Giáo án điện tử Công nghệ 7 Bài 14 Kết nối tri thức: Giới thiệu về thuỷ sản

Bài giảng PowerPoint Công nghệ 7 Bài 14 Kết nối tri thức: Giới thiệu về thuỷ sản hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Công nghệ 7. Mời bạn đọc đón xem! 

 

Khởi đng
Khởi động
Cho biết
tên gọi
ca các
loại động
vật, thực
vật trên?
Lợn
trm
Mực
Gà
Rau mồng tơi
Tôm
Rong nho
Lợn
Cá trắm
Mực
Rau mồng tơi
Tôm
Rong nho
Trên cạn
Dưới nước
THY
SẢN
THỦY
SẢN LÀ
GÌ?
THỦY SẢN LÀ GÌ?
Thủy sản là một thuật ng chỉ
chung v nhng nguồn li, sản
vt đem li cho con người t môi
trường nưc đưc con ngưi
khai thác, nuôi trồng thu hoạch
sử dụng làm thực phm, nguyên
liệu hoc bày bán trên thị trưng.
Thủy sản là một thuật ngữ chỉ
chung về những nguồn lợi, sản
vật đem lại cho con người từ môi
trường nước và được con người
khai thác, nuôi trồng thu hoạch
sử dụng làm thực phẩm, nguyên
liệu hoặc bày bán trên thị trường.
Chương IV
Thủy sản
G
i
i
t
h
i
u
c
h
u
n
g
v
t
h
y
s
n
Kĩ thuật nuôi cá ao
L
p
k
ế
h
o
c
h
n
u
ô
i
c
á
c
n
h
IV. Bảo v môi trường nuôi
thủy sản
IV. Bảo vệ môi trường nuôi
thủy sản
III. Khai thác và bảo vệ
nguồn li thủy sản
III. Khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản
II. Một số loại thuỷ sản giá
trị kinh tế cao
II. Một số loại thuỷ sản có giá
trị kinh tế cao
I. Vai tthủy sản
I. Vai trò thủy sản
Bài 14 GIỚI THIỆU VỀ
THỦY SẢN
Bài 14 Giới thiệu về thủy sản
I. Vai trò của thủy sản
Hình 1
Hình 4
Hình 3
Hình 5
Hình 6
Hình 2
Hình
Vai trò
Đánhg
Mỗi ý 1 điểm
1
2
3
4
5
6
Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người.
Hình 1
Thủy sản là thức ăn _cung cấp hàm
lượng_dinh dưỡng_rất cao, giàu canxi,
omega-3, protein cao, hàm lượng chất
béo bão hòa thấp, cung cấp
các_dưỡng_chất cần thiết như: chất
sắt, vitamin B12_có_nhiều_trong_nhiều
loài cá đặc biệt là cá hồi, cá ngừ. Các
chất như Protid, lipid, vitamin P1,
P2_có_nhiều ở_trong_mực…..
Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
Với lượng phế phẩm gần 1 triệu tấn
mỗi năm từ công nghiệp chế biến
thủy sản nếu cứ để nguyên như vậy
sẽ gây ra những hạn chế đáng kể đến
môi trường. Tận dung các phế phẩm
như đầu tôm, vảy cá, đầu cá, vỏ
ốc….. Sản xuất thức ăn dưới dạng
bột hoặc viên nén có gia trị dinh
dưỡng cao cho vật nuôi và đem lại
thu nhập kinh tế lớn. Ngoài ra còn
sử dụng các phương pháp phế phẩm
thủy sản lên men để làm thức ăn cho
vật nuôi.
Hình 2
Các hoạt động thủy sản trên biển còn góp phần khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
đối với các hoạt động trên biển của ngư dân.
Với 128.000 tàu, thuyền các loại thường xuyên hoạt động khai thác và làm
dịch vụ hậu cần nghề cá trên ngư trường truyền thống. Sự hiện diện của ngư
dân trên biển không chỉ đóng vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế biển,
mà còn khẳng định chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Giữa đại dương mênh
mông, nơi tận cùng hải phận của đất nước, mỗi tàu, thuyền đánh bắt hải sản
của ngư dân với lá Cờ đỏ sao vàng tung bay trước sóng gió là những “cột mốc
sống”, khẳng định chủ quyền biển, đảo thiêng liêng của Tổ quốc. Điều này
còn cho thấy, trên vùng biển đó có con người Việt Nam đang sinh sống và làm
việc, có khả năng, điều kiện để làm chủ, khai thác tài nguyên, khoáng sản
phục vụ cho phát triển đất nước. Các tổ, đội đánh bắt hải sản như những
“làng”, “bản” trên biển là cột mốc chủ quyền Việt Nam theo Công ước của
Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. Trong quá trình đánh bắt hải sản, họ
vừa là những người lao động cần cù, vừa là lực lượng cảnh giới, phát hiện,
thông báo cho các cơ quan chức năng về tình hình trên biển và tham gia tìm
kiếm cứu nạn, góp phần ngăn chặn sự xâm nhập trái pháp luật của tàu, thuyền
nước ngoài trong vùng biển của Tổ quốc. Khi có tình huống phức tạp xảy ra,
ngư dân là lực lượng hỗ trợ, phối hợp cùng các lực lượng chuyên trách (Cảnh
sát biển, Kiểm ngư, Bộ đội Biên phòng, Hải quân) đấu tranh tại thực địa để
bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia trên biển. Bất chấp thiên tai, hiểm nguy,
tài sản bị mất mát, tính mạng bị đe dọa, họ vẫn không nản chí, luôn thể hiện
quyết tâm bám giữ biển, giữ nghề “cha truyền con nối”, làm chủ ngư trường
truyền thống từ bao đời, góp phần giữ vững an ninh chính trị, bảo vệ chủ
