Giáo án Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực Châu Á | Cánh diều

Giáo án Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực Châu Á | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 2: Châu Á
Bài 7: BN Đ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VC CỦA CHÂU Á
(03 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh học về:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên ca một trong các khu vực ở châu Á.
- Biết ch sử dụng bản đđpn tích các đặc điểm tự nhn của từng khu
vực.
2. Năng lực
- Năng lực Địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác đnh được từng khu vực của Châu Á,
đặc điểm đặc trưng ca mỗi khu vực.
- Năng lực tìm hiu địa lí, giáo viên to điều kiện cho học sinh sử dụng các công
cụ của địa học như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biu đồ, bảng sliệu, tranh
ảnh,...
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ tự học: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt
động nhóm mảnh gp
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua c
hoạt đng nhóm.
3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.
- trách nhiệm trong việc sử dụng hp bảo vtài nguyên thiên nhiên
môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ chính trị châu Á.
- Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.
- Các hình ảnh, clip về tự nhiên, kinh tế - hội của các khu vực châu Á.
- Phiếu học tập.
- Sách giáo khoa, v ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ hc tập/Mđu (....... phút)
a) Mc tiêu:
Tạo hng thú cho hc sinh trước khi vào bài mới.
b) Nội dung:
Quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi: Đâykhu vực nào của châu Á?
c) Sản phẩm:
câu trả lời của học sinh
d) T chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+
GV chiếu 4 hình ảnh liên quan đến châu Á, yêu cầu học sinh quan sát cho biết
đây khu vực nào của châu Á?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh quan sát hình ảnh ghi câu trả lời ở mỗi bức ảnh ra nháp.
- Báo cáo, thảo lun:
+ GV định hưng cho các em, mở rộng nội dung để tạo tính hứng thú.
+ Khuyến khích động viên các em mạnh dạn đưa ra câu trả lời.
+ Học sinh sau khi xem xong 4 bức ảnh đưa ra câu trả lời ở cả 4 bức ảnh.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần trả lời, làm bài của HS.
+ Dẫn dắt vào bài mới:
Thn nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Không
chỉ có khu vực Đông Nam Á, châu Á còn có những khu vực nào khác? Đc điểm
tự nhiên ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong ba tiết học này.
2. Hình thành kiến thức mới (75 phút)
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
a) Mc tiêu:
-
Xác định được trên bn đồ chính trị các khu vực của châu Á.
b) Nội dung:
Xác đnh được các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1.
c) Sản phẩm:
- Học sinh xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á: Đông Á, Đông
Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
d) T chức thực hiện
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Nội dung cần đạt
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Quan sát hình : bản đồ
chính trchâu Á và thông tin trong sgk: Xác định các khu
vực châu Á?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv:
gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Hs:
Thực hiện nhiệm vụ cá nn.
-
Bước 3:
Báo cáo, thảo luận:
Hs:
Trình bày kết quả.
Gv:
Lắng nghe, quan sát phần ch bn đồ của học sinh
và gọi học sinh khác nhận xét.
-
Bước 4:
Kết luận, nhận định
1. Bản đ chính
trị châu Á
- Châu Á gồm 49
quốc gia vùng
lãnh thổ.
- Trên bản đồ
chính trị, Châu Á
được phân chia
thành thành 5
khu vực (Không
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
Hs: Lắng nghe, ghi bài.
kể phn lãnh th
của Liên bang
Nga): Đông Á,
Đông Nam Á,
Nam Á, Tây Á,
Trung Á.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên ca các khu vực thuộc châu Á
- Biết cách sử dụng bản đđnhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu
vực.
b. Nội dung
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 thông tin trong mc 2 hãy nêu một số
đặc điểm của tự nhiên ca các khu vực thuộc châu Á.
c. Sản phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời ca học sinh.
