Giáo án điện tử Công nghệ 7 Bài 10 Kết nối tri thức: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Bài giảng PowerPoint Công nghệ 7 Bài 10 Kết nối tri thức: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Công nghệ 7. Mời bạn đọc đón xem! 

 

Chủ đề:
Môn:

Công Nghệ 7 503 tài liệu

Thông tin:
39 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Công nghệ 7 Bài 10 Kết nối tri thức: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Bài giảng PowerPoint Công nghệ 7 Bài 10 Kết nối tri thức: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Công nghệ 7. Mời bạn đọc đón xem! 

 

37 19 lượt tải Tải xuống
KIỂM TRA
Câu 1: Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
Câu 2: Kể tên các vật nuôi phổ biến ở nước ta?
Cham c v?t nuôi.mp4
Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
CẤU TRÚC BÀI HỌC
Nuôi
dưỡng
chăm
sóc vật
nuôi
I
II
III
IV
Hình 10.1. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
I. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
- Cho biết nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì?
- Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần quan tâm đến
những yếu tố môi trường nào và mục đích là gì?
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát trin ca vật nuôi:
Quá trình chọn con giống
Quá trình nuôi dưỡng
Quá trình chăm sóc
Quá trình phòng và trị bệnh
I. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
- Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu quả chăn nuôi
- Gồm các công việc:
Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết...
Cần quan tâm đến các yếu tố: thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,...
Giúp vật nuôi khỏe mạnh lớn nhanh, ít bị bệnh, đạt hiệu quả về năng
suất, chất lượng trong chăn nuôi
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
Hãy nêu các đặc điểm cơ thể của vật nuôi non mà biết trong từng trường
hợp được minh họa ở hình 10.2.
Hình 10.2a: Lợn con:
- Lợn con có tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh
- Hệ thần kinh điều khiển cân bằng nhiệt chưa hoàn chỉnh.
- Bộ máy tiêu hóa của lợn con phát triển nhanh nhưng chưa hoàn
thiện về chức năng, khả năng tiêu hóa của lợn con rất hạn chế.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Khả năng điều hòa thân nhiệt kém (do lớp mỡ dưới còn mỏng,
lượng mỡ và đường glycogen dự trữ còn ít nên khả năng cung cấp
năng lượng bị hạn chế)
Hình 10.2c: Bê (Bò con)
- Chưa có sừng.
- Sức đề kháng của bê con vẫn còn yếu
- Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
Hình 10.2b: Gà con
- Gà con mới nở có thân nhiệt chưa ổn định, khả năng điều tiết thân nhiệt
kém (lớp lông tơ mỏng manh và khả năng sinh nhiệt kém nên dễ mất nhiệt,
giảm thân nhiệt và chết vì lạnh)
- Sức đề kháng kém, chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Gà con có tốc độ sinh trưởng cao nhất nên nhu cầu dinh dưỡng cao
nhưng do kích thước và chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
?1: Cho biết đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?
* Đặc điểm:
- Sự điều tiết thân nhiệt, chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
- Chức năng miễn dịch, tiêu hóa chưa tốt.
- Hình 10.1a: Cho bê con bú
thêm sữa nhằm cho bê con
đủ chất dinh dưỡng, nhiều
kháng thể, giúp vật nuôi non
chống lại bệnh tật.
- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con
để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các
bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật
nuôi con
Nêu tác dụng của các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non được minh họa
trong mỗi trường hợp ở Hình 10.3.
- Hình 10.3a: Sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh làm phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi
non.
- Hình 10.3b: Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể giúp cho cơ thể vật nuôi non
chống lại bệnh tật.
- Hình 10.3c: Tập cho ăn sớm để cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi non và giúp hệ tiêu hóa phát
triển hoàn thiện.
- Hình 10.3d: Cho vật nuôi non vận động, tiếp xúc nhiều với nắng sớm để cơ thể khỏe mạnh và trao
đổi chất tốt.
- Hình 10.3e: Giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo; cho uống hoặc tiêm vaccine phòng bệnh đầy đủ.
- Hình 10.3f: Thường xuyên theo dõi để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời; nhanh chóng cách li vật
nuôi non nhiễm bệnh để tránh lây lan.
?2: Nêu các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?
* Cần lưu ý:
- Giữ ấm cho cơ thể vật nuôi, chăm sóc chu
đáo
- Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi
- Cho bú sữa đầu của m
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm
- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh
sáng
Cham Sóc Gà Con.mp4
KIỂM TRA BÀI CỦ
? : Nêu các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng và
chăm sóc vật nuôi non?
- Giữ ấm cho cơ thể vật nuôi, chăm sóc chu
đáo
- Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi
- Cho bú sữa đầu của m
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm
- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh
sáng
TIẾT 22: BÀI 10: NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC
VẬT NUÔI(T.2)
? Vt nuôi đực giống ?
ĐỂ VẬT NUÔI CÁI SINH SẢN ĐƯỢC CẦN
ĐẾN VẬT NUÔI NÀO?
VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNG
III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNG:
Vật nuôi đực giống là vật nuôi để phối giống trực tiếp
với con cái hay lấy tinh để thụ tinh nhân tạo.
Vật nuôi đực giống có vai trò trong sự phát triển cả đàn là: Nhằm
đạt khả năng phối giống cao và cho con giống tốt cho vật nuôi đời
sau.
Vật nuôi đực giống có vai trò gì trong sự phát triển của đàn vật nuôi?
Thân có lông màu trắng tuyền, đầu nhỏ,
dài, tai to dài rủ xuống kín mặt, tai cúp về
phía trước, mình dài, vai – lưng – mông
và đùi rất phát triển, mõm thẳng
Hình thể chắc, khỏe mạnhthân dài,
lưng thẳng, yếm và u vai phát triển
Gà trống có khối lượng trung bình, thân
hình cân đối, nhanh nhẹn. Đầu nhỏ, tròn,
cổ cao, mắt linh hoạt, lông dày.
LỢN ĐỰC GiỐNG
TRỐNG
BÒ ĐỰC GiỐNG
LIÊN HỆ THỰC TẾ HÃY NÊU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬT NUÔI TRÊN?
? Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống cần chú ý đến
vấn đề gì?
+ Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.
+ Cho ăn vừa đủ để vật nuôi không quá gầy hay quá béo
+ Chuồng nuôi rộng rãi, vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát
+ Tắm chải và cho vật nuôi vận động thường xuyên.
+ Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học
KHẢ NĂNG PHỐI GIỐNG CHẤT LƯỢNG ĐỜI SAU
CHĂN NUÔI VẬT
NUÔI ĐỰC
GIỐNG
CHĂM SÓC: VẬN
ĐỘNG, TẮM CHẢI,
KIỂM TRA THỂ
TRỌNG, TINH
DỊCH
NUÔI DƯỠNG:
THỨC ĂN CÓ ĐỦ NĂNG
LƯỢNG, PROTÊIN,
CHẤT KHOÁNG
VITAMIN
Một số yêu cầu kĩ thuật về chăn nuôi đực giống
- Ý nghĩa: có vai trò hết sức quan trọng
trong khả năng phối giống và nh ng
đến số lưng và chất lưng của vật nuôi
đời sau.
- Ý nghĩa: có vai trò hết sức quan trọng
trong khả năng phối giống và ảnh hưởng
đến số lượng và chất lượng của vật nuôi
đời sau.
Đọc nội dung mục III kết hợp với hình 10.3 nêu ý nghĩa
và biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
-
Nuôi dưỡng: Cung cấp thức ăn đủ năng lượng,
Protein, vitamin và chất khoáng.
-
Chăm sóc:
+ Cho vật nuôi vận động hằng ngày.
+ Giữ vệ sinh chuồng trại, tắm chải cho vật nuôi.
+ Tiêm vacxin định kì.
+ Thường xuyên theo dõi và phòng trị bệnh kịp
thời.
+ Kiểm tra thể trọng và tinh dịch định kì.
Khám phá
Đực giống quá béo: phát sinh loạn
dưỡng mỡ, con vật ể oải, nằm lỳ,
dẫn tới phản xạ kém.
- Đực giống quá gầy: thiếu protein thì
lượng số tinh trùng xuất ít, mật độ
tinh trùng loãng, gây ra hiện tượng
miễn cưỡng phối giống; thiếu các
chất khoáng (Ca, P, Na) hay thiếu
các sinh tố (A, E) đều làm tăng tỷ lệ
tinh trùng kị hình tuyến sinh dục bị
teo và con vật mất phản xạ sinh dục.
Kết nối năng lực
Sử dụng sách báo, internet tìm hiểu về tác hại
của đực giống quá béo và quá gầy
Vật nuôi cái sinh sản là các con cái được nuôi để đẻ con (gia súc)
và đẻ trứng(gia cầm)
IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
Vật nuôi cái sinh sản có nhiệm vụ gì trong chăn nuôi?
Vật nuôi cái sinh sản
Vật nuôi cái sinh sản
Yêu cầu đối với vật nuôi cái sinh sản là gì?
- Đối với lợn, bò, dê( gua súc): Sinh sản đúng chu kì, đủ sữa nuôi
con. Sữa có thành phần dinh dưỡng tốt.
- Đối với gà, vịt( gia cầm) tăng trọng lượng, có đủ lượng calcium
và chất dinh dưỡng cần thiết để tạo trứng có chất lượng tốt.
- Cần chú ý đến 3 giai đoạn: hậu bị, mang thai, đẻ và nuôi con
(gia súc cái); 2 giai đoạn: hậu bị, đẻ trứng (gia cầm mái)
IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
Khám phá
Đọc nội dung mục III kết hợp với hình 10.3 nêu ý
nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng vật cái sinh sản
- Nuôi dưỡng: Cung cấp đủ năng lượng và chất
dinh dưỡng như: Protein, chất khoáng, vitamin, ở
giai đoạn mang thai. Thêm thức ăn như rau tươi,
củ, quả, . . . Ở giai đoạn sau khi đẻ.
- Chăm sóc:
+ Cho vật nuôi vận động, tắm, chải, vệ sinh
chuồng trại.
+ Theo dõi và chăm sóc kịp thời vật nuôi đẻ để
bảo vệ đàn vật nuôi sơ sinh.
+ Tiêm vacxin định kì cho vật nuôi cái.
+ Thường xuyên theo dõi phòng, trị bạnh kịp thời.
+ Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khỏe.
-
Ý nghĩa ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng trứng và con non.
THỜI GIAN MANG THAI CỦA MỘT
SỐ VẬT NUÔI
THỎ: khoảng 29- 31 ngày
MÈO: khoảng 60- 63 ngày
CHÓ: khoảng 58- 68 ngày
LỢN: khoảng 113- 115 ngày
DÊ: khoảng 145- 157 ngày
BÒ: khoảng 280- 283 ngày
TRÂU: khoảng 315- 320 ngày
(1)Kháng thể
(2)Tập cho vật nuôi non ăn sớm
(3)Phòng bệnh
Cách chăm sóc vật nuôi non , vật nuôi đực giống khác với vật nuôi cái sinh sản như thế nào
- Chăm sóc và nuôi dưỡng vật uôi non :cho bú sữa mẹ nhiều, tập cho vật nuôi ăn sớm:
- Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con khác nhau
- Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống cho vật nuôi ăn hiều chất đạm, tắm chải và vận động thường xuyên
2 Một số đặc điểm sinh lí cơ thể của vật nuôi non.
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh: Con non mới sinh ra chưa có khả năng điều hòa thân
nhiệt được như những con lớn . Cần giữ ấm nếu không cơ thể sẽ rất yếu, chậm phát triển.
- Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh: Vì con non mới sinh từ trong bụng mẹ chỉ có nguồn
thức ăn chính là sữa mẹ, chưa được tiếp xúc với những nguồn thức ăn lạ Cần chọn thức ăn dễ tiêu
hóa.
- Chức năng hệ miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém: Vật nuôi con dễ bị mắc bệnh hơn những
vật nuôi trưởng thành.
- Gia đình em đã nuôi chó, mèo. Một vài hoạt động chăm sóc vật nuôi mà em và gia đình đã thực
hiện: cho vật nuôi ăn; chơi cùng vật nuôi, dắt vật nuôi đi dạo; chăm sóc, tắm rửa vật nuôi.
- Các vật nuôi phổ biến ở địa phương em: chó, mèo, gà, lợn, bò, trâu, thỏ,… Những việc chăm sóc
chúng mà em thường thấy: cho ăn, dọn dẹp vệ sinh,… Ở địa phương em đã cải tiến trong nuôi
dưỡng về chuồng trại: xây dựng ở nơi cao ráo, thoáng mát, xa nhà ở; Xây dựng rãnh thoát nước, dễ
vệ sinh gắn liền với hệ thống xử lý chất thải; Sử dụng máng ăn; Có đủ hệ thống đèn chiếu sáng để
cho gia súc gia cầm ăn thêm về ban đêm hay sưởi ấm cho gia súc và gia cầm non, nhất là vào ban
đêm hay khi trời mưa lạnh.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tìm hiểu các công việc nuôi dưỡng
và chăm sóc các loại vật nuôi ở địa
phương.
Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu
hỏi SGK
Đọc và xem trước bài 11 SGK.
Cảm ơn thầy cô giáo và các em
đã lắng nghe!
| 1/39

Preview text:

KIỂM TRA
Câu 1: Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta?
Câu 2: Kể tên các vật nuôi phổ biến ở nước ta? Cham sóc v?t nuôi.mp4 CẤU TRÚC BÀI HỌC I
Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi Nuôi dưỡng
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non II chăm sóc vật III
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống nuôi IV
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
I. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Hình 10.1. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
- Cho biết nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì?
- Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần quan tâm đến
những yếu tố môi trường nào và mục đích là gì?
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi: Quá trình chọn con giống Quá trình nuôi dưỡng Quá trình chăm sóc
Quá trình phòng và trị bệnh
I. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
- Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi - Gồm các công việc:
 Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết...
 Cần quan tâm đến các yếu tố: thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,...
 Giúp vật nuôi khỏe mạnh lớn nhanh, ít bị bệnh, đạt hiệu quả về năng
suất, chất lượng trong chăn nuôi
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
Hãy nêu các đặc điểm cơ thể của vật nuôi non mà biết trong từng trường
hợp được minh họa ở hình 10.2. Hình 10.2a: Lợn con:
- Lợn con có tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh
- Hệ thần kinh điều khiển cân bằng nhiệt chưa hoàn chỉnh.
- Bộ máy tiêu hóa của lợn con phát triển nhanh nhưng chưa hoàn
thiện về chức năng, khả năng tiêu hóa của lợn con rất hạn chế.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Khả năng điều hòa thân nhiệt kém (do lớp mỡ dưới còn mỏng,
lượng mỡ và đường glycogen dự trữ còn ít nên khả năng cung cấp
năng lượng bị hạn chế) Hình 10.2b: Gà con
- Gà con mới nở có thân nhiệt chưa ổn định, khả năng điều tiết thân nhiệt
kém (lớp lông tơ mỏng manh và khả năng sinh nhiệt kém nên dễ mất nhiệt,
giảm thân nhiệt và chết vì lạnh)
- Sức đề kháng kém, chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Gà con có tốc độ sinh trưởng cao nhất nên nhu cầu dinh dưỡng cao
nhưng do kích thước và chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh Hình 10.2c: Bê (Bò con) - Chưa có sừng.
- Sức đề kháng của bê con vẫn còn yếu
- Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
?1: Cho biết đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non? * Đặc điểm:
- Sự điều tiết thân nhiệt, chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
- Chức năng miễn dịch, tiêu hóa chưa tốt.
- Hình 10.1a: Cho bê con bú
thêm sữa nhằm cho bê con có
đủ chất dinh dưỡng, nhiều
kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.
- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con
để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các
bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi con
Nêu tác dụng của các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non được minh họa
trong mỗi trường hợp ở Hình 10.3.
- Hình 10.3a: Sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh làm phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.
- Hình 10.3b: Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể giúp cho cơ thể vật nuôi non chống lại bệnh tật.
- Hình 10.3c: Tập cho ăn sớm để cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi non và giúp hệ tiêu hóa phát triển hoàn thiện.
- Hình 10.3d: Cho vật nuôi non vận động, tiếp xúc nhiều với nắng sớm để cơ thể khỏe mạnh và trao đổi chất tốt.
- Hình 10.3e: Giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo; cho uống hoặc tiêm vaccine phòng bệnh đầy đủ.
- Hình 10.3f: Thường xuyên theo dõi để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời; nhanh chóng cách li vật
nuôi non nhiễm bệnh để tránh lây lan.
?2: Nêu các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non? * Cần lưu ý:
- Giữ ấm cho cơ thể vật nuôi, chăm sóc chu đáo
- Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi
- Cho bú sữa đầu của mẹ
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm
- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh sáng Cham Sóc Gà Con.mp4 KIỂM TRA BÀI CỦ
? : Nêu các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?
- Giữ ấm cho cơ thể vật nuôi, chăm sóc chu đáo
- Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi
- Cho bú sữa đầu của mẹ
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm
- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh sáng
TIẾT 22: BÀI 10: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI(T.2)
III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNG:
VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNG V V t n ẬT uôi NUÔ đự I C c ÁI gi SI ốn NH Sg là N ĐƯ ? ỢC CẦN
ĐẾN VẬT NUÔI NÀO?
 Vật nuôi đực giống là vật nuôi để phối giống trực tiếp
với con cái hay lấy tinh để thụ tinh nhân tạo.
Vật nuôi đực giống có vai trò gì trong sự phát triển của đàn vật nuôi?
Vật nuôi đực giống có vai trò trong sự phát triển cả đàn là: Nhằm
đạt khả năng phối giống cao và cho con giống tốt cho vật nuôi đời sau.
LIÊN HỆ THỰC TẾ HÃY NÊU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬT NUÔI TRÊN?
Thân có lông màu trắng tuyền, đầu nhỏ,
dài, tai to dài rủ xuống kín mặt, tai cúp về
phía trước, mình dài, vai – lưng – mông LỢN ĐỰC GiỐNG
và đùi rất phát triển, mõm thẳng
Hình thể chắc, khỏe mạnhthân dài,
lưng thẳng, yếm và u vai phát triển BÒ ĐỰC GiỐNG
Gà trống có khối lượng trung bình, thân
hình cân đối, nhanh nhẹn. Đầu nhỏ, tròn,
cổ cao, mắt linh hoạt, lông dày. GÀ TRỐNG
? Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống cần chú ý đến vấn đề gì?
+ Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.
+ Cho ăn vừa đủ để vật nuôi không quá gầy hay quá béo
+ Chuồng nuôi rộng rãi, vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát
+ Tắm chải và cho vật nuôi vận động thường xuyên.
+ Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học
KHẢ NĂNG PHỐI GIỐNG
CHẤT LƯỢNG ĐỜI SAU CHĂM SÓC: VẬN NUÔI DƯỠNG: ĐỘNG, TẮM CHẢI, CHĂN NUÔI VẬT
THỨC ĂN CÓ ĐỦ NĂNG KIỂM TRA THỂ NUÔI ĐỰC LƯỢNG, PROTÊIN, TRỌNG, TINH GIỐNG CHẤT KHOÁNG VÀ DỊCH VITAMIN
Một số yêu cầu kĩ thuật về chăn nuôi đực giống
Đọc nội dung mục III kết hợp với hình 10.3 nêu ý nghĩa
và biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống Khám phá - - Ý Ý nghĩa: có vai
vai trò hết sức quan trọng trong r khả năng phối phối giốn gi g g và ảnh hưở hư ng đến số lượng ợ và chất lượng ợ của vật nuôi nuôi đời đờ sau.
- Nuôi dưỡng: Cung cấp thức ăn đủ năng lượng,
Protein, vitamin và chất khoáng. - Chăm sóc:
+ Cho vật nuôi vận động hằng ngày.
+ Giữ vệ sinh chuồng trại, tắm chải cho vật nuôi. + Tiêm vacxin định kì.
+ Thường xuyên theo dõi và phòng trị bệnh kịp thời.
+ Kiểm tra thể trọng và tinh dịch định kì. Kết nối năng lực
Sử dụng sách báo, internet tìm hiểu về tác hại
của đực giống quá béo và quá gầy
Đực giống quá béo: phát sinh loạn
dưỡng mỡ, con vật ể oải, nằm lỳ, dẫn tới phản xạ kém.
- Đực giống quá gầy: thiếu protein thì
lượng số tinh trùng xuất ít, mật độ
tinh trùng loãng, gây ra hiện tượng
miễn cưỡng phối giống; thiếu các
chất khoáng (Ca, P, Na) hay thiếu
các sinh tố (A, E) đều làm tăng tỷ lệ
tinh trùng kị hình tuyến sinh dục bị
teo và con vật mất phản xạ sinh dục.
IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
Vật nuôi cái sinh sản
Vật nuôi cái sinh sản có nhiệm vụ gì trong chăn nuôi?
Vật nuôi cái sinh sản là các con cái được nuôi để đẻ con (gia súc) và đẻ trứng(gia cầm)
Vật nuôi cái sinh sản
Yêu cầu đối với vật nuôi cái sinh sản là gì?
- Đối với lợn, bò, dê( gua súc): Sinh sản đúng chu kì, đủ sữa nuôi
con. Sữa có thành phần dinh dưỡng tốt.
- Đối với gà, vịt( gia cầm) tăng trọng lượng, có đủ lượng calcium
và chất dinh dưỡng cần thiết để tạo trứng có chất lượng tốt.
IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
- Cần chú ý đến 3 giai đoạn: hậu bị, mang thai, đẻ và nuôi con
(gia súc cái); 2 giai đoạn: hậu bị, đẻ trứng (gia cầm mái)
Đọc nội dung mục III kết hợp với hình 10.3 nêu ý
Khám phá nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng vật cái sinh sản
- Ý nghĩa ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng trứng và con non.
- Nuôi dưỡng: Cung cấp đủ năng lượng và chất
dinh dưỡng như: Protein, chất khoáng, vitamin, ở
giai đoạn mang thai. Thêm thức ăn như rau tươi,
củ, quả, . . . Ở giai đoạn sau khi đẻ. - Chăm sóc:
+ Cho vật nuôi vận động, tắm, chải, vệ sinh chuồng trại.
+ Theo dõi và chăm sóc kịp thời vật nuôi đẻ để
bảo vệ đàn vật nuôi sơ sinh.
+ Tiêm vacxin định kì cho vật nuôi cái.
+ Thường xuyên theo dõi phòng, trị bạnh kịp thời.
+ Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khỏe.
THỜI GIAN MANG THAI CỦA MỘT SỐ VẬT NUÔI THỎ: khoảng 29- 31 ngày MÈO: khoảng 60- 63 ngày CHÓ: khoảng 58- 68 ngày LỢN: khoảng 113- 115 ngày DÊ: khoảng 145- 157 ngày BÒ: khoảng 280- 283 ngày TRÂU: khoảng 315- 320 ngày (1)Kháng thể
(2)Tập cho vật nuôi non ăn sớm (3)Phòng bệnh

2 Một số đặc điểm sinh lí cơ thể của vật nuôi non.
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh: Con non mới sinh ra chưa có khả năng điều hòa thân
nhiệt được như những con lớn . Cần giữ ấm nếu không cơ thể sẽ rất yếu, chậm phát triển.
- Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh: Vì con non mới sinh từ trong bụng mẹ chỉ có nguồn
thức ăn chính là sữa mẹ, chưa được tiếp xúc với những nguồn thức ăn lạ Cần chọn thức ăn dễ tiêu hóa.
- Chức năng hệ miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém: Vật nuôi con dễ bị mắc bệnh hơn những vật nuôi trưởng thành.
Cách chăm sóc vật nuôi non , vật nuôi đực giống khác với vật nuôi cái sinh sản như thế nào
- Chăm sóc và nuôi dưỡng vật uôi non :cho bú sữa mẹ nhiều, tập cho vật nuôi ăn sớm:
- Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con khác nhau
- Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống cho vật nuôi ăn hiều chất đạm, tắm chải và vận động thường xuyên
- Gia đình em đã nuôi chó, mèo. Một vài hoạt động chăm sóc vật nuôi mà em và gia đình đã thực
hiện: cho vật nuôi ăn; chơi cùng vật nuôi, dắt vật nuôi đi dạo; chăm sóc, tắm rửa vật nuôi.
- Các vật nuôi phổ biến ở địa phương em: chó, mèo, gà, lợn, bò, trâu, thỏ,… Những việc chăm sóc
chúng mà em thường thấy: cho ăn, dọn dẹp vệ sinh,… Ở địa phương em đã cải tiến trong nuôi
dưỡng về chuồng trại: xây dựng ở nơi cao ráo, thoáng mát, xa nhà ở; Xây dựng rãnh thoát nước, dễ
vệ sinh gắn liền với hệ thống xử lý chất thải; Sử dụng máng ăn; Có đủ hệ thống đèn chiếu sáng để
cho gia súc gia cầm ăn thêm về ban đêm hay sưởi ấm cho gia súc và gia cầm non, nhất là vào ban
đêm hay khi trời mưa lạnh.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Tìm hiểu các công việc nuôi dưỡng
và chăm sóc các loại vật nuôi ở địa phương.
 Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
 Đọc và xem trước bài 11 SGK.
Cảm ơn thầy cô giáo và các em đã lắng nghe!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39