Giáo án Địa Lí lớp 7 bộ sách KNTT 2 cột học kỳ 2

Giáo án Địa Lí lớp 7 bộ sách KNTT 2 cột học kỳ 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 69 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 11:
PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHN CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SVÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được cách thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên các i trường khác
nhau.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh cách thức khai thác thiên nhiên c môi trường vi nhau.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
+ Năng lực nhn thức Đa lí: Năng lực nhn thc thế giới theo quan điểm không gian, phân
tích mi quan h giữa đi ng t nhn và đối tượng kinh tế - xã hi.
- Năng lực m hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa vào thc tế.
3. Phm cht
- Hiu rõ thiên nhiên, tôn trng và bo v thiên nhiên.
- Yêu khoa hc, ham hc hi, tìm tòi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Mt s hình nh v khai thác và s dng thn nhiên tại c i trường t nhiên châu
Phi.
- Các video v khai thác va s dng thiên nhiên tại c môi trường t nhn châu Phi.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- Quan sát video và kết ni vào bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Trang 2
c 1: Giao nhim v
Quan sát hình nh v các cnh quan, xếp cnh quan đó vào môi tng phù hp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức, và kết nối o bài hc.
i trường t nhiên châu Phi rất đa dạng. Ngui dân châu Phi sinh sng các môi
trường khác nhau đã khai thác và bo v thiên nhn nthế nào để php với điếu kin
t nhiên?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Tìm hiu vấn đ khai thác, s dng bo v thiên nhiên các môi trường châu Phi
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc ch thức người dân khai thác, s dng bo v thiên nhiên các môi
trường châu Phi.
b. Ni dung: Đọc thông tin SGK, hình 1,2,3,4,5 và kiến thức đã hc
- Xác đnh phm vi môi cáci trường t nhn châu Phi.
- Trình bày cách thức con người khai thác, bo v thiên nhiên c môi trường t nhiên
c. Sn Phm
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Nhiệm v1: Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin
SGK, hình 1,2,3,4,5 và kiến thức đã học, các em
hãy trao đổi các nội dung sau để hoàn thành
thông tin phiếu học tập.
- Xác định phạm vi i các i trường tự nhiên
ở châu Phi.
- Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ
thiên nhiên cáci trường tự nhiên
Môi
Xích
Nhiệt
Cận
1. Khai thác, sử dụng vafbaor vệ thn
nhn các môi trường Châu Phi
- Phụ lục
Trang 3
trường
tự nhn
đạo
N1,5
đới
N2,6
nhiệt
N4,8
Phạm vi
phân bố
Cách
thức
khai
thác, sử
dụng
bảo vệ
thiên
nhn
Nhiệm vụ 2: Quan t c đoạn video sau về
việc khai thác c tài nguyên hoang mạc
Xahara. Em hãy nêu suy nghĩ ca mình về vấn đề
này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/ nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báoo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
*GV mở rộng:
1. Khai thác gBBiển Ngà: Nhng khu rừng
mưa nhiệt đới trong vùng nội địa ẩm ướt của Bờ
Trang 4
Biển Ngà đang bị phá hoại nghiêm trọng. Ngưi
ta chặt cây rừng đ trồng y ca cao g trị
kinh tế hơn. Hạt ca cao được chuyển tới các nhà
máy dọc bbiển đchế biến thành bơ ca cao -
một nguyên liệu quan trọng đ làm sô--la và
một sloại phẩm. Hàng xuất khu đưc gửi
qua cảng A bít-gian, nơi trước đâv từng là thđô
của BBiển Ngà, hiện tại một hải cảng lớn
Tây Phi.
2. Đập Át-xu-an (Ai Cập): Thuỷ lợi có thể biến
một vùng hoang mạc thành vùng đất màu mỡ,
xanh tươi. Ai Cập đã xây dựng đập nước Át-xu-
an cao 111 m, dài 3,8 km trên dòng sông Nin để
ngăn lủ trên sông, mở rộng diện tích tưới tiêu cho
nông nghiệp và đem lại giá trị thuỷ điện. Đập này
cho phép Ai Cp mở rng khoảng 840 000 ha đất
đng bng cu thổ hlưu và dọc theo thung
lũng sông Nin. Đặc biệt mở rng diện tích trồng
bông cây xuất khu chính cùng với đậu, lúa
mì, ngô, kê,...
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo vn quan t, nhn xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh vthái độ, tinh thần hc
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh g kết
quả cuối cùng ca học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Trò chơi NG QUAY MAY MN
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh
1. K tên các i trường t nhn châu
Phi?
2. Phm vi pn b của môi trường xích đạo?
3. Kĩ thuật được s dụng đểm kiếm và khai
thác nước ngm tnc hoang mc?
4. Nho, cam, chanh, ô liu, nhng y
trng chính môi trườngo châu Phi?
Trang 5
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic
c 4: GV nhn xét, đánh gvà chun kiến thc.
4. Hoạt đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã học để gii quyết vấn đ trong thc tin.
- Phát trin năng lực tìm hiu Địa lí, vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sống, năng
lc gii quyết vn đề, năng lực t ch và l hc.
- Nâng cao kh năngm hiểu kiến thc thông qua ch, báo, internet phc v hc tp.
b. Ni dung
- Sưu tầm thông tin, tranh ảnh đ viết bài v hoang mc Xahara.
c. Sn Phm
- Bài viết ca hc sinh v mt loài động vt, thc vật độc đáo châu Phi.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
- Sưu tầm thông tin, tranh ảnh đ viết bài v
hoang mc Xahara.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo o kết qu làm vic vào tun
hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hot
động hc ca hs.
PH LC
Môi
trường
tự nhn
Xích đo
N1,5
Nhiệt đi
N2,6
Hoang mc
N3,7
Cận nhiệt
N4,8
Phạm vi
phân bố
Bồn địa
Công-gô và
2 n xích đạo, bao
quanh môi trường xích
Dọc 2 đường c
tuyến, nội địa
Cực bắc cự
nam châu Phi
Trang 6
Duyên hải
phía bắc
Vịnh Ghi-
đạo.
i có dòng biển
lạnh đi qua.
Cách
thức
khai
thác, s
dụng và
bảo vệ
thiên
nhn
+ Trồng gối
vụ, xen canh
nhờ nhiệt độ
độ ẩm
cao gp cây
trồng phát
triển quanh
năm.
+ Hình
thành c
vùng chuyên
canh y
công nghiệp
(c dầu, ca
cao,...) theo
quy lớn
nhm xuất
khu hoặc
cung cấp
nguyên liệu
cho nhà máy
chế biến.
+ Bảo v
rừng
trồng rừng
để giữ tầng
mùn trong
đất không b
nước mưa
rửa trôi (đặc
biệt các
sườn dốc
của đổi,
i).
+ nhng khu vực khô
hạn như vùng xa van
Nam Xa ha-ra: làm
nương rẫy, cây trồng
chính lạc, bông, kê,...;
chăn nuôi dê, cừu,... theo
hình thức chăn thả.
+ những khu vực
khí hậu nhiệt đới ẩm như
Đông Nam Phi: hình
thành các vung trồng cây
ăn quả (chuối,...) cây
công nghiệp (mía, chè,
thuốc , bông, phê,...)
để xuất khẩu.
+ Phát triển hoạt động
khai thác xuất khu
khoáng sản (vàng, đng,
chì, dầu mỏ, khí tự
nhn,,..); phát triển công
nghiệp chế biến sản phm
y nông nghiệp sản
phm chăn nuôi.
+ Cn chú ý xây dng
c công trình thuỷ lợi.
+ Tnh lập các khu bo
tồn thiên nhiên.
+ Trổng một số loại
y nông nqhiệp
phù hựp trong c
ốc đảo (cam, chanh,
chà là, lúa mạch,...),
chăn nuôi gia súc
theo nh thức du
mục.
+ Dùng lạc đà để
vận chuyển ng
hoá buôn n
xuyên hoang mạc.
+ Ứng dụngthuật
khoan u đ khai
thác một số tài
nguyên trong lòng
đất (dầu mỏ, khí
đốt, khoáng sản,
nùớc ngầm)
+ Các nước trong
khu vực thực hiện
nhiều biện pháp
chống hoang mc
a.
+ Trổng các loại
y ăn quả (nho,
cam, chanh, ô
liu,...) giá trị
xuất khu và
một số cây
lương thực (lúa
mì, ngô). Gia
súc chính là cừu.
+ Phát triển khai
thác khoáng sản,
hoà Nam Phi).
+ Phát triển các
hoạt động du
lịch.
+ Các nước
trong khu vực
cần chống khô
hạn hoang
mạc hoá.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
Trang 7
TÊN BÀI DẠY - BÀI 12: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU KI QUÁT CNG HÒA NAM PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Biết cách sưu tầm tư liệu, tài liu v Cng hoà Nam Phi.
- Trình bày đưc mt s s kin lch s v Cng hoà Nam Phi trong my thp niên gần đây.
- Biết phân tích, khai thác d liệu, tư liệu.
- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
+ Năng lực nhn thức Địa lí: S dng công c Địa lí đ phân tích nghiên cu một đối ng
Địa lí.
- Năng lực m hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lực vn dng kiến thc, năng Địa để viết báo cáo.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Tìm hiu kiến thc t các phương tin truyn thông phc v cho hc lp.
- Yêu khoa hc, ham hc hi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Ni dung các báo cáo trìnhv.
- Mt s hình nh v t nhiên, kinh tế - xã hi và nh nh v mt s kin lch s ca
Cng hoà Nam Phi.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- Da vào các hình nh xut hin trên màn chiếu để đoán quc gia.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Trang 8
c 1: Giao nhim v
- Nhìn hình đn quc gia?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức, kết
nối vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Chun b
a. Mc tiêu
- La chọn đưc ni dung tìm hiu.
- Biết sưu tm, chn lc, x ihông tin, s liu thông kê, hình nh theo ch đề đã chọn.
b. Ni dung
- La chn ni dung tìm hiu v mt s s kin lch s ca Cng hoà Nam Phi. Gi ý mt
s ni dung:
+ Quá trình thành lp Cng hoà Nam Phi.
+ Chế đ phân bit chng tc (A-pác-thai).
+ Tng thống da màu đu tiên ca Nam Phi.
- Sưu tầm thông tin, d liu v Cng hoà Nam Phi. Có th tìm Idem thông tin t:
+ Mng internet.
+ Sách, báo viết v châu Phi và Cng hoà Nam Phi.
- Chn lc, xthông tin.
+ Chn lục tư liệu t các nguồn đã tìm.
+ Xư lí số liệu, tư liệu, hình nh để trình bày kết qu sưu tm.
+ Sp xếp các thông tin, s liệu,... theo đ cương ca báo cáo.
c. Sn Phm
- HS chọn đưc ni dung tìm hiu v mt s s kin lch s ca Cng hoà Nam Phi.
- Thông tin HS u tm và đã chọn lc, xtheo ni dung HS la chn.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Trang 9
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm v cho HS chun bở nhà,
từ buổi hc trước.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm
lựa chọn một sự kiện lịch sử của Cộng hoà
Nam Phi. Ngoài ra, thể gợi ý thêm cho
HS một số chủ đề: Đảng Đại hội n tộc
Phi (ANC), kinh tế của Nam Phi,...
- GV giới thiệu cho HS sưu tầm, khai thác
thông tin các nguồn đáng tin cậy như các
bài viết của Bộ Ngoại giao, Liên hợp quốc;
c địa chỉ website: gov.za (Chính phủ
Nam Phi), mofa.gov.vn (B Ngoại giao
Việt Nam),...
- Hướng dẫn HSch khai thác, chọn lc
xử lí thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
Bài làm của học sinh
2.2. Viết báo cáo và trình bày báo cáo
a. Mc tiêu
- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.
b. Ni dung
- Viết báo cáo.
+ M bai: Gii thiu v ni dung báo o: S kin lch s nào? Din ra trong khong thi
gian nào?
+ Ni dung chính: Trình y c thông tin, s liu, hình ảnhU tầm đưc v s kin, các
nhân vt liên quan, tiến trình s kin,
+ Kết luận: Nêu ý nghĩa của s kin.
- Trình bày báo cáo.
c. Sn Phm
- Bài báo cáo của HS theo nội dung mà HS đã lựa chọn v một sự kiện lịch sử của Cộng hoà
Nam Phi.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Bài làm của học sinh
Trang 10
- GV hướng dn HS thc hin theo các
ớc đã nêu mc b.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình bày trước lp theo các ni dung
đã chuẩn b trước theo nhóm.
- GV hướng dn HS trao đổi, tho lun sau
từng bài báo cáo được trình bày. Sau khi
c HS trao đổi và tr li, GV chun hoá và
cht li các kiến ihức chính đ HS hiu rõ
bài.
- Ngoài ra, GV th b sung, minh ho
thêm mt s thông tin, hình nh, video (nếu
có) v Cng hoà Nam Phi.
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh
3. Hoạt đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c thêm các kiến thc xã hi
b. Ni dung
- Da vào hiu biết và thu thập thông tin đ k tên c mt hàng xut khu, nhp khu ca
Vit Nam vi Công hòa Nam Phi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
- Da vào hiu biết và thu thập thông tin đ k tên
c mt hàng xut khu, nhp khu ca Vit Nam
vi Công hòa Nam Phi.
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic
c 4: GV nhận xét, đánh g chun kiến
thc.
4. Hoạt đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
Trang 11
- Vn dng kiến thức đã hc đ gii quyết vấn đ trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu v Nen-xơn Man-đê-la và s nghip chng li phân bit chng tc CH Nam
Phi.
c. Sn Phm
- ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
Quan t hình nh và cho
biết đây nhân vt nào?
Em y nêu các hiu biết
ca mình v nhân vt này
c 2: HS thc hin
nhim v
c 3: Báo cáo kết qu
m vic.
c 4: Gv quan sát, nhn
xét đánh giá hoạt động hc
ca hs.
***GV m rng:
1. Chế độ A-pác-thai: Năm 1948, Đng Quc gia Nam Phi lên cm quyn Nam Phi thi
hành chínhch phân bit chng tc, tc là mi quyn lực đu nằm trong tay người da trng
còn người da đen b c b rt nhiu quyến, trong đó có quyn bu cử. Người da đen và
ngưi da trng Nam Phi sng hoàn toàn tách biệt. Người da đen không được phép bu c
ngay ti nuc mình và b buc phi sinh sng Irong nhng vùng nghèo kh.
Năm 1990, Đại hi Dân tc Phi (ANC), mt phong ưào dân lộc b cm ca người da
đen do Nen-xơn Man-đê-la nh đạo, đã được hp pháp hoá, sau đóc luật phân bit chng
tc b bãi b. Cuc bu c t do ln đầu tiên đã được t chc vào m 1994.
2. Nen-xơn Man-đê-la (1918 -2013): ngưi c đời đấu tranh chng chính sách phân bit
chng tc ca Cnh ph Nam Phi do người da trng nm quyến. Sau bốn năm lãnh đo
Đảng Đại hi dân tc Phi tiến ti thng li trong cuc tng tuyn cử, ông đã trở thành v
tng thống da màu đầu liên ca đất nưc Nam Phi dân ch đa chủng tc. Ồng đã nỗ lcm
vic hết mình đ đem lại hbình, đoàn kếí gia các dân tc trong c ớc. Cho đến khi
ngh hưu năm 1999, ông là một trong nhng lành t chính tr ni tiếng và được yêu mến trên
thế gii.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
Trang 12
TÊN BÀI DẠY - BÀI 13:
V TRÍ ĐỊA LÍ, PHM VI CHÂU M. S PHÁT KIN RA CHÂU M
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày đưc khái quát v v trí địa , phm vi châu M.
- Phânch được c h qu địa lí - lch s cua vic Cri-xtô p -lôm-bô phát kiến ra châu
M (1492 - 1502).
- Xác định đưc v trí và phm vi cu M trên bản đ t nhiên châu M.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
+ Năng lực nhn thức Địa : Năng lực nhn ihc thế giới theo quan điểm không gian, gii
thích hin tượng và quá trình đa lí t nhiên, phân ch mi quan h gia các hiện tượng lch
s, đa lí.
- Năng lực m hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa vào cuc sng.
3. Phm cht
- Bồi dưng tình yêu thiên nhiên, niềm đam mê học hi, khám phá miền đất mi.
- Chăm chỉ: tìm hiu kiến thc trên internet phc v cho hc tp, u khoa hc, ham hc
hi, tìm tòi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đ thế gii.
- Bản đ t nhiên cu M.
- c đ hành trình đến châu M ca Cô-lôm-bô (nếu có).
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- K tên các quc gia
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Trang 13
c 1: Giao nhim v
- K tên các quc gia châu
M?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh g và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
Châu M vùng đt rng ln nm tách bit vi c chu lc khác, thế mãi đến
cui thế k XV, vi cuc thám him ca Cri xtô-p lôm-bô (C. Cô-lôm-bô), châu lc
y mới được tìm ra. V trí đa châu M đặc bit? Vic tìm ra châu M ý nghĩa
như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v đc điểm v trí địa và phm vi châu M
a. Mc tiêu
- Trình bày được khái quát v v trí địa lí, phm vi châu M.
- Biết s dng bn đổ t nhiên chu M để xác đnh v tvà phm vi.
- Xác định đưc trên bản đổ c đại dương tiếp giáp vi châu M.
b. Ni dung
Da vào thông tin trong mc 1 và hình 1, hãy:
- Cho biết châu M tiếp giáp nhng đại dương nào?
- Xác đnh v trí, phm vi chân M?
c. Sn Phm
- Thông tin phản hồi phiếu hc tập
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Nhiệm v 1-
Cặp đôi: Hoàn thành thông tin phiếu học
tập
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu vtrí, ý nghĩa của
kênh đào Panama?
1. Vị t địa lí và phạm vi
Trang 14
Bước 2: Thực hiện nhiệm v nhóm/cá
nhân
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báoo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: Kênh đào Pa-na-ma dài
64 km, được khởi công lẩn đu m 1882
bởi ngưi Pháp. Nàm 1904, Hoa Kỳ đã
tiến hành đào lại kênh Pa-na-ma hoàn
thành vào năm 1914. Năm 1920, kênh Pa-
na ma được đưa vào sử dụng.
Kênh đào Pa-na ma trở thành
con đường giao thông quốc tế quan trọng
nối liền Thái Bình ơng Đại Tây
Dương. Nếu không có kênh đào Pa-na-ma
thì khi đi từ Thái Bình Dương sang Đại
Tây Dương và ngược lại phải mất hơn 12
000 km chi phí gấp 10 lần chi phí qua
kênh đào. Ví dụ nđi từ Niu Oóc đến
Xan Phran-xi-xcô nếu vòng qua Nam Mỹ,
chiều dài quãng đường là trên 20 900 km,
nhưng qua kênh đào thì chỉ còn 8 370 km.
Trang 15
Mỗi năm khoảng 15 000 chiếc u
thuyền qua lại kênh đào này (42
chuyến/ny).
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhn xét đánh g
quá trình thực hiện của học sinh về thái
độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp,
trình bày đánh giá kết qucuối cùng
của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiu h qu Địa Lch s ca vic phát kiến ra châu M
a. Mc tiêu
- Phân tích được các h qu đa - lch s ca vic Cri-xtô-p-lnm-phát kiến ra
châu M (1492 - 1502).
b. Ni dung
- Đc thông tin trong mc 2 và kết hp hiu biết ca bn thân, hãy phân tích h qu đa lí -
lch s ca vic phát kiến ra châu M.
c. Sn Phm
- H qu địa lí - lch s ca vic phai kiến ra châu M:
+ Tìm ra mt châu lc mi.
+ M ra mt thi kì khám phá và chinh phc thế gii.
+ Sau khi tìm ra chu Mỹ, người châu Âu bắt đu sang xâm chiếm khai phá châu M,
khai thác nguyên liu, khoáng sán và xây dng nền văn hoa phương Tây ti châu M.
+ Đẩy nhanh quá trình di dân l các châu lc khác đến châu M.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Nhim v 2: Da o thông tin mc 2 hiu biết
ca mình, em hãy cho biết
- Cuc hành trình ca C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu
2. H qu Địa Lịch sử của
việc phát kiến ra châu M
+ Tìm ra một cu lục mới.
+ Mở ra một thời kì khám phá và
chinh phục thế giới.
+ Sau khi m ra chầu M, người
châu Âu bắt đầu sang xâm chiếm
khai phá châu Mỹ, khai thác
nguyên liệu, khoáng n xây
dựng nền n hoa phương y tại
châu M.
+ Đẩy nhanh quá trình di dân lừ các
châu lục khác đến châu Mỹ.
Trang 16
M?
- Phân tích các h qu đa lch s ca vic phát
kiến ra châu M?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
*GV m rng:
Sáng sm ngày 12/10/1492, trên cuc hành trình
đi tìm n Ð bằng đường bin, nhà hàng hi
Christopher Columbus đã khám p ra Châu M,
min đất chưa ai biết đến. Ðây là mt s kin lch s,
m đu cho vic tìm hiu Tân thế gii và dn ti vic
ph biến nnn minhy phương trên lục đa này.
l khao khát chinh phc thế giới đã đưc
nuôi dưỡng trong con người Christopher Columbus
ngay t thu nh. Ông sinh năm 1451 tại thành ph
Genoa của Italy nhưng năm 1476 ông lại đến sng
B Đào Nha. Một s thay đổi đa lớn như vậy đã
ảnh hưởng nhiều đến Columbus. Ti B Đào Nha,
ông đã tham gia rất nhiu cuc vin du vi nhng
người đi biển c này.
Christopher Columbus vi nim tin chc chn
rằng trái đất hình tròn, đã quyết tâm đi tìm phương
Đông từ mt phương hướng khác - t phía Tây. Ông
khng đnh rng con đường thun tin nht và d dàng
nhất đ đi tới Nht Bản Đông Á đi thuyền vưt
Đại Tây Dương v ớng Tây, vòng quanh trái đt.
Ngưi thy th dày dn kinh nghim y không h biết
rng, lục địa ln Châu M s chắn đường đi của ông.