quyền biển, đảo thiêng liêng của Tổ quốc.
Hình 3
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Trong năm 2022, với kim ngạch
xut khu thy sn đt 11 tỷ USD
đã đưa Vit Nam tr thành quốc
gia xut khu thy sn ln th3
thế gii
Trong đó, sn lưng khai thác đạt
3,86 triu tn; nuôi trồng đt 5,19
triu tn. Trong đó, kim ngạch
xut khu tôm nưc l đạt 4,1-
4,2 tUSD; cá tra đt 2,35 tỷ USD
Hình 4
Việt nam xuất khẩu
thủy sản đứng thứ mấy
trên thế giới?
Tạo thêm công việc cho người lao động.
Số lao động thủy sản
là 1,57 triệu người
Hình 5
Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.
- Các công viên thủy cung
- Các công viên xiếc cá heo,
hải cẩu….
- Nuôi cá cảnh tạo niềm vui
thư giãn
…………………..
Nhóm ……………….
PHIẾU HỌC TẬP S1
1.Các em hãy quan sát hình ảnh trên máy chiếu và nêu vai
trò của thủy sản tương ứng với mỗi hình ảnh trong hình
Hình
Vai trò
Đánhgiá
Mỗi ý 1 điểm
1
2
3
4
5
6
2. Em hãy nêu thêm 1 số vai trò khác của thủy sản( 4 điểm)
……………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…....
Vai trò của
thủy sản là
gì?
I. Vai trò của thủy sản
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Tạo thêm công việc cho người lao động.
Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.
Các hoạt động thủy sản trên biển còn góp phần khẳng định chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc đối với các hoạt động
trên biển của ngư dân.
Thủy sn làm đồ thủ công mĩ
nghệ như trang sức, trang trí
Thủy sản làm đồ thủ công mĩ
nghệ như trang sức, trang trí
VIÊN TẢO XOẮN
Dầu cá hồi
Thy sản làm thực phẩm
chức năng
Thủy sản làm thực phẩm
chức năng
a
c
b
d
h
e
g
i
k
l
Phiếu học tập số2. Nối cột A vi cột B cho thích hợp( tho luận cặp đôi)
Hình ảnh
Nối
Tên gọi
Đánh giá ( mỗi ý đúng
1 điểm)
a
1.Cá hổi
b
2.Cá lăng
c
3. Cá song
d
4. Tôm thẻ chân trắng
e
5. Cá tra
g
6. Tômm
h
7. Cua
i
8. Bào ngư
k
9. Cá trắm
l
10. Cá rô phi đơn tính
Tổng điểm
a-6
b-1
c-8
d-4
e--3
g-2
h-7
i-10
k-5
l-9
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Trong các loại thủy sản của mỗi nhóm thì loại nào các em dễ
dàng mua được? Ngược lại, loại nào khó mua, hiếm khi được ăn?
Câu 2: Trong các loại đấy loại nào được tập trung sản xuất giống và
nuôi trồng? Giải thích?
Câu 3: Cho ví dụ một số loại thủy sản có giá trị kinh tế cao, giá trị xuất
khẩu cao mà em biết?
Trong các loại thủy sản ở trên thì loại nào các dễ dàng mua được với ?
Ngược lại, loại nào khó mua, hiếm khi được ăn?
Thủy sản dễ dàng mua được Thủy sản khó mua, hiếm khi được ăn
1. Tôm thẻ chân trắng
2. Cá tra
3 .Cá trắm
4. Cá rô phi đơn Hnh
1.Cá hổi
2.Cá lăng
3. Cá song
4. Tôm hùm
5. Cua
6. Bào ngư
Gtrị kinh tế cao
Giá trị kinh tế cao
Tôm
hùm
Cua
biển
Cá tra
Loại thủy
sản nào có
giá trị kinh
tế cao?
II. Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao
+ Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao: tôm
hùm, cá song,…
+ Một số loài thủy sản giá trị xuất khẩu cao:
cá tra, cá basa,...
=> Mang lại nguồn thu nhập lớn cho người nuôi trồng.
Được tập trung sản xuất giống và nuôi trồng
AI
NHANH
HƠN
Cho biết vai trò thủy sản ứng
với các hình ảnh bên?
Làm thức ăn
Đáp ứng nhu cầu vui
chơi, giải trí
Cung cấp nguồn nguyên
liệu cho xuất khẩu
Cung cấp nguồn thức ăn
cho chăn nuôi
Câu 2 Loại động vt nào sau đây không phải là động vật thủy sản?
A. Tôm.
B. Cua đồng.
C. Rắn.
D. Ốc.
Câu 3: Sản phẩm nào sau đây không được chế
biến từ thủy sản?
A. Ruốc cá hồi.
B. Xúc xích.
C. Cá thu đóng hộp.
D. Tôm nõn.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của nuôi thủy sản
đối với con người.
A. Cung cấp nguồn thức ăn giàu tỉnh bột cho con người.
B. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất đạm cho con người.
C. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất xơ cho con người.
D. Cung cấp môi trường sống trong lành cho con người.
Ở Buôn Hồ có những nguồn lợi thủy sản nào?
Các loại cá sông ,suối: cá lăng, cá trạch, cá bống….
Cá nuôi trong ao ,hồ, lồng.
Rêu suối, nòng nọc…….
Cua đá…
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học nội dung đã học mục I,II
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK
Đọc nghiên cứu trước mục III, IV
Tìm hiểu về mô hình nuôi thủy sảnđịa phương
Tìm hiểu về môi trường trong nuôi thủy sảnđịa phương
| 1/36

Preview text:

Khởi Kh độ đ ng Lợn Cho biết Cá trắm tên gọi Mực của các Gà G loại động Rau mồng tơi vật, thực Tôm vật trên? Rong nho Trên cạn Dưới nước THỦY THỦY SẢN LÀ SẢN GÌ? THỦY SẢN LÀ GÌ? •Thủy sản y sả là l m à ột thuật ngữ c ữ hỉ c chung về ề những ữ n guồn lợi ợ , sản vật ậ đem l đem ại ạ cho co cho c n người ư t ời ừ m ừ ôi m trường ư n ướ ư c ớ và đ và ượ ư c c ợ o c c n ngườ ư i ờ khai t hác, á nu c, ôi trồng t hu hoạch sử d ụng làm à t m hực ph c ẩm ẩ , m n , guyên liệu hoặc ặ b c ày bán trên t r hị trư r ờn ờ g.
Giới thiệu chung về thủy sản Chương IV
Kĩ thuật nuôi cá ao Thủy sản
Lập kế hoạch nuôi cá cảnh I. I. V a V i t rò thủy rò t sả n n II. Mộ II. t số l t oại t huỷ sản có gi n á
Bài 14 GIỚI THIỆU VỀ trị t kinh t nh ế cao ế THỦY SẢN III. K III. hai K thác v hác à bảo vệ nguồn lợi ợ t hủy sản IV. IV B . ảo B v ệ m ệ ô m i t rường nuô nu i thủy sản
Bài 14 Giới thiệu về thủy sản
I. Vai trò của thủy sản Hình 2 Hình 3 Hình 1 Hình 4 Hình 5 Hình 6
Nhóm ……………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.Các em hãy quan sát hình ảnh trên máy chiếu và nêu vai
trò của thủy sản tương ứng với mỗi hình ảnh trong hình
Hình Vai trò Đánhgiá Mỗi ý 1 điểm 1 2 3 4 5 6
2. Em hãy nêu thêm 1 số vai trò khác của thủy sản( 4 điểm)
……………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………… …. .

Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người.
Thủy sản là thức ăn cung cấp hàm
lượng dinh dưỡng rất cao, giàu canxi,
omega-3, protein cao, hàm lượng chất
béo bão hòa thấp, cung cấp
các dưỡng chất cần thiết như: chất
sắt, vitamin B12 có nhiều trong nhiều
loài cá đặc biệt là cá hồi, cá ngừ. Các
chất như Protid, lipid, vitamin P1,
P2 có nhiều ở trong mực…..
Hình 1
Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
Với lượng phế phẩm gần 1 triệu tấn
mỗi năm từ công nghiệp chế biến
thủy sản nếu cứ để nguyên như vậy
sẽ gây ra những hạn chế đáng kể đến
môi trường. Tận dung các phế phẩm
như đầu tôm, vảy cá, đầu cá, vỏ
ốc….. Sản xuất thức ăn dưới dạng
bột hoặc viên nén có gia trị dinh
dưỡng cao cho vật nuôi và đem lại
thu nhập kinh tế lớn. Ngoài ra còn
sử dụng các phương pháp phế phẩm
thủy sản lên men để làm thức ăn cho vật nuôi.
Hình 2
Các hoạt động thủy sản trên biển còn góp phần khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
đối với các hoạt động trên biển của ngư dân.

Với 128.000 tàu, thuyền các loại thường xuyên hoạt động khai thác và làm
dịch vụ hậu cần nghề cá trên ngư trường truyền thống. Sự hiện diện của ngư
dân trên biển không chỉ đóng vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế biển,
mà còn khẳng định chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Giữa đại dương mênh
mông, nơi tận cùng hải phận của đất nước, mỗi tàu, thuyền đánh bắt hải sản
của ngư dân với lá Cờ đỏ sao vàng tung bay trước sóng gió là những “cột mốc
sống”, khẳng định chủ quyền biển, đảo thiêng liêng của Tổ quốc. Điều này
còn cho thấy, trên vùng biển đó có con người Việt Nam đang sinh sống và làm
việc, có khả năng, điều kiện để làm chủ, khai thác tài nguyên, khoáng sản
phục vụ cho phát triển đất nước. Các tổ, đội đánh bắt hải sản như những
“làng”, “bản” trên biển là cột mốc chủ quyền Việt Nam theo Công ước của
Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. Trong quá trình đánh bắt hải sản, họ
vừa là những người lao động cần cù, vừa là lực lượng cảnh giới, phát hiện,
thông báo cho các cơ quan chức năng về tình hình trên biển và tham gia tìm
kiếm cứu nạn, góp phần ngăn chặn sự xâm nhập trái pháp luật của tàu, thuyền
nước ngoài trong vùng biển của Tổ quốc. Khi có tình huống phức tạp xảy ra,
ngư dân là lực lượng hỗ trợ, phối hợp cùng các lực lượng chuyên trách (Cảnh
sát biển, Kiểm ngư, Bộ đội Biên phòng, Hải quân) đấu tranh tại thực địa để
bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia trên biển. Bất chấp thiên tai, hiểm nguy,
tài sản bị mất mát, tính mạng bị đe dọa, họ vẫn không nản chí, luôn thể hiện
quyết tâm bám giữ biển, giữ nghề “cha truyền con nối”, làm chủ ngư trường
truyền thống từ bao đời, góp phần giữ vững an ninh chính trị, bảo vệ chủ
quyền biển, đảo thiêng liêng của Tổ quốc. Hình 3
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Trong năm 2022, với kim ngạch
xuất khẩu thủy sản đạt 11 tỷ USD
đã đưa Việt Nam trở thành quốc
gia xuất khẩu thủy sản lớn thứ 3

Việt nam xuất khẩu thế giới
thủy sản đứng thứ mấy
Trong đó, sản lượng khai thác đạt trên thế giới?
3,86 triệu tấn; nuôi trồng đạt 5,19
triệu tấn. Trong đó, kim ngạch
xuất khẩu tôm nước lợ đạt 4,1-
4,2 tỷ USD; cá tra đạt 2,35 tỷ USD
Hình 4
Tạo thêm công việc cho người lao động.
Số lao động thủy sản
là 1,57 triệu người Hình 5
Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.
• - Các công viên thủy cung
• - Các công viên xiếc cá heo, hải cẩu….
• - Nuôi cá cảnh tạo niềm vui thư giãn • …………………..
Nhóm ……………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.Các em hãy quan sát hình ảnh trên máy chiếu và nêu vai
trò của thủy sản tương ứng với mỗi hình ảnh trong hình
Hình Vai trò Đánhgiá Mỗi ý 1 điểm 1 2 3 4 5 6
2. Em hãy nêu thêm 1 số vai trò khác của thủy sản( 4 điểm)
……………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………… …. .

I. Vai trò của thủy sản Vai trò của thủy sản là gì?
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và xuất khẩu.
 Tạo thêm công việc cho người lao động.
 Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
 Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.
 Các hoạt động thủy sản trên biển còn góp phần khẳng định chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc đối với các hoạt động trên biển của ngư dân. Thủy sản là n l m đồ thủ c đồ ôn thủ c g mĩ ĩ nghệ như tra tr ng a sức s , tr ức a , tr ng a trí tr Th T ủ h y y sản s l ản àm thực àm th phẩm h chức h nă n n ă g n VIÊN TẢO XOẮN Dầu cá hồi a c b e g d h i k l
Phiếu học tập số2. Nối cột A với cột B cho thích hợp( thảo luận cặp đôi) Hình ảnh Nối Tên gọi Đánh giá ( mỗi ý đúng 1 điểm) a 1.Cá hổi b 2.Cá lăng c 3. Cá song d 4. Tôm thẻ chân trắng e 5. Cá tra g 6. Tôm hùm h 7. Cua i 8. Bào ngư k 9. Cá trắm l 10. Cá rô phi đơn tính Tổng điểm a-6 b-1 c-8 d-4 e--3 g-2 h-7 i-10 k-5 l-9
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Trong các loại thủy sản của mỗi nhóm thì loại nào các em dễ
dàng mua được? Ngược lại, loại nào khó mua, hiếm khi được ăn?
Câu 2: Trong các loại đấy loại nào được tập trung sản xuất giống và nuôi trồng? Giải thích?
Câu 3: Cho ví dụ một số loại thủy sản có giá trị kinh tế cao, giá trị xuất khẩu cao mà em biết?
Trong các loại thủy sản ở trên thì loại nào các dễ dàng mua được với ?
Ngược lại, loại nào khó mua, hiếm khi được ăn?
Thủy sản dễ dàng mua được
Thủy sản khó mua, hiếm khi được ăn
1. Tôm thẻ chân trắng 1.Cá hổi 2. Cá tra 2.Cá lăng 3 .Cá trắm 3. Cá song
4. Cá rô phi đơn tính 4. Tôm hùm 5. Cua 6. Bào ngư Tôm Giá trị kinh k inh tế t cao hùm Cua biển Cá tra
II. Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao Loại thủy sản nào có
+ Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao: tôm giá trị kinh hùm, cá song,… tế cao?
+ Một số loài thủy sản có giá trị xuất khẩu cao: cá tra, cá basa,...
=> Mang lại nguồn thu nhập lớn cho người nuôi trồng.
Được tập trung sản xuất giống và nuôi trồng AI Làm thức ăn NHANH Đáp ứng nhu cầu vui HƠN chơi, giải trí
Cho biết vai trò thủy sản ứng
với các hình ảnh bên? Cung cấp nguồn nguyên Cung cấp nguồn thức ăn liệu cho xuất khẩu cho chăn nuôi
Câu 2 Loại động vật nào sau đây không phải là động vật thủy sản? A. Tôm. B. Cua đồng. C. Rắn. D. Ốc.
Câu 3: Sản phẩm nào sau đây không được chế biến từ thủy sản? A. Ruốc cá hồi. B. Xúc xích. C. Cá thu đóng hộp. D. Tôm nõn.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của nuôi thủy sản đối với con người.
A. Cung cấp nguồn thức ăn giàu tỉnh bột cho con người.

B. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất đạm cho con người.
C. Cung cấp nguồn thức ăn giàu chất xơ cho con người.
D. Cung cấp môi trường sống trong lành cho con người.
Ở Buôn Hồ có những nguồn lợi thủy sản nào?
• Các loại cá sông ,suối: cá lăng, cá trạch, cá bống….
• Cá nuôi trong ao ,hồ, lồng.
• Rêu suối, nòng nọc……. • Cua đá…
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Học nội dung đã học mục I,II
• TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK
• Đọc nghiên cứu trước mục III, IV
•Tìm hiểu về mô hình nuôi thủy sản ở địa phương
•Tìm hiểu về môi trường trong nuôi thủy sản ở địa phương
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • THỦY SẢN LÀ GÌ?
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Bài 14 Giới thiệu về thủy sản
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Tạo thêm công việc cho người lao động.
  • Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • VIÊN TẢO XOẮN
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Ở Buôn Hồ có những nguồn lợi thủy sản nào?
  • HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
  • Slide 36