Giáo án Địa lí 7

Bộ giáo án được biên soạn kỹ lưỡng chi tiết theo từng đơn vị bài học, giúp thầy cô dễ dàng truyền tải kiến thức cho học sinh. Mời các thầy cô cùng tải về Giáo án Địa lí 7 chương trình mới.

Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU
BÀI 1. V TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM T NHIÊN CHÂU ÂU
Môn hc/Hoạt động giáo dc: LCH S VÀ ĐỊA LÍ; Lp: 7
Thi gian thc hin: 2 Tiết
I. MC TIÊU BÀI HC
1. Kiến thc
- Trình bày được đặc điểm v trí đa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu, đặc điểm phân
hoá khí hu; xác định được trên bản đổ các sông ln (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các
đới thiên nhiên châu Âu.
2. Năng lực
*Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: Ch động, tích cc thc hin nhng công vic ca
bn thân trong hc tp cuc sng; t đt ra mc tiêu hc tập để n lc phấn đấu
thc hin;
- Năng lc giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng kết hp vi thông tin, hình nh
để trình bày nhng vấn đề đơn giản trong đời sng, khoa hc...
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định làm thông tin, ý ng
mi; phân tích, tóm tt nhng thông tin liên quan t nhiu ngun khác nhau;
*Năng lực đặc thù
- Năng lực nhn thc khoa hc địa lí: xác định đưc v trí địa lí, gii hn lãnh th,
mt s đồng bng và dãy núi ln châu Âu trên bản đồ.
- Năng lực tìm hiểu đa lí: khai thác thông tin, tài liệu văn bản, Internet để tìm hiu
đặc điểm v trí địa lí, địa hình, khí hu châu Âu.
- kh năng hình thành, phát triển ý tưởng trình bày kết qu mt bài tp ca
cá nhân v các ni dung yêu cu ca bài hc.
3. Phm cht
- Yêu nước: yêu gia đình, quê hương, đất nước; tích cc, ch đng tham gia các
hoạt động bo v thiên nhiên.
- Nhân ái: tích cc, ch động tham gia các hoạt động t thin hoạt động phc
v cộng đồng; cm thông, sẵn sàng giúp đ mọi người; cm thông sn sàng giúp
đỡ mọi người.
- Chăm chỉ: ý thc vn dng kiến thức, năng đã học được nhà trường,
trong sách báo và t các ngun tin cy khác vào hc tập và đời sng hàng ngày.
- Trách nhim: sng hòa hp, thân thin vi thiên nhiên; phản đi nhng hành vi
xâm hi thiên nhiên.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đồ t nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiu khí hu châu Âu.
- Hình nh, video v thiên nhiên chu Âu.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1.Hoạt động xut phát/ khởi động (5 phút)
a. Mc tiêu
- To tâm thế hc tp mi cho hc sinh, giúp hc sinh ý thức được nhim v hc
tp, hng thú vi bài hc mi.
b. Ni dung
- Đưa hc sinh vào tình hung có vấn đề để các em tìm ra câu tr lời, sau đó giáo viên
kết ni vào bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Hoạt động cá nhân/t chức chơi trò chơi
c 1. Giao nhim v hc tp
Trò chơi “NHANH MẮT, ĐOÁN HÌNH”
- GV t chức trò chơi qua hệ thng câu hỏi liên quan đến châu Âu.
- HS xem hình ảnh sau đây, đoán tên các công trình, địa danh thuc quc gia nào.
Hình 1. L hội đấu bò tót (Tây Ban Nha)
Hình 2. Truyn c tích AndesxeN (Đan
Mch)
Hình 3. Tháp Eiffel (Pháp)
Hình 4. Tháp đồng h BigBen (Anh)
Hình 5. Hoa loa kèn (Quc hoa ca Ý)
Hình 6. Tháp nghiêng Pisa (I-ta-li-a)
- Sau khi tìm xong tên các công trình thuc quc gia trên hình hãy cho biết:
Các bc hình trên khiến em liên tưởng đến châu lc nào? (Qua các mức độ nếu hc
sinh chưa trả lời được t khóa GV gi ý).
+ Gm 6 ch cái
+ Hình nh lá c ca Liên minh châu Âu
+ Là châu lc tiếp giáp châu Á. =>Châu Âu.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS chú ý lắng nghe, giơ tay trả li câu hi nhanh
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ thc hin nhim v ca HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS trao đổi và tr li nhanh câu hỏi trò chơi.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV nhn xét và kết ni vào bài hc: Châu Âu là nơi được biết đến có thiên nhiên
phong phú, đa dạng. Bài hc này s giúp các em có hiu biết v đặc điểm t nhiên ca
châu Âu.
2. Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v v trí địa lí, hình dạng và kích thước ca châu Âu
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b. Nội dung
-Trình bày đặc đim v trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c. Sn Phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1. Giao nhim v hc tp
*Khai thác thông tin mc 1 và quan sát H.1 SGK, hãy:
- Trình bày đặc điểm v trí, gii hn và kích thước ca châu Âu.
- Xác định trên bản đồ: + Các bin: Địa Trung Hi, Ban Tích, Biển Đen.
+ Bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I--rich, I-ta-li-a.
- Hoàn thành phiếu hc tp theo mu sau:
Tiêu chí
Thông tin
Tiếp giáp châu lc
Giáp biển và đại dương
Nm trong khoảng vĩ độ
Thuc lục địa
Din tích
Ảnh hưởng ca v trí đối vi thiên nhiên
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác thông tin và da vào hiu biết cá nhân tr li câu hi;
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ làm việc, giúp đ nhng HS gp khó
khăn.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trước lp kết qu làm vic cá nhân.
- HS khác theo dõi bn trình bày, nhn xét, b sung, đánh giá.
Tiêu chí
Tiếp giáp châu lc
Giáp biển và đại dương
Nm trong khoảng vĩ độ
Thuc lục địa
Din tích
Ảnh hưởng ca v trí đối
vi thiên nhiên
c 4. Kết lun, nhận định
- GV nhn xét trình bày ca HS, cung cp thêm thông tin và cht kiến thc.
* Chuẩn kiến thức:
Ni dung phn 1. V trí địa lí, hình dạng, kích thước
- Châu Âu là b phn ca lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bi dãy U-ran.
- Phn ln lãnh th châu Âu thuộc đới ôn hòa bán cu Bc.
- Din tích trên 10 triu km
2
.
- Đưng b bin b ct x mnh, to thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đt
lin.
2.2. Tìm hiu v đặc điểm địa hình châu Âu
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm địa hình châu Âu; xác định trên bản đồ t nhiên châu
Âu mt s dãy núi và đồng bng ln.
b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mc a và quan sát hình 1, hãy:
+ Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính châu Âu.
+ Xác định v trí mt s dãy núi và đổng bng ln châu Âu.
c. Sn Phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Hoạt động tho lun cá nhân/nhóm 4
c 1. Giao nhim v hc tp
*Khai thác thông tin mc 2a
quan sát H.1 SGK:
- Cho biết châu Âu my dạng địa
hình chính? Đó là những dng nào?
- Xác đnh v tphân phân b của địa
hình đồng bng, núi già và núi tr.
- Cho biết đặc điểm địa hình đồng bng,
núi già và núi tr châu Âu.
(hoạt động nhóm 4/ thi gian 3 phút)
Hình 1. Bản đồ t nhiên châu Âu
-HS xác định được trên ban đổ một sô dãy núi và đồng bng ln châu Âu:
+ Mt s dãy núi: Xcan-đi-na vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...
+ Mt s đồng bng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác thông tin và da vào hiu biết cá nhân tr li câu hi;
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ làm việc, giúp đ nhng HS gp khó
khăn.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trước lp kết qu làm vic cá nhân.
- HS khác theo dõi bn trình bày, nhn xét, b sung, đánh giá.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV nhn xét trình bày ca HS, cung cp thêm thông tin và cht kiến thc.
* Sn phm hoạt động
2. Đặc điểm t nhiên
a. Địa hình
Khu vc
Đồng bng
Min núi
Núi già
Núi tr
Đặc
đim
- Chiếm 2/3 din
tích châu Âu.
- nhiu ngun
gc hình thành khác
nhau.
- Phn lớn độ cao
trung bình hoc thp.
- Phn lớn độ cao
i 2000m.
Phân b
Các đồng bng Bc
Âu, Đông Âu...
Phía bc trung tâm:
Xcan-đi-na-vi, U-ran...
Phía nam: An-pơ,
Các-pat, Ban-căng...
2.3. Tìm hiu v đặc điểm khí hu châu Âu
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm phân hóa khí hu châu Âu.
b. Ni dung
- Da vào thông tin trong mc b và hình 3, hãy trình bày dặc điểm phân hoá khí hu
châu Âu.
c. Sn Phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Hoạt động tho lun nhóm
c 1. Giao nhim v hc tp
*Nhim v 1:
*Khai thác thông tin mc 2b và quan sát H.3 SGK:
- Xác định các kiu khí hu châu Âu. So sánh din tích các kiu khí hậu đó?
- GV chia lp thành 4 nhóm: Da vào thông tin SGK, hoàn thành ni dung phiếu hc
tập sau đây:
PHIU HC TP
+ Nhóm 1: Đới khí hu cc và cn cc.
+ Nhóm 2: Kiu khí hậu ôn đới hi
dương.
+ Nhóm 3: Kiu khí hậu ôn đới lục địa.
+ Nhóm 4: Đi khí hu cn nhiệt địa
trung hi.
Hình 3. Bản đồ các đới và kiu khí hu
châu Âu
*Nhim v 2:
+ Trên sườn i Alps
những vành đai thực vt nào,
độ cao ca từng vành đai?
+ Ti sao thm thc vt li
thay đổi như vậy?
Nhim v 3. Ti sao châu Âu, càng vào sâu trong nội địa, lượng mưa càng giảm và
nhiệt độ càng tăng?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- Các nhóm tìm ghi chép nhng ni dung phù hp vi nhim v đưc phân
công.
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
c 3. Báo cáo, tho lun
- Hết thi gian, các nhóm trình bày kết qu làm vic ca nhóm.
- Nhóm khác quan sát, nhn xét, b sung.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV nhn xét trình bày ca HS, cung cp thêm thông tin và cht kiến thc.
+ Khí hu châu Âu có s phân hoá đa dạng t bc xung nam và t tầy sang đông.
+ T bc xuống nam c đới khí hu cc cn cc, ôn đi kiu khí hu cn
nhiệt địa trung hi.
+ T tây sang đông các kiểu khí hậu ôn đi hải dương ôn đới lc địa. Khu vc
Tây Âu do chu ảnh hưởng trc tiếp ca dòng bin nóng Bắc Đại lầy Dương g
y ôn đới t bin vào, vì thế khí hậu điếu hoa, múa đông tương đi m, mùa h mát:
mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm tr lên. Vào su trong
lục địa: mùa đông khô lạnh, mùa h nóng ẩm, lượng mưa ít (khoảng 500
mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa h.
* Chun kiến thc:
2. Đặc điểm t nhiên.
b. Khí hu
Đới/kiu
khí hu
Cc
và cn cc
Ôn đới
Cn nhiên
địa trung hi
Ôn đới hi
dương
Ôn đới lục địa
V trí
Vùng vĩ độ
cao.
Ven Đại Tây
Dương.
Phn ln ni
địa.
Ven Địa Trung
Hi.
ng
mưa
Rt thấp, dưới
500mm.
800 - 1000mm.
Thp, khong
500mm.
500 - 700mm.
Đặc
đim
Quanh năm
lnh giá.
- Ôn hòa.
- Mùa đông m,
mùa h mát.
- Mùa đông
lnh và khô.
- a h
nóng m,
mưa nhiều.
- Mùa h nóng,
khô, thi tiết n
định.
- Mùa đông m,
mưa nhiều.
- Ngoài ra, khí hu vùng núi có s phân hóa theo độ cao.
2.4. Tìm hiu v đặc điểm Sông ngòi châu Âu
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm sông ngòi châu Âu. Xác định v trí các sông: Von-ga, Đa-
nuýp, Rai nơ trên bản đồ hình 1.
b. Ni dung
- HS khai thác thông tin mc 2c; H.4 SGK, thc hin yêu cu ca GV.
c. Sn Phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Hoạt động tho lun cặp đôi/ cá nhân
c 1. Giao nhim v hc tp
*Khai thác thông tin mc 2c
và quan sát H.1.1 SGK:
- Xác định các con sông ln
châu Âu: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-
nơ.
- Cho biết các con sông trên
đổ ra biển và đại dương nào?
- Nhận xét mạng lưới sông ngòi ở
châu Âu?
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- Các nhóm tìm ghi chép nhng ni dung phù hp vi nhim v đưc phân
công.
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
c 3. Báo cáo, tho lun
- Hết thi gian, các nhóm trình bày kết qu làm vic ca nhóm.
- Nhóm khác quan sát, nhn xét, b sung.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV nhn xét trình bày ca HS, cung cp thêm thông tin và cht kiến thc.
* Sn phm hoạt động
2. Đặc điểm t nhiên.
c. Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-
nơ, Vôn-ga...
2.5. Tìm hiu v đặc điểm các đới thiên nhiên Châu Âu
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên Châu Âu.
b. Ni dung
- Đọc thông tin và quan sát các hình ánh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm các đới
thiên nhiên châu Âu. Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành
nội dung phiếu học tập (theo mẫu)
c. Sn Phm: Câu tr li ca hc sinh. Thông tin phn hi phiếu hc tp.
Vị trí
Khí hậu
Thực vật
Nhóm đất
chính
Động vật
Phía bắc
Khí hậu lạnh ẩm ướt.
Rừng lá kim.
Pốt dôn.
Đa dạng
về số loài
và số
lượng cá
thể trong
mỗi loài.
Phía tây
Mùa đông ấm, mùa hạ
mát.
Rừng lá rộng
Đất rừng nâu
xám.
Phía đông
nam
Mang tính chất lục
địa.
Thảo nguyên ôn
đới.
Đất đen thảo
nguyên ôn
đới.
Phía nam
Cận nhiệt địa trung
hải.
Rừng lá cứng
cây bụi.
d. Cách thc t chc
Hoạt động tho lun nhóm/cặp đôi
c 1. Giao nhim v hc tp
*Da vào hình 1.1, hình 1.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định các đới thiên nhiên châu Âu.
- Cho biết thiên nhiên đới ôn hòa ca châu Âu có s phân hóa như thế nào?
- GV chia lp thành 2 nhóm: Da vào thông tin SGK, hoàn thành ni dung phiếu
hc tập sau đây:
PHIU HC TP
+ Nhóm 1,3: Tìm hiu đặc điểm đới lnh.
+ Nhóm 2,4: Tìm hiểu đặc điểm đới ôn hòa.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- Các nhóm tìm ghi chép nhng ni dung phù hp vi nhim v đưc phân
công.
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
c 3. Báo cáo, tho lun
- Hết thi gian, các nhóm trình bày kết qu làm vic ca nhóm.
- Nhóm khác quan sát, nhn xét, b sung.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV nhn xét trình bày ca HS, cung cp thêm thông tin và cht kiến thc.
* Sn phm hoạt động
2. Đặc điểm t nhiên.
d. Các đới thiên nhiên
Châu Âu có 2 đới khí hậu chính: đới lạnh và đới ôn hòa.
- Đới lạnh:
+ Khí hậu cực và cận cực.
+ Đới lạnh giới sinh vật nghèo nàn: Thực vật: rêu, địa y, cây bụi. Động vật: một
số loài chịu được lạnh (cú bắc cực,chồn)
- Đới ôn hòa:
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
+ Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
+ Thc vt thay đổi t bc xuống nam và tây sang đông:
T tây sang đông: rừng lá rng, rng hn giao, rng lá kim
T bc xung nam: rng lá kim, rng lá rng, tho nguyên,rng lá cng
+ Động vật: đa dạng v s loài và s ng:
3. Hoạt động 3. Luyn tp
a.Mc tiêu
- Cng c, khc sâu ni dung kiến thc bài hc; h thng li ni dung kiến thc
va tìm hiu v v trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình và khí hu châu Âu.
b. Ni dung
- Vn dng kiến thc bài hc hiu biết nhân, trình bày ni dung kiến thc
va tìm hiu v v trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình và khí hu châu Âu.
c. Sn phm
- HS trình bày kết qu làm vic cá nhân.
Nhận xét đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa:
- Trạm khí tưng Bret (Pháp):
V nhiệt độ:
+ Không có tháng nào trong năm nhiệt độ i 0oC.
+ Nhiệt độ tháng cao nht khong 18oC (tháng 8), nhiệt độ tháng thp nht
khoảng 8oC (tháng 1), biên độ nhiệt năm không quá lớn (10oC).
=> Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lm =>Kiểu KH Ôn đới hải dương
V ợng mưa:
+ Tổng lượng mưa năm tương đối ln (820 mm).
+ Mưa quanh năm.
- Trạm khí tưng Ca-dan (Liên bang Nga):
V nhiệt độ: Nhiệt độ tháng cao nht khong 20oC (tháng 6, 7), nhiệt độ thp
nht khong 8oC (tháng 1), biên độ nhiệt năm lớn (28oC).
V ợng mưa: ng mưa ít (tổng lượng mưa năm chỉ đạt 443 mm).
=> Kiu khí hậu ôn đới lục địa.
d. Cách thc t chc:
Hoạt động cá nhân, cp/bàn
c 1. Giao nhim v hc tp
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác thông tin và da vào hiu biết cá nhân tr li câu hi;
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ làm việc, giúp đ nhng HS gp khó
khăn.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trước lp kết qu làm vic cá nhân.
- HS khác nhn xét, b sung.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV thông qua trình bày ca HS rút ra nhn xét, khen ngi t kinh nghim
nhng hoạt động rèn luyện kĩ năng của c lp.
4. Hoạt động 4. Vn dng
a. Mc tiêu
- HS vn dụng được nhng kiến thức, kĩ năng đã học để gii quyết vấn đề.
b.Ni dung
- Vn dng kiến thức đã học hoàn thành bài tp.
c. Sn Phm
- HS v nhà t tìm tòi, khám phá, m rng kiến th, s hiu biết ca bn thân qua
mt s trang website, đưng link, sách tham khảo...liên quan đến ni dung, yêu cu
ca GV.
d. Cách thc t chc
HS thc hin nhà
c 1. Giao nhim v hc tp
Nhim v 1: Hãy sưu tm nhng thông tin v khí hu châu Âu hin nay và viết mt
đoạn văn ngắn th hin tóm tt những thông tin em sưu tầm được.
Nhim v 2: y sưu tm nhng hình nh v sông ngòi hoặc đới thiên ca châu Âu.
Chia s vi các bn.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS hỏi và đáp ngắn gn nhng vấn đế cn tham kho.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV dn dò HS t làm nhà, báo cáo kết qu làm vic vào tun hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
IV. RÚT KINH NGHIM
V.TƯ LIỆU DY HC
1. https://www.youtube.com/watch?v=M6X0-dQ4vv4
2. https://www.youtube.com/watch?v=txY1O1SKzVM
3. https://www.youtube.com/watch?v=h7auRm1JqRQ
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HI CHÂU ÂU
Môn hc/Hoạt động giáo dc: LCH S VÀ ĐỊA LÍ; Lp: 7
Thi gian thc hin: 1 Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hóa Châu Âu
- Phân tích được bng s liu v dân cư.
- Đọc được bản đ t l dân đô thị và mt s đô thị châu Âu, năm 2020. Nhn xét
đưc mức đ đô thị hoá châu Âu.
- Phân tích được nhng thun lợi và khó khăn của dân s đến s phát trin kinh tế-xã
hi châu Âu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa lí: gii thích hiện tượng và quá trình địa lí dân cư - xã hi.
+ Năng lực tìm hiu Địa lí: s dng công c Địa lí.
+ Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu ca bn thân, thun li, khó
khăn trong học tập để xây dng kế hoch hc tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết qu tt trong hc tp.
- Nhân ái: Tôn trng ý kiến của người khác, có ý thc hc hi lẫn nhau. Yêu thương
con người.
- Trách nhim: Có trách nhim trong vic thc hin nhim v hc tp (cá
nhân/nhóm). Có ý thc v vấn đề dân s.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đồ t l dân đô thị và mt s đô thị châu Âu, năm 2020.
- Các bng s liu v n cư châu Âu.
- Hình nh, video vế dân cư, đô thị,... châu Âu.
- B câu hỏi trò chơi “trả lời nhanh
- T khóa trò chơi “Din t từ”
IV. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động (7 phút)
a. Mc tiêu
- Gây s hng thú cho học sinh, tăng tính tập trung và định hướng ni dung hc tp
kiến thc mi.
b. Ni dung
- Trò chơi “Đoán tên tranh”. Bc tranh biếm ha v già hóa dân s.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân/nhóm ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
- c 1: GV chia lp thành 4 nhóm. Ph biến trò chơi “Đoán tên tranh”: GV cho
HS xem hình nh sau, yêu cu các nhóm tho lun trong 1 phút, đặt tên cho bc tranh
sau đó giải thích (yêu cu HS viết to tên bc tranh bng ph).
- c 2: HS thc hin nhim v.
- c 3: Hết gi, các nhóm dán sn phm lên bng. GV gi tng nhóm lên gii thích
lí do đặt tên cho bc tranh.
- c 4: GV nhn xét các nhóm và khéo léo dn dt vào bài: Như vậy, trong bc
tranh trên, các em có th thấy người già nhiều hơn người tr ch có ít người tr
nhưng phải gng gánh khá nhiều người già. Đây là một bc tranh biếm ha v già
hóa dân s. tình trạng này thường xy ra ch yếu các nước phát triển, đặc bit là
châu Âu. Để biết rõ hơn về dân -xã hi châu Âu thì các em s tìm hiu trong bài
hc hôm nay.
2. Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiu v đặc điểm dân cư châu Âu (16 phút)
a. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm cơ cấu dân cư Châu Âu.
b. Ni dung
- Nhn xét s dân và t l gia tăng dân số ca châu Âu so vi thế giới, phân tích cơ
cu dân s Châu Âu.
- Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân s già đến s phát trin kinh tế xã hi Châu Âu
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
*Nhn xét s thay đổi quy mô dân s châu Âu trong giai đoạn 1950 2020.
-Quy mô dân s châu Âu trong giai đoạn 1950 2020 có xu hướng tăng qua các năm:
- Năm 2020, dân số châu Âu đạt khoảng 747,6 triệu người (chiếm 10% dân số thế
giới).
- Quy mô dân số có xu hướng tăng chậm trong giai đoạn 1990 – 2010 và 2010 2020.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, những năm gần đây dân số tăng lên chủ yếu do
nhập cư.
Đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu (giai đoạn 1950 – 2020):
* Cơ cấu theo nhóm tui
Châu Âu có cơ cấu dân số già:
- Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng, năm 1950 chỉ chiếm 8% dân số, năm
2020 chiếm 19% (tăng 11%).
- Nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có sự biến động nhưng không đáng kể.
- Nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi có xu hướng giảm, năm 1950 chiếm 26% dân số, năm 2020
chỉ còn chiếm 16% dân số (giảm 10%).
* Cơ cấu dân s theo gii tính
Giai đoạn 1950 2020, cấu dân số theo giới tính của châu Âu sự chênh lệch (tỉ
lệ ncao hơn nam), nhưng đang có sự thay đổi (giảm tỉ lệ dân số nữ, tăng tỉ lệ dân số
nam).
=> Nguyên nhân: các yếu tố xã hội, vấn đề chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
* Cơ cấu dân s theo trình độ hc vn
- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.
- Năm 2019, số năm đi học trung bình của người t25 tuổi trở lên châu Âu 11,8
năm, thuộc nhóm cao nhất thế giới.
*Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội Châu Âu
-Tích cc: T l dân s ph thuc ít, nhiều lao động có kinh nghiệm lâu năm
- Tiêu cc: T l ngưi già nhiu, chi phí phúc li xã hội cho người già ln, gây sc
ép lên các vấn đề y tế.Thiếu ngun lao động.Nguy cơ suy giảm dân s.
d. T chc hoạt đng
- c 1: Da vào hình 2.1, bng s liu và thông tin trong bài, em hãy nhn xét
s thay đổi quy mô dân s châu Âu trong giai đoạn 1950 2020.
- GV phát phiếu hc tp và cho HS quan sát bng s liu và hình 2.2, kết hp thông
tin SGK/103. Yêu cu HS làm vic theo nhóm 4/ thi gian 3 phút:
Nhim v 1: Da vào bng s liu, hình 2.2 và thông tin mc b, hãy trình bày đặc
đim v cơ cấu dân cư Châu Âu?
Nhim v 2 : Cơ cấu dân s già ảnh hưởng như thế nào đối vi s phát trin kinh tế
xã hi Châu Âu? Trình độ hc vn ca dân cư châu Âu?
- c 2: HS thc hin nhim v theo nhóm.
- c 3: HS hoàn thành, GV chn nhóm nhanh nht báo cáo, các nhóm còn li nhn
xét b sung.
- c 4: GV sa bài, nhn xét và cho HS xem 1 s hình nh v già hóa dân s
châu Âu, yêu cầu HS để gii quyết vấn đề già hóa dân s các quốc gia Châu Âu đã có
nhng bin pháp gì?
Cô Ilona von Haldenwang t chc sinh
nht ln th 94 cho m trong viện dưỡng
lão ti Ba Lan
Ngun: https://news.zing.vn/dich-vu-
xuat-khau-nguoi-gia-o-duc-bi-len-an-
post357227.html
Nhng chú chó là con vt nuôi yêu q
luôn đồng hành cùng người cao tui
Pháp
Ngun: https://www.sggp.org.vn/van-
de-nguoi-cao-tuoi-o-chau-au-
220120.html
- c 5: GV nhn xét, chun xác và cht ni dung.
1. Cơ cấu dân cư
- S dân 747 triệu người (2020)
- Cơ cấu dân s già: t l gia tăng tự nhiên âm.
- Cơ cấu dân s theo gii tính n nhiều hơn nam
- Dân cư châu Âu có trình độ hc vn cao
2.2. Tìm hiu v di cư ở châu Âu ( phút)
a. Mục tiêu
- Nhận xét được đặc điểm di cư ở châu Âu.
b. Ni dung
- Đọc thông tin trong mc 2, cho biết các đặc điểm đặc điểm di cư ở châu Âu.
- Người nhập châu Âu có nguồn gốc từ đâu? Họ mang đến những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh
Đặc điểm di cư ở châu Âu:
+ Tthế kỉ XV, với các cuộc phát kiến địa lí, người châu Âu đã di đến khai
phá các vùng đất mới ở châu Mỹ.
+ Từ giữa thế kỉ XX nay: người nhập vào châu Âu tăng mạnh (năm 2019,
tiếp nhận 86,7 triệu người di cư quốc tế).
- Người nhập châu Âu chủ yếu nguồn gốc chủ yếu lao động từ các khu vực
châu Á và Bắc Phi.
=> Thuận lợi:
+ Giải quyết tình trạng thiếu lao động;
+ Tăng nhu cầu các sản phẩm và dịch vụ.
=> Khó khăn: trong phát triển kinh tế- xã hội và an ninh trật tự
d. Hoạt động
c 1: Giao nhim v cho hc sinh
GV ph biến trò chơi “diễn t t”.u cầu 4 nhóm đọc nhanh mc 2 SGK trong 3
phút. Hết thi gian, c lớp đóng sách vở. GV viết nhng t khóa v dân cư châu Âu
lên bảng. Sau đó yêu cầu các nhóm din t nhng t khóa trên vào giy A3 (trong 5
phút), trong câu din t phi cha t khóa và phải liên quan đến kiến thức đã đọc.
GV ví d: Nếu GV viết t già” nhóm có thể din t bng các cách sau:
+ Dân cư châu Âu đang già đi.
+ Châu Âu có dân s già.
+ T l người già châu Âu ngày càng tăng.
+ Dân s châu Âu có xu hướng già đi.
T KHÓA
Thế k XV
Nhập cư
86.7 triệu người
Di cư
Thế k XX
Tăng mạnh
Châu Á , Bc Phi
Tìm kiếm vic làm
- c 2: Các nhóm thc hin nhim v, GV quan sát nhc nhổn định lp. Yêu
cu các nhóm tho lun nh, tránh các nhóm khác nghe thy.
- c 3: Hết thi gian, các nhóm dán sn phm lên bng. GV gọi đại din tng
nhóm lên đọc kết qu.
- c 4: GV nhn xét và cht li kiến thc: Nhng t khóa mà các em va din t
cũng chính là điểm ni bt của dân cư – xã hi châu Âu, là ni dung chính ca phn 2.
GV cho điểm cng cho nhóm din t đúng hoặc gn với đáp án nhất.
3. Di cư
- T thế k XV, vi các cuc phát kiến địa lí, người châu Âu đã di cư đến khai phá
các vùng đất mi châu M- Năm 2019, Châu Âu tiếp nhn khong 82 triệu người
di cư quc tế.
- T gia thế k XX nay: người nhập cư vào châu Âu tăng mạnh (năm 2019, tiếp
nhn 86,7 triệu người di cư quc tế).
+ Người nhập cư châu Âu ch yếu ch yếu là lao động t các khu vc châu Á và
Bc Phi.
+ Do nhu cu v nguồn lao động và tìm kiếm vic làm nên di cư trong nội b Châu
Âu ngày càng tăng.
- c 5: Nhập cư ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế- xã hi Châu Âu?
