Giáo án Địa lí 7

 Bộ giáo án được biên soạn kỹ lưỡng chi tiết theo từng đơn vị bài học, giúp thầy cô dễ dàng truyền tải kiến thức cho học sinh. Mời các thầy cô cùng tải về Giáo án Địa lí 7 chương trình mới.

Trường THCS Đoàn Th Đim
T: S - Địa - GDCD
H và tên giáo viên:
Nguyn Th Hnh Nhân
Chương I. CHÂU ÂU
Bài 1. V TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM T NHIÊN
CA CHÂU ÂU
Môn hc: Lch s - Đa lí 7
Thi gian thc hin: (4 tiết)
I. MC TIÊU : u cu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Trình bày được v trí địa lí, hình dạng và kích thước ca châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hu; xác định được
trên bản đồ các sông ln (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên châu Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí:
- Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến
việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
- Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; khả năng trình bày kết
quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức,
kĩ năng học được vào đời sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia
các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.
- Phiếu học tập.
2. Chun b ca hc sinh:
- Sách giáo khoa, v ghi.
- Hoàn thành phiếu bài tp.
III. TIN TRÌNH DY HC.
1. Hoạt động 1: M đầu - 5 phút
a) Mc tiêu:
- Hình thành được tình hung có vấn đề để kết ni vào bài hc.
- To hng thú cho HS trước khi vào bài mi. Giúp GV biết được những thông tin HS đã về thiên nhiên
châu Âu, để có th liên h và lưu ý khi dạy bài mi.
b) Ni dung:
Hc sinh quan sát các hình và da vào hiu biết của mình để tr li câu hi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
T chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cu HS quan sát nhng hình nh v Châu Âu và tr li các câu hi.
HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin nhim v.
HS: Suy nghĩ, trả li.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
GV: Lng nghe, gi HS nhn xét và b sung.
HS: Trình bày kết qu.
Bước 4: Kết lun, nhận định
GV chun xác và dn dt vào bài hc:
Châu Âu được biết đến thiên nhiên phong phú, đa dng. tuy không phi cái nôi nguyên thu ca
nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu xứ s ca ci ngun ca s tiến b v khoa hc k thuật. Do đó
hu hết các quc gia Châu Âu có nn kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao ca thế gii. Tìm hiu "V trí địa lí
và đặc điểm t thiên ca châu Âu" bài m đầu cho vic tìm hiu mt châu lục có đặc điểm thiên nhiên và s
khai thác thiên nhiên rt hiu qu ca mi quc gia trong châu lc.
HS: Lng nghe, vào bài mi.
2. Hình thành kiến thc mi (30 phút)
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:
- - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- - Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời nội dung câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a
sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang
97.
- HS thc hin nhim vụ, sau đó báo cáo kết qu làm vic. ( s
dng bản đồ t nhiên châu Âu)
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV: + Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày.
- HS: + Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho bn.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung
chuẩn kiến thức.
- HS: Lng nghe, ghi bài.
1.Vị t địa lí, hình dạng ch thước
của châu Âu:
a) V trí địa lí: Châu Âu nm phía tây lục địa
Á - Âu, ngăn cách với châu Á bi dãy núi U-ran.
Phn ln lãnh th châu Âu nm giữa các vĩ
tuyến 36°B và 71
o
B, ch yếu thuc đới ôn hoà
ca bán cu Bc.
Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
phía tây giáp Đại Tây Dương.
phía nam giáp Địa Trung Hải Biển
Đen.
phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: đường bờ biển b cắt xẻ
mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng
vịnh ăn sâu vào đất liền.
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km
2
, so
với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại
Dương.
Hoạt động 2. Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
Tìm hiểu mục a. Địa hình:
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.
ĐẶC ĐIỂM
ĐỒNG BNG
NÚI GIÀ
Phân b
Hình dng
Tên địa hình
c) Sản phẩm học tập
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a quan sát nh
1, cho biết:
+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?
+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?
PHIẾU HỌC TẬP
ĐẶC ĐIỂM
NÚI TR
ĐỒNG BNG
NÚI GIÀ
Phân b
- Phía nam châu lc
- Phía Tây và Trung Âu
- Tri dài t tây sang
đông, chiếm 2/3 din
tích châu lc
- Vùng trung tâm
- Phía Bc châu lc
Hình dng
Đỉnh nhọn, cao, sườn
dc.
- Tương đối phng
Đỉnh tròn thấp, sườn thoi.
Tên địa hình
Dãy An-Pơ, A-pen-nin,
Các-pat, Ban-ng, Pi-
-nê.
- Đồng bằng: Đông Âu,
Pháp, h lưu sông Đa-
nuýp, Bc Âu
- U-ran.
- Xcan-đi-na-vi.
- Hec-xi-ni.
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV: + Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày.
- HS: + Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho bn.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung
chuẩn kiến thức.
- HS: Lng nghe, ghi bài.
2. Đặc điểm tự nhiên:
a. Địa hình:
- Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng
và miền núi.
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục.
Các đồng bằng được hình thành do nhiều
nguồn gốc khác nhau nên đặc điểm địa
hình khác nhau.
+ Khu vực miền núi gồm núi già núi trẻ.
Địa hình núi già phân bố phía bắc trung
tâm châu lục; phẩn lớn các núi độ cao
trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố
chủ yếu ở phía nam; phấn lớn các núi có độ
cao trung bình dưới 2 000 m.
- Một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-
pơ, Các-pát, Ban-ng,...
+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ
lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...
Tìm hiểu mục b. Khí hậu:
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
b) Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực và cận cực
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Cận nhiệt
Phân bố
Đặc điểm
c) Sản phẩm học tập:
Khí hậu châu Âu sự phân hoá từ bắc xuống nam từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới kiểu khí hậu khác
nhau:
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực và cận cực
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Cận nhiệt địa
trung hải
Phân bố
Bắc Âu
Tây Âu và Trung Âu
Đông Nam Âu
Nam Âu
Đặc điểm
quanh năm giá
lạnh.
lượng mưa trung
bình năm dưới 500
mm.
- mùa đông ấm, mùa hạ
mát. Mưa quanh m,
lượng mưa khoảng 800
- 1 000 mm/năm trở
lên.
mùa đông khô
lạnh, mùa hạ nóng
ẩm. Lượng
mưa nhỏ, mưa vào
mùa hạ, lượng
mưa trung bình
năm trên dưới 500
mm.
mùa hạ khô
nóng, mùa đông
ẩm mưa
nhiều. Lượng
mưa trung bình
năm từ 500 - 700
mm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK,
kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới kiểu khí hậu
châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV gợi ý:
+ Từ bắc xuống nam các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang
đông có các kiểu khí hậu nào?
+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?
+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu
HS xác định vị trí, phạm vi các đới kiểu khí hậu châu Âu
trên bản đồ các đới kiểu khí hậu ở châu Âu .
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV: + Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày.
- HS: + Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho bn.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung
chuẩn kiến thức.
- HS: Lng nghe, ghi bài.
- GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến
b. Khí hậu:
- Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng
từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam các đới khí hậu
cực cận cực, ôn đới kiều khí hậu cận
nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông các kiểu khí hậu ôn
đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Phân hóa theo độ cao.
http://youtube.com/watch?v=r82-MKFNDrQ
thức và giải thích thêm:
+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam
và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam các đới khí hậu cực cận cực, ôn
đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông các kiểu khí hậu ôn đới hải dương
ôn đới lục địa.
Gii thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hu ấm áp và mưa nhiều
hơn phía đông?
Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển
nóng Bắc Đại Tây Dương gió Tây ôn đới từ biển vào, thế
khí hậu điều hoà, mùa đông tương đối ấm, mùa h mát mưa
quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở
lên. Vào sâu trong lục địa: mùa đông khô lạnh, mùa hạ nóng
ấm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào
mùa hạ.
HOẠT ĐỘNG Tìm hiểu Mục c. Sông ngòi
a) Mục tiêu
Xác định được trên bản đồ các sông lớn ở châu Âu.
b) Nội dung
Hãy xác định các sông: Von-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ trên bản đồ hình 1. Cho biết các sông đổ ra biển nào?
c) Sản phẩm học tập
HS xác định được trên bản đồ theo yêu cầu của GV các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga.
d) Hướng dẫn thực hiện
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV cho HS làm việc cặp đôi. GV yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK quan t bản đồ hình 1 để thực
hiện nhiệm vụ. GV thể đưa ra các câu hỏi gợi mở:
Mạng lưới sông ngòi châu Âu dày đặc hay thưa thớt?
Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? Tên
một số sông lớn ở châu Âu?
+ HS xác định được trên bản đồ các sông: Rai nơ,
Đa-nuýp, Von-ga.
+ Các sông chảy ra biển và đại dương nào?
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV: + Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày.
- HS: + Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho
bn.
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ
sung và chuẩn kiến thức.
- HS: Lng nghe, ghi bài.
c. Sông ngòi:
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.
Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga...
HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận t sản phẩm học tập của học sinh
chốt kiến thức. GV thể cung cấp thêm thông tin: Các
sông đ ra Bắc Băng ơng thường đóng băng trong
một thời gian dài vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa
sông.
- GV yêu cầu HS đọc phần "Em có biết" đê’ có
thêm thông tin về các sông lớn ở châu Âu.
Tìm hiểu Mục d. Các đới thiên nhiên
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.
b) Nội dung
Đọc thông tin và quan sát hình 1.1, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.
Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành nội dung phiếu học tập (theo mẫu dưới):
PHIẾU HỌC TẬP
Đới thiên nhiên
Phân bố
Đặc điểm khí hậu
Thực vật và dất
Động vật
Đới lạnh
Đới ôn hoà
-
Đới nóng
d) Tổ chức thực hiện
c 1. Chuyn giao nhim v
- - GV cho HS làm việc cặp đôi. GV tổ chức cho HS
hoạt động nhóm, khai thác thông tin quan sát các
hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học tập. Sau
quá trình làm việc, các nhóm trình bày kết quả, GV
nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV có thể cung cấp thêm cho HS hình ảnh, video về
cảnh quan, giới sinh vật ở các đới thiên nhiên châu Âu.
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV:+ Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày.
- HS: + Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho
bn.
c 4. Kết lun, nhận định
d. Đới thiên nhiên:
Đới thiên
nhiên
Phân bố
Khí hậu
Thực vật
đất
Động vật
Đới lạnh
Bắc Âu
lạnh và ẩm
quanh năm
Rêu, địa y.
Một số loài
chịu được
lạnh (cú bắc
cực,chồn)
Đới ôn hoà
Tây Âu
mùa đông ấm,
mùa hạn mát.
Mưa quanh năm.
Rừng lá
rộng.
Rừng hỗn
hợp.
Nai sừng
tấm, sóc, gấu
nâu, linh
miêu,…
Trung Âu
Mùa hè nóng,
mùa đông lanh,
có tuyết rơi, ít
mưa.
Rừng lá kim,
thảo nguyên
Đông Nam
Mùa đông ngắn,
mùa hạ nóng
Thảo nguyên.
Bán hoang
mạc
Bđ.Xcan-đi-na-
vi
- GV:nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung
chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Đới nóng
Nam Âu
Địa Trung Hải
Rừng thưa và
cây bụi lá
cứng: nguyệt
quế, ô liu,
thông,…
sát: thằn
lằn, tắc kè,
rùa, nhím,
rắn,….
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu, hệ thống kiến thức cho HS về đặc điểm khí hậu của châu Âu.
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
b) Nội dung
Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu. Giải thích vì sao.
c) Sản phẩm học tập
Biểu đồ
Đặc điểm
Gla-xgâu (Anh)
-ma(I-ta-li-a)
Ô-dét-xa (U-crai-na)
Khí hậu:
- Nhiệt độ (
o
C)
- Lượng mưa (mm)
- Biên độ nhiệt
Thuộc kiểu khí hậu
d) Tổ chức thực hiện
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV: t chc cho HS hoạt động nhóm, khai thác thông tin và quan sát các hình nh trong mục để hoàn thành phiếu hc
tp. Sau quá trình làm vic, các nhóm trình bày kết qu, GV nhn xét và chun kiến thc.
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và có 1 phút tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV:
+ Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày.
- HS:
+ Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho bn.
c 4. Kết lun, nhận định
GV: Chun kiến thc và ghi bng.
HS: Lng nghe, ghi bài.
Biểu đồ
Đặc điểm
Gla-xgâu (Anh)
-ma(I-ta-li-a)
Ô-dét-xa (U-crai-na)
Khí hậu:
- Nhiệt độ (
o
C)
- Lượng mưa (mm)
- Biên độ nhiệt
- Mùa đông ấm
- Mùa hạ: mát
- Mùa hạ nóng, ít mưa.
- Mùa đông mát dịu mưa
nhiều.
- Mùa đông lạnh.
- Mùa hạ nóng.
trên 1000 mm
trên 700 mm.
dưới 500 mm.
khoảng 11
o
C
trên 25
o
C
trên 25
o
C
Thuộc kiểu khí hậu
Ôn đới hải dương.
Cận nhiệt địa trung hải.
Ôn đới lục địa.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mục tiêu
- Vn dng kiến thc đã hc vào thc tế.
- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về tự nhiên châu Âu.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề,...
b)Nội dung
Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên châu Âu (núi, sông, hồ, rừng,...) viết bài (khoảng 15 dòng) giới thiệu
về những cảnh đẹp đó.
c) Sản phẩm học tập
Hình ảnh và bài viết giới thiệu về thiên nhiên châu Âu.
d) Tổ chức thực hiện HS thực hiện ở nhà
GV cho HS làm việc nhà, HS thể làm việc nhân, cặp đôi hoặc theo nhóm. GV sẽ tổ chức cho HS trình bày sản
phẩm vào đầu giờ học sau và nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV đưa ra nhiệm vụ: Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên châu Âu (núi, sông, hồ, rừng,...) viết bài
(khoảng 15 dòng) giới thiệu về những cảnh đẹp đó.
c 2. Thc hin nhim v
- HS hỏi và đáp ngắn gn nhng vấn đề cn tham kho.
c 3. Báo cáo kết qu và tho lun
- GV dn dò HS t làm nhà tiết sau trình bày.
c 4. Nhận định và kết lun
- HS trình bày tiết hc sau.
1. An-một trong những dãy núi lớn nhất, dài nhất châu Âu, trải dài qua 8 quốc gia (từ tây sang đông), lấn
lượt là: Pháp, Ihuỵ Sỹ, I-ta-li-a, Mô-na-cô, Lích-ten-ten, Áo, Đức Xlô-vê-ni-a. Dây An-được hình thành từ
hơn 10 triệu năm trước, khi các màng Phi và Âu - Á xô vào nhau. Sự va chạm khiến các lớp đá trám tích biển nâng
lên bởi các hoạt động đứt gãy và uổn nếp hình thành nên những ngọn núi cao như Mỏng Blãng và Mát--ho. Núi
http://youtube.com/watch?v=r82-MKFNDrQ
Mỏng Blăng kéo dài theo ranh giới của Pháp - I-ta-li-a, với độ cao 4 810 m, đây là ngọn núi cao nhất dãy An-pơ.
2. Sông Đa-nuýp con sông dài th hai châu Àu. Sông Đa-nuýp bt ngun t ờn đông dãy núi Rừng Đen của
Đức chảy theo hướng đỏng nam qua trung tâm phía đông châu Âu đến Biển Đen. Dòng sông là mt tuyến giao
thông và thương mại k t bui bình minh cùa lch s. Sông Đa-nuýp chày qua nhiu thành ph quan trng ca châu
Âu, bao gôm bón th đô: Viên (Áo), Bra-ti-xla-va (Xlô-va-ki-a), Bu-đa-pét (Hung-ga-ri), Bê-ô-grát (Xéc-bi) và nhiéu
thành ph quan trng khác.
Ngày son: 3/9/2022
Lp
7/1
7/2
7/3
7/4
Ngày dy
/9/2022
9/2022
9/2022
9/2022
TÊN BÀI DY: BÀI 2 - ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HI CHÂU ÂU
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Địa lí; lp: 7
Thi gian thc hin: (2 tiết)
I. Mc tiêu
1. V kiến thc:
- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di dân và đô thịa châu Âu.
2. V năng lực:
* Năng lực Địa Lí:
- Năng lực nhn thức địa lý: gii thích hiện tượng và quá trình địa lý dân cư, xã hội - Năng lực tìm hiểu địa lý: Phân
tích được bng s liu v dân cư. Đọc được bản đồ t l dân đô thị và mt s đô thị châu Âu năm 2020.
- Năng lực vn dng kiến thức địa lý vào cuc sng: Biết tìm kiếm các thông tin t các ngun tin cậy để cp nht tri
thc, s liu,... v dân cư được hc, v xu hướng phát trin trên thế giới và trong nước; biết liên h thc tế để hiu
sâu sắc hơn.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hp tác: biết ch động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhim v để hoàn thành tt khi
làm vic cp/nhóm.
- Năng lực t ch t hc: biết ch động tích cc thc hin nhim v hc tp.
- Năng lc gii quyết vấn đề. : Xác định và làm thông tin; phân tích, tóm tt nhng thông tin liên
quan t nhiu ngun khác nhau;
3. V phm cht:
- Yêu khoa hc biết khám phá tìm hiu các vấn đề xã hi
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ t l dân đô thị và mt s đô thị châu Âu năm 2020
- Các bng s liu v dân cư châu Âu
- Hình nh, video v dân cư đô thị châu Âu
III. Tiến trình dy hc
Tiết 4:
1. Hoạt động 1: M đầu ( 5 phút)
a) Mc tiêu:
- To s phn khởi trước khi bước vào bài hc mi.
b) Ni dung:
- Hc sinh da vào kiến thức đã học và hiu biết của mình để tr li câu hi.
c) Sn phm:
- Hc sinh tr lời được các câu hi ca giáo viên.
d) T chc thc hin:
- c 1: GV chia lp thành 4 nhóm. Ph biến trò chơi “Đoán tên tranh”:
GV cho HS xem hình nh sau, yêu cu các nhóm tho luận trong 1 phút, đặt tên cho bức tranh sau đó giải thích
c 2: Hs thc hin nhim v.
c 3: Hs trình bày, Hs khác nhn xét b sung.
c 4: Gv dn dt vào bài. Như vậy, trong bc tranh trên, các em có th thấy người già nhiều hơn người tr và ch
ít người tr nhưng phải gng gánh khá nhiều người già. Đây một bc tranh biếm ha v già hóa dân s. tình
trạng này thường xy ra ch yếu các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Đ biết rõ hơn về dân cư-xã hi châu Âu
thì các em s tìm hiu trong bài hc hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc
Hoạt động 2.1. Cơ cấu dân cư (22phút)
a) Mc tiêu:
- Trình bày được đc đim cu dân cư ở Châu Âu.
- Phân tích được bng s liu v dân cư.
b) Ni dung:
HS đọc thông tin khai thác bng s liu 1,2 trong mc 1. Hãy nêu đặc đim cu dân cư Châu Âu
c) Sn phm:
- Năm 2020 s dân ca châu Âu khong 747 triu người (bao gm c s dân Liên bang Nga) đứng th thế gii
(sau châu Á châu Phi châu M)
- Châu Âu cu dân s già. T l người dưới 15 tui thp xu hướng gim (năm 1990 20,5% năm 2020
gim xung còn 16,1%), t l người t 6,5 tui tr lên cao xu hướng tăng (năm 1990 12,6% năm 2020 tăng
lên 19,1%)
- Các quc gia châu Âu tình trng mt cân bng gii tính vi s n nhiu hơn s nam: năm 1990 t l n
51,9%, t l Nam 48,1% :năm 2020 t l n 51,7%, t l Nam 48,3%.
- Dân châu Âu trình độ hc vn cao nh hưởng rt đến năng sut lao động châu Âu, năm 2020 s năm đi
hc bình quân ca ngưi trên 25 tui châu Âu 11,85, thuc hàng cao nht thế gii.
d) T chc thc hin:
- Bước 1: Giáo viên yêu cu hc sinh đọc thông tin ghi li mt s ý chính v đặc điểm dân hi ca châu Âu.
- Bước 2: hc sinh làm vic nhân hoc cp đôi đọc thông tin trong mc và khai thác Bng 1,2 để thc hin nhim
v.
- Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhn xét b sung.
