Giáo án Địa Lí lớp 7 sách kết nối tri thức học kỳ 2

Giáo án Địa Lí lớp 7 sách kết nối tri thức học kỳ 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 81 trang tổng hợp các kiến thức giúp thầy cô và các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 11:
PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC.
SỬ DỤNG BẢO VỆ THN NHIÊN Ở CU PHI
n học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được ch thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên các môi
trường khác nhau.
- Rèn luyện năng so sánh cách thc khai thác thiên nhiên c môi trường vi
nhau.
2. Năng lc
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc
tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa: Năng lực nhn thc thế giới theo quan đim không gian,
phân tích mi quan h giữa đối tượng t nhiên và đối tượng kinh tế - xã hi.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đ, bng s liu, hình nh,..)
-Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào thc tế.
3. Phm cht
- Hiuthiên nhiên, tôn trng và bo v thiên nhiên.
-Yêu khoa hc, ham hc hi, tìm tòi.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Mt s hình nh v khai thác s dng thiên nhiên tại các môi trường t nhiên
châu Phi.
-Các video v khai thác va s dng thiên nhiên tại các môi trường t nhiên châu Phi.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
Trang 2
b. Ni dung
- Quan sát video và kết ni vào bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
-Hãy viết ra note tên c nông sn
châu Phi.Nguyên nhân nào
khiếnnông sn khác nhau gia các
khu vc?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
i trường t nhiên châu Phi rt đa dạng. Ngui dân châu Phi sinh sng
các môi trường khác nhau đã khai thác và bo v thiên nhiên như thế nào đ phù hp
với điếu kin t nhiên?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1.Tìm hiu vn đề khai thác, s dng và bo v thiên nhiên các i trường
châu Phi
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc cách thức người dân khai thác, s dng bo v thiên nhiên các
môi trường châu Phi.
b. Ni dung:
Đọc thông tin SGK, hình 1,2,3,4,5 và kiến thức đã học
-Xác đnh phm vi môi các môi trường t nhiên châu Phi.
-Trình bày ch thức con ni khai thác, bo v thiên nhiên các môi trường t
nhiên
c. Sn Phm
- Thông tin phn hi phiếu hc tp
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thức tổ chức
Trang 3
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin SGK, hình 1,2,3,4,5 và kiến thức
đã học, các em hãy trao đổi các nội dung sau để hoàn thành thông tin phiếu học tập.
-Xác định phạm vi môi các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
-Trình bày ch thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên các môi trường tự
nhiên
PHIẾU HỌC TẬP
Môi trường t
nhiên
Xích đạo
Nhiệt đới
Cận nhiệt
Phạm vi phân b
Cách thức khai thác,
sử dụng bảo v
thiên nhiên
Nhiệm vụ 2: Quan sát các đoạn video sau về việc khai thác các tài nguyên ở hoang
mạc Xahara. Em hãy nêu suy ngcủa mình về vấn đề này?
Link video:
https://www.youtube.com/watch?v=XYvZCEC8hIs
https://www.youtube.com/watch?v=r3xy8eMjAoo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
*GV mở rộng:
1.Khai thác g Bờ Biển Ngà: Những khu rừng mưa nhiệt đới trong vùng nội địa ẩm
ướt của Bờ Biển Ngà đang bị phá hoại nghiêm trọng. Người ta chặt cây rừng để trồng
cây ca cao có giá trị kinh tế hơn. Hạt ca cao được chuyển tới các nhà máy dọc bờ biển
để chế biến thành ca cao - một nguyên liệu quan trọng đlàm --la và một số
loại phẩm. Hàng xuất khẩu được gửi qua cảng A bít-gian, nơi trước đâv từng
thủ đô của Bờ Biển Ngà, hiện tại là một hải cảng lớnTây Phi.
2. Đập Át-xu-an (Ai Cập): Thuỷ lợi thể biến một vùng hoang mạc thành vùng đất
màu mỡ, xanh tươi. Ai Cập đã xây dựng đập nước Át-xu-an cao 111 m, dài 3,8 km
trên dòng sông Nin đ ngăn l trên sông, mở rộng diện tích tưới tiêu cho nông nghiệp
đem lại gtrị thuỷ điện. Đập này cho phép Ai Cập mrộng khoảng 840 000 ha
đất đổng bằng châu thổ hạ lưu dọc theo thung lũng sông Nin. Đặc biệt mở rộng
diện tích trồng bông là cây xuất khẩu chính cùng với đậu, lúa mì, n, kê,...
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
Trang 4
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối ng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
Môi trường t
nhiên
Xích đạo
Nhiệt đới
Hoang mạc
Cận nhiệt
Phạm vi phân b
Bồn địa Công-
Duyên
hải phía bắc
Vịnh Ghi-
2 bên ch
đạo, bao quanh
môi trường
xích đạo.
Dọc 2 đường
chí tuyến, nội
địa và nơi
ng biển lạnh
đi qua.
Cực bắc và
cự nam châu
Phi
Cách thức khai thác,
sử dụng bảo v
thiên nhiên
+ Trồng gối
vụ, xen canh
nh nhiệt độ
độ ẩm cao
giúp cây trồng
phát triển
quanh năm.
+ Hình thành
các ng
chuyên canh
cây công
nghiệp (cọ
dầu, ca cao,...)
theo quy
lớn nhằm xuất
khẩu hoặc
cung cấp
nguyên liệu
cho n máy
chế biến.
+ Bảo vệ rừng
trồng rừng
để giữ tầng
mùn trong đất
không bị nước
mưa rửa trôi
(đặc biệt
các sườn dốc
+ Ở những khu
vực khô hạn
như vùng xa
van Nam Xa
ha-ra: làm
nương rẫy, cây
trồng chính là
lạc, ng,
kê,...; chăn
nuôi dê, cừu,...
theo hình thức
chăn thả.
+ Ở những khu
vực khí hậu
nhiệt đới ẩm
như Đông
Nam Phi: hình
thành các vung
trồng cây ăn
qu (chuối,...)
cây công
nghiệp (mía,
chè, thuốc lá,
ng,
phê,...) đxuất
khẩu.
+ Phát triển
hoạt động khai
+ Trổng một
số loại cây
ng nqhiệp
phù hựp trong
các ốc đảo
(cam, chanh,
chà là, a
mạch,...), chăn
nuôi gia c
theo hình thức
du mục.
+ Dùng lạc đà
để vận chuyển
hàng hoá và
buôn bán
xuyên hoang
mạc.
+ Ứng dụng
thuật khoan
sâu để khai
thác một số tài
nguyên trong
lòng đất (dầu
mỏ, khí đốt,
khoáng sản,
ớc ngầm)
+ Các nước
trong khu vực
+ Trổng các
loại cây ăn
qu (nho,
cam, chanh,
ô liu,...)
giá trị xuất
khẩu và một
số cây lương
thực (lúa mì,
ngô). Gia súc
chính là cừu.
+ Phát triển
khai thác
khoáng sản,
hoà Nam
Phi).
+ Phát triển
các hoạt
động du lịch.
+ Các nước
trong khu
vực cần
chống khô
hạn và hoang
mạc hoá.
Trang 5
của đổi, núi).
thác và xuất
khẩu khoáng
sản (vàng,
đồng, chì, dầu
mỏ, khí tự
nhiên,,..); phát
triển công
nghiệp chế
biến sản phẩm
cây ng
nghiệp sản
phẩm chăn
nuôi.
+ Cần chú ý
xây dựng các
công trình
thulợi.
+ Thành lập
các khu bảo
tồn thiên
nhiên.
thực hiện
nhiều biện
pháp chống
hoang mạc
a.
3. Hot động luyn tp
a. Mc tiêu
-Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- So sánh cách thc con người khai thác thiên nhiên các môi trường châu Phi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh
-So sánh cách thc con người khai tc thiên nhiên môi trưng xích đạo và môi
trường nhiệt đi châu Phi.
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhn xét, đánh giá và chun kiến thc.
4. Hot đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đề trong thc tin.
Trang 6
-Phát triển năng lc tìm hiểu Địa lí, vn dng kiến thức, kĩ năng Đa lí vào cuc sng,
năng lc gii quyết vn đề, năng lc t ch và l hc.
- Nâng cao kh năng tìm hiu kiến thc thông qua sách, báo, internet phc v hc tp.
b. Ni dung
-Sưu tầm thông tin, tranh ảnh đ viết bài v hoang mc Xahara.
c. Sn Phm
- Bài viết ca hc sinh v mt loài đng vt, thc vật đc đáo châu Phi.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
-Sưu tm thông tin, tranh ảnh để viết bài
v hoang mc Xahara.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo o kết qu làm vic vào
tun hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá
hoạt động hc ca hs.
TƯ LIU
1/http://review.siu.edu.vn/kinh-te/su-cai-thien-nen-nong-nghiep-chau-phi/247/4136
2/http://vietnamexport.com/nganh-cong-nghiep-chau-phi-can-nhung-chinh-sach-
moi-/vn2512543.html
3/ https://www.youtube.com/watch?v=XYvZCEC8hIs
4/ https://www.youtube.com/watch?v=r3xy8eMjAoo
Trường:
Tổ:
Họ và tên go viên:
Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH TÌM HIỂU KHÁI QUÁT CH NAM PHI
n học: Địa lí; lớp: 7
Thời gian thực hin: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết cách sưu tầm tư liu, tài liu v Cng hoà Nam Phi.
Trang 7
-Trình bày được mt s s kin lch s v Cng hoà Nam Phi trong my thp niên gần đây.
- Biết phân tích, khai thác d liệu, tư liệu.
-Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập đ trình bày thông tin, tho lun
nhóm.
+ Gii quyết vấn đề ng to.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực khoa học, tin học: biết cáchu tầm tài liệu để tìm hiểu về một vấn đề cụ thể hoặc 1 quốc gia
- Năng lực ngôn ngữ: Trình bày được một vấn đề giúp c em độc lập và làm việc nhóm giải quyết các vấn
đề thực tế, có tư duy tổng hợp, phân ch, đánh giá vấn đề.
3. Phẩm chất
Yêu nước, nn ái, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Hình ảnh, tư liệu về Cộng hòa Nam Phi
- Videoliu về Tổng thống da màu đầu tiên ở Nam Phi
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa.
- Vở ghi.
- Tài liệu sưu tầm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Kết nối và tạo hứng thú cho HS trước khi vào i mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã hc và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trò chơi truy tìm mật mã
-LUẬT CHƠI TÌM TỪ
+Bng ô chữ gồm 16 hàng ngang và 16 hàng dọc
+m 5 từ chỉ về CHỦ ĐỀ bài học
+ Ghi lại từ tìm được
Mỗi từ đúng được 2 điểm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)
Hoạt động 1: Thành lập nhóm
(HS thực hiện trong tiết 1)
a. Mục tiêu: Thành lập được các nm học tập dựa trên sở những HS cùng Mục tiêu, tương đồng về
điu kiện, hoàn cảnh và có thể h trợ nhau tt nhất trong quá trình làm bài thực hành.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên thành lập được các nhóm hc tập.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV phát phiếu thăm dò sở thích nhóm (Phụ lục I). HS điền phiếu số 1
Bước 2: GV công bố kết quả sắp xếp nhóm theo sở thích. Các nhóm bàn bạc bầu nhóm trưởng, thư kí.
Điều chỉnh các đối tượng học khác nhau
Theo trình đ học
sinh
Học sinh năng lực học tập trung bình yếu: Tập hợp các văn bản đã xlí, nhập
các nội dung văn bản cần trình bày trên Powerpoint và trang web. Tham gia tìm kiếm
thông tin trong SGK, trên mạng interrnet
Học sinh năng lực học tập khá: Tham gia tìm kiếm thông tin trên mạng internet,
m tắt các nội dung m kiếm được.
Học sinh có năng lực học tập tốt: Tóm tắt, chắt lọc và chỉnh sửa các thông tin tìm kiếm
Trang 8
được
Theo năng lực s
dụng CNTT của
học sinh
Học sinh có ng lực tìm kiếm thông tin trên mạng: Tìm kiếm các thông tin trên mạng
Học sinh có năng lực sử dụng Powerpoint và các ứng dụng khác: Chuyn các nội dung
lên bản trình bày trên Powerpoint…
Hoạt động 2: Lựa chọn nội dung thực hành (HS thực hiện trong tiết 1)
a. Mục tiêu: Lựa một số sự kiện lịch sử của Cộng hòa Nam Phi
b. Nội dung: Học sinh thống nhất, chn nội dung thực hành của nm.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS xem video tư liệu khái quát về CH Nam Phi
https://www.youtube.com/watch?v=M4QX1a6WrC0&t=150s
- GV gợi ý 1 số nội dung cho các nhóm lựa chọn.
Qúa trình thành lập Cng hòa Nam Phi
Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi
Quan hệ hợp tác Việt Nam – Nam Phi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thống nhất, chọn nội dung thực hành của nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ:
GV: Nhận xét, đánh giá các nhóm HS tìm hiểu được, tôn trọng mong muốn của HS
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sưu tầm, chọn lọc, xử lí thông tin dữ liệu và cách viết báo cáo về Cộng
hòa Nam Phi (HS thực hiện trong tiết 1)
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS sưu tầm, chọn lọc, xử lí thông tin dữ liệu và viết o o
b. Nội dung: Học sinh thống nhất, chọn nội dung thực hành của nm.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Hướng dẫn HS thu thập thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau
Thu thập tài liệu qua sách vở (GV cung cấp cho HS); chủ yếu mạng internet về Cộng hòa Nam Phi
Chọn lọc xử sliệu, tư liệu, hình ảnh sắp xếp theo đề cương báo cáo
Hướng dẫn HS viết báo cáo phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được. Khi viết báo
cáo cần viết ngắn gọn, rõ ràng, đi thẳng vào ni dung chính
Mở bài: Giới thiệu về nội dung o cáo: Sự kiện lịch sử nào? Diễn ra trong khoảng thời gian nào?
Nội dung chính: Trình bày các thông tin, số liệu, hình ảnh sưu tầm được về sự kiện, các nhân vật liên
quan, tiến trình sự kiện,
Kết luận: nêu ý nghĩa của sự kiện
Hình thức báo cáo: Powerpoint thuyết trình
Hoạt động 4: Thu thập tài liệu và viết báo cáo (HS thực hiện ở nhà)
a. Mục tiêu: Học sinh làm việc cá nhân và nhóm theo kế hoạch đề ra
Trang 9
b. Nội dung: Học sinh làm việc theo nhóm để thu thập tài liệu và viết báo cáo thực hành của nm.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Hc sinh làm việc theo nhóm để thu thập tài liệu.
- Với mỗi nhóm cần có bảng phân công công việc cụ thể cho từng thành vn trong nhóm (Ph lục II).
- Trong quá trình HS thu thập tài liệu, GV cầnvấn, gợi ý, hỗ trợ HS kịp thời (nếu HS gặp khó kn).
Bước 2: Hc sinh làm việc theo nhóm để viết báo cáo thực hành của nhóm.
- Trong quá trình HS viết báo cáo, GV cầnvấn, gợi ý, hỗ trợ HS kịp thời (nếu HS gặp khó khăn).
- GV lưu ý HS: khi viết báo cáo cần viết ngắn gọn, rõ ràng, đi thẳngo nội dung chính.
Hoạt động 5: Trình bày báo cáo (HS thực hiện trên lớp)
a. Mục tiêu:
- Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của nhóm: trình bày báo cáo thông qua thuyết trình, thảo luận....
- Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh g sản phẩm của các nhóm khác.
- Hình thành được kĩ năng: lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết.
b. Nội dung: Báo cáo sản phẩm
c. Sản phẩm: Bản báo cáo của các nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệu nội dung, dẫn dắt vấn đề, tổ chức thảo luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh chuẩn bị tinh thần
Bước 3: Tổ chức cho HS báo cáo, đánh giá kết quả học tập
- Học sinh
+ Nhóm báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công.
+ Học sinh nhóm khác chú ý lắng nghe.
+ Thảo luận chuẩn bị các câu hỏi cho các nhóm khác.
+ Tự đánh gsản phẩm của nhóm nh và tham gia đánh g sản phẩm ca các nhóm khác theo
mẫu phiếu. (Ph lục III)
- Giáo viên:
+ Quan sát, đánh giá
+ Hỗ trợ, cố vấn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Thu hồi các sản phẩm và các phiếu giao việc trong nhóm
- Nhận xét và đánh giá các sản phẩm của học sinh
3. Hoạt động luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu: HS Hoạt động vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết các bài tập/ tình huống
cụ thể liên quan đến nội dung bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
5 điểm nổi bật của Cộng hòa Nam Phi
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nn trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác.
GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3: Tổ chức cho HS báo cáo, đánh giá kết quả học tập
HS: Trình bày trước lớp kết qu làm việc cá nhân. HS khác nhận xét, bsung
5 điểm nổi bật của CH Nam Phi:
+ quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa châu Phi.
+ Chỉ 1% diện tích Nam Phi được rừng bao phủ
+ Tổng thống da màu đầu tiên: Nelson Mandela
+ Chế đphân biệt chủng tộc Apacthai
+ HIV/AIDS và sốt rét
Trang 10
Bước 4: Chuẩn hóa kiến thức
GV: Thông qua phần trình y của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn
luyện kĩ năng của cả lớp.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: HS Hoạt độngvận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết một tình huống thực tiễn
liên quan đến i học
b. Nội dung: Hoạt động vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập/báo cáo ngắn
c. Sản phẩm: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
d. Tổ chức hoạt động
HS thực hiện nhà
Bước 1.
- GV đưa ra nhiệm vụ: Thiết kế khẩu hiệu tuyên truyền hoặc vẽ tranh cổ động vnạn phân biệt chủng
tộc
Bước 2.
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo.
Bước 3.
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày
IV. PHỤ LỤC
PH LC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU CỦA HỌC SINH
(Trước khi thực hiện)
Họ và tên: ……………………………………………………
Lớp: ………………………….………………………………
Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô trống trong bảng có câu tr lời phù hợp với em.
1. Em quan tâm (hoặc có hứng thú) đến nội dung nào?
Đánh dấu (x) vào ô trả lời
Nội dung
Không
1. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
2. Tổng thống da màu đầu tiên
3. Cộng hòa Nam Phi
2. Khả năng của học sinh
Đánh dấu (x) vào ô trả lời
STT
Nội dung điều tra
Trả lời
Không
1
Khả năng thiết kế bn trình chiếu trên Powerpoint
2
Khả năng hội họa
3
Khả năng tìm kiếm thông tin trên mạng internet
4
Khả năng thiết kế bản thuyết trình trên các ng dụng khác như: Proshow, Fezi,
Mindmap…..
5
Khả năng phân tích tổng hợp thông tin
6
Khả năng vẽ biểu đồ trên Excel
7
Khả năng thuyết trình
3. Mức độ quan tâm đến các sản phẩm dự kiến sẽ thực hiện
Học sinh đánh số theo mức đnsau: 1 Rất thích, 2 Thích, 3 Có ththam gia vào ô “Mức đquan
m”
STT
Sản phẩm mong muốn thực hiện
Mức độ quan tâm
1
Poster trên giấy A
0
2
Bài trình bày bằng Powerpoint
3
Bài trình bày bằng các ứng dụng khác như: Proshow, Fezi, Mindmap…..
3. Mong muốn của học sinh khi tham gia vào dự án
Đánh dấu (x) vào ô trả lời
Trang 11
STT
Mong muốn của học sinh
Trả lời
1
Phát triểnng lực hợp c
2
Phát triểnng lực sử dng công nghệ
3
Phát triểnng lực giao tiếp
4
Phát triểnng lực thu thập và xử lý thông tin
5
Phát triểnng lực giải quyết vấn đề
6
Phát triểnng lực tự học, tự nghiên cứu
7
Các ng lực khác:
……………………………………..............................
……………………………………..............................
……………………………………..............................
……………………………………..............................
……………………………………..............................
……………………………………..............................
PHỤ LỤC 2
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
1. Thời gian, địa điểm, thành phn
- Địa điểm:...........................................................................................
- Thời gian: từ......giờ.....đến ....giờ ..........Ngày.......tháng......năm .....
- Nhóm s: ……...; Số thành viên: .................... Lớp:…….
- Số thành vn có mặt............Số thành viên vng mặt..........
2. Nội dung công việc: (Ghi rõ tên chủ đề thảo luận hoặc nội dung thực hành)
STT
Họ và tên
Công việc được giao
Thời hạn hoàn thành
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
4. Kết qu làm vic
5. Thái độ tinh thn làm vic
6. Đánh giá chung
7. Ý kiến đề xuất
Thư
Nhóm trưởng
Trang 12
PHỤ LỤC 3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO
Tên nhóm: _________________________ Số lượng thành viên: _________
Nội dung nhóm trình bày: ________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc
(Khoanh tròn điểm cho từng mục)
Tiêu chí
Yêu cầu
Điểm
Bố cục
1
Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem
1
2
3
4
5
2
Cấu trúc mạch lạc, lô gic
1
2
3
4
5
3
Nội dung phù hợp với tiêu đ
1
2
3
4
5
Nội dung
4
Nội dung chính rõ ràng, khoa học
1
2
3
4
5
5
c ý chính có sự liên kết
1
2
3
4
5
6
liên hệ với thực tiễn
1
2
3
4
5
7
sự kết nối với kiến thức đã học
1
2
3
4
5
8
Sử dụng kiến thức của nhiều môn học
1
2
3
4
5
Lời nói, cử chỉ
9
Giọng nói rõ ràng, kc triết; âm lượng vừa phải, đủ nghe
1
2
3
4
5
10
Tốc độ trình bày vừa phải, hợp
1
2
3
4
5
11
Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu, phù hợp lứa tuổi
1
2
3
4
5
12
Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt tình khi trình bày
1
2
3
4
5
13
giao tiếp bằng ánh mắt với người tham d
1
2
3
4
5
Sử dụng công
nghệ
14
Thiết kế sáng to, màu sắc hài hòa, thẩm mĩ cao
1
2
3
4
5
15
Phông chữ, màu chữ, cỡ chữ hợp
1
2
3
4
5
16
Hiệu ngnh ảnh dễ nhìn, dễ đọc
1
2
3
4
5
Tổ chức, tương
tác
17
ch dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của ngưi dự; không blệ
thuộc vào phương tiện.
1
2
3
4
5
18
nhiều học sinh trong nhóm tham gia trình bày
1
2
3
4
5
19
Trả li các câu hỏi thêm từ nời dự
1
2
3
4
5
20
Phân bố thời gian hợp lí
1
2
3
4
5
Tổng s mục đạt điểm
Điểm trung bình:________________ (Cng tổng điểm chia cho 20 nếu sử dụng công ngh, chia cho 17 nếu
không sử dụng công nghệ)
Chữ kí người đánh giá
PHỤ LỤC 4 (Tư liệu cung cấp cho HS)
CỘNG HÒA NAM PHI
I. KHÁI QUÁT
http://songoaivu.baria-vungtau.gov.vn/chau-phi/-/view_content/content/33467/nam-phi
Trang 13
- Tên nước: Cộng hoà Nam Phi.
- Thủ đô: Pơ---ri-a (Pretoria).
- Vị trí địa lý: Cộng hoà Nam Phi cực Nam châu Phi, Đông Bắc giáp -dăm-bích (Mozambique), Dim-
ba-bu-ê (Zimbabwe), Bốt-xoa-na (Botswana), Na-mi-bi-a (Namibia); Tây Nam giáp Đại Tây Dương
Đông Nam giáp Ấn Độ Dương, có bờ biển dài 3000 km.
- Khí hậu: Ôn hoà, 2 mùa mưa, nắng. Nhiệt độ trungnh 20-25 độ C.
- Diện tích: 1.219.912 km2
- Dân số: 49 triệu người (2009) (79% người Phi, 9,6% người da trắng, 8,9% người da màu, 2,5% người gốc
châu Á).
- Tôn giáo: Đạo Thiên chúa giáo 68%, Cổ truyền và Tin Lành chiếm 28,5%, Hinđu 1,5%, Đạo Hồi 2%.
- Ngôn ngữ: Tiếng Anh và Afrikaaner là ngôn ngữ chính thức.
- Đơn vị tiền tệ: đồng Rand.
- Ngày tuyên bố độc lập: 31/5/1910 (tách khỏi Vương quốc Anh).
- Quốc khánh: 27/4/1994 (từ năm 1996, Nam Phi quyết định lấy ngày 27/4).
II. ĐỊA LÍ
Nam Phi là đất nước nằm phần mũi phía nam của lục địa châu Phi, với một đường bờ biển dài n
2500 kilometres (1.550 dặm) chạy qua hai đại dương ại Tây Dương Ấn Độ Dương). Với tổng diện tích
1.219.912 km² (470 979 mi²)[17] Nam Phi ớc lớn thứ 25 trên thế giới (sau Mali). Nước y kích
thước tương đương Colombia. Njesuthi tại Drakensberg với độ cao 3 408 m (11.424 ft) là đỉnh cao nhất Nam
Phi. Nam Phi giáp biên giới với Botswana - 1.840 km, Lesotho - 909 km, Mozambique - 491 km, Namibia -
967 km, Eswatini - 430 km, và Zimbabwe - 225 km. Nó có bờ biển i 2.798 km.
Trái ngược với quan niệm thông thường của mi người, Nam Phi có khí hậu nói chung ôn hòa, một phần nh
được bao quan bởi Đại Tây Dương và n Độ Dương ba phía, nhờ v trí nằm tại bán cầu nam với thời
tiết dịu hơn, và nhờ đcao tăng dn về phía bắc (về ớng xích đạo) và trong lục địa. nhng ảnhởng
địa hình và hải dương y, Nam Phi có nhiều khu vực khí hậu.
Các vùng khí hậu khá khác biệt, từ sa mạc khô cn phía nam Namib tại cực tây bc tới kiểu khí hậu cận nhiệt
đới tươi tốt phía đông dọc biên giới với Mozambique và Ấn Độ Dương. Từ phía đông, địa nh nhanh
chóng chuyển thành núi non dựng đứng vhướng cao nguyên nội địa được gọi là Thảo nguyên cao. Thậm
chí Nam Phi bị xếp hàng là bán khô cằn,khá nhiều khác biệt về khí hậu cũng như địa hình.
Nội địa Nam Phi là một vùng cao nguyên đất sét bụi rậm rng lớn, phẳng n thưa thớt, khậu khô
hơn vhướng tây bắc dọc theo xa mạc Namib. Trái lại, bbiển pa đông là vùng đất với cây ci tươi tốt,
nhiều nước với kiểu khí hậu nhiệt đới. Cc tây nam có khậu rất giống với kiểu khí hậu Địa Trung Hải với
mùa đông ẩm mùa hè khô, là nơi Quần sinh vật Fynbos nổi tiếng. Khu vực này cũng nơi sản xuất
ra đa số các loại rượu Nam Phi. Vùng này cũng loại gió tại đó, thổi không liên tục suốt năm. Sự dữ dội của
loại gió này khiến việc đi ngang qua Mũi Hảo Vọng trở nên đặc biệt khó khăn cho các thủy thủ, gây ra nhiều
vụ đắm tàu. Xa hơn về phía đông của bờ biển phía nam đất nước, lượng mưa được phân bố đồng đều suốt
năm khiến phong cảnh xanh tươi. Vùng này thường được gọi là Garden Route.
Free State đặc biệt bằng phẳng nhờ nằm trên cao nguyên. phía bc Sông Vaal, Thảo nguyên cao được
cung cp nhiều ớc hơn và không kiểu thời tiết đặc biệt nóng cn nhiệt đới. Johannesburg, tại trung tâm
Trang 14
Thảo nguyên cao, độ cao 1740 mét (5.709 ft) và lượng a trung bình hàng năm 760 milit (30 in).
a đông tại vùng này lạnh, dù tuyết khá hiếm.
Tới phía bắc Johannesburg, đcao giảm về hướng vách đứng Thảo nguyên cao, chuyển vhướng Thảo
nguyên cây bụi thấp hơn, một vùng pha trn giữa những khu rừng k và phong phú về động thc vật hoang
dã. phía đông Thảo nguyên cao, về hướng vách đứng phía đông, Thảo nguyên thấp trải dài về phía Ấn Đ
Dương. Vùng này nhiệt độ đặc biệt cao, cũng nơi thuận lợi cho canh tác nông nghip cận nhiệt đới.
Các dãy núi Barberton dải Greenstone tại tho nguyên thấp là những dãy núi già nhất trên Trái Đất, niên
đại từ 3.5 tỷ năm trước. Bằng chứng sớm nhất về cuộc sống (có niên đại 3.2 - 3.5 triệu năm) đã được tìm
thy tại những dãy núi này.
Dãy núi cao Drakensberg, hình thành nên dốc đứng đông nam Thảo nguyên cao, là nơi thể tổ chc môn
trượt tuyết vào mùa đông. Nhiều người cho rằng địa điểm lạnh nhất Nam Phi Sutherland phía y Núi
Roggeveld, nơi nhit đvào gia mùa đông có thể xuống tới −15 độ C (5 °F). Trên thực tế, nơi lạnh nhất là
Buffelsfontein, tại qun Molteno thuộc Đông Cape. Buffelsfontein đã ghi nhn nhiệt độ −18.6 độ C (-1.5
°F).[18] Vùng sâu trong nội địa có thời tiếtng nhất: nhiệt độ 51.7 °C (125 °F) đã được ghi lại năm 1948 tại
Bắc Cape Kalahari gần Upington.[19]
Nam Phi cũng mt quần đo cận Nam Cực nhỏ Quần đảo Hoàng tEdward, gồm Đảo Marion (290
km²/112 mi²) Đảo Hoàng tử Edward (45 km²/17.3 mi²) (không nên nhầm với một tỉnh trùng tên của
Canada).
Hệ động thực vật
Fynbos, một ơng quốc thực vật độc nhất tại Nam Phi, gần Cape Town
Nam Phi một trong 17 quốc gia tn thế giới được coi rất đa dạng sinh thái. Nước này hơn 20.000
loài cây cỏ khác nhau, hay khoảng 10% tất cả các giống loài thực vật được biết trên thế giới. Nam Phi
nước đa dng sinh thái thứ ba trên thế giới, sau Brasil và Indonesia mức đa dạng sinh thái cao hơn bất
kỳ mt quốc gia nào diện tích tương đương hoặc nhỏ hơn (Brazil lớn gần gấp bảy lần Nam Phi,
Indonesia lớn hơn 50%).
Quần sinh vật ưu thế tại Nam Phi đồng cỏ, đặc biệt trên Thảo nguyên cao, nơi mặt đất được bao phủ
chủ yếu bởi nhiều li cỏ, cây bụi thấp, và cây keo, chủ yếu là camel-thorn táo gai. Cây cỏ trở nên thưa
thớt hơn phía tây bắc vì lượng mưa thấp. nhiều loài cây mng nước như hội đi kích vùng
Namaqualand rất nóng và khô. Các thảo nguyên c và táo gai dần chuyển thành thảo nguyên cây bụi về phía
đông bắc đất nước, với mật độ cây dày hơn. một số lượng khá lớn cây bao báp trong ng này, gần điểm
cuối phía bắc Công viên Quốc gia Kruger.[20]
Quần fynbos, chiếm ưu thế ti vùng thực vật Cape, một trong sáu vương quốc thực vật, nằm trong một
ng nhỏ tại Tây Cape và sở hữu trên 9.000 loài, khiến nó trở thành một trong những vùng thực vật phong
phú nhất trên thế giới. Đa số các loài cây cây cứng xanh tốt với lá dạng kim nhỏ, như những cây
sclerophyllous. Mt loại cây độc hữu của Nam Phi giống hoa protea. khoảng 130 loài protea tại Nam
Phi.
Tuy Nam Phi rất nhiều loài hoa, nhưng nước này lại sở hu ít rừng. Chỉ 1% din tích Nam Phi được rừng
bao phủ, hầu như chỉ tập trung tại vùng đồng bằng ven biển ẩm dọc n Độ Dương tại KwaZulu-Natal (xem
Rừng ven biển KwaZulu-Cape). Thậm chí còn có những khu bo tồn rừng rất nhỏ không bao giờ gặp nguy
hỏa hoạn, được gọi rừng trên núi (xem Rng trên núi Knysna-Amatole). Canh tác c loài cây nhập
khu hoạt động chủ yếu, đặc biệt bạch đàn thông. Nam Phi đã mất nhiều khu môi trường sống tự
nhiên rng lớn trong bốn thập kỷ gần đây, chủ yếu vì nạn nhân mãn, tình trạng phát triển và sự prừng
trong thế kỷ mười chín. Nam Phi mt trong những nước bị ảnh hưởng nhiều nhất tn thế giới trước sự
xut hiện của các giống loài ngoại lai (dụ keo đen, Port Jackson, Hakea, cây cứt lợn và lan dhương) đặt
ra một mối đe dọa lớn với đa dạng sinh thái bản địa và đã y ra tình trạng khan hiếm nguồn tài nguyên
nước. Rừng ôn đới trước kia đã bị những người định cư châu Âu tới Nam Phi khai thác cạn kiệt hiện chỉ
còn sót lại vài khu nhỏ. Hiện tại, các loài cây gỗ cứng tại Nam Phi như hoàng đàn (Podocarpus latifolius),
stinkwood (Ocotea bullata), và lim đen (Olea laurifolia) Nam Phi đang được chính phủ bo vệ.
Trang 15
Nhiều loài động vật có sinh sống tại các thảo nguyên cây bụi gồm tử, báo, giác trắng, Blue
Wildebeest, linh dương kudu, linh dương châu Phi, linh cẩu, mã, và hươu cao cổ. một quần thsinh
vật thảo nguyên cây bụi rất đáng chú ý phía đông bắc n Vườn quốc gia Kruger Khu dự trữ Mala
Mala, cũng n ở vùng cực bắc tại Sinh quyển Waterberg.
Sự thay đổi khí hậu được cho là smang lại tình trạng nhiệt độ cao và kcho vùng đất vốn đã bán kcằn
này, với tần số cường độ hoạt động khí hậu cực đnhư sóng nhiệt, lụt và hạn. Theo dự đoán biến đổi khí
hậu trên máy tính của Viện Đa dạng Sinh thái Quốc gia Nam Phi (SANBI)[21] (ng với nhiều viện đối tác
khác), nhiu vùng phía nam châu Phi sẽ đối mặt với hiện tượng tăng nhiệt độ khong 1 độ C dọc theo bờ
bin cho tới 4 đC ti hầu hết những vùng ni địa đã khậu rất nóng như Bc Cape vào thời điểm cuối
thu và hè từ năm 2050.
Vương quốc thực vật Cape đã được xác địnhmột trong điểm đa dạng sinh thái gặp nguy hiểm của thế giới
bởi nó sẽ phải đối mặt với tình trạng thời tiết rất nóng do sự thay đổi khí hậu. Hạn hán, ngày càng diễn ra
thường xuyên và khốc lit hơn cùng với s ng nhiệt độ được cho là sẽ khiến nhiều loài quý hiếm đi tới
tuyệt chủng. Cuốn sách Scorched: South Africa's changing climate dựa trên hình thay đổi thời tiết do
SANBI đưa ra.[22]
Nam Phi sở hu nhiều giống loài đặc hữu, trong số đó có loài Thỏ ven sông (Bunolagus monticullaris) đang
ở tình trạng nguy cơ tuyệt chủng cao tại Karoo.
Kinh tế
Victoria & Alfred Waterfront tại Cape Town với Núi Table phía sau. Cape Town đã trở thành một trung
tâm bán lẻ du lịch quan trọng của đất nước, và thu hút số lượng khách du lịch lớn nhất tại Nam Phi
Theo xếp hng của Liên hiệp quốc, Nam Phi quốc gia mức thu nhập loại trung bình sở hữu nhiều
nguồn tài nguyên thiên nhiên; i chính, truyền thông ng lượng rất phát triển, thị trường chứng khoán
xếp hạng nằm trong tốp 20 của thế giới. Nam Phi có một sở h tầng hiện đại hỗ trợ phân phối ng a
hiu quả, tăng trưởng kinh tế thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao, phân cách giàu nghèo đang gia tăng. Tổng sản phẩm
quốc ni (GDP) trên đầu người của Nam Phi, tính theo sức mua tương đương, đặt nước này vào vị trí một
trong năm mươi nước giàu nhất thế giới
Theo nhiều phương diện, Nam Phi một nước phát triển; tuy nhiên, sự phát triển này chủ yếu tập trung
quanh bốn vùng là Cape Town, Port Elizabeth, Durban, và Pretoria/Johannesburg. Ngoài bốn trung tâm kinh
tế đó, sự phát triển rất ít thấy tình trạng nghèo khổ vẫn hiện diện đã những nỗ lực của chính phủ.
Tuy nhiên, các vùng đệm quan trọng gần đây đã có những bước phát triển nhanh chóng. Như các vùng: Vịnh
Mossel tới Vịnh Plettenberg; vùng Rustenburg; vùng Nelspruit; Bloemfontein; Bờ bin Cape West; KZN
North Coast.
Hố sâu thu nhập và một nền kinh tế đối ngẫu cho thấy Nam Phi là một nước phát triển. Nam Phi một
trong những tlệ bất bình đẳng thu nhập cao nhất thế giới. Một thập kỷ tăng tởng kinh tế liên tục đã giúp
giảm tình trạng thất nghiệp, nhưng các vấn đề kinh tế vẫn còn đó. Các vấn đề khác gồm tội phạm, tham
nhũng và HIV/AIDS.
Bắt đầu t năm 2000, Tổng thống Thabo Mbeki đã tập trung cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế và thu hút đầu
nước ngoài bằng cách giảm bớt các hạn chế của luật lao động, đẩy nhanh quá tnh nhân hoá, và cắt
giảm những khoản chi tu không cần thiết của chính phủ. Các chính sách của ông gp phải sự phản đối
mạnh mẽ từ phía các công đoàn. Nam Phi cũng nước sản xuất tiêu thụ ng lượng lớn nhất châu lục
châu Phi.
Đồng rand Nam Phi, đồng tiền tệ thị trường hoạt động nhất thế giới, đã gia nhập câu lạc bmười lăm đồng
tiền tệ được ưa thích, hệ thống Thanh toán kết nối liên tục (CLS), nơi các giao dịch được gii quyết lp tức,
làm giảm nguy giao dịch xuyên múi giờ. Theo Bloomberg Currency Scorecard, đồng rand Nam Phi
(ZAR) là đồng tiền tệ hoạt động tốt nhất trước đồng dollar Mỹ trong giai đoạn 2002 - 2005.
Sự biến đổi nhanh của đồng rand đã ảnhởng tới hoạt động kinh tế, với sự sụt gmạnh của trong năm
2001, rơi xuống mức thấp klục R13.85 trên dollar Mỹ, làm dy n những lo ngại lạm phát, và buộc Ngân
hàng Dự trữ Quốc gia phải tăng tỷ lệ lãi suất. Từ thời điểm đó đồng rand đã phục hồi, đạt mức R6.99 trên
Trang 16
dollar Mỹ thời điểm tháng 1 năm 2007 trong khi chính sách của Ngân ng Dự trữ Quốc gia Nam Phi về
lạm phát với đã hoàn thành mục tiêu đưa lạm phát về mức kiểm soát được. Tuy nhiên, đồng rand càng mạnh
càng gây nhiều sức ép lên những nhà xuất khẩu, và nhiu người hiện kêu gọi chính phủ can thiệp vào tỷ lệ
trao đổi giúp giảm giá đồng rand.
Người tị nạn tcác quốc gia nghèo láng giềng cộng với dòng người nhập từ Cộng hòa Dân chCongo,
Mozambique, Zimbabwe, Malawi nhiều nước khác đang là một vấn đề với Nam Phi. Với tỷ lệ thất nghiệp
cao trong cộng đồng người nghèo Nam Phi, tình trạng bài ngoại một mối lo ngi rất hiện thực nhiều
người sinh tại Nam Phi cảm thấy bực bội với những người nhp được coi là nguyên nhân khiến nhiều
người Nam Phi bmất việc vì người nhập nhận đồng lương thấp hơn công dân Nam Phi, đặc biệt trong
ngành ng nghip xây dựng, du lịch, nông nghip dch vụ trong nước. Những người nhập bất hợp
pháp cũng tham gia tích cực vào thị trường chợ đen.[23] Tuy nhiên, nhiều người nhập tới Nam Phi vẫn
tiếp tục sống trong tình trạng nghèo khổ, chính sách nhập cư của Nam Phi dần trở lên chặt ch từ năm
1994.[24]
III. SỰ KIỆN LỊCH S
1. Qúa trình thành lập Cộng hòa Nam Phi
Cộng hoà Nam Phi nằm ở cực Nam châu Phi (diện tích: 1.2 triệu km2, dân số : 43,6 triệu người (2002), trong
đó 75.2% là người da đen, 13,6% - người da trắng, 2% - nời da màu).
- Năm 1662, người Hà Lan đặt chân lên đất Nam Phi, lập ra xứ thuộc địa Kếp.
- Đầu thế kỉ XIX, Anh chiếm thuộc địa này.
- Năm 1910, Liên bang Nam Phi được thành lập nằm trong khối Liên hiệp Anh.
- Năm 1961, trước áp lực đấu tranh của nhân dân, Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hip Anh
tuyên bố là nước Cộng hoà Nam Phi.
2. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
- Trong hơn ba thế kỉ, chính quyền thực dân da trắng Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc
(gọi là A-pác-thai) cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu.
- Trước kia Nam Phi tới 70 đạo lut vphân biệt chủng tộc. Người da đen hoàn toàn không các
quyền tự do dân chủ, phải sống trong một khu biệt lập, cách biệt với nời da trắng.
- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hi dân tộc Phi (ANC), nguời da đen đã bền btiến nh cuộc đu
tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tc. Cộng đồng quốc tế, kể cả Liên hợp quốc, đã lên án gay gắt ch
nghĩa A-pác-thai, ủng hộ cuộc đấu tranh của người da đen.
- Trước cuộc đấu tranh ngoan cường của người da đen, chính quyền ca người da trắng Nam Phi đã tuyên bố
xoá bỏ chế độ A-pác-thai (1993), trả lại tự do cho lãnh tụ ANC Nen-n Man-đê-la sau 27 năm bị cầm tù.
- Sau cuộc bầu c dân chủ đa chủng tộc đầu tiên Nam Phi (4 - 1994), Nen-n Man-đê-la đã trở thành
Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước này (5 - 1994). Đó một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử:
chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ ngay ti sào huyệt cuối cùng của nó sau n ba thế kỉ tồn tại.
3. Tổng thống da màu đầu tiên ở Nam Phi
Trang 17
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nelson_Mandela#:~:text=Nelson%20Rolihlahla%20Mandela%20(ph%C3%A1t
%20%C3%A2m,th%E1%BB%A9c%20ph%E1%BB%95%20th%C3%B4ng%20%C4%91%E1%BA%A7u
%20phi%E1%BA%BFu.
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ho-so-su-kien-nhan-chung/phong-trao-cong-san-cong-nhan-quoc-
te/cac-lanh-tu-va-cac-nha-lanh-dao-noi-tieng/nelson-mandela-1918-2013-3082
Nelson Mandela lãnh tụ Đại hội dân tộc Phi, Nam Phi ANC. Ông trải qua 27 năm chống Chủ nghĩa
Apacthai trở thành Tổng thống Nam Phi từ tháng 1994. Ông là biểu tượng của cuộc chiến chống chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và có ảnhng trên toàn thế giới.
Nelson Mandela (1918 - 2013)
Nelson Mandela lãnh tụ Đại hội dân tộc Phi, Nam Phi ANC. Ông trải qua 27 năm chống Chủ nghĩa
Apacthai và trở thành Tổng thống Nam Phi từ tháng Tư 1994.
Nelson Mandela sinh ngày 18 tháng 7 m 1918 tỉnh Tơran Svan min Đông Nam Phi. Bố ông
trưởng Bộ lạc thuộc Bộ tộc Kôsa.
Thời niên thiếu, Mandela thường nghe kvcác sự tích anh hùng của nhân dân châu Phi chống lại sự xâm
lược của người da trắng. Điều y đã góp phần thôi thúc ông đấu tranh cho s nghiệp giải phóng người da
đen.
Năm 1938, Mandela vào trường Đại học Henbớc trường cao đng đầu tiên của Nam Phi dành cho người
da đen. trường, ông tham gia phong trào sinh viên đu tranh đòi các quyền tự do dân chủ bình đẳng, nên
năm 1940 bị buộc phải thôi học. Năm sau ông phải đihannêsbớc tiếp tục học thêm. Ở đây, ông lại tiếp tục
tham gia hoạt động chính trị. Năm 1944, ông gia nhập tchức Đại hội dân tc Phi (ANC) của Nam Phi
trở thành một trong những người sáng lập ra Liên minh thanh niên của t chức này.
Đầu thập kỷ 40 của thế kỷ XX, Mandela tốt nghiệp đại học trở thành luật sư. Ông mở văn phòng luật đầu
tiên của người da đen ở Gohannêsbớc để giúp đỡ về luật pháp cho những người dân da đen.
Từ m 1952, phong trào đấu tranh phản đi chủ nghĩa phân biệt chng tộc ca nhân dân da đen Nam Phi
phát triển mạnh mẽ. Mandela với lòng nhiệt tình tài năng của mình đã trở thành người tchức của phong
trào. Sau đó ông được bầu làm Phó Chtịch của ANC. Từ đó, Mandela bắt đầu cuộc đời hoạt động chính trị
với tư cách là lãnh tụ nời Phi.
Trong cuộc đấu tranh, ông luôn luôn bn đương cục người da trắng tra t, giam cầm, đe dọa. Mặc dầu
chịu nhiều áp lực từ các phía nhưng ông không h nao núng. Đầu những năm 60 của thế kXX, cục diện
chính trị Nam Phi càng phức tạp. Tổ chức ANC bị cnh quyền da trắng cm hoạt động. Mandela phi
chuyển vào hoạt động mt, tổ chức lực ợng vũ trang chuẩn bị cuộc đấu tranh lâu dài. Đầu m 1962,
Mandela bí mật đi thăm cácớc châu Phi và sang Anh, tranh thsự giúp đcủa họ để huấn luyn quân du
Trang 18
ch. Nhưng khi về nước ông bbắt bị kết án 5 năm giam. Tình hình ngày càng trở nên tồi tệ, năm
1964, ông cùng với một số lãnh tụ ANC bị kết án chung thân. Mandela đã sống qua 20 mùa xuân trong
nhà tù ở Đảo Rôben. Ở trong tù ông vẫn kiên trì đấu tranh, ngoài ra còn tchức học tập khiến cho nhà tù Đảo
ben thâm nghiêm hầu ntrở thành một trường Đại học Mandela. Tng Tư 1982, Mandela được chuyển
đến nhà tù Kếptơn.
Bước vào thập kỷ 80 thế kXX, phong trào nhân dân trong và ngoài nước Nam Phi đòi thả Mandela ny
một dâng cao. Trước áp lực của quốc tế và nhân dân Nam Phi, nđương cục da trắng buộc phải hứa sẽ trả
tự do cho Mandela. Cuối thập kỷ 80 thế kỷ XX với uy tín địa vị đặc biệt của mình, ở trong ngục, Mandela
đã tiến hành đối thoại với chính quyền Nam Phi, chỉ ra lối thoát duy nhất cho Nam Phi chính là phi tổ chức
đàm phán giữa Chính phủ và ANC.
Tháng 9 năm 1989, ông Đơlec lên làm Tổng thống Nam Phi đã bãi bỏ lệnh cấm ANC hoạt động. Ngày
11/2/1990, trong cục diện chính tr mới, Mandela đã kết thúc cuộc sống 27 m đầy trở về với nn
dân.
Ra khỏi nhà tù, Mandela lại bước vào cuộc đấu tranh mới. Nhiệm vụ đầu tiên là tập hợp lực lượng ANC
trong và ngoài ớc. Ông đi thăm các ớc tiền tuyến Châu Phi, quyết định đưa Tổng bộ ANC từ nước ngoài
trở về; không bao lâu ông được cử làm Phó Chủ tịch ANC.
Đầu tháng 4 năm 1990, Mandela dẫn đầu phái đoàn ANC tiến hành đàm pn vi Chính phủ Đơlec. Sau khi
điu kiện tiên quyết của ANC là phóng thích chính trị phạm được đáp ứng, tháng 8 năm 1990, ANC tuyên bố
đình chỉ đu tranh vũ trang. Do chính quyền kéo i thời gian cho phép những thành viên ANC lưu vong về
nước, lại tm nhng vxung đột bạo lực giữa người Phi do cảnh sát y nên khiến nhiều người bất mãn.
Trong nội bộ ANC, nhiu người đã lên tiếng phản đối đường lối phi bạo lực. Uy tín ca Mandela chao đảo,
Mandela đã vượt qua được bước kkhăn.
Tháng 7 năm 1991, Đại hội đầu tiên của ANC sau khi giành được quyền hợp pháp đã thảo luận thu đáo
phương châm đối thoại với Chính phủ. Đại hội bầu ra Ban chấp nh Trung ương mới. Mandela được bầu
làm Chủ tịch.
Tháng 12 năm 1991, Mandela bắt đầu đàm phán với Chính phủ về vấn đpháp chế nghị viện và bầu cử t
do. Trải qua nhiều trắc trở những cuộc xung đột bạo lực xảy ra hết sức phức tạp quyết liệt cuộc đàm
phán dường như đứng trước nguy tan rã. Nhưng Mandela không sa vào con đường cực đoan. Do những
nỗ lực phi thường, ngày 20 tháng 9 năm 1992. Mandela và Đơlec đã đi tới kết Bị vong lc.Cuộc đấu tranh
liên tục không hề mệt mỏi của Mandela, ANC và của toàn thể nhân dân Nam Phi đã xoá bỏ hoàn toàn chỉ
nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam phi.
Mandela đã nhận hơn 250 giải thưởng trong hơn bốn thập niên. Đặc biệt, do những cống hiến to lớn của ông
đối với nhân n Nam Phi, tháng 12 năm 1993, ông cùng với Tổng thống Đơlec được tặng giải thưởng Nobel
(Nôbel) Hòa bình. Tại Nam Phi, Mandela còn được biết tới với tên gọi Madiba, một tước hiệu danh dự
bộ lạc của ông thường trao cho những già ng.
Ngày 27/4/1994, một cuộc bầu cTổng thống dân chủ được tổ chức lần đu tiên trong lịch sNam Phi
lần đầu tiên một người da đen, ông Nelson Mandela đã thắng cử trở thành Tổng thống đất ớc này. Ngày
19/12/1994, Đại hội lần thứ 49 Đại hội n tộc Phi đã bầu lại Nelson Mandela làm Chủ tịch.
Trong nhiệm kTổng thống của mình từ năm 1994 đến 1999, Mandela thường ưu tiên cho vấn đhòa giải
dân tộc. Năm 1999, do tuổi cao, ông đã quyết định không cầm quyền nhiệm kỳ thứ hai và nghỉ hưu vào năm
1999, người kế nhiệm ông m Tổng thống Nam Phi là Thabo Mbeki.
Sau khi rời ghế Tổng thống, Mandela tiếp tục đóng vai trò tích cực trong nhiều tổ chức xã hội quyền
con người. Ông biểu lộ sự ủng hộ phong to Make Poverty History (Biến đói nghèo thành dĩ vãng) mà trong
đó Chiến dịch ONE một bộ phận. Giải golf gây quỹ Khách mời Nelson Mandela, do Gary Player chủ trì,
đã thu được hơn 20 triệu rand cho các quỹ vì trẻ em t lúc bắt đum 2000. Mandela cũng là người ủng h
cho Làng trẻ em SOS, tổ chức chuyên quyên tiền giúp đỡ trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi lớn nhất thế giới...
Vị tổng thống da đen đầu tiên của Nam Phi đã phải ra vào bệnh viện nhiều lần ktnăm 2012 để điều trị
bệnh nhiễm trùng phổi. Đặc biệt, từ tháng 6 năm 2013, tình trạng sức khỏe của ông trở nên xấu đi. Mặc dù đã
được các bác sĩ, chuyên gia y tế giỏi tận tình cứu chữa và được hàng triệu người dân Nam Phi và các nước bè
bạn trên thế giới quan tâm, chia sẻ, nhưng biểu tượng ca cuộc chiến chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Nam Phi đã không qua khỏi căn bệnh quái ác. Ông t trần hồi 0h50 ngày 5/12/2013, tại Thủ đô
Johannesburg, hưởng thọ 94 tuổi./.
Trường:...................
T:............................
H và tên giáo viên:
Trang 19
Ngày: ........................
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 13:
V TRÍ ĐA LÍ, PHM VI CHÂU M. S PHÁT KIN RA CU M
n học/Hoạt đng giáo dục: LỊCH SVÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được khái quát v v trí đa , phm vi châu M.
-Phân tích được các h qu địa - lch s cua vic Cri-xp-lôm-bô phát kiến
ra châu M (1492 - 1502).
- c định được v trí và phm vi châu M trên bản đ t nhiên châu M.
2. Năng lc
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc
tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa: Năng lực nhn ihc thế giới theo quan đim không gian,
gii thích hiện tượng quá trình đa lí t nhiên, phân tích mi quan h gia các hin
ng lch s, đa lí.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đ, bng s liu, hình nh,..)
-Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Bi dưỡng tình yêu thiên nhiên, niềm đam mê hc hi, khám phá miền đt mi.
-Chăm chỉ: m hiu kiến thc trên internet phc v cho hc tp, yêu khoa hc, ham
hc hi, tìm tòi.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Bản đ thế gii.
-Bản đ t nhiên châu M.
-ợc đồ hành trình đến châu M ca Cô-lôm-bô (nếu có).
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
Trang 20
- K tên c quc gia
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
- K tên các quc gia châu
M?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
Châu M vùng đt rng ln nm ch bit vi các chu lc khác, thế i
đến cui thế k XV, vi cuc thám him ca Cri xtô-p lôm-bô (C. -lôm-bô),
châu lc này mi đưc tìm ra. V trí địa châu M gì đặc bit? Vic tìm ra châu
M ý nghĩa như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v đặc đim v trí đa lí và phm vi châu M
a. Mc tiêu
- Trình bày được khái quát v v trí đa lí, phm vi châu M.
-Biết s dng bản đổ t nhiên chu M đ xác đnh v trí và phm vi.
-Xác định được trên bản đ c đại dương tiếp giáp vi châu M.
b. Ni dung
Da vào thông tin trong mc 1 và hình 1, hãy:
-Cho biết châu M tiếp giáp những đại dương nào?
-Xác đnh v trí, phm vi chân M?
- Tìm hiểu vị trí, ý nghĩa của kênh đào Panama?
c. Sn Phm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1- Cặp đôi: Hoàn thành thông tin phiếu học tập
Trang 21
*Tìm hiểu vtrí, ý nghĩa của kênh đào Panama.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: Kênh đào Pa-na-ma dài 64 km, được khởi ng lẩn đu nàm 1882
bởi người Pháp. Nàm 1904, Hoa Kỳ đã tiến hành đào lại kênh Pa-na-ma hoàn
thành vào năm 1914. Năm 1920, kênh Pa-na ma được đưa vào sử dng.
Kênh đào Pa-na ma trở thành con đường giao thông quốc tế quan trọng nối
liền Thái Bình Dương Đại Tây Dương. Nếu không kênh đào Pa-na-ma thì khi
Trang 22
đi từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương và ngược lại phải mất n 12 000 km và
chi pgấp 10 lần chi phí qua kênh đào. dụ nđi từ Niu Oóc đến Xan Phran-xi-
xcô nếu vòng qua Nam Mỹ, chiều dài quãng đường trên 20 900 km, nhưng qua
kênh đào thì chcòn 8 370 km. Mỗi năm khoảng 15 000 chiếc làu thuyền qua lại
kênh đào này (42 chuyến/ngày).
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Vị trí địa phạm vi
-Diện tích: 42 triệu km2
-Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây và trải dài trên nhiều
độ (phần đất liền khoảng 72°B - 54°N).
- Châu Mgồm 2 lục địa Bắc MNam Mỹ, ngăn cách nhau bởi kênh đào Pa-
na-ma.
2.2. Tìm hiu h qu Địa Lch s ca vic phát kiến ra châu M
a. Mc tiêu
-Phân tích được các h qu địa - lch s ca vic Cri-xtô-p -lnm-bô phát kiến
ra châu M (1492 - 1502).
b. Ni dung
- Đọc thông tin trong mc 2 kết hp hiu biết ca bn thân, hãy phân tích h qu
địa lí - lch s ca vic phát kiến ra châu M.
c. Sn Phm
- H qu địa lí - lch s ca vic phai kiến ra châu M:
+ Tìm ra mt châu lc mi.
+M ra mt thi kì khám phá và chinh phc thế gii.
+ Sau khi tìm ra chu Mỹ, người châu Âu bắt đầu sang xâm chiếm khai phá châu
M, khai thác nguyên liu, khoáng sán và xây dng nền văn hoa phương Tây ti châu
M.
+ Đẩy nhanh quá trình di dân l các châu lc khác đến châu M.
c 1: Giao nhim v
Trang 23
Nhim v 1: Quan sát tranh
cho biết đây là nhân vt nào?
Nêu nhng hiu biết ca em v
nhân vt này?
Nhim v 2: Da vào thông tin mc 2 và hiu biết ca mình, em hãy cho biết
- Cuc hành trình ca C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu M?
- Phân tích các h qu đa lí lch s ca vic phát kiến ra châu M?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
*GV m rng:
Sáng sm ngày 12/10/1492, trên cuc hành trình đi tìm n Ð bằng đường bin,
nhà hàng hải Christopher Columbus đã khám phá ra Châu M, miền đất chưa ai biết
đến. Ðây là mt s kin lch s, m đầu cho vic tìm hiu Tân thế gii và dn ti vic
ph biến nền văn minh tây phương trên lục địa này.
l khao khát chinh phc thế giới đã được nuôi dưỡng trong con ni
Christopher Columbus ngay t thu nhỏ. Ông sinh năm 1451 ti thành ph Genoa
của Italy nhưng năm 1476 ông li đến sng B Đào Nha. Mt s thay đổi đa lý ln
như vậy đã ảnh hưởng nhiều đến Columbus. Ti B Đào Nha, ông đã tham gia rt
nhiu cuc vin du vi những người đi bin c này.
Christopher Columbus vi nim tin chc chn rằng trái đất có hình tròn, đã
quyết tâm đi m phương Đông t một phương hướng khác - t phía Tây. Ông khng
định rằng con đưng thun tin nht và d dàng nhất đ đi tới Nht Bản và Đông Á là
đi thuyền vượt Đại Tây Dương v ớng Tây, ng quanh trái đt. Ngưi thy th
dày dn kinh nghim y không h biết rng, lc đa ln Châu M s chắn đường đi
ca ông.
Christopher Columbus đã kêu gi mọi người ng h, tài tr cho chuyến thám
him này. rt nhiều người mun có được con đường mi ấy nhưng h đu ngn
ngi không dám tin Christopher Columbus. Không t b ý đnh, Christopher
Columbus đã sang sống Tây Ban Nha c gng vận đng s tài tr ca quc gia
này. Sau nhiu ln b t chi, cui cùng Hoàng hậu Isabella I đã chp thun tài tr
cho chuyến đi đã tr thành có mt không hai trong lch s.
Trang 24
Columbus được giao p ch huy ba chiếc u thám him n: Nina, Pinta
Santa Maria. Thy th đoàn của ông gm có 88 ni. Vào ny 3/8/1492, Columbus
dẫn đầu đoàn thám him ri cng x Tây Ban Nha đ tiến v phía tây. Mc đích cuc
thám him ca Columbus châu Á, đin hình n Ð Trung Hoa, nơi được
nghe nói là có vô s kho vàng, ngọc trai, kim cương và gấm vóc đang đi ch.
Chuyến thám him của Columbus dài hơn d tính và sau vài tháng tiếp tc lên
đênh trên biển không tìm thấy đt lin, thy th đoàn bắt đu lo ngi và yêu cu ông
phi quay tr lại Tây Ban Nha. Ông đã giao hn vi thy th đoàn nếu trong hai
ngày kng nhìn thấy đất lin, ông s chp nhn cho thuyn quay v.
Ðúng hai ngày sau vào ngày 12/10/1492, mt thy th trên tàu Pinta tên là
Rodrigo de Triana đã thy các ch du của đt lin. Sau khi nhìn thấy đt lin,
Columbus đã đặt tên dãy đất này là San Salvador. Đó chính vùng Bahamas ni
tiếng ngày hôm nay. Nhng th dân đầu tiên trên đảo được Columbus gọi người
Indian vì lúc đu ông lầm tưởng mình đã đến được n Ð. Sau đó, hòn đo lớn hơn
mà Christopher Columbus khám phá ra là đảo Cuba và đo Haiti.
Tháng 3/1493, đoàn thuyn Columbus tr v Tây Ban Nha, ông được triều đình
nhân dân đón tiếp trng thể, được vua phong làm P vương Toàn quyn các
thuc địa Tân Lục Địa.
Sau chuyến đi đầu tiên, Columbus còn thc hin 3 chuyến thám him na. Ông
đã khám pra hu hết các đo trên quần đảo Angtigua và c b bin Trung M.
Nhưng số vàng bc ca ci ông mang v cho vua Tây Ban Nha quá ít i nên kng
đưc trng vng. Ngày 20/5/1506, ông mt ti mt thành ph nh min bc Tây
Ban Nha trong s nghèo kh và lãng quên.
Tuy Christopher Columbus ti được Châu M do s nh c bi ch đích của
ông đi tìm một con đường biển đ ti châu Á, và cho ti ngày qua đi, Columbus
vn tin rằng mình đã đạt được mục tiêu. Nhưng xy ra s nhm lẫn đó, người đời
sau vn tôn vinh Columbus mt trong nhng nhà hàng hi ln nht. Thế gii s
không phải là như hiện ti nếu kng có những khám phá vĩ đi ca ông.
Christopher Columbus đã tạo ra một bước ngot ln cho lch s Châu Âu, đng
thi m ra trang s mi cho Châu M. T phát hin rt tình c ca Christopher
Columbus, mt k nguyên xâm chiếm và khai pvùng đt mi bắt đu. Mi vấn đ
khó khăn của Châu Âu lúc by gi đã được gii quyết. Vấn đ dân s ngày càng tăng
không còn đáng lo ngi; ngun nguyên vt liu, khoáng sn giàu ca châu M
cũng khiến nn kinh tế Châu Âu thay đi ln. Bên cạnh đó, sự thành công trong vic
thiết lập văn hóa Âu Châu trên vùng đt mi của ông cũng là một n lực đáng kể.
Tuy không h đặt chân lên vùng Bc M, Columbus vẫn được nời dân nước
M ghi nh hàng năm vào ngày 12/10, đánh du ngày châu M đã được khám phá.
Ngày tưởng niệm Columbus cũng được t chức hàng năm ti Tây Ban Nha.
Trang 25
Hành trình ca Christopher Columbus cuộc phiêu lưu tht s ca mt con
ngưi tht sự, đã trở thành đề tài cho vô s các gi ng, nhân vt ca huyn thoi
lch s, không phi ca mt quc gia, ca Châu M. Columbus biểu tượng
của óc tưởng tượng vi mt ý chí thc hin mộng tưng quyết lit và thành công.
c 4: Đánh giá và chốt kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
2. Hệ quả Địa lí Lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ
+ Tìm ra một châu lục mới.
+Mở ra một thời kì khám phá và chinh phục thế giới.
+ Sau khi tìm ra chầu Mỹ, người châu Âu bắt đầu sang xâm chiếm và khai phá châu
Mỹ, khai thác nguyên liệu, khoáng sán xây dựng nền văn hoa phương Tây tại
châu Mỹ.
+Đẩy nhanh quá trình di dân lừ các châu lục khác đến châu Mỹ.
3. Hot động luyn tp
a. Mc tiêu
-Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- Trò chơi AI NHANH HƠN
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
-Hc sinh nghe câu hi, la chn
đáp án nhanh nhất giơ tay xin tr li.
- Nếu tr lời đúng 1 câu được 1 đim
cng
- c 2: Giáo viên cho hc sinh tr li câu hi theo nm trên ng dng Kahoot
Vi các câu hi:
Câu 1: Kênh Panama nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
A. Đúng B. Sai
Câu 2: Châucó din tích là bao khong bao nhiêu
A. 40.000km
2
B. 42.000km
2
C. 42.000.000 km
2
D. 44.000km
2
Câu 3: Trong các châu lc châu M là châu lc tri dài trên nhiều vĩ đ nht
Trang 26
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Người Nê-grô- ít sinh sng nhiu Bc M
A. Đúng B. Sai
Câu 5: Người A--tếch, In-ca, Mai-a đu thuc chng tc
A. Người lai
B. Người Môn---ít
C. Người Nê grô ít
D. Người Ơ---ít
Câu 6: Châu M giáp vi những đại dương nào
A. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
B. Đại Tây Dương Thái Bình Dương và Bc Băng Dương
C. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
D. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
Trường hp khôngy tính và ng dụng trò chơi kahoot, GV choc em tr li
trên bng nhóm hoc tr li trên giy note. Nếu tr li trên giấy note, lưu ý HS ch
được ghi 1 đáp án duy nht cho mi câu hi đ tin cho việc đánh giá.
HS chm điểm chéo cho nhau
- c 3: Giáo viên cht bài và tng kết nhóm.
4. Hot đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Da vào kiến thức đã hc, và thông tin hiu biết xây dng mt bn tin ngn gii
thiu v châu M.
c. Sn Phm
- Bài thuyết trình ngn v châu M.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
Nhim v 1: - Đóng vai một
Biên tp viên, gii thiu ngn
gn v châu M
- Thi gian 1 phút
- Tiêu chí: Chính xác, ngn gn,
lưu loát, din cm
Nhim v 2: m hiu biết 1
bài gii thiu (10 - 15 dòng) v
hành trình thám him m ra
Trang 27
châu M ca C. Cô-lôm-bô.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm
vic.
c 4: Gv quan sát, nhn xét
đánh giá hoạt đng hc ca hs.
V. RÚT KINH NGHIM
Tư liệu
Trang 28
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 14:
ĐẶC ĐIM T NHIÊN BC M
n học/Hoạt đng giáo dục: LỊCH SVÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
-Trình bày được mt trong những đặc điểm ca t nhiên: s phân hoá của đa hình.
khí hu; sông, h; các đới thiên nhiên Bc M.
Trang 29
- Xác định được các đối tượng trên bản đ t nhiên, bản đồ các đi k hu, bản đồ
các đi thiên nhiên.
2. Năng lc
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc
tp.
+ Giao tiếp và hp c: S dng ngôn ng, kết hp vi các ng c hc tập đ trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa: Năng lực nhn thc thế giới theo quan đim không gian,
gii thích c hiện tượng và quá trình đa lí t nhiên.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đ, bng s liu, hình nh,..)
-Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Yêu thiên nhiên; có ý thc bo v thiên nhiên.
-Chăm chỉ: m hiu kiến thc trên internet phc v cho hc tp, yêu khoa hc, ham
hc hi, tìm tòi.
II. THIT B DY HC HC LIU
-Bản đ t nhiên châu M.
-Bản đ các đi và kiu k hu Bc M.
-Mt snh nh, video v cảnh quan đi thiên nhiên Bc M.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- To hng thú cho học sinh và định hướng cho hc sinh tìm hiu ni dung bài mi.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thức cơ bn v khu vc Bắc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
Trang 30
c 1: Quan sát lược đồ và
chơi trò chơi KHÁM P
BẮC MĨ
- Bc M có các quc gia nào?
- Bắc Mĩ nm gia 2 đi
dương nào
- Tên dãy i phía Tây là gì?
- Tên eo đt phía nam là gì?
c 2: Hc sinh tr li.
c 3: Giáo viên cht ý và
dn dt vào bài.
Thiên nhiên Bc M phân hoá đa dng, phc tp t bc xung nam, t đông
sang tây. S đa dạng đó được th hin c th như thế
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v đặc điểm đa hình khu vc Bắc Mĩ
a. Mc tiêu
- Trình bày được s phân hoá ca địa hình Bc M.
-Xác định được trên bản đ c khu vực địa hình ca Bc M.
b. Ni dung
- Quan sát hình 1 (trang 140) và đc thông tin trong mc 1, hãy trình bày s phân hoá
địa hình Bc M.
c. Sn Phm
Địa hình Bắc Mỹ gm ba khu vực rõ rệt:
- Miền núi Coóc-đi-e ở phía tây, độ cao trung bình 3 000 - 4 000 m, kéo dài 9 000 km
theo chiều bắc - nam, gổm nhiều dãy i chạy song song, xen vào giữa là các cao
nguyên và sơn nguyên.
-Miền đồng bằng giữa bao gồm đổng bằng Ca-na-đa, đồng hằng Lớn, đổng bảng
Trung Tâm và đổng bằng Duyên Hải, độ cao t200 - 500 m, thấp dần từ bắc xuống
nam.
-Dãy núi A-pa-lát ở phía đônghướng đông bắc - tây nam.Độ cao ở phần bắcA-
pa-lát từ 400 - 500 m. Phần nam A-pa-lát cao 1 000 - 1 500 m.
d. Cách thức tổ chc
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Trang 31
Nhiệm vụ 1:
- GV vêu cầu một HS kể tên xác định vị
trí một số đồng bằng, dãy núi cao trên lược
đồ.
-Quan sát lát cắt + lược đtự nhiên Bắc Mĩ.
- Cho biết địa hình Bắc Mđược phân chia
thành những khu vực nào?
Nhiệm vụ 2: GV tchức cho HS m việc theo nhóm tìm hiểu về đặc điểm địa
hình của ba khu vực qua trò chơi “Trí nhsiêu phàm”
- Gv t chc cho hc sinh thành các nhóm, chun b trước phiếu hc tp cho hc sinh.
- Mi nm có 3 phút đc thông tin trong mc 1 và quan sát hình 1 (trang 140), hết
thi gian gp hết SGK li và hoàn thành phiếu hc tp sau đây:
- Hs nghiên cu SGK. Chn ý đúng cho mi khu vực đa hình.
- HS tho luận điền vào phiếu và có 2 phút trình bày s phân a địa hình Bc M
Gv thu phiếu và đi chiếu kết qu, cht kiến thc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: GV chuẩn lại kiến thức nhấn mạnh địa hình Bắc Mcao hai bên,
thấp ở giữa tạo cho bế mặt đa hình Bắc Mỹ có dạng lòng máng.
- GV cho HS đọc phần “Em có biết” để mở rộng kiến thức về dạng địa hình ca-ny-on.
Trang 32
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Địa hình
Khu
vực
Miền i Coóc-đi-e
Miền đồng bằng
Dãy A-pa-lát
V trí
Phía tây
Ở giữa
Phía đông
Độ cao
3 000 - 4 000 m,
200 - 500 m
Độ cao ở phần bắc từ
400 - 500 m. Phần nam
cao 1000 - 1500 m.
ng
Kéo dài 9 000 km
theo chiều bắc –
nam.
Thấp dần từ bắc
xuống nam
Hướng đông bắc - tây nam
2.2. Tìm hiểu đc điểm khí hu Bc M
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc đim phn hoá ca khí hu Bc M.
-Xác định được các đới khu trên bản đồ khí hu.
b. Ni dung
- Da vào thông tin hình trong mc 2, hãy trình bày s phân hoá khí hu ca Bc
M.
c. Sn Phm
- Do lãnh thtrải dài từ vùng cực Bắc đến khoảng tuyến 25°B, khậu Bắc Mỹ
sự phân htừ bắc xuống nam, gồm c đới khí hậu: Cực cận cực, ôn đới, cận
nhiệt, nhiệt đới. Trong đó, khậu ôn đới có diện tích lớn nhất.
-Do ảnh hưởng của địa hình, k hậu Bắc Mỹ sự phân hoá theo chiẽu đông tây
theo độ cao. Các khu vực ven biển khí hậu điều hoà, a nhiều; càng vào sâu
trong lục địa biên độ nhiệt độ năm càng lớn, mưa ít hơn, k hậu khô hạn hơn.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
Trang 33
Nhim v 1: Da vào hình 2
- K tên các kiu khí hu Bc
Mĩ?
- Kiu k hu nào chiếm din
tích ln nht?
Nhim v 2: Nhóm 4: Quan sát
hình 2 và kiến thức đã học:
-Nhóm 1,3: Trình bày s phân
hoá khí hu ca Bc theo
chiu t bc xung nam? Gii
thích s phân a đó?
- Nhóm 2,4: Trình bày s phân
hoá khí hu Bắc theo chiều t
tây sang đông? Gii thích ti sao
s khác bit v k hu gia
phía tây đông kinh tuyến
100
0
T?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, c nm khác nhn xét, b sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2. Khí hậu
- Khí hậu Bắc Mỹ phâna rất đa dạng
+ Phân hoá tbắc xuống nam. Do lãnh thtrải dài từ ng cực Bắc đến khoảng
tuyến 25°B,
+ Phân hoá theo chiẽu đông tây và theo độ cao. Các khu vực ven biển khí hậu
điều hoà, mưa nhiều; càng vào sâu trong lục địa biên đnhiệt đnăm càng lớn,
mưa ít n, khí hậu khạn hơn. Do ảnh hưởng của địa nh, vị trí gần hay xa
biển, tác động của dòng biển nóng, lạnh, …
2.3. Tìm hiểu đặc điểm sông, h Bc M
a. Mc tiêu
-Trình bày được đặc đim sông, h Bc M.
- c định được trên bản đ v tri các sông, h ln.
b. Ni dung
Trang 34
- Quan sát bn đ t nhiên châu M (trang 140) đc thông tin, quan sát hình nh
trong mục 3, hãy trình bày đặc điểm ca sông, h Bc M.
c. Sn Phm
- Mạng lưới sông kdày đặc phân bố khắp lãnh thổ. ng nhiều nước. Chế đ
nước sông kđa dạng do được cung cấp từ nhiều nguổn: mưa, tuyết và băng tan.
Các sông lớn: hệ thốngng Mít-xu-ri - Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-di, sông --ra-
đô.
-Bắc Mỹ đứng đầu thế giới về số lượng hồ có diện tích lớn với 14 h có diện tích trên
5 000 km2. Phần lớn các hnước ngọt. Các hồ lớn: hệ thống Ngũ Hồ, h Uy-ni-
pếc, hồ Gấu Lớn.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
- GV cho HS đc thông tin trong mc kết hp vi quan sát bản đồ t nhiên châu M
đểm hiu v mạng lưới sông, chế độ c sông, các sông, h ln Bc M.
-Tho lun cặp đôi: Da vào hình 14.1 và thông tin trong bài, em hãy:
+ K tên các sông và h chính Bc M.
+ Nhận xét đặc đim phân b mng i sông ni ca Bc M.
-GV yêu cầu HS xác đnh v trí mt sng và h ln trên bản đồ.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
-HS trình bày, các hc sinh khác nhn xét, b sung.
-Để m rng kiến thc, GV cho HS tìm hiu phần “Em biết” vế h thng sông
Mít-xu-ri - Mi-xi-xi-pi và h thng Ngũ Hổ.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết qucuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
3. ng, hồ
- Sông
+ Mạng lưới sông khá dày đặc và phân bkhắp lãnh thổ.
+ Sông nhiều nước. Chế độ nước ng khá đa dạng do được cung cấp từ nhiều
nguổn: mưa, tuyết và băng tan.
+ Các sông lớn: hệ thống sông Mít-xu-ri - Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-di, sông -
-ra-đô.
- Hồ
+ Có 14 hồdiện tích trên 5 000 km2. Phần lớn là các hồ nước ngọt.
Trang 35
+ Các hồ lớn: hệ thống Ngũ Hồ, hồ Uy-ni-pếc, hồ Gấu Lớn,...
2.4. Tìm hiểu các đi thiên nhiên Bc M
a. Mc tiêu
-Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên Bc M.
b. Ni dung
- Da vào thông tin hình nh trong mc 4, hãy trình bày s phân hoá thiên nhiên
Bc M.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
- Thông tin phn hi phiếu hc tp.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1: Da vào tng tin SGK, kiến thức đã học em hãy cho biết Bc M nm
ch yếu trong các đi thiên nhiên nào?
Nhim v 2 Nhóm: Da vào thông tin SGK và kiến thức đã học, hãy hoàn thin
thông tin phiếu hc tp sau:
Đới thiên nhiên
Đới lnh
Đới ôn hòa
Khí hu
Sinh vt
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các hc sinh khác nhn xét, b sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
Trang 36
4. Đới thiên nhiên
Đới thiên nhiên
Đới lnh
Đới ôn hòa
Khí hu
Có khí hu cc và cn
cc, lnh giá, nhiều nơi
băng tuyết phú dày trên
din tích rng. phía
nam khí hu ấm hơn, có
mùa h ngn.
- Phân hóa đa dng
+ Phía bc có khí hu ôn
đới
+ Phía đông nam, khí hu
cn nhit, m, m.
+ Khu vc sâu trong
lc địa, mưa ít, hình
thành tho nguyên.
+ Trên các cao nguyên
ca min núi Coóc-đi-e,
khí hu khô hn
Sinh vt
- Thc vt ch yếu là rêu,
địa y, c và cây bi.
- Động vt nghèo nàn,
mt s loài chịu được
lạnh như tun lc, cáo
Bc cc,... và mt s loài
chim di cư.
- Thc vt:
+ Phía bc: Rng lá kim.
+ Phía đông nam: rng
hn hp và rng lá rng
vi thành phn loài rt
phong phú.
- Động vt: Phong phú c
v s loài và s ng
mi loài. vùng
hoang mc và bán
hoang mc, đng
vt nghèo nàn.
3. Hot động luyn tp
a. Mc tiêu
-Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- Trò chơi AI NHANH HƠN đ tham gia tr li các u hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
Trang 37
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
1. H thngi cao và dài nht Bc M?
2. Miền đa hình nm trung tâm Bc M?
3. Kiu khí hu chiếm din ch ln nht Bc
M?
4. H thng h ln nht Bc M?
5. Con sông dài nht Bc M?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chun kiến thc.
4. Hot động vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
-Thu thp thêm thông tin, hình nh v t nhiên Bc M.
c. Sn Phm
- Bài viết hoc nh ca hc sinh v khu vc Bc M.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
-Thu thp thêm thông tin, nh nh
v t nhiên Bc M
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh
giá hoạt động hc ca hs.
V. TƯ LIỆU DY HC
1/ https://www.dulichvietnam.com.vn/cam-nang-canada/diem-den/day-nui-rocky/
2/https://diadiemdulich.com/diem-den/rockies-day-nui-hung-vi-tuye.html
3/https://vietnambiz.vn/infographic-vung-ngu-dai-ho-song-st-lawrence-hanh-lang-thuong-mai-huyet-mach-
tai-bac-my-63876.htm
4/http://kenh14.vn/day-la-cai-cay-cao-nhat-the-gioi-va-la-niem-tu-hao-cua-ca-nuoc-my-
20180323014332612.chn
Trường:...................
H và tên giáo viên:
Trang 38
T:............................
Ngày: ........................
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 15:
ĐẶC ĐIỂM DÂN HỘI
PHƯƠNG THC KHAI THÁC T NHIÊN BN VNG BC M
n học/Hoạt đng giáo dục: LỊCH SVÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Phân tích đưc mt trong nhng vấn để v dân cư, hi: vấn đề nhp và chủng
tc, vấn đề đô th hoá Bc M.
-Phân tích được phương thc con ngui khai thác t nhiên bn vng Bc M.
-Xác định được các lung nhập cư vào Bắc M trên lược đ.
-Xác định được trên bản đ mi s trung tm kinh tế quan trng Bc M.
2. Năng lc
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc
tp.
+ Giao tiếp và hp c: S dng ngôn ng, kết hp vi các ng c hc tập đ trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa: Năng lực nhn mc thế giới theo quan đim không gian,
gii thích hiện tượng và quá trình đa lí t nhiên và đa lí kinh tế - xã hi.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đ, bng s liu, hình
nh,..),s dng tranh ảnh đa lý, video clip.
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có nhn thức đúng đn v các vấn đề dần cư, xã hi Bc M.
-Yêu khoa hc, biết khám phá, tìm hiu c vấn đ xã hi.
- Chăm ch: Tìm hiu kiến thc trên internet phc v cho hc tp, yêu khoa hc, ham
hc hi.
II. THIT B DY HC HC LIU
- ợc đ các lung nhập cư vào châu M.
-Bản đ các trung tâm kinh tế quan trng Bc M, năm 2020.
-Mt s hình nh, video v dân cư, xã hi, c hoạt đng khai thác t nhiên bn vng
Bc M.
Trang 39
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v khu vc Bc Mĩ.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
-Giáo viên phát cho hc sinh 1 phiếu hc tp gm bản đồ câm Thế gii và quc kì
ca mt s quc gia. Yêu cu hc sinhu vào các quc gia thuc Bc M
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết qu
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Dân Bắc M đa chung tc vi nhiu ngun gốc khác nhau. Đây khu vc
phát trin kinh tế bc nht thế gii, nh vào vic khai thác hiu qu các ngun tài
nguyên thiên nhiên. Vy người dân Bc M đã khai thác tự nhiên như thế nao để
đạt hiu qu cao?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hi Bc M
a. Mc tiêu
-Phân tích đưc vấn đ nhập cư và chng tc Bc M.
-Xác định được các lung nhập cư vào Bắc M trên lược đ.
- Phân tích được vấn đ đô th hoá Bc M.
b. Ni dung
- Da vào hình 1 và thông tin trong mc a, hãy nêu đặc điểm nhập cư và chủng tc
Bc M.
Trang 40
- Da vào thông tin và bng s liu trong mc b, hãy trình bày đặc điểm đô th hoá
Bc M.
c. Sn Phm
-Người Anh-điêng người E-xki-mô thuộc chủng Lộc Môn---it, di từ châu
Á sang Bắc Mỹ từ khoảng 20 - 30 nghìn năm trước.
-Sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ năm 1492, người cháu Âu thuộc chung tộc ơ---ô-
it (người Anh, I-ta-li-a, Đức, ...) di cư sang Bắc Mỹ ngày càng nhiều. Người da
đen thuộc chủng tộc -grô-it từ châu Phi bị bắt sang lam lệ, lao động trong các
đổn điền trông bông, thuốc lá, ...
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các đợt di dân từ nhiều khu vực trên thế giới
(trong đó có châu Á) vào Bắc Mỹ.
- Lịch snhập cư đã to nên thành phần chủng tộc đa dạng Bắc Mỹ. Trong q
trình chung sống, các chủng tộc hoà huyết khiến thành phẩn dân cư thêm phức tạp.
- Do sphát triển mạnh mẽ của công nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thhoá Bắc
Mỹ, làm xuất hiện các siêu đô thị và các dải siêu đô thị. Bắc Mỹ có ti lệ dân đô thị đạt
82,6% (năm 2020) cao hơn so với châu Phi, châu Á, châu Âu. Các đô th lớn cũng
đồng thời là các trung tâm kinh tế lớn. Các đô thị lớn chủ yếu tập trung phía nam hệ
thống Ngũ Hổ ven Đại Tây Dương, nối tiếp nhau tạo thanh hai dải siêu đô thị từ
Niu Oóc đến Oa-sinh tơn từ Môn-trê-an đến Si-ca-gô. o sâu trong nội địa, các
đô thị nhỏ hơn và thưa thớt n.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Thảo luận cặp đôi. Dựa vào hình 1,
thông tin SGK, em hãy :
-Nêu đặc điểm nhậpvà chủng tộc ở Bắc Mỹ?
- Các luồng nhập đem lại những thuận lợi
khó khăn gì cho Bắc Mỹ ?
Nhiệm vụ 2- Cặp đôi: Dựa vào thông tin SGK, bảng số liệu trang 146, các em hãy
trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu học tập sau:
Đô thị hóa Bắc Mỹ
1. Tỉ lệ dân thành thị của Bc Mỹ
82,6% -> Tốc độ đô tha cao.
Trang 41
năm 2020? Nhận xét?
2. Nguyên nhân của thực trạng đó?
Do sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp
3. Một số đô thị lớn Bắc Mỹ?
Niu- Ooc, t-an-gio-let, Si-ca-go, Môn-tre-
an.
4. Các đô thlớn Bắc Mỹ thường
phân bố ở đâu? Vì sao?
- Phân bố vùng ven biển, pa nam hệ
thống ngũ hồ và ven Đại tây dương.
- c điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình,
khí hậu, …
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Đặc điểmn cư xã hội
a. Vấn đề nhập cư và chủng tộc
- Lịch sử nhập đã tạo nên thành phần chủng tộc đa dạng Bắc Mỹ. Trong q
trình chung sống, các chủng tộc hoà huyết khiến thành phẩn dân cư thêm phức tạp.
b. Đô thị hóa
- Do sự phát triển mạnh mcủa công nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá ở Bắc
Mỹ=> Đây là khu vực có ti lệ dân đô thị đạt 82,6% (năm 2020) cao hơn so với châu
Phi, châu Á, châu Âu.
- Các đô thị lớn cũng đồng thời là các trung tâm kinh tế lớn.
- Các đô thlớn chyếu tập trung phía nam hệ thống Ngũ Hổ ven Đại Tây
Dương, Vào sâu trong nội địa, các đô thị nhỏ hơn và thưa thớt hơn.
2.2. Tìm hiu các trung tâm kinh tế quan trng Bc M
a. Mc tiêu
- c định được trên bản đ mt s trung tâm kinh tế quan trng Bc M.
b. Ni dung: Quan sát hình 2, hãy:
-Xác đnh trên bản đ các trung tâm kinh tế quan trng Bc M.
-K tên các ngành kinh tế mt s trung tâm.
c. Sn Phm
- HS xác định được các trung m kinh tế quan trọng Bắc Mỹ trên bản đồ: Van-cu-
, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ lét, Hau-xtơn, Niu Oóc-lin, Si-ca-gô, Oa-sinh n,
Niu Oóc, Tô-rôn-tô, Môn-trê-an.
Trang 42
-HS kể tên được các ngành kinh tế ở một số trung tâm:
+ Oa-sinh-tơn: điện tử - viễn thông, san xuất máy bay, hoá chất, dệt may, chế biến
ng sản.
+ Niu-Oóc: điện t- viễn thông, sản xuất máy bay, hoá chất, dt may, luyện kim đen,
du lịch, ngân hàng, chế biến nông sản.
+ Lốt An-giơ-lét: sản xut máy bay, ngần hàng, sản xuất ô tô, điện tử - viễn thông, du
lịch, dệt may, hải cảng, sân bay, chế biến ng sản, đóng tàu.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
Quan sát hình 2, hãy:
-Xác đnh trên bản đ các trung tâm
kinh tế quan trng Bc M?
- c trung m kinh tế quan trng
Bc M phân b đâu?
- K tên c ngành kinh tế mt s
trung tâm?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
-HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh gquá trình thực hiện của học sinh vthái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2. Các trung tâm kinh tế quan trọng
- Các trung tâm kinh tế quan trọng Bắc Mỹ trên bản đồ: Van-cu-vơ, Xan Phran-
xi-xcô, Lốt An-giơ lét, Hau-xtơn, Niu Oóc-lin, Si-ca-gô, Oa-sinh n, Niu Oóc,
-rôn-tô,
n-trê-an.
2.3. Tìm hiểu phương thức con người khai thác t nhiên bn vng Bc M
a. Mc tiêu
- Phân tích được phương thức con người khai thác t nhiên bn vng Băc Mỹ.
b. Ni dung
Trang 43
- Da vào thông tin trong mục 3, hãy phân tích phương thức con người khai thác t
nhiên bn vng Bc M thông qua vic s dng tài nguyên rng, nước, đất, khoáng
sn.
c. Sn Phm
-Phương thc khai thác bn vng tài nguyên rng: Bc M tài nguyên rng giàu
có. Trong thi gian dài, rng b khai thác mạnh đ ly g, làm giy, lấv đất canh tác
nên din tích b suy gim nhanh. Chính ph Hoa K và Ca na đa đã đưa ra nhiu bin
pháp qun và khai thác bn vng tài nguyên rừng như: Thành lập các vườn quc
gia, khai thác chn lc và đ rng tái sinh t nhiên, quy đnh trng mi sau khi
khai thác, png chng cháy rng, ...
-Phương thc khai thác bn vững tài nguyên nước: Bc M nguồn nước ngt
phong phú. Trước đây nhiu sông, h b ô nhim do cht thi t sinh hot và sn xut.
Hin nay, chất lượng ngun nước được ci thin nh các biện pháp như: quy đnh x
nước thải, ban hành Đạo lut nuc sạch, ... Tài nguyên ớc đưc khai thác tng
hp nhằm tăng hiệu qu s dng và mang tính bn vng trong khai thác.
-Phương thc khai thác bn vững tài nguyên đất: Các đng bng rng ln và u m
Bc M được khai thác đ trng trọt chăn ni; sau thi gian dài s dng lượng
ln phân n thuc bo v thc vt hoá học, đất đã b thoái hoá. Hin nay, các
c Bc M đẩy mnh phát trin nông nghiệp theo hướng “nông nghiệp xanh”, ng
dng khoa hc - công ngh trong quá trình sn xut, nh đó đem lại năng sut cao,
đồng thi bo v tài nguyên đất.
-Phương thc khai thác bn vng tài nguyên khoáng sn: Bc M c ngun tài
nguyên khoáng sn phong phú, di dào. Tuy nhiên, vic khai thác vi quy ln và
s dng không hợp đã gây ô nhiễm môi trường và mt s loi khoáng sn dn tr
nên cn kiệt. Các nước
Bc M đã nhiều bin pháp s dng tiết kim hiu qu i nguyên khoáng sn,
đồng thời đẩy mnh s dng các ngun năng lượng tái to và vt liu thay thế.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v - Hoạt đng nhóm: Da vào tng tin SGK mc 3, hiu biết
ca bản thân, các em hãy trao đi và tr li câu hi:
Trang 44
+ Nhóm 1: Tìm hiu vế phương thc con ngui khai thác bn vững tài nguyên đt
ất được s dng vào những lĩnh vực gì? Trong quá trình khai thác, nời dân đã sử
dng các biện pháp gì đ nâng cao hiu quá s dụng đt?).
+ Nhóm 2: Tìm hiu v phương thức con người khai thác bến vững tài nguyên nước
(Nêu đc điểm ca ng, h Bc M. K tên mt s sông, h ln đây. Nguồn nước
đưc s dng vào những lĩnh vc gì?).
+ Nhóm 3: m hiu v phương thức con người khai thác bn vng tài nguyên rng
(K tên c loi rng Bc M. Rng Bc M được khai thác nthế nào? Nêu
nhng bin pháp các quc gia s dng đ bo v rng).
+ Nhóm 4: Tìm hiu v phương thức con người khai thác bn vng tài nguyên
khoáng sn (K tên các loi khoang sn Bc M. Trình bày s thay đi trong vic
s dng tài nguyên khoáng sn Bc M).
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
-HS trình bày, các hc sinh khác nhn xét, b sung.
-Để m rng kiến thc, GV cho GV th cung cp thêm hình nh, video v phương
thức con người khai thác, s dng t nhiên bn vung Bc M.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
Trang 45
3. Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vng ở Bắc Mỹ.
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng: Thành lập các vườn quổc gia,
khai thác chọn lọc để rừng tái sinh tự nhiên, quy định trồng mới sau khi khai
thác, png chống cháy rừng, ...
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên nước: Quy định xử nước thải, ban
hành Đạo luật nuớc sạch, ... Tài nguyên nước được khai thác tổng hợp nhằm tăng
hiệu quả sử dụng và mang tính bền vững trong khai thác.
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất: Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp
theo hướng “nông nghiệp xanh”, ứng dụng khoa học - công nghtrong quá trình
sản xuất, nhờ đó đem lại năng suất cao, đng thời bảo vệ tài nguyên đất.
-Phương thức khai thác bền vững i nguyên khoáng sản: Các nước Bắc Mỹ đã
nhiều biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khng sản, đồng thời
đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu thay thế.
3. Hot động luyn tp
a. Mc tiêu
-Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi đ tr li các câu hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh:
1. Chng tộc di cư đầu tiên sang Bc M?
2. T l dân thành th ca Bc M năm 2020?
3. Các đô th ln Bc M tp trung ch yếu ?
4. Bc M có bao nhiêu đô thị trên 10 triu dân?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chun kiến thc.
4. Hot động vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
-Tìm hiu nn nông nghiệp nước M.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
Trang 46
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
TƯ LIỆU
1/http://hanotour.com.vn/thanh-pho-new-york-xa-hoa-va-hoanh-trang-bac-nhat-cua-
du-lich-my
Trang 47
2/http://dulichcanada.org/news/238/229/Vancouver-thanh-pho-thien-duong-noi-mat-
dat.html
3. https://travel.com.vn/tin-tuc-du-lich/kham-pha-8-thien-duong-di-san-chau-my-
v12352.aspx
4. https://www.youtube.com/watch?v=PVT2gI3fCZg
5/https://www.dkn.tv/khac/vi-sao-nganh-nong-nghiep-my-dung-hang-dau-the-
gioi.html
asvn.org/homepage/Phat-trien-nong-nghiep-cong-nghe-cao-cua-Hoa-Ky-9795.html
6/https://www.youtube.com/watch?v=K1pKb0VID6k
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 16:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN TRUNG NAM MỸ
n học/Hoạt đng giáo dục: LỊCH SVÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày đưc s phân ht nhiên theo chiều đông - y, theo chiu bc nam,
theo chiu cao (trên dãy núi An-đét).
-Biết s dng các bản đ để xác định phm vi, các khu vực địa hình, các đi và kiu
khí hu,...
2. Năng lc
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc
tp.
+ Giao tiếp và hp c: S dng ngôn ng, kết hp vi các ng c hc tập để trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa: Năng lực nhn thc thế giới theo quan đim không gian,
gii thích hiện tượng và quá trình đa lí t nhn.
Trang 48
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đ, bng s liu, hình nh,..)
-Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có ý thc bo v thiên nhiên.
-Yêu khoa hc, ham hc hi, tìm lòi.
II. THIT B DY HC HC LIU
-Bản đ t nhiên châu M.
- Bản đ các đới và kiu khí hu Trung và Nam M.
-Phiếu hc tp.
- Mt s hình nh vế thiên nhiên Trung và Nam M.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v khu vc Trung và Nam Mĩ.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
- c 1: GV nêu luật chơi
+ Tên trò chơi Giải đn hình nh”
+ Có 6 hình nh, quan sát hình ảnh và tìm địa danh trongợc đ Hình 41.1- ợc đ
t nhiên Trung và Nam Mĩ.
+ Thi gian hoạt đng cặp đôi là 3 phút
- c 2: HS tham gia trò chơi, Gv gi HS và ghép hình ảnh lên lược đ phóng to.
ng và rng Amazon
Bin Ca-Ri-
Trang 49
Eo đất Trung Mĩ
Núi Anđét
Hoang mc A-ta-ca-ma
Cao nguyên Bra xin
c 3: Báo cáo kết qu
c 4: Đánh giá và cht kiến thc, và kết ni vào bài hc.
Khu vc Trung Nam M gm Trung Mỹ, các đo, quần đảo trong vùng bin
Ca-ri-bê toàn b lc địa Nam Mỹ. Đây khu vc thiên nhiên s phân hóa
rất đa dng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu s phân hóa t nhiên Trung và Nam M theo chiu Bc
Nam,chiều Đông-Tây và theo chiu cao.
a. Mc tiêu
-Trình bày đưc s phân hoá t nhiên theo chiu bc - nam Trung và Nam M.
- Trình bày được s phân ht nhiên theo chiều đông - tây Trung và Nam M.
-Trình bày được s phân hoá t nhiên theo chiu cao trên dãy núi An-đét.
- Biết s dng bản đ để xác đnh v trí của các đới thiên nhiên.
b. Ni dung
- Da vào thông tin và hình nh trong mc 1, hãy trình bày s phân hthiên nhiên
theo chiu bc - nam Trung và Nam M.
c. Sn Phm:
Trang 50
Câu trở lời của HS. Phản hồi thông tin phiếu học tập
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Nhim v 1: GV cung cấp lược đồ và phiếu
hc tp, yêu cầu HS quan sát lược đồ, đánh du
X vào đi k hu mà tng khu vc có
Đới khu
TRUNG
VÙNG
BIN
CA-RI-
NAM
Xích đo
Cn xích
đạo
Nhiệt đi
Cn nhit
Ôn đi
- GV yêu cu HS quan sát vào phiếu phn hi và so sánh s khác bit v khu lc
địa Nam Mĩ vi Trung, vùng bin Ca-ri-bê (quần đảo Ăng-Ti). (Nam Mĩ có hu
hết các đới khậu trên Trái Đất do lãnh th kéo dài theo chiu kinh tuyến; Trung
Nam Mĩ thì đơn giản hơn)
- GV yêu cầu HS quan sát vào Hình 2 đ xác định phn ln lãnh th thuộc đi khí
hậu nào?t ra đặc đim phn ln thuộc đi nóng.
Nhiệm vụ 2:
Trang 51
*Nhóm 1,2:
- Kể tên c đới khí hậu ở Trung và Nam Mỹ? Nhận xét về sự phâna đó?
- Trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ?
Đới khí hậu
Khí hậu
Cảnh quan
- Giải thích nguyên nhân sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam Trung
Nam Mỹ?
-Nhóm 3,4: vào hình 1, trang 140 và thông tin SGK, em hãy:
- Trình bày s phân hoá t nhiên theo chiều đông - tây Trung va Nam M?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam M với địa hình Bc M? a hình gm my khu
vc? Là nhng khu vc nào? v trí phân b ca các khu vực địa hìn?)
-Nhóm 5,6:
Da vào thông tin và quan sát hình 4 trong mc 3, hãy:
-K tên các đai thc vt theo chiu cao ca sườn đông An-đét qua lãnh th -ru.
-Cho biết các đai thc vật được phân b theo độ cao như thế nào?
CÁC ĐAI THỰC VẬT THEO ĐCAO Ở SƯỜN ĐÔNG DÃY AN-ĐÉT
STT
Đai thực vật
Độ cao (m)
1
Rừng nhiệt đới
Trang 52
2
Rừng la rộng
3
Rừng lá kim
4
Đồng cỏ
5
Đổng cỏi cao
6
Băng tuyết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nm
- HS trao đi và tr li câu hi
.Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc nam Trung Nam Mđược thể hiện rõ
nét ở sự khác biệt về khậu và cảnh quan.
Đới khí hậu
Khí hậu
Cảnh quan
Xích đạo
Nóng ẩm quanh năm
Rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện
rộng
Cận xích đạo
Một năm hai mùa (mùa
mưa và mùa khô) rõ rệt
Rừng thưa nhiệt đới.
Nhiệt đới
Nóng, lượng mưa giảm
dần từ đông sang tây
Cảnh quan thay đổi từ rừng nhiệt đới
ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
Cận nhiệt
a h nóng, mùa đông
ấm
Rừng cận nhiệt thảo nguyên rừng
(nơi mưa nhiều); bán hoang mạc và
hoang mạc (nơi mưa ít).
Ôn đới
Mát mẻ quanh năm
Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
2. Sự phân hóa tự nhiên cheo chiều đông - tây
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm
nhiệt đới phát triển; phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
-Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
+ Phía đông là các sơn nguyên.
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Trang 53
+ Phía tây là miền i An-đét.
3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
- Thiên nhiên ở miền i An-đét có sự thay đổi theo chiều cao rt rõ rệt.
- Càng lên cao thiên nhiên càng thay đổi, tương ứng với sự thay đổi của nhiệt độ và độ
ẩm.
3. Hot động luyn tp
a. Mc tiêu
-Cng c, luyn tp các kiến thức đã học trong bài.
b. Ni dung
- đ a kiến thức đã hc
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh.
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh g và chun
kiến thc.
4. Hot động vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
-Tìm hiu v t nhiên Trung và Nam M.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
Sưu tầm thông tin v kênh đào Pa-na-ma
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
Trang 54
V. RÚT KINH NGHIM
Khám phá thế gii V đp thiên nhiên Trung
và Nam Mĩ (Discover the African nature)
https://tinyurl.com/y3gx6p
ul
Du lch Nam M - Chm ngưỡng thác nưc
ng vĩ nht Nam M
https://www.youtube.com/watc
h?v=yPnCMF7AXNQ
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 17:
ĐẶC ĐIỂM DÂN HỘI TRUNG VÀ NAM M
KHAI THÁC, SỬ DỤNGBẢO VỆ RỪNG A-MA-DÔN
n học/Hoạt đng giáo dục: LỊCH SVÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày đưc đặc điểm ngun gc n Trung và Nam M, vấn đ đô th hoá,
văn hoá Mỹ La-tinh.
-Trình bày đặc điểm ca rng nhiệt đới A-ma-dôn. Phân tích được vấn đ khai thác,
s dng và bo v thiên nhiên thông qua trường hp rng A-ma-dôn.
-Biết s dng bản đổ để xác định các đô th ln.
2. Năng lc
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc
tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tp đ trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa: Năng lực nhn thc thế giới theo quan đim không gian,
gii thích hiện tượng và quá trình đa lí t nhn.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đ, bng s liu, hình ảnh, …)
Trang 55
- Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Yêu thiên nhiên và ý thc khai thác, s dng và bo v thiên nhiên theo ng
bn vng.
- Yêu khoa hc, biết khám phá, tìm hin các vấn để xã hi.
-Chăm chỉ: m hiu kiến thc trên sách báo, internet phc v cho hc tp,
yêu khoa hc, ham hc hi.
II. THIT B DY HC HC LIU
-ợc đổc lung nhập cư vào châu M.
-Bản đ t ln đô th và mt s đô th Trung và Nam M, năm 2020.
- Mt s hình nh, video v dân cư, hi Trung Nam M, cnh quan rng A-
ma-dôn, tác hoạt đng khai thác, bao v rng A ma-dôn.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v khu vc Trung và Nam Mĩ.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: GV nêu luật chơi
PHƯƠNG ÁN 1: Giáo viên cho HS xem video khái quát v La Tinh đ to hng
thú cho HS, kết ni thông tin tiết trước vi bài mi.
https://www.youtube.com/watch?v=NbDq6up-BMY
PHƯƠNG ÁN 2: CHƠI TCHƠI
Trang 56
-c 1: Giáo viên chiếu th l cuc
chơi
+Hc sinh m SGK trang 132, quan
sát Lược đ hình 1.Bản đ t l dân
đô th và mt s đô th Trung
Nam Mỹ,năm 2020.
+Trên bng s lần lượt xut hin 6
thành ph, mi thành ph s dng 10
giây.
+Các em tìm thành ph đó trên Lược
đồ hình 43.1 Các đô th Châu Mĩ.
+Đánh s th t ca 6 thành ph đó
theo th t xut hin trên màn hình.
STT
TÊN
THÀNH
PH
V T
HÌNH NH
1
Bô gô ta
2
Li ma
Trang 57
3
Xan ti a
4
Bu ê nôt
Ai ret
5
Xao Pao
6
Ri ô đê
gia nê rô
-c 2: HS chơi trò chơi.
-c 3: 2 HS bên cạnh đi SGK cho nhau, cùng theoi GV công b kết qu và
kim tra kết qu bài làm ca bn.
-c 4: GV cho HS báo cáo nhanh mc độ chính xác ca c hc sinh qua hot
động va ri bằng cách giơ tay (Ví d: kim tra xong, bài ca bạn nào đúng cả 6
Trang 58
thành ph- HS kim tra s giơ tay cho bn.) GV kim tra lại và ghi đim cng cho
nhân xut sc.
-c 5: GV m rng: “Tìm đặc đim chung ca c 6 thành ph này.” Đều có s dân
trên 5 triu và gii thiu qua bài mi đm hiu v đặc điểm dân - xã hi Trung
Nam Mĩ. GV Đánh giá và cht kiến thc, và kết ni vào bài hc.
Khu vc Trung Nam M nền văn hoá M La-tinh cùng đc sc. Đây
cũng khu vực có nhiều đô th lớn và đông dân trên thế gii.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu đặc điểmn cư xã hi Trung Nam M
a. Mc tiêu
-Trình bày được đặc điểm ngun gc dân cư Trung và Nam M.
- Biết s dng lược đ để xác định các lung nhập cư vào Trung và Nam M.
- Trình bày được vấn đ đô th hoá Trung và Nam M.
- Biết s dng lược đ để xác định v trí các đô th ln Trung và Nam M.
- Trình bày được đặc đim nền văn hóa M latinh.
b. Ni dung
- Da vào thông tin trong mc a và hình 1 (trang 146), hãy:
+Xác đnh các lung nhập cư vào Trung và Nam M.
+ Cho biết thành phn chng tc của cư dân Trung và Nam M.
- Đọc thông tin và quan sát hình 1 trong mc b, hãy:
+ Trình bày vn đề đô thị hoá Trung và Nam M.
+K tên xác đnh v trí ca các thành ph t 10 triệu người tr lên Trung
Nam M.
- Nêu những nét đc sc ca văn hoá M La-tinh.
c. Sn Phm:
-Các luồng nhập vào Trung Nam Mỹ: Từ châu Á: Chủng tộc n---it cổ.
Từ châu Âu: người Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha. Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
-Thành phần chủng tc của Trung Nam Mỹ: Chủng tộc n---it cổ: người
Anh-điêng. Chủng tộc Ơ-rô ô it: người Âu chủ yếu đến từ Tây Ban Nha, Bổ Đào
Nha. Chủng tộc -grô-it: người gốc Phi. Người lai: sự hợp huyết giữa nguời gốc
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng.
-Vấn đề đô thị a ở Trung và Nam Mỹ:
+ Tốc đđô thhoá nhanh nhất thế giới. Tỉ ldân đô thị chiếm khoảng 80% số dân
năm 2020.
+ một số nơi, quá trình đô thhoá mang tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn đề
như thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
-HS kể tên và xác định được vị trí của các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ: Mê-hi-
cô Xi-ti, Xao Pao-, Bu ê nốt Ai-rét, Ri-Ô đê Gia-- rô, Li-ma, Bô--ta.
Trang 59
- Văn h Mỹ La-tinh được thhiện qua các nền văn hoá cổ (văn hoá May-a, văn hoá
In-ca, văn hA--tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-
tin,...). c điệu nhảy La-tinh, ngôn ngữ chính tiếng Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha
thuộc ngữ hệ La tinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Da vào tng tin trong mc a và hình
1 (trang 146), hãy:
+ Xác định c lung nhập vào Trung Nam
M.
+ Cho biết thành phn chng tc của dân Trung
và Nam M.
Trang 60
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
GV M rng: Vit Nam - M Latinh tăng cường giao lưu văna
https://www.youtube.com/watch?v=WHP0SOENwc8
Nhiệm v 2: Đọc thông tin quan
sát hình 1 trong mc b, hãy:
+ Trình bày vấn đ đô th hoá Trung
và Nam M?
+ K tên xác đnh v trí ca các
thành ph có t 10 triu ngưi tr lên
Trung và Nam M trên bản đồ?
+ Đô th hóa t phát gây ra nhng hu
qu gì? Liên h vi Vit Nam?
Nhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS khai thác thông tin và các hình ảnh trong mục, làm
việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ.
-GV cung cấp cho HS những hình ảnh, video về các nền văn hoa cổ, các lễ hội, điệu
nhảy đặc sắc,... của văn hoá Mỹ La-tinh,yêu cầu HS khai thác thêm thông tin trong
SGK, đọc mục “Em có biết” để HS thấy được những yếu tố tạo nên nền văn hoá M
La-tinh độc đáo.
Trang 61
- Chuẩn kiến thức:
1. Đặc điểmn cư xã hội
a. Nguồn gốc dân cư Trung và Nam M
-Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ:
+ Từ châu Á: Chủng tộc Môn---it cổ.
+ Từ châu Âu: Người Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha
+ Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
=> Thành phần chủng tộc của Trung và Nam Mỹ rất đa dạng.
b. Vấn đề đô thị a
- Tốc độ đô thị hnhanh nhất thế giới. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 80% số n
năm 2020.
- một số nơi, qtrình đô thhmang nh tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn
đề như thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
- Các đô thtrên 10 triệu dân trôn bản đổ: -hi-cô Xi-ti, Xao Pao-, Bu ê nốt Ai-
rét, Ri-Ô đê Gia-- rô, Li-ma, Bô--ta.
c. Văn hoá Mỹ La-tinh
- Được thhiện qua các nền văn hcổ (văn hMay-a, văn hoá In-ca, văn hA-
-tếch), các lhội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin, ...). các điệu
nhảy La-tinh, nn ngữ chính tiếng Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La
tinh
2.2. Tìm hiu vn đ khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rng A-ma-dôn
a. Mc tiêu
-Phân tích đưc vấn đế khai thác, s dng và bo v thiên nhiên rng A-ma-dôn.
-Phân tích đưc các bng s liu.
b. Ni dung
- Tìm hiu v vic khai tc, s dng và bo v thiên nhiên rùng A-ma-dôn
c. Sn Phm
ặc đim rng A ma-dôn:
- Din tích: trên 5 trir km2, là rng nhiệt đi rng nht thế gii.
- Khí hung ẩm quanh năm. Sinh vt rt phong phú.
-Rng phát trin nhiu tng: tầng vượt tán, tng tán, tầng dưới tán và tng thm ph.
- Động vt gm nhiu loài sng trên y, trên mt đất, dưới nước, các loài chim và rt
nhiu côn trùng.
*Din tích rng A-ma-dôn Bra-xin giai đon 1970 - 2019 liên tc giảm. Năm 1970,
din tích rng là 4 triệu km2, năm 2019 gim còn 3,39 triu km2, din tích rng mt
đi là 0,61 triu km2.
*Nguyên nhân chính ca vic suy gim diện tích là do con nời đã khai thác rng
để ly g, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm đường giao tng cháy rng
(t nhiên hoặc do con người).
Trang 62
*Mt s bin pháp bo v rng A-ma-dôn: Tăng cường gm sát các hoạt động khai
thác rng, trng phc hi rng, tuyên truyền và đẩy mnh vai trò ca người dân bn
địa trong vic bo v rng.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1: Xác định phm vi rng Ama-dôn trên lược đ?
- Đọc thông tin trong mc a, hãy nêu khái quái đặc đim rng A-ma-dôn.
Nhim v 2. Xem video kết hp bng s liu: Link video:
https://www.youtube.com/watch?v=TegAwUU5UhY
-Nhn xét s thay đi din tích rng A-ma-dôn Bra-xin giai đon 1970 2019.
- Nêu nguyên nhân ca vic suy gim rng A-ma-dôn.
- Nêu mt s bin pháp bo v rng A-ma-dôn.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, c nhóm khác nhn xét, b sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh vthái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2. Khai thác, sử dụng bảo vệ rừng A-ma-dôn
a. Đặc điểm rừng A ma-dôn
-Diện tích: trên 5 triệr km2, là rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới.
-Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật rất phong phú.
-Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt tán, tầng tán, tầng dưới tán tầng thảm
phủ.
Trang 63
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây, trên mặt đất, dưới nước, các loài chim
và rất nhiều côn trùng.
b. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn.
-Diện tích rừng A-ma-dôn Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019 liên tục giảm. Năm
1970, diện tích rừng 4 triu km2, năm 2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích
rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
-Nguyên nhân: Khai thác rừng lấy gỗ, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm
đường giao thông và cháy rừng (tự nhiên hoặc do con người).
- Một số biện pháp bảo vrừng A-ma-n: Tăng cường giám sát các hoạt động
khai thác rừng, trồng phục hồi rừng, tuyên truyền đẩy mạnh vai trò của người
dân bản địa trong việc bảo vệ rừng.
3. Hot động luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi đ tr li các câu hi.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh.
1. Ti sao phi bo v rng Amazon?
2. Tốc đ đô th hóa ca khu vc trung
và Nam M?
3. sao nói “rng Ama zon phi
xanh ca thế giới”?
4. Din tích rng A-ma-dôn?
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chun kiến thc.
4. Hot động vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
-Tìm hiu thêm vai trò ca rng A-ma-dôn.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
Trang 64
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v:
S suy gim din tích rng A-ma-dôn có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường toàn
cu?
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic vào tiết hc tiếp theo.
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
TƯ LIU DY HC
1.https://dulich.dantri.com.vn/du-lich/buc-tuong-xau-ho-phan-chia-hai-the-gioi-
giau-ngheo-khac-biet-20170313130259045.htm
2.http://kenh14.vn/am-anh-voi-doan-video-ve-nhung-buc-tuong-phan-biet-giau-
ngheo-tai-my-latinh-20160507111718294.chn
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY: BÀI 18: CU ĐẠI DƯƠNG
n học/Hoạt đng giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Xác định được các b phn ca châu Đại ơng; v trí địa lí, hình dng và kích
thước lc địa Australia.
- c định được trên bản đ các khu vực địa hình và khoáng sản. Phân tích được đặc
đim khí hu Australia, những nét đc sc ca tài nguyên sinh vt Australia.
- Trình bày được đặc đim dân cư, một s vấn đ v lch s và văn hoá độc đáo của
Australia.
- Phân tích được phương thức con người khai thác, s dng và bo v thiên nhiên
Australia.
2. Năng lc
- Năng lực chung:
Trang 65
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc
tp.
+ Giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng, kết hp vi các công c hc tập đ trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Nhn thc khoa học Địa lí : ng lực nhn thc thế giới theo quan điểm không
gian (v trí, phân b, các b phn), gii thích các hiện tượng và quá trình đa lí t
nhiên. Phân tích mi quan h giữa các đối tượng t nhiên vi phương thc khai thác,
s dng và bo v t nhiên Ô-xtray-li-a.
+ Tìm hiểu Địa lí: S dng công c địa lí trong hc tp.
+ Vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc vào cuc sng.
3. Phm cht
- Chăm ch: ý thức đánh giá điểm mạnh, đim yếu ca bn thân, thun li, khó
khăn trong học tập đ xây dng kế hoch hc tập. Có ý chí vượt qua k khăn đ đt
kết qu tt trong hc tp.
- Nhân ái: n trng ý kiến của người khác, có ý thc hc hi ln nhau.
- Trung thc : T giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đu tranh
vi các hành vi thiếu trung thc trong hc tp.
- Trách nhim: Có trách nhim trong vic thc hin nhim v hc tp (cá nhân/nm)
II. THIT B DY HC HC LIU
- Bản đ t nhiên châu Đại Dương.
- ợc đ ng gió và phân b ợng mưa trên lịc đa Ô-xtrây-li-a.
- ợc đ mt s đô th Ô-xtrây-li-a năm 2020.
- Hình nh v t nhiên, dân cư, xã hi Ô-xtrây-li-a.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Đưa học sinh vào tình hungvấn đ để các em tìm ra câu tr li, sau đó giáo viên
kết ni vào bài hc.
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
*Bước 1: Giao nhim v:
+ GV dùng 5 câu hi ngn
+ HS tr li trên bng nhóm trong 10s/câu
+ S điểm cho nm tăng dn theo th t câu.
1.Loài vật nào leo y, ni con trong túi, ăn lá bạch đàn? (Gấui)
Trang 66
2.Quc gia nào đưc lym bi cnh của phim “Chúa t nhng chiếc nhẫn”? (Niu
Di-lân)
3.Quc gia nào là mt lc địa duy nht trên TG?-xtrây-li-a)
4.Đường kinh tuyến 180
0
giữa Thái Bình Dương đưc gi là gì? (Đường đi ngày
quc tế)
5.Di sn t nhiên ngoài khơi nào ca nước Úc th nhìn thấy được t kng gian?
(Rn san Great Barrier)
c 2: HS tiến hành hot đng trong 2 phút.
c 3: HS hoàn thành. GV gọi HS nêu đáp án theo s th t. HS t chm kết qu
c 4: GV cht ý và vào bài mi
GV quan sát, nhn xét đánh giá hoạt đng hc ca hs => T câu tr li ca hc
sinh, GV kết ni vào bài hc
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu v trí đa lí, phạm vi châu Đại Dương.
a. Mc tiêu
- c định được các b phn của châu Đại Dương; v trí đa lí,nh dng và kích
thước lc địa Australia.
b. Ni dung
- Thc hin hoạt động cá nhân và nm để hoàn thin nhim v hc tp.
c. Sn Phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 1 và
thông tin SGK em hãy cho biết:
- Châu Đại Dương gồm những b
phận nào?
- c định vị trí của các bộ phận
đó trên lược đồ?
Nhiệm vụ 2: Cặp đôi. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
-Nêu đặc điểm vị trí địa lí,nh dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nm cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS trả lời câu hỏi.
Trang 67
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
- GV mở rộng: Thái Bình Dương có yênnh như tên gọi?
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
- Chuẩn kiến thức:
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương.
Châu Đại Dương gồm 2 b phận:
- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
- Vùng đảo châu Đại Dương nằm trung tâm Thái Bình Dương, gồm 4 khu vực
(Mê-la--di, Mi-crô--di, Pô-li--di và Niu Di-len).
2.2. Tìm hiu đặc điểm t nhiên của châu Đại Dương
a. Mc tiêu
- c định được trên bản đ các khu vực địa hình và khoáng sản. Phân tích được đặc
đim khí hu Australia, những nét đc sc ca tài nguyên sinh vt Australia.
b. Ni dung
- S dng phương pháp trc quan, hoạt động cặp đôi đ hoàn thành nhim v hc tp
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
- Thông tin phn hi phiếu hc tp.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v:
*Nhim v 1:
Da vào thông tin trong mc a và hình 1, hãy:
- c định v trí và nêu đặc điểm ca các khu vực địa hình trên lục đa Ô-xtrây-li-a.
- K tên c loi khoáng sn các khu vực địa hình.
-Tho lun cặp đôi đ hoàn thành phiếu hc tp.
Nhim v 2:
Trang 68
Da vào hình 3, thông tin SGK, em hãy:
Da vào thông tin mc b và hình 3 hãy
phân tích đặc điểm khí hu ca Ô-xtrây-
li-a:
- Lc địa Ô-xtrây-li-a có kiu khí hu
ch yếu nào? Vì sao?
- Khí hu gia các khu vc trên lc địa
khác nhau như thế nào?
Nhim v 3: Da vào tng tin SGK, hình a, b và hiu biết ca mình, em hãy:
- K tên mt s loài đng vt châu Đại Dương?
- Nhn xét v các loài sinh vt châu Đại Dương?
- Biểu tượng ca đất nước Ô-xtray-li-a?
*Bước 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li các câu hi.
*Bước 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi 1 hc sinh bt kì tr li câu hi.
- HS khác nhn xét, b sung
*Bước 4: Đánh giá và cht kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
- Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
- Lục địa Ô-xtrây-li-a bao gồm 3 khu vực địa hình chính:
+ Phía tây: vùng sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, độ cao trung bình dưới 500 m.
Trang 69
+ Ở giữa vùng đồng bằng Trung tâm, lớn nhất là bồn địa Ác--di-an lớn.
+ Phía đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, cao trung bình
800 1 000 m.
- Tài nguyên khoáng sản giàu có và phong phú.
b. Khí hậu
- Phần lớn diện tích Ô-xtray-li-a thuộc đới ng, tuy nhiên khí hậu sthay đổi từ
bắc xuống nam, từ đông sang tây.
c. Sinh vật
- Nghèo về thành phần loài, mang tính địa phương cao.
- Động vật rất độc đáo.
2.3. Tìm hiểu về dân , một số vấn đề về lịch sử và n hóa của Ô-xtray-li-a.
a. Mc tiêu
- Trình bày được đặc đim dân cư, một s vấn đ v lch s và văn hoá độc đáo của
Australia.
b. Ni dung
- Đặc điểm dân cư.
- Mt s vấn đ v lch s và văn hoá độc đáo của Australia.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thức tổ chức
*Bước 1: Giao nhim v:Hoạt đng nhóm 3 phút
Nhim v: Dựa vào hình 5, thông tin SGK, các em hãy trao đi và hoàn thành phiếu
hc tp sau:
-Qua bng trên, hãy nhn xét v mật độ dân s và t l dân thành th ca Châu Đi
dương?
-Tại sao dân cư li tập trung đông phía Đông và Đông Nam của Ôx-trây-li-a còn
phía Tây lại thưa thớt?
Trang 70
*Nhim v 2: Quan sát bản đ hình 5, nêu đặc điểm phân b các thành ph ln
Ô-xtrây-li-a?
*Nhim v 3: Tìm hiu v mt s vấn đ v lch s và văn hoá độc đáo của Australia
- Đọc thông tin trong mc b, hãy trình bày mt s nét độc đáo về lch s và văna
ca Ô-xtrây-li-a.
- Tại sao châu Đại Dương có nền văn hóa đc đáo? Đa dng?
*Bước 2: HS thc hin nhim v
- Các nhóm trao đi, tho lun và thng nht két qu làm vic.
*Bước 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Gi mt nhóm bt kì trình bày ni dung phn hi, các nm khác s nhn xét, b
sung.
*Bước 4: Đánh gvà cht kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
- Chuẩn kiến thức:
2.4. Tìm hiểu về phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên
nhiên
Ô-xtray-li-a.
a. Mc tiêu
- Phân tích được phương thức con người khai thác, s dng và bo v thiên nhiên
Australia.
b. Ni dung
- Đọc thông tin, phân tích phương thc con người khai thác, s dng và bo v thiên
nhiên Australia
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
+ Khai thác thiên nhiên trong sn xut nông nghip.
+ Khai thác khoáng sn.
+ Du lch.
d. Cách thức tổ chức
3. n cư, một số vấn đề lịch sử và văna của Ô-xtraay-li-a.
a. Dân
- Số dân: 25,5 triệu người (2020)
- Mật đdân số thấp: 3 người/km
2
.
- Phân bố dân rất kng đều, tập trung chủ yếu ng duyên hải phía đông, đông
nam và tây nam.
- Thành phần dân cư: Người nhập cư và bản địa.
Trang 71
*Bước 1: Giao nhim v: Da vào thông tin SGK, mc em có biết:
- Đọc thông tin và quan sát hình nh trong mc 4 và lược đồ bên, hãy phân tích
phương thức con người khai thác, s dng và bo v thiên nhiên Ô-xtrây-li-a.
- Vic s dng và khai thác tài nguyênnh hưởng như thế o đến tài nguyên
môi trường?
*Bước 2: HS thc hin nhim v
*Bước 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- Hs làm vic cá nhận để tr li các câu hi.
*Bước 4: Đánh giá và cht kiến thc
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh
- Chuẩn kiến thức:
3. Hot đông luyn tp
a. Mc tiêu
- Cng c c kiến thc đã hc trong bài
b. Ni dung
- Tr li các câu hi cng c kiến thc ca bài hc.
c. Sn Phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh:
d. Cách thc t chc
*Bước 1: Giao nhim v cho hc sinh:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: + Giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi
+ Lần lượt đưa ra các câu hỏi của từng chặng đua để HS suy nghĩ tìm câu trả lời.
Câu 1: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương Ấn Độ Dương B. Ấn Độ Dương Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương Bắc Băng Dương D. Bắc Băng Dương Thái Bình Dương.
Câu 2: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới?
A. Thứ ba B. Th C. Thứ năm D. Thứ sáu.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôna là:
A. Nằm ở đới ôn hòa B. Nhiều thực vật C. Được biển bao quanh D. Mưa nhiều
Câu 4: Tổng diện tích của châu Đại Dương là:
A. 7,7 triệu km
2
. B. 8,5 triệu km
2
. C. 9 triệu km
2
. D. 9,5 triệu km
2
4. n cư, một số vấn đề lịch sử vàn hóa của Ô-xtrây-li-a.
- Khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp
+ Chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả là chủ yếu.
+ Trồng trọt: các loài cây có khả năng chịu hạn.
+ Một số vấn đề cần quan tâm: Bảo vệ nguồn nước, chống hạn n, chống nhiễm mặn.
- Khai thác khoáng sản đã có từ rất lâu.
- Du lịch: Đây một trong những quốc gia phát triển du lịch bậc nhất thế giới.
Trang 72
Câu 5: Châu Đại Dương nằm trong vành đai nhiệt nào?
A. Vành đai nóng. B. Vành đai lạnh.
C. Cả vành đai nóng và vành đai lạnh. D. Vành đai ôn hòa.
Câu 6: Trong các hòn đảo của châu Đại Dương dưới đây,n đảo nào có diện tích
lớn nhất?
A. Ta-xma-ni-a. B. Niu Ghi-nê. C. Niu Di-len. D. Ma-ria-na.
Câu 7: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-
a?
A. Gấu. B. Chim bồ câu. C. Khủng long. D. Kanguru.
Câu 8: Loài động vật điển hình ở châu Đại Dương là:
A. Gấu túi B. Bò sữa C. Kanguru D. Hươu cao cổ.
Câu 9: Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôna là:
A. Nằm ở đới ôn hòa B. Nhiều thực vật
C. Được biển bao quanh D. Mưa nhiều
Câu 10: Ở châu Đại Dươngnhững loại đảo nào?
A. Đảo núi lửa và đảo san . B. Đảo núi lửa và đảo động đất.
C. Đảo san và đảo nhân tạo. D. Đảo nhân tạo và đảo sóng thần
*c 2: Thc hin nhim v
- HS da vào kiến thức đã hc trong bài đ tra li câu hi.
*c 3: Báo o kết qu làm vic
*c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
4. Hot đông vận dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu thông tin v mi quan h hp tác gia Vit Nam và Ô-xtray-li-a.
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
- Tìm hiu v mi quan h hp tác gia Vit Nam - Ô-xtray-li-a.
Trang 73
c 2: Thc hin nhim v
- HS da vào phần đã chun b trước để thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
TƯ LIU DY HC
1/https://vnexpress.net/khoa-hoc/luc-dia-ngam-gan-5-trieu-km2-an-duoi-thai-binh-
duong-3542606.html
2/https://infonet.vn/xuat-hien-luc-dia-thu-7-tren-trai-dat-post221229.info
3/https://www.dulichvietnam.com.vn/cam-nang-uc/great-barrier-reef-rang-san-ho-
lon-nhat-gioi/
4/https://baomoi.com/australia-thien-duong-moi-cua-the-gioi/c/26253932.epi
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
Lê Th Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 19: CHÂU NAM CỰC
n học/Hoạt đng giáo dục: LỊCH SVÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MC TIÊU
Trang 74
1. Kiến thc
-Trình bày được lch s khám phá và nghiên cu châu Nam Cc.
-Trình bày đưc những đặc điểm v v trí đa và thiên nhiên ni bt ca châu Nam
Cc.
- t đưc kch bn v s thay đi ca thiên nhiên châu Nam Cc khi biến đi
khí hu toàn cu.
- Phân tích được bản đ và các hình nh v tinh châu Nam Cc.
2. Năng lc
- Năng lực chung:
+ T ch và t hc: T hc và hoàn thin các nhim v thông qua phiếu hc tp.
+ Giao tiếp và hp c: S dng ngôn ng, kết hp vi các ng c hc tập đ trình
bày thông tin, tho lun nhóm.
+ Gii quyết vấn đ sáng to.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhn thức Địa : Năng lc nhn thc thế giới theo quan đim kng gian
(xác đnh v trí), gii thích hiện tượng quá trình đa lí t nhiên; phân tích mi quan
h tác động qua li giữa các đối tượng t nhiên và ca biến đi khí hu toàn cu ti
thiên nhiên châu Nam Cc.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: s dng công c Địa lí (bản đ, bng s liu, hình ảnh, …)
-Năng lực vn dng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuc sng.
3. Phm cht
- Có nhng hiu biết đúng đn v đặc điểm t nhiên châu Nam Cc.
-Yêu thiên nhiên: Có ý thc bo v t nhiên gia bi cnh biến đổi khí hu toàn cu.
- Yêu khoa hc, ham hc hi, tìm tòi.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Bản đ châu Nam Cc.
-Hình nh, video v t nhiên Nam Cc, các hoạt đng nghiên cu ti châu Nam Cc.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động xut phát/ khi động
a. Mc tiêu
- Kết ni vào bài hc, to hứng thú cho người hc.
b. Ni dung
- Th tài hiu biết mt s kiến thc v châu Nam Cc
c. Sn phm
- Câu tr li cá nhân ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
- c 1: GV chia lp thành 4 nhóm, ph biến trò chơi “Nhìn hình đoán tên”: Da
vào cácnh nh ca GV đưa ra, HS sẽ đưa ra tên ch đề cho các hình nh ấy, sau đó
giải thích lí do đưa ra tên đó.
Trang 75
BĂNG TAN (NG TRÔI)
CHIM CÁNH CT
NÚI BĂNG
DNG LU TRÊN TUYT
- c 2: HS đoán t ka. HS có th đoán t đúng hoc gần đúng vi hình, min
sao hc sinh có th giải thích đưc lí do chn tên đó.
- c 3: GV chun xác và khéo léo dn dt vào bài: Theo các em thì nhng hình
nh trên thuc châu lc nào? (Châu Nam Cc). Vậy đ tìm hiu v c đặc điểm t
nhiên ca châu Nam Cc và gii thích được lí do ti sao đây lại có lớp băng dày
đến vy thì các em s đi vào bài hc này.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1. Tìm hiu lch s khám p nghiên cu châu Nam Cc
a. Mc tiêu
- Trình bày được lch s khám phá và nghiên cu châu Nam Cc
b. Ni dung
- Hãy nêu các mc ln trong lịch sư khám phá, nghiên cu châu Nam Cc.
c. Sn Phm:c mốc lớn trong lịch sử khám phá, nghiên cứu châu Nam Cực:
-Năm 1820, hai nhà hàng hải người Nga là Bê-linh-hao-denLa-da-rép đã phát hiện
ra lục địa Nam Cực.
Trang 76
- Năm 1900, nthám hiểm người Na-uy Boóc--g-vim đã đặt chân tới lục địa
Nam Cực.
-Ngày 14/12/1911, nhà thám hiểm A-mun-sen người Na Uy (cùng các đồng đội) tới
được điểm cực Nam của Trái Đất.
-Từ năm 1957, việc nghiên cứu châu Nam được xúc tiến mạnh mẽ.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm v1: Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu các mốc lớn trong lịch khám phá,
nghiên cứu châu Nam Cực.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hiệp ước Nam Cực.
- Thời gian kí kết hiệp ước?
- Thành viên tham gia kí kết?
- Mục đích của hiệp ước Nam Cực
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết qu
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
Trang 77
1. Lịch sử khám phá, nghiên cứu châu Nam Cực:
- Phát hiện vào cuối thế kỉ XIX
- Từ năm 1957, việc nghiên cứu châu Nam được xúc tiến mạnh mẽ.
Hằng năm, khong 1 000 5 000 người thuc nhiu quc gia luân phiên ti sinh
sng và làm vic ti các trm nghiên cu phân b ri rác khp châu lc.
2.2. Tìm hiu v trí địaca châu Nam Cc
a. Mc tiêu
- Trình bày được v trí đa lí ca châu Nam Cc.
-Phân tích được bản đ và các hình nh v tinh châu Nam Cc.
b. Ni dung: Da vào thông tin trong mc 2 và bn đồ hình 2, hãy:
-Xác đnh trên bản đ v trí ca châu Nam Cc.
-Cho biết v trí địa lí ảnh hưởng như thế nào ti khí hu ca châu Nam Cc.
c. Sn Phm
-HS xác định được trên bản đ v trí ca châu Nam Cc (nm trong phm vi phía
nam ca vòng cc Nam, đại dương bao bc xung quanh, cách xa các châu lc khác).
-Châu Nam Cc nm gần như hoàn toàn trong đi lnh, thế khu lnh g
quanh năm.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v: Tho lun cặp đôi:
-Da vào tng tin trong mc 2 bn đ
hình 2, hãy:
- c định v trí đa lí ca châu Nam Cc.
- Cho biết châu Nam Cc gm nhng b
phn nào.Din tích là bao nhiêu?
- K tên các biển và đại dương bao quanh
châu Nam Cc.
- V trí đa lí ảnh hưởng nthế nào ti k
hu ca châu Nam Cc?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các nm khác nhn xét, b
sung
- Thang chm bài báo cáo ca các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
Trang 78
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh gquá trình thực hiện của học sinh vthái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.- Chuẩn kiến thức:
2. Vị trí địa
- Đại b phn din tích lc địa nm trong phm vi ca vùng cc Nam. Din tích
14,1 triu km
2
.
- Châu Nam Cc gm lục đa Nam Cực và c đảo, quần đảo ven lc địa, bao
quanh châu Nam Cực là các biển và đại dương.
- Châu Nam Cực nằm gần như hoàn toàn trong đới lạnh, vì thế có khí hậu lạnh giá
quanh năm.
2.3. Tìm hiu v đặc đim t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca châu Nam Cc
a. Mc tiêu
-Trình bày được những đặc điểm t nhiên ni bt ca châu Nam Cc.
- Phân tích được các hình nh v châu Nam Cc.
- Trình bày được những đặc điểm tài nguyên thiên nhiên ni bt ca châu Nam Cc.
b. Ni dung
- Da vào thông tin hình nh trong mc a, nêu đặc điểm t nhiên ca châu Nam
Cc.
- Da vào thông tin trong mc b, hãy k tên các tài nguyên thiên nhiên châu Nam
Cc.
c. Sn Phm
-Đặc điểm t nhiên
+ Địa hình: Tương đối bng phẳng, được coi một cao nguyên băng khng l, 98%
b mt b ph bởi băng. Độ cao trung bình ln nht trong các châu lc vi đ cao hơn
2 040 m.
+ Khí hu: Lnh khô nht thế gii. Nhiệt độ không bao gi t quá 0°c, nhiệt đ
thp nht -94,5°c (nàm 1967). ợng mưa, tuyết i rt thp, vùng ven bin ch
ới 200 mm/năm; vào sâu trong lc đa, lung a, tuyết rơi càng thp. Gió t
trung íâm lc đa thi ra vi vn tc íhường trên 60 km/giờ; đây i gió bão
nhiu nht thế gii.
+ Sinh vt: Rt nghèo nàn; ch ven lục đa i mt s loài thc vt bc thp
(rêu, đa y, to, nm) và mội vài loài đng vt chịu được lnh (chim cánh ct, chim
bin, hi cu, ...). Giới đng vt vùng biển phong p hơn trên lc địa, đng vt
bin ni bt là cá voi xanh.
- Tài nguyên thiên nhiên
+ Nước ngt: chiếm 60% lượng nước ngọt trên Trái Đt.
+ Các loi khoáng sản: Than đá, sắt, đng. Vùng thm lc đa tim năng v du
m, k t nhiên.
d. Cách thức tổ chức
Trang 79
c 1: Giao nhim v
Nhim v 1 Hoạt đng nm: Da vào thông tin và hình nh trong mc a, nêu đc
đim t nhiên ca châu Nam Cc.
+Nhóm 1: Tìm hiểu địa hình
+Nhóm 2: Tìm hiểu k hậu
+Nhóm 3: Tìm hiểu sinh vật
Nhim v 2: Da vào thông tin mc b, k tên các loi tài nguyên ca châu Nam
Cc?
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
-HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
- Thang chm bài báo cáo ca các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
3. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Đặc điểm tự nhiên
+ Địa hình: Tương đối bằng phẳng, được coi một cao nguyên băng khổng l. Độ
cao trung bình lớn nhất trong các châu lục với đcao hơn 2 040 m.
+ Khí hậu: Lạnh và k nhất thế giới. Đây là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
+ Sinh vật: Rất nghèo nàn.
b. Tài nguyên thiên nhiên
+ Nước ngọt: chiếm 60% lượng nước ngọt trên Trái Đất.
+ Các loại khoáng sản: Than đá, sắt, đổng. Vùng thềm lục địa tiềm năng vdầu
mỏ, ktự nhiên.
2.4. Tìm hiu v kch bn s thay đổi thiên nhiên châu Nam Cc khi có biến đổi
khí hu toàn cu.
a. Mc tiêu
-Mô t đưc kch bn v s thay đi ca thiên nhiên châu Nam Cc khi biến đổi
khí hu toàn cu.
- Phân tích được bản đ và các hình nh v châu Nam Cc.
b. Ni dung
- Đọc thông tin trong mc 4, cho biết kch bn v s thay đi thiên nhiên châu Nam
Cc khi có biến đi khí hu toàn cu.
c. Sn Phm
Trang 80
-Thiên nhiên châu Nam Cc nh nhy cm cao nên d b thay đi khi có biến đổi
khí hu.
-Đến cui thế k XXI, nhiệt độ châu Nam Cc s ng 0,5°c, lượng mưa cũng tăng
lên, mc nước bin s dâng thêm 0,05 - 0,32 m.
-H qu: Nhiu h sinh thái s mất đi nhưng li xut hiện các đồng c ng ven
bin. Lp băng phủ vùng trung tâm s dày thêm do cóớc mưa cung cấp.
d. Cách thức tổ chức
c 1: Giao nhim v
- Quan sát hình bên nhận
xét về sự thay đổi nhiệt
độ chảu châu Nam Cực
qua các giai đoạn?
- Đọc thông tin trong
mục 4, cho biết kịch bản
về sự thay đổi thiên
nhiên châu Nam Cực khi
biến đổi khí hậu toàn
cầu.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS trao đi và tr li câu hi
c 3: HS báo cáo kết qu làm vic
- HS trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung
- Thang chm bài báo cáo ca các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần hc tập, khả năng giao tiếp, trình bàyđánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.
- Chuẩn kiến thức:
4. Kịch bản sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi biến đổi k hậu
toàn cầu.
-Đến cuối thế kỉ XXI, nhiệt độ châu Nam Cực sẽ tăng 0,5°c, lượng mưa cũng
tăng lên, mực nước biển sẽ dâng thêm 0,05 - 0,32 m.
-Hệ quả: Nhiều hệ sinh thái smất đi nhưng lại xuất hiện các đồng cỏ vùng ven
biển. Lớp băng phủ ở vùng trung tâm sẽ dày thêm do có nước mưa cung cấp.
3. Hot động luyn tp
a. Mc tiêu
Trang 81
- Cng c, luyn tp các kiến thức đã hc trong bài.
b. Ni dung
- Tham gia trò chơi ô ch để thc hin nhim v hc tp
c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v cho hc sinh.
c 2: Thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chun kiến thc.
4. Hot đng vn dng, m rng
a. Mc tiêu
- Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đề trong thc tin.
b. Ni dung
- Tìm hiu v tác đng ca vic tan băng châu Nam Cc do biến đi khí hu toàn
cu c. Sn Phm
- Câu tr li ca hc sinh.
d. Cách thc t chc
c 1: Giao nhim v
- Tìm hiu v tác đng ca vic tan băng châu Nam Cc do biến đi khí hu toàn
cầu đối vi thiên nhiên hoặc con người trên Trái Đt.
c 2: HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu làm vic
c 4: Gv quan sát, nhn xét đánh giá hoạt động hc ca hs.
| 1/81

Preview text:

Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 11:
PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được cách thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh cách thức khai thác thiên nhiên ở các môi trường với nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
phân tích mối quan hệ giữa đối tượng tự nhiên và đối tượng kinh tế - xã hội.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào thực tế. 3. Phẩm chất
- Hiểu rõ thiên nhiên, tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
-Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số hình ảnh về khai thác và sử dụng thiên nhiên tại các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
-Các video về khai thác va sử dụng thiên nhiên tại các môi trường tự nhiên châu Phi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. Trang 1 b. Nội dung
- Quan sát video và kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1
: Giao nhiệm vụ
-Hãy viết ra note tên các nông sản châu Phi.Nguyên nhân nào
khiếnnông sản khác nhau giữa các khu vực?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
Môi trường tự nhiên châu Phi rất đa dạng. Nguời dân châu Phi sinh sống ở
các môi trường khác nhau đã khai thác và bảo vệ thiên nhiên như thế nào để phù hợp
với điếu kiện tự nhiên?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1.Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên các môi trường ở châu Phi a. Mục tiêu
- Trình bày được cách thức người dân khai thác, sủ dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các môi trường châu Phi. b. Nội dung:
Đọc thông tin SGK, hình 1,2,3,4,5 và kiến thức đã học
-Xác định phạm vi môi các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
-Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở các môi trường tự nhiên c. Sản Phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức Trang 2
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin SGK, hình 1,2,3,4,5 và kiến thức
đã học, các em hãy trao đổi các nội dung sau để hoàn thành thông tin phiếu học tập.
-Xác định phạm vi môi các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
-Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở các môi trường tự nhiên PHIẾU HỌC TẬP Môi trường tự Xích đạo Nhiệt đới Hoang mạc Cận nhiệt nhiên Phạm vi phân bố Cách thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
Nhiệm vụ 2: Quan sát các đoạn video sau về việc khai thác các tài nguyên ở hoang
mạc Xahara. Em hãy nêu suy nghĩ của mình về vấn đề này? Link video:
https://www.youtube.com/watch?v=XYvZCEC8hIs
https://www.youtube.com/watch?v=r3xy8eMjAoo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung *GV mở rộng:
1.Khai thác gỗ ở Bờ Biển Ngà: Những khu rừng mưa nhiệt đới trong vùng nội địa ẩm
ướt của Bờ Biển Ngà đang bị phá hoại nghiêm trọng. Người ta chặt cây rừng để trồng
cây ca cao có giá trị kinh tế hơn. Hạt ca cao được chuyển tới các nhà máy dọc bờ biển
để chế biến thành bơ ca cao - một nguyên liệu quan trọng để làm sô-cô-la và một số
loại mĩ phẩm. Hàng xuất khẩu được gửi qua cảng A bít-gian, nơi trước đâv từng là
thủ đô của Bờ Biển Ngà, hiện tại là một hải cảng lớn ở Tây Phi.
2. Đập Át-xu-an (Ai Cập): Thuỷ lợi có thể biến một vùng hoang mạc thành vùng đất
màu mỡ, xanh tươi. Ai Cập đã xây dựng đập nước Át-xu-an cao 111 m, dài 3,8 km
trên dòng sông Nin để ngăn lủ trên sông, mở rộng diện tích tưới tiêu cho nông nghiệp
và đem lại giá trị thuỷ điện. Đập này cho phép Ai Cập mở rộng khoảng 840 000 ha
đất ớ đổng bằng châu thổ hạ lưu và dọc theo thung lũng sông Nin. Đặc biệt mở rộng
diện tích trồng bông là cây xuất khẩu chính cùng với đậu, lúa mì, ngô, kê,...
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức Trang 3
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: Môi trường tự Xích đạo Nhiệt đới Hoang mạc Cận nhiệt nhiên Phạm vi phân bố
Bồn địa Công- 2 bên xích Dọc 2 đường Cực bắc và
gô và Duyên đạo, bao quanh chí tuyến, nội cự nam châu hải phía bắc môi
trường địa và nơi có Phi Vịnh Ghi-nê xích đạo. dòng biển lạnh đi qua.
Cách thức khai thác, + Trồng gối + Ở những khu + Trổng một + Trổng các
sử dụng và bảo vệ vụ, xen canh vực khô hạn số loại cây loại cây ăn thiên nhiên
nhờ nhiệt độ như vùng xa nông nqhiệp quả (nho,
và độ ẩm cao van ở Nam Xa phù hựp trong cam, chanh, giúp cây trồng ha-ra: làm các ốc đảo ô liu,...) có phát
triển nương rẫy, cây (cam, chanh, giá trị xuất quanh năm.
trồng chính là chà là, lúa khẩu và một + Hình thành lạc,
bông, mạch,...), chăn số cây lương các vùng kê,...;
chăn nuôi gia súc thực (lúa mì, chuyên
canh nuôi dê, cừu,... theo hình thức ngô). Gia súc cây
công theo hình thức du mục. chính là cừu. nghiệp (cọ chăn thả.
+ Dùng lạc đà + Phát triển
dầu, ca cao,...) + Ở những khu để vận chuyển khai thác
theo quy mô vực có khí hậu hàng hoá và khoáng sản,
lớn nhằm xuất nhiệt đới ẩm buôn bán hoà Nam khẩu hoặc như Đông xuyên hoang Phi). cung cấp Nam Phi: hình mạc. + Phát triển nguyên
liệu thành các vung + Ứng dụng kĩ các hoạt
cho nhà máy trồng cây ăn thuật khoan động du lịch. chế biến.
quả (chuối,...) sâu để khai + Các nước
+ Bảo vệ rừng và cây công thác một số tài trong khu
và trồng rừng nghiệp (mía, nguyên trong vực cần
để giữ tầng chè, thuốc lá, lòng đất (dầu chống khô mùn trong đất bông,
cà mỏ, khí đốt, hạn và hoang
không bị nước phê,...) để xuất khoáng sản, mạc hoá. mưa rửa trôi khẩu. nùớc ngầm)
(đặc biệt là ở + Phát triển + Các nước
các sườn dốc hoạt động khai trong khu vực Trang 4 của đổi, núi). thác và xuất thực hiện khẩu khoáng nhiều biện sản (vàng, pháp chống đồng, chì, dầu hoang mạc mỏ, khí tự hóa. nhiên,,..); phát triển công nghiệp chế biến sản phẩm cây nông nghiệp và sản phẩm chăn nuôi. + Cần chú ý xây dựng các công trình thuỷ lợi. + Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- So sánh cách thức con người khai thác thiên nhiên ở các môi trường châu Phi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1
: Giao nhiệm vụ cho học sinh
-So sánh cách thức con người khai thác thiên nhiên ở môi trường xích đạo và môi
trường nhiệt đới châu Phi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. Trang 5
-Phát triển năng lực tìm hiểu Địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống,
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và lự học.
- Nâng cao khả năng tìm hiểu kiến thức thông qua sách, báo, internet phục vụ học tập. b. Nội dung
-Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài về hoang mạc Xahara. c. Sản Phẩm
- Bài viết của học sinh về một loài động vật, thực vật độc đáo ở châu Phi.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
-Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài về hoang mạc Xahara.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá
hoạt động học của hs. TƯ LIỆU
1/http://review.siu.edu.vn/kinh-te/su-cai-thien-nen-nong-nghiep-chau-phi/247/4136
2/http://vietnamexport.com/nganh-cong-nghiep-chau-phi-can-nhung-chinh-sach- moi-/vn2512543.html
3/ https://www.youtube.com/watch?v=XYvZCEC8hIs
4/ https://www.youtube.com/watch?v=r3xy8eMjAoo Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH – TÌM HIỂU KHÁI QUÁT CH NAM PHI
Môn học: Địa lí; lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-Biết cách sưu tầm tư liệu, tài liệu về Cộng hoà Nam Phi. Trang 6
-Trình bày được một số sự kiện lịch sử về Cộng hoà Nam Phi trong mấy thập niên gần đây.
- Biết phân tích, khai thác dữ liệu, tư liệu.
-Rèn luyện kĩ năng viết, trình bày báo cáo. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. * Năng lực đặc thù:
- Năng lực khoa học, tin học: biết cách sưu tầm tài liệu để tìm hiểu về một vấn đề cụ thể hoặc 1 quốc gia
- Năng lực ngôn ngữ: Trình bày được một vấn đề giúp các em độc lập và làm việc nhóm giải quyết các vấn
đề thực tế, có tư duy tổng hợp, phân tích, đánh giá vấn đề. 3. Phẩm chất
Yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Hình ảnh, tư liệu về Cộng hòa Nam Phi
- Video tư liệu về Tổng thống da màu đầu tiên ở Nam Phi
2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa. - Vở ghi. - Tài liệu sưu tầm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Kết nối và tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trò chơi truy tìm mật mã
-LUẬT CHƠI TÌM TỪ
+Bảng ô chữ gồm 16 hàng ngang và 16 hàng dọc
+Tìm 5 từ chỉ về CHỦ ĐỀ bài học
+ Ghi lại từ tìm được
Mỗi từ đúng được 2 điểm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)
Hoạt động 1: Thành lập nhóm
(HS thực hiện trong tiết 1)
a. Mục tiêu: Thành lập được các nhóm học tập dựa trên cơ sở những HS có cùng Mục tiêu, tương đồng về
điều kiện, hoàn cảnh và có thể hỗ trợ nhau tốt nhất trong quá trình làm bài thực hành.
b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên thành lập được các nhóm học tập.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV phát phiếu thăm dò sở thích nhóm (Phụ lục I). HS điền phiếu số 1
Bước 2: GV công bố kết quả sắp xếp nhóm theo sở thích. Các nhóm bàn bạc bầu nhóm trưởng, thư kí.
Điều chỉnh các đối tượng học khác nhau
Học sinh có năng lực học tập trung bình và yếu: Tập hợp các văn bản đã xử lí, nhập
các nội dung văn bản cần trình bày trên Powerpoint và trang web. Tham gia tìm kiếm

Theo trình độ học thông tin trong SGK, trên mạng interrnet sinh
Học sinh có năng lực học tập khá: Tham gia tìm kiếm thông tin trên mạng internet,
tóm tắt các nội dung tìm kiếm được.

Học sinh có năng lực học tập tốt: Tóm tắt, chắt lọc và chỉnh sửa các thông tin tìm kiếm Trang 7 được
Theo năng lực sử Học sinh có năng lực tìm kiếm thông tin trên mạng: Tìm kiếm các thông tin trên mạng
dụng CNTT của Học sinh có năng lực sử dụng Powerpoint và các ứng dụng khác: Chuyển các nội dung học sinh
lên bản trình bày trên Powerpoint…
Hoạt động 2: Lựa chọn nội dung thực hành (HS thực hiện trong tiết 1)
a. Mục tiêu: Lựa một số sự kiện lịch sử của Cộng hòa Nam Phi
b. Nội dung: Học sinh thống nhất, chọn nội dung thực hành của nhóm.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS xem video tư liệu khái quát về CH Nam Phi
https://www.youtube.com/watch?v=M4QX1a6WrC0&t=150s
- GV gợi ý 1 số nội dung cho các nhóm lựa chọn.
• Qúa trình thành lập Cộng hòa Nam Phi
• Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
• Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi
• Quan hệ hợp tác Việt Nam – Nam Phi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thống nhất, chọn nội dung thực hành của nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ:
GV: Nhận xét, đánh giá các nhóm HS tìm hiểu được, tôn trọng mong muốn của HS
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sưu tầm, chọn lọc, xử lí thông tin dữ liệu và cách viết báo cáo về Cộng
hòa Nam Phi (HS thực hiện trong tiết 1)
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS sưu tầm, chọn lọc, xử lí thông tin dữ liệu và viết báo cáo
b. Nội dung: Học sinh thống nhất, chọn nội dung thực hành của nhóm.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Hướng dẫn HS thu thập thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau
• Thu thập tài liệu qua sách vở (GV cung cấp cho HS); chủ yếu là mạng internet về Cộng hòa Nam Phi
• Chọn lọc xử lí số liệu, tư liệu, hình ảnh sắp xếp theo đề cương báo cáo
Hướng dẫn HS viết báo cáo phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được. Khi viết báo
cáo cần viết ngắn gọn, rõ ràng, đi thẳng vào nội dung chính
• Mở bài: Giới thiệu về nội dung báo cáo: Sự kiện lịch sử nào? Diễn ra trong khoảng thời gian nào?
• Nội dung chính: Trình bày các thông tin, số liệu, hình ảnh sưu tầm được về sự kiện, các nhân vật liên
quan, tiến trình sự kiện,…
• Kết luận: nêu ý nghĩa của sự kiện
• Hình thức báo cáo: Powerpoint thuyết trình
Hoạt động 4: Thu thập tài liệu và viết báo cáo (HS thực hiện ở nhà)
a. Mục tiêu: Học sinh làm việc cá nhân và nhóm theo kế hoạch đề ra Trang 8
b. Nội dung: Học sinh làm việc theo nhóm để thu thập tài liệu và viết báo cáo thực hành của nhóm.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Học sinh làm việc theo nhóm để thu thập tài liệu.
- Với mỗi nhóm cần có bảng phân công công việc cụ thể cho từng thành viên trong nhóm (Phụ lục II).
- Trong quá trình HS thu thập tài liệu, GV cần tư vấn, gợi ý, hỗ trợ HS kịp thời (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 2: Học sinh làm việc theo nhóm để viết báo cáo thực hành của nhóm.
- Trong quá trình HS viết báo cáo, GV cần tư vấn, gợi ý, hỗ trợ HS kịp thời (nếu HS gặp khó khăn).
- GV lưu ý HS: khi viết báo cáo cần viết ngắn gọn, rõ ràng, đi thẳng vào nội dung chính.
Hoạt động 5: Trình bày báo cáo (HS thực hiện trên lớp) a. Mục tiêu:
- Học sinh báo cáo được kết quả làm việc của nhóm: trình bày báo cáo thông qua thuyết trình, thảo luận....
- Biết tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
- Hình thành được kĩ năng: lắng nghe, thảo luận, nêu vấn đề và thương thuyết.
b. Nội dung: Báo cáo sản phẩm
c. Sản phẩm: Bản báo cáo của các nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệu nội dung, dẫn dắt vấn đề, tổ chức thảo luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh chuẩn bị tinh thần
Bước 3: Tổ chức cho HS báo cáo, đánh giá kết quả học tập - Học sinh
+ Nhóm báo cáo các nội dung chủ đề theo sự phân công.
+ Học sinh nhóm khác chú ý lắng nghe.
+ Thảo luận và chuẩn bị các câu hỏi cho các nhóm khác.
+ Tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình và tham gia đánh giá sản phẩm của các nhóm khác theo
mẫu phiếu. (Phụ lục III) - Giáo viên: + Quan sát, đánh giá + Hỗ trợ, cố vấn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Thu hồi các sản phẩm và các phiếu giao việc trong nhóm
- Nhận xét và đánh giá các sản phẩm của học sinh
3. Hoạt động luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu: HS Hoạt động vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết các bài tập/ tình huống
cụ thể liên quan đến nội dung bài học
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
5 điểm nổi bật của Cộng hòa Nam Phi
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS: Khai thác thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác.
GV: Quan sát, theo dõi đánh giá thái độ làm việc, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Bước 3: Tổ chức cho HS báo cáo, đánh giá kết quả học tập
HS: Trình bày trước lớp kết quả làm việc cá nhân. HS khác nhận xét, bổ sung
5 điểm nổi bật của CH Nam Phi:
+ quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa châu Phi.
+ Chỉ 1% diện tích Nam Phi được rừng bao phủ
+ Tổng thống da màu đầu tiên: Nelson Mandela
+ Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
+ HIV/AIDS và sốt rét Trang 9
Bước 4: Chuẩn hóa kiến thức
GV: Thông qua phần trình bày của HS rút ra nhận xét, khen ngợi và rút kinh nghiệm những hoạt động rèn
luyện kĩ năng của cả lớp.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: HS Hoạt độngvận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết một tình huống thực tiễn liên quan đến bài học
b. Nội dung: Hoạt động vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập/báo cáo ngắn
c. Sản phẩm: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
d. Tổ chức hoạt động
HS thực hiện ở nhà Bước 1.
- GV đưa ra nhiệm vụ: Thiết kế khẩu hiệu tuyên truyền hoặc vẽ tranh cổ động về nạn phân biệt chủng tộc Bước 2.
- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo. Bước 3.
- GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày IV. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU CỦA HỌC SINH
(Trước khi thực hiện)
Họ và tên: ……………………………………………………
Lớp: ………………………….………………………………
Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô trống trong bảng có câu trả lời phù hợp với em.
1. Em quan tâm (hoặc có hứng thú) đến nội dung nào?
Đánh dấu (x) vào ô trả lời Nội dung Không
1. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
2. Tổng thống da màu đầu tiên 3. Cộng hòa Nam Phi
2. Khả năng của học sinh
Đánh dấu (x) vào ô trả lời Trả lời
STT Nội dung điều tra Không 1
Khả năng thiết kế bản trình chiếu trên Powerpoint 2 Khả năng hội họa 3
Khả năng tìm kiếm thông tin trên mạng internet 4
Khả năng thiết kế bản thuyết trình trên các ứng dụng khác như: Proshow, Fezi, Mindmap….. 5
Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin 6
Khả năng vẽ biểu đồ trên Excel 7 Khả năng thuyết trình
3. Mức độ quan tâm đến các sản phẩm dự kiến sẽ thực hiện
Học sinh đánh số theo mức độ như sau: 1 – Rất thích, 2 – Thích, 3 – Có thể tham gia vào ô “Mức độ quan tâm”
STT Sản phẩm mong muốn thực hiện Mức độ quan tâm 1 Poster trên giấy A0 2
Bài trình bày bằng Powerpoint 3
Bài trình bày bằng các ứng dụng khác như: Proshow, Fezi, Mindmap…..
3. Mong muốn của học sinh khi tham gia vào dự án
Đánh dấu (x) vào ô trả lời Trang 10
STT Mong muốn của học sinh Trả lời 1
Phát triển năng lực hợp tác 2
Phát triển năng lực sử dụng công nghệ 3
Phát triển năng lực giao tiếp 4
Phát triển năng lực thu thập và xử lý thông tin 5
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 6
Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu Các năng lực khác:
……………………………………..............................
…………………………………….............................. 7
……………………………………..............................
……………………………………..............................
……………………………………..............................
…………………………………….............................. PHỤ LỤC 2
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
1. Thời gian, địa điểm, thành phần
- Địa điểm:...........................................................................................
- Thời gian: từ......giờ.....đến ....giờ ..........Ngày.......tháng......năm ..... - Nhóm số: ……...;
Số thành viên: .................... Lớp:…….
- Số thành viên có mặt............Số thành viên vắng mặt..........
2. Nội dung công việc: (Ghi rõ tên chủ đề thảo luận hoặc nội dung thực hành)
STT Họ và tên Công việc được giao Thời hạn hoàn thành Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8
4. Kết quả làm việc
5. Thái độ tinh thần làm việc 6. Đánh giá chung
7. Ý kiến đề xuất
Thư kí Nhóm trưởng Trang 11 PHỤ LỤC 3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO
Tên nhóm: _________________________ Số lượng thành viên: _________
Nội dung nhóm trình bày: ________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc
(Khoanh tròn điểm cho từng mục) Tiêu chí Yêu cầu Điểm 1
Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem
1 2 3 4 5 Bố cục 2
Cấu trúc mạch lạc, lô gic
1 2 3 4 5 3
Nội dung phù hợp với tiêu đề
1 2 3 4 5 4
Nội dung chính rõ ràng, khoa học
1 2 3 4 5 5
Các ý chính có sự liên kết
1 2 3 4 5 Nội dung 6
Có liên hệ với thực tiễn
1 2 3 4 5 7
Có sự kết nối với kiến thức đã học
1 2 3 4 5 8
Sử dụng kiến thức của nhiều môn học
1 2 3 4 5 9
Giọng nói rõ ràng, khúc triết; âm lượng vừa phải, đủ nghe
1 2 3 4 5
10 Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí
1 2 3 4 5 Lời nói, cử chỉ
11 Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu, phù hợp lứa tuổi
1 2 3 4 5
12 Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt tình khi trình bày
1 2 3 4 5
13 Có giao tiếp bằng ánh mắt với người tham dự
1 2 3 4 5
14 Thiết kế sáng tạo, màu sắc hài hòa, thẩm mĩ cao
1 2 3 4 5 Sử dụng công nghệ
15 Phông chữ, màu chữ, cỡ chữ hợp lý
1 2 3 4 5
16 Hiệu ứng hình ảnh dễ nhìn, dễ đọc
1 2 3 4 5
Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của người dự; không bị lệ
17 thuộc vào phương tiện.
1 2 3 4 5
Tổ chức, tương 18 Có nhiều học sinh trong nhóm tham gia trình bày
1 2 3 4 5 tác
19 Trả lời các câu hỏi thêm từ người dự
1 2 3 4 5
20 Phân bố thời gian hợp lí
1 2 3 4 5
Tổng số mục đạt điểm
Điểm trung bình:________________ (Cộng tổng điểm chia cho 20 nếu sử dụng công nghệ, chia cho 17 nếu
không sử dụng công nghệ)
Chữ kí người đánh giá
PHỤ LỤC 4 (Tư liệu cung cấp cho HS) CỘNG HÒA NAM PHI I. KHÁI QUÁT
http://songoaivu.baria-vungtau.gov.vn/chau-phi/-/view_content/content/33467/nam-phi Trang 12
- Tên nước: Cộng hoà Nam Phi.
- Thủ đô: Pơ-rê-tô-ri-a (Pretoria).
- Vị trí địa lý: Cộng hoà Nam Phi ở cực Nam châu Phi, Đông Bắc giáp Mô-dăm-bích (Mozambique), Dim-
ba-bu-ê (Zimbabwe), Bốt-xoa-na (Botswana), Na-mi-bi-a (Namibia); Tây Nam giáp Đại Tây Dương và
Đông Nam giáp Ấn Độ Dương, có bờ biển dài 3000 km.
- Khí hậu: Ôn hoà, 2 mùa mưa, nắng. Nhiệt độ trung bình 20-25 độ C. - Diện tích: 1.219.912 km2
- Dân số: 49 triệu người (2009) (79% người Phi, 9,6% người da trắng, 8,9% người da màu, 2,5% người gốc châu Á).
- Tôn giáo: Đạo Thiên chúa giáo 68%, Cổ truyền và Tin Lành chiếm 28,5%, Hinđu 1,5%, Đạo Hồi 2%.
- Ngôn ngữ: Tiếng Anh và Afrikaaner là ngôn ngữ chính thức.
- Đơn vị tiền tệ: đồng Rand.
- Ngày tuyên bố độc lập: 31/5/1910 (tách khỏi Vương quốc Anh).
- Quốc khánh: 27/4/1994 (từ năm 1996, Nam Phi quyết định lấy ngày 27/4). II. ĐỊA LÍ
Nam Phi là đất nước nằm ở phần mũi phía nam của lục địa châu Phi, với một đường bờ biển dài hơn
2500 kilometres (1.550 dặm) chạy qua hai đại dương (Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương). Với tổng diện tích
là 1.219.912 km² (470 979 mi²)[17] Nam Phi là nước lớn thứ 25 trên thế giới (sau Mali). Nước này có kích
thước tương đương Colombia. Njesuthi tại Drakensberg với độ cao 3 408 m (11.424 ft) là đỉnh cao nhất Nam
Phi. Nam Phi giáp biên giới với Botswana - 1.840 km, Lesotho - 909 km, Mozambique - 491 km, Namibia -
967 km, Eswatini - 430 km, và Zimbabwe - 225 km. Nó có bờ biển dài 2.798 km.
Trái ngược với quan niệm thông thường của mọi người, Nam Phi có khí hậu nói chung ôn hòa, một phần nhờ
nó được bao quan bởi Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương ở ba phía, nhờ vị trí nằm tại bán cầu nam với thời
tiết dịu hơn, và nhờ độ cao tăng dần về phía bắc (về hướng xích đạo) và trong lục địa. Vì những ảnh hưởng
địa hình và hải dương này, Nam Phi có nhiều khu vực khí hậu.
Các vùng khí hậu khá khác biệt, từ sa mạc khô cằn phía nam Namib tại cực tây bắc tới kiểu khí hậu cận nhiệt
đới tươi tốt ở phía đông dọc biên giới với Mozambique và Ấn Độ Dương. Từ phía đông, địa hình nhanh
chóng chuyển thành núi non dựng đứng về hướng cao nguyên nội địa được gọi là Thảo nguyên cao. Thậm
chí Nam Phi bị xếp hàng là bán khô cằn, có khá nhiều khác biệt về khí hậu cũng như địa hình.
Nội địa Nam Phi là một vùng cao nguyên đất sét bụi rậm rộng lớn, phẳng và dân cư thưa thớt, khí hậu khô
hơn về hướng tây bắc dọc theo xa mạc Namib. Trái lại, ở bờ biển phía đông là vùng đất với cây cối tươi tốt,
nhiều nước với kiểu khí hậu nhiệt đới. Cực tây nam có khí hậu rất giống với kiểu khí hậu Địa Trung Hải với
mùa đông ẩm và mùa hè khô, là nơi có Quần xã sinh vật Fynbos nổi tiếng. Khu vực này cũng là nơi sản xuất
ra đa số các loại rượu Nam Phi. Vùng này cũng vì loại gió tại đó, thổi không liên tục suốt năm. Sự dữ dội của
loại gió này khiến việc đi ngang qua Mũi Hảo Vọng trở nên đặc biệt khó khăn cho các thủy thủ, gây ra nhiều
vụ đắm tàu. Xa hơn về phía đông của bờ biển phía nam đất nước, lượng mưa được phân bố đồng đều suốt
năm khiến phong cảnh xanh tươi. Vùng này thường được gọi là Garden Route.
Free State đặc biệt bằng phẳng nhờ nó nằm trên cao nguyên. phía bắc Sông Vaal, Thảo nguyên cao được
cung cấp nhiều nước hơn và không có kiểu thời tiết đặc biệt nóng cận nhiệt đới. Johannesburg, tại trung tâm Trang 13
Thảo nguyên cao, ở độ cao 1740 mét (5.709 ft) và có lượng mưa trung bình hàng năm 760 milimét (30 in).
Mùa đông tại vùng này lạnh, dù tuyết khá hiếm.
Tới phía bắc Johannesburg, độ cao giảm về hướng vách đứng Thảo nguyên cao, và chuyển về hướng Thảo
nguyên cây bụi thấp hơn, một vùng pha trộn giữa những khu rừng khô và phong phú về động thực vật hoang
dã. phía đông Thảo nguyên cao, về hướng vách đứng phía đông, Thảo nguyên thấp trải dài về phía Ấn Độ
Dương. Vùng này có nhiệt độ đặc biệt cao, và cũng là nơi thuận lợi cho canh tác nông nghiệp cận nhiệt đới.
Các dãy núi Barberton dải Greenstone tại thảo nguyên thấp là những dãy núi già nhất trên Trái Đất, có niên
đại từ 3.5 tỷ năm trước. Bằng chứng sớm nhất về cuộc sống (có niên đại 3.2 - 3.5 triệu năm) đã được tìm
thấy tại những dãy núi này.
Dãy núi cao Drakensberg, hình thành nên dốc đứng đông nam Thảo nguyên cao, là nơi có thể tổ chức môn
trượt tuyết vào mùa đông. Nhiều người cho rằng địa điểm lạnh nhất Nam Phi là Sutherland ở phía tây Núi
Roggeveld, nơi nhiệt độ vào giữa mùa đông có thể xuống tới −15 độ C (5 °F). Trên thực tế, nơi lạnh nhất là
Buffelsfontein, tại quận Molteno thuộc Đông Cape. Buffelsfontein đã ghi nhận nhiệt độ −18.6 độ C (-1.5
°F).[18] Vùng sâu trong nội địa có thời tiết nóng nhất: nhiệt độ 51.7 °C (125 °F) đã được ghi lại năm 1948 tại
Bắc Cape Kalahari gần Upington.[19]
Nam Phi cũng có một quần đảo cận Nam Cực nhỏ là Quần đảo Hoàng tử Edward, gồm Đảo Marion (290
km²/112 mi²) và Đảo Hoàng tử Edward (45 km²/17.3 mi²) (không nên nhầm với một tỉnh trùng tên của Canada). Hệ động thực vật
Fynbos, một vương quốc thực vật độc nhất tại Nam Phi, gần Cape Town
Nam Phi là một trong 17 quốc gia trên thế giới được coi là rất đa dạng sinh thái. Nước này có hơn 20.000
loài cây cỏ khác nhau, hay khoảng 10% tất cả các giống loài thực vật được biết trên thế giới. Nam Phi là
nước đa dạng sinh thái thứ ba trên thế giới, sau Brasil và Indonesia và có mức đa dạng sinh thái cao hơn bất
kỳ một quốc gia nào có diện tích tương đương hoặc nhỏ hơn (Brazil lớn gần gấp bảy lần Nam Phi, và Indonesia lớn hơn 50%).
Quần xã sinh vật ưu thế tại Nam Phi là đồng cỏ, đặc biệt trên Thảo nguyên cao, nơi mặt đất được bao phủ
chủ yếu bởi nhiều loài cỏ, cây bụi thấp, và cây keo, chủ yếu là camel-thorn và táo gai. Cây cỏ trở nên thưa
thớt hơn ở phía tây bắc vì lượng mưa thấp. Có nhiều loài cây mọng nước như lô hội và đại kích ở vùng
Namaqualand rất nóng và khô. Các thảo nguyên cỏ và táo gai dần chuyển thành thảo nguyên cây bụi về phía
đông bắc đất nước, với mật độ cây dày hơn. Có một số lượng khá lớn cây bao báp trong vùng này, gần điểm
cuối phía bắc Công viên Quốc gia Kruger.[20]
Quần xã fynbos, chiếm ưu thế tại vùng thực vật Cape, một trong sáu vương quốc thực vật, nằm trong một
vùng nhỏ tại Tây Cape và sở hữu trên 9.000 loài, khiến nó trở thành một trong những vùng thực vật phong
phú nhất trên thế giới. Đa số các loài cây là cây lá cứng xanh tốt với lá dạng kim nhỏ, như những cây
sclerophyllous. Một loại cây độc hữu của Nam Phi là giống hoa protea. Có khoảng 130 loài protea tại Nam Phi.
Tuy Nam Phi có rất nhiều loài hoa, nhưng nước này lại sở hữu ít rừng. Chỉ 1% diện tích Nam Phi được rừng
bao phủ, hầu như chỉ tập trung tại vùng đồng bằng ven biển ẩm dọc Ấn Độ Dương tại KwaZulu-Natal (xem
Rừng ven biển KwaZulu-Cape). Thậm chí còn có những khu bảo tồn rừng rất nhỏ không bao giờ gặp nguy
cơ hỏa hoạn, được gọi là rừng trên núi (xem Rừng trên núi Knysna-Amatole). Canh tác các loài cây nhập
khẩu là hoạt động chủ yếu, đặc biệt là bạch đàn và thông. Nam Phi đã mất nhiều khu môi trường sống tự
nhiên rộng lớn trong bốn thập kỷ gần đây, chủ yếu vì nạn nhân mãn, tình trạng phát triển và sự phá rừng
trong thế kỷ mười chín. Nam Phi là một trong những nước bị ảnh hưởng nhiều nhất trên thế giới trước sự
xuất hiện của các giống loài ngoại lai (ví dụ keo đen, Port Jackson, Hakea, cây cứt lợn và lan dạ hương) đặt
ra một mối đe dọa lớn với đa dạng sinh thái bản địa và đã gây ra tình trạng khan hiếm nguồn tài nguyên
nước. Rừng ôn đới trước kia đã bị những người định cư châu Âu tới Nam Phi khai thác cạn kiệt và hiện chỉ
còn sót lại vài khu nhỏ. Hiện tại, các loài cây gỗ cứng tại Nam Phi như hoàng đàn (Podocarpus latifolius),
stinkwood (Ocotea bullata), và lim đen (Olea laurifolia) Nam Phi đang được chính phủ bảo vệ. Trang 14
Nhiều loài động vật có vú sinh sống tại các thảo nguyên cây bụi gồm sư tử, báo, tê giác trắng, Blue
Wildebeest, linh dương kudu, linh dương châu Phi, linh cẩu, hà mã, và hươu cao cổ. Có một quần thể sinh
vật thảo nguyên cây bụi rất đáng chú ý ở phía đông bắc như Vườn quốc gia Kruger và Khu dự trữ Mala
Mala, cũng như ở vùng cực bắc tại Sinh quyển Waterberg.
Sự thay đổi khí hậu được cho là sẽ mang lại tình trạng nhiệt độ cao và khô cho vùng đất vốn đã bán khô cằn
này, với tần số và cường độ hoạt động khí hậu cực độ như sóng nhiệt, lụt và hạn. Theo dự đoán biến đổi khí
hậu trên máy tính của Viện Đa dạng Sinh thái Quốc gia Nam Phi (SANBI)[21] (cùng với nhiều viện đối tác
khác), nhiều vùng phía nam châu Phi sẽ đối mặt với hiện tượng tăng nhiệt độ khoảng 1 độ C dọc theo bờ
biển cho tới 4 độ C tại hầu hết những vùng nội địa đã có khí hậu rất nóng như Bắc Cape vào thời điểm cuối thu và hè từ năm 2050.
Vương quốc thực vật Cape đã được xác định là một trong điểm đa dạng sinh thái gặp nguy hiểm của thế giới
bởi nó sẽ phải đối mặt với tình trạng thời tiết rất nóng do sự thay đổi khí hậu. Hạn hán, ngày càng diễn ra
thường xuyên và khốc liệt hơn cùng với sự tăng nhiệt độ được cho là sẽ khiến nhiều loài quý hiếm đi tới
tuyệt chủng. Cuốn sách Scorched: South Africa's changing climate dựa trên mô hình thay đổi thời tiết do SANBI đưa ra.[22]
Nam Phi sở hữu nhiều giống loài đặc hữu, trong số đó có loài Thỏ ven sông (Bunolagus monticullaris) đang
ở tình trạng nguy cơ tuyệt chủng cao tại Karoo. Kinh tế
Victoria & Alfred Waterfront tại Cape Town với Núi Table ở phía sau. Cape Town đã trở thành một trung
tâm bán lẻ và du lịch quan trọng của đất nước, và thu hút số lượng khách du lịch lớn nhất tại Nam Phi
Theo xếp hạng của Liên hiệp quốc, Nam Phi là quốc gia có mức thu nhập loại trung bình và sở hữu nhiều
nguồn tài nguyên thiên nhiên; tài chính, truyền thông và năng lượng rất phát triển, thị trường chứng khoán
xếp hạng nằm trong tốp 20 của thế giới. Nam Phi có một cơ sở hạ tầng hiện đại hỗ trợ phân phối hàng hóa
hiệu quả, tăng trưởng kinh tế thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao, phân cách giàu nghèo đang gia tăng. Tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) trên đầu người của Nam Phi, tính theo sức mua tương đương, đặt nước này vào vị trí một
trong năm mươi nước giàu nhất thế giới
Theo nhiều phương diện, Nam Phi là một nước phát triển; tuy nhiên, sự phát triển này chủ yếu tập trung
quanh bốn vùng là Cape Town, Port Elizabeth, Durban, và Pretoria/Johannesburg. Ngoài bốn trung tâm kinh
tế đó, sự phát triển rất ít thấy và tình trạng nghèo khổ vẫn hiện diện dù đã có những nỗ lực của chính phủ.
Tuy nhiên, các vùng đệm quan trọng gần đây đã có những bước phát triển nhanh chóng. Như các vùng: Vịnh
Mossel tới Vịnh Plettenberg; vùng Rustenburg; vùng Nelspruit; Bloemfontein; Bờ biển Cape West; KZN North Coast.
Hố sâu thu nhập và một nền kinh tế đối ngẫu cho thấy Nam Phi là một nước phát triển. Nam Phi có một
trong những tỷ lệ bất bình đẳng thu nhập cao nhất thế giới. Một thập kỷ tăng trưởng kinh tế liên tục đã giúp
giảm tình trạng thất nghiệp, nhưng các vấn đề kinh tế vẫn còn đó. Các vấn đề khác gồm tội phạm, tham nhũng và HIV/AIDS.
Bắt đầu từ năm 2000, Tổng thống Thabo Mbeki đã tập trung cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế và thu hút đầu
tư nước ngoài bằng cách giảm bớt các hạn chế của luật lao động, đẩy nhanh quá trình tư nhân hoá, và cắt
giảm những khoản chi tiêu không cần thiết của chính phủ. Các chính sách của ông gặp phải sự phản đối
mạnh mẽ từ phía các công đoàn. Nam Phi cũng là nước sản xuất và tiêu thụ năng lượng lớn nhất châu lục châu Phi.
Đồng rand Nam Phi, đồng tiền tệ thị trường hoạt động nhất thế giới, đã gia nhập câu lạc bộ mười lăm đồng
tiền tệ được ưa thích, hệ thống Thanh toán kết nối liên tục (CLS), nơi các giao dịch được giải quyết lập tức,
làm giảm nguy cơ giao dịch xuyên múi giờ. Theo Bloomberg Currency Scorecard, đồng rand Nam Phi
(ZAR) là đồng tiền tệ hoạt động tốt nhất trước đồng dollar Mỹ trong giai đoạn 2002 - 2005.
Sự biến đổi nhanh của đồng rand đã ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế, với sự sụt giá mạnh của nó trong năm
2001, rơi xuống mức thấp kỷ lục R13.85 trên dollar Mỹ, làm dấy lên những lo ngại lạm phát, và buộc Ngân
hàng Dự trữ Quốc gia phải tăng tỷ lệ lãi suất. Từ thời điểm đó đồng rand đã phục hồi, đạt mức R6.99 trên Trang 15
dollar Mỹ ở thời điểm tháng 1 năm 2007 trong khi chính sách của Ngân hàng Dự trữ Quốc gia Nam Phi về
lạm phát với đã hoàn thành mục tiêu đưa lạm phát về mức kiểm soát được. Tuy nhiên, đồng rand càng mạnh
càng gây nhiều sức ép lên những nhà xuất khẩu, và nhiều người hiện kêu gọi chính phủ can thiệp vào tỷ lệ
trao đổi giúp giảm giá đồng rand.
Người tị nạn từ các quốc gia nghèo láng giềng cộng với dòng người nhập cư từ Cộng hòa Dân chủ Congo,
Mozambique, Zimbabwe, Malawi và nhiều nước khác đang là một vấn đề với Nam Phi. Với tỷ lệ thất nghiệp
cao trong cộng đồng người nghèo Nam Phi, tình trạng bài ngoại là một mối lo ngại rất hiện thực và nhiều
người sinh tại Nam Phi cảm thấy bực bội với những người nhập cư được coi là nguyên nhân khiến nhiều
người Nam Phi bị mất việc vì người nhập cư nhận đồng lương thấp hơn công dân Nam Phi, đặc biệt trong
ngành công nghiệp xây dựng, du lịch, nông nghiệp và dịch vụ trong nước. Những người nhập cư bất hợp
pháp cũng tham gia tích cực vào thị trường chợ đen.[23] Tuy nhiên, nhiều người nhập cư tới Nam Phi vẫn
tiếp tục sống trong tình trạng nghèo khổ, và chính sách nhập cư của Nam Phi dần trở lên chặt chẽ từ năm 1994.[24]
III. SỰ KIỆN LỊCH SỬ
1. Qúa trình thành lập Cộng hòa Nam Phi
Cộng hoà Nam Phi nằm ở cực Nam châu Phi (diện tích: 1.2 triệu km2, dân số : 43,6 triệu người (2002), trong
đó 75.2% là người da đen, 13,6% - người da trắng, 2% - người da màu). -
Năm 1662, người Hà Lan đặt chân lên đất Nam Phi, lập ra xứ thuộc địa Kếp. -
Đầu thế kỉ XIX, Anh chiếm thuộc địa này. -
Năm 1910, Liên bang Nam Phi được thành lập nằm trong khối Liên hiệp Anh. -
Năm 1961, trước áp lực đấu tranh của nhân dân, Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh
và tuyên bố là nước Cộng hoà Nam Phi.
2. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
- Trong hơn ba thế kỉ, chính quyền thực dân da trắng Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc
(gọi là A-pác-thai) cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu.
- Trước kia ở Nam Phi có tới 70 đạo luật về phân biệt chủng tộc. Người da đen hoàn toàn không có các
quyền tự do dân chủ, phải sống trong một khu biệt lập, cách biệt với người da trắng.
- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), nguời da đen đã bền bỉ tiến hành cuộc đấu
tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc. Cộng đồng quốc tế, kể cả Liên hợp quốc, đã lên án gay gắt chủ
nghĩa A-pác-thai, ủng hộ cuộc đấu tranh của người da đen.
- Trước cuộc đấu tranh ngoan cường của người da đen, chính quyền của người da trắng Nam Phi đã tuyên bố
xoá bỏ chế độ A-pác-thai (1993), trả lại tự do cho lãnh tụ ANC Nen-Xơn Man-đê-la sau 27 năm bị cầm tù.
- Sau cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi (4 - 1994), Nen-Xơn Man-đê-la đã trở thành
Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước này (5 - 1994). Đó là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử:
chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn ba thế kỉ tồn tại.
3. Tổng thống da màu đầu tiên ở Nam Phi Trang 16
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nelson_Mandela#:~:text=Nelson%20Rolihlahla%20Mandela%20(ph%C3%A1t
%20%C3%A2m,th%E1%BB%A9c%20ph%E1%BB%95%20th%C3%B4ng%20%C4%91%E1%BA%A7u %20phi%E1%BA%BFu.
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ho-so-su-kien-nhan-chung/phong-trao-cong-san-cong-nhan-quoc-
te/cac-lanh-tu-va-cac-nha-lanh-dao-noi-tieng/nelson-mandela-1918-2013-3082
Nelson Mandela là lãnh tụ Đại hội dân tộc Phi, Nam Phi ANC. Ông trải qua 27 năm tù vì chống Chủ nghĩa
Apacthai và trở thành Tổng thống Nam Phi từ tháng Tư 1994. Ông là biểu tượng của cuộc chiến chống chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và có ảnh hưởng trên toàn thế giới. Nelson Mandela (1918 - 2013)
Nelson Mandela là lãnh tụ Đại hội dân tộc Phi, Nam Phi ANC. Ông trải qua 27 năm tù vì chống Chủ nghĩa
Apacthai và trở thành Tổng thống Nam Phi từ tháng Tư 1994.
Nelson Mandela sinh ngày 18 tháng 7 năm 1918 ở tỉnh Tơran Svan miền Đông Nam Phi. Bố ông là Tù
trưởng Bộ lạc thuộc Bộ tộc Kôsa.
Thời niên thiếu, Mandela thường nghe kể về các sự tích anh hùng của nhân dân châu Phi chống lại sự xâm
lược của người da trắng. Điều ấy đã góp phần thôi thúc ông đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng người da đen.
Năm 1938, Mandela vào trường Đại học Henbớc là trường cao đẳng đầu tiên của Nam Phi dành cho người
da đen. Ở trường, ông tham gia phong trào sinh viên đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ bình đẳng, nên
năm 1940 bị buộc phải thôi học. Năm sau ông phải đi Gôhannêsbớc tiếp tục học thêm. Ở đây, ông lại tiếp tục
tham gia hoạt động chính trị. Năm 1944, ông gia nhập tổ chức Đại hội dân tộc Phi (ANC) của Nam Phi và
trở thành một trong những người sáng lập ra Liên minh thanh niên của tổ chức này.
Đầu thập kỷ 40 của thế kỷ XX, Mandela tốt nghiệp đại học trở thành luật sư. Ông mở văn phòng luật sư đầu
tiên của người da đen ở Gohannêsbớc để giúp đỡ về luật pháp cho những người dân da đen.
Từ năm 1952, phong trào đấu tranh phản đối chủ nghĩa phân biệt chủng tộc của nhân dân da đen Nam Phi
phát triển mạnh mẽ. Mandela với lòng nhiệt tình và tài năng của mình đã trở thành người tổ chức của phong
trào. Sau đó ông được bầu làm Phó Chủ tịch của ANC. Từ đó, Mandela bắt đầu cuộc đời hoạt động chính trị
với tư cách là lãnh tụ người Phi.
Trong cuộc đấu tranh, ông luôn luôn bị nhà đương cục người da trắng tra xét, giam cầm, đe dọa. Mặc dầu
chịu nhiều áp lực từ các phía nhưng ông không hề nao núng. Đầu những năm 60 của thế kỷ XX, cục diện
chính trị Nam Phi càng phức tạp. Tổ chức ANC bị chính quyền da trắng cấm hoạt động. Mandela phải
chuyển vào hoạt động bí mật, tổ chức lực lượng vũ trang chuẩn bị cuộc đấu tranh lâu dài. Đầu năm 1962,
Mandela bí mật đi thăm các nước châu Phi và sang Anh, tranh thủ sự giúp đỡ của họ để huấn luyện quân du Trang 17
kích. Nhưng khi về nước ông bị bắt và bị kết án 5 năm tù giam. Tình hình ngày càng trở nên tồi tệ, năm
1964, ông cùng với một số lãnh tụ ANC bị kết án tù chung thân. Mandela đã sống qua 20 mùa xuân trong
nhà tù ở Đảo Rôben. Ở trong tù ông vẫn kiên trì đấu tranh, ngoài ra còn tổ chức học tập khiến cho nhà tù Đảo
Rôben thâm nghiêm hầu như trở thành một trường Đại học Mandela. Tháng Tư 1982, Mandela được chuyển đến nhà tù Kếptơn.
Bước vào thập kỷ 80 thế kỷ XX, phong trào nhân dân trong và ngoài nước Nam Phi đòi thả Mandela ngày
một dâng cao. Trước áp lực của quốc tế và nhân dân Nam Phi, nhà đương cục da trắng buộc phải hứa sẽ trả
tự do cho Mandela. Cuối thập kỷ 80 thế kỷ XX với uy tín và địa vị đặc biệt của mình, ở trong ngục, Mandela
đã tiến hành đối thoại với chính quyền Nam Phi, chỉ ra lối thoát duy nhất cho Nam Phi chính là phải tổ chức
đàm phán giữa Chính phủ và ANC.
Tháng 9 năm 1989, ông Đơlec lên làm Tổng thống Nam Phi đã bãi bỏ lệnh cấm ANC hoạt động. Ngày
11/2/1990, trong cục diện chính trị mới, Mandela đã kết thúc cuộc sống 27 năm tù đầy và trở về với nhân dân.
Ra khỏi nhà tù, Mandela lại bước vào cuộc đấu tranh mới. Nhiệm vụ đầu tiên là tập hợp lực lượng ANC
trong và ngoài nước. Ông đi thăm các nước tiền tuyến Châu Phi, quyết định đưa Tổng bộ ANC từ nước ngoài
trở về; không bao lâu ông được cử làm Phó Chủ tịch ANC.
Đầu tháng 4 năm 1990, Mandela dẫn đầu phái đoàn ANC tiến hành đàm phán với Chính phủ Đơlec. Sau khi
điều kiện tiên quyết của ANC là phóng thích chính trị phạm được đáp ứng, tháng 8 năm 1990, ANC tuyên bố
đình chỉ đấu tranh vũ trang. Do chính quyền kéo dài thời gian cho phép những thành viên ANC lưu vong về
nước, lại thêm những vụ xung đột bạo lực giữa người Phi do cảnh sát gây nên khiến nhiều người bất mãn.
Trong nội bộ ANC, nhiều người đã lên tiếng phản đối đường lối phi bạo lực. Uy tín của Mandela chao đảo,
Mandela đã vượt qua được bước khó khăn.
Tháng 7 năm 1991, Đại hội đầu tiên của ANC sau khi giành được quyền hợp pháp đã thảo luận thấu đáo
phương châm đối thoại với Chính phủ. Đại hội bầu ra Ban chấp hành Trung ương mới. Mandela được bầu làm Chủ tịch.
Tháng 12 năm 1991, Mandela bắt đầu đàm phán với Chính phủ về vấn đề pháp chế nghị viện và bầu cử tự
do. Trải qua nhiều trắc trở và những cuộc xung đột bạo lực xảy ra hết sức phức tạp và quyết liệt cuộc đàm
phán dường như đứng trước nguy cơ tan rã. Nhưng Mandela không sa vào con đường cực đoan. Do những
nỗ lực phi thường, ngày 20 tháng 9 năm 1992. Mandela và Đơlec đã đi tới ký kết Bị vong lục.Cuộc đấu tranh
liên tục không hề mệt mỏi của Mandela, ANC và của toàn thể nhân dân Nam Phi đã xoá bỏ hoàn toàn chỉ
nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam phi.
Mandela đã nhận hơn 250 giải thưởng trong hơn bốn thập niên. Đặc biệt, do những cống hiến to lớn của ông
đối với nhân dân Nam Phi, tháng 12 năm 1993, ông cùng với Tổng thống Đơlec được tặng giải thưởng Nobel
(Nôbel) Hòa bình. Tại Nam Phi, Mandela còn được biết tới với tên gọi Madiba, một tước hiệu danh dự mà
bộ lạc của ông thường trao cho những già làng.
Ngày 27/4/1994, một cuộc bầu cử Tổng thống dân chủ được tổ chức lần đầu tiên trong lịch sử Nam Phi và
lần đầu tiên một người da đen, ông Nelson Mandela đã thắng cử và trở thành Tổng thống đất nước này. Ngày
19/12/1994, Đại hội lần thứ 49 Đại hội dân tộc Phi đã bầu lại Nelson Mandela làm Chủ tịch.
Trong nhiệm kỳ Tổng thống của mình từ năm 1994 đến 1999, Mandela thường ưu tiên cho vấn đề hòa giải
dân tộc. Năm 1999, do tuổi cao, ông đã quyết định không cầm quyền nhiệm kỳ thứ hai và nghỉ hưu vào năm
1999, người kế nhiệm ông làm Tổng thống Nam Phi là Thabo Mbeki.
Sau khi rời ghế Tổng thống, Mandela tiếp tục đóng vai trò tích cực trong nhiều tổ chức xã hội và vì quyền
con người. Ông biểu lộ sự ủng hộ phong trào Make Poverty History (Biến đói nghèo thành dĩ vãng) mà trong
đó Chiến dịch ONE là một bộ phận. Giải golf gây quỹ Khách mời Nelson Mandela, do Gary Player chủ trì,
đã thu được hơn 20 triệu rand cho các quỹ vì trẻ em từ lúc bắt đầu năm 2000. Mandela cũng là người ủng hộ
cho Làng trẻ em SOS, tổ chức chuyên quyên tiền giúp đỡ trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi lớn nhất thế giới...
Vị tổng thống da đen đầu tiên của Nam Phi đã phải ra vào bệnh viện nhiều lần kể từ năm 2012 để điều trị
bệnh nhiễm trùng phổi. Đặc biệt, từ tháng 6 năm 2013, tình trạng sức khỏe của ông trở nên xấu đi. Mặc dù đã
được các bác sĩ, chuyên gia y tế giỏi tận tình cứu chữa và được hàng triệu người dân Nam Phi và các nước bè
bạn trên thế giới quan tâm, chia sẻ, nhưng biểu tượng của cuộc chiến chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi đã không qua khỏi căn bệnh quái ác. Ông từ trần hồi 0h50 ngày 5/12/2013, tại Thủ đô
Johannesburg, hưởng thọ 94 tuổi./.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ Trang 18
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 13:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI CHÂU MỸ. SỰ PHÁT KIẾN RA CHÂU MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ.
-Phân tích được các hệ quả địa lí - lịch sử cua việc Cri-xtô phơ Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ (1492 - 1502).
- Xác định được vị trí và phạm vi châu Mỹ trên bản đổ tự nhiên châu Mỹ. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận ihức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên, phân tích mối quan hệ giữa các hiện
tượng lịch sử, địa lí.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, niềm đam mê học hỏi, khám phá miền đất mới.
-Chăm chỉ: tìm hiểu kiến thức trên internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ thế giới.
-Bản đồ tự nhiên châu Mỹ.
-Lược đồ hành trình đến châu Mỹ của Cô-lôm-bô (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung Trang 19 - Kể tên các quốc gia c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1
: Giao nhiệm vụ
- Kể tên các quốc gia ở châu Mỹ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến
thức, và kết nối vào bài học.
Châu Mỹ là vùng đất rộng lớn nằm tách biệt với các chầu lục khác, vì thế mãi
đến cuối thế kỉ XV, với cuộc thám hiểm của Cri xtô-phơ Cô lôm-bô (C. Cô-lôm-bô),
châu lục này mới được tìm ra. Vị trí địa lí châu Mỹ có gì đặc biệt? Việc tìm ra châu
Mỹ có ý nghĩa như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ a. Mục tiêu
- Trình bày được khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ.
-Biết sử dụng bản đổ tự nhiên chầu Mỹ để xác định vị trí và phạm vi.
-Xác định được trên bản đổ các đại dương tiếp giáp với châu Mỹ. b. Nội dung
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
-Cho biết châu Mỹ tiếp giáp những đại dương nào?
-Xác định vị trí, phạm vi chân Mỹ?
- Tìm hiểu vị trí, ý nghĩa của kênh đào Panama? c. Sản Phẩm
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
d. Cách thức tổ chức
Bước 1:
Giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1- Cặp đôi: Hoàn thành thông tin phiếu học tập Trang 20
*Tìm hiểu vị trí, ý nghĩa của kênh đào Panama.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: Kênh đào Pa-na-ma dài 64 km, được khởi công lẩn đầu nàm 1882
bởi người Pháp. Nàm 1904, Hoa Kỳ đã tiến hành đào lại kênh Pa-na-ma và hoàn
thành vào năm 1914. Năm 1920, kênh Pa-na ma được đưa vào sử dụng.
Kênh đào Pa-na ma trở thành con đường giao thông quốc tế quan trọng nối
liền Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Nếu không có kênh đào Pa-na-ma thì khi Trang 21
đi từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương và ngược lại phải mất hơn 12 000 km và
chi phí gấp 10 lần chi phí qua kênh đào. Ví dụ như đi từ Niu Oóc đến Xan Phran-xi-
xcô nếu vòng qua Nam Mỹ, chiều dài quãng đường là trên 20 900 km, nhưng qua
kênh đào thì chỉ còn 8 370 km. Mỗi năm có khoảng 15 000 chiếc làu thuyền qua lại
kênh đào này (42 chuyến/ngày).
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
1. Vị trí địa lí và phạm vi -Diện tích: 42 triệu km2
-Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây và trải dài trên nhiều
vĩ độ (phần đất liền khoảng 72°B - 54°N).
- Châu Mỹ gồm 2 lục địa là Bắc Mỹ và Nam Mỹ, ngăn cách nhau bởi kênh đào Pa- na-ma.
2.2. Tìm hiểu hệ quả Địa lí – Lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ a. Mục tiêu
-Phân tích được các hệ quả địa lí - lịch sử của việc Cri-xtô-phơ Cô-lnm-bô phát kiến ra châu Mỹ (1492 - 1502). b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục 2 và kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy phân tích hệ quả
địa lí - lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ. c. Sản Phẩm
- Hệ quả địa lí - lịch sử của việc phai kiến ra châu Mỹ:
+ Tìm ra một châu lục mới.
+Mở ra một thời kì khám phá và chinh phục thế giới.
+ Sau khi tìm ra chầu Mỹ, người châu Âu bắt đầu sang xâm chiếm và khai phá châu
Mỹ, khai thác nguyên liệu, khoáng sán và xây dựng nền văn hoa phương Tây tại châu Mỹ.
+ Đẩy nhanh quá trình di dân lừ các châu lục khác đến châu Mỹ.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Trang 22
Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh và
cho biết đây là nhân vật nào?
Nêu những hiểu biết của em về nhân vật này?
Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của mình, em hãy cho biết
- Cuộc hành trình của C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ?
- Phân tích các hệ quả địa lí – lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc -
HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung *GV mở rộng:
Sáng sớm ngày 12/10/1492, trên cuộc hành trình đi tìm Ấn Ðộ bằng đường biển,
nhà hàng hải Christopher Columbus đã khám phá ra Châu Mỹ, miền đất chưa ai biết
đến. Ðây là một sự kiện lịch sử, mở đầu cho việc tìm hiểu Tân thế giới và dẫn tới việc
phổ biến nền văn minh tây phương trên lục địa này.
Có lẽ khao khát chinh phục thế giới đã được nuôi dưỡng trong con người
Christopher Columbus ngay từ thuở nhỏ. Ông sinh năm 1451 tại thành phố Genoa
của Italy nhưng năm 1476 ông lại đến sống ở Bồ Đào Nha. Một sự thay đổi địa lý lớn
như vậy đã ảnh hưởng nhiều đến Columbus. Tại Bồ Đào Nha, ông đã tham gia rất
nhiều cuộc viễn du với những người đi biển ở nước này.
Christopher Columbus với niềm tin chắc chắn rằng trái đất có hình tròn, đã
quyết tâm đi tìm phương Đông từ một phương hướng khác - từ phía Tây. Ông khẳng
định rằng con đường thuận tiện nhất và dễ dàng nhất để đi tới Nhật Bản và Đông Á là
đi thuyền vượt Đại Tây Dương về hướng Tây, vòng quanh trái đất. Người thủy thủ
dày dạn kinh nghiệm ấy không hề biết rằng, lục địa lớn Châu Mỹ sẽ chắn đường đi của ông.
Christopher Columbus đã kêu gọi mọi người ủng hộ, tài trợ cho chuyến thám
hiểm này. Dù rất nhiều người muốn có được con đường mới ấy nhưng họ đều ngần
ngại không dám tin Christopher Columbus. Không từ bỏ ý định, Christopher
Columbus đã sang sống ở Tây Ban Nha và cố gắng vận động sự tài trợ của quốc gia
này. Sau nhiều lần bị từ chối, cuối cùng Hoàng hậu Isabella I đã chấp thuận tài trợ
cho chuyến đi đã trở thành có một không hai trong lịch sử. Trang 23
Columbus được giao phó chỉ huy ba chiếc tàu thám hiểm có tên: Nina, Pinta và
Santa Maria. Thủy thủ đoàn của ông gồm có 88 người. Vào ngày 3/8/1492, Columbus
dẫn đầu đoàn thám hiểm rời cảng xứ Tây Ban Nha để tiến về phía tây. Mục đích cuộc
thám hiểm của Columbus là châu Á, điển hình là Ấn Ðộ và Trung Hoa, nơi được
nghe nói là có vô số kho vàng, ngọc trai, kim cương và gấm vóc đang đợi chờ.
Chuyến thám hiểm của Columbus dài hơn dự tính và sau vài tháng tiếp tục lên
đênh trên biển không tìm thấy đất liền, thủy thủ đoàn bắt đầu lo ngại và yêu cầu ông
phải quay trở lại Tây Ban Nha. Ông đã giao hẹn với thủy thủ đoàn là nếu trong hai
ngày không nhìn thấy đất liền, ông sẽ chấp nhận cho thuyền quay về.
Ðúng hai ngày sau vào ngày 12/10/1492, một thủy thủ trên tàu Pinta tên là
Rodrigo de Triana đã thấy các chỉ dấu của đất liền. Sau khi nhìn thấy đất liền,
Columbus đã đặt tên dãy đất này là San Salvador. Đó chính là vùng Bahamas nổi
tiếng ngày hôm nay. Những thổ dân đầu tiên trên đảo được Columbus gọi là người
Indian vì lúc đầu ông lầm tưởng mình đã đến được Ấn Ðộ. Sau đó, hòn đảo lớn hơn
mà Christopher Columbus khám phá ra là đảo Cuba và đảo Haiti.
Tháng 3/1493, đoàn thuyền Columbus trở về Tây Ban Nha, ông được triều đình
và nhân dân đón tiếp trọng thể, được vua phong làm Phó vương và Toàn quyền các
thuộc địa ở Tân Lục Địa.
Sau chuyến đi đầu tiên, Columbus còn thực hiện 3 chuyến thám hiểm nữa. Ông
đã khám phá ra hầu hết các đảo trên quần đảo Angtigua và cả bờ biển Trung Mỹ.
Nhưng số vàng bạc của cải ông mang về cho vua Tây Ban Nha quá ít ỏi nên không
được trọng vọng. Ngày 20/5/1506, ông mất tại một thành phố nhỏ ở miền bắc Tây
Ban Nha trong sự nghèo khổ và lãng quên.
Tuy Christopher Columbus tới được Châu Mỹ do sự tình cờ bởi chủ đích của
ông là đi tìm một con đường biển để tới châu Á, và cho tới ngày qua đời, Columbus
vẫn tin rằng mình đã đạt được mục tiêu. Nhưng dù xảy ra sự nhầm lẫn đó, người đời
sau vẫn tôn vinh Columbus là một trong những nhà hàng hải lớn nhất. Thế giới sẽ
không phải là như hiện tại nếu không có những khám phá vĩ đại của ông.
Christopher Columbus đã tạo ra một bước ngoặt lớn cho lịch sử Châu Âu, đồng
thời mở ra trang sử mới cho Châu Mỹ. Từ phát hiện rất tình cờ của Christopher
Columbus, một kỷ nguyên xâm chiếm và khai phá vùng đất mới bắt đầu. Mọi vấn đề
khó khăn của Châu Âu lúc bấy giờ đã được giải quyết. Vấn đề dân số ngày càng tăng
không còn đáng lo ngại; nguồn nguyên vật liệu, khoáng sản giàu có của châu Mỹ
cũng khiến nền kinh tế Châu Âu thay đổi lớn. Bên cạnh đó, sự thành công trong việc
thiết lập văn hóa Âu Châu trên vùng đất mới của ông cũng là một nỗ lực đáng kể.
Tuy không hề đặt chân lên vùng Bắc Mỹ, Columbus vẫn được người dân nước
Mỹ ghi nhớ hàng năm vào ngày 12/10, đánh dấu ngày châu Mỹ đã được khám phá.
Ngày tưởng niệm Columbus cũng được tổ chức hàng năm tại Tây Ban Nha. Trang 24
Hành trình của Christopher Columbus là cuộc phiêu lưu thật sự của một con
người thật sự, đã trở thành đề tài cho vô số các giả tưởng, nhân vật của huyền thoại
và lịch sử, không phải của một quốc gia, mà của Châu Mỹ. Columbus là biểu tượng
của óc tưởng tượng với một ý chí thực hiện mộng tưởng quyết liệt và thành công.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
2. Hệ quả Địa lí – Lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ
+ Tìm ra một châu lục mới.
+Mở ra một thời kì khám phá và chinh phục thế giới.
+ Sau khi tìm ra chầu Mỹ, người châu Âu bắt đầu sang xâm chiếm và khai phá châu
Mỹ, khai thác nguyên liệu, khoáng sán và xây dựng nền văn hoa phương Tây tại châu Mỹ.
+Đẩy nhanh quá trình di dân lừ các châu lục khác đến châu Mỹ.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Trò chơi AI NHANH HƠN c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1
: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
-Học sinh nghe câu hỏi, lựa chọn và có
đáp án nhanh nhất giơ tay xin trả lời.
- Nếu trả lời đúng 1 câu được 1 điểm cộng
- Bước 2: Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm trên ứng dụng Kahoot Với các câu hỏi:
Câu 1: Kênh Panama nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương A. Đúng B. Sai
Câu 2: Châu Mĩ có diện tích là bao khoảng bao nhiêu A. 40.000km2 B. 42.000km2 C. 42.000.000 km2 D. 44.000km2
Câu 3: Trong các châu lục châu Mỹ là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất Trang 25 A. Đúng B. Sai
Câu 4: Người Nê-grô- ít sinh sống nhiều ở Bắc Mỹ A. Đúng B. Sai
Câu 5: Người A-xơ-tếch, In-ca, Mai-a đều thuộc chủng tộc A. Người lai B. Người Môn-gô-lô-ít
C. Người Nê – grô – ít D. Người Ơ-rô-pê-ô-ít
Câu 6: Châu Mỹ giáp với những đại dương nào
A. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
B. Đại Tây Dương Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
C. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
D. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
Trường hợp không có máy tính và ứng dụng trò chơi kahoot, GV cho các em trả lời
trên bảng nhóm hoặc trả lời trên giấy note. Nếu trả lời trên giấy note, lưu ý HS chỉ
được ghi 1 đáp án duy nhất cho mỗi câu hỏi để tiện cho việc đánh giá.
HS chấm điểm chéo cho nhau
- Bước 3: Giáo viên chốt bài và tổng kết nhóm.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Dựa vào kiến thức đã học, và thông tin hiểu biết xây dựng một bản tin ngắn giới thiệu về châu Mỹ. c. Sản Phẩm
- Bài thuyết trình ngắn về châu Mỹ.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1:
Giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: - Đóng vai là một
Biên tập viên, giới thiệu ngắn gọn về châu Mỹ - Thời gian 1 phút
- Tiêu chí: Chính xác, ngắn gọn, lưu loát, diễn cảm
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu và biết 1
bài giới thiệu (10 - 15 dòng) về
hành trình thám hiểm tìm ra Trang 26
châu Mỹ của C. Cô-lôm-bô.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét
đánh giá hoạt động học của hs. V. RÚT KINH NGHIỆM Tư liệu Trang 27
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 14:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN BẮC MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình.
khí hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. Trang 28
- Xác định được các đối tượng trên bản đồ tự nhiên, bản đồ các đới khí hậu, bản đồ các đới thiên nhiên. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
-Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Bản đồ tự nhiên châu Mỹ.
-Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ỏ Bắc Mỹ.
-Một số hình ảnh, video về cảnh quan đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú cho học sinh và định hướng cho học sinh tìm hiểu nội dung bài mới. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức cơ bản về khu vực Bắc Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức Trang 29
Bước 1: Quan sát lược đồ và chơi trò chơi KHÁM PHÁ BẮC MĨ
- Bắc Mỹ có các quốc gia nào?
- Bắc Mĩ nằm giữa 2 đại dương nào
- Tên dãy núi phía Tây là gì?
- Tên eo đất phía nam là gì?
Bước 2: Học sinh trả lời.
Bước 3: Giáo viên chốt ý và dẫn dắt vào bài.
Thiên nhiên Bắc Mỹ phân hoá đa dạng, phức tạp từ bắc xuống nam, từ đông
sang tây. Sự đa dạng đó được thể hiện cụ thể như thế
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân hoá của địa hình ở Bắc Mỹ.
-Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình của Bắc Mỹ. b. Nội dung
- Quan sát hình 1 (trang 140) và đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày sự phân hoá địa hình ở Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
Địa hình Bắc Mỹ gồm ba khu vực rõ rệt:
- Miền núi Coóc-đi-e ở phía tây, độ cao trung bình 3 000 - 4 000 m, kéo dài 9 000 km
theo chiều bắc - nam, gổm nhiều dãy núi chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.
-Miền đồng bằng ở giữa bao gồm đổng bằng Ca-na-đa, đồng hằng Lớn, đổng bảng
Trung Tâm và đổng bằng Duyên Hải, độ cao từ 200 - 500 m, thấp dần từ bắc xuống nam.
-Dãy núi A-pa-lát ở phía đông có hướng đông bắc - tây nam.Độ cao ở phần bắcA-
pa-lát từ 400 - 500 m. Phần nam A-pa-lát cao 1 000 - 1 500 m. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ Trang 30 Nhiệm vụ 1:
- GV vêu cầu một HS kể tên và xác định vị
trí một số đồng bằng, dãy núi cao trên lược đồ.
-Quan sát lát cắt + lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ.
- Cho biết địa hình Bắc Mỹ được phân chia
thành những khu vực nào?
Nhiệm vụ 2: GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và tìm hiểu về đặc điểm địa
hình của ba khu vực qua trò chơi “Trí nhớ siêu phàm”
- Gv tổ chức cho học sinh thành các nhóm, chuẩn bị trước phiếu học tập cho học sinh.
- Mỗi nhóm có 3 phút đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1 (trang 140), hết
thời gian gấp hết SGK lại và hoàn thành phiếu học tập sau đây:
- Hs nghiên cứu SGK. Chọn ý đúng cho mỗi khu vực địa hình.
- HS thảo luận điền vào phiếu và có 2 phút trình bày sự phân hóa địa hình ở Bắc Mỹ
Gv thu phiếu và đối chiếu kết quả, chốt kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV mở rộng: GV chuẩn lại kiến thức và nhấn mạnh địa hình Bắc Mỹ cao ở hai bên,
thấp ở giữa tạo cho bế mặt địa hình Bắc Mỹ có dạng lòng máng.
- GV cho HS đọc phần “Em có biết” để mở rộng kiến thức về dạng địa hình ca-ny-on. Trang 31
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: 1. Địa hình Khu Miền núi Coóc-đi-e Miền đồng bằng Dãy A-pa-lát vực Vị trí Phía tây Ở giữa Phía đông 3 000 - 4 000 m, 200 - 500 m
Độ cao ở phần bắc từ Độ cao 400 - 500 m. Phần nam cao 1000 - 1500 m. Kéo dài 9 000 km Thấp dần từ bắc
Hướng đông bắc - tây nam
Hướng theo chiều bắc – xuống nam nam.
2.2. Tìm hiểu đặc điểm khí hậu Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm phần hoá của khí hậu ở Bắc Mỹ.
-Xác định được các đới khí hậu trên bản đồ khí hậu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình trong mục 2, hãy trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến khoảng vĩ tuyến 25°B, khí hậu Bắc Mỹ có
sự phân hoá từ bắc xuống nam, gồm các đới khí hậu: Cực và cận cực, ôn đới, cận
nhiệt, nhiệt đới. Trong đó, khí hậu ôn đới có diện tích lớn nhất.
-Do ảnh hưởng của địa hình, khí hậu Bắc Mỹ có sự phân hoá theo chiẽu đông – tây
và theo độ cao. Các khu vực ven biển có khí hậu điều hoà, mưa nhiều; càng vào sâu
trong lục địa biên độ nhiệt độ năm càng lớn, mưa ít hơn, khí hậu khô hạn hơn. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ Trang 32
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 2
- Kể tên các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ?
- Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?
Nhiệm vụ 2: Nhóm 4: Quan sát
hình 2 và kiến thức đã học:
-Nhóm 1,3: Trình bày sự phân
hoá khí hậu của Bắc Mĩ theo
chiều từ bắc xuống nam? Giải thích sự phân hóa đó?
- Nhóm 2,4: Trình bày sự phân
hoá khí hậu Bắc Mĩ theo chiều từ
tây sang đông? Giải thích tại sao
có sự khác biệt về khí hậu giữa
phía tây và đông kinh tuyến 1000T?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: 2. Khí hậu
- Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa rất đa dạng
+ Phân hoá từ bắc xuống nam. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến khoảng vĩ tuyến 25°B,
+ Phân hoá theo chiẽu đông – tây và theo độ cao. Các khu vực ven biển có khí hậu
điều hoà, mưa nhiều; càng vào sâu trong lục địa biên độ nhiệt độ năm càng lớn,
mưa ít hơn, khí hậu khô hạn hơn. Do ảnh hưởng của địa hình, vị trí gần hay xa
biển, tác động của dòng biển nóng, lạnh, …
2.3. Tìm hiểu đặc điểm sông, hồ ở Bắc Mỹ a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm sông, hồ ở Bắc Mỹ.
- Xác định được trên bản đồ vị tri các sông, hổ lớn. b. Nội dung Trang 33
- Quan sát bản đổ tự nhiên châu Mỹ (trang 140) và đọc thông tin, quan sát hình ảnh
trong mục 3, hãy trình bày đặc điểm của sông, hồ ở Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
- Mạng lưới sông khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ. Sông nhiều nước. Chế độ
nước sông khá đa dạng do được cung cấp từ nhiều nguổn: mưa, tuyết và băng tan.
Các sông lớn: hệ thống sông Mít-xu-ri - Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-di, sông Cô-lô-ra- đô.
-Bắc Mỹ đứng đầu thế giới về số lượng hồ có diện tích lớn với 14 hồ có diện tích trên
5 000 km2. Phần lớn là các hồ nước ngọt. Các hồ lớn: hệ thống Ngũ Hồ, hồ Uy-ni- pếc, hồ Gấu Lớn. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc thông tin trong mục kết hợp với quan sát bản đồ tự nhiên châu Mỹ
để tìm hiểu về mạng lưới sông, chế độ nước sông, các sông, hổ lớn ở Bắc Mỹ.
-Thảo luận cặp đôi: Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Kể tên các sông và hồ chính ở Bắc Mỹ.
+ Nhận xét đặc điểm phân bố mạng lưới sông ngòi của Bắc Mỹ.
-GV yêu cầu HS xác định vị trí một số sông và hồ lớn trên bản đồ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
-HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
-Để mở rộng kiến thức, GV cho HS tìm hiểu phần “Em có biết” vế hệ thống sông
Mít-xu-ri - Mi-xi-xi-pi và hệ thống Ngũ Hổ.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: 3. Sông, hồ - Sông
+ Mạng lưới sông khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ.
+ Sông nhiều nước. Chế độ nước sông khá đa dạng do được cung cấp từ nhiều
nguổn: mưa, tuyết và băng tan.
+ Các sông lớn: hệ thống sông Mít-xu-ri - Mi-xi-xi pi, sông Mác-ken-di, sông Cô- lô-ra-đô. - Hồ
+ Có 14 hồ có diện tích trên 5 000 km2. Phần lớn là các hồ nước ngọt. Trang 34
+ Các hồ lớn: hệ thống Ngũ Hồ, hồ Uy-ni-pếc, hồ Gấu Lớn,...
2.4. Tìm hiểu các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ a. Mục tiêu
-Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 4, hãy trình bày sự phân hoá thiên nhiên ở Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
- Thông tin phản hồi phiếu học tập. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin SGK, kiến thức đã học em hãy cho biết Bắc Mỹ nằm
chủ yếu trong các đới thiên nhiên nào?
Nhiệm vụ 2 – Nhóm: Dựa vào thông tin SGK và kiến thức đã học, hãy hoàn thiện
thông tin phiếu học tập sau: Đới thiên nhiên Đới lạnh Đới ôn hòa Khí hậu Sinh vật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc -
HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: Trang 35
4. Đới thiên nhiên Đới thiên nhiên Đới lạnh Đới ôn hòa Khí hậu
Có khí hậu cực và cận - Phân hóa đa dạng
cực, lạnh giá, nhiều nơi
+ Phía bắc có khí hậu ôn băng tuyết phú dày trên đới
diện tích rộng. Ở phía
+ Phía đông nam, khí hậu nam khí hậu ấm hơn, có cận nhiệt, ấm, ẩm. mùa hạ ngắn. + Khu vực ở sâu trong lục địa, mưa ít, hình thành thảo nguyên. + Trên các cao nguyên
của miền núi Coóc-đi-e, khí hậu khô hạn Sinh vật
- Thực vật chủ yếu là rêu, - Thực vật:
địa y, cỏ và cây bụi.
+ Phía bắc: Rừng lá kim.
- Động vật nghèo nàn, có + Phía đông nam: rừng
một số loài chịu được
hỗn hợp và rừng lá rộng
lạnh như tuần lộc, cáo
với thành phần loài rất
Bắc cực,... và một số loài phong phú. chim di cư.
- Động vật: Phong phú cả về số loài và số lượng mỗi loài. Ở vùng hoang mạc và bán hoang mạc, động vật nghèo nàn.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Trò chơi AI NHANH HƠN để tham gia trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức Trang 36
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Hệ thống núi cao và dài nhất Bắc Mỹ?
2. Miền địa hình nằm ở trung tâm Bắc Mỹ?
3. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mỹ?
4. Hệ thống hồ lớn nhất Bắc Mỹ?
5. Con sông dài nhất Bắc Mỹ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
-Thu thập thêm thông tin, hình ảnh về tự nhiên Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
- Bài viết hoặc ảnh của học sinh về khu vực Bắc Mỹ. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
-Thu thập thêm thông tin, hình ảnh về tự nhiên Bắc Mỹ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh
giá hoạt động học của hs.
V. TƯ LIỆU DẠY HỌC
1/ https://www.dulichvietnam.com.vn/cam-nang-canada/diem-den/day-nui-rocky/
2/https://diadiemdulich.com/diem-den/rockies-day-nui-hung-vi-tuye.html
3/https://vietnambiz.vn/infographic-vung-ngu-dai-ho-song-st-lawrence-hanh-lang-thuong-mai-huyet-mach- tai-bac-my-63876.htm
4/http://kenh14.vn/day-la-cai-cay-cao-nhat-the-gioi-va-la-niem-tu-hao-cua-ca-nuoc-my- 20180323014332612.chn
Trường:................... Họ và tên giáo viên: Trang 37
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 15:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC TỰ NHIÊN BỀN VỮNG Ở BẮC MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Phân tích được một trong những vấn để về dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng
tộc, vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ.
-Phân tích được phương thức con nguừi khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ.
-Xác định được các luồng nhập cư vào Bắc Mỹ trên lược đồ.
-Xác định được trên bản đồ mội số trung tầm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận mức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình
ảnh,..),sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có nhận thức đúng đắn về các vấn đề dần cư, xã hội ở Bắc Mỹ.
-Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mỹ.
-Bản đổ các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ, năm 2020.
-Một số hình ảnh, video về dân cư, xã hội, các hoạt động khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Trang 38
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về khu vực Bắc Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Giáo viên phát cho học sinh 1 phiếu học tập gồm bản đồ câm Thế giới và quốc kì
của một số quốc gia. Yêu cầu học sinh tô màu vào các quốc gia thuộc Bắc Mỹ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Dân cư Bắc Mỹ đa chung tộc vởi nhiều nguổn gốc khác nhau. Đây là khu vực
phát triển kinh tế bậc nhất thế giới, nhờ vào việc khai thác hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên. Vậy người dân ở Bắc Mỹ đã khai thác tự nhiên như thế nao để đạt hiệu quả cao?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội Bắc Mỹ a. Mục tiêu
-Phân tích được vấn đề nhập cư và chủng tộc ở Bắc Mỹ.
-Xác định được các luồng nhập cư vào Bắc Mỹ trên lược đồ.
- Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ. b. Nội dung
- Dựa vào hình 1 và thông tin trong mục a, hãy nêu đặc điểm nhập cư và chủng tộc ở Bắc Mỹ. Trang 39
- Dựa vào thông tin và bảng số liệu trong mục b, hãy trình bày đặc điểm đô thị hoá ở Bắc Mỹ. c. Sản Phẩm
-Người Anh-điêng và người E-xki-mô thuộc chủng Lộc Môn-gô-lô-it, di cư từ châu
Á sang Bắc Mỹ từ khoảng 20 - 30 nghìn năm trước.
-Sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ năm 1492, người cháu Âu thuộc chung tộc ơ-rô-pê-ô-
it (người Anh, I-ta-li-a, Đức, ...) di cư sang Bắc Mỹ ngày càng nhiều. Người da
đen thuộc chủng tộc Nê-grô-it từ châu Phi bị bắt sang lam nô lệ, lao động trong các
đổn điền trông bông, thuốc lá, ...
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có các đợt di dân từ nhiều khu vực trên thế giới
(trong đó có châu Á) vào Bắc Mỹ.
- Lịch sử nhập cư đã tạo nên thành phần chủng tộc đa dạng ở Bắc Mỹ. Trong quá
trình chung sống, các chủng tộc hoà huyết khiến thành phẩn dân cư thêm phức tạp.
- Do sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá ở Bắc
Mỹ, làm xuất hiện các siêu đô thị và các dải siêu đô thị. Bắc Mỹ có ti lệ dân đô thị đạt
82,6% (năm 2020) cao hơn so với châu Phi, châu Á, châu Âu. Các đô thị lớn cũng
đồng thời là các trung tâm kinh tế lớn. Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở phía nam hệ
thống Ngũ Hổ và ven Đại Tây Dương, nối tiếp nhau tạo thanh hai dải siêu đô thị từ
Niu Oóc đến Oa-sinh tơn và từ Môn-trê-an đến Si-ca-gô. Vào sâu trong nội địa, các
đô thị nhỏ hơn và thưa thớt hơn. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Thảo luận cặp đôi. Dựa vào hình 1, thông tin SGK, em hãy :
-Nêu đặc điểm nhập cư và chủng tộc ở Bắc Mỹ?
- Các luồng nhập cư đem lại những thuận lợi và
khó khăn gì cho Bắc Mỹ ?
Nhiệm vụ 2- Cặp đôi: Dựa vào thông tin SGK, bảng số liệu trang 146, các em hãy
trao đổi và hoàn thành thông tin phiếu học tập sau:
Đô thị hóa Bắc Mỹ
1. Tỉ lệ dân thành thị của Bắc Mỹ 82,6% -> Tốc độ đô thị hóa cao. Trang 40 năm 2020? Nhận xét?
2. Nguyên nhân của thực trạng đó?
Do sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp
3. Một số đô thị lớn ở Bắc Mỹ?
Niu- Ooc, Lôt-an-gio-let, Si-ca-go, Môn-tre- an.
4. Các đô thị lớn ở Bắc Mỹ thường - Phân bố ở vùng ven biển, phía nam hệ
phân bố ở đâu? Vì sao?
thống ngũ hồ và ven Đại tây dương.
- Các điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình, khí hậu, …
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm/cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
1. Đặc điểm dân cư xã hội
a. Vấn đề nhập cư và chủng tộc
- Lịch sử nhập cư đã tạo nên thành phần chủng tộc đa dạng ở Bắc Mỹ. Trong quá
trình chung sống, các chủng tộc hoà huyết khiến thành phẩn dân cư thêm phức tạp. b. Đô thị hóa
- Do sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá ở Bắc
Mỹ=> Đây là khu vực có ti lệ dân đô thị đạt 82,6% (năm 2020) cao hơn so với châu Phi, châu Á, châu Âu.
- Các đô thị lớn cũng đồng thời là các trung tâm kinh tế lớn.
- Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở phía nam hệ thống Ngũ Hổ và ven Đại Tây
Dương, Vào sâu trong nội địa, các đô thị nhỏ hơn và thưa thớt hơn.
2.2. Tìm hiểu các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Xác định được trên bản đồ một số trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ.
b. Nội dung: Quan sát hình 2, hãy:
-Xác định trên bản đổ các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ.
-Kể tên các ngành kinh tế ở một số trung tâm. c. Sản Phẩm
- HS xác định được các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ trên bản đồ: Van-cu-
vơ, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ lét, Hau-xtơn, Niu Oóc-lin, Si-ca-gô, Oa-sinh tơn,
Niu Oóc, Tô-rôn-tô, Môn-trê-an. Trang 41
-HS kể tên được các ngành kinh tế ở một số trung tâm:
+ Oa-sinh-tơn: điện tử - viễn thông, san xuất máy bay, hoá chất, dệt may, chế biến nông sản.
+ Niu-Oóc: điện tử - viễn thông, sản xuất máy bay, hoá chất, dệt may, luyện kim đen,
du lịch, ngân hàng, chế biến nông sản.
+ Lốt An-giơ-lét: sản xuất máy bay, ngần hàng, sản xuất ô tô, điện tử - viễn thông, du
lịch, dệt may, hải cảng, sân bay, chế biến nông sản, đóng tàu. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ Quan sát hình 2, hãy:
-Xác định trên bản đổ các trung tâm
kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ?
- Các trung tâm kinh tế quan trọng ở
Bắc Mỹ phân bố ở đâu?
- Kể tên các ngành kinh tế ở một số trung tâm?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
-HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2. Các trung tâm kinh tế quan trọng
- Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ trên bản đồ: Van-cu-vơ, Xan Phran-
xi-xcô, Lốt An-giơ lét, Hau-xtơn, Niu Oóc-lin, Si-ca-gô, Oa-sinh tơn, Niu Oóc, Tô-rôn-tô, Môn-trê-an.
2.3. Tìm hiểu phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ a. Mục tiêu
- Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Băc Mỹ. b. Nội dung Trang 42
- Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy phân tích phương thức con người khai thác tự
nhiên bền vững ở Bắc Mỹ thông qua việc sử dụng tài nguyên rừng, nước, đất, khoáng sản. c. Sản Phẩm
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng: Bắc Mỹ có tài nguyên rừng giàu
có. Trong thời gian dài, rừng bị khai thác mạnh để lấy gỗ, làm giấy, lấv đất canh tác
nên diện tích bị suy giảm nhanh. Chính phủ Hoa Kỳ và Ca na đa đã đưa ra nhiều biện
pháp quản lí và khai thác bền vững tài nguyên rừng như: Thành lập các vườn quốc
gia, khai thác có chọn lọc và để rừng tái sinh tự nhiên, quy định trồng mới sau khi
khai thác, phòng chống cháy rừng, ...
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên nước: Bắc Mỹ có nguồn nước ngọt
phong phú. Trước đây nhiều sông, hồ bị ô nhiễm do chất thải từ sinh hoạt và sản xuất.
Hiện nay, chất lượng nguồn nước được cải thiện nhờ các biện pháp như: quy định xử
lí nước thải, ban hành Đạo luật nuớc sạch, ... Tài nguyên nước được khai thác tổng
hợp nhằm tăng hiệu quả sử dụng và mang tính bền vững trong khai thác.
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất: Các đồng bằng rộng lớn và màu mỡ
ở Bắc Mỹ được khai thác để trổng trọt và chăn nuôi; sau thời gian dài sử dụng lượng
lớn phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hoá học, đất đã bị thoái hoá. Hiện nay, các
nước Bắc Mỹ đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng “nông nghiệp xanh”, ứng
dụng khoa học - công nghệ trong quá trình sản xuất, nhờ đó đem lại năng suất cao,
đồng thời bảo vệ tài nguyên đất.
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản: Bắc Mỹ cỏ nguồn tài
nguyên khoáng sản phong phú, dồi dào. Tuy nhiên, việc khai thác với quy mô lớn và
sử dụng không hợp lí đã gây ô nhiễm môi trường và một số loại khoáng sản dần trở
nên cạn kiệt. Các nước
Bắc Mỹ đã có nhiều biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản,
đồng thời đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu thay thế. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin SGK mục 3, hiểu biết
của bản thân, các em hãy trao đổi và trả lời câu hỏi: Trang 43
+ Nhóm 1: Tìm hiểu vế phương thức con nguời khai thác bền vững tài nguyên đất
(Đất được sử dụng vào những lĩnh vực gì? Trong quá trình khai thác, người dân đã sử
dụng các biện pháp gì để nâng cao hiệu quá sử dụng đất?).
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phương thức con người khai thác bến vững tài nguyên nước
(Nêu đặc điểm của sông, hồ Bắc Mỹ. Kể tên một số sông, hồ lớn ở đây. Nguồn nước
được sử dụng vào những lĩnh vực gì?).
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phương thức con người khai thác bền vững tài nguyên rừng
(Kể tên các loại rừng ở Bắc Mỹ. Rừng ở Bắc Mỹ được khai thác như thế nào? Nêu
những biện pháp các quốc gia sử dụng để bảo vệ rừng).
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về phương thức con người khai thác bền vững tài nguyên
khoáng sản (Kể tên các loại khoang sản ở Bắc Mỹ. Trình bày sự thay đổi trong việc
sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Bắc Mỹ).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
-HS trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
-Để mở rộng kiến thức, GV cho GV có thể cung cấp thêm hình ảnh, video về phương
thức con người khai thác, sử dụng tự nhiên bền vung ớ Bắc Mỹ.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức: Trang 44
3. Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ.
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng: Thành lập các vườn quổc gia,
khai thác có chọn lọc và để rừng tái sinh tự nhiên, quy định trồng mới sau khi khai
thác, phòng chống cháy rừng, ...
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên nước: Quy định xử lí nước thải, ban
hành Đạo luật nuớc sạch, ... Tài nguyên nước được khai thác tổng hợp nhằm tăng
hiệu quả sử dụng và mang tính bền vững trong khai thác.
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất: Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp
theo hướng “nông nghiệp xanh”, ứng dụng khoa học - công nghệ trong quá trình
sản xuất, nhờ đó đem lại năng suất cao, đồng thời bảo vệ tài nguyên đất.
-Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản: Các nước Bắc Mỹ đã có
nhiều biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đồng thời
đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu thay thế.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi để trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Chủng tộc di cư đầu tiên sang Bắc Mỹ?
2. Tỉ lệ dân thành thị của Bắc Mỹ năm 2020?
3. Các đô thị lớn ở Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở?
4. Bắc Mỹ có bao nhiêu đô thị trên 10 triệu dân?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
-Tìm hiểu nền nông nghiệp nước Mỹ. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Trang 45
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. TƯ LIỆU
1/http://hanotour.com.vn/thanh-pho-new-york-xa-hoa-va-hoanh-trang-bac-nhat-cua- du-lich-my Trang 46
2/http://dulichcanada.org/news/238/229/Vancouver-thanh-pho-thien-duong-noi-mat- dat.html 3.
https://travel.com.vn/tin-tuc-du-lich/kham-pha-8-thien-duong-di-san-chau-my- v12352.aspx
4. https://www.youtube.com/watch?v=PVT2gI3fCZg
5/https://www.dkn.tv/khac/vi-sao-nganh-nong-nghiep-my-dung-hang-dau-the- gioi.html
asvn.org/homepage/Phat-trien-nong-nghiep-cong-nghe-cao-cua-Hoa-Ky-9795.html
6/https://www.youtube.com/watch?v=K1pKb0VID6k
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 16:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây, theo chiều bắc – nam,
theo chiều cao (trên dãy núi An-đét).
-Biết sử dụng các bản đồ để xác định phạm vi, các khu vực địa hình, các đới và kiểu khí hậu,... 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên. Trang 47
-Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
-Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm lòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Bản đồ tự nhiên châu Mỹ.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mỹ. -Phiếu học tập.
- Một số hình ảnh vế thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về khu vực Trung và Nam Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: GV nêu luật chơi
+ Tên trò chơi “Giải đoán hình ảnh”
+ Có 6 hình ảnh, quan sát hình ảnh và tìm địa danh trong lược đồ Hình 41.1- Lược đồ
tự nhiên Trung và Nam Mĩ.
+ Thời gian hoạt động cặp đôi là 3 phút
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, Gv gọi HS và ghép hình ảnh lên lược đồ phóng to. Sông và rừng Amazon Biển Ca-Ri-Bê Trang 48 Eo đất Trung Mĩ Núi Anđét Hoang mạc A-ta-ca-ma Cao nguyên Bra xin
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm Trung Mỹ, các đảo, quần đảo trong vùng biển
Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mỹ. Đây là khu vực có thiên nhiên có sự phân hóa rất đa dạng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ theo chiều Bắc
Nam,chiều Đông-Tây và theo chiều cao.
a. Mục tiêu
-Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây ở Trung và Nam Mỹ.
-Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều cao trên dãy núi An-đét.
- Biết sử dụng bản đồ để xác định vị trí của các đới thiên nhiên. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 1, hãy trình bày sự phân hoá thiên nhiên
theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ. c. Sản Phẩm: Trang 49
Câu trở lời của HS. Phản hồi thông tin phiếu học tập d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Nhiệm vụ 1: GV cung cấp lược đồ và phiếu
học tập, yêu cầu HS quan sát lược đồ, đánh dấu
X vào đới khí hậu mà từng khu vực có VÙNG TRUNG BIỂN NAM Đới khí hậu MĨ CA-RI-BÊ MĨ Xích đạo Cận xích đạo Nhiệt đới Cận nhiệt Ôn đới
- GV yêu cầu HS quan sát vào phiếu phản hồi và so sánh sự khác biệt về khí hậu lục
địa Nam Mĩ với Trung Mĩ, vùng biển Ca-ri-bê (quần đảo Ăng-Ti). (Nam Mĩ có hầu
hết các đới khí hậu trên Trái Đất do lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến; Trung và
Nam Mĩ thì đơn giản hơn)
- GV yêu cầu HS quan sát vào Hình 2 để xác định phần lớn lãnh thổ thuộc đới khí
hậu nào? rút ra đặc điểm phần lớn thuộc đới nóng. Nhiệm vụ 2: Trang 50 *Nhóm 1,2:
- Kể tên các đới khí hậu ở Trung và Nam Mỹ? Nhận xét về sự phân hóa đó?
- Trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ? Đới khí hậu Khí hậu Cảnh quan
- Giải thích nguyên nhân sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ?
-Nhóm 3,4: Dưạ vào hình 1, trang 140 và thông tin SGK, em hãy:
- Trình bày sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây ở Trung va Nam Mỹ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mỹ với địa hình Bắc Mỹ? (Địa hình gồm mấy khu
vực? Là những khu vực nào? vị trí phân bố của các khu vực địa hìn?) -Nhóm 5,6:
Dựa vào thông tin và quan sát hình 4 trong mục 3, hãy:
-Kể tên các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông An-đét qua lãnh thổ Pê-ru.
-Cho biết các đai thực vật được phân bố theo độ cao như thế nào?
CÁC ĐAI THỰC VẬT THEO ĐỘ CAO Ở SƯỜN ĐÔNG DÃY AN-ĐÉT STT Đai thực vật Độ cao (m) 1 Rừng nhiệt đới Trang 51 2 Rừng la rộng 3 Rừng lá kim 4 Đồng cỏ 5 Đổng cỏ núi cao 6 Băng tuyết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
.Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc – nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc – nam ở Trung và Nam Mỹ được thể hiện rõ
nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan. Đới khí hậu Khí hậu Cảnh quan Xích đạo Nóng ẩm quanh năm
Rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng
Cận xích đạo Một năm có hai mùa (mùa Rừng thưa nhiệt đới. mưa và mùa khô) rõ rệt Nhiệt đới
Nóng, lượng mưa giảm Cảnh quan thay đổi từ rừng nhiệt đới dần từ đông sang tây
ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc. Cận nhiệt
Mùa hạ nóng, mùa đông Rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng ấm
(nơi mưa nhiều); bán hoang mạc và hoang mạc (nơi mưa ít). Ôn đới Mát mẻ quanh năm
Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
2. Sự phân hóa tự nhiên cheo chiều đông - tây
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm
nhiệt đới phát triển; phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
-Nam Mỹ: sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
+ Phía đông là các sơn nguyên.
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng. Trang 52
+ Phía tây là miền núi An-đét.
3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
- Thiên nhiên ở miền núi An-đét có sự thay đổi theo chiều cao rất rõ rệt.
- Càng lên cao thiên nhiên càng thay đổi, tương ứng với sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
-Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Sơ đồ hóa kiến thức đã học c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
-Tìm hiểu về tự nhiên Trung và Nam Mỹ. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Sưu tầm thông tin về kênh đào Pa-na-ma
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. Trang 53 V. RÚT KINH NGHIỆM
Khám phá thế giới Vẻ đẹp thiên nhiên Trung
https://tinyurl.com/y3gx6p
và Nam Mĩ (Discover the African nature) ul
Du lịch Nam Mỹ - Chiêm ngưỡng thác nước https://www.youtube.com/watc hùng vĩ nhất Nam Mỹ h?v=yPnCMF7AXNQ
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 17:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MỸ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ RỪNG A-MA-DÔN
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ La-tinh.
-Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn. Phân tích được vấn đề khai thác,
sử dụng và bảo vệ thiên nhiên thông qua trường hợp rừng A-ma-dôn.
-Biết sử dụng bản đổ để xác định các đô thị lớn. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh, …) Trang 54
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên và có ý thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên theo hướng bền vững.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiển các vấn để xã hội.
-Chăm chỉ: Tìm hiểu kiến thức trên sách báo, internet phục vụ cho học tập, yêu khoa học, ham học hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Lược đổ các luồng nhập cư vào châu Mỹ.
-Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở Trung và Nam Mỹ, năm 2020.
- Một số hình ảnh, video về dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, cảnh quan rừng A-
ma-dôn, tác hoạt động khai thác, bao vệ rừng A ma-dôn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về khu vực Trung và Nam Mĩ. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: GV nêu luật chơi
PHƯƠNG ÁN 1: Giáo viên cho HS xem video khái quát về Mĩ La Tinh để tạo hứng
thú cho HS, kết nối thông tin tiết trước với bài mới.
https://www.youtube.com/watch?v=NbDq6up-BMY
PHƯƠNG ÁN 2: CHƠI TRÒ CHƠI Trang 55
-Bước 1: Giáo viên chiếu thể lệ cuộc chơi
+Học sinh mở SGK trang 132, quan
sát Lược đồ hình 1.Bản đồ tỉ lệ dân
đô thị và một số đô thị ở Trung và Nam Mỹ,năm 2020.
+Trên bảng sẽ lần lượt xuất hiện 6
thành phố, mỗi thành phố sẽ dừng 10 giây.
+Các em tìm thành phố đó trên Lược
đồ hình 43.1 Các đô thị Châu Mĩ.
+Đánh số thứ tự của 6 thành phố đó
theo thứ tự xuất hiện trên màn hình. STT TÊN VỊ TRÍ HÌNH ẢNH THÀNH PHỐ 1 Bô gô ta 2 Li ma Trang 56 3 Xan ti a gô 4 Bu ê nôt Ai ret 5 Xao Pao lô 6 Ri ô đê gia nê rô
-Bước 2: HS chơi trò chơi.
-Bước 3: 2 HS bên cạnh đồi SGK cho nhau, cùng theo dõi GV công bố kết quả và
kiểm tra kết quả bài làm của bạn.
-Bước 4: GV cho HS báo cáo nhanh mức độ chính xác của các học sinh qua hoạt
động vừa rồi bằng cách giơ tay (Ví dụ: kiểm tra xong, bài của bạn nào đúng cả 6 Trang 57
thành phố- HS kiểm tra sẽ giơ tay cho bạn.) GV kiểm tra lại và ghi điểm cộng cho cá nhân xuất sắc.
-Bước 5: GV mở rộng: “Tìm đặc điểm chung của cả 6 thành phố này.” Đều có số dân
trên 5 triệu và giới thiệu qua bài mới để tìm hiểu về đặc điểm dân cư- xã hội Trung và
Nam Mĩ. GV Đánh giá và chốt kiến thức, và kết nối vào bài học.
Khu vực Trung và Nam Mỹ có nền văn hoá Mỹ La-tinh vô cùng đặc sắc. Đây
cũng là khu vực có nhiều đô thị lớn và đông dân trên thế giới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội Trung và Nam Mỹ a. Mục tiêu
-Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng lược đổ để xác định các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày được vấn đề đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ.
- Biết sử dụng lược đồ để xác định vị trí các đô thị lớn ở Trung và Nam Mỹ.
- Trình bày được đặc điểm nền văn hóa Mỹ latinh. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1 (trang 146), hãy:
+Xác định các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
+ Cho biết thành phần chủng tộc của cư dân Trung và Nam Mỹ.
- Đọc thông tin và quan sát hình 1 trong mục b, hãy:
+ Trình bày vấn đề đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ.
+Kể tên và xác định vị trí của các thành phố có từ 10 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mỹ.
- Nêu những nét đặc sắc của văn hoá Mỹ La-tinh. c. Sản Phẩm:
-Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ: Từ châu Á: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ.
Từ châu Âu: người Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha. Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
-Thành phần chủng tộc của Trung và Nam Mỹ: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ: người
Anh-điêng. Chủng tộc Ơ-rô pê ô it: người Âu chủ yếu đến từ Tây Ban Nha, Bổ Đào
Nha. Chủng tộc Nê-grô-it: người gốc Phi. Người lai: sự hợp huyết giữa nguời gốc
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng.
-Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ:
+ Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 80% số dân năm 2020.
+ Ở một số nơi, quá trình đô thị hoá mang tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn đề
như thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
-HS kể tên và xác định được vị trí của các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ: Mê-hi-
cô Xi-ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-rét, Ri-Ô đê Gia-nê- rô, Li-ma, Bô-gô-ta. Trang 58
- Văn hoá Mỹ La-tinh được thể hiện qua các nền văn hoá cổ (văn hoá May-a, văn hoá
In-ca, văn hoá A-dơ-tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-
tin,...). các điệu nhảy La-tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1 (trang 146), hãy:
+ Xác định các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
+ Cho biết thành phần chủng tộc của cư dân Trung và Nam Mỹ. Trang 59
Nhiệm vụ 2: Đọc thông tin và quan
sát hình 1 trong mục b, hãy:
+ Trình bày vấn đề đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ?
+ Kể tên và xác định vị trí của các
thành phố có từ 10 triệu người trở lên
ở Trung và Nam Mỹ trên bản đồ?
+ Đô thị hóa tự phát gây ra những hậu
quả gì? Liên hệ với Việt Nam?
Nhiệm vụ 3: GV yêu cầu HS khai thác thông tin và các hình ảnh trong mục, làm
việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ.
-GV cung cấp cho HS những hình ảnh, video về các nền văn hoa cổ, các lễ hội, điệu
nhảy đặc sắc,... của văn hoá Mỹ La-tinh,yêu cầu HS khai thác thêm thông tin trong
SGK, đọc mục “Em có biết” để HS thấy được những yếu tố tạo nên nền văn hoá Mỹ La-tinh độc đáo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
GV Mở rộng: Việt Nam - Mỹ Latinh tăng cường giao lưu văn hóa
https://www.youtube.com/watch?v=WHP0SOENwc8 Trang 60
- Chuẩn kiến thức:
1. Đặc điểm dân cư xã hội
a. Nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ
-Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ:
+ Từ châu Á: Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ.
+ Từ châu Âu: Người Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha
+ Từ châu Phi: Chủng tộc Nê-grô-it.
=> Thành phần chủng tộc của Trung và Nam Mỹ rất đa dạng.
b. Vấn đề đô thị hóa
- Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 80% số dân năm 2020.
- Ở một số nơi, quá trình đô thị hoá mang tính tự phát đã làm nảy sinh nhiều vấn
đề như thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm, ...
- Các đô thị trên 10 triệu dân trôn bản đổ: Mê-hi-cô Xi-ti, Xao Pao-lô, Bu ê nốt Ai-
rét, Ri-Ô đê Gia-nê- rô, Li-ma, Bô-gô-ta. c. Văn hoá Mỹ La-tinh
- Được thể hiện qua các nền văn hoá cổ (văn hoá May-a, văn hoá In-ca, văn hoá A-
dơ-tếch), các lễ hội đặc sắc (Ca na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin, ...). các điệu
nhảy La-tinh, ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha thuộc ngữ hệ La tinh
2.2. Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn a. Mục tiêu
-Phân tích được vấn đế khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn.
-Phân tích được các bảng số liệu. b. Nội dung
- Tìm hiểu về việc khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rùng A-ma-dôn c. Sản Phẩm
*Đặc điểm rừng A ma-dôn:
- Diện tích: trên 5 triệr km2, là rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật rất phong phú.
-Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt tán, tầng tán, tầng dưới tán và tầng thảm phủ.
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây, trên mặt đất, dưới nước, các loài chim và rất nhiều côn trùng.
*Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019 liên tục giảm. Năm 1970,
diện tích rừng là 4 triệu km2, năm 2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
*Nguyên nhân chính của việc suy giảm diện tích là do con người đã khai thác rừng
để lấy gỗ, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm đường giao thông và cháy rừng
(tự nhiên hoặc do con người). Trang 61
*Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn: Tăng cường giám sát các hoạt động khai
thác rừng, trồng phục hồi rừng, tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản
địa trong việc bảo vệ rừng. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Xác định phạm vi rừng Ama-dôn trên lược đồ?
- Đọc thông tin trong mục a, hãy nêu khái quái đặc điểm rừng A-ma-dôn.
Nhiệm vụ 2. Xem video kết hợp bảng số liệu: Link video:
https://www.youtube.com/watch?v=TegAwUU5UhY
-Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 – 2019.
- Nêu nguyên nhân của việc suy giảm rừng A-ma-dôn.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
a. Đặc điểm rừng A ma-dôn
-Diện tích: trên 5 triệr km2, là rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới.
-Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sinh vật rất phong phú.
-Rừng phát triển nhiều tầng: tầng vượt tán, tầng tán, tầng dưới tán và tầng thảm phủ. Trang 62
- Động vật gồm nhiều loài sống trên cây, trên mặt đất, dưới nước, các loài chim
và rất nhiều côn trùng.
b. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn.
-Diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019 liên tục giảm. Năm
1970, diện tích rừng là 4 triệu km2, năm 2019 giảm còn 3,39 triệu km2, diện tích
rừng mất đi là 0,61 triệu km2.
-Nguyên nhân: Khai thác rừng lấy gỗ, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản, làm đường giao thông và
cháy rừng (tự nhiên hoặc do con người).
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn: Tăng cường giám sát các hoạt động
khai thác rừng, trồng phục hồi rừng, tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người
dân bản địa trong việc bảo vệ rừng.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi để trả lời các câu hỏi. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
1. Tại sao phải bảo vệ rừng Amazon?
2. Tốc độ đô thị hóa của khu vực trung và Nam Mỹ?
3. Vì sao nói “rừng Ama zon là lá phổi xanh của thế giới”?
4. Diện tích rừng A-ma-dôn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
-Tìm hiểu thêm vai trò của rừng A-ma-dôn. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. Trang 63 d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Sự suy giảm diện tích rừng A-ma-dôn có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường toàn cầu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tiết học tiếp theo.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. TƯ LIỆU DẠY HỌC
1.https://dulich.dantri.com.vn/du-lich/buc-tuong-xau-ho-phan-chia-hai-the-gioi-
giau-ngheo-khac-biet-20170313130259045.htm
2.http://kenh14.vn/am-anh-voi-doan-video-ve-nhung-buc-tuong-phan-biet-giau-
ngheo-tai-my-latinh-20160507111718294.chn
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY: BÀI 18: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích
thước lục địa Australia.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản. Phân tích được đặc
điểm khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia.
- Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia. 2. Năng lực - Năng lực chung: Trang 64 + Tự chủ và tự học:
Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Nhận thức khoa học Địa lí
: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không
gian (vị trí, phân bố, các bộ phận), giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí tự
nhiên. Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng tự nhiên với phương thức khai thác,
sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Ô-xtray-li-a.
+ Tìm hiểu Địa lí: Sử dụng công cụ địa lí trong học tập.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực : Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh
với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương.
- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lịc địa Ô-xtrây-li-a.
- Lược đồ một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a năm 2020.
- Hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:
+ GV dùng 5 câu hỏi ngắn
+ HS trả lời trên bảng nhóm trong 10s/câu
+ Số điểm cho nhóm tăng dần theo thứ tự câu.
1.Loài vật nào leo cây, nuôi con trong túi, ăn lá bạch đàn? (Gấu túi) Trang 65
2.Quốc gia nào được lấy làm bối cảnh của phim “Chúa tể những chiếc nhẫn”? (Niu Di-lân)
3.Quốc gia nào là một lục địa duy nhất trên TG? (Ô-xtrây-li-a)
4.Đường kinh tuyến 1800 giữa Thái Bình Dương được gọi là gì? (Đường đổi ngày quốc tế)
5.Di sản tự nhiên ngoài khơi nào của nước Úc có thể nhìn thấy được từ không gian?
(Rạn san hô Great Barrier)
Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.
Bước 3: HS hoàn thành. GV gọi HS nêu đáp án theo số thứ tự. HS tự chấm kết quả
Bước 4: GV chốt ý và vào bài mới
GV quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs => Từ câu trả lời của học
sinh, GV kết nối vào bài học
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương.
a. Mục tiêu
- Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích
thước lục địa Australia. b. Nội dung
- Thực hiện hoạt động cá nhân và nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhiệm vụ 1: Dựa vào hình 1 và
thông tin SGK em hãy cho biết:
- Châu Đại Dương gồm những bộ phận nào?
- Xác định vị trí của các bộ phận
đó trên lược đồ?
Nhiệm vụ 2: Cặp đôi. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
-Nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi. Trang 66
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
- GV mở rộng: Thái Bình Dương có yên bình như tên gọi?
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương.
Châu Đại Dương gồm 2 bộ phận:
- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
- Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, gồm 4 khu vực
(Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và Niu Di-len).
2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương
a. Mục tiêu
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản. Phân tích được đặc
điểm khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia. b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ học tập c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
- Thông tin phản hồi phiếu học tập. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: *Nhiệm vụ 1:
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1, hãy:
- Xác định vị trí và nêu đặc điểm của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Kể tên các loại khoáng sản ở các khu vực địa hình.
-Thảo luận cặp đôi để hoàn thành phiếu học tập. Nhiệm vụ 2: Trang 67
Dựa vào hình 3, thông tin SGK, em hãy:
Dựa vào thông tin mục b và hình 3 hãy
phân tích đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây- li-a:
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có kiểu khí hậu chủ yếu nào? Vì sao?
- Khí hậu giữa các khu vực trên lục địa khác nhau như thế nào?
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin SGK, hình a, b và hiểu biết của mình, em hãy:
- Kể tên một số loài động vật ở châu Đại Dương?
- Nhận xét về các loài sinh vật ở châu Đại Dương?
- Biểu tượng của đất nước Ô-xtray-li-a?
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời các câu hỏi.
*Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
- Lục địa Ô-xtrây-li-a bao gồm 3 khu vực địa hình chính:
+ Phía tây: vùng sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, độ cao trung bình dưới 500 m. Trang 68
+ Ở giữa vùng đồng bằng Trung tâm, lớn nhất là bồn địa Ác-tê-di-an lớn.
+ Phía đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, cao trung bình 800 – 1 000 m.
- Tài nguyên khoáng sản giàu có và phong phú. b. Khí hậu
- Phần lớn diện tích Ô-xtray-li-a thuộc đới nóng, tuy nhiên khí hậu có sự thay đổi từ
bắc xuống nam, từ đông sang tây. c. Sinh vật
- Nghèo về thành phần loài, mang tính địa phương cao.
- Động vật rất độc đáo.
2.3. Tìm hiểu về dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hóa của Ô-xtray-li-a. a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia. b. Nội dung - Đặc điểm dân cư.
- Một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
*Bước 1: Giao nhiệm vụ:Hoạt động nhóm – 3 phút
Nhiệm vụ: Dựa vào hình 5, thông tin SGK, các em hãy trao đổi và hoàn thành phiếu học tập sau:
-Qua bảng trên, hãy nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của Châu Đại dương?
-Tại sao dân cư lại tập trung đông ở phía Đông và Đông Nam của Ôx-trây-li-a còn
phía Tây lại thưa thớt? Trang 69
*Nhiệm vụ 2: Quan sát bản đồ hình 5, nêu đặc điểm phân bố các thành phố lớn ở Ô-xtrây-li-a?
*Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia
- Đọc thông tin trong mục b, hãy trình bày một số nét độc đáo về lịch sử và văn hóa của Ô-xtrây-li-a.
- Tại sao châu Đại Dương có nền văn hóa độc đáo? Đa dạng?
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm trao đổi, thảo luận và thống nhất két quả làm việc.
*Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi một nhóm bất kì trình bày nội dung phản hồi, các nhóm khác sẽ nhận xét, bổ sung.
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
3. Dân cư, một số vấn đề lịch sử và văn hóa của Ô-xtraay-li-a. a. Dân cư
- Số dân: 25,5 triệu người (2020)
- Mật độ dân số thấp: 3 người/km2.
- Phân bố dân cư rất không đều, tập trung chủ yếu ở vùng duyên hải phía đông, đông nam và tây nam.
- Thành phần dân cư: Người nhập cư và bản địa.
2.4. Tìm hiểu về phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtray-li-a. a. Mục tiêu
- Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia. b. Nội dung
- Đọc thông tin, phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
+ Khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp. + Khai thác khoáng sản. + Du lịch. d. Cách thức tổ chức Trang 70
*Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông tin SGK, mục em có biết:
- Đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 4 và lược đồ bên, hãy phân tích
phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a.
- Việc sử dụng và khai thác tài nguyên có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường?
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
*Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Hs làm việc cá nhận để trả lời các câu hỏi.
*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
4. Dân cư, một số vấn đề lịch sử và văn hóa của Ô-xtrây-li-a.
- Khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp
+ Chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả là chủ yếu.
+ Trồng trọt: các loài cây có khả năng chịu hạn.
+ Một số vấn đề cần quan tâm: Bảo vệ nguồn nước, chống hạn hán, chống nhiễm mặn.
- Khai thác khoáng sản đã có từ rất lâu.
- Du lịch: Đây là một trong những quốc gia phát triển du lịch bậc nhất thế giới.
3. Hoạt đông luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức đã học trong bài b. Nội dung
- Trả lời các câu hỏi củng cố kiến thức của bài học. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh: d. Cách thức tổ chức
*Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: + Giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi
+ Lần lượt đưa ra các câu hỏi của từng chặng đua để HS suy nghĩ tìm câu trả lời.
Câu 1: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 2: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới?
A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là:
A. Nằm ở đới ôn hòa B. Nhiều thực vật C. Được biển bao quanh D. Mưa nhiều
Câu 4: Tổng diện tích của châu Đại Dương là:
A. 7,7 triệu km2. B. 8,5 triệu km2. C. 9 triệu km2. D. 9,5 triệu km2 Trang 71
Câu 5: Châu Đại Dương nằm trong vành đai nhiệt nào?
A. Vành đai nóng. B. Vành đai lạnh.
C. Cả vành đai nóng và vành đai lạnh. D. Vành đai ôn hòa.
Câu 6: Trong các hòn đảo của châu Đại Dương dưới đây, hòn đảo nào có diện tích lớn nhất?
A. Ta-xma-ni-a. B. Niu Ghi-nê. C. Niu Di-len. D. Ma-ria-na.
Câu 7: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li- a?
A. Gấu. B. Chim bồ câu. C. Khủng long. D. Kanguru.
Câu 8: Loài động vật điển hình ở châu Đại Dương là:
A. Gấu túi B. Bò sữa C. Kanguru D. Hươu cao cổ.
Câu 9: Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là:
A. Nằm ở đới ôn hòa B. Nhiều thực vật
C. Được biển bao quanh D. Mưa nhiều
Câu 10: Ở châu Đại Dương có những loại đảo nào?
A. Đảo núi lửa và đảo san hô. B. Đảo núi lửa và đảo động đất.
C. Đảo san hô và đảo nhân tạo. D. Đảo nhân tạo và đảo sóng thần
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào kiến thức đã học trong bài để tra lời câu hỏi.
*Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
*Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu thông tin về mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Ô-xtray-li-a. c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Tìm hiểu về mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam - Ô-xtray-li-a. Trang 72
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào phần đã chuẩn bị trước để thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. TƯ LIỆU DẠY HỌC
1/https://vnexpress.net/khoa-hoc/luc-dia-ngam-gan-5-trieu-km2-an-duoi-thai-binh- duong-3542606.html
2/https://infonet.vn/xuat-hien-luc-dia-thu-7-tren-trai-dat-post221229.info
3/https://www.dulichvietnam.com.vn/cam-nang-uc/great-barrier-reef-rang-san-ho- lon-nhat-gioi/
4/https://baomoi.com/australia-thien-duong-moi-cua-the-gioi/c/26253932.epi
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ Lê Thị Chinh
TÊN BÀI DẠY - BÀI 19: CHÂU NAM CỰC
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU Trang 73 1. Kiến thức
-Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
-Trình bày được những đặc điểm về vị trí địa lí và thiên nhiên nổi bật của châu Nam Cực.
- Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Phân tích được bản đồ và các hình ảnh vệ tinh châu Nam Cực. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian
(xác định vị trí), giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan
hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên và của biến đổi khí hậu toàn cầu tới
thiên nhiên ở châu Nam Cực.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh, …)
-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết đúng đắn về đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực.
-Yêu thiên nhiên: Có ý thức bảo vệ tự nhiên giữa bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ châu Nam Cực.
-Hình ảnh, video về tự nhiên Nam Cực, các hoạt động nghiên cứu tại châu Nam Cực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Thử tài hiểu biết một số kiến thức về châu Nam Cực c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến trò chơi “Nhìn hình đoán tên”: Dựa
vào các hình ảnh của GV đưa ra, HS sẽ đưa ra tên chủ đề cho các hình ảnh ấy, sau đó
giải thích lí do đưa ra tên đó. Trang 74
BĂNG TAN (BĂNG TRÔI) CHIM CÁNH CỤT NÚI BĂNG DỰNG LỀU TRÊN TUYẾT
- Bước 2: HS đoán từ khóa. HS có thể đoán từ đúng hoặc gần đúng với hình, miễn
sao học sinh có thể giải thích được lí do chọn tên đó.
- Bước 3: GV chuẩn xác và khéo léo dẫn dắt vào bài: Theo các em thì những hình
ảnh trên thuộc châu lục nào? (Châu Nam Cực). Vậy để tìm hiểu về các đặc điểm tự
nhiên của châu Nam Cực và giải thích được lí do tại sao ở đây lại có lớp băng dày
đến vậy thì các em sẽ đi vào bài học này.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực a. Mục tiêu
- Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực b. Nội dung
- Hãy nêu các mốc lớn trong lịch sư khám phá, nghiên cứu châu Nam Cực.
c. Sản Phẩm:Các mốc lớn trong lịch sử khám phá, nghiên cứu châu Nam Cực:
-Năm 1820, hai nhà hàng hải người Nga là Bê-linh-hao-den và La-da-rép đã phát hiện ra lục địa Nam Cực. Trang 75
- Năm 1900, nhà thám hiểm người Na-uy là Boóc-rơ-grê-vim đã đặt chân tới lục địa Nam Cực.
-Ngày 14/12/1911, nhà thám hiểm A-mun-sen người Na Uy (cùng các đồng đội) tới
được điểm cực Nam của Trái Đất.
-Từ năm 1957, việc nghiên cứu châu Nam được xúc tiến mạnh mẽ. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu các mốc lớn trong lịch sư khám phá,
nghiên cứu châu Nam Cực.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hiệp ước Nam Cực.
- Thời gian kí kết hiệp ước?
- Thành viên tham gia kí kết?
- Mục đích của hiệp ước Nam Cực
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức: Trang 76
1. Lịch sử khám phá, nghiên cứu châu Nam Cực:
- Phát hiện vào cuối thế kỉ XIX
- Từ năm 1957, việc nghiên cứu châu Nam được xúc tiến mạnh mẽ.
Hằng năm, có khoảng 1 000 – 5 000 người thuộc nhiều quốc gia luân phiên tới sinh
sống và làm việc tại các trạm nghiên cứu phân bố rải rác khắp châu lục.
2.2. Tìm hiểu vị trí địa lí của châu Nam Cực a. Mục tiêu
- Trình bày được vị trí địa lí của châu Nam Cực.
-Phân tích được bản đồ và các hình ảnh vệ tinh châu Nam Cực.
b. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục 2 và bản đồ hình 2, hãy:
-Xác định trên bản đồ vị trí của châu Nam Cực.
-Cho biết vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của châu Nam Cực. c. Sản Phẩm
-HS xác định được trên bản đồ vị trí của châu Nam Cực (nằm trong phạm vi phía
nam của vòng cực Nam, đại dương bao bọc xung quanh, cách xa các châu lục khác).
-Châu Nam Cực nằm gần như hoàn toàn trong đới lạnh, vì thế có khí hậu lạnh giá quanh năm. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi:
-Dựa vào thông tin trong mục 2 và bản đồ hình 2, hãy:
- Xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực.
- Cho biết châu Nam Cực gồm những bộ
phận nào.Diện tích là bao nhiêu?
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Nam Cực.
- Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của châu Nam Cực?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Thang chấm bài báo cáo của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức Trang 77
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học
sinh.- Chuẩn kiến thức: 2. Vị trí địa lí
-
Đại bộ phận diện tích lục địa nằm trong phạm vi của vùng cực Nam. Diện tích 14,1 triệu km2.
- Châu Nam Cực gồm lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa, bao
quanh châu Nam Cực là các biển và đại dương.
- Châu Nam Cực nằm gần như hoàn toàn trong đới lạnh, vì thế có khí hậu lạnh giá quanh năm.
2.3. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực a. Mục tiêu
-Trình bày được những đặc điểm tự nhiên nổi bật của châu Nam Cực.
- Phân tích được các hình ảnh về châu Nam Cực.
- Trình bày được những đặc điểm tài nguyên thiên nhiên nổi bật của châu Nam Cực. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục a, nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
- Dựa vào thông tin trong mục b, hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên ở châu Nam Cực. c. Sản Phẩm -Đặc điểm tự nhiên
+ Địa hình: Tương đối bằng phẳng, được coi là một cao nguyên băng khổng lồ, 98%
bề mặt bị phủ bởi băng. Độ cao trung bình lớn nhất trong các châu lục với độ cao hơn 2 040 m.
+ Khí hậu: Lạnh và khô nhất thế giới. Nhiệt độ không bao giờ vượt quá 0°c, nhiệt độ
thấp nhất là -94,5°c (nàm 1967). Lượng mưa, tuyết rơi rất thấp, vùng ven biển chỉ
dưới 200 mm/năm; vào sâu trong lục địa, luợng mưa, tuyết rơi càng thấp. Gió từ
trung íâm lục địa thổi ra với vận tốc íhường trên 60 km/giờ; đây là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
+ Sinh vật: Rất nghèo nàn; chỉ ở ven lục địa mói có một số loài thực vật bậc thấp
(rêu, địa y, tảo, nấm) và mội vài loài động vật chịu được lạnh (chim cánh cụt, chim
biển, hải cẩu, ...). Giới động vật ở vùng biển phong phú hơn trên lục địa, động vật
biển nổi bật là cá voi xanh. - Tài nguyên thiên nhiên
+ Nước ngọt: chiếm 60% lượng nước ngọt trên Trái Đất.
+ Các loại khoáng sản: Than đá, sắt, đổng. Vùng thềm lục địa có tiềm năng về dầu mỏ, khí tự nhiên. d. Cách thức tổ chức Trang 78
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1 – Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục a, nêu đặc
điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
+Nhóm 1: Tìm hiểu địa hình
+Nhóm 2: Tìm hiểu khí hậu
+Nhóm 3: Tìm hiểu sinh vật
Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục b, kể tên các loại tài nguyên của châu Nam Cực?
Bước 2
: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
-HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Thang chấm bài báo cáo của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
3. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Đặc điểm tự nhiên
+ Địa hình: Tương đối bằng phẳng, được coi là một cao nguyên băng khổng lồ. Độ
cao trung bình lớn nhất trong các châu lục với độ cao hơn 2 040 m.
+ Khí hậu: Lạnh và khô nhất thế giới. Đây là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
+ Sinh vật: Rất nghèo nàn. b. Tài nguyên thiên nhiên
+ Nước ngọt: chiếm 60% lượng nước ngọt trên Trái Đất.
+ Các loại khoáng sản: Than đá, sắt, đổng. Vùng thềm lục địa có tiềm năng về dầu mỏ, khí tự nhiên.
2.4. Tìm hiểu về kịch bản sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. a. Mục tiêu
-Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Phân tích được bản đồ và các hình ảnh về châu Nam Cực. b. Nội dung
- Đọc thông tin trong mục 4, cho biết kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam
Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. c. Sản Phẩm Trang 79
-Thiên nhiên châu Nam Cực có tính nhạy cảm cao nên dễ bị thay đổi khi có biến đổi khí hậu.
-Đến cuối thế kỉ XXI, nhiệt độ ở châu Nam Cực sẽ tăng 0,5°c, lượng mưa cũng tăng
lên, mực nước biển sẽ dâng thêm 0,05 - 0,32 m.
-Hệ quả: Nhiều hệ sinh thái sẽ mất đi nhưng lại xuất hiện các đồng cỏ ở vùng ven
biển. Lớp băng phủ ở vùng trung tâm sẽ dày thêm do có nước mưa cung cấp. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Quan sát hình bên nhận
xét về sự thay đổi nhiệt độ chảu châu Nam Cực qua các giai đoạn? - Đọc thông tin trong
mục 4, cho biết kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi
có biến đổi khí hậu toàn cầu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc -
HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Thang chấm bài báo cáo của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
4. Kịch bản sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
-Đến cuối thế kỉ XXI, nhiệt độ ở châu Nam Cực sẽ tăng 0,5°c, lượng mưa cũng
tăng lên, mực nước biển sẽ dâng thêm 0,05 - 0,32 m.
-Hệ quả: Nhiều hệ sinh thái sẽ mất đi nhưng lại xuất hiện các đồng cỏ ở vùng ven
biển. Lớp băng phủ ở vùng trung tâm sẽ dày thêm do có nước mưa cung cấp.
3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu Trang 80
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài. b. Nội dung
- Tham gia trò chơi ô chữ để thực hiện nhiệm vụ học tập c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung
- Tìm hiểu về tác động của việc tan băng ở châu Nam Cực do biến đổi khí hậu toàn cầu c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Tìm hiểu về tác động của việc tan băng ở châu Nam Cực do biến đổi khí hậu toàn
cầu đối với thiên nhiên hoặc con người trên Trái Đất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. Trang 81