Giáo án Địa Lí 7 Chủ đề chung 1: Các cuộc đại phát kiến địa lí thế kỉ XV – XVI | Cánh diều

Giáo án Địa Lí 7 Chủ đề chung 1: Các cuộc đại phát kiến địa lí thế kỉ XV – XVI | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CH ĐỀ CHUNG 1. CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ
I. MC TIÊU m bo theo đúng SGV)
1. Kiến thc
- Giải thích được nguyên nhân và nhng yếu t tác đng đến các cuc đại phát kiến
địa lí.
- t đưc các cuộc đại phát kiến đa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1942
1502), cuc thám him ca Ph. Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất (1519 1522).
- Phân tích đưc những tác động ca các cuc đại phát kiến địa đối vi tiến trình
lch s.
2. Năng lc
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đsáng
tạo.
- Năng lực riêng:
+ Đọc và chỉ ra được hành trình của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ.
+ Khai thác sử dụng được thông tin ca một số tư liệu lịch sử trong các
bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Phm cht
- Bồi dưng tinh thần dũng cảm, yêu thích khám pcái mi, tinh thần đoàn kết
các dân tộc; đng thi giúp HS hiu giá tr của lao động, căm ghét bóc lt, áp bc.
- Biết quý trng nhng di sn văn hóa các dân tộc trên thế gii,...
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU m bảo theo đúng SGV)
1. Chun b ca giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát trinng lực, phiếu hc tp dành cho HS.
- ợc đồ hành trình các cuc đi phát kiến địa lí treo tường hoc file trình chiếu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Các hình nh v Trái Đất
- Tp bản đồ Lch s và Địa Lí 7 Phn Lch S.
2. Chun b ca hc sinh
- Sách giáo khoa.
- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dng c hc tp theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. M đầu (5 phút)
a. Mc tiêu:
- Hình thành được tình hung có vấn đề đ kết ni vào bài hc.
- To hng thú cho HS trước khi vào bài mi.
b. Ni dung:
- Hc sinh da vào kiến thức đã học và hiu biết của mình để tr li câu hi.
c. Sn phm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho u hỏi.
d. T chc hoạt động:
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV đt câu hi:
? Em hãy k tên 6 châu lục trên Trái Đất.
- HS: Lng nghe và tiếp cn nhim v.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Tiếp nhn nhim v và có 1 phút tr li.
- GV: Hướng dn, theo dõi, h tr HS.
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV:
+ Gi mt vài HS lên trình bày.
+ ng dn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
+ Tr li câu hi ca GV.
+ HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho bn (nếu cn).
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Chun kiến thc và dn vào bài mi.
Trong tiến trình lch s, t rt sớm, để phát trin kinh tế, con người luôn có
nhu cu kết nối giao u rng m gia c châu lc vi nhau. T na cui thế
k XV, các nhà thám hiểm phương Tây đã tìm ra những vùng đt mi. Hãy chia s
những điều em biết v mt s cuc phát kiến địa lớn và tác động ca đối vi
tiến tnh lch s.
- HS: Lng nghe, vào bài mi.
2. Hình thành kiến thc mi (30 phút)
HOT ĐỘNG 1: NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU KIN CA CÁC CUỘC ĐẠI
PHÁT KIẾN ĐỊA
a. Mc tiêu:
- Giải thích được nguyên nhân và nhng yếu t tác động đến các cuc đại phát kiến
địa lí.
b. Ni dung:
- Quan sát lược đ 1.1; hình 1.1, hình 1.2, hình 1.3, nh 1.4 và đọc thông tin mc
1, tìm hiu v nguyên nhân và nhng yếu t tác động đến các cuộc đi phát kiến
địa lí.
c. Sn phm: u tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1: Chuyn giao nhim v
Đọc thông tin quan sát ợc đồ 1.1,
các hình t 1.1 đến 1.4, hãy:
- Nhim v 1: Gii thích nguyên nhân
dn ti các cuc phát kiến địa lí
+ Cho 1 - 2 HS tr lời trước lp, HS
khác b sung. GV cht li ý.