- Bước 4: Giáo viên nhn xét sn phm hc tp ca hc sinh
NỘI DUNG HỌC TẬP 1
- S dân châu Âu năm 2020 747 triu ngưi đứng th thế gii.
- Châu Âu cơ cu dân s già.
- Châu Âu tình trng mt cân bng gii tính.
- Dân cư châu Âu trình độ hc vn cao
Hoạt động 2.2. Đô thị hóa (18phút)
a) Mc tiêu:
- Trình bày đặc điểm đô th hóa Châu Âu .
- Đọc được bn đồ t l dân đô th và mt s đô th châu Âu năm 2020.
b) Ni dung:
- HS đọc thông tin trong mc 2 cho biết, các đặc đim ca đô th hóa Châu Âu
- HS da vào hình 1 K tên các đô th t 5 triu người tr lên châu Âu.
c) Sn phm:
- Đặc điểm đô th hóa Châu Âu Châu Âu:
+ Có lch s đô th hóa lâu đời t thế k XIX
+ Quá trình đô th hóa gn lin vi công nghip hóa.
+ các vùng công nghip lâu đời nhiu đô th m rng và ni lin vi nhau to thành di đô th, cm đô th xuyên
biên gii.
+ Đô th hóa nông thôn phát trin nhanh to nên các đô th v tinh.
+ Châu Âu mc độ đô th hóa cao 75% dân cư sng thành th s khác nhau gia các khu vc.
- Các đô th ln t 5 triu dân tr lên châu Âu: Pa-ris, Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Xanh -tec-bua, Ma-đrit, Bác -xê-
-na.
d) T chc thc hin:
- Bước 1: Giáo viên yêu cu hc sinh làm vic nhân hoc cp đôi đọc thông tin trong sách giáo khoa phân tích
bn đồ hình 1 để tr li các câu hi trong mc
- Bước 2: Hc sinh làm vic vi thông tin bn đồ đ thc hin nhim v
- Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhn xét b sung.
- Bước 4: Giáo viên nhn xét sn phm hc tp ca hc sinh.
Giáo viên cung cp cho hc sinh mt s hình nh v các đô th cm đô th đô th v tinh châu Âu .
Th đô Pari (Pháp)13 triệu người Th đô Mat-xcơ-va (Nga) 12,3 triệu người
Th đô Luân Đôn ( Anh) 8.6 triệu người Thành ph Xanh pê-tec-bua 5,5 triệu người
NỘI DUNG HỌC TẬP 2
- Đặc điểm đô th hóa Châu Âu Châu Âu:
+ Có lch s đô th hóa lâu đời t thế k XIX
+ Quá trình đô th hóa gn lin vi công nghip hóa.
+ các vùng công nghip lâu đời nhiu đô th m rng ni lin vi nhau to thành di đô th, cm
đô th xuyên biên gii.
+ Đô th hóa nông thôn phát trin nhanh to nên các đô th v tinh.
+ Châu Âu mc độ đô th hóa cao 75% dân sng thành th s khác nhau gia các khu
vc.
- Các đô th ln t 5 triu dân tr lên châu Âu: Pa-ris, Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Xanh pê-tec-bua, Ma-
đrit, Bác -xê--na.
Tiết 5:
Hoạt động 2.3. Di cư (18phút)
a) Mc tiêu:
- Trình bày được vấn đề di dân châu Âu.
b) Ni dung:
- Đọc thông tin trong mc 3, cho biết đặc điểm di cư ở châu Âu.
c) Sn phm:
- Nhập cư là một trong nhng nguyên nhân quan trng khiến châu Âu là mt châu lục đông dân từ thi c đại.
- T đầu thế k XX đến đầu thế k XIX, s ợng người t các châu lc, khu vc khác nhập vào châu Âu ngày
càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhn khong 82 triệu người di cư quốc tế.
- Di cư trong nội b châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân s ca các quc gia.
d) T chc thc hin:
- Bước 1: + Giáo viên cho hc sinh xem video v vấn đề di dân châu Âu. Yêu cu HS nêu ni dung ca video.
+ Giáo viên gii thích ngn gn thut ng di cư, di cư quốc tế di cư nội địa.
- Bước 2: Giáo viên cho hc sinh làm vic vi thông tin trong mục để nắm được nhng ni dung chính v vấn đề di
cư của châu Âu.
- Bước 3: Học sinh làm việc với thông tin để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.
(GV có thể cho HS xem 1 số hình ảnh/video về vấn đề người Việt Nam di cư qua châu Âu)
NỘI DUNG HỌC TẬP 3
- Nhp cư là mt trong nhng nguyên nhân quan trng khiến châu Âu là mt châu lục đông dân t thi
c đại.
- T đầu thế k XX đến đầu thế k XIX, s ợng người t các châu lc, khu vc khác nhập cư vào châu
Âu ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhn khong 82 triệu người di cư quốc tế.
- Di cư trong nội b châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân s ca các quc gia.
3. Hoạt động 3: Luyn tp (22 phút)
a) Mc tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng v biểu đồ tròn và nhn xét biểu đồ.
- Cng c kiến thc v đặc điểm dân cư của châu Âu.
b) Ni dung:
- Da vào bng 1 trang 101, v biểu đồ tròn th hiện cấu dân s theo nhóm tui châu Âu năm 1990 năm
2020. Nêu nhn xét.
c) Sn phm:
- Hc sinh v được biểu đồ cơ cấu dân s theo nhóm tui châu Âu năm 1990 và năm 2020.
- Nhn xét: Châu Âu cấu dân s già. Giai đoạn 1990 2020, trong cấu dân s châu Âu, nhóm 0-14 tui
15-64 tuổi có xu hưng gim, nhóm trên 65 tuổi có xu hướng tăng.
+ Nhóm 0-14 tui chiếm t l thấp, có xu hướng giảm. Năm 1990 20,5% ,năm 2020 giảm xung còn 16,1% (gim
4,4%).
+ Nhóm 15-64 tui chiếm t l ln nhất nhưng cũng đang xu hướng giảm. Năm 1990 66,9%, năm 2020 giảm
xung còn 64,8% (gim 2,1%).
+ Nhóm t 65 tui tr lên tăng nhanh. Năm 1990 chiếm t l 12,6%, năm 2020 tăng lên 19,1% (tăng 6,5%).
d) T chc thc hin:
- Bước 1: + Giáo viên ng dn cách v biểu đồ tròn (nêu c th các bước v ra).
c 1: Xác định loi biểu đồ cn v: Vi s liu là t l (%) của cơ cấu, tổng là (100%) như đầu bài ra ta nên chn
kiu biểu đồ hình tròn.
c 2: Đổi t (%) ra độ (
0
): C hình tròn (360
0
) tương ứng vi (100%)
=> 1% = 360 :100 = 3,6
0
c 3: Dùng compa v hai đường tròn bằng nhau (như sau):
c 4: T tâm đường tròn k tia 12 gi.
(Mỗi đường tròn tương ứng cho biểu đồ cơ cấu dân s theo nhóm tui của 1 năm).
c 5: Th hin các nhóm tui châu Âu.
c 6: Sau khi v xong tiến hành tô màu hoc ký hiệu, chú thích và điền tên biểu đồ.
+ Cho hc sinh làm vic nhân hoc làm vic nhóm để da vào bng 1 trang 101, v biểu đồ tròn th hiện cấu
dân s theo nhóm tui châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét.
- Bước 2: Hc sinh làm vic nhân hoc làm vic nhóm để thc hin nhim v.
- Bước 3: Học sinh/Nhóm trình bày kết quả làm việc. Các học sinh khác lắng nghe, bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vn dng ( 5 phút)
a) Mc tiêu:
- Tìm kiếm thông tin để m rng kiến thc v ảnh hưởng của cấu dân s già đến s phát trin kinh tế - hi
châu Âu và liên h đưc vi Vit Nam.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, gii quyết vấn đề.
b) Ni dung:
- Tìm hiu v ảnh hưởng của cơ cấu dân s già đến s phát trin kinh tế - xã hi châu Âu.
c) Sn phm:
- Hc sinh tìm kiếm thông tin v ảnh hưởng của cơ cấu dân s già đến s phát trin kinh tế - xã hi châu Âu, sau đó
ghi li nhng ni dung tìm hiểu được thành mt bài báo cáo chia s vi c lp và GV.
d) T chc thc hin:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu, thu thập thông tin tinternet về ảnh hưởng của cấu dân s
già đến s phát trin kinh tế - xã hi châu Âu. Giáo viên có th gi ý HS: Ảnh hưởng của cơ cấu dân s già đến lc
ợng lao động, đến các dch v chăm sóc sức khỏe người già,…
- Bước 2: Giáo viên yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- Bước 3: HS về nhà tìm kiếm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức vào tiết sau.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc Nội dung 1,2,3
- Đọc trước bài 3
PHIẾU BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HI CHÂU ÂU
Họ và tên HS:…………………..............……………………Lớp:…….........……
I. TRC NGHIM Lựa chọn phương án đúng
Câu 1. S dân của châu Âu đứng th 4 trên thế gii sau
A. châu Á, châu Phi và châu Mĩ.
B. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương.
C. châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
D. châu Á, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Câu 2. Dân cư châu Âu
A. t l người dưới 15 tuổi và người t 65 tui tr lên đều thp.
B. t l người dưới 15 tuổi và người t 65 tui tr lên đều cao.
C. t l người dưới 15 tui thp, t l người t 65 tui tr lên cao.
D. t l người dưới 15 tui cao, t l người t 65 tui tr lên thp.
Câu 3. Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu?
A. Cơ cấu dân s già.
B. Cơ cấu dân s tr.
C. T l n nhiều hơn nam.
D. Trình độ hc vn cao.
Câu 4. Châu Âu có cơ cấu dân s già là do
A. s ngưi nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều.
B. t l gia tăng dân số t nhiên thp.
C. tui th của dân cư ngày càng tăng.
D. c hai ý B và C.
Câu 5. Năm 2020, tỉ l dân đô thị châu Âu là khong
A. 60%
B. 65%
C. 70%
D. 75%
Câu 6. Năm 2020, các nước có t l dân đô thị t 90% tr lên là
A. Na Uy, Thủy Điển, Phn Lan.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Ai--len, B, Hà Lan.
D. Phn Lan, Thụy Sĩ, I-ta-li-a.
Câu 7. Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có s dân t 10 triệu người tr lên?
A. Xanh pê-téc-bua, Ma-đrít.
B. Mát-xcơ-va, Pa-ri.
C. Béc-lin, Viên.
D. -ma, A-ten.
II. T LUN
Câu 1. Trình bày hu qu của cơ cấu dân s già châu Âu? Nêu mt s bin pháp gi quyết vấn đề dân s già châu
Âu
Ngày son:
Ngày dy:
BÀI 3:
PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, S DNG
VÀ BO V THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn hc/Hot đng giáo dc: LCH S VÀ ĐỊA LÍ; Lp: 7
Thi gian thc hin: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Hc sinh hc v:
- La chọn và trình bày được mt vấn đề bo v môi trưng châu Âu.
2. Năng lực
- Năng lc Đa lí:
+ Năng lực nhn thc khoa hc đa lí: rèn luyn cho học sinh kĩ năng phân tích các mối liên h
(tương hỗ, nhân qu) gia các hiện tượng, quá trình liên quan đến môi trường châu Âu.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: s dng các công c ca đa lí học như bản đồ, lược đ, biểu đ, tranh
ảnh,... tìm tòi; tăng cưng khai thác Internet trong hc tập….
- Năng lc chung:
+ Năng lực t ch và t hc: thu thập thông tin và trình bày báo cáo đa lý v môi trường châu
Âu.
+ Năng lực giao tiếp và hp tác: thông qua các hot động nhóm và phương pháp dạy hc tho lun.
3. Phm cht
- Chăm chỉ và có trách nhim tham gia hc tp, làm các bài tp, hoàn thành tt nhim v trong
nhóm và t hc tích cc.
- Yên thiên nhiên, có ý thc bo v môi trưng.
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các phiếu hc tp.
- Bng nhóm, bút lông, giy A0, bút màu (chun b cho HS).
- Hình nh, video v khai thác, s dng và bo v thiên nhiên châu Âu.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, v ghi.
- Giy note làm bài tp trên lp.
- Bút màu, giy A0.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Xác định vấn đề/Nhim v hc tp/M đầu (…. phút)
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Đưa học sinh vào tình hung có vấn đề đểc em tìm ra câu tr lời, sau đó giáo viên kết ni vào
bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
- Quan sát đoạn video dưới đây https://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E, em hãy cho
biết ni dung chính của đoạn video? Nguyên nhân ca thc trạng đó?
c 2: HS tiến hành hot đng trong 2 phút.
c 3: HS tr li câu hi:
c 4: GV chun kiến thc và kết ni vào bài mi.
Trong quá trình khai thác và s dng tài nguyên thiên nhiên, các quc gia châu Âu phải đối mt
vi nhiu vấn đề v i trường. Thc trng khai thác, s dng và bo v thiên nhiên châu Âu
đang diễn ra như thế nào, chúng ta cùng tìm hiu bài hc hôm nay.
2. Hình thành kiến thc mi (….phút)
- Hoạt động: TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ
BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU
a) Mc tiêu: Trình bày được mt vn đ bo v môi trường châu Âu.
b) Ni dung: GV giao mi nhóm tìm hiu (hoc bốc thăm) về mt vn đề bo v môi trưng châu
Âu. Thiết kế sơ đồ duy cho nội dung mà nhóm tìm hiu.
c) Sn phm:
- Đáp án trên giy và câu tr li ming ca HS.
- Sn phm mindmap ca các nhóm.
d) T chc thc hin
- Chuyn giao nhim v:
+ GV chia lp thành 6 nhóm, giao 2 nhóm tìm hiu (hoc bốc thăm) về mt vấn đề bo v môi
trưng châu Âu.
Nhóm 1, 2: Tìm hiu v vấn đề bo v môi trường không khí châu Âu.
Nguyên nhân ca ô nhim không khí.
Biu hin ca ô nhim không khí.
Hu qu (tác hi) ca ô nhim không khí.
Gii pháp bo v môi trường không khí.
Nhóm 3, 4: Tìm hiu v vấn đề bo v môi trường nước châu Âu.
Nguyên nhân ca ô nhim nưc.
Biu hin ca ô nhiễm nước.
Hu qu (tác hi) ca ô nhim nưc.
Gii pháp bo v môi trường nước.
Nhóm 5, 6: Tìm hiu v vấn đề bo v và phát trin rng châu Âu.
Vai trò ca rng.
Nguyên nhân ca suy gim din tích rng.
Hu qu (tác hi) ca suy gim din tích rng.
Gii pháp bo v rng.
+ Mi nhóm chun giy A0, bút màu.
+ Đọc thông tin trong SGK, kết hp s dng thiết b có kết ni internet.
+ Thiết kế sơ đồ tư duy cho nội dung mà nhóm tìm hiu.
- Thc hin nhim v:
+ GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin nhim v như yêu cầu.
+ Các nhóm thc hin nhim v nghiêm túc.
- Báo cáo, tho lun:
+ GV yêu cu các nhóm dán sn phm ca mình lên bng.
+ GV phát phiếu đánh giá cho các nhóm. Các nhóm dưới lng nghe nhóm bn báo cáo và chm
điểm.
+ Các nhóm lần lượt trình bày.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ
NHN XÉT
ĐIM
Nội dung (4đ)
- Đầy đủ, chính xác, khoa hc.
- Đúng nội dung được phân công.
- Biết tóm tt, lc thông tin.
- Không có li chính t.
Hình thức (3đ)
- B cc hp lí, d nhìn.
- Mang tính thẩm mĩ, màu sắc hài hòa.
- Có trang trí, có hình v/icon minh ha.
- Tiêu đ ni bt, rõ ràng.
- Ch viết to rõ, d nhìn.
Báo cáo (2đ)
- Ging to, rõ ràng.
- Phong thái t tin.
- Nhiu thành viên báo cáo (ít nht 50% s
thành viên ca nhóm).
- Biết trin khai ý ch không phải đọc li ch
trên mindmap.
- Tương tác: bằng cách hi các nhóm khác
hoc tr li câu hi ca các nhóm và giáo
viên.
Quá trình (1đ)
- Phân chia công vic c th cho các thành
viên.
- Làm vic nghiêm túc, hiu qu (không s
dng thi gian trên lp làm vic riêng).
- Các thành viên đoàn kết, giúp đ nhau
trong hoạt động nhóm.
TỔNG ĐIỂM
- Kết lun, nhn đnh:
+ GV khen ngi phn làm vic ca các nhóm.
+ GV chun kiến thc và m rng cho HS xem hình nh, video v tình trng ô nhim không khí
London (Anh): https://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E
Đồng thi GV hưng dn HS phân tích thêm mt s biểu đồ, bng s liu:
+ HS: Lng nghe, ghi bài.
KHAI THÁC, S DNG VÀ BO V THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
* Vn đ bo v môi trường không khí:
- Nguyên nhân ô nhim: hot đng sn xut công nghip, tiêu th năng lượng, vn ti
đường b.
- Gii pháp:
+ Kiểm soát lượng khí thi trong khí quyn.
+ Đánh thuế các-bon, thuế tiêu th đặc bit vi nhiên liệu có hàm lưng các-bon cao.
+ Đầu tư phát triển công ngh xanh, s dụng năng lưng tái to dn thay thế năng lượng
hóa thch.
+ Có các bin pháp gim lưng khí thi trong thành ph.
+ Phát trin nông nghip sinh thái.
* Vn đ bo v môi trường nưc:
- Nguyên nhân ô nhim: cht thi t các hot đng sn xut và sinh hot.
- Gii pháp:
+ Ban hành các quy định v nước, nưc thải đô thị, nước uống để kim soát chất lượng.
+ Đổi mi công ngh trong x lý nưc thi.
+ Tăng cường kiểm tra đầu ra ngun rác thi, hóa cht đc hi t nông nghip.
+ Đảm bo x lý rác thi, nưc thi t sinh hot, công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
+ Kim soát, x lý các ngun gây ô nhim t hot đng kinh tế bin.
+ Nâng cao ý thc của người dân trong bo v môi trường nước,…
* Vn đ bo v và phát trin rng:
- Rừng đóng vai trò quan trọng đối với môi trưng và phát trin kinh tế, bên cạnh đó còn
ý nghĩa văn hóa, lịch s. Rng giúp bo v đất, gi nguồn nước ngm, điu hòa khí hu và
bo v đa dạng sinh hc…
- Châu Âu đã thực hin nhiu biện pháp để bo v và phát trin rng bn vng:
+ Lut bo v rng và cm phá rng.
+ Trng rng mi.
+ Năm 2015, Liên Minh châu Âu đưa ra “chiến lược rng” nhằm phc hi h sinh thái
rng.
3. LUYN TẬP (….. phút)
a) Mc tiêu:
- Cng c và khc sâu kiến thc của bài thông qua trò chơi: “Ai nhanh hơn?”.
b) Ni dung: HS đưc yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung v khai thác s dng và
bo v thiên nhiên châu Âu.
c) Sn phm:
- Đáp án ghi trên giy note ca HS.
- Câu tr li ming ca HS.
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v:
+ HS được yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung v khai thác s dng và bo v thiên
nhiên châu Âu.
+ Trò chơi: “Ai nhanh hơn?”.
Hot đng: Cá nhân.
Chun b giy note bút.
GV đc câu hi 🡪 HS giơ tay trả li.
HS giơ tay nhanh nht 🡪 tr li. Nếu đúng thì được điểm cng, sai thì bn khác giành quyn
tr li.
CÂU HI
ĐÁP ÁN
Nguyên nhân gây ô nhim không khí
châu Âu?
Hot đng sn xut công nghip, tiêu th
năng lượng, vn ti đưng b.
Nguyên nhân gây ô nhim nguồn nưc
châu Âu?
Cht thi t các hot đng sn xut và
sinh hot.
K tên các nguồn năng lượng sch?
Năng lưng t Mt Tri, gió, nưc.
Gii thích vì sao nước Anh đưc mnh
danh là “Xứ s sương mù”?
+ Do dòng bin nóng Bc Đại Tây Dương
và gió tây ôn đới => khí hu phía tây m
áp, mưa nhiều >>> Độ m cao, sương
nhiu.