Christopher Columbus đã kêu gi mọi người
ng h, tài tr cho chuyến thám him này. Dù rt
nhiu ngưi muốn đưc con đường mi ấy nhưng
h đều ngn ngi không dám tin Christopher
Columbus. Không t b ý định, Christopher
Columbus đã sang sống Tây Ban Nha c gng
vận đng s tài tr ca quc gia này. Sau nhiu ln b
t chi, cui cùng Hoàng hậu Isabella I đã chấp thun
i tr cho chuyến đi đã trở thành mt không hai
trong lch s.
Columbus được giao phó ch huy ba chiếc tàu
thám him có tên: Nina, Pinta Santa Maria. Thy
Trang 17
th đoàn của ông gm có 88 ngưi. Vào ny
3/8/1492, Columbus dẫn đu đoàn thám hiểm ri cng
x y Ban Nha đ tiến v phía tây. Mục đích cuộc
thám him của Columbus châu Á, điển hình n
Ð Trung Hoa, nơi được nghe nói s kho
vàng, ngc trai, kim cương và gấm c đang đợi ch.
Chuyến thám him của Columbus dài hơn d
tính và sau vài tháng tiếp tục lên đênh trên biển không
tìm thấy đất lin, thy th đoàn bắt đu lo ngi và yêu
cu ông phi quay tr lại Tây Ban Nha. Ông đã giao
hn vi thy th đoàn nếu trong hai ngày không
nhìn thấy đt lin, ông s chp nhn cho thuyn quay
v.
Ðúng hai ngày sau vào ngày 12/10/1492, mt
thy th trên tàu Pinta tên Rodrigo de Triana đã
thy các ch du của đất lin. Sau khi nhìn thy đt
liền, Columbus đã đặt tên dãy đt này San
Salvador. Đó chính vùng Bahamas ni tiếng ny
hôm nay. Nhng th n đu tiên trên đo được
Columbus gọi là người Indian vì lúc đu ông lm
ng mình đã đến được n Ðộ. Sau đó, hòn đo ln
hơn Christopher Columbus khám phá ra là đo
Cuba và đảo Haiti.
Tháng 3/1493, đoàn thuyn Columbus tr v
Tây Ban Nha, ông được triều đình nhân n đón
tiếp trng thể, được vua phong làm P vương
Toàn quyn các thuộc địa n Lục Địa.
Sau chuyến đi đu tiên, Columbus còn thc hin
3 chuyến thám him nữa. Ông đã khám phá ra hu hết
c đo trên quần đảo Angtigua và c b bin Trung
Mỹ. Nhưng số vàng bc ca ci ông mang v cho vua
Tây Ban Nha quá ít i nên kng được trng vng.
Ngày 20/5/1506, ông mt ti mt thành ph nh
min bc Tây Ban Nha trong s nghèo kh ng
quên.
Tuy Christopher Columbus tới đưc Châu M
do s tình c bi ch đích của ông đi tìm một con
đưng bin để ti châu Á, cho ti ngày qua đời,
Columbus vn tin rằng nh đã đạt được mc tiêu.
Nhưng dù xy ra s nhm lẫn đó, người đời sau vn
tôn vinh Columbus mt trong nhng n ng hi
ln nht. Thế gii s không phải như hiện ti nếu
Trang 18
không có những khám phá vĩ đại ca ông.
Christopher Columbus đã to ra một bước ngot
ln cho lch s Cu Âu, đồng thi m ra trang s
mi cho Châu M. T phát hin rt tình c ca
Christopher Columbus, mt k nguyên xâm chiếm
khai phá vùng đt mi bắt đầu. Mi vấn đ khó khăn
ca Cu Âu lúc by gi đã được gii quyết. Vấn đề
dân s ny ng tăng không còn đáng lo ngi; ngun
nguyên vt liu, khoáng sn giàu ca châu M
cũng khiến nn kinh tế Châu Âu thay đổi ln. Bên
cnh đó, sự thành ng trong vic thiết lập văn a
Âu Châu trên vùng đt mi của ông cũng một n
lực đáng k.
Tuy không h đặt chân lên vùng Bc M,
Columbus vẫn đưc người n nước M ghi nh hàng
năm vào ngày 12/10, đánh du ngày châu M đã đưc
khám phá. Ny tưởng niệm Columbus cũng được t
chức hàngm tại Tây Ban Nha.
Hành trình ca Christopher Columbus cuc
phu lưu thật s ca một con người tht sự, đã trở
thành đề tài cho s các gi ng, nhân vt ca
huyn thoi và lch s, không phi ca mt quc gia,
ca Châu M. Columbus biểu tượng ca óc
ng tượng vi mt ý chí thc hin mộng tưởng
quyết lit và thành công.
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh g quá trình thực
hiện của học sinh vthái độ, tinh thân học tập, khả
năng giao tiếp, trình bày đánh g kết quả cui
cùng của học sinh
3. Hoạt đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Trò chơi HỘP QBÍ MT
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
Trang 19
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
Tham gia tr li u hỏi đ nhn quà nếu bn
tr li đúng.
1. Din tích ca châu M?
2. Châu Mĩ tiếp giáp vi các châu lc nào?
3. Ai là người phát kiến ra châu M?
4. Ai ni khai phá xâm chiếm châu
M đầu tiên?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic
c 4: GV nhn xét, đánh gvà chun kiến thc.
4. Hoạt đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc đ gii quyết vấn đ trong thc tin.
b. Ni dung
- Da vào kiến thức đã học, và thông tin hiu biết xây dng mt bn tin ngn gii thiu v
châu M.
c. Sn Phm
- Bài thuyết trình ngn v châu M.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
- Đóng vai mt Biên tp viên,
gii thiu ngn gn v châu M
- Thi gian 1 phút
- Tiêu chí: Chính xác, ngn gn,
lưu loát, diễn cm
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic.
c 4: Gv quan sát, nhn xét
đánh giá hoạt đng hc ca hs.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 14:
ĐẶC ĐIỂM T NHIÊN BC M
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
Trang 20
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được mt trong nhng đặc điểm ca t nhn: s phân h của địa hình. khí hu;
sông, hồ; các đới thiên nhiên Bc M.
- Xác định được các đi tượng trên bản đồ t nhiên, bn đ các đi khí hu, bn đ các đi
thiên nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
+ Năng lực nhn thức Đa : Năng lực nhn thc thế gii theo quan điểm không gian, gii
thích các hiện tượng và quá trình địa lí t nhiên.
- Năng lực m hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa vào cuc sng.
3. Phm cht
- Yêu thiên nhiên; có ý thc bo v thiên nhiên.
- Chăm ch: Tìm hiu kiến thc trên internet phc v cho hc tp, u khoa hc, ham hc
hi, tìm tòi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đ t nhiên cu M.
- Bản đ c đới và kiu khí hu Bc M.
- Mt s hình nh, video v cnh quan đi thiên nhiên Bc M.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thức cơ bản v khu vc Bắc Mĩ.
c. Sn phm
- Câu tr li nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Trang 21
c 1: Giao nhim v
TH TÀI HIU BIT
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh g và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
Thiên nhiên Bc M phân hoá đa dạng, phc tp t bc xung nam, t đông sang
tây. S đa dạng đó được th hin c th như thế
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v đc điểm địanh khu vc Bắc Mĩ
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc s phân hoá của đa hình Bc M.
- Xác định đưc trên bản đồc khu vực địa hình ca Bc M.
b. Ni dung
- Quan sát hình 1 (trang 140) và đc thông tin trong mc 1, hãy trình bày s phân hoá đa
hình Bc M.
c. Sn Phm
Địa hình Bắc Mỹ gồm ba khu vực rõ rệt:
- Miền i Coóc-đi-e ở phía tây, đcao trung bình 3 000 - 4 000 m, kéo dài 9 000 km theo
chiều bắc - nam, gm nhiều y núi chạy song song, xen o giữa là các cao nguyên và sơn
nguyên.
- Miền đồng bằng giữa bao gồm đổng bng Ca-na-đa, đồng hằng Lớn, đổng bng Trung
Tâm và đổng bằng Duyên Hải, độ cao từ 200 - 500 m, thấp dần từ bắc xuống nam.
- Dãy núi A-pa-t ở phía đông có hướng đông bắc - tây nam. Độ cao ở phn bắcA-pa-lát từ
400 - 500 m. Phần nam A-pa-t cao 1 000 - 1 500 m.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: GV vêu cầu một HS kn và xác định
vị trí một số đồng bằng, dãy núi cao trên lược đồ.
- Cho biết địa nh Bắc Mỹ đưc phân chia tnh
nhng khu vực o?
Nhiệm vụ 2: GV tchức cho HS làm việc theo nhóm
và tìm hiểu vđặc điểm địa nh ca ba khu vực:
+ Nhóm 1,5: Tìm hiểu miền núi Coóc-đi-e ở phía tây.
+ Nhóm 2,4: Tìm hiểu miền đổng bằng ở giữa.
+ Nhóm 3,6: Tìm hiểu dãy núi A-pa-lát.
1. Địa hình
Trang 22
Khu vực
Min núi
Coóc-đi-e
Min đồng
bng
Dãy A-pa-
lát
V trí
Độ cao
ng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/ nhân
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báoo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: GV chuẩn lại kiến thức và nhấn mnh
địa hình Bắc Mỹ cao ở hai bên, thp giữa tạo cho bế
mặt địa hình Bắc Mỹ có dạng lòng máng.
- GV cho HS đọc phn “Em biếtđể mở rộng kiến
thức về dạng địa hình ca-ny-on.
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo vn quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực
hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, kh
năng giao tiếp, trình bày và đánh gkết quả cuối cùng
của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
Khu
vực
Min
i
Coóc-
đi-e
Min
đồng
bng
Dãy A-
pa-lát
V
trí
Phía
y
Ở giữa
Phía
đông
Độ cao
3 000 -
4 000
m,
200 -
500 m
Độ
cao
phn
bắc t
400 -
500 m.
Phn
nam
cao
1000 -
1500
m.
ng
Kéo
dài 9
000
km
theo
chiều
bắc –
nam.
Thp
dần từ
bắc
xuống
nam
Hướng
đông
bắc -
y
nam
2.2. Tìm hiu đặc điểm khí hu Bc M
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc đặc điểm phn hoá ca khí hu Bc M.
- Xác định đưc c đới khí hu trên bản đồ khí hu.
b. Ni dung
- Da vào thông tin và nh trong mc 2, hãy trình bày s phân hoá khí hu ca Bc M.
c. Sn Phm
- Do lãnh thtrải dài từ vùng cực Bắc đến khoảng vĩ tuyến 25°B, khu Bắc Mỹ s
phân hoá từ bắc xuống nam, gồm các đới khí hậu: Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới. Trong đó, khậu ôn đới có diện tích lớn nhất.
- Do ảnh hưởng của địa hình, khí hậu Bắc Mỹ có sự phân hoá theo chiẽu đông tây và theo
độ cao. Các khu vực ven biển có khí hậu điều hoà, mưa nhiều; càng o sâu trong lục địa
biên độ nhiệt độ năm càng lớn, mưa ít hơn, khí hậu khô hn hơn.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
2. Khí hậu
Trang 23
Nhim v 1: Da vàonh 2
- K tên các kiu khí hu Bắc ?
- Kiu khí hu nào chiếm din tích ln nht?
Nhim v 2: Cp đôi: Quan sát hình
2 và kiến thwusc đã học:
- Trình bày s phân hoá khí hu ca
Bắc theo chiều t bc xung
nam? Gii thích s phân hóa đó?
- Trình y s phân hoá khí hu Bc
theo chiều t y sang đông?
Gii thích ti sao s khác bit v
khí hu giữa phía tây và đông kinh
tuyến 100
0
T?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của hc sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khng giao tiếp, trình bày và đánh g kết quả
cuối cùng ca hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
- Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa rất đa
dạng
+ Pn hoá từ bắc xuống nam. Do
nh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến
khoảng vĩ tuyến 25°B,
+ Phân hoá theo chiẽu đông y
theo đcao. Các khu vực ven biển
khí hậu điều hoà, mưa nhiều; càng vào
u trong lục địa biên độ nhiệt độ năm
ng lớn, mưa ít hơn, khí hậu khạn
hơn. Do ảnh hưởng của địa hình, vị trí
gần hay xa biển, tác động ca ng
biển nóng, lạnh, …
2.3.m hiu đặc điểm sông, h Bc M
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc đặc điểm sông, h Bc M.
- Xác định đưc trên bản đồ v tri các sông, h ln.
Trang 24
b. Ni dung
- Quan sát bản đổ t nhiên châu M (trang 140) và đc thông tin, quan sát hình nh trong
mc 3, hãy trìnhy đặc điểm ca sông, h Bc M.
c. Sn Phm
- Mạng i sông khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ. Sông nhiều nước. Chế độ ớc
sông khá đa dạng do được cung cấp từ nhiều nguổn: mưa, tuyết và băng tan. Các sông lớn:
hệ thốngng Mít-xu-ri - Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-di, sông Cô--ra-đô.
- Bắc Mỹ đứng đầu thế gii về số lượng h có diện tích lớn với 14 hồ có diện tích trên 5 000
km2. Phn lớn các hồ nước ngọt. Các hlớn: hệ thống Ngũ Hồ, hồ Uy-ni-pếc, hGấu
Lớn.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
- GV cho HS đọc thông tin trong mc kết
hp vi quan sát bản đồ t nhiên châu M
để tìm hiu v mạng lưới sông, chế đ c
sông, các sông, h ln Bc M.
+ Mạng lưới sông dày đặc hay thưa thớt?
Phn b như thế nào?
- GV yêu cu HS xác định v trí mt s
sông và h ln trên bn đ.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình y, các hc sinh khác nhn xét,
b sung.
- Để m rng kiến thc, GV cho HS tìm
hiu phn “Em biết” vế h thng sông
Mít-xu-ri - Mi-xi-xi-pi và h thống Ngũ Hổ.
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
3. Sông, h
- Sông
+ Mạng i sông khá y đặc phân bố
khp lãnh th.
+ Sông nhiều nước. Chế độ nước sông khá
đa dạng do được cung cấp từ nhiều nguổn:
mưa, tuyết và băng tan.
+ Các sông lớn: hthống sông Mít-xu-ri -
Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-di, sông Cô--
ra-đô.
- Hồ
+ Có 14 hồ diện tích trên 5 000 km2.
Phn lớn là các hồ nước ngọt.
+ Các hồ lớn: hệ thống Ngũ Hồ, hồ Uy-ni-
pếc, h Gấu Lớn,...
2.4.m hiu các đi thiên nhiên Bc M
a. Mc tiêu
- Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên Bc M.
b. Ni dung
- Da vào thông tin hình nh trong mc 4, hãy trình bày s phân hthiên nhn Bc
M.
c. Sn Phm
Trang 25
- Câu tr li ca hc sinh.
- Thông tin phn hi phiếu hc tp.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1: Da vào thông tin SGK, kiến
thức đã hc em hãy cho biết Bc M nm
ch yếu trongc đới thiên nhiên nào?
Nhim v 2 Nhóm: Da vào thông tin
SGK và kiến thức đã hc, hãy hoàn thin
thông tin phiếu hc tp sau:
Đới
thiên
nhn
Đới lnh
Đới ôn hòa
Khí hu
Sinh vt
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình y, các hc sinh khác nhn xét,
b sung.
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
4. Đới thiên nhiên
Đới
thiên
nhn
Đới lnh
Đới ôn hòa
Khí hu
khu
cc và cn
cc, lnh g,
nhiu nơi
băng tuyết
phú dày trên
din tích rng.
phía nam
khí hu m
hơn, có mùa
h ngn.
- Phân a đa
dng
+ Phía bc
khí hu ôn
đới
+ Phía đông
nam, khí hu
cn nhit,
m, m.
+ Khu vc
u trong lc
địa, mưa ít,
hình thành
tho nguyên.
+ Trên các
cao nguyên
ca min núi
Coóc-đi-e,
khí hu k
hn
Sinh vt
- Thc vt ch
yếu là u, địa
y, c và cây
bi.
- Động vt
nghèo nàn, có
mt s loài
chịu được
lnh như tuần
lc, o Bc
cc,... và mt
s loài chim
- Thc vt:
+ Phía bc:
Rng lá kim.
+ Phía đông
nam: rng
hn hp và
rng lá rng
vi tnh
phn loài rt
phong phú.
- Động vt:
Phong phú c
Trang 26
di cư.
v s loài
s ngmi
loài. vùng
hoang mc và
bán hoang
mc,động vt
nghèo nàn.
3. Hoạt đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Trò chơi AI NHANH HƠN đ tham gia tr li các câu hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
1. H thng núi caodài nht Bc M?
2. Min đanh nm trungm Bc M?
3. Kiu khí hu chiếm din tích ln nht Bc
M?
4. H thng h ln nht Bc M?
5. Kiu khí hu trên các cao nguyên ca
min núi Cooc-đi-e?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic
c 4: GV nhn xét, đánh gvà chun kiến thc.
4. Hoạt đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc đ gii quyết vấn đ trong thc tin.
b. Ni dung
- Thu thp thêm thông tin, hình nh v t nhiên Bc M.
c. Sn Phm
- Bài viết hoc nh ca hc sinh v khu vc Bc M.
d. Cách thc t chc
Trang 27
c 1: Giao nhim v:
- Thu thp thêm thông tin, hình nh v t
nhn Bc M
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: o cáo kết qu m vic vào tiết
hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hot
động hc ca hs.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 15:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
PHƯƠNG THC KHAI THÁC T NHIÊN BN VNG BC M
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Phân tích được mt trong nhng vn để v dân cư, xã hi: vấn đề nhp và chủng tc,
vấn đề đô thị hoá Bc M.
- Phânch được phương thức con ngui khai thác t nhn bn vng Bc M.
- Xác định đưc c lung nhập cư vào Bc M trên lược đồ.
- Xác định đưc trên bản đồ mi s trung tm kinh tế quan trng Bc M.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
+ Năng lực nhn thức Địa : Năng lc nhn mc thế giới theo quan điểm không gian, gii
thích hiện tượng và quá trình đa lí t nhiên và địa kinh tế - xã hi.
- Năng lực m hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
Trang 28
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có nhn thức đúng đắn v các vấn đ dần cư, xã hội Bc M.
- Yêu khoa hc, biết khám phá,m hiuc vấn đhi.
- Chăm ch: Tìm hiu kiến thc trên internet phc v cho hc tp, yêu khoa hc, ham hc
hi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- c đc lung nhập cư o châu M.
- Bản đc trungm kinh tế quan trng Bc Mỹ, năm 2020.
- Mt s hình nh, video v n cư, xã hội, các hoạt động khai thác t nhn bn vng Bc
M.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v khu vc Bắc Mĩ.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh giá và cht kiến
thức, và kết nối vào bài học.
n Bc M đa chung tộc vi nhiu ngun gốc khác nhau. Đây khu vc phát
trin kinh tế bc nht thế gii, nh o vic khai thác hiu qu các ngun tài nguyên thn
nhn. Vy ni dân Bc M đã khai thác tự nhiên như thế nao đ đạt hiu qu cao?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu đặc điểm dân cư xã hội Bc M
a. Mc tiêu
- Phânch được vấn đề nhập cư và chủng tc Bc M.
- Xác định đưc c lung nhp vào Bắc M trên lược đồ.
- Phân tích được vấn đ đô thị hoá Bc M.
b. Ni dung
- Da vào hình 1 và thông tin trong mc a, hãy nêu đặc điểm nhập chủng tc Bc
M.
Trang 29
- Da vào thông tin bng s liu trong mc b, hãy trình y đặc điểm đô th hoá Bc
M.
c. Sn Phm
- Người Anh-đng và người E-xki-mô thuộc chủng Lộc Môn---it, di cư từ châu Á sang
Bắc Mỹ từ khoảng 20 - 30 nghìnm trước.
- Sau cuộc phát kiến ra châu Mnăm 1492, người cháu Âu thuc chung tộc ơ---ô-it
(người Anh, I-ta-li-a, Đức, ...) di cư sang Bắc Mỹ ngày càng nhiều.Người da đen thuộc
chủng tộc -grô-it từ châu Phi bbắt sang lam lệ, lao động trong các đổn điền trông
bông, thuốc lá, ...
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các đợt di dân từ nhiều khu vực tn thế gii (trong đó
có châu Á) vào Bắc M.
- Lịch sử nhp đã tạo nên thành phần chủng tộc đa dạng Bắc Mỹ. Trong quá trình
chung sng, các chng tộc hoà huyết khiến thành phẩnnthêm phức tạp.
- Do sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá ở Bắc Mỹ, làm
xuất hiện c siêu đô thị và các dải siêu đô thị. Bắc Mỹ ti lệ dân đô thị đạt 82,6% (năm
2020) cao hơn so với châu Phi, châu Á, châu Âu. Các đô thị lớn cũng đồng thời là các trung
m kinh tế lớn. Các đô thị lớn chủ yếu tập trung phía nam hthống NHvà ven Đại
Tây Dương, nối tiếp nhau tạo thanh hai dải siêu đô thtừ Niu c đến Oa-sinh tơn và từ
Môn-trê-an đến Si-ca-gô. Vào sâu trong nội địa, các đô thị nhỏ hơn thưa thớt hơn.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm v 1: Dựa o nh 1, tng tin
SGK, em hãy cho biết:
- Lịch sử nhp của dân khu vực Bắc
Mỹ?
- Nêu nhận xét về thành phần dânBắc
1. Đc điểm dân cư xã hội
a. Vấn đề nhập cư và chủng tộc
- Lịch sử nhập đã tạo n thành phần
chủng tộc đa dạng Bắc Mỹ. Trong quá
trình chung sống, các chủng tộc hoà huyết
khiến thành phẩn dân cư thêm phức tạp.
b. Đô thị hóa
- Do sự phát triển mạnh mẽ của ng
nghiệp đã thúc đy quá trình đô thị hoá
Bắc Mỹ=> Đây khu vực có ti lệ dân đô
thị đạt 82,6% (năm 2020) cao hơn so với
châu Phi, châu Á, châu Âu.
- Các đô thị lớn ng đồng thời c trung
m kinh tế lớn.
- Các đô thlớn chủ yếu tập trung phía
nam h thống Ngũ H ven Đại y
Dương, Vào sâu trong nội địa, c đô thị
nhỏ hơn và thưa thớt hơn.
Trang 30
Mỹ?
- Hiện nay c chủng tộc Bắc Mỹ đang
sinh sống với nhau như thế nào?
Nhiệm v2- Cặp đôi: Dựa o thông tin
SGK, bảng số liệu trang 146, các em hãy
trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu học
tập sau:
Đô thị hóa Bc M
1. Tlệ dân thành thị
của Bắc M năm
2020? Nhận xét?
82,6% -> Tốc độ
đô thị hóa cao.
2. Nguyên nhân của
thực trạng đó?
Do sự phát triển
mạnh mẽ của
công nghiệp
3. Một số đô thị lớn
Bắc Mỹ?
Niu- Ooc, Lôt-
an-gio-let, Si-ca-
go, Môn-tre-an.
4. Các đô th lớn
Bắc Mỹ thường phân
bố đâu? Vì sao?
- Phân b vùng
ven biển, phía
nam hệ thống
ngũ h và ven
Đại y dương.
- Các điều kiện
tự nhn thuận
lợi: Địa hình, khí
hậu, …
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/ nhân
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báoo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiu các trung tâm kinh tế quan trng Bc M
a. Mc tiêu
- Xác định đưc trên bản đồ mt s trung tâm kinh tế quan trng Bc M.
Trang 31
b. Ni dung: Quan sát hình 2, hãy:
- Xác đnh trên bản đc trung tâm kinh tế quan trng Bc M.
- K tên các ngành kinh tế mt s trung tâm.
c. Sn Phm
- HS xác định được các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ trên bản đ: Van-cu-vơ, Xan
Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ lét, Hau-xtơn, Niu c-lin, Si-ca-gô, Oa-sinh tơn, Niu Oóc, -
rôn-tô, Môn-trê-an.
- HS k n được các ngành kinh tế ở một số trung tâm:
+ Oa-sinh-tơn: điện tử - viễn thông, san xuất máy bay, hoá chất, dệt may, chế biến nông sản.
+ Niu-Oóc: điện tử - viễn thông, sản xuất máy bay, hoá chất, dệt may, luyn kim đen, du
lịch, ngân hàng, chế biến nông sản.
+ Lốt An-giơ-lét: sản xuất máy bay, ngần ng, sản xuất ô tô, điện t- viễn thông, du lịch,
dệt may, hải cảng, sân bay, chế biến nông sản, đóngu.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Quan sát hình 2, hãy:
- Xác định trên bn đ các trung tâm kinh tế
quan trng Bc M?
- Các trung m kinh tế quan trng Bc M
phân b đâu?
- K tên các ngành kinh tế mt s trung tâm?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
2. Các trung tâm kinh tế quan trọng
- Các trung tâm kinh tế quan trng Bắc
Mỹ trên bản đồ: Van-cu-, Xan Phran-xi-
xcô, Lốt An-giơ lét, Hau-xtơn, Niu Oóc-
lin, Si-ca-gô, Oa-sinh tơn, Niu Oóc, Tô-
rôn-tô,
Môn-trê-an.
Trang 32
tập, khả năng giao tiếp, trìnhy và đánh giá kết
quả cuối cùng ca học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.3.m hiểu phương thức con người khai thác t nhiên bn vng Bc M
a. Mc tiêu
- Phânch được phương thức con người khai thác t nhn bn vng Băc Mỹ.
b. Ni dung
- Da o thông tin trong mc 3, hãy phân tích phương thức con người khai thác t nhiên
bn vng Bc M thông qua vic s dngi nguyên rng, nước, đất, khoáng sn.
c. Sn Phm
- Phương thức khai thác bn vng i nguyên rng: Bc M có tài nguyên rng giàu có.
Trong thi gian dài, rng b khai thác mạnh đ ly g, làm giy, lv đất canh c nên din
tích b suy gim nhanh. Chính ph Hoa K và Ca na đa đã đưa ra nhiều bin pháp qun lí
khai thác bn vng tài nguyên rừng như: Thành lập các n quc gia, khai thác chn
lọc đ rng tái sinh t nhiên, quy đnh trng mi sau khi khai thác, phòng chng cháy
rng, ...
- Phương thức khai thác bn vững tài nguyên nước: Bc M có nguồn nước ngt phong phú.
Trước đây nhiều ng, h b ô nhim do cht thi t sinh hot và sn xut. Hin nay, cht
ng nguồn nưc được ci thin nh các biện pp như: quy đnh x lí nước thi, ban hành
Đạo lut nuc sch, ... Tài nguyên nước được khai thác tng hp nhm tăng hiệu qu s
dng và mang tính bn vng trong khai thác.
- Phương thức khai thác bn vng tài nguyên đất: Các đng bng rng ln và màu m Bc
M đưc khai thác đ trng trt và chăn nuôi; sau thời gian dài s dng lượng ln phân bón
và thuc bo v thc vt hoá học, đất đã bị thoái hoá. Hin nay, các nước Bc M đẩy mnh
phát trin nông nghiệp theo hướng nông nghip xanh”, ng dng khoa hc - công ngh
trong quá trình sn xut, nh đó đem lại năng suất cao, đng thi bo v i nguyên đt.
- Phương thc khai thác bn vng i nguyên khoáng sn: Bc M c ngun i nguyên
khoáng sn phong phú, di dào. Tuy nhiên, vic khai thác vi quy mô ln và s dng không
hp lí đã y ô nhiễm môi trường và mt s loi khoáng sn dn tr nên cn kiệt. Các nước
Bc M đã nhiều bin pp s dng tiết kim và hiu qu tài nguyên khoáng sản, đồng
thi đẩy mnh s dng các ngun năng lưng tái to và vt liu thay thế.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v - Hoạt đng nhóm:
Da vào thông tin SGK mc 3, hiu biết
ca bản thân, c em y trao đi và tr li
u hi:
N1: Tài
N2: Tài
N1: Tài
N1: Tài
3. Pơng thức con ngưi khai thác tự
nhn bền vững ở Bắc Mỹ.
- Phương thức khai thác bền vững tài
nguyên rừng: Tnh lập c vườn quổc gia,
khai thác chọn lọc để rừng tái sinh t
nhn, quy đnh trồng mới sau khi khai
thác, phòng chống cháy rừng, ...
- Phương thức khai thác bền vững tài
nguyên nước: Quy định xử nước thải, ban
Trang 33
+ Nhóm 1: Tìm hiu vế phương thức con
ngui khai thác bn vng tài nguyên đt
ất được s dng o những lĩnh vc ?
Trong quá trình khai thác, người dân đã sử
dng c biện pháp gì đ nâng cao hiu quá
s dụng đt?).
+ Nhóm 2: Tìm hiu v phương thức con
ngưi khai thác bến vng i nguyên nước
(Nêu đặc điểm ca sông, h Bc M. K
n mt s sông, h ln đây. Nguồn nưc
đưc s dng vào những lĩnh vực gì?).
+ Nhóm 3: m hiu v phương thức con
ngưi khai thác bn vng i nguyên rng
(K tên các loi rng Bc M. Rng
Bc M đưc khai thác như thế nào? u
nhng bin pháp các quc gia s dụng để
bo v rng).
+ Nhóm 4: Tìm hiu v phương thức con
ngưi khai thác bn vng tài nguyên
khoáng sn (K n các loi khoang sn
Bc M. Tnh y s thay đổi trong vic
s dng tài nguyên khoáng sn Bc M).
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình y, các hc sinh khác nhn xét,
b sung.
- Để m rng kiến thc, GV cho GV th
cung cp thêm hình nh, video v phương
thức con người khai thác, s dng t nhiên
bn vung Bc M.
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
nguyên
đất
nguyên
c
nguyên
rng
nguyên
khoáng
sn
hành Đạo luật nuớc sạch, ... Tài nguyên
nước được khai thác tổng hợp nhằm ng
hiệu quả sử dụng và mang tính bn vững
trong khai thác.
- Phương thức khai thác bền vững tài
nguyên đất: Đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp theo hướng “nông nghiệp xanh”,
ứng dụng khoa học - công nghtrong quá
trình sản xuất, nh đó đem lại năng suất
cao, đồng thời bảo vệ tài nguyên đất.
- Phương thức khai thác bền vng tài
nguyên khoáng sản: Các nước Bắc Mỹ đã
nhiều biện pháp sử dụng tiết kiệm và
hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đồng thời
đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng
i tạo và vật liệu thay thế.
3. Hoạt đng luyn tp
a. Mc tiêu
Trang 34
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi đ tr li các câu hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
1. Chng tộc di cư đu tiên sang Bc M?
2. T l dân thành th ca Bc M năm 2020?
3. K n mt trung tâm kinh tế quan trng
Bc M? Cho biết nó thuc quc gia nào?
4. Để s dng bn vngi nguyên nước c
quc gia Bắc Mĩ đã bannh Đạo lut nào?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic
c 4: GV nhn xét, đánh gvà chun kiến thc.
4. Hoạt đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc đ gii quyết vấn đ trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu nn nông nghiệp nước M.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
- c M lao động nông nghip chiếm khong 1% trong tng dân s. Diện tích nước
M là 9,161,923km2, trong đó diện tích đất có th canh tác được chiếm 18,1%. Theo thng
kế ca B Nông nghip Mtng cng 2,109,363 nông tri, trung bình mi trang tri
din tích 174ha. Th trường xut nhp khu nông sn M chiếm 18% th trường ca toàn thế
gii, t năm 1960 đến năm 2014 Mỹ luôn thặng dư v thương mại vi nhng sn phm
nông nghip.
- Vi 1% dân s, 18,1% diện tích đt th canh tác. Điều đã đưa c M luôn chiếm
18% th trường xut nhp khu nông sn toàn thế gii vi mc thặng dư?
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
Trang 35
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 16:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN TRUNG VÀ NAM M
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được s pn ht nhiên theo chiều đông - y, theo chiu bc nam, theo
chiu cao (trên dãy núi An-đét).
- Biết s dng c bản đ đ xác đnh phm vi, các khu vực địa hình, các đi kiu khí
hu,...
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
Trang 36
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
+ Năng lực nhn thức Địa : Năng lực nhn thc thế giới theo quan điểm không gian, gii
thích hiện tượng và quá trình đa lí t nhn.
- Năng lực m hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình nh,..)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có ý thc bo v thiên nhiên.
- Yêu khoa hc, ham hc hi, m lòi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đ t nhiên cu M.
- Bản đ c đới và kiu khí hu Trung và Nam M.
- Phiếu hc tp.
- Mt s hình nh vế thiên nhn Trung và Nam M.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v khu vc Trung và Nam Mĩ.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
- c 1: GV nêu luật chơi
+ Tên trò chơi Giải đoán hình nh”
+ 6 hình nh, quan sát hình ảnh và tìm đa danh trong lược đồ Hình 41.1- ợc đồ t
nhn Trung và Nam Mĩ.
+ Thi gian hoạt động cp đôi là 3 phút
- c 2: HS tham gia trò ci, Gv gi HSgpnh nhn lược đồ phóng to.
Sông và rng Amazon
Bin Ca-Ri-
Trang 37
Eo đất Trung Mĩ
i Anđét
Hoang mc A-ta-ca-ma
Cao ngun Bra xin
c 3: Báo cáo kết qu
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc, và kết ni vào bài hc.
Khu vc Trung Nam M gm Trung Mỹ, các đo, qun đảo trong vùng bin Ca-ri-
bê và toàn b lc địa Nam Mỹ. Đây là khu vực có thiên nhiên có s phân hóa rt đa dng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu s phân hóa t nhn Trung và Nam M theo chiu Bc Nam
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc s phân hoá t nhiên theo chiu bc - nam Trung và Nam M.
- Biết s dng bn đồ để xác định v trí của các đi thiên nhiên.
b. Ni dung
- Da vào thông tin và nh nh trong mc 1, hãy trình bày s pn hoá thiên nhiên theo
chiu bc - nam Trung và Nam M.
c. Sn Phm: Sự pn hoá thn nhiên theo chiều bắc - nam Trung và Nam Mỹ được thể
hiện rõ nét sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
- Đới khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
- Đới khí hậu cận xích đo một năm hai mùa (mùa mưa và a khô) rệt, hệ thực vật
điển hình là rừng thưa nhiệt đi.
- Đới khí hậu nhiệt đới nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây Cảnh quan thay đổi từ
rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
Trang 38
- Đới khậu cận nhiệt mùa hạ nóng, mùa đông ấm. Cảnh quan điển hình rừng cận nhiệt
và thảo nguyên rừng (nơi mưa nhiều); bán hoang mạc hoang mạc (nơi mưa ít).
- Đới khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình rừng hỗn hợp và bán hoang
mạc.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Dựa vào nh 1,2, thông tin SGK,
em hãy:
- Kể tên các đới khí hậu Trung và Nam Mỹ?
Nhn xét về sự phân hóa đó?
- Trình bày sự pn hthiên nhn theo chiều
bắc - nam ở Trung và Nam M?
Đới
khí
hậu
Khí hậu
Cảnh quan
- Giải thích nguyên nhân sự phân hoá thiên
nhn theo chiều bắc - nam Trung Nam
Mỹ?
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hoang mạc khô hạn nhất
thế giới
1. Sự phân hóa tự nhn theo chiều bắc -
nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc -
nam ở Trung và Nam Mỹ được thể hiện
nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
Đới khí
hậu
Khí hậu
Cảnh quan
Xích đạo
Nóng ẩm
quanh năm
Rừng mưa
nhiệt đới
phát triển
trên diện
rộng
Cận xích
đạo
Một năm
hai mùa
(mùa mưa
mùa khô)
rõ rệt
Rừng thưa
nhiệt đới.
Nhiệt đới
Nóng, lượng
mưa giảm
dần từ đông
sangy
Cảnh quan
thay đổi t
rừng nhiệt
đới ẩm đến
xa van, cây
bụi
hoang mạc.
Cận nhiệt
Mùa hạ
nóng, mùa
đông ấm
Rừng cận
nhiệt
thảo
nguyên
rừng (nơi
mưa
nhiều); bán
hoang mạc
hoang
mạc (nơi
mưa ít).
Ôn đới
Mát mẻ
Rừng hỗn
Trang 39
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhân
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báoo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trìnhy và đánh giá kết
quả cuối cùng ca học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
quanh năm
hợp n
hoang mạc.
2.2. Tìm hiu s phân hóa t nhiên Trung và Nam M theo chiu đôngy
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc s phân hoá t nhn theo chiu đông - tây Trung và Nam M.
- Biết s dng bn đổ để xác định phm vi, các khu vực địa nh.
b. Ni dung:
- Da vào hình 1 (trang 140) thông tin trong mc 2, y trình bày s phân hoá t nhiên
theo chiều đông - tây Trung va Nam M.
c. Sn Phm
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm
nhiệt đới phát triển; phía tây k hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
- Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhn theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
+ Phía đông c sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa nh chủ yếu đồi núi thấp. n
nguyên Guy-a-na khí hu nóng ẩm, rừng rậm rạp; sơn nguyên Bra xin khí hậu khô hạn
hơn, cảnh quan rừng thưa và xa van chủ yếu.
+ Ở giữa là các đng bằng rộng và bằng phẳng, bao gồm đồng bằng: Ô-ri-nô cô, A-ma-dôn,
La Pla-ta và Pam-pa. Đồng bằng A-ma-n nằm trong khu vực khí hậu xích đạo, cận
Trang 40
xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều nên rừng rậm bao ph, hệ thực - động vật vô cùng phong phú.
Các đồng bằng còn lại có mưa ít nên ch yếu xa van, cây bụi.
+ Phía tây là miền i An-đét cao trung bình 3 000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa
các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhn có sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đông và sườn
y.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
vào nh 1, trang 140 thông tin
SGK, em hãy:
- Trình y s phân hoá t nhiên theo chiu
đông - y Trung va Nam M?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam M vi
địa hình Bc M? (Địa hình gm my khu
vc? Là nhng khu vc nào? v trí phân b
ca các khu vực đa hìn?)
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình y, các nhóm khác nhn xét, b
sung
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo vn quan sát, nhận xét đánh gquá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2. Sự phân hóa tự nhiên cheo chiều đông
- tây
- Trung M: phía đông c đảo lượng
mưa nhiều hơn phía tây n thảm rừng rậm
nhiệt đới phát triển; phía tây khô hạn nên
chủ yếu là xa van, rừng thưa.
- Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhn theo chiều
đông - y thể hiện rõ nhất địa nh:
+ Phía đông là các sơn ngun.
+ giữa các đồng bng rộng và bng
phng.
+ Phía tây là miền núi An-đét.
2.3.m hiu s phân hóa t nhiên theo đ cao
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc s phân hoá t nhn theo chiu cao tn dãy núi An-đét.
b. Ni dung: Da vào thông tin và quan sát hình 4 trong mc 3, hãy:
Trang 41
- K tên các đai thc vt theo chiu cao của sườn đông An-đét qua lãnh thổ -ru.
- Cho biết các đai thực vt đưc phân b theo đ cao như thếo?
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
CÁC ĐAI THỰC VẬT THEO ĐỘ CAO SƯỜN ĐÔNGY AN-ĐÉT
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1: Da vào thông tin và quan
t hình 4 trong mc 3, em k n các đai
thc vt theo chiu cao của sườn đông An-
đét qua lãnh thổ -ru?
Nhim v 2 cặp đôi: Da vào thông tin
quan sát hình 4 trong mc 3, Cho biết
c đai thc vật được phân b theo độ cao
theo ni dung phiếu sau:
STT
Đai thực
vật
Độ cao (m)
1
2
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
- Thiên nhiên miền núi An-đét sự thay
đổi theo chiều cao rất rõ rệt.
- Càng n cao thiên nhiên càng thay đổi,
tương ứng với sự thay đổi của nhiệt đvà
độ ẩm.
STT
Đai thực vật
Độ cao (m)
1
Rừng nhiệt đới
0 - 1 000
2
Rừng la rộng
1 000 - 1 300
3
Rừng lá kim
1 300 - 3 000
4
Đồng c
3 000 - 4 000
5
Đổng cỏ núi cao
4 000 - 5 300
6
Băng tuyết
Trên 5 300
Trang 42
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình y, các hc sinh khác nhn xét,
b sung.
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi đ tr li các câu hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho
hc sinh.
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo o kết qu làm
vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá
và chun kiến thc.
4. Hoạt đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc đ gii quyết vấn đ trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu v t nhiên Trung và Nam M.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Trang 43
c 1: Giao nhim v:
Viết 1 đoạn thông tin khong 100 ch
miêu t v 1 đa danh t nhiên em n
ng nht Trung và Nam M.
Hãy làm 1 hướng dn viên du lch gii
thiu v đp kêu gọi đầu tư nhm
phát trin bn vng khu vc Trung
Nam M.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 17:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MỸ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ RỪNG A-MA-DÔN
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
Trang 44
1. Kiến thc
- Trình bày được đặc điểm ngun gc dânTrung và Nam Mỹ, vấn đ đô th hoá, văn hoá
M La-tinh.
- Trình bày đặc điểm ca rng nhiệt đới A-ma-dôn. Pn tích được vấn đ khai thác, s
dng và bo v thiên nhiên thông qua trường hp rng A-ma-dôn.
- Biết s dng bn đổ để xác định các đô thị ln.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
+ Năng lực nhn thức Địa : Năng lực nhn thc thế giới theo quan điểm không gian, gii
thích hiện tượng và quá trình đa lí t nhn.
- Năng lực m hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình ảnh, …)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa vào cuc sng.
3. Phm cht
- Yêu thiên nhiên ý thc khai thác, s dng bo v thiên nhiên theo hướng bn
vng.
- Yêu khoa hc, biết khám phá,m hinc vấn đhi.
- Chăm chỉ: m hiu kiến thc trên sách báo, internet phc v cho hc tp, yêu khoa hc,
ham hc hi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- c đc lung nhập cư o châu M.
- Bản đ t ln đô thịmt s đô th Trung và Nam M, năm 2020.
- Mt s hình nh, video v dân cư, xã hội Trung và Nam M, cnh quan rng A-ma-dôn,
c hoạt động khai thác, bao v rng A ma-dôn.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v khu vc Trung và Nam Mĩ.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: GV nêu luật chơi
Trang 45
c 2: HS tham gia trò chơi.
c 3: Báo cáo kết qu
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc, và kết ni vào bài hc.
Khu vc Trung Nam M nn văn hM La-tinh cùng đặc sắc. Đây cũng
khu vc nhiều đô thị ln và đôngn trên thế gii.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu đặc điểm dân cư xã hội Trung và Nam M
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc đặc điểm ngun gc dân cư Trung và Nam M.
- Biết s dụng lược đ để xác định các lung nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày đưc vấn đ đô thị h Trung và Nam M.
- Biết s dụng lược đ để xác định v trí các đô thị ln Trung và Nam M.
- Trình bày được đặc điểm nền văn hóa M latinh.
b. Ni dung
- Da vào thông tin trong mc a và hình 1 (trang 146), hãy:
Trang 46
+ Xác đnhc lung nhập cư vào Trung và Nam M.
+ Cho biết thành phn chng tc của cư dân Trung và Nam M.
- Đọc thông tinquant hình 1 trong mc b, hãy:
+ Trìnhy vấn đ đô thị hoá Trung và Nam M.
+ K tên và xác định v trí ca các thành ph có t 10 triu ngưi trn Trung Nam
M.
- Nêu những nét đặc sc của văn hoá M La-tinh.
c. Sn Phm:
- Các luồng nhập vào Trung Nam Mỹ: Từ châu Á: Chủng tộc Môn---it cổ. Từ
châu Âu: người Tây Ban Nha, B Đào Nha. Từ châu Phi: Chủng tộc -grô-it.