d. Tổ chức hoạt đng
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Nội dung cần đạt
Bước 1:
Giao nhiệm v -
Nhiệm vụ 1
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2,3,4,5,6,7,8
thông tin trong mục 2, các em hãy trao đổi để hoàn
thành nội dung phiếu học tập sau:
Nội
dung
Đông
Á
N1
Đông
Nam
Á
N2
Nam
Á
N3
Tây
Á
N4
Phạm vi
lãnh
thổ, địa
hình
Khí hậu
Khoáng
2. Các khu vực
thuộc châu Á
sản
ng
ngòi
Cảnh
quan
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv:
gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Hs:
Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
-
Bước 3:
Báo cáo, thảo luận:
Hs:
Trình bày kết quả theo nhóm.
Gv:
Lắng nghe và gọi hc sinh nhóm khác nhn xét.
-
Bước 4:
Kết luận, nhận định
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
Hs: Lắng nghe, ghi bài.
Các khu
vực
Đông Á
N1
Đông Nam Á
N2
Nam Á
N3
Tây Á
N4
Trung Á
N5
Phạm vi
lãnh th,
địa hình
Gồm 2 bộ
phận lục địa
và hải đảo.
- Phần lục
địa:
+ Pa y:
Hệ thống
i, cao
nguyên
hiểm trở xen
kẽ bồn địa,
hoang mạc.
+ Phía đông
vùng đồi,
i thấp và
nhng đồng
- Gồm 2 bộ
phận:
+ Đông Nam Á
lục địa: Địa
hình đồi, núi
chủ yếu; các
dãy núi có đ
cao trung nh,
chạy theo
hướng bắc -
nam hoặc tây
bắc - đông nam;
các đồng bằng
phù sa phân bố
h lưu các
con sông.
- ba
dạng địa
hình chính.
+ Phía đông
bắc: Hệ
thng núi
Hi-ma-lay-
a hùng
với nhiều
đỉnh núi
cao trên 8
000 m.
+ giữa
đồng bằng
Án - Hằng.
+ Phía nam
Núi và sơn
nguyên
chiếm phn
lớn diện
tích. + Phía
bắc
nhiều y
i cao.
+ Phía nam
sơn
nguyên
+ Phía
đông
đồng bằng
Lưỡng Hà.
- Các dãy
i cao
đ sộ
nằm
phía đông
nam như:
Thiên
Sơn, Pa-
mi-a,...
- Đồng
bằng
hoang
mạc nằm
ở phía tây
bằng rộng,
bằng phẳng.
- Phần hải
đảo:
nhng dãy
i uốn nếp
trẻ, xen k
các cao
nguyên;
thường
xuyên xảy
ra động đất
và núi lửa.
+ Đông Nam Á
hải đảo:
nhng dãy núi
trẻ và thường
xuyên xảy ra
động đất, i
lửa.
y bắc:
Sơn nguyên
Đê-can và
sơn nguyên
I-ran.
Khí hậu
- Phân h
từ bắc
xuống nam,
từ y sang
đông.
- Khu vực
phía y và
phía bắc
khí hậu
khắc nghiệt
hơn khu vực
phía đông
phía
nam.
- Đông Nam Á
lục địa: Có khí
hậu nhiệt đới
gió mùa, mùa
đông nhiệt độ
hạ thp, mưa
nhiều vào mùa
hạ.
- Đông Nam Á
hải đo: Có k
hậu xích đạo
nóng và mưa
đều quanh năm.
Phần lớn
lãnh thổ
Nam Á
khí hậu
nhiệt đới
gió mùa với
hai mùa
mưa khô
rõ rệt.
Khô hạn.
Lượng
mưa trung
bình năm
khoảng
200 - 250
mm. Mùa
hạ nóng
khô, mùa
đông lạnh
khô
Khô hạn,
mùa hạ
nóng,
mùa đông
lạnh,
thỉnh
thong có
tuyết rơi.