+ Hiện nay, sương khói do ô nhiễm không
khí.
+ S dĩ nước Anh có bit danh này không
phi đến t vic có nhiều sương mù hay
do tác động ca thi tiết mà chính là bi
nn công nghip ca nước này quá tiên
tiến, kéo theo việc môi trường chìm trong
ô nhim, khói bi mù mt trông ging
sương mù.
- Thc hin nhim v:
+ HS làm vic theo yêu cu.
- Báo cáo, tho lun:
+ Khi HS giơ tay nhanh nhất tr li, GV hi các bn khác nhn xét, nếu đúng thì được đim cng.
Nếu sai thì bn khác giành quyn tr li.
- Kết lun, nhn đnh:
+ GV khen ngi phn trình bày ca HS.
+ GV đưa ra kết lun, chun kiến thc.
4. VN DỤNG (….. phút)
a) Mc tiêu: Vn dụng được kiến thc và kĩ năng đã học đ thc hin nhim v thc tin liên
quan.
b) Ni dung: HS đưc yêu cu thiết kế poster có cha câu slogan v vấn đề bo v môi trưng
châu Âu.
c) Sn phm:
- Poster ca HS.
- Câu tr li ming ca HS.
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v:
+ HS làm vic theo cp, thiết kế poster có cha câu slogan v vấn đề bo v môi trường châu Âu.
(Nếu trên lớp không đ thi gian có th cho HS hot đng nhà, tiết sau np bài và trình bày).
+ Tiêu chí:
Hình thc: poster, có trang trí, hình v/icon minh ha.
Ni dung: câu slogan ngn gn khong 8 12 t, cha ni dung v bo v môi trường.
Trình bày: 1 phút đ trình bày ni dung poster, giải thích được lí do ti sao chn câu
slogan như vy.
- Thc hin nhim v:
+ HS làm vic theo yêu cu.
+ HS làm vic nhà.
- Báo cáo, tho lun:
+ Tiết sau GV cho các bn gii thiu sn phm (mi cp có 1 phút gii thiu v sn phm ca
mình).
- Kết lun, nhn đnh:
+ GV khen ngi phn trình bày ca HS.
+ GV chun kiến thc.
+ GV chn mt s sn phm xut sc đ cho điểm cng/quà/treo trong lp.
- IV. RÚT KINH NGHIỆM
-
-
-
-
Tun
Tiết
CHƯƠNG 2. CHÂU Á
Bài 5. V TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM T NHIÊN CHÂU Á
(Thời lượng: …tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này
đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.
2. Năng lực
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.
- Trình bày được một trong những đặc điểm của thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm
này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác định được các khu vực địa hình và khoáng sản chính ở châu Á.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
3. Phm cht
- Yên thiên nhiên.
- Có ý thc bo v thiên nhiên và ng phó biến đổi khí hu.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên
- Phiếu hc tp.
- Tranh nh v cnh quan t nhiên châu Á.
- Video v mt s ni dung trong bài hc (nếu có).
2. Chun b ca hc sinh
-Sách giáo khoa Lch s và Địa lí 7
-Tranh nh, dng c hc tp theo yêu cu ca giáo viên
III. TIN TRÌNH DY HC
HĐ1. Khởi động xác định vấn đề
a. Mc tiêu:
- To tâm thế cho hc sinh chun b c vào ni dung bài hc.
- Xác định được vn đề ca bài hc.
b. Ni dung: GV chiếu cho HS xem video gii thiu v thiên nhiên châu Á
(https://www.youtube.com/watch?v=c9kNm2FhBt8)
c. Sn phm
Câu tr li ca nhóm Hs
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
Quan sát hình nh và tr li các câu hi sau
1. Đon video nói v châu lc nào?
2. Em hãy trình bày mt vài thông tin em biết v châu lc này?
B2: Thc hin nhim v hc tp
GV: Định hướng giúp hc sinh quan sát tranh nh la chn thông tin phù hợp để tr li
câu hi
Hs: Tp trung quan sát phân tích tranh nh, thu thp thôn tin, tr li câu hỏi GV đã giao.
B3: Báo cáo tho lun
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt vài nhóm lên trình bày sn phm.
- ng dn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại din báo cáo sn phm nhóm
- HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận đnh.
- Nhn xét (hoạt động nhóm ca HS và sn phm), chun xác kiến thc, chuyn dn vào
hoạt động hình thành kiến thc mi.
- Viết tên bài, nêu mc tiêu chung ca bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 1: V trí địa lí và phm vi châu Á
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng kích thước châu
Á.
b. Ni dung:
Hs: Quan sát bản đồ (hình 5.1), đc tài liệu SGK/100 để tìm ra kiến thc mới dưới
s ng dn ca GV.
GV: Hướng dn hc sinh khai thác bản đồ (hình 5.1), đọc tài liệu SGK/100 để tr
li câu hỏi lĩnh hội kiến thc mi. (GV s dụng thuật “khăn trải bàn” để
ng dn hs thc hin nhim v hc tp ca nhóm/ bàn mình)
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
Đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á:
- Vị trí địa lí:
+ Châu Á trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10
0
N.
+ Tiếp giáp:
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;
Phía đông giáp Thái Bình Dương;
Phía nam giáp Ấn Độ Dương;
Phía tây giáp châu Âu;
Phía tây nam giáp châu Phi.
- Hình dạng: dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.
- Kích thước: châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền 41,5 triệu km²,
(cả đảo và quần đảo diện tích lên tới 44,4 triệu km²).
d. T chc hoạt động:
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
Đọc thông tin sgk/100 quan sát bản đ t
nhiên châu Á (hình 5.1), hãy trình bày đặc điểm
v trí địa lí, hình dạng và kích thước ca châu Á.
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS đọc SGK, thu thp thông tin
(GV s dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để ng
dn hs thc hin nhim v hc tp ca nhóm/
bàn mình)
B3: Báo cáo tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán
phiếu hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din
nhóm trình bày sn phm tương tác với nhóm
- Vị trí địa lí:
+ Châu Á trải dài trong khoảng
từ vùng cực Bắc đến khoảng 10
0
N.
+ Tiếp giáp:
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;
Phía đông giáp Thái Bình
Dương;
Phía nam giáp Ấn Độ Dương;
Phía tây giáp châu Âu;
Phía tây nam giáp châu Phi.
- Hình dạng: dạng hình khối, bờ
biển bị chia cắt mạnh bởi các
biển và vịnh biển.
- Kích thước: châu lục rộng nhất
thế giới. Diện tích phần đất liền
41,5 triệu km², (cả đảo
quần đảo diện tích lên tới 44,4
triệu km²).
bn
B4: Kết lun, nhận đnh
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thc hin nhim v ca các
nhóm HS, chun xác kiến thc.
Hoạt động 2: Đặc điểm t nhiên châu Á
a. Mc tiêu:
-Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc
điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
-Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình các khoáng sản chính châu
Á.
b. Ni dung:
Hs: Quan sát bản đồ (hình 5.1, hình 5.2), tranh ảnh (hình 5.3) đc tài liu
SGK/100, 101, 102, 103 để tìm ra kiến thc mới dưới s ng dn ca GV.
GV: Hướng dn hc sinh khai thác bản đồ (hình 5.1, hình 5.2), tranh nh (hình 5.3)
và đọc tài liệu SGK/100, 101, 102, 103 đ tr li câu hỏi và lĩnh hội kiến thc mi.
(GV s dụng thuật phòng tranh đ ng dn hc sinh thc hin nhim v ca
nhóm mình)
c. Sn phm: D kiến sn phm ca hc sinh
Nhiệm vụ 1.
- Đặc điểm địa hình châu Á: phân hóa đa dạng.
+ Núi, cao nguyên sơn nguyên chiếm ¾ diện ch châu lục, phần lớn tập
trung ở khu vực trung tâm. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc nam
và đông – tây.
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu ở phía đông và nam.
+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành các vũng, vịnh….
- Đặc điểm khoáng sản châu Á:
+ Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
+ Một số khoáng sản trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc,
crom, man-gan,…
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình khoáng sản đối với việc sử dụng bảo vtự
nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành kinh tế.
+ Cần hạn chế các tác động tiêu cực làm biến đổi địa hình, ô nhiễm môi
trường,...
Nhiệm vụ 2
- Đặc điểm khí hậu châu Á:
+ Có đầy đủ các đới khí hậu, mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khí
hậu.
+ Những khu vực nằm sâu trong nội địa phía tây nam châu lục kiểu khí
hậu lục địa.
+ Rìa phía nam, đông và đông nam của châu lục có kiểu khí hậu gió mùa
- Ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện phát triển đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
+ Chú trọng tính mùa vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu các tác
động tiêu cực của khí hậu (bão, hạn hán, lũ lụt,…).
Nhiệm vụ 3
- Đặc điểm sông, hồ châu Á:
+ Nhiều hệ thống sông lớn (Hoàng hà, Trường Giang, Công, Ô-bi, Lê-
na,…).
+ Các sông phân bố không đồng đều và có chế độ nước phức tạp.
+ Nhiều hồ lớn (Bai-can, Ban-khat,…). Một số hồ ch thước rộng lớn nên
còn được gọi là “biển” như: biển Ca-xpi, Biển Chết.
- Ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người môi trường tự
nhiên.
+ Cần sử dụng hợp lí nước sông, hồ để tránh tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt.
d. T chc hoạt động:
Hoạt động ca thy và t
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
1. Địa hình và khoáng sản
Nhim v 1
Đọc thông tin SGK/100, 101 quan sát hình
5.1, hãy:
- Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu
Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm địa hình khoáng
sản đối với việc sử dụng bảo vệ tự nhiên
châu Á.
Nhiệm vụ 2
Đọc thông tin SGK/102, 103 quan sát hình
5.2, hãy:
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc
sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Nhiệm vụ 3
Đọc thông tin SGK/103 quan sát hình 5.1,
hãy:
- Nêu đặc điểm sông, hồ của châu Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với
việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS đọc SGK, thu thp thông tin
(GV s dng hoạt động nhóm thuật
phòng tranh để ng dn hc sinh thc hin
nhim v ca nhóm mình, th giao 4 nhóm
thc hin tng nhim v hoc mi nhóm 1
nhim v tùy vào thi lượng)
B3: Báo cáo tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán
phiếu hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din
nhóm trình bày sn phm tương tác với nhóm
bn
B4: Kết lun, nhận đnh
a.Địa hình: phân hóa đa dạng.
- Núi, cao nguyên và sơn nguyên
chiếm ¾ diện tích châu lục, phần
lớn tập trung khu vực trung
tâm. Các dãy núi chạy theo hai
hướng chính bắc nam
đông – tây.
-Các đồng bằng châu thổ rộng
lớn phân bố chủ yếu phía đông
và nam.
- Địa hình ven biển hải đảo bị
chia cắt mạnh tạo thành các
vũng, vịnh….
b.Khoáng sản
-Tài nguyên khoáng sản đa dạng,
phong phú.
- Một số khoáng sản có trữ lượng
lớn như: than, dầu mỏ, k đốt,
sắt, thiếc, crom, man-gan,…
2.Khí hu:
- đầy đủ các đới khí hậu, mỗi
đới khí hậu lại phân hóa thành
nhiều kiểu khí hậu.
- Những khu vực nằm sâu trong
nội địa phía tây nam châu lục
có kiểu khí hậu lục địa.
- Rìa phía nam, đông đông
nam của châu lục có kiểu khí hậu
gió mùa
3.Sông, hồ
- Nhiều h thống sông lớn
(Hoàng hà, Trường Giang,
Công, Ô-bi, Lê-na,…).
- Các sông phân bố không đồng
đều và có chế độ nước phức tạp.
- Nhiều hồ lớn (Bai-can, Ban-
khat,…). Một số hồ ch
thước rộng lớn nên còn được gọi
“biển” như: biển Ca-xpi, Biển
Chết.
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thc hin nhim v ca các
nhóm HS, chun xác kiến thc.
HĐ3. Luyện tp
a. Mc tiêu: Hiu biết v nhng đặc điểm t nhiên châu Á
b. Ni dung
-Da vào kiến thc va tiếp thu được để hoàn thành bài tp trc nghim
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng
A. 40 triệu km
2
. B. 41,5 triệu km
2
. C. 42,5 triệu km
2
. D. 43,5 triệu km
2
.
Câu 2: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?
A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu Nam Cực.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?
A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.
Câu 4: Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới?
A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo.
B. Do Lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyết.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Câu 5: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?
A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa.
D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương.
Câu 6: Nam Á và Đông Nam Á nằm trong đới có khí hậu
A. Gió mùa nhiệt đới. B. Gió mùa cận nhiệt và ôn đới.
C. Cận nhiệt Địa Trung Hải. D. Tất cả đều sai.
Câu 7: Việt Nam năm trong đới khí hậu nào?
A. Ôn đới B. Cận nhiệt đới C. Nhiệt đới D. Xích đạo
Câu 8: Những trở ngại chính trong việc giao lưu giữa các vùng ở châu Á là do
A. Địa hình núi cao hiểm trở. B. Hoang mạc rộng lớn.
C. Khí hậu giá lạnh khắc nghiệt. D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Rừng nhiệt đới ẩm ở châu Á phân bố ở đâu?
A. Đông Nam Á và Nam Á B. Nam Á và Đông Á
C. Đông Á và Đông Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á
Câu 10: Sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm
A. mạng lưới thưa thớt. B. Nguồn cung cấp nước là do băng tan.
C. không có nhiều sông lớn. D. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn.
c. Sn phm
*D kiến sn phm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
C
A
A
A
C
D
A
D
d. T chc thc hin
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
Da vào kiến thc va hc hãy hoàn thành các bài tp trc nghiệm sau đây (Chn câu tr
lời đúng nhất)
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
Hs giơ tay nhanh nhất để tr li câu hi
c 3. Báo cáo, tho lun
Câu tr li ca HS
c 4: Kết lun, nhận định
HS nhn xét bài làm ca bn
GV đánh giá việc thc hin nhim v ca hc sinh, chun xác kiến thc (nếu cn)
HĐ4. Vận dng
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học để tìm tòi, m rng thêm kiến thc v thiên nhiên
châu Á
b. Ni dung:
-Tìm tòi, m rng thêm kiến thc v thiên nhiên châu Á
-Tr li câu hi bài tp 2 trong SGK/103
c. Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh
d. T chc hoạt động:
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
Da vào kiến thc va hc hãy hoàn thành bài tp 2 trong SGK/103
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
HS thc hin nhim v thông qua s định hướng và giúp đ ca GV
c 3. Báo cáo, tho lun
Hs báo cáo sn phm ca nhóm bng vic dán phiếu hc tp ca nhóm lên bảng. Đại din
nhóm trình bày sn phm tương tác với nhóm bn
c 4: Kết lun, nhận định
HS nhn xét bài làm ca nhóm bn
GV đánh giá việc thc hin nhim v ca hc sinh, chun xác kiến thc (nếu cn)
GV hướng dn Hs chun b bài cho tiết hc tiếp theo
TÊN BÀI DY
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. MC TIÊU m bảo theo đúng SGV)
1. Kiến thc
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân b dân cư và các đô thị ln châu Á
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liu
- Biết cách s dng bản đ để xác định s phân b dân cư, các đô th ln châu Á
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực nhận thức địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa
kinh tế- xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng công cụ địa lí ( bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh…)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống.
3. Phm cht
- Có nhng hiu biết trung thc, khách quan v đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phân b dân cư, các đô thị ln châu Á
ảnh hưởng ca các yếu t đó đến sản xuât và đời sng.
- Yêu khoa hc, biết khám phá, tìm hiu cá vấn đề xã hi
- Có tinh thn chung sng hòa bình, hp tác và chia s, tôn trng nét khác biệt trong văn hóa, xã hội gia các khu vc
ca châu Á.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU m bảo theo đúng SGV)
1. Chun b ca giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu hc tp dành cho HS.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Bản đồ mật độ dân s và mt s đô thị ln châu Á, năm 2020
- Bng s liu, video, hình nh v dân cư của các đô thị ln châu Á
- Phiếu hc tp.
2. Chun b ca hc sinh
- Sách giáo khoa.
- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. M đầu
a. Mc tiêu:
- To kết ni gia kiến thc ca HS v dân cư, xã hội châu Á vi bài hc.
- To hứng thú cho HS trước khi vào bài mi.
b. Ni dung:
Châu Á là nơi con người cư trú t rt sớm, cũng là nơi những nền văn minh cổ đại phát trin rc r trong lch s.
Vi quá trình phát triển lâu đời, dân cư, xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
? Nêu mt s hiu biết ca em v dân cư, xã hội châu Á.
c. Sn phm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. T chc hoạt động:
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV đặt câu hi:
? Các em có hiu biết gì v dân s châu Á?
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và có 1 phút tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV:
+ Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
+ Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho bn (nếu cn).
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Chun kiến thc và dn vào bài mi.
Châu Á nơi con người trú t rt sớm, cũng là nơi có nhng nền văn minh cổ đại phát trin rc r trong
lch s. Vi quá trình phát trin lâu đời, dân cư, xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào? Chúng ta s
cùng nhau tìm hiu.
2. Hình thành kiến thc mi
HOẠT ĐỘNG 1: DÂN CƯ, TÔN GIÁO
a. Mc tiêu:
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á
- Rèn kĩ năng phân tích, khai thác số liu
b. Ni dung:
- Da vào thông tin và bng trong mục a, b hãy trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
c. Sn phm: Câu tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1: Chuyn giao nhim v
Đọc thông tin và da vào bng 1 trong mc a, b trình
bày đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á?
- Nhim v 1: T l gia tăng dân số của châu Á. Đặc
điểm cấu dân s ca châu Á thành phn chng
tc
+ Cho 1 - 2 HS tr lời trước lp, HS khác b sung.
+ GV cht li ý.
- Nhim v 2: GV cho HS đọc thông tin, thào lun cp
đôi, thực hin yêu cu: Đặc điểm tôn giáo ca châu Á?
+ Sau khi tho luận xong, GV cho đại din cặp đôi lên
trà li, HS khác có th b sung.
c 2. Thc hin nhim v
1. Dân cư, tôn giáo
a. Dân cư
- Năm 2020 dân số châu Á là 4641,1tr người
- T l gia tăng dân số thấp hơn mức trung bình
ca thế gii
- Châu Á có cơ cấu dân s tr
- Dân cư thuộc nhiu chng tc
b. Tôn giáo
- Châu Á nơi ra đời ca 4 tôn giáo ln trên thế
gii: Ấn Độ giáo, Pht giáo, Kitô giáo, Hi giáo
- GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin nhim v
- HS: Thc hin nhim v cá nhân/ cặp đôi.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS: Trình bày kết qu
- GV: Lng nghe, gi HS khác nhn xét và b sung
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: cung cp mt s hình nh, video v các tôn giáo
châu Á để HS cái nhìn trc quan, thc tế m rng
kiến thc.
+ GV Chun kiến thc và ghi bng
- HS: Lng nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 2: S PHÂN B DÂN CƯ, ĐÔ THỊ LN
a. Mc tiêu:
- Trình bày được s phân b dân cư và các đô thị ln châu Á.
- Biết cách s dng bản đ để xác định s phân b dân cư, các thành phổ ln châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phn tích, khai thác s liu.
b. Ni dung:
- HS hoạt động theo cp, hoàn thành phiếu hc tp thông qua việc đọc thông tin trong SGK mc 2.
c. Sn phm: Câu tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1. Chuyn giao nhim v
+ GV tiến hành phân chia các cặp đôi, phổ biến các quy
định khi tham gia hoạt động.
+ Giao nhim v:
Nhim v 1: S phân b dân cư
- Da vào thông tin và H1 trong mc 2,
2. S phân b dân cư. Các đô thị ln.
a. S phân b dân cư:
- Châu Á có mật đ dân s cao
- Dân cư phân bố không đồng đều
+ Các khu vực đông dân: Đông Á,Nam Á, một
phn khu vực ĐNÁ
+ Các khu vực thưa dân: Bắc Á, khu vc núi cao
cho biết các khu vực đông dân và thưa
dân châu Á?
- Nhn xét v đặc điểm phân b dân cư
châu Á?