Theo s liu t y ban Liên hp quc v ngưi t nn (UNHCR), ch tính riêng sáu
tháng đầu năm 2015, đã có 137 000 ngưừi t nạn và di cư c gắng vào EU, tăng 83%
so với cùng kì năm 2014. Phần lớn người di cư, tị nạn đến t Xi-ri, I-rc, Áp-ga-ni-
xtan (là nhng quc gia b ảnh hưởng bi chiến tranh). Đối vi mt s người, cuc
hành trình này s là chuyến đi cuối cùng ca họ. Hàng nghìn người đã thiệt mng
hoc mt tích k t năm 2015. Năm 2018, hơn 138 000 người đã cố gắng đến châu Âu
bằng đường biển, hơn 2 000 người trong s h đã bị chết đuối.
2.3. Tìm hiu v đô thị hóa châu Âu (phút)
a. Mục tiêu
- Nhận xét được mức độ đô thị hoá châu Âu.
b. Ni dung
- Đọc thông tin trong mc 3, cho biết các đặc điểm của đô thị hóa Châu Âu.
- Da vào hình 2.3, hãy k tên và xác định trên bản đồ các đô thị t 5 triệu người tr
lên châu Âu.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh
+ Quá trình đô thị hóa Châu Âu gn lin vi quá trình công nghip hóa.
+ Các đô thị m rng và ni lin vi nhau ti thành các dải đô thị, cụm đô thị xuyên
biên gii.
+ Vic phát trin của đô thị đã thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn.
+ T l dân đô thị cao 75% (2020).
+ Các đô thị t 5 triệu người tr lên châu Âu là: Pa-ri, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Ma-
đrít, Bác---na, Xanh Pê-téc-bua.
d. Hoạt động
c 1: Giao nhim v cho hc sinh
- Đô thị hóa là gì?
- Đọc thông tin mc 2 cho biết các đặc điểm của đô thị hóa Châu Âu?
- Kể tên một số đô thị có quy mô trên 5 triệu dân ở châu Âu.
c 2: Thc hin nhim v
- GV hướng dn, h tr HS.
c 3: Trao đổi tho lun và báo cáo kết qu
- Gi HS báo cáo, các HS khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
2. Đô thị hóa
- ĐTH diễn ra sm: cui thế k XIX
- Mức độ ĐTH cao: có khoảng 75% dân số sống trong các đô thị và hơn 50
thành phố trên 1 triệu dân
- Đô thị hóa nông thôn phát triển
3. Hoạt động luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu
- Nh lại được kiến thc ca bài.
b. Nội dung
- Trò chơi ai nhanh hơn.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Hoạt động
- c 1: GV ph biến trò chơi “trả li nhanh”. GV đc câu hi, các cp s ghi câu
tr li vào bng ph. Mi câu tr li trong 10s. Hết thi gian, các cặp đồng loạt giơ
đáp án lên. GV đọc đáp án và đánh dấu nhanh lên bng các cặp có đáp án đúng. Cuối
trò chơi sẽ tng kết nhng cp tr lời được nhiu câu đúng là những cp chiến thng.
B câu hỏi trò chơi “trả lời nhanh”
Câu hi
Đáp án
Câu 1: Dân s tăng ở mt s c châu Âu ch yếu do
.............
Nhập cư
Câu 2: Dân s châu Âu có xu hướng................
Già đi
Câu 3: Mức độ đô thị hóa châu Âu ............ Dân đô thị
chiếm .....................
Cao, 75%
Câu 4: Dân cư Châu Âu chủ yếu thuc chng tộc …….
Ơrôpêôit
- c 2: Các cp tiến hành chơi trò chơi. GV đọc câu hi, các cp tr li.
- c 3: GV nhn xét và tng kết nhng cp chiến thng.
4. Hoạt đông vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- V sơ đồ h thống hóa các đặc điểm dân cư châu Âu?
- Da vào hình 2.3, hãy lit kê ít nht 3 thành ph ca châu Âu nm ven bin.
- Em hãy sưu tầm thông tin và mt s hình nh v s phát trin của các đô thị châu
Âu.
c. Sn Phm
- Bài làm ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh
- Ti sao nhiu quc gia châu Âu khuyến khích các cp v chng sinh thêm con?
Liên h vi Vit Nam?
c 2: HS thc hin nhim v:
c 3: HS trình bày sn phm ca cá nhân/nhóm
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh.
V. RÚT KINH NGHIM
V. TƯ LIỆU DY HC
1/http://tapchimattran.vn/the-gioi/van-de-gia-hoa-dan-so-o-cac-nuoc-phat-trien-
10248.html
2/https://bizlive.vn/song/10-nuoc-co-toc-do-gia-hoa-dan-so-nhanh-nhat-the-gioi-
356704.html
3/https://nhipcaudautu.vn/the-gioi/10-nuoc-co-dan-so-gia-nhat-the-gioi-3171964/
4/https://icsa.edu.vn/top-5-ngon-ngu-pho-bien-nhat-chau-au.html
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DY: PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC,
S DNG VÀ BO V THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn hc/Hoạt động giáo dc: LCH S VÀ ĐỊA LÍ; Lp: 7
Thi gian thc hin: 1 Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thức
- La chọn và trình bày được mt vấn đề bo v môi trưng Châu Âu
- La chọn và trình bày được mt vấn đề bo v đa dạng sinh hc,ng phó vi biến
đổi khí hu Châu Âu
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực t học, năng lực gii quyết vấn đề, năng lực sáng to,
năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực truyn thông, năng lực s dng ngôn
ng.
- Năng lực Địa lí:
+ Năng lực tư duy tổng hp theo lãnh th.
+ Năng lực s dng bản đồ.
+ Năng lực s dng tranh ảnh địa lý.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu ca bn thân, thun li, khó
khăn trong học tập để xây dng kế hoch hc tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết qu tt trong hc tp.
- Nhân ái: Tôn trng ý kiến của người khác, có ý thc hc hi lẫn nhau. Yêu thương
con người.
- Trách nhim: Có trách nhim trong vic thc hin nhim v hc tp (cá
nhân/nhóm). Có ý thc v vấn đề dân s.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Hình ảnh về thiên nhiên châu Âu
- Mt s hình nh, video v ô nhiễm môi trường châu Âu
- Phiếu hc tp phn 1
IV. TIN TRÌNH DY HC
2. Hoạt động xuất phát/ khởi động (7 phút)
a. Mc tiêu
- Gây s hng thú cho học sinh, tăng tính tập trung và định hướng ni dung hc tp
kiến thc mi.
b. Ni dung
- Học sinh xem tranh, trình bày suy nghĩ bản thân.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân/nhóm ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
- c 1: GV cho HS xem hình nh/video sau, yêu cu cá nhân/ cp tho lun trong
1 phút, trình bày suy nghĩ của bn thân sau khi xem hình nh/video.
- c 2: HS thc hin nhim v.
- c 3: Hết gi, GV gọi HS trình bày suy nghĩ của mình.
- c 4: GV nhn xét và khéo léo dn dt vào bài: Trong quá trình khai thác và s
dng tài nguyên thiên nhiên, các quc gia châu Âu phải đối mt vi nhiu vấn đề v
môi trường. Vậy châu Âu đang bảo v môi trường như thế nào? Bài hc hôm nay
chúng ta s cùng tìm hiu.
2. Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiu v vấn đề bo v môi trưng châu Âu (... phút)
a. Mục tiêu
- Trình bày vấn đề bo v môi trường không khí,môi trường nước Châu Âu.
b. Ni dung
- Trình bày vấn đề bo v môi trường châu Âu: nguyên nhân ô nhiễm môi trường và
đề ra gii pháp bo v môi trường.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
- Mt s gii pháp ci thin chất lượng không khí ca các quc gia châu Âu:
+Kiểm soát lượng khí thi trong khí quyn.
+Gim khí thi co2 vào khí quyn bng cách đánh thuế các-bon, thuế tiêu th đặc bit
đối vi các nhiên liệu có hàm lượng các bon cao.
+ Đầu tư phát triển công ngh xanh, năng lượng tái tạo để dn thay thế năng lượng
hoá thch.
+ Đối vi thành ph: giảm lượng xe lưu thông, Ưu tiên giao thông công cộng, xây
dựng cơ sở h tng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ.
- Trước đây, môi trường nước châu Âu b ô nhim do các cht thi t hoạt động sn
xut và sinh hot. Nh các bin pháp bo v nên môi trường nước hiện nay đã được
ci thin:
+ Tăng cường kiểm soát đầu ra ca ngun rác thi, hoá chất độc hi t sn xut nông
nghip.
+X lí rác thải, nước thi t sinh hot và sn xut công nghiệp trước khi thi ra môi
trường.
+ Kim soát và x lí các ngun gây ô nhim t hoạt động kinh tế bin.
+Nâng cao ý thc của người dân trong vic bo v môi trường nước, …
d. T chc hoạt đng
- c 1: GV cho HS quan nh trong mc a và Video. Yêu cu HS làm vic theo cp
đôi/nhóm 4, thời gian 4 phút:
*Nhim v 1: Da vào hình 3.1 và thông tin mc 1, em hãy trình bày thc trng khai
thác và bo v i trường nước châu Âu.
*Nhim v 2: Quan sát hình 3.3 và da vào thông tin trong bài, tho lun nhóm:
- Nhn xét s thay đổi t l mt s cht gây ô nhim không khí châu Âu năm 2019
so với năm 2005. Giải thích vì sao có s thay đổi đó?
- Nêu các bin pháp bo v môi trưng không khí châu Âu.
- c 2: HS thc hin nhim v theo cá nhân/ nhóm 4.
- c 3: HS hoàn thành, GV chn nhóm nhanh nht báo cáo, các nhóm còn li nhn
xét b sung.
- c 4: GV sa bài, nhn xét và cho HS xem 1 s hình nh v nguyên nhân ô
nhiễm môi trường (không khí, nước) và mt s gii pháp bo v môi trường châu
Âu.
- c 5: GV chun xác và cht ni dung.
*GV m rng
Thụy Điển là mt trong nhng quốc gia hàng đầu v x lí rác thải. Để có được thành
công này, Thụy Điển đã phải n lc hàng chục năm nhờ những quy định cht ch v
phn loi rác thi trong các h gia đình, nhà máy và địa phương từ nhũng năm 1970.
Ch khong 1% rác thi sinh hot Thu Điển được đưa vào các bãi chôn lấp. Phn
còn li s đưc tái chế hoc s dng làm nhiên liệu trong các nhà máy điện, hiến cht
thải thành năng lượng. Do vy, Thụy Điển còn xy ra tình trng thiếu rác thi nhiên
liệu. Theo Cơ quan Bảo v Môi trưng Thụy Điển, hơn 2,5 triu tn cht thải được
nhp khu vào Thu Đin mi năm, phn ln t Na Uy và Anh.
*Chun kiến thc:
1. Vấn đề bo v môi trường
a. Bo v môi trường nước:
- Nguyên nhân ô nhim: cht thi t các hoạt động sn xut và sinh hot.
- Gii pháp:
+ Tăng cường kiểm tra đầu ra ngun rác thi, hóa chất độc hi t nông nghip.
+ Đảm bo x lí rác thải, nước thi t sinh hot, công nghiệp trưc khi thi ra môi
trường.
+ Kim soát, x lí các ngun gây ô nhim t hoạt động kinh tế bin.
+ Nâng cao ý thc của người dân trong bo v môi trường nước, ...
b. Bo v môi trường không khí:
- Nguyên nhân ô nhim: hoạt động sn xut công nghip, tiêu th năng lượng, vn ti
đưng b.
- Gii pháp:
- Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu:
+ Giảm sử dụng than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,… trong sản xuất điện.
+ Làm sạch khí thải nhà máy điện và các nhà máy công nghiệp.
+ Xây dựng các khu phát thải thấp các thành phố, sử dụng tiêu chuẩn xe ô của châu Âu để hạn chế nguồn khí
phát thải.
+ Phát triển nông nghiệp sinh thái giúp giảm thiểu ô nhiếm chất thải của sản xuất nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để kiểm soát lượng không khí.
2.2. Tìm hiu vấn đề bo v đa dạng sinh hc châu Âu (phút)
a. Mục tiêu
- Trình bày vấn đề bo v đa dạng sinh hc châu Âu.
b. Ni dung
- Da vào thông tin và hình nh trong mc 2, hãy trình bày vấn đề bo v đa dạng
sinh hc châu Âu.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Hoạt động
c 1: Giao nhim v cho hc sinh
-GV cho HS đọc thông tin mc 2 và bng s liu. Yêu cu HS làm vic theo cặp đôi/
thi gian 3 phút:
c 2: Thc hin nhim v
- GV hướng dn, h tr HS.
c 3: Trao đổi tho lun và báo cáo kết qu
- Gi HS báo cáo, các HS khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
2.Vấn đề bo v đa dạng sinh hc châu Âu:
- Các h sinh thái trên cạn và dưới nước được bo tồn tương đối tt.
- Để gi gìn đa dạng sinh hc, các quc gia châu Âu ban hành nhiu chính sách bo
v và phát trin bn vng, gim thiu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất
và nước.
3. Hoạt động luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b. Ni dung
- Hoàn thành bài tp vào v
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Hoạt động
Hoạt động cá nhân, cp/bàn
- c 1: GV giao nhim v cho HS: Hoàn thành bng mu sau vào v:
VẤN ĐỀ BO V MÔI TRƯỜNG CHÂU ÂU
Loại môi trường
Bin pháp bo v
Môi trường không khí
Môi trường nước
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác thông tin và da vào hiu biết cá nhân tr li câu hi;
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ làm việc, giúp đỡ nhng HS gp khó
khăn.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trước lp kết qu làm vic cá nhân.
- HS khác nhn xét, b sung.
c 4. Kết lun, nhận định
VẤN ĐỀ BO V MÔI TRƯỜNG CHÂU ÂU
Loại môi trường
Bin pháp bo v
-Môi trường không khí
+ Kiểm soát lượng khí thi trong khí quyn.
+ Đánh thuế các-bon, thuế tiêu th đặc bit
vi nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao.
+ Đầu tư phát triển công ngh xanh, s
dụng năng lượng tái to dn thay thế năng
ng hóa thch.
+ Có các bin pháp giảm lượng khí thi
trong thành ph.
-Môi trường nước
+ Tăng cường kiểm tra đầu ra ngun rác
thi, hóa chất độc hi t nông nghip.
+ Đảm bo x lí rác thải, nước thi t sinh
hot, công nghiệp trước khi thi ra môi
trường.
+ Kim soát, x lí các ngun gây ô nhim t
hoạt động kinh tế bin.
+ Nâng cao ý thc của người dân trong bo
v môi trường nước,
4. Hoạt động vn dng, m rng
*Mc tiêu
- HS vn dụng được nhng kiến thức, kĩ năng đã học để gii quyết vấn đề.
*Ni dung hoạt động
- Vn dng kiến thức đã học hoàn thành bài tp.
*T chc hoạt động
HS thc hin nhà
c 1. Giao nhim v hc tp
Tìm hiu v vic khai thác, s dng tài nguyên thiên nhiên và bo v i trường
mt quc gia châu Âu.
Gi ý:
+ 1 bài báo/ đoạn văn ngắn ; Infographic; Video ngn.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS hỏi và đáp ngắn gn nhng vấn đế cn tham kho.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV dn dò HS t làm nhà, báo cáo kết qu làm vic vào tun hc tiếp theo.
c 4. Kết lun, nhận định
V. RÚT KINH NGHIM
TƯ LIỆU DY HC
4. https://bom.so/JWjkv7
5. https://balkangreenenergynews.com/air-pollution-continues-to-threaten-health-
of-people-in-southeast-europe/
6. https://euobserver.com/green-economy/149367
7. https://www.youtube.com/watch?v=N4xvf_wT-tw
8. https://thesaigontimes.vn/chau-au-de-xuat-danh-thue-carbon-hang-hoa-gay-o-
nhiem-moi-truong/
9. https://www.anninhthudo.vn/anh-thue-carbon-cua-chau-au-giang-don-nang-vao-
nen-kinh-te-nga-post466769.antd
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DY: LIÊN MINH CHÂU ÂU
Môn hc/Hoạt động giáo dc: LCH S VÀ ĐỊA LÍ; Lp: 7
Thi gian thc hin: 1 Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Xác định được các nước trong khi liên minh châu Âu.
- Mô t đưc quá trình m rng ca liên minh châu Âu qua từng giai đoạn.
- Nêu được dn chng v liên minh châu Âu (EU) như một trong bn trung tâm kinh
tế ln trên thế gii.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực t học, năng lực gii quyết vấn đề, năng lực sáng to,
năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực truyn thông, năng lực s dng ngôn
ng.
- Năng lực Địa lí:
+ Năng lực tư duy tổng hp theo lãnh th.
+ Năng lực s dng bản đồ.
+ Năng lực s dng tranh ảnh địa lý.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu ca bn thân, thun li, khó
khăn trong học tập để xây dng kế hoch hc tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết qu tt trong hc tp.
- Nhân ái: Tôn trng ý kiến của người khác, có ý thc hc hi lẫn nhau. Yêu thương
con người.
- Trách nhim: Có trách nhim trong vic thc hin nhim v hc tp (cá
nhân/nhóm). Có ý thc v vấn đề dân s.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Hình nh liên quan
- Trò chơi “đuổi hình bt ch”.
- Bản đồ các thành viên ca liên minh châu Âu.
- Phiếu hc tp
IV. TIN TRÌNH DY HC
3. Hoạt động xuất phát/ khởi động (7 phút)
a. Mc tiêu:
- Gây hứng thú cho HS trước bài mi.
- HS có th liên h đưc kiến thc ca bài mi.
b. Ni dung:
- Trò chơi đuổi hình bt ch
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân/nhóm ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
- c 1: GV ph biến trò chơi “đuổi hình bt chữ”: Da vào các hình nh gi ý ca
GV đưa ra, HS sẽ đoán cụm t hoc t ý nghĩa liên quan tới hình nh y. HS có 15
giây suy nghĩ và trả li.
ĐÁP ÁN: EU
ĐÁP ÁN: Liên minh Châu Âu
- c 2: HS đoán từ khóa.
THU
- c 3: GV chun xác và khéo léo dn dt vào bài: Liên minh châu Âu, viết tt là
EU, là liên minh kinh tế chính tr bao gm 27 quc gia thành viên thuc châu Âu.
Để tìm hiểu rõ hơn về EU thì các em s đi vào bài học hôm nay.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiu khái quát v Liên minh châu Âu ( phút)
a. Mục tiêu
- Xác định được các nước trong khi liên minh châu Âu (EU).
- Xác định được các nước thánh viên ca Liên minh châu Âu trên bản đổ.
b. Ni dung
- Hoàn thin ni sung phiếu hc tp
- Đọc thông tin trong mc và quan sát hình 1, hãy k tên các nước thành viên ca EU.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
Liên minh châu Âu EU
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1: Tổ chức tiền thân của Liên
minh châu Âu?
Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)
Câu 2: Liên minh châu Âu được thành
lập vào thời gian nào?
01/11/1993
Câu 3: Trụ sở chính của tổ chức ở
đâu?
Bruc-xen (Bỉ)
Câu 4: Tại sao nói Liên minh châu Âu
là mô hình liên minh kinh tế toàn
diện?
Có chính sách kinh tế chung, sử dụng
đồng tiền chung euro.
Câu 5: Hiện nay có bao nhiêu nước
thành viên?
27 nước thành viên
d. T chc hoạt đng
- c 1: GV giao nhim v hc tp cho hc sinh
*Nhim v 1: THI HIU BIT
- Quan sát hình và cho biết tên gi ca
đồng tin này?
- HS tiến hành hoạt động trong 1 phút.
Euro là đơn vị tin t ca Liên
minh Tin t châu Âu, là tin t chính
thc trong 19 quc gia thành viên ca
Liên minh châu Âu và trong 6 nước và
lãnh th không thuc Liên minh châu
Âu
*Nhiệm vụ 2: HS có thời gian 2 phút đọc thông tin mục 2, sau đó gấp sách vở và
tham gia trò chơi “hỏi nhanh đáp gọn”
Bộ câu hỏi trò chơi “hỏi nhanh đáp gọn”
Câu hỏi
Đáp án
Câu 1: Tổ chức tiền thân của Liên minh
châu Âu?
Câu 2: Liên minh châu Âu được thành
lập vào thời gian nào?
Câu 3: Trụ sở chính của tổ chức ở đâu?
Câu 4: Tại sao nói Liên minh châu Âu là
mô hình liên minh kinh tế toàn diện?
Câu 5: Hiện nay có bao nhiêu nước
thành viên?
c 2: Thc hin nhim v nhóm.
- Các nhóm tho lun, thng nht ni dung báo cáo.
c 3: Báo cáo kết qu
- HS tr li câu hi.
- Các hc sinh khác có ý kiến nhn xét, b sung.
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về quá trình phát triển của Liên minh châu Âu EU.
-c 1. GV chia lp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ trống các nước
châu Âu. Yêu cu các nhóm quan sát hình 1. Bản đồ các thành viên ca liên minh
châu Âu, năm 2020
+ Nhóm 1: tô màu xanh các nước gia nhập EU năm 1957 (6 nước : Italia, Pháp, B,
Luc-xem-bua, Đức, Hà Lan)
+ Nhóm 2: tô màu hồng các nước gia nhp EU t năm 1973 đến 1981 (4 nước: Năm
1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan Mạch. Năm 1981 thêm 1 nước: Hy Lp.) c
Anh chính thc ri EU 31 tháng 1/2020.
+ Nhóm 3: tô màu nâu các nước gia nhp EU t năm 1986 đến 1995 (5 nước: Năm
1986 thêm 2 nước : Tây Ban Nha, B Đào Nha . Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thy
Đin, Phn Lan)
+ Nhóm 4: tô màu cam các nước gia nhập EU năm 2004 đến 2020 (kết np thêm 10
c: Cng hòa Séc, Estonia, Hungary, Latvia, Lithuania, Ba Lan, Slovakia
Slovenia, Síp và Malta)
- c 2: HS thc hin nhim v, GV quan sát nhc nhổn định lp.
- c 3: Hết thi gian, các nhóm dán sn phm lên bng. GV gi các nhóm lên nhn
xét quá trình m rng ca liên minh châu Âu qua từng giai đoạn.
- c 4: HS tr li. GV nhn xét và m rng: EU được m rng từng bước, qua
nhiều giai đoạn. Đến 2004 đã có 25 thành viên, năm 2007 kết np thêm 2 thành viên
mới là Bulgaria và Romanian và năm 2013 Croatia gia nhập EU nâng con s này lên
ti 28 quc gia. Tháng 6/2016, Anh ri Liên minh châu Âu sau cuộc trưng cầu dân ý
ngày 23/6/2016 và nước Anh có v Th ng mới, nhưng phải đến 31/1/2020 thì nước
Anh chính thc ri EU.
Ni dung phn 1: Khái quát v Liên minh châu Âu (EU)
-Thành lp: 1/11/1993
- S dân: 447,7 triu dân (2020)
- S quc gia thành viên: 27 (2020)
2.2. Tìm hiu v s phát trin ca liên minh châu Âu (phút)
a. Mục tiêu
- Nhận xét, đánh giá được Liên minh châu Âu là mt trung tâm kinh tế ln trên thế
gii.
b. Ni dung
- Nêu dn chứng để thy EU là mt trong bn trung tâm kinh tế ln trên thế giic.
Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Hoạt động
c 1: GV giao nhim v cho HS:
-Nêu tên nhng hoạt động kinh tế quan trng ca Liên minh châu Âu?
- Da vào thông tin và bng s liu, chng minh liên minh châu Âu là mt trong bn
trung tâm kinh tế ln trên thế gii
GDP CA MT S NN KINH T LN NHT TH GIỚI, NĂM 2020
Nn kinh tế
Hoa K
EU
Trung Quc
Nht Bn
Thế gii
GDP (t USD, giá
hin hành)
20 893,7
15 292,1
14 722,7
5 057,8
84 679,9
c 2: Thc hin nhim v: Tho lun cặp đôi/thời gian 2-3 phút.
- GV hướng dn, h tr HS.
c 3: Trao đổi tho lun và báo cáo kết qu
- Gi HS báo cáo, các HS khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
Ni dung phn 2: Liên minh Châu Âu-mt trung tâm kinh tế ln trên thế gii
- Liên minh châu Âu là mt trong bn trung tâm kinh tế ln trên thế gii:
+ Năm 2020, GDP đạt hơn 15 nghìn tỉ USD (xếp th 2 thế gii).
+ Trung tâm dch v và công nghiệp hàng đầu thế gii.
- EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đu thế gii (nhóm G7).
- Là nhà trao đổi hàng hóa dch v ln nht thế gii, chiếm hơn 31% trị giá xut
khu hàng hóa dch v thế gii (2020).
- Là đối tác thương mại hàng đầu ca 80 quc gia.
- Là trung tâm tài chính ln ca thế gii. Các ngân hàng ln, ni tiếng tác động ln
đến h thng tài chính tin t ca thế gii.
3. Hoạt động luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu
- V đưc biểu đồ hình tròn th hin GDP ca EU trong tng GDP ca thế gii.
c. Sn phm
- Tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020:
+ Hoa Kỳ: 24,7%
+ Liên minh châu Âu: 18,1%
+ Trung Quốc: 17,4%
+ Nhật Bản: 5,9%
- Nhận xét:
+ Bốn trung tâm kinh tế lớn chiếm khoảng 2/3 trong tổng GDP của thế giới (66,1%).
+ Trong đó, Hoa Ktrung tâm kinh tế chiếm tỉ trọng GDP nhiều nhất trong 4 trung tâm (24,7%), tiếp đến
là Liên minh châu Âu (18,1%), Trung Quốc (17,4%) và Nhật Bản (5,9%).
d. Hoạt động
c 1: - GV giao nhim v cho HS: Da vào bng GDP ca mt s nn kinh tế ln
nht thế giới, năm 2020, em hãy tính tỉ trng GDP ca các trung tâm kinh tế ln so
vi toàn thế giới năm 2020 và rút ra nhận xét.
GDP CA MT S NN KINH T LN NHT TH GIỚI, NĂM 2020
Nn kinh tế
Hoa K
EU
Trung Quc
Nht Bn
Thế gii
GDP (t USD, giá
hin hành)
20 893,7
15 292,1
14 722,7
5 057,8
84 679,9
c 2: Thc hin nhim v
- GV hướng dẫn HS cách tính:
+ Công thức tính tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới:
Ví dụ Hoa Kỳ = GDP Hoa Kỳ : GDP thế giới x 100.
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
- Gi 1 hc sinh thc hành trên bng.các HS khác quan sát, nhn xét, b sung.
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chun kiến thc.
4. Hoạt đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học đ gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm kiếm thông tin để m rng kiến thc v mi quan h thương mại gia Vit Nam
và EU.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, gii quyết vấn đ.
c. Sn Phm
- HS thu thp, tng hp thông tin và ghi li thành mí bản báo cáo để chia s vi c lp và
GV.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v (Chun b
trưc tiết hc)
Tìm kiếm thông tin v mi quan h
hp tác gia Vit Nam EU?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh
giá hot đng hc ca hs.
*GV m rng: Vit Nam và EU hin có mi quan h rt sâu rộng, hai bên đã đt nhiu hip
định v khuôn kh hp tác đối tác: Hiệp định Đối tác và Hp tác toàn din vit Nam - EU
(PCA), có hiu lc t năm 2016, với các cơ chế hp tác thc chất trên các lĩnh vực chính tr,
kinh tế, thương mại, đầu tư, phát triển bn vng, an ninh - quc phòng, pháp quyn - qun
tr; Hiệp định Thương mại t do (EVFTA) có hiu lc t ngày 1/8/2020. Gia hai bên còn
có Hiệp định Đối tác t nguyn v Lâm lut, Qun tr rng và Thương mi lâm sn (VPA-
FLEGT) có hiu lc t tháng 6/2019; Hip định khung v hp tác Quc phòng - An ninh
(FPA) tháng 10/2019; cơ chế Đối thoi nhân quyn hằng năm,... Các khuôn kh hp tác này
đã đưa Việt Nam tr thành mt trong nhng quc gia chu Á có quan h toàn din, sâu rng
nht với EU, nước ASEAN duy nht có tt c các tr ct hp tác vi EU.
- EU là một đối tác kinh tế hàng đầu ca Vit Nam, một trong ba đối tác thương mại và th
trưng xut khu quan trng nht ca Vit Nam (sau Trung Quc, Hoa K). Vit Nam là đi
tác thương mại ln th hai ca EU trong ASEAN (sau Xin-ga-po). Kim ngạch thương mại
Vit Nam - EU đã tăng 17 lẩn trong 20 năm qua, đạt 56,45 t USD năm 2019, trong đó Vit
Nam xut khu vào EU 41,54 t USD hàng hoá và nhp khu t EU 14,9 t USD. EU luôn là
th trưng xut siêu ln th hai ca Vit Nam (sau Hoa K). Ngay khi EVFTA có hiu lc,
tháng 8/2020, kim ngch xut khu ca Vit Nam vào th trường EU đã đạt 3,25 t USD,
tăng 4,2% so với cùng kì năm 2019. Nh EVFTA có hiu lc, các doanh nghip Vit Nam
tuy b ảnh hưởng nng n do đại dch Covid-19 vẫn tăng xuất khu sang EU.
- EU nằm trong nhóm năm nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài ln nht vào Vit Nam (cùng vi
Hàn Quc, Nht Bn- Xin-ga-po và Đài Loan - Trung Quc). Xu thế đầu tư của EU ch yếu
lp trung vào các ngành công nghip công ngh cao, gần đây có xu hưng phát trin sang
các ngành dch v (bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng, văn phòng chơ thuê, bán
l,...).
- EU lá nhà cung cp vin tr phát trin ODA không hoàn li ln nht cho Vit Nam. Giai
đoạn 2014 - 2020, EU đã viện tr 400 triu ơ-rô cho Vit Nam, tập trung vào các lĩnh vực
năng lượng bn vững và tăng cường năng lc th chế.
V. RÚT KINH NGHIM
V. TƯ LIỆU DY HC
1/http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/quan
hevoicactochucquocte?categoryId=100002827&articleId=10050422/http://www.mofa
hcm.gov.vn/vi/mofa/cn_vakv/euro/nr040823164750/ns170830101817
3/ http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/quoc-te/2018-11-26/27-nuoc-thanh-vien-
lien-minh-chau-au-thong-qua-thoa-thuan-brexit-64735.aspx
4/https://vov.vn/the-gioi/quan-sat/nhin-lai-nhung-bien-dong-va-bat-dong-cua-chau-
au-nam-2018-857167.vov
5/https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/quoc-te/21903/anh-va-lien-
minh-chau-au-van-chua-dat-duoc-thoa-thuan-ve-brexit
6/https://vietnam.ahk.de/vn/tin-tuc/ban-tin/ban-tin-details/hiep-dinh-thuong-mai-tu-
do-giua-viet-nam-va-chau-au-evfta-lien-minh-chau-au-cong-bo-noi-dung-chi/
7/https://soha.vn/duong-ham-qua-eo-bien-manche-ky-quan-cua-the-gioi-hien-dai-
20181007102657036.htm
8/ https://www.tienphong.vn/cong-nghe/qua-trinh-xay-dung-duong-ham-duoi-bien-
dai-nhat-the-gioi-1412046.tpo
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 5:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được đặc điểm v trí đa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
- Trình bày đưc mt trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm
này đối vi vic s dng và bo v t nhiên.
- Xác đinh được v trí châu Á trên bản đồ.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sn chính châu Á.
- Xác định được trên bản đồ các đới và kiu khí hu châu Á.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lc nhn thức Địa lí: Năng lc nhn thc thế giới theo quan điểm không gian
gii thích hiện tượng và quá trình địa lí t nhiên.
+ Năng lực tìm hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bn đổ, hình nh, video,...).
+ Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Chăm chỉ : ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu ca bn thân, thun li, khó
khăn trong hc tập để xây dng kế hoch hc tập. ý chí vượt qua khó khăn đ đạt
kết qu tt trong hc tp.
- Nhân ái: Tôn trng ý kiến của người khác, có ý thc hc hi ln nhau.
- Trách nhim: trách nhim trong vic thc hin nhim v hc tp (cá
nhân/nhóm).
- Yêu thiên nhiên; ý thc bo v t nhiên (bo v rừng, đa dạng sinh hc; s dng
hợp lí, khai thác đi đôi phục hi tài nguyên thiên nhiên; phòng tránh thiên tai ng
phó biến đổi khí hu).
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đồ t nhiên châu Á. Bản đồ c đới và kiu khí hâu châu Á.
-Mt s hình nh, video v cnh quan t nhiên châu Á (đỉnh Ê--rét, các sông ln,
sinh vt,...).
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kho sát mức độ hiu biết ca HS v Châu Á
- To hng thú cho học sinh khi bước vào bài mi.
b. Ni dung
- Đưa hc sinh vào tình hung có vấn đề để các em tìm ra câu tr lời, sau đó giáo viên
kết ni vào bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
- GV gii thiu mt s địa danh t nhiên Châu Á
Núi phú sĩ - Nht Bn
H thng núi Himalaya nh núi Everest
Thung lũng các loài hoa, Uttarakhand, Ấn Độ
H Gokyo Cho, Nepal
Thác Bn Gic, biên gii Vit Nam
Trung Quc
H c Hoàng Long, Trung Quc
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
-K tên các địa danh t nhiên Châu Á mà em biết?
- Hãy chia s mt s thông tin em biết v châu Á.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: HS tr li câu hi
c 4: GV chun kiến thc và kết ni vào bài mi.
Châu Á mt b phn ca lục địa Á - Âu. Châu Á din tích rng ln, tiếp
giáp nhiu châu lục và đại dương, do vy Châu Á có s đa dạng v điu kin t nhiên.
Vy thiên nhiên châu Á những đặc điểm ni bt? Những đặc điểm ấy nghĩa
thế nào đối vi vic s dng và bo v t nhiên?
2. Hoạt động hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v đặc điểm v trí đa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm v trí đa lí, hình dng và kích thước châu Á.
-Xác định được v trí châu Á trên bn đồ.
b. Nội dung
- Da vào thông tin trong mc 1 và hình 1, hãy:
-Xác định v trí châu Á trên bản đồ.
-Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
c. Sn Phm: Thông tin phn hi phiếu hc tp.
-HS xác định được v trí châu Á trên bản đồ.
- Châu Á tiếp giáp vi hai châu lc (châu Âu, châu Phi) va ba đại dương (Bắc Băng
Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương). Châu Á diện tích 44,4 triu km2,
châu lc ln nht thế gii. Châu Á dng hình khi. Theo chiu bc - nam, châu Á
kéo dài khong 8 500 km, t trên vòng cc Bc xuống phía nam Xích đạo. Theo chiu
đông - tây, nơi rộng nht khong 9 200 km, tri t ven Địa Trung Hi ti ven Thái
Bình Dương.
- Ý nghĩa ca v trí địa lí và kích thước lãnh th đến khí hu châu Á
+ Lãnh th nm tri dài t vùng cc Bắc đến vùng Xích Đạo nên lượng bc x MT
phân b không đều=> hình thành các đới khí hậu thay đổi t B xung N.
+ Kích thước lãnh th rng ln làm cho khí hu có s phân hóa t Đ sang T thành
nhiu kiu KH khác nhau do v trí gn hay xa bin.......
d. Cách thức tổ chức
*Nhiệm vụ 1: Khám phá vị trí, kích thước lãnh thổ
- c 1: Giáo viên phát phiếu hc tp cho học sinh, sau đó chia nhóm theo cặp ngu
nhiên bằng trò chơi để chia nhóm cp.
- c 2: Yêu cu công vic: Hc sinh hãy da vào tp bản đồ và kiến thc sách giáo
khoa hoàn thành phiếu hc tp làm cá nhân trong vòng 2 phút.
- c 3: Sau khi hc sinh làm xong, HS có 2 phút chia si chiếu kết qu vi bn
trong cp của mình…
- c 4: Giáo viên gi hc sinh bt kì trình bày kết qu thu lượm được t t x
thông tin đến tìm hiểu các thông tin/ trò chơi đơn giản/rút thăm ngẫu nhiên
- c 5: Giáo viên cht kiến thc. Hc sinh sa thông tin vào phiếu hc tp
Phiếu học tập 1: Kể tên các châu lục theo thứ tự có diện tích từ nhỏ đến lớn
STT
Châu lục
Diện tích (Km
2
)
1
2
3
4
5
6
Phiếu học tập số 2: Điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống
Đim cc
Bc
Nam
Đông
Tây
Tọa độ địa
…………………
Mũi: Che-liu-
skin
…………………..
Mũi Pi-ai
169
0
Đ
Mũi
Đê-giơ-
nép
26
o
4’ Đ
Mũi Ba-
ba
Khong
cách (km)
T A đến B : …………………
T C đến D:
………………..
? Nêu ý nghĩa ca v trí địa lí và kích thước lãnh th đến khí hu châu Á
*Nhiệm vụ 2: Khám phá hình dạng, phạm vi lãnh thổ
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm (số lượng nhóm tùy thuộc vào HS trong lớp).
Đánh số thứ tự các thành viên trong mỗi nhóm.
Bước 2: GV thông báo thể lệ, thời gian cho các nhóm quan sát lược đ hình 1 các
đảo, bán đảo, quần đảo, vnh, bin, đại dương, châu lục Châu Á tiếp giáp.
Bước 3: Sau 3 phút, GV gi ngu nhiên các STT của nhóm xác định tên địa danh bt
kì trên hình 1. Nhóm nào có bn tr lời nhanh hơn sẽ ghi điểm.
Bước 4: GV nhận xét, tổng kết điểm của các nhóm và mời một bạn xung phong lên
xác định cho cả lớp.
c 5: GV đánh giá hoạt động ca HS và chun kiến thc
* Chuẩn kiến thức:
1. Vị trí đại lí, hình dạng và kích thước
- Nm bán cu Bc, tri dài t ng Xích đạo đến vùng cc Bc.
- Châu lc ln nht thế gii (44,4 triu km
2
- k c đảo)
-Châu Á có dng hình khi rng ln, b bin chia ct mnh, có nhiu bán
đảo,vnh bin
2.2. Tìm hiu đặc điểm t nhiên châu Á (2a)
a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á, ý nghĩa của địa hình
khoáng sản đối vi vic s dng và bo v t nhiên.
-Xác định được trên bản đổ các khu vực địa hình và các khoáng sn chính châu Á.
b. Nội dung
- Xác định trên bản đổ các khu vực địa hình của châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng
báo vệ tự nhiên.
- Xác định trên hình 1; sự phân bố của một sô loại khoáng sản chính ở châu Á.
- Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với
các nước châu Á.
c. Sn Phm
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
Thành phần
tự nhiên
Địa hình
Khoáng sản
Trung tâm
Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm tr
nhất thế giới.
Ít khoáng sản
Phía bắc
Gồm các đồng bằng và các cao
nguyên thấp, bằng phẳng.
Dầu mỏ, khí đốt, than, vàng,
kim cương, thiếc,...
Phía đông
Địa hình thấp dần vế phía biển, gồm
các núi, cao nguyên và đồng bằng
ven biển.
Than, sắt, thiếc, dầu mỏ,...
Phía nam và
tây nam
Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên
và đồng bằng nằm xen kẽ.
Dầu mỏ, sắt, thiếc, than,...
Ý nghĩa
- Dịa hình núi cao và hiểm trở
chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho
giao thông, sản xuất và đời sống. Địa
hình chia cắt mạnh nên cần lưu ý vấn
đề chống xói mòn, sạt lở đất trong
quá trình khai thác, sử dụng.
- Các khu vực cao nguvên, đổng
bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất
và định cư.
Là cơ sở để phát triển các
ngành khai thác, chế biến
xuất khẩu khoáng sản; cung cấp
nguyên liệu cần thiết cho các
ngành công nghiệp như sản
xuất ô tô, luyện kim,...
d. Cách thức tổ chức
Vòng 1: Chuyên gia:
c 1: Giáo viên chia 4 nhóm theo 2 cách. Hoặc là chơi trò chơi hoặc là chia theo
ngu nhiên random mà giáo viên chun b sn.
- c 2: Giao nhim v. nhóm 1, 2. Mỗi nhóm đếm s th t 1->4. Mi thành viên
đều có phn tr li cá nhân trên phiếu hc tập để hoàn thành sau khi tng kết. HS da
vào nhng gi ý trên phiếu hc tập để hoàn thành nhim v nhóm mình được giao.
Đọc thông tin mc a, b (SGK), quan sát hình 1.
Nhóm 1,3:
- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình ca Châu Á
- Nêu đặc điểm địa hình của Châu Á ý nghĩa của địa hình đối vi vic s dng
bo v t nhiên.
Nhóm 2,4:
-Xác định trên hình 1, s phân b ca mt s loi khoáng sn chính Châu Á
- Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế o đối vi các nước Châu Á?
- c 4: Thc hin vòng 2: nhóm ghép: Sau 3 phút. Giáo viên cho HS di chuyn v
nhóm mi. Các thành viên có cùng s th t hình thành nhóm mi.
Các chuyên gia nhóm cũ cùng chia sẻ để hoàn thin bng trong PHT.
Thành phần tự nhiên
Địa hình
Khoáng sản
Trung tầm
Phía bắc
Phía đông
Phía nam và tây nam
Ý nghĩa
- c 5: Giáo viên kim tra bng cách bc ngu nhiên trình bày.
- Vic khai thác khoáng sn quá mc gây ra nhng hu qu gì? Chúng ta cn khai
thác s dng nguồn tài nguyên này như thế nào? Liên h vi Vit Nam?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi đại din các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình, khoáng sản:
* Địa hình
- Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao đồ sộ, cao nguyên, các đồng bằng rộng
lớn. Địa hình bị chia cắt mạnh
- Địa hình được chia thành các khu vực
+ Trung tâm: Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm trở nhất thế giới.
+ Phía bắc: Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng.
+ Phía đông: Địa hình thấp dần vế phía biển, gồm các núi, cao nguyên đồng
bằng ven biển.
+ Phía nam tây nam: Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên đồng bằng nằm
xen kẽ.
* Khoáng sản
- Phong phú và có trữ lượng lớn.
- Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ
2.3. Tìm hiu đặc điểm t nhiên châu Á (2b)
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc đim khí hậu châu Á, ý nghĩa ca khí hậu đối vi vic s dng
và bo v t nhiên.
-Xác định được phm vi các kiu khí hu châu Á.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy:
-Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
-Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
-Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
c. Sn Phm
- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu
khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
- HS xác định được trên bản đồ các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
- Ý nghĩa: Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp
hình thức du lịch các khu vực khác nhau. Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của
thiên tai biến đổi khậu, nên cần các biện pháp để phòng chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu.
d. Cách thức tổ chức
*Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về sự phân hóa đa dạng của khí hậu
c 1: Giao nhim v
- c 1: Giáo viên chia nhóm theo cặp đôi bằng cách chơi trò chơi hoặc chia theo
ch ngi.
- c 2: Giao nhim v: 1 na bên trái làm phn a gi là cm A: K tên và xác
định phm vi trên bản đồ các đới khí hu ca châu Á và gii thích nguyên nhân. Na
bên phi lp làm phn b gi là cm B: K tên các kiu khí hu trong mỗi đới. Gii
thích ti sao có s phân hóa nhiu kiu khí hu.
Phiếu hc tp
Ni dung
Phn tr li
Phn gii thích nguyên nhân
K tên các đới khí hu
(Cm A)
K tên các kiu khí hu
trong mỗi đới khí hu
(Cm B)
Kết lun
- c 3: Học sinh có 3 phút để làm theo cp mi cm. Hc sinh s làm theo cp
phần mình được giao. Sau 3 phút HS di chuyn thành 2 hàng, cụm 1 đối din cm 2.
Trong 2 phút đầu cm 1 s chia s vi cm 2 ni dung của mình làm trước đó theo
cp.
2 phút tiếp theo s là cm 2 chia s cm 1
v ni dung mình trình tìm hiểu trước đó.
Đim tính cho c 2 người nghe và người
nói.
- c 4: Giáo viên s kim tra li chéo
nhau theo s quan sát của mình. Đánh giá
ngưi trình bày bng cách hi chéo cm.
Cm 1 tr li câu hi ca cm 2 và cm 2
tr li câu hi cụm 1. Điểm tính cho c 2
bạn. Sau đó gọi ngu nhiên hs ch bản đồ và trình bày trước lp. ít nht 2 bn.
- c 5: Giáo viên cht vấn đề. Hc sinh b sung vào phn tng kết: Khí hu châu Á
phân hóa đa dạng, t bc xung nam, t đông sang tây và từ thp lên cao. Do lãnh
th tri dài trên nhiều vĩ độ t xích đạo đến cc bc, và tri rng t tây sang đông, bờ
bin b ct x nhiu nên chia thành nhiu kiểu. Địa hình có nhiu núi cao trung tâm
châu lc nên còn có s phân hóa theo độ cao.
*Nhiệm vụ 2. Tìm hiu kiu khí hu ph biến ca châu Á
c 1: Giao nhim v:
- Quan sát hình nh và ni dung mc 2b SGK, hãy ni ý ct A và cột B sao cho đúng.
Cm
1
Cm
2
- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối vi vic s dng và bo v t nhiên?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v cá nhân/nhóm.
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi hc sinh các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
c. Khí hậu
- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu.
Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
+ Khí hậu gió mùa phân bố Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Vào mùa đông,
gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh- ít mưa. Vào mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào,
nóng, ấm, mưa nhiều. Đây cũng khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của
bão.
+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu các vùng nội địa và khu vực Tây Á. Những
khu vực này mùa đông khô, lạnh; mùa hạ khô, nóng. Lượng mưa rất thấp,
trung bình 200 - 500 mm/năm
2.3. Tìm hiu đặc điểm t nhiên châu Á (2c)
a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm sông, h châu Á ý nghĩa của sông, h đối vi vic s
dng và bo v t nhiên.
b. Ni dung: Da vào thông tin trong mc d và các hình 3, 4, hãy:
-Trình bày đặc đim sông, h ca châu Á.
-Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất
và bảo vệ tự nhiên.
c. Sn Phm
*Đặc điểm sông, hồ ở châu Á:
-Mạng luới sông châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố
không đều và có chế độ nước rất phức tạp.
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, sông bị đóng băng vào mùa đông, có lũ vào mùa xuân.
+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sòng dày, nhiều sông lớn. Mùa trung
mùa mưa, mua cạn trùng mùa khô.
+ Tây Á, Trung Á: mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
-Châu Á nhiều hồ lớn được hình thành từ cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi,
Bai-can, A-ran,...)-
*Một số sông lớn châu Á: -na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng,
Công,
* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v:
*Nhim v 1:
Da vào thông tin trong mc d và các hình 3, 4, hãy:
- Em có nhn xét gì v sông ngòi châu Á? (mạng lưới, phân b)
*Nhim v: Da vào thông tin mc d và các hình 3,4 hoàn thành PHT sau :
Khu vc
Bc Á
Đông Á, ĐNA,
Nam Á
Tây Nam Á và
Trung Á
- Mạng lưới sông, hướng
chy
- Chế độ c
- ợng nước
- Sông điển hình
- Giải thích đặc điểm
- Giá tr kinh tế
*Nhim v 2:
- K tên mt s sông,h ln châu Á?
- Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.
- Nêu ý nghĩa của sông, h đối vi vic s dng và bo v t nhiên.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v cá nhân/ nhóm 4.
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi hc sinh tr li
- Các HS khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
* Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
d. Sông hồ
- Mạng luới sông châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân
bố không đều và có chế độ nước rất phức tạp.
- Châu Á nhiều hồ lớn được hình thành tcac đứt gãy hoặc miệng núi lửa
(Ca-xpi, Bai-can, A-ran,...)-
* Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng,
Mê Công,...
* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt sản xuất, đặc biệt sản xuất nông
nghiệp. Tuy nhiên, sông cũng gây lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người
và tài sản.
2.4. Tìm hiu đặc điểm t nhiên châu Á (2e)
a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên của châu Á và ý nghĩa của các đới thiên
nhiên đối vi vic s dng và bo v t nhiên.
b. Ni dung:
Da vào thông tin và hình nh trong mc e, hãy:
-Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên châu Á.
-Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dng và bo v t nhiên châu Á.
Để thc hin nhim v đầu tiên, có th cho HS hoàn thành phiếu hc tp (theo mu)
C. Sn phm
Đới
Phân bố
Đặc điểm
Lạnh
Dải hẹp ở phía
bắc
- Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt.
- Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.
- Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư.
Ôn hoà
Vùng Xi-bia,
phía bắc đới ôn
hoà
- Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô về mùa đông.
- Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn.
- Hệ động vật tương đối phong phú.
Phía đông, đông
nam Trung Quốc
và quần đảo
Nhật Bản
- Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.
- Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều
loài cầy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt.
Các khu vực sâu
trong lục địa
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
- Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
Nóng
Đông Nam Á,
Nam Á
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
- Thảm thực vật điển hình rừng mưa nhiệt đới rừng
nhiệt đới gió mùa; thành phần loài đa dạng, nhiều loại gỗ
tốt; nhiều động vật quý hiếm.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v:
*Nhim v 1: Quan sát lược đồ, cho biết Châu Á có những đới thiên nhiên nào?
*Nhim v 2: Da vào thông tin hình nh trong mc e, hãy hoàn thành phiếu hc
tp sau:
Đới
Phân b
Đặc điểm
Lạnh
ôn hoà
Nóng
*Nhim v 3: TH TÀI CA EM
-Nêu vấn đề cn lưu ý trong s dng và bo v t nhiên Châu Á?
-Là hc sinh em có th thc hin các bin pháp nào để bo v t nhiên?
Bước 2: HS thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v cá nhân/nhóm.
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi hc sinh tr li
- Các HS khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
e. Đới thiên nhiên
Đới
Phân bố
Đặc điểm
Lạnh
Dải hẹp ở phía
bắc
- Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt.
- Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.
- Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư.
Ôn hoà
Vùng Xi-bia,
phía bắc đới ôn
hoà
- Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô về mùa đông.
- Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn.
- Hệ động vật tương đối phong phú.
Phía đông, đông
nam Trung Quốc
và quần đảo
Nhật Bản
- Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.
- Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều
loài cầy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt.
Các khu vực sâu
trong lục địa
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
- Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
Nóng
Đông Nam Á,
Nam Á
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
- Thảm thực vật điển hình rừng mưa nhiệt đới rừng
nhiệt đới gió mùa; thành phần loài đa dạng, nhiều loại gỗ
tốt; nhiều động vật quý hiếm.
3. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu
-Cng c, luyn tp các kiến thức đã học.
b. Ni dung
- Tr li các câu hỏi liên quan đến bài hc
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho học sinh: Tham gia trò chơi AI NHANH HƠN?
1. Din tích ca châu Á?
2. Châu Á tiếp giáp vi các châu lc nào?
3. K tên 2 loi khoáng sn có tr ng ln châu Á?
3. Vic khai thác khoáng sn quá mc gây ra hu qu gì?
4. Đỉnh núi cao nht châu Á?
5. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á thuộc kiu khí hu nào?
6. Khu vc nào có mạng lưới sông ngòi kém phát trin nht châu Á?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
- Hs tham gia tr li bằng cách giơ tay nhanh nhất.
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thc.
4. Hoạt động vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
-Tìm hiu thiên nhiên châu Á.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, gii quyết vấn đề.
c. Sn Phm
- HS thu thp, tng hp thông tin ghi li thành mt bản báo cáo đ chia s vi c
lp và GV.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
(Np sn phn vào tun sau)
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - I 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; s phân b dân và các đô thị ln
châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liu.
- Biết cách s dng bản đồ đổ xác định s phân b dân cư, các đô thị ln châu Á.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lc nhn thức Địa lí: năng lực nhn thc thế giới theo quan đim không gian,
gii thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hi.
+ Năng lực tìm hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
+Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có nhng hiu biết trung thc, khách quan v đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phn b
dân cư, các đô thị ln châu Á ảnh hưởng ca các yếu t đó đến sn xuất đời
sng.
-Yêu khoa hc, biết khám phá, tìm hiu các vấn để xã hi.
- tinh thn chung sng hoà bình, hp tác s chia, tôn trng nét khác bit trong
văn hoá, xã hội gia các khu vc ca châu Á.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
-Bản đồ mật độn s và mt s đô thị ln cháu Á, năm 2020.
-Các bng s liu, video, hình nh v dân cư của các đô thị ln châu Á.
-Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Trò chơi VÒNG QUAY MAY MẮN
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v: Trò chơi VÒNG QUAY MAY MẮN
B câu hi
Câu hi
Đáp án
1.Dãy núi này là ranh gii gia Châu Á và châu
Âu?
Dãy U-ran
2. Khu vực nào sau đây có mật đ dân s cao
nht?
Nam Á
3. Da vàng, tóc đen và dài,mắt đen,mũi thấp là
những đặc điểm cơ bản của người thuc chng
tc nào?
Môn---it
4. Quc gia nào có dân s đông nhất thế gii?
Trung Quc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức và kết ni vào bài mi.
Châu Á nơi con người tru t rt sớm, cũng nơi nhũng nền văn
minh c đại phát trin rc r trong lch s. Vi quá trình phát trin lầu đời, dân cư,
xã hi châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu đặc điểm dân cư châu Á
a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm dân cư ở châu Á.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác s liu.
b. Nội dung
- Da vào thông tin và bng 1 trong mục 1, hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Á.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
*Nhiệm vụ 1: -Cặp đôi: Quan sát bảng 1, cho biết số dân tỉ lệ số dân của châu Á
so với thế giới năm 2020?
Bảng 1. Số dân, mật độ dân só của châu á và thế giới năm 2020
Châu lục
Số dân
Mật độ dân số
(triệu người)
(người/km
2
)
Châu Á
4 64.1
150
Thế giới
7 794.8
60
-Quan sát bảng 1, Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á so với thế giới các
châu lục khác?
Bảng 1. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các
năm
*Nhiệm vụ 2 – Thảo luận cặp đôi
- Da vào BSL, nhận xét cơ cấu dân s theo nhóm tui của Châu Á giai đoạn 2005-
2020?
Năm
Nhóm tui
2005
2010
2015
2020
T 0 đến 14 tui
27,6
25,9
24,6
23,5
T 15 đến 64 tui
66,1
67,4
67,9
67,6
T 65 tui tr lên
6,3
6,7
7,5
8,9
T 0 đến 14 tui
27,6
25,9
24,6
23,5
- Dân s đông, cơ cu dân s tr Châu Á s có nhng thun lợi khó khăn như thế
nào cho phát trin kinh tế, xã hi Châu Á?
*Nhiệm vụ 3: - Dựa vào lược đồ và thông tin SGK, trả lời các câu hỏi sau
-Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào?
Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực
nào?
- Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
-HS trả lời, xác định trên lược đồ
2.2. Tìm hiu s phân b dân cư và các thành phố ln châu Á (2b,c)
a. Mục tiêu
-Trình bày được s phân b dân cư và các đô thị ln châu Á.
- Biết cách s dng bản đ để xác định s phân b dân cư, các thành phổ ln châu
Á.
-Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác s liu.
b. Nội dung
- Dựa vào thông tin hình 6.1 trong mục b, cho biết các khu vực đông dân các
khu vực thưa dân ở châu Á
- Dựa vào hình 6.1 hãy:
+ Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính Liên bang Nga).
+ Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao?
c. Sn Phm
- Các khu vực đông dân châu Á: Đông Á, Nam Á một phn khu vực Đông Nam
Á.
-Các khu vực thưa dân châu Á: Bc Á, khu vc núi cao trung tâm châu Á, khu
vực bán đảo A-ráp.
-HS dựa vào hình 6.1, xác định được trên bản đồ v trí cúa các đô thị t 20 triệu người
tr lên châu Á.
-Các nước châu Á có nhiểu đô thị trên 10 triu dn: Nht Bn, Ấn Độ, Trung Quc,
Pa-ki-xtan.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v:
*Nhim v 1:
Da vào hình 6.1và thông tin SGK, em hãy cho biết:
- Các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á?
- Nhn xét và giải thích đặc điểm phân b dân cư ở châu Á?
*Nhim v 2:
Da vào hình 6.1và thông tin SGK, em hãy cho biết:
+ Xác định 10 đô thị đông dân nhất châu Á (không tính Liên bang Nga).
+ Các đô thị ln châu Á phân b ch yếu khu vc nào? Gii thích nguyên nhân?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi hc sinh bt kì tr li câu hi.
- HS khác nhn xét, b sung
*GV m rng: Siêu đô chị châu Á: Theo mt báo cáo mi ca Liên hp quc, hu
hết các thành ph ln nht thế gii s châu Phi và châu Á vào năm 2030. Trong s
34 siêu đô thị trên hành tinh (năm 2020), 27 trong s đò là các nước đang phát triển.
S ng ln nht tp trung khu vc châu Á - Thái Bình Dương, nơi 21 trong s
34 siêu đô thị. Trung Quc Ấn Độ dẫn đầu, vi lẩn lượt 6 5 siêu đô th. Làn
sóng di dân t nông thôn ra thành th rt mnh châu Á s làm ny sinh ra nhng vn
đề lớn như nhà ở, nn tắc đường, ô nhiễm môi trường hay tình trng ti phm,...
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
*Chuẩn kiến thức:
2. Sự phân bố dân cư, các đô thị lớn.
- Dân cư châu Á phân bố không đều
+ Các khu vực đông dân châu Á: Đông Á, Nam Á một phần khu vực Đông
Nam Á.
+Các khu vực thưa dân châu Á: Bắc Á, khu vực núi cao trung tâm châu Á, khu
vực bán đảo A-ráp.
- Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực ven biển do có điều kiện
thuận lợi cho đời sống và sản xuất, trao đổi, buôn bán với các nước.
2.1. Tìm hiu đặc điểm tôn giáo châu Á
a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm tôn giáo châu Á.
b. Nội dung
- Da vào thông tin trong mục d , hãy trình bày đặc điểm tôn giáo châu Á.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Dựa vào lược đồ và thông tin SGK, hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIU HC TP
Điền tên và nơi ra đời các tôn giáo châu Á vào ch trng
……………
……………
……………
……………
Thời gian ra đi: thế k đầu ca thiên niên k th I
TCN
Ngun gốc:………………………….
Th thn Bra-ma, Si-va, thn V N
Nơi thờ cúng: thánh địa, đền th
……………
……………
…………
Thời gian ra đời: thế k Vi TCN
Ngun gốc:………………………….
Th Pht Thích ca
Nơi thờ cúng: chùa
……………
……………
…………
Thời gian ra đời: Thế k IV TCN
Ngun gốc:……………………..
Th Chúa Giê-su
Nơi thờ cúng: nhà th
……………
……………
…………
Thời gian ra đời: Thế k VII sau CN
Ngun gốc:………………………..
Th thánh A-la
Nơi thờ cúng: nhà thờ, thánh địa
Tôn giáo
Vit Nam
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2. Tôn giáo ở châu Á
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, phật giáo,Ki tô giáo, hồi giáo.
- Tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, du lch và l hi ca các quc
gia châu Á.
3. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức để chơi trò chơi.
b. Ni dung
- H thng câu hi ôn tp trc nghim. B nh 5 thành ph trc thuộc Trung ương
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
Đoán tên thành phố ln ca Vit Nam qua nh.