Khoáng
sản
Tập trung
nhiều mỏ
khoáng sản
như: than,
sắt, dầu mỏ,
man-gan,...
nhiều
khoáng sản
quan trọng như:
thiếc, đồng,
than, du mỏ,
khí đốt,...
Giàu tài
nguyên
khoáng sản
như: than,
sắt, man-
gan, đồng,
dầu mỏ,...
Khoảng 1/2
lượng dầu
mỏ trên thế
giới tập
trung
Tây Á.
Dầu mỏ
khí đốt
quan
trọng
nhất
ng
ngòi
nhiều
sông lớn
như: Trường
Giang,
Hoàng Hà,
Tây
Giang,...
mạng lưới
sông ngòi phát
triển, nhiều
sông ln như:
Công, I-ra-
oa-đi,
Nam,...
nhiều h
thống sông
lớn như:
sông Án,
sông Hằng,
sông Bra-
ma-pút
ng ngòi
kém phát
triển. sông
ngắn ít
nước. 2
sông lớn
Ti-grơ
Ơ-phrát.
Kém phát
triển, hai
sông lớn
nhất của
khu vực
Xưa
Đa-ri-a
A-mu
Đa-ri-a
Cảnh
quan
- Đa dạng.
Rừng
kim
thảo nguyên
rừng rng
cận nhiệt.
Chủ yếu rừng
nhiệt đới ẩm,
ngoài ra n
rừng thưa và
xa-van nhng
khu vực ít mưa
Thực vật
điển hình
rừng nhiệt
đới ẩm.
-thảo
nguyên
- Rừng và
cây bụi
cứng địa
trung hải
Hoang
mạc,
thảo
nguyên.
3. Hot động luyện tp
a. Mục tiêu
: Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài.
b. Nội dung
Câu 1: Hãy kể tên c khu vực của châu Á. Em yêu thích nhất khu vực nào?Vì
sao?
Câu 2: So sánh một đặc điểm tự nhn của hai khu vực ở châu Á?
c. Sản phẩm học tập
Câu 1: Các khu vực của châu Á (5 khu vực):
+ Đông Á
+ Đông Nam Á
+ Nam Á
+ Tây Nam Á
+ Trung Á.
- Em yêu thích nhất khu vực Đông Nam Á Đông Nam Á Việt Nam (nơi
em sinh ra và lớnn). Em cũng rất yêu tch thn nhn ở khu vực này.
4. Hot động vận dụng
a. Mục tiêu:
Phát triển ng lực tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng địa
lí vào cuộc sống, năng lực tự chủ và tự học. Nâng cao khả năng m hiểu kiến
thức thông qua hình ảnh, sách báo, internet phục vụ học tập.
b.
Nội dung:
Hãy thu thập tranh ảnh, tư liệu vđặc điểm tự nhiên của một trong
các khu vực của châu Á.
c. Sản phẩm:
Thông tin học sinh tìm được về tự nhn ở một khu vực của châu
Á mà học sinh quan tâm.
d. T chức hoạt đng
Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách báo, internet đhoàn thành nhiệm vụ. Học
sinh tìm hiểu và làm việc ở nhà, báo cáo kết quả vào tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
| 1/7

Preview text:

Chương 2: Châu Á
Bài 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á (03 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh học về:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đồ để phân tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực. 2. Năng lực - Năng lực Địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được từng khu vực của Châu Á,
đặc điểm đặc trưng của mỗi khu vực.
- Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công
cụ của địa lí học như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,. . - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm mảnh ghép
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.
- Có trách nhiệm trong việc sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ chính trị châu Á.
- Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.
- Các hình ảnh, clip về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Á. - Phiếu học tập. - Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (. . . . phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
b) Nội dung: Quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi: Đây là khu vực nào của châu Á?