+ GV gii thích thêm cho HS v vic
các con đường giao thương qua Hồng
Hi, gia Ấn Độ và châu Âu b người
Rp khng chế; qua Hc Hi vnh Ba
bị ngưi Th Nhĩ Kỳ chiếm nh;
một con đường thương mại khác đến
Trung Quc bng cách dùng lạc đà ch
la và các sn phẩm hương liệu, gia
vị, trám hương,... cùa Trung Quc
xuyên qua sa mc, nhng hm núi ca
y Á đến châu Âu (con đường lụa)
cũng b thương nhân Áp-ga-ni-xtan
chiếm giữ. Tc tình hình đó, thương
nhân châu Âu phi mua li hàng hoá ca
thương nhân Rp với gđắt hơn từ 8
đến 10 ln. thế, vic m ra mt con
đưng mới sang phương Đông một
nhu cu cp bách ca thương nhân châu
Âu.
- Nhim v 2: GV cho HS đọc thông
tin, thào lun cặp đôi, thc hin yêu cu:
Phân tích điu kin tác đng đến các
cuc phát kiến địa lí.
+ Đây cũng u cầu khó, GV hướng
1. Nguyên nhân điu kin ca c
cuc đại phát kiến đa
- Nguyên nhân:
+ T gia thế k XV, do s phát trin
ca nến sn xut các nước Ty Âu n
nhu cu v nguyên liu, vàng bc m
rng th trưng ngày một tăng.
+ Thời đó, các con đưng buôn n
truyến thng t châu Âu sang phương
Đông qua Địa Trung i b ngưi
Rp Th Nhĩ Kỳ độc chiếm, hàng
hoá ca thương nhân b ớp đot mt
cách vô lí. Nhu cu tìm kiếm mt con
ờng khác để sang phương Đông đưc
đặt ra cp thiết hơn bao giờ hết.
- Điu kin:
+ T quan niệm đúng đắn v hình dng
Trái Đầt và hiu biết v các đại dương,
ngưi châu Âu dã v được bản đồ, hi
đố ghi các vùng đt, hòn dào, bến
cng,...
+ Các nhà hàng hài cũng bắt đu nghn
cứu các dòng hài lưu, hướng gió,... Cui
thế k XV, la bàn nam châm được s
dng mt cách ph biến đê’ đi trên
sông, bin khi không có Mt Tri hay
trăng, sao.
+ Đặc biệt, thuật đóng tàu c đó có
nhng bước tiến mới, đóng đưc nhng
con tàu dài bánh lái h thng
bum lớn để ợt đại dương (như tàu
dn HS thc hin theo các ý sau:
Nm chc nhng yếu t tác động đến
các cuc phát kiến địa lí, mi quan h
gia các yếu t tác động đó.
Phải quan đim lch s đúng đn,
khoa hc.
Khi phân tích phi tìm ra các lun
đim, lun c ng, mch lc, gic.
Phân tích thường đi liến vi chng minh
đểtính thuyết phc cao.
+ Sau khi thào lun xong, GV cho đại
din cặp đôi lên trà li, HS khác th
b sung.
c 2. Thc hin nhim v
- GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin
nhim v
- HS: Thc hin nhim v cá nhân/nhóm
cặp đôi.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS: Trình bày kết qu
- GV: Lng nghe, gi HS khác nhn xét
và b sung
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Chun kiến thc và ghi bng
- HS: Lng nghe, ghi bài
Ca-ra-ven).
+ S bo tr ca mt s nhà nước
phong kiến châu Âu ng tạo điếu
kin thun li cho các cuc phát kiến
địa lí.
HOT ĐỘNG 2: MT S CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ CUI TK XV
ĐẦU TH K XVI
a. Mc tiêu:
- t đưc các cuộc đại phát kiến đa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1942
1502), cuc thám him ca Ph. Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất (1519 1522).
b. Ni dung:
- Quan sát lược đồ 1.2, ợc đồ 1.3; hình 1.5, hình 1.6 đọc thông tin mc 2, tìm
hiu v mt s cuộc đại phát kiến địacui thế k XV đu thế k XVI
c. Sn phm: u tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV dn dt: Vi v trí địa thun li,
Đào Nha và y Ban Nha nhng
c tiên phong trong các cuc thám
him, khám phá những vùng đt mi.
