Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)

Giáo án Địa lý 10 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học cả học kì 1, kì 2 theo chương trình sách giáo khoa. Giáo án Địa 10 Kết nối tri thức giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án dạy môn Địa lý lớp 10 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình.

Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1
Ngày soạn:
Ngày kí: ………
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
Bài m đầu. MÔN ĐỊA VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGH NGHIỆP (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng:
- Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Xác định được vai trò của n Địa với đời sống.
- Liên hệ kiến thức môn Địa đã học, mối quan hệ giữa kiến thức môn Địa kiến thức
các môn học liên quan.
- Xác định được các ngành nghề liên quan đến kiến thức Địa lí, giải thích được tại sao
kiến thức môn Địa lợi thế phát huy tốt trong nhiều lĩnh vực nghwf nghiệp khác nhau
trong cuộc sống.
2. V năng lực:
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích các hiện ợng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng tri thức địa giải quyết vấn đề
thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Yêu thích gắn với nghề nghiệp liên quan đến môn Địa lí.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video v môn Địa lí, các ngành nghề
liên quan đến môn Địa lí.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh v kiến thức, vai trò của môn Địa đã
học cấp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS thực hiện 1 vở kịch ngắn để trả lời được câu hỏi: Theo em, những ngành nghề nào có
liên quan đến môn Địa lí?
c. Sản phẩm
Vở kịch hoàn thiện với sự diễn xuất của HS; sau đó HS sẽ đưa ra các ý kiến khác nhau dựa
trên hiểu biết của bản thân. Các ý kiến thể đúng hoặc chưa đúng, trên sở đó GV hướng
HS tới bài học.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
2
Câu chuyện diễn ra trong chuyến du lịch của đại gia đình hai anh em An đến thành ph
Hạ Long (Quảng Ninh). Chuyến xe gồm 16 người gồm ông nôi, gia đình bác cả, gia đình
chú ba, gia đình út gia đình An. Đặc biệt trên xe 1 bác i vui tính 1 hướng
dẫn viên xinh đẹp của công ty du lịch. Xe xuất phát từ quê An thị trấn A, đi khoảng 1h thì
qua Hà Nôi, ớng dẫn viên sau khi làm quen hết các thành viên của gia đình thì bắt đầu
giới thiệu một số nét nổi bật về Nội, thủ đô của cả nước. Qua Nội, xe tiến vào Hải
Dương, HDV lại tiếp tục giới thiệu về mảnh đất Hải Dương với các danh thắng nổi tiếng
như Côn Sơn Kiếp Bạc, đền thờ Chu Văn An, đặc sản Hải Dương như nh đậu xanh,
bánh gai, bánh dày gàu, vải thiều,.. nhà máy nhiệt điện lớn hang đầu miền Bắc Phả Lại.
Trong suốt 3 ngày H Long, anh em An không chỉ thích thú khi được tham quan các cảnh
đẹp, tham gia c trò chơi hấp dẫn mà điều ngạc nhiên nhất đi đến đâu hướng dẫn viên
cũng giới thiệu rất chi tiết v nguồn gốc tên gọi, vị trí, đặc điểm của điểm du lịch, về sự phát
triển trong đời sống kinh tế - xã hội của người dân địa phương. V nhà, An mang quà cho
bạn than Trang, cả hai bạn rất thích thú hỏi nhau: không biết ớng dẫn viên đó học
cái siêu thế nhỉ?
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:HS thực hiện dẫn dắt diễn xuất, đặt ra câu hỏi để các
bạn trong lớp cùng đưa ra ý kiến.
- Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ:Các HS khác trong lớp ng suy nghĩ, viết ý kiến ra giấy.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đặc điểm, vai t của môn Địa trường phổ thông
a. Mục tiêu
- Khái quát được đặc điểm môn Địa lí.
- Xác định được vai trò của n Địa với đời sống.
b. Nội dung
HS đọc thông tin mục 1 ch giáo khoa, hoạt động theo nhóm:
- Nêu đặc điểm bản của môn Địa lí.
- Cho biết vai trò của môn Địa với đời sống.
c. Sản phẩm
- Đặc điểm môn Địa lí:
+ Là môn học thuộc nhóm môn khoa học hội.
+ Môn Địa mang tính tổng hợp nó bao gồm cả nh vực khoa học tự nhiên khoa học
hội.
+ Môn địa có tính liên quan với các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Giáo dục kinh tế
pháp luật,…
- Vai trò của môn Địa đối với cuộc sống:
+ Giúp các em có hiểu biết về khoa học địa lí, kh năng ng dụng kiến thức địa vào đời
sống.
+ Củng cố mở rộng nền tảng tri thức, năng phổ thông.
+ Giáo giục lòng yêu nước, tinh thần hợp tác quốc tế, trách nhiệm đối với i trường.
+ Làm cho kho tàng kiến thức, vốn hiểu biết về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất
các nơi ngày càng thêm phong phú.
+ Giải thích được các hiện tượng địa trong cuộc sống.
+ S dụng kiến thức địa lí trong các ngành, lĩnh vực của đời sống.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
3
d. T chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, Sử dụng thuật “Khăn
trải bàn”
+ Nhóm 1,3: Tìm hiểu về đặc điểm của môn Địa lí.
+ Nhóm 2,4: Tìm hiểu vai trò của môn Địa lí.
Dụng cụ: Giấy A0, bút dạ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:c nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi nhân đưa
ra ý kiến riêng, Nhóm trưởng thư tổng hợp đưa ra ý kiến chung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện lên bảng, GV gọi
ngẫu nhiên các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá tinh thần làm việc
của các nhóm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu môn Địa với định hướng nghề nghiệp
a. Mục tiêu
- Xác định được những ngành nghề liên quan đến kiến thức địa lí.
b. Nội dung
HS tham gia trò chơi Ai nhanh hơn để làm mối quan hệ giữa kiến thức địa với các
ngành nghề.
c. Sản phẩm
- Kiến thức địa phù hợp với nhiều ngành nghề, lĩnh vực:
+ Địa tự nhiên: nông nghiệp, quản tài nguyên, i trường, trắc địa, các ngành bộ
phận (khí tượng, thủy văn, thổ nhưỡng,…)
+ Địa kinh tế - hội: kinh tế, du lịch, tài chính ngân hang, ngành liên quan đến dân số,
hội,…
+ Địa tổng hợp: nhà giáo, quy hoạch phát triển, bản đồ, quân sự, ngoại giao,
- n Địa phù hợp với nhiều lĩnh vực nghề nghiệp do đặc điểm của môn học mang tính
tổng hợp, kiến thức phong phú.
d. T chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chọn 3 học sinh tham gia chơi (gọi số ngẫu nhiên
hoặc xung phong), các học sinh n lại đóng vai trò giám khảo, giám sát phổ biến luật
chơi: Mỗi HS được cung cấp một bộ mảnh ghép ghi các nh vực, ngành nghề liên
quan đến môn Địa lí. Trên bảng đã kẻ sẵn 3 ô theo mẫu sau
BỘ MÔN
HS1
HS2
HS3
ĐỊA T
NHIÊN
ĐỊA KINH TÊ
XÃ HỘI
ĐỊA LÍ TỔNG
HỢP
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
4
Trong khoảng thời gian 7 phút, 3 HS lựa chọn các ngành nghề, lĩnh vực phù hợp ghép vào ô
theo từng bộ môn.
Các mảnh ghép cả mảnh ghép nhiễu (minh họa) (GV chuẩn bị khoảng 15 đến 20
mảnh.
1. Nông nghiệp.
2. Du lịch.
3. Khí tượng.
4. Tài chính.
5. Khí tượng.
6. mỏ.
7. Ca sĩ.
8. Bác sĩ.
9. Giáo viên.
10. bản đồ.
……
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện trò chơi, các HS khác đóng vai trò giám sát.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các HS nhận xét, chấm điểm 3 HS tham giam chơi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét việc tham gia trò chơi, chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Hình thành cho HS một số năng lực: khai thác internet, liên hệ thực tế, vận dụng,
b. Nội dung
HS tập làm hướng dẫn viên du lịch
c. Sản phẩm: HS m hướng dẫn viên du lịch hướng dẫn du khách tham quan 1 địa điểm du
lịch của địa phương.
d. T chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tập m hướng dẫn viên du lịch, giới
thiệu về 1 điểm du lịch nổi tiếng của địa phương.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm việc cá nhân, chuẩn bị ra giấy.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1-2 học sinh trình bày, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận vấn đề: khẳng định để HS thấy được để trở
thành 1 hướng dẫn viên du lịch thì cần được tran bị đầy đủ các kiến thức về địa lí, lịch sử,…
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Hình thành cho học sinh các năng lực đặc thù của môn học như: cập nhật thông tin, liên hệ
thực tế, vận dụng tri thức,…
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân (ở nhà)
c. Sản phẩm: mỗi HS chuẩn bị 1 bài thuyết trình ngắn về nghề nghiệp mình yêu thích
vai trò của môn Địa với nghề nghiệp đó.
d. T chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS viết 1 bài thuyết trình ngắn v 1 nghề
nghiệp mình u thích sẽ lựa chọn trong ơng lai; nêu vai trò của môn Địa với
nghề nghiệp đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm việc cá nhân nhà
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
5
- ớc 3: Báo o, thảo luận:Trong tiết học sau, GV gọi 1 vài HS trình bày bài viết đã
chuẩn bị, các HS khác nghe, nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận vấn đề
4. 4. Củng cố, dặn :
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Một s phương pháp biểu hiện các đối tượng địa trên bản đồ.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
6
Ngày soạn: ……………..
Ngày kí: ………………..
Chương 1. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
Bài 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA TRÊN
BẢN ĐỒ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa trên bản đồ: phương
pháp hiệu, phương pháp hiệu đường chuyển động, phương pháp bản đồ - biểu đồ,
phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng,…
- Nhận biết các phương pháp th hiện c đối tượng địa trên các bản đồ bất kì.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học (atlat địa lí, bản đồ,…), khai thác
internet trong học tập.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng địa đã học: phát hiện phương pháp biểu hiện
từng bản đồ cụ thể, th tự xây dụng xác định từng phương pháp biểu hiện c đối
tượng trên bản đồ theo yêu cầu.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Trân trọng các sản phẩm bản đồ trong quá trình sử dụng.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ treo tường: Một số nhà máy điện Việt Nam năm 2020; Hoạt động của
gió o Việt Nam; Diện tích sản ợng lúa cả năm của các tỉnh thành phố Việt
Nam, năm 2020; Phân bố dân châu Á, năm 2020.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thuyết trình về lựa chọn nghề nghiệp mối quan hệ với
môn Địa .
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức bản đồ đã học các lớp
dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Khi xây dựng bản đồ, để thể hiện c đối ợng trong thực tế lên bản đồ, người ta dùng các
phương pháp khác nhau. Vậy những phương pháp nào biểu hiện các đối ợng địa trên
bản đồ? Các phương pháp đó có khác biệt?
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
7
c. Sản phẩm
HS đưa ra các ý kiến khác nhau, thể chưa chính xác.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ớng dẫn HS tham gia trò chơi “Khám phá thế
giới” với 6 bức tranh tương ứng với lược đồ 6 quốc gia hình dạng đặc biệt
+ Đất nước hình chiếc ủng Italia.
+ Đất nước hình quả t Chi lê.
+ Đất nước hình con kền kền Latvia
+ Đất nước hình c Lào
+ Đất nước hình người đàn ông với chiếc mũi dài nhọn Argentina
+ Đât nước hình chữ S Việt Nam
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:GV trình chiếu đặt câu hỏi thứ tự từ 1 đến 6 gọi HS
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trao đổi, thảo luận, đưa ra câu trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài học.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tìm hiểu về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa trên bản đồ
a. Mục tiêu
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa trên bản đồ thông dụng
như: phương pháp hiệu, phương pháp hiệu đượng chuyển động, phương pháp bản đồ -
biểu đồ, phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng.
b. Nội dung
HS hoạt động nhóm theo thuật Công đoạn” để tìm hiểu về 5 phương pháp biểu hiện
các đối ợng địa trên bản đồ.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA TRÊN BẢN ĐỒ
PHƯƠNG
PHÁP
ĐỐI TƯỢNG
HÌNH THỨC
KHẢ NĂNG THỂ
HIỆN
hiệu
Đối tượng phân bố theo
điểm hay đối ợng tập
trung trên diện tích nhỏ
Các dạng hiệu
Vị trí, số lượng, đặc
diểm, cấu trúc, sự phân
bố,…
KH đường
chuyển
động
Đối tượng sự di
chuyển
Mũi n hay dải băng
Hướng di chuyển của
đối tượng, số lượng,
cấu trúc
Bản đồ -
biểu đồ
Giá trị tổng cộng của
đối tượng theo lãnh thổ
Các loại biểu đồ
Số lượng, chất
lượng,… của đối tượng
Chấm
điểm
Đối tượng sự phân
bố phân tán, nhỏ lẻ
trong không gian.
Các điểm chấm
Số lượng, sự phân bố
của đối ợng
Khoanh
vùng
Đối tượng phân bố theo
vùng nhất định
Đường nét liền,
đường nét đứt,
hiệu, chữ, màu sắc,…
Sự phân bố của đối
tượng
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ chung: Các nhóm ng đọc nội dung bài học về 5 phương pháp chính (nhiệm
vụ này thực hiện trước từ nhà).
+ Nhiệm vụ riêng từng nhóm giai đoạn 1: Hoàn thiện phiếu học tập.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
8
/ Nhóm 1: Tìm hiểu về phương pháp hiệu.
/ Nhóm 2: Tìm hiểu phương pháp hiệu đường chuyển động.
/ Nhóm 3: Tìm hiểu phương pháp bản đồ - biểu đồ.
/ Nhóm 4: Tìm hiểu phương pháp chấm điểm.
/ Nhóm 5: Tìm hiểu phương pháp khoanh vùng.
+ Nhiệm vụ của giai đoạn 2: Các nhóm lần lượt truyền nhau theo thứ tự từ 1 đến 5 cụ thể:
NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3→ NHÓM 4→ NHÓM 5 NHÓM 1
Các nhóm đọc góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn. Sau đó lại tiếp tục luân chuyển kết quả
cho nhóm tiếp theo nhận tiếp kết quả từ một nhóm khác để góp ý.
Cứ như vậy cho đến khi các nhóm đã nhận lại được tờ giấy A0 của nhóm mình cùng với c
ý kiến góp ý của các nhóm khác. Từng nhóm s xem xử các ý kiến của các bạn để hoàn
thiện lại kết quả thảo luận của nhóm. Sau khi hoàn thiện xong, nhóm sẽ treo kết quả thảo
luận lên ờng lớp học.
(Nhiệm vụ giai đoạn 1 riêng từng nhóm được thực hiện tiết học số 1 của bài. Sang
tiết 2, các nhóm thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2 các nội dung khác)
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:c nhóm tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo ớng dẫn.
Hết tiết 1, GV thu cất sản phẩm của riêng từng nhóm. Sang tiết 2, GV phát lại sản phẩm
để các nhóm tiếp tục.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Sau khi thực hiện xong 2 giai đoạn, c nhóm treo sản phẩm
của mình lên bảng, ờng để trình bày.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận t tinh thần làm việc của c nhóm chuẩn
kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã để giải quyết các hiện tượng quá trình địa lí.
- Sử dụng các công c của địa học.
b. Nội dung
- HS làm việc theo cặp đôi, luyện tập về việc xác định các phương pháp địa được sử dụng
trong một số bản đồ.
c. Sản phẩm: HS xác định các phương pháp biểu hiện.
d. T chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Giao nhiệm vụ theo cặp đôi: Xác định các phương pháp
được s dụng trong lược đồ sau:
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
9
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận hoàn thành yêu cầu.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện HS trình bày, các HS khác thảo luận
nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet vận dụng tri thức địa để giải quyết
một số vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS thiết kế đồ
c. Sản phẩm: đồ chỉ dẫn v trí từ nhà đến trường của HS/ đồ chỉ dẫn vị trí các dãy
nhà trong khuôn viên trường.
d. T chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao nhiệm vụ cho HS tự thiết kế: Sơ đồ chỉ dẫn vị
trí từ nhà đến trường của HS hoặc đồ chỉ dẫn vị trí các y nhà trong khuôn viên trường
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm v nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp sản phẩm tiết học sau
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm sản phẩm, nhận xét sản phẩm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Sử dụng bản đồ trong học tập đời ng. Một số ứng dụng của GPS
bản đồ số trong đời sống.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2022.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
10
Ngày soạn: ………….
Ngày kí: …………….
Bài 3. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP ĐỜI SỐNG. MỘT S ỨNG
DỤNG CỦA GPS BẢN ĐỒ SỐ TRONG ĐỜI SỐNG (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Sử dụng bản đồ trong học tập địa đời sống.
- Xác định sử dụng được một số ng dụng của GPS bản đồ s trong đời sống.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa : nhận thức thế giới quan theo quan điểm không gian,
phân tích mối liên hệ giữa các hiện ợng.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet trong học tập.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng địa vào cuộc sống: sử dụng được các ứng dụng
của GPS và bản đồ số trong thực tế.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Sử dụng các ứng dụng của GPS bản đồ số hiệu quả, lành mạnh.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức bản đồ đã học các lớp
dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Để xác định vị trí của mình hay bất cứ đối tượng nào trên bản đồ số(bản đồ trực tuyến)
người ta sử dụng ứng dụng GPS. Vậy GPS bản đồ số chúng những ứng dụng
nào?
c. Sản phẩm học tập
HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan để những nhận thức ban đầu v nội dung bài học.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi phát vấn cho HS: c em biết khi 1
mình đến 1 thành phố lạ thì 10 năm trước chúng ta thường dùng cái để tìm đường?
bây giờ chúng ta cần để tìm đường?
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
11
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1-2 HS đưa ra câu trả lời.
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận: trước đây thường dùng bản đồ (du lịch), hiện
nay thường ng điện thoại thông minh để xác định vị trí, tìm đường đi. Sau đó, GV dẫn dắt
vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về sử dụng bản đồ trong học tập đời sống
a. Mục tiêu
Sử dụng được bản đồ trong học tập địa đời sống.
b. Nội dung
Dựa vào SGK, học sinh làm việc theo cặp để làm dược cách sử dụng bản đồ trong học tập
địa đời sống.
c. Sản phẩm
- Cách sử dụng bản đồ:
+ Xác định nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ.
+ Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
+ Hiểu các yếu tố bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, hiệu bản đồ, phương pháp biểu hiện các
đối tượng địa trên bản đồ.
+ Tìm hiểu bảng chú giải bản đồ.
+ Xác định mối quan hệ giữa c đối tượng địa trên bản đồ.
+ Đọc các bản đồ nội dung liên quan để phân tích, nh rút ra nhận định cần thiết.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành c cặp đôi, giao cho các cặp phiếu
học tập, yêu cầu Hs đọc tích Đúng Sai vào các nhận định:
1. Có thể chọn bản đồ bất cho các nội dung tìm hiểu.
2. Các đối tượng địa trên bản đồ tồn tại độc lập.
3. Các đối tượng trên bản đồ mối quan hệ mật thiết với nhau.
4. Đọc bản đồ phải hiểu tỉ lệ bản đồ.
5. Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm hiêu.
6. Bảng chú giải không quá quan trọng để tìm hiểu.
7. Cần đọc nhiều bản đồ nội dung liên quan để phân tích, so sánh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm việc theo cặp.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:Gọi một số đại diện HS trình bày kết quả. Các HS khác nghe
để nhận t, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về một số ứng dụng của GPS bản đồ số trong đời sống
a. Mục tiêu
Xác định sử dụng được một số ứng dụng của GPS bản đồ số trong đời sống.
b. Nội dung
Dựa vào nội dung sách giáo khoa để m một số ứng dụng tính năng của GPS bản
đồ số
c. Sản phẩm
- HS biết được về GPS, bản đồ số; nguyên hoạt động của GPS bản đồ số.
- Một số ứng dụng tính năng của GPS bản đ số: định vị xác định vị trí; dẫn đường,
quản điều hành sự di chuyển của c đối tượng gắn thiệt bị định vị; tìm người, thiết
bị đã mất,…
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
12
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK, làm việc nhân để làm khái niệm về GPS bản đồ số;
nguyên hoạt động của GPS bản đồ số.
+ GV cho HS xem video: https://youtu.be/a9bm3HnptH8
+ GV sử dụng y tính điện thoại thông minh định vị GPS để trình chiếu trước lớp
hướng dẫn học sinh thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trả lời các câu hỏi của GV.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, ng sử dụng công cụ địa học để giải thích các hiện tượng
quá trình địa lí.
b. Nội dung
HS dựa vào nội dung đã học, trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. GPS
A. hệ thống định vị toàn cầu.
B. h thống thông tin toàn cầu.
C.ứng dụng bản đồ số.
D. h thống tra cứu toàn cầu.
Câu 2.GPS doquốc gia o xây dựng?
A. Mỹ.
B. Nga.
Câu 3.Hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu được viết tắt
A.GDP.
B. GDS.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS làm việc nhân, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
13
a. Mục tiêu
Cập nhật thông tin liên hệ thực tế.
Khai thác internet, vận dụng tri thức để giải quyết 1 vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, khai thác internet.
c. Sản phẩm: HS nêu các ứng dụng của GPS trong đời sống, sản xuất.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc nhân nhà, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, cho điểm HS chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2022.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
14
Ngày soạn: ………….
Ngày kí: …………
B. ĐỊA TỰ NHIÊN
Chương 2. TRÁI ĐẤT
Bài 4. SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ
TRÁI ĐẤT (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu
tạo vỏ Trái Đất.
- Phân biệt được khoáng vật đá, các nhóm đá theo nguồn gốc.
- Sử dụng các hình ảnh, hình để phân tích cấu trúc, đặc điểm của vỏ Trái Đất và nhận
biết các loại đá chính.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa : sử dụng các công cụ địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,..),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa giải quyết vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm hành động cụ th trong việc sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên bảo vệ i trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, tranh ản, hình vẽ, đồ, video về Trái Đất, nguồn gốc hình
thành Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức bản đồ đã học các lớp
dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
lược về lịch sử hình thành Trái Đất
c. Sản phẩm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
15
HS những hiểu biết ban đầu về lịch sử hình thành Trái Đất
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS làm việc theo cặp giao nhiệm vụ: Dựa
vào kiến thức đã học, kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. nh tinh nào trong đó sự
sống? Tại sao hành tinh đó lại sự sống còn hành tinh khác thì không có?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thảo luận, đưa ra ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS phát biểu, các HS khác đưa ra nhận xét, bổ
sung.
- ớc 4: Kết luận, nhận định:Phần giải thích do, HS sẽ đưa ra c ý kiến khác nhau;
GV kết luận định hướng cho HS
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất
a. Mục tiêu
Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất.
b. Nội dung
HS làm việc nhân, tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất.
c. Sản phẩm
Lịch sử hình thành Trái Đất gắn liền với hệ Mặt Trời. Mặt Trời khi hình thành di chuyển
trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi khí. Do lực hấp dẫn của Trụ trước hết
Mặt Trời, khí bụi chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ
lại thành các hành tinh (trong đó Trái Đất). Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái
Đất đã khối ợng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra dẫn đến
sự nóng chảy của vật chất n trong xắp xếp thành c lớp.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chi lớp thành các nhóm cặp đôi, sử dụng thuật”
+ Xem video ngắn (1 đoạn) https://youtu.be/ZMKMiuNF1RI
+ Đọc Sách giáo khoa.
+ Tr lời câu hỏi: Trái Đất được hình thành như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm vụ;
tra0 đổi với cặp đôi kế n cùng thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày, các
nhóm khác cùng lắng nghe, thảo luận b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc
của HS; chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm của vỏ Trái Đất
a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm của vỏ Trái Đất.
b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm, kết hợp SGK m rõ:
- Đặc điểm vỏ Trái Đất.
- So sánh sự khác nhau giữa vỏ lục địa vỏ địa dương.
c. Sản phẩm
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá: trầm tích, granit badan. Thành phần hóa học
chủ yếu silic nhôm. Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu: vỏ lục địa vỏ đại dương. Ranh
giới giữa vỏ Trái Đất man ti mặt Mô-hô, độ sâu khoảng 40-60km.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
16
- Sự khác nhau giữa v lục địa vỏ đại dương: v lục địa dày trung bình 35km gồm 3 tầng
đá: trầm tích, granit, badan. Thành phần chủ yếu silic và nhôm (sial). Vỏ đại dương dày
5-10km, chủ yếu đá badan trầm tích (rất mỏng). thành phần chủ yếu silic magie
(sima).
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: GV chia lớp thành 4 nhóm (thành viên trong nhóm được đánh số thứ tự từ 1
đến hết) giao nhiệm vụ: HS dựa vào sách giáo khoa, kiến thức của bản than hoàn
thành nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của vỏ Trái
Đất.
/ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của vỏ lục địa.
/ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của vỏ đại ơng.
/ Nhóm 4: So sánh 2 kiểu vỏ lục địa đại dương
+ Giai đoạn 2:
/HS có 1 phút để di chuyển về vị trí nhóm mới theo
đồ bên (di chuyển trong cùng 1 cụm) + đem theo sản
phẩm ghi chép của nhân để làm vai trò “chuyên gia)
/ Mỗi chuyên gia 1 phút để trình bày lại những
mình m được Bước 1 cho các bạn nhóm mới.
/ Mỗi nhóm 2 phút để giải quyết những vấn đề còn
khúc mắc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện c nhiệm vụ theo yêu cầu.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách hỏi
các bạn được truyền tải lại kiến thức vừa rồi. Sau đó cho điểm hoạt động chuyên gia. Mỗi
cụm gọi ít nhất 3 người.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận đánh giá ý thức làm việc của các nhóm chốt
kiến thức chung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
17
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
a. Mục tiêu
Trình bày được các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
b. Nội dung
Đọc thông tin sách GK, nêu các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
c. Sản phẩm
Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất khoáng vật đá:
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất a học trong thiên nhiên, xuất
hiện do kết quả của các quá trình địa chất.
- Đá tập hợp của một hay nhiều khoáng vật. Theo nguồn gốc, đá được chia thành 3 nhóm:
+ Đá macma với các loại: đá granit, đá badan,
+ Đá trầm tích với các loại: đá vôi, sa thạch,…
+ Đá biến chất với các loại: đá gơnai. Đá hoa, đá phiến,…
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi, cùng thảo luận
theo thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi:
+ Khoáng vật gì?
+ Đá gì?
+ Có mấy loại đá chính? u cách phân biệt các loại đá đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm
vụ; trao đổi với cặp đôi kế bên cùng thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày,
các nhóm khác cùng lắng nghe, thảo luận bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm
việc của HS; chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Giải thích các hiện ợng địa lí.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi số 1 2 trong sách giáo khoa.
c. Sản phẩm
CH1: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất
- Tầng trầm tích: nằm trên cùng, do c vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng này
không liên tục độ dày không đều.
- Tầng granit giữa, gồm các loại đá nhẹ, được hình thành do vật chất nóng chảy ới sâu
của vỏ Trái Đất đông đặc lại, tầng này chỉ có lục địa.
- Tầng badan dưới cùng, hình thành do vật chất nóng chảy phun trào n mặt đât rồi đông
đặc lại, vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu bằng badan.
CH2: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên v Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm
đá được hình thành như thế nào?
Theo nguồn gốc, có 3 loại đá cấu tạo nên v Trái Đất:
- Đá macma: được thành tạo do quá trình ngưng kết các silicat nóng chảy.
- Đá trầm tích: hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vạt liệu vụn
nhỏ.
- Đá biến chất: thành tạo từ đá macma hoặc trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của
nhiệt, áp suất,…
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
18
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc nhân, đọc sách giáo khoa để
trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo u cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện ợng, vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi: Tìm hiểu nguồn gốc hình thành ng phân bố của đá vôi Việt Nam.
c. Sản phẩm
HS làm rõ:
+ Nguồn gốc hình thành
+ Phân bố:
+ Ý nghĩa:
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS về nhà dựa o các tài liệu, internet,.. để
tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm v nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Trong tiết học sau, GV yêu cầu 1 số HS nộp sản phẩm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài 1 số HS, chốt kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Hệ qu địa các chuyển động của Trái Đất.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2022.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
19
Ngày soạn: ………
Ngày kí: …………..
Bài 5. HỆ QUẢ ĐỊA CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Phân tích được hệ quả của các chuyển dộng chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (s
luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm,
ngày đêm dài ngắn theo độ).
- Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm chênh lệch thời gian ngày đêm.
- Sử dụng hình vẽ, bản đồ để phân tích được hệ quả các chuyển động của Trái Đất
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa : sử dụng các công cụ địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,..),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: vận dụng được các liến thức, năng địa
để giải quyết một số vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh ứng xử phù hợp với
môi trường sống
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm hành động cụ th trong việc sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên bảo vệ i trường.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- SGK, tranh ảnh, hình vẽ và đồ, video về: Trái Đất, các chuyển động của Trái Đất.
- Qu Địa cầu.
- Mô hình Mặt Trời hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
- Phân bổ nội dung tiết học:
+ Tiết 1: Mở đầu, m chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
+ Tiết 2: Chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
+Tiết 3: Luyện tập, làm các bài tập vận dụng để giải thích các hệ qu chuyển động của
Trái Đất
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
20
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS đối với kiến thức địa lớp 6 về chuyển
động h quả địa lí các chuyển động của Trái Đất với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của HS.
b. Nội dung
Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất không ngừng vận động, trong đó chuyển động quanh trục
chuyển động quanh Mặt Trời. Các chuyển động này tạo ra những hệ quả địa quan trọng
đối với thiên nhiên cuộc sống con người.
c. Sản phẩm
HS nêu những hiểu biết của mình về chuyển động các hệ quả chuyển động của Trái Đất.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức trò chơi, chia 4 tổ thành 4 đội, GV điều
khiển, lớp trưởng làm thư kí; mỗi nhóm sử dụng 1 bảng ph để viết đáp án. Trò chơi “Ô
chữ diệu”
+ n hình xuất hiện 8 ô chữ, GV lần lượt đọc từng câu hỏi tương ứng với thứ tự ô chữ.
Các nhóm cùng trả lời; mỗi câu hỏi ngoài đáp án đúng sai còn tính thời gian. Kết thúc 8 u
hỏi nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất nhanh nhất thì giành chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm tiến hành trò chơi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ CH1: Hệ Mặt Trời mấy hành tinh? 8 nh tinh.
+ CH2:Trái Đất hành tinh thứ mấy nếu tính từ Mặt Trời ra? thứ 3
+ CH3:Trong 8 hành tinh của h Mặt trời, hành tinh nào s sống? Trái Đất.
+ CH4: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất tham gia mấy chuyển động chính? 2.
+ CH5:Các nh tinh khác trong hệ Mặt Trời đứng yên hay chuyển động? Chuyển động.
+ CH6:Vệ tinh của Trái Đất trong hệ Mặt Trời gì? Mặt Trăng.
+ CH7:Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc Nam của Trái Đất gọi là gì? Kinh tuyến.
+ CH8:Các đường vuông góc với kinh tuyến của Trái Đất gọi là gì? tuyến.
- ớc 4: Kết luận, nhận định:Sau khi 8 câu hỏi kết thúc, GV tổng kết trò chơi, trao
thưởng cho đội thắng; đồng thời lúc này GV chiếu hình ảnh hệ Mặt Trời các hành tinh
của nó, dẫn dắt HS vào i học.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu hệ quả địa của chuyển động tự quay quanh trục của Trái
Đất.
a. Mục tiêu
Phân tích được hệ quả địa của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (sự luân
phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất)
b. Nội dung
HS làm việc nhóm, GV sử dụng thuật Khăn trải bàn” để HS thảo luận, trả lời các câu
hỏi trong SGK.
c. Sản phẩm
- Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: chiều tự quay từ tây sang
đông (ngược chiều kim đồng hồ); trục Trái Đất nghiêng một góc khoảng 66º33’ với mặt
phẳng quỹ đạo; chu tự quay 24 giờ - làm tròn (một ngày đêm), vận tốc tự quay lớn nhất
Xích đạo nhỏ nhất hai cực,…
- Sự luân phiên ngày đêm:
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
21
+ Trái Đất sự luân phiên ngày đêm Trái Đất dạng khối cầu, nên luôn được Mặt Trời
chiếu sáng một nửa (ban ngày) còn một nửa chưa được chiếu sáng (ban đêm). Do Trái Đất
tự quay quanh trục nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất lần lượt được Mặt trời chiếu sáng rồi
lại chìm vào bóng tối gây ra hiện tượng ngày đêm luân phiên. Sự luân phiên ngày đêm trên
Trái Đất làm cho nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất không quá nóng cũng như không quá lạnh,
sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày đêm không quá lớn,..
+ Nếu Trái Đất chỉ chuyển động quanh Mặt Trời không tự quay quanh trục thì trên Trái
Đất vẫn ngày đêm nhưng một năm chỉ có một ngày một đêm. Nửa Trái Đất được
Mặt Trời chiếu sáng ban ngày sẽ nhiệt độ rất cao, nửa Trái Đất ban đêm thì nhiệt độ
rất thấp. Ranh giới giữa ban ngày và ban đêm sự chênh lệch khí áp rất lớn, nửa ban ngày
áp thấp cực sâu, nửa ban đêm áp cao cực lớn, từ đó sinh ra các luồng gió cực mạnh từ
nửa ban đêm sang nửa ban ngày. Với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ áp suất như thế sẽ
không tồn tại sự sống trên Trái Đất.
- Gi trên Trái Đất
+ Trái Đất dạng khối cầu, lại không ngừng tự quay quanh trục nên tia sáng Mặt trời
không thể cùng lúc chiếu sáng khắp mọi nơi. i được Mặt Trời chiếu sáng trước sẽ giờ
sớm hơn.
/ Giờ địa phương: giờ của các kinh tuyến khác nhau tại cùng một thời điểm.
/ Giờ múi: chia thành 24 múi, giờ múi giờ của kinh tuyến đi qua giữa múi. Việt Nam
thuộc múi giờ s 7.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV sử dụng thuật Khăn trải n”, chia lớp
thành 3 nhóm chính giao nhiệm vụ: Các nhóm xem video (3 phút), quan sát hình
ảnh SGK trả lời câu hỏi:
Link video: https://youtu.be/3ksYfLio1r0
+ Nhóm 1:Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (chiều tự quay,
độ nghiêng của trục, chu tự quay,…).
+ Nhóm 2:Tại sao sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất? Nếu Trái Đất chỉ chuyển động
quanh Mặt trời không tự quay quanh trục t trên Trái Đất hiện tượng ngày đêm sẽ diễn
ra như thế nào?
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
22
+ Nhóm 3:Tại sao các địa điểm trên các kinh tuyến khác nhau lại giờ địa phương khác
nhau? Những nước nào có cùng giờ với Việt Nam?
Các nhóm chuẩn bị giấy A0, bút dạ.
- ớc 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi nhân đưa ra ý kiến riêng, Nhóm
trưởng thư tổng hợp đưa ra ý kiến chung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện lên bảng, GV gọi
ngẫu nhiên các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá tinh thần làm việc
của các nhóm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu hệ quả địa do chuyển động quanh Mặt Trời
a. Mục tiêu
Phân tích được h quả đại lí của chuyển động quanh Mặt trời (các mùa trong năm, ngày đêm
dài ngắn theo độ).
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm, làm các nội dung:
- Đặc điểm chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
- Giải thích được hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
- Hiện tượng các mùa trong năm.
c. Sản phẩm
- Đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
+ Qu đạo hình elip.
+ Hướng chuyển động từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ).
+ Trong quá trình chuyển động, trục Trái Đất không đổi phương nghiêng một góc
khoảng 66º33’ với mặt phẳng quỹ đạo.
+ Thời gian hoàn thành một vòng chuyển động 365 ngày 6 giờ.
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau:
+ Nguyên nhân: Do Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt trời
nhưng trục của Trái Đất luôn nghiêng 1 góc 66º33’ với mặt phẳng quỹ đạo không đổi
hướng, dẫn đến hiện ợng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo thời gian không gian.
+ Biểu hiện: Ngày 21/3 và 23/9 có ngày đêm dài bằng nhau mọi nơi; ngày đêm khác
nhau giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam; càng xa Xích đạo thời gian chênh lệch giữa ngày
đêm càng lớn.
- Hiện tượng các mùa trong năm ( bán cầu Bắc)
+ Từ 21/3 đến 22/6 mùa xuân lúc này bán cầu Bắc chúc về phía Mặt trời, ngày i hơn
đêm, mặt đất nhận được nhiều nhiệt nhưng trước đó trải qua một mùa đông lạnh giá.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
23
+ Từ 22/6 đến 23/9 mùa hạ, bán cầu Bắc vẫn chúc về phía Mặt trời, ngày dài n đêm,
góc nhập xạ lớn, mặt đất đã tích nhiệt từ mùa xuân.
+ Từ 23/9 đến 22/12 mùa thu bán cầu Bắc ngả xa Mặt Trời, ngày ngắn hơn đêm, góc
nhập xạ nhỏ, mặt đất bắt đầu bị mất nhiệt nhưng không quá lạnh đã được tich nhiệt từ
mùa xuân mùa hạ.
+ Từ 22/12 đến 21/3 năm sau mùa đông bán cầu Bắc tiếp tục ngả xa Mặt Trời, ngày
vẫn ngắn n đêm, góc nhập xạ nhỏ, mặt đất bị mất nhiệt từ mùa thu nên rất lạnh.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm vụ cho các
nhóm thực hiện theo thuật “CÔNG ĐOẠN”:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về các mùa trong năm.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
24
/ Giai đoạn 1: Xem video, dựa vào sách giáo khoa để hoàn thiện nội dung của nhóm
mình.
Link video: https://youtu.be/h4UtOtAOlpQ
/ Giai đoạn 2: Lần lượt các nhóm chuyển tiếp sản phẩm của mình cho nhóm bạn theo
thứ tự NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 NHÓM 1 để nhận xét, bổ sung cho nhau.
/ Giai đoạn 3: Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của mình sau khi nhận được góp ý của
nhóm bạn.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng, GV gọi lần ợt
các nhóm trình bày, tiếp tục nhận t bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, chuẩn kiến
thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, năng, sử dụng công cụ của địa học để giải thích các hiện tượng
quá trình địa lí.
b. Nội dung
HS trả lời các câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
Câu 1: Khi Việt Nam 7h sáng ngày 1-1-2022 thì hi phần lãnh thổ thuộc múi
giờ s -6 18h ngày 31-12-2021, phần lãnh thổ thuộc múi giờ số -7 17h ngày 31-12-
2021.
Câu 2: vùng nhiệt đới, sự chênh lệch ngày đêm không lớn; vùng ôn đới chênh lệch ngày
đêm tương đối lớn; vùng cực chênh lệch ngày đêm rất lớn (th 24h đến 6 tháng)
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức, sử dụng công cụ của địa học, khai thác internet để giải thích các vấn đề
thực tiễn
b. Nội dung
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
25
c. Sản phẩm
Giải thích câu tục ngữ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng/ Ngày tháng ời chưa cười đã
tối.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc u hỏi SGK trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2022.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
26
Ngày soạn: ……………
Ngày kí: ………………
Chương 3. THẠCH QUYỂN
Bài 6. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được khái niệm thach quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng, vận dụng để giải thích nguyên nhân hình
thành các ng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
- Phân tích được đồ, lược đồ, tranh ảnh về chuyển động của các mảng kiến tạo.
- Nhận t giải thích sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa : sử dụng các công cụ địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,..),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm hành động cụ th trong việc sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên bảo vệ i trường.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: nh về thạch quyển, hình mảng kiến tạo; video về các hoạt động kiến
tạo, động đất, núi lửa,….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về kiến thức giờ trên Trái Đất
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về các mảng kiến tạo của Trái Đất cấp
học dưới với bài học.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
27
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Bề mặt của Trái Đất cùng phong phú, đa dạng. Nguyên nhân nào đã tạo nên điều đó. Bề
mặt của Trái Đất thay đổi như thế nào trong lịch sử phát triển Trái Đất?
c. Sản phẩm
HS sẽ đưa ra các ý kiến khác nhau về sự hình thành địa hình b mặt Trái Đất.
d. T chức thục hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS xem video:https://youtu.be/6eTVn6s6CHc
+ Tr lời câu hỏi:
(1). Kể tên các lục địa đại dương trên thế giới?
(2). Kể tên các dạng địa nh trên bề mặt Trái Đất?
(3). Tại sao lại c dạng địa hình khác nhau như vậy?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện xem video ghi câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS tr lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt o bài học
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về thạch quyển
a. Mục tiêu
Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vở Trái Đất.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân/cặp đôi
- Nêu khái niệm giới hạn của thạch quyển.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thạch quyển vỏ Trái Đất.
c. Sản phẩm
- Thạch quyển gồm vỏ Trái Đất 1 phần cứng mỏng phía trên của manti, độ dày
khoảng 100km, được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.
- Vỏ Trái Đât lớp ngoài cùng, cấu tạo chủ yếu bởi các lớp đá cứng, độ dày dao động từ 5-
70km, chia ra 2 kiểu vỏ lục địa vỏ đại dương. Vỏ Trái Đất cấu tạo bởi tầng đá trầm tích,
tầng granit tầng badan. Giới hạn với manti mặt hô. Thạch quyển gồm cả vỏ Trái
Đất và một phần cứng mỏng của manti trên, độ dày khoảng 100km. Ranh giới dưới tiếp xúc
với quyển mềm tính chất quánh dẻo.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cặp đôi:
+ Đọc SGK, quan sát hình ảnh để:
/ Nêu khái niệm thạch quyển.
/ Xác định giới hạn của thạch quyển.
/ Phân biệt thạch quyển v Trái Đất.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
28
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi cùng nhau thảo luận, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm HS trình y, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng
a. Mục tiêu
Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng.
- Vận dụng thuyết kiến tạo mảng để giải thích nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các
vành đai động đất, núi lửa.
b. Nội dung
- Xác định các mảng kiến tạo.
- Trình bày nội dung thuyết kiến tạo mảng.
c. Sản phẩm
- 7 mảng kiến tạo:
- Thuyết kiến tạo mảng: Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của đã bị biến dạng do
các đứt gãy tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị một mảng cứng, gọi
các mảng kiến tạo.
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng tạo lớn 1 s mảng nhỏ
- c mảng kiến tạo bao gồm: phần lục địa trên bề mặt Trái Đất và phần đáy đại dương.
Nhưng mảng TBD chỉ phần đáy đại dương.
- Các mảng kiến tạo nhẹ, chúng không đứng yên dịch chuyển trên lớp quánh dẻo của lớp
Manti trên.
- Nguyên nhân: do hoạt động của c dòng đối lưu vật chất quánh dẻo nhiệt độ cao trong
tầng Manti trên.
- Trong khi di chuyển, các mảng thể tách xa nhau (tách dãn) hoặc xô vào nhau (dồn ép)
- Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo ng bất n, thường xảy ra c biểu hiện
kiến tạo, động đất, núi lửa.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 12 nhómvà giao nhiệm vụ c thể
Nhóm chẵn: Quan sát nh 6.2, em hãy cho biết Trái Đất mấy mảng kiến tạo lớn?
Kể tên?
Quan sát hình 6.3 6.4 cho biết giữa các mảng nào kiểu tiếp xúc tách giãn. Hệ quả
của việc tiếp xúc này
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
29
Nhóm lẻ: Quan sát hình 6.2, em y cho biết Trái Đất mấy mảng kiến tạo lớn? Kể
tên?
Quan sát hình 6.3 6.4 cho biết giữa c mảng nào kiểu tiếp xúc dồn ép. Hệ quả
của việc tiếp xúc này
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận trong 3 phút, thống nhất phương án trình bày,
GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Báo cáo thảo luận, nhận xét bổ sung chéo giữa các nhóm
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá, tổng kết, nhận xét hoạt động của các nhóm về
phong thái, nội dung trình bày đúc kết nội dung kiến thức.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
30
GV mở rộng về Thuyết kiến tạo mảng
“Kiến tạo mảng tả các chuyển động quy lớn của thạch quyển Trái Đất.
Học thuyết này hoàn thiện các quan niệm trước đây về trôi dạt lục địa do Alfred Wegener đề
xuất trong các thập niên đầu thế kỷ 20 ch giãn đáy đại dương trong thập niên 1960.
Link video: https://youtu.be/oe0DPu2mEo4
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Sử dụng c công cụ địa học, vận dụng kiến thức năng đã để giải thích hiện tượng
quá trình địa lí.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi trong SGK: tả kết quả khi hai mảng kiến tọ o nhau ch xa nhau.
c. Sản phẩm
- Khi hai mảng lục địa vào nhau, chúng sẽ bị dồn ép, uốn nếp, vỏ lục địa bị nén ép mạnh
sự hút chìm của vỏ lục địa ới vỏ lục địa, hình thành các dãy núi lục địa cao, đồ sộ.
- Khi một mảng đại dương húc với 1 mảng lục địa, vỏ đại dương bị hút chìm dưới vỏ lục
địa tạo thành vực biển sâu y núi cao lục địa.
- Khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau sẽ tạo nên các vết nứt lớn, macma trào lên thành các
dãy núi nằm dọc theo vết nứt, kèm theo hiện tượng động đất hoặc núi lửa.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh dựa vào kiến thức thuyết về
thuyết kiến tạo mảng, kết hợp quan sát hình 6.3 6.4 để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1-2 HS trả lời, HS khác nghe nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Khai thác internet, vận dụng tri thức để giải quyết 1 số vấn đề thực tiễn
b. Nội dung
HS hoạt động nhân, thực hiện nhà.
c. Sản phẩm
Tìm hiểu về vùng núi trẻ Hi-ma-lay-a hoặc An-đet.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh khai thác internet các kênh
thông tin để hoàn thành tìm hiểu về vùng núi trẻ Hi-ma-lay-a hoặc An-đet (vị trí, đặc điểm,
sự hình thành,…)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu nhà nộp sản phẩm tiết sau.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV thu i chấm
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Nội lực ngoại lực.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
31
Ngày soạn: …………..
Ngày kí: …………….
Bài 7. NỘI LỰC NGOẠI LỰC (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được khái niệm nội lực ngoại lực, nguyên nhân của chúng, tác động đến sự
hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được đồ, hình nh về tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái
Đất.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, hình v tác động của nội lực ngoại lực, các dạng địa hình do
nội lực ngoại lực tạo ra. Video về các hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về đối với kiến thức địa lí lớp 6 về
quá trình nội lực ngoại lực với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Địa hình bề mặt Trái Đất kết quả tác động đồng thời liên tục của nội lực và ngoại lực.
Vậy hai lực này diễn ra đâu, do nguyên nhân nào chúng c động tới địa hình bề mặt
Trái Đất ra sao?
c. Sản phẩm
HS đưa ra những nhận định, ý kiến nhân.
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
32
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn (2 dãy), cùng thực hiện
trò chơi: “Ai nhà thông thái”
+ Mỗi dãy cử 2 thành viên làm nhiệm vụ ghi chép.
+ GV cung cấp hình nh 6 dạng địa hình đặc biệt. Trong khoảng thời gian 2 phút, nhóm nào
kể được đúng nhiều nhất nhanh nhất thì nhóm đó giành chiến thắng.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
33
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
34
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:GV lần lượt chiếu các hình ảnh, HS thảo luận viết đáp
án.
+ Đồng bằng.
+Núi.
+ Khe rãnh.
+ Vịnh biển.
+ Nấm đá
+ Cồn cát.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
35
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV cho các nhóm đối chiếu đáp án chấm điểm, tuyên bố
nhóm giành chiến thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt o bài học
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
a. Mục tiêu
Trình bày khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực, tác động của nội lực đến sự hình
thành địa hình bề mặt Trái Đất.
b. Nội dung
Đọc thông tin sách giáo khoa:
- trình y khái niệm nguyên nhận của nội lực.
- K tên các dạng địa hình được hình thành chủ yếu do tác động của nội lực.
c. Sản phẩm
- Nội lực những lực sinh ra bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân sinh ra nội lực do nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất
+Do năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ
+ S chuyển dịch sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất theo trọng lực.
+ Năng lượng của các phản ứng hoá học.
- Các dạng địa hình được hình thành chủ yếu do nội lực địa hình kiến tạo (vùng núi uốn
nếp, các dayc núi lớn, địa hào, địa lũy, hẻm vực,…) địa hình núi lửa. Nội lực xu
hướng tăng độ gồ ghề, mấp của bề mặt đất.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv chia lớp thành 4 nhóm, tìm hiểu theo thuật Khăn
trải bàn”
+ Nhóm 1-3:Tìm hiểu về khái niệm, nguyên nhân sinh ra nội lực tác động của nội lực
theo phương thẳng đứng. Kể tên một số dạng địa hình cụ thể.
+ Nhóm 2-4: tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra nội lực tác động của nội lực theo
phương nằm ngang. Kể tên một số dạng địa hình cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trao đổi thảo luận, ghi ý kiến riêng của cá nhân
sau đó thư tổng hợp thành ý kiến chung.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cả 4 nhóm cũng treo sản phẩm đã hoàn thiện. GV gọi ngẫu
nhiên 1 thành viên của 1 nhóm bất trình bày. Các nhóm cùng nội dung sẽ lắng nghe, nhận
xét bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm, chấm điểm
sản phẩm chốt kiến thức chuẩn.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
36
Đứt y sông Hồng
Địa o: Biển Đỏ.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
a. Mục tiêu
Trình bày khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực đến
sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin sách giáo khoa:
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.
- Phân tích tác động của quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề
mặt Trái Đất.
c. Sản phẩm
- Ngoại lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn
năng lượng bức xạ Mặt Trời.
- Tác động của quá trình ngoại lực thông qua các quá trình: phong a, bóc mòn, vận
chuyển bồi tụ.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
37
+ Phong hóa: quá trình phá hủy đá khoáng vật, gồm phong hóa vật lí, phong hóa hóa
học, phong hóa sinh học.
+ Bóc mòn: q trình các tác nhân ngoại lực làm chuyển dời sản phẩm phong hóa khỏi vị
trí ban đầu vốn của nó.
+ Vận chuyển quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
+ Bồi tụ: quá trình tích tụ vật liệu.
- Các quá trình này diễn ra trong mối quan hệ gắn mật thiết với nhau, vừa th xảy ra
đồng thời, vừa thể tạo tiền đề nối tiếp nhau.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS dựa vào ch giáo khoa, trả lời câu hỏi: Ngoại lực gì? u nguyên nhân chính sinh
ra ngoại lực.
+ GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận theo thuật “Nhóm mảnh ghép”
+ Vòng 1:
/ Nhóm 1.3: Tìm hiểu về quá trình phong hóa
Phiếu học tập số 1:
Quá trình phong hóa
Phong hóa vật
Phong hóa a học
Phong hóa sinh học
Khái niệm
Tác nhân
Kết quả
/ Nhóm 2.5: Tìm hiểu quá trình c mòn
Phiếu học tập số 2:
Quá trình bóc mòn
Khái niệm
Tác nhân
Kết quả
/ Nhóm 4.6: Tìm hiểu quá trình vận chuyển, bồi tụ
Phiếu học tập số 3
Quá trình vận chuyển
Quá trình bồi tụ
Khái niệm
Tác nhân
Kết quả
+ ng 2: GV ghép nhóm giao nhiệm vụ nhóm mới: Phân tích mối quan hệ của các
quá trình: Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển bồi tụ.
Quá trình phong hóa tạo ra các vật liệu phá hủy cho quá trình vận chuyển thực hiện, quá
trình bồi tụ sự kết thúc của quá trình vận chuyển quá trình tích tụ vật liệu phá hủy.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
38
Như vậy ba quá trình y nối tiếp nhau trong việc tạo ra, di chuyển tích tụ vật liệu phá
hủy.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c nhóm thực hiện nhiệm vụ theo u cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi nhóm bất trình bày về nội dung chuẩn bị, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần làm việc của HS, chốt kiến thức
chuẩn.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, năng đã có để giải thích các hiện tượng quá trình địa lí.
b. Nội dung
So nh sự khác nhau giữa nội lực ngoại lực
c. Sản phẩm
Tiêu chí
Nội lực
Ngoại lực
Khái niệm
Sinhra trong lòng Trái Đất
Diễn ra trên bề mặt Trái Đất
Nguyên nhân
Nguồn năng ợng n trong Trái
Đất
Chủ yếu do nguồn ng lượng
bức xạ Mặt Trời
Tác động
Xu hướng tạo ra sự gồ ghề, cao
thấp, mấp của địa hình; các
dạng địa hình thường kích
thước lớn.
Xu hướng phá hủy sự g ghề,
mấp mô, làm cho địa hình bằng
phẳng n; các dạng địa nh đa
dạng, nhỏ.
d. T chức thực hiện
- Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp đôi, ch ra điểm khác nhau giữa nội
lực ngoại lực điền vào phiếu:
Tiêu chí
Nội lực
Ngoại lực
Khái niệm
Nguyên nhân
Tác động
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số cặp trình bày nội dung chuẩn bị, các HS khác
theo dõi, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Vận dụng tri thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Cập nhật thông tin, liên h thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung
Kể tên một số hang động nổi tiếng Việt Nam
c. Sản phẩm
- Một số hang động nổi tiếng Việt Nam: vịnh Hạ Long (hang Đầu Gỗ, động Thiên Cung,
hang Sửng Sốt,…); Quảng Bình (động Phong Nha, hang Sơn Đoòng,…); Nội (động
Hương Tích,…),….
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
39
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thể trao đổi với bạn xung quanh để tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS nêu đáp án.
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV trình chiếu hình ảnh của một số hang động để HS nắm
bắt thêm thông tin.https://youtu.be/MZeR48XjXa4(Hang Sơn Đoòng)
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực nh: Sự phân bố các vành đai động đất, nứi lửa.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
40
Ngày soạn: …………….
Ngày kí: ………………
Bài 8. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, I LỬA (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Nhận t giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.
- Đọc được bản đồ nh đai động đất, núi lửa.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
- Chia sẻ với người dân các ớc nhiều thiên tai.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ các nh đai động đất, núi lửa; bản đồ các mảng kiến tạo của vỏ Trái
Đất. Hình ảnh, video về các vành đai động đất,….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài : Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình tác động của ngoại lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về các mảng kiến tạo của Trái Đất
cấp học ới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Xem video gợi m về nội dung bài học.
c. Sản phẩm
HS đưa ra những nhận xét, đánh giá của nhân,
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
41
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem clip: Thuyết kiến tạo mảng dưới góc
nhìn điện nh.
+ Yêu cầu HS khi xem phải tìm ra những chi tiết thật những chi tiết cấu. HS sẽ làm
việc theo nhóm cặp đôi, 1 HS tìm chi tiết có thật, 1 HS tìm chi tiết cấu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác thảo luận, nhận xét bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt o bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. c định các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ
a. Mục tiêu
Xác định trên bản đồ các vành đai động đất núi lửa. Xác định khu vực tập trung vành đai
động đất và nứi lửa nhiều nhất.
b. Nội dung
Dựa vào hình 8 hình 6.2 sách GK, video do GV cung cấp
c. Sản phẩm
- Các vành đai động đất, i lửa trên thế giới:
+ Vành đai động đất: phía tây châu Mỹ, Địa Trung hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a; phía
tây Thái Bình Dương, từ eo Bê-rinh qua Nhật Bản đến Phi-lip-pin; phía nam các đại dương.
+ Vành đai núi lửa: phía y châu Mỹ; đông châu Phi; Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-
nê-xi-a, tây Thái Bình ơng t eo Bê-rinh qua Nhật Bản đến Đông Nam Á.
- Các vành đai động đất núi lửa tập trung nhiều nhất: vành đai Thái Bình Dương, vành
đai Địa Trung Hải.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1, 2, 3: xác định vành đai động đất
Nhóm 4, 5, 6: xác định vành đai núi lửa vùng i trẻ.
Câu hỏi chung: Động đất núi lửa tập trung nhiều nhất khu vực nào trên thế giới?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm, thực hiện yêu cầu do GV đề ra.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình y nội dung chuẩn bị; GV gọi ngẫu nhiên 1
thành viên nêu nội dung, các HS khác nghe nhận xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Link video tham khảo: https://youtu.be/HdlAstZKhAY (Vành đai lửa Thái Bình Dương)
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa s phân bố các vành đai động đất, các ng
núi lửa với sự chuyển dịch các mảng kiến tạo.
a. Mục tiêu
+ Nhận t được mối quan h trong sự phân bố của các khu vực động đất, núi lửa.
+ Thấy được sự liên quan giữa sự phân bố của các vành đai động đất, núi lửavới các mảng
kiến tạo của thạch quyển.
b. Nội dung
Dựa vào hình 6.2 hình 8 trong sách GK để nhận xét.
c. Sản phẩm
- Sự phân bố của c vành đai núi lửa, động đất thường trùng khớp với nhau.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
42
- c vành đai núi lửa, động đất thường nằm vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo của
thạch quyển.
VD: Dãy Himalaya nằm nơi tiếp c giữa mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia với mảng Á Âu,
vùng núi trẻ Coocđie nằm nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với mảng Bắc Mỹ,
vành đai lửa phía Tây Thái Bình Dương nằm nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với
mảng Á Âu.
- Nguyên nhân: khi các mảng kiến tạo dịch chuyển chờm vào nhau hoặc tách n xa
nhau thì tại vùng tiếp xúc giữa chúng sẽ nơi xảy ra các hiện tượng động đất, núi lửa, các
hoạt động tạo núi.
VD:
+ Khi 2 mảng kiến tạo tách rời nhau sẽ hình thành sống núi ngầm kèm theo hiện ợng
động đất, núi lửa. VD sự tách rời của mảng Bắc Mỹ - Á Âu, mảng Nam Mỹ - Phi hình thành
nên vành đai động đất dọc sống i ngầm Đại Tây Dương.
+ Khi 2 mảng kiến tạo húc nhau hình thành nên y i uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo núi lửa,
kèm theo động đất, núi lửa ng xảy ra. VD sự húc của mảng Bắc Mỹ Nam Mỹ với
mảng Thái nh Dương hình thành n hệ thống núi trẻ rìa phía tây châu Mỹ theo đó
vành đai động đất núi lửa. Mảng n Độ - Ôxtrâylia húc với mảng Á Âu hình thành
nên hệ thống núi trẻ Himalaya...
Núi lửa 6000 năm vẫn hoạt động Iceland
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
43
Hậu qu sau động đất
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS bắt cặp mỗi HS mở 1 bản đồ để đối chiếu
vị trí của của các vành đai động đất, núi lửa với vị trí c mảng kiến tạo (Bản đồ 1 Hình
6.2- Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển SGK trang 22; bản đồ 2 Hình 8- các
vành đai động đất, núi lửa và núi trẻ SGK trang 27)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, so nh vị trí của c vành đai động đất, núi
lửa với vị trí các mảng kiến tạo t ra kết luận.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tóm tắt hoàn chỉnh nội dung. Nhận xét kết quả làm
việc của c nhóm.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Luyện tập kĩ năng xác định các đối ợng trên bản đồ
b. Nội dung
HS xác định tên khu vực động đất, núi lửa trên bản đồ.
c. Sản phẩm
HS xác định trực tiếp trên bản đồ.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV gọi lần lượt các học sinh lên chỉ tên các y núi trẻ,
các mảng kiến tạo, các khu vực xảy ra động đất núi lửa nhiều trên bản đồ dưới đây.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
44
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận t, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức, năng khai thác internet để giải thích c vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung
Xác định các khu vực từng xảy ra động đất, núi lửa Việt Nam.
c. Sản phẩm
Khu vực từng động đất: Vùng biển Nam Trung Bộ (kèm núi lửa phun trào); Tuần Giáo
Điện Biên; Mộc Châu Sơn La; khu vực Hòa Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa,… các
vùng lân cận.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc nhân để tìm ra các khu vực từng động
đất, núi lửa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện tại nhà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm tiết học sau
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV thu, chấm bài của HS chuẩn kiến thức
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Khí quyển. Các yếu tố khí hậu
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
45
Ngày soạn: …………
Ngày kí: …………….
Chương 4. KHÍ QUYỂN
Bài 9, KHÍ QUYỂN. CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo độ địa lí, lục địa, đại
dương, địa hình.
- Trình bày được sự nh thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi
khí áp.
- Trình bày được một s loại gió chính trên Trái Đất, một số loại gió địa phương.
- Phân tích được các nhân tố ảnh ởng đến ợng mưa trình bày được sự phân bố a
trên thế giới.
- Phân tích được các số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ một số yếu tố của khí hậu (nhiệt độ,
khí áp, gió, mưa,….)
- Giải thích được một số hiện ợng thời tiết khí hậu trong thực tế.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
đồ cấu trúc của khí quyển, các vòng đai nhiệt, khí áp, gió,…
Video, hình ảnh về các yếu tố khí hậu.
Bản đồ, bảng số liệu,…về nội dung k quyển.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Không
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
46
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về khí hậu, các yếu tố khí hậu đã học
các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Trái Đất hành tinh kích thước đủ lớn giữ được bầu khí quyển bao quanh. Tất cả các
yếu tố khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,… diễn ra trong khí quyển đều những quy
luật riêng, đồng thời mối quan hệ tác động lẫn nhau tạo nên sự đa dạng, phức tạp của
khí hậu Trái Đất. Các yếu tố khí hậu diễn ra như thế nào trong khí quyển.
c. Sản phẩm
HS dựa vào hiểu biết nhân để nêu ra các ý kiến, thông tin về các yếu tố khí hậu, các quá
trình diễn ra trong khí quyển
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS xem 1 video dự báo thời tiết, yêu cầu HS liệt
các yếu tố thời tiết, khí hậu được đề cập đến
Link: https://youtu.be/5wIWKHpeSeo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu 2-3 học sinh nêu ý kiến sau khi xem xong video
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài: Nhiệt độ, gió a 3 thành phần
của khí quyển, một quyển quan trọng trong lớp vỏ địa lí. GV tóm tắt cho HS nghe nội dung
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
47
chính của các i học liên quan đến nội dung này giới thiệu bài (khái quát về thời gian,
cách thức tổ chức dạy học…).
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3.2. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm khí quyển
a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm khí quyển.
b. Nội dung
- Nêu khái niệm khí quyển.
- K tên xác định các tầng giới hạn của khí quyển.
c. Sản phẩm
- Khí quyển lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Trụ
trước hết hệ Mặt Trời. Thành phần của khí quyển chủ yếu không khí, bao gồm hỗn
hợp các chất khí, chủ yếu ni-tơ, ô-xy các chất khí khác; ngoài ra còn bụi các tạp
chất khác.
- Khí quyển gồm 5 tầng: tầng đối lưu; tầng bình lưu; tầng giữa; tầng nhiệt; tầng khuếch n.
- tầng đối lưu mỗi bán cầu đi từ cực v xích đạo 4 khối khí chính. Mặt ngăn ch giữa
hai khối khí khác nhau về nh chất vật gọi Front.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS m việc nhân, đọc thông tin sách giáo khoa
điền vào phiếu học tập theo yêu cầu:
Đặt tiêu đề cho các đoạn thông tin sau:
Tiêu đề
Nội dung thông tin
1
Khí quyển lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh
hưởng của trụ, trước hết Mặt Trời.
2
Thành phần của khí quyển bao gồm các chất khí (Nitơ- 78,1%, oxi-
20,43%, hơi nước và các chất khí khác - 1,47%), cùng với các thành
phần vật chất khác (tro, bụi, muối, vi sinh vật…)
3
Cấu trúc gồm 5 tầng
- Tầng đối lưu: độ cao t 8-16km, nhiệt đ giảm dần theo độ cao,
không khí chuyển động theo chiều thẳng đúng.
- Tầng bình u. Độ cao tới 51-55km, nhiệt độ giảm theo độ cao,
không khí chuyển động ngang, lớp ô dôn độ cao 20-22km.
- Tầng giữa tới độ cao 80-85km, nhiệt độ giảm còn -70ºC đến -80 ºC
- Tầng nhiệt tới đ cao 800km, không k cực loãng nhưng chứa
nhiều ion mang điện tích âm.
- Tầng khuếch tán không khí cực loãng, chủ yếu heli hydro.
4
Khối k cực (A) rất lạnh; khối khí ôn đới (P) lạnh; khối khí c
tuyến (T) rất nóng khối khí Xích đạo (E) nóng ẩm.
5
Mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân, hoàn thành nhiệm vụ được yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS nêu câu trả lời, các HS khác nhận xét.
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, cho phép HS dùng phiếu học tập làm
thông tin để học bài.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
48
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về sự thay đổi nhiệt độ không khí
a. Mục tiêu
Trình bày được s phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo độ địa lí, thoe lục địa,
đại dương,..
b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm, dựa vào SGK để thực hiện nhiệm vụ
c. Sản phẩm
Nhân tố
Ảnh hưởng
Giải thích
độ
địa
+ Nhiệt độ trung bình năm cao
các độ xích đạo chí tuyến,
giảm dần về cực.
Do Trái Đất dạng hình cầu, nên
góc tạo bởi tia ng Mặt Trời với tiếp
tuyến của tại bề mặt Trái Đất (góc
nhập xạ) nhỏ dần từ ch đạo về cực.
+ Biên độ nhiệt xích đạo rất
nhỏ (1,8
0
C), ng dần về cực
càng lên độ cao thì chênh lệch
về góc chiếu sáng thời gian chiếu
sáng càng lớn.
Lục địa
đại dương
+ Nhiệt độ trung bình năm cao
nhất và thấp nhất đều nằm lục
địa
+ Biên độ nhiệt đại ơng nhỏ,
lục địa lớn
khả năng truyền nhiệt của mặt
nước (biển đại dương) chậm hơn
mặt đất (lục địa).
+ Nhiệt độ còn thay đổi theo bờ
Đông bờ Tây của lục địa
Do ảnh hưởng của các dòng biển.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
49
Địa hình
+ Càng lên cao nhiệt độ càng
giảm (trong tầng đối lưu trung
bình giảm 0,6
0
C/100m).
Càng lên cao không khí càng loãng,
bức xạ mặt đất càng mạnh.
+ Nhiệt độ không khí thay đổi
theo độ dốc hướng phơi của
dãy núi.
- Nơi độ dốc nhỏ lớp không k bị
đốt nóng phía trên dày hơn nên nhiệt
độ cao hơn nơi độ dốc lớn.
- Sườn cùng hướng với tia sáng Mặt
Trời thì góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời
với sườn núi nhỏ nên nhiệt độ thấp
hơn sườn ngược hướng với tia sáng
Mặt Trời.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm.
GV nêu nhiệm vụ hướng dẫn HS cách thức tiến hành hoạt động nhóm:
+ Giai đoạn 1: Các nhân trong từng nhóm (theo s phân công của nhóm trưởng)
nghiên cứu các bảng số liệu, lược đồ, tranh ảnh được cung cấp theo phiếu học tập hoàn
các nhiệm vụ sau:
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM
Nhóm 1,2
Bảng s thay đổi nhiệt độ trung bình năm biên độ nhiệt độ m theo độ
bán cầu bắc (Đơn vị:
0
C)
độ
Nhiệt độ trung bình năm
Biên độ nhiệt độ năm
0
0
24,5
1,8
20
0
25,0
7,4
30
0
20,4
13,3
40
0
14,0
17,7
50
0
5,4
23,6
60
0
-0,6
29,0
70
0
-10,4
32,2
….
………………………….
……………………..
Dựa vào bảng số liệu kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập sau trong thời
gian 4 phút:
Nhân tố
Ảnh hưởng
Giải thích
độ
địa
+ Nhiệt độ trung bình năm cao c
độ …..…...… ....………....…, giảm dần
về ………..................
………………………………
………………………………
………………………
+ Biên độ nhiệt xích đạo ….....…
(1,8
0
C), …….......... dần về cực
………………………………
…………………………
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
50
Nhóm 3,4
Dựa vào ợc đồ kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập trong thời
gian 4 phút:
Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vị trí gần
hay xa đại dương
Nhân tố
Ảnh hưởng
Giải thích
Lục địa
đại
dương
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất
thấp nhất đều nằm ....................…
+ Biên độ nhiệt đại dương ..........….,
lục địa………………………………
……………………………
……………………………
……………………………
+ Nhiệt độ còn ……….. theo bờ Đông
bờ Tây của lục địa
……………………………
……………………………
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM
Nhóm 5,6
Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc hướng phơi của ờn núi
Dựa vào hình kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập sau trong thời gian 4
phút:
Nhân tố
Ảnh hưởng
Giải thích
Địa
hình
+ Càng lên cao nhiệt độ càng .............
(trong tầng đối lưu trung bình giảm
0
C/100m).
………………………………
………………………………
………..……………..
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
51
+ Nhiệt độ không khí thay đổi
theo .........……và ................... của dãy
núi.
………………………………
…………………………
+ Giai đoạn 2: (Thực hiện phương pháp mảnh ghép) Trên sở nghiên cứu của
nhân từng nhóm cũ, tiến hành trao đổi nhóm mới hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM….
Họ tên các
thành viên trong
nhóm
Nhiệm vụ trong
nhóm
Nhiệm vụ
đã thực hiện
giai đoạn
1
Mức độ tích cực
Rất
tích cực
Bình
thường
Chưa
tích cực
Nhiệm vụ
Thống nhất ý kiến để hoàn thành dữ liệu sau
Nhân tố
Ảnh hưởng
Giải thích
độ
địa
+ Nhiệt độ trung bình năm cao các
độ …..…...……
....………....…,
giảm dần về ………...........................
……………………………
……………………………
……………………………
+ Biên độ nhiệt xích đạo
rất ....……
(1,8
0
C), …….................... dần về
cực.
……………………………
……………………………
Lục địa
đại
dương
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất
thấp nhất đều nằm
..............…
+ Biên độ nhiệt đại
dương …........., lục
địa……………………………..
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
+ Nhiệt độ còn ………. theo bờ
Đông bờ Tây của lục địa
……………………………
……………………………
Địa hình
+ Càng lên cao nhiệt độ càng ............
(trong tầng đối u trung bình
giảm…
0
C/100m).
………………………….….
……………..………………
+ Nhiệt độ không khí thay đổi
theo .........……và ..................... của
dãy núi.
……………………………
……………………………
……………………………
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
52
(Chú ý: Tiêu chí đánh giá mức độ tích cực của các thành viên là dựa vào kết quả hoàn
thành nhiệm vụ nhân nhóm trưởng đã phân công giai đoạn 1)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện các yêu cầu theo ớng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình y sản phẩm của mình để cùng nhận xét,
bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá hoạt động của các nhóm, chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về khí áp gió
Hoạt động 2.3.1. Tìm hiểu về khí áp
a. Mục tiêu
Trình bày được sự hình thành các đai khí áp, nguyên nhân của s thay đổi khí áp.
b. Nội dung
- Nêu các nguyên nhân thay đổi khí áp.
- Trình bày được sự hình thành c đai khí áp trên Trái Đất.
c. Sản phẩm
- Khí áp: sức nén của không khí xuống mặt
- Nguyên nhân thay đổi khí áp
+ Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao, k áp càng giảm ( k
2
loãng)
+ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt đ càng tăng, k áp ng giảm ngược lại
(t
0
tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng)
+ Khí áp thay đổi theo đ m: Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
- Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
- c đai khí áp phân b không liên tục, do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa
ĐD
+ 1 đai áp thấp xích đạo:
+ 2 đai áp cao cận chí tuyến:
+ 2 đai áp thấp ôn đới:
+ 2 đai áp cao cận cực
d. T chức thực hiện: - thuật "Bể cá"
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV bố trí bể hướng dẫn nhiệm vụ:
Một nhóm HS ngồi giữa lớp thảo luận với nhau (Thường lớp đông thì GV chia
lớp thành 2 bể cùng làm việc song song theo 2 dãy bàn), còn những HS ngoài ngồi
xung quanh vòng ngoài theo dõi cuộc thảo luận đó. Trong nhóm thảo luận GV để
một vị t không người ngồi. HS tham gia nhóm quan sát thể ngồi vào chỗ đó
đóng góp ý kiến vào cuộc thảo luận, dụ đưa ra một câu hỏi đối với nhóm thảo luận
hoặc phát biểu ý kiến khi cuộc thảo luận bị chững lại trong nhóm.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
53
Trong quá trình thảo luận, những người quan sát những người thảo luận sẽ
thay đổi vai trò với nhau.
Thời gian hoàn thành: 10 phút.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm báo cáo sản phẩm của mình, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận t tinh thần, ý thức m việc của HS chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 2.3.2. Tìm hiểu về gió
a. Mục tiêu
Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất g địa phương.
c. Sản phẩm
1. Gió Tây ôn đới
- Phạm vi hoạt động: 30-60
0
mỗi bán cầu ( áp cao cận nhiệt v hạ áp ôn đới)
- Thời gian :Gần như quanh năm
- Hướng: tây chủ yếu (TN-BBC,TB-NBC)
- Nguyên nhân:chênh lệch khí áp giữa áp cao CT áp thấp ôn đới
- Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa
2. Gió Mậu dịch
- Phạm vi hoạt động: 30
0
về XĐ
- Thời gian: quanh năm
- Hướng:đông là chủ yếu (ĐB-BBC,ĐN-NBC)
- Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao CT áp thấp
- Tính chất: khô, ít a
3. G Đông cực
- Phạm vi: áp cao cận cực về áp thấp ôn đới.
- Thời gian: quanh năm
- Hướng: đông bắc bán cầu Bắc, đông nam bán cầu Nam.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
54
- Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao cận cực áp thấp ôn đới.
- Tính chất: rất lạnh khô.
3. Gió mùa
- loại gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa chiều ngược với nhau
- Nguyên nhân: Khá phức tạp chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ khí áp giữa lục địa
ĐD theo mùa, Giữa BBC NBC
- Khu vực gió mùa:
+ Thường đới nóng: NA, ĐNA, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia
+ Một số nơi thuộc độ trung bình:đông TQ, ĐN LBNga,ĐNHoa
4. Gió địa phương
a. Gió biển, gió đất
- Là loại gió hình thành ven biển, thay đổi
hướng theo ngày đêm. Ban ngày t biển vào
đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển do sự khác
nhau về nh chất hấp thụ nhiệt của đất liền
biển hay đại dương )chênh lệch nhiệt độ khí
áp).
- Tính chất gió biển ẩm mát, gió đất khô
b. Gió fơn
- loại gió bị biến tính khi vượt qua i trở lên
khô ng
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp
thành 6 nhóm giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về gió Mậu dịch gió y ôn đới.
+ Nhóm 2-5: Tìm hiểu về gió Đông cực gió mùa.
+ Nhóm 4-6: Tìm hiểu về gió địa phương (gió đất, g biển gió phơn).
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
55
Phiếu học tập nhóm 1-3
Đặc điểm
Gió Tây ôn đới
Gió Mậu dịch
Khu vực hoạt động
Hướng gió
Tính chất
Phiếu học tập nhóm 2-5
Đặc điểm
Gió Tây ôn đới
Khu vực hoạt động
Hướng gió
Tính chất
Đặc điểm
Gió mùa
Khái niệm
Nguyên nhân hình thành
Khu vực hoạt động
Thời gian hoạt động
Hướng gió
Tính chất
Phiếu học tập nhóm 4-6
Đặc điểm
Gió Đất, gió Biển
Gió fơn.
Khái niệm
Khu vực hoạt động
Hướng gió + Tính chất
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
56
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tìm hiểu nội dung hoàn thành phiếu học tập:
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:GV bốc thăm ngẫu nhiên nhóm n trình bày, nhóm cùng nội
dung th bổ sung (nếu có), nhóm còn lại thể ý kiến yêu cầu giải thích.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Các nhóm tự cho điểm chéo nhau. Gv chuẩn kiến thức, cho
điểm các nhóm.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về mưa
Hoạt động 2.4.1. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
a. Mục tiêu
Phân tích được c nhân tố nh ởng đến lượng mưa
b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để phân tích các nhân tố.
c. Sản phẩm
+ Khí áp
- Khu áp thấp: thường mưa nhiều.
- Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa ( không khí ẩm không bốc lên được, không
gió thổi đến gió thổi đi).
+ Frông
Miền có frông, nhất dải hội tụ đi qua, thường a nhiều.
+ Gió
- Gió mậu dịch: mưa ít.
- Gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều( Tây Âu, tây Bắc Mĩ).
- Miền gió mùa: mưa nhiều (vì một nửa năm gió thổi từ đại dương lục địa)
+ Dòng biển
Tại ng ven biển
- Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều (không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước,
gió mang vào lục địa).
- Dòng biển lạnh: mưa ít.
+ Địa hình
- Cùng một sườn núi đón gió: càng n cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều sẽ kết thúc một
độ cao nào đó.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
57
- Cùng một dãy núi ờn đón gió m: a nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm.
* Vòng một: Nhóm chuyên gia (5 phút)
GV hướng dẫn các nhóm căn cứ nội dung SGK, tài liệu đã chuẩn bị.., thảo luận:
trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa theo Phiếu học tập (cắt ngang các nội
dung)
Nhóm 1: Trình bày về nhân tố Khí áp
Nhóm 2: Trình bày về nhân tố Frông
Nhóm 3: Trình bày về nhân tố Gió
Nhóm 4: Trình bày về nhân tố Dòng biển
Nhóm 5: Trình bày về nhân tố Địa hình
Phiếu học tập Nhóm 1
Khí áp
Ảnh hưởng
Nguyên nhân
Khu áp thấp
Khu áp cao
Phiếu học tập Nhóm 2
Frong
Ảnh hưởng
Nguyên nhân
Miền Frông
Dải hội tụ nhiệt đới
Phiếu học tập Nhóm 3
Gió
Ảnh hưởng
Nguyên nhân
Vùng sâu trong lục địa
Miền gió Mậu dịch (TP)
Miền gió a
Miền gió Tây ôn đới
Phiếu học tập Nhóm 4
Dòng biển
Ảnh hưởng
Nguyên nhân
Nơi dòng biển nóng đi qua
Nơi dòng biển lạnh đi qua
Phiếu học tập Nhóm 5
Địa hình
Ảnh hưởng
Nguyên nhân
Sườn đón gió
Sườn khuất gió
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
58
* Vòng hai: Nhóm mảnh ghép (15 phút)
Từ các nhóm chuyên gia GV u cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mảnh ghép
mới. (kết dọc các nội dung) bằng cách: Trong mỗi nhóm chuyên gia, c thành viên
tự đếm số th tư. Sau đó các bạn cùng số thứ tự sẽ về chung 1 nhóm mới.
Các chuyên gia từ các nhóm về nhóm mới s trình bày nội dung mình phụ trách, nghe
nhận xét, phản biện từ chuyên gia khác, các bạn thống nhất sản phẩm cuối cùng.
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn
yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên bất 1 HS trình bày sản phẩm của
nhóm đã chuẩn bị. Các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận t, đánh giá quá trình làm việc nhóm của HS;
chuẩn kiến thức bản.
Hoạt động 2.4.2. Tìm hiểu sự phân bố mưa
a. Mục tiêu
Trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 4.b hình 9.7 SGK để nhận xét sự phân bố a trên Trái Đất.
c. Sản phẩm
+ Lượng mưa trên Trái Đất phân b không đều theo độ
- Mưa nhiều nhất vùng xích đạo(vì nhiệt độ cao, khí áp thấp, nhiều biển, đại dương,
diện ch rừng lớn, nước bốc hơi mạnh).
- Mưa tương đối ít hai vùng chí tuyến Bắc Nam (áp cao, diện tích lục địa lớn).
- Mưa nhiều hai vùng ôn đới(áp thấp, gió y ôn đới từ biển thổi vào).
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
59
- Mưa càng ít khi ng về gần hai cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước).
+ Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương
- mỗi đới, từ Tây sang Đông sự phân bố lượng mưa không đều
- Mưa nhiều: gần biển, dòng biển nóng
- Mưa ít: xa đại dương, u trong lục địa, dòng biển lạnh, nằm khu vực khuất gió.
- Nguyên nhân: Gần biển được cung cấp lượng hơi ẩm, đặc biệt khi dòng biển nóng
địa hình chắn gió sẽ ợng mưa lớn.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi giao nhiệm vụ:
+ Nhóm cặp số lẻ: Tìm hiểu, làm sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo độ.
+ Nhóm cặp số chắn: Tìm hiểu làm sự phân bố lượng a trên Trái Đất theo lục địa,
đại dương (theo đông-tây)
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên sở đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh xem
video.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
60
Link video: https://youtu.be/XeXTxrBwzpo; https://youtu.be/rfZSDnV6MNM
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm cặp đôi trao đổi, thảo luận gi ghép nội dung
chính.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất 1 HS, HS đó sẽ trình bày nội dung mình
chuẩn bị. Các HS khác th thảo luận, đặt câu hỏi với HS được gọi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, năng sử dụng các công cụ địa học để giải thích các hiện tượng
quá trình địa lí.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi SGK.
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm
CH1: Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất.
- Phân bố theo độ:
- Phân bố theo lục địa, đại dương:
- Phân bố theo địa hình:
CH2: Sự hình thành c đai khí áp các đới gió liên quan gì với nhau?
- Chúng liên quan trực tiếp với nhau. Nguyên nhân sinh ra gió do sự chênh lệch khí áp
giữa các khu vực trên Trái Đất. Trên 7 nh đai áp nên có 6 đới gió chính. Giữa áp
cao cận chí tuyến Bắc cận chí tuyến Nam sẽ xuất hiện đới gió Mậu dịch(Tín phong).
Giữa áp cao cận cực áp thấp ôn đới xuất hiện gió đông cực.
d. T chức thực hiện.
Do bài học gôm 4 tiết nên nội dung luyện tập thể tiến hành ngay trong mỗi tiết, sau
các nội dung học cho phù hợp)
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
61
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc lại nội dung, kết hợp SGK để trả lời
câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, tìm câu tr lời.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời u hỏi theo u cầu của GV; GV gọi ngẫu nhiên
HS để trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Cập nhật thông tin liên hệ thực tế; khai thác internet; vận dụng tri thức địa để giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi phần vận dụng theo SGK
c. Sản phẩm
+ Giải thích hiện ợng thời tiết trong câu thơ của nhà thơ Thúy Bắc:
Trường Sơn Đông
Trường Sơn Tây
Bên nắng đốt
Bên mưa quây …”
Hiện tượng gió phơn gió Lào miền Trung (giải thích cụ thể)
+ Tại sao vào mùa nóng bức, người dân vùng đồng bằng các đô thị rất thích đi du lịch,
nghỉ dưỡng Sa Pa Đà Lạt?
do khí hậu mát mẻ, nhiệt độ thấp (do địa hình cao)
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
62
d. Tổ chức thực hiện: GV giao cho HS lựa chọn 1 trong 2 câu hỏi v nhà hoàn thiện trên
sở vận dụng kiến thức đã học kết hợp khai thác internet.
HS hoàn thiện i tập nhà, nộp sản phẩm giờ học sau. GV sẽ thu, chấm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực nh: Đọc bản đồ các đới các kiểu khí hậu trên Trái Đất….
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
63
Ngày soạn: ………..
Ngày kí: ………….
Bài 10. THỰC NH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI CÁC KIỂU HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Nêu được các đới, các kiểu khí hậu.
- Đọc được biểu đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ các đới các kiểu khí hậu. Biểu đồ nhiệt độ, ợng mưa của một số
kiểu khí hậu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài tập về nhà của HS
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức phần khí hậu
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS tham gia 1 trò chơi do GV điều khiển
c. Sản phẩm: 5 t khóa của trò chơi
d. T chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt”
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Mỗi dãy cử 1 HS đại diện cho dãy tham gia trò chơi.
+ GV cung cấp 5 từ khóa được sắp xêp lộn xộn, HS phải xếp lại thành từ nghĩa.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
64
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, HS khác theo dõi, làm giám khảo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 8 t khóa:
+ đ/i/ô/ớ/n. ôn đới.
+ h/n/k/ô/h/ạ khô hạn.
+ m/a/g/ó/i/ù gió mùa.
+ d/đ/i/ư/ạ/g/ơ/n đại dương.
+ /n/i/ệ/h/c/n/t cận nhiệt.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ c đới khí hậu
a. Mục tiêu
Đọc được bản đồ các đới các kiểu khí hậu trên Trái Đất
b. Nội dung
Dựa vào hình 10.1 SGK:
+ Xác định phạm vi tên của các đới khí hậu.
+ Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu các đới.
+ Xác định Việt Nam nằm đới nào.
c. Sản phẩm
- 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu).
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích đạo.
+ Đới khí hậu xích đạo. + Đới khí hậu ôn đới.
+ Đới khí hậu cận xích đạo.
+ Đới khí hậu cận nhiệt. + Đới khí hậu cận cực.
+ Đới khí hậu nhiệt đới. + Đới khí hậu cực
- Sự phân hóa khí hậu một số đới
+ Đới ôn đới 2 kiểu: lục địa hải dương
+ Đới cận nhiệt 3 kiểu: LĐ, gió mùa, ĐTH
+ Đới nhiệt đới 2 kiểu: lục địa, gió mùa
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu gió mùa.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bản đồ 10.1 chia nhóm làm việc
Chia nhóm: chia lớp thành 8 nhóm (Tùy theo số lớp chia số lượng nhóm phù hợp).
Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập.
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
PHẠM VI
SL
ĐỚI
SL
KIỂU
TÊN KIỂU
Phân bố chung
Đới khí hậu xích đạo.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
65
Đới khí hậu cận xích đạo.
Đới khí hậu nhiệt đới.
Đới khí hậu cận nhiệt.
Đới khí hậu ôn đới.
Đới khí hậu cận cực.
Đới khí hậu cực.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời nội dung của nhóm mình. Các
nhóm HS lắng nghe nhẫn xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chấm điểm phần trình bày của HS, chuẩn kiên thức
Hoạt động 2.2. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
a. Mục tiêu
Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu
b. Nội dung
Dựa vào hình 10.2:
- Phân tích yếu tố nhiệt độ:
- Phân ch yếu tố lượng mưa:
c. Sản phẩm
- Phân tích yếu tố nhiệt độ:
Yếu tố/Trạm
Nội
U-pha
Va-len-xi-a
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
66
Tháng cao nhất
Tháng 6, khoảng
30,0ºC
Tháng 7, khoảng
19,50ºC
Tháng 7, khoảng
170ºC
Tháng thấp nhất
Tháng 12, khoảng
17,5ºC
Tháng 1, khoảng -
14,5ºC
Tháng 2, khoảng
8ºC
Biên độ nhiệt năm
12,5ºC
34,0ºC
9. 0ºC
Diễn biến nhiệt độ
Chênh lệch khá
lớn
Chênh lệch Rất lớn
Khá điều a
- Phân tích yếu tố ợng mưa
Yếu tố/Trạm
Nội
U-ph
Va-len-xi-a
Tổng lượng mưa cả
năm (mm)
1694
584
1416
Phân bố mưa
Chênh lệch lớn,
mưa nhiều vào mùa
hạ, ít mưa vào mùa
đông.
Khá đều trong năm
mức thấp, mùa
hạ mưa nhiều hơn.
Khá đều trong năm,
mưa nhiều hơn vào
mùa hạ, ít hơn vào
thu đông.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm phân vai
Khách mời: 3 nhóm bạn thích du lịch
+ Nhóm 1: Nhóm bạn đi du lịch về từ Nội Việt Nam
+ Nhóm 2: Nhóm bạn đi du lịch về từ Upha Nga
+ Nhóm 3: Nhóm bạn đi du lịch về từ Valenxia Ai len
1 MC (chọn 1 em HS khả năng hoạt ngôn)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành thảo luận trong thời gian 10 phút
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Chương trình giao lưu tọa đàm “Du lịch vòng quanh Thế
giới”
MC: Xin chào các bạn đến với Chương trình giao lưu tọa đàm “Du lịch vòng quanh
Thế giới”. Các bạn thể giới thiệu về mình với quý khán giả chương trình được không
ạ!
Nhóm 1: Xin chào quý vị khán giả, chúng tôi nhóm bạn thân với nhau đến từ Thủ đô
Nội (VN), rất vui được đến giao lưu cùng quý vị!
Nhóm 2: Xin chào mọi người, chúng tôi đến từ Upha Nga xa xôi ạ!
Nhóm 3: Mọi người ơi, mọi người ơi! Chúng tôi đến từ Valenxia Ai len, rất vui được
gặp gỡ cùng mọi người
MC: Đúng các bạn những người bạn thân, mình thấy các bạn rất hòa hợp. Các bạn
nói rằng c bạn vừa từ các ớc xa xôi về đây, cả đến thăm đất nước chúng tôi nữa.
Cảm giác đầu tiên khi bạn đến Thủ đô chúng tôi như thế nào ạ? 3 từ thôi (cười)…….
N1 trả lời: Mát Đẹp Ngon!
MC: Cảm ơn các bạn. Các bạn đến lúc này rơi vào thu Nội đấy ạ. Các bạn biết
về thời tiết khí hậu của chúng tôi? (Phân tích nhiệt độ ợng a)
N1: Trả lời: HN i nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°c, nhiệt
độ tháng cao nhất khoảng 30°c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°c. Tổng lượng mưa cả
năm 1694 mm. a nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không mưa lừ
tháng 11 đông tháng 4.
MC cảm ơn các bạn, các bạn thật tuyệt! Còn các bạn đến từ U-pha của nước Nga xa xôi
thì sao ạ? Các bạn chia sẻ với chúng tôi cùng thời điểm này? Khí hậu của nơi
các bạn tới khác với Nội chúng tôi không?
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
67
N2 trả lời: U-pha chúng i tới vùng ôn đới. Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng - 5°c,
nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 19
0
c, hiện độ nhiệt độ năm khoảng 24
0
c.
Tổng lượng mưa cả năm 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10,
11, 12; mưa ít hoặc không mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.
MC: Cảm ơn các bạn, tôi hy vọng một ngày nào đó được đi đến bước chân trên con
đường với những hàng Bạch dương quyến rũ. Hy vọng không phải nhiều tháng khá
khô như U-pha. (cười). Còn khí hậu Valenxia Ai len thì sao các bạn? Hình như
nơi y cũng ôn đới nhỉ?
N3 trả lời: Vâng đúng rồi ạ, Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°c, nhiệt độ tháng cao
nhất khoảng 16
0
c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 9
0
c. Tổng ợng mưa cả năm 1416
mm. Mưa nhiều quanh m, nhất từ tháng 10 đến tháng 1.
MC: Ôi ước tôi cũng được như các bạn, tắm mưa quanh năm nhỉ (cười). Không sao
các bạn nhé. Mỗi nơi trên Trái Đất chúng ta đều có những kiểu khí hậu khác nhau như
vậy mới tạo nên một bức tranh nhiều màu sắc cuộc sống cũng như mục đích của
chúng tôi mang đến cho quý khán giả khắp nơi trên thế giới thấy được muôn màu sắc
đẹp du lịch. Một lần nữa thay mặt những người m chương trình, m ơn sự tham gia
chia sẻ của các bạn. Chúc tình bạn của các bạn luôn gắn cùng nhau đồng hành
trên cuộc hành trình khám phá các điểm du lịch mới. Xin chào hẹn gặp lại!
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV khích lệ, đánh giá cao tinh thần m việc của HS
chuẩn kiến thức
Hình ảnh minh họa
3.3.
HO
ẠT
ĐỘ
NG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Củng cố kiến thức,
vận dụng trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm.
b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhanh.
c. Sản phẩm
Câu 1: Đới khí hậu ôn đới nằm giữa các đới khí hậu nào?
A. Đới khí hậu cực đợi khí hậu cận nhiệt.
B. Đới khí hậu cận cực đới khí hậu nhiệt đới.
C. Đới khí hậu cực và đới khí hậu nhiệt đới.
D. Đới khí hậu cận cực đới khí hậu cận nhiệt.
Câu 2: Đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu nào?
A. Đới khí hậu ôn đới đới khí hậu cận xích đạo.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
68
B. Đới khí hậu cận nhiệt đới khí hậu xích đạo.
C. Đới khí hậu cận nhiệt đới khí hậu xích đạo.
D. Đới khí hậu cận nhiệt đới khí hậu xích đạo.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS làm việc nhân.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời u hỏi
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn đáp án.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức, khai thác internet để giải thích các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung
HS làm việc nhân, tìm hiểu về đặc điểm thời tiết, khí hậu nơi mình sinh sống.
c. Sản phẩm
Báo cáo của HS.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS làm việc nhân nhà, lập bảng
phân tích về đặc điểm chế độ nhiệt, chế độ mưa của địa phương mình.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện: HS làm việc tại nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chấm sản phẩm.
4. 4. Củng cố, dặn :
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thủy quyển. Nước trên lục địa.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
69
Ngày soạn: ……….
Ngày kí: …………..
Chương 5. THỦY QUYỂN
Bài 11. THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày đươc đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo v nguồn nước ngọt.
- V được đồ, phân tích được các bản đồ hình vẽ về thủy quyển.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, video về 1 số con sông, suối, sông băng, hồ,…; Biểu đồ về tỉ lệ các
loại nước trong khí quyển; Hình ảnh, video v tình trạng khan hiếm nước ngọt,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về việc hoàn thiện báo cáo về thời tiết, khí hậu tại địa phương
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về thủy quyển nói chung nước
ngọt nói riêngvới bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Nước vật chất tiên quyết để sự sống phát sinh phát triển. Nước trên Trái Đất những
dạng tồn tại nào, đâu.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
70
c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến nhân trên sở hiểu biết nhận thức của bản than.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt” chia lớp thành 4
nhóm tham gia chơi.
+ Có 8từ khóa.
+ Mỗi từ khóa, các nhóm 10s suy nghĩ.
+ Các nhóm trả lời bằng cách giơ bảng đáp án.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện:Các nhóm tham gia trò chơi dưới s điều khiển của GV.
+ ô/M/ư/n/ờ/g/t/i/r. Môi trường.
+ ò/i/g/ô/S/n/g/n. Sông ngòi.
+ k/ậ/h/h/u/i. khí hậu.
+ ì/h/đ/n/a/ị/h. địa nh.
+ t/h/o/u/ầ/à/n/a/n. tuần hoàn.
+ đ/i/ộ/ệ/h/t/n. nhiệt độ.
+ t/q/u/ủ/h/y/y/n/ể. thủy quyển.
+ ọ/n/ư/c/t/ớ/g/n. nước ngọt.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các kết quả HS đưa ra
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm thủy quyển
a. Mục tiêu
Nêu được khái niệm thủy quyển.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1 nêu khái niệm thủy quyển.
c. Sản phẩm
Thủy quyển la lớp nước bao quanh bề mặt Trái Đất, phân bố trong các biển đại dương, trên
lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển c trong thể sinh vật.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn HS đọc sách giáo khoa, làm việc nhân
để nêu khái niệm thủy quyển; vai trò của thủy quyển.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS tr lời, hoan thiện khái niệm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
71
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về nước trên lục địa
Hoạt động 2.2.1. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
a. Mục tiêu
Phân tích được c nhân tố nh ởng tới chế độ nước ng.
b. Nội dung
Đọc thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để phân tích.
c. Sản phẩm
- Ảnh hưởng của nguồn cấp nước: phụ thuộc vào số lượng nguồn cấp (nước ngầm nước
trên mặt) chế độ nước sông đơn giản (mỗi năm 1 a một mùa cạn) hoặc
phức tạp (trong năm nhiều mùa lũ, cạn xen kẽ).
- nh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực:
+ Địa hình: Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ. ờn đón gió thường có
lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn so với sườn khuất gió.
+ H đầm thực vật tác dụng điều tiết dòng chảy. Chúng giữ lại trên lưu vực một phần
nước mưa hay nước tuyết tan, làm giảm lũ.
+ Sự phân bố số lượng phụ lưu, chi lưu: nếu các phụ u tập trung trên một đoạn sông
ngắn, dễ xảy ra tình trạng chồng lũ. Ngược lại nếu các phụ lưu phân bố đều theo chiều dài
dòng chính, mỗi đợt về thể kéo i hơn nhưng không quá cao. Sông nhiều chi lưu,
nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông sẽ bớt phức tạp.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về nhóm nhân t ảnh hưởng tới nguồn cấp nước (nước mặt, nước
ngầm).
+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực (địa hình, dồ đầm và thực
vật, phụ lưu chi lưu).
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
72
Giai đoạn 1: Các nhóm làm việc theo thuật khăn trải bàn.
Giai đoạn 2: Sau khi các nhóm đã tìm hiểu xong nhiệm vụ riêng, GV tách trộn thành 2
nhóm mới (1 ghép với 2; 3 ghép với 4). Các nhóm mới cùng trao đỏi thảo luận, hình
thành bảng sản phẩm chung về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ 2 giai đoạn theo hướng dẫn của
GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm sau khi hoàn thiện giai đoạn 2 sẽ treo sản phẩm.
GV gọi ngẫu nhiên 1 HS, trình bày 1 nội dung trong phần chuẩn bị. Lần lượt cho đến khi
trình bày xong các nhân tố.
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm 2 giai đoạn,
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2.2. Tìm hiểu về hồ, nước băng tuyết nước ngầm, các giải pháp bảo vệ
nguồn nước ngọt
a. Mục tiêu
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo v nước ngọt.
b. Nội dung
Dựa vào nội dung SGK, làm việc theo nhóm.
c. Sản phẩm
- Hồ: Theo nguồn gốc hình thành, h bao gồm các loại:
+ H núi lửa: nguồn gốc từ hoạt động của núi lửa, thường khá sâu.
+ Hồ kiến tạo: hình thành tại các nơi luns sụt, nứt vỡ trên mặt đất, do các mảng kiến tạo di
chuyển, hồ thường dài sâu.
+ Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc uốn sông bị tách ra khỏi dòng chính, sau khi
chuyển dòng hồ thường nông, dạng cong.
Nhóm 1
Nhóm 4
Nhóm 2
Nhóm 3
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
73
+ H băng hà: do ng băng tạo n.
+ H nhân tạo: do con người tạo nên,
- Nước băng tuyết:
+ Tuyết trạng thái mưa xốp khi nhiệt độ xuống dưới 0ºC.
+ Tuyết tích tụ trên lục địa, bị nén qua thời gian i thành ng; khi dày lên khối băng
dịch chuyển tạo thành sông băng.
+ Băng tuyết khá phổ biến vùng hàn đới, ôn đới trên các vùng núi cao. Lượng băng
trên Trái Đất tập trung chủ yếu vùng cực Bắc cực Nam.
- Nước ngầm:
+ Nằm trong các lớp đất đá, trữ lượng lớn (nhiều n nước của sông hồ cộng lại) phân
bố rộng rãi; được bổ sung từ nước trên mặt thấm trực tiếp xuống; tại vùng ẩm ướt, nước
ngầm khá gần mặt đất, còn lại các vùng k hạn, ớc ngầm nằm sâu,….
- Giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt:
+ Sử dụng nguồn nước ngọt hiệu quả, tiết kiệm tránh lãng phí.
+ Gi sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
+ Phân phối lại nguồn ớc ngọt trên thế giới.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thuật “Đóng
vai”
+ Nhóm 1-2: Giới thiệu về hồ.
+ Nhóm 3-4: Giới thiệu về nước băng tuyết.
+ Nhóm 5-6: Giới thiệu về nước ngầm.
+ Nhiệm v chung: Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
74
Các nhóm cùng thực hiện nhiệm vụ để tạo sản phẩm trình bày trên giấy A0; yêu cầu nh
ảnh minh họa; HS hóa thân thành các đối ợng tự giới thiệu về mình.
Tiêu chí chấm sản phẩm: nội dung đúng đủ, tranh ảnh minh họa độc đáo, lời dẫn tạo hứng
thú,…
GV chọn ra 4 HS cùng mình thực hiện nhiệm vụ giám khảo.
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm cùng treo sản phẩm của nh, cử đại diện đứng
thuyết trình. Ban GK đi từng sản phẩm, tại mỗi vị trí thể hỏi 1 vài nội dung. Sau khi đã đi
hết lượt, ban GK chấm điểm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình làm việc của học sinh, chuẩn kiến
thức, cho điểm 1 số đại diện.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Củng c lại kiến thức đã học, vận dụng kiến thức để giải quyết các hiện tượng, q trình địa
b. Nội dung
HS tham gia trò chơi Cặp đôi hoàn hảo”
c. Sản phẩm
HS hoàn thành trò chơi với 10 từ khóa.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chọn 1 cặp đôi tham gia trò chơi. Cặp đôi sẽ có 10
từ khóa, 1 người diễn đạt (bằng ngôn ngữ, hành động) một người trả lời. Cặp đôi sẽ mất
quyền tham gia nếu người gợi ý nói ra từ trong từ khóa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi do GV điều khiển.
10 từ khóa:
+ Sông.
+ Ao.
+ Tuyết.
+ Ph lưu.
+ Mưa.
+ Nước ngầm.
+ Thực vật.
+ Hồ núi lửa.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
75
+ Hồ Gươm.
+ Đại dương.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS tham gia trò chơi, trả lời từ khóa.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần tham gia trò chơi của HS.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức, khai thác internet, liên hệ thực tế để giải thích các vấn đề trong thực tiễn.
b. Nội dung
HS làm việc nhân, tìm hiểu về 1 vấn đề thực tiễn địa phương.
c. Sản phẩm
Báo cáo của HS về thực trạng nguồn nước của địa phương.
d. T chức thực hiện
- Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện nhà: Hãy trình
bày thực trạng sử dụng nguồn nước ngọt địa phương em hiện nay.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp bài báo cáo tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chấm bài, nhận xét báo cáo của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Nước biển và đại dương.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
76
Ngày soạn: …………..
Ngày kí: ……………..
Bài 12. NƯỚC BIỂN DẠI DƯƠNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được tính chất của ớc biển đại dương.
- Giải thích được hiện tượng song biển thủy triều.
- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Nêu được vai trò của biển đại ơng đối với phát triển kinh tế - hội.
- V đươc đồ, phân tích được bản đ hình vẽ về ớc biển đại dương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Hình ảnh, video về nước trong biển đại ơng. đồ hiện ợng sóng biển,
thủy triều. Bản đồ các dòng biển trên Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thứcnước biển địa dương với
bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
77
Trong thủy quyển, nước biển địa dương chiếm 97,5% tổng lượng nước. Biển đại
dương tầm quan trọng đặc biệt với sự sống các hoạt động kinh tế của con người. Nước
biển địa dương tính chất gì? Trong biển địa ơng diễn ra những vận động nào?
c. Sản phẩm
HS trình bày ý kiến nhân.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: Mảnh ghép ẩn.
+Có 6 mảnh ghép, mỗi mảnh 1 câu hỏi. Khi cả 6 mảnh được lật ra thì hình ảnh trung tâm
xuất hiện (GV thể lựa chọn hình ảnh trung tâm cảnh đại dương) với từ khóa “Đại
dương”
+ GV gọi bất HS lựa chọn bất mảnh ghép, các câu hỏi hiện ra tương ứng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện theo ớng dẫn của GV
(1). Sông nào dài nhất miền Bắc nước ta? ng Hồng.
(2). Nước mặn thường có đâu? Biển, đại dương.
(3). Đại dương nào lớn nhất? Thái Bình Dương.
(4). Sóng thần thường xảy ra đâu? Đại dương.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi lật mảnh ghép.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu tính chất của nước biển đại dương
a. Mục tiêu
Trình bày được tính chất của nước biển đại dương
b. Nội dung
Đọc thông tin SGK , trình bày tính chất của nước biển đại ơng.
c. Sản phẩm
Tính chất của nước biển đại dương
- Độ muối:
+ Độ muối trung bình của nước biển 35‰.
+ Độ muối phụ thuộc vào bốc hơi, lượng mưa lượng nước sông đổ vào.
+ Độ muối thay đổi theo vĩ độ độ sâu.
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình bề mặt của toàn bộ đại ơng khoảng 17ºC (toàn Trái Đất 15ºC).
+ Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm.
+ Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về 2 cực.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Mỗi HS chuẩn bị 2 cờ đuôi nheo, 1 màu đỏ 1 u xanh. GV cử 1 HS m thư kí. GV đọc
câu hỏi, HS chọn câu trả lời đúng sai bằng ch giơ cờ. Màu đỏ sai, màu xanh đúng.
HS 2 y sẽ thi trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, HS trả lời
(1) Nhiệt độ trung bình của toàn bộ bề mặt đại dương khoảng 17ºC. Đúng hay sai?
Đúng.
(2) Nhiệt độ nước biển xích đạo cao hơn cực. Đúng hay sai? Đúng.
(3) Nhiệt độ nước biển không thay đổi theo mùa. Đúng hay sai? →Sai.
(4) Độ muối trung bình của đại dương 35‰. Đúng hay sai? Đúng.
(5) Độ muối của nước biển thay đổi theo độ. Đúng hay sai? Đúng.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
78
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trả lời câu hỏi, thư đếm s lượng, so sánh hai y.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ng, thủy triều, dòng biển
a. Mục tiêu
Giải thích được hiện tượng sóng biển, thủy triều dòng biển.
b. Nội dung
Dựa vào SGK, hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm
- ng biển
+ hình thức giao động của sóng biển theo chiều thẳng đứng.
+ Nguyên nhân: Ch yếu gió, gió càng mạnh thì sóng ng lớn
+ Sóng thần: chiều cao khoảng 20 - 40 m truyền theo chiều ngang. Tốc độ thể tới 400
- 800 km/h.
/ Do động đất, núi lửa phun ngầm ới đáy biển gây ra, ngoài ra còn do bão.
/ Sóng thần khi tràn vào bờ sức n phá rất lớn
- Thu triều
+ Thuỷ triều hiện tượng dao động thường xuyên, chu của các khối nước trong biển
đại dương.
+ Được nh thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng Mặt Trời.
+ Triều ờng: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng thì
giao động thuỷ triều lớn nhất.
+ Triều kém: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng Trái Đất nằm vuông góc với nhau thì giao động
thuỷ triều nh nhất.
- Dòng biển
+ Có hai loại: dòng biển nóng dòng biển lạnh.
+ Các dòng biển nóng thường phát sinh 2 bên xích đạo, chảy về ớng Tây, khi gặp lục
địa chuyển hướng chảy về phía cực
+ Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng tuyến 30
0
- 40
0
gần bờ đông của đại ơng
chảy về phía xích đạo
+ vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo a
+ Các dòng biển nóng lạnh đối xứng nhau qua c đại dương.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về ng biển.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về thủy triều.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: 3 nhóm làm việc độc lập, tìm hiểu về nội dung GV yêu cầu.
+ Giai đoạn 2: Các nhóm di chuyển để đọc, nhận t bài làm của nhóm bạn. Các ý kiến
nhận xét được ghi chi tiết vào góc sản phẩm của nhóm bạn.
+ Giai đon 3: Các nhóm hoàn thin sn phm ca mình sau khi đã đưc góp ý, nhn xét.
NHÓM 1
NHÓM 2
NHÓM 3
NHÓM 1
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
79
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
80
- Bước 3: Báo o, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm của nh. GV gọi các đại diện trình
bày, nhóm khác tiếp tục nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế -
hội.
a. Mục tiêu
Nêu được vai trò của biển đại dương đối với việc phát triển kinh tế - hội.
b. Nội dung
Đọc thông tin SGK, nêu vai trò của biển đại ơng.
c. Sản phẩm
Vai trò của biển đại ơng:
+ Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá.
+ Môi trường cho các hoạt động kinh tế - hội.
+ Điều a khí hậu, đảm bảo cân bằng sinh học.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Hãy nêu những dẫn
chứng cho thấy biển đại ơng vai trò quan trọng với đời sống sự phát trienr kinh
tế - hội.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS tìm câu trả lời, gạch ý ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, năng để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
b. Nội dung
Trả lời các u hỏi cuối i trong SGK.
c. Sản phẩm
+CH1: Giải thích s khác biệt về nhiệt độ độ muối của các biển đại ơng.
+ CH2: Phân biệt 3 dạng vận động của nước biển: sóng, thủy triều, dòng biển.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đọc câu hỏi, HS làm việc nhân.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
81
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS dựa vào kiến thức của bài học để trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời u hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn
b. Nội dung
HS trình bày ý kiến nhân.
c. Sản phẩm
Báo cáo của HS về vấn đề: Tại sao cần bảo v nghiêm ngặt môi trường biển tất cả mọi nơi?
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS viết 1 o cáo ngắn, nói lên suy nghĩ
của bản than về tầm quan trọng của việc cần bảo vệ môi trường biển đại ơng mọi nơi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS viết 1 báo o khoảng 100 từ nói lên ý kiến quan
điểm nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Bài báo cáo sẽ được HS nộp tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm nhận xét bài viết của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực nh: Phân tích chế độ ớc ng Hồng.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
82
Ngày soạn: ………….
Ngày kí: …………….
Bài 13. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày đươc đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo v nguồn nước ngọt.
- V được đồ, phân tích được các bản đồ hình vẽ về thủy quyển.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bảng số liệu lưu lượng nước trung bình của ng Hồng; Bản đồ h thống ng
Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức đã học cấp dưới với bài
học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS tham gia trò chơi Tôi nhà thông thái
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
83
c. Sản phẩm
HS tham gia trò chơi, từ đó kể tên các con sông Việt Nam.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 dãy, tham gia cuộc thi kể tên các
con sông của nước ta. Yêu cầu lần lượt các dãy kể tên, sông sau không trùng sông trước.
Dãy nào kể được nhiều hơn s giành chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cả lớp cùng đếm số lượng các con ng hai dãy kể được.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Vẽ biểu đồ lưu ợng nước trung bình của sông Hồng
- Yêu cầu: HS làm việc cá nhân.
- Bước 1: GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ: biểu đồ đường.
- Bước 2: Gọi ngẫu nhiên 2 HS lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở.
- Bước 3: GV chấm điểm bài vẽ của HS.
Hoạt động 2.2. Tính toán cho biết thời gian mùa lũ, thời gian mùa cạn của sông
Hồng.
- Bước 1: GV hướng dẫn HS tính lưu lượng nước trung bình các tháng trong năm của sông
Hồng: 3263.6m³/s.
- Bước 2: Hướng dẫn HS cách tính tháng : các tháng lưu lượng nước lớn hơn lưu
lượng trung bình c tháng.
- Bước 3: Hướng dẫn HS cách tính tháng cạn: các tháng lưu lượng nước nhỏ hơn lưu
lượng trung bình c tháng.
- Bước 4: HS tính toán, nhận xét theo hướng dẫn của GV báo cáo kết quả.
+ Tháng lũ: 6,7,8,9,10.
+ Tháng cạn: 1,2,3,4,5,11,12.
Lưu lượng nước không đều giữa các tháng; chế độ nước phân thành 1 mùa 1 mùa
cạn.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
84
Hoạt động 2.3. (Về nhà) Giải thích sao chế độ nước của sông Hồng diễn ra không đều
trong năm, lưu ợng nước sự chênh lệch giữa các tháng?
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Đất trên Trái Đất.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
85
Ngày soạn: ………..
Ngày kí: ………….
Bài 14. ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được khái niệm về đất.
- Phân biệt được đất vỏ phong hóa.
- Xác định được các tầng đất.
- Phân tích được năm nhân tố hình thành đất liên hệ với địa phương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Hình ảnh một số nhân tố c động tới quá trình hình thành đất
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức đã học cấp dưới với bài
học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS những nhận thức bản về đất, quá trình hình thành đất
c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến nhân
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
86
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ng HS nghe bài hát”Tình cây đất”, yêu cầu
HS giải thích sao “đất vắng cây, đất ngừng hơi thở”
Link video https://youtu.be/KqyLECvM_og
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra câu trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm đất vỏ phong hóa
a. Mục tiêu: HS trình y được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa đất;
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về đất
lớp v phong hóa.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
ĐẤT LỚP VỎ PHONG A
- Đất lớp vật chất mỏng bao phủ b mặt các lục địa đảo, được tạo thành do q trình
phong hóa đá.
- Đất gồm các thành phần cơ, hữu cơ, nước, không khí được đặc trưng bởi đ phì.
- Độ phì khả năng cung cấp chất dinh ỡng, khoáng, ớc, nhiệt, khí cho thực vật sinh
trưởng phát triển, tạo ra ng suất cây trồng.
- Lớp vỏ phong hóa sản phẩm phong hóa của đá gốc, nằm phía ới lớp đất phía trên
cùng của tầng đá gốc.
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của
bản thân trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin quan sát hình 14.1, hãy trình bày khái niệm về đất. Phân
biệt đất lớp vỏ phong hóa?
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
87
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá v thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân t hình thành đất
a. Mục tiêu: HS trình y được các nhân tố hình thành đất.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố hình thành đất.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
CÁC NHÂN T HÌNH THÀNH ĐẤT
Nhân tố
Tác động
Đá mẹ
nhân tố khởi đâu. Đá mẹ cung cấp vật chất cơ, quyết định đến thành
phần khoáng vật, thành phần giới của đất.
Khí hậu
Nhiệt ẩm làm phá hủy đá gốc tạo ra c sản phẩm phong hóa tiếp tục
phong hóa thành đất; ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan,
rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
Sinh vật
Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh
vật phân giải xác thực vật động vật tổng hợp thành n. Động vật sống
trong đất vai trò cải tạo đất.
Địa hình
- Độ cao: Những vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa
diễn ra chậm làm quá trình hình thành đất diễn ra yếu.
- Hướng ờn: ờn đón nắng đón gió m nhiệt ẩm dồi dào hơn sườn
khuất nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn.
- Độ dốc: Địa hình dốc sự xâm thực xói mòn diễn ra mạnh hơn, nhất
trong điều kiện mất lớp ph thực vật nên tầng đất thường mỏng bị bạc
màu. Địa hình bằng phẳng quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày
giàu chất dinh dưỡng hơn.
- Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xuyên đất khác
với nơi cao ráo thoát nước tốt.
Thời gian
Thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay được gọi
tuổi đất. Trong thời gian đó xảy ra toàn bộ các hiện tượng của quá trình nh
thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.
Con người
Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi.
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK
kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Đọc thông tin quan sát hình 14.2, hãy trình bày vai trò của các nhân tố
trong việc hình thành đất?
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm
Nhân t
Tác động
1
Đá mẹ
2
Khí hậu
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
88
3
Sinh vật
4
Địa hình
5
Thời gian
6
Con người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá v thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục TIÊU: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
* Câu hỏi 1: Hãy nêu khái quát quá trình hình thành đất từ đá gốc?
* Câu hỏi 2: Tại sao các loại đất khác nhau các loài thực vật khác nhau?
Gợi ý trả lời:
* Câu hỏi 1: Vẽ đồ các nhân tố hình thành đất
* Câu hỏi 2:
Trên các loại đất khác nhau do ph thuộc vào các nhân tố hình thành đất khác
nhau.
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
* Câu hỏi 3: Tìm hiểu 1 số biện pháp để tăng độ phì, chống ô nhiễm, thoái hóa đất?
Gợi ý trả lời:
Tăng cường trồng bảo vệ rừng, bốn phân hợp lí,….
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
89
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học bằng đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của i.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Sinh quyển.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
90
Ngày soạn: ............
Ngày kí: ................
BÀI 15: SINH QUYỂN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm giới hạn của sinh quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố sinh vật.
- Liên hệ thực tế địa phương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Các hình ảnh về sinh quyển
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài : Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình tác động của ngoại lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức sinh quyển cấp học
dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS những nhận thức bản về giới sinh vật đa dạng phức tạp trên Trái Đất
c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến nhân
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
91
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cùng HS nghe bài hát “Một đời người, một rừng
cây”, yêu cầu HS giải thích mối quan hệ giữa rừng cây với đất, với động vật, với con
người,…
Link video https://youtu.be/YS986bIjKX8
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra câu trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm đặc điểm của sinh quyển
a. Mục tiêu: HS trình y được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm giới hạn
của sinh quyển.
b. Nội dung: H HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu khái
niệm, đặc điểm giới hạn của sinh quyển.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Khái niệm: Sinh quyển một trong những bộ phận cấu tạo vỏ Trái Đất, nơi sự sống
tồn tại
+ Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống. Ranh giới trên cao tiếp xúc
với lớp ô dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy u của c hố đại ơng dừng
lại đáy lớp vỏ phong hóa trên đát liền. Như vậy sinh quyển bao gồm phần thấp của khí
quyển (tầng đối lưu) toàn bộ thủy quyển phần trên của thạch quyển.
- Đặc điểm:
+ Khối ợng sinh quyển nhỏ.
+ Sinh quyển khả năng tích lũy năng lượng.
+ Sinh quyển có quan hệ mật thiết c động qua lại với các quyển, các thành phần trên
Trái Đất.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của
bản thân trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển phân tích đặc
điểm của sinh quyển?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả bổ sung cho nhau
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
92
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá v thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân t ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố sinh vật
a. Mục tiêu: HS trình y được các nhân tố ảnh ởng đến sự phát triển, phân bố của sinh
vật.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố nh hưởng đến sự phát triển phân bố sinh vật.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Nhân t
Ảnh hưởng
Khí hậu
Chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ độ ẩm không khí.
- Ánh sáng điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh thực
hiện quá trình quang hợp.
- Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định.
+ Loài ưa nhiệt: thường phân bố môi trường đới nóng.
+ Loài ưa nhiệt vừa: thường phân bố môi trường đới ôn hòa.
+ Loài ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh: phân bố môi trường đới lạnh.
- Độ ẩm không khí rất cần thiết cho sinh vật. Hầu hết sinh vật khó tồn tại
phát triển trong môi trường khô hạn.
Em biết: Nhiệt độ không khí tốt nhất cho s phát triển của động vật
từ 25
o
C đến 30
o
C. Để tránh nóng, động vật thường nấp vào bóng râm, vùi
thân vào cát sâu, chui xuống hang, leo lên cây cao,… Để tránh lạnh, động
vật cử động để tăng nhiệt cho thể, ẩn mình trong hốc cây sống qua mùa
lạnh, một số loài ngủ đông, thay đổi ch theo a,… Động vật x nóng
thường ít lông, xứ lạnh lớp lông dày.
Nước
- Là nguyên liệu cho cây quang hợp, phương tiện vaanjc huyển trao đôit
khoáng, chất hữu cơ, vận huyển máu chất dinh ỡng động vật
- Mỗi loài nhu cầu về nước khác nhau.
- Loài ưa ẩm hoặc ưa nước: thường phân bố nhiều ng xích đạo, nhiệt đới
ẩm,…
- Loài ưa khô thường sống thảo nguyên, hoang mạc,…
Đất
- Cấu trúc đất, độ pH, độ phì có vai trò quan trọng đến sự phát triển phân
bố thực vật, qua đó c động đến động vật.
- Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp mỗi loại đất nhất định.
- Một số loài động vật không thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang
dưới đất.
Địa hình
- Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ ợng mưa
các vành đai sinh
vật khác nhau.
- Hướng sườn khác nhau thường lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác
nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu kết thúc của các
vành đai sinh vật cũng khác nhau.
- ờn dốc thường bị m thực, xói mòn nhiều hơn sườn thoải thảm thực
vật kém phát triển hơn.
Sinh vật
- Thực vật, động vật vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
chuỗi thức ăn.
- Nơi thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt
lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng điều kiện hoạt động phân
giải chất hữu mạnh mẽ.
- Động vật còn mối quan hệ với thực vật về nơi trú. Những nơi thảm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
93
thực vật phong phú thường nhiều loài động vật trú.
Con người
- Con người ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển phân bố của sinh vật.
- Con người mang các loài cây, con từ châu lục, đất nước này sang nơi khác
làm phạm vi phân bố của sinh vật ngày càng mở rộng.
- Lai tạo để tạo ra các giống mới làm đa dạng thêm các loài sinh vật.
- Trồng rừng trên phạm vi thế giới tăng độ che phủ rừng.
- Phá rừng, khai thác rừng bừa bãi vượt quá giới hạn sinh trưởng phát triển
của sinh vật giảm sự đa dạng sinh học, nhiều loài nguy tuyệt chủng.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khí hậu, nước.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đất, địa hình .
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về sinh vật, con người.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân
bố của sinh vật?
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm
Nhân tố
Ảnh hưởng
1
Khí hậu
2
Nước
3
Đất
4
Địa hình
5
Sinh vật
6
Con người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: 3 nhóm làm việc độc lập, tìm hiểu về nội dung GV yêu cầu.
+ Giai đoạn 2: Các nhóm di chuyển để đọc, nhận t bài làm của nhóm bạn. Các ý kiến
nhận xét được ghi chi tiết vào góc sản phẩm của nhóm bạn.
NHÓM 1
NHÓM 2
NHÓM 3
NHÓM 1
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
94
+ Giai đoạn 3: Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của mình sau khi đã được góp ý, nhận xét.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá v thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện năng trong bài học, vận dụng kiến thức
năng để giải thích các hiện tượng địa lí.
b. Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:HS hoàn thành câu hỏi:
Dựa vào hình 15, nêu sự thay đổi thảm thực vật theo độ (từ vùng nhiệt đới n cực)
theo độ cao
Gợi ý trả lời:
- Theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực): rừng nhiệt đới, xavan, hoang mạc, bán hoang mạc,
thảo nguyên ôn đới, rừng rộng ôn đới, rừng hỗn hợp, rừng kim, đà Nguyen, hoang mạc,
cực.
- Theo đ cao (ở vùng nhiệt đới): rừng nhiệt đới, rừng rộng ôn đới, rừng kim, đài
nguyên, băng tuyết.
d. T chức thực hiện:
-
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
95
a. Mục tiêu:Vận dụng tri thức địa giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
* Câu hỏi 3: Cho biết tại sao y chè được trồng nhiều Trung du miền núi Bắc Bộ còn
phê được trồng nhiều Tây Nguyên?
Gợi ý trả lời: Căn cứ vào điều kiện sinh thái tự nhiên (khí hậu, đất,…)
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS về n khai thác
thông tin từ c phương tiện, đặc biệt là từ internet để trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm đáp án theo ớng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung tiết
học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học bằng đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của i.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 16. Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất sinh vật trên Trái Đất.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
96
Ngày soạn: ………..
Ngày kí: ………….
Bài 16. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI
ĐẤT (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Phân tích được đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố c nhóm đất sinh vật trên Trái Đất.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ các nhóm đất chính trên Trái Đất; Bản đồ các kiểu thảm thực vật các
nhóm đất chính trên Trái Đất,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài tập về nhà của HS
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức phần sinh quyển
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS tham gia 1 trò chơi do GV điều khiển
c. Sản phẩm: 5 t khóa của trò chơi
d. T chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt”
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Mỗi dãy cử 1 HS đại diện cho dãy tham gia trò chơi.
+ GV cung cấp 5 từ khóa được sắp xêp lộn xộn, HS phải xếp lại thành từ nghĩa.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
97
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, HS khác theo dõi, làm giám khảo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 5 t khóa:
+ đ/i/ô/ớ/n. ôn đới.
+ m/ạ/h/g/c/o/n/a. hoang mạc.
+ à/n/u/g/ê/y/đ/i/n đài nguyên.
+ ự/ậ/t/t/c/h/v thực vật.
+ o/ờ/n/c/n/ư/i/g con người.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu sự phân bố đất trên Trái Đất
a. Mục tiêu:HS đọc được bản đồ sự phân bố các nhóm đất, xác định được ranh giới một số
nhóm đất chính.
b. Nội dung:HS quan sát y chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để lập bảng
nhận xét sự phân bố các nhóm đất chính, thảm thực vật chính trên thế giới.
c. Sản phẩm:
- Các nhóm đất chính:
- Sự phân bố 1 số nhóm đất:
Nhóm đất chính
Khu vực phân bố
Đài nguyên
Pốt dôn
Đất đen thảo nguyên ôn đới
Đất đỏ vàng nhiệt đới
Đất xám hoang mạc bán hoang mạc
- Nhận xét: Các nhóm đất thực vật phân bố rất đa dạng theo độ, kinh độ độ cao.
Mỗi thảm thực vật phát triển trên một nhóm đất nhất định phù hợp với c điều kiện sinh
thái khác (nhiệt, ẩm, ánh sáng).
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, u cầu HS tìm hiểu SGK
kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Quan sát hình 2.4 hình 13.1, hãy:
- Kể n các nhóm đất chính trên Trái Đất.
- Xác định sự phân bố của 1 số nhóm đất.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
98
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá v thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự phân bố thảm thực vật trên Trái Đất
a. Mục tiêu:Đọc được bản đồ sự phân bố các kiểu thảm thực vật trên Trái Đất, xác định
phạm vi phân bố một số kiểu thảm thực vật
b. Nội dung:HS quan sát y chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để lập bảng
nhận xét sự phân bố các nhóm đất chính, thảm thực vật chính trên thế giới.
c. Sản phẩm:
- Các kiểu thảm thực vật chính:
- Sự phân bố 1 số kiểu thảm thực vật:
Nhóm đất chính
Khu vực phân bố
Rừng kim
Thảo nguyên ôn đới
Rừng nhiệt đới
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, u cầu HS tìm hiểu SGK
kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Quan sát hình 2.4 hình 13.1, hãy:
- Kể n các nhóm kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất.
- Xác định sự phân bố của 1 số kiểu thảm thực vật.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
99
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá v thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu sự phân bố sinh vật đất theo độ cao.
a. Mục tiêu: Đọc được đồ sự phân bố đất sinh vật theo độ cao
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để nhận xét giải
thích sự phân bố vành đai đất thực vật ờn tây dãy Cáp-ca.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Nhận xét giải thích sự phân b vành đai đất vành đai thực vật sườn tây
dãy Cap-pa
- Nhận xét: Đất thực vật sườn y dãy Cáp-ca sự thay đổi theo độ cao; trên
2800m chỉ còn băng tuyết bao ph quanh năm.
- Giải thích: sự thay đổi trên do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100 m
giảm 0,6
o
C) kéo theo đó sự thay đổi về độ m, ánh sáng,…
- sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) những vành đai thực vật đất
Độ cao (m)
Vành đai thực vật
Vành đai đất
0 500
Rừng rộng cận nhiệt
Đất đỏ cận nhiệt
500 1200
Rừng hỗn hợp
Đất nâu
1200
1600
Rừng kim
Đất pốt-dôn núi
1600 2000
Đồng cỏ núi cao
Đất đồng cỏ núi
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
100
2000
2800
Địa y cây bụi
Đất đẳng xen lẫn đá
> 2800
Băng tuyết
Băng tuyết
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của
bản thân trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Dựa vào hình 16.3 kiến thức đã học, hãy nhận xét giải thích sự phân bố
vành đai đất vành đai thực vật ờn tây dãy Cap-pa? Điền thông tin vào bảng sau?
Độ cao (m)
Đất
Vành đai thực vật
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
3.3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
101
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
Câu 1. Kiểu thảm thực vật đài nguyên được phân bố kiểu khí hậu
A. ôn đới khô. B. ôn đới ẩm.
C. cận cực. D.cận cực lục địa.
Câu 2. Thảm thực vật chính phát triển trên kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
A.rừng nhiệt đới m. B. rừng rộng.
C. Rừng kim. D. Thảo nguyên.
Câu 3. Rừng kim thường phân bố ơng ứng với kiểu khí hậu
A.ôn đới lục địa lạnh. B. ôn đới hải dương.
C. ôn đới lục địa nưa khô hạn. D. ôn đới lục địa khô.
Câu 4. Loài cây ưa nhiệt thường phân bố đâu?
A. Ôn đới, nhiệt đới. B. Nhiệt đới, cận nhiệt.
C.Nhiệt đới, xích đạo. D. Cận nhiệt, ôn đới.
Câu 5. kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, thực vật hầu như không phát triển, hình thành các
hoang mạc chủ yếu do nguyên nhân?
A. Gió thổi mạnh. B. Nhiệt độ quá cao.
C.Độ ẩm quá thấp. D. Thiếu ánh sáng.
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
* Câu hỏi: Việt Nam những kiểu thảm thực vật nhóm đất chính nào?
Gợi ý trả lời:
- Kiểu thảm thực vật chính: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt ẩm, rừng cây bụi
cứng cận nhiệt.
- Nhóm đất: Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa, đất đá vôi.
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học bằng đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của i.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 14. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất hoàn chỉnh.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
102
Ngày soạn: ……………
Ngày kí: ……………….
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA
Bài 17. VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được khái niệm vỏ địa lí, phân biệt được vỏ địa vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lí; liên hệ được thực tế địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật
địa lí.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ ng lực m hiểu địa lí: sử dụng c công c địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, video về 1 số con sông, suối, sông băng, hồ,…; Biểu đồ về tỉ lệ các
loại nước trong khí quyển; Hình ảnh, video v tình trạng khan hiếm nước ngọt,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về lớp vỏ địa đã học với bài học
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS xem video
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
103
c. Sản phẩm
HS trình bày ý kiến nhân.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GVcho HS xem video, đặt câu hỏi: E suy nghĩ về
sự thay đổi của môi trường TN? Em thấy bản thân mình trách nhiệm với sự thay đổi
đó?
Link video: https://youtu.be/_YeyR6VvC5w
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết qu của HS, trên sở đó dẫn dắt HS o
bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vỏ địa
a. Mục tiêu: HS trình y được khái niệm vỏ địa ; phân biệt được vỏ địa v Trái Đất.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về vỏ địa
lí.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
VỎ ĐỊA LÍ
- V địa là v của Trái Đất, đó có sự xâm nhập tác động lẫn nhau của các vỏ bộ phận
(thạch quyển, khí quyển, thủy quyển sinh quyển).
- Giới hạn trên của vỏ địa tiếp giáp lớp ô-zôn, giới hạn dưới kéo đến dáy vực thẳm của đại
dương và đến hết lớp vỏ phong hóa lục địa; độ dày của vỏ địa khoảng 30-35 km.
- Phân biệt vỏ địa và vỏ Trái Đất:
Tiêu chí
Lớp vỏ Trái Đất
Lớp vỏ địa
Chiều dày
Độ dày dao động từ 5 km
(ở đại ơng) đến 70 km (ở
lục địa).
Khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới
của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương;
lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
Thành phần
vật chất
Cấu tạo bởi các tầng đá
khác nhau (trầm tích,
granit, badan).
Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển,
thổ nhưỡng quyển sinh quyển xâm nhập
c động lẫn nhau.
d. T chức thực hiện:
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV u cầu HS m hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của
bản thân trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin quan sát hình 14.1, hãy phân biệt vỏ địa với v Trái Đất.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
104
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật thống nhất hoàn chỉnh của vỏ địa
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống
nhất hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu quy
luật thống nhất hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
QUY LUẬT THỐNG NHẤT HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ
1. KHÁI NIỆM
- quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa thành phần của toàn bộ cũng như của
mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Mỗi thành phần lãnh thổ địa đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián tiếp
của nguồn năng ợng bức xạ mặt trời các nguồn năng ợng bên trong Trái Đất. Tuy
chúng quá trình phát sinh phát triển riêng nhưng luôn chịu ảnh hưởng tác động
lẫn nhau, ph thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất hoàn chỉnh.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Trong tự nhiên, ch một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các
thành phần yếu t còn lại thiên nhiên sẽ hình thành nên một trạng thái thống nhất
mới, khác với ban đầu.
+ VD: Phá rừng bừa bãi nhiều nơi trên Trái Đất làm thay đổi nhiều thành phần t nhiên.
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Do vỏ địa tính thống nhất hoàn chỉnh n khi tác động vào t nhiên, con người
thể dự o được các thay đổi của thành phần tự nhiên, cảnh quan theo chiều hướng tích
cực hay tiêu cực đối với nh biện pháp hợp để sử dụng bảo vệ tự nhiên.
Mất
lớp phủ
thực vật
Mất cân bằng khí
quyển
Phá rừng
Đất bị xâm
thực, xói mòn
Mực nước
ngầm hạ thấp
Địa hình
biến đổi
Động vật
mất nơi trú
Hình 14.3. đồ các hậu quả của việc phá rừng bừa bãi
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành c nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
105
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin quan t hình 17.1, u khái niệm, biểu hiện, phân tích ý
nghĩathực tiễn của quy luật thống nhất hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
* Nhóm 2, 4: Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, nêu biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của quy
luật thống nhất hoàn chỉnh của lớp v địa lí.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
3.3.HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
* Câu hỏi 1: Hãy cho biết khi khí hậu thay đổi thì các đối ợng tự nhiên khác sẽ thay
đổi như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Trong tự nhiên, khí hậu tác động rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác. Khi khí
hậu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các đối ợng tự nhiên theo chiều hướng tích cực
hoặc tiêu cực.
- dụ 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm, nền nhiệt cao, độ ẩm lớn giúp sinh vật phát triển nhanh
phong phú. Các quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ, tầng đất dày. Mưa lớn, ng
ngòi nhiều nước các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ diễn ra mạnh hình
thành nên các dạng địa hình mới.
- dụ 2: vùng hoang mạc, nền nhiệt cao khô hạn n động thực vật nghèo nàn;
sông ngòi khó phát triển, các quá trình hình thành đất đơn giản, địa hình chủ yếu cồn cát,
đụn cát,…
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
* Câu hỏi 2: Tìm hiểu sự nóng n toàn cầu ảnh hưởng như thế nào đến các thành
phần tự nhiên khác trên Trái Đất?
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
106
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học bằng đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của i.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
107
Ngày soạn: ……………
Ngày kí: ………………
Bài 18.QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới phi địa
đới; liên h được thực tế địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật
địa lí.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ ng lực m hiểu địa lí: sử dụng c công c địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ th
trong việc s dụng hợp tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ các đới khí hậu, c nhóm đất, các kiểu thảm thực vật
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
Thứ
Ngày, tháng
Lớp
Tiết
số
HS vắng
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
Tạo sự kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về sự phân bố của các thành phần tự
nhiên với bài học.
Tạo hứng thứ, kích thích với HS.
b. Nội dung
HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn.
c. Sản phẩm
HS trả lời các câu hỏi.
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
108
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội được phát các th
thông tin. Trong thời gian nhanh nhất, đội nào hoàn thiện trước đúng nhất sẽ giành chiến
thắng.
độ
Thảm thực vật chính
20º
40º
60º
90º
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp thẻ kiến thức.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chấm điểm, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quy luật địa đới
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa
đới; liên hệ địa phương. Giải thích đucợ một số hiện tượng phổ biến trong tự nhiên bằng
quy luật y
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, m việc theo nhóm để tìm hiểu về quy
luật địa đới.
c.Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1. KHÁI NIỆM
- quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên cảnh quan địa theo độ (từ
xích đạo v hai cực).
- Do Trái Đất hình cầu nên c chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất giảm độ lớn t
xích đạo v cực đã kéo theo sự thay đổi của các yếu tố tự nhiên khác. Tính địa đới biểu
hiện nhất các ng đất bằng phẳng, rộng lớn.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Quy luật địa đới quy luật phổ biến của lớp vỏ địa lí, được thể hiện qua các yếu tố
thành phần tự nhiên.
- S phân bố c vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
Bảng 15. Các vòng đai nhiệt từ xích đạo về cực
Vòng đai
Vị trí
Nóng
Giữa hai đường đẳng nhiệt năm+ 20
o
C của bán cầu Bắc
bán cầu Nam, trong khoảng giữa hai tuyến 30
o
B 30
o
N.
Ôn hòa
Giữa các đường đẳng nhiệt năm+ 20
o
C đường đẳng
nhiệt+10
o
C tháng nóng nhất của hai bán cầu.
Lạnh
Giữa các đường đẳng nhiệt+10
o
C và 0
o
C của tháng nóng
nhất, độ cận cực của hai bán cầu.
Băng tuyết vĩnh cửu
Nhiệt độ quanh năm đều dưới 0
o
C, bao quanh hai cực.
- Các đai khí áp, các đới gió ợng a trên Trái Đất: Khí áp gió thường xuyên trên
Trái Đất cũng được phân bố theo các đai khí áp các đới gió từ xích đạo về hai cực.
Lượng mưa sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới cực.
- Các đới khí hậu: Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ Mặt Trời, hoàn u
khí quyển bề mặt đệm. Bức x Mặt Trời hoàn lưu khí quyển các yếu tố địa đới
trên phạm vi rộng lớn nên tạo ra các đới khí hậu.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
109
- Các nhóm đất kiểu thực vật chính: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ
thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu sinh vật
Sự phân
bố của đất thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực.
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất tính quy luật t
xích đạo về hai cực giúp con người định hướng các hoạt động thực tiễn phù hợp với
môi trường sống.
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: GV chia lớp thành 4 nhóm (thành viên trong nhóm được đánh số thứ tự từ 1
đến hết) giao nhiệm vụ: HS dựa vào sách giáo khoa, kiến thức của bản than hoàn
thành nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1: Tìm hiểu khái niệm nguyên nhân
/ Nhóm 2: Tìm hiểu biểu hiện: vòng đai nhiệt
/ Nhóm 3: Tìm hiểu sự phân bố đai áp, gió.
/ Nhóm 4: Tìm hiểu sự phân bố đất, sinh vật
+ Giai đoạn 2:
/HS có 1 phút để di chuyển về vị trí nhóm mới theo
đồ bên (di chuyển trong cùng 1 cụm) + đem theo sản
phẩm ghi chép của nhân để làm vai trò “chuyên gia)
/ Mỗi chuyên gia 1 phút để trình bày lại những gì
mình m được Bước 1 cho các bạn nhóm mới.
/ Mỗi nhóm 2 phút để giải quyết những vấn đề còn
khúc mắc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện c
nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách hỏi
các bạn được truyền tải lại kiến thức vừa rồi. Sau đó cho điểm hoạt động chuyên gia. Mỗi
cụm gọi ít nhất 3 người.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận đánh giá ý thức làm việc của các nhóm
chốt kiến thức chung.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật phi địa đới
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi
địa đới.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, m việc theo nhóm để tìm hiểu về quy
luật phi địa đới.
c. Sản phẩm:
QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1. KHÁI NIỆM
- quy luật về s phân bố của các thành phần tự nhiên cảnh quan địa theo kinh độ
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
110
theo độ cao.
- c quá trình nội lực đã tạo ra lục địa, đại dương địa hình núi cao. Các thành phần tự
nhiên bờ đông, bờ tây lục địa, độ cao núi khác nhau sẽ những đặc điểm không
giống nhau.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Theo kinh độ (quy luật địa ô)
+ sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
+ S phân bố lục địa và đại ơng m cho khí hậu kéo theo một s thành phần tự
nhiên (nhất thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương
rệt, càng vào sâu trung m lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
- Theo độ cao (quy luật đai cao)
+ sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật
nhóm đất theo độ cao.
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Hiểu biết về s phân hóa của t nhiên theo kinh độ đai cao cho phép xác định được
các định hướng chung biện pháp cụ th để ứng xử với tự nhiên một cách hợp trong
các hoạt động sản xuất, kinh đoanh và đời sống hàng ngày.
- Các quy luật địa đới phi địa đới diễn ra đồng thời tác động lẫn nhau. Tuy nhiên,
quy luật nào phát huy mạnh n, chi phối thiên nhiên nhiều n lại phụ thuộc vào từng
trường hợp c thể. VD: ng núi, quy luật đai cao thể hiện hơn cả.
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành c nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 3: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện của quy luật đai cao
+ Nhóm 2, 4: Đọc thông tin, hãy trình bày ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa ô?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
111
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục đích: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
* Câu hỏi 1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được quy luật địa đới phi
địa đới?
Quy luật
Tiêu chí
Quy luật địa đới
Quy luật phi địa đới
Khái niệm
Biểu hiện
Ý nghĩa thực tiễn
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi..
c. Sản phẩm: HS hoàn thành u hỏi:
* Câu hỏi 3: Tìm hiểu thông tin để giải thcihs sao miền Bắc nước ta nằm trong vùng
nhiệt đới nhưng lại một mùa đông lạnh?
d. T chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS khai thác thông tin, nhất internet để trả lời câu hỏi.
Nhiệm vụ thưc hiện nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung tiết
học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học bằng đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của i.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Quy dân số, gia ng dân số cấu dân số thế giới.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
112
Ngày soạn: ……………
Ngày dạy:: ……………..
ĐỊA LÍ KINH TẾ HỘI
Bài 21. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức
- Trình bày được khái niệm phân loại các nguồn lực, phân tích được vai trò của mỗi loại
nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
- Phân tích được đồ nguồn lực phát triển kinh tế.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ ng lực m hiểu địa lí: sử dụng c công c địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học.
- Trách nhiệm hành động c thể trong việc sử dụng hợp nguồn lực để phát triển kinh tế
- xã hội.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.
2. Học liệu: Tranh ảnh, hình vẽ, video về nguồn lực phát triển kinh tế..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển KT- XH.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh sự phát triển kinh tế với các nguồn
lực
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Sự phát triển khác nhau giữa các quốc gia trên thế giới, nước giàu với nền KT phát triển
trình độ cao, nước còn nghèo với nền KT lạc hậu.
c. Sản phẩm
HS những hiểu biết ban đầu đưa ra ý kiến của bản thân về sự phát triển khác nhau của
các nền KT trên thế giới.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
113
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi Chúng tôi nhà
thông thái”.
+ GV chia mỗi bàn 1 nhóm đánh số chẵn lẻ.
+ Nhóm chẵn kể tên 5 quốc gia giàu nhất thế giới với nét nổi bật nhất v kinh tế, theo cấu
trúc: Tôi ….(tên quốc gia), tôi .(đặc điểm chứng tỏ mình giàu).
+ Nhóm lẻ kể tên 5 quốc gia nghèo nhất thế giới với nét nổi bật nhất về kinh tế, theo cấu
trúc: Tôi ….(tên quốc gia), tôi còn .(đặc điểm chứng tỏ mình còn nghèo).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm bàn trao đổi, thảo luận và viết ý kiến.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, dẫn dắt o bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khái niệm phân loại nguồn lực.
a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm nguồn lực.
- Biết cách phân loại các nguồn lực
b. Nội dung.
- Trình bày khái niệm nguồn lực.
- Dựa vào đồ trong SGK, phân biệt các loại nguồn lực.
c. Sản phẩm
- Khái niệm: Nguồn lực phát triển kinh tế của một lãnh thổ sức mạnh tổng hợp được tích
lũy từ vị trí địa lí, lịch sử - n hóa, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, các tài sản hiện
tiềm năng của những tài sản hình thành trong tương lai, bao gồm cả nguồn lực từ bên
ngoài thể huy động nhằm phục v chi việc phát triển kinh tế của lãnh thổ đó.
- Phân loại nguồn lực:
+ Nguồn lực bên trong lãnh thổ: vị trí địa , nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - hội.
+ Nguồn lực từ n ngoài lãnh thổ: vốn đầu nước ngoài, nguồn nhân lực nước ngoài, thị
trường nước ngoài, khoa học công nghệ nước ngoài.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc theo nhóm cặp đôi, thực hiện thuật
THINK, PAIR, SHAREĐọc nội dung mục 1 2 trong SGK, thảo luận tr lời câu hỏi:
+ Thế nào nguồn lực?
+ Nguồn lực được phân loại như thế o?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm vụ;
trao đổi với cặp đôi kế n cùng thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày, các
nhóm khác cùng lắng nghe, thảo luận b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc
của HS; chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vai trò của nguồn lực
a. Mục tiêu
- Phân tích được vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để phân tích vai trò của các nguồn lực.
c. Sản phẩm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
114
- Nguồn lực bên trong vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế cua 1 nh thổ:
+ Vị trí địa tạo thuận lợi hoặc y khó khan cho việc trao đổi, hợp tác cùng phát triển giữa
các lãnh thổ, đặc biệt trong xu thế hội nhập của nền kinh tế.
+ Nguồn lực tự nhiên yếu tố đầu vào của sản xuất hàng hóa, dịch vụ giúp phát triển kinh
tế. Sự giàu có, đa dạng về TNTN tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
+ Nguồn kinh tế - hội đóng vai trò trực tiếp cùng quan trọng đối với sự phát triển
KT-XH của một lãnh thổ. Nguồn lao động nguồn lực vai trò quyết địnhtrong sự phát
triển kinh tế. Nguồn dồi dào, chất ợng cao nền tảng vững chắc để chuyển dịch
nền kinh tế sang kinh tế tri thức, định hướng phát triển bền vũng. Vốn đầu , chính sách,
KH-CN,… tạo môi trường sản xuất hiện đại, linh hoạt giúp tăng năng suất .
- Nguồn lực bên ngoài sẽ tạo thêm sức mạnh cho nền kinh tế, đặc biệt trong nền kinh tế tri
thức và các xu hướng hợp tác a, quốc tế hóa ngày càng sâu rộng.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia mỗi bàn thành 1 nhóm, giao phiếu học tập, yêu
cầu HS dựa vào thông tin SGK để hoàn thiện yêu cầu của phiếu học tập:
+ Phiếu học tập: Nối các ý cột A B sao cho đúng về vai trò của các nguồn lực
A (Nguồn lực)
B (Ảnh hưởng)
1. Vị trí địa
a.quyết định với sự phát triển KT-XH.
2. Tự nhiên
b.chuyển dịch sang nền KT tri thức.
3. Bên trong
c.yếu t đầu vào của sản xuất.
4. Bên ngoài
d.tạo thêm c mạnh cho nền KT
5. Nhân lực
e. thuận lợi hoặc khó khăn trong giao lưu.
6. Kinh tế - hội
g.vai trò trực tiếp quan trọng
- Bước 2: Thự hiện nhiệm vụ: c bàn tiến hành trao đổi, thảo luận hoàn thành phiếu
học tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số nhóm trình bày
+ Kết quả:
1.e; 2-c; 3-a; 4-d; 5-b; 6-g
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Phân tích mối quan hệ tác động của các đối tượng địa với nhau
b. Nội dung.
Trả lời câu hỏi trong SGK
c. Sản phẩm
CH: Lấy dụ về tác động của 1 trong c nhân tố (….) đến sự phát triển kinh tế.
+ VTĐL giáp biển: thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Nguồn LĐ dồi dào thuận lợi cho phát triển các ngành cần nhiều như CN sản xuất hang
tiêu dùng, CN chế biến LTTP,..
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đọc câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS suy nghi tìm
câu trả lời.
- Bước 2: Thự hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhân.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, các HS khác nghe và nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
115
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Tìm hiểu địa lí: khai thác internet, c nguồn tài liệu địa phương.
b. Nội dung.
Trả lời câu hỏi vận dụng SGK.
c. Sản phẩm
Trả lời CH: Tìm hiểu trình bày về một s nguồn lực phát triển KT-XH địa phương.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao cho mỗi bàn hoàn thiện 1 sản phẩm: Tìm hiểu
về một s nguồn lực phát triển KT-XH địa phương nơi em sinh sống.
- Bước 2: Thự hiện nhiệm vụ: Các nhóm bàn phân chia nhiệm vụ, khai thác thông tin từ
internet thực tế địa phương để viết thành 1 bài báo cáo ngắn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp báo cáo tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu báo cáo, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước tổng sản phẩm quốc gia.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
116
Ngày soạn:………..
Ngày dạy:: ……………
Bài 22. CẤU KINH TẾ, TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC TỔNG THU
NHẬP QUỐC GIA (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức
- Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế, phân biệt được các loại cấu kinh tế theo
ngành, thành phần lãnh thổ.
- So sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản phẩm trong nước
(GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP GNI bình quân.
- Liên hệ được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế địa phương.
- V được biểu đồ cấu nền kinh tế nhận xét, giải thích.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện ợng quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối ợng kinh tế - hội.
+ ng lực m hiểu địa lí: sử dụng c công c địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Các biểu đồ, bảng số liệu về kinh tế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vai trò của nguồn lực đối với phát triển KT - XH
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về cấu nền kinh tế, các tiêu chí đánh
giá sự phát triển của nền kinh tế với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
cấu nền kinh tế gì, những tiêu chí nào để đánh giá sự phát triển kinh tế?
c. Sản phẩm
HS tham gia trò chơi Cặp đôi hoàn hảo”
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
117
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi
+ Có 6 từ khóa được giao.
+ Cặp đôi sẽ chọn 1 người hỏi, 1 người trả lời.
+ Người hỏi sẽ dùng t ngữ, hành động để gợi ý, không dùng trực tiếp từ, tiếng trong từ
khóa; người hỏi sẽ nói đúng từ khóa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV chọn 1 cặp đôi ngẫu nhiên tham gia.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các từ khóa:
+ Nông nghiệp.
+ Công nghiệp.
+ Dịch vụ.
+ Du lịch.
+ Thu nhập.
+ Nhà nước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt o bài học.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu kinh tế
a. Mục tiêu
Trình bày được khái niệm cấu kinh tế, phân biệt được các loại cấu kinh tế theo ngành,
theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
b. Nội dung
HS dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để thực hiện tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
- Khái niệm: cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, b phận kinh tế có quan hệ
hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Phân loại cấu kinh tế:
Loại
cấu
cấu theo ngành
cấu theo thành phần KT
cấu theo lãnh thổ KT
Thành
phần
- Nông nghiệp, lâm
nghiệp thủy sản.
- Công nghiệp
xây dựng.
- Dịch vụ.
- KT trong nước (Nhà nước,
ngoài nhà nước).
- KT vốn đầu nước
ngoài.
- Vùng kinh tế.
- Khu kinh tế.
Ý
nghĩa
- Là bộ phận bản
nhất.
- Phản ánh trình độ
phát triển của nền
sản xuất xã hội.
- Cho biết sự tồn tại của các
thành phần tham gia nền KT.
- Phản ánh khả năng khai
thác năng lực tổ chức sản
xuất kinh doanh của các
thành phần KT trong nền KT.
- Cho biết mối quan h của
các bộ phận lãnh thổ hơp
thành nền KT.
- Phản ánh trình độ phát
triển KT, thế mạnh đặc thù
của mỗi vùng lãnh thổ.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho HS tìm
hiểu theo thuật Nhóm Mảnh ghép”như đồ sau:
+ Giai đoạn 1: 6 nhóm tìm hiểu nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về cấu ngành kinh tế
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
118
Phiếu học tập số 1: cấu ngành kinh tế
Loại cấu
cấu ngành
Thành phần
Ý nghĩa
/ Nhóm 2-5: Tìm hiểu về cấu thành phần kinh tế
Phiếu học tập số 2: cấu thành phần kinh tế
Loại cấu
cấu thành phần KT
Thành phần
Ý nghĩa
/ Nhóm 4-6: Tìm hiểu cấu lãnh thổ kinh tế:
Phiếu học tập số 3: cấu lãnh thổ kinh tế
Loại cấu
cấu thành phần KT
Thành phần
Ý nghĩa
+ Giai đoạn 2: Tách 6 nhóm để gộp thành 4 nhóm mới, ng hoàn thiện phiếu học
tập số 4
Phiếu học tập s 4: cấu ngành kinh tế
Loại cơ cấu
cấu ngành KT
cấu thành phần KT
cấu lãnh thổ KT
Thành phần
Ý nghĩa
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV hướng dẫn các nhóm treo sản phẩm, gọi đại diện trình
bày. Các HS khác cùng lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình hợp tác làm việc của các
nhóm chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tổng sản phẩm trong nước tổng thu nhập quốc gia
a. Mục tiêu
So sánh được một số tiêu c đánh giá sự phát triển nền kinh tế: tổng sản phẩm trong nước
(GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI).
b. Nội dung
- So sánh GDP và GNI.
- Cho biết khi nào GDP lớn hơn GNI, khi o GDP nhỏ hơn GNI.
c. Sản phẩm
- So sánh GDP và GNI:
+ GDP tổng giá trị của tất cả ng a dịch v cuối cùng được sản xuất r strong phạm
vi nh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường 1 năm). Như vậy GDP
tính theo lãnh thổ của quốc gia.
+ GNI tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuois cùng do công nhân của 1 quốc
gia tạo ra trong 1 thời nhất định (thường 1 năm). Như vậy GNI tính theo quyền sở hữu
của công dân 1 nước.
- GDP lớn hơn GNI khi nhân tố của nước ngoài sản xuất trong nước giá trị lớn hơn so
với thu nhập từ nhân tố trong nước sản xuất nước ngoài. GDP nhỏ hơn GNI khi nhân tố
của nước ngoài sản xuất trong ớc có giá trị nhỏ hơn so với thu nhập từ nhân tố trong ớc
sản xuất nước ngoài.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu câu HS đọc SGK, nghiên cứu để tr lời câu hỏi:
+ Thế nào GDP, GNI; phân biệt GDP GNI.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
119
+ Khi nào GDP lớn hơn GNI? Khi nào GDP nhỏ hơn GNI?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS nghiên cứu SGK, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi đại diện HS trả lời các câu hỏi trên.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Phân tích được mối quan h tác động của c đối tượng địa khác nhau.
- Sử dụng các công c địa học.
b, Nội dung
Hoàn thành bài tập phần luyện tập trong SGK
c. Sản phẩm
- Biểu đồ cấu GDP theo ngành của Việt Nam, năm 2019
- Nhận xét, giải thích: Năm 2019 ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành ng
nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng tương đối lớn; ngành nông, lâm nghiệp thủy sản chiếm
tỉ trọng nhỏ nhất. Điều này phù hợp với đặc điểm, mục tiêu phát triển kinh tế của nước ta
theo hướng CNH HĐH.
d. T chức thức hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập; hướng
dẫn HS lựa chọn dạng biểu đồ cần vẽ, các nội dung cần nhận xét.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm v nhâ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV kiểm tra việc hoàn thiện i tập của 1 số HS.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh gái việc hoàn thiện bài tập của HS
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Hình thành các năng lực: tìm hiểu địa , vận dụng kiến thức, năng để giải thích các hiện
tượng, quá trình địa lí.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần vận dụng trong SGK.
c. Sản phẩm
HS tìm hiểu cho biết số liệu về GDP GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm
gần nhất:
- GDP của Việt Nam năm 2020 là: 271,2 tỉ USD.
- GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2020 là 2788,7 USD/người.
d. T chức thức hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc yêu cầu, ớng dẫn HS về n tìm hiểu.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
120
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS dựa vào các kênh thông tin, đặc biệt khai thác
internet để tìm số liệu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trả lời câu hỏi tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố nh ởng tới phát triển phân bố nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
121
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
ĐỊA CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP
Bài 23. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN
PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố nông nghiệp, m
nghiệp thủy sản.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp thủy sản địa phương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện ợng quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối ợng kinh tế - hội.
+ ng lực m hiểu địa lí: sử dụng c công c địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Có ý thức trong việc sử dụng hợp tài nguyên bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: đồ các nhân tố nh ởng tới sự phát triển phân bố ngông nghiệp, lâm
nghiệp thủy sản. Tranh ảnh, video về ngành ngông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt khái niệm GDP GNI.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh v ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
thủy sản cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
Xem hình ảnh gợi mở về nội dung bài học.
c. Sản phẩm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
122
HS đưa ra những nhận xét, đánh giá của nhân,
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về ngành nông nghiệp,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bức ảnh em đang theo dõi thuộc lĩnh vực nào? Nêu những hiểu
biết của em về ngành đó?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản.
a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
b. Nội dung
Đọc thông tin trong SGK, nêu được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản.
c. Sản phẩm
- Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản:
+ Khai thác hiệu quả c nguồn lực để phát triển kinh tế.
+ Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng sản xuất.
+ thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các ngành khác, kích thích các ngành kinh tế khác
phát triển.
+ Sản xuất hàng xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ.
+ Có vai trò quan trọng trong giữ cân bằng sinh thái bảo vệ môi trường.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu nội dung theo
thuật Khăn trải bàn”
+ Nội dung trình bày trên giấy A0, làm rõ: Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
thủy sản. Các hình ảnh, d minh họa cụ thể.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
123
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi nhân đưa
ra ý kiến riêng, Nhóm trưởng thư tổng hợp đưa ra ý kiến chung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện lên bảng, GV gọi
ngẫu nhiên các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá tinh thần làm việc
của các nhóm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm ngành nông nghiệp lâm nghiệp, thủy sản.
a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản.
b. Nội dung
Đọc thông tin mục mục 2 SGK, hoạt động theo nhóm cặp đôi.
c. Sản phẩm
- Đất trồng mặt nước TLSX chủ yếu.
- Đối tượng sản xuất các sinh vật, các thể sống.
- Sản xuất phụ thuộc vào ĐKTN nh mùa vụ.
- SX ngày càng gắn với KH-CN, liên kết sản xuất hướng tới nền ng nghiệp xanh.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:HS làm việc theo cặp đôi theo thuật THINk, PAIR,
SHARE” để thảo luận trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, theo em những đặc điểm
nào quan trọng nhất, tại sao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp nghiên cứu nội dung
SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. GV theo dõi, hỗ trợ
HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các cặp trao đổi chéo để hoàn thành
câu hỏi, GV gọi một số đại diện trình bày.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Một số hình ảnh về sản phẩm nông nghiệp
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
124
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu c nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản.
a. Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố nh hưởng tới sự phát triển phân bố ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp thủy sản.
b. Nội dung
Quan sát sơ đồ mục 3 SGK để phân tích.
c. Sản phẩm
- Nhân tố tự nhiên:
- Nhân tố kinh tế - hội
+ Đất
+ Địa hình:
+ Khí hậu:
+ Nguồn ớc
+ Sinh vật:
+ Dân nguồn lao động.
+ Quan hệ sở hữu ruộng đất:
+ Tiến bộ KH KT:
+ CN chế biến,..
+ Th trường:
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện thuật Nhóm
Mảnh ghép”
+ Giai đoạn 1: 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu vai trò của c nhân tố t nhiên.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
125
/ Nhóm 2-4: Tìm hiểu vai trò của c nhân tố kinh tế - hội.
+ Giai đoạn 2: Ghép nhóm mới: Nhóm 1 ghép với 2, nhóm 3 ghép với 4; hình thành 2
nhóm mới, thực hiện nhiệm vụ chung: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát
triển phân b ngành nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản.
Trả lời u hỏi: Trong hai nhóm nhân tố trên, nhân tố nào đống vai trò quyết định hiện nay?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi nhóm bất trình bày về nội dung chuẩn bị, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần làm việc của HS, chốt kiến thức
chuẩn.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Phân tích được mối quan hệ tác động của các đối tượng địa với nhau.
Củng cố kiến thức đã học
b. Nội dung
HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học
c. Sản phẩm
Câu 1. Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của hội loài người?
A.Nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thương mại. D. Thủ công nghiệp.
Câu 2. Tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế của ngành nông nghiệp
A. nguồn nước. B.đất đai.
C. địa hình. D. sinh vật.
Câu 3. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp
A. Máy móc cây trồng. B. Hàng tiêu dùng vật nuôi.
C.Cây trồng vật nuôi. D. Cây trồng hàng tiêu dùng.
Câu 4. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống nhân dân
A. khai thác hiệu quả các i nguyên.
B. làm thay đổi phân công lao động.
C.tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập.
D. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- ớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, năng đã học, cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
b. Nội dung
Liên hệ sản xuất nông nghiệp địa phương
c. Sản phẩm
Trình bày kết quả tìm hiểu về một số loại cây được trồng nhiều địa phương.
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
126
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểuvề một số loại cây
được trồng nhiều địa phương (vai trò của cây đó, tại sao cây đó được trồng nhiều,…)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự thực hiện nhiệm vụ nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức có
liên quan.
4. Củng cố, dặn
GV củng cố bài học bằng đồ kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu, nhấn
mạnh trọng tâm của c bài đã học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành nông nghiệp.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
127
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy:: ………….
Bài 24. ĐỊA NGÀNH NÔNG NGHIỆP (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong ng nghiệp.
- Trình bày giải thích được sự phân bố của một số y trồng, vật nuôi chính trên thế giới.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp địa
phương.
- Đọc được bản đồ, xử , phân ch số liệu thống kê vẽ được biểu đồ về nông nghiệp.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện ợng quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối ợng kinh tế - hội.
+ ng lực m hiểu địa lí: sử dụng c công c địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Trách nhiệm hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nông nghiệp bền vững.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ phân bố các loại cây trồng chính trên thế giới; Bản đồ phân bố các loại
vật nuôi chính trên thế giới; tranh nh về nông nghiệp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vai trò của các nhân tố tự nhiên/kinh tế - hội đối với s
phát triển phân bố nông nghiệp.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về ngành nông nghiệp với bài học
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS tham gia trò chơi
c. Sản phẩm
Trò chơi do GV tổ chức, dẫn dắt vào bài học
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
128
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV t chức cho HS tham gia trò chơi Tiếp sức”
Chọn 10 HS tham gia chơi, chia làm 2 đội:
+ Vòng 1: Lần lượt từng em học sinh ghi tên c cây trồng; mỗi em chỉ được ghi tên 1 cây.
+ Vòng 2: Lần ợt từng em ghi tên 1 sản phẩm chăn nuôi (không kể sản phẩm đã qua chế
biến), mỗi em chỉ được kể tên 1 sản phẩm.
+ Mỗi vòng thời gian 1phút 30 giây.
+ Hết giờ, đội nào kể tên được nhiều sản phẩm hơn s giành chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tên các y trồng vật nuôi được viết ra giấy A4, đại diện
nhóm sẽ giơ sản phẩm trước lớp.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành trồng trọt
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành trồng trọt.
- Trình bày giải thích được sự phân bố một số cây trồng chính trên thế giới.
b. Nội dung
HS khai thác thông tin SGK, hoạt động nhân, nhóm.
c. Sản phẩm
- Vai trò của trồng trọt:
+ Cung cấp LTTP, nguyên liệu cho CNCB. sở phát triển chăn nuôi; cung cấp hàng
xuất khẩu.
+ Tạo việc làm, ổn định đời sống.
+ Đảm bảo an ninh lương thực, n định xã hội bảo vệ môi trường.
- Đặc điểm của trồng trọt
+ Ph thuộc vào ĐKTN tính mùa vụ.
+ Cây trồng được chia thành c nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây CN, cây ăn
quả,…
+ Việc bảo quản đòi hỏi nhiều về đầu công nghệ.
+ Ngày càng gắn chặt với sự tiến bộ KHCN.
- Sự phân bố một số cây trồng chính:
+ Các cây lương thực chính: Lúa gạo, lúa ngô
+ Các cây công nghiệp chính: cây ng năm (mía, củ cải, đậu tương,…), cây lâu năm (cà
phê, chè, cao su,…)
d. T chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vai trò đặc điểm của ngành trồng trọt
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn học sinh đọc thông tin trong SGK, cùng
chia s với bạn ngồi cạnh để làm 2 nội dung chính: vai trò của trồng trọt; đặc điểm nổi
bật của trồng trọt.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS cùng thảo luận, trao đổi viết ý kiến riêng.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, các HS khác nghe, nhận xét b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu sự phân bố của một số cây trồng chính.
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm chính giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về cây lương thực: Căn cứ vào SGK hình 24.2 SGK, hoàn thiện
phiếu học tập sau:
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
129
Phiếu học tập số 1: Các cây lương thực chính
Cây
Đặc điểm sinh thái
Nơi trồng nhiều
Lúa gạo
Lúa mì
Ngô
+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu về cây công nghiệp: Căn cứ vào SGK hình 24.5 SGK, hoàn thiện
phiếu học tập sau:
Phiếu học tập s 2: Các cây công nghiệp chính
Cây
Đặc điểm sinh thái
Nơi trồng nhiều
Mía
Củ cải đường
Đậu tương
Chè
phê
Cao su
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
130
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi bất 1 nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm còn lại
nhận xét bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ngành chăn nuôi
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành chăn nuôi
- Trình bày giải thích được sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.
b. Nội dung
HS hoạt động theo cặp/nhóm, dựa vào thông tin SGK để tìm hiểu.
c. Sản phẩm
d. T chức thực hiện
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn học sinh dựa o nội dung SGK, đọc
thông tin và quan sát hình 24.6 để trả lời các u hỏi sau:
+ Ngành chăn nuôi vai trò gì?
+ Nêu đặc điểm nổi bật của ngành chăn nuôi.
+ Trình bày giải thích sự phân bố c vật nuôi chính.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo ớng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi các HS lần lượt trả lời các câu hỏi đã đưa ra, những
HS khác nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Sử dụng công cụ địa lí, phân tích mối quan hệ c động của các đối tượng địa với nhau.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
- Các cây trồng ng nhiệt đới: lúa gạo, đậu tương, mía, cao su, cà phê,…
- Các vật nuôi chính vùng nhiệt đới: trâu, bò, lợn, gia cầm.
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
131
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc câu hỏi SGK trả lời: Nêu 1 số
cây trồng, vật nuôi vùng nhiệt đới.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, liệt kê tên cây trồng, vật nuôi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS tr lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Tìm hiểu địa lí, khai thác internet, vận dụng kiến thức, năng đã học, liên h thực tế địa
phương.
b. Nội dung
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
132
Liên hệ với 1 số nền nông nghiệp hiện đại trên TG
c. Sản phẩm
Trình bày đặc điểm của 1 số nền nông nghiệp hiện đại n Hoa Kì, I-xra-en.
d. T chức thực hiện
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS xem video (hoặc cung cấp link video) về 1
nền nông nghiệp điển hình trên TG. Yêu cầu HS xem, liệt những đặc điểm nổi bật của
nền nông nghiệp đó, so sánh với nông nghiệp địa phương.
Link : https://youtu.be/8BlEd9ntvdUNông nghiệp I-xra-en.
Link : https://youtu.be/1_Wdq53H_DA Nông nghiệp Hoa Kì.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp báo cáo sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài nhận xét sản phẩm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành lâm nghiệp thủy sản.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
133
Ngày soạn: …………
Ngày dạy:: ……………
Bài 25. ĐỊA NGÀNH LÂM NGHIỆP THỦY SẢN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong lâm nghiepj thủy sản.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất lâm nghiệp
thủy sản địa phương
- Đọc được bản đồ, x lí, phân tích số liệu thống vẽ được biểu đồ về lâm nghiệp
thủy sản.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí.
+ ng lực m hiểu địa lí: sử dụng c công c địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Trách nhiệm hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp tài nguyên thiên nhiên để phát
triển lâm nghiệp thủy sản bền vững.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Bản đồ v rừng ngành m nghiệp trên thế giới.
- Bản đồ v ngành thủy sản trên thế giới.
- Bảng số liệu về ngành lâm nghiệp thủy sản.
- Tranh ảnh, video về ngành lâm nghiệp, thủy sản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần làm việc nhà của HS GV giao tiết học trước.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về ngành lâm nghiệp thủy sản với
bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung
HS tham gia trò chơi do GV tổ chức
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
134
c. Sản phẩm
Từ khóa: bas sa, cá chép, huyết, tôm hùm, bào ngư, ngừ.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV trình chiếu ô chữ, hướng dẫn HS tham gia trò chơi
Ai tinh mắt hơn”: Tìm tên 6 loại thủy sản trong ô chữ trên.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân, tìm tên các loại thủy sản.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ giành
chiến thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu địa lí ngành lâm nghiệp
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, nh hình sản xuất của ngành lâm nghiệp.
b. Nội dung
HS căn cứ vào SGK, hoạt động theo nhóm cặp để m hiểu nội dung kiến thức.
c. Sản phẩm
- Vai trò:
+ Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của hội.
+ Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết ợng nước trong đất, góp giảm
thiểu tác động của biến đổi KH thiên tai.
+ Tạo nguồn thu nhập giải quyết việc làm, đặc biệt cho người dân thuộc TD-MN.
+ Phóp phần đảm bảo phát triển bền vững.
- Đặc điểm:
+ Chu sinh trưởng dài chậm đặc điểm đặc thù.
Lâm nghiệp gồm: trồng rừng, khai thác chế biến m sản, bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái
rừng.
+ Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng trên những địa bàn điều kiện tự
nhiên đa dạng.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
135
- Hoạt động trồng rừng khai thác rừng
+ Hoạt động trồng rừng: diện tích tăng.
+ Hoạt động khai thác: sản lượng tăng nhưng không đều
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:HS làm việc theo nhóm cặp đôi, cùng dựa vào SGK,
bảng số liệu bản đồ hình 25.1 để trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của ngành lâm nghiệp.
+ Ngành lâm nghiệp đặc điểm gì?
+ Trình bày hoạt động trồng rừng khai thác rừng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm cặp đôi cùng thảo luận, đưa ra câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện trình bày các nội dung, những HS khác
nghe, nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ngành thủy sản
a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò, đặc điểm, tình hình sản xuất phân bố của ngành thủy sản.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, hoạt động theo nhóm để làm nội dung
c. Sản phẩm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
136
- Vai trò:
+ Đóng góp vào GDP ngày càng lớn.
+ Cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hóa cho con người, đồng thời cung cấp các nguyên tố vi
lượng dễ hấp thụ lợi cho sức khỏe.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm mặt hang xuất khẩu
giá trị.
+ Giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Đặc điểm:
+ Mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước khí hậu.
+ Ngày càng áp dụng công nghệ sản xuất theo chuỗi gia trị, góp phần nâng cao hiệu quả,
truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
+ Bao gồm các hoạt động: khai thác, chế biến, nuôi trồng; vừa có tính chất của nông nghiệp,
vừa tính chất của công nghiệp.
- Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản:
+ Khai thác: chiếm 85-90%, chủ yếu biển đại dương, nơi có các ngư trường. Sản
lượng tăng, một số quốc gia điển hình: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,…
+ Nuôi trồng: đang được chú trọng phát triển và ngày càng vị trí cao. Môi trường nuôi
gồm nước ngọt, mặn, lợ với hình thức công nghệ ngày càng hiện đại. Sản ợng tăng;
một số quốc gia tiêu biểu: Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét,..
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ theo
thuật “Nhóm Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu vai trò của ngành thủy sản; tình hình phát triển phân bố của hoạt
động khai thác thủy sản.
+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu đặc điểm của ngành thủy sản; tình hình phát triển và phân bố của
hoạt động nuôi trồng thủy sản.
+ Vòng 2: Tách nhóm cũ, gộp thành các nhóm mới theo đồ trên; nhiệm vụ của 4 nhóm
mới: Làm vai trò, đặc điểm ngành thủy sản tình hình phát triển, phân bố của hoạt động
khai thác nuôi trồng thủy sản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo hướng dẫn, khai thác thông tin từ SGK,
bản đồ hình 25.2
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
137
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm sau khi hoàn thành sẽ trình bày sản phẩm, GV gọi
ngẫu nhiên đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác thảo luận để nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc của HS, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Sử dụng công cụ địa lí để nhận biết các đối tượng địa lí.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK.
c. Sản phẩm
5 quốc gia sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất, năm 2019: Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc,
Bra-xin, Liên Bang Nga.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc bản đồ hình 25.1 để trả lời câu
hỏi: Sắp xếp 5 quốc gia sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất, năm 2019.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
138
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS tr lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Tìm hiểu địa lí, khai thác internet, các nguồn i liệu địa phương; vận dụng kiến thức,
năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Câu hỏi vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm
Các ớc nhập khẩu nhiều thủy sản của nước ta: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc,
ASEAN
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà khai thác thông tin
trên internet để hoàn thiện câu hỏi: Tìm hiểu kể tên các ớc nhập khẩu nhiều thủy sản
của nước ta hiện nsy?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu bài, chấm nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Một số vấn đề phát triển nông nghiệp
hiện đại,…
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
139
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy:: ………..
Bài 26. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP, MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI TRÊN THẾ GIỚI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP TRONG ƠNG LAI (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức
- Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, phân biệt được vai
trò, đặc điểm một số hình thức t chức lãnh thổ ng nghiệp.
- Nêu được một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
- Phân tích được những định ớng phát triển nông nghiệp trong tương lai.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản địa phương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện ợng quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối ợng kinh tế - hội.
+ ng lực m hiểu địa lí: sử dụng c công c địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Trách nhiệm hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nông nghiệp bền vững.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: đồ, tranh ảnh về một số hình thức tổ chức nh thổ nông nghiệp. Tranh, ảnh,
video về một số hình nông nghiệp hiện đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tình hình phát triển ngành thủy sản trên TG.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh với kiến thức địa tổ chứclãnh thổ
nông nghiệp, hướng sản xuất nông nghiệp hiện đại với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích của học sinh.
b. Nội dung : HS xem video về một s hình nông nghiệp hiện đại
c. Sản phẩm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
140
HS xem video về một số mô hình nông nghiệp hiện đại đưa ra nhận xét.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS xem 1 video ngắn về hình sản xuất ng
nghiệp hiện đai.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS xem video, nhận t về mô hình, so sánh với nền nông
nghiệp địa phương.
https://youtu.be/eTvh2EzsWyo - Nền nông nghiệp Nhật Bản.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cho 1 số HS trình bày nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về t chức lãnh thổ nông nghiệp
a. Mục tiêu
Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức LTNN; phân biệt được vai trò, đặc điểm của
một số hình thức tổ chức lãnh th nông nghiệp
b. Nội dung
- Trình bày khái niệm vai trò của t chức LTNN.
- Phân biệt vai trò, đặc điểm của một số hình thức tổ chức LTNN.
c. Sản phẩm
- Quan niệm: Tổ chức LTNN sự sắp xếp phối hợp các đối tượng nông nghiệp trên một
lãnh thổ cụ thể nhằm sử dụng hợp các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, lao động để đem lại
hiệu quả cao về các mặt KT, XH MT.
- Vai trò:
+ Thúc đẩy CHM sản xuất nông nghiệp.
+ Góp phần sử dụng hợp lí, hiệu quả TNTN cũng như các các nguồn lực trên lãnh thổ, hạn
chế tác động của tự nhiên đến ng nghiệp góp phần bảo vệ môi trường.
- Một số hình thức của tổ chức LTNN:
+ Trang trại:
+ Th tổng hợp nông nghiệp:
+ Vùng nông nghiệp
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1-2: Tìm hiểu làm quan niệm về tổ chức LTNN; phân biệt các hình thức tổ
chức LTNN. So sánh hình thức trang trại thể tổng hợp nông nghiệp.
+ Nhóm 3-4: Tìm hiểu và làm vai trò của tổ chức LTNN; phân biệt các hình thức tổ chức
LTNN. So sánh hình thức trang trại vùng nông nghiệp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu và ớng dẫn
của GV.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình hợp tác, trao đổi của HS, chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại định
hướng phát triển nông nghiệp thế giới trong tương lai.
a. Mục tiêu
- Nêu được một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
- Phân tích được những định ớng phát triển nền nông nghiệp trong tương lai.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
141
b. Nội dung:
- Nêu một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
- Nêu những định hướng phát triển nền ng nghiệp trong tương lai.
c. Sản phẩm
- Một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
+ Hình thành cánh đồng lớn.
+ ng dụng mạnh mẽ công nghệ.
+ Tăng cường hợp tác, liên kết.
- Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
+ Phát triển nông nghiệp thích ứng với BĐKH.
+ Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, ng dụng KH-CN.
+ Phát triển nông nghiệp xanh.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo cặp đôi, sử
dụng thuật THINK, PAIR, SHARE” nghiên cứu SGK, xem video
trả lời câu hỏi:
Link video: https://youtu.be/jFu1UbygNHcNông nghiệp sinh thái
xu ớng phát triển của NN bền vững.
+ Hãy nêu một số vấn đề trong phát triển nền nông nghiệp hiện đại?
+ NHững định ớng cho nền ng nghiệp thế giới trong tương lai gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi cùng nghiên cứu, thảo luận
trả lời các câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cho các cặp tiếp tục thảo luận chéo,
sau đó gọi 1 số đại diện trình bày; các nhóm cùng lắng nghe, nhận xét
bổ sung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
142
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc của các nhóm, chuẩn kiến
thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức; phân tích được mối quan h tác động qua lại giữa các đối tượng địa
với nhau.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm: HS lấy dụ cụ th về 1 nền nông nghiệp hiện đại trên TG (quy mô, đặc điểm,
sản phẩm,…)
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS đọc câu hỏi luyện tập trong SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS tr lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Tìm hiểu địa lí, khai thác internet các nguồn tài liệu địa phương.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải thích c hiện tượng, quá trình địa trong thực tế.
b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi vận dụng trong SGK.
c. Sản phẩm
Tìm hiểu về 1 hình nông nghiệp công nghệ cao ớc ta.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà, dựa vào các nguồn
liệu, khai thác internet để tìm hiểu về 1 hình nông nghiệp công nghệ cao ớc ta.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm v nhân nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu bài, nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực nh: Vẽ nhận xét biểu đồ về sản lượng ơng thực của thế giới.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
143
Ngày soạn: ……….
Ngày dạy:: ………….
Bài 27. THỰC HÀNH: V NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG ƠNG
THỰC CỦA THẾ GIỚI (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- X lí, phân tích được bảng số liệu thống kê.
- V được biểu đồ về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Nhận t được bảng số liệu biểu đồ theo yêu cầu.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện ợng quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối ợng kinh tế - hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học như bảng số liệu, biểu đồ
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Bảng số liệu sản lượng ơng thực thế giới năm 2000 và 2019.
- Biểu đồ quy cấu sản lượng luong thực thế giới năm 2000 2019.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức”
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà của tiết trước.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú, kích thích HS gợi mở các kiến thức liên quan đên địa ngành nông
nghiệp.
b. Nội dung: HS tham gia trò chơi
c. Sản phẩm: Trò chơi do GV điều khiển.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia HS thành 2 nhóm (Hai dãy) tham gia trò chơi
So tài kiến thức liên môn”
+ Trong khoảng thời gian 5 phút, lần lượt mỗi bên đọc 1 câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ của
Việt Nam liên quan đến sản xuất nông nghiệp.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
144
+ Hai bên không được đọc lại câu đối phương đã đọc.
+ Hết thời gian, dãy nào đọc được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi do GV hương dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ do HS nêu ra phải đúng,
đủ phù hợp.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết t chơi, dẫn dắt HS để thấy hơn về vai trò
quan trọng của các nhân tố tự nhiên trong sản xuất NN khẳng định vai trò quyết đinh của
các nhân tố KT XH.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tính cấu sản ợng lương thực thế giới năm 2000 2019.
a. Mục tiêu: HS biết công thức tính.
b. Nội dung
HS làm việc nhân, xử lí số liệu
c. Sản phẩm
Bảng số liệu: cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2000 2019
(Đơn vị: %)
Loại cây/ Năm
2000
2019
Lúa gạo
29,1
24,6
Lúa
28,4
24,9
Ngô
28,8
37,3
Cây lương thực khác
13,7
13,2
Tổng số
100,0
100.0
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS nêu ch tính, hướng dẫn HS thực hiện
xử số liệu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS đọc kết quả.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, chuẩn bảng số liệu lên bảng
Hoạt động 2.2. Vẽ biểu đồ
a. Mục tiêu: HS rèn luyện năng vẽ biểu đồ tròn.
b. Nội dung
- HS tính bán kính.
- V biểu đồ.
c. Sản phẩm
- Tính n kính: năm 2019 gấp 1,22 lần năm 2000.
Biểu đồ: Quy mô cấu sản lượng luong thực của thế giới, năm 2000 2019.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
145
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi:
+ Dạng biểu đồ cần vẽ gì?
+ Cách tính bán kính?
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi theo bàn để tìm dạng biểu đồ, cách tính bán
kính. nhân vẽ biểu đồ vào vở.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS đã vẽ biểu đồ vào vở để kiểm tra.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chấm điểm biểu đồ.
Hoạt động 2.3. Nhận xét
a. Mục tiêu
- Nhận xét được sự thay đổi về quy cấu sản lượng luong thực của thế giới năm
2000 so với năm 2019.
b. Nội dung
HS làm việc nhâ để nhận xét.
c. Sản phẩm
- V quy mô: Sản ợng lương thực tăng, sản lượng tất cả các cây đều tăng (dẫn chứng).
- V cấu: sự thay đổi (nhận xét cụ thể)
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS cách nhận xét từng nội dung
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp bài tập hoàn thiện cho GV tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài một số HS, nêu nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Vai trò, đặc điểm, cấu ngành công nghiệp, các nhân tố
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
146
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Chương 11. ĐỊA LÍ NGÀNH NG NGHIỆP
Bài 28. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP, CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được đặc điểm, cấu ngành công nghiệp.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố nông nghiệp.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố c đối ợng địa
lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học (tìm kiếm, thu thập, chọn lọc hệ thống hóa các thông tin địa cần thiết từ các trang
web, đánh giá sử dụng được c thông tin trong học tập thực tiễn)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất ớc,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa để giải quyết các vấn đề thực
tiễn phù hợp với trình độ học sinh ứng xử phù hợp với môi trường sống..
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục thế giới quan khoa học.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về sản xuất công nghiệp trên thế giới, về tiến bộ khoa học công nghệ
trong công nghiệp.
- đồ cơ cấu ngành công nghiệp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
147
- Huy động được một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS đã về ngành ng
nghiệp.
- Tạo hứng thú học tập, kích thích mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một số bài
học, một s liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới.
- Tạo tình huống vấn đề để kết nối bài mới.
b. Nội dung
- Bằng những kinh nghiệm kiến thức đã học, HS khái quát được vai trò của ng nghiệp,
sự đa dạng về cấu sản phẩm CN.
c. Sản phẩm
HS đưa ra ý kiến nhân.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi cho HS quan sát trả lời:
+ Hãy kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp trong lớp học.
+ Hãy kể tên các sản phẩm CN gia đình em sử dụng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, ghi nh liệt các sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, c HS khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, dẫn dắt HS vào bài học.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vai trò, đặc điểm cấu của ngành công nghiệp
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, cấu ngành công nghiệp.
- Rèn luyện ng phân tích đồ về cấu ngành công nghiệp.
b. Nội dung
- Dựa vào thông tin mục a; b; c cùng tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi để m nội dung
cần tìm hiểu.
c. Sản phẩm
- Vai trò: CN ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền KTQD, tác động toàn diện tới
sản xuất đời ng:
+ Cung cấp TLSX cho toàn bộ nền KT, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng chuyển dịch cấu
KT.
+ Cung cấp lượng ng tiêu dùng phong phú, nâng cao chất lượng cuộc sống cung cấp
hàng xuất khẩu.
+ Tạo việc làm, tăng thu nhập.
+ Góp phần khai thác hiệu quả nguồn TNTN.
- Đặc điểm:
+ Gắn liền với máy móc áp dụng công nghệ.
+ Có mức dộ tập trung hóa, CMH hợp tác hóa rất cao.
+ Tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn, lượng chất thải ra môi trường nhiều.
+ Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian do ít ph thuộc vào ĐKTN.
+ Nền CN hiện đại gắn liền với tự động hóa, ứng dụng CN cao, đẩy mạnh nghiên cứu
phát triển.
- cấu: tổng thể các ngành, nhóm ngành tạo nên nền CN mối quan hệ giữa chúng.
nhiều cách phân loại CN, dựa o tính chất c động đến đối tượng LĐ, cấu ngành
CN phân thành: CN khai thác CN chế biến.
+ Sắp xếp:
/ CN khai thác: khai thác than, khai thác dầu khí.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
148
/ CN chế biến: điện lực, thực phẩm, sx ng tiêu dùng. Điện tử - tin học.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao nhiệm vụ cho các cặp đôi: nghiên cứu SGK,
quan sát các hình ảnh, thực hiện thuật THINK, PAIR, SHARE để trả lời các u hỏi
sau:
+ Ngành CN vai trò với đời sống kinh tế - hội?
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành CN?
+ Cơ cấu ngành CN gì? Cách phân loại các ngành CN?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi cùng thảo luận,
viết
ý kiến ra giấy rồi tiếp tục chia sẻ , thảo luận với cặp đôi bên
cạnh.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi đại diện một số cặp
đôi
trình bày ý kiến. Các HS khác cùng lắng nghe b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức bản.
Một s hình ảnh v sản xuất công nghiệp:
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới s phát triển phân bố công nghiệp
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố CN.
- Phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình địa lí.
b. Nội dung
HS hoạt động nhóm, dựa vào thông tin mục 2 SGK để thực hiện yêu cầu.
c. Sản phẩm
- Các nhân tố bên trong:
+ Vị trí địa lí: lựa chọn điểm xây dựng, phân bố các ngành CN, mức độ thuận lợi trong tiếp
cận các yếu tố bên ngoài.
+ ĐKTN TNTN: ảnh hưởng trực tiếp tới việc c định cấu phân bố sản xuất.
+ ĐK KT-XH quyết định sự phát triển phân bố sản xuất:
/ Dân lao động: đảm bảo nguồn nhân lực thị trường tiêu thụ.
/ Trình độ KHCN giúp CN phát triển nhanh bền vững, hình thành ngành mới.
/ Vốn thị trường: tạo đk phát triển cả cơ cấu phân bố.
/ Chính sách: ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ, hình thức tổ chức.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
149
- Các nhân t bên ngoài: vốn, nhân lực, KHCN,… từ bên ngoài ảnh ởng lớn, nhất
giai đoạn ban đầu.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS làm việc theo các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 1 bàn, cùng hoàn thiện phiếu học tập
Phiếu học tập: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố công nghiệp.
1. Việclựa chọn điểm xây dựng, phân bố các ngành CN, mức độ thuận lợi trong tiếp cận
các yếu tố bên ngoài phụ thuộc yếu tố …….
2. Nhân tố quyết định sự phát triển phân bố sản xuất công nghiệp ……
3…… giúp CN phát triển nhanh bền vững, hình thành ngành mới.
4…... tạo điều kiện phát triển cả cơ cấu phân bố công nghiệp.
5. Hướng phát triển CN phụ thuộc ch yếu vào …..
6. Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cấu phân bố sản xuất công nghiệp
..
7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm CN phụ thuộc vào…..
8……… giúp CN phát triển nhanh bền vững, hình thành ngành mới.
9………… ảnh hưởng lớn tới CN, nhất giai đoạn ban đầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm nghiên cứ SGK, hoàn thiện phiếu trong thời
gian quy định
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm trao đổi chéo sản phẩm; GV gọi ngẫu nhiên HS
hoàn thiện từng nội dung trong phiếu. Các nhóm sẽ tự chấm điểm lẫn nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết hoạt động, nhấn mạnh kiến thức bản.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công c địa học.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi SGK.
c. Sản phẩm: đồ do học sinh thiết kế.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS đọc cau hỏi phần luyện tập trong
SGK thực hiện.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS vẽ đồ ra giấy A4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trình bày sản phẩm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm 1 số sản phẩm.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tế.
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ theo câu hỏi SGK.
c. Sản phẩm: Bài viết báo cáo của HS
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc câu hỏi SGK phần vận dụng,
thực hiện viết báo o nhà: Tìm hiểu về 1 sở CN địa phương ý nghĩa của sở đó
với sự phát triển KT XH của địa phương.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự thực hiện nhiệm vụ nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp báo cáo tiết học sau.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
150
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv thu, chấm đánh giá báo cáo của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí một số ngành công nghiệp.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
151
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 29. ĐỊA MỘT SỐ NGÀNH NG NGHIỆP (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được vai trò, đặc điểm giải thích được sự phân bố của một số ngành; khai
thác than, dầu khí, quặng kim loại, điện lực, điện tử tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, thực
phẩm.
- Đọc được bản đồ ng nghiệp, vẽ phân tích được biểu đồ công nghiệp
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố c đối ợng địa
lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất ớc,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa để giải quyết các vấn đề thực
tiễn phù hợp với trình độ học sinh ứng xử phù hợp với môi trường sống..
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, nh yêu thiên nhiên, tình cảm yêu thương
người lao động, thái độ tôn trọng c giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về hoạt động công nghiệp trên TG.
- Bản đồ phân bố một số ngành CN trên TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT phần câu hỏi vận dụng tiết học trước của HS,
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động được một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS đã về ngành ng
nghiệp.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
152
- Tạo hứng thú học tập, kích thích mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một số bài
học, một s liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới.
b. Nội dung:
HS tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Tên các ngành công nghiệp
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt”
+ Mỗi dãy cử 1 HS đại diện cho dãy tham gia trò chơi.
+ GV cung cấp 5 từ khóa được sắp xêp lộn xộn, HS phải xếp lại thành từ nghĩa.
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, HS khác theo dõi, làm giám khảo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 6 t khóa:
+ /m/t/a/d/y. dệt may.
+ đ/h/a/á/t/n than đá.
+ /i/n/ê/t/đ/h/y thủy điện.
+ /u/ầ/m/d dầu mỏ.
+ t/ọ/i/h/c/n tin học.
p/ẩ/ự/h/h/c/t/m thực phẩm
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công nghiệp khai thác than, dầu khí, kim loại
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm, giải thích được sự phân bố ngành công nghiệp khai
thác than, dầu khí, quặng kim loại.
b. Nội dung
HS dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu.
c. Sản phẩm
Ngành/
Tiêu chí
Vai trò
Đặc điểm
Sự phân bố
Khai thác
than
- Nguồn năng lượng
truyền thống.
- Nhiên liệu cho CN
nhiệt điện, luyện
kim,… nguyên liệu cho
CN hóa chất
- Xuất hiện sớm.
- Quá trình khai thác,
sử dụng y tác động
xấu tới môi trường, đòi
hỏi nguồn năng
lượng mới thay thế.
Các nước sản lượng
lớn cũng nơi trữ
lượng lớn: Trung Quốc,
Ấn ĐỘ, In-đô-nê-xi-a,
LB Nga,
Khai thác
dầu khí
- Nguồn năng lượng
truyền thống bản.
- Ph thuộc vào tiến b
của các mũi khoan
dầu.
- Ảnh hưởng tới KT
thế giới.
- Khai thác ảnh ởng
- Tập trung các quốc
gia tài nguyên dầu
khí như: Hoa Kỳ, LB
Nga, A-rập -ut, I-
ran,….
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
153
đến môi trường tác
động tới BĐKH.
Khai thác
kim loại
- Gắn với quá trình
CNH.
- Được sử dụng để sản
xuất máy móc, thiết bị,
làm vật liệu xây
dựng,…
- S dụng nhiều các
thiết bị trong đời sống.
- Được chia thành
nhiều nhóm.
- Việc khai thác thiếu
quy hoạch sẽ dẫn đến
cạn kiệt, y ô nhiễm
môi trường.
- Đòi hỏi phải s
thay thế hay tái sử
dụng
- Tập trung các quốc
gia trữ ợng lớn về
nhiều loại hoặc 1 loại:
sắt -x-trây-li-a, LB
Nga,..). bô-xit (Ô-x
trây-li-a, Ghi-nê,…),…
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thảo luận theo
thuật Nhóm-Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 6 nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu ngành khai thác than
Phiếu học tập 1: Ngành khai thác than
Ngành
Vai trò
Đặc điểm
Sự phân bố
Khai thác than
/ Nhóm 2-5: Tìm hiểu ngành khai thác dầu khí
Phiếu học tập 2: Ngành khai thác dầu khí
Ngành
Vai trò
Đặc điểm
Sự phân bố
Khai thác dầu khí
/ Nhóm 4-6: Tìm hiểu ngành khai thác quặng kim loại
Phiếu học tập 3: Ngành khai thác quặng kim loại
Ngành
Vai trò
Đặc điểm
Sự phân bố
Khai thác quặng
kim loại
+ Vòng 2: Ghép thành 3 nhóm mới, đảm bảo mỗi nhóm đều đủ thành viên từ 6 nhóm cũ.
3 nhóm mới cùng thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập 4: Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
Ngành
Vai trò
Đặc điểm
Sự phân bố
Khai thác than
Khai thác dầu khí
Khai thác quặng kim loại
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV, dựa
vào SGK, hình nh minh họa, bản đồ hình 25.1. SGK để hoàn thành sản phẩm.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
154
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:c nhóm giai đoạn 2 trienhf y sản phẩm (treo tường),
GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. HS sẽ trình bày theo sản phẩm của nhóm mình. Các HS
khác cùng lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS; chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về công nghiệp điện lực
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm giải thích được sự phân bố của ngành công nghiệp
điện lực.
b. Nội dung
HS hoạt động nhóm, dựa vào SGK để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm
- Vai trò:
+ Ngành không thể thiếu trong hội hiện đại, cơ sỏ tiến hành khí hóa, tự động hóa sản
xuất, điều kiện đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống XH, đảm bảo an ninh quốc gia.
- Đặc điểm: nhiều nguồn sản xuất, đòi hỏi vốn đầu lớn, sản phẩm không lưu giữ được.
- Phân bố: tập trung chủ yếu các ớc phát triển một s nước đang phát triển.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu về ngành CN
điện lực theo thuật “Khăn trải bàn” làm rõ: Vai trò, đặc điểm, tình hình phân bố của
ngành điện lực.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
155
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu ngành công nghiệp điện tử - tin học
a. Mục tiêu
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
156
Trình bày được vai trò và đặc điểm; giải thích được sự phân bố của ngành CN điện tử - tin
học.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 3 để trình bày, giải thích.
c. Sản phẩm
- Vai trò: tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức SX, trong đời sống XH ng như hỗ
trợ tái tạo bảo v MT tự nhiên; ngành CN mũi nhọn của nhiều ớc, đem lại giá trị gia
tăng cao; thước đo trình độ phát triển KTKT của mọi quốc gia.
- Đặc điểm: ngành trẻ, đòi hỏi lực lượng chuyên môn thuật cao, sở hạ tầng
sở VCKT phát triển. Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi mẫu ; ít gây ô
nhiễm MT.
- Phân bố: hầu hết c ớc phát triển 1 số nước đang phát triển như Hoa Kỳ, Nhật
Bản, châu Âu,…
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Sử dụng thuật “đọc tích cực”, “tia chớp”
+ GV trình chiếu một số hình ảnh về hoạt động sản xuất sản phẩm của công nghiệp điện
tử - tin họcyêu cầu HS quan sát cho biết đó là hoạt động sản xuất sản phẩm của ngành
công nghiệp nào?
+ sao ngành CN điện tử tin học ít gây ô nhiểm môi trường?
+ K tên các sản phẩm của ngành này mặt trong gia đình em.
+ Hoàn thiện đồ sau:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi hoàn thiện yêu cầu
Công nghiệp điện tử tin học
Vai trò
Phân bố
Đặc điểm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
157
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS lần lượt trả lời, các HS khác lắng nghe bổ
sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về ngành CN sản xuất hang tiêu dùng CN thực phẩm
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm giải thích được sự phân bố của ngành CN sản xuất
hang tiêu dùng; ngành CN thực phẩm
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, hình 29.3 1 số hình ảnh minh họa để làm nội dung
c. Sản phẩm
Ngành /
Tiêu chí
Vai trò
Đặc điểm
Phân bố
SX hàng
tiêu dùng
- Không thể thiếu trong
cấu CN của mỗi quốc gia.
- Tạo sản phẩm phục vụ
đời sống hàng ngày, xuất
khẩu.
- Tận dụng nguồn lao
động tại chỗ, huy động
sức mạnh nhiều thành
phần KT
- Vốn đầu ít, hoàn vốn
nhanh, thời gian xây
dựng hạ tầng ngắn, quy
trình sản xuất đơn giản,
chịu ảnh hưởng lớn từ
nhân công, nguyên liệu,
thị trường; d gây ô
nhiễm MT
- Rộng rãi.
CN thực
phẩm
- Cung cấp sản phẩm đáp
ứng nhu cầu ăn uống hàng
ngày, thúc đẩy nông
nghiệp phát triển; tạo
hàng xuất khẩu, tạo việc
làm.
- Sản phẩm phong phú;
nguyên liệu từ ngành
trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản; vấn đề
ATVSTP được chú
trọng.
- Rộng rãi mọi
quốc gia, nhất
các nước nguồn
nguyên liệu dồi
dào hoặc nhu cầu
lớn.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện thuật Nhóm
mảnh ghép”
+ Vòng 1: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng, hoàn thiện phiếu học tập:
Phiếu học tập 5: Ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng
Ngành
Vai trò
Đặc điểm
Sự phân bố
Khai thác quặng
kim loại
/ Nhóm 2-4: Tìm hiểu về ngành CN chế biến thực phẩm , hoàn thiện phiếu học tập:
Phiếu học tập 6: Ngành CN chế biến thực phẩm
Ngành
Vai trò
Đặc điểm
Sự phân bố
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
158
Khai thác quặng
kim loại
+ Vòng 2: Ghép thành 2 nhóm mới, đảm bảo mỗi nhóm đều đủ thành viên từ 4 nhóm cũ.
3 nhóm mới cùng thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập 4: Ngành công nghiệp sản xuất ng tiêu dùng chế biến thực phẩm
Ngành
Vai trò
Đặc điểm
Sự phân bố
Sản xuất hàng
tiêu dùng
Chế biến thực
phẩm
/ CH: So sánh điểm giống khác nhau của 2 ngành CN này.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiêm vụ theo ớng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:c nhóm trình bày sản phẩm sau thảo luận; GV gọi ngẫu
nhiên 1 số HS thuyết trình. Các HS khác cùng lắng nghe, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá quá trình hoạt động của HS, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, năng, s dụng công cụ địa để giải thích các hiện tượng địa lí.
b. Nội dung
Bài taaph luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
Biểu đồ: Sản ợng dầu mỏ điện của thế giới, giai đoạn 2000 2019
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
159
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn HS đọc yêu cầu, lựa chọn dạng biểu đồ
cần vẽ; cách nhận xét biểu đồ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm v nhâ,
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV kiểm tra một số i vẽ biểu đồ.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, kết luận chung.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin, liên h thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn hoạc.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung
Câu hỏi vận dụng cuối bài.
c. Sản phẩm
HS kể n các sản phẩm của CN sản xuất hàng tiêu dùng CN thực phẩm của Việt Nam
được xuất khẩu.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu 1 HS đọc rõ câu hỏi phần vận dụng: Tìm
hiểu kể tên các sản phẩm của CN sản xuất hàng tiêu dùng CN thực phẩm của Việt
Nam được xuất khẩu. Hướng dẫn HS về nhà hoàn thiện bằng cách khai thác thông tin từ
Internet.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trả lời câu hỏi tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
160
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 30. TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
11. Về kiến thức, năng
- Trình bày được quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Phân biệt được trò đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố c đối ợng địa
lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học (tìm kiếm, thu thập, chọn lọc hệ thống hóa các thông tin địa cần thiết từ các trang
web, đánh giá sử dụng được c thông tin trong học tập thực tiễn),
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất ớc,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa để giải quyết các vấn đề thực
tiễn phù hợp với trình độ học sinh ứng xử phù hợp với môi trường sống..
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, nh yêu thiên nhiên, tình cảm yêu thương
người lao động, thái độ tôn trọng c giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video,…về 1 số hình thức t chức LTCN.
- Bản đồ, lược đồ CN thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: KT u hỏi phần vận dụng tiết học trước.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS về địa ngành CN.
- Tạo hứng thú, kích thích của HS.
b. Nội dung: HS tham gia trò chơi do GV điều khiển
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
161
c. Sản phẩm : Các từ ngữ, thuật ngữ liên quan ngành công nghiệp.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 đội ng thi:
+ Đội 1-2: K n các khu công nghiệp địa phương, trên phạm vi cả nước hoặc thế giới
em biết.
+ Đội 3-4: Kể tên các trung tâm CN địa phương, trên phạm vi cả nước hoặc thế giới
em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng viết tên các đối
tượng ra giấy.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm báo cáo sản phẩm; nhóm 1- 2 sẽ so sánh với nhau;
nhóm 3-4 so sánh với nhau. Nhóm nào kể được nhiều hơn, đúng hơn sẽ chiến thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về quan niệm vai trò của tổ chức lãnh thổ ng nghiệp.
a. Mục tiêu
- Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức LTCN.
b. Nội dung
HS khai thác thông tin trong SGK.
c. Sản phẩm
- Quan niệm: Tổ chức LTCN sự sắp xếp, bố trí c hình thức tổ chức LTCN để tạo nên
các không gian LTCN các cấp khác nhau.
- Vai trò:
+ S dụng hợp điều kiện phát triển CN nhằm đạt hiệu quả cao về Kt-XH môi trường.
+ Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
+ Thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng thuật “Tia chớp”, yêu cầu HS đọc SGK,
trả lời câu hỏi:
+ Nêu quan niệm về tổ chức LTCN.
+ T chức LTCN vai trò với sự phát triển KT-XH?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời u hỏi, các HS khác nghe bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về một số hình thức tổ chức LTCN
a. Mục tiêu
Phân biệt được vai trò đặc điểm của một số hình thức tổ chức LTCN
b. Nội dung
HS hoạt động nhóm, hoàn thiện yêu cầu.
c. Sản phẩm
Bảng: Đặc điểm vai trò của một số hình thức tổ chức LTCN (SGK trang 86)
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ tiêu c
hoạt động:
+ Dựa vào kiến thức SGK, thảo luận thiết kế mindmap về đặc điểm của các hình thức tổ
chức lãnh th công nghiệp.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
162
+ Các nhóm sẽ chấm điểm chéo nhóm nhóm bên cạnh về hình thức mindmap, tổ chức hoạt
động của nhóm bạn; GV chấm điểm nội dung.
GV cung cấp các phiếu bốc thăm, (mỗi nội dung sẽ 2 nhóm cùng làm để đối chiếu); đại
diện nhóm lên bốc thăm nội dung cần thực hiện.
+ Điểm công nghiệp: 2 nhóm thực hiện.
+ Khu công nghiệp tập trung: 2 nhóm thực hiện.
+ Trung tâm công nghiệp: 2 nhóm thực hiện.
+ Vùng công nghiệp: 2 nhóm thực hiện.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c nhóm thảo luận, thiết kế mindmap trong thời gian 12
phút. Trong nội dung mỗi nhóm, cần trả lời thêm câu hỏi:
+ K tên ít nhất 3 địa điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ CN nhóm đang nghiên cứu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm lên bảng theo thứ t phân cấp các
hình thức tổ chức LTCN.
+ GV chỉ định 1 thành viên của 1 trong 2 nhóm đại diện trình bày nội dung vấn đề, nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung, các nhóm khác theo dõi tiến trình để chấm điểm.
+ VD: Điểm công nghiệp: 1 nhóm trình y, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chốt nội dung, các nhóm chấm điểm nhóm
bạn nộp lại phiếu điểm; GV tổng kết hoạt động.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, năng đã có, sử dụng các công c địa để giải thích các hiện ợng
địa lí.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
c. Sản phẩm
Các câu hỏi trắc nghiệm
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, tìm đáp án
Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung các nước đang
phát triển
A. sản xuất phục vụ xuất khẩu.
B.thu hút vốn đầu nước ngoài.
C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
D. tạo sự hợp tác sản xuất giữa các nghiệp.
Câu 2. Nội thành ph Hồ Chí Minh hình thức t chức lãnh thổ công nghiệp nào
sau đây?
A. Điểm ng nghiệp. B. Khu công nghiệp.
C. Vùng ng nghiệp. D.Trung tâm công nghiệp.
Câu 3. Điểm khác nhau giữatrung tâm công nghiệp với vùng công nghiệp
A. nhiều nghiệp công nghiệp.
B. các nhà máy, nghiệp bổ trợ phục vụ.
C. sản phẩm vừa tiêu thụ trong ớc vừa xuất khẩu.
D.vùng công nghiệp quy lớn hơn trung m công nghiệp.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
163
Câu 4. Ý nào sau đây không thuộc khu công nghiệp tập trung?
A. các nghiệp phục vụ, bổ trợ.
B. vị trí thuận lợi gần bến cảng, sân bay.
C. Gồm nhiều nhà máy nghiệp quan hệ với nhau.
D.Gắn liền với đô thị vừa lớn.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây khôngđúng về điểm công nghiệp?
A. Đồng nhất với một điểm n cư.
B. Không mối liên hệ giữa các nghiệp.
C. Được đặt những nơi gần nguồn nguyên, nhiên liệu, nông sản.
D. nghiệp nòng cốt, một vài ngành tạo nên hướng chuyên môn hóa.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến thức
liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Cập nhật thông tin, liên hệ thực tế, khai thác internet phục vụ bài học.
b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi phần vận dụng.
c. Sản phẩm
BT về nhà của HS: Tìm hiểu về 1 khu CN
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn HS về nhà hoàn thành i tập: Tìm hiểu
về 1 khu CN Việt Nam (tên, vị trí, lĩnh vực sản xuất chủ yếu, vai trò,…)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu bài, chấm nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Tác động của CN đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định
hướng phát triển CN trong tương lai.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
164
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 31. TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRONG
TƯƠNG LAI (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Phân tích được tác động của công nghiệp đối với môi trường.
- Phân tích được sự cần thiết phải phát triển mạnh các nguồn năng ợng tái tạo.
- Nêu được những định hướng phát triển công nghiệp trong ơng lai.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được những hệ quả (tích cực tiêu cực) do
con người c động đến môi trường tự nhiên, giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng
hợp tài nguyên bảo vệ môi trường.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học (tìm kiếm, thu thập, chọn lọc hệ thống hóa các thông tin địa cần thiết từ các trang
web, đánh giá sử dụng được c thông tin trong học tập thực tiễn)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất ớc,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa để giải quyết các vấn đề thực
tiễn phù hợp với trình độ học sinh ứng xử phù hợp với môi trường sống..
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục thế giới quan khoa học, tình yêu thiên nhiên.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về tác động của công nghiệp đối với môi trường.
- Tranh ảnh, video về các nguồn năng ợng tái tạo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS về địa ngành CN.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
165
- Tạo hứng thú, kích thích của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến lích sử phát triển của
ngành CN
c. Sản phẩm
Các từ khóa, hình ảnh liên quan đến ngành công nghiệp.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn HS thảo luận theo bàn/ cặp đôi để trả lời
câu hỏi?
+ Lịch sử loài người đã trải qua mấy cuộc cách mạng công nghiệp? Hiện nay đang tiến hành
cuộc cách mạng o?
+ Nêu ra 1 số điểm khác biệt của c cuộc CMCN đó
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, tìm câu trả lời
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, cung cấp 1 số hình ảnh minh
họa về sự phát triển của CN
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tác động của công nghiệp tới môi trường.
a. Mục tiêu
Phân tích được tác động của công nghiệp tới môi trường.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1, nh 31, HS thảo luận theo các nhóm.
c. Sản phẩm
Tác động của CN tới MT:
- Tác động tích cực: góp phần tạo ra MT mới hay góp phần cải thiện chất ợng MT.
- Tác động tiêu cực:
+ Trong quá trình sản xuất: gây ô nhiễm MT, nhất là MT không khí ớc.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
166
+ Trong và sau khi sử dụng: gây ảnh hưởng xấu do phần lớn sản phẩm khó phân hủy,….
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, chuẩn bị giấy A0, c nhóm
trưởng, thư kí. Các nhóm thảo luận theo thuật Khăn trải bàn” cùng thảo luận về c
động của CN tới MT.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận theo ớng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm cùng treo sản phẩm, GV gọi bất 1 nhóm trình
bày kết qu thảo luận, các nhóm khác tiếp tục nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về phát triển năng lượng tái tạo
a. Mục tiêu
Phân tích được sự cần thiết phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
b. Nội dung
HS đọc thông tin mục 2, thảo luận để tìm hiểu nội dung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
167
c. Sản phẩm
Phải đẩy mạnh phát triển NL tái tạo vì:
- Việc sử dụng NL hóa thạch làm cạn kiệt Tn, y ô nhiễm MT, biến đổi KH,…
- Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn NL tái tạo nhằm:
+ Đảm bảo nguồn cung cấp năng ợng.
+ Đảm bảo an ninh năng lượng cho các quốc gia.
+ Góp phần giảm phát khí thải, giảm BĐKH.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn HS đọc SGK, thực hiện thuật “đọc
tích cực”, “Tia chớp”để trả lời câu hỏi:
+ Thế nào năng lượng tái tạo?
+ Tại sao cần đẩy mạnh s dụng năng lượng tái tạo?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, quan sát các hình nh do GV cung
cấp để tìm câu trả lời.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác cùng lắng nghe,
nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về định hướng phát triển công nghiệ trong tương lai
a. Mục tiêu
Nêu được định ớng phát triển công nghiệp trong tương lai
b. Nội dung
HS nghiên cứu SGk.
c. Sản phẩm
Các định hướng chính:
+ Chuyển dần từ CN truyền thống sang các ngành công nghệ, thuật cao. Ứng dụng
accs thành tựu của CN để tối ưu hóa quy trình, phương thức sản xuất.
+ Phát triển CN theo hướng tăng trưởng xanh, tạo sản phẩm hàng hóa bằng các quy trình
không gây ô nhiễm.
+ Đẩy mạnh sử dụng c nguồn năng ợng tái tạo.
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
168
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng thuật Đọc tích cực” “Tia chớp”,
hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để nêu các định hương chính trong s phát triển của CN
tương lai.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, tìm gạch ý để trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Giải thích các hiện ợng quá trình địa lí.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
Trong tương lai, nền CN TG vừa phải phát triển mạnh mẽ dựa trên c thành tựu CN
cao, vừa phải đảm bảo phát triển bền vững vì:
- Đặc điểm của CN gắn với KH CN.
- Mục đích: đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân loại về các sản phẩm của ngành.
- Góp phần tăng nhanh năng suất, chất ợng, hiệu quả bảo vệ môi trường.
- Giúp bảo vệ môi trường, tài nguyên cho các thế hệ ơng lai CN ngành tác động
lớn nhất đến MT.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc GSK, gạch ý để làm các định
hướng chính.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 i HS đọc nội dung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng tri thức địa để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm: Báo cáo của HS
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn hS về nhà tìm hiểu viết 1 báo cáo ngắn
về “một số nguồn năng lượng tái tạo được sử dụng để sản xuất điện ớc ta
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS khai thác thông tin từ internet để hoàn thành.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: TH: Viết báo cáo tìm hiểu về 1 vấn đề công nghiệp.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
169
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 32. THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO M HIỂU VỀ MỘT VẤN ĐỀ CÔNG
NGHIỆP (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Thu thập tài liệu v một vấn đề công nghiệp.
- Trình bày báo cáo được một vấn đề về công nghiệp
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố c đối ợng địa
lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất ớc,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa để giải quyết các vấn đề thực
tiễn.
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Quy trình viết báo cáo.
- Một số trang Web tham khảo thông tin về CN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
Tạo hứng thí, kích thích cho học sinh.
b. Nội dung: HS tham gia trò chơi nhỏ.
c. Sản phẩm: Một số hình ảnh, từ khóa liên quan đến ngành CN.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia HS m 2 dãy, t chức trò chơi Tiếp sức
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
170
+ Trong thời gian 3 phút, các nhóm viết tên các sản phẩm CN mình biết, mình sử
dụng. Mỗi sản phẩm chỉ được viết 1 lần.
+ Đội nào viết được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS thực hiện trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Tên các nhành CN được viết lên bảng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Khi hết giờ, GV sẽ tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Chọn đề tài
a. Nội dung
- Một số thành tựu nổi bật của 1 trong những ngành CN đã học.
- Một TTCN hoặc 1 khu CNTT nhiều thành công trong quá trình hoạt động.
- Tác động của 1 hoạt động CN tới môi trường hướng xử lí.
- Một lĩnh vực CN trong ơng lai
c. Sản phẩm
- Mỗi HS sẽ chọn 1 đề i phù hợp với bản thân.
Hoạt động 2.2. Phác thảo đề cương, thu thập và xử tài liệu
a. Nội dung
- Phác thảo đề cương
- Thu thập tài liệu.
- Phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được.
b. Sản phẩm
- Đề cương báo cáo.
- Các tài liệu thu thập được.
- Các tài liệu, số liệu được xử lí.
Hoạt động 2.3. Viết báo cáo
a. Nội dung
- Xây dựng đề cương chi tiết.
- Viết báo cáo theo đề ơng
+ Nêu ý nghĩa cỉa vấn đề cần m hiểu.
+ Nêu hiện trạng nguyên nhân.
+ Một số giải pháp.
b. Sản phẩm
- Báo cáo hoàn chỉnh về vấn đề càn tìm hiểu.
- Trình bày báo cáo
c. Tổ chức thực hiện: GV gọi 1 số HS đọc báo cáo tại lớp để cùng thảo luận, nhận xét. Các
bài khác, GV thu về chấm
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: cấu, vai trò, đặc điểm,…..phân bố dịch vụ.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
171
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
ÔN TẬP GIỮA HỌC I
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
172
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HỌC I
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
173
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 33. CƠ CẤU, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, C NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN PHÂN B DỊCH V (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được cấu, vai trò, đặc điểm của dịch vụ.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển phân bố dịch vụ.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện ợng và quá trình địa lí, phân tích được mối quan hệ giữa các quá trình, hiện
tượng địa .
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất ớc,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa để giải quyết các vấn đề thực
tiễn.
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành dịch vụ.
- Bảng số liệu thống v ngành dịch vụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS về địa ngành dịch vụ.
- Tạo hứng thú, kích thích của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại khái niệm về ngành dịch vụ, phân loại các ngành DV.
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. T chức thực hiện
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
174
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Yêu cầu HS kể tên 1 nghề nghiệp không thuộc ngành
công nghiệp ng nghiệp, ngh nghiệp bố mẹ đang làm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS kể tên các ngành nghề.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi một số HS trả lời. Các HS khác cùng bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu của ngành dịch vụ
a. Mục tiêu
Trình bày được cơ cấu ngành dịch vụ
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1 SGK, hoạt động nhân
c. Sản phẩm
- Dịch vụ những ngành hoạt động mang tính hội, tạo ra các sản phẩm phần lớn vô
hình nhằm thỏa n các nhu cầu trong sản xuất đời sống của con người.
- Cơ cấu ngành DV hết sức đa dạng, phức tạp:
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng phương pháp dạy học đàm thoại, thuật
“Tia chớp”, hướng dẫn HS đọc SGK để hoàn thiện đồ về cấu ngành dịch vụ đồng thời
trả lời câu hỏi: Thế nào ngành dịch vụ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, hoàn thiện yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, trình bày đồ. Các HS khác
cùng lắng nghe, thảo luận bổ sung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
175
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vai trò của ngành dịch vụ
a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò của ngành dịch vụ
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2, hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm
Dịch vụ vai trò quan trọng:
- Vai trò về kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra thông suốt.
+ Thúc đẩy sự phân ng LĐXH, hình thành cấu cấu KT hợp .
+ Góp phần tăng thu nhập quốc dân cũng như thu nhập nhân.
- Các vai trò khác:
+ Làm cho các lĩnh vực của đời sống XH sinh hoạt công cộng diễn ra thuận lợi, nâng cao
đời sống con người.
+ Góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả TNTN bảo v môi trường.
+ Tăng cường toàn cầu hóa hội nhập quốc tế.
- Ví dụ minh họa: GTVT vận chuyển ng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thu; DV tạo ra
việc làm,…
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm cặp đôi, nghiên
cứu SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Với các hoạt động kinh tế, dịch vụ vai trò gì? Lấy dụ minh họa?
+ Với đời sống hội, vai trò của các ngành dịch vụ được thể hiện như thế nào? Cho dụ
minh họa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp, sau đó các cặp tiếp tục
tiến hành trao đổi, thảo luận chéo.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số cặp đôi trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
176
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu đặc điểm của ngành dịch vụ
a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm ngành dịch vụ.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 3, thảo luận theo cặp đôi.
c. Sản phẩm: Đặc điểm ngành DV:
- Sản phẩm DV phần lớn phi vật chất, dụ: khi mua sử dụng DV GT, khách hàng
không ngoài 1 tấm lời hứa đưa đến địa điểm, khách hàng không thế chạm vào.
- Quá trình sản xuất (cung ứng) dịch vụ tiêu dùng (hưởng thụ) dịch vụ thường diễn ra
đồng thời, dụ: khu chúng ta đi xem 1 trận bóng thì sản xuất cung ứng dịch vụ đó
đồng thời.
- Sự phát triển của KH CN đã làm thay đổi ch thức, cấu, chất lượng của ngành DV.
dụ: Chúng ta thể lưu trữ được sản phẩm DV như sản xuất băng đĩa nhạc, làm cho
nhiều DV mới ra đời,…
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS thảo luận theo cặp
đôi, sử dụng thuật THINK, PAIR, SHARE” để nêu đặc điểm
của ngành dịch vụ. Mỗi đặc điểm cần u được dụ minh họa.
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu
cầu, thảo luận ghi dàn ý ra nháp.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:GV yêu cầu 1 số đại diện học sinh
trình bày, các HS khác cùng thảo luận, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu các nhân t ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố dịch vụ
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển phân bố ngành dịch vụ.
- Phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình địa lí.
b. Nội dung
HS dựa vào thông tin mục 4, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
c. Sản phẩm: Các nhân tố ảnh hưởng
- Vị trí địa lí: ý nghĩa trong việc thu hút đầu tư, chất lượng cao, tiếp cận thị trường
bên ngoài, thực hiện toàn cầu hóa hội nhập quốc tế. VD:…
- Nhân tố t nhiên: tác động trực tiếp tới sự phát triển phân bố của 1 số loại hình DV.
- Nhân tố KT-XH: có ý nghĩa quan trọng nhất
+ Trình độ phát triển KT mang tính quyết định đến định ớng phát triển, trình độ phát triển,
quy của DV.
+ Đặc điểm dân số, lao động ảnh hưởng tới tốc độ phát triển, cấu, mạng ới Dv.
+ Vốn đầu tư, KH-CN ảnh hưởng tới quy mô, trình độ phát triển DV.
+ Th trường ảnh hướng tới hướng phát triển, tốc độ quy phát triển DV.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận theo
thuật Khăn trải bàn” để hoàn thiện phiếu học tập sau:
Phiếu học tập: Các nhân tố ảnh hướng tới sự phát triển phân bố dịch v
Nhân tố
Ảnh hưởng
dụ
Vị trí địa
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
177
Nhân tố tự nhiên
Nhân tố kinh tế xã hội
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn, thư
nhóm trưởng chịu trách nhiệm tổng hợp, hoàn thiện sản phẩm
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm cùng trình bày sản phẩm hoàn thiện lên bảng. GV
gọi nhẫu nhiên thành viên của 1 nhóm bất kì trình bày nội dung; các HS khác và nhóm khác
cùng lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện ợng quá trình địa lí.
Sử dụng các công cụ địa học.
b. Nội dung
Hoàn thành câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
Biểu đồ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế, năm 2000 2019
- Nhận xét:
+ T trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cấu GDP.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
178
+ T trọng ngành dịch vụ xu hướng tăng.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS đọc to, ràng yêu cầu của u hỏi luyện tập
số 2 hướng dẫn HS lựa chọn dạng biểu đồ, vẽ biểu đồ nhận xét.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi1 số HS trình bày bài tập.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm điểm, nhận t chung.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin địa liên hệ thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng tri thức địa giải quyết 1 số vấn đề thực tiễn
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi phần vận dụng trong SGK.
c. Sản phẩm
Bài tập của HS sau khi hoàn thiện
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS v nhà, khai thác internet để tra lời
câu hỏi: Tìm hiểu trình y về dịch v công nước ta hiện nay (gồm những lĩnh vực nào?
Một số tiến bộ nổi bật,..)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành bài tập theo hướng dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp bài tập tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu bài, chấm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành GTVT.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
179
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 34. ĐỊA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn
thông.
- Phân tích được các nhân tố nh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành giao thông vận
tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải, ngành bưu
chính viễn thong trên thế giới,
- Vẽ được biểu đồ, đồ, đọc phân tích được bản đồ, số liệu thống ngành giao thông
vận tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Liên hệ được các hoạt động giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thong tại địa phương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố c đối ợng địa
lí.
+ ng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học(bản đồ, bảng số liệu, tranh
ảnh,…), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước, để làm sáng tỏ hơn kiến
thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, năng địa để giải quyết c vấn đề thực tiễn.
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, nh yêu thiên nhiên, tình cảm yêu thương
người lao động, thái độ tôn trọng c giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành GTVT, BCVT trên TG.
- Bảng số liệu về ngành GTVT, BCVT.
- Bản đồ ngành GTVT, BCVT thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập về nhà của HS
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
180
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động được một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS đã về ngành giao thông
vận tải
- Tạo hứng thú học tập, kích thích mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một số bài
học, một s liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới.
b. Nội dung
HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến ngành giao thông vận tải
c. Sản phẩm
Ý kiến nhân của học sinh.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 2 dãy, cùng thi đua theo 2 câu hỏi:
+ K tên các ngành giao thông vận tải phát triển Việt Nam.
+ K tên 5 tuyến đường bộ; 5 cảng biển; 5 sân bay em biết.
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hai dãy cùng thi, lần lượt cử từng HS lên viết đáp án (mỗi
đáp án chỉ viết 1 lần).
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:Các đáp án của HS được viết, sau khoảng thời gian quy định
của GV thì trò chơi kết thúc. Tất cả HS cùng đếm tìm ra đội thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài sau khi tổng kết trò chơi.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò đặc điểm của ngành GTVT
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành GTVT.
- Liên hệ với vai trò của ngành GTVT địa phương.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, tiến hành thảo luận theo nhóm.
c. Sản phẩm
- Vai trò:
+ Với KT: vật chuyển nguyên vật liệu, vật thuật,… đến nơi sản xuất sản phẩm đến
nơi tiêu thụ. Nhờ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất, kết nối các vùng KT.
+ Với đời sống XH: vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối các địa phương,
tăng cường kh năng ANQP; thúc đẩy quá trình hội nhập.
+ Gắn kết giữa phát triển KT với phát triển XH.
- Đặc điểm
+ Đối tượng phục vụ con người các sản phẩm do con người m ra. Sản phẩm của
GTVT sự chuyên ch người hàng hóa.
+ Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ, sự tiện nghi, sự an toàn,…
+ Tiêu chí đánh giá khối lượng: KLVC, KLLC, cự li VC trung bình.
+ S phân bố tính đặc thù, theo mạng ới.
+ KH-CN làm thay đổi loại hình.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
+ Nhóm 1-3: Làm vai trò của GTVT. Lấy dụ cụ thể để chứng minh.
+ Nhóm 2-4: Làm đặc điểm của ngành GTVT. Lấy dục cụ thể để chứng minh.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
181
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- ớc 3: Báo cáo, thảo luận:Cả 4 nhóm ng trình bày sản phẩm. GV gọi bất HS
thuyết trình, các nhóm sẽ tự nhận xét nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân t ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố ngành GTVT.
- Liên hệ được các nhân tố ảnh hưởng đến GTVT địa phương.
b. Nội dung
HS nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm
c. Sản phẩm
- Vị trí địa lí: ảnh ởng đến s mặt của các loại nh vận tải, sự hình thành mạng lưới
vận tải kết nối của mạng lưới GTVT bên trong với bên ngoài.
- ĐKTN TNTN: ảnh hưởng tới việc lựa chọn loại hình, sự phân bố hoạt động của các
phương tiện vận tải.
- ĐK KTXH:
+ Sự phát triển phân bố các ngành KTQD dân cư: ảnh hưởng tới sự hình thành các
đầu mối mạng ới GTVT, quyết định khối lượng VT.
+ Vốn đầu tư: ảnh ởng tới quy và tốc độ phát triển.
+ KHCN nh ởng tới trình độ phát triển của GTVT.
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện thuật Khăn
trải n” để cùng tìm hiểu về c nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành
GTVT.
+ Yêu cầu, khi phân tích vai trò của các nhân t cần lấy dụ minh họa cụ thể
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c nhóm thảo luận theo hướng dẫn, thư nhóm
trưởng tổng hợp để hoàn thiện sản phẩm chung của c nhóm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
182
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Hết thời gian trao đổi, các nhóm cùng treo sản phẩm, GV yêu
cầu các nhóm cùng nhận xét lẫn nhau về hình thức, nội dung. GV gọi 1 HS bất thuyết
trình, những HS khác sẽ nhận xét, bổ sung.
- ớc 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức bản. Cho HS xem 1 video
ngắn v GTVT Trung Quốc, 1 minh chứng cho sự hiện đại đa dạng của mạng lưới GVTV
trên thế giới: https://youtu.be/zRxopu4-2fY
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tình hình phát triển phân bố giao thông vận tải
a. Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển phân b các ngành GTVT trên TG.
b. Nội dung
Hoạt động theo nhóm trên sở nghiên c SGK.
c. Sản phẩm
Bảng: Tình hình phát triển phân bố các ngành GTVT trên thế giới.
Ngành
Tình hình phát triển
Phân bố
Đường ô
- Ưu điểm: tiện lợi, động, d kết nối với
các loại hình khác.
- Tổng chiều dài: tăng không ngừng
- Số lượng phương tiện tăng.
- Xu ớng: phát triển phương tiện giao
thông thân thiện với MT, giao thông thông
minh.
-Mật độ chiều dài khác
nhau giữa c quốc gia.
- 5 nước (HK, TQ, ÂĐ LB
Nga, Bra-xin) chiếm n ½
tổng chiều dài đường ô
TG.
Đường sắt
- Ra đời đầu thế kỉ XIX.
- Tổng chiều tăng.
- Tốc độ sức vận tải tăng nhờ công nghệ.
- Xu hướng: áp dụng CN, phát triển các loại
hình mới bảo vệ MT.
- Phân bố không đều: Châu
Âu đông Bắc Hoa K
những nơi mật độ đường
sắt cao nhất.
Đường
hàng không
- Ra đời muộn nhưng ớc phát triển
mạnh mẽ.
- Xu ớng: thay đổi về phương tiện, tốc
- Sôi động nhất các tuyến
xuyên ĐTD nối châu Âu với
Mỹ các tuyến nối HK với
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
183
độ, s an toàn, bảo vệ MT.
khu vực châu Á TBD.
- Nhiều sân bay nhất: Hoa
Kỳ, Trung Quốc
Đường biển
- Đảm nhiệm 3/5 khối lượng LC hàng a.
- KLCV hàng hóa bằng công-te-nơ liên tục
tăng
- Ngày càng chú ý tới bảo vệ i trường.
- Sầm uất nhất các tuyến
nối giữa châu Âu với khu
vực châu Á TBD các
tuyến nối 2 bờ ĐTD.
Đường
sông hồ
- Xuất hiện sớm.
- Đang ch cực cải tạo sở hạ tầng, kết
nối vận tải thủy cảng biển, ứng dụng
công ngh cao.
- Phát triển mạnh Hoa Kỳ,
LB Nga, Ca-na-đa,…
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 5 nhóm số lượng đồng đều, ngồi
thành vòng tròn. Cử 1 HS làm nhóm trưởng, đánh STT 1, 1 HS làm t kí, đánh STT2, theo
tay phải của thư lần ợt là HS số 3,4,5 quay về lượt 2 cho đến hết.Thực hiện thuật
dạy học Nhóm Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 5 nhóm tìm hiểu về 5 ngành vận tải như sau:
/ Nhóm 1: Ngành vận tải đường ô tô: Kết hợp SGK, các hình 34.1, 34.2 34.3; hoàn thiện
phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập 1: Ngành vận tải đường ô
Ngành vận tải
Tình hình phát triển
Sự phân bố
Đường ô
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
184
/ Nhóm 2:Ngành vận tải đường sắt: Kết hợp SGK, các hình 34.1, 34.4 34.5; hoàn thiện
phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập 2: Ngành vận tải đường sắt
Ngành vận tải
Tình hình phát triển
Sự phân bố
Đường sắt
/ Nhóm 3: Ngành vận tải đường hàng không: Kết hợp SGK, các hình 34.6 hoàn thiện phiếu
học tập số 3.
Phiếu học tập 3: Ngành vận tải đường ng không
Ngành vận tải
Tình hình phát triển
Sự phân bố
Đường hàng không
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
185
/ Nhóm 4: Ngành vận tải đường biển: Kết hợp SGK, các hình 34.6 hoàn thiện phiếu học tập
số 4.
Phiếu học tập 4: Ngành vận tải đường biển
Ngành vận tải
Tình hình phát triển
Sự phân bố
Đường biển
/ Nhóm 5: Ngành vận tải đường sông, hồ: Kết hợp SGK hoàn thiện phiếu học tập số 6.
Phiếu học tập 5: Ngành vận tải đường ng, hồ
Ngành vận tải
Tình hình phát triển
Sự phân bố
Đường sông, hồ
/ Vòng 2: Tách c thành viên nhóm cũ, thành lập 5 nhóm mới. 5 nhóm mới này đảm
bảo đều về số lượng, đủ thành viên của 5 nhóm cũ. Cử nhóm trưởng thư mới. Trong
nhóm mới, lần lượt các thành viên của nhóm sẽ trình bày về ngành nhóm cũ nh tim
fhieeur, lần lượt đến hết, để cùng hoàn thiện phiếu học tập tỏng hợp s 6.
Phiếu học tập 6: Các ngành giao thông vận tải
Ngành vận tải
Tình hình phát triển
Sự phân bố
Đường ô
Đường sắt
Đường hàng không
Đường biển
Đường sông, hồ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lần lượt thực hiện nhiệm vụ 2 vòng theo hướng dẫn
của GV. Kết thúc vòng 2, cả 6 nhóm cùng treo bảng tổng hợp (phiếu học tập số 6).
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất 1 HS trình bày sản phẩm, các HS khác cùng
lắng nghe, nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét tình thần làm việc của học sinh, nhận xét sản
phẩm chuẩn kiến thức.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
186
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công c địa học
b. Nội dung
Thực hiện câu hỏi luyện tập trong SGK: Vẽ biểu đồ và nhận xét.
c. Sản phẩm
- Biểu đồ: Số ợng hành khách vận chuyển bằng đường không trên thế giới, năm 2019
- Nhận xét: số lượng hành khách tăng, do đây loại hình vận tải tốc độ nhanh, đáp ứng
được yêu cầu về thời gian.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu của đề bài, chọn dạng
biểu đồ cần vẽ, cách nhận xét.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trình bày biểu đồ đã vẽ, cả lớp cùng nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu vai trò đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
- Liên hệ vai trò của ngành bưu chĩnh viễn thông địa phương.
b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi.
c. Sản phẩm
- Vai trò:
- Đặc điểm:
+ Gồm 2 nhóm ngành bưu chính viễn thông.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
187
+ Sản phẩm s vận chuyển tin tức, bưu kiện, u phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,..
+ S dụng các phương tiện, thiết b để cung ứng dịch vụ từ khoảng cách xa.
+ Tiêu chí đánh giá: khối ợng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện,…
+ S phát triển phụ thuộc vào sự phát triển KH CN.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm cặp
đôi theo thuật THINK, PAIR, SHARE để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành bưu chính viễn thông vai trò đối với sự phát triển
kinh tế đối với các lĩnh vực khác? Lấy dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của bưu chính viễn thông.
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra ý
kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế n.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất 1 HS trả lời câu hỏi,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu các nhân t ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành bưu chính viễn
thông.
- Liện hệ với địa phương.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2 SGK để phân tích.
c. Sản phẩm
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Trình độ phát triển KT, mức sống dân cư ảnh hưởng tới quy tốc độ phát triển của
BCVT.
+ Sự phân bố các ngành KT, phân bố dân mạng lưới quần ảnh hưởng tới mật độ
dân số sử dụng bưu chính VT.
+ Sự phát triển của KHCN tác động đến chất ợng hoạt động sự phát triển của u
chính VT.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng
thuật“Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành BCVT chịu ảnh hưởng của những nhân t nào? Lấy d cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời u hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.6. Tìm hiểu về tình hình phát triển phân bố.
a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển phân bố ngành u chính VT.
- Liên hệ tình hình phát triển ngành BCVT địa phương.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
188
- Bưu chính bao gồm các dịch vụ vận chuyển thư tín, bưu phẩm, chuyển tiền điện báo.
Mạng lưới bưu cục không ngừng được m rộng nâng cấp. Nhiều dịch vụ mới chất
lượng cao ra đời (chuyển fax nhanh, khai thác dữ liệu qua bưu chính, bán hàng qua bưu
điện,…). Tuy mạng lưới bưu cục mở rộng nhưng vẫn chủ yếu tập trung các TP, các TTCN.
- Viễn thông phát triển nhanh chóng, trở thành 1 trong những hạ tầng sở quan trọng nhất
của nền KT, các DV chủ yếu điện thoại internet:
+ Điện thoại: phương tiện liên quan được sử dụng ph biến nhất trên TG hiện nay. Năm
2019 hơn 5 t người đang sử dụng ĐT nhân với hơn 8 tỉ thuê bao di động. Bình quân
số y 107/100 dân, riêng điện thoại thông minh 68,9/100 dân. Các nước số thuê
bao nhiều nhất TQ, ÂĐ. HK, Bra-xin, LB Nga,…
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhaoms cử 1 nhóm
trưởng 1 thư kí, các nhóm dựa o nội dung SGK, hình 35 để tìm hiểu về tình hình phát
triển phân bố ngành bưu chính viễn thông.
Hình 35. Bản đồ tỉ lệ số dân sử dụng Internet của các nước, năm 2019 (%)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, b sung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
189
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công c địa học.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
dụ chứng minh sự phát triển của dịch vụ bưu chính viễn thông:
+ Trước đây chỉ truyền thư tín, bưu kiện; hiện nay vận chuyển hàng hóa, chuyển hoa,
chuyển tiền.
+ Trước chỉ điện thoại với chức năng nghe, gọi, nhắn tin; ngày nay chủ yếu điện thoại
thông minh, đa chức năng.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc u hỏi GSK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu tr
lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm
Bài viết của HS tìm hiểu v vai trò của internet với cuộc sống.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành du lịch.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
190
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 36. ĐỊA NGÀNH DU LỊCH (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành du lịch.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành du lịch.
- Trình bày được tình hình phát triển phân bố các ngành du lịch trên thế giới.
- V được biểu đồ, đồ, đọc phân tích được bản đồ, số liệu thống ngành du lịch.
- Liên hệ được các hoạt động du lịch địa phương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố c đối ợng địa
lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước, để làm sáng tỏ hơn kiến
thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, năng địa để giải quyết c vấn đề thực.
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học, hình thành thế giới quan khoa học khách
quan.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành du lịch TG.
- Bản đồ, lược đồ ngành du lịch TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS về ngành du lịch
- Tạo hứng thú, kích thích của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại thế nào ngành du lịch, ngành này nhiệm vụ gì?
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
191
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cung cấp cho HS 1 số nh ảnh yêu cầu HS cho
biết những nh ảnh đó nói về ngành kinh tế nào (ngành dịch vụ nào).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình nh, đưa ra câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò đặc điểm của ngành du lịch
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành du lịch.
- Liên hệ vai trò của ngành du lịch địa phương.
b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi.
c. Sản phẩm
- Vai trò: đ sách giáo khoa trang 101
- Đặc điểm:
+ 1 ngành đặc biệt, vừa mang đặc điểm của 1 ngành kinh tế, vừa 1 ngành văn hóa
hội.
+ Là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan nhiều ngành nghề khác.
+ Hoạt động nh mùa vụ, chịu ảnh ởng của các yếu tố Tn KT-XH, dịch bệnh
+ KH-CN làm thay đổi hình thức chất lượng của du lịch
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm cặp
đôi theo thuật THINK, PAIR, SHARE để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành du lịch vai trò đối với sự phát triển kinh tế đối với
các lĩnh vực khác? Lấy dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành du lịch.
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra ý
kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế n.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất 1 HS trả lời câu hỏi,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân t ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành du lịch.
- Liện hệ với địa phương.
b. Nội dung
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
192
Dựa vào thông tin mục 2 SGK để phân tích.
c. Sản phẩm
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Sự mặt của TN du lịch tự nhiên TN du lịch nhân văn sự kết hợp của chúng tạo ra
sản phẩm du lịch.
+ Th trường ảnh ởng rất lớn tới doanh thu cấu ngành.
+ Co swor VC KT CSHT điều kiện thiết yếu để tổ chức ngành du lich.
+ Nguồn nhân lực chất lượng cao mang lại sự hài lòng cho du khách.
+ Các điều kiện KT-XH khác như sự phát triển của các ngành KT, mức sống của dân ,
chính sách nhà ớc,….đều tác động đến ngành du lịch
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng thuật
“Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành du lịch chịu ảnh ởng của những nhân tố nào? Lấy dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời u hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tình hình phát triển phân bố.
a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển phân bố ngành du lịch.
- Liên hệ tình hình phát triển ngành du lịch địa phương.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
- Hoạt động du lịch trên TG phát triển nhanh từ thập k 90 của thế kỉ XX đến nay. Du lịch
đã trở thành một nhu cầu trong đời sông văn hóa hội của người dân các nước.
- Số lượng khách quốc tế không ngừng ng.
- Doanh thu từ du lịch ng tăng nhờ lượng khách du lịch tăng chi tiêu của khách tăng.
- Tuy nhiên, sự bùng nổ du lịch cũng gây ra nhiều tác động đến môi trường, do vậy du lịch
bền vững đang xu hướng được c quốc gia quan tâm.
- Các nước ngành du lịch phát triển nhất là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Pháp,…
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng
1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 36 để tìm hiểu về tình hình phát triển
phân bố ngành du lịch.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
193
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công c địa học.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
- Các nước số lượt khách du lịch quốc tế đến nhiều nhất TG: Pháp, Tây Ban Nha, Hoa
Kỳ, Trung Quốc.
- Các nước doanh thu du lịch từ 50 tỉ USD trở lên: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Thái Lan,…
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi GSK, suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
194
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm
Hãy tìm hiểu về 1 địa điểm du lịch nổi tiếng TG trình bày trước lớp.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành thương mại ngành tài chính ngân hàng.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
195
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 37. ĐỊA THƯƠNG MẠI NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành thương mại tài chính ngân hàng.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành thương mại
tài chính ngân hàng.
- Trình bày được tình hình phát triển phân bố các ngành thương mại i chính ngân
hang trên thế giới.
- Vẽ được biểu đồ, đồ, đọc phân ch được bản đồ, số liệu thống ngành thương mại
tài chính ngân hàng.
- Liên hệ được các hoạt động thương mại tài chính ngân hang địa phương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố c đối ợng địa
lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất ớc,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được c kiến thức, năng địa để giải quyết các vấn đề thực.
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành thương mại, tài chính ngân hàng của TG.
- Bản đồ, lược đồ ngành thương mại TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: HS trình bày báo cáo tìm hiểu về 1 địa điểm du lịch nổi tiếng TG.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
196
- Huy động một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS về ngành thương mại ngành
tài chính ngân hàng
- Tạo hứng thú, kích thích của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại thế nào ngành i chính ngân hàng, ngành thương mại, ngành
này nhiệm vụ gì?
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cung cấp cho HS 1 số nh ảnh yêu cầu HS cho
biết những nh ảnh đó nói về ngành kinh tế nào (ngành dịch vụ nào).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình nh, đưa ra câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu ngành thương mại
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vai trò đặc điểm của ngành thương mại
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành thương mại.
- Liên hệ vai trò của ngành thương mại địa phương.
b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi.
c. Sản phẩm
- Vai trò:
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
197
- Đặc điểm:
+ Thương mại quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán bên mua, đồng thời
tạo ra thị trường.
+ Chịu tác động của quy luật cung cầu.
+ Không gian hoạt động không giới hạn trong phạm vi quốc gia (nội thương) còn giữa
các quốc gia với nhau (ngoại thương).
+ Hoạt động ngoại thương được đo lường bằng cán cân XNK.
+ S kết hợp giữa thương mại công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm cặp
đôi theo thuật THINK, PAIR, SHARE để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành thương mại vai trò đối với sự phát triển kinh tế
đối với các lĩnh vực khác? Lấy dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành thương mại.
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra ý
kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế n.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất 1 HS trả lời câu hỏi,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành thương mại.
- Liện hệ với địa phương.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2 SGK để phân tích.
c. Sản phẩm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
198
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng thuật
“Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành thương mại chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Lấy dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời u hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
* Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về tình hình phát triển phân bố.
a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển phân bố ngành thương mại
- Liên hệ tình hình phát triển ngành thương mại địa phương.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
- Nội thương: ngày càng phát triển về không gian trao đổi, số lượng chất lượng sản phẩm.
+ Quy thị trường hàng a ngày ng phát triển, hàng hóa đa dạng.
+ Thương mại điện tử phát triển mạnh.
- Ngoại thương: Thị trường TG thị trường toàn cầu với xu thế tất yếu hiện nay toàn cầu
hóa.
+ Thương mại quốc tế tăng nhanh chóng.
+ Hàng xuất nhập khẩu dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, ơng thực, ợc phẩm,
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng
1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 37 để tìm hiểu về tình hình phát triển
phân bố ngành thương mại.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
199
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ngành tài chính, ngân hàng
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vai trò đặc điểm của ngành tài chính, ngân hàng
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành tài chính ngân hàng.
- Liên hệ vai trò của ngành tài chính ngân hàng địa phương.
b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi.
c. Sản phẩm
- Vai trò:
+ Là huyết mạch cuản nền KT, động lực thúc đẩy KT phát triển.
+ Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo cho c hoạt động đầu tư sản xuất diễn ra liên
tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền KT.
+ Xác lập mối quan hệ tài chính trong XH, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất .
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
200
+ Thông qua các hoạt động i chính toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền KTTG.
- Đặc điểm:
+ Tài chính ngân hàng 1 nh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động như ngân hàng, tài
chính doanh nghiệp, tài chính công, i chính quốc tế.
+ Do tính rủi ro cao phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm TC-NH
thường được thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt.
+ Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa o tính thuận tiện, sự an toàn, i suất phí dịch vụ.
Chất lượng sản phẩm thường chỉ thể được đánh giastrong sau khi sử dụng dịch vụ.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm cặp
đôi theo thuật THINK, PAIR, SHARE để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành Tài chính ngân hàng vai trò đối với sự phát triển
kinh tế đối với các lĩnh vực khác? Lấy dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành tài chính ngân hàng.
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra ý
kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế n.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất 1 HS trả lời câu hỏi,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến s phát triển phân bố ngành i chính ngân
hàng.
- Liện hệ với địa phương.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục II SGK để phân tích.
c. Sản phẩm
- Nhu cầu phát triển KT khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp.
- Các đặc điểm về phân bố c TTKT, dân cư, quần cư,… nh ởng đến sự phân bố, quy
của các sở giao dịch.
- Sự phát triển KH CN ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động, năng suất LĐ của ngành này.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng thuật
“Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành tài chính ngân hàng chịu nh hưởng của những nhân tố o? Lấy dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời u hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
* Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về tình hình phát triển phân bố.
a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển phân bố ngành tài chính, ngân hàng
- Liên hệ tình hình phát triển ngành tài chính ngân hàng địa phương.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
201
- Ngành TC-NH xuất hiện từ lâu phát triển nhiều nước trên Tg
- Nhiều tổ chức TCNH quốc tế được thành lập.
- TCNH trụ cột nhiều ớc phát triển.
- nước đang phát triển, TCNH ngày ng sôi động, đóng góp lớn cho nền Kt.
- Các trung tâm tài chính hàng đầu TG: Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, -ky-ô,…
d. T chức thực hiện
- ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng
1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 37 để tìm hiểu về tình hình phát triển
phân bố ngành thương mại.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công c địa học.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
- Tên một số tổ chức kinh tế khu vực lớn: EU, ASEAN, MERCOSUR, APEC,…
- Một số quốc gia giá trị xuất nhập khẩu lớn: Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Nhật Bản, Trung
Quốc,…
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc u hỏi GSK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu tr
lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
202
c. Sản phẩm
Hãy tìm hiểu cho biết tên c tổ chức KT khu vực VN tham gia
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực nh: Viết báo cáo tìm hiểu về 1 ngành dịch vụ.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
203
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 38. THỰC NH: VIẾT BÁO O TÌM HIỂU VỀ MỘT NGÀNH DỊCH VỤ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Viết được báo cáo v một ngành du lịch.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố c đối ợng địa
lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ môn
học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất ớc,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được c kiến thức, năng địa để giải quyết các vấn đề thực.
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Quy trình viết báo cáo.
- Một số trang Web tham khảo thông tin về ngành dịch vụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày về vai trò, đặc điểm của ngành thương mại.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
Tạo hứng thú, kích thích cho học sinh.
b. Nội dung: HS than gia trò chơi nhỏ.
c. Sản phẩm: Một số hình ảnh, từ khóa liên quan đến ngành dịch vụ.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia HS m 2 dãy, t chức trò chơi Tiếp sức
+ Trong thời gian 3 phút, địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam thế giới. Mỗi sản
phẩm chỉ được viết 1 lần.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
204
+ Đội nào viết được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS thực hiện trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Tên các nhành CN được viết lên bảng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Khi hết giờ, GV sẽ tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Chọn đề tài
a. Nội dung
- Các ngành dịch vụ đã học: GTVT, du lịch, thương mại, tài chính ngân hàng.
- Các ngành dịch vụ khác.
c. Sản phẩm
- Mỗi HS sẽ chọn 1 đề i phù hợp với bản thân.
Hoạt động 2.2. Phác thảo đề cương, thu thập và xử tài liệu
a. Nội dung
- Phác thảo đề cương
- Thu thập tài liệu.
- Phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được.
b. Sản phẩm
- Đề cương báo cáo.
- Các tài liệu thu thập được.
- Các tài liệu, số liệu được xử lí.
Hoạt động 2.3. Viết báo cáo
a. Nội dung
- Xây dựng đề cương chi tiết.
- Viết báo cáo theo đề ơng
+ Nêu ý nghĩa của vấn đề cần m hiểu.
+ Nêu hiện trạng nguyên nhân.
+ Một số giải pháp.
b. Sản phẩm
- Báo cáo hoàn chỉnh về vấn đề càn tìm hiểu.
- Trình bày báo cáo
c. Tổ chức thực hiện: GV gọi 1 số HS đọc báo cáo tại lớp để cùng thảo luận, nhận xét. Các
bài khác, GV thu về chấm
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
205
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Chương 13. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TĂNG TRƯỞNG XANH
Bài 39. MÔI TRƯỜNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Phân biệt được khái niệm, đặc điểm của môi trường tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của
hội loài người.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được những hệ quả do con người tác động
đến i trường tự nhiên; giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp tài nguyên
thiên nhiên bảo vệ môi trường.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: tìm kiếm, thu thập, chọn lọc hệ thống hóa được các thông tin
địa lí cần thiết từ các trang web, đánh giá sử dụng được các thông tin trong học tập
thực tiễn.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: vận dụng được các kiến thức, năng địa
để giải quyết các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử p hợp với môi
trường.
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về môi trường, ô nhiễm MT, thảm họa môi trường.
- Tranh ảnh, video về TNTN, việc khai thác TNTN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thiện báo cáo của HS
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, năng kinh nghiệm của HS về i trường, tài nguyên
thiên nhiên, phát triển bền vững cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích trí của HS.
b. Nội dung: Những gợi mở về vai trò của môi trường, TNTN với cuộc sống của con người
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
206
c. Sản phẩm
HS bày t quan điểm cá nhân về tài nguyên TN môi trường.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV cho học sinh xem video: 25 bức ảnh cho thấy con gnuoiwf đã tàn phá môi trường như
thế nào. Link: https://youtu.be/Pen7m5RpCu4
+Giáo viên giao nhiệm vụ: Think Pair Share
Think: Học sinh làm việc nhân viết cảm nghĩ của nh sau khi xem các hình
ảnh đó không quá 50 từ. Thời gian 2 phút ghi ra giấy note
Pair: Sau đó học sinh 1 phút để chia s cặp đôi với nhau.
Share: Học sinh được mời chia sẻ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên mỗi bạn sẽ nêu 1
cảm nhận mà không trùng lắp với ý của những bạn i trước. (2 phút)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo ớng dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên 1 số HS trình bày ý kiến, người sau
không được trùng lặp ý kiến với người trước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, kết luận dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về môi trường,
a. Mục tiêu
- Phân biệt được khái niệm môi trường, đặc điểm của môi trường.
- Phân tích được vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
- Khái niệm: MT bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên nhân tạo quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, hội, sự tồn tại phá
triển của con người tự nhiên.
- Đặc điểm:
+ Môi trường sống của con người: tổng hợp những ĐK bên ngoài ảnh hưởng tới đời
sống sự phát triển của con người, được phân thành:
/ MT tự nhiên: gồm các yếu tố của TN.
/ MT hội: các quan hệ giữa con người với con người.
/ MT nhân tạo: các yếu tố do con người tạo ra.
- Vai trò của môi trường:
+ Là không gian sống của con người.
+ Là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất đời sống.
+ Nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra.
+ Là nơi lưu gi cung cấp thông tin.
vai trò quan trọn nhưng không phải nguyên nhân quyết định sự phát triển của hội.
Vai trò quyết định này thuộc về phương thức sản xuất gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản
xuất.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1:HS làm việc nhân: HS nghiên cứu mục 1a, 1b để trả lời các câu hỏi
GV đưa ra:
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
207
(1) Môi trường gì?
(2) Môi trường sống của con người gì?
(3) Phân biệt môi trường tự nhiên môi trường nhân tạo.
+ Giai đoạn 2: Học sinh làm việc theo nhóm để cùng làm vai trò của môi trường đối với
đời sống. nhiệm vụ vày, yêu cầu mỗi nhóm lấy 1 dụ cụ thể về vai trò của môi trường
với đời sống tại địa phương i nh sinh sống; tr lời câu hỏi: y nêu hậu quả của
việc suy thoái, ô nhiễm môi trường với cuộc sống con người.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo u cầu hướng dẫn của GV.
Một số hình ảnh v sự suy thoái của i trường
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi, trình bày vấn đề thảo
luận. Các HS khác sẽ nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết hoạt động, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên
a. Mục tiêu
- Phân biệt được khái niệm TNTN, đặc điểm của TNTN.
- Phân tích được vai trò của TNTN đối với sự phát triển của hội loài người.
b. Nội dung
HS hoạt động theo nhóm, nghiên cứ SGK để tìm hiểu nội dung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
208
c. Sản phẩm
- Khái niệm: TNTN toàn b giá trị vật chất trong t nhiên con người thể khai
thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống.
- Đặc điểm:
+ TNTN phân bố không đều trong không gian.
+ TNTN rất đa dạng, nhiều cách phân loại trong đó ph biến hiện nay cách phân loại
dựa vào khả năng tái sinh của TN so với tốc độ tiêu thụ của con người. Theo đó, TNTN chia
thành 2 nhóm hữu hạn hạn. Trong TN hữu hạn chia thành 2 loại thể tái tạo
không thể tái tạo.
- Vai trò:
+ nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành
CN khai thác, chế biến cung cấp nguyên nhiên liệu cho các ngành KT khác.
+ Là sở đ tích lũy vốn phát triển ổn định.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng thuật dạy học KWL theo ớng dẫn sau:
K =
Knowledge
Những các
em đã biết
W = Want to know
Những các em
muốn biết
L = Learned
Những các em đã học được
GV đặt câu
hỏi: Các e biết
về TNTN?
Dự kiến câu
trả lời:
- TNTN
những thứ
được con
người sử dụng
cho một mục
đích nhất định.
GV đặt câu hỏi: c
em muốn biết thêm
về TNTN (hoặc câu hỏi
gợi mở khuyến khích
HS phát biểu)
- Đất, ớc, không khí
phải TNTN không
GV để HS tự xác định (phát biểu, viết n bảng
hoặc viết vào vở)
- TNTN những của cải vật chất được tạo ra
bởi TN mà con người thể khai thác, chế
biến, sử dụng phục vụ cuộc sống.
- Có nhiều cách phân loại TNTN. Cách thống
nhất hiện nay dựa vào khả năng tái sinh của
TN so với tốc độ tiêu thụ của con người
- Sự phân loại TNTN chỉ mang tính ơng đối
tính đa dạng cuat TN tùy theo mục đích
sử dụng.
- TNTN rất đa
dạng phân
bố không đồng
đều
- Việt Nam
một nước giàu
TNTN
- TNTN được phân
loại như thế nào?
- Danh sách TN c
định hay không?
- TNTN phải yếu tố
tiên quyết quyết định
sự phát triển của một
quốc gia.
- Sự phát triển KH-KT đang làm thay đổi giá
trị của nhiều loại TN. Nhiều loại TN b cạn
kiệt trở nên khan hiếm. Nhiều loại trước đây
giá trị cao, nay trở nên rẻ do tìm được
phương pháp chế biến hiệu quả hoặc do tìm
được nguyên liệu thay thế.
- TNTN vai trò quan trọng nhưng không
phải yếu tố quyết định sự phát triển của mỗi
quốc gia
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiệntheo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các ý kiến của HS được trình bày ghi nhận.
Hình ảnh một số loai TNTN
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
209
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công c địa học.
b. Nội dungu hỏi luyện tập trong SGK
c. Sản phẩm
- Phân loại TNTN:
+ TNTN hạn: gió.
+ TNTN hữu hạn:
/ thể tái tạo: thực vật, nước, đá.
/ Không thể tái tạo: khí tự nhiên, than đá, kim loại.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc u hỏi GSK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu tr
lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
210
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm
Tìm hiểu vai trò của khoáng sản đối với phát triển CN Việt Nam
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Phát triển bền vững tăng trưởng xanh.
6. Rút kinh nghiệm:
.................., ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM duyệt
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
211
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 40. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TĂNG TRƯỞNG XANH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thức, năng
- Trình bày được khái niệm sự cần thiết phải phát triển bền vững.
- Trình bày được khái niệm biểu hiện của tăng trưởng xanh.
- Liên hệ được một số vấn đề ng trưởng xanh địa phương.
2. V năng lực
- Năng lực chung: ng lực tự chủ t học, ng lực giao tiếp hợp c, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được những hệ quả do con người tác động
đến i trường tự nhiên; giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp tài nguyên
thiên nhiên bảo vệ môi trường.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: tìm kiếm, thu thập, chọn lọc hệ thống hóa được các thông tin
địa lí cần thiết từ các trang web, đánh giá sử dụng được các thông tin trong học tập
thực tiễn.
+ ng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: vận dụng được các kiến thức, năng địa
để giải quyết các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử p hợp với môi
trường..
3. V phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm nh động c thể trong việc sử dụng hợp i nguyên thiên nhiên
bảo vệ môi trường.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về phát triển bền vững tăng trưởng xanh.
- Bảng số liệu thông tin liên quan đến tăng trưởng xanh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, năng kinh nghiệm của HS về i trường, tài nguyên
thiên nhiên, phát triển bền vững cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích trí của HS.
b. Nội dung: Những gợi mở về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
c. Sản phẩm
HS bày t quan điểm cá nhân về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
212
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Tiếp sức”
+ GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy 1 nội dung.
/Dãy 1:HS lần ợt ghi lên bảng c nguyên nhân gây ô nhiễm i trường (không trùng lặp)
với câu dẫn: MT thế giới đang ô nhiễm nghiêm trọng vì….
/Dãy 2:HS lần ợt ghi lên bảng c giải pháo bảo vệ MT (không trùng lặp) với câu dẫn:
Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần….
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Khi hết thời gian của trò chơi, các nhóm sẽ cùng nhau chấm
điểm, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận chung, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về phát triển bền vững.
a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm phát triển bền vững sự cần thiết phải phát triển bền vững.
- Phân tích được mối liên hệ giữa các quá trình địa lí.
b. Nội dung
HS nghiên cứu SGK
c. Sản phẩm
- Khái niệm: PTBV là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại không làm ảnh hưởng
tới nhu cầu phát triển của thế h tương lai trên sở kết hợp chặt chẽ, hài a giữa tăng
trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ hội bảo vệ i trường.
- Sự cần thiết phải PTBV: Do những thách thức đan xen về môi trường, kinh tế, chính trị
hội nhân loại đang đối mặt:
+ Về kinh tế: do ớng tới tăng nhanh GDP, nhiều loại TNTN bị cạn kiệt; các vấn đề hội,
suy thoái TN, suy giảm MT bị bỏ qua dẫn tới suy thoái MT nghiêm trọng.
+ Về hội: gia tăng dân số, đô thị hóa quá mức, bất bình đẳng hội, thất nghiệp, xung
đột,… đã nh hưởng tới chất lượng CS.
+ V môi trường: ô nhiễm MT gia tăng, suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu,…
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV ớng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục 1 SGK,
trao đổi với bạn bên cạnh (sử dụng thuật THINK, PAIR, SHARE)làm các nội dung
sau:
+ Thế nào PTBV?
+ Tại sao hiện nay cần PTBV tất cả các quốc gia?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo ớng dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nghe, nhận xét và bổ sung.
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
213
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tăng trưởng xanh
a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm biểu hiện của tăng trưởng xanh.
- Liên hệ được một số vấn đề v tăng trưởng xanh địa phương.
- Phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng, quá trình địa lí.
b. Nội dung
HS hoạt động theo nhóm, dựa vào thông tin SGK thông tin do GV cung cấp.
c. Sản phẩm
- Khái niệm: Tăng trưởng xanh sự thúc đẩy ng trưởng kinh tế, đồng thời bảo tồn TNTN
để thể tiếp tục cung cấp các TNT dịch vụ môi trường cho cuộc sống con người trong
tương lai.
- Biểu hiện:
+ TTX lấy chính hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ MT thích ứng với BĐKH
làm động lực cho tăng trưởng KT.
+ TTX ớng tới sử dụng nguồn TN hạn của một cách hiệu quả hơn, tăng năng suất,
giảm tác động đến MT.
+ TTX thể hiện việc giảm bất bình đẳng thông qua tiêu dùng xanh.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu về khái niệm
biểu hiện của TTX.
+ GV cung cấp thêm các bảng số liệu kèm câu hỏi: BSL đó dùng minh họa cho biểu hiện
nào của TTX.
Bảng 1: Lượng phát thải khí CO trong c loại hình sản xuất điện năng.
Loại
hình
năng
lượng
gió
Sinh khối
Mặt trời
Địa nhiệt
Khí TN
Than
(các loại_
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
214
Gram
CO2/
kwh điện
12
18
22
45
469
838 -
1060
Bảng 2: Một số thay đổi trong sử dụng năng lượng
Năm 1978
2018-2019
Mức tiêu thụ nhiên liệu
trung bính của xe ô tô.
16,4 lít/100km.
4,2-9,4l/ 100km
Hiệu quả luân chuyển
khách của ngành ng
không.
2.6 Hk.Km/kg CO2
8.2 Hk.kmcg/kg CO2
Hiệu suất phát quang
bóng đèn
Đèn sợi đốt: 13lm/W
Đèn led: 110 130lm?W
LINK: Tăng trưởn xanh Chiến lược cho phát triển bền vững.
https://youtu.be/Lvl8P6qRSbQ
- ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trao đổi, thảo luận, trình bày ý tưởng ra giấy
A0.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm cùng treo sản phẩm; GV gọi ngẫu nhiên HS trình
bày. Các HS khác cần tập trung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, tổng kết chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công c địa học.
b. Nội dungu hỏi luyện tập trong SGK
c. Sản phẩm
- Ví dụ cụ thể về biểu hiện của TTX:
+ Hạn chế sử dụng nguyên liệu hóa thạch.
+ S dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
+ Phát triển các nguồn NL tái tạo.
+ Tăng năng suất
Giáo án Địa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
215
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc u hỏi GSK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu tr
lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm
Tìm hiểu Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh Việt Nam.
d. T chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng c bài học nhấn mạnh các nội dung trọng m của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra cuối học 2.
6. Rút kinh nghiệm:
| 1/215

Preview text:

Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: Ngày kí: ………
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
Bài mở đầu. MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Xác định được vai trò của môn Địa lí với đời sống.
- Liên hệ kiến thức môn Địa lí đã học, mối quan hệ giữa kiến thức môn Địa lí và kiến thức
các môn học có liên quan.
- Xác định được các ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí, giải thích được tại sao
kiến thức môn Địa lí có lợi thế và phát huy tốt trong nhiều lĩnh vực nghwf nghiệp khác nhau trong cuộc sống. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Yêu thích và gắn bó với nghề nghiệp liên quan đến môn Địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video về môn Địa lí, các ngành nghề
liên quan đến môn Địa lí.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức, vai trò của môn Địa lí đã
học ở cấp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
HS thực hiện 1 vở kịch ngắn để trả lời được câu hỏi: Theo em, những ngành nghề nào có
liên quan đến môn Địa lí? c. Sản phẩm
Vở kịch hoàn thiện với sự diễn xuất của HS; sau đó HS sẽ đưa ra các ý kiến khác nhau dựa
trên hiểu biết của bản thân. Các ý kiến có thể đúng hoặc chưa đúng, trên cơ sở đó GV hướng HS tới bài học. 1
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu chuyện diễn ra trong chuyến du lịch hè của đại gia đình hai anh em An đến thành phố
Hạ Long (Quảng Ninh). Chuyến xe gồm 16 người gồm ông bà nôi, gia đình bác cả, gia đình
chú ba, gia đình cô út và gia đình An. Đặc biệt trên xe có 1 bác tài vui tính và 1 cô hướng
dẫn viên xinh đẹp của công ty du lịch. Xe xuất phát từ quê An ở thị trấn A, đi khoảng 1h thì
qua Hà Nôi, cô hướng dẫn viên sau khi làm quen hết các thành viên của gia đình thì bắt đầu
giới thiệu một số nét nổi bật về Hà Nội, thủ đô của cả nước. Qua Hà Nội, xe tiến vào Hải
Dương, cô HDV lại tiếp tục giới thiệu về mảnh đất Hải Dương với các danh thắng nổi tiếng
như Côn Sơn – Kiếp Bạc, đền thờ Chu Văn An,… đặc sản Hải Dương như bánh đậu xanh,
bánh gai, bánh dày gàu, vải thiều,. nhà máy nhiệt điện lớn hang đầu miền Bắc – Phả Lại.
Trong suốt 3 ngày ở Hạ Long, anh em An không chỉ thích thú khi được tham quan các cảnh
đẹp, tham gia các trò chơi hấp dẫn mà điều ngạc nhiên nhất là đi đến đâu cô hướng dẫn viên
cũng giới thiệu rất chi tiết về nguồn gốc tên gọi, vị trí, đặc điểm của điểm du lịch, về sự phát
triển trong đời sống kinh tế - xã hội của người dân địa phương. Về nhà, An mang quà cho
bạn than là Trang, cả hai bạn rất thích thú và hỏi nhau: không biết cô hướng dẫn viên đó học
cái gì mà siêu thế nhỉ?
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:HS thực hiện dẫn dắt và diễn xuất, đặt ra câu hỏi để các
bạn trong lớp cùng đưa ra ý kiến.
- Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ:Các HS khác trong lớp cùng suy nghĩ, viết ý kiến ra giấy.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đặc điểm, vai trò của môn Địa lí ở trường phổ thông a. Mục tiêu
- Khái quát được đặc điểm môn Địa lí.
- Xác định được vai trò của môn Địa lí với đời sống. b. Nội dung
HS đọc thông tin mục 1 sách giáo khoa, hoạt động theo nhóm:
- Nêu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Cho biết vai trò của môn Địa lí với đời sống. c. Sản phẩm
- Đặc điểm môn Địa lí:
+ Là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội.
+ Môn Địa lí mang tính tổng hợp vì nó bao gồm cả lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
+ Môn địa lí có tính liên quan với các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật,…
- Vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống:
+ Giúp các em có hiểu biết về khoa học địa lí, khả năng ứng dụng kiến thức địa lí vào đời sống.
+ Củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ năng phổ thông.
+ Giáo giục lòng yêu nước, tinh thần hợp tác quốc tế, trách nhiệm đối với môi trường.
+ Làm cho kho tàng kiến thức, vốn hiểu biết về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất ở
các nơi ngày càng thêm phong phú.
+ Giải thích được các hiện tượng địa lí trong cuộc sống.
+ Sử dụng kiến thức địa lí trong các ngành, lĩnh vực của đời sống. 2
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, Sử dụng kĩ thuật “Khăn trải bàn”
+ Nhóm 1,3: Tìm hiểu về đặc điểm của môn Địa lí.
+ Nhóm 2,4: Tìm hiểu vai trò của môn Địa lí.
Dụng cụ: Giấy A0, bút dạ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi cá nhân đưa
ra ý kiến riêng, Nhóm trưởng và thư kí tổng hợp đưa ra ý kiến chung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện lên bảng, GV gọi
ngẫu nhiên các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp a. Mục tiêu
- Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí. b. Nội dung
HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” để làm rõ mối quan hệ giữa kiến thức địa lí với các ngành nghề. c. Sản phẩm
- Kiến thức địa lí phù hợp với nhiều ngành nghề, lĩnh vực:
+ Địa lí tự nhiên: nông nghiệp, quản lí tài nguyên, môi trường, kĩ sư trắc địa, các ngành bộ
phận (khí tượng, thủy văn, thổ nhưỡng,…)
+ Địa lí kinh tế - xã hội: kinh tế, du lịch, tài chính ngân hang, ngành liên quan đến dân số, xã hội,…
+ Địa lí tổng hợp: nhà giáo, quy hoạch phát triển, kĩ sư bản đồ, quân sự, ngoại giao, …
- Môn Địa lí phù hợp với nhiều lĩnh vực nghề nghiệp do đặc điểm của môn học mang tính
tổng hợp, kiến thức phong phú.
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chọn 3 học sinh tham gia chơi (gọi số ngẫu nhiên
hoặc xung phong), các học sinh còn lại đóng vai trò giám khảo, giám sát và phổ biến luật
chơi: Mỗi HS được cung cấp một bộ mảnh ghép có ghi các lĩnh vực, ngành nghề có liên
quan đến môn Địa lí. Trên bảng đã kẻ sẵn 3 ô theo mẫu sau BỘ MÔN HS1 HS2 HS3 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐỊA LÍ KINH TÊ – XÃ HỘI ĐỊA LÍ TỔNG HỢP 3
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong khoảng thời gian 7 phút, 3 HS lựa chọn các ngành nghề, lĩnh vực phù hợp ghép vào ô theo từng bộ môn.
Các mảnh ghép – có cả mảnh ghép nhiễu (minh họa) (GV chuẩn bị khoảng 15 đến 20 mảnh.
1. Nông nghiệp. 2. Du lịch.
3. Khí tượng. 4. Tài chính.
5. Khí tượng. 6. Kĩ sư mỏ. 7. Ca sĩ. 8. Bác sĩ. 9. Giáo viên.
10. Kĩ sư bản đồ. ……
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện trò chơi, các HS khác đóng vai trò giám sát.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các HS nhận xét, chấm điểm 3 HS tham giam chơi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét việc tham gia trò chơi, chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Hình thành cho HS một số năng lực: khai thác internet, liên hệ thực tế, vận dụng,… b. Nội dung
HS tập làm hướng dẫn viên du lịch
c. Sản phẩm: HS làm hướng dẫn viên du lịch hướng dẫn du khách tham quan 1 địa điểm du lịch của địa phương.
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tập làm hướng dẫn viên du lịch, giới
thiệu về 1 điểm du lịch nổi tiếng của địa phương.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm việc cá nhân, chuẩn bị ra giấy.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1-2 học sinh trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận vấn đề: khẳng định để HS thấy được để trở
thành 1 hướng dẫn viên du lịch thì cần được tran bị đầy đủ các kiến thức về địa lí, lịch sử,…
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Hình thành cho học sinh các năng lực đặc thù của môn học như: cập nhật thông tin, liên hệ
thực tế, vận dụng tri thức,…
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân (ở nhà)
c. Sản phẩm: mỗi HS chuẩn bị 1 bài thuyết trình ngắn về nghề nghiệp mà mình yêu thích
và vai trò của môn Địa lí với nghề nghiệp đó.
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS viết 1 bài thuyết trình ngắn về 1 nghề
nghiệp mà mình yêu thích và sẽ lựa chọn trong tương lai; nêu rõ vai trò của môn Địa lí với nghề nghiệp đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm việc cá nhân ở nhà 4
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Trong tiết học sau, GV gọi 1 vài HS trình bày bài viết đã
chuẩn bị, các HS khác nghe, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận vấn đề
4. 4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 5
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ……………. Ngày kí: ……………….
Chương 1. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
Bài 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: phương
pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu đường chuyển động, phương pháp bản đồ - biểu đồ,
phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng,…
- Nhận biết các phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên các bản đồ bất kì. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (atlat địa lí, bản đồ,…), khai thác internet trong học tập.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí đã học: phát hiện phương pháp biểu hiện ở
từng bản đồ cụ thể, có thể tự xây dụng và xác định từng phương pháp biểu hiện các đối
tượng trên bản đồ theo yêu cầu. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Trân trọng các sản phẩm bản đồ trong quá trình sử dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ treo tường: Một số nhà máy điện ở Việt Nam năm 2020; Hoạt động của
gió và bão ở Việt Nam; Diện tích và sản lượng lúa cả năm của các tỉnh và thành phố ở Việt
Nam, năm 2020; Phân bố dân cư châu Á, năm 2020.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thuyết trình về lựa chọn nghề nghiệp và mối quan hệ với môn Địa lí. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức bản đồ đã học ở các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Khi xây dựng bản đồ, để thể hiện các đối tượng trong thực tế lên bản đồ, người ta dùng các
phương pháp khác nhau. Vậy có những phương pháp nào biểu hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ? Các phương pháp đó có gì khác biệt? 6
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
HS đưa ra các ý kiến khác nhau, có thể chưa chính xác.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi “Khám phá thế
giới” với 6 bức tranh tương ứng với lược đồ 6 quốc gia có hình dạng đặc biệt
+ Đất nước có hình chiếc ủng → Italia.
+ Đất nước hình quả ớt → Chi lê.
+ Đất nước hình con kền kền → Latvia
+ Đất nước hình lá cọ → Lào
+ Đất nước hình người đàn ông với chiếc mũi dài nhọn → Argentina
+ Đât nước hình chữ S → Việt Nam
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:GV trình chiếu và đặt câu hỏi thứ tự từ 1 đến 6 và gọi HS trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trao đổi, thảo luận, đưa ra câu trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài học.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tìm hiểu về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ a. Mục tiêu
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ thông dụng
như: phương pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu đượng chuyển động, phương pháp bản đồ -
biểu đồ, phương pháp chấm điểm, phương pháp khoanh vùng. b. Nội dung
HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật “Công đoạn” để tìm hiểu về 5 phương pháp biểu hiện
các đối tượng địa lí trên bản đồ.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ PHƯƠNG ĐỐI TƯỢNG HÌNH THỨC KHẢ NĂNG THỂ PHÁP HIỆN Kí hiệu
Đối tượng phân bố theo Các dạng kí hiệu
Vị trí, số lượng, đặc
điểm hay đối tượng tập
diểm, cấu trúc, sự phân trung trên diện tích nhỏ bố,…
KH đường Đối tượng có sự di Mũi tên hay dải băng Hướng di chuyển của chuyển chuyển
đối tượng, số lượng, động cấu trúc Bản đồ -
Giá trị tổng cộng của Các loại biểu đồ Số lượng, chất biểu đồ
đối tượng theo lãnh thổ
lượng,… của đối tượng Chấm
Đối tượng có sự phân Các điểm chấm Số lượng, sự phân bố điểm bố phân tán, nhỏ lẻ của đối tượng trong không gian. Khoanh
Đối tượng phân bố theo Đường nét
liền, Sự phân bố của đối vùng vùng nhất định
đường nét đứt, kí tượng hiệu, chữ, màu sắc,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ chung: Các nhóm cùng đọc nội dung bài học về 5 phương pháp chính (nhiệm
vụ này thực hiện trước từ nhà).
+ Nhiệm vụ riêng từng nhóm giai đoạn 1: Hoàn thiện phiếu học tập. 7
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
/ Nhóm 1: Tìm hiểu về phương pháp kí hiệu.
/ Nhóm 2: Tìm hiểu phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
/ Nhóm 3: Tìm hiểu phương pháp bản đồ - biểu đồ.
/ Nhóm 4: Tìm hiểu phương pháp chấm điểm.
/ Nhóm 5: Tìm hiểu phương pháp khoanh vùng.
+ Nhiệm vụ của giai đoạn 2: Các nhóm lần lượt truyền nhau theo thứ tự từ 1 đến 5 cụ thể:
NHÓM 1 → NHÓM 2 → NHÓM 3→ NHÓM 4→ NHÓM 5 → NHÓM 1
Các nhóm đọc và góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn. Sau đó lại tiếp tục luân chuyển kết quả
cho nhóm tiếp theo và nhận tiếp kết quả từ một nhóm khác để góp ý.
Cứ như vậy cho đến khi các nhóm đã nhận lại được tờ giấy A0 của nhóm mình cùng với các
ý kiến góp ý của các nhóm khác. Từng nhóm sẽ xem và xử lí các ý kiến của các bạn để hoàn
thiện lại kết quả thảo luận của nhóm. Sau khi hoàn thiện xong, nhóm sẽ treo kết quả thảo
luận lên tường lớp học.
(Nhiệm vụ giai đoạn 1 riêng từng nhóm được thực hiện ở tiết học số 1 của bài. Sang
tiết 2, các nhóm thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2 và các nội dung khác)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn.
Hết tiết 1, GV thu và cất sản phẩm của riêng từng nhóm. Sang tiết 2, GV phát lại sản phẩm để các nhóm tiếp tục.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Sau khi thực hiện xong 2 giai đoạn, các nhóm treo sản phẩm
của mình lên bảng, tường để trình bày.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm và chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ của địa lí học. b. Nội dung
- HS làm việc theo cặp đôi, luyện tập về việc xác định các phương pháp địa lí được sử dụng trong một số bản đồ.
c. Sản phẩm: HS xác định các phương pháp biểu hiện.
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Giao nhiệm vụ theo cặp đôi: Xác định các phương pháp
được sử dụng trong lược đồ sau: 8
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận và hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện HS trình bày, các HS khác thảo luận và nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet và vận dụng tri thức địa lí để giải quyết
một số vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS thiết kế sơ đồ
c. Sản phẩm: Sơ đồ chỉ dẫn vị trí từ nhà đến trường của HS/ Sơ đồ chỉ dẫn vị trí các dãy
nhà trong khuôn viên trường.
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao nhiệm vụ cho HS tự thiết kế: Sơ đồ chỉ dẫn vị
trí từ nhà đến trường của HS hoặc Sơ đồ chỉ dẫn vị trí các dãy nhà trong khuôn viên trường
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp sản phẩm ở tiết học sau
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm sản phẩm, nhận xét sản phẩm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sông. Một số ứng dụng của GPS và
bản đồ số trong đời sống. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2022. TTCM kí duyệt 9
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày kí: …………….
Bài 3. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG. MỘT SỐ ỨNG
DỤNG CỦA GPS VÀ BẢN ĐỒ SỐ TRONG ĐỜI SỐNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới quan theo quan điểm không gian,
phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet trong học tập.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống: sử dụng được các ứng dụng
của GPS và bản đồ số trong thực tế. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Sử dụng các ứng dụng của GPS và bản đồ số hiệu quả, lành mạnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức bản đồ đã học ở các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Để xác định vị trí của mình hay bất cứ đối tượng nào trên bản đồ số(bản đồ trực tuyến)
người ta sử dụng ứng dụng GPS. Vậy GPS và bản đồ số là gì và chúng có những ứng dụng nào?
c. Sản phẩm học tập
HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan để có những nhận thức ban đầu về nội dung bài học.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi phát vấn cho HS: Các em có biết khi 1
mình đến 1 thành phố lạ thì 10 năm trước chúng ta thường dùng cái gì để tìm đường? Và
bây giờ chúng ta cần gì để tìm đường? 10
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1-2 HS đưa ra câu trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận: trước đây thường dùng bản đồ (du lịch), hiện
nay thường dùng điện thoại thông minh để xác định vị trí, tìm đường đi. Sau đó, GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống a. Mục tiêu
Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống. b. Nội dung
Dựa vào SGK, học sinh làm việc theo cặp để làm rõ dược cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống. c. Sản phẩm
- Cách sử dụng bản đồ:
+ Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ.
+ Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
+ Hiểu các yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp biểu hiện các
đối tượng địa lí trên bản đồ.
+ Tìm hiểu kĩ bảng chú giải bản đồ.
+ Xác định mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
+ Đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, só sánh và rút ra nhận định cần thiết.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành các cặp đôi, giao cho các cặp phiếu
học tập, yêu cầu Hs đọc và tích Đúng – Sai vào các nhận định:
1. Có thể chọn bản đồ bất kì cho các nội dung tìm hiểu.
2. Các đối tượng địa lí trên bản đồ tồn tại độc lập.
3. Các đối tượng trên bản đồ có mối quan hệ mật thiết với nhau.
4. Đọc bản đồ phải hiểu tỉ lệ bản đồ.
5. Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm hiêu.
6. Bảng chú giải không quá quan trọng để tìm hiểu.
7. Cần đọc nhiều bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS làm việc theo cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Gọi một số đại diện HS trình bày kết quả. Các HS khác nghe để nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống a. Mục tiêu
Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống. b. Nội dung
Dựa vào nội dung sách giáo khoa để làm rõ một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số c. Sản phẩm
- HS biết được về GPS, bản đồ số; nguyên lí hoạt động của GPS và bản đồ số.
- Một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số: định vị và xác định vị trí; dẫn đường,
quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiệt bị định vị; tìm người, thiết bị đã mất,… 11
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK, làm việc cá nhân để làm rõ khái niệm về GPS và bản đồ số;
nguyên lí hoạt động của GPS và bản đồ số.
+ GV cho HS xem video: https://youtu.be/a9bm3HnptH8
+ GV sử dụng máy tính và điện thoại thông minh có định vị GPS để trình chiếu trước lớp
và hướng dẫn học sinh thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trả lời các câu hỏi của GV.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, kĩ năng và sử dụng công cụ địa lí học để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí. b. Nội dung
HS dựa vào nội dung đã học, trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. GPS là
A. hệ thống định vị toàn cầu.
C.ứng dụng bản đồ số.
B. hệ thống thông tin toàn cầu.
D. hệ thống tra cứu toàn cầu.
Câu 2.GPS doquốc gia nào xây dựng? A. Mỹ. B. Nga. C. Đức. D. Anh
Câu 3.Hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu được viết tắt là A.GDP. B. GDS. C. GPS. D. GIS
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 12
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống a. Mục tiêu
Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
Khai thác internet, vận dụng tri thức để giải quyết 1 vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, khai thác internet.
c. Sản phẩm: HS nêu các ứng dụng của GPS trong đời sống, sản xuất.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân ở nhà, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, cho điểm HS và chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2022. TTCM kí duyệt 13
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày kí: ……………
B. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Chương 2. TRÁI ĐẤT
Bài 4. SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Phân biệt được khoáng vật và đá, các nhóm đá theo nguồn gốc.
- Sử dụng các hình ảnh, mô hình để phân tích cấu trúc, đặc điểm của vỏ Trái Đất và nhận
biết các loại đá chính. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,. ),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, tranh ản, hình vẽ, sơ đồ, video về Trái Đất, nguồn gốc hình thành Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức bản đồ đã học ở các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Sơ lược về lịch sử hình thành Trái Đất c. Sản phẩm 14
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
HS có những hiểu biết ban đầu về lịch sử hình thành Trái Đất
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS làm việc theo cặp và giao nhiệm vụ: Dựa
vào kiến thức đã học, kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Hành tinh nào trong đó có sự
sống? Tại sao hành tinh đó lại có sự sống còn hành tinh khác thì không có?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thảo luận, đưa ra ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS phát biểu, các HS khác đưa ra nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Phần giải thích lí do, HS sẽ đưa ra các ý kiến khác nhau;
GV kết luận và định hướng cho HS
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất a. Mục tiêu
Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất. b. Nội dung
HS làm việc cá nhân, tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất. c. Sản phẩm
Lịch sử hình thành Trái Đất gắn liền với hệ Mặt Trời. Mặt Trời khi hình thành di chuyển
trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là
Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ
lại thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất). Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái
Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến
sự nóng chảy của vật chất bên trong và xắp xếp thành các lớp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chi lớp thành các nhóm cặp đôi, sử dụng kĩ thuật”
+ Xem video ngắn (1 đoạn) https://youtu.be/ZMKMiuNF1RI + Đọc Sách giáo khoa.
+ Trả lời câu hỏi: Trái Đất được hình thành như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm vụ;
tra0 đổi với cặp đôi kế bên và cùng thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày, các
nhóm khác cùng lắng nghe, thảo luận và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc
của HS; chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm của vỏ Trái Đất a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm của vỏ Trái Đất. b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm, kết hợp SGK làm rõ:
- Đặc điểm vỏ Trái Đất.
- So sánh sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ địa dương. c. Sản phẩm
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá: trầm tích, granit và badan. Thành phần hóa học
chủ yếu là silic và nhôm. Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương. Ranh
giới giữa vỏ Trái Đất và man ti là mặt Mô-hô, ở độ sâu khoảng 40-60km. 15
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương: vỏ lục địa dày trung bình 35km gồm 3 tầng
đá: trầm tích, granit, badan. Thành phần chủ yếu là silic và nhôm (sial). Vỏ đại dương dày
5-10km, chủ yếu là đá badan và trầm tích (rất mỏng). thành phần chủ yếu là silic và magie (sima).
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: GV chia lớp thành 4 nhóm (thành viên trong nhóm được đánh số thứ tự từ 1
đến hết) và giao nhiệm vụ: HS dựa vào sách giáo khoa, kiến thức của bản than và hoàn thành nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của vỏ Trái Đất.
/ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của vỏ lục địa.
/ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của vỏ đại dương.
/ Nhóm 4: So sánh 2 kiểu vỏ lục địa và đại dương + Giai đoạn 2:
/
HS có 1 phút để di chuyển về vị trí nhóm mới theo sơ
đồ bên (di chuyển trong cùng 1 cụm) + đem theo sản
phẩm ghi chép của cá nhân để làm vai trò “chuyên gia)
/ Mỗi chuyên gia có 1 phút để trình bày lại những gì
mình làm được ở Bước 1 cho các bạn ở nhóm mới.
/ Mỗi nhóm có 2 phút để giải quyết những vấn đề còn khúc mắc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách hỏi
các bạn được truyền tải lại kiến thức vừa rồi. Sau đó cho điểm hoạt động chuyên gia. Mỗi
cụm gọi ít nhất 3 người.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận đánh giá ý thức làm việc của các nhóm và chốt kiến thức chung. 16
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất a. Mục tiêu
Trình bày được các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. b. Nội dung
Đọc thông tin sách GK, nêu các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. c. Sản phẩm
Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá:
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hóa học trong thiên nhiên, xuất
hiện do kết quả của các quá trình địa chất.
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật. Theo nguồn gốc, đá được chia thành 3 nhóm:
+ Đá macma với các loại: đá granit, đá badan,…
+ Đá trầm tích với các loại: đá vôi, sa thạch,…
+ Đá biến chất với các loại: đá gơnai. Đá hoa, đá phiến,…
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi, cùng thảo luận
theo kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi: + Khoáng vật là gì? + Đá là gì?
+ Có mấy loại đá chính? Nêu cách phân biệt các loại đá đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm
vụ; trao đổi với cặp đôi kế bên và cùng thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày,
các nhóm khác cùng lắng nghe, thảo luận và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm
việc của HS; chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Giải thích các hiện tượng địa lí. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi số 1 và 2 trong sách giáo khoa. c. Sản phẩm
CH1: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất
- Tầng trầm tích: nằm trên cùng, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng này
không liên tục và có độ dày không đều.
- Tầng granit ở giữa, gồm các loại đá nhẹ, được hình thành do vật chất nóng chảy ở dưới sâu
của vỏ Trái Đất đông đặc lại, tầng này chỉ có ở lục địa.
- Tầng badan ở dưới cùng, hình thành do vật chất nóng chảy phun trào lên mặt đât rồi đông
đặc lại, vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu bằng badan.
CH2: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm
đá được hình thành như thế nào?
Theo nguồn gốc, có 3 loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
- Đá macma: được thành tạo do quá trình ngưng kết các silicat nóng chảy.
- Đá trầm tích: hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vạt liệu vụn nhỏ.
- Đá biến chất: thành tạo từ đá macma hoặc trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,… 17
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc sách giáo khoa để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng, vấn đề thực tiễn. b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi: Tìm hiểu nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam. c. Sản phẩm HS làm rõ: + Nguồn gốc hình thành + Phân bố: + Ý nghĩa:
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS về nhà dựa vào các tài liệu, internet,. để
tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Trong tiết học sau, GV yêu cầu 1 số HS nộp sản phẩm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài 1 số HS, chốt kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2022. TTCM kí duyệt 18
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ……… Ngày kí: ………….
Bài 5. HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Phân tích được hệ quả của các chuyển dộng chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự
luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm,
ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).
- Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày đêm.
- Sử dụng hình vẽ, bản đồ để phân tích được hệ quả các chuyển động của Trái Đất 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,. ),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được các liến thức, kĩ năng địa lí
để giải quyết một số vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường sống 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- SGK, tranh ảnh, hình vẽ và sơ đồ, video về: Trái Đất, các chuyển động của Trái Đất. - Quả Địa cầu.
- Mô hình Mặt Trời và hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
- Phân bổ nội dung tiết học:
+ Tiết 1: Mở đầu, làm rõ chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
+ Tiết 2: Chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
+Tiết 3: Luyện tập, làm các bài tập vận dụng để giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất 19
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS đối với kiến thức địa lí lớp 6 về chuyển
động và hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS. b. Nội dung
Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất không ngừng vận động, trong đó có chuyển động quanh trục và
chuyển động quanh Mặt Trời. Các chuyển động này tạo ra những hệ quả địa lí quan trọng
đối với thiên nhiên và cuộc sống con người. c. Sản phẩm
HS nêu những hiểu biết của mình về chuyển động và các hệ quả chuyển động của Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức trò chơi, chia 4 tổ thành 4 đội, GV điều
khiển, lớp trưởng làm thư kí; mỗi nhóm sử dụng 1 bảng phụ để viết đáp án. Trò chơi “Ô chữ kì diệu”
+ Màn hình xuất hiện 8 ô chữ, GV lần lượt đọc từng câu hỏi tương ứng với thứ tự ô chữ.
Các nhóm cùng trả lời; mỗi câu hỏi ngoài đáp án đúng sai còn tính thời gian. Kết thúc 8 câu
hỏi nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất và nhanh nhất thì giành chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm tiến hành trò chơi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ CH1: Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? → 8 hành tinh.
+ CH2:Trái Đất là hành tinh thứ mấy nếu tính từ Mặt Trời ra? → thứ 3
+ CH3:Trong 8 hành tinh của hệ Mặt trời, hành tinh nào có sự sống? → Trái Đất.
+ CH4: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất tham gia mấy chuyển động chính? → 2.
+ CH5:Các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời đứng yên hay chuyển động? → Chuyển động.
+ CH6:Vệ tinh của Trái Đất trong hệ Mặt Trời là gì? Mặt Trăng.
+ CH7:Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam của Trái Đất gọi là gì? → Kinh tuyến.
+ CH8:Các đường vuông góc với kinh tuyến của Trái Đất gọi là gì? → Vĩ tuyến.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Sau khi 8 câu hỏi kết thúc, GV tổng kết trò chơi, trao
thưởng cho đội thắng; đồng thời lúc này GV chiếu hình ảnh hệ Mặt Trời và các hành tinh
của nó, dẫn dắt HS vào bài học.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu hệ quả địa lí của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. a. Mục tiêu
Phân tích được hệ quả địa lí của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (sự luân
phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất) b. Nội dung
HS làm việc nhóm, GV sử dụng kĩ thuật “ Khăn trải bàn” để HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong SGK. c. Sản phẩm
- Đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: chiều tự quay từ tây sang
đông (ngược chiều kim đồng hồ); trục Trái Đất nghiêng một góc khoảng 66º33’ với mặt
phẳng quỹ đạo; chu kì tự quay là 24 giờ - làm tròn (một ngày đêm), vận tốc tự quay lớn nhất
ở Xích đạo và nhỏ nhất ở hai cực,…
- Sự luân phiên ngày đêm: 20
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Trái Đất có sự luân phiên ngày đêm vì Trái Đất có dạng khối cầu, nên luôn được Mặt Trời
chiếu sáng một nửa (ban ngày) còn một nửa chưa được chiếu sáng (ban đêm). Do Trái Đất
tự quay quanh trục nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất lần lượt được Mặt trời chiếu sáng rồi
lại chìm vào bóng tối gây ra hiện tượng ngày đêm luân phiên. Sự luân phiên ngày đêm trên
Trái Đất làm cho nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất không quá nóng cũng như không quá lạnh,
sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm không quá lớn,.
+ Nếu Trái Đất chỉ chuyển động quanh Mặt Trời mà không tự quay quanh trục thì trên Trái
Đất vẫn có ngày và đêm nhưng một năm chỉ có một ngày và một đêm. Nửa Trái Đất được
Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày sẽ có nhiệt độ rất cao, nửa Trái Đất là ban đêm thì nhiệt độ
rất thấp. Ranh giới giữa ban ngày và ban đêm có sự chênh lệch khí áp rất lớn, nửa ban ngày
có áp thấp cực sâu, nửa ban đêm có áp cao cực lớn, từ đó sinh ra các luồng gió cực mạnh từ
nửa ban đêm sang nửa ban ngày. Với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và áp suất như thế sẽ
không tồn tại sự sống trên Trái Đất.
- Giờ trên Trái Đất
+ Vì Trái Đất có dạng khối cầu, lại không ngừng tự quay quanh trục nên tia sáng Mặt trời
không thể cùng lúc chiếu sáng khắp mọi nơi. Nơi được Mặt Trời chiếu sáng trước sẽ có giờ sớm hơn.
/ Giờ địa phương: giờ của các kinh tuyến khác nhau tại cùng một thời điểm.
/ Giờ múi: chia TĐ thành 24 múi, giờ múi là giờ của kinh tuyến đi qua giữa múi. Việt Nam thuộc múi giờ số 7.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV sử dụng kĩ thuật “Khăn trải bàn”, chia lớp
thành 3 nhóm chính và giao nhiệm vụ: Các nhóm xem video (3 phút), quan sát hình
ảnh SGK và trả lời câu hỏi:
Link video: https://youtu.be/3ksYfLio1r0
+ Nhóm 1:Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (chiều tự quay,
độ nghiêng của trục, chu kì tự quay,…).
+ Nhóm 2:Tại sao có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất? Nếu Trái Đất chỉ chuyển động
quanh Mặt trời mà không tự quay quanh trục thì trên Trái Đất hiện tượng ngày đêm sẽ diễn ra như thế nào? 21
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Nhóm 3:Tại sao các địa điểm trên các kinh tuyến khác nhau lại có giờ địa phương khác
nhau? Những nước nào có cùng giờ với Việt Nam?
Các nhóm chuẩn bị giấy A0, bút dạ.
- Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi cá nhân đưa ra ý kiến riêng, Nhóm
trưởng và thư kí tổng hợp đưa ra ý kiến chung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện lên bảng, GV gọi
ngẫu nhiên các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu hệ quả địa lí do chuyển động quanh Mặt Trời a. Mục tiêu
Phân tích được hệ quả đại lí của chuyển động quanh Mặt trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm, làm rõ các nội dung:
- Đặc điểm chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
- Giải thích được hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
- Hiện tượng các mùa trong năm. c. Sản phẩm
- Đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: + Quỹ đạo hình elip.
+ Hướng chuyển động từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ).
+ Trong quá trình chuyển động, trục Trái Đất không đổi phương và nghiêng một góc
khoảng 66º33’ với mặt phẳng quỹ đạo.
+ Thời gian hoàn thành một vòng chuyển động là 365 ngày và 6 giờ.
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau:
+ Nguyên nhân: Do Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt trời
nhưng trục của Trái Đất luôn nghiêng 1 góc 66º33’ với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi
hướng, dẫn đến hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo thời gian và không gian.
+ Biểu hiện: Ngày 21/3 và 23/9 có ngày và đêm dài bằng nhau ở mọi nơi; ngày và đêm khác
nhau giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam; càng xa Xích đạo thời gian chênh lệch giữa ngày và đêm càng lớn.
- Hiện tượng các mùa trong năm (ở bán cầu Bắc)
+ Từ 21/3 đến 22/6 là mùa xuân vì lúc này bán cầu Bắc chúc về phía Mặt trời, ngày dài hơn
đêm, mặt đất nhận được nhiều nhiệt nhưng trước đó trải qua một mùa đông lạnh giá. 22
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Từ 22/6 đến 23/9 là mùa hạ, bán cầu Bắc vẫn chúc về phía Mặt trời, ngày dài hơn đêm,
góc nhập xạ lớn, mặt đất đã tích nhiệt từ mùa xuân.
+ Từ 23/9 đến 22/12 là mùa thu vì bán cầu Bắc ngả xa Mặt Trời, ngày ngắn hơn đêm, góc
nhập xạ nhỏ, mặt đất bắt đầu bị mất nhiệt nhưng không quá lạnh vì đã được tich nhiệt từ mùa xuân và mùa hạ.
+ Từ 22/12 đến 21/3 năm sau là mùa đông vì bán cầu Bắc tiếp tục ngả xa Mặt Trời, ngày
vẫn ngắn hơn đêm, góc nhập xạ nhỏ, mặt đất bị mất nhiệt từ mùa thu nên rất lạnh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thực hiện theo kĩ thuật “CÔNG ĐOẠN”:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về các mùa trong năm. 23
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
/ Giai đoạn 1: Xem video, dựa vào sách giáo khoa để hoàn thiện nội dung của nhóm mình.
Link video: https://youtu.be/h4UtOtAOlpQ
/ Giai đoạn 2: Lần lượt các nhóm chuyển tiếp sản phẩm của mình cho nhóm bạn theo
thứ tự NHÓM 1 → NHÓM 2 → NHÓM 3 → NHÓM 1 để nhận xét, bổ sung cho nhau.
/ Giai đoạn 3: Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của mình sau khi nhận được góp ý của nhóm bạn.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng, GV gọi lần lượt
các nhóm trình bày, tiếp tục nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, kĩ năng, sử dụng công cụ của địa lí học để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí. b. Nội dung
HS trả lời các câu hỏi luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm
Câu 1: Khi Việt Nam là 7h sáng ngày 1-1-2022 thì ở Mê – hi – cô phần lãnh thổ thuộc múi
giờ số -6 là 18h ngày 31-12-2021, phần lãnh thổ thuộc múi giờ số -7 là 17h ngày 31-12- 2021.
Câu 2: Ở vùng nhiệt đới, sự chênh lệch ngày đêm không lớn; ở vùng ôn đới chênh lệch ngày
đêm tương đối lớn; ở vùng cực chênh lệch ngày đêm rất lớn (thừ 24h đến 6 tháng)
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK và trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức, sử dụng công cụ của địa lí học, khai thác internet để giải thích các vấn đề thực tiễn b. Nội dung
HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 24
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
Giải thích câu tục ngữ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng/ Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK và trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2022. TTCM kí duyệt 25
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………… Ngày kí: ………………
Chương 3. THẠCH QUYỂN
Bài 6. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm thach quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng, vận dụng để giải thích nguyên nhân hình
thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về chuyển động của các mảng kiến tạo.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,. ),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Mô hình về thạch quyển, mô hình mảng kiến tạo; video về các hoạt động kiến
tạo, động đất, núi lửa,….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về kiến thức giờ trên Trái Đất 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về các mảng kiến tạo của Trái Đất ở cấp
học dưới với bài học. 26
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Bề mặt của Trái Đất vô cùng phong phú, đa dạng. Nguyên nhân nào đã tạo nên điều đó. Bề
mặt của Trái Đất có thay đổi như thế nào trong lịch sử phát triển Trái Đất? c. Sản phẩm
HS sẽ đưa ra các ý kiến khác nhau về sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
d. Tổ chức thục hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS xem video:https://youtu.be/6eTVn6s6CHc + Trả lời câu hỏi:
(1). Kể tên các lục địa và đại dương trên thế giới?
(2). Kể tên các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất?
(3). Tại sao lại có các dạng địa hình khác nhau như vậy?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện xem video và ghi câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt vào bài học
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về thạch quyển a. Mục tiêu
Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vở Trái Đất.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân/cặp đôi
- Nêu khái niệm và giới hạn của thạch quyển.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thạch quyển và vỏ Trái Đất. c. Sản phẩm
- Thạch quyển gồm vỏ Trái Đất và 1 phần cứng mỏng phía trên của manti, có độ dày
khoảng 100km, được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.
- Vỏ Trái Đât là lớp ngoài cùng, cấu tạo chủ yếu bởi các lớp đá cứng, độ dày dao động từ 5-
70km, chia ra 2 kiểu vỏ lục địa và vỏ đại dương. Vỏ Trái Đất cấu tạo bởi tầng đá trầm tích,
tầng granit và tầng badan. Giới hạn với manti là mặt mô hô. Thạch quyển gồm cả vỏ Trái
Đất và một phần cứng mỏng của manti trên, độ dày khoảng 100km. Ranh giới dưới tiếp xúc
với quyển mềm có tính chất quánh dẻo.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cặp đôi:
+ Đọc SGK, quan sát hình ảnh để:
/ Nêu khái niệm thạch quyển.
/ Xác định giới hạn của thạch quyển.
/ Phân biệt thạch quyển và vỏ Trái Đất. 27
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi cùng nhau thảo luận, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng a. Mục tiêu
Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng.
- Vận dụng thuyết kiến tạo mảng để giải thích nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các
vành đai động đất, núi lửa. b. Nội dung
- Xác định các mảng kiến tạo.
- Trình bày nội dung thuyết kiến tạo mảng. c. Sản phẩm - 7 mảng kiến tạo:
- Thuyết kiến tạo mảng: Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do
các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi là các mảng kiến tạo.
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng tạo lớn và 1 số mảng nhỏ
- Các mảng kiến tạo bao gồm: phần lục địa trên bề mặt Trái Đất và phần đáy đại dương.
Nhưng mảng TBD chỉ có phần đáy đại dương.
- Các mảng kiến tạo nhẹ, chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo của lớp Manti trên.
- Nguyên nhân: do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.
- Trong khi di chuyển, các mảng có thể tách xa nhau (tách dãn) hoặc xô vào nhau (dồn ép)
- Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là vùng bất ổn, thường xảy ra các biểu hiện
kiến tạo, động đất, núi lửa.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 12 nhómvà giao nhiệm vụ cụ thể
Nhóm chẵn: Quan sát hình 6.2, em hãy cho biết Trái Đất có mấy mảng kiến tạo lớn? Kể tên?
Quan sát hình 6.3 và 6.4 cho biết giữa các mảng nào có kiểu tiếp xúc tách giãn. Hệ quả của việc tiếp xúc này 28
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Nhóm lẻ: Quan sát hình 6.2, em hãy cho biết Trái Đất có mấy mảng kiến tạo lớn? Kể
tên?Quan sát hình 6.3 và 6.4 cho biết giữa các mảng nào có kiểu tiếp xúc dồn ép. Hệ quả của việc tiếp xúc này
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận trong 3 phút, thống nhất phương án trình bày,
GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Báo cáo thảo luận, nhận xét và bổ sung chéo giữa các nhóm
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá, tổng kết, nhận xét hoạt động của các nhóm về
phong thái, nội dung trình bày và đúc kết nội dung kiến thức. 29
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
GV mở rộng về Thuyết kiến tạo mảng
“Kiến tạo mảng mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất.
Học thuyết này hoàn thiện các quan niệm trước đây về trôi dạt lục địa do Alfred Wegener đề
xuất trong các thập niên đầu thế kỷ 20 và tách giãn đáy đại dương trong thập niên 1960.”
Link video: https://youtu.be/oe0DPu2mEo4
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Sử dụng các công cụ địa lí học, vận dụng kiến thức kĩ năng đã có để giải thích hiện tượng và quá trình địa lí. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi trong SGK: Mô tả kết quả khi hai mảng kiến tọ xô vào nhau và tách xa nhau. c. Sản phẩm
- Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, chúng sẽ bị dồn ép, uốn nếp, vỏ lục địa bị nén ép mạnh
và có sự hút chìm của vỏ lục địa dưới vỏ lục địa, hình thành các dãy núi lục địa cao, đồ sộ.
- Khi một mảng đại dương xô húc với 1 mảng lục địa, vỏ đại dương bị hút chìm dưới vỏ lục
địa tạo thành vực biển sâu và dãy núi cao lục địa.
- Khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau sẽ tạo nên các vết nứt lớn, macma trào lên thành các
dãy núi nằm dọc theo vết nứt, kèm theo hiện tượng động đất hoặc núi lửa.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh dựa vào kiến thức lí thuyết về
thuyết kiến tạo mảng, kết hợp quan sát hình 6.3 và 6.4 để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1-2 HS trả lời, HS khác nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Khai thác internet, vận dụng tri thức để giải quyết 1 số vấn đề thực tiễn b. Nội dung
HS hoạt động cá nhân, thực hiện ở nhà. c. Sản phẩm
Tìm hiểu về vùng núi trẻ Hi-ma-lay-a hoặc An-đet.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh khai thác internet và các kênh
thông tin để hoàn thành tìm hiểu về vùng núi trẻ Hi-ma-lay-a hoặc An-đet (vị trí, đặc điểm, sự hình thành,…)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu ở nhà và nộp sản phẩm ở tiết sau.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV thu bài và chấm
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Nội lực và ngoại lực. 30
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………….
Ngày kí: ……………. Bài7.NỘILỰCVÀNGOẠILỰC(3tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm nội lực và ngoại lực, nguyên nhân của chúng, tác động đến sự
hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được sơ đồ, hình ảnh về tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, mô hình về tác động của nội lực và ngoại lực, các dạng địa hình do
nội lực và ngoại lực tạo ra. Video về các hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về đối với kiến thức địa lí lớp 6 về
quá trình nội lực và ngoại lực với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Địa hình bề mặt Trái Đất là kết quả tác động đồng thời và liên tục của nội lực và ngoại lực.
Vậy hai lực này diễn ra ở đâu, do nguyên nhân nào và chúng tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất ra sao? c. Sản phẩm
HS đưa ra những nhận định, ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện 31
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn (2 dãy), cùng thực hiện
trò chơi: “Ai là nhà thông thái”
+ Mỗi dãy cử 2 thành viên làm nhiệm vụ ghi chép.
+ GV cung cấp hình ảnh 6 dạng địa hình đặc biệt. Trong khoảng thời gian 2 phút, nhóm nào
kể được đúng nhiều nhất và nhanh nhất thì nhóm đó giành chiến thắng. 32
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 33
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:GV lần lượt chiếu các hình ảnh, HS thảo luận và viết đáp án. + Đồng bằng. +Núi. + Khe rãnh. + Vịnh biển. + Nấm đá + Cồn cát. 34
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV cho các nhóm đối chiếu đáp án và chấm điểm, tuyên bố nhóm giành chiến thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt vào bài học
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. a. Mục tiêu
Trình bày khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực, tác động của nội lực đến sự hình
thành địa hình bề mặt Trái Đất. b. Nội dung
Đọc thông tin sách giáo khoa:
- trình bày khái niệm và nguyên nhận của nội lực.
- Kể tên các dạng địa hình được hình thành chủ yếu do tác động của nội lực. c. Sản phẩm
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân sinh ra nội lực là do nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất
+Do năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ
+ Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất theo trọng lực.
+ Năng lượng của các phản ứng hoá học.
- Các dạng địa hình được hình thành chủ yếu do nội lực là địa hình kiến tạo (vùng núi uốn
nếp, các dayc núi lớn, địa hào, địa lũy, hẻm vực,…) và địa hình núi lửa. Nội lực có xu
hướng tăng độ gồ ghề, mấp mô của bề mặt đất.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv chia lớp thành 4 nhóm, tìm hiểu theo kĩ thuật “Khăn trải bàn”
+ Nhóm 1-3:Tìm hiểu về khái niệm, nguyên nhân sinh ra nội lực và tác động của nội lực
theo phương thẳng đứng. Kể tên một số dạng địa hình cụ thể.
+ Nhóm 2-4: tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra nội lực và tác động của nội lực theo
phương nằm ngang. Kể tên một số dạng địa hình cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trao đổi thảo luận, ghi ý kiến riêng của cá nhân
sau đó thư kí tổng hợp thành ý kiến chung.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cả 4 nhóm cũng treo sản phẩm đã hoàn thiện. GV gọi ngẫu
nhiên 1 thành viên của 1 nhóm bất kì trình bày. Các nhóm cùng nội dung sẽ lắng nghe, nhận xét và bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm, chấm điểm
sản phẩm và chốt kiến thức chuẩn. 35
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đứt gãy sông Hồng
Địa hào: Biển Đỏ.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất a. Mục tiêu
Trình bày khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực đến
sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. b. Nội dung
Dựa vào thông tin sách giáo khoa:
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.
- Phân tích tác động của quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất. c. Sản phẩm
- Ngoại lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn
năng lượng bức xạ Mặt Trời.
- Tác động của quá trình ngoại lực thông qua các quá trình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. 36
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Phong hóa: là quá trình phá hủy đá và khoáng vật, gồm phong hóa vật lí, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học.
+ Bóc mòn: là quá trình các tác nhân ngoại lực làm chuyển dời sản phẩm phong hóa khỏi vị
trí ban đầu vốn có của nó.
+ Vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
+ Bồi tụ: là quá trình tích tụ vật liệu.
- Các quá trình này diễn ra trong mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, vừa có thể xảy ra
đồng thời, vừa có thể tạo tiền đề nối tiếp nhau.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS dựa vào sách giáo khoa, trả lời câu hỏi: Ngoại lực là gì? Nêu nguyên nhân chính sinh ra ngoại lực.
+ GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận theo kĩ thuật “Nhóm – mảnh ghép” + Vòng 1:
/ Nhóm 1.3: Tìm hiểu về quá trình phong hóa
Phiếu học tập số 1: Quá trình phong hóa Phong hóa vật lí Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học Khái niệm Tác nhân Kết quả
/ Nhóm 2.5: Tìm hiểu quá trình bóc mòn
Phiếu học tập số 2: Quá trình bóc mòn Khái niệm Tác nhân Kết quả
/ Nhóm 4.6: Tìm hiểu quá trình vận chuyển, bồi tụ
Phiếu học tập số 3
Quá trình vận chuyển Quá trình bồi tụ Khái niệm Tác nhân Kết quả
+ Vòng 2: GV ghép nhóm và giao nhiệm vụ nhóm mới: Phân tích mối quan hệ của các
quá trình: Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
Quá trình phong hóa tạo ra các vật liệu phá hủy cho quá trình vận chuyển thực hiện, quá
trình bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển và là quá trình tích tụ vật liệu phá hủy. 37
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Như vậy ba quá trình này nối tiếp nhau trong việc tạo ra, di chuyển và tích tụ vật liệu phá hủy.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi nhóm bất kì trình bày về nội dung chuẩn bị, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần làm việc của HS, chốt kiến thức chuẩn.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí. b. Nội dung
So sánh sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực c. Sản phẩm Tiêu chí Nội lực Ngoại lực Khái niệm
Sinhra trong lòng Trái Đất
Diễn ra trên bề mặt Trái Đất
Nguyên nhân Nguồn năng lượng bên trong Trái Chủ yếu do nguồn năng lượng Đất bức xạ Mặt Trời Tác động
Xu hướng tạo ra sự gồ ghề, cao Xu hướng là phá hủy sự gồ ghề,
thấp, mấp mô của địa hình; các mấp mô, làm cho địa hình bằng
dạng địa hình thường có kích phẳng hơn; các dạng địa hình đa thước lớn. dạng, nhỏ.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp đôi, chỉ ra điểm khác nhau giữa nội
lực và ngoại lực và điền vào phiếu: Tiêu chí Nội lực Ngoại lực Khái niệm Nguyên nhân Tác động
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số cặp trình bày nội dung chuẩn bị, các HS khác theo dõi, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Vận dụng tri thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn học. b. Nội dung
Kể tên một số hang động nổi tiếng ở Việt Nam c. Sản phẩm
- Một số hang động nổi tiếng ở Việt Nam: ở vịnh Hạ Long (hang Đầu Gỗ, động Thiên Cung,
hang Sửng Sốt,…); ở Quảng Bình (động Phong Nha, hang Sơn Đoòng,…); ở Hà Nội (động Hương Tích,…),….
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi. 38
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS có thể trao đổi với bạn xung quanh để tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS nêu đáp án.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV trình chiếu hình ảnh của một số hang động để HS nắm
bắt thêm thông tin.https://youtu.be/MZeR48XjXa4(Hang Sơn Đoòng)
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, nứi lửa. 39
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ……………. Ngày kí: ………………
Bài 8. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.
- Đọc được bản đồ vành đai động đất, núi lửa. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
- Chia sẻ với người dân các nước có nhiều thiên tai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ các vành đai động đất, núi lửa; bản đồ các mảng kiến tạo của vỏ Trái
Đất. Hình ảnh, video về các vành đai động đất,….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình tác động của ngoại lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về các mảng kiến tạo của Trái Đất ở
cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Xem video gợi mở về nội dung bài học. c. Sản phẩm
HS đưa ra những nhận xét, đánh giá của cá nhân,
d. Tổ chức thực hiện 40
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem clip: Thuyết kiến tạo mảng dưới góc nhìn điện ảnh.
+ Yêu cầu HS khi xem phải tìm ra những chi tiết có thật và những chi tiết hư cấu. HS sẽ làm
việc theo nhóm cặp đôi, 1 HS tìm chi tiết có thật, 1 HS tìm chi tiết hư cấu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác thảo luận, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Xác định các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ a. Mục tiêu
Xác định trên bản đồ các vành đai động đất và núi lửa. Xác định khu vực tập trung vành đai
động đất và nứi lửa nhiều nhất. b. Nội dung
Dựa vào hình 8 và hình 6.2 sách GK, video do GV cung cấp c. Sản phẩm
- Các vành đai động đất, núi lửa trên thế giới:
+ Vành đai động đất: phía tây châu Mỹ, Địa Trung hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a; phía
tây Thái Bình Dương, từ eo Bê-rinh qua Nhật Bản đến Phi-lip-pin; phía nam các đại dương.
+ Vành đai núi lửa: phía tây châu Mỹ; đông châu Phi; Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-
nê-xi-a, tây Thái Bình Dương từ eo Bê-rinh qua Nhật Bản đến Đông Nam Á.
- Các vành đai động đất và núi lửa tập trung nhiều nhất: vành đai Thái Bình Dương, vành đai Địa Trung Hải.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
✔ Nhóm 1, 2, 3: xác định vành đai động đất
✔ Nhóm 4, 5, 6: xác định vành đai núi lửa và vùng núi trẻ.
Câu hỏi chung: Động đất và núi lửa tập trung nhiều nhất ở khu vực nào trên thế giới?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm, thực hiện yêu cầu do GV đề ra.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình bày nội dung chuẩn bị; GV gọi ngẫu nhiên 1
thành viên nêu rõ nội dung, các HS khác nghe và nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Link video tham khảo: https://youtu.be/HdlAstZKhAY (Vành đai lửa Thái Bình Dương)
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất, các vùng
núi lửa với sự chuyển dịch các mảng kiến tạo. a. Mục tiêu
+ Nhận xét được mối quan hệ trong sự phân bố của các khu vực có động đất, núi lửa.
+ Thấy được sự liên quan giữa sự phân bố của các vành đai động đất, núi lửavới các mảng
kiến tạo của thạch quyển. b. Nội dung
Dựa vào hình 6.2 và hình 8 trong sách GK để nhận xét. c. Sản phẩm
- Sự phân bố của các vành đai núi lửa, động đất thường trùng khớp với nhau. 41
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Các vành đai núi lửa, động đất thường nằm ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo của thạch quyển.
VD: Dãy Himalaya nằm ở nơi tiếp xúc giữa mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia với mảng Á – Âu,
vùng núi trẻ Coocđie nằm ở nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với mảng Bắc Mỹ,
vành đai lửa phía Tây Thái Bình Dương nằm ở nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với mảng Á – Âu.
- Nguyên nhân: khi các mảng kiến tạo dịch chuyển xô chờm vào nhau hoặc tách dãn xa
nhau thì tại vùng tiếp xúc giữa chúng sẽ là nơi xảy ra các hiện tượng động đất, núi lửa, các hoạt động tạo núi. VD:
+ Khi 2 mảng kiến tạo tách rời nhau sẽ hình thành sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng
động đất, núi lửa. VD sự tách rời của mảng Bắc Mỹ - Á Âu, mảng Nam Mỹ - Phi hình thành
nên vành đai động đất dọc sống núi ngầm Đại Tây Dương.
+ Khi 2 mảng kiến tạo xô húc nhau hình thành nên dãy núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo núi lửa,
kèm theo là động đất, núi lửa cũng xảy ra. VD sự xô húc của mảng Bắc Mỹ và Nam Mỹ với
mảng Thái Bình Dương hình thành nên hệ thống núi trẻ ở rìa phía tây châu Mỹ theo đó là
vành đai động đất và núi lửa. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô húc với mảng Á – Âu hình thành
nên hệ thống núi trẻ Himalaya. .
Núi lửa 6000 năm vẫn hoạt động ở Iceland 42
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hậu quả sau động đất
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS bắt cặp và mỗi HS mở 1 bản đồ để đối chiếu
vị trí của của các vành đai động đất, núi lửa với vị trí các mảng kiến tạo (Bản đồ 1 là Hình
6.2- Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển – SGK trang 22; bản đồ 2 là Hình 8- các
vành đai động đất, núi lửa và núi trẻ – SGK trang 27)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, so sánh vị trí của các vành đai động đất, núi
lửa với vị trí các mảng kiến tạo và rút ra kết luận.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tóm tắt và hoàn chỉnh nội dung. Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Luyện tập kĩ năng xác định các đối tượng trên bản đồ b. Nội dung
HS xác định tên khu vực động đất, núi lửa trên bản đồ. c. Sản phẩm
HS xác định trực tiếp trên bản đồ.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV gọi lần lượt các học sinh lên chỉ tên các dãy núi trẻ,
các mảng kiến tạo, các khu vực xảy ra động đất và núi lửa nhiều trên bản đồ dưới đây. 43
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức, kĩ năng và khai thác internet để giải thích các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung
Xác định các khu vực từng xảy ra động đất, núi lửa ở Việt Nam. c. Sản phẩm
Khu vực từng có động đất: Vùng biển Nam Trung Bộ (kèm núi lửa phun trào); Tuần Giáo –
Điện Biên; Mộc Châu – Sơn La; khu vực Hòa Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa,… và các vùng lân cận.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân để tìm ra các khu vực từng có động đất, núi lửa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện tại nhà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm ở tiết học sau
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV thu, chấm bài của HS và chuẩn kiến thức
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Khí quyển. Các yếu tố khí hậu 44
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………… Ngày kí: …………….
Chương 4. KHÍ QUYỂN
Bài 9, KHÍ QUYỂN. CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU (4 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí, lục địa, đại dương, địa hình.
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất, một số loại gió địa phương.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
- Phân tích được các số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ một số yếu tố của khí hậu (nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,….)
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
Sơ đồ cấu trúc của khí quyển, các vòng đai nhiệt, khí áp, gió,…
Video, hình ảnh về các yếu tố khí hậu.
Bản đồ, bảng số liệu,…về nội dung khí quyển.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Không 45
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về khí hậu, các yếu tố khí hậu đã học
ở các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Trái Đất là hành tinh có kích thước đủ lớn giữ được bầu khí quyển bao quanh. Tất cả các
yếu tố khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,… diễn ra trong khí quyển đều có những quy
luật riêng, đồng thời có mối quan hệ và tác động lẫn nhau tạo nên sự đa dạng, phức tạp của
khí hậu Trái Đất. Các yếu tố khí hậu diễn ra như thế nào trong khí quyển. c. Sản phẩm
HS dựa vào hiểu biết cá nhân để nêu ra các ý kiến, thông tin về các yếu tố khí hậu, các quá
trình diễn ra trong khí quyển
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS xem 1 video dự báo thời tiết, yêu cầu HS liệt
kê các yếu tố thời tiết, khí hậu được đề cập đến
Link: https://youtu.be/5wIWKHpeSeo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu 2-3 học sinh nêu ý kiến sau khi xem xong video
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài: Nhiệt độ, gió và mưa là 3 thành phần
của khí quyển, một quyển quan trọng trong lớp vỏ địa lí. GV tóm tắt cho HS nghe nội dung 46
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
chính của các bài học liên quan đến nội dung này và giới thiệu bài (khái quát về thời gian,
cách thức tổ chức dạy học…).
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3.2. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm khí quyển a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm khí quyển. b. Nội dung
- Nêu khái niệm khí quyển.
- Kể tên và xác định các tầng giới hạn của khí quyển. c. Sản phẩm
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Vũ Trụ
mà trước hết là hệ Mặt Trời. Thành phần của khí quyển chủ yếu là không khí, bao gồm hỗn
hợp các chất khí, chủ yếu là ni-tơ, ô-xy và các chất khí khác; ngoài ra còn bụi và các tạp chất khác.
- Khí quyển gồm 5 tầng: tầng đối lưu; tầng bình lưu; tầng giữa; tầng nhiệt; tầng khuếch tán.
- Ở tầng đối lưu mỗi bán cầu đi từ cực về xích đạo có 4 khối khí chính. Mặt ngăn cách giữa
hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí gọi là Front.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, đọc thông tin sách giáo khoa và
điền vào phiếu học tập theo yêu cầu:
Đặt tiêu đề cho các đoạn thông tin sau: Tiêu đề Nội dung thông tin 1
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh
hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời. 2
Thành phần của khí quyển bao gồm các chất khí (Nitơ- 78,1%, oxi-
20,43%, hơi nước và các chất khí khác - 1,47%), cùng với các thành
phần vật chất khác (tro, bụi, muối, vi sinh vật…) 3 Cấu trúc gồm 5 tầng
- Tầng đối lưu: độ cao từ 8-16km, nhiệt độ giảm dần theo độ cao,
không khí chuyển động theo chiều thẳng đúng.
- Tầng bình lưu. Độ cao tới 51-55km, nhiệt độ giảm theo độ cao,
không khí chuyển động ngang, có lớp ô dôn ở độ cao 20-22km.
- Tầng giữa tới độ cao 80-85km, nhiệt độ giảm còn -70ºC đến -80 ºC
- Tầng nhiệt tới độ cao 800km, không khí cực loãng nhưng chứa
nhiều ion mang điện tích âm.
- Tầng khuếch tán không khí cực loãng, chủ yếu là heli và hydro. 4
Khối khí cực (A) rất lạnh; khối khí ôn đới (P) lạnh; khối khí chí
tuyến (T) rất nóng và khối khí Xích đạo (E) nóng ẩm. 5
Mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, hoàn thành nhiệm vụ được yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS nêu câu trả lời, các HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, cho phép HS dùng phiếu học tập làm thông tin để học bài. 47
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về sự thay đổi nhiệt độ không khí a. Mục tiêu
Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí, thoe lục địa, đại dương,. b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm, dựa vào SGK để thực hiện nhiệm vụ c. Sản phẩm Nhân tố Ảnh hưởng Giải thích
+ Nhiệt độ trung bình năm cao ở Do Trái Đất có dạng hình cầu, nên
các vĩ độ xích đạo và chí tuyến,
góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời với tiếp
tuyến của nó tại bề mặt Trái Đất (góc Vĩ độ giảm dần về cực.
nhập xạ) nhỏ dần từ Xích đạo về cực. địa lí
+ Biên độ nhiệt ở xích đạo rất
Vì càng lên vĩ độ cao thì chênh lệch nhỏ (1,8
về góc chiếu sáng và thời gian chiếu 0C), tăng dần về cực sáng càng lớn.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao
Vì khả năng truyền nhiệt của mặt
nhất và thấp nhất đều nằm ở lục
nước (biển và đại dương) chậm hơn địa mặt đất (lục địa).
Lục địa và + Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ,
đại dương ở lục địa lớn
+ Nhiệt độ còn thay đổi theo bờ
Do ảnh hưởng của các dòng biển.
Đông và bờ Tây của lục địa 48
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Càng lên cao nhiệt độ càng
Càng lên cao không khí càng loãng,
giảm (trong tầng đối lưu trung
bức xạ mặt đất càng mạnh. bình giảm 0,60C/100m).
- Nơi có độ dốc nhỏ lớp không khí bị
đốt nóng phía trên dày hơn nên nhiệt Địa hình
+ Nhiệt độ không khí thay đổi
độ cao hơn nơi có độ dốc lớn.
theo độ dốc và hướng phơi của
- Sườn cùng hướng với tia sáng Mặt dãy núi.
Trời thì góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời
với sườn núi nhỏ nên nhiệt độ thấp
hơn sườn ngược hướng với tia sáng Mặt Trời.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm.
GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức tiến hành hoạt động nhóm:
+ Giai đoạn 1: Các cá nhân trong từng nhóm (theo sự phân công của nhóm trưởng)
nghiên cứu các bảng số liệu, lược đồ, tranh ảnh được cung cấp theo phiếu học tập và hoàn các nhiệm vụ sau:
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM Nhóm 1,2
Bảng sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ
ở bán cầu bắc (Đơn vị: 0C) Vĩ độ
Nhiệt độ trung bình năm
Biên độ nhiệt độ năm 00 24,5 1,8 200 25,0 7,4 300 20,4 13,3 400 14,0 17,7 500 5,4 23,6 600 -0,6 29,0 700 -10,4 32,2 ….
…………………………. …………………….
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập sau trong thời gian 4 phút: Nhân tố Ảnh hưởng Giải thích
+ Nhiệt độ trung bình năm cao ở các vĩ
độ …. …. .…… và . . ………. . …, giảm dần ………………………………
……………………………… Vĩ độ
về ………. . . . . . . . . ……………………… địa lí
+ Biên độ nhiệt ở xích đạo …. . .…
(1,80C), ……. . . . . dần về cực
……………………………… …………………………
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 49
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Nhóm 3,4
Dựa vào lược đồ và kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 4 phút:
Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vị trí gần
hay xa đại dương Nhân tố Ảnh hưởng Giải thích
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và
thấp nhất đều nằm ở …. . . . . . . . . . …
……………………………
Lục địa + Biên độ nhiệt ở đại dương . . . . . …., ở …………………………… và
đại lục địa………………………………
…………………………… dương
+ Nhiệt độ còn ………. theo bờ Đông và bờ Tây của lục địa
……………………………
……………………………
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM Nhóm 5,6
Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi
Dựa vào hình và kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập sau trong thời gian 4 phút: Nhân tố Ảnh hưởng Giải thích Địa
+ Càng lên cao nhiệt độ càng . . . . . . . ……………………………… hình
(trong tầng đối lưu trung bình giảm …
……………………………… 0C/100m). ………. ……………. 50
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Nhiệt độ không khí thay đổi
theo . . . . .……và . . . . . . . . . . của dãy ……………………………… núi. …………………………
+ Giai đoạn 2: (Thực hiện phương pháp mảnh ghép) Trên cơ sở nghiên cứu của cá
nhân ở từng nhóm cũ, tiến hành trao đổi ở nhóm mới và hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM…. Họ và tên các
Nhiệm vụ Mức độ tích cực
thành viên trong Nhiệm vụ trong đã thực hiện Rất Bình Chưa nhóm nhóm ở giai đoạn 1 tích cực thường tích cực Nhiệm vụ
Thống nhất ý kiến để hoàn thành dữ liệu sau
Nhân tố Ảnh hưởng Giải thích
+ Nhiệt độ trung bình năm cao ở các vĩ độ
…. …. .…… …………………………… và . . ………. . …,
……………………………
độ giảm dần về ………. . . . . . . . . . . . . . …………………………… địa lí
+ Biên độ nhiệt ở xích đạo rất
. . …… ……………………………
(1,80C), ……. . . . . . . . . . dần về …………………………… cực.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều
nằm …………………………… ở …. . . . . . . …
…………………………… Lục địa + Biên độ nhiệt ở
đại …………………………… và đại dương …. . . . ., ở
lục …………………………… dương
địa…………………………….
+ Nhiệt độ còn ………. theo bờ
Đông và bờ Tây của lục địa
……………………………
……………………………
+ Càng lên cao nhiệt độ càng . . . . . .
(trong tầng đối lưu trung bình ………………………….…. giảm… 0C/100m).
……………. ………………
Địa hình + Nhiệt độ không khí thay đổi
theo . . . . .……và . . . . . . . . . . . của …………………………… dãy núi.
……………………………
…………………………… 51
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
(Chú ý: Tiêu chí đánh giá mức độ tích cực của các thành viên là dựa vào kết quả hoàn
thành nhiệm vụ cá nhân mà nhóm trưởng đã phân công ở giai đoạn 1)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện các yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình bày sản phẩm của mình để cùng nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá hoạt động của các nhóm, chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về khí áp và gió
Hoạt động 2.3.1. Tìm hiểu về khí áp a. Mục tiêu
Trình bày được sự hình thành các đai khí áp, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. b. Nội dung
- Nêu các nguyên nhân thay đổi khí áp.
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. c. Sản phẩm
- Khí áp: Là sức nén của không khí xuống mặt TĐ
- Nguyên nhân thay đổi khí áp
+ Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm ( k2 loãng)
+ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm và ngược lại
(t0 tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng)
+ Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
- Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
- Các đai khí áp phân bố không liên tục, do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa và ĐD
+ 1 đai áp thấp xích đạo:
+ 2 đai áp cao cận chí tuyến:
+ 2 đai áp thấp ôn đới: + 2 đai áp cao cận cực
d. Tổ chức thực hiện: - Kĩ thuật "Bể cá"
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV bố trí bể cá và hướng dẫn nhiệm vụ:
✔ Một nhóm HS ngồi giữa lớp và thảo luận với nhau (Thường lớp đông thì GV chia
lớp thành 2 bể cùng làm việc song song theo 2 dãy bàn), còn những HS ở ngoài ngồi
xung quanh ở vòng ngoài theo dõi cuộc thảo luận đó. Trong nhóm thảo luận GV để
một vị trí không có người ngồi. HS tham gia nhóm quan sát có thể ngồi vào chỗ đó và
đóng góp ý kiến vào cuộc thảo luận, ví dụ đưa ra một câu hỏi đối với nhóm thảo luận
hoặc phát biểu ý kiến khi cuộc thảo luận bị chững lại trong nhóm. 52
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
✔ Trong quá trình thảo luận, những người quan sát và những người thảo luận sẽ
thay đổi vai trò với nhau.
✔ Thời gian hoàn thành: 10 phút.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm báo cáo sản phẩm của mình, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét tinh thần, ý thức làm việc của HS và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3.2. Tìm hiểu về gió a. Mục tiêu
Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất và gió địa phương. c. Sản phẩm 1. Gió Tây ôn đới
- Phạm vi hoạt động: 30-600 ở mỗi bán cầu ( áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới)
- Thời gian :Gần như quanh năm
- Hướng: tây là chủ yếu (TN-BBC,TB-NBC)
- Nguyên nhân:chênh lệch khí áp giữa áp cao CT và áp thấp ôn đới
- Tính chất: ẩm, mang nhiều mưa 2. Gió Mậu dịch
- Phạm vi hoạt động: 300 về XĐ - Thời gian: quanh năm
- Hướng:đông là chủ yếu (ĐB-BBC,ĐN-NBC)
- Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao CT và áp thấp XĐ - Tính chất: khô, ít mưa 3. Gió Đông cực
- Phạm vi: áp cao cận cực về áp thấp ôn đới. - Thời gian: quanh năm
- Hướng: đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. 53
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Nguyên nhân: chênh lệch khí áp giữa áp cao cận cực và áp thấp ôn đới.
- Tính chất: rất lạnh và khô. 3. Gió mùa
- Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau
- Nguyên nhân: Khá phức tạp chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và
ĐD theo mùa, Giữa BBC và NBC - Khu vực có gió mùa:
+ Thường ở đới nóng: NA, ĐNA, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia
+ Một số nơi thuộc vĩ độ trung bình:đông TQ, ĐN LBNga,ĐNHoa kì 4. Gió địa phương a. Gió biển, gió đất
- Là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi
hướng theo ngày và đêm. Ban ngày từ biển vào
đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển do sự khác
nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền và
biển hay đại dương )chênh lệch nhiệt độ và khí áp).
- Tính chất gió biển ẩm mát, gió đất khô b. Gió fơn
- Là loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở lên khô và nóng
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp
thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
+ Nhóm 2-5: Tìm hiểu về gió Đông cực và gió mùa.
+ Nhóm 4-6: Tìm hiểu về gió địa phương (gió đất, gió biển và gió phơn). 54
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phiếu học tập nhóm 1-3 Đặc điểm Gió Tây ôn đới Gió Mậu dịch
Khu vực hoạt động Hướng gió Tính chất
Phiếu học tập nhóm 2-5 Đặc điểm Gió Tây ôn đới
Khu vực hoạt động Hướng gió Tính chất Đặc điểm Gió mùa Khái niệm
Nguyên nhân hình thành
Khu vực hoạt động
Thời gian hoạt động Hướng gió Tính chất
Phiếu học tập nhóm 4-6 Đặc điểm
Gió Đất, gió Biển Gió fơn. Khái niệm
Khu vực hoạt động
Hướng gió + Tính chất 55
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tìm hiểu nội dung và hoàn thành phiếu học tập:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV bốc thăm ngẫu nhiên nhóm lên trình bày, nhóm cùng nội
dung có thể bổ sung (nếu có), nhóm còn lại có thể có ý kiến và yêu cầu giải thích.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Các nhóm tự cho điểm chéo nhau. Gv chuẩn kiến thức, cho điểm các nhóm.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về mưa
Hoạt động 2.4.1. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa a. Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để phân tích các nhân tố. c. Sản phẩm + Khí áp
- Khu áp thấp: thường mưa nhiều.
- Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa (vì không khí ẩm không bốc lên được, không
có gió thổi đến mà có gió thổi đi). + Frông
Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua, thường mưa nhiều. + Gió - Gió mậu dịch: mưa ít.
- Gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều( Tây Âu, tây Bắc Mĩ).
- Miền có gió mùa: mưa nhiều (vì một nửa năm là gió thổi từ đại dương và lục địa) + Dòng biển Tại vùng ven biển
- Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều (không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang vào lục địa).
- Dòng biển lạnh: mưa ít. + Địa hình
- Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó. 56
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm.
* Vòng một: Nhóm chuyên gia (5 phút)
GV hướng dẫn các nhóm căn cứ nội dung SGK, tài liệu đã chuẩn bị. , thảo luận:
trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa theo Phiếu học tập (cắt ngang các nội dung)
● Nhóm 1: Trình bày về nhân tố Khí áp
● Nhóm 2: Trình bày về nhân tố Frông
● Nhóm 3: Trình bày về nhân tố Gió
● Nhóm 4: Trình bày về nhân tố Dòng biển
● Nhóm 5: Trình bày về nhân tố Địa hình
Phiếu học tập Nhóm 1 Khí áp Ảnh hưởng Nguyên nhân Khu áp thấp Khu áp cao
Phiếu học tập Nhóm 2 Frong Ảnh hưởng Nguyên nhân Miền Frông
Dải hội tụ nhiệt đới
Phiếu học tập Nhóm 3 Gió Ảnh hưởng Nguyên nhân Vùng sâu trong lục địa Miền gió Mậu dịch (TP) Miền gió mùa Miền gió Tây ôn đới
Phiếu học tập Nhóm 4 Dòng biển Ảnh hưởng Nguyên nhân
Nơi có dòng biển nóng đi qua
Nơi có dòng biển lạnh đi qua
Phiếu học tập Nhóm 5 Địa hình Ảnh hưởng Nguyên nhân Sườn đón gió Sườn khuất gió 57
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
* Vòng hai: Nhóm mảnh ghép (15 phút)
● Từ các nhóm chuyên gia GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mảnh ghép
mới. (kết dọc các nội dung) bằng cách: Trong mỗi nhóm chuyên gia, các thành viên
tự đếm số thứ tư. Sau đó các bạn có cùng số thứ tự sẽ về chung 1 nhóm mới.
● Các chuyên gia từ các nhóm về nhóm mới sẽ trình bày nội dung mình phụ trách, nghe
nhận xét, phản biện từ chuyên gia khác, các bạn và thống nhất sản phẩm cuối cùng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên bất kì 1 HS trình bày sản phẩm của
nhóm đã chuẩn bị. Các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc nhóm của HS;
chuẩn kiến thức cơ bản.
Hoạt động 2.4.2. Tìm hiểu sự phân bố mưa a. Mục tiêu
Trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 4.b và hình 9.7 SGK để nhận xét sự phân bố mưa trên Trái Đất. c. Sản phẩm
+ Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo(vì nhiệt độ cao, khí áp thấp, có nhiều biển, đại dương,
diện tích rừng lớn, nước bốc hơi mạnh).
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam (áp cao, diện tích lục địa lớn).
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới(áp thấp, có gió tây ôn đới từ biển thổi vào). 58
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Mưa càng ít khi càng về gần hai cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước).
+ Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương
- Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng mưa không đều
- Mưa nhiều: gần biển, dòng biển nóng
- Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong lục địa, dòng biển lạnh, nằm ở khu vực khuất gió.
- Nguyên nhân: Gần biển được cung cấp lượng hơi ẩm, đặc biệt khi có dòng biển nóng và
địa hình chắn gió sẽ có lượng mưa lớn.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm cặp số lẻ: Tìm hiểu, làm rõ sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ.
+ Nhóm cặp số chắn: Tìm hiểu và làm rõ sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo lục địa,
đại dương (theo đông-tây)
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên cơ sở đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh và xem video. 59
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Link video: https://youtu.be/XeXTxrBwzpo; https://youtu.be/rfZSDnV6MNM
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm cặp đôi trao đổi, thảo luận và gi ghép nội dung chính.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất kì 1 HS, HS đó sẽ trình bày nội dung mà mình
chuẩn bị. Các HS khác có thể thảo luận, đặt câu hỏi với HS được gọi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, kĩ năng và sử dụng các công cụ địa lí học để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí. b. Nội dung Trả lời câu hỏi SGK.
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm
CH1: Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất. - Phân bố theo vĩ độ:
- Phân bố theo lục địa, đại dương:
- Phân bố theo địa hình:
CH2: Sự hình thành các đai khí áp và các đới gió có liên quan gì với nhau?
- Chúng có liên quan trực tiếp với nhau. Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch khí áp
giữa các khu vực trên Trái Đất. Trên TĐ có 7 vành đai áp nên có 6 đới gió chính. Giữa áp
cao cận chí tuyến Bắc và cận chí tuyến Nam sẽ xuất hiện đới gió Mậu dịch(Tín phong).
Giữa áp cao cận cực và áp thấp ôn đới xuất hiện gió đông cực.
d. Tổ chức thực hiện.
Do bài học gôm 4 tiết nên nội dung luyện tập có thể tiến hành ngay trong mỗi tiết, sau
các nội dung học cho phù hợp) 60
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc lại nội dung, kết hợp SGK để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV; GV gọi ngẫu nhiên HS để trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế; khai thác internet; vận dụng tri thức địa lí để giải
quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi phần vận dụng theo SGK c. Sản phẩm
+ Giải thích hiện tượng thời tiết trong câu thơ của nhà thơ Thúy Bắc: Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây Bên nắng đốt Bên mưa quây …”
→ Hiện tượng gió phơn – gió Lào ở miền Trung (giải thích cụ thể)
+ Tại sao vào mùa nóng bức, người dân ở vùng đồng bằng và các đô thị rất thích đi du lịch,
nghỉ dưỡng ở Sa Pa và Đà Lạt?
→ do khí hậu mát mẻ, nhiệt độ thấp (do địa hình cao) 61
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện: GV giao cho HS lựa chọn 1 trong 2 câu hỏi về nhà hoàn thiện trên
cơ sở vận dụng kiến thức đã học kết hợp khai thác internet.
HS hoàn thiện bài tập ở nhà, nộp sản phẩm ở giờ học sau. GV sẽ thu, chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất…. 62
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………. Ngày kí: ………….
Bài 10. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KÍ HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nêu được các đới, các kiểu khí hậu.
- Đọc được biểu đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số kiểu khí hậu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài tập về nhà của HS 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức phần khí hậu
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
HS tham gia 1 trò chơi do GV điều khiển
c. Sản phẩm: 5 từ khóa của trò chơi
d. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt”
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Mỗi dãy cử 1 HS đại diện cho dãy tham gia trò chơi.
+ GV cung cấp 5 từ khóa được sắp xêp lộn xộn, HS phải xếp lại thành từ có nghĩa. 63
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, HS khác theo dõi, làm giám khảo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 8 từ khóa:
+ đ/i/ô/ớ/n. → ôn đới.
+ h/n/k/ô/h/ạ → khô hạn. + m/a/g/ó/i/ù → gió mùa.
+ d/đ/i/ư/ạ/g/ơ/n → đại dương.
+ ậ/n/i/ệ/h/c/n/t → cận nhiệt.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ các đới khí hậu a. Mục tiêu
Đọc được bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất b. Nội dung Dựa vào hình 10.1 SGK:
+ Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
+ Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới.
+ Xác định Việt Nam nằm ở đới nào. c. Sản phẩm
- Có 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu).
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xích đạo.
+ Đới khí hậu xích đạo.
+ Đới khí hậu ôn đới.
+ Đới khí hậu cận xích đạo.
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
+ Đới khí hậu cận cực.
+ Đới khí hậu nhiệt đới. + Đới khí hậu cực
- Sự phân hóa khí hậu ở một số đới
+ Đới ôn đới có 2 kiểu: lục địa và hải dương
+ Đới cận nhiệt có 3 kiểu: LĐ, gió mùa, ĐTH
+ Đới nhiệt đới có 2 kiểu: lục địa, gió mùa
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu gió mùa.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bản đồ 10.1 và chia nhóm làm việc
● Chia nhóm: chia lớp thành 8 nhóm (Tùy theo sĩ số lớp mà chia số lượng nhóm phù hợp).
● Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU PHẠM VI SL SL TÊN KIỂU ĐỚI KIỂU Phân bố chung
Đới khí hậu xích đạo. 64
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đới khí hậu cận xích đạo.
Đới khí hậu nhiệt đới.
Đới khí hậu cận nhiệt. Đới khí hậu ôn đới. Đới khí hậu cận cực. Đới khí hậu cực.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời nội dung của nhóm mình. Các
nhóm HS lắng nghe và nhẫn xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chấm điểm phần trình bày của HS, chuẩn kiên thức
Hoạt động 2.2. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu a. Mục tiêu
Phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu b. Nội dung Dựa vào hình 10.2:
- Phân tích yếu tố nhiệt độ:
- Phân tích yếu tố lượng mưa: c. Sản phẩm
- Phân tích yếu tố nhiệt độ: Yếu tố/Trạm Hà Nội U-pha Va-len-xi-a 65
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tháng cao nhất
Tháng 6, khoảng Tháng 7, khoảng Tháng 7, khoảng 30,0ºC 19,50ºC 170ºC Tháng thấp nhất
Tháng 12, khoảng Tháng 1, khoảng - Tháng 2, khoảng 17,5ºC 14,5ºC 8ºC Biên độ nhiệt năm 12,5ºC 34,0ºC 9. 0ºC Diễn biến nhiệt độ
Chênh lệch khá Chênh lệch Rất lớn Khá điều hòa lớn
- Phân tích yếu tố lượng mưa Yếu tố/Trạm Hà Nội U-ph Va-len-xi-a Tổng lượng mưa cả 1694 584 1416 năm (mm) Phân bố mưa
Chênh lệch lớn, Khá đều trong năm Khá đều trong năm,
mưa nhiều vào mùa và ở mức thấp, mùa mưa nhiều hơn vào
hạ, ít mưa vào mùa hạ mưa nhiều hơn. mùa hạ, ít hơn vào đông. thu đông.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm và phân vai
● Khách mời: 3 nhóm bạn thích du lịch
+ Nhóm 1: Nhóm bạn đi du lịch về từ Hà Nội – Việt Nam
+ Nhóm 2: Nhóm bạn đi du lịch về từ Upha – Nga
+ Nhóm 3: Nhóm bạn đi du lịch về từ Valenxia – Ai len
● 1 MC (chọn 1 em HS có khả năng hoạt ngôn)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành thảo luận trong thời gian 10 phút
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Chương trình giao lưu tọa đàm “Du lịch vòng quanh Thế giới”
MC: Xin chào các bạn đến với Chương trình giao lưu tọa đàm “Du lịch vòng quanh
Thế giới”. Các bạn có thể giới thiệu về mình với quý khán giả chương trình được không ạ!
● Nhóm 1: Xin chào quý vị khán giả, chúng tôi là nhóm bạn thân với nhau đến từ Thủ đô
Hà Nội (VN), rất vui được đến giao lưu cùng quý vị!
● Nhóm 2: Xin chào mọi người, chúng tôi đến từ Upha – Nga xa xôi ạ!
● Nhóm 3: Mọi người ơi, mọi người ơi! Chúng tôi đến từ Valenxia – Ai len, rất vui được
gặp gỡ cùng mọi người ạ
● MC: Đúng là các bạn là những người bạn thân, mình thấy các bạn rất hòa hợp. Các bạn
nói rằng các bạn vừa từ các nước xa xôi về đây, cả đến thăm đất nước chúng tôi nữa.
Cảm giác đầu tiên khi bạn đến Thủ đô chúng tôi như thế nào ạ? 3 từ thôi ạ (cười)…….
● N1 trả lời: Mát – Đẹp – Ngon!
● MC: Cảm ơn các bạn. Các bạn đến lúc này là rơi vào thu Hà Nội đấy ạ. Các bạn biết gì
về thời tiết và khí hậu của chúng tôi? (Phân tích nhiệt độ và lượng mưa)
● N1: Trả lời: HN là nơi nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°c, nhiệt
độ tháng cao nhất khoảng 30°c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°c. Tổng lượng mưa cả
năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa lừ tháng 11 đông tháng 4.
● MC cảm ơn các bạn, các bạn thật tuyệt! Còn các bạn đến từ U-pha của nước Nga xa xôi
thì sao ạ? Các bạn có chia sẻ gì với chúng tôi ở cùng thời điểm này? Khí hậu của nơi
các bạn tới có khác với Hà Nội chúng tôi không? 66
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
● N2 trả lời: U-pha chúng tôi tới là vùng ôn đới. Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng - 5°c,
nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 190c, hiện độ nhiệt độ năm khoảng 240c.
Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10,
11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.
● MC: Cảm ơn các bạn, tôi hy vọng một ngày nào đó được đi đến bước chân trên con
đường với những hàng Bạch dương quyến rũ. Hy vọng không phải là nhiều tháng khá
khô như ở U-pha. (cười). Còn khí hậu ở Valenxia – Ai len thì sao các bạn? Hình như ở
nơi ấy cũng ôn đới nhỉ?
● N3 trả lời: Vâng đúng rồi ạ, Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°c, nhiệt độ tháng cao
nhất khoảng 160c, biên độ nhiệt độ năm khoảng 90c. Tổng lượng mưa cả năm là 1416
mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1.
● MC: Ôi ước gì tôi cũng được như các bạn, tắm mưa quanh năm nhỉ (cười). Không sao
các bạn nhé. Mỗi nơi trên Trái Đất chúng ta đều có những kiểu khí hậu khác nhau như
vậy nó mới tạo nên một bức tranh nhiều màu sắc cuộc sống cũng như mục đích của
chúng tôi mang đến cho quý khán giả khắp nơi trên thế giới thấy được muôn màu sắc
đẹp du lịch. Một lần nữa thay mặt những người làm chương trình, cám ơn sự tham gia
và chia sẻ của các bạn. Chúc tình bạn của các bạn luôn gắn bó và cùng nhau đồng hành
trên cuộc hành trình khám phá các điểm du lịch mới. Xin chào và hẹn gặp lại!
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khích lệ, đánh giá cao tinh thần làm việc của HS và chuẩn kiến thức Hình ảnh minh họa 3.3. HO ẠT ĐỘ NG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu Củng cố kiến thức,
vận dụng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhanh. c. Sản phẩm
Câu 1: Đới khí hậu ôn đới nằm giữa các đới khí hậu nào?
A. Đới khí hậu cực và đợi khí hậu cận nhiệt.
B. Đới khí hậu cận cực và đới khí hậu nhiệt đới.
C. Đới khí hậu cực và đới khí hậu nhiệt đới.
D. Đới khí hậu cận cực và đới khí hậu cận nhiệt.
Câu 2: Đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu nào?
A. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cận xích đạo. 67
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
B. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
C. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
D. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn đáp án.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức, khai thác internet để giải thích các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung
HS làm việc cá nhân, tìm hiểu về đặc điểm thời tiết, khí hậu nơi mình sinh sống. c. Sản phẩm Báo cáo của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân ở nhà, lập bảng
phân tích về đặc điểm chế độ nhiệt, chế độ mưa của địa phương mình.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện: HS làm việc tại nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chấm sản phẩm.
4. 4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thủy quyển. Nước trên lục địa. 68
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………. Ngày kí: ………….
Chương 5. THỦY QUYỂN
Bài 11. THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày đươc đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích được các bản đồ và hình vẽ về thủy quyển. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, video về 1 số con sông, suối, sông băng, hồ,…; Biểu đồ về tỉ lệ các
loại nước trong khí quyển; Hình ảnh, video về tình trạng khan hiếm nước ngọt,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về việc hoàn thiện báo cáo về thời tiết, khí hậu tại địa phương 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về thủy quyển nói chung và nước
ngọt nói riêngvới bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Nước là vật chất tiên quyết để sự sống phát sinh và phát triển. Nước trên Trái Đất có những
dạng tồn tại nào, có ở đâu. 69
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến cá nhân trên cơ sở hiểu biết và nhận thức của bản than.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt” và chia lớp thành 4 nhóm tham gia chơi. + Có 8từ khóa.
+ Mỗi từ khóa, các nhóm có 10s suy nghĩ.
+ Các nhóm trả lời bằng cách giơ bảng đáp án.
- Bước 2: Tổ chức thực hiện:Các nhóm tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV.
+ ô/M/ư/n/ờ/g/t/i/r. → Môi trường.
+ ò/i/g/ô/S/n/g/n. → Sông ngòi.
+ k/ậ/h/h/u/i. → khí hậu.
+ ì/h/đ/n/a/ị/h. → địa hình.
+ t/h/o/u/ầ/à/n/a/n. → tuần hoàn.
+ đ/i/ộ/ệ/h/t/n. → nhiệt độ.
+ t/q/u/ủ/h/y/y/n/ể. → thủy quyển.
+ ọ/n/ư/c/t/ớ/g/n. → nước ngọt.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các kết quả HS đưa ra
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm thủy quyển a. Mục tiêu
Nêu được khái niệm thủy quyển. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1 nêu khái niệm thủy quyển. c. Sản phẩm
Thủy quyển la lớp nước bao quanh bề mặt Trái Đất, phân bố trong các biển đại dương, trên
lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, làm việc cá nhân
để nêu khái niệm thủy quyển; vai trò của thủy quyển.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời, hoan thiện khái niệm 70
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về nước trên lục địa
Hoạt động 2.2.1. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông a. Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. b. Nội dung
Đọc thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để phân tích. c. Sản phẩm
- Ảnh hưởng của nguồn cấp nước: phụ thuộc vào số lượng nguồn cấp (nước ngầm và nước
trên mặt) mà chế độ nước sông là đơn giản (mỗi năm có 1 mùa lũ và một mùa cạn) hoặc
phức tạp (trong năm có nhiều mùa lũ, cạn xen kẽ).
- Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực:
+ Địa hình: Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ. Ở sườn đón gió thường có
lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn so với sườn khuất gió.
+ Hồ đầm và thực vật có tác dụng điều tiết dòng chảy. Chúng giữ lại trên lưu vực một phần
nước mưa hay nước tuyết tan, làm giảm lũ.
+ Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu: nếu các phụ lưu tập trung trên một đoạn sông
ngắn, dễ xảy ra tình trạng lũ chồng lũ. Ngược lại nếu các phụ lưu phân bố đều theo chiều dài
dòng chính, mỗi đợt lũ về có thể kéo dài hơn nhưng lũ không quá cao. Sông nhiều chi lưu,
nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông sẽ bớt phức tạp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về nhóm nhân tố ảnh hưởng tới nguồn cấp nước (nước mặt, nước ngầm).
+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực (địa hình, dồ đầm và thực vật, phụ lưu chi lưu). 71
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giai đoạn 1: Các nhóm làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.
Giai đoạn 2: Sau khi các nhóm đã tìm hiểu xong nhiệm vụ riêng, GV tách trộn thành 2
nhóm mới (1 ghép với 2; 3 ghép với 4). Các nhóm mới cùng trao đỏi thảo luận, hình
thành bảng sản phẩm chung về các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 4 Nhóm 3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở 2 giai đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm sau khi hoàn thiện giai đoạn 2 sẽ treo sản phẩm.
GV gọi ngẫu nhiên 1 HS, trình bày 1 nội dung trong phần chuẩn bị. Lần lượt cho đến khi
trình bày xong các nhân tố.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm ở 2 giai đoạn, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2.2. Tìm hiểu về hồ, nước băng tuyết và nước ngầm, các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt a. Mục tiêu
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nước ngọt. b. Nội dung
Dựa vào nội dung SGK, làm việc theo nhóm. c. Sản phẩm
- Hồ: Theo nguồn gốc hình thành, hồ bao gồm các loại:
+ Hồ núi lửa: có nguồn gốc từ hoạt động của núi lửa, thường khá sâu.
+ Hồ kiến tạo: hình thành tại các nơi luns sụt, nứt vỡ trên mặt đất, do các mảng kiến tạo di
chuyển, hồ thường dài và sâu.
+ Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc uốn sông bị tách ra khỏi dòng chính, sau khi
chuyển dòng hồ thường nông, có dạng cong. 72
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Hồ băng hà: do sông băng tạo nên.
+ Hồ nhân tạo: do con người tạo nên,
- Nước băng tuyết:
+ Tuyết là trạng thái mưa xốp khi nhiệt độ xuống dưới 0ºC.
+ Tuyết tích tụ trên lục địa, bị nén qua thời gian dài thành băng; khi dày lên và khối băng
dịch chuyển tạo thành sông băng.
+ Băng tuyết khá phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao. Lượng băng
trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở vùng cực Bắc và cực Nam. - Nước ngầm:
+ Nằm trong các lớp đất đá, có trữ lượng lớn (nhiều hơn nước của sông hồ cộng lại) và phân
bố rộng rãi; được bổ sung từ nước trên mặt thấm trực tiếp xuống; tại vùng ẩm ướt, nước
ngầm khá gần mặt đất, còn lại ở các vùng khô hạn, nước ngầm nằm sâu,….
- Giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt:
+ Sử dụng nguồn nước ngọt hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
+ Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện kĩ thuật “Đóng vai”
+ Nhóm 1-2: Giới thiệu về hồ.
+ Nhóm 3-4: Giới thiệu về nước băng tuyết.
+ Nhóm 5-6: Giới thiệu về nước ngầm.
+ Nhiệm vụ chung: Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt. 73
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Các nhóm cùng thực hiện nhiệm vụ để tạo sản phẩm trình bày trên giấy A0; yêu cầu có hình
ảnh minh họa; HS hóa thân thành các đối tượng và tự giới thiệu về mình.
Tiêu chí chấm sản phẩm: nội dung đúng đủ, tranh ảnh minh họa độc đáo, lời dẫn tạo hứng thú,…
GV chọn ra 4 HS cùng mình thực hiện nhiệm vụ giám khảo.
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm cùng treo sản phẩm của mình, cử đại diện đứng
thuyết trình. Ban GK đi từng sản phẩm, tại mỗi vị trí có thể hỏi 1 vài nội dung. Sau khi đã đi
hết lượt, ban GK chấm điểm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình làm việc của học sinh, chuẩn kiến
thức, cho điểm 1 số đại diện.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng kiến thức để giải quyết các hiện tượng, quá trình địa lí b. Nội dung
HS tham gia trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo” c. Sản phẩm
HS hoàn thành trò chơi với 10 từ khóa.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chọn 1 cặp đôi tham gia trò chơi. Cặp đôi sẽ có 10
từ khóa, 1 người diễn đạt (bằng ngôn ngữ, hành động) một người trả lời. Cặp đôi sẽ mất
quyền tham gia nếu người gợi ý nói ra từ có trong từ khóa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi do GV điều khiển. 10 từ khóa: + Sông. + Ao. + Tuyết. + Phụ lưu. + Mưa. + Nước ngầm. + Thực vật. + Hồ núi lửa. 74
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống + Hồ Gươm. + Đại dương.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS tham gia trò chơi, trả lời từ khóa.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần tham gia trò chơi của HS.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức, khai thác internet, liên hệ thực tế để giải thích các vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
HS làm việc cá nhân, tìm hiểu về 1 vấn đề thực tiễn ở địa phương. c. Sản phẩm
Báo cáo của HS về thực trạng nguồn nước của địa phương.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà: Hãy trình
bày thực trạng sử dụng nguồn nước ngọt ở địa phương em hiện nay.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp bài báo cáo ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chấm bài, nhận xét báo cáo của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Nước biển và đại dương. 75
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………….
Ngày kí: …………….Bài12.NƯỚCBIỂNVÀDẠIDƯƠNG(2tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương.
- Giải thích được hiện tượng song biển và thủy triều.
- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Vẽ đươc sơ đồ, phân tích được bản đồ và hình vẽ về nước biển và đại dương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Hình ảnh, video về nước trong biển và đại dương. Sơ đồ hiện tượng sóng biển,
thủy triều. Bản đồ các dòng biển trên Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thứcnước biển và địa dương với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung 76
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong thủy quyển, nước biển và địa dương chiếm 97,5% tổng lượng nước. Biển và đại
dương có tầm quan trọng đặc biệt với sự sống và các hoạt động kinh tế của con người. Nước
biển và địa dương có tính chất gì? Trong biển và địa dương diễn ra những vận động nào? c. Sản phẩm
HS trình bày ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: Mảnh ghép bí ẩn.
+Có 6 mảnh ghép, mỗi mảnh là 1 câu hỏi. Khi cả 6 mảnh được lật ra thì hình ảnh trung tâm
xuất hiện (GV có thể lựa chọn hình ảnh trung tâm là cảnh đại dương) với từ khóa là “Đại dương”
+ GV gọi bất kì HS lựa chọn bất kì mảnh ghép, các câu hỏi hiện ra tương ứng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
(1). Sông nào dài nhất ở miền Bắc nước ta? → sông Hồng.
(2). Nước mặn thường có ở đâu? → Biển, đại dương.
(3). Đại dương nào lớn nhất? → Thái Bình Dương.
(4). Sóng thần thường xảy ra ở đâu? → Đại dương.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi và lật mảnh ghép.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu tính chất của nước biển và đại dương a. Mục tiêu
Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương b. Nội dung
Đọc thông tin SGK , trình bày tính chất của nước biển và đại dương. c. Sản phẩm
Tính chất của nước biển và đại dương - Độ muối:
+ Độ muối trung bình của nước biển là 35‰.
+ Độ muối phụ thuộc vào bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.
+ Độ muối thay đổi theo vĩ độ và độ sâu. - Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình bề mặt của toàn bộ đại dương khoảng 17ºC (toàn Trái Đất là 15ºC).
+ Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm.
+ Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về 2 cực.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Mỗi HS chuẩn bị 2 cờ đuôi nheo, 1 màu đỏ và 1 màu xanh. GV cử 1 HS làm thư kí. GV đọc
câu hỏi, HS chọn câu trả lời đúng sai bằng cách giơ cờ. Màu đỏ là sai, màu xanh là đúng.
HS ở 2 dãy sẽ thi trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, HS trả lời
(1) Nhiệt độ trung bình của toàn bộ bề mặt đại dương là khoảng 17ºC. Đúng hay sai? → Đúng.
(2) Nhiệt độ nước biển ở xích đạo cao hơn cực. Đúng hay sai? → Đúng.
(3) Nhiệt độ nước biển không thay đổi theo mùa. Đúng hay sai? →Sai.
(4) Độ muối trung bình của đại dương là 35‰. Đúng hay sai? → Đúng.
(5) Độ muối của nước biển thay đổi theo vĩ độ. Đúng hay sai? Đúng. 77
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trả lời câu hỏi, thư kí đếm số lượng, so sánh hai dãy.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về sóng, thủy triều, dòng biển a. Mục tiêu
Giải thích được hiện tượng sóng biển, thủy triều và dòng biển. b. Nội dung
Dựa vào SGK, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm - Sóng biển
+ Là hình thức giao động của sóng biển theo chiều thẳng đứng.
+ Nguyên nhân: Chủ yếu là gió, gió càng mạnh thì sóng càng lớn
+ Sóng thần: có chiều cao khoảng 20 - 40 m truyền theo chiều ngang. Tốc độ có thể tới 400 - 800 km/h.
/ Do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển gây ra, ngoài ra còn do bão.
/ Sóng thần khi tràn vào bờ có sức tàn phá rất lớn - Thuỷ triều
+ Thuỷ triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong biển và đại dương.
+ Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
+ Triều cường: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng thì
giao động thuỷ triều lớn nhất.
+ Triều kém: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm vuông góc với nhau thì giao động thuỷ triều nhỏ nhất. - Dòng biển
+ Có hai loại: dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
+ Các dòng biển nóng thường phát sinh ở 2 bên xích đạo, chảy về hướng Tây, khi gặp lục
địa chuyển hướng chảy về phía cực
+ Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 300 - 400 gần bờ đông của đại dương chảy về phía xích đạo
+ Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa
+ Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng nhau qua các đại dương.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về sóng biển.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về thủy triều.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: 3 nhóm làm việc độc lập, tìm hiểu về nội dung mà GV yêu cầu.
+ Giai đoạn 2: Các nhóm di chuyển để đọc, nhận xét bài làm của nhóm bạn. Các ý kiến
nhận xét được ghi chi tiết vào góc sản phẩm của nhóm bạn. NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 NHÓM 1
+ Giai đoạn 3: Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của mình sau khi đã được góp ý, nhận xét. 78
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 79
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm của mình. GV gọi các đại diện trình
bày, nhóm khác tiếp tục nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội. a. Mục tiêu
Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. b. Nội dung
Đọc thông tin SGK, nêu vai trò của biển và đại dương. c. Sản phẩm
Vai trò của biển và đại dương:
+ Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá.
+ Môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội.
+ Điều hòa khí hậu, đảm bảo cân bằng sinh học.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Hãy nêu những dẫn
chứng cho thấy biển và đại dương có vai trò quan trọng với đời sống và sự phát trienr kinh tế - xã hội.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS tìm câu trả lời, gạch ý ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí. b. Nội dung
Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. c. Sản phẩm
+CH1: Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương.
+ CH2: Phân biệt 3 dạng vận động của nước biển: sóng, thủy triều, dòng biển.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đọc câu hỏi, HS làm việc cá nhân. 80
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS dựa vào kiến thức của bài học để trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn b. Nội dung
HS trình bày ý kiến cá nhân. c. Sản phẩm
Báo cáo của HS về vấn đề: Tại sao cần bảo vệ nghiêm ngặt môi trường biển ở tất cả mọi nơi?
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS viết 1 báo cáo ngắn, nói lên suy nghĩ
của bản than về tầm quan trọng của việc cần bảo vệ môi trường biển và đại dương ở mọi nơi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS viết 1 báo cáo khoảng 100 từ nói lên ý kiến và quan điểm cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Bài báo cáo sẽ được HS nộp ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm và nhận xét bài viết của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành: Phân tích chế độ nước sông Hồng. 81
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày kí: …………….
Bài 13. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày đươc đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích được các bản đồ và hình vẽ về thủy quyển. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bảng số liệu lưu lượng nước trung bình của sông Hồng; Bản đồ hệ thống sông ở Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức đã học ở cấp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
HS tham gia trò chơi “ Tôi là nhà thông thái” 82
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
HS tham gia trò chơi, từ đó kể tên các con sông ở Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 dãy, tham gia cuộc thi kể tên các
con sông của nước ta. Yêu cầu lần lượt các dãy kể tên, sông sau không trùng sông trước.
Dãy nào kể được nhiều hơn sẽ giành chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cả lớp cùng đếm số lượng các con sông mà hai dãy kể được.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Vẽ biểu đồ lưu lượng nước trung bình của sông Hồng
- Yêu cầu: HS làm việc cá nhân.
- Bước 1: GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ: biểu đồ đường.
- Bước 2: Gọi ngẫu nhiên 2 HS lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở.
- Bước 3: GV chấm điểm bài vẽ của HS.
Hoạt động 2.2. Tính toán và cho biết thời gian mùa lũ, thời gian mùa cạn của sông Hồng.
- Bước 1: GV hướng dẫn HS tính lưu lượng nước trung bình các tháng trong năm của sông Hồng: 3263.6m³/s.
- Bước 2: Hướng dẫn HS cách tính tháng lũ: Là các tháng có lưu lượng nước lớn hơn lưu
lượng trung bình các tháng.
- Bước 3: Hướng dẫn HS cách tính tháng cạn: Là các tháng có lưu lượng nước nhỏ hơn lưu
lượng trung bình các tháng.
- Bước 4: HS tính toán, nhận xét theo hướng dẫn của GV và báo cáo kết quả. + Tháng lũ: 6,7,8,9,10.
+ Tháng cạn: 1,2,3,4,5,11,12.
→ Lưu lượng nước không đều giữa các tháng; chế độ nước phân thành 1 mùa lũ và 1 mùa cạn. 83
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động 2.3. (Về nhà) Giải thích vì sao chế độ nước của sông Hồng diễn ra không đều
trong năm, lưu lượng nước có sự chênh lệch giữa các tháng?
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Đất trên Trái Đất. 84
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………. Ngày kí: ………….
Bài 14. ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm về đất.
- Phân biệt được đất và vỏ phong hóa.
- Xác định được các tầng đất.
- Phân tích được năm nhân tố hình thành đất và liên hệ với địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Hình ảnh một số nhân tố tác động tới quá trình hình thành đất
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức đã học ở cấp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
HS có những nhận thức cơ bản về đất, quá trình hình thành đất c. Sản phẩm HS nêu ý kiến cá nhân
d. Tổ chức thực hiện 85
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cùng HS nghe bài hát”Tình cây và đất”, và yêu cầu
HS giải thích vì sao “đất vắng cây, đất ngừng hơi thở”
Link video https://youtu.be/KqyLECvM_og
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra câu trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm đất và vỏ phong hóa
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất;
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về đất và lớp vỏ phong hóa.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
ĐẤT VÀ LỚP VỎ PHONG HÓA
- Đất là lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được tạo thành do quá trình phong hóa đá.
- Đất gồm các thành phần vô cơ, hữu cơ, nước, không khí và được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, khoáng, nước, nhiệt, khí cho thực vật sinh
trưởng và phát triển, tạo ra năng suất cây trồng.
- Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của
bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 14.1, hãy trình bày khái niệm về đất. Phân
biệt đất và lớp vỏ phong hóa? 86
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất
a. Mục tiêu: HS trình bày được các nhân tố hình thành đất.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố hình thành đất.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT Nhân tố Tác động Đá mẹ
Là nhân tố khởi đâu. Đá mẹ cung cấp vật chất vô cơ, quyết định đến thành
phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.
Nhiệt và ẩm làm phá hủy đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hóa và tiếp tục Khí hậu
phong hóa thành đất; ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan,
rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh Sinh vật
vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn. Động vật sống
trong đất có vai trò cải tạo đất.
- Độ cao: Những vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa
diễn ra chậm làm quá trình hình thành đất diễn ra yếu.
- Hướng sườn: Sườn đón nắng và đón gió ẩm có nhiệt ẩm dồi dào hơn sườn
khuất nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn. Địa hình
- Độ dốc: Địa hình dốc có sự xâm thực và xói mòn diễn ra mạnh hơn, nhất
là trong điều kiện mất lớp phủ thực vật nên tầng đất thường mỏng và bị bạc
màu. Địa hình bằng phẳng có quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày
và giàu chất dinh dưỡng hơn.
- Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xuyên có đất khác
với nơi cao ráo thoát nước tốt.
Thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay được gọi là
Thời gian tuổi đất. Trong thời gian đó xảy ra toàn bộ các hiện tượng của quá trình hình
thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.
Con người Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK
kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 14.2, hãy trình bày vai trò của các nhân tố
trong việc hình thành đất? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Nhân tố Tác động 1 Đá mẹ 2 Khí hậu 87
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Sinh vật 4 Địa hình 5 Thời gian 6 Con người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục TIÊU: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Hãy nêu khái quát quá trình hình thành đất từ đá gốc?
* Câu hỏi 2: Tại sao ở các loại đất khác nhau có các loài thực vật khác nhau? Gợi ý trả lời:
* Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ các nhân tố hình thành đất * Câu hỏi 2:
Trên TĐ có các loại đất khác nhau là do phụ thuộc vào các nhân tố hình thành đất khác nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 3: Tìm hiểu 1 số biện pháp để tăng độ phì, chống ô nhiễm, thoái hóa đất? Gợi ý trả lời:
Tăng cường trồng và bảo vệ rừng, bốn phân hợp lí,…. 88
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Sinh quyển. 89
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: . . . . . . Ngày kí: . . . . . . . .
BÀI 15: SINH QUYỂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Liên hệ thực tế ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Các hình ảnh về sinh quyển
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình tác động của ngoại lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức sinh quyển ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
HS có những nhận thức cơ bản về giới sinh vật đa dạng và phức tạp trên Trái Đất c. Sản phẩm HS nêu ý kiến cá nhân 90
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cùng HS nghe bài hát “Một đời người, một rừng
cây”, và yêu cầu HS giải thích mối quan hệ giữa rừng cây với đất, với động vật, với con người,…
Link video https://youtu.be/YS986bIjKX8
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra câu trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của sinh quyển
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
b. Nội dung: H HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu khái
niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Khái niệm: Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại
+ Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống. Ranh giới trên cao tiếp xúc
với lớp ô dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng
lại ở đáy lớp vỏ phong hóa trên đát liền. Như vậy sinh quyển bao gồm phần thấp của khí
quyển (tầng đối lưu) toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển. - Đặc điểm:
+ Khối lượng sinh quyển nhỏ.
+ Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng.
+ Sinh quyển có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển, các thành phần trên Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của
bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích đặc điểm của sinh quyển?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau 91
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật
a. Mục tiêu: HS trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Nhân tố Ảnh hưởng
Chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
- Ánh sáng là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh  thực
hiện quá trình quang hợp.
- Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định.
+ Loài ưa nhiệt: thường phân bố ở môi trường đới nóng.
+ Loài ưa nhiệt vừa: thường phân bố ở môi trường đới ôn hòa.
+ Loài ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh: phân bố ở môi trường đới lạnh. Khí hậu
- Độ ẩm không khí rất cần thiết cho sinh vật. Hầu hết sinh vật khó tồn tại và
phát triển trong môi trường khô hạn.
Em có biết: Nhiệt độ không khí tốt nhất cho sự phát triển của động vật là
từ 25oC đến 30oC. Để tránh nóng, động vật thường nấp vào bóng râm, vùi
thân vào cát sâu, chui xuống hang, leo lên cây cao,… Để tránh lạnh, động
vật cử động để tăng nhiệt cho cơ thể, ẩn mình trong hốc cây sống qua mùa
lạnh, một số loài ngủ đông, thay đổi chỗ ở theo mùa,… Động vật ở xứ nóng
thường có ít lông, ở xứ lạnh có lớp lông dày.
- Là nguyên liệu cho cây quang hợp, phương tiện vaanjc huyển và trao đôit
khoáng, chất hữu cơ, vận huyển máu và chất dinh dưỡng ở động vật Nước
- Mỗi loài có nhu cầu về nước khác nhau.
- Loài ưa ẩm hoặc ưa nước: thường phân bố nhiều ở vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm,…
- Loài ưa khô thường sống ở thảo nguyên, hoang mạc,…
- Cấu trúc đất, độ pH, độ phì có vai trò quan trọng đến sự phát triển và phân
bố thực vật, qua đó tác động đến động vật. Đất
- Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định.
- Một số loài động vật không thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở dưới đất.
- Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa  có các vành đai sinh vật khác nhau.
- Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác Địa hình
nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các
vành đai sinh vật cũng khác nhau.
- Sườn dốc thường bị xâm thực, xói mòn nhiều hơn sườn thoải  thảm thực vật kém phát triển hơn.
- Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn. Sinh vật
- Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt
lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng có điều kiện hoạt động phân
giải chất hữu cơ mạnh mẽ.
- Động vật còn có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Những nơi thảm 92
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
thực vật phong phú thường có nhiều loài động vật cư trú.
- Con người ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
- Con người mang các loài cây, con từ châu lục, đất nước này sang nơi khác
làm phạm vi phân bố của sinh vật ngày càng mở rộng.
Con người - Lai tạo để tạo ra các giống mới  làm đa dạng thêm các loài sinh vật.
- Trồng rừng trên phạm vi thế giới  tăng độ che phủ rừng.
- Phá rừng, khai thác rừng bừa bãi vượt quá giới hạn sinh trưởng và phát triển
của sinh vật  giảm sự đa dạng sinh học, nhiều loài nguy cơ tuyệt chủng.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khí hậu, nước.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đất, địa hình .
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về sinh vật, con người.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng 1 Khí hậu 2 Nước 3 Đất 4 Địa hình 5 Sinh vật 6 Con người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: 3 nhóm làm việc độc lập, tìm hiểu về nội dung mà GV yêu cầu.
+ Giai đoạn 2: Các nhóm di chuyển để đọc, nhận xét bài làm của nhóm bạn. Các ý kiến
nhận xét được ghi chi tiết vào góc sản phẩm của nhóm bạn. NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 NHÓM 1 93
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Giai đoạn 3: Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của mình sau khi đã được góp ý, nhận xét.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học, vận dụng kiến thức và
kĩ năng để giải thích các hiện tượng địa lí.
b. Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:HS hoàn thành câu hỏi:
Dựa vào hình 15, nêu sự thay đổi thảm thực vật theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực) và theo độ cao Gợi ý trả lời:
- Theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực): rừng nhiệt đới, xavan, hoang mạc, bán hoang mạc,
thảo nguyên ôn đới, rừng lá rộng ôn đới, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đà Nguyen, hoang mạc, cực.
- Theo độ cao (ở vùng nhiệt đới): rừng nhiệt đới, rừng lá rộng ôn đới, rừng lá kim, đài nguyên, băng tuyết.
d. Tổ chức thực hiện: -
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 94
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
a. Mục tiêu:Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 3: Cho biết tại sao cây chè được trồng nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ còn cà
phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên?
Gợi ý trả lời: Căn cứ vào điều kiện sinh thái tự nhiên (khí hậu, đất,…)
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS về nhà khai thác
thông tin từ các phương tiện, đặc biệt là từ internet để trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm đáp án theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 16. Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất. 95
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ngày soạn: ……….
Ngày kí: ………….
Bài 16. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên Trái Đất. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ các nhóm đất chính trên Trái Đất; Bản đồ các kiểu thảm thực vật và các
nhóm đất chính trên Trái Đất,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài tập về nhà của HS 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức phần sinh quyển
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
HS tham gia 1 trò chơi do GV điều khiển
c. Sản phẩm: 5 từ khóa của trò chơi
d. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt”
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Mỗi dãy cử 1 HS đại diện cho dãy tham gia trò chơi.
+ GV cung cấp 5 từ khóa được sắp xêp lộn xộn, HS phải xếp lại thành từ có nghĩa. 96
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, HS khác theo dõi, làm giám khảo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 5 từ khóa:
+ đ/i/ô/ớ/n. → ôn đới.
+ m/ạ/h/g/c/o/n/a. → hoang mạc.
+ à/n/u/g/ê/y/đ/i/n → đài nguyên.
+ ự/ậ/t/t/c/h/v → thực vật.
+ o/ờ/n/c/n/ư/i/g → con người.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu sự phân bố đất trên Trái Đất
a. Mục tiêu:HS đọc được bản đồ sự phân bố các nhóm đất, xác định được ranh giới một số nhóm đất chính.
b. Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để lập bảng và
nhận xét sự phân bố các nhóm đất chính, thảm thực vật chính trên thế giới. c. Sản phẩm:
- Các nhóm đất chính:
- Sự phân bố 1 số nhóm đất: Nhóm đất chính Khu vực phân bố Đài nguyên Pốt dôn
Đất đen thảo nguyên ôn đới
Đất đỏ vàng nhiệt đới
Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc
- Nhận xét: Các nhóm đất và thực vật phân bố rất đa dạng theo vĩ độ, kinh độ và độ cao.
Mỗi thảm thực vật phát triển trên một nhóm đất nhất định phù hợp với các điều kiện sinh
thái khác (nhiệt, ẩm, ánh sáng).
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK
kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy:
- Kể tên các nhóm đất chính trên Trái Đất.
- Xác định sự phân bố của 1 số nhóm đất. 97
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự phân bố thảm thực vật trên Trái Đất
a. Mục tiêu:Đọc được bản đồ sự phân bố các kiểu thảm thực vật trên Trái Đất, xác định
phạm vi phân bố một số kiểu thảm thực vật
b. Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để lập bảng và
nhận xét sự phân bố các nhóm đất chính, thảm thực vật chính trên thế giới. c. Sản phẩm:
- Các kiểu thảm thực vật chính:
- Sự phân bố 1 số kiểu thảm thực vật: Nhóm đất chính Khu vực phân bố Rừng lá kim Thảo nguyên ôn đới Rừng nhiệt đới
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK
kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy:
- Kể tên các nhóm kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất.
- Xác định sự phân bố của 1 số kiểu thảm thực vật.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 98
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao.
a. Mục tiêu: Đọc được sơ đồ sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để nhận xét và giải
thích sự phân bố vành đai đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-pa
- Nhận xét: Đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca có sự thay đổi theo độ cao; trên
2800m chỉ còn là băng tuyết bao phủ quanh năm.
- Giải thích: Có sự thay đổi trên là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100 m
giảm 0,6oC) kéo theo đó là sự thay đổi về độ ẩm, ánh sáng,…
- Ở sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) có những vành đai thực vật và đất Độ cao (m) Vành đai thực vật Vành đai đất 0  500
Rừng lá rộng cận nhiệt Đất đỏ cận nhiệt 500  1200 Rừng hỗn hợp Đất nâu 1200  1600 Rừng lá kim Đất pốt-dôn núi 1600  2000 Đồng cỏ núi cao Đất đồng cỏ núi 99
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 2000  2800 Địa y và cây bụi
Đất sơ đẳng xen lẫn đá > 2800 Băng tuyết Băng tuyết
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của
bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Dựa vào hình 16.3 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố
vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-pa? Điền thông tin vào bảng sau? Độ cao (m) Đất Vành đai thực vật
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
3.3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 100
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Kiểu thảm thực vật đài nguyên được phân bố ở kiểu khí hậu A. ôn đới khô. B. ôn đới ẩm. C. cận cực.
D.cận cực lục địa.
Câu 2. Thảm thực vật chính phát triển trên kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là
A.rừng nhiệt đới ẩm. B. rừng lá rộng. C. Rừng lá kim. D. Thảo nguyên.
Câu 3. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu
A.ôn đới lục địa lạnh.
B. ôn đới hải dương.
C. ôn đới lục địa nưa khô hạn.
D. ôn đới lục địa khô.
Câu 4. Loài cây ưa nhiệt thường phân bố ở đâu?
A. Ôn đới, nhiệt đới.
B. Nhiệt đới, cận nhiệt.
C.Nhiệt đới, xích đạo.
D. Cận nhiệt, ôn đới.
Câu 5. Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, thực vật hầu như không phát triển, hình thành các
hoang mạc chủ yếu do nguyên nhân? A. Gió thổi mạnh.
B. Nhiệt độ quá cao.
C.Độ ẩm quá thấp. D. Thiếu ánh sáng.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi: Ở Việt Nam có những kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào? Gợi ý trả lời:
- Kiểu thảm thực vật chính: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
- Nhóm đất: Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa, đất đá vôi.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 14. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh. 101
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………… Ngày kí: ……………….
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Bài 17. VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm vỏ địa lí, phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Tranh ảnh, video về 1 số con sông, suối, sông băng, hồ,…; Biểu đồ về tỉ lệ các
loại nước trong khí quyển; Hình ảnh, video về tình trạng khan hiếm nước ngọt,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về lớp vỏ địa lí đã học với bài học
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung HS xem video 102
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
HS trình bày ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GVcho HS xem video, đặt câu hỏi: E có suy nghĩ gì về
sự thay đổi của môi trường TN? Em thấy bản thân mình có trách nhiệm gì với sự thay đổi đó?
Link video: https://youtu.be/_YeyR6VvC5w
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vỏ địa lí
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về vỏ địa lí.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: VỎ ĐỊA LÍ
- Vỏ địa lí là vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các vỏ bộ phận
(thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển).
- Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ô-zôn, giới hạn dưới kéo đến dáy vực thẳm của đại
dương và đến hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa; độ dày của vỏ địa lí khoảng 30-35 km.
- Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất: Tiêu chí Lớp vỏ Trái Đất Lớp vỏ địa lí
Độ dày dao động từ 5 km Khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới Chiều dày
(ở đại dương) đến 70 km (ở của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa).
lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
Thành phần Cấu tạo bởi các tầng đá Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, vật chất
khác nhau (trầm tích, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập granit, badan). và tác động lẫn nhau.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của
bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 14.1, hãy phân biệt vỏ địa lí với vỏ Trái Đất.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 103
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống
nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu quy
luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ 1. KHÁI NIỆM
- Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa thành phần của toàn bộ cũng như của
mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Mỗi thành phần và lãnh thổ địa lí đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián tiếp
của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời và các nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Tuy
chúng có quá trình phát sinh và phát triển riêng nhưng luôn chịu ảnh hưởng và tác động
lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Trong tự nhiên, chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các
thành phần và yếu tố còn lại  thiên nhiên sẽ hình thành nên một trạng thái thống nhất mới, khác với ban đầu.
+ VD: Phá rừng bừa bãi ở nhiều nơi trên Trái Đất làm thay đổi nhiều thành phần tự nhiên. Mất cân bằng khí quyển Đất bị xâm Địa hình Mất Phá rừng thực, xói mòn biến đổi lớp phủ thực vật Mực nước ngầm hạ thấp Động vật mất nơi cư trú
Hình 14.3. Sơ đồ các hậu quả của việc phá rừng bừa bãi 3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Do vỏ địa lí có tính thống nhất và hoàn chỉnh nên khi tác động vào tự nhiên, con người
có thể dự báo được các thay đổi của thành phần tự nhiên, cảnh quan theo chiều hướng tích
cực hay tiêu cực đối với mình  có biện pháp hợp lí để sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: 104
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin và quan sát hình 17.1, nêu khái niệm, biểu hiện, phân tích ý
nghĩathực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
* Nhóm 2, 4: Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, nêu biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của quy
luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
3.3.HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Hãy cho biết khi khí hậu thay đổi thì các đối tượng tự nhiên khác sẽ thay đổi như thế nào? Gợi ý trả lời:
Trong tự nhiên, khí hậu có tác động rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác. Khi khí
hậu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
- Ví dụ 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm, nền nhiệt cao, độ ẩm lớn giúp sinh vật phát triển nhanh
và phong phú. Các quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ, tầng đất dày. Mưa lớn, sông
ngòi nhiều nước và các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ diễn ra mạnh hình
thành nên các dạng địa hình mới.
- Ví dụ 2: Ở vùng hoang mạc, nền nhiệt cao và khô hạn nên động thực vật nghèo nàn;
sông ngòi khó phát triển, các quá trình hình thành đất đơn giản, địa hình chủ yếu là cồn cát, đụn cát,…
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 2: Tìm hiểu sự nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng như thế nào đến các thành
phần tự nhiên khác trên Trái Đất?
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 105
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 106
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………… Ngày kí: ………………
Bài 18.QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và phi địa
đới; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể
trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ các đới khí hậu, các nhóm đất, các kiểu thảm thực vật
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
Tạo sự kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về sự phân bố của các thành phần tự nhiên với bài học.
Tạo hứng thứ, kích thích với HS. b. Nội dung
HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn. c. Sản phẩm
HS trả lời các câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện 107
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội được phát các thẻ
thông tin. Trong thời gian nhanh nhất, đội nào hoàn thiện trước và đúng nhất sẽ giành chiến thắng. Vĩ độ Thảm thực vật chính 0º 20º 40º 60º 90º
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp thẻ kiến thức.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chấm điểm, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quy luật địa đới
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa
đới; liên hệ địa phương. Giải thích đucợ một số hiện tượng phổ biến trong tự nhiên bằng quy luật này
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về quy luật địa đới.
c.Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 1. KHÁI NIỆM
- Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
- Do Trái Đất hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất giảm độ lớn từ
xích đạo về cực đã kéo theo sự thay đổi của các yếu tố tự nhiên khác. Tính địa đới biểu
hiện rõ nhất ở các vùng đất bằng phẳng, rộng lớn.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Quy luật địa đới là quy luật phổ biến của lớp vỏ địa lí, được thể hiện qua các yếu tố và thành phần tự nhiên.
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
Bảng 15. Các vòng đai nhiệt từ xích đạo về cực Vòng đai Vị trí Nóng
Giữa hai đường đẳng nhiệt năm+ 20oC của bán cầu Bắc và
bán cầu Nam, trong khoảng giữa hai vĩ tuyến 30oB và 30oN. Ôn hòa
Giữa các đường đẳng nhiệt năm+ 20oC và đường đẳng
nhiệt+10oC tháng nóng nhất của hai bán cầu. Lạnh
Giữa các đường đẳng nhiệt+10oC và 0oC của tháng nóng
nhất, ở vĩ độ cận cực của hai bán cầu.
Băng tuyết vĩnh cửu Nhiệt độ quanh năm đều dưới 0oC, bao quanh hai cực.
- Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất: Khí áp và gió thường xuyên trên
Trái Đất cũng được phân bố theo các đai khí áp và các đới gió từ xích đạo về hai cực.
Lượng mưa có sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
- Các đới khí hậu: Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu
khí quyển và bề mặt đệm. Bức xạ Mặt Trời và hoàn lưu khí quyển là các yếu tố địa đới
trên phạm vi rộng lớn nên tạo ra các đới khí hậu. 108
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Các nhóm đất và kiểu thực vật chính: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ
thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật  Sự phân
bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. 3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ
xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: GV chia lớp thành 4 nhóm (thành viên trong nhóm được đánh số thứ tự từ 1
đến hết) và giao nhiệm vụ: HS dựa vào sách giáo khoa, kiến thức của bản than và hoàn thành nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1: Tìm hiểu khái niệm và nguyên nhân
/ Nhóm 2: Tìm hiểu biểu hiện: vòng đai nhiệt
/ Nhóm 3: Tìm hiểu sự phân bố đai áp, gió.
/ Nhóm 4: Tìm hiểu sự phân bố đất, sinh vật + Giai đoạn 2:
/
HS có 1 phút để di chuyển về vị trí nhóm mới theo sơ
đồ bên (di chuyển trong cùng 1 cụm) + đem theo sản
phẩm ghi chép của cá nhân để làm vai trò “chuyên gia)
/ Mỗi chuyên gia có 1 phút để trình bày lại những gì
mình làm được ở Bước 1 cho các bạn ở nhóm mới.
/ Mỗi nhóm có 2 phút để giải quyết những vấn đề còn khúc mắc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách hỏi
các bạn được truyền tải lại kiến thức vừa rồi. Sau đó cho điểm hoạt động chuyên gia. Mỗi
cụm gọi ít nhất 3 người.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận đánh giá ý thức làm việc của các nhóm và chốt kiến thức chung.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật phi địa đới
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về quy luật phi địa đới. c. Sản phẩm:
QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 1. KHÁI NIỆM
- Là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ 109
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống và theo độ cao.
- Các quá trình nội lực đã tạo ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. Các thành phần tự
nhiên ở bờ đông, bờ tây lục địa, ở độ cao núi khác nhau sẽ có những đặc điểm không giống nhau.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Theo kinh độ (quy luật địa ô)
+ Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự
nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương
rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
- Theo độ cao (quy luật đai cao)
+ Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật
và nhóm đất theo độ cao. 3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Hiểu biết về sự phân hóa của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được
các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong
các hoạt động sản xuất, kinh đoanh và đời sống hàng ngày.
- Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và có tác động lẫn nhau. Tuy nhiên,
quy luật nào phát huy mạnh hơn, chi phối thiên nhiên nhiều hơn lại phụ thuộc vào từng
trường hợp cụ thể. VD: Ở vùng núi, quy luật đai cao thể hiện rõ hơn cả.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 3: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện của quy luật đai cao
+ Nhóm 2, 4: Đọc thông tin, hãy trình bày ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa ô?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 110
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục đích: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được quy luật địa đới và phi địa đới? Quy luật Tiêu chí
Quy luật địa đới
Quy luật phi địa đới Khái niệm Biểu hiện Ý nghĩa thực tiễn
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 3: Tìm hiểu thông tin để giải thcihs vì sao miền Bắc nước ta nằm trong vùng
nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh?
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS khai thác thông tin, nhất là internet để trả lời câu hỏi.
Nhiệm vụ thưc hiện ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn
mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới. 111
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………… Ngày dạy:: …………….
ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI
Bài 21. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm và phân loại các nguồn lực, phân tích được vai trò của mỗi loại
nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
- Phân tích được sơ đồ nguồn lực phát triển kinh tế. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
- Trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.
2. Học liệu: Tranh ảnh, hình vẽ, video về nguồn lực phát triển kinh tế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển KT- XH. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh sự phát triển kinh tế với các nguồn lực
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Sự phát triển khác nhau giữa các quốc gia trên thế giới, có nước giàu với nền KT phát triển
ở trình độ cao, có nước còn nghèo với nền KT lạc hậu. c. Sản phẩm
HS có những hiểu biết ban đầu và đưa ra ý kiến của bản thân về sự phát triển khác nhau của
các nền KT trên thế giới. 112
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi “Chúng tôi là nhà thông thái”.
+ GV chia mỗi bàn là 1 nhóm và đánh số chẵn lẻ.
+ Nhóm chẵn kể tên 5 quốc gia giàu nhất thế giới với nét nổi bật nhất về kinh tế, theo cấu
trúc: Tôi là ….(tên quốc gia), tôi có ….(đặc điểm chứng tỏ mình giàu).
+ Nhóm lẻ kể tên 5 quốc gia nghèo nhất thế giới với nét nổi bật nhất về kinh tế, theo cấu
trúc: Tôi là ….(tên quốc gia), tôi còn ….(đặc điểm chứng tỏ mình còn nghèo).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm bàn trao đổi, thảo luận và viết ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khái niệm và phân loại nguồn lực. a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm nguồn lực.
- Biết cách phân loại các nguồn lực b. Nội dung.
- Trình bày khái niệm nguồn lực.
- Dựa vào sơ đồ trong SGK, phân biệt các loại nguồn lực. c. Sản phẩm
- Khái niệm: Nguồn lực phát triển kinh tế của một lãnh thổ là sức mạnh tổng hợp được tích
lũy từ vị trí địa lí, lịch sử - văn hóa, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, các tài sản hiện
có và tiềm năng của những tài sản hình thành trong tương lai, bao gồm cả nguồn lực từ bên
ngoài có thể huy động nhằm phục vụ chi việc phát triển kinh tế của lãnh thổ đó.
- Phân loại nguồn lực:
+ Nguồn lực bên trong lãnh thổ: vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.
+ Nguồn lực từ bên ngoài lãnh thổ: vốn đầu tư nước ngoài, nguồn nhân lực nước ngoài, thị
trường nước ngoài, khoa học – công nghệ nước ngoài.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc theo nhóm cặp đôi, thực hiện kĩ thuật
THINK, PAIR, SHARE”Đọc nội dung mục 1 và 2 trong SGK, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là nguồn lực?
+ Nguồn lực được phân loại như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm vụ;
trao đổi với cặp đôi kế bên và cùng thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày, các
nhóm khác cùng lắng nghe, thảo luận và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc
của HS; chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vai trò của nguồn lực a. Mục tiêu
- Phân tích được vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế. b. Nội dung
Dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để phân tích vai trò của các nguồn lực. c. Sản phẩm 113
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Nguồn lực bên trong có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế cua 1 lãnh thổ:
+ Vị trí địa lí tạo thuận lợi hoặc gây khó khan cho việc trao đổi, hợp tác cùng phát triển giữa
các lãnh thổ, đặc biệt trong xu thế hội nhập của nền kinh tế.
+ Nguồn lực tự nhiên là yếu tố đầu vào của sản xuất hàng hóa, dịch vụ giúp phát triển kinh
tế. Sự giàu có, đa dạng về TNTN tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
+ Nguồn kinh tế - xã hội đóng vai trò trực tiếp và vô cùng quan trọng đối với sự phát triển
KT-XH của một lãnh thổ. Nguồn lao động là nguồn lực có vai trò quyết địnhtrong sự phát
triển kinh tế. Nguồn LĐ dồi dào, có chất lượng cao là nền tảng vững chắc để chuyển dịch
nền kinh tế sang kinh tế tri thức, định hướng phát triển bền vũng. Vốn đầu tư, chính sách,
KH-CN,… tạo môi trường sản xuất hiện đại, linh hoạt giúp tăng năng suất LĐ.
- Nguồn lực bên ngoài sẽ tạo thêm sức mạnh cho nền kinh tế, đặc biệt trong nền kinh tế tri
thức và các xu hướng hợp tác hóa, quốc tế hóa ngày càng sâu rộng.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia mỗi bàn thành 1 nhóm, giao phiếu học tập, yêu
cầu HS dựa vào thông tin SGK để hoàn thiện yêu cầu của phiếu học tập:
+ Phiếu học tập: Nối các ý ở cột A và B sao cho đúng về vai trò của các nguồn lực A (Nguồn lực) B (Ảnh hưởng) 1. Vị trí địa lí
a.quyết định với sự phát triển KT-XH. 2. Tự nhiên
b.chuyển dịch sang nền KT tri thức. 3. Bên trong
c.yếu tố đầu vào của sản xuất. 4. Bên ngoài
d.tạo thêm sưc mạnh cho nền KT 5. Nhân lực
e. thuận lợi hoặc khó khăn trong giao lưu. 6. Kinh tế - xã hội
g.vai trò trực tiếp và quan trọng
- Bước 2: Thự hiện nhiệm vụ: Các bàn tiến hành trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số nhóm trình bày + Kết quả:
1.e; 2-c; 3-a; 4-d; 5-b; 6-g
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Phân tích mối quan hệ tác động của các đối tượng địa lí với nhau b. Nội dung.
Trả lời câu hỏi trong SGK c. Sản phẩm
CH: Lấy ví dụ về tác động của 1 trong các nhân tố (….) đến sự phát triển kinh tế.
+ VTĐL giáp biển: thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Nguồn LĐ dồi dào thuận lợi cho phát triển các ngành cần nhiều LĐ như CN sản xuất hang
tiêu dùng, CN chế biến LTTP,.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đọc câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS suy nghi tìm câu trả lời.
- Bước 2: Thự hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, các HS khác nghe và nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức. 114
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Tìm hiểu địa lí: khai thác internet, các nguồn tài liệu địa phương. b. Nội dung.
Trả lời câu hỏi vận dụng ở SGK. c. Sản phẩm
Trả lời CH: Tìm hiểu và trình bày về một số nguồn lực phát triển KT-XH ở địa phương.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao cho mỗi bàn hoàn thiện 1 sản phẩm: Tìm hiểu
về một số nguồn lực phát triển KT-XH ở địa phương nơi em sinh sống.
- Bước 2: Thự hiện nhiệm vụ: Các nhóm bàn phân chia nhiệm vụ, khai thác thông tin từ
internet và thực tế địa phương để viết thành 1 bài báo cáo ngắn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp báo cáo ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu báo cáo, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm quốc gia. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 115
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn:………. Ngày dạy:: ……………
Bài 22. CƠ CẤU KINH TẾ, TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG THU
NHẬP QUỐC GIA (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế, phân biệt được các loại cơ cấu kinh tế theo
ngành, thành phần và lãnh thổ.
- So sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản phẩm trong nước
(GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP và GNI bình quân.
- Liên hệ được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế ở địa phương.
- Vẽ được biểu đồ cơ cấu nền kinh tế và nhận xét, giải thích. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối tượng kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Các biểu đồ, bảng số liệu về kinh tế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vai trò của nguồn lực đối với phát triển KT - XH 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về cơ cấu nền kinh tế, các tiêu chí đánh
giá sự phát triển của nền kinh tế với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Cơ cấu nền kinh tế là gì, có những tiêu chí nào để đánh giá sự phát triển kinh tế? c. Sản phẩm
HS tham gia trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo”
d. Tổ chức thực hiện 116
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi
+ Có 6 từ khóa được giao.
+ Cặp đôi sẽ chọn 1 người hỏi, 1 người trả lời.
+ Người hỏi sẽ dùng từ ngữ, hành động để gợi ý, không dùng trực tiếp từ, tiếng có trong từ
khóa; người hỏi sẽ nói đúng từ khóa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV chọn 1 cặp đôi ngẫu nhiên tham gia.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các từ khóa:
+ Nông nghiệp. + Dịch vụ. + Thu nhập.
+ Công nghiệp. + Du lịch. + Nhà nước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt vào bài học.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu kinh tế a. Mục tiêu
Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế, phân biệt được các loại cơ cấu kinh tế theo ngành,
theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ. b. Nội dung
HS dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để thực hiện tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm
- Khái niệm: Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ
hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Phân loại cơ cấu kinh tế:
Loại Cơ cấu theo ngành Cơ cấu theo thành phần KT Cơ cấu theo lãnh thổ KT cơ cấu
Thành - Nông nghiệp, lâm - KT trong nước (Nhà nước, - Vùng kinh tế. phần
nghiệp và thủy sản. ngoài nhà nước). - Khu kinh tế. - Công nghiệp và
- KT có vốn đầu tư nước xây dựng. ngoài. - Dịch vụ. Ý
- Là bộ phận cơ bản - Cho biết sự tồn tại của các
- Cho biết mối quan hệ của nghĩa nhất.
thành phần tham gia nền KT. các bộ phận lãnh thổ hơp
- Phản ánh trình độ - Phản ánh khả năng khai thành nền KT. phát triển của nền
thác năng lực tổ chức sản
- Phản ánh trình độ phát sản xuất xã hội. xuất kinh doanh của các
triển KT, thế mạnh đặc thù
thành phần KT trong nền KT. của mỗi vùng lãnh thổ.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho HS tìm
hiểu theo kĩ thuật “Nhóm – Mảnh ghép”như sơ đồ sau:
+ Giai đoạn 1: 6 nhóm tìm hiểu nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về cơ cấu ngành kinh tế 117
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phiếu học tập số 1: Cơ cấu ngành kinh tế Loại cơ cấu Cơ cấu ngành Thành phần Ý nghĩa
/ Nhóm 2-5: Tìm hiểu về cơ cấu thành phần kinh tế
Phiếu học tập số 2: Cơ cấu thành phần kinh tế Loại cơ cấu
Cơ cấu thành phần KT Thành phần Ý nghĩa
/ Nhóm 4-6: Tìm hiểu cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
Phiếu học tập số 3: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế Loại cơ cấu
Cơ cấu thành phần KT Thành phần Ý nghĩa
+ Giai đoạn 2: Tách 6 nhóm cũ để gộp thành 4 nhóm mới, cùng hoàn thiện phiếu học tập số 4
Phiếu học tập số 4: Cơ cấu ngành kinh tế
Loại cơ cấu Cơ cấu ngành KT Cơ cấu thành phần KT Cơ cấu lãnh thổ KT Thành phần Ý nghĩa
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV hướng dẫn các nhóm treo sản phẩm, gọi đại diện trình
bày. Các HS khác cùng lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình hợp tác làm việc của các
nhóm và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia a. Mục tiêu
So sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển nền kinh tế: tổng sản phẩm trong nước
(GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI). b. Nội dung - So sánh GDP và GNI.
- Cho biết khi nào GDP lớn hơn GNI, khi nào GDP nhỏ hơn GNI. c. Sản phẩm - So sánh GDP và GNI:
+ GDP là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất r strong phạm
vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). Như vậy GDP
tính theo lãnh thổ của quốc gia.
+ GNI là tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuois cùng do công nhân của 1 quốc
gia tạo ra trong 1 thời kì nhất định (thường là 1 năm). Như vậy GNI tính theo quyền sở hữu của công dân 1 nước.
- GDP lớn hơn GNI khi nhân tố của nước ngoài sản xuất trong nước có giá trị lớn hơn so
với thu nhập từ nhân tố trong nước sản xuất ở nước ngoài. GDP nhỏ hơn GNI khi nhân tố
của nước ngoài sản xuất trong nước có giá trị nhỏ hơn so với thu nhập từ nhân tố trong nước
sản xuất ở nước ngoài.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu câu HS đọc SGK, nghiên cứu để trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là GDP, GNI; phân biệt GDP và GNI. 118
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Khi nào GDP lớn hơn GNI? Khi nào GDP nhỏ hơn GNI?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS nghiên cứu SGK, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi đại diện HS trả lời các câu hỏi trên.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Phân tích được mối quan hệ tác động của các đối tượng địa lí khác nhau.
- Sử dụng các công cụ địa lí học. b, Nội dung
Hoàn thành bài tập phần luyện tập trong SGK
c. Sản phẩm -Biểuđồ CơcấuGDPtheo ngànhcủa ViệtNam,năm2019
- Nhận xét, giải thích: Năm 2019 có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành công
nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng tương đối lớn; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm
tỉ trọng nhỏ nhất. Điều này phù hợp với đặc điểm, mục tiêu phát triển kinh tế của nước ta theo hướng CNH – HĐH.
d. Tổ chức thức hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập; hướng
dẫn HS lựa chọn dạng biểu đồ cần vẽ, các nội dung cần nhận xét.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ cá nhâ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV kiểm tra việc hoàn thiện bài tập của 1 số HS.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh gái việc hoàn thiện bài tập của HS
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Hình thành các năng lực: tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải thích các hiện
tượng, quá trình địa lí.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần vận dụng trong SGK. c. Sản phẩm
HS tìm hiểu và cho biết số liệu về GDP và GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm gần nhất:
- GDP của Việt Nam năm 2020 là: 271,2 tỉ USD.
- GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2020 là 2788,7 USD/người.
d. Tổ chức thức hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc yêu cầu, hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu. 119
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS dựa vào các kênh thông tin, đặc biệt là khai thác
internet để tìm số liệu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trả lời câu hỏi ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 120
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………….
Ngày dạy:: …………….ĐỊALÍ CÁCNGÀNHNÔNGNGHIỆP
Bài 23. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối tượng kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Có ý thức trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản. Tranh ảnh, video về ngành ngông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt khái niệm GDP và GNI. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Xem hình ảnh gợi mở về nội dung bài học. c. Sản phẩm 121
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
HS đưa ra những nhận xét, đánh giá của cá nhân,
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về ngành nông nghiệp,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bức ảnh em đang theo dõi thuộc lĩnh vực nào? Nêu những hiểu
biết của em về ngành đó?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. b. Nội dung
Đọc thông tin trong SGK, nêu được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. c. Sản phẩm
- Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:
+ Khai thác có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế.
+ Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng và sản xuất.
+ Là thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các ngành khác, kích thích các ngành kinh tế khác phát triển.
+ Sản xuất hàng xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ.
+ Có vai trò quan trọng trong giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu nội dung theo
kĩ thuật “Khăn trải bàn”
+ Nội dung trình bày trên giấy A0, làm rõ: Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản. Các hình ảnh, ví dụ minh họa cụ thể. 122
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi cá nhân đưa
ra ý kiến riêng, Nhóm trưởng và thư kí tổng hợp đưa ra ý kiến chung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện lên bảng, GV gọi
ngẫu nhiên các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm ngành nông nghiệp lâm nghiệp, thủy sản. a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. b. Nội dung
Đọc thông tin mục mục 2 SGK, hoạt động theo nhóm cặp đôi. c. Sản phẩm
- Đất trồng và mặt nước là TLSX chủ yếu.
- Đối tượng sản xuất là các sinh vật, các cơ thể sống.
- Sản xuất phụ thuộc vào ĐKTN và có tính mùa vụ.
- SX ngày càng gắn bó với KH-CN, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:HS làm việc theo cặp đôi theo kĩ thuật “ THINk, PAIR,
SHARE” để thảo luận và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, theo em những đặc điểm
nào là quan trọng nhất, tại sao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp nghiên cứu nội dung
SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. GV theo dõi, hỗ trợ HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các cặp trao đổi chéo để hoàn thành
câu hỏi, GV gọi một số đại diện trình bày.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Một số hình ảnh về sản phẩm nông nghiệp 123
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. a. Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. b. Nội dung
Quan sát sơ đồ mục 3 SGK để phân tích. c. Sản phẩm
- Nhân tố tự nhiên:
- Nhân tố kinh tế - xã hội + Đất
+ Dân cư và nguồn lao động. + Địa hình:
+ Quan hệ sở hữu ruộng đất: + Khí hậu: + Tiến bộ KH – KT: + Nguồn nước + CN chế biến,. + Sinh vật: + Thị trường:
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện kĩ thuật “ Nhóm – Mảnh ghép”
+ Giai đoạn 1: 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu vai trò của các nhân tố tự nhiên. 124
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
/ Nhóm 2-4: Tìm hiểu vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội.
+ Giai đoạn 2: Ghép nhóm mới: Nhóm 1 ghép với 2, nhóm 3 ghép với 4; hình thành 2
nhóm mới, thực hiện nhiệm vụ chung: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát
triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Trả lời câu hỏi: Trong hai nhóm nhân tố trên, nhân tố nào đống vai trò quyết định hiện nay?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi nhóm bất kì trình bày về nội dung chuẩn bị, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần làm việc của HS, chốt kiến thức chuẩn.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Phân tích được mối quan hệ tác động của các đối tượng địa lí với nhau.
Củng cố kiến thức đã học b. Nội dung
HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học c. Sản phẩm
Câu 1. Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội loài người? A.Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương mại.
D. Thủ công nghiệp.
Câu 2. Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp là A. nguồn nước. B.đất đai. C. địa hình. D. sinh vật.
Câu 3. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
A. Máy móc và cây trồng. B. Hàng tiêu dùng và vật nuôi.
C.Cây trồng và vật nuôi. D. Cây trồng và hàng tiêu dùng.
Câu 4. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống nhân dân là
A. khai thác hiệu quả các tài nguyên.
B. làm thay đổi phân công lao động.
C.tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập.
D. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, cập nhật thông tin và liên hệ thực tế. b. Nội dung
Liên hệ sản xuất nông nghiệp ở địa phương c. Sản phẩm
Trình bày kết quả tìm hiểu về một số loại cây được trồng nhiều ở địa phương.
d. Tổ chức thực hiện 125
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểuvề một số loại cây
được trồng nhiều ở địa phương (vai trò của cây đó, tại sao cây đó được trồng nhiều,…)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò
GV củng cố bài học bằng sơ đồ kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn
mạnh trọng tâm của các bài đã học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành nông nghiệp. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 126
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………. Ngày dạy:: ………….
Bài 24. ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- Đọc được bản đồ, xử lí, phân tích số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về nông nghiệp. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối tượng kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nông nghiệp bền vững.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Bản đồ phân bố các loại cây trồng chính trên thế giới; Bản đồ phân bố các loại
vật nuôi chính trên thế giới; tranh ảnh về nông nghiệp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vai trò của các nhân tố tự nhiên/kinh tế - xã hội đối với sự
phát triển và phân bố nông nghiệp. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về ngành nông nghiệp với bài học
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung HS tham gia trò chơi c. Sản phẩm
Trò chơi do GV tổ chức, dẫn dắt vào bài học
d. Tổ chức thực hiện 127
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Tiếp sức”
Chọn 10 HS tham gia chơi, chia làm 2 đội:
+ Vòng 1: Lần lượt từng em học sinh ghi tên các cây trồng; mỗi em chỉ được ghi tên 1 cây.
+ Vòng 2: Lần lượt từng em ghi tên 1 sản phẩm chăn nuôi (không kể sản phẩm đã qua chế
biến), mỗi em chỉ được kể tên 1 sản phẩm.
+ Mỗi vòng có thời gian là 1phút 30 giây.
+ Hết giờ, đội nào kể tên được nhiều sản phẩm hơn sẽ giành chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tên các cây trồng vật nuôi được viết ra giấy A4, đại diện
nhóm sẽ giơ sản phẩm trước lớp.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành trồng trọt a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số cây trồng chính trên thế giới. b. Nội dung
HS khai thác thông tin SGK, hoạt động cá nhân, nhóm. c. Sản phẩm
- Vai trò của trồng trọt:
+ Cung cấp LTTP, nguyên liệu cho CNCB. Là cơ sở phát triển chăn nuôi; cung cấp hàng xuất khẩu.
+ Tạo việc làm, ổn định đời sống.
+ Đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
- Đặc điểm của trồng trọt
+ Phụ thuộc vào ĐKTN và có tính mùa vụ.
+ Cây trồng được chia thành các nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây CN, cây ăn quả,…
+ Việc bảo quản đòi hỏi nhiều về đầu tư và công nghệ.
+ Ngày càng gắn chặt với sự tiến bộ KHCN.
- Sự phân bố một số cây trồng chính:
+ Các cây lương thực chính: Lúa gạo, lúa mì và ngô
+ Các cây công nghiệp chính: cây hàng năm (mía, củ cải, đậu tương,…), cây lâu năm (cà phê, chè, cao su,…)
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn học sinh đọc thông tin trong SGK, cùng
chia sẻ với bạn ngồi cạnh để làm rõ 2 nội dung chính: vai trò của trồng trọt; đặc điểm nổi bật của trồng trọt.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS cùng thảo luận, trao đổi và viết ý kiến riêng.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, các HS khác nghe, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu sự phân bố của một số cây trồng chính.
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm chính và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về cây lương thực: Căn cứ vào SGK và hình 24.2 SGK, hoàn thiện phiếu học tập sau: 128
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phiếu học tập số 1: Các cây lương thực chính Cây
Đặc điểm sinh thái Nơi trồng nhiều Lúa gạo Lúa mì Ngô
+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu về cây công nghiệp: Căn cứ vào SGK và hình 24.5 SGK, hoàn thiện phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 2: Các cây công nghiệp chính Cây
Đặc điểm sinh thái Nơi trồng nhiều Mía Củ cải đường Đậu tương Chè Cà phê Cao su 129
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi bất kì 1 nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ngành chăn nuôi a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành chăn nuôi
- Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới. b. Nội dung
HS hoạt động theo cặp/nhóm, dựa vào thông tin SGK để tìm hiểu. c. Sản phẩm
d. Tổ chức thực hiện
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn học sinh dựa vào nội dung SGK, đọc
thông tin và quan sát hình 24.6 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngành chăn nuôi có vai trò gì?
+ Nêu đặc điểm nổi bật của ngành chăn nuôi.
+ Trình bày và giải thích sự phân bố các vật nuôi chính.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi các HS lần lượt trả lời các câu hỏi đã đưa ra, những
HS khác nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Sử dụng công cụ địa lí, phân tích mối quan hệ tác động của các đối tượng địa lí với nhau. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm
- Các cây trồng ở vùng nhiệt đới: lúa gạo, đậu tương, mía, cao su, cà phê,…
- Các vật nuôi chính ở vùng nhiệt đới: trâu, bò, lợn, gia cầm.
d. Tổ chức thực hiện 130
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc câu hỏi SGK và trả lời: Nêu 1 số
cây trồng, vật nuôi ở vùng nhiệt đới.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, liệt kê tên cây trồng, vật nuôi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Tìm hiểu địa lí, khai thác internet, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, liên hệ thực tế địa phương. b. Nội dung 131
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Liên hệ với 1 số nền nông nghiệp hiện đại trên TG c. Sản phẩm
Trình bày đặc điểm của 1 số nền nông nghiệp hiện đại như Hoa Kì, I-xra-en.
d. Tổ chức thực hiện
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS xem video (hoặc cung cấp link video) về 1
nền nông nghiệp điển hình trên TG. Yêu cầu HS xem, liệt kê những đặc điểm nổi bật của
nền nông nghiệp đó, so sánh với nông nghiệp địa phương.
Link : https://youtu.be/8BlEd9ntvdUNông nghiệp I-xra-en.
Link : https://youtu.be/1_Wdq53H_DA Nông nghiệp Hoa Kì.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp báo cáo sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài và nhận xét sản phẩm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành lâm nghiệp và thủy sản. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 132
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………… Ngày dạy:: ……………
Bài 25. ĐỊA LÍ NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong lâm nghiepj và thủy sản.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất lâm nghiệp và
thủy sản ở địa phương
- Đọc được bản đồ, xử lí, phân tích số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về lâm nghiệp và thủy sản. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phát
triển lâm nghiệp và thủy sản bền vững.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Bản đồ về rừng và ngành lâm nghiệp trên thế giới.
- Bản đồ về ngành thủy sản trên thế giới.
- Bảng số liệu về ngành lâm nghiệp và thủy sản.
- Tranh ảnh, video về ngành lâm nghiệp, thủy sản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần làm việc ở nhà của HS mà GV giao ở tiết học trước. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về ngành lâm nghiệp và thủy sản với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
HS tham gia trò chơi do GV tổ chức 133
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
Từ khóa: Cá bas sa, cá chép, sò huyết, tôm hùm, bào ngư, cá ngừ.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV trình chiếu ô chữ, hướng dẫn HS tham gia trò chơi
Ai tinh mắt hơn”: Tìm tên 6 loại thủy sản trong ô chữ trên.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, tìm tên các loại thủy sản.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, HS trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ giành chiến thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu địa lí ngành lâm nghiệp a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, tình hình sản xuất của ngành lâm nghiệp. b. Nội dung
HS căn cứ vào SGK, hoạt động theo nhóm cặp để tìm hiểu nội dung kiến thức. c. Sản phẩm - Vai trò:
+ Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.
+ Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết lượng nước trong đất, góp giảm
thiểu tác động của biến đổi KH và thiên tai.
+ Tạo nguồn thu nhập và giải quyết việc làm, đặc biệt là cho người dân thuộc TD-MN.
+ Phóp phần đảm bảo phát triển bền vững.
- Đặc điểm:
+ Chu kì sinh trưởng dài và chậm là đặc điểm đặc thù.
Lâm nghiệp gồm: trồng rừng, khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng.
+ Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng. 134
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng
+ Hoạt động trồng rừng: diện tích tăng.
+ Hoạt động khai thác: sản lượng tăng nhưng không đều
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:HS làm việc theo nhóm cặp đôi, cùng dựa vào SGK,
bảng số liệu và bản đồ hình 25.1 để trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của ngành lâm nghiệp.
+ Ngành lâm nghiệp có đặc điểm gì?
+ Trình bày hoạt động trồng rừng và khai thác rừng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm cặp đôi cùng thảo luận, đưa ra câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện trình bày các nội dung, những HS khác
nghe, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ngành thủy sản a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò, đặc điểm, tình hình sản xuất và phân bố của ngành thủy sản. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, hoạt động theo nhóm để làm rõ nội dung c. Sản phẩm 135
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Vai trò:
+ Đóng góp vào GDP ngày càng lớn.
+ Cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hóa cho con người, đồng thời cung cấp các nguyên tố vi
lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hang xuất khẩu có giá trị.
+ Giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Đặc điểm:
+ Mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.
+ Ngày càng áp dụng công nghệ sản xuất theo chuỗi gia trị, góp phần nâng cao hiệu quả,
truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
+ Bao gồm các hoạt động: khai thác, chế biến, nuôi trồng; vừa có tính chất của nông nghiệp,
vừa có tính chất của công nghiệp.
- Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản:
+ Khai thác: cá chiếm 85-90%, chủ yếu ở biển và đại dương, nơi có các ngư trường. Sản
lượng tăng, một số quốc gia điển hình: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,…
+ Nuôi trồng: đang được chú trọng phát triển và ngày càng có vị trí cao. Môi trường nuôi
gồm nước ngọt, mặn, lợ với hình thức và công nghệ ngày càng hiện đại. Sản lượng tăng;
một số quốc gia tiêu biểu: Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét,.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ theo kĩ
thuật “Nhóm – Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu vai trò của ngành thủy sản; tình hình phát triển và phân bố của hoạt
động khai thác thủy sản.
+ Nhóm 2-4: Tìm hiểu đặc điểm của ngành thủy sản; tình hình phát triển và phân bố của
hoạt động nuôi trồng thủy sản.
+ Vòng 2: Tách nhóm cũ, gộp thành các nhóm mới theo sơ đồ trên; nhiệm vụ của 4 nhóm
mới: Làm rõ vai trò, đặc điểm ngành thủy sản và tình hình phát triển, phân bố của hoạt động
khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo hướng dẫn, khai thác thông tin từ SGK, bản đồ hình 25.2 136
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm sau khi hoàn thành sẽ trình bày sản phẩm, GV gọi
ngẫu nhiên đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác thảo luận để nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc của HS, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Sử dụng công cụ địa lí để nhận biết các đối tượng địa lí. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi phần luyện tập ở SGK. c. Sản phẩm
5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất, năm 2019: Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Liên Bang Nga.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc bản đồ hình 25.1 để trả lời câu
hỏi: Sắp xếp 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất, năm 2019. 137
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Tìm hiểu địa lí, khai thác internet, các nguồn tài liệu địa phương; vận dụng kiến thức, kĩ
năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Câu hỏi vận dụng trong SGK c. Sản phẩm
Các nước nhập khẩu nhiều thủy sản của nước ta: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, ASEAN
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà khai thác thông tin
trên internet để hoàn thiện câu hỏi: Tìm hiểu và kể tên các nước nhập khẩu nhiều thủy sản của nước ta hiện nsy?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu bài, chấm và nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại,… 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 138
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………. Ngày dạy:: ……….
Bài 26. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP, MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP TRONG TƯƠNG LAI (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, phân biệt được vai
trò, đặc điểm một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Nêu được một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
- Phân tích được những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối tượng kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…),
khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nông nghiệp bền vững.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Sơ đồ, tranh ảnh về một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Tranh, ảnh,
video về một số mô hình nông nghiệp hiện đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tình hình phát triển ngành thủy sản trên TG. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh với kiến thức địa lí tổ chứclãnh thổ
nông nghiệp, hướng sản xuất nông nghiệp hiện đại với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.
b. Nội dung : HS xem video về một số mô hình nông nghiệp hiện đại c. Sản phẩm 139
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
HS xem video về một số mô hình nông nghiệp hiện đại và đưa ra nhận xét.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS xem 1 video ngắn về mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đai.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS xem video, nhận xét về mô hình, so sánh với nền nông nghiệp địa phương.
https://youtu.be/eTvh2EzsWyo - Nền nông nghiệp Nhật Bản.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cho 1 số HS trình bày nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp a. Mục tiêu
Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức LTNN; phân biệt được vai trò, đặc điểm của
một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp b. Nội dung
- Trình bày khái niệm và vai trò của tổ chức LTNN.
- Phân biệt vai trò, đặc điểm của một số hình thức tổ chức LTNN. c. Sản phẩm
- Quan niệm: Tổ chức LTNN là sự sắp xếp và phối hợp các đối tượng nông nghiệp trên một
lãnh thổ cụ thể nhằm sử dụng hợp lí các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, lao động để đem lại
hiệu quả cao về các mặt KT, XH và MT. - Vai trò:
+ Thúc đẩy CHM sản xuất nông nghiệp.
+ Góp phần sử dụng hợp lí, hiệu quả TNTN cũng như các các nguồn lực trên lãnh thổ, hạn
chế tác động của tự nhiên đến nông nghiệp và góp phần bảo vệ môi trường.
- Một số hình thức của tổ chức LTNN: + Trang trại:
+ Thể tổng hợp nông nghiệp: + Vùng nông nghiệp
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1-2: Tìm hiểu và làm rõ quan niệm về tổ chức LTNN; phân biệt các hình thức tổ
chức LTNN. So sánh hình thức trang trại và thể tổng hợp nông nghiệp.
+ Nhóm 3-4: Tìm hiểu và làm rõ vai trò của tổ chức LTNN; phân biệt các hình thức tổ chức
LTNN. So sánh hình thức trang trại và vùng nông nghiệp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình hợp tác, trao đổi của HS, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại và định
hướng phát triển nông nghiệp thế giới trong tương lai. a. Mục tiêu
- Nêu được một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
- Phân tích được những định hướng phát triển nền nông nghiệp trong tương lai. 140
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống b. Nội dung:
- Nêu một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
- Nêu những định hướng phát triển nền nông nghiệp trong tương lai. c. Sản phẩm
- Một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới.
+ Hình thành cánh đồng lớn.
+ Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.
+ Tăng cường hợp tác, liên kết.
- Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
+ Phát triển nông nghiệp thích ứng với BĐKH.
+ Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, ứng dụng KH-CN.
+ Phát triển nông nghiệp xanh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo cặp đôi, sử
dụng kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” nghiên cứu SGK, xem video và trả lời câu hỏi:
Link video: https://youtu.be/jFu1UbygNHcNông nghiệp sinh thái –
xu hướng phát triển của NN bền vững.
+ Hãy nêu một số vấn đề trong phát triển nền nông nghiệp hiện đại?
+ NHững định hướng cho nền nông nghiệp thế giới trong tương lai là gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi cùng nghiên cứu, thảo luận
và trả lời các câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cho các cặp tiếp tục thảo luận chéo,
sau đó gọi 1 số đại diện trình bày; các nhóm cùng lắng nghe, nhận xét và bổ sung. 141
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc của các nhóm, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức; phân tích được mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng địa lí với nhau.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm: HS lấy ví dụ cụ thể về 1 nền nông nghiệp hiện đại trên TG (quy mô, đặc điểm, sản phẩm,…)
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS đọc câu hỏi luyện tập trong SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Tìm hiểu địa lí, khai thác internet và các nguồn tài liệu địa phương.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải thích các hiện tượng, quá trình địa lí trong thực tế. b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi vận dụng trong SGK. c. Sản phẩm
Tìm hiểu về 1 mô hình nông nghiệp công nghệ cao ở nước ta.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà, dựa vào các nguồn tư
liệu, khai thác internet để tìm hiểu về 1 mô hình nông nghiệp công nghệ cao ở nước ta.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu bài, nhận xét và chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 142
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………. Ngày dạy:: ………….
Bài 27. THỰC HÀNH: VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG
THỰC CỦA THẾ GIỚI (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Xử lí, phân tích được bảng số liệu thống kê.
- Vẽ được biểu đồ về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Nhận xét được bảng số liệu và biểu đồ theo yêu cầu. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự
nhiên với các đối tượng kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học như bảng số liệu, biểu đồ
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận
dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Bảng số liệu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và 2019.
- Biểu đồ quy mô và cơ cấu sản lượng luong thực thế giới năm 2000 và 2019.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức”
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà của tiết trước. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú, kích thích HS và gợi mở các kiến thức liên quan đên địa lí ngành nông nghiệp.
b. Nội dung: HS tham gia trò chơi
c. Sản phẩm: Trò chơi do GV điều khiển.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia HS thành 2 nhóm (Hai dãy) tham gia trò chơi
So tài kiến thức liên môn”
+ Trong khoảng thời gian 5 phút, lần lượt mỗi bên đọc 1 câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ của
Việt Nam có liên quan đến sản xuất nông nghiệp. 143
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Hai bên không được đọc lại câu mà đối phương đã đọc.
+ Hết thời gian, dãy nào đọc được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi do GV hương dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ do HS nêu ra phải đúng, đủ và phù hợp.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt HS để thấy rõ hơn về vai trò
quan trọng của các nhân tố tự nhiên trong sản xuất NN và khẳng định vai trò quyết đinh của các nhân tố KT – XH.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và 2019.
a. Mục tiêu: HS biết công thức tính. b. Nội dung
HS làm việc cá nhân, xử lí số liệu c. Sản phẩm
Bảng số liệu: Cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2000 và 2019 (Đơnvị:%) Loại cây/ Năm 2000 2019 Lúa gạo 29,1 24,6 Lúa mì 28,4 24,9 Ngô 28,8 37,3 Cây lương thực khác 13,7 13,2 Tổng số 100,0 100.0
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS nêu cách tính, hướng dẫn HS thực hiện xử lí số liệu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS đọc kết quả.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, chuẩn bảng số liệu lên bảng
Hoạt động 2.2. Vẽ biểu đồ
a. Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ tròn. b. Nội dung - HS tính bán kính. - Vẽ biểu đồ. c. Sản phẩm
- Tính bán kính: năm 2019 gấp 1,22 lần năm 2000.
Biểu đồ: Quy mô và cơ cấu sản lượng luong thực của thế giới, năm 2000 và 2019. 144
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi:
+ Dạng biểu đồ cần vẽ là gì? + Cách tính bán kính?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi theo bàn để tìm dạng biểu đồ, cách tính bán
kính. Cá nhân vẽ biểu đồ vào vở.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS đã vẽ biểu đồ vào vở để kiểm tra.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chấm điểm biểu đồ.
Hoạt động 2.3. Nhận xét a. Mục tiêu
- Nhận xét được sự thay đổi về quy mô và cơ cấu sản lượng luong thực của thế giới năm 2000 so với năm 2019. b. Nội dung
HS làm việc cá nhâ để nhận xét. c. Sản phẩm
- Về quy mô: Sản lượng lương thực tăng, sản lượng tất cả các cây đều tăng (dẫn chứng).
- Về cơ cấu: Có sự thay đổi (nhận xét cụ thể)
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS cách nhận xét từng nội dung
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp bài tập hoàn thiện cho GV ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài một số HS, nêu nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố … 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 145
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Chương 11. ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Bài 28. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP, CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn
học (tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hóa các thông tin địa lí cần thiết từ các trang
web, đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực
tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường sống. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục thế giới quan khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về sản xuất công nghiệp trên thế giới, về tiến bộ khoa học công nghệ trong công nghiệp.
- Sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu 146
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS đã có về ngành công nghiệp.
- Tạo hứng thú học tập, kích thích tò mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một số bài
học, một số liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới.
- Tạo tình huống có vấn đề để kết nối bài mới. b. Nội dung
- Bằng những kinh nghiệm và kiến thức đã học, HS khái quát được vai trò của công nghiệp,
sự đa dạng về cơ cấu sản phẩm CN. c. Sản phẩm
HS đưa ra ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi cho HS quan sát và trả lời:
+ Hãy kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp có trong lớp học.
+ Hãy kể tên các sản phẩm CN mà gia đình em sử dụng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, ghi nhớ và liệt kê các sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, các HS khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, dẫn dắt HS vào bài học.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vai trò, đặc điểm và cơ cấu của ngành công nghiệp a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin mục a; b; c cùng tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi để làm rõ nội dung cần tìm hiểu. c. Sản phẩm
- Vai trò: CN là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền KTQD, có tác động toàn diện tới
sản xuất và đời sông:
+ Cung cấp TLSX cho toàn bộ nền KT, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu KT.
+ Cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, nâng cao chất lượng cuộc sống và cung cấp hàng xuất khẩu.
+ Tạo việc làm, tăng thu nhập.
+ Góp phần khai thác có hiệu quả nguồn TNTN.
- Đặc điểm:
+ Gắn liền với máy móc và áp dụng công nghệ.
+ Có mức dộ tập trung hóa, CMH và hợp tác hóa rất cao.
+ Tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn, lượng chất thải ra môi trường nhiều.
+ Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian do ít phụ thuộc vào ĐKTN.
+ Nền CN hiện đại gắn liền với tự động hóa, ứng dụng CN cao, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển.
- Cơ cấu: Là tổng thể các ngành, nhóm ngành tạo nên nền CN và mối quan hệ giữa chúng.
Có nhiều cách phân loại CN, dựa vào tính chất tác động đến đối tượng LĐ, cơ cấu ngành
CN phân thành: CN khai thác và CN chế biến. + Sắp xếp:
/ CN khai thác: khai thác than, khai thác dầu khí. 147
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
/ CN chế biến: điện lực, thực phẩm, sx hàng tiêu dùng. Điện tử - tin học.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao nhiệm vụ cho các cặp đôi: nghiên cứu SGK,
quan sát các hình ảnh, thực hiện kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngành CN có vai trò gì với đời sống kinh tế - xã hội?
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành CN?
+ Cơ cấu ngành CN là gì? Cách phân loại các ngành CN?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi cùng thảo luận, viết
ý kiến ra giấy rồi tiếp tục chia sẻ , thảo luận với cặp đôi bên cạnh.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi đại diện một số cặp đôi
trình bày ý kiến. Các HS khác cùng lắng nghe và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức cơ bản.
Một số hình ảnh về sản xuất công nghiệp:
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố CN.
- Phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình địa lí. b. Nội dung
HS hoạt động nhóm, dựa vào thông tin mục 2 SGK để thực hiện yêu cầu. c. Sản phẩm
- Các nhân tố bên trong:
+ Vị trí địa lí: lựa chọn điểm xây dựng, phân bố các ngành CN, mức độ thuận lợi trong tiếp
cận các yếu tố bên ngoài.
+ ĐKTN và TNTN: ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cơ cấu và phân bố sản xuất.
+ ĐK KT-XH quyết định sự phát triển và phân bố sản xuất:
/ Dân cư – lao động: đảm bảo nguồn nhân lực và thị trường tiêu thụ.
/ Trình độ KHCN giúp CN phát triển nhanh và bền vững, hình thành ngành mới.
/ Vốn và thị trường: tạo đk phát triển cả cơ cấu và phân bố.
/ Chính sách: ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ, hình thức tổ chức. 148
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Các nhân tố bên ngoài: vốn, nhân lực, KHCN,… từ bên ngoài ảnh hưởng lớn, nhất là ở giai đoạn ban đầu.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS làm việc theo các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm là 1 bàn, cùng hoàn thiện phiếu học tập
Phiếu học tập: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
1. Việclựa chọn điểm xây dựng, phân bố các ngành CN, mức độ thuận lợi trong tiếp cận
các yếu tố bên ngoài phụ thuộc và yếu tố …….
2. Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp là ……
3…… giúp CN phát triển nhanh và bền vững, hình thành ngành mới.
4…. . tạo điều kiện phát triển cả cơ cấu và phân bố công nghiệp.
5. Hướng phát triển CN phụ thuộc chủ yếu vào ….
6. Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cơ cấu và phân bố sản xuất công nghiệp là ….
7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm CN phụ thuộc vào….
8……… giúp CN phát triển nhanh và bền vững, hình thành ngành mới.
9………… ảnh hưởng lớn tới CN, nhất là ở giai đoạn ban đầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm nghiên cứ SGK, hoàn thiện phiếu trong thời gian quy định
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm trao đổi chéo sản phẩm; GV gọi ngẫu nhiên HS
hoàn thiện từng nội dung trong phiếu. Các nhóm sẽ tự chấm điểm lẫn nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết hoạt động, nhấn mạnh kiến thức cơ bản.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi SGK.
c. Sản phẩm: Sơ đồ do học sinh thiết kế.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS đọc cau hỏi phần luyện tập trong SGK và thực hiện.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS vẽ sơ đồ ra giấy A4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trình bày sản phẩm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm 1 số sản phẩm.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tế.
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ theo câu hỏi SGK.
c. Sản phẩm: Bài viết báo cáo của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc câu hỏi SGK phần vận dụng,
thực hiện viết báo cáo ở nhà: Tìm hiểu về 1 cơ sở CN ở địa phương và ý nghĩa của cơ sở đó
với sự phát triển KT – XH của địa phương.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp báo cáo ở tiết học sau. 149
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv thu, chấm và đánh giá báo cáo của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí một số ngành công nghiệp. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 150
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 29. ĐỊA LÍ MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số ngành; khai
thác than, dầu khí, quặng kim loại, điện lực, điện tử tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm.
- Đọc được bản đồ công nghiệp, vẽ và phân tích được biểu đồ công nghiệp 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực
tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường sống. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên, tình cảm yêu thương
người lao động, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về hoạt động công nghiệp trên TG.
- Bản đồ phân bố một số ngành CN trên TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT phần câu hỏi vận dụng ở tiết học trước của HS, 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS đã có về ngành công nghiệp. 151
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tạo hứng thú học tập, kích thích tò mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một số bài
học, một số liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới. b. Nội dung: HS tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Tên các ngành công nghiệp
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt”
+ Mỗi dãy cử 1 HS đại diện cho dãy tham gia trò chơi.
+ GV cung cấp 5 từ khóa được sắp xêp lộn xộn, HS phải xếp lại thành từ có nghĩa.
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, HS khác theo dõi, làm giám khảo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 6 từ khóa:
+ ệ/m/t/a/d/y. → dệt may. + đ/h/a/á/t/n → than đá.
+ ủ/i/n/ê/t/đ/h/y → thủy điện.
+ ỏ/u/ầ/m/d → dầu mỏ. + t/ọ/i/h/c/n → tin học.
p/ẩ/ự/h/h/c/t/m → thực phẩm
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công nghiệp khai thác than, dầu khí, kim loại a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm, giải thích được sự phân bố ngành công nghiệp khai
thác than, dầu khí, quặng kim loại. b. Nội dung
HS dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu. c. Sản phẩm Ngành/ Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Tiêu chí
Khai thác - Nguồn năng lượng - Xuất hiện sớm.
Các nước có sản lượng than truyền thống.
- Quá trình khai thác, lớn cũng là nơi có trữ
- Nhiên liệu cho CN sử dụng gây tác động lượng lớn: Trung Quốc, nhiệt điện,
luyện xấu tới môi trường, đòi Ấn ĐỘ, In-đô-nê-xi-a,
kim,… nguyên liệu cho hỏi có nguồn năng LB Nga,… CN hóa chất lượng mới thay thế.
Khai thác - Nguồn năng lượng - Phụ thuộc vào tiến bộ - Tập trung ở các quốc dầu khí
truyền thống và cơ bản. của các mũi khoan gia có tài nguyên dầu dầu. khí như: Hoa Kỳ, LB
- Ảnh hưởng tới KT Nga, A-rập Xê -ut, I- thế giới. ran,…. - Khai thác ảnh hưởng 152
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống đến môi trường và tác động tới BĐKH.
Khai thác - Gắn với quá trình - Được chia thành - Tập trung ở các quốc kim loại CNH. nhiều nhóm.
gia có trữ lượng lớn về
- Được sử dụng để sản - Việc khai thác thiếu nhiều loại hoặc 1 loại:
xuất máy móc, thiết bị, quy hoạch sẽ dẫn đến sắt (Ô-x-trây-li-a, LB làm
vật liệu xây cạn kiệt, gây ô nhiễm Nga,. ). bô-xit (Ô-x dựng,… môi trường. trây-li-a, Ghi-nê,…),…
- Sử dụng nhiều ở các - Đòi hỏi phải có sự
thiết bị trong đời sống. thay thế hay tái sử dụng
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thảo luận theo kĩ
thuật “Nhóm-Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 6 nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu ngành khai thác than
Phiếu học tập 1: Ngành khai thác than Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác than
/ Nhóm 2-5: Tìm hiểu ngành khai thác dầu khí
Phiếu học tập 2: Ngành khai thác dầu khí Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác dầu khí
/ Nhóm 4-6: Tìm hiểu ngành khai thác quặng kim loại
Phiếu học tập 3: Ngành khai thác quặng kim loại Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác quặng kim loại
+ Vòng 2: Ghép thành 3 nhóm mới, đảm bảo mỗi nhóm đều có đủ thành viên từ 6 nhóm cũ.
3 nhóm mới cùng thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập 4: Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác than Khai thác dầu khí
Khai thác quặng kim loại
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV, dựa
vào SGK, hình ảnh minh họa, bản đồ hình 25.1. SGK để hoàn thành sản phẩm. 153
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm ở giai đoạn 2 trienhf bày sản phẩm (treo tường),
GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. HS sẽ trình bày theo sản phẩm của nhóm mình. Các HS
khác cùng lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS; chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về công nghiệp điện lực a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của ngành công nghiệp điện lực. b. Nội dung
HS hoạt động nhóm, dựa vào SGK để thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm - Vai trò:
+ Ngành không thể thiếu trong xã hội hiện đại, cơ sỏ tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa sản
xuất, điều kiện đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống XH, đảm bảo an ninh quốc gia.
- Đặc điểm: có nhiều nguồn sản xuất, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, sản phẩm không lưu giữ được.
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu về ngành CN
điện lực theo kĩ thuật “Khăn trải bàn” làm rõ: Vai trò, đặc điểm, tình hình phân bố của ngành điện lực. 154
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu ngành công nghiệp điện tử - tin học a. Mục tiêu 155
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Trình bày được vai trò và đặc điểm; giải thích được sự phân bố của ngành CN điện tử - tin học. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 3 để trình bày, giải thích. c. Sản phẩm
- Vai trò: tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức SX, trong đời sống XH cũng như hỗ
trợ tái tạo và bảo vệ MT tự nhiên; là ngành CN mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị gia
tăng cao; là thước đo trình độ phát triển KTKT của mọi quốc gia.
- Đặc điểm: là ngành trẻ, đòi hỏi lực lượng LĐ có chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng
và cơ sở VCKT phát triển. Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi mẫu mã; ít gây ô nhiễm MT.
- Phân bố: ở hầu hết các nước phát triển và 1 số nước đang phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, châu Âu,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Sử dụng kĩ thuật “đọc tích cực”, “tia chớp”
+ GV trình chiếu một số hình ảnh về hoạt động sản xuất và sản phẩm của công nghiệp điện
tử - tin họcyêu cầu HS quan sát và cho biết đó là hoạt động sản xuất và sản phẩm của ngành công nghiệp nào?
+ Vì sao ngành CN điện tử tin học ít gây ô nhiểm môi trường?
+ Kể tên các sản phẩm của ngành này có mặt ở trong gia đình em. + Hoàn thiện sơ đồ sau:
Công nghiệp điện tử – tin học Vai trò Đặc điểm Phân bố
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi và hoàn thiện yêu cầu 156
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS lần lượt trả lời, các HS khác lắng nghe và bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về ngành CN sản xuất hang tiêu dùng và CN thực phẩm a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của ngành CN sản xuất
hang tiêu dùng; ngành CN thực phẩm b. Nội dung
HS dựa vào SGK, hình 29.3 và 1 số hình ảnh minh họa để làm rõ nội dung c. Sản phẩm Ngành / Vai trò Đặc điểm Phân bố Tiêu chí
SX hàng - Không thể thiếu trong cơ - Vốn đầu tư ít, hoàn vốn - Rộng rãi.
tiêu dùng cấu CN của mỗi quốc gia. nhanh, thời gian xây
- Tạo sản phẩm phục vụ dựng hạ tầng ngắn, quy
đời sống hàng ngày, xuất trình sản xuất đơn giản, khẩu.
chịu ảnh hưởng lớn từ
- Tận dụng nguồn lao nhân công, nguyên liệu,
động tại chỗ, huy động thị trường; dễ gây ô
sức mạnh nhiều thành nhiễm MT phần KT
CN thực - Cung cấp sản phẩm đáp - Sản phẩm phong phú; - Rộng rãi ở mọi phẩm
ứng nhu cầu ăn uống hàng nguyên liệu từ ngành quốc gia, nhất là
ngày, thúc đẩy nông trồng trọt, chăn nuôi, các nước có nguồn
nghiệp phát triển; tạo thủy sản; vấn đề nguyên liệu dồi
hàng xuất khẩu, tạo việc ATVSTP được chú dào hoặc nhu cầu làm. trọng. lớn.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện kĩ thuật “Nhóm – mảnh ghép”
+ Vòng 1: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu về ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng, hoàn thiện phiếu học tập:
Phiếu học tập 5: Ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác quặng kim loại
/ Nhóm 2-4: Tìm hiểu về ngành CN chế biến thực phẩm , hoàn thiện phiếu học tập:
Phiếu học tập 6: Ngành CN chế biến thực phẩm Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố 157
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Khai thác quặng kim loại
+ Vòng 2: Ghép thành 2 nhóm mới, đảm bảo mỗi nhóm đều có đủ thành viên từ 4 nhóm cũ.
3 nhóm mới cùng thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập 4: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Sản xuất hàng tiêu dùng Chế biến thực phẩm
/ CH: So sánh điểm giống và khác nhau của 2 ngành CN này.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiêm vụ theo hướng dẫn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm trình bày sản phẩm sau thảo luận; GV gọi ngẫu
nhiên 1 số HS thuyết trình. Các HS khác cùng lắng nghe, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá quá trình hoạt động của HS, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, kĩ năng, sử dụng công cụ địa lí để giải thích các hiện tượng địa lí. b. Nội dung
Bài taaph luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm
Biểu đồ: Sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 – 2019
d. Tổ chức thực hiện 158
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu, lựa chọn dạng biểu đồ
cần vẽ; cách nhận xét biểu đồ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ cá nhâ,
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV kiểm tra một số bài vẽ biểu đồ.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, kết luận chung.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn hoạc.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Nội dung
Câu hỏi vận dụng cuối bài. c. Sản phẩm
HS kể tên các sản phẩm của CN sản xuất hàng tiêu dùng và CN thực phẩm của Việt Nam được xuất khẩu.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu 1 HS đọc rõ câu hỏi phần vận dụng: Tìm
hiểu và kể tên các sản phẩm của CN sản xuất hàng tiêu dùng và CN thực phẩm của Việt
Nam được xuất khẩu. Hướng dẫn HS về nhà hoàn thiện bằng cách khai thác thông tin từ Internet.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS trả lời câu hỏi ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 159
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 30. TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP (1 tiết) I. MỤC TIÊU
11. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Phân biệt được và trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn
học (tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hóa các thông tin địa lí cần thiết từ các trang
web, đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn),
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực
tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường sống. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên, tình cảm yêu thương
người lao động, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video,…về 1 số hình thức tổ chức LTCN.
- Bản đồ, lược đồ CN thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: KT câu hỏi phần vận dụng ở tiết học trước. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về địa lí ngành CN.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: HS tham gia trò chơi do GV điều khiển 160
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
c. Sản phẩm : Các từ ngữ, thuật ngữ liên quan ngành công nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 đội và cùng thi:
+ Đội 1-2: Kể tên các khu công nghiệp ở địa phương, trên phạm vi cả nước hoặc thế giới mà em biết.
+ Đội 3-4: Kể tên các trung tâm CN ở địa phương, trên phạm vi cả nước hoặc thế giới mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng viết tên các đối tượng ra giấy.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm báo cáo sản phẩm; nhóm 1- 2 sẽ so sánh với nhau;
nhóm 3-4 so sánh với nhau. Nhóm nào kể được nhiều hơn, đúng hơn sẽ chiến thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. a. Mục tiêu
- Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức LTCN. b. Nội dung
HS khai thác thông tin trong SGK. c. Sản phẩm
- Quan niệm: Tổ chức LTCN là sự sắp xếp, bố trí các hình thức tổ chức LTCN để tạo nên
các không gian LTCN các cấp khác nhau. - Vai trò:
+ Sử dụng hợp lí điều kiện phát triển CN nhằm đạt hiệu quả cao về Kt-XH và môi trường.
+ Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
+ Thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng kĩ thuật “Tia chớp”, yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nêu quan niệm về tổ chức LTCN.
+ Tổ chức LTCN có vai trò gì với sự phát triển KT-XH?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nghe và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về một số hình thức tổ chức LTCN a. Mục tiêu
Phân biệt được vai trò và đặc điểm của một số hình thức tổ chức LTCN b. Nội dung
HS hoạt động nhóm, hoàn thiện yêu cầu. c. Sản phẩm
Bảng: Đặc điểm và vai trò của một số hình thức tổ chức LTCN (SGK trang 86)
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 8 nhóm, giao nhiệm vụ và tiêu chí hoạt động:
+ Dựa vào kiến thức SGK, thảo luận và thiết kế mindmap về đặc điểm của các hình thức tổ
chức lãnh thổ công nghiệp.
161
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Các nhóm sẽ chấm điểm chéo nhóm nhóm bên cạnh về hình thức mindmap, tổ chức hoạt
động của nhóm bạn; GV chấm điểm nội dung.
GV cung cấp các phiếu bốc thăm, (mỗi nội dung sẽ có 2 nhóm cùng làm để đối chiếu); đại
diện nhóm lên bốc thăm nội dung cần thực hiện.
+ Điểm công nghiệp: 2 nhóm thực hiện.
+ Khu công nghiệp tập trung: 2 nhóm thực hiện.
+ Trung tâm công nghiệp: 2 nhóm thực hiện.
+ Vùng công nghiệp: 2 nhóm thực hiện.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận, thiết kế mindmap trong thời gian 12
phút. Trong nội dung mỗi nhóm, cần trả lời thêm câu hỏi:
+ Kể tên ít nhất 3 địa điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ CN nhóm đang nghiên cứu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm lên bảng theo thứ tự phân cấp các hình thức tổ chức LTCN.
+ GV chỉ định 1 thành viên của 1 trong 2 nhóm đại diện trình bày nội dung vấn đề, nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung, các nhóm khác theo dõi tiến trình để chấm điểm.
+ VD: Điểm công nghiệp: 1 nhóm trình bày, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chốt nội dung, các nhóm chấm điểm nhóm
bạn và nộp lại phiếu điểm; GV tổng kết hoạt động.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có, sử dụng các công cụ địa lí để giải thích các hiện tượng địa lí. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm
Các câu hỏi trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, tìm đáp án
Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở các nước đang phát triển là
A. sản xuất phục vụ xuất khẩu.
B.thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
D. tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp.
Câu 2. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.
C. Vùng công nghiệp.
D.Trung tâm công nghiệp.
Câu 3. Điểm khác nhau giữatrung tâm công nghiệp với vùng công nghiệp là
A. có nhiều xí nghiệp công nghiệp.
B. có các nhà máy, xí nghiệp bổ trợ phục vụ.
C. sản phẩm vừa tiêu thụ trong nước vừa xuất khẩu.
D.vùng công nghiệp có quy mô lớn hơn trung tâm công nghiệp. 162
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 4. Ý nào sau đây không thuộc khu công nghiệp tập trung?
A. Có các xí nghiệp phục vụ, bổ trợ.
B. Có vị trí thuận lợi gần bến cảng, sân bay.
C. Gồm nhiều nhà máy xí nghiệp có quan hệ với nhau.
D.Gắn liền với đô thị vừa và lớn.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây khôngđúng về điểm công nghiệp?
A. Đồng nhất với một điểm dân cư.
B. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
C. Được đặt ở những nơi gần nguồn nguyên, nhiên liệu, nông sản.
D.Có xí nghiệp nòng cốt, một vài ngành tạo nên hướng chuyên môn hóa.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
Cập nhật thông tin, liên hệ thực tế, khai thác internet phục vụ bài học. b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi phần vận dụng. c. Sản phẩm
BT về nhà của HS: Tìm hiểu về 1 khu CN
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thành bài tập: Tìm hiểu
về 1 khu CN ở Việt Nam (tên, vị trí, lĩnh vực sản xuất chủ yếu, vai trò,…)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu bài, chấm và nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Tác động của CN đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định
hướng phát triển CN trong tương lai. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 163
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 31. TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRONG TƯƠNG LAI (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Phân tích được tác động của công nghiệp đối với môi trường.
- Phân tích được sự cần thiết phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
- Nêu được những định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được những hệ quả (tích cực và tiêu cực) do
con người tác động đến môi trường tự nhiên, giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng
hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn
học (tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hóa các thông tin địa lí cần thiết từ các trang
web, đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực
tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường sống. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục thế giới quan khoa học, tình yêu thiên nhiên.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về tác động của công nghiệp đối với môi trường.
- Tranh ảnh, video về các nguồn năng lượng tái tạo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về địa lí ngành CN. 164
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến lích sử phát triển của ngành CN c. Sản phẩm
Các từ khóa, hình ảnh có liên quan đến ngành công nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS thảo luận theo bàn/ cặp đôi để trả lời câu hỏi?
+ Lịch sử loài người đã trải qua mấy cuộc cách mạng công nghiệp? Hiện nay đang tiến hành cuộc cách mạng nào?
+ Nêu ra 1 số điểm khác biệt của các cuộc CMCN đó
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, tìm câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, cung cấp 1 số hình ảnh minh
họa về sự phát triển của CN
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tác động của công nghiệp tới môi trường. a. Mục tiêu
Phân tích được tác động của công nghiệp tới môi trường. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1, hình 31, HS thảo luận theo các nhóm. c. Sản phẩm
Tác động của CN tới MT:
- Tác động tích cực: góp phần tạo ra MT mới hay góp phần cải thiện chất lượng MT. - Tác động tiêu cực:
+ Trong quá trình sản xuất: gây ô nhiễm MT, nhất là MT không khí và nước. 165
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Trong và sau khi sử dụng: gây ảnh hưởng xấu do phần lớn sản phẩm khó phân hủy,….
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, chuẩn bị giấy A0, cử nhóm
trưởng, thư kí. Các nhóm thảo luận theo kĩ thuật “Khăn trải bàn” cùng thảo luận về tác động của CN tới MT.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm cùng treo sản phẩm, GV gọi bất kì 1 nhóm trình
bày kết quả thảo luận, các nhóm khác tiếp tục nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về phát triển năng lượng tái tạo a. Mục tiêu
Phân tích được sự cần thiết phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo. b. Nội dung
HS đọc thông tin mục 2, thảo luận để tìm hiểu nội dung. 166
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
Phải đẩy mạnh phát triển NL tái tạo vì:
- Việc sử dụng NL hóa thạch làm cạn kiệt Tn, gây ô nhiễm MT, biến đổi KH,…
- Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn NL tái tạo nhằm:
+ Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng.
+ Đảm bảo an ninh năng lượng cho các quốc gia.
+ Góp phần giảm phát khí thải, giảm BĐKH.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc SGK, thực hiện kĩ thuật “đọc
tích cực”, “Tia chớp”để trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là năng lượng tái tạo?
+ Tại sao cần đẩy mạnh sử dụng năng lượng tái tạo?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, quan sát các hình ảnh do GV cung
cấp để tìm câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác cùng lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về định hướng phát triển công nghiệ trong tương lai a. Mục tiêu
Nêu được định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai b. Nội dung HS nghiên cứu SGk. c. Sản phẩm
Các định hướng chính:
+ Chuyển dần từ CN truyền thống sang các ngành có công nghệ, kĩ thuật cao. Ứng dụng
accs thành tựu của CN để tối ưu hóa quy trình, phương thức sản xuất.
+ Phát triển CN theo hướng tăng trưởng xanh, tạo sản phẩm hàng hóa bằng các quy trình không gây ô nhiễm.
+ Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
d. Tổ chức thực hiện 167
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng kĩ thuật “Đọc tích cực” và “Tia chớp”,
hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để nêu các định hương chính trong sự phát triển của CN ở tương lai.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, tìm và gạch ý để trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm
Trong tương lai, nền CN TG vừa phải phát triển mạnh mẽ dựa trên các thành tựu CN
cao, vừa phải đảm bảo phát triển bền vững vì:
- Đặc điểm của CN là gắn với KH và CN.
- Mục đích: đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân loại về các sản phẩm của ngành.
- Góp phần tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
- Giúp bảo vệ môi trường, tài nguyên cho các thế hệ tương lai vì CN là ngành có tác động lớn nhất đến MT.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc GSK, gạch ý để làm rõ các định hướng chính.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 vài HS đọc rõ nội dung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng tri thức địa lí để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm: Báo cáo của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn hS về nhà tìm hiểu và viết 1 báo cáo ngắn
về “một số nguồn năng lượng tái tạo được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS khai thác thông tin từ internet để hoàn thành.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: TH: Viết báo cáo tìm hiểu về 1 vấn đề công nghiệp. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 168
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 32. THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO TÌM HIỂU VỀ MỘT VẤN ĐỀ CÔNG NGHIỆP (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Thu thập tài liệu về một vấn đề công nghiệp.
- Trình bày và báo cáo được một vấn đề về công nghiệp 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Quy trình viết báo cáo.
- Một số trang Web tham khảo thông tin về CN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
Tạo hứng thí, kích thích cho học sinh.
b. Nội dung: HS tham gia trò chơi nhỏ.
c. Sản phẩm: Một số hình ảnh, từ khóa liên quan đến ngành CN.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia HS làm 2 dãy, tổ chức trò chơi “Tiếp sức” 169
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Trong thời gian là 3 phút, các nhóm viết tên các sản phẩm CN mà mình biết, mình sử
dụng. Mỗi sản phẩm chỉ được viết 1 lần.
+ Đội nào viết được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS thực hiện trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Tên các nhành CN được viết lên bảng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Khi hết giờ, GV sẽ tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Chọn đề tài a. Nội dung
- Một số thành tựu nổi bật của 1 trong những ngành CN đã học.
- Một TTCN hoặc 1 khu CNTT có nhiều thành công trong quá trình hoạt động.
- Tác động của 1 hoạt động CN tới môi trường và hướng xử lí.
- Một lĩnh vực CN trong tương lai c. Sản phẩm
- Mỗi HS sẽ chọn 1 đề tài phù hợp với bản thân.
Hoạt động 2.2. Phác thảo đề cương, thu thập và xử lí tài liệu a. Nội dung - Phác thảo đề cương - Thu thập tài liệu.
- Phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được. b. Sản phẩm - Đề cương báo cáo.
- Các tài liệu thu thập được.
- Các tài liệu, số liệu được xử lí.
Hoạt động 2.3. Viết báo cáo a. Nội dung
- Xây dựng đề cương chi tiết.
- Viết báo cáo theo đề cương
+ Nêu ý nghĩa cỉa vấn đề cần tìm hiểu.
+ Nêu hiện trạng và nguyên nhân. + Một số giải pháp. b. Sản phẩm
- Báo cáo hoàn chỉnh về vấn đề càn tìm hiểu. - Trình bày báo cáo
c. Tổ chức thực hiện: GV gọi 1 số HS đọc báo cáo tại lớp để cùng thảo luận, nhận xét. Các bài khác, GV thu về chấm
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm,…. phân bố dịch vụ. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 170
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I 171
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: ………….
Ngày dạy:: …………….KIỂM TRAMỘTTIẾTGIỮAHỌCKÌI 172
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 33. CƠ CẤU, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được cơ cấu, vai trò, đặc điểm của dịch vụ.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố dịch vụ. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích được mối quan hệ giữa các quá trình, hiện tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành dịch vụ.
- Bảng số liệu thống kê về ngành dịch vụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về địa lí ngành dịch vụ.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại khái niệm về ngành dịch vụ, phân loại các ngành DV.
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến cá nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. Tổ chức thực hiện 173
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Yêu cầu HS kể tên 1 nghề nghiệp không thuộc ngành
công nghiệp và nông nghiệp, nghề nghiệp mà bố mẹ đang làm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS kể tên các ngành nghề.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi một số HS trả lời. Các HS khác cùng bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cơ cấu của ngành dịch vụ a. Mục tiêu
Trình bày được cơ cấu ngành dịch vụ b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 1 SGK, hoạt động cá nhân c. Sản phẩm
- Dịch vụ là những ngành hoạt động mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm phần lớn là vô
hình nhằm thỏa mãn các nhu cầu trong sản xuất và đời sống của con người.
- Cơ cấu ngành DV hết sức đa dạng, phức tạp:
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng phương pháp dạy học đàm thoại, kĩ thuật
“Tia chớp”, hướng dẫn HS đọc SGK để hoàn thiện sơ đồ về cơ cấu ngành dịch vụ đồng thời
trả lời câu hỏi: Thế nào là ngành dịch vụ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, hoàn thiện yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, trình bày sơ đồ. Các HS khác
cùng lắng nghe, thảo luận và bổ sung. 174
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vai trò của ngành dịch vụ a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò của ngành dịch vụ b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm
Dịch vụ có vai trò quan trọng: - Vai trò về kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra thông suốt.
+ Thúc đẩy sự phân công LĐXH, hình thành cơ cấu LĐ và cơ cấu KT hợp lí.
+ Góp phần tăng thu nhập quốc dân cũng như thu nhập cá nhân. - Các vai trò khác:
+ Làm cho các lĩnh vực của đời sống XH và sinh hoạt công cộng diễn ra thuận lợi, nâng cao đời sống con người.
+ Góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả TNTN và bảo vệ môi trường.
+ Tăng cường toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Ví dụ minh họa: GTVT vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thu; DV tạo ra việc làm,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm cặp đôi, nghiên
cứu SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Với các hoạt động kinh tế, dịch vụ có vai trò gì? Lấy ví dụ minh họa?
+ Với đời sống xã hội, vai trò của các ngành dịch vụ được thể hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp, sau đó các cặp tiếp tục
tiến hành trao đổi, thảo luận chéo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số cặp đôi trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 175
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu đặc điểm của ngành dịch vụ a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm ngành dịch vụ. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 3, thảo luận theo cặp đôi.
c. Sản phẩm: Đặc điểm ngành DV:
- Sản phẩm DV phần lớn là phi vật chất, ví dụ: khi mua vé sử dụng DV GT, khách hàng
không có gì ngoài 1 tấm vé và lời hứa đưa đến địa điểm, khách hàng không thế chạm vào.
- Quá trình sản xuất (cung ứng) dịch vụ và tiêu dùng (hưởng thụ) dịch vụ thường diễn ra
đồng thời, ví dụ: khu chúng ta đi xem 1 trận bóng thì sản xuất và cung ứng dịch vụ đó là đồng thời.
- Sự phát triển của KH – CN đã làm thay đổi cách thức, cơ cấu, chất lượng của ngành DV.
Ví dụ: Chúng ta có thể lưu trữ được sản phẩm DV như sản xuất băng đĩa nhạc, làm cho nhiều DV mới ra đời,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS thảo luận theo cặp
đôi, sử dụng kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để nêu đặc điểm
của ngành dịch vụ. Mỗi đặc điểm cần nêu được ví dụ minh họa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu
cầu, thảo luận và ghi dàn ý ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV yêu cầu 1 số đại diện học sinh
trình bày, các HS khác cùng thảo luận, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
- Phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình địa lí. b. Nội dung
HS dựa vào thông tin mục 4, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
c. Sản phẩm: Các nhân tố ảnh hưởng
- Vị trí địa lí: có ý nghĩa trong việc thu hút đầu tư, LĐ chất lượng cao, tiếp cận thị trường
bên ngoài, thực hiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. VD:…
- Nhân tố tự nhiên: có tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của 1 số loại hình DV.
- Nhân tố KT-XH: có ý nghĩa quan trọng nhất
+ Trình độ phát triển KT mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của DV.
+ Đặc điểm dân số, lao động ảnh hưởng tới tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới Dv.
+ Vốn đầu tư, KH-CN ảnh hưởng tới quy mô, trình độ phát triển DV.
+ Thị trường ảnh hướng tới hướng phát triển, tốc độ và quy mô phát triển DV.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận theo
kĩ thuật “Khăn trải bàn” để hoàn thiện phiếu học tập sau:
Phiếu học tập: Các nhân tố ảnh hướng tới sự phát triển và phân bố dịch vụ Nhân tố Ảnh hưởng Ví dụ Vị trí địa lí 176
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Nhân tố tự nhiên
Nhân tố kinh tế xã hội
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn, thư kí và
nhóm trưởng chịu trách nhiệm tổng hợp, hoàn thiện sản phẩm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm cùng trình bày sản phẩm hoàn thiện lên bảng. GV
gọi nhẫu nhiên thành viên của 1 nhóm bất kì trình bày nội dung; các HS khác và nhóm khác
cùng lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
Sử dụng các công cụ địa lí học. b. Nội dung
Hoàn thành câu hỏi luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm
Biểu đồ cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế, năm 2000 và 2019 - Nhận xét:
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP. 177
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS đọc to, rõ ràng yêu cầu của câu hỏi luyện tập
số 2 và hướng dẫn HS lựa chọn dạng biểu đồ, vẽ biểu đồ và nhận xét.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi1 số HS trình bày bài tập.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm điểm, nhận xét chung.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin địa lí và liên hệ thực tế.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng tri thức địa lí giải quyết 1 số vấn đề thực tiễn b. Nội dung
Trả lời câu hỏi phần vận dụng trong SGK. c. Sản phẩm
Bài tập của HS sau khi hoàn thiện
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS về nhà, khai thác internet để tra lời
câu hỏi: Tìm hiểu và trình bày về dịch vụ công ở nước ta hiện nay (gồm những lĩnh vực nào?
Một số tiến bộ nổi bật,. )
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành bài tập theo hướng dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:HS nộp bài tập ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu bài, chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành GTVT. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 178
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 34. ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận
tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải, ngành bưu
chính viễn thong trên thế giới,
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ, đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành giao thông
vận tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Liên hệ được các hoạt động giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thong tại địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học(bản đồ, bảng số liệu, tranh
ảnh,…), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước, để làm sáng tỏ hơn kiến
thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên, tình cảm yêu thương
người lao động, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành GTVT, BCVT trên TG.
- Bảng số liệu về ngành GTVT, BCVT.
- Bản đồ ngành GTVT, BCVT thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập về nhà của HS 179
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS đã có về ngành giao thông vận tải
- Tạo hứng thú học tập, kích thích tò mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một số bài
học, một số liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới. b. Nội dung
HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến ngành giao thông vận tải c. Sản phẩm
Ý kiến cá nhân của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 2 dãy, cùng thi đua theo 2 câu hỏi:
+ Kể tên các ngành giao thông vận tải có phát triển ở Việt Nam.
+ Kể tên 5 tuyến đường bộ; 5 cảng biển; 5 sân bay mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hai dãy cùng thi, lần lượt cử từng HS lên viết đáp án (mỗi
đáp án chỉ viết 1 lần).
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các đáp án của HS được viết, sau khoảng thời gian quy định
của GV thì trò chơi kết thúc. Tất cả HS cùng đếm và tìm ra đội thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài sau khi tổng kết trò chơi.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành GTVT a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành GTVT.
- Liên hệ với vai trò của ngành GTVT ở địa phương. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, tiến hành thảo luận theo nhóm. c. Sản phẩm - Vai trò:
+ Với KT: vật chuyển nguyên vật liệu, vật tư kĩ thuật,… đến nơi sản xuất và sản phẩm đến
nơi tiêu thụ. Nhờ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất, kết nối các vùng KT.
+ Với đời sống XH: vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối các địa phương,
tăng cường khả năng ANQP; thúc đẩy quá trình hội nhập.
+ Gắn kết giữa phát triển KT với phát triển XH. - Đặc điểm
+ Đối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm do con người làm ra. Sản phẩm của
GTVT là sự chuyên chở người và hàng hóa.
+ Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ, sự tiện nghi, sự an toàn,…
+ Tiêu chí đánh giá khối lượng: KLVC, KLLC, cự li VC trung bình.
+ Sự phân bố có tính đặc thù, theo mạng lưới.
+ KH-CN làm thay đổi loại hình.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1-3: Làm rõ vai trò của GTVT. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.
+ Nhóm 2-4: Làm rõ đặc điểm của ngành GTVT. Lấy ví dục cụ thể để chứng minh. 180
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Cả 4 nhóm cùng trình bày sản phẩm. GV gọi bất kì HS
thuyết trình, các nhóm sẽ tự nhận xét nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Liên hệ được các nhân tố ảnh hưởng đến GTVT ở địa phương. b. Nội dung
HS nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm c. Sản phẩm
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự có mặt của các loại hình vận tải, sự hình thành mạng lưới
vận tải và sư kết nối của mạng lưới GTVT bên trong với bên ngoài.
- ĐKTN và TNTN: ảnh hưởng tới việc lựa chọn loại hình, sự phân bố và hoạt động của các phương tiện vận tải. - ĐK KTXH:
+ Sự phát triển và phân bố các ngành KTQD và dân cư: ảnh hưởng tới sự hình thành các
đầu mối và mạng lưới GTVT, quyết định khối lượng VT.
+ Vốn đầu tư: ảnh hưởng tới quy mô và tốc độ phát triển.
+ KHCN ảnh hưởng tới trình độ phát triển của GTVT.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện kí thuật “Khăn
trải bàn” để cùng tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
+ Yêu cầu, khi phân tích vai trò của các nhân tố cần lấy ví dụ minh họa cụ thể
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn, thư kí và nhóm
trưởng tổng hợp để hoàn thiện sản phẩm chung của cả nhóm 181
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Hết thời gian trao đổi, các nhóm cùng treo sản phẩm, GV yêu
cầu các nhóm cùng nhận xét lẫn nhau về hình thức, nội dung. GV gọi 1 HS bất kì thuyết
trình, những HS khác sẽ nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức cơ bản. Cho HS xem 1 video
ngắn về GTVT ở Trung Quốc, 1 minh chứng cho sự hiện đại đa dạng của mạng lưới GVTV
trên thế giới: https://youtu.be/zRxopu4-2fY
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải a. Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành GTVT trên TG. b. Nội dung
Hoạt động theo nhóm trên cơ sở nghiên cứ SGK. c. Sản phẩm
Bảng: Tình hình phát triển và phân bố các ngành GTVT trên thế giới. Ngành Tình hình phát triển Phân bố
Đường ô tô - Ưu điểm: tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với -Mật độ và chiều dài khác các loại hình khác. nhau giữa các quốc gia.
- Tổng chiều dài: tăng không ngừng - 5 nước (HK, TQ, ÂĐ LB
- Số lượng phương tiện tăng. Nga, Bra-xin) chiếm hơn ½
- Xu hướng: phát triển phương tiện giao tổng chiều dài đường ô tô
thông thân thiện với MT, giao thông thông TG. minh. Đường sắt
- Ra đời đầu thế kỉ XIX.
- Phân bố không đều: Châu - Tổng chiều dì tăng.
Âu và đông Bắc Hoa Kỳ là
- Tốc độ và sức vận tải tăng nhờ công nghệ. những nơi có mật độ đường
- Xu hướng: áp dụng CN, phát triển các loại sắt cao nhất. hình mới bảo vệ MT. Đường
- Ra đời muộn nhưng có bước phát triển - Sôi động nhất là các tuyến
hàng không mạnh mẽ.
xuyên ĐTD nối châu Âu với
- Xu hướng: thay đổi về phương tiện, tốc Mỹ và các tuyến nối HK với 182
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
độ, sự an toàn, bảo vệ MT. khu vực châu Á – TBD. - Nhiều sân bay nhất: Hoa Kỳ, Trung Quốc
Đường biển - Đảm nhiệm 3/5 khối lượng LC hàng hóa.
- Sầm uất nhất là các tuyến
- KLCV hàng hóa bằng công-te-nơ liên tục nối giữa châu Âu với khu tăng
vực châu Á – TBD và các
- Ngày càng chú ý tới bảo vệ môi trường. tuyến nối 2 bờ ĐTD. Đường - Xuất hiện sớm.
- Phát triển mạnh ở Hoa Kỳ, sông hồ
- Đang tích cực cải tạo cơ sở hạ tầng, kết LB Nga, Ca-na-đa,…
nối vận tải thủy và cảng biển, ứng dụng công nghệ cao.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 5 nhóm có số lượng đồng đều, ngồi
thành vòng tròn. Cử 1 HS làm nhóm trưởng, đánh STT 1, 1 HS làm thư kí, đánh STT2, theo
tay phải của thư kí lần lượt là HS số 3,4,5 và quay về lượt 2 cho đến hết.Thực hiện kĩ thuật
dạy học “Nhóm – Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 5 nhóm tìm hiểu về 5 ngành vận tải như sau:
/ Nhóm 1: Ngành vận tải đường ô tô: Kết hợp SGK, các hình 34.1, 34.2 và 34.3; hoàn thiện phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập 1: Ngành vận tải đường ô tô Ngành vận tải
Tình hình phát triển Sự phân bố Đường ô tô 183
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
/ Nhóm 2:Ngành vận tải đường sắt: Kết hợp SGK, các hình 34.1, 34.4 và 34.5; hoàn thiện phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập 2: Ngành vận tải đường sắt Ngành vận tải
Tình hình phát triển Sự phân bố Đường sắt
/ Nhóm 3: Ngành vận tải đường hàng không: Kết hợp SGK, các hình 34.6 hoàn thiện phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập 3: Ngành vận tải đường hàng không Ngành vận tải
Tình hình phát triển Sự phân bố Đường hàng không 184
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
/ Nhóm 4: Ngành vận tải đường biển: Kết hợp SGK, các hình 34.6 hoàn thiện phiếu học tập số 4.
Phiếu học tập 4: Ngành vận tải đường biển Ngành vận tải
Tình hình phát triển Sự phân bố Đường biển
/ Nhóm 5: Ngành vận tải đường sông, hồ: Kết hợp SGK hoàn thiện phiếu học tập số 6.
Phiếu học tập 5: Ngành vận tải đường sông, hồ Ngành vận tải
Tình hình phát triển Sự phân bố Đường sông, hồ
/ Vòng 2: Tách các thành viên ở nhóm cũ, thành lập 5 nhóm mới. Ở 5 nhóm mới này đảm
bảo đều về số lượng, có đủ thành viên của 5 nhóm cũ. Cử nhóm trưởng và thư kí mới. Trong
nhóm mới, lần lượt các thành viên của nhóm cũ sẽ trình bày về ngành mà nhóm cũ mình tim
fhieeur, lần lượt đến hết, để cùng hoàn thiện phiếu học tập tỏng hợp số 6.
Phiếu học tập 6: Các ngành giao thông vận tải Ngành vận tải
Tình hình phát triển Sự phân bố Đường ô tô Đường sắt Đường hàng không Đường biển Đường sông, hồ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lần lượt thực hiện nhiệm vụ ở 2 vòng theo hướng dẫn
của GV. Kết thúc vòng 2, cả 6 nhóm cùng treo bảng tổng hợp (phiếu học tập số 6).
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất kì 1 HS trình bày sản phẩm, các HS khác cùng
lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét tình thần làm việc của học sinh, nhận xét sản
phẩm và chuẩn kiến thức. 185
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học b. Nội dung
Thực hiện câu hỏi luyện tập trong SGK: Vẽ biểu đồ và nhận xét. c. Sản phẩm
- Biểu đồ: Số lượng hành khách vận chuyển bằng đường không trên thế giới, năm 2019
- Nhận xét: số lượng hành khách tăng, do đây là loại hình vận tải có tốc độ nhanh, đáp ứng
được yêu cầu về thời gian.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu của đề bài, chọn dạng
biểu đồ cần vẽ, cách nhận xét.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trình bày biểu đồ đã vẽ, cả lớp cùng nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
- Liên hệ vai trò của ngành bưu chĩnh viễn thông ở địa phương. b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi. c. Sản phẩm - Vai trò:
- Đặc điểm:
+ Gồm 2 nhóm ngành là bưu chính và viễn thông. 186
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Sản phẩm là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,.
+ Sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ khoảng cách xa.
+ Tiêu chí đánh giá: khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện,…
+ Sự phát triển phụ thuộc vào sự phát triển KH – CN.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm cặp
đôi theo kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành bưu chính viễn thông có vai trò gì đối với sự phát triển
kinh tế và đối với các lĩnh vực khác? Lấy ví dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của bưu chính viễn thông.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra ý
kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế bên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất kì 1 HS trả lời câu hỏi,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
- Liện hệ với địa phương. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2 SGK để phân tích. c. Sản phẩm
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Trình độ phát triển KT, mức sống dân cư ảnh hưởng tới quy mô và tốc độ phát triển của BCVT.
+ Sự phân bố các ngành KT, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng tới mật độ
dân số và sử dụng bưu chính VT.
+ Sự phát triển của KHCN tác động đến chất lượng hoạt động và sự phát triển của bưu chính VT.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng kĩ
thuật“Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành BCVT chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Lấy ví dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.6. Tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố. a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành bưu chính VT.
- Liên hệ tình hình phát triển ngành BCVT ở địa phương. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm 187
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bưu chính bao gồm các dịch vụ vận chuyển thư tín, bưu phẩm, chuyển tiền và điện báo.
Mạng lưới bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp. Nhiều dịch vụ mới có chất
lượng cao ra đời (chuyển fax nhanh, khai thác dữ liệu qua bưu chính, bán hàng qua bưu
điện,…). Tuy mạng lưới bưu cục mở rộng nhưng vẫn chủ yếu tập trung ở các TP, các TTCN.
- Viễn thông phát triển nhanh chóng, trở thành 1 trong những hạ tầng cơ sở quan trọng nhất
của nền KT, các DV chủ yếu là điện thoại và internet:
+ Điện thoại: là phương tiện liên quan được sử dụng phổ biến nhất trên TG hiện nay. Năm
2019 có hơn 5 tỉ người đang sử dụng ĐT cá nhân với hơn 8 tỉ thuê bao di động. Bình quân
số máy là 107/100 dân, riêng điện thoại thông minh là 68,9/100 dân. Các nước có số thuê
bao nhiều nhất là TQ, ÂĐ. HK, Bra-xin, LB Nga,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhaoms cử 1 nhóm
trưởng và 1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 35 để tìm hiểu về tình hình phát
triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
Hình 35. Bản đồ tỉ lệ số dân sử dụng Internet của các nước, năm 2019 (%)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. 188
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung và chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm
Ví dụ chứng minh sự phát triển của dịch vụ bưu chính viễn thông:
+ Trước đây chỉ có truyền thư tín, bưu kiện; hiện nay có vận chuyển hàng hóa, chuyển hoa, chuyển tiền.
+ Trước chỉ có điện thoại với chức năng nghe, gọi, nhắn tin; ngày nay chủ yếu là điện thoại thông minh, đa chức năng.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi GSK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK c. Sản phẩm
Bài viết của HS tìm hiểu về vai trò của internet với cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành du lịch. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 189
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 36. ĐỊA LÍ NGÀNH DU LỊCH (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành du lịch.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành du lịch trên thế giới.
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ, đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành du lịch.
- Liên hệ được các hoạt động du lịch ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước, để làm sáng tỏ hơn kiến
thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học, hình thành thế giới quan khoa học khách quan.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành du lịch TG.
- Bản đồ, lược đồ ngành du lịch TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về ngành du lịch
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại thế nào là ngành du lịch, ngành này có nhiệm vụ gì? 190
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến cá nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cung cấp cho HS 1 số hình ảnh và yêu cầu HS cho
biết những hình ảnh đó nói về ngành kinh tế nào (ngành dịch vụ nào).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, đưa ra câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành du lịch a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành du lịch.
- Liên hệ vai trò của ngành du lịch ở địa phương. b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi. c. Sản phẩm
- Vai trò: Sơ đồ sách giáo khoa trang 101
- Đặc điểm:
+ Là 1 ngành đặc biệt, vừa mang đặc điểm của 1 ngành kinh tế, vừa là 1 ngành văn hóa – xã hội.
+ Là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan nhiều ngành nghề khác.
+ Hoạt động có tính mùa vụ, chịu ảnh hưởng của các yếu tố Tn và KT-XH, dịch bệnh
+ KH-CN làm thay đổi hình thức và chất lượng của du lịch
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm cặp
đôi theo kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành du lịch có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế và đối với
các lĩnh vực khác? Lấy ví dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành du lịch.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra ý
kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế bên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất kì 1 HS trả lời câu hỏi,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Liện hệ với địa phương. b. Nội dung 191
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Dựa vào thông tin mục 2 SGK để phân tích. c. Sản phẩm
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Sự có mặt của TN du lịch tự nhiên và TN du lịch nhân văn và sự kết hợp của chúng tạo ra sản phẩm du lịch.
+ Thị trường có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và cơ cấu ngành.
+ Co swor VC – KT và CSHT là điều kiện thiết yếu để tổ chức ngành du lich.
+ Nguồn nhân lực chất lượng cao mang lại sự hài lòng cho du khách.
+ Các điều kiện KT-XH khác như sự phát triển của các ngành KT, mức sống của dân cư,
chính sách nhà nước,….đều có tác động đến ngành du lịch
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng kĩ thuật
“Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành du lịch chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Lấy ví dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố. a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Liên hệ tình hình phát triển ngành du lịch ở địa phương. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm
- Hoạt động du lịch trên TG phát triển nhanh từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay. Du lịch
đã trở thành một nhu cầu trong đời sông văn hóa – xã hội của người dân các nước.
- Số lượng khách quốc tế không ngừng tăng.
- Doanh thu từ du lịch cũng tăng nhờ lượng khách du lịch tăng và chi tiêu của khách tăng.
- Tuy nhiên, sự bùng nổ du lịch cũng gây ra nhiều tác động đến môi trường, do vậy du lịch
bền vững đang là xu hướng được các quốc gia quan tâm.
- Các nước có ngành du lịch phát triển nhất là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Pháp,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng
và 1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 36 để tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố ngành du lịch. 192
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung và chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm
- Các nước có số lượt khách du lịch quốc tế đến nhiều nhất TG: Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Trung Quốc.
- Các nước có doanh thu du lịch từ 50 tỉ USD trở lên: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Thái Lan,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi GSK, suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân. 193
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK c. Sản phẩm
Hãy tìm hiểu về 1 địa điểm du lịch nổi tiếng TG và trình bày trước lớp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 194
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 37. ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành thương mại và tài chính ngân hàng.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại và tài chính ngân hàng.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành thương mại và tài chính ngân hang trên thế giới.
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ, đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành thương mại và tài chính ngân hàng.
- Liên hệ được các hoạt động thương mại và tài chính ngân hang ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành thương mại, tài chính ngân hàng của TG.
- Bản đồ, lược đồ ngành thương mại TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: HS trình bày báo cáo tìm hiểu về 1 địa điểm du lịch nổi tiếng TG. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu 195
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại thế nào là ngành tài chính ngân hàng, ngành thương mại, ngành này có nhiệm vụ gì?
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến cá nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cung cấp cho HS 1 số hình ảnh và yêu cầu HS cho
biết những hình ảnh đó nói về ngành kinh tế nào (ngành dịch vụ nào).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, đưa ra câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu ngành thương mại
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành thương mại a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành thương mại.
- Liên hệ vai trò của ngành thương mại ở địa phương. b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi. c. Sản phẩm - Vai trò: 196
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Đặc điểm:
+ Thương mại là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, đồng thời tạo ra thị trường.
+ Chịu tác động của quy luật cung và cầu.
+ Không gian hoạt động không giới hạn trong phạm vi quốc gia (nội thương) mà còn giữa
các quốc gia với nhau (ngoại thương).
+ Hoạt động ngoại thương được đo lường bằng cán cân XNK.
+ Sự kết hợp giữa thương mại và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm cặp
đôi theo kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành thương mại có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế và
đối với các lĩnh vực khác? Lấy ví dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành thương mại.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra ý
kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế bên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất kì 1 HS trả lời câu hỏi,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại.
- Liện hệ với địa phương. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2 SGK để phân tích. c. Sản phẩm 197
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng kĩ thuật
“Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành thương mại chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Lấy ví dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
* Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố. a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành thương mại
- Liên hệ tình hình phát triển ngành thương mại ở địa phương. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm
- Nội thương: ngày càng phát triển về không gian trao đổi, số lượng và chất lượng sản phẩm.
+ Quy mô thị trường hàng hóa ngày càng phát triển, hàng hóa đa dạng.
+ Thương mại điện tử phát triển mạnh.
- Ngoại thương: Thị trường TG là thị trường toàn cầu với xu thế tất yếu hiện nay là toàn cầu hóa.
+ Thương mại quốc tế tăng nhanh chóng.
+ Hàng xuất nhập khẩu là dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩm,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng
và 1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 37 để tìm hiểu về tình hình phát triển và
phân bố ngành thương mại. 198
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung và chuẩn kiến thức
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ngành tài chính, ngân hàng
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành tài chính, ngân hàng a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành tài chính ngân hàng.
- Liên hệ vai trò của ngành tài chính ngân hàng ở địa phương. b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi. c. Sản phẩm - Vai trò:
+ Là huyết mạch cuản nền KT, động lực thúc đẩy KT phát triển.
+ Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo cho các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên
tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền KT.
+ Xác lập mối quan hệ tài chính trong XH, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất LĐ. 199
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Thông qua các hoạt động tài chính toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền KTTG.
- Đặc điểm:
+ Tài chính ngân hàng là 1 lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động như ngân hàng, tài
chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế.
+ Do tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm TC-NH
thường được thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt.
+ Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ.
Chất lượng sản phẩm thường chỉ có thể được đánh giastrong và sau khi sử dụng dịch vụ.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm cặp
đôi theo kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành Tài chính ngân hàng có vai trò gì đối với sự phát triển
kinh tế và đối với các lĩnh vực khác? Lấy ví dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành tài chính ngân hàng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra ý
kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế bên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất kì 1 HS trả lời câu hỏi,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính ngân hàng.
- Liện hệ với địa phương. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục II SGK để phân tích. c. Sản phẩm
- Nhu cầu phát triển KT và khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp.
- Các đặc điểm về phân bố các TTKT, dân cư, quần cư,… ảnh hưởng đến sự phân bố, quy
mô của các cơ sở giao dịch.
- Sự phát triển KH – CN ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động, năng suất LĐ của ngành này.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng kĩ thuật
“Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành tài chính ngân hàng chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Lấy ví dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
* Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố. a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành tài chính, ngân hàng
- Liên hệ tình hình phát triển ngành tài chính ngân hàng ở địa phương. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm 200
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Ngành TC-NH xuất hiện từ lâu và phát triển ở nhiều nước trên Tg
- Nhiều tổ chức TCNH quốc tế được thành lập.
- TCNH là trụ cột ở nhiều nước phát triển.
- Ở nước đang phát triển, TCNH ngày càng sôi động, đóng góp lớn cho nền Kt.
- Các trung tâm tài chính hàng đầu TG: Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng
và 1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 37 để tìm hiểu về tình hình phát triển và
phân bố ngành thương mại.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS trình
bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung và chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học. b. Nội dung
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm
- Tên một số tổ chức kinh tế khu vực lớn: EU, ASEAN, MERCOSUR, APEC,…
- Một số quốc gia có giá trị xuất nhập khẩu lớn: Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Nhật Bản, Trung Quốc,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi GSK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK 201
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
Hãy tìm hiểu cho biết tên các tổ chức KT khu vực mà VN tham gia
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về 1 ngành dịch vụ. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 202
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 38. THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO TÌM HIỂU VỀ MỘT NGÀNH DỊCH VỤ (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Viết được báo cáo về một ngành du lịch. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để
cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn
kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Quy trình viết báo cáo.
- Một số trang Web tham khảo thông tin về ngành dịch vụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày về vai trò, đặc điểm của ngành thương mại. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
Tạo hứng thú, kích thích cho học sinh.
b. Nội dung: HS than gia trò chơi nhỏ.
c. Sản phẩm: Một số hình ảnh, từ khóa liên quan đến ngành dịch vụ.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia HS làm 2 dãy, tổ chức trò chơi “Tiếp sức”
+ Trong thời gian là 3 phút, địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam và thế giới. Mỗi sản
phẩm chỉ được viết 1 lần. 203
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Đội nào viết được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS thực hiện trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Tên các nhành CN được viết lên bảng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Khi hết giờ, GV sẽ tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Chọn đề tài a. Nội dung
- Các ngành dịch vụ đã học: GTVT, du lịch, thương mại, tài chính ngân hàng.
- Các ngành dịch vụ khác. c. Sản phẩm
- Mỗi HS sẽ chọn 1 đề tài phù hợp với bản thân.
Hoạt động 2.2. Phác thảo đề cương, thu thập và xử lí tài liệu a. Nội dung - Phác thảo đề cương - Thu thập tài liệu.
- Phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được. b. Sản phẩm - Đề cương báo cáo.
- Các tài liệu thu thập được.
- Các tài liệu, số liệu được xử lí.
Hoạt động 2.3. Viết báo cáo a. Nội dung
- Xây dựng đề cương chi tiết.
- Viết báo cáo theo đề cương
+ Nêu ý nghĩa của vấn đề cần tìm hiểu.
+ Nêu hiện trạng và nguyên nhân. + Một số giải pháp. b. Sản phẩm
- Báo cáo hoàn chỉnh về vấn đề càn tìm hiểu. - Trình bày báo cáo
c. Tổ chức thực hiện: GV gọi 1 số HS đọc báo cáo tại lớp để cùng thảo luận, nhận xét. Các bài khác, GV thu về chấm
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 204
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Chương 13. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
Bài 39. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Phân biệt được khái niệm, đặc điểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được những hệ quả do con người tác động
đến môi trường tự nhiên; giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hóa được các thông tin
địa lí cần thiết từ các trang web, đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí
để giải quyết các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về môi trường, ô nhiễm MT, thảm họa môi trường.
- Tranh ảnh, video về TNTN, việc khai thác TNTN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thiện báo cáo của HS 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm của HS về môi trường, tài nguyên
thiên nhiên, phát triển bền vững ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích trí tò mò của HS.
b. Nội dung: Những gợi mở về vai trò của môi trường, TNTN với cuộc sống của con người 205
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
HS bày tỏ quan điểm cá nhân về tài nguyên TN và môi trường.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+
GV cho học sinh xem video: 25 bức ảnh cho thấy con gnuoiwf đã tàn phá môi trường như
thế nào. Link: https://youtu.be/Pen7m5RpCu4
+Giáo viên giao nhiệm vụ: Think – Pair – Share
Think: Học sinh làm việc cá nhân và viết cảm nghĩ của mình sau khi xem các hình
ảnh đó không quá 50 từ. Thời gian là 2 phút – ghi ra giấy note
Pair: Sau đó học sinh có 1 phút để chia sẻ cặp đôi với nhau.
Share: Học sinh được mời chia sẻ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên và mỗi bạn sẽ nêu 1
cảm nhận mà không trùng lắp với ý của những bạn nói trước. (2 phút)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên 1 số HS trình bày ý kiến, người sau
không được trùng lặp ý kiến với người trước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về môi trường, a. Mục tiêu
- Phân biệt được khái niệm môi trường, đặc điểm của môi trường.
- Phân tích được vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm
- Khái niệm: MT bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phá
triển của con người và tự nhiên.
- Đặc điểm:
+ Môi trường sống của con người: là tổng hợp những ĐK bên ngoài có ảnh hưởng tới đời
sống và sự phát triển của con người, được phân thành:
/ MT tự nhiên: gồm các yếu tố của TN.
/ MT xã hội: các quan hệ giữa con người với con người.
/ MT nhân tạo: các yếu tố do con người tạo ra.
- Vai trò của môi trường:
+ Là không gian sống của con người.
+ Là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống.
+ Nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra.
+ Là nơi lưu giữ và cung cấp thông tin.
→ Có vai trò quan trọn nhưng không phải nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội.
Vai trò quyết định này thuộc về phương thức sản xuất gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1:HS làm việc cá nhân: HS nghiên cứu kĩ mục 1a, 1b để trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra: 206
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
(1) Môi trường là gì?
(2) Môi trường sống của con người là gì?
(3) Phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
+ Giai đoạn 2: Học sinh làm việc theo nhóm để cùng làm rõ vai trò của môi trường đối với
đời sống. Ở nhiệm vụ vày, yêu cầu mỗi nhóm lấy 1 ví dụ cụ thể về vai trò của môi trường
với đời sống tại địa phương nơi mình sinh sống; và trả lời câu hỏi: Hãy nêu hậu quả của
việc suy thoái, ô nhiễm môi trường với cuộc sống con người.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
Một số hình ảnh về sự suy thoái của môi trường
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi, trình bày vấn đề thảo
luận. Các HS khác sẽ nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết hoạt động, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên a. Mục tiêu
- Phân biệt được khái niệm TNTN, đặc điểm của TNTN.
- Phân tích được vai trò của TNTN đối với sự phát triển của xã hội loài người. b. Nội dung
HS hoạt động theo nhóm, nghiên cứ SGK để tìm hiểu nội dung. 207
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống c. Sản phẩm
- Khái niệm: TNTN là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai
thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống.
- Đặc điểm:
+ TNTN phân bố không đều trong không gian.
+ TNTN rất đa dạng, có nhiều cách phân loại trong đó phổ biến hiện nay là cách phân loại
dựa vào khả năng tái sinh của TN so với tốc độ tiêu thụ của con người. Theo đó, TNTN chia
thành 2 nhóm là hữu hạn và vô hạn. Trong TN hữu hạn chia thành 2 loại là có thể tái tạo và không thể tái tạo. - Vai trò:
+ Là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành
CN khai thác, chế biến và cung cấp nguyên – nhiên liệu cho các ngành KT khác.
+ Là cơ sở để tích lũy vốn và phát triển ổn định.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng kĩ thuật dạy học KWL theo hướng dẫn sau: K = W = Want to know L = Learned Knowledge Những gì các em
Những gì các em đã học được Những gí các muốn biết em đã biết
GV đặt câu GV đặt câu hỏi: Các GV để HS tự xác định (phát biểu, viết lên bảng
hỏi: Các e biết em muốn biết thêm gì hoặc viết vào vở) gì về TNTN?
về TNTN (hoặc câu hỏi - TNTN là những của cải vật chất được tạo ra
Dự kiến câu gợi mở khuyến khích bởi TN mà con người có thể khai thác, chế trả lời: HS phát biểu)
biến, sử dụng phục vụ cuộc sống.
- TNTN là - Đất, nước, không khí - Có nhiều cách phân loại TNTN. Cách thống những thứ có phải TNTN không
nhất hiện nay là dựa vào khả năng tái sinh của được con
TN so với tốc độ tiêu thụ của con người người sử dụng
- Sự phân loại TNTN chỉ mang tính tương đối cho một mục
vì tính đa dạng cuat TN và tùy theo mục đích đích nhất định. sử dụng.
- TNTN rất đa - TNTN được phân - Sự phát triển KH-KT đang làm thay đổi giá
dạng và phân loại như thế nào?
trị của nhiều loại TN. Nhiều loại TN bị cạn
bố không đồng - Danh sách TN có cố kiệt trở nên khan hiếm. Nhiều loại trước đây đều định hay không?
có giá trị cao, nay trở nên rẻ do tìm được
- Việt Nam là - TNTN có phải yếu tố phương pháp chế biến hiệu quả hoặc do tìm
một nước giàu tiên quyết quyết định được nguyên liệu thay thế. TNTN
sự phát triển của một - TNTN có vai trò quan trọng nhưng không quốc gia.
phải là yếu tố quyết định sự phát triển của mỗi quốc gia
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiệntheo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các ý kiến của HS được trình bày và ghi nhận.
Hình ảnh một số loai TNTN 208
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học.
b. Nội dungCâu hỏi luyện tập trong SGK c. Sản phẩm - Phân loại TNTN: + TNTN vô hạn: gió. + TNTN hữu hạn:
/ Có thể tái tạo: thực vật, nước, đá.
/ Không thể tái tạo: khí tự nhiên, than đá, kim loại.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi GSK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức. 209
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK c. Sản phẩm
Tìm hiểu vai trò của khoáng sản đối với phát triển CN ở Việt Nam
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh. 6. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . , ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt 210
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ngày soạn: …………. Ngày dạy:: …………….
Bài 40. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh.
- Liên hệ được một số vấn đề tăng trưởng xanh ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được những hệ quả do con người tác động
đến môi trường tự nhiên; giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hóa được các thông tin
địa lí cần thiết từ các trang web, đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí
để giải quyết các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
- Bảng số liệu và thông tin liên quan đến tăng trưởng xanh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm của HS về môi trường, tài nguyên
thiên nhiên, phát triển bền vững ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích trí tò mò của HS.
b. Nội dung: Những gợi mở về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh. c. Sản phẩm
HS bày tỏ quan điểm cá nhân về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh. 211
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Tiếp sức”
+ GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy 1 nội dung.
/Dãy 1:HS lần lượt ghi lên bảng các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường (không trùng lặp)
với câu dẫn: MT thế giới đang ô nhiễm nghiêm trọng vì….
/Dãy 2:HS lần lượt ghi lên bảng các giải pháo bảo vệ MT (không trùng lặp) với câu dẫn:
Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần….
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Khi hết thời gian của trò chơi, các nhóm sẽ cùng nhau chấm điểm, đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận chung, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về phát triển bền vững. a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm phát triển bền vững và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
- Phân tích được mối liên hệ giữa các quá trình địa lí. b. Nội dung HS nghiên cứu SGK c. Sản phẩm
- Khái niệm: PTBV là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm ảnh hưởng
tới nhu cầu phát triển của thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng
trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
- Sự cần thiết phải PTBV: Do những thách thức đan xen về môi trường, kinh tế, chính trị xã
hội mà nhân loại đang đối mặt:
+ Về kinh tế: do hướng tới tăng nhanh GDP, nhiều loại TNTN bị cạn kiệt; các vấn đề xã hội,
suy thoái TN, suy giảm MT bị bỏ qua dẫn tới suy thoái MT nghiêm trọng.
+ Về xã hội: gia tăng dân số, đô thị hóa quá mức, bất bình đẳng xã hội, thất nghiệp, xung
đột,… đã ảnh hưởng tới chất lượng CS.
+ Về môi trường: ô nhiễm MT gia tăng, suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục 1 SGK,
trao đổi với bạn bên cạnh (sử dụng kĩ thuật THINK, PAIR, SHARE)làm rõ các nội dung sau: + Thế nào là PTBV?
+ Tại sao hiện nay cần PTBV ở tất cả các quốc gia?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nghe, nhận xét và bổ sung. 212
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tăng trưởng xanh a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh.
- Liên hệ được một số vấn đề về tăng trưởng xanh ở địa phương.
- Phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng, quá trình địa lí. b. Nội dung
HS hoạt động theo nhóm, dựa vào thông tin SGK và thông tin do GV cung cấp. c. Sản phẩm
- Khái niệm: Tăng trưởng xanh là sự thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời bảo tồn TNTN
để có thể tiếp tục cung cấp các TNT và dịch vụ môi trường cho cuộc sống con người trong tương lai. - Biểu hiện:
+ TTX lấy chính hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ MT thích ứng với BĐKH
làm động lực cho tăng trưởng KT.
+ TTX hướng tới sử dụng nguồn TN có hạn của TĐ một cách hiệu quả hơn, tăng năng suất, giảm tác động đến MT.
+ TTX thể hiện việc giảm bất bình đẳng thông qua tiêu dùng xanh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu về khái niệm và biểu hiện của TTX.
+ GV cung cấp thêm các bảng số liệu kèm câu hỏi: BSL đó dùng minh họa cho biểu hiện nào của TTX.
Bảng 1: Lượng phát thải khí CO trong các loại hình sản xuất điện năng. Loại gió
Sinh khối Mặt trời Địa nhiệt Khí TN Than hình (các loại_ năng lượng 213
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Gram 12 18 22 45 469 838 - CO2/ 1060 kwh điện
Bảng 2: Một số thay đổi trong sử dụng năng lượng Năm 1978 2018-2019
Mức tiêu thụ nhiên liệu 16,4 lít/100km. 4,2-9,4l/ 100km trung bính của xe ô tô.
Hiệu quả luân chuyển 2.6 Hk.Km/kg CO2 8.2 Hk.kmcg/kg CO2
khách của ngành hàng không.
Hiệu suất phát quang ở Đèn sợi đốt: 13lm/W
Đèn led: 110 – 130lm?W bóng đèn
LINK: Tăng trưởn xanh – Chiến lược cho phát triển bền vững.
https://youtu.be/Lvl8P6qRSbQ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trao đổi, thảo luận, và trình bày ý tưởng ra giấy A0.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm cùng treo sản phẩm; GV gọi ngẫu nhiên HS trình
bày. Các HS khác cần tập trung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, tổng kết và chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học.
b. Nội dungCâu hỏi luyện tập trong SGK c. Sản phẩm
- Ví dụ cụ thể về biểu hiện của TTX:
+ Hạn chế sử dụng nguyên liệu hóa thạch.
+ Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
+ Phát triển các nguồn NL tái tạo. + Tăng năng suất LĐ 214
Giáo án Địa lí 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi GSK, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK c. Sản phẩm
Tìm hiểu Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh ở Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2. 6. Rút kinh nghiệm: 215