Nhim v 2: Các đô th ln
- Da và H1 và bảng 2, hãy xác định v
trí các đô thị t 20 triệu người tr lên
châu Á
- K tên các nước có nhiều đô thị trên
10tr dân
c 2. Thc hin nhim v
- GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin nhim v
- HS: Thc hin nhim v cá nhân/nhóm cặp đôi.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS: Trình bày kết qu
- GV: Lng nghe, gi HS khác nhn xét và b sung
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Chun kiến thc và ghi bng
- HS: Lng nghe, ghi bài
+ M rng kiến thc:
Siêu đô thị châu Á: Theo mt báo cáo mi ca Liên
hp quc, hu hết các thành ph ln nht thế gii s
châu Phi châu Á vào năm 2030. Trong s 34 siêu đô
th trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số đó các
nước đang phát triển. S ng ln nht tp trung khu
vc châu Á - Thái Bình Dương, nơi 21 trong số 34
siêu đô thị. Trung Quc Ấn Độ dẫn đầu, vi lẩn lượt
6 và 5 siêu đô thị. Làn sóng di dân t nông thôn ra thành
th rt mnh châu Á s làm ny sinh ra nhng vấn đề
lớn như nhà , nn tắc đường, ô nhiễm môi trường hay
trung tâm châu Á, bán đảo A-ráp
b. Các đô thị ln
- quá trình đô thịa phát trin nhanh chóng
tình trng ti phm,... Tuy nhiên, các chuyên gia v phát
triển đô thị cũng cho rằng chính các thành ph địa
bàn để thúc đẩy nhng tiến b kinh tế hi. Ch
thành ph mới trung tâm hành chính, nơi tp trung
các hoạt động thông tin, kiến thc ph biến ý tưởng.
Theo Hội đồng Kinh tế - hi ca Liên hp quc thì
vn còn 40% dân thành ph châu Á sng trong các khu
chut, không các dch v bản được bảo đảm v
thu nhập. Nhìn chung thì các đô thị châu Á vẫn đóng góp
nhiu vào vic ci thiện điểu kin sống cho người dân.
Người dân thành th vn nlìiều hội tiếp cn giáo
dc hớn người dân nông thôn. Trong khi ai cũng phải
tha nhn giáo dc yếu t tiên quyết để phát trin
phúc li xã hi.
HOẠT ĐNG 3: Luyn tp, vn dng
a. Mc tiêu:
- Củng cố kiến thức về các vấn đề dân cư, xã hội châu Á rèn luyện năng lực hợp tác,
trung thực, giao tiếp của học sinh.
- Vn dng kiến thức đã học v dân cư – xã hi châu Á để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung:
- GV t chức cho HS tham gia trò chơi “ợt chướng ngi vật” với 4 chng. Yêu cu tt c HS gp SGK li,
da vào kiến thức đã học để vượt qua các chng th thách.
c. Sn phm: Câu tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
CHNG 1. TH TÀI TÍNH TOÁN
CHNG 2. VÒNG QUAY MAY MN
CHNG 3. TRUY TÌM T KHÓA
DN DÒ V NHÀ: V sơ đồ tư duy tổng hp kiến thc bài hc
Chương 2: Châu Á
Bài 7: BN Đ CHÍNH TR CHÂU Á, CÁC KHU VC CA CHÂU Á
(03 tiết)
- I. MỤC TIÊU
1. Kiến thc
Hc sinh hc v:
- Xác định được trên bản đồ chính tr các khu vc ca châu Á.
- Trình bày được đặc điểm t nhiên ca mt trong các khu vc châu Á.
- Biết cách s dng bản đồ để phân tích các đặc điểm t nhiên ca tng khu vc.
2. Năng lực
- Năng lực Địa lí:
+ Năng lực nhn thc khoa học địa lí: xác định được tng khu vc của Châu Á, đặc điểm
đặc trưng của mi khu vc.
- Năng lực tìm hiu địa lí, giáo viên tạo điều kin cho hc sinh s dng các công c của địa
lí học như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biểu đ, bng s liu, tranh nh,...
- Năng lc chung:
+ Năng lực t ch và t hc: đưc hình thành và phát trin thông qua các hot đng nhóm mnh
ghép
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát trin thông qua các hoạt động nhóm.
3. Phm cht
- Có nhng hiu biết đúng đắn v các khu vc ca châu Á.
- Có trách nhim trong vic s dng hp lí và bo v tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ chính tr châu Á.
- Bản đồ t nhiên ca tng khu vc châu Á.
- Các hình nh, clip v t nhiên, kinh tế - xã hi ca các khu vc châu Á.
- Phiếu hc tp.
- Sách giáo khoa, v ghi.
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Xác định vấn đề/Nhim v hc tp/M đầu (....... phút)
a) Mc tiêu: To hng thú cho học sinh trưc khi vào bài mi.
b) Ni dung: Quan sát hình nh tr li câu hỏi: Đây là khu vực nào ca châu Á?
c) Sn phm: câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v:
+ GV chiếu 4 hình ảnh liên quan đến châu Á, yêu cu hc sinh quan sát cho biết đây là khu
vc nào ca châu Á?
- Thc hin nhim v:
+ Hc sinh quan sát hình nh và ghi câu tr li mi bc nh ra nháp.
- Báo cáo, tho lun:
+ GV định hướng cho các em, m rng nội dung để to tính hng thú.
+ Khuyến khích động viên các em mnh dạn đưa ra câu trả li.
+ Hc sinh sau khi xem xong 4 bc ảnh đưa ra câu trả li c 4 bc nh.
- Kết lun, nhận định:
+ GV khen ngi phn tr li, làm bài ca HS.
+ Dn dt vào bài mi: Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Không chkhu
vực Đông Nam Á, châu Á còn có nhng khu vực nào khác? Đặc điểm t nhiên ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiu trong ba tiết hc này.
2. Hình thành kiến thc mi (75 phút)
- Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
a) Mc tiêu:
- Xác định được trên bản đồ chính tr các khu vc ca châu Á.
b) Ni dung: Xác định được các khu vc ca châu Á trên bản đồ hình 1.
c) Sn phm:
- Học sinh xác định được trên bản đồ các khu vc của châu Á: Đông Á, Đông
Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
d) T chc thc hin
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung cần đạt
- c 1: Chuyn giao nhim v: Quan sát hình : bản đồ
chính tr châu Á và thông tin trong sgk: Xác định các khu
vc châu Á?
- c 2: Thc hin nhim v
Gv: gi ý, h tr hc sinh thc hin nhim v.
Hs: Thc hin nhim v cá nhân.
-
c 3:
Báo cáo, tho lun:
Hs: Trình bày kết qu.
Gv: Lng nghe, quan sát phn ch bản đồ ca hc sinh
và gi hc sinh khác nhn xét.
-
c 4:
Kết lun, nhận định
Gv: Chun kiến thc và ghi bng.
Hs: Lng nghe, ghi bài.
1. Bản đồ chính
tr châu Á
- Châu Á gm 49
quc gia và vùng
lãnh th.
- Trên bản đồ
chính tr, Châu Á
đưc phân chia
thành thành 5
khu vc (Không
k phn lãnh th
ca Liên bang
Nga): Đông Á,
Đông Nam Á,
Nam Á, Tây Á,
Trung Á.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIU CÁC KHU VC THUC CHÂU Á
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm t nhiên ca các khu vc thuc châu Á
- Biết cách s dng bản đồ để nhn biết các đặc điểm t nhiên ca khu
vc.
b. Ni dung
- Hoạt động nhóm: Da vào hình 2 và thông tin trong mc 2 hãy nêu mt s
đặc điểm ca t nhiên ca các khu vc thuc châu Á.
c. Sn phm
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
- Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc hoạt động
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung cần đạt
c 1: Giao nhim v -
Nhim v 1- Hoạt động nhóm: Da vào hình 2,3,4,5,6,7,8
và thông tin trong mục 2, các em hãy trao đổi để hoàn
thành ni dung phiếu hc tp sau:
Ni
dung
Đông
Á
N1
Đông
Nam
Á
N2
Nam
Á
N3
Tây
Á
N4
Trung
Á
N5
Phm vi
lãnh
th, đa
hình
Khí hu
Khoáng
sn
Sông
ngòi
Cnh
quan
2. Các khu vc
thuc châu Á
- c 2: Thc hin nhim v
Gv: gi ý, h tr hc sinh thc hin nhim v.
Hs: Thc hin nhim v nhóm.
-
c 3:
Báo cáo, tho lun:
Hs: Trình bày kết qu theo nhóm.
Gv: Lng nghe và gi hc sinh nhóm khác nhn xét.
-
c 4:
Kết lun, nhận định
Gv: Chun kiến thc và ghi bng.
Hs: Lng nghe, ghi bài.
Các khu
vc
Đông Á
N1
Đông Nam Á
N2
Nam Á
N3
Tây Á
N4
Trung Á
N5
Phm vi
lãnh th,
địa hình
Gm 2 b
phn lục đa
và hải đảo.
- Phn lc
địa:
+ Phía tây:
H thng
núi, cao
nguyên
him tr xen
k bồn địa,
hoang mc.
+ Phía đông
là vùng đồi,
núi thp và
những đng
bng rng,
bng phng.
- Phn hi
đảo: Có
- Gm 2 b
phn:
+ Đông Nam Á
lục địa: Địa
hình đồi, núi là
ch yếu; các
dãy núi có độ
cao trung bình,
chy theo
ng bc -
nam hoc tây
bc - đông nam;
các đồng bng
phù sa phân b
h lưu các
con sông.
+ Đông Nam Á
hải đảo: Có
nhng dãy núi
tr và thường
xuyên xy ra
- Có ba
dạng địa
hình chính.
+ Phía đông
bc: H
thng núi
Hi-ma-lay-
a hùng vĩ
vi nhiu
đỉnh núi
cao trên 8
000 m.
+ gia là
đồng bng
Án - Hng.
+ Phía nam
và tây bc:
Sơn nguyên
Đê-can và
sơn nguyên
Núi và sơn
nguyên
chiếm phn
ln din
tích. + Phía
bc có
nhiu dãy
núi cao.
+ Phía nam
là sơn
nguyên
+ Phía
đông là
đồng bng
ng Hà.
- Các dãy
núi cao
và đồ s
nm
phía đông
nam như:
Thiên
Sơn, Pa-
mi-a,...
- Đồng
bng và
hoang
mc nm
phía tây
nhng dãy
núi un nếp
tr, xen k
các cao
nguyên;
thưng
xuyên xy
ra động đất
và núi la.
động đất, núi
la.
I-ran.
Khí hu
- Phân hoá
t bc
xung nam,
t tây sang
đông.
- Khu vc
phía tây và
phía bc có
khí hu
khc nghit
hơn khu vực
phía đông
và phía
nam.
- Đông Nam Á
lục địa: Có khí
hu nhiệt đới
gió mùa, mùa
đông nhiệt độ
h thấp, mưa
nhiu vào mùa
h.
- Đông Nam Á
hải đảo: Có khí
hậu xích đạo
nóng và mưa
đều quanh năm.
Phn ln
lãnh th
Nam Á có
khí hu
nhiệt đới
gió mùa vi
hai mùa
mưa và khô
rõ rt.
Khô hn.
ng
mưa trung
bình năm
khong
200 - 250
mm. Mùa
h nóng và
khô, mùa
đông lạnh
khô
Khô hn,
mùa h
nóng,
mùa đông
lnh,
thnh
thong có
tuyết rơi.
Khoáng
sn
Tp trung
nhiu m
khoáng sn
như: than,
st, du m,
man-gan,...
Có nhiu
khoáng sn
quan trọng như:
thiếc, đồng,
than, du m,
khí đốt,...
Giàu tài
nguyên
khoáng sn
như: than,
st, man-
gan, đồng,
du m,...
Khong 1/2
ng du
m trên thế
gii tp
trung
Tây Á.
Du m
và khí đốt
là quan
trng
nht
Sông
ngòi
Có nhiu
sông ln
như: Trường
Giang,
Hoàng Hà,
Tây
Giang,...
Có mạng lưới
sông ngòi phát
trin, nhiu
sông lớn như:
Mê Công, I-ra-
oa-đi, Mê
Nam,...
Có nhiu h
thng sông
lớn như:
sông Án,
sông Hng,
sông Bra-
ma-pút
Sông ngòi
kém phát
trin. sông
ngn và ít
c. Có 2
sông ln là
Ti-grơ và
Ơ-phrát.
Kém phát
trin, hai
sông ln
nht ca
khu vc
là Xưa
Đa-ri-a
và A-mu
Đa-ri-a
Cnh
quan
- Đa dạng.
Rng lá
kim
tho nguyên
rng lá rng
cn nhit.
Ch yếu là rng
nhiệt đới m,
ngoài ra còn có
rừng thưa và
xa-van nhng
khu vực ít mưa
Thc vt
đin hình là
rng nhit
đới m.
-tho
nguyên
- Rng và
cây bi lá
cứng địa
trung hi
Hoang
mc,
tho
nguyên.
3. Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
Câu 1: Hãy k tên các khu vc ca châu Á. Em yêu thích nht khu vc nào?Vì sao?
Câu 2: So sánh một đặc điểm t nhiên ca hai khu vc châu Á?
c. Sn phm hc tp
Câu 1: Các khu vực của châu Á (5 khu vực):
+ Đông Á
+ Đông Nam Á
+ Nam Á
+ Tây Nam Á
+ Trung Á.
- Em yêu thích nhất khu vực Đông Nam Á Đông Nam Á Việt Nam (nơi em sinh ra
lớn lên). Em cũng rất yêu thích thiên nhiên ở khu vực này.
4. Hoạt động vn dng
a. Mc tiêu: Phát triển năng lực tìm hiểu địa lí, vn dng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuc
sống, năng lực t ch và t hc. Nâng cao kh năng tìm hiểu kiến thc thông qua hình nh,
sách báo, internet phc v hc tp.
b. Ni dung: Hãy thu thp tranh ảnh, tư liệu v đặc điểm t nhiên ca mt trong các khu vc
ca châu Á.
c. Sn phm: Thông tin học sinh tìm được v t nhiên mt khu vc ca châu Á mà hc
sinh quan tâm.
d. T chc hoạt động
Hc sinh tìm hiểu thông tin trên sách báo, internet đ hoàn thành nhim v. Hc sinh tìm
hiu và làm vic nhà, báo cáo kết qu vào tiết hc sau.
Rút kinh nghim:
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Ngày son:22/7/2022
BÀI 8. Thc hành TÌM HIU V CÁC NN KINH T LN VÀ KINH T MI NI CA CHÂU Á
Thi gian thc hin: (2 tiết)
I. Mc tiêu
1. V kiến thc:
- Có hiu biết v các nn kinh tế ln và kinh tế mi ni ca châu Á: Trung Quc, Nht Bn, Hàn Quc, Xin ga - po.
- Biết thu thp, x lí thông tin, s liu thng kê, bản đồ, biểu đồ ca mt quc gia.
- Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày báo cáo.
2. V năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề. Thông qua việc HS độc lập khai
thác thông tin, làm việc với liệu học tập để giải quyết các nhiệm vụ học tập, các tình
huống có vấn đề đặt ra trong bài học.
* Năng lực Địa lí
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: biết cách sưu tầm tài liu và trình bày v mt trong các nn kinh tế ln và kinh tế mi ni
ca châu Á.
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng đã học để viết báo cáo.
3. V phm cht:
- Chăm chỉ: tích cc, ch động trong các hoạt động hc.
- Có ý thc hc tập đ xây dựng Đất nước ngày càng phát trin.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Bản đồ (t nhiên, hành chính, kinh tế) ca bốn nước Trung Quc, Nht Bn, Hàn Quc, Xin ga - po.
- Các hình ảnh, video về sự phát triển kinh tế của các quốc gia trên.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: M đầu (3 phút)
a. Mc tiêu: - to tâm s tò mò và hứng thú cho HS trước khi bước vào bài mi.
-HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vấn đề đặt ra, trên cơ sở đó để hình thành kiến thc vào bài hc mi.
b. Ni dung: Trò chơi Ai nhanh hơn.
c. Sn phm: Hc sinh da vào hiu biết của mình để tr li xut s của các thương hiệu.
d. T chc thc hin:
c 1: Giao nhim v
Trò chơi AI NHANH HƠN?
- Trong 2 phút, Hs quan sát hình nh của các thương
hiệu sau đó đọc tên và nơi xuất s thương hiệu đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức, kết nối vào bài
học.
-Gv dẫn dắt vào bài học, giới thiệu các nội dung cần tìm
hiểu một số địa chỉ, phương tiện để HS tìm liệu
phục vụ hoạt động viết báo cáo và trình bày.
ĐỊA LÍ
Tiết … – Bài 8: Thc hành tìm hiu v các
nn kinh tế ln và kinh tế mi ni ca châu
Á.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc
Hoạt động 2.1. Chun b
a. Mc tiêu: Biết sưu tầm, thu thp, x lí thông tin, s liu thng kê, biểu đồ, bản đồ ca mt quc gia.
b. Ni dung: La chn ni dung tìm hiểu: Sưu tầm liệu, viết mt báo cáo ngn v mt trong các nn
kinh tế ln và nn kinh tế mi ni ca châu Á.
+ Trung Quc.
+ Nht Bn.
+ Hàn Quc.
+ Xin-ga-po.
-Sưu tầm thông tin, d liu v nội dung đã lựa chn: Có th tìm kiếm thông tin t các ngun sau:
+ Mng internet.
+ Sách, báo.
- Chn lc, x lí thông tin.
+ Chn lọc tư liệu t các nguồn đã tìm.
+ X lí s liệu, tư liệu, hình nh.
+ Sp xếp các thông tin, s liu,... theo đ cương của báo cáo.
c. Sn phm:
- Thông tin HS sưu tầm đã chọn lc, x v mt trong các nn kinh tế ln nn kinh tế mi ni
châu Á
d. T chc thc hin:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà, từ buổi học trước.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm bốc thăm
một nền kinh tế để chuẩn bị nội dung báo o. thể gợi ý
cho HS một số chủ đề để HS tìm hiểu:
+ Đặc điểm phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.
+ Nhân tố tạo nên sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.
+ Trình bày vế một ngành kinh tế nổi bật ở Hàn Quốc.
+ Đặc điểm nền kinh tế Xin ga-po.
+ Bài học kinh nghiệm phát triển kinh íế Việt Nam từ cac
nước Hàn Quốc, Xin ga-po, Trung Quóc, Nhật Bản.
- GV giới thiệu cho HS một số địa chỉ để u tầm,
khai khác thông tin: các trang web chính thống, uy tín như
worldbank.org (Ngần hàng Thế giới), un.org (Liên hợp
quốc), fao.org (Tổ chức Lương thực Nông nghiệp Liên
hợp quốc), gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê), mofa.gov.vn
(Bộ Ngoại giao Việt Nam),...
- GV hướng dẫn HS cách khai thác, chọn
lọc và xử li thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
-HS đã thảo luận chuẩn bị nội dung từ nhà, trên lớp HS
chuẩn bị, xem lại nội dung trình bày của nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
-Các nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét.
- Các nhóm HS báo cáo kết qu làm vic
nhòm ca mình: Tìm hiu v mt trong
s các quc gia nn kinh tế ln nn
kinh tế mi ni ca châu Á.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện
của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp,
trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
-Gv giới thiệu thêm một số thông tin về nền kinh tế của các
nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.
-Gv giới thiệu, mở rộng cho HS một vài nét về nên kinh tế
các nước HS vừa báo cáo.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a. Mc tiêu: Giúp HS cng c, khc sâu kiến thc bài hc.
b. Ni dung: T kiến thức đã học trong bài, tr li các câu hi.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
-GV đưa ra các câu hỏi thông qua trò chơi Chim cánh ct hc bài, HS la chọn đáp án trả li đúng
Câu 1: Đặc điểm nn kinh tế Trung Quc hin nay là gì?
Câu 2: Hàn Quốc đã trở thành cường quốc trong lĩnh vực nào?
Câu 3: Nhng thách thc ln ca nn kinh tế Nht Bn hin ti là gì?
Câu 4: Điều gì giúp ngành vn ti ca Xin ga- po có s phát triển vượt tri?
- HS đọc các câu hi và đáp án, chọn đáp án đúng.
-GV h tr HS thc hin nhim v
- HS trình bày kết qu. HS khác nhn xét và b sung.
- GV nhn xét, khen ngi HS.
