Giáo án địa lí 9 cả năm phương pháp mới

Tổng hợp Giáo án địa lí 9 cả năm phương pháp mới giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
TIẾT 1
Bài 1:
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Ngày soạn: 04/9/2018
Ngày dạy: 06/9/2018
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1 - Về kiến thức:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước
ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2 -Về kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc
có số dân khác nhau. Dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước.
3 -Về thái đ:
- Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.
4 - Định hướng phát triển năng lực: Góp phần hình thành cho học sinh các năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
II - Phương tiện dạy học:
* Giáo viên:
- Lược đồ dân tộc Việt Nam - Atlat Địa Lí Việt Nam
- Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam.
- Hình 1.1 và Hình 2.1 SGK - Bảng 1.1 SGK
- Tivi, máy tính…
* Học sinh:
- SGK, tập bản đồ Địa Lí 9 - Atlat Địa Lí Việt Nam
- Dụng cụ học tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc sống ở Việt Nam.
III - Tổ chức các hoạt động học tập:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Tình huống xuất phát: 5 phút)
1. Mục tiêu: HS biết được Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc cùng chung sống.
Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình
xây dựng và bảo vệ tổ quốc
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan - Khai thác kiến thức từ video, hình ảnh…
Trang 2
3. Phương tiện: tivi, máy tính…
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS quan sát video về các dân tộc ở VN
(https://youtu.be/CQpfINQTP04HS) quan sát và TLCH:
- Em có nhận xét gì về các dân tộc ở VN?
- Em hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ các dân tộc có sự đoàn kết , gắn bó với nhau
trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Các dân tộc có điểm nào khác nhau?
Bước 2: HS quan sát video và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc
cùng chung sống. Các dân tộc tuy khác nhau về một số đặc điểm nhưng với truyền thống
yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc ở VN: các
dân tộc VN có đặc điểm gì? Sự phân bố của các dân tộc….
A.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1.HOẠT ĐỘNG 1: Các dân tộc ở Việt Nam ( Thời gian : 20 phút)
1.Mục tiêu: - HS biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
Các dân tộc có đặc trưng riêng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong
tuc, tập quán….
- HS biết được các dân tộc có số dân khác nhau và trình độ phát triển kinh
tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất.
2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại/Sử dụng tranh ảnh, SGK
3.Phương tiện: Hình ảnh về trang phục, phong tục, hoạt động kinh tế của các dân tộc
4.Hình thức tổ chức hoạt động : HS hoạt động cá nhân
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung ghi bảng:
Trang 3
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV: cho HS xem tranh về đại gia đình các dân tộc Việt
Nam - Hình 1.1 SGK - Bảng 1.1 SGK
HSTLCH:
? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta có
bao nhiêu dân tộc?
? Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm nào giống và
khác nhau?
- (GV gợi ý cho HS trình bày một số nét khác nhau giữa
các dân tộc về văn hoá, ngôn ngữ, trang phục, quần cư,
phong tục tập quán…)
?Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
? Thử nêu đặc điểm của dân tộc Việt(Kinh)?
? Các dân tộc ít người có phong tục, tập quán canh tác ntn?
? Hãy kể tên 1số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân
tộc ít người mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - TLCH
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ
sung
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài:
Mở rộng:
1-Các dân tộc ở Việt Nam:
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số
dân đông nhất , chiếm
86.2 % dân số cả nước - có
nhiều kinh nghiệm trong
thâm canh lúa nước, có
nhiều nghề thủ công đạt mức
độ tinh xảo, là lực lượng
đông đảo trong các ngành
kinh tế và KHKT
- Các dân tộc ít người
chiếm 13.8 % ds cả nước –
có trình độ phát triển kinh tế
khác nhau, mỗi dân tộc có
kinh nghiệm riêng trong sản
xuất và đời sống
Trang 4
- GV nhấn mạnh về vai trò của 1 bộ phận người Việt sống
ở nước ngoài họ cũng thuộc cộng đồng các dân tộc VN
- Quan sát Hình 1.2 SGK và các hình ảnh sau em có nhận
xét gì về lớp học ở vùng cao này? Từ đó GV giáo dục HS
lòng yêu mến, chia sẻ những khó khăn hiện nay của các
dân tộc ít người.
HOẠT ĐỘNG 2: Phân bố các dân tộc (Thời gian: 12 phút)
1.Mục tiêu: - HS trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta: Sự phân bố của
dân tộc Việt, các dân tộc ít người. Trình bày được sự khác nhau về dân tộc và phân bố
dân tộc giữa: Trung du và miền núi phía Bắc với khu vực Trường Sơn -Tây Nguyên ,
duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại/ sử dụng SGK
3.Phương tiện: bản đố phân bố các dân tộc - tivi, máy tính
4.Hình thức tổ chức : Hoạt động nhóm
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung ghi bảng:
Bước 1: GV phân lớp thành 8 nhóm - HS dựa vào nội dung mục 2
SGK và lược đồ Dân tộc trang 16 Atlat Địa Lí VN
▪N1-N2:Tìm hiểu sự phân bố của người Việt.
Trang 5
▪N3-N4:Tìm hiểu xem vùng núi&trung du Bắc Bộ là địa bàn cư
trú của dân tộc nào?
▪N5-N6:Tìm hiểu các dân tộc nào cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây
Nguyên ?
▪N7-N8:Tìm hiểu xem các dân tộc nào cư trú ở vùng Cực Nam
Trung Bộ & Nam Bộ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận theo sự phân công của
GV
Bước 3: HS đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ
sung
Bước 4: GV chốt ý và ghi bảng.
Mở rộng:
? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết sự phân bố các
dân tộc hiện nay đã có gì thay đổi?
? Việc phân bố lại các dân tộc theo định hướng hiện nay đã có tác
dụng gì?
2-Phân bố các dân
tộc:
- Dân tộc Việt: phân
bố tập trung ở các
đồng bằng , trung du
và duyên hải.
- Các dân tộc ít người
phân bố chủ yếu ở
miền núi và cao
nguyên.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Thời gian: 5 phút)
- GV cho HS làm BTsố1(c,d) & BT số 2 tập bản đồ.
- GV cho HS quan sát bảng 1.1 nêu tên các dân tộc có số dân >1 triệu người, từ 500.000
1triệu người? <500.000 người?
- Cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn?
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3-5 em tham gia trò chơi:Viết nhanh tên các dân tộc do
GV yêu cầu VD: Viết tên các dân tộc có chữ cái bắt đầu bằng chữ:
K : Khơ-me, K-mú, Kháng, Kinh…
M : Mường, Mông, Mnông, Mạ, Mảng…
T : Tày, Thái, Thổ, Tà-ôi….
C : Cơ-ho, Chăm, Cơ-tu, Co, Cống…
H : Hoa, Hrê, Hà-nhì…
Mỗi chữ cái là 1 HS viết. Đội nào viết được tên nhiều dân tộc hơn sẽ là đội thắng cuộc
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG: ( Thời gian: 3 phút)
- HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK.
- Làm lại các BT 1,2,3 tập bản đồ.
- Đọc và chuẩn bị bài Dân số và gia tăng dân số. Quan sát và phân tích biểu đồ Hình 2.1
SGK
Trang 6
Tuần 2 Ngày soạn : 5/9/2018
Tiết 2 Ngày dạy : 7/9/2018
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Sau khi học xong bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Một số đặc điểm của dân số:
+ Số dân (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất).
+ Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng).
+ Cơ cấu dân số: Theo độ truổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ cấu dân số theo tuổi và
giới đang có sự thay đổi.
- Nguyên nhân và hậu quả.
+ Nguyên nhân (kinh tế – xã hội).
+ Hậu quả (sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế – xã hội).
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ
cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 1999.
* Các kĩ năng sống:
- Thu thập và sử lí thông tin, phân tích đối chiếu .
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe, phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc
nhóm
- Thể hiện sự tự tin .
3. Thái độ :
- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng
tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi
ích của cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2. Học sinh: - Atlat, sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề; thảo luận nhóm; trực quan.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh: ( 1)
2. Kiểm tra: ( Thực hiện trong tiết học )
3. Tình huống xuất phát: (2’)
Trang 7
Việt Nam là nước có số dân đông, dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch
hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có
sự thay đổi => Chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề trên trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: SỐ DÂN .
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được đặc điểm số dân ở nước ta (dân số đông, nhớ được số dân của
nước ta ở thời điểm gần nhất).
- Kỹ năng : Xử lý thông tin, số liệu sưu tầm.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi m.
3. Phương tiện:
+ SGK , tư liệu sưu tầm .
4. Thời gian: 5’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về số dân ở nước
ta.
HĐ1 – Cá nhân Tg :5’
- Giới thiệu thông tin về số dân nước ta qua
tư liệu sưu tầm từ báo Đời Sống Và Pháp
Luật số ra ngày 31 tháng 1 năm 2018.
- Theo dõi và đọc kỹ thông tin trên
nguồn tư liệu sưu tầm.
Trích bản tin báo Đời Sống & Pháp Luật số ra ngày 31/1/2018
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu vấn đề : Theo thông tin trên báo
Trang 8
Đời Sống Và Pháp Luật số ra ngày
31/1/2018 thì số dân của nước ta hiện nay
là khoảng 93,7 triệu người.
- Kết hợp nội dung SGK cùng với số liệu
sưu tầm, các em có nhận xét gì về số dân
của nước ta ?
- Dựa vào SGK và số liệu sưu tầm trả lời
+ Nước ta có số dân đông.
Bài ghi:
- Dân số nước ta vào cuối năm 2017 là 93,7 triệu người.
- Việt Nam là nước đông dân xếp thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á
thứ 13 thế giới.
HOẠT ĐỘNG 2: GIA TĂNG DÂN SỐ .
1. Mục tiêu:
- Kiến thức :Trình bày được quá trình gia tăng dân số nước ta.
- Kỹ năng : Phân tích biểu đồ; xử lý bảng số liệu.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Trực quan, phân tích biểu đồ.
3. Phương tiện:
+ SGK; Hình 2.1; Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất
lượng cuộc sống. .
4. Thời gian: 17’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về sự gia tăng
dân số ở nước ta.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thuật ngữ
“bùng nổ dân số” trang 152/SGK.
- Giới thiệu H.2.1. Biểu đồ biến đổi dân
số của nước ta.
2.1- Nhóm 4 em Tg :7’
Nhóm chẵn: + Phân tích biểu đồ H2.1,
rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân
số của nước ta từ năm 1954 đến năm
2003 ?
+ Vì sao hiện tượng “bùng nổ dân số” ở
nước ta lại diễn ra từ cuối những năm 50
đến những năm cuối TK XX ?
Nhóm lẻ: - Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra
nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số
nước ta từ năm 1954 đến năm 2003 ?
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
(Theo dõi, bao quát hoạt động của các
nhóm, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn,
- Đọc và hiểu thuật ngữ “bùng nổ dân số"
- Đọc và hiểu Biểu đồ biến đổi dân s
hình 2.1 SGK.
- Tổ chức hoạt động : Thành lập nhóm,
cử nhóm trưởng , thư kí ,chuẩn bị phương
tiện thảo luận và nhận nhiệm vụ được
giao.
- Triển khai hoạt động :
+ HĐ cá nhân : Tự tìm hiểu, tìm kiếm
phương án trả lời
+ HĐ nhóm : Tổng hợp ý kiến cá nhân,
rút ra kết luận.
- Nhóm chẵn : Phân tích biểu đồ và rút
ra nhận xét :
+ Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên
tục qua các năm.
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số” xảy ra
trong giai đoạn này là vì dân số nước ta
tăng nhanh và đột ngột vượt bậc về số
Trang 9
động viên các hs yếu cùng tham gia với
các bạn)
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Hướng dẫn các nhóm trình bày sản
phẩm.
+ Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý.
- Đánh giá hoạt động, chuẩn hóa kiến
thức.
2.2 Cá nhân - Tg :2’
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
HĐ 2.3 - Nhóm 4 em - Tg : 5’
- Nhóm lẻ: Dân số đông và tăng nhanh
đã gây ra những hậu quả gì đối với ktế,
XH, môi trường ?
- Nhóm chẵn: Nêu những lợi ích của sự
giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở
nước ta về kinh tế, xã hội và môi trường ?
( đây là câu hỏi khó GV cần phải gợi ý,
dẫn dắt để các nhóm tìm ra phương án trả
lời đúng; phát hiện các nhóm gặp khó
khăn để hỗ trợ)
lượng.
- Nhóm lẻ: Phân tích biểu đồ và rút ra
nhận xét :
+ Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng
giai đoạn:
- Tăng cao nhất là từ năm 1954 đến 1965
( từ 1% đến 4%)
-Từ năm 1976 đến 2003 có xu hướng
giảm dần thấp nhất 1,3% vào năm
2003).
* Nguyên nhân : Nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng
giảm.
- Báo cáo kết quả hoạt động 2.1
+ Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo
yêu cầu của GV.
+ Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ
sung.
- Cả lớp nghiên cứu trả lời:
+ Do dân số đông, số người trong độ tuổi
sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
- Tổ chức hoạt động:
+ HĐ cá nhân : Tự tìm hiểu nghiên cứu
+ HĐ nhóm : Tổng hợp ý kiến cá nhân,
rút ra kết luận.
- Nhóm lẻ :
- Đối với kinh tế: Tích luỹ được ít, hạn
chế việc đầu tư, tốc độ phát triển kinh tế
chậm.
- Đối với xã hội: Gây khó khăn cho giải
quyết việc làm, y tế, giáo dục, cải thiện
nhà ở, giao thông... khiến đời sống người
dân chậm được nâng cao.
- Đối với môi trường : Tăng cường khai
thác tài nguyên, làm cho tài nguyên
chóng cạn kiệt, đồng thời gây ô nhiễm
môi trường...
- Nhóm chẵn :
- Đối với kinh tế : Tăng cường tích lũy,
đẩy nhanh tốc độ phát triển kt, tăng thu
nhập bình quân đầu người
Trang 10
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả hoạt động 2.2
+ Hướng dẫn các nhóm trình bày sản
phẩm.
+ Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý.
- Đánh giá nhận xét hoạt động và
chuẩn hóa kiến thức.
HĐ 2.4 Cá nhân Tg : 3’
- Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các
vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
cao hơn trung bình cả nước?
- Đối với xã hội: Chất lượng cuộc sống
được nâng cao, tạo ra nhiều phúc lợi xã
hội.
- Đối với môi trường : Giảm áp lực đến
tài nguyên và môi trường sống.
- Báo cáo kết quả hoạt động 2.3
+ Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo
yêu cầu của GV.
+ Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ
sung.
- Cả lớp đọc và tìm hiểu Bảng 2.1. Tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng
năm 1999. Rút ra nhận xét :
+ Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp
nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là
Tây Bắc, sau đó là Tây Nguyên, Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài ghi:
- Gia tăng dân số nhanh.
- Từ cuối những năm 50 đến những những năm cuối thế kỉ XX, nước ta có hiện
tượng "bùng nổ dân số".
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng:
- Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị.
HOẠT ĐỘNG 3: CƠ CẤU DÂN SỐ .
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được cơ cấu dân số: Theo độ tuổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ
cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi.
- Kỹ năng : - Xử lý bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm
cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 1999.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Phân tích biểu đồ, xử lý số liệu.
3. Phương tiện:
+ Bảng số liệu 2.2 SGK, Tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.
4. Thời gian: 12’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về cơ cấu dân s
ở nước ta.
HĐ 3 – Cá nhân - Tg : 12
- Cả lớp đọc và nghiên cứu kỹ bảng 2.2
sgk, từ đó rút ra được nhận xét theo các
Trang 11
Dựa bảng 2.2/sgk hãy:
- Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ
thời kì 1979 - 1999?
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
của nước ta thời kì 1979 – 1999 ?
- Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ
thời ì 1979 1999
- Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các
vùng như thế nào ? Giải thích .
phương án sau:
- Tỉ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian.
- Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ
giảm dần từ 3%
2,6%
1,4%.
+ Nhóm tuổi 0- 14 tuổi giảm dần.
+ Nhóm từ 15- 59 tuổi tăng dần.
+ Nhóm từ 60 tuổi trở lên tăng dần.
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam, tỉ số giới
tính thấp.
- Tỉ số giới tính không cân bằng thay đổi
theo không gian, thời gian, có nhiều
nguyên nhân.
+ Do chiến tranh
+ Do chuyển cư: tỉ số giới tính thấp ở
nơi xuất cư (ĐBSH), cao ở nơi nhập cư
(Tây Nguyên, ĐNB).
* Hiện nay cơ cấu giới tính Nam > Nữ.
Bài ghi:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
+ Nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi
lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Theo chiều hướng già đi.
- Cơ cấu dân số theo giới tính.
+ Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi.
+ Tỉ số giới tính khác nhau giữa các địa phương.
Cơ cấu giới tính nam tiến tới cân bằng với nữ
4. Luyện tập, vận dụng. ( 4’ )
Chọn một ý đúng trong các câu sau:
1. Đến cuối năm 2017 số dân của nước ta là
a. 79,7triệu người. b. 80 triệu người.
c. 93,7 triệu người. d. 94 triệu người.
2. Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do
a. số người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
b. đời sống kinh tế quá khó khăn.
c. thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình .
d. đời sống người dân được cải thiện, tỉ lệ sinh giảm.
3. Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta từ 1979- 1999 thay đổi theo hướng:
a. Nhóm tuổi (0- 14) tăng- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 giảm.
b. Nhóm tuổi (0- 14) giảm- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 tăng.
c. Nhóm tuổi (0- 14) và (15- 59) tăng và trên 60 giảm.
d. Nhóm tuổi (0- 14) giảm (15- 59) và trên 60 tăng.
Trang 12
4. Nguyên nhân làm cho tỉ số giới tính ở nước ta khác nhau từng nơi ?
5.Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng
nhanh ?
5. Mở rộng: ( 3’ )
5.1. Giao nhiệm vụ :
- Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK – làm BT trong vở BT.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài:"Phân bố dân cư và các loại hình quần cư".
5.2 Hướng HS thực hiện nhiệm vụ.
Hướng dẫn làm BT3/sgk/10.
- Cách tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) : (tỉ suất sinh – tỉ suất tử ) : 10
- Vẽ biểu đồ: Vẽ hai biểu đồ đường cho tỉ suất sinh và tỉ suất tử, khảng cách giữa hai đường
là biểu đồ Tỉ lệ GTDS tự nhiên.
- Nhận xét: ( Gợi ý để hs trả lời ) - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
- năm 1979 - tỉ lệ tăng tự nhiên 2,53% đến năm 1999 - tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm
(1,43%)
E. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 09/9/2018
Ngày giảng: 11/9/2018
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được sự khác nhau của các loại hình quần cư và giải thích sự khác nhau đó.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta và giải thích được sự phân bố các đô thị nước ta.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN để nhận biết sự phân bố dân cư, đô
thị.
- Phân tích bảng số liệu về MDDS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị nước ta.
3.Thái độ: Hiểu được ý nghĩa trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của
Nhà nước về phân bố dân cư.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Mt s năng lực chung: T hc; gii quyết vấn đề; giao tiếp; hp tác; s dng ngôn
ng; tính toán
Trang 13
- Mt s năng lực chuyên bit
+ Năng lực tư duy tổng hp theo lãnh th
+ Năng lực s dng bản đồ
+ Năng lực s dng tranh nh, hình v
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
2. Đối với học sinh
- Atlat ( nếu có)
- Một số tranh ảnh sưu tầm về các loại hình quần cư nước ta.
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp cho HS đọc được bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để hiểu được tình
hình phân bố dân đô thị nước ta, tđó tạo hứng thú để tìm hiểu sPBDC ảnh hưởng
đến phát triển KT-XH, môi trường như thế nào?
2. Phương pháp - kĩ thuật: Thảo luận câu hỏi qua bản đồ PBDC Việt Nam, thế giới
Nhóm đôi.
3. Phương tiện: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam ( SGK
H3.1)
+ Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta? Nêu cách nhận biết?
Bước 2: HS sử dụng bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để thảo luận.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về MDDS phân bố dân nước ta (Thời gian: 12
phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng bản đồ, SGK… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
1/ Mật độ dân số
*Bước 1: Giao nhiệm vụ
Tìm hiểu phần I/ trang 10 SGK cho biết:
+ MĐDS nước ta ngày càng thay đổi như thế nào? Chứng
minh và giải thích.
+ So sánh MĐDS Việt Nam với MĐDS trung bình thế giới
( năm 2003), rút ra nhận xét.
*Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả
I/ Mật độ dân svà phân
bố dân cư:
1/ Mật độ dân số:
Trang 14
làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc,
GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
*Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
*Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2/ Phân bố dân cư:
*Bước 1: Cặp đôi
+ Quan sát H 3.1/11SGK cho biết dân cư nước ta tập trung
đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào?
+ Qua đó, có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước
ta?
+ Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước
ta có sự chênh lệch giữa các miền ?
* Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta
*Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả
làm việc. GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
*Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
*Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Nước ta có MĐDS tăng và
thuộc loại cao trên thế giới:)
276người / km
2
(năm 2013).
2/ Phân bố dân cư:
+ Phân bố không đồng đều:
- Tập trung đông đúc ở
đồng
bằng, ven biển và các đô
thị.
- Thưa thớt ở miền núi, cao
nguyên.
+ Chủ yếu ở nông thôn (
74% ở nông thôn năm 2003
).
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về Các loại hình quần cư nước ta (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… kỹ thuật học tập hợp
tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
II/ Các loại hình quần cư:
1/ Quần cư nông thôn:
*Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:
- GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh:
+ Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (tên gọi các điểm dân
cư, ngành KT chính, nhà ở...)
+ Trình bày các thay đổi của quần cư nông thôn trong quá
trình CNH đất nước. Nhận xét ở địa phương em.
*Bước 2: HS thảo luận nhóm
*Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung
*Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
2/ Quần cư thành thị:
*Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:
- GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh:
+ Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị (MDDS, nhà ở,
giao thông, kinh tế...)
+ Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở VN?
II/ Các loại hình quần cư:
1/ Quần cư nông thôn:
+ Dân cư tập trung thành
các điểm dân cư có tên gọi
khác nhau giữa các vùng,
miền, dân tộc.
+ Hiện đang có nhiều thay
đổi cùng với quá trình
CNH, HĐH.
2/ Quần cư thành thị:
+ Nhà cửa san sát, kiểu nhà
hình ống khá phổ biến.
+ Là các trung tâm KT, CT,
KH- KT ...
+ Phân bố tập trung ở đồng
Trang 15
*Bước 2: HS thảo luận nhóm
*Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung
*Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
bằng và ven biển.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về Đô thị hoá nước ta (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Khai thác bảng số liệu, bản đồ Bảng 3.1/13và
H3.1/11 SGK… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
III/ Đô thị hoá:
*Bước 1:
- HS dựa vào bảng 3.1/13
+ Nhận xét sự thay đổi về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành
thị nước ta.
+ Sự thay đổi số dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị
hóa nước ta như thế nào?
+ Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá.
- HS dựa vào Hình 3.1/11, nhận xét:
+ Quy mô dân số đô thị.
+ Tốc độ và trình độ đô thị hoá.
+ Nêu hậu quả của việc phát triển đô thị không đi đôi với
việc phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường?
*Bước 2: HS hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi
*Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày
*Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
III/ Đô thị hoá:
+ Quá trình đô thị hóa gắn
liền với CNH.
+ Số dân đô thị tăng, quy
mô đô thị được mở rộng, lối
sống thành thị ngày càng
phổ biến.
+Trình độ đô thị hoá còn
thấp. Phần lớn đô thị thuộc
loại vừa và nhỏ.
3.Luyện tập/ Vận dụng: (5’)
Câu 1: Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
Câu 2: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư nước ta.
Câu 3: Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa.
4.Hoạt động mở rộng: (3’)
- Dựa vào H 3.1/11SGK, nhận xét đặc điểm phân bố dân cư và qui mô đô thị ở tỉnh Quảng
Nam.
- Về nhà làm bài tập số 3 ở trang 14 SGK
+ Tìm hiểu bài 4 : Tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động nước
ta. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đã có những cải thiện như thế nào?
Trang 16
Tiết : 04
Bài 4:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
NS: 11/9/2018
ND: 14/9/2018
I. Mc tiêu:
1. Kin thc:
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. K năng:
- Biết phân tích, nhận xét các biểu đồ và bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị
, nông thôn, theo đào tạo ; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế ở
nước ta.
3. Thi đ:
- Có nhận thức đúng đắn về lao động và việc làm.
4. Định hướng pht triển năng lực:
Góp phần hình thành cho học sinh các năng lực:
- Chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính
toán, sử dụng công nghệ thông tin...
- Chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, bảng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động trong SGK (phóng to).
- Các bảng số liệu về sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế
- Video, tranh ảnh, sách tham khảo
- Tivi, máy tính…
2. Học sinh :
- SGK.
- Tập bản đồ, bảng phụ…
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin vlao động, việc làm, chất lượng cuộc sống của nhân dân
giữa các vùng, miền.
Trang 17
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Tình huống xuất phát- 5 phút)
1. Mục tiêu:
Dựa vào kiến thức đã học ở bài 2 và bài 3 kết hợp các kênh hình, GV gợi ý, hướng dẫn
cho HS tìm và phát hiện ra các kiến thức mới có liên quan về đặc điểm nguồn lao động, sử
dụng lao động, vấn đề việc làm ở nước ta và chất lượng cuộc sống của người dân ở các
vùng, miền Kết nối với bài học .
2. Phương pháp - thuật: Trực quan + thảo luận/Khai thác kiến thức từ các kênh hình
(biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu)
3. Phương tiện: Tivi, máy tính...
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa bảng số liệu bảng 2.2 để học sinh quan sát và trả lời
các câu hỏi:
- Cơ cấu dân số nước ta bao gồm những nhóm tuổi nào ?
- Những người thuộc nhóm tuổi nào chính là nguồn lao động của nước ta?
- Qua hiểu biết thực tế, hãy cho biết nước ta đã sử dụng hết nguồn lao động nầy chưa, vì
sao ?
Bước 2: HS quan sát số liệu ở bảng 2.2 và bằng hiểu biết của mình để trả lời.
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học => Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng
đầu của sự phát triển KT-XH, ảnh hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực
khác. Song không phải bất cứ ai cũng tham gia sản xuất, chỉ một bộ phận dân số đủ
sức khỏe trí tuệ, vào độ tuổi nhất định việc sử dụng lao động, việc làm nước ta
như thế nào? những đặc điểm ? Để hiểu vấn đề lao động, việc làm chất lượng
cuộc sống, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
*HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động (Thời gian: 17 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Trực quan/ khai thác kiến thức từ bảng số liệu và biểu đồ.
3. Phương tiện: bảng số liệu 2. 2 (SGK), bảng số liệu lao động và việc làm ở nước ta giai
đoạn 1998 -2009 (Sách bồi dưỡng HSG Địa lí 9 của Phạm văn Đông) và biểu đồ SGK (hình
4.1, hình 4.2)
4. Hình thức tổ chức: thảo luận nhóm.
Hot động ca giáo viên & học sinh
Ni dung chính
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Quan sát hình 4.1, hình 4.2 nội dung trong
mục 1 SGK để thảo luận .
- GV phân lớp thành 6 nhóm:
+ N1& N2:
? - GV cho HS quan sát lại bảng số liệu 2.2 SGK
(chú ý tỉ lệ người trong độ tuổi 15 59 ) và nội
dung SGK, cho biết nước ta nguồn lao động như
I- Nguồn lao động và sử dụng lao
động:
1)Nguồn lao động:
Trang 18
thế nào?
? Dựa vào H4.1(trái) dưới đây, hãy nhận xét v
cấu lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích
nguyên nhân của sự phân bố này.
+ N3&N4:
? Dựa vào H4.1(phải) hãy:
+ Nêu mặt mạnh và hạn chế của nguồn LĐ nước ta.
+ Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động
nước ta. Để nâng cao chất lượng của nguồn lao
động cần những giải pháp gì? (Biện pháp khắc
phục.)
- HS cử đại diện nhóm trả lời - Nhóm kia nhận
xét, bổ sung GV chốt ý ghi bảng.
* CCmục 1:GV cho HS làm bài tập 1,2 tập bản đồ.
- N5&N6: Tìm hiểu việc s dụng lao động của
nước ta.
? Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta?
- Sự thay đổi của cơ cấu LĐ theo ngành?
? Quan sát bảng sliệu 4.1 SGK, cho biết sự thay
đổi của cơ cấu LĐ phân theo thành phần kinh tế.
- HS cử đại diện nhóm trả lời - Nhóm kia nhận
xét, bổ sung GV chốt ý ghi bảng.
- Dồi dào và tăng nhanh.
- Bình quân mỗi năm tăng thêm
hơn 1 triệu lao động.
- Phần lớn lao động của nước ta
phân bố ở nông thôn.
- Ưu điểm hạn chế: SGK
- Chất lượng nguồn lao động của
nước ta chưa cao, song ngày càng
được cải thiện và nâng cao dần.
* Để nâng cao chất lượng nguồn
lao động cần đầu tư cho GD-ĐT,
đẩy mạnh công tác hướng nghiệp,
dạy nghề…
2)Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng LĐ của nước ta
đang có sự thay đổi theo hướng
tích cực:
- Trong các ngành kinh tế :
+ LĐ trong khu vực Nông-Lâm-
Ngư đang ↓ ,
+ LĐ trong khu vực CN- DV đang
↑.
- Trong các thành thành phần kinh
tế:
+ Nhà nước : giảm nhanh
Trang 19
*CCmục 2: HS làm bài tập 3 tập bản đồ.
+ Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư
nước ngoài: tăng nhanh
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống (Thời gian: 16 phút)
1. Mục tiêu:
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Biết lược về chất lượng cuộc sống nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại – gợi mở / video, khai thác kênh chữ SGK.
3. Phương tiện: Tivi, máy tính…
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân - Cặp đôi.
Hot động ca giáo viên & học sinh
Ni dung chính
* Tìm hiểu vấn đề việc làm ( cá nhân - 8 phút)
Cho HS theo dõi đoạn đầu video:
https://www.youtube.com/watch?v=aWo_iDpWVzQ
và dựa vào phần kênh chữ ở mục II để tìm hiểu về vấn
đề việc làm ở nước ta với những câu hỏi sau:
? Tại sao nói vấn đề việc làm đang vấn đhội
gay gắt ở nước ta?
- GV gt v tình trạng thiếu việc làm nông thôn
&thất nghiệp thành thị (GV phân tích các số liệu
SGK: TL thời gian làm việc được sử dụng nông
thôn 77,7% ;TL thất nghiệp khu vực thành thị
6%).
? Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những
giải pháp nào?
- GV phân tích thêm như trong SGV để HS nắm được
các hướng giải quyết việc làm nước ta cho HS
ghi:
II- Vấn đề việc làm
- Nguồn lao động dồi o
trong điều kiện nền kinh tế
nước ta chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đến
việc làm.
- nước ta tình trạng thiếu
việc làm nông thôn
thất nghiệp thành thị khá
phổ biến.
- Hướng g’q′ việc làm:
+ Phân bố lại dân cư&lao
động giữa các vùng.
+ Đa dạng hoá các hoạt động
kinh tế ở nông thôn
+ Phát triển công
nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hoá các loại hình
đào tạo, đẩy mạnh công tác
hướng nghiệp, dạy nghề giới
Trang 20
*Tìm hiểu chất lượng cuộc sống(HĐ cặp đôi-8 phút)
Cho HS đọc mục 2 SGK để tìm hiểu về chất lượng
cuộc sống hiện nay của người dân VN.
* Từng cặp đọc, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
? Qua nội dung SGK & qua thực tế cuộc sống hiện
nay,em nhận xét vchất lượng cuộc sống của
người dân VN?
? Chúng ta đã đạt được những thành tựu trong việc
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?-GV
phân tích thêm.
? Qua việc nắm bắt thông tin từ sách báo, đài… em
nhận xét về chất lượng cuộc sống của người
dân ở nông thôn và thành thị;miền núi, đồng bằng;
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội?
thiệu việc làm, xuất khẩu lao
động…
III-Chất lượng cuộc sống
1/ Thành tựu: Chất lượng
cuộc sống của người dân
ngày cành được cải thiện
nâng cao dần ( xem SGK)
2/ Hạn chế: Chất lượng cuộc
sống của người dân còn
chênh lệch giữa nông thôn,
thành thị; giữa các tầng lớp
dân cư trong xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (5 phút)
- Cho HS làm bài tập 1,2,3 SGK trang 17.
- Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. (xóa đói giảm
nghèo, đảm bảo công bằng XH; tạo việc làm, tăng thu nhập; nâng cao trình độ dân trí và
năng lực phát triển; bảo vệ môi trường…)
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng số liệu dưới đây (Sách bồi dưỡng HSG Địa lí 9 của Phạm
văn Đông) , vẽ biểu đồ thể hiện slao động, tỉ lệ thất nghiệp thành thị thời gian thiếu
việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1998 -2009.
Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1998 -2009.
Năm
Số lao động đang làm
việc (triệu người)
Tỉ lệ thất nghiệp ở
thành thị (%)
Thời gian thiếu việc
làm ở nông thôn (%)
1998
35,2
6,9
28,9
2000
37,6
6,4
25,8
2002
39,5
6,0
24,5
2005
42,7
5,3
19,4
2009
47,7
4,6
15,4
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG: (2 phút)
Trang 21
- HS hoàn thành các bài tập trong tập bản đồ.
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về lao động, việc làm.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung bài thực hành.
Tiết 5
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
NS: 16/9/18
ND: 18/9/18
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
-Thấy mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số
phát triển kinh tế xã hội của đất nước
Trang 22
2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích , so sánh tháp tuổi.
- Giải thích các xu hướng thay đổi:
+ Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu hướng
thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta .
+ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số
và phát triển kinh tế - xã hội .
- Quyết định các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng cuộc sống .
3. Thái độ :
Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Biết sử dụng biểu đồ, so sánh, phân tích xu hướng thay đổi cơ cấu
dân số, mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên :
- Tháp tuổi hình 5.1( Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999).
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Học tập.
- Tivi.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
- Dụng cụ học tập.
- Tư liệu sưu tầm về dân số.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
A- Hoạt động khởi động:
1/ Mục tiêu:
- Nêu vai trò ý nghĩa cơ cấu dân số.
- Mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội
2- Phương pháp- kỹ thuật: Khai thác kiến thức từ biểu đồ.
3- Phương tiện: tivi.
4- Các bước hoạt động:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cho học sinh quan sát tháp dân số để trả lời câu hỏi:
+ Kết cấu dân số nó phản ảnh nội dung gì?
+Nó có vai trò ý nghĩa gì?
- Bước 2: Học sinh quan sát tháp dân số trả lời.
- Bước 3: Học sinh trình bày kết quả, bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài
B-Hình thành kiến thức mới:
*Hoạt động 1: So sánh 2 tháp tuổi.
1- Mục tiêu: so sánh 2 tháp tuổi
2-Phương pháp kỹ thuật dạy học ; sử dụng tranh ảnh sgk
3-Phương tiện: ảnh 2 tháp tuổi 1989 và 1999.
4-Hình thức tổ chức: nhóm
Trang 23
* Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích.
1- Mục tiêu: Nêu nhận xét thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi. Giải thích nguyên nhân.
2- Phương pháp /kt dạy học: sử dụng số liệu sgk
3- Phương tiện: tháp dân số 1989và 1999
4-Hình thức tổ chức: cá nhân- cặp đôi
Hot động của thy và trò
Ni dung chính
Hoạt động cá nhân
+ B1: Giao nhiệm vụ
Nêu nhận xét thay đổi cấu dân số
theo độ tuổi của nước ta;
+B2: hs thực hiện nhiệm vtrả lời câu
hỏi
+B3:hs trình bày trước lớp, hs khác
II.Bài tập 2: Nhận xét và giải thích
Sau 10 năm:
-Tỷ lệ nhóm 0-14 tuổi giảm
-Nhóm tuổi lao động và trên lao động tăng.
Hot động ca thầy & trò
Ni dung chính
+ Bước1: Giao nhiệm vụ
So sánh hai tháp tuổi
- Quan sát tháp dân s năm
1989 năm 1999, so sánh
hai tháp dân số về các mặt:
Hình dạng ,cơ cấu dân số theo
độ tuổi và giới tính, tỉ lệ dân
số phụ thuộc.
- Phân ch từng tháp sau đó
tìm sự khác biệt về các mặt
của từng tháp. Điền thông tin
vào bảng ( phụ lục )
- Em hiểu về tỉ số phụ
thuộc?
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số
người dưới tuổi lao động cộng
Tổng số người trên tuổi lao
động chia cho số người trong
độ tuổi lao động.
+Bước 2: các nhóm thực hiện
nhiệm vụ trả lời câu hỏi
+Bước 3:đại diện các nhóm
trình bày trước lớp, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
+Bước 4: gv nhận xét bổ sung
và chuẩn kiến thức.
GV giải thích tỷ số phụ thuộc.
I Bài tập 1: So sánh 2 tháp tuổi:
1989
1999
Hình dạng của
tháp
Đỉnh nhọn,
đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy
rộng châđáy
thu hẹp hơn 1989
cấu
dân
số
theo
tuổi
Nhóm
tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 - 14
20,1
18,9
17,4
16,1
15 - 59
25,6
28,2
28,4
30,0
60 trở
lên
3,0
4,2
3,4
4,7
Tỉ số phụ thuộc
86
71,2
m
Các yếu
tố
Trang 24
nhận xét bổ sung.
+B4: gv nhận t bổ sung chuẩn
kiến thức
Hoạt động cặp đôi
+ B1: Giao nhiệm vụ: Giải thích
nguyên nhân của sự thay đổi cấu
dân số
+B2: Các cặp thực hiện nhiệm vụ trả
lời câu hỏi
+B3:Các cặp khác nhận xét bổ sung
+B4:Gv nhận xét bổ sung chuẩn xác
kiến thức
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch
hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
* Hoạt động 3:
1-Mục tiêu:
-Nắm được những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
-Biện pháp khắc phục khó khăn đó.
2- Phương pháp/kt dạy học: Sử dụng biểu đồ
3-Phương tiện: Tài liệu về cơ cấu dân số
4-Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm
Hot động của thầy & trò
Ni dung chính
Hoạt động nhóm:
B1: Giao nhiệm vụ :
- cấu dân số theo tuổi nước ta
thuận lợi khó khăn như thế nào cho
sự phát triển kinh tế- xã hội ?
-Biện pháp nào từng bước khắc phục
những khó khăn trên?
B2 Các nhóm thực hiện nhiệm vụ thảo
luận trả lời câu hỏi theo phân công.
B3: Các nhóm trình baỳ kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
B4:GV nhận xét bổ sung chuẩn xác
kiến thức
III.Bài tập 3: Thuận lợi và khó khăn :
- Thuận lợi:+Cung cấp nguồn lao động dồi
dào.
+ Một thị trường tiêu thụ mạnh.
- Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết viêc
làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm,
nhu cầu giáo dục, y tế nhà ở... cũng căng
thẳng.
- Biện pháp khắc phục:
* kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ
chức hướng nghiệp dạy nghề.
* Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành
và theo lãnh thổ.
*Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa.
C- Hoạt động luyện tập:
* Câu hỏi trắc nghiệm:
1-Tháp tuổi dân số nước ta năm 1999 thuộc kiểu:
a- Tháp tuổi mở rộng b-Tháp tuổi bước đầu thu hẹp
c-Tháp tuổi ổn định d- Tháp tuổi đang tiến tới ổn định.
Trang 25
2- cấu dân số theo độ tuổi của nước ta từ năm 1989 đến năm 1999 đă thay đổi như thế
nào ? Giải thích nguyên nhân .
3- Cơ cấu dân số nuớc ta có những thuận lợi và khó khăn  cho phát triển kinh tế xã hội ?
4- Nêu biện pháp để từng bước khắc phục những khó khăn đó .
D- Hoạt động vận dụng mở rộng
- Học bài và hn thành bài thực hành vào vở .
- Chuẩn bị bài 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam .
+ Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nuớc ta thể hiện như thế nào ?
+ Những thành tựu và thách thức trong quá tnh phát triển kinh tế xă hội .
ĐỊA LÍ KINH T
Tiết : 6
BÀI 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT
NAM
NS: 19/9/2018
ND: 21/9/18
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- HS những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu,
khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
2.Về kĩ năng:
- Kĩ năng đọc bản đồ .
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
3.Về thái độ:
- Nhận thức được quá trình đổi mới để cố gắng học tập, góp sức mình vào công cuộc phát
triển xây dựng quê hương, đất nước.
- Có thái độ phê phán các hành vi gây hại tới môi trường.
4. Năng lực hình thành :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, sử dụng bảng thống kê, biểu
đồ, clip…
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
*Giáo viên:
Trang 26
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000.
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới.
*Học sinh:
- Sách giáo khoa, tài liệu kinh tế Việt Nam.
III: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu: - Giúp cho HS những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch
cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn thách thức trong quá trình phát triển kinh tế
hội nước ta, từ đó tạo hứng thú để tìm hiểu sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Khai thác kiến thức từ clip
3. Phương tiện: Ti vi, clip
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp clip về tình hình kinh tế Việt Nam trong
thời kì đổi mới để học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
- Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới có những đặc điểm nào?
Bước 2: HS quan sát clip.
Bước 3: HS trình bày kết quả (Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung).
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới:
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: (Thời gian: 20 phút)
1 Mục tiêu: - HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong thời kỳ đổi mới
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ, bảng thống
kê, SGK…kỹ thuật học tập cá nhân, hợp tác nhóm
3. Phương tiện dạy học: Biểu đồ, tranh ảnh, ti vi…
4. Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, cá nhân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Cá nhân
Dựa vào Sách giáo khoa em hãy cho biết:
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước bắt đầu từ
năm nào? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền
kinh tế là gì ?
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những
mặt nào?
- Nhận xét s thay đổi cấu GDP của các ngành
kinh tế trong giai đoạn 1990-2002.
Bước 2: Thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1: Dựa vào biểu đồ hình 6.1. Phân tích xu
hướng chuyển dịch kinh tế ngành kinh tế?
- Công cuộc đổi mới nền kinh
tế được triển khai năm 1986.
1. Sự chuyển dịch cấu
kinh tế:
Trang 27
Hình 6.1. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP
từ năm 1990 đến năm 2002
+ Nhóm 2: Dựa vào hình 6.2 và SGK. Cho biết sự
chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ diễn ra như thế nào?
Hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm, năm 2002
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 6.1. Nêu sự chuyển dịch
thành phần kinh tế nước ta?
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả (Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung).
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
Bước 3: Cá nhân.
- Nền kinh tế nhiều thành phần đem lại điều gì cho nền
kinh tế nước ta?
- Xác định trên lược đồ các vùng kinh tế nước ta.
Cho biết vùng kinh tế nào không giáp biển?
GV nhấn mạnh sự kết hợp kinh tế đất liền kinh tế
biển đảo là đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế.
+ Chuyển dịch cấu ngành:
Giảm tỉ trọng của khu vực
nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng khu vực công nhghiệp
xây dựng, khu vực dịch vụ
chiếm tỉ trọng cao nhưng xu
hướng còn nhiều biến động.
+ Chuyển dịch cấu lãnh thổ:
hình thành các vùng chuyên
canh nông nghiệp, các lãnh thổ
tập trung ng nghiệp, dịch vụ;
các vùng kinh tế phát triển
năng động.
+ Chuyển dịch cấu thành
phần kinh tế: Từ nền kinh tế
chủ yếu khu vực nhà nước
tập thể sang nền kinh tế
nhiều thành phần.
Trang 28
GV diễn giải: Vùng kinh tế trọng điểm: các vùng
được nhà nước quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các
động lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế.
- Xác định các vùng kinh tế trọng điểm trên lược đồ?
Hoạt động 2. Những thành tựu và thách thức: (Thời gian: 15 phút)
1 Mục tiêu: - HS nắm được những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng SGK, đàm thoại, tự học…kỹ
thuật học tập cá nhân.
3. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, ti vi…
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: HS làm việc cá nhân đọc mục II.2 SGK, tranh ảnh.
2. Những thành tựu
và thách thức
a. Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng
tương đối vững chắc.
+ cấu kinh tế đang
chuyển theo hướng
công nghiệp hoá.
+ Nước ta đang hội
nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới.
b. Thách thức:
+ Ô nhiễm môi trường,
tài nguyên cạn kiệt,
thiếu việc làm, xóa đói
giảm nghèo…
+ Biến động của thị
trường thế giới, các
thách thức khi gia nhập
Trang 29
Hội nhập khu vưc và quốc tế
+ Nêu những thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta?
+ Trong phát triển kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì?
- Bước 2: HS hoạt động cá nhân
- Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức
GV có thể liên hệ: Các nhà máy, các khu ng nghiệp xả nước
thải, chất thải gây ô nhiễm môi trường (nhà máy bột ngọt
Vedan, nhà máy bia Sài Gòn...)
Muốn phát triển bền vững thì cần đặt ra biện pháp gì? (phát
triển kinh tế đi đôi với Bảo vệ môi trường)
AFTA, WTO…
C. Luyện tập/ Vận dụng: (5’)
Câu 1: Nền kinh tế nước ta trước và sau đổi mới có đặc điểm gì?
Câu 2: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta sau đổi mới?
Câu 3: Giáo viên hướng dẫn sơ bộ bài tập 3/23.
D. Hoạt đng mở rng:(3’)
- Về nhà làm bài tập số 3 ở trang 23 SGK
- Tìm hiểu bài 7: Tìm hiểu vai trò của nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển
và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Tuần 4
Tiết 7
Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
NS: 23/9/18
NG: 25/9/18
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần đạt:
1. Kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Biết lập sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
3. Thái độ:
-Giáo dục học sinh ý thức phê phán những hoạt động nhằm suy thoái tài nguyên
- Liên hệ thực tế với địa phương ,thấy được thực chất nền nông nghiệp ở địa phương
4. Định hướng năng lực phát triển:
Trang 30
- Năng lực chung :Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn
bản...
- Năng lực chuyên biệt :Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ,
tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Bản đồ ĐL tự nhiên VN.
- Bản đồ khí hậu VN.
2. Đối với học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
- Bảng phụ
- Đọc trước ni dung bài và th tr li các câu hi
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài : (3 phút)
- Cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện rõ ở những khu vực nào ? (phân
tích bảng 6.1 )
- Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
3. Bài mới :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 phút)
1. Mục tiêu: Giúp cho HS được gợi nhớ hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến nồng
nghiệp, qua đó tạo hứng thú tìm hiểu về sự phân bố và phát triển của nông nghiệp, tạo sự kết
nối với bài học.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về nông nghiệp
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân
5. Tiến trình tổ chức:
Bước 1:
- Giao nhiệm vụ: GV cung cấp một số tranh ảnh về dân số: + Quan sát các hình dưới
đây, hãy cho biết các hình này gợi cho em nghĩ đến ngành kinh tế nào của nước ta?
Trang 31
Em có những hiểu biết gì về ngành kinh tế này?
Bước 2: Học sinh quan sát tranh để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> dẫn dắt kết nối vào
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên (15 phút)
1. Mục tiêu:
- Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, SGK, KT học
tập hợp tác ...
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CHÍNH
1. Tài nguyên đất:
Bước 1 :Gv giao nhiệm vụ
HS da vào hiu biết và SGK ln li tr li
các câu hi và trao đổi với bạn để tìm câu trả
lời đúng :
+ Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông
nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào
của tự nhiên?
+ Cho biết vai trò của đất đối với ngành nông
nghiệp
+Nêu diện tích, sự phân bố, cây trồng thích
hợp nhất của đất feralit
+Tương tự đối với đất phù sa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết
quả làm việc và ghi vào bảng phụ. Trong quá
trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh
giá thái độ…
I. Cc nhân tố tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề
cơ bản
1.Tài nguyên đất
-Đa dạng, có hai nhóm đất chính
(đất phù sa và đất feralit)
- Là tài nguyên quí giá , tư liệu
sản xuất không thể thay thế được
của ngành nông nghiệp
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Phân hóa đa dạng
- Có nhiều thiên tai
Trang 32
Bước 3: HS lêm treo bảng phụ cá nhân và trình
bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá và chuẩn xác kiến thức
và hoàn thành bảng phụ
GV lưu ý tầm quan trọng của việc sử dụng
hợp lý tài nguyên đất.
2. tài nguyên khí hậu :
-Bước 1 : Gv giao nhiệm vụ :
+Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 cùng bản
đồ khí hậu VN, hãy trình bày đặc điểm khí hậu
nước ta. Đặc điểm KH có ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển NN ở nước ta ?
+Hãy kể tên một số loại rau quả đặc trưng
theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương?
+Đặc điểm KH có ảnh hưởng như thế nào đến
tài nguyên nước của VN ?
-Bước 2 : Hs suy nghĩ trả lời
-Bước 3 :HS trả lời ,các Hs khác nhận xét bổ
sung
-Bước 4 : Gv nhận xét và chuẩn kiến thức .
3.tài nguyên nước :
-Bước 1 : Gv nêu nhiệm vụ và cho học sinh
làm việc theo nhóm và thảo luận theo nội dung
sau :
+Tài nguyên nước VN có đặc điểm gì?
+Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta
?(Chống úng , lụt trong mùa mưa bão - Đảm
bảo nước tưới trong mùa khô - Cải tạo đất
mở rộng diện tích canh tác - Tăng vụ thay đổi
cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng , tạo ra
năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây
trồng)
_Bước 2 :Hs suy nghĩ để trả lời sau đó thảo
luận với nhóm để tìm câu trả lời .Gv quan sát
,hỗ trợ .
-Bước 3 : Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Bước 4 : Gv nhận xét và chuẩn kiến thức .
4.Tài nguyên sinh vật :
-Bước 1 : gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau
:
+Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm
có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên sinh
vật ở nước ta ?
+Tài nguyên sinh vật ở nước ta tạo những cơ
3. Tài nguyên nước:
- Mạng lưới sông ngòi, ao hồ
dày đặc; nguồn nước ngầm khá
dồi dào ...
- Khó khăn: lũ lụt, khô hạn.
4. Tài nguyên sinh vật: phong
phú cơ sở để thuần dưỡng, tạo
giống cây trồng, vật nuôi.
Tài nguyên thiên nhiên nước
ta về cơ bản là thuận lợi để phát
triển nền NN nhiệt đới đa dạng.
Trang 33
sở gì cho sự phát triển và phân bố NN ?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo
như yêu cầu của GV.
Bước 3: HS trả lời các câu hỏi , các HS khác
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến
thức.
*GV chốt ý: Đất, nước, khí hậu, sinh vật là
những tài nguyên quý gi để pht triển NN.
Vì vậy chúng ta cần phải có ý thc bảo vệ
?Trước những hoạt động làm ô nhiễm,suy
thoái tài nguyên thì ta phải làm gì?
GV chuyển ý
* HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các nhân tố kinh tế xã hội (14 phút)
1. Mục tiêu:
- HS biết phân tích các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng vấn đáp, thảo luận nhóm, tranh ảnh,
SGK,…KT học tập hợp tác
3. Hình thức tổ chức: cá nhân và nhóm cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CHÍNH
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc thông
tin, trao đổi và hoạt động nhóm theo nội dung
sau :
+ Nhóm 1,2 :Đặc điểm dân cư và lao động
nông thôn nước ta có ảnh hưởng gì đến sự phát
triển và phân bố NN ?
+Nhóm 3,4: Quan sát Hình 7.2, hãy kể tên 1
số cơ sở vật chất-kỹ thuật trong NN để minh
hoạ rõ hơn sơ đồ trên ?
+ Nhóm 5,6: Trả lời câu hỏi: Sự phát triển
của CN chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến
sự phát triển và phân bố NN ?
+Nhóm 7,8: Hãy lấy những ví dụ cụ thể để
thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình
sản xuất nông sản ở nước ta .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết
quả làm việc và ghi vào bảng phụ. Trong quá
trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi,
đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá và chuẩn xác kiến thức -
Từ kiến thức đó và đọc mục II SGK, em hãy
cho biết vai trò của yếu tố chính sách đối với
sự phát triển và phân bố NN? ( yếu tố chính
II / Cc nhân tố kinh t xã hi
1. Dân cư và lao đng nông
thôn: đông, cần cù, giàu kinh
nghiệm sản xuất NN.
2. Cơ sở vật chất- k thuật:
ngày càng được hoàn thiện
3. Chính sch pht triển NN:
Nhiều chính sách nhằm thúc đẩy
sự phát triển NN.
4. Thị trường trong và ngoài
nước: được mở rộng
.
->Điều kiện kinh tế-xã hội là
Trang 34
sách đã tác động lên những vấn đề gì trong NN
? )
? Điều kiện kinh tế-XH nước ta còn có những
mặt nào hạn chế, ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố NN ?
GV chốt lại vai trò của các nhân tố tự nhiên
và kinh tế-xã hội, yêu cầu HS đọc phần kết
luận ở SGK.
nhân tố quyết định tạo nên những
thành tựu lớn trong NN.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Cá nhân -5 phút)
1) Chọn câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là
a.tài nguyên thiên nhiên, nhân tố kinh tế-xã hội.
b.nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, thị trường.
c..nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, chính sách.
d.đường lối chính sách, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn.
Câu 2: Nông nghiệp nước ta có thể trồng được nhiều vụ lúa, rau, màu trong năm nhờ
a) nguồn đất vô cùng quý giá.
b) tài nguyên sinh vật phong phú.
c. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
d. mạng lưới sông ngòi dày, nguồn nước dồi dào.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây là trung tâm, có tác động mạnh vào những điều kiện kinh tế-
xã hội để phát triển NN nước ta trong thời gian qua:
a) Thị trường tiêu thụ
b) Nguồnn cư và lao động.
c) Cơ sở vật chất kỹ thuật trong NN
d) .Đường lối, chính sách phát triển NN.
2) cho ví dụ để thấy được vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất ?
3) Lấy ví dụ để thấy được nhờ có chính sách phát triển nông nghiệp đã làm cho nông
nghiệp nước ngày càng phát triển và có cơ câu đa dạng ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (3 phút)
- GV hướng dẫn :
+ Thc hin bài tp trong TBĐ
+ Về nhà :
a. Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa
b. Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về thành tựu sản xuất lương thực của nước ta
e. Đọc trước bài 8 và trả lời các câu hỏi sgk.
Trang 35
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BÀI 7 ĐỊA 9
PHẦN NHẬN BIẾT
1. Loại đất thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm?
A. Đất phù sa. B. Đất feralti.
C. Đất hiếm. D. Đất mùn núi cao.
2. Tài nguyên nào là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong nông nghiệp?
A. Đất. B. Nước. C. Khí hậu. D. Sinh vật.
3. Nhân tố quyết định thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp
A. tự nhiên . B. tự nhiên- xã hội.
C. kinh tế xã hội. D. tự nhiên-kinh tế.
4. Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là
A. chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
B. phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
C. phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.
PHẦN HIỂU
5. Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì
A. lượng mưa phân bố không đều trong năm .
B.tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
D. nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn
đới.
6. Mặt không thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là
A. lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
B.tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước.
C. nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu , dịch bệnh phát triển.
Trang 36
D. tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.
7. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là
A. chọn lọc lai tạo giống. B. sử dụng phân bón thích hợp.
C. tăng cường thuỷ lợi. D. cải tạo đất, mở rộng diện tích.
PHẦN VẬN DỤNG
8. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi trong nông nghiệp nước ta
A. đất đai màu mỡ. B. khí hậu thuận lợi.
B. giống cây trồng. D. đường lối đổi mới trong nông nghiệp
9. Xây dựng thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong nống nghiệp nước ta nhằm
A. thay đổi cơ cấu mùa vụ, cải tạo đất.
B. phát triển đa dạng cây trồng nâng cao năng suất.
C. nâng cao năng suất cây trồng, mở rộng diện tích đất canh tác.
D. cung cấp nước tưới tiêu, cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác.
10. Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước(Đơn vị triệu USD)
Năm
Khu vực
1998
Nông lâm ngư nghiệp
77520
Công nghiệm –Xây dựng
92357
Dịch vụ
125819
Tổng
295696
Cơ cấu ngành Nông-lâm-ngư nghiệp là
A. 40,1% B. 42,6% C. 43,5% D. 45%
Trang 37
Tuần: 4
Tiết: 8
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP .
NS: 26/9/18
NG: 28/9/18
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần đạt được
1.Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
2.Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp và bảng số liệu, bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân
bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt ở nước ta.
- Tích hợp môi trường .Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường.
3. Thái độ:
sự nhận biết về việc trồng y công nghiệp phá thế độc canh 1 trong những biện pháp bảo vệ môi
trường
4. Định hướng năng lực được hình thành:
4.1. Năng lực chung .Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp
4.2 .Năng lực chuyên biệt của môn địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. Năng lực sử dụng bản
đồ. Năng lực sử dụng số liệu thống kê. Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ.....
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Bản đồ nông nghiệp VN.
-Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất NN
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 9.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 3
1. Mục tiêu
Trang 38
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về sự phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn
ngành chính.
=> Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết để kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về sản suất nông nghiệp.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh yêu cầu học sinh cho biết: Ngành nông nghiệp nước ta
gồm những ngành nào ? Nhận xét về cơ câu nghành nông nghiệp ?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 39
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt( 20’ -Cá nhân/nhóm)
1. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt
-Kĩ năng phân tích bảng số liệu.
2.Phương pháp/ thuật dạy học : Đàm thoại , nêu vấn đề, suy nghĩ, thảo luận nhóm, PP sử dụng tranh
ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …
3.Hình thức tổ chức: nhóm,cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Ngành sản xuất NN gồm các ngành lớn nào?
-Cơ cấu ngành trồng trọt gồm có các nhóm cây gì?
-Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọngy lương
thực và cây CN trong cơ cấu giá trị ngành sản xuất NN?
-Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Bước 1:Tìm hiểu tình pht triển và phân bố ngành trồng
trọt( 15’- Nhóm)
-Nhóm 1, 2: Dựa vào SGK H8.2 bảng 8.2 Hãy trình bày tình
hình sản xuất và phân bố cây lương thực?
+ Cây trồng chính
+ Thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2002(về
diện tích, năng xuất, sản lượng, sản lượng lương thực bình
quân đầu người năm 2002 so với năm1980 tăng mấy lần? kết
luận chung) Vì sao đạt thành tựu đó?
- Nhóm 3,4: Vùng phân bố? Giải thích?
-Nhóm 5,6: Cây ăn quả
+Kể các loại cây ăn quả tiêu biểu ở niềm Bắc, miền Nam?
+Thành tựu
+Phân bố? Giải thích? (Chỉ trên bản đồ)
Gv giảng : Trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là 1 trong
những biện pháp bảo vệ môi trường
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ,trao đổi kết quả làm việc và
ghi vào giấy nháp.GV quan sát , theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3:Trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4:GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. bổ sung
thêm:
+VN là nước đứng thứ 2 trên TG về xuất khẩu gạo.
+Phân tích nhân tố ảnh hưởng? (Đường lối chính sách phát
triển NN)
* Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc,
sản phẩm đa dạng. Trông trọt vẫn là
ngành chính
I/ Ngành trồng trọt:
- Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng.
Lúa là cây trồng chính.
Diện tích , năng xuất, sản lượng lúa
bình quân đầu người không ngừng tăng.
Cây công nghiệp và cây ăn quả phát
triển khá mạnh Có nhiều sản phẩm để
xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái
cây.
- Phân bố
+ Các vùng trọng điểm lúa:
+ Các vùng phân bố cây công nghiệp
chủ yếu.
Trang 40
+Vùng ĐBSCL vùng trọng điểm số 1 về lúa.
HĐ2:Tìm hiểu tình hình pht triển ngành chăn nuôi( 15’)
1. Mục tiêu : Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi..
2.Phương pháp/ kĩ thuật : Đàm thoại , nêu vấn đề, suy nghĩ, thảo luận nhóm..
3.Hình thức tổ chức: cá nhân ,cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNVÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1:GV yêu cầu HS dựa vào nội dung Sgk
+ Trình bày tình hình phát triển nghành chăn nuôi ở nước ta.
+ Cơ cấu ngành chăn nuôi.
+ Dựa trên bản đồ hãy xác định vùng phân bố chủ yếu các con vật
nuôi.
+Vì sao phân bố ở những nơi đó ?
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ và so sánh kết quả làm việc với bạn
bên cạnh
Bước 3:Cá nhân báo cáo kết quả làm việc .
Bước 4: GV đánh giá kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức.
II.Ngành chăn nuôi:
- Tình hình phát triển: Chiếm tỉ
trọng còn nhỏ trong NN. Đàn gia
súc, gia cầm tăng nhanh.
- Đang phát triển theo hướng công
nghiệp
- Một số sản phẩm chăn nuôi chính.
1. Trâu bò:
-Mục đích :cung cấp sức kéo , thịt,
sữa, phân bón.
- Phân bố: trâu:Trung du và
MNBB, Bắc T Bộ.Bò:DHNTBộ.
2. Lợn:
- Mục đích :cung cấp thịt, phân bón.
-. Phân bố: đồng bằng sông Hồng,
sông Cửu Long.
3. Gia cầm:
-Mục đích : cung cấp thịt, trứng,
phân bón.
-phân bố: các đồng bằng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thời gian 5 phút)
1. ( cá nhân) Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A.Vùng
B. Sản phẩm
C. Trả lời
1/ Đông Nam Bộ
a. Chè
1…
2/ ĐB sông Cửu Long
b. Cao su, hồ tiêu, hạt điều
2….
3/ Trung du và miền núi BB
c. Dừa và mía
3…
4/ Tây nguyên
d. Cà phê
4….
2. Chỉ trên bản đồ các vùng trọng điểm cây lương thực, cây CN, cây ăn quả. Kể tên các sản phẩm chính.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (2’)
Trang 41
- Làm bài tập 2 SGK (Vẽ biểu đồ hình cột chồng)
- Tìm hiểu sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.
- Sưu tầm tranh ảnh về ngành nông nghiệp của nước ta
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BÀI 8- ĐỊA 9
I.NHẬN BIẾT :
Câu 1: Hình thức tổ chức nông nghiệp đang được khuyến khích phát triển nhiều nhất ở nước ta là
A. nông nghiệp quốc doanh .
B. trang trại, đồn điền.
C. hợp tác xã nông-lâm nghiệp.
D. kinh tế hộ gia đình.
Câu2: Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là nơi trồng được nhiều cây công nghiệp
A . bông,dâu tằm.
B. đậu tương, chè
C. điều, hồ tiêu.
D. cà phê, thuốc lá.
Câu 3:Trong cơ cấu nông nghiệp nước ta, tỉ trọng chăn nuôi so với trồng trọt
A. cao hơn nhiều.
B. thấp hơn nhiều.
C. chưa lớn lắm.
D. bằng nhau.
Câu 4: Vùng trồng nhiều lạc nhất là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng.
D. Trung Du và miền núi Bắc Bộ
II.CẤP ĐỘ HIÊU:
Câu 1: Mía và dừa được trồng nhiều nhất
A.đồng bằng Sông Hồng.
B. đồng bằng Sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D .Bắc Trung Bộ.
Câu 2: Ở nước ta, bò sữa đang phát triển ở
A. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Sông Hồng.
Trang 42
B. Tây Nguyên và Trung Du Bắc Bộ.
C. vùng ven các thành phố lớn.
D. vùng ven các khu công nghiệp lớn.
Câu 3:Cây ăn quả đặc trưng của miền Nam là
A. bưởi, cam, xoài.
B. mận, chuối, dừa.
C. măng cụt, sầu riêng, chôm chôm.
D. mít, nhãn, vải.
III.CẤP ĐỘ VẬN DỤNG
Cho bảng số liệu : Diện tích gieo trồng , phân theo nhóm cây ( nghìn ha)
Các nhóm cây Năm
1990
2002
Tng s
Cây lương thực
Cây công nghiêp
Cây thc phẩm, cây ăn
qu, cây khác
9040.0
6474.6
1199.3
1366.1
12831.4
8320.3
2337.3
2173.
Dựa vào bảng số liệu ,hãy trả lời các câu hỏi 1,2,3 sau đây :
Câu 1:Tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây lương thực (LT), cây công nghiệp CN), cây thực phẩm và
cây ăn quả (TP) của nước ta năm 1990 dựa vào bảng tính sẵn sau đây theo cột hàng ngang nào là đúng
Nhóm cây
T trng(%)
LT
CN
TP
A
61.5
18.1
20.4
B
15.1
71.6
13.3
C
71.6
13.3
15.1
D
51.2
23.5
25.3
Câu 2: Tương tự như câu hỏi 1, tính tỉ trọng đối với nhóm cây trồng nước ta năm 2002
Nhóm cây
T trng(%)
LT
CN
TP
A
54.8
18.2
27
B
64.8
18.2
17.0
C
18.2
17.0
64.8
D
27.0
54.8
18.2
Câu 3: Để thể hiện sự thay đổi tỉ trọng của ngành trồng trọt nước ta từ năm 1990 và năm 2002 ,biểu đồ nào
sau đây là thích hợp nhất ?
A. cột
Trang 43
B. tròn
C. miền
D. đường
Tun: 05
Tiết: 9
Bài 9
S PHÁT TRIN VÀ PHÂN B LÂM NGHIP, THU SN
NS: 30/9/18
ND: 02/10/18s
I/ Mc tiêu bài hc:Sau bài học Hs đạt đưc :
1.Kiến thc:
-Trình bày được thc trng và phân b ngành lâm nghip của nưc ta ; vai trò ca tng loi
rng .
- Trình bày được s phát trin và phân b ca ngành thy sn
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghp, thy sản để thy rõ s phân b ca các loi rng, bãi
tôm, bãi cá v trí các ngư trường trọng điểm .
- Phân tích bng s liu, biểu đồ, đ hiu và trình bày s phát trin ca lâm nghip, thy sn.
- Rèn luyn k năng vẽ biểu đồ ct.
3. Thái độ: ý thc bo v tài nguyên trên cạn và dưới nước .
Trang 44
- Không đồng tình vi nhng hành vi phá hoại môi trường như chặt phá cây, săn bắt chim
thú, đánh cá bằng thuc nổ…
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực gii quyết vn đề, năng lực t hc, tính toán, năng lực hp tác,
giao tiếp
- Năng lực chuyên bit : năng lực tư duy tổng hp theo lãnh th, năng lực s dng bản đồ,
năng lực s dng s liu thng kê, năng lực s dng nh, hình v.....
II/ Chun b ca GV và HS:
1. Đối vi GV:
-Bản đồ kinh tế chung Vit Nam
-ợc đồ lâm nghip và thu sn
-Tài liu, hình nh v hoạt động lâm nghip và thu sn c ta.
2. Đối vi HS: Sách v, đ dung hc tp
III/ T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TÂP :
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Nhn xét và gii thích s phân b các vùng trng lúa c ta.
- Xác định trên bản đồ các vùng trng cây công nghip c ta.Gii thích s phân b đó?
3.Bài mi :
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
1.Mc tiêu:
- HS gi nh đưc nhng hiu biết v tài nguyên rng và bin của nước ta.
- Tìm ra các nôi dung HS chưa biết v nhng thun lợi và khó khăn của hai ngành lâm
nghip , thu sn. Sau đó chốt li vấn đề cơ bản và nói hai ngành đó phát triển như thế nào?
Phân b đâu? các vấn đề tn ti và nhng gii pháp.T đó tạo hng thú hc tp cho các
em và dn dt HS vào bài.
2. Phương pháp:- Kĩ thuật dy hc: Vấn đáp qua tranh ảnh.
3 Phương tin: Mt s tranh nh v thc trng rng và ngun li thu sn của nước ta
4. Hình thc t chc hc tp: cá nhân
5.Các bước hoạt đng:
c 1: Giao nhim v
GV cung cp mt s tranh nh v thc trng rng và ngun li thu sn của nước ta và yêu
cu HS nhn biết .
c 2: Quan sát tranh nh và bng hiu biết để tr li
c 3: HS báo cáo kết qu ( mt HS tr li, các HS khác nhn xét)
c 4: GV nhn xét phn tr li ca HS và dn dt kết ni vào bài
Trang 45
Nhóm nh 1
Trang 46
Nhóm nh 2
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động ca giáo viên
Ghi bng
HĐ1.Tìm hiểu tài nguyên rng c ta. Vai trò ca tng loi rừng(7’ )
- Mc tiêu: Nêu được tài nguyên rng c ta.
- Phương pháp/ kĩ thuật : Đàm thoại/nêu vấn đề- Suy nghĩ
-Hình thc t chc : cá nhân
-c 1: GV cho HS da vào hình 1 và vn hiu
biết tr li các câu hi sau:
+ Cho biết thc trng tài nguyên rng c ta
hin nay?
+ Taì nguyên rng cn kit là do nhng nguyên
nhân nào?
- c 2: HS quan sát tranh tr li các HS khác
nhn xét và b sung.
- c 3: GV nhn xét và chun kiến thc
- c 4: GV cho HS da vào bng 9.1 và kênh ch
SGK, hãy cho biết cơ cấu các loi rng c ta và
chức năng của tng loi rng?
GV nhn mnh vai trò ca rng phòng h đối vi
vic bo v môi trường , song thc tế hin nay loi
I/ Lâm nghip:
1. Tài nguyên rng
*Thc trng:
-Tài nguyên rừng đang bị cn kit,
tng diện tích đất lâm nghip
rng chiếm t l thp (35%) -Năm
2000
- cấu rng: Rng phòng h,
rng sn xut, rừng đặc dng.
Trang 47
rừng này đang bịn phá dẫn đến nhiu hu qu
nghiêm trng v môi trường ( lũ quét, trượt đá, sạt
l đất…) –> giáo dc ý thc bo v rng cho HS,
“ gậy ông đập lưng ông"
* Chuyn ý: Vi ¾ diện tích là đồi núi nhưng độ
che ph ch chiếm 35% chúng ta đã khai thác và
bo v rừng như thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu S phát trin và phân b ngành lâm nghip . ( 10 phút)
- Mc tiêu: Nêu được tình hình phát trin và phân b ngành lâm nghip .
- Phương pháp/ kĩ thuật : Đàm thoại/nêu vấn đề- Suy nghĩ
-Hình thc t chc : Nhóm / cá nhân
- c 1: GV cho HS da vào SGK và vn hiu biết cho
biết và chia lp thành 2 nhóm tiến hành tho lun :
*Nhóm l :
+ Cho biết ngành lâm nghip gm các hoạt động nào?
+ Khai thác lâm sn tp trung ch yếu đâu? Sản lượng
khai thác hàng năm là bao nhiêu?
+ Công nghip chế biến g phát trin vùng nào?
* Nhóm chn :
+ Việc đầu tư trng rừng đem lại li ích gì?
+Ti sao chúng ta va khai thác, va bo v rng ?
-c 2 : Hs t nghiên cu sau đó cùng với bn tiến hành
tho lun ,Gv quan sát Hs làm vic ,tiến hành h tr .
- ớc 3: Đại din nhóm báo cáo kết qu , các nhóm còn
li nhn xét và b sung.
- c 4: GV nhn xét , đánh giá kết qu, chun kiến thc.
Gv m rộng : Để hn chế nhng thiên tai do thiên nhiên
gây ra chúng ta cn phi làm gì?
GV lng ghép bo v môi trường
+ Mô t mô hình kinh tế trang tri nông lâm kết hp?
+Ý nghĩa của hoạt động này?
-> GV nhận xét , đánh giá kết qu, chun kiến thc.
* Chuyển ý: Nưc ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc,
đưng b bin dài >3260 km, khí hu nhiệt đới nóng m;
ngun thu sản nước ngọt, nước mn rt nhiu, ngành thu
sản đã nắm bắt cơ hội này để phát triển như thế nào?
2.S phát trin và phân b
ngành lâm nghip:
- Khai thác và chế biến g,
lâm sn ch yếu min núi,
trung du.
-Trng rừng: Tăng độ che
ph rng, phát trin mô hình
nông lâm kết hp.
* Vai trò ca các loi rng:
rng sn xut, rng phòng
h, rừng đặc dng và mô
hình nông lâm kết hp.
HĐ3:Phân tích những thun li và khó khăn đối vi ngành thu sản(10’)
- Mc tiêu: Tìm hiu s phát trin và phân b ca ngành thy sn
- Phương pháp/ kĩ thuật : Đàm thoại/nêu vấn đề- Suy nghĩ-chia s..
Trang 48
-Hình thc t chc :cá nhân
1.ngun li thy sn :
-c 1: GV cho HS da vào SGK và vn hiu biết
lần lượt tr li các câu hỏi sau đây :
+ Nước ta có những điều kin thun lợi gì để phát
trin ngành khai thác thu sn ?
+ Xác định 4 ngư trường ln trên bản đồ?
+ Theo em vì sao nước ta có để phát trin ngành
nuôi trng thu sn?
+ Da hình 2: Hin nay ngành khai thác và nuôi
trng thu sản nước ta đang gặp những khó khăn gì
?
- c 2: HS tr li các HS khác nhn xét v b
sung.
- c 3: GV nhn xét , đánh giá kết qu, chun
kiến thc.
- GV liên h thêm vấn đề ô nhim bin 4 tnh
min Trung do s c Formosa, đánh cá bằng cht
n
-> giáo dc ý thc bo v môi trường nước
2.s phát trin và phân b ngành thy sn :
c1: quan sát bng 9.2 em có nhn xét gì v s
phát trin ca ngành thu sn?
+ Khai thác nhiu nhng tnh nào ?
+ Nuôi trng nhiu nhng tnh nào ?
+ Đọc tên các tnh có sản lượng khai thác, nuôi
trng thu sn ln c ta?
+ Tình hình xut khu thu sn c ta hin nay?
+ Tiến b ca xut khu thu sn có ảnh hưng gì
đến s phát trin ca ngành?
-ớc 2 : Hs suy nghĩ để tr li
- ớc 3: HS lên xác định trên bản đồbáo cáo
kết qu , các HS còn li nhn xét và b sung.
- c 4: GV nhn xét , đánh giá kết qu, chun
kiến thc.
- GV m rng . theo em cn có nhng bin pháp gì
để bo v ngun li thy sn, giúp ngành thy sn
phát trin bn vng
II/ Ngành thu sn:
1.Ngun li thu sn:
a. Thun li:
-Khai thác:
+Các vùng bin có nhiu bãi tôm,
bãi cá với 4 ngư trường trọng điểm.
+Mạng lưới sông ngòi, ao h dày
đặc
- Nuôi trng: Nhiu din tích mt
ớc để nuôi trng thu sản nước
mặn,nước ngọt, nước l
b. Khó khăn:
- Hay b thiên tai, môi trường b
suy thoái.
- Vốn ít…
2.S phát trin và phân b ngành
thu sn:
- Sản lượng khai thác và nuôi trng
tăng khá nhanh,đặc bit là khai thác
- Phân b ch yếu duyên hi NTB
và NB
- Các tnh dẫn đầu v khai thác:
Kiên Giang, Cà Mau, Bà Ra-Vũng
Tàu, Bình Thun; v nuôi trng: Cà
Mau, An Giang, Bến tre.
- Nuôi trng thy sn; Phát trin
nhanh. Đặc bit là nuôi tôm,
- Xut khu thu sản đã có những
c phát triển vượt bc
D. HOẠT ĐNG LUYN TP
1. (Cá nhân) GV cho HS làm bài tp trc nghim : Chn câu tr lời đúng nhất :
Trang 49
Câu 1. Rng phòng h có chức năng nào?
A . Bo v sinh thái , chống xói mòn đất.
B. Phòng chng thiên tai và bo v môi trường.
C. Bo v các ging loài quý hiếm, phòng chng thiên tai.
D. Cung cp nguyên liu cho công nghip, bo v môi trường.
Câu 2. Tnh dẫn đầu c c v sản lượng nuôi trng thu sn là
A.Qung Ninh. B.Cà Mau.
C. Bình Thun. D. Bà Ra- Vũng Tàu.
Câu 3. Tnh có sn lượng thu sn khai thác ln nhất nước ta là
A, Bình Thun B. Kiên Giang
C. Cần Thơ D. Ninh Thuận
Câu 4.Hin nay ngh nuôi tôm phát trin mnh nht
A. Đông Nam bộ.
B. Đồng bng sông Hng.
C. Đồng bng sông Cu Long
D. Duyên hi Nam trung b
2.(Cặp đôi)
- Ti sao phi bo v rng? Nguyên nhân gim sút tài nguyên rng?
- Vic trng rừng đem lại li ích gì? Ti sao chúng ta va khai thác li va phi bo v
rng?
E. HOẠT ĐỘNG VN DNG, M RNG
1. Da vào bng s liu: din tích rng Việt Nam( đơn vị: triu ha)
Năm
1943
1993
2001
Din tích
rng
14.3
8,6
11,8
a. Tính t l ( %) độ che ph rng so vi diện tích đất lin( làm tròn là 33 triu ha)
b. Nhn xét v xu hướng biến động ca din tích rng Vit Nan.
2.Sưu tầm tranh nh v hoạt động ca ngành lâm nghip, thu sn.
3.Chun b bi thực hành: máy tính, thước đo độ, compa., bút chì ,mang v BTĐLý đầy đủ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA 9
(Bài 9 : S PHÁT TRIN VÀ PHÂN B LÂM NGHIP, THU SN)
I.Nhn biết
Câu 1.Da vào công dụng người ta phân ra làm các loi rng
A. rng giàu và rng nghèo.
B. rng nguyên sinh và rng th sinh .
C. rng non, rng trung niên và rng già.
D. Rng sn xut, rng phòng h, rừng đặc dng.
Câu 2.. Rng sn xut có chức năng
A . chn cát ven bin.
Trang 50
B. ngăn lũ đầu ngun.
C. bo tn sinh vt.
D. Cung cp nguyên liu cho công nghip chế biến và xut khu.
Câu 3. Tnh có sn lượng thu sn khai thác ln nhất nước ta là
A, Bình Thun. B. Kiên Giang.
C. Cần Thơ. D. Ninh Thuận.
Câu 4.Hin nay ngh nuôi tôm phát trin mnh nht
A .Đông Nam bộ.
B. Đồng bng sông Hng.
C.Đồng bng sông Cu Long.
D.Duyên hi Nam trung b.
II, Thông hiu
Câu 5. Vùng có din tích nuôi trng thy sn ln nhất nước ta là
A .Đồng bng sông Hng. C. Bc Trung B..
B. Duyên hi Nam Trung B. D. Đồng bng sông Cu Long.
Câu 6. Bạch Mã, Cúc Phương là loại rng gì ?
A.rng sn xut.
B. rng phòng h.
C. rừng đặc dng.
Câu 7. Khó khăn chủ yếu v môi trường đối vi ngành thu sn là
A. dân còn nghèo, vốn đầu tư ít.
B. quy mô ngành thu sn còn nh.
C. ngư trường đánh bắt có nhiu thiên tai.
D. ngun li thu sn b suy gim khá mnh.
III. Vn dng thp
Câu 7. Năm 2002 sản lượng thu sn c c là 2467,4 nghìn tấn . Riêng đồng bng sông
Cu Long là 1354,5 nghìn tấn, như vậy chiếm t l % so vi c c là
A. 50,25% B. 51,16% C. 52,16% D. 54,89%
Câu 8. Da vào bng s liu 9.1 SGK cho biết rng sn xut chiếm t l bao nhiêu % ?
A. 0,41% B. 12.4% C. 40,9% D. 46.6%
II Vn dng cao
Câu 10. Cn chú trng nhng vấn đề môi trường quan trọng hàng đầu nào để phát trin kinh
tế bn vng?
A. Rừng và đất.
B. Không khí và nước.
C. Đất, nước và rng.
D. Rừng và nước.
Trang 51
Tuần 5
Tiết 10
Bài 10: THỰC HÀNH:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ
VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG
PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
NS: 03/10/18
NG: 05/10/18
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Củng cố bổ sung kiến thức thuyết vsự thay đổi cấu tình thình tăng trưởng
trong ngành nông nghiệp.
2 Kĩ năng:
- Rèn luyện năng xử bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (tính cấu
phần trăm )
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( hình tròn ) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc
độ tăng trưởng.
Trang 52
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích.
3. Thái độ :
- Ý thức sự cần thiết phải thật cẩn thận khi tính toán và vẽ biểu đồ .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Đối với giáo viên :
- Bảng số liệu sgk
2. Đối với học sinh :
- Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập (Com pa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính bỏ túi,
phấn màu, bảng phụ).
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường
- Nguồn lợi thủy sản nước ta phong phú như thế nào ? Tình hình phát triển ra sao ?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1 Mục tiêu:
- GV gợi nhớ cách vẽ biểu đồ hình tròn, đường; sử dụng kỹ năng đọc bảng số liệu để rút ra
nhận xét về sthay đổi diện ch tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây, hoặc
nhận xét, giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng.
- Giúp những HS tìm ra c nội dung học sinh chưa biết về knăng vẽ biểu đồ kỹ
năng nhận xét, giải thích thông qua bảng số liệu…-> Kết nối với bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua bảng số liệu.
3. Phương tiện: Bảng số liệu sgk.
4. Hình thức tổ chức học tập: Cá nhân. Cặp đôi.
5. Các bước hoạt động:
Giao nhiệm vụ:
- Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ, chúng ta chọn một trong hai bài tập để vẽ và phân
tích biểu đồ (về sự thay đổi cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại y của nước ta
trong thời gian gần đây, hoặc nhận xét, giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn
trâu không tăng).
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1.
*Bài tập 1. Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo
các loại cây của nước ta trong thời gian gần đây. (Thời gian: 20 phút)
1. Mục tiêu: HS vđược biểu đồ hình tròn phân tích được sự thay đổi quy diện tích
gieo trồng và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng bẳng số liệu, SGK…KT học tập hợp tác.
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. Cặp đôi
a.GV yêu cầu HS đọc đề bài
b. GV nêu cho HS qui trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước:
Trang 53
* Bước 1: Lập bảng sliệu đã xử theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao cho tổng c
thành phần phải đúng 100%
* Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc. Bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ “vẽ theo chiều kim
đồng hồ.
* Bước 3: Đảm bảo chính xác. Ghi trị số % vào hình quạt tương ứng
- Vẽ đến đâu kẽ vạch (tô màu) đến đó, thiết lập bảng chú giải.
c. GV hướng dẫn, tổ chức HS tính toán:
* Bước 1: GV treo bảng phụ khung của bảng số liệu đã x(các cột số liệu được bỏ
trống)
* Bước 2: Hướng dẫn xử lý số liệu:
Lưu ý : + Tổng số diện tích gieo trồng là 100%.
+ Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 360
0
. 1,0% ứng 3,6
0
góc ở tâm
* Cách tính:
+ Năm 1990 tổng số DT gieo trồng là 9040 nghìn ha có cơ cấu DT là 100%
+ Tính cơ cấu DT gieo trồng cây lương thực là (x ) 9040 tương ứng 100%
6474,6 ……….. x suy ra x = ( 6474,6 . 100 ) : 9040 = 71,6%
Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là 71,6 . 3,6 = 258
0
Tương tự cách tính trên, HS tính điền vào khung số liệu.
Loại cây
Cơ cấu DT gieo trồng
Góc ở tâm trên biểu đồ
tròn (độ )
1990
2002
1990
2002
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn
quả, cây khác
100%
71,6
13,3
15,1
100%
64,8
18,2
17,0
360
0
258
48
54
360
0
233
66
61
d. Tổ chức HS vẽ biểu đồ:
- Yêu cầu vẽ:
+ Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm
+ Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm
- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ 1990
- HS tiếp tục vẽ biểu đồ 2002, thiết lập bảng chú giải.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
Trang 54
đ. Nhận xét về sự thay đổi qui mô DT và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây :
* Cây lương thực:
- DT gieo trồng tăng từ 6474,6 nghìn ha (1990) lên 8320,3 (2002 ) vậy tăng1845,7
nghìn ha.
- Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% ( 1990) xuống 64,8% (2002 )
* Cây công nghiệp:
- DT tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% đến 18,2%
* Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác : DT gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha tỉ
trọng tăng từ 15,1% lên 17,0%
HOẠT ĐỘNG 2 .
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ở nhà: Vẽ biểu đồ đường và nhận xét, giải thích vì sao đàn
gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng. (Thời gian 10 phút)
* Bước 1:
- GV hướng dẫn các trị số của trục tung, trục hoành
- Các đồ thị thể được biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc các nét liền, nét
đứt khác nhau.
* Bước 2: GV cho học sinh xem biểu đổ mẫu do GV vẽ sẵn trên bảng phụ để HS dễ hình
dung.
%
Năm
80
100
120
140
160
180
200
220
1990 1995 2000
2002
Trâu
Ln
Gia cm
Biu đồ th hin ch s tăng trưởng đàn gia súc, gia cm t năm 1990 đến 2002
* Bước 3: Giải thích:
- Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu
cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, nhiều
hình thức chăn nuôi đa dạng ngay cả chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.
- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp
đã giảm xuống (Nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp)
Trang 55
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
1. (Cá nhân) Nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình tròn. Các tính tỉ lệ phần trăm.
1. (Cặp đôi) Nhắc lại cách vẽ biểu đồ đường. giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng
mà đàn trâu không tăng?
D . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 5 phút)
1. Tổng kết:
- Giáo viên chấm điểm, nhận xét, tuyên dương, sửa sai bài làm của một số học sinh.
- Hoàn chỉnh bài thực hành.
2. Hướng dẫn học tập :
- Thực hành bài tập 2, trả lời theo yêu cầu bài thực hành.
- Tìm hiểu bài 11: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp”
- Tổ 1: Vẽ sơ đồ H11.1/39 vào bảng phụ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 10- ĐỊA 9: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ
THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT : (4 câu)
Câu 1. Từ bảng số liệu SGK cho thấy từ năm 1990 -2002 diện tích nhóm cây trồng tăng
nhanh nhất là
a. cây lương thực. b. cây công nghiệp.
c. cây ăn quả. . d. Cây thực phẩm.
Câu 2. Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm cây nào?
a. Cây lương thực. b. Cây công nghiệp.
c. Cây ăn quả. d. Cây thực phẩm.
Câu 3. Loại cây trồng nào sau đây không được xếp vào nhóm cây công nghiệp?
a. Đậu tương. b. Ca cao. c. Mía. d. Đậu xanh.
Câu 4. Trong giai đoạn 1990 -2002, loại gia súc, gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất là
a. trâu. b. bò. c. lợn. d. gia cầm.
II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU : (3 câu)
Câu1. Để đẩy mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn thì cơ sở đầu tiên cần chú ý là
a. tận dụng các phế phẩm của ngành chế biến lúa gạo.
b. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.
c. phát triển thêm các đồng cỏ.
d. nắm bắt nhu cầu thị trường.
Câu 2. Đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi gia súc ở nước ta là
a. số lượng các loài gia súc nước ta đều tăng, nhưng nhịp độ tăng không đều.
b. tăng nhanh nhất là đàn lợn, gia cầm.
c. tăng khá là đàn bò.
d. tăng chậm nhất là đàn trâu.
Câu 3. Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với
a. các đồng cỏ tươi tốt. b. vùng trồng cây hoa màu.
c. vùng trồng cây công nghiệp. d. vùng trồng cây lương thực.
III. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP: (2 câu)
Trang 56
Câu 1. Tỉ trọng cây lương thực trong cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho
thấy
a. nông nghiệp đang được đa dạng hóa.
b. nước ta đang thoát khỏi tình trạng đôc canh cây lúa nước.
c. nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong kinh tế.
d. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giảm lương thực.
Câu 2. Bò sữa được nuôi nhiều ở ven các thành phố lớn vì
a. gần nguồn thức ăn chế biến. b. gần thị trường tiệu thụ.
c. gần các trạm thú y.
d. đòi hỏi cao về vốn, công tác thú y, chuồng trại.
IV. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO: (1 câu)
Câu 1. Sự tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt, điều đó
cho thấy
a. lúa không còn là cây trồng chính ở nước ta.
b. đã chấm dứt tình trạng độc canh cây lúa nước.
c. nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
d. nước ta có điều kiện thuận lợi trồng cây công nghiệp hơn là trồng lúa.
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần đạt:
1.Kiến thức :
- Phân tích các nhân tố tự nhiên kinh tế- hội ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố
công nghiệp ở nước ta.
2.Kỹ năng:
- Phân tích đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sphát triển
công nghiệp
3.Thái độ :
-Ý thứcvề sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: t hc, gii quyết vn đề, giao tiếp, hp tác, s dng ngôn ng, ...
- Năng lực chuyên bit: S dng bản đồ, sơ đồ, hình v, tư duy tổng hp lãnh th
5. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường :
-Biết nước ta nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát
triển một nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng và phát triển nền công nghiệp trọng điểm.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên một cách hợp
để phát triển công nghiệp.
II.CHUN B:
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. Tranh về nguồn lao động.
- đvề vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành
công nghiệp trọng điểm của nước ta.
-Phiếu học tập
2. Đối với học sinh
- Sách vở, đồ dùng học tập…
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tuần: 6
Tiết: 11
BÀI 11. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Ngàysoạn:07/10/18
Ngày giảng: 09/10/18
Trang 57
*Kiểm tra : Vở bài tập thực hành( 2 em. 3 Phút)
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(4 phút)
1. Mục tiêu.
-Học sinh nhớ lại được các điều kiện t nhiên như khoáng sản, trữ năng sông suối, thổ
nhưỡng…, năng đọc bản đồ, quan sát ảnh để hiểu biết về các nguồn tài nguyên thế
mạnh phát triển công nghiệp. Tạo hứng thú cho tìm hiểu bài học.
-Tìm ra các nội dung về những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN.
2.Phương pháp-Kĩ thuật dạy học: Trực quan qua bản đồ, ảnh.
3. Phương tiện: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, ảnh về nguồn lao động Việt Nam.
4.Hình thức tổ chức học tập: Cá nhân
5.Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV Y/C H/S lần lượt trả lời các câu hỏi :
+ Quan sát bản đồ em hãy xác định các tài nguyên tự nhiên của Việt Nam?
+ Quan sát ảnh em suy nghĩ: Nguồn lao động Việt Nam ảnh hưởng ntn đến sự phát
triển và phân bố nền công nghiệp nước ta?
Bước 2: HS Quan sát bản đồ và ảnh, hiểu biết để trả lời các câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả(HS trả lời- HS khác nhận xét)
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt kết nối vào bài.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ1: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN. (15phút)
1. Mục tiêu :
- Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ Việt Nam phân tích các nhân tố tự
nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
2.Phương pháp- kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực..
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân/cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Trang 58
* Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố CN
Bước 1.- GV treo sơ đồ( H11.1 trống ô
bên phải) yêu cầu học sinh quan sát
hình 11.1 và kiến thức đã học lần lượt trả
lời các câu hỏi:
- Dựa vào hình 11.1cho biết tài nguyên
chủ yếu của nước ta thuận lợi cho sự
phát triển công nghiệp ntn?
- Quan sát đồ Yêu cầu học sinh điền
vào các ô trống để biểu hiện mối quan hệ
giữa các thế mạnh v tự nhiên và khả
năng phát triển các ngành công nghiệp
nước ta ?
- Qua sơ đồ trên hãy cho biết tài nguyên
thiên nhiên nước ta ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển công nghiệp?
-Yêu cầu học sinh dựa vào bản đồ
khoáng sản Việt Nam và kiến thức đã học:
+Xác định trên bản đồ vị trí các khoáng
sản có trữ lượng lớn?
+ Nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố
tài nguyên khoáng sản tới sự phân bố 1 số
ngành công nghiệp trọng điểm.
- Nhận xét vảnh hưởng của sự phân bố
tài nguyên khoáng sản tới sự phát triển
của các vùng? Cho ví dụ.
- sao cần bảo vệ và sử dụng tài
nguyên một cách hợp để phát triển
công nghiệp lâu dài ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi
kết quả làm việc ghi vào giấy nháp.
Trong quá trình HS làm việc GV phải
quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ...
Bước 3: Trình bày trước lớp, các học
sinh khác
lắng nghe, trao đổi và bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét bổ sung chuẩn
kiến thức
- Giáo viên nhấn mạnh:
+Việc đánh giá không đúng các tài
nguyên thế mạnh của cả nước hay từng
vùng có thể dẫn đến các sai lầm đáng tiếc
trong việc lựa chọn cơ cấu
I. Các nhân tố tự nhiên.
- Nước ta có nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú, đa dạng là
cơ sở để phát triển nền công nghiệp
có cơ cấu đa ngành.(H11.1)
- Các nguồn tài nguyên có trữ
lượng lớn là cơ sở để phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố các loại tài nguyên
khác nhau trên lãnh thổ tạo ra các
thế mạnh khác nhau giữa các vùng
Trang 59
GV chuyển ý sang mục 2
HĐ2: Các nhân tố kinh tế- hội ảnh hưởng đến ngành CN. (16phút)
1. Mục tiêu :
- Phân tích các nhân tố kinh tế-hội ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố
công nghiệp ở nước ta.
2.Phương pháp-Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích
cực
3. Hình thức tổ chức: Nhóm , cá nhân
* Các nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố CN
Bước 1:
-GV chia nhóm ( Giao phiếu học tập
cho các nhóm)
+Nhóm 1:Nhân tố dân lao động
ảnh hưởng ntn đến sự phát triển phân
bố công nghiệp?.
+Nhóm 2: sở vật chất-thuật trong
công nghiệp sở hạ tầng ảnh hưởng
ntn đến sự phát triển phân bố công
nghiệp?.
Việc cải thiện hệ thống đường giao
thông ý nghĩa như thế nào đối với sự
phát triển công nghiệp?
+Nhóm 3:Chính sách phát triển công
nghiệp ảnh hưởng ntn đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp?.
.
+Nhóm 4: Thị truờng nh hưởng ntn
đến sự phát triển phân bố ng
nghiệp?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi
kết quả làm việc với các bạn trong nhóm
và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS
làm việc GV phải quan sát, theo dõi,
đánh giá, uốn nén…
II. Các nhân tố kinh tế -xã hội:
1. Dân cư và lao động:
-Dân đông thị trường tiêu thụ
lớn
-Nguồn lao động dồi dào, có khả
năng tiếp thu khoa học phát triển
công nghiệp và thu hút đầu tư nước
ngoài.
2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong
công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
-Trình độ công nghệ còn thấp, cơ
sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ và
chỉ tập trung ở một số vùng.
-Cơ sở hạ tầng đang từng bước
được cải thiện: Giao thông vận tải,
bưu chính viễn thông…
3. Chính sách phát triển công
nghiệp:
-Có nhiều chính sách phát triển
công nghiệp:
+Chính sách công nghiệp hoá và
đầu tư
+Chính sách phát triển kinh tế
nhiều thành phần và các chính sách
khác
4. Thị trường:
-Thị trường đang mở rộng.
Khó khăn :
+ Bị sự cạnh tranh trên thị trường
trong và ngoài nước
*Sức ép của thị trường đã đang
làm cho cấu công nghiệp nước ta
đa dạng và linh hoạt hơn.
Trang 60
Bước 3:Đại diện học sinh các nhóm lần
lượt trình bày nội dung kiến thức trước
lớp, các học sinh khác quan sát bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét bổ sung chuẩn
kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU SỐ 1( Nhóm 1)
+Nhóm 1:Nhân tố dân cư và lao động ảnh hưởng ntn đến sự phát triển
phân bố công nghiệp?.
.Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với sự
phát triển công nghiệp?
PHIẾU SỐ 2( Nhóm 2)
+Nhóm 2: Cơ sở vật chất-kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng ảnh
hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?.
PHIẾU SỐ 3( Nhóm 3)
Chính sách phát triển công nghiệp ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp?.
PHIẾU SỐ 4( Nhóm 4)
Thị truờng ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?.
+Sức ép của thị trường đã và làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng hơn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Cá nhân -4 phút)
a) GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp nước ta?
b) Viết chữ T vào thể hiện mặt tích cực và chữ H vào thể hiển mặt hạn chế của các
nhân tố kinh tế - xã hội đối với sự phát triển công nghiệp nước ta.
1. Dân cư đông, sức mua lớn.
2. Nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
3. Trình độ công nghệ của ngành công nghiệp còn thấp.
4. Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ.
5. Cở hạ tầng đang từng bước được cải thiện.
6. Sự đổi mới trong chính sách phát triển công nghiệp.
7. Hàng công nghiệp cạnh tranh quyết liệt do có hạn chế về mẫu mã chất lượng.
8. Sức ép của thị trường làm cho cơ cấu trở nên đa dạng, linh hoạt hơn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (3 phút)
1. GV hướng dẫn HS Làm bài tập1(Trang 41SGK) .
Đáp án
- Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng; lao động; cơ sở vật chất-
thuật; chính sách.
- Các yêu tố đầu ra: thị trường trong nước và ngoài nước, chính sách
- Các yếu tố chính sách tác động cả đầu vào và đầu ra→ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố CN
2. GV yêu cầu HS làm bài tập 2(Trang 41SGK) .
Trang 61
(Việc phát triển nông, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở nguyên liệu cho phát triển ngành công
nhiệp chế biến lương thực thực phẩm. Nếu 1 số ví dụ cụ thể)
3. Em hãy thử tìm những nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Nam ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố CN ntn?
* Chuẩn bị bài mới
1.Tìm hiểu những tư liệu và thông tin về sự phát triển và phân bố của ngành CN Việt Nam?
2.Sưu tầm hình ảnh về ngành công nghiệp nước ta.
Tuần 6
Tiết 12
Bài 12
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
NS: 10/10/18
NG: 12/10/18
Trang 62
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
-Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
2.Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng.
- Phân tích bản đcông nghiệp, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa li VN đthấy s
phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ công nghiệp hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất Đông
Nam Bộ đồng bằng sông Hồng, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất TP Hồ Chí Minh,
Hà Nội.
- Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên MT với hoạt động sản xuất công
nghiệp
* Kĩ năng sống :
-Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, bản đồ, bảng số liệu để tìm hiểu về cấu ngành
công nghiệp ở nước ta, tình hình phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp hợp tác khi m
việc theo nhóm
- Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm
- Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân
3.Thái độ:
- Nhận thức được đường lối CNH-HĐH của Đảng nhà nước,những tác động của CN đối
với sự phát triển các ngành kinh tế khác,ý thức học tập góp mình vào công cuộc phát triển.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu biết thực tế,khai thác thông tin từ bản đồ, biểu đồ.
6. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường :
-Biết việc phát triển không hợp một số ngành công nghiệp đã sẽ tạo nên sự cạn kiệt
khoáng sản và gây ô nhiễm MT
- Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp BVMT
trong quá trình phát triển công nghiệp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Bản đồ CN Việt nam
- Tài liệu hình ảnh về CN nước ta
2. Chuẩn bị của học sinh:
-SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
- Tập Atlat địa lí VN, vẽ trước biểu đồ H12.1
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: (4)
- Sự phát triển và phân bố CN phụ thuộc vào những nhân tố nào?
- Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
?
3.Bài mới
Trang 63
A..HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(Tình huống xuất phát) (3
)
1. Mục tiêu : HS gợi nhớ, huy động hiểu biết về các ngành CN nước ta , sử dụng năng
đọc tranh ảnh để biết về các ngành CN, tạo hứng thú cho HS
-Tìm ra các nội dung HS chưa biết về sự phát triển phân bố các ngành CN nước
ta.....kết nối với bài học
2.Phương pháp-KT:vấn đáp ,khai thác kiến thức qua tranh ảnh, gợi mở . KT hợp tác ,tự học
3.Hình thức tổ chức : cá nhân
4.Các bước hoạt động :
-Bước 1 : Giao nhiệm vụ
Gv cung cấp một số hình ảnh về các ngành công nghiệp và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Quan
sát các hình dưới đây em hãy cho biết những ngành công nghiệp nào và em biết gì về những
ngành công nghiệp đó ?.
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
-Bước 2 : hs quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để trả lời câu hỏi
-Bước 3 : Hs báo cáo kết quả ,Hs còn lại nhận xét
-Bước 4 :Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài .
.B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: CƠ CÂU NGÀNH CÔNG NGHIỆP (10
)
1. Mục tiêu:
-HS trình bày được tình hình phát triển và một số ngành thành tựu của sản xuất CN
-Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học:sử dụng biểu đồ , SGK, đàm thoại ,gợi mở, giải quyết vấn
đề...
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
B1:GV yêu cầu HS quan sát kênh chữ và biểu
đồ hình 12.1 ,bản đồ công nghiệp Việt Nam và
1. Cơ cấu ngành CN
- Ngành CN nước ta phát
Trang 64
lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+Hệ thống CN của nước ta gồm các cơ sở nào ?
+Đọc tên các ngành CN trọng điểm? chiếm tỉ
trọng bao nhiêu? Sắp xếp thứ tự các ngành công
nghiệp ở nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
+Ngành CN trọng điểm là gì? ( dựa vào bảng tra
cứu thuật ngữ)
+Nêu vai trò của ngành CN trọng điểm?
+Em có nhận xét gì về các ngành công nghiệp ở
nước ta ?
+xác định vùng tập trung CN ở nước ta?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm
việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo
dõi.
B3:Trình bày trước lớp,hs khác nhận xét, bổ
sung.
B4: Gv chuẩn kiến thức .
triển nhanh.
- Cơ cấu ngành đa dạng:có
đầy đủ các ngành CN thuộc
các lĩnh vực như chế biến
lương thực thực phẩm, khai
thác nhiên liệu....
- Một số ngành CN trọng
điểm được hình thành.
- Phân bố:tập trung ở một
số vùng như Đông nam bộ,
đồng bằng sông Hồng
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM (17
)
1. Mục tiêu:
- biết được sự phân bố các ngành CN trọng điểm
-Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa li VN để thấy rõ sự phân
bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:sử dụng SGK,tranh ảnh,bản đồ.....
3. Hình thức: thảo luận nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC
SINH
NỘI DUNG
B1:Gv yêu và Hs quan sát bản đồ công
nghiệp Việt Nam ,phân nhóm thảo luận
theo nội dung :
+Nhóm 1,2 : Tên khoáng sản nhiên liệu,
nơi phân bố ,sản lượng khai thác ?
+Nhóm 3,4: Kể tên các nhà máy thủy
điện,nhiệt điện ? Nơi phân bố ?Tình hình
phát triển ?
* Nhận xét về nơi phân bố của 2 ngành
thủy điện và nhiệt điện ?
+Nhóm 5,6: Tên các ngành công nghiệp
chế biến lương thực thực phẩm ,tỉ trọng,
nơi phân bố ?
*Vì sao ngành này chiếm tỉ trọng lớn
nhất ?
+ Nhóm 7,8 : Tình hình phát triển ,nơi
II.Các ngành công nghiệp trọng
điểm :
1.công nghiệp khai thác nhiên
liệu : phân bố ở Quảng Ninh
(than) ,thềm lục địa phía Nam (
dầu khí )
2.Công nghiệp điện :
-Thủy điện : Hòa Bình ,Sơn La,….
-Nhiệt điện :Phả Lại ,Phú Mỹ,…..
3.Công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm :phân bố ở thành
phố Hồ Chí Minh ,Hà Nội ,Hải
Phòng ,Biên Hòa ,Đà Nẵng
4.Công nghiệp dệt may :Thành
Trang 65
phân bố của ngành công nghiệp dệt may
?
*Vì sao ngành dệt may lại phân bố ở
những tỉnh ,thành phố đó ?
B2: Hs tiến hành thảo luận theo nội dung
,Gv theo dõi ,hỗ trợ .
B3: Hs các nhóm đại diện trình bày ,các
nhóm khác nhận xét.
B4 : Gv nhận xét ,chuẩn kiến thức.
Và lồng ghép bảo vệ môi trường và liên
hệ thực tế ở địa phương..
phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,Đà
Nẵng ,Nam Định .
HOẠT ĐỘNG 3 : CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN (4
)
1.Mục tiêu :
- Hs biệt được các trung tâm công nghiệp và các vùng tập trung công nghiệp
- Xác định trên bản đồ công nghiệp hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất Đông
Nam Bộ đồng bằng sông Hồng, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất TP Hồ Chí Minh,
Hà Nội.
2. Phương pháp -KT : vấn đáp qua bản đồ , KT gợi mở
3. Hình thức tổ chức : cá nhân
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
-B1: GV treo bản đồ công nghiệp và yêu cầu HS
quan sát , xác định trung tâm công nghiệp và các
khu vực công nghiệp lớn ở nước ta.
-B2:Hs quan sát bản đồ và tìm nơi phân bố
-B3: Hs lên bảng xác định trên bản đồ.
-B4 : Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.
III.CÁC TRUNG TÂM
CÔNG NGHIỆP LỚN :
-trung tâm công nghiệp lớn
:Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội.
-Khu vực tập trung công
nghiệp : Đồng bằng sông
Hồng , Đông Nam Bộ.
C.HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP : (3
)
Bài 1 : chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị công nghiệp (năm
2002)
A. công nghiệp điện .
B. công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp khai thác nhiên liệu .
D. Công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm.
Câu 2 : Ngành công nghiệp năng lượng (thủy điện ) phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên nào
?
A. Khoáng sản kim loại.
B. Khoáng sản năng lượng .
C. Khoáng sản phi kim loại.
D. Thủy năng của sông suối.
Câu 3: Tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng than là
A.Phả Lại
B.Phú Mỹ
Trang 66
C.Bà Rịa
D.Thủ Đức
Bài 2: Xác định trên bản đồ tên các ngành công nghiệp ở hai trung tâm công nghiệp Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh ?
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG :(4
)
- Giáo viên sử dụng bản đồ trống Y/C hs :Điền các trung tâm công nghiệp như
QUẢNG NINH ,THÁI NGUYÊN HẢI PHÒNG , HÀ NỘI ,T/P HỒ CHÍ MINH …
- Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng giai
đoạn 2000-2007( Đơn vị nghìn tỉ đồng )
Năm
2000
2007
Dệt may
16,1
52,7
Giày da
8,9
27,2
Giấy in,văn phòng phẩm
6,2
16,2
Dựa vào bảng số liệu, hãy trả lời câu hỏi sau đây :
Cho biết giá trị sản xuất ngành công nghiệp hàng tiêu dùng từ năm 2000-2007 tăng bao
nhiêu nghìn tỉ đồng ?
A.10
B.18,3
C.36,6
D.64,9
- Sưu tầm tranh ảnh, các tư liệu về 1 số ngành công nghiệp ở địa phương em.
- Làm bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới : về nhà trả lời các câu hỏi in nghiêng có trong bài 13.
Ngày soạn: 14/10/18
Ngày dạy: 16/10/18
BÀI 13 : VAI TRÒ , ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA
DỊCH VỤ
I. Mục tiêu : Sau bài học , học sinh cần :
1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
- Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực
tính toán, hợp tác.
- Năng lực riêng : sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video.
II. Chuẩn bị :
1. Học sinh :
Trang 67
- SGK, bài mới.
2. Giáo viên :
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ( hình 13.1
phóng to) , một số hình ảnh về ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay.
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, liên hệ …
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tình huống xuất phát : (5p)
- Mục tiêu : Tạo hứng thú cho người học .
- Phương pháp – kĩ thuật : Vấn đáp qua xem video
- Phương tiện : Chiếu cho HS xem 1 đoạn video ngắn về hoạt động dịch vụ ở nước ta.
- Các bước hoạt động :
+ Bước 1 : giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệungành dịch vụ ở nước ta thông qua đoạn video ngắn và đặt câu hỏi liên
quan đến bài học : “ em biết gì về ngành dịch vụ ở nước ta? Kể tên một số ngành dịch vụ mà
em biết?” .
+ Bước 2 : HS xem video.
+ Bước 3 : HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
+ Bước 4 : GV dẫn dắt vào bài : Nếu như công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành kinh tế,
quan trọng trực tiếp, sản xuất ra của cải, vật chất cho xã hội thì dịch vụ là 1 ngành có vai trò
đặc biệt, làm tăng thêm giá trị của hàng hoá sản xuất ra, ở nước ta cơ cấu và vai trò của dịch
vụ trong nền kinh tế cũng như đặc điểm phát triển và phân bố các nghành dịch vụ như thế
nào? Đó là những nội dung chúng ta tìm hiểu hôm nay .
2. Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1 : Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế. (20p)
- Mục tiêu :
+ Kiến thức :Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
+ Kỹ năng : Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
+ Thái độ : thấy được vai trò , ý nghĩa ngày càng tăng trong việc phát triển kinh tế, trong
hoạt động của đời sống xã hội.
- Phương pháp – kĩ thuật dạy học : đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tự
học, sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ.
- Phương tiện : SGK, biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ( hình 13.1 – phóng to).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nộ dung bài học
* Bước 1 : giáo viên giao
nhiệm vụ :
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ
“ Dịch vụ”
- Dựa vào H13.1: Nêu cấu
của nghành dịch vụ?
- Chứng minh rằng nền kinh tế
càng phát triển thì các hoạt
động dịch vụ, cũng trở nên đa
dạng ?
* Bước 2 : HS nhận
nhiệm vụ và thực hiện
nhiệm vụ :
- HS đọc SGK.
- HS đọc thuật ngữ
"Dịch vụ"( sgk).
- HS quan sát hình 13.1
và trả lời.
I. cấu vai trò của
dịch vụ trong nền kinh
tế.
1. cấu nghành dịch
vụ
- Dịch vụ các hoạt
động, đáp ứng nhu cầu,
sản xuất sinh hoạt của
con người.
- cấu ngành gồm :
Trang 68
- Cho biết vai trò của ngành
dịch vụ?
- Dựa vào kiến thức đã học và
vốn hiểu biết của bản thân:
Hãy phân tích vai trò của
nghành Bưu chính viễn thông,
trong sản xuất và đời sống?
* Bước 4 : GV nhận xét, bổ
sung, chốt ý .
* Bước 3 :
- HS trả lời câu hỏi .
Dịch vụ tiêu dùng, dịch
vụ sản xuất dịch vụ
công cộng.
- Kinh tế càng phát triển,
thì dịch vụ càng đa dạng.
2. Vai trò của dịch v
trong sản xuất đời
sống.
- Cung cấp nguyên liệu,
vật cho sản xuất các
nghành kinh tế .
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo
ra mối liên h giữa các
nghành sản xuất trong
nước và ngoài nước .
- Tạo ra nhiều việc làm,
nâng cao đời sống nhân
dân, tạo nguồn thu nhập
lớn.
Hoạt động 2 : Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.(12p)
- Mục tiêu :
+ Kiến thức : Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
+ Kĩ năng : Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
+ Thái độ : Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
- Phương pháp – kĩ năng dạy học : đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, tính toán,thảo luận
nhóm
- Phương tiện :Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nộ dung bài học
* Bước 1 : GV giao nhiệm vụ
cho HS :
- Dựa vào H 13.1: GV cho HS
thảo luận nhóm tính tỉ trọng
các nhóm dịch vụ :
+ Nhóm 1 : dịch vụ tiêu dùng
và nêu nhận xét.
+ Nhóm 2 : DV sản xuất
nêu nhận xét.
+ Nhóm 3 : DV công cộng
nêu nhận xét.
* Bước4 :
- Gv nhận xét, phân tích.
- GV cho HS quan sát bản đồ
* Bước 2 : HS nhận
nhiệm vụ và thực hiện
nhiệm vụ :
- HS thảo luận nhóm
tính tỉ trọng các nhóm
DV .
* Bước 3 :
- Đại diện học sinh
trong nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
. II. Đặc điểm phát triển
và phân bố các nghành
dịch vụ ở nước ta .
1. Đặc điểm phát triển.
(xem sgk)
2. Đặc điểm phân bố.
- Các hoạt động dvụ phân
bố không đều.
- Hoạt động dịch vụ tập
trung những nơi đông
dân kinh tế phát
Trang 69
công nghiệp VN.
- Cho biết tại sao các hoat
động dịch vụ, nước ta phân bố
không đều?
(Do đặc điểm phân bdân
không đều nên ảnh hưởng đến
sự phân bố mạng lưới dich vụ )
- Tại sao Nội thành phố
Hồ Chí Minh, 2 trung tâm
dịch vụ lớn và đa dạng
triển .
- HN và TP Hồ Chí Minh
là hai trung tâm dvụ lớn
và đa dạng nhất cả nước.
3. Luyện tập :( 5p)
Câu 1 :Vì sao hiện nay ngành dịch vụ ở Việt Nam phát triển nhanh?.
Câu 2 : Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống?
Câu 3 : Phân tích vai trò của ngành dịch vụ bưu chính viễn thông tromg sản xuất và đời
sống?
4 . Vận dụng – mở rộng (3 p)
- Lấy ví dụ địa phương em chứng minh đâu đông dân đó tập trung nhiều hoạt
động dịch vụ.
- Chuẩn bị bài mới: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Quan sát bảng 14.1, cho biết loại hình vận tải nào vai trò quan trọng nhất
trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao
Dựa vào H14.1, hãy kể tên 1 vài quốc lộ và tuyến đường sắt chính ở nước ta ?
Dựa vào H14.1, xác định các cảng biển lớn nhất và những sân bay quốc tế ở Việt
Nam
Trang 70
Tuần 7
Tiết 14
BÀI 14 GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG
Ngày soạn: 17/10/18
Ngày dạy: 19/10/18
I.MUC TIÊU:Sau bài học, HS cần đạt được :
1. Kin thc :
- Trình bày tình hình và phát triển phân bố của ngành giao thông vận tải bưu chính
viễn thông
2. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ(lược đồ) một số tuyến giao thông quan trọng, một số sân bay, bến
cảng.
+ Các quốc lộ số 1 A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22…; đường sắt Thống Nhất.
+ Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.
+ Các cảng lớn: Hải phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
- Phân tích những tác động của những bước tiến của ngành bưu chính viễn thông đến đời
sống kinh tế - hội của đất nước.
- Các KNS cơ bản được GD trong bài : Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân.
3. Thi đ :
- Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
- HS hứng khởi trong học tập.
4. Định hướng pht triển năng lực:
- Năng lực hợp tác, tự học
- Năng lực đọc, hiểu bản đồ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1.Tình huống xuất pht (3’)
- Mục tiêu:Nhằm tạo hứng thú học tập, tìm tòi của học sinh.
- Phương pháp-kĩ thuật:Đàm thoại, vấn đáp.
- Phương tiện: GV chuẩn bị câu hỏi
- Các bước
+ Bước 1: GV đặt câu hỏi vào bài và yêu cầu học sinh trả lời
GV hỏi: GTVT và BCVT có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống?
+ Bước 2: HS suy nghĩ
+ Bước 3: HS phát biểu
Trang 71
+ Bước 4: GV chốt lại vấn đề và gắn kết vào bài mới.
GV kết những hiểu biết của Hs và giới thiệu bài mới
2. Hình thành kin thc mới :
Hoạt đng 1. Giao thông vận tải (20’)
Kin thc :Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải.
Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ(lược đồ) một số tuyến giao thông quan trọng, một số sân bay, bến
cảng.
+ Các quốc lộ số 1 A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22…; đường sắt Thống Nhất.
+ Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.
+ Các cảng lớn: Hải phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Thi đ :
- Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
- Phương php-thuật dạy học :Trực quan, Đàm thoại, nhóm
- Phương tiện :- Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam
- Một số hình ảnh về GTVT .
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
Ni dung
C lp
GV hi HS: ? Vai trò ca ngành
GTVT?
Nhóm/cp:
c 1: GV yêu cu HS da vào
mc 1 sgk yêu cu tr li các câu
hi hoàn thành bng phát
trin phân b các loi hình
giao thông vn ti:
Nhóm 1,2:
+ Quan sát b/đ cu ngành
GTVT B14.1 cho biết loi
hình vn ti nào vai trò quan
trng nht trong vn chuyn
hàng hóa? Ti sao?
? Xác định các tuyến đường b
xut phát t HN và HCM
Nhóm 3,4:
+ Loi hình vn ti nào t
trọng tăng nhanh nhất? ti sao?
? K tên các tuyến đường st
chính?Đa số các tuyến đường
sắt đu nm min nào ca
VN?
Nhóm 5,6:
HS: đọc mc 1 tr li
vai t ca ngành
GTVT
c 2 : HS thc hin
tho lun theo yêu cu
ca GV
c 3 : HS thc hin
báo cáo hoàn thành
bảng, xác định các
tuyến đường ln trên
bản đồ.
I/ Giao thông vn ti
1.Ý nghĩa (Sgk)
Trang 72
?Hãy k tên các cu ln thay
cho phà qua sông mà em biết ?
? Xác định các bến cng bin ln
nht ?
? Xác định các cng bin ln
nht c ta ?
c 4: GV chun kiến thc
nói vai tca 2 trục đường
b xuyên Vit quc l 1A
đưng HCM gii thiu thêm:-
GDNL: sở h tầng nước ta
còn hn chế gây nhiều khó khăn:
tc đưng, tn nhiên liu.
-GV VT đường ng phát trin
thi chng M.
2.GTVT nước ta phát trin
đầy đủ các loi hình
đủ các loi hình vn ti,
phân b rng khp c c,
chất lượng đang được nâng
cao
(Bng)
Các loại
hình vận tải
Phát triển và phân bố
Đường bộ
Chuyên chở nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều
nhất; các tuyến đường quan trọng như ;quốc lộ 1A, đường HCM,
5,6,22….
Đường sắt
Các tuyến quan trọng :Thống Nhất, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội –Quảng
Ninh
Đường sông
Mới khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu
Long và lưu vực vận tải sông Hồng
Đường biển
Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế
được đẩy mạnh.
Cảng biển quốc tế : Hải Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn
Đường hàng
không
Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa.
Đầu mối chính : Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM
Đường ống
Ngày càng phát triển, chủ yếu chở dầu mỏ và khí
Hoạt đng 2 : Tình hình và phát triển và phân bố của BCVT(14’)
Kin thc :
- Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông
Kĩ năng :
Phân tích những tác động của những bước tiến của ngành bưu chính viễn thông đến đời
sống kinh tế - hội của đất nước.
Thi đ :
- HS hứng khởi trong học tập.
- Phương php-thuật dạy học : Trực quan, Đàm thoại, nhóm
- Phương tiện :- Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam
- Một số hình ảnh về BCVT .
Trang 73
c 1: GV yêu cu HS da
kênh ch mc II kết hp vn
hiu biết tr li các câu hi
Nhóm 1,2:Nhng dch v
bn ca BCVT?
+ Nhng tiến b ca BCVT
hiện đại
Nhóm 3,4: Ch tiêu đặc trưng
cho s pt vin thông c
ta là gì?
? Tác động ca pt mạng Đt
đến đ/sống và kt xh?
Nhóm 5,6: internet tác động
ntn đến đ/s kt xh?
c 4: GV chun xác kiến
thc, cho HS xem 1 s
hình nh ca ngành BCVT
*Bước 2: HS thc
hin nhim v theo
yêu cu GV
*Bước3: các nhómtr
li tng câu hi
Các nhóm khác theo
dõi, b sung
IIBưu chính viễn thông:
- Bưu chính những bước phát
trin mnh m : mạng bưu cục
không ngng m rng nâng
cp, nhiu dch v mi vi cht
ng cao
- Vin thông phát trin nhanh
hiện đại : tốc độ phát triển đin
thoại đứng th 2 thế gii,
3/Thực hành/Luyện tập (6’)
- Xác định một số tuyến đường bộ và đường sắt của nước ta trên bản đồ?
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn của đường bộ và đường sông của nước ta?
- Vì sao quốc lộ 1 và đường HCM là tuyến đường xương sống nhất của nước ta?
- Tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống xã hội ngày nay như thế nào?
4)Mở rộng:2 phút
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6
- Nghiên cứu bài 16: Thương mại và du lich
+ Kể tên các trung tâm thương mại lớn nhất nước ta? Giải thích?
+ Hạn chế của nội thương? Kể tên các thị trường buôn bán nhiều nhất của nước ta hiện nay,
giải thích?
+ Nêu vai trò của du lịch và những tiềm năng của ngành du lịch nước ta?
Tuần: 8
Tiết: 15
BÀI 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU
LỊCH
Ngày soạn: 21/10/18
Ngày giảng: 23/10/18
Trang 74
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh đạt được::
1. Kiến thức :
- Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta.
- Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung
tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta.
-Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch kphong phú và ngành du lịch đang trở
thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Kĩ năng : - Biết đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu.
3. Thái độ : Thêm yêu quê hương đất nước, yêu thích thiên nhiên và bảo vệ môi
trường.
4. Định hướng phát triển năng lực :
a. Năng lực chung : Phát triển ngôn ngữ, tư duy, phân tích
b. Năng lực riêng: Phân tích lược đồ, hình ảnh địa lí có liên quan trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đối với giáo viên
- Một số hình ảnh về ngành thương mại xưa nay, ngành du lịch, Phiên chợ sâm i Ngọc
Linh”…
- Các biểu đồ, tranh ảnh trong SGK…
- Giáo án, đồ dùng dạy học…
2. Đối với học sinh
Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát): (Thời gian 5 phút)
1. Mục tiêu
- HS tri giác, chú ý tập trung, tìm hiểu nắm bắt được đặc điểm của ngành thương
mại và dịch vụ của nước ta và liên hệ được với tình hình thực tế tại địa phương.
- m ra các nội dung học sinh chưa biết, chưa liên hệ được địa phương từ đó khắc
sâu kiến thức của bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về ngành thương mại: Chợ, siêu thị, “Phiên chợ sâm
núi Ngọc Linh… và du lịch
4. Các bước hoạt động
Bước 1: GV Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về chợ, siêu thị, “Phiên chợ sâm núi Ngọc Linh”
yêu cầu học sinh cho biết: Đây là hoạt động gì? Ở địa phương em hiện nay ra sao?
Bước 2: HS quan sát tranh.
Bước 3: Một HS trả lời (các HS khác nhận xét)
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
Trang 75
Đặc điểm của ngành thương mại du lịch không trực tiếp làm ra của cải, vật
chất cho xã hội nhưng nó gián tiếp thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển nhanh mạnh hơn. Vậy,
tình hình phát triển của ngành thương mại du lịch nước ta hiện nay ra sao chúng ta
cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG I. TÌM HIỂU NGÀNH THƯƠNG MẠI
Hoạt động 1. Tìm hiểu về ngành Nội thương: (Thời gian: 10 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Lược đồ, tranh ảnh, SGK/KT học tập: Hợp tác.
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1, 15.2.
15.3 trong SGK trang 56, 57; hình 15.4, 15.5 trong
SGK trang 58 và hình ảnh về Phiên chợ sâm được tổ
chức hằng thàng tại Nam Trà My sau đó trao đổi
theo hình thức cặp đôi và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết đặc điểm phát triển của ngành nội
thương ở nước ta.
+ Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây
Nguyên và một số vùng khác nhưng lại phát triển
mạnh ở các thành phố, đồng bằng...
+ Em hãy cho biết tình hình phát triển của
ngành nội thương ở quê hương em hiện nay ra sao ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả
làm việc ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS
làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp; các HS,
nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Nội dung
I/ Thương mại:
1. Nội thương:
- Phát triển mạnh, không
đều giữa các vùng
- Cả nước là 1 thị trường,
hệ thống các chợ hoạt động
tấp nập
- Có nhiều thành phần kinh
tế đặc biệt là kinh tế tư
nhân khá phát triển.
- Hà Nội và TP HCM là hai
trung tâm thương mại, dịch
vụ lớn, đa dạng nhất nước
ta.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về ngành Ngoại thương (Thời gian: 10 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh/ Tập thể
- Hình thức tổ chức: Cả lớp
Trang 76
Hoạt động của GV và HS
Bước 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, khai thác hình 15.6, 15.7 cho biết
nước ta chủ yếu xuất khẩu những mặt
hàng nào, nhập khẩu những mặt hàng nào
cũng như thị trường chính của nước ta
hiện nay.
- Ngành ngoại thương của nước ta hiện
nay có những thuận lợi và khó khăn gì ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan
sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học
tập của HS
Bước 3: HS trình bày trước lớp; các HS,
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bsung chuẩn
kiến thức.
Nội dung
2. Ngoại thương
- Xuất khẩu:
+ Nông, lâm, thuỷ sản
+ Hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ
công nghiệp
+ Hàng công nghiệp nặng và khoáng
sản
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị,
nguyên liệu, nhiên liệu
Hoạt động II. TÌM HIỂU NGÀNH DU LỊCH: (Thời gian: 10 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, quan sát tranh ảnh/ Kĩ thuật: Cặp đôi
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi.
Bước 1:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang
59, yêu cầu các nhóm HS tìm dụ đ điền vào
phiếu học tập.
GV treo phiếu học tập lên bảng.
Nhóm tài
nguyên
Tài nguyên
Ví dụ
Tài nguyên du
lịch tự nhiên
Phong cảnh đẹp
Bãi tắm tốt
Khí hậu tốt
Tài nguyên động,
thực vật quý hiếm
Tài nguyên du
lịch nhân Văn
Các công trình kiến
trúc di tích lịch sử
Lễ hội dân gian l
II/ Du lịch:
Trang 77
hội truyền t
g văn hoá dân gia
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết
quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh
giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết
quả của nhóm; HS, nhóm HS khác nhận t, bổ
sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Tiềm năng du lịch phong phú gồm:
- Du lịch tự nhiên: Đà Lạt, Sa Pa,
Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, bãi
tắm Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu...
- TN du lịch nhân văn: cố đô Huế, di
tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An...
Phát triển ngày càng nhanh.
* Lồng ghép kiểm tra kiến thức cũ: (Thời gian: 2 phút)
GV hỏi: Em hãy cho biết một số đặc điểm cơ bản của nhóm ngành dịch vụ?
HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng hợp và đúc kết lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Thời gian: 3 phút)
GV hỏi: Em hãy cho biết tình hình phát triển của ngành thương mại du lịch trên thế
giới cũng như ở nước ta hiện nay?
HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng hợp và đúc kết lại kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (Thời gian: 5 phút)
GV hỏi: Dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tế em hãy cho biết tình hình phát triển
của ngành thương mại và du lịch tại địa phương em?
Cá nhân HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng hợp và đúc kết lại kiến thức.
GV yêu cầu: Em hãy kể tên một số địa danh, di tích lịch sử tại địa phương em?
Cá nhân HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng hợp và đúc kết lại kiến thức.
Trang 78
Tuần: 8
Tiết: 16
Bài 16: THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ.
Ngày soạn: 24/10/18
Ngày giảng: 26/10/18
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS cần củng cố lại các kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất của cản nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền.
3. Thái độ:
- Ý thức xây dựng nền kinh tế địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Biểu đồ cột chồng
- Biểu đồ miền thể hiện thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP thời kì 1991-2002.
2. Đối với học sinh: Thước kẻ, bút chì…
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (2 phút)
1. Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ về các biểu đồ thể hiện cấu như: biểu đồ hình tròn, biểu đồ cột chồng… từ
biểu đồ cột chồng, thu hẹp các cột và nối các đoạn cột chồng lại với nhau ta được biểu đồ miền.
Trang 79
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: biểu đồ cột chồng, biểu đồ miền.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp biểu đồ cột chồng. Yêu cầu học sinh:
+ Cho biết đây là biểu đồ gì?
+ Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài: Biểu đồ miền là biến thể của biểu đồ cột chồng.
Biểu đồ miền
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Bài tập 1: Vẽ biểu đồ miền thể hiện cấu GDP thời 1991 - 2002
(Thời gian: 20 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
PP sử dụng tranh ảnh, SGK…
Kĩ thuật đặt câu hỏi
KT học tập hợp tác …
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
BiÓu ®å c¬ u kinh tÕ
0
20
40
60
80
100
120
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
m
%
ch vô
C«ng nghiÖp-x©y
dùng
N«ng, m, ng-
nghiÖp
Trang 80
a. Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ miền:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, nhận biết các s
liệu trong đề bài.
?Trong trường hợp nào thì dùng biểu đồ hình
tròn?
- Số liệu của ít năm
?Trong trường hợp nào dùng biểu đồ miền?
- Khi chuỗi số liệu là nhiều năm.
+ Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu
không phải là theo các năm vì trục hoành trong
biểu đồ miền biểu diễn năm.
* Bước 2: HS quan sát để trả lời
* Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời,
các HS khác nhận xét).
* Bước 4: GV nhận xét, bổ sung.
b. Vẽ biểu đồ miền:
* Bước 1: GV hướng dẫn:
- Biểu đồ là hình chữ nhật có:
+ Trục tung thể hiện tỉ lệ %: 100% = 10cm
(1cm = 10%)
+ Trục hoành là các năm.
Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời
điểm (năm) dài hay ngắn tương ứng với
khoảng cách năm.
+ Vẽ thành khung hình chữ nhật.
- Vẽ lần lượt theo các chỉ tiêu, không theo
năm.
- Vẽ đến đâu màu, vạch đến đấy, thiết lập
bảng chú giải.
* Bước 2: HS phân tích bảng số liệu để vẽ biểu
đồ miền.
* Bước 3: HS vẽ biểu đ
* Bước 4: GV nhận xét, hoàn chỉnh.
1. BÀI 1.
a. Hướng dẫn cách vẽ:
- Nhận biết dạng biểu đồ.
+ Biểu đồ là hình chữ nhật.
+ Trục tung trị số 100% - Trục hoành
là các năm.
+ Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các
thời điểm năm dài hay ngắn.
b. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ cơ cấu GDP thời kỳ 1991 – 2002
HOẠT ĐỘNG 2. Nhận xét biểu đồ (Thời gian: 15 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
PP sử dụng SGK, số liệu thống kê, …
Kĩ thuật học tập hợp tác, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức: Cặp đôi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
a. GV HD HS phương pháp nhận xét chung khi
nhận xét biểu đồ:
Gợi ý: Trả lời câu hỏi: + N thế nào? (hiện
trạng, xu hướng, biến đổi của hiện tượng, diễn
biến quá trình).
Tại sao? (nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)
2. Bài tập 2: Nhận xét biểu đồ:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, m, ngư
nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên:
nước ta đang chuyển dần từng bước từ nước
nông nghiệp sang nước công nghiệp.
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp
y dựng tăng lên nhanh nhất phản ảnh
0
20
40
60
80
100
120
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
DÞch vô
C«ng nghiÖpy dùng
N«ng - L©m - Ng- nghiÖp
Trang 81
Ý nghĩa của sự biến đổi.
b. Nhận xét biểu đồ cấu GDP của nước ta
thời kì 1991 – 2002 (%)
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung câu hỏi
trong SGK, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với
bạn bên cạnh để hoàn thành nội dung.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc
của HS (chọn một i sản phẩm giống khác
biệt nhau giữa các HS để nhận xét, đánh giá)
chuẩn kiến thức.
quá trình công nghiệp hóa hiện đại a
đang tiến triển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 4 phút)
*Cá nhân
?Tỉ trọng nông nghiệp giảm công nghiệp tăng có ý nghĩ gì?
?Tỉ trọng khu vực công nghiệp tăng nhanh nhất phản ánh điều gì?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút)
*Cá nhân
- Nêu nhận xét của bản thân em về sự thay đổi cơ cấu kinh tế ở địa phương?
Dự kiến sản phẩm:
+ Nông nghiệp giảm
+ Công nghiệp có sự thay đổi nhưng chưa đáng kể
+ Dịch vụ ngày càng đa dạng.
Trang 82
Tun 9 Ngày son: 28.10.2018 Ngày dy: 30.10.2018
Tiết 17 ÔN TP
I. Mc tiêu bài hc: Qua bài hc, HS cn:
1. Kiến thc:
- HS h théng hoá kiến thức đã học v địa lí dân cư, địa lí các ngành konh tế Vit Nam.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận dng và v biểu đồ.
- Kĩ năng phân tích mối quan h nhân qu.
3. Thái độ:ý thức chăm chỉ hc tp.
4. Năng lực, phm cht:
4.1. Năng lực:
+ Năng lực chung: NL gii quyết vấn đề, NL tính toán, NL hp tác; giao tiếp….
+Năng lực chuyên bit: NL s dng bản đồ; NL sd s liu théng kê, NL sd h.a…
4.2. Phm cht: t lp, t tin, t ch; sng có trách nhim.
II. Chun b:
- GV: bài ging, máy chiếu
Trang 83
- HS: Chun b theo hướng dn (lập đề cương ôn tập)
III. TIN TRÌNH TIT HC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định t chc
* Kim tra s chun b ca HS (K.tra trong q.trình ôn tp)
* Khởi đng :
GV cho lp hát bài : Tôi yêu Vit Nam.
2. Hoạt động luyn tp:
Hoạt động ca GV HS
Ni dung cần đạt
HĐ 1: Ôn tập phn lí thuyết
- PP: luyn tp, hoạt động nhóm
- KT: chia nhóm, đặt câu hi, tho lun nhóm, giao nhim v
- GV kiểm tra đề cương của HS (dcư, lđộng; địa lí konh tế).
- GV nêu nhim v gi hc: Ôn tp, h théng hoá kiến thc và
k năng đã học t bài 1 đến bài 16.
- GV chia nhóm TL (6 nhóm), mi nhóm 1 ni dung (6 PHT)
- HS các nhóm tho lun, tr li yêu cu ca phiếu hc tp
nhóm mình ra giy A0.
- Đại din các nhóm lên bng trình bày kết qu, các nhóm khác
nhân xót, b sung.
- GV nhn xót, cht kt trên máy chiếu.
I. Phn lí thuyết:
Phiếu s 1 Nhóm 1
1. c ta có bao nhiêu dân tộc ? Nhõng nét văn hóa riêng của các dân tc th hin
nhõng mt nào ? Trình bày tình phân b các dân tc của nước ta ?
2. Hãy cho biết dân s và tình hình gia tăng dân số của nước ta ? Phân tích ý nghĩa của s
gim t l gia tăng dân dân số t nhion và thay đổi cơ cấu dân s của nước ta ?
Phiếu s 2 Nhóm 2
Trang 84
1. Dựa vào H 3.1 hãy trình bày đặc điểm phân b dân cư của nước ta ? Ti sao dân cư nước
ta phân b không đều?
2. Đặc điểm nguồn lao động nước ta?
3. Ti sao vic làm li là vấn đề gay gt của nước ta hin nay?
Phiếu s 3 Nhóm 3
1. HS da vào Atlat, hình 8.2 kết hp kiến thức đã học, ghi tiếp ni dung vào tng ô
đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hp lý.
2.
2. Trình bày nhõng thành tu trong sn xut lúa thi k 1980 - 2002.
3. Hoạt động sx nông nghip của nước ta gp phải nhõng khè khăn gì? Đưa ra giải pháp
khc phc?
Phiếu s 4 Nhóm 4
1. HS da vào Atlat, hình 9.2 kết hp kiến thức đã học, ghi tiếp ni dung vào từng ô và đánh
mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hp lý.
- Nông nghiệp
phọt triển
vững chắc.
- Sản xuất
hàng hoá lớn:
vùng chuyên
canh
Trồng trọt: chủ yếu
- Cây lương thực........
- Cây công nghiệp.....
- Cây ăn quả..............
Chăn nuôi:
- Trâu, bò...................
- Lợn:.........................
- Gia cầm:..................
Điều kiện tộ nhion
- Khí hậu:.................
- Đất:........................
- Nước, VS:..............
Lao động...................
Cơ s vt cht kỹ thut
- Chính sách..............
- Th tờng...............
- TS khai thác:
…………………………..
………………………………
- ĐK tộ
nhion:........
………………
Lâm nghiệp
- khai thác
rừng: …………
……………....
- Trồng rừng:…
……………….
- Khai thác 2,5 triệu m
3
gỗ/năm
- Trồng rừng, phấn đấu đưa tỉ
lệ che phủ rừng lên 45% (2010)
- Nông - lâm kết hợp
Các kiểu rừng
- Phòng hộ
- Sản xuất
- Đặc dụng
Thuỷ sn phọt
triển mạnh:
…………….
Trang 85
2. Ti sao chúng ta phi va khai thác, va phi bo v rng
Phiếu s 5 nhóm 5
HS điền tiếp vào tng ô và đánh mũi tên nối các ô cho hp lý:
2. K tên các trungm công nghip ln, chc năng chuyên ngành ca mi trung tâm?
Phiếu s 6 nhóm 6
1. Nhn xót cơ cấu ngành dch v?
Nhóm dch v
T trng (%)
Dch v tiêu dùng
Thương nghip, dch v sa cha. Khách sn nhà hàng. Dch v
các nhân và cng đng.
36,7+ 8,3 + 6,0= 51,0%
Dch v sn xut
Giao thông vn ti bưu chính viễn thông, Tài chính tín dng,
konh doanh tài sản và tư vấn.
26,8%
Dch v công cng
KHCN, giáo dc, y tế, văn hoá, Thể thao, quản lý nhà nước ,
đoàn thể và bo him bt buc.
22,2%
2. K tên các mt hàng xut khu ch yếu của nước ta?
Các nhóm hàng
Các mt hàng
Than, du thô, nhiệt điện, thu đin, Công nghiệp cơ khí -
đin t, công nghip hoá cht, công nghip vt liu xây
Công nghiệp
phọt triển
nhanh, cơ
cấu đa dạng,
nhiều thành
phần konh
tế tham gia.
Công nghiệp nặng
- Khai thác: than, dầu khí
- Điện
- Cơ khí, điện tử, hoá chất,
VLXD
Công nghiệp nhẹ
- Chế biến lương thực, thực
phẩm.
- Dệt may.
ĐK tộ nhion
- Khoáng
sản:………
………………
……..
- TN
nước:………
Konh tế - xã hội
- Lao động
- Chính sách
- Thị trường
- Cơ sở VCKT
và cơ sở hạ tầng
- Thị trường
Trang 86
Hàng công nghip nng
và khoáng sn
dng
Hàng công nghip nh
tiu th công nghip
Hàng tiêu dùng, Sn phm ca ngành may, dt, da, th
công m ngh. Trm khắc, sơn mài.
Hàng nông, lâm, thu
sn
Xay sát, đường, rượu, bai, nước ngt, chè thuc lá, du
thực vât, nước mm, sấy khô đông lạnh, CNLTTP, Chế
biến tht, trng , sa...
HĐ 2: Luyện tp thc hành
- PP: vấn đáp, trực quan.
- GV yêu cu HS nhc li cách v biu
đồ min, biểu đồ ct chng, biểu đồ
đưng.
- GV yêu cu HS xem li 2 bài thc
hành, luyn v.
II. Thc hành:
- V biểu đồ cơ cấu
- V biểu đồ tăng trưng (ct hoặc đường
biu din)
3. Hoạt động vn dng:
- HS thc hành v biểu đồ vi bài sau:
Cho bng s liu: Sản lượng thy sn của nước ta (triu tn)
Năm
Tng s
Chia ra
Khai thác
Nuôi trng
1990
890,6
728,5
162,1
1994
1465
1120,9
344,1
1998
1782
1357,0
425,0
2005
3432,8
1995,4
1437,4
V biểu đ hình ct th sản lượng thu sn khai thác và sản lượng thy sn nuôi trng
của nước ta thi kì 1990-2005? Nhn xót và gii thích vì sao sản lượng thy sn nuôi trng
Trang 87
có có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng thy sn khai thác? 4. Hoạt động tìm tòi, m
rng:
- HS tham khảo đề cương ôn tập ca các bn nhóm khác trong lớp, trao đổi tài liu vi các
bạn để ôn tp tốt hơn.
- HS ôn tp tt chun b cho gi kim tra 45 phút.
Ngày soạn: 27/10/18 Ngày dạy: 02/11/18
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT HỌC KÌ I
Môn: Địa lí 9
Thời gian: 45 phút
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Đánh giá về kiến thức, năng 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu vận dụng
của học sinh sau khi học Địa lí Việt Nam.
+ Địa lí dân cư
+ Địa lí kinh
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học giúp đỡ học
sinh một cách kịp thời.
Trang 88
2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Trắc nghiệm khác quan 50%+ tự luận 50%
3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
- Đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 9, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 16 tiết, phân phối cho
chủ đề và nội dung từ bài 1 đến bài 16
- Dựa vào sphân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ
năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vn dng
thp
Vn dng cao
Địa lí dân
- Biết số VN năm
2017, Vit Nam có
bao nhiêu dân tc,
ngh truyn thng
ca các dân tc.
- Từ bảng số
liệu tính và
nhận xét sản
lượng lương
thực và bình
quân lương
thực đầu người
của nước ta
- Hiện nay việc
giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tự
nhiên ở nước ta
có lợi ích gì? (
liên hệ)
TSC: 6
TSĐ: 4
40%
Số câu = 3
Số điểm = 1
3 TN 0,75 %
Số câu = 1
Số điểm = 2
1 TL 20%
Số câu = 1
Số điểm = 1
1 TL 10%
Địa lí kinh
tế
- Biết được đặc
điểm phát triển nền
kinh tế nước ta. Đặc
điểm phát triển
ngành dịch vụ ở
nước ta.
- Hiện nay ngành
dịch vụ nước ta
phát triển như thế
nào? Loại hình
giao thông vận tải
đường biển ở nước
ta phát triển k
nhanh là do đâu.
Đối vi s phát
trin kinh tế ngành
du lch có tác dng
như thế nào? Tình
phát trin và phân
b ca mt s
ngành dch v
TSC: 20
TSĐ: 6
60%
Số câu = 13
Số điểm = 3,25
15 TN
32,5%
Số câu = 4
Số điểm =2,75
4 TN, 1 TL
27,5
Trang 89
TSC: 23
TSĐ: 10
100%
Số câu = 16
Số điểm = 4
40%
Số câu = 5
Số điểm = 3
30%
Số câu = 1
Số điểm = 1
20%
Số câu = 1
Số điểm = 1
10%
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
Họ tên :
Lớp: 9
ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT
MÔN ĐỊA LÍ – Thời gian: 45 phút
A . Trắc nghiệm ( 5 điểm ) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau
Câu 1.Vit Nam có bao nhiêu dân tc?
A. 55 dân tc B. 54 dân tc C. 53 dân tc D. 52 dân tc.
Câu 2. T l gia tăng dân số t nhiên nông thôn nước ta cao hơn thành thị do
A. nông thôn áp dng các bin pháp kế hoch hóa gia đình.
B. nông thôn có nhiu ruộng đất nên cn nhiều lao đng.
C. mt bng dân trí và mc sng của người dân thp.
D. quan nim "Tri sinh voi, tri sinh c" còn ph biến
Câu 3. Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.
C. mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
D. tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.
Câu 4. S chuyn dịch cơ cấu kinh tế nước ta là
A. chuyn dch theo vùng lãnh th C. chuyn dch theo ngành
B. chuyn dch theo khu vc D.chuyn dch theo thành phn kinh tế
Trang 90
Câu 5. Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp có vai trò quan trọng nhất là
A. khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước.
B. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
C. đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại.
D. gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Câu 6. Vic tăng cưng xây dng thy li c ta nhm mc đích
A. tăng cưng nguồn nước tưi vào mùa khô.
B. năng xuất và sn lượng cây trng.
C. phát trin nhiu ging cây trng mi.
D. d dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghip.
Câu 7. S gim t trng của cây lương thực cho thy ngành trng trt nưc ta đang
A. chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế. B. phát trin đa dạng cây trng.
C. tn dng trit đ tài nguyên đất. D. phát huy thế mnh nn nông nghip nhit đi.
Câu 8. Rng phòng h có chc năng là
A. bo v các ging loài quý hiếm. B. phòng chng thiên tai, bo v môi trưng.
C. bo v h sinh thái, chống xói mòn đất. D. cung cp nguyên liu cho công nghip.
Câu 9. Tuyến đường b quan trng nhất nước ta là
A. quc l 1A. B .quc l s 51. C.quc l s 19. D. đưng H Chí Minh
Câu 10. Để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm cần có
A. nhiều loại khoáng sản.
B. nguồn tài nguyên đa dạng.
C. nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn.
D. các loại tài nguyên tập trung theo lãnh thổ.
Câu 11. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
B. hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp, vùng tập trung công nghiệp.
C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây
dựng.
Câu 12. Hin nay ngành dch v Vit Nam phát trin khá nhanh vì?
A. Thu nhp ca ngưi dân ngày càng tăng. B. Nn kinh tế Vit Nam đang mở ca.
C. H thng giao thông vn ti ngày càng m rng. D. Trình đ dân trí ngày càng cao.
Câu 13. Loi hình giao thông vn ti đưng biển nưc ta phát trin khá nhanh vì?
A. Đưng bin ngày càng hoàn thin hơn
B Nhiu cng biển được xây dng hiện đại.
C. Ngành đóng tàu biển ca Việt Nam đang phát triển.
D. Nn ngoại thương Việt Nam phát trin khá nhanh.
Câu 14. Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hi nhp nn kinh tế thế gii ngành dch v
vai trò quan trng nht là
A. bưu chính viễn thông. C. khách sn, nhà hàng.
B. giao thông vn ti. D. tài chính tín dng.
Câu 15. Đối vi s phát trin kinh tế ngành du lch có tác dụng như thế nào?
Trang 91
A. Làm cho ngành giao thông vn ti phát trin.
B. Phát trin ngoại thương, cải thiện đời sng nhân dân.
C. Đem lại ngun thu nhp lớn, nâng cao trình độ dân trí.
D. Phát trin s ng và cht lượng đường giao thông, nhà hàng, khách sn.
B. T LUN ( 5 đim)
Câu 1. Dân số và sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2015- 2018( 2 điểm)
( số liệu thống kê trung tâm tư liệu và dịch vụ thống kê- tổng cục thống kê)
Năm
2015
2016
2017
2018
Dân số( triệu người)
91,7
93,4
95,1
96,6
Sản lượng lương thực có hạt
(triệu tấn)
41,5
43,2
43,6
42,84
a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ 2015-2018
b/ y nhận xét về tình hình dân số, sản lượng lương thực bình quân lương thực đầu người của
nước ta giai đoạn 2015-2018.
Câu 2 .Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì? ( 1 điểm)
Câu 3 .Trình bày được tình hình phát trin và phân b ngành dch v nước ta? ( 2 điểm)
Hết
NG DN CHM
I. Trc nghiệm: ( 5 đim)
Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu. ( Mi câu đúng 0,25 đim)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Phương
án
đúng
B
C
A
D
C
A
D
B
A
C
D
B
B
A
D
II. T luận. (5 điểm)
Câu
Ni dung
Biu đim
Câu 1
(2 đ)
a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ
2015-2018
Năm
2015
2016
2017
2018
SLLT
452,5
462,5
458,4
443,4
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b. Nhn xét
- Dân s t 2015- 2018 tăng lên.
- Sản lượng lương thực có hạt cũng tăng lên.
- Bình quân sản lương lương thc có hạt theo đầu ngưi gim xuống. Điu
đó cho thấy rng dn s nước ta tăng rt nhanh.
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
Câu 2
(1đ)
Hiện nay việc giảm tỉ lgia tăng dân số tự nhiên địa phương em có lợi
ích gì?
- Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở địa phương.
- Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo.
- Tăng điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế, giáo dục.
- Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên.
0,25điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25điểm
Câu 3
1.Đặc điểm phát triển
Trang 92
( 2 đ)
- Phát triển khá nhanh, thu hút 25 % lao động , chiếm 38.5 % GDP.
- Cần nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ .
2.phân bố
- Các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố không đều chủ yếu tập trung
TP HCM Nội. - Nội TP Hồ Chí Minh hai trung m dịch
vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta .
- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ o phân bố dân sphát
triển kinh tế.
0,5điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Nguyễn Văn Tâm
Tuần: 13
Tiết: 25
Bài 23
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Ngày soạn: 25/11/18
Ngày dạy: 27/11/18
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm vững đánh giá vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm những điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội vùng Bắc Trung Bộ
- Hiểu những thuận lợi và khó khăn, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát
triển của vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng
- Sử dụng bản đồ(lược đồ) địa lí tự nhiên để trình bày, phân tích về đặc điểm tự
nhiên
- Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
- Rèn kỹ năng sưu tầm tài liệu.
3. Thái độ: giáo dục tình yêu thiên nhiên, say mê nghiên cứu tìm hiểu
4. Các kĩ năng sống được giáo dục:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác, tư duy, làm chủ bản thân, giao tiếp, tự nhận thức...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ
2. Đối với học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) -5P
1. Mục tiêu
Trang 93
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các cảnh quan, di tích lịc sử- văn hóa, sử
dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết các tiềm năng để phát triển kinh tế vùng Bắc Trung
Bộ
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về cảnh đẹp của vùng -> Kết nối với bài
học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về các di tích lịch sử, văn hóa, tự nhiên
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cung cấp một số tranh ảnh về các di tích lịch sử, văn hóa, tự nhiên của vùng: Quan sát
các hình dưới đây, em hãy cho biết đây là những địa điểm du lịch nổi tiếng nào?
a
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả (một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét)
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài
Nằm giữa hai vùng kinh tế trọng điểm BB miền Trung vùng BTB. Vùng tầm
quan trọng trong sự liên kết Bắc Nam liên kết vmọi mặt giữa Việt Nam Lào. Đây
cũng vùng nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về tự nhiên và dân cư của vùng BTB.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
Trang 94
GV xác định vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, giới hạn
lãnh thổ
1. Phương pháp: sử dụng tranh ảnh, bản đồ,
sgk.., kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, trình
bày
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân – 10p
- vùng Bắc Trung Bộ có diện tích, dân số là bao
nhiêu?
- Vùng Bắc Trung Bộ gồm những tỉnh thành
phố nào?
GV xác định các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh... Thừa Thiên Huế
Bước 1: yêu cầu hs đọc thông tin, kết hợp quan
sát hình 23.1 trả lời các câu hỏi:
- nêu đặc điểm và xác định vị trí địa lí của vùng
trên bản đồ?
- ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
B 2: hs làm việc cá nhân
B 3: HS xác định vị trí của vùng trên bản đồ và
trình bày ý nghĩa vị trí địa lý, học sinh khác bổ
sung
B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức
GV: Với đặc điểm VTĐL như vậy mở ra triển
vọng và khả năng hợp tác, giao lưu kinh tế - văn
hóa với các vùng trong nước và các nước trên
thế giới
*Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên của vùng có những thuận lợi, khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, sang
mục II
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên
1. Phương pháp: sử dụng tranh ảnh, bản đồ,
sgk.., kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, hợp tác,
trình bày
2. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm- 15p
Thảo luận cặp đôi:
GV yêu cầu hs đọc thông tin, kết hợp quan sát
hình 23.1 và 23.2 trả lời các câu hỏi:
- Từ Tây sang Đông có những dạng địa hình
nào?
- nêu sự khác biệt về tài nguyên rừng và khoáng
Diện tích: 51513 km
2
Dân số: 10,3 triệu người (2002)
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ:
- Vị trí địa lí:
+ Lãnh thổ hẹp ngang
+ Giáp trung du, miền núi Bắc
Bộ, Đồng bằng sông Hồng,
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền
Bắc và miền Nam, cửa ngõ của
các nước láng giềng ra biển
Đông và ngược lại, của ngõ
hành lang Đông- Tây của tiểu
vùng sông Mê Công
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm:
Trang 95
sản giữa bắc và nam Hoành Sơn?
B 2: hs làm việc theo nhóm
B 3: Đại diện các cặp trả lời câu hỏi, học sinh
khác bổ sung
B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức
- vùng Bắc Trung Bộ có những tài nguyên nào?
- Dựa vào hình 23.1, nêu các vườn quốc gia,
hang động và bãi tắm nổi tiếng của vùng?
Thảo luận nhóm:
B1. gv giao nhiệm vụ: quan sát tranh (phụ
lục) và hình 23.3
Nhóm 1, 2: Hãy nêu các loại thiên tai ở Bắc
Trung Bộ?
Nhóm 3, 4: Các biện pháp hạn chế thiên tai?
B 2: hs làm việc cá nhân
B 3: HS làm việc nhóm
B 4: Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm
khác bổ sung
B 5: GV tóm tắt và chốt kiến thức:
- Gió nóng TN, bão, lũ lụt, lấn đất của cát biển,
nhiễm mặn của thủy triều
- Trồng rừng phòng hộ ven biển, bảo vệ trồng
rừng đầu nguồn, xây dựng công trình thủy lợi
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư-
xã hội
1. Phương pháp: bảng số liệu, sgk.., kĩ thuật
giao nhiệm vụ, động não, trình bày
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân- 8p
Bước 1: yêu cầu hs đọc thông tin trả lời các câu
hỏi:
- Nêu đặc điểm dân cư của vùng?
- Đặc điểm dân cư- xã hội có thuận lợi như thế
nào đối với sự phát triển của vùng?
- Dựa vào bảng 23.1 cho biết những khác biệt
trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông
và tây của vùng?
- Dựa vào bảng 23.2, so sánh các tiêu chí của
vùng so với cả nước?
B 2: hs làm việc cá nhân
B 3: HS trình bày, học sinh khác bổ sung
B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức
GV: Đời sống dân cư ảnh hưởng đến trình độ
phát triển chung của vùng
+ Thiên nhiên có sự phân hóa
giữa phía bắc và phía nam
Hoành Sơn
+ Từ tây sang đông tỉnh nào
cũng có núi, gò đồi, đồng bằng,
biển
- Thuận lợi: có một số tài
nguyên quan trọng: rừng,
khoáng sản, du lịch, biển
- Khó khăn: Thiên tai thường
xảy ra ( bão, lũ lụt, hạn hán,
gió nóng tây nam, cát bay)
III. Đặc điểm dân cư - xã hội:
- Đặc điểm:
+ Địa bàn cư trú của 25 dân
tộc
+ Phân bố dân cư và hoạt động
kinh tế có sự khác biệt từ tây
sang đông
- Thuận lợi: lực lượng lao động
dồi dào, có truyền thống lao
động cần cù, giàu nghị lực và
kinh nghiệm trong đấu tranh
chống thiên tai và giặc ngoại
xâm
- Khó khăn: mức sống chưa
cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn
hạn chế
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: ( Thời gian 5 phút)
Trang 96
Câu 1. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng
A. Tây Nguyên. B. đồng bằng sông Hồng.
C. duyên hải Nam Trung Bộ. D. trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 2. Vùng Bc Trung B gồm my tnh?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8
Câu 3. Ranh gii t nhn gia Bc Trung Bduyên hi Nam Trung B
A. y núi Hoành Sơn. B. dãy núi Bạch Mã.
C. dãy núi Trường Sơn Bc. D. y núi Trường Sơn Nam
Câu 4. Các điểm du lịch nổi tiếng không thuc Bắc Trung Bộ là
A. Đồ Sơn, Cát Bà. B. Sầm Sơn, Thiên Cầm.
C. Nhật Lệ, Lăng Cô. D. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 5. Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất
của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
A. cơ sở hạ tầng thấp kém. B. mật độ dân cư thấp.
C. thiên tai thường xuyên xảy ra. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 6. Vi din tích gò đồi tương đối lớn, Bc Trung Bcó kh năng phát trin về
A. cây công nghiệp ngắn ngày. B. chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. rừng, chăn nuôi gia súc lớn. D. hoa màu, cây lương thực.
Câu 7.o mùa h có hin tượng gió phơn Tây Nam thi mnh ng Bc Trung B
do ảnh hưởng của dãy núi
A. Bạch . B. Hoành Sơn.
C. Tam Điệp. D. Trường Sơn Bc.
Câu 8. Dựa vào lược đ hình 1. cho biết những tài nguyên khoáng sn có giá tr ca vùng
Bc Trung B
A. crôm, thiếc, st, đá vôi, sét, đá quý.
B. than, st, thiếc, chì, km, đồng, apatit, đái, sét.
C. vàng, niken, đồng, bôxít, titan, mangan, đá vôi, sét.
D. st, thiếc, chì, km, niken, bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý.
Trang 97
Câu 9. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích rừng tự nhiên một số vùng và cả nước năm 2014
(Đơn vị : nghìn ha)
Vùng
Diện tích tự nhiên
Vùng Trung du và miền núi Bắc B
10143,8
Vùng Bắc Trung Bộ
5152,2
Vùng Tây Nguyên
5464,1
Các vùng còn lại
12345,0
Cả nước
33105,1
Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên so với cả nước (năm 2014) là
A. 3,72% . B. 15,56% C. 16,5% D. 30.64%
Câu 10. Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là
do nguyên nhân chủ yếu nào chi phối?
A. Địa hình. B. Khí hậu.
C. Đường lối chính sách. D. Lãnh thổ hẹp ngang
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phút)
- Làm bài tập 1,2 SGK
- Sưu tầm tư liệu, bài viết, ảnh và viết tóm tắt, giới thiệu về vườn quốc qua Phong Nha-
Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế
- Tìm hiểu về thế mạnh kinh tế của vùng Vùng Bắc Trung Bộ, vai trò của các tuyến giao
thông và các trung tâm kinh tế.
Trang 98
Tuần: 13
Tiết: 26
Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo)
Ngày soạn: 28/11/18
Ngày giảng: 30/11/18
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ được so với các vùng trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng có
triển vọng lớn để phát triển kinh tế- xã hội.
2. Kỹ năng :
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong phát triển kinh tế ở Bắc
Trung Bộ.
- Biết đọc, phân tích đánh giá biểu đồ và lược đồ kinh tế.
3. Thái độ:
- Hiểu và yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Thống kê, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
- Hình v24.4 sgk trang 88.
- Biểu đồ giá trị sản xuất Công nghiệp của Bắc Trung Bộ.
2. Đối với học sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (5 phút)
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các ngành kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, sử
dụng năng đọc, khai thác tranh ảnh, biểu đồ, lược đồ. Từ đó nắm được kiến thức, tạo
hứng thú, thêm yêu vùng đất nhiều khó khăn nhưng nhiều triển vọng này.
- Tìm ra những đặc điểm về các ngành kinh tế của Bắc Trung Bộ ... -> Kết nối với bài học
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về gợi kiến thức về các ngành kinh tế Bắc Trung B.
4. Các bước hoạt động:
ớc 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về dân số và yêu cầu học sinh nhận biết: Quan sát các
hình dưới đây,em hãy nêu hiểu biết của mình v đặc điểm các ngành kinh tế Bắc Trung Bộ.
ớc 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Trang 99
ớc 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS tr lời, các HS khác nhận xét).
ớc 4: GV dẫn dắt vào bài.
Vùng Bắc Trung Bộ nhiều khó khăn trong sản xuất Nông nghiệp nhưng bên cạnh đó
cũng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế như du lịch, công nghiệp...
Sự phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ đã tương xứng với tiềm năng tự nhiên kinh tế
chưa? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Lũ lt Bc Trung B Tháng 10-2010
Hình 1:...................................
Trang 100
Bãi bin Lăng
Hình 2: ...................................
Trng rng Bc Trung B
Hình 3:.................................
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về ngành Nông nghiệp (Thời gian 7 phút)
1. Phương php/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thc tổ chc:
- Cá nhân, thảo luận nhóm.
ớc 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1
(trang 86), đọc và khai thác thông SKG; trlời
các câu hỏi:
IV. TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TÊ:
1. Nông nghiệp:
Trang 101
- Qua hình 21 so sánh bình lương thực của Bắc
Trung Bộ với cả nước?
(Bình quân lương thực thấp, sản xuất còn nhiều
khó khăn: khí hậu, địa hình, đất, hạ tầng sở,
dân số...)
- Quan sát hình 24.3 xác định các vùng nông
lâm kết hợp.
- Dựa vào sách giáo khoa hiểu biết cho biết
các thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông
nghiệp của vùng
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng Bắc Trung
Bộ?
(Phòng chống quét, hạn chế nạn cát bay, cát
lấn, tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ, bảo
vệ môi trường sinh thái...)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ
ớc 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
ớc 4: GV nhận xét, b sung chuẩn kiến
thức.
+ Sản xuất lương thực
(lúa, ngô): chủ yếu các
đồng bằng ven biển, năng
suất bình quân lương
thực theo đầu người thấp
hơn cả nước. (H24.1)
+ Trồng rừng, cây công
nghiệp, chăn nuôi trâu,
theo hướng nông-lâm
kết hợp khá phát triển
(Lạc, vừng) duyên hải,
(cà phê, cam, quýt, trâu,
bò...) vùng đồi phía
tây,
+ Nuôi trồng đánh bắt
thủy sản vùng ven biển
khá phát triển.
Hoạt đng 2:Tìm hiểu về hoạt đng công nghiệp (Thời gian 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng s liệu thống kê, biểu đồ; phát vấn, diễn
giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
2. Hình thức tổ chức: cá nhân, thảo luận nhóm
ớc 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2,
kết hợp quan sát hình 24.2 hình 24.3 (trang
86,87 sgk) lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
-Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị
sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
(giá trị sản xuất công nghiệp từ 1995- 2002 tăng
lên rõ rệt.)
- xác định trên hình 24.3 các sở khai thác
khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.
(thiếc Quỳ Châu, crôm Thanh Hoá, titan
Tĩnh, đá vôi Thanh Hoá)
- Các ngành CN của vùng, ngành công nghiệp
nào là thế mạnh của vùng? (Phụ lục 1)
- Cho biết những khó khăn của công nghiệp
Bắc Trung Bộ?
(Cơ sở hạ tầng, hậu quả chiến tranh kéo dài,
thiên tai)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát
HS làm việc, hỗ trợ HS.
ớc 3: Đại diện HS các nhóm báo cáo kết
quả làm việc, HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
2. Công nghiệp:
- Giá trị sản xuất công
nghiệp t 1995- 2002
tăng lên rõ rệt.
- Công nghiệp khai thác
khoáng sản sản xuất
vật liệu xây dựng
ngành thế mạnh Bắc
Trung Bộ. (H24.3)
Trang 102
Phụ lục 1
Thàn
h phố
Ngàn
h
công
nghiệ
p chủ
yu
Than
h
Hoá
Chế
biến
lương
thực,
thực
phẩm
;
khí;
vật
liệu
xây
dựng.
Vinh
Chế
biến
lương
thực,
thực
phẩm
;
khí;
chế
biến
lâm
sản;
hàng
tiêu
dùng
Huế
Chế
biến
lương
thực,
thực
phẩm
;
khí;
hàng
ớc 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chuẩn kiến thức
Trang 103
Hoạt đng 3: Tìm hiểu về ngành Dịch vụ (Thời gian 7p)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ,
KT động não, KT trình bày.
2. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
ớc 1: GV giao nhiệm vụ:
- Quan sát hình 24.3 cho nhận xét về hoạt động
giao thông vận tải của vùng? (đường quốc lộ
1A, 7,8,9, đường sắt, đường biển)
- Hãy kể tên một số điểm du lịch Bắc Trung
Bộ. (Phong Nha- Kẻ Bàng, các bãi tắm, q
Bác, cố đô Huế)- Phụ lục 2,3
- Tại sao du lịch thế mạnh kinh tế của vùng
Bắc Trung Bộ? (đủ loại hình du lịch)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát
HS làm việc, hỗ trợ HS.
ớc 3: nhân báo cáo kết quả làm việc. HS
nhóm khác nhận xét bổ sung.
ớc 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chuẩn kiến thức
3. Dịch vụ:
- Hệ thống giao thông
vận tải ý nghĩa về
kinh tế quốc phòng
đối với toàn vùng cả
nước.
- Du lịch thế mạnh của
vùng.
Phụ lục 2
C đô Huế
Phong Nha K ng
L
à
ng
Sen
quê
B
á
c
Bãi bin Lăng
Hoạt động 4: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế (Thời gian 5 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng SGK, tranh ảnh…, kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ, kĩ thuật động não.
2. Hình thức tổ chức:
Trang 104
- Cá nhân
ớc 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3
(trang 87), đọc và khai thác thông SKG; tr
lời các câu hỏi:
GV? Xác định trên H24.3 các trung tâm
kinh tế quan trọng của vùng ? và các ngành
công nghiệp chủ yếu của các trung tâm này
?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ
ớc 3: Trình bày trước lớp, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
ớc 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn
kiến thức
V/ CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ.
- Thanh Hóa, Vinh, Huế
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
(Cá nhân) ): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tp sau đây:
Câu 1: Loại nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở Bắc Trung Bộ?
A. Điều B. Mía C. Chè D. Lạc
Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ là?
A. hóa chất
B. luyện kim
C. chế biến nông, lâm, thủy sản
D. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ là?
A. Thanh Hóa B. Hà Tĩnh C. Nghệ An D. Quảng Bình
II. Hiểu
(Cặp đôi)
1) Nêu những thành tựu khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp
Bắc Trung Bộ.
2) Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 4 phút)
- Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
- Kể tên các bãi tắm thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo chiều từ Bắc vào Nam?
- Tìm hiểu trước bài 25: vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. (đọc bài, dựa vào kênh hình trả lời
các câu hỏi)
Phụ lục 3
Trang 105
Bãi bin Lăng
Ngôi nhà bác H ti ng Kim Liên, Nam Đàn Ngh An
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 24 ĐỊA LÍ 9
I. BIẾT
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất:
Câu 1: Loại nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở Bắc Trung
B?
A. Điều.
Trang 106
C. Chè.
B. Mía.
D. Lạc.Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của khu vực Bắc Trung
B là
A. hóa chất.
B. luyện kim.
C. chế biến nông, lâm, thủy sản.
D. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 3: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở vùng Bắc Trung BộA. titan.
C. đá quí.
B. đá vôi.
D. mangan.
Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ là
A. Thanh Hóa.
C. Nghệ An.
B. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.II. HIỂU
Câu 5: Để hạn ch tc hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung B cần làm gì?
A. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Dự báo thời gian hoạt động của gió Tây khô nóng
D. Trồng rừng, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái
Câu 6: Bắc Trung B th mạnh ngành chăn nuôi trâu do
A. nhu cầu sứco của các dân tộc trong vùng.
B. vùng núi đồi phía Tây chiếm diện tích khá rộng.
C. nhiều trảng cây bụi cỏ vùng đất cát pha ven biển.
D. địa hình bán bình nguyên thuận lợi cho việc phát triển.
Câu 7: Ý nào sau đây không đúng với những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
ở Bắc Trung B?
A. diện tích đất canh tác ít, đất ít màu mỡ.
B. dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển.
C. đời sống nhân dân không còn khó khăn, vốn đầu tư nhiều.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất thường, thiên tai.
Trang 107
III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 8: Quan st biểu đồ gi trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung B thời kì
1995 - 2002, gi trị sản xuất công nghiệp của vùng tăng bao nhiêu lần?
A. 2,6 B. 2,7
C. 2,8 D. 2,9
Câu 9: Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với pht triển
kinh t - xã hi của vùng Bắc Trung B là
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - hội ở khu vực đồi núi phía tây.
B. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.
C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông lâm ngư – nghiệp.
D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 10: Quan st lược đồ Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung B
Hình 1: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của
Bắc Trung Bộ thời kì 1995 2002 (giá so sánh
1994)
Trang 108
Vị trí địa lí tự nhiên của vùng Bắc Trung B có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo.
B. Phát triển kinh tế và bảo vệ n ninh quốc phòng.
C. Phát huy thế mạnh các cửa khẩu sang đất nước Lào.
D. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam đất nước.
Tun: 14
Tiết: 27
Bài 25: VÙNG DUYÊN HI NAM TRUNG B
Ngày son: 02/12/18
Ngày ging: 04/11/18
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Nhn biết v trí, gii hn lãn
h th và ý nghĩa của chúng đối vi vic phát trin kinh tế- xã hi
- Trình bày được đặc điểm t nhiên, tài nguyên thiên nhiên ca vùng, nhng thun li
khó khăn của t nhiên đối vi phát trin kinh tế- xã hi
- Trình bày được đặc điểm dân - xã hi, nhng thun lợi, khó khăn của dân cư,
hội đối vi phát trin kinh tế, xã hi
Trang 109
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ v trí, gii hn ca vùng
- Phân tích bng s liu thng kê v dân cư ,xã hội
- Phân tích lược đồ địa lí t nhiên để nhn biết và trình bày đặc đim t nhiên ca vùng
- Rèn kĩ năng: lắng nghe tích cc,hợp tác,tư duy sáng tạo, ng phó với căng thẳng…
3. Thái độ
Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: t hc; hp tác, gii quyết vấn đề, giao tiếp, s dng ngôn ng
- Năng lực chuyên bit: s dng bản đồ; s dng hình v, tranh nh...
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Đối vi giáo viên:
- Bản đồ t nhiên vùng duyên hi Nam Trung B
- Tranh nh v vùng duyên hi Nam Trung B
2. Đối vi hc sinh:
- Sách, v, đ dùng hc tp
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TP
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (Tình hung xut phát)
1. Mc tiêu
- HS gi nhớ, huy động hiu biết ca bn thân v các tnh Duyên hi Nam Trung B.
T đó tạo hng thú cho HS tìm hiu bài mi
- Tìm ra các ni dung HS chưa biết v Duyên hi Nam Trung B
-> Kết ni vi bài hc ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: ợc độ t nhiên, hình nh minh ha
4. Các bước hoạt động
c 1: Giao nhim v
- Giáo viên cung cp mt s hình nh các tnh duyên hi Nam Trung B và yêu cu HS
nhn biết : Vùng Duyên hi Nam Trung B nhng tài nguyên thiên nhiên gì thun li
phát trin kinh tế
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết để tr li
c 3: HS báo cáo kết qu ( Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
HOẠT ĐỘNG 1. V trí địa lí và gii hn lãnh th (Thi gian: 8 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dy hc: PP s dng tranh ảnh, SGK… KT học tp hợp tác …
2. Hình thc t chc: Cá nhân
Trang 110
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
NI DUNG BÀI HC
I. V trí địa lí và gii hn lãnh th
c 1: Cho HS quát sát hình 25.1
- Xác định v trí địa lí, din tích?
- Đọc tên các tnh thành ph trong
vùng
- Ý nghĩa vị trí địa lí ca vùng?
- Xác định 2 quần đảo Hoàng Sa
Trường Sa trên bản đồ, đảo Lí Sơn, Phú
Quý
c 2: HS thc hin nhim v
GV phi quan sát, theo dõi, đánh giá
thái độ…
c 3: Trình bày trước lp, các HS
khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung chun
kiến thc
I. V trí địa lí và gii hn lãnh th:
- Hp ngang, kéo dài t Đà Nẵng
Bình Thun
- Giáp vi Bc Trung B, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ,Thượng Lào,biển Đông
- Nhiều đảo,quần đảo trong đó quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiu nhng thun lợi, khó khăn của tài nguyên thiên nhiên
(Thi gian: 15 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dy hc: PP đàm thoại, hợp tác, động não…
2. Hình thc t chc: Tho lun nhóm, cá nhân
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NI DUNG BÀI HC
II. Điu kin t nhiên tài nguyên
thiên nhiên
c 1: Giao nhim v cho HS
Nhóm 1 2: Tìm hiểu đặc điểm t
nhiên
Nhóm 3 4 : Tìm hiu thun li ca
điu kin t nhiên tài nguyên thiên
nhiên
Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu khó khăn nh
ởng đến phát trin kinh tế - xã hi ca
vùng
c 2: HS thc nhin nhim v
c 3: Đại din nhóm tình bày
c 4: GV chun kiến thc
II.Điều kin t nhiên tài nguyên
thiên nhiên
Đặc điểm:
- Núi đi phía Tây, dải đồng bng
hẹp phía đông bị chía ct,
b bin khúc khuu, to nhiều vũng,
vnh
Thun li:
- Tài nguyên ni bt là kinh tế bin:
+ Bin rng, nhiu hi sn thun li cho
việc đánh bắt, nuôi trng thy sn.
+ Nhiu bãi tắm đp thun li phát trin
du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam
Rang, Nha Trang, Mũi né...)
+ Nhiều vũng vịnh, thun li xây dng
các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung
Qut, Cam Ranh...)
- Có mt s khoáng sn: vàng, ti tan, cát
thy tinh
Khó khăn: Nhiu thiên tai (hn hán,
Trang 111
bão, lũ lụt, sa mc hóa)
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu dân cư xã hội (Thi gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dy hc: Tranh ảnh, đàm thoại, động não
2. Hình thc t chc: cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NI DUNG BÀI HC
III.Đặc điểm dân cư, xã hội
c 1: GV giao nhim v
- Da vào SGK cho biết s dân ca
vùng ?
- Nêu đặc điểm phân b dân cư?
- Da vào bng 25.1 Trình bày s
khác bit phân b dân hoạt đng
kinh tế phía đông phía tây ca
vùng?
c 2: HS tr li, HS nhn xét
c 3: GV chun kiến thc
Chuyn ý: Cặp đôi
c 1:
- Da vào bng 25.2 nhn xét tình hình
dân cư xã hội ca vùng so vi c c
c 2: HS trao đổi theo cp và tr li
c 3: GV chun kiến thc
III. Đặc điểm dân - xã hi:
- Đặc đim: Phân b dân hot
động kinh tế s khác bit gia phía
tây và phía đông
- Thun li: Nguồn lao động di dào,
ngưi dân cần lao động, kiên cường
trong đu tranh chng gic ngoi xâm,
giàu kinh nghim trong phòng chng
thiên tai khai thác bin, nhiều địa
đim du lch hp dn: Ph c Hi An,
di tích Mĩ Sơn…
- Khó khăn: Đời sng ca mt b phn
dân cư còn nhiều khó khăn
C. HOẠT ĐNG LUYN TP (Thi gian: 4 phút)
a. Xác định v trí đa ca vùng duyên hi Nam Trung B trên bản đồ? Ý nghĩa của v trí
da lí?
b. Nêu s khác bit giữa phía tây và phía đông về dân cư và hoạt động kinh tế?
D. HOẠT ĐNG VN DNG, M RNG (Thi gian: 4 phút)
- Để phát trin kinh tế bn vững người dân Duyên hi Nam Trung B cn phi làm gì?
- Theo em vùng Duyên hi Nam Trung B có nhng thun lợi gì để phát trin kinh tế?
- Tìm hiểu địa danh ni tiếng trong vùng
Làm bài tp 1,2,3 SGK
- Nghiên cu bài mới “Vùng duyên hải Nam Trung B (TT)”
+ Tìm hiu v ngành nng nghip, công nghip, dch v.
+ Các trung tâm kinh tế ln ca vùng
+ Vùng kinh t trọng điểm min Trung
B CÂU HI TRC NGHIM KHÁCH QUAN
Bài 25 Địa lí 9 "Vùng Duyên hi Nam Trung B"
Câu 1: Din tích vùng Duyên hi Nam Trung B
A. 14.860 km
2
Trang 112
B. 44.254 km
2
C. 51.513 km
2
D. 54.475 km
2
Câu 2: Các tnh thành ph nào sau đây không thuc vùng Duyên hi Nam Trung B?
A. Bình Định.
B. Qung Nam.
C. Qung Ngãi.
D. Qung Tr .
Câu 3:Hãy cho biết vùng DHNTB là vùng lãnh th kéo dài t Đà Nẵng đến tnh nào?
A. Bình Thun.
B. Khánh Hòa.
C. Ninh Thun.
D. Bà Ra Vũng Tàu.
Câu 4: Hãy cho biết Quần đảo Hoàng Sa thuc tỉnh nào nước ta?
A. Bình Định.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa.
D. Qung Nam.
Câu 5: Ti sao vấn đề bo v và phát trin rng có tm quan trọng đặc bit c tnh cc
Nam Trung B?
A. Diện tích đất trống đồi trc ln.
B. Xóa mòn rửa trôi thường xuyên xy ra vùng núi.
C. Hiện tượng sa mạc hóa đang có nguy cơ mở rng.
D. Hạn hán và lũ lụt kéo dài, thiên tai gây thit hi ln.
Câu 6: Ti sao phải đẩy mnh công tác xóa đói, giảm nghèo đồi núi phía tây ?
A. Có ý nghĩa an ninh quốc phòng.
B. Hướng đến phát trin toàn din.
C. Gim s chênh lch, phát trin giữa vùng núi và đồng bng.
D. Nhằm nâng cao đời sng kinh tế - xã hi min núi phía tây.
Câu 7: Vùng duyên hi Nam Trung Bnhững điều kiện gì để phát trin kinh tế bin?
A. Bin có nhiu khoáng sn.
B. Người dân có kinh nghim trong sn xut.
C. Nhiều đầm phá, nhiu bãi biển đẹp như Lăng Cô,...
D. Đưng b bin khúc khuu, nhiều đồi cát, vũng vnh.
Câu 8: Cho biết din tích ca vùng Duyên hi Nam Trung B là 44.254 km
2
và dân s8,4
triệu người. Mật độ dân s ca vùng là
A. 188 người/km
2
B. 189 ni/km
2
C. 190 người/km
2
Trang 113
D. 191 người/km
2
Câu 9: Dựa vào lược đồ t nhiên vùng Duyên hi Nam Trung B. Phía Bc giáp vi vùng
A. Bc Trung B.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bng sông Hng.
Câu 10: Cho bng s liu sn lượng thy sn ca Bc Trung B và DHNTB
Đơn vị: Nghìn tn
Bc Trung B
DHNTB
Nuôi trng
108.7
81.3
Khai thác
263.7
713.9
Gii thích vì sao Duyên Hi Nam Trung B có sản lượng khai thác thy sn lớn hơn Bắc
Trung B
A. Người dân có kinh nghim trong sn xut.
B. Vùng Duyên hi Nam Trung B có nhiều vũng vịnh đầm phá.
C. Lực lượng lao động vùng Duyên hi Nam Trung B di dào.
D. DHNTB có đường b bin dài, ngư trường ln, khí hu thun li.
Trang 114
Tuần 14
Tiết 28
Bài 26
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(TT)
Ngày soạn: 05/12/18
Ngày giảng: 07/12/18
I. MỤC TIÊU
1. Kin thc:
- Trình bày đặc điểm một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng: nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ
- Một số trung tâm kinh tế chính :Đà Nẳng,Quy Nhơn, Nha Trang
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn .
- Phân tích bản đồ địa lí tự nhiên ,lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
-Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê,
3 Thái độ
- Lòng yêu quê hương đất nước, ý thức trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ tài nguyên
môi trường
-ý thức trong học tập tìm hiểu kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
-Giáo án tiết dạy,sách giáo khoa.
-Bản đồ kinh tế hoặc lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
2. Đối với học sinh:
Sách, vở, đồ dùng học tập
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)
(Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu
Trang 115
Giúp các em nhớ lại các đặc điểm cơ bản về tự nhiên , dân hội của vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ. hiểu được những thuận lợi kkhăn ảnh hưởng đến sự phát triển các
ngành kinh .
Tạo hứng thú trong việc tìm hiểu kiến thức và ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ tài
nguyên môi trường.
2. Phương pháp - kĩ thuật:
Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề,Vấn đáp qua tranh ảnh , lược đồ , bản đồ .
3. Phương tiện:
Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, lược đồ ,tranh ảnh trong bài
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số thông tin về tình hình phát tiển kinh tế của vùng và yêu cầu học
sinh nhận biết: Quan sát các hình dưới đây,em hãy nêu hiểu biết của mình về tình hình phát
triển kinh tế của vùng
Bước 2: HS quan sát lược đồ bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
- GV nhận xét và cho học sinh biết nội dung bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về nông nghiệp ( thời gian : 13’)
1. Phương php/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thc tổ chc:
Cá nhân ,thảo luận nhóm
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Hoạt động 1: Nông nghiệp
- Dựa vào hình 26.1 và bảng 26.1
- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút
-B1: GV giao nhiệm vụ
+Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn nuôi khai thác
và nuôi trồng thủy sản của vùng ?Phân bố ở đâu
?Xác định trên bản đồ các bãi tôm cá .
+Nhóm 3.4 :Nhận xét tình hình trồng cây lương thực
cây công nghiệp, cây ăn quả của vùng ?
B2: HS trao đổi ý kiến
B3: Đại diện nhóm trình bày,HSnhận xét
B4 : - Gv : nhận xét ,chuẩn xác kiến thức ghi bài
-GV chuyển ý đặc câu hỏi gợi mở để hs trả lời cá
nhân
- Sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó khăn gì?
- Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng
đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng?
- Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư trường
ven bờ và trên Biển Đông.
- Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề
IV. T
ình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là
chăn nuôi bò đàn
- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị
thuỷ sản cả nước.(2002)
Là thế mạnh của vùng .
+ Khó khăn : Quỹ đất nông nghiệp
hạn chế , sản lượng lương thực
bình quân đầu người thấp hơn
trung bình cả nước .
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ
sản khá phát triển nổi tiếng
muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm
Nha Trang, Phan Thiết.
Trang 116
làm muối và đánh bắt thủy sản biển?
- HS trả lời các câu hỏi , hs nhận xét bổ sung
-GV chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về công nghiệp, dịch vụ (Thời gian: 10 phút)
1. Phương php/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng .Trực quan , đàm thoại gợi mở nêu vấn đề, kỹ thuật động não , giảng giải
2. Hình thc tổ chc:
- Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công nghiệp
CH: Dựa vào bảng 26.2, nhận xét sự tăng trưởng giá
trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước?
(Của vùng tăng 2,6 lần, cả nước tăng 2,5 lần)
CH: Dựa vào hình 26,1, cho biết các ngành công
nghiệp của vùng?
CH: Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp?
CH: Nêu một số cơ sở khai thác khoáng sản?
CH: Dựa vào lược đồ hình 26.1, nêu nơi phân bố các
trung tâm cơ khí? Chế biến lương thực thực phẩm?.
CH: Quảng Nam có những cơ sở công nghiệp nào?
Khu CN Điện Nam – Điện Ngọc, khu kinh tế m
Chu Lai, nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô chu Lai-
Trường Hải
Quãng Ngãi: khu công nghiệp hóa dầu đầu tiên ở
nước ta,Dung quất (Quảng Ngãi), nhà máy phong điện
ở Quy Nhơn
CH: Các hoạt động dịch vụ nào phát triển của vùng?
CH: Vì sao du lịch phát triển mạnh?(có nhiều bãi tắm,
các quần thể di sản văn hóa)
CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng?
2.Công nghiệp:
- Cơ cấu đa dạng
- Một số cơ sở khai khoáng
đang hoạt động: cát( Khánh
Hòa), ti tan(Bình Định),
vàng (Quảng Nam)....
- Thành phố Đà Nẵng, Quy
Nhơn: trung tâm cơ khí lắp
ráp, sửa chữa
- Chế biến lương thực,thực
phẩm phát triển hầu hết các
địa phương
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền
trung(cặp/nhóm)
Trang 117
(Thời gian: 10 phút)
1. Phương php/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thc tổ chc:
- Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀHỌCSINH
NỘI DUNG
Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế
lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung
CH: Nhìn bản đồ treo tường, cho biết các trung tâm
kinh tế ở duyên hải NTB? Các trung tâm lớn? Vì
sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây
Nguyên?( Là đầu mối giao thông quan trọng của
Tây Nguyên, hành khách, hàng hóa xuất nhập khẩu
của Tây Nguyên đều phải qua các tỉnh ở vùng này)
CH: Cho biết các vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung? Diện tích, dân số?
CH: Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung? Tác động mạnh tới sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Bắc Trung Bô,
duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, thúc đẩy
mối quan hệ liên vùng, đặc biệt khi có đường Hồ
Chí Minh, hầm đường bộ Hải Vân
v. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm miền trung:
- Các trung tâm kinh tế lớn: Đà
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung: Thừa Thiên Huế, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
(Thời gian: 5 phút)
GV hướng dẫn cho HS trình bày các nội dung đã được tìm hiểu trong bài. Trả lời một số câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Câu 1: Tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng duyên hải NTB? Trong nông
nghiệp ngành gặp những khó khăn gì?
Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất:
Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Bộ vấn đề đặc ra hàng
đầu là:
A.Tăng vụ B.Trồng và bảo vệ rừng.
C.Xây dựng các công trình thủy lợi , D.Đổi mới giống cây trồng , vật nuôi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
(Thời gian: 2 phút)
1. Theo em vì sao trong những năm gần đây kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ngày
càng phát triển manh?
2. Hãy nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung.
-GV hướng dẫn hs làm BT 1, 2, 3. cuối bài học sgk
- Chuẩn bị trước bài 27: Thực hành
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN BÀI 26 – ĐỊA LÍ 9
y khoanh tròn chữ cái đầu câu ý đúng.
Trang 118
Câu 1: Dựa vào lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ xác định các tỉnh có nghề làm
muối nổi tiếng .
A. Quảng Nam , Quảng Ngãi.
B. Quảng Ngãi ,Khánh Hòa
C.Quảng ngãi ,Ninh Thuận.
C. Khánh Hòa , Bình Thuận.
Câu 2: Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên Hải Nam Trung bộ là:
A. Chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí .
B. Luyện kim, điện tử , sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Khai thác khoáng sản, chế biến nông lâm sản.
D.Cơ khí, chế biến nông , lâm , thủy sản , sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 3 :Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn là những địa danh Du Lich nổi tiếng thuộc tỉnh
nào?
A. Quảng Nam
B. Quảng Ngãi
C .Bình Đinh.
D. Khánh Hòa
Câu 4: Các trung tâm kinh tế chính của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
A. Huế ,Đà Nẵng, Quy Nhơn.
B. Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang.
C. Dung Quất, Đà Nẵng, Nha Trang.
D. Quy Nhơn , Nha Trang, Phan Thiết.
Câu 5: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh gì trong sản xuất nông nghiệp?
A.Trồng cây lương thực ,chăn nuôi gia súc nhỏ.
B.Chăn nuôi bò , khai thác nuôi trồng thủy sản.
C.Trồng cây lương thực , chăn nuôi gia cầm.
D.Trồng cây ông nghiệp , nuôi trồng thủy sản.
Câu 6: Nông nghiệp của vùng duyên hải NTB gặp những khó khăn gì?
A.Thiếu nguồn lao động
B.Qũy đất còn hạn chế, thiên tai thất thường.
C. Chưa áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
D. Năng suất lao động chưa cao,bình quân lương thực còn thấp
Câu 7: Những thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản của vùng Duyên Hải Nam
Trung Bộ là:
A. Có nhiều loại hải sản quý.
B. Nhiều ngư trừng rộng lớn.
C. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng.
D. Đường bờ biển dài , nhiều vũng vịnh.
Câu 8 :Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Bộ vấn đề đặc ra
hàng đầu là:
A. Thâm canh, tăng vụ B.Trồng và bảo vệ rừng.
C.Xây dựng các công trình thủy lợi. D.Đổi mới giống cây trồng , vật nuôi.
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu 26.2 sgk trang 97 hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất
công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
Trang 119
A.Tăng chậm , chiếm ti trọng nhỏ
B. Tăng nhanh, chiếm tỉ trọng nhỏ.
C.Tăng chậm , chiếm tỉ trọng lớn.
D.Tăng nhanh , chiếm tỉ trọng lớn.
Câu 10:Dựa vào bảng số liêu 26.3 sgk trang 99 vẽ biểu đồ dạng nào phù hợp nhất?
A .Hình tròn.
B .Đương.
C. Cột đơn.
D. Miền.
Ngày son : 09/12/18 Ngày dy : 11/12/18
Bài 27:
THC HÀNH KINH T BIN CA BC TRUNG B VÀ DUYÊN HI NAM
TRUNG B
I. MC TIÊU
1. Kin thc
- Trình bày được cấu kinh tế bin c hai vùng Bc Trung B Duyên hi Nam Trung
B gm:
+ Hoạt động kinh tế ca các cng bin vi các dch v xut nhp khu.
+ Đánh bắt, nuôi trng thy sn, làm mui.
+ Du lch, tham quan, ngh mát ven bin.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ, phân tích bng s liu thng kê kinh tế.
3. Thi đ
- Giáo dc lòng yêu thiên nhiên.
- Có cái nhìn tng hp v vùng duyên hi min Trung
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: t hc; hp tác, gii quyết vấn đề, giao tiếp, s dng ngôn ng
- Năng lực chuyên bit: s dng bản đồ; s dng hình v, tranh nh...
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Đối vi giáo viên:
- Bản đồ kinh tế ca vùng Duyên hi Nam Trung B và Bc Trung B.
- Bản đồ t nhiên và bản đồ kinh tế Vit Nam.
2. Đối vi hc sinh:
- Sách giáo khoa.
- Thước v.
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TP
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (Tình hung xut phát)
(Thi gian: 5 phút)
1. Mc tiêu
Trang 120
- HS được gi nhớ, huy động hiu biết v các hoạt động kinh tế bin ca 2 vùng BTB
DHNTB; t đó xác định các tiềm năng kinh tế bin s so sánh v chênh lch sn
ng thy sn của 2 vùng. Định hướng được ni dung bài
-> Kết ni vi bài hc ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Bản đồ t nhiên ca vùng Duyên hi Nam Trung B Bc Trung B(
Hoc học sinh dùng lược đồ 24.3 và 26.1 SGK)
4. Các bước hoạt động:
c 1: Giao nhim v:
Quan sát lược đồ hình 24.3 và 26.1 SGK cho biết:
1. Kinh tế bin min Trung có nhng ngành nào?
2. Theo em kinh tế bin ca vùng BTB và DHNTB vùng nào có thế mạnh hơn?
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết để tr li
c 3: HS báo cáo kết qu (Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
- GV Qua mt s ni dung chúng ta va tìm hu, nhim v bài thc hành hôm nay chúng ta
s tìm hiu tiềm năng kinh tế bin ca BTB và DHNTB và có s so sánh sản lượng thy sn
ca 2 vùng -> Tìm hiu bài mi.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
HOẠT ĐỘNG 1. Tiềm năng kinh tế bin BTB và DHNTB (thi gian 20 phút)
1. Phương php/Kĩ thuật dy hc:
- PP s dng tranh nh, tho lun nhóm , kĩ thuật giao nhim vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thc t chc:
- Cá nhân, tho lun nhóm
HOT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
1. Tiềm năng kinh tế bin BTB và DHNTB:
* HS hoạt động nhóm, thuật giao nhim v, KT
động não, KT trình bày 1 phút.
+ Hoạt động1: i tp 1
c 1.
- Hs đọc yêu cu bài tp 1
- Quan sát hình 24.3 và 26.1
- Tho lun 4 nhóm (5 phút)
* Nhóm 1.2 :
- Xác định (đọc tên) các cng bin t Bc xung Nam.
- Xác định các bãi tôm, bãi cá ln ca 2 vùng.
* Nhóm 3.4 :
- Xác định cơ sở sn xut mui Sa Hunh, Cà Ná. -
Gii thích vì sao vùng li phát trin tt ngh làm
mui?
- Xác định (đọc tên) nhng bãi bin có giá tr du lch
ni tiếng ca 2 vùng.
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm
vic ghi vào giy nháp. Trong quá trình HS làm
vic, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bài tp 1 :
+ Nhn xét tiềm năng kinh tế
bin:
- Có nhiu cng ni tiếng
Cửa Lò, Đà Nẵng, Qui
Nhơn, Nha Trang.
- Có các bãi tôm, bãi cá ln.
- Có những băi biển có giá
tr du lch ni tiếng Sm
Sơn. Cửa Lò , Thun An,
Nha Trang …
- thun lợi để sn xut
mui.
Trang 121
ớc 3: Trình bày trước lp, các HS khác nhn xét,
b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
* Cá nhân: 5 phút
- Nhn xét tiềm năng kinh tế bin min Trung?
- Gv chuẩn xác tài nguyên thiên nhiên, nhân văn trên
đất lin, tài nguyên biển là cơ sở để Duyên hi min
trung xây dng nn kinh tế bin nhiu trin vng
GV chun kiến thc
Nhn xét chung tiềm năng phát triển kinh tế bin
các ngành nào c hai vùng thuc Duyên Hi min
trung. Nêu những đặc điểm chung ca hai min v
mt t nhiên : dãy Trường Sơn phía Tây, đng bng
ven bin hẹp hướng ra biển phía Đông, khí hu chu
nhiu thiên tai ca thi tiết, tiềm năng về du lch ln
nh có chiu bãi biển đẹp, các di sản văn hóa. Người
dân truyn thống đánh bắt nuôi trng thy sn.
Do khai thác tng hp kinh tế biển định lượng
ng chung cho c hai vùng thuc Duyên Hi min
Trung.
- Nhn xét riêng từng vùng: do địa hình b bin khúc
khuu, nhiều vũng vịnh biển nước sâu, v trí vùng
Duyên Hi Nam trung b ca ng thông ra bin
ca y nguyên, ca tiu vùng sông Mekong nên tim
năng khai thác cảng bin Duyên Hi Nam trung b
ln. Vùng bin có nhiều bãi tôm cá, có dòng nưc tri
nên tr ng thy sn cao. Khí hu mùa khô kéo
dài, nhiu khu vc khí hu khô hn làm cho vùng
Duyên Hi Nam trung b nhiu tiềm năng phát
trin ngh thy sn, ngh mui
HOẠT ĐỘNG 2. So sánh thy sn ca hai vùng; gii thích s chênh lch thy sn gia
hai vùng.
1. Phương php/Kĩ thuật dy hc:
- PP s dng tranh nh, tho lun nhóm, kĩ thuật giao nhim vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thc t chc:
- Cá nhân, tho lun nhóm (Thi gian: 14 phút)
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
+ Hoạt động 2: i tp 2
c 1:
- GV yêu cầu HS đc thông tin bài tp 2.
- ng dn tính t l % v thy sn nuôi trng và
thy sn khai thác ca tng vùng và ca toàn vùng
duyên hi min Trung.
- Lp bng so sánh sản lượng thy sn ca Bc
Trung B và duyên hi Nam Trung B.
Bài tp 2
- Sản lượng nuôi trng thy
sn Bc Trung B nhiu
hơn Duyên hải Nam Trung
B. Vì Bc Trung B
nhiều đầm phá thun li
cho nuôi trng thy sn,
ngh nuôi trng có t lâu
Trang 122
c 2: HS thc hin nhim v, th so sánh kết
qu làm vic vi bn bên cạnh để hoàn thành ni
dung.
GV quan sát HS làm vic, h tr HS.
c 3: Cá nhân báo cáo kết qu làm vic.
ớc 4: GV đánh giá nhận xét kết qu làm vic ca
HS (chn mt vài sn phm ging khác bit nhau
giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chun kiến
thc. (Ph lc)
* HS tho lun nhóm (4 phút)
c 1:
- Da vào bng s liu và so sánh sản lượng thy
sn Bc Trung B và duyên hi Nam Trung B.
- Gii thích vì sao có s chênh lch v khai thác và
nuôi trng 2 vùng?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm
vic ghi vào giy nháp. Trong quá trình HS làm
vic, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
ớc 3: Trình bày trưc lp, các HS khác nhn xét,
b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
* Gv : Giáo dc Hs ý thc bo v tài nguyên, môi
trường bin.
đời.
- Sản lượng thy sn khai
thác Duyên hi Nam Trung
B nhiều hơn Bắc Trung
B. Vì duyên hi Nam
Trung B ngun tài
nguyên thy sn phong phú
hơn Bc Trung B,
truyn thng làm ngh bin
lâu đời, phương tiện kĩ thuật
ngày càng đầy đ hiện đại,
công nghip chế biến phát
trin.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP (Thi gian: 4 phút)
- Chng minh rng kinh tế bin là thế mnh quan trng ca vùng duyên hi min Trung.
- Vùng duyên hi min Trung c
òn gp những khó khăn nào? Hướng gii quyết?
- Hoàn chnh bài thc hành vào v.
D. HOẠT ĐNG VN DNG, M RNG (Thi gian: 2 phút)
- Sưu tầm hình ảnh, tư liệu, bài viết v 1 trong các ý nói v vùng bin min T
rung:
Du lch, làm mui, cng bin, tôm cá.
- Xem trước bài 28: Vùng Tây Nguyên
BNG PH LC
Toàn vùng dh min
Trung
Bc Trung
B
Duyên hi Nam Trung
B
- Thy sn nuôi
trng
- Thy sn khai
thác
100 %
100 %
58.4 %
23.8 %
41.6 %
76.2 %
BÀI 27 ĐỊA LÍ 9
* 4 CÂU BIT
Khoanh tròn vào ch cái đứng đầu ý tr lời đúng nhất
Câu 1. Bãi tắm nào sau đây thuộc vùng Bc Trung B?
Trang 123
A. Nha Trang. B. Sa Hunh.
C. Nht L. D. Mũi Né.
Câu 2. Bãi biển Non Nước thuc thành ph nào sau đây?
A. Đà Nẵng. B. Quy nhơn.
C. Nha Trang. D. Phan Thiết.
Câu 3: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó :
A. xây dựng nhiều cảng biển, khai thác muối.
B. khai thác tài nguyên dàu khí ở vùng thềm lục địa.
C. đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, phát triển du lịch biển đảo.
D. xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản.
Câu 4. Cà Ná là cơ sở sản xuất
A. nước mắm. B. muối.
C. cá khô. D. tôm.
* 3 CÂU HIỂU
Câu 5. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do
A. có nhiệt độ cao, mưa nhiều.
B. lượng mưa và lượng bốc hơi thấp.
C. mùa hạ ít mưa và nguồn nước ngọt đổ vào biển ít.
D. mùa đông mưa nhiều, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Câu 6. Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển miền Trung?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, dài, phong cảnh đẹp.
B. Biển có độ sâu trung bình, rất ít thiên tai xảy ra.
C. Ven bờ có rất nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông.
D. Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của biển miền Trung?
A. Du lịch biển đảo.
B. Khai thác và nuôi trồng hải sản.
C. Xây dựng nhiều cảng nước sâu.
D. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
* 2 CÂU VN DNG THP
Câu 8. Sp xếp các cng bin ca vùng Bc Trung B theo th t t Bc vào Nam?
A. Vinh, Đồng Hi, Chân Mây. B. Vinh, Chân Mây, Đồng Hi.
C. Đồng Hới, Vinh, Chân Mây. D. Chân Mây, Vinh, Đồng Hi.
Câu 9. Da vào bng s liệu dưới đây cho biết sản lượng thu sn nuôi trng thy
sn Bc Trung B chiếm t trng bao nhiêu so vi sản lượng thy sn toàn vùng
Duyên hi min Trung?
Toàn vùng Duyên
hi min Trung
Bc Trung B
Nuôi trng
66,4
38,8
Khai thác
647,2
153,7
A. 23,8%. B. 28,3%.
C. 54.8%. D. 58,4%.
* 1 CÂU VN DNG CAO
Trang 124
Câu 10. Bc Trung B có sản lượng thy sn nuôi trng lớn hơn vùng Duyên hi Nam
Trung B do
A. nm gần các ngư trường ln.
B. có nhiều đầm phá, ca sông, mặt nước.
C. ít chu ảnh hưởng ca thi tiết din biến thất thường.
D. ngưi dân có truyn thng và kinh nghim nuôi trng hi sn.
Trang 125
Tuần
Tiết 30
Bài 28
VÙNG TÂY NGUYÊN
Ngày soạn: 12/12/18
Ngày dạy : 14/12/18
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng những thuận lợi,
khó khăn đối với phát triển kinh tế-xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển
của vùng.
- KT: HS biết địa hình Tây Nguyên là các cao nguyên ba dan.
- MT: Mục II (bộ phận)
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng xác định trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích lược đồ tự nhiên, bảng số liệu thống để biết đặc điểm tự nhiên, dân của
vùng Tây Nguyên.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường; tinh thần đoàn kết các dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, bảng s
liệu thống kê.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thu thập xử thông tin từ bản đồ/lược đồ, bảng số liệu, bảng thống (HĐ1, HĐ2,
HĐ3)
- Giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng; lắng nghe phản hồi tích cực; hợp tác làm việc theo
nhóm (HĐ2, HĐ3)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Động não, thảo luận nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên.
- Tranh ảnh về phong cảnh đẹp và văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (4 phút)
1. Mục tiêu
- HS gợi nhớ một số đặc điểm vùng Tây Nguyên, sử dụng năng đọc tranh ảnh để
biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng; từ đó
tạo hứng thú tìm hiểu các đặc điểm của vùng.
Trang 126
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về vùng Tây Nguyên để GV kết nối với bài
học.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về vùng Tây Nguyên.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về vùng Tây Nguyên cho học sinh quan sát
Hình 1: …………………
Hình 2: …………………
Hình 3: …………………
Hình 4: …………………
Em cho biết các hình ảnh trên nét đặc trưng của vùng nào nước ta? Em y nêu hiểu
biết của mình qua các ảnh trên?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết, xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên
nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. (10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhân; Sử dụng bản đồ treo tường,
SGK.
2. Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
Bước 1: GV nêu câu hỏi, yêu
cầu:
- Quan sát H28.1 SGK/102 kết
hợp lược đồ tự nhiên vùng Tây
Nguyên, hãy xác định vị trí,
* HS làm việc cá nhân
HS: Dựa H 28.1 và lược đồ
xác định vị trí của vùng.
TL: - Giáp Lào và Đông Bắc
I. Vị trí địa lí và giới
hạn lãnh thổ
- Là vùng duy nhất
Trang 127
giới hạn lãnh thổ của vùng?
- So với các vùng khác vị trí
Tây Nguyên có đc đim gì đc bit?
-Y: Tây Nguyên gồm những
tỉnh nào, diện tích, dân số bao
nhiêu?
-G: Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí
của vùng Tây Nguyên?
Bước 2: HS quan sát lược đồ
và làm việc theo yêu cầu
GV quan sát HS làm việc, hỗ
trợ HS.
Bước 3: nhân báo cáo kết
quả.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét
kết quả làm việc của HS
=> GV kết luận
Cam-pu-chia, giáp các vùng
DHNTB và ĐNB
- Là vùng duy nhất không
giáp biển
TL: + Kon Tum, Gia Lai,
Đăk-Lăk, Đăk-Nông và Lâm
Đồng.
+ DT: 54 475 km²
+ Dân số: 4,4 triệu người
(2002)
- HS trả lời
không giáp biển.
- Tiếp giáp: Hạ Lào,
ĐB Cam-pu-chia,
vùng Duyên hải Nam
Trung B, Đông Nam B.
- Ý nghĩa:
+ Gần vùng Đông
Nam Bộ có kinh tế
phát triển là thị
trường tiêu thụ sản
phẩm
+ Có mối liên hệ với
Duyên hải NTB, mở
rộng quan hệ với Lào
và Cam-pu-chia.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng những
thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế-xã hội (Thời gian: 13 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng lược đồ, SGK, tranh ảnh H28.2/103. KT
thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
* HĐ cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu
Quan sát H28.1-SGK kết
hợp lược đồ tự nhiên, nêu
câu hỏi:
- Cho biết từ B-N có
những cao nguyên nào?
Nguồn gốc hình thành?
- Xác định các dòng sông
bắt nguồn từ Tây Nguyên
chảy qua những vùng địa
hình nào về đâu?
Các con sông của vùng
chảy theo những hướng
nào?
- Quan sát bảng 28.1-
SGK, cho biết một số tài
nguyên thiên nhiên của
* HS HĐ cá nhân
- Xác định: Có 6 CN xếp
tầng kề sát nhau…
+ Hình thành do sự phun
trào mắc ma giai đoạn tân
kiến tạo.
TL: S: Xê-Xan, Xrê-pôk,
Đồng Nai, sông Ba…
chảy về các vùng ĐNB,
Duyên hải Nam Trung Bộ
và về phía Đông Bắc
Cam-pu-chia.
- Sông chảy theo 2 hướng
- HS dựa vào bảng 28.1
TL
II. Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm:
+ Có địa hình cao nguyên
xếp tầng: Kon Tum, Plây
Ku, Đăk Lăc, Mơ Nông,
Lâm Viên, Di Linh.
Trang 128
vùng?
Bước 2: HS quan sát, làm
việc cá nhân
GV quan sát HS làm việc,
hỗ trợ HS.
Bước 3: HS trả lời, nhận
xét, bổ sung
Bước 4: GV đánh giá,
nhận xét kết quả làm việc
của HS, kết luận nội dung
*Mở rng: c cao
nguyên badan có độ cao
khác nhau. Trung bình
500- 1500m do cường độ
hoạt động của các núi lửa
khác nhau.
- Cho HS quan sát tranh
cao nguyên ba dan,
* HĐ nhóm: (3ph)
Bước 1: GV giao nhiệm
vụ cho các nhóm:
Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên của
vùng có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với
phát triển kinh tế-xã hội?
- Xác định các vùng đất
ba dan, các mỏ bô xít?
- Nêu một số cảnh đẹp nổi
tiếng ở TN?
(Cho HS QS một số tranh
ảnh: Đà Lạt, Núi Lang-bi-
ang…)
*MT: + Cho biết một số
khó khăn của vùng?
+ Biện pháp khắc phục
khó khăn trên?
Bước 2: HS thảo luận
theo yêu cầu
GV quan sát HS làm việc,
hỗ trợ HS.
Bước 3: Đại diện các
nhóm trình bày kết quả,
nhận xét, bổ sung
Bước 4: GV đánh giá,
* Các nhóm thảo luận,
báo cáo kết quả, nhận xét,
bổ sung.
- Tài nguyên thiên nhiên
phong phú thuận lợi để
phát triển kinh tế đa
ngành…
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm
- Khó khăn: mùa khô kéo
dài
TL: Mùa khô kéo dài,
thiếu nước, phá rừng, săn
bắn động vật quý...Bảo vệ
nguồn năng lượng, nguồn
nước chính cho Tây
Nguyên và các vùng lân
cận. Bảo vệ rừng là bảo vệ
môi trường sinh thái, hạn
chế tác hại của thiên tai.
+ Nơi đầu nguồn của các
dòng sông chảy về các
vùng lãnh thổ lân cận: Xê
Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai,
sông Ba.
+ Nhiều tài nguyên thiên
nhiên
- Thuận lợi:
+ Đất ba dan chiếm diện
tích lớn nhất cả nước
+ Rừng tự nhiên còn khá
nhiều
+ Khí hậu cận XĐ
+ Trữ năng thủy điện khá
lớn
+ Khoáng sản: Bô xít trữ
lượng lớn
+ Cảnh đẹp thiên nhiên
=> TNTN phong phú,
thuận lợi phát triển kinh tế
đa ngành.
Trang 129
nhận xét kết quả làm việc
của HS, kết luận nội dung
Đất badan, rừng tự hiện
còn nhiều, khí hậu cận
xích đạo, trữ năng thủy
điện khá lớn, bô xít tr
lượng lớn…
+ Liên hệ cháy rừng ở địa
phương, biện pháp…
*MT: Khí hậu cận , có
mùa khô dài từ tháng 10
đến tháng 4,5 năm sau.
Bảo vệ rừng bảo vệ
nguồn năng lượng, nguồn
nước cho Tây Nguyên
các vùng lân cận, bảo vệ
môi trường sinh thái vùng
lãnh thổ rộng lớn phía
nam lưu vực sông
Công...
- Khó khăn: thiếu nước
vào mùa khô.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội những thuận lợi, khó khăn đối
với sự phát triển của vùng. (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, bảng số liệu thống kê.
Nêu vấn đề, trình bày suy nghĩ.
2. Hình thức tổ chức: cá nhân
Bước 1: GV nêu câu hỏi,
yêu cầu:
- Dựa vào SGK cho biết
dân cư Tây Nguyên có
đặc điểm gì nổi bật?
- Mật độ dân số và phân
bố dân cư của Tây
Nguyên có đặc điểm gì?
- Đặc điểm dân cư, xã hội
TN có những thuận lợi gì?
- Quan sát bảng 28.2
SGK, so sánh các chỉ tiêu
của TN so với cả nước?
-G: Đặc điểm dân cư, xã
hội TN có khó khăn gì đối
với sự phát triển kinh tế?
Hỏi: Nêu một số giải pháp
nhằm nâng cao mức sống
người dân?
- TL: Nhiều dân tộc, có
truyền thống đoàn kết đấu
tranh cách mạng, bản sắc
văn hóa phong phú.
- TL: Thưa dân nhất nước
ta
TL: Học sinh dựa vào
bảng 28.2 để so sánh
Đời sống dân cư còn
nhiều khó khăn.
- HS trả lời
+ Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, đầu tư phát triển
III. Đặc điểm dân cư, xã
hội
- Đặc điểm:
+ Địa bàn cư trú của nhiều
dân tộc ít người: Gia-rai,
Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-
ho
+ Vùng thưa dân nhất
nước ta
+ Phân bố dân cư không
đều. Dân tộc Kinh phần
lớn sinh sống ở các đô thị,
ven đường giao thông và
các nông, lâm trường.
Trang 130
Bước 2: HS làm việc theo
yêu cầu
GV quan sát HS làm việc,
hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo
kết quả, nhận xét, bổ sung
GV: Giới thiệu một số nét
sinh hoạt, phong tục của
một số dân tộc Tây
Nguyên. (tranh ảnh)
Mở rộng: Bản sắc văn
hóa nhiều nét đặc thù.
Năm 2005 không gian văn
hóa CCTN được
UNESCO công nhận là
DSVH phi vật thể của
nhân loại.
Bước 4: GV đánh giá,
nhận xét kết quả làm việc
của HS, kết luận nội dung
Mở rộng: Tại sao thu nhập
bình quân đầu người 1
tháng cao hơn cả nước
nhưng lại có tỉ lệ hộ
nghèo cao hơn cả nước?
*GD tinh thần đoàn kết:
Ổn định chính trị, hi
mục tiêu hàng đầu
(Các dân tộc ít người
TN trình độ dân trí
thấp, dể bị các phần tử
phản động dụ dỗ, mua
chuộc, lợi dụng tôn giáo
lôi kéo, gây rối. (Bạo loạn
Tây Nguyên 2004...)
- Hiện nhà nước rất quan
tâm đầu tư đổi mới, nâng
cao đời sống đồng bào
dân tộc Tây Nguyên.
kinh tế.
+ Xóa đói giảm nghèo, cải
thiện đời sống người dân.
+ Ngăn chặn phá rừng,
bảo vệ đất, rừng.
- Sự chênh lệch giàu -
ngèo quá lớn
- Thuận lợi: nền văn hóa
giàu bản sắc, thuận lợi
cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao
động, trình độ lao động
chưa cao.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
- Xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên trên lược đồ và cho biết ý nghĩa vị trí địa
của vùng?
- Trình bày đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của ĐKTN, TNTN vùng Tây Nguyên?
- Khó khăn về dân cư, xã hội vùng Tây Nguyên là gì?
- Làm bài tập: (bảng phụ)
Trang 131
A
(Vùng kinh t)
B
(Đặc điểm)
Kết quả
1.Trung du và miền
núi Bắc Bộ
2. Đồng bằng sông
Hồng
3. Bắc Trung Bộ
4. Duyên Hải Nam
Trung Bộ
5. Tây Nguyên
a. Diện tích đồng bằng lớn, phù sa
màu mỡ
b. Hai di sản thế giới: Phong Nha- Kẻ
Bàng, cố đô Huế
c. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
d. Mỏ than có trữ lượng lớn
e. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng
vịnh.
1+ d
2+ a
3+ b
4+ e
5+ c
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút)
- Tìm hiểu những nét văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên;
- Nắm vững nội dung kiến thức bàiHọc bài, làm bài tập;
- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Tây Nguyên” (tt)
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 28 - ĐỊA LÍ 9
NHẬN BIẾT
Câu 1. Vùng Tây Nguyên có diện tích là
A. 44254 km
2
. B. 54275 km
2
. C. 23550 km
2
. D. 39734 km
2
.
Câu 2. Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất vùng Tây Nguyên?
A. Badan. B. Phù sa. C. Fealit. D. Đất mn.
Câu 3. Khoáng sản chiếm trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là
A. sắt. B. bôxit. C. than đá. D. mangan.
Câu 4. Ở vùng Tây Nguyên, độ che phủ rừng cao nhất ở tỉnh
A. Gia Lai. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng.
THÔNG HIỂU
Câu 5. Vị trí vùng Tây Nguyên giáp với
A. Lào, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
C. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6. Vùng Tây Nguyên có khí hậu mát mẻ là do
A. nm sát bin. B. gần đường xích đạo.
C. địa hình cao D. chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam.
Câu 7. Loại đất badan vùng Tây Nguyên thích hợp với loại cây trồng nào nhất?
A. Mía, bông. B. Chè, lúa.
C. Cà phê, cao su. D. Hồ tiêu, thuốc lá.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 8. Ở vùng Tây Nguyên, tỉnh nào nằm giáp với 2 nước Lào, Campuchia?
A. Gia Lai. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 9. Các phong cảnh đẹp nào sau đây thuộc hoàn toàn vùng Tây Nguyên?
A. Hồ Lắk, Biển Hồ.
B. Đà Lạt, Sầm Sơn.
Trang 132
C. Biển Hồ, Sa Pa.
D. Núi Lang biang, Mũi Né.
VẬN DỤNG CAO
Câu 10. Ổn định chính trị xã hội là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển ở Tây
Nguyên là do
A. mật độ dân cư thưa thớt.
B. nhiều dân tộc ít người sinh sống.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú, bô xít trữ lượng lớn.
D. nhiều dân tộc ít người sinh sống, trình độ dân trí thấp.
Tuần: 16 Ngày soạn: 16/12/2018 Ngày dạy: 18/12/18
Tiết: 31 - Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về
kinh tế - xã hội.
- cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp,
lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
- Nhận biết được vai trò các trung tâm kinh tế vùng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích và giải thích được một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.
- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin .
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Đọc và phân tích biểu đồ, sử dụng tranh ảnh, lược đồ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Trang 133
1. Giáo viên :
- Bản đồ kinh tế của vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh vùng
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ 9.
- Một số tranh ảnh của vùng (tự sưu tầm), Biểu đồ hình 29.1.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên những thuận lợi khó khăn cho sự phát triển
kinh tế - xã hội ?
A. Hoạt động khởi động: (Tình huống xuất phát) (3 phút)
- Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết tình hình kinh tế của vùng Tây Nguyên. Nhận biết
được vai trò trung tâm kinh tế của vùng.
- Phương pháp: Phương pháp trực quan - Cá nhân.
- Phương tiện: lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên.
- Các bước hoạt động:
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cung cấp lược đồ và nêu câu hỏi
+ Bước 2: HS quan sát lược đồ.
+ Bước 3: HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Gv dẫn dắt vào bài.
Quan sát lược đồ cho biết trong 7 vùng kinh tế vùng nào của nước ta không giáp biển? Từ đó
GV khởi động bài mới:
- Một vùng đất duy nhất của nước ta không đường bờ biển, nhờ thành tựu về công cuộc
đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế - hội.
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Các thành phố đang phát huy vai trò các trung tâm kinh tế lớn của vùng. Vậy điều ấy
được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 29: Vùng Tây Nguyên (tt).
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1:
Tên hoạt động: Tình hình phát triển kinh tế
Thời gian: 25 phút
Mục tiêu: Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông
nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, sử dụng bảng số liệu, kết hợp kênh hình,
kênh chữ SGK Địa lí 9.
Hình thức học tập: thảo luận nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:
Cho học sinh quan sát hình 29.1, lược đồ: vùng Tây
Nguyên, bảng 29.1, hình 29.3 một số tranh ảnh
học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm:
Nhóm 1: Dựa vào hình 29.1:
- Hăy nhận xét tlệ diện tích sản lượng phê
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1.Nông nghiệp :
- vùng chuyên canh cây công
nghiệp lớn của nước ta.
- Cây công nghiệp: phê, cao su,
Trang 134
của Tây Nguyên so với cả nước.
- sao cây phê được trồng nhiều nhất vùng
này?
- Hãy xác định các vùng trồng phê, cao su, chè,
ở Tây Nguyên?
- Ngoài cây công nghiệp vùng còn trồng những loại
cây nào và chăn nuôi gì nữa?
Nhóm 2: Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình
hình phát triển nông nghiệp Tây Nguyên. Tại sao
sản xuất nông nghiệp các tỉnh Đắk Lắk Lâm
Đồng có giá trị cao nhất?
- Nhận xét tình hình sản xuất lâm nghiệp các tỉnh
Tây Nguyên.
- Trong sản xuất nông nghiệp vùng còn gặp những
khó khăn gì?
Nhóm 3: Dựa vào kênh chữ và bảng 29.2
- Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp các
tỉnh Tây Nguyên.
- Tỉ trọng công nghiệp Tây Nguyên năm 2002 so
cả nước như thế nào ?
- Xác định vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên
sông Xêxan và nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy
điện ở Tây Nguyên.
Nhóm 4: Dựa vào kênh chữ hiểu biết của mình
cho biết:
- Hoạt động dịch vụ Tây Nguyên phát triển như
thế nào?
- Quan sát hình 29.4: Tiềm năng phát triển ngành
dịch vụ ở Tây Nguyên
- Cho biết phương hướng phát triển của Đảng
Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên ?
ớc 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ
sung
Bước 4:gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
chè... phát triển mạnh, đem lại hiệu
qủa kinh tế cao.
- Cây lương thực, cây công nghiệp
ngắn ngày, chăn nuôi gia súc lớn,
trồng hoa, rau... được chú trọng
phát triển.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
nhanh.
+ Tập trung chủ yếu Đăk Lắk ,
Lâm Đồng .
- Lâm nghiệp sự chuyển hướng
quan trọng: Kết hợp khai thác,
trồng mới, bảo v rừng, gắn khai
thác với chế biến .
Độ che phủ rừng 54,8% ( 2003),
cao nhất nước
2.Công nghiệp
- Chiếm tỉ lthấp chỉ đạt 0.9 % so
với cả nước (Năm 2002).
- Tốc độ phát triển nhanh nhưng
c
òn chậm so với mức trung bình
của cả nước .
- Các ngành công nghiệp phát
triển: thủy điện, chế biến nông,
lâm sản phát triển khá nhanh
3. Dịch vụ
- Có chuyển biến nhanh.
- Xuất khẩu nông sản đứng thứ 2 cả
nước.
+ phê mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của Tây Nguyên.
- Du lịch: sinh thái, văn hóa.
Hoạt động 2:
Tên hoạt động: c trung tâm kinh tế của vùng
Mục tiêu: Xác định và nhận biết được vai trò của các trung tâm kinh tế lớn của vùng
Thời gian: 10 phút.
Phương pháp: Sử dụng phương pháp trực quan kết hợp với đàm thoại
Hình thức tổ chức: cặp đôi
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:
- Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí của các
thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt.
V. Các trung tâm kinh tế
Trang 135
- Những quốc lộ nối các thành phố này với thành
phố Hồ Chí Minh các cảng biển Duyên hải Nam
Trung Bộ.
- Cho biết chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: đại diện các cặp đôi trình bày, HS khác bổ
sung
Bước 4:gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
- Các thành phố: Buôn Ma Thuột,
Plây Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh
tế ở Tây Nguyên
C. Luyện tập và vận dụng: (4 phút)
- Tây Nguyên những thuận lợi khó khăn trong phát triển sản xuất nông - lâm
nghiệp?
- Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?
Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
1. Cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên
A. cà phê. B. chè.
C. cao su. D. dâu tằm.
2. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đất bạc màu. B. mùa khô kéo dài.
C. nhiều sương muối. D. nhiệt độ không ổn định.
3. Trung tâm công nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học ở vùng Tây Nguyên
A. Đà Lạt. B. PlâyKu
C. Buôn Ma Thuột. D. Kom Tum
D. Mở rộng: (1 phút)
- Học bài và làm bài tập cuối bài
- Chuẩn bị bài 30: Thực hành.
+ Trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa .
---------------**********---------------
Trang 136
Tuần : 16 Tiết 32 Ngày soạn : 19/12/18
Ngày dạy : 21/12/18
Bài 30: THỰC HÀNH
SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU
VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm hai vùng:
Trung Du Miền Núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm: Những thuận lợi và khó khăn,
các giải pháp phát triển bền vững.
2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản.
3. Thái độ
- Nghiên cứu bài 1 cách chủ động, sáng tạo, nghiêm túc thực hiện bài theo hướng dẫn
của giáo viên.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ và bản số liệu vùng TDMNBB,Tây Nguyên
để phân tích so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung
Du Miền Núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm: Những thuận lợi khó khăn, các
giải pháp phát triển bền vững.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ kinh tế vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên.
- Bản đồ đất Việt Nam. Bảng 30.1 SGK.
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài trước ở nhà.
Trang 137
-Học bài cũ,sgk,vở ghi chép...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp ( 1 p)
A. Tình huống xuất phát ( 5 p)
- Mục tiêu : giúp học sinh củng cố kiến thức về vị trí, giới hạn lãnh thổ cũng như thế mạnh
kinh tế của 2 vùng TDMNBB và Tây nguyên.
- Phương pháp : trực quan -cá nhân
- Phương tiện : Bản đồ kinh tế vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên.
- Các bước hoạt động :
+ B1: giao nhiệm vụ : Giáo viên nêu câu hỏi
+ B2 HS xác định trên bản đồ ,trả lời câu hỏi
+ B3 giáo viên dẫn dắt vào bài
Em hãy xác định vị trí địa lí phạm vi lãnh thổ của vùng TDMNBB vùng Tây
Nguyên,cho biết thế mạnh kinh tế nông nghiệp của 2 vùng ?
Từ đó giáo viên khởi động bài mới :
Chúng ta được tìm hiểu về đặc điểm kinh tế nông nghiệp của 2 vùng Trung Du , Miền
Núi Bắc Bộ Tây Nguyên. Vậy để củng cố được những kiến thức bản về ngành nông
nghiệp của hai vùng, chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay.
B. Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: tìm hiểu các loại cây công nghiệp có ở cả 2 vùng,cây công nghiệp chỉ có
ở Tây Nguyên.So sánh diện tích,sản lượng chè và cà phê ở 2 vùng.
- Mục tiêu :Biết được thế mạnh về cây cn ở 2 vùng
- Thời gian :23 p
- Phương pháp :trực quan kết hợp với đàm thoại
- hình thức ;hoạt động nhóm
Hoạt động: Bài tập
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
B1 :Gv giao nhiệm vụ,kt hợp kênh chữ
sgk:
Nhóm: Dựa vào kiến thức đã học kể tên
các loại đất chính Trung Du Miền
Núi Bắc Bộ?
Loại đất feralít thích hợp trống loại cây
trồng nào ?
Cho biết loại đất chiếm diện tích lớn
Tây Nguyên?
Vậy đất ba dan thích hợp cho loại cây
trồng nào ?
Nhóm 2 : kể tên các loại cây cn cả 2
vùng, các loại cây cn chỉ Tây
Nguyên ?Nêu tình hình sản xuất của các
loại cây cn ở 2 vùng theo bản 30.1
Việc m rộng quá mạnh về diện tích
trồng cây công nghiệp 2 vùng đã gây
ra hậu quả gì?
1. Bài tập 1. (23')
- Vùng Tây Nguyên diện tích trống
cây công nghiệp lớn hơn vùng Trung
Du Miền Núi Bắc Bộ gấp khoảng 9
lần .
- Cây chè, phê được trồng cả hai
vùng. Cây cao su, điều, hồ tiêu chỉ trồng
được ở Tây Nguyên.
- Vùng Tây Nguyên trồng nhiều phê.
Trung du miền núi Bắc Bộ trồng
nhiều nhất là cây chè.
- Vùng Tây Nguyên diện tích p
trồng 480.800 ha chiếm 85,1% diện tích
Trang 138
Nhóm 3 :Em có nhận xét và so sánh diện
tích trồng cây công nghiệp lâu năm của
hai vùng?
Hãy so sánh giải thích sự khác biệt
về diện tích và sản lượng chè và cà phê ở
2 vùng?
Nhóm 4: Kể tên một số nước nhập khẩu
cà phê ở Việt Nam?
Em hãy kể tên các thương hiệu chè nổi
tiếng Trung du miền núi Bắc bộ
em biết?
Cho biết chè nước ta trở thành thức uống
ưa chuộng của những nước nào?
Việc m rộng quá mạnh về diện tích
trồng cây công nghiệp 2 vùng đã gây
ra hậu quả gì?
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vhọc tập:
các nhóm thảo luận
- GV quan sát hs , hỗ trợ h/s khi
gặp khó khăn.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV
giao cho.
+ Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả,các
nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ :giáo viên nhận xét chuẩn
xác kiến thức.
của cả nứớc. Sản lượng 761,6 nghìn tấn
chiếm 90,6% sản lượng phê của cả
nước. Trong khi đó cây chè ch chiếm
24,6% về diện tích 27,1% về sản
lượng
- Vùng Trung Du và miền núi Bắc bộ có
diện tích trồng chè chiếm 68,8% diện
tích của cả nước, chiếm 62,1% sản
lượng. Còn cây cà phê mới bắt đầu được
phát triển
- Do đặc điểm khậu đất đai giữa
hai vùng khác nhau .
-Thị trường xuất khẩu phê :Khối các
nước EU, Nhật Bản, Trung Quốc...
- Các thương hiệu chè nổi tiếng :Chè
San( Giang ) Mộc Châu ( Sơn La ),
chè Tân cương (Thái Nguyên)...
- Thị trường xuất khẩu chè :EU, Tây Á,
Nhật Bản, Hàn Quốc.
Để phát triển việc trông cây công
nghiệp lâu năm 2 vùng mở rộng diện
tích bằng cách phá rừng. Điều đó làm
mất một số diện tích rừng tự nhiên, độ
che phủ của rừng thụt giảm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết báo cáo
Mục tiêu : Giúp học sinh khái quát về đặc điểm sinh thái của cây chè hoặc cây cà phê
trên sở tổng hợp về tình hình sản xuất, phân bố tiêu thụ sản phẩm của một trong hai
loại cây
-Thời gian :13p
-Phương pháp :trực quan ,đàm thoại
-Hình thức :cặp đôi
B1 Giáo viên :
Hướng dẫn học sinh viết báo cáo ngắn
gọn bằng việc giới thiệu khái quát về
2. Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình
sản xuất , phân bố tiêu thụ sản
phẩm của một trong hai cây công
Trang 139
đặc điểm sinh thái của cây chè hoặc cây
phê trên sở tổng hợp vtình hình
sản xuất, phân bố tiêu thụ sản phẩm
của một trong hai loại cây
Cho hs làm bài tập sau:
Chè là cây trồng từ rất lâu để lấy búp
làm đồ uống của
miền..........(a)........Diện tích chè gần
đây tăng đấng kể, chè được trồng nhiều
nhất ....(b)...............Diện tích đạt 67,6
nghìn ha, sản lượng đạt 47 nghìn tấn
chiếm 68,8 % S 62,1 % sản lượng
chè búp khô của cả nước. Vùng này
nhiều loại chè ngon nổi tiếng
như......(c)........Vùng trồng chè thứ 2 là
ở .....(d) .......Chè được sử dụng rộng rãi
trong nước và xuất khẩu đi......(e)........
Đáp án:
a) KhCận nhiệt đới
b) Trung du và Miền núi Bắc bộ
c) Chè Thái Nguyên
d) Tây Nguyên
e) Nhiêu nước đặc biệt các nước
châu Á
Kết luận: Tây Nguyên và Trung Du,
miền núi Bắc Bộ đặc điểm riêng về
địa hình, khí hậu thổ nhưỡng cũng
như sự đa dạng sinh học
Cả 2 vùng đều điều kiện phát triển
cây công nghiệp lâu năm
B2 :Cặp nhóm hoàn thành phiếu học
tập
B3 :đại diên các cặp trình bày,hs khác
bổ sung
B4 giáo viên nhận xét và chuẩn kt
nghiệp : cà phê ,chè. (13')
- Đặc điểm sinh thái :kh,đất,địa hình...
- Tình hình sản xuất : diện tích ,sản
lượng,các thương hiệu nổi tiếng thị
trường xuất khẩu chủ lực...
C. Luyện tập, vận dụng
? Hãy so sánh diện tính trồng cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng ?
? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở hai vùng? giải thích ?
D. Mở rộng
- GV: nhận xét giờ thực hành.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới bài 31 “ Vùng Đông Nam Bộ”.
Câu 1: Các câu công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở Tây Nguyên?
A. Cà phê B. Hồi C. Quế D. Hồ tiêu
Trang 140
Câu 2: Các cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng Tây Nguyên và Trung du
miền núi Bắc Bộ?
A. Cà phê, cao su. B. Chè, cà phê
C. Hồ tiêu, cao su. D. Điều, quế
Tuần 17 Ngày ôn: 25/12/2018
Tit 33 Ngày soạn : 23 /12/2018
ÔN TẬP ĐỊA LÝ DÂN CƯ VÀ CÁC NGÀNH KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.
2. năng: Rèn luyện năng địa cho HS trong việc vẽ biểu đồ, sử dụng bản đồ,
các bảng số liệu...
II. Phương tiện:
Các đồ dùng liên quan
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
3. Bài ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Phần địa lý dân cư
Câu 1: Nước ta bao nhiêu dân tộc, mỗi
dân tộc những nét văn hóa riêng như
thế nào? Dân tộc nào có số dân đông nhất,
sống ở đâu và làm nghề gì chủ yếu?
Câu 2: Em hãy cho biết tình hình gia tăng
dân số của nước ta hiện nay? Hậu quả của
dân số đông và tăng nhanh?
Câu 3: Tại sao nói việc làm vấn đề gay
gắt nước ta hiện nay? Để giải quyết vấn
đề này chúng ta cần phải có biện pháp gì?
Câu 1: Nước ta 54 dân tộc; Dân tộc Kinh
số dân đông nhất, sinh sống chủ yếu đồng
bằng, trung du ven biển; Làm nghề Nông,
lâm, ngư và công ngiệp là chủ yếu.
Câu 2:
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có chiều
hướng giảm nhưng ng năm vẫn tăng thêm
khoảng 1 triệu nguời.
- Hậu quả:
+ Khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm
+ Đất canh tác bị thu hẹp
+ TNTN suy giảm nhanh chóng
+ Gây bất n về mặt kinh te á- hội môi
trường.
Câu 3:
- Nền kinh tế chưa phát triển trong khi nguồn
lao động dồi dào, hàng năm tăng thêm 1 triệu
lao động; do phần lớn lao động nước ta làm
nông nghiệp nên đặc điểm sản xuất theo mùa vụ
nên thời gian nông nhàn là khá nhiều
- Biện pháp khức phục:
+ Giảm tỉ lệ tăng dân số
+Phân bố lại dân lao động giữa các vùng
và các ngành
Trang 141
Câu 4: Cho bảng số liệu (bảng 2-3-sgk)
a. Vẽ biểu đthể hiện tình hình gia tăng
dân số tự nhiên dân số ở nước ta .
b. Nhận xét về tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân
số qua các năm
*Phần địa lý kinh tế
Câu 1: Rừng phòng hộ nước ta vai trò
quan trọng như thế nào?
Câu 2: Chính sách phát triển công nghiệp
ơ nước ta hiện nay có gì mới?
Câu 3: Nêu tình hình phát triển của các
ngành công nghiệp trọng điểm của nước
ta?
Câu 4: Khí hậu nước ta những thuận
lợi khó khăn đối với sự phát triển
nông nghiệp nước ta?
Câu 5: Vai trò của ngành GTVT ? Nêu
các loại hình GTVT?
Câu 6: Nước ta có những điều kiện nào để
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nông
thôn
+ Phát triển CN, DV ở đô thị
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo
- CN dệt may
- CN chế biến LTTP
- Một số ngành CN nặng khác
- Các loại hình GTVT: Đường bộ, đường sắt,
đường sông, đường biển, đường hàng không,
đường ống.
phat huy tốt các tài nguyên du lịch sẵn có
phải tạo ra được nhiều sản phẩm du lịch mới.
Câu 4: HS về biểu đồ 2 đường biểu diễn
Câu 1:
- Bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế tốc độ
dòng chảy của nước, điều hòa không khí
- Chống cát bay, chống sạt lở đất các ng
ven biển, ven sông, hạn chế sxâm nhập của
thủy triều.
Câu 2: Chính sách CN hóa đầu tư; phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần; đổi mới chế
quản lí kinh tế, chính sách kinh tế đối ngoại.
Câu 3: (nêu như trong vở ghi)
- CN khai thác nhiên liệu
- CN điện
- CN dệt may
- CN chế biến LTTP
- Một số ngành CN nặng khác
Câu 4: ( theo sơ đồ trong giáo án)
Câu 5:
- Vai trò: Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với
mọi ngàn kinh tế và đối với hiệu quả của nền
kinh tế thị trường; tạo mối quan hệ kinh tế giứa
các vùng, giữa nước ta với nước ngoài; tạo cơ
hội cho các vùng khó khăn phát triển.
Trang 142
phát triển du lịch? Chúng ta cần phải
những biện pháp gì để phát triển ngành du
lịch một cách bền vững?
Câu 7: Cây công nghiệp lâu năm được
trồng chủ yếu ở những vùng nào của nước
ta? Vì sao?
Câu 8: Cho bảng số liệu (bảng 9.2 -sgk).
Vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn thể hiện
sản lượng thủy sản thời kì 1990-2002 của
nước ta.
Câu 9: Cho bảng số liệu (bảng 10.1-sgk)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cấu diện tích
gieo trồng các nhóm cây năm 1990
2002.
b. Nhận xét về sự thay đổi quy diện
tích t trọng diện tích geo trồng của
các nhóm cây
- Các loại hình GTVT: Đường bộ, đường sắt,
đường sông, đường biển, đường hàng không,
đường ống.
Câu 6: Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên
và tài nguyên du lịch nhân văn. Chúng ta cần
phải bảo vệ và phat huy tốt các tài nguyên du
lịch sẵn có và phải tạo ra được nhiều sản phẩm
du lịch mới.
Câu 7: Cây CN được trồng chủ yếu ở ĐNB, Tây
Nguyên, TD&MNBB. Bởi vì ở đây có các điều
kiện thuận lợi về khí hậu, đất đai và các yếu tố
KT-XH khác.
Câu 8: HS về nhà vẽ như đã hướng dẫn
Câu 9: HS về nhà vẽ lại như biểu đồ đã vẽ ở bài
10
4. Củng cố:
GV và HS tiến hành ôn tập các bài đã học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các bài đã được học
Tuần 20 ;Tiết 36 Ngày soạn : 21/01/19
Trang 143
Ngày dạy : 23/01/19
Bài 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được vùng Đông Nam Bộ vùng phát triển kinh tế năng động .đó kết quả
khai thác tổng hợp lợi thế vị trí các điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên trên đất
liền, trên biển cũng như đặc điểm dân cư và xã hội .
2. Kỹ năng
- Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức để giải thích một số chỉ tiêu phát
triển kinh tế xã hội cao nhất trong cả nước .
- Xác định, quan sát bản đồ để rút ra nhận xét .
3. Thái độ
- Nghiêm túc nghiên cứu bài một cách chủ động và sáng tạo .
- Thêm yêu môn học
- Ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ vùng Đông Nam Bộ
II. CHUẨN BỊ
1, Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ,các vùng kinh tế
- Bảng số liệu 31.1 và 31.2 SGK
2, Học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Sgk, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định,điểm danh (1p).
A. Tình huống xuất phát ( 5 p)
-Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết vùng ĐNB diện tích nhỏ nhưng lại là vùng
phát triển kinh tế năng động do khai thác hợp lí các ĐKTN và TNTN cũng như về dân cư xã
hội.
- Phương pháp :trực quan -cá nhân
- Phương tiện : lược đồ 7 vùng kinh tế
- Các bước hoạt động:
+ B1 Giao nhiệm vụ :gv treo bản đồ và nêu câu hỏi
+ B2 HS quan sát bản đồ
+ B3 GV dẫn dắt vào bài mới
Em hãy xác định 7 vùng kinh tế của nước ta ,cho biết những vùng chúng ta đã học
trong học kì 1 và những vùng chúng ta sẽ học trong học kí 2. Em có nhận xét gì về diện tích
phần đất liền của vùng ĐNB
- Vùng Đông Nam Bộ vùng diện tích rất nhỏ ,chỉ lớn hơn đồng bằng sông Hồng
nhưng lại là vùng phát triển kinh tế rất năng động, đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh
về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng như
Trang 144
về dân hội.Vậy vùng có vị trí địa , tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân hội
như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Mục tiêu: Học sinh nắm được vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ.
Thời gian :10p
Phương pháp: trực quan ,đàm thoại
Hình thức : cá nhân
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
Bước 1:Cho HS quan sát hình
31.1 hoặc bản đồ treo tường và trả lời
câu hỏi:
Xc định vị trí giới hạn của vùng?
Cho bit diện tích của vùng, vùng
bao nhiêu tỉnh thành phố?
Nêu ý nghĩa về vị trí địa của vùng
Đông Nam B?
+ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập,các học sinh khác bổ sung
+ Bước 3: Đánh gkết quả thực hiện
nhiệm vụ: Gv nhận xét chuẩn kiến
thức
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Phía Bắc phía TâyBắc giáp Cam-
pu-chia , Phía Nam giáp biển Đông.
-Phía Đông giáp với Tây Nguyên,
Duyên Hải Nam Trung Bộ
-Phía Tây Nam giáp Đồng Bằng Sông
Cửu Long,
- Diện tích: 23 500 km
2
- vùng có diện tích tương đối hẹp 23
500 km
2
có 6 tỉnh thành
- cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên
Hải Nam Nam Trung Bộ, Đồng Bằng
Sông Cửu Long. Có vi trí gần trung tâm
khu vực ĐNA.
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng
Đông Nam Bộ
Thời gian 15p
Phương pháp: trực quan ,đàm thoại.
Hình thức : cặp đôi
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
Bước 1:Hướng dẫn học sinh
II. Điều kiện tự nhiên tài nguyên
Trang 145
nghiên cứu bảng 31.1 SGK trả lời
câu hỏi
Dựa o bảng 31.1 SGK bản đồ tự
nhiên của vùng nêu đặc điểm tự nhiên
tiềm năng kinh t trên đất liền, trên
biển của vùng?
Xc định cc con sông Đồng Nai,
sông Sài Gòn, sông trên bản đồ
treo tường?
sao nói lưu vực sông Đồng Nai
tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông
Nam B?
sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn
hạn ch ô nhiễm nước của cc
dòng sông?
Ngoài những vấn đề trên Đông Nam
B còn gặp phải những khó khăn o
khác?
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+Bước 3 :Các cặp nhóm trả lời
+Bước 4 : gv chuẩn kiến thức
thiên nhiên.
+ Địa hình thoải đất ba dan, đất
xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm,
nguồn sinh thuỷ tốt.
+ Biển ấm ngư trường rộng, hải sản
phong phú, gần đường hàng hải quốc
tế, thềm lục địa nông rộng,có tiềm năng
lớn về dầu khí.
+ hệ thống sông Đồng Nai nguồn
cung cấp nước cho vùng.
- Đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng
hẹp, nguy ô nhiễm môi trường cao
….
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư – xã hội
Mục tiêu: Học sinh nắm được các đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Đông Nam
Bộ.
Thời gan :8p
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
Bước 1: giao nhiệm vụ học tập:
Nêu và nhận xét về số dân trong vùng?
Đặc điểm dân đây những th
mạnh nào?
Dựa vào bản 31.2 :hãy đọc và phân tích
từ đó rút ra nhận xét về trình độ phát
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Số dân 10,9 tr người (2002). vùng
đông dân.
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường
tiêu thụ rộng lớn
- Người dân năng động sáng tạo trong
công cuộc đổi mới phát triển kinh tế
xã hội.
Hầu hết các chỉ tiêu phát triển dân
Trang 146
triển dân cư xã hội của vùng?
Xc định cc di tích lịch sử cc địa
danh du lịch nổi ting của vùng?
Nhận xét về tiềm năng du lịch của
vùng?
Vùng nhiều tiềm năng về du lịch tự
nhiên và du lịch nhân văn…
+ Bước 2 : học sinh xem sgk trả lời
câu hỏi ,các học sinh khác nhận xét bổ
sung.
+ Bước 3 : gv chuẩn kiến thức
hội trong vùng đều cao hơn so với cả
nước.
- Vùng nhiều di tích lịch sử, văn hóa
như : Bến cảng Nhà Rồng, địa đạo Củ
Chi, nhà Côn Đảo...là điều kiện để
phát triển du lịch.
C. Luyện tập, vận dụng (3’)
Mục tiêu:
Giúp sinh nắm chắc nội dung kiến thức bài học
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Tiến trình thực hiện:
Gv nêu câu hỏi : Vì sao ĐNB có điều kiện phát triển kinh tế biển ?
D. Mở rộng (3')
? Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động của cả nước?
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3 SGK
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 32 “Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)”.
Câu 1 : Thánh địa Mỹ Sơn ,phố cổ Hội An là địa điểm du lịch nổi tiếng thuộc vùng:
A. ĐB sông Hồng B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên
Trang 147
Câu 2. Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm:
A. 1975 B. 1986 C. 1995 D . 1996
Câu 3. Các địa danh nổi tiếng : Non Nước , Sa Huỳnh, Mũi Né, Mỹ Sơn thuộc vùng
kinh tế:
A. Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ D. Đồng Bằng Sông Hồng
Câu 4:Các dân tộc ít người ở nước ta chiếm khoảng:
A.14% dân số cả nước B.16% dân số cả nước
C.18% dân số cả nước D.20% dân số cả nước
Câu 5 : Ngành công nghiệp khai khoáng và thủy điện phát triển nhất nước ta thuộc
vùng:
A .Bắc Trung Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 6 :Thành phần kinh tế nào sau đây giúp cho nội thương nước ta phát triển
mạnh ?
A.Thành phần k tế Nhà nước B.Thành phần k tế tư nhân
C.Thành phần k tế tập thể D.Thành phần k tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 7: Thuỷ năng của sông, suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp:
A- Hoá chất.
B- Luyện kim.
C- Năng lượng.
D- Sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 8 : Năm 1999,số dân nước ta khoảng 78 triệu người (lấy tròn số ),số người trên 60
tuổi là 6.318.000 người. Hỏi số người trên 60 tuổi chiếm bao nhiêu % tổng số dân
A. 8,5 % B. 8.4 % C. 8.2 % D. 8.1 %
Câu 9. Tỉ lệ sinh 1979 là 32,5%o, tỉ lệ tử là 7,2%o. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên năm đó là:
A. 25,3%o B. 2,53% C. 42,4% D. 4,24%o
Câu 10: Trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta rộng 330.976 km
2
,
năm 2015 có 14.062
nghìn hecta rừng thì tỉ lệ che phủ rừng của nước ta là:
A- 2,35%.
B- 4,24%.
C- 23,53%.
D- 42,48%.
Trang 148
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- 󰉼󰉹󰉨󰉗󰉳󰉻󰉬󰉺󰉷
󰉳
- 󰉼󰉹󰉦󰉵󰉬󰉵󰉗󰉻󰉦󰉭
󰉨 󰉵󰉘󰉼󰉵
2. Kĩ năng:
- 󰉭󰉘󰉰󰉳󰉘󰉰󰉪
Tu󰉚n: 22
Ti󰉦t : 40
Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
NS: 11/02/19
ND: 13/02/19
Trang 149
- 󰉘󰉯󰉪󰉨󰉰
- 󰉿󰉺󰉬󰉪
3. Định hướng phát triển năng lực :
- 󰉼󰉝󰉿󰉾󰉼󰉹󰉰󰉘󰉰󰉨󰉰󰉘󰉯󰉪󰉘
󰉯󰉦󰉨󰉨󰉧󰉬󰉺󰉷󰉳󰉦
󰉦󰉭󰉨
- 󰉘󰉦󰉙󰉧󰉦󰊁󰉭󰉬ông
󰉳󰉽󰉗󰉙󰉰󰉚󰉼󰉼󰉵
- 󰉦󰉼󰉷󰉞󰉘󰉰󰊁󰉦󰉹
󰉪󰉢
- 󰊁󰉝󰉽󰉨󰉪󰊁󰊁󰉪g tin .
4. Thái độ
- 󰉺
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- 󰉘󰉰󰉳
- 󰉘󰉰󰉪
- 󰉬󰉪
2. Học sinh :
- 󰉝󰉬󰉪
III. Tổ chức hoạt động dạy và hc
1. Ổn dịnh tổ chức:(1 phút )
2.Kiểm tra bài c (5phut)
-Tnh hn󰉘󰉙󰉪󰉷󰉳󰉱󰉼󰉦󰉾󰉙
󰉼󰉵󰉯󰉙󰉴󰉙󰉦󰉳󰊁󰉦󰉫󰉭
󰉙
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT :
󰉶)
󰉺: 󰊁󰉦󰉽󰉭󰉞󰉗
- 󰉴󰉙󰉬󰉺󰉢󰉨󰉯󰉬󰉺󰉷󰉼󰉵
- 󰉦󰉭󰉨󰉷󰉼󰉵
󰉼󰉴󰉝 󰉗󰉘󰉦󰉙󰉧
- dẫn dắt : 󰉦󰉟󰉳󰉪󰉪󰉧
󰉨󰉵󰉻󰉼󰉵󰉭󰉦󰉺
󰉽󰉧󰉬󰉺󰉦󰉳󰉦󰉭󰉨
phía Nam
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 󰉨󰉧󰉬󰉺
-󰉶
-󰉺󰉞󰉼󰉹󰉬󰉺󰉦󰉫󰉭󰉴󰉙󰉴
󰉙󰉗󰉨󰉻󰉳󰉯󰉬󰉺
-󰉼󰉴-󰉝󰉘󰉝󰉢
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Trang 150
Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
-󰉶
-󰉺󰉼󰉹󰉦󰉝󰉦󰉼󰉹󰉬󰉵󰉗
󰉻󰉦󰉭󰉨
-󰉼󰉴-󰉝 󰉿󰉺󰊁
-󰉽󰉗󰉳 󰉪
+ Bước 1 󰉪󰉺
Nhóm 1-  󰉗  󰉪 󰉬 󰉺  󰉘  󰉽
󰉝󰊀󰉰󰉶󰉭󰉺󰉬
󰉬󰉺󰉷󰉳
Nhóm 2.- 󰉭󰉘󰉝󰉫󰉭󰉳󰉯󰉫
󰉬󰉺󰉷󰉳󰉵󰉘󰉼󰉵
Nhóm 3- 󰉨 󰉳󰉯󰉢󰉙󰉛󰉻󰊁󰉘
󰉗󰉢󰉙󰉛󰉻󰊁󰉻
Nhóm 4- 󰊁󰉝󰉫󰉪󰉯󰉚󰉼󰉼󰉵
󰉳󰉵󰉘󰉼󰉵󰉘
󰉳󰉽󰉗󰉙󰉰󰉚󰉼󰉼󰉵
ngoài ?
- 󰉹󰉝󰉦󰉗󰉧󰉰󰊁
󰉬󰉬󰉻󰉳󰉨󰉘
󰉳󰉽󰉗󰉙󰉰󰉚
󰉼󰉼󰉵
󰊁󰉬 󰉦󰉬󰉾
󰉰󰉨󰉦󰉯
󰉘󰉼󰉵󰉟󰊀󰉗󰉾
󰉽󰉚󰉯󰉭󰉚
󰉷󰉳󰉘󰉼󰉵
- 󰉬󰉦󰉬󰉾󰉰
󰉗󰉰󰉟󰉿󰉨󰉟
󰉼󰉴󰉪
Bước 2󰉪 󰉘󰉝 󰉗󰉪
nhóm trình bày
Bước 3: 󰉗󰉳󰉻-󰉛
KT .
3. Dịch vụ
- 󰉴 󰉙 󰉬 󰉺 󰉙 
󰉗󰉰󰉗󰉳
󰉼󰉴 󰉗   󰉬 
󰉝󰉘󰉼󰉩

