HĐTN_Chỉ số khối cơ thể (BMI) | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

Chủ đề:

Giáo án Toán 6 352 tài liệu

Môn:

Toán 6 2.3 K tài liệu

Thông tin:
13 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

HĐTN_Chỉ số khối cơ thể (BMI) | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

118 59 lượt tải Tải xuống
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
CHỦ ĐỀ 2.
CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ
HĐ THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ
1. Giới thiệu về chỉ số khối thể
Nêu hiểu biết của em về
chỉ số khối thể.
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ
1. Giới thiệu về chỉ số khối thể
Chỉ số khối thể
- Body Mass Index (BMI)
+ một tỉ số cho phép đánh giá thế trạng của một người gầy, bình
thường hay béo.
+ Công thức tính chỉ số khối thể:
BMI =
𝒎
𝒉
𝟐
m khối lượng thể tính theo ki-lô-gam.
h chiều cao tính theo mét.
Biểu đồ bảng đánh giá thể trạng trẻ em theo BMI.
HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI
- Một bạn 12 tuổi có chỉ số BMI là 17,
vậy thể trạng bạn đó như thế nào?
- Một bạn có chỉ số BMI là 22, bạn đó
được đánh giá là có nguy cư béo phì,
em hãy dự đoán tuổi của bạn?
- Một bạn 13 tuổi, chỉ số BMI trong
khoảng nào thì thiếu cân? Sức khỏe dinh
dưỡng tốt? Nguy béo phì? Béo phì?
Từ biểu đồ
=> bảng đánh giá thể trạng của học sinh lớp 6 HKII (độ tuổi 12)
theo BMI như sau:
BMI < 15: Gầy (thiếu cân); 15 BMI < 22: Bình thường;
22 BMI < 25: Nguy béo phì; 25 BMI : Béo phì;
Bảng đánh giá thể trạng người lớn BMI đối với
châu Á Thái Bình Dương:
Nam Nữ
BMI < 20: Gầy
20 BMI< 25: Bình thường
25 BMI< 30: Béo phì độ I (nhẹ)
30 BMI< 40: Béo phì độ II (trung
bình)
40 BMI: Béo p độ III (nặng)
BMI < 20: Gầy
20 BMI< 25: Bình thường
25 BMI< 30: Béo phì độ I (nhẹ)
30 BMI< 40: Béo phì độ II (trung
bình)
40 BMI: Béo phì độ III (nặng)
2. Ý nghĩa của BMI trong thực tiễn
Nêu ý nghĩa của của BMI trong thực
tiễn nêu các biện pháp thực hiện
để có thể khỏe mạnh.
Thông qua chỉ số BM I, ta thể biết chính xác một người
đang mắc bệnh béo phì, thừa cân hay suy dinh dưỡng.
II. GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Thực hành tính chỉ số BMI của từng nhân trong nhóm (hoặc trong lớp)
a) Nhiệm vụ:
Từng cá nhân tính chỉ số BMI của từng nhân trong nhóm
(hoặc trong lớp).
b) Điền kết quả vào bảng:
Họ và tên Chỉ số BMI Đánh giá thể trạng
? ? ?
Thực hành tính chỉ số BMI của người thân trong gia đình.
a) Nhiệm vụ:
Em hãy tìm chỉ số BMI của người thân trong gia đình em
(ông, bà, cha, mẹ, các anh chị em của em).
b) Điền kết quả vào bảng:
Họ và tên Chỉ số BMI Đánh giá thể trạng
? ? ?
Tổng kết, rút kinh nghiệm đánh giá kết quả thực hành.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành bảng đánh giá thể trạng.
- Đọc chuẩn bị trước bài chương mới:
Điểm. Đường thẳng”.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
CHÚ Ý BÀI GIẢNG!
| 1/13

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
HĐ THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 2.
CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ
1. Giới thiệu về chỉ số khối cơ thể
Nêu hiểu biết của em về chỉ số khối cơ thể.
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ
1. Giới thiệu về chỉ số khối cơ thể
Chỉ số khối cơ thể - Body Mass Index (BMI)
+ Là một tỉ số cho phép đánh giá thế trạng của một người là gầy, bình thường hay béo.
+ Công thức tính chỉ số khối cơ thể: 𝒎 BMI = 𝒉𝟐
m là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam.
h là chiều cao tính theo mét.
Biểu đồ bảng đánh giá thể trạng ở trẻ em theo BMI.
HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI
- Một bạn 12 tuổi có chỉ số BMI là 17,
vậy thể trạng bạn đó như thế nào?

- Một bạn có chỉ số BMI là 22, bạn đó
được đánh giá là có nguy cư béo phì,
em hãy dự đoán tuổi của bạn?

- Một bạn 13 tuổi, có chỉ số BMI trong
khoảng nào thì thiếu cân? Sức khỏe dinh
dưỡng tốt? Nguy cơ béo phì? Béo phì?

Từ biểu đồ => bảng đánh giá thể trạng của học sinh lớp 6 HKII (độ tuổi 12) theo BMI như sau:
BMI < 15: Gầy (thiếu cân);
15 BMI < 22: Bình thường;
22 BMI < 25: Nguy cơ béo phì;
25 BMI : Béo phì;
Bảng đánh giá thể trạng ở người lớn BMI đối với
châu Á – Thái Bình Dương: Nam Nữ • BMI < 20: Gầy • BMI < 20: Gầy
• 20≤ BMI< 25: Bình thường
• 20≤ BMI< 25: Bình thường
• 25≤ BMI< 30: Béo phì độ I (nhẹ)
• 25≤ BMI< 30: Béo phì độ I (nhẹ)
• 30≤ BMI< 40: Béo phì độ II (trung bình) • 30≤ BMI< 40: Béo phì độ II (trung bình)
• 40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng)
• 40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng)
2. Ý nghĩa của BMI trong thực tiễn
Thông qua chỉ số BM I, ta có thể biết chính xác một người
Nêu ý nghĩa của của BMI trong thực đang mắc bệnh tiễn
béo phì, thừa cân hay suy dinh dưỡng.
và nêu các biện pháp thực hiện
để có cơ thể khỏe mạnh.
II. GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Thực hành tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm (hoặc trong lớp) a) Nhiệm vụ:
Từng cá nhân tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm (hoặc trong lớp).
b) Điền kết quả vào bảng: Họ và tên Chỉ số BMI Đánh giá thể trạng ? ? ?
Thực hành tính chỉ số BMI của người thân trong gia đình. a) Nhiệm vụ:
Em hãy tìm chỉ số BMI của người thân trong gia đình em
(ông, bà, cha, mẹ, các anh chị em của em).
b) Điền kết quả vào bảng: Họ và tên Chỉ số BMI Đánh giá thể trạng ? ? ?
Tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành bảng đánh giá thể trạng.
- Đọc và chuẩn bị trước bài chương mới:
Điểm. Đường thẳng”. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý BÀI GIẢNG!