1. Hà Ni: H ơm
2. Thành ph H Chí Minh: Nhà th Đức Bà
3. Đà Nẵng: Cây cầu có tượng bàn tay
4. Hải Phòng: Hoa phượng đỏ
5. Huế: Cầu Trường Tin
6. Hi An: chùa Cu
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thc.
4. Hoạt đông vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Đóng vai một hướng dn viên du lch.
c. Sn Phm
- Bài hùng bin ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v: - Đóng vai một hướng dn viên du lch, gii thiu cho bn
bè v những điểm ni bt ca thành ph thuc tnh (thành phố) em đang sinh sống.
Gi ý:
+ 1 bài báo/ đoạn văn ngắn ; Infographic; Video ngn.
c 2. Thc hin nhim v hc tp
- HS hỏi và đáp ngắn gn nhng vấn đế cn tham kho.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV dn dò HS t làm nhà, báo cáo kết qu làm vic vào tun hc tiếp theo.
c 4. Kết lun, nhận định
V. RÚT KINH NGHIM
TƯ LIỆU:
1/https://vov.vn/du-lich/top-20-thanh-pho-dong-dan-nhat-the-gioi-689630.vov
2/http://vietbao.vn/The-gioi/10-thanh-pho-lon-nhat-chau-A/45152063/162/
3/http://www.hanoimoi.com.vn/hinh-anh/Chuyen-la/928818/nhung-sieu-do-thi-
trung-quoc-dong-dan-hon-mot-so-quoc-gia
4/Link dân s châu Á: https://danso.org/chau-a/
5/Link bài báo v các tôn giáo: https://www.gotquestions.org/Viet/cac-ton-giao-
tren-the-gioi.html
6/Clip tôn giáo: https://www.youtube.com/watch?v=eXn4DWLpORA
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - I 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Xác định được trên bản đồ chính tr các khu vc ca châu Á.
- Trình bày được đặc điểm t nhiên ca các khu vc ca châu Á.
- Biết cách s dng bản đồ để phân tích các đặc điểm t nhiên ca tng khu vc.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa lí: Gii thích hiện tượng và quá trình đa lí t nhiên và kinh
tế - hội, phân tích được mi quan h giữa các đối tượng; nhn thc s phân b
trong không gian, v trí địa lí,...
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
-Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có nhng hiu biết đúng đắn v các khu vc ca châu Á.
-Yêu khoa hc, ham hc hi, tìm tòi.
-Có trách nhim trong vic s dng hp báo v tài nguyên thiên nhiên môi
trường.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
-Bản đồ chính tr châu Á.
-Bản đồ t nhiên ca tng khu vc châu Á.
-Các hình nh, videoclip v t nhiên, kinh tế - xã hi ca các khu vc châu Á.
-Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Tìm tên quc gia qua hình nh.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim vụ: Tchơi
đui hình bt ch
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá chốt kiến
thức
Thiên nhiên châu Á phân hoá cùng đa dng. Mi khu vc ca châu Á li
cnh sắc thiên nhiên khác nhau, điếu đó to nên những nét văn hoá riêng bit ca
tng khu vc. Châu Á nhng khu vc nào? Nêu mt s hiu biết ca em v mt s
khu vc châu Á.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu bản đ chính tr châu Á
a. Mục tiêu
- Xác định được trên bản đồ chính tr các khu vc ca châu Á.
b. Nội dung
- Xác định được trên bản đồ chính tr các khu vc ca châu Á.
c. Sn Phm
- HS xác định được trên bản đ các khu vc ca châu Á: Bc Á, Trung Á, Tây Á,
Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- GV cho HS quan sái hình 1. Bản đồ
chính trị châu Á (hoặc bản đổ các nước
châu Á treo tường) kết hợp nghiên cứu
bảng 1 thông tin trong SGK, dùng
phương pháp đàm thoại, gợi mở để giới
thiệu cho HS những t chính về c
khu vực của châu Á.
- Quan sát hình 1 và thông tin SGK, cho
biết Châu Á chia làm mấy khu vực, kể
tên ?
- Xác định trên bản đồ các khu vực châu Á.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời câu hỏi và xác định các khu vực của châu Á tn bản đồ.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Bản đồ chính trị châu Á
- Châu Á gồm 49 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Trên bản đồ chính trị, Châu Á được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Đông Á,
Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
Hình 7.1. Bản đ chính tr các khu
vc ca Châu Á
2.2. Tìm hiu các khu vc thuc châu Á
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm t nhiên ca các khu vc thuc châu Á
- Biết cách s dng bản đồ để nhn biết các đặc điểm t nhiên ca khu vc.
b. Nội dung
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục 2 hãy nêu một số đặc điểm
của tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á.
c. Sn Phm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v -
Nhim v 1- Hoạt động nhóm: Quan sát hình 2,3,4,5,6,7,8 và các thông tin mc 2
SGK, em hãy trình bày đặc điểm t nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, các đới thiên
nhiên chính,…) của các khu vc Châu Á. Hoạt động nhóm 4/thi gian 4 phút
+Nhóm 1: Khu vc Bc Á +Nhóm 2: Khu vc Trung Á
+Nhóm 3: Khu vc Tây Nam Á +Nhóm 4: Khu vc Nam Á
+Nhóm 5: Khu vc Đông Á +Nhóm 6: Khu vc Đông Nam Á
Nhim v 2:
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi hc sinh bt kì tr li câu hi.
- HS khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Các khu vực thuộc châu Á
Các
khu
vc
Bc Á
Trung Á
Tây Á
Đông Á
Nam Á
Đông
Nam Á
Phm
vi lãnh
th, đa
hình
Gm toàn
b vùng
Xi-bia ca
Nga, vi
ba b
phn:
đồng bng
Tây Xi-
bia, cao
nguyên
Trung Xi-
bia, miến
núi Đông
Xi-bia.
- Á Là khu
vc duy nht
ca châu Á
không tiếp
giáp với đại
dương, có
din tích trên
4 triu km2.
- Thp dn t
đông sang
tây: phía
đông là miền
núi cao Pa-
mia, Thiên
Sơn và An-
tai; phía tây
là cao
nguyên và
đồng bng
kéo dài ti h
Ca-xpi;
trung tâm là
h A-ran.
- Gm
bán đảo
A ráp,
bán đáo
Tiu Á,
đổng
bng
ng
Hà.
- Địa
hình có
nhiu núi
và sơn
nguyên.
11,5 triu
km2,
gm
phần đất
liến và
hải đảo.
Phần đất
liến
chiếm
hơn 96%
din tích,
địa hình
đa dạng:
phía tây
có nhiu
h thng
núi và
sơn
nguyên
cao, các
bồn địa
rng ln;
phía
đông có
nhiu núi
trung
bình,
thp và
đồng
bng
rng.
Phn hi
đảo có
địa hình
phn ln
là đổi
núi; có
nhiu núi
la,
7 triu
km2.
Địa
hình
bao
gm: h
thng
núi Hi-
ma lay-
a chy
theo
ng
tây bc
- đông
nam
phía
bc;
sơn
nguyên
I-ran
phía
y; sơn
nguyên
Đê-can
tương
đối thp
và bng
phng
phía
nam;
gia là
đồng
bng
n -
Hng.
- Din tích
4,5 triu
km2, gm
hai phn:
phần đất
liến (ban
đảo Trung
n) và
phn hi
đảo (qun
đảo Mã
Lai)
- Phần đất
lin có các
dãy núi
cao trung
bình
ng bc
- nam và
đông bắc -
tây nam,
xen k
các thung
lũng, sông
ct x sâu,
làm địa
hình b
chia ct
mnh.
Đổng bng
phù sa
phân b
ven bin
và h lưu
các sông.
+ Phn hi
đảo có
nhiều đồi,
thưng
xuyên có
động đất,
sóng
thn.
núi, ít
đồng
bng,
nhiu núi
la hot
động và
thương
xy ra
động đất,
sóng thn.
Khí
hu
Lnh giá
khc
nghit,
mang tính
lục địa sâu
sc
Ôn đới lc
địa khô.
ợng mưa
rt thp,
khong 300 -
400
mm/năm.
Khí hu
khô hn
và nóng.
ng
mưa rất
thp,
khong
200 - 300
mm/năm,
mt s
vùng gn
Địa
Trung
Hi có
mưa
nhiu
hơn.
Phn hi
đảo và
phía
đông
phần đất
lin có
khí hu
gió mùa.
Phía tây
phần đất
lin (gm
lãnh th
Mông C
và tây
Trung
Quc)
quanh
năm khô
hn.
Phn
ln nm
trong
kiu
KH
nhit
đới gió
mùa.
T sông
Ấn đến
sơn
nguyên
I-ran có
khí hu
khô
hn.
Phần đất
lin có k
hu
gió mùa;
mùa h
gió tây
nam nóng,
m gy
mưa
nhiu;
mua đông
có gió
đông bắc
khô, lnh.
- Phn hi
đảo có khí
hu xích
đạo quanh
năm nóng
ẩm, mưa
nhiu.
Đông Nam
Á là khu
vc chu
nhiu nh
ng ca
các cơn
bão nhit
đới.
Khoáng
sn
Phong
phú, mt
s loi có
tr ng
ln: du
m, than
đá, kim
cương,
vàng,
đổng,
thiếc,...
Du m, khí
đốt, than, st,
vàng và
nhiu kim
loi màu
khác.
Khoáng
sn chính
là du m
với hơn
mt na
tr ng
du m
thế gii
ti Tây
Á. Du
m phn
b ch
yếu
đồng
bng
ng
Hà, các
đổng
bng ca
bán đảo
A-ráp,
vùng
vnh Péc-
xích.
Các
khoáng
sn chính
là: than,
du m,
st, thiếc,
đồng,
man-
gan,...
Khoáng
san: du
m, khí t
nhiên,
than đá,
st, thiếc,
đồng,...
Sông
ngòi
Mạng lưới
sông dày,
có nhiu
sông vi
ngun
thu năng
ln (Ô bi,
I-ê-nít-
xây, Lê
na,...).
Hai con sông
ln nht ca
khu vc là
Xưa Đa-ri-a
và A-mu Đa-
ri-a đều đổ
vào h A ran.
Sông
ngòi kém
phát
trin,
ngun
c rt
hiếm.
c cho
sinh hot
và sn
xuất được
ly t
Mt s
sông ln:
Trường
Giang,
Hoàng
Hà,...
Các sông
có nhiu
giá tr,
tuy nhiên
vào mùa
mưa
nhiếu
h
thng
sông
ln
(n,
Hng,
Bra-ma-
pút),
bồi đắp
n
Mạng lưới
sông
tương đối
dày, các
sông
chính: Mê
Công, Mê
Nam, I-ra-
oa-đi,
sông
Hng,...
sông Ti-
grơ, sông
ơ-phrát,
c
ngm và
c lc
t bin.
sông hay
gây ngp
lt.
vùng
đồng
bng
màu
m.
Cnh
quan
Rng có
din tích
lớn, được
bo tn
tương đối
tt, ch
yếu là
rng lá
kim.
Ch yếu là
tho nguyên,
bán hoang
mc và
hoang mc.
Cnh
quan t
nhiên
phn ln
là bán
hoang
mc và
hoang
mc.
Phía tây
phát trin
cnh
quan
tho
nguyên,
bán
hoang
mc và
hoang
mc.
Thm
thc vt
ch
yếu:
rng
nhit
đới gió
mùa và
xa van.
Rng ch
yếu là
rừng mưa
nhiệt đới,
thành phn
loài phong
phú.
3. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- Da vào kiến thức đã học để mô t các t khóa liên quan đến ni dung bài hc.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh: Trò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thc.
4. Hoạt đông vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Mi nhóm chun b mt bài gii thiu v một địa danh du lch t nhiên các khu
vc châu Á.
c. Sn Phm
- Bài gii thiu tiềm năng du lịch t nhiên châu Á ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v: Tìm hiu
thông tin t nhiên mt khu vc châu
Á em quan tâm chia s vi các
bn.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh
giá hoạt động hc ca hs.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 8: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU CÁC NỀN KINH TẾ LỚN VÀ KINH TẾ MỚI NỔI Ở CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
-Biết cách sưu tm tư liệu và trình bày v mt trong các nn kinh tế ln và nến kinh tế
mi ni ca châu Á: Trung Quc, Nht Bn, Hàn Quc, Xin-ga-po.
-Biết thu thp, x lí thông tin, s liu thng kê, biểu đồ, bản đồ ca mt quc gia.
- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lc nhn thức Đa lí: S dng công c Địa để phân tích nghiên cu một đối
ợng Địa lí.
- Năng lực tìm hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo.
3. Phm cht
-Có hiu biết v các nn kinh tế ln kinh tế mi ni châu Á, ý thc xây dng
đất nước ngày càng phát trin.
- Chăm chỉ: Tìm hiu kiến thc t các phương tiện truyn thông phc v cho hc lp.
-Yêu khoa hc, ham hc hi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
-Bản đồ (t nhiên, kinh tế, hành chính) ca 4 quc gia: Trung Quc, Nhl Bn, Hàn
Quc, Xin-ga-po.
-Các hình nh, video v kinh tế - xã hi ca các quc gia trên.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- To kết ni gia kiến thc ca HS v đặc đim t nhiên, văn hoá của các khu vc
châu Á vi bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh. B nh v Nht Bn, Hàn Quc, Trung Quc
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim vụTrò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
-ng dn th l
+ 2 HS đại din nhóm Nam và N, GV gi ngu nhiên hoc lp c ra thi đấu cho hào
hng
+ Quay lưng vào bảng
+ GV dùng hình nh hoc máy chiếu để các thành viên dưới lp gi ý cho 2 thành
viên đoán.
+ Người gi ý không lp t, tách t
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thc mi
a. Mục tiêu
- Biết sưu tm, thu thp, x thông tin, s liu thng kê, biểu đ, bản đồ ca mt
quc gia.
b. Nội dung
- La chn ni dung tìm hiểu: Sưu tầm liu, viết mt báo cáo ngn v mt trong
các nn kinh tế ln và nn kinh tế mi ni ca châu Á.
+ Trung Quc.
+ Nht Bn.
+ Hàn Quc.
+ Xin-ga-po.
- Sưu tầm thông tin, d liu v nội dung đã lựa chn: Có th tìm kiếm thông tin t các
ngun sau:
+ Mng internet.
+ Sách, báo.
-Chn lc, x lí thông tin.
+ Chn lọc tư liệu t các ngun đã tìm.
+ X lí s liệu, tư liệu, hình nh.
+ Sp xếp các thông tin, s liu,... theo đề ơng của báo cáo.
c. Sn Phm
-Thông tin HS sưu tầm đã chọn lc, x v mt trong các nn kinh tế ln nn
kinh tế mi ni châu Á.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà, từ buổi học trước.
-GV chia lớp thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm bốc thăm một nền kinh tế để chuẩn bị nội
dung báo cáo. Có thể gợi ý cho HS một số chủ đề để HS tìm hiểu:
+ Đặc điểm phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.
+ Nhân tố tạo nên sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.
+ Trình bày vế một ngành kinh tế nổi bật ở Hàn Quốc.
+ Dặc điểm nền kinh tế Xin ga-po.
+ Bài học kinh nghiệm phát triển kinh íế Việt Nam từ cac nước Hàn Quốc, Xin ga-po,
Trung Quóc, Nhật Bản.
-GV giới thiệu cho HS một số địa chỉ để sưu tầm, khai khác thông tin: các trang web
chính thống, uy tín như worldbank.org (Ngần hàng Thế giới), un.org (Liên hợp quốc),
fao.org (Tổ chức Lương thực Nông nghiệp Liên hợp quốc), gso.gov.vn (Tổng cục
Thống kê), mofa.gov.vn (Bộ Ngoại giao Việt Nam),...
-GV hướng dẫn HS cách khai thác, chọn lọc và xử li thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
2.2. Viết báo cáo và trình bày báo cáo
a. Mục tiêu
-Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.
b. Nội dung
- Viết báo cáo.
+ M bài: Gii thiu khái quát v nn kinh tế đã lựa chn.
+ Ni dung chính: Trình bày các thông tin, s liu, biểu đồ, hình ảnh sưu tầm được v
mt trong các nến kinh tế ln và nến kinh tế mi ni: Quá trình phát trin. Hin trng
nn kinh tế (tổng GDP, GDP/người, giá tr xut khu,...). Nguyên nhân.
+ Kết lun: Nhn xét tng quan, bài hc kinh nghim trong phát trin kinh tế,...
-Trình bày báo cáo.
c. Sn Phm
- Bài báo cáo của HS vmột trong các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi HS lựa
chọn.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
-GV hướng dn HS thc hiện theo các bước đã nêu ở mc b.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày trước lp theo các nội dung đã chuẩn b trước theo nhóm.
-GV hướng dẫn HS trao đi, tho lun sau từng bài báo cáo được trình bày. Sau khi
các HS trao đổi và tr li, GV chun hoá và cht li các kiến ihức chính để HS hiu rõ
bài.
-Ngoài ra, GV th b sung thêm mt s thông tin, hình nh, video minh ho (nếu
có) v các nến kinh tế đang tìm hiểu.
mt bài thc hành vi ni dung khá m, GV th thiết kế bài hc thc hành cho
phù hp vi thc tế lp hc. Vic chun b trước nhà rt cn thiết và quan trng,
tuy nhiên cũng cần linh động để phù hp với đối tượng HS. GV cn ch động khi xây
dng kế hoch dy hc.
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
1.Trung Quốc
Kinh tế Trung Quốc môt nền kinh tế thị trường quy lớn thứ hai trên
thế giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sán phẩm quốc nội (GDP giá hiện hành)
đứng thứ nhất nếu tính theo GDP sức mua tương đương (PPP). GDP Trung Quốc năm
2019 là 14 280 nghìn tỉ USD. GDP bình quân đầu người theo giá thực tế năm 2019
10 216 USD (16 804 USD nếu tính theo sức mua tương đương (PPP)), mức trnng
bình cao so với các nền kinh tế khác trên thế giới. Trong những năm gần đây, GDP
nh quân đầu người của Trung Quốc tăng lên nhanh chóng nhờ tốc độ tăng trưởng
kinh tế ổn định ở mức cao. Kể từ năm 1978, chính quyền Trung Quốc đã cải cách nền
kinh tế từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang một nền kinh tế theo định
hướng thị trường. Các cải cách quyết liệt từ những năm 1978 đã giúp hàng triệu nguời
thoát nghèo, đưa tỉ lệ nghèo từ 53% dân số năm 1981 xuống còn 8% vào năm 2001.
Để đạt được mục tiêu này, chính quyền đã chuyển đổi từ chế độ hợp tác sang chế
độ khoán đến từng hộ gia đình trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng quyền tự chủ của các
quan chức địa phương các th trưởng nhà máy, cho phép sự phát triển đa dạng của
doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp nhẹ, mở cửa nển kinh tế để
tăng ngoại hối đầu nước ngoài. Chính phủ cũng đã tập trung vào ngoại thương
như một đòn bẩy cho tăng trưởng kinh tế.
2.Nhật Bản
Kinh tế Nhật Bảnmột nền kinh tế thị trường tư bản ch nghĩa phát triển với
mức độ công nghiệp hoá cao, quốc gia châu Á đầu tiên trong lịch sử có nền kinh tế
đạt ngưỡng phát triển ng như cường quốc kinh tế công nghiệp đẩu tiên của châu
lục này. Năm 2019, quy nền kinh tế Nhật Bản tính theo thước đo GDP theo giá
thực tế đạt 5 081,7 tỉ USD, xếp thứ 3 trên thế giới sau Hoa KTrung Quốc, thứ 2
châu Á. Kinh tế Nhật Bản cũng nền kinh tế đầu tiên duy nhất châu Á góp mặt
trong G7. Kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973, với
tốc độ tăng truởng GDP trung bình của thời này trên 13%. Sau nhiều thãng trầm
trong quá trình phát triển, đến nay nền kinh tế Nhật Bản đang ở giai đoạn tăng trưởng
mức thấp (khoảng 1% mỗi năm). Kinh tế Nhật Bản còn phải đối mặt với một thách
thức mới là tình trạng già hoá dân số khiến lực lượng lao động bị thiếu hụt.
3.Hàn Quốc
Kinh tế Hàn Quốc là mội nền kinh tế thị truờng tư bản chủ nghĩa phát triển với
công nghệ cùng mức độ công nghiệp hoá cao, đây là quốc gia châu Á thứ hai nển
kinh tế đạt tới ngưỡng phát triển chỉ sau Nhật Bản. Hàn Quốc một trong bốn con
rồng kinh tế của châu Á cùng với Hồng Công, Đài Loan Xin-ga-po. Nến kinh tế
Hàn Quốc đã khiến thế giới ngạc nhiên với sự trỗi dậy thần từ năm 1960. Những
cải cách mạnh mẽ khiến Hàn Quốc trở thành một cường quốc về công nghiệp dịch
vụ. Hiện nay, Hàn Quốc đang nền kinh tế lớn thứ 12 thế giới, với tổng gtrị GDP
là 1 626,7 tỉ USD, GDP đầu người đạt 31 850 USD năm 2019. Hàn Quốc đã trở thành
hình mẫu tưởng của một quốc gia phát triển xuất phát điểm một trong các
nước kém phát triển. Hàn Quốc ngành công nghiệp giải trí ngành du lịch rất
phát triển, có sức ảnh hưởng và truyền bá đi khắp thế giới.
4.Xin-ga-po
một đất nước nhỏ bé, diện tích hơn 700 km2, nhưng với vị trí địa đặc
biệt, Xin-ga-po đã iận dụng để trở thành một cảng hàng hoá được lựa chọn hàng
đầutirên bản đồ vận tải đường biển của thế giới, sự nổi lên tăng trưởng không
ngừng của các dịch vụ tài chính đáng tin cậy tại nước này đã đảm bao cho sphát
triển itHịnh vượng của các dòng thương mại. Nền kinh tế Xin-ga-po lớn thứ 4 khu
vực Đông Nam Á, lần lượt xếp hạng 14 chầu Á 34 toàn cầu theo giá íhực tế, GDP
bình quân đầu người năm 2019 ở top cao nhất thế giới đạt 65 233 USD/người/năm.
Cả thế giới biết đến Xin-ga-po như một trung tâm luân chuyển hàng hoá, trung
tâm tài chính, giáo dục y tế uy tín, chất lượng. Lĩnh vực tài chính - bao gồm ngần
hàng, quản tài sản, bảo hiểm các thị trường vốn - chiếm khoảng 15% tổng GDP
của Xin-ga-po cung cấp việc làm cho hàng chục nghìn người dân của “Đảo quốc
sư tử”.
3. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu
-Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- Da vào kiến thức đã học để k tên các mt hàng xut khu, nhp khu ca Vit
Nam vi mt s quốc gia Đông Á?
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc:
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thc.
4. Hoạt đông vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
-Mi nhóm chun b mt bài gii thiu v một địa danh du lch t nhiên các khu vc
châu Á.
c. Sn Phm
- Bài gii thiu tiềm năng du lịch t nhiên châu Á ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v: EM YÊU DU LCH
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 9:
THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
-Trình bày được đặc điểm v trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
- Phân tích được mt trong những đặc điểm thiên nhiên ca châu Phi.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa : Năng lực nhn thc thế giới theo quan đim không gian,
gii thích hiện tượng và quá trình địa lí t nhiên.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo.
3. Phm cht
-Yêu thiên nhiên; ý thc bo v nhng loài thc vật, đng vt hoang dã, nguy
cơ tuyệt chng.
-Chăm chỉ: Tìm hiu kiến thc trên internet phc v cho hc tp, yêu khoa hc, ham
hc hi, tìm tòi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
-Bản đồ t nhiên châu Phi.
-Bản đồ các đới khí hu châu Phi.
-Bản đồ các môi trường t nhiên châu Phi.
-Mt s hình nh v cảnh quan các môi trường t nhiên châu Phi.
-Các video v đặc điểm các môi trường t nhiên châu Phi.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Da vào hiu biết ca bản thân để chia s v Châu Phi.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
- Em đã biếv Châu Phi?
- Những điều em mun biết khi tìm
hiu v Châu Phi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức,
và kết nối vào bài học.
Châu Phi là châu lc h sinh thái t nhiên độc đáo, i bo tn các loài
thực, động vt hoang phong phú bc nht thế giới cũng nơi phát sinh loài
người. Hãy cùng tìm hiu v đặc điểm t nhiên châu Phi nhé.
2. Hoạt động hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm v trí đa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
b. Nội dung
- Da vào thông tin trong mc 1 và hình 1, hãy cho biết:
+Châu Phi tiếp giáp vi các biển, đại dương và châu lục nào?
+ Hình dạng, kích thước châu Phi?
c. Sn Phm
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
Tiêu chí
Thông tin
Nằm trong khoảng vĩ đ
35
0
N
37
0
B
Diện tích
Hơn
30,3 triệu
km
2
Giáp các châu lục
Châu
Á
Gần châu Âu
Giáp các đại dương, biển
Ấn
Độ Dương, Đại Tây Dương
Biển Đỏ, Địa Trung Hải
Vị trí kênh đào Suez
Nối
Ấn Độ Dương và ĐTD >> chiến
lược
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1 - cặp đôi:
- Xác định vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới
- Dựa vào hình 1, thông tin SGK, các em hãy trao đổi hoàn thiện thông tin
phiếu học tập sau:
Nhiệm vụ 2: Xác đnh vị trí ca kênh đào
Xuy ê trê lược đ? Nếu không có kênh đào này
thì chuyện gì xảy ra?Kinh tế thế giới sẽ ảnh
hưởng thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm v.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- Phía bắc châu Phi giáp với Dịa Trung Hải, qua đó châu Âu. Phía đông bắc giáp
với châu Á eo đất Xuy-ê (đã bị cắt bởi kênh đáo Xuy-ê) và giáp Biển đỏ. Phía
đông, nam và tây giáp với Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
-Hình dạng: Châu Phi dạng hình khối rệt, đường bờ biển ít bchia cắt, rất
ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.
-Kích thước: 30,3 triệu km2, lớn thứ ba thế giới (sau châu Á và châu Mỹ). Phần đất
liền kéo dài từ khoáng 37°B đến 35°N.
2.2. Tìm hiểu đặc điểm t nhiên châu Phi (Địa hình và khoáng sn)
a. Mục tiêu
- Phân tích được đặc điểm địa hình, khoáng sn châu Phi.
b. Nội dung
Da vào thông tin trong mc a và hình 1, hãy:
- Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi.
-Xác định vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi.
c. Sn Phm
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
Hoạt động nhóm: Da vào thông tin trong mục a và hình 1, em hãy trao đổi và hoàn
thành ni dung phiếu hc tp sau:
Nhóm: 1,3:Tìm hiểu địa hình
Nhóm 2,4: Tìm hiu v khoáng sn
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- GV gii thiu thêm v Châu Phi qua mt s thông tin hình nh và
clip
+ https://www.youtube.com/watch?v=PSYHMWmyVfo
+ https://www.youtube.com/watch?v=8AkQpF2K9DQ
*Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
- Địa hình châu Phi: Gần như toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ với
độ cao trung bình khoảng 750 m. Địa hình chủ yếu các sơn nguyên xen các bổn
địa thấp. Phần đông được nâng lên mạnh, nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài
hẹp; có rất ít núi cao và đổng bằng íhấp.
- Khoáng sản phong phú.
+ Vàng, u ra ni-um: chủ yếu ở Trung Phi và Nam Phi.
+ Đổng, kim cương: chủ yếu ở Nam Phi.
+ Dầu mỏ, khí tự nhiên, phốt-pho-rít, sắt: Bắc Phi.
2.3. Tìm hiểu đặc điểm t nhiên châu Phi (Khí hu)
a. Mục tiêu
- Phân tích được đặc điểm khí hu ca châu Phi (phân hoá. phân b, đặc điểm,...)
b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục b và hình 2, hãy cho biết đặc điểm nổi bật của khí hậu châu
Phi.
c. Sn Phm
-Châu Phi khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20°c,
lượng mưa tương đối thấp. Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng qua Xích đạo:
+ Khí hậu xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động của gió mùa, một mùa nóng ẩm, mưa nhiều;
một mùa khô, mát.
+ Khí hậu nhiệt đới: Bắc Phi mang tính lục địa, rất khô, nóng; Nam Phi ẩm đỡ
nóng hơn.
+ Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều; mùa hạ khô nóng, trời trong sáng.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v Da vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy :
- Nêu tên các đới khí hu châu Phi.
- Nhận xét đặc điểm chung ca khí hu châu Phi.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS tr li u hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
-HS trình bày, các hc sinh khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
*Chuẩn kiến thức
2. Đặc điểm tự nhiên
b. Khí hậu
- Châu Phi khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên
20°c, lượng mưa tương đối thấp. Các đới khậu phân bố gần như đối xứng qua
Xích đạo:
+ Khí hậu xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động của gió mùa, một mùa nóng ẩm, mưa nhiều;
một mùa khô, mát.
+ Khí hậu nhiệt đới: Bắc Phi mang tính lục địa, rất khô, nóng; Nam Phi ẩm
đỡ nóng hơn.
+ Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều; mùa hạ khô nóng, trời trong
sáng.
2.4. Tìm hiểu đặc điểm t nhiên châu Phi (Sông h)
a. Mục tiêu
-Phân tích được đặc điểm sông ngòi ca châu Phi.
b. Nội dung
- Da vào thông tin trong mc c và hình 1, em hãy:
+ Nêu đặc điểm sông, h châu Phi?
+ Xác định vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi?
c. Sn Phm
- Mạng lưới sông của châu Phi phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa. Sông có
nhiều thác ghềnh, giao thông không thuận tiện nhưng có trữ năng thuỷ điện lớn.
- Châu Phi có nhiều hổ lớn, trong đó có nhiều hổ được hình thành bởi các đứt gãy.
- HS xác định được vị trí các sông, hổ lớn ở châu Phi trên bản đổ.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
Da vào thông tin mc 2c và hình 9.1, em hãy:
- Nêu đặc điểm sông, h châu Phi.
- Xác định v trí các sông và h ln châu Phi.
- Sông ngòi châu Phi mang lại cho con người nhng giá tro?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS tr li u hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
-HS trình bày, các hc sinh khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
2. Đặc điểm tự nhiên
c. Sông, hồ
- Mạng lưới sông của châu Phi phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa. Sông
có nhiều thác ghềnh, giao thông không thuận tiện nhưng có trữ năng thuỷ điện lớn.
-Châu Phi có nhiều hổ lớn, trong đó có nhiều hổ được hình thành bởi các đứt gãy.
2.5. Tìm hiểu đặc điểm t nhiên châu Phi (Các môi trường t nhiên)
a. Mục tiêu
- Phân tích được đặc điểm của các môi trường t nhiên châu Phi.
b. Nội dung
- Da vào thông tin hình nh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm ca mt trong
các môi trường t nhiên châu Phi.
c. Sn Phm
-Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1: Da vào hình 4, thông tin SGK, em hãy k tên các môi trường t nhiên
châu Phi? Nhn xét v s phân b của các môi trường đó?
Nhim v 2 Nhóm: Dựa vào hình 4, thông tin SGK, em hãy trao đi và hoàn thành
thông tin phiếu hc tp sau:
-Chia lp làm 8 nhóm, hoàn thành
PHT trong 3 phút.
-Nhóm 1,5: MT xích đo m
-Nhóm 2,6: MT nhiệt đới
-Nhóm 3,7: MT hoang mc
-Nhóm 4,8: MT cn nhiệt ĐTH
Bước 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu hc tp
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các hc sinh khác nhn xét, b sung
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá và chun kiến thc
2. Đặc điểm tự nhiên
d. Các môi trường tự nhiên
3. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- Trò chơi Ai nhanh hơn
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thc.
4. Hoạt đông vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Sưu tm thông tin, tranh ảnh để viết bài v một loài đng vt, thc vật độc đáo
châu Phi.
c. Sn Phm
- Bài viết ca hc sinh v một loài động vt, thc vật độc đáo châu Phi.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài v
một loài động vt, thc vật độc đáo châu
Phi.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic vào tun
hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá
hoạt động hc ca hs.
V. RÚT KINH NGHIM
1.Khám phá thế gii V đẹp thiên nhiên châu Phi (Discover the African nature)
https://tinyurl.com/y3gx6pul
2.The Beauty of Africa | landscapes and wildlife https://tinyurl.com/yy2w49mv
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 10:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
-Trình bày được mt trong nhng vấn đề ni cm v dân cư, hi di sn lch s
châu Phi.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác sổ liu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa lí: Gii thích hiện tượng và quá trình đa lí kinh tế - xã hi.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo.
3. Phm cht
- Đổng cm, chia s vi những khó khăn của cng đồng dần cư các nước châu Phi.
-Yêu khoa hc, biết khám phá, tìm hiu các vn đề xã hi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
-Mt s hình nh, video (nếu có) v mt s vấn đ hi ti châu Phi hin nay (gia
tăng dân số, nạn đói, xung đột qun s).
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Quan sát video kết ni vào bài hc/ hoặc chơi tchơi VÒNG QUAY MAY
MN
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
Quan sát đoạn video, và nêu lên suy nghĩ ca em v vấn đ được nói đến trong đoạn
video.
Link video: https://www.youtube.com/watch?v=Q29EmlXQV-8
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Châu Phi là châu lc còn tn ti nhiếu vấn đ ni cm v dần cư và xã hội cn
đưc quan tâm gii quyết, mt trong s các vấn đề đó nhiều tr em châu Phi
đang phải đối din với nguy cơ chết đói.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu mt s vấn đề dân cư xã hội châu Phi
a. Mục tiêu
- Trình bày được mt s vấn đề n cư xã hội châu Phi.
b. Nội dung
- T l tăng dân s t nhiên cao.
- Nạn đói
- Xung đột tộc người
c. Sn Phm
- Câu trả lời của học sinh
-Thông tin phản hồi PHT
Câu hỏi
Trả lời
Nạn đói
(nhóm
1,3)
Thực trạng
Mỗi năm, hàng chục triệu người dân châu Phi bị nạn
đói đe doạ; trong đó, vùng nam hoang mạc Xa-ha-ra
nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất.
Nguyên
nhân
Do tình trạng hạn hán, bất ổn chính trị,...
Xung đột
quân sự
(nhóm
2,4)
Nguyên
nhân
Xung đột xảy ra do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, do cạnh
tranh v tài nguyên íhiên nhiên, đặc biệt tài nguyên
nước,... ở một sô khu vực của châu Phi.
Hậu quả
Gây thuơng vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh tật, di
dân, bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến môi trường tài
nguyên thiên nhiên, tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp,...
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
*Nhiệm vụ 1: n số Châu Phi hiện nay là bao nhiêu, chiếm bao nhiêu % dân số thế
giới.
*Nhiệm vụ 2:Hoạt động nhóm/cặp đôi. Dựa vào thông tin mục a bảng số liệu,
em hãy:
- Nhận xét tỉ lgia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi từ giai đoạn 1950-1995
đến 2015-2020
- Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT- XH Châu Phi?
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục b,c SGK và Video, các em hãy trao đổi và hoàn
thiện thông tin phiếu học tập sau:
Câu hỏi
Trả lời
Nạn đói
(nhóm
1,3)
Thực trạng
Nguyên nhân
Xung đột
quân sự
(nhóm
2,4)
Nguyên nhân
Hậu quả
Bước 2: Thực hiện nhiệm v nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: Chiến tranh và nạn đói ở châu Phi: Nội chiến và nạn đói thường xuyên
diễn ra châu Phi. Nguyên nhân chủ yếu do những bất đồng về chính trị hoặc xung
đột giữa các bộ tộc. Nội chiến kéo dài nhiều năm giữa tộc người Tu-a-rét được Li-bi
hậu thuẫn với những nguời nông dần sống vùng đất nhiều mưa hơn. Ru-an-đa
Bu-run-đi, cuộc chiến giữa tộc Tút-xi và Hu-tu đã khiến hàng nghìn người thiệt mạng.
Nạn đói cũng một thảm kịch đối với người dần nơi đây. Trước kia, người
dân thường có đủ lương thực cho đến vụ mùa năm sau. Thế nhưng, các quốc gia châu
Phi lại chú trọng nhiều đến việc canh tác cây trồng xuất khẩu ngày càng phụ thuộc
vào thực phẩm nhập khẩu. Nếu việc phân phối thực phẩm bgián đoạn hoặc mất mùa
do hạn hán thì hàng chục nghìn người có thể chết đói.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Một số vấn đề dân cư xã hội
a.Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao
- Năm 2020, số dân châu Phi khoảng 1 340 triệu người, chiếm khoảng 17% số dân
thế giới.
- Dân số châu Phi tăng rất nhanh từ những năm 50 của thế kỉ XX, Giai đoạn 1950 -
2020, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Phi luôn cao hơn mức trung bình thế giới.
-Tăng dân số nhanh là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển, dẫn đến
đói nghèo, tài nguyên bị khai thác kiệt quệ, suy thoái ô nhiễm môi trường,...
châu Phi.
b. Nạn đói
- Mỗi năm, hàng chục triệu người dân châu Phi bị nạn đói đe doạ; trong đó, vùng
nam hoang mạc Xa-ha-ra là nơi chịu ảnh hưởng nặng nnhất do tình trạng hạn hán,
bất ổn chính trị,...
-Rất nhiều quốc gia châu Phi phải phụ thuộc vào viện trợ lương thực của thế giới
hằng năm.
c. Xung đột quân sự
- Xung đột quần sự đang là mt vấn đề nghiêm trọng tại châu Phi.
- Nguyên nhân: Do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, do cạnh tranh về tài nguyên íhiên
nhiên, đặc biệt là tài nguyên nước,... ở một sô khu vực của châu Phi.
- Hậu quả của xung đột qun sự: Gây thuơng vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh
tật, di dân, bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên, tạo
cơ hội để nước ngoài can thiệp,...
2.2. Tìm hiu di sn lch s châu Phi
a. Mục tiêu
-Trình bày được mt s di sn lch s ca châu Phi.
b. Nội dung
- Da vào thông tin trong mc 2 hiu biết ca bn thân, hãy k tên mt s di sn
lch s ca châu Phi.
c. Sn Phm
- Mt s di sn lch s ni tiếng ca châu Phi: ch viết tượng hình, phép tính din tích
tác hình, giy pa-pi rút, các công trình kiến trúc ni tiếng (các kim t tháp, tượng
Nhân sư,...).
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
Da vào thông tin trong bài, em hãy:
- Chng minh châu Phi có nhiu di sn lch s.
- Cho biết trong vic khai thác và phát huy các di sn, châu Phi cần lưu ý nhng vn
đề gì?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
- GV th cho HS kết hp khai thác các kiến thc trong mục “Em biết” vể giy
pa-pi-rút để HS hiu thêm ni dung bài.
- Ch ng hình Ai Cp: Ch cái tượng hình của người Ai Cp c đi có vào khong
năm
3 000 trước Công nguyên. Lúc đầu, mỗi đổ vật được hin th chính xác bng hình nh.
Dn dn, các hình nh này bắt đẩu tượng trưng cho âm thanh. Các nhóm ch ng
thanh được dùng đ đánh vần t.
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
2. Di sản lịch sử Châu Phi
- Một số di sản lịch sử nổi tiếng của châu Phi: chữ viết tượng hình, phép tính diện
tích tác hình, giấy pa-pi rút, các công trình kiến trúc nổi tiếng (các kim ttháp,
tượng Nhân sư,...).
3. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu
-Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- Trò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá chun kiến
thc.
4. Hoạt đông vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Đóng vai là th ớng đ gii quyết mt trong các vấn đề xã hi châu Phi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca cá nhân HS
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
*Nhim v 1: Nếu em lãnh
đạo, em s làm đế giúp người
dân châu Phi/1 quốc gia nào đó
thoát khi tình trng nghèo đói
như hiện nay
*Nhim v 2: Sưu tầm thông tin
v mt di sn lch s ni tiếng ca
châu Phi.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
vào tun hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét
đánh giá hoạt động hc ca hs.
TƯ LIỆU:
1/Video HIV Nam Phi: https://youtu.be/w5OZx42V3y0
2/https://baotintuc.vn/phan-tichnhan-dinh/chau-phi-2013-chat-vat-doi-pho-voi-
xung-dot-20140102225609769.htm
3/ https://bnews.vn/tai-sao-vong-xoay-bat-on-luon-bao-trum-chau-phi-phan-1-
/73397.html
4/ https://nhandan.com.vn/baothoinay/baothoinay-hosotulieu/item/38011902-cuoc-
chien-chong-doi-ngheo.html
5/https://baotintuc.vn/the-gioi/gan-50-so-ca-tu-vong-tre-em-tai-chau-phi-bat-
nguon-tu-thieu-doi-20190623103020955.htm
6/ http://tapchimattran.vn/the-gioi/cuoc-chien-chong-doi-ngheo-o-cac-quoc-gia-
chau-phi-7192.html
7/https://www.24h.com.vn/tin-tuc-trong-ngay/nhung-dai-dich-khung-khiep-nhat-o-
chau-phi-c46a649207.html
8/https://vnexpress.net/suc-khoe/who-tuyen-bo-dich-ebola-la-truong-hop-y-te-
khan-cap-toan-cau-3954236.html
| 1/99

Preview text:

Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU
BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 Tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu, đặc điểm phân
hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các
đới thiên nhiên ở châu Âu. 2. Năng lực *Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của
bản thân trong học tập và cuộc sống; tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với thông tin, hình ảnh
để trình bày những vấn đề đơn giản trong đời sống, khoa học...
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng
mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau;
*Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ,
một số đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu trên bản đồ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác thông tin, tài liệu văn bản, Internet để tìm hiểu
đặc điểm vị trí địa lí, địa hình, khí hậu châu Âu.
- Có khả năng hình thành, phát triển ý tưởng và trình bày kết quả một bài tập của
cá nhân về các nội dung yêu cầu của bài học. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: yêu gia đình, quê hương, đất nước; tích cực, chủ động tham gia các
hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: tích cực, chủ động tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động phục
vụ cộng đồng; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ mọi người; cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học được ở nhà trường,
trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày.
- Trách nhiệm: sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên chầu Âu. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động xuất phát/ khởi động (5 phút) a. Mục tiêu
- Tạo tâm thế học tập mới cho học sinh, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học
tập, hứng thú với bài học mới. b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động cá nhân/tổ chức chơi trò chơi
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Trò chơi “NHANH MẮT, ĐOÁN HÌNH”
- GV tổ chức trò chơi qua hệ thống câu hỏi liên quan đến châu Âu.
- HS xem hình ảnh sau đây, đoán tên các công trình, địa danh thuộc quốc gia nào.
Hình 1. Lễ hội đấu bò tót (Tây Ban Nha)
Hình 2. Truyện cổ tích AndesxeN (Đan Mạch) Hình 3. Tháp Eiffel (Pháp)
Hình 4. Tháp đồng hồ BigBen (Anh)
Hình 5. Hoa loa kèn (Quốc hoa của Ý)
Hình 6. Tháp nghiêng Pisa (I-ta-li-a)
- Sau khi tìm xong tên các công trình và thuộc quốc gia trên hình hãy cho biết:
Các bức hình trên khiến em liên tưởng đến châu lục nào? (Qua các mức độ nếu học
sinh chưa trả lời được từ khóa GV gợi ý). + Gồm 6 chữ cái
+ Hình ảnh lá cờ của Liên minh châu Âu
+ Là châu lục tiếp giáp châu Á. =>Châu Âu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chú ý lắng nghe, giơ tay trả lời câu hỏi nhanh
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ thực hiện nhiệm vụ của HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trao đổi và trả lời nhanh câu hỏi trò chơi.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết nối vào bài học: Châu Âu là nơi được biết đến có thiên nhiên
phong phú, đa dạng. Bài học này sẽ giúp các em có hiểu biết về đặc điểm tự nhiên của châu Âu.
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu. b. Nội dung
-Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập

*Khai thác thông tin mục 1 và quan sát H.1 SGK, hãy:
- Trình bày đặc điểm vị trí, giới hạn và kích thước của châu Âu.
- Xác định trên bản đồ: + Các biển: Địa Trung Hải, Ban Tích, Biển Đen.
+ Bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I-bê-rich, I-ta-li-a.
- Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu sau: Tiêu chí Thông tin Tiếp giáp châu lục
Giáp biển và đại dương
Nằm trong khoảng vĩ độ Thuộc lục địa Diện tích
Ảnh hưởng của vị trí đối với thiên nhiên
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi;
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân.
- HS khác theo dõi bạn trình bày, nhận xét, bổ sung, đánh giá. Tiêu chí Thông tin Tiếp giáp châu lục Châu Á.
Giáp biển và đại dương
Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.
Nằm trong khoảng vĩ độ 360B đến 710B. Thuộc lục địa Á - Âu. Diện tích 10 triệu km2.
Ảnh hưởng của vị trí đối Thiên nhiên phân hóa đa dạng; phần lớn nằm trong với thiên nhiên
đới ôn hòa bán cầu Bắc.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.
* Chuẩn kiến thức:
Nội dung phần 1. Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
- Châu Âu là bộ phận của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran.
- Phần lớn lãnh thổ châu Âu thuộc đới ôn hòa bán cầu Bắc.
- Diện tích trên 10 triệu km2.
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
2.2. Tìm hiểu về đặc điểm địa hình châu Âu a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm địa hình châu Âu; xác định trên bản đồ tự nhiên châu
Âu một số dãy núi và đồng bằng lớn. b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
+ Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
+ Xác định vị trí một số dãy núi và đổng bằng lớn ở châu Âu.
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động thảo luận cá nhân/nhóm 4
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
*Khai thác thông tin mục 2a và quan sát H.1 SGK:
- Cho biết châu Âu có mấy dạng địa
hình chính? Đó là những dạng nào?
- Xác định vị trí phân phân bố của địa
hình đồng bằng, núi già và núi trẻ.
- Cho biết đặc điểm địa hình đồng bằng,
núi già và núi trẻ ở châu Âu.
(hoạt động nhóm 4/ thời gian 3 phút)
Hình 1. Bản đồ tự nhiên châu Âu
-HS xác định được trên ban đổ một sô dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...
+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi;
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân.
- HS khác theo dõi bạn trình bày, nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.
* Sản phẩm hoạt động
2. Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình Khu vực Đồng bằng Miền núi Núi già Núi trẻ Đặc
- Chiếm 2/3 diện - Phần lớn có độ cao - Phần lớn có độ cao điểm tích châu Âu. trung bình hoặc thấp. dưới 2000m. - Có nhiều nguồn gốc hình thành khác nhau. Phân bố
Các đồng bằng Bắc Phía bắc và trung tâm: Phía nam: An-pơ, Âu, Đông Âu... Xcan-đi-na-vi, U-ran... Các-pat, Ban-căng...
2.3. Tìm hiểu về đặc điểm khí hậu châu Âu a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm phân hóa khí hậu châu Âu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày dặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động thảo luận nhóm
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập *Nhiệm vụ 1:
*Khai thác thông tin mục 2b và quan sát H.3 SGK:
- Xác định các kiểu khí hậu châu Âu. So sánh diện tích các kiểu khí hậu đó?
- GV chia lớp thành 4 nhóm: Dựa vào thông tin SGK, hoàn thành nội dung phiếu học
tập sau đây: PHIẾU HỌC TẬP
+ Nhóm 1: Đới khí hậu cực và cận cực.
+ Nhóm 2: Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
+ Nhóm 3: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ Nhóm 4: Đới khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu *Nhiệm vụ 2:
+ Trên sườn núi Alps có
những vành đai thực vật nào,
độ cao của từng vành đai?
+ Tại sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy?

Nhiệm vụ 3. Tại sao ở châu Âu, càng vào sâu trong nội địa, lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm tìm và ghi chép những nội dung phù hợp với nhiệm vụ được phân công.
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Hết thời gian, các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.
+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tầy sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Khu vực
Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển nóng Bắc Đại lầy Dương và gió
Tây ôn đới từ biển vào, vì thế khí hậu điếu hoa, múa đông tương đối ấm, mùa hạ mát:
mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở lên. Vào sầu trong
lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm, lượng mưa ít (khoảng 500
mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa hạ.
* Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên. b. Khí hậu Đới/kiểu Cực Ôn đới Cận nhiên khí hậu và cận cực Ôn đới hải Ôn đới lục địa địa trung hải dương Vị trí Vùng vĩ độ
Ven Đại Tây Phần lớn nội Ven Địa Trung cao. Dương. địa. Hải.
Lượng Rất thấp, dưới 800 - 1000mm. Thấp, khoảng 500 - 700mm. mưa 500mm. 500mm. Đặc Quanh năm - Ôn hòa.
- Mùa đông - Mùa hạ nóng, điểm lạnh giá.
- Mùa đông ấm, lạnh và khô. khô, thời tiết ổn mùa hạ mát. - Mùa hạ định. nóng ẩm, - Mùa đông ấm, mưa nhiều. mưa nhiều.
- Ngoài ra, khí hậu ở vùng núi có sự phân hóa theo độ cao.
2.4. Tìm hiểu về đặc điểm Sông ngòi châu Âu a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm sông ngòi châu Âu. Xác định vị trí các sông: Von-ga, Đa-
nuýp, Rai nơ trên bản đồ hình 1. b. Nội dung
- HS khai thác thông tin mục 2c; H.4 SGK, thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động thảo luận cặp đôi/ cá nhân
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
*Khai thác thông tin mục 2c
và quan sát H.1.1 SGK:
- Xác định các con sông lớn ở
châu Âu: Von-ga, Đa-nuyp, Rai- nơ.
- Cho biết các con sông trên
đổ ra biển và đại dương nào?
- Nhận xét mạng lưới sông ngòi ở châu Âu?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm tìm và ghi chép những nội dung phù hợp với nhiệm vụ được phân công.
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Hết thời gian, các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.
* Sản phẩm hoạt động
2. Đặc điểm tự nhiên. c. Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai- nơ, Vôn-ga...
2.5. Tìm hiểu về đặc điểm các đới thiên nhiên Châu Âu a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên Châu Âu. b. Nội dung
- Đọc thông tin và quan sát các hình ánh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm các đới
thiên nhiên ở châu Âu. Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành
nội dung phiếu học tập (theo mẫu)
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh. Thông tin phản hồi phiếu học tập. Vị trí Khí hậu Thực vật
Nhóm đất Động vật chính Phía bắc
Khí hậu lạnh ẩm ướt. Rừng lá kim. Pốt dôn. Đa dạng về số loài Phía tây
Mùa đông ấm, mùa hạ Rừng lá rộng Đất rừng nâu và số mát. xám. lượng cá Phía đông Mang tính chất lục
Thảo nguyên ôn Đất đen thảo thể trong nam địa. đới. nguyên ôn mỗi loài. đới. Phía nam Cận nhiệt địa trung Rừng lá cứng và hải. cây bụi.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động thảo luận nhóm/cặp đôi
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
*Dựa vào hình 1.1, hình 1.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định các đới thiên nhiên ở châu Âu.
- Cho biết thiên nhiên ở đới ôn hòa của châu Âu có sự phân hóa như thế nào?
- GV chia lớp thành 2 nhóm: Dựa vào thông tin SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập sau đây: PHIẾU HỌC TẬP
+ Nhóm 1,3: Tìm hiểu đặc điểm đới lạnh.
+ Nhóm 2,4: Tìm hiểu đặc điểm đới ôn hòa.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm tìm và ghi chép những nội dung phù hợp với nhiệm vụ được phân công.
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Hết thời gian, các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét trình bày của HS, cung cấp thêm thông tin và chốt kiến thức.
* Sản phẩm hoạt động
2. Đặc điểm tự nhiên.
d. Các đới thiên nhiên
Châu Âu có 2 đới khí hậu chính: đới lạnh và đới ôn hòa. - Đới lạnh:
+ Khí hậu cực và cận cực.
+ Đới lạnh giới sinh vật nghèo nàn: Thực vật: rêu, địa y, cây bụi. Động vật: một
số loài chịu được lạnh (cú bắc cực,chồn) - Đới ôn hòa:
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
+ Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
+ Thực vật thay đổi từ bắc xuống nam và tây sang đông:
▪ Từ tây sang đông: rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim
▪ Từ bắc xuống nam: rừng lá kim, rừng lá rộng, thảo nguyên,rừng lá cứng
+ Động vật: đa dạng về số loài và số lượng:
3. Hoạt động 3. Luyện tập a.Mục tiêu
- Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức bài học; hệ thống lại nội dung kiến thức
vừa tìm hiểu về vị trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình và khí hậu châu Âu. b. Nội dung
- Vận dụng kiến thức bài học và hiểu biết cá nhân, trình bày nội dung kiến thức
vừa tìm hiểu về vị trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình và khí hậu châu Âu. c. Sản phẩm
- HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.
Nhận xét đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa:
- Trạm khí tượng Bret (Pháp): Về nhiệt độ:
+ Không có tháng nào trong năm nhiệt độ dưới 0oC.
+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 18oC (tháng 8), nhiệt độ tháng thấp nhất
khoảng 8oC (tháng 1), biên độ nhiệt năm không quá lớn (10oC).
=> Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm =>Kiểu KH Ôn đới hải dương Về lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa năm tương đối lớn (820 mm). + Mưa quanh năm.
- Trạm khí tượng Ca-dan (Liên bang Nga):
Về nhiệt độ: Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 20oC (tháng 6, 7), nhiệt độ thấp
nhất khoảng – 8oC (tháng 1), biên độ nhiệt năm lớn (28oC).
Về lượng mưa: Lượng mưa ít (tổng lượng mưa năm chỉ đạt 443 mm).
=> Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
d. Cách thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, cặp/bàn
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi;
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV thông qua trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm
những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp.
4. Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu
- HS vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. b.Nội dung
- Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập. c. Sản Phẩm
- HS về nhà tự tìm tòi, khám phá, mở rộng kiến thứ, sự hiểu biết của bản thân qua
một số trang website, đường link, sách tham khảo...liên quan đến nội dung, yêu cầu của GV.
d. Cách thức tổ chức
HS thực hiện ở nhà
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1:
Hãy sưu tầm những thông tin về khí hậu ở châu Âu hiện nay và viết một
đoạn văn ngắn thể hiện tóm tắt những thông tin em sưu tầm được.
Nhiệm vụ 2: Hãy sưu tầm những hình ảnh về sông ngòi hoặc đới thiên của châu Âu. Chia sẻ với các bạn.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đế cần tham khảo.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà, báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. IV. RÚT KINH NGHIỆM
V.TƯ LIỆU DẠY HỌC
1. https://www.youtube.com/watch?v=M6X0-dQ4vv4
2. https://www.youtube.com/watch?v=txY1O1SKzVM
3. https://www.youtube.com/watch?v=h7auRm1JqRQ
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1 Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hóa ở Châu Âu
- Phân tích được bảng số liệu về dân cư.
- Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020. Nhận xét
được mức độ đô thị hoá ở châu Âu.
- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của dân số đến sự phát triển kinh tế-xã hội ở châu Âu. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: giải thích hiện tượng và quá trình địa lí dân cư - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. Yêu thương con người. - Trách nhiệm:
Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá
nhân/nhóm). Có ý thức về vấn đề dân số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020.
- Các bảng số liệu về dân cư châu Âu.
- Hình ảnh, video vế dân cư, đô thị,... ở châu Âu.
- Bộ câu hỏi trò chơi “trả lời nhanh”
- Từ khóa trò chơi “Diễn tả từ”
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động (7 phút) a. Mục tiêu
- Gây sự hứng thú cho học sinh, tăng tính tập trung và định hướng nội dung học tập kiến thức mới. b. Nội dung
- Trò chơi “Đoán tên tranh”. Bức tranh biếm họa về già hóa dân số. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân/nhóm của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến trò chơi “Đoán tên tranh”: GV cho
HS xem hình ảnh sau, yêu cầu các nhóm thảo luận trong 1 phút, đặt tên cho bức tranh
sau đó giải thích (yêu cầu HS viết to tên bức tranh bảng phụ).
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Hết giờ, các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV gọi từng nhóm lên giải thích
lí do đặt tên cho bức tranh.
- Bước 4: GV nhận xét các nhóm và khéo léo dẫn dắt vào bài: Như vậy, trong bức
tranh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít người trẻ
nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già
hóa dân số. tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là
châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư-xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

2. Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu về đặc điểm dân cư châu Âu (16 phút) a. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm cơ cấu dân cư Châu Âu. b. Nội dung
- Nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của châu Âu so với thế giới, phân tích cơ cấu dân số Châu Âu.
- Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế xã hội Châu Âu c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
*Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020.
-Quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020 có xu hướng tăng qua các năm:
- Năm 2020, dân số châu Âu đạt khoảng 747,6 triệu người (chiếm 10% dân số thế giới).
- Quy mô dân số có xu hướng tăng chậm trong giai đoạn 1990 – 2010 và 2010 – 2020.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, những năm gần đây dân số tăng lên chủ yếu do nhập cư.
Đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu (giai đoạn 1950 – 2020):
* Cơ cấu theo nhóm tuổi
Châu Âu có cơ cấu dân số già:
- Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng, năm 1950 chỉ chiếm 8% dân số, năm 2020 chiếm 19% (tăng 11%).
- Nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có sự biến động nhưng không đáng kể.
- Nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi có xu hướng giảm, năm 1950 chiếm 26% dân số, năm 2020
chỉ còn chiếm 16% dân số (giảm 10%).
* Cơ cấu dân số theo giới tính
Giai đoạn 1950 – 2020, cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có sự chênh lệch (tỉ
lệ nữ cao hơn nam), nhưng đang có sự thay đổi (giảm tỉ lệ dân số nữ, tăng tỉ lệ dân số nam).
=> Nguyên nhân: các yếu tố xã hội, vấn đề chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
* Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn
- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.
- Năm 2019, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên ở châu Âu là 11,8
năm, thuộc nhóm cao nhất thế giới.
*Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội Châu Âu
-Tích cực: Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít, nhiều lao động có kinh nghiệm lâu năm
- Tiêu cực: Tỉ lệ người già nhiều, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn, gây sức
ép lên các vấn đề y tế.Thiếu nguồn lao động.Nguy cơ suy giảm dân số.
d. Tổ chức hoạt động
- Bước 1: Dựa vào hình 2.1, bảng số liệu và thông tin trong bài, em hãy nhận xét
sự thay đổi quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020.

- GV phát phiếu học tập và cho HS quan sát bảng số liệu và hình 2.2, kết hợp thông
tin SGK/103. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4/ thời gian 3 phút:
Nhiệm vụ 1: Dựa vào bảng số liệu, hình 2.2 và thông tin mục b, hãy trình bày đặc
điểm về cơ cấu dân cư Châu Âu?
Nhiệm vụ 2 : Cơ cấu dân số già ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế
xã hội Châu Âu? Trình độ học vấn của dân cư châu Âu?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- Bước 3: HS hoàn thành, GV chọn nhóm nhanh nhất báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
- Bước 4: GV sửa bài, nhận xét và cho HS xem 1 số hình ảnh về già hóa dân số ở
châu Âu, yêu cầu HS để giải quyết vấn đề già hóa dân số các quốc gia Châu Âu đã có những biện pháp gì?