-  󰉫 󰉯 󰉬 󰉺
󰉦 󰉫 󰉭  
󰉵󰉘󰉼󰉵
- 󰉜 󰉚 󰉘 󰉼󰉵 󰉧
󰉗 󰉳 󰉙 󰉝
󰉛
- 󰉽󰉗󰉙
󰉰 󰉚 󰉼 󰉼󰉵
ngoài .
- 󰊁  󰉗 󰉻 󰉗
󰉦󰉬󰉺 
󰉚󰉛
󰉦 󰉻   󰉨
󰉗󰉥
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Bước 1 󰉪󰉺
󰊁󰉼󰉹󰉰
- 󰉨󰉦󰉳
- 󰊁󰉬󰉵󰉦󰉭
󰉨󰉬󰉫󰉯󰉳
󰉦󰉭󰉨
V. c trung tâm kinh tế
vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam
- Thành phố Hồ Chí Minh
là :
Trang 151
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
- T󰉶 5 phút
󰉽󰊁󰉝󰉞󰉪
󰊁󰉝
- 󰉳󰊀󰉧󰉪󰉝󰉹󰉨󰉨󰉬
󰉺
.- Vận dụng:
- 󰉦󰉼󰉶󰉾󰉯󰉰󰉦󰉟󰉗
- H󰉭c bi tr󰉘 󰉶 c 󰉮- 󰉝
Trắc nghiệm󰉘󰉶󰉙
󰉫không thuộc 󰉦󰉭󰉨
󰉼󰉵D.Bến tre
󰉢󰉙󰉛󰉻󰊁󰉻󰉳không phải
󰉚󰊁󰉛󰉦󰉦
C.máy móc thiết bị 󰉢
󰉱󰉯󰉚󰉼󰊁󰉦󰉻󰉼󰉵󰉪
󰉳󰉦
A.35% B.49,9% C.50,1% D.60,3%
D.HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
- 󰊁󰉘󰉝󰉻
󰉦󰉭󰉨󰉯󰉵󰉘󰉼󰉵
- 󰉚󰉭󰉻
󰉦󰉭󰉨
Bước 2󰉪 HS trình bày
Bước 3: 󰉗󰉳󰉻-󰉛
KT .
 󰉚 󰉯   󰉝
󰉘󰉭󰉚󰉻
󰉳󰉘󰉼󰉵
    󰉬 󰉵
󰉙󰉘󰉼󰉵
- Trung tâm kinh tế:Thành
󰉯󰉰Hoà,
     