Các cuc phát kiến ca c-lôm-bô
Ma-gien-lăng đều được xut phát t đất
c Tây Ban Nha.
- Nhim v 1: GV cho HS quan sát lược
đồ 1.2, lưc đồ 1.3; hình 1.5, hình 1.6
(tr. 157, 158 SGK), đc thông tin trong
mc 2: t hành trình các cuc phát
kiến địa ca C. -lôm-bô Ph.
Ma-gien-lăng.
+ HS th t hành trình cùa hai
cuc phát kiến theo cách riêng ca
mình, th vch mt con đưng sau
đó đánh du mốc địa danh đoàn thu
th ca C. -lôm-bô và Ph. Ma-gien-
lăng đi qua.
+ GV th cung cp thêm thông tin
m rng phn Em có biết.
+ GV khuyến khích các cách trình bày
sáng to của HS, sau đó chổt li ý.
- Nhim v 2: GV cho HS thào lun cp
đôi, sau đó tnh bày trước lp: Nêu ý
nghĩa của hai cuc di phát kiến địa lí.
c 2. Thc hin nhim v
- GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin
nhim v
- HS: Thc hin nhim v cá nhân/nhóm
cặp đôi.
c 3. Báo cáo, tho lun
2. Mt s cuộc đại phát kiến địa
cui thế k XV đầu thế k XVI
- C. Cô-lôm-bô và cuc thám him tìm
ra châu M (1492 1502).
- Cuc thám hiếm vòng quanh Trái Đt
ca Ph. Ma-gien-ng (1519 - 1522).
- Ý nghĩa cùa hai cuc đại phát kiến địa
lí:
+ Hành trình ca Cô-lôm- đã giúp
ông và đoàn thuỷ th phát hin ra vùng
đất “Đông n Độ”, nhưng thực cht là
vùng đất mi - châu Mỹ. Ông được coi
là ngưi phát hin ra châu lc này.
+ Hành trình ca Ma-gien-ng các
thy th đã chng minh mt cách thuyết
phc nhất Trái Đất có dng hình cu.
- HS: Trình bày kết qu
- GV: Lng nghe, gi HS khác nhn xét
và b sung
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Chun kiến thc và ghi bng
- HS: Lng nghe, ghi bài
HOT ĐỘNG 3: TÁC ĐỘNG CA CÁC CUC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ
a. Mc tiêu:
- Phân tích đưc những tác động ca các cuc đại phát kiến địa đối vi tiến trình
lch s.
b. Ni dung:
- Quan sát đ 1, hình 1.7, hình 1.8 đọc thông tin mc 3, m hiu v tác động
ca các cuc đại phát kiến đa lí
c. Sn phm: u tr li, bài làm ca HS
d. T chc hoạt động:
HĐ của GV và HS
Ni dung cần đạt
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK,
quan t đồ 1, hình 1.7, hình 1.8, tho
lun nm thc hin yêu cu sau: Phân
tích nhng c đng ca các cuộc đi
phát kiến đa đối vi tiến trình lch
s.
- HS phân tích theo hướng dn trên,
sau đỏ GV có th gọi đi din mi nhóm
HS trình bày và pn tích mt tác động.
- Trong quá trình HS pn tích, GV
th m rng thêm kiến thc hoc k
nhng nhng cu chuyn cho HS nghe.
c 2. Thc hin nhim v
- GV: Gi ý, h tr hc sinh thc hin
nhim v
- HS: Thc hin nhim v cá nhân/nhóm
cặp đôi.
3. Tác động ca các cuc đại phát
kiến địa lí
- V kinh tế, góp phn m rng phm vi
buôn bán trên thế gii, thúc đy s phát
trin nhanh chóng của thương nghiệp
công nghip. Nh vy, tng lớp thương
nhân và ch ng sn xut,... Tây Âu
tr nên giàu có.
- Đem lại cho loài người hiu biết vé
nhng con đường mi, vùng đt mi,...
T đó, sự giao lưu văn hoá gia các n
tộc được tăng ng m rng. Tuy
nhn, trong s phát trin nhanh chóng
ca nn kinh tế, người lao động (nht
nông dân) ngày ng b bán cùng hoá.
- Các cuc phát kiến địa ng đã dân
đến nn buôn bán l làm ny sinh
quá trình cướp bóc thuộc đa.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS: Trình bày kết qu
- GV: Lng nghe, gi HS khác nhn xét
và b sung
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Chun kiến thc và ghi bng
- HS: Lng nghe, ghi bài
3. Luyn tp (5 phút)
a. Mc tiêu:
- Cng c, khc sâu, h thng li ni dung kiến thc bài hc.
b. Ni dung: Tr li các câu hi t lun/ trc nghim
c. Sn phm: u tr li, bài làm ca HS
d. T chc hot động:
c 1. Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS làm bài tp sau:
Câu 1: Hãy lp bng theo mẫu dưới đây đ tóm tt nhng ni dung bản v
hai cuc phát kiến địa lí ca C.Cô-lôm-bô và Ph.Ma-gien-lăng
Nhà hàng hi
Thi gian
Kết qu
Ý nghĩa
C.Cô-lôm-bô
?
?
?
Ph.Ma-gien-lăng
?
?
?
Câu 2: Theo em, tác đng nào ca các cuộc đại phát kiến đa quan trng
nht? Vì sao?
Trong các c đng ca c cuộc đi phát kiến địa lí, HS la chn và chi ra mt
tác động theo HS quan trng nhất. Điếu quan trng, HS giải dược ti sao
các em la chn điều đó.
c 2. Thc hin nhim v
- HS: Khai thác thông tin, da vào hiu biết cá nhân tr li u hi, trao đổi kết qu
làm vic vi các bn khác.
- GV: Quan sát, theo i đánh gthái đ làm việc, giúp đỡ nhng HS gp k
khăn.
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS: Trình bày trước lp kết qu làm vic. HS khác nhn xét, b sung
c 4. Kết lun, nhận định
- GV: Thông qua phn trình bày ca HS rút ra nhn xét, khen ngi và rút kinh
nghim nhng hoạt đng rèn luyện kĩ năng của c lp.
4. Vn dng (5 phút)
a. Mc tiêu:
- Vn dng kiến thc ca bài hc vào thc tế
b. Ni dung: Vn dng kiến thức đã học hoàn thành bài tp/báo cáo ngn
c. Sn phm: HS v nhà thc hin nhim v GV đưa ra.
d. T chc hoạt động:
HS thc hin nhà
c 1.
- GV đưa ra nhiệm v:
Câu 3: So vi thế k XV - XVI, ngày nay con ngưi th đi vòng quanh Trái
Đất bng những con đường và phương tin nào? Vì sao?
Câu 4: Sưu tầm liệu, hình nh v C. Cô-lôm-bô, Ph. Ma-gien-lăng đ gii
thiu vi thy cô và bn cùng lp.
Câu 3. So vi thế k XV XVI, ngày nay chúng ta th đi vòng quanh Trái
Đất bằng đưng hàng không s nhanh và thun tiện hơn.
Câu 4. GV hướng dn HS cách sưu tầm liu t sách, báo và internet v C.
Cô-lôm-bô, Ph. Ma-gien-lăng, sau đó đánh giá công lao của h đi vi s khám
phá ra c vùng đt mi, con đường mi trong tiến trình lch s, thúc đy nn kinh
tế thế gii phát trin,...
c 2.
- HS hi và đáp ngn gn nhng vn đề cn tham kho.
c 3.
- GV dnHS t làm nhà tiết sau trình bày
| 1/8

Preview text:

CHỦ ĐỀ CHUNG 1. CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU (Đảm bảo theo đúng SGV) 1. Kiến thức
- Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí.