Cô Ilona von Haldenwang tổ chức sinh
Những chú chó là con vật nuôi yêu quý
nhật lần thứ 94 cho mẹ trong viện dưỡng
luôn đồng hành cùng người cao tuổi ở lão tại Ba Lan Pháp
Nguồn: https://news.zing.vn/dich-vu-
Nguồn: https://www.sggp.org.vn/van-
xuat-khau-nguoi-gia-o-duc-bi-len-an- de-nguoi-cao-tuoi-o-chau-au- post357227.html 220120.html
- Bước 5: GV nhận xét, chuẩn xác và chốt nội dung. 1. Cơ cấu dân cư
- Số dân 747 triệu người (2020)
- Cơ cấu dân số già: tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm.
- Cơ cấu dân số theo giới tính nữ nhiều hơn nam
- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao
2.2. Tìm hiểu về di cư ở châu Âu (… phút) a. Mục tiêu
- Nhận xét được đặc điểm di cư ở châu Âu. b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục 2, cho biết các đặc điểm đặc điểm di cư ở châu Âu.
- Người nhập cư châu Âu có nguồn gốc từ đâu? Họ mang đến những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh
Đặc điểm di cư ở châu Âu:
+ Từ thế kỉ XV, với các cuộc phát kiến địa lí, người châu Âu đã di cư đến khai
phá các vùng đất mới ở châu Mỹ.
+ Từ giữa thế kỉ XX – nay: người nhập cư vào châu Âu tăng mạnh (năm 2019,
tiếp nhận 86,7 triệu người di cư quốc tế).
- Người nhập cư châu Âu chủ yếu có nguồn gốc chủ yếu là lao động từ các khu vực châu Á và Bắc Phi.
=> Thuận lợi:
+ Giải quyết tình trạng thiếu lao động;
+ Tăng nhu cầu các sản phẩm và dịch vụ.
=> Khó khăn: trong phát triển kinh tế- xã hội và an ninh trật tự d. Hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
GV phổ biến trò chơi “diễn tả từ”. Yêu cầu 4 nhóm đọc nhanh mục 2 SGK trong 3
phút. Hết thời gian, cả lớp đóng sách vở. GV viết những từ khóa về dân cư châu Âu
lên bảng. Sau đó yêu cầu các nhóm diễn tả những từ khóa trên vào giấy A3 (trong 5
phút), trong câu diễn tả phải chứa từ khóa và phải liên quan đến kiến thức đã đọc.
GV ví dụ: Nếu GV viết từ “già” nhóm có thể diễn tả bằng các cách sau:
+ Dân cư châu Âu đang già đi.
+ Châu Âu có dân số già.
+ Tỉ lệ người già ở châu Âu ngày càng tăng.
+ Dân số châu Âu có xu hướng già đi. TỪ KHÓA Thế kỉ XV Nhập cư 86.7 triệu người Di cư Thế kỉ XX Tăng mạnh Châu Á , Bắc Phi Tìm kiếm việc làm
- Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát nhắc nhở và ổn định lớp. Yêu
cầu các nhóm thảo luận nhỏ, tránh các nhóm khác nghe thấy.
- Bước 3: Hết thời gian, các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV gọi đại diện từng
nhóm lên đọc kết quả.
- Bước 4: GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Những từ khóa mà các em vừa diễn tả
cũng chính là điểm nổi bật của dân cư – xã hội châu Âu, là nội dung chính của phần 2.
GV cho điểm cộng cho nhóm diễn tả đúng hoặc gần với đáp án nhất. 3. Di cư
- Từ thế kỉ XV, với các cuộc phát kiến địa lí, người châu Âu đã di cư đến khai phá
các vùng đất mới ở châu Mỹ- Năm 2019, Châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu người di cư quốc tế.
- Từ giữa thế kỉ XX – nay: người nhập cư vào châu Âu tăng mạnh (năm 2019, tiếp
nhận 86,7 triệu người di cư quốc tế).
+ Người nhập cư châu Âu chủ yếu chủ yếu là lao động từ các khu vực châu Á và Bắc Phi.
+ Do nhu cầu về nguồn lao động và tìm kiếm việc làm nên di cư trong nội bộ Châu Âu ngày càng tăng.
- Bước 5: Nhập cư ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế- xã hội Châu Âu?
Theo số liệu từ Ủy ban Liên hợp quốc vể người tị nạn (UNHCR), chỉ tính riêng sáu
tháng đầu năm 2015, đã có 137 000 ngưừi tị nạn và di cư cố gắng vào EU, tăng 83%
so với cùng kì năm 2014. Phần lớn người di cư, tị nạn đến từ Xi-ri, I-rắc, Áp-ga-ni-
xtan (là những quốc gia bị ảnh hưởng bởi chiến tranh). Đối với một số người, cuộc
hành trình này sẽ là chuyến đi cuối cùng của họ. Hàng nghìn người đã thiệt mạng
hoặc mất tích kể từ năm 2015. Năm 2018, hơn 138 000 người đã cố gắng đến châu Âu
bằng đường biển, hơn 2 000 người trong số họ đã bị chết đuối.
2.3. Tìm hiểu về đô thị hóa châu Âu (phút) a. Mục tiêu
- Nhận xét được mức độ đô thị hoá ở châu Âu. b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục 3, cho biết các đặc điểm của đô thị hóa ở Châu Âu.
- Dựa vào hình 2.3, hãy kể tên và xác định trên bản đồ các đô thị từ 5 triệu người trở lên ở châu Âu. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh
+ Quá trình đô thị hóa ở Châu Âu gắn liền với quá trình công nghiệp hóa.
+ Các đô thị mở rộng và nối liền với nhau tại thành các dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.
+ Việc phát triển của đô thị đã thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn.
+ Tỉ lệ dân đô thị cao 75% (2020).
+ Các đô thị từ 5 triệu người trở lên ở châu Âu là: Pa-ri, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Ma-
đrít, Bác-xê-lô-na, Xanh Pê-téc-bua. d. Hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh - Đô thị hóa là gì?
- Đọc thông tin mục 2 cho biết các đặc điểm của đô thị hóa ở Châu Âu?
- Kể tên một số đô thị có quy mô trên 5 triệu dân ở châu Âu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS.
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Gọi HS báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức 2. Đô thị hóa
- ĐTH diễn ra sớm: cuối thế kỉ XIX
- Mức độ ĐTH cao: có khoảng 75% dân số sống trong các đô thị và hơn 50
thành phố trên 1 triệu dân
- Đô thị hóa nông thôn phát triển
3. Hoạt động luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu
- Nhớ lại được kiến thức của bài. b. Nội dung - Trò chơi ai nhanh hơn. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Hoạt động
- Bước 1: GV phổ biến trò chơi “trả lời nhanh”. GV đọc câu hỏi, các cặp sẽ ghi câu
trả lời vào bảng phụ. Mỗi câu trả lời trong 10s. Hết thời gian, các cặp đồng loạt giơ
đáp án lên. GV đọc đáp án và đánh dấu nhanh lên bảng các cặp có đáp án đúng. Cuối
trò chơi sẽ tổng kết những cặp trả lời được nhiều câu đúng là những cặp chiến thắng.
Bộ câu hỏi trò chơi “trả lời nhanh” Câu hỏi Đáp án
Câu 1: Dân số tăng ở một số nước châu Âu chủ yếu do Nhập cư .............
Câu 2: Dân số châu Âu có xu hướng................ Già đi
Câu 3: Mức độ đô thị hóa ở châu Âu ............ Dân đô thị Cao, 75%
chiếm .....................
Câu 4: Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc ……. Ơrôpêôit
- Bước 2: Các cặp tiến hành chơi trò chơi. GV đọc câu hỏi, các cặp trả lời.
- Bước 3: GV nhận xét và tổng kết những cặp chiến thắng.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Vẽ sơ đồ hệ thống hóa các đặc điểm dân cư châu Âu?
- Dựa vào hình 2.3, hãy liệt kê ít nhất 3 thành phố của châu Âu nằm ven biển.
- Em hãy sưu tầm thông tin và một số hình ảnh về sự phát triển của các đô thị ở châu Âu. c. Sản Phẩm - Bài làm của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Tại sao nhiều quốc gia ở châu Âu khuyến khích các cặp vợ chồng sinh thêm con? Liên hệ với Việt Nam?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: HS trình bày sản phẩm của cá nhân/nhóm
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. V. RÚT KINH NGHIỆM
V. TƯ LIỆU DẠY HỌC
1/http://tapchimattran.vn/the-gioi/van-de-gia-hoa-dan-so-o-cac-nuoc-phat-trien- 10248.html
2/https://bizlive.vn/song/10-nuoc-co-toc-do-gia-hoa-dan-so-nhanh-nhat-the-gioi- 356704.html
3/https://nhipcaudautu.vn/the-gioi/10-nuoc-co-dan-so-gia-nhat-the-gioi-3171964/
4/https://icsa.edu.vn/top-5-ngon-ngu-pho-bien-nhat-chau-au.html
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY: PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC,
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1 Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở Châu Âu
- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học,ứng phó với biến
đổi khí hậu ở Châu Âu 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực Địa lí:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng bản đồ.
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. Yêu thương con người. - Trách nhiệm:
Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá
nhân/nhóm). Có ý thức về vấn đề dân số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh về thiên nhiên châu Âu
- Một số hình ảnh, video về ô nhiễm môi trường ở châu Âu
- Phiếu học tập phần 1
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2. Hoạt động xuất phát/ khởi động (7 phút) a. Mục tiêu
- Gây sự hứng thú cho học sinh, tăng tính tập trung và định hướng nội dung học tập kiến thức mới. b. Nội dung
- Học sinh xem tranh, trình bày suy nghĩ bản thân. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân/nhóm của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: GV cho HS xem hình ảnh/video sau, yêu cầu cá nhân/ cặp thảo luận trong
1 phút, trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi xem hình ảnh/video.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Hết giờ, GV gọi HS trình bày suy nghĩ của mình.
- Bước 4: GV nhận xét và khéo léo dẫn dắt vào bài: Trong quá trình khai thác và sử
dụng tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia châu Âu phải đối mặt với nhiều vấn đề về
môi trường. Vậy châu Âu đang bảo vệ môi trường như thế nào? Bài học hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

2. Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu (... phút) a. Mục tiêu
- Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường không khí,môi trường nước ở Châu Âu. b. Nội dung
- Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu: nguyên nhân ô nhiễm môi trường và
đề ra giải pháp bảo vệ môi trường. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Một số giải pháp cải thiện chất lượng không khí của các quốc gia ở châu Âu:
+Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.
+Giảm khí thải co2 vào khí quyển bằng cách đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt
đối với các nhiên liệu có hàm lượng các bon cao.
+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hoá thạch.
+ Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông, Ưu tiên giao thông công cộng, xây
dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ.
- Trước đây, môi trường nước ở châu Âu bị ô nhiễm do các chất thải từ hoạt động sản
xuất và sinh hoạt. Nhờ các biện pháp bảo vệ nên môi trường nước hiện nay đã được cải thiện:
+ Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hoá chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp.
+Xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
+ Kiểm soát và xử lí các nguổn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.
+Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước, …
d. Tổ chức hoạt động
- Bước 1: GV cho HS quan ảnh trong mục a và Video. Yêu cầu HS làm việc theo cặp
đôi/nhóm 4, thời gian 4 phút:
*Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 3.1 và thông tin mục 1, em hãy trình bày thực trạng khai
thác và bảo vệ môi trường nước ở châu Âu.
*Nhiệm vụ 2: Quan sát hình 3.3 và dựa vào thông tin trong bài, thảo luận nhóm:
- Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ một số chất gây ô nhiễm không khí ở châu Âu năm 2019
so với năm 2005. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
- Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân/ nhóm 4.
- Bước 3: HS hoàn thành, GV chọn nhóm nhanh nhất báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
- Bước 4: GV sửa bài, nhận xét và cho HS xem 1 số hình ảnh về nguyên nhân ô
nhiễm môi trường (không khí, nước) và một số giải pháp bảo vệ môi trường ở châu Âu.
- Bước 5: GV chuẩn xác và chốt nội dung. *GV mở rộng
Thụy Điển là một trong những quốc gia hàng đầu về xứ lí rác thải. Để có được thành
công này, Thụy Điển đã phải nỗ lực hàng chục năm nhờ những quy định chặt chẽ về
phần loại rác thải trong các hộ gia đình, nhà máy và địa phương từ nhũng năm 1970.
Chỉ khoảng 1% rác thải sinh hoạt ở Thuỵ Điển được đưa vào các bãi chôn lấp. Phần
còn lại sẽ được tái chế hoặc sử dụng làm nhiên liệu trong các nhà máy điện, hiến chất
thải thành năng lượng. Do vậy, Thụy Điển còn xảy ra tình trạng thiếu rác thải nhiên
liệu. Theo Cơ quan Bảo vệ Môi trường Thụy Điển, hơn 2,5 triệu tấn chất thải được
nhập khẩu vào Thuỵ Điển mỗi năm
, phẩn lớn từ Na Uy và Anh.
*Chuẩn kiến thức:
1. Vấn đề bảo vệ môi trường
a. Bảo vệ môi trường nước:
- Nguyên nhân ô nhiễm: chất thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt. - Giải pháp:
+ Tăng cường kiểm tra đầu ra nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ nông nghiệp.
+ Đảm bảo xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt, công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
+ Kiểm soát, xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.
+ Nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường nước, ...
b. Bảo vệ môi trường không khí:
- Nguyên nhân ô nhiễm: hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ. - Giải pháp:
- Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu:
+ Giảm sử dụng than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,… trong sản xuất điện.
+ Làm sạch khí thải nhà máy điện và các nhà máy công nghiệp.
+ Xây dựng các khu phát thải thấp ở các thành phố, sử dụng tiêu chuẩn xe ô tô của châu Âu để hạn chế nguồn khí phát thải.
+ Phát triển nông nghiệp sinh thái giúp giảm thiểu ô nhiếm chất thải của sản xuất nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để kiểm soát lượng không khí.
2.2. Tìm hiểu vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu (phút) a. Mục tiêu
- Trình bày vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 2, hãy trình bày vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
-GV cho HS đọc thông tin mục 2 và bảng số liệu. Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi/ thời gian 3 phút:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS.
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Gọi HS báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
2.Vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu:
- Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt.
- Để giữ gìn đa dạng sinh học, các quốc gia châu Âu ban hành nhiều chính sách bảo
vệ và phát triển bền vững, giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất và nước.
3. Hoạt động luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b. Nội dung
- Hoàn thành bài tập vào vở c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Hoạt động
Hoạt động cá nhân, cặp/bàn
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành bảng mẫu sau vào vở:
VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở CHÂU ÂU Loại môi trường
Biện pháp bảo vệ Môi trường không khí Môi trường nước
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác thông tin và dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi;
- GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở CHÂU ÂU Loại môi trường
Biện pháp bảo vệ -Môi trường không khí
+ Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.
+ Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt
với nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao.
+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử
dụng năng lượng tái tạo dần thay thế năng lượng hóa thạch.
+ Có các biện pháp giảm lượng khí thải trong thành phố. -Môi trường nước
+ Tăng cường kiểm tra đầu ra nguồn rác
thải, hóa chất độc hại từ nông nghiệp.
+ Đảm bảo xử lí rác thải, nước thải từ sinh
hoạt, công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
+ Kiểm soát, xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ
hoạt động kinh tế biển.
+ Nâng cao ý thức của người dân trong bảo
vệ môi trường nước,…
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng *Mục tiêu
- HS vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
*Nội dung hoạt động
- Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập.
*Tổ chức hoạt động
HS thực hiện ở nhà
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Tìm hiểu về việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở một quốc gia châu Âu. Gợi ý:
+ 1 bài báo/ đoạn văn ngắn ; Infographic; Video ngắn.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đế cần tham khảo.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà, báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4. Kết luận, nhận định V. RÚT KINH NGHIỆM TƯ LIỆU DẠY HỌC 4. https://bom.so/JWjkv7
5. https://balkangreenenergynews.com/air-pollution-continues-to-threaten-health-
of-people-in-southeast-europe/
6. https://euobserver.com/green-economy/149367
7. https://www.youtube.com/watch?v=N4xvf_wT-tw
8. https://thesaigontimes.vn/chau-au-de-xuat-danh-thue-carbon-hang-hoa-gay-o- nhiem-moi-truong/
9. https://www.anninhthudo.vn/anh-thue-carbon-cua-chau-au-giang-don-nang-vao-
nen-kinh-te-nga-post466769.antd
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY: LIÊN MINH CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1 Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định được các nước trong khối liên minh châu Âu.
- Mô tả được quá trình mở rộng của liên minh châu Âu qua từng giai đoạn.
- Nêu được dẫn chứng về liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh
tế lớn trên thế giới. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực Địa lí:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng bản đồ.
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. Yêu thương con người. - Trách nhiệm:
Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá
nhân/nhóm). Có ý thức về vấn đề dân số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Hình ảnh liên quan
- Trò chơi “đuổi hình bắt chữ”.
- Bản đồ các thành viên của liên minh châu Âu. - Phiếu học tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3. Hoạt động xuất phát/ khởi động (7 phút) a. Mục tiêu:
- Gây hứng thú cho HS trước bài mới.
- HS có thể liên hệ được kiến thức của bài mới. b. Nội dung:
- Trò chơi đuổi hình bắt chữ c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân/nhóm của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: GV phổ biến trò chơi “đuổi hình bắt chữ”: Dựa vào các hình ảnh gợi ý của
GV đưa ra, HS sẽ đoán cụm từ hoặc từ có ý nghĩa liên quan tới hình ảnh ấy. HS có 15
giây suy nghĩ và trả lời. THU ĐÁP ÁN: EU
ĐÁP ÁN: Liên minh Châu Âu
- Bước 2: HS đoán từ khóa.
- Bước 3: GV chuẩn xác và khéo léo dẫn dắt vào bài: Liên minh châu Âu, viết tắt là
EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 27 quốc gia thành viên thuộc châu Âu.
Để tìm hiểu rõ hơn về EU thì các em sẽ đi vào bài học hôm nay.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu khái quát về Liên minh châu Âu (… phút) a. Mục tiêu
- Xác định được các nước trong khối liên minh châu Âu (EU).
- Xác định được các nước thánh viên của Liên minh châu Âu trên bản đổ. b. Nội dung
- Hoàn thiện nội sung phiếu học tập
- Đọc thông tin trong mục và quan sát hình 1, hãy kể tên các nước thành viên của EU. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
Liên minh châu Âu EU Câu hỏi Đáp án
Câu 1: Tổ chức tiền thân của Liên
Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957) minh châu Âu?
Câu 2: Liên minh châu Âu được thành 01/11/1993 lập vào thời gian nào?
Câu 3: Trụ sở chính của tổ chức ở Bruc-xen (Bỉ) đâu?
Câu 4: Tại sao nói Liên minh châu Âu Có chính sách kinh tế chung, sử dụng
là mô hình liên minh kinh tế toàn đồng tiền chung euro. diện?
Câu 5: Hiện nay có bao nhiêu nước 27 nước thành viên thành viên?
d. Tổ chức hoạt động
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
*Nhiệm vụ 1: THỬ TÀI HIỂU BIẾT
- Quan sát hình và cho biết tên gọi của đồng tiền này?
- HS tiến hành hoạt động trong 1 phút.
Euro là đơn vị tiền tệ của Liên
minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính
thức trong 19 quốc gia thành viên của
Liên minh châu Âu và trong 6 nước và

lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu
*Nhiệm vụ 2:
HS có thời gian 2 phút đọc thông tin mục 2, sau đó gấp sách vở và
tham gia trò chơi “hỏi nhanh đáp gọn”
Bộ câu hỏi trò chơi “hỏi nhanh đáp gọn” Câu hỏi Đáp án
Câu 1: Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu?
Câu 2: Liên minh châu Âu được thành lập vào thời gian nào?
Câu 3: Trụ sở chính của tổ chức ở đâu?
Câu 4: Tại sao nói Liên minh châu Âu là
mô hình liên minh kinh tế toàn diện?
Câu 5: Hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về quá trình phát triển của Liên minh châu Âu EU.
-Bước 1. GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ trống các nước
châu Âu. Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1. Bản đồ các thành viên của liên minh châu Âu, năm 2020
+ Nhóm 1: tô màu xanh các nước gia nhập EU năm 1957 (6 nước : Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, Hà Lan)
+ Nhóm 2: tô màu hồng các nước gia nhập EU từ năm 1973 đến 1981 (4 nước: Năm
1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan Mạch. Năm 1981 thêm 1 nước: Hy Lạp.) Nước
Anh chính thức rời EU 31 tháng 1/2020.
+ Nhóm 3: tô màu nâu các nước gia nhập EU từ năm 1986 đến 1995 (5 nước: Năm
1986 thêm 2 nước : Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha . Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển, Phần Lan)
+ Nhóm 4: tô màu cam các nước gia nhập EU năm 2004 đến 2020 (kết nạp thêm 10
nước: Cộng hòa Séc, Estonia, Hungary, Latvia, Lithuania, Ba Lan, Slovakia và Slovenia, Síp và Malta)
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát nhắc nhở và ổn định lớp.
- Bước 3: Hết thời gian, các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV gọi các nhóm lên nhận
xét quá trình mở rộng của liên minh châu Âu qua từng giai đoạn.
- Bước 4: HS trả lời. GV nhận xét và mở rộng: EU được mở rộng từng bước, qua
nhiều giai đoạn. Đến 2004 đã có 25 thành viên, năm 2007 kết nạp thêm 2 thành viên
mới là Bulgaria và Romanian và năm 2013 Croatia gia nhập EU nâng con số này lên
tới 28 quốc gia. Tháng 6/2016, Anh rời Liên minh châu Âu sau cuộc trưng cầu dân ý
ngày 23/6/2016 và nước Anh có vị Thủ tướng mới, nhưng phải đến 31/1/2020 thì nước
Anh chính thức rời EU.

Nội dung phần 1: Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) -Thành lập: 1/11/1993
- Số dân: 447,7 triệu dân (2020)
- Số quốc gia thành viên: 27 (2020)
2.2. Tìm hiểu về sự phát triển của liên minh châu Âu (…phút) a. Mục tiêu
- Nhận xét, đánh giá được Liên minh châu Âu là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. b. Nội dung
- Nêu dẫn chứng để thấy EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giớic. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Hoạt động
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:
-Nêu tên những hoạt động kinh tế quan trọng của Liên minh châu Âu?
- Dựa vào thông tin và bảng số liệu, chứng minh liên minh châu Âu là một trong bốn
trung tâm kinh tế lớn trên thế giới
GDP CỦA MỘT SỐ NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT THẾ GIỚI, NĂM 2020 Nền kinh tế Hoa Kỳ EU
Trung Quốc Nhật Bản Thế giới GDP (tỉ USD, giá 20 893,7 15 292,1 14 722,7 5 057,8 84 679,9 hiện hành)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi/thời gian 2-3 phút.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS.
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Gọi HS báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
Nội dung phần 2: Liên minh Châu Âu-một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới
- Liên minh châu Âu là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới:
+ Năm 2020, GDP đạt hơn 15 nghìn tỉ USD (xếp thứ 2 thế giới).
+ Trung tâm dịch vụ và công nghiệp hàng đầu thế giới.
- EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7).
- Là nhà trao đổi hàng hóa dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm hơn 31% trị giá xuất
khẩu hàng hóa dịch vụ thế giới (2020).
- Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia.
- Là trung tâm tài chính lớn của thế giới. Các ngân hàng lớn, nổi tiếng tác động lớn
đến hệ thống tài chính tiền tệ của thế giới.
3. Hoạt động luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu
- Vẽ được biểu đồ hình tròn thể hiện GDP của EU trong tổng GDP của thế giới. c. Sản phẩm
- Tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020: + Hoa Kỳ: 24,7% + Liên minh châu Âu: 18,1% + Trung Quốc: 17,4% + Nhật Bản: 5,9% - Nhận xét:
+ Bốn trung tâm kinh tế lớn chiếm khoảng 2/3 trong tổng GDP của thế giới (66,1%).
+ Trong đó, Hoa Kỳ là trung tâm kinh tế chiếm tỉ trọng GDP nhiều nhất trong 4 trung tâm (24,7%), tiếp đến
là Liên minh châu Âu (18,1%), Trung Quốc (17,4%) và Nhật Bản (5,9%). d. Hoạt động
Bước 1: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Dựa vào bảng GDP của một số nền kinh tế lớn
nhất thế giới, năm 2020, em hãy tính tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so
với toàn thế giới năm 2020 và rút ra nhận xét.
GDP CỦA MỘT SỐ NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT THẾ GIỚI, NĂM 2020 Nền kinh tế Hoa Kỳ EU
Trung Quốc Nhật Bản Thế giới GDP (tỉ USD, giá 20 893,7 15 292,1 14 722,7 5 057,8 84 679,9 hiện hành)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS cách tính:
+ Công thức tính tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới:
Ví dụ Hoa Kỳ = GDP Hoa Kỳ : GDP thế giới x 100.
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
- Gọi 1 học sinh thực hành trên bảng.các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung -
Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU. -
Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề. c. Sản Phẩm
- HS thu thập, tổng hợp thông tin và ghi lại thành mộí bản báo cáo để chia sẻ với cả lớp và GV.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ (Chuẩn bị trước tiết học)
Tìm kiếm thông tin về mối quan hệ
hợp tác giữa Việt Nam – EU?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh
giá hoạt động học của hs.
*GV mở rộng: Việt Nam và EU hiện có mối quan hệ rất sâu rộng, hai bên đã đạt nhiều hiệp
định về khuôn khổ hợp tác đối tác: Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn diện việt Nam - EU
(PCA), có hiệu lực từ năm 2016, với các cơ chế hợp tác thực chất trên các lĩnh vực chính trị,
kinh tế, thương mại, đầu tư, phát triển bển vững, an ninh - quốc phòng, pháp quyền - quản
trị; Hiệp định Thương mại tự do (EVFTA) có hiệu lực từ ngày 1/8/2020. Giữa hai bên còn
có Hiệp định Đối tác tự nguyện về Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (VPA-
FLEGT) có hiệu lực từ tháng 6/2019; Hiệp định khung về hợp tác Quốc phòng - An ninh
(FPA) tháng 10/2019; cơ chế Đối thoại nhân quyền hằng năm,... Các khuôn khổ hợp tác này
đã đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia chầu Á có quan hệ toàn diện, sâu rộng
nhất với EU, nước ASEAN duy nhất có tất cả các trụ cột họp tác với EU.
- EU là một đối tác kinh tế hàng đầu của Việt Nam, một trong ba đối tác thương mại và thị
trường xuất khẩu quan trọng nhất của Việt Nam (sau Trung Quốc, Hoa Kỳ). Việt Nam là đối
tác thương mại lớn thứ hai của EU trong ASEAN (sau Xin-ga-po). Kim ngạch thương mại
Việt Nam - EU đã tăng 17 lẩn trong 20 năm qua, đạt 56,45 tỉ USD năm 2019, trong đó Việt
Nam xuất khẩu vào EU 41,54 tỉ USD hàng hoá và nhập khẩu từ EU 14,9 tỉ USD. EU luôn là
thị trường xuất siêu lớn thứ hai của Việt Nam (sau Hoa Kỳ). Ngay khi EVFTA có hiệu lực,
tháng 8/2020, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường EU đã đạt 3,25 tỉ USD,
tăng 4,2% so với cùng kì năm 2019. Nhờ EVFTA có hiệu lực, các doanh nghiệp Việt Nam
tuy bị ảnh hưởng nặng nề do đại dịch Covid-19 vẫn tăng xuất khẩu sang EU.
- EU nằm trong nhóm năm nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất vào Việt Nam (cùng với
Hàn Quốc, Nhật Bản- Xin-ga-po và Đài Loan - Trung Quốc). Xu thế đầu tư của EU chủ yếu
lập trung vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, gần đây có xu hướng phát triển sang
các ngành dịch vụ (bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng, văn phòng chơ thuê, bán lẻ,...).
- EU lá nhà cung cấp viện trợ phát triển ODA không hoàn lại lớn nhất cho Việt Nam. Giai
đoạn 2014 - 2020, EU đã viện trợ 400 triệu ơ-rô cho Việt Nam, tập trung vào các lĩnh vực
năng lượng bền vững và tăng cường năng lực thể chế. V. RÚT KINH NGHIỆM
V. TƯ LIỆU DẠY HỌC
1/http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/quan
hevoicactochucquocte?categoryId=100002827&articleId=10050422/http://www.mofa
hcm.gov.vn/vi/mofa/cn_vakv/euro/nr040823164750/ns170830101817
3/ http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/quoc-te/2018-11-26/27-nuoc-thanh-vien-
lien-minh-chau-au-thong-qua-thoa-thuan-brexit-64735.aspx
4/https://vov.vn/the-gioi/quan-sat/nhin-lai-nhung-bien-dong-va-bat-dong-cua-chau- au-nam-2018-857167.vov
5/https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/quoc-te/21903/anh-va-lien-
minh-chau-au-van-chua-dat-duoc-thoa-thuan-ve-brexit
6/https://vietnam.ahk.de/vn/tin-tuc/ban-tin/ban-tin-details/hiep-dinh-thuong-mai-tu-
do-giua-viet-nam-va-chau-au-evfta-lien-minh-chau-au-cong-bo-noi-dung-chi/
7/https://soha.vn/duong-ham-qua-eo-bien-manche-ky-quan-cua-the-gioi-hien-dai- 20181007102657036.htm
8/ https://www.tienphong.vn/cong-nghe/qua-trinh-xay-dung-duong-ham-duoi-bien- dai-nhat-the-gioi-1412046.tpo
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 5:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
- Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm
này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác đinh được vị trí châu Á trên bản đồ.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.