󰉦󰉵󰉷󰉳
󰉗
󰉪󰉗
󰉻󰉦󰉭󰉨
phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam vai t󰈨ò quan
󰉭  󰉫 󰉯 󰉵
  󰉳  󰉵 
󰉫 󰉘󰉼󰉵 .
Trang 152
- 󰉛󰈨 b 󰊁 nh
- 󰊁󰉦󰉽 h󰉭c bi 31,32,33 tr󰈖 l󰉶 c câu h󰈖 󰉹 trong b i .
󰉨󰉬󰉺󰉷󰉬󰉼󰉴󰉗󰉬󰉺󰉨󰉙


Tuần 24
Tiết 40
Bài 35 :
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
NS: 25/02/19
ND: 27/02/19
I.Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã
hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của
chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển
kinh tế của vùng.
2. Kĩ năng :
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ (lược đồ).
- Rèn kỹ năng phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lý.
- Rèn kỹ năng tự tin trình bày trước đám đông, hợp tác nhóm.
3.Thái độ :
- Học tập nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và say mê nghiên cứu địa
.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, phân tích bảng số liệu.
Trang 153
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long
và một số hình ảnh về thiên nhiên, con người của vùng.
* Học sinh : SGK, bảng phụ, bút lông, nam châm, bài thảo luận.
Nhóm 1,2,3: Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Nhóm 4,5,6: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Nhóm 7,8: Đặc điểm dân cư, xã hội.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ôn định tổ chức, điểm danh: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra và nhận xét bài thực hành của học sinh.(3 phút)
3. Tình huống xuất phát: (4 phút)
Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, đặc điểm tự nhiên, con người của Đồng
bằng sông Cửu Long . Sử dụng năng đọc tranh ảnh để nhận biết các đặc điểm chính về
thiên nhiên và con người của Đồng bằng sông Cửu Long .
- m ra nội dung chưa biết vĐồng bằng sông Cửu Long từ đó dễ dàng kết nối với bài
học.
Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh – Cá nhân
Phương tiện: Một số hình ảnh về vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh nhận biết:
Bước 2: HS Quan sát ảnh và bằng hiểu biết để trả lời
Trang 154
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
4.Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn lãnh th ( 8 phút)
Mục tiêu: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế xã hội .
Phương pháp thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; thuật hỏi chuyên
gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long, bảng phụ.
Hình thức tổ chức: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ :
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 1, 2,3 bốc xăm trình
bày.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm được trình bày hướng
dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần I.
* Các nội dung cụ thể:
+ Giới hạn lãnh thổ
+ Vị trí tiếp giáp
+ Diện tích
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Nam.
- Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện
nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm trình
bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3 : Yêu cầu cả lớp nhận xét phần trình bày
của đại diện tổ trình bày.
Bước 4 : GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
I. Vị trí địa lý và giới hạn
lãnh thổ :
- Nằm ở phía tây vùng Đông
Nam Bộ.
- Phía Bắc giáp Campuchia.
- Phía tây nam: vịnh Thái
Lan
- Phía đông nam: Biển Đông.
- Ý nghĩa : thuận lợi cho giao
lưu trên đất liền và biển với
các vùng và các nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( 13 phút)
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những
thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
Phương pháp thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; thuật hỏi chuyên
gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên vùng ĐBSCL, hình ảnh một số phong cảnh đẹp của
vùng.
Hình thức tổ chức: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên :
II. Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên :
Trang 155
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 4,5,6 bốc xăm trình
bày.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày hướng dẫn
các bạn tìm hiểu nội dung phần II.
* Các nội dung cụ thể:
+ Đặc điểm chính của các yếu tố tnhiên tài
nguyên.
+ Những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố đó
đem lại đối với sự phát triển kinh tế - hội của
vùng ĐBSCL.
+ Liên hệ thực tế ở Hội An.
- Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện
nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm trình
bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3 : GV yêu cầu HS nhận xét phần chuẩn bị và
trình bày của nhóm đó.
Bước 4 : GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
- Giàu tài nguyên để phát
triển nông nghiệp: đồng bằng
rộng, đất phù sa, khí hậu
nóng ẩm, nguồn nước dồi
dào, sinh vật phong phú đa
dạng.
- Khó khăn : lũ lụt ; diện tích
đất mặn, đất phèn lớn ; thiếu
nước ngọt trong mùa khô.
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư, xã hi ( 10 phút)
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự
phát triển kinh tế của vùng.
Phương pháp thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; thuật hỏi chuyên
gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, đoạn video về văn hóa và con người của ĐBSCL.
Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 7,8 bốc xăm
trình bày.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần
III.
* Các nội dung cụ thể:
+ Nêu các đặc điểm chính về dân cư của
vùng: số dân, MĐDS, thành phần dân tộc,
trình độ dân trí, BQTN theo đầu người.
+ So sánh với cả nước.
+ Những thuận lợi và khó khăn của dân
cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế của
vùng ?
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
- Đặc điểm: đông dân; ngoài người
Kinh, còn có người Khơ-me, người
Chăm, người Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,
có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
hàng hóa; thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa
cao.
Trang 156
- Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm đó.
Bước 4 : GV : + Nhận xét chuẩn xác
kiến thức.
+ Cho HS xem đoạn
video giới thiệu một số nét về văn hóa và
con người của ĐBSCL.
5. Luyện tập: ( 3 phút)
Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng :
1. Nhân tố nào không điều kiện tự nhiên thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở
thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?
A. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.
B. Có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
C. Có diện tích đất phèn và đất mặn lớn.
D. Có sông ngòi dày đặc.
2. Song song với phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Cửu Long phải giải quyết vấn đề
bản nào sau đây?
A. Tăng nhanh thu nhập bình quân đầu người.
B. Hạ tỉ lệ tăng dân số tự nhiên.
C. Nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị.
D. Giảm hộ nghèo và nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân.
6. Vận dụng, mở rộng: ( 3 phút)
- HS làm bài tập bản đồ.
- Về nhà chuẩn bị bài “Vùng đồng bằng Sông Cửu Long” (tiếp theo).
+ Nhóm 1,2: tìm hiểu về ngành nông nghiệp.
+ Nhóm 3,4: tìm hiểu về ngành công nghiệp.
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu về ngành dịch vụ.
+ Nhóm 7,8: tìm hiểu về các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Trang 157
Tuần 25
Tiết 41
Bài 36 :
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(tiếp theo)
NS: 03/3/2019
ND: 05/3/2019
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.
2.Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
- Rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lý.
- Rèn kỹ năng tự tin trình bày trước đám đông, hợp tác nhóm.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và say mê nghiên cứu địa
.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, phân tích bảng số liệu.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ kinh tế, tự nhiên vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, hình ảnh về các ngành kinh tế và đoạn video về một số địa danh du lịch nổi tiếng
của vùng.
* Học sinh : SGK, bài thảo luận, bảng phụ.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3. Tình huống xuất phát : ( 4 phút)
Mục tiêu:
HS dựa vào những hình ảnh về các hoạt động kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long , HS
tìm ra những đặc điểm chính về kinh tế của vùng. HS thông qua kiến thức tìm hiểu từ đó sẽ
đi đến nội dung bài học mới.
Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh – Cá nhân
Trang 158
Phương tiện: Một số hình ảnh về hoạt động kinh tế và lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng
sông Cửu Long.
Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh nhận biết:
Bước 2: HS Quan sát ảnh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
4. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Tình hình pht triển kinh t.( 28 phút)
Mục tiêu: Biết phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế để nhận biết và trình bày đặc
điểm kinh tế của vùng ĐBSCL.
Phương pháp thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; thuật hỏi chuyên
gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên, bản đồ kinh tế vùng ĐBSCL, hình ảnh về các ngành
kinh tế và đoạn video về một số địa danh du lịch nổi tiếng của vùng.
Hình thức tổ chức: nhóm
Trang 159
1. Nông nghiệp:
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 1,2 bốc xăm
trình bày.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần
1: nông nghiệp
* Các nội dung cụ thể:
+ Vai trò của việc sản xuất lương thực,
thực phẩm của vùng.
+ Phân bố
+ Những khó khăn trong phát triển nông
nghiệp của vùng.
+ Vai trò của rừng ngập mặn
+ Liên hệ thực tế ở Hội An.
- Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm đó.
Bước 4 :
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ Cho HS xem một số hình ảnh về hoạt
động sản xuất nông nghiệp của vùng.
2. Công nghiệp:
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 3,4 bốc xăm
trình bày.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần
2: Công nghiệp
* Các nội dung cụ thể:
+ Tỉ trọng
+ Cơ cấu
+ Ngành nào quan trọng nhất? Vì sao
+ Phân bố các ngành công nghiệp.
+ Những khó khăn trong phát triển công
nghiệp của vùng?
- Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm đó.
1. Nông nghiệp:
- Vùng trọng điểm lương thực thực
phẩm lớn nhất cả nước.
- Là vùng sản xuất lúa lớn nhất nước
ta, bình quân 1066,3kg/người.
- Trồng cây ăn quả có sản lượng lớn
và xuất khẩu lớn nhất nước ta.
- Nuôi vịt đàn phát triển.
- Chiếm hơn 50% tổng sản lượng
thủy sản của cả nước.
- Nghề rừng giữ vị trí rất quan trọng.
2. Công nghiệp:
- Bắt đầu phát triển.
- Chiếm tỉ trọng thấp trong GDP toàn
vùng: 20% ( 2002)
- Các ngành công nghiệp: chế biến
lương thực thực phẩm, vật liệu xây
dựng, cơ khí nông nghiệp và một số
ngành công nghiệp khác.
- Phát triển nhất là chế biến lương
thực thực phẩm.
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp tập
trung chủ yếu tại các thành phố và
thị xã.
Trang 160
Bước 4 :
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ Cho HS xem một số hình ảnh về các
ngành sản xuất của vùng.
3. Dịch vụ:
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 5,6 bốc xăm
trình bày.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần
3: Dịch vụ
* Các nội dung cụ thể:
+ Các ngành dịch vụ chủ yếu.
+ Tình hình phát triển của các ngành.
+ Những khó khăn trong phát triển các
ngành dịch vụ của vùng?
- Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm đó.
ớc 4 :
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ Cho HS xem đoạn video về một số địa
danh du lịch nổi tiếng của vùng.
3. Dịch vụ:
- Bắt đầu phát triển.
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập
khẩu, vận tải thủy, du lịch.
Hoạt động 2: Cc trung tâm kinh t. ( 5 phút)
Mục tiêu:Nêu tên các trung tâm kinh tế của vùng, biết được Cần Thơ trung tâm kinh tế
lớn nhất vùng.
Phương pháp thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; thuật hỏi chuyên
gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL, hình ảnh về các TP: Cần Thơ, Mỹ Tho,
Long Xuyên, Cà Mau.
Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 7,8 bốc xăm
trình bày.
Các thành phố: Cần Thơ (lớn nhất),
Trang 161
Bước 2 : Đại diện HS nhóm được trình bày
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần
V.
* Các nội dung cụ thể:
+ Các trung tâm kinh tế của vùng
+ Giới thiệu sơ vài nét nổi bật của các
trung tâm đó.
+ Trung tâm nào lớn nhất? Vì sao?
- Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3 : Yêu cầu cả lớp nhận xét phần
trình bày của đại diện tổ trình bày.
Bước 4 :
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ Cho HS xem hình ảnh của các trung tâm
kinh tế của vùng
Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
5. Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm ( 3 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
1. Ngành công nghiệp giữ vị trí quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. khai thác đá vôi.
B. chế biến lâm sản.
C. chế biến lương thực, thực phẩm.
D. cơ khí
2. Đây là hai tỉnh dẫn đầu Đồng bằng sông Cửu Long về cả sản lượng lúa và sản lượng thủy
sản:
A. Kiên Giang, Cà Mau. B. An Giang, Đồng Tháp.
C. Kiên Giang, An Giang. D. Long An, Cà Mau.
6. Vận dụng, mở rộng: ( 4 phút)
CH: Ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- HS làm bài tập bản đồ.
- HS chuẩn bị bài thực hành: “ Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất thuỷ sản của
vùng ĐBSCL.”
Trang 162
Tuần
Tiết
Bài 37: THỰC HÀNH:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH B IỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT NGÀNH THUỶ SẢN ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
NS:
ND:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Trình bày được điều kiện, tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xử lý số liệu .
- Rèn năng vẽ phân tích biểu đồ cột để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng
sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và say mê nghiên cứu địa
.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
* Học sinh : SGK, thước kẻ, máy tính.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ôn định tổ chức, điểm danh: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: trong quá trình học bài mới
3. Tình huống xuất phát: ( 3 phút)
Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết, sử dụng kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ.
- HS gợi nhớ lại và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thủy sản
của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Phương pháp - kĩ thuật: Phương pháp trực quan, vấn đáp, hoạt động cá nhân.
Phương tiện: SGK, bản đồ kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, một số hình ảnh về ngành
thủy sản của vùng.
Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ .
Giáo viên cung cấp hình ảnh về hoạt động của ngành thủy sản và yêu cầu HS nhận biết:
Trang 163
Bước 2: HS bằng những hiểu biết của mình để trả lời.
Bước 3: HS trả lời, HS nhận xét.
Bước 4: Từ đó giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
4. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ. ( 20 phút)
Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và vẽ đúng kiểu biểu đồ.
Phương pháp – kĩ thuật: Đàm thoại gợi mở, giảng giải/ hợp tác
Phương tiện: SGK, máy tính, thước kẻ.
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1: GV yêu cầu HS xử lí số liệu và
nhận dạng biểu đồ cần vẽ.
Bước 2: HS xử lí số liệu, xác định dạng biểu
đồ.
Bước 3:
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ mẫu.
- Cả lớp vẽ biểu đồ vào vở
- GV quan sát cả lớp
- HS cả lớp nhận xét biểu đồ đã vẽ của hai
bạn trên bảng.
- Xử lí số liệu
Sản lượng
Sông
Cửu
Long
Sông
Hồng
Cả nước
Cá biển
41.5%
4.6%
100%
Cá nuôi
58.3%
22.8%
100%
Tôm nuôi
76.7%
3.9%
100%
Trang 164
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Cá biển Cá nuôi Tôm
nuôi
4th Qtr
Sông CL
SHng
C nước
Biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất thuỷ sản
ở Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng
sông Hồng và cả nước.
Hoạt động 2: Bài tập 2. ( 16 phút)
Mục tiêu: Trình bày được điều kiện, tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long.
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật học tập hợp
tác.
Phương tiện: SGK,lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL, một số hình ảnh hoạt động của ngành
thủy sản ở ĐBSCL.
Hình thức tổ chức: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1:GV chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận theo yêu cầu sau:
Nhóm 1: Đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
Nhóm 2: Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc
biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
Nhóm 3: Những khó khăn hiện nay trong
phát triển thuỷ sản ở ĐBSCL?
Nhóm 4: Nêu một số biện pháp cần khắc
phục ở ĐBSCL để phát triển ngành thuỷ
sản?
Bước 2: HS thảo luận
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày; cả
lớp nhận xét, bổ sung.
GV: chuẩn xác kiến thức và liên hệ thực tế
ở Hội An.
- Tự nhiên: biển, sông ngòi, kênh
rạch...
- Lao động: dồi dào có nhiều kinh
nghiệm khai thác đánh bắt thuỷ sản,
người dân thích ứng linh hoạt với
nền kinh tế thị trường
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Đầu tư cho đánh bắt xa bờ hạn chế.
- Nâng cao chất lượng chế biến.
- Chủ động giống, thị trường.
- Phòng bệnh nuôi tôm.
4. Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm ( 2 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
Trang 165
1. ớng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
B. khai thác triệt để tầng cá nổi.
C. trồng rừng ngập mặn kết hơp với nuôi tôm.
D. đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa.
2. Tỉnh có sản lượng tôm nuôi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cà Mau. B. Đồng Tháp.
C. Bến Tre. D. An Giang.
5. Vận dụng, mở rộng: (3 phút)
- HS hoàn thành bài tập bản đồ.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ôn tập vùng ĐBSCL và vùng ĐNB.
Ngày soạn: 18/3/2019
Ngày giảng: 20/3/2019
Tiết 43 Tuần 27
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng ĐB sông Cửu
Long.
- Kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Khai thác kiến thức qua kênh chữ kết hợp kênh
hình.
Trang 166
2. Kĩ năng:
- Bản đồ tự nhiên VN + Lược đồ kinh tế 2 vùng.
3. Thái độ:
.- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá …
của địa phương
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Lược đồ kinh tế và tự nhiên của Vùng Đồng bằng sông cửu long.
2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới.Máy tính, thước kẻ, bút chì, Atlat.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không).
3. Bài mới :
* HĐ1: HS hoạt động cá nhân
? Từ Tiết 36 -> Tiết 41 chúng ta nghiên cứu về những vùng nào? Mỗi vùng chúng ta xét về
những vấn đề gì?
* HĐ2: HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung
- HS các nhóm cử đại diện báo cáo trình bày trên bản đồ.
- GV tóm tắt đưa bảng chuẩn
ND/Vùng
Đông Nam Bộ
ĐB sông Cửu Long
- Quy mô
- Vị trí
giới hạn.
- Gồm 6 tỉnh
- Lược đồ H31.1+ ý nghĩa
- Gồm 13 tỉnh
- Lược đồ H 35.1 + ý nghĩa
- Điều
kiện TN
và Tài
nguyên
thiên
nhiên
- Địa hình: thoải
- Khí hậu cận xích đạo
- Sông ngòi: Hệ thống S.Đồng
Nai, S.bé, S.Sài gòn + Biển
rộng
- Tài nguyên :Khá phong phú:
đất badan, đất xám, thủy hải
sản, rừng cận xích đạo, khoáng
sản dầu khí.
-Địa hình: thấp bằng phẳng
- Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm
- Sông ngòi: hệ thống sông Cửu Long
+ Kênh rạch + Biển
- Tài nguyên: Phong phú cả trên đất
liền và trên biển.
- Dân cư
Xã hội
- Dân đông, lao động dồi dào,
có tay nghề, ng động sáng
tạo, có mức sống cao.Có nhiều
di tích văn hóa, lịch sử.
- Dân cư đông, thích ứng linh hoạt với
sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
Trang 167
Tình
hình
phát
triển
kinh tế
+ Công
nghiệp
+ Nông
nghiệp
+ Dịch
vụ
* Nông nghiệp: Là vùng trọng
điểm cây công nghiệp lớn nhất
cả nước. Chăn nuôi theo kiểu
công nghiệp.
* Công nghiệp: Tăng trưởng
nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất
so cả nước: 59,3%. Cơ cấu cân
đối……
* Dịch vụ: Ciếm 34,5% trong
cơ cấu kinh tế vùng. 1 số chỉ
tiêu dịch vụ dẫn đầu cả nước
(xuất, nhập khẩu,thu hút vốn
đầu tư nước ngoài và lao động
trong nước).
* Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm
lúa lớn nhất cả ớc.Đồng thời cũng
là vùng phát triển mạnh về ngành thủy
sản.
* Công nghiệp: Chiếm tỉ trọng thấp
trong cơ cấu của vùng 20%. Thế mạnh
thuộc về công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm 65% trong cơ cấu
công nghiệp của vùng.
* Dịch vụ: Thế mạnh về Xuất khẩu
gạo, hoa quả, vận tải thủy, du lịch sinh
thái.
- Các
trung
tâm kinh
tế
-TP HCM, Biên Hòa, Vũng
Tàu + Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam => Vùng kinh tế
năng động nhất, chi phối các
hoạt động kinh tế của cả nước.
- TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn
nhất vùng.
* HĐ3: HS hoạt động nhóm thảo luận.
- Nhóm chẵn: Phiếu học tập số 1
1) Dựa vào H32.2 hãy nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở ĐNB? Vì sao
cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng này?
2) Căn cứ H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đối đầu tư nước
ngoài?
3) Tại sao tuyến du lịch từ TP HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn
nhịp?
- Nhóm lẻ: Phiếu học tập số 2
1) ĐB sông Cửu Long có những thuận lợi gì đtrở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất
cả nước?
2) Phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản
xuất nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long?
- HS đại diện nhóm báo cáo - > các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố
- HS ôn tập hệ thông hóa kiến thức 2 vùng kinh tế.
- Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối mỗi bài học.
- Rèn kỹ năng vẽ và phân tích các loại biểu đđã học.Phân tích bảng số liệu.
5. Dặn dò.
- Học bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết
Trang 168
Tuần 29
Tiết 45
Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO
NS: 01/4/2019
ND: 03/4/2019
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh đạt được
1. Kiến thức:
- Biết được tên và vị trí của các đảo và quần đảo lớn.
- Phân tích ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.
- Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển đảo như khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản, du lịch biển – đảo.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.
- Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo Việt
Nam.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ.
- Ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- ng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
Trang 169
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức, điểm danh: (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra: (Thực hiện trong tiết học)
3. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ Biển đảo Việt Nam, một số hình ảnh về
vùng biển, đảo VN.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
4. Hoạt động hc tp:
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (Thời gian: 3 phút’)
1. Mục tiêu: Cho HS nhận biết được vị trí của vùng biển nước ta. Từ đó giúp các em có sự
hiểu biết về nguồn tài nguyên biển đảo phong phú của nước ta tiền đề để phát triển
nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác
khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua bản đồ - Cá nhân.
3. Phương tiện: Bản đồ Biển – đảo Việt Nam
4. Các bước hoạt động
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
Cho HS xem bản đồ Biển đảo Việt Nam yêu cầu học sinh xác định vị trí của vùng
biển nước ta.
Quan sát lược đồ, em hãy xác định vị trí giới hạn của vùng biển nước ta? Vùng bin
nước ta tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
- Bước 2: HS quan sát bản đồ để trả lời
- Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biển và đảo Việt Nam. (Thời gian: 14 phút)
1. Mục tiêu: - Biết được tên và vị trí của các đảo và quần đảo lớn.
- Phân tích ý nghĩa của biển, đảo đối với an ninh quốc phòng.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh về biển – đảo VN, bản đồ Biển- đảo Việt Nam, SGK…
- KT đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ vùng
biển nước ta, đọc phần phụ lục nói rõ: đường cơ
sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. Và trả lời
các câu hỏi.
+ Quan sát hình 38.1 nêu các bộ phận vùng biển
nước ta? giới hạn từng bộ phận?
Đặc điểm vùng biển nước ta là gì?
+ Quan sát lựơc đồ đọc tên các đảo và quần đảo
nước ta?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta
- Biển VN thuộc Biển Đông, rộng
trên 1 triệu km
2
, bờ biển dài, nhiều
đảo lớn nhỏ.
2. Các đảo và quần đảo
- Có hơn 3 000 hòn đảo lớn nhỏ.
- Hai quần đảo lớn Hoàng Sa,
Trường Sa.
Trang 170
xét, bổ sung.
- Bước 4: GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Pht triển tổng hợp kinh t biển. (Thời gian: 18 phút)
1. Mục tiêu:
- Phân tích ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế.
-Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển đảo như khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản, du lịch biển – đảo.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh về biển – đảo VN, bản đồ Biển- đảo Việt Nam, SGK…
phát vấn, diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
- KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, trình bày…
3. Hình thức tổ chức: cá nhân/ nhóm
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động cá nhân :
Quan sát lược đồ và tranh ảnh em hãy:
- Nhận xét về vùng đảo và quần đảo ở nước ta?
- Qua hình ảnh và thực tế, nhận xét nguồn tài nguyên
biển đảo nước ta?
- Vùng biển nước ta khả năng phát triển những
ngành kinh tế nào? Tại sao phải phát triển tổng hợp các
ngành kinh tế biển.
Hoạt động theo nhóm :
Bước 1: chia cặp phân công nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, kết hợp quan sát
hình 38.2 trong SGK (trang 137 138) lần lượt trả lời
các câu hỏi sau:
- Nhóm 1,2: Trình bày về tiềm năng, sự phát triển,
những hạn chế phương hướng phát triển của ngành
khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Nhóm 3,4: Trình bày về tiềm năng, sự phát triển,
những hạn chế phương hướng phát triển của ngành
du lịch biển đảo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát HS làm
việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Đại diện HS các nhóm báo cáo kết quả làm
việc, HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của
HS và chuẩn kiến thức.
II. Phát triển tổng hợp kinh
tế biển.
1. Khai thác và nuôi trồng
hải sản
2. Du lịch biển đảo
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
1. (Cá nhân): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Số tỉnh, thành phố nước ta nằm gip biển là
A. 27. B. 28. C. 29. D. 30.
Câu 2: Vùng biển tip gip phần đất liền nước ta được gọi là
A.lãnh hải. C. vùng đặc quyền kinh tế.
Trang 171
B.vùng tiếp giáp lãnh hải. D.vùng nội thủy.
Câu 3: Từ đất liền ra đn vùng biển quốc t, th tự cc b phận của vùng biển nước ta
là:
A. vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế.
B. lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế
C. vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp.
D. vùng tiếp giáp, vùng nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải.
2. (Cặp đôi) Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (Thời gian: 4 phút)
1. Dựa vào hình 38.2 SGK,
Câu 1: Kể tên và xác định vị trí một số đảo, quần đảo lớn theo thứ tự từ Bắc vào Nam của
nước ta, rồi điền vào bảng sau:
STT
Tên đảo, quần đảo
Thuộc tỉnh, thành phố
1
2
Câu 2: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
2. Tìm hiểu về tình hình phát triển, những hạn chế và phương hướng phát triển của ngành
giao thông vận tải biển và ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển
Tuần 30
Tiết 46
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO
VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO (tiếp theo)
NS:
ND:
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh đạt được
1. Kiến thức:
- Trình bày các hoạt động khai thác TN biển- đảo và phát triển tổng hợp KT biển.
- Trình bày đặc điểm tài nguyên và MT biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên và
MT biển, đảo.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển,
đảo Việt Nam.
3. Thái độ:
Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài
nguyên môi trường biển đảo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh: (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra: (Thời gian: 3 phút)
3. Chun b ca GV và HS:
Trang 172
- Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ Biển – đảo Việt Nam, một số hình ảnh về
khai thác giá trị biển, đảo.Các hình ảnh về bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
4. Hoạt động hc tp:
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (Thời gian: 3 phút)
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, đặc điểm của các ngành kinh tế biển, sử
dụng năng đọc tranh ảnh để nhận biết về các ngành kinh tế biển; từ đó tạo hứng thú hiểu
biết về các đặc điểm nổi bật về tiềm năng, sự phát triển...của ngành giao thông vận tải biển
và ngành khai thác, chế biến khoáng sản biển
- m ra các nội dung học sinh chưa biết về đặc điểm phát triển tổng hợp kinh tế biển ->
Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về ngành giao thông vận tải biển ngành khai thác, chế
biến khoáng sản biển của nước ta.
4. Các bước hoạt động
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp một số tranh ảnh vngành giao thông vận tải biển ngành khai thác,
chế biến khoáng sản biển của nước ta.
- Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
- Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khai thc và ch bin khong sản biển. (Thời gian:9 phút)
1. Mục tiêu: Nắm được tình hình phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản
biển.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam và một
số hình ảnh về giá tri kinh tế biển – đảo VN.… Kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H39.1, khai
II. Phát triển tổng hợp kinh tế
Trang 173
thác thông mục 3 SKG (trang 140 141), trả lời
các câu hỏi:
- Vùng biển nước ta có những tiềm năng gì để
phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng
sản biển.
-Vì sao ngành sản xuất muối phát triển mạnh ?
- Ngành khai thác dầu khí phát triển trên những
điều kiện thuận lợi nào và đang phát triển ra
sao?
- Ngoài ra khai thác khoáng sản biển còn thuận
lợi phát triển ngành nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến
thức.
biển.
3. Khai thác và chế biến khoáng
sản biển.
Hoạt động 2: Pht triển tổng hợp giao thông vận tải biển (Thời gian: 6 phút)
1. Mục tiêu: Nắm được tình hình phát triển của ngành giao thông vận tải biển.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam và một
số hình ảnh về giá tri kinh tế biển – đảo VN.… KT đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức: Cặp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bước 1: chia cặp phân công nhiệm vụ
Nội dung thảo luận:
Yêu cầu HS dựa vào lược đồ SGK và vốn hiểu
biết của mình thảo luận vấn đề sau:
- Nêu thuận lợi cho phát triển ngành giao thông
vận tải biển ở nước ta?
- Để ngành giao thông vận tải biển phát triển
chúng ta phải khắc phục những khó khăn nào?
Bước 2: Các cặp thảo luận
Bước 3: Đại diện các cặp trình bày các cặp khác
bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, nhận xét
4. Phát triển tổng hợp giao thông
vận tải biển
Hoạt động 3: Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo. (Thời gian: 15 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày đặc điểm tài nguyên và MT biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài
nguyên và MT biển, đảo.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam và một số hình
ảnh về bảo vệ tài nguyên MT biển, đảo; phát vấn, diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
3. Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bước 1: chia nhóm phân công nhiệm vụ.
III. Bảo vệ tài nguyên môi
Trang 174
- Nhóm 1: Nguyên nhân làm giảm sút tài
nguyên môi trường biển đảo?
- Nhóm 2: Hậu quả làm giảm sút tài nguyên
môi trường biển đảo?
- Nhóm 3: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên môi
trường biển đảo?
Bước 2: các nhóm thảo luận.
Bước 3: đại diện các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, nhận xét:
- Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh về
bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.
- Liên hệ vùng biển Hội An.
trường biển - đảo
1. Sự sụt giảm tài nguyên môi
trường biển - đảo
a. Thực trạng: Diện tích rừng ngập
mặn nguồn lợi thuỷ sản giảm
nhanh.
b. Nguyên nhân:
+ Các chất độc hại từ trên bờ theo
nước sông đổ ra biển.
+ Hoạt động giao thông trên biển
khai thác dầu khí được tăng cường…
c. Hậu quả:
2. Các phương hướng chính để bảo
vệ tài nguyên và môi trường biển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
1. (Cá nhân): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Tài nguyên khong sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa của nước ta là
A. muối. C. dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. cát trắng. D. ôxit titan.
Câu 2: Vùng sản xuất muối nổi ting Sa Huỳnh và Cà N nằm ở cc tỉnh nào?
A. Đà Nẵng và Khánh Hòa. C. Ninh Thuận và Bình Thuận.
B. Quảng Nam và Quảng Ngãi. D. Quảng Ngãi và Ninh Thuận.
Câu 3: Những tỉnh có nhiều ct trắng ở nước ta là
A. Quảng Bình, Quảng Ngãi. C. Quảng Nam, Đà Nẵng.
B. Quảng Ninh, Khánh Hòa. D. Bình Định, Phú Yên.
Câu 4: Ý nào không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta?
A. Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển.
B. Các hoạt động giao thông trên biển.
C. Khai thác dầu khí được tăng cường.
D. Nguồn lợi hải sản ngày càng giảm.
2. (Cả lớp) Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành giao thong
vận tải biển?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (Thời gian: 3 phút)
1. Căn cứ vào H39.2 SGK, em hãy nêu tên các mỏ dầu, khí đang được khai thác; các vùng
sản xuất muối nổi tiếng; vùng có titan; một số cảng biển lớn của nước ta?
2. Học bài cũ, trả lời câu 1,2,3 SGK trang 144
3. Xem trước bài 40: “thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tiềm
hiểu về ngành công nghiệp dầu khí”
*********************************
Trang 175
Tuần 31
Tiết 47
Bài 40:Thực hành:
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CÁC ĐẢO
VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP DẦU KHÍ
NS: 15/4/2019
ND: 17/4/2019
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh đạt được
1. Kiến thức:
Trình bày dược tiềm năng kinh tế của một số đảo ven bờ; tình hình khai thác, chế biến và
xuất khẩu dầu khí ở nước ta
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng phân tích tổng hợp kiến thức, xác định mối liên hệ địa lý giữa các đối
tượng địa lý trên lược đồ kinh tế nước ta.
- Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ khai thác, xuất khẩu dầu thô và nhập khẩu xăng dầu ở nước
ta.
3. Thái độ:
Ý thức phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh: (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra: (Thời gian: 3 phút)
3. Chun b ca GV và HS:
- Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ Biển – đảo Việt Nam, một số hình ảnh về
một số đảo ở nước ta. Các hình ảnh về hoạt động kinh tế biển- đảo.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
4. Hoạt động hc tp:
A. TÌNH HUNG XUT PHÁT (Thi gian: 4 phút)
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, tiềm năng phát triển kinh tế biển của một số
đảo ở nước ta, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về vị trí và thế mạnh của các đảo;
từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các đặc điểm nổi bật về tiềm năng, sự phát triển kinh tế biển
của các đảo và quần đảo nước ta
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết vkinh tế biển cuẩ các đảo ven bờ -> Kết nối với
bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
Trang 176
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về các đảo ven bờ ở nước ta
4. Các bước hoạt động
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp một số tranh ảnh về các đảo ven bờ ở nước ta
ĐẢO CÁT BÀ
ĐẢO PHÚ QUỐC
- Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
- Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của biển đảo ven bờ. (Thời gian: 14 phút)
1. Mục tiêu: Đánh giá đúng tiềm năng kinh tế của biển đảo ven bờ.
Trang 177
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam một số hình ảnh
về giá tri kinh tế biển – đảo VN. Phát vấn, diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
3. Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bước 1: chia nhóm phân công nhiệm vụ.
GV yêu cầu HS dựa bảng các nhóm thảo luận
theo nội dung sau:
Nhóm 1: Xác định đảo có ngành nông lâm phát
triển?
Nhóm 2: Xác định đảo có ngành du lịch phát
triển.
Nhóm 3: Xác định đảo có ngành ngư nghiệp phát
triển.
Nhóm 4: Xác định đảo có ngành dịch vụ biển
phát triển.
Bước 2: các nhóm thảo luận.
Bước 3: đại diện các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung.
Bước 4: GV bổ sung, xác định các đảo có tiềm
năng phát triển kinh tế tổng hợp biển. Giới thiệu
về đảo Cù Lao Chàm.
Tên đảo
N-LN
NN
DL
DV
Cù LaoChàm
Vịnh Hạ long
Hòn Khoai
Hòn Rái
Lý Sơn
Phú Quc
Thổ Chu
Phú Quý
Trà Bản
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
1. Đánh giá tiềm năng kinh tế của
biển đảo ven bờ.
- Các đảo có điều kiện thích hợp nhất
để phát triển tổng hợp kinh tế là: Cát
Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- diện tích tương đối lớn, vùng
biển bao quanh khá rộng, điều
kiện xây dựng cảng.
Hoạt động 2: Ngành công nghiệp dầu khí của nước ta (Thời gian: 16 phút)
1. Mục tiêu: Đánh giá đúng tình hình khai thác xuất khẩu dầu thô, nhập xăng dầu và chế
biến dầu khí ở nước ta.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng biểu đồ, phát vấn/ Hợp tác
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân/ cặp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào hình
40.1 và vốn hiểu biết, hãy:
Phân tích tình hình khai thác dầu, xuất khẩu
dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu
khí ở nước ta qua các năm?
2. Ngành công nghiệp dầu khí của
nước ta:
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và
dầu mỏ là một trong những mặt hàng
xuất khẩu chủ lực trong những năm qua.
Trang 178
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát
HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: nhân báo cáo kết quả làm việc.
HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chuẩn kiến thức.
GV: chuẩn xác và bổ sung kiến thức:
- Toàn bộ sản lượng dầu được khai thác xuất
khẩudưới dạng thô chứng tỏ CN chế biến dầu
khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của CN
dầu khí nước ta.
Trong khi xuất dầu thô nước ta phải nhập
nhập lượng xăng dầu chế biến số lượng ngày
càng tăng.
GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh khai
thác dầu khí ở Vũng Tàu và hình ảnh cơ sở
chế biến lọc dầu ở vũng Rô.
Sản lượng dầu không ngừng tăng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 3 phút)
1. (Cá nhân): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Đảo ở nước ta có diện tích lớn nhất?
A. Phú Quốc C. Cát Bà.
B. Phú Quý. D. Côn Đảo.
Câu 2: Sản phẩm nông nghiệp nổi ting của đảo Lý Sơn là
A. hành. B. nghệ. C. tỏi. D. gừng.
Câu 3: Đảo Ct Bà thuc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A. Quảng Ninh. C. Vũng Tàu
B. Hải Phòng D. Kiên Giang.
Câu 4: Nước ta có mt khu bảo tồn di sản thiên nhiên biển được UNESCO công nhận là
A. Côn Đảo C. Vịnh Cam Ranh
B. Vịnh Hạ Long. D. Bái Tử Long.
2. (cặp) Lợi ích của việc chế biến sản phẩm dầu khí so với xuất khẩu dầu thô ở nước ta?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 4 phút)
1. Hãy vẽ sơ đồ cơ cấu ngành dầu khí và các sản phẩm từ dầu khí của nước ta trong tương
lai?
2. GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: “Địa lý địa phương tỉnh Quảng Nam.”
******************************
Trang 179
| 1/179

Preview text:

ĐỊA LÍ DÂN CƯ TIẾT 1 Bài 1:
Ngày soạn: 04/9/2018
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Ngày dạy: 06/9/2018
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1 - Về kiến thức:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước
ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 2 -Về kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc
có số dân khác nhau. Dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước. 3 -Về thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.
4 - Định hướng phát triển năng lực: Góp phần hình thành cho học sinh các năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
II - Phương tiện dạy học: * Giáo viên:
- Lược đồ dân tộc Việt Nam - Atlat Địa Lí Việt Nam
- Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam.
- Hình 1.1 và Hình 2.1 SGK - Bảng 1.1 SGK - Tivi, máy tính… * Học sinh:
- SGK, tập bản đồ Địa Lí 9 - Atlat Địa Lí Việt Nam - Dụng cụ học tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc sống ở Việt Nam.
III - Tổ chức các hoạt động học tập:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Tình huống xuất phát: 5 phút)
1. Mục tiêu: HS biết được Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc cùng chung sống.
Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình
xây dựng và bảo vệ tổ quốc
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan - Khai thác kiến thức từ video, hình ảnh… Trang 1
3. Phương tiện: tivi, máy tính…
4. Các bước hoạt động:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS quan sát video về các dân tộc ở VN
(https://youtu.be/CQpfINQTP04HS) quan sát và TLCH:
- Em có nhận xét gì về các dân tộc ở VN?
- Em hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ các dân tộc có sự đoàn kết , gắn bó với nhau
trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Các dân tộc có điểm nào khác nhau?
Bước 2: HS quan sát video và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc
cùng chung sống. Các dân tộc tuy khác nhau về một số đặc điểm nhưng với truyền thống
yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc ở VN: các
dân tộc VN có đặc điểm gì? Sự phân bố của các dân tộc….
A.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1.HOẠT ĐỘNG 1: Các dân tộc ở Việt Nam
( Thời gian : 20 phút)
1.Mục tiêu: - HS biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
Các dân tộc có đặc trưng riêng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tuc, tập quán….
- HS biết được các dân tộc có số dân khác nhau và trình độ phát triển kinh
tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất.
2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại/Sử dụng tranh ảnh, SGK
3.Phương tiện: Hình ảnh về trang phục, phong tục, hoạt động kinh tế của các dân tộc
4.Hình thức tổ chức hoạt động : HS hoạt động cá nhân
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng: Trang 2 Bước 1: Giao nhiệm vụ
1-Các dân tộc ở Việt Nam:
GV: cho HS xem tranh về đại gia đình các dân tộc Việt
Nam - Hình 1.1 SGK - Bảng 1.1 SGK
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất , chiếm
86.2 % dân số cả nước - có nhiều kinh nghiệm trong HSTLCH: thâm canh lúa nước, có
nhiều nghề thủ công đạt mức
? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta có độ tinh xảo, là lực lượng bao nhiêu dân tộc?
đông đảo trong các ngành
? Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm nào giống và kinh tế và KHKT khác nhau?
- (GV gợi ý cho HS trình bày một số nét khác nhau giữa
các dân tộc về văn hoá, ngôn ngữ, trang phục, quần cư,
- Các dân tộc ít người
chiếm 13.8 % ds cả nước – phong tục tập quán…)
có trình độ phát triển kinh tế
?Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao khác nhau, mỗi dân tộc có nhiêu?
kinh nghiệm riêng trong sản
? Thử nêu đặc điểm của dân tộc Việt(Kinh)? xuất và đời sống
? Các dân tộc ít người có phong tục, tập quán canh tác ntn?
? Hãy kể tên 1số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân
tộc ít người mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - TLCH
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài: Mở rộng: Trang 3
- GV nhấn mạnh về vai trò của 1 bộ phận người Việt sống
ở nước ngoài họ cũng thuộc cộng đồng các dân tộc VN
- Quan sát Hình 1.2 SGK và các hình ảnh sau em có nhận
xét gì về lớp học ở vùng cao này? Từ đó GV giáo dục HS
lòng yêu mến, chia sẻ những khó khăn hiện nay của các dân tộc ít người.
HOẠT ĐỘNG 2: Phân bố các dân tộc (Thời gian: 12 phút)
1.Mục tiêu: - HS trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta: Sự phân bố của
dân tộc Việt, các dân tộc ít người. Trình bày được sự khác nhau về dân tộc và phân bố
dân tộc giữa: Trung du và miền núi phía Bắc với khu vực Trường Sơn -Tây Nguyên ,
duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
2.Phương pháp/ kĩ thuậ
t dạy học: thảo luận, đàm thoại/ sử dụng SGK
3.Phương tiện: bản đố phân bố các dân tộc - tivi, máy tính
4.Hình thức tổ chức : Hoạt động nhóm
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng:
Bước 1: GV phân lớp thành 8 nhóm - HS dựa vào nội dung mục 2
SGK và lược đồ Dân tộc trang 16 Atlat Địa Lí VN
▪N1-N2:Tìm hiểu sự phân bố của người Việt. Trang 4
▪N3-N4:Tìm hiểu xem vùng núi&trung du Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc nào?
▪N5-N6:Tìm hiểu các dân tộc nào cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây Nguyên ?
▪N7-N8:Tìm hiểu xem các dân tộc nào cư trú ở vùng Cực Nam Trung Bộ & Nam Bộ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận theo sự phân công của 2-Phân bố các dân GV tộc:
Bước 3: HS đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ - Dân tộc Việt: phân sung bố tập trung ở các đồng bằng , trung du
Bước 4: GV chốt ý và ghi bảng. và duyên hải. Mở rộng:
- Các dân tộc ít người
? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết sự phân bố các phân bố chủ yếu ở
dân tộc hiện nay đã có gì thay đổi? miền núi và cao
? Việc phân bố lại các dân tộc theo định hướng hiện nay đã có tác nguyên. dụng gì?
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Thời gian: 5 phút)
- GV cho HS làm BTsố1(c,d) & BT số 2 tập bản đồ.
- GV cho HS quan sát bảng 1.1 nêu tên các dân tộc có số dân >1 triệu người, từ 500.000 –
1triệu người? <500.000 người?
- Cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn?
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3-5 em tham gia trò chơi:Viết nhanh tên các dân tộc do
GV yêu cầu VD: Viết tên các dân tộc có chữ cái bắt đầu bằng chữ:
K : Khơ-me, Khơ-mú, Kháng, Kinh…
M : Mường, Mông, Mnông, Mạ, Mảng…
T : Tày, Thái, Thổ, Tà-ôi….
C : Cơ-ho, Chăm, Cơ-tu, Co, Cống… H : Hoa, Hrê, Hà-nhì…
Mỗi chữ cái là 1 HS viết. Đội nào viết được tên nhiều dân tộc hơn sẽ là đội thắng cuộc
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG: ( Thời gian: 3 phút)
- HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK.
- Làm lại các BT 1,2,3 tập bản đồ.
- Đọc và chuẩn bị bài Dân số và gia tăng dân số. Quan sát và phân tích biểu đồ Hình 2.1 SGK Trang 5
Tuần 2 Ngày soạn : 5/9/2018
Tiết 2 Ngày dạy : 7/9/2018
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Sau khi học xong bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Một số đặc điểm của dân số:
+ Số dân (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất).
+ Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng).
+ Cơ cấu dân số: Theo độ truổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ cấu dân số theo tuổi và
giới đang có sự thay đổi.
- Nguyên nhân và hậu quả.
+ Nguyên nhân (kinh tế – xã hội).
+ Hậu quả (sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế – xã hội). 2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ
cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
* Các kĩ năng sống:
- Thu thập và sử lí thông tin, phân tích đối chiếu .
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe, phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm
- Thể hiện sự tự tin .
3. Thái độ :
- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng
tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2. Học sinh: - Atlat, sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm. C. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề; thảo luận nhóm; trực quan.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh: ( 1’)
2. Kiểm tra: ( Thực hiện trong tiết học )
3. Tình huống xuất phát: (2’) Trang 6
Việt Nam là nước có số dân đông, dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch
hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có
sự thay đổi => Chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề trên trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: SỐ DÂN . 1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được đặc điểm số dân ở nước ta (dân số đông, nhớ được số dân của
nước ta ở thời điểm gần nhất).
- Kỹ năng : Xử lý thông tin, số liệu sưu tầm. 2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở. 3. Phương tiện:
+ SGK , tư liệu sưu tầm . 4. Thời gian: 5’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về số dân ở nước ta.
HĐ1 – Cá nhân – Tg :5’
- Theo dõi và đọc kỹ thông tin trên
- Giới thiệu thông tin về số dân nước ta qua nguồn tư liệu sưu tầm.
tư liệu sưu tầm từ báo Đời Sống Và Pháp
Luật – số ra ngày 31 tháng 1 năm 2018.
Trích bản tin báo Đời Sống & Pháp Luật số ra ngày 31/1/2018
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu vấn đề : Theo thông tin trên báo Trang 7
Đời Sống Và Pháp Luật số ra ngày
31/1/2018 thì số dân của nước ta hiện nay
là khoảng 93,7 triệu người.
- Kết hợp nội dung SGK cùng với số liệu - Dựa vào SGK và số liệu sưu tầm trả lời
sưu tầm, các em có nhận xét gì về số dân + Nước ta có số dân đông. của nước ta ? Bài ghi:
- Dân số nước ta vào cuối năm 2017 là 93,7 triệu người.
- Việt Nam là nước đông dân xếp thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và thứ 13 thế giới.
HOẠT ĐỘNG 2: GIA TĂNG DÂN SỐ . 1. Mục tiêu:

- Kiến thức :Trình bày được quá trình gia tăng dân số nước ta.
- Kỹ năng : Phân tích biểu đồ; xử lý bảng số liệu. 2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Trực quan, phân tích biểu đồ. 3. Phương tiện:
+ SGK; Hình 2.1; Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. . 4. Thời gian: 17’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về sự gia tăng
dân số ở nước ta.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thuật ngữ
- Đọc và hiểu thuật ngữ “bùng nổ dân số"
“bùng nổ dân số” trang 152/SGK.
- Giới thiệu H.2.1. Biểu đồ biến đổi dân
- Đọc và hiểu Biểu đồ biến đổi dân số số của nước ta. hình 2.1 SGK.
HĐ 2.1- Nhóm 4 em – Tg :7’
- Tổ chức hoạt động : Thành lập nhóm,
Nhóm chẵn: + Phân tích biểu đồ H2.1,
cử nhóm trưởng , thư kí ,chuẩn bị phương
rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân
tiện thảo luận và nhận nhiệm vụ được
số của nước ta từ năm 1954 đến năm giao. 2003 ?
- Triển khai hoạt động :
+ Vì sao hiện tượng “bùng nổ dân số” ở
+ HĐ cá nhân : Tự tìm hiểu, tìm kiếm
nước ta lại diễn ra từ cuối những năm 50 phương án trả lời
đến những năm cuối TK XX ?
+ HĐ nhóm : Tổng hợp ý kiến cá nhân, rút ra kết luận.
Nhóm lẻ: - Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra - Nhóm chẵn : Phân tích biểu đồ và rút
nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số ra nhận xét :
nước ta từ năm 1954 đến năm 2003 ?
+ Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? tục qua các năm.
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số” xảy ra
(Theo dõi, bao quát hoạt động của các
trong giai đoạn này là vì dân số nước ta
nhóm, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn,
tăng nhanh và đột ngột vượt bậc về số Trang 8
động viên các hs yếu cùng tham gia với lượng. các bạn)
- Nhóm lẻ: Phân tích biểu đồ và rút ra nhận xét :
+ Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn:
- Tăng cao nhất là từ năm 1954 đến 1965 ( từ 1% đến 4%)
-Từ năm 1976 đến 2003 có xu hướng
giảm dần thấp nhất là 1,3% vào năm 2003).
* Nguyên nhân : Nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
- Báo cáo kết quả hoạt động 2.1 quả.
+ Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo
+ Hướng dẫn các nhóm trình bày sản yêu cầu của GV. phẩm.
+ Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ
+ Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý. sung.
- Đánh giá hoạt động, chuẩn hóa kiến thức.
HĐ 2.2 – Cá nhân - Tg :2’
- Cả lớp nghiên cứu trả lời:
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
+ Do dân số đông, số người trong độ tuổi
giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
HĐ 2.3 - Nhóm 4 em - Tg : 5’
- Nhóm lẻ: Dân số đông và tăng nhanh
- Tổ chức hoạt động:
đã gây ra những hậu quả gì đối với ktế,
+ HĐ cá nhân : Tự tìm hiểu nghiên cứu XH, môi trường ?
+ HĐ nhóm : Tổng hợp ý kiến cá nhân,
- Nhóm chẵn: Nêu những lợi ích của sự rút ra kết luận.
giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở - Nhóm lẻ :
nước ta về kinh tế, xã hội và môi trường ? - Đối với kinh tế: Tích luỹ được ít, hạn
chế việc đầu tư, tốc độ phát triển kinh tế
( đây là câu hỏi khó GV cần phải gợi ý, chậm.
dẫn dắt để các nhóm tìm ra phương án trả - Đối với xã hội: Gây khó khăn cho giải
lời đúng; phát hiện các nhóm gặp khó
quyết việc làm, y tế, giáo dục, cải thiện
khăn để hỗ trợ)
nhà ở, giao thông... khiến đời sống người
dân chậm được nâng cao.
- Đối với môi trường : Tăng cường khai
thác tài nguyên, làm cho tài nguyên
chóng cạn kiệt, đồng thời gây ô nhiễm môi trường... - Nhóm chẵn :
- Đối với kinh tế : Tăng cường tích lũy,
đẩy nhanh tốc độ phát triển kt, tăng thu
nhập bình quân đầu người Trang 9
- Đối với xã hội: Chất lượng cuộc sống
được nâng cao, tạo ra nhiều phúc lợi xã hội.
- Đối với môi trường : Giảm áp lực đến
tài nguyên và môi trường sống.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
- Báo cáo kết quả hoạt động 2.3
quả hoạt động 2.2
+ Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo
+ Hướng dẫn các nhóm trình bày sản yêu cầu của GV. phẩm.
+ Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ
+ Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý. sung.
- Đánh giá nhận xét hoạt động và
chuẩn hóa kiến thức.
HĐ 2.4 – Cá nhân – Tg : 3’
- Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các
- Cả lớp đọc và tìm hiểu Bảng 2.1. Tỉ lệ
vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng
cao hơn trung bình cả nước?
năm 1999. Rút ra nhận xét :
+ Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp
nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là
Tây Bắc, sau đó là Tây Nguyên, Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Bài ghi: - Gia tăng dân số nhanh.
- Từ cuối những năm 50 đến những những năm cuối thế kỉ XX, nước ta có hiện
tượng "bùng nổ dân số".
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng:
- Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị.

HOẠT ĐỘNG 3: CƠ CẤU DÂN SỐ . 1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được cơ cấu dân số: Theo độ tuổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ
cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi.
- Kỹ năng : - Xử lý bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ
cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999. 2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Phân tích biểu đồ, xử lý số liệu. 3. Phương tiện:
+ Bảng số liệu 2.2 SGK, Tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999. 4. Thời gian: 12’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về cơ cấu dân số ở nước ta.
- Cả lớp đọc và nghiên cứu kỹ bảng 2.2
HĐ 3 – Cá nhân - Tg : 12’
sgk, từ đó rút ra được nhận xét theo các Trang 10
Dựa bảng 2.2/sgk hãy: phương án sau:
- Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ
- Tỉ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian. thời kì 1979 - 1999?
- Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ
giảm dần từ 3%  2,6%  1,4%.
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0- 14 tuổi giảm dần.
của nước ta thời kì 1979 – 1999 ?
+ Nhóm từ 15- 59 tuổi tăng dần.
+ Nhóm từ 60 tuổi trở lên tăng dần.
- Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ - Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam, tỉ số giới thời ḱì 1979 – 1999 tính thấp.
- Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các
- Tỉ số giới tính không cân bằng thay đổi
vùng như thế nào ? Giải thích .
theo không gian, thời gian, có nhiều nguyên nhân. + Do chiến tranh
+ Do chuyển cư: tỉ số giới tính thấp ở
nơi xuất cư (ĐBSH), cao ở nơi nhập cư (Tây Nguyên, ĐNB).
* Hiện nay cơ cấu giới tính Nam > Nữ. Bài ghi:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
+ Nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi
lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.

Theo chiều hướng già đi.
- Cơ cấu dân số theo giới tính.
+ Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi.
+ Tỉ số giới tính khác nhau giữa các địa phương.

Cơ cấu giới tính nam tiến tới cân bằng với nữ
4. Luyện tập, vận dụng. ( 4’ )
Chọn một ý đúng trong các câu sau
:
1. Đến cuối năm 2017 số dân của nước ta là
a. 79,7triệu người. b. 80 triệu người.
c. 93,7 triệu người. d. 94 triệu người.
2. Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do
a. số người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
b. đời sống kinh tế quá khó khăn.
c. thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình .
d. đời sống người dân được cải thiện, tỉ lệ sinh giảm.
3. Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta từ 1979- 1999 thay đổi theo hướng:
a. Nhóm tuổi (0- 14) tăng- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 giảm.
b. Nhóm tuổi (0- 14) giảm- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 tăng.
c. Nhóm tuổi (0- 14) và (15- 59) tăng và trên 60 giảm.
d. Nhóm tuổi (0- 14) giảm (15- 59) và trên 60 tăng. Trang 11
4. Nguyên nhân làm cho tỉ số giới tính ở nước ta khác nhau từng nơi ?
5.Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
5. Mở rộng: ( 3’ ) 5.1. Giao nhiệm vụ :
- Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK – làm BT trong vở BT.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài:"Phân bố dân cư và các loại hình quần cư".
5.2 Hướng HS thực hiện nhiệm vụ.
Hướng dẫn làm BT3/sgk/10.
- Cách tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) : (tỉ suất sinh – tỉ suất tử ) : 10
- Vẽ biểu đồ: Vẽ hai biểu đồ đường cho tỉ suất sinh và tỉ suất tử, khảng cách giữa hai đường
là biểu đồ Tỉ lệ GTDS tự nhiên.
- Nhận xét: ( Gợi ý để hs trả lời ) - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
- Ở năm 1979 - tỉ lệ tăng tự nhiên 2,53% đến năm 1999 - tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm (1,43%) E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 09/9/2018 Ngày giảng: 11/9/2018
Tuần: 2 Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Tiết: 3
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được: 1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được sự khác nhau của các loại hình quần cư và giải thích sự khác nhau đó.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta và giải thích được sự phân bố các đô thị nước ta. 2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị.
- Phân tích bảng số liệu về MDDS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị nước ta.
3.Thái độ: Hiểu được ý nghĩa trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của
Nhà nước về phân bố dân cư.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Một số năng lực chung: Tự học; giải quyết vấn đề; giao tiếp; hợp tác; sử dụng ngôn ngữ; tính toán Trang 12
- Một số năng lực chuyên biệt
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh, hình vẽ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
2. Đối với học sinh - Atlat ( nếu có)
- Một số tranh ảnh sưu tầm về các loại hình quần cư nước ta.
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)
(Thời gian: 5 phút) 1. Mục tiêu
- Giúp cho HS đọc được bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để hiểu được tình
hình phân bố dân cư và đô thị nước ta, từ đó tạo hứng thú để tìm hiểu sự PBDC ảnh hưởng
đến phát triển KT-XH, môi trường như thế nào?
2. Phương pháp - kĩ thuật: Thảo luận câu hỏi qua bản đồ PBDC Việt Nam, thế giới – Nhóm đôi.
3. Phương tiện: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam ( SGK H3.1)
+ Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta? Nêu cách nhận biết?
Bước 2: HS sử dụng bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để thảo luận.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về MDDS và phân bố dân cư nước ta (Thời gian: 12 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng bản đồ, SGK… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
1/ Mật độ dân số
I/ Mật độ dân số và phân
*Bước 1: Giao nhiệm vụ bố dân cư:
Tìm hiểu phần I/ trang 10 SGK cho biết:
1/ Mật độ dân số:
+ MĐDS nước ta ngày càng thay đổi như thế nào? Chứng minh và giải thích.
+ So sánh MĐDS Việt Nam với MĐDS trung bình thế giới
( năm 2003), rút ra nhận xét.
*Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả Trang 13
làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc,
GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Nước ta có MĐDS tăng và
*Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ thuộc loại cao trên thế giới:) sung. 276người / km2(năm 2013).
*Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2/ Phân bố dân cư:
2/ Phân bố dân cư:
+ Phân bố không đồng đều:
*Bước 1: Cặp đôi
- Tập trung đông đúc ở
+ Quan sát H 3.1/11SGK cho biết dân cư nước ta tập trung đồng
đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào?
bằng, ven biển và các đô
+ Qua đó, có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước thị. ta?
- Thưa thớt ở miền núi, cao
+ Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước nguyên.
ta có sự chênh lệch giữa các miền ?
+ Chủ yếu ở nông thôn (
* Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta 74% ở nông thôn năm 2003
*Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả ).
làm việc. GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
*Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
*Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về Các loại hình quần cư nước ta
(Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
II/ Các loại hình quần cư:
II/ Các loại hình quần cư:
1/ Quần cư nông thôn:
1/ Quần cư nông thôn:
*Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: + Dân cư tập trung thành
- GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh:
các điểm dân cư có tên gọi
+ Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (tên gọi các điểm dân khác nhau giữa các vùng,
cư, ngành KT chính, nhà ở...) miền, dân tộc.
+ Trình bày các thay đổi của quần cư nông thôn trong quá
+ Hiện đang có nhiều thay
trình CNH đất nước. Nhận xét ở địa phương em.
đổi cùng với quá trình
*Bước 2: HS thảo luận nhóm CNH, HĐH.
*Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung
*Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
2/ Quần cư thành thị:
2/ Quần cư thành thị:
*Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:
+ Nhà cửa san sát, kiểu nhà
- GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh:
hình ống khá phổ biến.
+ Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị (MDDS, nhà ở, + Là các trung tâm KT, CT, giao thông, kinh tế...) KH- KT ...
+ Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở VN?
+ Phân bố tập trung ở đồng Trang 14
*Bước 2: HS thảo luận nhóm bằng và ven biển.
*Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung
*Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về Đô thị hoá nước ta
(Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Khai thác bảng số liệu, bản đồ Bảng 3.1/13và
H3.1/11 SGK… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG III/ Đô thị hoá: III/ Đô thị hoá: *Bước 1:
+ Quá trình đô thị hóa gắn - HS dựa vào bảng 3.1/13 liền với CNH.
+ Nhận xét sự thay đổi về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành + Số dân đô thị tăng, quy thị nước ta.
mô đô thị được mở rộng, lối
+ Sự thay đổi số dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị sống thành thị ngày càng
hóa nước ta như thế nào? phổ biến.
+ Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá.
+Trình độ đô thị hoá còn
- HS dựa vào Hình 3.1/11, nhận xét:
thấp. Phần lớn đô thị thuộc
+ Quy mô dân số đô thị. loại vừa và nhỏ.
+ Tốc độ và trình độ đô thị hoá.
+ Nêu hậu quả của việc phát triển đô thị không đi đôi với
việc phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường?
*Bước 2: HS hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi
*Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày
*Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
3.Luyện tập/ Vận dụng: (5’)
Câu 1: Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
Câu 2: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư nước ta.
Câu 3: Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa.
4.Hoạt động mở rộng: (3’)
- Dựa vào H 3.1/11SGK, nhận xét đặc điểm phân bố dân cư và qui mô đô thị ở tỉnh Quảng Nam.
- Về nhà làm bài tập số 3 ở trang 14 SGK
+ Tìm hiểu bài 4 : Tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động nước
ta. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đã có những cải thiện như thế nào? Trang 15 Tiết : 04 Bài 4: NS: 11/9/2018
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. ND: 14/9/2018
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kỹ năng:
- Biết phân tích, nhận xét các biểu đồ và bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị
, nông thôn, theo đào tạo ; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế ở nước ta.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về lao động và việc làm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Góp phần hình thành cho học sinh các năng lực:
- Chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính
toán, sử dụng công nghệ thông tin...
- Chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, bảng số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên :
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động trong SGK (phóng to).
- Các bảng số liệu về sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế
- Video, tranh ảnh, sách tham khảo - Tivi, máy tính… 2. Học sinh : - SGK.
- Tập bản đồ, bảng phụ…
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống của nhân dân giữa các vùng, miền. Trang 16
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Tình huống xuất phát- 5 phút) 1. Mục tiêu:

Dựa vào kiến thức đã học ở bài 2 và bài 3 kết hợp các kênh hình, GV gợi ý, hướng dẫn
cho HS tìm và phát hiện ra các kiến thức mới có liên quan về đặc điểm nguồn lao động, sử
dụng lao động, vấn đề việc làm ở nước ta và chất lượng cuộc sống của người dân ở các
vùng, miền  Kết nối với bài học .
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan + thảo luận/Khai thác kiến thức từ các kênh hình
(biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu)
3. Phương tiện:
Tivi, máy tính...
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa bảng số liệu bảng 2.2 để học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
- Cơ cấu dân số nước ta bao gồm những nhóm tuổi nào ?
- Những người thuộc nhóm tuổi nào chính là nguồn lao động của nước ta?
- Qua hiểu biết thực tế, hãy cho biết nước ta đã sử dụng hết nguồn lao động nầy chưa, vì sao ?
Bước 2: HS quan sát số liệu ở bảng 2.2 và bằng hiểu biết của mình để trả lời.
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học => Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng
đầu của sự phát triển KT-XH, có ảnh hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực
khác. Song không phải bất cứ ai cũng tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ
sức khỏe và trí tuệ, ở vào độ tuổi nhất định và việc sử dụng lao động, việc làm ở nước ta
như thế nào? có những đặc điểm gì ? Để hiểu rõ vấn đề lao động, việc làm và chất lượng
cuộc sống, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: *HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động (Thời gian: 17 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Trực quan/ khai thác kiến thức từ bảng số liệu và biểu đồ.
3. Phương tiện: bảng số liệu 2. 2 (SGK), bảng số liệu lao động và việc làm ở nước ta giai
đoạn 1998 -2009 (Sách bồi dưỡng HSG Địa lí 9 của Phạm văn Đông) và biểu đồ SGK (hình 4.1, hình 4.2)
4. Hình thức tổ chức: thảo luận nhóm.
Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung chính
Bước 1: Giao nhiệm vụ
I- Nguồn lao động và sử dụng lao
Quan sát hình 4.1, hình 4.2 và nội dung có trong động:
mục 1 SGK để thảo luận .

- GV phân lớp thành 6 nhóm: 1)Nguồn lao động: + N1& N2:
? - GV cho HS quan sát lại bảng số liệu 2.2 SGK
(chú ý tỉ lệ người trong độ tuổi 15 – 59 ) và nội
dung SGK, cho biết nước ta có nguồn lao động như Trang 17 thế nào? - Dồi dào và tăng nhanh.
? Dựa vào H4.1(trái) dưới đây, hãy nhận xét về cơ - Bình quân mỗi năm tăng thêm
cấu lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích hơn 1 triệu lao động.
nguyên nhân của sự phân bố này.
- Phần lớn lao động của nước ta phân bố ở nông thôn. + N3&N4:
? Dựa vào H4.1(phải) hãy:
+ Nêu mặt mạnh và hạn chế của nguồn LĐ nước ta.
+ Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở - Ưu điểm và hạn chế: SGK
nước ta. Để nâng cao chất lượng của nguồn lao - Chất lượng nguồn lao động của
động cần có những giải pháp gì? (Biện pháp khắc nước ta chưa cao, song ngày càng phục.)
được cải thiện và nâng cao dần.
- HS cử đại diện nhóm trả lời - Nhóm kia nhận * Để nâng cao chất lượng nguồn
xét, bổ sung GV chốt ý ghi bảng.
lao động cần đầu tư cho GD-ĐT,
đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề…
* CCmục 1:GV cho HS làm bài tập 1,2 tập bản đồ.
- N5&N6: Tìm hiểu việc sử dụng lao động của nước ta.
2)Sử dụng lao động:
? Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta?
Cơ cấu sử dụng LĐ của nước ta
đang có sự thay đổi theo hướng
- Sự thay đổi của cơ cấu LĐ theo ngành? tích cực:
- Trong các ngành kinh tế :
+ LĐ trong khu vực Nông-Lâm- Ngư đang ↓ ,
+ LĐ trong khu vực CN- DV đang ↑.
? Quan sát bảng số liệu 4.1 SGK, cho biết sự thay
đổi của cơ cấu LĐ phân theo thành phần kinh tế.
- Trong các thành thành phần kinh
- HS cử đại diện nhóm trả lời - Nhóm kia nhận tế:
xét, bổ sung GV chốt ý ghi bảng. + Nhà nước : giảm nhanh Trang 18
*CCmục 2: HS làm bài tập 3 tập bản đồ.
+ Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống (Thời gian: 16 phút) 1. Mục tiêu:
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại – gợi mở / video, khai thác kênh chữ SGK.
3. Phương tiện: Tivi, máy tính…
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân - Cặp đôi.
Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung chính
* Tìm hiểu vấn đề việc làm (HĐ cá nhân - 8 phút)
II- Vấn đề việc làm
Cho HS theo dõi đoạn đầu video:
https://www.youtube.com/watch?v=aWo_iDpWVzQ
và dựa vào phần kênh chữ ở mục II để tìm hiểu về vấn
đề việc làm ở nước ta với những câu hỏi sau:
? Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? 
- Nguồn lao động dồi dào
- GV gtḥ về tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn trong điều kiện nền kinh tế
&thất nghiệp ở thành thị (GV phân tích các số liệu nước ta chưa phát triển đã
SGK: TL thời gian làm việc được sử dụng ở nông tạo nên sức ép rất lớn đến
thôn là 77,7% ;TL thất nghiệp ở khu vực thành thị là việc làm. 6%).
- Ở nước ta tình trạng thiếu
? Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những việc làm ở nông thôn và giải pháp nào?
thất nghiệp ở thành thị khá phổ biến.
- GV phân tích thêm như trong SGV để HS nắm được
các hướng giải quyết việc làm ở nước ta và cho HS ghi:
- Hướng g’q′ việc làm:
+ Phân bố lại dân cư&lao động giữa các vùng.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn + Phát triển HĐ công
nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hoá các loại hình
đào tạo, đẩy mạnh công tác
hướng nghiệp, dạy nghề giới Trang 19
thiệu việc làm, xuất khẩu lao động…
III-Chất lượng cuộc sống
*Tìm hiểu chất lượng cuộc sống(HĐ cặp đôi-8 phút)
Cho HS đọc mục 2 SGK để tìm hiểu về chất lượng
cuộc sống hiện nay của người dân VN.
* Từng cặp đọc, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Thành tựu: Chất lượng
? Qua nội dung SGK & qua thực tế cuộc sống hiện cuộc sống của người dân
nay,em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của ngày cành được cải thiện và nâng cao dần ( xem SGK) người dân VN?
? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?-GV phân tích thêm.
2/ Hạn chế: Chất lượng cuộc
sống của người dân còn
? Qua việc nắm bắt thông tin từ sách báo, đài… em chênh lệch giữa nông thôn,
có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của người thành thị; giữa các tầng lớp
dân ở nông thôn và thành thị; ở miền núi, đồng bằng; dân cư trong xã hội.
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (5 phút)
- Cho HS làm bài tập 1,2,3 SGK trang 17.
- Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. (xóa đói giảm
nghèo, đảm bảo công bằng XH; tạo việc làm, tăng thu nhập; nâng cao trình độ dân trí và
năng lực phát triển; bảo vệ môi trường…)
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng số liệu dưới đây (Sách bồi dưỡng HSG Địa lí 9 của Phạm
văn Đông) , vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu
việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1998 -2009.
Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1998 -2009.
Số lao động đang làm Tỉ lệ thất nghiệp ở
Thời gian thiếu việc Năm
việc (triệu người)
thành thị (%)
làm ở nông thôn (%) 1998 35,2 6,9 28,9 2000 37,6 6,4 25,8 2002 39,5 6,0 24,5 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG: (2 phút) Trang 20
- HS hoàn thành các bài tập trong tập bản đồ.
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về lao động, việc làm.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung bài thực hành. Tiết 5 THỰC HÀNH NS: 16/9/18
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ ND: 18/9/18
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I . Mục tiêu : 1. Kiến thức :
- Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
-Thấy rõ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và
phát triển kinh tế xã hội của đất nước Trang 21 2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích , so sánh tháp tuổi.
- Giải thích các xu hướng thay đổi:
+ Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu hướng
thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta .
+ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số
và phát triển kinh tế - xã hội .
- Quyết định các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng cuộc sống . 3. Thái độ :
Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống. 4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Biết sử dụng biểu đồ, so sánh, phân tích xu hướng thay đổi cơ cấu
dân số, mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội.
II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên :
- Tháp tuổi hình 5.1( Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999).
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. - Học tập. - Tivi. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa . - Dụng cụ học tập.
- Tư liệu sưu tầm về dân số.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
A- Hoạt động khởi động: 1/ Mục tiêu:
- Nêu vai trò ý nghĩa cơ cấu dân số.
- Mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội
2- Phương pháp- kỹ thuật: Khai thác kiến thức từ biểu đồ. 3- Phương tiện: tivi.
4- Các bước hoạt động:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cho học sinh quan sát tháp dân số để trả lời câu hỏi:
+ Kết cấu dân số nó phản ảnh nội dung gì?
+Nó có vai trò ý nghĩa gì?
- Bước 2: Học sinh quan sát tháp dân số trả lời.
- Bước 3: Học sinh trình bày kết quả, bổ sung.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài
B-Hình thành kiến thức mới:
*Hoạt động 1: So sánh 2 tháp tuổi.
1- Mục tiêu: so sánh 2 tháp tuổi
2-Phương pháp kỹ thuật dạy học ; sử dụng tranh ảnh sgk
3-Phương tiện: ảnh 2 tháp tuổi 1989 và 1999.
4-Hình thức tổ chức: nhóm Trang 22
Hoạt động của thầy & trò Nội dung chính
+ Bước1: Giao nhiệm vụ
I – Bài tập 1: So sánh 2 tháp tuổi: So sánh hai tháp tuổi
- Quan sát tháp dân số năm Nă 1989 và năm 1999, so sánh 1989 1999
hai tháp dân số về các mặt: m Các yếu
Hình dạng ,cơ cấu dân số theo tố Đỉnh nhọn, đáy Hình dạng của Đỉnh nhọn,
độ tuổi và giới tính, tỉ lệ dân rộng châ đáy tháp đáy rộng số phụ thuộc. thu hẹp hơn 1989
- Phân tích từng tháp sau đó Cơ Nhóm Nam Nữ Nam Nữ
tìm sự khác biệt về các mặt cấu tuổi
của từng tháp. Điền thông tin dân 0 - 14 20,1 18,9 17,4 16,1 vào bảng ( phụ lục ) số 15 - 59 25,6 28,2 28,4 30,0
- Em hiểu gì về tỉ số phụ theo 60 trở thuộc? tuổi 3,0 4,2 3,4 4,7 lên
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số Tỉ số phụ thuộc 86 71,2
người dưới tuổi lao động cộng
Tổng số người trên tuổi lao
động chia cho số người trong độ tuổi lao động.
+Bước 2: các nhóm thực hiện
nhiệm vụ trả lời câu hỏi
+Bước 3:đại diện các nhóm
trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung.
+Bước 4: gv nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức.
GV giải thích tỷ số phụ thuộc.
* Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích.
1- Mục tiêu: Nêu nhận xét thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi. Giải thích nguyên nhân.
2- Phương pháp /kt dạy học: sử dụng số liệu sgk
3- Phương tiện: tháp dân số 1989và 1999
4-Hình thức tổ chức: cá nhân- cặp đôi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động cá nhân
II.Bài tập 2: Nhận xét và giải thích
+ B1: Giao nhiệm vụ
Nêu nhận xét thay đổi cơ cấu dân số
theo độ tuổi của nước ta; Sau 10 năm:
+B2: hs thực hiện nhiệm vụ trả lời câu -Tỷ lệ nhóm 0-14 tuổi giảm hỏi
-Nhóm tuổi lao động và trên lao động tăng.
+B3:hs trình bày trước lớp, hs khác Trang 23 nhận xét bổ sung.
+B4: gv nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức
Hoạt động cặp đôi
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch
+ B1: Giao nhiệm vụ: Giải thích hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu dân số
+B2: Các cặp thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi
+B3:Các cặp khác nhận xét bổ sung
+B4:Gv nhận xét bổ sung chuẩn xác kiến thức * Hoạt động 3: 1-Mục tiêu:
-Nắm được những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
-Biện pháp khắc phục khó khăn đó.
2- Phương pháp/kt dạy học: Sử dụng biểu đồ
3-Phương tiện: Tài liệu về cơ cấu dân số
4-Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm
Hoạt động của thầy & trò Nội dung chính
Hoạt động nhóm:
III.Bài tập 3: Thuận lợi và khó khăn : B1: Giao nhiệm vụ :
- Thuận lợi:+Cung cấp nguồn lao động dồi
-Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta có dào.
thuận lợi và khó khăn như thế nào cho + Một thị trường tiêu thụ mạnh.
sự phát triển kinh tế- xã hội ? - Khó khăn:
-Biện pháp nào từng bước khắc phục + Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết viêc những khó khăn trên? làm.
B2 Các nhóm thực hiện nhiệm vụ thảo + Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm,
luận trả lời câu hỏi theo phân công.
nhu cầu giáo dục, y tế nhà ở... cũng căng
B3: Các nhóm trình baỳ kết quả, nhóm thẳng. khác nhận xét bổ sung. - Biện pháp khắc phục:
B4:GV nhận xét bổ sung chuẩn xác
* Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ kiến thức
chức hướng nghiệp dạy nghề.
* Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ.
*Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa.
C- Hoạt động luyện tập:
* Câu hỏi trắc nghiệm:
1-Tháp tuổi dân số nước ta năm 1999 thuộc kiểu:
a- Tháp tuổi mở rộng b-Tháp tuổi bước đầu thu hẹp
c-Tháp tuổi ổn định d- Tháp tuổi đang tiến tới ổn định. Trang 24
2- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta từ năm 1989 đến năm 1999 đă thay đổi như thế
nào ? Giải thích nguyên nhân .
3- Cơ cấu dân số nuớc ta có những thuận lợi và khó khăn ǵ cho phát triển kinh tế xã hội ?
4- Nêu biện pháp để từng bước khắc phục những khó khăn đó .
D- Hoạt động vận dụng mở rộng
- Học bài và hoàn thành bài thực hành vào vở .
- Chuẩn bị bài 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam .
+ Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nuớc ta thể hiện như thế nào ?
+ Những thành tựu và thách thức trong quá tŕnh phát triển kinh tế xă hội . ĐỊA LÍ KINH TẾ Tiết : 6
BÀI 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NS: 19/9/2018 NAM ND: 21/9/18
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu,
khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. 2.Về kĩ năng:
- Kĩ năng đọc bản đồ .
-
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 3.Về thái độ:
- Nhận thức được quá trình đổi mới để cố gắng học tập, góp sức mình vào công cuộc phát
triển xây dựng quê hương, đất nước.
- Có thái độ phê phán các hành vi gây hại tới môi trường.
4. Năng lực hình thành :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, sử dụng bảng thống kê, biểu đồ, clip…
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. *Giáo viên: Trang 25
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000.
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới. *Học sinh:
- Sách giáo khoa, tài liệu kinh tế Việt Nam.
III: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)
(Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu: - Giúp cho HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội nước ta, từ đó tạo hứng thú để tìm hiểu sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Khai thác kiến thức từ clip
3. Phương tiện: Ti vi, clip
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp clip về tình hình kinh tế Việt Nam trong
thời kì đổi mới để học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
- Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới có những đặc điểm nào? Bước 2: HS quan sát clip.
Bước 3: HS trình bày kết quả (Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung).
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới:
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
(Thời gian: 20 phút)
1 Mục tiêu: - HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong thời kỳ đổi mới
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ, bảng thống
kê, SGK…kỹ thuật học tập cá nhân, hợp tác nhóm…
3. Phương tiện dạy học: Biểu đồ, tranh ảnh, ti vi…
4. Hình thức tổ chức:
Thảo luận nhóm, cá nhân.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Cá nhân
- Công cuộc đổi mới nền kinh
Dựa vào Sách giáo khoa em hãy cho biết:
tế được triển khai năm 1986.
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước bắt đầu từ
năm nào? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì ? kinh tế:
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những mặt nào?
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành
kinh tế trong giai đoạn 1990-2002.
Bước 2: Thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1: Dựa vào biểu đồ hình 6.1. Phân tích xu
hướng chuyển dịch kinh tế ngành kinh tế? Trang 26
Hình 6.1. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP
từ năm 1990 đến năm 2002
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+ Nhóm 2: Dựa vào hình 6.2 và SGK. Cho biết sự
Giảm tỉ trọng của khu vực
chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ diễn ra như thế nào?
nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng khu vực công nhghiệp –
xây dựng, khu vực dịch vụ
chiếm tỉ trọng cao nhưng xu
hướng còn nhiều biến động.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
hình thành các vùng chuyên
canh nông nghiệp, các lãnh thổ
tập trung công nghiệp, dịch vụ;
các vùng kinh tế phát triển năng động.
+ Chuyển dịch cơ cấu thành
Hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế
phần kinh tế: Từ nền kinh tế
trọng điểm, năm 2002
chủ yếu là khu vực nhà nước
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 6.1. Nêu rõ sự chuyển dịch và tập thể sang nền kinh tế
thành phần kinh tế nước ta? nhiều thành phần.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả (Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung).
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. Bước 3: Cá nhân.
- Nền kinh tế nhiều thành phần đem lại điều gì cho nền kinh tế nước ta?
- Xác định trên lược đồ các vùng kinh tế ở nước ta.
Cho biết vùng kinh tế nào không giáp biển?
GV nhấn mạnh sự kết hợp kinh tế đất liền và kinh tế
biển đảo là đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế. Trang 27
GV diễn giải: Vùng kinh tế trọng điểm: là các vùng
được nhà nước quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các
động lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế.
- Xác định các vùng kinh tế trọng điểm trên lược đồ?
Hoạt động 2. Những thành tựu và thách thức: (Thời gian: 15 phút)
1 Mục tiêu: - HS nắm được những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng SGK, đàm thoại, tự học…kỹ
thuật học tập cá nhân.
3. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, ti vi…
4. Hình thức tổ chức:
Cá nhân.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: HS làm việc cá nhân đọc mục II.2 SGK, tranh ảnh. 2. Những thành tựu và thách thức a. Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. + Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hướng công nghiệp hoá. + Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. b. Thách thức:
+ Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt,
thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo… + Biến động của thị trường thế giới, các thách thức khi gia nhập Trang 28 AFTA, WTO…
Hội nhập khu vưc và quốc tế
+ Nêu những thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta?
+ Trong phát triển kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì?
- Bước 2: HS hoạt động cá nhân
- Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức
GV có thể liên hệ: Các nhà máy, các khu công nghiệp xả nước
thải, chất thải gây ô nhiễm môi trường (nhà máy bột ngọt
Vedan, nhà máy bia Sài Gòn...)
Muốn phát triển bền vững thì cần đặt ra biện pháp gì? (phát
triển kinh tế đi đôi với Bảo vệ môi trường)
C. Luyện tập/ Vận dụng: (5’)
Câu 1: Nền kinh tế nước ta trước và sau đổi mới có đặc điểm gì?
Câu 2: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta sau đổi mới?
Câu 3: Giáo viên hướng dẫn sơ bộ bài tập 3/23.
D. Hoạt động mở rộng:(3’)
- Về nhà làm bài tập số 3 ở trang 23 SGK
- Tìm hiểu bài 7: Tìm hiểu vai trò của nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển
và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Tuần 4 Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NS: 23/9/18 Tiết 7
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP NG: 25/9/18
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần đạt: 1. Kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta. 2. Kỹ năng:
- Biết lập sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp 3. Thái độ:
-Giáo dục học sinh ý thức phê phán những hoạt động nhằm suy thoái tài nguyên
- Liên hệ thực tế với địa phương ,thấy được thực chất nền nông nghiệp ở địa phương
4. Định hướng năng lực phát triển: Trang 29
- Năng lực chung :Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản...
- Năng lực chuyên biệt :Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:
- Bản đồ ĐL tự nhiên VN. - Bản đồ khí hậu VN.
2. Đối với học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập - Bảng phụ
- Đọc trước nội dung bài và thử trả lời các câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.
Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
- Cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện rõ ở những khu vực nào ? (phân tích bảng 6.1 )
- Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta 3. Bài mới :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 phút)
1. Mục tiêu:
Giúp cho HS được gợi nhớ hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến nồng
nghiệp, qua đó tạo hứng thú tìm hiểu về sự phân bố và phát triển của nông nghiệp, tạo sự kết nối với bài học.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về nông nghiệp
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân
5. Tiến trình tổ chức: Bước 1:
- Giao nhiệm vụ: GV cung cấp một số tranh ảnh về dân số: + Quan sát các hình dưới
đây, hãy cho biết các hình này gợi cho em nghĩ đến ngành kinh tế nào của nước ta? Trang 30
Em có những hiểu biết gì về ngành kinh tế này?
Bước 2: Học sinh quan sát tranh để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> dẫn dắt kết nối vào
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên (15 phút) 1. Mục tiêu:
- Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, SGK, KT học tập hợp tác ...
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CHÍNH
1. Tài nguyên đất:
I. Các nhân tố tự nhiên
Bước 1 :Gv giao nhiệm vụ
Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề
HS dựa vào hiểu biết và SGK lần lời trả lời cơ bản
các câu hỏi và trao đổi với bạn để tìm câu trả
1.Tài nguyên đất lời đúng :
-Đa dạng, có hai nhóm đất chính
+ Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông (đất phù sa và đất feralit)
nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào
- Là tài nguyên quí giá , tư liệu của tự nhiên?
sản xuất không thể thay thế được
+ Cho biết vai trò của đất đối với ngành nông của ngành nông nghiệp nghiệp
+Nêu diện tích, sự phân bố, cây trồng thích
hợp nhất của đất feralit
+Tương tự đối với đất phù sa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết
2. Tài nguyên khí hậu
quả làm việc và ghi vào bảng phụ. Trong quá
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh - Phân hóa đa dạng giá thái độ… - Có nhiều thiên tai Trang 31
Bước 3: HS lêm treo bảng phụ cá nhân và trình
bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá và chuẩn xác kiến thức và hoàn thành bảng phụ
GV lưu ý tầm quan trọng của việc sử dụng
hợp lý tài nguyên đất.
2. tài nguyên khí hậu :
-Bước 1 : Gv giao nhiệm vụ :
+Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 cùng bản
đồ khí hậu VN, hãy trình bày đặc điểm khí hậu 3. Tài nguyên nước:
nước ta. Đặc điểm KH có ảnh hưởng như thế
- Mạng lưới sông ngòi, ao hồ
nào đến sự phát triển NN ở nước ta ?
dày đặc; nguồn nước ngầm khá
+Hãy kể tên một số loại rau quả đặc trưng dồi dào ...
theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương?
- Khó khăn: lũ lụt, khô hạn.
+Đặc điểm KH có ảnh hưởng như thế nào đến
tài nguyên nước của VN ?
-Bước 2 : Hs suy nghĩ trả lời
-Bước 3 :HS trả lời ,các Hs khác nhận xét bổ sung
-Bước 4 : Gv nhận xét và chuẩn kiến thức .
3.tài nguyên nước :
-Bước 1 : Gv nêu nhiệm vụ và cho học sinh
làm việc theo nhóm và thảo luận theo nội dung sau :
+Tài nguyên nước VN có đặc điểm gì?
+Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
4. Tài nguyên sinh vật: phong
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta
phú  cơ sở để thuần dưỡng, tạo
?(Chống úng , lụt trong mùa mưa bão - Đảm
giống cây trồng, vật nuôi.
bảo nước tưới trong mùa khô - Cải tạo đất
 Tài nguyên thiên nhiên nước
mở rộng diện tích canh tác - Tăng vụ thay đổi ta về cơ bản là thuận lợi để phát
cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng , tạo ra
triển nền NN nhiệt đới đa dạng.
năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng)
_Bước 2 :Hs suy nghĩ để trả lời sau đó thảo
luận với nhóm để tìm câu trả lời .Gv quan sát ,hỗ trợ .
-Bước 3 : Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Bước 4 : Gv nhận xét và chuẩn kiến thức .
4.Tài nguyên sinh vật :
-
Bước 1 : gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau :
+Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm
có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên sinh vật ở nước ta ?
+Tài nguyên sinh vật ở nước ta tạo những cơ Trang 32
sở gì cho sự phát triển và phân bố NN ?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV.
Bước 3: HS trả lời các câu hỏi , các HS khác
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*GV chốt ý: Đất, nước, khí hậu, sinh vật là
những tài nguyên quý giá để phát triển NN.
Vì vậy chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ
?Trước những hoạt động làm ô nhiễm,suy
thoái tài nguyên thì ta phải làm gì? GV chuyển ý
* HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các nhân tố kinh tế xã hội (14 phút) 1. Mục tiêu:
- HS biết phân tích các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng vấn đáp, thảo luận nhóm, tranh ảnh,
SGK,…KT học tập hợp tác
3. Hình thức tổ chức: cá nhân và nhóm cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CHÍNH
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc thông II / Các nhân tố kinh tế xã hội
tin, trao đổi và hoạt động nhóm theo nội dung 1. Dân cư và lao động nông sau :
thôn: đông, cần cù, giàu kinh
+ Nhóm 1,2 :Đặc điểm dân cư và lao động nghiệm sản xuất NN.
nông thôn nước ta có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân bố NN ?
+Nhóm 3,4: Quan sát Hình 7.2, hãy kể tên 1
số cơ sở vật chất-kỹ thuật trong NN để minh
2. Cơ sở vật chất- kỹ thuật:
hoạ rõ hơn sơ đồ trên ?
ngày càng được hoàn thiện
+ Nhóm 5,6: Trả lời câu hỏi: Sự phát triển
3. Chính sách phát triển NN:
của CN chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến Nhiều chính sách nhằm thúc đẩy
sự phát triển và phân bố NN ? sự phát triển NN.
+Nhóm 7,8: Hãy lấy những ví dụ cụ thể để
thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình
4. Thị trường trong và ngoài
sản xuất nông sản ở nước ta .
nước: được mở rộng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết .
quả làm việc và ghi vào bảng phụ. Trong quá
trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá và chuẩn xác kiến thức -
Từ kiến thức đó và đọc mục II SGK, em hãy
cho biết vai trò của yếu tố chính sách đối với
sự phát triển và phân bố NN? ( yếu tố chính
->Điều kiện kinh tế-xã hội là Trang 33
sách đã tác động lên những vấn đề gì trong NN nhân tố quyết định tạo nên những ? ) thành tựu lớn trong NN.
? Điều kiện kinh tế-XH nước ta còn có những
mặt nào hạn chế, ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN ?
GV chốt lại vai trò của các nhân tố tự nhiên
và kinh tế-xã hội, yêu cầu HS đọc phần kết luận ở SGK.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Cá nhân -5 phút)
1) Chọn câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là
a.tài nguyên thiên nhiên, nhân tố kinh tế-xã hội.
b.nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, thị trường.
c..nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, chính sách.
d.đường lối chính sách, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn.
Câu 2: Nông nghiệp nước ta có thể trồng được nhiều vụ lúa, rau, màu trong năm nhờ có
a) nguồn đất vô cùng quý giá.
b) tài nguyên sinh vật phong phú.
c. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
d. mạng lưới sông ngòi dày, nguồn nước dồi dào.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây là trung tâm, có tác động mạnh vào những điều kiện kinh tế-
xã hội để phát triển NN nước ta trong thời gian qua:
a) Thị trường tiêu thụ
b) Nguồn dân cư và lao động.
c) Cơ sở vật chất kỹ thuật trong NN
d) .Đường lối, chính sách phát triển NN.
2) cho ví dụ để thấy được vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất ?
3) Lấy ví dụ để thấy được nhờ có chính sách phát triển nông nghiệp đã làm cho nông
nghiệp nước ngày càng phát triển và có cơ câu đa dạng ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (3 phút) - GV hướng dẫn :
+ Thực hiện bài tập trong TBĐ + Về nhà :
a. Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa
b. Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về thành tựu sản xuất lương thực của nước ta
e. Đọc trước bài 8 và trả lời các câu hỏi sgk. Trang 34
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BÀI 7 ĐỊA 9 PHẦN NHẬN BIẾT

1. Loại đất thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu năm?
A. Đất phù sa. B. Đất feralti.
C. Đất hiếm. D. Đất mùn núi cao.
2. Tài nguyên nào là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong nông nghiệp?
A. Đất. B. Nước. C. Khí hậu. D. Sinh vật.
3. Nhân tố quyết định thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp
A. tự nhiên . B. tự nhiên- xã hội.
C. kinh tế xã hội. D. tự nhiên-kinh tế.
4. Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là
A. chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
B. phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
C. phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông. PHẦN HIỂU
5.
Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì
A. lượng mưa phân bố không đều trong năm .
B.tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
D. nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới.
6. Mặt không thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là
A. lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
B.tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước.
C. nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu , dịch bệnh phát triển. Trang 35
D. tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.
7. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là
A. chọn lọc lai tạo giống.
B. sử dụng phân bón thích hợp.
C. tăng cường thuỷ lợi.
D. cải tạo đất, mở rộng diện tích. PHẦN VẬN DỤNG
8. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi trong nông nghiệp nước ta
A. đất đai màu mỡ. B. khí hậu thuận lợi.
B. giống cây trồng. D. đường lối đổi mới trong nông nghiệp
9. Xây dựng thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong nống nghiệp nước ta nhằm
A. thay đổi cơ cấu mùa vụ, cải tạo đất.
B. phát triển đa dạng cây trồng nâng cao năng suất.
C. nâng cao năng suất cây trồng, mở rộng diện tích đất canh tác.
D. cung cấp nước tưới tiêu, cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác.
10. Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước(Đơn vị triệu USD) Năm 1998 Khu vực
Nông –lâm – ngư nghiệp 77520 Công nghiệm –Xây dựng 92357 Dịch vụ 125819 Tổng 295696
Cơ cấu ngành Nông-lâm-ngư nghiệp là
A. 40,1% B. 42,6% C. 43,5% D. 45% Trang 36 Tuần: 4
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP . NS: 26/9/18 Tiết: 8 NG: 28/9/18
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần đạt được 1.Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp. 2.Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp và bảng số liệu, bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân
bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt ở nước ta.
- Tích hợp môi trường .Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường. 3. Thái độ:
Có sự nhận biết về việc trồng cây công nghiệp phá thế độc canh là 1 trong những biện pháp bảo vệ môi trường
4. Định hướng năng lực được hình thành:
4.1. Năng lực chung .Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp
4.2 .Năng lực chuyên biệt của môn địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. Năng lực sử dụng bản
đồ. Năng lực sử dụng số liệu thống kê. Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ.....
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên:
- Bản đồ nông nghiệp VN.
-Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất NN
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 9.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 3’ 1. Mục tiêu Trang 37
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về sự phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
=> Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết để kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về sản suất nông nghiệp.
4. Các bước hoạt động Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh cho biết: Ngành nông nghiệp ở nước ta
gồm những ngành nào ? Nhận xét về cơ câu nghành nông nghiệp ?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Trang 38
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt( 20’ -Cá nhân/nhóm) 1. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt
-Kĩ năng phân tích bảng số liệu.
2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học : Đàm thoại , nêu vấn đề, suy nghĩ, thảo luận nhóm, PP sử dụng tranh
ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …
3.Hình thức tổ chức: nhóm,cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Ngành sản xuất NN gồm các ngành lớn nào?
* Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc,
sản phẩm đa dạng. Trông trọt vẫn là
-Cơ cấu ngành trồng trọt gồm có các nhóm cây gì? ngành chính
-Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương
thực và cây CN trong cơ cấu giá trị ngành sản xuất NN?
-Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Bước 1:Tìm hiểu tình phát triển và phân bố ngành trồng trọt( 15’- Nhóm)
-Nhóm 1, 2: Dựa vào SGK H8.2 bảng 8.2 Hãy trình bày tình
hình sản xuất và phân bố cây lương thực? + Cây trồng chính
+ Thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2002(về
diện tích, năng xuất, sản lượng, sản lượng lương thực bình
quân đầu người năm 2002 so với năm1980 tăng mấy lần? kết
I/ Ngành trồng trọt:
luận chung) Vì sao đạt thành tựu đó?
- Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng.
- Nhóm 3,4: Vùng phân bố? Giải thích? Lúa là cây trồng chính.
-Nhóm 5,6: Cây ăn quả
Diện tích , năng xuất, sản lượng lúa
+Kể các loại cây ăn quả tiêu biểu ở niềm Bắc, miền Nam?
bình quân đầu người không ngừng tăng.
Cây công nghiệp và cây ăn quả phát +Thành tựu
triển khá mạnh Có nhiều sản phẩm để
xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái
+Phân bố? Giải thích? (Chỉ trên bản đồ) cây.
Gv giảng : Trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là 1 trong - Phân bố
những biện pháp bảo vệ môi trường
+ Các vùng trọng điểm lúa:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ,trao đổi kết quả làm việc và
ghi vào giấy nháp.GV quan sát , theo dõi, đánh giá thái độ…
+ Các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu.
Bước 3:Trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4:GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. bổ sung thêm:
+VN là nước đứng thứ 2 trên TG về xuất khẩu gạo.
+Phân tích nhân tố ảnh hưởng? (Đường lối chính sách phát triển NN) Trang 39
+Vùng ĐBSCL vùng trọng điểm số 1 về lúa.
HĐ2:Tìm hiểu tình hình phát triển ngành chăn nuôi( 15’)
1. Mục tiêu : Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi..
2.Phương pháp/ kĩ thuật : Đàm thoại , nêu vấn đề, suy nghĩ, thảo luận nhóm..
3.Hình thức tổ chức: cá nhân ,cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNVÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1:GV yêu cầu HS dựa vào nội dung Sgk II.Ngành chăn nuôi:
+ Trình bày tình hình phát triển nghành chăn nuôi ở nước ta.
- Tình hình phát triển: Chiếm tỉ
trọng còn nhỏ trong NN. Đàn gia
+ Cơ cấu ngành chăn nuôi. súc, gia cầm tăng nhanh.
+ Dựa trên bản đồ hãy xác định vùng phân bố chủ yếu các con vật nuôi.
- Đang phát triển theo hướng công
+Vì sao phân bố ở những nơi đó ? nghiệp
Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ và so sánh kết quả làm việc với bạn - Một số sản phẩm chăn nuôi chính. bên cạnh
Bước 3:Cá nhân báo cáo kết quả làm việc . 1. Trâu bò:
-Mục đích :cung cấp sức kéo , thịt,
Bước 4: GV đánh giá kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức. sữa, phân bón.
- Phân bố: trâu:Trung du và
MNBB, Bắc T Bộ.Bò:DHNTBộ. 2. Lợn:
- Mục đích :cung cấp thịt, phân bón.
-. Phân bố: đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long. 3. Gia cầm:
-Mục đích : cung cấp thịt, trứng, phân bón.
-phân bố: các đồng bằng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thời gian 5 phút)
1. ( cá nhân) Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng A.Vùng B. Sản phẩm C. Trả lời 1/ Đông Nam Bộ a. Chè 1… 2/ ĐB sông Cửu Long
b. Cao su, hồ tiêu, hạt điều 2….
3/ Trung du và miền núi BB c. Dừa và mía 3… 4/ Tây nguyên d. Cà phê 4….
2. Chỉ trên bản đồ các vùng trọng điểm cây lương thực, cây CN, cây ăn quả. Kể tên các sản phẩm chính.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (2’) Trang 40
- Làm bài tập 2 SGK (Vẽ biểu đồ hình cột chồng)
- Tìm hiểu sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.
- Sưu tầm tranh ảnh về ngành nông nghiệp của nước ta
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BÀI 8- ĐỊA 9 I.NHẬN BIẾT :
Câu 1: Hình thức tổ chức nông nghiệp đang được khuyến khích phát triển nhiều nhất ở nước ta là
A. nông nghiệp quốc doanh .
B. trang trại, đồn điền.
C. hợp tác xã nông-lâm nghiệp.
D. kinh tế hộ gia đình.
Câu2: Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là nơi trồng được nhiều cây công nghiệp A . bông,dâu tằm.
B. đậu tương, chè C. điều, hồ tiêu. D. cà phê, thuốc lá.
Câu 3:Trong cơ cấu nông nghiệp nước ta, tỉ trọng chăn nuôi so với trồng trọt A. cao hơn nhiều. B. thấp hơn nhiều. C. chưa lớn lắm. D. bằng nhau.
Câu 4: Vùng trồng nhiều lạc nhất là A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng.
D. Trung Du và miền núi Bắc Bộ II.CẤP ĐỘ HIÊU:
Câu 1: Mía và dừa được trồng nhiều nhất
A.đồng bằng Sông Hồng.
B. đồng bằng Sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D .Bắc Trung Bộ.
Câu 2: Ở nước ta, bò sữa đang phát triển ở
A. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Sông Hồng. Trang 41
B. Tây Nguyên và Trung Du Bắc Bộ.
C. vùng ven các thành phố lớn.
D. vùng ven các khu công nghiệp lớn.
Câu 3:Cây ăn quả đặc trưng của miền Nam là A. bưởi, cam, xoài. B. mận, chuối, dừa.
C. măng cụt, sầu riêng, chôm chôm. D. mít, nhãn, vải.
III.CẤP ĐỘ VẬN DỤNG
Cho bảng số liệu : Diện tích gieo trồng , phân theo nhóm cây ( nghìn ha) Các nhóm cây Năm 1990 2002 Tổng số 9040.0 12831.4 Cây lương thực 6474.6 8320.3 Cây công nghiêp 1199.3 2337.3 Cây thực phẩm, cây ăn 1366.1 2173. quả, cây khác
Dựa vào bảng số liệu ,hãy trả lời các câu hỏi 1,2,3 sau đây :
Câu 1:Tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây lương thực (LT), cây công nghiệp CN), cây thực phẩm và
cây ăn quả (TP) của nước ta năm 1990 dựa vào bảng tính sẵn sau đây theo cột hàng ngang nào là đúng Nhóm cây LT CN TP Tỉ trọng(%) A 61.5 18.1 20.4 B 15.1 71.6 13.3 C 71.6 13.3 15.1 D 51.2 23.5 25.3
Câu 2: Tương tự như câu hỏi 1, tính tỉ trọng đối với nhóm cây trồng nước ta năm 2002 Nhóm cây LT CN TP Tỉ trọng(%) A 54.8 18.2 27 B 64.8 18.2 17.0 C 18.2 17.0 64.8 D 27.0 54.8 18.2
Câu 3: Để thể hiện sự thay đổi tỉ trọng của ngành trồng trọt nước ta từ năm 1990 và năm 2002 ,biểu đồ nào
sau đây là thích hợp nhất ? A. cột Trang 42 B. tròn C. miền D. đường Tuần: 05 Bài 9 NS: 30/9/18 Tiết: 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN ND: 02/10/18s
I/ Mục tiêu bài học:Sau bài học Hs đạt được : 1.Kiến thức:
-Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta ; vai trò của từng loại rừng .
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản 2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghệp, thủy sản để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi
tôm, bãi cá vị trí các ngư trường trọng điểm .
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy sản.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cột.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước . Trang 43
- Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường như chặt phá cây, săn bắt chim
thú, đánh cá bằng thuốc nổ…
4. Định hướng phát triển năng lực:
-
Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt : năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ,
năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ.....
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 1. Đối với GV:
-Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
-Lược đồ lâm nghiệp và thuỷ sản
-Tài liệu, hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.
2. Đối với HS: Sách vở, đồ dung học tập
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TÂP
: 1. Ổn định : 2. Bài cũ :
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ các vùng trồng cây công nghiệp ở nước ta.Giải thích sự phân bố đó? 3.Bài mới :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Mục tiêu:
- HS gợi nhớ được những hiểu biết về tài nguyên rừng và biển của nước ta.
- Tìm ra các nôi dung HS chưa biết về những thuận lợi và khó khăn của hai ngành lâm
nghiệp , thuỷ sản. Sau đó chốt lại vấn đề cơ bản và nói hai ngành đó phát triển như thế nào?
Phân bố ở đâu? các vấn đề tồn tại và những giải pháp.Từ đó tạo hứng thú học tập cho các
em và dẫn dắt HS vào bài.
2. Phương pháp:- Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh.
3 Phương tiện: Một số tranh ảnh về thực trạng rừng và nguồn lợi thuỷ sản của nước ta
4. Hình thức tổ chức học tập: cá nhân
5.Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cung cấp một số tranh ảnh về thực trạng rừng và nguồn lợi thuỷ sản của nước ta và yêu cầu HS nhận biết .
Bước 2: Quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( một HS trả lời, các HS khác nhận xét)
Bước 4: GV nhận xét phần trả lời của HS và dẫn dắt kết nối vào bài Trang 44 Nhóm ảnh 1 Trang 45 Nhóm ảnh 2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu tài nguyên rừng ở nước ta. Vai trò của từng loại rừng(7’ )
- Mục tiêu: Nêu được tài nguyên rừng ở nước ta.
- Phương pháp/ kĩ thuật : Đàm thoại/nêu vấn đề- Suy nghĩ
-Hình thức tổ chức : cá nhân
-Bước 1: GV cho HS dựa vào hình 1 và vốn hiểu I/ Lâm nghiệp:
biết trả lời các câu hỏi sau: 1. Tài nguyên rừng
+ Cho biết thực trạng tài nguyên rừng ở nước ta
*Thực trạng: hiện nay?
+ Taì nguyên rừng cạn kiệt là do những nguyên
-Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, nhân nào?
tổng diện tích đất lâm nghiệp có
- Bước 2: HS quan sát tranh trả lời các HS khác
rừng chiếm tỉ lệ thấp (35%) -Năm nhận xét và bổ sung. 2000
- Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
- Bước 4: GV cho HS dựa vào bảng 9.1 và kênh chữ
SGK, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta và
chức năng của từng loại rừng?
GV nhấn mạnh vai trò của rừng phòng hộ đối với
- Cơ cấu rừng: Rừng phòng hộ,
việc bảo vệ môi trường , song thực tế hiện nay loại
rừng sản xuất, rừng đặc dụng. Trang 46
rừng này đang bị tàn phá dẫn đến nhiều hậu quả
nghiêm trọng về môi trường ( lũ quét, trượt đá, sạt
lở đất…) –> giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho HS,
“ gậy ông đập lưng ông"
* Chuyển ý: Với ¾ diện tích là đồi núi nhưng độ
che phủ chỉ chiếm 35% chúng ta đã khai thác và
bảo vệ rừng như thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp . ( 10 phút)
- Mục tiêu: Nêu được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp .
- Phương pháp/ kĩ thuật : Đàm thoại/nêu vấn đề- Suy nghĩ
-Hình thức tổ chức : Nhóm / cá nhân
- Bước 1: GV cho HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho
2.Sự phát triển và phân bố
biết và chia lớp thành 2 nhóm tiến hành thảo luận : ngành lâm nghiệp: *Nhóm lẻ :
+ Cho biết ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động nào?
+ Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở đâu? Sản lượng
- Khai thác và chế biến gỗ,
khai thác hàng năm là bao nhiêu?
lâm sản chủ yếu ở miền núi,
+ Công nghiệp chế biến gỗ phát triển ở vùng nào? trung du. * Nhóm chẳn :
+ Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
+Tại sao chúng ta vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng ?
-Trồng rừng: Tăng độ che
-Bước 2 : Hs tự nghiên cứu sau đó cùng với bạn tiến hành
phủ rừng, phát triển mô hình
thảo luận ,Gv quan sát Hs làm việc ,tiến hành hỗ trợ . nông lâm kết hợp.
- Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm còn
* Vai trò của các loại rừng:
lại nhận xét và bổ sung.
rừng sản xuất, rừng phòng
- Bước 4: GV nhận xét , đánh giá kết quả, chuẩn kiến thức. hộ, rừng đặc dụng và mô
Gv mở rộng : Để hạn chế những thiên tai do thiên nhiên hình nông lâm kết hợp.
gây ra chúng ta cần phải làm gì?
GV lồng ghép bảo vệ môi trường
+ Mô tả mô hình kinh tế trang trại nông lâm kết hợp?
+Ý nghĩa của hoạt động này?
-> GV nhận xét , đánh giá kết quả, chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc,
đường bờ biển dài >3260 km, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm;
nguồn thuỷ sản nước ngọt, nước mặn rất nhiều, ngành thuỷ
sản đã nắm bắt cơ hội này để phát triển như thế nào?
HĐ3:Phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với ngành thuỷ sản(10’)
- Mục tiêu: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản
- Phương pháp/ kĩ thuật : Đàm thoại/nêu vấn đề- Suy nghĩ-chia sẻ.. Trang 47
-Hình thức tổ chức :cá nhân
1.nguồn lợi thủy sản :
II/ Ngành thuỷ sản:
-Bước 1: GV cho HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết 1.Nguồn lợi thuỷ sản:
lần lượt trả lời các câu hỏi sau đây :
a. Thuận lợi:
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát -Khai thác:
triển ngành khai thác thuỷ sản ?
+ Xác định 4 ngư trường lớn trên bản đồ?
+Các vùng biển có nhiều bãi tôm,
+ Theo em vì sao nước ta có để phát triển ngành
bãi cá với 4 ngư trường trọng điểm. nuôi trồng thuỷ sản?
+Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày
+ Dựa hình 2: Hiện nay ngành khai thác và nuôi đặc
trồng thuỷ sản nước ta đang gặp những khó khăn gì - Nuôi trồng: Nhiều diện tích mặt ?
nước để nuôi trồng thuỷ sản nước
- Bước 2: HS trả lời các HS khác nhận xét vả bổ
mặn,nước ngọt, nước lợ sung.
- Bước 3: GV nhận xét , đánh giá kết quả, chuẩn b. Khó khăn: kiến thức.
- Hay bị thiên tai, môi trường bị
- GV liên hệ thêm vấn đề ô nhiễm biển ở 4 tỉnh suy thoái.
miền Trung do sự cố Formosa, đánh cá bằng chất nổ … - Vốn ít…
-> giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước
2.Sự phát triển và phân bố ngành
2.sự phát triển và phân bố ngành thủy sản : thuỷ sản:
Bước1: quan sát bảng 9.2 em có nhận xét gì về sự
- Sản lượng khai thác và nuôi trồng
phát triển của ngành thuỷ sản?
tăng khá nhanh,đặc biệt là khai thác
+ Khai thác nhiều ở những tỉnh nào ?
+ Nuôi trồng nhiều ở những tỉnh nào ?
- Phân bố chủ yếu ở duyên hải NTB
+ Đọc tên các tỉnh có sản lượng khai thác, nuôi và NB
trồng thuỷ sản lớn ở nước ta?
- Các tỉnh dẫn đầu về khai thác:
+ Tình hình xuất khẩu thuỷ sản ở nước ta hiện nay? Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng
+ Tiến bộ của xuất khẩu thuỷ sản có ảnh hưởng gì đế
Tàu, Bình Thuận; về nuôi trồng: Cà
n sự phát triển của ngành? Mau, An Giang, Bến tre.
-Bước 2 : Hs suy nghĩ để trả lời
- Bước 3: HS lên xác định trên bản đồ và báo cáo
- Nuôi trồng thủy sản; Phát triển
kết quả , các HS còn lại nhận xét và bổ sung.
nhanh. Đặc biệt là nuôi tôm, cá
- Bước 4: GV nhận xét , đánh giá kết quả, chuẩn
- Xuất khẩu thuỷ sản đã có những kiến thức.
bước phát triển vượt bậc
- GV mở rộng . theo em cần có những biện pháp gì
để bảo vệ nguồn lợi thủy sản, giúp ngành thủy sản phát triển bền vững
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. (
Cá nhân) GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm : Chọn câu trả lời đúng nhất : Trang 48
Câu 1. Rừng phòng hộ có chức năng nào?
A . Bảo vệ sinh thái , chống xói mòn đất.
B. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường.
C. Bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường.
Câu 2. Tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản là
A.Quảng Ninh. B.Cà Mau.
C. Bình Thuận. D. Bà Rịa- Vũng Tàu.
Câu 3. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là
A, Bình Thuận B. Kiên Giang
C. Cần Thơ D. Ninh Thuận
Câu 4.Hiện nay nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở A. Đông Nam bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Duyên hải Nam trung bộ 2.(Cặp đôi)
- Tại sao phải bảo vệ rừng? Nguyên nhân giảm sút tài nguyên rừng?
- Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác lại vừa phải bảo vệ rừng?
E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
1. Dựa vào bảng số liệu: diện tích rừng ở Việt Nam( đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích 14.3 8,6 11,8 rừng
a. Tính tỉ lệ ( %) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền( làm tròn là 33 triệu ha)
b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nan.
2.Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động của ngành lâm nghiệp, thuỷ sản.
3.Chuẩn bị bải thực hành: máy tính, thước đo độ, compa., bút chì ,mang vở BTĐLý đầy đủ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA 9
(Bài 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN) I.Nhận biết
Câu 1.Dựa vào công dụng người ta phân ra làm các loại rừng
A. rừng giàu và rừng nghèo.
B. rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh .
C. rừng non, rừng trung niên và rừng già.
D. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Câu 2.. Rừng sản xuất có chức năng A . chắn cát ven biển. Trang 49
B. ngăn lũ đầu nguồn.
C. bảo tồn sinh vật.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Câu 3. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là
A, Bình Thuận. B. Kiên Giang.
C. Cần Thơ. D. Ninh Thuận.
Câu 4.Hiện nay nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở A .Đông Nam bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C.Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Duyên hải Nam trung bộ. II, Thông hiểu
Câu 5. Vùng có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là
A .Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ..
B. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6. Bạch Mã, Cúc Phương là loại rừng gì ? A.rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng.
Câu 7. Khó khăn chủ yếu về môi trường đối với ngành thuỷ sản là
A. dân còn nghèo, vốn đầu tư ít.
B. quy mô ngành thuỷ sản còn nhỏ.
C. ngư trường đánh bắt có nhiều thiên tai.
D. nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm khá mạnh. III. Vận dụng thấp
Câu 7. Năm 2002 sản lượng thuỷ sản cả nước là 2467,4 nghìn tấn . Riêng đồng bằng sông
Cửu Long là 1354,5 nghìn tấn, như vậy chiếm tỉ lệ % so với cả nước là
A. 50,25% B. 51,16% C. 52,16% D. 54,89%
Câu 8. Dựa vào bảng số liệu 9.1 SGK cho biết rửng sản xuất chiếm tỉ lệ bao nhiêu % ?
A. 0,41% B. 12.4% C. 40,9% D. 46.6% II Vận dụng cao
Câu 10. Cần chú trọng những vấn đề môi trường quan trọng hàng đầu nào để phát triển kinh tế bền vững? A. Rừng và đất. B. Không khí và nước.
C. Đất, nước và rừng. D. Rừng và nước. Trang 50 Tuần 5 Bài 10: THỰC HÀNH: NS: 03/10/18 Tiết 10
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NG: 05/10/18
VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG
PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần: 1. Kiến thức:
- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về sự thay đổi cơ cấu và tình thình tăng trưởng trong ngành nông nghiệp. 2 Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (tính cơ cấu phần trăm )
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( hình tròn ) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. Trang 51
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích. 3. Thái độ :
- Ý thức sự cần thiết phải thật cẩn thận khi tính toán và vẽ biểu đồ .
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Đối với giáo viên : - Bảng số liệu sgk
2. Đối với học sinh :
- Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập (Com pa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính bỏ túi, phấn màu, bảng phụ).
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ :
- Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường
- Nguồn lợi thủy sản nước ta phong phú như thế nào ? Tình hình phát triển ra sao ?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1 Mục tiêu:
- GV gợi nhớ cách vẽ biểu đồ hình tròn, đường; sử dụng kỹ năng đọc bảng số liệu để rút ra
nhận xét về sự thay đổi diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây, hoặc
nhận xét, giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng.
- Giúp những HS tìm ra các nội dung mà học sinh chưa biết về kỹ năng vẽ biểu đồ và kỹ
năng nhận xét, giải thích thông qua bảng số liệu…-> Kết nối với bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua bảng số liệu.
3. Phương tiện: Bảng số liệu sgk.
4. Hình thức tổ chức học tập: Cá nhân. Cặp đôi.
5. Các bước hoạt động: Giao nhiệm vụ:
-
Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ, chúng ta chọn một trong hai bài tập để vẽ và phân
tích biểu đồ (về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây của nước ta
trong thời gian gần đây, hoặc nhận xét, giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng).
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1.
*Bài tập 1. Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo
các loại cây của nước ta trong thời gian gần đây.
(Thời gian: 20 phút)
1. Mục tiêu: HS vẽ được biểu đồ hình tròn và phân tích được sự thay đổi quy mô diện tích
gieo trồng và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng bẳng số liệu, SGK…KT học tập hợp tác.
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân. Cặp đôi
a.GV yêu cầu HS đọc đề bài
b. GV nêu cho HS qui trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước:
Trang 52
* Bước 1: Lập bảng số liệu đã xử lí theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao cho tổng các
thành phần phải đúng 100%
* Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc. Bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ “vẽ theo chiều kim đồng hồ.
* Bước 3: Đảm bảo chính xác. Ghi trị số % vào hình quạt tương ứng
- Vẽ đến đâu kẽ vạch (tô màu) đến đó, thiết lập bảng chú giải.
c. GV hướng dẫn, tổ chức HS tính toán:
* Bước 1: GV treo bảng phụ khung của bảng số liệu đã xử lí (các cột số liệu được bỏ trống)
* Bước 2: Hướng dẫn xử lý số liệu:
Lưu ý : + Tổng số diện tích gieo trồng là 100%.
+ Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 3600. 1,0% ứng 3,60 góc ở tâm * Cách tính:
+ Năm 1990 tổng số DT gieo trồng là 9040 nghìn ha có cơ cấu DT là 100%
+ Tính cơ cấu DT gieo trồng cây lương thực là (x ) 9040 tương ứng 100%
6474,6 ……….. x suy ra x = ( 6474,6 . 100 ) : 9040 = 71,6%
Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là 71,6 . 3,6 = 258 0
Tương tự cách tính trên, HS tính điền vào khung số liệu. Loại cây
Cơ cấu DT gieo trồng
Góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ ) 1990 2002 1990 2002 Tổng số 100% 100% 3600 3600 Cây lương thực 71,6 64,8 258 233 Cây công nghiệp 13,3 18,2 48 66 Cây thực phẩm, cây ăn 15,1 17,0 54 61 quả, cây khác
d. Tổ chức HS vẽ biểu đồ: - Yêu cầu vẽ:
+ Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm
+ Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm
- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ 1990
- HS tiếp tục vẽ biểu đồ 2002, thiết lập bảng chú giải.
- Hướng dẫn HS nhận xét. Trang 53
đ. Nhận xét về sự thay đổi qui mô DT và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây : * Cây lương thực:
- DT gieo trồng tăng từ 6474,6 nghìn ha (1990) lên 8320,3 (2002 ) vậy tăng1845,7 nghìn ha.
- Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% ( 1990) xuống 64,8% (2002 ) * Cây công nghiệp:
- DT tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% đến 18,2%
* Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác : DT gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha và tỉ
trọng tăng từ 15,1% lên 17,0% HOẠT ĐỘNG 2 .
*
Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ở nhà: Vẽ biểu đồ đường và nhận xét, giải thích vì sao đàn
gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng. (Thời gian 10 phút)
* Bước 1:
- GV hướng dẫn các trị số của trục tung, trục hoành
- Các đồ thị có thể được biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc các nét liền, nét đứt khác nhau.
* Bước 2: GV cho học sinh xem biểu đổ mẫu do GV vẽ sẵn trên bảng phụ để HS dễ hình dung. % 220 200 180 Trâu 160 Lợn 140 Gia cầm 120 100 80 Năm 1990 1995 2000 2002
Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm từ năm 1990 đến 2002 * Bước 3: Giải thích:
- Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu
cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều
hình thức chăn nuôi đa dạng ngay cả chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.
- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp
đã giảm xuống (Nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp) Trang 54
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
1. (Cá nhân) Nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình tròn. Các tính tỉ lệ phần trăm.
1. (Cặp đôi) Nhắc lại cách vẽ biểu đồ đường. giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng?
D . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 5 phút) 1. Tổng kết:
- Giáo viên chấm điểm, nhận xét, tuyên dương, sửa sai bài làm của một số học sinh.
- Hoàn chỉnh bài thực hành.
2. Hướng dẫn học tập :
- Thực hành bài tập 2, trả lời theo yêu cầu bài thực hành.
- Tìm hiểu bài 11: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp”
- Tổ 1: Vẽ sơ đồ H11.1/39 vào bảng phụ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 10- ĐỊA 9: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ
THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT : (4 câu)
Câu 1. Từ bảng số liệu SGK cho thấy từ năm 1990 -2002 diện tích nhóm cây trồng tăng nhanh nhất là
a. cây lương thực. b. cây công nghiệp.
c. cây ăn quả. . d. Cây thực phẩm.
Câu 2. Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm cây nào?
a. Cây lương thực. b. Cây công nghiệp.
c. Cây ăn quả. d. Cây thực phẩm.
Câu 3. Loại cây trồng nào sau đây không được xếp vào nhóm cây công nghiệp?
a. Đậu tương. b. Ca cao. c. Mía. d. Đậu xanh.
Câu 4. Trong giai đoạn 1990 -2002, loại gia súc, gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất là
a. trâu. b. bò. c. lợn. d. gia cầm.
II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU : (3 câu)
Câu1. Để đẩy mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn thì cơ sở đầu tiên cần chú ý là
a. tận dụng các phế phẩm của ngành chế biến lúa gạo.
b. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.
c. phát triển thêm các đồng cỏ.
d. nắm bắt nhu cầu thị trường.
Câu 2. Đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi gia súc ở nước ta là
a. số lượng các loài gia súc nước ta đều tăng, nhưng nhịp độ tăng không đều.
b. tăng nhanh nhất là đàn lợn, gia cầm. c. tăng khá là đàn bò.
d. tăng chậm nhất là đàn trâu.
Câu 3. Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với
a. các đồng cỏ tươi tốt. b. vùng trồng cây hoa màu.
c. vùng trồng cây công nghiệp. d. vùng trồng cây lương thực.
III. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP: (2 câu)
Trang 55
Câu 1. Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy
a. nông nghiệp đang được đa dạng hóa.
b. nước ta đang thoát khỏi tình trạng đôc canh cây lúa nước.
c. nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong kinh tế.
d. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giảm lương thực.
Câu 2. Bò sữa được nuôi nhiều ở ven các thành phố lớn vì
a. gần nguồn thức ăn chế biến. b. gần thị trường tiệu thụ.
c. gần các trạm thú y. d. đòi hỏi cao về vốn, công tác thú y, chuồng trại.
IV. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO: (1 câu)
Câu 1. Sự tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt, điều đó cho thấy
a. lúa không còn là cây trồng chính ở nước ta.
b. đã chấm dứt tình trạng độc canh cây lúa nước.
c. nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
d. nước ta có điều kiện thuận lợi trồng cây công nghiệp hơn là trồng lúa. Tuần: 6
BÀI 11. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ Ngàysoạn:07/10/18 Tiết: 11
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP Ngày giảng: 09/10/18
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần đạt: 1.Kiến thức :
- Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp ở nước ta. 2.Kỹ năng:
- Phân tích sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển công nghiệp 3.Thái độ :
-Ý thứcvề sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sơ đồ, hình vẽ, tư duy tổng hợp lãnh thổ …
5. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường :
-Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát
triển một nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng và phát triển nền công nghiệp trọng điểm.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý
để phát triển công nghiệp. II.CHUẨN BỊ:
1. Đối với giáo viên

- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. Tranh về nguồn lao động.
- Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành
công nghiệp trọng điểm của nước ta. -Phiếu học tập 2. Đối với học sinh
- Sách vở, đồ dùng học tập…
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Trang 56
*Kiểm tra : Vở bài tập thực hành( 2 em. 3 Phút)
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(4 phút) 1. Mục tiêu.
-Học sinh nhớ lại được các điều kiện tự nhiên như khoáng sản, trữ năng sông suối, thổ
nhưỡng…,kĩ năng đọc bản đồ, quan sát ảnh để hiểu biết về các nguồn tài nguyên là thế
mạnh phát triển công nghiệp. Tạo hứng thú cho tìm hiểu bài học.
-Tìm ra các nội dung về những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN.
2.Phương pháp-Kĩ thuật dạy học: Trực quan qua bản đồ, ảnh.
3. Phương tiện: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, ảnh về nguồn lao động Việt Nam.
4.Hình thức tổ chức học tập: Cá nhân
5.Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV Y/C H/S lần lượt trả lời các câu hỏi :
+ Quan sát bản đồ em hãy xác định các tài nguyên tự nhiên của Việt Nam?
+ Quan sát ảnh em có suy nghĩ: Nguồn lao động Việt Nam ảnh hưởng ntn đến sự phát
triển và phân bố nền công nghiệp nước ta?
Bước 2: HS Quan sát bản đồ và ảnh, hiểu biết để trả lời các câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả(HS trả lời- HS khác nhận xét)
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt kết nối vào bài.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ1: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN
. (15phút) 1. Mục tiêu :
- Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ Việt Nam và phân tích các nhân tố tự
nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
2.Phương pháp- kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực..
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân/cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HỌC SINH Trang 57
* Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự I. Các nhân tố tự nhiên.
phát triển và phân bố CN
Bước 1.- GV treo sơ đồ( H11.1 trống ô
bên phải) và yêu cầu học sinh quan sát
hình 11.1 và kiến thức đã học lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Dựa vào hình 11.1cho biết tài nguyên
chủ yếu của nước ta thuận lợi cho sự
phát triển công nghiệp ntn?
- Quan sát sơ đồ Yêu cầu học sinh điền
vào các ô trống để biểu hiện mối quan hệ
giữa các thế mạnh về tự nhiên và khả
năng phát triển các ngành công nghiệp nước ta ?
- Qua sơ đồ trên hãy cho biết tài nguyên
- Nước ta có nguồn tài nguyên
thiên nhiên nước ta ảnh hưởng như thế thiên nhiên phong phú, đa dạng là
nào đến sự phát triển công nghiệp?
cơ sở để phát triển nền công nghiệp
có cơ cấu đa ngành.(H11.1)
-Yêu cầu học sinh dựa vào bản đồ
khoáng sản Việt Nam và kiến thức đã học:
+Xác định trên bản đồ vị trí các khoáng
sản có trữ lượng lớn?
+ Nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố - Các nguồn tài nguyên có trữ
tài nguyên khoáng sản tới sự phân bố 1 số lượng lớn là cơ sở để phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm.
ngành công nghiệp trọng điểm.
- Nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố
- Sự phân bố các loại tài nguyên
tài nguyên khoáng sản tới sự phát triển khác nhau trên lãnh thổ tạo ra các
của các vùng? Cho ví dụ.
thế mạnh khác nhau giữa các vùng
-Vì sao cần bảo vệ và sử dụng tài
nguyên một cách hợp lý để phát triển công nghiệp lâu dài ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi
kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp.
Trong quá trình HS làm việc GV phải
quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ...
Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác
lắng nghe, trao đổi và bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức - Giáo viên nhấn mạnh:
+Việc đánh giá không đúng các tài
nguyên thế mạnh của cả nước hay từng
vùng có thể dẫn đến các sai lầm đáng tiếc
trong việc lựa chọn cơ cấu Trang 58 GV chuyển ý sang mục 2
HĐ2: Các nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến ngành CN. (16phút) 1. Mục tiêu :
- Phân tích các nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp ở nước ta.
2.Phương pháp-Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực
3. Hình thức tổ chức: Nhóm , cá nhân
* Các nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến II. Các nhân tố kinh tế -xã hội:
sự phát triển và phân bố CN
1. Dân cư và lao động: Bước 1:
-GV chia nhóm ( Giao phiếu học tập cho các nhóm)
+Nhóm 1:Nhân tố dân cư và lao động -Dân đông  thị trường tiêu thụ
ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân lớn bố công nghiệp?.
-Nguồn lao động dồi dào, có khả
năng tiếp thu khoa học  phát triển
công nghiệp và thu hút đầu tư nước ngoài.
+Nhóm 2: Cơ sở vật chất-kĩ thuật trong 2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong
công nghiệp và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
ntn đến sự phát triển và phân bố công -Trình độ công nghệ còn thấp, cơ nghiệp?.
sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ và
chỉ tập trung ở một số vùng.
Việc cải thiện hệ thống đường giao -Cơ sở hạ tầng đang từng bước
thông có ý nghĩa như thế nào đối với sự được cải thiện: Giao thông vận tải, phát triển công nghiệp? bưu chính viễn thông…
+Nhóm 3:Chính sách phát triển công 3. Chính sách phát triển công
nghiệp ảnh hưởng ntn đến sự phát triển nghiệp:
và phân bố công nghiệp?.
-Có nhiều chính sách phát triển . công nghiệp:
+Chính sách công nghiệp hoá và đầu tư
+Chính sách phát triển kinh tế
nhiều thành phần và các chính sách khác
+Nhóm 4: Thị truờng ảnh hưởng ntn 4. Thị trường:
đến sự phát triển và phân bố công -Thị trường đang mở rộng. nghiệp?. Khó khăn :
+ Bị sự cạnh tranh trên thị trường
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi trong và ngoài nước
kết quả làm việc với các bạn trong nhóm *Sức ép của thị trường đã và đang
và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta
làm việc GV phải quan sát, theo dõi, đa dạng và linh hoạt hơn. đánh giá, uốn nén… Trang 59
Bước 3:Đại diện học sinh các nhóm lần
lượt trình bày nội dung kiến thức trước
lớp, các học sinh khác quan sát bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức PHIẾU HỌC TẬP  PHIẾU SỐ 1( Nhóm 1)
+Nhóm 1:Nhân tố dân cư và lao động ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?.
.Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp?  PHIẾU SỐ 2( Nhóm 2)
+Nhóm 2: Cơ sở vật chất-kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng ảnh
hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?.  PHIẾU SỐ 3( Nhóm 3)
Chính sách phát triển công nghiệp ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?.  PHIẾU SỐ 4( Nhóm 4)
Thị truờng ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?.
+Sức ép của thị trường đã và làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng hơn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Cá nhân -4 phút)
a) GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp nước ta?
b) Viết chữ T vào  thể hiện mặt tích cực và chữ H vào thể hiển mặt hạn chế của các
nhân tố kinh tế - xã hội đối với sự phát triển công nghiệp nước ta.
 1. Dân cư đông, sức mua lớn.
 2. Nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
 3. Trình độ công nghệ của ngành công nghiệp còn thấp.
 4. Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ.
 5. Cở hạ tầng đang từng bước được cải thiện.
 6. Sự đổi mới trong chính sách phát triển công nghiệp.
 7. Hàng công nghiệp cạnh tranh quyết liệt do có hạn chế về mẫu mã chất lượng.
 8. Sức ép của thị trường làm cho cơ cấu trở nên đa dạng, linh hoạt hơn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (3 phút)
1. GV hướng dẫn HS Làm bài tập1(Trang 41SGK) . Đáp án
- Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng; lao động; cơ sở vật chất-kĩ thuật; chính sách.
- Các yêu tố đầu ra: thị trường trong nước và ngoài nước, chính sách
- Các yếu tố chính sách tác động cả đầu vào và đầu ra→ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN
2. GV yêu cầu HS làm bài tập 2(Trang 41SGK) . Trang 60
(Việc phát triển nông, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở nguyên liệu cho phát triển ngành công
nhiệp chế biến lương thực thực phẩm. Nếu 1 số ví dụ cụ thể)
3. Em hãy thử tìm những nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Nam ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố CN ntn? * Chuẩn bị bài mới
1.Tìm hiểu những tư liệu và thông tin về sự phát triển và phân bố của ngành CN Việt Nam?
2.Sưu tầm hình ảnh về ngành công nghiệp nước ta. Tuần 6 Bài 12 NS: 10/10/18
Tiết 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP NG: 12/10/18 Trang 61 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:
-Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
-Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. 2.Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng.
- Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa li VN để thấy rõ sự
phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ công nghiệp hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là Đông
Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
- Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và MT với hoạt động sản xuất công nghiệp * Kĩ năng sống :
-Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, bản đồ, bảng số liệu để tìm hiểu về cơ cấu ngành
công nghiệp ở nước ta, tình hình phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm
- Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm
- Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân 3.Thái độ:
- Nhận thức được đường lối CNH-HĐH của Đảng và nhà nước,những tác động của CN đối
với sự phát triển các ngành kinh tế khác,ý thức học tập góp mình vào công cuộc phát triển.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu biết thực tế,khai thác thông tin từ bản đồ, biểu đồ.
6. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường :
-Biết việc phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt
khoáng sản và gây ô nhiễm MT
- Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí và BVMT
trong quá trình phát triển công nghiệp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Bản đồ CN Việt nam
- Tài liệu hình ảnh về CN nước ta
2. Chuẩn bị của học sinh:
-SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
- Tập Atlat địa lí VN, vẽ trước biểu đồ H12.1
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định
2.
Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Sự phát triển và phân bố CN phụ thuộc vào những nhân tố nào?
- Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ? 3.Bài mới Trang 62
A..HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(Tình huống xuất phát) (3’)
1. Mục tiêu : HS gợi nhớ, huy động hiểu biết về các ngành CN ở nước ta , sử dụng kĩ năng
đọc tranh ảnh để biết về các ngành CN, tạo hứng thú cho HS
-Tìm ra các nội dung HS chưa biết về sự phát triển và phân bố các ngành CN ở nước
ta.....kết nối với bài học
2.Phương pháp-KT:vấn đáp ,khai thác kiến thức qua tranh ảnh, gợi mở . KT hợp tác ,tự học
3.Hình thức tổ chức : cá nhân
4.Các bước hoạt động :
-Bước 1 : Giao nhiệm vụ
Gv cung cấp một số hình ảnh về các ngành công nghiệp và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Quan
sát các hình dưới đây em hãy cho biết những ngành công nghiệp nào và em biết gì về những ngành công nghiệp đó ?. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
-Bước 2 : hs quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để trả lời câu hỏi
-Bước 3 : Hs báo cáo kết quả ,Hs còn lại nhận xét
-Bước 4 :Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài .
.B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: CƠ CÂU NGÀNH CÔNG NGHIỆP (10’) 1. Mục tiêu:
-HS trình bày được tình hình phát triển và một số ngành thành tựu của sản xuất CN
-Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng.
2.Phương pháp/kĩ thuật dạy học:sử dụng biểu đồ , SGK, đàm thoại ,gợi mở, giải quyết vấn đề...
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi
Hoạt động thầy và trò Nội dung
B1:GV yêu cầu HS quan sát kênh chữ và biểu 1. Cơ cấu ngành CN
đồ hình 12.1 ,bản đồ công nghiệp Việt Nam và - Ngành CN nước ta phát Trang 63
lần lượt trả lời các câu hỏi sau : triển nhanh.
+Hệ thống CN của nước ta gồm các cơ sở nào ? - Cơ cấu ngành đa dạng:có
+Đọc tên các ngành CN trọng điểm? chiếm tỉ
đầy đủ các ngành CN thuộc
trọng bao nhiêu? Sắp xếp thứ tự các ngành công các lĩnh vực như chế biến
nghiệp ở nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
lương thực thực phẩm, khai thác nhiên liệu....
+Ngành CN trọng điểm là gì? ( dựa vào bảng tra - Một số ngành CN trọng cứu thuật ngữ)
điểm được hình thành.
+Nêu vai trò của ngành CN trọng điểm?
+Em có nhận xét gì về các ngành công nghiệp ở nước ta ?
+xác định vùng tập trung CN ở nước ta?
- Phân bố:tập trung ở một
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm số vùng như Đông nam bộ,
việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo đồng bằng sông Hồng dõi.
B3:Trình bày trước lớp,hs khác nhận xét, bổ sung.
B4: Gv chuẩn kiến thức .
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM (17’) 1. Mục tiêu:
- biết được sự phân bố các ngành CN trọng điểm
-Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa li VN để thấy rõ sự phân
bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:sử dụng SGK,tranh ảnh,bản đồ.....
3. Hình thức: thảo luận nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC NỘI DUNG SINH
B1:Gv yêu và Hs quan sát bản đồ công
II.Các ngành công nghiệp trọng
nghiệp Việt Nam ,phân nhóm thảo luận điểm : theo nội dung :
+Nhóm 1,2 : Tên khoáng sản nhiên liệu, 1.công nghiệp khai thác nhiên
nơi phân bố ,sản lượng khai thác ?
liệu : phân bố ở Quảng Ninh
(than) ,thềm lục địa phía Nam ( dầu khí )
+Nhóm 3,4: Kể tên các nhà máy thủy
2.Công nghiệp điện :
điện,nhiệt điện ? Nơi phân bố ?Tình hình -Thủy điện : Hòa Bình ,Sơn La,…. phát triển ?
-Nhiệt điện :Phả Lại ,Phú Mỹ,…..
* Nhận xét về nơi phân bố của 2 ngành
thủy điện và nhiệt điện ?
+Nhóm 5,6: Tên các ngành công nghiệp 3.Công nghiệp chế biến lương
chế biến lương thực thực phẩm ,tỉ trọng, thực thực phẩm :phân bố ở thành nơi phân bố ?
phố Hồ Chí Minh ,Hà Nội ,Hải
*Vì sao ngành này chiếm tỉ trọng lớn
Phòng ,Biên Hòa ,Đà Nẵng nhất ?
+ Nhóm 7,8 : Tình hình phát triển ,nơi
4.Công nghiệp dệt may :Thành Trang 64
phân bố của ngành công nghiệp dệt may phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,Đà ? Nẵng ,Nam Định .
*Vì sao ngành dệt may lại phân bố ở
những tỉnh ,thành phố đó ?
B2: Hs tiến hành thảo luận theo nội dung ,Gv theo dõi ,hỗ trợ .
B3: Hs các nhóm đại diện trình bày ,các nhóm khác nhận xét.
B4 : Gv nhận xét ,chuẩn kiến thức.
Và lồng ghép bảo vệ môi trường và liên
hệ thực tế ở địa phương..
HOẠT ĐỘNG 3 : CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN (4’) 1.Mục tiêu :
- Hs biệt được các trung tâm công nghiệp và các vùng tập trung công nghiệp
- Xác định trên bản đồ công nghiệp hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là Đông
Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
2. Phương pháp -KT : vấn đáp qua bản đồ , KT gợi mở
3. Hình thức tổ chức : cá nhân
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
-B1: GV treo bản đồ công nghiệp và yêu cầu HS III.CÁC TRUNG TÂM
quan sát , xác định trung tâm công nghiệp và các CÔNG NGHIỆP LỚN :
khu vực công nghiệp lớn ở nước ta.
-trung tâm công nghiệp lớn
-B2:Hs quan sát bản đồ và tìm nơi phân bố
:Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà
-B3: Hs lên bảng xác định trên bản đồ. Nội.
-B4 : Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. -Khu vực tập trung công
nghiệp : Đồng bằng sông Hồng , Đông Nam Bộ.
C.HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP : (3’)
Bài 1 : chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị công nghiệp (năm 2002) A. công nghiệp điện . B. công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp khai thác nhiên liệu .
D. Công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm.
Câu 2 : Ngành công nghiệp năng lượng (thủy điện ) phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên nào ? A. Khoáng sản kim loại.
B. Khoáng sản năng lượng .
C. Khoáng sản phi kim loại.
D. Thủy năng của sông suối.
Câu 3: Tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng than là A.Phả Lại B.Phú Mỹ Trang 65 C.Bà Rịa D.Thủ Đức
Bài 2: Xác định trên bản đồ tên các ngành công nghiệp ở hai trung tâm công nghiệp Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh ?
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG :(4’)
- Giáo viên sử dụng bản đồ trống Y/C hs :Điền các trung tâm công nghiệp như
QUẢNG NINH ,THÁI NGUYÊN HẢI PHÒNG , HÀ NỘI ,T/P HỒ CHÍ MINH …
- Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng giai
đoạn 2000-2007( Đơn vị nghìn tỉ đồng ) Năm 2000 2007 Dệt may 16,1 52,7 Giày da 8,9 27,2 Giấy in,văn phòng phẩm 6,2 16,2
Dựa vào bảng số liệu, hãy trả lời câu hỏi sau đây :
Cho biết giá trị sản xuất ngành công nghiệp hàng tiêu dùng từ năm 2000-2007 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng ? A.10 B.18,3 C.36,6 D.64,9
- Sưu tầm tranh ảnh, các tư liệu về 1 số ngành công nghiệp ở địa phương em.
- Làm bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới : về nhà trả lời các câu hỏi in nghiêng có trong bài 13. Ngày soạn: 14/10/18 Ngày dạy: 16/10/18
BÀI 13 : VAI TRÒ , ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
I. Mục tiêu : Sau bài học , học sinh cần : 1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. 2. Kỹ năng:
- Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
- Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta. 3. Thái độ:
- Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, hợp tác.
- Năng lực riêng : sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video. II. Chuẩn bị : 1. Học sinh : Trang 66 - SGK, bài mới. 2. Giáo viên :
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ( hình 13.1 –
phóng to) , một số hình ảnh về ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay.
III. Phương pháp dạy học:
-
Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, liên hệ …
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tình huống xuất phát : (5p)

- Mục tiêu : Tạo hứng thú cho người học .
- Phương pháp – kĩ thuật :
Vấn đáp qua xem video
- Phương tiện : Chiếu cho HS xem 1 đoạn video ngắn về hoạt động dịch vụ ở nước ta.
- Các bước hoạt động :
+ Bước 1 :
giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệungành dịch vụ ở nước ta thông qua đoạn video ngắn và đặt câu hỏi liên
quan đến bài học : “ em biết gì về ngành dịch vụ ở nước ta? Kể tên một số ngành dịch vụ mà em biết?” .
+ Bước 2 : HS xem video.
+ Bước 3 : HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
+ Bước 4 :
GV dẫn dắt vào bài : Nếu như công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành kinh tế,
quan trọng trực tiếp, sản xuất ra của cải, vật chất cho xã hội thì dịch vụ là 1 ngành có vai trò
đặc biệt, làm tăng thêm giá trị của hàng hoá sản xuất ra, ở nước ta cơ cấu và vai trò của dịch
vụ trong nền kinh tế cũng như đặc điểm phát triển và phân bố các nghành dịch vụ như thế
nào? Đó là những nội dung chúng ta tìm hiểu hôm nay .
2. Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1 : Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế. (20p)
- Mục tiêu :
+ Kiến thức :Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
+ Kỹ năng : Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
+ Thái độ : thấy được vai trò , ý nghĩa ngày càng tăng trong việc phát triển kinh tế, trong
hoạt động của đời sống xã hội.
- Phương pháp – kĩ thuật dạy học : đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tự
học, sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ.
- Phương tiện : SGK, biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta ( hình 13.1 – phóng to).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nộ dung bài học
* Bước 1 : giáo viên giao
* Bước 2 : HS nhận
I. Cơ cấu và vai trò của nhiệm vụ :
nhiệm vụ và thực hiện
dịch vụ trong nền kinh
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ nhiệm vụ : tế. “ Dịch vụ” - HS đọc SGK.
1. Cơ cấu nghành dịch
- Dựa vào H13.1: Nêu cơ cấu vụ của nghành dịch vụ?
- HS đọc thuật ngữ - Dịch vụ là các hoạt
- Chứng minh rằng nền kinh tế "Dịch vụ"( sgk).
động, đáp ứng nhu cầu,
càng phát triển thì các hoạt
sản xuất và sinh hoạt của
động dịch vụ, cũng trở nên đa - HS quan sát hình 13.1 con người. dạng ? và trả lời. - Cơ cấu ngành gồm : Trang 67
- Cho biết vai trò của ngành
Dịch vụ tiêu dùng, dịch dịch vụ?
vụ sản xuất và dịch vụ
- Dựa vào kiến thức đã học và * Bước 3 : công cộng.
vốn hiểu biết của bản thân: - HS trả lời câu hỏi .
- Kinh tế càng phát triển,
Hãy phân tích vai trò của
thì dịch vụ càng đa dạng.
nghành Bưu chính viễn thông,
2. Vai trò của dịch vụ
trong sản xuất và đời sống?
trong sản xuất và đời
* Bước 4 : GV nhận xét, bổ sống. sung, chốt ý . - Cung cấp nguyên liệu,
vật tư cho sản xuất và các nghành kinh tế .
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo
ra mối liên hệ giữa các nghành sản xuất trong nước và ngoài nước .
- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân
dân, tạo nguồn thu nhập lớn.
Hoạt động 2 : Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.(12p)
- Mục tiêu :
+ Kiến thức : Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
+ Kĩ năng : Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
+ Thái độ : Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
- Phương pháp – kĩ năng dạy học : đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, tính toán,thảo luận nhóm
- Phương tiện :Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nộ dung bài học
* Bước 1 : GV giao nhiệm vụ
. II. Đặc điểm phát triển cho HS :
* Bước 2 : HS nhận
và phân bố các nghành
- Dựa vào H 13.1: GV cho HS nhiệm vụ và thực hiện dịch vụ ở nước ta .
thảo luận nhóm tính tỉ trọng nhiệm vụ :
1. Đặc điểm phát triển. các nhóm dịch vụ :
- HS thảo luận nhóm (xem sgk)
+ Nhóm 1 : dịch vụ tiêu dùng tính tỉ trọng các nhóm và nêu nhận xét. DV .
+ Nhóm 2 : DV sản xuất và * Bước 3 : nêu nhận xét. - Đại diện học sinh
2. Đặc điểm phân bố.
+ Nhóm 3 : DV công cộng và trong nhóm trình bày. - Các hoạt động dvụ phân nêu nhận xét. Các nhóm khác nhận bố không đều. * Bước4 : xét, bổ sung
- Hoạt động dịch vụ tập
- Gv nhận xét, phân tích. trung ở những nơi đông
- GV cho HS quan sát bản đồ dân cư và kinh tế phát Trang 68 công nghiệp VN. triển .
- Cho biết tại sao các hoat - HN và TP Hồ Chí Minh
động dịch vụ, nước ta phân bố
là hai trung tâm dvụ lớn không đều?
và đa dạng nhất cả nước.
(Do đặc điểm phân bố dân cư
không đều nên ảnh hưởng đến
sự phân bố mạng lưới dich vụ )
- Tại sao Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh, là 2 trung tâm
dịch vụ lớn và đa dạng 3. Luyện tập :( 5p)
Câu 1 :Vì sao hiện nay ngành dịch vụ ở Việt Nam phát triển nhanh?.
Câu 2 : Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống?
Câu 3 : Phân tích vai trò của ngành dịch vụ bưu chính viễn thông tromg sản xuất và đời sống?
4 . Vận dụng – mở rộng (3 p)
- Lấy ví dụ ở địa phương em chứng minh ở đâu có đông dân cư ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
- Chuẩn bị bài mới: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Quan sát bảng 14.1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất
trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao 
Dựa vào H14.1, hãy kể tên 1 vài quốc lộ và tuyến đường sắt chính ở nước ta ? 
Dựa vào H14.1, xác định các cảng biển lớn nhất và những sân bay quốc tế ở Việt Nam Trang 69 Tuần 7
BÀI 14 GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH Ngày soạn: 17/10/18 Tiết 14 VIỄN THÔNG Ngày dạy: 19/10/18
I.MUC TIÊU:Sau bài học, HS cần đạt được :
1. Kiến thức :
- Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông 2. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ(lược đồ) một số tuyến giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng.
+ Các quốc lộ số 1 A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22…; đường sắt Thống Nhất.
+ Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.
+ Các cảng lớn: Hải phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
- Phân tích những tác động của những bước tiến của ngành bưu chính viễn thông đến đời
sống kinh tế - xã hội của đất nước.
- Các KNS cơ bản được GD trong bài : Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân. 3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
- HS hứng khởi trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác, tự học
- Năng lực đọc, hiểu bản đồ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên :
- Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam 2. Học sinh : - Sách giáo khoa III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1.Tình huống xuất phát (3’)
- Mục tiêu:Nhằm tạo hứng thú học tập, tìm tòi của học sinh.
- Phương pháp-kĩ thuật:
Đàm thoại, vấn đáp.
- Phương tiện:
GV chuẩn bị câu hỏi - Các bước
+ Bước 1: GV đặt câu hỏi vào bài và yêu cầu học sinh trả lời
GV hỏi: GTVT và BCVT có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống? + Bước 2: HS suy nghĩ + Bước 3: HS phát biểu Trang 70
+ Bước 4: GV chốt lại vấn đề và gắn kết vào bài mới.
GV kết những hiểu biết của Hs và giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1. Giao thông vận tải (20’)

Kiến thức :Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ(lược đồ) một số tuyến giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng.
+ Các quốc lộ số 1 A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22…; đường sắt Thống Nhất.
+ Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.
+ Các cảng lớn: Hải phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. Thái độ :
- Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
- Phương pháp-kĩ thuật dạy học :Trực quan, Đàm thoại, nhóm
- Phương tiện :- Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam
- Một số hình ảnh về GTVT .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung Cả lớp
HS: đọc mục 1 trả lời I/ Giao thông vận tải
GV hỏi HS: ? Vai trò của ngành vai trò của ngành 1.Ý nghĩa (Sgk) GTVT? GTVT Nhóm/cặp:
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào Bước 2 : HS thực hiện
mục 1 sgk yêu cầu trả lời các câu thảo luận theo yêu cầu
hỏi và hoàn thành bảng phát của GV
triển và phân bố các loại hình giao thông vận tải: Nhóm 1,2: Bước 3 : HS thực hiện
+ Quan sát b/đ cơ cấu ngành báo cáo và hoàn thành
GTVT và B14.1 cho biết loại bảng, xác định các
hình vận tải nào có vai trò quan tuyến đường lớn trên
trọng nhất trong vận chuyển bản đồ. hàng hóa? Tại sao?
? Xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ HN và HCM Nhóm 3,4:
+ Loại hình vận tải nào có tỉ
trọng tăng nhanh nhất? tại sao?
? Kể tên các tuyến đường sắt
chính?Đa số các tuyến đường
sắt đều nằm ở miền nào của VN? Nhóm 5,6: Trang 71
?Hãy kể tên các cầu lớn thay
cho phà qua sông mà em biết ?
? Xác định các bến cảng biển lớn nhất ?
? Xác định các cảng biển lớn nhất ở nước ta ?
2.GTVT nước ta phát triển
Bước 4: GV chuẩn kiến thức và
đầy đủ các loại hình
nói rõ vai trò của 2 trục đường
bộ xuyên Việt quốc lộ 1A và
Có đủ các loại hình vận tải,
đường HCM và giới thiệu thêm:-
phân bố rộng khắp cả nước,
GDNL: Cơ sở hạ tầng nước ta
chất lượng đang được nâng
còn hạn chế gây nhiều khó khăn: cao
tắc đường, tốn nhiên liệu.
-GV VT đường ống phát triển (Bảng) thời chống Mỹ. Các loại Phát triển và phân bố hình vận tải Đường bộ
Chuyên chở nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều
nhất; các tuyến đường quan trọng như ;quốc lộ 1A, đường HCM, 5,6,22…. Đường sắt
Các tuyến quan trọng :Thống Nhất, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội –Quảng Ninh
Đường sông Mới khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu
Long và lưu vực vận tải sông Hồng
Đường biển Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh.
Cảng biển quốc tế : Hải Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn
Đường hàng Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa. không
Đầu mối chính : Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM Đường ống
Ngày càng phát triển, chủ yếu chở dầu mỏ và khí
Hoạt động 2 : Tình hình và phát triển và phân bố của BCVT(14’) Kiến thức :
- Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông Kĩ năng :
Phân tích những tác động của những bước tiến của ngành bưu chính viễn thông đến đời
sống kinh tế - xã hội của đất nước. Thái độ :
- HS hứng khởi trong học tập.
- Phương pháp-kĩ thuật dạy học : Trực quan, Đàm thoại, nhóm
- Phương tiện :- Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam
- Một số hình ảnh về BCVT . Trang 72
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa *Bước 2: HS thực
IIBưu chính viễn thông:
kênh chữ mục II kết hợp vốn hiện nhiệm vụ theo
hiểu biết trả lời các câu hỏi yêu cầu GV
Nhóm 1,2:Những dịch vụ cơ
*Bước3: các nhómtrả - Bưu chính có những bước phát bản của BCVT? lời từng câu hỏi
triển mạnh mẽ : mạng bưu cục
+ Những tiến bộ của BCVT
Các nhóm khác theo không ngừng mở rộng và nâng hiện đại dõi, bổ sung
cấp, nhiều dịch vụ mới với chất
Nhóm 3,4: Chỉ tiêu đặc trưng lượng cao
cho sự pt viễn thông ở nước ta là gì?
- Viễn thông phát triển nhanh và
? Tác động của pt mạng Đt
hiện đại : tốc độ phát triển điện đến đ/sống và kt xh?
thoại đứng thứ 2 thế giới,
Nhóm 5,6: internet tác động ntn đến đ/s kt xh?
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, và cho HS xem 1 số
hình ảnh của ngành BCVT
3/Thực hành/Luyện tập (6’)
- Xác định một số tuyến đường bộ và đường sắt của nước ta trên bản đồ?
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn của đường bộ và đường sông của nước ta?
- Vì sao quốc lộ 1 và đường HCM là tuyến đường xương sống nhất của nước ta?
- Tác động của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống xã hội ngày nay như thế nào? 4)Mở rộng:2 phút
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6
- Nghiên cứu bài 16: Thương mại và du lich
+ Kể tên các trung tâm thương mại lớn nhất nước ta? Giải thích?
+ Hạn chế của nội thương? Kể tên các thị trường buôn bán nhiều nhất của nước ta hiện nay, giải thích?
+ Nêu vai trò của du lịch và những tiềm năng của ngành du lịch nước ta? Tuần: 8
BÀI 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU Ngày soạn: 21/10/18 Tiết: 15 LỊCH Ngày giảng: 23/10/18 Trang 73
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh đạt được:: 1. Kiến thức :
- Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta.
- Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung
tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta.
-Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở
thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Kĩ năng : - Biết đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu.
3. Thái độ : Thêm yêu quê hương đất nước, yêu thích thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực :
a. Năng lực chung : Phát triển ngôn ngữ, tư duy, phân tích…
b. Năng lực riêng: Phân tích lược đồ, hình ảnh địa lí có liên quan trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đối với giáo viên

- Một số hình ảnh về ngành thương mại xưa và nay, ngành du lịch, “Phiên chợ sâm núi Ngọc Linh”…
- Các biểu đồ, tranh ảnh trong SGK…
- Giáo án, đồ dùng dạy học…
2. Đối với học sinh
Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát):
(Thời gian 5 phút) 1. Mục tiêu
- HS tri giác, chú ý tập trung, tìm hiểu và nắm bắt được đặc điểm của ngành thương
mại và dịch vụ của nước ta và liên hệ được với tình hình thực tế tại địa phương.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết, chưa liên hệ được ở địa phương từ đó khắc
sâu kiến thức của bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về ngành thương mại: Chợ, siêu thị, “Phiên chợ sâm
núi Ngọc Linh… và du lịch
4. Các bước hoạt động
Bước 1: GV Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về chợ, siêu thị, “Phiên chợ sâm núi Ngọc Linh”
yêu cầu học sinh cho biết: Đây là hoạt động gì? Ở địa phương em hiện nay ra sao?
Bước 2: HS quan sát tranh.
Bước 3: Một HS trả lời (các HS khác nhận xét)
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. Trang 74
Đặc điểm của ngành thương mại và du lịch là nó không trực tiếp làm ra của cải, vật
chất cho xã hội nhưng nó gián tiếp thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển nhanh mạnh hơn. Vậy,
tình hình phát triển của ngành thương mại và du lịch ở nước ta hiện nay ra sao chúng ta
cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG I. TÌM HIỂU NGÀNH THƯƠNG MẠI
Hoạt động 1. Tìm hiểu về ngành Nội thương:
(Thời gian: 10 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Lược đồ, tranh ảnh, SGK/KT học tập: Hợp tác.
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1, 15.2. I/ Thương mại:
15.3 trong SGK trang 56, 57; hình 15.4, 15.5 trong
SGK trang 58 và hình ảnh về Phiên chợ sâm được tổ 1. Nội thương:
chức hằng thàng tại Nam Trà My sau đó trao đổi
theo hình thức cặp đôi và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết đặc điểm phát triển của ngành nội thương ở nước ta.
+ Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây
Nguyên và một số vùng khác nhưng lại phát triển
mạnh ở các thành phố, đồng bằng...
+ Em hãy cho biết tình hình phát triển của
ngành nội thương ở quê hương em hiện nay ra sao ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả
làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS
làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp; các HS, - Phát triển mạnh, không
nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. đều giữa các vùng
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- Cả nước là 1 thị trường,
hệ thống các chợ hoạt động tấp nập
- Có nhiều thành phần kinh
tế đặc biệt là kinh tế tư nhân khá phát triển.
- Hà Nội và TP HCM là hai
trung tâm thương mại, dịch
vụ lớn, đa dạng nhất nước ta.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về ngành Ngoại thương (Thời gian: 10 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh/ Tập thể
- Hình thức tổ chức: Cả lớp Trang 75
Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: 2. Ngoại thương
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, khai thác hình 15.6, 15.7 cho biết
nước ta chủ yếu xuất khẩu những mặt
hàng nào, nhập khẩu những mặt hàng nào
cũng như thị trường chính của nước ta - Xuất khẩu: hiện nay. + Nông, lâm, thuỷ sản
- Ngành ngoại thương của nước ta hiện
nay có những thuận lợi và khó khăn gì
+ Hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan công nghiệp
sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học + Hàng công nghiệp nặng và khoáng tập của HS sản
Bước 3: HS trình bày trước lớp; các HS, khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu
Hoạt động II. TÌM HIỂU NGÀNH DU LỊCH: (Thời gian: 10 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, quan sát tranh ảnh/ Kĩ thuật: Cặp đôi
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi. Bước 1: II/ Du lịch:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang
59, yêu cầu các nhóm HS tìm ví dụ để điền vào phiếu học tập.
GV treo phiếu học tập lên bảng. Tài nguyên Ví dụ Nhóm tài nguyên Tài nguyên du Phong cảnh đẹp lịch tự nhiên Bãi tắm tốt Khí hậu tốt Tài nguyên động, thực vật quý hiếm Tài nguyên du Các công trình kiến lịch nhân Văn trúc di tích lịch sử Lễ hội dân gian lễ Trang 76 hội truyền t g văn hoá dân gia
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết
quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh
giá thái độ học tập của HS
Tiềm năng du lịch phong phú gồm:
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết - Du lịch tự nhiên: Đà Lạt, Sa Pa,
quả của nhóm; HS, nhóm HS khác nhận xét, bổ Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, bãi sung.
tắm Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu...
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- TN du lịch nhân văn: cố đô Huế, di
tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An...
Phát triển ngày càng nhanh.
* Lồng ghép kiểm tra kiến thức cũ: (Thời gian: 2 phút)
GV hỏi: Em hãy cho biết một số đặc điểm cơ bản của nhóm ngành dịch vụ?
HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng hợp và đúc kết lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Thời gian: 3 phút)
GV hỏi: Em hãy cho biết tình hình phát triển của ngành thương mại và du lịch trên thế
giới cũng như ở nước ta hiện nay?
HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng hợp và đúc kết lại kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (Thời gian: 5 phút)
GV hỏi:
Dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tế em hãy cho biết tình hình phát triển
của ngành thương mại và du lịch tại địa phương em?
Cá nhân HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng hợp và đúc kết lại kiến thức.
GV yêu cầu: Em hãy kể tên một số địa danh, di tích lịch sử tại địa phương em?
Cá nhân HS trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng hợp và đúc kết lại kiến thức. Trang 77 Tuần: 8 Bài 16: THỰC HÀNH Ngày soạn: 24/10/18 Tiết: 16
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. Ngày giảng: 26/10/18 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:
- HS cần củng cố lại các kiến thức đã học về cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất của cản nước. 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền. 3. Thái độ:
- Ý thức xây dựng nền kinh tế địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên: - Biểu đồ cột chồng
- Biểu đồ miền thể hiện thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP thời kì 1991-2002.
2. Đối với học sinh:
Thước kẻ, bút chì…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát
) (2 phút) 1. Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ về các biểu đồ thể hiện cơ cấu như: biểu đồ hình tròn, biểu đồ cột chồng… từ
biểu đồ cột chồng, thu hẹp các cột và nối các đoạn cột chồng lại với nhau ta được biểu đồ miền. Trang 78
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: biểu đồ cột chồng, biểu đồ miền.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp biểu đồ cột chồng. Yêu cầu học sinh:
+ Cho biết đây là biểu đồ gì?
+ Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì? BiÓu ®å c¬ c©u kinh tÕ % 120 100 DÞ ch vô 80 C«ng nghiÖp-x©y 60 dùng 40 N«ng, l©m, ng- 20 nghiÖp 0
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 N¨ m
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài: Biểu đồ miền là biến thể của biểu đồ cột chồng. Biểu đồ miền
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Bài tập 1: Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 - 2002
(Thời gian: 20 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
PP sử dụng tranh ảnh, SGK… Kĩ thuật đặt câu hỏi KT học tập hợp tác …
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS Nội dung Trang 79 1. BÀI 1.
a. Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ miền: a. Hướng dẫn cách vẽ:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Nhận biết dạng biểu đồ.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, nhận biết các số + Biểu đồ là hình chữ nhật. liệu trong đề bài.
+ Trục tung có trị số là 100% - Trục hoành
?Trong trường hợp nào thì dùng biểu đồ hình là các năm. tròn?
+ Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các - Số liệu của ít năm
thời điểm năm dài hay ngắn.
?Trong trường hợp nào dùng biểu đồ miền?
- Khi chuỗi số liệu là nhiều năm.
+ Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu
không phải là theo các năm vì trục hoành trong
biểu đồ miền biểu diễn năm.
* Bước 2: HS quan sát để trả lời
* Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
* Bước 4: GV nhận xét, bổ sung. b. Vẽ biểu đồ miền: b. Vẽ biểu đồ
* Bước 1: GV hướng dẫn: 120
- Biểu đồ là hình chữ nhật có: 100
+ Trục tung thể hiện tỉ lệ %: 100% = 10cm 80 (1cm = 10%) 60
+ Trục hoành là các năm. 40
Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời 20
điểm (năm) dài hay ngắn tương ứng với 0 khoảng cách năm. 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 DÞch vô
+ Vẽ thành khung hình chữ nhật. C«ng nghiÖp x©y dùng
- Vẽ lần lượt theo các chỉ tiêu, không theo N«ng - L©m - Ng- nghiÖp năm.
Biểu đồ cơ cấu GDP thời kỳ 1991 – 2002
- Vẽ đến đâu tô màu, vạch đến đấy, thiết lập bảng chú giải.
* Bước 2: HS phân tích bảng số liệu để vẽ biểu đồ miền.
* Bước 3: HS vẽ biểu đồ
* Bước 4: GV nhận xét, hoàn chỉnh.
HOẠT ĐỘNG 2. Nhận xét biểu đồ (Thời gian: 15 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
PP sử dụng SGK, số liệu thống kê, …
Kĩ thuật học tập hợp tác, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức: Cặp đôi.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
2. Bài tập 2: Nhận xét biểu đồ:
a. GV HD HS phương pháp nhận xét chung khi - Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nhận xét biểu đồ:
nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên:
Gợi ý: Trả lời câu hỏi: + Như thế nào? (hiện nước ta đang chuyển dần từng bước từ nước
trạng, xu hướng, biến đổi của hiện tượng, diễn nông nghiệp sang nước công nghiệp. biến quá trình).
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp
Tại sao? (nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên) – xây dựng tăng lên nhanh nhất phản ảnh Trang 80
Ý nghĩa của sự biến đổi.
quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa
b. Nhận xét biểu đồ cơ cấu GDP của nước ta đang tiến triển. thời kì 1991 – 2002 (%)
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung câu hỏi
trong SGK, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với
bạn bên cạnh để hoàn thành nội dung.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc
của HS (chọn một vài sản phẩm giống và khác
biệt nhau giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 4 phút) *Cá nhân
?Tỉ trọng nông nghiệp giảm công nghiệp tăng có ý nghĩ gì?
?Tỉ trọng khu vực công nghiệp tăng nhanh nhất phản ánh điều gì?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút) *Cá nhân
- Nêu nhận xét của bản thân em về sự thay đổi cơ cấu kinh tế ở địa phương? Dự kiến sản phẩm: + Nông nghiệp giảm
+ Công nghiệp có sự thay đổi nhưng chưa đáng kể
+ Dịch vụ ngày càng đa dạng. Trang 81 Tuần 9 Ngày soạn: 28.10.2018 Ngày dạy: 30.10.2018 Tiết 17 ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức:
- HS họ théng hoá kiến thức đã học về địa lí dân cư, địa lí các ngành konh tế ở Việt Nam. 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận dạng và vẽ biểu đồ.
- Kĩ năng phân tích mối quan họ nhân quả.
3. Thái độ: Có ý thức chăm chỉ học tập.
4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực:
+ Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác; giao tiếp….
+Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ; NL sd số liệu théng kê, NL sd h.a…
4.2. Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ; sống có trách nhiệm. II. Chuẩn bị:
- GV: bài giảng, máy chiếu Trang 82
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn (lập đề cương ôn tập)
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (K.tra trong q.trình ôn tập)
* Khởi động :
GV cho lớp hát bài : Tôi yêu Việt Nam.
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Ôn tập phần lí thuyết
I. Phần lí thuyết:
- PP: luyện tập, hoạt động nhóm
- KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ
- GV kiểm tra đề cương của HS (dcư, lđộng; địa lí konh tế).
- GV nêu nhiệm vụ giờ học: Ôn tập, họ théng hoá kiến thức và
kỹ năng đã học từ bài 1 đến bài 16.
- GV chia nhóm TL (6 nhóm), mỗi nhóm 1 nội dung (6 PHT)
- HS các nhóm thảo luận, trả lời yêu cầu của phiếu học tập nhóm mình ra giấy A0.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả, các nhóm khác nhân xót, bổ sung.
- GV nhận xót, chốt kt trên máy chiếu.
Phiếu số 1 – Nhóm 1
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Nhõng nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở
nhõng mặt nào ? Trình bày tình phân bố các dân tộc của nước ta ?
2. Hãy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta ? Phân tích ý nghĩa của sự
giảm tỷ lệ gia tăng dân dân số tộ nhion và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta ?
Phiếu số 2 – Nhóm 2 Trang 83
1. Dựa vào H 3.1 hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ? Tại sao dân cư nước ta phân bố không đều?
2. Đặc điểm nguồn lao động nước ta?
3. Tại sao việc làm lại là vấn đề gay gắt của nước ta hiện nay?
Phiếu số 3 – Nhóm 3
1. HS dựa vào Atlat, hình 8.2 kết hợp kiến thức đã học, ghi tiếp nội dung vào từng ô và
đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lý. 2. Điều kiện tộ nhion Trồng trọt: chủ yếu
- Khí hậu:................. - Nông nghiệp - Cây lương thực........
- Đất:........................ phọt triển - Cây công nghiệp..... - Nước, VS:.............. vững chắc.
- Cây ăn quả.............. - Sản xuất
Lao động................... Chăn nuôi: hàng hoá lớn:
Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Trâu, bò................... vùng chuyên - Chính sách..............
- Lợn:.........................
- Thị trường............... canh
- Gia cầm:..................
2. Trình bày nhõng thành tựu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980 - 2002.
3. Hoạt động sx nông nghiệp của nước ta gặp phải nhõng khè khăn gì? Đưa ra giải pháp khắc phục?
Phiếu số 4 – Nhóm 4
1. HS dựa vào Atlat, hình 9.2 kết hợp kiến thức đã học, ghi tiếp nội dung vào từng ô và đánh
mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lý. Các kiểu rừng Lâm nghiệp
- Khai thác 2,5 triệu m3 gỗ/năm - khai thác - Phòng hộ rừng: ………… - Sản xuất
- Trồng rừng, phấn đấu đưa tỉ …………….... - Đặc dụng - Trồng rừng:…
lệ che phủ rừng lên 45% (2010) ………………. - Nông - lâm kết hợp Thuỷ sản phọt - ĐK tộ - TS khai thác: triển mạnh: Trang 84 nhion:........
………………………….. ……………. ………………
………………………………
2. Tại sao chúng ta phải vừa khai thác, vừa phải bảo vệ rừng
Phiếu số 5 – nhóm 5
HS điền tiếp vào từng ô và đánh mũi tên nối các ô cho hợp lý: ĐK tộ nhion Công nghiệp nặng - Khoáng
- Khai thác: than, dầu khí sản:……… - Điện Công nghiệp 2. Kể tên các t …… ru …… ng tâ
…… m công nghiệp lớn, chức năng chuyên ngành của mỗi trung tâm?
- Cơ khí, điện tử, hoá chất, …….. VLXD
Phiếu số 6 – nhóm 6 phọt triển - TN nước:………… 1. Nhận xót cơ cấu ng ành dịch vụ? nha nh, cơ cấu đa dạng, Nhóm K d onịch h v
tế -ụ xã hội Tỷ trụng (%) nhiều thành Công nghiệp nhẹ - Lao động
Thương nghiệp, dịch vụ sửa c-h ữa Ch . ế K b h i á ế c n h sạ lươ n n g n t h h à c, t n h g. D c ịch vụ - Chính sách phần konh phẩm.
các nhân và cộng đồng. - Thị trường Dịch vụ tiêu dùng - Dệt may. - Cơ sở VCKT 36,7+ 8,3 + 6,0= tế tham 5 gia. 1,0% và cơ sở hạ tầng - Thị trường
Giao thông vận tải bưu chính viễn thông, Tài chính tín dụng,
konh doanh tài sản và tư vấn.
Dịch vụ sản xuất 26,8%
KHCN, giáo dục, y tế, văn hoá, Thể thao, quản lý nhà nước ,
đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.
Dịch vụ công cộng 22,2%
2. Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta? Các nhóm hàng Các mặt hàng
Than, dầu thô, nhiệt điện, thuỷ điện, Công nghiệp cơ khí -
điện tử, công nghiệp hoá chất, công nghiệp vật liệu xây
Trang 85 Hàng công nghiệp nặng dựng và khoáng sản
Hàng công nghiệp nhẹ và Hàng tiêu dùng, Sản phẩm của ngành may, dệt, da, thủ
tiểu thủ công nghiệp
công mỹ nghọ. Trạm khắc, sơn mài.
Xay sát, đường, rượu, bai, nước ngọt, chè thuốc lá, dầu
thực vât, nước mắm, sấy khô đông lạnh, CNLTTP, Chế
Hàng nông, lâm, thuỷ
biến thịt, trứng , sữa... sản
HĐ 2: Luyện tập thực hành II. Thực hành:
- PP: vấn đáp, trực quan. - Vẽ biểu đồ cơ cấu
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ biểu
- Vẽ biểu đồ tăng trưởng (cột hoặc đường
đồ miền, biểu đồ cột chồng, biểu đồ biểu diễn) đường.
- GV yêu cầu HS xem lại 2 bài thực hành, luyện vẽ.
3. Hoạt động vận dụng:
- HS thực hành vẽ biểu đồ với bài sau:
Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản của nước ta (triệu tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465 1120,9 344,1 1998 1782 1357,0 425,0 2005 3432,8 1995,4 1437,4
Vẽ biểu đồ hình cột thể sản lượng thuỷ sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng
của nước ta thời kì 1990-2005? Nhận xót và giải thích vì sao sản lượng thủy sản nuôi trồng Trang 86
có có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác? 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- HS tham khảo đề cương ôn tập của các bạn nhóm khác trong lớp, trao đổi tài liệu với các
bạn để ôn tập tốt hơn.
- HS ôn tập tốt chuẩn bị cho giờ kiểm tra 45 phút.
Ngày soạn: 27/10/18 Ngày dạy: 02/11/18
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT HỌC KÌ I Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng
của học sinh sau khi học Địa lí Việt Nam. + Địa lí dân cư + Địa lí kinh
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học
sinh một cách kịp thời. Trang 87
2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Trắc nghiệm khác quan 50%+ tự luận 50%
3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
- Đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 9, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 16 tiết, phân phối cho
chủ đề và nội dung từ bài 1 đến bài 16
- Dựa vào cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ
năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp Chủ đề - Biết số VN năm - Từ bảng số - Hiện nay việc Địa lí dân 2017, Việt Nam có liệu tính và giảm tỉ lệ gia cư bao nhiêu dân tộc, nhận xét sản tăng dân số tự nghề truyền thống lượng lương nhiên ở nước ta của các dân tộc. thực và bình có lợi ích gì? ( quân lương liên hệ) thực đầu người của nước ta TSC: 6 Số câu = 3 Số câu = 1 Số câu = 1 TSĐ: 4 Số điểm = 1 Số điểm = 2 Số điểm = 1 40% 3 TN 0,75 % 1 TL 20% 1 TL 10%
Địa lí kinh - Biết được đặc - Hiện nay ngành tế
điểm phát triển nền dịch vụ nước ta
kinh tế nước ta. Đặc phát triển như thế điểm phát triển nào? Loại hình ngành dịch vụ ở giao thông vận tải nước ta. đường biển ở nước ta phát triển khá nhanh là do đâu. Đối với sự phát triển kinh tế ngành du lịch có tác dụng như thế nào? Tình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ TSC: 20 Số câu = 13 Số câu = 4 TSĐ: 6 Số điểm = 3,25 Số điểm =2,75 60% 15 TN 4 TN, 1 TL 32,5% 27,5 Trang 88 TSC: 23 Số câu = 16 Số câu = 5 Số câu = 1 Số câu = 1 TSĐ: 10 Số điểm = 4 Số điểm = 3 Số điểm = 1 Số điểm = 1 100% 40% 30% 20% 10%
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT Họ tên :
MÔN ĐỊA LÍ – Thời gian: 45 phút Lớp: 9
A . Trắc nghiệm ( 5 điểm ) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau
Câu 1.
Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? A. 55 dân tộc
B. 54 dân tộc C. 53 dân tộc D. 52 dân tộc.
Câu 2. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do
A. ở nông thôn áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
D. quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến
Câu 3. Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.
C. mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
D. tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.
Câu 4. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là
A. chuyển dịch theo vùng lãnh thổ C. chuyển dịch theo ngành
B. chuyển dịch theo khu vực
D.chuyển dịch theo thành phần kinh tế Trang 89
Câu 5. Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp có vai trò quan trọng nhất là
A. khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước.
B. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
C. đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại.
D. gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Câu 6. Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích
A. tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.
B. năng xuất và sản lượng cây trồng.
C. phát triển nhiều giống cây trồng mới.
D. dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.
Câu 7. Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang
A. chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
B. phát triển đa dạng cây trồng.
C. tận dụng triệt để tài nguyên đất.
D. phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 8. Rừng phòng hộ có chức năng là
A. bảo vệ các giống loài quý hiếm.
B. phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
C. bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất.
D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
Câu 9. Tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta là
A. quốc lộ 1A. B .quốc lộ số 51. C.quốc lộ số 19. D. đường Hồ Chí Minh
Câu 10. Để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm cần có
A. nhiều loại khoáng sản.
B. nguồn tài nguyên đa dạng.
C. nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn.
D. các loại tài nguyên tập trung theo lãnh thổ.
Câu 11. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
B. hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp, vùng tập trung công nghiệp.
C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng.
Câu 12. Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì?
A. Thu nhập của người dân ngày càng tăng.
B. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa.
C. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng.
D. Trình độ dân trí ngày càng cao.
Câu 13. Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì?
A. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn
B Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.
C. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.
D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.
Câu 14. Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới ngành dịch vụ có
vai trò quan trọng nhất là
A. bưu chính viễn thông. C. khách sạn, nhà hàng.
B. giao thông vận tải. D. tài chính tín dụng.
Câu 15. Đối với sự phát triển kinh tế ngành du lịch có tác dụng như thế nào? Trang 90
A. Làm cho ngành giao thông vận tải phát triển.
B. Phát triển ngoại thương, cải thiện đời sống nhân dân.
C. Đem lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao trình độ dân trí.
D. Phát triển số lượng và chất lượng đường giao thông, nhà hàng, khách sạn.
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1. Dân số và sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2015- 2018( 2 điểm)
( số liệu thống kê trung tâm tư liệu và dịch vụ thống kê- tổng cục thống kê) Năm 2015 2016 2017 2018
Dân số( triệu người) 91,7 93,4 95,1 96,6
Sản lượng lương thực có hạt (triệu tấn) 41,5 43,2 43,6 42,84
a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ 2015-2018
b/ Hãy nhận xét về tình hình dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của
nước ta giai đoạn 2015-2018.
Câu 2 .Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì? ( 1 điểm)
Câu 3 .
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta? ( 2 điểm) Hết HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm: ( 5 điểm)
Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu. ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Phương B C A D C A D B A C D B B A D án đúng II. Tự luận. (5 điểm) Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1
a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ (2 đ) 2015-2018 Năm 2015 2016 2017 2018 SLLT 452,5 462,5 458,4 443,4 1 điểm 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ b. Nhận xét
- Dân số từ 2015- 2018 tăng lên. 0,25 điểm
- Sản lượng lương thực có hạt cũng tăng lên. 0,25 điểm
- Bình quân sản lương lương thực có hạt theo đầu người giảm xuống. Điều 0,5 điểm
đó cho thấy rằng dấn số nước ta tăng rất nhanh. Câu 2
Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi (1đ) ích gì?
- Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu 0,25điểm
kinh tế ở địa phương.
- Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo. 0,25 điểm
- Tăng điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế, giáo dục. 0,25 điểm
- Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên. 0,25điểm Câu 3
1.Đặc điểm phát triển Trang 91 ( 2 đ)
- Phát triển khá nhanh, thu hút 25 % lao động , chiếm 38.5 % GDP. 0,5điểm
- Cần nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ . 2.phân bố 0,5 điểm
- Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều chủ yếu tập trung ở
TP HCM và Hà Nội. - Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch
vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta . 0,5 điểm
- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát 0,5điểm triển kinh tế.
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Nguyễn Văn Tâm Tuần: 13 Bài 23 Ngày soạn: 25/11/18 Tiết: 25 VÙNG BẮC TRUNG BỘ Ngày dạy: 27/11/18
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
- Nắm vững và đánh giá vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm những điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội vùng Bắc Trung Bộ
- Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng. 2. Kĩ năng:
-
Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng
- Sử dụng bản đồ(lược đồ) địa lí tự nhiên để trình bày, phân tích về đặc điểm tự nhiên
- Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
- Rèn kỹ năng sưu tầm tài liệu.
3. Thái độ: giáo dục tình yêu thiên nhiên, say mê nghiên cứu tìm hiểu
4. Các kĩ năng sống được giáo dục:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác, tư duy, làm chủ bản thân, giao tiếp, tự nhận thức...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ
2. Đối với học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) -5P 1. Mục tiêu
Trang 92
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các cảnh quan, di tích lịc sử- văn hóa, sử
dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết các tiềm năng để phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về cảnh đẹp của vùng … -> Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về các di tích lịch sử, văn hóa, tự nhiên
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cung cấp một số tranh ảnh về các di tích lịch sử, văn hóa, tự nhiên của vùng: Quan sát
các hình dưới đây, em hãy cho biết đây là những địa điểm du lịch nổi tiếng nào? a
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả (một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét)
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài
Nằm giữa hai vùng kinh tế trọng điểm BB và miền Trung là vùng BTB. Vùng có tầm
quan trọng trong sự liên kết Bắc – Nam và liên kết về mọi mặt giữa Việt Nam và Lào. Đây
cũng là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về tự nhiên và dân cư của vùng BTB.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Trang 93
GV xác định vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, giới hạn lãnh thổ
1. Phương pháp: sử dụng tranh ảnh, bản đồ,
sgk.., kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, trình bày
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân – 10p
- vùng Bắc Trung Bộ có diện tích, dân số là bao Diện tích: 51513 km2 nhiêu?
Dân số: 10,3 triệu người (2002)
- Vùng Bắc Trung Bộ gồm những tỉnh thành phố nào?
GV xác định các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh... Thừa Thiên Huế
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
Bước 1: yêu cầu hs đọc thông tin, kết hợp quan thổ:
sát hình 23.1 trả lời các câu hỏi:
- Vị trí địa lí:
- nêu đặc điểm và xác định vị trí địa lí của vùng + Lãnh thổ hẹp ngang trên bản đồ?
+ Giáp trung du, miền núi Bắc
- ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Bộ, Đồng bằng sông Hồng, B 2: hs làm việc cá nhân Duyên hải Nam Trung Bộ
B 3: HS xác định vị trí của vùng trên bản đồ và - Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền
trình bày ý nghĩa vị trí địa lý, học sinh khác bổ
Bắc và miền Nam, cửa ngõ của sung
các nước láng giềng ra biển
B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức
Đông và ngược lại, của ngõ
GV: Với đặc điểm VTĐL như vậy mở ra triển hành lang Đông- Tây của tiểu
vọng và khả năng hợp tác, giao lưu kinh tế - văn vùng sông Mê Công
hóa với các vùng trong nước và các nước trên thế giới
*Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên của vùng có những thuận lợi, khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, sang mục II
II. Điều kiện tự nhiên và tài
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên nguyên thiên nhiên:
và tài nguyên thiên nhiên
1. Phương pháp: sử dụng tranh ảnh, bản đồ,
sgk.., kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, hợp tác, trình bày
2. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm- 15p
Thảo luận cặp đôi:
GV yêu cầu hs đọc thông tin, kết hợp quan sát
hình 23.1 và 23.2 trả lời các câu hỏi:
- Từ Tây sang Đông có những dạng địa hình nào?
- nêu sự khác biệt về tài nguyên rừng và khoáng - Đặc điểm: Trang 94
sản giữa bắc và nam Hoành Sơn?
+ Thiên nhiên có sự phân hóa
B 2: hs làm việc theo nhóm
giữa phía bắc và phía nam
B 3: Đại diện các cặp trả lời câu hỏi, học sinh Hoành Sơn khác bổ sung
+ Từ tây sang đông tỉnh nào
B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức
cũng có núi, gò đồi, đồng bằng,
- vùng Bắc Trung Bộ có những tài nguyên nào? biển
- Dựa vào hình 23.1, nêu các vườn quốc gia,
- Thuận lợi: có một số tài
hang động và bãi tắm nổi tiếng của vùng? nguyên quan trọng: rừng, Thảo luận nhóm:
khoáng sản, du lịch, biển
B1. gv giao nhiệm vụ: quan sát tranh (phụ lục) và hình 23.3
Nhóm 1, 2: Hãy nêu các loại thiên tai ở Bắc Trung Bộ?
Nhóm 3, 4: Các biện pháp hạn chế thiên tai? B 2: hs làm việc cá nhân B 3: HS làm việc nhóm
B 4: Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm
- Khó khăn: Thiên tai thường khác bổ sung
xảy ra ( bão, lũ lụt, hạn hán,
B 5: GV tóm tắt và chốt kiến thức:
gió nóng tây nam, cát bay)
- Gió nóng TN, bão, lũ lụt, lấn đất của cát biển,
nhiễm mặn của thủy triều
- Trồng rừng phòng hộ ven biển, bảo vệ trồng
rừng đầu nguồn, xây dựng công trình thủy lợi
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư-
III. Đặc điểm dân cư - xã hội: xã hội - Đặc điểm:
1. Phương pháp: bảng số liệu, sgk.., kĩ thuật
+ Địa bàn cư trú của 25 dân
giao nhiệm vụ, động não, trình bày tộc
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân- 8p
+ Phân bố dân cư và hoạt động
Bước 1: yêu cầu hs đọc thông tin trả lời các câu kinh tế có sự khác biệt từ tây hỏi: sang đông
- Nêu đặc điểm dân cư của vùng?
- Đặc điểm dân cư- xã hội có thuận lợi như thế
nào đối với sự phát triển của vùng?
- Dựa vào bảng 23.1 cho biết những khác biệt
- Thuận lợi: lực lượng lao động
trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông dồi dào, có truyền thống lao và tây của vùng?
động cần cù, giàu nghị lực và
- Dựa vào bảng 23.2, so sánh các tiêu chí của
kinh nghiệm trong đấu tranh vùng so với cả nước?
chống thiên tai và giặc ngoại B 2: hs làm việc cá nhân xâm
B 3: HS trình bày, học sinh khác bổ sung
B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức
- Khó khăn: mức sống chưa
GV: Đời sống dân cư ảnh hưởng đến trình độ cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn
phát triển chung của vùng hạn chế
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: ( Thời gian 5 phút) Trang 95
Câu 1. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng
A. Tây Nguyên. B. đồng bằng sông Hồng.
C. duyên hải Nam Trung Bộ. D. trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 2. Vùng Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8
Câu 3. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là
A. dãy núi Hoành Sơn. B. dãy núi Bạch Mã.
C. dãy núi Trường Sơn Bắc. D. dãy núi Trường Sơn Nam
Câu 4. Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là
A. Đồ Sơn, Cát Bà. B. Sầm Sơn, Thiên Cầm.
C. Nhật Lệ, Lăng Cô. D. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 5. Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất
của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
A. cơ sở hạ tầng thấp kém. B. mật độ dân cư thấp.
C. thiên tai thường xuyên xảy ra. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 6. Với diện tích gò đồi tương đối lớn, Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển về
A. cây công nghiệp ngắn ngày. B. chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. rừng, chăn nuôi gia súc lớn. D. hoa màu, cây lương thực.
Câu 7. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là
do ảnh hưởng của dãy núi
A. Bạch Mã. B. Hoành Sơn.
C. Tam Điệp. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 8. Dựa vào lược đồ hình 1. cho biết những tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng Bắc Trung Bộ
A. crôm, thiếc, sắt, đá vôi, sét, đá quý.
B. than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit, đá vôi, sét.
C. vàng, niken, đồng, bôxít, titan, mangan, đá vôi, sét.
D. sắt, thiếc, chì, kẽm, niken, bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý. Trang 96
Câu 9. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích rừng tự nhiên một số vùng và cả nước năm 2014 (Đơn vị : nghìn ha) Vùng Diện tích tự nhiên
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 10143,8 Vùng Bắc Trung Bộ 5152,2 Vùng Tây Nguyên 5464,1 Các vùng còn lại 12345,0 Cả nước 33105,1
Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên so với cả nước (năm 2014) là
A. 3,72% . B. 15,56% C. 16,5% D. 30.64%
Câu 10. Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là
do nguyên nhân chủ yếu nào chi phối?
A. Địa hình. B. Khí hậu.
C. Đường lối chính sách. D. Lãnh thổ hẹp ngang
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phút) - Làm bài tập 1,2 SGK
- Sưu tầm tư liệu, bài viết, ảnh và viết tóm tắt, giới thiệu về vườn quốc qua Phong Nha-
Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế
- Tìm hiểu về thế mạnh kinh tế của vùng Vùng Bắc Trung Bộ, vai trò của các tuyến giao
thông và các trung tâm kinh tế. Trang 97 Tuần: 13
Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo) Ngày soạn: 28/11/18 Tiết: 26
Ngày giảng: 30/11/18
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần 1. Kiến thức:
- Hiểu rõ được so với các vùng trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng có
triển vọng lớn để phát triển kinh tế- xã hội. 2. Kỹ năng :
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.
- Biết đọc, phân tích đánh giá biểu đồ và lược đồ kinh tế. 3. Thái độ:
- Hiểu và yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Thống kê, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên:
- lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.
- Hình vẽ 24.4 sgk trang 88.
- Biểu đồ giá trị sản xuất Công nghiệp của Bắc Trung Bộ.
2. Đối với học sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (5 phút) 1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các ngành kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, sử
dụng kĩ năng đọc, khai thác tranh ảnh, biểu đồ, lược đồ. Từ đó nắm được kiến thức, tạo
hứng thú, thêm yêu vùng đất nhiều khó khăn nhưng nhiều triển vọng này.
- Tìm ra những đặc điểm về các ngành kinh tế của Bắc Trung Bộ ... -> Kết nối với bài học
2. Phương pháp - kĩ thuật:
Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện:
Một số tranh ảnh về gợi kiến thức về các ngành kinh tế Bắc Trung Bộ.
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về dân số và yêu cầu học sinh nhận biết: Quan sát các
hình dưới đây,em hãy nêu hiểu biết của mình về
đặc điểm các ngành kinh tế Bắc Trung Bộ.
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời Trang 98
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều khó khăn trong sản xuất Nông nghiệp nhưng bên cạnh đó
cũng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế như du lịch, công nghiệp...
Sự phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ đã tương xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh tế
chưa? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Lũ lụt ở Bắc Trung Bộ Tháng 10-2010
Hình 1:................................... Trang 99 Bãi biển Lăng Cô
Hình 2: ...................................
Trồng rừng ở Bắc Trung Bộ
Hình 3:.................................
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về ngành Nông nghiệp (Thời gian 7 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:

- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thức tổ chức:
- Cá nhân, thảo luận nhóm.
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1 IV. TÌNH HÌNH PHÁT
(trang 86), đọc và khai thác thông SKG; trả lời TRIỂN KINH TÊ: các câu hỏi: 1. Nông nghiệp: Trang 100
- Qua hình 21 so sánh bình lương thực của Bắc + Sản xuất lương thực
Trung Bộ với cả nước?
(lúa, ngô): chủ yếu ở các
(Bình quân lương thực thấp, sản xuất còn nhiều đồng bằng ven biển, năng
khó khăn: khí hậu, địa hình, đất, hạ tầng cơ sở, suất và bình quân lương dân số...)
thực theo đầu người thấp
- Quan sát hình 24.3 xác định các vùng nông hơn cả nước. (H24.1) lâm kết hợp. + Trồng rừng, cây công
- Dựa vào sách giáo khoa và hiểu biết cho biết nghiệp, chăn nuôi trâu,
các thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông bò theo hướng nông-lâm nghiệp của vùng
kết hợp khá phát triển
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung (Lạc, vừng) ở duyên hải, Bộ? (cà phê, cam, quýt, trâu,
(Phòng chống lũ quét, hạn chế nạn cát bay, cát bò...) vùng gò đồi phía
lấn, tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ, bảo tây,
vệ môi trường sinh thái...) + Nuôi trồng đánh bắt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thủy sản vùng ven biển
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận khá phát triển. xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về hoạt động công nghiệp (Thời gian 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ; phát vấn, diễn
giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
2. Hình thức tổ chức: cá nhân, thảo luận nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, 2. Công nghiệp:
kết hợp quan sát hình 24.2 và hình 24.3 (trang - Giá trị sản xuất công
86,87 sgk) lần lượt trả lời các câu hỏi sau: nghiệp từ 1995- 2002
-Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị tăng lên rõ rệt.
sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? - Công nghiệp khai thác
(giá trị sản xuất công nghiệp từ 1995- 2002 tăng khoáng sản và sản xuất lên rõ rệt.) vật liệu xây dựng là
- xác định trên hình 24.3 các cơ sở khai thác ngành có thế mạnh ở Bắc
khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi. Trung Bộ. (H24.3)
(thiếc Quỳ Châu, crôm Thanh Hoá, titan Hà Tĩnh, đá vôi Thanh Hoá)
- Các ngành CN của vùng, ngành công nghiệp
nào là thế mạnh của vùng? (Phụ lục 1)
- Cho biết những khó khăn của công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
(Cơ sở hạ tầng, hậu quả chiến tranh kéo dài, thiên tai)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát
HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Đại diện HS các nhó m báo cáo kết Trang 101
quả làm việc, HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chuẩn kiến thức Phụ lục 1 Thàn Ngàn h phố h công nghiệ p chủ yếu Than Chế h biến Hoá lương thực, thực phẩm ; cơ khí; vật liệu xây dựng. Vinh Chế biến lương thực, thực phẩm ; cơ khí; chế biến lâm sản; hàng tiêu dùng Huế Chế biến lương thực, thực phẩm ; cơ khí; hàng Trang 102
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành Dịch vụ (Thời gian 7p)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ,
KT động não, KT trình bày.
2. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: 3. Dịch vụ:
- Quan sát hình 24.3 cho nhận xét về hoạt động - Hệ thống giao thông
giao thông vận tải của vùng? (đường quốc lộ vận tải có ý nghĩa về
1A, 7,8,9, đường sắt, đường biển) kinh tế và quốc phòng
- Hãy kể tên một số điểm du lịch ở Bắc Trung đối với toàn vùng và cả
Bộ. (Phong Nha- Kẻ Bàng, các bãi tắm, quê nước.
Bác, cố đô Huế)- Phụ lục 2,3
- Du lịch là thế mạnh của
- Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng vùng.
Bắc Trung Bộ? (đủ loại hình du lịch)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát
HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. HS
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chuẩn kiến thức Phụ lục 2 Cố đô Huế Phong Nha – Kẻ Bàng Làng Sen quê Bác Bãi biển Lăng Cô
Hoạt động 4: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế (Thời gian 5 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng SGK, tranh ảnh…, kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ, kĩ thuật động não. 2. Hình thức tổ chức: Trang 103 - Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3 V/ CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ.
(trang 87), đọc và khai thác thông SKG; trả - Thanh Hóa, Vinh, Huế lời các câu hỏi:
GV? Xác định trên H24.3 các trung tâm
kinh tế quan trọng của vùng ? và các ngành
công nghiệp chủ yếu của các trung tâm này ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
(Cá nhân) ): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Loại nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở Bắc Trung Bộ?
A. Điều B. Mía C. Chè D. Lạc
Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ là? A. hóa chất B. luyện kim
C. chế biến nông, lâm, thủy sản
D. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ là?
A. Thanh Hóa B. Hà Tĩnh C. Nghệ An D. Quảng Bình II. Hiểu (Cặp đôi)
1) Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
2) Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 4 phút)
- Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
- Kể tên các bãi tắm thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo chiều từ Bắc vào Nam?
- Tìm hiểu trước bài 25: vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. (đọc bài, dựa vào kênh hình trả lời các câu hỏi) Phụ lục 3 Trang 104 Bãi biển Lăng Cô
Ngôi nhà bác Hồ tại làng Kim Liên, Nam Đàn Nghệ An
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 24 ĐỊA LÍ 9 I. BIẾT
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất:
Câu 1: Loại nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở Bắc Trung
Bộ? A. Điều. Trang 105 C. Chè. B. Mía.
D. Lạc.Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ là A. hóa chất. B. luyện kim.
C. chế biến nông, lâm, thủy sản.
D. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 3: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở vùng Bắc Trung BộA. titan. C. đá quí. B. đá vôi. D. mangan.
Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ là A. Thanh Hóa. C. Nghệ An. B. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.II. HIỂU
Câu 5: Để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần làm gì?
A. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Dự báo thời gian hoạt động của gió Tây khô nóng
D. Trồng rừng, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái
Câu 6: Bắc Trung Bộ có thế mạnh ngành chăn nuôi trâu bò là do
A. nhu cầu sức kéo của các dân tộc trong vùng.
B. vùng núi gò đồi phía Tây chiếm diện tích khá rộng.
C. có nhiều trảng cây bụi cỏ ở vùng đất cát pha ven biển.
D. địa hình bán bình nguyên thuận lợi cho việc phát triển.
Câu 7: Ý nào sau đây không đúng với những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
ở Bắc Trung Bộ?
A. diện tích đất canh tác ít, đất ít màu mỡ.
B. dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển.
C. đời sống nhân dân không còn khó khăn, vốn đầu tư nhiều.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất thường, thiên tai. Trang 106
III. VẬN DỤNG THẤP
Hình 1: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của
Bắc Trung Bộ thời kì 1995 – 2002 (giá so sánh 1994)
Câu 8: Quan sát biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ thời kì
1995 - 2002, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng tăng bao nhiêu lần? A. 2,6 B. 2,7 C. 2,8 D. 2,9
Câu 9: Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với phát triển
kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.
B. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.
C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư – nghiệp.
D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 10: Quan sát lược đồ Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
Trang 107
Vị trí địa lí tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo.
B. Phát triển kinh tế và bảo vệ n ninh quốc phòng.
C. Phát huy thế mạnh các cửa khẩu sang đất nước Lào.
D. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam đất nước. Tuần: 14
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Ngày soạn: 02/12/18 Tiết: 27
Ngày giảng: 04/11/18 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí, giới hạn lãn
h thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi
khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế- xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội, những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã
hội đối với phát triển kinh tế, xã hội Trang 108 2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng
- Phân tích bảng số liệu thống kê về dân cư ,xã hội
- Phân tích lược đồ địa lí tự nhiên để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng
- Rèn kĩ năng: lắng nghe tích cực,hợp tác,tư duy sáng tạo, ứng phó với căng thẳng… 3. Thái độ
Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học; hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
2. Đối với học sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 1. Mục tiêu
- HS gợi nhớ, huy động hiểu biết của bản thân về các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
Từ đó tạo hứng thú cho HS tìm hiểu bài mới
- Tìm ra các nội dung HS chưa biết về Duyên hải Nam Trung Bộ
-> Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Lược độ tự nhiên, hình ảnh minh họa
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và yêu cầu HS
nhận biết : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên thiên nhiên gì thuận lợi phát triển kinh tế
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ (Thời gian: 8 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân Trang 109
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Bước 1: Cho HS quát sát hình 25.1
- Hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng→
- Xác định vị trí địa lí, diện tích? Bình Thuận
- Đọc tên các tỉnh thành phố trong - Giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ,Thượng Lào,biển Đông vùng
- Nhiều đảo,quần đảo trong đó có quần
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
đảo Hoàng Sa và Trường Sa
- Xác định 2 quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa trên bản đồ, đảo Lí Sơn, Phú Quý
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của tài nguyên thiên nhiên
(Thời gian: 15 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP đàm thoại, hợp tác, động não…
2. Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, cá nhân
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS Đặc điểm:
Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu đặc điểm tự - Núi gò đồi phía Tây, dải đồng bằng nhiên
hẹp phía đông bị chía cắt,
Nhóm 3 và 4 : Tìm hiểu thuận lợi của bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vũng,
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên vịnh nhiên Thuận lợi:
Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu khó khăn ảnh - Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển:
hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của + Biển rộng, nhiều hải sản thuận lội cho vùng
việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
Bước 2: HS thực nhiện nhiệm vụ
+ Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển
Bước 3: Đại diện nhóm tình bày
du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam Bướ Rang, Nha Trang, Mũi né...)
c 4: GV chuẩn kiến thức
+ Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng
các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...)
- Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh
Khó khăn: Nhiều thiên tai (hạn hán, Trang 110
bão, lũ lụt, sa mạc hóa)
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu dân cư xã hội (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tranh ảnh, đàm thoại, động não
2. Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
III.Đặc điểm dân cư, xã hội
III. Đặc điểm dân cư- xã hội:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt
- Dựa vào SGK cho biết số dân của động kinh tế có sự khác biệt giữa phía vùng ? tây và phía đông
- Nêu đặc điểm phân bố dân cư?
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào,
- Dựa vào bảng 25.1 Trình bày sự người dân cần cù lao động, kiên cường
khác biệt phân bố dân cư và hoạt động trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm,
kinh tế ở phía đông và phía tây của giàu kinh nghiệm trong phòng chống vùng?
thiên tai và khai thác biển, nhiều địa
Bước 2: HS trả lời, HS nhận xét
điểm du lịch hấp dẫn: Phố cổ Hội An,
Bước 3: GV chuẩn kiến thức di tích Mĩ Sơn…
Chuyển ý: Cặp đôi
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận Bước 1:
dân cư còn nhiều khó khăn
- Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình
dân cư xã hội của vùng so với cả nước
Bước 2: HS trao đổi theo cặp và trả lời
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 4 phút)
a. Xác định vị trí địa lí của vùng duyên hải Nam Trung Bộ trên bản đồ? Ý nghĩa của vị trí dịa lí?
b. Nêu sự khác biệt giữa phía tây và phía đông về dân cư và hoạt động kinh tế?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 4 phút)
- Để phát triển kinh tế bền vững người dân Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải làm gì?
- Theo em vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế?
- Tìm hiểu địa danh nổi tiếng trong vùng
Làm bài tập 1,2,3 SGK
- Nghiên cứu bài mới “Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (TT)”
+ Tìm hiểu về ngành nộng nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
+ Các trung tâm kinh tế lớn của vùng
+ Vùng kinh tề trọng điểm miền Trung
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Bài 25 – Địa lí 9 "Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ"
Câu 1: Diện tích vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. 14.860 km2 Trang 111 B. 44.254 km2 C. 51.513 km2 D. 54.475 km2
Câu 2: Các tỉnh thành phố nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Bình Định. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Trị .
Câu 3:Hãy cho biết vùng DHNTB là vùng lãnh thổ kéo dài từ Đà Nẵng đến tỉnh nào? A. Bình Thuận. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 4: Hãy cho biết Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào nước ta? A. Bình Định. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hòa. D. Quảng Nam.
Câu 5: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
A. Diện tích đất trống đồi trọc lớn.
B. Xóa mòn rửa trôi thường xuyên xảy ra ở vùng núi.
C. Hiện tượng sa mạc hóa đang có nguy cơ mở rộng.
D. Hạn hán và lũ lụt kéo dài, thiên tai gây thiệt hại lớn.
Câu 6: Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói, giảm nghèo ở đồi núi phía tây ?
A. Có ý nghĩa an ninh quốc phòng.
B. Hướng đến phát triển toàn diện.
C. Giảm sự chênh lệch, phát triển giữa vùng núi và đồng bằng.
D. Nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội ở miền núi phía tây.
Câu 7: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện gì để phát triển kinh tế biển?
A. Biển có nhiều khoáng sản.
B. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Nhiều đầm phá, nhiều bãi biển đẹp như Lăng Cô,...
D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều đồi cát, vũng vịnh.
Câu 8: Cho biết diện tích của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 44.254 km2 và dân số là 8,4
triệu người. Mật độ dân số của vùng là
A. 188 người/km2 B. 189 người/km2 C. 190 người/km2 Trang 112 D. 191 người/km2
Câu 9: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Phía Bắc giáp với vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10: Cho bảng số liệu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và DHNTB Đơn vị: Nghìn tấn Bắc Trung Bộ DHNTB Nuôi trồng 108.7 81.3 Khai thác 263.7 713.9
Giải thích vì sao Duyên Hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn hơn Bắc Trung Bộ
A. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng vịnh đầm phá.
C. Lực lượng lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ dồi dào.
D. DHNTB có đường bờ biển dài, ngư trường lớn, khí hậu thuận lợi. Trang 113 Tuần 14 Bài 26 Ngày soạn: 05/12/18
Tiết 28 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(TT) Ngày giảng: 07/12/18 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Trình bày đặc điểm một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
- Một số trung tâm kinh tế chính :Đà Nẳng,Quy Nhơn, Nha Trang 2. Kĩ năng:
-
Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn .
- Phân tích bản đồ địa lí tự nhiên ,lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
-Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê, 3 Thái độ
- Lòng yêu quê hương đất nước, ý thức trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ tài nguyên môi trường
-ý thức trong học tập tìm hiểu kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
-Giáo án tiết dạy,sách giáo khoa.
-Bản đồ kinh tế hoặc lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
2. Đối với học sinh:
Sách, vở, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)

(Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu Trang 114
Giúp các em nhớ lại các đặc điểm cơ bản về tự nhiên , dân cư – Xã hội của vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ. hiểu được những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh .
Tạo hứng thú trong việc tìm hiểu kiến thức và có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường.
2. Phương pháp - kĩ thuật:

Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề,Vấn đáp qua tranh ảnh , lược đồ , bản đồ . 3. Phương tiện:
Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, lược đồ ,tranh ảnh trong bài
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số thông tin về tình hình phát tiển kinh tế của vùng và yêu cầu học
sinh nhận biết: Quan sát các hình dưới đây,em hãy nêu hiểu biết của mình về tình hình phát
triển kinh tế của vùng
Bước 2: HS quan sát lược đồ bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
- GV nhận xét và cho học sinh biết nội dung bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về nông nghiệp ( thời gian : 13’)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:

- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thức tổ chức:
Cá nhân ,thảo luận nhóm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+ Hoạt động 1: Nông nghiệp
IV. T́ình hình phát triển kinh tế
- Dựa vào hình 26.1 và bảng 26.1 1. Nông nghiệp
- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút
- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là -B1: GV giao nhiệm vụ chăn nuôi bò đàn
+Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn nuôi khai thác
- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị
và nuôi trồng thủy sản của vùng ?Phân bố ở đâu
thuỷ sản cả nước.(2002)
?Xác định trên bản đồ các bãi tôm cá .
 Là thế mạnh của vùng .
+Nhóm 3.4 :Nhận xét tình hình trồng cây lương thực + Khó khăn : Quỹ đất nông nghiệp
cây công nghiệp, cây ăn quả của vùng ?
hạn chế , sản lượng lương thực B2: HS trao đổi ý kiến
bình quân đầu người thấp hơn
B3: Đại diện nhóm trình bày,HSnhận xét trung bình cả nước .
B4 : - Gv : nhận xét ,chuẩn xác kiến thức ghi bài
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ
-GV chuyển ý đặc câu hỏi gợi mở để hs trả lời cá
sản khá phát triển nổi tiếng là nhân
muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm
- Sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó khăn gì? Nha Trang, Phan Thiết.
- Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng
đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng?
- Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư trường
ven bờ và trên Biển Đông.
- Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề Trang 115
làm muối và đánh bắt thủy sản biển?
- HS trả lời các câu hỏi , hs nhận xét bổ sung -GV chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về công nghiệp, dịch vụ (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng .Trực quan , đàm thoại gợi mở nêu vấn đề, kỹ thuật động não , giảng giải
2. Hình thức tổ chức: - Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công nghiệp
CH: Dựa vào bảng 26.2, nhận xét sự tăng trưởng giá 2.Công nghiệp:
trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước?
(Của vùng tăng 2,6 lần, cả nước tăng 2,5 lần)
CH: Dựa vào hình 26,1, cho biết các ngành công - Cơ cấu đa dạng nghiệp của vùng?
CH: Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp?
- Một số cơ sở khai khoáng
CH: Nêu một số cơ sở khai thác khoáng sản?
đang hoạt động: cát( Khánh
CH: Dựa vào lược đồ hình 26.1, nêu nơi phân bố các Hòa), ti tan(Bình Định),
trung tâm cơ khí? Chế biến lương thực thực phẩm?. vàng (Quảng Nam)....
CH: Quảng Nam có những cơ sở công nghiệp nào?
Khu CN Điện Nam – Điện Ngọc, khu kinh tế mở
- Thành phố Đà Nẵng, Quy
Chu Lai, nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô chu Lai-
Nhơn: trung tâm cơ khí lắp Trường Hải ráp, sửa chữa
Quãng Ngãi: khu công nghiệp hóa dầu đầu tiên ở
nước ta,Dung quất (Quảng Ngãi), nhà máy phong điện ở Quy Nhơn
- Chế biến lương thực,thực
CH: Các hoạt động dịch vụ nào phát triển của vùng?
phẩm phát triển hầu hết các
CH: Vì sao du lịch phát triển mạnh?(có nhiều bãi tắm, địa phương
các quần thể di sản văn hóa)
CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng?
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung(cặp/nhóm) Trang 116
(Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thức tổ chức: - Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀHỌCSINH NỘI DUNG
Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế
v. Các trung tâm kinh tế và vùng
lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung
kinh tế trọng điểm miền trung:
CH: Nhìn bản đồ treo tường, cho biết các trung tâm - Các trung tâm kinh tế lớn: Đà
kinh tế ở duyên hải NTB? Các trung tâm lớn? Vì Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây
Nguyên?( Là đầu mối giao thông quan trọng của
- Vùng kinh tế trọng điểm miền
Tây Nguyên, hành khách, hàng hóa xuất nhập khẩu Trung: Thừa Thiên Huế, Quảng
của Tây Nguyên đều phải qua các tỉnh ở vùng này) Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
CH: Cho biết các vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung? Diện tích, dân số?
CH: Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung? Tác động mạnh tới sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Bắc Trung Bô,
duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, thúc đẩy
mối quan hệ liên vùng, đặc biệt khi có đường Hồ
Chí Minh, hầm đường bộ Hải Vân
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
GV hướng dẫn cho HS trình bày các nội dung đã được tìm hiểu trong bài. Trả lời một số câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Câu 1: Tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng duyên hải NTB? Trong nông
nghiệp ngành gặp những khó khăn gì?
Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất:
Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Bộ vấn đề đặc ra hàng đầu là:
A.Tăng vụ B.Trồng và bảo vệ rừng.
C.Xây dựng các công trình thủy lợi , D.Đổi mới giống cây trồng , vật nuôi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phút)
1. Theo em vì sao trong những năm gần đây kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển manh?
2. Hãy nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung.
-GV hướng dẫn hs làm BT 1, 2, 3. cuối bài học sgk
- Chuẩn bị trước bài 27: Thực hành
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN BÀI 26 – ĐỊA LÍ 9
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu ý đúng. Trang 117
Câu 1: Dựa vào lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ xác định các tỉnh có nghề làm muối nổi tiếng .
A. Quảng Nam , Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi ,Khánh Hòa
C.Quảng ngãi ,Ninh Thuận.
C. Khánh Hòa , Bình Thuận.
Câu 2: Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên Hải Nam Trung bộ là:
A. Chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí .
B. Luyện kim, điện tử , sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Khai thác khoáng sản, chế biến nông lâm sản.
D.Cơ khí, chế biến nông , lâm , thủy sản , sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 3 :Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn là những địa danh Du Lich nổi tiếng thuộc tỉnh nào? A. Quảng Nam B. Quảng Ngãi C .Bình Đinh. D. Khánh Hòa
Câu 4: Các trung tâm kinh tế chính của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
A. Huế ,Đà Nẵng, Quy Nhơn.
B. Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang.
C. Dung Quất, Đà Nẵng, Nha Trang.
D. Quy Nhơn , Nha Trang, Phan Thiết.
Câu 5: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh gì trong sản xuất nông nghiệp?
A.Trồng cây lương thực ,chăn nuôi gia súc nhỏ.
B.Chăn nuôi bò , khai thác nuôi trồng thủy sản.
C.Trồng cây lương thực , chăn nuôi gia cầm.
D.Trồng cây ông nghiệp , nuôi trồng thủy sản.
Câu 6: Nông nghiệp của vùng duyên hải NTB gặp những khó khăn gì?
A.Thiếu nguồn lao động
B.Qũy đất còn hạn chế, thiên tai thất thường.
C. Chưa áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
D. Năng suất lao động chưa cao,bình quân lương thực còn thấp
Câu 7: Những thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
A. Có nhiều loại hải sản quý.
B. Nhiều ngư trừng rộng lớn.
C. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng.
D. Đường bờ biển dài , nhiều vũng vịnh.
Câu 8 :Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Bộ vấn đề đặc ra hàng đầu là:
A. Thâm canh, tăng vụ B.Trồng và bảo vệ rừng.
C.Xây dựng các công trình thủy lợi. D.Đổi mới giống cây trồng , vật nuôi.
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu 26.2 sgk trang 97 hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất
công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước? Trang 118
A.Tăng chậm , chiếm ti trọng nhỏ
B. Tăng nhanh, chiếm tỉ trọng nhỏ.
C.Tăng chậm , chiếm tỉ trọng lớn.
D.Tăng nhanh , chiếm tỉ trọng lớn.
Câu 10:Dựa vào bảng số liêu 26.3 sgk trang 99 vẽ biểu đồ dạng nào phù hợp nhất? A .Hình tròn. B .Đương. C. Cột đơn. D. Miền.
Ngày soạn : 09/12/18 Ngày dạy : 11/12/18 Bài 27:
THỰC HÀNH KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Trình bày được cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ gồm:
+ Hoạt động kinh tế của các cảng biển với các dịch vụ xuất nhập khẩu.
+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
+ Du lịch, tham quan, nghỉ mát ven biển. 2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê kinh tế.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
- Có cái nhìn tổng hợp về vùng duyên hải miền Trung
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế Việt Nam.
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa. - Thước vẽ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)

(Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu Trang 119
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các hoạt động kinh tế biển của 2 vùng BTB và
DHNTB; từ đó xác định các tiềm năng kinh tế biển và có sự so sánh về chênh lệch sản
lượng thủy sản của 2 vùng. Định hướng được nội dung bài
-> Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật:
Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện:
Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ(
Hoặc học sinh dùng lược đồ 24.3 và 26.1 SGK)
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Quan sát lược đồ hình 24.3 và 26.1 SGK cho biết:
1. Kinh tế biển miền Trung có những ngành nào?
2. Theo em kinh tế biển của vùng BTB và DHNTB vùng nào có thế mạnh hơn?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
- GV Qua một số nội dung chúng ta vừa tìm hểu, nhiệm vụ bài thực hành hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu tiềm năng kinh tế biển của BTB và DHNTB và có sự so sánh sản lượng thủy sản
của 2 vùng -> Tìm hiểu bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1. Tiềm năng kinh tế biển ở BTB và DHNTB (thời gian 20 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh, thảo luận nhóm , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thức tổ chức:
- Cá nhân, thảo luận nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
1. Tiềm năng kinh tế biển ở BTB và DHNTB: i t p 1 :
* HS hoạt động nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT
động não, KT trình bày 1 phút.
+ Nhận xét tiềm năng kinh tế
+ Hoạt động1: Bài tập 1 biển: Bước 1.
- Có nhiều cảng nổi tiếng
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 Cửa Lò, Đà Nẵng, Qui
- Quan sát hình 24.3 và 26.1 Nhơn, Nha Trang.
- Thảo luận 4 nhóm (5 phút)
- Có các bãi tôm, bãi cá lớn. * Nhóm 1.2 :
- Có những băi biển có giá
- Xác định (đọc tên) các cảng biển từ Bắc xuống Nam. trị du lịch nổi tiếng Sầm
- Xác định các bãi tôm, bãi cá lớn của 2 vùng. Sơn. Cửa Lò , Thuận An, * Nhóm 3.4 : Nha Trang …
- Xác định cơ sở sản xuất muối Sa Huỳnh, Cà Ná. - - Có thuận lợi để sản xuất
Giải thích vì sao vùng lại phát triển tốt nghề làm muối. muối?
- Xác định (đọc tên) những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng của 2 vùng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm
việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm
việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… Trang 120
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. * Cá nhân: 5 phút
- Nhận xét tiềm năng kinh tế biển miền Trung?
- Gv chuẩn xác tài nguyên thiên nhiên, nhân văn trên
đất liền, tài nguyên biển là cơ sở để Duyên hải miền
trung xây dựng nền kinh tế biển nhiều triển vọng GV chuẩn kiến thức
Nhận xét chung tiềm năng phát triển kinh tế biển ở
các ngành nào ở cả hai vùng thuộc Duyên Hải miền
trung. Nêu rõ những đặc điểm chung của hai miền về
mặt tự nhiên : dãy Trường Sơn phía Tây, đồng bằng
ven biển hẹp hướng ra biển phía Đông, khí hậu chịu
nhiều thiên tai của thời tiết, tiềm năng về du lịch lớn
nhờ có chiều bãi biển đẹp, các di sản văn hóa. Người
dân có truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Do khai thác tổng hợp kinh tế biển là định lượng
hướng chung cho cả hai vùng thuộc Duyên Hải miền Trung.
- Nhận xét riêng từng vùng: do địa hình bở biển khúc
khuỷu, nhiều vũng vịnh biển nước sâu, vị trí vùng
Duyên Hải Nam trung bộ là cửa ngỏ thông ra biển
của Tây nguyên, của tiểu vùng sông Mekong nên tiềm
năng khai thác cảng biển ở Duyên Hải Nam trung bộ
lớn. Vùng biển có nhiều bãi tôm cá, có dòng nước trồi
nên trữ lượng thủy sản cao. Khí hậu có mùa khô kéo
dài, có nhiều khu vực khí hậu khô hạn làm cho vùng
Duyên Hải Nam trung bộ có nhiều tiềm năng phát
triển nghề thủy sản, nghề muối
HOẠT ĐỘNG 2. So sánh thủy sản của hai vùng; giải thích sự chênh lệch thủy sản giữa hai vùng.
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:

- PP sử dụng tranh ảnh, thảo luận nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
2. Hình thức tổ chức:
- Cá nhân, thảo luận nhóm (Thời gian: 14 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
+ Hoạt động 2: Bài tập 2 Bài tập 2 Bước 1:
- Sản lượng nuôi trồng thủy
- GV yêu cầu HS đọc thông tin bài tập 2.
sản Bắc Trung Bộ nhiều
- Hướng dẫn tính tỉ lệ % về thủy sản nuôi trồng và hơn Duyên hải Nam Trung
thủy sản khai thác của từng vùng và của toàn vùng
Bộ. Vì Bắc Trung Bộ có duyên hải miền Trung.
nhiều đầm phá thuận lợi
- Lập bảng so sánh sản lượng thủy sản của Bắc
cho nuôi trồng thủy sản,
Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
nghề nuôi trồng có từ lâu Trang 121
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết đời.
quả làm việc với bạn bên cạnh để hoàn thành nội - Sản lượng thủy sản khai dung. thác Duyên hải Nam Trung
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bộ nhiều hơn Bắc Trung
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. Bộ. Vì duyên hải Nam
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của Trung Bộ có nguồn tài
HS (chọn một vài sản phẩm giống và khác biệt nhau nguyên thủy sản phong phú
giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến hơn Bắc Trung Bộ, có
thức. (Phụ lục)
truyền thống làm nghề biển
* HS thảo luận nhóm (4 phút)
lâu đời, phương tiện kĩ thuật Bước 1:
ngày càng đầy đủ hiện đại,
- Dựa vào bảng số liệu và so sánh sản lượng thủy
công nghiệp chế biến phát
sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. triển.
- Giải thích vì sao có sự chênh lệch về khai thác và nuôi trồng ở 2 vùng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm
việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm
việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
* Gv : Giáo dục Hs ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 4 phút)
- Chứng minh rằng kinh tế biển là thế mạnh quan trọng của vùng duyên hải miền Trung.
- Vùng duyên hải miền Trung c ̣òn gặp những khó khăn nào? Hướng giải quyết?
- Hoàn chỉnh bài thực hành vào vở.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phút)
- Sưu tầm hình ảnh, tư liệu, bài viết về 1 trong các ý nói về vùng biển miền T rung:
Du lịch, làm muối, cảng biển, tôm cá.
- Xem trước bài 28: Vùng Tây Nguyên BẢNG PHỤ LỤC Toàn vùng dh miền
Bắc Trung Duyên hải Nam Trung Trung Bộ Bộ - Thủy sản nuôi 100 % 58.4 % 41.6 % trồng - Thủy sản khai 100 % 23.8 % 76.2 % thác
BÀI 27 – ĐỊA LÍ 9 * 4 CÂU BIẾT
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý trả lời đúng nhất
Câu 1. Bãi tắm nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Trang 122 A. Nha Trang. B. Sa Huỳnh. C. Nhật Lệ. D. Mũi Né.
Câu 2. Bãi biển Non Nước thuộc thành phố nào sau đây?
A. Đà Nẵng. B. Quy nhơn.
C. Nha Trang. D. Phan Thiết.
Câu 3: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó là:
A. xây dựng nhiều cảng biển, khai thác muối.
B. khai thác tài nguyên dàu khí ở vùng thềm lục địa.
C. đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, phát triển du lịch biển đảo.
D. xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản.
Câu 4. Cà Ná là cơ sở sản xuất
A. nước mắm. B. muối. C. cá khô. D. tôm. * 3 CÂU HIỂU
Câu 5. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do
A. có nhiệt độ cao, mưa nhiều.
B. lượng mưa và lượng bốc hơi thấp.
C. mùa hạ ít mưa và nguồn nước ngọt đổ vào biển ít.
D. mùa đông mưa nhiều, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Câu 6. Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển miền Trung?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, dài, phong cảnh đẹp.
B. Biển có độ sâu trung bình, rất ít thiên tai xảy ra.
C. Ven bờ có rất nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông.
D. Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của biển miền Trung?
A. Du lịch biển đảo.
B. Khai thác và nuôi trồng hải sản.
C. Xây dựng nhiều cảng nước sâu.
D. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
* 2 CÂU VẬN DỤNG THẤP
Câu 8. Sắp xếp các cảng biển của vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Vinh, Đồng Hới, Chân Mây. B. Vinh, Chân Mây, Đồng Hới.
C. Đồng Hới, Vinh, Chân Mây. D. Chân Mây, Vinh, Đồng Hới.
Câu 9. Dựa vào bảng số liệu dưới đây và cho biết sản lượng thuỷ sản nuôi trồng thủy
sản ở Bắc Trung Bộ chiếm tỉ trọng bao nhiêu so với sản lượng thủy sản toàn vùng Duyên hải miền Trung?
Toàn vùng Duyên Bắc Trung Bộ hải miền Trung Nuôi trồng 66,4 38,8 Khai thác 647,2 153,7 A. 23,8%. B. 28,3%. C. 54.8%. D. 58,4%.
* 1 CÂU VẬN DỤNG CAO Trang 123
Câu 10. Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ do
A. nằm gần các ngư trường lớn.
B. có nhiều đầm phá, cửa sông, mặt nước.
C. ít chịu ảnh hưởng của thời tiết diễn biến thất thường.
D. người dân có truyền thống và kinh nghiệm nuôi trồng hải sản. Trang 124 Tuần Bài 28 Ngày soạn: 12/12/18 Tiết 30 VÙNG TÂY NGUYÊN Ngày dạy : 14/12/18 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi,
khó khăn đối với phát triển kinh tế-xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.
- KT: HS biết địa hình Tây Nguyên là các cao nguyên ba dan. - MT: Mục II (bộ phận) 2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng xác định trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích lược đồ tự nhiên, bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng Tây Nguyên. 3. Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường; tinh thần đoàn kết các dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, bảng số liệu thống kê.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thu thập và xử lí thông tin từ bản đồ/lược đồ, bảng số liệu, bảng thống kê (HĐ1, HĐ2, HĐ3)
- Giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng; lắng nghe phản hồi tích cực; hợp tác làm việc theo nhóm (HĐ2, HĐ3)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Động não, thảo luận nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề IV. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên
- Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên.
- Tranh ảnh về phong cảnh đẹp và văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên - Phiếu học tập. 2. Học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (4 phút) 1. Mục tiêu
- HS gợi nhớ một số đặc điểm vùng Tây Nguyên, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để
biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng; từ đó
tạo hứng thú tìm hiểu các đặc điểm của vùng. Trang 125
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về vùng Tây Nguyên để GV kết nối với bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về vùng Tây Nguyên.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về vùng Tây Nguyên cho học sinh quan sát
Hình 1: …………………
Hình 2: ………………… Hình 3: …………………
Hình 4: …………………
Em cho biết các hình ảnh trên là nét đặc trưng của vùng nào ở nước ta? Em hãy nêu hiểu
biết của mình qua các ảnh trên?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết, xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên và
nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
(10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân; Sử dụng bản đồ treo tường, SGK.
2. Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân
Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung
Bước 1: GV nêu câu hỏi, yêu
I. Vị trí địa lí và giới cầu:
* HS làm việc cá nhân hạn lãnh thổ
- Quan sát H28.1 SGK/102 kết
HS: Dựa H 28.1 và lược đồ
hợp lược đồ tự nhiên vùng Tây xác định vị trí của vùng.
Nguyên, hãy xác định vị trí,
TL: - Giáp Lào và Đông Bắc - Là vùng duy nhất Trang 126
giới hạn lãnh thổ của vùng? Cam-pu-chia, giáp các vùng không giáp biển. DHNTB và ĐNB - Tiếp giáp: Hạ Lào,
- So với các vùng khác vị trí - Là vùng duy nhất không ĐB Cam-pu-chia,
Tây Nguyên có đặc điểm gì đặc biệt? giáp biển vùng Duyên hải Nam
-Y: Tây Nguyên gồm những TL: + Kon Tum, Gia Lai, Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
tỉnh nào, diện tích, dân số bao
Đăk-Lăk, Đăk-Nông và Lâm nhiêu? Đồng. + DT: 54 475 km²
+ Dân số: 4,4 triệu người (2002)
-G: Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí - HS trả lời của vùng Tây Nguyên? - Ý nghĩa:
Bước 2: HS quan sát lược đồ + Gần vùng Đông
và làm việc theo yêu cầu Nam Bộ có kinh tế
GV quan sát HS làm việc, hỗ phát triển và là thị trợ HS. trường tiêu thụ sản
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết phẩm quả. + Có mối liên hệ với
Bước 4: GV đánh giá nhận xét Duyên hải NTB, mở
kết quả làm việc của HS rộng quan hệ với Lào => GV kết luận và Cam-pu-chia.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những
thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế-xã hội (Thời gian: 13 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng lược đồ, SGK, tranh ảnh H28.2/103. KT thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm
Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung * HĐ cá nhân * HS HĐ cá nhân
II. Điều kiện tự nhiên và
Bước 1: GV yêu cầu
- Xác định: Có 6 CN xếp
tài nguyên thiên nhiên Quan sát H28.1-SGK kết tầng kề sát nhau…
hợp lược đồ tự nhiên, nêu + Hình thành do sự phun câu hỏi:
trào mắc ma giai đoạn tân - Cho biết từ B-N có kiến tạo. những cao nguyên nào? Nguồn gốc hình thành? TL: S: Xê-Xan, Xrê-pôk,
- Xác định các dòng sông Đồng Nai, sông Ba…
bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng ĐNB,
chảy qua những vùng địa Duyên hải Nam Trung Bộ hình nào về đâu? và về phía Đông Bắc Các con sông của vùng Cam-pu-chia. - Đặc điểm: chảy theo những hướng
- Sông chảy theo 2 hướng + Có địa hình cao nguyên nào? xếp tầng: Kon Tum, Plây - Quan sát bảng 28.1- - HS dựa vào bảng 28.1 Ku, Đăk Lăc, Mơ Nông,
SGK, cho biết một số tài TL Lâm Viên, Di Linh. nguyên thiên nhiên của Trang 127 vùng?
Bước 2: HS quan sát, làm * Các nhóm thảo luận, việc cá nhân
báo cáo kết quả, nhận xét,
GV quan sát HS làm việc, bổ sung. hỗ trợ HS. - Tài nguyên thiên nhiên
Bước 3: HS trả lời, nhận
phong phú thuận lợi để xét, bổ sung phát triển kinh tế đa
Bước 4: GV đánh giá, ngành…
+ Nơi đầu nguồn của các
nhận xét kết quả làm việc dòng sông chảy về các
của HS, kết luận nội dung
vùng lãnh thổ lân cận: Xê
*Mở rộng: Các cao Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai,
nguyên badan có độ cao sông Ba.
khác nhau. Trung bình
500- 1500m do cường độ
hoạt động của các núi lửa khác nhau. + Nhiều tài nguyên thiên
- Cho HS quan sát tranh - HS quan sát nhiên cao nguyên ba dan, - Thuận lợi:
* HĐ nhóm: (3ph)
+ Đất ba dan chiếm diện
Bước 1: GV giao nhiệm - HS thảo luận nhóm
tích lớn nhất cả nước vụ cho các nhóm:
+ Rừng tự nhiên còn khá
Điều kiện tự nhiên và tài nhiều nguyên thiên nhiên của + Khí hậu cận XĐ
vùng có những thuận lợi
+ Trữ năng thủy điện khá
và khó khăn gì đối với lớn
phát triển kinh tế-xã hội?
+ Khoáng sản: Bô xít trữ
- Xác định các vùng đất lượng lớn ba dan, các mỏ bô xít? + Cảnh đẹp thiên nhiên
- Nêu một số cảnh đẹp nổi - Khó khăn: mùa khô kéo => TNTN phong phú, tiếng ở TN? dài
thuận lợi phát triển kinh tế
(Cho HS QS một số tranh TL: Mùa khô kéo dài, đa ngành.
ảnh: Đà Lạt, Núi Lang-bi- thiếu nước, phá rừng, săn ang…)
bắn động vật quý...Bảo vệ
*MT: + Cho biết một số
nguồn năng lượng, nguồn khó khăn của vùng? nước chính cho Tây + Biện pháp khắc phục Nguyên và các vùng lân khó khăn trên?
cận. Bảo vệ rừng là bảo vệ
Bước 2: HS thảo luận
môi trường sinh thái, hạn theo yêu cầu
chế tác hại của thiên tai. GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Đại diện các
nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: GV đánh giá, Trang 128
nhận xét kết quả làm việc
của HS, kết luận nội dung
Đất badan, rừng tự hiện
còn nhiều, khí hậu cận
xích đạo, trữ năng thủy
điện khá lớn, bô xít trữ lượng lớn… - Khó khăn: thiếu nước
+ Liên hệ cháy rừng ở địa vào mùa khô. phương, biện pháp…
*MT: Khí hậu cận XĐ, có
mùa khô dài từ tháng 10
đến tháng 4,5 năm sau.
Bảo vệ rừng là bảo vệ
nguồn năng lượng, nguồn nước cho Tây Nguyên và
các vùng lân cận, bảo vệ
môi trường sinh thái
vùng
lãnh thổ rộng lớn phía nam và lưu vực sông Mê Công...
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối
với sự phát triển của vùng.
(Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, bảng số liệu thống kê.
Nêu vấn đề, trình bày suy nghĩ.
2. Hình thức tổ chức: cá nhân
Bước 1: GV nêu câu hỏi, - TL: Nhiều dân tộc, có
III. Đặc điểm dân cư, xã yêu cầu:
truyền thống đoàn kết đấu hội - Dựa vào SGK cho biết
tranh cách mạng, bản sắc dân cư Tây Nguyên có văn hóa phong phú.
đặc điểm gì nổi bật?
- Mật độ dân số và phân
- TL: Thưa dân nhất nước bố dân cư của Tây ta
Nguyên có đặc điểm gì? - Đặc điểm:
- Đặc điểm dân cư, xã hội
+ Địa bàn cư trú của nhiều
TN có những thuận lợi gì?
dân tộc ít người: Gia-rai, - Quan sát bảng 28.2 TL: Học sinh dựa vào Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-
SGK, so sánh các chỉ tiêu bảng 28.2 để so sánh ho
của TN so với cả nước? Đời sống dân cư còn + Vùng thưa dân nhất
-G: Đặc điểm dân cư, xã nhiều khó khăn. nước ta
hội TN có khó khăn gì đối + Phân bố dân cư không
với sự phát triển kinh tế?
đều. Dân tộc Kinh phần
Hỏi: Nêu một số giải pháp - HS trả lời
lớn sinh sống ở các đô thị,
nhằm nâng cao mức sống + Chuyển dịch cơ cấu ven đường giao thông và người dân?
kinh tế, đầu tư phát triển các nông, lâm trường. Trang 129
Bước 2: HS làm việc theo kinh tế. yêu cầu
+ Xóa đói giảm nghèo, cải - Thuận lợi: nền văn hóa
GV quan sát HS làm việc, thiện đời sống người dân. giàu bản sắc, thuận lợi hỗ trợ HS. + Ngăn chặn phá rừng, cho phát triển du lịch.
Bước 3: Cá nhân báo cáo bảo vệ đất, rừng.
kết quả, nhận xét, bổ sung
GV: Giới thiệu một số nét
sinh hoạt, phong tục của một số dân tộc Tây - Khó khăn: thiếu lao Nguyên. (tranh ảnh)
động, trình độ lao động
Mở rộng: Bản sắc văn chưa cao.
hóa nhiều nét đặc thù.
Năm 2005 không gian văn hóa CCTN được
UNESCO công nhận là
DSVH phi vật thể của nhân loại.
Bước 4: GV đánh giá,
nhận xét kết quả làm việc
của HS, kết luận nội dung
Mở rộng: Tại sao thu nhập - Sự chênh lệch giàu - bình quân đầu người 1 ngèo quá lớn tháng cao hơn cả nước
nhưng lại có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước?
*GD tinh thần đoàn kết:
Ổn định chính trị, xã hội
là mục tiêu hàng đầu

(Các dân tộc ít người ở TN có trình độ dân trí
thấp, dể bị các phần tử phản động dụ dỗ, mua
chuộc, lợi dụng tôn giáo
lôi kéo, gây rối. (Bạo loạn Tây Nguyên 2004...)
- Hiện nhà nước rất quan
tâm đầu tư đổi mới, nâng
cao đời sống đồng bào
dân tộc Tây Nguyên.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
(Thời gian: 5 phút)
- Xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên trên lược đồ và cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
- Trình bày đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của ĐKTN, TNTN vùng Tây Nguyên?
- Khó khăn về dân cư, xã hội vùng Tây Nguyên là gì?
- Làm bài tập: (bảng phụ) Trang 130 A B
(Vùng kinh tế)
(Đặc điểm) Kết quả
1.Trung du và miền a. Diện tích đồng bằng lớn, phù sa 1+ d núi Bắc Bộ màu mỡ 2. Đồng bằng sông
b. Hai di sản thế giới: Phong Nha- Kẻ 2+ a Hồng Bàng, cố đô Huế 3. Bắc Trung Bộ
c. Tài nguyên thiên nhiên phong phú 3+ b 4. Duyên Hải Nam
d. Mỏ than có trữ lượng lớn 4+ e Trung Bộ
e. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng 5. Tây Nguyên vịnh. 5+ c
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút)
- Tìm hiểu những nét văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên;
- Nắm vững nội dung kiến thức bàiHọc bài, làm bài tập;
- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Tây Nguyên” (tt)
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 28 - ĐỊA LÍ 9 NHẬN BIẾT
Câu 1. Vùng Tây Nguyên có diện tích là
A. 44254 km2. B. 54275 km2 . C. 23550 km2. D. 39734 km2.
Câu 2. Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất vùng Tây Nguyên?
A. Badan. B. Phù sa. C. Fealit. D. Đất mặn.
Câu 3. Khoáng sản chiếm trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là
A. sắt. B. bôxit. C. than đá. D. mangan.
Câu 4. Ở vùng Tây Nguyên, độ che phủ rừng cao nhất ở tỉnh
A. Gia Lai. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng. THÔNG HIỂU
Câu 5. Vị trí vùng Tây Nguyên giáp với

A. Lào, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
C. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6. Vùng Tây Nguyên có khí hậu mát mẻ là do
A. nằm sát biển. B. gần đường xích đạo.
C. địa hình cao D. chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam.
Câu 7. Loại đất badan vùng Tây Nguyên thích hợp với loại cây trồng nào nhất?
A. Mía, bông. B. Chè, lúa.
C. Cà phê, cao su. D. Hồ tiêu, thuốc lá. VẬN DỤNG THẤP
Câu 8. Ở vùng Tây Nguyên, tỉnh nào nằm giáp với 2 nước Lào, Campuchia?