- Mô tả được các cuộc đại phát kiến địa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1942 –
1502), cuộc thám hiểm của Ph. Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất (1519 – 1522).
- Phân tích được những tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử. 2. Năng lực
- Năng lực chung: tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Đọc và chỉ ra được hành trình của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ.
+ Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong các
bài học dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, yêu thích khám phá cái mới, tinh thần đoàn kết
các dân tộc; đồng thời giúp HS hiểu giá trị của lao động, căm ghét bóc lột, áp bức.
- Biết quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên thế giới,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Đảm bảo theo đúng SGV)
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Lược đồ hành trình các cuộc đại phát kiến địa lí treo tường hoặc file trình chiếu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Các hình ảnh về Trái Đất
- Tập bản đồ Lịch sử và Địa Lí 7 – Phần Lịch Sử.
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa.
- Tranh, ảnh, tư liệu (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:
? Em hãy kể tên 6 châu lục trên Trái Đất.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV:
+ Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). - HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
Trong tiến trình lịch sử, từ rất sớm, để phát triển kinh tế, con người luôn có
nhu cầu kết nối và giao lưu rộng mở giữa các châu lục với nhau. Từ nửa cuối thế
kỉ XV, các nhà thám hiểm phương Tây đã tìm ra những vùng đất mới. Hãy chia sẻ
những điều em biết về một số cuộc phát kiến địa lí lớn và tác động của nó đối với tiến trình lịch sử.
- HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)
HOẠT ĐỘNG 1: NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA CÁC CUỘC ĐẠI
PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ a. Mục tiêu:
- Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí. b. Nội dung:
- Quan sát lược đồ 1.1; hình 1.1, hình 1.2, hình 1.3, hình 1.4 và đọc thông tin mục
1, tìm hiểu về nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Nguyên nhân và điều kiện của các
Đọc thông tin và quan sát lược đồ 1.1, cuộc đại phát kiến địa lí
các hình từ 1.1 đến 1.4, hãy: - Nguyên nhân:
- Nhiệm vụ 1: Giải thích nguyên nhân + Từ giữa thế kỉ XV, do sự phát triển
dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí
của nến sản xuất ở các nước Tầy Âu nên
+ Cho 1 - 2 HS trả lời trước lớp, HS nhu cầu về nguyên liệu, vàng bạc và mở
khác bổ sung. GV chốt lại ý.
rộng thị trường ngày một tăng.
+ GV giải thích thêm cho HS về việc
các con đường giao thương qua Hồ
+ Thời kì đó, các con đường buôn bán
ng truyến thống từ châu Âu sang phương
Hải, giữa Ấn Độ và châu Âu bị người Ả Đông qua Địa Trung Hài bị người Ả
Rập khống chế; qua Hắc Hải và vịnh Ba Tư bị
Rập và Thổ Nhĩ Kỳ độc chiếm, hàng
người Thổ Nhĩ Kỳ chiếm lĩnh; hoá của thương nhân bị cướp đoạt một
một con đường thương mại khác đến cách vô lí. Nhu cầu tìm kiếm một con
Trung Quốc bằng cách dùng lạc đà chở dường khác để sang phương Đông được
tơ lụa và các sản phẩm hương liệu, gia đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết.
vị, trám hương,. . cùa Trung Quốc - Điều kiện:
xuyên qua sa mạc, những hẻm núi của + Từ quan niệm đúng đắn về hình dạng
Tây Á đến châu Âu (con đường tơ lụa) Trái Đầt và hiểu biết về các đại dương,
cũng bị thương nhân Áp-ga-ni-xtan người châu Âu dã vẽ được bản đồ, hải
chiếm giữ. Trước tình hình đó, thương đố có ghi các vùng đất, hòn dào, bến
nhân châu Âu phải mua lại hàng hoá của cảng,...
thương nhân Ả Rập với giá đắt hơn từ 8 + Các nhà hàng hài cũng bắt đầ đế u nghiên
n 10 lần. Vì thế, việc tìm ra một con đườ
cứu các dòng hài lưu, hướng gió,... Cuối
ng mới sang phương Đông là một thế kỉ XV, la bàn nam châm được sừ
nhu cầu cấp bách của thương nhân châu dụng một cách phổ biến đê’ đi trên Âu.
sông, biển khi không có Mặt Trời hay
- Nhiệm vụ 2: GV cho HS đọc thông trăng, sao.
tin, thào luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu: + Đặc biệt, kĩ thuật đóng tàu lúc đó có
Phân tích điều kiện tác động đến các những bước tiến mới, đóng được những
cuộc phát kiến địa lí.
+ Đây cũng là yêu cầu khó, GV hướ
con tàu dài có bánh lái và hệ thống
ng buồm lớn để vượt đại dương (như tàu
dẫn HS thực hiện theo các ý sau: Ca-ra-ven).
• Nắm chắc những yếu tố tác động đến + Sự bảo trợ của một số nhà nước
các cuộc phát kiến địa lí, mỗi quan hệ phong kiến ở châu Âu cũng tạo điếu
giữa các yếu tổ tác động đó.
kiện thuận lợi cho các cuộc phát kiến
• Phải có quan điểm lịch sử đúng đắn, địa lí. khoa học.
• Khi phân tích phải tìm ra các luận
điểm, luận cứ rõ ràng, mạch lạc, lôgic.
Phân tích thường đi liến với chứng minh
để có tính thuyết phục cao.
+ Sau khi thào luận xong, GV cho đại
diện cặp đôi lên trà lời, HS khác có thể bổ sung.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 2: MỘT SỐ CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ CUỐI TK XV – ĐẦU THẾ KỈ XVI a. Mục tiêu:
- Mô tả được các cuộc đại phát kiến địa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1942 –
1502), cuộc thám hiểm của Ph. Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất (1519 – 1522). b. Nội dung:
- Quan sát lược đồ 1.2, lược đồ 1.3; hình 1.5, hình 1.6 và đọc thông tin mục 2, tìm
hiểu về một số cuộc đại phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Một số cuộc đại phát kiến địa lí
- GV dẫn dắt: Với vị trí địa lí thuận lợi, cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI
Bó Đào Nha và Tây Ban Nha là những - C. Cô-lôm-bô và cuộc thám hiềm tìm
nước tiên phong trong các cuộc thám ra châu Mỹ (1492 – 1502).
hiểm, khám phá những vùng đẩt mới. - Cuộc thám hiếm vòng quanh Trái Đất
Các cuộc phát kiến của cỏ-lôm-bô và của Ph. Ma-gien-lăng (1519 - 1522).
Ma-gien-lăng đều được xuất phát từ đất nướ
- Ý nghĩa cùa hai cuộc đại phát kiến địa c Tây Ban Nha. lí:
- Nhiệm vụ 1: GV cho HS quan sát lược đồ
+ Hành trình của Cô-lôm-bô đã giúp
1.2, lược đồ 1.3; hình 1.5, hình 1.6 ông và đoàn thuỷ thủ phát hiện ra vùng
(tr. 157, 158 SGK), đọc thông tin trong đất “Đông Ấn Độ”, nhưng thực chất là
mục 2: Mô tả hành trình các cuộc phát vùng đất mới - châu Mỹ. Ông được coi
kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô và Ph. là người phát hiện ra châu lục này. Ma-gien-lăng.
+ Hành trình của Ma-gien-lăng và các
+ HS có thể mô tả hành trình cùa hai thủy thủ đã chứng minh một cách thuyết
cuộc phát kiến theo cách riêng của
mình, có thể là vạch một con đường sau phục nhất Trái Đất có dạng hình cầu.
đó đánh dấu mốc địa danh mà đoàn thuỷ
thủ của C. Cô-lôm-bô và Ph. Ma-gien- lăng đi qua.
+ GV có thể cung cấp thêm thông tin
mở rộng ở phần “Em có biết”.
+ GV khuyến khích các cách trình bày
sáng tạo của HS, sau đó chổt lại ý.
