Giáo án Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á sách Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TÊN BÀI DY
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được đặc điểm dân cư, n giáo; s phân b n và các đô th ln
châu Á
- Rèn luyn kĩ năng phân tích, khai thác số liu
- Biết cách s dng bản đ đ xác định s phân b dân cư, các đô th ln châu Á
2. Năng lc
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đvà sáng
tạo.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực nhận thức địa : nhn thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế- xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng công cđịa lí ( bản đồ, bảng số liệu, hình
ảnh…)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống.
3. Phm cht
- nhng hiu biết trung thc, khách quan v đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phân
b dân cư, các đô thị ln châu Á ảnh hưng ca các yếu t đó đến sn xuât và
đời sng.
- Yêu khoa hc, biết khám phá, tìm hiu cá vấn đềhi
- tinh thn chung sng hòa bình, hp tác và chia s, n trng nét khác bit
trong văn hóa, xã hi gia các khu vc ca châu Á.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát trin năng lực, phiếu hc tp dành cho HS.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Bản đồ mật độ dân s và mt s đô th ln châu Á, năm 2020
- Bng s liu, video, hình nh v dân cư của các đô thị ln châu Á
- Phiếu hc tp.
2. Chun b ca hc sinh
- Sách giáo khoa.
- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. M đầu
a. Mc tiêu:
- To kết ni gia kiến thc ca HS v dân cư, xã hội châu Á vi bài hc.
- To hứng thú cho HS trước khi vào bài mi.
b. Ni dung:
Châu Á là nơi con người trú t rt sm, cũng là nơi có nhng nền văn minh c
đại phát trin rc r trong lch s. Vi qtrình phát triển u đời, dân cư, xã hội
châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
? Nêu mt s hiu biết ca em v dân cư, xã hội châu Á.
c. Sn phm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. T chc hoạt động:
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV đt câu hi:
? Các em có hiu biết gì v dân s châu Á?
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và có 1 phút tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV:
+ Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
+ Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho bn (nếu cn).
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Chun kiến thc và dn vào bài mi.
Châu Á i con người trú t rt sớm, cũng là nơi nhng nền văn
minh c đại phát trin rc r trong lch s. Vi quá trình phát triển lâu đời, dân cư,
hi châu Á ny nay những đặc điểm như thế o? Chúng ta s ng nhau
tìm hiu.
2. Hình thành kiến thc mi
HOT ĐỘNG 1: DÂN CƯ, TÔN GIÁO
a. Mc tiêu:
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á
- Rèn kĩ năng phân tích, khai thác s liu
b. Ni dung:
- Da vào thông tin và bng trong mục a, b hãy trình bày đặc điểm dân cư, xã hội
châu Á.
c. Sn phm: u tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1: Chuyn giao nhim v
Đọc thông tin da vào bng 1 trong
mc a, b trình bày đặc điểm dân cư, tôn
giáo châu Á?
- Nhim v 1: T l gia tăng dân số ca
châu Á. Đặc điểm cơ cấu dân s ca châu
Á và thành phn chng tc
+ Cho 1 - 2 HS tr lời trước lp, HS khác
b sung.
+ GV cht li ý.
- Nhim v 2: GV cho HS đọc thông tin,
thào lun cặp đôi, thực hin yêu cu: Đc
đim tôn giáo ca châu Á?
1. Dân cư, tôn giáo
a. Dân
- Năm 2020 dân s châu Á
4641,1tr người
- T l gia ng dân số thp hơn mức
trung bình ca thế gii
- Châu Á có cấu dân s tr
- Dân cư thuộc nhiu chng tc
b. Tôn giáo
- Châu Á nơi ra đời ca 4 n go
ln trên thế gii: n Độ giáo, Pht
+ Sau khi tho luận xong, GV cho đi din
cặp đôi lên trà lời, HS khác có th b sung.
c 2. Thc hin nhim v
- GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin
nhim v
- HS: Thc hin nhim v nhân/ cặp đôi.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS: Trình bày kết qu
- GV: Lng nghe, gi HS khác nhn xét và
b sung
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: cung cp mt s hình nh, video v
các tôn giáo châu Á để HS có cái nhìn
trc quan, thc tế và m rng kiến thc.
+ GV Chun kiến thc và ghi bng
- HS: Lng nghe, ghi bài
giáo, Kitô giáo, Hi giáo
HOT ĐỘNG 2: S PHÂN B DÂN CƯ, ĐÔ THỊ LN
a. Mc tiêu:
- Trình bày được s phân b dân cư và các đô th ln châu Á.
- Biết cách s dng bản đ đ xác định s phân b dân cư, các thành phổ ln
châu Á.
- Rèn luyn kĩ năng phần tích, khai thác s liu.
b. Ni dung:
- HS hoạt động theo cp, hoàn thành phiếu hc tp thông qua việc đọc thông tin
trong SGK mc 2.
c. Sn phm: u tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1. Chuyn giao nhim v
+ GV tiến hành phân chia các cặp đôi, phổ
biến các quy định khi tham gia hoạt đng.
+ Giao nhim v:
Nhim v 1: S phân b dân cư
- Da vào thông tin và H1 trong mc
2, cho biết các khu vực đông dân và
thưa dân châu Á?
- Nhn xét v đặc điểm phân b dân
cư ở châu Á?
Nhim v 2: Các đô thị ln
- Da và H1 và bng 2, hãy xác định
v trí các đô thị t 20 triệu người tr
lên châu Á
- K tên các nước có nhiều đô thị trên
10tr dân
c 2. Thc hin nhim v
- GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin
nhim v
- HS: Thc hin nhim v nhân/nhóm
cặp đôi.
c 3. Báo cáo, tho lun
2. S phân b dân . Các đô thị
ln.
a. S phân b dân cư:
- Châu Á có mật đn s cao
- Dân cư phân bố không đồng đều
+ Các khu vực đông dân: Đông
Á,Nam Á, mt phn khu vực ĐNÁ
+ Các khu vực thưa n: Bắc Á, khu
vc núi cao trung tâm châu Á, n
đảo A-ráp
b. Các đô th ln
- quá trình đô th hóa phát trin
nhanh chóng
- HS: Trình bày kết qu
- GV: Lng nghe, gi HS khác nhn xét và
b sung
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Chun kiến thc và ghi bng
- HS: Lng nghe, ghi bài
+ M rng kiến thc:
Siêu đô th châu Á: Theo mt báo cáo
mi ca Liên hp quc, hu hết các thành
ph ln nht thế gii s châu Phi và châu
Á vào năm 2030. Trong số 34 siêu đô thị
trên hành tinh (năm 2020), 27 trong s đó
c nước đang phát trin. S ng ln
nht tp trung khu vc châu Á - Thái
Bình Dương, nơi 21 trong s 34 siêu đô
th. Trung Quc và Ấn Đ dẫn đu, vi ln
ợt 6 và 5 siêu đô thị. Làn sóng di dân t
nông thôn ra thành th rt mnh châu Á
s m ny sinh ra nhng vấn đ ln như
nhà , nn tắc đường, ô nhiễm môi trường
hay tình trng ti phm,... Tuy nhiên, các
chuyên gia v phát triển đô thị ng cho
rng chính các thành ph là địa bàn đ
thúc đẩy nhng tiến b kinh tế và hi.
Ch thành ph mi trung tâm hành
chính, lài tp trung các hoạt động thông
tin, kiến thc ph biến ý tưởng. Theo
Hội đng Kinh tế - hi ca Liên hp
quc thì vn n 40% n thành ph châu
Á sng trong các khu chut, không các
dch v bản được bảo đm v thu nhp.
Nhìn chung thì các đô th châu Á vn đóng
góp nhiu o vic ci thiện điểu kin sng
cho người dân. Người dân thành th vn có
nlìiều cơ hội tiếp cn giáo dc hớn là người
dân nông thôn. Trong khi ai cũng phi tha
nhn giáo dc yếu t tiên quyết đ phát
trin phúc li xã hi.
HOT ĐỘNG 3: Luyn tp, vn dng
a. Mc tiêu:
- Củng cố kiến thức về các vấn đề dân cư, xã hội châu Á rèn luyện ng lực hợp
tác, trung thực, giao tiếp của học sinh.
- Vn dng kiến thức đã học v n cư –hi châu Á để gii quyết vn đ trong
thc tin.
b. Ni dung:
- GV t chức cho HS tham gia trò chơi “t chướng ngi vật” với 4 chng.u
cu tt c HS gp SGK li, da vào kiến thức đã học đ t qua các chng th
thách.
c. Sn phm: u tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
CHNG 1. TH TÀI TÍNH TOÁN
CHNG 2. VÒNG QUAY MAY MN
CHNG 3. TRUY TÌM T KHÓA
DN DÒ V NHÀ: V đ duy tổng hp kiến thc bài hc
| 1/12

Preview text:

TÊN BÀI DẠY
BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu
- Biết cách sử dụng bản đồ để xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á 2. Năng lực
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Năng lực nhận thức địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế- xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng công cụ địa lí ( bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh…)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phân
bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuât và đời sống.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu cá vấn đề xã hội
- Có tinh thần chung sống hòa bình, hợp tác và chia sẻ, tôn trọng nét khác biệt
trong văn hóa, xã hội giữa các khu vực của châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở châu Á, năm 2020
- Bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa.
- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu a. Mục tiêu:
- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS về dân cư, xã hội châu Á với bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. b. Nội dung:
Châu Á là nơi con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn minh cổ
đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lâu đời, dân cư, xã hội
châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
? Nêu một số hiểu biết của em về dân cư, xã hội châu Á. c. Sản phẩm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
? Các em có hiểu biết gì về dân số châu Á?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV:
+ Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). - HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
Châu Á là nơi con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn
minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lâu đời, dân cư,
xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: DÂN CƯ, TÔN GIÁO a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á
- Rèn kĩ năng phân tích, khai thác số liệu b. Nội dung:
- Dựa vào thông tin và bảng trong mục a, b hãy trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Dân cư, tôn giáo
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1 trong a. Dân cư
mục a, b trình bày đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á?
- Năm 2020 dân số châu Á là 4641,1tr người
- Nhiệm vụ 1: Tỉ lệ gia tăng dân số của
châu Á. Đặc điểm cơ cấu dân số của châu - Tỉ lệ gia tăng dân số thấp hơn mức
Á và thành phần chủng tộc
trung bình của thế giới
+ Cho 1 - 2 HS trả lời trước lớp, HS khác - Châu Á có cơ cấu dân số trẻ bổ sung.
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc + GV chốt lại ý. b. Tôn giáo
- Nhiệm vụ 2: GV cho HS đọc thông tin,
thào luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu: Đặc - Châu Á là nơi ra đời của 4 tôn giáo
điểm tôn giáo của châu Á?
lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật
+ Sau khi thảo luận xong, GV cho đại diện giáo, Kitô giáo, Hồi giáo
cặp đôi lên trà lời, HS khác có thể bổ sung.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/ cặp đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: cung cấp một số hình ảnh, video về
các tôn giáo ở châu Á để HS có cái nhìn
trực quan, thực tế và mở rộng kiến thức.
+ GV Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, ĐÔ THỊ LỚN a. Mục tiêu:
- Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đổ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phổ lớn ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác số liệu. b. Nội dung:
- HS hoạt động theo cặp, hoàn thành phiếu học tập thông qua việc đọc thông tin trong SGK – mục 2.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Sự phân bố dân cư. Các đô thị
+ GV tiến hành phân chia các cặp đôi, phổ lớn.
biến các quy định khi tham gia hoạt động. a. Sự phân bố dân cư:
- Châu Á có mật độ dân số cao + Giao nhiệm vụ:
- Dân cư phân bố không đồng đều
Nhiệm vụ 1: Sự phân bố dân cư
+ Các khu vực đông dân: Đông
- Dựa vào thông tin và H1 trong mục
Á,Nam Á, một phần khu vực ĐNÁ
2, cho biết các khu vực đông dân và
+ Các khu vực thưa dân: Bắc Á, khu thưa dân ở
vực núi cao ở trung tâm châu Á, bán châu Á? đảo A-ráp
- Nhận xét về đặc điểm phân bố dân b. Các đô thị lớn cư ở châu Á?
- quá trình đô thị hóa phát triển nhanh chóng
Nhiệm vụ 2: Các đô thị lớn
- Dựa và H1 và bảng 2, hãy xác định
vị trí các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á
- Kể tên các nước có nhiều đô thị trên 10tr dân
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài + Mở rộng kiến thức:
Siêu đô thị ở châu Á: Theo một báo cáo
mới của Liên hợp quốc, hầu hết các thành
phố lớn nhất thế giới sẽ ở châu Phi và châu

Á vào năm 2030. Trong số 34 siêu đô thị
trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số đó
là ở các nước đang phát triển. Số lượng lớn
nhất tập trung ở khu vực châu Á - Thái

Bình Dương, nơi có 21 trong số 34 siêu đô
thị. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu, với lẩn
lượt 6 và 5 siêu đô thị. Làn sóng di dân từ
nông thôn ra thành thị rất mạnh ở châu Á
sẽ làm nảy sinh ra những vấn đề lớn như
nhà ở, nạn tắc đường, ô nhiễm môi trường
hay tình trạng tội phạm,... Tuy nhiên, các
chuyên gia về phát triển đô thị cũng cho
rằng chính các thành phố là địa bàn để
thúc đẩy những tiến bộ kinh tế và xã hội.
Chỉ có thành phố mới là trung tâm hành
chính, là nơi tập trung các hoạt động thông
tin, kiến thức và phổ biến ý tưởng. Theo
Hội đồng Kinh tế - Xã hội của Liên hợp
quốc thì vẫn còn 40% dân thành phố châu
Á sống trong các khu ổ chuột, không có các
dịch vụ cơ bản được bảo đảm về thu nhập.

Nhìn chung thì các đô thị châu Á vẫn đóng
góp nhiều vào việc cải thiện điểu kiện sống
cho người dân. Người dân thành thị vẫn có
nlìiều cơ hội tiếp cận giáo dục hớn là người
dân nông thôn. Trong khi ai cũng phải thừa
nhận giáo dục là yếu tố tiên quyết để phát
triển phúc lợi xã hội.

HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các vấn đề dân cư, xã hội châu Á rèn luyện năng lực hợp
tác, trung thực, giao tiếp của học sinh.
- Vận dụng kiến thức đã học về dân cư – xã hội châu Á để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Vượt chướng ngại vật” với 4 chặng. Yêu
cầu tất cả HS gấp SGK lại, dựa vào kiến thức đã học để vượt qua các chặng thử thách.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
CHẶNG 1. THỬ TÀI TÍNH TOÁN
CHẶNG 2. VÒNG QUAY MAY MẮN
CHẶNG 3. TRUY TÌM TỪ KHÓA
DẶN DÒ VỀ NHÀ: Vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức bài học