- Thành phần chủng tộc của Trung và Nam Mỹ: Chủng tộc Môn---it cổ: người Anh-
điêng. Chủng tộc Ơ-rô pê ô it: người Âu ch yếu đến từ Tây Ban Nha, BĐào Nha. Chủng
tộc Nê-grô-it: người gốc Phi. Ngưi lai: sự hợp huyết giữa nguời gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha với ngưi gc Phi và ngưi Anh-điêng.
- Vấn đề đô thị a Trung và Nam M:
+ Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khong 80% số dân năm
2020.
+ một số nơi, quá trình đô thị hoá mang tính tự phát đã làm ny sinh nhiều vấn đnhư
thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phm, ...
- HS kể tên và xác định được vị trí ca các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ: Mê-hi-cô Xi-
ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-rét, Ri-Ô đê Gia-- rô, Li-ma, Bô--ta.
- Văn hoá Mỹ La-tinh được thhiện qua c nền văn hoá cổ (văn h May-a, văn hoá In-ca,
văn hoá A--tếch), các lễ hi đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, La-ti-, Pa-rin-tin,...). các điệu
nhy La-tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha thuộc ngữ hLa tinh
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Da o thông tin trong mc
a và hình 1 (trang 146),y:
+ Xác định các lung nhập cư vào Trung và
Nam M.
+ Cho biết thành phn chng tc của cư dân
Trung và Nam M.
1. Đc điểm dân cư xã hội
a. Nguồn gốc dân cư Trung và Nam M
- Các luồng nhập vào Trung Nam
Mỹ:
+ Từ cu Á: Chủng tộc Môn---it cổ.
+ Từ châu Âu: Người Tây Ban Nha, B
Đào Nha
+ Từ cu Phi: Chủng tc Nê-grô-it.
=> Thành phần chủng tộc của Trung và
Nam M rất đa dạng.
b. Vấn đề đô thị hóa
- Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ
lệ dân đô thị chiếm khoảng 80% số n
năm 2020.
- một số nơi, qtrình đô thhoá mang
tính tự phát đã m nảy sinh nhiều vấn đ
Trang 47
Nhiệm v 2: Đọc thông tin quan sát
hình 1 trong mc b, hãy:
+ Trình bày vn đề đô th hoá Trung
Nam M?
+ K tên xác đnh v trí ca các thành
ph có t 10 triu ngưi tr lên Trung và
Nam M trên bản đ?
+ Đô th hóa t phát gây ra nhng hu qu
gì? Liên h vi Vit Nam?
Nhiệm v3: GVu cầu HS khai thác
thông tin và các hình ảnh trong mc, làm
việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ.
- GV cung cấp cho HS những hình ảnh,
video về các nền văn hoa cổ, c lễ hi,
điệu nhảy đặc sắc,... của văn hoá Mỹ La-
tinh, ycu cẩu HS khai thác thèm thông tin
trong SGK, đọc mục “Em biết” đHS
thấy đưc những yếu tố tạo nẻn nen van
như thất nghiệp, ô nhiễm i trường, tnạn
xã hội, tội phạm, ...
- Các đô thtrên 10 triệu n trôn bản đổ:
-hi-cô Xi-ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-t,
Ri-Ô đê Gia-- rô, Li-ma, --ta.
c. Văn hoá M La-tinh
- Được thể hiện qua c nền văn hoá c
(văn hoá May-a, văn hoá In-ca, văn hoá A-
-tếch), c lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-
ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin, ...). các điệu nhy
La-tinh, nn ngữ chính tiếng Tây Ban
Nha, B Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh
Trang 48
hoá Mỹ La-tinh độc đáo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báoo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiu vấn đề khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rng A-ma-dôn
a. Mc tiêu
- Phânch được vấn đế khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rng A-ma-dôn.
- Phânch được c bng s liu.
b. Ni dung
- Các nhóm thc hin bài báo cáo v vic khai thác, s dng và bo v thiên nhiên ng
A-ma-dôn trình bày bài báo cáo trên lp (Sơ đồ duy ng tạo, tranh nh, bài
powerpoit, video clip, …)
- Ni dung ca mi nhóm cn đảm bảo đủ các yếu t: Đặc điểm rng A ma-dôn, vn đế khai
thác và s dng rng A-ma-dôn (nhn mnh s thay đổi din ch rng và nguyên nn),
bo v rng A ma-dôn (vì sao phi bo v rng, các bin pháp bo v rng A- ma-dôn) da
trên h thng câu hi gi ý:
u 1. Đọc thông tin trong mục a, hãy nêu khái quái đặc điểm rng A-ma-dôn.
Câu 2. Da vào bng s liu và thông tin trong mc b, hãy:
- Nhn xét s thay đổi dinch rng A-ma-dôn Bra xin giai đon 1970 - 2019.
- Nêu nguyên nhân ca vic suy gim rng A-ma-dôn.
- Nêu mt s bin pháp báo v rng A-ma-dôn.
c. Sn Phm
- Bài báo o ca các nhóm v vic khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rng A-ma-
dôn.
u 1. Đặc điểm rng A ma-dôn:
- Din tích: trên 5 trir km2, là rng nhiệt đới rng nht thế gii.
Trang 49
- Khí hu nóng ẩm quanh năm. Sinh vt rt phong phú.
- Rng phát trin nhiu tng: tng vưt tán, tng tán, tng dưới tán và tng thm ph.
- Động vt gm nhiu loài sng trên y, trên mặt đất, dưi nước, các loài chim và rt nhiu
côn trùng.
Câu 2.
- Din tích rng A-ma-dôn Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019 liên tc giảm. Năm 1970, din
tích rng 4 triệu km2, năm 2019 giảm n 3,39 triu km2, din tích rng mất đi 0,61
triu km2.
- Nguyên nhân chính ca vic suy gim din tích là do con người đã khai thác rng đ ly
g, lấy đt canhc, khai thác khoáng sản, làm đưng giao thông cháy rng (t nhiên
hoặc do con ngưi).
- Mt s bin pháp bo v rng A-ma-dôn: Tăng cường giám t các hoạt đng khai thác
rng, trng phc hi rng, tuyên truyền và đy mnh vai trò ca ni n bản địa trong
vic bo v rng.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
- GV t chc chia nhóm đ các nhóm chun b
trước nhà.
- GV cung cp thêm các nh nh, video, thông
tin v rng, các loài sinh vt sng trong rng
A-ma-dôn; các s liu, hình nh v din tích
rng A-ma-dôn b khai thác, b cháy trong vài
năm gần đây, ...
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b
sung
- Thang chm bài báo cáo ca các nhóm.
Ni
dung
chm
Ni
dung
Hình
thc
trình
Sáng
to
Thuyết
trình
Tng
đim
2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-
ma-dôn
a. Đặc điểm rừng A ma-dôn
- Diện tích: trên 5 triệr km2, rừng nhiệt
đới rộng nhất thế giới.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật
rất phong phú.
- Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt
n, tầng n, tầng dưới tán và tầng thảm
phủ.
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây,
trên mặt đất, dưới nước, các loài chim và
rất nhiều côn trùng.
b. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ
rừng A-ma-dôn.
- Diện tích rừng A-ma-dôn Bra-xin giai
đon 1970 - 2019 liên tục giảm. Năm
1970, diện tích rừng 4 triệu km2, năm
2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích
rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
- Nguyên nhân: Khai thác rừng lấy gỗ, lấy
đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm
đường giao thông cháy rừng (tự nhn
hoặc do con ngưi).
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-
dôn: Tăng cường giám t c hoạt động
Trang 50
đim
bày
Đim
4
2
2
2
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
khai thác rừng, trồng phục hồi rừng, tuyên
truyền đẩy mnh vai trò của ngưi dân
bản địa trong việc bảo vrừng.
3. Hoạt đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi đ tr li các câu hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho
hc sinh.
1. Tnh phn chng tc
Trung và Nam M?
2. Tc độ đô thị a ca khu
vc trung và Nam M?
3. Mt l hi đặc sc Trung
và Nam M?
4. Din tích rng A-ma-dôn?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qum vic
c 4: GV nhn xét, đánh gvà chun kiến thc.
4. Hoạt đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc đ gii quyết vấn đ trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu thêm vai trò ca rng A-ma-dôn.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Trang 51
c 1: Giao nhim v:
Ti sao cn bo v rng A-ma-
dôn?
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: o o kết qu làm vic
vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét
đánh giá hoạt đng hc ca hs.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: BÀI 18: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Xác định được các b phn của châu Đại Dương; vị tđa lí, hình dạng và kích thưc lc
địa Australia.
- Xác định được tn bản đồc khu vực địa hình và khoáng sản. Phânch được đặc điểm
khí hu Australia, những nét đặc sc ca tài nguyên sinh vt Australia.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, một s vn đề v lch s và văn hoá độc đáo của
Australia.
Trang 52
- Phân tích được phương thức con ngưi khai thác, s dng và bo v thiên nhiên
Australia.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng nn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
+ Nhn thc khoa hc Địa lí: Năng lực nhn thc thế gii theo quan điểm không gian (v trí,
phân b, các b phn), gii thích các hiện tượng và quá trình đa t nhn. Phân tích mi
quan h giữa các đối tưng t nhiên vi phương thức khai thác, s dng và bo v t nhiên
Ô-xtray-li-a.
+ Tìm hiểu Địa : S dng công c địa lí trong hc tp.
+ Vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc vào cuc sng.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: ý thức đánh gđiểm mạnh, điểm yếu ca bn thân, thun lợi, khó khăn
trong hc tp đểy dng kế hoch hc tp. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết qu tt
trong hc tp.
- Nhân ái: Tôn trng ý kiến của người khác, ý thc hc hi ln nhau.
- Trung thc: T gc tham gia và vn động người khác tham gia phát hin, đấu tranh vi
c hành vi thiếu trung thc trong hc tp.
- Trách nhim: trách nhim trong vic thc hin nhim v hc tp (cá nhân/nhóm)
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đ t nhiên cu Đại Dương.
- c đ ng gió và phân b ng mưa trên lịc đa Ô-xtrây-li-a.
- c đ mt s đô thị Ô-xtrây-li-a năm 2020.
- Hình nh v t nhiên, dân cư, xã hi Ô-xtrây-li-a.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- Đưa học sinh vàonh hung có vn đề để các em tìm ra câu tr lời, sau đó giáo viên kết
ni vào bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
*Bước 1: Giao nhim v:
+ GV dùng 5 câu hi ngn
+ HS tr li tn bng nhóm trong 10s/câu
+ S đim cho nhóm tăng dần theo th t u.
1. Loài vật nào leoy, ni con trong túi, ăn bạch đàn? (Gu túi)
2. Quốc gia nào được ly làm bi cnh của phim “Chúa tể nhng chiếc nhn”? (Niu Di-lân)
3. Quc gia nào là mt lục địa duy nht tn TG? (Ô-xtrây-li-a)
Trang 53
4. Đưng kinh tuyến 180
0
giữa Thái Bình Dương được gi gì? (Đường đổi ngày quc tế)
5. Di sn t nhn ngoài khơi nào của c Úc th nhìn thy đưc t kng gian? (Rn
san hô Great Barrier)
c 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.
c 3: HS hoàn thành. GV gọi HSu đáp án theo số th t. HS t chm kết qu
c 4: GV cht ý và vào bài mi
GV quan sát, nhn xét đánh giá hoạt đng hc ca hs => T câu tr li ca hc sinh,
GV kết ni vào bài hc
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v t địa lí, phạm vi châu Đại Dương.
a. Mc tiêu
- Xác định được các b phn của cu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích thưc lc
địa Australia.
b. Ni dung
- Thc hin hot động cá nhân và nhóm đ hoàn thin nhim v hc tp.
c. Sn Phm: Câu tr li ca hc sinh.
- Gm 2 b phn.
- Thông tin phn hi phiếu hc tp.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm v cho học sinh
Nhiệm v1: Dựa vàonh 1 và thông tin SGK
em hãy cho biết:
- Châu Đại Dương gồm những bphn nào?
- Xác định vị trí ca các bộ phn đó trên lược
đồ?
1 Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương.
Trang 54
Nhiệm vụ 2: nhân hoàn thành nội dung
phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm v nhân/nhóm cặp
đôi.
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS trlời câu hỏi.
- Các học sinh khác ý kiến nhn xét, b sung.
- GV mở rộng: Tháinh Dương có yênnh
như tên gọi?
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo viên quan t, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện ca học sinh vthái độ, tinh thn học
tập, khả năng giao tiếp, trìnhy và đánh giá kết
Trang 55
quả cuối cùng ca học sinh
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiu đặc điểm t nhiên ca châu Đi Dương
a. Mc tiêu
- Xác định được tn bản đồc khu vực địa hình và khoáng sản. Phânch được đặc điểm
khí hu Australia, những nét đặc sc ca tài nguyên sinh vt Australia.
b. Ni dung
- S dụng phương pp trực quan, hoạt động cặp đôi để hoàn thành nhim v hc tp
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
- Thông tin phnar hi phiếu hc tp.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v:
Nhim v 1: Cặp đôi
Nhim v 2: Da vào hình 3, thông tin SGK, em
hãy cho biết:
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có kiu khí hu ch yếu
nào? Vì sao?
- Khí hu gia c khu vc trên lục địa khác nhau
như thế nào?
Nhim v 3: Da vào thông tin SGK, hình a,b và
hiu biết ca mình, em hãy:
- K tên mt s loài động vt châu Đại
Dương?
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
b. Khí hậu
- Phn lớn diện tích Ô-xtray-li-a thuộc
đới nóng, tuy nhiên khí hu sự thay
đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang
y.
c. Sinh vật
- Nghèo vthành phần loài, mang tính
địa phương cao.
- Động vật rất độc đáo.
Trang 56
- Nhn xét v các loài sinh vt châu Đi
Dương?
Biu tượng ca đất nước Ô-xtray-li-a?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li các câu hi.
*Bước 3: HSo cáo kết qum vic
- Gi 1 hc sinh bt kì tr li câu hi.
- HS khác nhn xét, b sung
- GV m rng
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Go viên quan sát, nhn xét đánh giá quá trình
Trang 57
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả ng giao tiếp, trình bày đánh g kết
quả cuối cùng ca học sinh
- Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu về dân cư, một số vn đề về lịch sử văn hóa của Ô-xtray-li-a.
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm dân cư, một s vn đề v lch s và văn hoá độc đáo của
Australia.
b. Ni dung
- Đặc điểm dân cư.
- Mt s vn đ v lch s và văn hoá độc đáo ca Australia.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Giao nhim v:
Hoạt động nhóm 3 phút
Nhim v: Da vào hình 5, thông tin SGK, các em
hãy trao đổi và hoàn thành bài tp sau:
Nhóm 1,3,5: Tìm hiu v đặc điểm dân cư châu Đi
Dương
- Sn?
- Mt độn s?
- Phân b dân cư? Giải thích nguyên nhân ca s
phân b đó?
- Thành phn dân cư?
Nhóm 2,4,6: Tìm hiu v mt s vấn đ v lch s
và văn hđc đáo của Australia
- Ngưi bản địa?
- Tại sao châu Đại Dương có nnn hóa độc đáo?
Đa dạng?
*Bước 2: HS thc hin nhim v
- Các nhóm trao đổi, tho lun và thng nht két
qu làm vic.
*Bước 3: HSo cáo kết qum vic
- Gi mt nhóm bt kì trình bày ni dung phn hi,
c nhóm khác s nhn xét, b sung.
GV m rng
3. Dân cư, một số vấn đlịch sử
văn hóa của Ô-xtraay-li-a.
a. Dân cư
- Số dân: 25,5 triệu ngưi (2020)
- Mật độn số thấp: 3 nời/km
2
.
- Phân bố dân rất không đều, tập
trung chủ yếu ng duyên hải phía
đông, đông nam và y nam.
- Thành phần dân cư: Người nhập cư
và bản địa.
Trang 58
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan t, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khnăng giao tiếp, trình bày và đánh gkết quả
cuối cùng ca hc sinh
- Chuẩn kiến thức:
2.4. Tìm hiểu vphương thức con người khai thác, sử dng và bảo vệ thiên nhiên
Ô-xtray-li-a.
a. Mc tiêu
- Phân tích được phương thức con ngưi khai thác, s dng và bo v thiên nhiên
Australia.
b. Ni dung
- Đọc thông tin, phân tích phương thức con người khai thác, s dng và bo v thiên nhn
Australia
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
+ Khai thác thn nhiên trong sn xut nông nghip.
+ Khai thác khoáng sn.
+ Du lch.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
*c 1: Giao nhim v: Da vào thông
tin SGK, mc em có biết:
- Lch s khai thác và s dng tài nguyên
thiên nhiên Ô-xtrây-li-a?
- Thc trang khai thác, s dng tài nguyên
4. Dân cư, một s vấn đlịch sử và văn
hóa của Ô-xtrây-li-a.
- Khai thác thn nhiên trong sản xuất nông
nghiệp
Trang 59
Ô-xtrây-li-a?
- Vic s dng và khai thác tài nguyên có
ảnh hưởng như thế o đếni nguyên và
môi trường?
*c 2: HS thc hin nhim v
*c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Hs làm vic nhận đ tr li các u hi.
*c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh
- Chuẩn kiến thức:
+ Chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả
chủ yếu.
+ Trồng trọt: các loài cây khả năng chịu
hạn.
+ Một số vấn đ cần quan tâm: Bảo vệ
nguồn nước, chống hạn hán, chống nhiễm
mặn.
- Khai thác khoáng sản đã có từ rất lâu.
- Du lịch: Đây là một trong những quốc gia
phát triển du lịch bậc nhất thế giới.
3. Hoạt đông luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng cc kiến thc đã hc trong bài
b. Ni dung
- Tr li c u hi cng c kiến thc ca bài hc.
c. Sn Phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh: Hướng đông, nam và tây nam.
d. Cách thc t chc
*c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
1. Phn ln Ô-xtray-li-a có cnh quan
gì?
2. Yếu t gây ô nhiễm môi trường
biển và đại dương?
3. Phn ln khí hu các đảo châu Đi
Dươnggì?
4. Thiên tai thưng xy ra châu Đại
dương là?
5. Chuỗi đảo Mi-crô--di có ngun
gc cu to như thế nào?
6. Quần đo Niu-di-len có khu gì?
*c 2: Thc hin nhim v
- HS da vào kiến thức đã học trong bài để tra li câu hi.
*c 3: Báo cáo kết qu làm vic
*c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt đng hc ca hs.
4. Hoạt đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc đ gii quyết vấn đ trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu thông tin v mi quan h hp tác gia Vit Nam và Ô-xtray-li-a.
- Biểu tượng ca Ô-xtray-li-a?
c. Sn Phm
Trang 60
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
- Nhóm 1,3,5: Tìm hiu v biểu tượng đất nước Ô-xtray-li-a.
- Nhóm 2,4,6: Tìm hiu v mi quan h hp tác gia Vit Nam - Ô-xtray-li-a.
c 2: Thc hin nhim v
- HS da vào phn đã chun b trước đ thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qum vic
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và n giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 19: CHÂU NAM CỰC
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày đưc lch s khám phá và nghiên cu châu Nam Cc.
- Trình bày đưc những đặc điểm v v trí địa lí và thiên nhiên ni bt ca châu Nam Cc.
- Mô t đưc kch bn v s thay đổi ca thiên nhiên châu Nam Cc khi có biến đổi khí hu
toàn cu.
- Phânch được bản đồ và các hình nh v tinh châu Nam Cc.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình bày
thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đềng to.
- Năng lực Địa
Trang 61
+ Năng lực nhn thức Địa : Năng lực nhn thc thế giới theo quan đim kng gian (xác
định v trí), gii thích hiện tượng và quá trình đa t nhiên; phân tích mi quan h tác đng
qua li giữa các đi ng t nhn và ca biến đi khí hu toàn cu ti thn nhiên cu
Nam Cc.
- Năng lực m hiu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đồ, bng s liu, hình ảnh, …)
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có nhng hiu biết đúng đắn v đặc điểm t nhiên châu Nam Cc.
- Yêu thiên nhiên: Có ý thc bo v t nhn gia bi cnh biến đổi khí hu toàn cu.
- Yêu khoa hc, ham hc hi, m tòi.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Bản đ châu Nam Cc.
- Hình nh, video v t nhiên Nam Cc, các hoạt đng nghiên cu ti châu Nam Cc.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khởi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng t cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v châu Nam Cc
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: GV gii thiệu trò chơi
c 2: HS tham gia trò chơi.
c 3: Báo cáo kết qu
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc, và kết ni vào bài hc.
Trang 62
Trong các châu lc trên thế giới, cho đến nay ch mt châu lc duy nht chua có
dân sinh sống thường xuyên, đó châu Nam Cc. Nguyên nhân nào khiến cho c mt
châu lc rng tới hơn 14 triệu km2 mà không có con người sinh sng thường xuyên?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu lch s khám phá và nghiên cu châu Nam Cc
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc lch s khám phá và nghiên cu châu Nam Cc
b. Ni dung
- Hãy nêu các mc ln trong lịch sư khám phá, nghiên cứu châu Nam Cc.
c. Sn Phm: Các mốc ln trong lịch sử khám phá, nghiên cứu châu Nam Cực:
- Năm 1820, hai nhà hàng hải ngưi Nga -linh-hao-den và La-da-rép đã phát hiện ra
lục địa Nam Cực.
- Năm 1900, nhà thám hiểm người Na-uy Boóc--grê-vim đã đặt chân tới lục địa Nam
Cực.
- Ngày 14/12/1911, nhà thám hiểm A-mun-sen người Na Uy (cùng các đng đội) tới đưc
điểm cực Nam của Trái Đất.
- Từ năm 1957, việc nghiên cứu châu Nam được xúc tiến mạnh mẽ.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu c
mốc lớn trong lịch khám phá, nghn cứu châu
Nam Cực.
Nhiệm v2: Tìm hiểu hiệp ước Nam Cực.
- Thời gian kí kết hiệp ước?
- Thành viên tham gia kí kết?
- Mục đích của hiệp ước Nam Cực
1. Lịch sử khám phá, nghiên
cứu châu Nam Cực:
- Năm 1820, hai nhà ng hải
ngưi Nga Bê-linh-hao-den
La-da-p đã phát hiện ra
lục địa Nam Cực.
- Năm 1900, nhà thám hiểm
ngưi Na-uy Boóc--grê-
vim đã đặt chân tới lục địa
Nam Cực.
- Ngày 14/12/1911, nhà thám
hiểm A-mun-sen người Na Uy
(cùng các đồng đội) tới được
điểm cực Nam của Trái Đất.
- Từ năm 1957, việc nghiên
cứu châu Nam được xúc tiến
mạnh mẽ.
Trang 63
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báoo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh gquá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết
quả cuối cùng ca học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiu v trí địa lí ca châu Nam Cc
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc v tđa lí ca châu Nam Cc.
- Phânch được bản đồ và các hình nh v tinh châu Nam Cc.
b. Ni dung: Da vào thông tin trong mc 2 và bản đồ hình 2, hãy:
- Xác đnh trên bản đồ v trí ca châu Nam Cc.
- Cho biết v tđa lí nh hưng như thế nào ti khí hu ca châu Nam Cc.
c. Sn Phm
- HS xác định được trên bản đồ v trí ca châu Nam Cc (nm trong phm vi phía nam ca
vòng cực Nam, đại dương bao bc xung quanh, cách xa các châu lc khác).
- Châu Nam Cc nm gn như hoàn toàn trong đới lnh, vì thế khí hu lnh giá quanh
năm.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
D kiến sn phm
c 1: Giao nhim v: Da o thông tin
trong mc 2 bn đồ nh 2, y:
2. Vị trí địa lí
- Cu Nam Cực nằm trong phạm vi phía
nam của vòng cực Nam, đại dương bao bọc
xung quanh, cách xa các châu lục khác.
- Châu Nam Cực nằm gần như hoàn toàn
trong đi lạnh, vì thế khí hậu lạnh giá
quanh năm.
Trang 64
- Xác đnh trên bản đồ v trí ca châu Nam
Cc?
- V trí địa ảnh hưởng như thế nào ti khí
hu ca châu Nam Cc?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình bày, c nm khác nhn xét, b
sung
- Thang chm bài báo cáo ca các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan t, nhận xét đánh g quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
2.3.m hiu v đặc điểm t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca châu Nam Cc
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc những đặc điểm t nhn ni bt ca châu Nam Cc.
- Phânch được c hình nh v châu Nam Cc.
- Trình bày được những đặc điểm i nguyên thiên nhiên ni bt ca châu Nam Cc.
b. Ni dung
- Da vào thông tin và nh nh trong mục a, nêu đặc điểm t nhiên ca châu Nam Cc.
- Da vào thông tin trong mc b, hãy k tên các tài nguyên thiên nhiên châu Nam Cc.
c. Sn Phm
- Đặc điểm t nhiên
+ Đa hình: Tương đối bng phẳng, được coi là một cao nguyên băng khổng l, 98% b mt
b ph bởi băng. Đ cao trung bình ln nht trong các châu lc với đ cao hơn 2 040 m.
Trang 65
+ Khí hu: Lnh và knht thế gii. Nhiệt độ không bao gi t quá 0°c, nhiệt đ thp
nht -94,5°c (nàm 1967). Lượng mưa, tuyết rơi rất thp, ng ven bin ch i 200
mm/năm; o sâu trong lục địa, luợng mưa, tuyết rơi càng thấp. Gió t trung íâm lục đa
thi ra vi vn tốc íhường trên 60 km/giờ; đây là nơi có gió bão nhiều nht thế gii.
+ Sinh vt: Rt nghèon; ch ven lc địa mói có mt s loài thc vt bc thấp (rêu, địa y,
to, nm) và mội vài loài động vt chu được lnh (chim nh ct, chim bin, hi cu, ...).
Gii động vt vùng bin phong phú hơn trên lục địa, đng vt bin ni bt là cá voi xanh.
- Tài nguyên thiên nhiên
+ c ngt: chiếm 60% lượng nước ngọt tn Trái Đất.
+ Các loi khoáng sn: Than đá, sắt, đng. Vùng thm lục đa có tim năng v du m, khí
t nhiên.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1 Hoạt động nhóm: Da vào thông tin và
hình nh trong mc a, nêu đặc điểm t nhiên ca châu
Nam Cc.
N1,5: Địa hình
N2,4: Khí hu
N3,6: Sinh vt
Nhim v 2: Da vào thông tin mc b, knc loi tài
nguyên ca châu Nam Cc?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qum vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
3. Đặc điểm t nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
a. Đặc điểm tự nhiên
+ Địa hình: Tương đối bằng
phng, đưc coi một cao
nguyên băng khổng lồ. Độ cao
trung bình lớn nhất trong c
châu lc với đ cao n 2 040
m.
+ Khí hậu: Lạnh khô nhất
thế giới. Đây là nơi gió bão
nhiều nhất thế giới.
+ Sinh vật: Rất nghèo nàn.
b. Tài nguyên thiên nhiên
+ Nước ngt: chiếm 60% ợng
nước ngọt tn Trái Đất.
+ Các loại khoáng sản: Than đá,
sắt, đổng. Vùng thềm lục địa
tiềm năng v dầu mỏ, khí tự
nhn.
Trang 66
- Thang chm bài báo cáo ca các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Go viên quan sát, nhận xét đánh gquá trình thực
hiện của học sinh về thái độ, tinh thần hc tập, khả ng
giao tiếp, trình y và đánh gkết quả cuối cùng của
học sinh.
2.4. Tìm hiu v kch bn s thay đổi thiên nhiên châu Nam Cc khi biến đổi khí
hu toàn cu.
a. Mc tiêu
- Mô t đưc kch bn v s thay đổi ca thiên nhiên châu Nam Cc khi có biến đi khí hu
toàn cu.
- Phânch được bản đồ và các hình nh v châu Nam Cc.
b. Ni dung
- Đọc tng tin trong mc 4, cho biết kch bn v s thay đổi thiên nhiên châu Nam Cc khi
có biến đi khí hu toàn cu.
c. Sn Phm
- Thiên nhn châu Nam Cc nh nhy cm cao nên d b thay đổi khi biến đổi khí
hu.
- Đến cui thế k XXI, nhiệt độ châu Nam Cc s tăng 0,5°c, lượng mưa cũng tăng lên,
mực nưc bin s dâng thêm 0,05 - 0,32 m.
- H qu: Nhiu h sinh thái s mất đi nhưng lại xut hiện các đồng c vùng ven bin. Lp
băng phủ vùng trung tâm s dày thêm do có nước mưa cung cấp.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt đng của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
c 1: Giao nhim v
- Quan sát hình bên nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ của châu
Nam Cực qua c giai đoạn?
4. Kịch bản sự thay đổi
thiên nhiên châu Nam
Cực khi biến đổi khí
hậu toàn cu.
- Đến cuối thế k XXI,
nhiệt độ châu Nam Cực
sẽ tăng 0,5°c, lượng mưa
cũng tăng lên, mực nưc
biển sẽ dâng thêm 0,05 -
0,32 m.
- Hệ quả: Nhiều h sinh
thái sẽ mất đi nhưng lại
xuất hiện c đồng cỏ
vùng ven biển. Lớp băng
phủ vùng trung m sẽ
Trang 67
- Đọc thông tin trong mục 4, cho biết kịch bản về sự thay đổi
thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đổi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
- Thang chm bài báo cáo ca các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và cht kiến thức
- Giáo viên quan t, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện ca
học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình
bày và đánh giá kết quả cui cùng của hc sinh.
- Chuẩn kiến thức:
dày thêm do nưc mưa
cung cấp.
*Gv m rng:
Trang 68
3. Hoạt đng luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi đ thc hin nhim v hc tp
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho
hc sinh.
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo o kết qu làm
vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá
và chun kiến thc.
4. Hoạt đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc đ gii quyết vn đ trong thc tin.
b. Ni dung
- V tranh kêu gi bo v môi trưng, ng phó biến đổi khí hu bo v lp ph ng ở Nam
Cc.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
- Em hãy v mt bc tranh vi ch đề kêu
gi bo v i trường, ng phó biến đổi khí
hu bo v lp ph ng ở Nam Cc.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu m vic vào tiết
hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hot
động hc ca hs.
Trang 69
| 1/69

Preview text:

Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 11:
PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được cách thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh cách thức khai thác thiên nhiên ở các môi trường với nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, phân
tích mối quan hệ giữa đối tượng tự nhiên và đối tượng kinh tế - xã hội.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào thực tế. 3. Phẩm chất
- Hiểu rõ thiên nhiên, tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
- Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số hình ảnh về khai thác và sử dụng thiên nhiên tại các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
- Các video về khai thác va sử dụng thiên nhiên tại các môi trường tự nhiên châu Phi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Quan sát video và kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức Trang 1
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Quan sát hình ảnh về các cảnh quan, xếp cảnh quan đó vào môi trường phù hợp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Môi trường tự nhiên châu Phi rất đa dạng. Nguời dân châu Phi sinh sống ở các môi
trường khác nhau đã khai thác và bảo vệ thiên nhiên như thế nào để phù hợp với điếu kiện tự nhiên?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên các môi trường ở châu Phi a. Mục tiêu
- Trình bày được cách thức người dân khai thác, sủ dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các môi trường châu Phi.
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, hình 1,2,3,4,5 và kiến thức đã học
- Xác định phạm vi môi các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
- Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở các môi trường tự nhiên c. Sản Phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
1. Khai thác, sử dụng vafbaor vệ thiên
Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin nhiên các môi trường Châu Phi
SGK, hình 1,2,3,4,5 và kiến thức đã học, các em - Phụ lục
hãy trao đổi các nội dung sau để hoàn thành
thông tin phiếu học tập.
- Xác định phạm vi môi các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
- Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ
thiên nhiên ở các môi trường tự nhiên Môi
Xích Nhiệt Hoang Cận Trang 2 trường đạo đới mạc nhiệt tự nhiên N1,5 N2,6 N3,7 N4,8 Phạm vi phân bố Cách thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
Nhiệm vụ 2: Quan sát các đoạn video sau về
việc khai thác các tài nguyên ở hoang mạc
Xahara. Em hãy nêu suy nghĩ của mình về vấn đề này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung *GV mở rộng:
1. Khai thác gỗ ở Bờ Biển Ngà: Những khu rừng
mưa nhiệt đới trong vùng nội địa ẩm ướt của Bờ Trang 3
Biển Ngà đang bị phá hoại nghiêm trọng. Người
ta chặt cây rừng để trồng cây ca cao có giá trị
kinh tế hơn. Hạt ca cao được chuyển tới các nhà
máy dọc bờ biển để chế biến thành bơ ca cao -
một nguyên liệu quan trọng để làm sô-cô-la và
một số loại mĩ phẩm. Hàng xuất khẩu được gửi
qua cảng A bít-gian, nơi trước đâv từng là thủ đô
của Bờ Biển Ngà, hiện tại là một hải cảng lớn ở Tây Phi.
2. Đập Át-xu-an (Ai Cập): Thuỷ lợi có thể biến
một vùng hoang mạc thành vùng đất màu mỡ,
xanh tươi. Ai Cập đã xây dựng đập nước Át-xu-
an cao 111 m, dài 3,8 km trên dòng sông Nin để
ngăn lủ trên sông, mở rộng diện tích tưới tiêu cho
nông nghiệp và đem lại giá trị thuỷ điện. Đập này
cho phép Ai Cập mở rộng khoảng 840 000 ha đất
ớ đổng bằng châu thổ hạ lưu và dọc theo thung
lũng sông Nin. Đặc biệt mở rộng diện tích trồng
bông là cây xuất khẩu chính cùng với đậu, lúa mì, ngô, kê,...
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Trò chơi VÒNG QUAY MAY MẮN c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
1. Kể tên các môi trường tự nhiên ở châu Phi?
2. Phạm vi phân bố của môi trường xích đạo?
3. Kĩ thuật được sử dụng để tìm kiếm và khai
thác nước ngầm trên các hoang mạc?
4. Nho, cam, chanh, ô liu, … là những cây
trồng chính ở môi trường nào ở châu Phi? Trang 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
- Phát triển năng lực tìm hiểu Địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và lự học.
- Nâng cao khả năng tìm hiểu kiến thức thông qua sách, báo, internet phục vụ học tập. b. Nội dung
- Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài về hoang mạc Xahara. c. Sản Phẩm
- Bài viết của học sinh về một loài động vật, thực vật độc đáo ở châu Phi. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài về hoang mạc Xahara.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. PHỤ LỤC Môi Xích đạo Nhiệt đới Hoang mạc Cận nhiệt trường N1,5 N2,6 N3,7 N4,8 tự nhiên Phạm vi Bồn
địa 2 bên xích đạo, bao Dọc 2 đường chí Cực bắc và cự
phân bố Công-gô và quanh môi trường xích tuyến, nội địa và nam châu Phi Trang 5 Duyên hải đạo. nơi có dòng biển phía bắc lạnh đi qua. Vịnh Ghi-nê Cách
+ Trồng gối + Ở những khu vực khô + Trổng một số loại + Trổng các loại thức
vụ, xen canh hạn như vùng xa van ở cây nông nqhiệp cây ăn quả (nho, khai
nhờ nhiệt độ Nam Xa ha-ra: làm phù hựp trong các cam, chanh, ô
thác, sử và độ ẩm nương rẫy, cây trồng ốc đảo (cam, chanh, liu,...) có giá trị
dụng và cao giúp cây chính là lạc, bông, kê,...; chà là, lúa mạch,...), xuất khẩu và
bảo vệ trồng phát chăn nuôi dê, cừu,... theo chăn nuôi gia súc một số cây thiên
triển quanh hình thức chăn thả.
theo hình thức du lương thực (lúa nhiên năm.
+ Ở những khu vực có mục. mì, ngô). Gia +
Hình khí hậu nhiệt đới ẩm như + Dùng lạc đà để súc chính là cừu. thành
các Đông Nam Phi: hình vận chuyển hàng + Phát triển khai
vùng chuyên thành các vung trồng cây hoá và buôn bán thác khoáng sản, canh
cây ăn quả (chuối,...) và cây xuyên hoang mạc. hoà Nam Phi).
công nghiệp công nghiệp (mía, chè, + Ứng dụng kĩ thuật + Phát triển các
(cọ dầu, ca thuốc lá, bông, cà phê,...) khoan sâu để khai hoạt động du
cao,...) theo để xuất khẩu. thác một số tài lịch.
quy mô lớn + Phát triển hoạt động nguyên trong lòng + Các nước
nhằm xuất khai thác và xuất khẩu đất (dầu mỏ, khí trong khu vực
khẩu hoặc khoáng sản (vàng, đồng, đốt, khoáng sản, cần chống khô cung
cấp chì, dầu mỏ, khí tự nùớc ngầm) hạn và hoang
nguyên liệu nhiên,,..); phát triển công + Các nước trong mạc hoá.
cho nhà máy nghiệp chế biến sản phẩm khu vực thực hiện chế biến.
cây nông nghiệp và sản nhiều biện pháp
+ Bảo vệ phẩm chăn nuôi. chống hoang mạc rừng
và + Cần chú ý xây dựng hóa.
trồng rừng các công trình thuỷ lợi.
để giữ tầng + Thành lập các khu bảo mùn trong tồn thiên nhiên. đất không bị nước mưa rửa trôi (đặc biệt là ở các sườn dốc của đổi, núi).
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
……………………............................. Trang 6
TÊN BÀI DẠY - BÀI 12: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU KHÁI QUÁT CỘNG HÒA NAM PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết cách sưu tầm tư liệu, tài liệu về Cộng hoà Nam Phi.
- Trình bày được một số sự kiện lịch sử về Cộng hoà Nam Phi trong mấy thập niên gần đây.
- Biết phân tích, khai thác dữ liệu, tư liệu.
- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Sử dụng công cụ Địa lí để phân tích nghiên cứu một đối tượng Địa lí.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí để viết báo cáo. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức từ các phương tiện truyền thông phục vụ cho học lập.
- Yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Nội dung các báo cáo trình bàv.
- Một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội và hình ảnh về một sô sự kiện lịch sử của Cộng hoà Nam Phi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Dựa vào các hình ảnh xuất hiện trên màn chiếu để đoán quốc gia. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức Trang 7
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nhìn hình đoán quốc gia?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị a. Mục tiêu
- Lựa chọn được nội dung tìm hiểu.
- Biết sưu tầm, chọn lọc, xử lí ihông tin, số liệu thông kê, hình ảnh theo chủ đề đã chọn. b. Nội dung
- Lựa chọn nội dung tìm hiểu về một số sự kiện lịch sử của Cộng hoà Nam Phi. Gợi ý một số nội dung:
+ Quá trình thành lập Cộng hoà Nam Phi.
+ Chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai).
+ Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi.
- Sưu tầm thông tin, dữ liệu về Cộng hoà Nam Phi. Có thể tìm Idem thông tin từ: + Mạng internet.
+ Sách, báo viết về châu Phi và Cộng hoà Nam Phi.
- Chọn lọc, xử lí thông tin.
+ Chọn lục tư liệu từ các nguồn đã tìm.
+ Xư lí số liệu, tư liệu, hình ảnh để trình bày kết quả sưu tầm.
+ Sắp xếp các thông tin, số liệu,... theo đề cương của báo cáo. c. Sản Phẩm
- HS chọn được nội dung tìm hiểu về một số sự kiện lịch sử của Cộng hoà Nam Phi.
- Thông tin HS sưu tầm và đã chọn lọc, xử lí theo nội dung HS lựa chọn. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm Trang 8
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài làm của học sinh
- GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà, từ buổi học trước.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm
lựa chọn một sự kiện lịch sử của Cộng hoà
Nam Phi. Ngoài ra, có thể gợi ý thêm cho
HS một số chủ đề: Đảng Đại hội Dân tộc
Phi (ANC), kinh tế của Nam Phi,...
- GV giới thiệu cho HS sưu tầm, khai thác
thông tin ở các nguồn đáng tin cậy như các
bài viết của Bộ Ngoại giao, Liên hợp quốc;
các địa chỉ website: gov.za (Chính phủ
Nam Phi), mofa.gov.vn (Bộ Ngoại giao Việt Nam),...
- Hướng dẫn HS cách khai thác, chọn lọc và xử lí thông tin.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
2.2. Viết báo cáo và trình bày báo cáo a. Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo. b. Nội dung - Viết báo cáo.
+ Mở bai: Giới thiệu về nội dung báo cáo: Sự kiện lịch sử nào? Diễn ra trong khoảng thời gian nào?
+ Nội dung chính: Trình bày các thông tin, số liệu, hình ảnh SƯU tầm được về sự kiện, các
nhân vật liên quan, tiến trình sự kiện, …
+ Kết luận: Nêu ý nghĩa của sự kiện. - Trình bày báo cáo. c. Sản Phẩm
- Bài báo cáo của HS theo nội dung mà HS đã lựa chọn về một sự kiện lịch sử của Cộng hoà Nam Phi. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài làm của học sinh Trang 9
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo các
bước đã nêu ở mục b.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày trước lớp theo các nội dung
đã chuẩn bị trước theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận sau
từng bài báo cáo được trình bày. Sau khi
các HS trao đổi và trả lời, GV chuẩn hoá và
chốt lại các kiến ihức chính để HS hiểu rõ bài.
- Ngoài ra, GV có thể bổ sung, minh hoạ
thêm một số thông tin, hình ảnh, video (nếu
có) về Cộng hoà Nam Phi.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố thêm các kiến thức xã hội b. Nội dung
- Dựa vào hiểu biết và thu thập thông tin để kể tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của
Việt Nam với Công hòa Nam Phi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Dựa vào hiểu biết và thu thập thông tin để kể tên
các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam với Công hòa Nam Phi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu Trang 10
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu về Nen-xơn Man-đê-la và sự nghiệp chống lại phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi. c. Sản Phẩm - của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh và cho
biết đây là nhân vật nào?
Em hãy nêu các hiểu biết
của mình về nhân vật này
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận
xét đánh giá hoạt động học của hs. ***GV mở rộng:
1. Chế độ A-pác-thai: Năm 1948, Đảng Quốc gia Nam Phi lên cầm quyển ở Nam Phi thi
hành chính sách phân biệt chủng tộc, tức là mọi quyển lực đều nằm trong tay người da trắng
còn người da đen bị tước bỏ rất nhiều quyến, trong đó có quyển bầu cử. Người da đen và
người da trắng ở Nam Phi sống hoàn toàn tách biệt. Người da đen không được phép bầu cử
ngay tại nuớc mình và bị buộc phải sinh sống Irong những vùng nghèo khổ.
Năm 1990, Đại hội Dân tộc Phi (ANC), một phong ưào dân lộc bị cấm của người da
đen do Nen-xơn Man-đê-la lãnh đạo, đã được hợp pháp hoá, sau đó các luật phân biệt chủng
tộc bị bãi bỏ. Cuộc bầu cử tự do lần đầu tiên đã được tổ chức vào năm 1994.
2. Nen-xơn Man-đê-la (1918 -2013): người cả đời đấu tranh chống chính sách phân biệt
chủng tộc của Chính phủ Nam Phi do người da trắng nắm quyến. Sau bốn năm lãnh đạo
Đảng Đại hội dân tộc Phi tiến tới thắng lợi trong cuộc tổng tuyển cử, ông đã trở thành vị
tổng thống da màu đầu liên của đất nước Nam Phi dân chủ đa chủng tộc. Ồng đã nỗ lực làm
việc hết mình để đem lại hoà bình, đoàn kếí giữa các dân tộc trong cả nước. Cho đến khi
nghỉ hưu năm 1999, ông là một trong những lành tụ chính trị nổi tiếng và được yêu mến trên thế giới.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
……………………............................. Trang 11
TÊN BÀI DẠY - BÀI 13:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI CHÂU MỸ. SỰ PHÁT KIẾN RA CHÂU MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ.
- Phân tích được các hệ quả địa lí - lịch sử cua việc Cri-xtô phơ Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ (1492 - 1502).
- Xác định được vị trí và phạm vi châu Mỹ trên bản đổ tự nhiên châu Mỹ. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận ihức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng lịch sử, địa lí.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, niềm đam mê học hỏi, khám phá miền đất mới.
- Chăm chỉ: tìm hiểu kiến thức trên internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ.
- Lược đồ hành trình đến châu Mỹ của Cô-lôm-bô (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung - Kể tên các quốc gia c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức Trang 12
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Kể tên các quốc gia ở châu Mỹ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
Châu Mỹ là vùng đất rộng lớn nằm tách biệt với các chầu lục khác, vì thế mãi đến
cuối thế kỉ XV, với cuộc thám hiểm của Cri xtô-phơ Cô lôm-bô (C. Cô-lôm-bô), châu lục
này mới được tìm ra. Vị trí địa lí châu Mỹ có gì đặc biệt? Việc tìm ra châu Mỹ có ý nghĩa như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ a. Mục tiêu
- Trình bày được khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ.
- Biết sử dụng bản đổ tự nhiên chầu Mỹ để xác định vị trí và phạm vi.
- Xác định được trên bản đổ các đại dương tiếp giáp với châu Mỹ. b. Nội dung
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
- Cho biết châu Mỹ tiếp giáp những đại dương nào?
- Xác định vị trí, phạm vi chân Mỹ? c. Sản Phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1- 1. Vị trí địa lí và phạm vi
Cặp đôi: Hoàn thành thông tin phiếu học tập
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu vị trí, ý nghĩa của kênh đào Panama? Trang 13
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: Kênh đào Pa-na-ma dài
64 km, được khởi công lẩn đầu nàm 1882
bởi người Pháp. Nàm 1904, Hoa Kỳ đã
tiến hành đào lại kênh Pa-na-ma và hoàn
thành vào năm 1914. Năm 1920, kênh Pa-
na ma được đưa vào sử dụng.
Kênh đào Pa-na ma trở thành
con đường giao thông quốc tế quan trọng
nối liền Thái Bình Dương và Đại Tây
Dương. Nếu không có kênh đào Pa-na-ma
thì khi đi từ Thái Bình Dương sang Đại
Tây Dương và ngược lại phải mất hơn 12
000 km và chi phí gấp 10 lần chi phí qua
kênh đào. Ví dụ như đi từ Niu Oóc đến
Xan Phran-xi-xcô nếu vòng qua Nam Mỹ,
chiều dài quãng đường là trên 20 900 km,
nhưng qua kênh đào thì chỉ còn 8 370 km. Trang 14
Mỗi năm có khoảng 15 000 chiếc làu
thuyền qua lại kênh đào này (42 chuyến/ngày).
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá
quá trình thực hiện của học sinh về thái
độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp,
trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu hệ quả Địa lí – Lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ a. Mục tiêu
- Phân tích được các hệ quả địa lí - lịch sử của việc Cri-xtô-phơ Cô-lnm-bô phát kiến ra châu Mỹ (1492 - 1502). b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục 2 và kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy phân tích hệ quả địa lí -
lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ. c. Sản Phẩm
- Hệ quả địa lí - lịch sử của việc phai kiến ra châu Mỹ:
+ Tìm ra một châu lục mới.
+ Mở ra một thời kì khám phá và chinh phục thế giới.
+ Sau khi tìm ra chầu Mỹ, người châu Âu bắt đầu sang xâm chiếm và khai phá châu Mỹ,
khai thác nguyên liệu, khoáng sán và xây dựng nền văn hoa phương Tây tại châu Mỹ.
+ Đẩy nhanh quá trình di dân lừ các châu lục khác đến châu Mỹ. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
2. Hệ quả Địa lí – Lịch sử của
Bước 1: Giao nhiệm vụ
việc phát kiến ra châu Mỹ
+ Tìm ra một châu lục mới.
+ Mở ra một thời kì khám phá và chinh phục thế giới.
+ Sau khi tìm ra chầu Mỹ, người
châu Âu bắt đầu sang xâm chiếm
và khai phá châu Mỹ, khai thác
nguyên liệu, khoáng sán và xây
dựng nền văn hoa phương Tây tại châu Mỹ.
+ Đẩy nhanh quá trình di dân lừ các
châu lục khác đến châu Mỹ.
Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết
của mình, em hãy cho biết
- Cuộc hành trình của C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Trang 15 Mỹ?
- Phân tích các hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung *GV mở rộng:
Sáng sớm ngày 12/10/1492, trên cuộc hành trình
đi tìm Ấn Ðộ bằng đường biển, nhà hàng hải
Christopher Columbus đã khám phá ra Châu Mỹ,
miền đất chưa ai biết đến. Ðây là một sự kiện lịch sử,
mở đầu cho việc tìm hiểu Tân thế giới và dẫn tới việc
phổ biến nền văn minh tây phương trên lục địa này.
Có lẽ khao khát chinh phục thế giới đã được
nuôi dưỡng trong con người Christopher Columbus
ngay từ thuở nhỏ. Ông sinh năm 1451 tại thành phố
Genoa của Italy nhưng năm 1476 ông lại đến sống ở
Bồ Đào Nha. Một sự thay đổi địa lý lớn như vậy đã
ảnh hưởng nhiều đến Columbus. Tại Bồ Đào Nha,
ông đã tham gia rất nhiều cuộc viễn du với những
người đi biển ở nước này.
Christopher Columbus với niềm tin chắc chắn
rằng trái đất có hình tròn, đã quyết tâm đi tìm phương
Đông từ một phương hướng khác - từ phía Tây. Ông
khẳng định rằng con đường thuận tiện nhất và dễ dàng
nhất để đi tới Nhật Bản và Đông Á là đi thuyền vượt
Đại Tây Dương về hướng Tây, vòng quanh trái đất.
Người thủy thủ dày dạn kinh nghiệm ấy không hề biết
rằng, lục địa lớn Châu Mỹ sẽ chắn đường đi của ông.
Christopher Columbus đã kêu gọi mọi người
ủng hộ, tài trợ cho chuyến thám hiểm này. Dù rất
nhiều người muốn có được con đường mới ấy nhưng
họ đều ngần ngại không dám tin Christopher
Columbus. Không từ bỏ ý định, Christopher
Columbus đã sang sống ở Tây Ban Nha và cố gắng
vận động sự tài trợ của quốc gia này. Sau nhiều lần bị
từ chối, cuối cùng Hoàng hậu Isabella I đã chấp thuận
tài trợ cho chuyến đi đã trở thành có một không hai trong lịch sử.
Columbus được giao phó chỉ huy ba chiếc tàu
thám hiểm có tên: Nina, Pinta và Santa Maria. Thủy Trang 16
thủ đoàn của ông gồm có 88 người. Vào ngày
3/8/1492, Columbus dẫn đầu đoàn thám hiểm rời cảng
xứ Tây Ban Nha để tiến về phía tây. Mục đích cuộc
thám hiểm của Columbus là châu Á, điển hình là Ấn
Ðộ và Trung Hoa, nơi được nghe nói là có vô số kho
vàng, ngọc trai, kim cương và gấm vóc đang đợi chờ.
Chuyến thám hiểm của Columbus dài hơn dự
tính và sau vài tháng tiếp tục lên đênh trên biển không
tìm thấy đất liền, thủy thủ đoàn bắt đầu lo ngại và yêu
cầu ông phải quay trở lại Tây Ban Nha. Ông đã giao
hẹn với thủy thủ đoàn là nếu trong hai ngày không
nhìn thấy đất liền, ông sẽ chấp nhận cho thuyền quay về.
Ðúng hai ngày sau vào ngày 12/10/1492, một
thủy thủ trên tàu Pinta tên là Rodrigo de Triana đã
thấy các chỉ dấu của đất liền. Sau khi nhìn thấy đất
liền, Columbus đã đặt tên dãy đất này là San
Salvador. Đó chính là vùng Bahamas nổi tiếng ngày
hôm nay. Những thổ dân đầu tiên trên đảo được
Columbus gọi là người Indian vì lúc đầu ông lầm
tưởng mình đã đến được Ấn Ðộ. Sau đó, hòn đảo lớn
hơn mà Christopher Columbus khám phá ra là đảo Cuba và đảo Haiti.
Tháng 3/1493, đoàn thuyền Columbus trở về
Tây Ban Nha, ông được triều đình và nhân dân đón
tiếp trọng thể, được vua phong làm Phó vương và
Toàn quyền các thuộc địa ở Tân Lục Địa.
Sau chuyến đi đầu tiên, Columbus còn thực hiện
3 chuyến thám hiểm nữa. Ông đã khám phá ra hầu hết
các đảo trên quần đảo Angtigua và cả bờ biển Trung
Mỹ. Nhưng số vàng bạc của cải ông mang về cho vua
Tây Ban Nha quá ít ỏi nên không được trọng vọng.
Ngày 20/5/1506, ông mất tại một thành phố nhỏ ở
miền bắc Tây Ban Nha trong sự nghèo khổ và lãng quên.
Tuy Christopher Columbus tới được Châu Mỹ
do sự tình cờ bởi chủ đích của ông là đi tìm một con
đường biển để tới châu Á, và cho tới ngày qua đời,
Columbus vẫn tin rằng mình đã đạt được mục tiêu.
Nhưng dù xảy ra sự nhầm lẫn đó, người đời sau vẫn
tôn vinh Columbus là một trong những nhà hàng hải
lớn nhất. Thế giới sẽ không phải là như hiện tại nếu Trang 17
không có những khám phá vĩ đại của ông.
Christopher Columbus đã tạo ra một bước ngoặt
lớn cho lịch sử Châu Âu, đồng thời mở ra trang sử
mới cho Châu Mỹ. Từ phát hiện rất tình cờ của
Christopher Columbus, một kỷ nguyên xâm chiếm và
khai phá vùng đất mới bắt đầu. Mọi vấn đề khó khăn
của Châu Âu lúc bấy giờ đã được giải quyết. Vấn đề
dân số ngày càng tăng không còn đáng lo ngại; nguồn
nguyên vật liệu, khoáng sản giàu có của châu Mỹ
cũng khiến nền kinh tế Châu Âu thay đổi lớn. Bên
cạnh đó, sự thành công trong việc thiết lập văn hóa
Âu Châu trên vùng đất mới của ông cũng là một nỗ lực đáng kể.
Tuy không hề đặt chân lên vùng Bắc Mỹ,
Columbus vẫn được người dân nước Mỹ ghi nhớ hàng
năm vào ngày 12/10, đánh dấu ngày châu Mỹ đã được
khám phá. Ngày tưởng niệm Columbus cũng được tổ
chức hàng năm tại Tây Ban Nha.
Hành trình của Christopher Columbus là cuộc
phiêu lưu thật sự của một con người thật sự, đã trở
thành đề tài cho vô số các giả tưởng, nhân vật của
huyền thoại và lịch sử, không phải của một quốc gia,
mà của Châu Mỹ. Columbus là biểu tượng của óc
tưởng tượng với một ý chí thực hiện mộng tưởng
quyết liệt và thành công.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực
hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả
năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Trò chơi HỘP QUÀ BÍ MẬT c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức Trang 18
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Tham gia trả lời câu hỏi để nhận quà nếu bạn trả lời đúng.
1. Diện tích của châu Mỹ?
2. Châu Mĩ tiếp giáp với các châu lục nào?
3. Ai là người phát kiến ra châu Mỹ?
4. Ai là người khai phá và xâm chiếm châu Mỹ đầu tiên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Dựa vào kiến thức đã học, và thông tin hiểu biết xây dựng một bản tin ngắn giới thiệu về châu Mỹ. c. Sản Phẩm
- Bài thuyết trình ngắn về châu Mỹ. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Đóng vai là một Biên tập viên,
giới thiệu ngắn gọn về châu Mỹ - Thời gian 1 phút
- Tiêu chí: Chính xác, ngắn gọn, lưu loát, diễn cảm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét
đánh giá hoạt động học của hs.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 14:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN BẮC MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết Trang 19 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình. khí hậu;
sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ.
- Xác định được các đối tượng trên bản đồ tự nhiên, bản đồ các đới khí hậu, bản đồ các đới thiên nhiên. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích các hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ỏ Bắc Mỹ.
- Một số hình ảnh, video về cảnh quan đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức cơ bản về khu vực Bắc Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức Trang 20
Bước 1: Giao nhiệm vụ THỬ TÀI HIỂU BIẾT
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
Thiên nhiên Bắc Mỹ phân hoá đa dạng, phức tạp từ bắc xuống nam, từ đông sang
tây. Sự đa dạng đó được thể hiện cụ thể như thế
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân hoá của địa hình ở Bắc Mỹ.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình của Bắc Mỹ. b. Nội dung
- Quan sát hình 1 (trang 140) và đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày sự phân hoá địa hình ở Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
Địa hình Bắc Mỹ gồm ba khu vực rõ rệt:
- Miền núi Coóc-đi-e ở phía tây, độ cao trung bình 3 000 - 4 000 m, kéo dài 9 000 km theo
chiều bắc - nam, gổm nhiều dãy núi chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.
- Miền đồng bằng ở giữa bao gồm đổng bằng Ca-na-đa, đồng hằng Lớn, đổng bảng Trung
Tâm và đổng bằng Duyên Hải, độ cao từ 200 - 500 m, thấp dần từ bắc xuống nam.
- Dãy núi A-pa-lát ở phía đông có hướng đông bắc - tây nam. Độ cao ở phần bắcA-pa-lát từ
400 - 500 m. Phần nam A-pa-lát cao 1 000 - 1 500 m. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Địa hình
Nhiệm vụ 1: GV vêu cầu một HS kể tên và xác định
vị trí một số đồng bằng, dãy núi cao trên lược đồ.
- Cho biết địa hình Bắc Mỹ được phân chia thành những khu vực nào?
Nhiệm vụ 2: GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
và tìm hiểu về đặc điểm địa hình của ba khu vực:
+ Nhóm 1,5: Tìm hiểu miền núi Coóc-đi-e ở phía tây.
+ Nhóm 2,4: Tìm hiểu miền đổng bằng ở giữa.
+ Nhóm 3,6: Tìm hiểu dãy núi A-pa-lát. Trang 21 Khu Miền Miền Dãy A- Khu vực Miền núi
Miền đồng Dãy A-pa- Coóc-đi-e bằng lát vực núi đồng pa-lát Vị trí Coóc- b gi ng ữa Phía Phía Vị Độ đi-e cao đông tây trí Hướng 3 000 - 200 - Độ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân 4 000 500 m cao ở
Bước 3: Báo cáo kết quả m, phần
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp bắc từ
- HS khác nhận xét, bổ sung 400 -
- GV mở rộng: GV chuẩn lại kiến thức và nhấn mạnh 500 m. Độ cao
địa hình Bắc Mỹ cao ở hai bên, thấp ở giữa tạo cho bế Phần
mặt địa hình Bắc Mỹ có dạng lòng máng. nam
- GV cho HS đọc phần “Em có biết” để mở rộng kiến cao
thức về dạng địa hình ca-ny-on. 1000 -
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức 1500
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực m.
hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả Kéo Thấp Hướng
năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng dài 9 dần từ đông của học sinh. 000 bắc bắc - - Chuẩn kiến thức: Hướ km xuống tây ng theo nam nam chiều bắc – nam.
2.2. Tìm hiểu đặc điểm khí hậu Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm phần hoá của khí hậu ở Bắc Mỹ.
- Xác định được các đới khí hậu trên bản đồ khí hậu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình trong mục 2, hãy trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến khoảng vĩ tuyến 25°B, khí hậu Bắc Mỹ có sự
phân hoá từ bắc xuống nam, gồm các đới khí hậu: Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới. Trong đó, khí hậu ôn đới có diện tích lớn nhất.
- Do ảnh hưởng của địa hình, khí hậu Bắc Mỹ có sự phân hoá theo chiẽu đông – tây và theo
độ cao. Các khu vực ven biển có khí hậu điều hoà, mưa nhiều; càng vào sâu trong lục địa
biên độ nhiệt độ năm càng lớn, mưa ít hơn, khí hậu khô hạn hơn. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Khí hậu Trang 22
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 2
- Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa rất đa
- Kể tên các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ? dạng
- Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?
+ Phân hoá từ bắc xuống nam. Do
lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến khoảng vĩ tuyến 25°B,
+ Phân hoá theo chiẽu đông – tây và
theo độ cao. Các khu vực ven biển có
khí hậu điều hoà, mưa nhiều; càng vào
sâu trong lục địa biên độ nhiệt độ năm
càng lớn, mưa ít hơn, khí hậu khô hạn
hơn. Do ảnh hưởng của địa hình, vị trí
gần hay xa biển, tác động của dòng biển nóng, lạnh, …
Nhiệm vụ 2: Cặp đôi: Quan sát hình
2 và kiến thwusc đã học:
- Trình bày sự phân hoá khí hậu của
Bắc Mĩ theo chiều từ bắc xuống
nam? Giải thích sự phân hóa đó?
- Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc
Mĩ theo chiều từ tây sang đông?
Giải thích tại sao có sự khác biệt về
khí hậu giữa phía tây và đông kinh tuyến 1000T?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả
cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu đặc điểm sông, hồ ở Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm sông, hồ ở Bắc Mỹ.
- Xác định được trên bản đồ vị tri các sông, hổ lớn. Trang 23 b. Nội dung
- Quan sát bản đổ tự nhiên châu Mỹ (trang 140) và đọc thông tin, quan sát hình ảnh trong
mục 3, hãy trình bày đặc điểm của sông, hồ ở Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
- Mạng lưới sông khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ. Sông nhiều nước. Chế độ nước
sông khá đa dạng do được cung cấp từ nhiều nguổn: mưa, tuyết và băng tan. Các sông lớn:
hệ thống sông Mít-xu-ri - Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-di, sông Cô-lô-ra-đô.
- Bắc Mỹ đứng đầu thế giới về số lượng hồ có diện tích lớn với 14 hồ có diện tích trên 5 000
km2. Phần lớn là các hồ nước ngọt. Các hồ lớn: hệ thống Ngũ Hồ, hồ Uy-ni-pếc, hồ Gấu Lớn. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Sông, hồ
- GV cho HS đọc thông tin trong mục kết - Sông
hợp với quan sát bản đồ tự nhiên châu Mỹ
+ Mạng lưới sông khá dày đặc và phân bố
để tìm hiểu về mạng lưới sông, chế độ nước khắp lãnh thổ.
sông, các sông, hổ lớn ở Bắc Mỹ.
+ Sông nhiều nước. Chế độ nước sông khá
+ Mạng lưới sông dày đặc hay thưa thớt?
đa dạng do được cung cấp từ nhiều nguổn: mưa, tuyết và băng tan. Phần bố như thế nào?
- GV yêu cầu HS xác định vị trí một số
+ Các sông lớn: hệ thống sông Mít-xu-ri -
Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-di, sông Cô-lô-
sông và hồ lớn trên bản đồ. Bướ ra-đô.
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Hồ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi Bướ
+ Có 14 hồ có diện tích trên 5 000 km2.
c 3: HS báo cáo kết quả làm việc
Phần lớn là các hồ nước ngọt.
- HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, + Các hồ lớn: hệ thống Ngũ Hồ, hồ Uy-ni- bổ sung. pếc, hồ Gấu Lớn,...
- Để mở rộng kiến thức, GV cho HS tìm
hiểu phần “Em có biết” vế hệ thống sông
Mít-xu-ri - Mi-xi-xi-pi và hệ thống Ngũ Hổ.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.4. Tìm hiểu các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 4, hãy trình bày sự phân hoá thiên nhiên ở Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm Trang 24
- Câu trả lời của học sinh.
- Thông tin phản hồi phiếu học tập. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
4. Đới thiên nhiên
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin SGK, kiến Đới Đới lạnh Đới ôn hòa
thức đã học em hãy cho biết Bắc Mỹ nằm thiên
chủ yếu trong các đới thiên nhiên nào? nhiên
Nhiệm vụ 2 – Nhóm: Dựa vào thông tin Khí hậu Có khí hậu - Phân hóa đa
SGK và kiến thức đã học, hãy hoàn thiện cực và cận dạng
thông tin phiếu học tập sau: cực, lạnh giá, + Phía bắc có Đới Đới lạnh Đới ôn hòa nhiều nơi khí hậu ôn thiên băng tuyết đới nhiên phú dày trên + Phía đông Khí hậu
diện tích rộng. nam, khí hậu Ở phía nam cận nhiệt, Sinh vật khí hậu ấm ấm, ẩm. hơn, có mùa + Khu vực ở
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ hạ ngắn. sâu trong lục
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi địa, mưa ít,
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc hình thành
- HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, thảo nguyên. bổ sung. + Trên các
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức cao nguyên
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá của miền núi
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh Coóc-đi-e,
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày khí hậu khô
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. hạn - Chuẩn kiến thức: Sinh vật
- Thực vật chủ - Thực vật:
yếu là rêu, địa + Phía bắc: y, cỏ và cây Rừng lá kim. bụi. + Phía đông - Động vật nam: rừng
nghèo nàn, có hỗn hợp và một số loài rừng lá rộng chịu được với thành lạnh như tuần phần loài rất lộc, cáo Bắc phong phú. cực,... và một - Động vật: số loài chim Phong phú cả Trang 25 di cư. về số loài và số lượngmỗi loài. Ở vùng hoang mạc và bán hoang mạc,động vật nghèo nàn.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Trò chơi AI NHANH HƠN để tham gia trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Hệ thống núi cao và dài nhất Bắc Mỹ?
2. Miền địa hình nằm ở trung tâm Bắc Mỹ?
3. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mỹ?
4. Hệ thống hồ lớn nhất Bắc Mỹ?
5. Kiểu khí hậu trên các cao nguyên của miền núi Cooc-đi-e?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Thu thập thêm thông tin, hình ảnh về tự nhiên Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
- Bài viết hoặc ảnh của học sinh về khu vực Bắc Mỹ. d. Cách thức tổ chức Trang 26
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Thu thập thêm thông tin, hình ảnh về tự nhiên Bắc Mỹ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 15:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC TỰ NHIÊN BỀN VỮNG Ở BẮC MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Phân tích được một trong những vấn để về dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc,
vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ.
- Phân tích được phương thức con nguừi khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ.
