
Trang 326
đẹp.
Không chỉ mang đến bài học “ở hiền gặp lành”, tác giả dân gian còn cho người đọc triết
“ác giả, ác báo” những người tham lam sẽ không kết quả tốt đẹp. Vợ chồng người anh
thấy người em trở nên sung c bèn lân la hỏi chuyện. Vốn tính thật thà nên người em kể hết
sự việc. Nghe xong, vợ chồng người anh ngỏ ý đổi tất cả tài sản của mình lấy cây khế. Người
em đồng ý. Rồi một ngày nọ chim lại bay đến ăn hứa trả ng. Hai vợ chồng người anh
mừng rỡ cùng, bèn bày kế may hẳn túi mười hai gang. Hôm sau chim đưa người anh đi
lấy vàng, người anh lấy đầy vàng vào túi mười hai gang. Trên đường về gặp cơn gió mạnh,
chim không chịu được sức nặng nên cánh chim bị nghiêng người anh cùng túi vàng i
xuống biển sâu. Chi tiết người anh bị rơi xuống biển sâu cùng túi vàng nặng trĩu kết cục
đích đáng tác giả dân gian đã dành cho những kẻ tham lam. Qua đó, nhân dân lao động
xưa muốn dạy dỗ con cháu một bài học sâu sắc. Đó trong cuc sống không nên quá tham
lam, ích kỷ, nếu không sẽ gặp một kết cục không hề tốt đẹp. Tài liệu của Nhung Tây
Gấp trang sách lại nh ảnh chú chim phượng hoàng ăn khế trả vàng vẫn
hiện lên trong tâm trí người đọc. Câu chuyện “Cây khế” với chi tiết tưởng tượng kỳ ảo đã cho
người đọc những giây phúti cuốn, kỳ thú cùng bài họcu sắc về sự tham lam, triết sống
“ở hiền gặp lành”, ác gi ác báo”. Thế hệ người Việt Nam luôn tin rằng những câu chuyện
cổ tích như “Cây khế sẽ sức sống lâu bền cùng lời răn dạy con cháu của cha ông ta.
( Bài làm của học sinh)
III. LUYỆN TẬP:
1. Dạng bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Từ khi có v, người anh thay đi như thế nào?
A. Tr nên chăm chỉ n B. Tr nên lười biếng
C. Tính tình cc cn D. Tr nên tham lam
Câu 2: Người anh chia cho người em những gì khi ra ở riêng?
A. Mt gian nhà khang trang trước ca có mt cây khế ngt
B. Mt mảnh vườn có cây khế ngt
C. Mt na s rung mà hai anh em có
D. Một gian n lụp xụp ở trước cửa có mt cây khế ngt
Câu 3: Chim thần đã nói câu “Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang đi mà đựng
mấy lần với vợ chồng người em?
A. Mt ln B. Hai ln C. Ba ln D. 4 ln
Câu 4: Chim thần đã nói câu “Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang đi mà đựng
mấy lần với vợ chồng người anh?
A. Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. 4 lần
Câu 5: Người em đã đem túi như thế nào để đi đến đảo vàng?
A. Túi ba gang B. Đem nhiều túi
C. Mt cái tay ni ln D. Mt cái túi to gp ba lni ba gang
Câu 6: Khi thấy em trở nên giàu có, người anh đã làm gì?
A. Người anh đòi người em cho mình cây khế
B. Ngưi anh mật giăng bt chim
C. Người anh g đổi gia sản lấy túp lều và cây khế
Trang 327
D. Người anh cht cây khế đi
Câu 7: Vì sao người anh rơi xung biển?
A. Người anh lấy q nhiều vàng, chim đuối sức vì chở quá nng
B. Ngưi anh ly quá nhiều vàng, phượng hoàng c tình nghiêng cánh làm rơi ngưi anh
Câu 8: Chim thần hứa gì với vợ chồng người em?
A. Chim thần hứa: “Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang đi mà đựng!”
B. Chim thn ha ch bay đến đu trên cành
C. Chim thn ha s đem v cho v chồng người em mt ht ging q
D. Chim thn không ha gì vi v chng người em
Câu 9: Từ “nghe” trong câu “Hai vợ chồng nghe lời chim may một túi vải, bề dọc bề ngang
vừa đúng ba gang” có nghĩa là:
A. Thu nhn bng tai nhng li chim nói
B. Làm đúng theo lời chim
C. Chp nhận điu chim nói
D. Tán thành điu chim nói
Câu 10: Qua việc may túi theo lời chim dặn và được chim đưa đi lấy vàng ở đảo xa, người
em đã thể hiện...
A. Là một người di dt.
B. Là một ni có khao khát giàu sang.
C. Là một nời ham được đi đây đi đó.
D. Là một người trung thực.
Câu 11: Trong việc chia gia tài, người anh đã tỏ ra như thế nào?
A. Thương em B. Công bng
C. Tham lam ích kỉ D. Độc ác
Câu 12: Việc người anh bị rơi xuống biển cùng bao nhiêu vàng bạc châu báu lấy được là kết
quả tất yếu của:
A. Sự tham lam. B. Thời tiết không thuận lợi.
C. S tr thù ca chim. D. Quãng đường chim phi bay xa xôi quá.
Câu 13: Dòng nào dưới đây đúng với ý nghĩa có thể rút ra từ truyện “Cây khế”:
A. Tham mt miếng, tiếng c đi B. Tham mt bát b c mâm
C. Tham thì thâm D. Tham vàng bỏ ngãi
Câu 14: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
A. Ai chăm ch, tt bng s gặp được điu tt lành
B. Nhng k xu xa, tham lam s t gây ha cho bn thân
C. K xu xa, tham lam vn s gặp điều tt lành
D. Cả A và B đều đúng
2. Dngi tp Đọc Hiu ng liu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“... Người anh hỏi biết sự tình, bèn nằn nì với em xin đổi tất cả gia sản của mình để lấy
mảnh vườn cây khế ngọt. Người em thương anh nên cũng bằng ng đổi. Đến mùa khế
quả, chim phượng hoàng lại đến ăn. Người anh xua đuổi ầm ĩ, chim bèn nói như trước rằng:
Trang 328
Ăn một quả,
Trả cục vàng,
May túi ba gang,
Mang đi mà đựng.
Được lời, người anh may giấu một i túi sáu gang. Rồi chim cũng chanh đi đến nơi hi
đảo đầy bạc vàng châu u. Nhưng tính tham lam làm mắt anh hoa lên khi thấy hải đảo
nhiều của quý g. Anh ta loay hoay i không biết nên ly th gì, b thgì. Khi nghe chim
giục chở về, anh bạc vàng cháu u đầy ắp cái i u gang, quấn vào ngang lưng, ngoài
ra còn giắt thêm khắp người. Anh ta leo lên lưng chim, chim phải đập cánh ba ln mới lên
nổi. Chim cố sức bay, đến giữa biển cả, vì nạng q, suýt đâm nhào xuống nước mấy lần.
Khi gần đến đt liền, chim lảo đảo, nghiêng cánh, người anh mang cả i vàng bạc rơi tõm
xuống biển sâu và bị sóng cuốn đi mất tích.”
(Trích truyện cch Cây khế)
Câu 1. Xác định ngôi kể của văn bản ?
Câu 2. Khi được chim phượng hoàng trở đến đảo vàng, người anh đã hành động như thế
nào? Điều đó thể hiện đặc điểm gì của nhân vật?
Câu 3. Con chim đưa hai anh em ra đảo hoang có phải là con vật kảo không? Vì sao?
Câu 4. Kết cục của người anh giúp em nhận ra những bài hc quý báu gì cho mình?
Gợi ý trả lời
Câu 1. Ngôi kể thứ ba
Câu 2. Khi được chim phượng hoàng trở đến đảo vàng, người anh đã hành động: vơ bạc
vàng cháu báu đầy ắp cái túi sáu gang, quấn vào ngang lưng, ngoài ra còn giắt thêm khắp
người. Điều này thể hiện bản chất tham lam, vô độ.
Câu 3.. Con chim đưa hai anh em ra đảo hoang phải là con vật kảo kng? Vì sao?
- Con chim đưa hai anh em ra đảo hoang là con vật kì ảo. Vì nó mang 1 số đặc điểm như:
+ Biết nói tiếng người: “Ăn một quả, trả cục vàng, may túi ba gang, mang đi mà đựng!”
+ Có phép thần kì, biết chỗ cất giấu của cải, vàng bạc, kim cương,…
Câu 4. Kết cục của người anh gp em nhận ra những bài học:
- Cần phải luôn chăm chỉ, cần mẫn lao động thì mới có được thành quả tốt
- Hiền lành, tốt bng thì sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Quá tham lam thì sẽ phải gánh chịu hậu quả.
- Hãy gp đỡ người khác khó khăn hơn mình.
3. Ngữ liệu Đọc Hiểu ngoài SGk
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“...Ông lão không dám trái lời mụ. Ông lại đi ra biển. Một cơn dông t kinh khủng kéo đến,
mặt biển nổi sóng ầm ầm. Ôngo gọi con cá vàng. Con cá bơi đến hi:
- Ôngoviệc thế? Ông lão cần gì?
Ôngo chào con cá và nói:
- ơi, giúp i với! Thương i với! i sống làm sao được với mụ vợ quái ác này! y giờ
mụ không muốn m nữ hoàng nữa, mụ muốn làm Long Vương ngự trên mặt biển, để bắt
vàng phải hầu hạ mụ và làm theo ý của mụ.
Trang 329
Con vàng không nói gì, quẫy đuôi lặn sâu xuống đáy biển. Ông o đứng trên bờ đợi mãi
không thấy lên trả lời, mới trở về. Đến nơi, ông sửng sốt, lâu đài, cung điện biến đâu mất,
trước mắt ông o lại thấy túp lều t ngày xưa trên bậc cửa, mụ vợ đang ngồi trước cái
máng lợn sứt mẻ.
(Trích “Ông o đánhvà con cá vàng - Puskin kể)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2: Chỉ ra yếu tố kì ảo trong đoạn trích.
Câu 3: Chỉ ra nêu ý nghĩa của chi tiết miêu tả cảnh biển trưc đòi hỏi của mụ vợ ông o
trong đoạn trích.
Câu 4: Theo em, vì sao cá vàng lại kng đáp ứng yêu cầu của mụ vợ ông lão?
Câu 5: Từ kết cục của mụ vợ ông lão đánh trong đoạn trích, em t ra bài học gì cho bản
thân?
Gợi ý trả lời
Câu 1: PTBĐ chính: tự sự
Câu 2: Yếu tố kì ảo:
+ cá vàng biết nói tiếng người
+ cung điện biến mất, chỉ cònp lều nát, cái máng lợn sứt m
Câu 3:
- Chi tiết miêu tả cảnh biển: Mt cơn ng tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm.
- Ý nghĩa của chi tiết cảnh biện này: thể hiện thái độ của nvăn không đồng tình với đòi hỏi
quá quắt của mụ v ông lão đánh cá.
Câu 4:
- Theo em, vàng kng đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của mụ v ông lão vì đòi hỏi của mụ
cùng quá quắt, điều đó cho thấy lòng tham của mụ không tận cùng.
- vàng không những không đáp ứng đòi hỏi lần này của mụ v ông lão n lấy lại
những gì đã cho mụ, đó là sự trừng phạt cho thói tham lam, ích kỉ của mụ vợ kia.
Câu 5: Bài học rút ra cho bản thân:
- Hãy sống lương thiện bằng chính khả năng và sức lực của mình.
- Không nên tham lam mù quáng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
[] Được gặp lại và sống bên các anh nàng, Li-dơ càng nóng lòng tìm cách giải tht
cho các anh. Ý nghĩ y không phút o rời nàng cả. quả nhiên một đêm nàng thấy bà
tiên ở u đài Moóc-gan by cho cách giải thoát các anh của nàng. Bà tiên nói: “Con phải đi
i cây tầm ma
[1]
ngoài nghĩa địa và con sẽ bị phng tay, đau đớn vô cùng. Con y lấy chân
dẫm nát cây ra được một loại sợi gai con sẽ dùng để dệt ời một chiếc áo dài tay.
Dệt xong con quàng áo lên mười một con thiên nganhư vậy là phép ma sẽ tiêu tan. Nhưng
đây mới điều cấm nặng nnhất tc bắt đầu dệt cho đến khi dệt xong con không được
i một câu. Nếu con chỉ nói một tiếng thôi thì tiếngi đó sẽ nhát dao đâm xuyên tim các
anh con”.
Nàng bừng tỉnh và bắt đầum việc ngay để giải thoát cho các anh nàng.
Qua hai ngày làm việc cật lực, hai bàn tay ng bị phồng cả lên, đau đớn cùng.
Nhưng nàng đã bt đầu dệt những chiếc áo dài tay bằng sợi cây tầm ma xanh thm.
Trang 330
(Trích “Bầy thiên nga An-đéc-xen)
Chú thích: [1]Tầm ma: một loại cây có sợi, giống cây gai ở nước ta.
Câu 1: Chỉ ra chi tiết kì ảo trong đoạn trích.
Câu 2: Mục đích cô bé Li- dệt những chiếc áo dài tay từ sợi cây tầm ma là gì?
Câu 3: Để đạt được mục đích trên,bé Li-dơ phải đối mặt với những thử thách gì?
Câu 4: Từ việc làm của bé Li-dơ, em rút ra cho mình bài học vnh cảm anh em trong
gia đình.
Gợi ý trả lời
Câu 1: Chi tiết kì ảo:
- Chi tiết bà tiên báo mộng cho cô bé Li-dơ cách cứu các anh trai.
- Chi tiết áo được dệt từ cây tầm ma sẽ làm phép ma tiêu tan.
Câu 2: Mục đích cô bé Li- dệt những chiếc áo dài tay từ sợi cây tầm ma nhm giải thoát
các anh của mình khi phép ma thuật (của mụ hoàng hậu vốn là phù thuỷ), giúp các anh trai
của cô quay trở về hình dạng của con người.
Câu 3: Những thử thách: cô phải đi hái cây tm ma ngoài nga địa, sẽ bị phồng tay, đau đớn
cùng. Cô phải lấy chân dẫm nát cây ra để được một loại sợi gai sẽ dùng để dệt mười một
chiếc áo dài tay; không được nói nửa lời trong suốt quá trình dệt 11 chiếc áo choc anh trai.
Câu 4: Bài học về tình cảm anh em: Anh em trong một nhà phải biết thương yêu, đùm bọc
lẫn nhau; phải biết gp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn…
Viết kết nối:
4. Dạng viết ngắn
Câu 1. Tưởng tượng một kết thúc khác cho truyện “Cây khế”. Viết đoạn văn (khoảng 5-7
câu) kể về kết thúc đó.
* Nội dung đoạn văn
- c định: Tưởng tượng một kết thúc khác cho câu chuyện. Mỗi nhân vật có những đi thay
(theo suy nghĩ của em). d đặt ra tình huống: Nếu người anh rơi xuống biển được
cứu, em muốn người anh thay đổi như thế nào?
- Từ đó, em bày tỏ thêm suy nghĩ của mình: cần sống biết yêu thương, cần biết nhận li
sửa lỗi.
* Hình thức đoạn văn: 5- 7 câu
Gợi ý: Viết đoạn văn:
Đoạn văn tham khảo: Sau khi bị i xuống biển, người anh trôi dạt và được một chiếc
thuyền của người dân đánh trên biển cho vào bờ. Người anh lang thang khắp mọi nơi, tr
thành người ăn xin. n vphần người em, khi đợi mãi không thấy anh về, người em đã đi
tìm, m mãi, tìm mãi, cuối cùng hai anh em đã gặp nhau. Mừng mừng tủi tủi, người em ôm
chặt anh, người anh ứa nước mắt, ân hận vô cùng. Người anh xin lỗi vchồng người em, và
xin hứa sống cuộc sống thanh bần, không màng đến vàng bạc nữa.
ÔN TẬP TRUYỆN CỔ TÍCH VUA CHÍCH CHÒE”
I. Tìm hiểu chung
- Thể loại: Truyện cổ tích.
Trang 331
- PTBĐ chính: Tự sự.
- Bố cục: 3 phần.
+ Phần 1 (Từ đầu đến Vua chích chòe): Sự kiêu căng của nàng công chúa.
+ Phần 2 (Tiếp đến giật tay lại): Nàng công chúa được un nắn, trải qua khó khăn.
+ Phần 3 (Còn lại): Nàng công chúa được hạnh phúc.
+ Các sự việc chính:
- Nhà vua có cô con gái xinh đẹp tuyệt trần nhưng vô cùng kiêu ngạo, ngông cuồng.
- Các người đến dự bữa tiệc
- ng chúa chê hết người này đến người khác, khiến nhà vua tức giận và ban sẽ gả công
chúa cho người ăn xin đầu tiên đến điện.
- Nhà vua gả công chúa cho gã hát rong, công chúa theo gã về nh
- ng chúa dần dần làm qua nhiều việc: dọn nhà, làm bếp, đan sọt, dệt vải, bán sành sứ, làm
phbếp.
- Vua chích chòe giải thích mọi việc cho công chúa khi làm phụ bếp cho đám cưới của
vua.
- Nàng công chúa được hạnh pc.
* Tóm tắt: Ở một vương quc, nhà vua có người con gái xinh đẹp tuyệt trần, nhưng tính cách
lại kiêu ngạo. Vua cho mời các chàng trai ở khắp mọi nơi đến để thiết tiệc linh đình. Bất cứ ai
công chúa ng tìm đ do đchê, đặt cho họ những biệt danh lạ. Nhà vua cùng tức
giận, tuyên bố sẽ gng chúa cho người ăn y đầu tiên đi qua hoàng cung. Một ngày nọ,
một người hát rong đi qua, nvua gọi anh ta vào rồi gcông chúa cho. Hai vchồng đi đến
ngôi nhà của người hát rong, ngôi nhà lụp xp, thấp lại rất nghèo nên công chúa phải làm
các công việc để kiếm sống từ đan sọt bán, quay sợi, buôn nồi bát đĩa chợ, cuối cùng
phải làm một chị phbếp trong hoàng cung. Một lần trong cung tổ chức lcưới cho vua,
cũng lén vào xem. ng chúa đã biết được sự thật người hát rong chính Vua chích chòe.
Cô nhận ra lỗi lầm, hai người m lễ cưới và sống hạnh phúc bên nhau.
II. Định hướng pn tích văn bản
1. Công chúa kiêu ngạo, chế giễu mọi người
- Thân phận: Công chúa, con gái duy nhất của một nhà vua. → Cao quý, được cưng chiều.
- Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần.
- Tính ch: Kiêu ngạo ngông cuồng, không ai vừa mắt nàng. Không những từ chối hết
người này đến người khác còn chế giễu, nhạo báng họ.
- Cuộc tuyển chọn phò mã:
+ Hoàn cảnh: Vua mời các chàng trai khắp các nước xa gần tới thết tiệc linh đình đchọn
phò mã. Khách đứng thành hàng theo ni thứ.
+ Ai cũng bị công chúa giễu cợt:
- Người thì nàng cho là mập quá, nàng đặt tên Thùng -.
- Người thì mảnh khảnh quá, nàng chê mảnh khảnh thế thì gsẽ thổi bay.
- Người thì lùn, nàng lại chê n mà mập na thì vụng về lắm.
- Người thì mặt mày xanh xao, bnàng đặt tên Nhợt nhạt như chết đuối.
- Người thứ năm mặt đỏ như gấc, nàng gọi Xung đồng đỏ.
- Người thứ sáu dáng hơi cong cong, nên nàng gọi Cây non sấy cong cớn.
Trang 332
- Người cằm hơi cong như mỏ chích chòe, nàng nói chẳng khác gì chim chích chòe mỏ
nên đặt tên Vua chích chòe.
Nhà vua quá tức giận trước cách hành xử của ng chúa nên tuyên bố: sẽ gcông chúa
cho người ăn mày đầu tiên đi qua hoàng cung.
- Hoàn cảnh:
+ Lời ban truyền của nhà vua. Hành động dứt khoát, muốn trừng trị con gái.
+ Vua chích chòe - người đã bị công chúa chế giễu chiếc cằm hơi n ra như mỏ con chim
chích chòe nhưng yêu nàng đã đóng giả thành người hát rong.
- Những thử thách mà công chúa phải trải qua:
+ Ban đầu:
- ng chúa luôn thhiện sự tiếc nui khi biết được khu rừng, thảo nguyên, thành phố
lệ,... khi biết nó là của vua chích chòe. → Nghệ thuật: Điệp cấu tc.
- Công chúa không thể chấp nhận sự thật: "Người hầu của anh đâu?".
- Công chúa không biết làm gì cả: không biết nhóm bếp, không biết đan sọt, không biết dệt
sợi, bán sành sứ lại bán đầu chợ.
→ Thiếu năng sinh sống, được cưng chiu t nh đã quen.
+ Sau đó, người hát rong đã yêu cầu công chúa làm nhng vic:
Làm vic nhà.
- Dy sm nhóm bếp, nấu ăn, làm vic nhà.
- Đan sọt, dt vải (nhưng người hát rong lại nghĩ nhng ngón tay mm mi ca ng chúa s
b chy máu).
- Buôn bán nồi và bát đĩa (công chúa bày mt đng hàng sành s ngồi ngay đu ch nên đã bị
anh chàng phi nga lao thng vào, v ra hàng nghìn mnh vn).
- Làm ch ph bếp.
Mục đích nhng yêu cu này: Trng phạt tính kiêu căng, ngông cung, un nn tín kiêu
ngo của công chúa, đ ng chúa nhn ra những điều sai trái ca mình và biết sửa sai. Đồng
thi vn th hin tình yêu ca Vua chích chòe vi công chúa.
→ Công chúa đã có những thay đi tích cc v thái đ.
3. Kết thúc hu cho công chúa
- Khi nhn ra nhà vua chích chòe:
+ T chi, c sc gt ra.
+ Cm thy t chi khi b mọi người chế nho.
Hiểu được cm c ca người tng b mình chế giu. Chung thy, cm thy kng xng
đáng.
- Khi được vua chích chòe gii thích: Bt khóc nc n "Em đã làm những điều sai trái, tht
không xứng đáng là v ca anh.".
→ Nhận li, cm thy mình không xứng đáng.
→ Sau khi đã nhận ra được s kiêu ngo ca mình, công chúa đã đưc hưởng hnh phúc: Kết
n cùng Vua chích chòe.
4. Tổng kết
Nội dung
Trang 333
Vua chích chòe khuyên con người không nên kiêu ngạo, ngông cuồng thích nhạo báng người
khác. Đồng thời thể hiện sự bao dung, tình yêu thương của nhân dân với những người biết
quay đầu, hoàn lương.
Nghệ thuật
Truyện cổ tích cùng những chi tiết hoang đường, kì ảo và biện pháp điệp cấu trúc.
II. Luyện tập
1. Dạng bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Câu chuyện Vua chích chòe phê phán thói xấu nào?
A. Kiêu căng, ngạo mạn. B. Dựa dẫm, ỷ lại.
C. Tham lam, ích kỉ. D. Độc ác, xấu xa.
Đáp án: A
Câu 2: Vua chích chòe cùng thể loại vi văn bản nào dưới đây?
A. Cây khế B. Thánh Gióng
C. Sơn Tinh, Thủy Tinh D. Ai ơi mồng 9 tháng 4
Đáp án: A
Câu 3: Vua chích chòe trong ch giáo khoa Kết nối tri thc với cuộc sống bản dịch của
ai?
A. Thái Bá Dũng B. Hà My
C. Lương Văn Hồng D. Bích Thúy
Đáp án: C
Câu 4: Phương thức biểu đạt chính của văn bản: Vua chích chòe là gì?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Thuyết minh
Đáp án: A
Câu 5: Ai là nhân vật trải qua những ththách trong Vua chích chòe?
A. Vua cha B. Vua chích chòe
C. Chim chích chòe D. Công chúa
Câu 6: Đâu là tínhch ban đầu của công chúa trong truyện?
A. Hiền lành B. Thông minh C. Tham lam D. Kiêu ngạo
Đáp án: D
Câu 7: Đâu không phải cụm từ mà công chúa dùng để chế nhạo những người đến dự lễ?
A. Vua chích chòe B. Nhợt nhạt như chết đuối
C. Cây già sấy cong cớn D. Xung đồng đỏ
Câu 8: Vua cha đã quyết định như thế nào trước cách hành xử kiêu ngạo của con gái mình?
A. Giam lỏng công chúa B. Mở tiếp cuộc chọn p
C. Tuyên bgả công chúa cho người ăn mày D. Ngồi giải thích cho con gái hiểu
Đáp án: C
2. Dạng đề Đọc Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“Nhà vua chmột người con i. Công chúa đẹp tuyệt trần, nhưng vậy công chúa
kiêu ngạo ngông cuồng, không một ai vừa lòng nàng cả. Nàng chối từ hết người y đến
người khác, không những vậy lại còn chế giễu, nhạo báng họ. một lần, nhà vua cho mời
các chàng trao khắp các nước xa gn tới mở tiệc linh đình đchọn phò mã. Khách đứng
Trang 334
thành hàng theo ngôi thứ, đứng trên cùng vua c nước rồi c ng tước, các ông hoàng,
các bá tước, c nam tước, cuối cùng những người dòng dõi quí tộc. Công chúa được dẫn
đi xem mặt. Chẳng ai được công chúa tha, người nào nàng cũng cớ đ giễu cợt. Người thì
ng cho là quá mập, nàng đặt tên là tng nô, người qmảnh khảnh thì nàng nói, mảnh
khảnh thế thì gió thổi bay, người thứ ba thì lại lùn, nàng chê: Lùn lại mập thì vụng về lắm,
người thứ mặt mày xanh xao, bị đặt tên Nhợt nhạt như chết đuối, người thnăm mặt đỏ
như gấc, nàng gọi Xung đng đỏ, người thứ sáu đứng dáng hơi cong, ng chê là cây non sấy
cong cớn, nhìn ai nàng ng tìm cách nhạo báng, ng lấy m khoái chí khi thấy một
người cằm hơi cong như mỏ chim chích chòe, nàng nói giỡn, chà, anh ta i cằm chẳng
khác gì chim chích choè có mỏ, từ đó trở đi ông vua tốt bụng ấy có tên là Vua chích choè.
(Trích truyện cổ tích Vua chích chòe, Truyện cổ tích Tổng hợp)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.
Câu 2. Trong bữa tiệc kén chọn phò mã, công chúa đã giễu cợt mọi người ra sao?
Câu 3. Từ thái đ của công chúa, em nhận ra đặc điểm gì của nhân vật này?
Câu 4. Trước điểm đc biệt vhình thức của người khác, theo em chúng ta nên thái đvà
cư xử như thế nào? Tại sao vậy?
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: tự sự
Câu 2. Trong bữa tiệc kén chọn phò mã, công chúa đã giễu cợt, nhạo báng và chê bai tất c
mọi người, chẳng tha một ai.
+ Người thì nàng cho là quá mập, đặt tên“thùng-nô”
+ Người mảnh khảnh tnàng nói “mảnh khảnh thế thì gió thi bay”.
+ Ngườin thì nàng chê “lùn lại mập tvụng về lắm”.
+ Người xanh xao bị nàng đặt tên là “nhợt nhạt như chết đuối”.
+ Người mặt đỏ như gấc, nàng gọi Xung đồng đỏ.
+ Người đứng dángi cong, nàng chê "cây non sấy cong cớn".
+ Người có cái cằm hơi cong chẳng khác gì chim chích chòe, nàng khiến người đó bị gọi
Vua chích chòe.
Câu 3. Điều này cho thấy nàng công chúa này là một người kiêu ngạo, chảnh chọe, hay trêu
ghẹo và coi thường người khác. Công chúa cũng có vẻ tinh nghịch, láu lỉnh của một người
quen được nng chiều.
Câu 4. Trước điểm đặc biệt về hình thức của người khác, theo em chúng ta nên có thái độ,
xử: nhã nhặn, lịch sự, tôn trọng với người đó. Tuyệt đối không được chê bai, nhạo báng hình
thức của người khác. đó là hành vi xấu xí, gây tổn thương cho người khác.
3. Đọc Hiểu ngữ liệu ngi SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
MUỐI TO, MUỐI
Hạt muối Bé nói với hạt muối To:
- Em đến chia tay chị này, em sắp được hòa trong đại dương.
Muối To trố mắt:
- Em dại quá, sao lại để đánh mất mình như thế? Em mun thì cứ m, ch không điên!
Muối To thu mình co quắp lại, nhất định không để biển hòa tan. Muối To lên bờ, sống trong
Trang 335
vuông muối. vẫn ngo nghễ, to cứng nhìn chúng bạn tí ti đầy khinh khỉnh. Thu
hoạch, người ta gạt ra ngi, xếp vào loại phế phẩm, còn những hạt muối tinh trắng kia
được đóng vào bao sạch đẹp…
Sau một thời gian n c hết xó chợ y đến chợ khác, cuối cùng người ta cho muối To
vào nồi cám heo. Tủi nhục ê chề, thu mình co cứng hơn mặc cho nước i trăm độ cũng
không lấy được, cái vảy da của nó. Khi rửa máng heo, người ta pt hiện nó, chẳng
cần nghĩ suy, ném nó ra đường. Người người qua lại đạp lên . Trời đmưa, muối Bé, bây
giờ hạt mưa, gặp lại mui To. Muối Bé hí hửng kể:
- Tuyệt lắm chị ơi! Khi em a tan trong nước biển, em được bay lên trời, sau đó em thành
mưa tưới t cho Trái Đất thêm xanh tươi. Thôi chào chị, em n đi chu du nhiều nơi trên
Trái Đất trước khi về biển, chuẩn bị một hành trình tuyệt vời khác…
Nhìn muối Bé hòa mình với ng chảy, xa dn, xa dn… bỗng dưng muối To thèm khát cuộc
sống như muối Bé, muốn hòa tan, hòa tan
(Theo Truyện cổ tích chọn lọc)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2. Trước việc hòa tan vào đại dương, tại sao muối To cho đó là “dại”còn muối Bé lại
thấy là “tuyệt lắm”?
Câu 3. Khi vào mùa thu hoach, số phận của muối To như thế nào?
Câu 5. Nêu ý nga biểu tượng của hạt muối trong câu chuyện trên? (Chia sẻ bằng đoạn văn
khoảng 5- 7 dòng)
Gợi ý trả lời
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Câu 2: - Mui To cho rằng việc hòa tan vào đại dương là”dại”vì sẽ đánh mất mình, sẽ bị
biến mất, không còn giữ được những cái của riêng mình nữa.
- Mui Bé cho là “tuyệt lắm” vì khi hòa vào biển, nó được hóa thân, được cống hiến sức
mình cho trái Đất
Câu 3: Vào mùa thu hoạch, muối To bị gạt ra ngoài, bị xếp vào loi phế phẩm.
Câu 4: Ý nghĩa biểu tượng của mỗi hình ảnh:
- Mui To: Hình ảnh của con người sống ích kỉ, chỉ khư khư giữ lấy giá trị riêng của mình.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc văn bản sau trả lời c câu hỏi
Thuxa xưa một vị sa hng thường xuyên đi công cán xa. Sa hậu thường ngóng
đợi, rồi ước sinh hạ được tiểu ng chúa đẹp tuyệt trần. Khi điều ước ấy thành sự thực thì sa
hoàng cũng về, nhưng vừa vượt cạn xong thì sa hậu cũng kiệt sức mà lìa đời.
Qua năm sau, sa hoàng tục huyền với một đức bà thông minh sắc sảo. ta một chiếc
gương biết truyện xưa nay nên thường hỏi rằng ai người đẹp nhất trần. Gương hay
đem những lời nịnh mà ru vỗ bà hoàng.
Tới năm công chúa đến tuổi cập kê, sa hoàng chuẩn bcử hành hôn lễ nàng với hoàng tử lân
bang Yelisey. Bấy gigương đã tht ra rằng, nhan sắc bà hoàng dù đẹpcònm xa công
chúa. liền sai con hầu Chernavka dụng chúa vào rừng rồi trói lại choi xơi tái.
Con hầu hăm hra đi, nhưng khi nom ng chúa đáng thương quá, bèn dặn ng chạy đi
thật xa, rồi về u đài bm rằng công chúa đã bị sói vồ. Sa hng biết truyện trất đau
Trang 336
lòng, còn hoàng tử Yelisey bèn ruổi ngựa phiêu lưu khắp thế gian với đc tin rằng công chúa
chưa chết.
Phần công chúa ra khỏi rừng rậm thì thấy một căn ngỗ rất rộng, bèn vào đấy định nghỉ
tạm. Thế rồi sẩm tối, trong lúc nàng thiêm thiếp trên giường, bỗng bảy người lực lưỡng
vào nhà và cho hay là chnhân đích thực.
Từ đó công chúa được bảy tráng mời lại phụ họ dọn dẹp, nu ăn mỗi ngày. Cho tới một
m, bảy anh em đồng thanh hỏi nàng ưng ai trong hthì nghĩa làm chồng. Nàng ch
buồnđáp rằng đã có vị hôn phu và khước từ.
Thời gian lâu sau, hoàng lại hỏi gương, được biết rằng công chúa vẫn bình an, bèn khảo
con hầu Chernavka, phi khai rằng đã để công chúa đi. liền bắt con hầu cải trang làm
người bán rong đi tìm công chúa.
Con hu Chernavka dò la rồi cũng biết chỗ mới của công chúa, bèn ch một gio chín
mọng tới cửa. mời gọi công chúa biếu nàng trái chín mng nht. Công chúa vừa cắn
một miếng đã lịm đi.
Đến sẩm tối, bảy tráng về thì hay cớ sự, bèn đặt công chúa trong cỗ áo quan bằng pha
rồi rước lên đỉnh núi, những mong cả thế gian phải thán phục nhan sắc nàng công chúa chết.
Hoàng tử Yelisey chu du thấm thoắt đã lâu lắm, chàng đi hỏi thần ánh dương, thần ánh
nguyệt, thần gió, nhưng không ai biết ng chúa đâu. Còn hoàng cả mừng gương
cho hay rằng công chúa đã không còn nữa.
Cho tới khi đi ngang qua hẻm núi, Yelisey mới hay các tráng đang hành lễ truy điệu công
chúa, bèn khẩn nài họ rước về hoàng cung. Nhưng khi đang đi thì hvấp bờ đá suýt ngã,
miếng táo từ miệng công chúa văng ra khiến ng tỉnh dậy. Yelisey bèn đưa công chúa về lâu
đài.
Bấy giờ hoàng lại hỏi gương, thì đáp rằng công chúa chưa chết còn đẹp hơn xưa,
nổi cơn thịnh n đập tan chiếc gương. Trong hôn lễ công chúa với hoàng tử Yelisey,
hoàng bổng nổi cơn ghen tương mà chết điếng.
(Dẫn theo truyện “Nàng công chúa và bảy chàng hiệp ”, Puskin
kể)
Câu 1: Xác định ngôi kể và thể loại của văn bản trên.
Câu 2: Chỉ ra và nêu tác dụng của chi tiết kì ảo trong văn bản trên.
Câu 3: Qua văn bản, em có nhận xét gì về tính cách của mụ hoàng hậu mẹ kế của nàng
công chúa.
Câu 4: Câu chuyện trên của Puskin được viết dựa vào truyện Nàng Bạch Tuyết” do anh em
Grimm sưu tầm. Em hãy rút ra thông điệp có ý nghĩa nhất từ những câu chuyện này.
Gợi ý trả lời
Câu 1:
- Ngôi kể thứ 3
- Thể loại: truyện cổ tích
Câu 2:
- Chi tiết kì ảo: chi tiêt chiếc gương thần biết nói
- Tác dụng:
+ Chiếc gương thần chính là hình chiếu soi chiếu tâm địa độc ác, sự đố kị của mụ hoàng
hậu mẹ kế của nàng công chúa.
Trang 337
- Giúp cho mạch truyện phát triển, câu chuyện thêm lôi cuốn, hấp dẫn người đọc.
Câu 3:
Tính cách của mụ hoàng hậu mẹ kế của nàng công chúa: kng chỉ luôn đố kị với nhan
sắc của nàng công chúa, mụ ta còn độc ác, luôn tìm mọi cách ðể giết công chúa ðể mụ ta trở
thành ngýời ðẹp nhất thế gian. Chính sự ðố kị ðã biến mụ ta trở thành mụ dì ghẻ đc ác.
Câu 4:
Các câu chuyện đều gửi gm thông điệp: ở hiền gặp lành, ác giả ác báo. Nếu giữ tính đ k
thì sẽ làm hại đến chính bản thân mình.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi (Dành cho HS giỏi)
“Tại một vùng nông thôn nước Mĩ, hai anh em nhà kia q đói kém, bầnng đã rủ
nhau đi ăn cắp cừu của ng n trong vùng. Không may hai anh em bbắt. n trong làng
đưa ra một hình phạt là khắc lên trán tội nn hai mẫu tự ST”, nghĩa quân trộm cắp
(viết tắt từ chữ “stealer”).
Không chịu nổi sự nhục nhã y, người anh đã trốn sang một vùng khác sinh sống. Thế
nhưng anh chẳng bao giờ quên được nỗi nhục nhã mỗi khi ai đó hỏi anh về ý nghĩa hai chữ
“ST” đáng nguyền rủa này.
Còn người em tự nói với bản thân mình: “Tôi không thể tbsự tin ởng của những
người xung quanh của chính i”. Thế anh tiếp tục lại xứ sở của mình. Bằng sự nỗ
lực, anh đã xây dựng cho mình một sự nghiệp cũng như tiếng thơm một người nn hậu.
Anh sẵn sàng giúp đỡ người khác với tất cả những gì mình có thể.
Ngày kia, một người khách đến làng đã hỏi một cụ già trong ng về ý nghĩa
hai mẫu tự trên trán người em. Cụ g suy nghĩ một hi rồi trả lời: “Tôi không biết rõ lai lịch
của hai chữ viết tắt ấy, nhưng cứ nhìn vào cuộc sống của anh ta, i đoán hai chữ đó có
nga là người thánh thiện”(viết tắt từ chữ “saint”)
(Dẫn theo nguồn Internet)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên?
Câu 2: Hai anh em đã xử lý như thế nào trước lỗi lầm của mình?
Câu 3: Chỉ ra công dụng của dấu ngoặc kép được sử dụng trong câu văn sau :
Còn người em, anh tự nói với bản thân mình: “Tôi kng th từ b sự tin tưởng của những
người xung quanh và của chínhi”.
Câu 4: Nếu một ngày em bị rơi vào tình huống mắc sai lầm, em sẽ chọn cách xử như thế
nào? Vì sao?
Gợi ý trả lời
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên: Tự sự
Câu 2: Hai anh em đã có ch xử lý khác nhau trước lỗi lầm của mình:
- Người anh: Không quên lỗi lầm của mình, anh đã tìm cách chạy trốn và luôn luôn cảm thấy
nhục nhã.
- Người em: đã sửa lỗi lm của mình và cố gắng trở thành người tốt
Câu 3: Công dụng của dấu ngoặc kép được sử dụng trong câu trên đđánh dấu phần dẫn
lời trực tiếp của người em (ý nghĩ của người em)
Trang 338
Câu 4: Câu 4: Nếu một ngày em brơi vào tình huống mắc sai lầm, em schọn cách x :
Dũng cảm đối diện với sai lầm của mình, nhận lỗi cố gắng sửa chữa đtrở thành người
tốt.
Vì:
- Theo em chỉ cách đó mỗi người mới thhạn chế sai lầm, sống lạc quan, bỏ đi mặc cảm
tội lỗi,
- vươn lên làm việc tốt cho mình và mọi người;
- Điều đó sẽ gp lấy lại lòng tin của mọi người với em.
ÔN TẬP VĂN BẢN SỌ DỪA
I. TÌM HIỂU CHUNG
+ Thể loại: Truyện cổ tích
- PTBĐ chính: Tự sự.
- Ngôi kể: thứ ba
- Nhận vật chính: Sọ Dừa
- Sự việc chính:
(1) Sự ra đời kì lạ của S Dừa
(2 )Sọ Dừa đi ở cho nhà phú ông
(3) Sọ Dừa kết hôn cùng con gái út nhà p ông.
(4) Sọ Dừa đỗ trạng nguyên và phi đi sứ.
(5) Vợ S Dừa sau khi bị hãm hại đã gặp lại chồng.
(6) Hai cô chị bỏ đi biệt xứ, vợ chồng Sọ dừa sống hạnh phúc.
* Tóm tắt: Ngày xưa hai vợ chồng nghèo hhiền lành nhưng i không con. Một m
người v thấy cái sọ da bên trong đựng đầy nước bèn bưng lên uống. Rồi bà mang thai. Rồi bà
sinh ra một đứa không chân không tay tròn như một qudừa. Bà buồn lắm nhưng không
đành vứt đi. Sọ Dừa đến nhà phú ông. Cậu chăn rất giỏi, con nào con nấy bụng no căng.
Phú ông mừng lắm. Rồi chàng được phú ông gả cho út không chê chàng xấu xí. Ngày
cưới một chàng trai ki n tuấn ng út xuất hiện. Hai vợ chồng SDừa với nhau rất
hạnh phúc. Sọ Dừa đèn sách ngày đêm thi đậu trạng nguyên. Cô út bị hai chị hãm hại nhưng
nhduyên số, may mắn vợ chồng lại đoàn tụ.
+ Bố cục: Văn bản chia làm 3 phần
- Phần 1 (Từ đầu ... đặt tên cho là Sọ Dừa): Sự ra đời của Sọ Dừa.
- Phần 2 (tiếp ... phòng khi dùng đến): Sọ Dừa cưới út, trở về hình dáng tuấn thi đỗ
trạng nguyên.
- Phần 3 (còn lại): Biến cố bị hãm hại và sự đoàn tụ vchồng.
+ Nghệ thuật: Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
- Các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo thú vị, bất ngờ.
- Xây dựng nhân vật có đặc điểm đặc biệt.
Trang 339
+ Ý nghĩa: Sọ Dừa là truyện cổ tích về người mang lốt vật, kiểu nhân vật khá phbiến trong
truyện cổ tích Việt Nam và thế giới.
- Truyện Sọ Dừa thhiện ước của nhân dân về công bằng hi: Những người thiệt thòi,
bất hạnh, tốt bụng sẽ được hưởng hạnh phúc; những kẻ ác, tham lam sẽ bị trừng trị.
- Nêu bài học về cách nhìn nhận, đánh gcon người (Không nên chỉ nhìn vb ngoài, cần tìm
hiểu, coi trọng phẩm chất bên trong của họ).
II. PHÂN TÍCH N BẢN
1. Sự ra đời của Sọ Dừa
- mvào rừng hái củi, khát nước không tìm thấy suối, bà ung nước mưa trong cái sọ
dừa bên gốc cây to rồi mang thai
- Bà sinh ra một đứa bé kng chân, không tay, tròn như quả dừa nhưng lại biết nói.
Sra đời lạ. Qua đó, đề cập đến những người đau khổ, thấp hèn trong xã hi xưa, v
ngoài xấu xí, nhân dân nhận thức sâu sắc về số phận và địa vị xã hội của mình.
2. Sọ Dừa cưới cô út,trở về với hình dạng ban đầu và thi đtrạng nguyên
- Tài năng của Sọ Dừa:
+ Chăn bò rất giỏi: ngày nắng cũng như ngày mưa,bò con nào con nấy bụng no căng
+ Thổi sáo rất hay: thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ
+ Tự biết khả năng của mình: gì chứ cho pông thì con cũng làm được, muốn cưới con gái
phú ông làm vợ
→ Tuy có vẻ ngoài xấu nhưng Sọ Dừa có bên trong đẹp đẽ.
- Nhân vật cô Út:
+ Hiền lành, tử tế, tng minh, biết xử trí kịp thời để thoát nạn, là người đầy tình thương
+ út bằng lòng lấy Sọ Dừa vì tính tình hiền lành, tử tế, không phân biệt, xét đoán qua v
bề ngoài; cô nhận ra vẻ đẹp bên trong Sọ Dừa, tình yêu chân thành.
- Sọ Dừa lấy cô út:
+ Có đầy đủ sính lễ theo yêu cầu của phú ông
+ Sọ Dừa trở về hình dạng ban đầu là một chàng trai khôi n, tuấn
- Sọ Dừa thi đỗ Trạng nguyên và được cử đi sứ
→ Mơ ước đổi đời của nhân dân lao động
3. Biến cố bị hãm hại và sự đoàn tụ của vợ chồng Sọ Dừa
- Trong thời gian SDừa đi sứ, hai chsinh lòng ghen ghét, định tâm hại em để làm bà
trạng
- Nhớ lời dặn của chồng, cô út thoát được chết, dựng lều sống giữa đảo vắng
- Sọ Dừa gặp lại vợ ở đảo vắngón vợ về nhà
- Kết thúc: hai vợ chồng Sọ Dừa sống hạnh phúc, hai cô chị b đi biệt x
→ Mơ ước vmột xã hội công bằng,cái thiện chiến thắng cái ác
4. Ý nghĩa của truyện
- Đề cao, ca ngợi giá trị bên trong của con người kinh nghiệm khi đánh gcon người: tốt
gỗ hơn tốt nước sơn.
- Đề caong nhân ái.
- Khẳng định niềm tin vào chiến thắng cuối cùng của sự công bằn
BÀI MẪU THAM KHẢO
BÀI MẪU THAM KHẢO
Truyện cổ tích là một trong các thể loại văn chương dân gian kể về cuộc đời của một số
mẫu nhân vật thuộc các loài động vật, thực vật, những người dị dạng kì tài, những kbất hạnh,
Trang 340
Truyện cổ tíchmột trong các thể loại văn chương dân gian kể về cuộc đời của một số
mẫu nhân vật thuc c loài động vật, thực vật, những người ddạng tài, những kẻ bất
hạnh, những người khkhạo nhằm giải thích tên, đặc tính sinh hoạt, hoặc để khuyên bảo con
người hướng thiện. Sọ Dừa thuộc loại mẫu nhân vật dị hình dị dạng nhưng tài. Thông
qua cuộc đời của Sọ Dừa, người ta nhận ra quan niệm hiền gặp lành, ác giả ác báo của ba
cô gái con của p ông, nhân vật ông chủ giàu có của Sọ Dừa.
Phần đầu câu chuyện, tác giả dân gian giới thiệu tính tình và gia cảnh của cha mẹ S
Dừa. Họ đôi vợ chồng tuổi ngoài năm mươi nghèo, tính tình hiền hậu, đi cho một nhà
phú ông. Một hôm người vợ vào rừng đống củi, khát nước nhưng không tìm thấy suối, lại
thấy sọ dừa đầy nước nằm bên gốc cây nên bưng lên uống rồi mang. Chuyện mang
thai của bà thật kì lạ. Đây là kiểu nhân vật thường xuất hiện trong các nhân vật thần thánh,
tài làm cngười lớn con trẻ đều muốn nghe, đều muốn đọc những trang sách tiếp
theo.
Chẳng bao lâu, chồng mất. Bà sinh ra một đứa bé không chân không tay, người tròn như
một qudừa, bà buồn lắm toan vứt đi thì đứa bảo: "Mơi, con người đấy. Mđừng vứt
con đi tội nghiệp". Lại một chi tiết đặc biệt cậu bé sinh ra không giống người bình
thường. Chính chi tiết này đã giải thích tại sao cậu lại mang tên Sọ Dừa. Người m nào
không bun khi đứa con sinh ra mang thân hình ddạng? Chính bởi vậy, muốn vứt bỏ đi
cũng lẽ thường tình. Thế nhưng cậu đã van xin mẹ, lời cầu xin chính mong muốn sự
từ tâm, từ đức của người mẹ. Nhờ thế cậu được mẹ nuôi.
Tuy nhiên với cuộc sống nghèo khổ, khi nuôi con mình đến bảy tám năm mà con kng khôn
lớn tngười mẹ nào chẳng than. Sọ Dừa đã nghe được và cậu đã lên tiếng: "Gì chứ chăn bò
thì con cũng chăn được. Mẹ cứ đến bảo phú ông cho con đến chăn bò". Nghe lời con,
mẹ đến hỏi pông. Phú ông vẻ ngần ngại. Đó tâm chung của người của, người
giàu thường nh tham. Phú ông so n nh thiệt nhưng vẫn quyết định "Thôi cứ thử xem
sao?". Thế Sọ Dừa đến nhà phú ông và lo việc chăn bò. Nguyên nhân này dẫn đến kết
quả nọ, câu chuyện cứ thế tiếp diễn. Hình ảnh hằng ngày Sọ Dừa, lăn đi lăn về mới dễ thương
làm sao! "Cậu chăn bò rất giỏi" thế mới nói rằng người tật về nh dạng nhưng thường rất
có tài. Con bò nào cũng mập mạp và không mất một con. Điều này khiến p ông mừng lắm,
phú ông đã bắt đầu thay đi về thái đcủa mình với S Dừa.
Ngày mùa đến, i tớ ra đồng làm hết nên đó do ba gái của p ông phải thay
phiên nhau mangm ra đng cho S Dừa. "Hai chị khắc nghiệt kiêu kì thường hắt hi Sọ
Dừa, còn em út nh tình tử tế, tốt bng hay thương người nên đi xử với Sọ Dừa rất tốt".
Đây câu văn ngắn gọn miêu tả phần nào tính ch của các con gái phú ông.
Một hôm, cô út mang cơm đến chân đồi tnghe thấy tiếng sáo véo von. rình xem thì thấy
một chàng thanh niên khôi ngô tuấn tú đang ngồi thi sáo. Khi nghe thấy tiếng động, thanh
niên đó bỗng biến thành Sọ Dừa.
Người đọc thể tự hỏi tại sao ch em nghe được tiếng sáo hai chị lại không
nghe được. Phải chăng Sọ Dừa đã cảm nhận được tình yêu thương chân thành mà út đã
dành cho mình? Rồi chàng đến giục mẹ đến hỏi con gái phú ông làm vợ. mẹ không thể tin
được rằng con trai mình scưới được con gái phú ông nhưng thương con, đành chấp
nhận. n pông thì cười, vẻ mỉa mai tch thức: "được muốn lấy con gái ta hãy về
Trang 341
sắp đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, i con lợn béo, i rượu tăm mang
lên đây!".
Nghèo như mcon Sọ Dừa thì m sao được những thq giá như vậy. Làm như thế đ
ông khỏi phải nói lời từ chối và ng không bcoi kẻ hám giàu chê nghèo. Cả mcủa Sọ
Dừa cũng bảo gạt phắt chuyện này đi nhưng bà cũng không hiểu sao lại có những đlễ đó và
cả chục giai nhân vào đúng ngày. Tưởng nđã từ chối được vậy sinh lễ đã làm ông hoa
cả mắt. Ông lần lượt hỏi ý của từng người con gái, hai chị tỏ ý chê bai chỉ riêng em
thì tỏ ý bằng lòng. Phú ông đành nhận lễ. Đến đúng ngày cưới, SDừa tổ chức thật linh đình,
nhưng đến giờ rước dâu chẳng thấy SDừa đâu cả mà chỉ thấy "một chàng trai ki ngô tuấn
cùng út của phú ông bước ra từ trong phòng rước dâu". Một sự việc bất ngờ như vậy, ai
cũng vui mừng chỉ riêng có hai cô chị ghen tức. Mang hình hài của Sọ Dừa, đến khi trở thành
người, chàng đã chăm chỉ học tâp,i mài kinh sử và đi thi, cuối cùng đ Trạng nguyên. Một
phần câu chuyện đã coi như kết thúc, người hiền lành chịu bất hạnh cuối cùng đã m được
hạnh phúc.
Thế nhưng, ở đó vẫn còn sự ghen tức. Nhân lúc quan trạng đi vắng hai cô chị rủ em út đi
chèo thuyền, thực chất là hãm hại em mình. Nhớ lời chồng dặn khi đi cô út mang theo "Một
con dao, hai quả trứng và một n đá lửa". Khi ra đến giữa biển, hai cô chị đẩy em xuống và
con cá kình đã nuốt cô út vào trong bụng . Sắn dao mang bên mình, cô út đã giết con
kình chui ra, dạt vào mộtn đảo và xẻ thịt cá kình ăn sống qua ngày. Hai quả trứng nở ra
hai chú gà, một trống, một mái làm bạn với cô. Khi thấy thuyền quan trạng đi qua, gà liền cất
tiếng gáy:
"Ò ó o... Phải thuyền quan trạng rước cô tôi về"
Sọ Dừa nhận ra là vmình, liền ghé thuyền vào đảo, gặp được vợ hiền. Về nhà trạng nguyên
mở tiệc chiêu đãi, có cả hai cô chị. Nhưng khi thấy v chồng Sọ Dừa bước ra, hai cô chị bỏ
nhà đi biệt xứ vì xấu hổ.
Kết tc u chuyện đúng ý đngười đc và m người nghe vi đạo lí: "Người
hiền thì gặp lành". Một chuỗi sự kiện diễn ra theo phép nhân quthuận chiều thời gian. Lối
kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn đã khiến người đọc cảm thấy và càng làm giàu thêm tấm
lòng nhân ái của con người.
III. LUYỆN ĐỀ ĐỌC HIỂU
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Truyện cổ tích thiên về phản ánh ni dung nào?
A. Đấu tranh chinh phc thiên nhiên B. Đấu tranh chống xâm lược
C. Đấu tranh giai cấp D. Đấu tranh bảo tồn văn hóa
Câu 2: Trong truyện SDừa, con gái út của nhà phú ông là ngưi như thế nào?
A. Xu xí và rất đc ác. B. Xinh đẹp nhưng rất độc ác.
C. Xu xí, cc mịch nhưng tt bng. D. Xinh đp, hiền lành, có tính hay thương ngưi.
Câu 3: Trong truyện SDừa, Sọ Dừa có biệt tài gì?
A. Thổi sáo rất hay, tiếng sáo véo von khiến người nghe rất dễ chịu.
B. V tranh rất đp, nht là những lúc chăn bò.
C. Có tài ăn i và k chuyn.
D. Biến a knờng, thường xuyên giúp dân dit tr yêu qi.
Câu 4: Tên gọi khái quát nhất cho cuộc đấu tranh xã hi trong truyện cổ tích là gì?
Trang 342
A. Đấu tranh giữa người nghèo và k giàu
B. Đấu tranh giữa đa ch và nông dân
C. Đấu tranh giữa chính nghĩa và phi nghĩa
D. Đấu tranh giữa cái thiện và cái ác .
Câu 5: Nhân vật Sọ Dừa đại diện cho những người như thế nào trong xã hi ?
A. B c lt B. B ht hi, coi thường
C. Chu nhiu oan c D. Gp nhiu may mn
Câu 6: Người mẹ mang thai Sọ Dừa trong hoàn cảnh nào?
A. Người m đi m đng, gp một bàn chân to và ưm thử, sau đó bà mang thai.
B. Ngưi m sau khi ăn một trái da kì l tmang thai.
C. Người mẹ hái củi trong rừng vào một hôm nắng to, bà khát nước và uống nước trong
một cái sọ dừa, từ đó mang thai.
D. Người m nm mng thy một ngôi sao bay vào ngưi, khi tnh dy thì phát hin mình
thai.
Câu 7: Khi giới thiệu nhân vật Sọ Dừa lúc mới ra đời, tác giả dân gian sử dng phương thức
biểu đạt gì ?
A. Miêu t B. T s
C. T s miêu t D. Không dùng c miêu t ln t s
Câu 8: c mới sinh ra, Sọ Dừa là người có đặc điểm như thế nào?
A. Khôi ngô, tun tú và rt thông minh.
B. Không biết nói, không biết cười, sut ngày ch biết khóc.
C. Có tay nhưng không có chân, sut ngày lănc khp nhà.
D. Không có chân và tay, thân hình tròn như một quả dừa nhưng biết nói và rất thông
minh.
Câu 9: ng việc có ích đầu tiên mà Sọ Dừa làm cho mẹ khi lớn lên là gì?
A. Ra đng gt lúa giúp m.
B. Đi ở cho nhà phú ông, làm công việc chăn .
C. Đàn hát cho m nghe khi m mt nhc.
D. nhà chăn bò giúp m.
Câu 10: Thái đ của hai cô chị như thế nào khi thấy em gái lấy được người chồng ki ngô,
tuấn, lại giàu có?
A. Mng choem vì lấy được người chng xứng đáng.
B. Có chút chen t vi cô em nhưng vn vui ng.
C. Vừa tiếc, vừa ghen tức và nuôi ng thù hận cô em.
D. Xâu h vì mình không đưc như em.
Câu 11: Trước khi đi sứ, Sọ Dừa đã trao lại cho v những vật dụng gì?
A. Mt i bc và mt con dao.
B. Một hòn đá lửa, hai quả trứng gà và mt con dao.
C. Mt cái trâm cài và mt con dao.
D. Một n đá lửa, hai qu trng gà và mt gói bc.
Câu 12: Câu nào dưới đây không nói về thể loại truyện cổ tích?
A. Là loi truyn dân gian k v cuc đời ca mt s nhân vật như nhân vt bt hnh, có tài
năng l thường...
Trang 343
B. Truyện thường chứa đựng nhiu yếu t hoang đường, li kì.
C. Truyện do những tác giả tên tuổi sángc.
D. Truyn th hiện ước mơ, nim tin ca nhân dân v chiến thng ca cái thiện đi vi cái ác,
cái tốt đối vi cái xu.
Câu 13: Ý nghĩa của truyện cổ tích Sọ Dừa?
A. Đề cao, ca ngi v đp bên trong ca con người.
B. Truyn th hiện ước mơ của nhân dân v công bng xã hi, cái thin thng cái ác
C. Truyện đ cao giá tr chân chính ca con nời và tình thương đi vi người bt hnh.
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Tác giả dân gian đưa yếu tố kì ảo vào trong truyện cổ tích nhằm mục đích gì?
A. Vì kng giải thích được các hiện tượng xy ra trong xã hi
B. Nhm trng tr nhng cái xu, cái ác trong xã hi.
C. Nhm lí gii các mi quan h xã hi
D. Thể hiện ước mơ về lẽ ng bằng, p phần tạo nên chất lãng mn cho câu chuyện
2. Dạng đề Đọc Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Chẳng bao lâu, người chồng mất. sinh một đứa bé không chân không tay, tròn như một
qudừa. Bà buồn lắm, toan vứt đi thì đứa bé bảo.
Mẹ ơi! Con người đấy! Mẹ đừng vứt con mà tội nghiệp.
Nghĩ lại, thấy thương con, bà đành để lại nuôi và đặt tên cho nó là SDừa.
Lớn lên, SDừa vẫn không khác lúc nhỏ, cứ lăn ng lốc trong n, chẳngm được việc gì.
Một hôm, bà mẹ than phiền:
- Con nhà người ta by, tám tuổi đã đi ở chăn bò. Còn mày thì chẳng được tích sự gì.
Sọ Dừai:
- Gì chchăn tcon cũng chăn được. Mẹ cứ nói với phú ông cho con đến ở chăn bò.
Nghe con giục, mẹ đến hỏi pông.Phú ông ngn ngại. Cả đàn bò giao cho thằng bé
không ra người, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? Nhưng nuôi nó thì được cái ít
tốn cơm, công chẳng là bao, hơn nuôi đứa khác nhiều. Thôi cứ thử xem!
Thế Sọ Dừa đến n phú ông. Cậu chăn bò rất giỏi. Hằng ny, S Dừa n sau đàn
ra đồng, tối đến lại lăn sau đàn bò về chung. Ngày nắng cũng như ngày mưa, con
o con nấy bụng no căng. Phú ông mừng lắm.”
(Theo Nguyễn Khắc Phi)
Câu 1. Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật nào của truyện cổ tích? Kể thêm tên một số
truyện cổ tích có cùng kiểu nhân vật đó.
Câu 2. Nhận xét về ngoại hình và phẩm chất của SDừa qua đoạn trích.
Câu 3. Chỉ ra và nêu vai tcủa yếu tố kì ảo trong đoạn trích trên.
Câu 4. Qua đoạn trích trên, em rút ra bài hc gì vcách nn nhận, đánh gcon người trong
cuộc sống?
Gợi ým bài
Câu 1:
- Sọ Dừa thuc kiểu nhân vật bất hạnh
Trang 344
- Một số truyện cổ tích cùng kiểu nhân vật bất hạnh (người mồ côi, người mang lốt vật,…)
với truyện Thạch Sanh:
+ Tấm Cám
+ Cây tre trăm đốt
+ Cây khế
+ Lấy vợ Cóc
+ Lấy chồng
Câu 2:
- Ngoại hình: xấu xí, dị biệt (bé không chân không tay, tròn như một quả dừa)
- Phẩm chất:
+ Tự tin xin mẹ được ở chăn cho phú ông.
+ Chàng chăn bò rất giỏi: ngày nắng cũng như ngày mưa, bò con nào con nấy bụng no căng.
Sọ Dừa cm chỉ, chịu khó, không sợ gian khổ, biết giúp đỡ mẹ; tự tin vào bản thân; thông
minh và tài giỏi.
Câu 3:
*Các chi tiết kì ảo trong đoạn trích:
+ Sinh ra Sọ Dừa khôngtay chân, tròn như quả dừa.
+ Chàng đi chăn bò cho phú ông, không có chân tay nhưng chăn bò rất giỏi.
*Vai trò của các yếu tố kì ảo:
+ Làm cho cốt truyện hay n, ly kỳ, hấp dẫn hơn.
+ Thể hiện ước của nhân dân: người bất hạnh được bù đắp, có được khả năng kdiệu….
Câu 4: HS nêu quan điểm của bản thân. Có thể nêu:
- Không nên nn nhận, đánh gcon người chỉ qua vẻ bề ngoài cần coi trọng phẩm chất,
tính cách, vẻ đẹp bên trong tâm hồn của họ.
- Không nên đánh giá con người qua định kiến hẹp i mà ph nhận toàn bộ năng lực của họ.
- Cần tạo cơ hi để ta có thời gian tiếp xúc lâu để hiểu nhau hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Từ ngày em út lấy được chồng trạng nguyên, hai chị ng sinh lòng ghen ghét,
định tâm hại em để thay em m trạng. Nhân quan trạng đi svắng, hai chsang chơi,
rủ em chèo thuyền ra biển, rồi đy em xuống nước. Mt con kình nut chửng cô vào bng.
Sẵn con dao, em đâm chết cá, c nổi lềnh bềnh trên mặt biển, rồi dạt vào một hòn
đảo. lại lấy dao khoét bụng chui ra, lấy hai hòn đá cọ mnh vào nhau, bật lửa lên, rồi
xẻo thịt nướng ăn, sống qua ny, chờ thuyền qua thì gọi vào cứu. Hai qu trứng cũng
nở thành một đôi gà đẹp, làm bạn với cô giữa cảnh đo hoang vắng.
Một m, thuyền cắm cờ đi nheo lướt qua đảo. Con trống nhìn thấy, gáy to ba
lần:
Ò…ó…o
Phải thuyền quan trạng rước cô tôi về
Quan trạng cho thuyền o xem. Vợ chồng gặp nhau, mừng mừng tủi tủi. Về nhà, quan
trạng mở tiệc mừng, mời bà con đến chia vui, nhưng lại giấu vợ trong buồng không cho ra
mắt. Hai chị không hay biết gì hết, khấp khởi mừng thầm, chắc mẩm chuyến y được
Trang 345
thay em m trạng. Hai chị thay nhau kể chuyện em rủi ro rồi khóc nức nở ra chiều
thương tiếc lắm. Quan trạng không i gì. Tiệc xong, quan trạng cho gọi vợ ra. Hai chị
xấu hổ quá, lẻn ra về lúc nào không ai hay rồi b đi biệt xứ.”
(Theo Nguyễn Khắc Phi)
Câu 1: Chỉ ra chi tiết kì ảo trong đoạn trích.
Câu 2: Tìm và nêu c dụng của trạng ngữ trong câu dưới đây:
Từ ny em út ly được chồng trạng nguyên, hai chị ng sinh ng ghen ghét, định
tâm hi em để thay em làm bà trạng.
Câu 3. Cách ứng xcủa SDừa từ khi đưa vvnhà trong đoạn trích trên cho thấy phẩm
chất gì của chàng?
Câu 4: Kết thúc của truyện “Sọ Dừa” có ý nghĩa gì ?
(GV chọn một trong hai câu 3a hoặc 3b)
Câu 5. Theo em, lòng đkị gây ra những hậu quả gì?
Câu 6. Sọ Dừa đcao giá trị chân chính của con người hay chỉ là sự thhiện tình thương đối
với con người bất hạnh? Vì sao?
Gợi ým bài
Câu 1: Chi tiết kì ảo:
- Vợ SDừa thoát khi bụng cá, sống sót trên đảo.
- Gà trống gáy thành tiếng người.
Câu 2:
- Trạng ngữ: Từ ngày cô em út lấy được chồng trạng nguyên
- Tác dụng: nhấn mạnh thời gian, tạo sự chú ý của người đọc vào thời điểm diễn ra sự việc:
hai cô chị ghen ghét, bày mưu hại cô út để chiếm chồng em.
Câu 3. Đoạn trích làm nổi bật khả năng, phẩm chất sau của Sọ Dừa:
- Lo lắng, thương yêu vvà trí tung suốt khi dđoán trước được sự việc vợ nsẽ
bị hãm hãi.
- Trí tuê sáng suốt còn bc lộ khi Sọ Dừa bố trí tiệc ăn mừng, cý đvtrong buồng để hai
cô chị tự mình thấy xấu hổ về hành động của mình.
- Sọ Dừa n là người nhân đc và độ lượng: mặc dù biết rõ lòng dạ độc ác của hai người chị
nhưng chàng không một lời trách cứ, chỉ lặng lẽ đưa vra chào khiến hai người chị xấu h,
nhục nhã mà âm thầm trốn đi biệt xứ.
Vẻ đẹp của Sọ Dừa chính là vẻ đẹp trí tuện và tấm lòng nhân hậu, đlượng của nhân dân.
Câu 4: Kết thúc của câu chuyện này đã thể hiện mong ước của dân gian: “Ở hiền gặp lành,
ác giả ác báo”: những con người nhbé, thấp hèn, nh dạng xấu như Sọ Dừa hoặc con
người tốt bụng, có lòng thương người như cô Út sẽ được hưởng hạnh pc. Những kẻ xấu xa,
có dã tâm độc ác như hai chị sẽ bị trừng phạt.
Câu 5: HS nêu suy ngcủa bản thân. Có thể nêu:
- Phá hoại các mối quan hệ của mình cũng như của người khác.
- Cuộc sống không thoải mái luôn nghĩ cách hãm hại người khác và ng làm hại c bản
thân.
- m nảy sinh nhiều trạng thái m tiêu cực, khiến cho bản thân người ng đkị luôn
căng thẳng, bức bối, không thoải mái.
Trang 346
Câu 6:
Truyện Sọ Dừa đề cao gtrị chân chính của con người ch kng chỉ sự thể hiện tình
thương đối với con người bất hạnh. Bởi vì truyện SDừa câu chuyện thuc kiểu người
mang lốt vật, truyện ln nhằm tập trung làm bật nổi phẩm chất ẩn bên trong hình hài dị dạng
của nhân vật: nhân vật Sọ Dừa sự đối lập giữa hình hài xấu bên ngoài với c phẩm
chất cao q bên trong. Sự đối lập giữa bề ngoài dị dạng và vẻ đẹp tài năng, phẩm chất cao
quý thhiện ước của nhân dân về sự đi đời (bù đắp) đề cao, khẳng định giá trị chân
chính của con người. Đó giá trị tinh thần bên trong. khi đánh giá con người không chỉ
nhìngóc độ bên ngoài mà phải nhìnphẩm chất bên trong mới thấy được vẻ đẹp thực sự.
2. Nhận diện dạng đề:
Dạng đề cụ thể: là dạng đề nêu đối tượng kể, yêu cầu kể ở từng đề bài
Ví dụ: y đóng vai nn vật người anh để kể lại truyện Cây khế.
Dạng đề mở: là dạng đề kng cụ thể về đi tượng mà chỉ nêu yêu cầu kể ở đề bài, hoặc cụ
thể về đối tượng nhưng mở về cách kể.
Ví dụ: Thế giới cổ tích một thế giới vô cùng hp dẫn. Mỗi chuyện cổ tích đều đem đến cho
ta những điều kì diệu. Hãy nhập vai một nhân vật trong truyện cổ tíchem yêu thích và kể
lại truyện đó.
3. Để bài viết sinh động thể sưu tầm thêm tranh ảnh, đvật, video..
THC NH TING VIỆT: NGHĨA CA T, THÀNH NG,
PHÉP TU T ĐIP NG.
I. NGHĨA CỦA TỪ:
1. Khái niệm
- Nghĩa của từ là nội dung (sự việc, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
- Nghĩa của từ thường đứng sau dấu 2 chấm (:)
Ví d: Cây
Hình thức: Là từ đơn, chỉ có một tiếng.
Nội dung: chỉ một loài thực vật.
Dưới đây là một số chú thích trong những bài văn các em đã hc:
- Tập quán: Thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tc…) được hình thành từ lâu
trong cuộc sống, được mọi người làm theo.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
2. Các cách giải nghĩa của từ ng
* Để hiểu nga của từ ngthông thườngthể dùng các cách sau:
- Cách 1: Tra từ điển.
- Cách 2: Dựa vào các yếu tố tạo nên từ ngữ đó để suy đoán nghĩa của nó.
Ví dụ: gia i:
+ gia là nhà,
+ i là của cải
- gia tài: là của cải riêng của một người hay một gia đình.
* Để giải thích nghĩa của từ ngữ trong câu, đoạn văn, nên dựa vào các từ ngữ xung quanh
Trang 347
dụ: Hai bên đánh nhau ng suốt mấy tháng trời, cuối ng Sơn Tinh vẫn vững vàng
mà sức Thy Tinh thì đã kiệt.”
- Nghĩa của t“ròng th dựa vào các từ xung quanh n suốt mấy tháng trời”,
“cuối cùng“đã kiệt” để suy ra nghĩa của từ ròng liên tục, kéo dài, dai dẳng i rồi
mới kết thúc.
II. TNH NG:
1. Thành ng là mt loi cm t cu to ổn định. Nghĩa của thành ng tính hình tượng,
biểu trưng và giàu cảm xúc.
2. Thành ng kh năng hoạt động ng pháp như từ, tc có th thay thế cho t trong câu.
Ví d :
- Nó nói dai.
- Nó nói dai như đa.
S dng thành ngữ, ni i, viết kh năng th hiện thái độ, cảm xúc, cách đánh
giá ca mình đi vi s vt, hiện tượng v.v… So sánh :
Mng - mắng như tát c vào mt;
- mng vut mt không kp.
3. Nga của thành ng thường được suy ra t nghĩa đen của các t to nên thông qua c
phép chuyển nghĩa nn d, so sánh
- Đặc bit, tính biểu trưng hoá, tc ly tính cht ca s vt, s vic c th đ biu th các nh
chất, đặc điểm khái quát là đc trưng ng nghĩa ni bt ca thành ng. Ví d :
- Thành ng ch ngi đáy giếng vi nghĩa đen ch mt s vic c th (ếch sng dưới giếng,
nhìn lên bu tri qua ming giếng, lm tưởng bu tri ch mt khong nh như chiếc vung)
được dùng đ biu th đặc đim khái quát: “hiu biết ít, tm nhìn b hn chế, do điều kin tiếp
c hn hẹp”.
- Thành ng Mèo nh bt chut con nghĩa đen ch mt vic c th được dùng để biu th
vic m va phi, p hp vi kh năng và sức lc ca mình:
- Thành ng Mèo mù v rán được dùng đ biu th s may mn bt ng, ngoài kh năng.
4. Mi thành ng thường ch nêu mt khía cạnh nào đó của đặc điểm, tính cht. Ví d:
- Dai như chão thiên v biu th tính cht dai vật lí, khó kéo đứt;
- Dai như đa thiên v s bn bỉ, đeo đng không thôi.
5. Thành ng có cu to rất đa dng.
- Thông thường, thành ng cu to mt cm t (nhưng cũng th cu to mt
câu, ví d : Ma bt nt ma mi). Ví d : Chm như rùa, Yếu như sên, Mt nng hai sương,
Rung c ao liền v.v…
6. Cu to ca thành ng tính ổn đnh, song, trong s dng, mt s ít thành ng th b
biến đi chút ít. d : học như cuốc u th b biến đi thành hc như cuc u ra r
mùa hè ; đi guốc trong bngth b biến đổi thành đi dép trong bụng, dép trong bng
v.v…
II. PHÉP TU T ĐIP NG
1. thuyết:
a. Khái nim: Đip ng là bin pháp tu t lp li mt t ng ôi khi cả mt câu)
b. Tác dng: làm ni bt ý mun nhn mạnh, tăng gi nh, gi cm cho s diễn đt.
Ví d: .
Trang 348
- Quân sĩ mười m nước ăn mãi, ăni nhưng niêu cơm bé xíu c ăn hết lại đy.
+ Hiện tượng lp đi lp li mt s t ngữ: ăn mãi, ăn mãi =>Bin pháp tu từ: điệp ng
+ Tác dng: Nhn mạnh hành đng “ăn”: ăn i, ăn i nghĩa là ăn rt lâu, và rt nhiều như
th kng bao gi dng.
- Chim bay i, bay i, qua bao nhiêu min, hết đồng ruộng đến rng xanh, hết rng
xanh đến bin c.
+Hiện tượng lp đi lp li mt s t ng: bay mãi, bay mãi; hết... đến..., hết ...đến...
=>Bin pháp tu từ: điệp ng
+ Tác dng: Nhn mạnh hành đng “bay”: bay i, bay mãi” nghĩa là bay rt xa, rt lâu;
ý rt xa n nhn mnh thêm c đip ng “hết đng ruộng đến rng xanh, hết rừng xanh đến
bin cnghĩa là khong không gian c ni tiếp nhau tưởng như vô tn.
- Lang quyết không chu tr li, cúi gc trên b, ôm mt khóc. Chàng khóc mãi, khóc i,
đến ni nhng con chim đi kiếm ăn khuya vẫn còn nghe tiếng nc n
+ Điệp ng: Khóc mãi, khóc i.
+ Tác dng: Nhn mạnh hành đng “khóc”: khóc mãi, khóc i nga là khóc rt lâu, và rt
nhiều như th không bao gi dng. Nhn mnh tâm trạng đau kh, ti thân tuyt vng ca
nhân vt.
IV. LUYN TP
1. Bài tp v thành ng
Bài 1. Giải thích nghĩa ca các thành ng sau: An lạc nghip; tóc bc da mi; gn đc
khơi trong; nghi gia nghi tht; bách chiến bách thng; t c vô tn; bán tín, bán nghi,...
Gi ý tr li:
- An cư lạc nghip: yên n chuyn nhà cửa, nơi ở tmi có th yên tâm làm vic tt được
- Tóc bc da mi: ch ngưi già, khi v già tóc bc, da xut hiện đm đồi mi
- Gạn đc khơi trong: c gng tìm lấy điều tt đẹp gia nhng th đen tối, xu xa
- Nghi gia nghi tht: nên ca nên nhà, ý nói chuyn xây dựng gia đình
- Bách chiến bách thắng: Trăm trận trăm thắng
- T c vô thân:Ch nhng ai không cha m, anh em, con, không bn bè thân thích,
không nơi nương ta, sống cô đc một mình đều được gọi là người t c vô thân.
Bài 2: Tìm và giải nga các thành ngữ có trong các câu sau :
a) Ri đến chiu, t nhiên ch thy máy mt thì đâm lo thành ra rut nóng như cào.
(Nguyn Công Hoan)
b) Giy t ai dám đưa cho ông c rut để ngoài da y.
(Báo Văn ngh)
c) Tht không mun chuyn lôi thôi trong nhà, đành nhiu khi phi nhm mt làm ngơ.
(Chu Văn)
Gi ý tr li
a) Rut nóng như cào : rt st rut, bn chn, không yên lòng.
b) Rut đ ngoài da : (có tính) đểnh đoảng, hay quên, tâm không tính toán nhiu.
c) Nhm mt m ngơ : c tình lng tránh, làm ra v không hay biết v s việc đang diễn
ra trước mắt đ tránh liên lu, phin phc.
Bài 3:
Trang 349
Đặt vi mi thành ng cho dưới đây 1 u : Mt nng mày nh, Mt hoa da phn, Mt st
đen sì.
Tìm thêm mt s thành ng khác có t mt. Giải nghĩa các thành ng đã tìm được.
Gợi ý trả lời
t câu vi thành ng:
Thà rng điu không va ý nhau c nói toc móng heo còn d chu hơn đ bng
ri mt nngy nh. (Trung Đông)
ràng ngưi mt hoa da phn, ăn nói du dàng, đẹp nhưi sao ng. (Vũ Nam)
Trông lên mt st đen / Lp nghiêm trước đã ra uy nng li. (Nguyn Du)
* Có th k thêm mt s thành ng khác t mặt như sau : Mt xanh nanhng, Mt vàng
như ngh, Mt mày chau, Mt t trán bóng, Mt ct không còn ht u, Mt đ như
chi, Mt đỏ như gc, Mt đỏ tía tai, Mt nc đóm y, Mt nng mày nh, Mt nng như
chì, Mt nng như đá đeo, Mt người d thú, Mt nhăn như b, Mt sa gan lim…
Bài 4: Tìm và gii thích thành ng trong các câu sau:
a. Hai bên ý hợpm đu
Khi than chng l là cu mi thân.
b. Pha k đầu đuôi cái tai bay vạ g mình va b cho anh r nghe.
Gi ý tr li
a. Ý hp tâm đu: ch s hòa hợp, đồng lòng trong tính cách, suy nghĩ ca hai người, thưng
i vnh cm trai gái
b. Tai bay v g: ch điu không may xảy đến bt ng nguyên nhân kng do mình trc
tiếp gây ra.
Bài 5: Tìm nhng thành ng có cu trúc đi xng trongc thành ng sau đây:
Mt nng hai sương, dai như đỉa đói, mèo m đng, ming m gan sa, rut để
ngi da, xanh v đ lòng, vào sng ra chết, kim đáy b, thy bói xem voi, quyền m vạ
đá, đàn gy tai trâu.
Gi ý tr li
Thành ng có cấu trúc đi xứng được in đm:
Mt nng hai sương, dai như đỉa đói, mèo mả đồng, ming m gan sa, rut đ
ngi da, xanh v đ lòng, vào sng ra chết, mò kim đáy b, thy bói xem voi, quyền rơm vạ
đá, đàn gy tai trâu.
Bài 6: Emy thêm các yếu t đểc thành ng sau được hoàn chnh.
Đem con…; nồi da….; rán sành…; hn xiêu….; một mất….; chó cắn….;tiến thi….;
tht lưng…
Gi ý tr li
Đem con b ch; ni da nu tht.; rán sành ra m; hn xiêu phách lc; mt mt mt còn; chó
cn áoch ;tiến thi lưỡng nan; thắt lưng buộc bng;
Bài 7: Tìm và nêu ý nghĩa ca các thành ng trong những câu sau đây:
a/ Sn xut mà không biết tiết kim khác nào g vào nhà trng.
b/ Năm Th vn mt thằng đầu bò đầu bướu.
Trang 350
c/Mc du b tra tn man nhưng anh Nguyễn n Tri vn gan vàng d st không khai
na li.
Gi ý tr li
a. Sn xut mà không biết tiết kim khác nào g vào n trng.
b. m Th vn mt thng đầu bò đu bướu.
c. Mc du b tra tấn man nhưng anh Nguyễn n Trỗi vn gan vàng d st không khai
na li.
=> Ý nghĩa
a. Ch s tn công ích
b. Ch những đối tượng có tính giang h, hay gây g.
c. Ch s sc son, vng chí ca con ni.
Bài 8.m và giải nghĩa các thành ngtrong các câu sau :
a. Ri đến chiu, t nhiên ch thy máy mt tđâm lo thành ra rut nóng như cào.
b. Giy t ai dám đưa cho ông cụ rut để ngoài da y.
c. Tht không mun có chuyện lôi ti trong nhà, đành nhiu khi phi nhm mt làm ngơ.
Gi ý tr li
Các thành ng trong các câu đã cho như sau :
a. Rut nóng như cào : rt st rut, bn chn, không yên lòng.
b. Rut đ ngoài da : (có tính) đểnh đong, hay quên, vô tâm vô tính.
c. Nhm mt làm ngơ : cnh lng tránh, làm ra v không hay biết gì v s vic đang din ra
trước mắt đ tránh liên ly, phin phc.
Bài 9. Đặt vi mi thành ng cho dưới đây 1 câu : Mt nng mày nh, Mt hoa da phn, Mt
sắt đen sì.
Tìm thêm mt s thành ng khác có t mt. Giải nghĩa các thành ng đã tìm đưc.
Gi ý tr li
- Thà rng điu không va ý nhau c nói toc móng heo còn d chu hơn đ bng
ri mt nngy nh. (Trung Đông)
- ràng ni mt hoa da phn, ăn nói dịu dàng, đẹp như cái sao băng. (Vũ Nam)
-Trông lên mt st đen sì / Lp nghiêm trước đã ra uy nng li. (Nguyn Du)
- th k thêm mt s thành ng khác t mặt như sau : Mt xanh nanh vàng, Mt vàng
như ngh, Mt mày chau, Mt trơ trán bóng, Mặt ct không còn ht máu, Mt đỏ như gà
chi, Mt đ ngấc, Mặt đỏ tía tai, Mt nạc đóm dày, Mặt nng mày nh, Mt nặng như
chì, Mt nặng như đá đeo, Mt người d thú, Mt nhăn như b, Mt sứa gan lim…
Bài 10. ng yêu cầu nbài tập 2 vi các thành ng t mắt sau đây : Mt nhm mt
m, Mt sc như (hơn) dao (cau), Mt phượngy ngài.
Gi ý tr li
- mới y đ vài ln đã mải mt choàng dy, mt nhm mt m cuc b mt mạch m
cây s v Hà Ni. (Nam Cao)
- Ch nom dáng nời đàn l mt, khăn mỏ qu, áo cánh phin g, hai con mt sc hơn
dao cau. (Nguyn Th cm Thnh)
- Lưng ong mt phượng mày ngài/ c cao ba ngn kém ai trong đi. (Hoàng Tru)
Trang 351
th k thêm mt s thành ng khác t mt nsau : Mt v, Mt lay lét,
Mt lơ mày láo
Bài 11. Dựa vào các văn bản đã hc, hãy gii thích các thành ng sau : Con Rng cháu Tiên,
ch ngi đáy giếng, Thy bói xem voi.
Gi ý tr li
- Con rng cháu tiên: Con Rng cháu Tiên mt huyn thoi v ngun gc n tc Vit
Nam. Con Rồng cháu Tiên tên ng đy tính t hào ca tt c n tc Vit Nam xut
phát t quan nim ca h v xut thân liên quan đến truyn thuyết Con Rng cháu Tiên
- ch ngi đáy giếng: Đồng nghĩa với u "ếch ngi đáy giếng" câu "coi tri bng vung".
Ý nghĩa câu thành ng ếch ngồi đáy giếng nghĩa không coi ai ra tính tình t cao t đại
luôn luôn cho rng mình gii hơn tất c luôn luôn khinh thường người khác tm nhìn thì
hn hp mà luôn luôn t ra thông ti và biết tt c mi th
- Thy bói xem voi: Ý ch không nên xem xét mt việc đó chỉ mt khía cnh cn
phải phân tích đa chiu, nhiu mt ca vấn đ.
Bài 12. Viết một đoạn văn ngn t 10 đến 13 câu có s dng ít nht mt thành ng.
( Gv yêu cu hc sinh tm)
2. Bài tp v Đip ng
Bài 1. m đip ng trong nhng phần trích sau đây và ch ra các điệp ng đó thuc loi nào.
a. Thương thay thân phn con tm,
Kiếm ăn được my phi nm nh
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được my phải đi tìm mồi.
(Ca dao)
2.
Cùng trông li mà cùng chng thy
Thy xanh xanh nhng my ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngt mt màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
(Đoàn Th Đim)
3
Anh đi anh nh quê n
Nh canh rau mung, nh cà dầm tương
Nh ai dãi nng dầm sương
Nh ai tát nước bên đường hôm nao.
(Ca dao)
Gi ý tr li
a. Thương thay: Điệp ng cách quãng.
b. Cùng, thy, ngàn dâu: Điệp ng vòng.
c. Nh: Đip ngch quãng.
Bài 2. m và phân tích giá tr diễn đt ca các đip ng trong các phn trích sau :
Trang 352
a. c người Ông, Bác người Cha. Bác nhà thơ. c nhà triết hc. Hoà bình ta
th vc buông cn câu trên mt ng sui thời gian. Nhưng bây gi dựng tượng Người, ta
s dựng tượng H Chí Minh. Người du kích H Chí Minh. V ng H Chí Minh. V lnh.
Người ch huy…
(Chế Lan Viên)
b.
c.
Bánh xe quay trong g bánh xe quay
Cun hn ta như tỉnh như say
Như lịch s chạy nhanh trên đưng thép.
(T Hu)
Sáo kêu vi t trên không
Sáo kêu dìu đt bênng hng quân
Sáo kêu ríu rít xa gn
Sáo kêu gic giã bước chân quân hành.
(T Hu)
Gi ý tr li
Các đip ngtrong bài tập nsau:
a. c là ; H Chí Minh
b. nh xe quay ; n
c. Sáo kêu
- Căn cứ vào các c dng của điệp ng như : nhn mnh, din t các sc thái tình
cm khác nhau ; to nh nh ; to nhp điệu ; phng âm thanh v.vđ phân
tích giá tr diễn đt ca các đip ng đã tìm được.
Bài 3. c định và phân tích hiệu qucủa phép điệp trong những câu sau:
Khi tỉnh rượuc tàn canh,
Giật mình mình lại thương mình xót xa.
Khi sao phong gấm rủ là,
Giờ sao tanc như hoa giữa đường.
Mặt sao y gió dạn sương,
Thân sao bướm chán ong chường by thân.
Vui vui gượng kẻo là,
Ai tri âm đó mặn với ai.
(Truyện Kiều Nguyễn Du)
2.
Hoa giãi nguyệt, nguyệt in một tấm,
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từngng.
Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng,
Trước hoa dưới nguyệt trongng xiết đâu.
(Chinh phụ ngâm Đặng trầnn)
Trang 353
3.
Mai về miền Nam, thương trào nước mắt.
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.
Muốn làm đoá hoa to hương đâu đây.
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn y.
(Viếngng Bác Viễn Phương)
4.
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Nhữngnh đồng thơm mát
Những ngđường bát ngát
Những dòngng đỏ nặng phù sa.
(Nguyễn Đình Thi)
5.
Anh đã tìm em rất u, rất u
Cô gái ở Thạch Kim, Thạch Nhọn
Khăn xanh, khăn xanh pi đầy lán sớm
ch giấy mở tung trắng cả rừng chiều
(Phạm Tiến Duật)
Gi ý tr li
Phép điệp được in đậm
1.Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,
Giật nh mình lại thương nh xót xa.
Khi sao phong gấm rủ là,
Gi sao tan tác như hoa giữa đường.
Mt sao dày gió dạn sương,
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân.
Vui là vui gượng kẻo là,
Ai tri âm đó mặn mà với ai.
Muốnm con chim hót quanh lăng Bác.
Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây.
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.
=> Điệp ng“Muốn làm” được lặp lại ba lần đthhiện m trạng vương vấn, luyến lưu,
muốn được lâu bên lăng của nhà thơ. Mặt khác phép điệp tcòn bộc lộ cảm xúc thành
kính, thương tiếc, ngưỡng mộ của tác giả, người con Miền Nam đối với v cha gkính yêu
của dân tộc.
4.
Trời xanh đây ca chúng ta
Núi rừng đây ca chúng ta
Nhng cánh đng thơm mát
Nhng ngả đường bát ngát
Nhng dòngng đỏ nặng phù sa.
Trang 354
=>Điệp ngữ tạo âm hưởng, nhịp điệu nhanh, khỏe khoắn, nhấn mạnh cảm xúc vui tươi,hồ hởi
của tác giả khi đất nước giành được độc lập, niềm vui của những con người sống trong chế
độ mới.
5.
Anh đã tìm em rt lâu, rt lâu
Cô gái ở Thạch Kim, Thạch Nhọn
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều
=> Điệp ngữ tạo âm hưởng cho câu thơ và nhấn mạnh khoảng thời gian dài ( rất lâu), khắc
họa hình ảnh Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
ÔN TP KĨ NĂNG VIT:
Viết bài văn đóng vai nhân vật k li mt truyn c tích
I. LÍ THUYT
1.Yêu cu đối vi mt bài văn đóng vai nhân vt để k li mt truyn c tích
- Đưc k t ngưi k chuyn ni th nhất. Người k chuyện đóng vai một nhân vt trong
truyn.
- Khi k có tưởng tượng, sáng tạo thêm nhưng không thoát li truyn gc; tránh làm thay đi,
biến dng các yếu t cơ bn ca ct truyn truyn gc.
- Cn có s sp xếp hp các chi tiết và bảo đm có s kết ni gia các phn. Nên nhn
mnh khai thác nhiều n các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, o.
- Có th b sung các yếu t miêu t, biu cảm đ t ngưi, t vt hay th hin cm xúc ca
nhân vt.
2. Nhn din dng đ:
Dạng đ c th: là dạng đ nêu đối tượng k, yêu cu k từng đ bài
Ví d: y đóng vai nn vật người anh đ k li truyn Cây khế.
Dạng đ m: là dạng đ không c th v đối tượng mà ch nêu yêu cu k đ bài, hoc c
th v đối tượng nhưng mở v cách k.
Ví d: Thế gii c tích là mt thế gii vô cùng hp dn. Mi chuyn c ch đều đem đến cho
ta những điu kì diu. Hãy nhp vai mt nhân vt trong truyn c tích mà em yêu thích và k
li truyện đó.
3. Đểi viết sinh đng th sưu tầm thêm tranh ảnh, đ vt, video..
II. N NĂNG VIẾT BÀI VĂN ĐÓNG VAI NN VT K LI MT TRUYN
C TÍCH:
1. Trước khi viết
a. Xác định đi tượng, yêu cu k:
- Đối tượng k: là truyn c tích nào?
- Yêu cu k: nhp vai mt nhân vt nào trong câu chuyện đó?
b. Chn ni k và đại t tương ng:
- Ngôi k: Ngôi th nht.
- Đi t xưng hô: ta, tôi, mình, t, ... phù hp với đa v, gii tính... ca nhân vật em đóng vai
cũng như bi cnh k.
Trang 355
c. Chn li k phù hp:
- Đóng vai một nhân vt c th: gii tính, tuổi tác, địa ch... ca nhân vật đ la chn li k
phù hp.
- Tính cht li k: vui, bun, thân mt, nghiêm trang... phi p hp vi ni dung và bi cnh
k.
d. Ghi nhng ni dung chính ca câu chuyn
- Cn ghi nh và tôn trng nhng chi tiết đã biết v nhân vật cũng như cốt truyn gc.
- D kiến nhng yếu t, chi tiết s đưc sáng to thêm.
- th lp mt bn tóm tt các s kin, tình tiết theo th t trước sau đ d dàng ghi nh và
k li.
2. Tìm ý, lp dàn ý:
a. Tìm ý:
Bng cách tr li các câu hi:
- Tên truyn c tích được k? Vì sao em li chn câu chuyện y đ k?
- Din biến s vic: (SV khi đầu, SV din biến, sv kết thúcra sao?Em ấn tượng nht vi s
vic nào?
- Ý nghĩa của câu chuyn là gì?
- Cm nghĩ của em v câu chuyện đó
b. Lpn ý
* M i: Đóng vai nhân vật đ gii thiệu sơ lược v mình và câu chuyện đnh k.
( Có th hình dung, nhp vai t hoàn cnh, tri nghim ca nhân vật đ k li câu chuyn)
* Thân bài: K din biến câu chuyn:
- Xut thân ca c nhân vt.
- Hoàn cnh din ra câu chuyn.
- Din biến chính:
+ SV1: + SV2: + SV3:
* Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện hoặc thông điệp gửi
gắm.
3. Viết bài.
- T chnh sa bng cách b sung nhng ch còn thiếu hoặc chưa đúng.
- T đánh giá và rút kinh nghim
Đề bài 1: Hãy kể lại truyện Cây khế bằng lời của con chim Phượng Hoàng
1. Xác định yêu cầu của đề:
- Đối tượng k: là truyn c tích Cây khế.
- Yêu cu k: nhp vai mt nhân vật con chim Phượng Hoàng.
- Ngôi k: Ngôi th nht ta.
- Tính cht li k: vui, bun, thân mt, ...phi p hp vi ni dung và bi cnh kể, suy nghĩa
của con chim Đi Bàng.
2. Dàn ý tham khảo:
* M i: Đóng vai nhân vật đ gii thiệu sơ lược v mình và câu chuyện đnh k.
VD: Ta vn cuộc sống bôn ba, nay đây, mai đó. Ta từng bay qua biết bao nhiêu nẻo
đường, sứ sở, ta cũng chứng kiến bao câu chuyện, vui , buồn có. Nhưng với ta, câu chuyện
Trang 356
về cây khế gắn với hai anh em nhà nlà kiến ta suy nghĩ nhiều nhất. Chắc các bạn biết ta
ai rồi chứ. Ta chính là chim Phượng Hoàng, loài chim được Ngọc Hoàng ni ở thiên đình.
* Thân bài: Kể lại diễn biến các sự việc chính của câu chuyện Cây khế:
- Ngày ấy, một làng n, hai anh em nkia cha mẹ mất sớm, hchăm chm lụng nên
cũng tạm đủ ăn.
- Từ khi người anh gia đình, vợ chồng người anh sinh ra i biếng, bắt vợ chồng người
em m lụng vất vả. Thậm chí người anh còn kiếm hết gia tài, nhà cửa, ruộng vườn, chỉ chia
cho người em một lúp lều và một cây khế ngt.
- Vợ chồng người em ngày ngày chăm chỉ làm lụng, cày thuê, cuốc mướn, chăm sóc cho
cây khế ngày càng xanh tốt
- Cây khế ra qusai trĩu cành, khế rất ngọt. Ta bay ngang qua, ngắm nhìn chùm khế c lỉu,
nên đáp xung ăn, ăn hết qunày đến qukhác. Người vkhông dám trách ta, khẽ than
thở về gia cảnh của mình. Ta hứa hẹn , một ngày gần nhất sẽ trả vàng cho họ, dặn họ may
túi ba gang.
- Đến ngày hẹn, ta trở người em ra đảo lấy vàng, người em chỉ dám nhặt một ít vàng,,,Rồi từ
đó, cuộc sống của h từ đấy giàu có . (Đánh giá về sự thật thà của người em)
- Người anh biết chuyện, muốn đổi cả gia tài để lấy cây khế và túp lều. người em đồng ý.
- Ta lại đến ăn khế. Mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may hẳn một tay nải lớn.
Khi cho anh ta đến đảo vàng, hắn nhặt đầy tay nải chín gang, lại còn nhét cảng quần, túi áo.
(Tả ảnh người anh m hở nhặt vàng, nhét lấy nhét đvàng bằng mọi cách/ So sánh vi
người em)
- Do phải cõng trên lưng số vàng quá lớn, lại gặp cơn gió lớn, ta không chở nổi, ta dã cánh ra,
người anh và toàn b số vàng rơi xuống biển. Còn ta cố gắng bay về rừng.
* Kết i: Niềm mong ước của người kchuyện: không còn ai quá tham lam, ích kỉ, sẽ dẫn
đến hậu quả nặng nề.
c. c 3: Viết bài : HS da vào dàn ý đ viết.
Bài viết tham kho:
Ta vn cuc sng bôn ba, nay đây, mai đó. Ta tng bay qua biết bao nhiêu nẻo đường,
x s, và cũng chng kiến bao câu chuyn, vui có, buồn. Nhưng vi ta, câu chuyn v cây
khế gn vi hai anh em nhà n kiến ta suy ngnhiu nht. Chc các bn biết ta là ai ri
chứ. Ta chính là chim Phượng Hoàng, loài chim đưc Ngc Hoàng nuôi thiên đình.
Ngày xửa ngày xưa, có hai anh em nhà kia cha m đu mt sm. Người anh tham lam lười
biếng. Ngưi em li hiền lành, chăm chỉ. Khi hai anh em ly v chưa được bao lâu thì ni
anh chia gia tài. Vn bn tính tham lam sn li cy thế mình anh c hn chiếm hết tài
sn cha m để li ch cho người em mt mảnh vườn nh cây khế ngt. V chồng người
anh sng sung sướng, an nhàn trên gia tài sẵn còn ni em thì phải đi cày th cuc
n sng qua ngày. Tuy cuc sng vt v nhưng ngày nào người em cũng không quên tưi
ớc, chăm sóc cho cây khế.
a khế năm y, y khế trong vườn nngười em ra hoa kết trái, cành nào nh ấy đều
sai trĩu qu. V chng người em thm nghĩ bán qu ly tin mua thóc go. Ta vn rất thích ăn
trái cây. Mt m, tình c lại bay ngang qua khu n của người em, thy nhng qu khế
chín mng hp dn, ta vi xung ăn hết trái này đến trái khác. Thấy ta ăn khế, người em
Trang 357
đâu đi đến đứng ngước mt nhìn ta, v chồng người em kng đui tôi đi ch bun ru
than th vi ta:
- Chim ơi! Gia tài nhà i ch mi cây khế này thôi. Chim ăn hết ri, tôi biết lấy đ
sng?
Ta vn là loài chim biết tr ơn bèn đáp:
- Ăn một qu, tr mt cục vàng, may túi ba gang, mang đi mà đng.
V chồng người em v bt ng vì ta biết i tiếng người. Nhưng cũng theo li đi may
mt cái i ba gang. Mấy hôm sau, theo như li hẹn, ta bay đến ch người em ra đo ly
vàng. Ngưi em thy vàng chất đầy đảo nhưng không h t v tham lam, ch lấy đủ mt túi
ba gang ri nh ta ch v nhà. T đó, cuc sng người em tr nên sung c, giàu có. V
chồng người em còn đem tiền và gạo giúp đ mọi người trong vùng.
Chuyện đến tai người anh. Ngưi em kng giu diếm k hết s vic. Lòng tham ni lên,
ngưi anh bèn g đi gia tài của mình đ ly cây khế. V chng người em đng ý, thế là anh
ta chuyn v ch ngưi em .a khế ra hoa kết trái năm sau ta lại đến ăn nlần trước.
H tru tréo lên, bảo ta ăn ăn ráo ăn tit thì h trông vào gì. Ta vẫn đáp:
- Ăn một qu, tr mt cc vàng. May túi ba gang, mang đi mà đng.
V chng vui mng khôn xiết, ri li may một cái i to đến mười hai gang. Ta đưa
ngưi chng đến đo lấy vàng. Đến nơi, hn hoa c mt, hc nhét vàng bc châu báu cht
cng c cái túi mười hai gang và c gắng nhét đy mi ch trên người mình. Lúc tr v, ì à ì
ch leo lên li tt xung mãi hn mới lên được lưng ta. Nhưng nng quá, ta phi v
cánh đến my ln mi nhc mình lên khi mặt đất được. Đường v nhà hn phi bay qua bin
rng, phn ch quá nng, phn mt lung gbt cht thi đến, ta không gi đưc
thăng bằng, đôi cánh ta nghiêng ng, hn và c i vàngi xung bin sâu.
Câu chuyện qua đã lâu nhưng ta vn mun nhc nh mỗi ngưi không nên tham lam, ích k
đừng bao gi t bc với người khác nht anh em ca mình. Tham lam s nhn li hu
qu thích đáng.
d. Bước 4: Kiểm tra chỉnh sửa.
Đề bài 2: Kể lại câu chuyện “Vua chích chòe” bằng lời của nàng công chúa.
1. Xác định yêu cầu của đề:
- Đối tượng k: là truyn c tích Vua chích chòe
- Yêu cu k: nhp vai nhân vt nàng công chúa
- Ngôi k: Ngôi th nht ta.
- Tính cht li k: vui, bun, suy ngm, ...phi phù hp vi ni dung và bi cnh k, suy ng
của nàng công chúa đã tri qua th thách và đang sống trong hnh phúc.
2. Dàn ý tham kho:
* M i: Đóng vai nhân vật đ gii thiệu sơ lược v mình và câu chuyện đnh k.
Ta công chúa trong câu chuyn Vua chích chòe, sau khi phi trải qua bao nhiêu khó khăn,
ta đã cuộc sng hnh phúc. c ta không dám nh li, tại sao trước đây ta lại th
k kiêu căng, ngo mn, ngông cung. Câu chuyện qua đi làm ta ân hn mãi.
* Thân bài: K li din biến s vic chính ca câu chuyn:
- Ta vn con gái ca quốc vương, vua cha yêu thương, chiu chung ta ng. Vua cha
luôn t hào ta con gái xinh đp tuyt trần. Điều đó khiến ta cùng kiêu ngo,ch coi
ai ra gì (đến sau này ta mi nhận ra điều này).
Trang 358
- Cha m bui yến tiệc linh đình đ tìm phò mã, đ kén chng cho ta. Ngày m đó, trong
ba tiệc đông đúc, khi các chàng trai các ông hoàng, c đến d tic,vua cha
dẫn ta đi xem mặt. Nhưng gặp ai ta cũng tìm ra do đ nho báng li h. Trong s đó,
mt ông Vua chích chòe (vì ông ta cái cằm cong như con chích chòe). Mi lúc chê bai
được người khác ta li cm thy t mãn, coi mình là nht.
- Li chê bai của ta dành cho c hoàng c, công t trong ba tic m y khiến vua cha
gin lm. Cha ta th rng s s g ta cho gã hát rong đu tiên nghèo kh.
- Theo lut l, ta s kng được sng trong hoàng cung phi theo chng đến một nơi xa
l. Khi y ta phải đến một nơi rt xa, khi thì ta thy mt khu rừng đẹp, khi tthy mt tho
nguyên xanh, mt thành ph mi l. Ta hi chng ta, tt c đu ca Vua chích chòe. (Bc
l tâm trng khi biết chuyện đó)
- Ta cùng chng sng trong mt p lu rách nát, ta vốn được chiu chuộng nên đến nấu ăn
cũng không biết làm.Nhưng dn dần ta đã trải qua nhiu vic: dn nhà, làm bếp, đan sọt, dt
vi, bán sành s, làm ph bếp trong cung vua.
- Vua t chc hôn l cho hoàng t con trai đầu ng, ta len vào đ xem. V hoàng t ta
nhn ra ngay li chính Vua chích chòe. Chàng mun nắm tay ta đ nhy, ta t chi, rt tay
li (Bc l cm xúc). Ta b chy khiến súp và bánh mì đ xuống đất. Mi người cười nho ta
xu h ng.
-Cua chích chòe chính chng ca ta- ngưi hát rong. Hóa ra, chàng mun dy cho ta bài
hc v tính kiêu ngo. Ta ân hn vô cùng. Chàng nm tay ta âu yếm sut c ba tic hôm y.
Ta tht hnh phúc vì lấy được chàng Vua chích chòe làm chng
* Kết i: Câu chuyn hnh phúc ca ta hi vng s giúp mi người điều gì đó. Nht trong
việc phán xét người khác, đng bao gi nn người khác bng b ngoài, đng bao gi coi
thường ai c. Hãy sng gin dị, yêu thương, v tha.
Đề i 3: Kể lại câu chuyện Em bé thông minhbằng lời của em bé khi đã trở thành
trạng nguyên vi một kết thúc mới
1. Xác định yêu cầu của đề:
- Đối tượng k: là truyn c tích Em bé thông minh
- Yêu cu k: nhp vai nhân vt em bé thông minh khi đã trở thành trạng nguyên.
- Ngôi k: Ngôi th nht tôi.
- Tính cht li k: vui, suy ngm, ...phi phù hp vi ni dung và bi cnh kể, suy ng của
mt trng nguyên.
2. Dàn ý tham kho:
a. M bài: Gii thiu câu chuyn k và hoàn cnh ca câu chuyn.
mt trng nguyên tr tui nht của đất nước, ta luôn t hào mình v nhng kiến thc
mình hc được. Đó kiến thc ca nhân dân lao đng. Bi ta sinh ra con của người ng
dân nghèo, quanh năm gn bó vi việc đng rung. Ta ai các bn biết ri ch. Ta chính
em bé thông minh ngày nào hay hát câu “Tang tình tang, tính tình tang đây
b. Thân bài: k li din biến s vic chính.
- Hi by gi, nhà vua mun tìm người hiền tài nên đã cho một viên quan đi khắp nước đ
la. Viên quan ấy cũng người thông tu khác thường, đi đến đâu, ông cũng ra những câu đ
oái oăm, hóc búa đ th tài.
Trang 359
- Một hôm, cha ta đang đánh trâu cày còn ta đang đập đt, thì mt viên quan y dng nga
gn ch cha con ta và ra câu hi rng trâu mỗi ngày cày được my đường. Cha ta chưa biết
tr li thế nào, thì ta nghĩ ngay ra câu ứng phó. Ta lúc đó ch là cu bé khong by, tám tui
thôi, nhưng đã hỏi vn li quan rằng: “Nếu ông tr li đúng ngựa ca ông đi một ngày được
mấy bước, tôi s cho ông biết trâu ca cha tôi cày mt ngày đưc mấy đường”
- Ta thy viên quan hc mm sng st không biết tr li tôi ra sao. (thêm cm xúc ca
ngưi k trước s vic)
- Nhà vua th tài ta hết lần này đến ln khác. Mi ln mức độ khó khăn, c a càng tăng
lên. Đu tiên là vic nhà vua ban cho làng ta ba thúng go nếp và ba con trâu đc, ra lnhm
sao phi nuôi cho ba con trâu ấy đ thành chín con, hẹn m sau phải đem nộp đ, nếu không
thì c làng phi ti.
- C làng lo lng. Biết chuyện, ta xin cha i thưa vi dân làng giết tht hai con trâu đ hai
thúng go nếp để mọi người ăn một bữa cho sướng ming. n mt con trâu mt thúng
go nếp bán đi ly tin làm l pcho cha con ta try kinh lo liu vic ca làng.
- Đến kinh thành, ta lẻn vào hoàng cung, đứng trước sân rng gào khóc. Vua ra hi han ta ts
tâu vi vua rằng: “mẹ con chết sm cha con không chịu đ em đ chơi vi con cho
bạn, cho nên con khóc. Dám mong đc vua phán bảo cha con cho con đưc nh”.
- Nghe tôi i thế, vua và các triu thần đu bật cười. Vua lại phán: “Mày mun em thì
phi kiếm v khác cho cha mày, ch cha mày giống đực, làm sao đ đưc!Điều này
cũng ging như việc vua ban trâu đực cũng không thể đ đưc. Vua mm cười và nói chuyn
ban trâu cho làng ch là th tài thôi, đó là lc vua ban.
- Nhà vua li tiếp tc th tài bng cách ra lnh t mt con chim s dn thành ba m c. Ta
đưa ra cây kim nói rng m thành mt con dao đ ta s tht chim. Mi người đu thán phc.
- By gi, nhiều nước láng giềng luôn đe dọa xâm lược nước ta, chúng cho ngưi sang th
tài. S thần đưa sang một cái v c vn rt dài, rỗng hai đầu, đ làm sao xâu mt si ch
mảnh xuyên qua đưng rut ốc. Các đi thần nước ta đều vò đầu suy nghĩ. Mi người dùng
nhiều cách nhưng hiệu. Ta nghĩ ra cách ly con kiến càng buc ch ngàng lưng, ng mỡ
i một đầu đ d kiến sang, qu đúng như vy. Con kiến giúp ta xuyên si ch qua v c
trong s ng ngàng, thán phúc ca mi ni nht là tên s gi.
- Ta được vua phong cho trng nguyên. Không nhng vy, nhà vua còn xây cho cha con
ta mt dinh bit th mt bên hoàng cung đế ta , cho vua tin hi han.
c. Kết bài: Kết thúc mi
T ngày đó đến gi, ta luôn dn hết tâm sc vào vic phc v đất nước. Ta gp nvua
đưa ra nhiều quy đnh, lut l tiến b để xây dựng đất nước ngày mt hưng thnh. Ta giúp vua
quan tâm đến đi sng ca nhân dân, gim thuế, quan m đến chính sách khai hoang, m
đất cho dân thêm nhiu rung đt. Ri ta cùng nhà vua xnhng tên quan tham, sách nhiu
dân lành. Ta mong các bn hc sinh hãy c gng hc tập để mai sau ln lên p công xây
dựng đất nước giàu đp.
Đề bài s 4:
ởng tượng trong gic mơ, em gp nhân vt S Da trong truyn c ch S Da
nghe S Da k chuyn
1. Xác định yêu cầu của đề:
- Đối tượng k: là truyn c tích SDừa”
Trang 360
- Yêu cu k:
+ ởng tượng trong giấc mơ, em gp nhân vt S Da (thêm yếu t mới: tưởng tượng gp
nhân vt c tích)
+ nghe S Da k chuyn (nhp vai S Da k li truyn)
- Ngôi k: Ngôi th nht em”, em gp S Da ngh S Da k chuyện, em xưng hô “anh-
em” với nhân vt S Da. Chú ý yếu t ng tượng tình cm ca em vi nhân vt S
Da.
- Tính cht li k: vui, thích thú, cm phc, ...
2. Dàn ý tham kho:
a. M bài: Gii thiu câu chuyn k và hoàn cnh xut hin giấc mơ.
Gp trang sách li, câu chuyn ca S Da trong truyn c in đm trong tâm trí em. S
Da gi lên trong em nim cm phc v nh nh mt con người giàu ngh lc và trái tim
nhân hậu. đêm qua, em đã một giấc tuyệt đp, giấc mơ được gp g vi S Da và
nghe anh y nói chuyn.
b. Thân bài: k li din biến s vic chính. S Da k li truyn:
- S Da k v hoàn cảnh gia đình mình: Anh sinh ra trong mt gia đình ng dân nghèo.
Cha m anh vô cùng hiền lành, chăm chỉ, nhưng mãi v gh vẫn chưa có con.
- Anh k cho em nghe v vic m đã sinh ra anh t vic uống nước trong cái s da nhân mt
lần đi hái củi trong rng, bà vô cùng khát. V nhà bà có mang, sinh ra anh kng chân, không
tay, mình my tròn ng lc. toan vứt anh đi nhưng anh xin mẹ đng b, đt tên anh
S Da (thêm yếu t miêu tả, đánh giá, cm xúc)
- Anh chăn cho cho nhà lão pông, ban đu lão ngn ngại, nhưng anh đã chng t vi
phú ông bng việc chăn bò rất giỏi, con nào cũng no căng.
- Anh k cho em nghe v vic p ông ct c ba con gái đưa cơm cho mình. Anh nhn ra
thái đ kinh r, ht hi ca hai cô ch (miêu t ca ch, điệu b ca hai cô ch khi mang cơm);
anh thy ấm áp khi được em út x lch s, ân tình. Có ln mãi thi sáo nên anh b
Út bt gp hình hài tht ca mình. Anh mt chàng trai ki ngô, ch không phi là S Da
lăn lông lốc. Anh và cô Út đem lòng yêu thương.
- Anh đã xin với m mang l đến nphú ông hỏi cưới con gái nphú ông. Hai ch chê
bài, t chi. n Út e l, bng ng làm v anh. (ởng tượng v cm c ca S Da khi
được cô Út đng ý làm v...)
- Anh đã thi đ trạng nguyên. trước khi đi sứ đã dc dò v trao cho v nhng vt
phòng thân như hòn đá, con dao, hai qu trng ưa thêm yếu t cm xúc ca người k)
-Hai ch độc ác bầy mưu đy v anh xung bin, chuyn v anh b cá kình nhut. V anh
may mn thoát chết, dạt vào đo nh nhng vt mang bên mình. Hai v chng anh đoàn tụ
(Hình dung cảnh tượng, tâm trng nhân vt)
-Thy hai v chng anh r v, hai ch đã bỏ đi bit tích. T đó, v chng anh hnh pc
bên nhau.
Chú ý: Ngưi k thêm cuc đi thoi vi nhân vt S Dừa (lúc đầu gp, lúc lng nghe câu
chuyn anh k, c chia tay S Da...Gic hoc yếu t ởng tượng kết thúc ra sao?Cm
ng sau cuc gp vi S Da)
c. Kết bài: Em nhn ra bài hc cho mình:
- Đừng đánh giá con ngưi qua b ngoài.
Trang 361
- Giá tr đích thc của con người là v đp m hn, nhng n lc, s vươn lên vượt qua
khó khăn để thànhng.
- Đặc bit, vi những người kém may mn càng cần được mi người yêu thương, đ h t
qua mc cm t ti, khẳng đnh mình.
Đề bài 5: Đóng vai Lý Thông kể li truyn Thch Sanh
a. M bài:
- Thông t gii thiu v mình (trước đây người nhưng hiện gi đang mt con b
hung xu xí).
- Gi ra nguyên nhân dẫn đến bi kch ca mình.
b. Thân bài:
- Tng gp Thch Sanh, nhng toan tính ca Thông việc hai người kết
nga, lời th ca Lý Thông.
- Chuyn Thch Sanh nhà Lý Thông: dc sc làm vic cho m con Thông.
- Chuyn con chn tinh trong vùng và những mưu toan của Lý Thông dẫn đến hành đng
la Thch Sanh đi canh miếu.
- Chuyn Thông và m đang ng tThch Sanh v gi ca m trng s st ht
hoảng tưởng hn Thch Sanh v đòi mng chuyn sang nhng toan tính rt nhanh khi biết
Thạch Sanh đã giết chết chn tinh dẫn đến hành đng la Thch Sanh b đi.
- Chuyện Thông đem đầu mãng đi lãnh thưởng, được hưởng vinh hoa phú quý;
những suy nghĩ ca Lý Thông v Thch Sanh (ngu ngc).
- Chuyn công chúa b đại bàng bắt đi, Thông phi tìm công chúa, tâm trng suy
ng của Lý Tng dẫn đến kếm Thch Sanh.
- Chuyn Thch Sanh tìm cứu được công chúa; Thông lp ca hang hãm hi Thch
Sanh cướp công cu công chúa ri được lãnh thưởng; công chúa b câm.
- Nhận được tin Thch Sanh b bt giam ti ăn trm vàng bc, Thông va kinh ngc
(vì Thch Sanhn sng) va vui mng (vì Thch Sanh b khép vào trng ti).
- Chuyn Thạch Sanh được tiếng đàn minh oan, công chúa nói đưc; Thông b trng
phạt đúng như lời th năm xưa.
- Thch Sanh lấy công chúa, được làm vua và hưởng hnh phúc lâu bn.
c. Kết bài:
Những suy nghĩ về tình cảm anh em, về triết lí "ác giả ác báo" của nhân dân ta.
Đề s 6: K li truyn c ch “Nol Bu Hueng Bu bằng li ca anh trai (Nol Bu)
trong truyn.
Yêu cu:-
- K chuyn da vào ct truyn c tích ca Hàn Quc “Nol Bu Hueng Bu
+ GV cho HS đc truyn nhà, tóm tt truyn,
+ tìm hiểu được ý nghĩa của truyn, mt s nét tương đng vi truyn Cây khế ca Vit
Nam (tình anh em, cách sng đc ác s nhn qu báo...)
- Truyện được k ngôi th nht nhân vật Nol Bu xưng “tôi”. Chú ý yếu t kì o, tình cm ca
ngưi k chuyn.
Dàn i tham kho:
1. M bài:
Trang 362
- Nhân vt t gii thiu v mình, và hoàn cnh ca câu chuyn
d: Tôi Nol Bu, mt người đã mắc nhiu li lm, mt k ti t. Nh chính tm ng
khoan dung ca em i Hueng Bu mi giúp tôi tnh ng cuc sng hạnh phúc như
bây gi. Nhng sai lm ca tôi luôn khiến tôi xu h, và trân trng tình cảm anh em hơn. Câu
chuyn ca tôi là câu chuyn bun.
2. Thân bài:
- K li din biến s vic chính.
- Ngay t lúc nhỏ, anh em i đã m côi cha m, chúng tôi cùng nhau ln lên trong mt ngôi
làng nh, có nhà ca tài sn cha m để li.
- T nh, tôi vn tham lam xu tính, còn Hueng Bu thì li hin lành tt bng, luôn sng vui
v vi mọi người. Hueng Bu luôn sẵn lòng giúp đ mọi người.
- Ln lên, tôi dành hết tài sn ca cha m để li cho hai anh em, ri đui em ra mt mình
ngoài cái chòi canh a bên n i. b tôi x nvậy, nhưng Hueng Bu không h
phàn nàn, oán gin tôi vẫn chăm ch làm ăn. (Bổ sung thêm yếu t miêu t tâm nhân
vật người anh: th ơ, mặc k, kiu gì Hueng Bu ch kiếm sng được...)
- m nọ, thiên tai lt mt a, nem tôi m vào hoàn cảnh k khăn. đến nhà tôi
xin gp đỡ, nhưngi quát tháo đui ra khi nhà. Hueng Bu vn không gin tôi.
- Mùa đông lạnh lẽo đi qua, mùa xuân m áp tr về. Hiên nhà Hueng Bu đôi chim nhn
làm t đ trng, ri p trng, nuôi nng chim non. Mt bui sáng con trăn định trườn lên
ăn chim non, thy vy Hueng Bu liền con trăn, nhưng một con chim non b i xung đất
gãy chân. V chng Hueng Bu bôi thôi, bó vết thương cho con chim non. a thu gia đình
chim non t biệt gia đinhg Hueng bu đ di tránh rét.
- Mà xuân lại đến, con chim Hueng Bu lành chân bay tr v làm t ch cũ. Chim nhn nh
cho Hueng Bu mt ht bu. Hueng Bu vui mừng đem gieo trên một mảnh đát nh. Cây bu
ra qu, Hueng Bu hái ba qu bu b ra tvàng, bc, tiền đá q tuôn ra. Nhà Hueng bu
tr nên giàu có t đó.
- - i nghe chuyện đồn, ngạc nhiên, đến nhà mng cho mt trận nghĩ em trai ăn p
của người khác. Tôi ly hết ca ci ca nó đem về.
- Hueng Bu t tn k đầu đuôi u chuyn cho tôi nghe, lòng tham trong i ni lên, bàn vi
v, bt mt con chim nhn, b gy chân, ri ng i thuc băng cho nó. a thu trưc
khi chim nhạn bay đi, tôi k công và đòi chim mang v nhiu ht bu.
- Mùa xuân sau, con chim nhn y bay v, nh ht bu cho i trng, cây bu ra tận mười
qu.
- i b tưng qu bầu nhưng không thy vàng, bc, châu báu hết nó phát ra ánh chp
kéo theo tiếng n. Qu tình các tráng lực lưỡng vung gậy đánh tôi một trn, qu thì bn
p bin xông vào ly tài sn nhà tôi, phá nhà ca ca tôi...ri đi
- i b qu bu cui cùng thì bn yêu tinh lượt đến trng tr thói xu xa tham lam ca i.
Cui cùng, tôi tr thành người ăn mày.
- Nghe tin i nghèo khó hàn, Hueng Bu chạy đến đưa cả gia đình i v cùng chung sng.
Tôi ân hn kc nc n (b sung yếu t miêu t tâm trng nhân vt)
3. Kết bài:
- Người k chuyn rút ra bài hc.
T câu chuyn và li lm ca tôi,i mong đng ai mc phi sai lầm như tôi.
Trang 363
Đề 7: K li mt câu chuyn c tích bng li k ca em
1. M bài
- Đóng vai nhân vật đ t gii thiệu sơ lược v mình và câu chuyện đnh k: K li truyn c
tích Cây khế/ Truyn thuyết Sơn Tinh, Thy Tinh/ Thch Sanh...
2. Thân bài: K li din biến ca câu chuyn (ví d: truyn Thch Sanh)
- Xut thân ca các nhân vt:
+ Thch Sanh: m côi t tm bé, phi sng mt mình trong túp lu nh i gc đa, gia tài
ch có mt chiếc búa cha đ li
+ Lý Thông: một người hàng rượu
- Hoàn cnh din ra câu chuyn
- Din biến chính:
+ S kin 1: Lý Tng la Thch Sang thay mình đi nộp mang cho trăn tinh ri đem đầu trăn
tinh đi nộp vua ban thưởng
+ S kin 2: Thch Sanh giết đi bàng, gii cu công chúa nhưng b Lý Thông lp ca hang
png
+ S kin 3: Thch Sanh cu con vua Thy T đưc tặng đàn thn
+ S kin 4: Hn trn tinh và đại bàng báo thù khiến Thch Sang b nht vào ngc
+ S kin 5: Tiếng đàn ca Thch Sanh giúp chàng gii oan, vch mt ti ác ca m con Lý
Thông
+ S kin 6: Tiếng đàn và niêu cơm của Thch Sanh khiến 18 nước chư hu xin thua
3. Kết bài
- Kết thúc câu chuyn và nêu bài hc được rút ra t câu chuyn
Bài mu tham kho
Tôi sinh ra trong một gia đình nông dân. chăm chlàm lụng nên bmẹ tội ng ca ăn
của để, hi vọng sau này cho anh em tôi làm vốn sinh nhai. Nhưng rồi cha mẹ tôi mất đt ngột.
Anh trai i đã không làm nlời cha mẹ dặn trước c m chung chia đều tài sản cho hai
anh em mà chiếm hết gia tài, chđể lại cho i một túp lều nh cây khế còi cọc c
vườn.
Tôi chấp nhận không hề kêu ca, than phiền gì. Hằng ngày, i phải cua bắt c,
cày thuê, cuốc mướn để sống. Cây khế trở thành tài sản quý giá nhất là người bạn thân
thiết của tôi. Tôi chăm sóc chu đáo, tận tình như người bạn. vậy cây khế lớn rất
nhanh chẳng bao lâu đã ra hoa kết quả. Đến a khế chín, những chùm khế chín vàng
óng, thơm lừng báo hiệu một mùa khế bi thu. Không thnào nói hết được niềm hạnh phúc
của mọi người trong gia đìnhi. Tôi đã đan những chiếc sọt đngày mai đem khế ra chợ đổi
lấy gạo. Sáng hôm đó, khi vừa thức dậy,i đã nhìn thấy trên cây khế có một con chim to với
bộ lông sặc sỡ đang ăn những quả khế chín. Lòng i đau như cắt. Tôi chạy đến dưới gc cây
và nói: “Chim ơi! Ngươi ăn khế của ta thì gia đình ta biết lấy để sống?”. Chim bỗng ngừng
ăn và cất tiếng trả lời: “Ăn một quả trmột cục vàng, may túi ba gang mang đi và đựng”. i
rồi chim bay đi. i kng tin lắm vào chuyện lạ lùng đó nhưng vẫn bảo vợ may cho mình
một chiếc i ba gang. Sáng hôm sau, chim đến từ sớm và đưa i ra một hòn đảo nhỏ giữa
biển. Tôi kng thể tin vào những hiện ra trước mắt. Cả n đảo toàn vàng bạc châu báu
chất đng. Cả hòn đảo ánh lên màu vàng làm tôi bị lóa mắt. Không hề một bóng người.
Trang 364
Tôi cảm thấy lo sợ, cứ đứng yên một chỗ. Nhưng rồi chim vỗ cánh và giục giã: “Anh hãy lấy
vàng bạc, châu báu vào i, rồi i đưa về.” c đó i mới dám nhặt vàng cho vào đầy túi ba
gang rồi lên lưng chim để trở về đất liền.
Từ đó, gia đình tôi không còn phải ăn đói mặc rách nữa. Tôi dựng một căn nhà khang trang
ngay trong khu vườn, nhưng vẫn giữ lại túp lều và cây khế.
i ng số của cải đó chia cho những người dân nghèo khổ trong làng. Cây khế bây
giờ đã to lớn, toả bóng mát xung cả một c vườn.a khế nàoi cũng chờ chim thần đến
để bày tỏng biết ơn.
Câu chuyện lan đến tai người anh trai tôi. Một sáng, anh đến ni rất sớm. Đây lần
đầu tiên anh tới thăm i ktừ ngày bmmất. Anh đòi i đổi toàn bgia sản của anh lấy
túp lều y khế. Tôi rất buồn khi phải chia tay với căn nhà y khế. Nhưng trước lời
cầu khẩn của anh, tôi đành bằng lòng. Cả gia đình anh chuyển về túp lều cũ của tôi. Ngày nào
anh cũng ra dưới gốc khế chờ chim thần đến. Mùa khế chín, chim cũng trở về ăn khế. Vừa
thấy chim, anh i đã khóc lóc, kêu gào thảm thiết và đòi chim phải trả vàng. Chim cũng hứa
sáng mai sẽ đưa anhi ra đảo vàng và dặn may túi ba gang. Tối hôm đó, anhi thức cả đêm
để may túi mười gang ngày mai đi lấy vàng. Anh đi cùng chim thn t rt sớm, nhưng đến ti
mt vẫn chưa về. C làng đồn nhau rng những ndân đã nhìn thy chim thn ch anh ngã
nhào xung bin, c anh và s vàng cùng chìm sâu xung lòng nước mênh mông kia. Dù đã
tìm kiếm nhưng kng thy nên mi người đành chp nhn rằng anh đã chết dưới đáy bin.
Tôi trở lại sống ncũ, cùng túp lều y khế. Nhưng chim thần kng bao gicòn
quay trở lại nữa… Anh trai tôi đã không thquay trở về chvì ng tham vô đáy. Một nỗi
buồn man mác dâng lên trong lòng tôi.
==========================================================
BÀI 8: KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI
ÔN TẬP VĂN BẢN: XEM NGƯỜI TA KÌA
A. MC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lc:
Giúp HS:
- Ôn tp cng c, h thng a kiến thc v th loại văn bn ngh lun: kiến, l, bng
chng); ch ra được mi quan h gia các ý kiến, l, bng chng của hai VB chính Xem
ngưi ta kìa!”, “Hai loi khác biệt”.
- H thng hóa kiến thc v các VB trong ch đ, hiểu được ni dung chính, trong một văn
bn ngh lun có nhiều đoạn, đon truyện i tậpm văn
- Nhận ra được ý nghĩa của vấn đ đưc đặt ra trong văn bản đi vi suy nghĩ tình cảm ca
bản thân trưc mt VB ngh lun, hoc các VB cùng ch đ Khác bit và gn gũi
- Nhn biết được đặc đim chức năng của trng ng, hiểu đưc tác dng ca vic la chn
t ng và cu trúc câu trong vic biểu đạt nghĩa.
- Viết được bài văn trình bày ý kiến v mt hiện tượng (vấn đ) mà em quan m.
Trang 365
- Trình bày đưc ý kiến (bng hình thc nói) v mt hiện ng (vấn đề), tóm tắt được ý
kiến của người khác
2. Phm cht:
- Sng trung thc, th hiện được những suy nghĩ riêng của bn thân, ý thc trách nhim
vi cng đng.
- ý thc ôn tp nghiêm túc.
B. NỘI DUNG
I. Kiến thức chung
1. Khái niệm n bản ngh lun
Văn bản nghị luận là loại văn bản chủ yếu dùng để thuyết phục người đọc (người nghe) về
một vấn đề.
Các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận
- Lí lẽ là những lời diễn giải có tí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của
mình.
Bằng chứng là những ví dđược lẩy từ thực tế đời sống hoặc từ các nguồn khác để chứng
minh cholẽ.
Thể loại: Văn bản nghị luận.
- Ngôi kể: ni thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”.
- PTBĐ: nghị luận.
Vấn đề bàn luận: VB đề cập đến sự giống nhau và khác nhau giữa mọi người. Trong đó
nhấn mạnh tầm quan trọng của giá trị riêng biệt, độc đáo của mỗi người.
- Bố cục: 4 phần:
+ Phần 1: T đầu đến ước mong điều đó (nêu vấn đ): cha mẹ luôn muốn con mình hoàn hảo
giống người khác.
+ Phần 2: Tiếp đến i phân vẹn mười: Những do người mẹ muốn con mình giống người
khác.
+ Phần 3: Tiếp đến trong mỗi con người: Skhác biệt trong mỗi nhân là phần đáng quý
trong mỗi người.
+ Phần 4: Phn còn li (kết luận vấn đề): hoà đng, gần i mọi người nhưn cũng cần tôn
trọng, giữ lại sự khác biệt cho mình.
II. Kiến thức trọngm
1. Mong muốn được thành công giống người khác
- Cách vào đề đặc biệt, thu hút người đọc: vào đề bằng lời kể.
- Giải thích câu i "Xem người ta kìa!" của mẹ trong quá khứ:
+ Muốn con bằng người khác, không thua kém, không làm xấu mặt gia đình, không để ai
phải phàn nàn, kêu ca.
+ Là mong muốn của tất cả các người mẹ trên đời.
- Giải thích lí do mẹ nói câu đó:
+ Đưa ra một loạt câu hỏi khẳng định mọi người đều ao ước thành công.
+ Không ít người vượt lên chính mình nhờ noi gương người xut chúng.
+ Những “người khác” mẹ nói là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
+ Cảm xúc của bản thân: không hề cảm thấy dễ chịu.
Lí lẽ.
Trang 366
+ Thế giới muôn u, muôn vẻ. Vạn vật trên rừng dưới biển đều thế và hội con người
cũng thế.
+ Lấy ví dụ: Trong 1 lớp học mọi người đều khác nhau ở nhiều khía cạnh.
+ Đưa ra một câu i hay “Chgiống nhau nhất của mọi người trên thế gian này kng
ai giống ai cả”.
+ Đưa ra khẳng định của bản thân: Chính ch“không giống ai” nhiều khi lại là một phần
đáng quý trong mỗi con người.
- Trở lại vấn đề ở mở bài, khẳng định thêm ý kiến bản thân:
+ Người thân không hẳn đúng khi ngăn cản, không để con người sống với con người thực của
mình.
+ Hòa nhập là tốt nhưng hòa nhập để tập thể trở nên phong phú.
+ Hòa nhập kng có nghĩa là gạt b cái riêng từng người.
Dẫn chứng.
- Kết thúc đc biệt, tạo đi thoại vi người đọc: Kết thúc bằng câu hỏi.
III. Tổng kết
1. Nội dung
Xem người ta kìa! bàn luận v mối quan h giữa nhân và cộng đồng. Con người luôn
muốn người thân quanh mình được thành công, tài giỏi,... như những nhân vật xuất chúng
trong cuộc sống. Tuy nhiên, việc đi làm cho giống người kc sẽ đánh mất bản thân mỗi
người. Vì vậy chúng ta nêna nhập chứ không nên hòa tan.
2. Nghệ thuật
Lập luận chặt chẽ, lẽ và dẫn chứng xác đáng cùng cách trao đổi vấn đề mở, hướng tới đối
thoại với người đọc.
II. LUYN ĐỀ
1. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Ai là tác giả của văn bản “Xem người ta kìa!
A. Lan B. Hà My C. Lạc Thanh D. Nguyễn Nhật Ánh
Đáp án: C
Câu 2. Văn bản Xem người ta kìa! s dng phương thức biểu đt chính nào?
A. Miêu t B. Biu cm C. Thuyết minh D. Ngh lun
Đáp án: D
Câu 3. Đâu không phi là giá tr ngh thut ca văn bản: “Xem nời ta kìa!”
A. Lp lun cht ch, lí l thuyết phc
B. Lời văn giàu hình nh
C. S dng các dn chứng xác đáng, thuyết phc
D. Xây dng m lý nhân vật đc sc
Câu 4. Trong đoạn trích, ngưi viết ch yếu s dng:
A. Lí l B. Bng chng C. Lí l và bng chng
Câu 5. M mun con phải noi gương những người:
A. Đẹp đ B. Có sc kho
C.Thông minh D. Toàn vn, kng có khiếm khuyết
Câu 6. “Vì lẽ đó, xưa nay, kng ít ngưi t t lên chính mình nh noi gương nhng
nhân xuất chúng” là một câu có:
Trang 367
A. Mt trng ng va ch nguyên nhân vừa dùng đ liên kết với câu trước, mt trng ng ch
thi gian
B. Mt trng ng ch nguyên nn, mt trng ng ch điu kin
C. Mt trng ng ch địa đim, mt trng ng ch thi gian
D. Mt trng ng ch điu kin, mt trng ng ch thi gian
2. Dạngi Đc Hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon n sau tr li câu hi:
Mẹ tôi không phải không khi đòi hi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để
noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai chẳng muốn mình thông minh
giỏi giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn trọng? Ai chẳng muốn thành đạt? Thành công
của người này thniềm ao ước của người kia. lẽ đó, a nay, không ít người tự vượt
lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng. Mẹ muốni giống người khác, thì
“người khác” đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hn ho, mười phân vẹn
mười.”
(Xem người ta kìa! Lạc Thanh)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca đoạn văn?
Câu 2. do nào khiến ni m mun con ging người khác?
Câu 3. Ch ra và nêu tác dng ca phép đip ng trong đoạn văn trên?
Câu 4. Ch ra và nêu chức năng của trng ng trong u văn: l đó, xưa nay, không ít
ngưi t t lên chính mình nh noi gương nhng cá nhân xut chúng.
Câu 5. ý kiến cho rằng: “Noi gương những người thành công điu cn thiết”. Em
đồng ý không? Ti sao?
Gi ý tr li
Câu 1:
- Phương thc biểu đt chính: Ngh lun
Câu 2:
Lí do khiến m mun con ging người khác:
- Người khác đây là những người xut sc v nhiu mt: thông minh, giỏi giang, thành đt.
=> M luôn mong con tốt đp nên mi muốn con “giống người khác”.
- M thương con và luôn mong con là đa tr tt v nhiu mt.
Câu 3: Ch ra và nêu tác dng ca phép đip ng trong đoạn n trên
- Đip ngữ: Ai chng mun” 3 ln lp lại trong 3 câu văn liên tiếp.
- Tác dng:To ra s liên kết giữa các câu, câu văn nhp nhàng, lp lun chc chn, cht ch,
khẳng định điểm ging nhau ca mi người. Nhn mnh những ước mong ca mọi người
mong mun mình hoàn hảo, được tin yêu, gii giang, nghĩa là tốt đp.
Câu 4: Ch ra và nêu ý nga của trng ng trong câu văn: “Vì l đó, xưa nay, không ít ngưi
t t lên chính mình nh noi gương nhng cá nhân xuất chúng”
- Trng ngữ: xưa nay
- Chức năng: ch thi gian
Câu 5. Trước ý kiến cho rằng: “Noi gương những người thành công là điu cn thiết”.
Trang 368
HS bày t ý kiến cá nhân: có th chn 1 trong 2 phương án: Đng ý/ hoặc không đồng ý- Nếu
đồng ý. Cn lí gii:
+ Người thành công ngưi ý chí, biết ước mơ, dám t qua mi khó khăn th
thách...nghĩa h nhiu phm chất đáng quý nên h tấm gương đ mọi người noi
theo
+ Biết noi gương nời thành ng chính chúng ta đang t hoàn thiện mình, đang khng
định mình.
+ Nh tấm gương người thành công chúng ta có thêm niềm tin đ vươn lên.
- Nếu không đng ý. HS cn lí gii:
+ Nếu ch nhìn vào người thành công bn thân không n lc, c gng mỗi ngày thì cũng
khó ợt qua được khó khăn của cuc sng
+ mỗi người mt hoàn cnh sng, mt môi trường sng khác nhau, t đó mỗi người s
có nhng giá tr riêng cn trân trng và phát huy.
+ Cn phải căn c vào s thích, tính cách, đim mnh của nhân mình đ đưa ra mục tiêu
phấn đu, ch không được mơ mộng hão huyn.
+ Nếu ta phấn đu ging người khác thì ta s kng còn là mình na.
PHIU HC TP S 2
Đọc đon n sau tr li câu hi:
“...i mun tr li vi ng hi ức được khai m đầu bài. ý đnh tt đẹp, nhng
ngưi thân yêu ca ta đôi lúc ng không hn đúng khi ngăn cản, không đ ta được sng vi
con người thc của mình. Ai cũng cn hoà nhp, nhưng s h nhp nhiu li ch không
phi mt. Mi người phải được tôn trng, vi tt c nhng cái khác bit vn có. S độc đáo
ca tng nnm cho tp th tr nên phong phú. Nếu ch ao ước được ging người khác,
thì m sao tahi vọng đóngp cho tp th, cho cng đng một cái gì đó của chính mình?
Đòi hi chung sức chungng không có nghĩa là gt b cái riêng ca từng người.
Càng lớn i càng hiểu nỗi lòng, mong ước của mhơn. i không n cái cảm gc khó
chịu nữa bởi đã nhận thức được rằng, những lời trách cứ mẹ nh cho i cũng thể là câu
mà bao người mẹ hiền trên đời đã i với con.i mun đổi ni dung câu nói “Xem người ta
kìa!” thành một lời khích lệ: Người ta đã khác, đã hay như thế, sao mình lại không khác,
không hay theo cách của mình? Biết hoà đồng, gần gũi với mọi người, nhưng phải biết giữ
gìn cái riêngtôn trọng sự khác biệt. Chẳng phải vậy sao?
(Xem người ta kìa! Lạc Thanh)
Câu 1. Các phương thc biểu đạt trong đon trích trên?
Câu 2. Theo tác gi, s độc đáo của mỗi cá nhân có ý nghĩa gì đi vi tp th?
Câu 3. Em có đng ý với quan điểm “Biết hoà đồng, gần i với mọi người, nhưng phải biết
gi gìn cái riêng và tôn trng s khác biệt” không? Ti sao
Câu 4. Thông điệp mà em rút ra cho mình qua đon trích?
Gi ý tr li:
Câu 1. Các phương thc biểu đạt trong đon trích trên: Ngh lun, t s, biu cm.
Trang 369
Câu 2. Theo tác gi, s độc đáo của mỗi cá nhân có ý nghĩa đi vi tp th là:
- Làm cho tp th tr nên phong phú
- Để mỗi người đóng góp cho tập th, cho cng đng mt cái gì đó ca chính mình
Câu 3.
Em hoàn toàn đng ý vi quan đim này.
- Trong cuc sng, mi người ln cn hc cách hòa đng, gần gũi, thân thin vi mọi người.
Điu này giúp chúng ta làm việc, hòa đồng vi tp th, vi những người xung quanh mình,
hc hi và hòa hợp đ cùng nhau phát trin và tiến b.
- Đồng thi, chúng ta cũng cần hc cách gi li i tôi riêng bit trân trng giá tr riêng
ca bn thân.
- Nh vy, ta s va hòa nhp đưc vi cuc sng mà vn gi gìn được gtr, cuc sng tt
đẹp ca chính bn thân mình. Tôn trng s khác bit tôn trng chính bn thân mình s
chìa khóa đ đưa chúng ta đến được vi hnh phúc.
Câu 4. Thông điệp mà em rút ra cho mình qua đon trích:
Mi chúng ta cn biết hòa đng, gần gũi mọi người, nhưng cũng phi biết gi ly cái riêng
tôn trng s khác bit.
3. Ng liệu Đọc Hiu ngi SGK
PHIU HC TP S 3
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
Mi chúng ta đu ging một đóa hoa. nhng bông hoa lớn và cũngnhng bông hoa
nh, có nhng bông n sm và nhng bông n mun, có những đóa hoa rc r sc màu được
y bán nhng ca hàng lớn, cũng những đóa hoa đơn sắc kết tc đời hoa” bên vệ
đưng.
S mnh ca hoa n. Cho không nhng ưu thế đ như nhiều loài hoa khác, cho
được đặt bt c đâu, thì cũng hãy bng n rc r, bung ra những nét đp ch riêng
ta mi có th mang đến cho đi.[...]
Hãy bung n đóa hoa của riêng mình dù có đưc gieo mm bt c đâu.
(Kazuko Watanabe, Mình nng vic ca mình chói chang, Ty Linh dch, NXB Thế
gii, 2018)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca văn bn.
Câu 2. Ch ra nêu tác dng ca mt phép tu t đưc s dng trong câu văn: nhng
ng hoa lớn cũng nhng bông hoa nh, nhng bông n sm và nhng ng n
mun, những đóa hoa rc r sắc màu được bày bán nhng ca hàng ln, ng những
đóa hoa đơn sắc kết thúc "đi hoa” bên v đưng.
Câu 3. Em hiểu câu i này như thế nào: y bung n đóa hoa của riêng mình đưc
gieo mm bt c đâu.
Câu 4. Em đng tình với suy nghĩ của tác giả: Mỗi chúng ta đu ging một đóa hoa.”
không? Vì sao?
Gi ý tr li:
Câu 1. Phương thc biểu đt chính ca văn bn là ngh lun.
Trang 370
Câu 2. "Có nhng ng hoa ln và ng nhng bông hoa nh, nhng ng n sm và
nhng bông n mun, có những đóa hoa rc r sc màu được bày bán nhng ca hàng ln,
cũng những đóa hoa đơn sc kết thúc "đời hoa” bên v đưng."
Phép tu t đưc s dng trong câu văn: đip ng "Có những...cũng nhng...".
Tác dng: Nhn mnh nhng cuc đi khác nhau ca hoa.
Câu 3. th hiu câu: Hãy bung n đóa hoa của riêng mình đưc gieo mm bt c
đâu
ta không ưu thế đưc như nhiều người khác, cho ta sng trong hoàn cnh nào thì
cũng hãy bung n rc r, phô hết ra những nét đp mà ch riêng ta mi th mang đến cho
đời, hãy luôn nuôi dưỡng tâm hn con người và làm cho xã hi tr nên tt đẹp hơn.
Câu 4. Em đng tình vi suy ngcủa tác giả: “Mi chúng ta đu ging một đóa hoa”.
Vì: - Mi người là một đóa hoa tuyt vi trên thế gii này, tựa như mỗi mt món quà độc đáo
- Mi người đu năng lc và phm cht tt đẹp riêng ca mình đ làm đẹp cho cuộc đi.
PHIU HC TP S 4
Đọc đon trích sau tr li các câu hi:
“Đng vt không xa l vi cuc sống con người; gần như mỗi chúng ta đu có nhng
c tui ttươi đp gn i với đng vật và thiên nhiên. [] Hn nhiều người đã từng
nh hàng gi nhìn lũ kiến “hành quân” tha mi v t hay buc cho chânnh cam làm
cánh diu th chơi. Những loài đng vt vt bé nh đã nuôing biết bao tâm hn tr thơ,
v lên nhng bc tranhc v thời thơ ấu tươi đp.
Vào kì ngh hè, nhiu tr em mong ngóng đưc v quê chơi. Bui sáng tinh mơ, gà trng
y vang ò ó o gi xóm làng thc dy, lũ chim chích đùa vui trên cànhy, đàn bò chm rãi
ra đng làm việc. Người nông dân ra bng ct vó, được m tôm, mo lại đem về chế
biến thành những món ăn thanh đm ca thôn quê. Vì vy, khótưởng tượng được rng
nếu khôngđng vt thì cuc sng của con người s ra sao.”
(Trích Vì sao chúng ta phi đi x thân thin với động vật?” - Kim Hnh Bo, Trn Ngh
Du )
Câu 1: Xác định phương thc biểu đt chính ca đon trích.
Câu 2: Nêu ni dung chính ca đon trích.
Câu 3: Ch ra các lí l và bng chng mà tác gi đã nêu ra đm sáng t cho ni dung
chính.
Câu 4: Em hãy chia s mt k nim thời thơ u ca em được gn bó với các loài đng vt.
Gi ý tr li
Câu 1: Phương thc biểu đt chính: Ngh lun
Câu 2: Ni dung chính ca đoạn trích: Đng vt gn bó với con người, gn vi kí c tui
thơ mỗi ni.
Câu 3: Các lí l và bng chng:
Lí l
Bng chng
Những loài đng vật nuôi dưỡng
Đứng nhìn kiến hành quân tha mi v t, buc ch
Trang 371
tâm hn tr thơ
vào chân cánh cam làm cánh diu th chơi
Vì vậy, khó mà tưởng tượng
đưc rng nếu không đng vt
thì cuc sng ca con người s ra
sao
Bui sáng tinh mơ, gà trng gáy vang ò ó o gi xóm
làng thc dậy , chim chích vui trên cành cây, đàn
chm rãi ra đng làm việc. Ngưi ng dân ra b sông
ct vở, được mm, m cá nào được đem v chế biến
thành những món ăn thanh đạm ca thôn quê
Câu 4: HS chia s k nim ca bn thân (k li k nim và bc l cm xúc):
Có th:
- Đưc b m cho đi thăm sở thú vào cui tun.
- Đưc v thăm quê kì ngh hè, hoà mình vào cuc sống thiên nhiên i thôn quê.
- K nim vi mt con vt ni trong nhà mà em yêu quý.
PHIU HC TP S 5
Đọc đon trích sau tr li các câu hi:
[] Mỗi loài đng vt tn ti trên Trái Đất đu kết qu ca to hoá trong hàng t
m c dng ca chúng trong t nhiên không th thay thế. Mỗi loài đng vật đu
quan h trc tiếp hoc gn tiếp đối với con người; nếu mt đi bt mt loài nào ng
có th to ra mt vết khuyết trong h sinh thái môi trường sinh tn của con người.
Trong n một thế k tr li đây, dân số thế giới ngày càng gia tăng, trong khi s
ợng các loài đng vt ngày mt giảm đi rệt. Môi trường sng của đng vt b con
ngưi chiếm lĩnh, phá hoi, không ít loài đã hoc đang đứng trước nguy tuyt chng
hoàn toàn. Nhiu loài thậm chí thường xuyên b con người ngược đãi, săn bt t chc
và tàn sát không thương tay. []
(Trích Vì sao chúng ta phi đối x thân thin với đng vật?” - Kim Hnh Bo, Trn
Ngh Du )
Câu 1: Nêu ni dung chính ca đon trích trên.
Câu 2: Ch ra các t Hán Việt có trong câu văn “Môi trưng sng ca đng vt b con
ngưi chiếm lĩnh, phá hoại, không ít loài đã hoặc đang đứng trước nguytuyt chng
hoàn toàn”. Em hiểu “tuyt chủng” có nghĩa là gì?
Câu 3: Theo em, có nhng nguyên nhân nào khiến cho không ít loài vật đã hoặc đang
đứng trước nguy cơ “tuyt chng”?
Câu 4: Em hãy đ xut mt s giải pháp đp phn bo v các loài đng vt khi nguy
cơ tuyt chng.
Gi ý
Câu 1: Ni dung chính đon trích: Thc trạng đáng báo đng v cuc sng của động vt
đang b hy hoi.
Câu 2:
- Các từ Hán Việt: môi trường; chiếm lĩnh; nguy cơ; tuyệt chủng.
- Nghĩa của từ “Tuyệt chủng”: bị mất hẳn nòi giống.
Câu 3: Nhng nguyên nhân nào khiến cho không ít loài vật đã hoặc đang đứng trước nguy
cơ “tuyt chủng”:
Trang 372
- Do con ni chiếm lĩnh, phá hoại môi trường sng t nhiên ca đng vật đ canh tác, sn
xut.
- Do con nời săn bắt trái phép, tàn sát các loài đng vật hoang đ mua bán, trao đi vì
li ích cá nhân.
- Do biến đi khu khiến các loài động vt không kp thích nghi (mà nguyên nhân sâu sa
gây biến đi khí hu phn ln do hoạt đng của con ni)
Câu 4: Mt s giải pháp đ góp phn bo v các loài đng vt khỏi nguy cơ tuyt chng:
+ Đưa danh sách các loài đng vật có nguytuyt chng vào ch đ đ bo v.
+ Các quan chính quyền các văn bn nghiêm cấm không săn bt giết hại đng vt
hoang dã; x nghiêm các hành vi săn bắt, mua bán, trao đi các động vt hoang dã.
+ Bo v môi trường sng ca chúng: kêu gi trng rừng đ tạo môi trường sng t nhiên
cho đng vt; xây dựng các khu dân cư, khu công nghip xa khu sinh sng của đng vt.
+ Tuyên truyn mi người v li ích ca các loài đng vt vi cuc sống con người.
+ y dng c khu bo tn thiên nhiên, chế độ bo v các th ca những loài động
vật có nguy cơ tuyt chng.
PHIU HC TP S 6
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
Khi i lên 8 hay 9 tuổi đó, tôi nhớ thỉnh thoảng mẹ i vẫn nướng bánh cháy khét.
Một tối nọ, mẹ tôi về n sau một ngày làm việc i làm bữa tối cho cha con tôi. Bà
dọn ra bàn vài t bánh nướng cháy, không phải cháy m bình thường cháy đen như
than. i ngồi nhìn những lát bánh đợi xem ai nhận ra điều bất thường của chúng
lên tiếng hay không. Nhưng cha tôi chỉ ăn miếng bánh của ông hỏi i về bài tập ng
như những việc trường học như mọi hôm. Tôi không còn nhớ tôi đã nói với ông hôm đó,
nhưng tôi nhớ đã nghe mẹ i xin lỗi ông đã m cháy bánh mì. i không bao giquên
được những gì cha tôi nói với mẹ tôi: "Em à, anh thích nh cháy ."
Đêm đó, i đến bên chúc cha tôi ng ngon hi phi thc s ông thích bánh
cháy. Cha i khoác tay qua vai i và nói: "M con đã làm vic rt vt v c ngày m rt
mt. Mt lát bánh cháy chng th làm hi ai con , nhưng con biết điu thc s gây tn
thương cho người khác không? Nhng li chê bai trách móc cay nghit đấy." Ri ông nói
tiếp: "Con biết đó, cuc đời đy ry nhng th không hoàn ho những con người không
toàn vẹn. Cha ng khá t trong rt nhiu vic, chng hn ncha chng th nh đưc sinh
nht hay ngày k niệm như một s ngưi khác.
Điều cha học được qua nhiều năm tháng, đó học ch chấp nhận sai sót của người
khác chọn cách ủng hộ những khác biệt của họ. Đó chìa khoá quan trọng nhất để tạo
nên một mối quan hnh mạnh, trưởng thành bền vững con . Cuộc đời rất ngn ng đ
thức dy với những hối tiếc khó chịu. Hãy yêu quý những người cư xử tốt với con, hãy
cảm thông với những người chưam được điều đó."
(In- -nét)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính.
Câu 2: Đặt nhan đề cho văn bản.
Câu 3: Theo người cha điều thực sự gây tổn thươngcho người khác
Trang 373
Câu 4: Bài học rút ra sau khi đọc văn bản?
Gợi ý trả lời:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Câu 2: Đặt nhan đề cho văn bản: (Linh hoạt chấm)
Câu 3: Theo người cha điều thực sự gây tổn thươngcho người khác là sự chê bai, lời trách
móc
Câu 4: Bài học rút ra sau khi đọc văn bản:
- Không nên chê bai, trách móc người khác
- Biết bỏ qua, rộng lượng, cảm thông chia sẻ cho những khuyết điểm của người khác.
- Đừng nên nặng lời trước những điều chưa thực sự hoàn hảo theo ý mình.
ÔN TP VĂN BẢN: HAI LOI KHÁC BIT
(Giong-mi Mun)
I. Kiến thc chung
Xuất xứ: - Tác giả: Giong-mi Mun, sinh năm 1964, người Hàn Quốc, Tiến trường Đại học
Kinh doanh Ha- vớt
- Trích t cuốnch Khác bit- tht khi by đàn cạnh tranh”, theo Đường ngc Lâm dch.
- Thể loại: Văn bản nghị luận.
- Ngôi kể: ni thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”.
- PTBĐ: nghị luận.
Vấn đ bàn lun: Bàn v giá tr ca s khác biệt, nhưng phi là khác biệt có ý nga
+ Bố cục: 4 phn:
- Phần 1: Từ đu đến ước mong điều đó (nêu vấn đề): Mỗi người cần có sự kc biệt.
- Phần 2: Tiếp đến mười phân vẹn mười: Những bằng chứng thể hiện sự khác biệt của số
đông học sinh trong lớp và J.
- Phần 3: Tiếp đến trong mỗi con người: Cách để tại nên sự khác biệt.
- Phần 4: Phần còn lại (kết luận vấn đề): Ý nghĩa của sự khác biệt thực sự.
II. Kiến thc trngm
1. Mi người cn có s khác bit
- Tác gi k li mt hi c: Bài tp mà thy giáo giao cho hc sinh thc hin nhm mc
đích: tạo hi đ hc sinh bc l mt phiên bn chân thật n v bản thân trước nhng
ngưi xung quanh.
=> Thy giáo khuyến khích, đ hc sinh t do th hin khác bit ca mình.
=>c gi nêu vấn đề bngch k li câu chuyn mà mình trc tiếp tham gia
- NT: Dùng li k nêu vấn đề=>tăngnh hp dn, gây, lời văn nh nhàng, d tiếp nhn
- Bài tập: Trong suốt 24 giờ đồng hồ, mỗi người phải cố gắng trở nên khác biệt.
- Mục đích: Để mỗi người bộc lộ một phiên bản chân thật hơn.
- Yêu cầu: không được gây hại, làm phiền người khác, vi phạm nội quy nhà trường.
2. Bng chng : Nhng bng chng th hin s khác bit ca s đông hc sinh trong lp
J
* Cách dùng bng chứng đm rõ vấn đ s khác bit
Trang 374
- S đông các bn trong lp: chn cách th hin tính bn thân qua cách ăn mc, hành đng
quái d, khác thường, làm nhng trò l như: quần áo quái l, kiuc kì quặc, trò quái đn vi
trang sc hoc phấn trang đim,hoạt động ngu ngc, gây chú ý
- Duy nht ch J: Ăn mặc bình thường như mọi ngày khi đến trường, nhưng thể hin s
khác bit bằng phong thái điềm tĩnh, thái đ nghim túc, l độ, dõng dc khi tr li các câu
hi ca giáo viên, t tin bt tay thy giáo khi tiết hc kết thúc.
- Cách trin khai vấn đề:
+ M đu k li mt hi c thu hc trò.
+ Câu chuyn xoay quanh s la chn ca s đông các bạn trong lp và cảu J đ th hin s
khác bit.
+ Li bàn luận sau đon k.
c gi đã đi t thc tế đ rút ra điều cn bàn lun
VB không mang tính chất bình giá nặng nề. Câu chuyện làm cho vấn đề bàn luận trở nên gần
i, nhẹ nhàng.
3. Lí l : Cách để ti nên s khác bit
- Tác giả đã phân chia sự kc biệt thành hai loại: sự khác biệt vô nghĩa và sự khác biệt có
nga.
- Đa số chọn loại vô nga, vì nó đơn giản và chẳng mất côngm kiếm nhiều. không cần huy
động khả năng đặc biệt gì.
4. Kết lun vn đề
- Sự khác biệt thực sự, có ý nghĩa ở mỗi người sẽ khiến mọi người đặc biệt chú ý.
5. Đánh g khái quát
a. Ngh thut:
- VB có s kết hp cht ch ca hai thao tác lí l và bng chứng đ làm ni bt vấn đ cn
bàn.
- Khéo léo kết hp k, tác gim cho vấn đ to ra s khác biệtý nghĩa tr nên nh
nhàng, hp dn, d tiếp nhn.
b. Nội dung, ý nghĩa :
- Văn bn đ cao s kc biệt, nhưng phi là s kc biệt ý nghĩa, sự khác bit giá tr
riêng.
- Đề cao bn sc ca mỗi con người. Giá tr ca mỗi nời được hình thành t năng lực,
phm cht bên trong, và cn s c gng tht s.
III. LUYỆN Đ
1 Bài tp Trc nghim
Câu 1. Người viết gi s khác bit do bn thân mình và s đông học sinh trong lp to ra là
“s kc biệt vô nghĩa” là vì:
A. Đó là s khác bit không có giá tr B. Đó là sự kc biệt thường tình
C. Đó là sự khác bit có tính chất hài hước D. Đó là s khác bit không nghiêm túc
Đáp án: A
Câu 2. Lí do ngưi viết gi s khác bit do J to ra là S khác biệt có ý nga”:
A. Vì s khác bit y khiến ni khác ngc nhiên
B. Vì s khác bit ấy được to nên bi mt cá nhân
C. Vì s khác bit y cho thy nhn thc và bản lĩnh của mt cá nhân
Trang 375
D.Vì s khác bit y khiến người khác không th làm theo
Đáp án: C
Câu 3. Thái đ của người viết đi với “sự khác biệt có ý nghĩa” qua cách th hin ca J:
A. Không quan tâm vì kng phải là điều mình thích
B. Kinh ngc vì thy J kng ging ai
C. Ngc nhiên và n phc
D. Xem thưng J chng có biu hin ni bt
Đáp án: C
Câu 4. Câu “Trong 24 tiếng đng h đó, cái nhìn của tôi v J đã hoàn toàn thay đi; tt c
chúngi đu nhn thấy điều đó.” có trạng ng ch:
A. Địa điểm B. Điều kin C. Nguyên nhân D. Thi gian
Đáp án: D
2. Đọc hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon n sau tr li câu hi:
Khi còn hc sinh trung hc, mt trong nhng giáo viên của tôi đã giao cho c lp mt
i tp chúng tôi buc phi hoàn thành trong 24 tiếng đng h. Bài tp là trong sut 24
tiếng đng h chúng tôi phi c gng phi tr nên khác bit. Theo li giáo viên, mc đích
ca bài tp to hội đ chúng tôi bc l mt phiên bn chân tht hơn về bn tn trước
những người xung quanh. Quy đnh duy nht chúng tôi không đưc m bt c điu gì gây
hi, làm phiền người khác, hoc vi phm ni quy nhà trường.”
(Giong-mi Mun, Khác bit- thoát khi by đàn cạnh tranh)
Câu 1. Bài tp giáo viên giao cho hc sinh thc hin nhm mc đích gì?
Câu 2. Em hãy gii nghĩa của t phiên bản trong câu: Theo li giáo viên, mc đích của bài
tp to hội đ chúng tôi bc l mt phiên bn chân tht hơn về bn thân trước nhng
người xung quanh”.
Câu 3. Tác gi đã nêu vấn đ ngh lun bng cách nào? Hiu qu ngh thuật được to ra nh
cách nêu vấn đ đó là gì?
Câu 4. Em suy nghĩ như thế nào v mt bn không h c t ra khác biệt, nhưng vn có nhng
ưu điểm vượt tri?
Gi ý tr li:
Câu 1.Bài tp mà thy giáo giao cho hc sinh thc hin nhm mc đích:
- tạo cơ hi đ hc sinh bc l mt phiên bn chân thật hơn v bản thân trưc những người
xung quanh.
- Thy giáo khuyến khích, đ hc sinh t do th hin khác bit ca mình
Câu 2.
- phiên bn: là bn sao li mt bn chính
- Nghĩa của t phiên bn trong câu văn là to ra mt bn sao ca chính mình.
Câu 3. Tác gi đã nêu vấn đ ngh lun bng cách k li câu chuyn mà mình trc tiếp tham
gia khi còn là hc sinh trung hc
- c dng ca cách ng li k nêu vấn đ làm tăng tính hp dn, gây , lời văn nh
nhàng, d tiếp nhn.
Trang 376
Câu 4. Mt bn không h c t ra khác biệt nhưng vn những ưu điểm vượt tri, tchính
bn thân bn y một người luôn sng hết mình, luôn n lc c gắng để t hoàn thin bn
thân, làm nhng gì mà mình thích, mình gii. Em trân trng, cm phc nhng bạn như thế.
PHIU HC TP S 2
Đọc đon n sau và trả li câu hi:
“...Điều i hc t bài tp y là: s khác bit chia làm hai loi. Mt loi khác bit
nga một loi khác biệt có nghĩa. i quyết đnh mc b đ qi d đến trường, tôi biết
rng mình không phi người duy nhất, nhưng tôi đã chn trò đơn giản nht không quan
tâm tìm kiếm mt th gì ý nga hơn. thành tht mà nói,i đoán rng mình tht s chng
h c t ra khác bit, hoc nếu có, i ch chn loi khác biệt nga. V vấn đề y, tôi
cũng chng đơn đc, đa số chúng tôi đu chn loi vô nghĩa.
Ch J ngoi l. Trong 24 tiếng đng h đó, cái nhìn của i v J đã hoàn toàn thay
đổi; tt c chúngi đu nhận ra điều đó. Tôi không tại sao cu li làm thế; có l cu thc
s điều đó mun nhn nh vi chúng tôi. Bt k do gì, J ngưi duy nht chn
loi khác biệt ý nghĩa. Kết qu vào cui bui hc hôm đó, tôi cảm gc rng không mt
ai trong chúng tôi là không n phc cu.
( Giong-mi Mun, Khác bit- tht khi by đàn cạnh tranh)
Câu 1. Phương thc biểu đt chính nào được dùng trong đon trích?
Câu 2. Do đâu mà số đông thường th hin s khác biệt vô nga?
Câu 3.Mun to ra s khác biệt ý nghĩa, con ni cn những năng lực phm cht
gì?
Câu 4.Theo em, bài hc v s kc biệt được t ra t văn bn này phi ch giá tr đi
vi tui hc sinh không? Vì sao?
Gi ý tr li
Câu 1. Phương thc biểu đt chính: ngh lun
Câu 2. S đông thường th hin s khác biệt vô nghĩa do: S khác biệt vô nga là sự khác
bit b ngoài, có tính cht d dãi, kng cần huy đng kh năng đc biệt gì. Đó có th là ch
ăn mc, kiểu tóc, đng tác l mt, s sôi đng n ào gây chú ý...Vì d, ai mun đu có th bt
chước
Câu 3. Mun to ra s khác biệt ý nghĩa, con ni cn những ng lực phm
cht:: con người cn có trí tu, biết nhn thc v các giá tr, phi có các năng lc cn thiết, có
bản lĩnh, sự t tin...Nhng phm cht y không phi ai mun là cũng được.
Câu 4.Theo em, bài hc v s kc biệt được rút ra t văn bản này không ch giá tr đi
vi tui hc sinh. Vì:
+ Những người non tr mi tìm cách th hin bng nhng trò l, nhng hành vi kì quặc n
thế
+ Tuy nhiên, kng riêng các bn tr, c những người trưng thành nhiều khi còn chưa
nhn thức đầy đ v s khác biệt vô nghĩa và có nghĩa trong khi s kc biệt là phương châm
sống là đòi hi bc thiết ca con người
+ Bài hc rút ra có giá tr đi vi bt c ai.
Trang 377
3. Ng liệu Đọc hiu ngi SGK
PHIU HC TP S 3
Đọc đon trích sau tr li các câu hi:
(1) Nhìn vào bản đ thế giới, đâu đâu ta cũng thy nh mông nước. Đại dương bao
quanh lc đa. Ri mạng lưới sông ni chng cht. Li nhng h ln nằm sâu trong đất
lin ln chng kém bin c. Cảm giác đó khiến nhiều người trong chúng ta tin rng, thiếu
thì thiếu ch con người muôn li trên qu đất không hao gi thiếu nước. Xin được i
ngay rng nghĩ như vậy là nhm to.
(2) Đúng h mt qu đất mênh ng nước, nhưng đó nưc mn ch đâu phi
c ngt, li ng không phi nước sạch con nời đông vật, thc vt quanh ta
th dùng được. Hai phn ba nước trên hành tinh chúng la đang sng nước mn. Trong
s c ngt còn li thì hu hết b đóng hăng Bc Cc, Nam Cc trên dãy núi Hi-ma-
lay-a. Vy thì con người ch th khai thác nước ngt sông, suối, đm, h nguồn nước
ngm, s c ngt như vậy không phi là vô tn, c dùng hết lại cóđang càng ngày càng
b nhim bn bởi chính con người. Đủ th rác thi, t rác thi cơ, hữu cơ, nhng th rác
th tiêu hủy được ti nhng th hàng chục năm sau chưa chắc đã phân hủy, c nhng cht
độc hi được ngm xuống đất, thi ra sông suối. Như vậy ngun nước sch li càng
khan hiếm hơn na.
(Trích “Khan hiếm nước ngt”, Trịnh Văn, Báo Nhân dân, s ra ngày 15-6-2003)
Câu 1: Xác định phương thc biểu đt chính của văn bn.
Câu 2: Ý chính ca đon (1) là gì? Cách nêu vấn đ ca tác gi có gì đc bit?
Câu 3: Ch ra lí l và các bng chứng trong đon (2).
Câu 4: So vi nhng em hiu biết v ớc, đon trích trên cho em hiểu thêm đưc nhng
gì?
Gi ý làm bài
Câu 1: Phương thc biểu đt chính: Ngh lun
Câu 2:
- Ý chính đoạn 1: Ý chính của phần mở đầu là khẳng định mọi người đang nghĩ sai rằng con
người và muôn loài kng bao giờ thiếu nước.
- Mở đầu người viết đưa ra nhận định : Bề mặt Trái Đất mênh mông là nước với đại dương
bao quanh, sông ngòi chằng chịt, các hồ nằm sâu trong đất liền, điều đó khiến nhiều người
tin rằng kng bao giờ thiếu nước. Sau đó, người viết khẳng định đó là suy nghĩ sai lầm.
- Cách đặt vấn đề ngắn gọn bằng thao tác bác bỏ, gây ấn tượng cho người đc.
Câu 3: Lí l và các bng chứng trong đon (2):
- Lí lẽ: Bề mặt quả đất mênh mông là nước nhưng đó là nước mặn chứ không phải nhưng
không phải nước ngt, lại càng không phải là nước sạch mà con người và đng vật, thực vật
quanh ta có thể dùng được:
- Các bng chng:
+ Hu hết trên hành tinh mà chúng ta sng là nước mặn, nước ngt tb đóng băng Bc
Cc, Nam Cc, dãy Hi-ma-lay-a.
Trang 378
+ S c ngt không phi vô tn, lại đang b ô nhiễm do con người khai thác ba bãi, x b
rác thi, chất đc li c vô tư ngm xung đt, thi ra sông sui khiến nguồn nước sch li
ngày càng khan hiếm hơn na.
Câu 4:
So với những điều em biết vnước, đoạn trích cho em hiểu thêm về thực trạng của nguồn
nước ngọt hiện nay:
- Không phải bất kì nguồn nước nào trên thế giới con người cũng dùng được. Chỉ có ngun
nước ngọt, sạch mới sử dng được trong cuộc sống con người.
- Ngun nước ngọt không phải vô tận, con người chỉ có thể khai thác nước ngọt ờng, sui,
đầm, hồ và ngun nước ngầm.
- Ngun nước ngọt đang ngày càng khan hiếm dần và ô nhiễm bởi hành đng của con người.
PHIU HC TP S 4
Đọc đon trích sau tr li các câu hi:
(1) Theo T chc Y tế thế giới, trên hành tinh đang có khoảng hơn hai t ngưi sng trong
cnh thiếu nước ngt đ dùng trong sinh hot hng ngày. Cuc sng ngày ng văn minh,
tiến h, con người ny càng s dng nước nhiều n cho mọi nhu cu ca mình, trong khi
n s thì ngày mỗi tăng lên. Người ta đã tính được những phép tính đơn gin rằng, để
mt tn ngũ cốc cn phi s dng 1000 tấn nước, mt tn khoai tây cn t 500 đến 1 500 tn
ớc. Để mi tn tht gà ít nht cũng phải dùng ti 3500 tấn nước, còn đ mt tn tht
thì s c cn s dng n ggớm hơn: từ 15 000 đến 70 000 tn. Ri còn bao th vt
nuôi, cây trồng khác để phc v cho nhu cu của con người, mà ch th gì li không
cần có nước. Thiếu nước, đt đai sẽ khô cn, cây côi, muôn vt không sng ni.
(2) Trong khi đó, nguồn nước ngt li phân b rt không đều, nơi c nào cũng ngập
ớc, nơi li rt khan hiếm. nhiều nơi, chng hạn vùng núi đá Đồng n, Giang, đ
chút nước ngt, con ta phi đi xa i cây s đ ly nước. Các nhà khoa hc mi phái hin
ra rng vùng núi đá này, đang có nguồn nước ngm chảy sâu dướing đt. Để có th khai
thác được nguồn nước y cũng gian khổ tn kém khp mọi nơi đu trp trùng núi đá.
[]
(Trích “Khan hiếm nước ngt”, Trịnh Văn, Báo Nhân dân, s ra ngày 15-6-2003)
Câu 1: Trong đon trích, tác gi đã đưa ra nhng do nào khiến nước ngt ngày ng khan
hiếm?
Câu 2: Theo tác gi, hu qu ca vic thiếu nước ngt là gì?
Câu 3: Vic c gi đưa ra c bằng chng v mức độ tiêu th ớc đ sn xut ra các loi
ngũ cốc, khoai tây, tht gà, thịt bò, đon (1) có tác dng gì?
Câu 4: Qua đoạn trích Đọc hiu, em rút ra cho mình bài hc gì?
Gi ý tr li
Câu 1: Nhng lí do nào khiến nước ngt ngày càng khan hiếm:
- Cuc sng ngày càng văn minh, tiến bộ, con người ngày càng s dng nhiều nước hơn cho
mi nhu cu ca mình. Tài liu ca Nhung tây
- c ngt phân b không nhiều có nơi lúc nào cũng ngập nước, nơi li khan hiếm
Câu 2:
Theo tác giả, hậu quả của việc thiếu nước ngt là:
Thiếu nước, đất đai sẽ khô cằn, cây côi,
muôn vật không sống nổi.
Trang 379
Câu 3:
- Vic tác gi đưa ra các bằng chng v mức đ tiêu th ớc để sn xut ra các loại n cốc,
khoai tây, tht gà, thịt bò,… ở đon (1) có tác dng:
- Khẳng đnh, nhn mnhl con người ngày càng s dng nhiều nước hơn cho mọi nhu cu
ca mình trong cuc sống ngày càng văn minh, tiến b.
- T đó khuyên con ngưi cn phi biết cách s dng hp lí, tiết kim ngun nước ngt
không phi vô tn.
- Các bng chng s liệu này làm tăng thêm sc thuyết phc cho lp lun.
Câu 4: Bài hc rút ra cho bn thân:
- c không phi vô tn, s b cn kit nếu con người không biết cách ng tiết kim, hp
lí. Tài liu ca Nhung tây
- Ngun nước ô nhiễm sẽ gây hậu qung nghiêm trọng cho con người, do đó con người
cần phải biện pháp để bảo vnguồn nước, xử nghiêm các hành vi làm ô nhiễm môi
trường nước,…
PHIU HC TP S 5
Đọc văn bn sau và tr li câu hi:
“Trong m đa con ca má, ch Hai nghèo nht. Chng ch mt sớm, con đang tuổi ăn
hc. Gn ti l mng th 70 tui ca má, mi người hp n xem nên chn nhà hàng nào,
bao nhiêu bàn, mi bao nhiêu người. Ch Hai lng l đến bên má: Má ơi, thèm gì, đ con
nuăn ?
Hôm mng th, chưa tan tiệc, má đã xin phép v sm vì mệt. Ai cũng chc lưỡi:
- Sao chẳng ăn gì?
V nhà, mi người tìm má. i bếp, đang ăn cơm với tô canh chua me đĩa
bng kho tiêu mà ch Hai mang đến...”
(Ngun Internet)
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của văn bn là gì?
Câu 2. Món quà mng th má ca ch Hai có gì khác bit vi mi người trong gia đình?
Câu 3. Em hãy đặt nhan đ cho phù hp vi ni dung câu chuyn trên?
Câu 4. Hãy chia s v mt s việc mà em đã làm th hiện tình yêu thương, snh
trọng đi vi người mnh yêu ca mình?
Gi ý tr li
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của đoạn văn: Tự s
Câu 2. S khác biệt trong “món quà mng th” của ch Hai dành cho má mình là:
- Rt gin d, mc mc… Tài liu ca Nhung tây
- Th hin tm lòng hiếu thảo, yêu thương, quan tâm của ch Hai dành cho má.
Câu 3. Nhan đ: Món quà mng th, Quà mng th ....
(HS có th chn nhiều nhan đ khác nếu hợp đều cho đim tối đa)
Câu 4. Chia s mt s việc đã làm th hiện tình yêu thương, s kính trng đi với người m
kính yêu ca mình:
- Nói li cm ơn, yêu thương vi m. Ví d: “Con yêu mẹ
- Nói li xin li khi làm m bun lòng.
- Chăm ngoan hc gii.
Trang 380
- Tng m mt món quà…
4. Dng viết ngn
Đề i: Vi câu m đầu: Tôi không mun khác biệt nghĩa…, hãy viết tiếp 5-7 câu đ
hoàn thành mt đoạn văn.
* Nội dung đoạn văn
MĐ: Câu chủ đề: i không muốn khác biệt vô nghĩa
TĐ:
- Vì sao chúng ta kng muốn sự khác biệt vô nghĩa? (Hệ thống lí lẽ em ng để thuyết phục
người khác): Ví dụ
+ Sự khác biệt vô nga chỉ là cách bắt chước nhau, không tạo n giá trị thực của một con
người.
+ S khác biệt vô nghĩa đem đến s thay đi v hình thc, có tính cht d dãi, không huy
động kh năng gì. Tài liu ca Nhung tây
Muốn tạo ra sự khác biệt ý nghĩa thì phải làm như thế nào?
+ Mỗi người luôn tự phấn đấu hoàn thiện bản thân, có thái độ sống đúng đắn, biết trân trọng
những mọi người
+ Rèn luyện sự tự tin, sự kiên trì và không ngừng cố gắng..
KĐ: Khẳng định mỗi chúng ta cần khẳng định sự khác biệt có ý nga của mình.
* Hình thức đoạn văn: 5- 7 câu
Gi ý: Viết đoạn văn:
Đonn tham khảo:
Tôi không mun khác biệt vô nghĩa. Bi vì, s khác biệt nghĩa ch cách bắt chước
nhau, không to nên giá tr thc ca một con ni. S khác biệt vô nga đem đến s thay
đổi v hình thc, tính cht d dãi, không huy đng kh năng gì. Chng hạn nbạn đang
c gắng ăn mặc hay đ kiểu tóc khác người, đang m nhng vic kì quặc trưc mt mi
người... Ngược li, mi ngày bn luôn t phấn đu hoàn thin bản thân, thái đ sng
đúng đắn, biết trân trng nhng mi người, chính cách bn to ra s khác biệt nghĩa.
Khi chúng ta biết rèn luyn s t tin, s kiên trì không ngng c gắng chính ta đang
to s khác biệt ý nghĩa.
ÔN TẬP: “ BÀI TẬP LÀM VĂN
(Trích Nhóc Ni - co - la: nhng chuyện chưa kể,
-Nê -xi- Nhi và Giăng-Gic Xăng-Pê)
I. TÌM HIỂU CHUNG
Trang 381
1. Tác giả:
- xinhi (1926 -1977) nvăn Pháp, chuyên sáng tác truyện tranh,viết kịch, làm
phim.
- Giăng-giắc Xăngpê (Sinh năm 1932) ha người Pháp, chuyên vẽ truyện tranh tranh
biếm họa. Tài liệu của Nhung tây
2. Tác phẩm
Xuất xứ:
VB Bài tập làm văn” trích trong truyện “Nhóc Ni - - la: những chuyện chưa kể”, xuất bản
lần đầu năm 2004.
+ Thể loại: Truyện ngắn;
- PTBĐ: tự s
- Ngôi kể: ni thứ nhất.
- Nhân vật: Cậu bé Ni--la , bcủa cậu và ông Blê-đúc;...
- Sự việc chính
+ Ni--la nhbố mình làm hộ bài tập làm văn miêu tả người bạn thân bố cậu vui vẻ nhận
lời.
+ Bố Ni--la hỏi cậu về đề bài, rồi yêu cầu cậu làm bcục và hi xem ai là bạn thân của cậu.
+ Ni--la kể ra 6 người bạn của mình, nhưng bố cậu vẫn thấy rất khó.
+ Ông Blê-đúc, một hàng m sang rủ bem chơi cờ, ông hiểu được câu chuyện của hai bố con
ông rất muốn giúp đỡ cậu. Ông cũng hỏi cậu những câu như b cậu đã hỏi. Họ mâu thuẫn vì
chuyện bài tập làm văn của Ni--la. Tài liệu của Nhung tây
+ Ni--la nhận ra, bài văn mình phải tự viết thì mới có cá tính và đc đáo được.
+ Bố cục: Câu chuyện chia làm 3 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “Bố tôi í à, rất là tuyệt” Giới thiệu tình hung câu chuyện.
- Phần 2: Diễn biến câu chuyện Ni--la nhbố làm bài tập làm văn và kết cục.
+ Tiếp theo …. “Thế thì sẽ khó hơn bố tưởng rồi đấy, bnói”: Cuc trò chuyện giữa Nila
và bvề bài tập làm văn.
+ Tiếp theo đến “Ông Blê-đúc rất tức giận”: Cuộc trò chuyện với ông Blê-đúc và bố Ni-la
về làm bài tập làm văn và mâu thuẫn nảy sinh
- Phần 3: Còn lại: Nila tự làm bài tập m văn của mình.
* Nghệ thuật: Nghệ thuật kchuyện vui nhộn, ging kể có phần hài hước.
- Ngôn ngữ đi thoại sinh động, hấp dẫn.
- Ct truyn gin d, gần gũi, giàu ý nghĩa.
3. Ý nghĩa: Từ truyện Ni-co-la nhờ b mình làm bài tậpm văn, giúp mỗi người nhận ra giá trị
của cái riêng biệt, của cảm xúc cá nhân là hết sức quan trọng.
- Trong học tập, hoạt động nhóm, trao đi gp đỡ nhau là điều cần thiết, tuy nhiên viết một bài
tập làm văn phải là hoạt đng cá nhân, kng thể hợp tác như làm những công việc khác.
- Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân
II. PHÂN TÍCH N BẢN
1. Ni--la nh s tr gp ca b v i văn
- Hoàn cảnh: Bố đi m về, Ni--la muốn bố giúp về bài tập làm văn.
- Lí do mà Ni--la muốn bố giúp:
Trang 382
+ Bố Ni--la thật sự rất khá còn giỏi vtập làm văn. Các thầy giáo còn nói bcả một
Ban-dắc.
+ Bài tập làm văn cần viết dàn ý, có bố cục.
- Quá trình:
+ Bố Ni--la khen đầu bài ra rất hay và nói bài phải có bố cục.
→ Một bài văn phải có bcục.
+ Bố Ni--la đưa ra câu hỏi "Ai bạn thân nhất của con?" và muốn Ni--la i cả vđặc
điểm của bạn. Như thế thì sẽ lập được dàn ý và viết bài sẽ rất dễ.
→ Trước khi viết bài văn phải có dàn ý.
+ Ni--la đưa ra hàng loạt những cái tên cũng như đặc điểm của các bạn.
Điều này khiến bNi--la thấy khó vì quá nhiều cái tên đbài chỉ yêu cầu viết về
người bạn thân nhất.
→ Cần xác định đối tượng viết đến trong bài.
+ Cuộc nói chuyện bị ngắt quãng bởi tiếng chuông và sự mâu thuẫn sau đó.
2. u thun bt ng gia b và ông Blê-đúc
- Hoàn cảnh: Khi bố đang giúp Ni--la, ông Blê-đúc sang muốn đánh cờ cùng bố.
- Diễn biến:
+ Bố từ chối lời đề nghị và nêudo là muốn cùng nhân vật làm bài.
+ Ông Blê-đúc muốn giúp để bài tập sẽ làm cực nhanh.
+ Mặc cho bố Ni--la ngăn cản, ông vẫn ngồi xuống, gãi đầu, nhìn n ngẩn rồi hỏi người
bạn thân nhất của Ni--la.
+ Bố Ni--la ngắt lời và ông Blê-đúc nói lời khiến bố phật ý.
+ Ni--la bảo vệ bố nhưng câu nói ấy khiến ông Blê-đúc cười rũ và thế là cuộc tranh cãi xảy
ra: Bố vẩy mực vào ca-vát ông, ông thì tức giận.
→ Hai người không thể giúp Ni--la làm bài vì mải tranh cãi với nhau.
- Kết quả:
+ Không giúp được gì.
+ Không còn i chuyện với nhau.
3. Ni--la khi làmi văn mt mình
- Ni--la nhận ra mình nên làm bài tập một mình.
- Ni--la làm được một bài văn ra trò, kể về Ác-nhăng.
- Ni--la được đim rất cao và được khen là có cá tính, đề tài đc đáo.
→ Bài viết mà tự mìnhm ra thì mới có cá tính và đc đáo.
4. Đánh g
+ Ni dung
Tác phm câu chuyện vui vẻ về việc hai người cùng muốn giúp Ni--la làm văn kể về
người bạn thân nhất nhưng mâu thuẫn không thể thực hiện được. Qua bài, Ni--la
nhận ra, bài văn mình phải tự viết thì mới có cá tính và độc đáo được.
+ Ngh thut
Nghệ thuật tự sự đc sắc mang lại tiếng cười vui vẻ, triết lí sâu sắc.
Nghệ thuật kể chuyện vui nhộn, giọng kể có phần hài hước.
- Ngôn ngữ đi thoại sinh động, hấp dẫn.
- Cốt truyện giản dị, gần gũi, giàu ý nga.
Trang 383
+ Ý nghĩa:
- Từ truyện Ni-co-la nhờ b mình làm bài tập làm văn, gp mỗi người nhận ra giá trị của cái
riêng biệt, của cảm xúc cá nhân là hết sức quan trọng.
- Trong hc tập, hoạt động nhóm, trao đổi gp đỡ nhau là điều cần thiết, tuy nhiên viết một bài
tập làm văn phải là hoạt đng cá nhân, kng thể hợp tác như làm những công việc khác.
- Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân.
III. LUYỆN TẬP
1. Dạng bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca văn bn là gì?
A. T s. B. Biu cm. C. Ngh lun. D. Miêu t.
Đáp án: A
Câu 2: Theo li b Ni--la kể, ông được các thy cô khen là có tác gi nào sau đây "trong
ngưi"?
A. Vích-to Huy-gô. B. Ha- Li.
C. Guy-li-am. D. Ban-dc.
Đáp án: D
Câu 3: Yếu t nào không đưc nhắc đến trong bài khi viết bài văn?
A. Nhân vt. B. B cc. C. Ngh thut. D. Dàn ý.
Đáp án: C
2. Đọc Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
“Bố đi làm đã về đến nhà, bố ôm mẹ, ôm tôi bố i rằng: “Giời ạ, sao một ngày
làm việc ở văn phòng nó lại mệt mỏi đến thế không biết”, rồi bố xỏ giày păng- túp, b vớ lấy
o, bố ngồi xuống ghế phô- tơi, còn tôi thì nói với bố rằng bố cần phải giúp tôi làm bài tập.
[...] Bố thật sự là rất khá. Bố bế tôi đặt lên đầu gối, bố lau mặt cho tôi bằng cái khăn mùi xoa
to của b, bcòn nói với tôi rằng bố của bthì chẳng bao giờ giúp bố làm bài tập cả, nhưng
mà b thì lại khác, bố sẽ giúp, hưng mà là lần cuối cùng. Bố tôi í à, rất là tuyệt!
Chúng tôi chuyển sang cái bàn nhỏ trong phòng khách.
- Xem nào, b hỏi tôi, xem cái bài tập lẫy lừng này nó ra làm sao o?
i trả lời brằng đó một bài tập làm văn, đầu bài là: “Tình bạn; hyax miêu tả người
bạn thân nhất của em.”
[...]Tôi hiểu rằng bài tập làm n của tôi ttốt nhất i tự m một mình [...]tôi đã
được một bài tập m văn ra trò, trong đó tôi bảo rằng thằng Ác- nhăng là người bn thân
nhất.
[...] Tôi được điểm rất cao bài tập làm văn ở trường, và cô giáo còn viết vào vở của tôi: “Bài
viết rất cá tính, đề tài độc đáo.”
Chỉ có vấn đề duy nhất là, từ cái bài tập làm văn về tình bạn, ông B lê-đúc và bối không
i chuyện với nhau nữa.
( Rơnê Gôxinhi và Giăng-giắc Xăngpê, Nhóc Ni - cô - la: những chuyện chưa kể)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
Câu 2: Ni--la nhờ bđiều gì? Kết quả ra sao?
Trang 384
Câu 3: Tôi hiểu rằng bài tập làm văn củai thì tt nhất tôi tự làm một mình- nhân vật
trong câu chuyện rút ra một kinh nghiệm như thế qua qua những gì đã xảy ra khi nhờ bố làm
bài. Em có đồng ý với điều đó không? Vì sao?
Câu 4: Nếu gặp một đề văn như của Ni –la, theo em việc đầu tiên phải làm là gì?
Gợi ý:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Tự sự
Câu 2: Ni--la nhbố làm bài tập làm văn giúp mình. Kết quả bcủa cậu ấy đã không th
giúp được; N i--la đã tự làm và bài văn được cô giáo khen.
Câu 3: i hiểu rằng i tập làm văn của i thì tốt nhất tôi tự làm một mình- nhân vật
trong câu chuyện t ra một kinh nghiệm như thế qua những đã xảy ra khi nhờ blàm bài.
Em có đồng ý với điều đó. Vì:
- Trong học tập, hoạt động nhóm, trao đổi giúp đỡ nhau điều cần thiết, tuy nhiên viết một
bài tập làm văn phải là hoạt động cá nhân, không thể hợp tác như làm những công việc khác.
- Đặc trưng của c bài tập làm văn sáng tạo mang tính độc đáo, đó suy nghĩ riêng biệt
của mỗi học sinh, sản phẩm sáng tạo của mỗi người, phản ánh trung thực nh cảm, nhận
thức của mỗi người.
Câu 4: Nếu gặp một đề văn như của Ni –la, theo em việc đầu tiên phải làm là:
- Cố gắng suy nghĩ, đc đề, để tự mình viết theo cảm c và suy nghĩ, cũng như những
cảm nhận riêng về bạn thân.
- Hình dung, cảm nhận về người bạn thân nhất: ngoại hình, cá tính, sở thích, mối quan hệ của
bạn với mọi người...
- Luôn suy nghĩ tích cực về bạn để có cái nhìn thật đẹp về bạn.
- thể hỏi người thân nhưng không nhờ viết giúp mà là các gợi ý nếu thật cần thiết để có
cái nhìn về bạn mình toàn diện hơn.
3. Đọc Hiểu ngữ liệu ngoài SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc văn bản sau trả lời các câu hỏi:
Câu chuyện về hai hạt mm
Có hai hạt mầm nằm cạnh nhau trên một mảnh đất màu mỡ. Hạt mầm thứ nhất i:
- i muốn lớn lên thật nhanh. Tôi muốn bén rễ u xuống lòng đất đâm chồi nảy lộc
xuyên qua lớp đất cứng phía trên... Tôi muốn nở ra những cánh hoa dịu dàng như du hiệu
chào đón a xuân... Tôi muốn cảm nhận sự m áp của ánh mặt trời thưởng thức những
giọt sương mai đng trên cành lá.
rồi ht mầm mọc lên. Hạt mầm thứ hai bảo:
- Tôi sợ lắm. Nếu bén những nhánh rễ vào lòng đt u bên dưới, i không biết sẽ gặp phi
điều gì ở nơi tối tăm đó. ginhư những chồi non của i có mọc ra, đám côn trùng sẽ kéo
đến và nuốt ngay lấy chúng. Một ngày nào đó, nếu những ng hoa củai có thể nở ra được
thì bọn trẻ con cũng sẽ vặt lấy đùa nghịch thôi. Không, tốt hơn hết tôi nên nằm đây
cho đến khi cảm thấy tht an toàn đã. Và rồi hạt mầm nằm im và chờ đợi.
Một ngày nọ, một chú đi loanh quanh trong vườn tìm thức ăn, thấy hạt mầm nằm lạc lõng
trên mặt đất bèn mổ ngay lập tức.
(Thảo Nguyên, Ngun: Hạt giốngm hồn - Từ những điều bình dị - First News và
Trang 385
NXB Tổng hợp TPHCM phi hợp ấn hành)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2. Tìm danh từ trong câu văn: Một ngày nọ, một chú đi loanh quanh trong vườn tìm
thức ăn, thấy hạt mầm nm lạc lõng trên mặt đất bèn mổ ngay lập tức.
Câu 3. Câu i của hạt mầm thứ nhất trong văn bản trên có ý nghĩa gì?
Câu 4. Nêu ni dung của văn bản trên.
GỢI Ý:
Câu 1 Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Câu 2 Danh từ gồm: ngày, chú gà, vườn, thức ăn, hạt mầm, mặt đất
Câu 3 Câu nói của hạt mầm thứ nhất có ý nghĩa: thể hiện sự tự tin, dũng cảm đối mặt với th
thách, khó khăn.
Câu 4 HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau, miễn là hiểu được ni dung chính của văn
bản: Câu chuyện kể về hai hạt mm có những ý ng và việc làm khác nhau… Từ đó khuyên
chúng ta phải dũng cảm vượt qua thử thách không được nhút nhát lo sợ.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Trong vài thập kỉ qua, đã rất nhiều cuộc tranh cãi xoay quanh vấn đề: Trẻ lớn lên
cũng những con thú cưng của mình tốt hay không? Nhiều ý kiến cho rằng trẻ nên một
con vật nuôi của mình. Dưới đây những do đáng để bạn đồng ý cho trẻ nuôi một con vật
trong nhà:
Phát triển ý thức: Khi nuôi một thú cưng, trẻ sẽ phát triển ý thức trách nhiệm chăm
sóc cho người khác. c con vật nuôi luôn luôn cần sự chăm c quan tâm. Chúng phụ
thuc vào người cho ăn, chăm c huấn luyện. Trẻ nuôi thú cưng sẽ thường xuyên học
được cách cảm tng ng trắc n. Học cách trách nhiệm với người khác sẽ tạo hội
cho những đứa trẻ biết tự chăm sóc bn thân mình tốt hơn. […]
Giảm stress: ng với việc mang lại sự bình yên cho những đứa trẻ, loài vật cũng tỏ ra
thật tuyệt vời khi thể m giảm stress. Cử chỉ âu yếm, vuốt ve của những chú chó, th
mang đến cảm giác an toàn cho lũ trẻ. Những con vật ni n những người biết lắng nghe
không bao giờ nói lại. Chúng cũng không bao giờ cố gắng đưa ra những lời khuyên khi
người ta không muốn nghe. Chúng đơn giản đó như một sự yên nh dành cho những người
đang cảm thấy bi rối căng thẳng. Loài mèo thgiúp làm giảm căng thẳng mệt mỏi
cho con người. Khi chúng cọ vào người bạn, lớp lông mềm mượt cũng với những tiếng “grừ,
grừ” sẽ mang đến cho bạn một cảm gc thật bình yên. []”
(Trích “Tại sao nên có vật ni trong nhà?” Thuỷ Dương)
Câu 1. Cách trình bày của đoạn trích trên có gì đáng chú ý?
Câu 2. Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng trong đoạn văn 3 “Giảm stress”.
Câu 3. Qua đoạn trích, em thấy tác giđng tình hay phản đối việc nuôi vật nuôi trong nhà?
Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?
Câu 4. Nhiều bạn trẻ ngày nay học theo trào lưu nuôi thú cưng trong nhà, nhưng chỉ t
vui nhất thời, sau đó chán nản, nhiều người không chăm c, ngược đãi vật nuôi, thậm chí
bạn trẻ còn vứt con vật từng là ‘thú cưng” ra đường. Em suy nggì về sự việc này?
Trang 386
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Cách trình bày đáng chú ý chỗ: các luận điểm dùng để chứng minh vấn đề nghị
luận được để ngay đầu đoạn văn và được in đậm rõ ràng
- Giúp cho người đọc dễ nắm bắt được các ý chính hơn.
Câu 2. lẽ và bằng chứng trong đoạn 3 “Giảm stress:”
- Loài vật cũng tỏ ra thật tuyệt vời khi có thể làm giảm stress
+ Cử chỉ âu yếm, vut ve những chú chó có thể mang đến cảm giác an toàn cho trẻ
- Những con vật nuôi như những người biết lắng nghe và không bao giờ nói lại.
+ Loài mèo có thể gp làm giảm căng thẳng và mệt mỏi cho con người
+ Khi chúng cọ vào người bạn, lớp lông mềm mượt cùng với tiếng :" gừ, gừ" sẽ mang đến
cho bạn một cảm giác thật bình yên
Câu 3: Qua văn bản, em thấy tác giđồng nh việc nuôi động vật. ngay phần đầu đoạn
trích, tác giả đã khẳng định sẽ đưa ra các lí do đáng để bạn đồng ý cho trẻ nuôi một con vật
trong nhà. Các luận điểm tiếp theo, người viết đưa ra các lvà dẫn chứng đều khẳng định
lợi ích mà vật nuôi đem lại cho trẻ.
Câu 4.
- Chúng ta không nên chạy theo trào lưu nuôi thú cưng nếu bản thân thấy mình không đủ sự
kiên nhẫn, trách nhiệm, kng đủ thời gian để chăm sóc chúng. Chúng ta trước khi quyết
định nuôi một em thú ng cần xác định việc nuôi thú cưng để tạo ra niềm vui cho cuộc
sống, chứ đừng biến vật ni trở thành gánh nặng của bản thân.
- Khi đã xác định nuôi thú cưng thì phải trách nhiệm đến cùng, yêu quý, đối xthân thiện,
bảo vệ chúng; tuyệt đi không ngược đãi, tàn sát chúng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đọc văn bản sau trả lời các câu hỏi:
“Bạn thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần vượt qua bản thân
từng ngày một. Bạn thể không t hay nhưng bạn người không bao giờ trễ hẹn. Bạn
không người giỏi thể thao nhưng bạnnụ cười ấm áp. Bạn khônggương mặt xinh đẹp
nhưng bạn rất giỏi thắt vạt cho ba nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong
chúng ta đều được sinh ra với những giá trị sẵn. chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết,
phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.”
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hn - Phạm Lữ Ân)
Câu 1. Gọi tên phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2: Theo tác giả, người cần phải nhận ra giá trị của bạn đầu tiên là ai?
Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn văn.
Câu 4. Cho mọi người biết gtrị riêng (thế mạnh riêng) của bản thân bạn. Trả lời trong
khoảng từ 3 4 câu.
Gợi ý trả lời
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích: nghị luận.
Câu 2. Theo tác giả, người cần phải nhận ra giá trị của bạn đầu tiên chính bạn chính
bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những g trị đó.”
Câu 3.
- Điệp ngữ: “Bạn có thể không ...nhưng ...
Trang 387
-Nhấn mạnh, đề cao giá trị riêng của mỗi con người, nhắc nhở mọi người cần trân trọng,
thừa nhận giá trị của bản thân mỗi người..
- m cho câun nhịp nhàng, tạo sự kiên kết giữa c câu văn.
- Đoạn văn trở nên sinh động, hấp dẫn.
Câu 4. Câu này có đáp án mở, GV cần linh hoạt khi chấm để nhận ra giá trị thực sự của HS.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đọc đoạn trí ch sau và trả lời các câu hỏi:
“Bạn đã bao gicười chê một người khiếm khuyết chưa? Bất cứ ai được hi nthế,
hẳn chẳng dám trỏ lời rằng chưa. Chê bai người khác là một nhược điểm phbiến trongnh
cách con người. Tuy nhiên, đây không phải điều quá nghiêm trọng, càng không phải
“căn bệnhhết cách chữa. Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy phương thuốc hữu hiệu để trị
căn bệnh y. Thật vậy, khi khả năng yêu thương, đồng cảm, chia sẻ đi với người khác
n dần được bói đắp trong ta, khi ta biết đt mình vào hoàn cảnh người khác để nghĩ suy
thức tỉnh, thì lúc ấy, tiếng cười ngạo mạnlối sẽ khôngdo gì để bt ra.
(Minh Đăng, Tiếng cười không muốn nghe, Ngữ văn 6, tập hai, Sđd, tr. 75)
Câu 1. Câu thứ nhất và câu thứ hai trong đoạn có quan hệ nthế nào về ý nghĩa?
Câu 2. đoạn trích trên, người viết chủ yếu ng lẽ hay bằng chứng đbàn luận vvấn
đề?
Câu 3. Em hiểu nthế nào về câu “Chê bai người khác là một nhược điểm phbiến trong
tính cách con người”? Câu này có ý nghĩa gì với mỗi cá nhân?
Câu 4. sao người viết cho rằng cười nhạo người khác không phải điều quá nghiêm
trọng và càng kng phải là “căn bệnh” hết cách chữa?
Câu 5. Theo tác giả, phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn bệnhời nhạo người khác gì?
Hãy nêu ý kiến của em về “phương thuốc” đó.
Câu 6. sao trong câu Chê bai người khác một nhược điểm phbiến trong tính cách
con người”, không thể dùng từ yếu điểm thay cho từ nhược điểm?
Câu 7. Trong u “Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy “phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn
bệnh” này”, theo em, có thể thay từ phương thuốc bằng từ nào ý nghĩa của câu vẫn kng
thay đổi?
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Câu thứ nhất là một câu hỏi. Câu thứ hai trả lời cho câu hỏi đó.
Câu 2. Ở đoạn trích, người viết chủ yếu dùng lí lẽ để bàn luận về vấn đề.
Câu 3. Câu “Chê bai người khác là một nhược điểm phổ biến trong nh cách con người.”
nga: trên đời này, hầu như ai cũng đã từng cười cợt, chê bai người khác. Mỗi nhân cần
biết đó là biểu hiện không tốt, cần phải tránh.
Câu 4. Cười nhạo người khác tuy một nhược điểm của con người, nhưng điều đó chưa tệ
hại bằng những thói xấu khác như sự bất nhân, độc ác, tàn nhẫn,...
Ở phần sau của đoạn, người viết đã chỉ ra ch chữa “căn bệnhnày.
Câu 5. Yêu thương, đồng cảm, chia sđối với người khác, đặt mình vào hoàn cảnh người
khác để nghĩ suy và thc tỉnh, đó “phương thuốc” mà người viết đxuất nhm trị “căn
bệnhcười nhạo. Bên cạnh “phương thuốc” này, thể còn những ch khác, chẳng hạn:
phát huy vai trò của giáo dục gia đình giáo dục nhà trường, xây dựng quan hệ thân tình
Trang 388
gắn giữa các thành viên trong tập thể, cộng đồng,... Tóm lại, tuỳ từng trường hợp cụ thể đ
chọn cách
“chữa trị” phù hợp.
Câu 6. Nhược điểm điểm yếu kém, yếu điểm điểm chủ yếu. sự khác nhau về nghĩa
như vậy, cho nên không thdùng từ yếu điểm thay cho nhược điểm câu Chê bai người
khác là một nhược điểm ph biến trong tính cách con người”.
Câu 7. Trong u “Lòng nhân ái, sự cảm thông, ấy “phương thuốc” hữu hiệu để trị “căn
bệnh” này”, có thể thay từ phương thuốc bằng từ bài thuc mà vẫn giữ nguyên ý.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Trong cuộc sống, giữa người y với người kia không chsự khác biệt còn
những nét gần gũi, tương đồng. Bên cạnh sự tương đồng về đặc điểm sinh lí (đói cần phải ăn,
khát cần phải ung,...), con người cònnhững điểm giống nhau về tâm lí, về tinh thần. Sinh
ra trên đời, ai không muốn khomạnh, thông minh? ai không muốn cuộc đời hạnh
phúc sự nghiệp thành công? ai không thích cái đẹp? ai không muốn được n
trọng?...
Tuy nhiên, những khao khát chính đángy không phải bao giờ cũng được thoản. Thc tế,
nhiều người rơi vào hoàn cảnh bt hạnh. Ốm đau, mất việc, thiếu thn, thất bại,...
những điều từng xảy ra đối với bao người xung quanh ta. Hễ ai lâm vào cảnh ng như thế
cũng sẽ cảm thy khốn khổ và mun được sẻ chia, đng cảm, cần được giúp đỡ về vật chất và
tinh thần.”
(Theo Phan Huy ng (Chbiên), Để m tốt bài thi môn Ngữ văn thi trung học phthông
quốc gia - phần nghị luận xã hội, NXB Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội, 2016, tr. 93)
Câu 1. Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết tính chất nghị lun trong đoạn trích trên?
Câu 2. Vấn đề gì được tập trung bàn luận trong đoạn trích?
Câu 3. Theo tác giả, con người sự tương đồng vnhững mặt nào? Sự tương đng về mặt
nào mới là quan trọng?
Câu 4. Khi nêu vấn đề: “Trong cuộc sống, giữa người này với người kia kng chỉ
có sự khác biệt còn có những nét gần i, tương đồng”, người viết dùng
lẽ để nêu ý kiến. Ý kiến đó có sức thuyết phc không?
Câu 5. Đọc đoạn trích, em rút ra được điều gì gp bản thân biết ứng xử đúng đắn
trong cuộc sống?
Gợi ý trả lời:
Câu 1. Đoạn trích nêu lên vấn đề để bàn luận, sử dụng lẽ bảng chứng đlàm văn
đề. Đó là những dấu hiệu cho thấy tính chất nghị luận trong đon trích.
Câu 2. Sự tương đồng, gần gũi giữa con người vi nhau là vấn đề được tập trung
bàn luận trong đoạn trích.
Câu 3. Theo tác giả, con người sự tương đồng về mặt sinh và mặt tâm lí, tinh thần. S
tương đng về tâm lí, tỉnh thần mới là điều quan trọng, cần bàn.
Câu 4. Khi nêu vấn đề:“Trong cuộc sống, giữa người này với người kia không chỉ có sự khác
biệt còn những nét gần gũi, tương đồng”, người viết đã dùng lẽ: hễ con người, ai
Trang 389
cũng muốn khomạnh, thông minh, hạnh phúc, thành ng, được người khác n trọng. lẽ
này rất có sức thuyết phục, không dễ bác bỏ.
Câu 5. Em thể tự rút ra bài hc ứng xcho riêng mình, trong đó, quan trọng nhất là phải
biết chia sẻ, cảm thông với người khác.
THC HÀNH TING VIT
TRNG NG; LA CHN T NG VÀ LA CHN CU TRÚC CÂU
I. TRNG NG:
1. Chức năng:
- Trng ng là thành phn ph,
- được dùng đ nói rõ địa đim, thi gian, nguyên nhân, điu kin, trng thái, mục đích,
phương tin, cách thc din ra s vic nêu trong câu.
- có khi được dùng để liên kết câu trong đon.
2. Đặc điểm hình thc: trng ng có th đng :
- đu câu, cui câu hay gia câu.
- ph biến đu câu
- tách khi nòng ct câu bng mt qng ngh khi nói hay mt du phy khi viết.
3. Bài tp:
Câu 1 : Ch ra trng ng trong các câu sau và cho biết chức ng của trng ng tng
câu:
a. T khi biết nhìn nhận và suy nghĩ, tôi dn dn hiu ra rng, thế gii này là muôn màu
muôn v, vô tn và hp dn lng.
Trng ng: T khi biết nhìn nhận và suy nghĩ ch thi gian
b. Gi đây, mẹ i đã khuất và tôi cũng đã ln.
Trng ng: Gi đây ch thi gian
c. ý đnh tt đp, những người thân yêu của ta đôi lúc cũng không hẳn đúng khi ngăn
cản, không đ ta được sng với con người thc ca mình
Trng ng: có ý đnh tt đp ch điu kin
Câu 2 :Th c b trng ng trong các câu sau và ch ra s khác nhau v ni dung gia câu
có trng ng vi câu kng còn trng ng:
Gi ý tr li
Câu có trng ng
Câu đã lược b trng
ng
So sánh s khác bit nếu b trng
ng
a. ng vi câu này,
m n i: “Ngưi ta
i chết!”.
M còn nói: “Người ta
i chết!”.
câu ch nêu chung chung, không
gn với điu kin c th.
b. Trên đi, mi người
ging nhau nhiều điều
lm.
Mi người ging nhau
nhiều điu lm.
Câu s mất đi nh ph quát- điu
mà người viết mun nhn mnh
c. Tuy vy, trong thâm
tâm, tôi không h cm
thy d chu mi ln
Tuy vy, tôi không h
cm thy d chu mi
ln nghe m trách c.
Câu s không cho ta biết điều
ngưi nói mun thú nhận đã tn ti
đâu.
Trang 390
nghe m trách c.
Câu 3. Thêm trng ng cho các câu sau:
a. Hoa đã bắt đầu n.
b. B s đưa c nhà đi công viên c.
c. M rt lo lng choi.
Gi ý tr li
a. Mùa xuân đến, hoa đã bắt đầu n.
b. Ch nht, b s đưa c nhà đi công viên nưc.
c. Tri đã tối nên m rt lo lng cho i.
Câu 4: c định trạng ng trongc câu sau cho biết ý nghĩa của trạng ngữ:
a. Khi mùa thu sang, khắp i, cây ci dn chuyn sang màu vàng.
- trng ng ch thi gian: Khi mùa thu sang
- trng ng ch địa điểm: khắp nơi
b. Nhng ngày giáp Tết, trong các ch hoa, mi người tp np mua sắm đồ mi.
-trng ng ch thi gian: Nhng ngày giáp Tết
- trng ng ch địa điểm: Trongc ch hoa
c. Vì ch quan, nhiu bn làm bài kim tra chưa tốt.
- Trng ng ch nguyên nhân: Vì ch quan
d. Nhm giáo dc ý thc bo v môi trường cho học sinh, các trường đã t chc nhiu hot
động thiết thc.
- Trng ng ch mc đích: Nhm giáo dc ý thc bo v môi trưng cho hc sin
e. Bng nhng bài ging hay, thy giúp chúng em ngày càng thích môn lch s đưc cho
khô khan này.
Trng ng ch phương tin, cách thc: Bng nhng bài ging hay
Câu 5: Đặt mỗi u một trong các trạng ngữ sau: trạng ng chỉ thời gian, trạng ngchỉ
i chốn, trạng ngchỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích, trạng ngchỉ phương tiện
trạng ngữ chỉ cách thức diễn ra sự việc.
Gợi ý trả lời:
Đặt câu:
- Trạng ngữ chỉ thời gian: a hè, khi hoa phượng nđrực những khu phố, tôi lại chuẩn
bị một chuyến hành trình mới.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Trước con n nh, một cây go không biết tự bao giờ, nrực
đỏ.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: mưa to, con đường lầy lội quá..
- Trạng ngữ chỉ mục đích: Chúng tôi nlực hết mình, m việc ngày đêm để hoàn thành dự
án này kịp thời.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện: i đến trường bằng xe buýt.
- Trạng ngchỉ ch thức diễn ra sự việc: Chúng tôi đã xem xét sự việc y đưa ra kết
luận một cách cẩn trọng và công khai.
II. TÁC DỤNG CỦA VIỆC LỰA CHỌN TỪ NGỮ VÀ LỰA CHỌN CẤU TRC U
1. Lựa chọn từ ngữ trong câu.
Trang 391
a. d: lđó, xưa nay, đã không ít người tự vượt lên chính mình nh noi gương
nhữngnhân xuất chúng.
Tác dụng: có một số từ gần nghĩa với noi gương n: học theo, làm theo, bắt chước,... nhưng
noi gương là từ phù hợp nhất cho câu trên.
b. Nhận xét:
- Trong khi nói hoặc viết, lựa chọn từ ngữ là thao tác diễn ra thường xuyên.
- Ở bất cứ vị trí nào trong câu, nhiều từ thể được sử dng, chỉ có mt từ được xem là p
hợp.
2. Lựa chọn cấu trúc u trong VB.
a. Ví dụ:
Càng lớn, tôi càng hiểu nỗi ng, mong ước của mẹ hơn.
Tác dng: sử dng cấu trúc câu cặp quan hệ từ càng...càng, người viết đã thể hiện được ý:
sự nhận thức của con về tình mẹ là một quá trình, sâu sắc và đầy đặn hơn theo thời gian và
sự trưởng thành của con.
b. Nhận xét:
- Việc lựa chọn cấu trúc câu hành đng chủ ý, vì mỗi kiểu cấu trúc đưa đến một gtrị
biểu đạt riêng.
- Việc lựa chọn cấu trúc câu cần:
+ đúng ngữ pháp
+ phải chú ý tới ngữ cảnh, mục đích nói/ viết, đặc điểm VB để chọn cấu trúc phù hợp.
III. Bài tập:
Bài tập 1/tr61. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Trong câu: “Nhớ c bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao
- kng thể dùng từ ‘kiểu” để thay cho từ “vẻ” được. Hai từ này tuy gần nghĩa nhưng vẫn có
những nét khác nhau.
+ Từ kiểu” thườngng để nói về hành động của con người (kiểu ăn nói, kiểu đi đứng, kiểu
ăn mặc,…) hoặc một dạng riêng của đối tượng (kiểu n, kiểu qun áo, kiểu tóc, kiểu i, …)
+ Từ v” dùng để chỉ đặc điểm, tính cách của con người (vẻ trầm nm, vẻ sôi nổi, vẻ lo
lắng,...)
b.
- Từ “khuất” dùng trong câu “Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn” phù hợp hơn so
với một số từ khác cũngnghĩa là “chết” như: mất, từ trần, hi sinh.
- Nhắc đến cái chết của mẹ, người con dùng từ “khut” thể hiện cách i giảm, nhằm giấu
bớt nỗi đau mất mát.
c. Trong tiếng Việt, “xúc động, cảm xúc, xúc cảm” là những từ gần nghĩa chứ không hoàn
toàn đồng nga với nhau.
+ c động: biểu hiện cảmc mạnh hơn so với “cảm động” hay “xúc cảm”.
=> Vì vậy từ “xúc động” là lựa chọn p hợp nhất.
Bài tập 2/tr62. Chọn từ ngữ phù hợp nhất trong ngoặc đơn để đặt vào khoảng trống ở các
câu sau và giải thíchdo lựa chọn:
a. Bị cười, không phải mọi người đều.... giống nhau.
(phản ứng, phản xạ, phản đối, phản bác)
Trang 392
Đáp án: phn ứng
b. Trên đời, không ai.... cả.
(hoàn tất, hoàn toàn, hoàn hảo, hoàn chỉnh)
Đáp án: hoàn hảo
c. Đi đường phải luôn luôn... để tránh xảy ra tai nạn.
(nhìn ngó, dòm ngó, quan sát, ngó nghiêng)
Đáp án: quan sát
d. Ngoài... của bản thân, tôi còn được bạn bè, thầy cô thường xuyên động viên, khích lệ.
(sức lực, tiềm lực, nỗ lực).
Đáp án: n lực
Bài tập 3/tr62
a. Giờ đây khi hi tưởng lại, tôi đoán bạn có thể nói rằng bài tập là một kỉ niệm khó quên.
Gợi ý:
- Cụm từ “giờ đây khi hồi tưởng lại” là trạng ngữ thông báo về thời gian xảy ra sự việc.
- Nếu b trạng ngữ, câu chỉ còn lại thành phần nòng cốt (gồm chủ thể và hành động của ch
thể), không nói rõ, hành đng đó xảy ra vào lúc nào.
b. Câu Cậu đã đứng lên trả lời u hỏi” cho biết hành động đứng lên phải diễn ra
trước khi trả lời câu hi”.
- Nếu viết lại thành: Cậu đã trả lời câu hỏi đứng lênthì các hành động không theo trật
tự hợp lí như từng xảy ra trong thực tế.
c. Câu văn "Đến cuối tiết học, cậu tiến lên phía trước bắt tay thầy giáo nmột lời cảm
ơn thm lặng." miêu tả hai hành động diễn ra theo thtự trước sau: “tiến lên phía trước” rồi
mới thể “bắt tay thầy giáo”, thầy phía trên bục giảng, J cùng các bạn ngi bàn học
sinh, phía dưới.
- Nếu đi cấu trúc: Đến cuối tiết học, cậu bắt tay thầy giáo nmột lời cảm ơn thm lặng
và tiến lên phía trước” thì hóa ra thầy và trò vốn đã đứng sẵn bên nhau, dễ dàng bắt tay nhau,
vậy còn “tiến lên phía trước” để làm gì?
Bài tập 4/tr62
Sau đây là những câu được thay đi cấu trúc so với câu gốc trong văn bản đã hc. Nghĩa của
câu được thay đổi cấu trúc kc như thế nào so với nghĩa của câu gốc?
- Câu gc: 2 vế, vế đầu nêu băn khoăn về một điều chưa rõ, vế sau đưa ra một dự đoán
nhằm giải thích cho điều chưa rõ ở trên.
- Nếu đổi cấu tc thành câu thay đi thì lời giải thích lại xuất hiện trước điều băn khoăn. Đặt
câu thay đổi cấu trúc vào văn bản sẽ thấy không hợp lí.
b. Quan sát câu gốc câu thay đổi th thấy sự khác biệt v nghĩa: hai vế điều quá
nghiêm trọng” và “căn bệnh hết cách chữa” được đặt trong quan hệ tăng tiến.
- Đã là quan hệ tăng tiến tvế sau phải diễn đạt tính chất ở mức cao hơn vế trước.
- Câu thay đổi cấu trúc đã đảo ngược tương quan này, vì đó là điều không ổn
RÈN NG VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY V MT HIỆN TƯNG ( VN Đ)
MÀ EM QUAN TÂM
I. TÌM HIU CHUNG
1.Thế oi văn trìnhy ý kiến v mt hiện tượng đi sng?
Trang 393
- trình bày mt ý kiến, quan đim ca mình v mt vấn đề nào đó trong đi sng nhm
thuyết phc người đọc, người nghe tán thành ý kiến, vấn đề đó.
Ví d:
+ suy ngv thói vô cảm trong đi sng.
+ Suy nghĩ về thc trng bo lc hc đưng ngày nay.
+ Suy nghĩ về hành vi con ngưi x rác, gây ô nhiễm môi trường sng.
2. Yêu cầu đi vi một i văn trình y suy nghĩ v mt hiện tượng (vn đ)
- Nêu được hiện tượng (vấn đề) cần bàn luận (đó là vấn đề gì?)
- Thể hiện được ý kiến của người viết.
- Dùnglẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc.
Lưu ý: Đối vi HS lớp 6, bước đầu làm quen vi vic trình y ý kiến v mt hiện tượng
đời sng vi 2 yếu t: lí l và bng chng
+ l: nhng gii thích, phân tích th hiện suy nghĩ của người viết v vấn đ. Nhng li
l đó phi mch lc, ràng, nhm bo v hay phn bác mt ý kiến nào đó. l phi tính
khách quan, thuyết phc.
+ Bng chng ly t thc tế, cần được chn lc.
+ Lí l, kết hp bng chng làm cho lp luận tăng tính thuyết phc.
3. Nhn din dng đ trình y ý kiến v mt hiện tượng đi sng
Dạng đ c th: là dạng đ nêu rõ yêu cu và vấn đ ngh lun là mt hiện tượng ph biến
trong đi sng
Ví d:
-
Suy nghĩ v hiện tượng bt nạt trong trưng hc hin nay.
-
Suy nghĩ v hiện tượng nghim game trong thanh thiếu niên.
Dạng đ m:
- Là dạng đ mà ch nêu tên vấn đ ngh lun:
Ví d: 1- Đánh giá kh năng của bn thân
2- Noi gương những người thành công
-Thông qua mt đoạn ng liu: mt bn tin, mt mu truyn,mt vài bức hình...đ ngưi
viết t rút ra vấn đ ngh lun
II. RÈN NG VIẾT BÀI VĂN TNH BÀY Ý KIN V MT HIN NG
TRONG ĐI SNG
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài: Hiện tượng (vấn đ) cn bàn là gì?
Chn một trong các đ tài sau:
- Tôn trng người khác và mong muốn được người khác tôn trng.
- Thái đ đi với ngưi khuyết tt
- Noi gương những người thành công
- Đánh giá kh năng của bn thân
- Hiện tượng bt nạt trong trường hc hin nay.
b. Tìm ý
- Hiện tượng vấn đ cn bàn:
- Hiu biết cơ bn v hiện tượng (vấn đ) cn bàn.
Trang 394
- Ý kiến, thái đ ca em v hin tượng(vấn đề) đó úng/sai; lợi/ hi; cn thiết/ không cn
thiết; tích cc/ tiêu cc)
- Ti sao vy?c khía cnh cn bàn:
+ Lí l để bàn lun vn đ:
+ Bng chngm sáng t hiện tượng
- M rng vn đ/ Tìm ra nguyên nhân
- Làm thế nào đ phát huy (hiện tượng tích cc), hn chế, loi b (hiện tượng tiêu cc)
- Bài học (thông đip) em mun nhn gi
c. Lp dàn ý
- M bài: Gii thiu hin tượng (vn đ) cn bàn lun.
- Thân i: Ðưa ra ý kiến bàn lun.
+ Ý 1 (lí l, bng chng)
+ Ý 2 (lí l, bng chng)
+ Ý 3 (lí l, bng chng)
- Kết bài: Khẳng đnh li ý kiến ca bn thân.
2. Viết bài.
- M bài: Chn mt trong hai cách:
+ trc tiếp: Nêu thng hiện tượng
+ gián tiếp: k ngn gn mt câu chuyn ngắn đ gii thiu hiện tượng (vấn đ).
-
Thân bài: Mi ý trình bày thành mt đoạn văn,lí l bng chng c th.
-
Th hiện rõ quan đim của người viết.
Có thể kết hợp yếu tố biểu cảm, tự sự phù hợp
3. Xem li, chnh sa, và rút kinh nghim:
- T chnh sa bng cách b sung nhng ch còn thiếu hoặc chưa đúng.
- T đánh giá và rút kinh nghim
III. BÀI THAM KHẢO
Đề bài 1: Trình bày ý kiến của em về hiện tượng bắt nạt học đường.
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài:
- Hiện tượng (vấn đ) cn n: Hiện tượng bt nạt trong trưng hc hin nay.
HS cần xác định được đây đ tài gần gũi, HS đã nhng tri nghim v hiện tượng (tng
chng kiến, nn nhân, hoc từng đã bt nt bn bè. T thc tế đó, HS nhn thc v hin
ng bt nt là hiện tượng xấu xí, đáng lên án, cn loi b trong mi đi sng, nht trong
trường hc.
- c đnh mục đích ca bài viết: Nêu quan đim ý kiến ca mình v vấn đ bt nt: không
nên bt nt bn bè, tìm giải pháp đ ngăn chn và loi b hiện tượng này trong trường hc.
- Thu thp d liu:
+ c bng chng em gp hàng ngày hoc trên ti vi, mng in- nét...v biu hin ca
hiện tượng, tác hi ca hiện tượng, các giải pháp mà người khác đã làm.
+ Lí l:
- Em nghe ý kiến ca các bn thy v hin tượng bt nt: Hiện tượng btt nt gây ra
hu qu gì? (v th cht, tinh thần, đối vi mỗi người và đi vi tp th)
- Em thy cn có giải pháp nào đ khc phc hiện tượng bt nạt trong trường hc.
Trang 395
b. Tìm ý
- Hiện tượng vấn đ cn bàn, ý kiến v hiện tượng: Bt nt hc đường là nhng hành vi tiêu
cc, ng sc mnh th cht hay tinh thần, để đe da làm tổn thương ngưi v tinh thn
th xác din ra trong phạm vi trường hc.
- Biu hin ca hiện tượng bt nt hc đường:
+ nh trng bt nt học đường đi tượng hc sinh đang ngày càng gia tăng, tr thành mt
mi quan tâm, lo lng ca nhiu hc sinh, thy cô, cha m..
+ Biu hin ca bo lc hc đường th xảy ra dưới nhiu hình thức như:
- Dn chngo s được đưa o i viết đểm sáng t hiện tượng.
- Hành vi ép làm bài tp h, chiếm đoạt đ dùng, đồ ăn, da dm, quy phá không cho hc.
- c phạm, lăng mạ, x nhục, đay nghiến, chà đp v nhân phẩm, m thương tổn v mt
tinh thn thông qua li i (dn chng)
- Đánh đp, tra tn, hành h làm tn hi v sc khe, xâm phạm cơ th thông qua nhng hành
vi bo lc (dn chng)
- Lí l đển lun hiện tượng bt nt hc đường
+ Tìm ra nguyên nhân
- T nhng lí do trc tiếp: nhìn đu, nói móc, tranh dành nhau...
- Do ảnh hưởng của môi trường văn hóa bạo lc: phim ảnh, sách báo, các trò chơi, đ chơi
mang tính bo lực….
- S phát trin thiếu toàn din, thiếu ht v nhân cách, thiếu kh năng kim soát hành vi ng
x ca bn thân, sai lệch trong quan đim sng, thiếu kĩ năng sống…
- S giáo dc trong nhà trưng còn nng v dy kiến thức văn a đôi khi lãng quên nhim
v giáo dục con ngưi
- Gia đình thiếu s quan tâm, un nn; bo lực gia đình
+ Xác đnh hu qu: Bt nt hc đường s đ li hu qu nng n
- Đối vi nn nhân:
- Tn thương v th xác và tinh thn, thm chí dẫn đến t vong(dn chng)
- Tn hại đến gia đình, ngưi thân, bạn bè người b hi
- To tính bt n trong xã hi: tâm lí lo lng bt an bao trùm t gia đình, nhà trường, đến xã
hi.
+ Đối vi người gây ra bo lc
- Mm mng ca ti ác mt hết tính người sau này.
- Làm hng tương li chính mình, gây nguy hi cho xã hi.
- B mọi người lên án, xa lánh, căm ghét.
+ Mt s gii pháp: Làm thế nào để hn chế, loi b :biết t n luyn mình, sng đúng theo
chun mc đạo đc xã hi, biết tôn trng và yêu thương ln nhau.
- Bài học (thông đip) em mun nhn gi
c. Lp dàn ý
* Yêu cu v năng: Viết bài văn ngh lun, cách lp lun cht ch đ m sáng t vấn đề.
Biết vn dùng bng chng và l để thuyết phục người đc v hiện tượng bt nt hc đường
là hiện tượng đáng phê phán.
* Yêu cu v kiến thc: Hc sinh th những suy nghĩ khác nhau song phi hiểu được
vấn đ ngh luận. Sau đây là một s ý mang tính định hướng:
Trang 396
1.Mởi: Giới thiệu về bắt nạt học đường.
- Là vấn nạn hiện nay trong xã hội
- Tình trạng ngày càng lan rộng hơn đặc biệt trong thời đại công nghệ số
2.Thân i:
a. Gii thích và nêu hin trng ca hiện tượng:
- Bt nt hc đường nhng hành vi tiêu cc, dùng sc mnh th cht hay tinh thần, đ đe
da làm tn thương ni v tinh thn và th xác din ra trong phạm vi trưng hc.
- Hin trng ( Biu hin ca hiện tượng bt nt học đường):
+ nh trng bt nt học đường đi tượng hc sinh đang ngày càng gia tăng, tr thành mt
mi quan tâm, lo lng ca nhiu hc sinh, thy cô, cha m..
+ Biu hin ca bo lc hc đường th xảy ra dưới nhiu hình thức như:
- Hành vi ép làm bài tp h, chiếm đoạt đ dùng, đồ ăn, da dm, quy phá không cho hc.
- c phạm, lăng mạ, x nhục, đay nghiến, chà đp v nhân phẩm, m thương tổn v mt
tinh thn thông qua li i(dn chng)
- Đánh đp, tra tn, hành h làm tn hi v sc khe, xâm phạm cơ th thông qua nhng hành
vi bo lc (dn chng)
b. Nguyên nn:
+ T nhng lí do trc tiếp: nhìn đu, nói móc, tranh dành nhau...
+ Do ảnh hưởng của i trường văn a bo lc: phim ảnh, ch báo, các tchơi, đ chơi
mang tính bo lực….
+ S phát trin thiếu toàn din, thiếu ht v nhân cách, thiếu kh năng kiểm soát hành vi ng
x ca bn thân, sai lệch trong quan đim sng, thiếu kĩ năng sống…
+ S giáo dc trong nhà trưng còn nng v dy kiến thức văn a đôi khi lãng quên nhim
v giáo dục con ngưi
+ Gia đình thiếu s quan tâm, un nn; bo lực gia đình
c. Hu qu:
+ Vi nn nhân:
- Tn thương về th xác và tinh thn, thm chí dẫn đến t vong(dn chng)
- Tn hại đến gia đình, ngưi thân, bạn bè ni b hi
- To tính bt n trong xã hi: tâm lí lo lng bt an bao trùm t gia đình, nhà trường, đến xã
hi.
- Người gây ra bo lc:
- Mm mng ca ti ác mt hết tính người sau này.
- Làm hng tương li chính mình, gây nguy hi cho xã hi.
- B mọi người lên án, xa lánh, căm ghét.
4. Gii pháp ( làm thế nào đ khc phc hiện tượng bt nt hc đường).
+ Mi hc sinh, mi giáo viên phi biết t rèn luyn mình, sng đúng theo chun mực đạo
đức xã hi, biết tôn trng và yêu thương ln nhau, hn chế c xung đt và tìm cách gii
quyết nhng mâu thun mt cách tt đp nht.
+ Phi hp cht ch giữa nhà trường- gia đình và xã hi trong vic qun lí, giáo dc hc sinh
+ Nhà trường bên cnh dạy văn hóa phi coi trng dạy năng sống, vươn tới những điều
chân thin m;
Trang 397
+ Trong từng gia đình, người ln phải làm gương, giao tiếp ng x đúng mực, mnh dn lên
án và loi b bo lc ra khỏi đi sng gia đình.
+ Đối vi hc sinh là nn nhân ca bo lc hc đường phải được quan tâm, đng viên, an i
tạo đng lc tiếp tc công vic hc tp ca mình.
+ Có thái đ quyết liệt phê phán răn đe, giáo dc ci to, bin pháp trng pht kiên quyết đi
vi nhng hc sinh vi phm
+ Cn có bin pháp quản, ngăn chn và x hiu qu nhng hoạt đng có hi : Nghiêm
cấm các game, đ chơi, sách báo phim nhni dung bo lc
=> k cương, tình thương, trách nhiệm là phương thuc hiu nghim nhất ngăn chặn bo lc
hc đường hc sinh.
d. Bài hc nhn thức và hành đng:
+ Bt nt hc đường hành vi phn giáo dc, phản đạo đức, gây ảnh hưởng đến trt t xã
hi cn phi sm khc phc, chm dt.
+ Là hc sinh phải chăm ch hc hành, yêu thương đoàn kết bn bè, rèn luyn nhân cách tt
đẹp mai này đem sức mình xây dựng quê hương đất nước.
3. Kết bài: Nêu cảm ngcủa em về bắt nạt hc đường.
- Đây là một hành vi kng tốt.
- Em sẽ làm gì để ngăn chặn tình trạng này.
2. Viết bài và chỉnh sửa bài viết ( dựa vào phiếu chỉnh sửa)
Đề i 2: Hiện tượng nghiện game học sinh hiện nay mt hiện tượng khá phbiến.
Nhiều bạn vì mải chơi game mà sao nhãng hc tập n mắc nhiều sai lầm khác.
Trình bày ý kiến của em về hiện tượngy.
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài:
- Hiện tượng (vấn đ) cn n: Hiện tượng nghin game hc sinh hin nay.
HS cần xác định được đây đ tài gần gũi, HS đã nhng tri nghim v hiện tượng (tng
chng kiến hiện tượng nghin game ngay trong lp, trường,..). T thc tế đó, HS nhn thc
v hiện tượng nghin game nguy him, tiêu cc, cn m cách khc phc, nhất là trong trường
hc.
- c đnh mục đích ca bài viết: Nêu quan đim ý kiến ca mình v vấn đ hiện tượng
nghin game : tiêu cc, ảnh hưởng đến cuc sng ca nhiu hc sinh, tìm giải pháp để ngăn
chn và loi b hiện tượng này trong trưng hc.
- Thu thp d liu:
+ c bng chng em gp hàng ngày hoc trên ti vi, mng in- nét...v biu hin ca
hiện tượng, tác hi ca hiện tượng, các giải pháp mà người khác đã làm.
+ Lí l:
- Em nghe ý kiến ca c bn và thy v hiện tượng nghin game : Hiện tượng gây ra hu
qu gì? (v th cht, tinh thần, đối vi mi người và đối với gia đình, xã hi)
- Em thy cn có giải pháp nào đ khc phc hiện tượng nghiện game trong trường hc.
b. Tìm ý
- Hiện tượng vấn đ cn bàn, ý kiến v hiện tượng: nghin game là nhng hành vi tiêu cc, là
hiện tượng tp trung quá mức vào trò chơi đin t dẫn đến nhiu tác hi .
- Biu hin ca hiện tượng nghin game
Trang 398
+ Tình trng nghin game đối tượng hc sinh đang ngày càng gia tăng, tr thành mt mi
quan tâm, lo lng ca nhiều gia đình và nhà trưng
+ Biu hin ca nghin game th d nhn biết: người chơi dành hu hết thời gian đ chơi
các trò chơi trên thiết b đin t như điện thoi, máy tính, ...
- Dn chngo s được đưa o i viết đểm sáng t hiện tượng.
+ hiện tượng nghin game trong lp học, trong trưng, trong các quán nét
+ biu hin ca tình trng hc sinh nghin game: ngh hc thường xuyên, lơ đãng hc hành, ..
- Lí l đển lun hiện tượng nghin game
+ Tìm ra nguyên nhân
- La tui hc sinh chưa được trang b tâm lý vng vàng, d b lc mình trong thế gii o. Do
bn bè xu r rê, tính mò, thích th hin.
- Do cha m kng quan tâm hoc quá quan tâm
- Do áp lc hc tập căng thẳng, nhà trường chưa qun lý hc sinh cht ch
+ Xác đnh hu qu: Bt nt hc đường s đ li hu qu nng n
- Đối vi bản thân người nghin game: ảnh hưởng đến sc khe th cht và tinh thn, hc
hành xung dc, lơ là, chán hc, b hc, sa vào t nn xã hi khác
- Đối với gia đình: bố m lo lng, bun phin, mt nim tin vào con cái, ...
+ Đối vi xã hi: mm mng ca t nn xã hi, đạo đc xung cp...
- Mt s gii pháp: m thế nào đ hn chế, loi b :biết t rèn luyn mình, sng đúng theo
chun mc đạo đc xã hi, t nâng cao ý thc t giác, cần có năng lc qun lí bn thân.
- Bài học (thông đip) em mun nhn gi
c. Lp dàn ý
* Yêu cu v năng: Viết bài văn ngh lun, cách lp lun cht ch đ m sáng t vấn đề.
Biết vn dùng bng chng và lí l đ thuyết phc người đc v hiện tượng nghin game trong
tui hc sinh là hiện tượng đáng phê phán, cn khc phc, tránh xa game.
* Yêu cu v kiến thc: Hc sinh th những suy nghĩ khác nhau song phi hiểu được
vấn đ ngh luận. Sau đây là một s ý mang tính định hướng:
1. MI
- Dn dt, gii thiu hiện tượng nghin game ca hc sinh trong xã hi hin nay. Khái quát
suy nghĩ, nhận đnh ca bn thân v vấn đ này (nghiêm trng, cp thiết, mang tính xã
hi,…)
Ví d:
Hiện tượng nghin game mt hiện tượng ph biến hiện nay. Đặc bit, hiện tượng y
đáng lo ngi vi tui hc sinh. Nhiu bn hc sinh mải chơi game đến mc tr thành thói
quen khó cha, còn mc nhiu sai lm khác. m thế nào đ khc phc hiện tượng này?
Đó là vấn đ không h đơn gin.
2.THÂN BÀI
a. Gii thích và nêu biu hin ca hiện tượng nghim game
+ Game là gì? => Cách gi chung ca các trò chơi đin t thm thy trên c thiết b
như máy tính, đin thoại di động,… nhằm đápng nhu cu gii trí ca con người ngày nay.
+ Nghin là gì? =>Là trng thái tâm lý tiêu cc gây ra do vic quá ph thuc hoặc sa đà quá
mc vào mt th đóth gây ảnh hưởng xấu đến người s dng hoặc thường xuyên tiếp
c nó.
Trang 399
+ Nghin game là gì? => Là hiện tượng tp trung quá mức vào t chơi đin t dẫn đến
nhng tác hi không mong mun.
Thc trng: dùng bng chứng o đ thy được mức độ nghiêm trng ca hiện tượng
nghin game?
+ Nhiu hc sinh, sinh viên dành phn ln thi gian mi ngày cho việc chơi game. Nhiu bn
mải chơi game đến quên ăn, quên ng.
+ Các quán game mọc lên như nấm sau mưa, nht là khu vc gn trường hc. Các quán game
vn hoạt đng ngoài gi cho phép do nhu cầu chơi game v đêm của hc sinh. Bước vào
quán net bn s gp nhiu sắc áo đng phc, nhng khuôn mặt chăm chú, thm chí bạn đến
tận nơi h cũng không hay biết.
+ Trong lp, có nhng bạn thường xuyên ngh hc vi nhiu lí do khác nhau. Gi ra chơi nếu
lng tai nghe nm các bn nam nói chuyn, bn s thy ngôn ng ca game.
b. Nguyên nn:
+ Các trò chơi ngày càng đa dng, phong phú và nhiều tính năng thu hút gii tr.
+ La tui hc sinh chưa đưc trang b tâm lý vng vàng, d b lc mình trong thế gii o.
Do bn bè xu r rê, tính mò, thích th hin (bng chng)
+ Do cha m kng quan tâm hoc quá quan tâm (bng chng)
+ Do áp lc hc tập căng thẳng, nhà trường chưa qun lý hc sinh cht ch (bng chng)
c. Hu qu: Ti sao chúng ta không nên sao game?
+ Hc sinh b bê vic hc, thành tích hc tp gim sút,m lí chán hc, b hc
+ Ảnh hưởng đến sc khe, tâm lí, hao tn tin của. Người nghiện điện t d mc các bnh
v mt, v thần kinh, đc bit là chng bnh trm cm, hoangng. Nhiu v án mng xy
ra mà nguyên nhân ban đu ca nó là tình trng nghin game.
+ Người nghin game d bi kéo vào t nn xã hi: đua xe, nghin ma túy, ...
d. Các gii pp đ khc phc hiện tượng nghin game:
+ Bn thân hc sinh nên t xây dng ý thc hc tp tt, gii trí lành mnh, sp xếp thi gian
hc tp và ngh ni hợp .
+ Cn có bin pháp giáo dc, nâng cao ý cho học sinh đng thi tuyên truyn tác hi ca vic
nghiện game trong nhà trường, gia đình và xã hi.
+ Các cơ quan nên có bin pháp kim soát cht ch vấn đ phát hành và ph biến game.
3. Kết bài
- Khẳng đnh li vấn đề (tác hi ca nghin game online, vấn đề nghiêm trng cn gii quyết
kp thời,…).
- Đúc kết bài hc kinh nghiệm, đưa ra lời kêu gi, nhn nh.
2. Viết bài và chỉnh sửa bài viết ( dựa vào phiếu chỉnh sửa)
3. Trình bày sản phẩm (HS trìnhy, nhận xét)
Đề s 3: Biết tôn trng người khác và mong mun người khác tôn trng.
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài:
- Vấn đ cn bàn: S cn thiết ca vic biết n trọng người khác và mong mun người khác
tôn trng
HS cần xác định được đây đ tài gần i, HS đã nhng tri nghim v vấn đề (tng
chng kiến biu hin mun tôn trọng người khác ngay trong quan h bn bè, trong quan h
Trang 400
gia đình, quan h hi khác...T thc tế đó, HS nhn thc v vấn đề s cn thiết ca vic
biết tôn trng người khác và mong mun người khác tôn trng
- c định mc đích của bài viết: Nêu quan đim ý kiến ca mình v vấn đ s cn thiết ca
vic biết tôn trng người khác và mong muốn người khác n trọng điu vô ng cn thiết,
mỗi ni phi lng nghe, thu hiểu để làm cho cuc sng tt đp.
- Thu thp d liu:
+ Các bng chng em gp hàng ngày hoc trên ti vi, mng in- nét...v biu hin ca
hiện tượng thiếun trong người khá;biu hin ca vic biết tôn trng ni khác...
+ Lí l:
- Em nghe ý kiến ca các bn và thy v tác dng, ý nga của vic biết n trng người
khác và mong muốn người khác tôn trng
- Em thy cần m gì đ th hin li sng biết n trọng người khác/ mong mun được người
khác tôn trng.
b. Tìm ý
1- Hiun trng người khác là gì?
+ Tôn trng là gì?
+ Tôn trng người khác là gì?
+ mong mun người khác tôn trọng là điều đúng đn, cn thiết đ t bo v giá tr ca mình.
2. Lợi ích nghĩa) ca vic biết tôn trng người khác mong muốn người khác tôn
trng. (Vì sao cn biết n trng người khác?)
+ Đối vi bn thân mi người:
+ Đối với người khác (ngưi nghe)
+ Đối vi xã hi.
Các bng chứng được chn:
3. Phê phán hành vi không tôn trng người khác (bàng chng)
4. Làm thế nào đ biết sngn trng, và được người khác tôn trng mình:
+ Luôn lng nghe, chia s, tôn trng s thích, điểm riêng bit,...ca mỗi người
+ Sng ci m, chan hòa, chân thành, sẵn sàng đón nhận đim riêng bit ca người khác.
Luôn c gắng đ hoàn thin bn thân, ...
c. Dàn i:
1. M bài: Gii thiu vn đ cn bàn lun: S cn thiết ca vic biết tôn trọng người khác và
mong muốn người khác tôn trng.
d: Trong cuc sng, chúng ta chng kiến những người khuyết tt t nhiên, b ngưi khác
i nhạo. Cũng những người những đim yếu rèn luyện mãi cũng không khơn
đưc, b người khác coi thường, chc gho. Nguyên nhân sâu xa ca điu này, hoàn toàn là
s thiếu n trng ra. Vy vấn đ n trọng người khác và mong mun người khác n
trọng là điu cn thiết.
2.Thâni: Ðưa ra ý kiến bàn lun
a. Hiu tôn trng ni khác là gì?
+ Tôn trng là thái đ đánh giá cao, không vi phm hayc phm người khác
+ n trng người khác s hành x đúng mực, coi trng danh d, nhân phm và quyn li
ca mi người. Biết lng nghe, quan tâm, trân trng ý kiến, ng vic, s thích,...của người
Trang 401
khác. Đồng thi phi biết sng hòa hp, yêu thương mọi người.Trong bt c s vic nào din
ra trong cuc sng, chúng ta cn phi biết cáchn trng người khác.
+ Mong mun người khác tôn trng là điều đúng đn, cn thiết để t bo v giá tr ca mình.
- Li ích nga) ca vic biết tôn trng người khác và mong mun người khác n trng.
(Vì sao cn biết tôn trng người khác?)
+ Mỗi người suy nghĩ, cách đánh giá khác nhau nên s quan điểm khác nhau v mt
vấn đ nào đó trong cuc sng. Tôn trng người khác cũng chính tôn trng s khác bit
ca mỗi người.
+ Giúp cho h t tin vào bản thân mình n, lạc quan hơn vào cuc sng.
+ Giúp chúng ta i nhìn khách quan hơn v cuc sng, học được cách lắng nghe, đồng
cm, t đó hoàn thin bản thân mình hơn.
+ Tôn trọng người khác cũng chính n trọng quan đim ca chính mình. Ngưi biết tôn
trọng quan đim của người khác s đưc mọi người yêu q và tôn trng.
+ to ra mt môi trường sng lành mnh, tích cực, văn minh, thúc đy s phát trin ca mi
cá nhân.
- Bng chng v sn trng người khác: .
+ V thái độ, li i: T ra n trng mọi người xung quanh luôn gi đúng chun mc,
chân thành tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người, tích cc tham gia các hoạt đng chung
+ V c chỉ, hành động: xử đúng phép tắc, theo quy đnh chung, chân thành tiếp thu ý
kiến đóng góp ca mi người, tích cc tham gia các hoạt đng chung…
- Phê pn nhng hành vi kng biết tôn trng người khác: con cái đánh đp, chi bi cha
m; Chng đánh đp vợ; Đồng nghip i xu nhau...
- Các gii pp: Làm thế nào đ biết sng n trng, và được người khác tôn trng mình:
+ Luôn lng nghe, chia s, tôn trng s thích, điểm riêng bit,...ca mỗi người
+ Sng ci m, chan hòa, chân thành, sẵn sàng đón nhận đim riêng bit ca người khác.
Luôn c gắng đ hoàn thin bn thân, ...
3. Kết bài: Bài hc (thông đip) em mun nhn gi: Biết sng n trọng người khác đó
cách sng văn minh, to nim vui cho mình và mi người và làm cho cuc sng ý nghĩa.
2. Viết bài và chỉnh sửa bài viết ( dựa vào phiếu chỉnh sửa)
3. Trình bày sản phẩm (HS trìnhy, nhận xét)
Đề s 4: Trình bày ý kiến v vn đ khng định g tr ca bn thân.
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài:
- Vấn đ cn n: s khng định g tr ca bn thân
HS cần xác định được đây vấn đề quan trng, ý nghĩa vi mi người vi tt c mi
ngưi.
HS đã nhng tri nghim, nhn thc v vấn đ (s khẳng đnh g tr ca bn thân
ngay trong quan h bn bè, trong quan h gia đình, quan h hi khác...T thc tế đó, HS
nhn thc v vấn đ s cn thiết ca vic s khng đnh g tr ca bn thân
- c định mc đích của bài viết: Nêu quan đim ý kiến ca mình v vấn đ s cn thiết ca
s khẳng đnh giá tr ca bản thân là điu ng cn thiết, mi người phi nhn thc, t rèn
luyn, n lực đ phát huy điểm mnh, hn chế đim yếu đ khẳng đnh giá tr ca mình
- Thu thp d liu:
Trang 402
+ Các bng chng em gp hàng ngày hoc trên ti vi, mng in- nét...v biu hin ca
tấm gương biết vươn lên khẳng đnh giá tr ca bn thân mi người.
+ Lí l:
- Em nghe ý kiến ca các bn và thy cô v vai trò, ý nghĩa ca vic s khẳng đnh giá tr ca
bn thân
- Em thy cần làm gì đ s khẳng đnh giá tr ca bn thân mình trong tp th, cộng đồng
b. Tìm ý
1- Hiu khng định (xác đnh) giá tr ca bn thân là gì:
- Là nhng ni lc riêng bit ca mi người, được th hin qua bn chất năng lực, trí tu,
hành động để đem đến thành công trong công vic, hc tp, to lp v thế, vai trò trong
hi.
- con người, ai cũng những ưu điểm ln khuyết điểm riêng, cũng không ai th
hoàn ho.
2- Li ích nghĩa)khẳng định (xác định) giá tr ca bn tn (Vì sao cn biết khẳng định
giá tr ca bn thân mi người?)
Lí l:
- là s c gng, n lc ca chính bn thân bn, là nhân cách ca bn.
- cũng không đưc dùng để so sánh giữa người này và người kia
- Đó là nhng giá tr thc, cần được nhìn nhn. Giá tr bn thân là lòng tt, s hi sinh và sn
sàng gp đ những người gp nn.
Bng chng:
-
Chn các ngh nghip, công vic khác nhau thì có nhng cng hiến khác nhau
- Ly dn chng v g tr của môi trường sống trong lành em đang sống do giá tr ca
người lao đng nào?
Các bng chứng được chn:
3- Phê phán người chưa coi trọng gtr ca bn thân mình hoc không tôn trng giá tr ca
ngưi khác: T ti, nhút nhát, thiếu bản lĩnh sống; gặp khó khăn thì lùi c.
4- m thế nào đ khng định giá tr ca bn thân mình?
- nhìn nhn cuc sng tích cc, biết yêu thương, chia s và kính trng.
- biết được giá tr bn thân s biết được điểm mạnh đ phát huy.
- thng thn nhìn nhận đim yếu đ biết cách khc phc, hn chế
c. Dàn i:
Bài viết tham kho:
Ai sinh ra cũng giá tr đặc bit. Nhìn nhn và khẳng đnh giá tr ca bn thân trong
cuc sống ý nga quan trng, giúp chúng ta vươn lên, vưt qua khó khăn đ được
thành công.
Mi con người sinh ra, đến vi thế giới này đu có nhng g tr đặc bit. Giá tr đó là ở t
thân ca mi người, ging như viên ngọc đang đợi được mài sáng vy. Giá tr bn thân
nhng ni lc riêng bit ca mỗi người, đưc th hin qua bn chất năng lc, ttu, hành
động đ đem đến thành công trong ng vic, hc tp, to lp v thế, vai trò trong hi.
con người, ai ng những ưu đim ln khuyết điểm riêng, ng không ai th hoàn
ho.
Trang 403
Bn th điểm mnh v mặt này, nhưng cũng th yếu điểm v mt kia. Giá tr
bn thân là ca riêng bn có, không th sao chép hay vay mượn được t người khác. Nó cũng
không được dùng đ so sánh giữa người này và người kia. Giá tr ca bn thân không da
trên công vic, ngành ngh bạn đang làm. Bạn mt công nhân, làm việc trong xưởng
chế biến thc phm, giá tr con người bn chính nhân lc cung cp thc phm cho th
trưởng. Đường ph sạch đẹp, xanh tươi bu không khí trong lành công sc, vai trò ca
nhng công nhân v sinh môi trường. Đó nhng gtr thc, cần được nhìn nhn. Giá tr
bn thân là lòng tt, s hi sinh và sẵn sàng giúp đ những người gp nn.
To nên giá tr bn thân là chínhs c gng, n lc ca chính bn thân bạn. ai đó đã
từng i: “Khi tôi chính bn thân mình, tôi hnh phúc và kết qu tốt”. rằng, thành
công, qu ngt du n ca bn thân bn ch th do chính bn quyết đnh trong hin
ợng tương lai. Bên cnh s n lc ni ti ca bn thân, p phn to nên gtr ca bn
còn s đóng góp của b m, những ngưi xung quanh. Bn không cn phải đa tr xut
sc v mi mt, nhưng bn vn nim t hào, nguồn động lc ca b mẹ. Đây chính
mt phn giá tr con người bn.
Giá tr mỗi con người luôn được soi chiếu trên nhng giá tr chung ca nhân loi,
trong đó, giá tr mang ý nghĩa quyết định chính là nhân cách. Nghĩa là điu kin tiên quyết để
khẳng đnh gtr ch bn nhìn nhn cuc sng ch cc, biết yêu thương, chia s và kính
trng. Biết được giá tr bn thân s biết được đim mạnh để phát huy, đng thi, thng thn
nhìn nhận đim yếu đ biết ch khc phc, hn chế. như vy mi giúp bạn đạt nhiu
thành công trong cuc sng.
Tóm lại, mỗi chúng ta ai cũng giá trị riêng. Mỗi chúng ta cần biết tự trân trọng, biết
nhìn nhận biết phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của mình. Đó chính điểm mấu
chốt để mỗi chúng ta góp phần nhỏ bé của mình cái chung của tạp thể, cộng đng.
Đề số 5: Nuôi thú cưng, nên hay không nên?
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài:
- Vấn đề cn n: nên nuôi thú cưng không ( việc nuôi thú cưng li ích tác hi
đôi vi con ngưi?)
HS cần xác định được đây là đ tài gần gũi, HS đã nhng tri nghim v vấn đ (em tng
nuôi t cưng chưa? T thc tế đó, HS nhn thc v vấn đ vic nuôi thú cưng li ích
tác hại gì cho con người.
- Xác đnh mc đích ca bài viết:
+ Nêu quan đim ý kiến ca mình v vn việc nuôi thú cưng có li ích tác hại đi vi
con người (Tìm hiu v các con vt nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, chut hamster, a cnh;
chim cnh,.. Ghi li nhng thông tin v vt nuôi: Vật ni khác động vt hoang dã vì vt ni
đã được thun hoá. Li ích ca vt nuôi )
+ Cn làm gì nhng gì nếu nuôi thú cưng trong nhà mình.
b. Tìm ý
Tìm ý bng cách tr li các câu hi:
+ Hiu nào là nhng con vt nuôi?
+ Em biết tên nhng con vt nuôi nào? Nhà em có vt nuôi kng?
+ Vt nuôi có những ưu điểm và hn chế gì?
Trang 404
+ Nên hay không nên có vt nuôi trong nhà?
c. Lp dàn ý
+ M i: Nêu vấn đ cn bàn lun (Nên hay không nênvt nuôi trong nhà?).
+ Thân bài: Lần t trình bày ý kiến ca em theo mt trình t nhất đnh để làm sáng t vn
đề đã nêu m bài. Tu vào ý kiến (Nên hay không nên vật nuôi trong nhà?) đ trình bày
các lí l và bng chng. Ví d:
- Nên có vt nuôi trong nhà (ý kiến).
- Nêu các lí l đm rõ sao nên có vt nuôi trong nhà (lí l).
- Nêu các bng chng c thế v li ích ca vt nuôi (bng chng).
Lưu ý: Nếu em cho rng kng nên có vật nuôi trong nhà thì cũng cn nêu lí l và bng
chng.
+ Kết i: Khẳng đnh li ý kiến của em; đề xut các bin pháp bo v và thái đ đối x vói
vt nuôi.
2. Viết bài
- Viết theo dàn ý
3. Kim tra chnh sa i viết
- Kim tra, nhn biết các li v dàn ý.
- Kim tra, nhn biết các li v nh thc (chính t, ng pháp, ng t, liên kết đon,...).
Chnh sa các lỗi đó trong bài viết.
Bài viết tham khảo:
Trong vài thập kqua, đã rất nhiều cuộc tranh i xoay quanh vấn đề: nên nuôi thú
cưng? Theotôi, nên vật nuôi trong nhà. Dưới đây một số lí do chứng minh cho việc tại
sao chúng ta cần có ít nhất một bé thú cưng trong nhà.
Thứ nhất, thú cưng gp chúng ta cân bằng cm c. Khoa học đã chứng minh các loài
vật nuôi ặc biệt chó) thường knhạy cảm với cảm xúc. vậy rất ddàng đchúng
thể phát hiện ra những cảm c tiêu cực như bun, giận,... của con người. Những c ấy, t
cưng sẽ thay thế một người bạn tri âm, tri k. những vấn đề con người kthể nói
cho một người nào đó vì nhiều lí do nhân. một con vật lắng nghe, không phán xét
những suy ng, hành động của bạn một cách đbạn giải tỏa căng thẳng và những nỗi
buồn. Những cử chỉ âu yếm, vuốt ve của t cưng thể mang lại cảm giác an ủi, an toàn
cho những rối loạn, bối rối trong lòng con người. Tôi có ni một con mèo, bất kể khi nào tôi
buồn, bằng một ch thần kì nào đó, đều biết ngay lập tức cuộn người trong vòng tay
tôi. Đôi khi chúng ta không cần những lời khuyên cho vấn đề của mình, chúng ta chcần
người thlắng nghe đtrút hết bầu tâm sự. Đôi khi sự im lặng quấn quýt của một chú
mèo là liều thuốc tốt nhất cho những rối loạn sâu thẳm bên trong con người.
Tiếp theo, việc nuôi t cưng giúp con người trách nhiệm hơn. Chăm sóc, nuôi dạy
thú cưng đòi hỏi sự kiên nhẫn khoảng thời gian nhất định. Để vật nuôi thể phát triển
một cách toàn diện, chúng ta cần dành nhiều thời gian cho những hoạt động: cho ăn, tắm rửa,
vui chơi, dạy dỗ,... chúng. Bởi đang nắm trong tay sinh mạng của một loài động vật nên
con người xu hướng trách nhiệm n trong mọi việc. Bạn không thđmột con vật
chết đói, chết rét,... vì những hành đng vô tâm của bản thânnh được. Hơn nữa, con người
sẽ trở nên kiên nhẫn n khi dạy dỗ một loài vật sinh hoạt trật tự. Trước khi vật nuôi hiểu
được những điều chúng được dạy, chúng sẽ mất thi gian m quen thời gian này sẽ trở
Trang 405
nên rất khó khăn với chủ. Chúng phải sai nhiều lần thì mới có thể nhận thức được đâu là hành
động đúng để duy trì. vậy, nếu chủ nhân của chúng kng kiên nhẫn thì việc huấn luyện
sẽ thất bại.
Cuối cùng, sức khỏe con bạn sẽ được cải thiện nếu bạn nuôi dạy một loài vật nuôi đúng
cách. dụ như khi bạn nuôi một chú chó hay một chú ngựa (những động vật lớn, cần được
vận động), bạn sẽ phải vận động nhiều hơn. Hàng ngày, một s tcưng nhất định cần
thời gian được vận động, đi dạo, chạy nhảy. Để thquản bảo vệ chúng, người chủ
thường sẽ phải vận động theo nhp độ của thú cưng. Hơn nữa, các bạn sẽ thức giấc và ăn ngủ
điều độ hơn các bạn cần giữ cho thú cưng lối sinh hoạt cân bằng. thnghe khó tin
nhưng bài báo khoa hc n đcập đến việc chó khả năng phát hiện ung thư người.
Một đứa trẻ khi được sinh ra lớn lên cùng động vật cũng sẽ ít nguy mắc hen suyễn
và các bệnh khác hơn những đứa trẻ kng tiếp xúc với động vt.
Tuy nhiên, i xin nhấn mạnh một điều: Chúng ta chỉ nên nuôi thú cưng sau khi đã suy
ng một ch nghiêm c và càng. Nếu bản thân thấy không đủ thời gian, không gian,
tài chính, trách nhiệm,... thì kng nên nuôi chúng bởi vì chúng sinh ra không phải đchịu
đựng. Đừng để đến lúc những chú cún cưng, mèo cưng,... của bạn chết vì sự vôm của mình
thì mới nhận ra rằng mình không hợp nuôi vật cưng. Hơn nữa, các bạn cần phải cân nhắc đến
sức khỏe của bản thân khi nuôi chúng n việc bạn không thể nuôi mèo khi bạn b hen
suyễn; bạn không thể nuôi những con vật to nếu như bạn không th kiểm soát được
chúng,...vì nó sẽ ảnh hưởng đến cá nhân bạn cũng như những người xung quanh.
Như vậy, nuôi một con thú ni là một điều tốt đẹp mà bạn có thể trải nghiệm trong cuộc
đời. Tuy nhiên đừng biến chúng thành gánh nặng cho chính bn thân mình. Hãy cân nhắc
lưỡng trước khi quyết định nuôi một con vật nào đó. Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng
nghe. Rất mong nhận được sự chia sẻ và đóng góp của mọi người.
==================================================
BÀI 9: ÔN TP TRÁI ĐẤT - NGÔI NHÀ CHUNG
A. MC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lc:
Giúp HS:
- Ôn tp cng c, h thng hóa kiến thc v đặc điểm chc năng của văn bản đoạn văn;
th loại văn bản thông tin như cách triển khai văn bn thông tin theo quan h nhân qu, tóm
tắt được các ý chính ca mỗi đoạn văn trong văn bn thông tin; ch ra được c mi liên h
gia c chi tiết, d liu vi thông tin bn của văn bn trong một văn bn thông tin
nhiều đon.
- Nhn biết đưc t n hin tượng vay mưn t để s dng cho phù hp.
- Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng đ ni dung chính ca mt s văn
bản đơn giản đã đc.
Trang 406
- Biết tho lun v mt vấn đ cn có gii pháp thng nht.
- Ch ra được nhng vấn đ đặt ra trong VB liên quan đến suy nghĩ hành động ca bn
thân
2. Phm cht:
- Trách nhim: t nhn thức được trách nhim ca mình khi thành viên ca ngôi nhà
chúng- Trái đt; có ý thc bo v i trường sng trên Trái Đt.
- Nhân ái, chana th hiện được thái đ yêu quý trân trng s sng ca muôn loài.
- Có ý thc ôn tp nghiêm túc.
B. NI DUNG
ÔN TP VĂN BẢN TRÁI ĐẤT - CÁI NÔI CA S SNG
(H Thanh Trang)
I. Tìm hiu chung
+ n bn: Văn bản là những cấu trúc ngôn từ hoàn chỉnh, chứa thông điệp và ý nghĩa. Văn
bản được dùng để trao đi thông tin, trình bày suy nghĩ, cảm c…
- nhiều tiêu chí phân loại văn bản:
+ Dựa vào chức năng giao tiếp: VB văn hc, VB nghị luận, VB thông tin
+ Dựa vào tính đa dạng của các phương tiện, phương thức truyền tải thông tin: VB thông
thường, VB đa phương thức.
+ Dựa và hình thức: VB nói và VB viết
Đon văn trong văn bản
- Là bộ phận quan trọng của văn bản, sự hoàn chỉnh tương đi về ý nghĩa và hình thức, gồm
nhiều câu được tổ chức xoay quanh một ý nhỏ.
Văn bản thông tin
- Các yếu tố cấu thành: Nhan đề, sa-pô, đề mục, đoạn chữ in đậm…
- Tác gi: H Trang Thanh
- Trích t Báo Đin t Đất Vit- Diễn đàn Liên hip các Hi Khoa hc và Kĩ thut Vit Nam,
tháng 9/2020
Phương thc biểu đt: Thuyết minh kết hp ngh lun
B cục văn bn: n bn chiam: 3 phn
+ M đu: T đầu đến “365,25 ny”: giới thiu v Trái Đất.
+ Thông tin chính: Tiếp đến “s sống trên Trái ĐấtS sng muôn màu trên Trái Đt:
+ Kết thúc: còn li: Thc trng của Trái Đt
- Ch đ: VB thông tin v s sống trên Trái Đất và gi nhắc đến ý thc trách nhim ca con
người đối vi vic bo v Trái Đt.
- Ngh thut: Kết hp ch viết (ch in thưng và ch in đm) vi tranh ảnh đ văn bn
thông tin sinh đng
- Thông tin chính xác, khoa hc v Trái Đất.
- Trình t trình bày thông tin : Va theo trình t thi gian va theo trình t nhân qu gia các
phần trong văn bản. Cái trước làm ny sinh cho cái sau chúng quan h rng buc vi nhau
Ni dung: Trái Đất là vn là cái nôi ca s sng phong phú ca vn vt. Tuy nhiên, con
người đã có nhiều hành đng làm tn thương Trái Đất.
Trang 407
- Chung tay bo v Trái Đất là trách nhim ca mỗi người
* Nhan đề: “Trái Đất- i nôi của sự sống
=> Mục đích của VB: cung cấp thông tin về Trái Đất và sự sống trên Trái Đất như thế nào.
* Sa-: sao Trái Đất đưc gi hành tinh xanh? Trên hành tinh xanh y, s sng ny n
tốt đẹp như thế nào? Con người làm gì đ bo v Trái Đất ?
=> Tác dng:
- Thâu m, gii thiu ni dung ca VB: Gii thiu, trình bày v s sng trên Trái Đất gi
nhắc đến ý thc trách nhim ca con người đối vi vic bo v Trái Đt.
II. Định hướng pn tích văn bản
1. Trái Đất - một nh tinh
a. Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Là một hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Vừa tự quay quanh trục của nó (một vòng hết 23.934 giờ), vừa quay quanh Mặt Trời theo
quđạo hình e-lip (vận tốc ~ 30km/s, hết 365.25 ngày).
b. Nước và sự sống trên Trái Đất
- Nhờnước, Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống.
- Nước bao phủ gần 3/4 bề mặt Trái Đất.
- Nếu kng có nước, Trái Đất chỉ là hành tinh k chết, trơ trụi.
- Nhờ nước, sự sống trên Trái Đất phát triển dưới nhiều dạng phong phú.
2. Sự sống trên Trái Đất
a. Trái Đất - nơi cư ngụ của mn loài
- Kích thước của sinh vật tồn tại trên Trái Đất vô cùng đa dạng.
- Động vật được con người khai thác hằng ngày để phục vụ cho cuộc sống của mình.
- Tất cả mọi dạng sự sống đều tồn tại, phát triển theo những quy luật sinh học lạ lùng, bí ẩn.
b. Con người trên Trái Đất
- Con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống,
- Con người cải tạo tự nhiên khiến "người" hơn, thân thiện hơn.
- Đáng bun thay, con người đã khai thác thiên nhiên bừa bãi, gây ảnh hưởng xấu đến sự
sống trên Trái Đất.
c. Tình trạng Trái Đất
- Hiện tại, Trái Đất đang bị tổn thương bi nhiều hành động ý thức, bất chấp của con
người.
- Hậu quả: Hoang mạc xâm lấn, động vật tuyệt chủng, rác thải ngập tràn, khí hậu nóng dần,
nước biển dâng nhấm chìm nhiều thành phố, cánh đng, tầng ô-dôn thủng, ô nhiễm, đe dọa
sự sống muốn loài.
- Câu hi nhức nhối: Trái Đất có thể chịu đựng đến bao giờ? Con người đứng trước thách
thức lớn.
4. Đánh g
a. Nội dung
Trái Đất với "vthần hmệnh" nước là hành tinh mang sự sống của muôn loài. Tuy nhiên
con người đang dần phá hoại Trái Đất, khiến nó bị tổn hại nhiều. Điều này là nguy cơ lớn đối
với muôn loài và chính con người.
b. Nghệ thut
Trang 408
Văn bản đa phương tiện luận điểm ràng, số liệu xác thc, hình ảnh hấp dẫn...
c. Nội dung, ý nga :
- Trái Đất là vn cái i ca s sng phong phú ca vn vật. Tuy nhiên, con ni đã
nhiều hành đng làm tổn thương Trái Đt.
- Chung tay bo v Trái Đất là trách nhim ca mỗi người
IV. LUYN TP
1. Dngi tp trc nghim
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản Trái Đất i nôi của sự sống là?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 2. Văn bản Trái Đất cái i của sự sống đã nêu lên những thông tin gì của Trái Đất?
A. Văn học, lịch sử, địa lý B. Lịch sử, địa lý,a học
C. Khoa học, địa lý, sinh học D. Lịch sử, hóa học, vật lý
Câu 3. Nội dung chính của văn bản Trái Đất cái nôi của sự sống khẳng định điều gì?
A. Trái Đất vô cùng quan trọng đối với vạn vt nhưng lại bị con người đe dọa
B. Trái Đất đang bị đe dọa nghiêm trọng
C. Trái Đất đang ngày càng ng lên
Câu 4. Đoạn trích dưới đây thuc phần nào của văn bản Trái Đất cái nôi của sự sống?
Trái Đất thchịu đựng đến bao giờ? Đó là câu hỏi nhc nhối, khiến nhân loại không
thể làm ngơ. Ssống trên hành tinh xanh, trong đó con người, đang đứng trước những
thách thức to lớn.
(Trái Đất cái nôi của sự sống Hồ Thanh Trang)
A. Giới thiệu về Trái Đất.
B. Giới thiệu về sự sống trên Trái Đất.
Câu 5. Theo văn bản Trái Đất i nôi của sự sống, Trái Đất là một hành tinh nằm trong?
A. Dải Ngân Hà B. Hệ Mặt Trời
C. Tự nhiên D. trụ
Câu 6. Theo văn bản Trái Đất cái nôi của sự sống, tác giả đã khẳng định Trái Đất nơi
duy nhất có sự sống, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 7. Trong văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống, “vị thần hộ mệnh” mà tác giả nhắc tới
chỉ đối tượng nào?
A. Trái ĐấtB. Mặt TrờiC. NướcD.ng
Câu 8. Trái Đất là nơi cư ng của loài nào dưới đây?
A. Con người B. Thực vật
C. Động vật D. Tất cả mn loài
Câu 9. Theo văn bản Trái Đất i nôi của sự sống, đối tượng nào được mệnh danh là đỉnh
cao kì diệu của sự sống?
A. Động vật hiển vi B. Voi ma mút
C. Khủng long D. Con người
Câu 10. Con người có tác động nthế nào đi với Trái Đất?
A. Tác động tích cực
B. Tác động tiêu cực
Trang 409
C. Cả hai phương án trên
Câu 11. Tại sao gọi Trái Đất là cái nôi của sự sống?
A. Trái Đất nuôi dưỡng mn li B. Vì Trái Đất rộng lớn
C. Vì Trái Đất có ngày và đêm D. Vì Trái Đất nhiều sinh vật
Hiển thị đáp án
Câu 12. Ý nào dưới đây không được nhắc đến trong văn bản Trái Đất i nôi của sự sống?
A. Rừng bị thu hẹp lại
B. Đại dương bkhai thác quá mức
C. n số ny càng đông đúc
D. Tầng ô-n bị thủng nhiều chỗ
Câu 13. Thông điệp nào được gửi gắm đến văn bản Trái Đất cái nôi của sự sống?
A. Trái Đất là hành tinh đáng sống nhất trong hệ Mặt Trời
B. Trái Đất đang bị đe dọa và chúng ta phải nh động để bảo vệ hành tinh này
C. Nước là nguồn tài nguyên quý giá
2. Bài tp Đọc Hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon văn sau tr li câu hi:
“V thn h mnh” ca s sng trên Trái Đất
Nh nước, đc biệt là nước dng lng, Trái Đt tr thành i duy nht trong h
Mt Tri s sng. Do vy, khi khng đnh nh tinh này cái nôi ca s sng, ta không
th không nói đến nước.
nh tinh ca chúng ta qu giàu nước. Nước bao ph gn 3/4 b mt Trái Đất. Nước
o dạt trong lòng các đi dương; nước đông cứng tnh nhng khối băng trùng điệp, khng
l hai đa cực; nước ng trng loá trên những chóp núi được c nhà ca thế gii;
c tuôn chy không ngng vi h thống sông ngòi được phân b khp b mt các lc
địa;… Chính nước đã tạo cho Trái Đt mt v đp lng ly. Nhng bc nh chp t các tàu
trụ cho thấy Trái Đất không khác giọt nước xanh khng l giữa không gian trụ đen
thm bao la.
Nếu không ớc thì Trái Đt ch hành tinh khô chết, trơ trụi. Nước chính “vị
thn h mệnh của s sng, tác nhân quan trọng thúc đẩy quá trình tiến hoá ca các vt
cht sng trên hành tinh y. Nh c, s sng trên Trái Đất phát triển dưới nhiu dng
phong phú, t vi sinh vt mang cu to đơn gin đến đng vt bc cao h thn kinh
cùng phc tp.
(Trích Trái Đất cái i ca s sng, H Thanh Trang Theo o đin t Đất Vit, Din
đàn của Liên hip các Hi Khoa hc và Kĩ thuật Vit Nam, tháng 9/2020)
Câu 1 : Đoạn văn trên cung cấp cho người đc v thông tin gì ?
Câu 2 : Ch ra nhng yếu t miêu t s hin din ca nước trên Trái Đt?
Vì sao tác gi cho rằngNếu không nước thì Trái Đất ch là hành tinh khô chết, trơ trụi”?
Câu 3 : c dụng của yếu tố miêu tả như thế nào đối với việc cung cấp thông tin của đoạn
văn?
Câu 4 : Du ngoc kép đánh du cm t V thn h mnh” trong đon văn trên tác dng
gì?
Câu 5 : Câu văn Nhng bc nh chp t các tàutrụ cho thy Trái Đt không khác gì
Trang 410
giọt nước xanh khng l giữa không gian vũ tr đen thẳm bao la” sử dng phép tu t nào?
Câu 6 : K nhng vic em cần làm đ bo v ngun nước nơi em sinh sng?
Câu 7 : T việc đọc hiểu văn bn có chứa đoạn văn, em rút ra đưc kinh nghiệm gì khi đọc
một văn bn thông tin?
Gi ý tr li
Câu 1 : Đoạn văn nói v vai trò ca c trên Trái Đất
Câu 2 : Những điu tác gi miêu t s hin din ca nước trên Trái Đt:
- Dào dạt trong lòng các đại dương;
- Đông cứng thành nhng khi băng trùng điệp, khng l hai địa cc;
- Ng trng loá trên những chóp i đưc ví là nóc nhà ca thế gii;
- Tuôn chy không ngng vi h thống sông ngòi đưc phân b khp b mt các lc địa;
- Tạo cho Trái Đt mt v đẹp lng ly. Nhng bc nh chp t c tàu vũ tr cho thy Trái
Đất không khác gì giọt nước xanh khng l giữa không gian vũ trụ đen thm bao
Câu 3 : Tác dụng của yếu tố miêu tả như thế nào đi với việc cung cấp thông tin của đoạn
văn:
- Nhấn mạnh vai trò của nước đối với sự sống trên Trái Đất
- Giúp người đc hình dung ra mức độ giàu có của nước.
- Làm cho văn bn thông tin không khô khan, cng nhc mà tr nên hp dn, d nm bt
thông tin hơn
Câu 4: Du ngoc kép đánh du cm t “V thn h mnh” trong đon văn trên tác dng
Đánh du t ng hiu theo nghĩa đc bit.
Câu 5 : Câu văn Nhng bc nh chp t các tàutrụ cho thy Trái Đt không khác gì
giọt nước xanh khng l giữa không gian vũ tr đen thẳm bao la” sử dng phép tu t so sánh.
Câu 6 : Nhng vic em cần làm để bo v nguồn nước nơi em sinh sống:
- S dng tiết kiệm nước sch.
- Không vt rác thi bừa bãi ra môi trưng.
- Tuyên truyn vi mi ni cùng nâng cao ý thc bo v môi trường, nhất là môi trưng
c.
- Phát hin nhng hành vi x thi làm ô nhim ngun nước choquan chức năng biết đ x
lí kp thi
(Chp nhn các gii pháp khác, nếu có sc thuyết phc)
- u 7 : Xác định đúng thông tin cơ bn ca VB thông tin dựa trên nhan đ, sa-, đề mc ..
- Đánh giá hiu qu ca cách trin khai VB thông tin mà tác gi la chn
- Đánh giá tính chính xác, tính mi ca VB tng qua h thng ý, s liu, hình nh..
- Nm bắt thông đip mà tác gi gi gm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đon trích sau trả lời các câu hỏi:
Hin ti, hành tinh xanh ni nhà chung ca nhân loi đang tng ngày tng gi b
tổn thương bi nhiều nh đng ý thc hay bt chp tt c của con người. Thiên nhiên
đang b tàn phá. Theo đó, màu xanh tri rng ca rng b co hp li, nhường ch cho s xâm
ln ca màu m hoang mc nhc nhi. Nhiu loài thú b giết vô ti v gi đã hoc gn n
tuyt chng. Bin b khai thác quá mc không kp hi sinh, tôm không kp sinh i ny n,
Trang 411
rác thi nha tràn ngp giết dn giết n bao sinh vt biển… Do kế hoch phát trin công
nghip thiếu bn vững, Trái Đất đang ng dần lên, băng Bc Cc Nam Cc đang tan
chy, khiến nước bin dâng cao, nhn chìm nhiu thành ph, làng mc, nhiều cánh đng màu
m. Tng ozone b thng nhiu ch, đất đai, nước, không khí b ô nhim nng nề, đe doạ s
sng ca muôn loài.
Trái Đất th chịu đựng đến bao giờ? Đó câu hi nhc nhi, khiến nn loi
không th làm ngơ. S sống trên nh tinh xanh, trong đó con người, đang đứng trước
nhng thách thc to ln.
(Trích Trái Đất - cái nôi ca s sng, H Thanh Trang - Theo báo đin t Đất Vit, Diễn đàn
ca Liên hip các Hi Khoa hc và Kĩ thut Vit Nam, tháng 9/2020)
Câu 1: Nêu ni dung chính ca đoạn văn trên?
Câu 2: Hin ti, hành tinh xanh - ngôi nchung ca nhân loi - đang từng ngày tng gi b
tổn thương là do nguyên nhân nào?
Câu 3: Nghĩa của t xanh trong câu S sống trên hành tinh xanh, trong đó con ni,
đang đứng trước nhng thách thc to ln” được dùng theo nga gc hay nga chuyn.
Câu 4: Câu hi “Trái Đất có th chu đựng đến bao gi?” gi cho em suy nghĩ gì?
Câu 5. T thông tin trên văn bn, em hãy k ra nhng vic làm c th ca em đ p phn
bo v hành tinh xanh ca chúng ta.
Gợi ý trả lời
Câu 1: Đoạn trích cung cấp thông tin về tình trạng Trái Đất đang b tổn thương nghiêm
trọng, thiên nhiên bị tàn phá bởi hành động của con người.
Câu 2: Hiện tại, hành tinh xanh ngôi nhà chung của nhân loại đang từng ngày từng giờ bị
tổn thương là do nhiều hành động vô ý thức hay bất chấp tất cả ca con người
Câu 3: Nghĩa của t xanh trong u S sống trên hành tinh xanh, trong đó con ngưi,
đang đứng trước nhng thách thc to ln” được dùng theo nga chuyn.
Câu 4: - Câu hi “Trái Đất th chịu đựng đến bao giờ?” xoáy sâu vào tình trng Trái Đất
đang đi mt vi nhng thách thc to ln. Hành tinh chung của con người dường như đã huy
động hết kh năng chịu đng ca mình trưc những đã và đang din ra
- Câu hi ki dậy trong lòng mọi người tinh thần trách nhiệm, kng được khoanh tay đng
nhìn.
Câu 5: Những việc làm cụ thể của em để góp phần bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta:
- Hạn chế mức tối đa sử dụng rác thải nhựa, túi ning, ống hút nhựa.
- Không xả rác ra môi trường, không đốt rác bừa bãi.
- Tái chế các đồ dùng bằng nhựa nhiều lần; thay thế đồ nhựa bằng đồ thuỷ tinh, lá cây,..
- Tham gia c chiến dịch Giờ Ti Đất, Trồng thêm một cây xanh,…
- Tắt thiết bị điện khi không sử dng; dùng các thiết bị tiết kiệm điện năng hoặc sử dụng năng
lượng mặt trời
- Cùng gia đình di chuyển bằng xe đạp hoặc đi bthay với khong cách gần thay cho xa gắn
máy.
3. Ngữ liệu Đọc Hiểu ngoài SGK
PHIU HC TP S 3
Đọc đon trích sau thc hin các yêu cu:
“Chiến dch Gi Trái Đất ban đầu ch nm trong kế hoch trong phm vi quc gia
Trang 412
ca Australia nhưng đã thc s thu hút s quan m ca thế giới các nước bt đầu tham
gia vào chiến dch Gi Trái Đất những m sau đó.
Vào ngày 29/3/2008, Chiến dch Gi Trái Đất m rng được t chc 371 thành ph
và th trn thuộc hơn 35 quc gia trên thế gii vi s tham gia can 50 triệu người.
Mt m sau đó (2009), chiến dch Gi Trái đt đã thu hút s tham gia ca hàng trăm
triệu người ti hơn 4.000 thành ph th trn thuc 88 quc gia trên thế gii cùng hành
động tt đèn trongng mt gi đng hồ”
(Trích “Giờ Trái Đất” Theo baodautu.vn)
Câu 1. Xác định th loi của văn bn.
Câu 2. Đoạn văn đã cung cấp nhng s liu nào? Tác dng ca vic s dng s liu trong
văn bn trên ?
Câu 3. Theo em, s phát trin ca chiến dch Gi Trái Đất, thu t s tham gia ngày càng ln
của các nước trên thế giới có ý nghĩa gì?
Câu 4. Ngoài chiến dịch Gi Trái Đất”, em còn biết thêm nhng vic m nào góp phn
chng biến đi khí hu?
Gi ý tr li
Câu 1: Văn bn thông tin.
Câu 2:
S liu v thi gian:29/3/2008,
S liu v t chc tham gia g Trái Đt: 371 thành ph và th trn thuc hơn 35 quc gia
trên thế gii vi s tham gia ca hơn 50 triệu người.”
- Tác dng:
+ S liệu làm tăng thêm tính chính xác, thuyết phc cho nhng thông tin tác gi cung cp
trong văn bn.
+ S liu trên chng t vấn đ bo v trái Đt vấn đề ý nghĩa toàn cầu, trách nhim
ca nhân loi.
Câu 3:
Theo em, s phát trin ca chiến dch Gi Trái Đất, thu hút s tham gia ngày ng ln ca
các nưc trên thế giới có ý nghĩa:
- Chiến dch Gi Trái Đt mt chiến dch cộng đồng ý nghĩa ln trong vic p phn
chng biến đi khí hậu Trái Đất.
- Ngày càng có nhiều người dân, nhiu quc gia nhn thức được tm quan trng ca vic phi
hành đng để chng biến đổi khí hậu, đ bo v s bn vng của Trái Đt.
Câu 4: Ngoài chiến dịch “Giờ Trái Đất”, còn rất nhiều những việc thlàm để p
phần chống biến đổi khí hậu:
- Giáo dc ý thc hc sinh trong nhà trưng; nâng cao nhn thc ca mọi người vc hi
ca biến đi khí hu và s cn thiết phi có nhng gii pháp góp phân gim thiu biến đi khí
hu.
- Trng rng và tht nhiu cây xanh.
- Không x rác, đốt rác ba bãi
- S dng tiết kim các nguồn năng lượng: điện, gas, kđốt,; thay thế bng các ngun năng
ng sạch khác (năngợng gió, năng lượng mt tri)
Trang 413
- S dng các thiết b t đng công ngh cao đ gim tổn hao năngng trong dài hn.
- S dng cht thải trong chăn nuôi đ sn xuất biogas dùng đun nu, va gim ô nhim môi
ng, va gim thiu C02.
PHIU HC TP S 4
Đọc đon trích sau tr li các câu hi:
c một nhà du nh đi không ngừng thay đổi hình dng. ri khi bin th
lng ri li xut hin trong không khí th khí, sau đó rơi xuống dưới dạng băng trên các
ngn núi. Ti đó, cuộc du hành của nước tiếp tc, nó tr li th lng, chy trong các đòng
sông ln nh, ri lại đ ra biển, đim xut phát ban đu. Trong sut vòng tun hoàn này,
ớc đu ích cho c sinh thể. Nước thành phần bn to nên các loài thc vt
động vật, trong đó con ngưi chúng ta, chúng ta không th sng thiếu nước. Chúng ta
s dng nước tng giây từng pt, đ uống, tưới tiêu, sn xut điện,... Nước tht quý giá!
(Nhiu tác gi, Bách khoa thư thế h mi, NXB Dân trí, Hà Ni, 2017, tr. 28)
Câu 1: Vấn đ chính được nói đến trong đon trích là gì?
Câu 2: Tại sao nước lại được ví với “một nhà du hành đại”?
Câu 3: Nước tht q giá!" - câu kết ca đon trích th gi lên trong em những suy ng
gì?
Câu 4: Câu nào có th đưc xem là câu ch đ ca đon trích?
Câu 5: Nêu nhn xét v cách trin khai vấn đề của đon trích (chú ý s phát trin tiếp ni
giữa 3 câu đu và 4 câu sau).
Gi ý tr li
Câu 1: Vấn đ chính được nói ti trong đon trích là hành trình ca nước trên Trái Đt và vai
trò của nước đi vi s sống nói chung, con ngưi nói riêng.
Câu 2: ớc được ví vi “một nhà du hành vĩ đại” một hành trình không ngng
ngh, luôn chuyn hoá t dng/ th này sang dng/ th khác.
Câu 3: Câu kết của đoạn trích (Nước tht quý giá!) ngm cha li kêu gi bo v tài nguyên
c, không s dng lãng phí nước, gi sch ngun nước,...
Câu 4: Câu th đưc xem là câu ch đề của đoạn trích: c một n du hành đi
không ngừng thay đổi hình dng.
Câu 5: Cách trin khai vấn đề của đon trích: thoạt đầu, đon trích i v vòng tun hoàn
của nước, tiếp đó, chuyn sang ý i v ích li ca nước đi vi đời sng ca muôn loài,
trong đó con ni. Vi cách triển khai này, đon trích va làm sáng t được ý nghĩa ca
hình tượng “ndu hành/ va nêu bật được vai trò “vĩ đại” của nước - tc những điu
đưc song song gi lên ngay trong câu ch đề.
4. DạngViết ngắn
Câu 1: Dựa vào những thông tin em đã học, đọc, xem nghe, hãy viết đoạn văn
(khoảng 5 10 câu) i về sự giàu có tài nguyên rừng và sự suy giảm nguồn tài nguyên đó
Việt Nam.
Tr li:
Rng ngôi nhà chung ca tt c chúng ta, ca c con người các loài động vt,
thc vt. Rng không ch phi xanh của trái đất còn ngăn nước lũ, chống i mòn,
Trang 414
điu hòa khu. Trong rng rt nhiều loài động thc vt hoang dã, gtr kinh tế,
nghiên cu khoa hc cao. Rngn là mt địa đim du lch thú v cho những người ưa thích
khám phá mo him. Thế nhưng hiện nay rng lại đang b chính những người bn kia p
hy mt cách nghiêm trng. Con ni li ích kinh tế đã tàn phá rng mt cách ba bãi
không nghĩ đến vic trng li rng. Nhng nh rng xanh ch trong chp mắt đã biến
thành những vùng đi núi trọc, trơ ra nhng gc cây g vì chặt phá. Động vt chẳng còn nơi
trú ng, thc vt chng th sinh tn quan trọng hơn cả h sinh thái b mt n bng
nghiêm trng. Chúng ta tàn prng mà không hiu rằng đang tàn pchính cuc sng ca
chúng ta. Vic bo v rừng đang một bài toán cấp bách cho các người dân cũng như các
cp chính quyền. Chúng ta hãy cùng chung tay đ bo v rng, bởi đó chính cuộc sng
ca chúng ta.
Câu 2: Viết đoạn văn (khong 5-7 câu) vi ch đ: Để hành tinh xanh mãi xanh.
* Nội dung đoạn văn
Đưa ra ý kiến v suy nghĩ, hành đng c th đ bo v s sống trên Trái Đt
+ Ti sao Trái Đất được gi hành tinh xanh? T xanh” vốn chu sắc được chuyn
nga như thế o trong trường hpy?
+ Làm thế o đ Trái Đất ln tươi đp và s sng không ngng tiếp din?
* Dàn ý:
- M đon: dn dt, gii thiu ch đề: Để hành tinh xanh mãi xanh.
- Thân đoạn: H thngl em dùng đ thuyết phc người khác: Nhng vic cầnm đ Trái
Đất ln tươi đp và s sng không ngng tiếp din
+ Bng chng: trồng cây xanh, chăm sóc đng vt, sng gn bó vi thiên nhiên, tham gia
hoạt động thu gom rác, năng cao ý thc bo v môi trường
- Kết đoạn: Khẳng đnh mỗi con nời “hc cách” có mặt trên Trái Đt bng nhng chia s,
lo lng, vui bun cùng Trái Đất để gi màu xanh cho Trái Đt.
Đonn tham khảo:
Soi ngược vào những bức tranh phong cảnh đẹp đẽ của đất nước trong thơ ca, chúng ta
mới thấy mảnh đất chúng ta đang sinh sống hiện nay bị ảnh hưng nhiều bởi những hậu quả
của ô nhiễm môi trường: mùa thu se se lạnh của Nội bị thay thế bởi i ng oi bức
dai dẳng của mùa hạ, mực nước biển dâng cao gây lụt làm thiệt hại cả v người của,
một số sinh vật tuyệt chủng mất i sinh sống, không ít ngưi tử vong ô nhiễm ngun
nước không khí,… Thật đáng buồn khi người đầu độc nhân loại các sinh vật khác trên
hành tinh lại được coi bphận sở hữu những phát minh đại làm thay đổi nền văn minh
trên Trái đất. vậy, để hành tinh xanh i xanh, bảo vệ môi trường trách nhiệm của tất
cả mọi người, mọi ng dân trên hành tinh xanh này. Chúng ta phải cùng nhau chung tay thì
mới thtạo ra tác động đủ lớn giúp đẩy lùi ngăn chặn ô nhiễm môi trường, làm ảnh
hưởng đến cuộc sống của chính bản thân và các sinh vật khác.
ÔN TP VĂN BN: CÁC LOÀI CHUNG SÔNG VI
Trang 415
NHAU NHƯ THẾO?
( Ngc Phú)
I. TÌM HIỂU CHUNG
Thể loại: VB thông tin
Xut x: - Tác gi: Ngc P
- Trích t Báo Đin t Đất Vit- Diễn đàn Liên hip các Hi Khoa học và thut Vit
Nam, tháng 9/2020
Phương thức biểu đạt: Thuyết minh (kết hợp với yếu tố nghị lun, tự sự).
Vấn đề được đề cập: Sự đa dạng của các loài vật trên Trái Đất và trật tự trong đời sống muôn
loài.
* B cc: Văn bn chia làm 3 phn:
- Phn 1: T đu đến rt d b tn thương của nó” Phn m đu
- Phn 2: Ni dung chính: tiếp theo đến thế giới đẹp đ này.”
+ S đa dng ca các loài
+ Tính trt t trong đi sng muôn vt muôn loài
+ Vai trò ca con người đi vi s sng trên Trái Đt
- Phần 3: Kết thúc
Ngh thut: - Kết hp ch viết vi tranh ảnh đ văn bn tng tin sinh đng
- Thông tin chính xác, khoa hc v các loài vật trên Trái Đt thông qua các s liu
- Trình t trình bày thông tin theo trình t nhân qu
- Cách m đu - kết tc văn bn s thng nht, h tr cho nhau tạo nên nét đc sắc, đc
đáo cho VB.
Ý nghĩa: Văn bn đã đặt ra cho con người vấn đ cn biết chung sng hài hoà vi muôn loài,
để bo tn s đa dng ca thiên nhiên trên Trái Đt.
II. PHÂN TÍCH VĂN BN
1. Các loài sinh vt và qun
a. S đa dng
- Trái Đất hiện có khoảng trên 10 000 000 loài sinh vật. Hiện nay con người mới chỉ biết
được khoảng trên 1 400 000 loài (> 300 000 thực vật và > 1 000 000 động vật).
- Con người có th nhận định khái quát về lịch sử tiến hóa hay sự phthuc lẫn nhau của
muôn loài.
- Sự chênh lệch rất lớn giữa con số chỉ số lượng loài sinh vật tồn tại trên thc tế và con số chỉ
số lượng loài sinh vật đã được nhận biết
* Ý nghĩa:
+ Thể hiện sự phong phú của các loài trên Trái Đất.
+ Con người chưa khám phá hết số lượng các loài trên Trái Đất.
+ Giữa các loài có sự ph thuộc lẫn nhau.
* Sự đa dạng của quần xã sinh vật:
+ Mỗi quần xã sinh vật là một thế giới riêng, không giống với các quần xã khác.
+ Trong ni bộ từng quần xã, có những cái riêng của nhiều loài cùng sinh sống.
+ Sự đa dạng ở mỗi quần xã phthuộc vào nhiều yếu tố.
b. Tính trật tự trong đời sống mn vật muôn loài.
Trang 416
- Tính chất của loài trong quần xã
+ Loài ưu thế: như cây thông trong quần xã rừng thông
+ Loài chủ chốt: như sư tử ở các đồng cỏ hay cá sấu ở đầm nước châu Phi.
- Sự phân bcủa các loài trong không gian sống:
+ Theo chiều thẳng đứng: sự phân tầng của thực vật trong rừnga nhiệt đới
+ Theo chiều ngang: trải ra theo bề rộng của địa hình
c. Mối quan hệ giữa các loài:
+ Quan hệ h trợ: gắn liền chia sẻ hội sống
+ Quan hệ đi kháng: cạnh tranh, kí sinh, ăn thịt lẫn nhau.
* Ý nghĩa:
=> Việc duy trì trật tự trong đời sống muôn loài sẽ giúp duy trì cân bằng sinh thái
- Nếu chỉ tồn tại quan hệ đối kháng, sự cân bằng trong đời sống của các loài sinh vật trong
một quần xã ngay lập tức sẽ bị phá vỡ.
- Nếu quan hệ hỗ trợ luôn tồn tại bên cạnh quan hệ đối kháng thì mọi thứ đạt đến sự cân
bằng, vạn vật đều có cơ hi sống
2. Vai trò của con người đối với sự sống trên Trái Đất.
- Con người cũng là một loài sinh vật, khả năng sáng tạo, tự kiêu, coi mình chúa tể thế
giới
- Hành động của con người tác động xấu đến mn loài: tuỳ ý xếp đặt lại trật tự tạo hoá
gây dựng
=> Đời sống muôn loài bị xáo trộn, phá vdo chịu tác động xấu từ con người.
=> vậy con người cần tỉnh ngộ, biết ch chung sống hài hoà với muôn loài để xây dựng
lại cuộc sống bình yên vốn có trước đây của TĐ.
3. Đánh g khái qt
a. Nghệ thuật:
- Kết hợp chữ viết với tranh ảnh để văn bản thông tin sinh động
- Thông tin chính xác, khoa học về các loài vật trên Trái Đất thông qua các số liệu
- Trình tự trình bày thông tin theo trình tự nhân qu
- Cách mở đầu - kết thúc văn bản sthng nhất, hỗ trợ cho nhau tạo nên nét đặc sắc, độc
đáo cho văn bản.
b. Nội dung, ý nghĩa :
- n bản đcập đến vấn đề sự đa dạng của các loài vật trên Trái Đất trật tự trong đời
sống muôn loài.
- VB đã đặt ra cho con người vấn đề cn biết chung sng hài hoà vi muôn loài, đ bo tn
s đa dng ca thiên nhiên trên Trái Đt.
III. LUYỆN Đ
1. Bài tp trc nghim
Câu 1: Trong văn bản: c loài chung sống với nhau như thế o? tác giả đã nhắc đến b
phim nào?
A. Vua Sư T B. Đi tìm Nemo
C. Đô--mon D. Nàng tiên
Câu 2: Thể loại của văn bản: c loài chung sống với nhau như thế nào?
A. Văn bản thông tin B. Văn bản nghị luận
Trang 417
C. Tiểu thuyết D. Truyện ngắn
Câu 3: Văn bản Các loài chung sống với nhau như thế nào? được trích từ?
A. Báo Tui trẻ B. Báo Thanh niên
C. Báo Nhân dân D. Báo Đất Việt
Câu 4: Tsự phương thức biểu đạt chính của Văn bản Các li chung sống với nhau n
thế nào?
Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 5: Từ “quần xã” trong văn bản c loài chung sống với nhau nthế o? được hiểu
là?
A. Tập hp muôn loài, trừ người
B. Tập hợp tất cả các sinh vt cùng sống trong một khu vực thời gian nhất định
C. Một xã hội
D. Tập hp muôn loài trên Trái Đất
Câu 6: Trong văn bản c loài chung sống với nhau nthế nào?, nh đa dạng mỗi quần
xã phụ thuộc vào diện tích lãnh thổ sử dụng.
Đúng hay sai
A. Đúng B. Sai
2. Bài tp Đọc Hiu ng liu SGK
PHIU HC TP S 1
Đọc đon trích sau tr li các câu hi:
Theo ước tính ca nhiu nkhoa học, trên Trái Đt hin khong trên 10 000 000 loài
sinh vt. Hiện nay, con ni mi ch nhn biết được khong trên 1 400 000 loài, trong đó
n 300 000 loài thực vật hơn 1 000 000 li đng vt. ràng, phi rt lâu na
chúng ta mi lập được mt danh sách sát thc tế hơn về những cư dân củanh tinh y. Dù
vậy, điêu đó không ngăn cản các nkhoa học đưa ra những nhn đnh khái quát nht v
lch s tiến h hay s ph thuc ln nhau ca muôn loài.
(Ngc Phú, Các loài chung sng với nhau như thế nào?)
Câu 1: Ni dung chính ca đon trích là gì?
Câu 2: c gi đon trích muốn i qua câu ràng, phi rt lâu na chúng ta mi lp
đưc mt danh sách sát thc tế n v những cư dân của hành tinh này.”?
Câu 3: Các s liệu trong văn bn có tác dng như thế nào đi vi những thông tin được nêu?
Câu 4: Cm t “cư dân của hành tinh không ch i riêng v con người” được hiểu như thế
nào? Cách dùng cm t này trong đon trích gi cho em suy nghĩ gì?
Câu 5: T đoạn văn, em rút ra những tng đip gì cho bn thân?
Gi ý tr li:
Câu 1: Ni dung chính ca đon trích nói v s phong phú ca các loài sinh vt tn ti trên
Trái Đt.
Câu 2: Qua u “Rõ ràng, phi rt lâu na chúng ta mi lập được mt danh sách sát thc tế
n v những dân của hành tinh này.” tác gi mun nói đến hiu biết n hn chế ca con
ngưi v nhng loài sinh vt sng trên Trái Đất. n rt nhiều loài chưa được con người
nhn biết, nghiên cứu và đt tên.
Trang 418
Câu 3: Đoạn trích đã đưa ra các s liu c th v tng s loài sinh vt trên thc tế s loài
đã được con người nhn biết.
+ Khiến choc thông tin đưc nêu trong đoạn trích tăng tính thuyết phc.
+ Giúp người đc cm nhận được sâu sc v s phong phú ca c loài cũng như nhng n
lc và c những điều con người chưa làm được trong vic lp h v đời sng muôn loài
trên Trái Đt.
Câu 4:
Trong đon trích, cm t dân của hành tinh không ch i riêng v con người. th hin
cái nhìn thấu đáo, va khoa hc, va nhân văn v mi quan h ph thuc ln nhau gia các
loài. Như vậy, loài nào cũng quyn sng - điu không th b ớc đot bt c do gì.
Muôn vật đều được hành tinh ni dưỡng, che ch và ngược li, tt c đã m cho Trái Đt -
ngôi nhà chung của chúng ta có được mt sc sng và v đp hiếm nơi nào có đưc.
Câu 5: Thông điệp t đoạn văn:
- Hãy biết trân trng, sng a hp vi thiên nhiên xung quanh.
- Hãy chung tay bo v Trái Đt ngôi nhà chung ca chúng ta
- con người cần tỉnh ngộ, dừng những hành vi làm tổn thương đến Trái Đất, đến muôn vật,
muôn loài.
PHIU HC TP S 2
Đọc đon n sau thc hin các yêu cu bên dưới:
Trên Trái Đất con người cũng chỉ mt loài sinh vt. Qua quá trình lch s u i, con
người đã bc l kh năng ng tạo tn hội loài ngưi ngày càng phát trin phc
tạp. Con người tr nên qt kiêu, thy mình chúa t ca c thế gii, th tùy ý xếp đt
li trt t to hóa đã bn b gây dựng. Chính điu y s cân bng trong đi sng
muôn loài b xáo trn, phá v, thêm vào đó, nhng yếu t sinh của môi trường cũng chu
những tác đng xu. Hin nay, v ncon ni bắt đu tnh ng, biết nhìn nhn vấn đề
mt cách sáng suốt hơn, biết m cách sng hài hòa vi muôn loài, i chung là vi tt c
nhngm nên thế giới đẹp đy.
(Ngc Phú, Các loài chung sng với nhau như thế nào?)
Câu 1: Xác định thloại của văn bản có đoạn văn trên.
Câu 2: Theo tác gi, những bước tiến vượt bậc của nhân loại ảnh hưởng đến cuộc sống
của muôn loài như thế nào?
Câu 3: Ch ra và nêu tác dng ca thành phn trng ng trong câu văn: Qua q trình lch
s u dài, con người đã bộc l kh năng ng tạo tn hi loài người ngày càng
phát trin phc tp”?
Câu 4: Gi s, em mt tình nguyn viên tham gia chiến dch bo v môi trường, em s i
vi các bn v nhng vic làm nh nào mà lại có ý nghĩa ln góp phn bo v môi trường ?
Gi ý tr li:
Câu 1: Thloại của văn bản có đoạn văn trên: Văn bản thông tin.
Câu 2: Theo tác giả, những bước tiến vượt bậc của nhân loại ảnh hưởng đến cuộc sống
Trang 419
của muôn loài như:
- Tùy ý xếp đt li trt t mà tạo hóa đã bn b gây dng
- S cân bằng trong đi sng muôn loài b xáo trn, phá v
- Nhng yếu t sinh ca môi trường cũng chu những tác đng xu.
Câu 3: Ch ra và nêu c dng ca thành phn trng ng trong câu văn: “Qua quá trình lch
s lâu dài, con nời đã bc l kh năng sáng tạo vô tn và xã hi loài ni ngày càng phát
trin phc tạp”?
- Trng ng trong câu văn là: Qua q trình lch s lâu dài
- Tác dng: B sung cho câu v mt thi gian.
Câu 4: Gi s, em mt tình nguyn viên tham gia chiến dch bo v môi trường, em s i
vi các bn v nhng vic nh ý nga lớn góp phn bo v i trường như:
- Hãy s dng xe đạp đến trường thay bng việc đi li bằng phương tin xe máy, ô.
- Hn chế tiến ti không s dng bào ni lông ng nha, chai nha,...
- Tham gia chăm sóc cây xanh trường và nhà
- Sn sàng tham gia dn v sinh đường làng, ngõ xóm, trưng hc,...
- Bo v môi trường đi đôi vi phát trin kinh tế.
- Dùng các chai l nha qua s dụng đ trng cây xanh nh, to cnh quan xanh sạch đp cho
ngôi trường, ngôi nhà ca mình.
3. Ng liệu Đọc Hiu ngi SGK
PHIU HC TP S 3
Đọc đon n sau đây và tr li câu hi:
Biển Đông có đa dng loài sinh vt bin rt cao ngun li sinh vt bin phong phú vi
hơn 160 000 loài, bao gm 10 000 loài thc vt và 260 loài chim bin. Tr ng c loài
động vt biển ước nh khong 32,5 t tn, trong đó các loài chiếm 86% tng tr ng.
Trong vùng bin này còn nhiều loài động vt quý hiếm, như đi mi, rn bin, chim bin
t bin. Ngi ra, Biển Đông còn cung cấp nhiu loài rong bin giá tr kinh tế. Riêng
bin Việt Nam đã có khong 638 loài rong biển. Đây là nguồn thc phm gu dinh dưng
nguồn dược liệu phong phú đặc trưng cho mt vùng bin nhiệt đới.
(Theo Nguyn Chu Hi (Ch biên), An ninh i trưng hoà bình Biển Đông, NXB
Thông tin và Truyn thông, Hà Ni, 2019, tr. 34 - 35)
Câu 1. Thông tin chính mà đoạn trích đưa đến cho người đc là gì?
Câu 2. Đặc trưng nào của văn bản thông tin đã đưc th hiện đậm nét qua đon trích?
Câu 3. Hãy so sánh cách i v “biển bạc” trong đoạn trích trên trong đoạn thơ sau đây
ca Huy Cận đ rút ra nhn xét v s khác bit giữa văn bản thông tin và văn bản văn học:
Cá nh chim cùng cá đé,
song lp lánh đuốc đen hng,
Cái đi em quy trăng vàng choé
Đêm thở: saoa nước H Long.
(Đoàn thuyền đánh)
Câu 4. Nhng thông tin v s phong p ca sinh vt bin Biển Đông ý nghĩa như thế
nào đi vi nhn thức và hành đng ca chúng ta hôm nay?
Gi ý tr li:
Trang 420
Câu 1. Đoạn trích cho biết s đa dạng loài cũng như trữ ng di dào ca sinh vt bin
Bin Đông và lợi ích kinh tế ca vic khai thác ngun tài nguyên này.
Câu 2. S dng nhiu s liu c th đ làm tăng tính thuyết phc ca vấn đ đưc nói tới, đó
mt trong những đặc trưng ni bt của văn bản thông tin. Trong đoạn trích này, đặc trưng
đó đã được th hin nét, khi tác gi đưa ra nhiều con s chng minh Biển Đông i
s đa dng sinh hc cao và tr ng sinh vt bin rt ln.
Câu 3. Đoạn trích đang phân tích đoạn thơ của Huy Cn không thuc cùng mt loại văn
bản. Đon trích (Biển Đông có... nhiệt đi) thuc loại văn bn thông tin, rt quan tâm ti tính
xác thc ca điều được nói ti, vì vậy, đã chú ý đưa ra hàng lot s liu c thể. Còn đoạn thơ
ca Huy Cn thuc loại văn bản văn hc, tuy có s dng hình thc liệt kê nhưng không nhm
đưa ra một danh sách đầy đ v đối tượng ch ct gi m khơi dy những rung động
thẩm mĩ ở đc gi.
Câu 4. Nhng thông tin nói v s phong phú ca sinh vt bin Biển Đông giúp ta:
- Nhn thức được đầy đủ n v tm quan trng ca Biển Đông đi vi tương lai phát trin
của đất nước. Tài liu ca Nhung tây
- Khơi dy ta ý thc bo v ch quyn biển đo, quyết không đ bt c thế lc ngoi bang
nào xâm phm, chiếm đot phn lãnh hi thiêng liêng ca T quc.
PHIU HC TP S 4
Đọc đon trích sau và tr li các câu hi:
L cúng Thn Lúa (L Sa Yang Va) l hi truyn thng ca người Chơ-ro được t
chức định kì hng năm, thường din ra t ngày 15 đến 30 tháng 3 âm lch, sau khi thu hoch.
Đây lễ hi ln nht ca cộng đng, dp đ đồng bào Chơ-ro t ơn thn linh đã cho mt
mùa bi thu, cầu xin mưa thuận gió hoà đ mùa v năm sau nhà nhà được no đ.
L cúng bt đầu bng vic m y nêu. Trong l ng Thn a, cây nêu biu
trưng nhiều ý nghĩa, th hin mi gian hoà giữa con người vi thn linh, s giao cm ca
con người với con người những ước vọng chính đáng về cuc sng n đnh, phn vinh.
Cây nêu làm t y vàng ngh, thân buc lá da. Ngn ca cây nêu hình ng lúa ln,
phía trên gn chùm lúa nhiu ht bn tia to ra bốn hướng: hai tia gn lông chim chèo
bo (biểu tượng cho s mnh m, khôn ngoan); hai tia gn lông (biểu tượng cho s sung
túc ca gia ch).
(Trích L cúng Thna ca người Chơ-ro, Văn Quang, Văn Tuyên)
Câu 1: Xác định thể loại của đoạn trích.
Câu 2: Đoạn trích trên cung cấp thông tin về sự kiện gì, diễn ra khi nào?
Câu 3: Lễ hi cúng Thần Lúa được người Chơ-ro được tổ chức nhằm mục đích gì?
Câu 4: Cây nêu trong lễ cúng Thần Lúa được làm từ các nguyên liệu gì và có ý nghĩa gì?
Câu 5: Em hãy chia sẻ vài nét vmột lễ hội về cây lúa ở địa phương em hoặc địa phương
khác mà em biết. Tài liệu của Nhung tây
Gợi ý câu trả lời:
Câu 1: Văn bản thông tin
Câu 2: Đon trích trên cung cp thông tin v s kin L cúng Thn Lúa ca đồng bào Chơ-ro
(L Sa Yang Va) thường din ra t ngày 15 đến 30 tháng 3 âm lch, sau khi thu hoch.
Trang 421
Câu 3: L hi cúng Thần Lúa được người Chơ-ro được t chc nhm mục đích t ơn thn
linh đã cho mt mùa bi thu, cầu xin mưa thuận g hoà để mùa v năm sau n nhà được no
đủ.Tài liu ca Nhungy
Câu 4:
- Cây nêu trong lễ hi được m tcây vàng nghệ, thân buộc lá dứa, trên gắn chùm lúa nhiều
hạt, gắn lông chim chèo bẻo, lông gà ở các tia phía trên.
- Ý nghĩa của cây nêu: cây nêu biểu trưng nhiều ý nga, thể hiện mối gian hoà giữa con
người với thần linh, sự giao cảm của con người với con người những ước vọng chính
đáng về cuộc sống ổn định, phồn vinh.
Câu 5: GV có thể giao câu hỏi 5 về nhà để HS tìm hiểu.
- Mt s l hi v cây a: L c Thn a hi Trò Tm (huyn Lâm Thao, Phú Th);
L cơm mới (xế x ) người Nhì Lai Châu; đồng bào H’rê làng Vi Ô Lc t chc
nhiu nghi l liên quan đến vic trng cy, thu hoạch lúa như: l đón bầu nước thiêng, gieo
m, cy lúa, thu hoạch lúa, đóna v kho...
- HS tìm hiu và chia s hiu biết v mt l hi.
4. Dng Viết ngn:
Yêu cu: Hãy viết đoạn văn (khong 5 - 7 câu) vi ch đ: Trên hành tinh đẹp đẽ này, muôn
loài đu cn thiết cho nhau.
* Tìm ý
- Ni dung đoạn văn: Đưa ra ý kiến, lí l, bng chứng để khẳng đnh mi quan h gn bó
tác động qua li gia muôn loài.
- Ti sao trên hành tinh này, muôn loài đu cn thiết cho nhau?
+ Muôn vt muôn loài: là tt c sinh vt trên hành tinh này.
+ Các nhà khoa hc đu khẳng đnh tn ti s ph thuc gia muôn vt, muôn li, dù
chúng nhng quần xã riêng, có đặc điểm riêng.
+ Trt t gia muôn vt muôn loài đưc th hiện phong phú nhưng đu cùng sinh sng,
cùng phát trin, ràng buc ln nhau dù trong quan h đi kháng hay h tr.
+ Hãy tôn trng thiên nhiên và có ý thc xây dng mi quan h gần gũi, gn bó vi thiên
nhiên chính là con người đang bo v chính mình.
* Dàn ý:
- M đon: nêu ch đ: Trên hành tinh đẹp đẽ này, muôn loài đu cn thiết cho nhau
- Thân đon: H thng lí l em ng đ thuyết phc muôn loài đu cn thiết cho nhau
- Kết đon: Mỗi người cn nâng cao ý thc bo v thiên nhiên, biết cách chung sng vi
muôn vt, muôn loài.
* Hình thức đoạn văn.
Tham kho:
Trên hành tinh đẹp đ này, muôn loài đu cn thiết cho nhau. Trưc hết, cn hiu muôn
vt muôn loài là tt c sinh vật trên hành tinh này. Muôn loài đu cn thiết cho nhau tc
đều mi quan h cht chẽ, tác đng và ph thuc ln nhau. Các nkhoa hc đều khng
định tn ti s ph thuc gia muôn vt, muôn loài, dù chúng là nhng quần xã riêng, có đc
đim riêng. Trt t gia muôn vật muôn loài được th hin phong pnhưng đu cùng sinh
sng, cùng phát trin, ràng buc ln nhau dù trong quan h đối kháng hay h tr. Do đó,
Trang 422
chúng ta hãy tôn trng thiên nhiên và ý thc xây dng mi quan h gần gũi, gn vi
thiên nhiên chính là con nời đang bảo v chính mình.
ÔN TP VĂN BẢN: TRÁI ĐẤT
(Ra- Xun Gam - Da- Tôp)
I. KIN THC CƠ BN V VĂN BẢN
1. Tác gi tác phm
- Tác gi: Ra-xun Gam-da-tp (1923 - 2003)
- Quc tịch: Người dân tc Avar, nước Cng hòa Đa-ghe-xtan, thuc Liên Bang Nga.
- Thơ ông tràn đy tình yêu với quê hương, con ngưi, s sống ng ti việc xây đp
tình hu ngh gia các dân tc.
Xut x: Bài thơ Trái Đất viết năm 1967 bng tiếng Avar. Bn dch ra tiếng Vit ca Minh
Tâm được thc hin da trên bn dch tiếng Nga ca Na-um Grep-nhi-p.
Th loi: Thơ tr tình
- PTBĐ chính: Biu cm
- Nhân vt tr tình: “tôi”- tác gi
Ch đề: Tình yêu vi Trái Đất khẳng đnh s cn thiết chung tay bo v Trái Đt ngôi-
nhà chung ca chúng ta
B cc : Văn bn có 8 câu thơ chia làm 2 kh
- Kh 1: Bn câu đu: Thái đ của nhà thơ đi vi nhng k đang hy hoại Trái Đt
- Kh 2: Bn câu sau: Thái đ của nhà thơ đi vi Trái Đất
Ngh thut: - Th loại thơ d dàng bc bạch thái đ, cm xúc
- So sánh, miêu t sinh động: hình ảnh Trái Đất vi hình nh c thể, sinh đng (qu dưa, qu
ng, khuôn mặt thân thương)
- Hình ảnh thơ có sức gi tả, lay đng mnh m “lau nước mắt”, “rửa sch máu”.
Ging t trò chuyện, đi thoi, giàu cm xúc.
Ý nghĩa: Thc trạng Trái Đất đang b con nời xâu xé, đc chiếm, hy hoi, gây tn thương
nghiêm trng.
- TÌnh yêu Trái Đất khao khát muốn bảo vệ, nâng niu, giữa gìn vđẹp sự nh yên cho
ngôi nhà chung của loài người.
II. PHÂN TÍCH N BN
1. Khổ 1: Bốn câu đầu:
- Thái độ của nhà thơ đối với những kẻ đang hủy hoại Trái Đất
* Những cách hành xử của con người đối với Trái Đất
+ Cách nhìn nhận về Trái Đất:
Xem là quả dưa: bổ, cắn thành muôn mảnh nhỏ.
Xem như quả bóng trên sân: giành giật, lao vào đá.
+ Hành động: bổ, cắn, giành giật, lao vào, đá, đá
Điểm chung: Đều muốn độc chiếm Trái Đất, nghĩa là muốn phá hủy ngôi nhà chung của
chúng ta. Trái Đất bbiến thành miếng mồi để bọn người xấu xâm chiếm, khai thác, giành
giật.
Trang 423
* Thái độ của tác giả đối với chúng:
+ Được tác giả gọi là "bọn", "lũ".
=> Thái độ tác giả m phẫn, khinh bỉ, lên án với những kẻ hủy hoại Trái Đất
2. Khổ 2: Thái độ của n thơ đối với Trái Đất
- Hình dung của tác giả:
+ "chẳng là dưa, là bóng". → Từ ph định, điệp t"là".
+ "khuôn mặt thân thương".
Với nhà thơ, Trái Đất giống nmột con người c cảm (có tâm trạng, nỗi khđau), và
là một số phận đau kh (có gương mặt thân thương)
-
Xưng : “Trái Đất!” được gọi là “người” ch xưng hôn kính nhân hóa Trái Đất n
một con người, tác giả đã tưởng tượng, hư cấu ra một cuộc đối thoại giữa mình và Trái Đất,
để tâm sự, chia sẻ…
- Hành động:
+ "lau" nước mắt, "xin đừng khóc nữa".
+ "Rửa máu sạch", "hát", "dịu dàng".
-
Nhìn, ngvề Trái Đất, nhà thơ nghĩ đến “nước mắt” và máu”
+ Hình ảnh ẩn dđể nói đến trước tình trạng Trái Đất bị hủy hoại, giành giật, khai thác…
quá mức khiến Trái Đất btổn thương nghiêm trọng.
=> Thái đcủa nhà thơ đi với Trái đất: đau xót, lo lắng, ưu tư, vỗ về những tổn thương,
đau đớn mà Trái Đất đang gánh chịu.
* Những cách hình dung và thái đ cư xử với Trái Đất:
- Thực trạng Trái Đất
+ Trái Đất được nhìn nhận như vật sở hữu, một vật vô tri, vô giác
+ Là miếng ăn, miếng mồi
=>Trái Đất đang bị đối xử t bạo, thiếu hiểu biết
- Trái Đất trong cảm xúc của nhà thơ
+ Trái Đất được hình dung như một con người, có cảmc, va là số phân đau kh
+ Trái Đất là đi tượng cần được chia sẻ, yêu thương
=> Cách cư xử nhân văn, hiểu biết
=>Tình yêu của nhà thơ với Trái Đất- ni nhà chung của chúng ta.
3. Đánh g khái qt
a. Nghệ thuật:
- Thể loại thơ dễ dàng bộc bạch thái đ, cảm xúc
- So sánh, miêu tả sinh động: hình ảnh Trái Đất với hình ảnh cụ thể, sinh động (quả dưa, qu
ng, khuôn mặt thân thương)
- Hình ảnh thơsức gợi tả, lay đng mạnh mẽ “lau nước mắt”, “rửa sạch máu”. Giọng t
trò chuyện, đối thoại, giàu cảm xúc.
b. Nội dung, ý nghĩa:
- Thực trạng Trái Đất đang bị con người xâu xé, độc chiếm, hủy hoại, gây tổn thương
nghiêm trọng.
- TÌnh yêu Trái Đt khao khát mun bo v, nâng niu, gia gìn v đp và s bình yên cho
ngôi nhà chung của loài ni.
III. LUYỆN TẬP
Trang 424
1. Bài tập trắc nghiệm
2. Đọc Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc li c bài thơ Trái Đất của nhà thơ Ra-xun Gam-da-tp và tr li câu hi
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca văn bn ?
Câu 2: Gi tên và nêu tác dng ca phép tu t trong hình ảnh “máu”, “nưc mắt” xut hin
hai câu thơ sau:
c mt người tôi lau- xin đng khóc na
Ra sạch máu cho người đây, tôi t dịu dàng.”
Câu 3: Tìm ra điểm ging nhau v ý nghĩa được đặt ra qua 3 VB đã đc trong bài 9.
Câu 4: Cùng đưa ra một thông đip ging nhiều văn bản khác, nhưng i tTrái Đt vn
có s độc đáo, hp dn riêng. Theo em, những gì đã tạo nên s độc đáo, hấp dẫn riêng đó?
Câu 5: Theo em đ cùng "lau nước mt", "ra sạch u" cho Trái Đt, mỗi người chúng ta
cn phi làm gì?
Gi ý tr li
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca văn bn: Biu cm
Câu 2: hình ảnh “máu”, “nước mắt” xut hin hai câu thơ trên là hình nh n d
+ Hình nh n d đ nói đến trước tình trạng Trái Đt b hy hoi, giành git, khai thác…
quá mc khiến Trái Đt b tn thương nghiêm trng.
+ N thơ y t thái đ cm c của mình đi vi Trái đt: đau t, lo lắng, ưu tư,
v v nhng tổn thương, đau đn mà Trái Đất đang gánh chu
+ Làm cho câu thơ sinh đng, gi hình, gi cm…
Câu 3: Tìm ra điểm ging nhau v ý nghĩa được đặt ra qua 3 VB đã đc trong bài 9.
- Dù khác nhau v th loại nhưng cả 3 VB đều hướng ti ch đ đu
+ th hiện tình yêu đi với Trái Đất - hành tinh xanh, nơi sinh sng ca muôn loài.
+ Thc trng v vic con người đang ngày một phá hủy môi trường sng ca mình.
+ Đặt ra vấn đề nhc nhi, cấp bách đó Trái Đt liu không biết chịu đựng được đến bao
gi. T đó, dy lên hi chuông thc tnh v trách nhim bo v Trái Đt ca mi con người
chúng ta.
Câu 4:
Văn bản thông tin
Văn bản tr tình
- Kết hp ch viết vi tranh ảnh đ văn bn
thông tin sinh đng
- Thông tin chính xác, khoa hc, thông qua
các s liu v đi tượng.
- Trình t trình bày thông tin theo trình t
nhân qu.
- B cc phn rõ ràng
- Hình tượng đc đáo, tình cảm sâu sc, liên
ng, so sánh bt ng thú v.
- Ging thơ trò chuyện, đối thoi tâm tình vi
Trái Đt
- Ý nghĩa triết lí thâm trm, sâu sc.
Câu 5: Theo em để cùng "lau nước mắt", "rửa sạch máu" cho Trái Đất, mỗi người chúng ta
cần phải:
- Trng và bo v cây xanh.
Trang 425
- Hn chế s dng các loi thuc bo v thc vt.
- Rút các loi phích cm đin khi cắm, tránh lãng phí điện năng.
- S dng sn phm tái chế, gim s dngi ni lông.
- S dng các thiết b tiết kiệm điện cho gia đình.
- Hn chế s dng bao bì ni lông và rác thi nha.
3. Đọc Hiu ng liu ngoài SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
(.. .) Làng tôi không thiếu các loại cây nhưng hai cây phong này khác hẳn - chúng
tiếng i riêng hẳn phải một m hồn riêng, chan chứa những lời ca êm dịu. ta
tới đây o c nào, ban ngày hay ban đêm chúng cũng nghng ngả thân cây, lay động
cành, không ngớt tiếng o theo nhiều cung bc khác nhau. khi tưởng chừng như một
làn sóng thy triều ng lên vỗ vào bãi cát, khi lại nghe như một tiếng thì thầm thiết tha
nồng thắm truyền qua cành như một đốm lửa hình, khi hai cây phong bỗng im bặt
một thng, rồi khắp cành lại thở dài một lượt như thương tiếc người nào. khi y đen
kéo đến cùng với bão dông, y cành, tỉa trụi lá, hai y phong nghiêng ngtấm thân dẻo
dai và reo vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực.
Về sau, khi nhiều năm đã trôi qua, tôi mới hiểu được điều ẩn của hai cây phong.
Chẳng qua chúng đứng trên đi cao lộng gió nên đáp lại bất kì chuyển động khe khẽ nào của
không khí, mỗi chiếc lá nh đều nhạy bén đón lấy mọi làn gió nhẹ thoáng qua.
Nhưng việc khám phá ra chân giản đơn ấy vẫn không làm tôi vỡ mộng a, không
làm tôi bỏ mất cách cảm thụ của tuổi thơ tôi còn gi tới tận ngày nay. cho đến tận
ngày nay tôi vẫn thấy hai cây phong trên đồi một vẻ sinh động, khác thường. Tuổi trẻ của
tôi đã để lại nơi ấy, bên cạnh chúng như những mảnh vỡ của chiếc gương thần xanh.
(Trích Người thầy đầu tiên, Ai-ma-tốp)
Câu 1. Chỉ ra và nêu tác dụng của ngôi kể trong đoạn trích.
Câu 2. Tìm ít nhất hai từ miêu tả âm thanh thanh hai từ miêu tả hình ảnh của những cây
phong trong đoạn trích. Nêu tác dụng của chúng trong việc biểu đạt nội dung.
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp so sánh trong câu văn sau:
“Có khi tưởng chừng như một làn sóng thủy triều dâng lên vỗ o bãi cát, khi lại nghe
như một tiếng thì thm thiết tha nồng thắm truyền qua cành như một đốm lửa hình,
khi hai cây phong bỗng im bt một thoáng, rồi khắp cành lại thi một lượt như thương
tiếc người nào.”
Câu 4. Qua đoạn trích, em nhận xét gì về tình cảm của người viết dành cho hai cây phong?
Câu 5. Theo em, thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với tuổi thơ mỗi người?
Câu 6. Hãy chia sẻ về mộtnh ảnh thiên nhiên đã gắn với tuổi thơ của em. (3 5 ng).
Gi ý tr li
Câu 1:
- Ngôi kể: ni thứ nhất (người kể xưng “tôi”)
- Tác dụng của ngôi kể thứ nhất:
+ Giúp cho câu chuyện trở nên chân thực, hấp dẫn.
Trang 426
+ Giúp câu chuyện giàu cảm xúc hơn
Câu 2:
- Từ miêu tả âm thanh của hai cây phong: rì rào, vù vù, thì thầm
- Từ miêu tả hình ảnh của hai cây phong: dẻo dai, nghiêng ngả
- Tác dụng;
+ Hình ảnh hai cây phong hiện lên sinh động, hấp dẫn
+ Làm nổi bật vẻ đẹp tâm hồn đa dạng, phong phú của hai cây phong qua cảm nhận của nhân
vật “tôi”
Câu 3: Câu văn: Có khi tưng chừng như mt n sóng thy triu dâng lên vo bãi cát,
có khi li nghe như một tiếng thì thm thiết tha nng thm truyn qua lá cành như một đốm
la vô hình, có khi hai cây phong bng im bt mt thoáng, ri khp cành li th dài mt
ợt như thương tiếc người o.”
- Phép so sánh: Âm thanh ca hai cây phong đưc so sánh vi:
+ Mt lànng thy triu dâng lên v vào bãi cát
+ Mt tiếng thì thm thiết tha nng thm truyền qua lá cành như một đm la vô hình
+ Âm thanh im bt như thương tiếc người o
- Tác dung:
+ Nhn mnh v đẹp đa dng ca cây phong, cây phong như có hồn người,tâm hn riêng
và tiếngi riêng.
+ Làm cho cách diễn đạt thêm sinh đng, gi hình, gi cm.
Câu 4: HS đưa ra nhn xét v tình cm của người viết.
Gợi ý: Hai cây phong đưc miêu t kng ch bng ngòi bút tinh tếcòn bng mt trái
tim yêu thiên nhiên, yêu quê hương sâu sc. Tình yêu tha thiết dành cho hai cây phong tuôn
chy không ngừng dưới ngòi t tinh tế của nhà văn đã mang lại cho hai cây phong đòi sống
tâm hn phong phú như con người. Người viết đã phát huy cao đ trí tưởng tượng bay bng
và cm xúc say mê nng nhit ca mình vào vic th hin v đp l thường ca hai cây
phong.
Câu 5: Gi ý
- Thiên nhiên là ngưi bn gn bó với con người t ấu thơ đến khi trưởng thành. Thiên
nhiên lắng nghe tâm tư, suy nghĩ của tui thơ, gắn vi nhng k nim ấu thơ bên bn bè,
ngưi thân,..
- Thiên nhiên bồi đp nên s phong phú trong tâm hn mỗi người, nuôi dướng nhng tình
cảm cao đẹp (tình yêu quê hương, bạn bè, tình yêu gia đình).
Câu 6. HS chia s v hình nh thiên nhiên gn bó vi bản thân: cánh đng, cây đa, đm sen,
ÔN TP VĂN BẢN: SINH VT ĐƯỢC HÌNH THÀNH
TRÊN TRÁI ĐT NHƯ THẾO?
(Nguyn Quang Riu)
1. Tác giả, tác phẩm
- Tác giả: Nguyễn Quang Riệu (1932 - 2021) nvật thiên văn gốc Việt nổi tiếng thế
giới, sống và làm việc chủ yếu tại Cộng hòa Pháp.
Trang 427
- Tác phm: Trích Bầu trời và tuổi thơ, NXB Giáo dục, 2002).
ó thể chia văn bản thành 2 phần:
- Phần 1 (Từ đầu đến …vật lí, hóa học và sinh học): Giới thiệu vấn đề nguồn gốc sự sống
- Phần 2 (Còn lại): Nguồn gốc sự hình thành các sinh vật
Nội dung chính
Văn bản nêu ra những tranh luận về quá trình hình thành Trái Đất: khí quyển, vi sinh vật,
những phản ứng hóa hc,...
* Tóm tt: Văn bản đưa ra những nguyên nhân đưc cho dn ti s hình thành sinh vt
trên Trái Đất. Đu tiên cho rng khí thy nguyên th to ra c loài phân t hữu
trong tế bào. gi thuyết khác cho rng bi t nhng sao chi thiên thạch đã gieo rắc
trên hành tinh ca chúng ta, mm mng ca s sống dưới dng vi sinh vt. S cng sinh gia
giới đng vt và thc vật trên Trái Đất đã được thc hin nh c đng hu ích ca Mt Tri.
Mt s nhà khoa hc còn cho rng sinh vật trên Trái Đt còn th xut phát t nhng vi
sinh vt sng tận dưới đáy biển.
II. PHÂN TÍCH N BN
1. Khí quyển và nguồn gốc sự sống Trái Đất
- Khí quyển khi Trái Đất va được hình thành (cách đây 4,6 tỉ năm) bao gồm H2, NH3, CH4,
H20 (hơi nước).
- ý kiến cho rằng khí quyển nguyên thủy thtạo ra những loại phân tử hữu trong tế
bào → Nhà hóa học Min- cách đây nửa thế kỉ đã chứng minh điều đó.
- ý kiến khác cho rằng bụi từ sao chổi thiên thạch gieo rắc lên hành tinh mầm mống
dưới dạng vi sinh vật.
→ Vấn đề nguồn gốc vẫn được tranh luận.
2. Quy trình tạo ra sự sống trên Trái Đất
- Nước là dung môi a tan những phân tử, dẫn đến sự nảy n của sự sống.
- Dưới ánh sáng Mặt Trời, khí các-bon-níc kết hợp với nước biến thành glu-cô và ô-xi. Khí ô-
xi bốc lên khí quyển duy trì sự sống trên Trái Đất. Sự hấp của sinh vật, sự cộng sinh
giữa giới động vật và thực vật được thực hiện nhờ quy trình trên.
- Vi sinh vật sinh ra và phát triển những điều kiện khắc nghiệt, được nuôi dưỡng bằng
những vật chất phun ra tng Trái Đất. Các nhà khoa học phân vân cho rằng sinh vật
trên Trái Đất có thể xuất phát từ vi sinh vật sinh sống tận dưới đáy biển.
3. Đánh g
+ Nội dung
Văn bản nêu ra những tranh luận về quá trình hình thành Trái Đất: k quyển, vi sinh vật,
những phản ứng hóa hc,...
+ Nghệ thuật
Văn bản đa phương tiện kết hợp những kiến thức hóa học, địa lý học,...