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu 4 hình ảnh liên quan đến châu Á, yêu cầu học sinh quan sát cho biết
đây là khu vực nào của châu Á?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh quan sát hình ảnh và ghi câu trả lời ở mỗi bức ảnh ra nháp.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV định hướng cho các em, mở rộng nội dung để tạo tính hứng thú.
+ Khuyến khích động viên các em mạnh dạn đưa ra câu trả lời.
+ Học sinh sau khi xem xong 4 bức ảnh đưa ra câu trả lời ở cả 4 bức ảnh.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần trả lời, làm bài của HS.
+ Dẫn dắt vào bài mới: Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng đa dạng. Không
chỉ có khu vực Đông Nam Á, châu Á còn có những khu vực nào khác? Đặc điểm
tự nhiên ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong ba tiết học này.

2. Hình thành kiến thức mới (75 phút)
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á a) Mục tiêu:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
b) Nội dung: Xác định được các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1. c) Sản phẩm:
- Học sinh xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á: Đông Á, Đông
Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát hình : bản đồ 1. Bản đồ chính
chính trị châu Á và thông tin trong sgk: Xác định các khu trị châu Á vực châu Á? - Châu Á gồm 49
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ quốc gia và vùng
Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. lãnh thổ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. - Trên bản đồ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chính trị, Châu Á
Hs: Trình bày kết quả. được phân chia
Gv: Lắng nghe, quan sát phần chỉ bản đồ của học sinh
và gọi học sinh khác nhận xét. thành thành 5 khu vực (Không
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng. kể phần lãnh thổ Hs: Lắng nghe, ghi bài. của Liên bang Nga): Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á a. Mục tiêu -
Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á -
Biết cách sử dụng bản đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu vực. b. Nội dung
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục 2 hãy nêu một số
đặc điểm của tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á. c. Sản phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ - 2. Các khu vực Nhiệm vụ 1 thuộc châu Á
- Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2,3,4,5,6,7,8
và thông tin trong mục 2, các em hãy trao đổi để hoàn
thành nội dung phiếu học tập sau: Nội Đông Đông Nam Tây Trung dung Nam Á Á Á Á Á N1 N3 N4 N5 N2 Phạm vi lãnh thổ, địa hình Khí hậu Khoáng sản Sông ngòi Cảnh quan
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv:
gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Hs: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hs: Trình bày kết quả theo nhóm.
Gv: Lắng nghe và gọi học sinh nhóm khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng. Hs: Lắng nghe, ghi bài. Các khu Đông Á Đông Nam Á Nam Á Tây Á Trung Á vực N1 N2 N3 N4 N5
Phạm vi Gồm 2 bộ - Gồm 2 bộ - Có ba Núi và sơn - Các dãy
lãnh thổ, phận lục địa phận: dạng địa nguyên núi cao
địa hình và hải đảo.
hình chính. chiếm phần và đồ sộ + Đông Nam Á lớn diện nằm ở
- Phần lục lục địa: Địa + Phía đông địa: phía đông hình đồi, núi là bắc: Hệ tích. + Phía chủ yếu; các bắc có nam như: + Phía tây: thống núi nhiều dãy Thiên Hệ
thống dãy núi có độ Hi-ma-lay- a hùng vĩ núi cao. Sơn, Pa- núi, cao cao trung bình, chạy theo với nhiều mi-a,... nguyên + Phía nam
hiểm trở xen hướng bắc - đỉnh núi là sơn - Đồng
kẽ bồn địa, nam hoặc tây cao trên 8 nguyên bằng và hoang mạc bắc hoang . - đông nam; 000 m. + Phía các đồng bằng mạc nằm + Phía đông + Ở giữa là đông là phù sa phân bố ở phía tây là vùng đồi, đồng bằng đồng bằng ở hạ lưu các núi thấp và Án - Hằng. Lưỡng Hà. con sông. những đồng + Phía nam
bằng rộng, + Đông Nam Á và tây bắc:
bằng phẳng. hải đảo: Có Sơn nguyên
những dãy núi Đê-can và - Phần hải đảo:
Có trẻ và thường sơn nguyên
những dãy xuyên xảy ra I-ran.