A. Gia Lai. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 9. Các phong cảnh đẹp nào sau đây thuộc hoàn toàn vùng Tây Nguyên? A. Hồ Lắk, Biển Hồ. B. Đà Lạt, Sầm Sơn. Trang 131 C. Biển Hồ, Sa Pa.
D. Núi Lang biang, Mũi Né. VẬN DỤNG CAO
Câu 10. Ổn định chính trị xã hội là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển ở Tây Nguyên là do
A. mật độ dân cư thưa thớt.
B. nhiều dân tộc ít người sinh sống.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú, bô xít trữ lượng lớn.
D. nhiều dân tộc ít người sinh sống, trình độ dân trí thấp. Tuần: 16
Ngày soạn: 16/12/2018 Ngày dạy: 18/12/18
Tiết: 31 - Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp theo ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế - xã hội.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp,
lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
- Nhận biết được vai trò các trung tâm kinh tế vùng. 2. Kĩ năng:
- Phân tích và giải thích được một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.
- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin . 3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Đọc và phân tích biểu đồ, sử dụng tranh ảnh, lược đồ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Trang 132 1. Giáo viên :
- Bản đồ kinh tế của vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh vùng 2. Học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ 9.
- Một số tranh ảnh của vùng (tự sưu tầm), Biểu đồ hình 29.1.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp:
(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ?
A. Hoạt động khởi động: (Tình huống xuất phát) (3 phút)
- Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết tình hình kinh tế của vùng Tây Nguyên. Nhận biết
được vai trò trung tâm kinh tế của vùng.
- Phương pháp: Phương pháp trực quan - Cá nhân.
- Phương tiện: lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên.
- Các bước hoạt động:
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cung cấp lược đồ và nêu câu hỏi
+ Bước 2: HS quan sát lược đồ.
+ Bước 3: HS báo cáo kết quả.
+ Bước 4: Gv dẫn dắt vào bài.
Quan sát lược đồ cho biết trong 7 vùng kinh tế vùng nào của nước ta không giáp biển? Từ đó GV khởi động bài mới:
- Một vùng đất duy nhất của nước ta không có đường bờ biển, nhờ thành tựu về công cuộc
đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế - xã hội.
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Các thành phố đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng. Vậy điều ấy
được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 29: Vùng Tây Nguyên (tt).
B. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1:
Tên hoạt động: Tình hình phát triển kinh tế Thời gian: 25 phút
Mục tiêu: Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông
nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, sử dụng bảng số liệu, kết hợp kênh hình, kênh chữ SGK Địa lí 9.
Hình thức học tập: thảo luận nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:
IV. Tình hình phát triển kinh tế
Cho học sinh quan sát hình 29.1, lược đồ: vùng Tây 1.Nông nghiệp :
Nguyên, bảng 29.1, hình 29.3 và một số tranh ảnh
học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm:
- Là vùng chuyên canh cây công
Nhóm 1: Dựa vào hình 29.1:
nghiệp lớn của nước ta.
- Hăy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê - Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, Trang 133
của Tây Nguyên so với cả nước.
chè... phát triển mạnh, đem lại hiệu
- Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng qủa kinh tế cao. này?
- Cây lương thực, cây công nghiệp
- Hãy xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè, ngắn ngày, chăn nuôi gia súc lớn, ở Tây Nguyên?
trồng hoa, rau... được chú trọng
- Ngoài cây công nghiệp vùng còn trồng những loại phát triển.
cây nào và chăn nuôi gì nữa?
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
Nhóm 2: Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình nhanh.
hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao + Tập trung chủ yếu ở Đăk Lắk ,
sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Lâm Đồng .
Đồng có giá trị cao nhất?
- Nhận xét tình hình sản xuất lâm nghiệp các tỉnh ở - Lâm nghiệp có sự chuyển hướng Tây Nguyên.
quan trọng: Kết hợp khai thác,
- Trong sản xuất nông nghiệp vùng còn gặp những trồng mới, bảo vệ rừng, gắn khai khó khăn gì? thác với chế biến .
Nhóm 3: Dựa vào kênh chữ và bảng 29.2
- Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở các Độ che phủ rừng 54,8% ( 2003), tỉnh Tây Nguyên. cao nhất nước
- Tỉ trọng công nghiệp ở Tây Nguyên năm 2002 so
cả nước như thế nào ? 2.Công nghiệp
- Xác định vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên
sông Xêxan và nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy - Chiếm tỉ lệ thấp chỉ đạt 0.9 % so điện ở Tây Nguyên.
với cả nước (Năm 2002).
Nhóm 4: Dựa vào kênh chữ và hiểu biết của mình - Tốc độ phát triển nhanh nhưng cho biết:
c ̣òn chậm so với mức trung b́ình
- Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển như của cả nước . thế nào?
- Các ngành công nghiệp phát
- Quan sát hình 29.4: Tiềm năng phát triển ngành triển: thủy điện, chế biến nông, dịch vụ ở Tây Nguyên
lâm sản phát triển khá nhanh
- Cho biết phương hướng phát triển của Đảng và 3. Dịch vụ
Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên ? - Có chuyển biến nhanh.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Xuất khẩu nông sản đứng thứ 2 cả
Bước 3: đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ nước. sung
+ Cà phê là mặt hàng xuất khẩu
Bước 4:gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
chủ lực của Tây Nguyên.
- Du lịch: sinh thái, văn hóa. Hoạt động 2:
Tên hoạt động: Các trung tâm kinh tế của vùng
Mục tiêu
: Xác định và nhận biết được vai trò của các trung tâm kinh tế lớn của vùng Thời gian: 10 phút.
Phương pháp: Sử dụng phương pháp trực quan kết hợp với đàm thoại
Hình thức tổ chức: cặp đôi
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:
V. Các trung tâm kinh tế
- Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí của các
thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt. Trang 134
- Những quốc lộ nối các thành phố này với thành - Các thành phố: Buôn Ma Thuột,
phố Hồ Chí Minh và các cảng biển Duyên hải Nam Plây Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh Trung Bộ. tế ở Tây Nguyên
- Cho biết chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: đại diện các cặp đôi trình bày, HS khác bổ sung
Bước 4:gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
C. Luyện tập và vận dụng: (4 phút)
- Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp?
- Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?
Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
1. Cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên A. cà phê. B. chè. C. cao su. D. dâu tằm.
2. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đất bạc màu. B. mùa khô kéo dài.
C. nhiều sương muối. D. nhiệt độ không ổn định.
3. Trung tâm công nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học ở vùng Tây Nguyên A. Đà Lạt. B. PlâyKu C. Buôn Ma Thuột. D. Kom Tum
D. Mở rộng: (1 phút)
- Học bài và làm bài tập cuối bài
- Chuẩn bị bài 30: Thực hành.
+ Trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa .
---------------**********--------------- Trang 135
Tuần : 16 Tiết 32 Ngày soạn : 19/12/18 Ngày dạy : 21/12/18 Bài 30: THỰC HÀNH
SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU
VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng:
Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm: Những thuận lợi và khó khăn,
các giải pháp phát triển bền vững. 2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản. 3. Thái độ
- Nghiên cứu bài 1 cách chủ động, sáng tạo, nghiêm túc thực hiện bài theo hướng dẫn của giáo viên.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ và bản số liệu vùng TDMNBB,Tây Nguyên
để phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung
Du và Miền Núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm: Những thuận lợi và khó khăn, các
giải pháp phát triển bền vững. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Bản đồ kinh tế vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên.
- Bản đồ đất Việt Nam. Bảng 30.1 SGK. 2. Học sinh
- Nghiên cứu bài trước ở nhà. Trang 136
-Học bài cũ,sgk,vở ghi chép...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ổn định lớp ( 1 p)
A. Tình huống xuất phát ( 5 p)
- Mục tiêu :
giúp học sinh củng cố kiến thức về vị trí, giới hạn lãnh thổ cũng như thế mạnh
kinh tế của 2 vùng TDMNBB và Tây nguyên.
- Phương pháp : trực quan -cá nhân
- Phương tiện : Bản đồ kinh tế vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên.
- Các bước hoạt động :
+ B1: giao nhiệm vụ : Giáo viên nêu câu hỏi
+ B2 HS xác định trên bản đồ ,trả lời câu hỏi
+ B3 giáo viên dẫn dắt vào bài
Em hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng TDMNBB và vùng Tây
Nguyên,cho biết thế mạnh kinh tế nông nghiệp của 2 vùng ?
Từ đó giáo viên khởi động bài mới :
Chúng ta được tìm hiểu về đặc điểm kinh tế nông nghiệp của 2 vùng Trung Du , Miền
Núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Vậy để củng cố được những kiến thức cơ bản về ngành nông
nghiệp của hai vùng, chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay.
B. Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: tìm hiểu các loại cây công nghiệp có ở cả 2 vùng,cây công nghiệp chỉ có
ở Tây Nguyên.So sánh diện tích,sản lượng chè và cà phê ở 2 vùng.
- Mục tiêu :Biết được thế mạnh về cây cn ở 2 vùng - Thời gian :23 p
- Phương pháp :trực quan kết hợp với đàm thoại
- hình thức ;hoạt động nhóm
Hoạt động: Bài tập
Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG
B1 :Gv giao nhiệm vụ,kết hợp kênh chữ sgk:
Nhóm: Dựa vào kiến thức đã học kể tên 1. Bài tập 1. (23')
các loại đất chính ở Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ?
- Vùng Tây Nguyên có diện tích trống
Loại đất feralít thích hợp trống loại cây cây công nghiệp lớn hơn vùng Trung trồng nào ?
Du và Miền Núi Bắc Bộ gấp khoảng 9
Cho biết loại đất chiếm diện tích lớn ở lần . Tây Nguyên?
Vậy đất ba dan thích hợp cho loại cây - Cây chè, cà phê được trồng cả hai trồng nào ?
vùng. Cây cao su, điều, hồ tiêu chỉ trồng
Nhóm 2 : kể tên các loại cây cn ở cả 2 được ở Tây Nguyên.
vùng, các loại cây cn chỉ có ở Tây - Vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê.
Nguyên ?Nêu tình hình sản xuất của các Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng
loại cây cn ở 2 vùng theo bản 30.1 nhiều nhất là cây chè.
Việc mở rộng quá mạnh về diện tích
trồng cây công nghiệp ở 2 vùng đã gây - Vùng Tây Nguyên có diện tích cà phê ra hậu quả gì?
trồng 480.800 ha chiếm 85,1% diện tích Trang 137
của cả nứớc. Sản lượng 761,6 nghìn tấn
Nhóm 3 :Em có nhận xét và so sánh diện chiếm 90,6% sản lượng cà phê của cả
tích trồng cây công nghiệp lâu năm của nước. Trong khi đó cây chè chỉ chiếm hai vùng?
24,6% về diện tích và 27,1% về sản
Hãy so sánh và giải thích sự khác biệt lượng
về diện tích và sản lượng chè và cà phê ở - Vùng Trung Du và miền núi Bắc bộ có 2 vùng?
diện tích trồng chè chiếm 68,8% diện
tích của cả nước, chiếm 62,1% sản
Nhóm 4: Kể tên một số nước nhập khẩu lượng. Còn cây cà phê mới bắt đầu được cà phê ở Việt Nam? phát triển
- Do đặc điểm khí hậu và đất đai giữa
Em hãy kể tên các thương hiệu chè nổi hai vùng khác nhau .
tiếng ở Trung du và miền núi Bắc bộ mà -Thị trường xuất khẩu cà phê :Khối các em biết?
nước EU, Nhật Bản, Trung Quốc...
Cho biết chè nước ta trở thành thức uống
ưa chuộng của những nước nào?
- Các thương hiệu chè nổi tiếng :Chè
San( Hà Giang ) Mộc Châu ( Sơn La ),
Việc mở rộng quá mạnh về diện tích chè Tân cương (Thái Nguyên)...
trồng cây công nghiệp ở 2 vùng đã gây ra hậu quả gì?
- Thị trường xuất khẩu chè :EU, Tây Á,
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhật Bản, Hàn Quốc.
các nhóm thảo luận
- GV quan sát hs , hỗ trợ h/s khi Để phát triển việc trông cây công gặp khó khăn.
nghiệp lâu năm 2 vùng mở rộng diện
- HS thực hiện nhiệm vụ GV tích bằng cách phá rừng. Điều đó làm giao cho.
mất một số diện tích rừng tự nhiên, độ
+ Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả,các che phủ của rừng thụt giảm.
nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ :giáo viên nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết báo cáo
Mục tiêu :
Giúp học sinh khái quát về đặc điểm sinh thái của cây chè hoặc cây cà phê
trên cơ sở tổng hợp về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai loại cây -Thời gian :13p
-Phương pháp :trực quan ,đàm thoại
-Hình thức :cặp đôi B1 Giáo viên :
2. Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình
Hướng dẫn học sinh viết báo cáo ngắn sản xuất , phân bố và tiêu thụ sản
gọn bằng việc giới thiệu khái quát về phẩm của một trong hai cây công Trang 138
đặc điểm sinh thái của cây chè hoặc cây nghiệp : cà phê ,chè. (13')
cà phê trên cơ sở tổng hợp về tình hình - Đặc điểm sinh thái :kh,đất,địa hình...
sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm - Tình hình sản xuất : diện tích ,sản
của một trong hai loại cây
lượng,các thương hiệu nổi tiếng và thị Cho hs làm bài tập sau:
trường xuất khẩu chủ lực...
Chè là cây trồng từ rất lâu để lấy búp lá làm đồ uống của
miền..........(a)........Diện tích chè gần
đây tăng đấng kể, chè được trồng nhiều
nhất ở ....(b)...............Diện tích đạt 67,6
nghìn ha, sản lượng đạt 47 nghìn tấn
chiếm 68,8 % S và 62,1 % sản lượng
chè búp khô của cả nước. Vùng này có
nhiều loại chè ngon nổi tiếng
như......(c)........Vùng trồng chè thứ 2 là
ở .....(d) .......Chè được sử dụng rộng rãi
trong nước và xuất khẩu đi......(e)........ Đáp án: a) KhCận nhiệt đới
b) Trung du và Miền núi Bắc bộ c) Chè Thái Nguyên d) Tây Nguyên
e) Nhiêu nước đặc biệt là các nước châu Á
Kết luận: Tây Nguyên và Trung Du,
miền núi Bắc Bộ có đặc điểm riêng về
địa hình, khí hậu và thổ nhưỡng cũng
như sự đa dạng sinh học
Cả 2 vùng đều có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm
B2 :Cặp nhóm hoàn thành phiếu học tập
B3 :đại diên các cặp trình bày,hs khác bổ sung
B4 giáo viên nhận xét và chuẩn kt
C. Luyện tập, vận dụng
? Hãy so sánh diện tính trồng cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng ?
? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở hai vùng? giải thích ? D. Mở rộng
- GV: nhận xét giờ thực hành.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới bài 31 “ Vùng Đông Nam Bộ”.
Câu 1: Các câu công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở Tây Nguyên? A. Cà phê B. Hồi C. Quế D. Hồ tiêu Trang 139
Câu 2: Các cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ? A. Cà phê, cao su. B. Chè, cà phê C. Hồ tiêu, cao su. D. Điều, quế
Tuần 17 Ngày ôn: 25/12/2018
Tiết 33
Ngày soạn : 23 /12/2018
ÔN TẬP ĐỊA LÝ DÂN CƯ VÀ CÁC NGÀNH KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS trong việc vẽ biểu đồ, sử dụng bản đồ, các bảng số liệu... II. Phương tiện: Các đồ dùng liên quan
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: 3. Bài ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Phần địa lý dân cư
Câu 1: Nước ta có 54 dân tộc; Dân tộc Kinh có
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc, mỗi số dân đông nhất, sinh sống chủ yếu ở đồng
dân tộc có những nét văn hóa riêng như bằng, trung du và ven biển; Làm nghề Nông,
thế nào? Dân tộc nào có số dân đông nhất, lâm, ngư và công ngiệp là chủ yếu.
sống ở đâu và làm nghề gì chủ yếu? Câu 2:
Câu 2: Em hãy cho biết tình hình gia tăng - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có chiều
dân số của nước ta hiện nay? Hậu quả của hướng giảm nhưng hàng năm vẫn tăng thêm
dân số đông và tăng nhanh? khoảng 1 triệu nguời. - Hậu quả:
+ Khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm
+ Đất canh tác bị thu hẹp
+ TNTN suy giảm nhanh chóng
+ Gây bất ổn về mặt kinh te á-xã hội và môi trường.
Câu 3: Tại sao nói việc làm là vấn đề gay Câu 3:
gắt ở nước ta hiện nay? Để giải quyết vấn - Nền kinh tế chưa phát triển trong khi nguồn
đề này chúng ta cần phải có biện pháp gì? lao động dồi dào, hàng năm tăng thêm 1 triệu
lao động; do phần lớn lao động nước ta làm
nông nghiệp nên đặc điểm sản xuất theo mùa vụ
nên thời gian nông nhàn là khá nhiều - Biện pháp khức phục:
+ Giảm tỉ lệ tăng dân số
+Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng và các ngành Trang 140
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
+ Phát triển CN, DV ở đô thị
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo - CN dệt may - CN chế biến LTTP
- Một số ngành CN nặng khác
- Các loại hình GTVT: Đường bộ, đường sắt,
đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống.
phat huy tốt các tài nguyên du lịch sẵn có và
Câu 4: Cho bảng số liệu (bảng 2-3-sgk)
phải tạo ra được nhiều sản phẩm du lịch mới.
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng
dân số tự nhiên dân số ở nước ta .
Câu 4: HS về biểu đồ 2 đường biểu diễn
b. Nhận xét về tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số qua các năm *Phần địa lý kinh tế
Câu 1: Rừng phòng hộ nước ta có vai trò quan trọng như thế nào? Câu 1:
- Bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế tốc độ
Câu 2: Chính sách phát triển công nghiệp dòng chảy của nước, điều hòa không khí
ơ nước ta hiện nay có gì mới?
- Chống cát bay, chống sạt lở đất ở các vùng
ven biển, ven sông, hạn chế sự xâm nhập của thủy triều.
Câu 3: Nêu tình hình phát triển của các
ngành công nghiệp trọng điểm của nước Câu 2: Chính sách CN hóa và đầu tư; phát triển ta?
nền kinh tế nhiều thành phần; đổi mới cơ chế
quản lí kinh tế, chính sách kinh tế đối ngoại.
Câu 3: (nêu như trong vở ghi) - CN khai thác nhiên liệu
Câu 4: Khí hậu nước ta có những thuận - CN điện
lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển - CN dệt may nông nghiệp nước ta? - CN chế biến LTTP
Câu 5: Vai trò của ngành GTVT ? Nêu - Một số ngành CN nặng khác các loại hình GTVT?
Câu 4: ( theo sơ đồ trong giáo án) Câu 5:
- Vai trò: Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với
mọi ngàn kinh tế và đối với hiệu quả của nền
kinh tế thị trường; tạo mối quan hệ kinh tế giứa
các vùng, giữa nước ta với nước ngoài; tạo cơ
Câu 6: Nước ta có những điều kiện nào để hội cho các vùng khó khăn phát triển. Trang 141
phát triển du lịch? Chúng ta cần phải có - Các loại hình GTVT: Đường bộ, đường sắt,
những biện pháp gì để phát triển ngành du đường sông, đường biển, đường hàng không,
lịch một cách bền vững? đường ống.
Câu 7: Cây công nghiệp lâu năm được Câu 6: Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên
trồng chủ yếu ở những vùng nào của nước và tài nguyên du lịch nhân văn. Chúng ta cần ta? Vì sao?
phải bảo vệ và phat huy tốt các tài nguyên du
Câu 8: Cho bảng số liệu (bảng 9.2 -sgk). lịch sẵn có và phải tạo ra được nhiều sản phẩm
Vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn thể hiện du lịch mới.
sản lượng thủy sản thời kì 1990-2002 của Câu 7: Cây CN được trồng chủ yếu ở ĐNB, Tây nước ta.
Nguyên, TD&MNBB. Bởi vì ở đây có các điều
kiện thuận lợi về khí hậu, đất đai và các yếu tố
Câu 9: Cho bảng số liệu (bảng 10.1-sgk) KT-XH khác.
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích Câu 8: HS về nhà vẽ như đã hướng dẫn
gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002.
b. Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện Câu 9: HS về nhà vẽ lại như biểu đồ đã vẽ ở bài
tích và tỉ trọng diện tích geo trồng của 10 các nhóm cây 4. Củng cố:
GV và HS tiến hành ôn tập các bài đã học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các bài đã được học
Tuần 20 ;Tiết 36 Ngày soạn : 21/01/19 Trang 142 Ngày dạy : 23/01/19
Bài 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hiểu được vùng Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế năng động .đó là kết quả
khai thác tổng hợp lợi thế vị trí và các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất
liền, trên biển cũng như đặc điểm dân cư và xã hội . 2. Kỹ năng
- Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức để giải thích một số chỉ tiêu phát
triển kinh tế xã hội cao nhất trong cả nước .
- Xác định, quan sát bản đồ để rút ra nhận xét . 3. Thái độ
- Nghiêm túc nghiên cứu bài một cách chủ động và sáng tạo . - Thêm yêu môn học
- Ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích lược đồ vùng Đông Nam Bộ II. CHUẨN BỊ 1, Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ,các vùng kinh tế
- Bảng số liệu 31.1 và 31.2 SGK 2, Học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới - Sgk, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định,điểm danh (1p).

A. Tình huống xuất phát ( 5 p)
-Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết vùng ĐNB có diện tích nhỏ nhưng lại là vùng
phát triển kinh tế năng động do khai thác hợp lí các ĐKTN và TNTN cũng như về dân cư xã hội.
- Phương pháp :trực quan -cá nhân
- Phương tiện : lược đồ 7 vùng kinh tế
- Các bước hoạt động:
+ B1 Giao nhiệm vụ :gv treo bản đồ và nêu câu hỏi
+ B2 HS quan sát bản đồ
+ B3 GV dẫn dắt vào bài mới
Em hãy xác định 7 vùng kinh tế của nước ta ,cho biết những vùng chúng ta đã học
trong học kì 1 và những vùng chúng ta sẽ học trong học kí 2. Em có nhận xét gì về diện tích
phần đất liền của vùng ĐNB
- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có diện tích rất nhỏ ,chỉ lớn hơn đồng bằng sông Hồng
nhưng lại là vùng phát triển kinh tế rất năng động, đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh
về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng như Trang 143
về dân cư xã hội.Vậy vùng có vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư xã hội
như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Mục tiêu:
Học sinh nắm được vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ. Thời gian :10p
Phương pháp: trực quan ,đàm thoại
Hình thức : cá nhân
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
Bước 1:Cho HS quan sát hình
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
31.1 hoặc bản đồ treo tường và trả lời
- Phía Bắc và phía TâyBắc giáp Cam- câu hỏi:
pu-chia , Phía Nam giáp biển Đông.
-Phía Đông giáp với Tây Nguyên,
Xác định vị trí giới hạn của vùng? Duyên Hải Nam Trung Bộ
-Phía Tây Nam giáp Đồng Bằng Sông Cửu Long, - Diện tích: 23 500 km2
Cho biết diện tích của vùng, vùng có - Là vùng có diện tích tương đối hẹp 23
bao nhiêu tỉnh thành phố?
500 km2 có 6 tỉnh thành
- Là cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên
Nêu ý nghĩa về vị trí địa lí của vùng Hải Nam Nam Trung Bộ, Đồng Bằng
Đông Nam Bộ?
Sông Cửu Long. Có vi trí gần trung tâm khu vực ĐNA.
+ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập,các học sinh khác bổ sung
+ Bước 3:
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ: Gv nhận xét và chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Mục tiêu:
Học sinh nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ Thời gian 15p
Phương pháp: trực quan ,đàm thoại.
Hình thức : cặp đôi
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
Bước 1:Hướng dẫn học sinh II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên Trang 144
nghiên cứu bảng 31.1 SGK và trả lời thiên nhiên. câu hỏi
+ Địa hình thoải có đất ba dan, đất
Dựa vào bảng 31.1 SGK và bản đồ tự xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm,
nhiên của vùng nêu đặc điểm tự nhiên nguồn sinh thuỷ tốt.
và tiềm năng kinh tế trên đất liền, trên + Biển ấm ngư trường rộng, hải sản
biển của vùng?
phong phú, gần đường hàng hải quốc
tế, thềm lục địa nông rộng,có tiềm năng lớn về dầu khí.
Xác định các con sông Đồng Nai, + Có hệ thống sông Đồng Nai là nguồn
sông Sài Gòn, sông Bé trên bản đồ cung cấp nước cho vùng. treo tường?
Vì sao nói lưu vực sông Đồng Nai có
tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông
Nam Bộ?
Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn
và hạn chế ô nhiễm nước của các
dòng sông?
Ngoài những vấn đề trên Đông Nam - Đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng
Bộ còn gặp phải những khó khăn nào hẹp, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao khác? ….
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+Bước 3 :Các cặp nhóm trả lời
+Bước 4 : gv chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư – xã hội
Mục tiêu:
Học sinh nắm được các đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Thời gan :8p
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
Bước 1: giao nhiệm vụ học tập:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
Nêu và nhận xét về số dân trong vùng? - Số dân 10,9 tr người (2002). Là vùng đông dân.
Đặc điểm dân cư ở đây có những thế - Nguồn lao động dồi dào, thị trường mạnh nào?
tiêu thụ rộng lớn
- Người dân năng động sáng tạo trong
công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế xã hội.
Dựa vào bản 31.2 :hãy đọc và phân tích
từ đó rút ra nhận xét về trình độ phát Hầu hết các chỉ tiêu phát triển dân cư xã Trang 145
triển dân cư xã hội của vùng?
hội trong vùng đều cao hơn so với cả nước.
Xác định các di tích lịch sử các địa
danh du lịch nổi tiếng của vùng?

- Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa
Nhận xét về tiềm năng du lịch của như : Bến cảng Nhà Rồng, địa đạo Củ vùng?
Chi, nhà tù Côn Đảo...là điều kiện để
Vùng có nhiều tiềm năng về du lịch tự phát triển du lịch.
nhiên và du lịch nhân văn…
+ Bước 2 : học sinh xem sgk và trả lời
câu hỏi ,các học sinh khác nhận xét bổ sung.
+ Bước 3 : gv chuẩn kiến thức
C. Luyện tập, vận dụng (3’) Mục tiêu:
Giúp sinh nắm chắc nội dung kiến thức bài học
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Tiến trình thực hiện:

Gv nêu câu hỏi : Vì sao ĐNB có điều kiện phát triển kinh tế biển ? D. Mở rộng (3')
? Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động của cả nước?
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 32 “Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)”.
Câu 1 : Thánh địa Mỹ Sơn ,phố cổ Hội An là địa điểm du lịch nổi tiếng thuộc vùng:
A. ĐB sông Hồng B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên Trang 146
Câu 2. Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm:
A. 1975 B. 1986 C. 1995 D . 1996
Câu 3. Các địa danh nổi tiếng : Non Nước , Sa Huỳnh, Mũi Né, Mỹ Sơn thuộc vùng kinh tế:
A. Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ D. Đồng Bằng Sông Hồng
Câu 4:Các dân tộc ít người ở nước ta chiếm khoảng:
A.14% dân số cả nước B.16% dân số cả nước
C.18% dân số cả nước D.20% dân số cả nước
Câu 5 : Ngành công nghiệp khai khoáng và thủy điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng:
A .Bắc Trung Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 6 :Thành phần kinh tế nào sau đây giúp cho nội thương nước ta phát triển mạnh ?
A.Thành phần k tế Nhà nước B.Thành phần k tế tư nhân
C.Thành phần k tế tập thể D.Thành phần k tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 7: Thuỷ năng của sông, suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp: A- Hoá chất. B- Luyện kim. C- Năng lượng.
D- Sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 8 : Năm 1999,số dân nước ta khoảng 78 triệu người (lấy tròn số ),số người trên 60
tuổi là 6.318.000 người. Hỏi số người trên 60 tuổi chiếm bao nhiêu % tổng số dân

A. 8,5 % B. 8.4 % C. 8.2 % D. 8.1 %
Câu 9. Tỉ lệ sinh 1979 là 32,5%o, tỉ lệ tử là 7,2%o. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên năm đó là:
A. 25,3%o B. 2,53% C. 42,4% D. 4,24%o
Câu 10: Trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta rộng 330.976 km2, năm 2015 có 14.062
nghìn hecta rừng thì tỉ lệ che phủ rừng của nước ta là:
A- 2,35%. B- 4,24%. C- 23,53%. D- 42,48%. Trang 147 Tuần: 22
Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) NS: 11/02/19 Tiết : 40 ND: 13/02/19
I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và các hoạt động của ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ .
- Nêu được các trung tâm kinh tế lớn , vị trí , giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam so với cả nước . 2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích bản đồ vùng Đông Nam Bộ, bản đồ giao thông Việt Nam . Trang 148
- Phân tích bảng số liệu , biểu đồ .
- Sử dụng At1lat Địa lí Việt Nam .
3. Định hướng phát triển năng lực :
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ , bản đồ , biểu đồ , bảng số liệu , bảng
thống kê và bài viết để tìm hiểu về ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ,các trung tâm kinh tế
và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam .
- Giải quyết vấn đề : Tìm kiếm các lựa chọn và xác định nguyên nhân làm cho Đông
Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài .
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp
tác khi làm việc theo nhóm, cặp .
- Tự nhận thức : Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin . 4. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :
- Bản đồ vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ giao thông Việt Nam
- At1lat Địa lí Việt Nam . 2. Học sinh :
- Sách giáo khoa ,tập Atla Địa lí Việt Nam.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn dịnh tổ chức:(1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ (5phut)
-Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất
nước thống nhất ? Trong cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất ?
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT : Thời gian(5phút)
Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học , nhắc lại
- Cơ cấu ngành dịch vụ và đặc điểm phân bố ngành dịch vụ ở nước ta .
- Tên các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta .
Phương pháp –kĩ thuật Đàm thoại,giải quyết vấn đề
- dẫn dắt : Chúng ta biết rằng Đông Nam Bộ có ngành công nghiệp, nông nghiệp đều
phát triển so với các vùng khác của nước ta. Trong bài học này chúng ta tiếp tục nghiên
cứu về ngành dịch vụ , các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngành dịch vụ -Thời gian ( 14 phút)
-Mục tiêu:HS nắm được ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP và có cơ
cấu đa dạng và tình hình phát triển của một số ngành dịch vụ
-Phương pháp-kĩ thuật: Thảo luận nhóm –cặp đôi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Trang 149
+ Bước 1 : Giao nhiệm vụ 3. Dịch vụ
Nhóm 1- Xem lại khái niệm dịch vụ trong bảng tra cứu - Cơ cấu dịch vụ rất đa
thuật ngữ trang 153 , đồng thời đọc mục 3 sgk xác định các dạng gồmcác hoạt động
ngành dịch vụ chính ở Đông Nam Bộ thương mại , du lịch ,
Nhóm 2.- Đọc bảng 33.1 Nhận xét tỉ trọng một số chỉ tiêu vận tải , bưu chính viễn
dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước thông … .
Nhóm 3- Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực và giải - Các chỉ số dịch vụ
thích vì sao đó lại là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng . chiếm tỉ trọng cao so
Nhóm 4- Dựa vào hình 33.1 nhận xét tỉ lệ vốn đầu tư nước với cả nước .
ngoài vào Đông Nam Bộ so với cả nước và giải thích vì sao - Dẫn đầu cả nước về
Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước hoạt động xuất nhập ngoài ? khẩu .
- Gv gợi ý tập trung phân tích thế mạnh về nguồn nhân lực , - Có sức hút mạnh nhất
tài nguyên thiên nhiên , vị trí địa lí của Đông Nam Bộ để giải nguồn đầu tư nước
thích vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu ngoài . tư nước ngoài .
- Sự đa dạng của loại
Dựa vào Át lát trang 18 và 20 xác định các tuyến du lịch từ hình kinh tế dịch vụ đã
TP Nhóm 5:Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác góp phần thúc đẩy kinh
trong cả nước bằng những loại hình giao thông nào ? Từ đó tế của vùng phát triển
chứng minh đó là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu mạnh mẽ .
ở Đông Nam Bộ và trong cả nước
- Xác định tuyến du lịch từ TPHồ Chí Minh đi Vũng Tàu , Đà
Lạt , Nha Trang , Đồng bằng sông Cửu Long có thể đi bằng phương tiện nào
Bước 2: Hs làm việc cá nhân – thảo luận nhóm – đại diện nhóm trình bày
Bước 3: Đánh giá hoạt động của các nhóm-Gv chuẩn xác KT .
Hoạt động
2: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
-Thời gian:15 phút
-Mục tiêu:Nêu được tên các trung tâm kinh tế và nhận biết được vị trí,giới hạn và vai
trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam
-Phương pháp-kĩ thuật: Sử dụng trực quan
-Hình thức hoạt động: Hs làm việc cá nhân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+ Bước 1 : Giao nhiệm vụ Dựa trên lược đồ
V. Các trung tâm kinh tế
- Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ?
và vùng kinh tế trọng
- Dựa hình 6.2 xác định ranh giới vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
điểm phía Nam , xác định các tỉnh thành phố thuộc
- Thành phố Hồ Chí Minh
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam . là : Trang 150
- Dựa vào bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng
+ Đầu mối giao thông vận
kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
tải quan trọng hàng đầu của
- Tầm quan trọng của TPHCM, Biên Hòa , Vũng Tàu
Đông Nam Bộvà cả nước.
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam . + Trung tâm du lịch lớn
Bước 2: Hs làm việc cá nhân – – HS trình bày nhất cả nước.
Bước 3: Đánh giá hoạt động của HS-Gv chuẩn xác
- Trung tâm kinh tế:Thành KT .
phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là ba trung tâm
kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ.
Ba trung tâm này tạo thành
tam giác công nghiệp mạnh
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam có vai tṛò quan
trọng không chỉ đối với
Đông Nam Bộ mà với các
tỉnh phía nam và cả nước .
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : - Thời gian 5 phút
Hình thức :Tự luận và trắc nghiệm Tự luận :
- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn gì để phát triển các ngành dịch vụ ? .- Vận dụng:
- Tuyến đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Long An bằng loại hình giao thông nào ?
- Học bài trả lời các câu hỏi sgk - làm bài tập 3 trang 123 sgk
Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
1.Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A.Tây Ninh B.Long An C.Bình Phước D.Bến tre
2.Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ không phải
A.dầu thô B.thực phẩm chế biến
C.máy móc thiết bị D.hàng may mặc ,giày giép
3.Trong tổng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam(năm 2003)vùng Đông Nam Bộ chiếm
A.35% B.49,9% C.50,1% D.60,3%
D.HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG Trang 151
- Chuẩn bị bài 34 :Thực hành
- Dựa vào kiến thức đã học bài 31,32,33 trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài .
Tìm hiểu các ngành dịch vụ ở địa phương em,loại hình dịch vụ nào phát triển nhất
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 35 : Tuần 24
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NS: 25/02/19 Tiết 40 ND: 27/02/19
I.Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức :
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của
chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng. 2. Kĩ năng :
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ (lược đồ).
- Rèn kỹ năng phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lý.
- Rèn kỹ năng tự tin trình bày trước đám đông, hợp tác nhóm. 3.Thái độ :
- Học tập nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và say mê nghiên cứu địa lí.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, phân tích bảng số liệu. Trang 152
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long
và một số hình ảnh về thiên nhiên, con người của vùng.
* Học sinh : SGK, bảng phụ, bút lông, nam châm, bài thảo luận.
Nhóm 1,2,3: Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Nhóm 4,5,6: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Nhóm 7,8: Đặc điểm dân cư, xã hội.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.
Ôn định tổ chức, điểm danh: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra và nhận xét bài thực hành của học sinh.(3 phút)
3. Tình huống xuất phát: (4 phút) Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, đặc điểm tự nhiên, con người của Đồng
bằng sông Cửu Long . Sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết các đặc điểm chính về
thiên nhiên và con người của Đồng bằng sông Cửu Long .
- Tìm ra nội dung chưa biết về Đồng bằng sông Cửu Long từ đó dễ dàng kết nối với bài học.
Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh – Cá nhân
Phương tiện: Một số hình ảnh về vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Các bước hoạt động:
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh nhận biết:
Bước 2: HS Quan sát ảnh và bằng hiểu biết để trả lời Trang 153
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
4.Hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ( 8 phút)
Mục tiêu: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế xã hội .
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật hỏi chuyên gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long, bảng phụ.
Hình thức tổ chức: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ :
I. Vị trí địa lý và giới hạn
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 1, 2,3 bốc xăm trình lãnh thổ : bày.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm được trình bày hướng - Nằm ở phía tây vùng Đông
dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần I. Nam Bộ.
* Các nội dung cụ thể:
- Phía Bắc giáp Campuchia. + Giới hạn lãnh thổ
- Phía tây nam: vịnh Thái + Vị trí tiếp giáp Lan + Diện tích
- Phía đông nam: Biển Đông.
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đối
- Ý nghĩa : thuận lợi cho giao
với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
lưu trên đất liền và biển với Nam. các vùng và các nước. - Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm trình
bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3 : Yêu cầu cả lớp nhận xét phần trình bày
của đại diện tổ trình bày.
Bước 4 : GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( 13 phút)
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những
thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật hỏi chuyên gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên vùng ĐBSCL, hình ảnh một số phong cảnh đẹp của vùng.
Hình thức tổ chức: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
II. Điều kiện tự nhiên và nhiên :
tài nguyên thiên nhiên : Trang 154
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 4,5,6 bốc xăm trình bày.
- Giàu tài nguyên để phát
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày hướng dẫn triển nông nghiệp: đồng bằng
các bạn tìm hiểu nội dung phần II.
rộng, đất phù sa, khí hậu * Các nội dung cụ thể:
nóng ẩm, nguồn nước dồi
+ Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên và tài dào, sinh vật phong phú đa nguyên. dạng.
+ Những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố đó - Khó khăn : lũ lụt ; diện tích
đem lại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất mặn, đất phèn lớn ; thiếu vùng ĐBSCL.
nước ngọt trong mùa khô.
+ Liên hệ thực tế ở Hội An. - Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm trình
bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3 : GV yêu cầu HS nhận xét phần chuẩn bị và trình bày của nhóm đó.
Bước 4 : GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư, xã hội ( 10 phút)
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự
phát triển kinh tế của vùng.
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật hỏi chuyên gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, đoạn video về văn hóa và con người của ĐBSCL.
Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 7,8 bốc xăm
- Đặc điểm: đông dân; ngoài người trình bày.
Kinh, còn có người Khơ-me, người
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên Chăm, người Hoa.
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, III.
có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp * Các nội dung cụ thể:
hàng hóa; thị trường tiêu thụ lớn.
+ Nêu các đặc điểm chính về dân cư của
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa
vùng: số dân, MĐDS, thành phần dân tộc, cao.
trình độ dân trí, BQTN theo đầu người.
+ So sánh với cả nước.
+ Những thuận lợi và khó khăn của dân
cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế của vùng ? Trang 155 - Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm đó.
Bước 4 : GV : + Nhận xét và chuẩn xác kiến thức. + Cho HS xem đoạn
video giới thiệu một số nét về văn hóa và con người của ĐBSCL.
5. Luyện tập: ( 3 phút)
Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng :
1. Nhân tố nào không là điều kiện tự nhiên thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở
thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?
A. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.
B. Có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
C. Có diện tích đất phèn và đất mặn lớn.
D. Có sông ngòi dày đặc.
2. Song song với phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Cửu Long phải giải quyết vấn đề cơ bản nào sau đây?
A. Tăng nhanh thu nhập bình quân đầu người.
B. Hạ tỉ lệ tăng dân số tự nhiên.
C. Nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị.
D. Giảm hộ nghèo và nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân.
6. Vận dụng, mở rộng: ( 3 phút)
- HS làm bài tập bản đồ.
- Về nhà chuẩn bị bài “Vùng đồng bằng Sông Cửu Long” (tiếp theo).
+ Nhóm 1,2: tìm hiểu về ngành nông nghiệp.
+ Nhóm 3,4: tìm hiểu về ngành công nghiệp.
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu về ngành dịch vụ.
+ Nhóm 7,8: tìm hiểu về các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Trang 156 Bài 36 : Tuần 25
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NS: 03/3/2019 Tiết 41 (tiếp theo) ND: 05/3/2019 I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:
-
Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. 2.Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
- Rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lý.
- Rèn kỹ năng tự tin trình bày trước đám đông, hợp tác nhóm. 3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và say mê nghiên cứu địa lí.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, phân tích bảng số liệu.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ kinh tế, tự nhiên vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, hình ảnh về các ngành kinh tế và đoạn video về một số địa danh du lịch nổi tiếng của vùng.
* Học sinh : SGK, bài thảo luận, bảng phụ.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh
: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3. Tình huống xuất phát : ( 4 phút) Mục tiêu:
HS dựa vào những hình ảnh về các hoạt động kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long , HS
tìm ra những đặc điểm chính về kinh tế của vùng. HS thông qua kiến thức tìm hiểu từ đó sẽ
đi đến nội dung bài học mới.
Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh – Cá nhân Trang 157
Phương tiện: Một số hình ảnh về hoạt động kinh tế và lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Các bước hoạt động:
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh nhận biết:
Bước 2: HS Quan sát ảnh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3:
HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
4. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế.
( 28 phút)
Mục tiêu: Biết phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế để nhận biết và trình bày đặc
điểm kinh tế của vùng ĐBSCL.
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật hỏi chuyên gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên, bản đồ kinh tế vùng ĐBSCL, hình ảnh về các ngành
kinh tế và đoạn video về một số địa danh du lịch nổi tiếng của vùng.
Hình thức tổ chức: nhóm Trang 158 1. Nông nghiệp: 1. Nông nghiệp:
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 1,2 bốc xăm
- Vùng trọng điểm lương thực thực trình bày.
phẩm lớn nhất cả nước.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên - Là vùng sản xuất lúa lớn nhất nước
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần ta, bình quân 1066,3kg/người. 1: nông nghiệp
- Trồng cây ăn quả có sản lượng lớn * Các nội dung cụ thể:
và xuất khẩu lớn nhất nước ta.
+ Vai trò của việc sản xuất lương thực,
- Nuôi vịt đàn phát triển. thực phẩm của vùng.
- Chiếm hơn 50% tổng sản lượng + Phân bố
thủy sản của cả nước.
+ Những khó khăn trong phát triển nông
- Nghề rừng giữ vị trí rất quan trọng. nghiệp của vùng.
+ Vai trò của rừng ngập mặn
+ Liên hệ thực tế ở Hội An. - Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm đó. Bước 4 :
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ Cho HS xem một số hình ảnh về hoạt
động sản xuất nông nghiệp của vùng. 2. Công nghiệp: 2. Công nghiệp:
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 3,4 bốc xăm - Bắt đầu phát triển. trình bày.
- Chiếm tỉ trọng thấp trong GDP toàn
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên vùng: 20% ( 2002)
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần - Các ngành công nghiệp: chế biến 2: Công nghiệp
lương thực thực phẩm, vật liệu xây * Các nội dung cụ thể:
dựng, cơ khí nông nghiệp và một số + Tỉ trọng ngành công nghiệp khác. + Cơ cấu
- Phát triển nhất là chế biến lương
+ Ngành nào quan trọng nhất? Vì sao thực thực phẩm.
+ Phân bố các ngành công nghiệp.
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp tập
+ Những khó khăn trong phát triển công
trung chủ yếu tại các thành phố và nghiệp của vùng? thị xã. - Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm đó. Trang 159 Bước 4 :
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ Cho HS xem một số hình ảnh về các
ngành sản xuất của vùng. 3. Dịch vụ: 3. Dịch vụ:
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 5,6 bốc xăm trình bày. - Bắt đầu phát triển.
Bước 2 : Đại diện HS nhóm trình bày lên - Các ngành chủ yếu: xuất nhập
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần khẩu, vận tải thủy, du lịch. 3: Dịch vụ * Các nội dung cụ thể:
+ Các ngành dịch vụ chủ yếu.
+ Tình hình phát triển của các ngành.
+ Những khó khăn trong phát triển các
ngành dịch vụ của vùng? - Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm đó. Bước 4 :
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ Cho HS xem đoạn video về một số địa
danh du lịch nổi tiếng của vùng.
Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế. ( 5 phút)
Mục tiêu:Nêu tên các trung tâm kinh tế của vùng, biết được Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.
Phương pháp – kĩ thuật:
PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật hỏi chuyên gia, học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK, lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL, hình ảnh về các TP: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm 7,8 bốc xăm trình bày.
Các thành phố: Cần Thơ (lớn nhất), Trang 160
Bước 2 : Đại diện HS nhóm được trình bày Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần V.
* Các nội dung cụ thể:
+ Các trung tâm kinh tế của vùng
+ Giới thiệu sơ vài nét nổi bật của các trung tâm đó.
+ Trung tâm nào lớn nhất? Vì sao? - Cả lớp:
+ Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại
diện nhóm trình bày đặt ra.
+ Đặt câu hỏi để hỏi lại HS đại diện nhóm
trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ.
Bước 3 : Yêu cầu cả lớp nhận xét phần
trình bày của đại diện tổ trình bày. Bước 4 :
+ GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
+ Cho HS xem hình ảnh của các trung tâm kinh tế của vùng 5. Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm ( 3 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
1. Ngành công nghiệp giữ vị trí quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. khai thác đá vôi. B. chế biến lâm sản.
C. chế biến lương thực, thực phẩm. D. cơ khí
2. Đây là hai tỉnh dẫn đầu Đồng bằng sông Cửu Long về cả sản lượng lúa và sản lượng thủy sản:
A. Kiên Giang, Cà Mau. B. An Giang, Đồng Tháp.
C. Kiên Giang, An Giang. D. Long An, Cà Mau.
6. Vận dụng, mở rộng: ( 4 phút)
CH: Ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- HS làm bài tập bản đồ.
- HS chuẩn bị bài thực hành: “ Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất thuỷ sản của vùng ĐBSCL.” Trang 161 Bài 37: THỰC HÀNH: Tuần
VẼ VÀ PHÂN TÍCH B IỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH NS: Tiết
SẢN XUẤT NGÀNH THUỶ SẢN ĐỒNG BẰNG ND: SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
Trình bày được điều kiện, tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xử lý số liệu .
- Rèn kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ cột để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng
sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. 3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và say mê nghiên cứu địa lí.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
* Học sinh : SGK, thước kẻ, máy tính.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.
Ôn định tổ chức, điểm danh: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: trong quá trình học bài mới
3. Tình huống xuất phát: ( 3 phút) Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết, sử dụng kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ.
- HS gợi nhớ lại và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thủy sản
của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Phương pháp - kĩ thuật: Phương pháp trực quan, vấn đáp, hoạt động cá nhân.
Phương tiện: SGK, bản đồ kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, một số hình ảnh về ngành thủy sản của vùng.
Các bước hoạt động:
Bước 1:
Giao nhiệm vụ .
Giáo viên cung cấp hình ảnh về hoạt động của ngành thủy sản và yêu cầu HS nhận biết: Trang 162
Bước 2: HS bằng những hiểu biết của mình để trả lời.
Bước 3:
HS trả lời, HS nhận xét.
Bước 4:
Từ đó giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
4. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1
: Vẽ biểu đồ. ( 20 phút)
Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và vẽ đúng kiểu biểu đồ.
Phương pháp – kĩ thuật: Đàm thoại gợi mở, giảng giải/ hợp tác
Phương tiện: SGK, máy tính, thước kẻ.
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: GV yêu cầu HS xử lí số liệu và - Xử lí số liệu
nhận dạng biểu đồ cần vẽ. Sản lượng Sông Sông Cả nước
Bước 2: HS xử lí số liệu, xác định dạng biểu Cửu Hồng đồ. Long Bước 3: Cá biển 41.5% 4.6% 100%
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ mẫu. Cá nuôi 58.3% 22.8% 100%
- Cả lớp vẽ biểu đồ vào vở Tôm nuôi 76.7% 3.9% 100% - GV quan sát cả lớp
- HS cả lớp nhận xét biểu đồ đã vẽ của hai bạn trên bảng. Trang 163
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức 100 90 80 70 60 Sông CL 50 40 SHồng 30 Cả nước 20 10 0
Cá biển Cá nuôi Tôm 4th Qtr nuôi
Biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất thuỷ sản
ở Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng
sông Hồng và cả nước.
Hoạt động 2
: Bài tập 2. ( 16 phút)
Mục tiêu: Trình bày được điều kiện, tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Phương pháp – kĩ thuật: PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật học tập hợp tác.
Phương tiện: SGK,lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL, một số hình ảnh hoạt động của ngành thủy sản ở ĐBSCL.
Hình thức tổ chức: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1:GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu sau:
- Tự nhiên: biển, sông ngòi, kênh
Nhóm 1: Đồng bằng sông Cửu Long có thế rạch...
mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
- Lao động: dồi dào có nhiều kinh
Nhóm 2: Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc
nghiệm khai thác đánh bắt thuỷ sản,
biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
người dân thích ứng linh hoạt với
Nhóm 3: Những khó khăn hiện nay trong
nền kinh tế thị trường
phát triển thuỷ sản ở ĐBSCL?
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Nhóm 4: Nêu một số biện pháp cần khắc
- Đầu tư cho đánh bắt xa bờ hạn chế.
phục ở ĐBSCL để phát triển ngành thuỷ
- Nâng cao chất lượng chế biến. sản?
- Chủ động giống, thị trường. Bước 2: HS thảo luận - Phòng bệnh nuôi tôm.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày; cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV: chuẩn xác kiến thức và liên hệ thực tế ở Hội An. 4. Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm
( 2 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng: Trang 164
1. Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
B. khai thác triệt để tầng cá nổi.
C. trồng rừng ngập mặn kết hơp với nuôi tôm.
D. đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa.
2. Tỉnh có sản lượng tôm nuôi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cà Mau. B. Đồng Tháp. C. Bến Tre. D. An Giang.
5. Vận dụng, mở rộng: (3 phút)
- HS hoàn thành bài tập bản đồ.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ôn tập vùng ĐBSCL và vùng ĐNB. Ngày soạn: 18/3/2019 Ngày giảng: 20/3/2019
Tiết 43 – Tuần 27 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng ĐB sông Cửu Long.
- Kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Khai thác kiến thức qua kênh chữ kết hợp kênh hình. Trang 165 2. Kĩ năng:
- Bản đồ tự nhiên VN + Lược đồ kinh tế 2 vùng. 3. Thái độ:
.- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:
- Lược đồ kinh tế và tự nhiên của Vùng Đồng bằng sông cửu long.
2. Học sinh
: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới.Máy tính, thước kẻ, bút chì, Atlat.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Bài mới :
* HĐ1: HS hoạt động cá nhân
? Từ Tiết 36 -> Tiết 41 chúng ta nghiên cứu về những vùng nào? Mỗi vùng chúng ta xét về những vấn đề gì?
* HĐ2: HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung
- HS các nhóm cử đại diện báo cáo trình bày trên bản đồ.
- GV tóm tắt đưa bảng chuẩn ND/Vùng Đông Nam Bộ ĐB sông Cửu Long
- Quy mô - Gồm 6 tỉnh - Gồm 13 tỉnh - Vị trí
- Lược đồ H31.1+ ý nghĩa
- Lược đồ H 35.1 + ý nghĩa giới hạn. - Địa hình: thoải
-Địa hình: thấp bằng phẳng - Điều
- Khí hậu cận xích đạo
- Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm kiện TN
- Sông ngòi: Hệ thống S.Đồng - Sông ngòi: hệ thống sông Cửu Long và Tài
Nai, S.bé, S.Sài gòn + Biển + Kênh rạch + Biển nguyên rộng thiên nhiên
- Tài nguyên: Phong phú cả trên đất
- Tài nguyên :Khá phong phú: liền và trên biển.
đất badan, đất xám, thủy hải
sản, rừng cận xích đạo, khoáng sản dầu khí.
- Dân đông, lao động dồi dào,
- Dân cư đông, thích ứng linh hoạt với - Dân cư
có tay nghề, năng động sáng
sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Xã hội
tạo, có mức sống cao.Có nhiều
di tích văn hóa, lịch sử. Trang 166 Tình
* Nông nghiệp: Là vùng trọng * Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm hình
điểm cây công nghiệp lớn nhất lúa lớn nhất cả nước.Đồng thời cũng phát
cả nước. Chăn nuôi theo kiểu
là vùng phát triển mạnh về ngành thủy triển công nghiệp. sản. kinh tế
* Công nghiệp: Tăng trưởng
* Công nghiệp: Chiếm tỉ trọng thấp + Công
nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong cơ cấu của vùng 20%. Thế mạnh nghiệp
so cả nước: 59,3%. Cơ cấu cân thuộc về công nghiệp chế biến lương + Nông đối……
thực thực phẩm 65% trong cơ cấu nghiệp
* Dịch vụ: Ciếm 34,5% trong công nghiệp của vùng. + Dịch
cơ cấu kinh tế vùng. 1 số chỉ
* Dịch vụ: Thế mạnh về Xuất khẩu vụ
tiêu dịch vụ dẫn đầu cả nước
gạo, hoa quả, vận tải thủy, du lịch sinh
(xuất, nhập khẩu,thu hút vốn thái.
đầu tư nước ngoài và lao động trong nước). - Các trung -TP HCM, Biên Hòa, Vũng
- TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn
tâm kinh Tàu + Vùng kinh tế trọng điểm nhất vùng. tế
phía Nam => Vùng kinh tế
năng động nhất, chi phối các
hoạt động kinh tế của cả nước.
* HĐ3: HS hoạt động nhóm thảo luận.
- Nhóm chẵn: Phiếu học tập số 1
1) Dựa vào H32.2 hãy nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở ĐNB? Vì sao
cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng này?
2) Căn cứ H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đối đầu tư nước ngoài?
3) Tại sao tuyến du lịch từ TP HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp?
- Nhóm lẻ: Phiếu học tập số 2
1) ĐB sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
2) Phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản
xuất nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long?
- HS đại diện nhóm báo cáo - > các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. 4. Củng cố
- HS ôn tập hệ thông hóa kiến thức 2 vùng kinh tế.
- Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối mỗi bài học.
- Rèn kỹ năng vẽ và phân tích các loại biểu đồ đã học.Phân tích bảng số liệu. 5. Dặn dò.
- Học bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết Trang 167 Tuần 29
Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ NS: 01/4/2019 Tiết 45
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO ND: 03/4/2019
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh đạt được 1. Kiến thức:
- Biết được tên và vị trí của các đảo và quần đảo lớn.
- Phân tích ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.
- Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển đảo như khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản, du lịch biển – đảo. 2. Kĩ năng:
-
Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.
- Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo Việt Nam. 3. Thái độ:
-
Ý thức bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ.
- Ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh. Trang 168
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức, điểm danh: (
Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra: (Thực hiện trong tiết học)
3. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ Biển – đảo Việt Nam, một số hình ảnh về vùng biển, đảo VN.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
4. Hoạt động học tập:
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT
(Thời gian: 3 phút’)
1. Mục tiêu: Cho HS nhận biết được vị trí của vùng biển nước ta. Từ đó giúp các em có sự
hiểu biết về nguồn tài nguyên biển – đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển
nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác
khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua bản đồ - Cá nhân.
3. Phương tiện: Bản đồ Biển – đảo Việt Nam
4. Các bước hoạt động
- Bước 1
: Giao nhiệm vụ
Cho HS xem bản đồ Biển – đảo Việt Nam và yêu cầu học sinh xác định vị trí của vùng biển nước ta.
Quan sát lược đồ, em hãy xác định vị trí giới hạn của vùng biển nước ta? Vùng biển
nước ta tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
- Bước 2
: HS quan sát bản đồ để trả lời
- Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1
: Biển và đảo Việt Nam. (Thời gian: 14 phút)
1. Mục tiêu: - Biết được tên và vị trí của các đảo và quần đảo lớn.
- Phân tích ý nghĩa của biển, đảo đối với an ninh quốc phòng.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh về biển – đảo VN, bản đồ Biển- đảo Việt Nam, SGK… - KT đặt câu hỏi …
3. Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ vùng
I. Biển và đảo Việt Nam
biển nước ta, đọc phần phụ lục nói rõ: đường cơ
1. Vùng biển nước ta
sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
- Biển VN thuộc Biển Đông, rộng
vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. Và trả lời
trên 1 triệu km2, bờ biển dài, nhiều các câu hỏi. đảo lớn nhỏ.
+ Quan sát hình 38.1 nêu các bộ phận vùng biển
2. Các đảo và quần đảo
nước ta? giới hạn từng bộ phận?
- Có hơn 3 000 hòn đảo lớn nhỏ.
Đặc điểm vùng biển nước ta là gì?
- Hai quần đảo lớn Hoàng Sa,
+ Quan sát lựơc đồ đọc tên các đảo và quần đảo Trường Sa. nước ta?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận Trang 169 xét, bổ sung.
- Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Phát triển tổng hợp kinh tế biển. (Thời gian: 18 phút) 1. Mục tiêu:
-
Phân tích ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế.
-Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển đảo như khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản, du lịch biển – đảo.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- PP sử dụng tranh ảnh về biển – đảo VN, bản đồ Biển- đảo Việt Nam, SGK…
phát vấn, diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
- KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, trình bày…
3. Hình thức tổ chức: cá nhân/ nhóm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động cá nhân :
II. Phát triển tổng hợp kinh
Quan sát lược đồ và tranh ảnh em hãy: tế biển.
- Nhận xét về vùng đảo và quần đảo ở nước ta?
1. Khai thác và nuôi trồng
- Qua hình ảnh và thực tế, nhận xét nguồn tài nguyên hải sản
biển đảo nước ta?
2. Du lịch biển đảo
- Vùng biển nước ta có khả năng phát triển những
ngành kinh tế nào? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
Hoạt động theo nhóm :
Bước 1
: chia cặp phân công nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, kết hợp quan sát
hình 38.2 trong SGK (trang 137 và 138) lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Nhóm 1,2: Trình bày về tiềm năng, sự phát triển,
những hạn chế và phương hướng phát triển của ngành
khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Nhóm 3,4: Trình bày về tiềm năng, sự phát triển,
những hạn chế và phương hướng phát triển của ngành du lịch biển đảo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Đại diện HS các nhóm báo cáo kết quả làm
việc, HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
1. (Cá nhân): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Số tỉnh, thành phố nước ta nằm giáp biển là
A. 27. B. 28. C. 29. D. 30.
Câu 2: Vùng biển tiếp giáp phần đất liền nước ta được gọi là
A.lãnh hải. C. vùng đặc quyền kinh tế. Trang 170
B.vùng tiếp giáp lãnh hải. D.vùng nội thủy.
Câu 3: Từ đất liền ra đến vùng biển quốc tế, thứ tự các bộ phận của vùng biển nước ta là:
A. vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế.
B. lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế
C. vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp.
D. vùng tiếp giáp, vùng nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải.
2. (Cặp đôi) Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG:
(Thời gian: 4 phút)
1. Dựa vào hình 38.2 SGK,
Câu 1: Kể tên và xác định vị trí một số đảo, quần đảo lớn theo thứ tự từ Bắc vào Nam của
nước ta, rồi điền vào bảng sau: STT Tên đảo, quần đảo Thuộc tỉnh, thành phố 1 2
Câu 2: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
2. Tìm hiểu về tình hình phát triển, những hạn chế và phương hướng phát triển của ngành
giao thông vận tải biển và ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển Tuần 30
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO NS: Tiết 46
VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO (tiếp theo) ND:
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh đạt được 1. Kiến thức:
- Trình bày các hoạt động khai thác TN biển- đảo và phát triển tổng hợp KT biển.
- Trình bày đặc điểm tài nguyên và MT biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên và MT biển, đảo. 2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo Việt Nam. 3. Thái độ:
Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài
nguyên môi trường biển đảo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh: (
Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra: (Thời gian: 3 phút)
3. Chuẩn bị của GV và HS: Trang 171
- Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ Biển – đảo Việt Nam, một số hình ảnh về
khai thác giá trị biển, đảo.Các hình ảnh về bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
4. Hoạt động học tập:
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT
(Thời gian: 3 phút) 1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, đặc điểm của các ngành kinh tế biển, sử
dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về các ngành kinh tế biển; từ đó tạo hứng thú hiểu
biết về các đặc điểm nổi bật về tiềm năng, sự phát triển...của ngành giao thông vận tải biển
và ngành khai thác, chế biến khoáng sản biển
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về đặc điểm phát triển tổng hợp kinh tế biển ->
Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về ngành giao thông vận tải biển và ngành khai thác, chế
biến khoáng sản biển của nước ta.
4. Các bước hoạt động
- Bước 1
: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp một số tranh ảnh về ngành giao thông vận tải biển và ngành khai thác,
chế biến khoáng sản biển của nước ta.
- Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
- Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1
: Khai thác và chế biến khoáng sản biển. (Thời gian:9 phút)
1. Mục tiêu: Nắm được tình hình phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam và một
số hình ảnh về giá tri kinh tế biển – đảo VN.… Kĩ thuật đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H39.1, khai
II. Phát triển tổng hợp kinh tế Trang 172
thác thông mục 3 SKG (trang 140 141), trả lời biển. các câu hỏi:
3. Khai thác và chế biến khoáng
- Vùng biển nước ta có những tiềm năng gì để sản biển.
phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.
-Vì sao ngành sản xuất muối phát triển mạnh ?
- Ngành khai thác dầu khí phát triển trên những
điều kiện thuận lợi nào và đang phát triển ra sao?
- Ngoài ra khai thác khoáng sản biển còn thuận
lợi phát triển ngành nào?
Bước 2:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2
: Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển (Thời gian: 6 phút)
1. Mục tiêu: Nắm được tình hình phát triển của ngành giao thông vận tải biển.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam và một
số hình ảnh về giá tri kinh tế biển – đảo VN.… KT đặt câu hỏi
3. Hình thức tổ chức: Cặp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Bước 1: chia cặp phân công nhiệm vụ
4. Phát triển tổng hợp giao thông
Nội dung thảo luận: vận tải biển
Yêu cầu HS dựa vào lược đồ SGK và vốn hiểu
biết của mình thảo luận vấn đề sau:
- Nêu thuận lợi cho phát triển ngành giao thông
vận tải biển ở nước ta?
- Để ngành giao thông vận tải biển phát triển
chúng ta phải khắc phục những khó khăn nào?
Bước 2: Các cặp thảo luận
Bước 3: Đại diện các cặp trình bày các cặp khác bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, nhận xét
Hoạt động 3: Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo. (Thời gian: 15 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày đặc điểm tài nguyên và MT biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài
nguyên và MT biển, đảo.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam và một số hình
ảnh về bảo vệ tài nguyên MT biển, đảo; phát vấn, diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
3. Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Bước 1: chia nhóm phân công nhiệm vụ.
III. Bảo vệ tài nguyên và môi Trang 173
- Nhóm 1: Nguyên nhân làm giảm sút tài
trường biển - đảo
nguyên môi trường biển đảo?
1. Sự sụt giảm tài nguyên và môi
- Nhóm 2: Hậu quả làm giảm sút tài nguyên
trường biển - đảo môi trường biển đảo?
a. Thực trạng: Diện tích rừng ngập
- Nhóm 3: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên môi
mặn và nguồn lợi thuỷ sản giảm trường biển đảo? nhanh.
Bước 2: các nhóm thảo luận. b. Nguyên nhân:
Bước 3: đại diện các nhóm trình bày các nhóm + Các chất độc hại từ trên bờ theo khác bổ sung.
nước sông đổ ra biển.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, nhận xét:
+ Hoạt động giao thông trên biển và
- Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh về
khai thác dầu khí được tăng cường…
bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. c. Hậu quả:
- Liên hệ vùng biển Hội An.
2. Các phương hướng chính để bảo
vệ tài nguyên và môi trường biển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
1. (Cá nhân): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa của nước ta là
A. muối. C. dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. cát trắng. D. ôxit titan.
Câu 2: Vùng sản xuất muối nổi tiếng Sa Huỳnh và Cà Ná nằm ở các tỉnh nào?
A. Đà Nẵng và Khánh Hòa. C. Ninh Thuận và Bình Thuận.
B. Quảng Nam và Quảng Ngãi. D. Quảng Ngãi và Ninh Thuận.
Câu 3: Những tỉnh có nhiều cát trắng ở nước ta là
A. Quảng Bình, Quảng Ngãi. C. Quảng Nam, Đà Nẵng.
B. Quảng Ninh, Khánh Hòa. D. Bình Định, Phú Yên.
Câu 4: Ý nào không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta?
A. Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển.
B. Các hoạt động giao thông trên biển.
C. Khai thác dầu khí được tăng cường.
D. Nguồn lợi hải sản ngày càng giảm.
2. (Cả lớp) Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành giao thong vận tải biển?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG:
(Thời gian: 3 phút)
1. Căn cứ vào H39.2 SGK, em hãy nêu tên các mỏ dầu, khí đang được khai thác; các vùng
sản xuất muối nổi tiếng; vùng có titan; một số cảng biển lớn của nước ta?
2. Học bài cũ, trả lời câu 1,2,3 SGK trang 144
3. Xem trước bài 40: “thực hành: đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tiềm
hiểu về ngành công nghiệp dầu khí”
********************************* Trang 174 Bài 40:Thực hành: Tuần 31
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CÁC ĐẢO NS: 15/4/2019 Tiết 47
VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ CÁC NGÀNH CÔNG ND: 17/4/2019 NGHIỆP DẦU KHÍ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh đạt được 1. Kiến thức:
Trình bày dược tiềm năng kinh tế của một số đảo ven bờ; tình hình khai thác, chế biến và
xuất khẩu dầu khí ở nước ta 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng phân tích tổng hợp kiến thức, xác định mối liên hệ địa lý giữa các đối
tượng địa lý trên lược đồ kinh tế nước ta.
- Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ khai thác, xuất khẩu dầu thô và nhập khẩu xăng dầu ở nước ta. 3. Thái độ:
Ý thức phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh: (
Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra: (Thời gian: 3 phút)
3. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ Biển – đảo Việt Nam, một số hình ảnh về
một số đảo ở nước ta. Các hình ảnh về hoạt động kinh tế biển- đảo.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
4. Hoạt động học tập:
A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (
Thời gian: 4 phút) 1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, tiềm năng phát triển kinh tế biển của một số
đảo ở nước ta, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về vị trí và thế mạnh của các đảo;
từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các đặc điểm nổi bật về tiềm năng, sự phát triển kinh tế biển
của các đảo và quần đảo nước ta
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về kinh tế biển cuẩ các đảo ven bờ -> Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân. Trang 175
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về các đảo ven bờ ở nước ta
4. Các bước hoạt động
- Bước 1
: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp một số tranh ảnh về các đảo ven bờ ở nước ta ĐẢO CÁT BÀ ĐẢO PHÚ QUỐC
- Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
- Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1
: Đánh giá tiềm năng kinh tế của biển đảo ven bờ. (Thời gian: 14 phút)
1. Mục tiêu:
Đánh giá đúng tiềm năng kinh tế của biển đảo ven bờ. Trang 176
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam một số hình ảnh
về giá tri kinh tế biển – đảo VN. Phát vấn, diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
3. Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Bước 1: chia nhóm phân công nhiệm vụ.
1. Đánh giá tiềm năng kinh tế của
GV yêu cầu HS dựa bảng các nhóm thảo luận
biển đảo ven bờ. theo nội dung sau:
- Các đảo có điều kiện thích hợp nhất
Nhóm 1: Xác định đảo có ngành nông lâm phát
để phát triển tổng hợp kinh tế là: Cát triển?
Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Nhóm 2: Xác định đảo có ngành du lịch phát
- Vì có diện tích tương đối lớn, vùng triển.
biển bao quanh khá rộng, có điều
Nhóm 3: Xác định đảo có ngành ngư nghiệp phát kiện xây dựng cảng. triển.
Nhóm 4: Xác định đảo có ngành dịch vụ biển phát triển.
Bước 2: các nhóm thảo luận.
Bước 3: đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
Bước 4: GV bổ sung, xác định các đảo có tiềm
năng phát triển kinh tế tổng hợp biển. Giới thiệu về đảo Cù Lao Chàm. Tên đảo N-LN NN DL DV Cù LaoChàm + + Vịnh Hạ long + + Hòn Khoai + Hòn Rái + Lý Sơn + Phú Quốc + + Thổ Chu + + + Phú Quý + + Trà Bản + + + +
Hoạt động 2: Ngành công nghiệp dầu khí của nước ta (Thời gian: 16 phút)
1. Mục tiêu: Đánh giá đúng tình hình khai thác xuất khẩu dầu thô, nhập xăng dầu và chế
biến dầu khí ở nước ta.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng biểu đồ, phát vấn/ Hợp tác
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân/ cặp
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 2. Ngành công nghiệp dầu khí của
40.1 và vốn hiểu biết, hãy: nước ta:
Phân tích tình hình khai thác dầu, xuất khẩu
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và
dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu dầu mỏ là một trong những mặt hàng
khí ở nước ta qua các năm?
xuất khẩu chủ lực trong những năm qua. Trang 177
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát Sản lượng dầu không ngừng tăng.
HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm
việc của HS và chuẩn kiến thức.
GV: chuẩn xác và bổ sung kiến thức:
- Toàn bộ sản lượng dầu được khai thác xuất
khẩudưới dạng thô chứng tỏ CN chế biến dầu
khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của CN dầu khí nước ta.
Trong khi xuất dầu thô nước ta phải nhập
nhập lượng xăng dầu chế biến số lượng ngày càng tăng.
GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh khai
thác dầu khí ở Vũng Tàu và hình ảnh cơ sở
chế biến lọc dầu ở vũng Rô.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 3 phút)
1.
(Cá nhân): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Đảo ở nước ta có diện tích lớn nhất?
A. Phú Quốc C. Cát Bà. B. Phú Quý. D. Côn Đảo.
Câu 2: Sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng của đảo Lý Sơn là
A. hành. B. nghệ. C. tỏi. D. gừng.
Câu 3: Đảo Cát Bà thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A. Quảng Ninh. C. Vũng Tàu
B. Hải Phòng D. Kiên Giang.
Câu 4: Nước ta có một khu bảo tồn di sản thiên nhiên biển được UNESCO công nhận là
A. Côn Đảo C. Vịnh Cam Ranh
B. Vịnh Hạ Long. D. Bái Tử Long.
2. (cặp) Lợi ích của việc chế biến sản phẩm dầu khí so với xuất khẩu dầu thô ở nước ta?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 4 phút)
1.
Hãy vẽ sơ đồ cơ cấu ngành dầu khí và các sản phẩm từ dầu khí của nước ta trong tương lai?
2. GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: “Địa lý địa phương tỉnh Quảng Nam.”
****************************** Trang 178 Trang 179