4. Hoạt động 4: Vn dng (2 phút)
a) Mc tiêu:
- Vận dụng khắc sâu kiến thức bài học, viết báo cáo về một trong các quốc gia nền kinh tế lớn
kinh tế mới nổi của Châu Á vừa tìm hiểu.
b) Nội dụng:
- GV đưa ra yêu cầu vo cáo, HS theo dõi hoàn thin.
c) Sn phm: Phn trình bày ca HS
d. Cách tiến hành.
-GV đưa ra yêu cầu, HS thc hin và hoàn thin báo cáo ti lp.
5. Hoạt động 5: Hướng dn t hc ( 1 phút)
- GV nhc HS chun b bài mi: Chun b ni dung bài sau: Bài 9 V trí địa lí, đặc điểm t nhiên châu
Phi
+) Tìm hiu và gii thích tại sao “châu Phi là một lục địa nóng” (cả nghĩa đen và nghĩa bóng)
+) Hay tìm hiu v vấn đề săn bắn và buôn bán đng vt hoang dã châu Phi.
TÊN BÀI DY:
CHƯƠNG 3: CHÂU PHI
BÀI 9. V TRÍ ĐỊA LÍ, PHM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM T NHIÊN CHÂU PHI
Môn hc/Hoạt động giáo dc: LCH S - ĐỊA LÍ; lp:7
Thi gian thc hiện: …. tiết
- I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày đưc đặc điểm v trí đa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
- Phân tích được mt trong những đặc điểm t nhiên ca châu Phi, mt trong nhng vấn đề môi
trưng trong s dng thiên nhiên (ví d vấn đề săn bắn và buôn bán động vt hoang dã, ly ngà
voi, sng tê giác,.. .).
2. Về năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: t hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: s dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập để trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đề sáng to.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhn thức Địa lí: xác định v trí địa lí, hình dạng, kích thước ca châu Phi. Phân
tích ảnh hưởng ca v trí địa lí đối vi s phát trin kinh tế - xã hi châu Phi.
+ Năng lực tìm hiu Địa lí:
S dng các công c địa lí hc: bản đ (bản đồ t nhiên châu Á, bản đồ các đới khí hu
châu Phi, bản đồ các môi trưng t nhiên châu Phi), bng s liu (din tích các châu
lc trên thế gii), video (thiên nhiên châu Phi), hình nh v đặc điểm t nhiên châu Phi.
Khai thác Internet phc v môn hc: tìm kiếm, thu thp, chn lc h thống hoá được
các thông tin địa cn thiết t các trang web v các vấn đề: v trí địa lí, đặc đim t
nhiên ca châu Phi.
+ Năng lực vn dng kiến thức, kí năng Địa lí vào cuc sng:
Sưu tm thông tin, tranh ảnh đ viết bài gii thiu v mt loại động vt/thc vật địa
phương độc đáo của châu Phi
Sưu tầm hình nh và viết đoạn văn (khoảng 150 ch) gii thiu mt di sn thin nhiên
hoc một vườn quc gia châu Phi
3. V phm cht
- Yêu thiên nhiên; có ý thc bo v t nhiên (bo v rừng, đa dạng sinh hc; s dng hp lý,
khai thác đi đôi phục hi tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh thiên tai và ng phó vi biến
đổi khí hu).
- Ham hc hi, tìm tòi, khám phá kiến thc khoa hc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên
- Máy tính, bài ging Powerpoint.
- Bản đồ đồ t nhiên châu Á.
- Bản đồ các đới khí hu châu Phi.
- Bản đồ các môi trường t nhiên châu Phi.
- Mt s hình nh, video v cnh quan t nhiên châu Âu (hình nh hoang mc Xa ha ra,
video thiên nhiên châu Phi, …).
- Phiếu hc tp.
- Giy A0, A1.
- Bút dạ, bút màu,
2. Chun b ca hc sinh
- Chun b bài, sưu tầm tài liu, hình nh, Video v v trí địa lí, đặc điểm t nhiên châu Phi.
- Chun b bài báo cáo v vấn đề môi trường trong s dng t nhiên châu Phi.
- Sách giáo khoa địa lí 7.
- Đồ dùng hc tp.
- Giy note.
- Bút chì, bút màu, ty
- Thiết b đin t có kết ni Internet: Máy tính laptop, điện thoại, … (nếu có).
- III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a) Mc tiêu:
- Cung cp thông tin, to kết ni gia kiến thc ca HS vi ni dung bài hc.
- To hng thú, kích thích tò mò ca người hc, mong mun tìm hiu kiến thc v v trí địa
lí, đặc điểm t nhiên châu Phi.
b) Ni dung: GV t chức trò chơi “Chung sc”, HS quan sát hình nh, video, tr li câu
hi.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS:
HOT ĐNG 1: M ĐẦU/KHỞI ĐỘNG
d) T chc thc hin:
- c 1: GV chuyn giao nhim v:
+ GV t chức trò chơi “Chung sức”.
+ HS hoạt động cá nhân.
+ Nhim v:
- c 2: HS thc hin nhim v: HS thc hin nhim v theo s ch dn ca giáo viên
trong thi gian 10 giây/câu hi.
- c 3: GV t chc báo cáo, tho lun:
+ GV gi mt s HS tr li (nên gi ngu nhiên theo s th t ca HS trong nhóm).
+ HS khác nhn xét, b sung.
- c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của HS, trên cơ sở đó dẫn dt HV vào
bài hc mi.
Châu Phi là châu lc có h sinh thái t nhiên độc đáo, nơi bo tn các loài thc,
động vt hoang dã phong phú bc nht thế giới và cũng là nơi phát sinh loài người. Hãy
cùng tìm hiu v đặc điểm t nhiên châu Phi nhé.
a) Mc tiêu:
- Trình bày được đặc điểm v trí địa lí, hình dạrg và kích thước châu Phi.
HOT ĐNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 2.1. Tìm hiu v v trí địa lí, phm vi châu Phi
châu Âu
- Phân tích được ý nghĩa của v trí địa lí, hình dạng và kích thước ca châu Phi.
b) Ni dung: HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin trong mc 1 và tra cu thông tin trên
Internet để la chn và thc hin 1 trong 2 gói câu hi.
c) Sn phm: Hc sinh hoàn thành tìm hiu kiến thc:
1. V trí địa lí, hình dạng và kích thước
d) T chc thc hin:
- c 1: Giao nhim v:
+ GV sp xếp các cặp đôi và chuyển giao nhim v.
+ Nhim v:
+ Video thiên nhiên châu Phi:
- c 2: Thc hin nhim v: Hc sinh tho lun cặp đôi theo sự phân công của GV. Đọc
ni dung SGK mục 1 để hoàn thành 1 trong 2 gói câu hi.
- c 3: T chc báo cáo, tho lun
+ GV gi 1 2 cặp đôi trình bày, tính điểm cho c 2.
+ M rng kiến thc:
GV cho HS đc phần “Em biết” đ m rng kiến thc v v trí đa lí, hình dng, lãnh
th châu Phi, sau đó GV bổ sung 1 s hình nh và thông tin.
- c 4: Kết lun, nhận định
+ Các cặp đánh, nhận xét chéo theo thông tin phn hi ca GV (chiếu Slide trên máy chiếu).
+ GV nhn xét chung c lp và các cp.
+ GV cht li mt s kiến thức cơ bản, chiếu ni dung kiến thc cn ghi v.
Chuyn ý
a) Mc tiêu:
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v đặc đim t nhiên châu Phi
- Phân tích được đặc điểm địa hình, khoáng sn châu Phi.
- Phân tích được đặc điểm khí hu ca châu Phi (phân hoá. phân b, đặc điểm,...)
- Phân tích được đặc điểm sông ngòi ca châu Phi.
- Phân tích được đặc điểm của các môi trưng t nhiên châu Phi.
b) Ni dung: Giáo viên chia lp thành 6 nhóm, tham gia hoạt động “Khám phá châu Phi”.
HS da vào ni dung SGK mc 2 để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS hoàn thành tìm hiu kiến thc:
2. Đặc điểm t nhiên
a. Địa hình và khoáng sn
b. Khí hu
c. Sông, h
d. Sinh Vt
d) T chc thc hin:
- c 1: GV giao nhim v:
+ Hoạt động nhóm: 5 nhóm
+ Giao nhim v:
+ GV nhc nhở, quy định thi gian, cách thc hoạt động:
- c 2: HS thc hin nhim v: Các nhóm tho lun. Giáo viên h tr giúp đỡ hc sinh
thc hin nhim v.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
Nhóm
Ni dung tìm hiu
1
Địa hình
2
Khoáng sn
3
Khí hu
4
Sông, h
5
Sinh vt
+ GV yêu cu cá nhóm lần lượt báo cáo trong thi gian 2 phút.
+ Các nhóm khác nhn xét, b sung.
+ M rng kiến thc sau phn báo cáo ca các nhóm:
GV b sung thông tin v Kilimanjaro - đỉnh núi cao nht Châu Phi, hoang mc Xa -
ha ra.
ng Nin:
H Victoria
H thc vt rừng mưa nhiệt đới châu Phi
-
c 4:
Kết
lun
,
nh
n
định
:
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá, xếp hng v vic thc hin nhim v ca các nhóm, cht li
mt s kiến thức cơ bản.
+ Liên h Vit Nam.
Chuyn ý:
a) Mc tiêu:
- Phân tích được mt trong nhng vn đề môi trưng trong s dng thiên nhiên (ví d vấn đề săn
bắn và buôn bán động vt hoang dã, ly ngà voi, sng tê giác,.. .).
- Đề xut giải pháp để gii quyết các vấn đ trên.
b) Ni dung: GV t chc hi ngh “Tiếng gi t châu Phi”. GV giao cho các nhóm chuẩn b
bài t nhà. Các nhóm đóng vai đoàn đại biểu đến t các quc gia châu Phi báo cáo v 1
trong 2 vấn đề i trường trong s dng thiên nhiên châu Phi (thi gian báo cáo: 3
phút/nhóm).
c) Sn phm: HS hoàn thành tìm hiu kiến thc:
3. Vấn đề môi trường trong s dng thiên nhiên
Hoạt động 2.3: Tìm hiu v vấn đề i trường trong s dng thiên nhiên
d) T chc thc hin:
- c 1: GV giao nhim v:
+ HS chun b bài nhà (theo hướng dn c th).
+ Nhim v:
GV
đặt
vn
đề
cn
thông
qua 2
hình
nh:
Nhim v c th:
- c 2: HS thc hin nhim v:
+ HS chun b các ni dung nhà.
+ Nhóm HS có nhim v BTC điều hành hi ngh.
+ Các đoàn đại biu báo cáo.
+ Giáo viên h tr giúp đỡ hc sinh thc hin nhim v.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
+ Nhóm HS có nhim v BTC điều hành hi ngh.
+ Các đoàn đại biu báo cáo.
+ Các đoàn đại biu khác đưa ra câu hỏi, phn bin, chia s để làm sâu kiến thc.
- c 4: Kết lun, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá về vic thc hin nhim v
ca HS và tng kết.
a) Mục tiêu:
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã học v v trí địa lí, đặc điểm t nhiên châu Phi.
b) Ni dung: GV t chức cho HS tham gia trò chơi Gii mã ô ch”, da vào nội dung đã
học để hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Các ô ch đưc gii.
HOT ĐNG 3: LUYN TP
d) T thc thc hin:
- c 1: Giáo viên giao nhim v:
+ HS hoạt động cá nhân.
+ Thc hin nhim v: Tr li câu hi và gii mã ô ch.
- c 2: HS thc hin nhim v: HS huy động kiến thức đã học và kiến thc ca bn thân
hoàn thành nhim v.
- c 3: Tiến hành trò chơi:
- c 4: Kết lun, nhận định: Giáo viên nhận xét thái độ, cách làm vic ca hc sinh,
khen thưởng HS tr lời đúng nhiều nht.
HOT ĐNG 4: VN DNG
a) Mc tiêu: HS có hiu biết rộng hơn về v trí địa lí, đặc điểm t nhiên, vấn đề môi trường
trong s dng thiên nhiên châu Phi.
b) Ni dung: HS hoạt động theo cp, la chọn để thc hin 1 trong 2 nhim v nhm vn
dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đề:
c) Sn phm: Sn phm ca các cặp đôi.
d) T chc thc hin:
- c 1: Giao nhim v:
+ Hoạt động theo cặp đôi
+ Nhim v:
+ Thi gian: 3 phút
- c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin nhim v theo cặp đôi.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
+ GV gi 2 - 3 cp HS trình bày sn phm hc tp.
+ Các cp khác nhn xét, b sung (nếu có).
- c 4: Kết lun, nhận định:
+ GV nhn xét kết qu thc hin nhim v ca HS.
+ Các nhóm đánh giá chéo, sau đó GV kết luận, ghi điểm cho các nhóm.
SUY NGM SAU BÀI HC
| 1/75

Preview text:

Trường THCS Đoàn Thị Điểm
Họ và tên giáo viên:
Tổ: Sử - Địa - GDCD
Nguyễn Thị Hạnh Nhân Chương I. CHÂU ÂU
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CHÂU ÂU
Môn học: Lịch sử - Địa lí 7
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được
trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu. 2. Năng lực
Năng lực chung: -
Năng lực tự chủ, tự học. -
Năng lực giao tiếp và hợp tác. -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí: -
Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến
việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục. - Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập. -
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng trình bày kết
quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức,
kĩ năng học được vào đời sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia
các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: -
Bản đồ tự nhiên châu Âu. -
Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu. -
Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu. - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu - 5 phút
a) Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên
châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới. b) Nội dung:
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của
nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và kỹ thuật. Do đó
hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí
và đặc điểm tự thiên của châu Âu" là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự
khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước

a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy: -
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. -
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời nội dung câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước -
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a của châu Âu:
và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa 97.
Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran.
- HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ
dụng bản đồ tự nhiên châu Âu)
tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. của bán cầu Bắc.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
phía tây giáp Đại Tây Dương.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Đen.
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày. phía đông giáp châu Á.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
vịnh ăn sâu vào đất liền.
Bước 4. Kết luận, nhận định
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại chuẩn kiến thức. Dương.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
Tìm hiểu mục a. Địa hình:

a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu. ĐẶC ĐIỂM NÚI TRẺ ĐỒNG BẰNG NÚI GIÀ Phân bố Hình dạng Tên đị a hình
c) Sản phẩm học tập
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Đặc điểm tự nhiên:
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
a. Địa hình: -
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a và quan sát hình - Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng 1, cho biết: và miền núi.
+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục.
+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?
Các đồng bằng được hình thành do nhiều
PHIẾU HỌC TẬP
nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm địa ĐẶC ĐIỂM NÚI TRẺ ĐỒNG BẰNG NÚI GIÀ hình khác nhau. - Phía nam châu lục
- Trải dài từ tây sang - Vùng trung tâm
+ Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. Phân bố - Phía Tây và Trung Âu
đông, chiếm 2/3 diện - Phía Bắc châu lục tích châu lục
Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung
Đỉnh nhọn, cao, sườn - Tương đối phẳng
Đỉnh tròn thấp, sườn thoải. tâm châu lục; phẩn lớn là các núi có độ cao Hình dạng dốc.
trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố
Dãy An-Pơ, A-pen-nin, - Đồng bằng: Đông Âu, - U-ran.
chủ yếu ở phía nam; phấn lớn là các núi có độ Tên đị
Các-pat, Ban-căng, Pi- Pháp, hạ lưu sông Đa- - Xcan-đi-na-vi. a hình rê-nê. nuýp, Bắc Âu - Hec-xi-ni.
cao trung bình dưới 2 000 m.
- Một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ pơ, Các-pát, Ban-căng,...
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Tìm hiểu mục b. Khí hậu:

a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
b) Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
PHIẾU HỌC TẬP Kiểu khí hậu Cực và cận cực
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa Cận nhiệt Đặc điểm Phân bố Đặc điểm
c) Sản phẩm học tập:
Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:
PHIẾU HỌC TẬP Kiểu khí hậu Cực và cận cực
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa Cận nhiệt địa Đặc điểm trung hải Phân bố Bắc Âu Tây Âu và Trung Âu Đông Nam Âu Nam Âu Đặc điểm
quanh năm giá - mùa đông ấm, mùa hạ mùa đông khô và mùa hạ khô và lạnh.
mát. Mưa quanh năm, lạnh, mùa hạ nóng nóng, mùa đông
lượng mưa trung lượng mưa khoảng 800 và ẩm. Lượng ẩm và mưa
bình năm dưới 500 - 1 000 mm/năm trở mưa nhỏ, mưa vào nhiều. Lượng mm. lên.
mùa hạ, lượng mưa trung bình
mưa trung bình năm từ 500 - 700 năm trên dưới 500 mm. mm.
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
b. Khí hậu:
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK, từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực,
châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
ôn đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
- GV gợi ý: http://youtube.com/watch?v=r82-MKFNDrQ
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn + Từ bắc xuống
nam có các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang đới hải dương và ôn đới lục địa.
đông có các kiểu khí hậu nào? - Phân hóa theo độ cao.
+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?
+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu
HS xác định vị trí, phạm vi các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu
trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu .
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV
: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến
thức và giải thích thêm:
+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn
đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông?
Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển
nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế
khí hậu điều hoà, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát mưa
quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở
lên. Vào sâu trong lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng
và ấm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa hạ.
HOẠT ĐỘNG Tìm hiểu Mục c. Sông ngòi a) Mục tiêu
Xác định được trên bản đồ các sông lớn ở châu Âu. b) Nội dung
Hãy xác định các sông: Von-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ trên bản đồ hình 1. Cho biết các sông đổ ra biển nào?
c) Sản phẩm học tập
HS xác định được trên bản đồ theo yêu cầu của GV các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga.
d) Hướng dẫn thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ c. Sông ngòi:
- GV cho HS làm việc cặp đôi. GV yêu cầu HS đọc Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.
thông tin trong SGK và quan sát bản đồ hình 1 để thực Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga...
hiện nhiệm vụ. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi mở:
Mạng lưới sông ngòi châu Âu dày đặc hay thưa thớt?
Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? Tên
một số sông lớn ở châu Âu?
+ HS xác định được trên bản đồ các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Von-ga.
+ Các sông chảy ra biển và đại dương nào?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV
: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ
sung và chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét sản phẩm học tập của học sinh và
chốt kiến thức. GV có thể cung cấp thêm thông tin: Các
sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng trong
một thời gian dài vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông. -
GV yêu cầu HS đọc phần "Em có biết" đê’ có
thêm thông tin về các sông lớn ở châu Âu.
Tìm hiểu Mục d. Các đới thiên nhiên
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu. b) Nội dung
Đọc thông tin và quan sát hình 1.1, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.
Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành nội dung phiếu học tập (theo mẫu ở dưới): PHIẾU HỌC TẬP Đới thiên nhiên Phân bố
Đặc điểm khí hậu Thực vật và dất Động vật Đới lạnh Đới ôn hoà - Đới nóng
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
d. Đới thiên nhiên:
- - GV cho HS làm việc cặp đôi. GV tổ chức cho HS Đới thiên
Thực vật và Phân bố Khí hậu Động vật
hoạt động nhóm, khai thác thông tin và quan sát các nhiên đất
hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học tập. Sau Đới lạnh
lạnh và ẩm
Một số loài
quá trình làm việc, các nhóm trình bày kết quả, GV quanh năm chịu được
lạnh (cú bắc
nhận xét và chuẩn kiến thức. Bắc Âu Rêu, địa y. cực,chồn)
GV có thể cung cấp thêm cho HS hình ảnh, video về
cảnh quan, giới sinh vật ở các đới thiên nhiên châu Âu. Tây Âu
mùa đông ấm, Rừng lá
mùa hạn mát. rộng.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Mưa quanh năm. Bướ Rừng hỗn
c 2. Thực hiện nhiệm vụ hợp.
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời. Trung Âu
Mùa hè nóng,
Rừng lá kim,
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
mùa đông lanh, thảo nguyên Nai sừng
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
có tuyết rơi, ít
tấm, sóc, gấu Đới ôn hoà
- GV:+ Gọi một vài HS lên trình bày. mưa. nâu, linh miêu,…
+ Hướng dẫn HS trình bày. Đông Nam
Mùa đông ngắn, Thảo nguyên.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV. mùa hạ nóng Bán hoang
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho mạc bạn.
Bđ.Xcan-đi-na-
Bước 4. Kết luận, nhận định vi
- GV:nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và Nam Âu
Địa Trung Hải
Rừng thưa và Bò sát: thằn chuẩn kiến thức. cây bụi lá
lằn, tắc kè, Đới nóng
cứng: nguyệt rùa, nhím, - HS: Lắng nghe, ghi bài. quế, ô liu, rắn,…. thông,…
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu -
Củng cố và khắc sâu, hệ thống kiến thức cho HS về đặc điểm khí hậu của châu Âu. -
Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. b) Nội dung
Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu. Giải thích vì sao.
c) Sản phẩm học tập Biểu đồ Gla-xgâu (Anh) Rô-ma(I-ta-li-a) Ô-dét-xa (U-crai-na) Đặc điểm Khí hậu: - Nhiệt độ (oC) - Lượng mưa (mm) - Biên độ nhiệt Thuộc kiểu khí hậu
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: tổ chức cho HS hoạt động nhóm, khai thác thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học
tập. Sau quá trình làm việc, các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV:
+ Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày. - HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
HS: Lắng nghe, ghi bài. Biểu đồ Gla-xgâu (Anh) Rô-ma(I-ta-li-a) Ô-dét-xa (U-crai-na) Đặc điểm Khí hậu: - Mùa đông ấm - Mùa hạ nóng, ít mưa. - Mùa đông lạnh. - Nhiệt độ (oC) - Mùa hạ: mát
- Mùa đông mát dịu và mưa - Mùa hạ nóng. nhiều. - Lượng mưa (mm) trên 1000 mm trên 700 mm. dưới 500 mm. - Biên độ nhiệt khoảng 11oC trên 25oC trên 25oC
Thuộc kiểu khí hậu Ôn đới hải dương.
Cận nhiệt địa trung hải. Ôn đới lục địa.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về tự nhiên châu Âu.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề,... b)Nội dung
Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên châu Âu (núi, sông, hồ, rừng,...) và viết bài (khoảng 15 dòng) giới thiệu
về những cảnh đẹp đó.
http://youtube.com/watch?v=r82-MKFNDrQ
c) Sản phẩm học tập
Hình ảnh và bài viết giới thiệu về thiên nhiên châu Âu.
d) Tổ chức thực hiện HS thực hiện ở nhà
GV cho HS làm việc ở nhà, HS có thể làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc theo nhóm. GV sẽ tổ chức cho HS trình bày sản
phẩm vào đầu giờ học sau và nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra nhiệm vụ: Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên châu Âu (núi, sông, hồ, rừng,...) và viết bài
(khoảng 15 dòng) giới thiệu về những cảnh đẹp đó.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày.
Bước 4. Nhận định và kết luận
-
HS trình bày ở tiết học sau.
1. An-pơ là một trong những dãy núi lớn nhất, dài nhất châu Âu, trải dài qua 8 quốc gia (từ tây sang đông), lấn
lượt là: Pháp, Ihuỵ Sỹ, I-ta-li-a, Mô-na-cô, Lích-ten-ten, Áo, Đức và Xlô-vê-ni-a. Dây An-pơ được hình thành từ
hơn 10 triệu năm trước, khi các màng Phi và Âu - Á xô vào nhau. Sự va chạm khiến các lớp đá trám tích biển nâng
lên bởi các hoạt động đứt gãy và uổn nếp hình thành nên những ngọn núi cao như Mỏng Blãng và Mát-tơ-ho. Núi
Mỏng Blăng kéo dài theo ranh giới của Pháp - I-ta-li-a, với độ cao 4 810 m, đây là ngọn núi cao nhất dãy An-pơ.
2. Sông Đa-nuýp là con sông dài thứ hai ở châu Àu. Sông Đa-nuýp bắt nguốn từ sườn đông dãy núi Rừng Đen của
Đức và chảy theo hướng đỏng nam qua trung tâm và phía đông châu Âu đến Biển Đen. Dòng sông là một tuyến giao
thông và thương mại kề từ buổi bình minh cùa lịch sử. Sông Đa-nuýp chày qua nhiẽu thành phổ quan trọng của châu
Âu, bao gôm bón thủ đô: Viên (Áo), Bra-ti-xla-va (Xlô-va-ki-a), Bu-đa-pét (Hung-ga-ri), Bê-ô-grát (Xéc-bi) và nhiéu
thành phố quan trọng khác. Ngày soạn: 3/9/2022 Lớp 7/1 7/2 7/3 7/4 Ngày dạy /9/2022 9/2022 9/2022 9/2022
TÊN BÀI DẠY: BÀI 2 - ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí; lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di dân và đô thị hóa ở châu Âu. 2. Về năng lực: * Năng lực Địa Lí:
- Năng lực nhận thức địa lý: giải thích hiện tượng và quá trình địa lý dân cư, xã hội - Năng lực tìm hiểu địa lý: Phân
tích được bảng số liệu về dân cư. Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020.
- Năng lực vận dụng kiến thức địa lý vào cuộc sống: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri
thức, số liệu,... về dân cư được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn. * Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc cặp/nhóm.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề. : Xác định và làm rõ thông tin; phân tích, tóm tắt những thông tin liên
quan từ nhiều nguồn khác nhau; 3. Về phẩm chất:
- Yêu khoa học biết khám phá tìm hiểu các vấn đề xã hội
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020
- Các bảng số liệu về dân cư châu Âu
- Hình ảnh, video về dân cư đô thị ở châu Âu
III. Tiến trình dạy học Tiết 4:
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút)
a) Mục tiêu:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1:
GV chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến trò chơi “Đoán tên tranh”:
GV cho HS xem hình ảnh sau, yêu cầu các nhóm thảo luận trong 1 phút, đặt tên cho bức tranh sau đó giải thích
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Gv dẫn dắt vào bài. Như vậy, trong bức tranh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ
có ít người trẻ nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già hóa dân số. tình
trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư-xã hội châu Âu
thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Cơ cấu dân cư (22phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cơ cấu dân cư ở Châu Âu.
- Phân tích được bảng số liệu về dân cư. b) Nội dung:
HS đọc thông tin khai thác bảng số liệu 1,2 trong mục 1. Hãy nêu đặc điểm cơ cấu dân cư ở Châu Âu c) Sản phẩm:
- Năm 2020 số dân của châu Âu khoảng 747 triệu người (bao gồm cả số dân Liên bang Nga) và đứng thứ tư thế giới
(sau châu Á châu Phi châu Mỹ)
- Châu Âu có cơ cấu dân số già. Tỷ lệ người dưới 15 tuổi thấp và có xu hướng giảm (năm 1990 là 20,5% năm 2020
giảm xuống còn 16,1%), tỷ lệ người từ 6,5 tuổi trở lên cao và có xu hướng tăng (năm 1990 là 12,6% năm 2020 tăng lên 19,1%)
- Các quốc gia ở châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính với số nữ nhiều hơn số nam: năm 1990 tỷ lệ nữ là
51,9%, tỷ lệ Nam là 48,1% :năm 2020 tỷ lệ nữ là 51,7%, tỷ lệ Nam là 48,3%.
- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất lao động ở châu Âu, năm 2020 số năm đi
học bình quân của người trên 25 tuổi ở châu Âu là 11,85, thuộc hàng cao nhất thế giới.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ghi lại một số ý chính về đặc điểm dân cư xã hội của châu Âu.
- Bước 2: học sinh làm việc cá nhân hoặc cặp đôi đọc thông tin trong mục và khai thác Bảng 1,2 để thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập của học sinh
NỘI DUNG HỌC TẬP 1
- Số dân châu Âu năm 2020 là 747 triệu người đứng thứ tư thế giới.
- Châu Âu có cơ cấu dân số già.
- Châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính.
- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao
Hoạt động 2.2. Đô thị hóa (18phút) a) Mục tiêu:
- Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu .
- Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020. b) Nội dung:
- HS đọc thông tin trong mục 2 cho biết, các đặc điểm của đô thị hóa ở Châu Âu
- HS dựa vào hình 1 Kể tên các đô thị từ 5 triệu người trở lên ở châu Âu. c) Sản phẩm:
- Đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu Châu Âu:
+ Có lịch sử đô thị hóa lâu đời từ thế kỷ XIX
+ Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
+ Ở các vùng công nghiệp lâu đời nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.
+ Đô thị hóa nông thôn phát triển nhanh tạo nên các đô thị vệ tinh.
+ Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao 75% dân cư sống ở thành thị và có sự khác nhau giữa các khu vực.
- Các đô thị lớn từ 5 triệu dân trở lên ở châu Âu: Pa-ris, Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Xanh pê-tec-bua, Ma-đrit, Bác -xê- lô-na.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc cặp đôi đọc thông tin trong sách giáo khoa và phân tích
bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong mục
- Bước 2: Học sinh làm việc với thông tin và bản đồ để thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập của học sinh.
Giáo viên cung cấp cho học sinh một số hình ảnh về các đô thị cụm đô thị đô thị vệ tinh ở châu Âu .
Thủ đô Pari (Pháp)13 triệu người Thủ đô Mat-xcơ-va (Nga) 12,3 triệu người
Thủ đô Luân Đôn ( Anh) 8.6 triệu người Thành phố Xanh pê-tec-bua 5,5 triệu người
NỘI DUNG HỌC TẬP 2
- Đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu Châu Âu:
+ Có lịch sử đô thị hóa lâu đời từ thế kỷ XIX
+ Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
+ Ở các vùng công nghiệp lâu đời nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm
đô thị xuyên biên giới.
+ Đô thị hóa nông thôn phát triển nhanh tạo nên các đô thị vệ tinh.
+ Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao 75% dân cư sống ở thành thị và có sự khác nhau giữa các khu vực.
- Các đô thị lớn từ 5 triệu dân trở lên ở châu Âu: Pa-ris, Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Xanh pê-tec-bua, Ma- đrit, Bác -xê-lô-na. Tiết 5:
Hoạt động 2.3. Di cư (18phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được vấn đề di dân ở châu Âu. b) Nội dung:
- Đọc thông tin trong mục 3, cho biết đặc điểm di cư ở châu Âu. c) Sản phẩm:
- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại.
- Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XIX, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu Âu ngày
càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu người di cư quốc tế.
- Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: + Giáo viên cho học sinh xem video về vấn đề di dân ở châu Âu. Yêu cầu HS nêu nội dung của video.
+ Giáo viên giải thích ngắn gọn thuật ngữ di cư, di cư quốc tế và di cư nội địa.
- Bước 2: Giáo viên cho học sinh làm việc với thông tin trong mục để nắm được những nội dung chính về vấn đề di cư của châu Âu.
- Bước 3: Học sinh làm việc với thông tin để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.
(GV có thể cho HS xem 1 số hình ảnh/video về vấn đề người Việt Nam di cư qua châu Âu)
NỘI DUNG HỌC TẬP 3
- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại.
- Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XIX, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu
Âu ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu người di cư quốc tế.
- Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (22 phút) a) Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ tròn và nhận xét biểu đồ.
- Củng cố kiến thức về đặc điểm dân cư của châu Âu. b) Nội dung:
- Dựa vào bảng 1 trang 101, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét. c) Sản phẩm:
- Học sinh vẽ được biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020.
- Nhận xét: Châu Âu có cơ cấu dân số già. Giai đoạn 1990 – 2020, trong cơ cấu dân số châu Âu, nhóm 0-14 tuổi và
15-64 tuổi có xu hướng giảm, nhóm trên 65 tuổi có xu hướng tăng.
+ Nhóm 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, có xu hướng giảm. Năm 1990 là 20,5% ,năm 2020 giảm xuống còn 16,1% (giảm 4,4%).
+ Nhóm 15-64 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất nhưng cũng đang có xu hướng giảm. Năm 1990 là 66,9%, năm 2020 giảm
xuống còn 64,8% (giảm 2,1%).
+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh. Năm 1990 chiếm tỉ lệ 12,6%, năm 2020 tăng lên 19,1% (tăng 6,5%).
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: + Giáo viên hướng dẫn cách vẽ biểu đồ tròn (nêu cụ thể các bước vẽ ra).
Bước 1: Xác định loại biểu đồ cần vẽ: Với số liệu là tỷ lệ (%) của cơ cấu, tổng là (100%) như đầu bài ra ta nên chọn
kiểu biểu đồ hình tròn.
Bước 2: Đổi từ (%) ra độ (0): Cả hình tròn (3600) tương ứng với (100%) => 1% = 360 :100 = 3,60
Bước 3: Dùng compa vẽ hai đường tròn bằng nhau (như sau):
Bước 4: Từ tâm đường tròn kẻ tia 12 giờ.
(Mỗi đường tròn tương ứng cho biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của 1 năm).
Bước 5: Thể hiện các nhóm tuổi ở châu Âu.
Bước 6: Sau khi vẽ xong tiến hành tô màu hoặc ký hiệu, chú thích và điền tên biểu đồ.
+ Cho học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để dựa vào bảng 1 trang 101, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu
dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét.
- Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Học sinh/Nhóm trình bày kết quả làm việc. Các học sinh khác lắng nghe, bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút) a) Mục tiêu:
- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở
châu Âu và liên hệ được với Việt Nam.
- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề. b) Nội dung:
- Tìm hiểu về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu. c) Sản phẩm:
- Học sinh tìm kiếm thông tin về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu, sau đó
ghi lại những nội dung tìm hiểu được thành một bài báo cáo chia sẻ với cả lớp và GV.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu, thu thập thông tin từ internet về ảnh hưởng của cơ cấu dân số
già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu. Giáo viên có thể gợi ý HS: Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến lực
lượng lao động, đến các dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già,…
- Bước 2: Giáo viên yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- Bước 3: HS về nhà tìm kiếm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức vào tiết sau.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc Nội dung 1,2,3 - Đọc trước bài 3 PHIẾU BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU
Họ và tên HS:…………………..............……………………Lớp:…….........……
I. TRẮC NGHIỆM Lựa chọn phương án đúng
Câu 1. Số dân của châu Âu đứng thứ 4 trên thế giới sau
A. châu Á, châu Phi và châu Mĩ.
B. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương.
C. châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
D. châu Á, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Câu 2. Dân cư châu Âu có
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều thấp.
B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều cao.
C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao.
D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên thấp.
Câu 3. Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu? A. Cơ cấu dân số già. B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.
D. Trình độ học vấn cao.
Câu 4. Châu Âu có cơ cấu dân số già là do
A. số người nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều.
B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. tuổi thọ của dân cư ngày càng tăng. D. cả hai ý B và C.
Câu 5. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng A. 60% B. 65% C. 70% D. 75%
Câu 6. Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là
A. Na Uy, Thủy Điển, Phần Lan. B. Anh, Pháp, Đức. C. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan.
D. Phần Lan, Thụy Sĩ, I-ta-li-a.
Câu 7. Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên?
A. Xanh pê-téc-bua, Ma-đrít. B. Mát-xcơ-va, Pa-ri. C. Béc-lin, Viên. D. Rô-ma, A-ten. II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu? Nêu một số biện pháp giả quyết vấn đề dân số già ở châu Âu Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3:
PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG
VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh học về:
- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. 2. Năng lực - Năng lực Địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích các mối liên hệ
(tương hỗ, nhân quả) giữa các hiện tượng, quá trình liên quan đến môi trường ở châu Âu.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ của địa lí học như bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh
ảnh,... tìm tòi; tăng cường khai thác Internet trong học tập…. - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lý về môi trường ở châu Âu.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học thảo luận. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ và có trách nhiệm tham gia học tập, làm các bài tập, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
nhóm và tự học tích cực.
- Yên thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - 1. Giáo viên - Các phiếu học tập.
- Bảng nhóm, bút lông, giấy A0, bút màu (chuẩn bị cho HS).
- Hình ảnh, video về khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy note làm bài tập trên lớp. - Bút màu, giấy A0. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC -
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (…. phút) a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Quan sát đoạn video dưới đây https://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E, em hãy cho
biết nội dung chính của đoạn video? Nguyên nhân của thực trạng đó?
Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.
Bước 3: HS trả lời câu hỏi:
Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.
Trong quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia châu Âu phải đối mặt
với nhiều vấn đề về môi trường. Thực trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu
đang diễn ra như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hình thành kiến thức mới (….phút)
Hoạt động: TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ -
BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU
a) Mục tiêu: Trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
b) Nội dung: GV giao mỗi nhóm tìm hiểu (hoặc bốc thăm) về một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu
Âu. Thiết kế sơ đồ tư duy cho nội dung mà nhóm tìm hiểu. c) Sản phẩm:
- Đáp án trên giấy và câu trả lời miệng của HS.
- Sản phẩm mindmap của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm, giao 2 nhóm tìm hiểu (hoặc bốc thăm) về một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. ●
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. ▪
Nguyên nhân của ô nhiễm không khí.
Biểu hiện của ô nhiễm không khí.
Hậu quả (tác hại) của ô nhiễm không khí.
Giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường nước ở châu Âu. ▪
Nguyên nhân của ô nhiễm nước.
Biểu hiện của ô nhiễm nước.
Hậu quả (tác hại) của ô nhiễm nước.
Giải pháp bảo vệ môi trường nước.
Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở châu Âu. ▪ Vai trò của rừng.
Nguyên nhân của suy giảm diện tích rừng.
Hậu quả (tác hại) của suy giảm diện tích rừng.
Giải pháp bảo vệ rừng.
+ Mỗi nhóm chuẩn giấy A0, bút màu.
+ Đọc thông tin trong SGK, kết hợp sử dụng thiết bị có kết nối internet.
+ Thiết kế sơ đồ tư duy cho nội dung mà nhóm tìm hiểu.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ như yêu cầu.
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ nghiêm túc. - Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu các nhóm dán sản phẩm của mình lên bảng.
+ GV phát phiếu đánh giá cho các nhóm. Các nhóm ở dưới lắng nghe nhóm bạn báo cáo và chấm điểm.
+ Các nhóm lần lượt trình bày. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ NHẬN XÉT ĐIỂM Nội dung (4đ)
- Đầy đủ, chính xác, khoa học.
- Đúng nội dung được phân công.
- Biết tóm tắt, lọc thông tin.
- Không có lỗi chính tả. Hình thức (3đ) -
Bố cục hợp lí, dễ nhìn. -
Mang tính thẩm mĩ, màu sắc hài hòa. -
Có trang trí, có hình vẽ/icon minh họa. -
Tiêu đề nổi bật, rõ ràng. -
Chữ viết to rõ, dễ nhìn. Báo cáo (2đ) - Giọng to, rõ ràng. - Phong thái tự tin.
- Nhiều thành viên báo cáo (ít nhất 50% số thành viên của nhóm).
- Biết triển khai ý chứ không phải đọc lại chữ trên mindmap.
- Tương tác: bằng cách hỏi các nhóm khác
hoặc trả lời câu hỏi của các nhóm và giáo viên. Quá trình (1đ)
- Phân chia công việc cụ thể cho các thành viên.
- Làm việc nghiêm túc, hiệu quả (không sử
dụng thời gian trên lớp làm việc riêng).
- Các thành viên đoàn kết, giúp đỡ nhau trong hoạt động nhóm. TỔNG ĐIỂM
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần làm việc của các nhóm.
+ GV chuẩn kiến thức và mở rộng cho HS xem hình ảnh, video về tình trạng ô nhiễm không khí ở
London (Anh): https://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E
Đồng thời GV hướng dẫn HS phân tích thêm một số biểu đồ, bảng số liệu: + HS: Lắng nghe, ghi bài.
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU
* Vấn đề bảo vệ môi trường không khí:
- Nguyên nhân ô nhiễm: hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ. - Giải pháp:
+ Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.
+ Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt với nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao.
+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo dần thay thế năng lượng hóa thạch.
+ Có các biện pháp giảm lượng khí thải trong thành phố.
+ Phát triển nông nghiệp sinh thái.
* Vấn đề bảo vệ môi trường nước:
- Nguyên nhân ô nhiễm: chất thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt. - Giải pháp:
+ Ban hành các quy định về nước, nước thải đô thị, nước uống để kiểm soát chất lượng.
+ Đổi mới công nghệ trong xử lý nước thải.
+ Tăng cường kiểm tra đầu ra nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ nông nghiệp.
+ Đảm bảo xử lý rác thải, nước thải từ sinh hoạt, công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
+ Kiểm soát, xử lý các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.
+ Nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường nước,…
* Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng:
- Rừng đóng vai trò quan trọng đối với môi trường và phát triển kinh tế, bên cạnh đó còn có
ý nghĩa văn hóa, lịch sử. Rừng giúp bảo vệ đất, giữ nguồn nước ngầm, điều hòa khí hậu và
bảo vệ đa dạng sinh học…
- Châu Âu đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ và phát triển rừng bền vững:
+ Luật bảo vệ rừng và cấm phá rừng. + Trồng rừng mới.
+ Năm 2015, Liên Minh châu Âu đưa ra “chiến lược rừng” nhằm phục hồi hệ sinh thái rừng.
3. LUYỆN TẬP (….. phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức của bài thông qua trò chơi: “Ai nhanh hơn?”.
b) Nội dung: HS được yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung về khai thác sử dụng và
bảo vệ thiên nhiên châu Âu. c) Sản phẩm:
- Đáp án ghi trên giấy note của HS.
- Câu trả lời miệng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS được yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung về khai thác sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu.
+ Trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. ● Hoạt động: Cá nhân. ●
Chuẩn bị giấy note bút. ●
GV đọc câu hỏi 🡪 HS giơ tay trả lời. ●
HS giơ tay nhanh nhất 🡪 trả lời. Nếu đúng thì được điểm cộng, sai thì bạn khác giành quyền trả lời. CÂU HỎI ĐÁP ÁN
Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở
Hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ châu Âu?
năng lượng, vận tải đường bộ.
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở
Chất thải từ các hoạt động sản xuất và châu Âu? sinh hoạt.
Kể tên các nguồn năng lượng sạch?
Năng lượng từ Mặt Trời, gió, nước.
Giải thích vì sao nước Anh được mệnh
+ Do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương
danh là “Xứ sở sương mù”?
và gió tây ôn đới => khí hậu phía tây ấm
áp, mưa nhiều >>> Độ ẩm cao, sương mù nhiều.
+ Hiện nay, sương khói do ô nhiễm không khí.
+ Sở dĩ nước Anh có biệt danh này không
phải đến từ việc có nhiều sương mù hay
do tác động của thời tiết mà chính là bởi
nền công nghiệp của nước này quá tiên
tiến, kéo theo việc môi trường chìm trong
ô nhiễm, khói bụi mù mịt trông giống sương mù.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận:
+ Khi HS giơ tay nhanh nhất trả lời, GV hỏi các bạn khác nhận xét, nếu đúng thì được điểm cộng.
Nếu sai thì bạn khác giành quyền trả lời.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần trình bày của HS.
+ GV đưa ra kết luận, chuẩn kiến thức.
4. VẬN DỤNG (….. phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ thực tiễn liên quan.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thiết kế poster có chứa câu slogan về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. c) Sản phẩm: - Poster của HS.
- Câu trả lời miệng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+
HS làm việc theo cặp, thiết kế poster có chứa câu slogan về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
(Nếu trên lớp không đủ thời gian có thể cho HS hoạt động ở nhà, tiết sau nộp bài và trình bày). + Tiêu chí:
Hình thức: poster, có trang trí, hình vẽ/icon minh họa.
Nội dung: câu slogan ngắn gọn khoảng 8 – 12 từ, chứa nội dung về bảo vệ môi trường.
Trình bày: 1 phút để trình bày nội dung poster, giải thích được lí do tại sao chọn câu slogan như vậy.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo yêu cầu. + HS làm việc ở nhà.
- Báo cáo, thảo luận:
+ Tiết sau GV cho các bạn giới thiệu sản phẩm (mỗi cặp có 1 phút giới thiệu về sản phẩm của mình).
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần trình bày của HS. + GV chuẩn kiến thức.
+ GV chọn một số sản phẩm xuất sắc để cho điểm cộng/quà/treo trong lớp. IV. RÚT KINH NGHIỆM - - - - - Tuần Tiết CHƯƠNG 2. CHÂU Á
Bài 5. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
(Thời lượng: …tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
– Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này
đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
– Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. 2. Năng lực
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.
- Trình bày được một trong những đặc điểm của thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm
này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác định được các khu vực địa hình và khoáng sản chính ở châu Á.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới. 3. Phẩm chất - Yên thiên nhiên.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và ứng phó biến đổi khí hậu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á.
- Video về một số nội dung trong bài học (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh
-Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7
-Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Khởi động – xác định vấn đề a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị bước vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem video giới thiệu về thiên nhiên châu Á
(https://www.youtube.com/watch?v=c9kNm2FhBt8) c. Sản phẩm
Câu trả lời của nhóm Hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau
1. Đoạn video nói về châu lục nào?
2. Em hãy trình bày một vài thông tin em biết về châu lục này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi
Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thôn tin, trả lời câu hỏi GV đã giao.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định.
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chuẩn xác kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và phạm vi châu Á

a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. b. Nội dung:
Hs: Quan sát bản đồ (hình 5.1), đọc tài liệu SGK/100 để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác bản đồ (hình 5.1), đọc tài liệu SGK/100 để trả
lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. (GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để
hướng dẫn hs thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm/ bàn mình)

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á: - Vị trí địa lí:
+ Châu Á trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 100 N. + Tiếp giáp:
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;
Phía đông giáp Thái Bình Dương;
Phía nam giáp Ấn Độ Dương; Phía tây giáp châu Âu;
Phía tây nam giáp châu Phi.
- Hình dạng: dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.
- Kích thước: châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km²,
(cả đảo và quần đảo diện tích lên tới 44,4 triệu km²).
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Vị trí địa lí: Đọ
+ Châu Á trải dài trong khoảng
c thông tin sgk/100 và quan sát bản đồ tự từ vùng cực Bắc đến khoảng 100
nhiên châu Á (hình 5.1), hãy trình bày đặc điểm N. + Tiếp giáp:
vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Phía đông giáp Thái Bình HS đọ Dương; c SGK, thu thập thông tin
Phía nam giáp Ấn Độ Dương;
(GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để hướng Phía tây giáp châu Âu;
dẫn hs thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm/
Phía tây nam giáp châu Phi. bàn mình)
- Hình dạng: dạng hình khối, bờ
biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.
- Kích thước: châu lục rộng nhất
thế giới. Diện tích phần đất liền
là 41,5 triệu km², (cả đảo và
quần đảo diện tích lên tới 44,4 triệu km²).
B3: Báo cáo thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
B4: Kết luận, nhận định
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên châu Á a. Mục tiêu:
-Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc
điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
-Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. b. Nội dung:
Hs: Quan sát bản đồ (hình 5.1, hình 5.2), tranh ảnh (hình 5.3) và đọc tài liệu
SGK/100, 101, 102, 103 để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn học sinh khai thác bản đồ (hình 5.1, hình 5.2), tranh ảnh (hình 5.3)
và đọc tài liệu SGK/100, 101, 102, 103 để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới.
(GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình)
c. Sản phẩm: Dự kiến sản phẩm của học sinh Nhiệm vụ 1.
- Đặc điểm địa hình châu Á: phân hóa đa dạng.
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm ¾ diện tích châu lục, phần lớn tập
trung ở khu vực trung tâm. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc – nam và đông – tây.
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu ở phía đông và nam.
+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành các vũng, vịnh….
- Đặc điểm khoáng sản châu Á:
+ Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
+ Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc, crom, man-gan,…
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành kinh tế.
+ Cần hạn chế các tác động tiêu cực làm biến đổi địa hình, ô nhiễm môi trường,... Nhiệm vụ 2
- Đặc điểm khí hậu châu Á:
+ Có đầy đủ các đới khí hậu, mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu.
+ Những khu vực nằm sâu trong nội địa và phía tây nam châu lục có kiểu khí hậu lục địa.
+ Rìa phía nam, đông và đông nam của châu lục có kiểu khí hậu gió mùa
- Ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện phát triển đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
+ Chú trọng tính mùa vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các tác
động tiêu cực của khí hậu (bão, hạn hán, lũ lụt,…). Nhiệm vụ 3
- Đặc điểm sông, hồ châu Á:
+ Nhiều hệ thống sông lớn (Hoàng hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê- na,…).
+ Các sông phân bố không đồng đều và có chế độ nước phức tạp.
+ Nhiều hồ lớn (Bai-can, Ban-khat,…). Một số hồ có kích thước rộng lớn nên
còn được gọi là “biển” như: biển Ca-xpi, Biển Chết.
- Ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người và môi trường tự nhiên.
+ Cần sử dụng hợp lí nước sông, hồ để tránh tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Địa hình và khoáng sản Nhiệm vụ 1
a.Địa hình: phân hóa đa dạng.
Đọc thông tin SGK/100, 101 và quan sát hình - Núi, cao nguyên và sơn nguyên
chiếm ¾ diện tích châu lục, phần 5.1, hãy:
lớn tập trung ở khu vực trung
- Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu tâm. Các dãy núi chạy theo hai Á.
hướng chính là bắc – nam và
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng đông – tây.
sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở -Các đồng bằng châu thổ rộng châu Á.
lớn phân bố chủ yếu ở phía đông Nhiệm vụ 2 và nam.
Đọc thông tin SGK/102, 103 và quan sát hình - Địa hình ven biển và hải đảo bị 5.2, hãy:
chia cắt mạnh tạo thành các
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á. vũng, vịnh….
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc b.Khoáng sản
sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
-Tài nguyên khoáng sản đa dạng, Nhiệm vụ 3 phong phú.
- Một số khoáng sản có trữ lượng
Đọc thông tin SGK/103 và quan sát hình 5.1, lớn như: than, dầu mỏ, khí đốt, hãy:
sắt, thiếc, crom, man-gan,…
- Nêu đặc điểm sông, hồ của châu Á. 2.Khí hậu:
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với - Có đầy đủ các đới khí hậu, mỗi
việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Những khu vực nằm sâu trong HS đọ
nội địa và phía tây nam châu lục c SGK, thu thập thông tin
có kiểu khí hậu lục địa.
(GV sử dụng hoạt động nhóm và kĩ thuật - Rìa phía nam, đông và đông
phòng tranh để hướng dẫn học sinh thực hiện nam của châu lục có kiểu khí hậu
nhiệm vụ của nhóm mình, có thể giao 4 nhóm gió mùa 3.Sông, hồ
thực hiện từng nhiệm vụ hoặc mỗi nhóm 1 - Nhiều hệ thống sông lớn
nhiệm vụ tùy vào thời lượng)
(Hoàng hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na,…).
B3: Báo cáo thảo luận
- Các sông phân bố không đồng
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán
đều và có chế độ nước phức tạp.
phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
- Nhiều hồ lớn (Bai-can, Ban-
khat,…). Một số hồ có kích
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm
thước rộng lớn nên còn được gọi bạn
là “biển” như: biển Ca-xpi, Biển
B4: Kết luận, nhận định Chết.
Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu biết về
những đặc điểm tự nhiên châu Á b. Nội dung
-Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
-Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.
Câu 2: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?
A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương.
C. Châu Mĩ. D. Châu Nam Cực.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?
A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.
Câu 4: Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới?
A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo.
B. Do Lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyết.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Câu 5: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?
A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa.
D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương.
Câu 6: Nam Á và Đông Nam Á nằm trong đới có khí hậu
A. Gió mùa nhiệt đới.
B. Gió mùa cận nhiệt và ôn đới.
C. Cận nhiệt Địa Trung Hải. D. Tất cả đều sai.
Câu 7: Việt Nam năm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới B. Cận nhiệt đới C. Nhiệt đới D. Xích đạo
Câu 8: Những trở ngại chính trong việc giao lưu giữa các vùng ở châu Á là do
A. Địa hình núi cao hiểm trở. B. Hoang mạc rộng lớn.
C. Khí hậu giá lạnh khắc nghiệt.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Rừng nhiệt đới ẩm ở châu Á phân bố ở đâu?
A. Đông Nam Á và Nam Á B. Nam Á và Đông Á
C. Đông Á và Đông Nam Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á
Câu 10: Sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm
A. mạng lưới thưa thớt.
B. Nguồn cung cấp nước là do băng tan.
C. không có nhiều sông lớn.
D. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn. c. Sản phẩm
*Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C A A A C D A D
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về thiên nhiên châu Á b. Nội dung:
-Tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về thiên nhiên châu Á
-Trả lời câu hỏi bài tập 2 trong SGK/103 c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành bài tập 2 trong SGK/103
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện
nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo TÊN BÀI DẠY
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU (Đảm bảo theo đúng SGV) 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu
- Biết cách sử dụng bản đồ để xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á 2. Năng lực
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Năng lực nhận thức địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế- xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng công cụ địa lí ( bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh…)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á
và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuât và đời sống.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu cá vấn đề xã hội
- Có tinh thần chung sống hòa bình, hợp tác và chia sẻ, tôn trọng nét khác biệt trong văn hóa, xã hội giữa các khu vực của châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Đảm bảo theo đúng SGV)
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở châu Á, năm 2020
- Bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa.
- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu a. Mục tiêu:
- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS về dân cư, xã hội châu Á với bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. b. Nội dung:
Châu Á là nơi con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử.
Với quá trình phát triển lâu đời, dân cư, xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
? Nêu một số hiểu biết của em về dân cư, xã hội châu Á. c. Sản phẩm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
? Các em có hiểu biết gì về dân số châu Á?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV:
+ Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). - HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
Châu Á là nơi con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ trong
lịch sử. Với quá trình phát triển lâu đời, dân cư, xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: DÂN CƯ, TÔN GIÁO a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á
- Rèn kĩ năng phân tích, khai thác số liệu b. Nội dung:
- Dựa vào thông tin và bảng trong mục a, b hãy trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Dân cư, tôn giáo
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1 trong mục a, b trình a. Dân cư
bày đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á?

- Năm 2020 dân số châu Á là 4641,1tr người
- Nhiệm vụ 1: Tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á. Đặc
điểm cơ cấu dân số của châu Á và thành phần chủng
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp hơn mức trung bình tộc của thế giới
+ Cho 1 - 2 HS trả lời trước lớp, HS khác bổ sung.
- Châu Á có cơ cấu dân số trẻ + GV chốt lại ý.
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Nhiệm vụ 2: GV cho HS đọc thông tin, thào luận cặp b. Tôn giáo
đôi, thực hiện yêu cầu: Đặc điểm tôn giáo của châu Á? - Châu Á là nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn trên thế
+ Sau khi thảo luận xong, GV cho đại diện cặp đôi lên giới: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Kitô giáo, Hồi giáo
trà lời, HS khác có thể bổ sung.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/ cặp đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: cung cấp một số hình ảnh, video về các tôn giáo ở
châu Á để HS có cái nhìn trực quan, thực tế và mở rộng kiến thức.
+ GV Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, ĐÔ THỊ LỚN a. Mục tiêu:
- Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đổ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phổ lớn ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác số liệu. b. Nội dung:
- HS hoạt động theo cặp, hoàn thành phiếu học tập thông qua việc đọc thông tin trong SGK – mục 2.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Sự phân bố dân cư. Các đô thị lớn.
+ GV tiến hành phân chia các cặp đôi, phổ biến các quy a. Sự phân bố dân cư:
định khi tham gia hoạt động.
- Châu Á có mật độ dân số cao + Giao nhiệm vụ:
- Dân cư phân bố không đồng đều
Nhiệm vụ 1: Sự phân bố dân cư
+ Các khu vực đông dân: Đông Á,Nam Á, một phần khu vực ĐNÁ
- Dựa vào thông tin và H1 trong mục 2, + Các khu vực thưa dân: Bắc Á, khu vực núi cao
cho biết các khu vực đông dân và thưa ở trung tâm châu Á, bán đảo A-ráp dân ở châu Á? b. Các đô thị lớn
- quá trình đô thị hóa phát triển nhanh chóng
- Nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á?
Nhiệm vụ 2: Các đô thị lớn
- Dựa và H1 và bảng 2, hãy xác định vị
trí các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á
- Kể tên các nước có nhiều đô thị trên 10tr dân
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài + Mở rộng kiến thức:
Siêu đô thị ở châu Á: Theo một báo cáo mới của Liên
hợp quốc, hầu hết các thành phố lớn nhất thế giới sẽ ở
châu Phi và châu Á vào năm 2030. Trong số 34 siêu đô
thị trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số đó là ở các
nước đang phát triển. Số lượng lớn nhất tập trung ở khu
vực châu Á - Thái Bình Dương, nơi có 21 trong số 34
siêu đô thị. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu, với lẩn lượt
6 và 5 siêu đô thị. Làn sóng di dân từ nông thôn ra thành
thị rất mạnh ở châu Á sẽ làm nảy sinh ra những vấn đề
lớn như nhà ở, nạn tắc đường, ô nhiễm môi trường hay

tình trạng tội phạm,... Tuy nhiên, các chuyên gia về phát
triển đô thị cũng cho rằng chính các thành phố là địa
bàn để thúc đẩy những tiến bộ kinh tế và xã hội. Chỉ có
thành phố mới là trung tâm hành chính, là nơi tập trung
các hoạt động thông tin, kiến thức và phổ biến ý tưởng.
Theo Hội đồng Kinh tế - Xã hội của Liên hợp quốc thì
vẫn còn 40% dân thành phố châu Á sống trong các khu
ổ chuột, không có các dịch vụ cơ bản được bảo đảm về
thu nhập. Nhìn chung thì các đô thị châu Á vẫn đóng góp
nhiều vào việc cải thiện điểu kiện sống cho người dân.
Người dân thành thị vẫn có nlìiều cơ hội tiếp cận giáo
dục hớn là người dân nông thôn. Trong khi ai cũng phải
thừa nhận giáo dục là yếu tố tiên quyết để phát triển
phúc lợi xã hội.

HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các vấn đề dân cư, xã hội châu Á rèn luyện năng lực hợp tác,
trung thực, giao tiếp của học sinh.
- Vận dụng kiến thức đã học về dân cư – xã hội châu Á để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Vượt chướng ngại vật” với 4 chặng. Yêu cầu tất cả HS gấp SGK lại,
dựa vào kiến thức đã học để vượt qua các chặng thử thách.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
CHẶNG 1. THỬ TÀI TÍNH TOÁN
CHẶNG 2. VÒNG QUAY MAY MẮN
CHẶNG 3. TRUY TÌM TỪ KHÓA
DẶN DÒ VỀ NHÀ: Vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức bài học Chương 2: Châu Á
Bài 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á (03 tiết) I. MỤC TIÊU - 1. Kiến thức Học sinh học về:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đồ để phân tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực. 2. Năng lực - Năng lực Địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được từng khu vực của Châu Á, đặc điểm
đặc trưng của mỗi khu vực.
- Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công cụ của địa
lí học như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,... - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm mảnh ghép
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.
- Có trách nhiệm trong việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU -
- Bản đồ chính trị châu Á.
- Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.
- Các hình ảnh, clip về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Á. - Phiếu học tập. - Sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC -
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (....... phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
b) Nội dung: Quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi: Đây là khu vực nào của châu Á?
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV chiếu 4 hình ảnh liên quan đến châu Á, yêu cầu học sinh quan sát cho biết đây là khu vực nào của châu Á?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh quan sát hình ảnh và ghi câu trả lời ở mỗi bức ảnh ra nháp.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV định hướng cho các em, mở rộng nội dung để tạo tính hứng thú.
+ Khuyến khích động viên các em mạnh dạn đưa ra câu trả lời.
+ Học sinh sau khi xem xong 4 bức ảnh đưa ra câu trả lời ở cả 4 bức ảnh.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần trả lời, làm bài của HS.
+ Dẫn dắt vào bài mới: Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Không chỉ có khu
vực Đông Nam Á, châu Á còn có những khu vực nào khác? Đặc điểm tự nhiên ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu trong ba tiết học này.

2. Hình thành kiến thức mới (75 phút)
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á - a) Mục tiêu:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
b) Nội dung: Xác định được các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1. c) Sản phẩm:
- Học sinh xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á: Đông Á, Đông
Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát hình : bản đồ 1. Bản đồ chính
chính trị châu Á và thông tin trong sgk: Xác định các khu trị châu Á vực châu Á? - Châu Á gồm 49
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ quốc gia và vùng
Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. lãnh thổ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Trên bản đồ
Hs: Trình bày kết quả. chính trị, Châu Á được phân chia
Gv: Lắng nghe, quan sát phần chỉ bản đồ của học sinh thành thành 5
và gọi học sinh khác nhận xét. khu vực (Không
- Bước 4: Kết luận, nhận định kể phần lãnh thổ
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng. của Liên bang Hs: Lắng nghe, ghi bài. Nga): Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á a. Mục tiêu -
Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á -
Biết cách sử dụng bản đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu vực. b. Nội dung
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục 2 hãy nêu một số
đặc điểm của tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á. c. Sản phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ - 2. Các khu vực
Nhiệm vụ 1- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2,3,4,5,6,7,8 thuộc châu Á
và thông tin trong mục 2, các em hãy trao đổi để hoàn
thành nội dung phiếu học tập sau: Nội Đông Đông Nam Tây Trung dung Nam Á Á Á Á Á N1 N3 N4 N5 N2 Phạm vi lãnh thổ, địa hình Khí hậu Khoáng sản Sông ngòi Cảnh quan
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv:
gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hs: Trình bày kết quả theo nhóm.
Gv: Lắng nghe và gọi học sinh nhóm khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng. Hs: Lắng nghe, ghi bài. Các khu Đông Á Đông Nam Á Nam Á Tây Á Trung Á vực N1 N2 N3 N4 N5 Phạm vi Gồm 2 bộ - Gồm 2 bộ - Có ba Núi và sơn - Các dãy lãnh thổ, phận lục địa phận: dạng địa nguyên núi cao địa hình và hải đảo.
hình chính. chiếm phần và đồ sộ + Đông Nam Á lớn diện nằm ở - Phần lục lục địa: Địa
+ Phía đông tích. + Phía phía đông địa:
hình đồi, núi là bắc: Hệ bắc có nam như: chủ yếu; các thống núi + Phía tây: nhiều dãy Thiên dãy núi có độ Hi-ma-lay- Hệ thống núi cao. Sơn, Pa- cao trung bình, a hùng vĩ núi, cao mi-a,... chạy theo với nhiều + Phía nam nguyên hướng bắc - đỉnh núi là sơn - Đồng
hiểm trở xen nam hoặc tây cao trên 8 nguyên bằng và kẽ bồn địa, bắc - đông nam; 000 m. hoang hoang mạc. + Phía các đồng bằng mạc nằm + Ở giữa là đông là
+ Phía đông phù sa phân bố ở phía tây đồng bằng đồng bằng
là vùng đồi, ở hạ lưu các Án - Hằng. Lưỡng Hà. núi thấp và con sông. những đồng + Phía nam + Đông Nam Á bằng rộng, và tây bắc: hải đảo: Có bằng phẳng. Sơn nguyên những dãy núi Đê-can và - Phần hải trẻ và thường sơn nguyên đảo: Có xuyên xảy ra những dãy động đất, núi I-ran. núi uốn nếp lửa. trẻ, xen kẽ các cao nguyên; thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa. Khí hậu - Phân hoá - Đông Nam Á Phần lớn Khô hạn. Khô hạn, từ bắc lục địa: Có khí lãnh thổ Lượng mùa hạ
xuống nam, hậu nhiệt đới Nam Á có mưa trung nóng, từ tây sang gió mùa, mùa khí hậu bình năm mùa đông đông. đông nhiệt độ nhiệt đới khoảng lạnh, hạ thấp, mưa gió mùa với 200 - 250 thỉnh - Khu vực nhiều vào mùa hai mùa mm. Mùa thoảng có phía tây và mưa và khô hạ. hạ nóng và tuyết rơi. phía bắc có rõ rệt. khô, mùa khí hậu - Đông Nam Á đông lạnh khắc nghiệt hải đảo: Có khí khô
hơn khu vực hậu xích đạo phía đông nóng và mưa và phía đều quanh năm. nam. Khoáng Tập trung Có nhiều Giàu tài Khoảng 1/2 Dầu mỏ sản nhiều mỏ khoáng sản nguyên lượng dầu và khí đốt khoáng sản
quan trọng như: khoáng sản mỏ trên thế là quan như: than, thiếc, đồng, như: than, giới tập trọng
sắt, dầu mỏ, than, dầu mỏ, sắt, man- trung ở nhất man-gan,... khí đốt,... gan, đồng, Tây Á. dầu mỏ,... Sông Có nhiều Có mạng lưới Có nhiều hệ Sông ngòi Kém phát ngòi sông lớn sông ngòi phát thống sông kém phát triển, hai
như: Trường triển, nhiều lớn như: triển. sông sông lớn Giang, sông lớn như: sông Án, ngắn và ít nhất của Hoàng Hà, Mê Công, I-ra-
sông Hằng, nước. Có 2 khu vực Tây oa-đi, Mê sông Bra- sông lớn là là Xưa Giang,... Nam,... ma-pút Ti-grơ và Đa-ri-a Ơ-phrát. và A-mu Đa-ri-a Cảnh - Đa dạng.
Chủ yếu là rừng Thực vật -thảo Hoang quan nhiệt đới ẩm, điển hình là nguyên mạc, Rừng lá ngoài ra còn có rừng nhiệt kim - Rừng và thảo rừng thưa và đới ẩm. cây bụi lá nguyên.
thảo nguyên xa-van ở những khu vực ít mưa cứng địa rừng lá rộng trung hải cận nhiệt.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
Câu 1: Hãy kể tên các khu vực của châu Á. Em yêu thích nhất khu vực nào?Vì sao?
Câu 2: So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á?
c. Sản phẩm học tập
Câu 1: Các khu vực của châu Á (5 khu vực): + Đông Á + Đông Nam Á + Nam Á + Tây Nam Á + Trung Á.
- Em yêu thích nhất khu vực Đông Nam Á vì Đông Nam Á có Việt Nam (nơi em sinh ra và
lớn lên). Em cũng rất yêu thích thiên nhiên ở khu vực này.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc
sống, năng lực tự chủ và tự học. Nâng cao khả năng tìm hiểu kiến thức thông qua hình ảnh,
sách báo, internet phục vụ học tập.
b. Nội dung: Hãy thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của châu Á.
c. Sản phẩm: Thông tin học sinh tìm được về tự nhiên ở một khu vực của châu Á mà học sinh quan tâm.
d. Tổ chức hoạt động
Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ. Học sinh tìm
hiểu và làm việc ở nhà, báo cáo kết quả vào tiết học sau. Rút kinh nghiệm: PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Ngày soạn:22/7/2022
BÀI 8. Thực hành TÌM HIỂU VỀ CÁC NỀN KINH TẾ LỚN VÀ KINH TẾ MỚI NỔI CỦA CHÂU Á
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
- Có hiểu biết về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin – ga - po.
- Biết thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, bản đồ, biểu đồ của một quốc gia.
- Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày báo cáo. 2. Về năng lực: * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề. Thông qua việc HS độc lập khai
thác thông tin, làm việc với tư liệu học tập để giải quyết các nhiệm vụ học tập, các tình
huống có vấn đề đặt ra trong bài học. * Năng lực Địa lí
-
Năng lực tìm hiểu Địa lí: biết cách sưu tầm tài liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết báo cáo. 3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Có ý thức học tập để xây dựng Đất nước ngày càng phát triển.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Bản đồ (tự nhiên, hành chính, kinh tế) của bốn nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin – ga - po.
- Các hình ảnh, video về sự phát triển kinh tế của các quốc gia trên.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a. Mục tiêu: - tạo tâm sự tò mò và hứng thú cho HS trước khi bước vào bài mới.
-HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vấn đề đặt ra, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Trò chơi Ai nhanh hơn.
c. Sản phẩm:
Học sinh dựa vào hiểu biết của mình để trả lời xuất sứ của các thương hiệu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ ĐỊA LÍ
Tiết … – Bài 8: Thực hành tìm hiểu về các Trò chơi AI NHANH HƠN?
nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á.
- Trong 2 phút, Hs quan sát hình ảnh của các thương
hiệu sau đó đọc tên và nơi xuất sứ thương hiệu đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
-Gv dẫn dắt vào bài học, giới thiệu các nội dung cần tìm
hiểu và một số địa chỉ, phương tiện để HS tìm tư liệu
phục vụ hoạt động viết báo cáo và trình bày.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Chuẩn bị
a. Mục tiêu:
Biết sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin, số liệu thống kê, biểu đồ, bản đồ của một quốc gia.
b. Nội dung: Lựa chọn nội dung tìm hiểu: Sưu tầm tư liệu, viết một báo cáo ngắn về một trong các nền
kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á. + Trung Quốc. + Nhật Bản. + Hàn Quốc. + Xin-ga-po.
-Sưu tầm thông tin, dữ liệu về nội dung đã lựa chọn: Có thể tìm kiếm thông tin từ các nguồn sau: + Mạng internet. + Sách, báo.
- Chọn lọc, xử lí thông tin.
+ Chọn lọc tư liệu từ các nguồn đã tìm.
+ Xử lí số liệu, tư liệu, hình ảnh.
+ Sắp xếp các thông tin, số liệu,... theo đề cương của báo cáo. c. Sản phẩm:
- Thông tin HS sưu tầm và đã chọn lọc, xử lí về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi ở châu Á
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Các nhóm HS báo cáo kết quả làm việc
nhòm của mình: Tìm hiểu về một trong
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà, từ buổi học trước. số các quốc gia có nền kinh tế lớn và nền
kinh tế mới nổi của châu Á. -
GV chia lớp thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm bốc thăm
một nền kinh tế để chuẩn bị nội dung báo cáo. Có thể gợi ý
cho HS một số chủ đề để HS tìm hiểu:
+ Đặc điểm phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.
+ Nhân tố tạo nên sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.
+ Trình bày vế một ngành kinh tế nổi bật ở Hàn Quốc.
+ Đặc điểm nền kinh tế Xin ga-po.
+ Bài học kinh nghiệm phát triển kinh íế Việt Nam từ cac
nước Hàn Quốc, Xin ga-po, Trung Quóc, Nhật Bản. -
GV giới thiệu cho HS một số địa chỉ để sưu tầm,
khai khác thông tin: các trang web chính thống, uy tín như
worldbank.org (Ngần hàng Thế giới), un.org (Liên hợp
quốc), fao.org (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên
hợp quốc), gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê), mofa.gov.vn
(Bộ Ngoại giao Việt Nam),... -
GV hướng dẫn HS cách khai thác, chọn lọc và xử li thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
-HS đã thảo luận và chuẩn bị nội dung từ nhà, trên lớp HS
chuẩn bị, xem lại nội dung trình bày của nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
-Các nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện
của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp,
trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
-Gv giới thiệu thêm một số thông tin về nền kinh tế của các
nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.
-Gv giới thiệu, mở rộng cho HS một vài nét về nên kinh tế
các nước HS vừa báo cáo.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức bài học.
b. Nội dung: Từ kiến thức đã học trong bài, trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
-GV đưa ra các câu hỏi thông qua trò chơi Chim cánh cụt học bài, HS lựa chọn đáp án trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm nền kinh tế Trung Quốc hiện nay là gì?

Câu 2: Hàn Quốc đã trở thành cường quốc trong lĩnh vực nào?
Câu 3: Những thách thức lớn của nền kinh tế Nhật Bản hiện tại là gì?
Câu 4: Điều gì giúp ngành vận tải của Xin – ga- po có sự phát triển vượt trội?
- HS đọc các câu hỏi và đáp án, chọn đáp án đúng.
-GV hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) a) Mục tiêu:
- Vận dụng và khắc sâu kiến thức bài học, viết báo cáo về một trong các quốc gia có nền kinh tế lớn và
kinh tế mới nổi của Châu Á vừa tìm hiểu. b) Nội dụng:
- GV đưa ra yêu cầu về báo cáo, HS theo dõi hoàn thiện.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS d. Cách tiến hành.
-GV đưa ra yêu cầu, HS thực hiện và hoàn thiện báo cáo tại lớp.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học ( 1 phút)
- GV nhắc HS chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị nội dung bài sau: Bài 9 – Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi
+) Tìm hiểu và giải thích tại sao “châu Phi là một lục địa nóng” (cả nghĩa đen và nghĩa bóng)
+) Hay tìm hiểu về vấn đề săn bắn và buôn bán động vật hoang dã ở châu Phi. TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG 3: CHÂU PHI
BÀI 9. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ; lớp:7
Thời gian thực hiện: …. tiết I. MỤC TIÊU - 1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
- Phân tích được một trong những đặc điểm tự nhiên của châu Phi, một trong những vấn đề môi
trường trong sử dụng thiên nhiên (ví dụ vấn đề săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà
voi, sừng tê giác,.. .). 2. Về năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức Địa lí: xác định vị trí địa lí, hình dạng, kích thước của châu Phi. Phân
tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội châu Phi.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí:
✓ Sử dụng các công cụ địa lí học: bản đồ (bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ các đới khí hậu
ở châu Phi, bản đồ các môi trường tự nhiên ở châu Phi), bảng số liệu (diện tích các châu
lục trên thế giới), video (thiên nhiên châu Phi), hình ảnh về đặc điểm tự nhiên châu Phi.
✓ Khai thác Internet phục vụ môn học: tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hoá được
các thông tin địa lí cần thiết từ các trang web về các vấn đề: vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kí năng Địa lí vào cuộc sống:
✓ Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài giới thiệu về một loại động vật/thực vật địa
phương độc đáo của châu Phi
✓ Sưu tầm hình ảnh và viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu một di sản thiện nhiên
hoặc một vườn quốc gia ở châu Phi 3. Về phẩm chất
- Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ tự nhiên (bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; sử dụng hợp lý,
khai thác đi đôi phục hồi tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu).
- Ham học hỏi, tìm tòi, khám phá kiến thức khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, bài giảng Powerpoint.
- Bản đồ đồ tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các đới khí hậu ở châu Phi.
- Bản đồ các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
- Một số hình ảnh, video về cảnh quan tự nhiên châu Âu (hình ảnh hoang mạc Xa – ha – ra,
video thiên nhiên châu Phi, …). - Phiếu học tập. - Giấy A0, A1. - Bút dạ, bút màu, …
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài, sưu tầm tài liệu, hình ảnh, Video về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi.
- Chuẩn bị bài báo cáo về vấn đề môi trường trong sử dụng tự nhiên châu Phi.
- Sách giáo khoa địa lí 7. - Đồ dùng học tập. - Giấy note. - Bút chì, bút màu, tẩy
- Thiết bị điện tử có kết nối Internet: Máy tính laptop, điện thoại, … (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC -
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU/KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học, mong muốn tìm hiểu kiến thức về vị trí địa
lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi.
b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Chung sức”, HS quan sát hình ảnh, video, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV tổ chức trò chơi “Chung sức”.
+ HS hoạt động cá nhân. + Nhiệm vụ:
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ dẫn của giáo viên
trong thời gian 10 giây/câu hỏi.
- Bước 3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số HS trả lời (nên gọi ngẫu nhiên theo số thứ tự của HS trong nhóm).
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
Châu Phi là châu lục có hệ sinh thái tự nhiên độc đáo, nơi bảo tổn các loài thực,
động vật hoang dã phong phú bậc nhất thế giới và cũng là nơi phát sinh loài người. Hãy
cùng tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi nhé.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi châu Phi a) Mục tiêu: châu Âu
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạrg và kích thước châu Phi.
- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi.
b) Nội dung: HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin trong mục 1 và tra cứu thông tin trên
Internet để lựa chọn và thực hiện 1 trong 2 gói câu hỏi.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ:
+ GV sắp xếp các cặp đôi và chuyển giao nhiệm vụ. + Nhiệm vụ:
+ Video thiên nhiên châu Phi:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận cặp đôi theo sự phân công của GV. Đọc
nội dung SGK mục 1 để hoàn thành 1 trong 2 gói câu hỏi.
- Bước 3: Tổ chức báo cáo, thảo luận
+ GV gọi 1 – 2 cặp đôi trình bày, tính điểm cho cả 2. + Mở rộng kiến thức:
✓ GV cho HS đọc phần “Em có biết” để mở rộng kiến thức về vị trí địa lí, hình dạng, lãnh
thổ châu Phi, sau đó GV bổ sung 1 số hình ảnh và thông tin.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Các cặp đánh, nhận xét chéo theo thông tin phản hồi của GV (chiếu Slide trên máy chiếu).
+ GV nhận xét chung cả lớp và các cặp.
+ GV chốt lại một số kiến thức cơ bản, chiếu nội dung kiến thức cần ghi vở. Chuyển ý
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi a) Mục tiêu:
- Phân tích được đặc điểm địa hình, khoáng sản ở châu Phi.
- Phân tích được đặc điểm khí hậu của châu Phi (phân hoá. phân bố, đặc điểm,...)
- Phân tích được đặc điểm sông ngòi của châu Phi.
- Phân tích được đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
b) Nội dung: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, tham gia hoạt động “Khám phá châu Phi”.
HS dựa vào nội dung SGK mục 2 để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản b. Khí hậu c. Sông, hồ d. Sinh Vật
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ Hoạt động nhóm: 5 nhóm + Giao nhiệm vụ:
+ GV nhắc nhở, quy định thời gian, cách thức hoạt động:
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận. Giáo viên hỗ trợ giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nhóm Nội dung tìm hiểu 1 Địa hình 2 Khoáng sản 3 Khí hậu 4 Sông, hồ 5 Sinh vật
+ GV yêu cầu cá nhóm lần lượt báo cáo trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Mở rộng kiến thức sau phần báo cáo của các nhóm:
✓ GV bổ sung thông tin về Kilimanjaro - đỉnh núi cao nhất Châu Phi, hoang mạc Xa - ha – ra. ✓ Sông Nin: ✓ Hồ Victoria
✓ Hệ thực vật rừng mưa nhiệt đới châu Phi - Bướ c 4: Kết luận , nhậ n định :
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá, xếp hạng về việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm, chốt lại
một số kiến thức cơ bản. + Liên hệ Việt Nam. Chuyển ý:
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên a) Mục tiêu:
- Phân tích được một trong những vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên (ví dụ vấn đề săn
bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác,.. .).
- Đề xuất giải pháp để giải quyết các vấn đề trên.
b) Nội dung: GV tổ chức hội nghị “Tiếng gọi từ châu Phi”. GV giao cho các nhóm chuẩn bị
bài từ ở nhà. Các nhóm đóng vai đoàn đại biểu đến từ các quốc gia châu Phi báo cáo về 1
trong 2 vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi (thời gian báo cáo: 3 phút/nhóm).
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
3. Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ HS chuẩn bị bài ở nhà (theo hướng dẫn cụ thể). + Nhiệm vụ: ✓ GV đặt vấn đề cần thông qua 2 hình ảnh: ✓ Nhiệm vụ cụ thể:
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
+ HS chuẩn bị các nội dung ở nhà.
+ Nhóm HS có nhiệm vụ BTC điều hành hội nghị.
+ Các đoàn đại biểu báo cáo.
+ Giáo viên hỗ trợ giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Nhóm HS có nhiệm vụ BTC điều hành hội nghị.
+ Các đoàn đại biểu báo cáo.
+ Các đoàn đại biểu khác đưa ra câu hỏi, phản biện, chia sẻ để làm sâu kiến thức.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của HS và tổng kết.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Giải mã ô chữ”, dựa vào nội dung đã
học để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Các ô chữ được giải.
d) Tổ thức thực hiện:
- Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân.
+ Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi và giải mã ô chữ.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS huy động kiến thức đã học và kiến thức của bản thân hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 3: Tiến hành trò chơi:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét thái độ, cách làm việc của học sinh,
khen thưởng HS trả lời đúng nhiều nhất.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS có hiểu biết rộng hơn về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, vấn đề môi trường
trong sử dụng thiên nhiên châu Phi.
b) Nội dung: HS hoạt động theo cặp, lựa chọn để thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ nhằm vận
dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề:
c) Sản phẩm: Sản phẩm của các cặp đôi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ:
+ Hoạt động theo cặp đôi + Nhiệm vụ: + Thời gian: 3 phút
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 2 - 3 cặp HS trình bày sản phẩm học tập.
+ Các cặp khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
+ Các nhóm đánh giá chéo, sau đó GV kết luận, ghi điểm cho các nhóm.
SUY NGẪM SAU BÀI HỌC