- Xác định được các luồng nhập cư vào Bắc Mỹ trên lược đồ.
- Xác định được trên bản đồ mội số trung tầm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận mức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..) Trang 27
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có nhận thức đúng đắn về các vấn đề dần cư, xã hội ở Bắc Mỹ.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mỹ.
- Bản đổ các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ, năm 2020.
- Một số hình ảnh, video về dân cư, xã hội, các hoạt động khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về khu vực Bắc Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1
: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
Dân cư Bắc Mỹ đa chung tộc vởi nhiều nguổn gốc khác nhau. Đây là khu vực phát
triển kinh tế bậc nhất thế giới, nhờ vào việc khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Vậy người dân ở Bắc Mỹ đã khai thác tự nhiên như thế nao để đạt hiệu quả cao?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Phân tích được vấn đề nhập cư và chủng tộc ở Bắc Mỹ.
- Xác định được các luồng nhập cư vào Bắc Mỹ trên lược đồ.
- Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ. b. Nội dung
- Dựa vào hình 1 và thông tin trong mục a, hãy nêu đặc điểm nhập cư và chủng tộc ở Bắc Mỹ. Trang 28
- Dựa vào thông tin và bảng số liệu trong mục b, hãy trình bày đặc điểm đô thị hoá ở Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
- Người Anh-điêng và người E-xki-mô thuộc chủng Lộc Môn-gô-lô-it, di cư từ châu Á sang
Bắc Mỹ từ khoảng 20 - 30 nghìn năm trước.
- Sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ năm 1492, người cháu Âu thuộc chung tộc ơ-rô-pê-ô-it
(người Anh, I-ta-li-a, Đức, ...) di cư sang Bắc Mỹ ngày càng nhiều.Người da đen thuộc
chủng tộc Nê-grô-it từ châu Phi bị bắt sang lam nô lệ, lao động trong các đổn điền trông bông, thuốc lá, ...
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có các đợt di dân từ nhiều khu vực trên thế giới (trong đó
có châu Á) vào Bắc Mỹ.
- Lịch sử nhập cư đã tạo nên thành phần chủng tộc đa dạng ở Bắc Mỹ. Trong quá trình
chung sống, các chủng tộc hoà huyết khiến thành phẩn dân cư thêm phức tạp.
- Do sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá ở Bắc Mỹ, làm
xuất hiện các siêu đô thị và các dải siêu đô thị. Bắc Mỹ có ti lệ dân đô thị đạt 82,6% (năm
2020) cao hơn so với châu Phi, châu Á, châu Âu. Các đô thị lớn cũng đồng thời là các trung
tâm kinh tế lớn. Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở phía nam hệ thống Ngũ Hổ và ven Đại
Tây Dương, nối tiếp nhau tạo thanh hai dải siêu đô thị từ Niu Oóc đến Oa-sinh tơn và từ
Môn-trê-an đến Si-ca-gô. Vào sâu trong nội địa, các đô thị nhỏ hơn và thưa thớt hơn. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Đặc điểm dân cư xã hội
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 1, thông tin a. Vấn đề nhập cư và chủng tộc SGK, em hãy cho biết:
- Lịch sử nhập cư đã tạo nên thành phần
chủng tộc đa dạng ở Bắc Mỹ. Trong quá
trình chung sống, các chủng tộc hoà huyết
khiến thành phẩn dân cư thêm phức tạp. b. Đô thị hóa
- Do sự phát triển mạnh mẽ của công
nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá ở
Bắc Mỹ=> Đây là khu vực có ti lệ dân đô
thị đạt 82,6% (năm 2020) cao hơn so với
châu Phi, châu Á, châu Âu.
- Các đô thị lớn cũng đồng thời là các trung tâm kinh tế lớn.
- Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở phía
nam hệ thống Ngũ Hổ và ven Đại Tây
Dương, Vào sâu trong nội địa, các đô thị
nhỏ hơn và thưa thớt hơn.
- Lịch sử nhập cư của dân cư khu vực Bắc Mỹ?
- Nêu nhận xét về thành phần dân cư ở Bắc Trang 29 Mỹ?
- Hiện nay các chủng tộc ở Bắc Mỹ đang
sinh sống với nhau như thế nào?
Nhiệm vụ 2- Cặp đôi: Dựa vào thông tin
SGK, bảng số liệu trang 146, các em hãy
trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu học tập sau:
Đô thị hóa Bắc Mỹ
1. Tỉ lệ dân thành thị 82,6% -> Tốc độ
của Bắc Mỹ năm đô thị hóa cao. 2020? Nhận xét?
2. Nguyên nhân của Do sự phát triển thực trạng đó? mạnh mẽ của công nghiệp
3. Một số đô thị lớn ở Niu- Ooc, Lôt- Bắc Mỹ? an-gio-let, Si-ca- go, Môn-tre-an.
4. Các đô thị lớn ở - Phân bố ở vùng
Bắc Mỹ thường phân ven biển, phía bố ở đâu? Vì sao? nam hệ thống ngũ hồ và ven Đại tây dương. - Các điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình, khí hậu, …
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Xác định được trên bản đồ một số trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ. Trang 30
b. Nội dung: Quan sát hình 2, hãy:
- Xác định trên bản đổ các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ.
- Kể tên các ngành kinh tế ở một số trung tâm. c. Sản Phẩm
- HS xác định được các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ trên bản đồ: Van-cu-vơ, Xan
Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ lét, Hau-xtơn, Niu Oóc-lin, Si-ca-gô, Oa-sinh tơn, Niu Oóc, Tô- rôn-tô, Môn-trê-an.
- HS kể tên được các ngành kinh tế ở một số trung tâm:
+ Oa-sinh-tơn: điện tử - viễn thông, san xuất máy bay, hoá chất, dệt may, chế biến nông sản.
+ Niu-Oóc: điện tử - viễn thông, sản xuất máy bay, hoá chất, dệt may, luyện kim đen, du
lịch, ngân hàng, chế biến nông sản.
+ Lốt An-giơ-lét: sản xuất máy bay, ngần hàng, sản xuất ô tô, điện tử - viễn thông, du lịch,
dệt may, hải cảng, sân bay, chế biến nông sản, đóng tàu. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
2. Các trung tâm kinh tế quan trọng Quan sát hình 2, hãy:
- Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc
- Xác định trên bản đổ các trung tâm kinh tế Mỹ trên bản đồ: Van-cu-vơ, Xan Phran-xi- quan trọng ở Bắc Mỹ?
xcô, Lốt An-giơ lét, Hau-xtơn, Niu Oóc-
- Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ lin, Si-ca-gô, Oa-sinh tơn, Niu Oóc, Tô- phân bố ở đâu? rôn-tô,
- Kể tên các ngành kinh tế ở một số trung tâm? Môn-trê-an.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học Trang 31
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Băc Mỹ. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên
bền vững ở Bắc Mỹ thông qua việc sử dụng tài nguyên rừng, nước, đất, khoáng sản. c. Sản Phẩm
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng: Bắc Mỹ có tài nguyên rừng giàu có.
Trong thời gian dài, rừng bị khai thác mạnh để lấy gỗ, làm giấy, lấv đất canh tác nên diện
tích bị suy giảm nhanh. Chính phủ Hoa Kỳ và Ca na đa đã đưa ra nhiều biện pháp quản lí và
khai thác bền vững tài nguyên rừng như: Thành lập các vườn quốc gia, khai thác có chọn
lọc và để rừng tái sinh tự nhiên, quy định trồng mới sau khi khai thác, phòng chống cháy rừng, ...
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên nước: Bắc Mỹ có nguồn nước ngọt phong phú.
Trước đây nhiều sông, hồ bị ô nhiễm do chất thải từ sinh hoạt và sản xuất. Hiện nay, chất
lượng nguồn nước được cải thiện nhờ các biện pháp như: quy định xử lí nước thải, ban hành
Đạo luật nuớc sạch, ... Tài nguyên nước được khai thác tổng hợp nhằm tăng hiệu quả sử
dụng và mang tính bền vững trong khai thác.
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất: Các đồng bằng rộng lớn và màu mỡ ở Bắc
Mỹ được khai thác để trổng trọt và chăn nuôi; sau thời gian dài sử dụng lượng lớn phân bón
và thuốc bảo vệ thực vật hoá học, đất đã bị thoái hoá. Hiện nay, các nước Bắc Mỹ đẩy mạnh
phát triển nông nghiệp theo hướng “nông nghiệp xanh”, ứng dụng khoa học - công nghệ
trong quá trình sản xuất, nhờ đó đem lại năng suất cao, đồng thời bảo vệ tài nguyên đất.
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản: Bắc Mỹ cỏ nguồn tài nguyên
khoáng sản phong phú, dồi dào. Tuy nhiên, việc khai thác với quy mô lớn và sử dụng không
hợp lí đã gây ô nhiễm môi trường và một số loại khoáng sản dần trở nên cạn kiệt. Các nước
Bắc Mỹ đã có nhiều biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đồng
thời đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu thay thế. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Hoạt động nhóm: 3. Phương thức con người khai thác tự
Dựa vào thông tin SGK mục 3, hiểu biết nhiên bền vững ở Bắc Mỹ.
của bản thân, các em hãy trao đổi và trả lời - Phương thức khai thác bền vững tài câu hỏi:
nguyên rừng: Thành lập các vườn quổc gia,
khai thác có chọn lọc và để rừng tái sinh tự
nhiên, quy định trồng mới sau khi khai
thác, phòng chống cháy rừng, ...
- Phương thức khai thác bền vững tài N1: Tài
N2: Tài N1: Tài N1: Tài
nguyên nước: Quy định xử lí nước thải, ban Trang 32 nguyên nguyên nguyên nguyên
hành Đạo luật nuớc sạch, ... Tài nguyên đất nước rừng khoáng
nước được khai thác tổng hợp nhằm tăng sản
hiệu quả sử dụng và mang tính bền vững
+ Nhóm 1: Tìm hiểu vế phương thức con trong khai thác.
nguời khai thác bền vững tài nguyên đất - Phương thức khai thác bền vững tài
(Đất được sử dụng vào những lĩnh vực gì? nguyên đất: Đẩy mạnh phát triển nông
Trong quá trình khai thác, người dân đã sử nghiệp theo hướng “nông nghiệp xanh”,
dụng các biện pháp gì để nâng cao hiệu quá ứng dụng khoa học - công nghệ trong quá sử dụng đất?).
trình sản xuất, nhờ đó đem lại năng suất
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phương thức con cao, đồng thời bảo vệ tài nguyên đất.
người khai thác bến vững tài nguyên nước - Phương thức khai thác bền vững tài
(Nêu đặc điểm của sông, hồ Bắc Mỹ. Kể nguyên khoáng sản: Các nước Bắc Mỹ đã
tên một số sông, hồ lớn ở đây. Nguồn nước có nhiều biện pháp sử dụng tiết kiệm và
được sử dụng vào những lĩnh vực gì?).
hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đồng thời
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phương thức con đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng
người khai thác bền vững tài nguyên rừng tái tạo và vật liệu thay thế.
(Kể tên các loại rừng ở Bắc Mỹ. Rừng ở
Bắc Mỹ được khai thác như thế nào? Nêu
những biện pháp các quốc gia sử dụng để bảo vệ rừng).
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về phương thức con
người khai thác bền vững tài nguyên
khoáng sản (Kể tên các loại khoang sản ở
Bắc Mỹ. Trình bày sự thay đổi trong việc
sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Bắc Mỹ).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Để mở rộng kiến thức, GV cho GV có thể
cung cấp thêm hình ảnh, video về phương
thức con người khai thác, sử dụng tự nhiên bền vung ớ Bắc Mỹ.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu Trang 33
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi để trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Chủng tộc di cư đầu tiên sang Bắc Mỹ?
2. Tỉ lệ dân thành thị của Bắc Mỹ năm 2020?
3. Kể tên một trung tâm kinh tế quan trọng ở
Bắc Mỹ? Cho biết nó thuộc quốc gia nào?
4. Để sử dụng bền vững tài nguyên nước các
quốc gia Bắc Mĩ đã ban hành Đạo luật nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu nền nông nghiệp nước Mỹ. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Ở nước Mỹ lao động nông nghiệp chiếm khoảng 1% trong tổng dân số. Diện tích nước
Mỹ là 9,161,923km2, trong đó diện tích đất có thể canh tác được chiếm 18,1%. Theo thống
kế của Bộ Nông nghiệp Mỹ có tổng cộng 2,109,363 nông trại, trung bình mỗi trang trại có
diện tích 174ha. Thị trường xuất nhập khẩu nông sản Mỹ chiếm 18% thị trường của toàn thế
giới, từ năm 1960 đến năm 2014 Mỹ luôn thặng dư về thương mại với những sản phẩm nông nghiệp.
- Với 1% dân số, 18,1% diện tích đất có thể canh tác. Điều gì đã đưa nước Mỹ luôn chiếm
18% thị trường xuất nhập khẩu nông sản toàn thế giới với mức thặng dư?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. Trang 34
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 16:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây, theo chiều bắc – nam, theo
chiều cao (trên dãy núi An-đét).
- Biết sử dụng các bản đồ để xác định phạm vi, các khu vực địa hình, các đới và kiểu khí hậu,... 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm. Trang 35
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm lòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mỹ. - Phiếu học tập.
- Một số hình ảnh vế thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về khu vực Trung và Nam Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: GV nêu luật chơi
+ Tên trò chơi “Giải đoán hình ảnh”
+ Có 6 hình ảnh, quan sát hình ảnh và tìm địa danh trong lược đồ Hình 41.1- Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.
+ Thời gian hoạt động cặp đôi là 3 phút
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, Gv gọi HS và ghép hình ảnh lên lược đồ phóng to. Sông và rừng Amazon Biển Ca-Ri-Bê Trang 36 Eo đất Trung Mĩ Núi Anđét Hoang mạc A-ta-ca-ma Cao nguyên Bra xin
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm Trung Mỹ, các đảo, quần đảo trong vùng biển Ca-ri-
bê và toàn bộ lục địa Nam Mỹ. Đây là khu vực có thiên nhiên có sự phân hóa rất đa dạng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ theo chiều Bắc Nam a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng bản đồ để xác định vị trí của các đới thiên nhiên. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 1, hãy trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo
chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ.
c. Sản Phẩm: Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ được thể
hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
- Đới khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
- Đới khí hậu cận xích đạo một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, hệ thực vật
điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
- Đới khí hậu nhiệt đới nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây Cảnh quan thay đổi từ
rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc. Trang 37
- Đới khí hậu cận nhiệt mùa hạ nóng, mùa đông ấm. Cảnh quan điển hình là rừng cận nhiệt
và thảo nguyên rừng (nơi mưa nhiều); bán hoang mạc và hoang mạc (nơi mưa ít).
- Đới khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc -
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 1,2, thông tin SGK, nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc -
nam ở Trung và Nam Mỹ được thể hiện rõ
nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan. Đới khí Khí hậu Cảnh quan hậu Xích đạo Nóng ẩm Rừng mưa quanh năm nhiệt đới phát triển trên diện rộng Cận
xích Một năm có Rừng thưa đạo hai mùa nhiệt đới. (mùa mưa em hãy: và mùa khô)
- Kể tên các đới khí hậu ở Trung và Nam Mỹ? rõ rệt
Nhận xét về sự phân hóa đó? Nhiệt đới Nóng, lượng Cảnh quan
- Trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo chiều mưa giảm thay đổi từ
bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ?
dần từ đông rừng nhiệt Đới Khí hậu Cảnh quan sang tây đới ẩm đến khí xa van, cây hậu bụi và hoang mạc. Cận nhiệt Mùa hạ Rừng cận nóng, mùa nhiệt và đông ấm thảo
- Giải thích nguyên nhân sự phân hoá thiên nguyên
nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam rừng (nơi Mỹ? mưa
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hoang mạc khô hạn nhất nhiều); bán thế giới hoang mạc và hoang mạc (nơi mưa ít). Ôn đới Mát mẻ Rừng hỗn Trang 38 quanh năm hợp và bán hoang mạc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ theo chiều đông tây a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây ở Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng bản đổ để xác định phạm vi, các khu vực địa hình. b. Nội dung:
- Dựa vào hình 1 (trang 140) và thông tin trong mục 2, hãy trình bày sự phân hoá tự nhiên
theo chiều đông - tây ở Trung va Nam Mỹ. c. Sản Phẩm
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm
nhiệt đới phát triển; phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
- Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
+ Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Sơn
nguyên Guy-a-na có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp; sơn nguyên Bra xin khí hậu khô hạn
hơn, cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng, bao gồm đồng bằng: Ô-ri-nô cô, A-ma-dôn,
La Pla-ta và Pam-pa. Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo, cận Trang 39
xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều nên rừng rậm bao phủ, hệ thực - động vật vô cùng phong phú.
Các đồng bằng còn lại có mưa ít nên chủ yếu là xa van, cây bụi.
+ Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3 000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa
là các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đông và sườn tây. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
2. Sự phân hóa tự nhiên cheo chiều đông
Dưạ vào hình 1, trang 140 và thông tin - tây SGK, em hãy:
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng
- Trình bày sự phân hoá tự nhiên theo chiều mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm
đông - tây ở Trung va Nam Mỹ?
nhiệt đới phát triển; phía tây khô hạn nên
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mỹ với chủ yếu là xa van, rừng thưa.
địa hình Bắc Mỹ? (Địa hình gồm mấy khu - Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều
vực? Là những khu vực nào? vị trí phân bố đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
của các khu vực địa hìn?)
+ Phía đông là các sơn nguyên.
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
+ Phía tây là miền núi An-đét.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên theo độ cao a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều cao trên dãy núi An-đét.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin và quan sát hình 4 trong mục 3, hãy: Trang 40
- Kể tên các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông An-đét qua lãnh thổ Pê-ru.
- Cho biết các đai thực vật được phân bố theo độ cao như thế nào? c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
CÁC ĐAI THỰC VẬT THEO ĐỘ CAO Ở SƯỜN ĐÔNG DÃY AN-ĐÉT STT Đai thực vật Độ cao (m) 1 Rừng nhiệt đới 0 - 1 000 2 Rừng la rộng 1 000 - 1 300 3 Rừng lá kim 1 300 - 3 000 4 Đồng cỏ 3 000 - 4 000 5 Đổng cỏ núi cao 4 000 - 5 300 6 Băng tuyết Trên 5 300 d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin và quan
- Thiên nhiên ở miền núi An-đét có sự thay
sát hình 4 trong mục 3, em kể tên các đai
đổi theo chiều cao rất rõ rệt.
thực vật theo chiều cao của sườn đông An-
- Càng lên cao thiên nhiên càng thay đổi, đét qua lãnh thổ Pê-ru?
tương ứng với sự thay đổi của nhiệt độ và
Nhiệm vụ 2 – cặp đôi: Dựa vào thông tin độ ẩm.
và quan sát hình 4 trong mục 3, Cho biết
các đai thực vật được phân bố theo độ cao theo nội dung phiếu sau: Đai thực STT vật Độ cao (m) 1 2 …
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi Trang 41
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi để trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu về tự nhiên Trung và Nam Mỹ. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức Trang 42
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Viết 1 đoạn thông tin khoảng 100 chữ
miêu tả về 1 địa danh tự nhiên em ấn
tượng nhất ở Trung và Nam Mỹ.
Hãy làm 1 hướng dẫn viên du lịch giới
thiệu vẻ đẹp và kêu gọi đầu tư nhằm
phát triển bền vững khu vực Trung và Nam Mỹ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 17:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MỸ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ RỪNG A-MA-DÔN
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU Trang 43 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ La-tinh.
- Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn. Phân tích được vấn đề khai thác, sử
dụng và bảo vệ thiên nhiên thông qua trường hợp rừng A-ma-dôn.
- Biết sử dụng bản đổ để xác định các đô thị lớn. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh, …)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên và có ý thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên theo hướng bền vững.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiển các vấn để xã hội.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên sách báo, internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Lược đổ các luồng nhập cư vào châu Mỹ.
- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở Trung và Nam Mỹ, năm 2020.
- Một số hình ảnh, video về dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, cảnh quan rừng A-ma-dôn,
tác hoạt động khai thác, bao vệ rừng A ma-dôn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về khu vực Trung và Nam Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: GV nêu luật chơi Trang 44
Bước 2: HS tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Khu vực Trung và Nam Mỹ có nền văn hoá Mỹ La-tinh vô cùng đặc sắc. Đây cũng là
khu vực có nhiều đô thị lớn và đông dân trên thế giới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội Trung và Nam Mỹ a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng lược đổ để xác định các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày được vấn đề đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng lược đồ để xác định vị trí các đô thị lớn ở Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày được đặc điểm nền văn hóa Mỹ latinh. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1 (trang 146), hãy: Trang 45
+ Xác định các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
+ Cho biết thành phần chủng tộc của cư dân Trung và Nam Mỹ.
- Đọc thông tin và quan sát hình 1 trong mục b, hãy:
+ Trình bày vấn đề đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ.
+ Kể tên và xác định vị trí của các thành phố có từ 10 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mỹ.
- Nêu những nét đặc sắc của văn hoá Mỹ La-tinh. c. Sản Phẩm:
- Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ: Từ châu Á: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ. Từ
châu Âu: người Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha. Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
- Thành phần chủng tộc của Trung và Nam Mỹ: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ: người Anh-
điêng. Chủng tộc Ơ-rô pê ô it: người Âu chủ yếu đến từ Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha. Chủng
tộc Nê-grô-it: người gốc Phi. Người lai: sự hợp huyết giữa nguời gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng.
- Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ:
+ Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 80% số dân năm 2020.
+ Ở một số nơi, quá trình đô thị hoá mang tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn đề như
thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
- HS kể tên và xác định được vị trí của các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ: Mê-hi-cô Xi-
ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-rét, Ri-Ô đê Gia-nê- rô, Li-ma, Bô-gô-ta.
- Văn hoá Mỹ La-tinh được thể hiện qua các nền văn hoá cổ (văn hoá May-a, văn hoá In-ca,
văn hoá A-dơ-tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin,...). các điệu
nhảy La-tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Đặc điểm dân cư xã hội
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin trong mục a. Nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ
a và hình 1 (trang 146), hãy:
- Các luồng nhập cư vào Trung và Nam
+ Xác định các luồng nhập cư vào Trung và Mỹ: Nam Mỹ.
+ Từ châu Á: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ.
+ Cho biết thành phần chủng tộc của cư dân + Từ châu Âu: Người Tây Ban Nha, Bổ Trung và Nam Mỹ. Đào Nha
+ Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
=> Thành phần chủng tộc của Trung và Nam Mỹ rất đa dạng.
b. Vấn đề đô thị hóa
- Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ
lệ dân đô thị chiếm khoảng 80% số dân năm 2020.
- Ở một số nơi, quá trình đô thị hoá mang
tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn đề Trang 46
như thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
- Các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ:
Mê-hi-cô Xi-ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-rét,
Ri-Ô đê Gia-nê- rô, Li-ma, Bô-gô-ta. c. Văn hoá Mỹ La-tinh
- Được thể hiện qua các nền văn hoá cổ
(văn hoá May-a, văn hoá In-ca, văn hoá A-
dơ-tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-
ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin, ...). các điệu nhảy
La-tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban
Nhiệm vụ 2: Đọc thông tin và quan sát Nha, Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh hình 1 trong mục b, hãy:
+ Trình bày vấn đề đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ?
+ Kể tên và xác định vị trí của các thành
phố có từ 10 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mỹ trên bản đồ?
+ Đô thị hóa tự phát gây ra những hậu quả
gì? Liên hệ với Việt Nam?
Nhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS khai thác
thông tin và các hình ảnh trong mục, làm
việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ.
- GV cung cấp cho HS những hình ảnh,
video về các nền văn hoa cổ, các lễ hội,
điệu nhảy đặc sắc,... của văn hoá Mỹ La-
tinh, ycu cẩu HS khai thác thèm thông tin
trong SGK, đọc mục “Em có biết” để HS
thấy được những yếu tố tạo nẻn nen van Trang 47
hoá Mỹ La-tinh độc đáo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn a. Mục tiêu
- Phân tích được vấn đế khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn.
- Phân tích được các bảng số liệu. b. Nội dung
- Các nhóm thực hiện bài báo cáo về việc khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rùng
A-ma-dôn và trình bày bài báo cáo trên lớp (Sơ đồ tư duy sáng tạo, tranh ảnh, bài powerpoit, video clip, …)
- Nội dung của mỗi nhóm cần đảm bảo đủ các yếu tố: Đặc điểm rừng A ma-dôn, vấn đế khai
thác và sử dụng rừng A-ma-dôn (nhấn mạnh sự thay đổi diện tích rừng và nguyên nhân),
bảo vệ rừng A ma-dôn (vì sao phải bảo vệ rừng, các biện pháp bảo vệ rừng A- ma-dôn) dựa
trên hệ thống câu hỏi gợi ý:
Câu 1. Đọc thông tin trong mục a, hãy nêu khái quái đặc điểm rừng A-ma-dôn.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong mục b, hãy:
- Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra xin giai đoạn 1970 - 2019.
- Nêu nguyên nhân của việc suy giảm rừng A-ma-dôn.
- Nêu một số biện pháp báo vệ rừng A-ma-dôn. c. Sản Phẩm
- Bài báo cáo của các nhóm về việc khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma- dôn.
Câu 1. Đặc điểm rừng A ma-dôn:
- Diện tích: trên 5 triệr km2, là rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới. Trang 48
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật rất phong phú.
- Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt tán, tầng tán, tầng dưới tán và tầng thảm phủ.
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây, trên mặt đất, dưới nước, các loài chim và rất nhiều côn trùng. Câu 2.
- Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019 liên tục giảm. Năm 1970, diện
tích rừng là 4 triệu km2, năm 2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
- Nguyên nhân chính của việc suy giảm diện tích là do con người đã khai thác rừng để lấy
gỗ, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm đường giao thông và cháy rừng (tự nhiên hoặc do con người).
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn: Tăng cường giám sát các hoạt động khai thác
rừng, trồng phục hồi rừng, tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-
- GV tổ chức chia nhóm để các nhóm chuẩn bị ma-dôn trước ở nhà.
a. Đặc điểm rừng A ma-dôn
- GV cung cấp thêm các hình ảnh, video, thông - Diện tích: trên 5 triệr km2, là rừng nhiệt
tin về rừng, các loài sinh vật sống trong rừng đới rộng nhất thế giới.
A-ma-dôn; các số liệu, hình ảnh vể diện tích - Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật rất phong phú.
rừng A-ma-dôn bị khai thác, bị cháy trong vài năm gần đây, ...
- Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt
tán, tầng tán, tầng dưới tán và tầng thảm phủ.
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây,
trên mặt đất, dưới nước, các loài chim và rất nhiều côn trùng.
b. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn.
- Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 Bướ
- 2019 liên tục giảm. Năm
c 2: HS thực hiện nhiệm vụ
1970, diện tích rừng là 4 triệu km2, năm
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ - Nguyên nhân: Khai thác rừng lấy gỗ, lấy sung
đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm
- Thang chấm bài báo cáo của các nhóm.
đường giao thông và cháy rừng (tự nhiên Nội
Nội Hình Sáng Thuyết Tổng hoặc do con người). dung dung thức tạo trình
điểm - Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma- chấm trình
dôn: Tăng cường giám sát các hoạt động Trang 49 điểm bày
khai thác rừng, trồng phục hồi rừng, tuyên Điểm 4 2 2 2
truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân
bản địa trong việc bảo vệ rừng.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và
đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi để trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
1. Thành phần chủng tộc ở Trung và Nam Mỹ?
2. Tốc độ đô thị hóa của khu vực trung và Nam Mỹ?
3. Một lễ hội đặc sắc ở Trung và Nam Mỹ?
4. Diện tích rừng A-ma-dôn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu thêm vai trò của rừng A-ma-dôn. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức Trang 50
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Tại sao cần bảo vệ rừng A-ma- dôn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét
đánh giá hoạt động học của hs.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: BÀI 18: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa Australia.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản. Phân tích được đặc điểm
khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia. Trang 51
- Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Nhận thức khoa học Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian (vị trí,
phân bố, các bộ phận), giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên. Phân tích mối
quan hệ giữa các đối tượng tự nhiên với phương thức khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Ô-xtray-li-a.
+ Tìm hiểu Địa lí: Sử dụng công cụ địa lí trong học tập.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn
trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với
các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương.
- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lịc địa Ô-xtrây-li-a.
- Lược đồ một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a năm 2020.
- Hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
+ GV dùng 5 câu hỏi ngắn
+ HS trả lời trên bảng nhóm trong 10s/câu
+ Số điểm cho nhóm tăng dần theo thứ tự câu.
1. Loài vật nào leo cây, nuôi con trong túi, ăn lá bạch đàn? (Gấu túi)
2. Quốc gia nào được lấy làm bối cảnh của phim “Chúa tể những chiếc nhẫn”? (Niu Di-lân)
3. Quốc gia nào là một lục địa duy nhất trên TG? (Ô-xtrây-li-a) Trang 52
4. Đường kinh tuyến 1800 giữa Thái Bình Dương được gọi là gì? (Đường đổi ngày quốc tế)
5. Di sản tự nhiên ngoài khơi nào của nước Úc có thể nhìn thấy được từ không gian? (Rạn san hô Great Barrier)
Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.
Bước 3: HS hoàn thành. GV gọi HS nêu đáp án theo số thứ tự. HS tự chấm kết quả
Bước 4: GV chốt ý và vào bài mới
GV quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs => Từ câu trả lời của học sinh,
GV kết nối vào bài học
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương.
a. Mục tiêu
- Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa Australia. b. Nội dung
- Thực hiện hoạt động cá nhân và nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh. - Gồm 2 bộ phận.
- Thông tin phản hồi phiếu học tập. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
1 Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương.
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 1 và thông tin SGK em hãy cho biết:
- Châu Đại Dương gồm những bộ phận nào?
- Xác định vị trí của các bộ phận đó trên lược đồ? Trang 53
Nhiệm vụ 2: Cá nhân hoàn thành nội dung phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
- GV mở rộng: Thái Bình Dương có yên bình như tên gọi?
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết Trang 54
quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương a. Mục tiêu
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản. Phân tích được đặc điểm
khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia. b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ học tập c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
- Thông tin phnar hồi phiếu học tập. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
2. Đặc điểm tự nhiên
Nhiệm vụ 1: Cặp đôi
a. Địa hình và khoáng sản
Nhiệm vụ 2: Dựa vào hình 3, thông tin SGK, em hãy cho biết: b. Khí hậu
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có kiểu khí hậu chủ yếu
- Phần lớn diện tích Ô-xtray-li-a thuộc nào? Vì sao?
đới nóng, tuy nhiên khí hậu có sự thay
- Khí hậu giữa các khu vực trên lục địa khác nhau như thế nào?
đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây. c. Sinh vật
- Nghèo về thành phần loài, mang tính địa phương cao.
- Động vật rất độc đáo.
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin SGK, hình a,b và
hiểu biết của mình, em hãy:
- Kể tên một số loài động vật ở châu Đại Dương? Trang 55
- Nhận xét về các loài sinh vật ở châu Đại Dương?
Biểu tượng của đất nước Ô-xtray-li-a?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời các câu hỏi.
*Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung - GV mở rộng
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình Trang 56
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu về dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hóa của Ô-xtray-li-a. a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia. b. Nội dung - Đặc điểm dân cư.
- Một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
3. Dân cư, một số vấn đề lịch sử và
Hoạt động nhóm – 3 phút
văn hóa của Ô-xtraay-li-a.
Nhiệm vụ: Dựa vào hình 5, thông tin SGK, các em hãy trao đổ a. Dân cư
i và hoàn thành bài tập sau:
Nhóm 1,3,5: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư châu Đại - Số dân: 25,5 triệu người (2020) Dương
- Mật độ dân số thấp: 3 người/km2. - Số dân?
- Phân bố dân cư rất không đều, tập - Mật độ dân số?
trung chủ yếu ở vùng duyên hải phía
- Phân bố dân cư? Giải thích nguyên nhân của sự
đông, đông nam và tây nam. phân bố đó? - Thành phần dân cư?
- Thành phần dân cư: Người nhập cư
Nhóm 2,4,6: Tìm hiểu về một số vấn đề về lịch sử và bản địa.
và văn hoá độc đáo của Australia - Người bản địa?
- Tại sao châu Đại Dương có nền văn hóa độc đáo? Đa dạng?
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm trao đổi, thảo luận và thống nhất két quả làm việc.
*Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi một nhóm bất kì trình bày nội dung phản hồi,
các nhóm khác sẽ nhận xét, bổ sung. GV mở rộng Trang 57
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
2.4. Tìm hiểu về phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtray-li-a. a. Mục tiêu
- Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia. b. Nội dung
- Đọc thông tin, phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
+ Khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp. + Khai thác khoáng sản. + Du lịch. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông
4. Dân cư, một số vấn đề lịch sử và văn tin SGK, mục em có biết:
hóa của Ô-xtrây-li-a.
- Lịch sử khai thác và sử dụng tài nguyên
- Khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông
thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a?
- Thực trang khai thác, sử dụng tài nguyên nghiệp Trang 58 ở Ô-xtrây-li-a?
+ Chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả
- Việc sử dụng và khai thác tài nguyên có là chủ yếu.
ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trườ
+ Trồng trọt: các loài cây có khả năng chịu ng?
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ hạn.
*Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
+ Một số vấn đề cần quan tâm: Bảo vệ
- Hs làm việc cá nhận để trả lời các câu hỏi. nguồn nước, chống hạn hán, chống nhiễm
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức mặn.
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá - Khai thác khoáng sản đã có từ rất lâu.
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh - Du lịch: Đây là một trong những quốc gia
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày phát triển du lịch bậc nhất thế giới.
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt đông luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức đã học trong bài b. Nội dung
- Trả lời các câu hỏi củng cố kiến thức của bài học. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh: Hướng đông, nam và tây nam. d. Cách thức tổ chức
*Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Phần lớn Ô-xtray-li-a có cảnh quan gì?
2. Yếu tố gây ô nhiễm môi trường biển và đại dương?
3. Phần lớn khí hậu các đảo châu Đại Dương là gì?
4. Thiên tai thường xảy ra ở châu Đại dương là?
5. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di có nguồn
gốc cấu tạo như thế nào?
6. Quần đảo Niu-di-len có khí hậu gì?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào kiến thức đã học trong bài để tra lời câu hỏi.
*Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
*Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu thông tin về mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Ô-xtray-li-a.
- Biểu tượng của Ô-xtray-li-a? c. Sản Phẩm Trang 59
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nhóm 1,3,5: Tìm hiểu về biểu tượng đất nước Ô-xtray-li-a.
- Nhóm 2,4,6: Tìm hiểu về mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam - Ô-xtray-li-a.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào phần đã chuẩn bị trước để thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 19: CHÂU NAM CỰC
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Trình bày được những đặc điểm về vị trí địa lí và thiên nhiên nổi bật của châu Nam Cực.
- Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Phân tích được bản đồ và các hình ảnh vệ tinh châu Nam Cực. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí Trang 60
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian (xác
định vị trí), giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động
qua lại giữa các đối tượng tự nhiên và của biến đổi khí hậu toàn cầu tới thiên nhiên ở châu Nam Cực.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh, …)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết đúng đắn về đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực.
- Yêu thiên nhiên: Có ý thức bảo vệ tự nhiên giữa bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ châu Nam Cực.
- Hình ảnh, video về tự nhiên Nam Cực, các hoạt động nghiên cứu tại châu Nam Cực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về châu Nam Cực c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: GV giới thiệu trò chơi
Bước 2: HS tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học. Trang 61
Trong các châu lục trên thế giới, cho đến nay chỉ có một châu lục duy nhất chua có
dân cư sinh sống thường xuyên, đó là châu Nam Cực. Nguyên nhân nào khiến cho cả một
châu lục rộng tới hơn 14 triệu km2 mà không có con người sinh sống thường xuyên?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực a. Mục tiêu
- Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực b. Nội dung
- Hãy nêu các mốc lớn trong lịch sư khám phá, nghiên cứu châu Nam Cực.
c. Sản Phẩm: Các mốc lớn trong lịch sử khám phá, nghiên cứu châu Nam Cực:
- Năm 1820, hai nhà hàng hải người Nga là Bê-linh-hao-den và La-da-rép đã phát hiện ra lục địa Nam Cực.
- Năm 1900, nhà thám hiểm người Na-uy là Boóc-rơ-grê-vim đã đặt chân tới lục địa Nam Cực.
- Ngày 14/12/1911, nhà thám hiểm A-mun-sen người Na Uy (cùng các đồng đội) tới được
điểm cực Nam của Trái Đất.
- Từ năm 1957, việc nghiên cứu châu Nam được xúc tiến mạnh mẽ. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Lịch sử khám phá, nghiên
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu các cứu châu Nam Cực:
mốc lớn trong lịch sư khám phá, nghiên cứu châu - Năm 1820, hai nhà hàng hải Nam Cực.
người Nga là Bê-linh-hao-den
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hiệp ước Nam Cực.
và La-da-rép đã phát hiện ra
- Thời gian kí kết hiệp ước? lục địa Nam Cực.
- Thành viên tham gia kí kết?
- Năm 1900, nhà thám hiểm
- Mục đích của hiệp ước Nam Cực
người Na-uy là Boóc-rơ-grê-
vim đã đặt chân tới lục địa Nam Cực.
- Ngày 14/12/1911, nhà thám
hiểm A-mun-sen người Na Uy
(cùng các đồng đội) tới được
điểm cực Nam của Trái Đất.
- Từ năm 1957, việc nghiên
cứu châu Nam được xúc tiến mạnh mẽ. Trang 62
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học
tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết
quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu vị trí địa lí của châu Nam Cực a. Mục tiêu
- Trình bày được vị trí địa lí của châu Nam Cực.
- Phân tích được bản đồ và các hình ảnh vệ tinh châu Nam Cực.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục 2 và bản đồ hình 2, hãy:
- Xác định trên bản đồ vị trí của châu Nam Cực.
- Cho biết vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của châu Nam Cực. c. Sản Phẩm
- HS xác định được trên bản đồ vị trí của châu Nam Cực (nằm trong phạm vi phía nam của
vòng cực Nam, đại dương bao bọc xung quanh, cách xa các châu lục khác).
- Châu Nam Cực nằm gần như hoàn toàn trong đới lạnh, vì thế có khí hậu lạnh giá quanh năm. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông tin 2. Vị trí địa lí
trong mục 2 và bản đồ hình 2, hãy: - Châu Nam Cực nằm trong phạm vi phía
nam của vòng cực Nam, đại dương bao bọc
xung quanh, cách xa các châu lục khác.
- Châu Nam Cực nằm gần như hoàn toàn
trong đới lạnh, vì thế có khí hậu lạnh giá quanh năm. Trang 63
- Xác định trên bản đồ vị trí của châu Nam Cực?
- Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của châu Nam Cực?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Thang chấm bài báo cáo của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
2.3. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực a. Mục tiêu
- Trình bày được những đặc điểm tự nhiên nổi bật của châu Nam Cực.
- Phân tích được các hình ảnh về châu Nam Cực.
- Trình bày được những đặc điểm tài nguyên thiên nhiên nổi bật của châu Nam Cực. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục a, nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
- Dựa vào thông tin trong mục b, hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên ở châu Nam Cực. c. Sản Phẩm - Đặc điểm tự nhiên
+ Địa hình: Tương đối bằng phẳng, được coi là một cao nguyên băng khổng lồ, 98% bề mặt
bị phủ bởi băng. Độ cao trung bình lớn nhất trong các châu lục với độ cao hơn 2 040 m. Trang 64
+ Khí hậu: Lạnh và khô nhất thế giới. Nhiệt độ không bao giờ vượt quá 0°c, nhiệt độ thấp
nhất là -94,5°c (nàm 1967). Lượng mưa, tuyết rơi rất thấp, vùng ven biển chỉ dưới 200
mm/năm; vào sâu trong lục địa, luợng mưa, tuyết rơi càng thấp. Gió từ trung íâm lục địa
thổi ra với vận tốc íhường trên 60 km/giờ; đây là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
+ Sinh vật: Rất nghèo nàn; chỉ ở ven lục địa mói có một số loài thực vật bậc thấp (rêu, địa y,
tảo, nấm) và mội vài loài động vật chịu được lạnh (chim cánh cụt, chim biển, hải cẩu, ...).
Giới động vật ở vùng biển phong phú hơn trên lục địa, động vật biển nổi bật là cá voi xanh. - Tài nguyên thiên nhiên
+ Nước ngọt: chiếm 60% lượng nước ngọt trên Trái Đất.
+ Các loại khoáng sản: Than đá, sắt, đổng. Vùng thềm lục địa có tiềm năng về dầu mỏ, khí tự nhiên. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
3. Đặc điểm tự nhiên và tài
Nhiệm vụ 1 – Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin và nguyên thiên nhiên
hình ảnh trong mục a, nêu đặc điểm tự nhiên của châu a. Đặc điểm tự nhiên Nam Cực.
+ Địa hình: Tương đối bằng N1,5: Địa hình
phẳng, được coi là một cao N2,4: Khí hậu
nguyên băng khổng lồ. Độ cao N3,6: Sinh vật
trung bình lớn nhất trong các
Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục b, kể tên các loại tài châu lục với độ cao hơn 2 040
nguyên của châu Nam Cực? m.
+ Khí hậu: Lạnh và khô nhất
thế giới. Đây là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
+ Sinh vật: Rất nghèo nàn. b. Tài nguyên thiên nhiên
+ Nước ngọt: chiếm 60% lượng
nước ngọt trên Trái Đất.
+ Các loại khoáng sản: Than đá,
sắt, đổng. Vùng thềm lục địa có
tiềm năng về dầu mỏ, khí tự nhiên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Trang 65
- Thang chấm bài báo cáo của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực
hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng
giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
2.4. Tìm hiểu về kịch bản sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. a. Mục tiêu
- Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Phân tích được bản đồ và các hình ảnh về châu Nam Cực. b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục 4, cho biết kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi
có biến đổi khí hậu toàn cầu. c. Sản Phẩm
- Thiên nhiên châu Nam Cực có tính nhạy cảm cao nên dễ bị thay đổi khi có biến đổi khí hậu.
- Đến cuối thế kỉ XXI, nhiệt độ ở châu Nam Cực sẽ tăng 0,5°c, lượng mưa cũng tăng lên,
mực nước biển sẽ dâng thêm 0,05 - 0,32 m.
- Hệ quả: Nhiều hệ sinh thái sẽ mất đi nhưng lại xuất hiện các đồng cỏ ở vùng ven biển. Lớp
băng phủ ở vùng trung tâm sẽ dày thêm do có nước mưa cung cấp. d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
4. Kịch bản sự thay đổi
- Quan sát hình bên nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ của châu thiên nhiên châu Nam
Nam Cực qua các giai đoạn?
Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Đến cuối thế kỉ XXI,
nhiệt độ ở châu Nam Cực
sẽ tăng 0,5°c, lượng mưa
cũng tăng lên, mực nước
biển sẽ dâng thêm 0,05 - 0,32 m.
- Hệ quả: Nhiều hệ sinh
thái sẽ mất đi nhưng lại
xuất hiện các đồng cỏ ở vùng ven biển. Lớp băng
phủ ở vùng trung tâm sẽ Trang 66
dày thêm do có nước mưa cung cấp.
- Đọc thông tin trong mục 4, cho biết kịch bản về sự thay đổi
thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Thang chấm bài báo cáo của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của
học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình
bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: *Gv mở rộng: Trang 67
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi để thực hiện nhiệm vụ học tập c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Vẽ tranh kêu gọi bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu bảo vệ lớp phủ băng ở Nam Cực. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Em hãy vẽ một bức tranh với chủ đề kêu
gọi bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí
hậu bảo vệ lớp phủ băng ở Nam Cực.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. Trang 68 Trang 69