III. LUYN TP
1. Dngi trc nghim:
Câu 1: Nhà nghiên cu Min tổng hp nhng loi khí nguyên thy trong phòng thí
nghim nhm mục đích gì?
A. Để điu chế a-xít a-min- thành phn ca chất đm trong cơ th
Trang 428
B. Để nghiên cu thc trng k quyển Trái Đất cách đây 4,6 t năm
C. Để chng minh khí quyn nguyên thy có thm ny mm s sng
D. Để to ra nhng loi phân t hữu cơ trong tế bào
Câu 2. T nào trong câu n trên nghĩa : hin tượng sng chung li, h tr ln
nhau giữa các loài đng vt hay thc vt cùng tn ti trong mt môi trường.
A. Cng sinh B. Vô sinh C. Sinh vt D. Sinh sn
Câu 3 T nào mượn t tiếng Hán?
A. Trái Đt B. Thiên Thch C. Sao chi D. Mt Tri
Câu 4 T nào không thuc nhóm ti v các loài sinh vt?
A. Động vt B. Thc vt C. S sng D. Côn trùng
2. Dạng bài Đọc Hiểu ngữ liệu SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
c, mt thành phn thiết yếu ca nhng phn ng a hc, dung môi kh năng
a tan nhng phân t, dẫn đến s ny n ca s sng. Dưới ánh ng Mt Tri, khí c
níc kết hp với nước đ biến thành glu- (đường) ô-xi Khí ô-xi bc lên khí quyn
duy ts sống trên Trái Đất. S hp ca sinh vt ng ô-xi đ “đốt” glu-cô sn
xuất ra hơi nước khí các--níc cn thiết cho thc vt. S cng sinh gia giới động vt
và thc vật trên Trái Đt đã được thc hin nh c động hu ích ca Mt Tri.
(Nguyn Quang Riu, Sinh vật trên Trái Đất được hình thành như thế nào?)
Câu 1: Theo em, từ nào có thể được xem là từ khóa của đoạn trích?
Câu 2: Đoạn trích đã cho biết hai điều kiện bản nhất dẫn đến “snảy nở của sự sống
trên Trái Đất. Hai điều kiện đó là gì?
Câu 3: Da vào các cm t: dẫn đến s ny n ca s sng (câu 1), duy trì s sng trên
Trái Đất (câu 3), cn thiết cho thc vật (câu 4), hãy nêu định hướng t chc ni dung phn
viết này ca tác gi.
Câu 4: Trong các t ợn được tác gi s dụng trong đon trích, t nào không mượn t
tiếng Hán?
Gi ý tr li:
Câu 1: Nước là t có th đưc xem như từ khóa trong đon trích.
Câu 2: Theo tác gi đoạn trích, hai điu kiện bn nht dẫn đến “sự ny n ca s sống
trên Trái Đt là c và mt tri.
Câu 3: Các cm t: dn đến s ny n ca s sng (câu 1), duy trì s sng trên Trái
Đất (câu 3), cn thiết cho thc vt (câu 4) cho thấy định hướng t chc ni dung đoạn
văn được trích ca tác giả. Đó là, tt c phải hướng vào vic tr li câu hi then cht: Các
sinh vật trên Trái Đất đã ny sinh và phát trin da trên những điều kin nào?
Câu 4:
Đon trích có nhiu t n, có gc tiếng Hán hoc các ngôn ng châu Âu.
Trong s đó, nhng t không mượn t tiếng Hán là: c--níc, glu-cô, ô-xi. Các t này đu
ging nhau đim: các âm tiết to nên t đưc viết tách ra và gia chúnggch ni.
4. Dng viết ngn
Đề bài: Viết đoạn văn cảm nhn v i thơ trái đt
Trang 429
Bài thơ “Trái Đất của nhà thơ Gam-da-tốp đã đ lại những ấn tượng sâu sắc trong lòng
người đọc. Trên thực tế, Trái Đất giống như người mẹ, đem đến sự sống cho con người. Vậy
nhưng con người lại những hành động làm tổn thương Trái Đất. Trong khthơ thnhất,
tác giđã lên án những kẻ đã và đang hủy hoại Trái Đất. Nhà thơ gọi Trái Đất “người”,
còn những khủy hoại Trái Đất “bọn”, “lũ”. Tđó, chúng ta thấy được sự n trọng, yêu
mến dành cho Trái Đất, cũng nsự m ghét, tức giận dành cho những kẻ đã hủy hoại Trái
Đất. Đến khổ thơ sau, nhà thơ tiếp tục cho thấy sự đồng cảm với “người mẹ thiên nhiêncủa
mình. Những hình ảnh n “khuôn mặt thân thươngvà hành đng “lau” nước mắt, “xin
đừng khóc nữa”, “rửa máu sạch”, “hát”, “dịu dàng”. khiến người đọc thêm ám ảnh, hiểu
n những tổn thương, đau đớn Trái Đất đang phải gánh chịu. thể i, bài thơ vừa
mang tính thời sự vừa đlại nhiều cảm xúc, giúp con người nhận thức ra bài hc lớn vvấn
đề bảo vệ hành tinh xanh của mình.
THC HÀNH TING VIT
Đon văn và văn bn, T n
I. Văn bản và đoạn văn
1. Văn bn:
a. Đặc điểm của n bn:
- Là một đơn v giao tiếp có tính hoàn chnh v ni dung và hình thc;
- Tn ti dng viết hoc dngi.
- Dùng đ trao đi thông tin trình bày suy nghĩ, cm xúc, chứa thông điệp ý nghĩa…
b. Loại văn bản: có nhiu cách phân loại VB như:
- Da vào chc năng giao tiếpVB ngh luận, VB văn hc, VB thông tin.
- Dựa vào tình đa dng ca phương tiện, phương thc truyn ti thông tin có: VB thông
thường, VB đa phương thc.
- Da vào hình thc xut hin: VB viết, VB nói.
2. Đon văn trong văn bn:
a. Đặc điểm:
- Đoạn văn là b phn quan trng của văn bn, có s hoàn chnh tương đi v ý nghĩa và hình
thc, gm nhiu câu (có khi ch có một câu) được t chc xoay quanh mt ý nh.
- Đoạn văn bắt đầu bng ch cái viết hoa lùi vào đu dòng, kết thúc bng mt du chm câu.
b. Chức năng đon n trong văn bản:
- m đầu văn bn
- trình bày mt khí cạnh nào đó của ni dung chính
- kết thúc văn bn hoc m rng liên kết vấn đ.
3. Luyn tp:
Bài 1: Qua văn bn Trái Đất cái i của sự sống, em y nêu những bằng chứng cụ
thể để khng định nó một văn bn?
Gợi ý tr lời
Các bng chng cụ thể đkhẳng địnhTrái Đất i nôi của sự sốnglà một văn bn:
- Hoàn chỉnh về ni dung và hình thc.
- Tn ti dng viết.
Trang 430
- VB dùng đ trao đổi thông tin: Tác gi đã nêu ra 5 đề mc c thông tin ti người đọc
như v trí ca Trái Đất trong h Mt Tri, vai trò ca nước, s sng ca sinh vật trên Trái Đt
và hin trạng Trái Đt.
- Qua văn bn, tác gi trình bày suy nghĩ, cm xúc ca mình: suy nghĩ về trách nhim ca
loài người trước hin trng của Trái Đt hin nay.
Bài 2: Đọc phn VB sau và thc hin các yêu cu:
Sơnng xính r ch ra ch chơi. Nhà Sơn ở quay lưng vào ch, cnh mt dãy n
ca những người nghèo kh mà Sơn quen biết c vì h vẫn vào vay mượn n Sơn. Sơn biết
trẻ con các gia đình y chc bây gi đương đi mình cui ch đ đánh khăng, đánh đáo.
Không phi ngày phiên, nên ch vng không. My cái quán chơ vơ lng gió, rác bn ri
rác ln vi lá rng của cây đ. Gió thi mnhm Sơn thy lnh và cay mt. Nhưng chân
trời trong hơn mọi hôm, nhngng xa,n thy rõ n gn. Mặt đất rn li và nt n
những đường nho nhỏ, kêu vang lên lanh tanh dưới nhp guc ca hai ch em.
Đến cui ch đã thy lũ trẻ đang quây quần chơi nghch. Chúng nó thy ch em Sơn đến
đều l v vui mừng, nhưng chúng vn đứng xa, không dám v vập. Chúng như biết cái phn
nghèo hèn ca chúng vậy, tuy Sơnch vn thân mt chơi đùa với lũ trẻ, ch không kiêu kì
và khinh khỉnh như các em h của Sơn.
Thng Cúc, thng Xuân, con Tý, conc sán gần giương đôi mt ngm b quân áo mi
của n. n nhn thy chúng ăn mặc không khác ny thưng, vn nhng b quân áo nâu
bc đãch vá nhiu ch. Nhưng hôm nay, môi chúng nó tím li, và qua nhng ch áo rách,
da tht thâm đi. Mi cơn gió đến, chúng li run lên, hàm răng đập vào nhau.
(Thch Lam, Gió lạnh đu mùa)
a. Phn VB trên gm my ý? Mi ý được viết thành mấy đon?
b. Em da vào nhng du hiệu nào đ nhn biết đoạn văn?
Gi ý
a. Phn VB gm 4 ý và đưc viết thành 4 đon
b.
- Da vào du hiu v hình thc: bắt đu t ch viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bng
du chm câu ngắt đon
- Da vào du hiu v ni dung: mỗi đon biểu đt mt ý trn vn
II. T n:
1. T n .
a. Ví d:
+ tác phm, văn hc, s gi, hòa bình,...=> T n tiếng Hán
+ (n) ga,phòng, mùi soa, pa nô, áp phích,...=> T n tiếng Pháp
+ mít tinh, ti vi,...=> T n tiếng Anh
b. Khái nim:
- Như bt ngôn ng nào khác, tiếng Việt mượn nhiu t ca tiếng nước ngoài
để làm giàu cho vn t ca mình.
- n t là mt cách đ phá trin vn từ. Tuy nhiên đ bo v s trong sáng ca
ngôn ng tiếng Vit, không nên lm dng t n gây khó hiu, khó chu cho
người nghe, người đọc.
2. Từ n tiếng Hán
Trang 431
- T ợn trong tiếng Việt một bphận lớn các tợn tiếng Hán gọi t
Hán Vit.
- Ví dụ:
Yếu t Hán
Vit
T n tiếng Hán
Hi (bin)
Hải đăng, hải sn, hi lãnh, hi quân, hi lí, hi phn…
Thy (nước)
Thy nông, thy quái, thy sn, thy li, thy canh, thủy văn,
thy cung...,
Gia (nhà)
Gia tc, gia đình, gia ph, gia sn, gia nhân, …
III. Luyn tp
Bài tập 1: Ghi lại c từ mượn trong những câu dưới đây. Cho biết các tấy được ợn
của tiếng nào.
a. Đúng ngày hn, m vô cùng ngc nhiên vì trong nhà t nhiên có bao nhiêu sính l.
b. Ngày cưới, trong nhà S Da c bàn tht linh đình, gia nhân chy ra chy vào tp np.
c. Ông vua nhc pp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết đnh nhảy vào lãnh đa in--nét vi vic
m mt trang ch riêng.
Gi ý tr li
T n
Ngun gc
sính l, ngc nhiên, t nhiên
gia nhân, linh đình
pp, Mai-cơn Giắc-xơn, in--nét
lãnh đa, trang ch
Tiếng Hán
Tiếng Hán
Tiếng Anh
Tiếng Hán
Bài tập 2: Hãy kể một số từ mượn:
a, Là tên các đơn vị đo lường, ví dụ: mét
b, Là tên một số bộ phận của chiếc xe đạp, ví d: ghi đông
c, Là tên một số đvật, dụ: ra-đi
Gi ý tr li
Phân loi
T n
Tên các đơn v đo ng
mét, ki--mét, xăng-ti-mét, đ-xi-mét, ki--
gam, gam,...
Tên các b phn ca chiếc xe đạp
ghi đông, gác-ba-ga,...
Tên mt s đ vt
ra-đi, ti-vi, cát-sét,...
Bài tập 3
a, Tìm các từ tiếng Việt tương đương với các từ mượn sau:
Trang 432
- phan (fan)
- ma-ket-tinh (marketing)
- pn (phone)
b, Đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách ng.
Gợi ý trả lời
a. - Phan tương đương với người hâm mộ
- ma-ket-tinh tương đương với thị trường (mua bán, trao đi hàng hóa nói chung)
- Phôn tương đương với điện thoại, gọi điện
b.
* Đặt câu:
- i là phan của nm nhạc này.
- Anh ấy đã ma-ket-tinh rất tốt nên hàng hóa rất chạy.
- i sẽ phôn lại cho bạn sau.
*Nhận xét về sự khác nhau trong ch ng của chúng: Tmượn thường được sử dụng
trong những trường hợp giao tiếp thân mật, và hạn chế hơn so với từ thuần Việt, không dùng
trong hoàn cảnh giao tiếp không nên quá lạm dụng từ mượn.
Bài tập 4 : Emnhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dưới đây? Theo em, nên
dùng thế nào?
- Hê lô (chào), đi đâu đấy?
- Ði ra chợ một chút.
- Thôi, bai (chào) n, si ô ghên( gặp nhau sau)
Gợi ý trả lời
Cách dùng các từ in đậm như đã cho trong bài tập lạm dụng từ nước ngoài một cách thái
quá. Việc học ngoại ngữ cần thiết nhưng không nên dùng m vào tiếng Việt. Một mặt
làm mất sự trong sáng của tiếng Việt. Mặt khác, làm cho mọi người tưởng đang “khoe chữ”.
Chỉ nên sử dụng những từ mưn đã quen dùng trong cộng đồng và khi thật cần thiết.
Bài tập 5: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
a. báu vật/của quý
- Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ khác...
- Lợi cầm gươm lên xem và thấy hai chữ “Thuận Thiên” khắc sâu vào lưỡi gươm. Song
tất cả mọi người kng biết đó là...
b. chết/từ trần
- Ông của Lan đã... đêm qua.
- Con chó nhà tớ ãn phải bả, đã... từ tuần trước.
c. phôn/gi điện
- Sao cậu không... cho tớ để tớ đón cậu?
- Sao ông không... cho cháu để cháu đón ông?
Gợi ý trả lời
a. Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ của quý.
- Lợi cầm gươm lên xem và thấy hai chữ “Thuận Thiên” khắc sâu vào lưỡi gươm. Song
tất cả mọi người kng biết đó là báu vật.
b. Ông của Lan đã từ trần đêm qua.
Trang 433
- Con chó nhà tớ ãn phải bả, đã chết từ tuần trước.
c. Sao cậu không pn cho tớ để tớ đón cậu?
- Sao ông không gọi điện cho cháu để cháu đón ông?
Bài tập 6: Tìm những từ ghép thuần Việt tương ứng với các từ Hán Việt sau:
Phmẫu, huynh đệ, thiên địa , giang sơn, quốc kì, tiền hậu, thi nhân, sinh tử, sinh nhật, ph
tử, mẫu tử.
Gợi ý trả lời
T Hán Vit
T thun Vit
Ph mu
Cha m
Huynh đ
Anh em
Thiên đa
Trời đt
Giang sơn
ng núi
Sinh t
Sng chết
Tin hu
Trước sau
Thi nhân
Nhà thơ
Ph t
Cha con
Nht d
Ngày đêm
Mu t
M con
ÔN TP KĨ NĂNG VIT:
Viết biên bn mt cuc hp, cuc tho lun
I. TÌM HIU CHUNG V VIT BIÊN BN V MT CUC HP, CUC THO
LUN HAY MT V VIC
1. Biên bn là gì?
- Biên bn là loại văn bn ghi chép mt cách ngn gn, trung thực, chính xác, đầy đ nhng
s việc đã xảy ra hoặc đang xy ra.
2. Các loi loi biên bn:
- Biên bn ghi li mt s kin,
- Biên bn ghi li cuc hp,
- Biên bn hi ngh,...
Trang 434
- Biên bn ghi li mt hành vi c th (như hành vi vi phm pháp lut, biên bn bàn giao tài
sn, bàn giao ca trc,...).
3. Yêu cầu đi vi kiu biên bn
a. V hình thc, b cc cn có:
- Quc hiu và tiêu ng.
- Tên văn bn (biên bn v vic gì).
- Thi gian, địa điểm ghi biên bn.
- Thành phn tham dự, người ch trì, người ghi biên bn.
- Din biến s kin thc tế (phn ni dung bản, ghi đầy đ ý kiến phát biu c bên, lp
lun các bên, ý kiến ca ch ta,...).
- Phn kết thúc (ghi thi gian c th, ch của thư kí và ch to).
b. V ni dung, thông tin cn đảm bo:
- S liu, s kin chính xác, c th.
- Ghi chép trung thực, đầy đ không suy din ch quan.
- Ni dung ghi chép phi có trng tâm, trng đim.
Viết biên bn - Mu 1
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BN HP LP
Thời gian bắt đầu: 8 giờ 30 phút, ngày… tháng… năm…
Địa điểm: tại png … (png học lớp 6A)
Thành phần tham dự:
- Giáo viên chủ nhiệm: cô Nguyễn Thu Hoài
- Toàn thể học sinh lớp 6A
Chủ trì (Chủ tọa): Trần Thu Anh - Lớp trưởng
Thư kí (người ghi biên bản): Nguyễn Mai Anh
Nội dung:
(1) Ch tọa Trần Thu Anh thông báo kết quả hc tập và rèn luyện trong tuần qua. Đồng thời
đưa ra những vấn đề chưa tốt còn tồn tại.
- Kết quả học tập và rèn luyện:
- S tiết trong tun lp đạt loi gii: 25/30 tiết.
- S đim 9, 10 ghi nhn trong tuần: 30 điểm.
- Xếp hạng thi đua của lớp trong toàn trưng: 9.
- Vấn đề còn tồn tại:
- Mt s bạn còn đi hc mun.
- Trong mt s gi hc, lp còn b thy cô nhc nh v vic nói chuyn riêng.
- Mt s bạn chưa học bài cũ, m bài tp v nhà.
(2) Ch tọa đưa ra những mục tiêu trong tuần tới
- Các thành viên tiếp tc phát huy trong hc tp.
- Nghiêm túc chp hành ni quy ca trường, lp.
- Phân công các bn: Hoàng Thu Lan, Nguyễn Xuân Hòa, Trương Thu Trang ph trách công
vic trc tun ca lp.
- D kiến xếp hạng thi đua trên toàn trưng mà lp cần đt: 5
Trang 435
(3) Giáo viên chủ nhiệm nhận xét
- Lp có tiến b so vi tuần trước.
- Tuy nhiên cn c gắng hơn nữa để đạt được kết qu tt nht.
Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ 30 phút, ngày… tháng… năm…
Thư kí
(Kí và ghi rõ htên)
Chủ tọa
(Kí và ghi rõ htên)
Viết biên bn - Mu 2
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BN
HP THNG NHT K HOCH T CHC HOT ĐNG VĂN NGH CHÀO
MNG 20 - 11
Thời gian bắt đầu: 7 giờ 30 phút, ngày… tháng… năm…
Địa điểm: tại png … (png học lớp 6A1)
Thành phần tham dự:
Giáo viên ch nhim: cô Nguyn Linh Chi
Toàn th hc sinh lp 6A1: 45 thành viên
Chủ trì (Chủ tọa): Trần Phương Thảo - Lớp trưởng
Thư kí (người ghi biên bản): Đỗ Đức Anh
Nội dung:
(1) Ch tọa Trần Phương Thảo ph biến đến tập thể lớp kế hoạch cuộc thi văn nghệ chào
mừng ngày 20 tháng 11 do nhà trường phát động.
- Tập thể biểu quyết lựa chọnc tiết mục văn nghệ gm:
- Hát tp th bài “Bụi phấn”: 13/45
- Din kịch “Thy giáo ca em”: 26/45
- Múa truyn thng: 12/45
- Tập thể thng nhất chọn hình thức dự thi là diễn kịch.
- Chủ toạ tiến hành phân chia công việc:
- Các thành viên tham gia đóng kch: Minh Trang, Thu Hà, Tun Anh - đóng vai hc sinh;
Hoàngch - Thy giáo.
- Nhóm viết kch bạn: Minh Phương, Đ Hùng
(2) Giáo viên chủ nhiệm nhận xét
- Đồng ý vi tiết mục văn ngh đưc la chn
- Góp ý v ni dung ca kch bn.
Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ 30 phút, ngày… tháng… năm…
Thư kí
(Kí và ghi rõ htên)
Chủ tọa
(Kí và ghi rõ htên)
Viết biên bn - Mu 3
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BN
Trang 436
HP TNG KT THI ĐUA NĂM HC 20… - 20…
Thời gian bắt đầu: 8 giờ 00 phút, ngày… tháng… năm…
Địa điểm: tại png … (png học lớp 6B)
Thành phần tham dự:
Giáo viên ch nhim: thy Nguyễn Đc Tun
Toàn th hc sinh lp 6B: 48 thành viên
Chủ trì (Chủ tọa): Nguyễn Hà Trang - Lớp trưởng
Thư kí (người ghi biên bản): Hoàng Thu Thảo
Nội dung:
(1) Ch tọa Nguyễn Hà Trang tổng kết lại kết quả học tập và rèn luyện năm học 2020 - 2021.
Đồng thời đưa ra những vấn đề chưa tốt còn tồn tại.
- Kết quả hc tập và rèn luyện:
- S hc sinh đt danh hiu hc sinh gii: 30/48
- S hc sinh đt danh hiu hc sinh tiến tiến: 18/40, không hc sinh trung bình, yếu.
- Kết qu rèn luyện đạo đc: 48/48 học sinh được hnh kim tt.
- Vấn đề còn tồn tại: Nhiều học sinh còn chưa chấp hành nghiêm chỉnh nội quy của trường và
lớp: còn đi học muộn, chưa làm bài tập về nhà…
(2) Ch tọa đưa ra những mục tiêu trong năm học tới:
- Các thành viên tiếp tc phát huy trong hc tp.
- Nghiêm túc chp hành ni quy ca trường, lp.
(3) Giáo viên chủ nhiệm nhận xét
- Nhiu bn hc sinh có thành tích hc tp tp tt.
- Tuy nhiên c lp cn nghiêm túc thc hin ni quy ca trường và lp.
Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ 00 phút, ngày… tháng… năm…
Thư kí
(Kí và ghi rõ htên)
Chủ tọa
(Kí và ghi rõ htên)
Viết biên bn - Mu 4
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BN
HP THNG NHT K HOCH T CHC HOT ĐNG VĂN NGH CHÀO
MNG 26 - 3
Thời gian bắt đầu: 8 giờ 00 phút, ngày… tháng… năm…
Địa điểm: tại png … (phòng học lớp 6C)
Thành phần tham dự:
Giáo viên ch nhim: cô Trn Tú Ho
Toàn th hc sinh lp 6AC: 38 thành viên
Chủ trì (Chủ tọa): Nguyễn MPhương - Lớp trưởng
Thư kí (người ghi biên bản): Phương Hà Minh
Nội dung:
Trang 437
(1) Lớp trưởng đã ph biến đến tập thể lớp kế hoạch cuộc thi văn nghệ chào mừng ngày 26
tháng 3 - Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Tập thể biểu quyết lựa chọnc tiết mục văn nghệ gm:
- Hát tp th bài “Nối vòng tay lớn”: 23/45
- Múa truyn thng: 12/45
- Tập thể thng nhất chọn hình thức dự thi là hát tập thể.
- Chủ toạ tiến hành phân chia công việc:
- Các thành viên tham d hát tp th: 15 bn hát chính, 5 bn hát bè.
- Các bn hc sinh t ng cử: Mai Trang, Thu Hà, Minh Đc, Anh Tuấn, Đỗ Phương.
(2) Giáo viên chủ nhiệm tổng kết lại:
- Đồng ý vi tiết mục văn ngh đưc la chn.
- Góp ý v trang phc tham d, đ c mt s gương mặt tham d tiết mc văn ngh.
Cuộc họp kết thúc vào lúc 9 giờ 30 phút, ngày… tháng… năm…
Thư kí
(Kí và ghi rõ htên)
Chủ tọa
(Kí và ghi rõ họ tên)
Viết biên bn - Mu 5
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BN HI NGH TRAO ĐI KINH NGHIM HC TP MÔN NG VĂN
Khai mạc: 8 giờ ngày… tháng… năm
Thành phần tham dự:
Cô Đỗ Lan Hương - giáo viên môn Ng văn.
Hc sinhc lp ca khi 6.
Chủ trì: cô Hoài…
Thư ký: Nguyễn Nhật Vy(lớp trưởng lớp 6A)
NỘI DUNG HI NGH
(1) Cô Hương khai mạc, nêu yêu cầu và nội dung hội nghị:…
- Mục đích hội nghị: Tìm ra biện pháp học tốt môn ngữ văn. Phn đấu cuối năm 100% đạt
yêu cầu, trong đó60% khá, giỏi.
- Nội dung:
- Các lớp trưởng sơ kết tình hình hc tp môn Ng văn trong thời gian qua.
- Các bn hc gii báo cáo kinh nghim (bạn Minh, Phương và Thu).
- Mt s hc sinh đt ra câu hi cần trao đi.
(2) Bạn Nhật Vy - thư ký sẽ báo cáo sơ lược tình hình học môn Ngữ văn của toàn khối:
- Nhiu bạn chưa đọc k văn bn, chun b bài sơ sài.
- Nhiu bạn chưa làm hết các bài tp nht là bài tp Tiếng Vit và bài tậpm văn.
- Nhiu bạn chưa biết làm thế nào đmột bài văn hay. Bài viết sai chính t, ng pháp lan
man, xa đ.
- Kết qu: Gii: 40%; Khá: 50%; Yếu: 10%.
(3) Trao đổi kinh nghiệm học tập:
- Kinh nghiệm của bạn Minh:
- Đọc kĩ văn bản đ hiu ni dung, ngh thuật ý nghĩa của văn bản sau đó mới chun b bài.
Trang 438
- Phi c gắng tưởngởng, liên tưởng, đào sâu đ suy nghĩ đ có cảm xúc, suy nghĩ, ýng
độc đáo
- C gng làm hết bài tập, đc bit là các phn luyn nói luyn viết
- Kinh nghiệm của bạn Thu:
- Mi văn bn cn có những nét đc đáo riêng. Phi tìm ra những nét đc đáo đó.
- Phải thường xuyên tích lũy tư liệu văn hc.
- Nm chc cách làm bài theo tng th loi. Dành thời gian thích đáng đ xác đnh yêu cu
bài viết
- Nht thiết phải làm bài dàn ý tc khi viết.
- Khi viết cn ch động làm theo diễn đt, tránh l thuc vào bài mu.
(4) Cô Hương tổng kết hội nghị:
- Phải đc k văn bn, tìm hiu xem tác gi mun i gì bằng cách nào và thái đ ra sao.
- Thường xuyên tích lũy tư liu và biết tn dng tư liu khi làm bài.
- Rèn luyện tư liu cm th đc bit là kh năng liên tưởng tưởng tượng
- Son bài và rèn luyện năng lc cm th, đc bit là kh năng liên tưởng, tưởng tượng
- Son bài và làm bài tập đầy đ chu đáo.
- Khi làm bài cn phi nm chc yêu cu ca đ bài, làm dàn ý. C gng hết sc viết bài viết
mch lc, trong sáng, có cm xúc.
Biên bản kết thúc lúc: 11 giờ cùng ngày.
Thư kí
(Kí và ghi rõ htên)
Nguyễn Nhật Vy
Chủ tọa
(Kí và ghi rõ htên)
Đỗ Lan Hương
=============================================
BÀI 10: CUỐN SÁCH TÔI YÊU
A. MC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lc:
Giúp HS:
- Ôn tập hthống hóa kiến thức của c văn bản văn nghluận: một số yếu tố hình thức
kiến, kí lẽ, bằng chứng,...) của các văn bản nghị luận văn hc.
- Ôn tp ch làm và chia ssách, giới thiệu thông tin v sách (như xây dng các phan-
pết, sáng tác các pô-x minh ha, biết giới thiệu cuốn sách theo ch đ)
- Viết được bài văn trình bày ý kiến vmột hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốnch phù
hợp với yêu cầu về dạng bài
2. Phm cht:
- Trách nhim: Đc tính chăm hc, chăm làm, hăng say hc hi và nhit tình tham gia
ng vic chung; yêu cái đp, yêu cái thin;
- Có ý thc ôn tp nghiêm túc.
B. NI DUNG
VĂN BN NGH LUN VĂN HỌC
Trang 439
I. TÌM HIU CHUNG
1. Văn bn ngh luận văn hc
- Là mt loại văn bn ngh lun, có ni dung bàn v mt vấn đề văn học như tác giả, tác
phm, th loi, ...Ngh luận văn hc s dngl và bng chứng để làm sáng t vấn đ văn
hc được nói ti.
2. Các yếu t của văn bn ngh lun văn hc:
- Lí l: chính là nhng nhn xét c th của người viết tác gi, tác phm, th loi, ...
- Bng chứng: thường ly t tác phm văn hc.
3. Cách đc hiểu văn bn văn học
a. Nhận biết thành phần của n bn nghị luận
- Cần nhận biết phương thức biểu đạt: Phương thức biểu đạt chính nghị luận. Nhưng bên
cạnh đó phương thức biểu đạt nghị luận còn được kết hợp các phương thức khác nhm thuyết
phục người đọc như biểu cảm, tự sự, miêu tả...
- Nhận biết vấn đề nghị luận: Vấn đề nhà văn đưa ra bàn luận vấn đề gì?
+ Vấn đề thể hiện qua nhan đề.
+ Các từ khóa lặp đi lặp lại.
- Nhận biết luận điểm: Luận điểm quan điểm, tưởng, chủ trương người viết muốn
biểu đạt. Luận điểm thường đứng đầu đoạn văn, hoặc cuối đoạn. Luận điểm thường câu
tính chất khẳng định, hoặc phủ định.
- Nhận biết luận cứ: luận cứ sử để triển khai luận điểm. Luận cứ lẽ dẫn chứng.
- Nhận biết các thao tác lập luận: chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích, bình luận, bác
bỏ.
b. Hiểu nội dung hình thức văn bản:
- Nội dung thể hiện qua ý nghĩa nhan đề, chủ đề, tưởng, ti độ, tình cảm của tác giả với
vấn đề nghị luận.
- Hình thức thể hiện qua cách dùng từ, đặt câu, chi tiết, hình ảnh,
c. Liên hệ vận dụng văn bản vào đời sống:
- Cần rút ra cho mình bài học để vận dụng vào thực tiễn đời sng.
II. LUYN ĐỀ
PHIU HC TP S 1
Đọc văn bn và tr li câu hi trang 102 SGK Ng n lp 6 tp 2 Kết ni tri thc vi
cuc sng: Nhà thơ Lò Ngân Sn người con cai
Câu 1. Phương thc biểu đt chính ca VB ?
Câu 2. sao nhà thơ Lò Ngân Sn được tác gi bài viết gi “người con ca núi”?
Câu 3. Xác định câu văn nêu vấn đề chính được bàn lun trong bài.
Câu 4. Những đoạn thơ được dẫn đóng vai trò gì trong bài viết?
Câu 5. Câu cui cùng ca bài viết có mi quan h gì vi câu nêu vấn đề phn m đu?
Gi ý:
Câu 1: Phương thc biểu đt chính ca văn bn: ngh lun.
Câu 2. Nhà thơ Ngân Sủn được tác gi bài viết gọi là "ni con ca núi” vì:
Trang 440
+ nthơ sinh ra và ln lên Bn Qua, huyn Bát Xát, tnh Lào Cai và t nh đã đắm
mình trong hơi thở ca núi rng.
+ Núi hình ảnh được i đến trong thơ ông, nhiều bài thơ tiêu biểu đều mang âm vang ca
i
Câu 3. Câu văn nêu vấn đ chính được bàn lun trong bài là: Vy điều gì đã nuôi dưỡng
bi đp nên v đẹp thơ mộng và mãnh lit y trong ông?
Câu 4. Những đoạn thơ được dẫn trong bài đóng vai trò làm bng chứng đ làm rõ vấn đ.
Câu 5. Câu cui cùng ca bài viết có mi quan h vi câu nêu vấn đ phn m đầu : Tng
hp và kết lun v vấn đ đã được nêu ra bàn lun.
PHIU HC TP S 2
Đọc văn bn sau và tr li các câu hi:
Gió lnh đầu mùa - Câu chuyn v tình người m áp
Câu chuyn bt đu bng cái không khí ca “mùa đông đt nhiên đến” với gió bc? vi
“cái lạnh đâu đến” và cả cảm gc “rét mướt” rất đc trưng của mùa đông xứ Bắc. Nhưng
ri, gia cái tiết tri c cây, hoa đều nsắt lại rét” đó, ta cm nhn được hơi m
của tình người.
Đầu tiên cnh gia đình đm m. Hình nh m, ch bên thúng qun áo rét trong ngôi n
vi cái ho m trà tht quá đi thân thương. trong không khí m cúng y vn
nhng k niệm đau bun v Duyên, đứa em gái trong gia đình đã mt t m lên bn
tui. Hình ảnh người m “g lên mt cái áo bông cánh đã nhưng còn nh ln? nói
nhng lời đây trìu mến: “Đây là áo củaDuyên đây” gi lên mt nỗi bn thươngu sc.
Nhưng chính tình yêu thương dành cho những đa con của người m ngn lửa sưởi m
ngôi nhà. Chiếc áo bông một vt k nim p trái tim người m c gia đình. Cuc
sng không phi lúc o cũng tràn tr hạnh phúc. Nhưng trong mt t, tình yêu thương đã
làm du bt ni buôn đau. Chiếc áo bông đưc m nâng niu n gi y, mt ln na li
ấm cho nghèo “co ro đng bên ct quán, ch mc manh áo rách t tơi, h c lưng
tay“ Hai ch em Lan n không đành ng nhìn Hiên, ni bn nh ca mình run
rẩy trong “g lạnh đầu mùa“Với ng ngây thơ của tui tr- như nhà văn viết - nhưng
l hơn thế vi trái tim giàu trc n, vi tình cm thiết tha như "nh thương đến em
Duyên ny trước" SơnLan đã mang tm áo bông ấy đến m cho Hiên.
Chiếc áo bông gn vi c còn nguyên v mt đứa con đã mất ca người m, mt đa
em rut tht của Lan Sơn, gi đây lại thành tm áo ca tình bn thơ ngây thiết tha, m
áp. Chiếc áo li ch che, san s hơi m cho nhng mảnh đời nghèo khó ncủa m con bé
Hiên. Gin d và sâu lng, “Gió lạnh đâu mùa” sưi m trái tim chúng ta.
(Sưu tầm)
Câu 1. Văn bản đã đưa em trở li gp g tác gi nào?
Câu 2. Vấn đề chính được nêu ra bàn lun là gì? Phn nào ca văn bn có vai trò nêu vn
đề cn bàn lun?
Câu 3.m nhng bng chứng được dẫn ra đ làm rõ cho câu văn mở đầu đoạn 2: “Đầu tiên
là cảnh gia đình đm m".
Câu 4. Câu văn “Giản d và sâu lắng” “Gió lạnh đầu mùa” “sưởi m trái tim chúng ta” có vai
trò trong văn bn?
Trang 441
Gi ý tr li:
Câu 1. Văn bản đã đưa em trở li gp g tác gi vi tác gi Thch Lam
Câu 2. Vấn đề chính được nêu ra bàn luận là: tình yêu thương m áp ca con ni vi con
ngưi trong truyn Gió lạnh đu mùa qua cách viết gin d và sâu lng ca Thch Lam
Đoạn văn 1 của văn bn có vai trò nêu rõ vấn đ cn bàn lun
Câu 3. Nhng bng chứng được dẫn ra đ làm rõ cho câu văn m đầu đon 2: là cm t ng
đặt trong du ngoc kép.
- Đây là áo của cô Duyên đây
- Co ro đng bên ct quán, ch mc có manh áo rách t tơi, h c lưng và tay
- Với ng ngây thơ của tui tr
- Nh thương đến em Duyên ngày trước
Câu 4.
Câu văn “Gin d và sâu lắng“Gió lạnh đầu mùa” “sưởi m trái tim chúng ta” có vai trò
khẳng đnh vấn đ ngh lun và nêu lên cm xúc ca người viết
PHIU HC TP S 3
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
“C hai câu đầu đu không ch ng, khiến cho người nghe, người đọc rt d đồng cm
với gái, tưng chừng như đang cùng i đi thăm đng, đang cùng “đng bên ni
đồng, ngó bên tê đồng…” và nc li. Nh vy mà cái cm giác v s mênh ng, bát ngát
của cánh đồng cũng lan truyn sang ta mt cách t nhiên và ta cm thấy như chính mình đã
trc tiếp cm nhn và nói lên điều đó”.
(V đẹp ca mt bài ca dao, Hoàng Tiến Tu)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đt chính ca đoạn văn trên ?
Câu 2. Theo tác gi, vic hai câu đu ca bài ca dao khôngch ng đem lại hiu qu ngh
thuật như thế nào?
Câu 3. Ni dung ca đoạn văn trên?
Câu 4. Qua văn bn chứa đoạn văn, em hãy t ra bài hc gì vch cm nhn mt tác phm
tr tình?
Gi ý tr li
Câu 1. Phương thc biểu đt chính của đoạn văn: ngh lun
Câu 2.Theo tác gi, việc hai câu đu ca bài ca dao kng ch ng đem li hiu qu ngh
thut sau:
- Khiến cho người nghe, nời đọc rt d đồng cm vi cô gái.
- Cái cm gc v s mênh mông, bát ngát của cánh đồng cũng lan truyn sang ta mt cách
t nhiên.
ta cm thấy nchính mình đã trc tiếp cm nhận và nói lên điều đó
Câu 3. Ni dung ca đoạn văn: Ý kiến ca tác gi v v đp của hai câu đu bài ca dao
“Đứng bên ni đng, ngó bên tê đng......” là cu trúc hai câu không có ch ng.
Câu 4. Qua văn bn chứa đoạn văn, em hãy rút ra bài hc v cách cm nhn mt tác phm
văn hc:
Trang 442
- Cn phi s m i, phát hin ra nhng v đẹp mi m ca c phm trên hai phương
din ni dung và ngh thut.
- Mun thế, phi trau di vn sng, vn hiu biết v văn chương, phải chăm chỉ đc sách
báo...
- Phi hiểu được đặc trưng th loi ca tác phm
- Hiểu được tư tưởng, tình cm mà tác gi gi gm trong tác phm
PHIU HC TP S 4
Đọc đon văn sau và tr li các câu hi:
“(1) Ch đ đánh giặc cứu nước ch đ lớn, bn, xuyên sut lch s văn hc Vit Nam
i chung, n hc n gian Vit Nam nói riêng. Thánh Gióng th hin tp trung ch đ
đánh giặc cứu nước, thuc loi tác phm hay nht ca ch đ này.
(2) Gióng ra đi kì l
M Gióng thai Gióng không bình thường. ướm cn mình vào vết chân khng l ri
mang thai, li thai không phi chín tháng mười ny mưi hai tháng. S sinh n thn
kì, ta vn thy trong truyn c dân gian. Chng hn, truyn n gian k, lúc Lê Li sinh ra
ánh ng đ đầy nhà, mùi hương l khp xóm; còn Nguyn Huệ, khi ra đi, hai con h
chu hai bên. Nhng chi tiết hoang đường k v Gióng như th là cách dân gianởng tượng
ra đ nhân vt ca mình tr thành phi thưng. Nhân dân mun to nhng nét l, biu hin
nim yêu mến, s tôn kính vi nhân vt tin rng nhân vt đã ra đời l thì tt cũng lp
chiến công kì l.[]
(3) Gióng lớn lên cũng l
Ba năm, Gióng không i không cười, ch nm im lặng. Nhưng bắt đầu ct lên tiếng i thì
đó tiếng nói yêu nưc, cứu nước. Tiếng i y không phi là tiếng nói bình thường […].
Gióng lớn nhanh nthổi, “cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đt chỉ”. […]
Gióng ln lên bng nhng thức ăn, thc mc ca nn dân. Sc mnh ng của Gióng
được nuôi dưỡng t những cái nh tng, gin di. Tt c dân ng đùm bc, nuôi náng.
“Nhân n ta rt yêu nước, ai cũng monh Gióng lớn nhanh đánh gic cứu nước. Gióng đâu
còn con ch ca mt bà m, con ca mọi người, ca nhân dân. Mt người cứu nước
sao đng? Phi toàn dân góp phn chun b cho sc mạnh đánh gic. Có vy, kh năng đánh
gic, cứu nước mi ln lên mau chóng. Gióng tiêu biu cho sc mnh toàn dân đó (Lê T
Viễn). []”.
(Trích Thánh Gióng ợng đài vĩnh cu ca lòng yêu nưc, Bùi Mnh Nh)
Câu 1. Chép lại câu văn nêu ý chính ca c đon trích.
Câu 2. Ch ra và nêu tác dng ca du chm phy trong phn (2) của đon trích.
Câu 3. Ch ra tác dng ca vic trích dn ý kiến ca Trí Vin trong phn (3) ca đoạn
trích.
Câu 4. Em hãy rút ra ý nga ca vic tìm hiu truyn thuyết “Thánh Gióngvi bn thân
em.
Gợi ý trả lời
Câu 1: Câu văn nêu ý chính của cđoạn trích: Thánh Gióng thể hiện tập trung chđđánh
giặc cứu nước, thuc loại tác phm hay nhất của chủ đề này” (chđề đánh giặc cứu nước)
Câu 2:
Trang 443
- Dấu chấm phẩy được sử dụng trong câu văn sau ở phần (2):
Chng hạn, truyện dân gian kể, c Lợi sinh ra ánh sáng đỏ đầy nhà, mùi hương l
khắpm; còn Nguyễn Huệ, khi ra đời, có hai con h chầu hai bên.
- Tác dụng của dấu chấm phy: Đánh dấu ranh giới các bộ phn trong phép liệt kê phức tạp,
cụ thể ngăn cách 2 cụm chủ vị trong câu ghép đẳng lập.
Câu 3:
Tác dng ca vic trích dn ý kiến ca Lê Trí Vin trong phn (3) của đon trích:
+ Tăng thêm sức thuyết phục cho đoạn trích.
+ Nhấn mạnh n luận điểm Thánh Gióng tượng đài bất t của ng yêu nước qua việc
khẳng định Gióng lớn lên cũng chính từ sức mạnh, từ tình yêu nước, tinh thần của nhân
dân.
Câu 4: HS đưa ra ý kiến cá nhân
Có th nêu: Ý nghĩa của vic tìm hiu truyn thuyết “Thánh Gióng” vi bn thân em:
- Giúp em hiểu được giá tr to ln ca truyn thuyết Thánh Gióng và hình ng Gióng:
Gióng là hin thân ca sc mạnh thiên nhiên và con ni, sc mạnh đó dung a và kết tinh
li thành sc mnh to lớn đ qut ngã mi k thù to ln.
- Bồi đắp cho em tình yêu nước, ý thức trách nhiệm với đất nước niềm thào về truyền
thuyết vẻ vang của dân tộc trong chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
- Giúp em hiểu hơn sự gắn bó giữa văn hc dân gian với các lễ hội dân gian (Lễ Hội Gióng)
PHIU HC TP S 5
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
Cnh ng y đã ném Nguyên Hồng vào môi trường những người cùng kh nht trong
hi cũ. Ngay t tui cắp ch đến trường, ông đã phi n lộn với đi sng dân nghèo đ
t kiếm sng bng nhng ngh “nhỏ mọnnơi vườn hoa, cng ch, bến u, bến ô tô, bãi đá
ngchung đng vi mi hng tr hỏngcủa các lớp “cặn ”, ti tr
[
]
n báo,
n xôi chè, nh ko, hoa quả, bán các đ chơi lặt vặt, đi bế con hay nht bóng qun,
hoặc ăn mày, ăn cắp t con, lá rau.
(Nguyên Hng- nn của những người cùng kh, Nguyễn Đăng Mnh)
Câu 1. Xác định ni dung chính ca đoạn văn ?
Câu 2. Theo tác gi, tui thơ của Nguyên Hồng lăn lộn, cơ cực như thế nào?
Câu 3. Theo em, những nơi, nhng công vic cu bé Nguyên Hng kiếm sng nói lên
điu gì?
Câu 4. tui cắp sách đến trường, em ngtui thơ cần nhng gì?
Gi ý tr li
Câu 1. Đoạn văn bn trên nói v tuổi thơ cực, lang thang, bt hnh ca nhà văn Nguyên
Hng.
Câu 2.. Theo tác gi, tui thơ của Nguyên Hng lăn lộn, cơ cực :
- Ông phi làm nhiu ngh cực đ kiếm sng: t nhng ngh nh mọn” .
- Những nơi ông thường đến là nơi vườn hoa, cng ch, bến tàu, bến ô tô, bãi đá bóng…;
- Ông tiếp c vi nhiều người vi mi hng tr “hư hngcủa c lớp cặn bã”, ti tr
[
]
bán báo, bán i chè, bánh ko, hoa quả, bán c đ chơi lặt vặt, đi bế con hay nht ng
qun, hoặc ăn mày, ăn cp t con cá, lá rau.
Trang 444
Câu 3. Theo em, những nơi, những công vic mà cu bé Nguyên Hng kiếm sng nói lên:
- Tui thơ cơ cực, thiếu thn c v vt cht và tinh thn của nhà văn Nguyên Hng.
Câu 4. tui cắp sách đến trường, em ngtui thơ cần được:
- Sng trong nh yêu thương, chăm c, che ch ca người thân, cn một gia đình đúng
nga.
- Cần được vui chơi, đùa, đưc đến trường hc hành.
- Cần được quan tâm chăm sóc v vt cht và tinh thn.
(HS đưa được ra ý kiến riêng, p hợp là được)
VIT: SÁNG TO CÙNG TO TÁC GI
I. SÁNG TO SN PHM NGH THUT
- Sáng tác thơ (cm xúc ca em v ni dung, ý nghĩã, …liên quan đến tác phẩm văn hc mt
cuốn sách em đã đc)
- K chuyn sáng to (chn mt đon truyn)
- Dng kch ngn (chn đon truyn tiêu biu)
- Thiết kế bìa minh ha cho cun sách em yêu thích trong ln tái bn sp ti.
- V hình nh nhân vt em yêu thích
- Viết li ta cho cun sách em yêu thích trong ln tái bn sp ti.
T cui tiết hc trước GV giao nhim v cho HS chun b sn phm. Mi nm chn mt
sn phẩm để gii thiu
Tiêu chí đánh giá sản phm sáng to ngh thut
Đạt
Chưa đt
1. Ni dung: phù hp, phản ánh đưc ni dung
bn vi tác phẩm văn hc (cunch)
2. Hình thc:
- hài hòa, to, có sc cun hút. Li văn (đường nét,
màu sc) d hiu, phù hp loi hình th hin.
3. Li gii thiu sn phm t tin, d hiu, có li
chào, li kết, lời văn có cảm xúc.
4. Phong cách t tin, đĩnh đc
Bài tp tham kho:
Bài 1: Gii thiu v mt tác gi văn hc mà em yêu thích.
- Mt s hình nh v tác gi
- Tiu s ca tác gi
- Hình nh mt s tác phm tiêu biu
- Trích dn yêu thích
Ví d Gii thiu v tác gi An-đéc-xen:
Tác gi An-đéc-xen gm các ni dung tiu s, cuc đời, s nghiệp sáng tác, phong cách văn
hc và đóng góp cho nền văn hc.
1. Mt s hình nh v tác gi
2. Tiu s
- An-đéc-xen (1805 1875) là nhà văn Đan Mch.
Trang 445
* Cuc đời:
- Ông sm m côi cha và phi t bươn chải kiếm sng. Tuổi t ông sớm phi làm nhiu
ngh ndt vi, th may, công nhân sau đó làm din viên và sau này chuyn sang viết văn.
Có l nhng gì mà ông tri qua trong thi niên thiếu đã tr thành ngun cm hng cho nhng
sáng tác sau này ca ông.
- Ông là người có ý chí vô cùng mnh m và n lc quyết tâm vươn mình trong xã hi.
- Ông còn s hu mt ging nói trong và cao.
- Ông đc nhiu tác phẩm văn hc và có trí tưởng tượng phong phú
* S nghip sáng tác
- Ông là nhà văn đi ca Đan Mch thế k XIX, là danh nhân văn hóa thế gii.
- Ni tiếng vi loi truyn k cho tr em.
- Nhiu truyn ông biên son li t truyn c ch, nhưng cũng nhng truyn do ông hoàn
toàn sáng to ra.
Gia tài truyn c của ông cùng đ sộ, trong đó nhiu câu chuyn quen thuc vi
bn đọc Việt Nam như: bé bán diêm, By chim thiên nga, Nàng tiên cá, B qun áo mi
của hoàng đế, Nàng công chúa và ht đậu…
Phongch sáng tác
- Truyn ca ông nh nhàng, toát lên lòng yêu thương con ni, đượm màu sắc hư ảo và thơ
mng, th hin nim tin vào s thng li cui cùng ca cái tt đẹp trên thế gian.
3. Hình nh mt s tác phm tiêu biu
4. Trích dn yêu thích v tác gi:
+ Ci m và ngây thơ, ông đã sáng to ra mt phong cách k chuyn rất mộng, nng
nhiệt nhưng không kém phn gic.
+ Đẹp đ và trong trẻo, người đc b cun hút vào nhng câu chuyn k ca An-đec xen bng
s hóa thân ca n văn vào chính nhân vật được k. Truyn bé bán diêm mt câu
chuyn ni tiêng nht. Câu chuyn k v mt em bé m côi mẹ, đi bán diêm trong đêm giao
tha trời rét mướt. đã chết vì glạnh. Nhà văn đã m được nhng ánh sáng lp lánh
bng cm c trong tro của em tròn đêm: Chà! Giá qut một que diêm ởi cho đ rét
mt chút nh? Giá em th rút mt que diêm ra quẹt vào tường hơ nn tay nh? Cui
cùng em đánh liu qut một que”
Truyn ng tiên , những đoạn văn kể thật mộng: “Tít ngoài biển khơi kia, nưc
xanh hơn cánh đồng hoa mua biếc nht, trong vắt như pha lê, nhưng sâu thăm thẳm, sâu đến
ni neo bng không ti đáy, phải chng cht s ngọn núi đá mới lên ti mặt nước” Đon
văn cho thấy trí tưởng tượng bay bng của nhà văn, tạo ra sc cun t ngay dòng k đu
tiên ca câu chuyn.
Bài 2: Gii thiu v mt cun sách hay đã đọc
Ví d: Gii thiu v tác phm: Cho tôi xin mt vé đi tui thơ của nhà văn Nguyn
Nht Ánh:
a. M bài: Gii thiu tác phm và ấn tượng ca em vè tác phm.
Tui thơ được mnh danh là tui thn tiên, tui đp nht trong cuộc đi con người. Đi qua
tui thơ, con người khó tìm đưc khong tri nào bình yên, trong sáng đến thế. Truyn ngn
Choi xin một vé đi tuổi thơ của nhà văn Nguyn Nhật Ánh đã phn nào lí gii v vic vì sao
chúng ta ai cũng khao khát tr v vi tuổi thơ hồn nhiên và đẹp đẽ.
Trang 446
b. Thân bài:
* Gii thiu v v trí, ch đ ca tác phm:
- Cho tôi xin một đi tui thơtruyn ngn ca nvăn
Nguyn Nht Ánh
. Tác phm là
mt trong nhng sáng tác thành công nht ca ông và nhn đưc Giải thưởng Văn hc
ASEAN của năm 2010. Cuốn sách như một cun nhật đáng yêu, những ngây tthi con
nít ca không riêng tác gi, cho bt c ai đọc cuốn ch đều không ít bt gp ít nht mt
ln mình trong đó.
- Nguyễn Nhật Ánh viết mặt sau cuốn sách: "Tôi viết cuốn ch này không dành cho trẻ
em. Tôi viết cho những ai từng là trẻ em".
* Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
+ Không gian truyện, nhân vật, sự việc chính: Nhà văn Nguyễn Nhật Ánh đã mời người đọc
lên chuyến tàu để trở về với tuổi thơ, trên cái sân ga 8 tui của thằng cui.
+ Nhân vật sự việc: đó, những câu chuyện nhỏ xoay xung quanh 4 đứa trẻ trong cùng
một khu m là con Tủn, con n, thằng Hải thằng cu Mùi. Trong đó, người k
chuyện cu Mùi dưới hình thức k của "thằng cu i" c bé và nhận xét, đánh g của
"ôngi" khi đã gần 50 tuổi. Song song đó còn có sự xuất hiện của các phụ huynh và những
câu chuyện dở kc dở cười khiến chúng như đang sống lại tuổi thơ tươi đẹp.
+ Cuốn sách đã vẽ lại cuộc sống, tình yêu thương, suy nghĩ của những đứa trẻ. Và sau này,
lúc chúng ta đã lớn, ta nghĩ lại mọi sai lầm, mọi việc ngc nghếch ngày trước mà đã ta trải
qua, ta đều kng cảm thấy hi hận. Vì đó tui thơ, đó là một phần của cuộc sống mà ta đã
từng đi qua
+ Chỉ là những câu chuyện nh nhặt của cu i cùng chúng bạn, nhưng Nguyễn Nhật Ánh
đã đưa độc giả đi hết cảm xúc này đến cảm xúc khác, bồi hi thương nhớ khôn nguôi… Với
lời văn hồn nhiên, trong sáng, Nguyễn Nhật Ánh đã dẫn dắt độc giđi theo dòng hồi tưởng
của mình, trở về cái thời khi còn cậu tám tuổi. Diễn biến u chuyện rất nhnhàng,
khiến cho người đọc không ti bi hồi thổn thức. Độc giả sẽ như nhìn thấy chính mình ngày
thơ bé qua những suy ng, hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật chính
+ ch kchuyện: Vẫn giọng văn trong vắt và dí dm, Nguyễn Nhật Ánh đã dẫn dắt độc gi
đi theo ng hồi tưởng của mình, trở vi thời n cậu tám tuổi, mang đến cho người
đọc một thế giới tuổi thơ hồn nhiên, đầy ắp tiếng cười. Nhưng lồng vào những ngày tháng
hồn nhiên đó lại những trăn trở của người lớn. Cái sân ga tám tuổi của nhân vật tôi -
“thằng cu Mùi- như là một điểm tựa ký ức để c giả thả vào đó những triết lý, những suy
ngẫm về cuộc đời.
c. Kết luận: Khẳng định giá trị, ý nghĩa của tác phẩm:
Cuốn sách Choi xin một vé đi tuổi thơ” là đã gợi nh về cả một tuổi thơ mà mỗi người đã
đi qua. Cuốn sách khiến mỗi người chợt mong ước được mãi một đa trhồn nhiên mà
chẳng phải lo nghĩ như người lớn. Nếu tấm hành trình về lại tuổi thơ, chắc chắn tôi và
bạn cũng xin đi nhờ một chuyến để về lại những tháng ngày khó quên. “Để sống tốt hơn
đôi khi chúng ta phải hc làm trẻ con trước khi học làm người lớn”.
II. Viết i văn trìnhy ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách
(hoặc văn bản) đã đọc
1. Yêu cầu đối vớii văn trình y ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ
cuốnch đã đọc:
Trang 447
- Th loại: Văn bn ngh lun xã hi
- Vấn đ bàn lun: hiện tượng đi sng được gi ra t cun sách.
- Yếu t cơ bn: Lí l và bng chng
- Yêu cầu cơ bn:
+ Nêu đưc tên sách c gi.
+ Nêu đưc hin ng đời sng gi ra t cun sách ý kiến ca em v hin ng đó.
+ S dng đưc l bng chng đ làm hin ng
2. Các bước thc hin:
a. Trước khi viết
- La chn đ tài: Chn mt cuốn sách em yêu thích và suy nghĩ v mt hiện tượng đi sng
mà cun sách gi ra.
- Tìm ý:
+ Điều em mun viết liên quan ti cun sách nào? Ai là tác gi ca cun sách đó?
+ Chi tiết, s vic, nhân vật nào trong sách đ li cho em ấn tượng sâu sc nht?
+ Chi tiết, s vic, nhân vật đó khiến em suy nghĩ đến hiện tượng đi sng nào?
+ Em có ý kiến như thế nào v hiện tượng đó?
- Lp dàn ý: sp xếp các thông tin và ýng theo mt trt t phù hp.
+ M bài: Gii thiu tênch, tác gi và hiện tượng đi sng cun sách gi ra.
+ Thân bài:
- Nêu ý kiến (suy nghĩ) v hiện tượng.
- Nêu lí l và bng chứng đm rõ ý kiến v hiện tượng cn bàn lun.
- Trình bày c th v chi tiết, s vic, nhân vt gi lên hiện tượng cn bàn.
+ Kết bài: u tm quan trọng, ý nghĩa thc tế ca hiện tượng đi sống được gi ra t cun
sách.
b. Viết bài
Khi viết bài văn trình bày ý kiến v mt hiện ợng đi sống đưc gi ra t cun sách đã
đọc, em cần lưu ý: triển khai c th các ý đã nêu trong dàn ý; phân bit các phn m bài,
thân bài, kết bài; có th tách ý chính trong thân bài thành các đoạn văn.
Đề s 1: T ni dung ý nghĩa ca nhng VB bài 10 Trái Đt- ngôi nhà chung, em hãy
viết i n suy ngv mt hiện tượng trong đi sng được gi ra t mt trong các
n bn đó.
1.Trước khi viết
a. La chn đề tài: Đọc các văn bản Trái Đất- cái nôi ca s sng (H Thanh Trang), c
loài chung sng với nhau nthế nào? (Ngc Phú)…và suy nghĩ v mt hiện tượng ô nhim
môi trường hin nay.
b. Tìm ý:
- Điu em mun viết liên quan ti ch đ Trái Đt- ngôi nhà chung em được hc bài 9.
Trong bài, có những văn bản đ cp ti mt vấn đ Trái Đất s sng trên Trái Đt, và tình
trạng tác động ca con nời đã gây tn thương cho Trái Đất. phn thông tin cui ca hai văn
bn Trái Đất- cái nôi ca s sng (H Thanh Trang), c loài chung sng với nhau nthế
nào? (Ngc P)
Trang 448
- Phn thông tin cui hai văn bn trên đã giúp em nhn thc v hiện tượng ô nhim môi
trường hin nay.
- Ý kiến ca em: Hiện tượng hy hoi, làm tn thương ô nhiễm môi trường đang din ra rt
đáng lo ngi. Đây là hiện tưng cn quan tâm, mi người cn nhn thc và xây dng li sng
lành mạnh, quan tâm đến ci thiện môi trường sng.
c. Lp dàn ý: sp xếp các thông tin và ý ng theo mt trt t phù hp.
- M bài: Gii thiệu tên hai văn bn bài hc s 9 tác gi hiện tượng ô nhiễm môi trường
hiện nay trong đi sống mà văn bn gi ra.
- Thân bài:
+ Nêu ý kiến (suy nghĩ) v vấn đ ngh lun: Hiện tượng hy hoi, làm tổn thương ô nhim
môi trường là hiện tượng ph biến, đáng lên án
+ Nêu l bng chứng đ m ý kiến v hiện tượng hy hoi, làm tn thương ô nhiễm
môi trường ( ch ra c biu hin ca hiện tượng; nguyên nhân; hu qu cách khc phc
khi gp hiện tượng ô nhiễm môi trưng)
+ Trình bày c th v chi tiết, s vic, nhân vt gi lên hiện tượng ô nhiễm môi trường
- Kết bài: Khẳng định quan điểm v hiện tượng ô nhiễm môi trường hiện tượng nguy hi,
cn nâng cao ý thc bo v môi trường là trách nhim ca mi người.
2. Viết bài
cần lưu ý: triển khai c th các ý đã nêu trong dàn ý; phân biệt các phn m bài, thân bài,
kết bài; có th tách ý chính trong thân bài thành các đoạn văn.
- Viết theo dàn ý
3. Dàn ý
1. M i
Sau khi hc xong các văn bn Trái Đất- cái i ca s sng ca c gi H Thanh Trang
văn bn Các loài chung sng với nhau như thế nào ca tác gi Ngc Phú, em rt quan
tâm đến vấn đ bo v môi trường. Bi ngày nay, vấn đ ô nhiễm môi trường đang trở
thành vấn đ trng tâm ca toàn xã hi và được dư lun hết sc quan tâm. Ô nhim môi
trường đang diễn ra ngày ngày hàng gi ngày càng tr nên phc tạp hơn rất nhiu. Ô
nhiễm môi trường đã và đang đ li nhng h ly hết sức khônng cho toàn nhân loi.
2 . Thân bài
Khi đc hai văn bn, em nhn thy Trái Đất vn mt hành tinh xanh, muôn vt muôn
loài trên Trái Đất đu cn cho nhau, đều ph thuc ln nhau. Đồng thi phn cui hai văn
bn đều nói đến nhng tác động tiêu cc ca con ngưi lên Trái Đất, làm tn thương Trái
Đất. Ô nhim môi trường cách gi cho nhng hành vi gây hi cho môi trường Trái Đt.
a. Biu hin ca ô nhim môi trường (Tht d dàng nhn ra nhng tác đng ca con ngưi
đã làm choi trường sng ô nhim)
- Môi trường kng khí đang b ô nhim hết sc nng n, Ni Tp. H Chí Minh đã
ợt quá ngưỡng mc cho phép v ô nhim không khí. Những năm gần đây nồng độ chì đã
và đang tăng lên ảnh hưởng đến cuc sng ca người dân.
- Ô nhim môi trường nước: Tình trng ô nhim ngun nước đang ngày càng báo đng.
Nguyên nhân chính do mt s khu công nghiệp đã x c thi không qua x ra môi
trường. Bên cạnh đó hiện tượng x rác ra ao, h sông sui vn còn tn ti rt nhiều nơi (dn
chng).
Trang 449
- Ô nhim môi trường đất: Đất i trường sng ca mt s sinh vt, tuy nhiên hiện tượng
đất nhim chì, nhim cht hóa hc do thuc tr sâu đang trở thành mt vn nn mà chúng ta
vẫn đang tìm cách gii quyết. Đặc biệt đối vi những vùng đt thuc các khu công nghip thì
vic ô nhiễm môi trường đất đã trở thành vấn đ thường trc (dn chng).
b. Nguyên nhân ca ô nhim môi trường
- Ý thc ca mt s doanh nghip n kém: mt s doanh nghip bt chp pháp lut c ý x
cht thải chưa qua x vào môi trường, gây nên hiện tượng ô nhiễm môi trường nng n
bin, sông.
- Người dân xc thi dẫn đến tình trng ô nhim din rng không kiểm soát được.
- S qun ca nhà nước còn nhiu yếu kém, h thng quy phm pháp lut v bo v môi
trường vn còn nhiu l hng.
c. Gii pp hn chế ô nhim môi trường
- Cn s qun cht ch của người nhà nước trong vic x nhng doanh nghip
nhân vi phm.
- Tăng cường tuyên truyền để cho nâng cao nhn thc của ni dân trong vic bo v môi
trường. Đồng thi nêu tác hi ca ô nhiễm môi trường đi vi h sinh thái, sc khe con
ngưi.
- Bản thân em và gia đình mình cũng luôn nâng cao ý thc bo v môi trường ns dng
tiết kim ngun năng lượng …; cố gng hn chế x rác, kthi, hóa chất ra môi trưng
3. Kết bài
Các văn bn thông tin trong bài 9 Trái Đt- ngôi nhà chung đã cho em nhn thc tt n v
vic bo v Trái Đất. Bo v môi trường cn đưc xut phát t trong ý thc ca mi con
ngưi. y hình thành nhng thói quen nh thôi như trng chăm sóc cây xanh, tiết kim
ngun năng ng t nhiên, yêu thiên nhiên, …là cách mi chúng ta làm cho cuc sng ca
mình tt đẹp hơn.
Đề i 2: Đọc truyn c ch Vua chích chòe em hãy viết i văn nêu suy nghĩ v mt
hiện tượng đi sống được đt ra t câu chuyn?
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài: Đọc truyn c tích Vua chích chòe và suy ng v mt hiện tượng chê
bai, mit th nét ngoi hình hay khiếm khuyết cơ th của người khác trong đi sng.
b. Tìm ý:
Điu em mun viết liên quan ti cun sách (tác phm văn hc) nào? Ai là tác gi ca cun
sách (tác phm văn hc) đó?
Chi tiết, s vic, nhân vt nào trong sách (tác phẩm văn hc) để li cho em ấn tượng sâu
sc nht? Chi tiết đu câu chuyn, trong ba tic kén phò mã ca nhà vua, công chúa chê
bai mi ni, nht là vua chích chòe.
Chi tiết, s vic, nhân vật đó khiến em suy nghĩ đến hiện tượng đi sng nào?- Hiện tượng
chê bai, mit th cơ th, ngoi hình ca người khác
Em có ý kiến như thế nào v hiện tượng đó?- em phản đi, lên án hiện tượng và mong
mun loi b hành vi chê bai, mit th th ngưi khác.
c. Lp dàn ý: sp xếp các thông tin và ý ng theo mt trt t phù hp.
M bài: Gii thiu tên sách (tác phẩm văn hc), tác gi và hin tượng đi sng mà câu
chuyn gi ra.
Trang 450
Thân bài:
+ Nêu ý kiến (suy nghĩ) v hiện tượng chê bai chế nho ngoi hình ca người khác: là hin
ng ph biến, đáng lên án
+ Nêu lí l và bng chứng đm rõ ý kiến v hiện tượng chê bai, mit th ngoi hình ( ch
ra các biu hin ca hiện tượng chê bai, mit th cơ th ngưi khác; nguyên nhân; hu qu
cách khc phc khi gp hiện tượng)
+ Trình bày c th v chi tiết, s vic, nhân vt gi lên hiện tượng chê bai chế nho ngoi
hình ca người khác
Kết bài: Khẳng đnh quan điểm chê bai chế nho ngoi hình của người khác là hành vi
xu, cn loi b
2. Viết bài
Cần lưu ý: trin khai c th các ý đã nêu trong dàn ý; phân bit các phn m bài, thân bài,
kết bài; có th tách ý chính trong thân bài thành các đoạn văn.
- Viết theo dàn ý
3. Tri ( kim tra, chnh sửa bài n)
- Kim tra, nhn biết các li v dàn ý.
- Kim tra, nhn biết các li v hình thc (chính t, ng pháp, dùng t, liên kết đon,...).
Chnh sa các lỗi đó trong bài viết.
Bài n tham khảo:
Đọc truyn c tích “Vua chích chòe” của anh em -rim k li, chi tiết m đầu k v nàng
công chúa tính kiêu ngo và ngông cung, thường chê bai nét ngoi nh của người khác,
trong bui kén chng l ai cùng khó chu. Hình nh vua chích chòe vi cằm hơi cong như
m con chích chòe b công chúa chế diu thật đáng thương. Chi tiết y khiến tôi liên tưởng
đến hiện tượng mit th th người khác đã đang vn nn nhc nhi trong xã hi sut
thi gian qua. Chúng ta đu tình hoc c ý tr thành nn nhân ca hiện tượng này.
Miệt thi, chê bai cơ th ngưi khác hình thc dùng ngôn ng để chê bai, chế giu v
ngoi hình ca người khác, khiến h cm thy k chu hoc b c phạm. Đó th là mit
th thân hình, làn da, u da, khuôn mt hay làn da trên khuôn mặt… Trong đó, ph biến
nht là mit th v n nặng như b chê bai vì qgy hay quá mp, béo phì. Nếu bạn nghĩ
rng, ch những người mp, béo, thân nh quá c mi b mit th, chê bai tbạn đã lm
to ri! Hiện nay, ai cũng th tr thành nn nhân ca hiện ng mit thị, chê bai th :
bn, tôi, những người khuyết tật, ngưi không ngoại hình đp, những người ni tiếng…Ai
cũng th là nn nhân cahiện tượng này.Thm chí khi bn rất bình thường vn c b chê
bai, mit th v nhng nét ngoại hình vì ngưi ta thy bn không va mt. H sm mi cách
“vạch lá tìm sâu” đm ra bằng được đim xu ca bn.
Mng xã hội là nơi hiện tượng trên tung hoành. Đc bit, vi s phát trin ca Internet,
các mng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram đã tr thành i lý tưởng cho vic c
bai, mit th ngoại hình người khác. Ngưi ta có th ngang nhiên mit thị, công kích ngưi
khác mà kng phi chu trách nhim gì. Thm chí, có nhng k còn coi đó là thú vui gii trí
của mình. Đây là những “anh hùng bàn phím” đy ry trên mng cn phi tránh xa.
Hu qu ca hiện tượng mit thi, chê bai ngoi hình của người khác rt ln. Nn
nhân thưng cm thy t ti v ngoi hình. Liên tc đối mt vi nhiu s ch trích v ngoi
hình hàng ngày, s khiến nhiều người rơi vào tình trạng nhút nhát, t ti, d b tổn thương v
Trang 451
tâm hn. Nht là giai đon tui dy thì, tâm nhy cm thì những u i đùa ác ý cũng
th khiến h tr nên mc cm, trm cm, thm chí m đến cái chết. Người b chê bai
khiến ta luôn sng trong bóng ti t ti. Lúc đầu, các nn nhân ch cm thy bun bã, tht
vng, nhưng lâu dn s to nên áp lc, tn thương nng n v th xác và tinh thn. H s b
ám nh và dn dần tin ng vào nhng li ch trích ca người xung quanh v ngoi hình ca
bn thân dẫn đến suy sp tinh thn hoàn toàn. d, ngưi b chê béo qthưng tìm
cách gim cân bng chế độ ăn kiêng quá đà như nhịn ăn hoc dùng c loi thuc gim n
kém chất lượnggây ảnh ng nghiêm trng đến sc khe, s trao đổi cht của th b
chm li, làm mất cơ thay vì mỡ, hi gan thn…
Theo c nghiên cu thì c hai người li mt người không hài ng v thể ca
mình, nghĩa mt na thế gii t ti v ngoi hình. Bn thân nhng k hay ch trích người
khác cũng thường xuyên thy mc cm v din mo ca mình.
l rất khó đ b ngoài tai mi li nhn xét tiêu cc v ngoại hình nhưng nếu bn biết
cách yêu thương bn thân thì bn s tiếp nhn mi th nh nhàng n. bạn là người mũm
mĩm, d tăng cân hay ngưi gầy , k tăng cân thì cũng kng sao c, min là bạn đã n
lực đ hoàn thin chính mình. i cm giác ca bn. Đôi khi nhng li nhn xét không
hay v ngoi hình ch là một trò đùa. Nếu là người thân, bn bè thì bn nên i rng mình
cm thy không vui hay khó chu. Có th h không biết nhng lời i đùa lại làm bn thy ti
t như thế nào. Nếu những ngưi thc s quan tâm, yêu thương bn thì h s không lp li
điều đó na.
vy, cần suy ngthật k trước khi đưa ra bt c li bình lun v ngoi hình của người
khác cũng nphi mnh m đối mặt, đừng đ li chê bai, mit th ngoi hình ca bn khiến
bn tn thương nhé.
Đề số 3: Tvăn bản bé n diêm của n văn An- đec- xen, viết i n suy ngv
một hiện tượng trong đời sống được gợi ra từ văn bản.
1. Trước khi viết
a. La chn đ tài: Đọc truyn c tích bé bán diêm và suy nghĩ v mt hiện tượng bnh
cảm trong đi sng hin nay.
b. Tìm ý:
- Điu em mun viết liên quan ti tác phm văn hc bé bán diêm cac gi An- đec-
xen,
- Chi tiết trong tác phẩm để li cho em ấn tượng sâu sc là cái chết thương tâm của cô bé
cui truyện. Cô bé đã chết vì giá rét, vì đói trong đêm giao tha.
- Chi tiết đó khiến em nghĩ đến hiện tượng: nhiều người th ơ, vô cảm, dưng dưng vi con
ngưi, với thiên nhiên
- Ý kiến em phản đi, lên án hiện tượng và mong mun loi b căn bnh vô cảm để con
ngưi biết yêu thương , giúp đ, s chia với người khác, biết sống nhân ái, …
c. Lp dàn ý: sp xếp các thông tin và ý ng theo mt trt t phù hp.
- M bài: Gii thiu tênch (tác phm văn hc), tác gi và hiệnợng đi sng mà câu
chuyn gi ra.
- Thân bài:
+ Nêu ý kiến (suy nghĩ) v hiện tượng mc bnh cm: là hiện tượng ph biến, đáng lên án
Trang 452
+ Nêu lí l và bng chứng đm rõ ý kiến v hiện tượng bnhcm ( ch ra các biu hin
ca hiện tượng bnh cm; nguyên nhân; hu qu và cách khc phc khi gp hiện tượng)
+ Trình bày c th v chi tiết, s vic, nhân vt gi lên hiện tượng vô cm
Kết bài: Khẳng định quan đim chê bai chế nho ngoi hình ca người khác là hành vi xu,
cn loi b
2. Viết bài
a. M i:
Trong chương trình ng văn lớp 6, em đã đưc hc nhiu tác phẩm văn hc đc sc, mi c
phẩm đều đ li trong em mt ấn tượng khó phai. Nhưng lẽ, điều ám ảnh em n cả là
hình nh bán diêm vi i chết đau thương cui u chuyện “Cô bán diêm” của
nhà văn An-đéc-xen. Hình nh chết giá rét khiến em liên tưởng suy nghĩ v li
sng cm hiện nay. Đây mt hiện tượng đáng lo lắng.
b. Thân i: (S dng l bng chng đểmng t hin ng bnh cm)
* Biu hin ca căn bnh cm trong cuc sng
+ cm: căn bnh này th hiu là s th ơ, kng quan tâm đến nhng s vt, s vic
xung quanh mình, th ơ với nỗi đau, với mảnh đi bt hnh mà mình chng kiến…
+ Gn vi c phẩm: Em không quên đưc hình ảnh đầu trần, chân đất, bng đói,
dẫm trong đêm ti. Mi người vô tình lướt qua em, chẳng ai đoái hoài đến. Không ai b thí
cho em mt chút.
- Căn bnh vô cm ngày càng ph biến, lan rng trong xã hi (gn vi cuc sng)
+ Th ơ, cảm vi nhng hiện tượng trái đo lí, nhng hiện tượng tiêu cc trong hi:
Hiện tượng livestream trên mng xã hi (hiện tượng hc sinh cp 2 ti Hải Dương), bt gp
hiện tượng trm cp thì im lặng coi như không biết …
+ Th ơ, vô cảm vi nhng ni bun, nỗi đau của chính những người đng bào: Gặp người
tai nn b tai nn giao thông xúm vào bàn bc, quay phim, chp nh. B qua nhng li kêu
gi gp đ của đồng bào miền Trung bão,…
+Th ơ, vô cảm vi nhng v đẹp của thiên nhiên, đất nước: Th ơ vi nhng cảnh đp quê
hương, thiếu ý thc gi gìn v sinh tại các điểm du lịch…
+ Th ơ, vô cảm vi chính cuc sng ca bn thân mình: Hiện tượng hc sinh đi hc mun,
không chú ý hc tp. Hiện tượng sinh viên thc rt khuya s dng smartphone, th hin s
th ơ vi chính sc khe ca bản thân
* Phân tích nguyên nhân (Nguyên nhân o khiến nhiu người tr thành cm
không hay biết?)
- S phát trin nhanh chóng ca cuc sng khiến con người phi sng nhanh hơn, không còn
thi gian đ ý ti nhng gì xung quanh
- S ng n mnh m ca nhng thiết b thông minh dẫn đến s ra đi ca các trang mng
xã hi con người ngày càng ít giao tiếp trong đi thc
- S chiu chuộng, chăm sóc, bao bc quá kĩ lưỡng cha m đối vi con cái coi mình là
trung tâm, không đ ý đến điu gì khác na
- S ích k ca chính bn thân mỗi người
* Tác hi ca hin ng (Hin ng cm đã gây tác đng đến cuc sng ca con
người như thếo?)
Trang 453
- Hu qu vô cùng to lớn: con người mất đi nhng ch da mỗi lúc khó khăn, xã hội tràn đy
những điều xấu, điu ác
- Xa hơn, con ni đánh mất đi nhng giá tr ngưi tt đẹp ca dân tc, ảnh ng, làm lch
lc những suy ng của thế h tương lai.
* Đề xut c gii pháp phù hp (Mi người sng trên Trái Đất y cn suy ng
nh đng ra sao để cuc sng không còn cnh ng đau thương như trong truyn
bán diêm ca An-đec-xen ?)
- Lên án, phê phán nhng hành vi tiêu cc, th ơ cảm đối vi đi sng xung quanh
- Hn chế ph thuc vào các thiết b thông minh, thế gii o…
- Rèn luyn li sng lành mạnh: Yêu thương, quan tâm, giúp đ mọi người, tham gia các hot
động tình nguyện i trường, vì con ngưi. Lng nghe, chia s vi mi người, nht vi
ngưi thân, bạn bè,..…
- Tăng cường thc hành, tri nghim thc tin, hc cách yêu thương, chia s
c. Kết bài
Cun truyn c ca nhà văn An- đéc- xen nói chung câu chuyn bán diêm nói
riêng cho em hiu v ý nghĩa ca tình yêu thương trong cuc sng. Em t nh để không
cm vi ni đau ca ngưi khác, mi chúng ta hãy hc cách sng yêu thương.
*Bài tập đọc hiểu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc đon n sau tr li các câu hi:
Nếu như hai u đu, gái đã phóng tm mt nhìn bao quát toàn b cánh đng lúa q
hương đ chiêm ngưỡng s bát ngát mênh ngcủa , thì hai câu cui, gái tp
trung ngm nhìn, quan sát đc t riêng mt “chẽn lúa đòng đòngliên h so sánh vi
bn thân mình mt cách rt hn nhiên:
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Pht p dưới ngn nng hng ban mai
Hình ảnh “chẽn a đòng đòngđang pht phơ trước n g nh “dưới ngn nng
hng ban mai” mới đẹp m sao! Hình ảnh chẽn lúa đòng đòng” tượng trưng cho gái
đến tui dy thì căng tràn sc sng. Hình ảnh “ngn nắng” thật độc đáo.ngưi cho rng
đã“ngn nng” thì phi có “gốc nng” và cái “gc nng” đó chính là Mặt Tri vy.
(V đp ca mt i ca dao, Hoàng Tiến Tu)
Câu 1. Xác địnhc phương thc biểu đạt của đoạn văn?
Câu 2 T ngn trong ngn nng” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn? Em hãy ly
ba t trong tiếng Việt cũngcách ng t ngn tương t?
Câu 3. Tác gi đã gửi gm tình cm gì vi bài ca dao đưc phân tích?
Câu 4. Viết theo trí nh mt bài ca dao cùng ch đề với bài ca dao được phân tích trong đon
văn.
Gi ý làm bài
Câu 1. Các phương thc biểu đạt ca đoạn văn: ngh lun, kết hp biu cm, miêu t.
Câu 2. T ngn trong “ngn nng” đưc dùng theo nghĩa chuyn.
Ba t trong tiếng Việt cũng cách dùng t ngn tương t: ngn khói, ngn gió, ngn sóng
Câu 3. Tác gi đã gi gm tình cm ca mình vi bài ca dao đưc phân tích: yêu mến, gn
, t hào.
Trang 454
Câu 4. HS viết được một bài ca dao thuc chủ đề tình yêu quê hương đất nước đầy đlà được
======================================
CHUYÊN Đ: ÔN TP HC KÌ II
LUYỆN ĐỀ TNG HP
ĐỀ S 1:
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC K II
MÔN NG VĂN-LP 6
T
T
năng
Ni dung/đơn vị kiến
thc
Mức đ nhn thc
Tng
%
đim
Thông
hiu
Vn
dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNK
Q
TL
TN
KQ
TL
TNK
Q
T
L
1
Đọc
hiu
Truyn ngn
3
0
5
0
2
0
60
2
Viết
Kể lại một trải nghiệm
đáng nhớ
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
40 %
30 %
10 %
T l chung
60 %
40 %
Trang 455
BẢNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LP 6 -THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Kĩ
năn
g
Ni
dung/đ
ơn vị
kiến
thc
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Truyn
ngn
Nhn biết:
- Nhn biết được du hiu đặc trưng ca
th loi truyn, nhân vt.
- Nhận biết được người k chuyện và
ngôi kể.
- Nhn ra t đơn và từ phc (t ghép
t y); t đa nghĩa từ đng âm, c
thành phn ca câu.
Thông hiu:
- Hiểu được nội dung đoạn trích.
- Hiu và lí giải được đặc điểm nhân vt
th hiện qua hành động, ý nghĩ thái đ
ca nhân vt.
- Xác định được các thành phn chính
và thành phn trng ng trong câu.
Vn dng:
- Th hin đưc thái đ đồng tình/
không đồng tình/ đng tình mt phn
vi bài học được th hin qua nh
động nhân vt.
- Trình bày được bài hc t đon trích
gi ra.
3 TN
5 TN
2 TL
Trang 456
2
Viết
K li
mt
tri
nghim
đáng
nh.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn k li mt tri
nghiệm đáng nh ca bản thân, ngưi
k chuyn ngôi th nht chia s, li
k sáng to, hp dn lôi cun; kết hp
c yếu t miêu t, biu cm để làm ni
bật ý nghĩa của câu chuyn. Diễn đt
ng tạo, sinh động, giàu hình nh,
giọng điệu riêng.
1*
1*
1*
1 TL*
Tng
3 TN
5 TN
2 TL
1 TL*
T l %
20 %
40 %
30 %
10 %
T l
chung
60 %
40 %
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LP 6
Thi gian làm bài: 90 phút (Không k thời gian giao đề)
I. ĐC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Sáng nay dậy sớm, tôi khmở cửa rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy
động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đt tay lên vai tôi. i kéo em
ngồi xung và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im nvy. Đằng đông trời hửng dần. Những bông hoa thược dưc đã thoáng
hiện trong n sương sớm và bt đầu khoe bộ cánh rực rỡ ca mình. chim sâu nhảy nhót trên
cành chiêm chiếp kêu. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô và tiếng nói chuyện của nhng
ngưi đi ch mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, m kia thôi mà sao tai ha giáng
xuống đầu anh em tôi nặng nề thế y.
Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
Hồi còn học lớp Năm, lần tôi đi đá bóng, bị xoạc một miếng áo rt to. Sợ mẹ đánh, tôi cứ ngồi lì
ngoài bãi không dám về. Nghe lũ bạn tôi ch, em đã đem kim chỉ ra tận sân vận động. bảo:
- Anh cởi áo ra, em vá lại cho. Em vá ko, mẹ không biết được đâu.
Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thy ân hận
quá. Lâu nay, mải vui chơi bè bạn, chẳng lúc nào tôi chú ý đến em... Từ đy, chiều nào tôi cũng đi
đón em. Chúng tôi nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện. Vậy giờ đây, anh em tôi sắp phải xa
nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là mt gic mơ. Một giấc thôi. [...]
Trang 457
Gần trưa, chúng tôi mới ra đến trường hc. Tôi dẫn em đến lp 4B. Cô giáo Tâm đang giảng bài.
Chúng tôi đng p vào mt gc cây trước lp. Em cn cht môi im lng, mt lại đăm đăm nhìn
khắp sân trường, t ct c đến tm bng tin và nhng vch than v ô ăn quan trên hè gạch.
Ri em bt lên khóc thút thít.
- Ôi, em Thy! Tiếng kêu sng st cagiáo làm tôi git mình.
Em tôi bước vào lp:
- Thưa cô, em đến chào… – Thy nc n.
Tâm ôm cht ly em:
- Cô biết chuyn rồi. Cô thương em lắm!
cô quay xung lp:
- B m bn Thy b nhau. Thy phi xa lp ta, theo m v quê ngoi. [...]
Em đặt vi quyn s và cây bút lên bàn:
- Thưa cô, em không dám nhận… em không đưc đi hc na.
- Sao vy? Cô Tâm sng st.
- Nhà bà ngoi em xa trưng hc lm. M em bo s sm cho em mt thúng hoa qu để ra ch
ngi bán.
“Trời ơi!”, giáo tái mặt nước mt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mi lúc một to hơn. Cui
cùng, s làm ảnh hưởng đến gi hc, em tôi ngng đầu lên, nc n:
- Thôi, em chào cô li. Chào tt c các bạn, tôi đi.
(Cuc chia tay của những con búp bê - Khánh Hoài, Ngữ văn 7, Tp một,
NXB Giáo dục, 2016)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Đon trích trên viết theo th loi nào?
A. Kí B. Truyn va
C. Tiu thuyết D. Truyn ngn
Câu 2. Đoạn trích trên được k theo ngôi th my?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi th hai
C. Ngôi thba D. Người kể vắng mặt
Câu 3. Nhân vậtngười em” trong đon trích trên là người như thế nào?
A. Là đứa trẻ ganh ghét, đố kị với anh trai.
B. Là đứa trẻ cá tính, thích gây trò quy phá.
C. Là đứa trẻ nhút nhát, ít i, vng về.
D. Là đứa trẻ luôn quan tâm và thương yêu anh trai.
Câu 4. Vì sao trong đoạn trích trên người anh li có thái độ ân hn?
A. Vì người anh đã luôn có cảm giác ganh ghét, đố kị với em gái ca mình.
B. Vì người anh thấy cảm động và nghĩ lâu nay mình mải vui chơi chưa chú ý đến em.
C. Vì người anh ham chơi đá ng với bạn trên sân vận động bị ch áo.
D. Vì người anh nhận thấy em gái bun khi chuẩn bị chia tay lớp học.
Câu 5. T o trong câu sau đây từ láy?
Nhng bông hoa thược dược đã thoáng hiện trong màn sương sm và bắt đầu khoe bộ cánh
rực rỡ của mình.
A. thược dược B. sương sớm
C. rc r D. thoáng hin
Câu 6. Ti sao li có cuc chia tay gia hai anh em?
A. Vì cha m chia tay nhau
Trang 458
B. Vì cha m công tác xa.
C. Vì hai anh em ngh hc.
D. Vì Thy v quê ngoi.
Câu 7. Trng ng trong câu văn sau có tác dng gì?
Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc
một ríu ran.
A. Ch thi gian B. Chỉ mục đích
C. Ch i chốn D. Ch nguyên nhân
Câu 8. Ni dung chính của đoạn trích trên gì?
A. Tình cm ca hai anh em đối vi khung cnh thiên nhiên.
B. Cuc nói chuyn giữa hai anh em trước lúc chia tay.
C. Tâm trng hi hn ca anh trai khi h hng với người em.
D. Tình cảm yêu thương gn bó ca hai anh em và lp hc.
Câu 9. Em có đồng nh với hành động dự kiến ca người mẹ s sm cho Thy mt thúng hoa qu
để ra ch ngi bán không? Vì sao?
Câu 10. Qua đon trích trên, tác gi mun gửi đến chúng ta bài hc gì?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Em hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ ca bản thân mình.
- HT -
NG DN CHẤM Đ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LP 6
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
D
0,5
2
A
0,5
3
D
0,5
4
B
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
C
0,5
8
D
0,5
9
- Nêu đưc ý kiến: Đng tình mt phần/Không đng tình
- Lí gii được lí do la chn ca bn thân
Gi ý: HS lý gii theo ý kiến kng đồng nh vì hành đng bt em
Thy còn nh phi ra ch bán hoa qu là sai, cướp mt quyn ca tr
em được hạnh phúc, đến trường hc tập, vui ci....
*Lưu ý: GV linh động theo cách hiu, din đạt ca hc sinh
1,0
10
HS nêu đưc c th bài hc; ý nghĩa ca bài hc.
1,0
II
VIẾT
4,0
Trang 459
a. Đảm bảo cấu trúc ca bài văn tự s.
0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một tri nghiệm của bản thân tri
nghiệm đáng nhớ.
0.25
c. Klại nội dung trải nghiệm. HS thể triển khai theo nhiều cách, nhưng
cần đảm bảoc yêu cầu sau:
- S dng ngôi th nhất để k.
- Giới thiệu được trải nghiệm.
- c sự việc chính: bắt đầu - diễn biến - kết thúc.
- Cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.
3,0
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách kể linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành,
trải nghiệm có ý nghĩa sâu sắc.
0,25
ĐỀ S 2:
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN- LP 6
TT
năng
Ni
dung/đơn vị
kiến thc
Mức độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
Thơ và thơ
lc bát
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Viết bài văn
ngh lun
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Trang 460
BẢN ĐC T Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LP 6 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/Đ
ơn vị
kiến
thc
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
Dng
Vn dng
cao
1
Đọc
hiu
Thơ và
thơ lục
bát
Nhn biết:
- Nêu đưc ấn tượng chung v
văn bản.
- Nhn biết được s tiếng, s
dòng, vn, nhp của bài thơ lục
bát.
- Nhn diện được các yếu t t
smiêu t trong thơ.
- Ch ra được tình cm, cm xúc
của người viết th hin qua
ngôn ng văn bn.
- Nhn ra t đơn và từ phc (t
ghép t láy); t đa nghĩa
t đng âm; c bin pháp tu t
n d và hoán d.
Thông hiu:
- Nêu được ch đ của bài thơ,
cm xúc ch đạo ca nn vt
tr nh trong bài thơ.
- Nhn xét được nét độc đáo của
bài thơ th hin qua t ng,
hình nh, bin pháp tu t.
- Ch ra tác dng ca các yếu t
t s và miêu t trong thơ.
Vn dng:
- Trình bày được bài hc v
ch ngvà ch ng x đưc
gi ra t văn bn.
- Đánh gđược giá tr ca các
yếu t vn, nhp.
3 TN
5TN
2 TL
Trang 461
2
Viết
Ngh
lun v
mt vn
đề trong
đời
sng.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn ngh lun v
mt vn đề trong đi sng trình
bày rõ vn đ và ý kiến (tán
thành hay phản đi) của ngưi
viết; đưa ra được lí lng và
bng chng đa dạng.
1*
1*
1*
1TL *
Tng
3 TN
5 TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
Trang 462
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn: Ng Văn 6
(Thi gian làm bài :90 phút, không k thời gian giao đ)
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn t sau:
M ru khúc hát ngày xưa
Qua bao nng sm chiều mưa vẫn còn.
Chân trn m lội đu non
Che dông gi tiếng cười giòn cho ai…
Vì ai chân m dm gai
Vì ai tt tai dãi du
Vì ai áo m phai mu
Vì ai thao thc bạc đầu vì ai?
(Ca dao và m,i Nguyn Trưng Kiên,Quê nhà ni nh, NXB Tr,2003)
La chn đáp án đúng
Câu 1. Đon thơ trên được viết theo th thơ nào?
A.Thơ tự do. B.Thơ lc bát.
C.Thơ sáu chữ. D.Thơ tám ch.
Câu 2. Ch đề của đon thơ gì?
A.Tình cm v chng. B.Tình yêu quê hương đất nưc.
C. Tình yêu thiên nhiên. D.Tình mu t.
Câu 3. Từ“tt tả”thuc loi t nào?
A. Ty. B. T ghép.
C. Tính t. D. Động t.
Câu 4. Hai u thơ “ai tt tai dãi du - Vì ai thao thc bạc đầu ai?s dng bin pháp tu
t ni bt nào?
A. n d. B. So sánh.
C. Đip ng. D. Nhân hóa.
Câu 5.Dòng hồi tưởng v m trong đon thơ trên được tác gii hin trong khong thi gian nào?
A.Thời thơu. B.Lúc con đã trưng thành.
C.Lúc m đã đi xa. D. Lúc con tr v quê hương.
Câu 6.Vì sao m đầu đon thơ trên, tác giả nhc ti li ru ca m?
A.Vì li ru nuôi ln con người cm hn và th xác.
B.Vì li rubiu hin sâu sc ca tình mu t.
C.Vì li ru là âm thanh ngt ngào thân thuc nht trong cuc đời ca mỗi conngười.
D. Vì li ru ca m chứa đựng c cuc đời và tình yêu thương b ca m dành cho con.
Câu 7. Cm t nng sm chiu mưatrong đoạn thơ th hiện điều gì?
A.Thi gian dng li.
B.Thi gian trôi nhanh.
C.Biu th s khó khăn vt v ca m.
D.Li ru ca m qua thángm vn trường tn bt biến.
Câu 8.Ni dung chính của đon thơ trên là gì?
A. Hình ảnh người m lam lũ, tảo tn.
B. Người m mong cho con có cuc sng đầy đủ, m no.
Trang 463
C. Ca ngi s hi sinh ln lao của người m dành cho con.
D. Ca ngi li ru ca m.
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
u 9.Em có nhn xét vnh cm ca ngưi con với người m trong đon t?
Câu 10.y rút ra bài hc tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn thơ trên?
II. Viết(4.0 điểm)
Viết mt bàin ngh luận trình bày suy nghĩ của em v tình bạn đẹp tui hc trò.
------------------------ Hết -------------------------
HƯỚNG DN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
D
0,5
3
A
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
C
0,5
9
- HS nêu nhn xét v tình cm của người con đối vi m trong đon thơ: Yêu
thươngnh trọng, biết ơn mẹ…
1,0
10
- HS nêu được bài học tâm đắc sau khi đọc đon thơ tn:
+ Trân trng tình mu t, tình cảm gia đình thiêng liêng
+ Vun đp tình mu t, tình cm gia đình ngày càng tốt đẹp, hạnh phúc…
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài văn ngh lun
0,25
b. Xác định đúng u cu ca đề.
Trình bày suy nghĩ củanh v tình bạn đp tui hc t
0,25
c. Trình bày suy nghĩ của mình v tình bạn đẹp tui trò
HS có th trin khai theo nhiềuch, nhưng cần đảm boc yêu cu sau:
- Nêu đưc thế nào là tình bn đẹp
- Vai trò ca tình bạn đp
- Phê phán mt s bn không biết trân trngnh bạn đẹp tui hc trò
- Rút ra đưc bài hc nhn thức và hành động.
- Liên h bn thân.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn sinh động, sáng to.
0,5
ĐỀ S 3
MA TRN Đ KIM TRA CUI HCII
MÔN: NG VĂN 6
T
Kĩ
Ni dung/đơn
Mức đ nhn thc
Tng
Trang 464
T
năng
v kiến thc
Nhn biết
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng cao
%
đim
TNK
Q
TL
TNK
Q
T
L
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
1
Đọc
hiu
n bản ngh
lun
4
0
4
0
0
2
0
60
2
Viết
K li mt tri
nghim ca bn
tn.
0
1*
0
1
*
0
1*
0
1*
40
Tng đim
2,0
0,5
2,0
1,
5
0
3,0
0
1,0
100%
T l %
25%
35%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Trang 465
BẢNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LP 6 THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thô
ng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
n bản
ngh lun
Nhn biết:
- Nhn biết được đặc điểm của văn bn
ngh lun v mt vấn đ đi sng.
- Nhận biết được ý kiến, lẽ, bằng
chứng trong văn bản nghị luận.
- Xác định đưc từ ợn, thành phần
trạng ngữ trong u (mở rộng bng
cụm từ).
Thông hiu:
- Xác định đưc mục đích, nội dung
chính của văn bản.
- Giải thích được nghĩa của từ trong
ngữ cảnh.
Vn dng:
- Rút ra nhng bài hc cho bn thân t
ni dungn bn.
- Th hin thái độ đng tình hoc
không đồng tình đặt ra trong văn bn.
4TN
4TN
2TL
2
Viết
K li mt
tri nghim
ca bn
tn.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn k lại một trải
nghiệm của bản thân; ng người k
chuyện ngôi th nhất chia sẻ trải
nghiệm thể hiện cảm xúc trước sự
việc được kể.
1*
1*
1*
1TL*
Tng
4 TN
1*
4TN
1*
2 TL
1*
1TL*
T l %
25
35
30
10
T l chung
40
Trang 466
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN: Ng Văn lớp 6
Thi gian làm i: 90 phút, không k thời gian giao đề
PHẦN I. ĐC HIU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc ng liu sau và tr li các câu hi:
Chiếc smartphone (điện thoi thông minh) đã tr thành mt ô ca nh dẫn người ta thoát khi s
bun chán ca bn thân, cái rung nh báo tin thông báo mi ca nó bao gi cũng đầy ha
hẹn. Nhưng càng kết ni, càng online (truy cp), thì cái đám đông rn ng kia li ng làm chúng
ta đơn hơn. Chỗ này mt i like (thích), ch kia mt cái mặt cười, khp nơi nhng câu nói
ct ln, phn ln các tương tác trên mng hi ht vi vã. Càng bn rn để giao tiếp nhiu thì
chúng ta li càng không có đ nói trong mi giao tiếp. Ngưc vi cảm giác đầy đặn, đưc bi
đắp khi chúng ta đng trước thiên nhiên hay mt tác phm ngh thut ln, trên mng hi ta b
xáo trn, bt rt, ghen t vi cuc sng của ngưi khác như một ngưi đói khát nhìn mt ba
tiệc linh đình qua ca s không th b đi. Đêm khuya, khi các chấm xanh trên danh sách friend
(bn bè) dn dn tắt, người ta cun lên cun xung cái news feed (dòng thi gian) để ng m mt
status (trng ti) b b sót, mt cu ri o dài vài giây, mt cái nhìn qua l khóa vào cuc sng
ca một người xa l, đm lit cm giác trng rng.
(Trích Bc xúc không làm tacan, Đặng Hoàng Giang,tr.76 77, NXB Hội Nhà văn, 2016)
La chn đáp án đúng:
Câu 1: Đon trích trên thuc kiu văn bno?
A. Văn bn ngh lun B. Văn bản thông tin
C. Văn bn t s D.Văn bn biu cm
Câu 2:Trong câuĐêm khuya, khi các chm xanh trên danh sách friend dn dn tắt, người ta cun
n cun xuống cái news feed đ hòng tìm mt status b b sót, mt cu ri kéoi vài giây, mt cái
nhìn qua l khóa vào cuc sng ca một người xa lạ, đ làm lit cm giác trng rng.Cm
tĐêm khuya trng ng ch ý nghĩa gì?
A. Thi gian B. i chốn
C. Mục đích D. Cách thc
Câu 3: Trong u Càng bn rộn đ giao tiếp nhiu thì chúng ta lại càng không gì đ nói trong
mi giao tiếp, t giao tiếp t n ca ngôn ng nào?
A. Hán Vit B. Nht C. Anh D. Pháp
Câu 4: Câu Ngược vi cm giác đầy đặn, đưc bồi đắp khi chúng ta đng trước thiên nhn hay
mt tác phm ngh thut ln, trên mng xã hi ta b xáo trn, bt rt,ghen t vi cuc sng ca
người khác như một ngưi đói khát nhìn một ba tiệc linh đình qua cửa s mà không th b đi.
đưc xem là mt bng chứng trong văn bn ngh lun.
A. Đúng B. Sai
Câu 5: Ni dung chính của đon trích trên là gì?
A. Bàn v nh hưởng ca mng xã hội đến đi sng tinh thn ca con người.
B. Bàn v nhng tri nghim thú v của con người khi tiếp xúc vi mng xã hi.
C. Bàn v nh hưng ca mng xã hội đến đời sng vt cht của con ngưi.
D. Bàn v nhng tri nghim bun của con người khi tiếp xúc vi mng xã hi.
Câu 6: T ct ln trong câu Chy mt cái like, ch kia mt cái mặt cười, khp nơi là những câu
i ct ln, phn lớn các tương tác trên mng hi ht và vi vã. có nghĩa là:
A. Quá ngn đến mức không bình thường
B. Quá ngn, quá ít so vi yêu cu cn có
C. Quá ngn, trông giống như bị ht đi
Trang 467
D. Ngn, cụt đến mc thiếu hẳn đi
Câu 7:Qua đon trích trên, tác gi đã thể hiện thái độ gì?
A. Phê pn B. Coi thường C. Chê bai D. Chế giu
Câu 8: Phn câu sau nhiu v ng: trên mng hi ta b xáo trn, bt rt, và ghen t vi cuc
sng của ngưi khác như một người đói khát nhìn một ba tiệc linh đình qua cửa s mà không th
b đi. Cho biết tác dng ca nó.
A. Gp cho vic miêu t c trng thái của con người khi dùng smartphone được sinh động hơn.
B. Gp cho vic miêu t c hành đng của con người khi dùng smartphone được sinh động hơn.
C. Gp cho vic miêu t c tình cm của con ngưi khi dùng smartphone được sinh động hơn.
D. C ba ý trên đều đúng.
Câu 9: Em có đồngnh vi ý kiến sau: Chiếc smartphone đã trở thành mt ô ca nh dẫn ngưi ta
thoát khi s bun chán ca bn thân, cái rung nh báo tin thông báo mi ca bao gi
cũng đầy ha hn? Vì sao?
Câu 10: y rút ra bài hc mà em tâm đắc nhất sau khi đọc đon trích.
PHN II. VIẾT (4,0 điểm)
Em đã từng tri qua nhng chuyến đi xa, được khám phá và tri nghim biết bao thng cnh,
di tích lch s n hóa, học tập được bao điều mi lạ… Hãy k li tri nghiệm đáng nhớ ca bn
thân.
------------------------------------ HT ---------------------------------------
Trang 468
NG DN CHẤM Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn: Ng văn lp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
1
A
0,5
2
A
0,5
3
A
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
A
0,5
8
A
0,5
9
HS th la chn cách tr li đồng nh/ không đng tìnhgii hp
.
1,0
10
HS có th nêu đưc c th bài hc, ý nghĩa ca bài hc.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đm bo cu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu ca đề.
K v mt tri nghim
0,25
c. K li mt tri nghim
HS th trin khai ct truyn theo nhiu cách, nhưng cần đảm bo các
yêu cu sau:
* M bài: Cần đm bo có các yếu t sau:
- Dùng ngôi th nhất để k.
- Gii thiệu sơ lược v tri nghim.
- Dn dt chuyn ý, gi s mò, hp dn vi người đọc.
* Thân bài
Hc sinh cn đm bảo được các yếu t sau trong bài viết:
- Trình bày hoàn cnh xy ra câu chuyn.
- Trình bày các s vic theo trình t hp lý, rõ ràng.
- Miêu t chi tiếtc s vic.
- Th hin cm xúc của người viết đối vi s việc được k.
* Kết bài: Nêu ý nghĩa của tri nghiệm đi vi bn thân.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0.5
ĐỀ S 4:
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN- LP 6
TT
năng
Ni
dung/đơn vị
kiến thc
Mức độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Trang 469
1
Đọc
hiu
Thơ và thơ
lc bát
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Viết bài văn
ngh lun
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BẢN ĐC T Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LP 6 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHT
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mức đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
Dng
Vn
dng
cao
1
Đọc
hiu
Thơ và
thơ lục
bát
Nhn biết:
- Nêu đưc ấn tượng chung v
văn bản.
- Nhn biết được s tiếng, s
dòng, vn, nhp của bài thơ lục
bát.
- Nhn din được các yếu t t
smiêu t trong thơ.
- Ch ra được tình cm, cm xúc
của người viết th hin qua nn
ng văn bn.
- Nhn ra t đơn và từ phc (t
ghép và t láy); t đa nghĩa và từ
3 TN
5TN
2 TL
Trang 470
đồng âm; c bin pháp tu t n
d và hoán d.
Thông hiu:
- Nêu được ch đ của bài thơ,
cm c ch đo ca nhân vt
tr nh trong bài thơ.
- Nhận xét được nét độc đáo của
bài thơ th hin qua t ng, hình
nh, bin pháp tu t.
- Ch ra tác dng ca các yếu t
t s và miêu t trong thơ.
Vn dng:
- Trình bày được bài hc v cách
nghĩ và ch ng x đưc gi ra
t văn bản.
- Đánh giá đưc giá tr ca các
yếu t vn, nhp.
2
Viết
Ngh lun
v mt
vấn đề
trong đi
sng.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn nghị lun v
mt vn đ trong đời sng trình
bày rõ vấn đ và ý kiến (tán
thành hay phản đối) của ngưi
viết; đưa ra được l ràng và
bng chng đa dng.
1*
1*
1*
1TL
*
Tng
3 TN
5 TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
Trang 471
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn: Ng Văn 6
(Thi gian làm bài :90 phút, không k thời gian giao đ)
I. ĐC HIU (6.0 đim)
Đọc đoạn t sau:
M ru khúc hát ngày xưa
Qua bao nng sm chiều mưa vẫn còn.
Chân trn m lội đu non
Che dông gi tiếng cười giòn cho ai…
Vì ai chân m dm gai
Vì ai tt tai dãi du
Vì ai áo m phai mu
Vì ai thao thc bạc đầu vì ai?
(Ca dao và m,i Nguyn Trưng Kiên,Quê nhà ni nh, NXB Tr,2003)
La chn đáp án đúng
Câu 1. Đon thơ trên được viết theo th thơ nào?
A. Thơ tự do. B. Thơ lục bát.
C. Thơ sáu chữ. D. Thơ tám chữ.
Câu 2. Ch đề của đon thơ gì?
A. Tình cm v chng. B. Tình yêu quê hương đất nưc.
C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình mu t.
Câu 3. Từ“tt tả”thuc loi t nào?
A. Ty. B. T ghép.
C. Tính t. D. Động t.
Câu 4. Hai u thơ “ai tt tai dãi du - Vì ai thao thc bc đầu vì ai?s dng bin pháp tu
t ni bt nào?
A. n d. B. Sonh. C. Đip ng. D. Nhân hóa.
Câu 5.Dòng hồi tưởng v m trong đon thơ trên được tác gii hin trong khong thi gian nào?
A.Thời thơu. B.Lúc con đã trưởng thành.
C.Lúc m đã đi xa. D. Lúc con tr v quê hương.
Câu 6. Vì sao m đầu đoạn thơ trên, tác giả nhc ti li ru ca m?
A.Vì li ru nuôi ln con người cm hn và th xác.
B.Vì li rubiu hin sâu sc ca tình mu t.
C.Vì li ruâm thanh ngt ngào thân thuc nht trong cuộc đời ca mi conngười.
D. Vì li ru ca m chứa đựng c cuc đời và tình yêu thương b ca m dành cho con.
Câu 7. Cm t nng sm chiu mưatrong đoạn thơ th hiện điều gì?
A. Thi gian dng li.
B. Thi gian trôi nhanh.
C. Biu th s khó khăn vt v ca m.
D. Li ru ca m qua tháng năm vẫn trưng tn bt biến.
Câu 8.Ni dung chính của đon thơ trên là gì?
A. Hình ảnh người m lam lũ, tảo tn.
B. Người m mong cho con có cuc sng đầy đủ, m no.
C. Ca ngi s hi sinh ln lao của người m dành cho con.
Trang 472
D. Ca ngi li ru ca m.
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
u 9.Em có nhn xét vnh cm ca ngưi con với người m trong đon t?
Câu 10.y rút ra bài hc tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn thơ trên?
II. Viết(4.0 điểm)
Viết mt bàin ngh luận trình bày suy nghĩ của em v tình bạn đẹp tui hc trò.
------------------------ Hết -------------------------
HƯỚNG DN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lp 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
D
0,5
3
A
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
C
0,5
9
- HS nêu nhn xét vnh cm của ngưi con đối vi m trong đoạn
thơ: Yêu thương kính trọng, biết ơn mẹ…
1,0
10
- HS nêu được bài hc tâm đắc sau khi đọc đon thơ trên:
+ Trân trng tình mu t, tình cảm gia đình thiêng liêng
+ Vun đp tình mu t, tình cm gia đình ngày càng tốt đẹp, hnh
phúc…
1,0
II
VIT
4,0
a. Đm bo cu trúc bài văn ngh lun
0,25
b. Xác định đúng yêu cu ca đề.
Trình bày suy nghĩ củanh vnh bạn đp tui hc t
0,25
c. Trình bày suy nghĩ của mình v tình bạn đẹp tui trò
HS có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bo các yêu cu
sau:
- u được thế nào là tình bn đẹp
- Vai t ca tình bạn đp
- Phê phán mt s bn không biết trân trngnh bạn đẹp tui hc trò
- Rút ra đưc bài hc nhn thức và hành động.
- Liên h bn thân.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn sinh động, sáng to.
0,5
ĐỀ S 5:
Trang 473
| 1/473