- Nhiệm vụ 2: GV cho HS thào luận cặp
đôi, sau đó trình bày trước lớp: Nêu ý
nghĩa của hai cuộc dại phát kiến địa lí.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ a. Mục tiêu:
- Phân tích được những tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử. b. Nội dung:
- Quan sát sơ đồ 1, hình 1.7, hình 1.8 và đọc thông tin mục 3, tìm hiểu về tác động
của các cuộc đại phát kiến địa lí
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
3. Tác động của các cuộc đại phát
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK, kiến địa lí
quan sát sơ đồ 1, hình 1.7, hình 1.8, thảo - Về kinh tế, góp phần mở rộng phạm vi
luận nhóm thực hiện yêu cầu sau: Phân buôn bán trên thế giới, thúc đẩy sự phát
tích những tác động của các cuộc đại triển nhanh chóng của thương nghiệp và
phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch công nghiệp. Nhờ vậy, tầng lớp thương sử.
nhân và chủ xưởng sản xuất,... ở Tây Âu
- HS phân tích theo hướng dẫn ở trên, trở nên giàu có.
sau đỏ GV có thể gọi đại diện mỗi nhóm - Đem lại cho loài người hiểu biết vé
HS trình bày và phân tích một tác động. những con đường mới, vùng đất mới,...
- Trong quá trình HS phân tích, GV có Từ đó, sự giao lưu văn hoá giữa các dân
thể mở rộng thêm kiến thức hoặc kể tộc được tăng cường và mở rộng. Tuy
những những cầu chuyện cho HS nghe.
nhiên, trong sự phát triển nhanh chóng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
của nền kinh tế, người lao động (nhất là
nông dân) ngày càng bị bán cùng hoá.
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện - Các cuộc phát kiến địa lí cũng đã dân nhiệm vụ
đến nạn buôn bán nô lệ và làm nảy sinh
- HS: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm quá trình cướp bóc thuộc địa. cặp đôi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài 3. Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học.
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm
c. Sản phẩm:
Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Câu 1: Hãy lập bảng theo mẫu dưới đây để tóm tắt những nội dung cơ bản về
hai cuộc phát kiến địa lí của C.Cô-lôm-bô và Ph.Ma-gien-lăng

Nhà hàng hải Thời gian Kết quả Ý nghĩa C.Cô-lôm-bô ? ? ?
Ph.Ma-gien-lăng ? ? ?
Câu 2: Theo em, tác động nào của các cuộc đại phát kiến địa lí là quan trọng nhất? Vì sao?
→ Trong các tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí, HS lựa chọn và chi ra một
tác động mà theo HS là quan trọng nhất. Điếu quan trọng, HS lí giải dược tại sao
các em lựa chọn điều đó.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả
làm việc với các bạn khác.
- GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày trước lớp kết quả làm việc. HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Thông qua phần trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh
nghiệm những hoạt động rèn luyện kĩ năng của cả lớp. 4. Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tế
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập/báo cáo ngắn
c. Sản phẩm:
HS về nhà thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
d. Tổ chức hoạt động:

HS thực hiện ở nhà Bước 1.
- GV đưa ra nhiệm vụ:
Câu 3: So với thế kỉ XV - XVI, ngày nay con người có thể đi vòng quanh Trái

Đất bằng những con đường và phương tiện nào? Vì sao?
Câu 4: Sưu tầm tư liệu, hình ảnh về C. Cô-lôm-bô, Ph. Ma-gien-lăng để giới
thiệu với thầy cô và bạn cùng lớp.
→ Câu 3. So với thế kỉ XV – XVI, ngày nay chúng ta có thể đi vòng quanh Trái
Đất bằng đường hàng không sẽ nhanh và thuận tiện hơn.
→ Câu 4. GV hướng dẫn HS cách sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet về C.
Cô-lôm-bô, Ph. Ma-gien-lăng, sau đó đánh giá công lao của họ đỗi với sự khám
phá ra các vùng đất mới, con đường mới trong tiến trình lịch sử, thúc đẩy nền kinh
tế thế giới phát triển,... Bước 2.
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo. Bước 3.
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày