Giáo án dạy thêm Toán 6 sách Cánh diều Chủ đề 23

Giáo án dạy thêm Toán 6 sách Cánh diều đầy đủ cả năm, được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học, giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án dạy thêm môn Toán 6 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình.

1
Ngày son: 4/8/2021
Ngày giảng:……./……/…….
CH ĐỀ: S NGUYÊN T
I. MC TIÊU
1. Kiến thc:
- Nhn biết được các khái nim v s nguyên t và hp s.
- Nhn biết được s nguyên t, hp s.
2. Kĩ năng:
- Vn dng du hiu chia hết cho 2, 3, 5, 9 đ xét xem 1 s là hp s hay s
nguyên t.
- Phân tích được 1 s t nhiên thành tích các tha s nguyên t.
- Biết vn dng s nguyên t vào gii quyết vấn đ thc tin
3. Phm cht:
- Bi dưỡng hng thú hc tp, ý thc làm vic nhóm, ý thc tìm tòi, khám phá
và sáng to cho hc sinh.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU:
1. GV: Giáo án, phiếu hc tp, máy chiếu, phn các màu, TL tham kho 100 đ
thi HSG cp huyn,
2. HS: V, nháp, bút, chun b trước bài theo phiếu giao trên nhóm Toán 6 ra
nháp.
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
a) Mc tiêu: HS mong được học bài để cng c kiến thức rèn năng giải
toán các dạng bài cơ bản.
b) Ni dung: Phiếu s 1: Các bài tp trc nghim khách quan, t lun v ni
dung s nguyên t, hp s, phân tích mt s ra tha s nguyên t.
c) Sn phm: HS gii đáp những bài tp GV giao trên phiếu.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
2
c 1. Chuyn giao nhim v
Giao phiếu s 01
Nhn nhim v
c 2. Thc hin nhim v Theo
dõi, đôn đốc, giúp đỡ
Thc hin nhim v
c 3. Báo cáo & Tho lun
- Gọi 2 đại din trình bày sn phm
và lng nghe.
- Gọi 2 đại din nhn xét sn phm
đội bn va trình bày và lng nghe.
2 Đại din báo cáo sn phm trên nháp
2 đại din nhóm khác nhn xét.
c 4. Kết lun &Nhận định:
Cht kiến thức đã sử dng trong bài
tp
- Đáp án phiếu 01
Ghi v, rèn ch, hiu bài.
2. CÁC DNG BÀI TP NÂNG CAO
a) Mc tiêu: HS mong được học bài để cng c kiến thức rèn năng giải
toán.
b) Ni dung: Phiếu 02: Các dng bài t luận nâng cao trong các đề thi HSG.
c) Sn phm: HS gii đáp những bài tp GV giao trên phiếu .
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
Giao phiếu s 02
Nhn nhim v
Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ
Thc hin nhim v
- Gọi 2 đại din trình bày sn phm
và lng nghe.
- Gọi 2 đại din nhn xét sn phm
đội bn va trình bày và lng nghe.
2 Đại din báo cáo sn phm trên nháp
2 đại din nhóm khác nhn xét.
Cht kiến thức đã s dng trong bài
tp
- Đáp án phiếu 03
Ghi v, rèn ch, hiu bài.
3
IV. K HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hc sinh t đánh giá &
rút kinh nghim
Giáo viên đánh giá HS
Trong t hc qua kim
tra sn phm t hc
PHHS đánh giá con
trong t hc phiếu giao
t xa
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập)
PHIẾU ĐỀ S 01
CÁC BÀI CƠ BẢN DNG S NGUYÊN T, HP S
Phần 1. Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
A/ Các số 19 ; 31 ; 1 là số nguyên tố B/ Các số 31 ; 37 ; 3 là số nguyên tố
C/ Các số 235 ; 777 là số nguyên tố D/ Các số 3333 ; 249
Câu 2 : Chọn câu trả lời sai:
A/ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó
B/ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước
C/ Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2
D/ Số nguyên tố nhỏ nhất là số 1
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: Cho các số sau: 2; 23; 12; 41; 45; 115; 234
A/ Các số 2; 23; 41; 234 là các số nguyên tố
B/ Các số 12; 45; 115; 234 là các số nguyên tố
C/ Các số 12; 45; 115; 234 là các hợp số
D/ Các số 2; 12; 45; 115; 234 là các hợp số
Câu 4 : Chọn câu trả lời đúng ; Các số nguyên tố có một chữ số là :
A/ 1 ; 3 ; 5 ; 7 B/ 3 ; 5 ; 7 C/ 2 ; 3 ; 5 ; 9 D/ 2 ; 3 ; 5 ; 7
Câu 5 : Chọn câu trả lời đúng ; 7.m là số nguyên tố thì :
A/ m = 0 B/ m = 7 C/ m = 1 D/ Một kết quả khác
4
Câu 6 : Chọn câu trả lời đúng ; Các số hai chữ sbình phương của một
số nguyên tố là :
A/ 25 ; 49 B/ 25 ; 81 ; 62 C/ 49 ; 74 D/ 25 ; 22
Câu 7 : Chọn câu trả lời đúng ; Tích của hai số nguyên tố là :
A/ Số nguyên tố B/ Hợp số C/ Không hợp số D/ Không nguyên tố
Câu 8 : Số nào sau đây là hợp số ?
A/ 97 B/ 711 C/ 101 D/ 83
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng:
9 9x x
là số nguyên tố khi :
A/ x = 5 B/ x = 7 C/ x = 1 D/ x = 3
Câu 10: Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố:
A/ 420 = 2
2
. 3.5.7
B/ 420 = 2. 3
2
.5.7
C/ 420 = 2. 3. 5. 7
D/ 420 = 2.3.5
2
. 7
Phần 2. Tự luận (7.0 điểm)
Bài 1: (2đ) Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:
a) 3150+2125
b) 5163+2532
c) 19.21.23+21.25.27
d) 15.19.37−225
Bài 2: Điền dấu X vào ô thích hợp: (1đ)
Đúng
Sai
Bài 3: (1,5đ) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng phương pháp phân
tích theo sơ đồ cây:
5
24; 100; 125; 456; 1280; 2020; 2021
Bài 4: (1,5đ)Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng phương pháp phân
tích theo sơ đồ cột:
36; 90; 120; 500; 1250; 2022; 2023
Bài 5: (1đ) Để thực hiện công tác phòng chống dịch Covid - 19. Ban chỉ đạo
phòng chống dịch Covid 19 thành lập các đội phản ứng nhanh. Biết toàn thành
phố huy động 35 bác sĩ tham gia công tác. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 35 bác
thành các đội sao cho mỗi đội số bác nnhau? Với mỗi cách đó thì số
bác sĩ trong mỗi đội là bao nhiêu?
NG DN GII PHIẾU ĐỀ S 1
Bài 1:
a/ Tổng lớn hơn 5 và chia hết cho 5, nên tổng là hợp số.
b/ Hiệu lớn hơn 3 và chia hết cho 3, nên hiệu là hợp số.
c/ Tổng lớn hơn 21 và chia hết cho 21 nên tổng là hợp số.
d/ Hiệu lớn hơn 15 và chia hết cho 15 nên hiệu là hợp số.
Bài 2:
Câu
Đúng
Sai
Các số nguyên tố đều là số lẻ
x
Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có chữ số tận cùng bằng 1
; 3 ; 7 ; 9
x
Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
x
Có hai số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng chục là
2
x
Bài 3: GV viết tay cách làm gi nhóm hc tp
Bài 4: GV viết tay cách làm gi nhóm hc tp
Bài 5: Vì 35= 1.35=5.7
Vy s có 4 cách sp xếp 35 bác sĩ vào các đội phn ng nhanh mà s bác sĩ ở
mỗi đội là như nhau. Đó là:
6
+) 1 đội có 35 bác sĩ
+) 35 đội mỗi đội có 1 bác sĩ
+) 5 đội mỗi đội có 7 bác sĩ
+) 7 đội mỗi đội có 5 bác sĩ
PHIẾU ĐỀ S 02
CÁC DNG BÀI NÂNG CAO V S NGUYÊN T, HP S
Câu 1: Tng 15 . 31 . 37 + 110 . 102 là s nguyên t hay là hp s?
Câu 2: Tìm s nguyên t p sao cho p + 14 và p+40 cũng là số nguyên t?
Câu 3: Tìm các s nguyên t x, y sao cho:
2 2
45x y
Câu 4: Cho p và 8p -1 là các s nguyên t. Chng minh rng 8p + 1 là hp s?
Câu 5: Chng minh rng
abcabc
có ít nhất 3 ước là s nguyên t?
Câu 6: Tìm các s t nhiên n để
3 18
n
là s nguyên t.
Câu 7: Chng minh rng các s sau đây là hợp s:
a) 27+311+513+717+1119
b) 1+2123+23124+25125
Câu 8: Tng ca hai s nguyên tth bằng 2003 được không?
Câu 9: Tìm hai s nguyên t, sao cho tng hiu của chúng đều s nguyên
t?
Câu 10: Tìm s nguyên t ba ch s, biết rng nếu viết s đó theo th t
ngưc li thì ta được mt s là lập phương của mt s t nhiên?
Câu 11: Cho p s nguyên t lớn hơn 3. Biết p + 2 cũng số nguyên t.
Chng minh rng p + 1 chia hết cho 6.
Câu 12: Mt s nguyên t p chia cho 42 có s dư r là hợp s. Tìm s dư r.
Câu 13: Tìm s nguyên t, biết rng s đó bng tng ca hai ch s nguyên t
và bng hiu ca hai s nguyên t.
NG DN GII PHIẾU ĐỀ S 2
Câu 1:
Để xác định mt s là s nguyên t hay hp s ta thc hin:
15 . 31 . 37 + 110 . 102
= 3 . 5 . 31 . 37 + 2 . 5 . 11 . 2 . 3 . 17
7
(Bưc 1: Tách s thành tích cu cc s nguyên t)
= 3 . 5 . (31 . 37+2 . 2 . 11 . 17)
3 và 5
(Bước 2: đặt các tha s chung)
Vy tng 15 . 31 . 37 + 110 . 102 là hp s
Câu 2: Tìm s nguyên t p sao cho p + 14 và p+40 cũng là số nguyên t?
Đặt p = 3a + r ( a
N; r là s dư nên r
{0; 1 ;2})
Vi r =1 thì:
P+14 = 3a+r+14=3a+1+14=3a+15=3.(a+5) 3 (là hp s - loi)
Vi r = 2 thì
P + 40 = 3a + r + 40 = 3a + 2 + 40 = 3a + 42 = 3 (a + 14) 3 (là hp s - loi)
Vi r = 0 thì
P =3a
Để p là s nguyên t thì a = 1. Vy p = 3
Vi p = 3 thì p + 14 = 3 +14 = 17 (s nguyên t)
p + 40 = 3 + 40 = 43 (s nguyên t)
Vậy p = 3 thì p + 14 và p+40 cũng là số nguyên t
Câu 3: Tìm các s nguyên t x, y sao cho:
2 2
45x y
Theo bài ta có:
2 2
45x y
Vy
2
45y
. Nên y phi là s nguyên t l.
Vy x phi là s nguyên t chn (vì chn + l = l). Vy x = 2
Vy
2 2
2 45 49
7
y
y
Vy x = 2; y = 7 thì
2 2
45
x y
Câu 4:
Cho p và 8p -1 là các s nguyên t. Chng minh rng 8p + 1 là hp s?
Xét TH1: p = 3 thì 8p -1 = 24 - 1 = 23 (là s nguyên t); 8p + 1 = 25 (là hp s)
Vy vi p = 3; 8p - 1 là s nguyên t thì 8p+ 1 là hp s
Xét TH2: p
3 thì ta có 8p -1; 8p; 8p +1 là 3 s t nhiên liên tiếp
Trong đó:
8p - 1 không chia hết cho 3 (vì theo bài 8p - 1 là s nguyên t)
8
8p cũng không chia hết cho 3 (vì p
3)
Vy 8p + 1 phi chia hết cho 3 ( vì trong 3 s t nhiên liên tiếp phi có 1 s chia
hết cho 3).
Vy 8p + 1 là hp s.
Kết lun: Vy vi p; 8p -1 là s nguyên t thì 8p + 1 là hp s.
Câu 5: Chng minh rng
abcabc
có ít nhất 3 ước là s nguyên t?
Ta có:
.1001 .7.11.13abcabc abc abc
Vì 7; 11; 13 đều là các s nguyên t. Nên
abcabc
s có ít nhất 3 ước nguyên t
7; 11; 13.
Câu 6:
Tìm các s t nhiên n để
3 18
n
là s nguyên t.
Vi n = 0 thì
3 18
n
= 3
0
+18=19 (là s nguyên t)
Vi n
1 thì
3 18
n
= 3. 3
n-1
+18=3. (3
n-1
+6) chia hết cho 3. Vy
3 18
n
là hp s
Vy vi n = 0 thì
3 18
n
là s nguyên t
Câu 7:
a) Ta có: 2
7
+3
11
+5
13
+7
17
+11
19
Theo quy ước ta có:
2
7
có chữ số tận cùng là 8
3
11
có chữ số tận cùng là 7
5
13
luôn có chữ số tận cùng là 5
7
17
có chữ số tận cùng là 7
11
19
luôn có chữ số tận cùng là 1
Ta có: 2
7
+3
11
+5
13
+7
17
+11
19
có chữ số tận cùng là 8
Suy ra 2
7
+3
11
+5
13
+7
17
+11
19
chia hết cho 2.
Vậy, đây là hợp số.
b) Ta có :1+21
23
+23
124
+25
125
21
23
có chữ số tận cùng là 1
23
124
chữ số tận cùng là 1 ( các số chữ số tận cùng 3 khi nâng lên lũy
thừa bậc 4n (n là số tự nhiên) thì có chữ số tận cùng là 1. Số đã cho có số mũ là
124 = 4.31)
9
25
125
luôn có chữ số tận cùng là 5
Nên 1+21
23
+23
124
+25
125
có chữ s tận cùng là 8
suy ra 1+21
23
+23
124
+25
125
chia hết cho 2.
vậy, đây là hợp số.
Câu 8:
Giả sử, tổng của 2 số nguyên tố bằng 2003.
Vậy trong 2 số nguyên tố đó tồn tại 1 số nguyên tố chẵn. Mà số nguyên tố chẵn
duy nhất 2. Do đó số nguyên tố còn lại 2001. Do 2001 chia hết cho 3
2001 > 3. Suy ra 2001 không phải là số nguyên tố.
Tổng của hai số nguyên tố không thể bằng 2003 .
Câu 9:
Gọi a, b, c, d là các số nguyên tố. (a>b)
Từ (*) a > 2, a là số nguyên tố lẻ c + b d b là số lẻ. Do b, c, d đều
số nguyên tố nên để c + b và d – b là số lẻ thì b chẵn. Vậy b = 2
a. Bài toán đưa về dạng tìm một số nguyên tố a sao cho a 2 a + 2 ng
số nguyên tố.
- Nếu a = 5 a 2 = 3; a + 2 = 7 đều là số nguyên tố
- Nếu a ≠ 5 . Xét 2 trường hợp
+ a chia 3 dư 1 a + 2 chia hết cho 3 : không là số nguyên tố
+ a chia 3 dư 2 a 2 chia hết cho 3: không là số nguyên t
Vậy chỉ có số nguyên tố a duy nhất thoả mãn là 5.
Hai số nguyên tố cần tìm là 5; 2
Câu 10:
Gọi số tự nhiên đó là a.
Ta có 103 = 1000; 53 = 125 125 ≤ a 3 < 1000 5 ≤ a < 10
Ta có bảng sau:
10
a
5
6
7
8
9
a
3
125
216
343
512
729
Số cần tìm
521
612
343
215
927
Kết luận
TM
loại
loại
loại
loại
Vậy số cần tìm là 521
Câu 11:
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p dạng 6k-1 hoặc 6k+1nếu p=6k+1 thì
p+2=6k+3=3(2k+1)chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số(vô lí) do đó p=6k-
1p+1=6k chia hết cho 6(đpcm)
Câu 12: Ta có:
p = 42.k + r. = 2.3.7.k + r
Vì r là hợp số và r < 42 nên r phải là tích của 2 số r = x.y
x y không thể 2, 3, 7 cũng không thể số chia hết cho 2, 3, 7 được
nếu thế thì p không là số nguyên tố.
Vậy x và y có thể là các số trong các số {5,11,13, ..}
Nếu x=5 và y=11 thì r = x.y =55 > 42
Vậy chỉ còn trường hợp x = 5, y = 5. Khi đó r = 25
Câu 13: Giả sử a, b, c, d, e là các số nguyên tố (d > e)
Theo bài ra ta có: a = b + c = d e (*)
Từ (*) a > 2 a là số nguyên tố lẻ
+ b + c = d e số lẻ.do b, d các số nguyên tố b, d số lẻ c, e số
chẵn.
+ c = e = 2 (do e, c là các số nguyên tố)
+ a = b + 2 = d 2 d = b + 4,vậy ta cần tìm số nguyên tố b sao cho b + 2, b
+ 4 cũng là số nguyên tố
+ b = 3
Vậy số nguyên tố cần tìm là 5
11
| 1/11

Preview text:

Ngày soạn: 4/8/2021
Ngày giảng:……./……/…….
CHỦ ĐỀ: SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố và hợp số.
- Nhận biết được số nguyên tố, hợp số. 2. Kĩ năng:
-
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để xét xem 1 số có là hợp số hay số nguyên tố.
- Phân tích được 1 số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố.
- Biết vận dụng số nguyên tố vào giải quyết vấn đề thực tiễn 3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá
và sáng tạo cho học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV:
Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu, phấn các màu, TL tham khảo 100 đề thi HSG cấp huyện, …
2. HS: Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm Toán 6 ra nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN
a) Mục tiêu: HS mong được học bài để củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải
toán các dạng bài cơ bản.
b) Nội dung: Phiếu số 1: Các bài tập trắc nghiệm khách quan, tự luận về nội
dung số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
c) Sản phẩm: HS giải đáp những bài tập GV giao trên phiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Nhận nhiệm vụ Giao phiếu số 01
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Theo Thực hiện nhiệm vụ
dõi, đôn đốc, giúp đỡ
Bước 3. Báo cáo & Thảo luận
2 Đại diện báo cáo sản phẩm trên nháp
- Gọi 2 đại diện trình bày sản phẩm 2 đại diện nhóm khác nhận xét. và lắng nghe.
- Gọi 2 đại diện nhận xét sản phẩm
đội bạn vừa trình bày và lắng nghe.
Bước 4. Kết luận &Nhận định:
Ghi vở, rèn chữ, hiểu bài.
Chốt kiến thức đã sử dụng trong bài tập - Đáp án phiếu 01
2. CÁC DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO
a) Mục tiêu: HS mong được học bài để củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải toán.
b) Nội dung: Phiếu 02: Các dạng bài tự luận nâng cao trong các đề thi HSG.
c) Sản phẩm: HS giải đáp những bài tập GV giao trên phiếu .
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao phiếu số 02
Nhận nhiệm vụ
Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ Thực hiện nhiệm vụ
- Gọi 2 đại diện trình bày sản phẩm 2 Đại diện báo cáo sản phẩm trên nháp và lắng nghe.
2 đại diện nhóm khác nhận xét.
- Gọi 2 đại diện nhận xét sản phẩm
đội bạn vừa trình bày và lắng nghe.
Chốt kiến thức đã sử dụng trong bài Ghi vở, rèn chữ, hiểu bài. tập - Đáp án phiếu 03 2
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Học sinh tự đánh giá & Giáo viên đánh giá HS
PHHS đánh giá con
rút kinh nghiệm
Trong tự học qua kiểm trong tự học phiếu giao
tra sản phẩm tự học từ xa
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập) PHIẾU ĐỀ SỐ 01
CÁC BÀI CƠ BẢN DẠNG SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Phần 1. Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
A/ Các số 19 ; 31 ; 1 là số nguyên tố B/ Các số 31 ; 37 ; 3 là số nguyên tố
C/ Các số 235 ; 777 là số nguyên tố D/ Các số 3333 ; 249
Câu 2 : Chọn câu trả lời sai:
A/ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó
B/ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước
C/ Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2
D/ Số nguyên tố nhỏ nhất là số 1
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: Cho các số sau: 2; 23; 12; 41; 45; 115; 234
A/ Các số 2; 23; 41; 234 là các số nguyên tố
B/ Các số 12; 45; 115; 234 là các số nguyên tố
C/ Các số 12; 45; 115; 234 là các hợp số
D/ Các số 2; 12; 45; 115; 234 là các hợp số
Câu 4 : Chọn câu trả lời đúng ; Các số nguyên tố có một chữ số là :
A/ 1 ; 3 ; 5 ; 7 B/ 3 ; 5 ; 7 C/ 2 ; 3 ; 5 ; 9 D/ 2 ; 3 ; 5 ; 7
Câu 5 : Chọn câu trả lời đúng ; 7.m là số nguyên tố thì :
A/ m = 0 B/ m = 7 C/ m = 1 D/ Một kết quả khác 3
Câu 6 : Chọn câu trả lời đúng ; Các số có hai chữ số là bình phương của một số nguyên tố là :
A/ 25 ; 49 B/ 25 ; 81 ; 62 C/ 49 ; 74 D/ 25 ; 22
Câu 7 : Chọn câu trả lời đúng ; Tích của hai số nguyên tố là :
A/ Số nguyên tố B/ Hợp số C/ Không hợp số D/ Không nguyên tố
Câu 8 : Số nào sau đây là hợp số ? A/ 97 B/ 711 C/ 101 D/ 83
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng: 9 9
x x là số nguyên tố khi :
A/ x = 5 B/ x = 7 C/ x = 1 D/ x = 3
Câu 10: Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố: A/ 420 = 22. 3.5.7 B/ 420 = 2. 32.5.7 C/ 420 = 2. 3. 5. 7 D/ 420 = 2.3.52 . 7
Phần 2. Tự luận (7.0 điểm)
Bài 1: (2đ) Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số: a) 3150+2125 b) 5163+2532 c) 19.21.23+21.25.27 d) 15.19.37−225
Bài 2: Điền dấu X vào ô thích hợp: (1đ) Câu Đúng Sai
Các số nguyên tố đều là số lẻ
Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có chữ số tận cùng bằng 1 ; 3 ; 7 ; 9
Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
Có hai số nguyên tố có hai chũ số mà chữ số hàng chục là 2
Bài 3: (1,5đ) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng phương pháp phân tích theo sơ đồ cây: 4
24; 100; 125; 456; 1280; 2020; 2021
Bài 4: (1,5đ)Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng phương pháp phân tích theo sơ đồ cột:
36; 90; 120; 500; 1250; 2022; 2023
Bài 5: (1đ) Để thực hiện công tác phòng chống dịch Covid - 19. Ban chỉ đạo
phòng chống dịch Covid 19 thành lập các đội phản ứng nhanh. Biết toàn thành
phố huy động 35 bác sĩ tham gia công tác. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 35 bác
sĩ thành các đội sao cho mỗi đội số bác sĩ là như nhau? Với mỗi cách đó thì số
bác sĩ trong mỗi đội là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI PHIẾU ĐỀ SỐ 1 Bài 1:
a/ Tổng lớn hơn 5 và chia hết cho 5, nên tổng là hợp số.
b/ Hiệu lớn hơn 3 và chia hết cho 3, nên hiệu là hợp số.
c/ Tổng lớn hơn 21 và chia hết cho 21 nên tổng là hợp số.
d/ Hiệu lớn hơn 15 và chia hết cho 15 nên hiệu là hợp số. Bài 2: Câu Đúng Sai
Các số nguyên tố đều là số lẻ x
Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có chữ số tận cùng bằng 1 x ; 3 ; 7 ; 9
Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố x
Có hai số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng chục là x 2
Bài 3: GV viết tay cách làm gửi nhóm học tập
Bài 4: GV viết tay cách làm gửi nhóm học tập
Bài 5: Vì 35= 1.35=5.7
Vậy sẽ có 4 cách sắp xếp 35 bác sĩ vào các đội phản ứng nhanh mà số bác sĩ ở
mỗi đội là như nhau. Đó là: 5 +) 1 đội có 35 bác sĩ
+) 35 đội mỗi đội có 1 bác sĩ
+) 5 đội mỗi đội có 7 bác sĩ
+) 7 đội mỗi đội có 5 bác sĩ PHIẾU ĐỀ SỐ 02
CÁC DẠNG BÀI NÂNG CAO VỀ SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
Câu 1: Tổng 15 . 31 . 37 + 110 . 102 là số nguyên tố hay là hợp số?
Câu 2: Tìm số nguyên tố p sao cho p + 14 và p+40 cũng là số nguyên tố?
Câu 3: Tìm các số nguyên tố x, y sao cho: 2 2 x  45  y
Câu 4: Cho p và 8p -1 là các số nguyên tố. Chứng minh rằng 8p + 1 là hợp số?
Câu 5: Chứng minh rằng abcabc có ít nhất 3 ước là số nguyên tố?
Câu 6: Tìm các số tự nhiên n để 3n 18 là số nguyên tố.
Câu 7: Chứng minh rằng các số sau đây là hợp số: a) 27+311+513+717+1119 b) 1+2123+23124+25125
Câu 8: Tổng của hai số nguyên tố có thể bằng 2003 được không?
Câu 9: Tìm hai số nguyên tố, sao cho tổng và hiệu của chúng đều là số nguyên tố?
Câu 10: Tìm số nguyên tố có ba chữ số, biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự
ngược lại thì ta được một số là lập phương của một số tự nhiên?
Câu 11: Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Biết p + 2 cũng là số nguyên tố.
Chứng minh rằng p + 1 chia hết cho 6.
Câu 12: Một số nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm số dư r.
Câu 13: Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai chữ số nguyên tố
và bằng hiệu của hai số nguyên tố.
HƯỚNG DẪN GIẢI PHIẾU ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Để xác định một số là số nguyên tố hay hợp số ta thực hiện: 15 . 31 . 37 + 110 . 102
= 3 . 5 . 31 . 37 + 2 . 5 . 11 . 2 . 3 . 17 6
(Bước 1: Tách số thành tích cảu cắc số nguyên tố)
= 3 . 5 . (31 . 37+2 . 2 . 11 . 17) 3 và 5
(Bước 2: đặt các thừa số chung)
Vậy tổng 15 . 31 . 37 + 110 . 102 là hợp số
Câu 2: Tìm số nguyên tố p sao cho p + 14 và p+40 cũng là số nguyên tố?
Đặt p = 3a + r ( a N; r là số dư nên r  {0; 1 ;2}) Với r =1 thì:
P+14 = 3a+r+14=3a+1+14=3a+15=3.(a+5) 3 (là hợp số - loại) Với r = 2 thì
P + 40 = 3a + r + 40 = 3a + 2 + 40 = 3a + 42 = 3 (a + 14) 3 (là hợp số - loại) Với r = 0 thì P =3a
Để p là số nguyên tố thì a = 1. Vậy p = 3
Với p = 3 thì p + 14 = 3 +14 = 17 (số nguyên tố)
p + 40 = 3 + 40 = 43 (số nguyên tố)
Vậy p = 3 thì p + 14 và p+40 cũng là số nguyên tố
Câu 3: Tìm các số nguyên tố x, y sao cho: 2 2 x  45  y Theo bài ta có: 2 2 x  45  y 2
Vậy y  45. Nên y phải là số nguyên tố lẻ.
Vậy x phải là số nguyên tố chẵn (vì chẵn + lẻ = lẻ). Vậy x = 2 2 2 y  2  45  49 Vậy y  7 Vậy x = 2; y = 7 thì 2 2 x  45  y
Câu 4: Cho p và 8p -1 là các số nguyên tố. Chứng minh rằng 8p + 1 là hợp số?
Xét TH1: p = 3 thì 8p -1 = 24 - 1 = 23 (là số nguyên tố); 8p + 1 = 25 (là hợp số)
Vậy với p = 3; 8p - 1 là số nguyên tố thì 8p+ 1 là hợp số
Xét TH2: p  3 thì ta có 8p -1; 8p; 8p +1 là 3 số tự nhiên liên tiếp Trong đó:
8p - 1 không chia hết cho 3 (vì theo bài 8p - 1 là số nguyên tố) 7
8p cũng không chia hết cho 3 (vì p  3)
Vậy 8p + 1 phải chia hết cho 3 ( vì trong 3 số tự nhiên liên tiếp phải có 1 số chia hết cho 3). Vậy 8p + 1 là hợp số.
Kết luận: Vậy với p; 8p -1 là số nguyên tố thì 8p + 1 là hợp số.
Câu 5: Chứng minh rằng abcabc có ít nhất 3 ước là số nguyên tố?
Ta có: abcabc ab . c 1001  ab . c 7.11.13
Vì 7; 11; 13 đều là các số nguyên tố. Nên abcabc sẽ có ít nhất 3 ước nguyên tố là 7; 11; 13. Câu 6: n
Tìm các số tự nhiên n để 3 18 là số nguyên tố.
Với n = 0 thì 3n 18 = 30 +18=19 (là số nguyên tố) n n
Với n  1 thì 3 18= 3. 3n-1+18=3. (3n-1+6) chia hết cho 3. Vậy 3 18 là hợp số n
Vậy với n = 0 thì 3 18 là số nguyên tố Câu 7:
a) Ta có: 27+311+513+717+1119 Theo quy ước ta có:
27 có chữ số tận cùng là 8
311 có chữ số tận cùng là 7
513 luôn có chữ số tận cùng là 5
717 có chữ số tận cùng là 7
1119 luôn có chữ số tận cùng là 1
Ta có: 27+311+513+717+1119 có chữ số tận cùng là 8
Suy ra 27+311+513+717+1119 chia hết cho 2. Vậy, đây là hợp số. b) Ta có :1+2123+23124+25125
2123 có chữ số tận cùng là 1
23124 có chữ số tận cùng là 1 ( các số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên lũy
thừa bậc 4n (n là số tự nhiên) thì có chữ số tận cùng là 1. Số đã cho có số mũ là 124 = 4.31) 8
25125 luôn có chữ số tận cùng là 5
Nên 1+2123+23124+25125 có chữ số tận cùng là 8
suy ra 1+2123+23124+25125 chia hết cho 2. vậy, đây là hợp số. Câu 8:
Giả sử, tổng của 2 số nguyên tố bằng 2003.
Vậy trong 2 số nguyên tố đó tồn tại 1 số nguyên tố chẵn. Mà số nguyên tố chẵn
duy nhất là 2. Do đó số nguyên tố còn lại là 2001. Do 2001 chia hết cho 3 và
2001 > 3. Suy ra 2001 không phải là số nguyên tố.
⇒ Tổng của hai số nguyên tố không thể bằng 2003 . Câu 9:
Gọi a, b, c, d là các số nguyên tố. (a>b)
Từ (*) ⇒ a > 2, a là số nguyên tố lẻ ⇒ c + b và d – b là số lẻ. Do b, c, d đều là
số nguyên tố nên để c + b và d – b là số lẻ thì ⇒ b chẵn. Vậy b = 2
a. Bài toán đưa về dạng tìm một số nguyên tố a sao cho a – 2 và a + 2 cũng là số nguyên tố.
- Nếu a = 5 ⇒ a – 2 = 3; a + 2 = 7 đều là số nguyên tố
- Nếu a ≠ 5 . Xét 2 trường hợp
+ a chia 3 dư 1 ⇒ a + 2 chia hết cho 3 : không là số nguyên tố
+ a chia 3 dư 2 ⇒ a – 2 chia hết cho 3: không là số nguyên tố
Vậy chỉ có số nguyên tố a duy nhất thoả mãn là 5.
Hai số nguyên tố cần tìm là 5; 2 Câu 10:
Gọi số tự nhiên đó là a.
Ta có 103 = 1000; 53 = 125 ⇒ 125 ≤ a 3 < 1000 ⇒ 5 ≤ a < 10 Ta có bảng sau: 9 a 5 6 7 8 9 a3 125 216 343 512 729 Số cần tìm 521 612 343 215 927 Kết luận TM loại loại loại loại Vậy số cần tìm là 521 Câu 11:
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng 6k-1 hoặc 6k+1nếu p=6k+1 thì
p+2=6k+3=3(2k+1)chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số(vô lí) do đó p=6k-
1⇒p+1=6k chia hết cho 6(đpcm) Câu 12: Ta có: p = 42.k + r. = 2.3.7.k + r
Vì r là hợp số và r < 42 nên r phải là tích của 2 số r = x.y
x và y không thể là 2, 3, 7 và cũng không thể là số chia hết cho 2, 3, 7 được vì
nếu thế thì p không là số nguyên tố.
Vậy x và y có thể là các số trong các số {5,11,13, ..}
Nếu x=5 và y=11 thì r = x.y =55 > 42
Vậy chỉ còn trường hợp x = 5, y = 5. Khi đó r = 25
Câu 13: Giả sử a, b, c, d, e là các số nguyên tố (d > e)
Theo bài ra ta có: a = b + c = d – e (*)
Từ (*) ⇒ a > 2 ⇒ a là số nguyên tố lẻ
+ b + c = d – e là số lẻ.do b, d là các số nguyên tố ⇒ b, d là số lẻ ⇒ c, e là số chẵn.
+ c = e = 2 (do e, c là các số nguyên tố)
+ a = b + 2 = d – 2 ⇒ d = b + 4,vậy ta cần tìm số nguyên tố b sao cho b + 2, b
+ 4 cũng là số nguyên tố + b = 3
Vậy số nguyên tố cần tìm là 5 10 11