- Xác định được trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên. +
Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đổ, hình ảnh, video,...).
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ : Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trách nhiệm:
Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).
- Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ tự nhiên (bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; sử dụng
hợp lí, khai thác đi đôi phục hồi tài nguyên thiên nhiên; phòng tránh thiên tai và ứng
phó biến đổi khí hậu).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các đới và kiểu khí hâu ở châu Á.
-Một số hình ảnh, video về cảnh quan tự nhiên châu Á (đỉnh Ê-vơ-rét, các sông lớn, sinh vật,...). - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Khảo sát mức độ hiểu biết của HS về Châu Á
- Tạo hứng thú cho học sinh khi bước vào bài mới. b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
- GV giới thiệu một số địa danh tự nhiên ở Châu Á Núi phú sĩ - Nhật Bản
Hệ thống núi Himalaya (đỉnh núi Everest
Thung lũng các loài hoa, Uttarakhand, Ấn Độ Hồ Gokyo Cho, Nepal
Thác Bản Giốc, biên giới Việt Nam
Hồ nước Hoàng Long, Trung Quốc Trung Quốc
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
-Kể tên các địa danh tự nhiên ở Châu Á mà em biết?
- Hãy chia sẻ một số thông tin em biết vể châu Á.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trả lời câu hỏi
Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.
Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu. Châu Á có diện tích rộng lớn, tiếp
giáp nhiều châu lục và đại dương, do vậy Châu Á có sự đa dạng về điều kiện tự nhiên.
Vậy thiên nhiên châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Những đặc điểm ấy có nghĩa
thế nào đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
-Xác định được vị trí châu Á trên bản đồ. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
-Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.
-Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
c. Sản Phẩm: Thông tin phản hồi phiếu học tập.
-HS xác định được vị trí châu Á trên bản đồ.
- Châu Á tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu, châu Phi) va ba đại dương (Bắc Băng
Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương). Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2, là
châu lục lớn nhất thế giới. Châu Á có dạng hình khối. Theo chiều bắc - nam, châu Á
kéo dài khoảng 8 500 km, từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo. Theo chiều
đông - tây, nơi rộng nhất khoảng 9 200 km, trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu châu Á
+ Lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo nên lượng bức xạ MT
phân bố không đều=> hình thành các đới khí hậu thay đổi từ B xuống N.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu có sự phân hóa từ Đ sang T thành
nhiều kiểu KH khác nhau do vị trí gần hay xa biển.......
d. Cách thức tổ chức
*Nhiệm vụ 1: Khám phá vị trí, kích thước lãnh thổ

- Bước 1: Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, sau đó chia nhóm theo cặp ngẫu
nhiên bằng trò chơi để chia nhóm cặp.
- Bước 2: Yêu cầu công việc: Học sinh hãy dựa vào tập bản đồ và kiến thức sách giáo
khoa hoàn thành phiếu học tập làm cá nhân trong vòng 2 phút.
- Bước 3: Sau khi học sinh làm xong, HS có 2 phút chia sẻ/đối chiếu kết quả với bạn
trong cặp của mình…
- Bước 4: Giáo viên gọi học sinh bất kì trình bày kết quả thu lượm được từ tự xử lí
thông tin đến tìm hiểu các thông tin/ trò chơi đơn giản/rút thăm ngẫu nhiên
- Bước 5: Giáo viên chốt kiến thức. Học sinh sửa thông tin vào phiếu học tập
Phiếu học tập 1: Kể tên các châu lục theo thứ tự có diện tích từ nhỏ đến lớn STT Châu lục Diện tích (Km2) 1 2 3 4 5 6
Phiếu học tập số 2: Điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống Điểm cực Bắc Nam Đông Tây ………………… ………………….. 1690 Đ 26o4’ Đ Tọa độ địa Mũi: Che-liu- Mũi Pi-ai Mũi Mũi Ba- lí skin Đê-giơ- ba nép Khoảng
Từ A đến B : ………………… Từ C đến D: cách (km) ………………..
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu châu Á
*Nhiệm vụ 2: Khám phá hình dạng, phạm vi lãnh thổ
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm (số lượng nhóm tùy thuộc vào HS trong lớp).
Đánh số thứ tự các thành viên trong mỗi nhóm.
Bước 2: GV thông báo thể lệ, thời gian cho các nhóm quan sát lược đồ hình 1 các
đảo, bán đảo, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, châu lục Châu Á tiếp giáp.
Bước 3: Sau 3 phút, GV gọi ngẫu nhiên các STT của nhóm xác định tên địa danh bất
kì trên hình 1. Nhóm nào có bạn trả lời nhanh hơn sẽ ghi điểm.
Bước 4: GV nhận xét, tổng kết điểm của các nhóm và mời một bạn xung phong lên xác định cho cả lớp.
Bước 5: GV đánh giá hoạt động của HS và chuẩn kiến thức
* Chuẩn kiến thức:
1. Vị trí đại lí, hình dạng và kích thước
- Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
- Châu lục lớn nhất thế giới (44,4 triệu km2 - kể cả đảo)
-Châu Á có dạng hình khối rộng lớn, bờ biển chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo,vịnh biển
2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2a) a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á, ý nghĩa của địa hình và
khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
-Xác định được trên bản đổ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. b. Nội dung
- Xác định trên bản đổ các khu vực địa hình của châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và báo vệ tự nhiên.
- Xác định trên hình 1; sự phân bố của một sô loại khoáng sản chính ở châu Á.
- Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á. c. Sản Phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập Thành phần Địa hình Khoáng sản tự nhiên
Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm trở Trung tâm Ít khoáng sản nhất thế giới. Phía bắc
Gồm các đồng bằng và các cao
Dầu mỏ, khí đốt, than, vàng,
nguyên thấp, bằng phẳng. kim cương, thiếc,... Phía đông Địa hình thấp
dần vế phía biển, gồm Than, sắt, thiếc, dầu mỏ,...
các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển. Phía nam và
Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên Dầu mỏ, sắt, thiếc, than,... tây nam
và đồng bằng nằm xen kẽ.
- Dịa hình núi cao và hiểm trở
chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho
giao thông, sản xuất và đời sống. Địa Là cơ sở để phát triển các
hình chia cắt mạnh nên cần lưu ý vấn ngành khai thác, chế biến và
xuất khẩu khoáng sản; cung cấp Ý nghĩa
đề chống xói mòn, sạt lở đất trong nguyên liệu cần thiết cho các
quá trình khai thác, sử dụng.
ngành công nghiệp như sản
- Các khu vực cao nguvên, đổng
bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất xuất ô tô, luyện kim,... và định cư.
d. Cách thức tổ chức Vòng 1: Chuyên gia:
Bước 1: Giáo viên chia 4 nhóm theo 2 cách. Hoặc là chơi trò chơi hoặc là chia theo
ngẫu nhiên random mà giáo viên chuẩn bị sẵn.
- Bước 2: Giao nhiệm vụ. nhóm 1, 2. Mỗi nhóm đếm số thứ tự 1->4. Mỗi thành viên
đều có phần trả lời cá nhân trên phiếu học tập để hoàn thành sau khi tổng kết. HS dựa
vào những gợi ý trên phiếu học tập để hoàn thành nhiệm vụ nhóm mình được giao.
Đọc thông tin mục a, b (SGK), quan sát hình 1. Nhóm 1,3:
- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của Châu Á
- Nêu đặc điểm địa hình của Châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Nhóm 2,4:
-Xác định trên hình 1, sự phân bố của một số loại khoáng sản chính ở Châu Á
- Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước Châu Á?
- Bước 4: Thực hiện vòng 2: nhóm ghép: Sau 3 phút. Giáo viên cho HS di chuyển về
nhóm mới. Các thành viên có cùng số thứ tự hình thành nhóm mới.
Các chuyên gia ở nhóm cũ cùng chia sẻ để hoàn thiện bảng trong PHT.
Thành phần tự nhiên Địa hình Khoáng sản Trung tầm Phía bắc Phía đông Phía nam và tây nam Ý nghĩa
- Bước 5: Giáo viên kiểm tra bằng cách bốc ngẫu nhiên trình bày.
- Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra những hậu quả gì? Chúng ta cần khai
thác sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào? Liên hệ với Việt Nam?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình, khoáng sản: * Địa hình
- Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao đồ sộ, cao nguyên, các đồng bằng rộng
lớn. Địa hình bị chia cắt mạnh
- Địa hình được chia thành các khu vực
+ Trung tâm: Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm trở nhất thế giới.
+ Phía bắc: Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng.
+ Phía đông: Địa hình thấp dần vế phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.
+ Phía nam và tây nam: Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằng nằm xen kẽ. * Khoáng sản
- Phong phú và có trữ lượng lớn.
- Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ
2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2b) a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á, ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
-Xác định được phạm vi các kiểu khí hậu ở châu Á.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy:
-Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
-Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
-Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. c. Sản Phẩm
- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu
khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
- HS xác định được trên bản đồ các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
- Ý nghĩa: Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và
hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau. Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của
thiên tai và biến đổi khí hậu, nên cần có các biện pháp để phòng chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu.
d. Cách thức tổ chức
*Nhiệm vụ 1:
Tìm hiểu về sự phân hóa đa dạng của khí hậu
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Bước 1: Giáo viên chia nhóm theo cặp đôi bằng cách chơi trò chơi hoặc chia theo chỗ ngồi.
- Bước 2: Giao nhiệm vụ: 1 nửa bên trái làm phần a – gọi là cụm A: Kể tên và xác
định phạm vi trên bản đồ các đới khí hậu của châu Á và giải thích nguyên nhân. Nửa
bên phải lớp làm phần b – gọi là cụm B: Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới. Giải
thích tại sao có sự phân hóa nhiều kiểu khí hậu. Phiếu học tập Nội dung Phần trả lời
Phần giải thích nguyên nhân
Kể tên các đới khí hậu (Cụm A)
Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới khí hậu (Cụm B) Kết luận
- Bước 3: Học sinh có 3 phút để làm theo cặp ở mỗi cụm. Học sinh sẽ làm theo cặp
phần mình được giao. Sau 3 phút HS di chuyển thành 2 hàng, cụm 1 đối diện cụm 2.
Trong 2 phút đầu cụm 1 sẽ chia sẻ với cụm 2 nội dung của mình làm trước đó theo cặp.
2 phút tiếp theo sẽ là cụm 2 chia sẻ cụm 1
về nội dung mình trình tìm hiểu trước đó.
Điểm tính cho cả 2 người nghe và người nói.
- Bước 4: Giáo viên sẽ kiểm tra lại chéo
nhau theo sự quan sát của mình. Đánh giá
người trình bày bằng cách hỏi chéo cụm.
Cụm 1 trả lời câu hỏi của cụm 2 và cụm 2
trả lời câu hỏi cụm 1. Điểm tính cho cả 2 Cụm Cụm
bạn. Sau đó gọi ngẫu nhiên hs chỉ bản đồ và trình bày trước l 1 ớp. ít nhất 2 bạn. 2
- Bước 5: Giáo viên chốt vấn đề. Học sinh bổ sung vào phần tổng kết: Khí hậu châu Á
phân hóa đa dạng, từ bắc xuống nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao. Do lãnh
thổ trải dài trên nhiều vĩ độ từ xích đạo đến cực bắc, và trải rộng từ tây sang đông, bờ
biển bị cắt xẻ nhiều nên chia thành nhiều kiểu. Địa hình có nhiều núi cao ở trung tâm
châu lục nên còn có sự phân hóa theo độ cao.
*Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu kiểu khí hậu phổ biến của châu Á
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Quan sát hình ảnh và nội dung mục 2b SGK, hãy nối ý cột A và cột B sao cho đúng.
- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên c. Khí hậu
- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu.
Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
+ Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Vào mùa đông,
gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh- ít mưa. Vào mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào,
nóng, ấm, mưa nhiều. Đây cũng là khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.
+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Á. Những
khu vực này có mùa đông khô, lạnh; mùa hạ khô, nóng. Lượng mưa rất thấp,
trung bình 200 - 500 mm/năm
2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2c) a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm sông, hồ châu Á và ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử
dụng và bảo vệ tự nhiên.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy:
-Trình bày đặc điểm sông, hồ của châu Á.
-Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên. c. Sản Phẩm
*Đặc điểm sông, hồ ở châu Á:
-Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố
không đều và có chế độ nước rất phức tạp.
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, sông bị đóng băng vào mùa đông, có lũ vào mùa xuân.
+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sòng dày, nhiều sông lớn. Mùa lũ trung
mùa mưa, mua cạn trùng mùa khô.
+ Tây Á, Trung Á: mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
-Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-can, A-ran,...)-
*Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng, Mê Công,
* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: *Nhiệm vụ 1:
Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy:
- Em có nhận xét gì về sông ngòi châu Á? (mạng lưới, phân bố)
*Nhiệm vụ: Dựa vào thông tin mục d và các hình 3,4 hoàn thành PHT sau : Khu vực Bắc Á Đông Á, ĐNA, Tây Nam Á và Nam Á Trung Á
- Mạng lưới sông, hướng chảy - Chế độ nước - Lượng nước - Sông điển hình - Giải thích đặc điểm - Giá trị kinh tế *Nhiệm vụ 2:
- Kể tên một số sông,hồ lớn ở châu Á?
- Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.
- Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/ nhóm 4.
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
* Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên d. Sông hồ
- Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân
bố không đều và có chế độ nước rất phức tạp.
- Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-can, A-ran,...)-
* Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng, Mê Công,...
* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông
nghiệp. Tuy nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.
2.4. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2e) a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên của châu Á và ý nghĩa của các đới thiên
nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
b. Nội dung:
Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy:
-Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á.
-Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Để thực hiện nhiệm vụ đầu tiên, có thể cho HS hoàn thành phiếu học tập (theo mẫu) C. Sản phẩm Đới Phân bố Đặc điểm
- Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt. Lạnh Dải hẹp ở phía bắc
- Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.
- Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư. Vùng Xi-bia,
- Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô về mùa đông.
phía bắc đới ôn - Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn. hoà
- Hệ động vật tương đối phong phú.
Phía đông, đông - Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.
Ôn hoà nam Trung Quốc - Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều và quần đảo
loài cầy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt. Nhật Bản Các khu vực sâu trong lục địa
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
- Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. Đ Nóng ông Nam Á,
- Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng Nam Á
nhiệt đới gió mùa; thành phần loài đa dạng, nhiều loại gỗ
tốt; nhiều động vật quý hiếm. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
*Nhiệm vụ 1: Quan sát lược đồ, cho biết Châu Á có những đới thiên nhiên nào?
*Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Đới Phân bố Đặc điểm Lạnh ôn hoà Nóng
*Nhiệm vụ 3: THỬ TÀI CỦA EM
-Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Châu Á?
-Là học sinh em có thể thực hiện các biện pháp nào để bảo vệ tự nhiên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
e. Đới thiên nhiên Đới Phân bố Đặc điểm
- Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt. Lạnh Dải hẹp ở phía bắc
- Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.
- Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư. Vùng Xi-bia,
- Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô về mùa đông.
phía bắc đới ôn - Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn. hoà
- Hệ động vật tương đối phong phú.
Phía đông, đông - Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.
Ôn hoà nam Trung Quốc - Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều và quần đảo
loài cầy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt. Nhật Bản Các khu vực sâu trong lục địa
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
- Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. Đ Nóng ông Nam Á,
- Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng Nam Á
nhiệt đới gió mùa; thành phần loài đa dạng, nhiều loại gỗ
tốt; nhiều động vật quý hiếm.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học. b. Nội dung
- Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Tham gia trò chơi AI NHANH HƠN?
1. Diện tích của châu Á?
2. Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?
3. Kể tên 2 loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á?
3. Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra hậu quả gì?
4. Đỉnh núi cao nhất ở châu Á?
5. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á thuộc kiểu khí hậu nào?
6. Khu vực nào có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất ở châu Á?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
- Hs tham gia trả lời bằng cách giơ tay nhanh nhất.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
-Tìm hiểu thiên nhiên châu Á.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề. c. Sản Phẩm
- HS thu thập, tổng hợp thông tin và ghi lại thành một bản báo cáo để chia sẻ với cả lớp và GV.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
(Nộp sản phẩn vào tuần sau)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
- Biết cách sử dụng bản đồ đổ xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
+Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phần bố
dân cư, các đô thị lớn ở châu Á và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuất và đời sống.
-Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn để xã hội.
- Có tinh thần chung sống hoà bình, hợp tác và sẻ chia, tôn trọng nét khác biệt trong
văn hoá, xã hội giữa các khu vực của châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở cháu Á, năm 2020.
-Các bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á. -Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Trò chơi VÒNG QUAY MAY MẮN c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Trò chơi VÒNG QUAY MAY MẮN Bộ câu hỏi Câu hỏi Đáp án
1.Dãy núi này là ranh giới giữa Châu Á và châu Dãy U-ran Âu?
2. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao Nam Á nhất?
3. Da vàng, tóc đen và dài,mắt đen,mũi thấp là Môn-gô-lô-it
những đặc điểm cơ bản của người thuộc chủng tộc nào?
4. Quốc gia nào có dân số đông nhất thế giới? Trung Quốc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức và kết nối vào bài mới.
Châu Á là nơi có con người cư tru từ rất sớm, cũng là nơi có nhũng nền văn
minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lầu đời, dân cư,
xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu Á a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm dân cư ở châu Á.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và bảng 1 trong mục 1, hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Á. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1
: Giao nhiệm vụ cho học sinh
*Nhiệm vụ 1: -Cặp đôi: Quan sát bảng 1, cho biết số dân và tỉ lệ số dân của châu Á
so với thế giới năm 2020?
Bảng 1. Số dân, mật độ dân só của châu á và thế giới năm 2020 Châu lục Số dân Mật độ dân số (triệu người) (người/km2) Châu Á 4 64.1 150 Thế giới 7 794.8 60
-Quan sát bảng 1, Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á so với thế giới và các châu lục khác?
Bảng 1. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm
*Nhiệm vụ 2 – Thảo luận cặp đôi
- Dựa vào BSL, nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Châu Á giai đoạn 2005- 2020? Năm 2005 2010 2015 2020 Nhóm tuổi Từ 0 đến 14 tuổi 27,6 25,9 24,6 23,5 Từ 15 đến 64 tuổi 66,1 67,4 67,9 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 6,3 6,7 7,5 8,9 Từ 0 đến 14 tuổi 27,6 25,9 24,6 23,5
- Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ ở Châu Á sẽ có những thuận lợi khó khăn như thế
nào cho phát triển kinh tế, xã hội Châu Á?
*Nhiệm vụ 3: - Dựa vào lược đồ và thông tin SGK, trả lời các câu hỏi sau
-Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào?
Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào?
- Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
-HS trả lời, xác định trên lược đồ
2.2. Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á (2b,c) a. Mục tiêu
-Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đổ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phổ lớn ở châu Á.
-Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác số liệu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình 6.1 trong mục b, cho biết các khu vực đông dân và các
khu vực thưa dân ở châu Á - Dựa vào hình 6.1 hãy:
+ Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính Liên bang Nga).
+ Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao? c. Sản Phẩm
- Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á.
-Các khu vực thưa dân ở châu Á: Bắc Á, khu vực núi cao ở trung tâm châu Á, khu vực bán đảo A-ráp.
-HS dựa vào hình 6.1, xác định được trên bản đồ vị trí cúa các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
-Các nước ở châu Á có nhiểu đô thị trên 10 triệu dần: Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Pa-ki-xtan.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: *Nhiệm vụ 1:
Dựa vào hình 6.1và thông tin SGK, em hãy cho biết:
- Các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á?
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á? *Nhiệm vụ 2:
Dựa vào hình 6.1và thông tin SGK, em hãy cho biết:
+ Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính Liên bang Nga).
+ Các đô thị lớn ở châu Á phân bố chủ yếu ở khu vực nào? Giải thích nguyên nhân?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung
*GV mở rộng: Siêu đô chị ở châu Á: Theo một báo cáo mới của Liên hợp quốc, hầu
hết các thành phố lớn nhất thế giới sẽ ở châu Phi và châu Á vào năm 2030. Trong số
34 siêu đô thị trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số đò là ở các nước đang phát triển.
Số lượng lớn nhất tập trung ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, nơi có 21 trong số
34 siêu đô thị. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu, với lẩn lượt 6 và 5 siêu đô thị. Làn
sóng di dân từ nông thôn ra thành thị rất mạnh ở châu Á sẽ làm nảy sinh ra những vấn
đề lớn như nhà ở, nạn tắc đường, ô nhiễm môi trường hay tình trạng tội phạm,...
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
*Chuẩn kiến thức:
2. Sự phân bố dân cư, các đô thị lớn.
- Dân cư châu Á phân bố không đều
+ Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á.
+Các khu vực thưa dân ở châu Á: Bắc Á, khu vực núi cao ở trung tâm châu Á, khu vực bán đảo A-ráp.
- Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực ven biển do có điều kiện
thuận lợi cho đời sống và sản xuất, trao đổi, buôn bán với các nước.
2.1. Tìm hiểu đặc điểm tôn giáo châu Á a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm tôn giáo ở châu Á. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục d , hãy trình bày đặc điểm tôn giáo châu Á. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1
: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Dựa vào lược đồ và thông tin SGK, hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP
Điền tên và nơi ra đời các tôn giáo ở châu Á vào chỗ trống …………… ●
Thời gian ra đời: thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ I …………… TCN …………… ●
Nguồn gốc:…………………………. …………… ●
Thờ thần Bra-ma, Si-va, thần Vệ Nữ ●
Nơi thờ cúng: thánh địa, đền thờ …………… ●
Thời gian ra đời: thế kỉ Vi TCN …………… ●
Nguồn gốc:…………………………. ………… ● Thờ Phật Thích ca ● Nơi thờ cúng: chùa …………… ●
Thời gian ra đời: Thế kỉ IV TCN …………… ●
Nguồn gốc:…………………….. ………… ● Thờ Chúa Giê-su ● Nơi thờ cúng: nhà thờ …………… ●
Thời gian ra đời: Thế kỉ VII sau CN …………… ●
Nguồn gốc:……………………….. ………… ● Thờ thánh A-la ●
Nơi thờ cúng: nhà thờ, thánh địa ● Tôn giáo ở Việt Nam
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2. Tôn giáo ở châu Á
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, phật giáo,Ki tô giáo, hồi giáo.
- Tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các quốc gia châu Á.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức để chơi trò chơi. b. Nội dung
- Hệ thống câu hỏi ôn tập trắc nghiệm. Bộ ảnh 5 thành phố trực thuộc Trung ương c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Đoán tên thành phố lớn của Việt Nam qua ảnh. 1. Hà Nội: Hồ Gươm
2. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà thờ Đức Bà
3. Đà Nẵng: Cây cầu có tượng bàn tay
4. Hải Phòng: Hoa phượng đỏ
5. Huế: Cầu Trường Tiền 6. Hội An: chùa Cầu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Đóng vai một hướng dẫn viên du lịch. c. Sản Phẩm
- Bài hùng biện của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: - Đóng vai một hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu cho bạn
bè về những điểm nổi bật của thành phố thuộc tỉnh (thành phố) em đang sinh sống. Gợi ý:
+ 1 bài báo/ đoạn văn ngắn ; Infographic; Video ngắn.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đế cần tham khảo.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà, báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4. Kết luận, nhận định V. RÚT KINH NGHIỆM TƯ LIỆU:
1/https://vov.vn/du-lich/top-20-thanh-pho-dong-dan-nhat-the-gioi-689630.vov
2/http://vietbao.vn/The-gioi/10-thanh-pho-lon-nhat-chau-A/45152063/162/
3/http://www.hanoimoi.com.vn/hinh-anh/Chuyen-la/928818/nhung-sieu-do-thi-
trung-quoc-dong-dan-hon-mot-so-quoc-gia
4/Link dân số châu Á: https://danso.org/chau-a/
5/Link bài báo về các tôn giáo: https://www.gotquestions.org/Viet/cac-ton-giao- tren-the-gioi.html
6/Clip tôn giáo: https://www.youtube.com/watch?v=eXn4DWLpORA
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực của châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đồ để phân tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên và kinh
tế - xã hội, phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng; nhận thức sự phân bố
trong không gian, vị trí địa lí,...
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.
-Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
-Có trách nhiệm trong việc sử dụng hợp lí và báo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Bản đồ chính trị châu Á.
-Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.
-Các hình ảnh, videoclip về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Á. -Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Tìm tên quốc gia qua hình ảnh. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Trò chơi đuổi hình bắt chữ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Mỗi khu vực của châu Á lại có
cảnh sắc thiên nhiên khác nhau, điếu đó tạo nên những nét văn hoá riêng biệt của
từng khu vực. Châu Á có những khu vực nào? Nêu một số hiểu biết của em về một số khu vực ở châu Á.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu bản đồ chính trị châu Á a. Mục tiêu
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vục của châu Á. b. Nội dung
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vục của châu Á. c. Sản Phẩm
- HS xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á: Bắc Á, Trung Á, Tây Á,
Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1
: Giao nhiệm vụ cho học sinh
- GV cho HS quan sái hình 1. Bản đồ
chính trị châu Á (hoặc bản đổ các nước
châu Á treo tường) kết hợp nghiên cứu
bảng 1 và thông tin trong SGK, dùng
phương pháp đàm thoại, gợi mở để giới
thiệu cho HS những nét chính về các khu vực của châu Á.
- Quan sát hình 1 và thông tin SGK, cho
biết Châu Á chia làm mấy khu vực, kể tên ?
- Xác định trên bản đồ các khu vực châu Á.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời câu hỏi và xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ.
Hình 7.1. Bản đồ chính trị các khu
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung. vực của Châu Á
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Bản đồ chính trị châu Á
- Châu Á gồm 49 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Trên bản đồ chính trị, Châu Á được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Đông Á,
Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
2.2. Tìm hiểu các khu vực thuộc châu Á a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á
- Biết cách sử dụng bản đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu vực. b. Nội dung
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục 2 hãy nêu một số đặc điểm
của tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á. c. Sản Phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ -
Nhiệm vụ 1- Hoạt động nhóm: Quan sát hình 2,3,4,5,6,7,8 và các thông tin mục 2
SGK, em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, các đới thiên
nhiên chính,…) của các khu vực Châu Á. Hoạt động nhóm 4/thời gian 4 phút +Nhóm 1: Khu vực Bắc Á +Nhóm 2: Khu vực Trung Á
+Nhóm 3: Khu vực Tây Nam Á +Nhóm 4: Khu vực Nam Á +Nhóm 5: Khu vực Đông Á
+Nhóm 6: Khu vực Đông Nam Á Nhiệm vụ 2:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
2. Các khu vực thuộc châu Á Các Bắc Á Trung Á Tây Á Đông Á Nam Á Đông khu Nam Á vực Phạm Gồm toàn - Á Là khu - Gồm 11,5 triệu 7 triệu - Diện tích vi lãnh bộ vùng vực duy nhất bán đảo km2, km2. 4,5 triệu
thổ, địa Xi-bia của của châu Á A ráp, gồm Địa km2, gồm hình Nga, với không tiếp bán đáo phần đất hình hai phần: ba bộ giáp với đại Tiểu Á, liến và bao phần đất phận: dương, có đổng hải đảo. gồm: hệ liến (ban
đồng bằng diện tích trên bằng Phần đất đả thống o Trung Tây Xi- 4 triệu km2. Lưỡng liến Ấ núi Hi- n) và bia, cao - Thấp dần từ Hà. chiếm ma lay- phần hải nguyên đông sang hơn 96% đả - Địa a chạy o (quần Trung Xi- đả tây: phía hình có diện tích, theo o Mã bia, miến đông là miề đị n nhiều núi a hình hướng Lai) núi Đông đa dạ núi cao Pa- và sơn ng: tây bắc - Phần đất Xi-bia. mia, Thiên nguyên. phía tây - đông liền có các Sơn và An- có nhiều nam ở dãy núi tai; phía tây hệ thống phía cao trung là cao núi và bắc; bình sơn nguyên và sơn hướng bắc đồng bằng nguyên nguyên - nam và kéo dài tới hồ cao, các I-ran ở đông bắc - Ca-xpi; ở bồn địa phía tây nam, trung tâm là
rộng lớn; tây; sơn xen kẽ là hồ A-ran. phía nguyên các thung đông có Đê-can lũng, sông nhiều núi tương cắt xẻ sâu, trung đối thấp làm địa bình, và bằng hình bị thấp và phẳng ở chia cắt đồng phía mạnh. bằng nam; ở Đổng bằng rộng. giữa là phù sa Phần hải đồng phân bố ở đảo có bằng ven biển địa hình Ấn - và hạ lưu phần lớn Hằng. các sông. là đổi + Phần hải núi; có đảo có nhiều núi nhiều đồi, lửa, thường núi, ít xuyên có đồng động đất, bằng, sóng nhiều núi thần. lửa hoạt động và thương xảy ra động đất, sóng thần. Khí Lạnh giá Ôn đới lục Khí hậu Phần hải Phần Phần đất hậu khắc địa khô. khô hạn đảo và lớn nằm liền có khí nghiệt, Lượng mưa và nóng. phía trong hậu NĐ mang tính rất thấp, Lượng đông kiểu gió mùa;
lục địa sâu khoảng 300 - mưa rất phần đất KH mùa hạ có sắc 400 thấp, liền có nhiệt gió tây mm/năm. khoảng khí hậu đới gió nam nóng, 200 - 300 gió mùa. mùa. ẩm gầy mm/năm, mưa Phía tây Từ sông một số Ấn đế phần đất n nhiều; vùng gần sơn mua đông liền (gồm Địa lãnh thổ nguyên có gió Trung đông bắ Mông Cổ I-ran có c Hải có và tây khí hậu khô, lạnh. mưa Trung khô - Phần hải nhiều đả Quốc) hạn. o có khí hơn. quanh hậu xích năm khô đạo quanh năm nóng hạn. ẩm, mưa nhiều. Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới. Khoáng Phong Dầu mỏ, khí Khoáng Các Khoáng sản phú, một
đốt, than, sắt, sản chính khoáng san: dầu số loại có vàng và là dầu mỏ sản chính mỏ, khí tự trữ lượng nhiều kim với hơn là: than, nhiên, lớn: dầu loại màu một nửa dầu mỏ, than đá, mỏ, than khác.
trữ lượng sắt, thiếc, sắt, thiếc, đá, kim dầu mỏ đồng, đồng,... cương, thế giới man- vàng, tại Tây gan,... đổng, Á. Dầu thiếc,... mỏ phần bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đổng bằng của bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc- xích. Sông
Mạng lưới Hai con sông Sông Một số Có Mạng lưới ngòi sông dày, lớn nhất của
ngòi kém sông lớn: nhiếu sông có nhiều khu vực là phát Trường hệ tương đối sông với Xưa Đa-ri-a triển, Giang, thống dày, các nguồn và A-mu Đa- nguồn Hoàng sông sông
thuỷ năng ri-a đều đổ nước rất Hà,... lớn chính: Mê lớn (Ô bi, vào hồ A ran. hiếm. Các sông (Ấn, Công, Mê I-ê-nít-
Nước cho có nhiều Hằng, Nam, I-ra- xây, Lê sinh hoạt giá trị, Bra-ma- oa-đi, na,...). và sản tuy nhiên pút), sông xuất được vào mùa bồi đắp Hổng,... lấy từ mưa nên sông Ti- sông hay vùng
grơ, sông gây ngập đồng ơ-phrát, lụt. bằng nước màu ngẩm và mỡ. nước lọc từ biển. Cảnh Rừng có Chủ yếu là Cảnh Phía tây Thảm Rừng chủ quan diện tích thảo nguyên, quan tự
phát triển thực vật yếu là lớn, được bán hoang nhiên cảnh chủ rừng mưa bảo tồn mạc và phần lớn quan yếu: nhiệt đới, tương đối hoang mạc. là bán thảo rừng thành phần tốt, chủ hoang nguyên, nhiệt loài phong yếu là mạc và bán đới gió phú. rừng lá hoang hoang mùa và kim. mạc. mạc và xa van. hoang mạc.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Dựa vào kiến thức đã học để mô tả các từ khóa liên quan đến nội dung bài học. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Trò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bài giới thiệu về một địa danh du lịch tự nhiên ở các khu vực châu Á. c. Sản Phẩm
- Bài giới thiệu tiềm năng du lịch tự nhiên châu Á của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tìm hiểu
thông tin tự nhiên ở một khu vực châu
Á mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc Bướ
c 4: Gv quan sát, nhận xét đánh
giá hoạt động học của hs.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 8: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU CÁC NỀN KINH TẾ LỚN VÀ KINH TẾ MỚI NỔI Ở CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nến kinh tế
mới nổi của châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.
-Biết thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia.
- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Sử dụng công cụ Địa lí để phân tích nghiên cứu một đối tượng Địa lí.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo. 3. Phẩm chất
-Có hiểu biết về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á, có ý thức xây dựng
đất nước ngày càng phát triển.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức từ các phương tiện truyền thông phục vụ cho học lập.
-Yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Bản đồ (tự nhiên, kinh tế, hành chính) của 4 quốc gia: Trung Quốc, Nhậl Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.
-Các hình ảnh, video về kinh tế - xã hội của các quốc gia trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS về đặc điểm tự nhiên, văn hoá của các khu vực châu Á với bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. Bộ ảnh về Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụTrò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI -Hướng dẫn thể lệ
+ 2 HS đại diện nhóm Nam và Nữ, GV gọi ngẫu nhiên hoặc lớp cử ra thi đấu cho hào hứng + Quay lưng vào bảng
+ GV dùng hình ảnh hoặc máy chiếu để các thành viên dưới lớp gợi ý cho 2 thành viên đoán.
+ Người gợi ý không lặp từ, tách từ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu
- Biết sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia. b. Nội dung
- Lựa chọn nội dung tìm hiểu: Sưu tầm tư liệu, viết một báo cáo ngắn về một trong
các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á. + Trung Quốc. + Nhật Bản. + Hàn Quốc. + Xin-ga-po.
- Sưu tầm thông tin, dữ liệu về nội dung đã lựa chọn: Có thể tìm kiếm thông tin từ các nguồn sau: + Mạng internet. + Sách, báo.
-Chọn lọc, xử lí thông tin.
+ Chọn lọc tư liệu từ các nguỗn đã tìm.
+ Xử lí số liệu, tư liệu, hình ảnh.
+ Sắp xếp các thông tin, số liệu,... theo đề cương của báo cáo. c. Sản Phẩm
-Thông tin HS sưu tầm và đã chọn lọc, xử lí về một trong các nền kinh tế lớn và nền
kinh tế mới nổi ở châu Á.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà, từ buổi học trước.
-GV chia lớp thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm bốc thăm một nền kinh tế để chuẩn bị nội
dung báo cáo. Có thể gợi ý cho HS một số chủ đề để HS tìm hiểu:
+ Đặc điểm phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.
+ Nhân tố tạo nên sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.
+ Trình bày vế một ngành kinh tế nổi bật ở Hàn Quốc.
+ Dặc điểm nền kinh tế Xin ga-po.
+ Bài học kinh nghiệm phát triển kinh íế Việt Nam từ cac nước Hàn Quốc, Xin ga-po, Trung Quóc, Nhật Bản.
-GV giới thiệu cho HS một số địa chỉ để sưu tầm, khai khác thông tin: các trang web
chính thống, uy tín như worldbank.org (Ngần hàng Thế giới), un.org (Liên hợp quốc),
fao.org (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc), gso.gov.vn (Tổng cục
Thống kê), mofa.gov.vn (Bộ Ngoại giao Việt Nam),...
-GV hướng dẫn HS cách khai thác, chọn lọc và xử li thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
2.2. Viết báo cáo và trình bày báo cáo a. Mục tiêu
-Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo. b. Nội dung - Viết báo cáo.
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát về nền kinh tế đã lựa chọn.
+ Nội dung chính: Trình bày các thông tin, số liệu, biểu đồ, hình ảnh sưu tầm được về
một trong các nến kinh tế lớn và nến kinh tế mới nổi: Quá trình phát triển. Hiện trạng
nền kinh tế (tổng GDP, GDP/người, giá trị xuất khẩu,...). Nguyên nhân.
+ Kết luận: Nhận xét tổng quan, bài học kinh nghiệm trong phát triển kinh tế,... -Trình bày báo cáo. c. Sản Phẩm
- Bài báo cáo của HS về một trong các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi mà HS lựa chọn. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước đã nêu ở mục b.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày trước lớp theo các nội dung đã chuẩn bị trước theo nhóm.
-GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận sau từng bài báo cáo được trình bày. Sau khi
các HS trao đổi và trả lời, GV chuẩn hoá và chốt lại các kiến ihức chính để HS hiểu rõ bài.
-Ngoài ra, GV có thể bổ sung thêm một số thông tin, hình ảnh, video minh hoạ (nếu
có) về các nến kinh tế đang tìm hiểu.
Là một bài thực hành với nội dung khá mở, GV có thổ thiết kế bài học thực hành cho
phù hợp với thực tế lớp học. Việc chuẩn bị trước ớ nhà là rất cần thiết và quan trọng,
tuy nhiên cũng cần linh động để phù hợp với đối tượng HS. GV cần chủ động khi xây
dựng kế hoạch dạy học.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh 1.Trung Quốc
Kinh tế Trung Quốc là môt nền kinh tế thị trường có quy mô lớn thứ hai trên
thế giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sán phẩm quốc nội (GDP giá hiện hành) và
đứng thứ nhất nếu tính theo GDP sức mua tương đương (PPP). GDP Trung Quốc năm
2019 là 14 280 nghìn tỉ USD. GDP bình quân đầu người theo giá thực tế năm 2019 là
10 216 USD (16 804 USD nếu tính theo sức mua tương đương (PPP)), ở mức trnng
bình cao so với các nền kinh tế khác trên thế giới. Trong những năm gần đây, GDP
bình quân đầu người của Trung Quốc tăng lên nhanh chóng nhờ tốc độ tăng trưởng
kinh tế ổn định ở mức cao. Kể từ năm 1978, chính quyền Trung Quốc đã cải cách nền
kinh tế từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang một nền kinh tế theo định
hướng thị trường. Các cải cách quyết liệt từ những năm 1978 đã giúp hàng triệu nguời
thoát nghèo, đưa tỉ lệ nghèo từ 53% dân số năm 1981 xuống còn 8% vào năm 2001.
Để đạt được mục tiêu này, chính quyền đã chuyển đổi từ chế độ hợp tác xã sang chế
độ khoán đến từng hộ gia đình trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng quyền tự chủ của các
quan chức địa phương và các thủ trưởng nhà máy, cho phép sự phát triển đa dạng của
doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp nhẹ, mở cửa nển kinh tế để
tăng ngoại hối và đầu tư nước ngoài. Chính phủ cũng đã tập trung vào ngoại thương
như một đòn bẩy cho tăng trưởng kinh tế. 2.Nhật Bản
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với
mức độ công nghiệp hoá cao, là quốc gia châu Á đầu tiên trong lịch sử có nền kinh tế
đạt ngưỡng phát triển cũng như là cường quốc kinh tế công nghiệp đẩu tiên của châu
lục này. Năm 2019, quy mô nền kinh tế Nhật Bản tính theo thước đo GDP theo giá
thực tế đạt 5 081,7 tỉ USD, xếp thứ 3 trên thế giới sau Hoa Kỳ và Trung Quốc, thứ 2
châu Á. Kinh tế Nhật Bản cũng là nền kinh tế đầu tiên và duy nhất ở châu Á góp mặt
trong G7. Kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973, với
tốc độ tăng truởng GDP trung bình của thời kì này là trên 13%. Sau nhiều thãng trầm
trong quá trình phát triển, đến nay nền kinh tế Nhật Bản đang ở giai đoạn tăng trưởng
ở mức thấp (khoảng 1% mỗi năm). Kinh tế Nhật Bản còn phải đối mặt với một thách
thức mới là tình trạng già hoá dân số khiến lực lượng lao động bị thiếu hụt. 3.Hàn Quốc
Kinh tế Hàn Quốc là mội nền kinh tế thị truờng tư bản chủ nghĩa phát triển với
công nghệ cùng mức độ công nghiệp hoá cao, đây là quốc gia châu Á thứ hai có nển
kinh tế đạt tới ngưỡng phát triển chỉ sau Nhật Bản. Hàn Quốc là một trong bốn con
rồng kinh tế của châu Á cùng với Hồng Công, Đài Loan và Xin-ga-po. Nến kinh tế
Hàn Quốc đã khiến thế giới ngạc nhiên với sự trỗi dậy thần kì từ năm 1960. Những
cải cách mạnh mẽ khiến Hàn Quốc trở thành một cường quốc về công nghiệp và dịch
vụ. Hiện nay, Hàn Quốc đang là nền kinh tế lớn thứ 12 thế giới, với tổng giá trị GDP
là 1 626,7 tỉ USD, GDP đầu người đạt 31 850 USD năm 2019. Hàn Quốc đã trở thành
hình mẫu lí tưởng của một quốc gia phát triển có xuất phát điểm là một trong các
nước kém phát triển. Hàn Quốc có ngành công nghiệp giải trí và ngành du lịch rất
phát triển, có sức ảnh hưởng và truyền bá đi khắp thế giới. 4.Xin-ga-po
Là một đất nước nhỏ bé, có diện tích hơn 700 km2, nhưng với vị trí địa lí đặc
biệt, Xin-ga-po đã iận dụng để trở thành một cảng hàng hoá được lựa chọn hàng
đầutirên bản đồ vận tải đường biển của thế giới, sự nổi lên và tăng trưởng không
ngừng của các dịch vụ tài chính đáng tin cậy tại nước này đã đảm bao cho sự phát
triển itHịnh vượng của các dòng thương mại. Nền kinh tế Xin-ga-po lớn thứ 4 ở khu
vực Đông Nam Á, lần lượt xếp hạng 14 chầu Á và 34 toàn cầu theo giá íhực tế, GDP
bình quân đầu người năm 2019 ở top cao nhất thế giới đạt 65 233 USD/người/năm.
Cả thế giới biết đến Xin-ga-po như một trung tâm luân chuyển hàng hoá, trung
tâm tài chính, giáo dục và y tế uy tín, chất lượng. Lĩnh vực tài chính - bao gồm ngần
hàng, quản lí tài sản, bảo hiểm và các thị trường vốn - chiếm khoảng 15% tổng GDP
của Xin-ga-po và cung cấp việc làm cho hàng chục nghìn người dân của “Đảo quốc sư tử”.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Dựa vào kiến thức đã học để kể tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Việt
Nam với một số quốc gia Đông Á? c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
-Mỗi nhóm chuẩn bị một bài giới thiệu về một địa danh du lịch tự nhiên ở các khu vực châu Á. c. Sản Phẩm
- Bài giới thiệu tiềm năng du lịch tự nhiên châu Á của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: EM YÊU DU LỊCH
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 9:
THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
- Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên của châu Phi. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo. 3. Phẩm chất
-Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ những loài thực vật, động vật hoang dã, có nguy cơ tuyệt chủng.
-Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Bản đồ tự nhiên châu Phi.
-Bản đồ các đới khí hậu ở châu Phi.
-Bản đồ các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
-Một số hình ảnh về cảnh quan các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
-Các video về đặc điểm các môi trường tự nhiên châu Phi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Dựa vào hiểu biết của bản thân để chia sẻ về Châu Phi. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Em đã biế gì về Châu Phi?
- Những điều em muốn biết khi tìm hiểu về Châu Phi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả Bước 4:
Đánh giá và chốt kiến thức,
và kết nối vào bài học.
Châu Phi là châu lục có hệ sinh thái tự nhiên độc đáo, nơi bảo tổn các loài
thực, động vật hoang dã phong phú bậc nhất thế giới và cũng là nơi phát sinh loài
người. Hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi nhé.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy cho biết:
+Châu Phi tiếp giáp với các biển, đại dương và châu lục nào?
+ Hình dạng, kích thước châu Phi? c. Sản Phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập Tiêu chí Thông tin
Nằm trong khoảng vĩ độ 350N – 370B Diện tích 2 Hơn 30,3 triệu km Châu Á Giáp các châu lục Gần châu Âu
Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương
Giáp các đại dương, biển
Biển Đỏ, Địa Trung Hải
Nối Ấn Độ Dương và ĐTD >> chiến
Vị trí kênh đào Suez lược
d. Cách thức tổ chức
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1 - cặp đôi:
- Xác định vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới
- Dựa vào hình 1, thông tin SGK, các em hãy trao đổi và hoàn thiện thông tin phiếu học tập sau:
Nhiệm vụ 2: Xác định vị trí của kênh đào
Xuy ê trê lược đồ? Nếu không có kênh đào này
thì chuyện gì xảy ra?Kinh tế thế giới sẽ ảnh hưởng thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- Phía bắc châu Phi giáp với Dịa Trung Hải, qua đó là châu Âu. Phía đông bắc giáp
với châu Á ở eo đất Xuy-ê (đã bị cắt bởi kênh đáo Xuy-ê) và giáp Biển đỏ. Phía
đông, nam và tây giáp với Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
-Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối rõ rệt, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất
ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.
-Kích thước: 30,3 triệu km2, lớn thứ ba thế giới (sau châu Á và châu Mỹ). Phần đất
liền kéo dài từ khoáng 37°B đến 35°N.
2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi (Địa hình và khoáng sản) a. Mục tiêu
- Phân tích được đặc điểm địa hình, khoáng sản ở châu Phi. b. Nội dung
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1, hãy:
- Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi.
-Xác định vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi. c. Sản Phẩm
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1, em hãy trao đổi và hoàn
thành nội dung phiếu học tập sau:
Nhóm: 1,3:Tìm hiểu địa hình
Nhóm 2,4: Tìm hiểu về khoáng sản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức -
GV giới thiệu thêm về Châu Phi qua một số thông tin hình ảnh và clip
+ https://www.youtube.com/watch?v=PSYHMWmyVfo
+ https://www.youtube.com/watch?v=8AkQpF2K9DQ
*Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
- Địa hình châu Phi: Gần như toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ với
độ cao trung bình khoảng 750 m. Địa hình chủ yếu là các sơn nguyên xen các bổn
địa thấp. Phần đông được nâng lên mạnh, có nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và
hẹp; có rất ít núi cao và đổng bằng íhấp. - Khoáng sản phong phú.
+ Vàng, u ra ni-um: chủ yếu ở Trung Phi và Nam Phi.
+ Đổng, kim cương: chủ yếu ở Nam Phi.
+ Dầu mỏ, khí tự nhiên, phốt-pho-rít, sắt: Bắc Phi.
2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi (Khí hậu) a. Mục tiêu
- Phân tích được đặc điểm khí hậu của châu Phi (phân hoá. phân bố, đặc điểm,...) b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục b và hình 2, hãy cho biết đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi. c. Sản Phẩm
-Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20°c,
lượng mưa tương đối thấp. Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng qua Xích đạo:
+ Khí hậu xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động của gió mùa, một mùa nóng ẩm, mưa nhiều; một mùa khô, mát.
+ Khí hậu nhiệt đới: ở Bắc Phi mang tính lục địa, rất khô, nóng; ở Nam Phi ẩm và đỡ nóng hơn.
+ Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều; mùa hạ khô nóng, trời trong sáng.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy :
- Nêu tên các đới khí hậu ở châu Phi.
- Nhận xét đặc điểm chung của khí hậu châu Phi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
-HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh *Chuẩn kiến thức
2. Đặc điểm tự nhiên b. Khí hậu
- Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên
20°c, lượng mưa tương đối thấp. Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng qua Xích đạo:
+ Khí hậu xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động của gió mùa, một mùa nóng ẩm, mưa nhiều; một mùa khô, mát.
+ Khí hậu nhiệt đới: ở Bắc Phi mang tính lục địa, rất khô, nóng; ở Nam Phi ẩm và đỡ nóng hơn.
+ Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm, mưa nhiều; mùa hạ khô nóng, trời trong sáng.
2.4. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi (Sông hồ) a. Mục tiêu
-Phân tích được đặc điểm sông ngòi của châu Phi. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục c và hình 1, em hãy:
+ Nêu đặc điểm sông, hồ ở châu Phi?
+ Xác định vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi? c. Sản Phẩm
- Mạng lưới sông của châu Phi phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa. Sông có
nhiều thác ghềnh, giao thông không thuận tiện nhưng có trữ năng thuỷ điện lớn.
- Châu Phi có nhiều hổ lớn, trong đó có nhiều hổ được hình thành bởi các đứt gãy.
- HS xác định được vị trí các sông, hổ lớn ở châu Phi trên bản đổ.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Dựa vào thông tin mục 2c và hình 9.1, em hãy:
- Nêu đặc điểm sông, hồ ở châu Phi.
- Xác định vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi.
- Sông ngòi châu Phi mang lại cho con người những giá trị nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
-HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
2. Đặc điểm tự nhiên c. Sông, hồ
- Mạng lưới sông của châu Phi phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa. Sông
có nhiều thác ghềnh, giao thông không thuận tiện nhưng có trữ năng thuỷ điện lớn.
-Châu Phi có nhiều hổ lớn, trong đó có nhiều hổ được hình thành bởi các đứt gãy.
2.5. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Phi (Các môi trường tự nhiên) a. Mục tiêu
- Phân tích được đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm của một trong
các môi trường tự nhiên ở châu Phi. c. Sản Phẩm
-Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 4, thông tin SGK, em hãy kể tên các môi trường tự nhiên
ở châu Phi? Nhận xét về sự phân bố của các môi trường đó?
Nhiệm vụ 2 – Nhóm: Dựa vào hình 4, thông tin SGK, em hãy trao đổi và hoàn thành
thông tin phiếu học tập sau:
-Chia lớp làm 8 nhóm, hoàn thành PHT trong 3 phút.
-Nhóm 1,5: MT xích đạo ẩm -Nhóm 2,6: MT nhiệt đới -Nhóm 3,7: MT hoang mạc
-Nhóm 4,8: MT cận nhiệt ĐTH
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu học tập
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá và chuẩn kiến thức
2. Đặc điểm tự nhiên
d. Các môi trường tự nhiên
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung - Trò chơi Ai nhanh hơn c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài về một loài động vật, thực vật độc đáo ở châu Phi. c. Sản Phẩm
- Bài viết của học sinh về một loài động vật, thực vật độc đáo ở châu Phi.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài về
một loài động vật, thực vật độc đáo ở châu Phi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá
hoạt động học của hs. V. RÚT KINH NGHIỆM
1.Khám phá thế giới Vẻ đẹp thiên nhiên châu Phi (Discover the African nature) https://tinyurl.com/y3gx6pul
2.The Beauty of Africa | landscapes and wildlife https://tinyurl.com/yy2w49mv
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 10:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-Trình bày được một trong những vấn đề nổi cộm về dân cư, xã hội và di sản lịch sử châu Phi.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác sổ liệu. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Giải thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hội.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo. 3. Phẩm chất
- Đổng cảm, chia sẻ với những khó khăn của cộng đồng dần cư các nước châu Phi.
-Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Một số hình ảnh, video (nếu có) về một số vấn đề xã hội tại châu Phi hiện nay (gia
tăng dân số, nạn đói, xung đột quần sự).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Quan sát video và kết nối vào bài học/ hoặc chơi trò chơi VÒNG QUAY MAY MẮN c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Quan sát đoạn video, và nêu lên suy nghĩ của em về vấn đề được nói đến trong đoạn video.
Link video: https://www.youtube.com/watch?v=Q29EmlXQV-8
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Châu Phi là châu lục còn tổn tại nhiếu vấn đề nổi cộm về dần cư và xã hội cần
được quan tâm và giải quyết, một trong số các vấn đề đó là nhiều trẻ em châu Phi
đang phải đối diện với nguy cơ chết đói.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu một số vấn đề dân cư xã hội ở châu Phi a. Mục tiêu
- Trình bày được một số vấn đề dân cư xã hội ở châu Phi. b. Nội dung
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao. - Nạn đói - Xung đột tộc người c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh -Thông tin phản hồi PHT Câu hỏi Trả lời Nạn đói
Thực trạng Mỗi năm, có hàng chục triệu người dân châu Phi bị nạn (nhóm
đói đe doạ; trong đó, vùng nam hoang mạc Xa-ha-ra là 1,3)
nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Nguyên
Do tình trạng hạn hán, bất ổn chính trị,... nhân Xung đột Nguyên
Xung đột xảy ra do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, do cạnh quân sự nhân
tranh về tài nguyên íhiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên (nhóm
nước,... ở một sô khu vực của châu Phi. 2,4) Hậu quả
Gây thuơng vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh tật, di
dân, bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến môi trường và tài
nguyên thiên nhiên, tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp,...
d. Cách thức tổ chức
Bước 1:
Giao nhiệm vụ:
*Nhiệm vụ 1: Dân số Châu Phi hiện nay là bao nhiêu, chiếm bao nhiêu % dân số thế giới.
*Nhiệm vụ 2:Hoạt động nhóm/cặp đôi. Dựa vào thông tin mục a và bảng số liệu, em hãy:
- Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi từ giai đoạn 1950-1995 đến 2015-2020
- Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT- XH Châu Phi?
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục b,c SGK và Video, các em hãy trao đổi và hoàn
thiện thông tin phiếu học tập sau: Câu hỏi Trả lời Nạn đói Thực trạng (nhóm 1,3) Nguyên nhân
Xung đột Nguyên nhân quân sự Hậu quả (nhóm 2,4)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: Chiến tranh và nạn đói ở châu Phi: Nội chiến và nạn đói thường xuyên
diễn ra ở châu Phi. Nguyên nhân chủ yếu do những bất đồng về chính trị hoặc xung
đột giữa các bộ tộc. Nội chiến kéo dài nhiều năm giữa tộc người Tu-a-rét được Li-bi
hậu thuẫn với những nguời nông dần sống ở vùng đất nhiều mưa hơn. Ở Ru-an-đa và
Bu-run-đi, cuộc chiến giữa tộc Tút-xi và Hu-tu đã khiến hàng nghìn người thiệt mạng.
Nạn đói cũng là một thảm kịch đối với người dần nơi đây. Trước kia, người
dân thường có đủ lương thực cho đến vụ mùa năm sau. Thế nhưng, các quốc gia châu
Phi lại chú trọng nhiều đến việc canh tác cây trồng xuất khẩu và ngày càng phụ thuộc
vào thực phẩm nhập khẩu. Nếu việc phân phối thực phẩm bị gián đoạn hoặc mất mùa
do hạn hán thì hàng chục nghìn người có thể chết đói.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
1. Một số vấn đề dân cư xã hội
a.Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao
- Năm 2020, số dân châu Phi khoảng 1 340 triệu người, chiếm khoảng 17% số dân thế giới.
- Dân số châu Phi tăng rất nhanh từ những năm 50 của thế kỉ XX, Giai đoạn 1950 -
2020, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Phi luôn cao hơn mức trung bình thế giới.
-Tăng dân số nhanh là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển, dẫn đến
đói nghèo, tài nguyên bị khai thác kiệt quệ, suy thoái và ô nhiễm môi trường,... ở châu Phi. b. Nạn đói
- Mỗi năm, có hàng chục triệu người dân châu Phi bị nạn đói đe doạ; trong đó, vùng
nam hoang mạc Xa-ha-ra là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do tình trạng hạn hán, bất ổn chính trị,...
-Rất nhiều quốc gia châu Phi phải phụ thuộc vào viện trợ lương thực của thế giới hằng năm.
c. Xung đột quân sự
- Xung đột quần sự đang là một vấn đề nghiêm trọng tại châu Phi.
- Nguyên nhân: Do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, do cạnh tranh về tài nguyên íhiên
nhiên, đặc biệt là tài nguyên nước,... ở một sô khu vực của châu Phi.
- Hậu quả của xung đột qun sự: Gây thuơng vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh
tật, di dân, bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên, tạo
cơ hội để nước ngoài can thiệp,...
2.2. Tìm hiểu di sản lịch sử châu Phi a. Mục tiêu
-Trình bày được một số di sản lịch sử của châu Phi. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy kể tên một số di sản lịch sử của châu Phi. c. Sản Phẩm
- Một số di sản lịch sử nổi tiếng của châu Phi: chữ viết tượng hình, phép tính diện tích
tác hình, giấy pa-pi rút, các công trình kiến trúc nổi tiếng (các kim tự tháp, tượng Nhân sư,...).
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Chứng minh châu Phi có nhiều di sản lịch sử.
- Cho biết trong việc khai thác và phát huy các di sản, châu Phi cần lưu ý những vấn đề gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV có thể cho HS kết hợp khai thác các kiến thức trong mục “Em có biết” vể giấy
pa-pi-rút để HS hiểu thêm nội dung bài.
- Chữ tượng hình Ai Cập: Chữ cái tượng hình của người Ai Cập cổ đại có vào khoảng năm
3 000 trước Công nguyên. Lúc đầu, mỗi đổ vật được hiển thị chính xác bằng hình ảnh.
Dần dần, các hình ảnh này bắt đẩu tượng trưng cho âm thanh. Các nhóm chữ tượng
thanh được dùng để đánh vần từ.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
2. Di sản lịch sử Châu Phi
- Một số di sản lịch sử nổi tiếng của châu Phi: chữ viết tượng hình, phép tính diện
tích tác hình, giấy pa-pi rút, các công trình kiến trúc nổi tiếng (các kim tự tháp,
tượng Nhân sư,...).
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Trò chơi HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Đóng vai là thủ tướng để giải quyết một trong các vấn đề xã hội châu Phi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của cá nhân HS
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
*Nhiệm vụ 1: Nếu em là lãnh
đạo, em sẽ làm gì đế giúp người
dân châu Phi/1 quốc gia nào đó
thoát khỏi tình trạng nghèo đói như hiện nay
*Nhiệm vụ 2: Sưu tầm thông tin
về một di sản lịch sử nổi tiếng của châu Phi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
vào tuần học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét
đánh giá hoạt động học của hs. TƯ LIỆU:
1/Video HIV Nam Phi: https://youtu.be/w5OZx42V3y0
2/https://baotintuc.vn/phan-tichnhan-dinh/chau-phi-2013-chat-vat-doi-pho-voi-
xung-dot-20140102225609769.htm
3/ https://bnews.vn/tai-sao-vong-xoay-bat-on-luon-bao-trum-chau-phi-phan-1- /73397.html
4/ https://nhandan.com.vn/baothoinay/baothoinay-hosotulieu/item/38011902-cuoc- chien-chong-doi-ngheo.html
5/https://baotintuc.vn/the-gioi/gan-50-so-ca-tu-vong-tre-em-tai-chau-phi-bat-
nguon-tu-thieu-doi-20190623103020955.htm
6/ http://tapchimattran.vn/the-gioi/cuoc-chien-chong-doi-ngheo-o-cac-quoc-gia- chau-phi-7192.html
7/https://www.24h.com.vn/tin-tuc-trong-ngay/nhung-dai-dich-khung-khiep-nhat-o- chau-phi-c46a649207.html
8/https://vnexpress.net/suc-khoe/who-tuyen-bo-dich-ebola-la-truong-hop-y-te-
khan-cap-toan-cau-3954236.html