núi uốn nếp động đất, núi trẻ, xen kẽ lửa. các cao nguyên; thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
Khí hậu - Phân hoá - Đông Nam Á Phần lớn Khô hạn. Khô hạn, từ
bắc lục địa: Có khí lãnh thổ Lượng mùa hạ
xuống nam, hậu nhiệt đới Nam Á có mưa trung nóng,
từ tây sang gió mùa, mùa khí hậu bình năm mùa đông đông.
đông nhiệt độ nhiệt đới khoảng lạnh,
hạ thấp, mưa gió mùa với 200 - 250 thỉnh
- Khu vực nhiều vào mùa hai mùa mm. Mùa thoảng có phía tây và
mưa và khô hạ nóng và tuyết rơi. phía bắc có hạ. khí hậu rõ rệt. khô, mùa - Đông Nam Á đông lạnh
khắc nghiệt hải đảo: Có khí hơn khu vực khô hậu xích đạo phía đông nóng và mưa và phía đều quanh năm. nam. Khoáng Tập trung Có nhiều Giàu tài Khoảng 1/2 Dầu mỏ sản nhiều mỏ khoáng sản nguyên
lượng dầu và khí đốt
khoáng sản quan trọng như: khoáng sản mỏ trên thế là quan như: than, thiếc, đồng, như: than, giới tập trọng
sắt, dầu mỏ, than, dầu mỏ, sắt, man- trung ở nhất man-gan,... khí đốt,. . gan, đồng, Tây Á. dầu mỏ,. . Sông Có
nhiều Có mạng lưới Có nhiều hệ Sông ngòi Kém phát ngòi sông
lớn sông ngòi phát thống sông kém phát triển, hai như: Trường triển, nhiều lớn
như: triển. sông sông lớn Giang,
sông lớn như: sông Án, ngắn và ít nhất của
Hoàng Hà, Mê Công, I-ra- sông Hằng, nước. Có 2 khu vực Tây oa-đi,
Mê sông Bra- sông lớn là là Xưa Giang,... Nam,... ma-pút Ti-grơ và Đa-ri-a Ơ-phrát. và A-mu Đa-ri-a Cảnh - Đa dạng.
Chủ yếu là rừng Thực vật -thảo Hoang quan
nhiệt đới ẩm, điển hình là mạc, Rừng lá nguyên
ngoài ra còn có rừng nhiệt kim thảo rừng thưa và đới ẩm. - Rừng và thảo nguyên cây bụi lá nguyên. xa-van ở những cứng địa
rừng lá rộng khu vực ít mưa trung hải cận nhiệt.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
Câu 1: Hãy kể tên các khu vực của châu Á. Em yêu thích nhất khu vực nào?Vì sao?
Câu 2: So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á?
c. Sản phẩm học tập
Câu 1: Các khu vực của châu Á (5 khu vực): + Đông Á + Đông Nam Á + Nam Á + Tây Nam Á + Trung Á.
- Em yêu thích nhất khu vực Đông Nam Á vì Đông Nam Á có Việt Nam (nơi
em sinh ra và lớn lên). Em cũng rất yêu thích thiên nhiên ở khu vực này.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng địa
lí vào cuộc sống, năng lực tự chủ và tự học. Nâng cao khả năng tìm hiểu kiến
thức thông qua hình ảnh, sách báo, internet phục vụ học tập.
b. Nội dung: Hãy thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của một trong
các khu vực của châu Á.
c. Sản phẩm: Thông tin học sinh tìm được về tự nhiên ở một khu vực của châu Á mà học sinh quan tâm.
d. Tổ chức hoạt động
Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ. Học
sinh tìm hiểu và làm việc ở nhà, báo cáo kết quả vào tiết học sau. Rút kinh nghiệm: